Giáo án lịch sử 11 phương pháp mới định hướng phát triển năng lực cả năm học gồm học kỳ 1 và học kỳ 2

Giáo án lịch sử 11 phương pháp mới định hướng phát triển năng lực cả năm học gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 102 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
103 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án lịch sử 11 phương pháp mới định hướng phát triển năng lực cả năm học gồm học kỳ 1 và học kỳ 2

Giáo án lịch sử 11 phương pháp mới định hướng phát triển năng lực cả năm học gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 102 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Tiết 1. Ngày soạn: 27/8/2018
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI KHU VỰC LA TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
I.
Mục tiêu :
1.
Kiến thức:
BÀI 1. NHẬT BẢN
-
Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên
nhân.
-
Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch sử.
2.
năng:
-
Nắm vững biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình y các sự
kiện liên quan đến bài học.
3.
Thái độ: m ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc.
4.
Năng lực hướng tới:
Nhận thức vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của
hội, giải thích đượcsao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. Lược đồ đế quốc
Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Phương tiệny chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc tiêu: y kích thích sự hứng th cho học sinh, thông qua kênh hình bng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
*Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được tình hình NB đầu TK 19 đến trước năm
1868
b.
Phương pháp: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh Nhật Bản thời PK
Sau đó giáo viên đặt u hi. Qua hình ảnh trên em suy ng gì?
HS suy nghĩ trả lời:
-
Sự lạc hậu của chế độ PK…
-
NB cần cải cách đất nước để tiến lên…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong, GVbổ sung, giới thiệu qua nội dung chương
trình lớp 11 và vào bài mới.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
Trang 2
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính
về tình hình kinh tế, chính trị, hội Nhật
bản trước cuộc cải cách Minh Trị hiểu
Giáo án 11
Trang 3
được đây cũng nguyên nhân dẫn tới cuộc
Duy tân Minh trị năm 1868.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa sử dụng lược đồ các nước châu Á,
giới thiệu về Nhật Bản: quần đảo Đông
Bắc á, 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô,
KiusiuSicôcư); nm gần 2 cường quốc
LB Nga Trung Quốc...
S: 370.000 km2, DS: 293 triệu người.
- GV hỏi? Em hãy nêu những nét chính
về tình hình kinh tế chính trị, hội Nhật
Bản trước cuộc cải cách Minh Trị?
-
HS : dựa vào SGK trả lời:
-
GV nhận xét, kết luận: Giữa thế kỉ XIX
chế độ pk Nhật Bản (Chế độ Mạc Phủ -
ku-ga-oa) lâm vào khủng hoảng, suy thoái
trong các lĩnh vực.
-
GV hi: Cuộc đấu tranh giai cấp gay
gắt sự khủng hoảng nghiêm trọng của
chế độ phong kiến đã đẩy nước Nhật đứng
trước nguy cơ gì?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, kết luận.
+ Các nước TB phương y trước tiên
Mĩ, dùng áp lực quân sự bắt Nhật mở cửa,
bởi lẽ không chỉ coi Nhật một thị trường
tiêu thụ còn nhm thực hiện âm mưu
dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên
Trung Quốc.
+ Việc các nước TB phương Tây
đua nhau ép Nhật những hiệp ước bất
bình đẳng với những điều kiện nặng nề đã
làm sâu sắc thêm tình trạng khủng hoảng
hội, thc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ
Mạc Phủ.
-
GV: liên hệ đến tình hình Việt Nam
lc bấy giờ.
I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868.
- Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên
những mầm mống kinh tế bản chủ nghĩa đã
hình thànhphát triển nhanh chóng.
- Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản
vẫn quốc gia phong kiến. Thiên hoàng vị
trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về
Tướng quân - Sôgun.
- hội: Giai cấp sản ngày càng trưởng
thành thế lực về kinh tế, song không
quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn hội gay
gắt.
=>Các nước đế quốc, trước tiên đe doạ
xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa
chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến
hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước
phát triển theo con đường bản chủ nghĩa.
*Hoạt động 2: Trình bày được những nội
dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên
các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dc,
quân sự. Hiểu được ý nghĩa, vai trò của
những cải cách đó.
- GV giảng giải: Việc Mạc Phủ với
nước ngoài các Hiệp ước bấtnh đẳng càng
làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh
mẽ, phong trào chống Sogun nổ ra sôi nổi
vào những năm 60 (XIX) làm sụp đổ chế độ
Mạc Phủ.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị.
- Cuối m 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc
Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi
lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến
bộ:
+ Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý
tộc, sản; ban hành Hiến pháp m 1889,
thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ,
phát triển kinh tế bản chủ nghĩa nông
Giáo án 11
Trang 4
- GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh
Trị: Mt-su-hi- lên ngôi khi 15 tuổi. Ông
người rất thông minh, dũng cảm, quyết
đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời
thế biết dùng người.
-
HS đọc sgk ghi nh những nội dung chính
và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.
-
GV hi: Em nhận xét về cuộc cải
cách Minh Trị?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau.
-
GV nhận xét, kết luận: Đây cuộc
cách mạng sản không triệt để bởi còn
những hạn chế (chính sách tự do mua bán
đất đai chỉ đem lại quyền lợi cho những
người giàu có, còn những nông dân nghèo
không đất đai; chính quyền mới không
thuộc về tay giai cấp sản.
thôn, y dựng sở hạ tầng, đường sá, cầu
cống. . .
+ Quân sự: tổ chức huấn luyện quân
đội theo kiểu phương y, thực hiện chế độ
nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc
phòng.
+ Giáo dc: thi hành chính sách giáo dục
bắt buộc, ch trọng nội dung khoa học - kỹ
thuật, cử học sinh ưu tu du học phương Tây.
nghĩa, tính chất của cải cách:
+ Tạo nên những biến đổi hội sâu rộng
trên tất cả c lĩnh vực, ý nghĩa như một
cuộc cách mạng sản.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ
nghĩa bản, đưa Nhật trở thành nước bản
hùng mạnh châu á.
*
Hoạt động 3: Biết được những biểu hiện
về sự hình thành CNĐQ Nhật Bản vào
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
-
GV hi: Em y nhắc lại đặc điểm của
chủ nghĩa đế quốc?
-
HS trả lời, bổ sung.
-
GV nhận xét kết luận:
+ Hình thành các tổ chức độc quyền.
+ sự kết hợp giữa bản ngân hàng
bản công nghiệp tạo nên tầng lớp
bản tài chính.
+ xuất khẩu bản được đẩy mạnh.
+ Đẩy mạnh xâm lược tranh giành
thuộc địa.
+ Mâu thuẫn vốn của CNTB càng trở
nên sâu sắc.
-
HS liên hệ với tình hình Nhật Bản cuối
thế kỉ XIX.
-
GV hướng dẫn hs quan sát Lược đồ đế
quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX gip hs xác định những vùng đất Nhật
Bản xâm chiếm bành trướng cuối thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX.
-
GV nhấn mạnh: Thắng lợi trong các
cuộc CT này đã tạo điều kiện cho NB mở
rộng đất đai tích luỹ nhanh về tài chính,
đẩy nhanh tốc độ pt kinh tế, ơn lên mạnh
mẽ trở thành một cương quốc vị thế
ngang tầm với các cường quốc khác trên thế
giới.
-
GV nhấn mạnh sự ra đời của Đảng
XHDC Nhật Bản với vai trò của Ca-tai-a-
3.
Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa.
-
Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế
dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như
Mít-xưi, Mit-su-bi-si khả năng chi phối
lũng đoạn cả kinh tế, chính trị Nhật Bản.
-
Sự phát triển kinh tế tạo sức mạnh về
quân sự, chính trị. Nhật thi hành chính sách
xâm lược hiếu chiến: chiến tranh Đài Loan,
chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh đế quốc
Nga - Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu
Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều
Tiên. . .
-
Nhật tiến lên chủ nghĩa bản song
quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được
duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn ưu thế chính
trị lớn chủ trương xây dựng đất nước bng
sức mạnh quân sự. Nhật Bản đế quốc
phong kiến quân phiệt.
- Quần chng nhân dân, tiêu biểu công
nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự
thành lập của Đảng hội dân ch Nhật Bản
năm 1901.
Giáo án 11
Trang 5
ma-xen- lãnh tụ nổi tiếng của phong trào
công nhân NB bạn của NAQ.
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
-
Những điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước khi diễn ra cuộc Duy
tân Minh Trị (1868).
-
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trịý nghĩa như một cuộc cách mạng sản? Tình hình NB
khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng::
Câu 1: Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát
triển?sao giáo dục yếu tố “chìa khóa” trong việc thc đẩy phát triển?
Câu 2: một HS em trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay?
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài đọc trước bài 2: Ấn Độ.
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Ngày soạn: 4/9/2018
Bài 2. ẤN Đ
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức.
-
Sự xâm ợc của chủ nghĩa thức dân phương y đối với các nước châu Á. Giải thích
nguyên nhân.
-
Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh Ấn Độ, sự chuyển biến kinh tế, hội
sự ra đời, hoạt động của Đảng Quốc đại.
2.
năng.
- Trình bày, nhận xét, đánh giá.
3.
Thái độ.
-
Lên án sự thống trị man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng
tình khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
4.
Năng lực hướng tới:
XL lược và bóc lột thuộc địa tội ác cần lên án hành động tàn bạo đó.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, ợc đồ ...
2.
Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Phương tiệny chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc tiêu: Gây kích thích sự hứng th cho học sinh, thông qua kênh hình bng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
b.
Phương pháp: viên đặt câu hi. Qua hình ảnh trên em suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ trả lời:
Trang 6
Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
-
Cuộc sống lầm than của nhân dân thuộc địa những cuộc ĐT giành độc lập...
c.
Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung câu hi đi vào bài mới. Thực dân Anh đã độc
chiếm thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại TD
Anh ntn? Bài hôm nay chng ta cùng tìm hiểu điều đó.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nắm được những nét chính
về kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau
thế kỉ XIX; Nguyên nhân của tình hình đó.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa lý: giới thiệu về Ấn Độ: vị trí địa lí, dân
số, diện tích...
-
GV giảng: Từ thế kỉ XVI, các ớc
phương Tây từng bước xâm nhập vào thị
trường ấn Độ. Việc tranh giành thuộc địa đã
dẫn tới cuộc chiến tranh Anh- Pháp trong
những năm 1746-1763 ngay trên đất Ấn Độ.
-
GV hi: Hãy nêu những nét chính về
kinh tế, chính trị, hội ấn Độ nửa sau thế
kỉ XX.
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, kết luận:
-
GV hi: Chính sách thống trị của thực
dân Anh ấn Độ đã dẫn đến hậu quả gì?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau.
1. Tình hình kinh tế, hội ấn Độ nửa
sau thế kỉ XIX.
- Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã
hoàn thành việc xâm lược đặt ách thống trị
Ấn Độ.
+ Kinh tế: Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp
ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho
chính quốc.
+ Chính trị,hội: Chính phủ Anh cai trị trực
tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để
củng cố ách thống trị của mình như: chia để
trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, n
giáo đẳng cấp tronghội.
Không dạy
2. Cuộc Khởi nghĩa Xi -pay (1851-1859)
* Hoạt động 2: Biết được nét bản về sự
ra đời của Đảng Quốc Đại sự lãnh đạo
của Đảng Quốc Đại trong phong trào giải
phóng dân tộc ấn Độ cuối thế kỉ XIX- đầu
thế kỉ XX. Hiểu đánh giá được vai trò
của Đảng Quốc Đại với phong trào GPDT
Ấn Độ những năm 1885- 1908.
- GV giảng: Sau khởi nghĩa Xipay, thực
dân Anh tăng cường thống tr bóc lột Ấn
Độ. Giai cấp sản Ấn Độ ra đời phát
triển khá nhanh. Đây giai cấp sản dân
tộc châu á mặt sm nhất trên vũ đài
chính trị. Thực dân Anh lo sợ trước sự phát
triển của phong trào quần chng rộng lớn
nên tìm cách lôi kéo giai cấp sản Ấn Độ,
cho phép giai cấp y được thành lập một
chính đảng.
3. Đảng Quốc Đại phong trào dân tộc
(1885 - 1908).
- Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp sản tầng
lớp trí thức Ấn Độ ơn lên đòi tự do phát
triển kinh tế được tham gia chính quyền -
>, đóng vai trò q.trọng trong Đ/s XH, nhưng
bị thực dân Anh kìm hãm bng mọi cách.
-Cuối 1885, Đảng quốc dân ĐH (gọi tắc
Đảng Quốc đại) - chính đảng đầu tiên của giai
cấp sản Ấn Độ, được thành lập =>đánh dấu
một giai đoạn mới, giai cấp sản Ấn Độ
bước lên đài chính trị.
Trang 7
- GV yêu cầu hs theo dõi sgk tìm hiểu
chủ trương hoạt động của đảng Quốc Đại.
-
GV hi chủ trương hoạt động của đảng
Quốc Đại đem lại kết quả gì?
-
HS trả lời
-
GV bổ sung, kết luận: Người trực tiếp
vạch kế hoạch thành lập tổng thư
đầu tiên của Đảng Đapphơrin (quan chức
cao cấp Anh, phó vương Ấn Độ vậy
khi mới thành lập Đảng không nêu vấn đề
độc lập cho Ấn Độ dưới bất hình thức
nào. . .
-
GV hướng dẫn hs quan sát hình 4. B.
Tilắc đọc phần chữ in nh T10 nêu
nhận xét về vai trò của ông đối với phong
trào giải phóng dân tộc ấn Độ.
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét kết luận: Thái độ
cương quyết những hoạt động cách mạng
tích cực của Tilắc đã đáp ứng được nguyện
vọng đấu tranh của quần chng, vậy
phong trào cách mạng dâng lên mạnh mẽ,
điều y nm ngoài ý muốn của thực dân
Anh.
-
GV hướng dẫn hs quan sát hình 5.
Lược đồ phong trào cách mạng ấn Độ
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - sgk, xác
định trên lược đồ vị trí diễn ra phong trào
cách mạng.
-Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị
phân hoá thành hai phái: phái "ôn hoà":(từ
1885-1905) chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu
Chính phủ Anh tiến hành cải cách..., phái
"cấp tiến" do Tilắc cầm đầu kiên quyết chống
Anh.
-Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành
chính sách chia đôi xứ Bengan: miền Đông
của người theo đạo Hồi, miền Tây của người
theo đạo Hinđu, khiến nhân dân Ấn Độ càng
căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nổ
ra.
-Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc
kết án ông 6 năm tù. Vụ án Tilắc đã thổi
bùng lên đợt đấu tranh mới.
-Tháng 7-1908 công nhân Bombay tiến hành
tổng bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây
dựng chiến luỹ để chống quân Anh.
-Cao trào 1905-1908 do một bộ phận giai cấp
sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc.
Giai cấp công nhân Ấn Độ đã tham gia tích
cực vào phong trào n tộc, thể hiện sự thức
tỉnh của nhân dân ấn Độ trong trào lưu dân
tộc dân chủ của nhiều nước châu á đầu thế kỉ
XX.
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Cho biết tình hình kinh tế,hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
-
Nêu nét chính hoạt động của Đảng Quốc Đại phong trào dân tộc (1885 - 1908).
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp nước ta?
-
Ở Ấn Độ là vai trò của Đảng Quốc đại vậy VN là chính Đảng nào? Chính đảng đó đã mở ra
bước tiến ntn cho CMVN, đưa CMVN giành tháng lợi ra sao?
-
Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam
Ấn Độ.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, chuẩn bị bài Trung Quốc.
-
Tìm hiểu về Tôn Trung Sơn: chủ nghĩa tam n; Hồ Chí Minh và Tôn Trung Sơn.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 3. Ngày soạn: 9/9/2018
Bài 3. TRUNG QUỐC
I.
Mục tiêu bài học.
1.
Kiến thức.
Trang 8
-
Các sự kiện lịch sử quan trọng của Trung Quốc thời cận đại: Chiến tranh thuốc phiện, phong
trào Thái bình Thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898), Cách mạng Tân Hợi (1911).
2.
năng.
-
Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào
tay các ớc đế quốc.
3.
Thái độ.
-
Cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến, đặc biệt trong cuộc cách mạng Tân Hợi.
4.
Năng lực hướng tới:
Hiểu được bản chất của CNTD, CNĐQ xâm chiếm thuộc địa. Phải kiên quyết chống lại
những hành động xâm lược, bóc lột XD một quốc gia dân tộc thống nhất, hòa bình không chiến
tranh...
II.
Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên: Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III.
Phương tiện, phương pháp thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
Tiến trình dạy học:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục tiêu: y kích thích sự hứng thu cho học sinh, thông qua kênh hình bng TVHD.
b.
Phương pháp: GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa
thực dân.
Sau đó giáo viên đặt u hi. Qua hình ảnh trên em suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ trả lời:
-
Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
-
Sự lầm than của nhân dân thuộc địanhững cuộc ĐT giành độc lập...
c.
Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung HS vừa trình bày giới thiệu bài. Thực dân
Anh, Pháp, Mĩ.. đã thực hiện Xâm lược, thống trị Trung Quốc ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại
CNTD Âu- của nhân dân ntn? Chính Đảng nào đã lãnh đạo PTCM đó, hôm nay chng ta cùng
tìm hiểu bài học đẻ biết, hiểu được tình hình Trung Quốc từ giữa cuối TK 19 đến đầu TK 20.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phân
chia xâu Trung Quốc của các nước đế
quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện
tích... HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất:
9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004).
- HS đọc SGK tìm hiểu quá trình Trung
Quốc bị các nước đế quốc xâm lược
- Hiểu thế nào về hình 6: Các nước xâu
“chiếc bánh ngọt” Trung Quốc.
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
(Hướng dẫn HS đọc thêm)
Giáo án 11
Trang 9
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu
tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa
thế ki XIX đến đầu thế kỉ XX.
-
GV hi: Em y trình bày những nét
chính về phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa thế ki XIX đến đầu thế
kỉ XX?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, bổ sung ...
-
GV hỏi: Em nhận xét đánh giá như thế
nào về phong trào Duy tân?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau.
-
GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
+ Về khách quan, thực lực thế lực của
giai cấp sản còn yếu, trong khi đó thế lực
phong kiến bảo thủ rất mạnh. Phong trào lại
diễn ra khi đất nước đã bị CNĐQ xâu xé.
+ Về chủ quan: vua Quang Tự những
người khởi ớng phong trào đã không dựa
vào quần chng, thiếu triệt để kiên kiên
quyết trong quá trình thực hiện mục tiêu
Duy Tân.
-
GV hỏi: Phong trào Duy Tân ý nghĩa
như thế nào đối với XH Trung Quốc thời
bấy giờ?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, kết luận: Góp phần m
lung lay nền tảng của chế độ phong kiến
Trung Quốc, mở đường cho trào lưu
tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
- Trước sự xâm lược của các nước đế quốc
thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh,
nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh
quyết liệt tiêu biểu các phong trào.
+ (1851 - 1864), Phong trào nông dân Thái bình
Thiên quốc do Hồng T Toàn lãnh đạo.
+ Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai n
nho yêu ớc Khang Hữu Vi Lương Khải
Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ,
kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất
bại Từ Hi Thái hậu làm chính biến.
+Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào
nông n Nghĩa H đoàn nêu cao khẩu hiệu
chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng
ứng. Khởi nghĩa thất bại thiếu sự lãnh đạo
thống nhất, thiếu k bị triều đình phản
bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào.
=> Các PT đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh
đạo... mở đường cho trào lưu tưởng tiến bộ
xâm nhập vào Trung Quốc trào lưu DCTS
đại diện tiêu biểu TTS.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những nét chủ
yếu về Tôn Trung Sơn cách mạng Tân
Hợi.
-
GV giảng giải…
-
HS quan t hình 7. Tôn Trung Sơn
đọc đoạn chữ in nh sgk trang 15 nắm được
tiểu sử của Tôn Trung Sơn những
tưởng tiến bộ của ông. nhận xét về vai trò
của ông đối với cuộc Cách mạng Tân Hợi
(1911).
3. Tôn Trung Sơn Cách mạng Tân Hợi
(1911)
* Tôn Trung Sơn Trung quốc đồng minh
hội
-
Giai cấp sản Trung Quốc ra đời cuối thế kỉ
XIX, lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX. Do bị phong
kiến, bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai
cấp sản trung Quốc đã tập hợp lực lượng,
thành lập các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn
đại diện ưu t, lãnh tụ của phong trào cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ sản.
-
Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các
đồng chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh
hội - chính đảng của giai cấp sản của Trung
Quốc.
+Cương nh chính trị dựa trên học thuyết Tam
Giáo án 11
Trang 10
- GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến
Cách mạng Tân Hợi?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, kết luận.
-
GV hi: Qua DB, kết quả ý nghĩa của
cách mạng Tân Hợi em hãy rt ra tính chất,
ý nghĩa của cách mạng?
-
HS trả lời.
+kết quả: thất bại.
+ tính chất: CMDCTS ko triệt để
GV: Sau đó, Tôn Trung Sơn mắc sai lầm,
thương lượng với Viên Thế Khải, đồng ý
nhường cho ông ta lên m Tổng thống
(2/1912). Cách mạng chấm dứt.
-
GV nhận xét, kết luậnhi:
sao CM Tân Hợi cuộc CMDCTS ko
triệt để ?
-HS: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc,
không tích cực chống phong kiến đến cùng
(thương lượng với Viên Thế Khải), không
giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông
dân.
GV: kết luận kết thc bài
dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân
quyền tự do và dân sinh hạnh phc).
+ Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục
Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia cho
dân cày.
* Cách mạng Tân Hợi 1911
-
9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh
"Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất trao
quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế
quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi
cho Cách mạng Tân Hợi.
Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng
nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn Xương, sau
đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam miền
Trung Trung Quốc
-
Ngày 29/12/1911, Chính phủ m thời tuyên
bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn
Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
-
Tính chấ, ý nghĩa:
+ một cuộc cách mạng dân chủ sản Ko
triệt để.
+ Cuộc cách mạng ảnh hưởng lớn đến phong
trào giải phóng dân tộc Châu á, trong đó
Việt Nam.
-
Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế
quốc, không tích cực chống phong kiến đến
cùng (thương ợng với Viên Thế Khải), không
giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
-
Vai trò của Tôn Trung Sơn Trung Quốc Đồng Minh Hội?
-
Hãy cho biết điểm tích cực trong: mục đích, cương lĩnh của Đồng Minh Hội?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp nước ta?
-
Trình bày tính chất của CM Tân Hợi 1911? Nhận xét?
Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công cuộc
GPDT Trung Quốc.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. Các nước Đông Nam Á, cuối thế kỉ
19 đầu thế kỉ 2
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 4. Ngày soạn: 14/9/2018
BÀI 4.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Trang 11
(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức.
-
Quá trình xâm lược của các nước phương Tây vào các nước Đông Nam Á, phong trào đấu
tranh chống xâm lược Cam-pu-chia, Lào và Xiêm
-
Những chuyển biến về kinh tế - hội, xu hướng mới trong phong trào giải phóng n tộc
Đông Nam Á đầu thế kỉ XX.
2.
ng: sử dụng lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận t.
3.
Thái độ: m ghét CNĐQ, ủng hộ các dân tộc bị áp bức, trong PTGPDT.
4.
Năng lực hướng tới:
-Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh độc lập tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
-Nhận thức đng về thời phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân khu vực Đông Nam Á.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP KỈ THUẬT DẠY HỌC:
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: sử dụng lược đồ Đông Nam Á. GV Đặt câu hi: em hãy cho biết đây
khu vực nào?
c.
Dự kiến sản phẩm:
Trên sở HS trả lời GV bổ sung và gới thiệu vào bài…
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa nửa thuộc địa thì các
quốc gia Đông Nam Á nm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần ợt rơi vào ách thống trị của
CNTD - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu quá trình CNTD xâm lược của ớc Đông Nam Á
phong trào đấu tranh chống CNTD của nhân dân các nước Đông Nam Á, chng ta cùng tìm hiểu
bài bài học hôm nay…
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm
lược của các nước đế quốc đối với Đông
Nam Á.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện
tích...
+ khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4
triệu km2, gồm 11 nước với nhiều sự khác
biệt về diện tích, dân số, mức sống, khu
vực giàu tài nguyên.
+ khu vực lịch sử văn hoá u đời.
+ vị trí chiến lược quan trọng, được coi
ngã đường, hành lang, cầu nối
giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực
Tây á Địa Trung Hải. vy mối liên hệ
1. Quá trình xâm lược của ch nghĩa thực dân
vào các nước Đông Nam Á
- Đông Nam Á khu vực vị trí địa quan
trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang
lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh
khi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
Giáo án 11
Trang 12
giữa khu vực thế giới được xác lập ngay
từ thời cổ đại
+ Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến
hầu hết các nước Đông Nam Á m vào
khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị
của CNTD.
-
GV hi: Tại sao Đông Nam Á trở thành
đối tượng xâm lược của các nước bản
phương tây?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
-
GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX gip hs nhận quá
trình xâm lược của thực dân phương Tây.
-
HS quan sát lược đồ, nghe ghi nhớ kiến
thức.
-
Từ nửa sau thế kỉ XIX, bản phương y đẩy
mạnh m lược Đông Nam Á: Anh chiếm Lai,
Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào,
Campuchia; y ban Nha, chiếm Philippin;
Lan Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia.
-
Xiêm (Thái Lan) ớc duy nhất - Đông Nam
Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành
"vùng đệm" của bản Anh, Pháp.
Mục 2, 3: GV không dạy
2.
Phong trào chống thực dân lan của nhân
dân In-đô--xi-a
3.
Phong trào chống thực dân Phi-lip-pin.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải
phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia
GV: Cam-pu-chia một nước nghèo, kinh
tế chậm phát triển. nước lịch sử văn
hóa lâu đời. Từ TK V thành lập nước,
quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo
phật, đa số người khơme mọi công dân
CPC đều mang quốc tịch khơme
-
Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình
phong kiến đôm suy yếu phải thuần
phục Thái Lan
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của
nhân dân CPC cuối TK XIX ?
HS:
-
Nổ ra liên tục cuộc kn kéo dài 30 năm,
thu ht sự tham gia đông đảo của tầng lớp
nhân dân
-
sự phối hợp chiến đấu của nhân dân
VN đặt biệt trong cuộc khởi nghĩa của Pu
côm được coi biểu tượng liên minh
liên đấu của nhân dân
-
Kết cục thất bại
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
của nhân n Cam-pu-chia
*Quá trì nh xâm lược
-Giữa TK XIX Pháp từng bước m chiếm CPC
-
1863, Pháp ép buộc đôm chấp nhận quyền
bảo hộ
-1884, Pháp buộc vua đômhiệp ước 1884,
biến CPC thành thuộc địa của Pháp
-
Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình
vùng dy đấu tranh
*Phong trào đấu tra nh chố ng P háp c ủa nhân
dân CPC
-1861 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông
Phnôm pênh thất bại
-
1863 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra Takeo
chống Pháp thất bại
-
1866- 1867 cuộc K/n của nhà Pucômbô, lập
căn cứ y Ninh (Việt Nam) liên kết với nhân
dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống
thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ
XX
GV: Nêu hiểu biết của em về nước Lào?
HS- Lào nước duy nhất trong khu vực
ĐNÁ không đường biển. Lào còn một
nước nghèo, kinh tế phát triển chậm.
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
của nhân dân Lào đầu TK XX.
-Bối cảnh lịch sử
-Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào
phải thuần phục Thái Lan
- 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa
nhận quyền cai trị của Pháp Lào Lào trở thành
thuộc địa của Pháp (1893).
Giáo án 11
Trang 13
GV: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử?
HS: suy nghĩ trả lời, ghi
GV: Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh chống Pháp của nhân dân Lào?
HS: -Phong trào diễn ra liên tục i nổi
nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự
phát, thiếu đường lối thiếu tổ chức vững
vàng
- Thể hiện tinh thần yêu nước tinh thần
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
-Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
-1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải
phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào
thất bại
-
1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên -
-ven do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huythất
bại
-Nhận xét:
-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại
vì: phong trào mang nh tự phát, thiếu đường lối
thiếu tổ chức.
-
Thể hiện tinh thần yêu nước tinh thần đoàn kết
của nhân dân 3 ớc Đông Dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ
XIX đầu thế kỉ XX
GV:Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
chuẩn bị trong thời gian 5 phut.
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải
cách?
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
HS: các nhóm cử đại diện trình y theo
nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung…
GV: Bổ sung nội dung của từng nhóm
kết luận.
HS:
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải
cách?
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
HS: các nhóm cử đại diện trình y theo
nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung…
GV: Cái cách mang tính chất CMTS không
triệt để (tàn phong kiến…, ruộng đất …)
6. Xiêm giữa thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.
* Bối cảnh lịch sử
-
Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách
đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây.
-
Trước nguy bị TD phương Tây m lược củ,
Rama IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa
buôn bán với nước ngoài.
-
Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868-
1910), lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :
*Nội dung cải cách
-
Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng
xuất la, tăng nhanh ợng gạo xuất khẩu
+CTN: Khuyến khích nhân b vốn kinh doanh,
xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng
-
Chính trị
+ Xóa b chế độ lệ, giải phóng người lao động
+ Đứng đầu nhà nước vua, gip việc cho vua
hội đồng nhà nước (nghị viện )
+ Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách
(quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu
phương y => Xiêm phát triển theo hướng
TBCN.
-Ngoại giao
+ Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm”
+ Sẵn sàng từ b các vùng đất phụ cận ( vốn
lãnh thổ của CPC, Lào Mianma) để giữ gìn chủ
quyền đất nước
-Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không
triệt để
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
-
Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
-
Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược Cam-pu-chia, Lào?
-
Hãy trình bày nội dung cuộc cải cách của RamaV?
Giáo án 11
Trang 14
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Hãy nhận xét về PTĐT của nhân dân Lào, CPC?
-
Qua nội dung cải cách Xiêm hãy rt ra: ưu; nhược điểm và tính chất ?
-Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Học bài theo nội dung câu hi SGK.
Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI KHU VỰC LATINH (Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5. Soạn ngày: 22/9/2018
Bài 5.
CHÂU PHI KHU VỰC LATINH
(Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức.
-
Nắm được những nét chung về tình hình của châu lục, khu vực
-
Biết được quá trình m lược Châu Phi khu vực Mĩlatinh của các ớc thực dân đế quốc
trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân
dân châu Phi Latinh
2.
năng.
-
năng sử dụng lược đồ.
-
Phân biệt được những điểm giống nhau khác nhau của tình hình châu Phi khu vực
Latinh.
3.
Thái độ.
-
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phikhu vực Latinh.
4.
Năng lực hướng tới:
Cho HS thấy được sức mạnh đấu tranh của nhân dân thuộc địa châu phi, khu vực la
tinh chống CNTD không mệt mõi quyết tâm giành được độc lập.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ châu Phi và khu vực Latinh
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt
động nhóm...
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: sử dụng ợc đồ Châu phi la tinh sau đó GV Đặt câu hi: em y
cho biết đây khu vực nào?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời, KV MLT, châu phi. GV hi: vậy ai người phát hiện ra hai lục địa này? HS trả
lời...GV bổ sung thuyết trình vào bài học: Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt
trở thành thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương y. Còn Châu Phikhu vực la tinh
Giáo án 11
Trang 15
thì như thế nào? Để biết được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX đầu TK XX
như thế nào chng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.
2.
Hoạt động nh thành kiến thức:
GỢI Ý SẢN PHẨM
1. Châu Phi.
-
Vào giữa TK XIX, nhất những m 70,
80 sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê, các
nước TB phương y đua nhau xâm chiếm
châu Phi: Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, y
Nigiêra, mali, . . . ; Pháp chiếm một phần
Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, Đức
chiếm Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, . . ;
BĐN chiếm Môdămbích, Ăng gôla, .
-
Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa
giữa các nước ĐQ căn bản đã hoàn thành.
-
Chế độ cai trị khắc của CNTD đã thổi
bùng lên phong trào đấu tranh giành độc lập
đây.
-
Tiêu biểu cuộc đấu tranh của nhân dân
Etiôpia (1889-1896) chống thực dâm I-ta-li-
a…
* Nhận xét:Phong trào đấu tranh CNTD của
nhân dân châu Phi:
-Ưu điểm:
-
Diễn ra sôi nổi, quyết liệt…
-
Thể hiện tinh thần yêu nước…,
-
Nhược điểm:
+ Trình độ tổ chức thấp
+ Lực lượng chênh lệch…nên đã bị thực dân
phương y đàn áp, thất bại.
-
Cuộc đấu tranh GPDT châu Phi vẫn tiếp
tục phát triển trong thế kỉ XX.
2. Khu vực Latinh.
-
Ngay từ thế kỉ XVI, XVII, hầu hết các nước
Latinh đã trở thành thuộc địa của TD :
TBN, BĐN
-
Cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân MLT
diễn ra quyết liệt nhiều nước giành độc lập
ngay từ đầu thế kỉ XIX.
Trang 16
- GV: Sau khi xâm lược La-tinh, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập đây chế độ thống
trị phản động, y ra nhiều tội ác man, tàn
khốc.
GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của
nhân dân Latinh chống thực dân phương
Tây?
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết
luận.
GV: sao trong khi các nước châu Á, Châu
Phi bị các nước thực dân biến thành thuộc
địa thì khu vực Latinh lại giành được độc
lập?
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết
luận.
GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải
phóng n tộc La-tinh?
HS : suy ngĩ trả lời, các em khác bổ sung,
GV bổ sung kết luận.
-
Tiêu biểu cho phong trào đấu tranh giành
độc lập của các dân tộc Latinh cuộc
k/n năm 1791, Ha-i-ti, dưới sự lãnh đạo của
Tt-xanh Lu-véc-tuy-a, dẫn tới sự ra đời nước
Cộng hoà da đen đầu tiên Latinh. Tiếp
đó cuộc đấu tranh giành độc lập
Áchentina (1816), Mêhicô Pêru (1821), . .
-
Sau khi giành được độc lập, nhân dân
Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại
chính sách bành trướng của đối với khu
vực y.
-Thủ đoạn của :
+ Học thuyết Mơn- : « Châu của người
châu »
+ 1889, thành lập tổ chức : « LMDT các nước
CH châu »(Liên Mĩ).
+ Chính sách : « Cái gậy lớn » ; « ngoại giao
bng đồng Đô la ».
=>KL : Biến MLT thành sân sau của Đế
quốc Mĩ.
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
-
Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược, tài nguyên của khu vực MLT, Châu Phi.
-
Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược của CNTD MLT, châu Phi.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Nhận xét về phong trào chống CNTD hai khu vực y.
-Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-Học i theo nội dung câu hi SGK.
- Chuẩn bị ôn tập tiết sau theo các nội dung sau:
+ Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu- đối với các nước châu Á,
châu Phi, la tinh phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào?
+ Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp
hợp của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ.
+ Lưu ý những thuật ngữ: tính triệt để, ko triệt để của cuộc CM, đồng thời rt ra được bài
học cho bản thân…
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 6. Ngày soạn: 29/9/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.
MỤC TIÊU:
Trang 17
1.
Về kiến thức: Học xong bài 1 đến bài 5 học sinh cần:
-
Biết được quá trình m lược của chủ nghĩa thực dân Âu- đối với các nước châu Á,
châu Phi, la tinh phong trào đấu tranh của những khu vựcy diễn ra như thế nào?
-
Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp
hợp của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ.
-
Khắc sâu thêm cho học sinh khái niệm cách mạng sản về: tính triệt để, ko triệt để của
cuộc CM, đồng thời rt ra được bài học cho bản thân.
2.
Về kỹ năng: Phân tích đánh giá, rt ra bài học kinh nghiệm...
3.
Thái độ: Căm ghét chiến tranh, tội ác của chủ nghĩa thực dân đối với các dân tộc bị áp
bức châu Á, châu Phi, la tinh và toàn thế giới.
4.
Năng lực hướng tới: gip hs tổng nắm được kiến thức lịch sử bản cuối thời cận đại:
như các cuộc cải cách Nhật Bản, Thái Lan, CM Tân Hợi Trung Quốcbước phát triển của PT
ĐTGPDT của nhân dân Á, Phi, latinh.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bảng thốngquá trình m ợc của CNTD Á, Phi, MLT.
-
Tranh nh lịch sử liên quan đến bài học.
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn,
hoạt động nhóm...
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: sử dụng câu hi tái hiện: em hãy cho biết về bối cảnh lịch sử của khu vực
Á, Phi, la tinh nửa đầu TK XIX đầu TK XX?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS nhớ lại kiến thức trả lời: tình hình châu Á, Phi khu vực Latinh cuối TK XIX đầu TK
XX . sau đó GV bổ sung thêm giới thiệu vào bài mới...
2.
Hoạt động nh thành kiến thức:
GỢI Ý SẢN PHẨM
1. Nguyên nhân các nước Á, Phi, MLT bị
chủ nghĩa thực dân Âu xâm lược:
* Các nước Á, Phi, MLT:
-
Tài nguyên thiên nhiên phong ph
-
Chế độ PK suy yếu, ngày càng bảo thủ
- Kinh tế, quân sự …lạc hậu
* Các nước TD Âu Mĩ
- CMTS, CMCN đã hoàn thành
- Nhu cầu phát triển kinh tế TBCN:
Nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công, thị
trường…rất dồi dào các KV y..
2.Thời gian xâm lược đặt ách thống
trị của chủ nghĩa thực dân Âu Mĩ.
- KV La Tinh:
+ TK XVI, XVII: thuộc địa của TD TBN
Trang 18
&BĐN đầu TK XIX giành độc lập.
+ Cũng từ đầu TK XX (1923) Học thuyết
Mơn (Châu của người Châu Mĩ).
Từ Cuối TK XIX đến đầu TK XX biến
KV này thành cái n sau của Mĩ.
-
Châu Phi: Giữa TKXIX đầu TK XX
-
Châu Á: Giữa TKXIX đầu TK XX
3. Nguyên nhân thất bại của các phong
trào đấu tranh
-
Chủ quan:
-
Khách quan:
4. Nét chính hai cuộc cải cách tiêu biểu
Nhật Bản Xiêm, bài học kinh
nghiệm đối với các nước khác
* Các cuộc cải cách đều thể hiện tiến bộ
trên các lĩnh vc Kt, chính trị, ngoại giao,
quân sự.. cải cách theo P.Tây (CNTB) ->
hình thái KT-XH tiến bộ nhất
* Các nước khác một số cải cách như:
TQ, VN…đều thất bại
Vì:
-
Các Triều đại PK còn nhiều hạn chế về
nhận thức…
-
Các Triều đại PK chỉ lo bảo vệ quyền lợi
dòng họ hơn quyền lợi dân tộc…
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
-
Nêu được các cuộc cách mạng sản châu Á, Phi khu vực Latinh cuối TK XIX
đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế.
-
Hãy cho biết nét chính phong trào đấu tranh chống m ợc của CNTD Á, Phi khu
vực Latinh cuối TK XIX đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân thất bại.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài , chuẩn bị bài mới chiến tranh thế giới thứ nhất theo các nội dung sau:
+ Tìm hiểu quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc đầu thế kỉ XX?
+ Vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Duyệt của tổ chuyên môn
TIẾT 7. Ngày soạn: 6/10/2018
BÀI 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 1918)
A.
Mục tiêu:
Trang 19
1.
Về kiến thức: Học xong bài y, học sinh cần:
-
Biết sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn tới mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về vấn đề thuộc địa. Đây nguyên nhân sâu xa của cuộc
chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ.
-
Biết được kết cục của chiến tranh.
2.
Về kỹ năng:
-
Biết đánh giá hiểu được một số vấn đề lịch sử như: Nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân
trực tiếp.
-
Biết trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ thế giới.
-
Biết phân tích được tính chấtkết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
3.
Thái độ:
-
Thông qua i học, bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh chống áp bức, bảo vệ hòa nh
thế giới, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nướcđộc lập dân tộc chủ nghĩahội.
4.
Năng lực hướng tới:
-
HS hiểu đượctin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản VN trong cuộc
đấu tranh bảo vệ hòa bình và chống chiến tranh.
-
VN luôn thực hiện nghiêm tc luật pháp quốc tế giải quyết mọi tranh chấp bng biện pháp
hòa bình.
II.
Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Bảng thốnghậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Tranh nh lịch sử liên quan đến bài học.
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III.
Phương tiện, phương pháp thuật dạy học:
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV.
Tiến trình dạy học:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về chiến tranh, sau đó hi: Em cảm về
đoạn phim
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: đây hình ảnh của CT , GV hi tiếp: cảm nhận của em gì: HS: ko thích CT, thích
HB...được học hành vui chơi... GV Từ m 1914 đến năm 1918, nhân loại đã phải trải qua một
cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc nhất, lôi cuốn nhiều quốc gia tham gia, chủ yếu Châu Âu,
cuộc chiến tranh y đã gây nên những tổn thất to lớn về ngườicủa. sao cuộc chiến tranh này
được gọi chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân, diễn biến kết quả của ra sao? Chng
ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay để giải đáp các vấn đề trên.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: GV với cả lớp nhân.
Giáo viên:
Treo: +lược đồ sự phân chia thuộc địa của
các ớc đế quốc từ TK XIX đầu
TKXX,
1. Nguyên nhân của chiến tranh:
Giáo án 11
Trang 20
+ Biểu đồ tốc độ phát triển kinh tế
giữa các nước đế quốc.
Sau đó GV nêu câu hi: Căn cứ vào lược
đồ, biểu đồ những kiến thức đã học,
em hãy rút ra những đặc điểm mang tính
quy luật của chủ nghĩa bản gì?
HS trình bày dựa trên hiểu biết của mình
kết hợp với quan sát lược đồ.
-GV nhận xét chốt ý.
-GV phát vấn HS: Sự phát triển không
đều của chủ nghĩa bản sự phân chia
thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả
tất yếu gì?
-HS suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK những
cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên
của các nước đế quốc, sau đó nêu nhận
xét.
-HS theo dõi SGKtự rt ra nhận xét
-GV nhận xét, kết luận.
-GV cung cấp thêm thông tin: Các cuộc
chiến tranh đó chứng t nhu cầu về thị
trường thuộc địa không thể thiếu đối
với các nước đế quốc. vậy mâu thuẫn
về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc
điều không th tranh khi.
-GV phát vấn HS: Các nước đế quốc đã
làm để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh
giành giật thuộc địa?
-HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
-GV phát vấn HS: Nguyên nhân trực tiếp
của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
gì?
-HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
- Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự phát triển
không đều giữa các nước bản về kinh tế chính
trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa
các ớc đế quốc.
-
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề
thuộc địa đã dẫ đến các cuộc chiến tranh đế quốc
đầu tiên:
+ y Ban Nha năm 1898
+ Anh ơ năm 1899 - 1902
+ Nga Nhật năm 1904 1905
-
Để chuận bị cho một cuộc chiến tranh lớn nhm
tranh giành thị trường thuộc địa, các nước đế
quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập nhau:
+ Khối Liên minh gồm Đức Áo
Hung vào năm 1882.
+ Khối Hiệp ước gồm Anh Pháp
Nga vào năm 1907
Cả hai khối đều ra sức chạy đua trang
nhm tranh giành nhau làmchủ thế giới.
- Ngày 28/6/1914, thái tử Áo Hung bị một phần
tử người Xéc-bi ám sát. Sự kiện này châm ngòi
cho cuộc chiến tranh.
Hoạt động 2: nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 nội
dung
Nhóm 1: lập niên biểu về hai giai đoạn
của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
(Theo mẫu)
Thời Sự kiện
Kết quả
gian
chính
2.
Diễn biến chiến tranh:
a.
Giai đoạn thư nhất (1914 1916):
Thời gian Sự kiện chính
Từ
- Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
01/8/1914,
03/8/1914
Ngày - Anh tuyên chiến với Đức. Chiến
04/8/1914
tranh bùng nổ.
giai đoạn y Đức tập trung lực lượng chủ
Giáo án 11
Trang 21
HS theo dõi SGK tự lập bảng.
yếu về phía y nhm nhanh chóng thôn tính
nước Pháp, nhưng do Nga tấn công Đức Phía
Đông nên buộc Đức phải điều lực ợng về để
đối phó, nhờ vậy Pháp được cứu nguy.
Năm 1916 - Chiến tranh chuyển sang thế
cầm cự đối với cả hai phe.
Nhóm 2: lập bảng giai đoạn thứ hai của
cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
Các HS khác bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
Sau đó mời đại diện 2 nhóm trình bày diễn
biến cuộc CT
GV hỏi thêm: sai tham gia chiến
tranh muộn hơn các nước đế quốc khác,
và vì sao lại nm o Phe Hiệp ước?
b. Giai đoạn hai (1917 1918):
Hoạt động 3: GV với cả lớp nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu
câu hi: Chiến tranh thế giới thứ nhất để
lại hậu quả gì?
HS theo dõi SGK và trả lời
GV nhận xét, kết luận.
GV phát vấn HS: sao nói chiến tranh
thế giới thứ nhất cuộc chiến tranh đế
quốc phi nghĩa?
HS dựa vào kiến thức mới vừa học, suy
nghĩ trả lời. Các HS khác bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận:
GV nêu một vài thiệt hại to lớn về vật chất
cong người trong cuộc chiến tranh y
(Sách giáo viên), để HS thấy được tính
chất mức độ của cuộc chiến tranh y
đối với nhân loại.
3. Kết cục của chiến tranh:
-
Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn
thất to lớn về người của: 10 triệu người chết,
hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố,
làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị
phá hủy trong chiến tranh… chi p cho chiến
tranh lên tới 85 tỉ đôla.
-
Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế
quốc thắng trận, nhất Mĩ, bản đồ thế giới bị chia
lại, Đức mất hết toàn bộ thuộc địa, Anh, Pháp,
được thêm nhiều thuộc địa.
-
Tuy nhiên vào giai đọan cuối của chiến tranh,
phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh,
đặc biệt sự bùng nổ giành thắng lợi của cuộc
cách mạng tháng Mười Nga m 1917.
- Tính chất: chiến tranh thế giới thứ nhất cuộc
chiến tranh đế quốc phi nghĩa
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để - -
Nguyên nhân chính của cuộc chiến tranh? Thái độ của bản thân đối với cuộc CT…
Thời gian
Sự kiện chính
Tháng
2/1917
-
Cách mạng tháng Hai Nga
diễn ra, phong trào cách mạng
thế giới bùng nổ dâng cao
buộc phải tham chiến
đứng về phe Hiệp ước. (tháng
4/1917)
-
Phe Liên minh liên tiếp bị thua
trận.
- 11/1917, CMT10 Nga thàng
công, Nga rt khi CT.
Từ cuối
năm 1918
- Phe Hiệp ước liên tiếp mở các
cuộc tấn công làm cho đồng
minh của Đức lần lượt đầu hàng
Ngày
11/11/1918
- Đức đầu hàng điều kiện.
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết
thc với thất bại hoàn toàn thuộc
về phe Liên minh.
Giáo án 11
Trang 22
- Diễn biến chính…Tính chất của cuộc CT?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Chuẩn bị bài mới BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 23
TIẾT 8 Ngày soạn: 12/10/2018
Chương III
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
BÀI 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
I.
MỤC TIÊU:
1.
Về kiến thức: Học xong bài y, học sinh cần:
-
Trình y được những thành tựu văn hoá về văn học, âm nhạc, hội hoạ, tưởng ... thời
cận đại.
-
Trình bày được ý nghĩa những thành tựu nói trên đối với đời sống con người.
2.
Về kỹ năng:
-
Học sinh biết phân tíchđánh giá những thành tựu văn hoá và tác dụng củađối với
hội.
-
Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử rt ra bài học.
3.
Về thái độ: Thông qua bài học, HS biết trân trọng phát huy những giá trị văn hoá
con người đã đạt được trong thời cận đại.
4.
Năng lực hướng tới: Khả năng tìm tòi những thành tựu làm tiền đề cho quá trình học tập
rèn luyện của mình.
II.
Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1.
Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa, các tác phẩm nghệ thuật của thời cận đại.
2.
Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
III.
Phương pháp thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn nhạc của nhạc Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài người
Đức, sau đó hi: cảm nhận của HS, em biết bản nhạc đó của ai.
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời về cảm nhận… tác giả bản nhạc:……nếu HS không trả lời được GV trả lời
giới thiệu bài mới:
Giáo án 11
Trang 24
Thờicận đại la thời CNTB đã thắng thế trên phạm vi toàn thế giới, CNTB chuyển sang
giai đoạ CNĐQ, bên cạnh những mâu thuẫn, bất công trong hội cần lên án thì đây thời đạt
được nhiều thành tựu trên các lĩnh vựcvăn hoá, nghệ thuật, khoa học thuật… để thấy được
những thành tựu văn hóa đó, chng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: GV với cả lớp nhân.
Giáo viên: đặt câu hi dẫn dắt HS vào bài:
sao vào đầu thời cận đại nền văn hoá thế giới,
nhất Châu Âu điều kiện phát triển?
HS đọc sách giáo khoa, tìm ý trả lời. Các HS
khác theo dõi bổ sung.
GV nhận xét chốt ý:
+ Kinh tế phát triển, mối quan hệ hội
thay đổi, đó chính hiện thực để nhiều thành
tựu văn hoá giai đoạn này
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi
đầu thời cận đại:
Hoạt động 2: nhóm
GV chia cả lớp thành 4 nhóm với nhiệm vụ cụ
thể: (chuẩn bị thời gian 5 pht)
+ Nhóm 1: Trình y những thành tựu về văn
học?
+ Nhóm 2: Trình y những thành tựu về âm
nhạc?
+ Nhóm 3: Trình bày những thành tựu về hội
hoạ?
+ Nhóm 4: Trình bày những thành tựu về
tưởng?
Các nhóm đọc sách giáo khoa tìm ý, thảo luận
trong vòng 3 pht, sau đó cử đại diện trả lời
trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung
thêm cho nhóm bạn.
GV nhận xét từng nhóm, đưa ra kết luận.
Nhóm 1 cử đại diện trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung.
Nhóm 2 cử đại diện trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung.
Nhóm 3 cử đại diện trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung.
Nhóm 4 cử đại diện trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung.
GV phát vấn HS: Những thành tựu văn hoá đầu
thời cận đại tác dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo i bổ
sung thêm.
GV nhận xét, chốt ý:
+ Phản ánh hiện thực hội ở các nước trên
thế giới.
+ Hình thành quan điểm tưởng con
người sản.
-
Về văn học:
+ Có La phông ten (1621 1695), nhà
ngụ ngôn, nhà cổ điển.
+ Coóc-nây (1601 1648), đại biểu
cho nền bi kịch cổ điển đây những nhà
văn nổi tiếng của ớc Pháp.
-
Về âm nhạc:
+ Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài
người Đức.
+ Môda nhạc đại người Áo
-
Về hội hoạ:
+ Rembran (1606 1669) ho
nổi tiếng người Lan.
-
Về tưởng với các nhà Triết học Ánh sáng
thế kỉ XVII XVIII như: Môngtexkiơ,
Vônte, Rtxô.
Trang 25
+ Tấn công vào thành trì của chế độ phong
kiến góp phần vào thắng lợi của CNTB.
Hoạt động 3: GV với cả lớp nhân.
GV nêu câu hi để dẫn dắt HS vào phần mới:
Em nhận xét về điều kiện lịch sử giai đoạn
giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX với đầu thời cận
đại? Điều kiện đó tác dng với các nhà
văn, nhà nghệ thuật?
HS theo dõi SGK, trả lời.
GV nhận xét, chốt ý:
+ CNTB được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới bước sang giai đoạn CNĐQ.
+ Giai cấp sản nắm quyền thống trị,
bóc lột nhân dân lao động, đời sống nhân dân
lao động ngày càng khốn khổ. Đây hiện thực
để các nhà n, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ
trong tác phẩm của mình.
GV nêu câu hi: Em hãy nêu những thành tựu
tiêu biểu về văn học đầu thế kỉ thứ XIX đến đầu
thế kỉ thứ XX?
HS theo dõi SGK, tự thống trả lời.
GV nhận xét, kết luận.
GV nêu câu hi: Em hãy nêu những thành tựu
tiêu biểu về nghệ thuật đầu thế kỉ thứ XIX đến
đầu thế kỉ thứ XX?
HS theo dõi SGK, tự thống trả lời.
GV nhận xét, kết luận.
GV giới thiệu các hình 17, 18, 19 trong sách
giáo khoa để HS biết thếm một số tác giả tiêu
biểu.
GV hướng dẫn HS đọc thêm phần 3: Trào lưu
tưởng tiến bộ sự ra đời phát triển của chủ
nghĩa hội khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX. (Học sinh tự đọc thêm)
2.
Những thành tựu v văn học nghệ thuật
từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
a.
Về văn học:
- các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết
kịch tiêu biểu như:
+ Víchto Huygô Pháp với các tác
phẩm tiêu biểu Những người khốn khổ.
+ Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu
biểu Chiến tranh và hoà bình.
+ Mác Tuên
+ Lỗ Tấn Trung Quốc với các c
phẩm như Thuốc, AQ chính truyện
b. Về nghệ thuật:
- Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trc, điêu
khắc, âm nhạc rất phát triển:
+ Hoạ có: Van Gốc Lan, Phugita
Nhật Bản, Picátxô Tây Ban Nha, Vítan
Nga
+ Nhạc Traixcốpki Nga.
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nêu những tác giả tác phẩm lĩnh vực văn học, âm nhạc, tư tưởng trong thời cận đại, kể tên
một số tác phẩm nổi tiếng của họ. Tác dụng đói với đời sống của con người.
-Nhấn mạnh những thành tựu con người đạt được trong thời cận đại giá trị ý
nghĩa cho đến ngày nay.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập
- Bài tập: Trả lời c câu hi
+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn a
trào lưu tưởng tiêu biểu)
+ Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sốnghội
tác dụng, ảnh hưởng củađối với hội.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Giáo án 11
Trang 26
-
Chuẩn bị bài mới BÀI 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Duyệt của tổ chuyên môn
TIẾT 9 Soạn ngày, 20/10/2018
BÀI 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I.
MỤC TIÊU:
1.
Về kiến thức:
- Trình y được những nội dung chính những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử thế giới
cận đại.
- Biết lập bảng hệ thống các sự kiện lịch sử chính.
2.
Về kỹ năng:
- Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…
3.
Thái độ:
-
Củng cố thái độ, tưởng, tình cảm đng đắn qua các bài đã học.
-
Các liệu, lược đồ và hình ảnh liên quan đến bài học.
-
Giáo viên sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, lập bảng hệ thống hóa kiến thức.
4.
Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm hiệu quả, làm tiền đề
quan trọng để học tập giai đoạn lịch sử mới phần lịch sử thế gới hiện đại.
II.
Phương pháp thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1.
Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
2.
Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mc đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV hi HS: năm 1566 đến 1918 giai đoạn nào của LSTG hiện đại.
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời : Đây giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. sau đó GV mở rộng giới thiệu bài
mới
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Lan đến kết thc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga những nội dung:
-
Sự thắng lợi của cách mạng sản sự phát triển của chủ nghĩa bản.
Giáo án 11
Trang 27
-
Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế sự xâm lược của chủ nghĩa bản,
phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. Để hiểu được các nội dung trên bài
học hôm nay chng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
GV ớng dẫn HS xác định cụ thể những
sự kiện lịch sử bản của thời cận đại.
* Hoạt động 1: GV với nhóm
GV chia cả lớp thành ba nhóm lớn với
nội dung c thể:
Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ,
động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các
cuộc Cách mạng sản thế kỉ XVI -
XIX?
Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung
đắc điểm riêng của các cuộc Cách
mạng sản từ thế kỉ XVI - XIX?
Nhóm 3. Khái niệm cách mạng sản
(phân biệt với cách mạng hội chủ
nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực
lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết
quả, ý nghĩa).
Các nhóm thảo luận trong thời gian 5
pht sau đó cử đại diện lên trình y.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét chốt ý.
GV phát vấn: Trình bày về quan hệ sản
xuất phong kiến và quan hệ sản xuất
TBCN?
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
GV phát vấn: Thế nào tự do cạnh
tranh, thế nào độc quyền, chodụ?
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
1. Những kiến thức bản:
-
Sự thắng lợi của cách mạng sản sự phát
triển của chủ nghĩa bản
-
Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
-
Sự xâm lược của chủ nghĩa bản phong
trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa
thực dân.
- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất sản chủ nghĩa với quan hệ
phong kiến ngày ng sâu sắc
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của
mỗi cuộc cách mạng sản... (Có nhiều nguyên
nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD...
- Động lực cách mạng: Quần chng nhân dân,
lực lượng thc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình
cách mạng sản Pháp).
-
Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc
quí tộc sản hóa. VD...
Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng
sản cũng không giống nhau (có thể nội chiến,
thể chiến tranh giải phóng dân tộc, thể
cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).
-
Kết quả: xóa b chế độ phong kiến
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa bản phát triển.
-
Hạn chế:
+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho
nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp sản
với giai cấpsản ngày càng tăng...
+ Hạn chế riêng:y vào mỗi cuộc cách mạng.
Chỉ cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính
Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng
nên cuộc cách mạng này còn tình triệt để
nhưng vẫn còn hạn chế).
-
So sánh cách mạng sảncách mạnghội
chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu.
- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng
sản.
+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng
sản do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK
QHSX TBCN.
+ Mục tiêu của cách mạng lật đổ chế độ phong
Trang 28
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.
GV nhận xét, kết luận
GV phát vấn: Chứng minh về sự phát
triển từ “tự phát” sang “tự giác” của
phong trào công nhân.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
GV phát vấn: sao các cuộc đấu tranh
của nhân dân các nước chống thực dân bị
thất bại ?
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
3.
Hoạt động luyện tập:
+ thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc
quyền.
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước
TB đy mạnh xâm ợc thuộc địa.
-
Thứ ba, về phong trào công nhân.
+ CNTB càng phát triển, phong trào công nhân
phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn
đến sự ra đời của CNXHKH.
-
Thứ , về vấn đề xâm lược thuộc địa của
CNTD.
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm
thuộc địa.
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược
của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ
nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các
nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ
nhất.
-
Mời HS trình y lại những nội dung chính của bài, GV đánh giá nhận xét.
-Nhấn mạnh những thành tựu con người đạt được trong thời cận đại giá trị ý
nghĩa cho đến ngày nay.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa
trào lưu tưởng tiêu biểu)
-
Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống hội
tác dụng, ảnh hưởng củađối với hội.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
-
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm.
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 29
Điểm:
đề thi: 001
Tiết 10 Ngày soạn: 26/10/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
A.M
ục tiêu:
1.
Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1
2.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đánh trắc nghiệm
3.
Thái độ:
Nghiêm tc, tự giác
B.
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm
I.
Phát đề
1. ĐỀ 001
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 M HỌC 2018 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
(Thí sinh không được sử dng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của:
A. Thiên Hoàng. B. sản.
C. Tướng quân. D. Thủ tướng.
Câu 2. La-phông-ten nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào ?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nga.
Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản
đã:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
9
20
Đáp án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
3
9
40
Đáp án
Giáo án 11
Trang 30
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự gip đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới
A. cộng hòa. B. quân chủ lập hiến
C. quân chủ chuyên chế D. liên bang.
Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật BảnHiệp ước bất bình đẳng
A. đế quốc B. đế quốc Anh.
C. đế quốc Pháp D. đế quốc Đức.
Câu 6. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Tr dựa vào tầng lớp:
A. Nông dân B. Đaimyô.
C. Samurai. D. Thợ thủ công.
Câu 7. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản m 1868?
A. Giáo dục. B. Quân sự.
C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất :
A. nguy hiểm. B. triệt để. C. phi nghĩa. D. chính nghĩa.
Câu 9. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị Nhật Bản năm 1868 là:
A. cách mạngsản. B. cách mạng tư sản triệt để.
C. chiến tranh đế quốc. D. cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 10. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khi nước phong kiến lạc hậu
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 11. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. PT đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 13. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước
ta hiện nay?
A. Ch trọng bảo tồn văna.
B. Ch trọng yếu tố giáo dục.
C. Ch trọng phát triển kinh tế.
Câu 14. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga. B. Anh.
C. Nhật. D. Mĩ.
Câu 15. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 16. Hình thức cai trị của thực dân Anh Ấn Độ là
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
Giáo án 11
Trang 31
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 17. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 1905)?
A. Ôn hòa. B. Cải cách.
C. Cực đoan. D. Bạo lực.
Câu 18. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại
A.-da.
B. Trai-cốp-xki. C. Bét--ven. D. Pi-cát-xô.
Câu 19. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 20. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 1908)
A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc D. phong trào dân sinh.
Câu 21. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
Câu 22 .Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 -
1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 23. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại ai ?
A.
Pu- skin. B. Vích-to Huy-gô. C. Ra-bin-đra-nát Ta-go. D.
-xê Ri-dan.
Câu 24. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình n Thanh n thế nào?
A. Cương quyết chống lại. B. Tha hiệp với cái nước đế quốc.
C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giup đỡ n ngoài.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn.
C. Khởi nghĩa Xương. D. Khởi nghĩa Thiên An môn.
Câu 26. Trung Quốc Đồng minh hội chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 27. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 28. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?
A. Cách mạng sản. B. Cách mạngn chủ sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 29. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế
nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướngsản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 30. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX- XX
A. Lép-tôn-xtôi. B. Vích-to Huy-gô.
C.
Lỗ Tấn. D. Mác Tuên.
Câu 31. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
từ giữa TK XIX đầu TK XX?
A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong ph.
C. Giai cấpsản lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Giáo án 11
Trang 32
Câu 32. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ. B. bản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 33. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 34. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc
địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 35. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã hành động
gì?
A. Đầu vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược.
C. Gip đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 36. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc địa của các quốc gia nào dưới
đây?
A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á
cuối TK XIX đầu TK XX?
A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.
B. Hình thức đấu tranh phong ph nhưng chủ yếuđấu tranh trang.
C. Thu ht đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.
D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa sự thống nhất giữa các địa phương.
Câu 38. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm
thoát khi thân phận thuộc địa
A. Cắt đất cầua. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiếnnh cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 39. Điểm giống nhau bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?
A. Đềucác cuộc cách mạng vô sản.
B. Đều các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
C. Đềucác cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
D. Đềucác cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
2. ĐỀ 2
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào cuộc khởi nghĩa nào:
A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy B. Khởi nghĩa của Pa-chay
C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 2: Các tư bản phương Tây đua nhau xâm lược Châu Phi vào khoảng thời gian nào:
A. Những năm 50 - 60 của thế kỉ XIX B. Những m 70 - 80 của thế kỉ XIX
Điểm:
đề thi: 002
(Thí
Chọn đáp
sinh không đ
án đúng nh
ược sử
ất
dng
điền
tài liệu)
vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
Giáo án 11
Trang 33
C. Những năm 80 - 90 của thế kỉ XIX D. Những năm 20 - 30 của thế kỉ XX
Câu 3: Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào:
A. Từ năm 1884 B. Từ năm 1865 C. Từ năm 1885 D. Từ năm 1893
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa nước nào của Châu Phi:
A. Nước An-giê-ri B. Nước Ai Cập C. Nước Ê-ti-ô-pi D. Nước Xu-đăng
Câu 5: Ai là người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) Trung Quốc:
A. Vua Quang Tự B. Đáp án C và D C. Lương Khải Siêu D. Khang Hữu Vi
Câu 6: Mĩ chính thức nhảy vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào:
A. Tháng 4 m 1917 B. Tháng 3 năm 1917 C. Tháng 2 năm 1917 D. Tháng 6 năm 1917
Câu 7: -nin đánh giá các tác phẩm của ………. "tấm gương phản chiếu cách mạng Nga":
A. -gôn B. p Tôn-xtôi C. Mác-xim Goóc-ki D. Vích-to Huy-
Câu 8: Đảng Quốc đại được thành lập vào năm nào: Đó là Đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ:
A. Thành lập năm 1858. Đảng của giai cấpsản Ấn Độ
B. Thành lập năm 1884. Đảng của giai cấp phong kiến ở Ấn Độ
C. Thành lập năm 1885. Đảng của tầng lớp quý tộc mới ở Ấn Độ
D. Thành lập năm 1885. Đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ
Câu 9: Trong các nươc bản phương Tây, nước nào chiếm nhiều diện tích thuộc địa nhất Châu Phi:
A. Nước I-ta-li-a B. Nước Đức C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 10: Ai người đại diện ưu t lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Trung Quốc:
A. Khang Hữu Vi B. Lương Khải Siêu C. Tôn Trung Sơn D. Mao Trạch Đông
Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thc vào thời gian nào:
A. Ngày 06 - 11 - 1918 B. Ngày 01 - 11 - 1918 C. Ngày 11 - 11 - 1918 D. Ngày 15 - 11 - 1918
Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là:
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc
B. Mở đường cho chủ nghãi tư bản phát triển
C. ảnh hưởng đến các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc các nước châu Á
D. Tất cả cùng đng
Câu 13: Với Điều ước Tân Sửu (1901) triều đình Mãn thanh kí với các nước đế quốc đã làm cho Trung
Quốc trở thành:
A. Một nước độc lập, chủ quyền
B. Một nước tư bản chủ nghĩa lệ thuộc vào các nước đế quốc
C. Một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. Một nước thuộc địa của các nước đế quốc
Câu 14: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì:
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phc”
B. “Tự do dân ch, cơm áo, hòa bình”.
C. “Đánh đuổi đế quốc, xóa b ngôi vua, thiết lập dân quyền”
D. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phc, dân sinh tự do”
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc cuộc khởi nghĩa của giai cấp nào ở Trung Quốc:
A. Giai cấp tư sản dân tộc . B. Giai cấpsản
C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Giai cấp nông dân
Câu 16: Phe Hiệp ước gồm các nước nào:
Giáo án 11
Trang 34
A. Anh, Pháp, Nhật B. Anh, Pháp, Nga
C. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a D. Đức, Áo, Anh
Câu 17: Ai là đại biểu xuất sắc nhất của nền bi kịch cổ điển ở Pháp thế kỉ XVII:
A. -li-e B. Pi-e Coóc-nây C. La Phông-ten D. Xít
Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã bùng lên phong trào đấu tranh chống thực
dân Anh ở đâu:
A. ở Bom-bay và sông Hng B. Can-cut-ta và Ben-gan
C. ở Bom-bay và Can-cut-ta D. ở Bom-bay Ben-gan
Câu 19: Nét nỗi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống lại thực dân phương Tây là:
A. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xu-đăng
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân An-giê-ri
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi
Câu 20: Vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành “vùng đệm” của Anh Pháp, lại nước duy
nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị:
A. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo và khôn khéo của vua Ra-ma V
B. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự gip dỡ của
Câu 21: Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc
khởi nghĩao sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam:
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha B. Khởi nghĩa Pu-côm-bô
C. Khởi nghĩa A-cha-Xoa D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-
Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Hoàng thân Si-vô-tha diễn ra trong thời gian nào:
A. Từ năm 1861 đến năm 1892 B. Từ năm 1866 đến năm 1867
C. Từ năm 1861 đến năm 1882 D. Từ năm 1863 đến năm 1866
Câu 23: Mục tiêu đấu tranh của Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc:
A. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc
B. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở trung Quốc
C. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
D. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự
Câu 24: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào:
A. Tháng 6 m 1868 B. Tháng 4 năm 1868 C. Tháng 1 năm 1868. D. Tháng 8 năm 1868
Câu 25: Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng đã làm để đưa Nhật Bản thoát khi tình
trạng một nước phong kiến lạc hậu:
A. Dựa vào sự gip đỡ của các nước phươngy B. Thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ
C. Tất cả các biện pháp trên D. Thục hiện chính sách mở cửa
Câu 26: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ:
A. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với chính quyền -gun
B. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng Tướng quân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động , chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến-đại diện là chính
quyền -gun
D. Chính quyền -ku-ga-oa kí các hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc
Giáo án 11
Trang 35
Câu 27: Duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất gì:
A. Đức tuyên chiến với Nga B. Anh tuyên chiến với Đức, Áo
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi
Câu 28: Theo Hiến pháp năm 1889, chế độ nào được thiết lập ở Nhật Bản:
A. Chế độ quân chủ lập hiến B. Chế độ cộng hòa
C. Chế độ tư bản D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 29: Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
đã dẫn đến kết quả gì:
A. Làm thay đổi bản chất của chủ nghĩa tư bản
B. m thay sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các đế quốc
D. Làm tan vỡ hệ thống bản chủ nghĩa
Câu 30: Phe Liên minh được thành lập năm nào: Gồm các nước nào:
A. Năm 1882. Gồm các nước Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a
B. Năm 1882. Gồm các nước Anh, Pháp, Nga
C. Năm 1883. Gồm các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật
D. Năm 1890. Gồm các nước Anh, Pháp, I-ta-li-a
Câu 31: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản ch nghĩa là gì:
A. Tăng cường tiềm lực kinh tếquốc phòng
B. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa
C. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất :
A. Mâu thuẫn về vấn đề chính trị giữa các nước đế quốc
B. Tranh chấp về quyền lợi kinh tế giữa các nước đế quốc
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề quân sự
Câu 33: Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo:
A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp quý tộc mới D. Giai cấp công nhân
Câu 34: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng:
A. Nước Nga B. Nước Bỉ C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 35: Ngày 10/10/1911, diễn ra sự kiện ở Trung Quốc:
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa Xương
B. Quốc dân Đại hội họp Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống
C. Triều đình n Thanh bị sụp đổ
D. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Miền Nam
Câu 36: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến.
C. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 37: Tác phẩm nổi tiếng "Những người khốn khổ" của tác giả nào:
A. Ban-dắc B. Vích-to Huy- C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Goóc-ki
Câu 38: Ngày 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh gì:
Giáo án 11
Trang 36
A. “Quốc hữu hóa các nghiệp của giai cấp tư sản”
B. “Quốc hữu hóa đường sắt”
C. Quốc hữu hóa đường bộ”
D. “Quốc hữu hóa các hệ thống giao thông”
Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc do ai lãnh đạo:
A. Hồng T Toàn B. Tôn Trung Sơn C. Lương Khải Siêu D. Khương Hữu Vi
Câu 40: Tháng 8 năm 1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là:
A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Liên minh hội
C. Đảngn chủ tư sản Trung Quốc D. Đảng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc
----------- HẾT ----------
II.
Thu bài: nhận xét tiết kiểm tra
III.
Dặn dò: tìm hiểu trước bài mới
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 11. Soạn ngày, 9/11/2018
PHẦN II
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA HỘI LIÊN (1921 - 1941)
Bài 9
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức.
-
Hiểu đượcsao nước Nga năm 1917 lại hai cuộc cách mạng ,những nét chính về diễn
biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917.
-
Hiểu được ý nghĩa lịch sử ảnh hưởng của Cách mạng tháng ời Nga đến phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới.
2.
Kỹ năng:
-
Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ thế giớinước Nga.
-
Rèn kỹ năng tổng hợphệ thống hóa c sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ:
-
Bồi dưỡng cho HS nhận thức đng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng
hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.
-
Hiểu mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười.
4.
Năng lực hướng tới:
-Vận dụng kiến thức đã học: CMTS kiểu để lập bảng với CMTS kiểu mới (CM tháng 2),
CMXHCN (CM tháng 10), liên hệ với CMTSDQ (CMGPDT) nước ta được nêu trong cương lính
CT đầu tiên của Đảng CSVN 1/1930.
-
Tác động của tháng Mười Nga đối với sự phát triển của PTCM, GPDT thuộc địa, đặc
biệt CMVN…
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, máy tính.
2.
Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
Giáo án 11
Trang 37
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi
của CM tháng ời nga do đài truyền hình VN tổ chức ngày 17/10/2017, sau đó hi HS đây
sự kiện gì, em biết về sự kiện đó?.
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN
tổ chức . Nếu HS trả lời được GV thể bổ sung thêm dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko em nào
nhận ra GV thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Đầu thế kỉ XX một sự kiện lịch sử ý nghĩa trọng đại tác độngảnh hưởng rất lớn,
mở đầu mở đường cho sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải
phóng người lao động các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó
Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn ra cách mạng hội chủ
nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chng ta tìm hiểu bài 9.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
1: Cả lớp nhân
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
lý: giới thiệu cho HS thấy được vị trí của đế
quốc Nga, một đế quốc rộng lớn nm trên hai
châu lục Âu Á. (chiếm 1/6 diện tích đất đai
TG)
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được những nét
bản về tình hình nước Nga trước cách
mạng để thấy được:
+Sự suy sụp về kinh tế.
+Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.
+Những mâu thuẫn hội Nga trước cách
mạng.
GV hướng dẫn HS khai thác Hình 23_SGK
(tr.49) được coi một nguồn cung cấp thông
tin về tình hình binh lính Nga trên chiến
trường.
?-Em nhận xét về tình cảnh người nông
dân, công nhân Nga trước cách mạng?
Hs trả lời
GV dẫn dắt việc Nga tham chiến liên tiếp bị
thất bại, cảnh chết chóc trên chiến trường
như giọt nước cuối cùng làm tràn li, đưa
nước Nga tiến sát tới một cuộc CM.
I.
Cách mạng tháng Mười Nga 1917
1.
Tình hình nước Nga trước cách mạng
- Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn một
nước quân chủ chuyên chế tàn tích phong kiến
nặng nề...
-
Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ chiến tranh, nạn
đói xảy ra nhiều nơi, công nông nghiệp đình
đốn.
-
hội: Đời sống của nông dân, công nhân,
các dân tộc trong đế quốc Nga cùng cực khổ
u thuẫn hội gay gắt.
- Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ
Nga hoàng phát triển.
2: Cả lớp1
GV cần làm bước chuyển biến từ Cách mạng
tháng Hai sang Cách mạng tháng Mười.
Yêu cầu HS theo dõi SGK để hiểu được tại sao
nước Nga năm 1917 hai cuộc cách mạng.
diễn biến chính của Cách mạng tháng
2.
Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng
tháng Mười
a.
Cách mạng dân chủ sản tháng Hai
năm 1917
*Diễn biến:
- 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bng cuộc
biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát
Giáo án 11
Trang 38
Mười.
?-Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên
nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham gia
kết quả cách mạng.
Hs trả lời
GV chốt ý.
Chuyển ý: Cách mạng tháng Hai đã giải quyết
được những nhiệm vụ gì?
Hs trả lời
?Trong bối cảnh đó, Lênin Đảng Bônsêvích
đã giải quyết tình trạng hai chính quyền song
song tồn tại như thế nào?
Hs trả lời
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được diễn biến
của Cách mạng tháng Mười Nga.
GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nh
(SGK_tr.50) về quá trình chuyển biến từ đấu
tranh hòa bình, đến đấu tranh trang, tiến
tới khởi nghĩa trang, giành chính quyền
của Đảng Bônsêvích.
?-Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917?
GV hình thành khái niệm “Cách mạng XHCN”.
Bng cách:
Lập bản so sánh CMTS kiểu cũ, CMTS kiểu
mới (CMT2), CMXHCN (CMT10), về giai cấp
lãnh đạo, động lực, nhiệm vụ.
Nội dung CMTS
CMT2
CMT10
-Lãnh
đạo:
-Động
lực:
-Nhiệm
vụ:…
-
Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị
sang khởi nghĩa trang.
* Kết quả:
-
Chế độ PK Nga hoàng bị lật đổ.
-
Các viết được thành lập (tháng 3/1917
toàn nước Nga 555 viết).
-
Gi/c TS thành lập Chính phủ lâm thời.
-
Nga trở thành nước Cộng hòa.
*Tính chất: cuộc CMDCTS kiểu mới.
b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
*Bối cảnh:
-
Sau cách mạng tháng Hai: Nước Nga tồn tại
song song hai chính quyền: Chính phủ sản
lâm thời viết (TSVS).
Cc diện không thể kéo dài.
-
-nin đã đề ra Luận cương tháng Tư:
chuyển từ cách mạng DCTS sang cách mạng
XHCN lật đổ Chính Phủ TS m thời.
-
10/1917, không khí cách mạng bao trùm cả
nước. -nin về nước trực tiếp lãnh đạo khởi
nghĩa trang giành chính quyền.
*Diễn biến:
- Đêm 24/10/1917, k/n bùng nổ. Đêm 25/10,
tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ
trưởng của Chính phủ sản. Khởi nghĩa
Pêtơrôgrát giành thắng lợi.
-
Đầu năm 1918, chính quyền viết giành
thắng lợi trên khắp cả nước.
- Tính chất: Cách mạng tháng ời Nga
cuộc cách mạng XHCN.
3: Cả lớp nhân
nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng ời
Nga
-Hs trả lời:
Đối với nước Nga:
Đối với thế giới:
Tích hợp tưởng HCM
GV đọc đoạn nhận định của CTHCM về CMT
Mười:
“Giống như mặt trời chói lọi, cách mạng
tháng Mười Nga chiếu sáng khắp năm
III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Mười Nga
* Đối với nước Nga:
-Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước
hội Nga.
-Nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc
được giải phóng, làm chủ đất ớc,làm chủ vận
mệnh của mình.
*Đối với thế giới:
- Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của
chế độ XHCN ớc Nga.
Giáo án 11
Trang 39
châu, thức tỉnh hàng triệu ng triệu
người bị áp bức, bóc lột trên trái đất.
Trong lịch sử loài người chưa từng cuộc
CM nào ý nghĩa to lớn sâu xa như
thế”
3.
Hoạt động luyện tập:
-
C vũ, thc đẩy phong trào cách mạng thế
giới.
Giáo án 11
Trang 40
-
Nêu nguyên nhân, diễn biến: CM tháng 2, CM tháng 10.
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
-
Luận ơng tháng 4 của nin những điểm tiêu biểu nào?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Lập bảng so sánh CMTS, CM tháng 2, CM tháng 10.
-
Sưu tầm 1 số đoạn thơ, văn nói về CM tháng mười ảnh hưởng đến CMVN...
-
sao?
+Sau CM tháng 2/1917: 2 chính quyền song song tồn tại?
+Từ tháng 2 đến tháng 9/1917, Đảng BSV đứng đầu LN lãnh đạo quần chng đấu
tranh
bng biện pháp HB?
+ CM tháng 10 bùng nổ sớm 1 ngày?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài .
-
Chuẩn bị bài mới:
Bài 10: LIÊN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 1941)
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 12 Ngày soạn: 17/11/2018
Giáo án 11
Trang 41
Bài 10
LIÊN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA HỘI (1921 1941)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội Liên (tiến hành công nghiệp hoá tập thể hoá
nông nghiệp...).
2.
năng:
-
Rèn luyện năng tập hợp, phân tích liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
-
Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu hơn đặc trưng lịch
sử của từng sự kiện
3.
Thái độ:
-
Gip các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt những thành tựu đại của công
cuộc xây dựng chủ nghĩahội Liên Xô.
-
Tránh tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩahội với
tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
4.
Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức đã học: về CS kinh tế mới liên hệ với công cuộc
đổi mới XHCN nước ta từ 12/1986…
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
Giáo án 11
Trang 42
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
-
Lược đồ Liên năm 1940.
-
Một số tranh ảnh về công cuộc y dựng chủ nghĩa hội Liên .
-
liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc y dựng chủ nghĩa hội Liên thời kỳ
(1921 - 1941)
2.
Học sinh :Xem trướci mới trong sách giáo khoa.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về ĐH viết toàn Nga 25/10/1917
sau đó hi HS đây sự kiện gì, em biết gì về sự kiện đó?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: ĐH viết toàn Nga 25/10/1917. Nếu HS trả lời được GV thể bổ sung thêm
dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko em nào nhận ra GV thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân
dân viết bắt tay vào công cuộc y dựng chủ nghĩa hội. Công cuộc y dựng chủ nghĩa
hội đầy mới mẻ diễn ra như thế nào, chng ta cùng nghiên cứu bài 10.
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
. 1: Cả lớp nhân
Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu tình hình kinh
tế - chính trị của nước Nga viết sau
chiến tranh.
?-Tình hình nước Nga sau khi chống thù trong,
giặc ngoài?
Hs trả lời
+ Kinh tế
+ Chính trị
+ hội
?-Để giải quyết khó khăn Nhà nước Nga
viết đã biện pháp gì?
Hs trả lời
GV ớng dẫn HS m hiểu những nội dung
bản của Chính sách kinh tế mới thông qua
phần chữ nh trong mục này.
I.
Chính sách kinh tế mới công cuộc khôi
phục kinh tế (1921 - 1925)
1.
Chính sách kinh tế mới
a.
Hoàn cảnh
-
Năm 1921, nước Nga viết bước o thời
hòa bình, y dựng đất nước trong hoàn
cảnh khó khăn:
+ Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.
+Tình hình chính trị- XH không ổn định, bạo
loạn xảy ra khắp nơi.
-
Chính sách cộng sản thời chiến không còn
phù hợp: kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân
bất bình. Nước Nga viết bị khủng hoảng.
-Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích thực hiện
Chính sách kinh tế mới (NEP) do -nin đề
xướng.
b. Nội dung
-
Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương
thực bng thuế lương thực.
-
Công nghiệp: y dựng phát triển công
nghiệp nặng, nhân hóa những nghiệp dưới
20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu ,
nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
-
Thương nghiệp: tự do buôn bán, trao đổi giữa
thành thịnông thôn.
-
Tài chính: phát hành đồng Rp (1924)
c. Tác dụng, ý nghĩa:
Giáo án 11
Trang 43
?-Chính sách y đã c động như thế nào đến
tình hình nước Nga?
Hs trả lời
?-Tác động, kết quả, ý nghĩa của Chính sách
kinh tế mới?
Hs trả lời
?-So sánh nội dung bản của Chính sách
Cộng sản thời chiến Chính sách kinh tế
mới.
Hs trả lời
+ Hoàn cảnh thực hiện
+ Mục đích
+ Nội dung
+ Ý nghĩa
GV nhận xét, chốt ý.
?-Việc thành lập Liên bang viết ý nghĩa
như thế nào?
Hs trả lời
GV nhận xét, chốt ý.
GV dẫn dắt HS thấy được sự qua đời của -
nin tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên
Xô, giai cấp công nhân quốc tế các dân
tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Giáo dục
HS: ghi nhớ công lao đại của -nin, xố
gắng học tập tiếp tục vững tin vào CN Mác
-nin.
Chuyển ý
-
Chính sách kinh tế mới đã thu được những kết
quả to lớn: nền kinh tế nước Nga được khôi
phục; đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền
kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi
mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt
dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
-
Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh
nghiệm cho các nước hội chủ nghĩa các
nước khác trên thế giới.
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa hội
chủ nghĩa viết
-
Tháng 12-1922, Đại hội viết toàn Liên
bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa
hội chủ nghĩa viết (gọi tắt Liên ).
Gồm 4 nước Cộng hòa (Nga, Ucraina,
rtxia, Ngoại cápcadơ đến m 1940 15
nước cộng hòa.
-
tưởng chỉ đạo của -nin trong việc thành
lập LB CHXHCN viết sự bình đẳng chủ
quyền về mọi mặt quyền dân tộc tự quyết
của các dân tộc, sự gip đỡ lẫn nhau trong công
cuộc y dựng CNXH.
-
21-1-1924, -nin qua đời, đây tổn thất to
lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp công
nhân quốc tế các dân tộc bị áp bức trên toàn
thế giới.
2: Thảo luận nhóm
Trước hết, GV cần phân tích để HS thấy được
nhu cầu cấp bách của việc thực hiện công
nghiệp hóa đối với sự phát triển của cả công
nghiệp nông để xây dựng CNXH.
GV giải thích khái niệm “Công nghiệp hóa
XHCN”.
Tổ chức HS thảo luận theo nội dung sau:
Nhóm 1: Tại sao Liên phải thực hiện
công nghiệp hóa?
Nhóm 2: Mục đích của công nghiệp hóa
hội chủ nghĩa Liên Xô?
Nhóm 3: Nhiệm vụ trọng tâm biện pháp
thực hiện
trong quá trình xây dựng CNXH?
?- sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp
II.
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội
Liên (1925 1941)
1.
Những kế hoạch 5 năm đầu tiên
-Nhiệm vụ trọng tâm XDCNXH của Liên
tiến hành Công nghiệp hóa XHCN theo đường
lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
nặng (công nghiệp chế tạo máy c, ng
nghiệp năng lượng, công nghiệp quốc
phòng…)
-Từng bước giải quyết thành công các vấn đề
liên quan tới công cuộc công nghiệp hóa: vốn
đầu tư, đào tạo n bộ thuật công nhân
lành nghề…
-Từ 1928, Liên bắt đầu thực hiện kế hoạch
5 năm lần thứ nhất (1928-1932) lần thứ 2
(1933 1937).
*Thành tựu: SGK.
-Năm 1937, Liên tiếp tục thực hiện kế
hoạch 5 năm lần ba.
Giáo án 11
Trang 44
3.
Hoạt động luyện tập:
Nêu được nội dung của: chính sách KT mới; công cuộc XDCNXH (125-1941), thành lập
LBCHXHCNXV, CS đối ngoại của Liên (1922-1933)
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
-
Luận ơng tháng 4 của nin những điểm tiêu biểu nào?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Trong quá trình đổi mới: VN đã vận dụng được từ chính sách KT mới?
-
sao trong quá trình XDCNXH Liên vẫn mắc một số sai lầm?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài .
-
Chuẩn bị bài mới: Bài 11. NH HÌNH CÁC NƯỚC BẢN GIỮA HAI CUỘCCHIẾN
TRANH THẾ GIỚI (1918-1939).
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 13. Ngày soạn, 24/11/2018
Chương II
CÁC NƯỚC BẢN CHỦ NGHĨAGIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 1939)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
Bài 11:
TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC BẢN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
-
Nắm được tình hình chung của các nước bản giữa hai cuộc chiến tranh; việc xác lập một trật
tự thế giới mới sau chiến tranh. Bản chất của CNTB 1919 1939. Chiến tranh thế giới thứ II của
các nước bản.
-
Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa
đựng đầy mâu thuẫn không vững chắc. nguy một cuộc chiến tranh thế giới mới.
2.
năng: Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rt ra kết luận về các sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ: Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân
lao động, chống chủ nghĩa bản, chủ nghĩa phát xít.
nặng?
Nhóm 4: Nêu những thành tựu Liên đạt
được trên các mặt: nông nghiệp, công
nghiệp, văn hóa giáo dục, hội?
GV nhận xét, bổ sung chốt ý.
*Một số sai lầm, thiếu sót: SGK
-Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, công
cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn.
2. Quan hệ ngoại giao của Liên
-Sau cách mạng tháng ời, đặt quan hệ ngoại
giao với nhiều nước Châu Âu, Châu Á.
-1921, từng bước phá vỡ CS bao y về KT,
lập KT ngoại giao của các nước ĐQ, khẳng
định địa vị quốc tế của Nhà nước viết.
-Từ 1922-1933 các ĐQ lần lượt đặt quan hệ
ngoại giao với Liên Xô. Năm 1933, quan hệ
ngoại giao với Mĩ.
Trang 45
4.
Năng lực hướng tới: Hiểu được về quan hệ quốc tế sau CTTG1, bản chất của cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929-1933…
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
- liệu về Hội nghị Véc-xai Oa-sin-tơn.
2.
Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về thành phố Véc-xai (Pháp) sau
đó hi HS đây thành phố nào trên thế giới, em biếtthành phố đó?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: thành phố Véc-xai (Pháp) nơi diễn ra Hội nghị quốc tế giữa các nước thắng
bại trận sau CTTG 1. Nếu HS trả lời được GV thể bổ sung thêm dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko
em nào nhận ra GV thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Chiến tranh thế giới th nhất kết thc, trật tự thế giới được hình thành như thế nào nghiên cứu bài
mới để biết được tình hình các nước bản sau chiến tranh
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp nhân
-GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học về
cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -
1918), đặc biệt kết cục của cuộc chiến tranh.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Hệ
thống Vécxai Oasinhtơn”.
?Với Hệ thống Vécxai Oasinhtơn, trật tự thế
giới mới được thiết lập như thế nào? Em
nhận xét gì về tính chất của hệ thống này?
-Hs trả lời
-GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ
(SGK_tr60) để trả lời câu hi cuối mục 1: Hãy
so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước châu Âu
năm 1923 với năm 1914.
Hs trả lời, các HS khác bổ sung, GV bổ sung
chốt, chuyn ý.
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ
thống Vecxai Oasinhtơn
- Sau CTTG I, các nước bản thắng trận
(Anh, Pháp, ) tổ chức hội nghị hòa bình
Vécxai (1919-1920) Oa-sinh-tơn (1921-
1922) để kết hòa ước các hiệp ước phân
chia quyền lợi.
-
Một trật tự thế giới mới được thiết lập
thường được gọi Hệ thống Vécxai
Oasinhtơn.
-
Các nước A, P, Mĩ, NB:
+ Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
+ Xác lập sự dịch các ớc bại trận
các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.
+ Hội nghị Vécxai n quyết định thành
lập Hội Quốc liên, nhm duy trì trật tự thế
giới mới, với sự tham gia của 44 nước thành
viên.
Không dạy
2.Cao trào cách mạng 1918-1923 các
nước bản. Quốc tế cộng sản
* Hoạt động 2: nhân, Nhóm.
- nhân:
?-Những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khủng
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933
hậu quả của
-Nguyên nhân: Do sản xuất t, chy theo
Giáo án 11
Trang 46
hoảng kinh tế 1929 1933?
-Hs tr lời
-GV nhận xét, bổ sung: đây cuộc khủng
hoảng thừa, cung vượt quá cầu; sự phát triển
không đồng đều giữa các nước bản…
- nhóm: về Hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế.
Chia lớp 4 nhóm tìm hiểu về 4 nội dung:
-
Nhóm 1: Tìm hiểu về kinh tế
-
Nhóm 2: Tìm hiểu về chính trị.
-
Nhóm 3: Tìm hiểu về hội
-
Nhóm 4: Tìm hiểu về quan hệ quốc tế
Các nhóm chuẩn bị thời gian 3 pht, đại diện
nhóm lên trình y, các nhóm khác bsung, GV
bổ sung chốt.
lợi nhuận, dẫn đến cuộc khủng hoảng về kinh
tế (khủng hoảng thừa (cung vượt cầu).
-Diễn biến:
+ Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế
bùng nổ Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra
toàn bộ thế giới TB, các nước thuộc địa
phụ thuộc.
+ Đây cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất,
kéo dài nhất trong lịch sử CNTB gây ra
những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế,
chính trị, hội đối với các nước bản
các ớc thuộc địaphụ thuộc.
- Hậu quả
- Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, đẩy hàng trăm
triệu người vào tình trạng đói khổ chủ yếu
công nhân, nông dân.
-
Chính trị:
-
hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh,
biểu tình diễn ra liên tục, lôi kéo hàng triệu
người tham gia.
-Quan hệ quốc tế: hình thành hai khối đế
quốc đối lập:
+Các nước Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải
cách về kinh tế - hội; giữ nguyên hiện
trạng Vécxai Oasinhtơn.
+ Các nước Đức, Italia, Nhật Bản phát xít
hóa bộ máy nhà ớc, phát động chiến
tranh…
Hai khối đối lập y ráo riết chạy đua
trang để y cuộc chiến tranh thế giới mới,
nhm chia lại thế giới.
Không dạy
4.Phong trào mặt trận nhân dân chống
phát xít và nguy chiến tranh
3.
Hoạt động luyện tập:
-Nêu được nguyên nhân diễn biến, tính chất, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG
(1929-1933).
- Nêu được trật tự về hệ thống hòa ước Oa sin tơn.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Hiểu được thật chất của hệ thống Véc-xai-Oa-sin-tơn gì?
-
sao sau hòa ước Véc-xai lại yêu cầu mở lại hòa ước Oa-sin-tơn?
-
Tác động của khủng hoảng KTTG đến VN?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
-
Chuẩn bị bài mới: Bài 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 47
Tiết 14 Ngày soạn: 01/12/2018
Bài 12.
NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 1939)
I.
Mục tiêu:
1.
Về kiến thức: tình hình kinh tế, chính trị, hội nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến
tranh thế giới 1. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 quá trình lên nắm quyền
của chủ nghĩa phát xít.
2.
Về năng: phân tích, so sánh, đánh giá.
3.
Về thái độ: phản đối tính chất phản động, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít
4.
Năng lực hướng tới: bản chất của CNPX Đức nước dẫn đầu.
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
- liệu về Hội nghị Véc-xai Oa-sin-tơn.
2.
Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
Giáo án 11
Trang 48
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về duyệt binh của lực lượng PX Đức
sau đó hi HS đây lực lượng quân đội nào?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: lực lượng quân đội PX Đức. Nếu HS trả lời được GV thể bổ sung thêm
dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko em nào nhận ra GV thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 đã c động mạnh mẽ đến các nước bản, mỗi nước
mỗi cách khác nhau để thoát khi sự khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn đến việc xuất hiện chủ
nghĩa phát xít trên thế giới, sao CNPX thắng thế Đức... chng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay để hiểu vấn đề đó.
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
- GV: Hướng dẫn HS đọc thêm mục I và trả lời
theo câu hi SKG
I. Nước Đức trong những năm 1918 1929.
( Đọc thêm ).
*HĐ 1: Cả lớp nhân
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
lý: giới thiệu: vị trí địa trên bản đồ, dân số,
diện tích...
-GV?Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
đã tác động đến nước Đức như thế nào?
-HS: trả lời:
+Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới
47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn n
máy đóng cửa, khiến 5 triệu người thất
nghiệp…
+Chính trị, hội Đức khủng hoảng trầm
trọng.
-GV: bổ sung & hi
-GV? Trong bối cảnh đó Đảng CNQGXH
(Đảng quốc xã), những hoạt động gì?
-HS: trả lời:
-GV: bổ sung, phân tích…
-GV: các em quan sát hình 33: Tổng thống
Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hít-le.
-GV? Em nhận xét về sự kiện ngày 30-1-
1933 đối với nước Đức thế giới?
-HS: Đánh dấu sự thắng thế của CNPX Đức,
nguy CT ảnh hưởng nghiêm trọng đến HB
thế giới.
-GV? Vậy sao CNPX thắng thế Đức?
-HS: suy nghĩ trả lời
-GV: bổ sung:
+Gi/c TS không đủ mạnh để duy trì chế độ
cộng hòa TS vượt qua cơn khủng hoảng đã
dung túng cho CNPX hành động.
+Các hoạt động tuyên truyền, kích động chủ
II.
Nước Đức trong những năm 1929 1939
1.
Khủng hoảng kinh tếquá trình Đảng
Quốc lên cầm quyền
- Kinh tế: khủng hoảng trầm trọng.
+ Khủng hoảng kinh tế 1929 1933, đã giáng
đòn nặng nề…
+Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới 47%
so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà máy
đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp…
+Chính trị, hội: khủng hoảng trầm trọng.
- Trong bối cảnh đó:
+ Đảng quốc của đã ráo riết hoạt động, đẩy
mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục
thù, chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà
nước.
+ Được sự ủng hộ của giới Đại TBlợi dụng sự
hợp tác bất thành của Đảng CS với Đảng XHDC
Đức…
Ngày 30-1-1933, Hít-le lên làm Thủ ớng
thành lập CP của Đảng Quốc (Chủ nghĩa phát
xít thắng thế Đức). Nước Đức bước vào một
thời đen tối.
Giáo án 11
Trang 49
nghĩa phc thù, chống cộng, CNPBChủng
tộc…của Đảng Quốc , đứng đầu Hít le.
+Đảng XHDC từ chối sự hợp tác với Đảng CS.
+Truyền thống quân phiệt của nước Đức.
+Gánh nặng của hòa ước Véc-Xai với Đức.
GV: em hãy tóm tắc tiểu sử của Hit-le…
HS: tả lời… GV: chốt.
Chuyển ý: Vy Hit-le thiết lập chế độ PX như
thế nào? Chng ta y tìm hiểu tình hình
nước Đức giai đoạn 1929-1939
2: nhân
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được tình hình
nước Đức giai đoạn 1929-1939
-GV?-Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính
sách chính trị, kinh tế, đối ngoại như thế
nào trong những m 1933 - 1939?
- Hs dựa vào SGK trả lời
-
Chính trị:
-GV: bổ sung, phân tích m nội dung.
-
Kinh tế:
-GV: Quabảng thống SGK trang 67, hãy
rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế Đức
năm 1937?
- Hs suy ng trả lời
GV Bổ sung, phân tíchkết luận.
* KL: tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG
đang đến gần đe dọa nền HB thế giới
Về bản chất CNPX Nin nhận định CNPX
Những phần tử phản động nhất, vanh
nhất, đế quốc CN nhất”
Bài học đến đây kết thc
2. Nước Đức trong những năm 1933 1939
-
Chính trị:
Chính phủ Hít-le công khai đàn áp, truy các
đảng phái n chủ tiến bộ; trước hết Đảng CS
Đức, tuyên bố hủy b Hiến pháp Vaima.
- Kinh tế:
+ Đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế
nhm phục vụ nhu cầu chiến tranh XL.
+ Năm 1938, tổng sản phẩm công nghiệp ng
28% so với trước khủng hoảngđứng đầu châu
Âu về sản lượng thép điện.
-
Đối ngoại:
+ Chính quyền Hít-le ráo riết đẩy mạnh các
hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
+ 1935, ban hành lệnh tổng động viên, thành
lập đội quân thường trựctriển khai các hoạt
động XL châu Âu.
+ Năm 1938, nước Đức trở thành một xưởng
đúc súng một trại lính khổng lồ bắt đầu
triển khai các hành động chiến tranh xâm lược
* KL: tình hình Đức nguy một cuộc CTTG
đang đến gần đe dọa nền HB thế giới
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nêu biểu hiện khủng hoảng kinh tế, chính trị Đức, nguyên nhân?
-
Trình bày những hành động của Hít le xây dựng bộ máy, kinh tế, quân đội CNPX Đức.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao nước Đức hình thành CNPX?
-
Sự hình thành CNPX Đức đã báo hiệu điều gì?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài .
-
Chuẩn bị bài mới:
+ Bài 13: Nước giữa 2 cuộc CT thế giới (1918-1939)
+ Tìm hiểu về tổng thống Ru ven và chính sách mới của ông.Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của tổ CM
Giáo án 11
Trang 50
Tiết 15. Ngày soạn: 7/12/2018
Bài 13: NƯỚC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 1939 )
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức: sự vươn n về kinh tế của từ su chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 1933 tác động đến nước chính sách của tổng thống Rudơven.
2.
năng: phân tích số liệu để hiểu bản chất sự kiện.
3.
Thái độ: nhận thức bản chất của chủ nghĩa bản Mĩ, những bất công trong lòng hội
bản.
4.
Năng lực hướng tới: Hiểu được về quan hệ quốc tế sau CTTG1, bản chất của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929-1933…
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
-
Máy nh.
-
Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
2.
Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
Giáo án 11
Trang 51
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem bức ảnh của Oa-sin-tơn sau đó hi HS đây ai?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: Oa-sin-tơn. Nếu HS trả lời được GV thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới
Oa-sin-n vị tổng thống đầu tiên của nước Mĩ, Người đã đặt nền móng cho sự phát
triển của CNTB Mĩ, những thành tựu kế tiếp sau đó đều bị cuộc KHKT (1929-1933) làm
cho mất phương hướng phát triển. Ai đã đưa nước trở lại những bước phát triển ổn định
từng bước trở lại vị trí siêu cường thế giới, bài học hôm nay sẽ trả lời chúng ta những thắc
mắc trên.
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Mục I Gv hướng dẫn HS đọc thêm theo
SGK
1: Cả lớp nhân
Sử dng kiến thức liên môn: môn địa
GV hướng dẫn HS về vị trí của nước trên
lược đồ (được hai đại dương Thái Bình
Dương Đại y Dương bao bọc, CTTG
I không ảnh hưởng nhiều đến nước Mĩ).
tự tìm hiểu về tình hình nước trong
những năm 1918 1929.
Gợi ý:
+ Kinh tế (nguyên nhân phát triển của nó)
+ Chính trị, hội
I.
NƯỚC TRONG NHỮNG NĂM 1918-
1929.
1.
Tình hình kinh tế
2.
Tình nh chính trị hội.
2: HS biết được những nét chính về
khủng hoảng 1929-1933 tác động của
đến kinh tế -XH nước Mĩ.
?-Em hãy nhắc lại những hạn chế của nền
kinh tế trong giai đoạn 1924-1929. Hạn
chế đó đưa đến hậu quả gì?
Hs trả lời
GV chốt ý: Chủ nghĩa tự do trong phát triển
kinh tế, sản xuất ạt chạy theo lợi nhuận đã
dẫn tới tình trạng cung ợt quá xa cầu
khủng hoảng kinh tế thừa đã bùng nổ Mĩ.
chính nước khởi đầu mốc khủng hoảng
với mức độ trầm trọng.
GV ớng dẫn HS khai thác đoạn chữ nh
(tr.71) để thấy mức độ khủng hoảng trầm
trọng nền KT 1929-1933.
?-Quan sát vào biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp
những năm 1920-1946 trong SGK-tr.71, em
rt ra những nhận xét gì?
II. NƯỚC TRONG NHỮNG NĂM 1929
1939
1.Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933
Mĩ.
- Nguyên nhân: do sản xuất ạt, chạy theo lợi
nhuận, sự không đồng bộ giữa các ngành, mất
cân đối cung cầu.
- Tháng 10-1929, khủng hoảng bùng nổ Mĩ,
bắt đầu từ lĩnh vực tài chính ngân hàng, sau đó
nhanh chóng lan sang các ngành công nghiệp,
nông nghiệp, thương nghiệp.
- Cuộc khủng hoảng chấm dứt thời hoàng kim
của tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ.
+Năm 1932, sản lượng công nghiệp chỉ còn
53,8% (so với năm 1929), 75% dân trại bị phá
sản hàng chục vạn công ti, hàng vạn ngân hàng
bị phá sản, hàng chục triệu người dân bị thất
nghiệp,…
+ Các mâu thuẫn hội trở nên gay gắt, phong
trào đấu tranh của c tầng lớp nhân dân lan
rộng khắp nước Mĩ.
HĐ:3 trình bày được những đặc điểm bản
2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru--
Trang 52
của c/s mới của Tổng thống Ru ven
ven
tác dng củađưa nước thoát khỏi
khủng hoảng.
Quan sát hình 37, nhận xét về CS mới của
Rudơven
GV: hãy cho biết nội dung bản của CS
mới?
HS: dự vào SGK trả lời:
GV: bổ sung:
-Vai trò can thiệp tích cực của nhà nước.
Đây quyết thành công của CSM của TT
Ru-dơ-ven. Ông đã hiểu căn nguyên tình
trạng bệnh tật c nền kinh tế trong cơn
khủng hoảng CNTB tự do thái quá trong
SX tình trạng CUNG vượt quá xa CẦU
CỦA NỀN k.TẾ. Chính vì thế ông đã chủ
trương sử dụng sức mạnh biện pháp của
nhà nước để điều tiết các khâu trong thể chế
kinh tế, hạn chế bớt những hiêu ứng phụ
trong SXphân phối. Đồng thời chủ
trương kích cầu để tăng sức mua của người
dân.
GV: Qua biểu đồ SGK em cho biết tác động
của CSM đối với nền k.tế Mĩ?
HS: suy nghĩ trả lời
-
GV: bổ sung, chốt
3.
Hoạt động luyện tập:
- Để đưa nước thoát khi khủng hoảng,
Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra Chính sách,
biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế- tài chính,
chính trị -xã hội, được gọi chung CS mới”.
-
Chính sách mới của Tổng thống Ru--ven
bao gồm một loạt các đạo luật về ngân hàng,
phục ng ng nghiệp…dựa trên sự can thiệp
tích cực của nhà nước. Giải quyết được những
vấn đề bản cửa nước trong cơn khủng
hoảng nguy kịch và duy trì chế độ DCTS Mĩ.
-
Về đối ngoại:
+ Thi hành Chính sách láng giềng thân thiện
với các nước latinh. Tháng 11-1933, chính
thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
+ Đối với các vấn đề quốc tế nguy CNPX
CTTG, thông qua hàng loạt đạo luật trung
lập, nhưng thật tế đã góp phần khuyến khích
CSXL hiếu chiến của CNPX. .
- Tác dụng:
+KT phc hồi phát triển, kéo theo tình hình
c.tri-XH ổn định.
+ Địa vị quốc tế của ngày một nâng cao…
-Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929-1933) Mĩ.
-
Nêu nội dung bản của CS mới của tổng thống Ru –dơ ven.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Tác động của:
+ KHKT 1929-1933 đối với nước Mĩ?
+ CS mới của tổng thống Ru –dơ ven đối với đặc biệt vấn đề kinh tế.
-
Em suy nghĩ về chính sách đối ngoại của ? Chính sách đó đã ảnh hưởng như thế
nào đến tình hình thế giới ?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài .
-
Chuẩn bị bài mới: Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH TH GIỚI
Duyệt của tổ CM
Giáo án 11
Trang 53
Tiết 16. Ngày soạn, 7/12/2018
Bài 14.
NHẬT BẢN GIÖÕA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 1939)
I.
Mục tiêu:
1.
Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh. Cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929 1933 quá trình quân phiệt hóa bmáy nhà nước của giới quân phiệt
Nhật đưa nước Nhật trở thành một lửa chiến tranh châu Á.
3.
Về năng: Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường khả năng
so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vựcthế giới.
2. Về thái độ: - Hiểu bản chất phản động, n bạo của phát xít Nhật.
- Bồi dưỡng tinh thần chống chủ nghĩa phát xít.
4.
Năng lực hướng tới: bản chất của CNPX- quân phiệt Nhật
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới Nhật.
- liệu liên quan.
Giáo án 11
Trang 54
2.
Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: GV cho HS xem cờ của Nhật Bản, sau đó hi: Đây quốc nước
nào?
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: quốc NB. Nếu sau đóGV giới thiệu vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nước Nhật, để thoát khi cuộc
khủng hoảng giới quân phiệt Nhật đã phát xít hóa bộ y nhà nước biến nước Nhật trở thành lửa
chiến tranh châu Á. Tình hình nước Nhật sẽ diễn ra như thế nào, chng ta tìm hiểu i học hôm
nay.
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Cả lớp
Sử dụng kiến thức liên môn: Môn Địa lí. Để
HS thấy được vị trí của NB trên TG. Phần 1.
HS cần làm 2 ý: Tình hinhd K.tế Chính
trị hội của Nhật trong những năm (1918-
1923); Phần 2: cho HS thấy được giai đoạn ổn
định tạm thời của Nhật trong những m
(1924-1929). Chuyển mục II.
I.
NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 -
1929
1.
Nhật bản trong những m đầu sau chiến tranh
(1918-1923).
2.
Nhật bBanr trong những m ổn định (1924-
1929)
* Hoạt động 2: Biết được nét nổi bật của tình
hình kinh tế-XH NB trong những năm khủng
hoảng kinh tế.
- GV: Từ đầu m 1927 Nhật Bản đã xuất
hiện những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng
kinh tế (cuộc khủng hoảng tài chính làm 30
ngân hàng Tôkiô phá sản). Đến năm 1929
sự sụp đổ của thị trường chứng khoán dẫn
đến đại suy thoái phương Tây, kéo theo sự
khủng hoảng suy thoái của kinh tế Nhật.
+ Hậu quả: m 1931 khủng hoảng kinh tế đạt
đến đỉnh cao theo những hậu quả hội, tai
hại:Nông dân bị phá sản, 2/3 nông dân mất
ruộng, mất mùa, đói kém, số công nhân thất
nghiệp lên tới 3.000.000 người. Mâu thuẫn
hội lên cao, những cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động diễn ra quyết liệt, m 1929
276 cuộc bãi công nổ ra, năm 1930 907
năm 1931 998 cuộc b. công.
II.
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933)
QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC NHẬT.
1.
Khủng hoảng kinh tế (1929 1933) Nhật
Bản.
-
Trong những m (1929-1933), cả TGTB chìm
trong khủng hoảng kinh tế. Nhưng sớm hơn các
nước TB khác, năm 1931 KT NB đã lâm vào tình
trạng tồi tệ nhất.
-
SLCN giảm: 32.5%, ngoại thương giảm 80% so
với m 1929; nông dân bị mất mùa phá sản,
đến 3 triệu công nhân thất nghiệp…
-
Mâu thuẫnhội diến ra y gắt.
HĐ: 3 Tập thể. Trình bày được quá trình
quân phiệt hóa bộ y nhà nước NB.
-GV: sao giới cầm quyền Nhật Bản chọn
con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước,
gây chiến tranh xâm lược?
-
HS: suy nghĩ trả lời.
-
GV: Do khó khăn về nguồn nguyên liệu, thị
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà ớc.
- Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng
giải quyết những khó khăn trong nước, giới cầm
quyền Nhật Bản đã ch trương quân phiệt hóa bộ
máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành
trướng ra bên ngoài.
Giáo án 11
Trang 55
trường tiêu thụ hàng hóa, tác động nặng nề của
khủng hoảng kinh tế, truyền thống quân phiệt
của NB…
-GV: Đặc điểm quá trình quân phiệt hóa
NHật Bản?
-HS : dựa vào SGK trả lời.
- GV: nhấn mạnh 2 đặc điểm:
+Một là: NB tồn tại chế độ chế độ chuyên chế
Thiên Hoàng nên quá trình y diến ra
thoongqua việc quân phiệt hóa Bộ máy nhà
nước, tiến hành CTXL.
+Hai là: Quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt
thập niên 30 TK XX do sự bất đồng về biện
pháp tiến hành giữa phái “Sĩ quan già” (phái
thống chế) phái quan trẻ (phái n
Hưng”.
GV: chốt chuyển mục
-
Khác với Đức, do những bất đồng trong nội bộ
giới cầm quyền, nên quá trình quân phiệt hóa kéo
dài suốt thập niên 30.
-
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
Nhật Bản tăng cường chạy đua trang đẩy
mạnh xâm lược Trung Quốc.
Năm 1933, NB xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung
Quốc gọi là”Mãn châu Quốc”do Phổ Nghi
Hoàng đế cuối cùng của Triều đình Mãn Thanh
đứng đầu. Nhật Bản nhen lên lửa CT đầu tiên
trên TG.
HĐ: 4 nhân. Trình bày những sự kiện tiêu
biểu trong cuộc ĐT của ND NB chống CNQP
tác dung của nó.
- GV : PT đấu tranh của ND Nhật chống
CNQP như thế nào?
-HS: dựa vào SGK trả lời.
-GV: nhận xét, bổ sung…
-GV: Ttác dng của PT đấu tranh của nhân
dân NB chống CNQP?
-HS:Suy nghĩ trả lời: góp phần m chậm lại
quá trình quân phiệt hóa Nhật.
-GV: nhận xét, bổ sung, chốt kết thc bài.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt
của nhân dân Nhật Bản.
-
Trong những m 30 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh
chống CNQP của các tầng lớp nhân dân NB diễn
ra sôi nổi dưới nhiều hình thức như: biểu tình,
thành lập MT nhân dân các cuộc phản chiến
trong quân đội.
-
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp phần
làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Cuộc khủng hoảng 1929 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào?
-
Quá trình quân phiệt hóa bộ y nhà nước Nhật Bản gì khác với quá trình quân phiệt
hóa bộ máy nhà nước Đức ?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài .
-
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập kiểm tra HK 1.
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 56
Tiết 17 Ngày soạn : 15/12/2018
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC
A.Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
-
Hệ thống hóa lại kiến thức đã học : phần lịch sử thế giới cận đạihiện đại.
-
Khắc sâu cho các em những nội dung bản, nắm tối thiểu về chuẩn kiến thức thể làm bài
thi học kì.
2.
ng :
-
Rèn luyện kỹ năng học kiến thức : các cấp độ tái hiện, thông hiểu, nhận thức cấp độ thấp, cao:
phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
-
Hướng dẫn học sinh viết bài tự luận hiệu quả.
3.
Thái độ :
Nghiêm tc, tự giác.
4.
Năng lực hướng tới: Vận dụng kiến thức thực hiện năng m i trắc nghiệm tự luận kết
quả cao.
II.
PHƯƠNG PHÁP THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III.
CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1.
Giáo viên :
Giáo án 11
Trang 57
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới Nhật.
- liệu liên quan.
2.
Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Tạo tình huống :
a.
Mục đích: nhm gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức năng mới.
b.
Phương pháp: đồ về mốc thời gian xác định các giai đoạn phát triển của lịch sử TG
cận đại hiện Đại… 1566, 1868, 1917, 1918.
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời:
GV chuyển vào nội dung của bài…
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
B. Nội dung ôn tập :
I-
Phần chuẩn kiến thức :
1-
Phần lịch sử thế giới cận đại (từ giữa TK XI X đến đầu TK XX)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 7 đi vào trọng tâm ôn tập.
-
Cho các em một số câu hi ôn tập, kết hợp phát vấn làm r vấn đề.
Câu 1 : Nêu tình hình NB trước năm 1868. Trình bày nội dungý nghĩa của cải cách Minh
Trị NB 1868. Tại sao cuộc duy Tân Minh trị ý nghĩa như một cuộc CMTS ?
Câu 2 : y nêu những nét lớn về tình hình thống trị của TD Anh Ấn Độ ? Vai trò của
Đảng Quốc Đại trong PTĐT của nhân dân Ấn Độ.
Câu 3 : Nêu kết quả của CMT Hợi, vì sao cuộc CMTS không triệt để ?
Câu 3 : Trình bày phong trào đấu tranh của nhân Lào, CPC chống CNTD Pháp, nguyên
nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.
Câu 4 : Lập niên về các cuộc ĐTGĐL của nhân dân châu Phi & MLT đầu TK XIX theo thứ
tự : tên nước, m giành độc lập.
Câu 5 : Nêu nguyên nhân, kết quả của CTTG thứ nhất. sao đây cuộc CTĐQ phi
nghĩa ?
Câu 6 : Lập bảng hệ thống kiến thức về các nhà văn thời cận đại : tác giả, m sinh, tác
phẩm, nhận xét về những đóng góp..
2-
Phần lịch sử thế giới hiện đại ( cách mạng tháng Mười Nga các nước TBCN giữ
hai cuộc CTTG : 1918-1939)
- Nhắc lại nội dung từ bài 9 đến bài 14 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hi ôn tập, kết hợp phát vấn làm r vấn đề.
Câu 1: Nêu những tiền đề dẫn đến cuộc CM Nga m 1917. sao CM tháng 2 năm 1917
cuộc CMDCTS kiểu mới, CMT Mười cuộc CMXHCN ? Ý nghĩa lịch sử CM tháng Mười Nga
1917. Liên hệ với CMVN.
Câu 2: So sánh chính sách CSTC chính sách kinh tế mới (NEP) ? sự hình thành Liên
công cuộc XDCNXH từ 1921-1941.
Câu 3: Nêu nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) hậu quả của nó ?
Câu 4: Trìnhy quá trình phát xít hóa Đức & QP hóa Nhật bản.
Câu 5: Nêu nội dung bản của chính sách mới của Ru ven. quyết của Ru ven
trong CS Mới gì ?
II.
Phần hướng dẫn làm bài thi: theo một số yêu cầu sau:
1.
Học sinh có thể soạn nội dung theo câu hi hoặc bài để học, yêu cầu nội dung gồm những
ý chính bản.
Giáo án 11
Trang 58
làm.
2.
Soạn trong vở ôn tập phải nắm từng sự kiện đồng thời phải hiểu để trình y trong bài
3.
Tránh nh trạng học thuộc nhưng ko hiểu sẽ nhanh quên và ko thể m bài được.
4.
Khi nhận đề phải đọc kỉ đề, sử dụng 3 đến 5 pht để đọc, phân tích, lập dàn ý lược.
5.
trong quá trình làm bài, nhớ nội dung liên quan, nảy những ý mới cần khẩn trương ghi
ra giấy nháp để bổ sung ngay.
6.
Đặc vấn đề để giải quyết đề bài cần ngắn gọn, đọng. Tránh dàn trải mất thời gian
không hiệu quả.
7.
Trong quá trình làm bài phải phân chia thời gian cho hợp lí, để cuối giờ giành 2 đến 4
pht đọc kiểm tra nội dung trước khi nộp bài.
III.
Hướng dẫn học sinh học bài nghiêm túc để kiểm tra đạt kết quả cao.
Duyệt của tổ chuyên môn
TIẾT 18. THI HỌC KỲ I
Thi chung toàn trường chiều ngày: 28/12/2018
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vựco?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, n hóa - giáo dục ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục ngoại giao.
Câu 2. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ
XIX, Nhật Bản đã:
Điểm:
đề thi: 001
Chọn đáp án đúng
nhất
điền vào c
ác ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
Giáo án 11
Trang 59
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giup đỡ của các nước bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 3. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới bản ch
nghĩa gì?
A. Chạy đua trang với các nước bản chủ nghĩa.
B. Mở rộng lãnh thổ ran ngoài.
C. Tăng ờng tiềm lực kinh tế quốc phòng.
D. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
Câu 4. Tại sao gọi cải cách Minh Tr m 1868 cuộc ch mạng sản không triệt
để?
A. Vấn đề ruộng đất của nôngn chưa được giải quyết.
B. Giai cấp sản chưa thật sự nắm quyền về chính trị.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Chưa xóa b những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa TK XIX đầu TK XX?
A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong ph.
C. Giai cấp sản lớn mạnh. D. Giai cấp sản lớn mạnh.
Câu 6. Trước sự xâm lược của các ớc đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh
như thế nào?
A. Cương quyết chống lại. B. Tha hiệp với cái nước đế quốc.
C. Trông chờ vào sự giup đỡ bên ngoài. D. Đóng cửa.
Câu 7. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong
kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 8. Tính chất của cuc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 gì?
A. Cách mạng sản. B. Cách mạng Dân chủ sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 9. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ hội
A. chiếm hữu nô lệ. B. bản. C. phong kiến. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Nước nào Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương
Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A. Pháp gạt b ảnh hưởng của Xiêm.
B. Pháp gây áp lực buộc vua --đôm chấp nhân quyền bảo hộ.
C. Vua --đôm hiệp ước năm 1884.
D. Các giáo Phương Tây m nhập vào Cam-pu-chia.
Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc địa của các quốc
gia nào dưới đây:
A. và Pháp. B. Anh Đức. C. Anh Mĩ. D. Anh và Pháp.
Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị cuộc cải cách của vua
Rama V?
Giáo án 11
Trang 60
A. Đều là các cuộc cách mạng sản không triệt để.
B. Đều là các cuộcch mạng sản.
C. Đều là các cuộcch mạng sản triệt để.
D. Đều là các cuộc đấu tranh chống đế quốc phi nghĩa.
Câu 14. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX gì?
A. Tất cả đều thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. Hầu hết thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
Câu 15. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc
chiến tranh?
A. Anh B. Pháp. C. Nga D. Đức
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe
nào?
A. Liên minh. B. Hiệp ước. C. Đồng minh. D. Phát xít.
Câu 17. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh
dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. CM tháng Mười Nga năm 1917. B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong. D. tham chiến.
Câu 18. Trong cuộc đấu tranh giành thuộc địa, đế quốc Đức tỏ ra hung hãn nht
A.sản xuất được nhiều hàng hóa nhưng không thị trường tiêu thụ.
B.muốn thực hiện chính sách chủ thế giới.
C.có ít thuộc địa nên phải đòi cho ng được.
D.có tiềm lực kinh tế quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
Câu 19. Sự tồn tại của chế độ quân ch những tàn tích phong kiến Nga đã tác
động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 20. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917
là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế hội chủ nghĩa.
Câu 21. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng ời Nga 1917:
A. cuộcch mạng sản kiểu cũ.
B. cuộcch mạng XHCN.
C. cuộcch mạng dân chủ sản kiểu mới.
D. cuộcch mạng sản điển hình.
Câu 22. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp. B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 23. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai 1917 Nga?
A.
Cuộc biểu nh của nữ công nhân -tơ-rô-grat.
B.
Các viết được thành lập Pê-tơ-rô-grat.
Giáo án 11
Trang 61
C.
Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D.
Nin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 24. Đại hội lần thứ nhất các Viết toàn Liên Bang diễn ra cuối tháng 12 năm
1922 đã tuyên bố thành lập:
A. Cộng hòa Viết đầu tiên là Nga, Ucraina, Bêlarut, và Cap-ta-zơ.
B. Liên Bang cộng hòa hội chủ nghĩa Viết (gọi tắt là Liên Xô).
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. ớc Nga viết hội chủ nghĩa.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga năm 1917. sao cách mạng tháng Mười Nga
cuộc cách mạng XHCN?
PHẦN III: ĐÁP ÁN
1-
Trắc nghiệm:
BÀI LÀM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
D
A
B
D
A
B
C
B
C
D
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
A
B
C
A
A
D
C
B
B
C
A
B
2-
Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Nguyên nhân cuộc cách mạng Nga năm 1917. sao cách mạng tháng Mười
Nga cuộc cách mạng XHCN?
(4điểm)
*Nguyên nhân:
-
Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn một nước quân chủ chuyên chế, với sự thống
trị của Nga hoàng những tàn tích phong kiến nặng nề. Năm 1914, nước Nga tham
gia CTTG I càng bộc lộ sự lạc hậu, yếu kém của đất nước. Nước Nga còn “nhà tù”
của các dân tộc, với hơn 100 dân tộc trong đế quốc Nga đặt ới sự thống trị tàn bạo
của chế độ Nga hoàng.
-
Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ chiến tranh, nạn đói xảy ra nhiều nơi, công nông
nghiệp đình đốn...
-
hội: Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Ngacùng
cực khổ...
u thuẫnhội gay gắt...
-
Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng phát triển.
* Cách mạng tháng Mười Nga cuộc cách mạng XHCN, vì:...
-
Lãnh đạo: Đảng Bôn vích, đứng đầu -nin. (VS); lực lượng cách mạng (động
lực): nhân dân lao động Nga (công nhân, nông dân, binh lính).
-
Nhiệm vụ: lật đổ chế độ (chính phủ lâm thời do Kêrenxki đứng đầu), thiết lập chính
quyền thuộc về giai cấpsản (Đảng Bôn vích nắm chính quyền), CM thắng lợi...;
1.0
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
Trang 62
xu ớng phát triển: cách mạng XHCN...
* Cộng:
(4điểm)
………………………………………………Hết……………………………………………..
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Trong Hiến pháp mới năm 1889, thể chế mới của Nhật Bản là:
A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang.
Câu 2. Các công ti độc quyền đầu tiên Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 3. Tính chất của cuc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 gì?
A. Cách mạng sản. B. Cách mạng sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng sản không triệt để.
Câu 4. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây
dựng đất nước ta hiện nay?
A. Ch trọng bảo tồn văn hóa.
B. Ch trọng yếu tố giáo dục.
C. Ch trọng phát triển kinh tế.
D. Ch trọngng tác đối ngoại.
Câu 5. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung
Quốc hành động gì?
Điểm:
đề thi: 002
Chọn đáp án đúng
nhất
điền vào c
ác ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
Giáo án 11
Trang 63
A. Đầu hàng đế quốc. B. Nổi dậy đấu tranh.
C. Tha hiệp với đế quốc. D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh
Hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh. B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.
C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đuổi Đế quốc xâm ợc.
Câu 7. Ảnh hưởng củach mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến
châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ phong trào đấu tranh theo khuynh ớng dân chủ sản.
B. Góp phần cổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng sản.
C. Góp phần cổ phong trào đấu tranh mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 8. Hạn chế của học thuyết Tam dân” của Tôn Trung Sơn
A. không ch trọng mục tiêu chống phong kiến.
B. không ch trọng mục tiêu chống đế quốc.
C. không ch trọng mục tiêun chủ dân sinh.
D. không ch trọng mục tiêu sự tiến bộ của đất nước.
Câu 9. Vào cuối thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở
thành thuộc địa của đế quốco?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 10. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây
đã có hành động gì?
A. Đầu vào Đông Nam Á. B. Thăm xâm lược.
C. Gip đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng hoàn thành xâm lược.
Câu 11. Xiêm nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa do :
A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Tiến hành cách mạng sản.
C. ng ờng khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Ra ma V.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Cam pu
chia trong cuộc đấu tranh chống thựcn pháp?
A. Khởi nghĩa Si--tha. B. Khởi nghĩa A-cha-xoa.
C. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc. D. Khởi nghĩa Ong kẹo
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc
Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX?
A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.
B. Hình thức đấu tranh phong ph nhưng chủ yếu đấu tranh trang.
C. Thu hut đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các ớc đế quốc.
D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa sự thống nhất giữa các địa phương.
Câu 14. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX đầu TK XX, Nht
Bản Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì:
A. Cắt đất cầua. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiếnnh cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 15. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian
1. Áo-Hung tuyên chiến vớic-bi
2. Thái tử Áo-Hung bị ám sát
3. Anh tuyên chiến với Đức
A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1
Giáo án 11
Trang 64
Câu 16. Tháng 4-1917, tham chiến đứng về phe nào?
A.Hiệp ước B.Liên minh C.cả hai phe D.trung lập
Câu 17. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp. B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự tranh chấpnh thổ châu Âu
Câu 18. Hquả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia chiến tranh thế giới
thứ nhất
A. 10 triệu người chết. B. Sự thất bại của phe liên minh.
C.cách mạng tháng 10 Nga thành công. D. Phong trào yêu nước phát triển.
Câu 19. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nht 1914-1918
như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Ngao cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 20. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai Nga là?
A. Cách mạng dân chủ sản kiểu cũ. B. Cách mạng sản.
C. Cách mạng dân chủ sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 21. Tình trạng chính trị của ớc Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Quân đội nổi dậy chống phá.
B. Các nước đế quốc can thiệp vào ớc Nga.
C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá.
D. Hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 22. Đâu nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền viết sau cách mạng tháng
Mười 1917?
A. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
B. Đập tan bộ máy nhà nước của giai cấp sản địa chủ.
C. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.
D. Xây dựng quân đội viết hùng mạnh.
Câu 23. Luận cương tháng của nin đã chỉ ra mục tiêu đường lối của Cách
mạng tháng ời là:
A. Chuyển từ CMDCTS kiểu sang CMDCTS sản kiểu mới.
B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa trang giành chính quyền.
C. Chuyển từ CMDCTS sang cách mạng XHCN.
D. Chuyển từ cách mạng sản sang cách mạng sản.
Câu 24. chính sách kinh tế mới nước Nga Viết ra đời khi
A. ớc Nga Viết ớc vào thời kỳ hòa bình.
B. ớc Nga viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. ớc Nga Viết bị các nước đế quốc tấn công.
D. ớc Nga Viết ớc vào thời kỳ ổn định kinh tế.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây dựng
XHCN Việt Nam?
PHẦN III: ĐÁP ÁN
BÀI LÀM:
Giáo án 11
Trang 65
3-
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
D
B
B
D
A
B
B
D
D
B
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
A
C
B
A
C
C
B
C
D
B
C
A
4-
Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây
dựng XHCN Việt Nam?
(4điểm)
*Nội dung bản của chính sách kinh tế mới (NEP)...
-
Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương thực bng thuế lương thực.
-
Công nghiệp: y dựng phát triển công nghiệp nặng, nhân hóa những
nghiệp dưới 20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm các
ngành kinh tế chủ chốt.
-
Thương nghiệp: tự do buôn n, trao đổi giữa thành thị nông thôn...
-
Tài chính: phát hành đồng Rp (1924)...
nghĩa:
-
Nền kinh tế nước Nga được khôi phục...
-
Đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi
mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
- Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và
các ớc khác trên thế giới.
*Liên hệ...: trong công cuộc XD CNXH nước ta kể từ đại hội đổi mới (đại hội VI:
12/1986): thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần sự quản của nhà nước...
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
1.0
* Cộng:
4 điểm
………………………………………………Hết……………………………………………..
Giáo án 11
Trang 66
Tiết: 23, 24. Soạn ngày: 22/1/ 2019.
PHẦN III: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 1918)
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ M 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
BÀI 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ M 1858
ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873)
I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức
-
Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược.
-
Pháp tấn công Đà Nẵng, sau đó chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì; Cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.
2.
năng:
- Rèn năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ, rt ra bài học kinh nghiệm
3.
Thái độ:
-
Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
-
nhận thức đng với các nhân vật, sự kiện lịch sử cụ thể.
4.
Năng lực hướng tới:
-
Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chng.
Giáo án 11
Trang 67
-
Hiểu được nguyên nhân trách nhiệm của nNguyễn trong việc để mất ớc cuối thế kỉ
XIX.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS
-
GV: Giáo án, sgv, máy tính, liệu liên quan...
-
HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về hạm đội Pháp-TBN tấn công bán đảo Sơn
Trà Đà Nẵng..., Sau đó GV hi: em biếtvề bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: Tàu chiến tấn công bờ biển..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Giữa cuối
TK 19 CNTB phát triển mạnh mẽ tiến hành XL các nước Á, Phi, MLT, nước ta trong bối cảnh đó
vẫn nước tránh khi bị XL. Tuy nhiên với CS của nhà nước PK bảo thủ VN đã rơi vào tay của
TD Pháp. Để hiểu hơn về những nguyên nhân XL của TD Pháp cuộc chiến đấu của nhân dân
ta hôm nay thầy trò chng ta tìm hiểu bài 19. Nhân dân VN kháng chiến chống Pháp XL ( Từ
năm 1858 đến năm 1873)
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Nhóm, nhân
- GV chia lớp thành 4 nhóm, 4 nội dung,
trình bày trong 4 pht. Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung, GV bổ sung
chốt.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình chính trị
Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình kinh tế
Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
+ Nhóm 3: m hiểu về tình hình đối ngoại,
quốc phòng Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về tình hình hội
Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
GV cho HS nhận xét: tình hình Chính trị,
kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, hội trên
chứa đựng điều gì?
GV chốt: Đây ĐK chủ quan lợi cho
Pháp dể bề XL...
GV: Vậy ĐK Khách quan: của CNĐQ
gì?
GV gọi HS trả lời các em khác bổ sung
chốt về nguyên nhân TD Pháp XL VN
Em hiểu thế nào về nhận xét của một giáo
I.
Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược
Việt Nam. Chiến sự Đà Nẵng năm 1858
1.
Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX
trước khi thực dân Pháp xâm lược
-
Về chính trị: các vua triều Nguyễn ra sức khôi
phục chế độ QC chuyên chế, quyền lực tập trung
vào tay Vua.
-
Kinh tế: ngày càng sa st, tài chính ngày ng
khó khăn...
- Về đối ngoại: sai lầm trong chính sách cấm đạo
quan hệ với các nước láng giềng sai lầm...
-
Quốc phòng: yếu kém...
-
Về hội: các cuộc khởi nghĩa chống lại triều
đình nổ ra khắp nơi...
*Nhận xét:
-
Chính trị, kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, hội
đều lạc hậu; chứa đựng nhiều mâu thuẩn, khối
đoàn kết dân tộc bị rạn nứt.
-
Sức nước suy kiệt...
-> ĐK chủ quan lợi cho âm mưu XL của
Pháp ...
-> ĐK Khách quan: Pháp chuyển sang CNĐQ
nhu cầu về NL, nhiên liệu, thị trường...cao,
Trang 68
người Pháp về tình hình VN nửa đầu TK
19: “VN đang lên cơn sốt trầm trọng”
chuẩn bị chu đáo...
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn cho HS...
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược
Việt Nam.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về diễn biến
chính của chiến sự Đà Nẵng.
-
HS quan sát lược đồ Việt Nam, trả lời câu
hi: sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng
làm mục tiêu tiến công đầu tiên?
-
HS: trả lời, các em khác bổ sung.
-
GV nhận xét, bổ sung:
-GV: gọi HS trình y diễn biến trên bản
đồ. GV bổ sung: em nhận xét
-
HS: +Quân dân ta anh dũng chống trả:
(phần chữ nh SGK tr 109...)
+ Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế
hoạchh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
-
GV nhận xét, kết luận.
3. Chiến sự Đà Nẵng năm 1858
- Âm mưu của Pháp: “Đánh nhanh thắng nhanh”
-> chọn Đà nẵng làm điểm tấn công đầu tiên.
-Diễn biến:
+ Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp-TBN dàn trận
trước cửa biển ĐN.
+ Sáng 1/9/1858, liên quân Pháp Tây Ban Nha
tấn công Đà Nẵng
+ Quân dân ta anh ng chống trả, đẩy lùi các
cuộc tấn công của địch, thực hiện kế sách "vườn
không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn
“tiến thoái lưỡng nan”.
-Kết quả:
+ Quân Pháp - TBN bị cầm chân suốt 5 tháng
(cuối tháng 8/1858- đầu tháng 2/1859) trên bán
đảo Sơn Trà.
+ Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế hoạchh
“đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng
chiến Gia Định.
- GV giới thiệu khái quát về vùng Gia Định,
âm mưu của Pháp?
+ Gia Định: Đất rộng, đồng bng phì nhiêu,
mầu mở...vựa la của cả nước...
+ Âm mưu: phần chữ nh tr109 SGK...
-
GV: mời HS trình bày diễn biến trên bản
đồ.
-
GV nhận xét, nhấn mạnh…
-
Quân Pháp Việt Nam bị điều sang
Trung Quốc Italia, chỉ để lại một lực
lượng nh giữ các vị trí quan trọng quanh
Gia Định khoảng 1000 quân
+ 3/1860, Nguyễn Tri Phươngo Gia Định
nhưng chỉ ch trọng y dựng Đại đồn Chí
Hoà, không chủ động tấn công Pháp.
-
GV hi: Em suy nghĩ về hành động
“cố thủ” của quan quân triều đình?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp Gia Định
các tỉnh miền Đông Nam từ năm 1859
đến năm 1862
1. Kháng chiến Gia Định
- Âm mưu của Pháp: Bao vây kinh tế của triều
đìnhlập sở mở rộng CT.
-
Diễn biến: Ngày 17/2/1859, Pháp đánh chiếm
thành Gia Định.
+ Quân triều đình tan nhanh chóng.
+ Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, y
cho địch nhiều khó khăn...->Pháp phải chuyển
sang đánh lâu dài: “chinh phục từng gói nh”.
-
Kết quả: Pháp bị sa lầy Đà nẵng Gia Định
“tiến thoái lưỡng nan”, triều đình sự phân hóa
tưởng chủ hòa lan rộng, lòng người li tán.
Trang 69
Tiết 24 tiếp theo bài 19.
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Pháp đánh
chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc
kháng chiến của nhân dân ta nội dung
chính của Hiệp ước 1862.
-
GV hệ thống lại một số kiến thức về cuộc
xâm ợc của TD Pháp các phần trước.
-
GV hướng dẫn hs xác định trên lược đồ
các vị trí Gia Định, Định Tường, Biên Hoà,
Vĩnh Long (bị Pháp chiếm từ m 1861 đến
đầu năm 1862).
-
GV hi: Trong cuộc Kháng chiến của
nhân miền Đông Nam diễn ra như thế
nào?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV hi: Em đánh gnhư thế nào về Hiệp
ước Nhâm Tuất, về triều đình nhà Nguyễn
qua việc chấp nhận Hiệp ước?
-
HS trả lời, bổ sung
-
GV nhận xét, nhấn mạnh
-
GV Phân tích sao triều đình Pháp
Hiệp ước Nhâm Tuất?
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp Gia Định
các tỉnh miền Đông Nam từ năm 1859
đến m 1862 (tiếp)
1.
Kháng chiến Gia Định
2.
Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền
Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862
-
23/2/1861, Pháp tấn công chiếm Đại Đồn
Chí Hoà.
-Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường
(12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),Vĩnh
Long(23/3/1862).
-
Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển
mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định, y cho
Pháp nhiều khó khăn.
-
5/6/1862, triều đình Huế với Pháp Hiệp ước
Nhâm Tuất nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền
Đông Nam Kì.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về thái độ của
triều đình nhà Nguyễn nhân dân trước
cuộc m lược của thực dân Pháp.
-
GV hi: Việc triều đình Hiệp ước 1862
đã ảnh hưởng tới phong trào của nhân dân ta
như thế nào?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận:
-
GV cho hs theo dõi sgk đọc phần viết về
Trương Định, sau đó hi: Đánh gvề hành
động của Trương Định khi quyết định lại
cùng nhân dân chiến đấu?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận
- GV hi: Nhận xét về phong trào kháng
chiến chống Pháp sau Hiệp ước 1862 ba
tỉnh miền Đông Nam Kì?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận
III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam
sau Hiệp ước 1862
1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng
chiến sau Hiệp ước 1862
-
Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ trương n ghị
hoà với Pháp , ngăn cản cuộc kháng chiến của
nhân dân
-
Nhân dân ba tỉnh miền Đông vẫn q uyết tâm
kháng chiến tới cùng , tiêu biểu cuộc khởi
nghĩa do Trương Định chỉ huy.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc thực dân
Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam
- GV sử dng lược đồ giới thiệu về địa thế
2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây
Nam
-Âm mưu của Pháp: chiếm Campuchia, lập
Giáo án 11
Trang 70
của ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
-
GV hi: Em suy ng về hành động
của Phan Thanh Giản?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
ba tỉnh miền y, ép triều đình Huế nhường
quyền cai quản cuối cùng tấn công bng
lực.
-Diễn biến:
+ 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh
Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành.
+ Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền
Tây Nam ( Vĩnh Long, An Giang, Tiên
không tốn một viên đạn.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng
chiến Gia Định.
-
GV nhấn mạnh tình thế khó khăn mới của
cuộc kháng chiến
-
GV hướng dẫn hs m hiểu sâu hơn về hai
thủ lĩnh Nguyễn Trung Trực Nguyễn
Hữu Huân
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, gợi ý
-
GV phân tích do khiến phong trào nói
chung bị thất bại Ý nghĩa bài học kinh
nghiệm.
3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
-
Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới
nhiều hình thức (bất hợp tác, khởi nghĩa trang,
liên minh với Campuchia)
-
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa của
Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn
Hữu Huân...
3.
Hoạt động luyện tập:
Câu hi SGK
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn hs trả lời các câu hi sgk.
-
Đọc trước bài 20
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 71
Tiết: 25, 26. Ngày soạn: 12/2/2019
BÀI 20.
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ ỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ
NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức
-
Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. Cuộc kháng chiến của nhân dân.
-
Hiệp ước 1883 1884, nhà Nguyêxn đầu hàng.
2.
năng
-
Rèn khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chủ quan, khách
quan, nguyên nhân, duyên cớ...
3.
Thái độ
-
Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước tay sai bán nước.
4.
Năng lực hướng tới:
-
Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải sự đồngm hiệp lực từ
trên xuống dưới, phải một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
-
Quý trọngbiết ơn những ngưòi đã hi sinh nền độc lập của Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS
-
GV: Giáo án, sgv,y tính, liệu liên quan.
-
HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo án 11
Trang 72
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về thành Nội..., Sau đó GV hi: em biết
về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: thành Nội..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Mục 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh Bắc lần thứ nhất: Không dạy
I.
Thực dân Pháp tiến đánh Bắc lần
thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra
Bắc
1.
Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh Bắc lần thứ nhất.
* Hoạt động 1: m hiểu âm mưu thủ đoạn,
các bước thực dân Pháp đánh chiếm Bắc
lần thứ nhất.
-
GV hi: Pháp âm mưu, thủ đoạn khi
đánh chiếm Bắc lần thứ nhất?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV cho hs đọc đoạn chữ in nh về hành vi
của Đuypuy
- GV hi: Em nhận xét về thái độ của
quan quân triều đình trước sự ngang ngược
của tên lái buôn Đuypuy? Hệ quả?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc lần
thứ nhất (1873)
-
Việc đánh chiếm Bắc toàn bộ Việt
Nam chủ trương lâu dài của TD Pháp, nên
do thực lực chưa đủ mạnh nên Pháp tiến
hành từng bước.
-
Sau khi thiết lập bộ máy cai trị Nam Kì,
Pháp o riết chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.
-
Pháp dựng n vụ “Đuypuy” Nội (cho
Đuypuy y rối trên sông hồng.
-
(20/11/1873), Pháp đánh thành Nội,
chiếm các tỉnh đồng bng Bắc (từ 23/11
đến 12/12/1873).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến
của nhân dân Nội các địa phương khác
Bắc chống thực dân Pháp.
-
GV sử dụng Lược đồ cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược của nhân dân Bắc Kì lần
1 2 nhấn mạnh về cuộc chiến đấu của nhân
dân ta bảo v thành:
-
GV cho HS quan sát hình 54 SGK giới thiệu
về Ô Quan Chưởng.
-
GV cho hs đọc đoạn chữ in nh trang 119 về
nội dung bản Hiệp ước Giáp Tuất nhấn
mạnh tính chất, hệ quả của bản hiệp ước.
-
GV hi: Em nhận xét về cuộc kháng
chiến của nhân n Bắc lần thứ nhất (1873
1874)
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
3. Phong trào kháng chiến Bắc trong
những năm 1873 - 1874
-
Pháp đánh thành Nội, khoảng 100 binh
đã chiến đấu, hi sinh tại Ô Quan Chưởng.
-
Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân chiến
đấu đã anh dũng hy sinh.
-
Nhân dân chủ động kháng chiến ng
Yên, Nam Định, Thái Bình.
-
Trận Cầu Giấy (21/12/1873), Gácniê tử
trận. Pháp lo sợ, tìm cách thương lượng với
triều đình Huế.
-
Hiệp ước 15/3/1874 (Giáp Tuất) được kí,
quân Pháp rt khi Bắc Kì, nhưng triều đình
dâng sáu tỉnh Nam cho Pháp.
Giáo án 11
Trang 73
- GV nhận xét, kết luận
Tiết 26
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử,
diễn biến quá trình Pháp tiến đánh Bắc lần
thứ hai.
- GV hi: Mc đích cuối cùng của thực dân
Pháp tiến hành xâm lược nước ta là gì? sao
năm 1874 Pháp phải tạm dừng cuộc xâm
lược?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
GV hi: Tại sao Pháp lại muốn đánh chiếm
Bắc lần hai? Các thủ đoạn Pháp sử
dng để đem quân ra Bắc năm 1882?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, bổ sung, kết luận
-
GV giới thiệu qua về thành Nội
II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc lần
thứ hai. Cuộc kháng chiến Bắc
Trung trong những năm 1882 - 1884
1. Quân Pháp đánh chiếm Nội các
tỉnh Bắc lần thứ hai (1882 - 1883)
-
Bối cảnh: Kinh tế TBCN Pháp ngày càng
phát triển.
-
Năm 1882, Pháp đánh ra Bắc lần thứ
hai.
+ 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp
ước 1874, Pháp kéo ra Bắc.
+ 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Nội.
+ 25/4/1882, nổ sng chiếm thành Nội.
+ 3/1883, chiếm m than Hòn Gai, Quảng
Yên, Nam Định...
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nét chính của cuộc
kháng chiến của quân dân Nội các địa
phương khác Bắc chống Pháp lần hai
-
GV sử dụng Lược đồ cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược của nhân dân Bắc Kì lần
1 2 yêu cầu hs theo dõi SGK nêu nét
chính của cuộc kháng chiến của quân dân
Nội và các địa phương khác Bắc Kì.
-
GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh.
-
GV hướng dẫn hs quan sát hình 58 SGK
hi: Chiến thắng Cầu Giấy lần hai ý nghĩa
như thế nào?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, phân tích
2. Nhân dân Nội các tỉnh đồng bằng
Bắc kháng chiến
-
Nội: quan quân triều đình do Hoàng
Diệu chỉ huy chiến đấu anh dũng bảo vệ
thành.
-
Quân dân các tỉnh xung quanh Nội (Sơn
Tây, Bắc Ninh...) tích cực chuẩn bị chống
giặc.
-
Tại các tỉnh đồng bng, nhất Nam Định,
Thái Bình... nhiều trung tâm kháng chiến
xuất hiện.
-
Sự phối hợp kháng chiến của nhân dân ta
dẫn đến chiến thắng Cầu Giấy lần hai
(19/5/1883). Tướng giặc Rivie tử trận
GV hướng dẫn HS trả lời câu hi, Phần 1.
Hướng dẫn HS đọc thêm
- GV hi & trả lời: sao m 1883 quân
Pháp tấn công cửa biển Thuận An?
III. Thực dân Pháp tấn ng cửa biển
Thuận An. Hiệp ước 1883 Hiệp ước
1884
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận
An
*Hoạt động 5: m hiểu nội dung bản của
hai Hiệp ước Hacmăng Patơnốt.
- GV gới ý cho HS m được hoàn cảnh kết
Hiệp ước Hăcmăng…
2. Hai bản Hiệp ước 1883 1884. Nhà
nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.
- 25/8/1883, nhà Nguyễn phải Hiệp ước
Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba
kì, trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng
Giáo án 11
Trang 74
3.
Hoạt động luyện tập:
- GV dùng bảng phụ tóm tắt các đợt xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1858
1884.
-
Từ 1873 chiến sự lan rộng ra cả nước. Tuy biết tâm của giặc nhưng triều đình nhà
Nguyễn bảo thủ, không tiến hành cải cách để tăng cường khả năng chống ngoại xâm. vậy
nhân dân ta kháng chiến đấu rất anh dũng nhưng đường lối chủ hoà của triều đình đã khiến cho
nước ta cuối ng rơi vào tay thực dân Pháp.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Nhận xét phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta và thái độ của triều đình nhà
Nguyễn? sao triều đình nhà Nguyễn b mặc nhân dân đầu hàng thực dân Pháp?
-
So sánh điểm giốngkhác nhau của Hiệp ước Hácmăng với Hiệp ước Patơnốt. sao với
2 bản hiệp ướcy VN thật sự trở thành nước thuộc địa nửa PK?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn hs trả lời các câu hi sgk.
-
Đọc trước bài 21
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 27. Ngày soạn: 9/3/2019
Bài: 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN N VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Phong trào Cần vương
+ Nguyên nhân sâu xa, trực tiếp. Các giai đoạn phát triển của phong trào.
+ Nét chính diễn biến, các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
+ sao Hương Khê cuộc k/n tiêu biểu nhất.
-
Phong trào yêu ớc tự: nét chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2.
ng: Củng cố năng phân tích, nhận xét, rt ra bài học lịch sử.
3.
Thái độ: Giáo dục tinh thầnu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, bước đầu nhận thức
được những yêu cầu mới cần phải để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi.
4.
Năng lực hướng ti:
-
Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải sự đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới, phải một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
-
Quý trọngbiết ơn những ngưòi đã hi sinh nền độc lập của Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS
-
GV: Giáo án, sgv,y tính, liệu liên quan…
-
HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bản
Hiệp ước Hăcmăng, phân tích những điều
khoản chính nhấn mạnh…
Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều
đình Huế quản lý.
- 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng
bng Hiệp ước Patơnốt, chính thức áp đặt
nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. VN
trở thành nước thuộc địa nửa PK
Trang 75
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về vua m Nghi..., Sau đó GV hi: em biết
về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: vua m Nghi..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: nhân, tập thể
-
GV hi: Em hãy nhắc lại kết quả của cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
trong những năm 1858 1884?
-
HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV hi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
phản công quân Pháp của phái ch chiến tại
kinh thành Huế sự bùng nổ của phong trào
Cần Vương?
-
GV gợi ý: Nguyên nhân sâu xa; nguyên nhân
trực tiếp.
-
HS trả lời
-
GV nhận xét kết luận: Nguyên nhân sâu xa;
Nguyên nhân trực tiếp?
-
GV cho HS quan sát chân dung Tôn Thất
Thuyết vua Hàm Nghi:
-
GV cung cấp thông tin về Tôn Thất Thuyết…
-
GV trình bày khái quát diễn biến hi sao
cuộc phản công thất bại?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV đọc một đoạn trích chiếu “Cần vương”
hi: Em hiểu thế nào “Cần vương”. Xuống
chiếu “Cần vương” nhằm mục đích gì?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
I. Phong trào Cần vương bùng nổ.
1.Cuộc phản công quân Pháp của phái
chủ chiến tại kinh thành Huế sự bùng
nổ của phong trào Cần Vương.
* Nguyên nhân:
-
Sau hai hiệp ước Hácmăng Patơnốt
Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ Bắc
Kì, Trung Kì.
-
PTĐT chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục
phát triển. Một số quan lại, văn thân, phu
yêu ớc, nhân dân các địa phương đấu
tranh sôi nổi.
*Diễn biến:
-
Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân
dân, phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chỉ
huy tấn công Pháp toà Khâm sứ, đồn
Mang đêm 4 rạng 5/7/1885, nhưng thất
bại.
-
Tôn Thất Thuyết đưa vua m Nghi ra
Tân Sở (Quảng Trị), lấy danh nghĩa Hàm
Nghi xuống chiếu Cần vương kêu gọi nhân
dân cả ớc chống Pháp.
* Ý nghĩa:
Chiếu Cần vương làm bùng lên phong trào
đấu tranh của nhân dân, trở thành phong
trào sôi nổi suốt những năm cuối thế kỉ
XIX.
* Hoạt động 2: nhóm, nhân
GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về 2 giai
đoạn của PT Cần vương trong thời gian 3
phút.
*Nhóm 1,2: Tìm hiểu về giai đoạn Từ năm
1885 đến năm 1888:
-Nhóm 1: m hiểu về: lãnh đạo, lực lượng,
địa bàn hoạt động.
-Nhóm 2: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu
2.Các giai đoạn phát triển của phong
trào Cần vương
a) Từ năm 1885 đến năm 1888
* 1885-1888:
-
Lãnh đạo: T«n ThÊt ThuyÕt,
vua Hµm
Nghi, c¸c v¨n th©n
phu yªu n•íc
-
Lực l•îng tham gia: Đông đảo
quần
chng nhân dân, cả dân tộc thiểu
số.
-
§Þa bµn ho¹t ®éng: Từ Bắc
vào Nam,
sôi nổi nhất Bắc kì và Trung
-
Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa
của
Giáo án 11
Trang 76
biểu, bộ chỉ huy của PT.
*Nhóm 3,4: Tìm hiểu về giai đoạn Từ năm
1889 đến năm 1896:
-Nhóm 3: m hiểu về: lãnh đạo, lực lượng,
địa bàn hoạt động.
-Nhóm 4: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu
biểu, bộ chỉ huy của PT.
Sau khi các nhóm hoàn thành nội dung GV
bổ, sung chốtđặt câu hỏi thêm
-
GV: Qua hai giai đoạn của phong trào Cần
vương em nhận xét gì? Trên sở của PT
hãy rút ra mục tiêu tính chất của PT?
-
HS: trả lời, các em khác bổ sung.
-
GV: bổ sung chốt chuyển mục
Mai Xu©n Th•ëng, Ph¹m Bµnh,
§inh C«ng
Tr¸ng....
- Bộ chỉ huy của phong trào: đóng
tại
vùng rừng ni phía y 2 tỉnh Quảng
Bình
Tĩnh.
- Cuối năm 1888, do sự phản bội
của
Trương Quang Ngọc, vua Hµm
Nghi
Ph¸p b¾t l•u ®µy
sang Angiêri.
b) Từ năm 1889 đến năm 1896.
*
Lãnh đ ạo: Các văn thân, phu yêu nước.
*Lùc l•îng tham gia: Đông đảo
quần
chng nhân dân, cả dân tộc thiểu số.
*Địa bµn ho¹t ®éng: Ph¹m vi
thu hÑp dÇn,
quy thµnh c¸c
trung tâm khởi nghĩa lớn
trung du
miÒn nói nh• H•ng Yªn,
Thanh
Ho¸, TÜnh.
*K/n tiê u biể u : Khëi nghÜa Ba
§×nh, H•¬ng
Khª... Năm 1896,
Pháp dËp t¾t cuéc khëi
nghÜa
H•¬ng Khª, ®¸nh dÊu kÕt
thóc cña
phong trµo CÇn
V•¬ng.
*Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân
tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế
độ phong kiến.
*Tính chấ t: Phong trµo CÇn
v•¬ng phong
trµo yªu n•íc
cña d©n téc ta, diÔn ra theo
khuynh h•íng ý thøc
phong kiÕn, thể
hiện tính dân tộc sâu
sắc.
TIẾT 28
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Giáo án 11
Trang 77
* Hoạt động 1: nhóm.
GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu theo các
nôi dung sau: trong thời gian 3 phút.
Nhóm 1: Trình bày diễn biến cuộc k/n: Bãi Sậy
trên lược đồ?
Nhóm 2: theo dõi SGK m tắt những nét
chính về khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) về:
Lãnh đạo; Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết
quả, ý nghĩa.
Nhóm 3: Trình y diễn biến cuộc k/n: ơng
Khê ợc đồ?
Nhóm 4: theo dõi SGK m tắt những nét
chính về khởi nghĩa Hương Khê về: Lãnh đạo;
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
phong trào Cần vươngphong trào đấu
tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.
1.
Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)
-
Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
-
Địa bàn:
+ Căn cứ chính Bãi Sậy (Hưng Yên),
+ Địa bàn hoạt động lan sang Hải Dương,
Bắc Ninh...
-
Hoạt động chủ yếu:
+ 1885 - 1887, nghĩa quân đẩy lùi được
nhiều cuộc càn quét, gây cho địch nhiều
thiệt hại.
+ Từ 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt,
nghĩa quân di chuyển linh hoạt, đánh thắng
một số trận lớn các tỉnh đồng bng
Giáo án 11
Trang 78
Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết quả, ý nghĩa.
-GV: bổ sung chốt: cuộc khởi nghĩa Hương
Khê cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương?
-
GV: Vậy: sao cuộc khởi nghĩa Hương
Khê cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau.
-
GV bổ sung các nội dung cần giải thích:
Thời gian, địa bàn, lực lượng, tổ chức, tính
chất…
-GV chốtchuyển mục.
- Kết quả, ý nghĩa: Căn cứ bãi Sậy căn
cứ Hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn
Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít
phải ra hàng giặc (8/1889).
- Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến
đồng bng
2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)
(không dạy)
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1886).
-
Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
-
Địa bàn: Căn cứ chính: ơng Khê (Hà
Tĩnh). hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc
Trung Kì.
-
Hoạt động chủ yếu:
+ Từ 1885 - 1888 chuẩn bị lực lượng, y
dựng căn cứ, chế tạo khí, tích trữ lương
thực...
+ Từ 1888 - 1896, nghĩa quân chiến đấu
quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích,
đẩy lùi các cuộc nh quân càn quét của
địch. Chủ động tấn công thắng nhiều trận
lớn nổi tiếng.
-
Kết quả, ý nghĩa: Phan Đình Phùng hy
sinh (12/1895): 1896, khởi nghĩa thất bại.
- cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương.
* Hoạt động 2: nhân, tập thể
-
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ khởi
nghĩa Yên Thế SGK tìm hiểu cuộc khởi nghĩa.
-
GV phân tích nh huống dẫn đến cuộc giảng
hoà lần thứ nhất (1893-1897), chủ trương của
Đề Nắm; âm mưu của Pháp tình huống dẫn
đến cuộc hoà hoãn lần thứ hai (1889 1908).
Mời HS trình y diễn biến trên lược đồ. Sau
đó mời hS rt ra ý nghĩa.
-GV hi: Điểm khác nhau căn bản về mục
đích giữa phong trào Cần vương những
cuộc đấu tranh tự vệ gì?
-HS trả lời, các em khác bổ sung.
-
GV nhận xét, kết luận...
* Mục đích:
-
Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương đất
nước .
-
Đánh đuổi giặc Pháp giành lại độc lậpn tộc,
khôi phục lại chế độ phong kiến. (PTCV).
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
-
Nguyên nhân:
+ Nông nghiệp sa st
+ Đời sống nông dân đồng bng Bắc khó
khăn, một bộ phận phiêu tán lên Yên Thế.
-
Diễn biến:
+ Từ 1884 - 1892, ới sự chỉ huy của Đề
Nắm, nghĩa quân y dựng hệ thống phòng
thủ Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn
quét của địch.
+ Từ 1893 - 1897, do Đề Thám lãnh đạo,
giảng hoà với Pháp 2 lần, nghĩa quân làm
chủ 4 tổng Bắc Giang…
+ Từ 1898 - 1908, trong 10 m hoà hoãn,
căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của
những nghĩa yêu nước.
+ 1909 - 1913, Pháp mở cuộc tấn công,
nghĩa quân di chuyển liên tục từ nơi y
sang nơi khác. 2/1913, Đề Thám bị sát hại,
khởi nghĩa tan rã.
Giáo án 11
Trang 79
Điểm:
đề : 001
3.
Hoạt động luyện tập: Trình bày được các nội dung:
-
Phong trào Cần vương: nguyên nhân sâu xa, trực tiếp. Các giai đoạn phát triển của phong
trào; nét chính diễn biến, các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu;vì sao ơng Khê cuộc k/n tiêu biểu
nhất?
-
Phong tràou nước tự vệ: nét chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương?
-
So sánh PT Cần Vương PT ĐT tự vệ của nhân dân ta? sao k/n Yên Thế không nm
trong PT Cần Vương?
-
Tìm hiểu về các khái niệm: “Cần vương”; “Văn thân”, “Sĩ phu”.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn hs trả lời các câu hi sgk.
-
Chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết. Nội dung từ bài 19 đến 21. Hình thức: Tự luận: 40%, trắc
nghiệm: 60%.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 29 Ngày soạn: 10/2/2019
A.M
ục tiêu:
1.
Kiến thức:
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC 2
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 2
2.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiên lịch sử
3.
Thái độ: Nghiêm tc, tự giác
B.B
ài mới:
I.
Phát đề:
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC II
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:..................................................
Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất
điền vào các ô
sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
PHN I: TRC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
* Lãnh đạo: PTCV: Văn thân, phu yêu
nước. Xuất thân từ nôngn.
- Ý nghĩa: thể hiện tiềm năng, ý chí, sức
mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.
Giáo án 11
Trang 80
A. biến Việt Nam thành thuộc địa. B. đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. D. gip Nhà Nguyễn củng cố chính quyền
phong kiến.
Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam một quốc gia
A. thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, chủ quyền .
Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A.
làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
B.
bước đầu làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
C.
bước đầu làm thất bại âm mưu chinh phục từng gói nh của Pháp.
D.
làm thất bại âm mưu chinh phục từng gói nh của Pháp.
Câu 4. Đốt cháy tàu Ét--răng (10/12/1861) trên sông Vàm Cỏ chiến công của
A.nghĩa quânTrương Quyền. B.nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
C.nghĩa Quân Trương Định. D.nghĩa quân Tôn thất Thuyết.
Câu 5. Năm 1858, Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật
A. đánh lấn dần . B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nh". D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 6. Nhà Nguyễn hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ?
A.
Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.
B.
Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.
C.
Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam phát triển mạnh.
D.
Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất .
Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra
chiến trường. Ông ai ?
A.Phan Văn Trị. B.Nguyễn Trường Tộ.
C.Phạm Văn Nghị. D.Nguyễn Tri Phương.
Câu 8. Đâu khô ng ph ải nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).
A.
triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
B.
bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
C.
triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
D.
triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam vùng đất thuộc Pháp.
Câu 9. Ông người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái” .
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn với Pháp
A. Nhâm Tuất . B. Pa--nốt .
C. Giáp Tuất . D. Hắc Măng.
Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật chống lại liên quân
Pháp -Tây Ban Nha ?
A. “thủ hiểm ”. B. “đánh nhanh thắng nhanh ”.
C. “chinh phục từng gói nh ”. D. “vườn không nhà trống”.
Câu 12. Ngày 17/2/1859, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A.
Liên quân Pháp y Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B.
Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C.
Thực dân Pháp tấn ng đại đồn Chí a.
D.
Triều đình Huếvới Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia
Định (2/1959)
A.
làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
Giáo án 11
Trang 81
B.
hoàn thành chiếm Trung kì.
C.
cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D.
buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế
A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt . B. bị thương vong gần hết.
C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn . D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch .
Câu 15 . m 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định
do
A. không chủ động tấn công giặc. B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
C. quân ít. D. tinh thần quân triều đình sa st.
Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống
Pháp Gia Định, Biên Hòa, Định Tường
A.
khuyến khích ủng hộ các nghĩa binh .
B.
ra lệnh giải tán c nghĩa binh.
C.
yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.
D.
cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A.
Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B.
Liên quân Pháp Tây Ban Nha nổ sng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C.
Pháp chiếm thành Gia Định.
D.
Hiệp ước Nhâm Tuất được kết.
Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp
A.
Biên hòa, Gia định,Định tường đảo Côn lôn.
B.
Biên hòa, Gia định,Vĩnh Long đảo Côn lôn .
C.
Biên hòa, Tiên ,Định tường đảo Côn lôn.
D.
An giang, Gia định,Định tường đảo Côn n.
Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách khi Pháp tấn ng Gia Định ?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp. B. đề nghị quân Pháp đàm phán .
C. Thương lượng để quân Pháp rt lui. D. y dựng phòng tuyến để phòng ngự.
Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A.
Liên quân Pháp Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B.
Thực dân Pháp tấn ng thành Gia Định.
C.
Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D.
Triều đình Huếvới Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng
A.
thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B.
chiếm Đà Nẵng để lập một giới riêng của Pháp.
C.
chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D.
biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 22. Sau thất bại Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch tiếp theo?
A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nh Anh gip đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước
A. Pháp B. Pháp Anh
C. Pháp Tây Ban Nha D. Pháp Bồ Đào Nha
Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867
A. Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C.
Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Tiên.
Giáo án 11
Trang 82
Điểm:
đề: 002
PHN II: T LUẬN(4điểm).
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự Đà Nẵng. Vì sao, Pháp chọn Đà Nẵng để mở
đầu cuộc xâm lược?
BÀI LÀM:
...............................................................................................................................................................
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC II
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 pht (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:....................................................
Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất
điền vào các ô
sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
PHN I: TRC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Lấy cớ thực dân Pháp đem quân tấn công Nội lần th nhất?
A.
Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B.
nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C.
Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D.
Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Nội lần nhất :
A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp m gì?
A.
Càng củng cố quyết tâm m chiếm toàn bộ Việt Nam.
B.
Cho quân rt khi Nội để bảo toàn lực ợng.
C.
Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Nội.
D.
Tiến nh đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A.
ba tỉnh miền Đông Nam kỳ đất thuộc Pháp.
B.
ba tỉnh miền Tây Nam kỳ đất thuộc Pháp.
C.
sáu tỉnh Nam kỳ đất thuộc Pháp.
D.
sáu tỉnh Nam kỳđảo Côn lôn đất thuộc Pháp.
Câu 5. Chỉ huy cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Nội lần hai là:
A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 6. sao thực dân Pháp đem quân tấn công nội lần thứ hai?
A.
Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B.
nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C.
Giải quyết vụ y rối của Đuy-puy.
D.
Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến
của nhân dân:
A.
Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B.
Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp Trung k.
C.
Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp Nam kỳ.
D.
Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp Bắc Kỳ
Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện Bắc Kì?
Giáo án 11
Trang 83
A. Pháp nổ sng tấn công thành Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp Nội.
C.
Nhân dân Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D.
Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Nội lần thứ hai:
A.
Pháp đặc quyền, đặc lợi Việt Nam.
B.
Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải thuộc địa.
C.
Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D.
Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 10. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào Nam Kì:
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa. B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Tiên. D. Tiền Giang, Long An, Tiên.
Câu 11. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất
A.
quân Pháp phải b thành Nội về trấn giữ Nam Định
B.
Gác-nibị chết tại trận
C.
quân Pháp phải rt quân khi Miền Bắc.
D.
quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 12. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A.
Sáu tỉnh Nam kỳ đất thuộc Pháp.
B.
Sáu tỉnh Nam kỳ đảo Côn lôn đất thuộc Pháp
C.
Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ đất thuộc Pháp.
D.
Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ đất thuộc Pháp.
Câu 13. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 Bắc trận nào?
A.
Trận bao vây quân địch thành Nội.
B.
Trận đánh địch Thanh Hóa.
C.
Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D.
Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A.
Sau khi đánh chiếm Nội lần thứ hai
B.
Sau khi Hiệp ước Hác-măngPa--nốt kết.
C.
Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế .
D.
Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 15. sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp
ước 1874?
A.
Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Nội.
B.
Do Pháp bị đánh chặn Thanh Hóa.
C.
Do Pháp bị thất bại trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D.
Do Pháp bị thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai
trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A.
Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết m sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B.
Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C.
Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D.
Thể hiện sự phối hợp đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng y của địch.
Câu 17. Phái chủ chiến, đứng đầu Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp
phát động phong trào Cần ơng dựa trên sở
A.
sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.
Giáo án 11
Trang 84
B.
sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C.
sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D.
sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đìnhđông đảo nhân dân.
Câu 18. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế ai?
A.
Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 19. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự
chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết Nguyễn Văn Tường. B. m Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường Trần Xuân Soạn. D. Nguyễn Đức NhuậnĐoàn Doãn Địch.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa ơng Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 21. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam một quốc gia
A.
thuộc địa, nửa thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào ớc ngoài.
C.
nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, chủ quyền .
Câu 22. Cuộc kháng chiến của quân dân ta Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 )
đã
A.
làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
B.
bước đầu làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
C.
bước đầu làm thất bại âm mưu chinh phục từng gói nh của Pháp.
D.
làm thất bại âm mưu chinh phục từng gói nh của Pháp.
Câu 23. sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam một cách nhanh chóng?
A.
Quân đội triều đình trang bị khí quá kém.
B.
Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C.
Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D.
Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 24. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện o sau đây?
A.
Liên quân Pháp TBN tấn công Đà Nẵng. B. Pháp tấn ng thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn ng đại đồn Chí Hòa. D. Ta với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
PHN II: T LUẬN (4 điểm).
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự Gia định. Vì sao, Pháp chọn Gia Định để tấn
công sau Đà Nẵng?
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………………
II.
Thu bài, nhận xét
III.
Dặn dò: tìm hiểu: Bài 22.XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ
NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP.
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 85
Tiết 30. Ngày soạn: 23/03/2019
Chương II
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
Bài 22
HỘI VIỆT NAM
TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
-
Trình y được những biểu hiện của sự chuyển biến về kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX,
những chuyển biến vềhội với sự ra đời của các giai cấp tầng lớp mới.
-
Giải thích được nguyên nhân của sự chuyển biến về kinh tế, hội.
2.
năng:
-
Rèn năng so sánh, phân tích đánh giá...
3.
Thái độ:
Hiểu được bản chất bóc lột của thực dân Pháp, căm ghét những kẻ đi xâm lược...
4.
Năng lực hướng ti:
Tác động của CS khai thác của thực dân Pháp đối với kinh tế, XHVN như thế nào, bản chất của
vấn đề đó gì?
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng th và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
Giáo án 11
Trang 86
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về Toàn quyền Đu-me..., Sau đó GV hi: em
biết về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: Toàn quyền Đu-me..., GV bổ sungdẫn dắt vào bài mới: ...
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: nhân
Tìm hiểu tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác
động của trương trình khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp.
-GV: giới thiệu thời điểm TDP bắt đầu tiến hành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1.
-GV: Dùng y hoặc vẽ trên bảng đồ thời
gian...gọi HS xác định thời điểm TDP bắt đầu
tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1.
-GV: Vậy cấu kinh tế trước, trong cuộc khai
thác thác NTN?
-HS: suy nghĩ trình y, các em khác bổ sung.
Ngoài những ngành KT cũ, đã xuất hiện những
ngành nghề mới: GTVT, Công nghiệp nhẹ, CN
chế biến, VLXD, NN: ngoài la còn cao sau,
phê...
-GV: Trên ý kiến của HS, GV bổ sung kết
luận qua đồ vẽ trên bảng hoặc chiếu qua máy.
phân tích những điểm khác mới. sau đó
cùng HS tìm hiểu các ngành K.tế.
Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương nghiệp,
GTVT, ... Cho HS xem một số hình ảnh minh
họa và phân tích nét mớisự chuyển biến.
-GV: Những chính sách đó làm kinh tế VN
bước chuyển biến gì? Sự chuyển biến đó cói lợi
cho ai?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV hi tiếp: Vậy mục đích khai thác thuộc địa
của TD Pháp gì?
-
HS trả lời
-
GV nhận xét, kết luận chuyển mục:
VN nước thuộc địa: nơi khai thác cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu, thị trường tiêu thụ hàng
hóa cho TB Pháp. Chứ không phải nơi TD
Pháp đầu thc đẩy Phát triển => VN vẫn
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lệ thuộc vào
kinh tế Pháp.
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Năm 1897, Pháp cử Đu-me làm toàn quyền
ĐD tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thư nhất VN với quy lớn. Nhiều sở
thiết bị khai thác được XD. cấu ngành
nghề sự thay đổi.
+Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc
cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền trồng la,
phê, cao sau...
+Trong công nghiệp: Tập trung khai thác
mo, một số ngành CN nhẹ, công nghiệp chế
biến, công nghiệp chế tạo vật liệu XD dịch
vụ ra đời.
+Trong thương nghiệp: Pháp đẩy độc chiếm
thị trường, nguyên liệuthu thuế.
+Về GTVT: Pháp XD hệ thống đường sắt,
đường bộ, cầu cảng khá hiện đại. Nhm phục
vụ việc chuyên chở ng hoá, nguyên liệu
phục vụ mục đích quân sự
+Ngân hàng, CS thuế: Pháp độc chiếm sản
xuất giy bạc-> thiết lập NGĐD, cho vay
nặng lãi...
+Đặt nhiều loại thuế, tăng thuế...
- Tác động của cuộc khai thác:
Tích cực
+Từng bước hòa nhập vào thị trường thế giới
khu vực, hàng hóa nhiều hơn, sở hạ
tầng phát triển...
+ Phương thức SXTBCN được du nhập vào
Việt Nam.
Tiêu cực:
+Không phát triển CN nặng: luyện kim, chế
tạo máy.
+ Vẫn duy trì phương thức bóc lột PK trong
mọi lĩnh vực kinh tế, đời sống XH.
-> VN vẫn nền kinh tế nông nghiệp lạc
hậu lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
* Hoạt động 2: Nhóm
Tìm hiểu những thay đổi trong cơ cấu xã hội Việt
Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa
2. Những chuyển biến về hội
- Những chuyển biến về kinh tế đã tác động
mạnh mẽ đến sự chuyển biến về XH. Bên các
Trang 87
lần thứ nhất.
Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động trong thời gian
4 pht tìm hiểu những nội dung, sau đó mời đại
diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác bổ
sung, hặc đặt thêm câu hi...
Nhóm 1: Tìm hiểu về giai cấp Địa chủ, PK
Nhóm 2: Tìm hiểu về giai cấp Nông dân
Nhóm 3: Tìm hiểu về giai cấp Công nhân
Nhóm 4: Tìm hiểu về tầng lớpTS, TTS
GV bổ sung, nhận xét chốt
giai cấp
xuất hiện các giai câp tầng lớp
mới.
-Các giai c ấp cũ:
+ Địa chủ PK: Một bộ phận nh trong giai
cấp địa chủ phong kiến giàu dựa vào Pháp
chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ
phận địa chủ vừa nh bị đế quốc chèn ép,
ít nhiều tinh thần yêu nước.
+ Nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ
bị áp bức, bóc lột nặng nề bị cướp đoạt
ruộng đất, cuộc sống khổ cực,họ sẵn sàng
hưởng ứng, tham gia cuộc ĐTGĐL .
- Các giai cấp, tầng lớp mới:
+Công nhân: xuất thân từ nông dân, làm việc
các đồn điền, hầm m, nhà y..., bị bóc lột
nặng nề…đời sống khổ cực, sớm tinh thần
yêu ớc, tích cực tham gia phong trào chống
đế quốc, cải thiện đời sống.
+Tầng lớp sản: xuất thân từ các nhà thầu
khoán, chủ nghiệp, chủ hãng buôn,... bị
chính quyền thực dân kìm hãm, bản Pháp
chén ép.
+Tầng lớp tiểu sản: chủ các xưởng thủ
công nh, sở buôn bán nh, viên chức cấp
thấp những người m nghề tự do...
=> Mâu thuẩn dân tộc giai cấp trong lòng
XHVN trở nên gây gắt hơn, với sự nảy sinh
các giai cấp, tầng lớp XH mới đã tạo những
ĐK bên trong cho một cuộcvận động GPDT
theo khuynh hướng mới.
3.
Hoạt động luyện tập: Trình bày được các nội dung:
-
Nội dung chương trình khai thác lần thứ nhất của Pháp VN (1897-1913)
-
Mục đích cuộc khai thác.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Lập bảng so sánh về cấu kinh tế - hội VN trước trong cuộc KTTĐ lần thứ nhất.
-
sao kinh tế ớc ta trong cuộc khai thác thuộc địa phát triển hơn trước những vẫn
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp?
-
sao với sự nảy sinh các giai cấp, tầng lớp XH mới đã tạo những ĐK bên trong cho một
cuộcvận động GPDT theo khuynh hướng mới ?
- Tác dộng của cuộc khai thác đối với kinh, xã hội.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn hs trả lời các câu hi sgk.
-
Chuẩn bị bài mới: BÀI 23.PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG VIỆT
NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
Duyệt của tổ chuyên môn
Trang 88
Tiết 31. Ngày soạn: 30/3/2019
BÀI 23
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI TH NHẤT (1914)
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
- Những phong trào yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân xuất hiện của những
phong trào trên, tính chất dân chủ sản của phong trào, nguyên nhân thất bại?
2.
năng:
-
So sánh sự giống và khác nhau của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX.
3.
Thái độ:
-
Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX.
4.
Năng lực hướng tới:
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng th và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh..., Sau
đó GV hi: em biếtvề 2 bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Ảnh về Phan Bội Châu Phan Châu Trinh..., GV bổ sung dẫn dắt vào bài
mới: ...
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Giáo án 11
Trang 89
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
* Tiểu sử:
Phan Bội Châu (1867 1940) quê huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, xuất thân trong một
gia đình nhà nho nghèo yêu nước, sớm hoài
bão cứu nước, cứu dân khi áchlệ.
*Chủ trương cứu nước:
-
Mc tiê u: Giải phóng dân tộc (cứu nước
cứu dân).
-
Phương pháp: Bạo động (vũ trang) CM, dựa
vào Nhật để đánh Pháp.
* Hoạt độ ng:
-
1904, lập Hội Duy tân: PT Đông du đưa thanh
niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản
-> thất bại
-
6/1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu thành
lập Việt Nam Quang phc hội...
-
24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt.
*Ý nghĩa, tác dụng: Khuấy động tinh thần yêu
nước, cổ tinh thần dân tộc, tập hợp lực
lượng kháng Pháp ng mạnh.
2. Phan Châu Trinh xu hướng cải cách
* Tiểu sử:
Phan Châu Trinh(18721926) người phủ Tam
Kì, tỉnh Quảng Nam, xuất thân trong một gia
đình theo nghề võ, từ nh đã nổi tiếng thông
minh, học gii.
*Chủ trương cứu nước:
+ Mục tiêu: Tiến hành cải cách hội (cứun
cứu nước).
- Phương pháp: Cải cách n hoà).
*Hoạt độ ng:
-Mở trường, diễn thuyết về các vấn đề hội,
cổ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn,
cổ động mở mang công thương nghiệp...
-Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống
thuế năm 1908 Trung kì, nhưng bị thực dân
Pháp đàn áp…
nghĩ a , tác dụng: Cổ tinh thần yêu nước,
phát động phong trào chống thuế, lập nhiều
trường… giáo dục tưởng chống lại các h
tục phong kiến.
* Hoạt động 2: nhân
- GV: Mặc trong chủ trương cứu nước hai ông vẫn điểm khác nhau, tuy nhiên vẫn
nhiều điểm giống nhau về đường lối cứu nước. Trên sở tìm hiểu em hãy cho biết những
điểm chung của 2 nhà yêu nước này?
Giáo án 11
Trang 90
-HS: suy nghĩ trả lời, mời các em khác bổ sung, nếu HS chưa trả lời được GV thể gợi ý:
-
Đều đại diện cho PTDTDC của tầng lớp phu yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX.
-Tạo ra những cuộc v n động C M mới khi PT cứu nước theo ý thức hệ PK thấ t bại (PTCV) con
đường DCTS thu ht nhiều tầng lớp tham gia.
-
Thống nhất về chủ trương chiến lược, thống nhất về mục đích cách mạng muốn cứu nước,
cứu dân, gắn liền dân với nước, gắn cứu nước với duy tân m đất nước phát triển theo ớng
CMTS đứng lên con đường CNTB.
-
Được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo quần chng nhân dân. Tuy nhiên cả hai xu hướng
cách mạng y đều chưa XD được những sở vững chắc cho 1 hội.
-
Do hạn chế về tầm nhìn và tưởng nên cả hai xu ớng cách mạngy đều bị thất bại.
-GV: thể phân ch thêm (nếu thời gian cho phép). GV chuyển mục.
3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh
Pháp Nội những hoạt động cuối
cùng của nghĩa quân Yên Thế
(Đọc thêm)
3.
Hoạt động luyện tập: Trình y được các nội dung: Tiểu sử, hoạt động, chủ trương cứu
nước…
* Nét chính tiểu sử của Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, tại Nam Hòa-Nam Đàn –Nghệ An. danh nguyên tên Nguyễn Văn
Sang, hiệu Sào Nam.
-Năm 1900, đỗ đầu thi hương (giải Nguyên) trường Thi Nghệ An. Năm 17 tuổi hưởng ứng
PT Cần Vương viết hịch “Bình y Thu –Bắc”, cùng Trần Văn ơng lập đội Tử Cần Vương
quê nhà.
-1913, Phan Bội Châu bị bắt (TQ)
-Năm 1925, bị tay sai Pháp bắt cóc tại Thượng Hải giải về nước kết án tử hình nhưng sau đó
được ân xá và TDP cho an trí tại Huế (ông già bến Ngự).
-Ngày 21/10/1940, ông mất tại lều tranh Bến Ngự thọ 78 tuổi.
* Nét chính tiểu sử của Phan Châu Trinh.
-
Sinh 9/9/1872- 1926, Tiên Phước, Tam –Quảng Nam.
-Năm 1900, đổ cử nhân & phó bản trường Thừa Thiên, được bổ làm Thừa, biện bộ lễ, năm
1905, ông từ quan.
-Năm 1906, đi Nhật gặp PBC trao đổi ý kiến (ông ko tán thành chủ trương bạo động VT của
PBC lc bấy giờ).
-Năm 1911, sang Pháp gặp Nguyễn Ái Quốc.
-1914 bị bắt Pháp (9 tháng sau thả).
-Năm 1922, Vua Khải Định sang Pháp ông viết thư kể 7 tội đáng chém của Khải định (tác
phẩm con Rồng Tre).
-Năm 1925, về nước diễn thuyết 2 lần SG.
-Ngày 24/3/1926 do bệnh nặng mất tại SG
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Liên hệ thêm về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và PTCN.
Giáo án 11
Trang 91
-
sao các phong trào yêu nướccách mạng đầu thế kỉ XX đều thất bại?
Gợi ý trả lời
-
Do hạn chế về tầm nhìn tưởng nên cả hai xu ớng cách mạng này đều bị thất bại.
-
Còn ảo tưởng về kẻ thù chưa hiểu được bản chất của CNĐQ...
-
Chưa thấy được sức mạnh to lớn của toàn dân tộc (giải quyết 2 nhiệm vụ dân tộc dân chủ
đầu thế kỉ XX).
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn hs trả lời các câu hi sgk.
-
Chuẩn bị bài mới:Tìm hiểu trước nội dung bài 24.
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
Tìm hiểu về: +Tình hình kinh tế-XH....
+ Sự xuất hiện xu hướng cứu nước mới: PT công nhân, Những hoạt động bước đầu
của Nguyễn Ái Quốc (1911-1919)
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 32. Ngày soạn: 6/4/2019
Bài 24.
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 1918)
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức
-
Tình hình kinh tế, hội VN dưới tác động của chính sách Pháp thực hiện trong chiến
tranh.
-
Các cuộc đấu tranh trang tiêu biểu trong thời gian CTTG I
-
Những đặc điểm của các phong trào trong giai đoạn này; nguyên nhân quyết định đặc điểm
đó.
-
Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
2.
năng
-
Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.
-
Biết tổng kết kinh nghiệm, rt ra bài học.
3.
Thái độ
-
Trân trọng truyền thốngu ớc của nhân dân ta.
4.
Năng lực hướng tới:
Chính sách của TD Pháp trong chiến tranh về kinh tế xuất hiện nhiều PT ĐT chống Pháp
đồng thời cũng yêu cầu tìm ra một con đường cứu nước phù hợp cho công cuộc GP dân tộc
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
Giáo án 11
Trang 92
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về nhà TS Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu
và nhà yêu nước Nguyễn Ái Quốc..., Sau đó GV hi: em biếtvề các bức ảnh trên? HS suy nghĩ
trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: Ảnh về Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu và nhà yêu nước Nguyễn Ái
Quốc..., nếu HS không trình bày được GV thể giới thiệudẫn dắt vào bài mới: ...
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Nội dung, phương thức
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: nhân
-
GV yêu cầu hs theo dõi sgk trả lời câu
hi: Em hãy cho biết những CS của Pháp
VN trong CTTG1?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận
-
GV hi: tác động của CSKT đối với kinh tế
Việt Nam ntn?
-
HS trả lời:
+Mặt tiêu cực:
+Mặt tích cực:
-
GV nhhận xét, kết luận: VD: 2 nhà TS Bạch
Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…
I.
Tình hình kinh tế - hội
1.
Những biến động về kinh tế
-
Nông nghiệp: tăng cường cướp đoạt ruộng
đất làm đồn điền, bắt nông dân chuyển trồng
la sang các cây CN phục vụ CT
-
Công nghiệp: Tăng cường đầu khai mo,
nhất m than.
-Thương nghiệp, GTVT: Pháp nới lng độc
quyền, tạo ĐK phát triển.
* Kết luận: Tác động 2 mặt cuả CS này là:
-
Làm tổn hại đến nền nông nghiệp trồng la
bần cùng hóa nông dân VN.
-
Kích thích sự phát triển thương nghiệp,
GTVT
Kinh tế VN phát triển không đều vẫn lệ
thuộc KT Pháp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa giai cấp
trong hội Việt Nam.
-
GV hi: Chính sách của thực dân Pháp
những biến đổi về kinh tế đã ảnh hưởng tới
hội Việt Nam như thế nào?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV nhận xét, kết luận
Kết luận: Các giai cấp tầng lớp: số lượng
ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định
trên đài chính trị
2. Tình hình phân hoá hội
-
Nông dân ngày càng bị bần cùng. Thanh
niên bị bắt lính, lực lượng lao động giảm st. -
Công nhân: số lượng đông thêm do các sở
SX được mở rộng...
-
sản, tiểu sản: Do CS nới lng độc
quyền của Pháp, tạo điều kiện TSVN vươn
lên, trở thành giai cấp thực sự. Họ bắt đầu lên
tiếng đấu tranh để bênh vực quyền lợi cho
mình.
*Kết luận: Các giai cấp tầng lớp: số lượng
ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định
trên đài chính trị
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phong trào
đấu tranh trang trong chiến tranh
- GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học
tập yêu cầu HS lập bảng hệ thống kiến thức về
phong trào đấu tranh trang trong chiến
tranh theo gợi ý như sau:
Phong Địa Hình Thành
Kết quả
trào bàn thức
phần
II. Phong trào đấu tranh trang trong
chiến tranh
- Chính sách của thực dân Pháp trong chiến
tranh làm cho mâu thuẫn dân tộc càng sâu sắc.
1.
Hoạt động của Việt Nam Quang Phục Hội
2.
Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên
Giáo án 11
Trang 93
đấu
tranh
3
Khởi Thái
trang
Binh
Thất bại
nghĩa Nguyê lính
của binh n
lính Thái
Nguyên
(1917)
5 Phong Nam trang
Nông
Thất bại
trào Hội dân
kín
Nam kì.
- HS thảo luận cử đại diện trả lời, bổ sung.
- GV yêu cầu hs dựa vào bảng thốngvà nội
dung sgk để trả lời các câu hi…
+ Nhận xét về địa bàn hoạt động ...
+ Thành phần tham gia? Ý nghĩa của việc binh
lính tham gia khởi nghĩa?
+ Hình thức đấu tranh?
+ Kết cục?
-GV: Em hãy nhận xét về các PT trong thời
này? Sự thất bại của các PT nói lên điều
gì?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, kết luận
KẾT LUẬN: Các PT k/n trong giai đoạn này
diễn ra rộng khắp, lôi kéo nhiều thành phần
trong XH tham gia. Thể hiện tinh yêu nước
cao (đặc biệt binh lính người Việt trong
quân đội Pháp). Hình thức chủ yếu ĐT
trang. Kết cc đều thất bại đã nói lên sự bế tắc
về đường lối của PT yêu nước VN trong giai
đoạn này đặt ra vấn đề cần tìm ra con
đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
Trần Cao Vân (1916).
3. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên
(1917)
4. Những cuộc khởi nghĩa trang của đồng
bào dân tộc thiểu số.
5. Phong trào Hội kín Nam kì.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về Phong trào công
nhân Việt Nam thời chiến tranh thế giới
thứ nhất
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu
hi: Những biểu hiện nào chứng tỏ phong
trào công nhân giai đoạn này đã nhiều
tiến bộ hơn so với trước?
-
HS trả lời, bổ sung cho nhau
-
GV kết luận: Công nhân đã tạo nên PT riêng
thể hiện bản chất đoàn kết, kỉ luật của giai
cấp mình.
GV giải thích cho HS khái niệm “tự phát của
CN trong thời y (đấu tranh đòi quyền lợi
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước
mới
1. Phong trào công nhân
-
Phong trào công nhân nổ ra nhiều nơi: nhà
máy Sàng Kế Bào, m than Tu (1916), m
bôxít Cao Bng...
-
Công nhân tham gia o cuộc khởi nghĩa của
binh lính Thái Nguyên (8/1917).
-
Hình thức đấu tranh: b việc, phá giao kèo,
bãi công -> đấu tranh kinh tế kết hợp với
trang.
-
Nét mới PT: thể hiện hơn tinh thần đoàn
Giáo án 11
Trang 94
kinh tế, chưa ý thức được vai trò chính trị của
mình, tổ chức chặt chẽ, còn đấu trang lẻ tẻ.
kết, ý thức kỷ luật của giai cấp công nhân .
- Tuy nhiên phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự
phát.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về buổi đầu hoạt
động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 -
1918)
-
GV hướng dẫn HS theo dõi SGK nắm được
vài nét tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc.
-
GV sử dụng lược đồ Hành trình tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành trình y các
hoạt động của Người giải thích cho HS
hiểu sao Người quyết định sang phương
Tây tìm đường cứu nước?
-HS: suy nghĩ trả lời.
-
GV: Bổ sung, kết luận: Mc đích của các
hoạt động đó là: đòi quyền tự do, dân chủ
quyền bình đẳng của dân tộc VN, sở
quan trong cho người xác định con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc.
2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918)
- Hoàn cảnh đồng tìm đường cứu
nước:
+ Sinh ra trong cảnh nước mất-nhà tan, các
PTĐT trong nước đều thất bại, không n
thành đường lối cứu nước của các bậc tiền bối.
+Xuất phát từ lòng yêu nước, tìm con đường
cứu nước hiệu quả hơn, đáp ứng đng yêu cầu
của LS.
-Hành trình tìm đường cứu nước.
-
5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà
Rồng tìm đường cứu nước.
-
1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước
nhận thấy đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo,
độc ác; đâu người lao động cũng bị áp bức
bóc lột man.
-
1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích
cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp tuyên
truyền cho cách mạng VN; tham gia vào
phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh
hưởng CM tháng Mười Nga 1917.
3.
Hoạt động luyện tập:.
Câu 1: Những biến động về kinh tế, hội của VN trong CTTG thư nhất chủ yếu là:
-
Thực dân Pháp tăng cường bóc lột tối đa sức người, sức của của nhân dân VN.
-
Tác động khách quan của CS khai thác về kinh tế đã làm cho các giai cấp tầng lớp XH
phân hóa sâu sắc.
Câu 2: Dựa vào nội dung của bài để điểm lại các PT yêu nước trong giai đoạn y.
GV thể soạn các câu hi trắc nghiệm để luyện tập cho HS.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Thời y thể nói CMVN khủng hoảng về đường lối giai cấp lãnh đạo chưa tìm ra
con đường CM đng đắn, chưa đủ sức tập hợp toàn dân tộc để đưa CM đến thành công. Biểu hiện
của PT diễn ra lẻ tẻ, không thống nhất đều thất bại. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sẽ mở
ra một con đường GPDT mới.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn trả lời câu hi 1,2, 3 SGK
-
Tìm hiểu trước nội dung bài kết lịch sử Việt Nam (1858 1918)
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 95
Tiết 33. Ngày soạn: 14/4/2019
Bài 25.
KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 1918)
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức
-
Các bước phát triển của lịch sử Việt Nam từ khi thực dân Pháp phát động cuộc chiến tranh
xâm lược nước ta đến khi két thc chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Nguyên nhân phát sinh, quá trình phát triển, tính chất nguyên nhân thất bại ý nghĩa lịch sử
của các phong trào yêu ớc chống pháp của nhân dân ta trong thời lịch sử từ năm 1858 đến
năm 1918.
2.
năng
-
Củng cố kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện tiêu biểu, rt ra những nhận định mang tính hệ
thống.
3.
Thái độ
-
Bồi dưỡng truyền thống yêu nước, ý chí chiến đấu cho nền độc lập của Tổ quốc, cho sự hạnh
phc của nhân dân trong bấthoàn cảnh nào; niềm tin vào khả năng của quần chngtiền đồ
tươi sáng của dân tộc.
4.
Năng lực hướng tới:
Khả năng phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: gip HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
Giáo án 11
Trang 96
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem đồ thời gian từ 1858 đến 1918, em hãy cho biết đây
giai đoạn lịch sử nào, mốc 1858, 1918 những sự kiện nào nổi bật?
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: 1858: sk liên quan Pháp-TBN XL VN, ... nếu HS không trình bày được GV
thể giới thiệudẫn dắt vào bài mới: ...
2.
Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Gợi ý sản phẩm
1. Nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước
cuộc xâm lược của bản Pháp
-
Chế độ phong kiến bước vào thời khủng
hoảng suy yếu (chính trị, kinh tế).
-
Yêu cầu đặt ra: thực hiện cải cách duy tân đất
nước, thc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống
nhân dân, tăng cường tiềm lực quốc phòng để
chống xâm lược.
-
Cuộc m lược của bản Pháp tới gần đòi
hi phải tăng cường đoàn kết…
2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt
Nam cuộc kháng chiến của nhân dân ta
- Cuộc xâm lược Việt Nam của Pháp bắt đầu
1/9/1858:
+ 1858 - 1862, tấn công Đà Nẵng, đánh chiếm
ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
+ 1863 - 1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền y
Nam Kì.
+ 1867 - 1873, Pháp chuẩn bị đánh chiếm
Bắc lần thứ nhất.
+ 1874 - 1883, Pháp chuẩn bị đánh chiếm
Bắc lần thứ hai.
+1883 - 1884, Pháp hoàn thành việc xâm lược
toàn bộ Việt Nam.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân n
Việt Nam nổ ra ngay từ khi Pháp bắt đầu xâm
chiếm.
+ 1858 - 1884: phong trào nổ ra mạnh mẽ,
khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới
tạm thời áp đặt được nền bảo hộ lên đất ớc
ta.
+ 1885 - cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu ớc
nhm khôi phục ch quyền dân tộc được các
văn thân, phu lãnh đạo dưới khẩu hiệu Cần
vương, song song các phong trào đấu tranh
tự phát của nông n.
Giáo án 11
Trang 97
+ Sự thất bại của phong trào đấu tranh trang
cuối TK XIX đặt ra yêu cầu khách quan phải
tìm kiếm phương thức con đường cứu nước
mới.
3. Những biến đổi trong đời sống kinh tế,
hội Việt Nam đầu thế kỉ XX
Kinh tế - hội Việt Nam bước phát triển:
xuất hiện thành phần kinh tế TBCN; bộ mặt
thành thị nông thôn những biến đổi,
những lực lượng XH mới ra đời (công nhân,
sản, tiểu sản...)
4. Phong trào yêu nướccách mạng
-
Các nhân tố tác động đến phong trào:
+ Sự chuyển biến về kinh tế, hội (xuất hiện
các lực lượng hội mới, các thành phần kinh
tế mới).
+ Tác động của các luồng tưởng từ bên
ngoài vào.
-
Kết quả: đều thất bại,
-
Nhận xét: tuy nhiều nét tiến bộ, song
phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX vẫn chưa
khắc phục được những hạn chế về điều kiện
lịch sử, giai cấp, hội, do đó vẫn chưa thể
giành được thắng lợi.
-
1911, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường
cứu nước mới cho dân tộc.
3.
Hoạt động luyện tập:.
- Giữa thế kỉ XIX đất ớc ta bị thực dân Pháp m lược. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
nổ ra ngay từ đầu nhưng thất bại. Đầu TK XX khuynh hướng đấu tranh mới xuất hiện nhưng cũng
không thành công.. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 1918 tuy mới chỉ ban đầu nhưng
hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Hướng dẫn trả lời câu hi 1,2, 3 SGK.
-
Tìm hiểu về lịch sử địa phương: Tìm hiểu sự thành lập, phát triển của huyện Triệu Phong.
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo án 11
Trang 98
Tiết 34 Ngày soạn: 20/4/2019
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I.
Mục tiêu:
Tìm hiểu về tiểu lịch sử của các Huyện Triệu Phong
1.
Kiến thức: Gip học sinh nắm được
-
Những nét bảnmình đang sống
-
Những cống hiến của của cha ông trong quá trình phát sinh, phát triển của từ khi thành
lập đến nay.
2.
Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tựm hiểu, tổng hợp các sự kiên lịch sử địa phương, tạo
được ý thức tự lập trong học tập
3.
Thái độ: Giáo dục ng yêu mến, kính trọng đối quê hương đồng thời học tập những tấm
gương của ông cha đã cống hiến cho làng xã.
II.
Phương pháp thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn,...
III.
Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan
2.
Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu lịch sử 2 xã: Triệu Phước Triệu Trạch
IV.
Tiến trình lên lớp:
1.
Kiểm tra bài cũ: không
2.
Nội dung bài mới: GV hướng dẫn HS trình bày về nội dung 2 theo yêu cầu:
-
Quá trình phát sinh: Trình bày ngắn gọn những nét chính
-
Quá trình phát triển: Trình bày ngắn gọn những nét chính
-
Phương pháp thực hiện:
+ HS chuẩn bị, GV mời HS trình y trên bảng (chia bảng thành 2 phần), GV cử đại diện
trình bày.
+ Sau khi hoàn thành cho cả lớp bổ sungGVbổ sung kết luận.
Giáo án 11
Trang 99
3-
Củng cố:
-
Khắc sâu nội dung.
-
Cho các em về tìm hiểu thêm về lịch sử khoa bản của xã qua các thời kì.
4-
Dặn dò:
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II.
V- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
TIẾT 35 Thi chung theo lịch của Trường
I. ĐỀ RA
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Đề.1
Câu 1 (4điểm). So sánh con đường cứu ớc của Phan Bội Cu Phan Châu Trinh
từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất(1914)?
Câu 2 (3điểm). Từ năm 1858-1884 triều Nguyễn đã với thực dân Pháp những bản
Hiệp ướco? Em nhận xét về những bản hiệp ước đó?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp?
II. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
CÂU 1
(4điểm)
So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu Phan
Châu Trinh:
- Giống nhau: Phan Bội Châu Phan Châu Trinh đều xuất
phát từ lòng yêu nước để tìm con đường giải phóng dân tộc, đó
là con đường cách mạng theo khuynh hướng dân chủ sản.
- Khác nhau:
1.0
Giáo án 11
Trang 100
Phan Bội Châu Phan Châu Trinh
Chủ Cứu nước theo xu hướng
+ Cứu nước ng biện
trương
bạo động.
pháp cải cách
như
nâng cao dân trí, dân
quyền, dựa vào Pháp
để đánh đổ ngôi vua
chế độ phong kiến
hủ bại, vận động nhân
dân "tự lực khai hoá".
Hoạt
+ 1904, Phan Bội Châu
+
1906, Phan
Châu
động
sáng lập Hội Duy tân,
Trinh,
Huỳnh
Thuc
với
mục
tiêu
chống Kháng... mở cuộc vận
Pháp, giành độc lập, xây động Duy tân Trung
dựng chính thể quân chủ kì.
lập hiến. Hội chủ trương
+ Hình thức: mở
tổ chức phong trào Đông
trường, diễn thuyết về
du.
các vấn đề hội, cổ
+ Từ 8/1908, Chính phủ theo cái mới: cắt
Nhật trục xuất những tóc ngắn, mặc áo
người Việt Nam yêu ngắn, cổ động mở
nước. Phong trào Đông mang công thương
du tan rã. nghiệp...
+ 6/1912, tại Quảng + Cuộc vận động
Châu, Phan Bội Châu chuyển thành phong
thành lập Việt Nam trào chống thuế năm
Quang phục hội, nhm 1908 Trung Kì,
đánh Pháp, khôi phục nhưng bị thực n
nền độc lập của Việt Pháp đàn áp…
Nam, thành
lập
Cộng
hoà Dân quốc Việt Nam.
+ 24/12/1913, Phan Bội
Châu bị bắt.
0.75
2.25
CÂU 2
(3điểm)
Từ m 1858-1884 triều Nguyễn đã với thực dân Pháp
những bản Hiệp ước:
- Ngày 5/6/1862, nNguyễn với Pháp bản Hiệp ước
Nhâm Tuất triều đình nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh
miền Đông Nam Kì.
- Năm 1874, nhà Nguyễn với Pháp bản Hiệp ước Giáp
Tuất với Hiệp ước này nhà nguyễn đã làm mất thêm
một phần rất quan trọng về chủ quyền, lãnh thổ, ngoại
giao, thương mại của đất nước.
- Ngày 25/8/1883, nhà Nguyễn với Pháp bản Hiệp ước
Hác-ng nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của
0.5
1.0
0.5
1.0
Giáo án 11
Trang 101
Pháp Việt Nam.
- Ngày 6/6/1884, nhà Nguyễn với Pháp bản Hiệp ước
Patơnốt với Hiệp ước này, Pháp chính thức áp đặt sự
bảo hộ trên toàn nh thổ Việt Nam, nhà nước phong
kiến Nguyễn đầung.
Câu 3
(3điểm)
Chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp:
- Năm 1897, Pháp cử Pôn Đu-me sang làm toàn quyền Đông
Dương, tiến hành khai thuộc địa lần thứ nhất.
- Mục đích: vét sức người, sức của của dân tộc Việt Nam.
- Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng
đất.
- Trong ng nghiệp: Tập trung vào khai thác m (than, kim
loại) và một số ngành như xi măng, điện ớc.
- Trong giao thông vận tải: xây dựng hệ thống giao thông gồm
đường bộ sắt, phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa,
nguyên liệu phục vụ cho mục đích quân sự.
- Tác động của cuộc khai thác:
+ Tích cực: những yếu tố của nền sản xuất tu bản chủ nghĩa
được du nhập, kinh tế được mở mang, pt triển n trước.
+ Hạn chế: tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ. Nông
nghiệp không phát triển, nông dân không đất sản xuất,
công nghiệp phát triển nh giọt.
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
I. ĐỀ RA
Đề.2
Câu 1 (4điểm). sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?
Trình bày hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911-1918?
Câu 2 (3điểm). Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần ơng?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp ?
II. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
CÂU 1
(4điểm)
sao Nguyễn Tất Thành ra đi m đường cứu nước:
- Nguyễn Tất Thành tên thật Nguyễn Sinh Cung, sinh
ngày 19/5/1890, tại Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
- Ngay từ nh Người sớm tinh thần yêu nước và ý chí cứu
nước. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị
tiền bối như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh nhưng không tán thành con đường cứu ớc của họ
0.25
1.0
0.5
Giáo án 11
Trang 102
nên quyết định tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
- Khác với thế hệ cha anh hướng về Trung Quốc, Nhật bản,
Người quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm
hiểu xem nước Pháp các nước khác m thế nào, rồi trở
về gip đồng bào mình.
Hoạt động cứu ớc của người từ năm 1911-1918:
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng NRồng, ra
đi tìm đường cứu nước.
- Từ năm1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước
Người rut ra kết luận: đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn
bạo, độc ác; đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột
dã man.
- Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt
động tố cáo thực dân Pháp tuyên truyền cho cách mạng
VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận
ảnh ởng CM tháng Mười Nga 1917.
0.25
1.0
1.0
CÂU 2
(3điểm)
Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương:
- Từ m 1885 1888:
+ Lãnh đạo: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn
thân, phu yêu nước.
+ Lực lượng tham gia: đông đảo quần chng nhân dân
+ Địa bàn : khắp cả nước, đặc biệt Bắc Trung
Kì.
+ Kết quả: phong trào nhất thời gây cho Pháp nhiều
thiệt hại. Tuy nhiên, thực n Pháp đã phối hợp với tay
sai mở cuộc đàn áp→ các cuôc khởi nghĩa bị thất bại.
Năm 1888, vua Hàm Nghi bị đày sang An-giê-ri.
- Từ m 1888 1896:
+ Lãnh đạo: các văn thăn, phuu nước.
+ Lực lượng tham gia: quần chung nhân dân.
+ Địa bàn: Thanh hóa, Tĩnh,
- + Kết quả: phong trào diễn ra sôi nổi, gây cho Pháp
nhiều khó khăn. m 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nga
Hương Khê→phong trào thất bại, đánh dấu sự kết thc của
phong trào Cần Vương.
0.25
0.25
0.25
0.75
0.25
0.25
0.25
0.75
CÂU 3
(3điểm)
Những chuyển biến hội Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:
- Nguyên nhân của chuyển biến: những chuyển biến trong nền
kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ
nhất đã dẫn tới sự chuyển biến về hội.
- Các giai cấp :
+ Địa chủ: gồm vua quan phong kiến, địa chủ phong kiến
0.5
Trang 103
chiếm ruộng đất của nông dân, cấu kết với Pháp. Ngoài ra,
một số địa chủ vừa nh ít nhiều tinh thần yêu nước.
+ Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, bị áp bức,
bóc lột nặng nề, căm tđế quốc phong kiến.
- Các giai cấp, tầng lớp mới:
+ Giai cấp công nhân: xuất hiện vào cuối thế kỉ XIX, xuất
thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm m, nhà
máy,..., bị bóc lột thậm tệ, lương thấp, đời sống khổ cực. Họ
tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế
quốc.
+ Tầng lớp sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ
nghiệp, ởng th công, ch hãng buôn,... bị chính quyền
thực dân kìm hãm, bản Pháp chèn ép.
+ Tầng lớp tiểu sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ
công nh, các sở buônn nh viên chức cấp thấp,...
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
--------------------------------Hết----------------------------------------
| 1/103

Preview text:

Tiết 1.
Ngày soạn: 27/8/2018 Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo) Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) BÀI 1. NHẬT BẢN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:
- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân.
- Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch sử. 2. Kĩ năng:
- Nắm vững và biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự
kiện có liên quan đến bài học.
3. Thái độ: căm ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc.
4. Năng lực hướng tới:
Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã
hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. Lược đồ đế quốc
Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
*Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được tình hình NB đầu TK 19 đến trước năm 1868…
b. Phương pháp: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh Nhật Bản thời PK
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời:
- Sự lạc hậu của chế độ PK…
- NB cần cải cách đất nước để tiến lên…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong, GVbổ sung, giới thiệu qua nội dung chương
trình lớp 11 và vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM Trang 1
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính
về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật
bản trước cuộc cải cách Minh Trị và hiểu
Trang 2 Giáo án 11
được đây cũng là nguyên nhân dẫn tới cuộc I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
Duy tân Minh trị năm 1868. năm 1868.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa lý sử dụng lược đồ các nước châu Á, - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên
giới thiệu về Nhật Bản: là quần đảo ở Đông những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã
Bắc á, có 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô, hình thành và phát triển nhanh chóng.
Kiusiu và Sicôcư); nằm gần 2 cường quốc là LB Nga và Trung Quốc...
- Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản
S: 370.000 km2, DS: 293 triệu người.
vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị
- GV hỏi? Em hãy nêu những nét chính trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về
về tình hình kinh tế chính trị, xã hội Nhật Tướng quân - Sôgun.
Bản trước cuộc cải cách Minh Trị?
- HS : dựa vào SGK trả lời:
-Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng
- GV nhận xét, kết luận: Giữa thế kỉ XIX thành và có thế lực về kinh tế, song không có
chế độ pk Nhật Bản (Chế độ Mạc Phủ Tô- quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay
ku-ga-oa) lâm vào khủng hoảng, suy thoái gắt. trong các lĩnh vực.
- GV hỏi: Cuộc đấu tranh giai cấp gay
gắt và sự khủng hoảng nghiêm trọng của
chế độ phong kiến đã đẩy nước Nhật đứng trước nguy cơ gì? - HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Các nước TB phương Tây trước tiên là
Mĩ, dùng áp lực quân sự bắt Nhật mở cửa, =>Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ
bởi lẽ không chỉ coi Nhật là một thị trường xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa
tiêu thụ mà còn nhằm thực hiện âm mưu chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến
dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước và Trung Quốc.
phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
+ Việc Mĩ và các nước TB phương Tây
đua nhau ép Nhật kí những hiệp ước bất
bình đẳng với những điều kiện nặng nề đã
làm sâu sắc thêm tình trạng khủng hoảng xã
hội, thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ.
- GV: liên hệ đến tình hình Việt Nam lúc bấy giờ.
*Hoạt động 2: Trình bày được những nội 2. Cuộc Duy tân Minh Trị.
dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên - Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc
các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi
quân sự. Hiểu được ý nghĩa, vai trò của lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến
những cải cách đó. bộ:
- GV giảng giải: Việc Mạc Phủ kí với
nước ngoài các Hiệp ước bất bình đẳng càng + Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý
làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889,
mẽ, phong trào chống Sogun nổ ra sôi nổi thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
vào những năm 60 (XIX) làm sụp đổ chế độ
+ Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, Mạc Phủ.
phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông Trang 3 Giáo án 11
- GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu
Trị: Mút-su-hi-tô lên ngôi khi 15 tuổi. Ông cống. . .
là người rất thông minh, dũng cảm, quyết
+ Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân
đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ
thế và biết dùng người.
nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc
- HS đọc sgk ghi nhớ những nội dung chính phòng.
và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.
+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc cải bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ
cách Minh Trị?
thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
*ý nghĩa, tính chất của cải cách:
- GV nhận xét, kết luận: Đây là cuộc
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng
cách mạng tư sản không triệt để bởi còn trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một
những hạn chế (chính sách tự do mua bán cuộc cách mạng tư sản.
đất đai chỉ đem lại quyền lợi cho những
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ
người giàu có, còn những nông dân nghèo nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản
không có đất đai; chính quyền mới không hùng mạnh ở châu á.
thuộc về tay giai cấp tư sản.
* Hoạt động 3: Biết được những biểu hiện
về sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
- GV hỏi: Em hãy nhắc lại đặc điểm của chủ nghĩa. chủ nghĩa đế quốc?
- Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế - HS trả lời, bổ sung.
dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như
- GV nhận xét và kết luận:
Mít-xưi, Mit-su-bi-si có khả năng chi phối
+ Hình thành các tổ chức độc quyền.
lũng đoạn cả kinh tế, chính trị Nhật Bản.
+ Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng
và tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư
- Sự phát triển kinh tế tạo sức mạnh về bản tài chính.
quân sự, chính trị. Nhật thi hành chính sách
+ xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh.
xâm lược hiếu chiến: chiến tranh Đài Loan,
+ Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh đế quốc thuộc địa.
Nga - Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu
+ Mâu thuẫn vốn có của CNTB càng trở Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều nên sâu sắc. Tiên. . .
- HS liên hệ với tình hình Nhật Bản cuối
- Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản song thế kỉ XIX.
quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được
- GV hướng dẫn hs quan sát Lược đồ đế duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính
quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng
XX giúp hs xác định những vùng đất Nhật sức mạnh quân sự. Nhật Bản là đế quốc
Bản xâm chiếm và bành trướng cuối thế kỉ phong kiến quân phiệt. XIX - đầu thế kỉ XX.
- GV nhấn mạnh: Thắng lợi trong các
cuộc CT này đã tạo điều kiện cho NB mở - Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công
rộng đất đai và tích luỹ nhanh về tài chính, nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh
đẩy nhanh tốc độ pt kinh tế, vươn lên mạnh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự
mẽ trở thành một cương quốc có vị thế thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản
ngang tầm với các cường quốc khác trên thế năm 1901. giới.
- GV nhấn mạnh sự ra đời của Đảng
XHDC Nhật Bản với vai trò của Ca-tai-a- Trang 4 Giáo án 11
ma-xen- lãnh tụ nổi tiếng của phong trào
công nhân NB và là bạn của NAQ.
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
- Những điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước khi diễn ra cuộc Duy tân Minh Trị (1868).
- Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? Tình hình NB
khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng::
Câu 1: Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát
triển? vì sao giáo dục là yếu tố “chìa khóa” trong việc thúc đẩy phát triển?
Câu 2: Là một HS em có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay?
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung…
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ và đọc trước bài 2: Ấn Độ.
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2
Ngày soạn: 4/9/2018 Bài 2. ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân.
- Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ, sự chuyển biến kinh tế, xã hội
và sự ra đời, hoạt động của Đảng Quốc đại. 2. Kĩ năng.
- Trình bày, nhận xét, đánh giá. 3. Thái độ.
- Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng
tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
4. Năng lực hướng tới:
XL lược và bóc lột thuộc địa là tội ác và cần lên án hành động tàn bạo đó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ ...
2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
b. Phương pháp: viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời: Trang 5
Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
- Cuộc sống lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập...
c. Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung câu hỏi và đi vào bài mới. Thực dân Anh đã độc
chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại TD
Anh ntn? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nắm được những nét chính
1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa
về kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau sau thế kỉ XIX.
thế kỉ XIX; Nguyên nhân của tình hình đó.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa lý: giới thiệu về Ấn Độ: vị trí địa lí, dân
- Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã số, diện tích...
hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị
- GV giảng: Từ thế kỉ XVI, các nước ở Ấn Độ.
phương Tây từng bước xâm nhập vào thị
trường ấn Độ. Việc tranh giành thuộc địa đã
dẫn tới cuộc chiến tranh Anh- Pháp trong
những năm 1746-1763 ngay trên đất Ấn Độ. + Kinh tế: Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
- GV hỏi: Hãy nêu những nét chính về trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp
kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau thế ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho kỉ XX. chính quốc. - HS trả lời.
+ Chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực
- GV nhận xét, kết luận:
tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để
củng cố ách thống trị của mình như: chia để
- GV hỏi: Chính sách thống trị của thực trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn
dân Anh ở ấn Độ đã dẫn đến hậu quả gì?
giáo và đẳng cấp trong xã hội.
- HS trả lời, bổ sung cho nhau. Không dạy
2. Cuộc Khởi nghĩa Xi -pay (1851-1859)
* Hoạt động 2: Biết được nét cơ bản về sự 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc
ra đời của Đảng Quốc Đại và sự lãnh đạo (1885 - 1908).
của Đảng Quốc Đại trong phong trào giải
phóng dân tộc ở ấn Độ cuối thế kỉ XIX- đầu - Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng
thế kỉ XX. Hiểu và đánh giá được vai trò lớp trí thức Ấn Độ vươn lên đòi tự do phát
của Đảng Quốc Đại với phong trào GPDT triển kinh tế và được tham gia chính quyền -
Ấn Độ những năm 1885- 1908.
>, đóng vai trò q.trọng trong Đ/s XH, nhưng
bị thực dân Anh kìm hãm bằng mọi cách.
- GV giảng: Sau khởi nghĩa Xipay, thực
dân Anh tăng cường thống trị bóc lột Ấn -Cuối 1885, Đảng quốc dân ĐH (gọi tắc là
Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát Đảng Quốc đại) - chính đảng đầu tiên của giai
triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập =>đánh dấu
tộc ở châu á có mặt sớm nhất trên vũ đài một giai đoạn mới, giai cấp tư sản Ấn Độ
chính trị. Thực dân Anh lo sợ trước sự phát bước lên vũ đài chính trị.
triển của phong trào quần chúng rộng lớn
nên tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Ấn Độ,
cho phép giai cấp này được thành lập một chính đảng. Trang 6
- GV yêu cầu hs theo dõi sgk tìm hiểu -Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị
chủ trương hoạt động của đảng Quốc Đại.
phân hoá thành hai phái: phái "ôn hoà":(từ
- GV hỏi chủ trương hoạt động của đảng 1885-1905) chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu
Quốc Đại đem lại kết quả gì?
Chính phủ Anh tiến hành cải cách..., phái - HS trả lời
"cấp tiến" do Tilắc cầm đầu kiên quyết chống
- GV bổ sung, kết luận: Người trực tiếp Anh.
vạch kế hoạch thành lập và là tổng bí thư
đầu tiên của Đảng là Đapphơrin (quan chức -Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành
cao cấp Anh, là phó vương Ấn Độ vì vậy chính sách chia đôi xứ Bengan: miền Đông
khi mới thành lập Đảng không nêu vấn đề của người theo đạo Hồi, miền Tây của người
độc lập cho Ấn Độ dưới bất kì hình thức theo đạo Hinđu, khiến nhân dân Ấn Độ càng nào. . .
căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nổ
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 4. B. ra.
Tilắc và đọc phần chữ in nhỏ T10 và nêu
nhận xét về vai trò của ông đối với phong -Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc
trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ.
và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Tilắc đã thổi - HS trả lời.
bùng lên đợt đấu tranh mới.
- GV nhận xét và kết luận: Thái độ -Tháng 7-1908 công nhân Bombay tiến hành
cương quyết và những hoạt động cách mạng tổng bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây
tích cực của Tilắc đã đáp ứng được nguyện dựng chiến luỹ để chống quân Anh.
vọng đấu tranh của quần chúng, vì vậy
phong trào cách mạng dâng lên mạnh mẽ, -Cao trào 1905-1908 do một bộ phận giai cấp
điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc. Anh.
Giai cấp công nhân Ấn Độ đã tham gia tích
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 5. cực vào phong trào dân tộc, thể hiện sự thức
Lược đồ phong trào cách mạng ở ấn Độ tỉnh của nhân dân ấn Độ trong trào lưu dân
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - sgk, xác tộc dân chủ của nhiều nước châu á đầu thế kỉ
định trên lược đồ vị trí diễn ra phong trào XX. cách mạng.
3. Hoạt động luyện tập:
- Cho biết tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
- Nêu nét chính hoạt động của Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908).
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta?
- Ở Ấn Độ là vai trò của Đảng Quốc đại vậy ở VN là chính Đảng nào? Chính đảng đó đã mở ra
bước tiến ntn cho CMVN, đưa CMVN giành tháng lợi ra sao?
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài Trung Quốc.
- Tìm hiểu về Tôn Trung Sơn: chủ nghĩa tam dân; Hồ Chí Minh và Tôn Trung Sơn.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 3.
Ngày soạn: 9/9/2018 Bài 3. TRUNG QUỐC
I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. Trang 7
- Các sự kiện lịch sử quan trọng của Trung Quốc thời cận đại: Chiến tranh thuốc phiện, phong
trào Thái bình Thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898), Cách mạng Tân Hợi (1911). 2. Kĩ năng.
- Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào
tay các nước đế quốc. 3. Thái độ.
- Cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến, đặc biệt là trong cuộc cách mạng Tân Hợi.
4. Năng lực hướng tới:
Hiểu được bản chất của CNTD, CNĐQ là xâm chiếm thuộc địa. Phải kiên quyết chống lại
những hành động xâm lược, bóc lột XD một quốc gia dân tộc thống nhất, hòa bình không có chiến tranh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên: Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương tiện, phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
b. Phương pháp: GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời:
- Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
- Sự lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập...
c. Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung HS vừa trình bày và giới thiệu bài. Thực dân
Anh, Pháp, Mĩ.. đã thực hiện Xâm lược, thống trị Trung Quốc ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại
CNTD Âu-Mĩ của nhân dân ntn? Chính Đảng nào đã lãnh đạo PTCM đó, hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu bài học đẻ biết, hiểu được tình hình Trung Quốc từ giữa cuối TK 19 đến đầu TK 20.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phân 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
chia xâu xé Trung Quốc của các nước đế
(Hướng dẫn HS đọc thêm)
quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện
tích... HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất:
9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004).
- HS đọc SGK tìm hiểu quá trình Trung
Quốc bị các nước đế quốc xâm lược
- Hiểu thế nào về hình 6: Các nước xâu xé
“chiếc bánh ngọt” Trung Quốc. Trang 8 Giáo án 11
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
thế ki XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và
- GV hỏi: Em hãy trình bày những nét thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh,
chính về phong trào đấu tranh của nhân dân nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh
Trung Quốc từ giữa thế ki XIX đến đầu thế quyết liệt tiêu biểu là các phong trào. kỉ XX?
+ (1851 - 1864), Phong trào nông dân Thái bình - HS trả lời.
Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo.
- GV nhận xét, bổ sung ...
- GV hỏi: Em nhận xét và đánh giá như thế
nào về phong trào Duy tân?
+ Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai nhà
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ,
+ Về khách quan, thực lực và thế lực của kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất
giai cấp tư sản còn yếu, trong khi đó thế lực bại vì Từ Hi Thái hậu làm chính biến.
phong kiến bảo thủ rất mạnh. Phong trào lại
diễn ra khi đất nước đã bị CNĐQ xâu xé.
+ Về chủ quan: vua Quang Tự và những
người khởi xướng phong trào đã không dựa
vào quần chúng, thiếu triệt để và kiên kiên
quyết trong quá trình thực hiện mục tiêu +Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào Duy Tân.
nông dân Nghĩa Hoà đoàn nêu cao khẩu hiệu
- GV hỏi: Phong trào Duy Tân có ý nghĩa chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng
như thế nào đối với XH Trung Quốc thời ứng. Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo bấy giờ?
thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản - HS trả lời.
bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào.
- GV nhận xét, kết luận: Góp phần làm
lung lay nền tảng của chế độ phong kiến => Các PT đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh
Trung Quốc, mở đường cho trào lưu tư đạo... mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ
tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc.
xâm nhập vào Trung Quốc trào lưu DCTS mà
đại diện tiêu biểu là TTS.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những nét chủ 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi
yếu về Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân (1911) Hợi.
* Tôn Trung Sơn và Trung quốc đồng minh - GV giảng giải… hội
- HS quan sát hình 7. Tôn Trung Sơn và - Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời cuối thế kỉ
đọc đoạn chữ in nhỏ sgk trang 15 nắm được XIX, lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX. Do bị phong
tiểu sử của Tôn Trung Sơn và những tư kiến, tư bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai
tưởng tiến bộ của ông. nhận xét về vai trò cấp tư sản trung Quốc đã tập hợp lực lượng,
của ông đối với cuộc Cách mạng Tân Hợi thành lập các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn là (1911).
đại diện ưu tú, là lãnh tụ của phong trào cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các
đồng chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh
hội - chính đảng của giai cấp tư sản của Trung Quốc.
+Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam Trang 9 Giáo án 11
dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân
quyền tự do và dân sinh hạnh phúc).
+ Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục
Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia Rđ cho dân cày.
- GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến * Cách mạng Tân Hợi 1911
Cách mạng Tân Hợi?
- 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh - HS trả lời.
"Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất là trao
- GV nhận xét, kết luận.
quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế
quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi
- GV hỏi: Qua DB, kết quả ý nghĩa của cho Cách mạng Tân Hợi.
cách mạng Tân Hợi em hãy rút ra tính chất,
Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng ý nghĩa của cách mạng?
nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau - HS trả lời.
đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền +kết quả: thất bại. Trung Trung Quốc
+ tính chất: CMDCTS ko triệt để
- Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên
bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn
GV: Sau đó, Tôn Trung Sơn mắc sai lầm, Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
thương lượng với Viên Thế Khải, đồng ý - Tính chấ, ý nghĩa:
nhường cho ông ta lên làm Tổng thống + Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko
(2/1912). Cách mạng chấm dứt. triệt để.
+ Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong
- GV nhận xét, kết luận và hỏi:
trào giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có
Vì sao CM Tân Hợi là cuộc CMDCTS ko Việt Nam. triệt để ?
- Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế
-HS: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, quốc, không tích cực chống phong kiến đến
không tích cực chống phong kiến đến cùng cùng (thương lượng với Viên Thế Khải), không
(thương lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
GV: kết luận kết thúc bài
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
- Vai trò của Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội?
- Hãy cho biết điểm tích cực trong: mục đích, cương lĩnh của Đồng Minh Hội?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta?
- Trình bày tính chất của CM Tân Hợi 1911? Nhận xét?
Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công cuộc GPDT ở Trung Quốc.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. Các nước Đông Nam Á, cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 2
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 4.
Ngày soạn: 14/9/2018 BÀI 4.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Trang 10
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.
- Quá trình xâm lược của các nước phương Tây vào các nước Đông Nam Á, phong trào đấu
tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào và Xiêm
- Những chuyển biến về kinh tế - xã hội, xu hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở
Đông Nam Á đầu thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: sử dụng lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét.
3. Thái độ: Căm ghét CNĐQ, ủng hộ các dân tộc bị áp bức, trong PTGPDT.
4. Năng lực hướng tới:
-Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
-Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KỈ THUẬT DẠY HỌC:
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: sử dụng lược đồ Đông Nam Á. GV Đặt câu hỏi: em hãy cho biết đây là khu vực nào?
c. Dự kiến sản phẩm:
Trên cơ sở HS trả lời GV bổ sung và gới thiệu vào bài…
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các
quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thống trị của
CNTD - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu quá trình CNTD xâm lược của nước Đông Nam Á và
phong trào đấu tranh chống CNTD của nhân dân các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài bài học hôm nay…
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân
lược của các nước đế quốc đối với Đông vào các nước Đông Nam Á Nam Á.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn
địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích...
+ là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4 - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan
triệu km2, gồm 11 nước với nhiều sự khác trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang
biệt về diện tích, dân số, mức sống, là khu lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh vực giàu tài nguyên.
khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
+ là khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời.
+ Có vị trí chiến lược quan trọng, được coi
là ngã tư đường, là hành lang, là cầu nối
giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực
Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối liên hệ Trang 11 Giáo án 11
giữa khu vực và thế giới được xác lập ngay - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy từ thời cổ đại
mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai,
+ Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào,
hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào Campuchia; Tây ban Nha, Mĩ chiếm Philippin; Hà
khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị Lan và Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia. của CNTD.
- Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở - Đông Nam
- GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành
đối tượng xâm lược của các nước tư bản "vùng đệm" của tư bản Anh, Pháp. phương tây? - HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX giúp hs nhận rõ quá
trình xâm lược của thực dân phương Tây.
- HS quan sát lược đồ, nghe và ghi nhớ kiến thức.
Mục 2, 3: GV không dạy
2. Phong trào chống thực dân Hà lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia
của nhân dân Cam-pu-chia
GV: Cam-pu-chia là một nước nghèo, kinh *Quá trì nh xâm lược
tế chậm phát triển. Là nước có lịch sử văn -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC
hóa lâu đời. Từ TK V thành lập nước, là - 1863, Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền
quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo bảo hộ
phật, đa số là người khơme mọi công dân -1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884,
CPC đều mang quốc tịch khơme
biến CPC thành thuộc địa của Pháp
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình - Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình
phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thuần vùng dậy đấu tranh phục Thái Lan
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của *Phong trào đấu tra nh chố ng P háp c ủa nhân
nhân dân CPC cuối TK XIX ? dân CPC HS:
-1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông –
- Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dài 30 năm, Phnôm pênh  thất bại
thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp - 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở Takeo nhân dân chống Pháp  thất bại
- Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân - 1866- 1867 cuộc K/n của nhà sư Pucômbô, lập
VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) có liên kết với nhân
côm bô được coi là biểu tượng liên minh dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn liên đấu của nhân dân - Kết cục thất bại
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ của nhân dân Lào đầu TK XX. XX -Bối cảnh lịch sử
-Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào
GV: Nêu hiểu biết của em về nước Lào?
phải thuần phục Thái Lan
HS- Lào là nước duy nhất trong khu vực - 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa
ĐNÁ không có đường biển. Lào còn là một nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào  Lào trở thành
nước nghèo, kinh tế phát triển chậm.
thuộc địa của Pháp (1893). Trang 12 Giáo án 11
-Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
GV: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử?
-1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải
HS: suy nghĩ trả lời, ghi
phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào  thất bại
GV: Nhận xét chung về phong trào đấu - 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-
tranh chống Pháp của nhân dân Lào?
lô-ven do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy thất
HS: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi bại
nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự -Nhận xét:
phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vàng
vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần nà thiếu tổ chức.
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết
của nhân dân 3 nước Đông Dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.
XIX – đầu thế kỉ XX
* Bối cảnh lịch sử
GV:Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách
chuẩn bị trong thời gian 5 phút.
đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây.
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
- Trước nguy cơ bị TD phương Tây xâm lược củ,
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
Rama IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải buôn bán với nước ngoài. cách?
- Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868-
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
1910), lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :
HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo
nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung…
*Nội dung cải cách -Kinh tế:
GV: Bổ sung nội dung của từng nhóm và + NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng kết luận.
xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu HS:
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh,
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? -Chính trị
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có cách?
hội đồng nhà nước (nghị viện )
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
+ Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách
HS: các nhóm cử đại diện
trình bày theo (quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu
nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung…
phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. -Ngoại giao
GV: Cái cách mang tính chất CMTS không + Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm”
triệt để (tàn dư phong kiến…, ruộng đất …)
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là
lãnh thổ của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước
-Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
- Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào?
- Hãy trình bày nội dung cuộc cải cách của RamaV? Trang 13 Giáo án 11
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Hãy nhận xét về PTĐT của nhân dân Lào, CPC?
- Qua nội dung cải cách ở Xiêm hãy rút ra: ưu; nhược điểm và tính chất ?
-Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5.
Soạn ngày: 22/9/2018 Bài 5.
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.
- Nắm được những nét chung về tình hình của châu lục, khu vực
- Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc
trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh 2. Kĩ năng.
- Kĩ năng sử dụng lược đồ.
- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 3. Thái độ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
4. Năng lực hướng tới:
Cho HS thấy được sức mạnh đấu tranh của nhân dân thuộc địa ở châu phi, khu vực Mĩ la
tinh chống CNTD là không mệt mõi và quyết tâm giành được độc lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: sử dụng lược đồ Châu phi và Mĩ la tinh sau đó GV Đặt câu hỏi: em hãy
cho biết đây là khu vực nào?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời, KV MLT, châu phi. GV hỏi: vậy ai là người phát hiện ra hai lục địa này? HS trả
lời...GV bổ sung và thuyết trình vào bài học: Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt
trở thành thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh Trang 14 Giáo án 11
thì như thế nào? Để biết được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX
như thế nào chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: trình bày được trên lược đồ 1. Châu Phi.
quá trình xâm chiếm châu Phi của các nước - Vào giữa TK XIX, nhất là những năm 70,
đế quốc hồi cuối thế kỉ XIX; những nét chủ 80 sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê, các
yếu của phong trào đấu tranh giành độc lập nước TB phương Tây đua nhau xâm chiếm
của nhân dân châu Phi
châu Phi: Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, Tây
GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: Nigiêra, Xômali, . . . ; Pháp chiếm một phần
giới thiệu: dùng lược đồ Châu Phi cuối TK Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, Đức
XIX đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu chiếm Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, . . ; Phi.
BĐN chiếm Môdămbích, Ăng gôla, .
Châu Phi là một trong những cái nôi của văn
minh nhân loại là một trong những nơi xuất - Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa
hiện con người sớm và có nền văn minh cổ giữa các nước ĐQ căn bản đã hoàn thành.
đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập)
GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở - Chế độ cai trị hà khắc của CNTD đã thổi
thành đối tượng xâm lược của thực dân bùng lên phong trào đấu tranh giành độc lập ở phương Tây? đây. HS trả lời.
GV nhận xét, kết luận:
- Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nhân dân
Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê nằm ở Etiôpia (1889-1896) chống thực dâm I-ta-li-
vùng Tây Bắc Ai Cập nối liền biển đỏ với Địa a…
Trung Hải, con đường thủy đi từ Châu Âu
sang C. Á giảm được 50% quãng đường
* Nhận xét:Phong trào đấu tranh CNTD của
GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các nhân dân châu Phi:
nước Phương Tây diễn ra như thế nào?
HS trình bày qua lược đồ, kết hợp SGK trả -Ưu điểm: lời.
- Diễn ra sôi nổi, quyết liệt…
GV bổ sung, nhận xét, kết luận:
- Thể hiện tinh thần yêu nước…,
GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia
châu Phi giữa các nước thực dân phương - Nhược điểm: Tây?
+ Trình độ tổ chức thấp…
HS suy nghĩ trả lời.
+ Lực lượng chênh lệch…nên đã bị thực dân
GV bổ sung, nhận xét, kết luận:
phương Tây đàn áp, thất bại.
- Cuộc đấu tranh GPDT ở châu Phi vẫn tiếp
tục phát triển trong thế kỉ XX.
Hoạt động 2: trình bày những nét khái quát 2. Khu vực Mĩ Latinh.
về cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân
tộc khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX
- Ngay từ thế kỉ XVI, XVII, hầu hết các nước
Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa của TD :
GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa Tinh? TBN, BĐN
Cư dân bản địa ở đây là người Inđian chủ
nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng
- Cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân MLT
GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh?
diễn ra quyết liệt và nhiều nước giành độc lập
HS : Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay BĐN ngay từ đầu thế kỉ XIX. (ngữ hệ La tinh) Trang 15
- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ - Tiêu biểu cho phong trào đấu tranh giành
nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ thống độc lập của các dân tộc ở Mĩ Latinh là cuộc
trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn k/n năm 1791, ở Ha-i-ti, dưới sự lãnh đạo của khốc.
Tút-xanh Lu-véc-tuy-a, dẫn tới sự ra đời nước
GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của Cộng hoà da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh. Tiếp
nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương đó là cuộc đấu tranh giành độc lập ở Tây?
Áchentina (1816), Mêhicô và Pêru (1821), . .
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết luận.
- Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ
GV: Vì sao trong khi các nước châu Á, Châu Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại
Phi bị các nước thực dân biến thành thuộc chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu
địa thì khu vực Mĩ Latinh lại giành được độc vực này. lập? -Thủ đoạn của Mĩ :
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết + Học thuyết Mơn-rô : « Châu Mĩ của người luận. châu Mĩ »
GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải + 1889, thành lập tổ chức : « LMDT các nước
phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? CH châu Mĩ »(Liên Mĩ).
HS : suy ngĩ trả lời, các em khác bổ sung, + Chính sách : « Cái gậy lớn » ; « ngoại giao GV bổ sung kết luận. bằng đồng Đô la ».
=>KL : Biến MLT thành sân sau của Đế quốc Mĩ.
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược, tài nguyên của khu vực MLT, Châu Phi.
- Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược của CNTD ở MLT, châu Phi.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Nhận xét về phong trào chống CNTD ở hai khu vực này.
-Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị ôn tập tiết sau theo các nội dung sau:
+ Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ đối với các nước châu Á,
châu Phi, Mĩ la tinh và phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào?
+ Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp
hợp lí của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khỏi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ.
+ Lưu ý những thuật ngữ: tính triệt để, ko triệt để của cuộc CM, đồng thời rút ra được bài học cho bản thân…
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 6.
Ngày soạn: 29/9/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Trang 16
1. Về kiến thức: Học xong bài 1 đến bài 5 học sinh cần:
- Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ đối với các nước châu Á,
châu Phi, Mĩ la tinh và phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào?
- Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp
hợp lí của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khỏi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ.
- Khắc sâu thêm cho học sinh khái niệm cách mạng tư sản về: tính triệt để, ko triệt để của
cuộc CM, đồng thời rút ra được bài học cho bản thân.
2. Về kỹ năng: Phân tích đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm...
3. Thái độ: Căm ghét chiến tranh, tội ác của chủ nghĩa thực dân đối với các dân tộc bị áp
bức châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh và toàn thế giới.
4. Năng lực hướng tới: giúp hs tổng nắm được kiến thức lịch sử cơ bản cuối thời cận đại:
như các cuộc cải cách ở Nhật Bản, Thái Lan, CM Tân Hợi ở Trung Quốc và bước phát triển của PT
ĐTGPDT của nhân dân Á, Phi, Mĩ latinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng thống kê quá trình xâm lược của CNTD ở Á, Phi, MLT.
- Tranh ảnh lịch sử liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: sử dụng câu hỏi tái hiện: em hãy cho biết về bối cảnh lịch sử của khu vực
Á, Phi, Mĩ la tinh nửa đầu TK XIX đầu TK XX?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS nhớ lại kiến thức trả lời: tình hình châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK
XX . sau đó GV bổ sung thêm và giới thiệu vào bài mới...
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1. HS phải nắm được nguyên
1. Nguyên nhân các nước Á, Phi, MLT bị
nhân các nước Á, Phi, MLT bị chủ nghĩa thực
chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược:
dân Âu – Mĩ xâm lược.
GV: Vì sao các nước Á, Phi, MLT bị chủ
* Các nước Á, Phi, MLT:
nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược ?
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú GV: gợi mở:
- Chế độ PK suy yếu, ngày càng bảo thủ…
- Kinh tế, quân sự …lạc hậu
Tình hình các nước Á, Phi, MLT…
* Các nước TD Âu Mĩ Các nước TD Âu Mĩ…
- CMTS, CMCN đã hoàn thành HS: suy nghĩ trả lời…
- Nhu cầu phát triển kinh tế TBCN:
GV bổ sung , nhận xét và chốt
Nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công, thị
trường…rất dồi dào ở các KV này.. *Hoạt động 2.
2.Thời gian xâm lược và đặt ách thống
-HS nắm được thời gian xâm lược và thời
trị của chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ.
gian đặt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - KV Mĩ La Tinh: Âu – Mĩ.
+ TK XVI, XVII: là thuộc địa của TD TBN Trang 17
-Nguyên nhân thất bại của các phong trào
&BĐN đầu TK XIX giành độc lập. đấu tranh
+ Cũng từ đầu TK XX (1923) Học thuyết
Mơn Rô (Châu Mĩ của người Châu Mĩ).
GV: hướng dẫn HS lập bản theo yêu cầu sau:
Từ Cuối TK XIX đến đầu TK XX Mĩ biến
KV này thành cái sân sau của Mĩ.
Sau đó mời HS lên trình bày từng chủ đề…
- Châu Phi: Giữa TKXIX đầu TK XX
GV: Vì sao PTGPDT ở các KV này đều thất
- Châu Á: Giữa TKXIX đầu TK XX bại? HS: suy nghĩ trả lời
3. Nguyên nhân thất bại của các phong
GV: bổ sung, nhận xét , chốt trào đấu tranh Chủ quan: - Chủ quan: Khách quan: - Khách quan:
*Hoạt động 3. HS nắm được nét chính hai
4. Nét chính hai cuộc cải cách tiêu biểu ở
cuộc cải cách tiêu biểu ở Nhật Bản và ở
Nhật Bản và ở Xiêm, bài học kinh
Xiêm, bài học kinh nghiệm đối với các nước
nghiệm đối với các nước khác khác.
* Các cuộc cải cách đều thể hiện tiến bộ
GV: Vì sao NB & Xiêm ko bị thực dân
trên các lĩnh vực Kt, chính trị, ngoại giao,
phương Tây Xâm lược?
quân sự.. cải cách theo P.Tây (CNTB) -> là
HS: Suy nghĩ trả lời…nếu HS Ko trả lời được
hình thái KT-XH tiến bộ nhất… GV: gợi mở:
GV: Ngoài các cuộc cải cách ở Xiêm và Nhật
* Các nước khác có một số cải cách như: Ở
Bản các nước khác có tiến hành cải cách Ko? TQ, VN…đều thất bại
Vì sao các cuộc cải cách đó đều ko thành Vì: công? Liên hệ ở VN?
- Các Triều đại PK còn nhiều hạn chế về nhận thức…
HS: Suy nghĩ trả lời…nếu HS Ko trả lời được
- Các Triều đại PK chỉ lo bảo vệ quyền lợi
dòng họ hơn là quyền lợi dân tộc…
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Nêu được các cuộc cách mạng tư sản ở châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX –
đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế.
- Hãy cho biết nét chính phong trào đấu tranh chống xâm lược của CNTD ở Á, Phi và khu
vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân thất bại.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chiến tranh thế giới thứ nhất theo các nội dung sau:
+ Tìm hiểu quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc đầu thế kỉ XX?
+ Vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 7.
Ngày soạn: 6/10/2018 BÀI 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) A. Mục tiêu: Trang 18
1. Về kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:
- Biết rõ sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn tới mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về vấn đề thuộc địa. Đây là nguyên nhân sâu xa của cuộc
chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ.
- Biết được kết cục của chiến tranh. 2. Về kỹ năng:
- Biết đánh giá và hiểu được một số vấn đề lịch sử như: Nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp.
- Biết trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ thế giới.
- Biết phân tích được tính chất và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất. 3. Thái độ:
- Thông qua bài học, bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh chống áp bức, bảo vệ hòa bình
thế giới, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
4. Năng lực hướng tới:
- HS hiểu được và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản VN trong cuộc
đấu tranh bảo vệ hòa bình và chống chiến tranh.
- VN luôn thực hiện nghiêm túc luật pháp quốc tế giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bảng thống kê hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất
- Tranh ảnh lịch sử liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương tiện, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về chiến tranh, sau đó hỏi: Em cảm gì về đoạn phim
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: đây là hình ảnh của CT , GV hỏi tiếp: cảm nhận của em là gì: HS: ko thích CT, thích
HB...được học hành vui chơi... GV Từ năm 1914 đến năm 1918, nhân loại đã phải trải qua một
cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc nhất, lôi cuốn nhiều quốc gia tham gia, chủ yếu là ở Châu Âu,
cuộc chiến tranh này đã gây nên những tổn thất to lớn về người và của. Vì sao cuộc chiến tranh này
được gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Chúng
ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay để giải đáp các vấn đề trên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân.
1. Nguyên nhân của chiến tranh: Giáo viên:
Treo: +lược đồ sự phân chia thuộc địa của
các nước đế quốc từ TK XIX – đầu TKXX, Trang 19 Giáo án 11
+ Biểu đồ tốc độ phát triển kinh tế
giữa các nước đế quốc.
Sau đó GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào lược
đồ, biểu đồ và những kiến thức đã học,
em hãy rút ra những đặc điểm mang tính
quy luật của chủ nghĩa tư bản là gì?
- Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự phát triển
HS trình bày dựa trên hiểu biết của mình không đều giữa các nước tư bản về kinh tế chính
kết hợp với quan sát lược đồ.
trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa
-GV nhận xét chốt ý. các nước đế quốc.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề
-GV phát vấn HS: Sự phát triển không thuộc địa đã dẫ đến các cuộc chiến tranh đế quốc
đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia đầu tiên:
thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả
+ Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898 tất yếu gì?
+ Anh – Bô ơ năm 1899 - 1902
-HS suy nghĩ trả lời.
+ Nga – Nhật năm 1904 – 1905
-GV nhận xét, kết luận.
- Để chuận bị cho một cuộc chiến tranh lớn nhằm
tranh giành thị trường thuộc địa, các nước đế
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK những quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập nhau:
cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên
+ Khối Liên minh gồm Đức – Áo –
của các nước đế quốc, sau đó nêu nhận Hung vào năm 1882. xét.
+ Khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp –
-HS theo dõi SGK và tự rút ra nhận xét Nga vào năm 1907
-GV nhận xét, kết luận.
-GV cung cấp thêm thông tin: Các cuộc
→ Cả hai khối đều ra sức chạy đua vũ trang
chiến tranh đó chứng tỏ nhu cầu về thị nhằm tranh giành nhau làm bá chủ thế giới.
trường và thuộc địa là không thể thiếu đối
với các nước đế quốc. Vì vậy mâu thuẫn
về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc
là điều không thể tranh khỏi.
- Ngày 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị một phần
-GV phát vấn HS: Các nước đế quốc đã tử người Xéc-bi ám sát. Sự kiện này châm ngòi
làm gì để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh cho cuộc chiến tranh.
giành giật thuộc địa?
-HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
-GV phát vấn HS: Nguyên nhân trực tiếp
của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

-HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: nhóm
2. Diễn biến chiến tranh:
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 nội
a. Giai đoạn thư nhất (1914 – 1916): dung Thời gian Sự kiện chính
Nhóm 1: lập niên biểu về hai giai đoạn Từ
- Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 01/8/1914, (Theo mẫu) 03/8/1914 Thời Sự kiện Kết quả Ngày
- Anh tuyên chiến với Đức. Chiến gian chính 04/8/1914 tranh bùng nổ.
Ở giai đoạn này Đức tập trung lực lượng chủ Trang 20 Giáo án 11
HS theo dõi SGK tự lập bảng.
yếu về phía Tây nhằm nhanh chóng thôn tính
nước Pháp, nhưng do Nga tấn công Đức ở Phía
Đông nên buộc Đức phải điều lực lượng về để
đối phó, nhờ vậy Pháp được cứu nguy.
Năm 1916 - Chiến tranh chuyển sang thế
cầm cự đối với cả hai phe.
Nhóm 2: lập bảng giai đoạn thứ hai của b. Giai đoạn hai (1917 – 1918):
cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Thời gian Sự kiện chính
Các HS khác bổ sung thêm. Tháng
- Cách mạng tháng Hai ở Nga GV nhận xét, kết luận 2/1917
diễn ra, phong trào cách mạng
thế giới bùng nổ và dâng cao
Sau đó mời đại diện 2 nhóm trình bày diễn
buộc Mĩ phải tham chiến và biến cuộc CT
đứng về phe Hiệp ước. (tháng 4/1917)
GV hỏi thêm: Vì sai Mĩ tham gia chiến
- Phe Liên minh liên tiếp bị thua
tranh muộn hơn các nước đế quốc khác, trận.
và vì sao Mĩ lại nằm vào Phe Hiệp ước? - 11/1917, CMT10 Nga thàng công, Nga rút khỏi CT. Từ
cuối - Phe Hiệp ước liên tiếp mở các năm 1918
cuộc tấn công làm cho đồng
minh của Đức lần lượt đầu hàng Ngày
- Đức đầu hàng vô điều kiện. 11/11/1918
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết
thúc với thất bại hoàn toàn thuộc về phe Liên minh.
Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân. 3. Kết cục của chiến tranh:
GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu
- Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn
câu hỏi: Chiến tranh thế giới thứ nhất để thất to lớn về người và của: 10 triệu người chết,
lại hậu quả gì?
hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố,
HS theo dõi SGK và trả lời
làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị GV nhận xét, kết luận.
phá hủy trong chiến tranh… chi phí cho chiến
GV phát vấn HS: Vì sao nói chiến tranh tranh lên tới 85 tỉ đôla.
thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế
quốc phi nghĩa?
quốc thắng trận, nhất là Mĩ, bản đồ thế giới bị chia
HS dựa vào kiến thức mới vừa học, suy lại, Đức mất hết toàn bộ thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ
nghĩ trả lời. Các HS khác bổ sung thêm.
được thêm nhiều thuộc địa. GV nhận xét, kết luận:
- Tuy nhiên vào giai đọan cuối của chiến tranh,
GV nêu một vài thiệt hại to lớn về vật chất phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh,
và cong người trong cuộc chiến tranh này đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc
(Sách giáo viên), để HS thấy được tính cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
chất và mức độ của cuộc chiến tranh này - Tính chất: chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc
đối với nhân loại.
chiến tranh đế quốc phi nghĩa
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để - -
Nguyên nhân chính của cuộc chiến tranh? Thái độ của bản thân đối với cuộc CT… Trang 21 Giáo án 11
- Diễn biến chính…Tính chất của cuộc CT?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Chuẩn bị bài mới BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 22 Giáo án 11 TIẾT 8
Ngày soạn: 12/10/2018 Chương III
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI BÀI 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:
- Trình bày được những thành tựu văn hoá về văn học, âm nhạc, hội hoạ, tư tưởng ... thời cận đại.
- Trình bày được ý nghĩa những thành tựu nói trên đối với đời sống con người. 2. Về kỹ năng:
- Học sinh biết phân tích và đánh giá những thành tựu văn hoá và tác dụng của nó đối với xã hội.
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử rút ra bài học.
3. Về thái độ: Thông qua bài học, HS biết trân trọng và phát huy những giá trị văn hoá mà
con người đã đạt được trong thời cận đại.
4. Năng lực hướng tới: Khả năng tìm tòi những thành tựu làm tiền đề cho quá trình học tập rèn luyện của mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa, các tác phẩm nghệ thuật của thời cận đại.
2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn nhạc của nhạc sĩ Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài người
Đức, sau đó hỏi: cảm nhận của HS, em biết bản nhạc đó của ai.
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời về cảm nhận… tác giả bản nhạc:……nếu HS không trả lời được GV trả lời và giới thiệu bài mới: Trang 23 Giáo án 11
Thời kì cận đại la thời kì CNTB đã thắng thế trên phạm vi toàn thế giới, CNTB chuyển sang
giai đoạ CNĐQ, bên cạnh những mâu thuẫn, bất công trong xã hội cần lên án thì đây là thời kì đạt
được nhiều thành tựu trên các lĩnh vựcvăn hoá, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật… để thấy được
những thành tựu văn hóa đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân.
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi
Giáo viên: đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài: Vì đầu thời cận đại:
sao vào đầu thời cận đại nền văn hoá thế giới,
nhất là ở Châu Âu có điều kiện phát triển?
HS đọc sách giáo khoa, tìm ý trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung. GV nhận xét chốt ý:
+ Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội
thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành
tựu văn hoá ở giai đoạn này
Hoạt động 2: nhóm - Về văn học:
GV chia cả lớp thành 4 nhóm với nhiệm vụ cụ
+ Có La phông ten (1621 – 1695), nhà
thể: (chuẩn bị thời gian 5 phút)
ngụ ngôn, nhà cổ điển.
+ Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về văn
+ Coóc-nây (1601 – 1648), đại biểu học?
cho nền bi kịch cổ điển … đây là những nhà
+ Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về âm văn nổi tiếng của nước Pháp. nhạc?
+ Nhóm 3: Trình bày những thành tựu về hội hoạ? - Về âm nhạc:
+ Nhóm 4: Trình bày những thành tựu về tư
+ Có Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài tưởng? người Đức.
Các nhóm đọc sách giáo khoa tìm ý, thảo luận
+ Môda nhạc sĩ vĩ đại người Áo
trong vòng 3 phút, sau đó cử đại diện trả lời
trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung thêm cho nhóm bạn. - Về hội hoạ:
GV nhận xét từng nhóm, đưa ra kết luận.
+ Có Rembran (1606 – 1669) là hoạ sĩ
Nhóm 1 cử đại diện trình bày, các nhóm khác nổi tiếng người Hà Lan. theo dõi bổ sung.
Nhóm 2 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
Nhóm 3 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Về tư tưởng với các nhà Triết học Ánh sáng
Nhóm 4 cử đại diện trình bày, các nhóm khác thế kỉ XVII – XVIII như: Môngtexkiơ, theo dõi bổ sung. Vônte, Rútxô.
GV phát vấn HS: Những thành tựu văn hoá đầu
thời cận đại có tác dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. GV nhận xét, chốt ý:
+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới.
+ Hình thành quan điểm tư tưởng con người tư sản. Trang 24
+ Tấn công vào thành trì của chế độ phong
kiến góp phần vào thắng lợi của CNTB.
Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân.
2. Những thành tựu về văn học nghệ thuật
GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS vào phần mới: từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
Em có nhận xét gì về điều kiện lịch sử giai đoạn
giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX với đầu thời cận a. Về văn học:
đại? Điều kiện đó có tác dụng gì gì với các nhà
văn, nhà nghệ thuật?
- Có các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết
HS theo dõi SGK, trả lời. kịch tiêu biểu như: GV nhận xét, chốt ý:
+ Víchto Huygô ở Pháp với các tác
+ CNTB được xác lập trên phạm vi phẩm tiêu biểu là Những người khốn khổ.
toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ.
+ Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu
+ Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, biểu là Chiến tranh và hoà bình.
bóc lột nhân dân lao động, đời sống nhân dân + Mác Tuên ở Mĩ
lao động ngày càng khốn khổ. Đây là hiện thực
+ Lỗ Tấn ở Trung Quốc với các tác
để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ phẩm như Thuốc, AQ chính truyện …
trong tác phẩm của mình.
GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu
tiêu biểu về văn học đầu thế kỉ thứ XIX đến đầu
thế kỉ thứ XX?
HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời. GV nhận xét, kết luận.
GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu
tiêu biểu về nghệ thuật đầu thế kỉ thứ XIX đến b. Về nghệ thuật: đầu thế kỉ thứ XX?
- Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trúc, điêu
HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời.
khắc, âm nhạc rất phát triển: GV nhận xét, kết luận.
+ Hoạ sĩ có: Van Gốc ở Hà Lan, Phugita ở
GV giới thiệu các hình 17, 18, 19 trong sách Nhật Bản, Picátxô ở Tây Ban Nha, Lê Vítan
giáo khoa để HS biết thếm một số tác giả tiêu ở Nga biểu.
GV hướng dẫn HS đọc thêm phần 3: Trào lưu tư + Nhạc sĩ có Traixcốpki ở Nga.
tưởng tiến bộ và sự ra đời phát triển của chủ
nghĩa xã hội khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX. (Học sinh tự đọc thêm)

3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu những tác giả tác phẩm lĩnh vực văn học, âm nhạc, tư tưởng trong thời cận đại, kể tên
một số tác phẩm nổi tiếng của họ. Tác dụng đói với đời sống của con người.
-Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập
- Bài tập: Trả lời các câu hỏi
+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa
và trào lưu tư tưởng tiêu biểu)
+ Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và
tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. Trang 25 Giáo án 11
- Chuẩn bị bài mới BÀI 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 9
Soạn ngày, 20/10/2018 BÀI 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nội dung chính và những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại.
- Biết lập bảng hệ thống các sự kiện lịch sử chính. 2. Về kỹ năng:
- Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v… 3. Thái độ:
- Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
- Các tư liệu, lược đồ và hình ảnh liên quan đến bài học.
- Giáo viên sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, lập bảng hệ thống hóa kiến thức.
4. Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm hiệu quả, làm tiền đề
quan trọng để học tập giai đoạn lịch sử mới phần lịch sử thế gới hiện đại.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV hỏi HS: năm 1566 đến 1918 là giai đoạn nào của LSTG hiện đại.
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời : Đây là giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. sau đó GV mở rộng và giới thiệu bài mới
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Trang 26 Giáo án 11
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản,
phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. Để hiểu được các nội dung trên bài
học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những 1. Những kiến thức cơ bản:
sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại. - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát
* Hoạt động 1: GV với nhóm
triển của chủ nghĩa tư bản
GV chia cả lớp thành ba nhóm lớn với
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. nội dung cụ thể:
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong
Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ,
trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa
động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, thực dân.
kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các
- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực
cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI -
lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ XIX?
phong kiến ngày càng sâu sắc
Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của
và đắc điểm riêng của các cuộc Cách
mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên
mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?
nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD...
Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản
- Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân,
(phân biệt với cách mạng xã hội chủ
lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình
nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực
là cách mạng tư sản Pháp).
lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết
- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quả, ý nghĩa).
quí tộc tư sản hóa. VD...
Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư
Các nhóm thảo luận trong thời gian là 5
sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến,
phút sau đó cử đại diện lên trình bày.
có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là
Các nhóm khác theo dõi bổ sung thêm.
cải cách hoặc thống nhất đất nước,...). GV nhận xét và chốt ý.
- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển. - Hạn chế:
+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho
nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản
với giai cấp vô sản ngày càng tăng...
+ Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng.
Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính
Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng
nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để
GV phát vấn: Trình bày về quan hệ sản
nhưng vẫn còn hạn chế).
xuất phong kiến và quan hệ sản xuất
- So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội TBCN?
chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng GV nhận xét, kết luận tư sản.
+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng
GV phát vấn: Thế nào là tự do cạnh
tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK
tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ? và QHSX TBCN.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong Trang 27
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời.
kiến => phát triển CNTB
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ. GV nhận xét, kết luận
+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc
GV phát vấn: Chứng minh về sự phát quyền.
triển từ “tự phát” sang “tự giác” của
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước phong trào công nhân.
TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
- Thứ ba, về phong trào công nhân.
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. + CNTB càng phát triển, phong trào công nhân
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”. GV nhận xét, kết luận
+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn
GV phát vấn: Vì sao các cuộc đấu tranh đến sự ra đời của CNXHKH.
của nhân dân các nước chống thực dân bị - Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa của thất bại ? CNTD.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. thuộc địa.
Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược GV nhận xét, kết luận
của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các
nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Hoạt động luyện tập:
- Mời HS trình bày lại những nội dung chính của bài, GV đánh giá nhận xét.
-Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và
trào lưu tư tưởng tiêu biểu)
- Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và
tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm.
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 28 Giáo án 11 Tiết 10
Ngày soạn: 26/10/2018 KIỂM TRA 1 TIẾT A.M ục tiêu: 1. Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đánh trắc nghiệm 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
B. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm I. Phát đề 1. ĐỀ 001 TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018.
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................. Điểm : Mã đề thi: 001 Lớp: ...............
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1 20 9 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 3 40 9 Đáp án
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của: A. Thiên Hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng.
Câu 2. La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nga.
Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã: Trang 29 Giáo án 11
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là A. cộng hòa. B. quân chủ lập hiến C. quân chủ chuyên chế D. liên bang.
Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. đế quốc Mĩ B. đế quốc Anh. C. đế quốc Pháp D. đế quốc Đức.
Câu 6. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp: A. Nông dân B. Đaimyô. C. Samurai. D. Thợ thủ công.
Câu 7. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất : A. nguy hiểm. B. triệt để. C. phi nghĩa. D. chính nghĩa.
Câu 9. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là: A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng tư sản triệt để.
C. chiến tranh đế quốc.
D. cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 10. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 11. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. PT đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 13. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay?
A. Chú trọng bảo tồn văn hóa.
B. Chú trọng yếu tố giáo dục.
C. Chú trọng phát triển kinh tế.
Câu 14. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào? A. Nga. B. Anh. C. Nhật. D. Mĩ.
Câu 15. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 16. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. gián tiếp. B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ. Trang 30 Giáo án 11
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 17. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Ôn hòa. B. Cải cách. C. Cực đoan. D. Bạo lực.
Câu 18. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là A.Mô-da. B. Trai-cốp-xki. C. Bét-tô-ven. D. Pi-cát-xô.
Câu 19. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 20. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân tộc D. phong trào dân sinh.
Câu 21. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
Câu 22 .Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 -
1908 so với thời gian trước đó.

A. Mang đậm tính dân chủ
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 23. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại là ai ?
A. Pu- skin. B. Vích-to Huy-gô. C. Ra-bin-đra-nát Ta-go. D. Hô-xê Ri-dan.
Câu 24. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?
A. Cương quyết chống lại.
B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc. C. Đóng cửa.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn. C. Khởi nghĩa Vũ Xương.
D. Khởi nghĩa Thiên An môn.
Câu 26. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 27. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 28. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng Dân chủ tư sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 29. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 30. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX- XX là A. Lép-tôn-xtôi. B. Vích-to Huy-gô. C. Lỗ Tấn. D. Mác Tuên.
Câu 31. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
từ giữa TK XIX – đầu TK XX?

A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Giai cấp vô sản lớn mạnh.
D. Giai cấp tư sản lớn mạnh. Trang 31 Giáo án 11
Câu 32. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ. B. Tư bản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 33. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 34. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc
địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 35. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược.
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 36. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á
cuối TK XIX – đầu TK XX?

A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.
B. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.
D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương.
Câu 38. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm
thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiến hành cải cách, mở cửa.
D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?
A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc. 2. ĐỀ 2 TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018.
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ,
tên học sinh:............................................. Điểm: Mã đề thi: 002 Lớp: ............... ược dụng
(Thí sinh không đ sử tài liệu)
Chọn đáp án đúng nh ất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào:
A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy
B. Khởi nghĩa của Pa-chay
C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 2: Các tư bản phương Tây đua nhau xâm lược Châu Phi vào khoảng thời gian nào:
A. Những năm 50 - 60 của thế kỉ XIX
B. Những năm 70 - 80 của thế kỉ XIX Trang 32 Giáo án 11
C. Những năm 80 - 90 của thế kỉ XIX
D. Những năm 20 - 30 của thế kỉ XX
Câu 3: Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào: A. Từ năm 1884 B. Từ năm 1865 C. Từ năm 1885 D. Từ năm 1893
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa nước nào của Châu Phi: A. Nước An-giê-ri B. Nước Ai Cập C. Nước Ê-ti-ô-pi D. Nước Xu-đăng
Câu 5: Ai là người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc: A. Vua Quang Tự B. Đáp án C và D
C. Lương Khải Siêu D. Khang Hữu Vi
Câu 6: Mĩ chính thức nhảy vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào: A. Tháng 4 năm 1917 B. Tháng 3 năm 1917 C. Tháng 2 năm 1917 D. Tháng 6 năm 1917
Câu 7: Lê-nin đánh giá các tác phẩm của ………. là "tấm gương phản chiếu cách mạng Nga": A. Gô-gôn B. Lép Tôn-xtôi C. Mác-xim Goóc-ki D. Vích-to Huy-gô
Câu 8: Đảng Quốc đại được thành lập vào năm nào: Đó là Đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ:
A. Thành lập năm 1858. Đảng của giai cấp vô sản Ấn Độ
B. Thành lập năm 1884. Đảng của giai cấp phong kiến ở Ấn Độ
C. Thành lập năm 1885. Đảng của tầng lớp quý tộc mới ở Ấn Độ
D. Thành lập năm 1885. Đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ
Câu 9: Trong các nươc tư bản phương Tây, nước nào chiếm nhiều diện tích thuộc địa nhất ở Châu Phi: A. Nước I-ta-li-a B. Nước Đức C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 10: Ai là người đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Trung Quốc: A. Khang Hữu Vi
B. Lương Khải Siêu C. Tôn Trung Sơn D. Mao Trạch Đông
Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc vào thời gian nào:
A. Ngày 06 - 11 - 1918 B. Ngày 01 - 11 - 1918 C. Ngày 11 - 11 - 1918 D. Ngày 15 - 11 - 1918
Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là:
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc
B. Mở đường cho chủ nghãi tư bản phát triển
C. Có ảnh hưởng đến các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc các nước châu Á
D. Tất cả cùng đúng
Câu 13: Với Điều ước Tân Sửu (1901) mà triều đình Mãn thanh kí với các nước đế quốc đã làm cho Trung Quốc trở thành:
A. Một nước độc lập, có chủ quyền
B. Một nước tư bản chủ nghĩa lệ thuộc vào các nước đế quốc
C. Một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. Một nước thuộc địa của các nước đế quốc
Câu 14: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì:
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”
B. “Tự do dân chú, cơm áo, hòa bình”.
C. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”
D. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc là cuộc khởi nghĩa của giai cấp nào ở Trung Quốc:
A. Giai cấp tư sản dân tộc .
B. Giai cấp vô sản
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Giai cấp nông dân
Câu 16: Phe Hiệp ước gồm các nước nào: Trang 33 Giáo án 11 A. Anh, Pháp, Nhật B. Anh, Pháp, Nga
C. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a D. Đức, Áo, Anh
Câu 17: Ai là đại biểu xuất sắc nhất của nền bi kịch cổ điển ở Pháp thế kỉ XVII: A. Mô-li-e B. Pi-e Coóc-nây C. La Phông-ten D. Lơ Xít
Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã là bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu:
A. ở Bom-bay và sông Hằng
B. ở Can-cut-ta và Ben-gan
C. ở Bom-bay và Can-cut-ta
D. ở Bom-bay và Ben-gan
Câu 19: Nét nỗi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống lại thực dân phương Tây là:
A. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xu-đăng
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân An-giê-ri
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi
Câu 20: Vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành “vùng đệm” của Anh và Pháp, lại là nước duy
nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị:
A. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo và khôn khéo của vua Ra-ma V
B. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp dỡ của Mĩ
Câu 21: Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc
khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam:
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa Pu-côm-bô
C. Khởi nghĩa A-cha-Xoa
D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô
Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Hoàng thân Si-vô-tha diễn ra trong thời gian nào:
A. Từ năm 1861 đến năm 1892
B. Từ năm 1866 đến năm 1867
C. Từ năm 1861 đến năm 1882
D. Từ năm 1863 đến năm 1866
Câu 23: Mục tiêu đấu tranh của Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc:
A. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc
B. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở trung Quốc
C. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
D. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự
Câu 24: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào: A. Tháng 6 năm 1868 B. Tháng 4 năm 1868 C. Tháng 1 năm 1868. D. Tháng 8 năm 1868
Câu 25: Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình
trạng một nước phong kiến lạc hậu:
A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước phương Tây B. Thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ
C. Tất cả các biện pháp trên
D. Thục hiện chính sách mở cửa
Câu 26: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ:
A. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với chính quyền Sô-gun
B. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động , chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến-đại diện là chính quyền Sô-gun
D. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc Trang 34 Giáo án 11
Câu 27: Duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì:
A. Đức tuyên chiến với Nga
B. Anh tuyên chiến với Đức, Áo
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát
D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi
Câu 28: Theo Hiến pháp năm 1889, chế độ nào được thiết lập ở Nhật Bản:
A. Chế độ quân chủ lập hiến
B. Chế độ cộng hòa
C. Chế độ tư bản
D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 29: Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
đã dẫn đến kết quả gì:
A. Làm thay đổi bản chất của chủ nghĩa tư bản
B. Làm thay sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các đế quốc
D. Làm tan vỡ hệ thống tư bản chủ nghĩa
Câu 30: Phe Liên minh được thành lập năm nào: Gồm các nước nào:
A. Năm 1882. Gồm các nước Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a
B. Năm 1882. Gồm các nước Anh, Pháp, Nga
C. Năm 1883. Gồm các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật
D. Năm 1890. Gồm các nước Anh, Pháp, I-ta-li-a
Câu 31: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì:
A. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng
B. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa
C. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và mở rộng lãnh thổ
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là :
A. Mâu thuẫn về vấn đề chính trị giữa các nước đế quốc
B. Tranh chấp về quyền lợi kinh tế giữa các nước đế quốc
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề quân sự
Câu 33: Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo:
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp quý tộc mới
D. Giai cấp công nhân
Câu 34: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng: A. Nước Nga B. Nước Bỉ C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 35: Ngày 10/10/1911, diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc:
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Quốc dân Đại hội họp ở Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống
C. Triều đình Mãn Thanh bị sụp đổ
D. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Miền Nam
Câu 36: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến.
C. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 37: Tác phẩm nổi tiếng "Những người khốn khổ" của tác giả nào: A. Ban-dắc B. Vích-to Huy-gô C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Goóc-ki
Câu 38: Ngày 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh gì: Trang 35 Giáo án 11
A. “Quốc hữu hóa các xí nghiệp của giai cấp tư sản”
B. “Quốc hữu hóa đường sắt”
C. “ Quốc hữu hóa đường bộ”
D. “Quốc hữu hóa các hệ thống giao thông”
Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc do ai lãnh đạo: A. Hồng Tú Toàn B. Tôn Trung Sơn
C. Lương Khải Siêu D. Khương Hữu Vi
Câu 40: Tháng 8 năm 1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là:
A. Trung Quốc Đồng minh hội
B. Trung Quốc Liên minh hội
C. Đảng dân chủ tư sản Trung Quốc
D. Đảng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc ----------- HẾT ----------
II. Thu bài: nhận xét tiết kiểm tra
III. Dặn dò: tìm hiểu trước bài mới
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 11.
Soạn ngày, 9/11/2018 PHẦN II
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945) Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Bài 9
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.
- Hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng ,những nét chính về diễn
biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917.
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ thế giới và nước Nga.
- Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng xã
hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười.
4. Năng lực hướng tới:
-Vận dụng kiến thức đã học: CMTS kiểu cũ để lập bảng với CMTS kiểu mới (CM tháng 2),
CMXHCN (CM tháng 10), liên hệ với CMTSDQ (CMGPDT) ở nước ta được nêu trong cương lính
CT đầu tiên của Đảng CSVN 1/1930.
- Tác động của tháng Mười Nga đối với sự phát triển của PTCM, GPDT ở thuộc địa, đặc biệt là CMVN…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, máy tính.
2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống : Trang 36 Giáo án 11
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi
của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN tổ chức ngày 17/10/2017, và sau đó hỏi HS đây là
sự kiện gì, em biết gì về sự kiện đó?.
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN
tổ chức . Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào
nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác động và ảnh hưởng rất lớn,
mở đầu và mở đường cho sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải
phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó là
Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ
nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chúng ta tìm hiểu bài 9.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
HĐ 1: Cả lớp và cá nhân
I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng
lý: giới thiệu cho HS thấy được vị trí của đế
- Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một
quốc Nga, một đế quốc rộng lớn nằm trên hai nước quân chủ chuyên chế tàn tích phong kiến
châu lục Âu và Á. (chiếm 1/6 diện tích đất đai nặng nề... TG)
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được những nét
- Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn
cơ bản về tình hình nước Nga trước cách
đói xảy ra ở nhiều nơi, công nông nghiệp đình
mạng để thấy được: đốn.
+Sự suy sụp về kinh tế.
+Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.
+Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước cách - Xã hội: Đời sống của nông dân, công nhân, mạng.
các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ
GV hướng dẫn HS khai thác Hình 23_SGK → Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
(tr.49) được coi là một nguồn cung cấp thông
- Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ
tin về tình hình binh lính Nga trên chiến Nga hoàng phát triển. trường.
?-Em có nhận xét gì về tình cảnh người nông
dân, công nhân Nga trước cách mạng? Hs trả lời
GV dẫn dắt việc Nga tham chiến và liên tiếp bị
thất bại, cảnh chết chóc trên chiến trường
như giọt nước cuối cùng làm tràn li, đưa
nước Nga tiến sát tới một cuộc CM. HĐ 2: Cả lớp1
2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng
GV cần làm rõ bước chuyển biến từ Cách mạng tháng Mười
tháng Hai sang Cách mạng tháng Mười.
a. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917
Yêu cầu HS theo dõi SGK để hiểu được tại sao *Diễn biến:
nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. - 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc
Và diễn biến chính của Cách mạng tháng biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát Trang 37 Giáo án 11 Mười.
- Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
?-Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên * Kết quả:
nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham gia - Chế độ PK Nga hoàng bị lật đổ. và kết quả cách mạng.
- Các Xô viết được thành lập (tháng 3/1917 Hs trả lời
toàn nước Nga có 555 Xô viết). GV chốt ý.
- Gi/c TS thành lập Chính phủ lâm thời.
Chuyển ý: Cách mạng tháng Hai đã giải quyết - Nga trở thành nước Cộng hòa.
được những nhiệm vụ gì?
*Tính chất: là cuộc CMDCTS kiểu mới. Hs trả lời
b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 *Bối cảnh:
?Trong bối cảnh đó, Lênin và Đảng Bônsêvích - Sau cách mạng tháng Hai: Nước Nga tồn tại
đã giải quyết tình trạng hai chính quyền song song song hai chính quyền: Chính phủ tư sản
song tồn tại như thế nào?
lâm thời và Xô viết (TS và VS). Hs trả lời
Cục diện không thể kéo dài.
- Lê-nin đã đề ra Luận cương tháng Tư: là
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được diễn biến chuyển từ cách mạng DCTS sang cách mạng
của Cách mạng tháng Mười Nga.
XHCN lật đổ Chính Phủ TS lâm thời.
- 10/1917, không khí cách mạng bao trùm cả
GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nhỏ nước. Lê-nin về nước trực tiếp lãnh đạo khởi
(SGK_tr.50) về quá trình chuyển biến từ đấu nghĩa vũ trang giành chính quyền.
tranh hòa bình, đến đấu tranh vũ trang, tiến *Diễn biến:
tới khởi nghĩa vũ trang, giành chính quyền - Đêm 24/10/1917, k/n bùng nổ. Đêm 25/10, của Đảng Bônsêvích.
tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ
?-Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng trưởng của Chính phủ tư sản. Khởi nghĩa tháng Mười Nga năm 1917?
Pêtơrôgrát giành thắng lợi.
GV hình thành khái niệm “Cách mạng XHCN”.
- Đầu năm 1918, chính quyền Xô viết giành Bằng cách:
thắng lợi trên khắp cả nước.
Lập bản so sánh CMTS kiểu cũ, CMTS kiểu
mới (CMT2), CMXHCN (CMT10), về giai cấp - Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga là
lãnh đạo, động lực, nhiệm vụ. cuộc cách mạng XHCN. Nội dung CMTS cũ CMT2 CMT10 -Lãnh đạo:… -Động lực:… -Nhiệm vụ:…
HĐ 3: Cả lớp và cá nhân
III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
?Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Mười Nga Nga
* Đối với nước Nga: -Hs trả lời:
-Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và Đối với nước Nga: xã hội Nga. Đối với thế giới:
-Nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc
Tích hợp tư tưởng HCM
được giải phóng, làm chủ đất nước,làm chủ vận
GV đọc đoạn nhận định của CTHCM về CMT mệnh của mình. Mười:
*Đối với thế giới:
“Giống như mặt trời chói lọi, cách mạng - Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của
tháng Mười Nga chiếu sáng khắp năm chế độ XHCN ở nước Nga. Trang 38 Giáo án 11
châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu - Cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế
người bị áp bức, bóc lột trên trái đất. giới.
Trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc
CM nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”

3. Hoạt động luyện tập: Trang 39 Giáo án 11
- Nêu nguyên nhân, diễn biến: CM tháng 2, CM tháng 10.
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
- Luận cương tháng 4 của Lê nin có những điểm tiêu biểu nào?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Lập bảng so sánh CMTS, CM tháng 2, CM tháng 10.
- Sưu tầm 1 số đoạn thơ, văn nói về CM tháng mười ảnh hưởng đến CMVN... - Vì sao?
+Sau CM tháng 2/1917: 2 chính quyền song song tồn tại?
+Từ tháng 2 đến tháng 9/1917, Đảng BSV đứng đầu LN lãnh đạo quần chúng đấu
tranh bằng biện pháp HB?
+ CM tháng 10 bùng nổ sớm 1 ngày?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới:
Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941)
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 12
Ngày soạn: 17/11/2018 Trang 40 Giáo án 11 Bài 10
LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (tiến hành công nghiệp hoá và tập thể hoá nông nghiệp...). 2. Ký năng:
- Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng sự kiện 3. Thái độ:
- Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với
tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
4. Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức đã học: về CS kinh tế mới liên hệ với công cuộc
đổi mới XHCN ở nước ta từ 12/1986…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm... Trang 41 Giáo án 11
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên :
- Lược đồ Liên Xô năm 1940.
- Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kỳ (1921 - 1941)
2. Học sinh :Xem trước bài mới trong sách giáo khoa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về ĐH Xô viết toàn Nga 25/10/1917
và sau đó hỏi HS đây là sự kiện gì, em biết gì về sự kiện đó?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: ĐH Xô viết toàn Nga 25/10/1917. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm
và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân
dân Xô viết bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội đầy mới mẻ diễn ra ở như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 10.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi
. HĐ 1: Cả lớp và cá nhân
phục kinh tế (1921 - 1925)
Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu rõ tình hình kinh 1. Chính sách kinh tế mới
tế - chính trị của nước Nga Xô viết sau a. Hoàn cảnh chiến tranh.
- Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời
?-Tình hình nước Nga sau khi chống thù trong, kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn giặc ngoài? cảnh khó khăn: Hs trả lời
+ Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. + Kinh tế
+Tình hình chính trị- XH không ổn định, bạo + Chính trị loạn xảy ra khắp nơi. + Xã hội
- Chính sách cộng sản thời chiến không còn
phù hợp: kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân
bất bình. Nước Nga Xô viết bị khủng hoảng.
-Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích thực hiện
?-Để giải quyết khó khăn Nhà nước Nga xô Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề
viết đã có biện pháp gì? xướng. Hs trả lời b. Nội dung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nội dung cơ - Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương
bản của Chính sách kinh tế mới thông qua thực bằng thuế lương thực.
phần chữ nhỏ trong mục này.
- Công nghiệp: Xây dựng và phát triển công
nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới
20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu tư,
nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
- Thương nghiệp: tự do buôn bán, trao đổi giữa thành thị và nông thôn.
- Tài chính: phát hành đồng Rúp (1924)
c. Tác dụng, ý nghĩa: Trang 42 Giáo án 11
- Chính sách kinh tế mới đã thu được những kết
?-Chính sách này đã tác động như thế nào đến quả to lớn: nền kinh tế nước Nga được khôi tình hình nước Nga?
phục; đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền Hs trả lời
kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi
?-Tác động, kết quả, ý nghĩa của Chính sách mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt kinh tế mới?
dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Hs trả lời
- Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh
?-So sánh nội dung cơ bản của Chính sách nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và các
Cộng sản thời chiến và Chính sách kinh tế nước khác trên thế giới. mới. Hs trả lời + Hoàn cảnh thực hiện + Mục đích
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội + Nội dung
chủ nghĩa Xô viết + Ý nghĩa
- Tháng 12-1922, Đại hội Xô viết toàn Liên GV nhận xét, chốt ý.
bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô).
?-Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa Gồm 4 nước Cộng hòa (Nga, Ucraina, Bêlô như thế nào?
rútxia, Ngoại cápcadơ đến năm 1940 có 15 Hs trả lời nước cộng hòa. GV nhận xét, chốt ý.
- Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành
GV dẫn dắt HS thấy được sự qua đời của Lê- lập LB CHXHCN Xô viết là sự bình đẳng chủ
nin là tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên quyền về mọi mặt và quyền dân tộc tự quyết
Xô, giai cấp công nhân quốc tế và các dân của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau trong công
tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Giáo dục cuộc xây dựng CNXH.
HS: ghi nhớ công lao vĩ đại của Lê-nin, xố - 21-1-1924, Lê-nin qua đời, đây là tổn thất to
gắng học tập tiếp tục vững tin vào CN Mác lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp công – Lê-nin.
nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên toàn Chuyển ý thế giới.
HĐ 2: Thảo luận nhóm
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Trước hết, GV cần phân tích để HS thấy được
Liên Xô (1925 – 1941)
nhu cầu cấp bách của việc thực hiện công
1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên
nghiệp hóa đối với sự phát triển của cả công -Nhiệm vụ trọng tâm XDCNXH của Liên Xô là
nghiệp và nông để xây dựng CNXH.
tiến hành Công nghiệp hóa XHCN theo đường
lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
GV giải thích khái niệm “Công nghiệp hóa nặng (công nghiệp chế tạo máy móc, công XHCN”.
nghiệp năng lượng, công nghiệp quốc phòng…)
Tổ chức HS thảo luận theo nội dung sau:
-Từng bước giải quyết thành công các vấn đề
liên quan tới công cuộc công nghiệp hóa: vốn
Nhóm 1: Tại sao Liên Xô phải thực hiện đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật và công nhân
công nghiệp hóa? lành nghề…
Nhóm 2: Mục đích của công nghiệp hóa xã -Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện kế hoạch
hội chủ nghĩa ở Liên Xô?
5 năm lần thứ nhất (1928-1932) và lần thứ 2
Nhóm 3: Nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp (1933 – 1937). thực hiện
*Thành tựu: SGK.
trong quá trình xây dựng CNXH?
-Năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế
?-Vì sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp hoạch 5 năm lần ba. Trang 43 Giáo án 11 nặng?
*Một số sai lầm, thiếu sót: SGK
-Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, công
Nhóm 4: Nêu những thành tựu Liên Xô đạt cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn.
được trên các mặt: nông nghiệp, công 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô
nghiệp, văn hóa – giáo dục, xã hội?
-Sau cách mạng tháng Mười, đặt quan hệ ngoại
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
giao với nhiều nước Châu Âu, Châu Á.
-1921, từng bước phá vỡ CS bao vây về KT, cô
lập KT và ngoại giao của các nước ĐQ, khẳng
định địa vị quốc tế của Nhà nước Xô viết.
-Từ 1922-1933 các ĐQ lần lượt đặt quan hệ
ngoại giao với Liên Xô. Năm 1933, quan hệ ngoại giao với Mĩ.
3. Hoạt động luyện tập:
Nêu được nội dung của: chính sách KT mới; công cuộc XDCNXH (125-1941), thành lập
LBCHXHCNXV, CS đối ngoại của Liên Xô (1922-1933)
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
- Luận cương tháng 4 của Lê nin có những điểm tiêu biểu nào?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Trong quá trình đổi mới: VN đã vận dụng được gì từ chính sách KT mới?
- Vì sao trong quá trình XDCNXH Liên Xô vẫn mắc một số sai lầm?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘCCHIẾN
TRANH THẾ GIỚI (1918-1939).
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 13.
Ngày soạn, 24/11/2018 Chương II
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨAGIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Bài 11:
TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh; việc xác lập một trật
tự thế giới mới sau chiến tranh. Bản chất của CNTB 1919 – 1939. Chiến tranh thế giới thứ II của các nước tư bản.
- Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa
đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc. nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân
lao động, chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít. Trang 44
4. Năng lực hướng tới: Hiểu được về quan hệ quốc tế sau CTTG1, bản chất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên :
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
-Tư liệu về Hội nghị Véc-xai và Oa-sin-tơn.
2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về thành phố Véc-xai (Pháp) và sau
đó hỏi HS đây là thành phố nào trên thế giới, em biết gì thành phố đó?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: thành phố Véc-xai (Pháp) nơi diễn ra Hội nghị quốc tế giữa các nước thắng và
bại trận sau CTTG 1. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko
có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, trật tự thế giới được hình thành như thế nào nghiên cứu bài
mới để biết được tình hình các nước tư bản sau chiến tranh
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
-GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học về 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ
cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - thống Vecxai – Oasinhtơn
1918), đặc biệt là kết cục của cuộc chiến tranh.
- Sau CTTG I, các nước tư bản thắng trận
(Anh, Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị hòa bình ở
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Hệ Vécxai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921-
thống Vécxai – Oasinhtơn”.
1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
?Với Hệ thống Vécxai –Oasinhtơn, trật tự thế - Một trật tự thế giới mới được thiết lập
giới mới được thiết lập như thế nào? Em có thường được gọi là Hệ thống Vécxai –
nhận xét gì về tính chất của hệ thống này? Oasinhtơn. -Hs trả lời - Các nước A, P, Mĩ, NB:
+ Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
-GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ
+ Xác lập sự nô dịch các nước bại trận và
(SGK_tr60) để trả lời câu hỏi cuối mục 1: Hãy các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.
so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước châu Âu
+ Hội nghị Vécxai còn quyết định thành năm 1923 với năm 1914.
lập Hội Quốc liên, nhằm duy trì trật tự thế
Hs trả lời, các HS khác bổ sung, GV bổ sung và giới mới, với sự tham gia của 44 nước thành chốt, chuyển ý. viên. Không dạy
2.Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các
nước tư bản. Quốc tế cộng sản

* Hoạt động 2: cá nhân, Nhóm.
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
- HĐ cá nhân:
và hậu quả của nó
?-Những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khủng -Nguyên nhân: Do sản xuất ồ ạt, chạy theo Trang 45 Giáo án 11
hoảng kinh tế 1929 – 1933?
lợi nhuận, dẫn đến cuộc khủng hoảng về kinh
tế (khủng hoảng thừa (cung vượt cầu). -Hs trả lời
-GV nhận xét, bổ sung: đây là cuộc khủng -Diễn biến:
hoảng thừa, cung vượt quá cầu; sự phát triển + Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế
không đồng đều giữa các nước tư bản…
bùng nổ ở Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra
toàn bộ thế giới TB, các nước thuộc địa và phụ thuộc.
+ Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất,
kéo dài nhất trong lịch sử CNTB và gây ra
những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế,
chính trị, xã hội đối với các nước tư bản và
các nước thuộc địa và phụ thuộc.
- HĐ nhóm: về Hậu quả của cuộc khủng hoảng - Hậu quả kinh tế.
- Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, đẩy hàng trăm
Chia lớp 4 nhóm tìm hiểu về 4 nội dung:
triệu người vào tình trạng đói khổ chủ yếu là
- Nhóm 1: Tìm hiểu về kinh tế công nhân, nông dân.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về chính trị. - Chính trị:
- Nhóm 3: Tìm hiểu về xã hội
- Xã hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh,
- Nhóm 4: Tìm hiểu về quan hệ quốc tế
biểu tình diễn ra liên tục, lôi kéo hàng triệu
Các nhóm chuẩn bị thời gian 3 phút, đại diện người tham gia.
nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV -Quan hệ quốc tế: hình thành hai khối đế bổ sung chốt. quốc đối lập:
+Các nước Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải
cách về kinh tế - xã hội; giữ nguyên hiện
trạng Vécxai – Oasinhtơn.
+ Các nước Đức, Italia, Nhật Bản phát xít
hóa bộ máy nhà nước, phát động chiến tranh…
Hai khối đối lập này ráo riết chạy đua vũ
trang để gây cuộc chiến tranh thế giới mới,
nhằm chia lại thế giới. Không dạy
4.Phong trào mặt trận nhân dân chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh

3. Hoạt động luyện tập:
-Nêu được nguyên nhân và diễn biến, tính chất, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929-1933).
- Nêu được trật tự về hệ thống hòa ước Oa sin tơn.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Hiểu được thật chất của hệ thống Véc-xai-Oa-sin-tơn là gì?
- Vì sao sau hòa ước Véc-xai Mĩ lại yêu cầu mở lại hòa ước Oa-sin-tơn?
- Tác động của khủng hoảng KTTG đến VN?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 46 Giáo án 11 Tiết 14
Ngày soạn: 01/12/2018 Bài 12.
NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến
tranh thế giới 1. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và quá trình lên nắm quyền
của chủ nghĩa phát xít.
2. Về kĩ năng: phân tích, so sánh, đánh giá.
3. Về thái độ: phản đối tính chất phản động, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít
4. Năng lực hướng tới: bản chất của CNPX mà Đức là nước dẫn đầu.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên :
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
-Tư liệu về Hội nghị Véc-xai và Oa-sin-tơn.
2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống : Trang 47 Giáo án 11
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về duyệt binh của lực lượng PX Đức
và sau đó hỏi HS đây lực lượng quân đội nào?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: lực lượng quân đội PX Đức. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và
dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác động mạnh mẽ đến các nước tư bản, mỗi nước
có mỗi cách khác nhau để thoát khỏi sự khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn đến việc xuất hiện chủ
nghĩa phát xít trên thế giới, vì sao CNPX thắng thế ở Đức... chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay để hiểu rõ vấn đề đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
- GV: Hướng dẫn HS đọc thêm mục I và trả lời I. Nước Đức trong những năm 1918 – 1929. theo câu hỏi SKG ( Đọc thêm ).
*HĐ 1: Cả lớp và cá nhân
II. Nước Đức trong những năm 1929 – 1939
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa
1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng
lý: giới thiệu: vị trí địa lí trên bản đồ, dân số, Quốc xã lên cầm quyền diện tích...
- Kinh tế: khủng hoảng trầm trọng.
+ Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã giáng
-GV?Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đòn nặng nề…
đã tác động đến nước Đức như thế nào?
+Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới 47% -HS: trả lời:
so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà máy
+Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp…
47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà
máy đóng cửa, khiến 5 triệu người thất +Chính trị, xã hội: khủng hoảng trầm trọng. nghiệp…
+Chính trị, xã hội Đức khủng hoảng trầm - Trong bối cảnh đó: trọng.
+ Đảng quốc xã của đã ráo riết hoạt động, đẩy -GV: bổ sung & hỏi
mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục
-GV? Trong bối cảnh đó Đảng CNQGXH thù, chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà
(Đảng quốc xã), có những hoạt động gì? nước. -HS: trả lời:
+ Được sự ủng hộ của giới Đại TB và lợi dụng sự
hợp tác bất thành của Đảng CS với Đảng XHDC
-GV: bổ sung, phân tích… Đức…
-GV: các em quan sát hình 33: Tổng thống
Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hít-le.
-GV? Em có nhận xét gì về sự kiện ngày 30-1- Ngày 30-1-1933, Hít-le lên làm Thủ tướng và
1933 đối với nước Đức và thế giới?
thành lập CP của Đảng Quốc xã (Chủ nghĩa phát
-HS: Đánh dấu sự thắng thế của CNPX ở Đức, xít thắng thế ở Đức). Nước Đức bước vào một
nguy cơ CT ảnh hưởng nghiêm trọng đến HB thời kì đen tối. thế giới.
-GV? Vậy vì sao CNPX thắng thế ở Đức? -HS: suy nghĩ trả lời -GV: bổ sung:
+Gi/c TS không đủ mạnh để duy trì chế độ
cộng hòa TS vượt qua cơn khủng hoảng và đã
dung túng cho CNPX hành động.

+Các hoạt động tuyên truyền, kích động chủ Trang 48 Giáo án 11
nghĩa phục thù, chống cộng, CNPBChủng
tộc…của Đảng Quốc xã , đứng đầu là Hít le.
+Đảng XHDC từ chối sự hợp tác với Đảng CS.
+Truyền thống quân phiệt của nước Đức.
+Gánh nặng của hòa ước Véc-Xai với Đức.
GV: em hãy tóm tắc tiểu sử của Hit-le…
HS: tả lời… GV: chốt.
Chuyển ý: Vậy Hit-le thiết lập chế độ PX như
thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu tình hình
nước Đức giai đoạn 1929-1939 HĐ 2: Cá nhân
2. Nước Đức trong những năm 1933 – 1939
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được tình hình
nước Đức giai đoạn 1929-1939 - Chính trị:
Chính phủ Hít-le công khai đàn áp, truy nã các
-GV?-Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính đảng phái dân chủ tiến bộ; trước hết là Đảng CS
sách chính trị, kinh tế, và đối ngoại như thế Đức, tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima.
nào trong những năm 1933 - 1939?
- Hs dựa vào SGK trả lời - Kinh tế: - Chính trị:
+ Đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế
nhằm phục vụ nhu cầu chiến tranh XL.
-GV: bổ sung, phân tích làm rõ nội dung.
+ Năm 1938, tổng sản phẩm công nghiệp tăng - Kinh tế:
28% so với trước khủng hoảng và đứng đầu châu
-GV: Quabảng thống kê SGK trang 67, hãy Âu về sản lượng thép và điện.
rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế Đức năm 1937?
- Đối ngoại: - Hs suy nghĩ trả lời
+ Chính quyền Hít-le ráo riết đẩy mạnh các
GV Bổ sung, phân tích và kết luận.
hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
* KL: tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG
+ 1935, ban hành lệnh tổng động viên, thành
đang đến gần đe dọa nền HB thế giới
lập đội quân thường trực và triển khai các hoạt động XL ở châu Âu.
Về bản chất CNPX Lê Nin nhận định CNPX
+ Năm 1938, nước Đức trở thành một xưởng
là Những phần tử phản động nhất, sô vanh đúc súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu
nhất, đế quốc CN nhất”
triển khai các hành động chiến tranh xâm lược
Bài học đến đây kết thúc…
* KL: tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG
đang đến gần đe dọa nền HB thế giới

3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu biểu hiện khủng hoảng kinh tế, chính trị ở Đức, nguyên nhân?
- Trình bày những hành động của Hít le xây dựng bộ máy, kinh tế, quân đội CNPX Đức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao nước Đức hình thành CNPX?
- Sự hình thành CNPX ở Đức đã báo hiệu điều gì?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới:
+ Bài 13: Nước Mĩ giữa 2 cuộc CT thế giới (1918-1939)
+ Tìm hiểu về tổng thống Ru dơ ven và chính sách mới của ông.Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của tổ CM Trang 49 Giáo án 11 Tiết 15.
Ngày soạn: 7/12/2018
Bài 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: sự vươn lên về kinh tế của Mĩ từ su chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nước Mĩ và chính sách của tổng thống Rudơven.
2. Kĩ năng: phân tích số liệu để hiểu bản chất sự kiện.
3. Thái độ: nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những bất công trong lòng xã hội tư bản.
4. Năng lực hướng tới: Hiểu được về quan hệ quốc tế sau CTTG1, bản chất của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929-1933…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên : - Máy tính.
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống : Trang 50 Giáo án 11
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem bức ảnh của Oa-sin-tơn và sau đó hỏi HS đây là ai?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: Oa-sin-tơn. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới
Oa-sin-tơn là vị tổng thống đầu tiên của nước Mĩ, Người đã đặt nền móng cho sự phát
triển của CNTB ở Mĩ, những thành tựu kế tiếp sau đó đều bị cuộc KHKT (1929-1933) làm
cho mất phương hướng phát triển. Ai đã đưa nước Mĩ trở lại những bước phát triển ổn định
và từng bước trở lại vị trí siêu cường thế giới, bài học hôm nay sẽ trả lời chúng ta những thắc mắc trên.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Mục I Gv hướng dẫn HS đọc thêm theo
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918- SGK 1929.
HĐ 1: Cả lớp và cá nhân
1. Tình hình kinh tế
Sử dụng kiến thức liên môn: môn địa
2. Tình hình chính trị xã hội.
GV hướng dẫn HS về vị trí của nước Mĩ trên
lược đồ (được hai đại dương – Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương – bao bọc, CTTG
I không ảnh hưởng nhiều đến nước Mĩ). Và
tự tìm hiểu về tình hình nước Mĩ trong những năm 1918 – 1929. Gợi ý:
+ Kinh tế (nguyên nhân phát triển của nó) + Chính trị, xã hội
HĐ 2: HS biết được những nét chính về
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 –
khủng hoảng 1929-1933 và tác động của nó 1939
đến kinh tế -XH nước Mĩ.
1.Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ.
?-Em hãy nhắc lại những hạn chế của nền
- Nguyên nhân: do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi
kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1924-1929. Hạn
nhuận, sự không đồng bộ giữa các ngành, mất
chế đó đưa đến hậu quả gì? cân đối cung – cầu. Hs trả lời
- Tháng 10-1929, khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ,
GV chốt ý: Chủ nghĩa tự do trong phát triển
bắt đầu từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng, sau đó
kinh tế, sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận đã
nhanh chóng lan sang các ngành công nghiệp,
dẫn tới tình trạng cung vượt quá xa cầu
nông nghiệp, thương nghiệp.
khủng hoảng kinh tế thừa đã bùng nổ ở Mĩ.
- Cuộc khủng hoảng chấm dứt thời hoàng kim
Mĩ chính là nước khởi đầu mốc khủng hoảng của Mĩ và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ.
với mức độ trầm trọng.
+Năm 1932, sản lượng công nghiệp chỉ còn
53,8% (so với năm 1929), 75% dân trại bị phá
GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nhỏ
sản hàng chục vạn công ti, hàng vạn ngân hàng
(tr.71) để thấy mức độ khủng hoảng trầm
bị phá sản, hàng chục triệu người dân bị thất
trọng nền KT Mĩ 1929-1933. nghiệp,…
?-Quan sát vào biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ
+ Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong
những năm 1920-1946 trong SGK-tr.71, em trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan
rút ra những nhận xét gì? rộng khắp nước Mĩ.
HĐ:3 trình bày được những đặc điểm cơ bản 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ- Trang 51
của c/s mới của Tổng thống Mĩ Ru dơ ven và ven
tác dụng của nó đưa nước Mĩ thoát khỏi
- Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, khủng hoảng.
Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đưa ra Chính sách,
biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế- tài chính,
Quan sát hình 37, nhận xét về CS mới của
chính trị -xã hội, được gọi chung là “CS mới”. Rudơven
GV: hãy cho biết nội dung cơ bản của CS mới?
- Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven
HS: dự vào SGK trả lời:
bao gồm một loạt các đạo luật về ngân hàng, GV: bổ sung:
phục hưng công nghiệp…dựa trên sự can thiệp
-Vai trò can thiệp tích cực của nhà nước.
tích cực của nhà nước. Giải quyết được những
Đây là bí quyết thành công của CSM của TT vấn đề cơ bản cửa nước Mĩ trong cơn khủng
Ru-dơ-ven. Ông đã hiểu rõ căn nguyên tình
hoảng nguy kịch và duy trì chế độ DCTS ở Mĩ.
trạng bệnh tật củ nền kinh tế Mĩ trong cơn
khủng hoảng là CNTB tự do thái quá trong - Về đối ngoại:
SX và tình trạng CUNG vượt quá xa CẦU
+ Thi hành Chính sách láng giềng thân thiện
CỦA NỀN k.TẾ. Chính vì thế ông đã chủ
với các nước Mĩ latinh. Tháng 11-1933, chính
trương sử dụng sức mạnh và biện pháp của
thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
nhà nước để điều tiết các khâu trong thể chế
+ Đối với các vấn đề quốc tế nguy cơ CNPX
kinh tế, hạn chế bớt những hiêu ứng phụ
và CTTG, Mĩ thông qua hàng loạt đạo luật trung
trong SX và phân phối. Đồng thời chủ
lập, nhưng thật tế đã góp phần khuyến khích
trương kích cầu để tăng sức mua của người
CSXL hiếu chiến của CNPX. . dân. - Tác dụng:
GV: Qua biểu đồ SGK em cho biết tác động
+KT phục hồi phát triển, kéo theo tình hình
của CSM đối với nền k.tế Mĩ? c.tri-XH ổn định. HS: suy nghĩ trả lời
+ Địa vị quốc tế của Mĩ ngày một nâng cao… - GV: bổ sung, chốt
3. Hoạt động luyện tập:
-Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929-1933) Ở Mĩ.
- Nêu nội dung cơ bản của CS mới của tổng thống Ru –dơ ven.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Tác động của:
+ KHKT 1929-1933 đối với nước Mĩ?
+ CS mới của tổng thống Ru –dơ ven đối với Mĩ đặc biệt vấn đề kinh tế.
- Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại của Mĩ ? Chính sách đó đã ảnh hưởng như thế
nào đến tình hình thế giới ?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI Duyệt của tổ CM Trang 52 Giáo án 11 Tiết 16.
Ngày soạn, 7/12/2018 Bài 14.
NHẬT BẢN GIÖÕA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh. Cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới quân phiệt
Nhật đưa nước Nhật trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á.
3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường khả năng
so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.
2. Về thái độ: - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật.
- Bồi dưỡng tinh thần chống chủ nghĩa phát xít.
4. Năng lực hướng tới: bản chất của CNPX- quân phiệt Nhật
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên :
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới ở Nhật. -Tư liệu liên quan. Trang 53 Giáo án 11
2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: GV cho HS xem lá cờ của Nhật Bản, sau đó hỏi: Đây là quốc kì nước nào?
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời: là quốc kì NB. Nếu sau đóGV giới thiệu vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nước Nhật, để thoát khỏi cuộc
khủng hoảng giới quân phiệt Nhật đã phát xít hóa bộ máy nhà nước biến nước Nhật trở thành lò lửa
chiến tranh ở châu Á. Tình hình nước Nhật sẽ diễn ra như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Cả lớp
I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 -
Sử dụng kiến thức liên môn: Môn Địa lí. Để 1929
HS thấy được vị trí của NB trên TG. Phần 1. 1. Nhật bản trong những năm đầu sau chiến tranh
HS cần làm rõ 2 ý: Tình hinhd K.tế và Chính (1918-1923).
trị xã hội của Nhật trong những năm (1918- 2. Nhật bBanr trong những năm ổn định (1924-
1923); Phần 2: cho HS thấy được giai đoạn ổn 1929)
định tạm thời của Nhật trong những năm
(1924-1929). Chuyển mục II.
* Hoạt động 2: Biết được nét nổi bật của tình II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933) VÀ
hình kinh tế-XH NB trong những năm khủng QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY hoảng kinh tế.
NHÀ NƯỚC Ở NHẬT.
- GV: Từ đầu năm 1927 ở Nhật Bản đã xuất 1. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật
hiện những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng Bản.
kinh tế (cuộc khủng hoảng tài chính làm 30 - Trong những năm (1929-1933), cả TGTB chìm
ngân hàng ở Tôkiô phá sản). Đến năm 1929 trong khủng hoảng kinh tế. Nhưng sớm hơn các
sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn nước TB khác, năm 1931 KT NB đã lâm vào tình
đến đại suy thoái ở phương Tây, kéo theo sự trạng tồi tệ nhất.
khủng hoảng suy thoái của kinh tế Nhật.
+ Hậu quả: Năm 1931 khủng hoảng kinh tế đạt - SLCN giảm: 32.5%, ngoại thương giảm 80% so
đến đỉnh cao theo những hậu quả xã hội, tai với năm 1929; nông dân bị mất mùa phá sản, có
hại:Nông dân bị phá sản, 2/3 nông dân mất đến 3 triệu công nhân thất nghiệp…
ruộng, mất mùa, đói kém, số công nhân thất
nghiệp lên tới 3.000.000 người. Mâu thuẫn xã
hội lên cao, những cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động diễn ra quyết liệt, năm 1929 có - Mâu thuẫn xã hội diến ra gây gắt.
276 cuộc bãi công nổ ra, năm 1930 có 907 và
năm 1931 có 998 cuộc b. công.
HĐ: 3 Tập thể. Trình bày được quá trình 2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở NB.
-GV: Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản chọn - Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và
con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giải quyết những khó khăn trong nước, giới cầm
gây chiến tranh xâm lược?
quyền Nhật Bản đã chủ trương quân phiệt hóa bộ - HS: suy nghĩ trả lời.
máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành
- GV: Do khó khăn về nguồn nguyên liệu, thị trướng ra bên ngoài. Trang 54 Giáo án 11
trường tiêu thụ hàng hóa, tác động nặng nề của
khủng hoảng kinh tế, truyền thống quân phiệt - Khác với Đức, do những bất đồng trong nội bộ của NB…
giới cầm quyền, nên quá trình quân phiệt hóa kéo
-GV: Đặc điểm quá trình quân phiệt hóa ở dài suốt thập niên 30. NHật Bản?
- Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
-HS : dựa vào SGK trả lời.
Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang và đẩy
- GV: nhấn mạnh 2 đặc điểm:
mạnh xâm lược Trung Quốc.
+Một là: NB tồn tại chế độ chế độ chuyên chế
Thiên Hoàng nên quá trình này diến ra Năm 1933, NB xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung
thoongqua việc quân phiệt hóa Bộ máy nhà Quốc gọi là”Mãn châu Quốc”do Phổ Nghi – nước, tiến hành CTXL.
Hoàng đế cuối cùng của Triều đình Mãn Thanh
+Hai là: Quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt đứng đầu. Nhật Bản nhen lên lò lửa CT đầu tiên
thập niên 30 TK XX do sự bất đồng về biện trên TG.
pháp tiến hành giữa phái “Sĩ quan già” (phái
thống chế) và phái sĩ quan trẻ (phái Tân Hưng”. GV: chốt chuyển mục
HĐ: 4 cá nhân. Trình bày những sự kiện tiêu 3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt
biểu trong cuộc ĐT của ND NB chống CNQP của nhân dân Nhật Bản.
và tác dụng của nó.
- GV : PT đấu tranh của ND Nhật chống - Trong những năm 30 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh CNQP như thế nào?
chống CNQP của các tầng lớp nhân dân NB diễn
-HS: dựa vào SGK trả lời.
ra sôi nổi dưới nhiều hình thức như: biểu tình,
-GV: nhận xét, bổ sung…
thành lập MT nhân dân và các cuộc phản chiến
-GV: Ttác dụng của PT đấu tranh của nhân trong quân đội. dân NB chống CNQP?
-HS:Suy nghĩ trả lời: góp phần làm chậm lại - Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp phần
quá trình quân phiệt hóa ở Nhật.
làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà
-GV: nhận xét, bổ sung, chốt kết thúc bài. nước
3. Hoạt động luyện tập:
- Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào?
- Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản có gì khác với quá trình quân phiệt
hóa bộ máy nhà nước ở Đức ?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập kiểm tra HK 1.
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 55 Giáo án 11 Tiết 17
Ngày soạn : 15/12/2018
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại kiến thức đã học : phần lịch sử thế giới cận đại và hiện đại.
- Khắc sâu cho các em những nội dung cơ bản, nắm tối thiểu về chuẩn kiến thức và có thể làm bài thi học kì. 2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng học kiến thức : các cấp độ tái hiện, thông hiểu, nhận thức cấp độ thấp, cao:
phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Hướng dẫn học sinh viết bài tự luận có hiệu quả.
3. Thái độ : Nghiêm túc, tự giác.
4. Năng lực hướng tới: Vận dụng kiến thức thực hiện kĩ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận kết quả cao.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên : Trang 56 Giáo án 11
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới ở Nhật. -Tư liệu liên quan.
2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống :
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ năng mới.
b. Phương pháp: sơ đồ về mốc thời gian xác định các giai đoạn phát triển của lịch sử TG
cận đại và hiện Đại… 1566, 1868, 1917, 1918.
c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: …
GV chuyển vào nội dung của bài…
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
B. Nội dung ôn tập :
I- Phần chuẩn kiến thức :
1- Phần lịch sử thế giới cận đại (từ giữa TK XI X đến đầu TK XX)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 7 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1 : Nêu tình hình NB trước năm 1868. Trình bày nội dung và ý nghĩa của cải cách Minh
Trị ở NB 1868. Tại sao cuộc duy Tân Minh trị có ý nghĩa như một cuộc CMTS ?
Câu 2 : Hãy nêu những nét lớn về tình hình thống trị của TD Anh ở Ấn Độ ? Vai trò của
Đảng Quốc Đại trong PTĐT của nhân dân Ấn Độ.
Câu 3 : Nêu kết quả của CMT Hợi, vì sao là cuộc CMTS không triệt để ?
Câu 3 : Trình bày phong trào đấu tranh của nhân Lào, CPC chống CNTD Pháp, nguyên
nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.
Câu 4 : Lập niên về các cuộc ĐTGĐL của nhân dân châu Phi & MLT đầu TK XIX theo thứ
tự : tên nước, năm giành độc lập.
Câu 5 : Nêu nguyên nhân, kết quả của CTTG thứ nhất. Vì sao đây là cuộc CTĐQ phi nghĩa ?
Câu 6 : Lập bảng hệ thống kiến thức về các nhà văn thời cận đại : tác giả, năm sinh, tác
phẩm, nhận xét về những đóng góp..
2- Phần lịch sử thế giới hiện đại ( cách mạng tháng Mười Nga và các nước TBCN giữ
hai cuộc CTTG : 1918-1939)
- Nhắc lại nội dung từ bài 9 đến bài 14 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1: Nêu những tiền đề dẫn đến cuộc CM ở Nga năm 1917. Vì sao CM tháng 2 năm 1917
là cuộc CMDCTS kiểu mới, CMT Mười là cuộc CMXHCN ? Ý nghĩa lịch sử CM tháng Mười Nga 1917. Liên hệ với CMVN.
Câu 2: So sánh chính sách CSTC và chính sách kinh tế mới (NEP) ? sự hình thành Liên Xô
và công cuộc XDCNXH từ 1921-1941.
Câu 3: Nêu nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và hậu quả của nó ?
Câu 4: Trình bày quá trình phát xít hóa ở Đức & QP hóa ở Nhật bản.
Câu 5: Nêu nội dung cơ bản của chính sách mới của Ru dơ ven. Bí quyết của Ru dơ ven trong CS Mới là gì ?
II. Phần hướng dẫn làm bài thi: theo một số yêu cầu sau:
1. Học sinh có thể soạn nội dung theo câu hỏi hoặc bài để học, yêu cầu nội dung gồm những ý chính cơ bản. Trang 57 Giáo án 11
2. Soạn trong vở ôn tập và phải nắm từng sự kiện đồng thời phải hiểu để trình bày trong bài làm.
3. Tránh tình trạng học thuộc nhưng ko hiểu sẽ nhanh quên và ko thể làm bài được.
4. Khi nhận đề phải đọc kỉ đề, sử dụng 3 đến 5 phút để đọc, phân tích, lập dàn ý sơ lược.
5. trong quá trình làm bài, nhớ nội dung liên quan, có nảy những ý mới cần khẩn trương ghi
ra giấy nháp để bổ sung ngay.
6. Đặc vấn đề để giải quyết đề bài cần ngắn gọn, cô đọng. Tránh dàn trải mất thời gian mà không hiệu quả.
7. Trong quá trình làm bài phải phân chia thời gian cho hợp lí, để cuối giờ giành 2 đến 4
phút đọc kiểm tra nội dung trước khi nộp bài.
III. Hướng dẫn học sinh học bài nghiêm túc để kiểm tra đạt kết quả cao.
Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 18. THI HỌC KỲ I
Thi chung toàn trường chiều ngày: 28/12/2018 TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201…..
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ,
tên học sinh:............................................. Điểm: Mã đề thi: 001 Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào c ác ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 2. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã: Trang 58 Giáo án 11
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 3. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
D. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
Câu 4. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Vấn đề ruộng đất của nông dân chưa được giải quyết.
B. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền về chính trị.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX?

A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Giai cấp vô sản lớn mạnh.
D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Câu 6. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?
A. Cương quyết chống lại.
B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. D. Đóng cửa.
Câu 7. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng Dân chủ tư sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 9. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội A. chiếm hữu nô lệ. B. tư bản. C. phong kiến. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.
B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.
C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884.
D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.
Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây:
A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Mĩ. D. Anh và Pháp.
Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? Trang 59 Giáo án 11
A. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
B. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
D. Đều là các cuộc đấu tranh chống đế quốc phi nghĩa.
Câu 14. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
Câu 15. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến tranh? A. Anh B. Pháp. C. Nga D. Đức
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào? A. Liên minh. B. Hiệp ước. C. Đồng minh. D. Phát xít.
Câu 17. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh
dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?

A. CM tháng Mười Nga năm 1917.
B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong. D. Mĩ tham chiến.
Câu 18. Trong cuộc đấu tranh giành thuộc địa, đế quốc Đức tỏ ra hung hãn nhất vì
A.sản xuất được nhiều hàng hóa nhưng không có thị trường tiêu thụ.
B.muốn thực hiện chính sách bá chủ thế giới.
C.có ít thuộc địa nên phải đòi cho bằng được.
D.có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
Câu 19. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác
động đến nền kinh tế như thế nào?

A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 20. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến.
D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917:
A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ.
B. là cuộc cách mạng XHCN.
C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.
Câu 22. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 23. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc biểu tình của nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat.
B. Các Xô viết được thành lập ở Pê-tơ-rô-grat. Trang 60 Giáo án 11
C. Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Lê Nin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 24. Đại hội lần thứ nhất các Xô Viết toàn Liên Bang diễn ra cuối tháng 12 năm
1922 đã tuyên bố thành lập:

A. Cộng hòa Xô Viết đầu tiên là Nga, Ucraina, Bêlarut, và Cap-ta-zơ.
B. Liên Bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (gọi tắt là Liên Xô).
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Nước Nga xô viết xã hội chủ nghĩa.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng ở Nga năm 1917. Vì sao cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN? BÀI LÀM: PHẦN III: ĐÁP ÁN 1- Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D A B D A B C B C D Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A B C A A D C B B C A B 2- Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM
Nguyên nhân cuộc cách mạng ở Nga năm 1917. Vì sao cách mạng tháng Mười (4điểm)
Nga là cuộc cách mạng XHCN? *Nguyên nhân:
- Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, với sự thống 1.0
trị của Nga hoàng và những tàn tích phong kiến nặng nề. Năm 1914, nước Nga tham
gia CTTG I càng bộc lộ sự lạc hậu, yếu kém của đất nước. Nước Nga còn là “nhà tù”
của các dân tộc, với hơn 100 dân tộc trong đế quốc Nga đặt dưới sự thống trị tàn bạo
của chế độ Nga hoàng.
- Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nông 1.0 nghiệp đình đốn...
- Xã hội: Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ... 0.5
→ Mâu thuẫn xã hội gay gắt... 0.5
- Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng phát triển.
* Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN, vì:...
- Lãnh đạo: Đảng Bôn sê vích, đứng đầu Lê-nin. (VS); lực lượng cách mạng (động
lực): nhân dân lao động Nga (công nhân, nông dân, binh lính). 0.5
- Nhiệm vụ: lật đổ chế độ (chính phủ lâm thời do Kêrenxki đứng đầu), thiết lập chính
quyền thuộc về giai cấp vô sản (Đảng Bôn sê vích nắm chính quyền), CM thắng lợi...; 0.5 Trang 61
xu hướng phát triển: cách mạng XHCN... * Cộng: (4điểm)
………………………………………………Hết…………………………………………….. TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201…..
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ,
tên học sinh:............................................. Điểm: Mã đề thi: 002 Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào c ác ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Trong Hiến pháp mới năm 1889, thể chế mới của Nhật Bản là: A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang.
Câu 2. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 3. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì? A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 4. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây
dựng đất nước ta hiện nay?

A. Chú trọng bảo tồn văn hóa.
B. Chú trọng yếu tố giáo dục.
C. Chú trọng phát triển kinh tế.
D. Chú trọng công tác đối ngoại.
Câu 5. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung
Quốc có hành động gì?
Trang 62 Giáo án 11 A. Đầu hàng đế quốc. B. Nổi dậy đấu tranh.
C. Thỏa hiệp với đế quốc.
D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh.
B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.
C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.
Câu 7. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 8. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.
B. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.
C. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.
D. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.
Câu 9. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở
thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 10. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây
đã có hành động gì?

A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược.
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 11. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do :
A. Duy trì chế độ phong kiến.
B. Tiến hành cách mạng vô sản.
C. Tăng cường khả năng quốc phòng.
D. chính sách duy tân của Ra ma V.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Cam pu
chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa A-cha-xoa.
C. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc. D. Khởi nghĩa Ong kẹo
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở
Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?

A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.
B. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.
D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương.
Câu 14. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật
Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì:
A. Cắt đất cầu hòa.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiến hành cải cách, mở cửa.
D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 15. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian
1. Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi
2. Thái tử Áo-Hung bị ám sát
3. Anh tuyên chiến với Đức A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1 Trang 63 Giáo án 11
Câu 16. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào? A.Hiệp ước B.Liên minh C.cả hai phe D.trung lập
Câu 17. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 18. Hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. 10 triệu người chết.
B. Sự thất bại của phe liên minh.
C.cách mạng tháng 10 Nga thành công.
D. Phong trào yêu nước phát triển.
Câu 19. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 20. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 21. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
B. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá.
D. Hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 22. Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng tháng Mười 1917?
A. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
B. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
C. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.
D. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
Câu 23. Luận cương tháng Tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách
mạng tháng Mười là:

A. Chuyển từ CMDCTS kiểu cũ sang CMDCTS sản kiểu mới.
B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Chuyển từ CMDCTS sang cách mạng XHCN.
D. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
Câu 24. chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô Viết ra đời khi
A. nước Nga Xô Viết bước vào thời kỳ hòa bình.
B. nước Nga xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. nước Nga Xô Viết bị các nước đế quốc tấn công.
D. nước Nga Xô Viết bước vào thời kỳ ổn định kinh tế.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây dựng XHCN ở Việt Nam? BÀI LÀM: PHẦN III: ĐÁP ÁN Trang 64 Giáo án 11 3- Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A D B B D A B B D D B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A C B A C C B C D B C A 4- Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây (4điểm)
dựng XHCN ở Việt Nam?
*Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới (NEP)...
- Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương thực bằng thuế lương thực. 0.5
- Công nghiệp: Xây dựng và phát triển công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí 0.5
nghiệp dưới 20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm các
ngành kinh tế chủ chốt. 0.5
- Thương nghiệp: tự do buôn bán, trao đổi giữa thành thị và nông thôn... 0.5
- Tài chính: phát hành đồng Rúp (1924)... *Ý nghĩa: 0.5
- Nền kinh tế nước Nga được khôi phục... 0.25
- Đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi
mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. 0.25
- Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và 1.0
các nước khác trên thế giới.
*Liên hệ...: trong công cuộc XD CNXH ở nước ta kể từ đại hội đổi mới (đại hội VI:
12/1986): thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước... * Cộng: 4 điểm
………………………………………………Hết…………………………………………….. Trang 65 Giáo án 11 Tiết: 23, 24.
Soạn ngày: 22/1/ 2019.
PHẦN III: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918) CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX BÀI 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ NĂM 1858
ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược.
- Pháp tấn công Đà Nẵng, sau đó chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì; Cuộc kháng chiến của nhân dân ta. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ, rút ra bài học kinh nghiệm 3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có nhận thức đúng với các nhân vật, sự kiện lịch sử cụ thể.
4. Năng lực hướng tới:
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng. Trang 66 Giáo án 11
- Hiểu được nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước cuối thế kỉ XIX.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Giáo án, sgv, máy tính, tư liệu liên quan... - HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về hạm đội Pháp-TBN tấn công bán đảo Sơn
Trà Đà Nẵng..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Tàu chiến tấn công bờ biển..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Giữa cuối
TK 19 CNTB phát triển mạnh mẽ tiến hành XL các nước Á, Phi, MLT, nước ta trong bối cảnh đó
vẫn có nước tránh khỏi bị XL. Tuy nhiên với CS của nhà nước PK bảo thủ VN đã rơi vào tay của
TD Pháp. Để hiểu rõ hơn về những nguyên nhân XL của TD Pháp và cuộc chiến đấu của nhân dân
ta hôm nay thầy và trò chúng ta tìm hiểu bài 19. Nhân dân VN kháng chiến chống Pháp XL ( Từ năm 1858 đến năm 1873)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Nhóm, cá nhân
I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược
- GV chia lớp thành 4 nhóm, 4 nội dung, Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
trình bày trong 4 phút. Đại diện nhóm trình 1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX
bày, các nhóm khác bổ sung, GV bổ sung trước khi thực dân Pháp xâm lược chốt.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình chính trị - Về chính trị: các vua triều Nguyễn ra sức khôi
Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
phục chế độ QC chuyên chế, quyền lực tập trung vào tay Vua.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình kinh tế Triều
- Kinh tế: ngày càng sa sút, tài chính ngày càng Nguyễn nửa đầu TK 19. khó khăn...
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình đối ngoại, - Về đối ngoại: sai lầm trong chính sách cấm đạo
quốc phòng Triều Nguyễn nửa đầu TK 19.
và quan hệ với các nước láng giềng sai lầm...
- Quốc phòng: yếu kém...
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về tình hình xã hội - Về xã hội: các cuộc khởi nghĩa chống lại triều
Triều Nguyễn nửa đầu TK 19. đình nổ ra khắp nơi...
GV cho HS nhận xét: tình hình Chính trị, *Nhận xét:
kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, xã hội trên - Chính trị, kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, xã hội
chứa đựng điều gì?
đều lạc hậu; chứa đựng nhiều mâu thuẩn, khối
GV chốt: Đây là ĐK chủ quan có lợi cho đoàn kết dân tộc bị rạn nứt. Pháp dể bề XL... - Sức nước suy kiệt...
GV: Vậy ĐK Khách quan: của CNĐQ là -> Là ĐK chủ quan có lợi cho âm mưu XL của gì? Pháp ...
GV gọi HS trả lời các em khác bổ sung và -> ĐK Khách quan: Pháp chuyển sang CNĐQ
chốt về nguyên nhân TD Pháp XL VN
nhu cầu về NL, nhiên liệu, thị trường...cao, có
Em hiểu thế nào về nhận xét của một giáo Trang 67
sĩ người Pháp về tình hình VN nửa đầu TK chuẩn bị chu đáo...
19: “VN đang lên cơn sốt trầm trọng” * Hoạt động 2:
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược
GV hướng dẫn cho HS... Việt Nam.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về diễn biến 3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
chính của chiến sự ở Đà Nẵng.
- HS quan sát lược đồ Việt Nam, trả lời câu - Âm mưu của Pháp: “Đánh nhanh thắng nhanh”
hỏi: vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng -> chọn Đà nẵng làm điểm tấn công đầu tiên.
làm mục tiêu tiến công đầu tiên? -Diễn biến:
- HS: trả lời, các em khác bổ sung.
+ Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp-TBN dàn trận - GV nhận xét, bổ sung: trước cửa biển ĐN.
-GV: gọi HS trình bày diễn biến trên bản + Sáng 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha
đồ. GV bổ sung: em có nhận xét tấn công Đà Nẵng …
- HS: +Quân dân ta anh dũng chống trả: + Quân dân ta anh dũng chống trả, đẩy lùi các
(phần chữ nhỏ SGK tr 109...)
cuộc tấn công của địch, thực hiện kế sách "vườn
+ Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn
hoạchh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. “tiến thoái lưỡng nan”.
- GV nhận xét, kết luận. -Kết quả:
+ Quân Pháp - TBN bị cầm chân suốt 5 tháng
(cuối tháng 8/1858- đầu tháng 2/1859) trên bán đảo Sơn Trà.
+ Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế hoạchh
“đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định
chiến ở Gia Định.
và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859
- GV giới thiệu khái quát về vùng Gia Định, đến năm 1862 âm mưu của Pháp?
+ Gia Định: Đất rộng, đồng bằng phì nhiêu, 1. Kháng chiến ở Gia Định
mầu mở...vựa lúa của cả nước...
- Âm mưu của Pháp: Bao vây kinh tế của triều
+ Âm mưu: phần chữ nhỏ tr109 SGK...
đình và lập cơ sở mở rộng CT.
- GV: mời HS trình bày diễn biến trên bản - Diễn biến: Ngày 17/2/1859, Pháp đánh chiếm đồ. thành Gia Định.
- GV nhận xét, nhấn mạnh…
+ Quân triều đình tan rã nhanh chóng.
- Quân Pháp ở Việt Nam bị điều sang + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, gây
Trung Quốc và Italia, chỉ để lại một lực cho địch nhiều khó khăn...->Pháp phải chuyển
lượng nhỏ giữ các vị trí quan trọng quanh sang đánh lâu dài: “chinh phục từng gói nhỏ”.
Gia Định khoảng 1000 quân
+ 3/1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định - Kết quả: Pháp bị sa lầy ở Đà nẵng và Gia Định
nhưng chỉ chú trọng xây dựng Đại đồn Chí “tiến thoái lưỡng nan”, triều đình có sự phân hóa
Hoà, không chủ động tấn công Pháp.
tư tưởng chủ hòa lan rộng, lòng người li tán.
- GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về hành động
“cố thủ” của quan quân triều đình? - HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận Trang 68
Tiết 24 tiếp theo bài 19.
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Pháp đánh II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định
chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859
kháng chiến của nhân dân ta và nội dung đến năm 1862 (tiếp)
chính của Hiệp ước 1862.
1. Kháng chiến ở Gia Định
- GV hệ thống lại một số kiến thức về cuộc
xâm lược của TD Pháp ở các phần trước.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền
Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862
- GV hướng dẫn hs xác định trên lược đồ
các vị trí Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, - 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại Đồn
Vĩnh Long (bị Pháp chiếm từ năm 1861 đến Chí Hoà. đầu năm 1862).
-Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường
- GV hỏi: Trong cuộc Kháng chiến của (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),Vĩnh
nhân miền Đông Nam Kì diễn ra như thế Long(23/3/1862). nào? - HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển
- GV hỏi: Em đánh giá như thế nào về Hiệp mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định, gây cho
ước Nhâm Tuất, về triều đình nhà Nguyễn Pháp nhiều khó khăn.
qua việc chấp nhận kí Hiệp ước? - HS trả lời, bổ sung
- 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước
- GV nhận xét, nhấn mạnh
Nhâm Tuất nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền
- GV Phân tích vì sao triều đình kí Pháp Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về thái độ của III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì
triều đình nhà Nguyễn và nhân dân trước sau Hiệp ước 1862
cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng
- GV hỏi: Việc triều đình kí Hiệp ước 1862 chiến sau Hiệp ước 1862
đã ảnh hưởng tới phong trào của nhân dân ta như thế nào?
- Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ trương n ghị
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
hoà với Pháp , ngăn cản cuộc kháng chiến của
- GV nhận xét, kết luận: nhân dân
- GV cho hs theo dõi sgk đọc phần viết về
Trương Định, sau đó hỏi: Đánh giá về hành
động của Trương Định khi quyết định ở lại
cùng nhân dân chiến đấu?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- Nhân dân ba tỉnh miền Đông vẫn q uyết tâm
- GV nhận xét, kết luận
kháng chiến tới cùng , tiêu biểu là cuộc khởi
- GV hỏi: Nhận xét gì về phong trào kháng nghĩa do Trương Định chỉ huy.
chiến chống Pháp sau Hiệp ước 1862 ở ba
tỉnh miền Đông Nam Kì?

- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc thực dân 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây
Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì Nam Kì
- GV sử dụng lược đồ giới thiệu về địa thế -Âm mưu của Pháp: chiếm Campuchia, cô lập Trang 69 Giáo án 11
của ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường
quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ
- GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về hành động lực.
của Phan Thanh Giản? -Diễn biến: - HS trả lời
+ 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh
- GV nhận xét, kết luận
Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành.
+ Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền
Tây Nam Kì ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
không tốn một viên đạn.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
chiến ở Gia Định.
- GV nhấn mạnh tình thế khó khăn mới của - Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân cuộc kháng chiến
dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới
- GV hướng dẫn hs Tìm hiểu sâu hơn về hai nhiều hình thức (bất hợp tác, khởi nghĩa vũ trang,
thủ lĩnh Nguyễn Trung Trực và Nguyễn liên minh với Campuchia) Hữu Huân - HS trả lời
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa của - GV nhận xét, gợi ý
Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn
- GV phân tích lí do khiến phong trào nói Hữu Huân...
chung bị thất bại Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
3. Hoạt động luyện tập: Câu hỏi SGK
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc trước bài 20
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 70 Giáo án 11 Tiết: 25, 26.
Ngày soạn: 12/2/2019 BÀI 20.
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ
NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. Cuộc kháng chiến của nhân dân.
- Hiệp ước 1883 và 1884, nhà Nguyêxn đầu hàng. 2. Kĩ năng
- Rèn khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chủ quan, khách
quan, nguyên nhân, duyên cớ... 3. Thái độ
- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước.
4. Năng lực hướng tới:
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những ngưòi đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Giáo án, sgv, máy tính, tư liệu liên quan. - HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 71 Giáo án 11
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về thành Hà Nội..., Sau đó GV hỏi: em biết gì
về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: thành Hà Nội..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Mục 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần
đánh Bắc Kì lần thứ nhất:
Không dạy
thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh Bắc Kì lần thứ nhất.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu thủ đoạn, 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần
các bước thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì thứ nhất (1873) lần thứ nhất.
- GV hỏi: Pháp có âm mưu, thủ đoạn gì khi - Việc đánh chiếm Bắc Kì và toàn bộ Việt
đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất?
Nam là chủ trương lâu dài của TD Pháp, nên
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
do thực lực chưa đủ mạnh nên Pháp tiến
- GV nhận xét, kết luận hành từng bước.
- GV cho hs đọc đoạn chữ in nhỏ về hành vi - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, của Đuypuy
Pháp ráo riết chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ của
quan quân triều đình trước sự ngang ngược
- Pháp dựng lên vụ “Đuypuy” ở Hà Nội (cho
của tên lái buôn Đuypuy? Hệ quả?
Đuypuy” gây rối trên sông hồng. - HS trả lời
- (20/11/1873), Pháp đánh thành Hà Nội,
- GV nhận xét, kết luận
chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (từ 23/11 đến 12/12/1873).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong
của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác những năm 1873 - 1874
ở Bắc Kì chống thực dân Pháp.
- GV sử dụng Lược đồ cuộc kháng chiến - Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh
chống Pháp xâm lược của nhân dân Bắc Kì lần sĩ đã chiến đấu, hi sinh tại Ô Quan Chưởng.
1 và 2 nhấn mạnh về cuộc chiến đấu của nhân - Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến dân ta bảo vệ thành:
đấu và đã anh dũng hy sinh.
- GV cho HS quan sát hình 54 SGK giới thiệu - Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng về Ô Quan Chưởng.
Yên, Nam Định, Thái Bình.
- GV cho hs đọc đoạn chữ in nhỏ trang 119 về - Trận Cầu Giấy (21/12/1873), Gácniê tử
nội dung bản Hiệp ước Giáp Tuất và nhấn trận. Pháp lo sợ, tìm cách thương lượng với
mạnh tính chất, hệ quả của bản hiệp ước. triều đình Huế.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc kháng - Hiệp ước 15/3/1874 (Giáp Tuất) được kí,
chiến của nhân dân Bắc Kì lần thứ nhất (1873 quân Pháp rút khỏi Bắc Kì, nhưng triều đình – 1874)
dâng sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp.
- HS trả lời, bổ sung cho nhau Trang 72 Giáo án 11
- GV nhận xét, kết luận Tiết 26
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần
diễn biến quá trình Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và thứ hai.
Trung Kì trong những năm 1882 - 1884
- GV hỏi: Mục đích cuối cùng của thực dân 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các
Pháp tiến hành xâm lược nước ta là gì? Vì sao tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883)
năm 1874 Pháp phải tạm dừng cuộc xâm - Bối cảnh: Kinh tế TBCN ở Pháp ngày càng lược? phát triển. - HS trả lời
- Năm 1882, Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ
- GV nhận xét, kết luận hai.
GV hỏi: Tại sao Pháp lại muốn đánh chiếm + 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp
Bắc Kì lần hai? Các thủ đoạn mà Pháp sử ước 1874, Pháp kéo ra Bắc.
dụng để đem quân ra Bắc năm 1882?
+ 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội. - HS trả lời
+ 25/4/1882, nổ súng chiếm thành Hà Nội.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
+ 3/1883, chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng
- GV giới thiệu qua về thành Hà Nội Yên, Nam Định...
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nét chính của cuộc 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng
kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa Bắc Kì kháng chiến
phương khác ở Bắc Kì chống Pháp lần hai
- GV sử dụng Lược đồ cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược của nhân dân Bắc Kì lần - Hà Nội: quan quân triều đình do Hoàng
1 và 2 yêu cầu hs theo dõi SGK và nêu nét Diệu chỉ huy chiến đấu anh dũng bảo vệ
chính của cuộc kháng chiến của quân dân Hà thành.
Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì.
- Quân dân các tỉnh xung quanh Hà Nội (Sơn
- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh.
Tây, Bắc Ninh...) tích cực chuẩn bị chống
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 58 SGK và giặc.
hỏi: Chiến thắng Cầu Giấy lần hai có ý nghĩa - Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là Nam Định, như thế nào?
Thái Bình... nhiều trung tâm kháng chiến - HS trả lời xuất hiện. - GV nhận xét, phân tích
- Sự phối hợp kháng chiến của nhân dân ta
dẫn đến chiến thắng Cầu Giấy lần hai
(19/5/1883). Tướng giặc là Rivie tử trận
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, Phần 1. III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển
Hướng dẫn HS đọc thêm

Thuận An. Hiệp ước 1883 và Hiệp ước
- GV hỏi & trả lời: Vì sao năm 1883 quân 1884
Pháp tấn công cửa biển Thuận An?
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An
*Hoạt động 5: Tìm hiểu nội dung cơ bản của 2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà
hai Hiệp ước Hacmăng và Patơnốt.
nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.
- 25/8/1883, nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước
- GV gới ý cho HS năm được hoàn cảnh kí kết Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba Hiệp ước Hăcmăng…
kì, trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng Trang 73 Giáo án 11
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bản Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều
Hiệp ước Hăcmăng, phân tích những điều đình Huế quản lý.
khoản chính và nhấn mạnh…
- 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng
bằng Hiệp ước Patơnốt, chính thức áp đặt
nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. VN
trở thành nước thuộc địa nửa PK

3. Hoạt động luyện tập:
- GV dùng bảng phụ tóm tắt các đợt xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1858 – 1884.
- Từ 1873 chiến sự lan rộng ra cả nước. Tuy biết rõ dã tâm của giặc nhưng triều đình nhà
Nguyễn bảo thủ, không tiến hành cải cách để tăng cường khả năng chống ngoại xâm. Vì vậy dù
nhân dân ta kháng chiến đấu rất anh dũng nhưng đường lối chủ hoà của triều đình đã khiến cho
nước ta cuối cùng rơi vào tay thực dân Pháp.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Nhận xét phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta và thái độ của triều đình nhà
Nguyễn? Vì sao triều đình nhà Nguyễn bỏ mặc nhân dân đầu hàng thực dân Pháp?
- So sánh điểm giống và khác nhau của Hiệp ước Hácmăng với Hiệp ước Patơnốt. Vì sao với
2 bản hiệp ước này VN thật sự trở thành nước thuộc địa nửa PK?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc trước bài 21
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 27.
Ngày soạn: 9/3/2019 Bài: 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Phong trào Cần vương
+ Nguyên nhân sâu xa, trực tiếp. Các giai đoạn phát triển của phong trào.
+ Nét chính diễn biến, các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
+ Vì sao Hương Khê là cuộc k/n tiêu biểu nhất.
- Phong trào yêu nước tự: nét chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, bước đầu nhận thức
được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi.
4. Năng lực hướng tới:
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những ngưòi đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Giáo án, sgv, máy tính, tư liệu liên quan… - HS: Vở, sgk
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống: Trang 74
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về vua Hàm Nghi..., Sau đó GV hỏi: em biết
gì về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: vua Hàm Nghi..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể
I. Phong trào Cần vương bùng nổ.
- GV hỏi: Em hãy nhắc lại kết quả của cuộc 1.Cuộc phản công quân Pháp của phái
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng
trong những năm 1858 – 1884?

nổ của phong trào Cần Vương.
- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời * Nguyên nhân:
- GV nhận xét, kết luận
- Sau hai hiệp ước Hácmăng và Patơnốt
- GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc
phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kì, Trung Kì.
kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào - PTĐT chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục Cần Vương?
phát triển. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu
- GV gợi ý: Nguyên nhân sâu xa; nguyên nhân yêu nước, nhân dân các địa phương đấu trực tiếp. tranh sôi nổi. - HS trả lời *Diễn biến:
- GV nhận xét kết luận: Nguyên nhân sâu xa; - Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân Nguyên nhân trực tiếp?
dân, phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chỉ
- GV cho HS quan sát chân dung Tôn Thất huy tấn công Pháp ở toà Khâm sứ, đồn Thuyết và vua Hàm Nghi:
Mang Cá đêm 4 rạng 5/7/1885, nhưng thất
- GV cung cấp thông tin về Tôn Thất Thuyết… bại.
- GV trình bày khái quát diễn biến và hỏi vì sao - Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra
cuộc phản công thất bại?
Tân Sở (Quảng Trị), lấy danh nghĩa Hàm - HS trả lời
Nghi xuống chiếu Cần vương kêu gọi nhân
- GV nhận xét, kết luận
dân cả nước chống Pháp.
- GV đọc một đoạn trích chiếu “Cần vương” hỏi: * Ý nghĩa:
Em hiểu thế nào là “Cần vương”. Xuống Chiếu chiếu
Cần vương làm bùng lên phong trào
“Cần vương” nhằm mục đích gì?
đấu tranh của nhân dân, trở thành phong - HS trả lời
trào sôi nổi suốt những năm cuối thế kỉ
- GV nhận xét, kết luận XIX.
* Hoạt động 2: nhóm, cá nhân
2.Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về 2 giai a) Từ năm 1885 đến năm 1888
đoạn của PT Cần vương trong thời gian 3 * 1885-1888: phút.
- Lãnh đạo: T«n ThÊt ThuyÕt,
vua Hµm Nghi, c¸c v¨n th©n sÜ phu yªu n•íc
*Nhóm 1,2: Tìm hiểu về giai đoạn Từ năm -
1885 đến năm 1888:
Lực l•îng tham gia: Đông đảo
quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu
-Nhóm 1: Tìm hiểu về: lãnh đạo, lực lượng, địa số. bàn hoạt động.
- §Þa bµn ho¹t ®éng: Từ Bắc
-Nhóm 2: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu vào Nam, sôi nổi nhất Bắc kì và Trung kì
- Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Trang 75 Giáo án 11
biểu, bộ chỉ huy của PT.
Mai Xu©n Th•ëng, Ph¹m Bµnh,
*Nhóm 3,4: Tìm hiểu về giai đoạn Từ năm §inh C«ng Tr¸ng....
1889 đến năm 1896:
- Bộ chỉ huy của phong trào: đóng
-Nhóm 3: Tìm hiểu về: lãnh đạo, lực lượng, tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng địa bàn hoạt động. Bình và Hà Tĩnh. - Cuối
-Nhóm 4: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu
năm 1888, do sự phản bội
biểu, bộ chỉ huy của PT.
của Trương Quang Ngọc, vua Hµm
Nghi bÞ Ph¸p b¾t vµ l•u ®µy sang Angiêri.
b) Từ năm 1889 đến năm 1896.
* Lãnh đ ạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
*Lùc l•îng tham gia: Đông đảo
quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
*Địa bµn ho¹t ®éng: Ph¹m vi
thu hÑp dÇn, quy tô thµnh c¸c
trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du
vµ miÒn nói nh• H•ng Yªn, Thanh Ho¸, Hµ TÜnh.
*K/n tiê u biể u : Khëi nghÜa Ba
§×nh, H•¬ng Khª... Năm 1896,
Sau khi các nhóm hoàn thành nội dung GV Pháp dËp t¾t cuéc khëi nghÜa
bổ, sung chốt và đặt câu hỏi thêm
H•¬ng Khª, ®¸nh dÊu sù kÕt
- GV: Qua hai giai đoạn của phong trào Cần thóc cña phong trµo CÇn
vương em có nhận xét gì? Trên cơ sở của PT V•¬ng.
hãy rút ra mục tiêu và tính chất của PT?
- HS: trả lời, các em khác bổ sung.
*Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân
- GV: bổ sung chốt và chuyển mục
tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
*Tính chấ t: Phong trµo CÇn
v•¬ng lµ phong trµo yªu n•íc
cña d©n téc ta, diÔn ra theo
khuynh h•íng vµ ý thøc hÖ
phong kiÕn, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. TIẾT 28
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm Trang 76 Giáo án 11
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
phong trào Cần vương và phong trào đấu
* Hoạt động 1: nhóm.
tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.
GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu theo các 1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)
nôi dung sau: trong thời gian 3 phút.
- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
Nhóm 1: Trình bày diễn biến cuộc k/n: Bãi Sậy - Địa bàn: trên lược đồ?
+ Căn cứ chính ở Bãi Sậy (Hưng Yên),
Nhóm 2: theo dõi SGK tóm tắt những nét + Địa bàn hoạt động lan sang Hải Dương,
chính về khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) về: Bắc Ninh...
Lãnh đạo; Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết - Hoạt động chủ yếu: quả, ý nghĩa.
+ 1885 - 1887, nghĩa quân đẩy lùi được nhiều
cuộc càn quét, gây cho địch nhiều thiệt hại.
Nhóm 3: Trình bày diễn biến cuộc k/n: Hương + Từ 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt, Khê lược đồ?
nghĩa quân di chuyển linh hoạt, đánh thắng
Nhóm 4: theo dõi SGK tóm tắt những nét một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng
chính về khởi nghĩa Hương Khê về: Lãnh đạo; Trang 77 Giáo án 11
Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết quả, ý nghĩa.
- Kết quả, ý nghĩa: Căn cứ bãi Sậy và căn
-GV: bổ sung và chốt: cuộc khởi nghĩa Hương cứ Hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn
Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít
phong trào Cần vương?
phải ra hàng giặc (8/1889).
- Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến ở đồng bằng
2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) (không dạy)
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1886).
- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
- Địa bàn: Căn cứ chính: Hương Khê (Hà
Tĩnh). hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
- Hoạt động chủ yếu:
+ Từ 1885 - 1888 chuẩn bị lực lượng, xây
dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực...
- GV: Vậy: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương + Từ 1888 - 1896, nghĩa quân chiến đấu
Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích,
phong trào Cần vương?
đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
địch. Chủ động tấn công thắng nhiều trận
- GV bổ sung các nội dung cần giải thích: lớn nổi tiếng.
Thời gian, địa bàn, lực lượng, tổ chức, tính - Kết quả, ý nghĩa: Phan Đình Phùng hy chất…
sinh (12/1895): 1896, khởi nghĩa thất bại.
-GV chốt và chuyển mục.
- Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương.
* Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ khởi - Nguyên nhân:
nghĩa Yên Thế SGK tìm hiểu cuộc khởi nghĩa. + Nông nghiệp sa sút…
- GV phân tích tình huống dẫn đến cuộc giảng + Đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì khó
hoà lần thứ nhất (1893-1897), chủ trương của khăn, một bộ phận phiêu tán lên Yên Thế.
Đề Nắm; âm mưu của Pháp và tình huống dẫn - Diễn biến:
đến cuộc hoà hoãn lần thứ hai (1889 – 1908). + Từ 1884 - 1892, dưới sự chỉ huy của Đề
Mời HS trình bày diễn biến trên lược đồ. Sau Nắm, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng
đó mời hS rút ra ý nghĩa.
thủ ở Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn
-GV hỏi: Điểm khác nhau căn bản về mục quét của địch.
đích giữa phong trào Cần vương và những + Từ 1893 - 1897, do Đề Thám lãnh đạo,
cuộc đấu tranh tự vệ là gì?
giảng hoà với Pháp 2 lần, nghĩa quân làm
-HS trả lời, các em khác bổ sung.
chủ 4 tổng ở Bắc Giang…
- GV nhận xét, kết luận...
+ Từ 1898 - 1908, trong 10 năm hoà hoãn, * Mục đích:
căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của
- Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương đất những nghĩa sĩ yêu nước. nước .
+ 1909 - 1913, Pháp mở cuộc tấn công,
- Đánh đuổi giặc Pháp giành lại độc lập dân tộc, nghĩa quân di chuyển liên tục từ nơi này
khôi phục lại chế độ phong kiến. (PTCV).
sang nơi khác. 2/1913, Đề Thám bị sát hại,
- HS trả lời, bổ sung cho nhau khởi nghĩa tan rã. Trang 78 Giáo án 11
* Lãnh đạo: PTCV: Văn thân, sĩ phu yêu - Ý nghĩa: thể hiện tiềm năng, ý chí, sức
nước. Xuất thân từ nông dân.
mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập: Trình bày được các nội dung:
- Phong trào Cần vương: nguyên nhân sâu xa, trực tiếp. Các giai đoạn phát triển của phong
trào; nét chính diễn biến, các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu;vì sao Hương Khê là cuộc k/n tiêu biểu nhất?
- Phong trào yêu nước tự vệ: nét chính cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
- So sánh PT Cần Vương và PT ĐT tự vệ của nhân dân ta? Vì sao k/n Yên Thế không nằm trong PT Cần Vương?
- Tìm hiểu về các khái niệm: “Cần vương”; “Văn thân”, “Sĩ phu”.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết. Nội dung từ bài 19 đến 21. Hình thức: Tự luận: 40%, trắc nghiệm: 60%.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 29
Ngày soạn: 10/2/2019
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 A.M ục tiêu: 1. Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 2
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiên lịch sử
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác B.B ài mới: I. Phát đề: TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201…..
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.................................................. Điểm : Mã đề : 001 Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
Trang 79 Giáo án 11
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền .
Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm Cỏ là chiến công của
A.nghĩa quânTrương Quyền.
B.nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
C.nghĩa Quân Trương Định.
D.nghĩa quân Tôn thất Thuyết.
Câu 5. Năm 1858, Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật A. đánh lấn dần . B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nhỏ".
D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ?
A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.
B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.
D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất .
Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra
chiến trường. Ông là ai ?
A.Phan Văn Trị. B.Nguyễn Trường Tộ. C.Phạm Văn Nghị. D.Nguyễn Tri Phương.
Câu 8. Đâu khô ng ph ải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).
A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.
Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “ Bình Tây đại nguyên soái” . A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là A. Nhâm Tuất . B. Pa-tơ-nốt . C. Giáp Tuất . D. Hắc Măng.
Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha ? A. “thủ hiểm ”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh ”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ ”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 12. Ngày 17/2/1859, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định (2/1959)
A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế. Trang 80 Giáo án 11
B. hoàn thành chiếm Trung kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế
A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt . B. bị thương vong gần hết.
C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn .
D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch .
Câu 15 . Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do
A. không chủ động tấn công giặc.
B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. quân ít.
D. tinh thần quân triều đình sa sút.
Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống
Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường

A. khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh .
B. ra lệnh giải tán các nghĩa binh.
C. yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.
D. cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.
Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp
A. Biên hòa, Gia định,Định tường và đảo Côn lôn.
B. Biên hòa, Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn .
C. Biên hòa, Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn.
D. An giang, Gia định,Định tường và đảo Côn lôn.
Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định ?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
B. đề nghị quân Pháp đàm phán .
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.
Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 22. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
A. Cố thủ chờ viện binh.
B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước A. Pháp – Mĩ B. Pháp – Anh C. Pháp –Tây Ban Nha D. Pháp – Bồ Đào Nha
Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.
B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. Trang 81 Giáo án 11
PHẦN II: TỰ LUẬN(4điểm).
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng. Vì sao, Pháp chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc xâm lược? BÀI LÀM:
............................................................................................................................................................... TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201…..
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.................................................... Điểm : Mã đề: 002 Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là: A. Nguyễn Tri Phương
B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 5. Chỉ huy cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là: A. Nguyễn Tri Phương
B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 6. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân:
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ
Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì? Trang 82 Giáo án 11
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai:
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 10. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì:
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 11. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là
A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận
C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 12. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp
C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
Câu 13. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế .
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 15. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai
trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
Câu 17. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và
phát
động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc. Trang 83 Giáo án 11
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.
Câu 18. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai? A. Nguyễn Tri Phương
B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
Câu 19. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 21. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa, nửa thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền .
Câu 22. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 23. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?
A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 24. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Liên quân Pháp – TBN tấn công Đà Nẵng.
B. Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự ở Gia định. Vì sao, Pháp chọn Gia Định để tấn công sau Đà Nẵng? BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………… II. Thu bài, nhận xét
III. Dặn dò: tìm hiểu: Bài 22.XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ
NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP.

Duyệt của tổ chuyên môn Trang 84 Giáo án 11 Tiết 30.
Ngày soạn: 23/03/2019 Chương II
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Bài 22 XÃ HỘI VIỆT NAM
TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những biểu hiện của sự chuyển biến về kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX,
những chuyển biến về xã hội với sự ra đời của các giai cấp tầng lớp mới.
- Giải thích được nguyên nhân của sự chuyển biến về kinh tế, xã hội. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh, phân tích đánh giá... 3. Thái độ:
Hiểu được bản chất bóc lột của thực dân Pháp, căm ghét những kẻ đi xâm lược...
4. Năng lực hướng tới:
Tác động của CS khai thác của thực dân Pháp đối với kinh tế, XHVN như thế nào, bản chất của vấn đề đó là gì?
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. Trang 85 Giáo án 11
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về Toàn quyền Đu-me..., Sau đó GV hỏi: em
biết gì về bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Toàn quyền Đu-me..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: ...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: cá nhân
1. Những chuyển biến về kinh tế
Tìm hiểu tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác - Năm 1897, Pháp cử Đu-me làm toàn quyền
động của trương trình khai thác thuộc địa lần thứ ĐD và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
nhất của thực dân Pháp.
thư nhất ở VN với quy mô lớn. Nhiều cơ sở
-GV: giới thiệu thời điểm TDP bắt đầu tiến hành thiết bị khai thác được XD. Cơ cấu ngành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1. nghề có sự thay đổi.
-GV: Dùng máy hoặc vẽ trên bảng sơ đồ thời +Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc
gian...gọi HS xác định thời điểm TDP bắt đầu cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền trồng lúa,
tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1. cà phê, cao sau...
-GV: Vậy cơ cấu kinh tế trước, trong cuộc khai +Trong công nghiệp: Tập trung khai thác
thác thác NTN?
mỏ, một số ngành CN nhẹ, công nghiệp chế
-HS: suy nghĩ trình bày, các em khác bổ sung.
biến, công nghiệp chế tạo vật liệu XD và dịch vụ
Ngoài những ngành KT cũ, đã xuất hiện những ra đời.
ngành nghề mới: GTVT, Công nghiệp nhẹ, CN +Trong thương nghiệp: Pháp đẩy độc chiếm
chế biến, VLXD, NN: ngoài lúa còn có cao sau, thị trường, nguyên liệu và thu thuế. cà phê...
+Về GTVT: Pháp XD hệ thống đường sắt,
-GV: Trên ý kiến của HS, GV bổ sung và kết đường bộ, cầu cảng khá hiện đại. Nhằm phục
luận qua sơ đồ vẽ trên bảng hoặc chiếu qua máy. vụ việc chuyên chở hàng hoá, nguyên liệu và
Và phân tích những điểm khác mới. Và sau đó phục vụ mục đích quân sự
cùng HS tìm hiểu các ngành K.tế.
+Ngân hàng, CS thuế: Pháp độc chiếm sản
Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương nghiệp, xuất giấy bạc-> thiết lập NGĐD, cho vay
GTVT, ... Cho HS xem một số hình ảnh minh nặng lãi...
họa và phân tích nét mới và sự chuyển biến.
+Đặt nhiều loại thuế, tăng thuế...
-GV: Những chính sách đó làm kinh tế VN có - Tác động của cuộc khai thác:
bước chuyển biến gì? Sự chuyển biến đó cói lợi Tích cực cho ai?
+Từng bước hòa nhập vào thị trường thế giới - HS trả lời
và khu vực, hàng hóa nhiều hơn, cơ sở hạ
- GV nhận xét, kết luận tầng phát triển...
- GV hỏi tiếp: Vậy mục đích khai thác thuộc địa + Phương thức SXTBCN được du nhập vào
của TD Pháp là gì? Việt Nam. - HS trả lời Tiêu cực:
- GV nhận xét, kết luận chuyển mục:
+Không phát triển CN nặng: luyện kim, chế
VN là nước thuộc địa: là nơi khai thác cung cấp tạo máy.
nguyên liệu, nhiên liệu, thị trường tiêu thụ hàng + Vẫn duy trì phương thức bóc lột PK trong
hóa cho TB Pháp. Chứ không phải là nơi TD mọi lĩnh vực kinh tế, đời sống XH.
Pháp đầu tư thúc đẩy Phát triển => VN vẫn là nền
-> VN vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc
kinh tế nông nghiệp lạc hậu lệ thuộc vào hậu lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
kinh tế Pháp.
* Hoạt động 2: Nhóm
2. Những chuyển biến về xã hội
Tìm hiểu những thay đổi trong cơ cấu xã hội Việt - Những chuyển biến về kinh tế đã tác động
Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa mạnh mẽ đến sự chuyển biến về XH. Bên các Trang 86 giai cấp lần thứ nhất.
cũ xuất hiện các giai câp tầng lớp mới.
-Các giai c ấp cũ:
+ Địa chủ PK: Một bộ phận nhỏ trong giai
cấp địa chủ phong kiến giàu có dựa vào Pháp
chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ
phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép,
ít nhiều có tinh thần yêu nước.
Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động trong thời gian
4 phút tìm hiểu những nội dung, sau đó mời đại + Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, họ bị
diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác bổ
áp bức, bóc lột nặng nề và bị cướp đoạt ruộng
sung, hặc đặt thêm câu hỏi...
đất, cuộc sống khổ cực,họ sẵn sàng hưởng
ứng, tham gia cuộc ĐTGĐL .
- Các giai cấp, tầng lớp mới:
Nhóm 1: Tìm hiểu về giai cấp Địa chủ, PK
+Công nhân: xuất thân từ nông dân, làm việc
ở các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy..., bị bóc lột
Nhóm 2: Tìm hiểu về giai cấp Nông dân
nặng nề…đời sống khổ cực, sớm có tinh thần
yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống
Nhóm 3: Tìm hiểu về giai cấp Công nhân
đế quốc, cải thiện đời sống.
+Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu
Nhóm 4: Tìm hiểu về tầng lớpTS, TTS
khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn,... bị
chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp
GV bổ sung, nhận xét chốt chén ép.
+Tầng lớp tiểu tư sản: là chủ các xưởng thủ
công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp
thấp và những người làm nghề tự do...
=> Mâu thuẩn dân tộc và giai cấp trong lòng
XHVN trở nên gây gắt hơn, với sự nảy sinh
các giai cấp, tầng lớp XH mới đã tạo những
ĐK bên trong cho một cuộcvận động GPDT
theo khuynh hướng mới.

3. Hoạt động luyện tập: Trình bày được các nội dung:
- Nội dung chương trình khai thác lần thứ nhất của Pháp ở VN (1897-1913)
- Mục đích cuộc khai thác.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội VN trước và trong cuộc KTTĐ lần thứ nhất.
- Vì sao kinh tế nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa có phát triển hơn trước những vẫn là
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp?
- Vì sao với sự nảy sinh các giai cấp, tầng lớp XH mới đã tạo những ĐK bên trong cho một
cuộcvận động GPDT theo khuynh hướng mới ?
- Tác dộng của cuộc khai thác đối với kinh, xã hội.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài mới: BÀI 23.PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT
NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 87 Tiết 31.
Ngày soạn: 30/3/2019 BÀI 23
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Những phong trào yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân xuất hiện của những
phong trào trên, tính chất dân chủ tư sản của phong trào, nguyên nhân thất bại? 2. Kĩ năng:
- So sánh sự giống và khác nhau của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. 3. Thái độ:
- Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX.
4. Năng lực hướng tới:
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh..., Sau
đó GV hỏi: em biết gì về 2 bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Ảnh về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: ...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm Trang 88 Giáo án 11
* Hoạt động 1: nhóm.
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
* Tiểu sử:
Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở huyện
Nhóm 1: Tìm hiểu về tiểu sử, chủ trương Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, xuất thân trong một
cứu nước của Phan Bội Châu?
gia đình nhà nho nghèo yêu nước, sớm có hoài
bão cứu nước, cứu dân khỏi ách nô lệ. *Chủ
Nhóm 2: Tìm hiểu về Hoạt động của Phan
trương cứu nước:
Bội Châu rút ra ý nghĩa, tác dụng?
- Mục tiê u: Giải phóng dân tộc (cứu nước  cứu dân).
- Phương pháp: Bạo động (vũ trang) CM, dựa
vào Nhật để đánh Pháp.
* Hoạt độ ng:
- 1904, lập Hội Duy tân: PT Đông du đưa thanh
niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản -> thất bại
- 6/1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu thành
lập Việt Nam Quang phục hội...
- 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt.
*Ý nghĩa, tác dụng: Khuấy động tinh thần yêu
nước, cổ vũ tinh thần dân tộc, tập hợp lực
lượng kháng Pháp hùng mạnh.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tiểu sử, chủ trương 2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
cứu nước của Phan Châu Trinh? * Tiểu sử:
Nhóm 4: Tìm hiểu về Hoạt động của Phan Phan Châu Trinh(1872–1926) người phủ Tam
Châu Trinh rút ra ý nghĩa, tác dụng?
Kì, tỉnh Quảng Nam, xuất thân trong một gia
GV cho các nhóm thảo luận trong thời gian 3 đình theo nghề võ, từ nhỏ đã nổi tiếng thông
phút và lập 1 Bảng vừa trình bày vừa so sánh minh, học giỏi.
sự khác nhau giữa 2 xu hương cứu nước, có *Chủ trương cứu nước:
thể kẻ biểu mẫu trên bảng hoặc trên màn hình + Mục tiêu: Tiến hành cải cách xã hội (cứu dân
máy tính, mời các nhóm trình bày theo từng cứu nước). nội dung
- Phương pháp: Cải cách (ôn hoà).
*Hoạt độ ng:
-Mở trường, diễn thuyết về các vấn đề xã hội,
cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn,
cổ động mở mang công thương nghiệp...
-Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống
thuế năm 1908 ở Trung kì, nhưng bị thực dân Pháp đàn áp…
*Ý nghĩ a , tác dụng: Cổ vũ tinh thần yêu nước,
phát động phong trào chống thuế, lập nhiều
trường… giáo dục tư tưởng chống lại các hủ tục phong kiến.
* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV: Mặc dù trong chủ trương cứu nước hai ông vẫn có điểm khác nhau, tuy nhiên vẫn có
nhiều điểm giống nhau về đường lối cứu nước. Trên cơ sở tìm hiểu em hãy cho biết những
điểm chung của 2 nhà yêu nước này?
Trang 89 Giáo án 11
-HS: suy nghĩ trả lời, mời các em khác bổ sung, nếu HS chưa trả lời được GV có thể gợi ý:
- Đều đại diện cho PTDTDC của tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX.
-Tạo ra những cuộc v ậ n động C M mới khi PT cứu nước theo ý thức hệ PK thấ t bại (PTCV) con
đường DCTS thu hút nhiều tầng lớp tham gia.
- Thống nhất về chủ trương chiến lược, thống nhất về mục đích cách mạng là muốn cứu nước,
cứu dân, gắn liền dân với nước, gắn cứu nước với duy tân làm đất nước phát triển theo hướng
CMTS đứng lên con đường CNTB.
- Được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo quần chúng nhân dân. Tuy nhiên cả hai xu hướng
cách mạng này đều chưa XD được những cơ sở vững chắc cho 1 xã hội.
- Do hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng nên cả hai xu hướng cách mạng này đều bị thất bại.
-GV: có thể phân tích thêm (nếu thời gian cho phép). GV chuyển mục.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS đọc và tìm 3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ
hiểu một số nội dung: Phương pháp ĐT, Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối
thành phần lãnh đạo, tham gia,...rút ra nhận cùng của nghĩa quân Yên Thế xét. (Đọc thêm)
3. Hoạt động luyện tập: Trình bày được các nội dung: Tiểu sử, hoạt động, chủ trương cứu nước…
* Nét chính tiểu sử của Phan Bội Châu.
- Sinh năm 1867, tại Nam Hòa-Nam Đàn –Nghệ An. Là danh sĩ nguyên tên là Nguyễn Văn Sang, hiệu là Sào Nam.
-Năm 1900, đỗ đầu kì thi hương (giải Nguyên) trường Thi Nghệ An. Năm 17 tuổi hưởng ứng
PT Cần Vương viết hịch “Bình Tây Thu –Bắc”, cùng Trần Văn Lương lập đội Sĩ Tử Cần Vương ở quê nhà.
-1913, Phan Bội Châu bị bắt (TQ)
-Năm 1925, bị tay sai Pháp bắt cóc tại Thượng Hải giải về nước kết án tử hình nhưng sau đó
được ân xá và TDP cho an trí tại Huế (ông già bến Ngự).
-Ngày 21/10/1940, ông mất tại lều tranh Bến Ngự thọ 78 tuổi.
* Nét chính tiểu sử của Phan Châu Trinh.
- Sinh 9/9/1872- 1926, Tiên Phước, Tam kì –Quảng Nam.
-Năm 1900, đổ cử nhân & phó bản trường Thừa Thiên, được bổ làm Thừa, biện bộ lễ, năm 1905, ông từ quan.
-Năm 1906, đi Nhật gặp PBC trao đổi ý kiến (ông ko tán thành chủ trương bạo động VT của PBC lúc bấy giờ).
-Năm 1911, sang Pháp gặp Nguyễn Ái Quốc.
-1914 bị bắt ở Pháp (9 tháng sau thả).
-Năm 1922, Vua Khải Định sang Pháp ông viết thư kể 7 tội đáng chém của Khải định (tác phẩm con Rồng Tre).
-Năm 1925, về nước diễn thuyết 2 lần ở SG.
-Ngày 24/3/1926 do bệnh nặng mất tại SG
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ thêm về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và PTCN. Trang 90 Giáo án 11
- Vì sao các phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX đều thất bại?
Gợi ý trả lời
- Do hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng nên cả hai xu hướng cách mạng này đều bị thất bại.
- Còn ảo tưởng về kẻ thù chưa hiểu rõ được bản chất của CNĐQ...
- Chưa thấy được sức mạnh to lớn của toàn dân tộc (giải quyết 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ đầu thế kỉ XX).
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài mới:Tìm hiểu trước nội dung bài 24.
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
Tìm hiểu về: +Tình hình kinh tế-XH....
+ Sự xuất hiện xu hướng cứu nước mới: PT công nhân, Những hoạt động bước đầu
của Nguyễn Ái Quốc (1911-1919)
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 32.
Ngày soạn: 6/4/2019 Bài 24.
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức
- Tình hình kinh tế, xã hội VN dưới tác động của chính sách mà Pháp thực hiện trong chiến tranh.
- Các cuộc đấu tranh vũ trang tiêu biểu trong thời gian CTTG I
- Những đặc điểm của các phong trào trong giai đoạn này; nguyên nhân quyết định đặc điểm đó.
- Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 2. Kĩ năng
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.
- Biết tổng kết kinh nghiệm, rút ra bài học. 3. Thái độ
- Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
4. Năng lực hướng tới:
Chính sách của TD Pháp trong chiến tranh về kinh tế xuất hiện nhiều PT ĐT chống Pháp
đồng thời cũng yêu cầu tìm ra một con đường cứu nước phù hợp cho công cuộc GP dân tộc
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. Trang 91 Giáo án 11
b. Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về nhà TS Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu
và nhà yêu nước Nguyễn Ái Quốc..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về các bức ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Ảnh về Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu và nhà yêu nước Nguyễn Ái
Quốc..., nếu HS không trình bày được GV có thể giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới: ...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Nội dung, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: cá nhân
I. Tình hình kinh tế - xã hội
- GV yêu cầu hs theo dõi sgk và trả lời câu 1. Những biến động về kinh tế
hỏi: Em hãy cho biết những CS của Pháp ở - Nông nghiệp: tăng cường cướp đoạt ruộng VN trong CTTG1?
đất làm đồn điền, bắt nông dân chuyển trồng
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
lúa sang các cây CN phục vụ CT
- GV nhận xét, kết luận
- Công nghiệp: Tăng cường đầu tư khai mỏ,
- GV hỏi: tác động của CSKT đối với kinh tế nhất là mỏ than. Việt Nam ntn?
-Thương nghiệp, GTVT: Pháp nới lỏng độc - HS trả lời:
quyền, tạo ĐK phát triển. +Mặt tiêu cực:
* Kết luận: Tác động 2 mặt cuả CS này là: +Mặt tích cực:
- Làm tổn hại đến nền nông nghiệp trồng lúa
- GV nhhận xét, kết luận: VD: 2 nhà TS Bạch và bần cùng hóa nông dân VN.
Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…
- Kích thích sự phát triển thương nghiệp, GTVT …
Kinh tế VN phát triển không đều vẫn lệ thuộc KT Pháp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa giai cấp 2. Tình hình phân hoá xã hội
trong xã hội Việt Nam.
- Nông dân ngày càng bị bần cùng. Thanh
- GV hỏi: Chính sách của thực dân Pháp và niên bị bắt lính, lực lượng lao động giảm sút. -
những biến đổi về kinh tế đã ảnh hưởng tới Công nhân: số lượng đông thêm do các cơ sở
xã hội Việt Nam như thế nào? SX được mở rộng...
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- Tư sản, tiểu tư sản: Do CS nới lỏng độc
- GV nhận xét, kết luận
quyền của Pháp, tạo điều kiện TSVN vươn
Kết luận: Các giai cấp và tầng lớp: số lượng lên, trở thành giai cấp thực sự. Họ bắt đầu lên
ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định tiếng đấu tranh để bênh vực quyền lợi cho trên vũ đài chính trị mình.
*Kết luận: Các giai cấp và tầng lớp: số lượng
ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định trên vũ đài chính trị
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phong trào II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong
đấu tranh vũ trang trong chiến tranh chiến tranh
- GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học
tập yêu cầu HS lập bảng hệ thống kiến thức về - Chính sách của thực dân Pháp trong chiến
phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh làm cho mâu thuẫn dân tộc càng sâu sắc. tranh theo gợi ý như sau:
1. Hoạt động của Việt Nam Quang Phục Hội Phong Địa Hình Thành Kết quả
2. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên trào bàn thức phần Trang 92 Giáo án 11 đấu và Trần Cao Vân (1916). tranh
3. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên 3 Khởi Thái Vũ trang Binh Thất bại nghĩa Nguyê lính (1917) của binh n
4. Những cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng lính Thái Nguyên bào dân tộc thiểu số. (1917)
5. Phong trào Hội kín ở Nam kì. 5 Phong Nam Vũ trang Nông Thất bại trào Hội kì dân kín ở Nam kì.
- HS thảo luận cử đại diện trả lời, bổ sung.
- GV yêu cầu hs dựa vào bảng thống kê và nội
dung sgk để trả lời các câu hỏi…
+ Nhận xét về địa bàn hoạt động ...
+ Thành phần tham gia? Ý nghĩa của việc binh lính tham gia khởi nghĩa? + Hình thức đấu tranh? + Kết cục?
-GV: Em hãy nhận xét về các PT trong thời
kì này? Sự thất bại của các PT nói lên điều gì?

- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, kết luận
KẾT LUẬN: Các PT k/n trong giai đoạn này
diễn ra rộng khắp, lôi kéo nhiều thành phần
trong XH tham gia. Thể hiện tinh yêu nước
cao (đặc biệt là binh lính người Việt trong
quân đội Pháp). Hình thức chủ yếu là ĐT vũ
trang. Kết cục đều thất bại đã nói lên sự bế tắc
về đường lối của PT yêu nước ở VN trong giai
đoạn này và đặt ra vấn đề cần tìm ra con
đường giải phóng dân tộc đúng đắn.

* Hoạt động 4: Tìm hiểu về Phong trào công III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước
nhân ở Việt Nam thời kì chiến tranh thế giới mới thứ nhất
1. Phong trào công nhân
- Phong trào công nhân nổ ra ở nhiều nơi: nhà
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và trả lời câu máy Sàng Kế Bào, mỏ than Hà Tu (1916), mỏ
hỏi: Những biểu hiện nào chứng tỏ phong bôxít Cao Bằng...
trào công nhân giai đoạn này đã có nhiều
tiến bộ hơn so với trước?
- Công nhân tham gia vào cuộc khởi nghĩa của
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
binh lính Thái Nguyên (8/1917).
- GV kết luận: Công nhân đã tạo nên PT riêng
thể hiện rõ bản chất đoàn kết, kỉ luật của giai - Hình thức đấu tranh: bỏ việc, phá giao kèo, cấp mình.
bãi công -> đấu tranh kinh tế kết hợp với vũ trang.
GV giải thích cho HS khái niệm “tự phát” của
CN trong thời kì này (đấu tranh đòi quyền lợi - Nét mới PT: thể hiện rõ hơn tinh thần đoàn Trang 93 Giáo án 11
kinh tế, chưa ý thức được vai trò chính trị của kết, ý thức kỷ luật của giai cấp công nhân .
mình, tổ chức chặt chẽ, còn đấu trang lẻ tẻ.
- Tuy nhiên phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự phát.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về buổi đầu hoạt 2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của
động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918) 1918)
- Hoàn cảnh và đồng cơ tìm đường cứu
- GV hướng dẫn HS theo dõi SGK nắm được nước:
vài nét tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc.
+ Sinh ra trong cảnh nước mất-nhà tan, các
- GV sử dụng lược đồ Hành trình tìm đường PTĐT trong nước đều thất bại, không tán
cứu nước của Nguyễn Tất Thành trình bày các thành đường lối cứu nước của các bậc tiền bối.
hoạt động của Người và giải thích cho HS +Xuất phát từ lòng yêu nước, tìm con đường
hiểu vì sao Người quyết định sang phương cứu nước hiệu quả hơn, đáp ứng đúng yêu cầu
Tây tìm đường cứu nước? của LS. -HS: suy nghĩ trả lời.
-Hành trình tìm đường cứu nước.
- GV: Bổ sung, kết luận: Mục đích của các - 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà
hoạt động đó là: đòi quyền tự do, dân chủ và Rồng tìm đường cứu nước.
quyền bình đẳng của dân tộc VN, là cơ sở - 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước
quan trong cho người xác định con đường cứu và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo,
nước đúng đắn cho dân tộc.
độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.
- 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích
cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên
truyền cho cách mạng VN; tham gia vào
phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh
hưởng CM tháng Mười Nga 1917.
3. Hoạt động luyện tập:.
Câu 1: Những biến động về kinh tế, xã hội của VN trong CTTG thư nhất chủ yếu là:
- Thực dân Pháp tăng cường bóc lột tối đa sức người, sức của của nhân dân VN.
- Tác động khách quan của CS khai thác về kinh tế đã làm cho các giai cấp và tầng lớp XH phân hóa sâu sắc.
Câu 2: Dựa vào nội dung của bài để điểm lại các PT yêu nước trong giai đoạn này.
GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm để luyện tập cho HS.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Thời kì này có thể nói CMVN khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo vì chưa tìm ra
con đường CM đúng đắn, chưa đủ sức tập hợp toàn dân tộc để đưa CM đến thành công. Biểu hiện
của nó là PT diễn ra lẻ tẻ, không thống nhất và đều thất bại. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sẽ mở
ra một con đường GPDT mới.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK
- Tìm hiểu trước nội dung bài Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918)
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 94 Giáo án 11 Tiết 33.
Ngày soạn: 14/4/2019 Bài 25.
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức
- Các bước phát triển của lịch sử Việt Nam từ khi thực dân Pháp phát động cuộc chiến tranh
xâm lược nước ta đến khi két thúc chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nguyên nhân phát sinh, quá trình phát triển, tính chất nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
của các phong trào yêu nước chống pháp của nhân dân ta trong thời kì lịch sử từ năm 1858 đến năm 1918. 2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện tiêu biểu, rút ra những nhận định mang tính hệ thống. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng truyền thống yêu nước, ý chí chiến đấu cho nền độc lập của Tổ quốc, cho sự hạnh
phúc của nhân dân trong bất kì hoàn cảnh nào; niềm tin vào khả năng của quần chúng và tiền đồ
tươi sáng của dân tộc.
4. Năng lực hướng tới:
Khả năng phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. Trang 95 Giáo án 11
b. Phương Pháp: GV cho HS xem sơ đồ thời gian từ 1858 đến 1918, em hãy cho biết đây
là giai đoạn lịch sử nào, mốc 1858, 1918 có những sự kiện nào nổi bật?
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: 1858: sk liên quan Pháp-TBN XL VN, ... nếu HS không trình bày được GV
có thể giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới: ...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: cá nhân
1. Nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX – trước
- GV hỏi: Vào giữa thế kỉ XIX, khi tư bản cuộc xâm lược của tư bản Pháp
Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam, tình
hình kinh tế, xã hội VN có gì nổi bật?

- Chế độ phong kiến bước vào thời kì khủng - HS trả lời
hoảng suy yếu (chính trị, kinh tế). - GV nhận xét, chốt ý
- GV hỏi: Yêu cầu đặt ra lúc này là gì? Triều - Yêu cầu đặt ra: thực hiện cải cách duy tân đất
đình nhà Nguyễn có giải quyết được không, nước, thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống
nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của nhân dân, tăng cường tiềm lực quốc phòng để
thực dân Pháp đang tới gần? chống xâm lược. - HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
- Cuộc xâm lược của tư bản Pháp tới gần đòi
hỏi phải tăng cường đoàn kết…
* Hoạt động 2: Nhóm
2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt
Chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu 4 giai đoạn, Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân ta trong thời gian 3 phút...
- Cuộc xâm lược Việt Nam của Pháp bắt đầu
Nhóm 1: Tìm hiểu giai đoạn: 1858 – 1862 1/9/1858:
+ 1858 - 1862, tấn công Đà Nẵng, đánh chiếm
Nhóm 2: Tìm hiểu giai đoạn: 1863 - 1873
ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
+ 1863 - 1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
Nhóm 3: Tìm hiểu giai đoạn: 1874 – 1884
+ 1867 - 1873, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
Nhóm 4: Tìm hiểu Những biến đổi trong đời sống
+ 1874 - 1883, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm
kinh tế, xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX Bắc kì lần thứ hai. Mời
+1883 - 1884, Pháp hoàn thành việc xâm lược
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ toàn bộ Việt Nam.
sung...GV bổ sung chốt, chuyển ý.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Việt Nam nổ ra ngay từ khi Pháp bắt đầu xâm chiếm.
+ 1858 - 1884: phong trào nổ ra mạnh mẽ,
khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới
tạm thời áp đặt được nền bảo hộ lên đất nước ta.
+ 1885 - cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước
nhằm khôi phục chủ quyền dân tộc được các
văn thân, sĩ phu lãnh đạo dưới khẩu hiệu Cần
vương, song song là các phong trào đấu tranh tự phát của nông dân. Trang 96 Giáo án 11
+ Sự thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang
cuối TK XIX đặt ra yêu cầu khách quan là phải
tìm kiếm phương thức và con đường cứu nước mới.
3. Những biến đổi trong đời sống kinh tế, xã
hội Việt Nam đầu thế kỉ XX

Kinh tế - xã hội Việt Nam có bước phát triển:
xuất hiện thành phần kinh tế TBCN; bộ mặt
thành thị và nông thôn có những biến đổi,
những lực lượng XH mới ra đời (công nhân, tư sản, tiểu tư sản...)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về những phong 4. Phong trào yêu nước và cách mạng
trào yêu nước và cách mạng (trong những - Các nhân tố tác động đến phong trào:
năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế + Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội (xuất hiện giới thứ nhất)
các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh
- GV hỏi: Vì sao phong trào yêu nước theo tế mới).
khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN đầu TK + Tác động của các luồng tư tưởng từ bên
XX thất bại? ngoài vào.
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- Kết quả: đều thất bại, - GV kết luận
- Nhận xét: tuy có nhiều nét tiến bộ, song
- GV hỏi: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX vẫn chưa
của phong trào yêu nước?
khắc phục được những hạn chế về điều kiện
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
lịch sử, giai cấp, xã hội, do đó vẫn chưa thể
- GV nhận xét, kết luận
giành được thắng lợi.
- 1911, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường
cứu nước mới cho dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập:.
- Giữa thế kỉ XIX đất nước ta bị thực dân Pháp xâm lược. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
nổ ra ngay từ đầu nhưng thất bại. Đầu TK XX khuynh hướng đấu tranh mới xuất hiện nhưng cũng
không thành công.. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1918 tuy mới chỉ là ban đầu nhưng
hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK.
- Tìm hiểu về lịch sử địa phương: Tìm hiểu sự thành lập, phát triển của huyện Triệu Phong.
Duyệt của tổ chuyên môn Trang 97 Giáo án 11 Tiết 34
Ngày soạn: 20/4/2019
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Tìm hiểu về tiểu lịch sử của các xã ở Huyện Triệu Phong I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Những nét cơ bản xã mình đang sống
- Những cống hiến của của cha ông trong quá trình phát sinh, phát triển của xã từ khi thành lập đến nay.
2. Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tự tìm hiểu, tổng hợp các sự kiên lịch sử ở địa phương, tạo
được ý thức tự lập trong học tập
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến, kính trọng đối quê hương đồng thời học tập những tấm
gương của ông cha đã cống hiến cho làng xã.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn,...
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu lịch sử 2 xã: Triệu Phước và Triệu Trạch
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Nội dung bài mới: GV hướng dẫn HS trình bày về nội dung 2 theo yêu cầu:
- Quá trình phát sinh: Trình bày ngắn gọn những nét chính
- Quá trình phát triển: Trình bày ngắn gọn những nét chính
- Phương pháp thực hiện:
+ HS chuẩn bị, GV mời HS trình bày trên bảng (chia bảng thành 2 phần), GV cử đại diện trình bày.
+ Sau khi hoàn thành cho cả lớp bổ sung và GVbổ sung kết luận. Trang 98 Giáo án 11 3- Củng cố: - Khắc sâu nội dung.
- Cho các em về tìm hiểu thêm về lịch sử khoa bản của xã qua các thời kì. 4- Dặn dò:
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II.
V- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 35
Thi chung theo lịch của Trường
KIỂM TRA HỌC KỲ II Đề.1 I. ĐỀ RA
Câu 1 (4điểm). So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất(1914)?
Câu 2 (3điểm). Từ năm 1858-1884 triều Nguyễn đã kí với thực dân Pháp những bản
Hiệp ước nào? Em có nhận xét gì về những bản hiệp ước đó?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh:
- Giống nhau: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều xuất 1.0 CÂU 1
phát từ lòng yêu nước để tìm con đường giải phóng dân tộc, đó (4điểm)
là con đường cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - Khác nhau: Trang 99 Giáo án 11 Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Chủ
Cứu nước theo xu hướng + Cứu nước bằng biện 0.75
trương bạo động. pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến
hủ bại, vận động nhân 2.25 dân "tự lực khai hoá". Hoạt
+ 1904, Phan Bội Châu + 1906, Phan Châu động
sáng lập Hội Duy tân, Trinh, Huỳnh Thúc
với mục tiêu chống Kháng... mở cuộc vận
Pháp, giành độc lập, xây động Duy tân ở Trung
dựng chính thể quân chủ kì.
lập hiến. Hội chủ trương + Hình thức: mở
tổ chức phong trào Đông trường, diễn thuyết về du.
các vấn đề xã hội, cổ
+ Từ 8/1908, Chính phủ vũ theo cái mới: cắt
Nhật trục xuất những tóc ngắn, mặc áo
người Việt Nam yêu ngắn, cổ động mở
nước. Phong trào Đông mang công thương du tan rã. nghiệp...
+ 6/1912, tại Quảng + Cuộc vận động
Châu, Phan Bội Châu chuyển thành phong
thành lập Việt Nam trào chống thuế năm
Quang phục hội, nhằm 1908 ở Trung Kì,
đánh Pháp, khôi phục nhưng bị thực dân
nền độc lập của Việt Pháp đàn áp… Nam, thành lập Cộng hoà Dân quốc Việt Nam. + 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt. CÂU 2
Từ năm 1858-1884 triều Nguyễn đã kí với thực dân Pháp (3điểm)
những bản Hiệp ước:
- Ngày 5/6/1862, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước 0.5
Nhâm Tuất → triều đình nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. 1.0
- Năm 1874, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Giáp Tuất
với Hiệp ước này nhà nguyễn đã làm mất thêm một 0.5
phần rất quan trọng về chủ quyền, lãnh thổ, ngoại
giao, thương mại của đất nước.
- Ngày 25/8/1883, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước 1.0
Hác-măng→ nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của Trang 100 Giáo án 11 Pháp ở Việt Nam.
- Ngày 6/6/1884, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước
Patơnốt→ với Hiệp ước này, Pháp chính thức áp đặt sự
bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng. Câu 3
Chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
(3điểm) lần thứ nhất của thực dân Pháp:
- Năm 1897, Pháp cử Pôn Đu-me sang làm toàn quyền Đông 0.25
Dương, tiến hành khai thuộc địa lần thứ nhất.
- Mục đích: vơ vét sức người, sức của của dân tộc Việt Nam. 0.25
- Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng 0.5 đất.
- Trong công nghiệp: Tập trung vào khai thác mỏ (than, kim 0.5
loại) và một số ngành như xi măng, điện nước.
- Trong giao thông vận tải: xây dựng hệ thống giao thông gồm 0.5
đường bộ và sắt, phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa,
nguyên liệu và phục vụ cho mục đích quân sự.
- Tác động của cuộc khai thác:
+ Tích cực: những yếu tố của nền sản xuất tu bản chủ nghĩa 0.5
được du nhập, kinh tế được mở mang, phát triển hơn trước.
+ Hạn chế: tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ. Nông
nghiệp không phát triển, nông dân không có đất sản xuất, 0.5
công nghiệp phát triển nhỏ giọt. Đề.2 I. ĐỀ RA
Câu 1 (4điểm). Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?
Trình bày hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911-1918?
Câu 2 (3điểm). Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp ?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước: CÂU 1 0.25 (4điểm)
- Nguyễn Tất Thành tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh
ngày 19/5/1890, tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. 1.0
- Ngay từ nhỏ Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu
nước. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị
tiền bối như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ 0.5 Trang 101 Giáo án 11
nên quyết định tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
- Khác với thế hệ cha anh hướng về Trung Quốc, Nhật bản, Người 0.25
quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu
xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp 1.0 đồng bào mình.
Hoạt động cứu nước của người từ năm 1911-1918: 1.0
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng, ra
đi tìm đường cứu nước.
- Từ năm1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và
Người rút ra kết luận: ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn
bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man.
- Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt
động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng
VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận
ảnh hưởng CM tháng Mười Nga 1917.
Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương: CÂU 2
- Từ năm 1885 – 1888: 0.25 (3điểm)
+ Lãnh đạo: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn
thân, sĩ phu yêu nước. 0.25
+ Lực lượng tham gia: đông đảo quần chúng nhân dân 0.25
+ Địa bàn : khắp cả nước, đặc biệt là ở Bắc Kì và Trung 0.75 Kì.
+ Kết quả: phong trào nhất thời gây cho Pháp nhiều
thiệt hại. Tuy nhiên, thực dân Pháp đã phối hợp với tay 0.25
sai mở cuộc đàn áp→ các cuôc khởi nghĩa bị thất bại. 0.25
Năm 1888, vua Hàm Nghi bị đày sang An-giê-ri. 0.25
- Từ năm 1888 – 1896: 0.75
+ Lãnh đạo: các văn thăn, sĩ phu yêu nước.
+ Lực lượng tham gia: quần chúng nhân dân.
+ Địa bàn: Thanh hóa, Hà Tĩnh, … -
+ Kết quả: phong trào diễn ra sôi nổi, gây cho Pháp
nhiều khó khăn. Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa
Hương Khê→phong trào thất bại, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.
Những chuyển biến xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác CÂU 3
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:
(3điểm) - Nguyên nhân của chuyển biến: những chuyển biến trong nền
kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ 0.5
nhất đã dẫn tới sự chuyển biến về xã hội.
- Các giai cấp cũ:
+ Địa chủ: gồm vua quan phong kiến, địa chủ phong kiến Trang 102
chiếm ruộng đất của nông dân, cấu kết với Pháp. Ngoài ra, 0.5
một số địa chủ vừa và nhỏ ít nhiều có tinh thần yêu nước.
+ Giai cấp nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức,
bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. 0.5
- Các giai cấp, tầng lớp mới:
+ Giai cấp công nhân: xuất hiện vào cuối thế kỉ XIX, xuất
thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà
máy,..., bị bóc lột thậm tệ, lương thấp, đời sống khổ cực. Họ
có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế 0.5 quốc.
+ Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí
nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn,... bị chính quyền 0.5
thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
+ Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ
công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ viên chức cấp thấp,... 0.5
--------------------------------Hết---------------------------------------- Trang 103