Giáo án Lịch Sử 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới

Giáo án Lịch Sử 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 158 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
158 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch Sử 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới

Giáo án Lịch Sử 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 158 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TUẦN 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 05 9 - 2018 Ngày dạy : 08 -9 - 2018
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện
tại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong
việc nhớ và hiểu.
2. Ti độ
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức v tính chính xác và sự ham thích trong
học tập bộ môn.
3. Kỹ năng
- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint
- Sách giáo khoa, tranh ảnh
2. Chuẩn b của học sinh
- Sách giáo khoa.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm trai cũ: Kim tra sách giáo khoa vở ghi của học sinh.(2phút)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập
Lịch sử đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào m
hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
-Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh lớp học ny xưa lớp học hiện tại
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Trang 2
Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại sự kc nhau không?
Vì sao?
- Dự kiến sản phẩm
Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất
nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư
phát triển ……như vậy có sự thay đổi theo thời gian.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con người,
cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên biến đổi theo thời gian đều có quá khứ, nghĩa Lịch
sử. Vậy học Lịch sử đm gì và dựa vào đâu đbiết Lịch sử. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội
dung này trong tiết học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1.Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục tiêu: HS biết được hội loài người có lịch sử hình tnh và pt triển.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nm. Các nm đc mục 1
SGK (4 pt), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau.
+ Nhóm 1: Con người sự vật xung quanh ta có
biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
Em hiểu Lịch sử là gì?
+ Nhóm 2: kc nhau giữa lịch sử một
- Lịch sử là những đã diễn ra trong
quá khứ.
- Lịch sử còn một khoa học, nhiệm
Trang 3
con người và lịch sử xã hội loài người?
+ Nhóm 3: Tại sao Lịch sử n một khoa
học?
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quhoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Lịch sử là những đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch scòn một khoa học, nhiệm vụ
tìm hiểu khôi phục lại quá khứ của con
người và xã hội loài người.
vụ tìm hiểu và ki phục lại quá khứ của
con người và xã hội loài người.
2. Hoạt động 2
2. Mục đích học tập Lịch sử.
- Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc học tập Lịch sử.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện:
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 pt), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau.
+ Nhóm 1: Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em
thấy khác với lớp học trường học em n
thế nào? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
không?
- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê
hương, dân tộc mình.
- Để hiểu cuộc sống đấu tranh lao
động sáng tạo của dân tộc mình và của
Trang 4
+ Nhóm 2: Học Lịch sử để làm gì?
+ Nhóm 3: Em hãy lấy dtrong cuộc sống
của gia đình qhương em để thấy sự cần
thiết phải hiểu biết lịch sử.
+ Nhóm 4: Để biết ơn q trọng những người
đã làm nên cuộc sống tốt đẹp n ngày nay
chúng ta cần phải làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
cả loài người trong q khứ xây dựng
nên xã hội văn minh như ngày nay.
- Để hiểu được những gì chúng ta đang
thừa hưởng của ông cha trong quá khứ
và biết mình phải làm gì cho tương lai.
3. Hoạt động 3
3. Phương pháp học tập Lịch sử.
- Mục tiêu: HS biết được phương pp học tập Lịch sử
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nm. Các nm đc mục 3
SGK (4 pt), thảo luận thực hiện các yêu
cầu sau.
+ Nhóm 1: Dựa vào đâu đbiết ki phục
lại lịch sử ?
Tại sao em biết được cuộc sống của ông bà
em trước đây?
Em kể lại tư liệu truyền miệng mà em biết?
- Dựa vào 3 nguồnliệu để biết và khôi
phục lại lịch sử .
Trang 5
+ Nhóm 2: Qua hình 1, 2 theo em có những
chứng tích nào, thuộc tư liệu nào?
+ Nhóm 3: Những cuốn sách Lịch sgiúp
ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào?
+ Nhóm 4: Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối
với việc học tập nghiên cứu lịch sử?
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thc đã hình
thành cho học sinh ghi nhcác khái niệm thế
nào “tư liệu lịch sử”, tư liệu truyền miệng,
liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.(qua kênh
hình)
GV chốt kiến thức: Để dựng lại lịch sử, phải
những bằng chứng cụ th chúng ta
thể tìm lại được đó nguồn liệu. Như ông
cha ta thường i “Nói sách, mách
chứngtức liệu cụ thmới đảm bảo
được đtin cậy của lịch sử .
GV liên h thực tế địa phương v các di
tích, đvật người xưa còn giữ lại trong lòng
đất hay trên mặt đất đều tư liệu hiện vật.
Qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm phải bảo
vệ bước đầu hình thành thái độ đấu tranh
chống các hành động phủy các di tích lịch
sử.
+ liệu truyền miệng (các chuyện kể,
lời truyền, truyền thuyết...)
+ liệu hiện vật ( các tấm bia, ncửa,
đồ vật cũ...)
+ liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài
khắc trên bia...)
3.3. Hoạt động luyện tập
Trang 6
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức v xã hội loài người lịch sử hình thành và
phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Lịch sử
A. những gì đã diễn ra trong quá kh. B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây?
A. Số liệu. B.Tư liệu.
C. Sử liệu. D.Tài liệu.
Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu khôi phục lại
A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
C. toàn bộ hoạt động của con người.
D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày
nay.
Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.
C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng . B. Chữ viết.
D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?
A. Nhờ có tên tiến .
B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.
C. Nhờ nghiên cứu khoa học .
D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ.
+ Phần tự luận
Câu 7. Em hiểu gì về câui: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
A
B
B
C
A
+ Phần tự luận:
Câu 7. Lịch sử ghi lại những những điều xảy ra trong quá khứ, những điều tốt hay xấu,
thành công hay thất bại …Lịch sử giúp chúng ta ngày nay hiểu được cái hay, cái đẹp đ
phát huy, cái xấu, i khiếm khuyết để tránh b, từ đó chúng ta rút kinh nghiệm cho bản
thân, tự trau dồi đạo đức và sống cho tốt, cống hiến phần sức lực của mình để xây dựng
Trang 7
quê hương đất nước. Lịch sử là cái gương của muôn đời để chúng ta soi vào. Lịch sử là
thầy dạy của cuộc sống .
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Rút ra được vai trò trò quan trọng của việc học lịch sử, để được
phương pháp tiếp cận, để học lịch sử hiệu quả n.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con
người đã làm gì để được nngày hôm nay ....Hiểu vì sao phải biết q trọng, biết ơn
những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay, từ đó chúng ta cố gắng phải học tập,
lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm và trình bày lại một sự kiện lịch sử.
+ Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn Lịch sử như thế nào?
+ Chuẩn bị bài mới
- Học bài cũ, đọc và soạn bài : Cách tính thời gian trong lịch sử .
+ Thế nào là âm lịch, dương lịch?
+ Cách ghi và tính thời gian theo Công lịch?
Trang 8
Ngày soan : 11-9-2018 Ngày dạy : 13-9-2018
TUẦN 2 - Tiết 2
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:
- Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.
- Biết được hai ch làm lịch (âm lịch, dương lịch).
- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
2. Thái độ
- Giúp học sinh biết q trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức vtính chính xác khoa
học.
3. Kỹ năng
- Làm bài tập về thời gian.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa c thế kỷ với hiện tại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.
+ Cách ghi tính năm, tính khoảng ch giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm …..
III. PƠNG TIỆN : Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn b của giáo viên
- Giáo án word .
- Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường.
2. Chuẩn b của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V.TIẾN TNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra: (5 phút) Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó diễn biến lịch sphải theo trình tự thời gian, cách ghi và tính thời gian theo ng
lịch, đưa học sinh vào m hiểu ni dung bài học, tạo m thế cho học sinh đi vào tìm hiểu
bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động
Trang 9
GV giới thiệu bài mới : Lịch sử nhữngđã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời
gian trước sau. Muốn tính được thời gian trong lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết
được nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được diễn biến lịch sử theo thời gian.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Tranh H, H2 của bài 1 SGK.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK của bài 1
kết hợp với đọc SGK mục 1 thc hiện yêu
cầu sau .
+ Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều
ra đời và thay đổi. Sthay đổi đó cùng một
lúc kng?
+ Mun hiểu và dựng lại lịch sử ta phải làm
gì?
+ Xem nh 1 và 2 của bài 1, em biết
trường học bia đá được dựng lên cách đây
bao nhiêu năm?
+ Dựa vào đâu và bằng cách nào con người
sáng tạo ra được cách tính thời gian?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
- Muốn hiểu dựng lại lịch sử phải xắp
xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.
- Việc c định thời gian cần thiết và
nguyên tắc bản trong việc học tập
tìm hiểu lịch sử.
- Thời gian giúp con người biết được các
sự kiện xảy ra khi nào, qua đó hiểu được
quá trình phát triển của nó.
Trang 10
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được nguyên tắc của phép làm lịch và biết được có hai cách
làm lịch.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Lịch treo tường.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK và quan sát tờ lịch (4 ph út), thảo luận và
thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Tại sao con người lại nghĩ ra lịch?
Nguyên tắc ca phép làm lịch?
+ Nhóm 2: Hãy xem trên bảng ghi “Những
ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời
gian nào và những loại lịch nào?
Người xưa phân chia thời gian như thế nào?
+ Nhóm 3: Âm lịch gì, dương lịch là gì, loại
lịch nào có trước?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nm
theo i, htrợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng h thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
- Dựa vào ng quay của Trái Đất quanh
trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái
Đất, của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo
nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm.
- Hai cách làm lịch:
+ Âm lch : Dựa vào chu ng quay
của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+ Dương lịch: Dựa vào chu kì vòng quay
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Trang 11
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 3
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (4 ph út), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Nhóm lẻ: Trên thế giới cần sử dụng một
thứ lịch chung không? Công lịch là gì?
+ Nhóm chẵn: Theo ng lịch thời gian được
tính như thế nào?
1 thế kỷ là bao nhiêu năm?
1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
- Thế giới cần lịch chung: đó ng
lịch.
- Công lịch lấy năm Chúa Giê-xu ra đời
làm năm đầu tiên của Công nguyên.
Trước năm đó trước Công nguyên
(TCN)
- Theo ng lịch: 1 năm 12 tháng hay
365 ngày. Năm nhuận thêm 366 ngày.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
Trang 12
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV chốt ý: c khái niệm: thập kỉ, thế kỉ,
thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Cách ghi và tính thời gian theo ng lịch:
trước CN và sau CN
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về diễn biến lịch sử phải theo trình tự thời gian,
cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu 1. Một thế kỉ có bao nhiêu năm ?
A. 10 năm . B. 100 năm.
C. 200 năm. D. 1000 năm.
Câu 2.Theo Công lịch, năm nhuận có bao nhiêu ngày?
A. 364 ngày. B. 365 ngày.
C. 366 ngày. D. 367 ngày.
Câu 3. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều
C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
Câu 4. Người phươngy cổ đại sáng tạo ra lịch (dương lịch) dựa trên cơ sở nào?
A. Chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Chu kì tự quay của Trái Đất.
C. Chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất .
D. Chu kì di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
Câu 5. Năm 901 thuộc thế kỉ
A. IX. B. X
C. XI D. XII.
Câu 6. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2018) bao nhiêu năm?
A. 1839 năm. B. 1840 năm.
C. 2195 năm. D. 2197 năm.
+ Phần tự luận
Câu 7. Vì sao trên thế giới cần một thứ lịch chung?
Trang 13
Do xã hi loài người ngày càng phát triển .Sự giao lưu giữa các nước, c dân tộc
ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
C
D
A
B
+ Phần tự luận
Câu 7. Do xã hội loài người ngày càng phát triển. Sgiao lưu giữa các nước, các dân
tộc ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập thực tiễn.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Vì sao trên tờ lịch của ta có ghi ngày, tháng, năm âm lịch?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Cở sở tính âm lịch dựa trên sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất, cách tính
này liên quan chặt chẽ đến thời vụ nông nghiệp. Nước ta nước nền nông nghiệp từ
lâu đời. vậy lịch ghi cả ngày, tháng âm lịch để nông dân thực hiện sản xuất nông nghiệp
cho đúng thời vụ.
Tổ tiên chúng ta ngày xưa dùng âm lịch vào những ngày lễ, c truyền, những ngày
cúng giỗ, chúng ta đều dùng âm lịch. thế, phải ghi thêm ngày âm lịch tương ứng với
ngày dương lịch .
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Làm bài tập: Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính toán
của các nkhảo cổ, nh gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát
hiện vào năm nào?
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 3: Xã hội nguyên thủy.
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời gian, địa điểm, động lực.
+ Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
+ Vì sao xã hội nguyên thutan rã.
Trang 14
Ngày soạn: 18/9/18 Ngày dạy: 20/9/18
Phần một KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TUẦN 3 Tiết 3 i 3
HỘI NGUYÊN THU
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh kn.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Thái độ
- Bước đầu hình thành được HS ý thức đúng đắn về vai trò ca lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, giải quyết vấn đề …..
III. PƠNG TIỆN
- Tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức (SGK).
- Lược đồ thế giới.
- Ti vi.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) Công lịch là gì? Cách tính thời gian theo Công lịch?
3. Bài mới
Trang 15
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh
khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan đ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem c bức tranh dưới đây, yêu cầu học sinh
trả lời u hỏi:
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu gì để làm công cụ lao động?
+ Người nguyên thủy sống như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
+ Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét vào bài mới: Lịch sử loài
người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện
đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, đâu, hsinh sống và làm việc
như thế nào, để biết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện con người trên Trái Đất
- Mục tiêu: HS cần biết được sxuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động
lực.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H3, H4, H5 SGK, lược đồ thế giới, ti vi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Trang 16
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nm đọc mục 1,
mục 2 và quan sát H3, H4, H5 SGKvà lược
đồ thế giới (4 pt), thảo luận thc hiện
các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Loài vượn cổ sống đâu? Loài
vượn cổ này dáng đi như thế nào? Cuộc
sống sinh hoạt của họ ra sao?
+ Nhóm 2: Người tối cổ kc với loài vượn
những điểm nào? Thời gian xuất hiện, dấu tích
được m thấy đâu? Người tối cổ sống như
thế nào?
+ Nhóm 3: Mô thình dáng Người tinh kn?
Họ sống cách chúng ta khoảng bao nhiêu
năm? Dấu tíchm thấy ở đâu?
+ Nhóm 4: Cuộc sống của Người tinh khôn
khác cuộc sống Người tối cổ như thế nào?
Nhờ vào đâu vượn cổ chuyển biến thành
người?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ:
- Vượn cổ→ Người tối cổ→ Người tinh khôn
GDMT: Nhờ quả trình lao động từ loài
vượn cổ chuyển thành người. Qua đó, thấy
được vai trò quan trọng của lao động đã tạo
ra con người và xã hội li người .
- Vượn cổ: loài vượn hình dáng
người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6
triệu năm
- Người tối cổ
+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu
năm trước đây.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật,
con người đi bằng 2 chân, đôi tay khéo
léo, biết sdụng hòn đá, cành cây…làm
công cụ .
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra
lửa
+ Nơi m thấy di cốt: Đông Phi, Đông
Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh kn:
+ Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm: cấu tạo thể như người
ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát
phát triển.
+ Nơi tìm thấy: khắp các châu lục.
- Nhờ có quá trình lao động đã chuyển
biến từ vượn thành người.
Trang 17
2. Hoạt động 2
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh kn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H5 SGK,ti vi
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát H5 SGK (3 pt), thảo luận cặp đôi
để hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu sau:
+ Người tinh khôn khác Người tối cổ điểm
nào?
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh
khôn
Dáng đi
Khuôn mặt
trán
Thể tích hộp
sọ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
để theo dõi, hỗ trợ HS m việc những nội
dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV chốt ý: Người tinh khôn xuất hiện
bước nhảy vọt thứ hai của con người: lớp lông
mỏng nhất màu da khác nhau hình
thành 3 chủng tộc lớn của con người.
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía
sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía
trước, thể tích sọ não từ 850cm
3
-
1100cm
3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao,
không còn lớp lông trên người, dáng đi
thẳng, bàn tay nh khéo léo, thch sọ
não lớn 1450cm
3.
Trang 18
3. Hoạt động 3
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
- Mục tiêu: HS biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải thừa; giai cấp xuất
hiện; nhà nước ra đời.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H6, H7 SGK,ti vi
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nm. Các nhóm đc mục 3
quan sát H6,7 SGK (3 phút), thảo luận và thực
hiện các yêu cầu sau:
+Nhóm lẻ : ng cụ kim loại được phát minh
thời gian nào? Cho biết ưu điểm của công cụ
bằng đồng so công cụ đá?
+ Nhóm chẵn: ng cụ bằng kim loại đã
tác đng như thế nào đến sản xuất và xã hội
của Người tinh kn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ:
- ng cụ kim loại -> SX phát triển -> của cải
thừa -> XH phân hoá giàu, nghèo -> XH
nguyên thuỷ tan -> xuất hiện giai cấp ->
nhà nước ra đời.
- Khoảng 4000 năm TCN, con người
phát hiện ra kim loại ng quặng sắt)
và dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ ng cụ lao động, con người
thể khai p đất hoang, tăng thêm diện
tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều,
xuất hiện cuả cải dư tha.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa,
trở nên giàu có, xã hội phân h giàu
nghèo. hi nguyên thuỷ dần dần tan
Trang 19
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự kc
nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Nam Phi B. Đông Nam Á
C. Nam Mĩ D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra ng cụ vào thời
gian nào?
A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm
C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng . B. Nhôm.
C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. năng suất lao động tăng. B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 6. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn
B. Vượn cổ Người tinh khôn Người tối cổ.
C. Người tinh khôn Người tối cổ Vượn cổ
D. Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khôn.
Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thc ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa . D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
+ Phần tự luận
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào?
Trang 20
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
A
D
C
A
D
D
+ Phần tự luận:
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp thể phủ một lớp lông
ngắn, dáng đi hơi còng, lao về pa trước, thtích sọ não từ 850cm
3
- 1100cm
3
- Người tinh kn: Mặt phẳng, trán cao, kng còn lớpng trên người, dáng đi thẳng, bàn
tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm
3
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, so sánh.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Em hãy cho biết vai tcủa lao động đối với bản thân hội?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Hoàn thành bảng so sánh sau:
Người tối cổ
Người tinh kn
Thời gian xuất hiện
Nơi tìm thấy di cốt
Tổ chức xã hội
Công cụ
Cuộc sống
+ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cđại PĐ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
Ngày soạn: 25/9/18 Ngày dạy: 27/9/18
Trang 21
TUẦN 4 - Tiết 4 Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.
2. Thái độ
- hội cổ đại phát triển cao n xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức vsự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thc lịch sử, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. PƠNG TIỆN : Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án wordPowerpoint.
- Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Con người xuất hiện như thế nào (thời gian, động lực) di cốt tìm thấy ở đâu ?
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt
được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và lược về tổ chức đời
sống xã hội các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào m hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho hc sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem c bức tranh v sông Nin, sông
Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Ti--rơ, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Trang 22
Qua bức tranh trên, em biết đây con sông của những nước nào?
- Dự kiến sản phẩm: Đây con ng của những nước Ai Cập, Trung Quốc, Ấn
Độ, Lưỡng Hà.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Do công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, năng suất tăng đã tạo ra của cải
thừa, hội đã phân a kgiàu, người nghèo -> xã hội hình thành giai cấp và Nhà
nước . Để hiểu nnước cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào, đâu, trong
hội những tầng lớp nào? Để hiểu nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông
- Mục tiêu: HS nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, ti vi
- Thời gian: 10 pt
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1, quan sát H10 SGK (3
phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm l : Các quc gia cổ đại phương
Đông đã được hình thành vào thời gian nào?
đâu?
+ Nhóm chẵn: Đặc điểm lớn nhất của các
quốc gia này gì? Tại sao c quốc gia cổ đại
phương Đông lại được hình thành c con
sông lớn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm v học tập, GV đến
các nhóm theo i, h trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. o cáo kết qu hoạt động
thảo luận
* Thời gian xuất hiện :
Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu
thiên niên kỉ III TCN.
* Địa điểm:
Các quốc gia cổ đại phương
Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc hình thành
lưu vực các con sông.
Trang 23
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vhọc tập của học
sinh. Chính xác hóa c kiến thc đã hình thành
cho học sinh.
2. Hoạt động 2
2. Sơ lược về tổ chức và đời sống hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông
- Mục tiêu: HS trình bày lược về tổ chức và đời sống hội cổ đại phương
Đông.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: ti vi
- Thời gian: 17 pt
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nm. c nm đọc mục
1, 2, 3 SGK (4 phút), quan sát H8 thảo luận
thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Nền kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
+ Em hãy miêu tả cảnh lao động của
người Ai Cập cổ đại được minh hoạ qua H8
SGK?
+ Nhóm 2: hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các
tầng lớp đó trong xã hội thế nào?
+ Nhóm 3: Nhà nước cổ đại phương
Đông do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
+ Giúp việc cho nvua những người
nào? Họ làm nhiệm vụ gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
*Đời sống kinh tế
+ Ngành kinh tế chính
ng nghiệp;
+ Biết làm thuỷ lợi, đắp đê
ngăn , đào kênh máng dẫn nước
vào ruộng.
+ Thu hoạch a ổn định
hằng năm
* Các tầng lớp xã hội
- 3 tầng lớp
+ Nông dân công
+ Nô lệ
+ Quý tộc (vua,quan lại
tăng lữ)
* Tổ chức xã hội
- Tổ chức b máy nnước
do vua đứng đầu :
Trang 24
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. o cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh g kết quả thc hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết qu
của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
GV: Giải thích khái niệm: Công xã, lao
dịch, quý tộc.
GV giới thiệu vbluật Ham-mu-ra-bi
Lưỡng Hà.
GV chốt ý: Thể chế nhà nước Phương
Đông là theo chế độ quân chủ chuyên chế.
Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà
nước do vua đứng đầu, nắm toàn bộ quyền
hành, giải quyết mọi việc. Những quan lại bên
dưới chỉ là người giúp việc
GV kết luận chung: Điều kiện dẫn đến sự
hình thành quốc gia cổ đại phương Đông: Đất
màu mỡ công cụ kim loạị sản xuất NN
phát triển → của cải dư → phân chia giai cấp.
+ Vua quyền đặt ra pháp
luật, ch huy quân đội, xét x
người có tội.
+ Bộ máy hành chính t
trung ương đến địa phương : gp
việc cho vua, lo việc thu thuế, xây
dựng cung điện
- Th chế nhà nước: quân
chủ chuyên chế.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện các quốc gia cổ đại
phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho m việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong qtrình làm việc HS thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
Trang 25
GV ng hthống câu hỏi trắc nghiệm kch quan, tự luận yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông
A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.
B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV.
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN.
D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN.
Câu 2. Nền kinh tế chính của các quc gia cổ đại phương Đông
A. công nghiệp. B. ng nghiệp.
C. thcông nghiệp D. thương nghiệp
Câu 3. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?
A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa.
C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ.
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. qúy tộc. B. nông dân công xã.
C. nô lệ. D. chủ nô.
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu?
A. Ở các thung lũng. B. Ở vùng các cao nguyên.
C. Ở vùng đi i, trung du. D. Ở lưu vực các dòng sông lớn
Câu 6. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm?
A. Do nhu cầu làm thủy lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế .
+ Phần tự luận
Câu 1. hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa v của các tầng
lớp đó trong xã hội thế nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
u
1
2
3
4
5
ĐA
A
B
C
B
D
+ Phần tự luận:……..
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội đ giải quyết những vấn
đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Trang 26
sao ng nghiệp ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất phù sa màu mỡ, mềm, dễ canh c cho
năng suất cao, lượng mưa điều a, đnước tưới quanh năm thuận lợi cho sự phát triển
nghề nông.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội cổ đại phương Đông .
+ Học bài cũ soạn bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
So sánh sự khác nhau giữa c quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
(thời gian, địa điểm, ngành kinh tế chính và thể chế nhà nước)
Ngày soạn : 02/10/18 Ngày dạy : 04/10/18
TUẦN 5 Tiết 5 i 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Trang 27
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây.
2. Thái độ
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa c s kiện, hiện tượng lịch
sử
+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm …
III. PƠNG TIỆN: Lược đồ các quốc gia cổ đại.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Lược đồ các quốc gia cổ đại.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3 pt)
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại
phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây lược về tổ chức đời sống xã
hội các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu ni dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại đthấy
được vị trí của nước Hi Lạp và Rô-ma, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Các quốc gia Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở đâu ?
- Dự kiến sản phẩm : trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a.
Trang 28
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sxuất
hiện nhà nước kng chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn
xuất hiện cnhững ng k khăn của phương Tây. Đm hiểu sự ra đời của các quốc
gia cổ đại phương Tây như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày
m nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây
- Mục tiêu: HS biết được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian,
địa điểm)
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….
- Phương tiện : Lược đồ các quốc gia cổ đại.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), thực hiện
các yêu cầu sau:
+ GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đcác
quốc gia cổ đại, yêu cầu HS xác định 2 quốc
gia Hy Lạp, -ma
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào
thời gian nào? Ở đâu?
+ Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ
đại phương Đông phương Tây khác
nhau?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
theo i, htrợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng h thống câu hỏi gợi m - linh
hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân ch, nhận xét, đánh gkết quả trình
bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên thế
kỷ I TCN
- Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng
và I-ta-li-a
- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và -
ma.
Trang 29
GV chốt ý: Thời gian xuất hiện vào đầu thiên
niên thế kI TCN
- Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng I-ta-
li-a
- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và Rô-ma
- Các quốc gia cổ đại PT ra dời muộn n so
với phương Đông .
2. Hoạt động 2
2. lươc về tổ chức và đời sống hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây
- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phươngTây.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 16 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1
SGK (4 pt), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại
phương Tây có ảnh hưởng đến nền kinh tế
như thế nào? Tại sao Hy Lạp ma ngoại
thương phát triển?
+ Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành
những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp
đó ra sao?
+ Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức
như thế nào?
+ Tại sao gọi xã hội cổ đại Hi Lạp, -ma
xã hội chiếm hữu nô lệ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến
các nm theo i, hỗ trợ HS m việc những
nội dung khó (bằng hthống câu hỏi gợi mở -
linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- Đời sống kinh tế:
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
+ Ngoài ra, còn trồng trọt cây lưu niên
như nho, ô liu, cam, chanh...
- Các tầng lớp hội: gồm 2 giai cấp
+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực v
chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
+ lệ: lực lượng lao động chính
trong xã hội, bị chủ nô c lột và đối x
tàn nhẫn.
- Tổ chức xã hội:
+ Giai cấp thống trị: Chủ nắm mọi
quyền hành.
+ Nhà nước là do giai cấp chủ nô bầu ra
làm việc theo thời hạn gọi là thể chế dân
chủ chủ .
+ hội -ma, Hi Lạp theo chế độ
chiếm hữu lệ, là xã hội hai giai cấp
chính chủ nô và lệ, trong đó giai
cấp chủ thống trị và bóc lột nô lệ.
Trang 30
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV giải thích:
- Hi Lạp: Hội đồng công xã (hội đồng 500)
quan quyền lực tối cao của quốc gia,
50 phường, mỗi phường cử 10 người điều
hành công việc trong 1 năm.(chế độ này duy
trì suốt thời gian TNK I TCN →V TCN).
gọi là chế độ dân chủ chủ nô, không có vua.
- -ma: hoàng đế đứng đầu nhưng
quyền lực nằm trong tay hội đồng gồm nhiều
thành viên do quí tộc bầu ra.
Như vậy : Nhà nước cổ đại phương Tây theo
thể chế dân chủ chủ nô.
GDMT:GV cho HS thấy được vai trò của nô
lệ trong lao động đ sản xuất ra của cải vật
chất cho hội ->Qua đó, giáo dục thái độ
tình cảm của em đối với lệ.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức vsự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây
và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông
A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp.
C.thương nghiệp, nông nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Hy Lạp, Rô Ma.
C. Hy Lạp, Thái Lan. D. Ai Cập, Lưỡng Hà.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?
A. Bán đảo Ban-căng I-ta-li-a . B. Vùng các cao nguyên.
C. Vùng đồng bằng. D. Lưu vực các dòng sông lớn.
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phươngy
Trang 31
A.qúy tộc. B. nông dân công xã.
C. nô lệ. D. chủ nô.
Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma?
A. Hệ thống các sông lớn. B. Khí hậu ấm áp.
C. Đồng bằng rộng lớn. D. Biển địa trung Hải.
+ Phần tự luận
Câu 1. Xã hội cổ đại Hy Lạp, -ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế đchiếm hữu
lệ?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
B
A
C
D
+ Phần tự luận:
Câu 1. Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ
+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều lệ
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn
- hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội hai giai cấp chính ch nô nô lệ, trong đó giai
cấp chủ thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập . HS biết nhận xét, so sánh
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm: …….
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Văn hóa cổ đại
Sưu tầm các tranh ảnh về thành tựa văn hóa cổ đại.
Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại?
Ngày soạn: 09/10/18 Ngày dạy: 11/10/18
TUẦN 6 - Tiết 6
Bài 6
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
Trang 32
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình,
toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn
học, kiến trúc, điêu khắc).
2. Thái độ
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đi.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
- GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định
thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văna
của nước ta.
3. Kĩ năng
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- ng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- ng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm …..
III. PƠNG TIỆN : Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu trong SGK.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thànhđâu và từ bao giờ?
- Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông phương Tây, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi o tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi:
Trang 33
Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của c công trình kiến trúc thời cổ đại? Các
công trình kiến trúc đó thuộc nước nào?
- Dự kiến sản phẩm: Đền Pác--nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập)
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại,
khi nhà nước mới được được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.Trong buổi
bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông phương Tây đã sáng tạo nên nhiều
thành tựa văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Để biết được
thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta stìm hiểu nội dung đó
trong tiết học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựa văn hóa gì?
- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn a cổ đại phương
Đông.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện:
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nm đọc mục 1 và
quan sát H11, H12, SGK (4 phút), thảo luận
và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Hãy kể các thành tựu văn hóa của các dân
tộc phương Đông thời cổ đại ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
- Làm ra lịch (âm lịch)
- Làm đng hồ đo thời gian bằng bóng
mặt trời .
- Sáng tạo ra chữ viết, gọi là chữ tượng
hình .
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến
10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính
được số pi bằng 3,16.
- Kiến trúc: xây dựng các công trình kiến
Trang 34
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV: Do nhu cầu muốn hiểu thời tiết để làm
ng nghiệp, người nông dân phải thường
xuyên theo dõi bầu trời, trăng sao, mặt
trời...Từ đó, họ được một số kiến thức về
thiên văn học làm ra được lịch . Lịch của
người phương Đông chủ yếu âm lịch, v
sau nâng lên thành âm dương lịch (tính
“thángtheo Mặt Trăng , tính “năm” theo Mặt
Trời ). Tuy nhiên bấy giờ hkhẳng định Mặt
Trời quay quanh Trái Đất.
- dân phương Đông đã chữ viết từ rất
sớm: Lưỡng Hà, Ai Cập khoảng 3500 năm
TCN, Trung Quốc 2000 năm TCN . Người
Ai Cập viết trên giấy từ vỏ cây Pa-pi-rút
(một loại cây sậy), người Lưỡng viết trên
các phiến đát sét ướt rồi đem nung khô, người
Trung Quốc viết trên mai rùa, trên thtre hay
trên mảnh lụa trắng... Họ đã sáng tạo ra chữ
số, riêng người Ấn Độ thì sáng tạo thêm số
không (0) .
trúc đồ sộ:
+ Kim tự tháp (Ai Cập )
+ Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
2. Hoạt động 2
2. Người Hi Lạp -ma đã có những đóng p gì về văn hóa?
- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn a cổ đại phương
Tây.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện:
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 quan sát H13, H14, H15,
H16, H17 SGK (4 phút), thảo luận cặp đôi và
thực hiện các yêu cầu sau:
- Làm ra lịch (dương lịch).
- Chữ viết: Sáng tạo ra hthống chữ cái
Trang 35
+ Người Hi Lạp-ma có những thành tựu
văn a gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV: người Hi Lạp -ma cổ đại đã đlại
những thành tựu khoa học lớn, làm sở cho
việc xây dựng các ngành khoa học bản
chúng ta đang học ngày nay.
Tóm lại: Vào buổi bình minh của nền văn
minh loài người, dân phương Đông và
phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt
thành tựu văn hóa phong p, đa dạng, đại
vừa i lên năng lực vĩ đại của trí tu loài
người, vừa đặt sở cho sự phát triển của nền
văn minh nhân loại sau này .
* GDMT: Qua đó, GV giáo dục HS ý thức
bảo vdi tích lịch sử, những công trình kiến
trúc thế giới và ngay tại địa phương.
a, b, c ... gồm 26 chữ cái, gọi là hch
cái La-tinh.
- Về khoa học: có nhiều đóng góp về
toán học, thiên văn, vật lí, triết học, sử
học, địa lí.
- nhiều tác phẩm văn học lớn như b
sử thi I-li-at và Ô-đi-xê của Hô-me.
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Đền Pác--ng (Hi Lạp)
+ Đấu trường-li-dê (Rô-ma)
+ Tượng Lực ném đĩa, thần Vệ nMi-
lô…
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu tiêu biểu của văn hcổ đại
phương Đông và phương Tây.
- Thời gian: 8 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đổi vi bn
hoc thy, cô giáo.
Trang 36
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đền Pac--nông là công trình kiến trúc nổi tiếng
A. Rô-ma. B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ. D. Hi Lạp.
Câu 2. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng p về toán học?
A. Ác-si-mét. B. Hê--đốt, Tu-xi-đít.
C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ--lít. D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.
Câu 3. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người
A. Ai Cập, Ấn Độ. B.-ma, Hi Lạp.
C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.
Câu 4. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đangng?
A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập.
C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc.
Câu 5. Thành tựu văn a nào là không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại?
A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.
B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16.
C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.
D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành
Ba-bi-lon...
Câu 6. sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?
A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Để làm vật trang trí trong nhà.
C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.
D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp.
+ Phần tự luận
Câu 1. Những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
D
C
B
C
A
+ Phần tự luận
Câu 1. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là:
- Chữ viết (a,b,c…), chữ số, lịch (Âm lịch và dương lịch), một sthành tựu khoa học (toán
học, thiên văn, triết học, sử học ), các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác--
ng...)
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa nào?
Vì sao?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Trang 37
Thành tựa ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa chữ viết bởi vì chữ
viết biểu hiện của thành tựa văn minh. Nhờ chữ viết gíup con người ghi lại mọi kết
quả của quá trình tư duy, là nhu cầu kng thể thiếu được của xã hội phát triển. Là phương
tiện đchuyển tải thông tin qua thời gian và không gian, chữ viết thành tựa văn a
của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài mới từ câu 1 đến u 7 bài ôn tập trang 21 SGK
Trang 38
Trang 39
TUẦN 7 - Tiết 7 Ngày soạn: 16/10/18 Ngày dạy: 18/10/18
Bài 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được các kiến thc cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.
+ Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
+ Các quốc gia cổ đại.
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
2. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc
- Bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch s
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm …..
III. PƠNG TIỆN : Lược đồ thế giới cổ đại - Lược đồ thế giới.
- Tranh ảnh về công trình nghệ thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Lược đc quốc gia cổ đại, tranh ảnh về công trình nghthuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vđược giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra (4 phút)
Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
3. Bài ôn tập
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (5 phút) : Cá nhân
Những dấu vết của Người tối cổ được phát
hiện ở đâu ?
Tại sao biết được dấu vết Người tối cổ?
Họ xuất hiện khi nào?
1. Những dấu vết của Người tối cổ
- Người tối cổ sống miền đông Châu Phi,
Trung Quốc, ĐNA, châu Phi.
- Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trước đây.
Trang 40
GV cho HS xác định nơi dấu vết của
Người tối cổ trên lược đồ.
Hoạt động 2 (10 phút): Nhóm
Người tối cổ chuyền thành Người tinh
khôn từ khi nào?
2. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ.
- Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4
vạn năm
- Người tinh khôn khác so với Người
tối cổ về con người?
- Về công cụ sản xuất Người tinh kn
khác so với Người tối cổ?
- Về tổ chức xã hội của Người tinh khôn
khác Người tối cổ như thế nào?
* Sự khác nhau:
Người tinh khôn
- Con người
+Người tối cổ: Trán
thấp và bợt ra phía sau,
u mày cao, khắp th
phmột lớp ng ngắn,
dáng đi hơi còng, lao
về phía trước, thể ch
sọ não từ 850cm
3
-
1100cm
3.
- Công cụ: công cụ đá
được cải tiến, công cụ
kim loại.
- Tổ chức xã hội: Sống
trong th tộc, cùng
huyết thống, cuộc sống
tiến bhơn.
Người tối cổ
+ Người tinh kn:
Mặt phẳng, trán
cao, không còn lớp
lông trên người,
dáng đi thẳng, bàn
tay nhỏ khéo léo,
thể tích sọ não lớn
1450cm
3
- ng cụ: hòn đá,
cành cây.
- Sống thành bầy,
bấp bênh.
Hoạt động 3 (4 phút) : Cá nhân
Em hãy kể tên các quốc gia thời cổ đại
lớn?
GV cho HS xác định vtrí các quốc gia cổ
đại trên lược đồ.
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại:
- Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Hy
Lạp, Rô-ma.
Hoạt động 4 (4 phút) : Cá nhân
Trong hội cổ đại những tầng lp
nào? Trong đó, tầng lớp nào lực lượng
lao động chính của xã hội?
4. Những tâng lớp xã hội chính thời cổ đại
- Chủ nô và nô lệ (PT)
- Quý tộc, ng dân công xã và nô lệ (PĐ)
Hoạt động 5 (4 phút) : Cá nhân
Nhà nước phương Đông phương Tây
khác nhau như thế nào ?
5. Các loại nhà nước thời cổ đại: 2 loại
- Phương Đông: Nhà nước quân chủ
- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô
Hoạt động 6 (8 phút) : Cá nhân - Nhóm
6. Những thành tựu văn lớn thời cổ đại
Trang 41
Thời cổ đại để lại những thành tựu VH nào
về chữ viết ?
Các n khoa học cổ đại đã để lại những
gì?
- Lịch: âm lịch, dương lịch
- Chữ viết: chữ tượng hình, chữ cái a, b, c...
- Chữ số
- Về khoa học: Toán, , thiên văn, Lịch sử,
Địa lý...
Em hãy kể tên những ng trình kiến trúc
lớn thời cổ đại?
* Thảo luận nm:
Em hãy thđánh gcác thành tựu VH lớn
thời cổ đại?
- Công trình nghệ thuật: nhiều công trình
nghệ thuật lớn.
Di sản văn h cổ đại phong phú, đa dạng
có giá trị thực tiễn.
- Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau
này
- Đó tài sản văn h vô g i lên kh
năng vĩ đại của con người...
4. Củng cố: (4 phút) GV khái quát lại kiến thức cơ bản phần trên.
5. Dặn: (2 phút) Chuẩn bị bài 8 “Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Dấu tích Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta ở nhữngi nào?
- Người tinh khôn ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển như thế nào?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Trang 42
TUẦN 8 - Tiết 8 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 8 : THỜI NGUN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học sinh, học sinh
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh kn so với Người tối cổ.
2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự hào dân tộc : nước ta có qúa trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Bồi dưỡng ý thức quý trọng qúa trình lao động của cha ông để cải tạo con người,
cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất đxây dựng cuộc sống ngày càng phong phú tốt
đẹp hơn .
3. Kĩ năng
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, hình ảnh, bản đ... rút ra nhận xét
và so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ, so sánh, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm …..
III. PƠNG TIỆN : Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh SGK.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 pt) Thời cổ đại có những thành tựa văn a nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó biết được dấu tích Người tối cổ Người tinh khôn và sphát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ, đưa học sinh vào tìm hiểu ni dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS xem một số tranh nh về đời sống của người
nguyên thủy yêu cầu trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: HS có thể trình bày đây là đời sống của người nguyên thủy.
Trang 43
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Việt Nam một
trong những chiếc i của hội loài người, cũng như các quốc gia cổ đại khác, nước ta
cũngmột lịch sử lâu đời, cũng có những thành tựu văn hoá đáng quý, đáng tự hào... Bài
học hôm nay mở đầu với thời kì đầu tiên trong lịch sử xã hội nguyên thuỷ nước ta.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tối cổ
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranhnh H18,19
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV : Giải thích khái niệm về “ dấu tích”
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nm. Các nhóm đọc mục 1
H24 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các
yêu cầu sau:
+ Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm của Người tối cổ.
+ Nhóm chẵn: Những dấu tích của người tối
cổ được tìm thấy đâu trên đất nước Việt
Nam?ch đây bao nhiêu năm?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GDMT: Điều kiện TN của VN thời xa xưa
thuận lợi cho con người xuất hiện. VN một
trong những cái nôi của loài người. Đời sống
của người tối cổ ng thấp kém, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện TN.
- Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối
cổ xuất hiện trên đất nước ta .
- Dấu tích của người tối cổ được phát
hiện
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người
tối cổ.
+ Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng
Nai.) m thấy những mảnh đá ghè đẽo
mỏng nhiều chổ, hình thù ràng
ng để chặt và đập.
Trang 44
2. Hoạt động 2
2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tinh kn ở giai đoạn đầu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ……..
- Phương tiện: Tranh H20
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 và H20 SGK (4 phút), thực
hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu đc điểm của Người tinh kn.
+ Người tinh khôn trên đất nước ta sinh sống
vào thời gian nào và ở đâu?
+ Công cụ sản xuất của NTK giai đoạn này
có gì mới so với NTC?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến theo i, hỗ trợ HS
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân ch, nhận xét, đánh gkết quả trình
bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Dấu tích của NTK thời kì đầu tiên
được tìm thấy: mái đá Ngườm (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều nơi
khác thuộc Lai Châu, n La, Bắc
Giang, Thanh Hoá, Ngh An... Họ sinh
sống cách đây 3-2 vạn năm.
- ng cụ chủ yếu là những chiếc rìu đá
bằng n cuội, được ghè đẽo thô
nhưng hình thù đã rõ ràng.
3. Hoạt động 3
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Mục tiêu: Biết giai đoạn phát triển của Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: H 20, 21, 22 và 23 SGK.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Trang 45
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK (3 phút), thảo luận cặp
đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Dấu tích của NTK được tìm thấy i nào
trên đất nước ta ở giai đoạn phát triển?
+ HS quan sát hình 20, 21, 22 23 SGK so
sánh với hình 18, 19. Cho biết sự khác nhau
giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của NTK
được thể hiện ở những điểm nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn
phát triển được tìm thấy Hoà Bình,
Bắc n (Lạng n), Quỳnh Văn (Ngh
An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
- Thời gian: t 12.000 đến 4000 năm
cách ngày nay.
- ng cụ được mài lưỡi nrìu ngắn,
rìu vai, một số công cụ bằng xương,
sừng, đồ gốm.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về: dấu ch s phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Hãy ghép thông tin ct A vi nhau ct B sao cho p hp .
Ct A
1. Người ti c
2. Người tinh khôn (giai đon
đầu)
Ct B
a. Rìu đá Hòa Bình
b. Công c cht Nm Tun (Lai Châu)
Trang 46
3. Người tinh khôn giai đon
phát trin.
c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa)
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c. D. 1-b; 2-a, 3-c.
Câu 2. Vit Nam m thy mảnh đá được gđo mng nhiu ch, hình thù
ràng là ca
A. Vượn c. B. Người tinh khôn giai đoạn đu.
C. Ngưi ti c. D. Người tinh khôn giai đon phát trin.
Câu 3. Du tích của Người ti c đưc tìm thy nơi nào trên đất nước ta?
A. Thm Hai, Thm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ,n Vi (P Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình t rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bcủa người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước.
+ Phần tự luận
Câu 1. Lập bảng hthống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thu trên đất nước
ta.(theo mẫu)
Người
Thời gian
Cách đây ... năm
Địa điểm chính
Công cụ
NTC
NTK giai
đoạn đầu
NTK giai
đoạn phát
triển
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
C
A
B
D
+ Phần tự luận ……..
Trang 47
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước n Việt Nam
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm :
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ th gốc tích lch s
nước nViệt Nam. Đây kng chlời kêu gọi mà còn yêu cầu của c với toàn th
nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hhọc sinh phải hiểu được lịch sử Việt Nam, bởi
lẽ lịch sử những thuộc vquá khứ nếu không quá khứ sẽ kng hiện tại
tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng cho hiện tại và tương lai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài – Soạn bài 9 SGK
+ Những điểm mới trong đời sống vật chất tinh thần của người nguyên thủy
thời Hòa Bình- Bắc Sơn-Hạ Long là gì?
+Thị tộc mẫu hệ là gì?
Trang 48
Ngày soạn: 23/10/18 Ngày dạy: 25/10/18
TUẦN 8 - Tiết 8 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 8 : THỜI NGUN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học sinh, học sinh
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN
Trang 49
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh kn so với Người tối cổ.
2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự hào dân tộc : nước ta có a trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Bồi dưỡng ý thức quý trọng qúa trình lao động của cha ông để cải tạo con người,
cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất đxây dựng cuộc sống ngày càng phong phú tốt
đẹp hơn .
3. Kĩ năng
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, hình ảnh, bản đ... rút ra nhận xét
và so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ, so sánh, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm …..
III. PƠNG TIỆN : Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh SGK.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của go viên
- Giáo án word
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3 pt) Thời cổ đại có những thành tựa văn hóa nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó biết được dấu tích Người tối cổ Người tinh khôn và sphát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ, đưa học sinh vào tìm hiểu ni dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS xem một số tranh nh về đời sống của người
nguyên thủy yêu cầu trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: HS có thể trình bày đây là đời sống của người nguyên thủy.
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Việt Nam một
trong những chiếc i của hội loài người, cũng như các quốc gia cổ đại khác, nước ta
cũngmột lịch sử lâu đời, cũng có những thành tựu văn hoá đáng quý, đáng tự hào... Bài
học hôm nay mở đầu với thời kì đầu tiên trong lịch sử xã hội nguyên thuỷ nước ta.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Trang 50
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tối cổ
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranhnh H18,19
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV : Giải thích khái niệm về “ dấu tích”
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nm. Các nhóm đọc mục 1
H24 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các
yêu cầu sau:
+ Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm của Người tối cổ.
+ Nhóm chẵn: Những dấu tích của người tối
cổ được tìm thấy đâu trên đất nước Việt
Nam?ch đây bao nhiêu năm?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GDMT: Điều kiện TN của VN thời xa xưa
thuận lợi cho con người xuất hiện. VN một
trong những cái nôi của loài người. Đời sống
của người tối cổ ng thấp kém, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện TN.
- Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối
cổ xuất hiện trên đất nước ta .
- Dấu tích của người tối cổ được phát
hiện
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người
tối cổ.
+ Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng
Nai.) m thấy những mảnh đá ghè đẽo
mỏng nhiều chổ, hình thù ràng
ng để chặt và đập.
2. Hoạt động 2
2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tinh kn ở giai đoạn đầu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ……..
Trang 51
- Phương tiện: Tranh H20
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 và H20 SGK (4 phút), thực
hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu đc điểm của Người tinh kn.
+ Người tinh khôn trên đất nước ta sinh sống
vào thời gian nào và ở đâu?
+ Công cụ sản xuất của NTK giai đoạn này
có gì mới so với NTC?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến theo i, hỗ trợ HS
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân ch, nhận xét, đánh gkết quả trình
bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Dấu tích của NTK thời kì đầu tiên
được tìm thấy: mái đá Ngườm (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều nơi
khác thuộc Lai Châu, n La, Bắc
Giang, Thanh Hoá, Ngh An... Họ sinh
sống cách đây 3-2 vạn năm.
- ng cụ chủ yếu là những chiếc rìu đá
bằng n cuội, được ghè đẽo thô
nhưng hình thù đã rõ ràng.
3. Hoạt động 3
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Mục tiêu: Biết giai đoạn phát triển của Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: H 20, 21, 22 và 23 SGK.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK (3 phút), thảo luận cặp
đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Dấu tích của NTK được tìm thấy nơi nào
trên đất nước ta ở giai đoạn phát triển?
- Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn
phát triển được tìm thấy Hoà Bình,
Trang 52
+ HS quan sát hình 20, 21, 22 23 SGK so
sánh với hình 18, 19. Cho biết sự khác nhau
giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của NTK
được thể hiện ở những điểm nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Bắc n (Lạng n), Quỳnh Văn (Ngh
An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
- Thời gian: t 12.000 đến 4000 năm
cách ngày nay.
- ng cụ được mài lưỡi nrìu ngắn,
rìu vai, một số công cụ bằng xương,
sừng, đồ gốm.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về: dấu ch s phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Hãy ghép thông tin ct A vi nhau ct B sao cho p hp .
Ct A
1. Người ti c
2. Người tinh khôn (giai đon
đầu)
3. Người tinh khôn giai đon
phát trin.
Ct B
a. Rìu đá Hòa Bình
b. Công c cht Nm Tun (Lai Châu)
c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa)
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c. D. 1-b; 2-a, 3-c.
Trang 53
Câu 2. Vit Nam m thy mảnh đá được gđo mng nhiu ch, hình thù
ràng là ca
A. Vượn c. B. Người tinh khôn giai đoạn đu.
C. Ngưi ti c. D. Người tinh khôn giai đon phát trin.
Câu 3. Du tích của Người ti c đưc tìm thy nơi nào trên đất nước ta?
A. Thm Hai, Thm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ,n Vi (P Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình t rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bcủa người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước.
+ Phần tự luận
Câu 1. Lập bảng hthống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thu trên đất nước
ta.(theo mẫu)
Người
Thời gian
Cách đây ... năm
Địa điểm chính
Công cụ
NTC
NTK giai
đoạn đầu
NTK giai
đoạn phát
triển
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
C
A
B
D
+ Phần tự luận ……..
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Trang 54
Cho tường gốc tích nước n Việt Nam
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm :
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ th gốc tích lch s
nước nViệt Nam. Đây kng chlời kêu gọi mà còn yêu cầu của c với toàn th
nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hhọc sinh phải hiểu được lịch sử Việt Nam, bởi
lẽ lịch sử những thuộc vquá khứ nếu không quá khứ sẽ kng hiện tại
tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng cho hiện tại và tương lai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài – Soạn bài 9 SGK
+ Những điểm mới trong đời sống vật chất tinh thần của người nguyên thủy
thời Hòa Bình- Bắc Sơn-Hạ Long là gì?
+Thị tộc mẫu hệ là gì?
TUẦN 9 - Tiết 9 Ngày soạn : 30/10/18 Ngày dạy : 01/11/18
BÀI 9 : ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh kn so với Người tối cổ: đời sống
vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.
2. Thái độ
Trang 55
- Thấy vai trò quan trọng của lao động trong sự phát triển của hội nguyên
thủy.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các skiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nm, giải quyết vấn đề …..
III. PƠNG TIỆN : Tranh ảnh SGK
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở i nào trên đất nước Việt Nam?
- Giải thích câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam "
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó sự phát triển của Người tinh kn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức
hi, đời sống tinh thần đđưa học sinh vào m hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Công cụ đá thời Sơn Vi và thời a Bình- Bắc n được chế tác nthế
nào ?
Trang 56
-
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu.
+ Đến thời Hoà Bình-Bắc n hđã biết dùng các loại đá khác nhau đmài thành
các loại công cụ nrìu, n, chày-> sự tiến btrong chế tác công cụ lao động.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời
nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: Người tối cổ, Người tinh khôn (giai đoạn
đầu và giai đoạn phát triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ
sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ để nâng cao đời sống vật
chất, người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, H
Long đời sống vật chất, tinh thần của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Đời sống vật chất
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ về đời sống vật chất.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,…..
- Phương tiện: H25, H20 SGK.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK và thực hiện các yêu cầu
sau:
+Trong quá trình sinh sống, người nguyên
thuthời Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng
cao năng suất lao động ?
+ ng cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì?
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến
công cụ:
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo
các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà
Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng c loại
Trang 57
+ Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được
chế tác ntn?
+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc n-
Hạ Long đã biết làm những công cụ và đồ
ng gì?
+ Theo em, việc làm đồ gốm gì khác với
việc làm đồ đá?
+ Ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi
chăn ni ?
+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn
sống ở đâu ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân ch, nhận xét, đánh gkết quả trình
bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi v sự
tiến btrong chế tác công cụ lao động vật
dụng qua H25và H20 SGK
đá khác nhau để mài thành các loại công
cụ như rìu, bôn, chày.
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm
công cụ.
- Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau,
đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn).
2. Hoạt động 2
2. Tổ chức xã hội
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ về tổ chức xã hội.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 9 phút
Trang 58
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (3 pt), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về các hang
động có lớp vỏ ốc dày 3-4m, chứa nhiều công
cụ?
+ Nhóm 3,4: Điểm mới trong quan hệ xã hội
thời kì này là gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc
mẫu hệ .
+ Chế đthị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người, là những người cùng
huyết thống, sống chung với nhau, lúc này vị
trí của người phnữ trong gia đình và trong
thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn
bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao đng của
người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người
đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy đã
tôn người mẹ lớn tui nhất lên làm chủ.
- Người tinh kn sống thành từng nhóm
nhỏ và định cư lâu dài ở một số nơi.
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất
phát triển, đời sống được nâng cao, dân
số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành.
Những người cùng huyết thống, sống
chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi
nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ
thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu quyền)
Trang 59
3. Hoạt động 3
3. Đời sống tinh thần
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ v đời sống tinh thần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : H26,27 SGK
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (3 pt), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Nhóm 1: Ngoài lao động sản xuất, người
Hoà Bình - Bắc Sơnn biết làm gì?
+ Nhóm 2: Sự xuất hiện của đtrang sức ý
nghĩa gì?
+ Nhóm 3: Việc cn lưỡi cuốc hay lưỡi u
theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?
+ Nhóm 4: Qua H27, em nhận xét về
nghệ thuật khắc tranh thời kì này?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt
đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thhiện
- Biết chế tác và sử dụng đ trang sức;
biết vẽ những hình tả cuộc sống tinh
thần của mình.
- Hình thành một số phong tục tập quán:
chôn công cụ theo người chết.
Trang 60
ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối
với người chết. Đó một bước tiến đáng k
trong sự phát triển của loài người.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về: sự phát triển của Người tinh khôn so với
Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần
- Thời gian: 8 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với thời
Sơn Vi là
A. biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. biết mài đá làm rìu,n, chày.
C. biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đgốm.
Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn
A. chế độ thị tộc mẫu hệ . B. chế độ thị tộc.
C. chế độ blạc. D. chế độ phụ hệ.
Câu 3. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động đ
A. thể hiện tài năng của mình.
B. mô tả cuộc sống tinh thần của mình .
C. làm đẹp cho các hang động.
D. cho thế hệ sau xem.
Câu 4. Văn hóa Hòa Bình thuộc thời
A. đồ đá cũ. B. đồ sắt.
C. đồ đá giữa và đđá mới. D. đồ đá mới.
Câu 5. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắcn đã phát triển
n so với thời Sơn Vi là
A. đã biết săn bắn. B. đã biết trồng trọt và chăn ni.
C. đã biết làm chài lưới để đánh cá. D. đã biết hái lượm.
Câu 6. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là
A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người đàn ông lớn tuổi
nhất, có uy tín làm chủ.
B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người ln tuổi nhất làm
chủ.
C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất,
uy tín làm chủ.
D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên làm
chủ.
Trang 61
Câu 7. Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì
A. lúc bấy giờ, phụ nữ chiếm số đôngn nam giới.
B. đàn ông thường phải đi săn thú rừng, ít có mặt ở nơi cư trú.
C. phụ nữ là những người biết làm đồ gốm, biết tạo ra công cụ đá nhiều loại hình.
D. người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo
cuộc sống cho thị tộc.
+ Phần tự luận
Câu 1. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hoà Bắc
Sơn - Hạ Long là gì?
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
7
ĐA
D
A
B
C
B
D
+ Phần tự luận
Câu 1
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức.
- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm :
+ Họ ng nguyên liệu như đá, tre, gỗ, xương, sừng... để làm nhiều công cụ và đ
ng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Các yếu tố trên đều quan trọng thể hiện một bước tiến mới của con người ở xã
hội nguyên thủy.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Ôn tập các bài đã học, tiết tới (tuần 10) làm bài kiểm tra 1 tiết
Tuần: 11 NS: 13 /11 /2018
Tiết: 11 ND: 15/11/2018
Chương II THỜI ĐẠI DỰNGỚC : N LANG - ÂU LẠC
Bài 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐI SỐNG
KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : HS nắm được :
- Trình đ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thhiện qua c di chỉ: Phùng Nguyên
(Phú Thọ), Hoa Lộc(Thanh Hoá). Phát minh ra thuật luyện kim
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
* Trọng tâm : Phát minh kĩ thuật luyện kim và nghề nông trồnga nước ra đời.
Trang 62
2. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
3, Ti độ : - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các skiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn b :
1. GV : - ng cụ phục chế, bản đồ, tài liệu Đề cương lịch sử Việt Nam
- Tranh ảnh “Hạt gạo làng Cháy” , xỉ đồng .
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học .
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tiến trình tổ chức :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết .
3. Bài mới :
* Giới thiệu i : Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển người Việt cổ luôn
luôn cải tiến ng cụ lao động họ đã những phát minh lớn. Nhờ đó năng suất lao
động tăng lên đời sống kinh tế những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó ?
Kinh tế chuyển biến ra sao là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.
* Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ T
NỘI DUNG
GV: địa bàn cư trú trước đây của người nguyên
thủy là ở trong hang động vùng rừng núi,
H: Sauy hđã mở rộng địa bàn cư trú ntn ?
HS: Mrộng xuống vùng chân i, thung lũng,
ven suối, …-> vùng đồng bằng.
GV: c nhà khảo c học đã phát hiện nhiều di
chỉ chứa nhiều hiện vật
H: Đó là những hiện vật nào?
HS: Rìu đá có vai, lưỡi đục, đồ gốm
H: Những ng cđược m thấy đâu ? Vào
thời gian nào?
GV: Chỉ trên bản đồ các vị trí Phùng Nguyên, Hoa
Lộc…
H: các nhà khảo cổ học đã phát hiện ng loạt
công cụ, đó là những cc nào?
GV:Quan sát hình 28, 29, em thấy công cụ sản
xuất của nguời nguyên thủy gồm có những gì?
+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, hình
ng cân xứng
1. Trình độ sản xuất, công
cụ của người Việt cổ.Phát
minh ra thuật luyện kim
* Trình đsản xuất, ng cụ
của người Việt cổ.
- Png Nguyên (P
Thọ), Hoa Lộc (Thanh a),
Lung Leng (Kon Tum), cách
đây 4000-3500 năm, phát
hiện hàng loạt công cụ:
+ Rìu đá, bôn đá được mài
nhẵn toàn bộ, hình dáng cân
xứng
+ Đồ trang sức
Trang 63
+ Đồ trang sức
+ Các loại đgốm với hoa văn đa dạng
H: Em có nhận xét gì?
GV: Quan sát hình 30 Hoa văn trên đ gốm
Hoa Lộc
H: Em có nhận xét gì?
Trình độ cao về kĩ thuật chế tác công cụ
HS: Thảo luận nhóm: (Thời gian 2 phút)
+ So sánh ng cụ H28,29,30 với công cụ
H25 (SGK/27)
+ Em nhận xét gì về trình đsản xuất ng
cụ thời kì này?
HS: Đại diện nm trả lời
Nhận xét, bổ sung.
Câu 1: chế c đá thời này tinh xảo hơn, công
cụ được mài nhẵn toàn bộ, sx đồ gốm đa dạng
nhiều hoa văn đẹp .
Câu 2: Tinh xảo, nhiều chủng loại
Trình đ sx
công cụ được nâng cao
cải tiến hơn trước.
Chuyển ý: Từ trình đ cao của thuật chế tác
công cụ làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1
bước căn bản Phát minh ra thuật luyện kim.
H: Em nhận xét vè cuộc sống của người
Việt cổ?
=> cuộc sống ổn định
H: Để định cư lâu dài con người cần phải làm
gì?
=> Cải tiến công cụ lao động.
GV: Trong quá trình cải tiến công cụ sản xuất con
người đã phát minh ra nguyên liệu mới, đó là kim
loại đồng
H: Thuật luyện kim được phát minh ntn ?
HS: Nh sự phát triển của nghề m gốm con
người đã phát minh ra thuật luyện kim.
GV giảng vcách nấu đồng và sản xuất ra công cụ
lao động
H: Những cơng cụ đồng được tìm thấy là gi?
=> dây đồng, i đồng…
H: Phát minh thuật luyện kim ý nghĩa quan
trọng ntn?
+ c loại đ gốm với hoa
văn đa dạng
.
Trình đ cao về kĩ thuật
chế tác công cụ
*. Phát minh ra thuật luyện
kim:
- Nhờ phát triển của nghề
làm gốm, người Phùng
Nguyên, Hoa Lộc đã phát
minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại được dùng đầu
tiên là đồng
* Ý nghĩa :
- Đánh dấu bước tiến trong
chế tác công cụ
- Tăng năng suất lao động .
Trang 64
HS: ng cụ được cải tiến, năng suất lao động
tăng
Của cải làm ra nhiều
Cuộc sống n
định
GV: Khá cứng, thể thay thế đồ đá, đúc nhiều
loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau, hình thức
đẹp hơn,chất liệu bền n, mở ra con đường m
nguyên liệu mới
GV: Giảng theo SGK: Theo các nhà khoa
học,…cây lúa.
H: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy
giờ đã phát minh ra nghề trồng lúa ?
HS: ng cụ, đđựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết
thóc lúa .
Phát minh nghề nông trồng lúa nước
H: Nghề nông trồnga nước ra đời ở đâu ?
HS: đồng bằng ven n, ven biển, thung lũng
….
GV : Cây a ra đời trở thành cây lương thực
chính.
(VN hiện nay xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới
)
H: Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa
nước có tầm quan trọng ntn ?
=>Từ đây người Việt cổ thsống định lâu
i đồng bằng ven các con sông lớn, c/s n định
hơn, phát triển hơn về cả v/c và tinh thần
H: sao từ đây con người thđịnh cư lâu
i ở đồng bằng ven các con sông lớn ?
GV: Ngồi ra, hcòn trồng các loại rau đậu, bầu bí
và chăn nuôi đánh cá…phát tri
2.Ý nghĩa, tầm quan trọng
của sự ra đời ngh nông
trồng lúa nước
- di chỉ Phùng Nguyên,
Hoa Lộc tìm thấy hàng loạt
lưỡi cuốc đá, gạo cháy, thóc
lúa
=> nghnông trồng lúa nước
ra đời
- Cây lúa trở thành cây lương
thực chính
c/s n định và định lâu
dài đồng bằng ven các con
sông lớn.
4. Củng cố : * Sơ kết i : Trên bước tiến vchế tác công cụ, con người đã biết sử dụng
những ưu thế của đất đai, tạo ra hai phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa
nước. Một c/s mới bắt đầu, chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới
* Làm bài tập : (Bảng phụ)
5. Dặn :
- Học bài, chuẩn bài 11- Những chuyển biến về xã hội
-Những biểu hiện về sự chuyển biến hội: chế đphhdần thay thế chế độ mẫu
hệ.
Trang 65
TUẦN 12-Tiết 12 Ngày soạn: 20/11/18 Ngày dạy: 22/11/18
Bài 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những chuyển biến về xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế đ
mẫu hệ.
- Trình bày sự nảy sinh những ng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn
bị sang thời dựng nước trong đó đáng chú ý nhất là văn a Đôngn.
2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc .
3. Kĩ năng
- Bồi dưỡngnăng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sdụng bản đồ .
4. Định hướng phát triển năng lực
- ng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đ.
Trang 66
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, phát vấn, phân tích, nm…..
III. PƠNG TIỆN : Bản đViệt Nam, tranh ảnh
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Bản đ Việt Nam, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (4 pt)
- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó những chuyển biến vhội để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho hc sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Hai phát minh quan trọng của người Phùng Nguyên-Hoa Lộc là gì?
- Dự kiến sản phẩm: Thuật luyện kim và nghề nông trồng a nước.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Người Phùng
Nguyên- Hoa Lộc có hai phát minh lớn thuật luyện kim và nghề nông trồnga nước đã
tạo ra chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế của con người. Chính sự chuyển biến
về kinh tế đã dẫn đến sự phân công lao đng như thế nào? Xã hội có thay đổi gì? Để hiểu
rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào?
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phân công lao động đã được hình thành.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích,
- Phương tiện: Tranh ảnh.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK, thực hiện các yêu cầu
sau:
+ Theo em, muốn được thóc a, người
ng dân phải làm những việc gì? Làm như
thế nào và vào lúc nào?
+ Việc đúc một đồng cụ bằng đng, phải
- Từ khi thuật luyện kim được phát
minh nghề ng trồng a nước ra
đời con người phải chuyên tâm làm
một số việc nhất định; sự phân công
lao động đã được hình thành:
Trang 67
ai cũng làm được không? Tại sao?
+ Sự phân công lao động đươc hình thành
như thế nào?
+ Sự phân công lao động c động nthế
nào tới sản xuất ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
trình bày.
GV bổ sung phần phân ch nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thc đã hình
thành cho học sinh.
+ Phụ nữ ngoài việc nhà, thường tham
gia sản xuất ng nghiệp, làm đồ gốm
và dệt vải.
+ Nam giới: một phần sản xuất nông
nghiệp, đi săn, đánh cá; một phần
chuyên hơn làm việc chế tác công cụ,
đúc đồng, làm đồ trang sức...
2. Hoạt động 2
2. hội có gì đổi mới?
- Mục tiêu: HS nhận biết được những chuyển biến về xã hội.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Tranh ảnh.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Nhóm 1: Với sự PT của SX phân công lao
động, cuộc sống của con người cũng ổn đnh
n trước, xã hội sẽ có biến đổi mới ra sao?
+ Nhóm 2: Thế nào là chế đ phhệ? Tại sao
chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ?
+ Nhóm 3: Em nghĩ gì vsự khác nhau giữa các
ngôi mộ này?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
- Sản xuất phát triển, cuộc sống
ngày càng ổn định-> hình thành các
làng bản (chiềng, chạ)
- Dần dần hình thành các cụm
chiềng chạ, quan hchặt chẽ với
nhau được gọi là bộ lạc.
- Chế đphụ hệ dần thay thế chế đ
mẫu hệ.
- hội người giàu, người
Trang 68
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến các nm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết qu của
nhóm trình bày.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa c kiến thc đã hình thành
cho học sinh.
GV cho HS hiểu các KN bộ lạc, chế độ phụ h
nghèo.
3. Hoạt động 3
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Mục tiêu: HS trình bày được những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất
nước ta.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….
- Phương tiện: Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam.
- Thời gian:10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK, thc hiện các yêu cầu
sau:
+ Kể tên các nền văn hoá lớn nước ta?
Được hình thành vào thời gian nào?
+ Nền văn hoá Đông Sơn nh thành trên
những vùng nào? Chnhân của nó là ai?
+ HS quan sát c hình 31, 32, 33, 34 SGK,
những công cụ nào góp phần tạo nên bước
chuyển biến trong xã hội?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hthống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
- Vào khoảng các thế k VIII-I TCN,
trên đất nước ta hình thành 3 nền văn
hoá lớn:
+ Óc eo (An Giang) Tây Nam Bộ
sở hình thành nước Phù Nam
+ Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) Nam
Trung Bộ cơ sở hình thành nước Cham-
pa.
+ Đông SơnBắc Bộ và Bắc Trung Bộ
cơ sở hình thành nước Văn Lang.
Trang 69
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết quả
trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thc hiện nhiệm vhọc tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức vnhững chuyển biến vhội, sự hình thành
ba nền văn hóa lớn nước ta.
- Thời gian: 6 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Nền văn hoá Đông Sơn là của người
A. Lạc Việt. B. Âu Lạc.
C. Tây Âu. D. nguyên thuỷ.
Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kI TCN, trên đất nước ta đã hình thành những nền văn a
nào?
A. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đồng Nai. B. Sa Huỳnh, Đồng Nai, Đông Sơn.
C. Óc Eo, Sa Huỳnh. D. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn.
Câu 3. Nền văn hóa Đôngn là cơ sở để hình thành nên nhà nước nào sau này?
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.
Câu 4. Cư dân văn hoá Sa Huỳnh đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng gì?
A. Đá. B. Đồng.
C. Sắt. D. G.
Câu 5. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
A. Nam làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn phụ nữ làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...
B. Nam, nữ công việc làm như nhau.
C. Tất cả mọi việc nam làm, còn phụ nữ ở nhà chỉ nấu cơm.
D. Phnữ làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn nam làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...
Câu 6. Xã hội cóđổi mới?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ. B. Xã hội theo chế độ ph hệ.
C. Xã hội đã có sự phân lao động. D. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.
+ Phần tự luận
Câu 1. Nêu các biến chuyển chính về mặt xã hội.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
A
D
A
B
A
+ Phần tự luận:...........
Trang 70
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét....
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Nhận xét về trình độ phát triển của nền sản xuất văn hóa Đông Sơn?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Trong thời này, công cụ bằng đồng rất phát triển, thay thế
hẳn cho công cụ bằng đá. Con người thời văn hóa Đông Sơn đã biết dùng trâu để
kéo cày trong sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra cuộc
sống định lâu dài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài 12 : NƯỚC VĂN LANG
+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang?
+ Nước văn Lang ra đời khi nào, ở đâu, do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
+ Giải thích sơ đ nhà nước Văn Lang?
TUẦN 13 - Tiết 13 Ngày soạn: 27/11/18 Ngày dạy: 29/11/18
Bài 12. NƯỚC N LANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết được điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang: sự phát triển sản xuất, làm thủy lợi
và giải quyết các vấn đề xung đột.
- Biết được sơ lược về nước Văn Lang (thời gian thành lập, địa điểm) và tổ chức nhà
nước Văn Lang.
- Đánh giá được công lao của Vua ng đã có công dựng nước .
- Liên hệ với tình hình đất nước ta hiện nay.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- năng thu thập xử thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hthc
tế.
3. Thái độ
Trang 71
- Giáo dục truyền thống yêu nước, trân trọng những công lao của các vua Hùng.
- ý thức xây dựng và bảo vê đất nước ta hiện nay.
- Thấy được hạn chế của vua ng trong qtrình dựng nước, từ đó t ra được bài
học cho viêc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung: năng lực thọc, năng lực phát hiện giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tái hiện quá trình dựng nước của vua Hùng.
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm liệu, tranh ảnh v qtrình dựng nước
của vua Hùng.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết nh huống: ý thức giữ gìn bảo vệ và xây dựng
đất nước, nâng cao ý thức học tập, lao động để xây dựng bảo v đất nước ta trong thời
đại hiện nay.
II. PƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, động não, thảo luận nhóm
.....
III. PƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu…
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập.
- Một số câu ca dao, tục ngữ, nhận định và tư liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (3 pt)
- Nêu những nét mới về tình hình kinh tế-xã hội của cư dân Lạc Việt.
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài hc cần đạt được đó
điều kiện ra đời nhà nước, tổ chức nnước Văn Lang để đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời
câu hỏi dưới đây:
+ Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến những chuyển biến gì của người
dân Việt Cổ?
Trang 72
+ Em có hiểu biết gì về chuyển biến trong sản xuất và xã hội người dân Việt Cổ?
- Dự kiến sản phẩm
+ Bốn hình ảnh này là: những chuyển biến tiến bộ của công cụ sản xuất.
+ Đó là những hình ảnh tiêu biểu cho ngành kinh tế cơ bản của dân Việt Cổ thời xưa
là nông nghiệp.......
Giáo viên nhận xét vào bài mới: Đó những chuyển biến lớn trong sản xuất
hội dẫn đến sự kiện ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ sự ra
đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tc. Nhà nước ra đời trong
hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài học
m nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Mục tiêu: HS biết được những điều kiện ra đời của Nhà nước Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trang 73
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu
sau.
+ Vào khoảng cuối TK VIII - đầu TK VII
TCN, đồng bằng Bắc Bộ Bắc Trung Bộ
đã có thay đổi gì lớn ?
+ Theo em truyện Sơn Tinh Thủy Tinhi
lên hành động gì của nhân dân ta thời
đó ?
+ Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên
nhiên, người Việt cổ đã làm gì?
+ Quan sát hình 31, 32 SGK, em suy nghĩ
v vũ khí các hình này liên hệ đến
truyện Thánh Gióng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV cung cấp cho HS: Như vậy, nhà nước
Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh k phức
tạp: Vào khoảng các thế kỷ VIII-VII TCN
các con sông thuộc Bắc Bộ v Bắc Trung Bộ
đã hình thành những bộ lac lớn. Sản xuất phát
triển, mâu thuẫn giữa người giàu người
nghèo đã nảy sinh. Giải quyết vấn đề thủy lợi,
bảo v mùa màng các làng bản khi giao
lưu với nhau ng xung đột. Ngoài xung
đột giữa các Lạc Việt với các tộc người khác
còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt
với nhau. Để cuộc sống yên n cần phải
- Khoảng các TK VIII - TK VII TCN,
đồng bằng Bắc Bộ Bắc Trung
Bđã hình thành những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giàu
nghèo đã nảy sinh .
- Giải quyết vấn đ trị thy, bảo v
mùa màng.
- Gỉải quyết các vấn đề xung đột.
Nhà nước Văn Lang ra đời.
Trang 74
chấm dứt các xung đột đó. Nhà nước Văn
Lang ra đời trong hoàn cảnh đó.
2. Hoạt động 2
Mục 2. Nhà nước Văn Lang thành lập.
- Mục tiêu: HS biết và ghi nhớ thời gian, địa bàn thành lập Nhà nước Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm......
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và hoàn thành phiếu
học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Địa bàn
Thời gian
Đứng đầu n nước
Đóng đô
Tên nước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến các nm
theo i, htrợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng h thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết qucủa
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm v hc tập của học
sinh. Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
GV cung cấp c hình ảnh tích hợp Ng
- Địa bàn: Bộ lạc Văn Lang trú
trên vùng đất ven sông Hồng.
- Thời gian: Vào khoảng thế kVII
TCN, ở ng Gia Ninh( Phú Thọ)
- Đứng đầu n nước: Hùng
Vương.
- Đóng đô Bạch Hạc (P Th
ngày nay).
- Đặt tên nước: Văn Lang
Trang 75
Văn 6: Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quâni lên
điều?
HS trả lời: Sự ng hcủa mọi người vị trí
của nhà nước Văn Lang ở vùng cao.
GVKL: Nhà nước VL hình thành từ 1 bộ lạc
tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, uy tín
tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào
thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng.
3. Hoạt động 3
Mục 3. Nhà nước Văn Lang dược tổ chức như thế nào.
- Mục tiêu: HS biết được những nét chính về tổ chức bộ y Nhà nước Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm......
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Trình chiếu đtchức bmáy nhà
nước Văn Lang.
- HS đọc mục 3 SGK, thảo luận cặp đôi (4
phút) học sinh lên bảng trình bày đồ t
chức bộ máy nhà nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực hiện nhiệm vhọc tập, GV đến các nm
theo i, htrợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng h thống câu hỏi gợi mở - linh
hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết qucủa
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm v hc tập của học
sinh. Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
- Chính quyền trung ương: Vua, lạc
hầu, lạc tướng.
- Địa phương: chiềng, chạ
- Đơn vị hành chính: nước - bộ, chia
nước làm 15 bộ, dưới là chiềng, chạ.
- Vua nắm mọi quyền hành trong cả
nước, đời đời cha truyền con nối và
đều gọi là Hùng Vương.
- Nhà nước Văn Lang tuy chưa
luật pháp, quân đội, nhưng đã một
tổ chức chính quyền cai quản cả
nước.
Trang 76
GV cung cấp cho HS: thế kVII TCN trên
ng đất Bắc Bộ Bắc trung Bộ đã hình
thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn
Lang nnước do vua ng Vương đứng đầu
tổ chức t trên xuống dưới, lấy làng chạ
làm sở. Như vậy, vua Hùng công dựng
nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên
đặt nền ng cho nhà nước XHCN Việt Nam
bây giờ. Chính thế, mà Bác Hồ của chúng ta
đã viết : “Các vua Hùng……”. Đây trách
nhiệm của thế h sau, đặc biệt là thế hệ tr
m nay.
- GV: ch hợp Âm nhạc: i t ng u
Lạc hồng cho HS nghe....
GV: Sau khi nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng
em có suy nggì? (Giáo dục truyền thống yêu
nước và lòng tự hào dân tộc…)
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính điều kiện ra đời nnước
Văn Lang và tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đổi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang ai?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.
Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu
A. bộ . B. thị tộc.
C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.
Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu- Lạc Long Quân là
A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. vị trí của nước Văn Langng cao.
C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang điểm gì giống so với sự hình thành các quốc
gia cổ đại phương Đông?
A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn.
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
Trang 77
C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau.
D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
+ Phần tự luận
Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau
NỘI DUNG
ỚC VĂN LANG
Điều kiện ra đời
Thời gian
Địa bàn
Kinh đô
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm kch quan
CÂU
1
2
3
4
ĐA
B
D
C
A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập thực tiễn.
+ HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và bảo
vệ tổ quc hiện nay.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Câu 1. Điểm khác biệt giữa bmáy nhà nước Văn Lang và bộ máy nnước ta hiện nay
là gì?
Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại P Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm:..........
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, ca dao, các câu thơ về nhà nước Văn Lang
Học bài cũ – Soạn bài 14
+ Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Trang 78
TUẦN 14 - Tiết 14 Ngày soạn: 04/12/18 Ngày dạy: 06/12/18
Bài 13
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT TINH THẦN CỦA CƯ N VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đời sống vật chất (ăn, mặc, ở, đi lại), các nghề thcông, đời sống tinh
thần (lễ hội, tín ngưỡng) của cư dân Văn Lang.
2. Thái độ
- Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện thêm về kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét
4. Định hướng các năng lực hình thành
- ng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- ng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét…..
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, phát vấn, động não, thảo luận nhóm
III. PƠNG TIỆN: Ti vi
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (4 pt)
- Những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là gì? Nhà nước Văn Lang được tổ
chức như thế nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
Trang 79
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài hc cần đạt được đó
đời sống vật chất đời sống tinh thần của dân Văn Lang đđưa hc sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 36,3,38 SGK và yêu
cầu trả lời câu hỏi dưới đây:
Theo em, nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? Nhận xét về sự phát triền
đó?
- Dự kiến sản phẩm: Nghề luyện kim phát triển nhất thời bấy giờ
+ Kĩ thuật luyện kim đạt trình đcao, thể hiện qua các hoa văn.
Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh
tế - xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Đây là nhà nước đầu tiên của
Việt Nam. Ngoài nền kinh tế nông nghiệp, thì các nghề thủ công cũng được phát triển và
chuyên môn hóa . m nay, chúng ta tìm hiểu cuộc sống của người dânVăn Lang để hiểu
rõ hơn về cội nguồn dân tộc.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công
- Mục tiêu: HS biết được kinh tế ng nghiệp c nghthủ công của dân Văn
Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
GV: Văn Langmột nước nông nghiệp, tuỳ
theo từngng mà người Lạc Việt cách
gieo trồng khác nhau ở ruộng đồng hay trên
nương rẫy.
Cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng
công cụ lưỡi y bằng đồng. Như vậy, nông
nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông
nghiệpng cuốc sang nông nghiệp dùng
cày, các công cụ bằng đá đã chuyển sang các
công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài
trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu
sau.
+Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết
làm những nghề gì ?
- Nước Văn Lang một nước ng
nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương
thực chính, ngoài ra n biết trồng
khoai, đậu, cà, bầu, bí...
- Nghtrồng dâu, đánh cá, chăn ni
gia c c nghề thủ công như làm
đồ gốm, dệt vải... đều được chuyên
môn hoá.
- Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật
cao
- dân Văn Lang cũng bắt đầu biết
rèn sắt.
Trang 80
+ Cư dân Văn Lang biết làm những nghề thủ
công nào?
Quan sát hình 36, 37, 38/ SGK: Theo em,
nghề thcông nào phát triển nhất thời bấy
giờ ?
+ thuật luyện kim phát triển nthế nào?
+Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều
i trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể
hiện điều gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quhoạt động
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2
Mục 2. Đời sống vật chất của dân Văn Lang ra sao?
- Mục tiêu: HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Trình bày những nét chính trong đời sống vật
chất của cư dân Văn Lang.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
- nhà sàn mái cong hình thuyền
hay mái tròn hình mui thuyền làm
bằng gỗ, tre, nứa…
- Ăn cơm nếp, m tẻ, rau, thịt, cá...
- Trang phục
+ Nam: đóng khố, mình trần, đi
chân đất .
Trang 81
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến các nm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
+ Cư dân Văn Lang ở như thế nào?
+ Thức ăn của người Văn Lang là gì?
+Trang phục của cư dân Văn Lang như thế
nào ?
+ Người Văn Lang đi bằng phương tiện ?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết qu của
nhóm trình bày.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa c kiến thc đã hình thành
cho học sinh.
+ Nữ: mặc váy, áo xgiữa, yếm
che ngực.
- Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền.
3. Hoạt động 3
Mục 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Mục tiêu: HS biết được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
GV : Đời sống tinh thần là sự phản ánh của
cuộc sống vật chất. Đời sống tinh thần của cư
dân Văn Lang có những phát triển p hợp với
cuộc sông vật chất của họ.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu
cầu sau:
+ Nhóm 1: Xã hội Văn Lang gồm mấy tầng lớp
? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao?
+ Nhóm 2,3: Trình bày những nét chính trong
đời tinh thần của cư dân Văn Lang.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
- hội chia thành 3 tầng lớp:
những người quyền quý, dân tự do,
tì.
- Thường tổ chức lễ hội, vui chơi.
- dân Văn Lang một số phong
tục, tập quán n làm bánh chưng,
bánh giầy, xăm mình, nhuộm răng,
ăn trầu.
Trang 82
nhiệm v học tập, GV đến các nm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống u hỏi gợi m- linh hoạt).
+ Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân
Văn Langm gì?
+ Trong các ngày lễ hội họ thường làm gì?
+ c truyện Trầu cau, Bánh chưng, bánh giầy
cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục
?
+ Tín ngưỡng của cư dân Văn Lang ra sao?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết qu của
nhóm trình bày.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa c kiến thc đã hình thành
cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đời sống vật chất đời sống tinh thần của cư
dân Văn Lang.
- Thời gian: 6 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm kch quan
Câu1. Văn Lang là một nước
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. nông, công nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 2. Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang là
A. sắn, bầu bí. B. ngô, khoai.
C. thóc, lúa. D. lúa mì.
Câu 3. Nghề đúc đồng thời Văn Lang thể hiện rõ tài năng người thợ đúc đồng ở dụng cụ
tiêu biểu nào?
A. Lưỡi cày, lưỡi giáo. B. Trống đồng, thạp đồng.
B. Vũ khí, cung tên. D. Mũi tên, lưỡi liềm đồng.
Câu 4. Trong những ngày lhội cư dân Văn Lang tục nhy múa, ca hát, đánh trống,
điều đó có nghĩa gì?
Trang 83
A.Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các chiềng, chạ.
B. Làm cho cuộc sống vui tươi hơn, tăng sự gắn trong cộng đồng.
C. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
D. Phản ánh đời sống sinh hoạt phong phú, tín ngưỡng phồn vinh.
Câu 5. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nói lên quan niệm gì?
A. Cách chế biến thức ăn.
B. Trời tròn, đất vuông.
C. Phải thờ cúng tổ tiên trong ngày tết, lễ hội.
D. Nguồn gốc của con người.
Câu 6. dân Văn Lang thường tổ chức ngày hội với tiếng trống đồng rộn vang thhiện
mong muốn điều gì?
A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.
B. Con cháu đông, mùa màng bội thu.
C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.
D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm.
+ Phần tự luận
Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm khách quan
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐA
B
C
B
D
C
A
+ Phần tự luận
- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa…
- Ăn cơm nếp, m tẻ, rau, thịt, cá...
- Trang phục:
+ Nam : đóng khố, mình trần, đi chân đất .
+ Nữ : mc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét về vđời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn
Lang.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thc mới.
Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Đời sống của cư dân Văn Lang xuất phát từ điều kiện tự nhiên
và nền kinh tế. Chính vì vậy, đời sống vật chất và tinh thần của họ khá phong phú, đã hoà
quyện vào nhau, tạo nên nh cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. Đó chính
là cở sở nguồn gốc hình thành nên nền văn minh sông Hồng, tạo nên những giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài 15
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Sự thay đi về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc như thế nào?
Trang 84
Ngày soạn: 11/12/18 Ngày dạy: 13/12/18
TUẦN 15-Tiết 15
Bài 14
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài hc, học sinh
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tchức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản
xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công)
2. Thái đ
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn
nhớ về cội nguồn.
3. Kĩ năng
- Bồi dưỡngnăng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực thọc, năng lực phát hiện giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện sự kiện lịch sử về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, sự ra đời
của nước Âu Lạc
+ So sánh, nhận xét, đánh gía sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nnước Văn
Lang.
+ Vận dụng kiến thức thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nm ....
III. PƠNG TIỆN: Tranh ảnh, lược đồ cuộc kháng chiến, ti vi.
IV. CHUẨN BỊ
2. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Điểm những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ?
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cng đồng của cư dân Văn Lang ?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được
đó hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc... đđưa học sinh vào m hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Trang 85
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Tình hình nhà nước Văn Lang thế kỉ III TCN như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm : Đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo
ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Nnước Văn Lang thế kỉ III TCN đất nước Văn Lang không còn yên nh n
trước, vua chỉ lo ăn ung vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều k
khăn....Vua Hùng thứ 18 kng chú ý đến việc xây dựng bảo v T quốc,
phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống
ngoại xâm giành thắng lợi, trên sở đó nnước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào, tổ chức nnước ra sao? Để hiểu nội dung đó, chúng ta tìm hiểu trong tiết
học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Cuộc kháng chiến chống Tần xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Mục tiêu: HS trình bày diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân Tần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi, lược đồ cuộc kháng chiến.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
GV dùng lược đồ giới thiệu:
Tần là một nước phía bắc Văn Lang, năm
221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất TQ
lập ra nhà Tần.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu
sau.
+ Tình nh nnước Văn Lang như thế nào
trước khi quân Tần xâm lược?
+ Tại sao nhà Tần lại xâm lược Văn Lang?
+ Quân dân ta đã kháng chiến chống quân
xâm lược Tần như thế nào? Kết qu ra sao?
+ Nguyên nhân thắng lợi?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- m 218 TCN, nhà Tần đánh xuống
phương Nam để mở rộng bờ cõi.
- m 214 TCN, quân Tần kéo đến
ng phía bắc Văn Lang
- Ban đầu, quân Tần thắng. Sau đó,
họ bầu một người tài giỏi tên Thục
Phán lên làn th lĩnh, chỉ huy cuộc
kháng chiến, ngày trong rừng, đêm
đến ra đánh quân Tần.
- Cuộc kháng chiến diễn ra suốt 6
năm, người Việt đã đại pquân Tần.
Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
Trang 86
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2
Mục 2. Nước Âu Lạc ra đời
- Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nm đọc mục 2,
thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Nhà nước Âu Lạc ra đời năm nào,
trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nhóm 2: Tại sao đặt tên nước Âu Lc?
An Dương Vương đóng đô đâu? Vì sao?
+ Nhóm 3,4: Vẽ đnnước Âu Lạc, nêu
nhận xét.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm v học tập, GV đến c nhóm theo i,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết quả của
nhóm trình bày.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
- Sau khi đánh thắng quân Tần, m 207
TCN, Thục Phán hợp nhất ng đất của
người Tây Âu Lạc Việt thành nước
Âu Lạc.
- Thục Phán lên làm vua, lấy hiệu An
Dương Vương, đóng đô Phong Khê
(Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ngày nay)
- Bộ máy n nước thời An Dương
Vương không gì thay đổi so với thời
Hùng Vương.
Trang 87
thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3
Mục 3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi nét về sản xuất đời sống xã hội của
nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3, quan sát H39, 40 SGK thực
hiện các yêu cầu sau.
+ Trong kinh tế nông nghiệp và th công
nghiệp đã những tiến b ? Tại sao sự
tiến bđó?
+ hội thời Âu Lạc sự thay đổi nthế
nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
*Kinh tế
- Nông nghiệp
+ Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng
phổ biến hơn .
+ Chăn nuôi, trồng trọt, đánh , săn
bắn đều phát triển .
- Các nghề thủ công
+ Làm gốm, dệt, làm đ trang sức
đều tiến bộ.
+ Ngành xây dựng và luyện kim đặc
biệt phát triển.
+ Công cụ sản xuất bằng sắt ngày
càng nhiều.
* hội: Dân số tăng, sphân biệt
giữa các tầng lớp sâu sắc hơn.
3.3. Hoạt động luyện tập
Trang 88
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức vhoàn cảnh ra đi và tổ chức nnước Âu
Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất.
- Thời gian: 6 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho m vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Để đối p với hành động xâm lược của quân Tần, nhân dân Tây Âu - Lạc Việt đã
sử dụng cách đánh nào?
A. Tổ chức những trận phục kích nhỏ. B. Đánh quân Tần cả ngày lẫn đêm.
C. Ngày ở yên, đêm ra đánh quân Tần. D. Tổ chức những trận đánh lớn và liên tiếp.
Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở nào?
A. Sau khi đánh tan quân Tần. B. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt.
C. Nhu cầu trị thuỷ và làm thủy lợi. D. Nước Âu lạc mạnh hơn nước Văn Lang.
Câu 3. Kinh đô của nước Âu Lạc ở
A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). B. Gia Ninh (Phú Th).
C. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh - Hà Nội).
D. Hoa Lư ( Ninh Bình).
Câu 4. Điểm khác trong tổ chức bmáy nhà nước thời An Dương Vương so với thời vua
Hùng
A. vua đứng đầu đất nước, nắm mi quyền hành.
B. gp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.
C. cả nước chia thành nhiều b, do lạc tướng đứng đầu.
D. t chức nhà nước chặt chẽ hơn, vua có nhiều quyền hành n.
Câu 5. Nước Âu Lạc do ai đứng đầu?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Ngô Quyền. D. Đinh Bộ Lĩnh.
+ Phần tự luận
Câu 1. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
CÂU
1
2
3
4
5
ĐA
C
B
C
D
A
+ Phần tự luận:......
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
+ HS biết nhận xét, đánh giá sự tiến bcủa nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Điểm giống khác nhau của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Trang 89
+ Giống nhau: tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm sở ơn vị hành
chính).
+ Tuy còn đơn giản nhưng tổ chức chính quyền cai quản của cả nước.
+ Khác nhau: Thời Âu Lạc, quyền hành nhà nước đã cao chặt chẽ n. Vua
quyền thế trong việc trị nước.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài - xem trước bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)
+ Em nhận xét gì vviệc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kthứ III
II TCN ở nước Âu Lạc ?
+ Theo em, truyện Mỵ Châu - Trọng Thủy nói lên điều gì?
+ Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.
+ Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài hc gì cho đời sau?
TUẦN 16 -Tiết 16 Ngày soạn: 18/12/18 Ngày dạy: 20/12/18
Trang 90
Bài 15
ỚC ÂU LẠC
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày được Thành Cổ Loa và lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà
năm 179 TCN.
2. Thái độ
- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đi với kthù trong mọi tình huống phải kiên
quyết gìn giữ độc lập dân tộc.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện cho các em knăng trình bày một vấn đlịch sử theo bản đồ knăng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực thọc, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ tả thành Cổ Loa qua kênh hình SGK và giá trị của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoi, tho lun nhóm, trc quan
III. PƠNG TIỆN: Ti vi, đồ thành Cồ Loa, phiếu thảo luận.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chun b ni dung sn ni dung mà GV giao v nhà trong tiết trước
V . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định
2. KTBC: (4 phút)
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được c nội dung bản của bài học cần đạt được đó
tnét chính về Thành Cổ Loa …. đ đưa học sinh vào m hiểu nội dung bài học, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nêu vấn đề.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GVcho HS quan sát H41,42/SGK trang 44,45; yêu cầu HS tr
lời câu hỏi :
+ Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: Đây là khu di tích thành CLoa và đền thAn Dương Vương.
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào i hoặc GV nhận xét vào i mới:
Trang 91
Đây khu di tích thành Cổ Loa đền thờ An Dương Vương. Tuy nhiên c em
không thtrình bày cụ thcác lĩnh vực đó. Để tìm hiểu hơn vcông trình Cổ Loa
giá tr của . c Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Bài hc kinh nghim.
Mời các em cùngnghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng
- Mục tiêu: HS biết mô tả nét chính về thành Cổ Loa và giá trị ca nó.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung
chính)
- GV mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK thc hiện các yêu cầu
sau.
+ Em nhận xét gì vviệc xây dựng công
trình thành Cổ Loa vào thế k III-II TCN
nước Âu Lạc?
( công trình lao động quy nhất của Âu
Lạc, thể hiên tài năng sáng tạo và kỹ thuật
xây dựng của nhân dân ta.)
+ ADV cho xây dựng thành Cổ Loa nhằm
mục đích gì?
+ Em hãy nêu những điểm khác nhau của n
nước Âu Lạc nhà nước Văn Lang? (Nước
Âu Lạc quân đội, xây thành đbảo v
kinh đô)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo i, htrợ HS làm
việc những nội dung k (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quthực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
a. Thành Cổ Loa
An Dương Vương cho xây dựng
Phong Khê một khu thành đất lớn,
3 vòng khép kín với chu vi khoảng
16000 m, hình trôn c gọi Loa
thành hay thành Cổ Loa.
- c thành đều hào bao quanh và
thông nhau.
- Bên trong thành Nội nơi , làm
việc của ADV các Lạc hầu, Lạc
tướng
b. Lực lượng quốc phòng
- Cổ Loa còn là một quân thành
- Quân đội có thủy binh, bộ binh
- khí bằng đồng, đặc biệt là nỏ
Trang 92
thành cho học sinh.
GV lồng ghép BVMT: Biết sdụng những
điều kiện của tự nhiên để xây dựng thành Cổ
Loa. Giáo dục ý thức bảo vệ di tích cho HS
2. Hoạt động 2
Mục 2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnho?
- Mục tiêu: HS nhận biết ghi nhdiễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên
nhân thất bại của nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....
- Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội
dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nm. Các nm đc mục 2, thảo luận
và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1:
Em biết gì về Triệu Đà?
Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà diễn ra như
thế nào? Kết quả?
+ Nhóm 2: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương
trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?
+ Nhóm 3: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương
để lại cho đời sau bài học gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến kch
học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những nội dung khó.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nm trình
bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vhọc tập của hc sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Năm 207 TCN, nhân c
nhà Tần suy yếu, Triệu Đà
lập thành nước Nam Việt,
rồi đem quân đánh xuống
Âu Lạc.
- Quân dân Âu Lạc với vũ
khí tốt, tinh thần chiến đấu
ng cảm đã giữ vững
được nền độc lập.
- Triệu Đà biết không thể
đánh bại được, bèn xin h
dùng mưu kế chia rnội
bộ nước ta.
- m 179 TCN, Triệu Đà
lại sai quân sang đánh
chiếm nước ta. Nước ta rơi
vào ách thống trị của nhà
Triệu.
- Nguyên nhân thất bại của
Âu Lạc: Do ADV chủ
quan, thiếu cảnh gc, nội
bộ mất đoàn kết.
3.3. Hoạt động luyện tập
Trang 93
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội hoạt động nh thành kiến thức vtả nét chính v Thành Cổ Loa và lược
diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.
- Thời gian: 7 phút
- Phương thc tiến hành: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thành Cổ Loa còn tên gọi
A. Loa thành. B. Hoàng thành.
C. Kinh thành. D. Long thành.
Câu 2. Vũ k đặc biệt dưới thời An Dương Vương
A. rìu chiến. B. dao găm.
C. nỏ và mũi tên đồng. D. giáo.
Câu 3. Ý nào không phải nguyên nhân khiến cho nước ta i vào ách đô hộ của nhà
Triệu?
A. Nội bộ đất nước chia rẽ. B. Các tướng giỏi bỏ về quê.
C. Nhà vua gyếu, không còn đủ sức lãnh đạo đất nước.
D. Nhà vua chủ quan không lo phòng bị đất nước.
Câu 4. Đâu không phải đánh gđúng về thành Cổ Loa?
A. công trình kiến trúc độc đáo ng tạo.
B. căn cứ quân sự lợi hại, một vị trí phòng thủ kiên cố.
C. Th hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc.
D. Thành Cổ Loa chỉ nơi làm, chỗ cho các vua chúa.
Câu 5. Sự thất bại của An Dương Vương dẫn tới hậu qugì?
A. Đất nước ta lúc đó mất độc lập.
B. Âu Lạc rơi vào ách đô hnhà Triệu.
C. Âu Lạc chịu sự đô hộ cuả nhà Tần.
D. Nhân dân ta khổ cực.
Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà
A. Phải có tinh thần đoàn kết. B. Phải có lòng yêu nước.
C. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù. D. Phải có vũ khí tốt.
Câu 7. Bài học đầu tiên và quan trọng nhất về công cuộc giữ nước mà thời Văn Lang
- Âu Lạc để lại cho chúng ta là gì?
A. Bài học về tinh thần cảnh giác. B. Bài học về việc xây thành chiến đấu.
C. Bài học về kĩ thuật tác chiến.
D. Việc giành chính quyền đã khó, việc giữ chính quyền lại càng khó hơn.
- Dự kiến sản phẩm:
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
A
C
C
D
B
C
A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vn
Trang 94
đề mới trong học tập. HS t ra được bài học kinh nghiệm về sự thất bại của An Dương
Vương.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học gì trong công
cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
+ Đề cao tinh thần cảnh giác với mọi kẻ thù.
+ Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng, tập hợp sức mạnh toàn dân chống giặc
ngoại xâm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài - Ôn tập lại toàn b kiến thức chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập
Ngày soạn: 22 - 01 - 2019 Ngày dạy: 24 - 01 - 2019
CHƯƠNG III: THỜI KỲ BẮC THUC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LÂP
Tuần 20: Tiết 20: BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày được một số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến hết thế
Trang 95
kỉ I: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta (xoá tên nước
ta, đồng hoá và bóc lột tàn bạo dân ta).
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: công việc chuẩn bị,
sự ủng hcủa nhân dân, diễn biễn, kết quả.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa.
- c định trên lược đồi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
- Nhận xét về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán và chính sách cai trị tàn bạo của
bọn phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn Hai
Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thc lịch sử, xác định mối quan hgiữa các s kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
+ Xác định trên lược đồi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh và lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Những tư liệu lịch sử về Hai Bà Trưng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó những nét chính của cuộc khởi nghĩa Hai Trưng, đưa học sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Hai Bà Trưng.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung của các
hình ảnh trên?
Trang 96
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa.
Trên sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Năm 179 TCN, An ơngVương do ch
quan, thiếu cảnh giác đất nước ta rơi vào tay của Triệu Đà. Sau Triệu Đà, dưới ách cai trị
tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta không chịu sống trong cảnh nô lệ nên đã liên tục nổi dậy
đấu tranh, mđầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta thời kđầu công nguyên.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I
- Mục tiêu: Biết được tình hình Âu Lạc từ thế kII TCN đến thế kỉ I.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK trang 47.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2:
- Sau cuộc kháng chiến của An Dương Vương thất bại ,
nước ta rơi vào tình trạng gì?
+ Nhóm 3,4:
- Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu, chúng đã thực hiện
chính sách gì ở nước ta?
+ Nhóm 5,6:
- Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc nhằm
mục đích gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo i, hỗ trợ các nm làm việc những bằng h
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này thgợi ý trong
phần trình bày của các nhóm):
? Em hiểu thứ sử, đô , thái thú là gì.
+ Thứ sử là chức quan do bọn phong kiến Trung Quốc đặt
ra để trông coi một số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở
nước phụ thuộc. Thứ sử coi chính trị, Đô coi quân sự.
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán?
- Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn
cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải đ
người Âu Lạc trị dân như cũ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau thất bại của An
Dương Vương năm 179
TCN, Triệu Đà sáp đất
đai Âu Lạc vào Nam
Việt, chia Âu Lạc thành
hai quận Giao Chỉ và Cửu
Chân.
- m 111 TCN, nhà Hán
chiếm Âu Lạc và chia lại
thành ba quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân và Nhật Nam,
gộp với sáu quận của
Trung Quốc thành châu
Giao.
- Đứng đầu châu Giao
Thứ sử coi việc chính trị,
Đô uý coi việc quân sự và
đều là người Hán. Ở các
quận, huyện nhà Hán vẫn
để các Lạc tướng trị dân
Trang 97
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
như cũ.
2. Hoạt động 2: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với
nước ta
- Mục tiêu: Biết được chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS tiếp tục đọc mục 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,3,5: Em biết gì về thái thú Định? Việc nhà
Hán đưa người Hán sang Châu Giao sinh sống nhằm mục
đích gì?
+ Nhóm 2,4,6: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của
nhà Hán?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo i, hỗ trợ các nm làm việc những bằng h
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này thgợi ý trong
phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Ra sức bóc lột dân ta
bằng các thứ thuế, nhất là
thuế muối, thuế sắt... và
bắt cống nạp những sản
vật q như ngà voi, sừng
tê, ngọc trai...
- Cho người Hán sang
lẫn với dân ta, bắt dân ta
phải theo phong tục tập
quán của họ, âm mưu
đồng hoá dân tộc ta.
3. Hoạt động 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình…
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Nguyên nhân
Trang 98
- HS đọc mục 2. Cá nhân
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưngng nổ?
? Em biết gì về Hai Bà Trưng?
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- HS: Dựa vào bản đồ tường thuật.
? Bốn câu thơ trong Thiên Nam Ngữ Lục nói lên mục đích
của khởi nghĩa là gì?
? Việc khắp nơi kéo quân về tụ nghĩa nói lên điều gì? (Liên
hệ câu nói của Lê Văn Hưu)
- HS: Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến nhân dân ta
căm giận và nổi dậy khởi nghĩa.
? Sử dụng lược đồ để xác định những nơi bùng nổ cuộc khởi
nghĩa
? Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa?
HS: Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của
các vua Hùng.
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo i, hỗ trợ HS làm việc những bằng hthống
câu hỏi gợi mở
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Do ách đô hộ thng trị
tàn bạo của nhà Hán đã
làm nhân dân ta ở khắp
nơi căm phẫn, muốn nổi
dậy chống lại.
b. Diễn biến
- a xuân năm 40
(tháng 3 dương lịch), Hai
Bà Trưng dựng cờ khởi
nghĩa ở Hát Môn ( Hà
Nội), nghĩa quân nhanh
chóng làm chủ Mê Linh,
rồi tiến về Cổ Loa, Luy
Lâu.
- Định hốt hoảng b
thành lẻn trốn về Nam
Hải. Quân Hán ở các
quận, huyện khác bị đánh
tan.
c. Kết quả
- Cuộc khởi nghĩa thắng
lợi hoàn toàn.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận
A. Giao Chỉ và Nhật Nam. B. Giao Chỉ và Phong Châu.
C. Cửu Chân và Mê Linh. D. Giao Chỉ và Cửu Chân.
Câu 2. Châu Giao do nhàn thiết lập gồm những vùng đất nào?
A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc.
B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc.
C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc.
Trang 99
D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt.
Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao?
A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy. B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy.
C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy. D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh.
Câu 4. Đâu không phải mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc 6 quận của Trung Quốc thành
châu Giao?
A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc.
B. Biến nước ta thành một b phận của lãnh thTrung Quốc.
C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc.
D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta.
Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cấp huyện?
A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị.
B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện.
C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên.
D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa.
Câu 6. Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì?
A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau.
B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí.
C. Bắt n ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt.
D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc.
Câu 7. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Trưng?
A. Trả thù cho chồng.
B. Gnh lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của các vua Hùng.
C. Giúp cho kinh tế phát triển.
D. Loại kẻ thù ra khỏi nước ta.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
D
B
A
C
D
C
B
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét
- Phương thức tiến hành:c câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Việc khắp nơi đều kéo quân về Linh nói lên điều gì? Em suy nghĩ về lời nhận xét
của Văn Hưu?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
*Việc khắp nơi đều kéo quân về Linh nói lên
+ Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta rất tàn bạo, khiến nhân dân khắp nơi
đều căm phẫn.
+ Nhân dân ta không cam chịu cảnh mất nước sẵn sang nổi dậy khi thời cơ.
+ Tinh thần đoàn kết chống giặc của nhân dân ta…
*Em suy nghĩ về lời nhận xét của Văn Hưu
+ Lòng yêu nước, ý chí độc lập dân tộc của nhân dân ta.
+ Dân tộc ta đủ sức giành và giữ vững nền độc lập dân tộc…
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm
Trang 100
lược Hán.
1. Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà Trưng.
2. Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán, Hai Bà Trưng đã làm để giữ vững nền độc lập?
3. Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì?
4. Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưngý nghĩa như thế nào?
Tuần 21 Ngày soạn: 29 - 01 - 2019 Ngày dạy: 31 - 01 - 2019
Tiết 21: BÀI 18
TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN XÂMC HÁN.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (thời gian, những trận đánh chính,
kết quả).
Trang 101
- Giải thích vì sao nhân dân ta tôn thờ Hai Bà Trưng. Liên hệ với địa phương
(đường phố, đền thờ, di tích ...).
- Nhận xét về lực lượng quân Hán ở lần sau với lần trước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử.
- HS bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử.
3. Thái độ
- HS hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc ta.
- Ghi nhớ công lao của các vị anh ng dân tộc thời Hai Bà Trưng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các skiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát hình 44 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Hán.
+ Quan sát hình 45 SGK, giải thích vì sao nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và
các vị tướng ở khắp nơi.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Tranh ảnh, chuyện kể.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các ni dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó những việc làm của Hai Trưng sau khởi nghĩa thắng lợi, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về Hai Trưng trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Hán.
? Hình ảnh trên nhắc đến vị anh hùng dân tộc nào?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Cuộc khởi nghĩa Hai Trưng giành được
thắng lợi, đánh đuổi quân đô hộ ra khỏi đất nước, Hai Bà Trưng đã cùng nhân dân ta tiến
Trang 102
hành xây dựng đất nước ng với kháng chiến đgiữ nền tự ch trước cuộc xâm lược của
quân Hán (42- 43). Để hiểu rõ về những việc làm này chúng ta cùng đi vào bài học hôm
nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập
- Mục tiêu: Biết ghi nhnhững việc làm của Hai Trưng sau khởi nghĩa thắng
lợi.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2: - Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán , Hai Trưng
đã làm để giữ vững nền độc lập?
+ Nhóm 3,4: - Việc suy n Trưng Trắc lên m vua ý nghĩa
gì?
+ Nhóm 5,6: - Những việc làm của Trưng Trắc ý nga c
dụng như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến kch học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo i, hỗ trợ các nm m việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các
nhóm)
? Được tin Hai Trưng khởi nghĩa vua Hán thái độ như thế
nào?
- Vua Hán nổi giận, hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc
khẩn trương chuẩn bị…
? sao vua Hán không tiến hành đàn áp ngay cuộc khởi nghĩa
Hai Trưng chỉ h lệnh cho các quận miền Nam Trung
Quốc khẩn trương chuẩn bị?
- Vì lúc nàyTrung Quốc, nhà Hán phải lo đối p với cac cuộc
chiến tranh của ng dân và thực hiện bành trướng lãnh
thổ…Sau những tổn thất m 40, nHán muốn tranh ththêm
thời gian để chuẩn bị lực lượng.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
- Trưng Trắc được
tôn làm vua (Trưng
Vương), đóng đô ở
Mê Linh và phong
chức tước cho những
người có công.
- Các lạc tướng được
giữ quyền cai quản
các huyện. Bãi b
luật pháp của chính
quyền đô hộ cũ,
thuế hai năm liền
cho dân.
Trang 103
hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: Cuộc kng chiến chống qn xâm lược Hán
- Mục tiêu: Trình bày được những nét chính vdiễn biến cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Hán.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2. Thảo luận nm cặp đôi
+ Quan sát hình 44 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm v học tập, GV
theo dõi, htrợ các nhóm làm việc những bằng hthống câu hi
gợi mở (các câu hỏi này thể gợi ý trong phần trình bày của c
nhóm)
? Năm 42 quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta như thế nào?
- GV giải thích thêm: Hợp Ph(Quảng Châu Trung Quốc ny
nay) Hợp Phố nằm trong châu Giao.
?Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?
- Là một tên hung bạo, xảo quyệt, nhiều kinh nghiệm đàn áp
các cuộc khởi nghĩa và được vua Hán phong phục ba tướng
quân.
? Em có nhận xét gì về lực lượng của nĐông Hán?
- Quân mạnh, tướng hung bạo.
? Nhận xét về lực lượng quân Hán ở lần sau với lần trước?
GV Nói về lực lượng của ta…
? Sau khi chiếm được Hợp Phố quân Mã Viện tiến vào nước ta
như thế nào?
Gọi HS đọc đoạn viết về Lãng Bc.
? Vì sao Mã Viện sau này nhớ về Lãng Bạc lại kinh hoàng?
GV giải thích thêm về sự hy sinh anh dũng của Hai Bà.
? Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
? Hiện nay địa phương ta công trình văn hoá nào mang tên
Hai Bà? Hàng năm nhà trường những hoạt động để kniệm
về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
HS: Suy ng trả lời.
GV chiếu hình ảnh đền thờ Hai Bà Trưng.
? Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng
khắp nơi nói lên điều gì?
- Thể hiện long thành kính và nhớ ơn của người dân đối với
a. Diễn biến, kết
quả
- Thời gian: từ
tháng 4 - 42 đến
tháng 11 - 43.
- Mã Viện chỉ huy
đạo quân gồm hai
vạn quân tinh nhuệ,
hai nghìn xe thuyền
các loại và nhiều
dân phu.
- Những trận đánh
chính:
+ Quân Hán tấn
công Hợp Phố, quân
ta chủ độngt khỏi
Hợp Phố.
+ Tại Lãng Bạc,
diễn ra những cuộc
chiến ác liệt.
+ Quân ta lui về giữ
Cổ Loa và Mê Linh
rồi về Cấm Khê.
Cuối tháng 3 - 43
(ngày 6 tháng Hai
âm lịch), Hai Bà
Trưng hi sinh oanh
liệt trên đất Cấm
Khê.
- Cuộc kháng chiến
còn tiếp tục đến
tháng 11 - 43. Mùa
thu năm 44,
Trang 104
những người có công với nước, đó chính là đạo“uống nước
nhớ nguồn” của dân tộc Việt Nam.
? Vậy chúng ta cần m gì để bảo vệ các di tích lịch sử?
- HS: Không vứt rác bừa bãi, tố giác kẻ gian ăn cắp đồ vật…
GV: Hiện nay việc giữ gìn, bảo vệ di sản trong văna trong dân
cư còn quá ít. Vì vậy chúng ta cần tuyên truyền thường xuyên các
kiến thức liên quan đến các di sản để mọi người nhận thức về g
trị của nó và họ sẽ không xâm phạm hủy hoại di tích.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
Viện thu quân về
nước.
b. Ý nghĩa
- Cuộc khởi nghĩa
thể hiện ý chí quật
cường, bất khuất
của dân tộc.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Trưng thắng lợi, vua Hán đã m đchuẩn b
cho cuộc chiến tranhm lược?
A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố. B. Luyện tập võ nghệ.
C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực. D. Rèn đúc vũ khí.
Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là gì?
A. Trưng Vương. B. Vua Bà.
C. Bà Vương. D. Triệu Vương.
Câu 3. sao Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?
A. Là viên tướng lão luyện. B. Quen chinh chiến ở chiến trường.
C. Hung bạo, gian ác. D. Giỏi võ nghệ.
Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng nhà nước độc lập?
A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán. B. Các Lc tướng cai quản các
huyện.
C. Không bị Trung Quốc cai trị. D. Trưng Nhị được suy tôn làm
vua.
Câu 5. Tại sao Hai Trưng được nhân dân lập đền thờ khắp nơi?
A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo.
B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà.
C. Kỷ niệm nhữngi Hai Bà đặt chân đến.
D. Hai Bà là nười nổi tiếng.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
Trang 105
ĐA
C
A
C
A
B
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Kể về mt anh hùng chống ngoại xâm em biết?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Nam Đế?
1. Sưu tầm một số hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán có sự thay đổi gì trong chính sách
cai trị? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ?
3. Vì sao Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta?
4. sao với chế độ thống trị khắc của phong kiến phương Bắc nền kinh tế
nước ta vẫn phát triển về mọi mặt?
5. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng vHai Bà Trưng công lao của Hai
Bà.
Tuần 22 Ngày soạn: 12 - 02 - 2019 Ngày dạy: 14 - 02 - 2019
Tiết 22: BÀI 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TỚC LÝ NAM Đ
(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI:
+ Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc: sáp nhập nước ta vào lãnh thổ n
Hán, tổ chức bộ máy cai trị, thi hành chính sách c lột và đồng hoá.
+ Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp: sử dụng công cụ sản
xuất, dùng sức kéo trâu, bò, trồng lúa hai vụ, nghề gốm, nghề dệt...
- Nhận xét về chính sách thống trị của nhà Hán.
2. Kỹ năng
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc
thuộc .
Trang 106
- Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của
phong kiến phương Bắc.
3. Thái độ
- thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo của phong kiến Trung Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các skiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát những sản vật cống nộp, nhận xét về chính sách bóc lột của bọn đô hộ.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh về những sản vật cống nộp cho nhà Hán.
- Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I – VI.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các ni dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt đng: GV Giáo viên cho xem hình ảnh vvề những sản vật cống nộp cho
nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng
cảm, ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã
thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách cai trị của chúng
như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm
hiểu
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI
Trang 107
- Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến
phương Bắc đối với dân ta.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2: Quan sát lược đồ Âu Lạc thế kI VI.
? Châu Giao mấy quận, Miền đất Âu Lạc gồm những quận
nào?
+ Nhóm 3,4: ? Tsau cuộc khởi nghĩa Hai Trưng, nHán
sự thay đổi trong chính sách cai trị? Em nhận xét gì vsự
thay đổi này?
+ Nhóm 5,6: ? Tại sao người Hán đặc biệt chú trọng đánh vào thuế
muối & thuế sắt? Em nhận xét về chính sách bóc lột của bn
đô hộ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theoi,
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hthống u hỏi gợi mở
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
? Ngoài đàn áp c lột bằng thuế má...chúng còn thực hiện những
chính sách gì?
? sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang
ở nước ta?
- Đồng a dân tộc ta.
? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng hóa dân tộc ta?
- Biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc.
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hóa dân ta?
- Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm v học tập của học sinh. Chính xác a các kiến thc đã
hình thành cho học sinh.
- Đầu thế kỉ III,
nhà Ngô tách châu
Giao thành Quảng
Châu và Giao
Châu.
- Đưa người Hán
sang làm Huyện
lệnh.
- Thu nhiều th
thuế, nặng nhất là
thuế muối và thuế
sắt, lao dịch và nộp
cống nặng nề.
- Tiếp tục đưa
người Hán sang
lẫn với dân ta, bắt
dân ta phải theo
phong tục tập quán
của họ.
2. Hoạt động 2: 2. Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương
nghiệp
Trang 108
- Mục tiêu: Biết được những biểu hiện thay đổi trong tình hình kinh tế nước ta từ
thế kỉ I đến thế kỉ VI.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2.
? Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt?
- Công cụ sắt mang lại hiệu quả lao động cao, kinh tế phát triển,
khí sắt hiệu quả chiến đấu cao->nhà Hán kìm hãm làm cho nền
kinh tế không phát triển, d bề thống trị.
? Mặc bhạn chế nhưng nghề sắt Giao Châu vẫn phát triển,
tại sao?
- Nghsắt phát triển để rèn ra những công cụ sắc bén phục vụ cho
sản xuất, rèn đúc vũ kbảo vệ quốc gia.
? Căn cứ vào đâu khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển?
- Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ…
? Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn
phát triển?
- Biết dùng trâu, bò làm sức kéo, trồng hai vlúa trong một năm…
- GV: trực quan một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp và th
công. Khái quát lại, chốt ý.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theoi,
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hthống u hỏi gợi mở
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm v học tập của học sinh. Chính xác a các kiến thc đã
hình thành cho học sinh.
- Mặc dù còn hạn
chế về kĩ thuật,
nhưng nghề sắt vẫn
phát triển : các
công cụ như rìu,
mai, cuốc, dao...
làm bằng sắt được
ng phổ biến.
- Biết đắp đê phòng
lụt, biết trồng lúa
hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề
dệt,... cũng được
phát triển.
- Các sản phm
ng nghiệp và thủ
công được trao đổi
ở các chợ làng.
Chính quyền đô hộ
giữ độc quyền
ngoại thương.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
Trang 109
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Dưới thời Ngô cai trị, nước Âu Lạc được gọi là
A. châu Giao. B. Giao Châu. C. Cửu Chân. D. Đại Việt.
Câu 2. Sau khởi nghĩa Hai Trưng, nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm
huyện lệnh là vì?
A. Kiểm soát chặt hơn. B. Đồng hóa.
C. Hán hóa Âu Lạc. D. Trực tiếp cai quan xuống tận huyện.
Câu 3. sao nghề rèn sắt nước ta vẫn phát triển mặc bị nhàn hạn chế?
A. Quyết tâm đấu tranh giành lại độc lập.
B. Yêu cầu bức thiết cần phải phát triển.
C. Nước ta có rất nhiều mỏ sắt.
D. Nước ta có rất nhiều thợ rèn.
Câu 4. Đâu kng phải chi tiết chứng tỏ nềnng nghiệp Giao Châu vẫn phát triển?
A. Biết dùng lưỡi cày sắt do trâu kéo.
B. Biết đắp đê và trồnga hai vụ.
C. Biết dùng biện pháp sinh học để diệt sâu hại.
D. Biết dùng y gặt để thu hoạch lúa.
Câu 5. Tại sao nhà Hán muốn đồng hóa nhân dân ta?
A. Nhà Hán muốn các nước xung quanh phát triển.
B. Nhà Hán muốn biến nước ta thành một quận của Trung Quốc.
C. Nhà Hán muốn nước ta hiểu rõ nền văn hóa Trung Quốc.
D. Nhà Hán muốnm bạn với nước ta .
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
D
A
D
B
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Vì sao ới chế độ thống trị hà khắc của phong kiến phương Bắc mà nền kinh tế nước ta
vẫn phát triển về mọi mặt?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Nam Đế (tt)
1. Sưu tầm một số hình ảnh, mẫu chuyện liên quan đến bài học.
2. Vẽ sơ đồ Hình 55. Nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội nước ta?
3. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
4. Nhận xét về cuộc khởi nghĩa? Vì sao cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bị thất bại?
Cuộc Khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?
Trang 110
Tuần 23 Ngày soạn: 19 - 02 - 2019 Ngày dạy: 21 - 02 - 2019
Tiết 23: BÀI 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TỚC LÝ NAM Đ
(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc (chữ Hán, Nho giáo,
Đạo giáo, Phật giáo) và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc (tiếng i, phong tục tập
quán).
- Biết và ghi nhnguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu.
- Nhận xét sơ đồ về sự phân hoá xã hội Thời Văn Lang - Âu Lạc và Thời bị đô hộ.
2. Kỹ năng
- HS làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thông qua đồ.
3. Thái độ
- Giáo dục ng tự hào dân tộc, nhân dân ta trong hoàn cảnh kkhăn vẫn giữ được bản
sắc văn hoá dân tộc, chống lại sự đồng hoá của kẻ thù.
Trang 111
- Giáo dục HS ng biết ơn đối với Triệu đã ng cảm chiến đấu giành lại độc lập
dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Triệu.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Bà Triệu năm 248.
- Sơ đồ về sự phân hoá xã hội Thời Văn Lang - Âu Lạc và Thời bị đô hộ.
- Hình 46 Lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh Hóa) png to.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Triệu,
đưa học sinh vào m hiểu nội dung bài học, tạo m thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài
mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Bà Triệu.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Bà Triệu.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã biết tuy thế lực phong kiến
phương Bắc luôn tìm mọi cách đkìm hãm nhưng nền kinh tế của nước ta vẫn phát triển.
Từ sự phát triển về kinh tế đã kéo theo những chuyển biến vxã hội. Vậy xã hội những
chuyển biến như thế nào? Vì sao dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, diễn biến, kết quả ra
sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 3. Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc
đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc
Nhận biết được
Trang 112
- Mục tiêu: Biết được sphân hoá hội, sự truyền bá văn h phương Bắc
cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK và quan t đồ phân hóa xã
hội
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2: ? Em có nhận xét gì vsự chuyển biến xã
hội nước ta?
? Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi?
+ Nhóm 3,4: ? Theo em, việc chính quyền đô hmở
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?
+ Nhóm 5,6: ? Những phong tục tập quán nào ta còn
? sao người Việt vẫn giđược phong tục, tập quán
tiếng nói của tổ tiên?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vhọc tập, GV theo dõi, hỗ trợ c nm làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hi
này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
? Em háy cho biết xã hội thời Văn Lang Âu Lạc đã
bị phân hóa thành những tầng lớp nào? hội có sự
phân biệt giàu nghèo chưa?
- Thời Văn Lang Âu Lạc bphân a thành 3 tầng
lớp: Qúy tộc, nông dân công xã và nô tì.
- Xã hội chưa có sự phân biệt giàu nghèo…
? Bộ phận đông đảo nhất của hội Âu Lạc ai? Họ
có vai trò trong xã hội như thế nào?
- HS:…
? trong xã hội thời kỳ bị đô hộ cuộc sống ra
sao?
- GV hình thành khái niệm "đồnga" cho HS.
? Nét mới về văn a nước ta trong các thế kỷ I VI
là gì?
- Đấu tranh chống đồng hóa, giữ gìn phong tục tập
quán, văn hóa dân tộc…
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh g kết quthực hiện nhiệm vhọc
- đồ phân hóa xã hội
Thời Văn Lang -
Âu Lạc
Thời kì bị đô hộ
Vua
Quan lại đô hộ
Quý tộc
Hào trưởng Việt,
địa chủ Hán
Nông dân công
Nông dân công
Nông dân lệ
thuộc
- Chính quyền đô hộ mở một số
trường học dạy chữ Hán tại các
quận, huyện và tiến hành du
nhập Nho giáo, Đạo giáo... và
những luật lệ, phong tục tập
quán của người Hán vào nước
ta.
- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh
bảo vệ tiếng nói, phong tc và
nếp sống của dân tộc ; đồng
thời cũng tiếp thu những tinh
hoa của nền văn hoá Trung
Quốc và các nước khácm
phong phú thêm nền văn h
của mình.
Trang 113
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quthực hiện nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
- Mục tiêu: Biết và ghi nhớ nguyên nhân diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 4. Thảo luận nm cặp đôi.
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
? Lời tâu của Tiết Tổngi lên điều gì?
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Bà Triệu?
? Em suy nghĩ gì v câu nói của Triệu được dẫn trong
SGK?
? Cuộc khởi nghĩa Bà Triệung nổ như thế nào?
- GV: Trích dẫn câu nói của nNgô: Năm 248 toàn thGiao
Châu chấn động
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ?
? Vì sao cuộc khởi nghĩa của bà Triệu bị thất bại?
- Do lực lượng q chênh lệch, n Ngô mạnh, nhiều mưu kế
hiểm độc.
? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?
? Qua câu ca dao SGK, cho thây thái đcủa nhân dân ta đối với
cuộc khởi nghĩa Bà Triệu như thế nào?
- Câu ca dao nói lên niềm tự hào của nhân dân về Bà Triệu và
tinh thần sẵn sàng hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Bà.
GV trực quan hình ảnh về lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh
Hóa).
? Em biết gì về lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh Hóa)?
? Việc nhân dân ta xây dựng lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh
Hóa) nhm mục đích gì?
- HS trả lời.
- GV chốt ý, tổng kết bài.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến kch học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo i, hỗ trợ các nm m việc những bằng hthống câu hi
gợi mở (các câu hi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các
- Nguyên nhân: nhân
dân ta không cam
chịu kiếp sống nô
lệ...
- m 248, cuộc
khởi nghĩa bùng nổ.
Từ căn cứ Phú Điền
(Hậu Lộc - Thanh
Hoá), Bà Triệu lãnh
đạo nghĩa quân đánh
phá các thành ấp của
của nhà Ngô ở quận
Cửu Chân, rồi đánh
ra khắp Giao Châu.
- Nhà Ngô cử 6000
quân sang đàn áp.
Cuộc khởi nghĩa thất
bại. Bà Triệu hi sinh
trên núi Tùng (Phú
Điền - Hậu Lộc -
Thanh Hoá).
- Ý nghĩa : khẳng
định ý chí bất khuất
của dân tộc trong
cuộc đấu tranh giành
lại độc lập dân tộc.
Trang 114
nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Trước khi nhà Hán sang cai trị, xã hội nước ta có những tầng lớp nào?
A. Qúy tộc - Nông dân công xã - Nô tì.
B. Vua, Qúy tộc - Nôngn công xã - Nô tì.
C. Quan đô hộ,y tộc - Nông dân công - Nô tì.
D. Vua, Hào trưởng Việt - Nông dân công xã - Nô.
Câu 2. Tại sao vào thời Hán đô hộ, nước ta xuất hiện tầng lớp nông dân lệ thuộc?
A. Bị người Hán đánh đập thậm tệ.
B. Bị người Hán thâu tóm mọi quyền hành.
C. Bị người Hán cướp đoạt ruộng đất,c lột nặng nề.
D. Bị người Hán ép buộc làm việc nhiều.
Câu 3. Những đạo nào được du nhập vào nước ta dưới thời Hán cai trị?
A. Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo. B. Nho giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo.
C. Hồi giáo, Đạo giáo, Bà La Môn giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo.
Câu 4. Đâu kng phải mục đích chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta?
A. Làm cho tất cả dân ta đều biết đọc, biết viết chữ Hán.
B. Để cho con em của bọn đô hộ không bị thất học.
C. Bắt dân ta học chữ Hán, phổ biến tư tưởng, luật lệ, phong tục người Hán.
D. Làm cho hai dân tộc gần gũi hơn.
Câu 5. Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?
A. Lc lượng nhà Ngô rt mnh. B. Không có vũ khí tt.
C. Quân địch đánh lén. D. B ớp vũ khí.
Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập
n tộc.
B. Th hin tinh thn cu tiến.
C. Th hin tinh thn tiếp thu nền văn hóa của nước ngoài.
D. Khẳng đnh truyn thống đấu tranh kiên cường ca dân ta.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
Trang 115
ĐA
B
C
A
D
A
A
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Ph nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia những đóng góp quan trọng,
lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nga kháng chiến chống quân xâm lược Hán…
Xây dựngnh ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập.
Tuần 24 Ngày soạn: 26 - 02 - 2019 Ngày dạy: 28 - 02 - 2019
Tiết 24: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 40 đến TK VI.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam.
2. Kỹ năng
Củng cố, rèn luyện tốt hơn c kĩ năng học tập bộ môn.
3. Thái độ
Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, gp HS có nhận
thức, đánh giá đúng đắn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ n lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
Trang 116
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân
- Thời gian: (5 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời đây hình ảnh cuộc khởi nghĩa Hai Trưng, Triệu,
mỗi cuộc khởi nghĩa có nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa khác nhau.
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
GV trình chiếu c câu hỏi để HS trlời, thchia nhóm để thi đua giữa các nm với
nhau.
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành
A. Quảng Châu Giao Châu. B. Quảng Châu (thuộc Trung Quốc).
C. Giao Châu (Âu Lạc ). D. Giao Chỉ (Âu Lạc).
Câu 2. Nhà Hán chia Âu Lạc thành những quận nào?
A. Giao Chỉ và Nhật Nam. B. Giao Chỉ và Phong Châu, Luy Lâu.
C. Cửu Chân Mê Linh. D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
Câu 3. Đâu kng phải là mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Trả thù cho chồng. B. Giúpcho đất nước phát triển.
C. Giành lại độc lập cho Tổ quốc. D. Nối lại sự nghiệp của các vua Hùng.
Câu 4. Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc vào lành thổ của Trung Quốc để
A. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ chủ quyền.
B. Người Trung Quốc đôngthêm đất đai để ở.
C. Giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.
D. Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta
A. đồng hoá dân tộc ta. B. chiếm đất của dân ta.
C. bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán. D.vơ vét bóc lt.
Câu 6. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập cho đất nước?
A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.
B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ.
C. Tiếp tục thu thuế.
D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.
Câu 7. Vị nữ anh ng dân tộc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là
Trang 117
A. Triệu Thị Trinh. B. Bùi Thị Xuân.
C. Trưng Trắc. D. Huyện Thanh Quan.
Câu 8. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…
“Một xin rửa sạch ….. thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng…..
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
A. Dân - này. B. Nước - chồng.
C. Nước - dân. D. Nợ - dân.
Câu 9. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướngkhắp nơi nói lên điều
gì?
A. Thể hiện đời sống tâm linh của người Việt.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước.
C. Thể hiện lòng thành kính với người đã khuất.
D. Thể hiện lòng thành kính và nhớ ơn của người n đối với những người có công
với nước.
Câu 10. Tại sao i nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?
A. Trưng Nhđược suyn làm vua.
B. Không chịu sự chỉ huy của nHán.
C. Lạc tướng người Việt cai quản các quận.
D. Có người đứng đầu.
Câu 11. Nhân dân ta đã dùng “côn trùng diệt côn trùng như thế nào?
A. Nuôi chim sâu để bắt sâu bọ.
B. Nuôi tê tê để phá các tổ mối trong vườn.
C. Nuôi kiến ng trên cây cam để chống sâu bọ đục thâny.
D. Nuôi chim gõ kiến.
Câu 12. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp nào mới hình thành trong xã hội?
A. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán. B. Qúy tộc.
C. Nông dân công xã. D. Vua tì.
B. TỰ LUẬN
Câu 13. Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
- Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, Triệu Đà p đất đai Âu Lạc
vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
- m 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam, gộp với sáu quận của Trung Quốc thành châu Giao.
- Đứng đầu châu Giao là Thứ sử coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự và đều
người Hán. Ở các quận, huyện nhà Hán vẫn để các Lạc tướng trị dân như cũ.
Câu 14. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Hán?
a. Diễn biến, kết quả
- Thời gian: từ tháng 4 - 42 đến tháng 11 - 43.
Trang 118
- Mã Viện chỉ huy đạo quân gồm hai vạn quân tinh nhuệ, hai nghìn xe thuyền các
loại và nhiều dân phu.
- Những trận đánh chính:
+ Quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta chủ độngt khỏi Hợp Phố.
+ Tại Lãng Bạc, diễn ra những cuộc chiến ác liệt.
+ Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh rồi về Cấm Khê. Cuối tháng 3 - 43 (ngày 6
tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.
- Cuộc kháng chiến còn tiếp tục đến tháng 11 - 43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu
quân về nước.
b. Ý nghĩa: - Cuộc khởi nghĩa thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc.
Câu 15. Từ sau cuộc khởi nga Hai Trưng, nHán sự thay đổi gì trong chính
sách cai trị?
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu.
- Đưa người Hán sangm Huyện lệnh.
- Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng
nề.
- Tiếp tục đưa người Hán sanglẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập
quán của họ.
Câu 16. Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
- Nguyên nhân: nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ...
- m 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hoá),
Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của của nhà Ngô ở quận Cửu Chân,
rồi đánh ra khắp Giao Châu.
- Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh
trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Thanh Hoá).
- Ý nghĩa : khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập
dân tộc.
3.2. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng i vsuy nghĩ của em vnhân vật lịch sử Bà
Trưng, Bà Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, chuẩn bị soạn bài mới và trả lời các u hỏi trong SGK bài 21
Khởi nghĩa Lý Nước Vạn Xuân.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
+ Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.
Trang 119
Tuần 25 Ngày soạn: 05 - 03 - 2019 Ngày dạy: 07 - 03 - 2019
Tiết 25: BÀI 21
KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. ỚC VẠN XUÂN (542 602)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta.
- Lý Bí và nước Vạn Xuân:
+ Con người và sự nghiệp của Lý Bí (quê hương và hoạt động...).
+ Diễn biến khởi nghĩa (sự ủng hcủa các hào kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng n
thắng lợi. Lýlên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân).
- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (diễn biến chính: thời Lý Bí lãnh đạo,
kết quả).
- Nhận xét chính sách cai trị của nhà Lương đi với Giao Châu.
2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng bản đlịch sử.
3. Thái độ
- Sau n 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa
thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
Trang 120
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án wordPowerpoint.
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí (542 602).
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý , đưa
học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hđối với nhân dân ta. Dưới ách thng trị tàn
bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Không cam chịu ách áp
bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hôm nay chúng ta
cùng đi tìm hiểu rõn về giai đoạn lịch sử này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chính sách đô hộ của n Lương
- Mục tiêu: Biết được chính sách đô hộ của nhà Lương.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Chia lớp thành 6 nm và thảo luận
+ Nhóm 1,2: ? Đầu thế kVI ách đô hcủa nLương đối với
- Về hành chính: nhà
Lương chia lại đất
Trang 121
nước ta như thế nào? Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương
nước ta có thay đổi?
+ Nhóm 3,4: ? Em nghĩ gì vthái đ của nLương đối với dân
tộc ta?
+ Nhóm 5,6: ? Em biết vTiêu chính sách cai trị của
nhà Lương? Em nhận xét chính sách cai trị của nhà Lương
đối với Giao Châu?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến kch học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo i, hỗ trợ các nm m việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các
nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
nước ta thành các
quận, huyện và đặt
tên mới: Giao Châu
(đồng bằng và trung
du Bắc Bộ); Ái Châu
(Thanh Hoá) ; Đức
Châu, Lợi Châu,
Minh Châu (Nghệ -
Tĩnh) và Hoàng
Châu (Quảng Ninh).
- Chủ trương chỉ
tôn thất nhà Lương
và một số dòng h
lớn mới được giao
chức vụ quan trọng
trong bộ máy cai trị.
- Đặt ra hàng trăm
thứ thuế.
2. Hoạt động 2: 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí sự thành lập nước Vạn Xuân
- Mục tiêu: Biết trình bày được theo lược đồ những nét diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc mục 2. Thảo luận nm cặp đôi.
? Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ông lại mộ quân khởi nghĩa?
? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí?
Vì sao?
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- HS: Trình bày dựa vào lược đồ.
? Sau khi nghĩa quân chiếm c quận, huỵên quân Lương
phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa?
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?
? Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi nhờ những nguyên
nhân nào?
? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì?
? Vì sao Lý Bí kng xưng vương lại xưng đế?
? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
a. Nguyên nhân: do
chính sách thống trị tàn
bạo của nhà Lương đối
với nhân dân ta.
b. Diễn biến
- m 542, khởi nghĩa
Bí bùng nổ. Hào kiệt
khắp nơi kéo về hưởng
ứng:
- Chỉ chưa đầy 3 tháng,
nghĩa quân đã chiếm
được hầu hết các quận,
huyện, Tiêu Tư bỏ chạy
về Trung Quốc.
Trang 122
- Vạn Xuân nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta
trường tồn như vạn mùa xuân...
- Bí tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?
- GV: đây nnước phong kiến trung ương tập quyền
khai.
- GV chốt ý, tổng kết bài.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến kch học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm v học
tập, GV theo i, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng h
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần
trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác a c kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Tháng 4 - 542 và đầu
năm 543, nhà Lương hai
lần đưa quân sang đàn
áp, quân ta chủ động tiến
đánh quân địch và giành
thắng lợi.
- a xuân năm 544, Lý
Bí lên ngôi Hoàng đế
(Lý Nam Đế), đặt tên
nước là Vạn Xuân, dựng
kinh đô ở cửa sông Tô
Lịch (Hà Nội), lập triều
đình với hai ban văn, võ.
c. Kết quả, ý nghĩa: khởi
nghĩa thắng lợi, Lý Bí
lên ni Hoàng đế, lập
nước riêng, thể hiện tinh
thần, ý chí độc lập.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Nhà Lương đã chia nước Âu Lạc cũ thành các quận huyện nào?
A. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Nhật NamHoàng Châu.
B. Giao Chỉ, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
D. Cửu Chân, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?
A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.
B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.
C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.
D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác
cổng thành.
Câu 3. Đâu không phải do hào kiệt nhân dân khắp i đều ủng hộ cuộc khởi nghĩa
?
A. Muốn gnh ni vua.
B. Nhân dân ta rất oán hận nhà Lương.
C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.
Câu 4. Th sử Tiêu đã hành động trước cuộc khởi nghĩa của Bí?
Trang 123
A. Tiêu chặn nga quân tại thành Long Biên.
B. Tiêu hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quc.
C. Tiêu bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phảit lui.
D. Tiêu dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An.
Câu 5. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương?
A. Hai bên cm c n một năm, quân Lương rút v c.
B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, gii phóng thêm Hp Ph
C. Nghĩa qn đánh bi quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu.
D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên.
Câu 6. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, đãm?
A. Lý Bí lên ni hoàng đế ly hiệu là Lý Nam Đế.
B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế ly hiu là Lý Thái T.
C. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô v Đại La.
D. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, di đô về Thăng Long.
Câu 6. Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân.
B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc.
C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ.
D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước
thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
C
D
A
B
C
A
D
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn bài mới và trả lời c câu hỏi trong SGK bài 22
Khởi nghĩa Lý Nước Vạn Xuân (tt)
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
+ Sau 2 lần thất bại thái đ của nhà Lương như thế nào?
+ Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.
+ Theo em sự thất bại của Lý Nam Đế phải sự sụp đổ của nước Vạn Xuân
không? Tại sao?
+ Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm gì?
Trang 124
Tuần 26 Ngày soạn: 12 - 03 - 2019 Ngày dạy: 14 - 03 - 2019
Tiết 26: BÀI 22
KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. ỚC VẠN XUÂN (542 602) (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (diễn biến chính : thời Lý
Bí lãnh đạo, thời Triệu Quang Phục lãnh đạo, kết quả).
2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử, tường thuật diễn biến
khởi nghĩa.
3. Thái độ
- Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. Giáo dục
ý chí kiên cường bất khuất chống quân xâm lược của dân tộc.
4. Định hướng pt triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Triệu Quang
Phục.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
Trang 125
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí, Triệu Quang Phục.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là trình bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm
lược thời Lý Bí lãnh đạo Triệu Quang Phục lãnh đạo, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số nh ảnh vcuộc khởi nghĩa và
Triệu Quang Phục.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Triệu Quang Phục.
Trên sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: a xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa
thành công. Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước,
dân tộc sẽ được trường tồn nhưng nhà Lương không chấp nhận thất bại chúng quyết tâm
xâm lược nước ta một lần nữa. Vậy cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược lần th
ba điễn ra như thế nào? Nước Vạn Xuân được trường tồn mãi mãi không? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 3. Chống quân Lương xâm lược
- Mục tiêu: Tnh bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân
Lương thời Lý Bí lãnh đạo.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Thảo luận nm cặp đôi
- Dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân
Lương xâm lược lần thứ ba.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theoi,
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hthống u hỏi gợi mở
- Tháng 5 - 545,
nhà Lương cử
Dương Phiêu và
Trần Bá Tiên chỉ
huy một đạo quân
lớn theo hai đường
thubộ tiến xuống
Trang 126
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
? Sau 2 lần thất bại thái độ của nhà Lương như thế nào?
- Tháng 5 - 545 nhà Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử Giao Châu
tướng Trần Tiên chỉ huy 1 đạo quân theo 2 đường thub
vào Vận Xuân.
? Trước tình hình đó Lý Nam Đế đã làm gì?
- Trình bày trên bản đồ.
? Vì sao Lý Nam Đế chọn hồ Điển Triệt để đóng quân?
- HS trả lời theo SGK
? sao cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược của
Nam Đế thất bại?
- Nước Vạn Xuân mới thành lập, lực lượng còn yếu, quân Lương
mạnh dồn sức tấn công liên tục, tướng giặc rất lão luyện xảo quyệt
? Theo em sthất bại của Lý Nam Đế phải sự sụp đổ của
nước Vạn Xuân không? Tại sao?
- Không phải, cuộc đâú tranh của nhân dân ta vẫn còn tiếp tục
dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bsung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm v học tập của học sinh. Chính xác a các kiến thc đã
hình thành cho học sinh.
Vạn Xuân.
- Quân ta chặn
đánh địch không
được, phải lui về
giữ thànhcửa
sông Tô Lịch,
thành vỡ. Nam
Đế rút về giữ thành
Gia Ninh (Phú
Thọ), rồi rút về hồ
Điển Triệt, sau đó
phải rút vào động
Khuất Lão (Tam
Nông - Phú Thọ).
Năm 548, Lý Nam
Đế mất.
2. Hoạt động 2: 4. Triêu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
- Mục tiêu: Tnh bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân
Lương thời Triệu Quang Phục lãnh đạo.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc mục 4. Thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1,2:
? Vì sao Lý Bí lại trao quyền cho Triệu Quang Phục?
? Việc đầu tiên Triệu Quang Phục làm sau khi được trao quyền
lãnh đạo nghĩa quân là gì?
+ Nhóm 3,4:
? sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch (Hưng Yên) m
căn cứ kháng chiến?
? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Lương đã diễn ra như
thế nào?
- Triệu Quang Phục
là người có công lớn
trong cuộc khởi
nghĩa, được Lý
tin cậy. Sau thất bại
ở hĐiển Triệt,
Triệu Quang Phục
được trao quyền chỉ
huy cuộc kháng
chiến chống lại quân
Lương.
Trang 127
+ Nhóm 5,6:
? Triệu Quang Phục đã ng ch đánh nào đ đánh bại quân
Lương?
? Em có suy nghĩ gì về cách đánh của Triệu Quang Phục?
?Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Lương xâm lược do Triệu Quang Phụcnh đạo?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm v học tập, GV
theo dõi, htrợ các nhóm làm việc những bằng hthống câu hi
gợi mở (các câu hỏi này thể gợi ý trong phần trình bày của c
nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- Ông cho lui quân
về vùng Dạ Trạch
(Hưng Yên), lợi
dụng địa thế vùng
Dạ Trạch, tổ chức
đánh du kích, nh
thế giằng co kéo dài.
Năm 550, n
Lương có loạn, Trần
Bá Tiên phải bvề
nước. Quân ta phản
công, đánh tan quân
xâm lược, kết thúc
thắng lợi cuộc kháng
chiến.
3. Hoạt động 3: 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc mục 5.
? Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm gì?
- HS: Trả lời.
*GV: m 571 Phật Tử từ phía nam kéo vcướp ngôi. Năm 589 nhà
Tuỳ lên thay, quân Tuỳ xâm lược Vạn Xuân.
? sao quân Tuỳ lại yêu cầu Phật Tử sang chầu? sao Phật Tử
không đi?
- Nhà Tuỳ muốn bắt ông, nhân đó lập lại chế độ thống trị ở nước ta.Vì ông
đề png âm mưu nham hiểm của kẻ thù tích cực chuẩn bị kháng chiến.
? Phật Tử chuẩn bị kháng chiến như thế nào?
- Tăng thêm quân ở những nơi trọng yếu.
? Nhà nước Vạn Xuân đã kết tc như thế nào?
- m 603, 10 vạn quân Tùy tấn công Vạn Xuân, Lý Phật Tử bbắt giải về
Trung Quốc.
*GV: Dưới slãnh đạo của và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã
anh dung chiến đấu đánh đuổi quân m lược Lương giành lại chủ quyền
- Sau khi
đánh bại
quân
Lương,
Triệu
Quang Phục
lên ni vua
(Triệu Việt
Vương), tổ
chức lại
chính
quyền.
- 20 năm
sau, Lý Phật
Tử cướp
ngôi của
Triệu
Trang 128
đất nước nhưng với âm mưu thôn tính và đồng hóa dân tộc ta một lần nữa
nhà y lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân độc lập đã
kết thúc.
GDMT: c di tích, đền thờ các nhân vật lịch sử có công với đất nước
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thc hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với
nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo i, h trợ các
nhóm làm việc những bằng hthống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này
thể gợi ý trong phần trình bày của các nm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hin nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
Quang
Phục. Năm
603, 10 vạn
quân Tùy
tấn công
Vạn Xuân,
Phật T
bị bắt giải
về Trung
Quốc.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic cá
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Vị tướng nào của nhà Lương đã đem quân sang đàn áp Lý Nam Đế?
A. TrầnTiên. B. Mã Viện. C. Tiêu Tư.
D. Phạm Tu.
Câu 2. Hồ Điển Triệt bị đánh úp, Nam Đết về
A. Phong Khê. B. động Khuất Lão (Tamng Phú Thọ).
C. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). D. Bạch Hạc – Việt Trì.
Câu 3. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật để đánh quân Lương?
A. Vườn không nhà trống.
B. Cho quân nghi binh ở bãi đất cao.
C. Ban ngày hành quân thần rốc, linh hoạt.
D. Ban ngàyn mặt, ban đêm đánh úp trại ớp khí, lương thực.
Câu 4. Triệu Quang Phục lên ngôi vua tự xưng gì?
A. An Dương Vương. B. Lý Việt Vương.
C. Triệu Việt Vương. D. Dạ Trạch Vương.
Câu 5. Tại sao vào tháng 5 năm 545, Nam Đế thất bại trong cuộc chiến đấu chống
quân lương?
A. Lương thc cn kit. B. Lc lượng đch quá mnh.
C. Nhân dân không ng h. D. Lãnh đạo kng đoàn kết.
Câu 6. Tại sao nhày đòi Phật Tử phải sang chầu?
A. Vua Tùy mun kết nghĩa anh em với Lý Phật Tử.
B. Nhà Tùy mun xem mặt vua nước ta.
Trang 129
C. Nhà Tùy mun giúp đ nhân dân ta.
D. Nhà Tùy mun bt gi Lý Pht T để lp li chế độ cai tr như cũ.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
D
C
B
D
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Hoàn thành bảng thống về diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Lương
xâm lược của Bí?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
Thời gian
Sự kiện
Năm 542
Khởi nghĩa Lýng nổ.
Tháng 4 - 542 - đầu
năm 543
Nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động
tiến đánh quân địch và giành thắng lợi.
a xuân năm 544
Bí lên ni Hoàng đế (Lý Nam Đế).
Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo
quân lớn theo hai đường thuỷ bộ tiến xuống Vạn Xuân.
Đầu năm 546
Quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Nam Đế chạy đến
miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân ra đóng hồ Điển Triệt.
Năm 546 - 547
Quân Lương tấn công vào hồ Điển Triệt.
Năm 548
Nam Đế mất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
Trang 130
Ngày son: 19/3/2019
Ngày dy: 21/3/2019
Bài 25: ÔN TẬP CƠNG III
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Thông qua việc hướng dn HS tr li các câu hi ca bài. GV khc sâu kiến thức cơ bn
của chương III.
2. năng
Bồi dưỡng k năng thng kê s kin theo thi gian.
3. Thái độ
HS nhn thc sâu sc v tinh thần đu tranh bn b vì độc lp ca đất nước, ý thức vươn
lên bo v nền văn hoá dân tc.
4. Định ng năng lc cnnh thành
Năng lc chung: Gii quyết vấn đ, s dng ngôn ng.
Năng lc chuyên bit: tái to kiến thức, xác đnh mi quan h gia các s kin, hiện tượng
lch s, giải thích đưc mi quan h đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
II. Phương pháp, thut hình thc dy hc
Phương pháp: Dạy hc nhóm; dy hc nêu và gii quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
s dng đ dung trc quan
Hình thc: Cá nhân nhóm
K thut dy học: KT đt câu hi; KT chia nhóm; KT đng não; KT trình bày…
III. Phương tin dy hc
SGK, bng ph
IV. CHUN B
1. Giáo viên
Giáo án, SGK...
Tranh nh, bản đ các cuc khi nghĩa.
2. Hc sinh
V ghi, SGK.
Tp bản đ và tranh nh s 6...
V. TIN TRÌNH DY HC
1. n định t chc (1’)
2. Kim tra bài cũ: Kim tra trong quá trình ôn tp
3. Bài mi:
3.1 : Hot động khi động (5 phút)
Trang 131
HS xem tranh: An Dương Vương tht bại trước Triệu Đà và tranh ddrrnf th Phùng Hưng
? Em có suy nghĩ gì khi xem 2 bc tranh này
HS tr li
GV dn dt vào bài ôn tp
Hot động ca thy
trò
Ni dung
Hot động 1:
- GV hướng dn HS tho
lun nhóm 4
Nhóm 1? Ti sao s
gi giai đon lch s
c ta t năm 179 TCN
đến thế k X thi k
Bc thuc?.
Nhóm 2,3? Trong thi
gian Bc thuc đất c
ta b mt tên, b chia ra
nhp vào vi các qun
huyn ca TQ vi nhng
tên gi kc nhau như
thếo?
(- GV cho HS hoạt đng
nhóm vi các cột GV đưa
ra: thời gian, tên nước,
đơn v hành chính-> HS
tho lun, lên bng
đin.-> GV nhn xét.)
Nhóm 4? Chính sách cai
tr ca các triu đi
phong kiến Trung Quc
đối vi nhân dân ta
trong thi k Bc thuc
ntn? Chính sách thâm
him nht ca h gì?
HS tho lun
Đại din nhóm trình bày
Nhóm khác nhn xét
GV kết lun
Hot động 2:
- GV k bảng, đt câu hi
ng dn HS tr li, b
sung điền vào bng.
1. Ách thng tr cac triu đại phong kiến Trung Quc
đối vi c ta.
- T năm 179 TCN đến đầu thế k X nhân dân ta b hong kiến
Trung Quc đô h(905).
- Chính sách cai tr:
Vô cùng thâm đc và tàn bạo, đy nhân dân ta vào cnh cùng qun
v mi mặt. Đặc bit chínhch thâm him nht là chúng mun
đồng hoá dân tc ta.
2. Cuc đấu tranh ca nhân dân ta thi Bc thuc.
Thi
gian
Tên
c
Đơn vị hành chính
Năm 179
TCN
Nam
Vit
Triệu Đà chia Au Lc thành hai qun: Giao Ch
và Cu Chân
Năm 111
TCN
Châu
Giao
Nhà Hán chia Au Lc thành 3 qun: Giao Ch,
Cu Chân và Nht Nam
Đầu thế
k III
Giao
Châu
Nhà Ngôch Châu Giao thành Qung Châu
(Trung Quc) và Giao Châu (Au Lạc cũ)
Đầu thế
k VI
Giao
Châu
Nhà Lương chia Au Lc thành 6 châu
679
thế k X
An Nam
đô h
ph
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô h
ph và chia Giao Châu thành 12 châu.
Trang 132
Thi
gian
Tên cuckhi
nghĩa chống
giặc phương
Bc
Người
lãnh
đạo
Tóm tt din biến chính
Ý nghĩa
Năm 40
Hai Bà Trưng
chng nhà Hán
Trưng
Trc,
Trưng
Nh
a Xuân m 40, Hai Bà phát đng khi
nghĩa Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng
chiếm toàn b Châu Giao.
Tinh thn
yêu nước,
ý chí kiên
ng bt
khut ca
dân tc ta.
Năm 42
43
Kháng chiến
chng nhà Hán
Trưng
Trc,
Trưng
Nh
Tháng 4/42, Mã Vin mang quân đánh vào
ớc ta.Hai Bà Trưng kéo quân t Mê Linh đến
ng Lãng Bạc đ nghênh chiến. Do yếu thế,
quân ta lui v gi C Loa và Mê Linh. Mã Vin
truy đuổi, Hai Bà lui v Cm Khê (Ba Vì Hà
Tây) chiến đu gi tng tấc đt, m làng.
Tháng 3/43, Hai Bà hy sinh trên đt Cm Khê.
Năm
248
Bà Triu chng
nhà Ngô
Triu Th
Trinh
Năm 248, khởi nghĩa bùng n Phú Đin (Hu
Lc Thanh Hóa) ri lan khp Giao Châu.
542
548
Bí chng
nhà Lương
Năm 542, Lý Bí pht c khởi nghĩa. Năm 542
và 543, quân Lương 2 ln phản công nhưng
tht bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên ni
hoàng đế (Lý Nam Đế), lập ra nước Vn Xuân.
548
602
Kháng chiến
chng quân
Lương
Triu
Quang
Phc,
Pht
T
Chn D Trách làm n cứ, ban ngày tt hết
khói lửa, im hơi lng tiếng. Đêm đến, nghĩa
quân chèo thuyền đánh úp tri giặc, cướp vũ
khí, lương thc.
Năm 550, Trung Quc có lon, Trn Bá Tiên
v c. Chp thời cơ đó, nghĩa quân phn
công, cuc kháng chiến kết thúc thng li.
Năm
722
Mai Thúc Loan
chng nhà
Đưng
Mai Thúc
Loan
Mai Thúc Loan kêu gi nhân dân khi nghĩa,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan
Châu. Ong liên kết vi nhân dân khp Giao
Châu, Chăm-pa, chiếm được thành Tng Bình.
776-
791
Phùng Hưng
chng nhà
Đưng
Phùng
Hưng
Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em
Phùng Hi pht c khi nghĩa ở Đưng Lâm.
Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành
Tng Bình.
Lưu ý: phn din biến có th cho HS xem SGK
*Hoạt động 3: HS nm li s
chuyn biến v kinh tế, văna,
xã hi.
? Kinh tế c ta thi Bc
thuc có chuyn biến ntn? (v
ng nghip, th công nghp
thương nghip)
3.S chuyn biến v kinh tế, văna và hội
* V kinh tế:
-Nông nghip: trng lúa phát trin.
Trang 133
? Văn hóa nước ta thi Bc
thuộc có gì đáng lưu ý ?
? Xã hội nước ta thi Bc
thuc có s phâna ntn ?
? Theo em, sau ơn 1000 năm đô
h, t tiên chúng ta vn gi
đưc phong tc tp quán? ý
nghĩa của điều này?
HS:- T tiên vn gi đưc tiếng
i và các phong tc, nếp sng
ca dân tc mình.
? Điều đó có ý nghĩa ?
- Chng t sc sng mãnh lit
ca tiếng nói, phong tc,nếp
sng ca dân tc khônggì có
th tiêu diệt được.
? Hơn 1000 năm đu tranh
giành độc lp, t tiên đã đ li
cho chúng ta nhng bài hc gì
?
HS: ghi nh
-Ngh th công duy trì, phát trin.
-Buôn bán được đẩy mnh.
* V văn hóa: Ch Hán được truyền vào nước ta.
* V xã hi
HS v sơ đ vào v
3.3 HOT ĐNG LUYN TẬP (5’)
a/ Mc tiêu:Nhm cng c kiến thc, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mi mà hc sinh
đã được lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc
b/ Phương thc:
GV giao nhim v cho HS: m vic cá nhân , nhóm hoàn thành các câu hi:
-Em hãy k tên c cuộc đu tranh ca nhân dân ta thi Bc thuc?
- Nêu nhng biu hin c th ca nhng chuyn biến v kinh tế, văn hóa nưc ta trong
thi Bc thuc?
3.4.HOT ĐNG VN DNG VÀ M RNG (1’)
a/ Mc tiêu:
-Nhm vn dng kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hi đ gii quyết nhng vấn đề mi
trong hc tp và thc tin
+Vai trò Hai Bà Trưng, Bí trong việc đu tranh và xây dựng đất nước.
+Trách nhim ca HS trong vic hc tp và rèn luyn biết ơn những người đi trước.
b/ Phương thc:
Giao nhim v cho hc sinh:
1. Chúng ta hc tập được gì qua nhng tấm gương anh hùng đã hc?
2.Liên h trách nhim bản thân đi vi các hoạt đng lao động trong nhà trường, gia đình,
xã hi
Trang 134
c/ D kin sn phm
-Nhà trường: tham gia tt các phong trào.
-Gia đình: HS tm các công vic nhà phc v bn thân.
-Xã hi: tích cc tham gia tt phong trào.
V ôn tp t bài 17 -> 25, tiết 25 kim tra 1 tiết.
Tuần 30 Ngày soạn: 08 - 04 - 2019 Ngày dạy: 11 - 04 - 2019
Tiết 30: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 542 đến TK IX.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam.
- Biết được tình hình Cham-pa từ TK II - IX.
2. Kỹ năng
Củng cố, rèn luyện tốt hơn c kĩ năng học tập bộ môn.
3. Thái độ
Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, gp HS có nhận
thức, đánh giá đúng đắn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mi quan h giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ n lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân…
- Thời gian: (5 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào?
Trang 135
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
GV trình chiếu c câu hỏi để HS trlời, thchia nhóm để thi đua giữa các nm với
nhau.
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí
A. Lí Bí là người có công trong các cuộc khởi nghĩa lớn.
B. đây là kế sách của nhân dân.
C. nhân dân hào kiệt không chịu ách thống trị của bọn đô hộ.
D. nhân dân muốn lập nên một chính quyền mới.
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm
lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo?
A. Được nhân dân ủng hộ và tài chỉ huy của Triệu Quang Phục.
B. Lực lượng quân địch kng mạnh.
C. Nhà Lương có loạn.
D. Trần Bá Tiên bỏ về nước.
Câu 3. Chọn ý đúng để hoàn thành đoạn đoạn tríchi về quá trình xây dựng nước Cham-
Pa.
độc lập?
Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân ... nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên
nước là …sau đó đổi tên là…đóng đô ở …
A. Nhật Nam, Cửu Chân, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
B. Nhật Nam, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
C. Tượngm, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
D. Nhật Nam, Lâm Ấp, Giao Chỉ, Sin-ha-pu-ra.
Câu 4. Bí lên ngôi Hoàng đế vào thời gian nào?
A. Mùa xuân năm 542. B. Mùa xuân năm 40.
C. Mùa xuân năm 543. D. Mùa xuânm 544.
Câu 5. Vị tướng nào của nhà Lương đã đem quân sang đàn áp Lý Nam Đế?
A. Lục Dận. B. Tôn Tư. C. Trần Bá Tiên. D. Mã Viện.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan diễn ra khi triều đại nào của Trung Quốc
đang cai trị nước ta?
A. Nhà Hán. B. Nhà Lương.
C. Nhà Ngô. D. Nhà Đường.
Câu 7. Tại sao Lý Nam Đế thất bại trong cuộc chiến đấu chống quân Lương?
A. Lương thực cạn. B. Nhân dân không ủng hộ.
C. Lương thực địch q mạnh. D. Nội bộ mất đoàn kết.
Câu 8. Tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
A. Lý Nam Đế mong muốn một năm có bốn mùa xuân.
B. Lý Nam Đế mong muốn đất nước trường tồn.
C. Lý Nam Đế mong muốn hoa nở khắp đất nước.
D. Lý Nam Đế mong muốn đất nước tươi như hoa.
Câu 9. Tại sao nhà Tùy đòi Lý Phật Tử sang chầu?
A. Nhà Tùy muốn kết nghĩa anh em với Phật Tử.
Trang 136
B. Nhà Tùy muốn xem mặt vua nước ta.
C. Nhà Tùy muốn trao đổi bn bán với nước ta.
D. Nhà Tùy muốn bắt giữ Lý Phât Tử để lập lại chế độ cai trị như cũ.
Câu 10. Đến thế kỷ VI, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đô hộ Giao Châu?
A. Nhà Đường. B. Nhà Lương.
C. Nhà Ngô. D. Nhà Tần.
Câu 11. Nhà Lương đã chia nước Âu Lạc cũ thành các quận huyện nào?
A. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
B. Giao Chỉ, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.
D. Hải Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
Câu 12. Đứng đầu ban Văn của triều đình Tiền
A. Tinh Thiều. B. Phạm Tu.
C. Lý Phật Tử. D. Triệu Quang Phục.
Câu 13. Đâu kng phải lý do Triệu Quang Phục rút về đầm Dạ Trạch?
A. Đây là vùng đầm lầy rộng mênh mông. B. Ở giữa có bãi đất cao, k ráo.
C. Đường vào bãi rất kín đáo, k khăn. D. Có dân sinh sống đông.
Câu 14. Khi vua y đòi sang chầu, thái độ của Lý Phật Tử nthế nào?
A. Đồng ý sang chầu.
B. Phật Tử đồng ý sang chầu và bị vua Tùy bắt.
C. Từ chối tích cực và chuẩn bị chống quân Tùy xâm lược.
D. Phật Tử từ chối và rút quân về vùng Thanh Hóa phòng thủ.
Câu 15. Năm 791, khi nhà Đường đem quân sang đàn áp, Png An đã làm gì?
A. Tự tử. B. Tiếp tục kháng chiến.
C. Đầung quân Đường. D. Bỏ trốn sang nước khác.
B. TỰ LUẬN
Câu 16. Trình y tình nh chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô h của nhà
Đường?
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hphủ. Phđô hộ đặt
Tống Bình, các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, miền núi do c trưởng địa
phương tự cai quản, các hương và xã do người Việt tự cai quản.
- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường btTrung Quốc sang Tống Bình từ
Tống Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng tiên quân số...
- Ngoài thuế ruộng đất, thà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt, đay, gai
; tăng cường cống nạp những sản vật qhiếm thư ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp cống
vải (quả).
Câu 18. Nêu q trình hình thành nước Chămpa?
- Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, Cửu Chân, quân Hán đã đánh xuống phía
nam, chiếm đất của của người Chàm cổ, sáp nhập vào quận Nhật Nam, đặt ra huyện
Tượng Lâm.
- Cuối thế k II, nhân dân Tượng Lâm, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, đã nổi dậy
giành quyền độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp.
Trang 137
- Các vua Lâm Ấp thường tấn công quân sự các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ,
phía bắc đến Hoành Sơn (huyện Tây Quyển), phía nam đến Phan Rang, rồi đổi tên nước
Cham-pa.
Câu 19. Hoàn thành bảng thống các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.
TT
Thời
gian
Tên cuộc khởi
nghĩa (người
lãnh đạo)
Tóm tắt diển biến chính
Ý nghĩa
1.
Năm 40
Hai Bà Trưng
- Nổ ra Mê Linh nhanh chóng
chiếm toàn bộ Giao Châu.
- Thể hiện ý chí
đấu tranh giành
lại độc lập chủ
quyền của nhân
dân ta.
- Khẳng định
thế lực phong
kiến Trung
Quốc không thể
cai trị nhân dân
ta vĩnh viễn
được.
2.
Năm
248
Bà Triệu (Triệu
Thị Trinh)
- ng n P Điền, lan khắp
Giao Châu.
3.
Năm
542 -602
Lí Bí
- Nổ ra Thái nh, chưa đầy 3
tháng chiếm hầu hết c quận
huyện. Năm 544 lên ni
hoàng đế, đặt tên nước là Vạn
Xuân.
4.
Đầu TK
VIII
Mai Thúc Loan
- Nổ ra Hoan Châu, liên kết với
nhân dân Cham pa và khắp Giao
Châu chiếm được Tống Bình.
5.
Năm
776
791
Phùng Hưng
- Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng
bao vây, tấn công Tống Bình.
3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ năm l79 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại các bài đã học để tiết sau ôn tập chương.
Trang 138
Tuần 30 Ngày soạn: 16 - 04 - 2019 Ngày dạy: 18 - 04 - 2019
Tiết 30: BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau
- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
2. Thái độ
- HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc.
3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ n lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Bảng thng kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc, tư liệu liên quan...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân, vấn đáp…
- Thời gian: (4 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh về đền thờ của các vị tướng
và các anh hùng dân tộc thời Bắc thuộc.
GV nêu câu hỏi HS trả lời: ? Em có suy nghĩ gì khi xem c bức tranh này?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
Trang 139
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Ách thống trị củac triều đại phong kiến Trung Quốc đối với
nhân n ta
- Mục tiêu: Ghi nhkhái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nhân dân ta.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 1.
Thảo luận nhóm cặp đôi
? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm 179
TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc?
? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn b
đô hộ?
? Chính sách cai trị như thế nào? Thâm
hiểm nhất là gì?
? Nhân dân ta làm gì để chống lại chính
sách đồng hoá dân tộc ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với
nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý
trong phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. o o kết quả hoạt động
thảo lun
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh g kết
quả.
GV b sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thc hiện nhiệm v
học tập của học sinh. Chính xác a
các kiến thức đã hình thành cho HS.
- Lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X
là thời kì Bắc thuộc, vì thời gian này nước ta
liên tục bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô h và thống trị nên gọi là thời kỳ Bắc
thuộc.
Thi
gian
Tên
c
Đơn v nh chính
Năm
179
TCN
Nam
Vit
Triệu Đà chia Âu Lc
thành hai qun: Giao
Ch và Cu Chân
Năm
111
TCN
Châu
Giao
Nhà Hán chia Âu Lc
thành 3 qun: Giao Ch,
Cu Chân và Nht Nam
Đầu thế
k III
Giao
Châu
Nhà Ngôch Châu
Giao thành Qung Châu
(Trung Quc) và Giao
Châu (Au Lc cũ)
Đầu thế
k VI
Giao
Châu
Nhà Lương chia Âu Lc
thành 6 châu
679
thế k X
An
Nam
đô h
ph
Nhà Đường đổi Giao
Châu thành An Nam đô
h ph và chia Giao
Châu thành 12 châu.
- Chính sách cai trị: Vô cùng thâm đc và tàn
bạo, đy nhân dân ta vào cnh cùng qun v
mi mặt. Đặc bit chính sách thâm him nht
là chúng mun đồng hoá dân tc ta.
2. Hoạt động 2: 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.
- Mục tiêu: Biết được các cuc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
Trang 140
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của
GV HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển
giao nhiệm vụ
học tập
- Yêu cầu HS đọc
câu hỏi SGK mục
2. Lập bảng thống
kê các cuộc khởi
nghĩa lớn trong
thời kỳ Bắc thuc
theo mẫu SGK.
Bước 2. Thực
hiện nhiệm vụ
học tập
HS đọc SGK
thực hiện yêu
cầu. GV khuyến
khích học sinh
hợp tác với nhau
khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ
học tập, GV theo
i, h trợ các
nhóm làm việc
những bằng h
thống u hỏi
gợi mở
Bước 3. Báo cáo
kết qu hoạt
động và thảo
luận
- Các nm trình
bày, phản biện.
Bước 4. Đánh
giá kết quả thực
Thi
gian
Tên
cuc
KN
Người
lãnh
đạo
Tóm tt din biến chính
Ý nghĩa
Năm
40
Hai
Trưng
Trưng
Trc,
Trưng
Nh
- a Xuân năm 40, Hai Bà phát
động khi nghĩa ở Mê Linh, nghĩa
quân nhanh chóng chiếm được
Châu Giao.
- Th
hiện ý
chí đấu
tranh
giành
lại độc
lập chủ
quyền
của
nhân
dân ta.
- Khẳng
định thế
lực
phong
kiến
Trung
Quốc
không
thể cai
trị nhân
dân ta
vĩnh
viễn
được.
Năm
42
43
Kháng
chiến
chng
nhà
Hán
Trưng
Trc,
Trưng
Nh
- Tháng 4 - 42, Mã Vin mang
quân đánh vào nưc ta. Hai Bà
Trưng kéo quân t Mê Linh đến
ng Lãng Bạc đ nghênh chiến
ri v gi C Loa và Mê Linh. Mã
Viện truy đui, Hai Bà lui v Cm
Khê (Ba Vì Hà Tây) chiến đu
gi tng tấc đất, m làng. Tháng
3 - 43, Hai Bà hy sinh trên đt
Cm Khê.
Năm
248
Triu
Triu
Th
Trinh
- m 248, khởi nghĩa bùng n
Phú Đin (Hu Lc Thanh Hóa)
ri lan khp Giao Châu.
542
548
- m 542, Lý Bí pht c khi
nghĩa. Năm 542 và 543, quân
Lương 2 ln phản công nhưng tht
bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên
ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), lp
ra nước Vn Xuân.
548
602
Kháng
chiến
chng
quân
Lươn
g
Triu
Quang
Phc,
Pht
T
- Chn D Trách làm căn cứ, ban
ngày tt hết ki lửa, im hơi lng
tiếng. Đêm đến, nga quân chèo
thuyền đánh úp trại giặc, cướp
khí, lương thc.
- m 550, Trung Quc có lon,
Trn Bá Tiên v c. Chp thi
Trang 141
hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích,
nhận xét, đánh
giá kết quả.
GV bổ sung
phần phân tích
nhận xét, đánh
giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ
học tập của học
sinh. Chính xác
a c kiến
thức đã hình
thành cho HS.
cơ đó, nghĩa quân phn công, cuc
kháng chiến kết tc thng li.
Năm
722
Mai
Thúc
Loan
Mai
Thúc
Loan
- Mai Thúc Loan kêu gi nhân dân
khởi nghĩa, nghĩa quân nhanh
chóng chiếm được Hoan Châu.
Ông liên kết vi nhân dân khp
Giao Châu, Chăm-pa, chiếm được
thành Tng Bình.
776-
791
Phùng
Hưng
Phùng
Hưng
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng
cùng em là Phùng Hi pht c
khởi nghĩa ở Đưng Lâm. Nghĩa
quân nhanh chóng chiếm được
thành Tng Bình.
3. Hoạt động 3: 3. Sự chuyển biến về kinh tế - n hóa xã hội.
- Mục tiêu: Nắm lại những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 3. HĐ Cá nhân
? Kinh tế nước ta thờiBắc thuộc như thế nào?
? Văn hoá?
? Các phong tục tập quán của nhân dân ta?
? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống văn hoá của dân
tộc?
? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự phân hoá như thế nào?
(vẽ sơ đ)
- Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn
giữ được những phong tục, tập quán gì? ý nga của điều này?
-Hs : trả lời. điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt, tiếng nói,
phong tục, tập quán, tiếng nói nếp sống của dân tộc ta không
có gì tiêu diệt được.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nm làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi m (các u hỏi này thể gợi ý trong
phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
a. Kinh tế
- Nông nghiệp: Trồng lúa
nước.
- Các nghề thủ công cổ
truyền được duy trì và
phát triển như: gốm, dệt
vải.
- Giao lưu, bn bán trong
và ngoài nước.
* Tóm lại kinh tế nước ta
phát triển mặt dù rất chậm
chạp.
b. Văn hóa
- n giáo: Nho giáo, Đạo
giáo, Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Hán.
- Các phong tục tập quán
được giữ vững.
c. Xã hội: đồ các tầng
lớp xã hội: sgk
- Sau n một ngàn năm
Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn
Trang 142
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến
thức đã hình thành cho HS.
giữ được các phong tục,
tập quán cổ truyền.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức HS đã được lĩnh
hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật gì để đánh quân nhà Lương?
A. Tổ chức đánh du kích. B. Vườn không nhà trống.
C. Dụ quân địch. D. Cướp vũ khí.
Câu 2. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…
“Một xin rửa sạch ….. thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa hHùng
Ba kẻo oan ức ng…..
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
A. Dân - này. B. c - chồng. C. Nước - dân. D. Nợ - dân.
Câu 3. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp mới nào hình thành trong xã hội?
A. Nông dân công xã. B. Qúy tộc.
C. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán. D. Vua tì.
Câu 4. Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thcủa Trung Quốc đ
A. thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.
B. người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.
C. giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.
D. bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 5. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.
B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ.
C. Tiếp tục thu thuế.
D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.
Câu 6. Công cụ của người Chăm thường được làm bằng nguyên liệu gì?
A. Đồng. B. Gỗ. C. Sắt. D. Đá.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
C
A
D
C
3.2. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
Trang 143
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập, nhận xét
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Chúng ta hc tập được gì qua nhng tấm gương anh hùng đã hc?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn bài mới và trả lời c câu hỏi
? Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nga của những chính sách đó?
? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất?
Tuần 32: Ngày soạn: 23 - 04 - 2019 Ngày dạy: 25 - 04 - 2019
Trang 144
Tiết 32: Bài 26. CUỘC ĐẤU TRANH GNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KC,
HỌ ƠNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ: chấm dứt trên thực tế ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc.
- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thnhất) dưới sự lãnh đạo của
Dương Đình Nghệ.
- Giải thích "Vì sao Khúc Thừa Dụ được phong làm Tiết độ sứ?".
2. Thái độ
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có công giành lại ch
quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước.
3. Kĩ năng
- Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng trình bày ý kiến cá nhân về sự kiện lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- ng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận
dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Sử dụng lược đtrong SGK, hình 54 trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán; lập niên biểu cuộc kháng chiến.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.
- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng ph/phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài soạnc câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là biết được hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ
Khúc và cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo
Trang 145
của Dương Đình Nghệ , đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh vhọ Khúc Dương Đình
Ngh.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
? Những hình ảnh trên gắn liền với cuộc kháng chiến nào trong thời kBắc thuộc.
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh vKhúc Tha Dụ…và Dương Đình Nghtrong
cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống lại
ách đô hộ của nhà Đường, tình hình nhà Đường Trung Quốc có nhiều biến động. Trước
tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì để giành quyền tự chủ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong
bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của h Khúc
- Mục tiêu: Nhận biết ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành
quyền tự chủ của họ Khúc.
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Trang 146
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Thảo luận nm cặp đôi, trả lời câu hỏi
sau:
? Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?
Kết qu của cuộc đấu tranh giành quyền tự ch của họ
Khúc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo i, hỗ trợ các nm làm việc những bằng h
thống câu hỏi gợi mở
? Khúc Thừa Dụ nổi dậy dựng quyền tự chủ như thế nào?
?Theo em việc vua Đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm
Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?
- TĐS chức quan của nhà Đường thể hiện quyền thống trị
của nhà Đường đối với An Nam nay phong cho Khúc Thừa
Dụ để chứng tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quthực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Cuối thế k IX, n
Đường suy yếu bởi các
cuộc khởi nghĩa của nông
dân liên tiếp n ra (đỉnh
cao là cuộc khởi nghĩa
Hoàng Sào).
- Giữa năm 905, Tiết độ
sứ An Nam Độc
Tổn b giáng chức, lợi
dụng hội đó, được sự
ủng hộ của nhân dân,
Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy
đánh chiếm Tống Bình
rồi tự xưng Tiết đ sứ,
xây dựng một chính
quyền tự chủ.
- Đầu năm 906, vua
Đường buộc phải phong
cho Khúc Thừa Dụ m
Tiết độ sứ.
2. Hoạt động 2: 2. Những việc làm của họ Khúc và ý nghĩa
- Mục tiêu: Tnh bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những
chính sách đó
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Thảo luận nm, trả lời câu hỏi sau:
? Trình bày những chính sách của hKhúc và ý nghĩa của những
chính sách đó?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo i, hỗ trợ các nm m việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các
nhóm)
? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên thay đã thực hiện
- Năm 907, Khúc
Thừa Dụ mất, con
trai Khúc Hạo lên
thay.
- Họ Khúc đã đặt lại
các khu vực hành
chính, cử người
trông coi mọi việc
đến tận xã; xem xét
định lại mức thuế,
Trang 147
những cải cách gì?
- Dựa vào SGK trả lời.
GV Phân tích từng công việc.
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? Có ý nghĩa
gì?
- Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm
bớt sự đóng góp của dân. Chứng tỏ đất nước ta đã giành được
quyền tự chủ, đó bước mở đầu của giai đoạn chuyển tiếp sang
thời kỳ độc lập hoàn toàn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
bãi b c th lao
dịch thời Bắc thuộc,
lập lại sổ hộ khẩu...
- Chứng tỏ người
Việt t cai quản và
tự quyết định tương
lai của mình, chấm
dứt ách đô h của
phong kiến Trung
Quốc.
3. Hoạt động 3: 3. Cuộc kng chiến chống qn Nam Hánm lược (lần thứ
nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ (930 - 931)
- Mục tiêu: Tnh bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do
Dương Đình Nghệ lãnh đạo
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2-SGK. Quan sát lược đồ trong SGK, hình 54
? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần
thứ nhất?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm v học tập, GV
theo dõi, htrợ các nhóm làm việc những bằng hthống câu hi
gợi mở (các câu hỏi này thể gợi ý trong phần trình bày của c
nhóm)
- GV Bọn phong kiến phương Bắc tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa
từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nNam Hán chuẩn b
xâm lược nước ta. Biết được tâm đó Khúc Hạo đã chủ động
đối p, gửi con trai mình sang làm con tin.
? Khúc Hạo gửi con trai mình sang m con tin nhằm mục đích
gì?
- Lúc này nền tự chủ mới được xây dựng, thực lực còn non yếu.
- m 917, Khúc
Hạo mất, con
Khúc Thừa Mĩ lên
thay. Mùa thu năm
930, quân Nam Hán
sang xâm lược nước
ta. Khúc Tha
chống cự không nổi,
bị bắt đem về Trung
Quốc, Nhà Nam
Hán thiết lập ách
thống trị nước ta,
đặt quan đh
Tống Bình.
- m 931, Dương
Đình Nghệ, đem
Trang 148
Cho nên đđối pvới quân nam Hán. Khúc Hạo muốn thời
gian hoà hoãn để chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu dài.
? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra như thế nào?
- HS trình bày.
- GV: tuy nHán đặt lại bộ máy cai trị nhưng Ái châu (Thanh
Hoá) xa Tống Bình nên sự cai quản của chúng lỏng lẻo hơn.
thế Dương Đình Nghệ đã chuẩn b sở kháng chiến Thanh
Hoá.
? Sau khi lấy được thành Tống Bình, viện binh quân Nam Hán
sang, Dương Đình Nghệ đánh quân Nam Hán như thế nào?
- HS trình bày trên lược đồ.
? Những việc làm của hKhúc hDương ý nghĩa nthế
nào?
- Việc giành lại, bảo vệ, xây dựng nền tchủ của hKhúc & họ
Dương sở, nền ng cho nhân dân dân ta tiến lên giành độc
lập hoàn toàn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
GDMT: Sử dng lược đồ đtrình bày các sự kiện, nhận thấy tinh
thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên.
Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nn vật trong
i
quân từ Thanh Hoá
tấn công chiếm
được Tống nh.
Quân tiếp viện của
Nam Hán va đến
đã bị đánh tan.
Dương Đình Nghệ
tự xưng Tiết độ sứ,
Tiếp tục xây dựng
đất nước tự chủ.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội các hoạt động của bài.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tiết độ sứ là chức quan cai quản
A. nhiều châu quận. B. vùng Giao Châu
C. một châu ở miền núi. D. đại diện cho vua Đường ở các tỉnh.
Câu 2: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã làm gì?
A. Lên ngôi vua, xây dựng chế độ phong kiến.
B. Tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
C. Lên ngôi hoàng đế, đem quân sang đánh nhà Hán.
D. Tự mình sang chầu vua Nam Hán để xin thần phục.
Câu 3: Nhà Nam Hán đã cử ai sang làm Thứ sử Giao Châu?
A. Lưu Ẩn. B. Tô Định. C. Lý Tiến. D. Lưu Hoằng Tháo.
Trang 149
Câu 4: Quân Nam Hán tiến đánh nước ta vào thời gian nào?
A. Năm 904. B. Năm 905. C. Năm 930. D. Năm 931.
Câu 5: Vua Đường phong chức Tiết độ sứ An Nam đô hcho Khúc Thừa Dụ đầu năm
906 chứng tỏ
A. triều đình nhà Đường đã công nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.
B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.
C. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.
D. An Nam đô hộ vn thuộc nhà Đường.
Câu 6: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất là
A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Hạo.
C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền.
Câu 7: y ni c cột cho p hợp
Thời gian
Sự kiện
Nối
1. Đầu năm
906
A. vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm
Tiết độ sứ An Nam đô hộ.
A. 1-A, 2-C, 3- D, 4-B.
2. Năm 907
B. Dương Đình Nghệ đem quân từ Thanh Hoá ra
Bắc bao vây, tấn công thành Tổng Bình.
B. 1-A, 2- C, 3- D, 4-C.
3. Năm 917
C. Khúc Thừa D mất, con là Khúc Hạo lên thay.
C. 1-B, 2-D, 3- A, 4-C.
4. Năm 931
D. Khúc Hạo mất, con Kc Thừa Mĩn thay,
tiếp tục sự nghiệp của cha
D. 1-C, 2-D, 3- A, 4-B.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
A
B
C
C
D
C
A
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1. Lập niên biểu cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ
lãnh đạo?
Câu 2. Nhận xét về tinh thần đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc và cuộc
kháng chiến của Dương Đình Nghệ?
- Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường.
- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời
Bắc thuộc.
- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.
- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1.
Thời gian
Sự kiện
- m 917.
Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay.
- a thu năm
930.
Quân Nam Hán sang xâm lược. Khúc Thừa Mĩ bị bắt đem về Trung
Quốc.
Trang 150
- m 931.
Dương Đình Nghệ tấn công và chiếm được Tống Bình tự xưng Tiết
độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.
Câu 2. - Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nĐường.
- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời
Bắc thuộc.
- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.
- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.
+ Soạn bài 27, trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngô Quyền, tường thuật diễn
biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.
Tuần 33: Ngày soạn: 30 - 4 - 2019 Ngày dạy: 02- 5- 2019
Tiết 33: i 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.
I. Mục tiêu
Trang 151
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô
Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược.
- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biễn, kết quả và ý nghĩa.
- Nhận xét về kế hoạch của Ngô Quyền.
2. Thái độ
- Giáo dục học sinhng tự hào ý chí quật cường của dân tộc.
- Giáo dục cho HS ng kính yêu Ngô Quyền, người anh hùng dân tộc công lao
to lớn đối với phong trào giải png dân tộc Ông tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt
nam.
3. Kĩ năng
- Rèn luyên phương pháp tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận
định, đánh giá một sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- ng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hgiữa các s
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ n lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền, khai thác hình 55 trong SGK để biết
về việc chuẩn bị trận đánh trên sông Bạch Đằng.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân ch, tổng hợp, tường
thuật…
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy tính.
IV. Chuẩn b
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành c nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài soạnc câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là biết được tìnhnh nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và những việc
làm của Ngô Quyền để giành lại độc lập cho dân tộc, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung
bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 4 phút.
Trang 152
- Tchức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh vNgô Quyền cuộc kháng
chiến năm 938.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: hình ảnh vNgô Quyền và cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938.
Trên sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của hKhúc,
họ Dương đã kết thúc ách độ hộ hàng nghìn năm của các thế lực phong kiến đối với nước
ta về mặt danh nga, việc này đã m sở cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập lâu dài
và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó bằng một trận quyết chiến chiến lược
trên sông Bạch Đằng. Như vậy, cuộc chiến này diễn ra như thế nào, kết quả ra sao chúng
ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi
Ngô Quyền mang qn từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc
- Mục tiêu: Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và
những việc làm của Ngô Quyền
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Thảo luận nm (6 nm), trả lời câu hỏi sau:
+ Nhóm 1+2
? Em biết gì về Ngô Quyền?
? Theo em Ngô Quyền kéo quân ra bắc làm gì?
+ Nhóm 3+4
? Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc, Kiều ng Tiễn đã làm
gì?
? Vì sao Kiều ng Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động đó
cho thấy điều gì?
+ Nhóm 5+6
? Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần th2 như
thế nào?
? Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theoi, htrợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở
- GV: Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền:
Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu & bịt sắt đóng
- Năm 937, Kiều
Công Tiễn giết
Dương Đình Nghệ.
Được tin đó, Ngô
Quyền kéo quân ra
Bắc.
- Kiều ng Tiễn cầu
cứu n Nam Hán.
Năm 938, Nam Hán
đem quân sang xâm
lược nước ta lần th
hai.
- Ngô Quyền vào
thành Đại La (Tống
Bình) bắt giết Kiều
Công Tiễn, khẩn
trương chuẩn bị
chống xâm lược.
- Chuẩn b cho trận
chiến trên sông sông
Trang 153
cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiến vào
trong hàng cọc, bấy gita sdbề chế ngự, không kế hay
n kế đó cả i về sự chuẩn bị của ta.
- GV treo lược đồ hỏi: sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt
quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng?
- GV: Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo: Bố trí trận địa bãi
cọc ngầm trên sông chỗ nào là hợp nhất.
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô Quyền?
- HS: Trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV b sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thc
hiện nhiệm v hc tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
Bạch Đằng: đóng
hàng nghìn cọc đẽo
nhọn và có bịt sắt...
2. Hoạt động 2: 2. Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta
- Mục tiêu: Ghi nhớ diễn biến chính trận đánh trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa
- Phương pp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, tường thuật.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy tính.
- Thời gian: 19 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2. Quan sát lược đồ H55 SGK, thảo luận nhóm
cặp đôi trả lời câu hỏi sau:
? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng?
? Kết quả trận đánh nthế nào?
? Chiến thắng Bạch Đằng m 938 có ý nghĩa như thế nào?
? sao nói trận Bạch Đằng năm 938 một chiến thắng vĩ đại
của dân tộc ta?
? Ngô Quyền công nthế nào trong cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai?
- HS: Trả lời
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến kch học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theoi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở
? Hiện nay để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền thì chúng ta đã
làm gì?
- HS: Xây lăng, nhiều tên trường, đường phmang tên ông.
- GV: Cho HS xem tranh lăng Ngô Quyền, hướng dẫn HS phân
*Diễn biến:
- Cuối năm 938,
đoàn thuyền quân
Nam Hán do Lưu
Hoằng Tháo chỉ huy
tiến vào vùng biển
nước ta. Lúc nước
triều đang dâng cao,
quân ta đánh nh
giặc vào cửa sông
Bạch Đằng.
- Khi nước triều t,
ta tấn công, địch rút
chạy, thuyền vào
cọc nhọn... Hoằng
Tháo bị giết tại trận.
* Kết quả:
- Trận Bạch Đằng
Trang 154
tích câu nói của Lê Văn Hưu trang 77.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vhọc tập của học sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
GDMT: Sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện, nhận thấy tinh
thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên.
Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nn vật trong
i.
- Giảng thêm: Hiện nay trong nhân dân có rất nhiều di tích lịch sử
có giá trị nhưng các di tích này bị dân cư xâm lấn và có nguy
trở thành phế tích.
- Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích này?
*HS: Trả lời
GV: Hiện nay việc giữ gìn, bảo vệ di sản trong văna trong dân
cư còn quá ít. Vì vậy chúng ta cần tuyên truyền thường xuyên các
kiến thức liên quan đến các di sản để mọi người nhận thức về g
trị của nó và họ sẽ không xâm phạm hủy hoại di tích.
của Ngô Quyền kết
thúc hoàn toàn
thắng lợi.
*Ý nghĩa:
- Chấm dứt hoàn
toàn ách thng trị
n một nghìn năm
của phong kiến
phương Bắc.
- Khẳng định nền
độc lập lâu dài của
Tổ quốc.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hthống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được
lĩnh hội các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thc tiến nh: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic
nhân, tr li các câu hi trc nghim. Trong qtrình m vic HS th trao đi vi bn
hoc thy, cô giáo.
GV dùng hệ thng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Ai là người chỉ huy đánh thắng trận chiến trên sông Bạch Đằng với quân Nam Hán
vào năm 938?
A. Trần Hưng Đạo. B. Quang Trung.
C. Trần Quốc Tuấn. D. Ngô Quyền.
Câu 2. Tại sao Dương Đình Nghệ chết?
A. Bị bệnh chết. B. Đánh quân Nam Hán bị trúng tên độc.
C. Bị Kiều Công Tiễn giết. D. Bị Ngô Quyền giết.
Câu 3. Đâu kng phải là kế hoạch của Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán?
A. Tìm hiểu chế độ thủy triều ở cửa sông Bạch Đằng.
B. Chủ động đón đánh quân Nam Hán.
C. Bố trí bãi cọc ngầm ở long sông Bạch Đằng.
D. Cho con trai sang nhà Nam Hán làm con tin để cầu a.
Câu 4. Trong chiến thắng Bạch Đằng, tính nhân dân thể hiện ở điểm nào?
A. Thực hiện vườn không nhà trống.
B. Trong một thời gian ngắn, một khối lượng lớn cây rừng được đem về đóng xuống
lòng sông nhưng đối phương không hay biết.
Trang 155
C. Thực hiện đánh nhanh thắng nhanh.
D. Mua được khối lượng sắt lớn để bịt đầu nhọn của cọc.
Câu 5. Vì sao lại nói chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắngđại
của dân tộc ta?
A. Sử dụng chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
B. Khẳng định tinh thần chiến đấu ngoan cường của dân tộc.
C. Trung Quốc không bao giờ dám đêm quân đánh nước ta một lần nữa.
D. Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
Câu 6. Vì sao nói lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đếnm 938 là thời kỳ Bắc thuộc?
A. Vì nhà Nam Hán thống trị.
B. Bị nhà Đường đô hộ.
C. Luôn bị các triều đại phong kiến phương Bắc độ hộ, thống trị.
D. Nước ta luôn bị nhà Ngôc lột.
Câu 7. Quân Nam Hán thất bại khi xâm lược nước ta vì
A. Hoằng Tháo, tướng chỉ huy giặc bị giết chết.
B. thuyền của quân Nam Hán vào đến cửa biển nước ta gặp bão nên phải rút v
C. vua Nam Hán hạ lệnh thu quân về nước.
D. quân ta mai phục đánh tan quân Nam Hán ngay sông trên sông Bạch Đằng.
Câu 8. Tại sao Ngô Quyền lại chọnng Bạch Đằng để bố trí bãi cọc?
A. ng sự chênh lệch rất lớn giữa mực nước c nước triều lên lúc nước triều
xuống.
B. Sôngrất nhiều ghềnh đá nằm ngầm dưới nước đã làm đắm nhiều tàu thuyền.
C. Sôngsóng to gió lớn.
D. Sông dễ ra vào.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
D
C
D
B
D
C
D
A
3.4. Hoạt động tìmi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: ? Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi
dựng nước đến năm 938.
Câu 2: Nhận xét về cách đánh của Ngô Quyền ở sông Bạch Đằng.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
Câu 1: Lập bảng thống.
Câu 2: Ngô Quyền có cách đánh giặc táo bạo và tài tình, chọn cách đánh chủ đng
và bất ngờ gây cho địch nhiều tổn thất và hoang mang, tránh được tổn thất lớn cho quân ta
và nhanh chóng giành được thắng lợi thống nhất đất nước.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.
+ Xem lại từ bài 17 bài 27, chuẩn b tiết sau ôn tập.
Trang 156
Ngày soạn: 07/5/2019
Ngày dạy: 09/5/2019
Tiết 34 Bài 28 ÔN TẬP.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam.
- Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang Au Lạc.
- Những thành tựu tiêu biểu.
- Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân tộc thời này.
1.2. Kỹ năng: Hệ thống hoá kiến thức.
Trang 157
1.3. Thái đ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Thời kí đấu tranh chống Bắc Thuộc
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Giáo an, sách giáo khoa, bảng phụ.
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định lớp và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: 4’.
+ Chọn ý đúng: Người giết Dương Đình Nghệ đoạt chức là:
@. Kiều Công Tiễn.
b. Lưu Hoằng Tháo.
+ Nêu Chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
- Diễn biến: Năm 938 Hoằng Tháo kéo quân sang nước ta Ngô Quyền cho người ra
nghênh chiến nhử địch vào sâu trong bãi cọc ngầm, khi đó thuỷ triều lên nên cọc ngập
nước khi thutriều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.
- Kháng chiến giành thắng lợi.
- ý nghĩa: Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc mở ra thời kì độc lập lâu dài.
4. 3. Tiến trình bài học: 35’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
** Hệ thống hoá kiến thức toàn bài.
Hoạt động 1.
- Giáo viên: lịch sử nước ta đã học từ khi
hình thành thế kX đây giai đoạn quan
trọng đối với chúng ta.
+ Lịch sử thời này đã trải qua những giai
đoạn nào?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
+Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời
gian nào?
TL: Từ thế kỉ VII.
+ Tên nước đầu tiên là gì?
TL: Văn Lang.
+ Vị vua đứng đầu là ai?
TL: Hùng Vương.
Chuyển ý.
Hoạt động 3
+ Nêu ý nga khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
TL:
+ Ý nghĩa khởi nghã Bà Triệu?
TL:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử khởi nghĩa Lí Bí?
1. Những giai đoạn lớn của lịch sử nước ta:
- Thời kì nguyên thuỷ.
- Thời kì dựng và giữ nước.
- Thời đấu tranh chống lại ách thống trị
của phong kiến phương Bắc.
2. Thời kì dựng nước đầutiên diễn ra vào thời
gian nào? Tên nước?
- Thời kì dựng nước bắt đầu từ thế kỉ VII
TCN.
- Tên nước là Văn Lang.
- Hùng Vương là vị vua đầu tiên.
3. Nêu ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn
- Khởi nghĩa Hai Trưng báo hiệu các thế
lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị
nước ta.
- Khởi nghĩa Triệu tiếp tục đấu tranh
giành độc lập.
Trang 158
TL:
+ Nêu ý nga khởi nghĩa Mai Thúc Loan?
TL:
+ Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Khúc
Thừa Dụ?
TL:
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa của Dương Đình
Nghệ?
TL:
+ Nêu ý nga chiến thắng Bạch Đằng?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 4.
+ Sự kiện nào chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn
của nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh
giành độc lập dân tộc?
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 5
+ Kể tên những v anh ng tiêu biểu của
dân tộc?
TL:
- Khởi nghĩa dựng nước Vạn xuân và
xưng đế.
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thể hiện tinh
thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân
tộc.
- Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam
Hán lần thứ 1.
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 mở đầu thời
độc lập lâu dài của dân tộc.
4. Skiện chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của
nhân dân ta trong sự nghiệp ganh lại độc lập
cho tổ quốc:
- Chiến thắng Bạch Đằng 938.
5. Kể tên những vị anh hùng dân tộc:
- Hai Bà Trưng, Triệu, Bí, Triệu
Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan,
Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình
Nghệ, Ngô Quyền.
4.4. Tổng kết: 4 phút - Giáo viên đánh giá tiết ôn tập.
- Gọi học sinh lên trình bày một số cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở n: 1 phút .- Tự xem lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau thi học kì II.
| 1/158

Preview text:

TUẦN 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 05 – 9 - 2018 Ngày dạy : 08 -9 - 2018
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh nhận biết được:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. 2. Thái độ
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. 3. Kỹ năng
- Phương pháp học tập.(cách học, cách tìm hiểu lịch sử).
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Tivi, tranh ảnh. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint
- Sách giáo khoa, tranh ảnh …
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.(2phút) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển, mục đích, phương pháp học tập
Lịch sử đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
-Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Trang 1
Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau không? Vì sao? - Dự kiến sản phẩm
Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất
nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư
phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con người,
cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ, nghĩa là có Lịch
sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội
dung này trong tiết học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1.Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục tiêu: HS biết được xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: Ti vi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 1
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Con người sự vật xung quanh ta có - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì? quá khứ.
Em hiểu Lịch sử là gì?
+ Nhóm 2: Có gì khác nhau giữa lịch sử một - Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm Trang 2
con người và lịch sử xã hội loài người?
vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của
+ Nhóm 3: Tại sao Lịch sử còn là một khoa con người và xã hội loài người. học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ
tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con
người và xã hội loài người. 2. Hoạt động 2
2. Mục đích học tập Lịch sử.
- Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc học tập Lịch sử.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện:
- Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em - Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê
thấy khác với lớp học ở trường học em như hương, dân tộc mình.
thế nào? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó - Để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao không?
động sáng tạo của dân tộc mình và của Trang 3
+ Nhóm 2: Học Lịch sử để làm gì?
cả loài người trong quá khứ xây dựng
+ Nhóm 3: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống nên xã hội văn minh như ngày nay.
của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần - Để hiểu được những gì chúng ta đang
thiết phải hiểu biết lịch sử.
thừa hưởng của ông cha trong quá khứ
+ Nhóm 4: Để biết ơn quý trọng những người
đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay và biết mình phải làm gì cho tương lai.
chúng ta cần phải làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3
3. Phương pháp học tập Lịch sử.
- Mục tiêu: HS biết được phương pháp học tập Lịch sử
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: Ti vi
- Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau.
+ Nhóm 1: Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử ?
Tại sao em biết được cuộc sống của ông bà - Dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi em trước đây? phục lại lịch sử .
Em kể lại tư liệu truyền miệng mà em biết? Trang 4
+ Nhóm 2: Qua hình 1, 2 theo em có những + Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể,
chứng tích nào, thuộc tư liệu nào?
lời truyền, truyền thuyết...)
+ Nhóm 3: Những cuốn sách Lịch sử có giúp + Tư liệu hiện vật ( các tấm bia, nhà cửa,
ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào? đồ vật cũ...)
+ Nhóm 4: Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối + Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài
với việc học tập nghiên cứu lịch sử? khắc trên bia...)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh ghi nhớ các khái niệm thế
nào là “tư liệu lịch sử”, tư liệu truyền miệng,
tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.(qua kênh hình)
GV chốt kiến thức: Để dựng lại lịch sử, phải
có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có
thể tìm lại được đó là nguồn tư liệu. Như ông
cha ta thường nói “Nói có sách, mách có
chứng” tức là có tư liệu cụ thể mới đảm bảo
được độ tin cậy của lịch sử .
GV liên hệ thực tế ở địa phương về các di
tích, đồ vật người xưa còn giữ lại trong lòng
đất hay trên mặt đất đều là tư liệu hiện vật.
Qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm phải bảo
vệ và bước đầu hình thành thái độ đấu tranh
chống các hành động phá hủy các di tích lịch sử.
3.3. Hoạt động luyện tập Trang 5
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về xã hội loài người có lịch sử hình thành và
phát triển, mục đích, phương pháp học tập Lịch sử. - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây?
A. Số liệu. B.Tư liệu.
C. Sử liệu. D.Tài liệu.
Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại
A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
C. toàn bộ hoạt động của con người.
D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay.
Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.
C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng . B. Chữ viết.
D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?
A. Nhờ có tên tiến sĩ.
B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.
C. Nhờ nghiên cứu khoa học .
D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ. + Phần tự luận
Câu 7.
Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”? - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A B B C A D + Phần tự luận:
Câu 7. Lịch sử ghi lại những những điều gì xảy ra trong quá khứ, những điều tốt hay xấu,
thành công hay thất bại …Lịch sử giúp chúng ta ngày nay hiểu được cái hay, cái đẹp để
phát huy, cái xấu, cái khiếm khuyết để tránh bỏ, từ đó chúng ta rút kinh nghiệm cho bản
thân, tự trau dồi đạo đức và sống cho tốt, cống hiến phần sức lực của mình để xây dựng Trang 6
quê hương đất nước. Lịch sử là cái gương của muôn đời để chúng ta soi vào. Lịch sử là
thầy dạy của cuộc sống .
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Rút ra được vai trò trò quan trọng của việc học lịch sử, để có được
phương pháp tiếp cận, để học lịch sử có hiệu quả hơn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Tại sao chúng ta phải học lịch sử ? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm
Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con
người đã làm gì để được như ngày hôm nay ....Hiểu vì sao phải biết quý trọng, biết ơn
những người đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay, từ đó chúng ta cố gắng phải học tập,
lao động góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn. - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm và trình bày lại một sự kiện lịch sử.
+ Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn Lịch sử như thế nào? + Chuẩn bị bài mới
- Học bài cũ, đọc và soạn bài : Cách tính thời gian trong lịch sử .
+ Thế nào là âm lịch, dương lịch?
+ Cách ghi và tính thời gian theo Công lịch? Trang 7
Ngày soan : 11-9-2018 Ngày dạy : 13-9-2018
TUẦN 2 - Tiết 2
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:
- Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.
- Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch).
- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch. 2. Thái độ
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học. 3. Kỹ năng
- Làm bài tập về thời gian.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.
+ Cách ghi tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word .
- Tranh ảnh theo sách giáo khoa và lịch treo tường.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định
2. Kiểm tra: (5 phút) Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là diễn biến lịch sử phải theo trình tự thời gian, cách ghi và tính thời gian theo Công
lịch, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2 phút. - Tổ chức hoạt động Trang 8
GV giới thiệu bài mới : Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời
gian có trước có sau. Muốn tính được thời gian trong lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết
được nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được diễn biến lịch sử theo thời gian.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện
+ Tranh H, H2 của bài 1 SGK. - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK của bài 1
kết hợp với đọc SGK mục 1 thực hiện yêu cầu sau .
+ Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xắp
ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó có cùng một xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian. lúc không?
- Việc xác định thời gian là cần thiết và
+ Muốn hiểu và dựng lại lịch sử ta phải làm là nguyên tắc cơ bản trong việc học tập gì? tìm hiểu lịch sử.
+ Xem hình 1 và 2 của bài 1, em có biết - Thời gian giúp con người biết được các
trường học và bia đá được dựng lên cách đây sự kiện xảy ra khi nào, qua đó hiểu được bao nhiêu năm?
quá trình phát triển của nó.
+ Dựa vào đâu và bằng cách nào con người
sáng tạo ra được cách tính thời gian?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình Trang 9 thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được nguyên tắc của phép làm lịch và biết được có hai cách làm lịch.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Lịch treo tường. - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK và quan sát tờ lịch (4 ph út), thảo luận và
thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Tại sao con người lại nghĩ ra lịch?
Nguyên tắc của phép làm lịch?
- Dựa vào vòng quay của Trái Đất quanh
+ Nhóm 2: Hãy xem trên bảng ghi “Những trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái
ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời Đất, của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo
gian nào và những loại lịch nào?
nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm.
Người xưa phân chia thời gian như thế nào? - Hai cách làm lịch:
+ Nhóm 3: Âm lịch là gì, dương lịch là gì, loại + Âm lịch : Dựa vào chu kì vòng quay lịch nào có trước?
của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Dương lịch: Dựa vào chu kì vòng quay
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. Trang 10
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 3
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Mục tiêu: HS cần hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (4 ph út), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
- Thế giới cần có lịch chung: đó là Công
+ Nhóm lẻ: Trên thế giới có cần sử dụng một lịch.
thứ lịch chung không? Công lịch là gì?
- Công lịch lấy năm Chúa Giê-xu ra đời
+ Nhóm chẵn: Theo Công lịch thời gian được làm năm đầu tiên của Công nguyên. tính như thế nào?
Trước năm đó là trước Công nguyên
1 thế kỷ là bao nhiêu năm? (TCN)
1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?
- Theo Công lịch: 1 năm có 12 tháng hay
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
365 ngày. Năm nhuận thêm 366 ngày.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV + 100 năm là 1 thế kỷ.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến + 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của Trang 11
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV chốt ý: Các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ,
thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Cách ghi và tính thời gian theo Công lịch: trước CN và sau CN
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về diễn biến lịch sử phải theo trình tự thời gian,
cách ghi và tính thời gian theo Công lịch. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Một thế kỉ có bao nhiêu năm ? A. 10 năm . B. 100 năm. C. 200 năm. D. 1000 năm.
Câu 2.Theo Công lịch, năm nhuận có bao nhiêu ngày? A. 364 ngày. B. 365 ngày. C. 366 ngày. D. 367 ngày.
Câu 3. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều
C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 4. Người phương Tây cổ đại sáng tạo ra lịch (dương lịch) dựa trên cơ sở nào?
A. Chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Chu kì tự quay của Trái Đất.
C. Chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất .
D. Chu kì di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.
Câu 5. Năm 901 thuộc thế kỉ A. IX. B. X C. XI D. XII.
Câu 6. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2018) bao nhiêu năm? A. 1839 năm. B. 1840 năm. C. 2195 năm. D. 2197 năm. + Phần tự luận
Câu 7. Vì sao trên thế giới cần một thứ lịch chung? Trang 12
Do xã hội loài người ngày càng phát triển .Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc
ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian. - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA B C D A B D + Phần tự luận
Câu 7. Do xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước, các dân
tộc ngày càng được mở rộng, nhu cầu thống nhất về cách tính thời gian.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Vì sao trên tờ lịch của ta có ghi ngày, tháng, năm âm lịch? - Thời gian: 5 phút. - Dự kiến sản phẩm
Cở sở tính âm lịch là dựa trên sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất, cách tính
này liên quan chặt chẽ đến thời vụ nông nghiệp. Nước ta là nước có nền nông nghiệp từ
lâu đời. Vì vậy lịch ghi cả ngày, tháng âm lịch để nông dân thực hiện sản xuất nông nghiệp cho đúng thời vụ.
Tổ tiên chúng ta ngày xưa dùng âm lịch vào những ngày lễ, cổ truyền, những ngày
cúng giỗ, chúng ta đều dùng âm lịch. Vì thế, phải ghi thêm ngày âm lịch tương ứng với ngày dương lịch . - GV giao nhiệm vụ cho HS
Làm bài tập: Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính toán
của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào?
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 3: Xã hội nguyên thủy.
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời gian, địa điểm, động lực.
+ Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. Trang 13
Ngày soạn: 18/9/18 Ngày dạy: 20/9/18
Phần một KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TUẦN 3 – Tiết 3
Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Thái độ
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài người. 3. Kỹ năng
-
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, giải quyết vấn đề ….. III. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức (SGK). - Lược đồ thế giới. - Ti vi. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan - Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
(3 phút) Công lịch là gì? Cách tính thời gian theo Công lịch? 3. Bài mới Trang 14
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh
khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh dưới đây, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu gì để làm công cụ lao động?
+ Người nguyên thủy sống như thế nào? - Dự kiến sản phẩm
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
+ Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt …
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Lịch sử loài
người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện
đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, ở đâu, họ sinh sống và làm việc
như thế nào, để biết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện con người trên Trái Đất
- Mục tiêu: HS cần biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H3, H4, H5 SGK, lược đồ thế giới, ti vi. - Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động Trang 15
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1,
mục 2 và quan sát H3, H4, H5 SGKvà lược
đồ thế giới (4 phút), thảo luận và thực hiện - Vượn cổ: loài vượn có hình dáng các yêu cầu sau:
người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6
+ Nhóm 1: Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài triệu năm
vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc - Người tối cổ
sống sinh hoạt của họ ra sao?
+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu
+ Nhóm 2: Người tối cổ khác với loài vượn ở năm trước đây.
những điểm nào? Thời gian xuất hiện, dấu tích + Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật,
được tìm thấy ở đâu? Người tối cổ sống như thế nào?
con người đi bằng 2 chân, đôi tay khéo
+ Nhóm 3: Mô tả hình dáng Người tinh khôn? léo, biết sử dụng hòn đá, cành cây…làm
Họ sống cách chúng ta khoảng bao nhiêu công cụ .
năm? Dấu tích tìm thấy ở đâu?
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra
+ Nhóm 4: Cuộc sống của Người tinh khôn lửa
khác cuộc sống Người tối cổ như thế nào?
+ Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông
Nhờ vào đâu vượn cổ chuyển biến thành Nam Á, Trung Quốc, châu Âu... người?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Người tinh khôn:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những phát triển.
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
+ Nơi tìm thấy: khắp các châu lục. - linh hoạt).
- Nhờ có quá trình lao động đã chuyển
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo biến từ vượn thành người. luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ:
- Vượn cổ→ Người tối cổ→ Người tinh khôn
GDMT: Nhờ có quả trình lao động từ loài
vượn cổ chuyển thành người. Qua đó, thấy
được vai trò quan trọng của lao động đã tạo
ra con người và xã hội loài người .
Trang 16 2. Hoạt động 2
2.
Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H5 SGK,ti vi - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát H5 SGK (3 phút), thảo luận cặp đôi
để hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu sau:
+ Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào? Nội dung Người tối cổ Người tinh
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía khôn
sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp Dáng đi
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía Khuôn mặt
trước, thể tích sọ não từ 850cm3- và trán 1100cm3 Thể tích hộp
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, sọ
không còn lớp lông trên người, dáng đi
thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập não lớn 1450cm3.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
để theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội
dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV chốt ý: Người tinh khôn xuất hiện là
bước nhảy vọt thứ hai của con người: lớp lông
mỏng nhất → màu da khác nhau → hình
thành 3 chủng tộc lớn của con người. Trang 17 3. Hoạt động 3
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã

- Mục tiêu: HS biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa; giai cấp xuất
hiện; nhà nước ra đời.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H6, H7 SGK,ti vi - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 và
quan sát H6,7 SGK (3 phút), thảo luận và thực
hiện các yêu cầu sau:
+Nhóm lẻ : Công cụ kim loại được phát minh - Khoảng 4000 năm TCN, con người
thời gian nào? Cho biết ưu điểm của công cụ phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt)
bằng đồng so công cụ đá?
và dùng kim loại làm công cụ lao động.
+ Nhóm chẵn: Công cụ bằng kim loại đã có
tác động như thế nào đến sản xuất và xã hội - Nhờ công cụ lao động, con người có của Người tinh khôn
thể khai phá đất hoang, tăng thêm diện
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV xuất hiện cuả cải dư thừa.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Một số người chiếm hữu của dư thừa,
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những trở nên giàu có, xã hội phân hoá giàu
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan linh hoạt). rã
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ:
- Công cụ kim loại -> SX phát triển -> của cải
dư thừa -> XH phân hoá giàu, nghèo -> XH
nguyên thuỷ tan rã -> xuất hiện giai cấp -> nhà nước ra đời. Trang 18
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác
nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? A. Nam Phi B. Đông Nam Á C. Nam Mĩ D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào?
A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm
C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng . B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 6. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn B. Vượn cổ
Người tinh khôn Người tối cổ.
C. Người tinh khôn Người tối cổ Vượn cổ
D. Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khôn.
Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa . D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước. + Phần tự luận
Câu 1.
Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào? Trang 19 - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A D C A D D + Phần tự luận:
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông
ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn
tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, so sánh.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Em hãy cho biết vai trò của lao động đối với bản thân và xã hội? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm: - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Hoàn thành bảng so sánh sau: Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian xuất hiện Nơi tìm thấy di cốt Tổ chức xã hội Công cụ Cuộc sống
+ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại PĐ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
Ngày soạn: 25/9/18 Ngày dạy: 27/9/18 Trang 20
TUẦN 4 - Tiết 4 Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông. 2. Thái độ
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế. 3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Con người xuất hiện như thế nào (thời gian, động lực) di cốt tìm thấy ở đâu ?
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời
sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh về sông Nin, sông
Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Ti-gơ-rơ, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Trang 21
Qua bức tranh trên, em biết đây con sông của những nước nào?
- Dự kiến sản phẩm: Đây con sông của những nước Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Do công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, năng suất tăng đã tạo ra của cải
dư thừa, xã hội đã phân hóa kẻ giàu, người nghèo -> xã hội hình thành giai cấp và Nhà
nước . Để hiểu rõ nhà nước cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào, ở đâu, trong xã
hội có những tầng lớp nào? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông
- Mục tiêu: HS nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, ti vi - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1, quan sát H10 SGK (3
phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm lẻ : Các quốc gia cổ đại phương
Đông đã được hình thành vào thời gian nào? ở đâu? * Thời gian xuất hiện :
+ Nhóm chẵn: Đặc điểm lớn nhất của các Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu
quốc gia này là gì? Tại sao các quốc gia cổ đại thiên niên kỉ III TCN.
phương Đông lại được hình thành ở các con * Địa điểm: sông lớn?
Các quốc gia cổ đại phương
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Độ, Trung Quốc hình thành ở
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi lưu vực các con sông.
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 22
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2
2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông
- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: ti vi - Thời gian: 17 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*Đời sống kinh tế
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục + Ngành kinh tế chính là
1, 2, 3 SGK (4 phút), quan sát H8 thảo luận và nông nghiệp;
thực hiện các yêu cầu sau:
+ Biết làm thuỷ lợi, đắp đê
+ Nhóm 1: Nền kinh tế chính của các ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước
quốc gia cổ đại phương Đông là gì? vào ruộng.
+ Em hãy miêu tả cảnh lao động của
+ Thu hoạch lúa ổn định
người Ai Cập cổ đại được minh hoạ qua H8 hằng năm SGK?
+ Nhóm 2: Xã hội cổ đại phương Đông
* Các tầng lớp xã hội
bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các - Có 3 tầng lớp
tầng lớp đó trong xã hội thế nào? + Nông dân công xã
+ Nhóm 3: Nhà nước cổ đại phương + Nô lệ
Đông do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
+ Quý tộc (vua,quan lại và
+ Giúp việc cho nhà vua là những người tăng lữ)
nào? Họ làm nhiệm vụ gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Tổ chức xã hội
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
- Tổ chức bộ máy nhà nước
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi do vua đứng đầu : Trang 23
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
+ Vua có quyền đặt ra pháp
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những luật, chỉ huy quân đội, xét xử
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - người có tội. linh hoạt). + Bộ máy hành chính từ
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và trung ương đến địa phương : giúp thảo luận
việc cho vua, lo việc thu thuế, xây
- Đại diện các nhóm trình bày. dựng cung điện
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- Thể chế nhà nước: quân
nhiệm vụ học tập chủ chuyên chế.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV: Giải thích khái niệm: Công xã, lao dịch, quý tộc.
GV giới thiệu về bộ luật Ham-mu-ra-bi ở Lưỡng Hà.
GV chốt ý: Thể chế nhà nước ở Phương
Đông là theo chế độ quân chủ chuyên chế.
Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà
nước do vua đứng đầu, nắm toàn bộ quyền
hành, giải quyết mọi việc. Những quan lại bên
dưới chỉ là người giúp việc
GV kết luận chung: Điều kiện dẫn đến sự
hình thành quốc gia cổ đại phương Đông: Đất
màu mỡ → công cụ kim loạị → sản xuất NN
phát triển → của cải dư → phân chia giai cấp.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện các quốc gia cổ đại
phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó. - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Trang 24
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.
B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV.
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN.
D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN.
Câu 2. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thủ công nghiệp D. thương nghiệp
Câu 3. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?
A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa.
C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ.
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. qúy tộc. B. nông dân công xã. C. nô lệ. D. chủ nô.
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu? A. Ở các thung lũng.
B. Ở vùng các cao nguyên.
C. Ở vùng đồi núi, trung du.
D. Ở lưu vực các dòng sông lớn
Câu 6. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm?
A. Do nhu cầu làm thủy lợi. B. Do nhu cầu sinh sống.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế . + Phần tự luận
Câu 1. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng
lớp đó trong xã hội thế nào? - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan 1 2 3 4 5 6 u ĐA A B C B D C + Phần tự luận:……..
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Trang 25
Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm
Vì có điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất phù sa màu mỡ, mềm, dễ canh tác cho
năng suất cao, lượng mưa điều hòa, đủ nước tưới quanh năm …thuận lợi cho sự phát triển nghề nông. - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội cổ đại phương Đông .
+ Học bài cũ – soạn bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
(thời gian, địa điểm, ngành kinh tế chính và thể chế nhà nước)
Ngày soạn : 02/10/18 Ngày dạy : 04/10/18
TUẦN 5 Tiết 5 Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY Trang 26 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây. 2. Thái độ
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội. 3. Kỹ năng
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm …
III. PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ các quốc gia cổ đại. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word .
- Lược đồ các quốc gia cổ đại.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(3 phút)
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại
phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã
hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại để thấy
được vị trí của nước Hi Lạp và Rô-ma, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Các quốc gia Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở đâu ?
- Dự kiến sản phẩm : trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a. Trang 27
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sự xuất
hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn
xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Để tìm hiểu sự ra đời của các quốc
gia cổ đại phương Tây như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây
- Mục tiêu: HS biết được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….
- Phương tiện : Lược đồ các quốc gia cổ đại. - Thời gian: 12 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và thực hiện các yêu cầu sau:
- Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên thế
+ GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ các kỷ I TCN
quốc gia cổ đại, yêu cầu HS xác định 2 quốc - Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng gia Hy Lạp, Rô-ma
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào và I-ta-li-a thời gian nào? Ở đâu?
- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và Rô- ma.
+ Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ
đại phương Đông và phương Tây có gì khác nhau?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 28
GV chốt ý: Thời gian xuất hiện vào đầu thiên niên thế kỷ I TCN
- Địa điểm: trên các bán đảo Ban-căng và I-ta- li-a
- Các quốc gia cổ đại PT: Hi Lạp và Rô-ma
- Các quốc gia cổ đại PT ra dời muộn hơn so với phương Đông . 2. Hoạt động 2
2. Sơ lươc về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây
- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phươngTây.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện - Thời gian: 16 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
- Đời sống kinh tế:
+ Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại + Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
phương Tây có ảnh hưởng đến nền kinh tế + Ngoài ra, còn trồng trọt cây lưu niên
như thế nào? Tại sao ở Hy Lạp – Rô ma ngoại như nho, ô liu, cam, chanh... thương phát triển?
- Các tầng lớp xã hội:
gồm 2 giai cấp
+ Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành + Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về
những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp chính trị, sở hữu nhiều nô lệ. đó ra sao?
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính
+ Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức
trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử như thế nào? tàn nhẫn.
+ Tại sao gọi xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma là
xã hội chiếm hữu nô lệ?
- Tổ chức xã hội:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Giai cấp thống trị: Chủ nô nắm mọi
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV quyền hành.
+ Nhà nước là do giai cấp chủ nô bầu ra
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến làm việc theo thời hạn gọi là thể chế dân
các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những chủ chủ nô.
nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
+ Xã hội Rô-ma, Hi Lạp theo chế độ - linh hoạt).
chiếm hữu nô lệ, là xã hội có hai giai cấp
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai luận
cấp chủ nô thống trị và bóc lột nô lệ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 29
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV giải thích:
- Ở Hi Lạp: Hội đồng công xã (hội đồng 500)
là cơ quan quyền lực tối cao của quốc gia, có
50 phường, mỗi phường cử 10 người điều
hành công việc trong 1 năm.(chế độ này duy
trì suốt thời gian TNK I TCN →V TCN).
gọi là chế độ dân chủ chủ nô, không có vua.
- Ở Rô-ma: Có hoàng đế đứng đầu nhưng
quyền lực nằm trong tay hội đồng gồm nhiều
thành viên do quí tộc bầu ra.
Như vậy : Nhà nước cổ đại phương Tây theo
thể chế dân chủ chủ nô.
GDMT:GV cho HS thấy được vai trò của nô
lệ trong lao động để sản xuất ra của cải vật
chất cho xã hội ->Qua đó, giáo dục thái độ
tình cảm của em đối với nô lệ.
3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây
và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp.
C.thương nghiệp, nông nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Hy Lạp, Rô Ma.
C. Hy Lạp, Thái Lan. D. Ai Cập, Lưỡng Hà.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?
A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a . B. Vùng các cao nguyên. C. Vùng đồng bằng.
D. Lưu vực các dòng sông lớn.
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là Trang 30
A.qúy tộc. B. nông dân công xã. C. nô lệ. D. chủ nô.
Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma?
A. Hệ thống các sông lớn. B. Khí hậu ấm áp.
C. Đồng bằng rộng lớn. D. Biển địa trung Hải. + Phần tự luận
Câu 1.
Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế độ chiếm hữu nô lệ? - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 ĐA B B A C D + Phần tự luận:
Câu 1. Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ
+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn
- Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai
cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập . HS biết nhận xét, so sánh
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? - Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm: ………. - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Văn hóa cổ đại
Sưu tầm các tranh ảnh về thành tựa văn hóa cổ đại.
Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại?
Ngày soạn: 09/10/18 Ngày dạy: 11/10/18
TUẦN 6 - Tiết 6 Bài 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh Trang 31
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình,
toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn
học, kiến trúc, điêu khắc). 2. Thái độ
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
- GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định
thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văn hóa của nước ta. 3. Kĩ năng
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu trong SGK. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word - Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
(3 phút)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi: Trang 32
Qua bức tranh trên, em hãy cho biết tên của các công trình kiến trúc thời cổ đại? Các
công trình kiến trúc đó thuộc nước nào?
- Dự kiến sản phẩm: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp), Kim tự tháp (Ai Cập)
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời cổ đại,
khi nhà nước mới được được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.Trong buổi
bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều
thành tựa văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Để biết được
thời cổ đại đã đạt được những thành tựa văn hóa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó trong tiết học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựa văn hóa gì?
- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: - Thời gian: 14 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 và
quan sát H11, H12, SGK (4 phút), thảo luận
và thực hiện các yêu cầu sau: - Làm ra lịch (âm lịch)
+ Hãy kể các thành tựu văn hóa của các dân - Làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng
tộc phương Đông thời cổ đại ? mặt trời .
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sáng tạo ra chữ viết, gọi là chữ tượng
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến hình .
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện - Toán học: phát minh ra phép đếm đến
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng được số pi bằng 3,16.
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
- Kiến trúc: xây dựng các công trình kiến Trang 33
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trúc đồ sộ: luận + Kim tự tháp (Ai Cập )
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV: Do nhu cầu muốn hiểu thời tiết để làm
nông nghiệp, người nông dân phải thường
xuyên theo dõi bầu trời, trăng sao, mặt
trời...Từ đó, họ có được một số kiến thức về
thiên văn học và làm ra được lịch . Lịch của
người phương Đông chủ yếu là âm lịch, về
sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính
“tháng” theo Mặt Trăng , tính “năm” theo Mặt
Trời ). Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định Mặt
Trời quay quanh Trái Đất.
- Cư dân phương Đông đã có chữ viết từ rất
sớm: Lưỡng Hà, Ai Cập khoảng 3500 năm
TCN, Trung Quốc – 2000 năm TCN . Người
Ai Cập viết trên giấy là từ vỏ cây Pa-pi-rút
(một loại cây sậy), người Lưỡng Hà viết trên
các phiến đát sét ướt rồi đem nung khô, người
Trung Quốc viết trên mai rùa, trên thẻ tre hay
trên mảnh lụa trắng... Họ đã sáng tạo ra chữ
số, riêng người Ấn Độ thì sáng tạo thêm số không (0) . 2. Hoạt động 2
2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
- Mục tiêu: HS trình bày được những thành tựa tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Tây.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: - Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 và quan sát H13, H14, H15,
H16, H17 SGK (4 phút), thảo luận cặp đôi và - Làm ra lịch (dương lịch).
thực hiện các yêu cầu sau:
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ thống chữ cái Trang 34
+ Người Hi Lạp và Rô-ma có những thành tựu a, b, c ... gồm 26 chữ cái, gọi là hệ chữ văn hóa gì? cái La-tinh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Về khoa học: có nhiều đóng góp về
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến toán học, thiên văn, vật lí, triết học, sử
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện học, địa lí.
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, - Có nhiều tác phẩm văn học lớn như bộ
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng sử thi I-li-at và Ô-đi-xê của Hô-me.
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
- Kiến trúc và điêu khắc:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp) luận
+ Đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma)
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm lô… vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV: người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã để lại
những thành tựu khoa học lớn, làm cơ sở cho
việc xây dựng các ngành khoa học cơ bản mà
chúng ta đang học ngày nay.
Tóm lại: Vào buổi bình minh của nền văn
minh loài người, cư dân phương Đông và
phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt
thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng, vĩ đại
vừa nói lên năng lực vĩ đại của trí tuệ loài
người, vừa đặt cơ sở cho sự phát triển của nền
văn minh nhân loại sau này .
* GDMT: Qua đó, GV giáo dục HS ý thức
bảo vệ di tích lịch sử, những công trình kiến
trúc thế giới và ngay tại địa phương.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại
phương Đông và phương Tây. - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Trang 35
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở A. Rô-ma. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Hi Lạp.
Câu 2. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về toán học? A. Ác-si-mét.
B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.
C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít.
D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.
Câu 3. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người A. Ai Cập, Ấn Độ. B. Rô-ma, Hi Lạp. C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.
Câu 4. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?
A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập.
C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc.
Câu 5. Thành tựu văn hóa nào là không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại?
A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.
B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16.
C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.
D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành Ba-bi-lon...
Câu 6. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?
A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Để làm vật trang trí trong nhà.
C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.
D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp. + Phần tự luận
Câu 1. Những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA D C B C A A + Phần tự luận
Câu 1. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là:
- Chữ viết (a,b,c…), chữ số, lịch (Âm lịch và dương lịch), một số thành tựu khoa học (toán
học, thiên văn, triết học, sử học ), các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác-tê- nông...)
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa nào? Vì sao? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm Trang 36
Thành tựa có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người là thành tựa chữ viết bởi vì chữ
viết là biểu hiện của thành tựa văn minh. Nhờ có chữ viết gíup con người ghi lại mọi kết
quả của quá trình tư duy, là nhu cầu không thể thiếu được của xã hội phát triển. Là phương
tiện để chuyển tải thông tin qua thời gian và không gian, có chữ viết mà thành tựa văn hóa
của loài người được bảo tồn và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài mới từ câu 1 đến câu 7 bài ôn tập trang 21 SGK Trang 37 Trang 38
TUẦN 7 - Tiết 7 Ngày soạn: 16/10/18 Ngày dạy: 18/10/18 Bài 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.
+ Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
+ Các quốc gia cổ đại.
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. 2. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc
- Bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử 3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ thế giới cổ đại - Lược đồ thế giới.
- Tranh ảnh về công trình nghệ thuật. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word .
- Lược đồ các quốc gia cổ đại, tranh ảnh về công trình nghệ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định
2. Kiểm tra (4 phút)
Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 3. Bài ôn tập
Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (5 phút) : Cá nhân
1. Những dấu vết của Người tối cổ
Những dấu vết của Người tối cổ được phát - Người tối cổ sống ở miền đông Châu Phi, hiện ở đâu ?
Trung Quốc, ĐNA, châu Phi.
Tại sao biết được dấu vết Người tối cổ? - Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trước đây. Họ xuất hiện khi nào? Trang 39
GV cho HS xác định nơi có dấu vết của
Người tối cổ trên lược đồ.
Hoạt động 2 (10 phút): Nhóm
2. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ.
- Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4
Người tối cổ chuyền thành Người tinh vạn năm khôn từ khi nào?
- Người tinh khôn có gì khác so với Người * Sự khác nhau: tối cổ về con người? Người tinh khôn Người tối cổ - Con người
+Người tối cổ: Trán + Người tinh khôn:
thấp và bợt ra phía sau, Mặt phẳng, trán
u mày cao, khắp cơ thể cao, không còn lớp
phủ một lớp lông ngắn, lông trên người,
dáng đi hơi còng, lao dáng đi thẳng, bàn
về phía trước, thể tích tay nhỏ khéo léo,
sọ não từ 850cm3- thể tích sọ não lớn
- Về công cụ sản xuất Người tinh khôn có 1100cm3. 1450cm3
gì khác so với Người tối cổ? - Công cụ: công cụ đá - Công cụ: hòn đá,
được cải tiến, công cụ cành cây.
- Về tổ chức xã hội của Người tinh khôn kim loại.
khác Người tối cổ như thế nào?
- Tổ chức xã hội: Sống - Sống thành bầy,
trong thị tộc, cùng bấp bênh.
huyết thống, cuộc sống tiến bộ hơn.
Hoạt động 3 (4 phút) : Cá nhân
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại:
Em hãy kể tên các quốc gia thời cổ đại - Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Hy lớn? Lạp, Rô-ma.
GV cho HS xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên lược đồ.
Hoạt động 4 (4 phút) : Cá nhân
4. Những tâng lớp xã hội chính thời cổ đại
Trong xã hội cổ đại có những tầng lớp - Chủ nô và nô lệ (PT)
nào? Trong đó, tầng lớp nào là lực lượng - Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ (PĐ)
lao động chính của xã hội?
Hoạt động 5 (4 phút) : Cá nhân
5. Các loại nhà nước thời cổ đại: có 2 loại
Nhà nước ở phương Đông và phương Tây - Phương Đông: Nhà nước quân chủ khác nhau như thế nào ?
- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô
Hoạt động 6 (8 phút) : Cá nhân - Nhóm
6. Những thành tựu văn lớn thời cổ đại Trang 40
Thời cổ đại để lại những thành tựu VH nào - Lịch: âm lịch, dương lịch về chữ viết ?
- Chữ viết: chữ tượng hình, chữ cái a, b, c...
Các nhà khoa học cổ đại đã để lại những - Chữ số gì?
- Về khoa học: Toán, Lý, thiên văn, Lịch sử, Địa lý...
Em hãy kể tên những công trình kiến trúc - Công trình nghệ thuật: có nhiều công trình lớn thời cổ đại? nghệ thuật lớn. * Thảo luận nhóm:
Di sản văn hoá cổ đại phong phú, đa dạng và
Em hãy thử đánh giá các thành tựu VH lớn có giá trị thực tiễn. thời cổ đại?
- Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này
- Đó là tài sản văn hoá vô giá và nói lên khả
năng vĩ đại của con người...
4. Củng cố: (4 phút) GV khái quát lại kiến thức cơ bản ở phần trên.
5. Dặn dò: (2 phút) Chuẩn bị bài 8 “Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta”
- Dấu tích Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta ở những nơi nào?
- Người tinh khôn ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển như thế nào? Ngày soạn: Ngày dạy: Trang 41
TUẦN 8 - Tiết 8 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 8 : THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học sinh, học sinh
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. 2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự hào dân tộc : nước ta có qúa trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Bồi dưỡng ý thức quý trọng qúa trình lao động của cha ông để cải tạo con người,
cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất để xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn . 3. Kĩ năng
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, hình ảnh, bản đồ... rút ra nhận xét và so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ, so sánh, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh SGK. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word - Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(3 phút) Thời cổ đại có những thành tựa văn hóa nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn và sự phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS xem một số tranh ảnh về đời sống của người
nguyên thủy và yêu cầu trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: HS có thể trình bày đây là đời sống của người nguyên thủy. Trang 42
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Việt Nam là một
trong những chiếc nôi của xã hội loài người, cũng như các quốc gia cổ đại khác, nước ta
cũng có một lịch sử lâu đời, cũng có những thành tựu văn hoá đáng quý, đáng tự hào... Bài
học hôm nay mở đầu với thời kì đầu tiên trong lịch sử xã hội nguyên thuỷ nước ta.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tối cổ
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh H18,19 - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV : Giải thích khái niệm về “ dấu tích”
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 và
H24 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các - Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối yêu cầu sau:
cổ xuất hiện trên đất nước ta .
+ Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm của Người tối cổ.
- Dấu tích của người tối cổ được phát
+ Nhóm chẵn: Những dấu tích của người tối hiện ở
cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Nam? Cách đây bao nhiêu năm?
Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tối cổ.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến + Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện Nai.) tìm thấy những mảnh đá ghè đẽo
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng dùng để chặt và đập.
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GDMT: Điều kiện TN của VN thời xa xưa
thuận lợi cho con người xuất hiện. VN là một
trong những cái nôi của loài người. Đời sống
của người tối cổ vô cùng thấp kém, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện TN. Trang 43 2. Hoạt động 2
2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, …….. - Phương tiện: Tranh H20 - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 và H20 SGK (4 phút), thực
hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu đặc điểm của Người tinh khôn.
+ Người tinh khôn trên đất nước ta sinh sống - Dấu tích của NTK ở thời kì đầu tiên
vào thời gian nào và ở đâu?
được tìm thấy: mái đá Ngườm (Thái
+ Công cụ sản xuất của NTK ở giai đoạn này Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều nơi có gì mới so với NTC?
khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giang, Thanh Hoá, Nghệ An... Họ sinh
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến sống cách đây 3-2 vạn năm.
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện - Công cụ chủ yếu là những chiếc rìu đá
nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống nhưng hình thù đã rõ ràng.
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Mục tiêu: Biết giai đoạn phát triển của Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: H 20, 21, 22 và 23 SGK. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Trang 44
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK (3 phút), thảo luận cặp
đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Dấu tích của NTK được tìm thấy nơi nào - Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn
trên đất nước ta ở giai đoạn phát triển?
phát triển được tìm thấy ở Hoà Bình,
+ HS quan sát hình 20, 21, 22 và 23 SGK so Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ
sánh với hình 18, 19. Cho biết sự khác nhau ở An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của NTK - Thời gian: từ 12.000 đến 4000 năm
được thể hiện ở những điểm nào? cách ngày nay.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến rìu có vai, một số công cụ bằng xương,
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện sừng, đồ gốm.
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: dấu tích và sự phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Hãy ghép thông tin ở cột A với nhau cột B sao cho phù hợp . Cột A Cột B 1. Người tối cổ a. Rìu đá Hòa Bình
2. Người tinh khôn (giai đoạn b. Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu) đầu) Trang 45
3. Người tinh khôn giai đoạn c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa) phát triển.
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c. D. 1-b; 2-a, 3-c.
Câu 2. Ở Việt Nam tìm thấy mảnh đá được ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng là của
A. Vượn cổ. B. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
C. Người tối cổ. D. Người tinh khôn giai đoạn phát triển.
Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước ta?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước. + Phần tự luận
Câu 1. Lập bảng hệ thống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.(theo mẫu) Người Thời gian Địa điểm chính Công cụ Cách đây ... năm NTC NTK giai đoạn đầu NTK giai đoạn phát triển - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 ĐA B C A B D
+ Phần tự luận …….. Trang 46
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm :
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ thể gốc tích lịch sử
nước nhà Việt Nam. Đây không chỉ là lời kêu gọi mà còn là yêu cầu của Bác với toàn thể
nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hệ học sinh phải hiểu rõ được lịch sử Việt Nam, bởi
lẽ lịch sử là những gì thuộc về quá khứ nếu không có quá khứ sẽ không có hiện tại và
tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng cho hiện tại và tương lai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài – Soạn bài 9 SGK
+ Những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy
thời Hòa Bình- Bắc Sơn-Hạ Long là gì?
+Thị tộc mẫu hệ là gì? Trang 47
Ngày soạn: 23/10/18 Ngày dạy: 25/10/18
TUẦN 8 - Tiết 8 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 8 : THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học sinh, học sinh
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN Trang 48
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. 2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự hào dân tộc : nước ta có qúa trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Bồi dưỡng ý thức quý trọng qúa trình lao động của cha ông để cải tạo con người,
cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất để xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn . 3. Kĩ năng
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, hình ảnh, bản đồ... rút ra nhận xét và so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ, so sánh, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh SGK. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word - Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(3 phút) Thời cổ đại có những thành tựa văn hóa nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn và sự phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV cho HS xem một số tranh ảnh về đời sống của người
nguyên thủy và yêu cầu trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: HS có thể trình bày đây là đời sống của người nguyên thủy.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Việt Nam là một
trong những chiếc nôi của xã hội loài người, cũng như các quốc gia cổ đại khác, nước ta
cũng có một lịch sử lâu đời, cũng có những thành tựu văn hoá đáng quý, đáng tự hào... Bài
học hôm nay mở đầu với thời kì đầu tiên trong lịch sử xã hội nguyên thuỷ nước ta.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 Trang 49
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tối cổ
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ một số di chỉ khảo cổ Việt Nam, tranh ảnh H18,19 - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV : Giải thích khái niệm về “ dấu tích”
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 và
H24 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các - Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối yêu cầu sau:
cổ xuất hiện trên đất nước ta .
+ Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm của Người tối cổ.
- Dấu tích của người tối cổ được phát
+ Nhóm chẵn: Những dấu tích của người tối hiện ở
cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Nam? Cách đây bao nhiêu năm?
Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tối cổ.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến + Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện Nai.) tìm thấy những mảnh đá ghè đẽo
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng dùng để chặt và đập.
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GDMT: Điều kiện TN của VN thời xa xưa
thuận lợi cho con người xuất hiện. VN là một
trong những cái nôi của loài người. Đời sống
của người tối cổ vô cùng thấp kém, phụ thuộc
nhiều vào điều kiện TN. 2. Hoạt động 2
2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, …….. Trang 50 - Phương tiện: Tranh H20 - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 và H20 SGK (4 phút), thực
hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu đặc điểm của Người tinh khôn.
+ Người tinh khôn trên đất nước ta sinh sống - Dấu tích của NTK ở thời kì đầu tiên
vào thời gian nào và ở đâu?
được tìm thấy: mái đá Ngườm (Thái
+ Công cụ sản xuất của NTK ở giai đoạn này Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều nơi có gì mới so với NTC?
khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giang, Thanh Hoá, Nghệ An... Họ sinh
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến sống cách đây 3-2 vạn năm.
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện - Công cụ chủ yếu là những chiếc rìu đá
nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống nhưng hình thù đã rõ ràng.
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Mục tiêu: Biết giai đoạn phát triển của Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: H 20, 21, 22 và 23 SGK. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK (3 phút), thảo luận cặp
đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Dấu tích của NTK được tìm thấy nơi nào - Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn
trên đất nước ta ở giai đoạn phát triển?
phát triển được tìm thấy ở Hoà Bình, Trang 51
+ HS quan sát hình 20, 21, 22 và 23 SGK so Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ
sánh với hình 18, 19. Cho biết sự khác nhau ở An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của NTK - Thời gian: từ 12.000 đến 4000 năm
được thể hiện ở những điểm nào? cách ngày nay.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến rìu có vai, một số công cụ bằng xương,
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện sừng, đồ gốm.
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: dấu tích và sự phát triển của Người tinh
khôn so với Người tối cổ. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Hãy ghép thông tin ở cột A với nhau cột B sao cho phù hợp . Cột A Cột B 1. Người tối cổ a. Rìu đá Hòa Bình
2. Người tinh khôn (giai đoạn b. Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu) đầu)
3. Người tinh khôn giai đoạn c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa) phát triển.
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c. D. 1-b; 2-a, 3-c. Trang 52
Câu 2. Ở Việt Nam tìm thấy mảnh đá được ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng là của
A. Vượn cổ. B. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
C. Người tối cổ. D. Người tinh khôn giai đoạn phát triển.
Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước ta?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước. + Phần tự luận
Câu 1. Lập bảng hệ thống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.(theo mẫu) Người Thời gian Địa điểm chính Công cụ Cách đây ... năm NTC NTK giai đoạn đầu NTK giai đoạn phát triển - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 ĐA B C A B D
+ Phần tự luận ……..
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta Trang 53
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm :
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ thể gốc tích lịch sử
nước nhà Việt Nam. Đây không chỉ là lời kêu gọi mà còn là yêu cầu của Bác với toàn thể
nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hệ học sinh phải hiểu rõ được lịch sử Việt Nam, bởi
lẽ lịch sử là những gì thuộc về quá khứ nếu không có quá khứ sẽ không có hiện tại và
tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng cho hiện tại và tương lai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài – Soạn bài 9 SGK
+ Những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy
thời Hòa Bình- Bắc Sơn-Hạ Long là gì?
+Thị tộc mẫu hệ là gì?
TUẦN 9 - Tiết 9 Ngày soạn : 30/10/18 Ngày dạy : 01/11/18
BÀI 9 : ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ: đời sống
vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần. 2. Thái độ Trang 54
- Thấy rõ vai trò quan trọng của lao động trong sự phát triển của xã hội nguyên thủy.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm, giải quyết vấn đề …..
III. PHƯƠNG TIỆN : Tranh ảnh SGK IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra: (4 phút)
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước Việt Nam?
- Giải thích câu nói của Bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam " 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức
xã hội, đời sống tinh thần để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem tranh, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Công cụ đá ở thời kì Sơn Vi và thời kì Hòa Bình- Bắc Sơn được chế tác như thế nào ? Trang 55 - - Dự kiến sản phẩm:
+ Thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu.
+ Đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành
các loại công cụ như rìu, bôn, chày-> sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Thời
nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: Người tối cổ, Người tinh khôn (giai đoạn
đầu và giai đoạn phát triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ
sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ để nâng cao đời sống vật
chất, người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ
Long đời sống vật chất, tinh thần của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Đời sống vật chất

- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ về đời sống vật chất.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,…..
- Phương tiện: H25, H20 SGK. - Thời gian: 11 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK và thực hiện các yêu cầu sau:
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến
+Trong quá trình sinh sống, người nguyên công cụ:
thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng + Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo
cao năng suất lao động ?
các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà
+ Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì?
Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại Trang 56
+ Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được
đá khác nhau để mài thành các loại công chế tác ntn? cụ như rìu, bôn, chày.
+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- + Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm
Hạ Long đã biết làm những công cụ và đồ công cụ. dùng gì?
- Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau,
+ Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn). việc làm đồ đá?
+ Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn nuôi ?
+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống ở đâu ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi về sự
tiến bộ trong chế tác công cụ lao động và vật dụng qua H25và H20 SGK 2. Hoạt động 2 2. Tổ chức xã hội
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ về tổ chức xã hội.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện - Thời gian: 9 phút Trang 57 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về các hang
- Người tinh khôn sống thành từng nhóm
động có lớp vỏ ốc dày 3-4m, chứa nhiều công nhỏ và định cư lâu dài ở một số nơi. cụ?
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất
+ Nhóm 3,4: Điểm mới trong quan hệ xã hội ở phát triển, đời sống được nâng cao, dân thời kì này là gì?
số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Những người cùng huyết thống, sống
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu quyền)
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu hệ .
+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người, là những người cùng
huyết thống, sống chung với nhau, lúc này vị
trí của người phụ nữ trong gia đình và trong
thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn
bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao động của
người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người
đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy đã
tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Trang 58 3. Hoạt động 3 3. Đời sống tinh thần
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối
cổ về đời sống tinh thần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : H26,27 SGK - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3
SGK (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu - Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; cầu sau:
biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh
+ Nhóm 1: Ngoài lao động sản xuất, người thần của mình.
Hoà Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì?
- Hình thành một số phong tục tập quán:
+ Nhóm 2: Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý chôn công cụ theo người chết. nghĩa gì?
+ Nhóm 3: Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu
theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?
+ Nhóm 4: Qua H27, em có nhận xét gì về
nghệ thuật khắc tranh thời kì này?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt
đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện Trang 59
ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối
với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể
trong sự phát triển của loài người.
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự phát triển của Người tinh khôn so với
Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với thời Sơn Vi là
A. biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. biết mài đá làm rìu, bôn, chày.
C. biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm.
Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn là
A. chế độ thị tộc mẫu hệ . B. chế độ thị tộc. C. chế độ bộ lạc. D. chế độ phụ hệ.
Câu 3. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để
A. thể hiện tài năng của mình.
B. mô tả cuộc sống tinh thần của mình .
C. làm đẹp cho các hang động. D. cho thế hệ sau xem.
Câu 4. Văn hóa Hòa Bình thuộc thời
A. đồ đá cũ. B. đồ sắt.
C. đồ đá giữa và đồ đá mới. D. đồ đá mới.
Câu 5. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát triển
hơn so với thời Sơn Vi là
A. đã biết săn bắn. B. đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
C. đã biết làm chài lưới để đánh cá. D. đã biết hái lượm.
Câu 6. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là
A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người đàn ông lớn tuổi
nhất, có uy tín làm chủ.
B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người lớn tuổi nhất làm chủ.
C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên làm chủ. Trang 60
Câu 7. Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì
A. lúc bấy giờ, phụ nữ chiếm số đông hơn nam giới.
B. đàn ông thường phải đi săn thú rừng, ít có mặt ở nơi cư trú.
C. phụ nữ là những người biết làm đồ gốm, biết tạo ra công cụ đá nhiều loại hình.
D. người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo
cuộc sống cho thị tộc. + Phần tự luận
Câu 1. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hoà Bắc Sơn - Hạ Long là gì? - Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA D A B C B C D + Phần tự luận Câu 1
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức.
- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy. - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm :
+ Họ dùng nguyên liệu như đá, tre, gỗ, xương, sừng... để làm nhiều công cụ và đồ dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Các yếu tố trên đều quan trọng thể hiện một bước tiến mới của con người ở xã hội nguyên thủy.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Ôn tập các bài đã học, tiết tới (tuần 10) làm bài kiểm tra 1 tiết
Tuần: 11 NS: 13 /11 /2018 Tiết: 11 ND: 15/11/2018
Chương II THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG - ÂU LẠC
Bài 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : HS nắm được :
- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên
(Phú Thọ), Hoa Lộc(Thanh Hoá). Phát minh ra thuật luyện kim
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
* Trọng tâm : Phát minh kĩ thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước ra đời. Trang 61
2. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
3, Thái độ : - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh. II. Chuẩn bị :
1. GV : - Công cụ phục chế, bản đồ, tài liệu Đề cương lịch sử Việt Nam
- Tranh ảnh “Hạt gạo làng Cháy” , xỉ đồng .
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học . III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tiến trình tổ chức : 1. Ổn định :
2. Bài cũ :
Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết . 3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển người Việt cổ luôn
luôn cải tiến công cụ lao động và họ đã có những phát minh lớn. Nhờ đó mà năng suất lao
động tăng lên đời sống kinh tế có những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó là gì?
Kinh tế chuyển biến ra sao là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.
* Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: địa bàn cư trú trước đây của người nguyên 1. Trình độ sản xuất, công
thủy là ở trong hang động vùng rừng núi,
cụ của người Việt cổ.Phát
H: Sau này họ đã mở rộng địa bàn cư trú ntn ? minh ra thuật luyện kim
HS: Mở rộng xuống vùng chân núi, thung lũng, ở
ven suối, …-> vùng đồng bằng.
GV: Các nhà khảo cổ học đã phát hiện nhiều di
chỉ chứa nhiều hiện vật
H: Đó là những hiện vật nào?
HS: Rìu đá có vai, lưỡi đục, đồ gốm
H: Những công cụ được tìm thấy ở đâu ? Vào * Trình độ sản xuất, công cụ thời gian nào?
của người Việt cổ.
GV: Chỉ trên bản đồ các vị trí Phùng Nguyên, Hoa Lộc… - Ở Phùng Nguyên (Phú
Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa),
H: các nhà khảo cổ học đã phát hiện hàng loạt Lung Leng (Kon Tum), cách
công cụ, đó là những cc nào? đây 4000-3500 năm, phát
GV:Quan sát hình 28, 29, em thấy công cụ sản hiện hàng loạt công cụ:
xuất của nguời nguyên thủy gồm có những gì?
+ Rìu đá, bôn đá được mài
+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, hình nhẵn toàn bộ, hình dáng cân dáng cân xứng xứng + Đồ trang sức Trang 62 + Đồ trang sức
+ Các loại đồ gốm với hoa
+ Các loại đồ gốm với hoa văn đa dạng văn đa dạng .
H: Em có nhận xét gì?
GV: Quan sát hình 30 – Hoa văn trên đồ gốm Hoa Lộc
H: Em có nhận xét gì?
Trình độ cao về kĩ thuật chế tác công cụ
HS: Thảo luận nhóm: (Thời gian 2 phút)
→Trình độ cao về kĩ thuật
+ So sánh công cụ ở H28,29,30 với công cụ ở chế tác công cụ H25 (SGK/27)
+ Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công *. Phát minh ra thuật luyện cụ thời kì này? kim:
HS: Đại diện nhóm trả lời Nhận xét, bổ sung.
Câu 1: chế tác đá thời kì này tinh xảo hơn, công
cụ được mài nhẵn toàn bộ, sx đồ gốm đa dạng
nhiều hoa văn đẹp .
Câu 2: Tinh xảo, nhiều chủng loạiTrình độ sx
công cụ được nâng cao cải tiến hơn trước.
Chuyển ý: Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác - Nhờ phát triển của nghề
công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1 làm gốm, người Phùng
bước căn bản → Phát minh ra thuật luyện kim. Nguyên, Hoa Lộc đã phát
H: Em có nhận xét gì vè cuộc sống của người minh ra thuật luyện kim. Việt cổ?
=> cuộc sống ổn định
H: Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì?
=> Cải tiến công cụ lao động.
GV: Trong quá trình cải tiến công cụ sản xuất con
người đã phát minh ra nguyên liệu mới, đó là kim loại đồng
H: Thuật luyện kim được phát minh ntn ?
HS: Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm con - Kim loại được dùng đầu
người đã phát minh ra thuật luyện kim. tiên là đồng
GV giảng về cách nấu đồng và sản xuất ra công cụ * Ý nghĩa : lao động
- Đánh dấu bước tiến trong
H: Những cơng cụ đồng được tìm thấy là gi? chế tác công cụ
=> dây đồng, dùi đồng…
- Tăng năng suất lao động .
H: Phát minh thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng ntn? Trang 63
HS: Công cụ được cải tiến, năng suất lao động
tăng Của cải làm ra nhiều Cuộc sống ổn định
2.Ý nghĩa, tầm quan trọng
GV: Khá cứng, có thể thay thế đồ đá, đúc nhiều của sự ra đời nghề nông
loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau, hình thức trồng lúa nước
đẹp hơn,chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm
nguyên liệu mới
- Ở di chỉ Phùng Nguyên,
Hoa Lộc tìm thấy hàng loạt
lưỡi cuốc đá, gạo cháy, thóc
GV: Giảng theo SGK: Theo các nhà khoa lúa học,…cây lúa.
=> nghề nông trồng lúa nước
H: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy ra đời
giờ đã phát minh ra nghề trồng lúa ?
HS: Công cụ, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa .
- Cây lúa trở thành cây lương
Phát minh nghề nông trồng lúa nước thực chính
H: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu ?
HS: Ở đồng bằng ven sôn, ven biển, thung lũng ….
GV : Cây lúa ra đời và trở thành cây lương thực chính.
(VN hiện nay xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới → c/s ổn định và định cư lâu )
dài ở đồng bằng ven các con
H: Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa sông lớn.
nước có tầm quan trọng ntn ?
=>Từ đây người Việt cổ có thể sống định cư lâu
dài ở đồng bằng ven các con sông lớn, c/s ổn định
hơn, phát triển hơn về cả v/c và tinh thần
H: Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu
dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ?
GV: Ngồi ra, họ còn trồng các loại rau đậu, bầu bí
và chăn nuôi đánh cá…phát triể
4. Củng cố
: * Sơ kết bài : Trên bước tiến về chế tác công cụ, con người đã biết sử dụng
những ưu thế của đất đai, tạo ra hai phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa
nước. Một c/s mới bắt đầu, chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới
* Làm bài tập : (Bảng phụ) 5. Dặn dò :
- Học bài, chuẩn bài 11- Những chuyển biến về xã hội
-Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ. Trang 64
TUẦN 12-Tiết 12 Ngày soạn: 20/11/18 Ngày dạy: 22/11/18
Bài 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những chuyển biến về xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- Trình bày sự nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn
bị sang thời kì dựng nước trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đông Sơn. 2. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc . 3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Trang 65
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét.
II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm…..
III. PHƯƠNG TIỆN : Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(4 phút)
- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là những chuyển biến về xã hội để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Hai phát minh quan trọng của người Phùng Nguyên-Hoa Lộc là gì?
- Dự kiến sản phẩm: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Người Phùng
Nguyên- Hoa Lộc có hai phát minh lớn thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đã
tạo ra chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế của con người. Chính sự chuyển biến
về kinh tế đã dẫn đến sự phân công lao động như thế nào? Xã hội có thay đổi gì? Để hiểu
rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
1. Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào?

- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phân công lao động đã được hình thành.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, …
- Phương tiện: Tranh ảnh. - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK, thực hiện các yêu cầu sau:
- Từ khi thuật luyện kim được phát
+ Theo em, muốn có được thóc lúa, người minh và nghề nông trồng lúa nước ra
nông dân phải làm những việc gì? Làm như đời con người phải chuyên tâm làm
thế nào và vào lúc nào?
một số việc nhất định; sự phân công
+ Việc đúc một đồng cụ bằng đồng, có phải lao động đã được hình thành: Trang 66
ai cũng làm được không? Tại sao?
+ Phụ nữ ngoài việc nhà, thường tham
+ Sự phân công lao động đươc hình thành gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm như thế nào? và dệt vải.
+ Sự phân công lao động có tác động như thế + Nam giới: một phần sản xuất nông nào tới sản xuất ?
nghiệp, đi săn, đánh cá; một phần
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
chuyên hơn làm việc chế tác công cụ,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV đúc đồng, làm đồ trang sức...
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Mục tiêu: HS nhận biết được những chuyển biến về xã hội.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Tranh ảnh. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Với sự PT của SX và phân công lao - Sản xuất phát triển, cuộc sống
động, cuộc sống của con người cũng ổn định ngày càng ổn định-> hình thành các
hơn trước, xã hội sẽ có biến đổi mới ra sao? làng bản (chiềng, chạ)
+ Nhóm 2: Thế nào là chế độ phụ hệ? Tại sao - Dần dần hình thành các cụm
chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ?
chiềng chạ, có quan hệ chặt chẽ với
+ Nhóm 3: Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các nhau được gọi là bộ lạc. ngôi mộ này?
- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập mẫu hệ.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Xã hội có người giàu, người Trang 67
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nghèo.
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV cho HS hiểu các KN bộ lạc, chế độ phụ hệ 3. Hoạt động 3
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Mục tiêu: HS trình bày được những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước ta.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, ….
- Phương tiện: Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam. - Thời gian:10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3 SGK, thực hiện các yêu cầu sau:
- Vào khoảng các thế kỉ VIII-I TCN,
+ Kể tên các nền văn hoá lớn ở nước ta? trên đất nước ta hình thành 3 nền văn
Được hình thành vào thời gian nào? hoá lớn:
+ Nền văn hoá Đông Sơn hình thành trên + Óc eo (An Giang) ở Tây Nam Bộ cơ
những vùng nào? Chủ nhân của nó là ai?
sở hình thành nước Phù Nam
+ HS quan sát các hình 31, 32, 33, 34 SGK, + Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam
những công cụ nào góp phần tạo nên bước Trung Bộ cơ sở hình thành nước Cham-
chuyển biến trong xã hội? pa.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV cơ sở hình thành nước Văn Lang.
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Trang 68 vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những chuyển biến về xã hội, sự hình thành
ba nền văn hóa lớn ở nước ta. - Thời gian: 6 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Nền văn hoá Đông Sơn là của người A. Lạc Việt. B. Âu Lạc. C. Tây Âu. D. nguyên thuỷ.
Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta đã hình thành những nền văn hóa nào?
A. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đồng Nai. B. Sa Huỳnh, Đồng Nai, Đông Sơn.
C. Óc Eo, Sa Huỳnh. D. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn.
Câu 3. Nền văn hóa Đông Sơn là cơ sở để hình thành nên nhà nước nào sau này? A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.
Câu 4. Cư dân văn hoá Sa Huỳnh đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng gì? A. Đá. B. Đồng. C. Sắt. D. Gỗ.
Câu 5. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
A. Nam làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn phụ nữ làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...
B. Nam, nữ công việc làm như nhau.
C. Tất cả mọi việc nam làm, còn phụ nữ ở nhà chỉ nấu cơm.
D. Phụ nữ làm nông nghiệp, săn bắt, đúc đồng , còn nam làm việc nhà, làm gốm, dệt vải...
Câu 6. Xã hội có gì đổi mới?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ. B. Xã hội theo chế độ phụ hệ.
C. Xã hội đã có sự phân lao động. D. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp. + Phần tự luận
Câu 1.
Nêu các biến chuyển chính về mặt xã hội. - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A D A B A B
+ Phần tự luận:........... Trang 69
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét....
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Nhận xét về trình độ phát triển của nền sản xuất văn hóa Đông Sơn? - Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Trong thời kì này, công cụ bằng đồng rất phát triển, thay thế
hẳn cho công cụ bằng đá. Con người thời kì văn hóa Đông Sơn đã biết dùng trâu bò để
kéo cày trong sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra cuộc sống định cư lâu dài. - GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài 12 : NƯỚC VĂN LANG
+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang?
+ Nước văn Lang ra đời khi nào, ở đâu, do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
+ Giải thích sơ đồ nhà nước Văn Lang?
TUẦN 13 - Tiết 13 Ngày soạn: 27/11/18 Ngày dạy: 29/11/18
Bài 12. NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết được điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang: sự phát triển sản xuất, làm thủy lợi
và giải quyết các vấn đề xung đột.
- Biết được sơ lược về nước Văn Lang (thời gian thành lập, địa điểm) và tổ chức nhà nước Văn Lang.
- Đánh giá được công lao của Vua Hùng đã có công dựng nước .
- Liên hệ với tình hình đất nước ta hiện nay. 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế. 3. Thái độ Trang 70
- Giáo dục truyền thống yêu nước, trân trọng những công lao của các vua Hùng.
- Có ý thức xây dựng và bảo vê đất nước ta hiện nay.
- Thấy được hạn chế của vua Hùng trong quá trình dựng nước, từ đó rút ra được bài
học cho viêc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung:
năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tái hiện quá trình dựng nước của vua Hùng.
+ Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về quá trình dựng nước của vua Hùng.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: ý thức giữ gìn bảo vệ và xây dựng
đất nước, nâng cao ý thức học tập, lao động để xây dựng và bảo vệ đất nước ta trong thời đại hiện nay.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, động não, thảo luận nhóm .....
III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu… IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan. - Phiếu học tập.
- Một số câu ca dao, tục ngữ, nhận định và tư liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Nêu những nét mới về tình hình kinh tế-xã hội của cư dân Lạc Việt. 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó
là điều kiện ra đời nhà nước, tổ chức nhà nước Văn Lang để đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới đây:
+ Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh.
+ Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến những chuyển biến gì của người dân Việt Cổ? Trang 71
+ Em có hiểu biết gì về chuyển biến trong sản xuất và xã hội người dân Việt Cổ?
- Dự kiến sản phẩm
+ Bốn hình ảnh này là: những chuyển biến tiến bộ của công cụ sản xuất.
+ Đó là những hình ảnh tiêu biểu cho ngành kinh tế cơ bản của dân Việt Cổ thời xưa là nông nghiệp.......
Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Đó là những chuyển biến lớn trong sản xuất và
xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ là sự ra
đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong
hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
Mục 1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Mục tiêu: HS biết được những điều kiện ra đời của Nhà nước Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,...... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 72
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.
+ Vào khoảng cuối TK VIII - đầu TK VII
TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
đã có thay đổi gì lớn ?
- Khoảng các TK VIII - TK VII TCN,
+ Theo em truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh nói ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung
lên hành động gì của nhân dân ta thời
Bộ đã hình thành những bộ lạc lớn. đó ?
- Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giàu
+ Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nghèo đã nảy sinh .
nhiên, người Việt cổ đã làm gì?
- Giải quyết vấn đề trị thủy, bảo vệ
+ Quan sát hình 31, 32 SGK, em có suy nghĩ mùa màng.
gì về vũ khí ở các hình này và liên hệ đến - Gỉải quyết các vấn đề xung đột. truyện Thánh Gióng.
Nhà nước Văn Lang ra đời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV cung cấp cho HS: Như vậy, nhà nước
Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức
tạp: Vào khoảng các thế kỷ VIII-VII TCN ở
các con sông thuộc Bắc Bộ vầ Bắc Trung Bộ
đã hình thành những bộ lac lớn. Sản xuất phát
triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người
nghèo đã nảy sinh. Giải quyết vấn đề thủy lợi,
bảo vệ mùa màng và các làng bản khi giao
lưu với nhau cũng có xung đột. Ngoài xung
đột giữa các Lạc Việt với các tộc người khác
còn xảy ra xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt
với nhau. Để có cuộc sống yên ổn cần phải Trang 73
chấm dứt các xung đột đó. Nhà nước Văn
Lang ra đời trong hoàn cảnh đó. 2. Hoạt động 2
Mục 2. Nhà nước Văn Lang thành lập.
- Mục tiêu: HS biết và ghi nhớ thời gian, địa bàn thành lập Nhà nước Văn Lang .
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm...... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận và hoàn thành phiếu - Địa bàn: Bộ lạc Văn Lang cư trú học tập sau:
trên vùng đất ven sông Hồng. PHIẾU HỌC TẬP
- Thời gian: Vào khoảng thế kỷ VII Địa bàn
TCN, ở vùng Gia Ninh( Phú Thọ) Thời gian
- Đứng đầu nhà nước: là Hùng
Đứng đầu nhà nước Vương. Đóng đô
- Đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ Tên nước ngày nay).
- Đặt tên nước: Văn Lang
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung
khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV cung cấp các hình ảnh và tích hợp Ngữ Trang 74
Văn 6: Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì ?
HS trả lời: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí
của nhà nước Văn Lang ở vùng cao.
GVKL: Nhà nước VL hình thành từ 1 bộ lạc
có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín
tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào
thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng. 3. Hoạt động 3
Mục 3. Nhà nước Văn Lang dược tổ chức như thế nào.
- Mục tiêu: HS biết được những nét chính về tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm...... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Trình chiếu sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.
- HS đọc mục 3 SGK, thảo luận cặp đôi (4
phút) và học sinh lên bảng trình bày sơ đồ tổ - Chính quyền trung ương: Vua, lạc
chức bộ máy nhà nước. hầu, lạc tướng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Địa phương: chiềng, chạ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Đơn vị hành chính: nước - bộ, chia
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi nước làm 15 bộ, dưới là chiềng, chạ.
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm - Vua nắm mọi quyền hành trong cả
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung nước, đời đời cha truyền con nối và
khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh đều gọi là Hùng Vương. hoạt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luận
luật pháp, quân đội, nhưng đã là một
tổ chức chính quyền cai quản cả
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
nước. vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 75
GV cung cấp cho HS: Ở thế kỷ VII TCN trên
vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình
thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn
Lang nhà nước do vua Hùng Vương đứng đầu
có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ
làm cơ sở. Như vậy, vua Hùng có công dựng
nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên
đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam
bây giờ. Chính vì thế, mà Bác Hồ của chúng ta
đã viết : “Các vua Hùng……”. Đây là trách
nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ hôm nay.
- GV: tích hợp Âm nhạc: bài hát Dòng máu Lạc hồng cho HS nghe....
GV: Sau khi nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng
em có suy nghĩ gì? (Giáo dục truyền thống yêu
nước và lòng tự hào dân tộc…)
3.3 Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính điều kiện ra đời nhà nước
Văn Lang và tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời .
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.
Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu A. bộ . B. thị tộc.
C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.
Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là
A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các quốc
gia cổ đại phương Đông?
A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn.
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm. Trang 76
C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau.
D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. + Phần tự luận
Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau NỘI DUNG NƯỚC VĂN LANG Điều kiện ra đời Thời gian Địa bàn Kinh đô
- Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm khách quan CÂU 1 2 3 4 ĐA B D C A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
+ HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1. Điểm khác biệt giữa bộ máy nhà nước Văn Lang và bộ máy nhà nước ta hiện nay là gì?
Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau? - Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm:.......... - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, ca dao, các câu thơ về nhà nước Văn Lang
Học bài cũ – Soạn bài 14
+ Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. Trang 77 TUẦN 14 - Tiết 14
Ngày soạn: 04/12/18 Ngày dạy: 06/12/18 Bài 13
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đời sống vật chất (ăn, mặc, ở, đi lại), các nghề thủ công, đời sống tinh
thần (lễ hội, tín ngưỡng) của cư dân Văn Lang. 2. Thái độ
- Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng
- Rèn luyện thêm về kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét
4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét…..
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, phân tích, phát vấn, động não, thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN: Ti vi IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là gì? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động Trang 78
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó
là đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang để đưa học sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 36,3,38 SGK và yêu
cầu trả lời câu hỏi dưới đây:
Theo em, nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? Nhận xét về sự phát triền đó?
- Dự kiến sản phẩm: Nghề luyện kim phát triển nhất thời bấy giờ
+ Kĩ thuật luyện kim đạt trình độ cao, thể hiện qua các hoa văn.
Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh
tế - xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Đây là nhà nước đầu tiên của
Việt Nam. Ngoài nền kinh tế nông nghiệp, thì các nghề thủ công cũng được phát triển và
chuyên môn hóa . Hôm nay, chúng ta tìm hiểu cuộc sống của người dânVăn Lang để hiểu
rõ hơn về cội nguồn dân tộc.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
Mục 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công
- Mục tiêu: HS biết được kinh tế nông nghiệp và các nghề thủ công của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,...... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV: Văn Lang là một nước nông nghiệp, tuỳ
theo từng vùng mà người Lạc Việt có cách
gieo trồng khác nhau ở ruộng đồng hay trên nương rẫy.
- Nước Văn Lang là một nước nông
Cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng
nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương
công cụ lưỡi cày bằng đồng. Như vậy, nông
thực chính, ngoài ra còn biết trồng
nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông
khoai, đậu, cà, bầu, bí...
nghiệp dùng cuốc sang nông nghiệp dùng
- Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi
cày, các công cụ bằng đá đã chuyển sang các
gia súc và các nghề thủ công như làm
công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài
đồ gốm, dệt vải... đều được chuyên
trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. môn hoá.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu cao sau.
- Cư dân Văn Lang cũng bắt đầu biết
+Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết rèn sắt. làm những nghề gì ? Trang 79
+ Cư dân Văn Lang biết làm những nghề thủ công nào?
Quan sát hình 36, 37, 38/ SGK: Theo em,
nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ ?
+ Kĩ thuật luyện kim phát triển như thế nào?
+Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều
nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2
Mục 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
- Mục tiêu: HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 - Ở nhà sàn mái cong hình thuyền
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu hay mái tròn hình mui thuyền làm cầu sau: bằng gỗ, tre, nứa…
+ Trình bày những nét chính trong đời sống vật - Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá...
chất của cư dân Văn Lang. - Trang phục
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Nam: đóng khố, mình trần, đi
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến chân đất . Trang 80
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện + Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, che ngực.
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng - Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền.
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
+ Cư dân Văn Lang ở như thế nào?
+ Thức ăn của người Văn Lang là gì?
+Trang phục của cư dân Văn Lang như thế nào ?
+ Người Văn Lang đi bằng phương tiện gì ?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3
Mục 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Mục tiêu: HS biết được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV : Đời sống tinh thần là sự phản ánh của
cuộc sống vật chất. Đời sống tinh thần của cư
dân Văn Lang có những phát triển phù hợp với
cuộc sông vật chất của họ.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Xã hội chia thành 3 tầng lớp:
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 những người quyền quý, dân tự do,
SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu nô tì. cầu sau:
- Thường tổ chức lễ hội, vui chơi.
+ Nhóm 1: Xã hội Văn Lang gồm mấy tầng lớp
- Cư dân Văn Lang có một số phong
? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao?
tục, tập quán như làm bánh chưng,
+ Nhóm 2,3: Trình bày những nét chính trong bánh giầy, xăm mình, nhuộm răng,
đời tinh thần của cư dân Văn Lang. ăn trầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện Trang 81
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
+ Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang làm gì?
+ Trong các ngày lễ hội họ thường làm gì?
+ Các truyện Trầu cau, Bánh chưng, bánh giầy
cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì ?
+ Tín ngưỡng của cư dân Văn Lang ra sao?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. - Thời gian: 6 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu1. Văn Lang là một nước
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. nông, công nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 2. Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang là
A. sắn, bầu bí. B. ngô, khoai. C. thóc, lúa. D. lúa mì.
Câu 3. Nghề đúc đồng thời Văn Lang thể hiện rõ tài năng người thợ đúc đồng ở dụng cụ tiêu biểu nào?
A. Lưỡi cày, lưỡi giáo. B. Trống đồng, thạp đồng.
B. Vũ khí, cung tên. D. Mũi tên, lưỡi liềm đồng.
Câu 4. Trong những ngày lễ hội cư dân Văn Lang có tục nhảy múa, ca hát, đánh trống, điều đó có nghĩa gì? Trang 82
A.Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các chiềng, chạ.
B. Làm cho cuộc sống vui tươi hơn, tăng sự gắn bó trong cộng đồng.
C. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
D. Phản ánh đời sống sinh hoạt phong phú, tín ngưỡng phồn vinh.
Câu 5. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nói lên quan niệm gì?
A. Cách chế biến thức ăn.
B. Trời tròn, đất vuông.
C. Phải thờ cúng tổ tiên trong ngày tết, lễ hội.
D. Nguồn gốc của con người.
Câu 6. Cư dân Văn Lang thường tổ chức ngày hội với tiếng trống đồng rộn vang thể hiện mong muốn điều gì?
A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.
B. Con cháu đông, mùa màng bội thu.
C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng.
D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm. + Phần tự luận
Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. - Dự kiến sản phẩm
+ Phần trắc nghiệm khách quan CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐA B C B D C A + Phần tự luận
- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa…
- Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá... - Trang phục:
+ Nam : đóng khố, mình trần, đi chân đất .
+ Nữ : mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét về về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? - Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Đời sống của cư dân Văn Lang xuất phát từ điều kiện tự nhiên
và nền kinh tế. Chính vì vậy, đời sống vật chất và tinh thần của họ khá phong phú, đã hoà
quyện vào nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. Đó chính
là cở sở nguồn gốc hình thành nên nền văn minh sông Hồng, tạo nên những giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc Việt Nam. - GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài cũ - Soạn bài 15
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Sự thay đổi về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc như thế nào? Trang 83
Ngày soạn: 11/12/18 Ngày dạy: 13/12/18 TUẦN 15-Tiết 15 Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học, học sinh
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản
xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công) 2. Thái độ
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. 3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện sự kiện lịch sử về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, sự ra đời của nước Âu Lạc
+ So sánh, nhận xét, đánh gía sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.
+ Vận dụng kiến thức thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm ....
III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, lược đồ cuộc kháng chiến, ti vi. IV. CHUẨN BỊ
2. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Điểm những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ?
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được
đó là hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc... để đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Trang 84
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. - Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Tình hình nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm : Đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo
ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:
Nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN đất nước Văn Lang không còn yên bình như
trước, vua chỉ lo ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn....Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở
phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống
ngoại xâm giành thắng lợi, trên cơ sở đó nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào, tổ chức nhà nước ra sao? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
Mục 1. Cuộc kháng chiến chống Tần xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Mục tiêu: HS trình bày diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân Tần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi, lược đồ cuộc kháng chiến. - Thời gian: 8 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
GV dùng lược đồ giới thiệu:
Tần là một nước ở phía bắc Văn Lang, năm
221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất TQ lập ra nhà Tần.
- Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
phương Nam để mở rộng bờ cõi.
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu - Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến sau. vùng phía bắc Văn Lang
+ Tình hình nhà nước Văn Lang như thế nào - Ban đầu, quân Tần thắng. Sau đó,
trước khi quân Tần xâm lược?
họ bầu một người tài giỏi tên là Thục
+ Tại sao nhà Tần lại xâm lược Văn Lang?
Phán lên làn thủ lĩnh, chỉ huy cuộc
+ Quân dân ta đã kháng chiến chống quân kháng chiến, ngày ở trong rừng, đêm
xâm lược Tần như thế nào? Kết quả ra sao? đến ra đánh quân Tần.
+ Nguyên nhân thắng lợi?
- Cuộc kháng chiến diễn ra suốt 6
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
năm, người Việt đã đại phá quân Tần.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Trang 85
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Hoạt động 2
Mục 2. Nước Âu Lạc ra đời
- Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 11 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2,
thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Nhà nước Âu Lạc ra đời năm nào, - Sau khi đánh thắng quân Tần, năm 207
trong hoàn cảnh như thế nào?
TCN, Thục Phán hợp nhất vùng đất của
+ Nhóm 2: Tại sao đặt tên nước là Âu Lạc? người Tây Âu và Lạc Việt thành nước
An Dương Vương đóng đô ở đâu? Vì sao? Âu Lạc.
+ Nhóm 3,4: Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc, nêu - Thục Phán lên làm vua, lấy hiệu là An nhận xét.
Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
(Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ngày nay)
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến - Bộ máy nhà nước thời An Dương
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện Vương không có gì thay đổi so với thời
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, Hùng Vương.
hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình Trang 86 thành cho học sinh. 3. Hoạt động 3
Mục 3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi rõ nét về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,...... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 9 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 3, quan sát H39, 40 SGK thực *Kinh tế
hiện các yêu cầu sau. - Nông nghiệp
+ Trong kinh tế nông nghiệp và thủ công + Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng
nghiệp đã có những tiến bộ gì? Tại sao có sự phổ biến hơn . tiến bộ đó?
+ Chăn nuôi, trồng trọt, đánh cá , săn
+ Xã hội thời Âu Lạc có sự thay đổi như thế bắn đều phát triển . nào? - Các nghề thủ công
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm gốm, dệt, làm đồ trang sức
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV đều tiến bộ.
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm + Ngành xây dựng và luyện kim đặc
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm biệt phát triển.
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu + Công cụ sản xuất bằng sắt ngày
hỏi gợi mở - linh hoạt). càng nhiều.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
* Xã hội: Dân số tăng, sự phân biệt
- HS lần lượt trình bày.
giữa các tầng lớp sâu sắc hơn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập Trang 87
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu
Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất. - Thời gian: 6 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Để đối phó với hành động xâm lược của quân Tần, nhân dân Tây Âu - Lạc Việt đã
sử dụng cách đánh nào?
A. Tổ chức những trận phục kích nhỏ. B. Đánh quân Tần cả ngày lẫn đêm.
C. Ngày ở yên, đêm ra đánh quân Tần. D. Tổ chức những trận đánh lớn và liên tiếp.
Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở nào?
A. Sau khi đánh tan quân Tần. B. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt.
C. Nhu cầu trị thuỷ và làm thủy lợi. D. Nước Âu lạc mạnh hơn nước Văn Lang.
Câu 3. Kinh đô của nước Âu Lạc ở
A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). B. Gia Ninh (Phú Thọ).
C. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh - Hà Nội). D. Hoa Lư ( Ninh Bình).
Câu 4. Điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời vua Hùng là
A. vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.
B. giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.
C. cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, vua có nhiều quyền hành hơn.
Câu 5. Nước Âu Lạc do ai đứng đầu?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương.
C. Ngô Quyền. D. Đinh Bộ Lĩnh. + Phần tự luận
Câu 1.
Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi? - Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan CÂU 1 2 3 4 5 ĐA C B C D A
+ Phần tự luận:......
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
+ HS biết nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang. - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm Trang 88
+ Giống nhau: Có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).
+ Tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản của cả nước.
+ Khác nhau: Thời Âu Lạc, quyền hành nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn. Vua có
quyền thế trong việc trị nước. - GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài - xem trước bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)
+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III –
II TCN ở nước Âu Lạc ?
+ Theo em, truyện Mỵ Châu - Trọng Thủy nói lên điều gì?
+ Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.
+ Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì cho đời sau?
TUẦN 16 -Tiết 16 Ngày soạn: 18/12/18 Ngày dạy: 20/12/18 Trang 89 Bài 15 NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày được Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN. 2. Thái độ
- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên
quyết gìn giữ độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng
- Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử theo bản đồ và kỹ năng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Mô tả thành Cổ Loa qua kênh hình SGK và giá trị của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan
III. PHƯƠNG TIỆN:
Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa, phiếu thảo luận. IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nội dung sẵn nội dung mà GV giao về nhà trong tiết trước
V . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. KTBC: (4 phút)
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó
là mô tả nét chính về Thành Cổ Loa …. để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nêu vấn đề. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GVcho HS quan sát H41,42/SGK trang 44,45; yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Những hình ảnh trên gợi cho em vấn đề gì?
- Dự kiến sản phẩm: Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Trang 90
Đây là khu di tích thành Cổ Loa và đền thờ An Dương Vương. Tuy nhiên các em
không thể trình bày cụ thể các lĩnh vực đó. Để tìm hiểu rõ hơn về công trình Cổ Loa
và giá trị của nó. Nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Bài học kinh nghiệm.
Mời các em cùng cô nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1
Mục 1. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng
- Mục tiêu: HS biết mô tả nét chính về thành Cổ Loa và giá trị của nó.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......
- Phương tiện: Ti vi, sơ đồ thành Cồ Loa - Thời gian: 12 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
- GV mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ a. Thành Cổ Loa
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
An Dương Vương cho xây dựng ở
- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu Phong Khê một khu thành đất lớn, có sau.
3 vòng khép kín với chu vi khoảng
+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công 16000 m, hình trôn ốc gọi là Loa
trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III-II TCN ở thành hay thành Cổ Loa. nước Âu Lạc?
- Các thành đều có hào bao quanh và
( Là công trình lao động quy mô nhất của Âu thông nhau.
Lạc, thể hiên tài năng sáng tạo và kỹ thuật - Bên trong thành Nội là nơi ở, làm
xây dựng của nhân dân ta.)
việc của ADV và các Lạc hầu, Lạc
+ ADV cho xây dựng thành Cổ Loa nhằm tướng mục đích gì?
+ Em hãy nêu những điểm khác nhau của nhà b. Lực lượng quốc phòng
nước Âu Lạc và nhà nước Văn Lang? (Nước - Cổ Loa còn là một quân thành
Âu Lạc có quân đội, có xây thành để bảo vệ - Quân đội có thủy binh, bộ binh kinh đô)
- Vũ khí bằng đồng, đặc biệt là nỏ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình Trang 91 thành cho học sinh.
GV lồng ghép BVMT: Biết sử dụng những
điều kiện của tự nhiên để xây dựng thành Cổ
Loa. Giáo dục ý thức bảo vệ di tích cho HS 2. Hoạt động 2
Mục 2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Mục tiêu: HS nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên
nhân thất bại của nước Âu Lạc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.... - Phương tiện: Ti vi - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 2, thảo luận
và thực hiện các yêu cầu sau: - Năm 207 TCN, nhân lúc + Nhóm 1:
nhà Tần suy yếu, Triệu Đà
Em biết gì về Triệu Đà?
lập thành nước Nam Việt,
Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà diễn ra như rồi đem quân đánh xuống thế nào? Kết quả? Âu Lạc.
+ Nhóm 2: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương - Quân dân Âu Lạc với vũ
trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? khí tốt, tinh thần chiến đấu
+ Nhóm 3: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương dũng cảm đã giữ vững
để lại cho đời sau bài học gì? được nền độc lập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Triệu Đà biết không thể
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích đánh bại được, bèn xin hoà
học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học và dùng mưu kế chia rẽ nội
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc bộ nước ta. những nội dung khó. - Năm 179 TCN, Triệu Đà
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận lại sai quân sang đánh
- Đại diện các nhóm trình bày.
chiếm nước ta. Nước ta rơi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
vào ách thống trị của nhà tập Triệu.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
- Nguyên nhân thất bại của
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả Âu Lạc: Do ADV chủ
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa quan, thiếu cảnh giác, nội
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. bộ mất đoàn kết.
3.3. Hoạt động luyện tập Trang 92
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về mô tả nét chính về Thành Cổ Loa và sơ lược
diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN. - Thời gian: 7 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thành Cổ Loa còn có tên gọi là A. Loa thành. B. Hoàng thành. C. Kinh thành. D. Long thành.
Câu 2. Vũ khí đặc biệt dưới thời An Dương Vương là A. rìu chiến. B. dao găm.
C. nỏ và mũi tên đồng. D. giáo.
Câu 3. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến cho nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu?
A. Nội bộ đất nước chia rẽ.
B. Các tướng giỏi bỏ về quê.
C. Nhà vua già yếu, không còn đủ sức lãnh đạo đất nước.
D. Nhà vua chủ quan không lo phòng bị đất nước.
Câu 4. Đâu không phải là đánh giá đúng về thành Cổ Loa?
A. Là công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo.
B. Là căn cứ quân sự lợi hại, một vị trí phòng thủ kiên cố.
C. Thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc.
D. Thành Cổ Loa chỉ là nơi làm, chỗ ở cho các vua chúa.
Câu 5. Sự thất bại của An Dương Vương dẫn tới hậu quả gì?
A. Đất nước ta lúc đó mất độc lập.
B. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ nhà Triệu.
C. Âu Lạc chịu sự đô hộ cuả nhà Tần.
D. Nhân dân ta khổ cực.
Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà là
A. Phải có tinh thần đoàn kết. B. Phải có lòng yêu nước.
C. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù. D. Phải có vũ khí tốt.
Câu 7. Bài học đầu tiên và quan trọng nhất về công cuộc giữ nước mà thời Văn Lang
- Âu Lạc để lại cho chúng ta là gì?
A. Bài học về tinh thần cảnh giác. B. Bài học về việc xây thành chiến đấu.
C. Bài học về kĩ thuật tác chiến.
D. Việc giành chính quyền đã khó, việc giữ chính quyền lại càng khó hơn. - Dự kiến sản phẩm: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 ĐA A C C D B C A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn Trang 93
đề mới trong học tập. HS rút ra được bài học kinh nghiệm về sự thất bại của An Dương Vương.
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học gì trong công
cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm
+ Đề cao tinh thần cảnh giác với mọi kẻ thù.
+ Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng, tập hợp sức mạnh toàn dân chống giặc ngoại xâm. - GV giao nhiệm vụ cho HS
Học bài - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập Ngày soạn: 22 - 01 - 2019 Ngày dạy: 24 - 01 - 2019
CHƯƠNG III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LÂP
Tuần 20: Tiết 20: BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Trình bày được một số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến hết thế Trang 94
kỉ I: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta (xoá tên nước
ta, đồng hoá và bóc lột tàn bạo dân ta).
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: công việc chuẩn bị,
sự ủng hộ của nhân dân, diễn biễn, kết quả.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa.
- Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
- Nhận xét về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán và chính sách cai trị tàn bạo của
bọn phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. 2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. 3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn Hai
Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh và lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Những tư liệu lịch sử về Hai Bà Trưng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là những nét chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, đưa học sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Hai Bà Trưng.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung của các hình ảnh trên? Trang 95
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ
quan, thiếu cảnh giác đất nước ta rơi vào tay của Triệu Đà. Sau Triệu Đà, dưới ách cai trị
tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta không chịu sống trong cảnh nô lệ nên đã liên tục nổi dậy
đấu tranh, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta thời kỳ đầu công nguyên.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I
- Mục tiêu: Biết được tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK trang 47.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: + Nhóm 1,2:
- Sau cuộc kháng chiến của An Dương Vương thất bại ,
nước ta rơi vào tình trạng gì? + Nhóm 3,4:
- Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu, chúng đã thực hiện - Sau thất bại của An
chính sách gì ở nước ta? Dương Vương năm 179 + Nhóm 5,6: TCN, Triệu Đà sáp đất
- Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc nhằm đai Âu Lạc vào Nam mục đích gì? Việt, chia Âu Lạc thành
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
hai quận Giao Chỉ và Cửu
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Chân.
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ - Năm 111 TCN, nhà Hán
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong chiếm Âu Lạc và chia lại
phần trình bày của các nhóm): thành ba quận: Giao Chỉ,
? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. Cửu Chân và Nhật Nam,
+ Thứ sử là chức quan do bọn phong kiến Trung Quốc đặt gộp với sáu quận của
ra để trông coi một số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở Trung Quốc thành châu
nước phụ thuộc. Thứ sử coi chính trị, Đô uý coi quân sự. Giao.
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán?
- Đứng đầu châu Giao là
- Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn
Thứ sử coi việc chính trị,
cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để
Đô uý coi việc quân sự và
người Âu Lạc trị dân như cũ.
đều là người Hán. Ở các
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
quận, huyện nhà Hán vẫn
- Các nhóm trình bày, phản biện.
để các Lạc tướng trị dân
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 96
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. như cũ.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta
- Mục tiêu: Biết được chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS tiếp tục đọc mục 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: - Ra sức bóc lột dân ta
+ Nhóm 1,3,5: Em biết gì về thái thú Tô Định? Việc nhà
bằng các thứ thuế, nhất là
Hán đưa người Hán sang Châu Giao sinh sống nhằm mục
thuế muối, thuế sắt... và đích gì?
bắt cống nạp những sản
+ Nhóm 2,4,6: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của
vật quý như ngà voi, sừng nhà Hán? tê, ngọc trai...
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học - Cho người Hán sang ở
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học lẫn với dân ta, bắt dân ta
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ phải theo phong tục tập
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong quán của họ, âm mưu
phần trình bày của các nhóm) đồng hoá dân tộc ta.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình… - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Nguyên nhân Trang 97
- HS đọc mục 2. Cá nhân
- Do ách đô hộ thống trị
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?
tàn bạo của nhà Hán đã
? Em biết gì về Hai Bà Trưng? làm nhân dân ta ở khắp
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
nơi căm phẫn, muốn nổi
- HS: Dựa vào bản đồ tường thuật. dậy chống lại.
? Bốn câu thơ trong Thiên Nam Ngữ Lục nói lên mục đích b. Diễn biến của khởi nghĩa là gì? - Mùa xuân năm 40
? Việc khắp nơi kéo quân về tụ nghĩa nói lên điều gì? (Liên
(tháng 3 dương lịch), Hai
hệ câu nói của Lê Văn Hưu) Bà Trưng dựng cờ khởi
- HS: Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến nhân dân ta nghĩa ở Hát Môn ( Hà
căm giận và nổi dậy khởi nghĩa. Nội), nghĩa quân nhanh
? Sử dụng lược đồ để xác định những nơi bùng nổ cuộc khởi chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa
rồi tiến về Cổ Loa, Luy
? Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa? Lâu.
HS: Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của
- Tô Định hốt hoảng bỏ các vua Hùng. thành lẻn trốn về Nam
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa? Hải. Quân Hán ở các
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
quận, huyện khác bị đánh
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học tan.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học c. Kết quả
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống - Cuộc khởi nghĩa thắng câu hỏi gợi mở lợi hoàn toàn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là A. Giao Chỉ và Nhật Nam.
B. Giao Chỉ và Phong Châu. C. Cửu Chân và Mê Linh.
D. Giao Chỉ và Cửu Chân.
Câu 2. Châu Giao do nhà Hán thiết lập gồm những vùng đất nào?
A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc.
B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc.
C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc. Trang 98
D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt.
Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao?
A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy.
B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy.
C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy.
D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh.
Câu 4. Đâu không phải là mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao?
A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc.
B. Biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc.
D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta.
Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cũ ở cấp huyện?
A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị.
B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện.
C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên.
D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa.
Câu 6.
Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì?
A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau.
B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí.
C. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt.
D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc.
Câu 7. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? A. Trả thù cho chồng.
B. Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của các vua Hùng.
C. Giúp cho kinh tế phát triển.
D. Loại kẻ thù ra khỏi nước ta.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA D B A C D C B
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Việc khắp nơi đều kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì? Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét của Lê Văn Hưu?
- Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm
*Việc khắp nơi đều kéo quân về Mê Linh nói lên
+ Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta rất tàn bạo, khiến nhân dân khắp nơi đều căm phẫn.
+ Nhân dân ta không cam chịu cảnh mất nước sẵn sang nổi dậy khi có thời cơ.
+ Tinh thần đoàn kết chống giặc của nhân dân ta…
*Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét của Lê Văn Hưu
+ Lòng yêu nước, ý chí độc lập dân tộc của nhân dân ta.
+ Dân tộc ta đủ sức giành và giữ vững nền độc lập dân tộc…
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm Trang 99 lược Hán.
1. Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà Trưng.
2. Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán, Hai Bà Trưng đã làm để giữ vững nền độc lập?
3. Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì?
4. Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? Tuần 21 Ngày soạn: 29 - 01 - 2019 Ngày dạy: 31 - 01 - 2019 Tiết 21: BÀI 18
TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (thời gian, những trận đánh chính, kết quả). Trang 100
- Giải thích vì sao nhân dân ta tôn thờ Hai Bà Trưng. Liên hệ với địa phương
(đường phố, đền thờ, di tích ...).
- Nhận xét về lực lượng quân Hán ở lần sau với lần trước. 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử.
- HS bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử. 3. Thái độ
- HS hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc ta.
- Ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát hình 44 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
+ Quan sát hình 45 SGK, giải thích vì sao nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và
các vị tướng ở khắp nơi.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Tranh ảnh, chuyện kể.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là những việc làm của Hai Bà Trưng sau khởi nghĩa thắng lợi, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về Hai Bà Trưng trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Hán.
? Hình ảnh trên nhắc đến vị anh hùng dân tộc nào?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng giành được
thắng lợi, đánh đuổi quân đô hộ ra khỏi đất nước, Hai Bà Trưng đã cùng nhân dân ta tiến Trang 101
hành xây dựng đất nước cùng với kháng chiến để giữ nền tự chủ trước cuộc xâm lược của
quân Hán (42- 43). Để hiểu rõ về những việc làm này chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập
- Mục tiêu: Biết và ghi nhớ những việc làm của Hai Bà Trưng sau khởi nghĩa thắng lợi.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: - Trưng Trắc được
+ Nhóm 1,2: - Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán , Hai Bà Trưng tôn làm vua (Trưng
đã làm để giữ vững nền độc lập? Vương), đóng đô ở
+ Nhóm 3,4: - Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa Mê Linh và phong gì? chức tước cho những
+ Nhóm 5,6: - Những việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa và tác người có công. dụng như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các lạc tướng được
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh giữ quyền cai quản
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV các huyện. Bãi bỏ
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi luật pháp của chính
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các quyền đô hộ cũ, xá nhóm) thuế hai năm liền
? Được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa vua Hán có thái độ như thế cho dân. nào?
- Vua Hán nổi giận, hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc
khẩn trương chuẩn bị…
? Vì sao vua Hán không tiến hành đàn áp ngay cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng mà chỉ hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung
Quốc khẩn trương chuẩn bị?
- Vì lúc này ở Trung Quốc, nhà Hán phải lo đối phó với cac cuộc
chiến tranh của nông dân và thực hiện bành trướng lãnh
thổ…Sau những tổn thất năm 40, nhà Hán muốn tranh thủ thêm
thời gian để chuẩn bị lực lượng.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã Trang 102 hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Diễn biến, kết
- HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi quả
+ Quan sát hình 44 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc - Thời gian: từ
kháng chiến chống quân xâm lược Hán. tháng 4 - 42 đến
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tháng 11 - 43.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập - Mã Viện chỉ huy , GV đạo quân gồm hai
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi vạn quân tinh nhuệ,
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các hai nghìn xe thuyền nhóm) các loại và nhiều
? Năm 42 quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta như thế nào? dân phu.
- GV giải thích thêm: Hợp Phố (Quảng Châu – Trung Quốc ngày
nay) Hợp Phố nằm trong châu Giao. - Những trận đánh
?Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? chính:
- Là một tên hung bạo, xảo quyệt, có nhiều kinh nghiệm đàn áp + Quân Hán tấn
các cuộc khởi nghĩa và được vua Hán phong là phục ba tướng công Hợp Phố, quân quân. ta chủ động rút khỏi
? Em có nhận xét gì về lực lượng của nhà Đông Hán? Hợp Phố.
- Quân mạnh, tướng hung bạo. + Tại Lãng Bạc,
? Nhận xét về lực lượng quân Hán ở lần sau với lần trước? diễn ra những cuộc
GV Nói về lực lượng của ta… chiến ác liệt.
? Sau khi chiếm được Hợp Phố quân Mã Viện tiến vào nước ta + Quân ta lui về giữ như thế nào? Cổ Loa và Mê Linh
Gọi HS đọc đoạn viết về Lãng Bạc. rồi về Cấm Khê.
? Vì sao Mã Viện sau này nhớ về Lãng Bạc lại kinh hoàng? Cuối tháng 3 - 43
GV giải thích thêm về sự hy sinh anh dũng của Hai Bà. (ngày 6 tháng Hai
? Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? âm lịch), Hai Bà
? Hiện nay ở địa phương ta có công trình văn hoá nào mang tên
Hai Bà? Hàng năm nhà trường có những hoạt động gì để kỷ niệm Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm
về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Khê. HS: Suy nghĩ trả lời.
GV chiếu hình ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. - Cuộc kháng chiến
? Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở còn tiếp tục đến
khắp nơi nói lên điều gì? tháng 11 - 43. Mùa
- Thể hiện long thành kính và nhớ ơn của người dân đối với thu năm 44, Mã Trang 103
những người có công với nước, đó chính là đạo lý “uống nước Viện thu quân về
nhớ nguồn” của dân tộc Việt Nam. nước.
? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử? b. Ý nghĩa
- HS: Không vứt rác bừa bãi, tố giác kẻ gian ăn cắp đồ vật…
GV: Hiện nay việc giữ gìn, bảo vệ di sản trong văn hóa trong dân - Cuộc khởi nghĩa thể hiện ý chí quật
cư còn quá ít. Vì vậy chúng ta cần tuyên truyền thường xuyên các
kiến thức liên quan đến các di sản để mọi người nhận thức về giá cường, bất khuất của dân tộc.
trị của nó và họ sẽ không xâm phạm hủy hoại di tích.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì để chuẩn bị
cho cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố.
B. Luyện tập võ nghệ.
C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực.
D. Rèn đúc vũ khí.
Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là gì? A. Trưng Vương. B. Vua Bà. C. Bà Vương. D. Triệu Vương.
Câu 3. Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?
A. Là viên tướng lão luyện.
B. Quen chinh chiến ở chiến trường.
C. Hung bạo, gian ác. D. Giỏi võ nghệ.
Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?
A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán.

B. Các Lạc tướng cai quản các huyện.
C. Không bị Trung Quốc cai trị.
D. Trưng Nhị được suy tôn làm vua.
Câu 5.
Tại sao Hai Bà Trưng được nhân dân lập đền thờ ở khắp nơi?
A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo.
B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà.
C. Kỷ niệm những nơi Hai Bà đặt chân đến.
D. Hai Bà là nười nổi tiếng.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Trang 104 ĐA C A C A B
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế?
1. Sưu tầm một số hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán có sự thay đổi gì trong chính sách
cai trị? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ?
3. Vì sao Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta?
4. Vì sao với chế độ thống trị hà khắc của phong kiến phương Bắc mà nền kinh tế
nước ta vẫn phát triển về mọi mặt?
5. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng về Hai Bà Trưng và công lao của Hai Bà. Tuần 22 Ngày soạn: 12 - 02 - 2019 Ngày dạy: 14 - 02 - 2019 Tiết 22: BÀI 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI:
+ Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc: sáp nhập nước ta vào lãnh thổ nhà
Hán, tổ chức bộ máy cai trị, thi hành chính sách bóc lột và đồng hoá.
+ Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp: sử dụng công cụ sản
xuất, dùng sức kéo trâu, bò, trồng lúa hai vụ, nghề gốm, nghề dệt...
- Nhận xét về chính sách thống trị của nhà Hán. 2. Kỹ năng
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc . Trang 105
- Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc. 3. Thái độ
- Có thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo của phong kiến Trung Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát những sản vật cống nộp, nhận xét về chính sách bóc lột của bọn đô hộ.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh về những sản vật cống nộp cho nhà Hán.
- Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I – VI.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng
cảm, ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã
thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách cai trị của chúng
như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI Trang 106
- Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến
phương Bắc đối với dân ta.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK.
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2: Quan sát lược đồ Âu Lạc thế kỷ I – VI.
? Châu Giao có mấy quận, Miền đất Âu Lạc cũ gồm những quận nào?
+ Nhóm 3,4: ? Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán có
sự thay đổi gì trong chính sách cai trị? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này?
+ Nhóm 5,6: ? Tại sao người Hán đặc biệt chú trọng đánh vào thuế
muối & thuế sắt? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn - Đầu thế kỉ III, đô hộ? nhà Ngô tách châu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Giao thành Quảng
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp Châu và Giao
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, Châu.
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - Đưa người Hán
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) sang làm Huyện
? Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng còn thực hiện những lệnh. chính sách gì?
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang - Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là ở nước ta? thuế muối và thuế - Đồng hóa dân tộc ta. sắt, lao dịch và nộp
? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng hóa dân tộc ta? cống nặng nề.
- Biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc.
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hóa dân ta? - Tiếp tục đưa
- Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. người Hán sang ở
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận lẫn với dân ta, bắt
- Các nhóm trình bày, phản biện. dân ta phải theo
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập phong tục tập quán
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. của họ.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp Trang 107
- Mục tiêu: Biết được những biểu hiện thay đổi trong tình hình kinh tế nước ta từ
thế kỉ I đến thế kỉ VI.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Mặc dù còn hạn - HS đọc mục 2. chế về kĩ thuật,
? Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt? nhưng nghề sắt vẫn
- Công cụ sắt mang lại hiệu quả lao động cao, kinh tế phát triển, vũ phát triển : các
khí sắt có hiệu quả chiến đấu cao->nhà Hán kìm hãm làm cho nền công cụ như rìu,
kinh tế không phát triển, dễ bề thống trị. mai, cuốc, dao...
? Mặc dù bị hạn chế nhưng nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển, làm bằng sắt được tại sao? dùng phổ biến.
- Nghề sắt phát triển để rèn ra những công cụ sắc bén phục vụ cho - Biết đắp đê phòng
sản xuất, rèn đúc vũ khí bảo vệ quốc gia. lụt, biết trồng lúa
? Căn cứ vào đâu khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển? hai vụ một năm.
- Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ… - Nghề gốm, nghề
? Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn dệt,... cũng được phát triển? phát triển.
- Biết dùng trâu, bò làm sức kéo, trồng hai vụ lúa trong một năm…
- GV: trực quan một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp và thủ - Các sản phẩm
công. Khái quát lại, chốt ý. nông nghiệp và thủ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập công được trao đổi
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp ở các chợ làng.
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, Chính quyền đô hộ
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở giữ độc quyền
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) ngoại thương.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Trang 108
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Dưới thời Ngô cai trị, nước Âu Lạc được gọi là A. châu Giao. B. Giao Châu. C. Cửu Chân. D. Đại Việt.
Câu 2. Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh là vì?
A. Kiểm soát chặt hơn. B. Đồng hóa. C. Hán hóa Âu Lạc.
D. Trực tiếp cai quan xuống tận huyện.
Câu 3. Vì sao nghề rèn sắt ở nước ta vẫn phát triển mặc dù bị nhà Hán hạn chế?
A. Quyết tâm đấu tranh giành lại độc lập.
B. Yêu cầu bức thiết cần phải phát triển.
C. Nước ta có rất nhiều mỏ sắt.
D. Nước ta có rất nhiều thợ rèn.
Câu 4.
Đâu không phải là chi tiết chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển?
A. Biết dùng lưỡi cày sắt do trâu kéo.
B. Biết đắp đê và trồng lúa hai vụ.
C. Biết dùng biện pháp sinh học để diệt sâu hại.
D. Biết dùng máy gặt để thu hoạch lúa.
Câu 5.
Tại sao nhà Hán muốn đồng hóa nhân dân ta?
A. Nhà Hán muốn các nước xung quanh phát triển.
B. Nhà Hán muốn biến nước ta thành một quận của Trung Quốc.
C. Nhà Hán muốn nước ta hiểu rõ nền văn hóa Trung Quốc.
D. Nhà Hán muốn làm bạn với nước ta .
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 ĐA B D A D B
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Vì sao dưới chế độ thống trị hà khắc của phong kiến phương Bắc mà nền kinh tế nước ta
vẫn phát triển về mọi mặt?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, xem trước bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tt)
1. Sưu tầm một số hình ảnh, mẫu chuyện liên quan đến bài học.
2. Vẽ sơ đồ Hình 55. Nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội nước ta?
3. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
4. Nhận xét về cuộc khởi nghĩa? Vì sao cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bị thất bại?
Cuộc Khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào? Trang 109
Tuần 23 Ngày soạn: 19 - 02 - 2019 Ngày dạy: 21 - 02 - 2019 Tiết 23: BÀI 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc (chữ Hán, Nho giáo,
Đạo giáo, Phật giáo) và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc (tiếng nói, phong tục tập quán).
- Biết và ghi nhớ nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu.
- Nhận xét sơ đồ về sự phân hoá xã hội Thời Văn Lang - Âu Lạc và Thời kì bị đô hộ. 2. Kỹ năng
- HS làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thông qua sơ đồ. 3. Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, nhân dân ta trong hoàn cảnh khó khăn vẫn giữ được bản
sắc văn hoá dân tộc, chống lại sự đồng hoá của kẻ thù. Trang 110
- Giáo dục HS lòng biết ơn đối với Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành lại độc lập dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Triệu.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Bà Triệu năm 248.
- Sơ đồ về sự phân hoá xã hội Thời Văn Lang - Âu Lạc và Thời kì bị đô hộ.
- Hình 46 – Lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh Hóa) phóng to.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Bà Triệu.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Bà Triệu.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã biết tuy thế lực phong kiến
phương Bắc luôn tìm mọi cách để kìm hãm nhưng nền kinh tế của nước ta vẫn phát triển.
Từ sự phát triển về kinh tế đã kéo theo những chuyển biến về xã hội. Vậy xã hội có những
chuyển biến như thế nào? Vì sao dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, diễn biến, kết quả ra
sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 3. Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc
đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc
Nhận biết được Trang 111
- Mục tiêu: Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và
cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Sơ đồ phân hóa xã hội
- HS đọc mục 3 SGK và quan sát sơ đồ phân hóa xã
Thời Văn Lang - Thời kì bị đô hộ hội Âu Lạc
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi: Vua Quan lại đô hộ
+ Nhóm 1,2: ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã Quý tộc Hào trưởng Việt, hội nước ta? địa chủ Hán
? Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi? Nông dân công Nông dân công
+ Nhóm 3,4: ? Theo em, việc chính quyền đô hộ mở xã xã
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì? Nông dân lệ
+ Nhóm 5,6: ? Những phong tục tập quán nào ta còn thuộc
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán Nô tì Nô tì
và tiếng nói của tổ tiên?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chính quyền đô hộ mở một số
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích trường học dạy chữ Hán tại các
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện quận, huyện và tiến hành du
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm nhập Nho giáo, Đạo giáo... và
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi những luật lệ, phong tục tập
này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
quán của người Hán vào nước
? Em háy cho biết xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã ta.
bị phân hóa thành những tầng lớp nào? Xã hội có sự - Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh
phân biệt giàu nghèo chưa?
bảo vệ tiếng nói, phong tục và
- Thời Văn Lang – Âu Lạc bị phân hóa thành 3 tầng nếp sống của dân tộc ; đồng
lớp: Qúy tộc, nông dân công xã và nô tì.
thời cũng tiếp thu những tinh
- Xã hội chưa có sự phân biệt giàu nghèo…
hoa của nền văn hoá Trung
? Bộ phận đông đảo nhất của xã hội Âu Lạc là ai? Họ Quốc và các nước khác làm
có vai trò trong xã hội như thế nào?
phong phú thêm nền văn hoá - HS:… của mình.
? Nô tì trong xã hội thời kỳ bị đô hộ có cuộc sống ra sao?
- GV hình thành khái niệm "đồng hóa" cho HS.
? Nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỷ I – VI là gì?
- Đấu tranh chống đồng hóa, giữ gìn phong tục tập
quán, văn hóa dân tộc…
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học Trang 112 tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
- Mục tiêu: Biết và ghi nhớ nguyên nhân diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 17 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nguyên nhân: nhân
- HS đọc mục 4. Thảo luận nhóm cặp đôi. dân ta không cam
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu? chịu kiếp sống nô
? Lời tâu của Tiết Tổng nói lên điều gì? lệ...
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Bà Triệu? - Năm 248, cuộc
? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bà Triệu được dẫn trong khởi nghĩa bùng nổ. SGK? Từ căn cứ Phú Điền
? Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ như thế nào? (Hậu Lộc - Thanh
- GV: Trích dẫn câu nói của nhà Ngô: “Năm 248 toàn thể Giao Hoá), Bà Triệu lãnh Châu chấn động” đạo nghĩa quân đánh
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ? phá các thành ấp của
? Vì sao cuộc khởi nghĩa của bà Triệu bị thất bại? của nhà Ngô ở quận
- Do lực lượng quá chênh lệch, nhà Ngô mạnh, nhiều mưu kế Cửu Chân, rồi đánh hiểm độc. ra khắp Giao Châu.
? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?
? Qua câu ca dao SGK, cho thây thái độ của nhân dân ta đối với - Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp.
cuộc khởi nghĩa Bà Triệu như thế nào? Cuộc khởi nghĩa thất
- Câu ca dao nói lên niềm tự hào của nhân dân về Bà Triệu và bại. Bà Triệu hi sinh
tinh thần sẵn sàng hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Bà.
GV trực quan hình ảnh về lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Hóa).
? Em biết gì về lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh Hóa)? Thanh Hoá).
? Việc nhân dân ta xây dựng lăng Bà Triệu ở Núi Tùng (Thanh - Ý nghĩa : khẳng
Hóa) nhằm mục đích gì? định ý chí bất khuất - HS trả lời. của dân tộc trong
- GV chốt ý, tổng kết bài. cuộc đấu tranh giành
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
lại độc lập dân tộc.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các Trang 113 nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Trước khi nhà Hán sang cai trị, xã hội nước ta có những tầng lớp nào?
A. Qúy tộc - Nông dân công xã - Nô tì.
B. Vua, Qúy tộc - Nông dân công xã - Nô tì.
C. Quan đô hộ, Qúy tộc - Nông dân công xã - Nô tì.
D. Vua, Hào trưởng Việt - Nông dân công xã - Nô tì.
Câu 2. Tại sao vào thời Hán đô hộ, nước ta xuất hiện tầng lớp nông dân lệ thuộc?
A. Bị người Hán đánh đập thậm tệ.
B. Bị người Hán thâu tóm mọi quyền hành.
C. Bị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nặng nề.
D. Bị người Hán ép buộc làm việc nhiều.
Câu 3. Những đạo nào được du nhập vào nước ta dưới thời Hán cai trị?
A. Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.

B. Nho giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo.
C. Hồi giáo, Đạo giáo, Bà La Môn giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo.
Câu 4.
Đâu không phải là mục đích chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta?
A. Làm cho tất cả dân ta đều biết đọc, biết viết chữ Hán.
B. Để cho con em của bọn đô hộ không bị thất học.
C. Bắt dân ta học chữ Hán, phổ biến tư tưởng, luật lệ, phong tục người Hán.
D. Làm cho hai dân tộc gần gũi hơn.
Câu 5.
Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?
A. Lực lượng nhà Ngô rất mạnh. B. Không có vũ khí tốt. C. Quân địch đánh lén. D. Bị cướp vũ khí.
Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.
B. Thể hiện tinh thần cầu tiến.
C. Thể hiện tinh thần tiếp thu nền văn hóa của nước ngoài.
D. Khẳng định truyền thống đấu tranh kiên cường của dân ta.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 Trang 114 ĐA B C A D A A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan trọng, là
lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân xâm lược Hán…
Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập.
Tuần 24 Ngày soạn: 26 - 02 - 2019 Ngày dạy: 28 - 02 - 2019
Tiết 24: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 40 đến TK VI.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam. 2. Kỹ năng
Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ
Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, giúp HS có nhận
thức, đánh giá đúng đắn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị Trang 115
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (
linh động) 3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân… - Thời gian: (5 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời đây là hình ảnh cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
mỗi cuộc khởi nghĩa có nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa khác nhau.
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
GV trình chiếu các câu hỏi để HS trả lời, có thể chia nhóm để thi đua giữa các nhóm với nhau. A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành
A. Quảng Châu và Giao Châu.
B. Quảng Châu (thuộc Trung Quốc).
C. Giao Châu (Âu Lạc cũ). D. Giao Chỉ (Âu Lạc).
Câu 2. Nhà Hán chia Âu Lạc thành những quận nào? A. Giao Chỉ và Nhật Nam.
B. Giao Chỉ và Phong Châu, Luy Lâu. C. Cửu Chân và Mê Linh.
D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
Câu 3. Đâu không phải là mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? A. Trả thù cho chồng.
B. Giúpcho đất nước phát triển.
C. Giành lại độc lập cho Tổ quốc.
D. Nối lại sự nghiệp của các vua Hùng.
Câu 4. Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc vào lành thổ của Trung Quốc để
A. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.
B. Người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.
C. Giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.
D. Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta là
A. đồng hoá dân tộc ta.
B. chiếm đất của dân ta.
C. bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán. D.vơ vét bóc lột.
Câu 6. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập cho đất nước?
A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.
B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ. C. Tiếp tục thu thuế.
D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.
Câu 7.
Vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là Trang 116 A. Triệu Thị Trinh. B. Bùi Thị Xuân. C. Trưng Trắc.
D. Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 8. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…
“Một xin rửa sạch ….. thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng…..
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này” A. Dân - này. B. Nước - chồng. C. Nước - dân. D. Nợ - dân.
Câu 9. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi nói lên điều gì?
A. Thể hiện đời sống tâm linh của người Việt.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước.
C. Thể hiện lòng thành kính với người đã khuất.
D. Thể hiện lòng thành kính và nhớ ơn của người dân đối với những người có công với nước.
Câu 10
. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?
A. Trưng Nhị được suy tôn làm vua.
B. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán.
C. Lạc tướng người Việt cai quản các quận.
D. Có người đứng đầu.
Câu 11. Nhân dân ta đã dùng “côn trùng diệt côn trùng như thế nào?
A. Nuôi chim sâu để bắt sâu bọ.
B. Nuôi tê tê để phá các tổ mối trong vườn.
C. Nuôi kiến vàng trên cây cam để chống sâu bọ đục thân cây. D. Nuôi chim gõ kiến.
Câu 12. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp nào mới hình thành trong xã hội?
A. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán. B. Qúy tộc. C. Nông dân công xã. D. Vua – nô tì. B. TỰ LUẬN
Câu 13
. Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
- Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, Triệu Đà sáp đất đai Âu Lạc
vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam, gộp với sáu quận của Trung Quốc thành châu Giao.
- Đứng đầu châu Giao là Thứ sử coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự và đều là
người Hán. Ở các quận, huyện nhà Hán vẫn để các Lạc tướng trị dân như cũ.
Câu 14. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán?
a. Diễn biến, kết quả
- Thời gian: từ tháng 4 - 42 đến tháng 11 - 43. Trang 117
- Mã Viện chỉ huy đạo quân gồm hai vạn quân tinh nhuệ, hai nghìn xe thuyền các loại và nhiều dân phu.
- Những trận đánh chính:
+ Quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta chủ động rút khỏi Hợp Phố.
+ Tại Lãng Bạc, diễn ra những cuộc chiến ác liệt.
+ Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh rồi về Cấm Khê. Cuối tháng 3 - 43 (ngày 6
tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.
- Cuộc kháng chiến còn tiếp tục đến tháng 11 - 43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân về nước.
b. Ý nghĩa: - Cuộc khởi nghĩa thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc.
Câu 15
. Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán có sự thay đổi gì trong chính sách cai trị?
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu.
- Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.
- Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng nề.
- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ.
Câu 16. Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
- Nguyên nhân: nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ...
- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hoá),
Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của của nhà Ngô ở quận Cửu Chân,
rồi đánh ra khắp Giao Châu.
- Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh
trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Thanh Hoá).
- Ý nghĩa : khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.
3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng nói về suy nghĩ của em về nhân vật lịch sử Bà Trưng, Bà Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, chuẩn bị soạn bài mới và trả lời các câu hỏi trong SGK bài 21
Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
+ Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa. Trang 118
Tuần 25 Ngày soạn: 05 - 03 - 2019 Ngày dạy: 07 - 03 - 2019 Tiết 25: BÀI 21
KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta.
- Lý Bí và nước Vạn Xuân:
+ Con người và sự nghiệp của Lý Bí (quê hương và hoạt động...).
+ Diễn biến khởi nghĩa (sự ủng hộ của các hào kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng nổ và
thắng lợi. Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân).
- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (diễn biến chính: thời Lý Bí lãnh đạo, kết quả).
- Nhận xét chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu. 2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử. 3. Thái độ
- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lí Bí
thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt Trang 119
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602). - Phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí, đưa
học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta. Dưới ách thống trị tàn
bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Không cam chịu ách áp
bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hôm nay chúng ta
cùng đi tìm hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Chính sách đô hộ của nhà Lương
- Mục tiêu: Biết được chính sách đô hộ của nhà Lương.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1. Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận - Về hành chính: nhà
+ Nhóm 1,2: ? Đầu thế kỉ VI ách đô hộ của nhà Lương đối với Lương chia lại đất Trang 120
nước ta như thế nào? Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở nước ta thành các
nước ta có gì thay đổi? quận, huyện và đặt
+ Nhóm 3,4: ? Em nghĩ gì về thái độ của nhà Lương đối với dân tên mới: Giao Châu tộc ta? (đồng bằng và trung
+ Nhóm 5,6: ? Em biết gì về Tiêu Tư và chính sách cai trị của du Bắc Bộ); Ái Châu
nhà Lương? Em có nhận xét gì chính sách cai trị của nhà Lương (Thanh Hoá) ; Đức đối với Giao Châu? Châu, Lợi Châu,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Minh Châu (Nghệ -
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh Tĩnh) và Hoàng
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV Châu (Quảng Ninh).
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các - Chủ trương chỉ có nhóm) tôn thất nhà Lương
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận và một số dòng họ
- Các nhóm trình bày, phản biện. lớn mới được giao
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chức vụ quan trọng
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. trong bộ máy cai trị.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã - Đặt ra hàng trăm thứ thuế. hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân
- Mục tiêu: Biết trình bày được theo lược đồ những nét diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Nguyên nhân: do
- Yêu cầu HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi.
chính sách thống trị tàn
? Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ông lại mộ quân khởi nghĩa?
bạo của nhà Lương đối
? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí? với nhân dân ta. Vì sao? b. Diễn biến
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? - Năm 542, khởi nghĩa
- HS: Trình bày dựa vào lược đồ.
Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt
? Sau khi nghĩa quân chiếm các quận, huỵên quân Lương khắp nơi kéo về hưởng
phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa? ứng:
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?
? Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi nhờ những nguyên
- Chỉ chưa đầy 3 tháng, nhân nào? nghĩa quân đã chiếm
? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì?
được hầu hết các quận,
? Vì sao Lý Bí không xưng vương mà lại xưng đế?
huyện, Tiêu Tư bỏ chạy
? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? về Trung Quốc. Trang 121
- Vạn Xuân có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta - Tháng 4 - 542 và đầu
trường tồn như vạn mùa xuân... năm 543, nhà Lương hai
- Lý Bí tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét? lần đưa quân sang đàn
- GV: đây là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền sơ áp, quân ta chủ động tiến khai.
đánh quân địch và giành
- GV chốt ý, tổng kết bài. thắng lợi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mùa xuân năm 544, Lý
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Bí lên ngôi Hoàng đế
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học (Lý Nam Đế), đặt tên
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ nước là Vạn Xuân, dựng
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần kinh đô ở cửa sông Tô trình bày của các nhóm)
Lịch (Hà Nội), lập triều
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
đình với hai ban văn, võ.
- Các nhóm trình bày, phản biện.
c. Kết quả, ý nghĩa: khởi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập nghĩa thắng lợi, Lý Bí
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
lên ngôi Hoàng đế, lập
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực nước riêng, thể hiện tinh
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thần, ý chí độc lập.
thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Nhà Lương đã chia nước Âu Lạc cũ thành các quận huyện nào?
A. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Nhật Nam và Hoàng Châu.
B. Giao Chỉ, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
D. Cửu Chân, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
Câu 2.
Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?
A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.
B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.
C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.
D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác cổng thành.
Câu 3.
Đâu không phải là lí do hào kiệt và nhân dân khắp nơi đều ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Muốn giành ngôi vua.
B. Nhân dân ta rất oán hận nhà Lương.
C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.
Câu 4.
Thứ sử Tiêu Tư đã có hành động gì trước cuộc khởi nghĩa của Lý Bí? Trang 122
A. Tiêu Tư chặn nghĩa quân tại thành Long Biên.
B. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.
C. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phải rút lui.
D. Tiêu Tư dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An.
Câu 5. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương?
A. Hai bên cầm cự hơn một năm, quân Lương rút về nước.
B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hợp Phố
C. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu.
D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên.
Câu 6. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì?
A. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế.
B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ.
C. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Đại La.
D. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Thăng Long.
Câu 6. Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân.
B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc.
C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ.
D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước
thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.

- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA C D A B C A D
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn bài mới và trả lời các câu hỏi trong SGK bài 22
Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân (tt)
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
+ Sau 2 lần thất bại thái độ của nhà Lương như thế nào?
+ Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.
+ Theo em sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao?
+ Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm gì? Trang 123
Tuần 26 Ngày soạn: 12 - 03 - 2019 Ngày dạy: 14 - 03 - 2019 Tiết 26: BÀI 22
KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) (tt) I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (diễn biến chính : thời Lý
Bí lãnh đạo, thời Triệu Quang Phục lãnh đạo, kết quả). 2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử, tường thuật diễn biến khởi nghĩa. 3. Thái độ
- Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. Giáo dục
ý chí kiên cường bất khuất chống quân xâm lược của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Triệu Quang Phục.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint. Trang 124
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí, Triệu Quang Phục. - Phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là trình bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm
lược thời Lý Bí lãnh đạo và Triệu Quang Phục lãnh đạo, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Triệu Quang Phục.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Triệu Quang Phục.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lý Bí
thành công. Lý Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước,
dân tộc sẽ được trường tồn nhưng nhà Lương không chấp nhận thất bại chúng quyết tâm
xâm lược nước ta một lần nữa. Vậy cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược lần thứ
ba điễn ra như thế nào? Nước Vạn Xuân có được trường tồn mãi mãi không? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 3. Chống quân Lương xâm lược
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân
Lương thời Lý Bí lãnh đạo.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tháng 5 - 545,
- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm cặp đôi nhà Lương cử
- Dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Dương Phiêu và
Lương xâm lược lần thứ ba. Trần Bá Tiên chỉ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập huy một đạo quân
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp lớn theo hai đường
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, thuỷ bộ tiến xuống
hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở Trang 125
(các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) Vạn Xuân.
? Sau 2 lần thất bại thái độ của nhà Lương như thế nào? - Quân ta chặn
- Tháng 5 - 545 nhà Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử Giao Châu đánh địch không
và tướng Trần Bá Tiên chỉ huy 1 đạo quân theo 2 đường thuỷ bộ được, phải lui về vào Vận Xuân. giữ thành ở cửa
? Trước tình hình đó Lý Nam Đế đã làm gì? sông Tô Lịch,
- Trình bày trên bản đồ. thành vỡ. Lý Nam
? Vì sao Lý Nam Đế chọn hồ Điển Triệt để đóng quân? Đế rút về giữ thành - HS trả lời theo SGK Gia Ninh (Phú
? Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược của Lý Thọ), rồi rút về hồ
Nam Đế thất bại? Điển Triệt, sau đó
- Nước Vạn Xuân mới thành lập, lực lượng còn yếu, quân Lương phải rút vào động
mạnh dồn sức tấn công liên tục, tướng giặc rất lão luyện xảo quyệt Khuất Lão (Tam
? Theo em sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của Nông - Phú Thọ).
nước Vạn Xuân không? Tại sao? Năm 548, Lý Nam
- Không phải, vì cuộc đâú tranh của nhân dân ta vẫn còn tiếp tục Đế mất.
dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 4. Triêu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân
Lương thời Triệu Quang Phục lãnh đạo.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Triệu Quang Phục
- Yêu cầu HS đọc mục 4. Thảo luận nhóm. là người có công lớn + Nhóm 1,2: trong cuộc khởi
? Vì sao Lý Bí lại trao quyền cho Triệu Quang Phục? nghĩa, được Lý Bí
? Việc đầu tiên Triệu Quang Phục làm sau khi được trao quyền tin cậy. Sau thất bại
lãnh đạo nghĩa quân là gì? ở hồ Điển Triệt, + Nhóm 3,4: Triệu Quang Phục
? Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch (Hưng Yên) làm được trao quyền chỉ căn cứ kháng chiến? huy cuộc kháng
? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Lương đã diễn ra như chiến chống lại quân thế nào? Lương. Trang 126 + Nhóm 5,6: - Ông cho lui quân
? Triệu Quang Phục đã dùng cách đánh nào để đánh bại quân về vùng Dạ Trạch Lương? (Hưng Yên), lợi
? Em có suy nghĩ gì về cách đánh của Triệu Quang Phục? dụng địa thế vùng
?Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Dạ Trạch, tổ chức
Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo? đánh du kích, tình
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thế giằng co kéo dài.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh Năm 550, nhà
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV Lương có loạn, Trần
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi Bá Tiên phải bỏ về
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nước. Quân ta phản nhóm) công, đánh tan quân
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận xâm lược, kết thúc
- Các nhóm trình bày, phản biện. thắng lợi cuộc kháng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chiến.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3: 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?
- Mục tiêu: Biết được nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Sau khi
- Yêu cầu HS đọc mục 5. đánh bại
? Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm gì? quân - HS: Trả lời. Lương,
*GV: Năm 571 Lý Phật Tử từ phía nam kéo về cướp ngôi. Năm 589 nhà Triệu
Tuỳ lên thay, quân Tuỳ xâm lược Vạn Xuân. Quang Phục
? Vì sao quân Tuỳ lại yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu? Vì sao Lý Phật Tử lên ngôi vua không đi? (Triệu Việt
- Nhà Tuỳ muốn bắt ông, nhân đó lập lại chế độ thống trị ở nước ta.Vì ông Vương), tổ
đề phòng âm mưu nham hiểm của kẻ thù và tích cực chuẩn bị kháng chiến. chức lại
? Lý Phật Tử chuẩn bị kháng chiến như thế nào? chính
- Tăng thêm quân ở những nơi trọng yếu. quyền.
? Nhà nước Vạn Xuân đã kết thúc như thế nào? - 20 năm
- Năm 603, 10 vạn quân Tùy tấn công Vạn Xuân, Lý Phật Tử bị bắt giải về sau, Lý Phật Trung Quốc. Tử cướp
*GV: Dưới sự lãnh đạo của Lý Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã ngôi của
anh dung chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược Lương giành lại chủ quyền Triệu Trang 127
đất nước nhưng với âm mưu thôn tính và đồng hóa dân tộc ta một lần nữa Quang
nhà Tùy lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân độc lập đã Phục. Năm kết thúc. 603, 10 vạn
GDMT: Các di tích, đền thờ các nhân vật lịch sử có công với đất nước quân Tùy
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tấn công
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với Vạn Xuân,
nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các Lý Phật Tử
nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có bị bắt giải
thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm) về Trung
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Quốc.
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Vị tướng nào của nhà Lương đã đem quân sang đàn áp Lý Nam Đế? A. Trần Bá Tiên. B. Mã Viện. C. Tiêu Tư. D. Phạm Tu.
Câu 2. Hồ Điển Triệt bị đánh úp, Lý Nam Đế rút về A. Phong Khê.
B. động Khuất Lão (Tam Nông – Phú Thọ).
C. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
D. Bạch Hạc – Việt Trì.
Câu 3. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật gì để đánh quân Lương?
A. Vườn không nhà trống.
B. Cho quân nghi binh ở bãi đất cao.
C. Ban ngày hành quân thần rốc, linh hoạt.
D. Ban ngày ẩn mặt, ban đêm đánh úp trại cướp vũ khí, lương thực.
Câu 4.
Triệu Quang Phục lên ngôi vua tự xưng là gì?
A. An Dương Vương.
B. Lý Việt Vương.
C. Triệu Việt Vương. D. Dạ Trạch Vương.
Câu 5. Tại sao vào tháng 5 năm 545, Lý Nam Đế thất bại trong cuộc chiến đấu chống quân lương?
A. Lương thực cạn kiệt.
B. Lực lượng địch quá mạnh.
C. Nhân dân không ủng hộ.
D. Lãnh đạo không đoàn kết.
Câu 6. Tại sao nhà Tùy đòi Lý Phật Tử phải sang chầu?
A. Vua Tùy muốn kết nghĩa anh em với Lý Phật Tử.
B. Nhà Tùy muốn xem mặt vua nước ta. Trang 128
C. Nhà Tùy muốn giúp đỡ nhân dân ta.
D. Nhà Tùy muốn bắt giữ Lý Phật Tử để lập lại chế độ cai trị như cũ.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A B D C B D
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Hoàn thành bảng thống kê về diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược của Lý Bí?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Thời gian Sự kiện Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Tháng 4 - 542 - đầu
Nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động năm 543
tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. Mùa xuân năm 544
Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế). Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo
quân lớn theo hai đường thuỷ bộ tiến xuống Vạn Xuân. Đầu năm 546
Quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lý Nam Đế chạy đến
miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân ra đóng ở hồ Điển Triệt. Năm 546 - 547
Quân Lương tấn công vào hồ Điển Triệt. Năm 548 Lý Nam Đế mất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết. Trang 129 Ngày soạn: 19/3/2019 Ngày dạy: 21/3/2019
Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. 2. Kĩ năng
Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3. Thái độ
HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn
lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
II. Phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học
Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Hình thức: Cá nhân– nhóm
Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi; KT chia nhóm; KT động não; KT trình bày…
III. Phương tiện dạy học SGK, bảng phụ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án, SGK...
Tranh ảnh, bản đồ các cuộc khởi nghĩa. 2. Học sinh Vở ghi, SGK.
Tập bản đồ và tranh ảnh sử 6...
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới:
3.1 : Hoạt động khởi động (5 phút)
Trang 130
HS xem tranh: An Dương Vương thất bại trước Triệu Đà và tranh ddrrnf thờ Phùng Hưng
? Em có suy nghĩ gì khi xem 2 bức tranh này HS trả lời
GV dẫn dắt vào bài ôn tập
Hoạt động của thầy và Nội dung trò Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS thảo 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc luận nhóm 4
đối với nước ta.
Nhóm 1? Tại sao sử cũ
- Từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X nhân dân ta bị hong kiến
gọi giai đoạn lịch sử Trung Quốc đô hộ(905).
nước ta từ năm 179 TCN
đến thế kỷ X là thời kỳ Thời Tên Đơn vị hành chính Bắc thuộc?. gian nước
Nhóm 2,3? Trong thời Năm 179 Nam
Triệu Đà chia Au Lạc thành hai quận: Giao Chỉ
gian Bắc thuộc đất nước TCN Việt và Cửu Chân
ta bị mất tên, bị chia ra Năm 111 Châu
Nhà Hán chia Au Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ,
nhập vào với các quận TCN Giao Cửu Chân và Nhật Nam
huyện của TQ với những Đầu thế Giao
Nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu
tên gọi khác nhau như kỷ III Châu
(Trung Quốc) và Giao Châu (Au Lạc cũ) thế nào? Đầu thế Giao
Nhà Lương chia Au Lạc thành 6 châu (- GV cho HS hoạt động kỷ VI Châu
nhóm với các cột GV đưa 679 – An Nam Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ
ra: thời gian, tên nước, đơn vị thế kỷ X đô hộ
phủ và chia Giao Châu thành 12 châu. hành chính-> HS phủ thảo luận, lên bảng
điền.-> GV nhận xét.)
Nhóm 4? Chính sách cai
trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc
đối với nhân dân ta
trong thời kỳ Bắc thuộc
ntn? Chính sách thâm
hiểm nhất của họ là gì? HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày - Chính sách cai trị: Nhóm khác nhận xét
Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn GV kết luận
về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn Hoạt động 2: đồng hoá dân tộc ta.
- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi
hướng dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng.
2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc. Trang 131 Thời
Tên cuộckhởi Người
Tóm tắt diễn biến chính Ý nghĩa gian nghĩa chống lãnh giặc phương đạo Bắc Năm 40 Hai Bà Trưng Trưng
Mùa Xuân năm 40, Hai Bà phát động khởi Tinh thần chống nhà Hán Trắc,
nghĩa ở Mê Linh, nghĩa quân nhanh chóng yêu nước, Trưng
chiếm toàn bộ Châu Giao. ý chí kiên Nhị cường bất Năm 42 Kháng chiến Trưng
Tháng 4/42, Mã Viện mang quân đánh vào khuất của – 43 chống nhà Hán Trắc,
nước ta.Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh đế d n ân tộc ta. Trưng
vùng Lãng Bạc để nghênh chiến. Do yếu thế, Nhị
quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện
truy đuổi, Hai Bà lui về Cấm Khê (Ba Vì – Hà
Tây) chiến đấu giữ từng tấc đất, xóm làng.
Tháng 3/43, Hai Bà hy sinh trên đất Cấm Khê. Năm
Bà Triệu chống Triệu Thị Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu 248 nhà Ngô Trinh
Lộc – Thanh Hóa) rồi lan khắp Giao Châu. 542 – Lý Bí chống Lý Bí
Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa. Năm 542 548 nhà Lương
và 543, quân Lương 2 lần phản công nhưng
thất bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi
hoàng đế (Lý Nam Đế), lập ra nước Vạn Xuân. 548 – Kháng chiến Triệu
Chọn Dạ Trách làm căn cứ, ban ngày tắt hết 602 chống quân Quang
khói lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa Lương Phục,
quân chèo thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ Lý Phật khí, lương thực. Tử
Năm 550, Trung Quốc có loạn, Trần Bá Tiên
về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản
công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. Năm
Mai Thúc Loan Mai Thúc Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa, 722 chống nhà Loan
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Đường
Châu. Ong liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu, Chăm-pa, chiếm được thành Tống Bình. 776- Phùng Hưng Phùng
Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là 791 chống nhà Hưng
Phùng Hải phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm. Đường
Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.
Lưu ý: phần diễn biến có thể cho HS xem SGK
*Hoạt động 3: HS nắm lại sự
3.Sự chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội
chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội.
? Kinh tế nước ta thời Bắc
thuộc có chuyển biến ntn? (về
nông nghiệp, thủ công nghệp * Về kinh tế: và thương nghiệp)
-Nông nghiệp: trồng lúa phát triển. Trang 132
-Nghề thủ công duy trì, phát triển.
? Văn hóa nước ta thời Bắc
-Buôn bán được đẩy mạnh.
thuộc có gì đáng lưu ý ?
* Về văn hóa: Chữ Hán được truyền vào nước ta.
? Xã hội nước ta thời Bắc
thuộc có sự phân hóa ntn ? * Về xã hội HS vẽ sơ đồ vào vở
? Theo em, sau ơn 1000 năm đô
hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ
được phong tục tập quán gì? ý nghĩa của điều này?
HS:- Tổ tiên vẫn giữ được tiếng
nói và các phong tục, nếp sống của dân tộc mình.
? Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Chứng tỏ sức sống mãnh liệt
của tiếng nói, phong tục,nếp
sống của dân tộc không có gì có thể tiêu diệt được.
? Hơn 1000 năm đấu tranh
giành độc lập, tổ tiên đã để lại
cho chúng ta những bài học gì ?
HS: ghi nhớ
3.3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)
a/ Mục tiêu:
Nhằm củng cố kiến thức, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà học sinh
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b/ Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS: làm việc cá nhân , nhóm hoàn thành các câu hỏi:
-Em hãy kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc?
- Nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hóa nước ta trong thời Bắc thuộc?
3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1’) a/ Mục tiêu:
-Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn
+Vai trò Hai Bà Trưng, Lý Bí trong việc đấu tranh và xây dựng đất nước.
+Trách nhiệm của HS trong việc học tập và rèn luyện biết ơn những người đi trước. b/ Phương thức:
Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Chúng ta học tập được gì qua những tấm gương anh hùng đã học?
2.Liên hệ trách nhiệm bản thân đối với các hoạt động lao động trong nhà trường, gia đình, xã hội Trang 133
c/ Dự kiện sản phẩm
-Nhà trường: tham gia tốt các phong trào.
-Gia đình: HS tự làm các công việc nhà phục vụ bản thân.
-Xã hội: tích cực tham gia tốt phong trào.
Về ôn tập từ bài 17 -> 25, tiết 25 kiểm tra 1 tiết.
Tuần 30 Ngày soạn: 08 - 04 - 2019 Ngày dạy: 11 - 04 - 2019
Tiết 30: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 542 đến TK IX.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam.
- Biết được tình hình Cham-pa từ TK II - IX. 2. Kỹ năng
Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ
Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, giúp HS có nhận
thức, đánh giá đúng đắn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (
linh động) 3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân… - Thời gian: (5 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào? Trang 134
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:
GV trình chiếu các câu hỏi để HS trả lời, có thể chia nhóm để thi đua giữa các nhóm với nhau. A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí vì
A. Lí Bí là người có công trong các cuộc khởi nghĩa lớn.
B. đây là kế sách của nhân dân.
C. nhân dân và hào kiệt không chịu ách thống trị của bọn đô hộ.
D. nhân dân muốn lập nên một chính quyền mới.
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm
lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo?
A. Được nhân dân ủng hộ và tài chỉ huy của Triệu Quang Phục.
B. Lực lượng quân địch không mạnh. C. Nhà Lương có loạn.
D. Trần Bá Tiên bỏ về nước.
Câu 3. Chọn ý đúng để hoàn thành đoạn đoạn trích nói về quá trình xây dựng nước Cham- Pa. độc lập?
Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân ... nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên
nước là …sau đó đổi tên là…đóng đô ở …
A. Nhật Nam, Cửu Chân, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
B. Nhật Nam, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
C. Tượng Lâm, Lâm Ấp, Cham-pa, Sin-ha-pu-ra.
D. Nhật Nam, Lâm Ấp, Giao Chỉ, Sin-ha-pu-ra.
Câu 4.
Lý Bí lên ngôi Hoàng đế vào thời gian nào? A. Mùa xuân năm 542. B. Mùa xuân năm 40. C. Mùa xuân năm 543.
D. Mùa xuân năm 544.
Câu 5. Vị tướng nào của nhà Lương đã đem quân sang đàn áp Lý Nam Đế? A. Lục Dận. B. Tôn Tư. C. Trần Bá Tiên. D. Mã Viện.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan diễn ra khi triều đại nào của Trung Quốc đang cai trị nước ta? A. Nhà Hán. B. Nhà Lương. C. Nhà Ngô. D. Nhà Đường.
Câu 7. Tại sao Lý Nam Đế thất bại trong cuộc chiến đấu chống quân Lương? A. Lương thực cạn.
B. Nhân dân không ủng hộ.
C. Lương thực địch quá mạnh.
D. Nội bộ mất đoàn kết.
Câu 8. Tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
A. Lý Nam Đế mong muốn một năm có bốn mùa xuân.
B. Lý Nam Đế mong muốn đất nước trường tồn.
C. Lý Nam Đế mong muốn hoa nở khắp đất nước.
D. Lý Nam Đế mong muốn đất nước tươi như hoa.
Câu 9. Tại sao nhà Tùy đòi Lý Phật Tử sang chầu?
A. Nhà Tùy muốn kết nghĩa anh em với Lý Phật Tử. Trang 135
B. Nhà Tùy muốn xem mặt vua nước ta.
C. Nhà Tùy muốn trao đổi buôn bán với nước ta.
D. Nhà Tùy muốn bắt giữ Lý Phât Tử để lập lại chế độ cai trị như cũ.
Câu 10
. Đến thế kỷ VI, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đô hộ Giao Châu? A. Nhà Đường. B. Nhà Lương. C. Nhà Ngô. D. Nhà Tần.
Câu 11. Nhà Lương đã chia nước Âu Lạc cũ thành các quận huyện nào?
A. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
B. Giao Chỉ, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.
D. Hải Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Trân Châu.
Câu 12. Đứng đầu ban Văn của triều đình Tiền Lý là A. Tinh Thiều. B. Phạm Tu. C. Lý Phật Tử. D. Triệu Quang Phục.
Câu 13. Đâu không phải lý do Triệu Quang Phục rút về đầm Dạ Trạch?
A. Đây là vùng đầm lầy rộng mênh mông.
B. Ở giữa có bãi đất cao, khô ráo.
C. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn.
D. Có dân cư sinh sống đông.
Câu 14. Khi vua Tùy đòi sang chầu, thái độ của Lý Phật Tử như thế nào? A. Đồng ý sang chầu.
B. Lý Phật Tử đồng ý sang chầu và bị vua Tùy bắt.
C. Từ chối và tích cực và chuẩn bị chống quân Tùy xâm lược.
D. Lý Phật Tử từ chối và rút quân về vùng Thanh Hóa phòng thủ.
Câu 15. Năm 791, khi nhà Đường đem quân sang đàn áp, Phùng An đã làm gì? A. Tự tử.
B. Tiếp tục kháng chiến.
C. Đầu hàng quân Đường.
D. Bỏ trốn sang nước khác. B. TỰ LUẬN
Câu 16
. Trình bày tình hình chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường?
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt ở
Tống Bình, các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, ở miền núi do các tù trưởng địa
phương tự cai quản, các hương và xã do người Việt tự cai quản.
- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ
Tống Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng tiên quân số...
- Ngoài thuế ruộng đất, thà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới: muối, sắt, đay, gai
; tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm thư ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp cống vải (quả).
Câu 18. Nêu quá trình hình thành nước Chămpa?
- Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, Cửu Chân, quân Hán đã đánh xuống phía
nam, chiếm đất của của người Chàm cổ, sáp nhập vào quận Nhật Nam, đặt ra huyện Tượng Lâm.
- Cuối thế kỉ II, nhân dân Tượng Lâm, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, đã nổi dậy
giành quyền độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. Trang 136
- Các vua Lâm Ấp thường tấn công quân sự các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ,
phía bắc đến Hoành Sơn (huyện Tây Quyển), phía nam đến Phan Rang, rồi đổi tên nước là Cham-pa.
Câu 19. Hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc. Tên cuộc khởi TT Thời nghĩa (người
Tóm tắt diển biến chính Ý nghĩa gian lãnh đạo) 1. Năm 40 Hai Bà Trưng
- Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng - Thể hiện ý chí
chiếm toàn bộ Giao Châu. đấu tranh giành 2. Năm
Bà Triệu (Triệu - Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp lại độc lập chủ 248 Thị Trinh) Giao Châu. quyền của nhân 3.
- Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 dân ta. Năm
tháng chiếm hầu hết các quận - Khẳng định 542 -602 Lí Bí
huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi thế lực phong
hoàng đế, đặt tên nước là Vạn kiến Trung Xuân. Quốc không thể 4.
Đầu TK Mai Thúc Loan - Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với cai trị nhân dân VIII
nhân dân Cham pa và khắp Giao ta vĩnh viễn
Châu chiếm được Tống Bình. được. 5. Năm Phùng Hưng
- Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng 776 –
bao vây, tấn công Tống Bình. 791
3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ năm l79 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại các bài đã học để tiết sau ôn tập chương. Trang 137
Tuần 30 Ngày soạn: 16 - 04 - 2019 Ngày dạy: 18 - 04 - 2019
Tiết 30: BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau
- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá. 2. Thái độ
- HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc. 3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...
- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc, tư liệu liên quan...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (
linh động) 3. Bài mới:
3.1 Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài
- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân, vấn đáp… - Thời gian: (4 phút)
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh về đền thờ của các vị tướng
và các anh hùng dân tộc thời Bắc thuộc.
GV nêu câu hỏi HS trả lời: ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh này?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời:
Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới: Trang 138
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta
- Mục tiêu: Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nhân dân ta.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học - Lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X tập
là thời kì Bắc thuộc, vì thời gian này nước ta
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 1. liên tục bị các triều đại phong kiến phương
Thảo luận nhóm cặp đôi
Bắc đô hộ và thống trị nên gọi là thời kỳ Bắc
? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm 179 thuộc.
TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc? Thời Tên
Đơn vị hành chính
? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn bị gian nước đô hộ? Năm Triệu Đà chia Âu Lạc
? Chính sách cai trị như thế nào? Thâm 179 Nam thành hai quận: Giao hiểm nhất là gì? TCN Việt Chỉ và Cửu Chân
? Nhân dân ta làm gì để chống lại chính Năm Nhà Hán chia Âu Lạc
sách đồng hoá dân tộc ? 111 Châu thành 3 quận: Giao Chỉ,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập TCN Giao Cửu Chân và Nhật Nam
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV Nhà Ngô tách Châu
khuyến khích học sinh hợp tác với Đầu thế Giao Giao thành Quảng Châu
nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ kỷ III Châu (Trung Quốc) và Giao
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm Châu (Au Lạc cũ)
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi Đầu thế Giao Nhà Lương chia Âu Lạc
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý kỷ VI Châu thành 6 châu
trong phần trình bày của các nhóm) 679 – An Nhà Đường đổi Giao
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thế kỷ X Nam Châu thành An Nam đô và thảo luận đô hộ hộ phủ và chia Giao
- Các nhóm trình bày, phản biện. phủ Châu thành 12 châu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết - Chính sách cai trị: Vô cùng thâm độc và tàn quả.
bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ là chúng muốn đồng hoá dân tộc ta.
học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho HS.
2. Hoạt động 2: 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.
- Mục tiêu: Biết được các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc. Trang 139
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 14 phút
- Tổ chức hoạt động Hoạt động của
Dự kiến sản phẩm GV và HS
Bước 1. Chuyển Thời Tên Người giao nhiệm vụ gian cuộc lãnh
Tóm tắt diễn biến chính Ý nghĩa học tập KN đạo
- Yêu cầu HS đọc Năm Hai
Trưng - Mùa Xuân năm 40, Hai Bà phát - Thể câu hỏi SGK mục 40 Bà Trắc,
động khởi nghĩa ở Mê Linh, nghĩa hiện ý 2. Lập bảng thống
Trưng Trưng quân nhanh chóng chiếm được chí đấu kê các cuộc khởi Nhị Châu Giao. tranh nghĩa lớn trong
Năm Kháng Trưng - Tháng 4 - 42, Mã Viện mang giành
thời kỳ Bắc thuộc 42 – chiến Trắc,
quân đánh vào nước ta. Hai Bà lại độc theo mẫu SGK. 43
chống Trưng Trưng kéo quân từ Mê Linh đến lập chủ Bước 2. Thực nhà Nhị
vùng Lãng Bạc để nghênh chiến quyền hiện nhiệm vụ Hán
rồi về giữ Cổ Loa và Mê Linh. Mã của học tập
Viện truy đuổi, Hai Bà lui về Cấm nhân HS đọc SGK và
Khê (Ba Vì – Hà Tây) chiến đấu dân ta. thực hiện yêu
giữ từng tấc đất, xóm làng. Tháng - Khẳng cầu. GV khuyến
3 - 43, Hai Bà hy sinh trên đất định thế khích học sinh Cấm Khê. lực
hợp tác với nhau Năm Bà Triệu
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở phong
khi thực khi thực 248 Triệu Thị
Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa) kiến hiện nhiệm vụ Trinh rồi lan khắp Giao Châu. Trung
học tập, GV theo 542 Lý Bí Lý Bí - Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi Quốc dõi, hỗ trợ các –
nghĩa. Năm 542 và 543, quân không nhóm làm việc 548
Lương 2 lần phản công nhưng thất thể cai những bằng hệ
bại. Mùa Xuân năm 544, Lý Bí lên trị nhân thống câu hỏi
ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), lập dân ta gợi mở ra nước Vạn Xuân. vĩnh
Bước 3. Báo cáo 548 Kháng Triệu - Chọn Dạ Trách làm căn cứ, ban viễn kết quả hoạt – chiến
Quang ngày tắt hết khói lửa, im hơi lặng được.
động và thảo 602 chống Phục, tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo luận quân Lý
thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ - Các nhóm trình Lươn Phật khí, lương thực. bày, phản biện. g Tử
- Năm 550, Trung Quốc có loạn, Bước 4. Đánh
Trần Bá Tiên về nước. Chớp thời
giá kết quả thực Trang 140 hiện nhiệm vụ
cơ đó, nghĩa quân phản công, cuộc học tập
kháng chiến kết thúc thắng lợi. HS phân tích, Năm Mai Mai
- Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân
nhận xét, đánh 722 Thúc Thúc
khởi nghĩa, nghĩa quân nhanh giá kết quả. Loan Loan
chóng chiếm được Hoan Châu. GV bổ sung
Ông liên kết với nhân dân khắp phần phân tích
Giao Châu, Chăm-pa, chiếm được nhận xét, đánh thành Tống Bình.
giá, kết quả thực 776- Phùng Phùng - Khoảng năm 776, Phùng Hưng
hiện nhiệm vụ 791 Hưng Hưng cùng em là Phùng Hải phất cờ học tập của học
khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa sinh. Chính xác
quân nhanh chóng chiếm được hóa các kiến thành Tống Bình. thức đã hình thành cho HS.
3. Hoạt động 3: 3. Sự chuyển biến về kinh tế - văn hóa xã hội.
- Mục tiêu: Nắm lại những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Kinh tế
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK mục 3. HĐ Cá nhân
- Nông nghiệp: Trồng lúa
? Kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc như thế nào? nước. ? Văn hoá?
- Các nghề thủ công cổ
? Các phong tục tập quán của nhân dân ta?
truyền được duy trì và
? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống văn hoá của dân phát triển như: gốm, dệt tộc? vải.
? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự phân hoá như thế nào? - Giao lưu, buôn bán trong (vẽ sơ đồ) và ngoài nước.
- Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn
* Tóm lại kinh tế nước ta
giữ được những phong tục, tập quán gì? ý nghĩa của điều này? phát triển mặt dù rất chậm
-Hs : trả lời. điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt, tiếng nói, chạp.
phong tục, tập quán, tiếng nói nếp sống của dân tộc ta không b. Văn hóa
có gì tiêu diệt được.
- Tôn giáo: Nho giáo, Đạo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập giáo, Phật giáo.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học - Chữ viết: chữ Hán.
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Các phong tục tập quán
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ được giữ vững.
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong c. Xã hội: Sơ đồ các tầng
phần trình bày của các nhóm) lớp xã hội: sgk
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Sau hơn một ngàn năm
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn Trang 141
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
giữ được các phong tục,
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. tập quán cổ truyền.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho HS.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh
hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Triệu Quang Phục đã dùng chiến thuật gì để đánh quân nhà Lương?
A. Tổ chức đánh du kích.
B. Vườn không nhà trống. C. Dụ quân địch. D. Cướp vũ khí.
Câu 2. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…
“Một xin rửa sạch ….. thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng…..
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này” A. Dân - này. B. Nước - chồng. C. Nước - dân. D. Nợ - dân.
Câu 3. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp mới nào hình thành trong xã hội? A. Nông dân công xã. B. Qúy tộc.
C. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán. D. Vua – nô tì.
Câu 4. Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc để
A. thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.
B. người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.
C. giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.
D. bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 5. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.
B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ. C. Tiếp tục thu thuế.
D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.
Câu 6
. Công cụ của người Chăm thường được làm bằng nguyên liệu gì? A. Đồng. B. Gỗ. C. Sắt. D. Đá.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A B C A D C
3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng Trang 142
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Chúng ta học tập được gì qua những tấm gương anh hùng đã học?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn bài mới và trả lời các câu hỏi
? Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó?
? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất?
Tuần 32: Ngày soạn: 23 - 04 - 2019
Ngày dạy: 25 - 04 - 2019 Trang 143
Tiết 32: Bài 26. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG. I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ: chấm dứt trên thực tế ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc.
- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ.
- Giải thích "Vì sao Khúc Thừa Dụ được phong làm Tiết độ sứ?". 2. Thái độ
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có công giành lại chủ
quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước. 3. Kĩ năng
- Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng trình bày ý kiến cá nhân về sự kiện lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận
dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Sử dụng lược đồ trong SGK, hình 54 trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán; lập niên biểu cuộc kháng chiến.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện - Ti vi. - Máy tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.
- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ/phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là biết được hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ
Khúc và cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo Trang 144
của Dương Đình Nghệ , đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về họ Khúc và Dương Đình Nghệ.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
? Những hình ảnh trên gắn liền với cuộc kháng chiến nào trong thời kỳ Bắc thuộc.
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Khúc Thừa Dụ…và Dương Đình Nghệ trong
cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống lại
ách đô hộ của nhà Đường, tình hình nhà Đường ở Trung Quốc có nhiều biến động. Trước
tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì để giành quyền tự chủ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc
- Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành
quyền tự chủ của họ Khúc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy tính.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm Trang 145
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cuối thế kỉ IX, nhà
- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm cặp đôi, trả lời câu hỏi Đường suy yếu bởi các sau:
cuộc khởi nghĩa của nông
? Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? dân liên tiếp nổ ra (đỉnh
Kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ cao là cuộc khởi nghĩa Khúc? Hoàng Sào).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giữa năm 905, Tiết độ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sứ An Nam là Độc Cô
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học Tổn bị giáng chức, lợi
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ dụng cơ hội đó, được sự thống câu hỏi gợi mở ủng hộ của nhân dân,
? Khúc Thừa Dụ nổi dậy dựng quyền tự chủ như thế nào?
Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy
?Theo em việc vua Đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm đánh chiếm Tống Bình
Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?
rồi tự xưng Tiết độ sứ,
- TĐS là chức quan của nhà Đường thể hiện quyền thống trị xây dựng một chính
của nhà Đường đối với An Nam nay phong cho Khúc Thừa quyền tự chủ.
Dụ để chứng tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đầu năm 906, vua
- Các nhóm trình bày, phản biện. Đường buộc phải phong
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cho Khúc Thừa Dụ làm
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. Tiết độ sứ.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Những việc làm của họ Khúc và ý nghĩa
- Mục tiêu: Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Năm 907, Khúc
- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau: Thừa Dụ mất, con
? Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những trai là Khúc Hạo lên chính sách đó? thay.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Họ Khúc đã đặt lại
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh các khu vực hành
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV chính, cử người
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi trông coi mọi việc
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các đến tận xã; xem xét nhóm)
và định lại mức thuế,
? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên thay đã thực hiện Trang 146 những cải cách gì? bãi bỏ các thứ lao - Dựa vào SGK trả lời. dịch thời Bắc thuộc,
GV Phân tích từng công việc.
lập lại sổ hộ khẩu...
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? Có ý nghĩa - Chứng tỏ người gì? Việt tự cai quản và
- Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm tự quyết định tương
bớt sự đóng góp của dân. Chứng tỏ đất nước ta đã giành được lai của mình, chấm
quyền tự chủ, đó là bước mở đầu của giai đoạn chuyển tiếp sang dứt ách đô hộ của
thời kỳ độc lập hoàn toàn. phong kiến Trung
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Quốc.
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3: 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ
nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ (930 - 931)
- Mục tiêu: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do
Dương Đình Nghệ lãnh đạo
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Năm 917, Khúc
- HS đọc mục 2-SGK. Quan sát lược đồ trong SGK, hình 54 Hạo mất, con là
? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần Khúc Thừa Mĩ lên thứ nhất? thay. Mùa thu năm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập 930, quân Nam Hán
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh sang xâm lược nước
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV ta. Khúc Thừa Mĩ
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi chống cự không nổi,
gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình bày của các bị bắt đem về Trung nhóm) Quốc, Nhà Nam
- GV Bọn phong kiến phương Bắc tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa Hán thiết lập ách
từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán chuẩn bị thống trị nước ta,
xâm lược nước ta. Biết được dã tâm đó Khúc Hạo đã chủ động đặt cơ quan độ hộ ở
đối phó, gửi con trai mình sang làm con tin. Tống Bình.
? Khúc Hạo gửi con trai mình sang làm con tin nhằm mục đích gì?
- Lúc này nền tự chủ mới được xây dựng, thực lực còn non yếu. - Năm 931, Dương Đình Nghệ, đem Trang 147
Cho nên để đối phó với quân nam Hán. Khúc Hạo muốn có thời quân từ Thanh Hoá
gian hoà hoãn để chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu dài. tấn công và chiếm
? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra như thế nào? được Tống Bình. - HS trình bày. Quân tiếp viện của
- GV: tuy nhà Hán đặt lại bộ máy cai trị nhưng Ái châu (Thanh Nam Hán vừa đến
Hoá) xa Tống Bình nên sự cai quản của chúng lỏng lẻo hơn. Vì đã bị đánh tan.
thế Dương Đình Nghệ đã chuẩn bị cơ sở kháng chiến ở Thanh Dương Đình Nghệ Hoá. tự xưng Tiết độ sứ,
? Sau khi lấy được thành Tống Bình, viện binh quân Nam Hán Tiếp tục xây dựng
sang, Dương Đình Nghệ đánh quân Nam Hán như thế nào? đất nước tự chủ.
- HS trình bày trên lược đồ.
? Những việc làm của họ Khúc và họ Dương có ý nghĩa như thế nào?
- Việc giành lại, bảo vệ, xây dựng nền tự chủ của họ Khúc & họ
Dương là cơ sở, nền móng cho nhân dân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GDMT: Sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện, nhận thấy tinh
thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên.
Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nhân vật trong bài

3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tiết độ sứ là chức quan cai quản
A. nhiều châu quận. B. vùng Giao Châu
C. một châu ở miền núi.
D. đại diện cho vua Đường ở các tỉnh.
Câu 2: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã làm gì?
A. Lên ngôi vua, xây dựng chế độ phong kiến.
B. Tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
C. Lên ngôi hoàng đế, đem quân sang đánh nhà Hán.
D. Tự mình sang chầu vua Nam Hán để xin thần phục.
Câu 3: Nhà Nam Hán đã cử ai sang làm Thứ sử Giao Châu? A. Lưu Ẩn. B. Tô Định. C. Lý Tiến.
D. Lưu Hoằng Tháo. Trang 148
Câu 4: Quân Nam Hán tiến đánh nước ta vào thời gian nào? A. Năm 904. B. Năm 905. C. Năm 930. D. Năm 931.
Câu 5: Vua Đường phong chức Tiết độ sứ An Nam đô hộ cho Khúc Thừa Dụ đầu năm 906 chứng tỏ
A. triều đình nhà Đường đã công nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.
B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.
C. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.
D. An Nam đô hộ vẫn thuộc nhà Đường.
Câu 6:
Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất là A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Hạo.
C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền.
Câu 7: Hãy nối các cột cho phù hợp Thời gian Sự kiện Nối 1. Đầu năm
A. vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm A. 1-A, 2-C, 3- D, 4-B. 906
Tiết độ sứ An Nam đô hộ.
B. Dương Đình Nghệ đem quân từ Thanh Hoá ra 2. Năm 907 B. 1-A, 2- C, 3- D, 4-C.
Bắc bao vây, tấn công thành Tổng Bình. 3. Năm 917 C. 1-B, 2-D, 3- A, 4-C.
C. Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo lên thay.
D. Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay, 4. Năm 931 D. 1-C, 2-D, 3- A, 4-B.
tiếp tục sự nghiệp của cha
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA A B C C D C A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1. Lập niên biểu cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo?
Câu 2. Nhận xét về tinh thần đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc và cuộc
kháng chiến của Dương Đình Nghệ?
- Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường.
- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.
- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: Câu 1. Thời gian Sự kiện - Năm 917.
Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay.
- Mùa thu năm Quân Nam Hán sang xâm lược. Khúc Thừa Mĩ bị bắt đem về Trung 930. Quốc. Trang 149 - Năm 931.
Dương Đình Nghệ tấn công và chiếm được Tống Bình tự xưng Tiết
độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.
Câu 2. - Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường.
- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
- Mưu trí, biết chớp thời cơ để lật đổ nhà Đường.
- Được nhân dân đồng tình ủng hộ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.
+ Soạn bài 27, trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngô Quyền, tường thuật diễn
biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.
Tuần 33: Ngày soạn: 30 - 4 - 2019
Ngày dạy: 02- 5- 2019
Tiết 33: Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938. I. Mục tiêu Trang 150
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô
Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược.
- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biễn, kết quả và ý nghĩa.
- Nhận xét về kế hoạch của Ngô Quyền. 2. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc.
- Giáo dục cho HS lòng kính yêu Ngô Quyền, người anh hùng dân tộc có công lao
to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc “Ông tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt nam”. 3. Kĩ năng
- Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận
định, đánh giá một sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng
liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền, khai thác hình 55 trong SGK để biết
về việc chuẩn bị trận đánh trên sông Bạch Đằng.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp, tường thuật… III. Phương tiện - Ti vi. - Máy tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ, tranh ảnh…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Bài soạn các câu hỏi….
V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và những việc
làm của Ngô Quyền để giành lại độc lập cho dân tộc, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung
bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 4 phút. Trang 151
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Ngô Quyền và cuộc kháng chiến năm 938.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Ngô Quyền và cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc,
họ Dương đã kết thúc ách độ hộ hàng nghìn năm của các thế lực phong kiến đối với nước
ta về mặt danh nghĩa, việc này đã làm cơ sở cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập lâu dài
và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó bằng một trận quyết chiến chiến lược
trên sông Bạch Đằng. Như vậy, cuộc chiến này diễn ra như thế nào, kết quả ra sao chúng
ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi
Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc
- Mục tiêu: Biết được tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết và
những việc làm của Ngô Quyền
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Năm 937, Kiều
- HS đọc mục 1. Thảo luận nhóm (6 nhóm), trả lời câu hỏi sau: Công Tiễn giết + Nhóm 1+2 Dương Đình Nghệ.
? Em biết gì về Ngô Quyền? Được tin đó, Ngô
? Theo em Ngô Quyền kéo quân ra bắc làm gì? Quyền kéo quân ra + Nhóm 3+4 Bắc.
? Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc, Kiều Công Tiễn đã làm - Kiều Công Tiễn cầu gì? cứu nhà Nam Hán.
? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động đó Năm 938, Nam Hán cho thấy điều gì? đem quân sang xâm + Nhóm 5+6
lược nước ta lần thứ
? Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 như hai. thế nào?
? Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào? - Ngô Quyền vào
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thành Đại La (Tống
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh Bình) bắt giết Kiều
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV Công Tiễn, khẩn
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi trương chuẩn bị gợi mở chống xâm lược.
- GV: Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền: - Chuẩn bị cho trận
“Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu & bịt sắt đóng ở chiến trên sông sông Trang 152
cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiến vào Bạch Đằng: đóng
trong hàng cọc, bấy giờ ta sẽ dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hàng nghìn cọc đẽo
hơn kế đó cả” và nói về sự chuẩn bị của ta. nhọn và có bịt sắt...
- GV treo lược đồ hỏi: Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt
quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng?
- GV: Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo: Bố trí trận địa bãi
cọc ngầm trên sông chỗ nào là hợp lý nhất.
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô Quyền? - HS: Trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta
- Mục tiêu: Ghi nhớ diễn biến chính trận đánh trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, tường thuật. - Phương tiện + Ti vi. + Máy tính.
- Thời gian: 19 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2. Quan sát lược đồ H55 – SGK, thảo luận nhóm *Diễn biến:
cặp đôi trả lời câu hỏi sau: - Cuối năm 938,
? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? đoàn thuyền quân
? Kết quả trận đánh như thế nào? Nam Hán do Lưu
? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào? Hoằng Tháo chỉ huy
? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại tiến vào vùng biển của dân tộc ta? nước ta. Lúc nước
? Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống triều đang dâng cao,
quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai? quân ta đánh nhử - HS: Trả lời giặc vào cửa sông
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Bạch Đằng.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh - Khi nước triều rút,
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV ta tấn công, địch rút
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi chạy, thuyền xô vào gợi mở cọc nhọn... Hoằng
? Hiện nay để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền thì chúng ta đã
Tháo bị giết tại trận. làm gì?
- HS: Xây lăng, nhiều tên trường, đường phố mang tên ông. * Kết quả:
- GV: Cho HS xem tranh lăng Ngô Quyền, hướng dẫn HS phân - Trận Bạch Đằng Trang 153
tích câu nói của Lê Văn Hưu trang 77. của Ngô Quyền kết
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thúc hoàn toàn
- Các nhóm trình bày, phản biện. thắng lợi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện *Ý nghĩa:
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã - Chấm dứt hoàn hình thành cho học sinh. toàn ách thống trị
GDMT: Sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện, nhận thấy tinh hơn một nghìn năm
thần chiến tranh anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên. của phong kiến
Những di tích lịch sử liên quan đến các sự kiện, nhân vật trong phương Bắc. bài. - Khẳng định nền
- Giảng thêm: Hiện nay trong nhân dân có rất nhiều di tích lịch sử độc lập lâu dài của
có giá trị nhưng các di tích này bị dân cư xâm lấn và có nguy cơ Tổ quốc. trở thành phế tích.
- Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các di tích này? *HS: Trả lời
GV: Hiện nay việc giữ gìn, bảo vệ di sản trong văn hóa trong dân
cư còn quá ít. Vì vậy chúng ta cần tuyên truyền thường xuyên các
kiến thức liên quan đến các di sản để mọi người nhận thức về giá
trị của nó và họ sẽ không xâm phạm hủy hoại di tích.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Ai là người chỉ huy đánh thắng trận chiến trên sông Bạch Đằng với quân Nam Hán vào năm 938? A. Trần Hưng Đạo. B. Quang Trung.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Ngô Quyền.
Câu 2. Tại sao Dương Đình Nghệ chết? A. Bị bệnh chết.
B. Đánh quân Nam Hán bị trúng tên độc.
C. Bị Kiều Công Tiễn giết. D. Bị Ngô Quyền giết.
Câu 3. Đâu không phải là kế hoạch của Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán?
A. Tìm hiểu chế độ thủy triều ở cửa sông Bạch Đằng.
B. Chủ động đón đánh quân Nam Hán.
C. Bố trí bãi cọc ngầm ở long sông Bạch Đằng.
D. Cho con trai sang nhà Nam Hán làm con tin để cầu hòa.
Câu 4. Trong chiến thắng Bạch Đằng, tính nhân dân thể hiện ở điểm nào?
A. Thực hiện vườn không nhà trống.
B. Trong một thời gian ngắn, một khối lượng lớn cây rừng được đem về đóng xuống
lòng sông nhưng đối phương không hay biết.
Trang 154
C. Thực hiện đánh nhanh thắng nhanh.
D. Mua được khối lượng sắt lớn để bịt đầu nhọn của cọc.
Câu 5. Vì sao lại nói chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
A. Sử dụng chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
B. Khẳng định tinh thần chiến đấu ngoan cường của dân tộc.
C. Trung Quốc không bao giờ dám đêm quân đánh nước ta một lần nữa.
D. Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
Câu 6.
Vì sao nói lịch sử nước ta từ năm 179 – TCN đến năm 938 là thời kỳ Bắc thuộc?
A. Vì nhà Nam Hán thống trị.
B. Bị nhà Đường đô hộ.
C.
Luôn bị các triều đại phong kiến phương Bắc độ hộ, thống trị.
D. Nước ta luôn bị nhà Ngô bóc lột.
Câu 7. Quân Nam Hán thất bại khi xâm lược nước ta vì
A. Hoằng Tháo, tướng chỉ huy giặc bị giết chết.
B. thuyền của quân Nam Hán vào đến cửa biển nước ta gặp bão nên phải rút về
C. vua Nam Hán hạ lệnh thu quân về nước.
D. quân ta mai phục đánh tan quân Nam Hán ngay sông trên sông Bạch Đằng.
Câu 8.
Tại sao Ngô Quyền lại chọn sông Bạch Đằng để bố trí bãi cọc?
A. Sông có sự chênh lệch rất lớn giữa mực nước lúc nước triều lên và lúc nước triều xuống.
B. Sông có rất nhiều ghềnh đá nằm ngầm dưới nước đã làm đắm nhiều tàu thuyền.
C. Sông có sóng to gió lớn. D. Sông dễ ra vào.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D C D B D C D A
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Câu 1: ? Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi
dựng nước đến năm 938.
Câu 2: Nhận xét về cách đánh của Ngô Quyền ở sông Bạch Đằng.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
Câu 1: Lập bảng thống kê.
Câu 2: Ngô Quyền có cách đánh giặc táo bạo và tài tình, chọn cách đánh chủ động
và bất ngờ gây cho địch nhiều tổn thất và hoang mang, tránh được tổn thất lớn cho quân ta
và nhanh chóng giành được thắng lợi thống nhất đất nước.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài, hoàn thành các bài tâp.
+ Xem lại từ bài 17 – bài 27, chuẩn bị tiết sau ôn tập. Trang 155 Ngày soạn: 07/5/2019 Ngày dạy: 09/5/2019 Tiết 34 Bài 28 ÔN TẬP. 1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam.
- Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang –Au Lạc.
- Những thành tựu tiêu biểu.
- Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân tộc thời kì này.
1.2. Kỹ năng: Hệ thống hoá kiến thức. Trang 156
1.3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Thời kí đấu tranh chống Bắc Thuộc 3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Giáo an, sách giáo khoa, bảng phụ.
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định lớp và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng: 4’.
+ Chọn ý đúng: Người giết Dương Đình Nghệ đoạt chức là: @. Kiều Công Tiễn. b. Lưu Hoằng Tháo.
+ Nêu Chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
- Diễn biến: Năm 938 Hoằng Tháo kéo quân sang nước ta Ngô Quyền cho người ra
nghênh chiến nhử địch vào sâu trong bãi cọc ngầm, khi đó thuỷ triều lên nên cọc ngập
nước khi thuỷ triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.
- Kháng chiến giành thắng lợi.
- ý nghĩa: Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc mở ra thời kì độc lập lâu dài.
4. 3. Tiến trình bài học: 35’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới.
** Hệ thống hoá kiến thức toàn bài. Hoạt động 1.
1. Những giai đoạn lớn của lịch sử nước ta:
- Giáo viên: lịch sử nước ta đã học từ khi
hình thành – thế kỉ X đây là giai đoạn quan - Thời kì nguyên thuỷ.
trọng đối với chúng ta.
- Thời kì dựng và giữ nước.
+ Lịch sử thời kì này đã trải qua những giai - Thời kì đấu tranh chống lại ách thống trị đoạn nào?
của phong kiến phương Bắc. TL: Chuyển ý.
2. Thời kì dựng nước đầutiên diễn ra vào thời Hoạt động 2. gian nào? Tên nước?
+Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời - Thời kì dựng nước bắt đầu từ thế kỉ VII gian nào? TCN. TL: Từ thế kỉ VII. - Tên nước là Văn Lang.
+ Tên nước đầu tiên là gì?
- Hùng Vương là vị vua đầu tiên. TL: Văn Lang.
+ Vị vua đứng đầu là ai? TL: Hùng Vương. Chuyển ý.
3. Nêu ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn Hoạt động 3
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu các thế TL:
lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị
+ Ý nghĩa khởi nghã Bà Triệu? nước ta. TL:
- Khởi nghĩa Bà Triệu tiếp tục đấu tranh
+ Nêu ý nghĩa lịch sử khởi nghĩa Lí Bí? giành độc lập. Trang 157 TL:
- Khởi nghĩa Lí Bí dựng nước Vạn xuân và
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa Mai Thúc Loan? xưng đế. TL:
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thể hiện tinh
thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân
+ Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Khúc tộc. Thừa Dụ? TL:
- Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
+ Nêu ý nghĩa khởi nghĩa của Dương Đình Nghệ? TL:
- Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ 1.
+ Nêu ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng? TL:
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 mở đầu thời
kì độc lập lâu dài của dân tộc. Chuyển ý. Hoạt động 4.
4. Sự kiện chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn của
nhân dân ta trong sự nghiệp ganh lại độc lập cho tổ quốc:
+ Sự kiện nào chứng tỏ thắng lợi hoàn toàn
của nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh
giành độc lập dân tộc? TL:
- Chiến thắng Bạch Đằng 938. Chuyển ý. Hoạt động 5
5. Kể tên những vị anh hùng dân tộc:
+ Kể tên những vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc?
- Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Triệu TL:
Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan,
Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.
4.4. Tổng kết: 4 phút - Giáo viên đánh giá tiết ôn tập.
- Gọi học sinh lên trình bày một số cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút .- Tự xem lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau thi học kì II. Trang 158