Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức ôn chương 8: Cảm ứng ở sinh vật

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức ôn chương 8: Cảm ứng ở sinh vật. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 8 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ÔN TP- BÀI TẬP CHƯƠNG VIII: CẢM NG SINH VT
Môn hc: KHTN Lp: 7
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi hc xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Khái quát được các kiến thức bản, trọng tâm của chương VIII.
- Vận dụng được kiến thức giải thích c hiện tượng liên quan và m c bài tập vn
dụng.
- Đánh g mức đ nắm kiến thức ca bản thân từ đó có ý thức diều chỉnh cho phù hp.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc:
+ Hc sinh h thng hóa kiến thức cũ, vn dng đ gii bài tp
+ Hc sinh t tìm hiểu thông tin trong ch giáo khoa đ hoàn thành nhim v hc
tp.
- Năng lực giao tiếphp tác: Hc sinh tho luận nhóm đ hoàn tnh nhim v
hc tp.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: Hc sinh gii quyết c tình hung thc
tế liên quan đến ni dung hc tp
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Năng lực kiến thức sinh học: Vn dng các kiến thc cm ng vào gii thích mt
s hiện tượng trong thc tin (trong hc tập, chăn nuôi, trồng trt)
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học: chu khó tìm hiu các thông tin trong ch giáo khoa cũng như c
thông tin khác đ gii bài tp.
- trách nhim trong các hoạt động hc tp: thc hin đầy đủ nhim v hc tp
Giáo viên giao phó hoc thc hin c hoạt đng hc tập được phân công khi tham
gia hoạt đng nhóm.
- Trung thc, cn thn trong quá trình hc tp.
- Yêu thiên nhiên, có ý thc bo vc loài sinh vt sng quanh mình.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Giáo viên:
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: phiếu hc tp
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức chương VIII.
- Đọc nghn cứu và tìm hiểu trước nhà.
Trang 2
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Ki quát kiến thức luyện tập
a) Mục tiêu:
- Khái quát được các kiến thức cơ bản, trọng tâm ca chương VIII.
- Giải được một số bài tập.
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK tr li c
u hi.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt đng nhóm quan sát, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc
sinh
Ni dung
Hoạt động 1.1: Cm ng sinh vt và tp tính động vt
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cp
đôi, ôn li kiến thc bài 33, hoàn
thành các bài tp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tho lun cặp đôi, thống nht
đáp án và ghi chép ni dung hot
động vào v.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đi
din cho mt nm trình bày, các
nhóm khác b sung (nếu ).
*Đánh giá kết qu thực hiện
nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht đáp án.
Câu 1. Cm ng là gì? Cho mt vài ví d v cm
ng.
Tr li: Cm ng phn ng ca sinh vật đối
vi các kích thích đến t môi trưng. d: r
y mc dài v ớng nước, tay ngưi chm
vào vt th nhn s lp tc rt li…
Câu 2. Nêu vai trò ca cm ng sinh vt. So
nh hiện ng cm ng ca thc vt với động
vt.
Tr li: Cm ng giúp sinh vt thích ng vi
nhng thay đổi ca môi trường đ tn ti và phát
trin. So sánh:
Thực vật: Phn ứng chậm, phản ng knhận
thấy, hình thức phản ứng kém đa dng.
Động vt: Phản ng nhanh, phản ng d nhn
thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
Câu 3. Quan t c hiện tượng cm ng ca
mt s sinh vật thường gp hn thành bng
sau:
Tên sinh vt
Kích thích
Hin tượng
cm ng
Ln
m đêm
Chim s
Cây hoa hưng
dương
Trang 3
Cây đậu (r
cây)
Đáp án:
Tên sinh
vt
Hin tượng
cm ng
Ln
B chy, kêu,...
m đêm
Bay tới i phát
sáng
Chim s
Bay đi xa khi
i có âm thanh
Cây hoa
ng dương
Vươn về phía ánh
ng
Cây đậu (r
y)
Mc dài v phía
có nước
Câu 4. y tìm hiu và t hin ng bt
mi cây gọng vó. Đây phi hiện tượng cm
ng thc vt không?
Trả li:
(1) Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng : khi có
côn trùng tiếp xúc, các lông tuyến của cây gọng
phản ứng lại bằng cách uốn cong, giữ chặt và
tiêu hoá con mồi.
(2) Đây là hiện tượng cảm ứng tiếp xúc.
Con mi đậu trên cây gọng vó tạo ra tác
động cơ hc (tác nhân kích thích cơ học).
Lông tuyến của cây gọng vó phnng
bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic.
Đầu tận cùng ca ng nơi tiếp nhn
kích thích, sau đó truyn theo tế o cht
xuống các tế bàon dưới để lông tuyến
cong lại.
Câu 5. Tp nh ? Nêu mt s tp nh ph
biến động vt.
Tr li: Tp tính mt chui nhng phn ng
tr lời các kích thích đến t môi trưng bên trong
hoặc bên ngoài cơ thể, đm bo cho đng vt tn
ti và phát trin. Mt s tp tính động vật như:
tp tính bo v lãnh thổ, săn mồi, di cư,
sng by đàn,...
Câu 6. So sánh tp nh bm sinh và tp nh hc
đưc.
Loi tp
tính
Tp tính bm
sinh
Tp tính hc đưc
Khái
nim
Tập tính bẩm
sinh loại
tập tính sinh
Tập nh học được
loại tập tính
được nh thành
Trang 4
ra đã có, đặc
trưng cho
loài.
trong quá trình
sống của thể,
thông qua học tập
rút kinh
nghiệm.
Tính cht
Tập tính bẩm
sinh thường
bền vng
không thay
đổi.
Tập nh học được
có thể thay đổi.
Ví d
Ve sầu kêu
vào a hè,
ếch đực kêu
vào mùa sinh
sản
Chut nghe tiếng
mèo thì bỏ chạy,
người đi đường
thấy đèn đỏ thì
dừng lại.
Câu 7. Da vào hiu biết ca em phn tp tính
động vt, hoàn thành bng sau:
Tp tính
Bm
sinh
Hc
đưc
Ý nghĩa
Chim công xòe
đuôi để ve vãn
nhau
Tinh tinh dùng gy
bt cá
a vùi trng trên
bãi cát
Cầy hương dùng
mùi ca tuyến
thơm đ đánh du
nh th
Chim non hc bay
Tp tính
Bm
sinh
Hc
đưc
Ý nghĩa
Chim công xòe
đuôi để ve vãn
nhau
X
Tp tính
sinh sn
Tinh tinh dùng gy
bt cá
X
Tìm kiếm
thức ăn
a vùi trng trên
bãi cát
X
Bo v
trng
khi
nguy
him
Cầy hương dùng
X
Bo v
Trang 5
mùi ca tuyến
thơm đ đánh dấu
nh th
nh th
Chim non hc bay
X
Thích
nghi vi
môi
trường
sng
Câu 8. Các hiện tượng cm ng thc vật như
ngọn y hướng v phía ánh ng (hướng sáng
dương), r y đâm sâu vào đt (hướng sáng âm)
có vai trò gì đối với đời sng ca thc vt?
Tr lời: ng ng dương ca ngn gp cây
tìm đến nguồn ánh sáng đ quang hợp. Hướng
ng âm ca r tạo điều kiện đ r đâm sâu, giúp
y đng vng trong đất, ngoài ra, ng sáng
âm còn làm cho r hút được nhiều nước và mui
khoáng, giúp cây sinh tng và phát trin tt.
Hoạt động 1.2: Vn dng hiện tượng cm ng sinh vt vào thc tin
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp, ôn
li kiến thc bài 34, hoàn thành
c bài tp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tr li câu hi, thng nht
đáp án và ghi chép ni dung hot
động vào v.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đi
din cho mt nm trình bày, các
nhóm khác b sung (nếu ).
*Đánh giá kết qu thực hiện
nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và chốt đáp án.
Câu 9. Hãy cho biết người ng dân da o
hiện tượng cm ng o thc vật để thc hin
c biện pháp ới đây nhm tăng năng suất cây
trng.
Bin phápng năng
sut cây trng
Dựa tn cơ sở hin
ng cm ng
Làm đất tơi xp,
thoáng k
ới nước thường
xuyên, gi m cho đất
Trng xen canh nhiu
loi cây trng
Làm giàn, cc cho các
y thân leo
Tăng cường ánh sáng
nhân to
Tr li
Bin phápng năng
sut cây trng
Dựa tn cơ sở hin
ng cm ng
Làm đất tơi xp,
thoáng k
Tính hướng đt ca r
y.
ới nước thường
xuyên, gi m cho đất
Tính hướng đt ca r
y.
Trng xen canh nhiu
loi cây trng
Tính hướng sáng
Làm giàn, cc cho các
Tính hướng tiếp xúc
Trang 6
y thân leo
Tăng cường ánh sáng
nhân to
Sinh trưởng phát
trin theo chu kì ngày
đêm
Câu 10. Giải thích cơ sở ca các ng dng sau
đây: huấn luyn chóo xe, khm xiếc, dùng
tiếng chuông gọi cá lên ăn.
Tr li:
- Hun luyn chó kéo xe: Mỗi hành động mà chú
chó thc hin theo đúng yêu cầu đều được người
hun luyn tng phần thưởng, sau nhiu ln lp
li như vy s hình thành phn ng vi các điều
kin mà hun luyn viên đưa ra, từ đó hình thành
thói quen.
- Hun luyn kh làm xiếc: Mi hành động mà
chú kh thc hin theo đúng yêu cầu đu đưc
ngưi hun luyn tng phần thưởng, sau nhiu
ln lp li như vậy s hình thành phn ng vi
c điều kin mà hun luyn viên đưa ra, từ đó
hình thành thói quen.
- Dùng tiếng chuông gi lên ăn: Mi ln rung
chuông ngưi nuôi cá đều cho chúng ăn, sau
nhiu ln hình thành thói quen, cá s có phn
ng ngoi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.
Câu 11. Ly ví d mt s loi cây trng thường
được chăm sóc bng mt trong nhng bin pháp
sau: vun gc, làm giàn, bón phân gc đ có
năng suất cao.
Tr li:
Cây trồng thường được chăm sóc bằng
vun gốc như cây khoai tây.
Chăm sóc bng làm giàn như cây thiên lí,
dưa chut,…
Chăm sóc bng cách bón phângốc n:
y lúa, cây dừa,…
Câu 12. Mt số biện pháp ng năng suất y
trồng dựa trên hiểu biết về các hình thức cảm
ứng ở thực vật:
Trả li:
Đối vi tính ng sáng: trồng cây
nhng nơi quang đãng, mt đ cây trồng
thưa.
Trang 7
Đối với tính hướng tiếp xúc: làm giàn leo
cho cây
Tính hướng nước: cây ưa nước cần trồng
gần sông, h, hoc nhng nơi có điều kiện
nguồn nước thuận lợi; cây không ưa nước
thì kng nên tưới nhiều, có thể trồng y
trong chậu hoặc nơi cách xa nguồn nước.
Đối với tính hướng hóa: cần bón phân sát
bề mt đất (y lúa, cây dừa,…); một số
loài y khi bón pn cần đào hố sâu
dưới đất (cam, bưởi,…)
Câu 13.o rng nhit đới, chúng ta có th gp
nhiu cây dây leo qun quanh nhng cây g ln
và vươn lên cao. Nêu tác nhân kích thích và ý
nghĩa ca hin tưng đó
Tr li: Tác nhân kích thích ca hiện tưng này
do tính hưng sáng ca thc vt. Các y dây
leo qun quanh nhng cây g lớn và vươn lên
cao để tìm kiếm ánh sáng.
Câu 14. y thiết kế thí nghiệm chứng minh cây
có tính hướng tiếp xúc.
Trả lời: Thí nghiệm: Làm gn leo cho y đậu
cô ve khi cây đang phát triển.
=> Ta có thể quan t thấy tua cuốn của cây mc
thẳng cho đến khi tiếp xúc với cọc rào. S
tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của
c tế bào, khiến các tua của y phát triển qun
quanh cc.
Câu 15. Tại sao chim và di ? Khi di cư,
chúng định hướng bằng cách nào ?
Trả li :
- Nguyên nhân di của chim do thi tiết
thay đổi khan hiếm thức ăn (Ví dụ : khi tri
giá rét, chim én di v phương Nam). Nguyên
nhân di cư ca cá chủ yếu liên quan đến sinh sản
(Ví dụ : vào mùa sinh sản, hồi bơi v đầu
nguồn sông đ sinh sản).
- Khi di cư, chim thường định hướng dựa vào
vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, địa nh,…. Khi di
cư, thường đnh hướng dựa vào thành phn
hoá học của nước và hướng dòng nước chy.
Câu 16. Hãy u những việc em sẽ làm đbỏ
được thói quen thức khuya.
Trang 8
Trả lời: Hẹn giờ đi ngủ, Thoát khi các thiết b
đin tử,điu chnh ánh sáng phòng ng (tắt đèn
phòng ngủ), không ăn quá trễ, không s dng
c đồ ung cht kích thích( d như
café…), đc sách trước khi ng, hn chế ng
trưa quá 30 phút…
| 1/8

Preview text:


ÔN TẬP- BÀI TẬP CHƯƠNG VIII: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT Môn học: KHTN – Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Khái quát được các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương VIII.
- Vận dụng được kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan và làm các bài tập vận dụng.
- Đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân từ đó có ý thức diều chỉnh cho phù hợp. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Học sinh hệ thống hóa kiến thức cũ, vận dụng để giải bài tập
+ Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh giải quyết các tình huống thực
tế liên quan đến nội dung học tập
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực kiến thức sinh học: Vận dụng các kiến thức cảm ứng vào giải thích một
số hiện tượng trong thực tiễn (trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các
thông tin khác để giải bài tập.
- Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập
mà Giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công khi tham gia hoạt động nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập 2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức chương VIII.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước ở nhà. Trang 1
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khái quát kiến thức và luyện tập a) Mục tiêu:
- Khái quát được các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương VIII.
- Giải được một số bài tập. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm quan sát, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh
Hoạt động 1.1: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
Câu 1. Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập ứng.
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp
đôi, ôn lại kiến thức bài 33, hoàn Trả lời: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối thành các bài tập.
với các kích thích đến từ môi trường. Ví dụ: rễ
cây mọc dài về hướng có nước, tay người chạm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
vào vật thể nhọn sẽ lập tức rụt lại…
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nộ
Câu 2. Nêu vai trò của cảm ứng ở sinh vật. So i dung hoạt độ
sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động ng vào vở. vật.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Trả lời: Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát
diện cho một nhóm trình bày, các triển. So sánh:
nhóm khác bổ sung (nếu có).
Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận
*Đánh giá kết quả thực hiện thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. nhiệm vụ
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận
thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Câu 3. Quan sát các hiện tượng cảm ứng của
một số sinh vật thường gặp và hoàn thành bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. sau:
- GV nhận xét và chốt đáp án. Tên sinh vật Kích thích Hiện tượng cảm ứng Lợn Bướm đêm Chim sẻ Cây hoa hướng dương Trang 2 Cây đậu (rễ cây) Đáp án: Tên sinh Hiện tượng vật Kích thích cảm ứng Bị tác động cơ Lợn học mạnh Bỏ chạy, kêu,... Bướm đêm Ánh sáng Bay tới nơi phát Nghe tiếng sá B n a g y đi xa khỏi Chim sẻ động mạnh nơi có âm thanh Cây hoa Vươn về phía ánh hướng dương Ánh sáng sáng Cây đậu (rễ Mọc dài về phía cây) Nước có nước
Câu 4. Hãy tìm hiểu và mô tả hiện tượng bắt
mồi ở cây gọng vó. Đây có phải hiện tượng cảm
ứng ở thực vật không? Trả lời:
(1) Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó: khi có
côn trùng tiếp xúc, các lông tuyến của cây gọng
vó phản ứng lại bằng cách uốn cong, giữ chặt và tiêu hoá con mồi.
(2) Đây là hiện tượng cảm ứng tiếp xúc.
• Con mồi đậu trên cây gọng vó tạo ra tác
động cơ học (tác nhân kích thích cơ học).
• Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng
bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic.
• Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận
kích thích, sau đó truyền theo tế bào chất
xuống các tế bào bên dưới để lông tuyến cong lại.
Câu 5. Tập tính là gì? Nêu một số tập tính phổ biến ở động vật.
Trả lời: Tập tính là một chuỗi những phản ứng
trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong
hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn
tại và phát triển. Một số tập tính ở động vật như:
tập tính bảo vệ lãnh thổ, săn mồi, di cư, sống bẩy đàn,...
Câu 6. So sánh tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
Loại tập Tập tính bẩm Tập tính học được tính sinh Khái
Tập tính bẩm Tập tính học được niệm
sinh là loại là loại tập tính
tập tính sinh được hình thành Trang 3
ra đã có, đặc trong quá trình trưng cho sống của cá thể, loài. thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Tính chất
Tập tính bẩm Tập tính học được
sinh thường có thể thay đổi. bền vững và không thay đổi. Ví dụ
Ve sầu kêu Chuột nghe tiếng
vào mùa hè, mèo thì bỏ chạy,
ếch đực kêu người đi đường
vào mùa sinh thấy đèn đỏ thì sản… dừng lại.
Câu 7. Dựa vào hiểu biết của em ở phần tập tính
ở động vật, hoàn thành bảng sau: Tập tính Bẩm Học Ý nghĩa sinh được Chim công xòe đuôi để ve vãn nhau Tinh tinh dùng gậy bắt cá Rùa vùi trứng trên bãi cát Cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu lãnh thổ Chim non học bay Tập tính Bẩm Học Ý nghĩa sinh được Chim công xòe X Tập tính đuôi để ve vãn sinh sản nhau Tinh tinh dùng gậy X Tìm kiếm bắt cá thức ăn Rùa vùi trứng trên X Bảo vệ bãi cát trứng khỏi nguy hiểm Cầy hương dùng X Bảo vệ Trang 4 mùi của tuyến lãnh thổ thơm để đánh dấu lãnh thổ Chim non học bay X Thích nghi với môi trường sống
Câu 8. Các hiện tượng cảm ứng ở thực vật như
ngọn cây hướng về phía ánh sáng (hướng sáng
dương), rễ cây đâm sâu vào đất (hướng sáng âm)
có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
Trả lời: Hướng sáng dương của ngọn giúp cây
tìm đến nguồn ánh sáng để quang hợp. Hướng
sáng âm của rễ tạo điều kiện để rễ đâm sâu, giúp
cây đứng vững trong đất, ngoài ra, hướng sáng
âm còn làm cho rễ hút được nhiều nước và muối
khoáng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
Hoạt động 1.2: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn
Câu 9. Hãy cho biết người nông dân dựa vào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
hiện tượng cảm ứng nào ở thực vật để thực hiện
- GV giao nhiệm vụ học tập, ôn các biện pháp dưới đây nhằm tăng năng suất cây
lại kiến thức bài 34, hoàn thành trồng. các bài tập. Biện pháp tăng năng Dựa trên cơ sở hiện
*Thực hiện nhiệm vụ học tập suất cây trồng tượng cảm ứng
HS trả lời câu hỏi, thống nhất Làm đất tơi xốp,
đáp án và ghi chép nội dung hoạt thoáng khí động vào vở. Tưới nước thường
*Báo cáo kết quả và thảo luận xuyên, giữ ẩm cho đất Trồng xen canh nhiều
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại loại cây trồng
diện cho một nhóm trình bày, các Làm giàn, cọc cho các
nhóm khác bổ sung (nếu có). cây thân leo
*Đánh giá kết quả thực hiện Tăng cường ánh sáng nhiệm vụ nhân tạo Trả lời
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Biện pháp tăng năng Dựa trên cơ sở hiện suất cây trồng tượng cảm ứng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Làm đất tơi xốp, Tính hướng đất của rễ
- GV nhận xét và chốt đáp án. thoáng khí cây.
Tưới nước thường Tính hướng đất của rễ
xuyên, giữ ẩm cho đất cây.
Trồng xen canh nhiều Tính hướng sáng loại cây trồng
Làm giàn, cọc cho các Tính hướng tiếp xúc Trang 5 cây thân leo
Tăng cường ánh sáng Sinh trưởng và phát nhân tạo triển theo chu kì ngày đêm
Câu 10. Giải thích cơ sở của các ứng dụng sau
đây: huấn luyện chó kéo xe, khỉ làm xiếc, dùng
tiếng chuông gọi cá lên ăn. Trả lời:
- Huấn luyện chó kéo xe: Mỗi hành động mà chú
chó thực hiện theo đúng yêu cầu đều được người
huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều lần lặp
lại như vậy sẽ hình thành phản ứng với các điều
kiện mà huấn luyện viên đưa ra, từ đó hình thành thói quen.
- Huấn luyện khỉ làm xiếc: Mỗi hành động mà
chú khỉ thực hiện theo đúng yêu cầu đều được
người huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều
lần lặp lại như vậy sẽ hình thành phản ứng với
các điều kiện mà huấn luyện viên đưa ra, từ đó hình thành thói quen.
- Dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn: Mỗi lần rung
chuông người nuôi cá đều cho chúng ăn, sau
nhiều lần hình thành thói quen, cá sẽ có phản
ứng ngoi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.
Câu 11. Lấy ví dụ một số loại cây trồng thường
được chăm sóc bằng một trong những biện pháp
sau: vun gốc, làm giàn, bón phân ở gốc để có năng suất cao. Trả lời:
• Cây trồng thường được chăm sóc bằng
vun gốc như cây khoai tây.
• Chăm sóc bằng làm giàn như cây thiên lí, dưa chuột,…
• Chăm sóc bằng cách bón phân ở gốc như: cây lúa, cây dừa,…
Câu 12. Một số biện pháp tăng năng suất cây
trồng dựa trên hiểu biết về các hình thức cảm ứng ở thực vật: Trả lời:
• Đối với tính hướng sáng: trồng cây ở
những nơi quang đãng, mật độ cây trồng thưa. Trang 6
• Đối với tính hướng tiếp xúc: làm giàn leo cho cây
• Tính hướng nước: cây ưa nước cần trồng
gần sông, hồ, hoặc những nơi có điều kiện
nguồn nước thuận lợi; cây không ưa nước
thì không nên tưới nhiều, có thể trồng cây
trong chậu hoặc nơi cách xa nguồn nước.
• Đối với tính hướng hóa: cần bón phân sát
bề mặt đất (cây lúa, cây dừa,…); một số
loài cây khi bón phân cần đào hố ở sâu
dưới đất (cam, bưởi,…)
Câu 13. Vào rừng nhiệt đới, chúng ta có thể gặp
nhiều cây dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn
và vươn lên cao. Nêu tác nhân kích thích và ý
nghĩa của hiện tượng đó
Trả lời: Tác nhân kích thích của hiện tượng này
là do tính hướng sáng của thực vật. Các cây dây
leo quấn quanh những cây gỗ lớn và vươn lên
cao để tìm kiếm ánh sáng.
Câu 14. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh cây
có tính hướng tiếp xúc.
Trả lời: Thí nghiệm: Làm giàn leo cho cây đậu
cô ve khi cây đang phát triển.
=> Ta có thể quan sát thấy tua cuốn của cây mọc
thẳng cho đến khi nó tiếp xúc với cọc rào. Sự
tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của
các tế bào, khiến các tua của cây phát triển quấn quanh cọc.
Câu 15. Tại sao chim và cá di cư ? Khi di cư,
chúng định hướng bằng cách nào ? Trả lời :
- Nguyên nhân di cư của chim là do thời tiết
thay đổi và khan hiếm thức ăn (Ví dụ : khi trời
giá rét, chim én di cư về phương Nam). Nguyên
nhân di cư của cá chủ yếu liên quan đến sinh sản
(Ví dụ : vào mùa sinh sản, cá hồi bơi về đầu
nguồn sông để sinh sản).
- Khi di cư, chim thường định hướng dựa vào
vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, địa hình,…. Khi di
cư, cá thường định hướng dựa vào thành phần
hoá học của nước và hướng dòng nước chảy.
Câu 16. Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ
được thói quen thức khuya. Trang 7
Trả lời: Hẹn giờ đi ngủ, Thoát khỏi các thiết bị
điện tử,điều chỉnh ánh sáng phòng ngủ (tắt đèn
phòng ngủ), không ăn quá trễ, không sử dụng
các đồ uống có chất kích thích( ví dụ như
café…), đọc sách trước khi ngủ, hạn chế ngủ trưa quá 30 phút… Trang 8