Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức ôn tập chương 1: Nguyên tử

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức ôn tập chương 1: Nguyên tử. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 8 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ÔN TẬP CHƯƠNG I
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức đã học ở chương I: nguyên tử, nguyên tố hóa học, sơ lược v
bảng tuần hoàn các nguyên ta học.
- Giải thích được c hiện tượng liên quan đến: Nguyên tử, ngun tố hoá
học.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
mô hình cu to nguyên t, bng tuần hoàn đ làm bài.
- Năng lực giao tiếp hp c: tho luận nhóm đ m ra các bước m bài
tp.
- Năng lực gii quyết vấn đ và sáng to:m được c bài tp t lun trc
nghim.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
- Năng lc nhn biết KHTN: + Xác định được s đơn v đin tích ht nhân,
s p, s e dựa vào sơ đ cu to nguyên t ca mt vài nguyên t c th.
+ Xác định được nguyên t khi ca các nguyên t và phân t khi ca mt
s chất đơn gin
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến thiên tuần hoàn, tính chất ca các
nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn.
- ng lực tìm hiu t nhiên:Nhn biết nguyên t a hc mt xung quanh
đời sng
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Đọc được tên mt s nguyên t khi biết
hiu hoá hc và ngược li.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v kínhp.
- trách nhim trong hoạt đng nm, ch đng nhn và thc hin nhim
v tnghim, tho lun v kính lúp, cách nhn biết, cu to và phân loi kinh lúp.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim quan sát
vật cóch thước nh qua kính lúp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
Trang 2
- SGK, SGV, SBT, bng tun hoàn các nguyên t.
.- Tranh ảnh, video liên quan đến ni dung ôn tp.
2. Máy tính, máy chiếu (nếu có)
3. Học sinh:
- Dụng cụ hc tập,SGK, SBT, bảng hệ thống các nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đ hc tp: ôn tp ni dung kiến thc
trong chương I.
a) Mục tiêu:
- Giúp hc sinh hứng thú hơn trước khi vào bài.
- Giúp hc sinh xác định được bài học hôm nay sẽ ôn tập nội dung kiến thức
về nguyên tử, nguyên ta học, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố
a học.
b) Ni dung:
- Hc sinh tham gia trò chơi: Đoán ô chữ
c)Sản phẩm:
- Câu trả lời của hc sinh qua trò chơi: Đoán ô chữ.
d)Tổ chức thực hiện:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu bảng các ô chữ và yêu cu HS
đọc th l trò chơi.
- HS đọc th l trò chơi đăng kí tham
gia chơi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chiếu ni dung gi ý cho hàng
ngang mà hc sinh chn.
- HS suy nghĩ và đưa ra các phương án tr
li
- Giáo viên: Theo dõi và b sung khi cn.
*o cáo kết quả và thảo luận
- HS đưa ra c phương án tr li cho các
hàng ngang
N
G
U
Y
Ê
N
T
C
H
U
K
I
H
T
N
H
Â
N
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
P
R
O
T
O
N
E
L
E
C
T
R
O
N
M
E
N
Đ
E
L
E
E
- Hàng ngang thứ 1 gm 8 chữ cái, đó
từ chỉ: hạt vô cùng nhỏ trung
hoà về điện.
- Hàng ngang th 2 gồm 6 chữ cái,
chỉ khái niệm được định nghĩa là: tập
Trang 3
- HS khác lng nghe, nhn xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV cht các phương án đúng.
- GV ni vào bài: ni dung trên ô ch
các ni dung chúng ta đã hc t đầu năm
đến gi để cng c li các kiến thc đã hc
m nay chúng ta s có 1 tiết ôn tp
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
hợp các nguyên tử có cùng số lớp e.
- Hàng ngang th 3 gm 7 chữ cái
chỉ: khi lượng nguyên tử tập trung
hầu hết ở phần này.
- Hàng ngang th 4 gm 8 chữ cái
chỉ: tập hợp những nguyên tử cùng
loại.
- Hàng ngang th 5 gm 6 chữ cái
chỉ: hạt cấu tạo nên hạt nhân, mang
điện tích dương.
- Hàng ngang th 6 gm 8 chữ cái
chỉ: hạt cấu tạo nên nguyên tử mang
điện tích âm.
- Hàng ngang th 7 gm 9 chữ cái
chỉ: người tìm ra sắp xếp thành
công nguyên t a học thành một
bảng.
2. Hot đng 2: Gii quyết vn đề
Hoạt động 2.1:I. Hệ thống kiến thức cơ bản
a.Mục tiêu:
- Khái quát hoá được kiến thức đã học về: Nguyên tử, nguyên tố hoá học,
bảng tuần hoàn, phân tử- đơn chất– hợp chất, hoá trị và công thức hoá học.
- Giải thích được c hiện tượng liên quan đến: Nguyên tử, ngun tố hoá
học, phân tử- đơn chất- hp chất, hoá trị và công thức hoá học.
- Tính toán được phân tử khi và hoá trị của các chất.
b. Ni dung:
HS:hoạt động độc lpnghiên cu thông tin trong SGK và tr li các câu hi
sau:
H1:Nguyên t cu tạo như thế nào?
H2:Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên
tử?
H3: Nêu nhn biết v đơn chất, hp cht?
H4: Nêu sơ lưc bng tun hoàn các nguyên t?
H5: Ý nghĩa công thc hoá hc
c.Sản phm:
HS qua hoạt đng nhóm trả lời các câu hi.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.1:I. Hệ thống kiến thức bản
Hoạt động của GV HS
Nội dung
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV giao nhim v hc tp theo nhóm, yêu cu HS
khái quát li kiến thc v phn hoá hc SGK đã hc.
GV phát phiếu hc tp, yêu cu HS hoạt đng nhóm
Trang 4
tr li các câu hi H1,H2,H3,H4,H5.
B2: Thc hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép
ni dung hoạt đng ra phiếu hc tập bước 1, 2.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV gi đi din nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
B4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
HS nhn xét, b sung, đánh giá.
GV nhn xét và cht ni dung kiến thc trng tâm
bản đã được hc.
Hoạt động 2.2:II. Bài tập
Hoạt động ca go viên
hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc
tp
- GV Giao nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v hc tp
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hin yêu cu ca giáo
viên theo nhóm nh.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên HStrong
các nhóm trình bày.
- HS tr li câu hi
- HS khác nhn xét, b sung.
*Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhn xét kết qu hoạt động
ca hc sinh
Bài 1:Nêu điểm giống và khác nhau giữa
nguyên tử Kali và Natri.
ớng dẫn:
Giống nhau: Đều có 1 elctronlớp ngoài
cùng
Khác nhau:
o Kali có 19 electron và có 4 lớp
electron
o Natri có 11 electron và có 3 lớp
electron
Bài 2:Em hãy dùng ch s và kí hiu hóa hc
diễn đạt các ý sau: Ba nguyên t nitơ, by
nguyên t Kali, bn nguyên t Photpho.
ớng dẫn:Ba nguyên tử nitơ: 3N.
Trang 5
Bảy nguyên tử Kali: 7K.
Bốn nguyên tử Photpho: 4P.
Bài 3: Nguyên t X nng gp 2 ln nguyên t
Oxi. Tính nguyên t khi và cho biết X thuc
nguyên t nào? Viết kí hiu hóa hc ca nguyên
t đó.
ớng dẫn:Do nguyên tử X nặng gấp hai lần
nguyên tử Oxi nên nguyên tử khi của X là:
X = 2.16 = 32vC).
Nguyên tử X có nguyên tử khi là 32.
Vậy nguyên tử X là Lưu huỳnh.
Kí hiệu hóa học là S.
Bài4: Nguyên t của nguyên tố X 3 lớp
electron, lớp electron ngoài cùng 7 electron.
Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tX là
A. thuc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại
mạnh.
B. thuộc chu k 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim
mạnh.
D. thuc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu.
Bài 5: Các nguyên tố sau O, K, Al, F, Mg, P.
Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều nh
kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
A. Mg, Al, K, F, P, O.
B. Al, K, Mg, O, F, P.
C. K, Mg, Al, F, O, P.
D. K, Mg, Al, P, O, F.
Tiết 2:
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: H thống được mt s kiến thức đã hc.
b. Ni dung:
HS hoạt đng đc lập, trao đi cp tr li kiến thc đã hc được trong gi
hc” trên phiếu hc tp
c.Sản phm:
HS trình bày ý kiến cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp
d.Tổ chức thực hiện:
Hot động ca GV và HS
Ni dung
Trang 6
B1. Chuyn giao nhim v hc tp
GV giao nhim v hc tp theo nhóm, yêu cu HS
khái quát li kiến thc v phn hoá hc SGK đã hc.
trên phiếu hc tp
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
B3. o cáo kết quả và thảo luận
GV gi HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
B4. Đánh g kết quả thc hiện nhiệm vụ
GV cht ni dung trng tâm trong phn Hoá hc ca
môn KHTN.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Phát triển năng lc t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b. Ni dung:
- Cấu tạo nguyên tử, nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c.Sản phm:
- Học sinh m được phiếu học tập
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung
B1. Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu HS tho lun nhóm hoàn thành bài
tp.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo nm tính ra kết qu.
B3. Báo cáo kết quả và tho luận
Đáp án của các nm
B4. Đánh g kết quả thc hiện nhiệm vụ
Giao bài tập tương t cho hc sinh thc v nhà
thc hin và np bài vào tiết sau.
PHIU HC TP
BÀI: ÔN TP
H và tên: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
c 1: Hc sinh hoàn thành cá nhân các câu hi sau:
H1:Quan sát H2.4 Mô hình nguyên tử helium cho biết:
Nguyên tử cấu tạo bi những loại hạt nào?
……………………………………………………………………………………
H2:sao khi lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử?
Trang 7
……………………………………………………………………………………
H3: GV chia lớp thành 4 nm, tổ chức chơi trò chơi, mỗi nhóm nêu 1 số
nguyên tố hoá học em đã hc em biết trong thể người, trong cuộc sống và viết
hiệu hoá học của các nguyên tố đó.
……………………………………………………………………………………
H4: Nêu sơ c bảng tuần hoàn các nguyên t?
……………………………………………………………………………………
H5: Q.sát ô nguyên tố thứ 8, 12, 24... cho ta biết những gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
c 2: HS tho lun nm tr li:
Bài 1: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn
chỉnh
chuyển động
các electron
hạt nhân
điện tích dương
trung hòa v
điện
vỏ nguyên tử
điện tích âm
cùng nhỏ
sắp xếp
Nguyên tử là hạt (1) …………………….….. (2) .......................... Theo
Rutherford Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)
………………………………….. (mang (4) ....................................... )
và (5) …………………..tạo bi (6) ………………………. mang (7)...................... ).
Trong nguyên tử, các electron (8) ……………… xung quanh ht nhân và (9) thành
từng lớp.
Bài 2: Quan sát Hình 2.4 và cho biết:
Hạt nhân nguyên tử có một hay nhiều
hạt?.......................................
Các hạt đó thuc cùng một loại hạt hay nhiều loại
hạt?.......................
Số đơn điện tích hạt nhân của helium bằng bao
nhiêu?........................
Đin tích ht nhân ca ca helium bng bao nhiêu?............................
Bài 3: Hoàn thành thông tin trong bảng sau
Trang 8
Nguyên tử
Số proton
trong hạt
nhân
Số electron
trong v
nguyên tử
Số lớp
electron
Số electron ở lớp
electron ngoài
cùng
Carbon
Oxygen
Nitrogen
c 3: HS hn thành cp đôi các câu hi sau:
H1: Ht nhân nguyên t đưc to nên t nhng ht ch yếu nào ?
H2: Hãy nêu s proton ca nguyên t Mg, P, Br...?
H3: Làm thế nào đ biu din 7 nguyên t Oxygen, 5 nguyên t Lithium...? (7O,
5Li)
H4: Đọc s nguyên t ca các ký hiu : 3H, 4O, 6Ca, 7C...?
H5: Quan sát Hình 2.6 và cho biết:nguyên tử chlorine có bao nhiêu lớp electron.
Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
Số electron ở lớp thứ nhất:................
Số electron ở lớp thứ hai:..................
Số electron ở lớp thứ ba:...................
Bài 4: Dựa vào hình nguyên tử của các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen
theo Hình 2.5.
Hãy hoàn thành thông tin trong bảng sau
| 1/8

Preview text:

ÔN TẬP CHƯƠNG I Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức đã học ở chương I: nguyên tử, nguyên tố hóa học, sơ lược về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến: Nguyên tử, nguyên tố hoá học. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
mô hình cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn để làm bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: + Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân,
số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
+ Xác định được nguyên tử khối của các nguyên tố và phân tử khối của một số chất đơn giản
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến thiên tuần hoàn, tính chất của các
nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh đời sống
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Đọc được tên một số nguyên tố khi biết
kí hiệu hoá học và ngược lại. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về kính lúp.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ thí nghiệm, thảo luận về kính lúp, cách nhận biết, cấu tạo và phân loại kinh lúp.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát
vật có kích thước nhỏ qua kính lúp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Trang 1
- SGK, SGV, SBT, bảng tuần hoàn các nguyên tố.
.- Tranh ảnh, video liên quan đến nội dung ôn tập.
2. Máy tính, máy chiếu (nếu có) 3. Học sinh:
- Dụng cụ học tập,SGK, SBT, bảng hệ thống các nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình dạy học 1.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: ôn tập nội dung kiến thức trong chương I. a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài.
- Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay sẽ ôn tập nội dung kiến thức
về nguyên tử, nguyên tố hóa học, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi: Đoán ô chữ c)Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh qua trò chơi: Đoán ô chữ.
d)Tổ chức thực hiện: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu bảng các ô chữ và yêu cầu HS N G U Y Ê N T đọc thể lệ trò chơi. C H U K I
- HS đọc thể lệ trò chơi và đăng kí tham H Ạ T N H Â N gia chơi. N G U Y Ê N T Ô
*Thực hiện nhiệm vụ học tập P R O T O N
- GV chiếu nội dung gợi ý cho hàng ngang mà học sinh chọn. E L E C T R O N
- HS suy nghĩ và đưa ra các phương án trả M E N Đ E L E E P lời
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
- Hàng ngang thứ 1 gồm 8 chữ cái, đó
là từ chỉ: hạt vô cùng nhỏ và trung
*Báo cáo kết quả và thảo luận hoà về điện.
- HS đưa ra các phương án trả lời cho các - Hàng ngang thứ 2 gồm 6 chữ cái, hàng ngang
chỉ khái niệm được định nghĩa là: tập Trang 2
- HS khác lắng nghe, nhận xét.
hợp các nguyên tử có cùng số lớp e.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hàng ngang thứ 3 gồm 7 chữ cái
chỉ: khối lượng nguyên tử tập trung
- GV chốt các phương án đúng. hầu hết ở phần này.
- GV nối vào bài: nội dung trên ô chữ là - Hàng ngang thứ 4 gồm 8 chữ cái
các nội dung chúng ta đã học từ đầu năm chỉ: tập hợp những nguyên tử cùng
đến giờ để củng cố lại các kiến thức đã học loại.
hôm nay chúng ta sẽ có 1 tiết ôn tập
- Hàng ngang thứ 5 gồm 6 chữ cái
chỉ: hạt cấu tạo nên hạt nhân, mang điện tích dương.
- Hàng ngang thứ 6 gồm 8 chữ cái
chỉ: hạt cấu tạo nên nguyên tử mang điện tích âm.
- Hàng ngang thứ 7 gồm 9 chữ cái chỉ:
người tìm ra và sắp xếp thành
công nguyên tố hóa học thành một
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: bảng.
2. Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề
Hoạt động 2.1:I. Hệ thống kiến thức cơ bản a.Mục tiêu:
- Khái quát hoá được kiến thức đã học về: Nguyên tử, nguyên tố hoá học,
bảng tuần hoàn, phân tử- đơn chất– hợp chất, hoá trị và công thức hoá học.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến: Nguyên tử, nguyên tố hoá
học, phân tử- đơn chất- hợp chất, hoá trị và công thức hoá học.
- Tính toán được phân tử khối và hoá trị của các chất. b. Nội dung:
HS:hoạt động độc lậpnghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
H1:Nguyên tử cấu tạo như thế nào?
H2:Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử?
H3: Nêu nhận biết về đơn chất, hợp chất?
H4: Nêu sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố?
H5: Ý nghĩa công thức hoá học c.Sản phẩm:
HS qua hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.1:I. Hệ thống kiến thức cơ bản

Hoạt động của GV và HS Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm, yêu cầu HS
khái quát lại kiến thức về phần hoá học SGK đã học.
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm Trang 3
và trả lời các câu hỏi H1,H2,H3,H4,H5.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép
nội dung hoạt động ra phiếu học tập bước 1, 2.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức trọng tâm cơ
bản đã được học.
Hoạt động 2.2:II. Bài tập
Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học Bài 1:Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri. tập
- GV Giao nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên theo nhóm nhỏ.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HStrong các nhóm trình bày. Hướng dẫn: - HS trả lời câu hỏi
• Giống nhau: Đều có 1 elctron ở lớp ngoài
- HS khác nhận xét, bổ sung. cùng
*Đánh giá kết quả thực hiện • Khác nhau: nhiệm vụ
o Kali có 19 electron và có 4 lớp electron
- GV nhận xét kết quả hoạt động
o Natri có 11 electron và có 3 lớp
của học sinh electron
Bài 2:Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học
diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy
nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.
Hướng dẫn:Ba nguyên tử nitơ: 3N. Trang 4 Bảy nguyên tử Kali: 7K.
Bốn nguyên tử Photpho: 4P.
Bài 3: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử
Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc
nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Hướng dẫn:Do nguyên tử X nặng gấp hai lần
nguyên tử Oxi nên nguyên tử khối của X là: X = 2.16 = 32 (đvC).
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 32.
Vậy nguyên tử X là Lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học là S.
Bài4: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp
electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron.
Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh.
D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu.
Bài 5: Các nguyên tố sau O, K, Al, F, Mg, P.
Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính
kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần A. Mg, Al, K, F, P, O. B. Al, K, Mg, O, F, P. C. K, Mg, Al, F, O, P. D. K, Mg, Al, P, O, F. Tiết 2:
3.Hoạt động 3: Luyện tập

a.Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung:
HS hoạt động độc lập, trao đổi cặp trả lời kiến thức đã học được trong giờ
học” trên phiếu học tập c.Sản phẩm:
HS trình bày ý kiến cá nhân về đáp án trên phiếu học tập
d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung Trang 5
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm, yêu cầu HS
khái quát lại kiến thức về phần hoá học SGK đã học. trên phiếu học tập
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV chốt nội dung trọng tâm trong phần Hoá học của môn KHTN.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu:
Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung:
- Cấu tạo nguyên tử, nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c.Sản phẩm:
- Học sinh làm được phiếu học tập
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo nhóm tính ra kết quả.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận Đáp án của các nhóm
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao bài tập tương tự cho học sinh thực về nhà
thực hiện và nộp bài vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP BÀI: ÔN TẬP
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau:
H1:Quan sát H2.4 Mô hình nguyên tử helium cho biết:
Nguyên tử cấu tạo bởi những loại hạt nào?
………………………………………………………………………………………
H2:Vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử? Trang 6
………………………………………………………………………………………
H3: GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi, mỗi nhóm nêu 1 số
nguyên tố hoá học em đã học và em biết trong cơ thể người, trong cuộc sống và viết
kí hiệu hoá học của các nguyên tố đó.
………………………………………………………………………………………
H4: Nêu sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố?
………………………………………………………………………………………
H5: Q.sát ô nguyên tố thứ 8, 12, 24... cho ta biết những gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bước 2: HS thảo luận nhóm và trả lời:
Bài 1: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh chuyển động các electron hạt nhân
điện tích dương trung hòa về điện vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng nhỏ sắp xếp
Nguyên tử là hạt (1) …………………….…..… và (2) .......................... Theo
Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)
…………………………………..… (mang (4) ....................................... )
và (5) …………………..… tạo bởi (6) …………………………. mang (7)...................... ).
Trong nguyên tử, các electron (8) ……………… xung quanh hạt nhân và (9) thành từng lớp.
Bài 2: Quan sát Hình 2.4 và cho biết:
Hạt nhân nguyên tử có một hay nhiều
hạt?.......................................
Các hạt đó thuộc cùng một loại hạt hay nhiều loại hạt?.......................
Số đơn điện tích hạt nhân của helium bằng bao
nhiêu?........................
Điện tích hạt nhân của của helium bằng bao nhiêu?............................
Bài 3: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Trang 7
Bài 4: Dựa vào mô hình nguyên tử của các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen theo Hình 2.5.
Hãy hoàn thành thông tin trong bảng sau Số proton Số electron Số electron ở lớp Nguyên tử Số lớp trong hạt trong vỏ electron electron ngoài nhân nguyên tử cùng Carbon Oxygen Nitrogen
Bước 3: HS hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
H1: Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào ?
H2: Hãy nêu số proton của nguyên tử Mg, P, Br...?
H3: Làm thế nào để biểu diễn 7 nguyên tử Oxygen, 5 nguyên tử Lithium...? (7O, 5Li)
H4: Đọc số nguyên tử của các ký hiệu : 3H, 4O, 6Ca, 7C...?
H5: Quan sát Hình 2.6 và cho biết:nguyên tử chlorine có bao nhiêu lớp electron.
Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
Số electron ở lớp thứ nhất:................
Số electron ở lớp thứ hai:..................
Số electron ở lớp thứ ba:................... Trang 8