Giáo án Lịch Sử 6 cánh diều cả năm phương pháp mới rất hay

Giáo án Lịch Sử 6 cánh diều cả năm phương pháp mới rất hay. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 151 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
CHƯƠNG I. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
Người soạn: Hoàng Thị Hà
Bài 1
LỊCH SỬ VÀ CUC SỐNG
( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Khái niệm lịch sử.
- Vai trò của môn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch s và môn lịch s.
- Hiểu được lịch sử là những đã diễn ra trong quá khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào v truyền thống lịch sử dân tộc, ý thức trách nhiệm với cộng
đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
Trang 2
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV đặt câu hỏi, HS trả lời.
HS quan sát ngữ liệu trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chnêu được ý nga của hai câu thơ của Hồ Chí Minh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV trình chiếu 2 câu thơ của Hồ Chủ Tịch
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước n Việt Nam
? Em hãy cho biết ý nghĩa của hai câu thơ trên?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích nội dung 2 câu thơ và trả lời câu hỏi.
HS đọc ngữ liệu, và trả lời u hỏi của GV.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS đứng lên trả lời
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Trang 3
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình
thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Lịch sử và môn lịch sử gì?
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niêm lịch sử và bmôn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
- Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 43) là sự kiện lịch sử, vì sự kiện này đã xảy
ra trong quá khứ và là mộc mốc lịch sử quan trọng của dân tộc.
- Từ đó rút ra được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV trình chiếu hình ảnh lễ hội của đền Hai Bà Trưng và
đặt câu hỏi:
? Sự kiện khởi nga Hai Bà Trưng (40 43) có phải là
lịch sử kng? Vì sao?
? Lịch sử và môn Lịch sử là gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dminh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Lịch sử là tất cả những
đã xảy ra trong q
khứ.
- n lịch sử môn
học tìm hiểu về lịch sử
loài người và những
hoạt động chính của con
người trong quá khứ.
Trang 4
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên n
hình.
2. Vì sao cần phải học lịch sử?
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch s?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy ng nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
- Học lịch để biết được
cội nguồn của tổ tiên, quê
hương, đất nước, hiểu
được ông cha ta đã phải
lao động, sáng tạo, đấu
tranh như thế nào để có
được đất nước như ngày
nay.
- Học lịch s gp chúng
ta hiểu được những gì
nhân loại tạo ra trong q
khứ để xây dựng được xã
hội văn minh ngày nay,
từ đó hình thành ý thức
giữ gìn, phát huy những
giá trị tốt đẹp do con
người tạo ra trong quá
khứ để lại.
Trang 5
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm:
- u cầu các em mi nhóm đánh s
1,2,3,4
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật.
Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu về liệu truyền
miệng.
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành
nhóm I mới, số 2 tạo thành nm II mới,
số 3 tạo thành nm III mới & giao
nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận vòng
chuyên sâu?
2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu trong
việc tìm hiểu lịch s?
B2: Thực hiện nhiệm v
* Vòng chuyên sâu
1. Tư liệu hiện vt
- những di tích, đồ vật của người xưa
còn giữ lại.
VD:
Ngói úp ở Hoàng Thành
Đồ đồng
2. Tư liệu ch viết
- Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay
sách được in, chữ được khắc trên bia đá…
VD:
- Các cuốn sách viết về lịch sử.
Trang 6
HS:
- Làm việc nhân 2 pt, ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nm 5 pt và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm
mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút)
HS:
- 3 pt đầu: Từng thành viên nhóm
trình bày lại ni dung đã tìm hiểu ng
mảnh ghép.
- 5 pt tiếp: thảo luận, trao đổi đhoàn
thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, htrợ cho HS (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo i, quan sát, nhận
xét, b sung (nếu cần) cho nm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Bia khắc chữ:
3. Tư liệu truyền miệng
- Là những câu chuyện dân gian: truyền
thuyết, thần thoại, cổ tích… được kể từ
đời này sang đời khác.
VD: Truyền thuyết Hồ gươm
- Truyền thuyết Thánh Gióng
4. Tư liệu gốc
- Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu
Trang 7
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần
Luyện tập.
tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời
lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin
cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Trình bày khái niệm lịch sử môn Lịch sử. Căn cứ vào đâu đbiết và
dựng lại lịch sử.
Bài tập 2: Học lịch sử có ý nghĩa như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài m của HS (HS chỉ ra được lịch sca trường hc, của ni
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Quan sát hình 1.12 và cho biết:
- Đây là loại sử liệu gì?
- 3 thông tin mà emm hiểu được
Trang 8
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thc làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Bài 2
THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thc: Một số khái niệm vthời gian trong việc học lịch sử (thế kỉ,
thập kỉ, thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công nguyên…).
Trang 9
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trongm hiểu, học tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV trình chiếu video, đặt câu hỏi.
HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự kiện năm 1010 và hỏi:
Trang 10
? Căn cứ vào thông tin nào trên hình ảnh để biết sự kiện này có trong lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời u hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trả lời u hi.
- Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình
thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Vì sao phải c định thời gian?
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
Trang 11
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Quan sát bảng thống kê và cho biết căn cứ vào
những thông tin nào để sắp xếp các sự kiện trong
quá khứ theo thứ tự thời gian?
? Từ đó em hãy cho biết vì sao phải xác định thời
gian trong lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát bảng thống để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời u hỏi của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên
màn hình.
Thời gian
Sự kiện
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 938
Ngô Quyền đánh tan
quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng
Năm 1009
Nhà Lý thành lập
Năm 1288
Chiến thắng quân
Nguyên trên sông
Bạch Đằng.
Các s kiện được sắpx xếp
theo trình tự trước, sau.
- Lịch s loài người gồm nhiều
sự kiện xảy ra vào những thời
gian khác nhau. Muốn dựng lại
lịch sử , phải sắp xếp tất cả các
sự kiện trong qkhtheo th
tự thời gian
2. Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy ng nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 12
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? y cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?
? Từ đó em hãy lấy một ví dđể tính thời gian trong
lịch sử?
? Nhìn vào tờ lịch em hãy cho biết ngày dương và
ngày âm?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy ng cá nhân và thảo luận luận nm.
GV hướng dẫn, htrợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS c nm còn lại quan t, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Người xưa đã làm ra lịch:
+ Âm lịch: được tính theo chu
chuyển động của mặt trăng
quay quanh trái đất.
+ Dương lịch: được tính theo
chu chuyển động của trái
đất quay quanh mặt trời (còn
gọi là công lịch).
Chúa Giê Su ra đời
TCN 1 SCN
(+) CN ( - )
{thập kỉ: 10 năm; thế kỉ (100
năm), thiên niên kỉ (1000
năm)}.
- Việt Nam, Công lịch được
ng trong các cơ quan nhà
nước, tuy nhiên âm lịch vẫn
được dùng cho văn hoá và tâm
linh, bởi vậy trên tờ lịch đều
ghi rõ 2 ÂL và DL.
Trang 13
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm tem tính nthế
nào?
2021 + 2000 = 4021 năm
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào?
2021 1230 = 791 năm
Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện
tại ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài m của HS (HS chỉ ra được lịch sca trường hc, của ni
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
Trang 14
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của công trình trình kiến trúc nơi em
đang sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử em biết và tính niên đại của nó?
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thc làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Người soạn: Trần Quỳnh Nga
Ngày soạn:…/…/
Ngày dạy:…/…/
CHƯƠNG 2: THỜI NGUYÊN THY
BÀI 3: NGUN GỐC LOÀI NGƯỜI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Gii thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa t ợn thành người trên Trái đt.
- Xác định được nhng du tích ca Người ti c Đông Nam Á.
- K tên được những địa điể tìm thy du tích ca Người ti c trên đất nước
Vit Nam.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
Trang 15
- Gii quyết được nhng nhim v hc tp mt ch đc lp, theo nhóm và
th hin s sáng to.
- Góp phn phát triển năng lc giao tiếp và hp tác qua hoạt đng nhóm
trao đi công vic vi giáo viên.
- Năng lc riêng:
Tìm hiu lch s qua việc khai thác tư liu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến
bài hc.
Nhn thc lch s qua vic gii thích ngun gc loài người trên thế gii,
Đông Nam Á cũng n Vit Nam.
3. Phẩm chất
- Giáo dc phm chất chăm ch trong hc tập, lao đng.
- Giáo dc phm cht n trng lao đng và tinh thn sáng to, trách
nhim.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lch s Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, liu v ngun gc của loài người trên thế gii,
Đông Nam Á và Vit Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV kể m tắt cho HS nghe về truyền thuyết Con rồng cháu tiên u cầu HS
trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta có chung nguồn gốc không?
Truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Xưa, miền đất Lạc Việt một vị thần
thuộc nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân. Trong một lần lên cạn giúp dân diệt trừ yêu
quái, Lạc Long Quân đã gặp và kết duyên cùng nàng Âu vốn thuộc ng h
Trang 16
Thần Nông, sống vùng núi cao phương Bắc. Sau đó Âu mang đra cái
bọc một trăm trứng. Sau đó, bọc trứng nở ra một trăm người con. Lạc Long
Quân không quen sng trên cạn nên hai người đã chia nhau người n rừng, kẻ
xuống biển, mỗi người mang năm mươi người con. Người con trưởng theo Âu ,
được lên lên làm vua, xưng Hùng Vương, đóng đô đất Phong Châu, đặt tên
nước Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ni cho con trưởng, từ đó vsau,
cứ cha truyền con nối đến mười tám đời, đều lấy hiệu là Hùng Vương.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta cùng chung một nguồn
gốc.
- GV dn dắt vấn đề: Theo truyền thuyết từ xa xưa, tất cả chúng ta đều cùng chung
một nguồn gốc, đều là con rồng cháu tiên. Tuy nhiên, xét vmặt khoa học lịch sử,
Đã bao giờ em đặt câu hỏi loài người xuất hiện như thế nào? Đi tìm lời giải đáp
cho câu hỏi này vấn đkhoa học không bao giờ cũ. Nhiêu nhà khoa học chấp
nhận giả thiết con người xuất liện đâu tiên châu Phi. Bắt đâu tnhững bộ xương
hoá thạch m thấy đây, các nkhoa học đã dẫn km pbí ẩn về sự xuất liện
của loài người. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài học ngày m nay - Bài 3: Nguồn gốc loài người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH TNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được lược qtrình tiến hóa
từ vượn người thành người trên Trái đất.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời u hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Con người đã trải qua
quá trình tiến hoá hàng triệu năm. Những dấu ch
xương hoá thạch c xưa nhất được tìm thấy
nhiều nơi trên thế giới nĐông Phi, Đông Nam
Á, Đông Bắc Á,..
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.1 SGK trang 12
trả lời câu hỏi: Cho biết qtrình tiến a từ
vượn thành người trên Trái đất diễn ra như thế
nào? u đặc điểm tiến a về cấu tạo thcủa
vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
1. Q trình tiến a từ vượn
thành người
- Quá trình tiến hóa tvượn thành
người trên Trái đất diễn ra qua ba
giai đoạn:
+ Cách đây khoảng từ 5-6 triệu
năm, chặng đầu của quá trình
tiến hoá, có một loài vượn khá
giống người đã xuất hiện, được gọi
là Vượn người.
+ Trải qua quá trình tiến hoá,
Trang 17
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục c khám
phá, quan sát Hình 3.2, 3.3 SGK trang 14 trả
lời câu hỏi: Những phát hiện khảo cổ v người
-an-đéc-tan, gái Lu-cy có ý nghĩa như thế
nào trong việc giải thích nguồn gốc và qtrình
tiến hóa của loài người?
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi : Phần lớn người châu Phi có làn da đen,
người châu Á làn da vàng, n người châu Âu
làn da trắng, liệu hchung một nguồn gốc
khoảng 4 triệu năm trước, một
nhánh Vượn người đã tiến hóa
thành Người tối cổ.
+ Người tối cổ trải qua quá trình
tiến a, vào khoảng 150.000 năm
trước, Người tinh khôn xuất hiện,
đánh dấu quá trình chuyển biến từ
vượn người thành người đã hoàn
thành.
- Điểm tiến hóa vcấu tạo cơ thể
của vượn người, Người tối cổ,
Người tinh kn:
+ Vượn người: Di chuyển bằng
hai chi sau, th tích hộp sọ trung
bình 400 cm
3
+ Người tối cổ: Hoàn toàn đi đứng
bằng hai chân, th ch hộp sọ
trung bình 650 cm
3
đến 1200 cm
3.
+ Người tinh kn: Hình dáng,
cấu tạo thbản giống người
ngày nay, n được gọi là Người
hiện đại. Thể tích hộp sọ trung
bình khoảng 1400 cm
3.
- Những phát hiện khảo cổ v
người -an-đéc-tan, gái Lu-cy
ý nghĩa trong việc giải thích
nguồn gốc và q trình tiến hóa
của loài người:
+ Người Nê-an-đéc-tan: chứng
minh đây a thạch của người
nguyên thủy niên đại khoảng
100.000 năm trước.
+ i Lu-cy: bộ xương a
thạch của người phụ nniên đại
khoảng 3,2 triệu năm trước, thuộc
Đông Phi.
Trang 18
hay không?
- GV mở rộng kiến thức: nhiều quan niệm
khác nhau v nguồn gốc loài người. những
quan niệm mang tính khoa học, những quan
niệm mang tính tôn giáo, truyền thuyết (ví dụ
quan niệm của nhà khoa học Đác-uyn, quan niệm
của Đạo thiên chúa, câu chuyện về con Rồng
cháu Tiên của người Việt).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang ni dung mới.
- Châu Phi nơi con người xuất
hiện sớm nhất, di cư qua các châu
lục, i trường sống khác nhau,
thể biến đổi thích nghi với môi
trường. Tuy nhiên họ vẫn chung
một nguồn gốc.
Hoạt động 2: Dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những dấu tích của Người
tối cổ ở Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời u hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Cuối thế k XIX, trên
đảo Gia-va (In-đô--xi-a), các nhà khảo cổ hc
đã phát hiện được một số mẩu xương hoá thạch
của Người tối cổ niên đại khoảng 2 triệu năm
trước và đặt tên Người Gia-va”. Bên cạnh đó,
nhiều i khác trong khu vực Đông Nam Á,
nhiều di cốt hthạch, di chđđá gắn với giai
đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy.
2. Dấu tích của Người tối c
Đông Nam Á
Trang 19
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng các dấu tích
Người tối cổ Đông Nam Á SGK trang 14 trả
lời câu hỏi: Hãy cho biết những dấu tích của
Người tối cổ ở Đông Nam Á
- GV mở rộng kiến thc: Đông Nam Á điều
kiện tự nhiên thuận lợi, nhiều ng suối, đất
đai pnhiêu, màu mỡ, khậu ng ẩm. vậy,
khu vực này rất thuận lợi cho việc trồng trọt
(nông nghiệp trồng lúa), chăn nuôi, đánh bắt.
Vượn người vì thế đã xuất hiện đây từ rất sớm
cũng bước tiến hóa thành Người tối cổ, Người
tinh khôn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang ni dung mới.
- Những dấu tích của Người tối cổ
ở Đông Nam Á: đảo Gia-va (In-đô-
-xi-a); n-a-ung (Mi-an-ma),
Sa-ra-wak (Ma-lai-xi-a); Gia Lai,
Đồng Nai, Thẩm Khuyên, Thm
Hai (Việt Nam),...
Hoạt động 3: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những dấu tích của Người
tối cổ trên đất nước Việt Nam.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trlời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Trang 20
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thc: Tại Việt Nam, những
dấu tích của Người tối cổ được phát hiện niên
đại sớm nhất từ khoảng 800.000 năm trước.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát
Lược đồ Hình 3.4 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số dấu tích
của Người tối cổ
Việt Nam.
+ Nhận xét v phm
vi phân b của các
dấu ch Người tối cổ
ở Việt Nam.
- GV giới thiệu kiến
thức:
+ c hang Thm
Khuyên, Thẩm Hai
(Lạng Son), trong lớp
đất chứa nhiều than,
xương động vật cổ cách đây khoảng 40 - 30 vạn
năm, giới khảo học phái hiện được những
chiếc răng của Người tối cổ. Tại i Đọ (Thanh
Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai),... c nhà khảo cổ
học phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô
dùng để chặt, đập; nhiều mảnh đá gmỏng
nhiều chỗ. Trải qua hàng chục vạn năm lao động,
Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ra
nhiều nơi như: Thẩm m (NghAn), hang m
(Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng
(Lạng Sơn),...
+ ch ngày nay khoảng 3 -2 vạn năm, Người tối
cổ Việt Nam tiến hoá thành Người tinh kn.
Dấu tích của Người tinh khôn được m thấy
mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (P Thọ)
nhiều i khác thuc Lai Châu, Sơn La, Bắc
Giang, Thanh Hoá, Nghệ An,... Công cụ chyếu
của họ những chiếc rìu bằng hòn cuội, được
ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
+ Di tích Núi Đọ (Thanh Hoá) là bằng chứng về
3.Dấu tích của Người tối cổ
Việt Nam
- Một số dấu tích của Người tối cổ
Việt Nam: Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh
Hóa), An Khê (Gia Lai), Xuân Lộc
(Đồng Nai).
- Nhận xét về phạm vi phân bố của
các dấu tích Người tối cổ Việt
Nam: xuất hiện cả miền i
đồng bằng trên lãnh thổ của Việt
Nam ngày nay.
Trang 21
sự mặt của những chủ nhân sớm nhất trên lãnh
thổ Việt Nam vào thời t chức xã hội loài
người đang hình thành. Tại Núi Đọ, người ta đã
tìm thấy hàng vạn công cụ đồ đá cũ. Người
nguyên thu khai thác đá gốc (ba-dan) sườn
i, ghè đẽo thô sơ, tạo nên những công cụ chặt,
rìu tay, nạo, ... bỏ lại nơi chế tác những mảnh đá
vỡ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thc đã hc thông qua dạng câu hỏithuyết .
b. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời u hỏi.
c. Sn phm hc tp: Câu trả lời ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 16.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Căn cứ vào những tng tin khảo cổ
để khẳng định rằng khu vực Đông Nam Á (trong đó Việt Nam) là một trong
nhữngi con người xuất hiện từ rất sớm:
- Đông Nam Á: cuối thế kỉ XIX, trên đảo Gia-va (In-đô--xi-a), các nkhảo cổ
học đã phát hiện được một số mẩu xương hthạch của Người tối cổ niên đại
khoảng 2 triệu năm trước và đặt tên là Người Gia-va”. Bên cnh đó, nhiều nơi
khác trong khu vực Đông Nam Á, nhiều di cốt hoá thạch, di chđđá gắn với giai
đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy.
- Việt Nam: những dấu ch của Người tối cổ được phát hiện niên đại sớm nhất
từ khoảng 800.000 năm trước.
Trang 22
- GV nhận t, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thc đã hc thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Ni dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sn phm hc tp: Câu trả lời ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS
trang 16.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Lấy chủ đề về
những chiếc rìu đá đầu tiên của nhân loại (hình 3.5 hình
3.6), phát biểu cảm ngcủa em vóc sáng tạo, tinh thn
lao động cần mẫn, kiên trì của Người tối cổ: Người tối cổ đã kiên trì ghè, đẽo một
mặt mảnh đá để làm công cụ lao động sản xuất của mình.
- GV nhận t, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi vấn
đáp.
***********************
Người soạn: Bùi Thị Thu
BÀI 4: XÃ HI NGUN THUỶ
(tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- tả được sơ lược c giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Nhận biết được vai tcủa lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thn và tổ chức hội
của con người thời nguyên thủy.
- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
2. Về năng lực:
Trang 23
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực tự tìm hiểu tìm hiểu lịch sử.
- Năng lực vận dng kiến thức, kĩ năng đã học.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nm lớp và giao nhiệm vụ.
HS nhận mảnh ghép, làm việc nhóm để hoàn chỉnh một bức hình
c) Sản phẩm:
- HS hoàn chỉnh bức bích hoạ, giới thiệu về bức bích hoạ là minh chứng cho đời
sống tinh thần của người nguyên thuỷ.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Mỗi nm nhận 4 mảnh ghép và ghép thành bức hoạ hoàn chỉnh.
B2: Thc hin nhim v hc tp
- HS 1 pt quan sát kĩ 4 mảnh ghép ghép thành bức hohoàn chỉnh.ghi
nhanh ý nghĩa của bc ho vào bng nhóm (Giy 4)
B3: Báo cáo tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt vài nm lên trình bày sn phm.
- ng dn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại din báo cáo sn phm nhóm
- HS còn li theoi, nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định.
- Nhn xét (hoạt đng nhóm ca HS và sn phm), cht kiến thc, chuyn dn vào
hoạt động hình thành kiến thc mi.
- Viết tên bài, nêu mc tiêu chung ca bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Tổ chức xã hội nguyên thuỷ.
a) Mục tiêu: Giúp HS tlược các giai đoạn tiến triển của hội nguyên
thuỷ.
Trang 24
b) Nội dung:
Hs: Quan sát đ phng t chc hi ca người nguyên thu ( H 4.2) đc
tài liu (kênh ch SGK) đm ra kiến thc mới dưới s ng dn ca GV.
GV: Hướng dn hc sinh khai thác đ ( H 4.2), đọc tài liu (kênh ch SGK) đ
tr li câu hi và lĩnh hi kiến thc mi.
Hình 4.2. Sơ đồ mô phng t chc xã hi ca người nguyên thu
c) Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn nào?
hội nguyên thuđã trải qua những giai đoạn: Từ bầy đàn chuyển lên thị tộc, b
lạc.
NV2. Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ? So với mối quan h
của con người trong xã hội hiện đại?
Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ:
+ Giai đoạn bầy đàn đó là mối quan hệ giản đơn 5-7 gia đình lớn.
+ Giai đoạn thị tộc là quan hệ huyết thng.
+ Giai đoạn blạc là mối quan hệ cộng đồng.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Dựa vào hình 4.2 và kiến thức đã tìm
hiểu được, em hãy cho biết:
? Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những
giai đoạn nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS đc SGK, thu thp thông tin.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện học sinh trình bày
tương tác với các bạn khác.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Người nguyên thuđã tổ chức hội
của mình từ bầy đàn chuyển lên thị
tộc, b lạc.
- Mối quan hcủa con người trong xã
hội nguyên thuỷ:
+ Giai đoạn bầy đàn đó mối quan h
giản đơn 5-7 gia đình lớn.
+ Giai đoạn thị tộc quan hệ huyết
thống.
+ Giai đoạn thị tộc mối quan hệ
Người tối cổ
Người tinh khôn
Bầy đàn
- 5-7 hộ gia đình lớn
- sự phân công lao
động giữa nam và nữ
- Vài chục gia đình
quan hệ huyết thống.
- Đứng đầu là Tộc
trưởng
- Nhiều thị tộc cư trú
trên cùng địa bàn
- Đứng đầu là Tù
trưởng
Bộ lạc
Thị tộc
Trang 25
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình 4.2 và ngữ liệu SGK, hãy
cho biết mối quan hệ của con người trong
xã hội nguyên thuỷ là như thé nào?
giống và khác với quan hệ của con người
trong xã hội hiện đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu học
tập dưới sự hướng dẫn của Gv
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương
tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nm bạn
GV đánh gviệc thực hiện nhiệm vụ của
các nm HS, chuẩn xác kiến thức
chuyển sang hoạt động tiếp theo
cộng đồng
HOẠT ĐỘNG 2: Đời sống của người nguyên thu
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức hi
của con người thời nguyên thủy.
- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
- Nhận biết được vai tcủa lao động đi với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
b) Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh vđời sống vật chất, đời sống tinh thn của người tối cổ,
người tinh khôn và người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam, đọc tài liệu (kênh
chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận và KT đặt câu hỏi để hỏi.
- Hs làm việc cá nhân, làm việc nm và trình bày sản phẩm.
Trang 26
Trang 27
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nm của HS
Đời sống của người nguyên thuỷ
Đời sống vật chất
Đời sống tinh thần
Đời sống của người
nguyên thuỷ ở Việt Nam
- Công cụ lao động: biết
ng lửa, tạo ra lửa, rìu
đá, lưỡi cuốc, đồ đựng
bằng gốm…
- Cách thc lao động:
Trồng trọt, chăn nuôi…
- Địa bàntrú: Ở ven
sông suối.
- Đời sống tinh thần
phong phú.
+ Tâm linh: hquan
niệm mọi vật đều có tâm
linh, sùng bái “vật tổ”;
chôn người chết.
+ Nghệ thuật: biết làm,
ng đồ trang sức…
Biết sử dụng nhạc cụ…
*Đời sống vật chất:
- Công cụ lao động bằng
đá, và nhiều công cụ, vật
dụng mới…
Cách thức lao động:
trồng trọt, chăn nuôi…
- Địa bàn cư trú: ổn định,
mở rộng.
*Đời sống tinh thần:
phong phú, độc đáo:
Khắc trên vách hang
động
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 28
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 3 nm:
- Yêu cầu các em mỗi nhóm
đánh số 1,2,3
- Phát phiếu học tập & giao
nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu v đời
sống vật chất của người
nguyên thuỷ.
Nhóm 2: Tìm hiểu v đời
sống tinh thần của người
nguyên thuỷ
Nhóm 3: Tìm hiểu v đời
sống của người nguyên thuỷ
Việt Nam.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1
tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo
thành nhóm II mới, số 3 tạo
thành nhóm III… mới & giao
nhiệm vụ mới:
1. Chia skết quthảo luận
ng chuyên sâu?
2. Trình bày được những nét
chính về đời sống vật chất,
tinh thần và tổ chức xã hội của
con người thời nguyên thủy?
- u được đôi nét v đời
sống của người nguyên thủy
trên đất nước Việt Nam?
B2: Thực hiện nhiệm v
* Vòng chuyên sâu
HS:
- m việc nhân 2 phút, ghi
kết quả ra phiếu nhân.
- Thảo luận nm 5 phút và
ghi kết quả ra phiếu học tập
nhóm (phần việc của nhóm
mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận
(nếu cần).
1. Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ.
- Công cụ lao động: biết dùng lửa, tạo ra lửa, rìu
đá, lưỡi cuốc, đồ đựng bằng gốm…
- Cách thc lao động: Trồng trọt, chăn ni…
- Địa bàn cư trú: Ở ven sông suối.
2. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ.
- Đời sống tinh thần phong phú.
+ Tâm linh: hquan niệm mọi vwtj đều cods tâm
linh, sùng bái “vật tổ”,; chôn người chết.
+ Nghệ thuật: biết làm, dùng đồ trang sức…Biết
sử dụng nhạc cụ…
3. Đời sống của người nguyên thuỷViệt Nam
*Đời sống vật chất:
- Công cụ lao động bằn đá, và nhiều công cụ, vật
Trang 29
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên
nhóm trình bày lại nội dung
đã tìm hiểu ng mảnh
ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao
đổi để hoàn thành những
nhiệm vụ còn lại.
GV theo i, hỗ trợ cho HS
(nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một
nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày
(nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản
phẩm.
- Các nm khác theo dõi,
quan sát, nhận xét, b sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái đkết quả
làm việc của từng nm, chỉ
ra những ưu điểm và hạn chế
trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển
dẫn sang phần Luyện tập.
dụng mới…
Cách thức lao động: trồng trọt, chăn nuôi
- Địa bàn cư trú: ổn định, mở rộng.
*Đời sống tinh thần: phong phú, độc đáo: Khắc
trên vách hang động…
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
Bài tập 1: Vẽ sơ đtư duy về đời sống người nguyên thủy?
Trang 30
Bài tập 2: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy Việt
Nam
Gợi ý trả lời
Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam
Đời sống vật chất:
Người nguyên thủy đã có những bước tiến trong chế tạo công cụ đá sáng
tạo thêm nhiều công cụ, vật dụng mới.
Họ biết trồng trọt và chăn nuôi gia sức, quần tụ thành thị tộc, bộ lạc.
Đời sống tinh thần:
Biết làm đồ trang sức bằng vỏc, vỏ điệp.
Biết viết lên vách nhữngnh mô tả cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Vẽ sơ đtư duy về đời sống người nguyên thủy?
Bài tập 2: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy Việt
Nam
?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy ng nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS phát biểu cảm nhận về vai trò của lao động đối
với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay).
Gợi ý trả lời
Lao động vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của người nguyên thủy.
Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi cuốc đdùng bằng gm để phục
vụ sản xuất và sinh hoạt ddàng hơn. Từ việc chỉ biết săn bắt, con người dần dần
biết cách chăn nuôi và trồng trọt.
=> Từ đó giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo
cuộc sống của mình.
Phát biểu cảm nghĩ: Theo em, lao động giúp con người tạo ra sản phm vật chất,
tỉnh thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển.
giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến
cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực scủa cuc sống. Quan trọng
n hết, lao động chính phương tiện đmỗi người khẳng định được vtrí sự
có mặt của mình trong cuộc sống...
Trang 31
Do đó, mỗi người cân thấy được lao động vinh quang, quyền và nga vụ
thiêng liêng của bản thân, từ đó phải biết lao động tự giác, sáng tạo không ngừng,
cải tiễn nâng cao năng suất lao động. Biết q trọng gtrị đích thực của lao động,
khi đó thi sự có mặt của bạn trong xã hội này mới thật sự ý nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập:
Qua c hình từ 4.3 đến 4.8, hãy nêu vai trò của lao động đối với qtrình phát
triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em vvai tcủa lao
động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thc làm bài của HS, nhắc nhở những HS kng nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Người soạn: Phạm Thi Ngân
Bài 5
CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ
hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
Trang 32
- Sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phâna không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Png Nguyên
Đồng Đậu Gò Mun)
2. Về năng lực:
- Trình bày được qtrình phát hiện kim loại vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phâna không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn
a khảo cổ Png Nguyên Đồng Đậu Gò Mun)
3. Về phẩm chất:
- Từ việc thấy được scải tiến không ngừng của con người trong qtrình
chế tác công cụ lao động, HS luôn cố gắng vươn lên đạt kết quhọc tập tốt nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Mt s tranh nh v cách con người s dng kim loi trong cuc sng.
- ợc đồ treo tường Di ch thời đ đá và đồ đng Vit Nam (H4,tr22)
- Mt s hình nh công c bằng đồng, st của người nguyên thy trên thế
gii và Vit Nam, mu chuyn người băngt di.
2. Hc sinh
- Hc sinh tìm hiu v các đ dùng kim loại được s dng trong cuc sng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Dự kiến
Tiết 1
Mục 1. Sự phát hiện ra kim loại và chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên
thủy
Mục 2. Chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy
Trang 33
Tiết 2
Mục 3. Việt Nam cuối thời nguyên thủy
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN Đ
a) Mục tiêu: Giúp HS kết nối bài mới,c định nội dung của bài học.
b) Nội dung: HS theo i video Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có kim loại
theo link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=PORwh0k3V7o
sau đó viết tiếp u.
c) Sản phẩm: HS nêu được những giả thuyết nếu không có kim loại.
Gợi ý
Nếu không có kim loại thì con người quay về thời kì đồ đá.
Nếu không có kim loại thì khôngnhà để ở.
Nếu không có kim loại thì khôngxe để đi.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS tr li câu hi:
Trong vòng 1 phút em hãy viết tiếp câu nói sau: “Nếu không có kim loại thì…
B2: Thực hiện nhiệm v
HS viết tiếp.
B3: Thực hiện nhiệm v
Gv mi ngu nhiên 1 3 HS chia s.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Như vy nếu không có kim loi xut hiện thì con ngưi vn thời kì đ đá. Khi
kim loi xut hiện đời sng con người có nhiều thay đi t gia đình ti xã hi.
Trong bài hc hôm nay c em s tìm hiu v s xut hin ca kim loi và tác
động ca nó đối vi s chuyn biến và phân hóa t xã hi nguyên thy sang xã
hi có giai cp.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1 S phát hin ra kim loi chuyn biến v kinh tế cui thi nguyên thy
Trang 34
Chuyn biến v hi cui thi nguyên thy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được qtrình phát hiện kim loại vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phâna không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
b) Nội dung:
-HS quan sát H5.1 H5.5 kết hợp đọc toàn bộ thông tin mục I, II SGK, thảo luận
cặp đôi để hoàn thiện phiếu học tập trong 8 phút.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS Làm việc cá nhân 3 pt, ghi kết quả ra giấy note.
- Thảo luận cặp đôi 5 pt và ghi kết quả ra phiếu học tập .
PHIẾU HỌC TẬP
B2: Thực hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vcá nhân trên giấy note trong thời gian 3 phút
Trang 35
HS chia sẻ cặp đôi trong thời gian 5 phút, kết quả trên phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 cặp đôi lên bày sản phẩm.
- Các cặp khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả, hướng dẫn HS ghi chép.
GV mở rộng thêm về câu chuyện người băng Ốt – di hoặc gợi mở để học sinh nhận
thấy sự không ngừng sáng tạo của con người trong quá trình lao động và sản xuất.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung Sự tan rã của xã hi nguyên thủy
Việt Nam.
2. 2. Vit Nam cui thi nguyên thy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn
a khảo cổ Png Nguyên Đồng Đậu Gò Mun)
b) Nội dung:
Trang 36
-HS quan sát H5.6 H5.8kết hợp đọc thông tin mục 3 SGK, để để trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
c) Sản phẩm: u trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS quan sát H5.6 H5.7kết hợp đọc thông tin mục
III SGK, để để trả lời câu hỏi.
1.Thời đại đồ đồng ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?
ở đâu?
2.Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có những
tác động như thế nào đối với đời sống kinh tế, xã
hội?
(gợi ý trên các lĩnh vực: địạ bàntrú, i tập
trung dân cư, sự phát triển của nghề nông, phân
a xã hội)
B2: Thực hiện nhiệm v
- Theo dõi tng tin trong SGK để trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 3 5 HS tr lời nhanh từng câu hỏi (kĩ
thuật tia chớp)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
a. Sự xuất hiện kim loại
-Thời gian xuất hiện: khoảng
4000 năm trước.
- Địa điểm: Địa bàn trên khắp
cả nước.
b.Sphân a tan của
hội nguyên thủy
-Địa bàn cư trú mở rộng
-Nghề nông phát triển.
-Tập trung dân ven các
con sông lớn.
-Sự phân hóa giàu nghèo trong
xã hội.
sở cho sự xuất hiện
các quốc gia đầu tiên
Việt Nam.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
Trang 37
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: u những chuyển biến về kinh tế, hi vào cuối thời nguyên thủy.
Chuyển biến nào quan trọng nhất? Vì sao?
Bài tập 2: Khái quát những nét bản về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thời
nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy ng nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đvà làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: HS khai thác hình ảnh, liệu liên htrong cuộc sống để hoàn
thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 3: Ktên một vật dụng bằng kim loại hiện nay em biết. Từ đó, phát
biểu ý nghĩa của việc phát hiện ra kim loại vào cuối thời nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
Trang 38
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thc làm bài của HS, nhắc nhở những HS kng nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 6. AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (c ng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng
Hà.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn h Ai Cập, Lưỡng
Hà.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đphục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Video về một số nội dung trong bài hc (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu c định vấn đề
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Quan sát bảng thông tin dưới đây
Hình ảnh
Từ ngữ
Kết quả
Trang 39
c. Sản phẩm
Câu trả lời của nm Hs
a+2; b+4; c+1; d+3
d. Tổ chức thc hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát và nối hình ảnhcột A với từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS 1 phút quan sát 4 bức tranh, ghép tranh với cụm từ phù hợp và ghi nhanh
kết quả vào bảng nhóm (Giấy 4)
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
a/
1/ Vườn treo Ba-bi-lon
b/
2/ Chữ viết của người
Ai Cập
c/
3/ Kim tự Tháp
d/
4/ Chữ viết của người
Lưỡng Hà
Trang 40
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 6.2), lược đồ (hình 6.1), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thc mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn hc sinh khai thác tranh ảnh (hình 6.2), lược đồ (hình 6.1), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.1.Lược đồ Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại Hình 6.2. Mt người Ai Cập đang n bắt chim ở khu vực
đồng bằng sông Nin (tranh trên tường trong ng mộ -ba-mun)
c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.
K
W
L
Liệt kê những điều đã biết về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡngcổ đại
Ai Cập
Lưỡng Hà
Vị trí
Nằm Đông Bắc
châu Phi
Nằm ở khu vực Tây
Nam Á
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất phù sa màu mỡ
ng
ng Nin
ng Ti--và Ơ-
Trang 41
ngòi
phơ-rát
NV2. c động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Ai Cập, Lưỡng
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập,
Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm nền văn minh hình tnh cả khi chưa
đồ sắt.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
+Có nhiều phát minh quan trọng phục vụ sản xuất.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào lược đồ 6.1 kiến thức đã tìm hiểu
được, em hãy hoàn thiện cột “K” và cột “W
để thể hiện những điều đã biết và muốn biết v
điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ
đại.
K
W
L
Liệt kê nhng điều đã biết
về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại
Ai
Cập
Lưỡng
Vị trí
Đất đai
Sông
ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điều đã biết vào cột “K” và những
điều muốn biết vào cột “W”
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với
nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Ai Cập Lưỡng Hà nằm lưu
vực các con ng lớn (sông Nin,
Ơ-phơ-rát, Ti--)
Trang 42
1. Quan sát hình 6.2 và ngữ liệu SGK, hãy cho
biết những “tặng phẩm” sông Nin đem lại
cho Ai Cập?
2. Quan sát lược đồ 6.1 và đọc ngữ liệu SGK,
cho biết điều kiện tự nhiên đã tác động như thế
nào đến sự hình thành các nền văn minh Ai
Cập, Lưỡng Hà?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu học tập
dưới sự hướng dẫn của Gv
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với
nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c
nhóm HS, chuẩn xác kiến thc và chuyển sang
hoạt động tiếp theo
- Tác động của điều kiện tnhiên
đối với sự hình thành nền văn
minh Ai Cập, Lưỡng Hà
+ Kinh tế ng nghiệp phát triển
sớm nền văn minh hình thành
cả khi chưa có đồ sắt.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện
cho nhà nước ra đời.
+Có nhiều phát minh quan trọng
phục vụ sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập người
Lưỡng
a. Mục tiêu: Trình bày được qtrình thành lập nnước của người Ai Cập và
người Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) đtìm ra kiến thức mới dưới
sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả
lời u hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.3. Mặt nạ bằng vàng của Pa-ra-ông Tu-lan-kha-môn
(trị vì Ai Cập khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Trang 43
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào tranh nh thông tin trong SGK
hãy: Nêu q trình thành lập n nước của
người Ai Cập và Lưỡng Hà
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ tng qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc dán
phiếu học tập của nm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương c với
nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nm bạn
GV đánh gviệc thực hiện nhiệm vcủa các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
-Khoảng năm 3200 TCN, n
nước Ai Cập đầu tiên được hình
thành, đứng đầu là Pha-ra-ông
quyền lực tối cao.
-Cuối thiên niên kỉ IV TCN, nhà
nước đầu tiên của Lưỡng ra
đời h lưu sông Ti-grơ và Ơ-
phrát; đứng đầu n nước En-
xi.
HOẠT ĐỘNG 3: Những Thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu vvăn hoá Ai
Cập, Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn a Ai Cập Lưỡng cổ đại, đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh v thành tựu văn a Ai Cập
Lưỡng cổ đại, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến
thức mới.
Hình 6.5.Bảng đá khắc hình thần Sa-mát
(thần Mặt Trời) ở Lưng Hà
Trang 44
c. Sản phẩm:
Lĩnh
vực
Ai Cp cổ đại
Lưỡng Hà cổ đại
Thành tựu
VH
nh minh họa
Thành tựu
VH
nh minh họa
Ch
viết
Chữ tượng
hình viết trên
giấy Pa-py-
rút
Chữ hình
nêm viết
trên đất
sét
Toán
học
Hệ đếm thập
phân, chsố
từ 1 đến 9
Tính diện
tích
Hệ đếm
60
Kiến
trúc
Điêu
khắc
Kim Tự
Tháp
Vườn treo
Ba-bi-lon
Thn
văn
học
Lịch
Đồng hMặt
Trời
Y
học
Thuật ướp
xác
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa tranh ảnh thành tựu văn a Ai Cập,
Lưỡng Hà cổ đại và thông tin trong SGK hãy
hoàn thiện bảng thống kê theo mẫu
Nhóm 1,3:
Lĩnh vực
Ai Cp cổ đại
Thành tựu VH
nh minh họa
Nhóm 2,4
Ai Cập, Lưỡng cổ đại đạt
nhiều thành tựu quan trọng, nổi
bật giá trị, đóng góp đối với
nền văn minh nhân loại như: chữ
viết, toán học, thiên văn học, y
học, kiến trúc – điêu khắc,…
Trang 45
Lĩnh vực
Lưỡng Hà cđại
Thành tựu VH
nh minh họa
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm v thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với
nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nm bạn
GV đánh gviệc thực hiện nhiệm vcủa các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. ng Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông
Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực
sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 4. Việc nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại hình thành ở lưu vực các con
sông gây ra k khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ. B. nh trạng hạn hán kéo dài.
C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra. D. Tình trạng lụt xả ra vào mùa
mưa.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày
nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
Trang 46
c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
C
D
D
B
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thc vừa học hãy hoàn thành các bài tập trc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời u hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo cách viết của người Ai Cập cổ đại, liên h
thực tế vsảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập- Lưỡng đến
ngày nay.
b. Nội dung:
Tìm i, mở rộng kiến thức vsự ảnh hưởng của văn minh Ai Cập, Lưỡng cổ
đại đến ngày nay.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức va học, hãy viết một bài giới thiệu về một thành tựu
văn a của cư dân Ai Cập hoặc cư dân Lưỡng Hà mà em ấn tượng nhất?
Bước 2. HS thc hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm v tng qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng.
Đại diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
Trang 47
Bài 7. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Trình bày được những điểm chính về chế đxã hội của Ấn Độ.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đphục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Ấn Độ cổ đại, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài hc (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Xem phim về lễ hội KUMBH MÊLA (Lễ hội sông Hằng)
? Lễ hội trên của nước nào? Được tổ chức ở đâu
? Theo em vì sao Lễ hội tôn go này thu hút đông đảo người dân tham gia
Từ câu trả lời của HS, GV dn dắt vào bài mới
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
Trang 48
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Theoi đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau
1. Lễ hội trên của nước nào?
2. Được tổ chức ở đâu?
3. Theo em vì sao Lễ hội tôn giáo này thu t đông đảo người dân tham gia
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích nội dung đoạn phim và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích nội dung và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên ở lưu vc sông Ấn và sông Hằng
a. Mục tiêu: Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
b. Nội dung:
HS: Quan sát lược đ(hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) đtìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ (hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh dưới sự định hướng của GV
Trang 49
Yếu tố
Đặc điểm
Vị trí địa lí
Là bán đảo Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang Đông.
Địa hình
-Phía Bắc bao bọc bởi một ng cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a.
-Ở giữa: Đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn.
-Phía Nam: Cao nguyên Đê-can nhiều núi đá hiểm trở.
Khí hậu
-Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
-Khí hậu phâna theo độ cao, ảnh hưởng bởi địa hình.
ng ngòi
Có nhiều sông lớn:ng Ấn, sông Hằng,…
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát hình 7.2. Lược đẤn Độ cổ đại
đọc nội dung trong SGK, em hãy:
1. Xác định trên lược đồ vtrí địa của Ấn
Độ cổ đại?
2.Hoàn thành bảng thống điều kiện t
nhiên của Ấn Độ theo mẫu
3.Điều kiện tự nhiên đó ảnh hưởng thế nào
đến sự hình thành văn minh Ấn Độ
Yếu tố
Đặc điểm
Vị trí địa lí
Địa hình
Khí hậu
ng ngòi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời (nm KT phòng
tranh)
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu
hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dminh hoạ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu
cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nm trình bày sản phẩm của
nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo i
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn
-Vị trí địa lí: bán đảo Nam Á,
nằm trên trục đường biển từ tây
sang Đông.
- Địa hình:
+ Phía Bắc bao bọc bởi một ng
cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a.
+ giữa: Đồng bằng Ấn Hằng
rộng lớn.
+ Phía Nam: Cao nguyên Đê-can
nhiều núi đá hiểm trở.
-Khí hậu:
+ Đại bộ phận khậu nhiệt đới
gió mùa.
+ Khí hậu phân hóa theo đ cao,
ảnh hưởng bởi địa hình.
-Sông ngòi: nhiều sông lớn như
sông Ấn, ng Hằng,…bồi đắp phù
sa màu mỡ.
Ảnh hưởng đến shình thành
nền văn minh Ấn Độ
Trang 50
(nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét v thái đ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 2: Chế độ xã hội ở Ấn Độ
a. Mục tiêu: Trình bày được những điểm chính về chế đxã hội của Ấn Độ.
b. Nội dung:
HS: Quan sát tranh ảnh (hình 7.3), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: ớng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.3), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh dưới sự định hướng của GV
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Quan t hình 7.3.Sơ đ chế đ đẳng cấp
Vac-na và ngữ liệu trong SGK em hãy nêu
những điểm chính của chế đhội Ấn độ
cổ đại.
1. Chế độ đẳng cấp Vac-na là gì?
2. Người A-ri-a đã tạo ra chế đ đẳng cấp
như thế nào?
3. Em có nhận xét như thế nào v sự phân
chia xã hội theo chế độ đẳng cấp Vac-na?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát sơ đ hình 7.3, ngữ liệu trong
-Khoảng năm 2500 TCN, người
Đra-vi-a trú miền nam Ấn Độ
- chủ nhân của nền văn minh cổ
xưa nhất Ấn Độ.
-Giữa thiên niên kỉ II TCN, người
A-ri-a m nhập, mở ra thời xã
hội giai cấp và n nước. Chế
độ đẳng cấp Vac-na gồm 4 đẳng
cấp.
Trang 51
SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dminh hoạ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét v thái đ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo
HOẠT ĐỘNG 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ
a. Mục tiêu: Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.
b. Nội dung:
HS: Quan sát tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thc mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời đúng của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát hình ảnh ngữ liệu trong SGK em
hãy hoàn thành nhiệm vụ sau:
1. Kể tên các thành tựu văn hóa tiêu biểu của
-Chữ viết: chữ Phạn.
-Văn học: s thi Ma-ha-bha-ra-ta
và Ra-ma-y-a-na.
Trang 52
Ấn Độ cổ đại?
2. Em ấn tượng với di sản nào của nền văn
minh Ấn Độ nhất? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời (nhóm- KT khăn
phbàn)
HS:
- Quan sát tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7,
7.8), ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dminh hoạ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét v thái đ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang hoạt động luyện tập
-Tôn giáo ra đời nhiều tôn giáo lớn
như đạo Bà La Môn, đạo Phật.
-Kiến trúc: tiêu biểu là cột đá A--
ca và đại bảo tháp San-chi.
-Lịch pháp: làm ra lịch.
-Toán học: hệ số 10 chữ số, đặc
biệt là giá trị của số 0
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
b. Nội dung:
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
A. ng Ấn Hằng. B.ng Ti--rơ và Ơ-phơ-rát.
C. Sông Trường Giang Hoàng Hà. D. ng Ơ-phơ-rát và Trường Giang.
Câu 2. Ở Ấn Độ, những thành th đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 1000 năm TCN. B. 1500 năm TCN.
C. 2000 năm TCN. D. 2500 năm TCN.
Câu 3. Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ, sâu rộng nhất
A. Việt Nam. B. Trung Quốc.
C. c nước Ả Rập. D. các nước Đông Nam Á.
Câu 4. Chữ viết riêng của người Ấn Độ cổ đại là
A. chữ tượng hình. B. chữ hình nêm.
C. chữ Phạn. D. chữ Hin-đu.
Câu 5. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B sao cho phù hợp?
Cột A
Cột B
Kết quả
A. Bra-man
1. Vương công vũ sĩ.
A+…
B. Ksa-tri-a
2. Người bình dân.
B+…
C. Su-đra
3. Người có địa vị thấp kém.
C+…
D. Vai-si-a
4. Tăng lữ - quý tộc.
D+…
Trang 53
c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
D
C
A+4
B+1
C+3
D+2
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thc vừa học hãy hoàn thành các bài tập trc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời u hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Tìm i, mở rộng sự hiểu biết vảnh hưởng của nền văn minh Ấn Độ
cổ đại đến Việt Nam
b. Nội dung:
-Vận dụng kiến thức đã học mở rộng sự hiểu biết về nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
-Liên hệ thực tế Việt Nam
c. Sản phẩm: Sản phẩm học tập của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức thực tế và bài học, em hãy tìm và kể tên những di tích
lịch sử - văna của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
Bước 2. HS thc hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm v tng qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng.
Đại diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
*********************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 9
TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THKỈ VII
Trang 54
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Giới thiệu được những đặc điểm vđiều kiện tnhiên của Trung Quốc thời cổ
đại.
- tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến
ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
2. Năng lực
- Năng lực riêng :
• Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử:
- Biết khai thác sử dng được các đồ, lược đồ, nguồn tư liệu hình ảnh, chữ
viết trong bài học.
• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
- Trình bày được những điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến
ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
• Phát triển năng lực vận dụng:
- năng trình bày giải thích chủ kiến về vai trò của nTần; tưởng “Tiên
học lễ, hậu học văn”
- Vận dụng hiểu biết để m vai tcủa phát minh thuật làm giấy đối với
hội hiện đại.
3. Phẩm chất
• Có thái độ khách quan trong nhìn nhận c nhân vật và sự kiện lịch sử
ý thức tôn trọng học hỏi i hay, i đẹp trong văn háo của các dân tộc
khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV chiếu 1 số hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? c hình ảnh trên đây gợi cho chúng ta nhớ tới đất nước o?
Trang 55
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới.
Vậy Trung Quốc được hình thành từ bao giờ, như thế nào, đạt c thành tựu
văn a nổi bật gì? Cô trò ta cùng nhau tìm hiểu trong i học ny hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH TNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc
a. Mục tiêu: Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung
Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận
và trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm làm việc của HS.
d. Tổ chức thc hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to,
ràng nội dung thông tin mục 1. Điều kiện
1. Điều kiện tự nhiên
- Thời cổ đại, Trung Quốc nhỏ hơn
ngày nay.
- Những nhà nước cổ đại đầu tiên
Trang 56
tự nhiên của Trung Quốc trong sgk.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình
8.1:
? Theo em, diện ch nh thTrung Quốc
thời cổ đại điểm khác so với Trung
Quốc ngày nay?
? Nhà nước Trung Quốc cổ đại ra đời
giống Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ hay
không?sao?
- Quan sát hình 8.2 và trả lời câu hỏi:
? Theo em, sông Hoàng đã tác động
tích cực tiêu cực như thế o đến cuộc
sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- HS suy nghĩ, trả lời
- khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
+ Gv mở rộng:
ng “Hoàng Hà” còn gọi gi sông
Vàng sông này mang theo lượng p sa
khổng lnên lòng sông luôn màu Vàng
. Dân Trung Quốc câu “một bát nước
sông Hoàng Hà, nửa bát là p sa”; trung
bình 1m
3
nước sông Hoàng chứa 34
gam phù sa (sông Nin 1g/1m
3
p sa,
sông Colorado 13g/1m
3
phù sa).
Trung Quc c đại ra đi sm t
TNK III.TCN
+ Tại sao lại nói Hoàng vừa niềm
kiêu nh vừa nỗi buồn của nhân dân
Trung Quốc”. ( i được điểm tích cực:
nước nhiều bồi đắp p sa khổng lồ;
tiêu cực: p sa khng lồ gây ra hiện tượng
bồi lắn p sa, thay đổi ng chảy gây ra
hiện tượng vỡ đê, lụt thường xuyên diễn
ra. Trong hơn 2.500 năm, sông Hoàng
đã b vđê tới 1.600 lần, tính tới thời điểm
tháng 9.2019. Trong suốt thời gian đó,
ra đời lưu vực sông Hoàng Hà;
tiếp đó hạ lưu sông Trường
Giang.
Trang 57
sông Hoàng cũng đã 26 lần chuyển
ng chảy lớn vùng hạ lưu. Do lụt
nhiều nên hình chung bồi đắp ợng
phù sa lớn, tạo điều kiện cho sự hình thành
nền ng nghiệp và cái nôi của nền văn
minh Trung Quốc).
Hoạt động 2: Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời
Tần Thy Hoàng
a. Mục tiêu: Mô tả được lược qtrình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế
độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to,
ràng nội dung thông tin mục 2 trong
sgk.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu hs quan sát hình 8.3 và tr
lời u hỏi:
? Vẽ sơ đồ các mốc thời gian chủ yếu
trong tiến trình Tần Thủy Hoàng thống
nhất Trung quốc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu
HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS báo cáo kết qu
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vhọc tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu bài tập (theo kĩ thuật 5W1H)
Phiếu học tập
2. Qtrình thống nhất sự xác lập
chế đ phong kiến dưới thời Tần
Thủy Hoàng
- m 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đã
thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế,
lập ra triều đại phong kiến đầu tiên
Trung Quốc.
- Nhà Tần tiến hành thống nhất mọi
mặt nhằm đặt nền tảng cho sự phát
triển lâu dài của Trung Quốc về sau.
- m 206 TCN, nhà Tần bị lật đổ, n
Hán được thành lập.
- Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm
hai giai cấp: địa chủ nông dân nh
canh; địa chủ bóc lột ng dân lĩnh
canh bằng địa tô.
Trang 58
Tiếu quốc nào đã thống nhất TQ:……..
Nhân vật nào đã thống nhất TQ:……
TQ thống nhất vào năm nào :…………
Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính
sách nào sau thống nhất TQ:…..
Tại sao Tần Thủy Hoàng lại thống nhất
được TQ:………………………….
Đánh giá vai trò của nTần với lịch sử
TQ:……………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu
HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả
làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vhọc tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Gv mở rộng
- Tần có tiềm lực đất nước mạnh từ sau
cải cách Thương Ưởng thời Tần Hiếu
Công (359 338 TCN), thực hiện chính
sách ngoại giao “b đũa từng chiếc”
tức lợi dụng các tiểu quốc này mâu
thuẫn lẫn nhau đthôn tính dn từng tiểu
quốc của Tần Doanh Chính
- Hoàng đế sau khi thống nhất đất nước,
nhấn mạnh thống nhất lãnh thổ đặt nền
móng cho ông hn thành thống nhất
toàn diện Trung Quốc
+ thống nhất qn sự chấm dứt chiến
tranh, thống nhất và mở rộngnh th
+ thống nhất chính trị - xác lập n nước
quân chủ chuyên chế (phong kiến)
+ thống nhất tiền tệ tiện cho lưu thông
và trao đổi hàng hoá
+ thống nhất chữ viết– tạo điều kiện cho
tiếp xúc giữa c vùng miền và giao lưu
văn hoá.
Trang 59
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hi:
? hội Trung Quốc cổ đại ban đầu gồm
các giai cấp nào ?
+ Đến thời Tần thống nhất Trung Quốc,
hội Trung Quốc đã xuất hiện giai cấp
mới nào ?
+ Các giai cp mới đó được hình tnh
từ các giai cấp nào của xã hội cổ đại ?
+ Quan hệ giữa các giai cấp mới dựa
trên cơ sở nào ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu
HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS báo cáo kết qu
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vhọc tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy
a. Mục tiêu: Biết được sự thay đi các triều đại Trung Quốc tthời Hán đến
thời Tùy (206 TCN-thế kỷ VII).
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thc hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc
to, ràng nội dung thông tin mục 3
trong sgk.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đô hình 8.6
thảo luận cặp đôi trả lời các u hỏi
trong phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
1. Thời này gắn liền với mấy triều
đại ? những triều đi o?
3. Trung Quốc từ nHán đến nhà
Tùy
Hs học theo sơ đồ sgk hoặc bảng sau
Triều đại
Thời gian
Nhàn
206 TCN-220
Thời Tam Quốc
220-280
Nhà Tn
280-420
thời Nam-Bắc
triều
420-581
Nhà Tùy
581-619
Trang 60
2. Triều đạio tồn tại lâu nhất? Triều
đại nào tồn tại ngắn nhất?
3. Triều đại nào tái thống nhất đất
nước đặt sở để TQ bước vào tời
kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến?
4.Thời kỳ y nước ta btriều đại o
đô hộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt
động thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết
quả làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm kc nhận xét,
đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực
hiện nhiệm vhọc tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động4: Một số thành tựu ca văn minh Trung Quốc
a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc
thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc
to, ràng nội dung thông tin mục 4
trong sgk.
- GV yêu cu hs thảo luận hoàn thiện
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Lĩnh vực
Thành tựu
Tư tưởng
Chữ viết
Văn học
Tư tưởng
Sử học
Y học
4. Một s thành tựu của n minh
Trung Quốc
Lĩnh vực
Thành tựu
Tư tưởng
Nho gia, Pháp gia, Đạo
gia, Mặc gia
Chữ viết
Chữ tượng hình (chữ
giáp cốt)
Văn học
Kinh Thi của Khổng Tử
S Từ của Khuất
Nguyên.
Sử học
Sử của Mã Thiên,
Tam quốc chí của Trần
Thọ
Y học
Dùng cây cỏ tự nhiên
chữa bệnh (thuốc Nam)
Trang 61
KH-KT
Kiến trúc
? Em ấn tượng nhất với thành tựu nào
của người Trung Quốc cổ đại? Tại
sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ
nếu HS cần.
Bước 3: o o kết quả hoạt động
thảo lun
- GV gọi đại diện các nm báo cáo
kết quả làm việc của nm mình.
- GV gọi HS nhóm kc nhận xét,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vhọc tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
Lịch pháp
phát minh ra âm lịch
ng lịch.
Khoa học-
kĩ thuật
Trương Hoành phát
minh ra địa động nghi;
4 phát minh quan
trọng (giấy, thuốc nổ, la
bàn, thuật in).
Kiến trúc
nhiều công trình
kiến trúc đ sộ (Vạn lí
trường thành...)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp trả lời các câu hỏi 1,2 trong sgk trang 41
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra câu trả lời:
- GV theo dõi, hỗ trợ
- GV gọi 1,2 cặp đôi trình bày; các cặp đôi khác bổ sung, nhận t.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
? Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một tnh tựu văn hóa
tiêu biểu của Trung quốc từ thời cổ đi đến thế kỉ VII.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, v nhà hn tnh, trình bày với giáo viên o tiết học sau.
- GV nhn xét, đánh ggidạy dặn HS chun bịi học cho gihọc tiếp theo.
Trang 62
BÀI 9: HY LP VÀ LA MÃ C ĐẠI
I. MC TIÊU
GV giúp HS đưc các yêu cu sau:
1. V kiến thc
- Gii thiu và nhận xét được tác đng của điu kin t nhiên (hi cng, bin
đảo) đối vi snh thành, nền văn minh của Hy Lp và La Mã.
- Trình bày được t chc nhà nước thành bang, nhà ớc đế chế Hy Lp và
La Mã.
- Nêu được mt s thành tựu văna tiêu biu ca Hy Lp và La Mã.
2. Năng lc
- T hc, t ch thông qua vic hc sinh sưu tầm tư liu, hình ảnh…về Hy Lp
La mã c đi.
- Gii quyết vấn đ sáng to thông qua vic gii quyết nhim v hc tp.
- Giao tiếp và hp tác thông qua hoạt động nhóm.
- Tìm hiu lch s qua vic khai thác các hình ảnh, lược đồ, tư liu lch s.
- Nhn thc lch s qua vic s dng liu, hình ảnh, đ gii thích s hình thành
và phát trin ca Hy Lp và La Mã c đi.
3. Phm cht
- Giáo dc phm chất chăm ch trong hc tập, lao đng.
- Có ý thc, trách nhim trong vic bo tn và phát huy thành tựu văn hóa.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lch s Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, liu v ngun gc của loài người trên thế gii,
Đông Nam Á và Vit Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SGK Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tình hung hc tp, kết ni tri thức HS đã có vi kiến thc bài
mi, to hng thú cho hc sinh.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li u hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
Trang 63
d. T chc thc hin:
GV có th da vào dn nhập đ khởi động như sau:
GV chiếu cho các em xem các hình nh
Nhìn c hình ảnh trên em liên tưởng đến
c nào? Ngày nay nó thuc quc gia nào? T nhng hình nh trên, em hãy chia
s nhng hiu biết ca mình v quc gia đó ?
Sau khi HS trả lời Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Điu kin t nhiên
Trang 64
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1: : GV chuyn giao nhim v
hc tp.
GV có th cho HS hoạt động theo cp,
thi gian 2 phútquan sát c lược đồ hình
9.1, 9.2, ch ra và đọc thông tin trong
SGK, tr li các câu hi:
GV: c định v trí đa lí ca Hy Lp
La c đi.
Hình 9.1: ợc đồ Hy Lp c đi
GV: Điu kin t nhiên có tác đng n
thế nào đến s hình thành các nền văn
minh Hy Lp và La Mã ?
GV gi đi din HS các cp tr li câu
hi: Đoạn tư liu trên cho em biết điều
v hoạt đng kinh tế ca Hy Lp và La
trên lược đồ, các cp khác nhn xét
và b sung?
Gi ý tr li; GV m rng kiến thc
bng việc phân tíchđiu kin t nhiên
ca Hy Lp, t đó xác định rõ nhng
thun lợi và khó khăn do điu kin t
nhiên mang li. Nhng nghành kinh tế
mang tính ch đo Hy Lp và La Mã
th công nghiệp, thương nghip, nông
1. Điu kin t nhiên
a) Hy Lp c đi
- V trí đa : Lãnh th rng, bao
gm min lục đa Hy Lp (vùng nam
bán đảo Ban-căng), miền đt ven b
Tiu Á và các đảo trên bin Ê-giê.
- Điu kin t nhiên
+ Địa hình: ch yếu là đổi núi, ít đng
bng
+ Đất đai khô cn, thun li cho trng
nho, ô liu.
- Khoáng sn: nhiều như:như đồng,
st, vàng,
- nhiu vnh, hi cng thun li
cho s đi lại và trú n ca tàu thuyn.
Trang 65
nghiệp trông cây lâu năm, lúa mì...
c 2: HS thc hin nhim v hc
tp
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot đng và
tho lun
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
c 4: Đánh giá kết qu, thc hin
nhim v hc tp.
- GV cho HS quan sát hình 4. ợc đ đế
quc La Mã thế k II
Hình 9.2: Lược đ La c đại
b) La Mã c đi
- V trí địa lý: được nh thành trên
bán đo I-ta-li-a ( Nam Âu) sau
đưc m rng ra trên phn lãnh th
ca c ba châu lc Âu, Á, Phi.
- Điu kin t nhiên
+ Đường b bin phía nam nhiu
vnh, hi cng.
+ Đất đai được m rng, nhiu
đồng bằng và đống c rng ln nên
trng trt và chăn nuôi có điu kin
phát trin.
+ Khoáng sn: nhiều như: đng,
chì, st... nên ngh luyn kim phát
trin.
HOẠT ĐỘNG 2. T chc nhà nước thành bang
a. Mục tiêu: Trình bày được nhà nước thành bang Hy Lp.
b. Nội dung: GV s dng tư liu hình nh, kênh ch SGK, vấn đáp hướng dn HS
c. Sản phẩm học tập: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
2. T chức nhà nước thành bang
Trang 66
tp.
GV cung cp thêm khái niệm “nhà nước
thành bang những nhà c nh,
mt thành th trung tâm, xung quanh
ng đt trng trt.
+ GV cho HS tho lun theo nm 5-6 HS
(Thi gian 4 phút).
?: Trình y t chc nhà nước thành bang
Hi Lp.
?: y k tên các tng lp hi trong
thành bang A-ten.
GV cho HS xem Hình 9.3 đc d liu
trong SGK (tr 44)
Hình 9.3: Nhà nước thành bang A-ten.
+ GV th dn dt: T thế k VIII đến thế
k VI TCN, Hy Lạp đã lần lượt ra đi.
Trong đó, hai thành bang tiêu biu nht là
Xpacta Aten. Đây là nhà nước chiếm
hu l.
GV gi ý: GV phân tích tính cht nn
dân ch c đại ca Hy Lp. Nn dân ch
đưc th hin qua vic các công dân
thành bang A-ten nhng quyền nào. Đó
chính là nn dân ch sơ khai
GV cũng cn nhn mạnh đến hn chế ca
nn dân ch này: ch mt b phận dân
- T thế k VIII đến thế k VI TCN,
Hy Lạp đã lần lượt ra đời. Trong đó,
hai thành bang tiêu biu nht là Xpacta
Aten. Đây là nhà c chiếm hu
l.
- Các thành bang đường biên gii
lãnh th, chính quyền, quân đi,
lut pháp, h thng kinh tế, đo lường,
tin t và nhng thn bo h riêng.
Trang 67
được hưởng quyền công dân. n đa s
l không có quyn.
GV m rng kiến thc v chế độ nô l
Hy Lạp, đc bit tình trng buôn bán ma
túy.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GVng dẫn, HS đc SGK và thc hin
yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot đng
tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Đánh giá kết qu, thc hin
nhim v hc tp.
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc,
chuyn sang ni dung mi.
HOẠT ĐỘNG 3. T chc nhà ớc đế chế
a. Mục tiêu: Trình bày được t chức nhà nước đế chế La Mã
b. Nội dung: Nhng mc chính trong quá trình phát trin và suy tàn ca đế chế
La Mã; t chc nhà nước đế chế La Mã.
c. Sản phẩm học tập: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp.
GV cho hoạt động theo cp, Thi gian 2
phút, tr li các câu hi:
? Dựa vào lược đồ hình 9.2, hình 9.4, 9.5
đc thông tin, hãy trình y t chc n
ớc đế chế La .
? So với nhà nước thành bang Hy Lp,
nhà nước đế chế La Mã có đim gì khác?
3. T chức nhà nước đế chế
- T mt thành bang nh bé min
trung bán đo l-ta-ly, La Mã đã dn m
rng lãnh th tr thành một đế chế
rng ln, quyn ca lc của người đng
đầu rt ln nhưng cũng s khác
biệt qua tưng thi kì.
- T năm 27 TCN, c-ta-viu-xơ trở
thành ni thng tr duy nht La Mã.
Trang 68
GV khuyến khích hc sinh tìm hiu thêm
tiu s các nhân vt: c-ta-viu-xơ, Ô-gu-
xtu-xơ.
GV gi HS tr li câu hi, c cp khác
nhn xét và b sung.
GV cht li ni dung kiến thc.
Hình 9.5: Một thành viên đang din thuyết
ti Vin Nguyên lão (tranh minh ha)
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hưng dẫn, HS đc SGK và thc hin
yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot đng và
tho lun.
c-ta-viu- đã nm trong tay mi
quyền hành được gi là Ô-gu-xtu-xơ
ng cao c, ti cao).
- i thi Ô-gu-xtu-, vai trò của
Viện Nguyên lão được coi trng, vi s
ngh viên khoảng 600 người, nhiu chc
năng của Đại hi nhân dân trước đó
đưc chuyn giao cho Vin Nguyên lão.
Trang 69
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
4.Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp.
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc,
chuyn sang ni dung mi.
HOẠT ĐỘNG 4. Mt s thành tựu văn hóa tiêu biu ca Hy Lp và La.
a. Mục tiêu: HS nêu được mt s thành tu tiêu biu của văn minh Hy Lp, La
Mã.
b. Nội dung: GV t chức cho HS quan sát lược đ tranh ảnh đ tr li câu hi.
c. Sản phẩm học tập: Vẽ được vđồ duy thể hiện thành tựu giải thành
tựu ấn tượng nhất.
d. Tổ chức thc hiện:
*******************
CHƯƠNG IV. ĐÔNG NAM Á
(TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUN ĐẾN THẾ KỈ X)
Bài 10
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM
Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X)
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
Trang 70
- Trình bày được sơ lưc v trí đa lí ca khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được quá trình xut hin s giao lưu thương mi ca các quc
gia sơ Đông Nam Á t đầu Công nguyên đến thế k VII.
2. Về năng lực:
- Năng lc chung
+ T ch và t hc: T đặt được mc tiêu hc tập để n lc phấn đu thc
hin.
+ Giao tiếp hp tác: Hiu nhim v nhân, nhóm; đánh gđưc kh
năng của mình và t nhn công vic p hp bn thân.
+ Gii quyết vấn đ sáng to: Phân tích, m tt nhng thông tin t nhiu
nguồn khác nhau đ hoàn thành nhim v.
- Năng lc riêng
+ Tìm hiu lch s: Khai thác c thông tin trong nh ảnh, liệu, đọc bn
đồ xác đnh mi liên h gia các quc gia Đông Nam Á thi c với các nước
Đông Nam Á hin ti.
+ Nhận thức và duy lịch sử: Nêu được vtrí địa lý của khu vực. Miêu tả
được sự xuất hiện của c vương quốc cổ Đông Nam Á. Nêu được sự hình thành
và phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Vn dng kiến thức đã học đ liên h vi tình hình hin ti.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, biết n trng s khác bit gia các nền văn hóa, hc hỏi đ a
nhp.
- ý thc bo tn và phát huy nhng giá tr văn hóa chung của khu vc
ĐNÁ.
- Giáo dc tinh thn chung thng nht ca khu vực hướng ti cộng đồng
chung ASEAN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 71
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài hc, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
b) Nội dung:
GV: Chia nm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức ban đầu về ĐNÁ
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu lược đồ ĐNÁ ngày nay và đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ĐNÁ?
? Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích lược đ và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm, chỉ bản đ.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 72
1. V trí địa của Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS nhn biết được v trí đa của Đông Nam Á trên bản đ. HS nhn
biết được đặc điểm ni bt v địa hình ca Đông Nam Á.
b) Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 12.1 (tr.63), kết hợp khai thác
thông tin trong SGK để khai thác
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cẩu HS quan sát ợc đ hình 10.1
(tr.49), kết hợp khai thác thông tin trong SGK đt
câu hi.
? Em hãy xác định v trí đa ca khu vực Đông
Nam Á?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV quan sát, theoi quá trình học sinh thực hiện,
gợi ý nếu cần.
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK.
- Làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm câu trả lời.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1 vài hs lên chỉ trên lược đổ và trình bày v
trí địa lí của Đông Nam Á
HS nhn biết được v trí địa lí ca Đông Nam Á
trên bản đ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
GV thể mở rộng kiến thức Đông Nam Á nằm
- Đông Nam Á nm pa
đông nam của châu Á, cu ni
lin gia Ấn Độ Dương với
Thái Bình Dương; là cu ni
gia lc địa Á Âu vi lc đa
Ô-xtray-li-a.
Trang 73
"ngã đường" giữa châu Á châu Đại
Dương, Thái Bình Dương Ấn Độ Dương. Eo
biển Ma-lắc-ca chính "yết hầu" của giao lộ này,
địa vị chiến lược trọng yếu vô cùng. Eo biển Ma-
lắc-ca nằm giữa bán đảo Lai đảo Sumatra,
lưu thông tàu thủy các nước b tây Thái Bình
Dương phần nhiều đi qua tuyến hàng hải này hướng
tới Nam Á, Tây Á, b biển phía đông châu Phi
các nước đi sát bờ biển ở châu Âu.
2. Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ Đông Nam Á từ thế kVII TCN đến
thế kỉ VII
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trìnhnh thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á
b. Nội dung:
- GV s dng nhóm bàn (5 phút) đ t chức cho HS khai thác đơn v kiến thc.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Trong những thế k
đầu ng nguyên, một s
vương quốc cổ lần lượt ra
đời ở Đông Nam Á.
- Myanmar: Pe-gu, Tha-
ton, Sri-kse-tra.
- Việt Nam: Văn Lang, Âu
Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.
- Cam-pu-chia: Chân Lạp
- Thái Lan: Ha-ri-pun-
Trang 74
giay-a, Đva-ra-va-ti, Tam-
bra-lin-ga, Kê-đa
Ma-lai-xi-a: Tu-ma-sic
- In-đo--xi-a : Ma-lay-u,
Ta-ru-ma, Can--li.
3. Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ
XII đến thế kỉ X
a) Mục tiêu: Giúp HS t ra được quá trình hình thành và phát triển của các vương
quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
b) Nội dung:
- GV sử dng KT khăn phủ bàn, kĩ thuật đng não để tổ chức cho HS khai tc đơn v
kiến thức.
- HS suy ng nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phần trình bày kiến thức của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Trang 75
Từ thế kỉ VII đến thế k
X c vương quốc phong
kiến được hình thành như:
- Pagan, Sri Kse-tra ->
thuộc (Miến Điện)
Myanma ngày nay.
- Đva-ra-va-ti -> Thái Lan.
- Sri-vi-giay-a, Calinga ->
In-đô--xi-a
- Chân Lạp => Cam-pu-
chia
- Đại Cồ Việt, Chăm-pa ->
Việt Nam.
Quá trình phát triển của
các nhà nước PK:
- Bộ máy nhà nước quy củ
n, vua được tăng cường
quyền lực bởi quân đội và
luật pháp.
- Kinh tế nông nghiệp,
thương nghiệp, hàng hải...
phát triển.
Trang 76
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy trình bày lược vtrí địa của khu vực Đông Nam Á. Với v
trí địa như vậy, các vương quốc ĐNÁ đã chịu ảnh hưởng từ bên ngoài nthế
nào trong quá trình ra đời và phát triển?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS sưu tầm sự hình thành và phát triển của một
vương quốc).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sưu tầm liệu vsự hình thành và phát triển của một vương quốc
Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X để giới thiệu cho các bạn?
B2: Thực hiện nhiệm v
Trang 77
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS kng nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 11. GIAO LƯU TƠNG MI VÀ VÃN H ĐÔNG NAM Á
T ĐẨU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TK X
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức
- Phân tích được những tác đng của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa
Đông Nam Á t đầu Công nguyên đến thế k X.
2. V kĩ năng,ng lc
- Khai thác đưc nhng tng tin kênh ch, kênh hình trong bài hc
- Vn dụng được kiến thc, năng đã học đ sưu tm gii thiu v mt
thành tựu văn hóa đc sc Đông Nam Á (t đầu Công nguyên đến thế k
th X)
3. V phm cht
- Trân trng, t hào và gi gìn nhng giá tr v kinh tế văn hóa đặc sc ca
các nưc trong khu vực Đông Nam Á trong đó có Vit Nam.
- Trân trọng và giữ n truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
Trang 78
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học tạo hứng thú cho HS
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b. Nội dung:
GV: Chia nm lớp và giao nhiệm vụ.
HS: quan sát hình ảnh, làm việc nm để trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
Trang 79
? Quan sát hình ảnh trên em có nhận xét gì về cư dân Đông Nam Á ngay từ
khoảng đầu Công nguyên?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC
1. Tác động của quá trình giao lưu thương mại
a) Mục tiêu: Phân ch được c động của q trình giao lưu thương mại giữa c
quốc gia khu vực Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
Trang 80
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình
11.2, hình 11.3 và trả lời câu hỏi:
?Trình bày hoạt động giao lưu thương mại Đông
Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công nguyên.
?Tác động của quá trình giao lưu thương mại đến
các vương quôc cổ đầu ng ngun thế kỉ X như
thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang ni dung mới.
- Từ khoảng thế kI, do nhu
cầu trao đổi hàng hóa thương
nhân Ấn Độ tăng cường hoạt
động Đông Nam Á tập
trung các cảng thị lớn của
các vương quốc P Nam,
Ca-lin-ga, Sri Vi-giây-a…
-Từ khoảng thế kỉ VII,
thương nhân Trung Quốc
cũng mở rộng quan hệ vùng
Đông Nam Á
- Đông Nam Á là nơi cung
cấp các sản vật tự nhiên: g
quý, hương đồi mồi, ngọc
trai… tiêu thcác sản phẩm
thủ công…
2. Tác động của q trình giao lưu n hóa
a) Mục tiêu: Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương
mại văn hóa Đông Nam Á tđầu ng nguyên đến thế kX: Chữ viết, tôn
giáo, kiến trúc, điêu khắc…
b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hi và tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
Trang 81
c) Sản phẩm: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II quan sát
Hình 11.4, 11.5, 11.6:
GV chia nhóm học sinh thảo luận;
Nhóm 1: Đọc thông tin mục II quan t Hình 11.4
cho biết tác động của quá trình giao lưu văn hóa đối
với n giáo khu vực Đông Nam Á từ đầu Công
nguyên đến thế kỉ X như thế nào?
Nhóm 2: Đọc thông tin mục II quan sát Hình 11.5
cho biết tác động của quá trình giao lưu n hóa về
chữ viết n học khu vực Đông Nam Á tđầu
Công nguyên đến thế kỉ X như thế nào?
Nhóm 3: Đọc thông tin mục II quan sát Hình 11.6,
hình 11.7, hình 11.8 cho biết c động của qtrình
giao lưu n hóa về kiến trúc điêu khắc khu vực
Đông Nam Á từ đầu ng nguyên đến thế kỉ X n
thế nào?
Nhóm 4: Ktên những thành tựu về văn a tồn tại
đến ngày nay Việt Nam nói riêng Đông Nam Á
i chung?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
+ n giáo: Phật giáo và
Hin-đu giáo của Ấn Độ
hoà nhập với tín ngưỡng
dân gian của dân bản
địa.
+ Chữ viết và văn học:
- Ch viết: Tiếp thu h
thống chữ cổ của Ấn Độ,
dân Đông Nam Á sáng
tạo ra chữ viết riêng,
người Việt tiếp thu hệ
thống chữ Hán từ Trung
Quốc.
- Văn học: Tiếp thu văn
học của Ấn Độ và sáng tạo
ra bộ sử thi Ra-ma Khiên
(Thái Lan), Riêm
(Cam-phu-chia)
+ Kiến trúc điêu khắc:
mang đm dấu ấn của kiến
trúc và n giáo Ấn Độ,
ph biến đền tháp như
tháp Chăm (Việt Nam)
khu đền --bu-đua,
Pram-ba-nan (In-đô--xi-
a) chùa Suê-đa-gôn (Mi-
an-ma)....
-Ngh thuật điêu khắc
truyền thống chịu ảnh
hưởng của Ấn Độ chyếu
tượng thần, tượng phật
Trang 82
phần luyện tập.
và p điêu.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi 1 o phiếu học tập phần Luyện tập SGK trang
56: Ghi vắn tt nội dung theo mẫu thể hiện sự tác động của qtrình thương mại
và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Tác động của quá trình giao lưu thương
mại
Tác động của quá trình giao lưu
văn hóa
Thương nhânn Đ hoạt động mạnh mẽ
Đông Nam Á
Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào
Đông Nam Á
Thương nhân Trung Quốc mở rộng quan hệ
buôn bán
Tiếp thu chữ cổn Đ, sáng tạo ra
chữ viết riêng của người Mã Lai,
Chăm, Khơ-me...
Đông Nam Á cung cấp sản vật tự nhiên và
thị trường tiêu thụ sản phẩm thủ công
Kiến trúc mang đậm dấu ấn kiến trúc
Ấn Độ, điêu khắc chủ yếu tượng
thần, tượng phật, phù điêu.
- GV nhận t, chuẩn kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy ng nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Trang 83
c) Sản phẩm: Bài m của HS (HS chỉ ra được lịch scủa trường học, của ngôi
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hi 2 phần Vận dng SGK trang 56:
Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một thành tựu văn hóa
đặc sắc ở Đông Nam Á (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở n và chuẩn bị cho bài học sau.
**********************
Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang
- Biết được những nét bản về đời sống vật chất và tinh thần của dân Văn
Lang
2. Năng lực
Trang 84
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác sử dụng được
thông tintrong c loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu
hiện vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ, ...).
- Năng lựcnhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang - mức đ biết.
+ c định được phm vi không gian của nước Văn Lang - mức độ biết và vận
dụng.
+ Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang- mức độ hiểu.
+ Xác định được phạm vi kng gian của nước Văn Lang trên bản đhoặc lược
đồ.
3. Phẩm chất:
+ Khơi dy s tò mò, hng thú cho HS đối vi môn Lch s.
+ Tôn trng quá kh.Có ý thc bo v các dis n ca thế h đi trước đ li.
+ Tôn trng k vt của gia đình. Có thái đ đúng đn khi tham quan di tích lch s,
bo tàng.
+ Liên hệ được những phong tục trong văn hViệt Nam hiện nay kế thừa từ thời
Văn Lang.
+ Có ý thc trách nhim gin, bo tn và phát huy c giá tr văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, ghi nh công ơn xây dựng đất nước ca t tiên.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ
1. Giáo viên
- Phiếu học tậpng cho nội dung luyện tập
- Máy tính, máy chiếu. - SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Học sinh
- Học sinh đc trước sgk và trả lời các câu hi trong SGK.
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Trang 85
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được c nội dung bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo m thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh đtrả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
(GV giới thiệu bài mới)
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Sự ra đời nnước Văn Lang
a. Mục tiêu:Sự ra đời nhà nước Văn Lang
b. Nội dung:GV cho HS quan sát, vấn đáp..
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
+ GV cho HS quan sát các bc tranh t
nhng truyn thuyết ca Vit Nam thi
dựng nước, sp xếp li c truyn thuyết
buổi đu dng c theo ni dung dng
c, làm thu li, chng ngoi xâm - gi
c (Con Rồng cháu Tiên, Sơn Tinh -
ThuTinh, Thánh Gióng).
+ c định nhng yếu t sở hình thành
nhà nước Văn Lang trong thc tin: làm
thu li, chng ngoi xâm.
+ Phân bit huyn thoi lch s và s tht
lch s v s ra đời ca n nước Văn
Lang: Đánh dấu (X) vào ô tương ng(
bảng kèm dưới)
ớc Văn Lang - Âu Lc tn ti trong
khong thi gian tthê' kỉVIITCN đến thế
- ch ngày nay khoảng 2000 năm,
vào thời văn hoá Phùng Nguyên,
những nm cư dân Việt cổ mở rộng
địa bàn trú, di từ vùng i,
trung du xuống đồng bằng châu th
các dòng sông lớn Bắc Bộ Bắc
Trung Bộ ngày nay.
- Bộ lạc mạnh nhất Văn Lang,
trú trên ng đất ven sông Hồng từ
Việt T(Phú Thọ) đến chân núi Ba
Vi (Hà Nội) ngày nay. Đây là i
nghề đúc đồng phát triển sớm, dân
đòng đúc, sống ven những bãi sa
bổi, trổng lúa, trổng dâu.
Trang 86
Truyn
thuyết
Lch
s
c n Langnh thành như thế nào?
Thế k VIITCN, th lĩnh b lc Văn Lang đã
thu phc các b lc khác, t ng là ng
Vương, thành lp nhà nước Vàn Lang,
đóng đô Phong Châu (Vit Trì, Phú Th).
S ra đi ca n nước Văn Lang mở ra
thi dựng nước đâu tiên trong lịch s
n tc.
Con Rng cháu Tiên
X
Hùng Vương - Vua
c Văn Lang
X
Di tích Làng C
X
Kháng chiến chng
quân Tn (214 -
208TCN)
X
Sơn Tinh -ThuTinh
X
Thánh Gióng
X
2, T chc b máy nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:HS rút ra được nhận xét về tổ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung:Dựa vào đồ 14.2, em hãy nhận xét về bộ mảy tổ chức của Nhà
nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
k IITCN.
- c 2: GV cho HS lên bng khoanh
ng địa bàn trú trên bản đổ (lưu ý
các em ch cn khoanh vùng chính xác
tương đi khu vc gn vi ba dòng sông
và bao góm những di tích cư trú ch yếu
của người Vit cổ), xác định kinh đô
(lưu ý kí hiệu bản đ).
- ớc 3: để xác định khong thi gian ra
đời ca nước Văn Lang vào thế k
VIITCN. GV lưu ý niên đi trùng vi
niên đi kho c hc ca văn hoá Đông
Sơn.
- c 4:GV có th m rng kiến thc
da trên ni dung phn Em có biết trang
73. Gii thích lại danh xưng Hng
Bàng, Lc Hng.
Trang 87
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Dựa vào đ14.2, em hãy nhận xét về
bộ mảy tổ chức của Nhà nước Văn Lang.
H12.2 Sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang
B2: Thc hin nhim v
GV cn gii thích các khái nim sau
+ B chính: glàng đứng đu ching, ch
thi Hùng Vương.
+ Lc hu: chc quan ph trách vic dân
s (quan văn) thời ng Vương - An
Dương Vương.
+ Lc tướng: chc quan ph trách vic
quân s (quan võ) thời Hùng Vương - An
Dương Vương
B3: Báo cáo kết qu hot động và tho
lun
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV
thể gọi HS trình bày sản phẩm ca mình.
B4: Đánh g kết qu thc hin nhim
v
GV đánh gtinh thần thái độ học tập của
HS.
+ Nhà nước khai, tổ chức đơn
gin, chia làm 3 cp (ch vài
chc quan). Đứng đẩu nước
Vua ng đứng đu, giúp vic
có Lc hu, Lạc tướng.
+ B do Lc tướng đứng đẩu;
làng, bn (ching, ch) do
chính đứng đu.
+ Nhà nước chưa quân đi,
chưa luật pháp. Nhà c
Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã
t chc chính quyn cai qun
nhà nước.
Trang 88
3, Đời sng vt cht và tinh thn của n Văn Lang
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV y/c HS m việc nhân/ cặp đôi để trả lời các
câu hỏi:
1,Dựa vào SGK Hình 12.3 em hãy cho biết nghề
chính của cư dân văn lang là gì?
H12.3 Hình đôi nam nữ giã gạo (hoa văn trên
trống đng)
H12.4 Hình nhà sàn(hoa văn trên trống đồng)
Hình thuyền(hoa văn trên trống đồng)
2, Ngoài ngh làm nông trồng a nước, dân
Văn Langn biết làm gì?
a, Đời sống vật chất
- Ngh chính trồng
lúa nước
- thuật luyện kim
phát triển, đặc biệt
nghề đúc đồng đạt đến
đỉnh cao
- Ngoài ra, họ còn biết
đánh cá, chăn ni gia
súc, m c ngh thủ
công
- Ăn: cơm nếp, cơm tẻ,
rau, thịt, cá…
- ở: Nhà sàn
- Mặc: + Nam: Đóng
khcởi trần
+ Nữ: mặc váy, áo
yếm, có dùng đồ trang sức
- Đi lại: Chủ yếu bằng
thuyền
Trang 89
3, Từ các n ăn hàng ngày, em hãy liệt kê những
công việc mà cư dân Văn Lang thường hay làm?
4, Vì sao người Văn Lang lại ở nhà sàn?
5, Trang phục chủ yếu của người văn lang ra sao?
6, Họ đi lại bằng gì? Vì sao?
B2: Thc hin nhim v
- GV khai thác và s dụng liệu hin gc
(mt trng đng) và liệu hình nh minh
ho ho lại hoa văn trên mặt trng).
Phát triển Năng lực nhn thức và duy lch s khi
miêu t đời sng sn xut sinh hot hng ngày
của người Vit thời kì Văn Lang:
+ Hình nh nam n giã go, mt tri, chim cò, hình
trâu ,... cho thy ngành nông nghip trng lúa
ớc đã trở thành mt ngh ch yếu, c định ca
ngưi Vit thi dựng nước.
+ Trong bữa ăn, người dân Văn Lang thưng dùng
nhng vt dng gì?
Thức ăn chính cơm, biết làm mm t cá, làm
mui dùng gng làm gia v, s dng mâm, t,
muôi,... trang trí hoa, hình nh đp. Nhiu món
ăn mang ý nghĩaợng trưng cho nhng giá tr đạo
lí ca cng đổng…
GV th cho hc sinh m bng thng kê sau: (
bên dưới)
+ dân m nhà những vùng đt cao ven sông,
ven bin hoặc trên sườn đi. H làm n sàn đ
tránh thú d. Nhà mái cong hình thuyn hoc
mái tròn hình mui thuyn.
+ GV th gi ý: ti sao chúng ta biết t tiên
chúng ta thường nsàn? (Giải liu hình
nh thời kì Đông Sơn).
B3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung,
Trang 90
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
- M rng ng cao kiến thc: s dng tư liệu
các hình ảnh, hình thành ng lc quan sát, khai
thác, liu lch s, giải mã được kênh hình, tái
hin lch s, miêu t được đi sng vt cht ca
ngưi Vit thời Văn Lang .
+ Các ngành ngh sn xut chính của dân Văn
Langng nghip và th công nghip.
+ K ba hoạt động sn xut của dân Văn Lang :
cuc rung, cày rung, thu hoch lúa, ggo, ct
gi lúa,...
+ Một số công cụ lao động chủ yếu của thời n
Lang - lưỡi hái (thu hoạch), cuốc, lưỡi cày (xới đất
trổng lúa,...), rìu.
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV: Đời sống tinh thần sự phản ánh của cuộc
sống vật chất, với điều kiện cuộc sống vật chất đơn
giản, thấp nhưng cũng rất đa dạng, phong phú. Đời
sống tinh thần của họ cũng có những phát triển p
hợp với cuộc sống vật chất.
B2: Thc hin nhim v
- GV t chc cho HS hoạt đng, gii mã
nhngnh nh H 12.6, 12.7
Hình người hóa trang nhảy múa(hoa văn trên trống
b, Đời sống tinh thần
- Họ tổ chức lễ hội, vui chơi.
- Nhạc cụ là trống đồng,
chiêng, khèn.
- Về tín ngưỡng:
+ Người Văn Lang thờ
Trang 91
đồng)
Bánh chưng
Bánh giầy
- Phân tích nhng tng tín trong hình dân
Văn Lang đi sng tinh thn phong phú, hoà
hp vi t nhiên.
B3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV thgọi
HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung,
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh
giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác a các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.
cúng c lực lượng tự nhiên
như i, sông, Mặt Trời, Mặt
Trăng, đất, nước.
+ Người chết được chôn
cất cẩn thận trong các thạp
bình, quan tài hình thuyền...
kèm theo những công cụ và
đồ trang sức quý giá.
- Phong tôc tËp qn: ¨n trÇu
cau m b¸nh ch-ng, b¸nh
giÇy trong ngµy tÕt.
=>Đời sống tinh thần và vật
chất đã hòa quyện với nhau,
tạo nên tình cảm cộng đồng
sâu sắc trong con người Lạc
Việt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
Trang 92
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vcho HS chyếu cho làm việc nhân đhoàn
thành bài tập. Trong qtrình m việc HS thtrao đổi với bạn hoặc thầy,
giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1: Thi Văn Lang, Âu Lạc, người Vit có nhng phong tc gì ni bt?
Thờ cúng tổ tiên, nhảy múa, thờ thần linh, xăm mình, nấu bánh chưng
Câu 2: Em hãy cho biết những công cụ lao động nào bảng dưới đây tương ứng
với các hoạt động trổng lúa nước được thể hiện trong hình 15.1
Câu 3: Nhng phong tc nào trong văn hoá Vit Nam hiện nay được kế tha t
thi Văn Lang, Âu Lc?
- GV gii thích: phong tc toàn b nhng hoạt động sng ca con ni
mang nh bn vng, ph biến, được cộng đổng tha nhn, truyn t thế h
này sang thế h khác.
- Bài tp này gm hai yêu cu:
- + Tiếp thu được kiến thc mi: nhng phong tục được hình thành t thi
Văn Lang - Âu Lc (th cúng t tiên, bánh chưng bánh giy, chôn cất người
chết, ăn trầu cau, xăm mình,...).
- + Vn dng vào trong phong tc hin nay: tru cau vn gi trong phong tc
ới xin, làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nh t tiên (đc bit trong nhng
ngày Tết); phong tc coi trọng người chết (chôn ct,...).Tục xăm mình kng
đưc coi là phong tc hin nay không phn ánh nn nếp xã hi
không được cộng đng chp nhn.
D: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớp hoàn thành bài tập
nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 4: Em hãy k mt truyn thuyết gn lin vi đi sng vt cht, tinh thn ca
cư dân Văn Lang, Âu Lc.
- Bánh chưng bánh giầy, Trầu cau,Trăm trứng nở trăm con,...
Trang 93
E : DẶN DÒ
- Các em về học theo những câu hỏi cuối bài.
-Lµm bµi tËp trong VBT.
- §äc vµ t×m hiÓu néi dung i 14
**********************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 13: NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Âu Lạc
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Âu Lạc
- Biết được những nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc
2. Năng lực
- Năng lựctìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác sdụng được thông
tin trong các loại hình liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, liệu hiện
vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ,...).
- Năng lựcnhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Âu Lạc - mức độ biết.
+ Xác định được phạm vi kng gian của nước Âu Lạc - mức độ biết và vận dụng.
+ Xác định được phạm vi kng gian của nước Văn Lang trên bản đhoặc lược
đồ.
3. Phẩm chất:
+ Khơi dy s tò mò, hng thú cho HS đối vi môn Lch s.
+ Tôn trng quá kh.Có ý thc bo v các dis n ca thế h đi trước đ li.
+ Tôn trng k vt của gia đình. Có thái đ đúng đn khi tham quan di tích lch s,
bo tàng.
+ Liên hệ được những phong tục trong văn hViệt Nam hiện nay kế thừa từ thời
Âu Lạc
+ Có ý thc trách nhim gin, bo tn và phát huy các giá tr văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, ghi nh công ơn xây dựng đất nước ca t tiên.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ
1. Giáo viên
- Phiếu học tậpng cho nội dung luyện tập
Trang 94
- Máy tính, máy chiếu. - SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Học sinh
- Học sinh đc trước sgk và trlời các câu hỏi trong SGK.
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được c nội dung bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo m thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh đtrả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
H13.1 Cổng đền thờ An Dương Vương trong Khu di tích thành Cổ Loa
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
(GV giới thiệu bài mới)
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. S ra đời và t chức nhà nước Âu Lc
a. Mục tiêu: Nêu được khong thi gian xác lập, xác định được phm vi lãnh th
của nước Âu Lc và t chức nhà nước Âu Lc
b. Nội dung: GV cho HS quan sát, vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 95
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV cho hc sinh hoạt động nhân/ cp
đôi, dc quan sát hình 13.2; 13.3 và tr
li các câu hi
đồ Khu di tích thành C Loa
H13.3 N Liên Châu
1, Hãy cho biết thi gian ra đời và lãnh th
ch yếu ca nước Âu Lc thuc khu vc
nào ca Vit Nam hin nay.
2, V sơ đ t chức nhà nước Âu Lc
3, Hãy cho biết An Dương Vương xây
thành C Loa chế to n Liên Châu
- Thi gian thành lp: khong
năm 208 TCN.
- Phm vi kng gian lãnh th
của nước Âu Lc: mỏ’ rộng
n so với nước Văn Lang.
- T chức n nước: không có
Trang 96
nhm mc đích gì? Chng t điu gì?
B2: Thc hin nhim v
GV cho hc sinh thời gian suy nghĩ, tìm
hiểu. Sau đó gi hc sinh tr
- GV th dn dt bng vic gii
thích ngun gc ca tên gi Âu Lc:
đó dựa trên sở hp nht hai tc
ngưi Tây Âu, còn gi Âu Vit
vi Lc Việt. GV định hướng cho
HS hiu tên gi này xut phát t
tinh thn hp nht dân tc.
GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK để xác định trên lược đồ nh th
Việt Nam ngày nay (treo ng) phm vi
không gian của nước Âu Lc.
HS xác định đưc phm vi không gian
nhà nước Âu Lạc t ra được nhn xét:
Lãnh th Âu Lạc được m rộng hơn so vi
Nhà nước Văn Lang.
- GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK đ tr li câu hi: c Áu
Lc ra đi trong bi cnh nào?
+ HS tho lun cặp đôi, sau đó đi
din cặp đôi lên trình bày trưc lp.
- GV đt câu hi và t chc HS tho
lun nm: Nhà nước u Lc
đim gì ging khác so vi Nhà
ớc Văn Lang?
B3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
HS ch ra được: Quyn lc ca nhà
vua được tăng cường n. Vị trí đóng đô
có s dch chuyn t mini Phong Châu
xung miền đng bng vùng C Loa. Sc
nhiều thay đổi so với Nhà nước
Văn Lang; quyn lc n vua
đưc m rộng n.
- quân đi mạnh, ktốt,
đặc bit có thành C Loa.
- Chuyển kinh đô xung vùng
C Loa (Hà Ni).
Trang 97
mnh quân s ca Nhà c Âu Lc được
để cao vi vic xây dng h thng thành
lu và to nhiu loại vũ khí li hi,...
- Vic xut hin nhiu loại k
chng t nhân dân Âu Lạc thường
xuyên phải đối mt vi nn ngoi
xâm. Đồng thời cũng th hin k
thut luyn kim ca nhân dân ta thi
này cũng đã rt phát trin ( GV
th b sung thêm thông tin v cuc
kháng chiến chng quân Tn.
- GV n th m rng: c Âu
Lc thời An Dương Vương có thế
mạnh hơn n Lang, xây dng
thành C Loa kiên c nhiều
khí tt, sao li mt nước? T đó,
GV th ch c nguyên nhân t
phía k xm lược (Triệu Đà âm
mưu, xo quyt,...) cùng nguyên
nhân t chính vua Thc (ch quan,
thiếu png b cn thiết,...) và nhn
mnh nguyên nhân ch quan yếu
t quan trng nhất. Trên sở đó,
giúp HS t rút ra được bài hc v
vic mất nước.
B4: Đánh g kết qu thc hin nhim
v
- GV đánh giá tinh thần thái đ hc
tp ca HS, đánh giá kết qu hot
động ca HS . Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
2. Đời sng vt cht và tinh thn của n Âu Lạc.
a. Mục tiêu: tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu lạc
Trang 98
b. Nội dung: GV cho HS quan sát, vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV cho hc sinh quan sát hình ảnh, đọc thông tin
để tr li các câu hi
H13.4 Lưỡi cày đồng C Loa
H13.5 Trng đồng C Loa
- Nông nghip, th công
nghip tiếp tc phát trin
- các ngh: luyn kim, làm
gm, xây dựng ngày càng
phát trin
- Thực đơn bữa ăn ngày càng
phong phú và chất lượng
- Mc nhiu loi vi khác
nhau: đay, tơ tm
- : các loại đ dùng hàng
ngày đã phong phú hơn nhiu
- Tín ngưỡng, phong tc, tp
quán, các l hội… Vẫn được
tiếp tc duy trì và phát trin
Trang 99
i tên đng C Loa
1, Nhng ngh sn xut chính ca cư dân Âu Lc
2, Hãy t đi sng vt cht và tinh thn của
dân Âu Lc ( dùng phiếu hc tập đ hc sinh hoàn
thin)
3, Nhn xét chung v đi sng vt cht của dân
Âu Lc so với cư dân Văn Lang? ( HS khá, gii)
B2: Thc hin nhim v
- Phân ch nhng thông n v qkh trong nh
13.4; 13.5; 13.6
dân Âu Lạc đi sng tinh thn phong phú,
ngày càng tiến b
Học sinh tìm ra được những đặc điểm chính v đc
đim kinh tế, cách thc ăn, mc, ở, tín ngưỡng,
phong tc…
B3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV thgọi
HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS kc lắng nghe, thảo luận tm, b sung,
chỉnh sửa sản phẩm gp bạn sản phẩm của
nhân.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV đánh giá tinh thần thái độ hc tp ca HS,
đánh giá kết qu hoạt đng ca HS . Chính xáca
các kiến thức đã hình thành cho hc sinh.
Gii thiu cho Hs v l hi C Loa.
Trang 100
H13.7 L hi C Loa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bài học
b. Nội dung: GV giao nhiệm vcho HS chyếu cho làm việc nhân đhoàn
thành bài tập. Trong qtrình m việc HS thtrao đổi với bạn hoặc thầy,
giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1: Hoàn thành bng thng kê các ni dung dưới đây v nhà nước Văn Lang
Âu Lc
Ni dung
c Văn Lang
c Âu Lc
Thi gian ra đi
7
7
Đứng đầu nhà
c
7
7
Kinh đô
7
7
Câu 2: Em hãy cho biết các mc thi gian sau gn vi nhng s kin lch s quan
trng nào ca thời kì Văn Lang - Âu Lc?
- Thế k VIITCN: nước Văn Lang thành lp.
- Năm 218TCN - 214TCN: quân Tẩn đánh xung Văn Lang.
- 208 TCN: kháng chiến chng Tn kết thúc. Âu Lc thành lp.
- 179 TCN: Âu Lc b sáp nhp vào Nam Vit.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
Trang 101
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớp hoàn thành bài tập
nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 3: T truyn thuyết "Con Rng cháu Tiên", em hiu thế o v hai ch ng
o" truyn thng "tương thân tương ái" ca người Vit Nam? y liên h vi
thc tin hiện nay đ làm rõ hơn hai khái nim này.
- ng bào": cùng chung mt bào thai, xut x t truyn thuyết"Con Rng
cháu Tiên", c dân tc trên lãnh th Việt Nam đếu cùng ngun ci, anh
em chung mt nhà.
- Truyn thng "tương thân tương ái" ca người Vit Nam:
"Bâu ơi thương ly bí cùng
Tuy rng khác ging nhưng chung một giàn"
HS tự liên hthực tế, đặc biệt trong tình nh dịch Covid đang hoành hành hiện
nay
******************************************
CHƯƠNG VI
THI KÌ BC THUC VÀ CHNG BC THUC
(T thế k II TCN đến năm 938)
BÀI 14.
CHÍNH SÁCH CAI TR CA C TRIU ĐẠI PHONG KIÊN PƠNG
BC VÀ S CHUYN BIN CỦẨ HI ÂU LC
(tiết...)
I. MC TIÊU: (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
- Nêu được mt s chính sách cai tr ca các triếu đi phong kiến phương Bc
trong thi kì Bc thuc.
- Nhn biết được mt s chuyn biến bản v kinh tế, xã hi ca người Vit
c i ách cai trị, đô h ca triều đi phong kiến phương Bắc.
Trang 102
2. V ng lực:
- Biết khai thác và s dụng được thông tin ca mt s tư liệu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tm được tư liệu để phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht:
Biết đng cm và chia s vi ni thng kh của nhân dân dưới ách thng tr
ngoi xâm, bước đu nhn thức được giá tr của độc lp, t ch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lc, phiếu hc tp.
- ợc đ phóng to đơn vị hành chính c ta thi thuc Đường.
- Các hình nh minh ho có liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu; giy AO (nếu có).
- SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c
hc tp theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC:
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nm được các nội dung bản c đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo m thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh đ trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV sdng, giới thiệu vthành c Luy Lâu - vốn di tích tiêu biểu thời Bắc
thuộc còn lại ở thời điểm hiện tại.
? Em có biết bức hình trên ở địa danh nào trên đất nước ta?
? Di tích đó gắn với thời kì lịch sử nào ở nước ta? Em có suy nghĩ gì về thời kì lịch
sử này?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh để có gợi ý.
HS: Quan sát hình ảnh phát biểu.
B3: Báo cáo thảo luận
GV: Mời một vài HS trả lời câu hỏi.
HS: HS trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV khai tc đoạn m đầu trong bài đ vào bài mi. Vic gi nhc cho HS
liên ng nh v một trung tâm văn hoá - chính tr, trung tâm Pht giáo, gn
lin vi mt thi lò bi tráng trong lch s n tc - thi Bc thuc. Nhng s liu v
thi k Bc thuc Luy u chng minh chng minh nơi đây trị s ca chính
quyền đô h phương Bắc, va mt trung tâm kinh tế, n hóa, tôn giáo quan
trng ca Giao ch. vy “Luy Lâu di tích quan trng bc nht ca thi k Bc
Trang 103
thuc Việt Nam”. GV dn dt HS vào bài mi.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
a) Mục tiêu: HS hiểu chính sách cai trị của c triều đại phong kiến phương Bắc.
b) Nội dung: GV khai thác kênh chữ, kênh hình
- GV sử dụng hoạt động nhóm bàn, KT “tia chớp để tổ chức cho HS khai thác đơn
vị kiến thức.
c) Sản phẩm học tập: Hoàn thành phiếu bài tập, trả lời được câu hi của giáo
viên.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS thảo luận nhóm 4 bạn - đại diện trình bày.
GV hướng dẫn HS đọc thông tin, khai thác
đhình 14.2 lược đồ hình 14.3 trong
SGK để thc hiện yêu cầu:
1. Hãy cho biết chính sách cai trị về chính
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
ở nước ta?
2. Các triều đại phong kiến phương Bắc chủ
trương đặt nước ta thành quận huyện trực
thuộc Trung Quốc nhằm mục đích?
3. Em nhận xét về sự tự chủ, tự do của
nhân dân Âu Lạc dưới ách cai trị của c
triều đại phong kiến phương Bắc?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy nghĩ, trao đổi bạn và ghi lại đáp án
câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
-Yêu cầu HS trình bày theo tinh thần xung
phong
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu
cần).
HS:
- Xung phong trình bày sản phẩm bài tập
của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Em hiểu thế nào quân đội “đồn t?
(đóng quân cố định một chỗ)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
a) Chính sách cai tr v chính
tr:
+ Sáp nhập nước ta vào lãnh th
Trung Quc, chia thành các đơn v
hành chính:
Châu
ứng đầu th s ngưi Hán)
Qun
ứng đu thái thú ngưi
Hán)
Huyn.
(T khi nga 2 bà Trưng
Huyn lnh ngưi Hán)
Làng, xã.
(Hào trưởng ngưi Việt đứng
đầu)
đồ t chc chính quyn ca
nhà Hán châu Giao
+ Áp dụng pháp luật hà khắc và
thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh
của nhân dân ta.
Trang 104
GV đánh giá kết qu hoạt động của HS .
Chính xác a các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV t chc cho HS đc thông tin
khai thác kĩ đoạn liệu sgk 69, tho lun
để thc hin yêu cu:
1. Em biết điu gì v chính sách c lt kinh
tế ca các triều đi phong kiến phương
Bc?
2. sao c triều đại phong kiến phương
Bắc lại nm độc quyền về muối và sắt?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy nghĩ nhân trao đổi bạn và ghi lại
đáp án câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét
(nếu cần).
HS: Xung phong trình bày sản phẩm bài tập
của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
b) Chính sách bóc lt v kinh tế:
+ Áp đặt chính sách tô thuế nng n,
cng np sn vt quý.
+ Nắm độc quyến vế sắt và muối đối
với người Việt.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: HS da vào tư liu sgk tr li.
1. Việc đưa người n sang sinh sng lâu
i c ta nhm mc đích gì?
2. Nêu chính sách cai tr v văn h củac
triều đại phong kiến phương Bắc đi vi
ngưi Vit thi Bc thuc?
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV mi HS gii thích
t ng hoá".
- Mục đích của chính sách đng hoá:
Đó việc ép buc, bt mt dân tc khác
phi chp nhn ngôn ng, ch viết, phong
tc, tp quán ca dân tc mình.
HS suy nghĩ nhân trao đổi bạn và ghi lại
c) Chính sách cai tr v văn hoá:
- Đưa người Hán sang sinh sng
lâu dài; m trường dy ch Hán;
áp dng lut Hán; truyền bá văn
a, phong tc phương Bc.
=> Chính sách đng hoá dân tc
Vit.
Trang 105
đáp án câu hỏi.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét
(nếu cần).
HS: Xung phong trình bày sản phẩm bài tập
của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt động của HS .
Chính xác a các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
2. Nhng chuyn biến v kinh tế - xã hi và văn hóa trong thời Bc thuc.
a) Mục tiêu: Hs hiểu biết vnhững chuyển biến về kinh tế - xã hội trong thời kì
Bắc thuộc.
b) Nội dung: Hs quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/T70) đtìm ra
kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
Sử dụng phương pháp vấn đáp.
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động nhóm 2 bàn 4 bạn
Dựa vào ngữ liu SGK/70, 71và hình 14.6
14.7, em hãy hoàn thiện cột “K” và cột “W”
để thể hiện những điều đã biết và muốn biết
về sự chuyển biến của nền kinh tế - xã hội
và văn hóa nước ta thời Bắc thuộc.
K
W
L
a. Kinh tế:
-Nông nghiệp:
-Thủ công:
b. Xã hội- văn hóa
a) Những chuyển biến về kinh tế:
- Nông nghiệp:
+ Trồng lúa nước, ngoài ra còn
trồng cây ăn quả, chăn nuôi.
+ Biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo
trâu bò, biết chiết cành.
- Thủ công nghiệp:
+ Rèn sắt, đúc đồng, m gốm, làm
mộc, … được duy trì và phát triển.
+ Xuất hiện nghề thcông mới: làm
giấy, làm đường, mật mía, “Vải
Giao Chỉ”
Trang 106
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác
với nhóm bạn.
GV: giải thích khái niệm hào trưởng Việt;
Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.
Nhóm hs khác đánh giá nm bạn
GV:
- Theo em, thành phn o s th
lĩnh của nhng cuc đấu tranh gnh đc
lập cho người Vit? Vì sao?
(Không bt buc hs tr li s tìm hiu
tr li bài 15.)
HS nhn thc được trong các thành phn
hi tng lớp hào trưng bản đa s là lc
ợng đóng vai trò quan trọng trong vic
lãnh đo ngn c khởi nghĩa giành lại đc
lp t ch cho người Việt đầy tng lp
uy tín v thế trong xã hi.
B4: Kết lun, nhận định
- GV cht lại hai điểm đáng lưu ý về
tình hình xã hi:
+ T khi b Triệu Đà xâm lược, người
Vit t thân phn làm ch đất nước thành
l ca ngoi bang.
+ Mâu thuẫn chủ yếu, bao trùm hội bấy
giờ mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với
chính quyền đô hộ phương Bắc. Đó sở
làm ng lên c cuộc đấu tranh giành độc
lập liên tục trong suốt thời kì Bắc thuộc.
b) Nhng chuyn biến v xã hi và
n hóa:
Thời Văn Lang,
Âu Lc
Thi Bc thuc
Vua
Quan lại đô hộ
Lc hu, Lc
ng
Địa ch
Hán
Hào
trưởng
Vit
Lc dân
Nông dân công xã
Nông dân l thuc
- tưởng Nho giáo, Pht giáo,
Đạo giáo và phong tc Hán truyn
ngày càng nhiều vào c ta thi
Bc thuc.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thng hóa, hoàn thiện kiến thức HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
HS hoàn thành bài tập của GV
d) Tổ chức thực hiện
Bài 1. Nêu một số nét trong chính sách cai trị vchính trị, kinh tế, văn hóa của c
triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuc?
Trang 107
Bài 2: Nêu những chuyển biến vkinh tế, văn hóa xã hội của Việt Nam trong
thời Bắc thuộc.
HĐ4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. Bài 2
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớp hoàn thành bài tập
nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Bài 3. Em hãy cho biết nhng cách thc canh tác, ngh th công nào trong thi
Bc thuc vẫn được duy trì, phát triển cho đến ngày nay.
Gi ý:
Hình thức canh tác: Công cụ sản xuất làm bằng sắt, dùng trâu bò làm sức kéo,
chiết cành…
Nghề thủ công: nghề làm gốm, làm mộc, làm thủy tinh, làm mật, làm đường
GV hướng dẫn HS sưu tầm, tìm hiu nhng cách thc canhc, ngh th công
ngày nay.
TÀI LIU THAM KHO
- “An Nam đô h ph phi cng: chui, cau, da su, mật trăn, cánh chim
tr. Ái Châu cống sa, the, đuôi chim công. Phúc Lc cng sáp trng, trúc a.
Trường Châu cng vàng. Hoan Châu cng vàng (kim bc hoàng tiết), vàng, cm,
ngà voi, sng tê, trm hương, trúc hoa. Phong châu cng bạc, đồ y, sáp trng,
mật trăn, đu khu. Lc Châu cống vàng, đi mi, da vích, cánh chim tr, giáp
hương”(Theo Cao Hùng Trưng, An Nam chí nguyên (bn dịch), NXB Đại học Sư
phm, Hà Ni, 2017, tr. 184 - 185).
- Theo l thuế nĐường thì hằng năm, trên mỗi mu ruộng, người dân phi
np hai thch tc (bằng 20 thăng, mỗi thăng tương đương khong t 2,8 đến
3kg). Ngoài ra, người dân còn phi np 2 tm la the, chu s sai dch 20 ngày.
Nếu không đi sai dịch được thì c mi ngày phi nộp 2 thước la.
* Dn HS:
- Học bài ở nhà.
- Chun b cho bài 15. c cuc khởi nghĩa tiêu biểu giành đc lập trước TK
X.
*******************************************
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Tiết …. BÀI 15
CÁC CUC KHỞI NGA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LP T CH
(T ĐẦU CÔNG NGUN ĐẾN TC TH K X)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trang 108
Thông qua bài học, HS nắm được: Nguyên nhân, diễn biến, kết qu ý
nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập tự chủ
của nhân dân ta trước thế kỉ X
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực riêng:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ,
sơ đồ khởi nghĩa trong bài
+ Năng lực nhận thc và tư duy lịch sử:
Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Nêu được kết quả của các cuộc khởi nga tiêu biểu
Lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng ng yêu nước, tự hào dân tộc ý chí căm thù giặc ngoại
xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nga.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời u hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc,
các triều đại phương Bắc đã m “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối
Trang 109
với nước ta. Nhưng thực tế lịch sthuận theo ý đcủa họ không? Em suy ng
về lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất k cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm
“trăm phương nghìn kế” đáp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo
lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xấy rất khó cai trị. Đó
tinh thần đấu tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các
cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hcủa các triều
đại phong kiến Trung Quốc nhằm xđi tên đất, tên làng, tiếng nói phong tục
của người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm
không chịu cúi đầu, lớp lớp các thê hệ con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng
lên đầu tranh giành lại giang sơn gấm c độc lập tự chcho dân tộc. Để m
hiểu n về c cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch s tiêu biểu chúng ta
cùng tìm hiểu Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành đc lập dân tộc trước thế kỉ X.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích của cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính v cuộc khởi
nghĩa; kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Trang 110
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV Giới thiệu đoạn trích của chủ tịch Hồ
Chí Minh và yêu cầu học sinh quan sát sơ đ
H15.1 một số cuộc khởi nghia tiêu biểu của
nhân dân ta thời Bắc thuộc.
- GV Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt
Nam được thể hiện nh thế nào trong thời
Băc thuộc?
- GV giới thiệu tóm tắt v Hai Trưng:
Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái Lc tướng
ng Linh
(thuộc Nội
ngày nay) phất c
khởi nghĩa. Hai bà
sinh ra lớn lên
khu vực đôi bờ
sông Hồng oạn
từ Hạ Lôi,
Linh đến th xã
Sơn Tây, Nội), nơi ngh trồng dâu,
nuôi tằm. vậy, tên tuổi ca hai bà được
thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn
từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày
trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng
trứng nhì, tức Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ngữ
lục mục I SHS trang 74 và trlời câu hỏi:
Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
“Một xin rửa sạch nước th
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đ 15.2,
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai
Trưng:
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Nguyên nhân:
+ Chống lại sách cai trị hà khắc của
chính quyền đô hộ phương Bắc
khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã
được thiết lập từ thời Hùng Vương
dựng nước.
+ Trả thù cho chồng mình Thi
Sách.
- Diễn biến
Trang 111
- GV m rộng kiến thức: tương quan lực
lượng khí thế của hai bên trái ngược:
Quân Hán, đứng đầu Tô Định hốt hoảng,
phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lén trốn v
Trung Quốc. Trong khi quân của Hai
Trưng mạnh mẽ, hùng ng đi “đến đâu đều
như gió cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng
lớn “các quận Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp
Phố,... đều hưởng ứng”.
- GV yêu cầu HS đọc liệu trang 75, để
thấy sự hưởng ứng, dựng nước xưng vương
dễ n trở bàn tay, hình thế đất Việt ta đ
dựng được nghiệp bá vương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả
lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Đền Hát Môn: còn gọi đền Quốc tế, đền
Hai Trưng, tọa lạc Hát Môn, huyện
Phúc Thọ, thành phố Nội. Vùng Hát
n nơi Hai Trưng tổ chc hội quân
sau khi hội tại thành Phong Châu. Đây
cũng nơi tuẫn tiết của Hai Trưng khi
cuộc khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền
Hát n được khởi dựng sau khi Hai
Trưng hsinh vào cõi bất diệt. Trong thời
kỳ chống Pháp chống Mỹ, Đền Hát n
được chọn làm i sinh hoạt, luyện tập của
dân quân du kích địa phương. Những sự
kiện lịch sử và hthống di tích quanh ng
sông t góp phần làm giàu thêm nội dung
và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng.
+ Lễ hội đền Hai Trưng: được tchc từ
ngày mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng
Giêng âm lịch, mồng 6 là ngày chính hội. L
hội được tổ chức theo nghi thức nhà nước và
truyền thống địa phương: lễ dâng hương, mít
tinh k niệm ngày Hai tế cờ khởi nghĩa
và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện
+ Tháng 3 - 40, Trưng Trc ng
Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa
Hát Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về
với cuộc khởi nghĩa.
+ Nghĩa quân nhanh chóngm chủ
Linh hạ thành Cổ Loa và tiến
đánh chiếm được Luy Lâu.
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc
lên ni vua, đóng đô Linh,
ban chức tước cho người ng,
xá thuế cho dân.
+ a năm 42, Viện đem
quân đàn áp. m 43, cuộc khởi
nghĩa của Hai Bà Trưng thất bi .
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng:
+ cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên
trong thời kì Bắc thuộc, Chứng tỏ
tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất
khuất của người Việt. Ý chí anh
ng của người phụ nữ Việt Nam.
Trang 112
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thc,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa Bà Triệu.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV đọc diễn cảm câu nói của Triệu:
“Tôi chmuốn cưỡi gđạp sông, chém
kình lớn Biển Đông, quét sạch bcõi, cửa
dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt chước
người đời cúi đều khom lưng m thiếp kẻ
khác, cam m phục dịch trong nhà ư?”
- GV giới thiệu cho HS v Triệu:
Triệu tên thật Triệu ThTrinh. Trong các
thư tịch cổ truyền thuyết dân gian,
Triệu thường được miêu tả là người phụ n
2. Khởi nghĩa Bà Triệu
Trang 113
trẻ trung, xinh đẹp thường mặc áo giáp
vàng, đi guốc ngà cưỡi voi chiến đấu, rất
lẫm liệt, hùng dũng
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, HS đọc
thông tin mục 2, và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Triệu?
+ Trình bày những nét chính của cuộc khi
nghĩa? Và ý nghĩa của nó?
- GV yêu cầu HS đọc bài ca dao, đbiết về
sự ng hộ của nhân dân ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Triệu: không chỉ làm rung
chuyển chính quyền đô hộ còn góp phần
thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho các cuộc
khởi nghĩa sau này.
- GV Giới thiệu H 15.5 về lăng Bà Triệu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- Nguyên nhân: Dưới ách thống trị
tàn bạo của nhà Ngô, năm 248,
Triệu phất cờ khởi nghĩa.
- Diến biến: Từ căn cứ núi Nưa
được nhân dân ng hộ nghĩa quân
đánh phá c thành ấp của bọn
quan lại đô hộ
- Kết quả: Nhà Ngô lo sợ, vội cử
Lục Dận mang 8000 quân sang đàn
áp. chiến đấu anh ng nhưng
do lực lượng quá chênh lệch, nghĩa
quân bị tiêu diệt. Triệu hi sinh
trên núi ng (Phú Điền, Hậu Lộc,
Thanh Hoá).
- Ý nghĩa: đậm thêm truyền
thống yêu nước bất khuất của dân
tộc, ngon cờ tiêu biểu trong cuộc
đấu tranh trong thời kì Băc thuộc.
Hoạt động 3: Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân
Trang 114
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khi nghĩa Lý
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu về Lý Bí:
+ xuất thân trong một gia đình hào trưởng
Phố Yên, Thái Nguyên ngày nay. Một thời,
ông ra m việc với chính quyền đô hộ, nhận
một chức quan nhỏ: giám quận (kiểm soát quân
sự) ở Cửu Đức, Đức Châu (Đức Thọ, Hà Tĩnh).
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với đô
hộ, ông sớm bquan, vquê Thái Bình.
đã liên kết với hào kiệt các châu thuộc miền đất
Giao Châu nước ta, nổi dậy chống Lương. Theo
sử Việt Nam, th lĩnh Chu Diên (vùng Đan
Hoài, nay thuộc ngoại thành Nội) Triệu
Túc và con Triệu Quang Phục, phc tài đức
Bí đã đem quân theo.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc 3 lược
đồ H15.6 trang 77 trả lời câu hỏi: Em hãy
trình bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn
cho xã tắc truyền đến muôn đời.
3. Khởi nghĩa và nước
Vạn Xuân.
- Diễn biến
+ Mùa xuân m 542,
lãnh đạo nhân dân khởi nga,
trong 3 tháng nghĩa quân chiếm
được thành Long Biên.
+ a xuân năm 544, khởi
nghĩa thắng lợi. Lý lên ngôi
vua, hiệu Nam Đế. Ông
đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng
đô vùng cửa ng Lịch
(Hà Nội).
+Năm 545, Nhà Lương cử
quân xâm lược Vạn Xuân.
Nam Đế trao quyền chỉ huy
kháng chiến cho Triệu Quang
Phc.
+ Triệu Quang Phục đưa quân
về đầm DTrạch (Khoái Châu,
Trang 115
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa
Trần Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (mở
nước). Ngôi chùa được xây dựng từ thời Tiền
với tên chùa Khai Quốc. Thời trung hưng,
do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi chùa từ
bên bờ ng Hồng vào phía trong đê Yên Phụ,
khu đất Kim Ngưu. Đến đời vua Lê Huy
Tông, chùa mới đổi tên thành ca Trấn Quốc
với ý nga nơi giúp nhân dân xua tan đi thiên
tai, đem lại cuộc
sống bình yên cho
dân tộc. Chùa một
biểu tượng của văn
hoá Phật giáo
cũng điểm
tham quan nổi
tiếng ca du
khách trong và
ngoài nước mỗi khi đến Hà Nội hiện nay.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo
luận, trả lời u hỏi vào Phiếu học tập số 1:
Cuộc khởi nghĩa mùa xuân năm 542 so
với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng điểm gì
giống và khác nhau?
- GV mở rộng kiến thức: Những đóng góp của
Bí và “những điều đầu tiên”:
+ Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế.
+ Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế b
niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt
niên hiệu riêng là Thiên Đức.
+ Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra
vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Lịch đ
đóng đô.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thc hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
Hưng Yên), xây đựng căn cử
tiếp tục lãnh đạo nhân dân
kháng chiến.
+ m 550, sau khi đánh bại
quân Lương, Triệu Quang Phục
làm vua nước Vạn Xuân
+ Đầu Thế kỉ VII, n Tuỳ đem
quân xâm lược, nước Vạn
Xuân chấm dứt.
- Sự giống khác nhau giữa
cuộc khởi nghĩa khởi
nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Giống nhau: Cùng nổ ra vào
mùa xuân nhằm chống lại
chính quyền đô h phương
Bắc; cùng giành được thắng lợi
ban đầu thành lập được
chính quyền tự chủ một thời
gian.
+ Khác nhau: Hai Trưng
mới xưng vương thì đã
xưng đế; Hai Trưng mới
xây dựng được chính quyền tự
chủ khai thì Lý đã xây
dựng quốc hiệu riêng với chính
quyền hai ban văn, võ; Hai
Trưng đóng đô Linh
trong khi dựng kinh đô
ng cửa sông Lịch; chính
quyền tự chủ Hai Trưng chỉ
tồn tại được ba năm trong khi
chính quyền của nhà nước Vạn
Xuân tồn tại lâu hơn.
Trang 116
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính vdiễn
biến hai cuộc khởi nghĩa; t ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan
khởi nghĩa Phùng Hưng đối với lịch sử dân tộc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, thảo luận theo nhóm trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV Cho học sinh đọc thông tin mục 4
trang 79 SGK. Và thực hiện tr lời câu
hỏi: Tại sao trong khoảng thế kỉ VIII
nhân dân ta liên tiếp nổi dậy đó những
cuộc khởi nghĩa nào?
- GV giới thiệu về Mai Thúc Loan: Mai
Thúc Loan quê gốc làng Mai Phụ (Hà
Tĩnh) nhưng lại sinh trưởng Nam Đàn,
Ngh An. Lớn lên trong gia đình nghèo
khó, Mai Tc Loan phải làm nghkiếm
củi, đi phu, quanh năm phải phục dịch
cho chính quyền đô h nhà Đường. Ông
làn da ngăm đen nên sau này người ta
còn gọi là Mai Hắc Đế.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4,
quan sát Lược đồ 15.9 SHS trang 79 và
trả lời u hỏi: Trình bày những nét chính
của khởi nghĩa Mai Tc Loan.
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
khởi nghĩa Phùng Hưng.
- Nguyên nhân: không cam chịu
chích sách cai trị hà khắc và thuế ka
nặng nề của nhà Đường nhiều cuộc
khởi nga đã nra tiêu biểu khởi
nghĩa của Mai Thúc Loan và khởi
nghĩa Png Hưng.
- Những nét chính của khởi nghĩa Mai
Thúc Loan:
+ Năm 713, nhân dân Hoan Châu
ng lên khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo
của Mai Thúc Loan.
+ Mai Thúc Loạn chọn ng Sa Nam
(Nam Đàn, Nghệ An) để xây thành
Vạn An. Ông xưng đế, nhân dân
thường gọi là Mai Hắc Đế.
+ Từ thành Vạn An, nghĩa quân tiến
ra Bắc, đánh chiếm thành Tống Bình
(Hà Nội ngày nay).
+ m 722, n Đường đưa 10 vạn
quân sang đàn áp, khởi nghĩa bị dập
tắt.
Trang 117
- GV mở rộng kiến thức:
+ Thành quả của cuộc khởi nghĩa: giành
được quyền tự ch trong 10 năm, xưng
đế, xây thành Vạn An làm quốc đô.
+ Nằm trong chuỗi c cuộc đấu tranh
giành độc lập thời Đường, khiến chính
quyền đô hộ n Đường suy yếu, cổ
cho c cuộc đấu tranh về sau (khởi nghĩa
Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ....) tiến tới
giành đôc lập.
+ Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai
Thúc Loan đối với đời sống văn hoá -
nghệ thuật nói riêng và lịch sử dân tộc nói
chung. dụ: Năm 2015, v cải lương
Mai Hắc Đế đã được dàn dựng công
chiếu nhằm tái hiện về cuộc đời của Mai
Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Hoan
Châu với những thông điệp ý nghĩa gắn
với chủ quyền dân tộc. Những cuộc hội
thảo khoa học cấp quốc gia đã được tổ
chức như những thông điệp khẳng định ý
nghĩa to lớn của cuộc khởi nghĩa.
- GV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng:
Phùng Hưng con n hào p, sức
khoẻ phi thường, thể vật trâu, đánh hổ.
Hiện nay, vquê hương của Phùng Hưng
Đường Lâm vẫn còn có ý kiến chưa
thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định
Đườngm thuộc Sơn Tây ngày nay.
- GV yêu cầu HS đc thông tin vcuộc
khởi nghĩa Phùng Hưng hãy tóm tắt lại
những diễn biến chính của cuộc khi
nghĩa này.
- GV: Cuộc khởi nghĩa đã giành được
quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn
áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục
khẳng định quyết tâm giành lại đc lập, tự
chủ của người Việt, mở đường cho những
thắng lợi to lớn về sau.
- GV Hai cuộc khởi nghĩa này ý nghĩa
+ Khởi nghia Mai Thúc Loạn đã
giành giữ chính quyền độc lập
trong gần 10 năm (713 - 722).
- Những diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa Phùng Hưng:
+ Khoảng cuối thế k VIII, làng
Đường Lâm (Sơn Tây, Nội),
Phùng Hưng đã hợp quân khởi nghĩa
+ Được nhân dân hưởng ứng, Phùng
Hưng chiếm được thành Tống Bình,
tổ chức việc cai trị.
+ Khi Phùng Hưng qua đời, con trai
Trang 118
với lịch sử dân tộc?
- GV chia HS m ch nhóm, yêu cầu
HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu
học tập số 2: Em hãy so sánh khởi nghĩa
của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi
nghĩa của Hai Trưng trước
đó vphạm vi, quy thời gian tồn
tại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, b
sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thc hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
ông Phùng An lên nối nghiệp cha.
Sau đó, nhà Đường đem quân sang
đàn áp, dập tắt cuộc khi nghĩa.
- Ý nghĩa: Nối tiếp truyền thống đấu
tranh của người Việt, cổ vũ tình thần
đấu tranh của nhân dân ta...
- So sánh khởi nghĩa của Mai Thúc
Loan với c cuộc khởi nghĩa của Hai
Bà Trưng và Lý Bí trước đó:
+ Giống nhau: đều là những cuộc khởi
nghĩa lớn quy vượt ra phạm vi
một địa phương cụ thể, thành lập
được chính quyền tự chủ trong mt
thời gian.
+ Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Tc
Loan giành chính quyển trong 10
năm, Hai Trưng trong 3 năm,
trong 58 năm; phạm vi và quy
khởi nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn
n, thu hút cả sự hưởng ứng của
nhân dân Chăm-pa và Chân Lạp.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hi 1, 2 phần Luyện tập SHS trang 80. 81:
Câu 1: Dựa vào sơ đồ và các thông tin gợi ý.....
Trang 119
Câu 2: Trong c cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của người Việt tđầu công nguyên
đến trước thế kỉ X, Em hãy trình bày về nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nga
cuộc khởi nghĩa mà em nhớ nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực
hành.
b. Ni dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết
thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dng SHS trang 81: Trong vai
một ướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một số di tích liên quan đến các nhân
vật lịch sử thời Bắc thuộc như HaiTrưng, Lý Bí, Mại Tc Loan...
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm
chính vtên di tích c vị anh hùng, những đóngp chính người anh hùng để
lại cho lịch sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh g thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết,
kiểm tra thực hành.
- c loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 )
Phiếu học tập số 1
Trường THCS:....
Lớp:......
PHIẾU HC TẬP
Nhóm…:
Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa a xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà
Trang 120
Trưng có điểm gì giống và khác nhau?
Trả lời:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Phiếu học tập số 2
Trường THCS:....
Lớp:......
PHIẾU HC TẬP
Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nga
của Hai Bà Trưng và Lýtrước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại.
Trả lời:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn../…./
Ngày giảng…./…./
BÀI 16: ĐU TRANH GI GÌN
PHÁT TRIỂN N HÓA DÂN TC THI BC THUC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thông qua bài học, HS nắm được:
+ Cuộc đấu tranh chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
+ Bảo tồn bản sắc văn hcủa nhân dân Việt Nam diễn ra suốt thời Bắc
thuộc.
Trang 121
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận đthực hiện các nhiệm
vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đsáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được những nét chính những nét chính của cuộc đấu tranh v
văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong
bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại
3. Phẩm chất
+ ý thức trách nhiệm gigìn, bảo tồn và phát huy c giá trị văn h
dân tộc.
+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Hình minh họa về cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc
thời kì Bắc thuộc.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
+ Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời u hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và thực hiện.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, và phổ biến cách chơi cho các tổ.
Trang 122
- Cách chơi: Giáo viên đặt câu hỏi: Hãy ktên các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam mà em biết?
- Học sinh các nhóm làm vào bảng phụ và trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá, nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong thời Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi
hành chính sách đồng hoá nhằm thủ tiêu quốc gia, dân tộc Việt, Bằng ý chí của
mình Người Việt đã giữ gìn bảo tồn được những truyền thống tốt đẹp của mình
phát triển những g trị văn hoá hình thành thời dựng nước? Để tìm hiểu v
vấn đề này kĩn, chúng ta cùng vào bài hc ngàym nay. Bài 17: Đấu tranh bảo
tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được chính quyền đô hđã thi
hành chính sách đồng hoá dân tộc ta bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc
người Việt theo lnghỉ, phong tục Hán. Tuy nhiên, người Việt luôn ý thức giữ
gìn dòng giống Tiên Rồng và nền văn hóa của cha ông để lại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu kiến thức: bằng đoạn trích
qua bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm.
“Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi
Đất nước trong những cái ny xửa ngày
xưa mẹ thường hay kể.
.....
- GV Hình ảnh đất nước qua đoạn trích của
Nguyễn Khoa Điềm có những gì?
- GV Trải qua hàng thế kỉ, những ngôi làng
Việt ẩn mình sau luỹ tre là thành trì kiên cố
bảo vệ văn htruyền thống của người Việt
đã hình thành phát triển từ thời n
Lang, Âu Lạc.
1. Giữ gìn văn hóa dân tộc
Trang 123
- GV yêu cu HS quan sát Hình 16.1, 16.2.
16.3 Hãy nêu tên một số nét văn a của
người Việt vẫn được gi gìn và phát triển
thời Bắc thuộc?
-
- GV Việc người Việt vẫn giđược những
phong tục tập quán của mình chứng tỏ điều
gì?
? Hãy kể tên một vài phong tục truyền thống
còn tồn tại đến ngày nay mà em biết?
- GV mở rộng kiến thức:
+ Ăn trầu: phong tục tương truyền từ
thời Hùng Vương. Trải qua hàng nghìn năm
Bắc thuộc, đến nay phong tục này vẫn được
duy trì và bảo tồn. Trong văn hoá giao tiếp
truyền thống của người Việt, miếng trầu n
một thông điệp v ng hiếu khách, một
“triết siêu nn ngữ” đdiễn tả tình cảm
của con người dành cho nhau. Miếng trầu vì
vậy đã đi vào tâm thức người dân Việt với ý
nghĩa rất quan trọng như “miếng trầu đầu
câu chuyện” hay đi vào ca dao, thơ ca với
nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ Mời
trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu i
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: phong tục từ thời dựng
nước. Người Việt cổ sống nhiều trong môi
trường sông nước nên tin rằng việc xăm
mình sẽ không bị thuỷ quái làm hại. Tục này
tồn tại đến đời vua Trần Anh Tông cuối thế
kỉ XIII mới bỏ.
- Người Việt giữ được phong tục
tập quán của mình
+ Sống làng quê trong những
ngôi nhà giản dị.
+ Người Việt vẫn nghe - i, truyền
lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.
+ Những tín ngưỡng truyền thống
như thờ ng tổ tiên, thờ các vị
thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.
+ Phong tục, tập quán Việt vẫn
được giữ gìn như tục nhuộm răng,
ăn trầu, búi c, xăm mình, làm
bánh chưng, bánh giầy.
- Những phong tục tập quán trên
cho thấy chính sách đồng a của
các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nước ta thất bi:
Trang 124
+ Mặc váy yếm: một nét riêng trong
trang phục truyền thống của người phụ nữ
Việt. c chính quyền đô hộ phương Bắc
ng mọi ch bắt người Việt phải theo cách
ăn mặc như người Hán nhưng không thành.
Người Việt rất tự hào với cái váy mang đậm
yếu tố văn hoá bản địa của mình trong so
sánh với văn hoá Trung Quốc:
“Cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phát triển văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được thời Bắc thuộc, người Việt
vừa bảo tồn văn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp thu chọn lọc và sáng tạo
những gtrị văn hbên ngoài để phát triển nền văn hoá dân tộc trên một số lĩnh
vực: Phật giáo, đạo giáo, chữ Hán, khoa học kĩ thuật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, trả lời câu hỏi và
tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh m việc nhân, thảo luận theo cặp và tr
lời u hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SHS
trang 83 trả lời câu hỏi: Quan t c
hình từ 16.4 đến 16.9 hãy cho biết việc tiếp
2. Phát triển văn hóan tộc
Trang 125
thu các yếu tố bên ngoài đ phát triển văn
a dân tộc thể hiện như thế nào?
- GV mở rộng kiến
thức:
+ Việt Nam tiếp thu Phật giáo từ hai con
đường: đầu tiên trực tiếp tẤn Độ sang và
sau này từ Trung Quốc sang, nhưng vẫn
điểm sáng tạo riêng. Truyền thuyết chùa
Dâu giải thích tín ngưỡng thTứ Pháp của
người Việt. Tứ Pháp gồm Pháp Vân, Pháp
Vũ, Pháp i và Pháp Điện, nghĩa 4 v
thần: mây, mưa, sấm, chớp. Đó là những v
thần bảo vmùa màng p hcho ng
dân.
+ Chng Thanh Mai chuông đồng cổ
nhất Việt Nam do Giáo hội Phật giáo TP.
Hồ Chí Minh và Trung tâm ch klục Việt
Nam công bố, bảo vật quốc gia có niên
đại sớm nhất (năm 798) được phát hiện
Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng, đấu lưng
vào nhau, uốn cong một cách khéo léo tạo
thành m treo chuông. Hình rồng không
vảy, đầu to, không bờm, miệng ngậm
xuống đỉnh chuông. Con rồng này nét
tương đồng với hình tượng rồng khắc trên
bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân
(Thanh Hoá), m 618. Đây ng quả
chuông đồng đầu tiên văn tự được tìm
thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin
quan trọng cho biết hoạt động, ảnh hưởng
của Phật giáo và sự giao lưu văn hoá, hội
Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng
- Nhân dân ta đã vừa bảo tồn văn
hoá truyền thống vừa chủ động tiếp
thu chọn lọc và sáng tạo những
giá trị văn h bên ngoài đ phát
triển nền văn hdân tộc trong hơn
ngàn năm Bắc thuộc:
+ Tiếp thụ một số thuật tiến b
của Trung Quốc nđúc đổng, dệt
lụa, làm giấy...
+ Chủ động tiếp thu chữ Hán
nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt, dùng
âm Việt để đọc chữ Hán
+ Phật giáo, đạo giáo nho giáo du
nhập vào nước ta hòa quyện với tín
ngưỡng dân gian.
Trang 126
nghìn năm, chiếc chuông không bhoen gỉ
mà vẫn giữ nguyên được hình dáng, u sắc
ban đầu cho thấy thuật đúc đồng đỉnh cao
của thời kì này.
+ Khay gốm (Lạch Trường, Thanh Hoá)
được làm bằng chất liệu đất sét mịn màu nâu
trắng. Sự giao thoa văn hoá Hán - Việt được
thể hiện qua hoa văn trang t trên khay
gốm: giữa khay gốm được trang trí hình
ảnh ba con chụm đầu vào nhau theo điển
tích “Tam nchâu nguyệt” chủ đquen
thuộc trong nghệ thuật tạo hình Trung Quốc.
Viên ngoài khay được trang trí hoa văn
đường tròn tiếp tuyến mang đm dâu ấn văn
hoá Đông Sơn càng tạo cho chiếc khay gốm
thêm sinh động.
- GV Ngoài một số tiếp thu sáng tạo và
chọn lọc đã m hiểu và SHS đã nêu, nhân
dân ta còn tiếp thu, sáng tạo một số
nguồn gốc từ Trung Quốc như tết Hàn thực,
tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã
sự vận dụng cho phù hợp với sinh hoạt văn
hoá của người Việt. Tết Hàn thực sang Việt
Nam trở thành tết Bánh trôi, bánh chay, tết
Đoan ngọ trở thành ngày tết “giết sâu bọ”,
tết Trung thu của người Việt Nam dành cho
thiếu nhi trong khi Trung Quốc dành cho
sum họp gia đình,... Đó nét khác biệt th
hiện sự tiếp thu Việt hoá văn hoá Trung
Quốc của người Việt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bsung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Luyện tập
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thc đã hc thông qua dạng câu hỏithuyết .
Trang 127
b. Ni dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sn phm hc tp: Câu trả lời ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, phần Luyện tập SHS trang 84:
Câu 1: Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa
truyền thống của người Việt thời bắc thuộc có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: giữ gìn được bản sắc dân tộc, làm
thất bại âm mưu đồng hóa của chế độ đô hộ phương Bắc.
Câu 2: Những phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt
thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày
nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tc, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuc và vn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng ttiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Vận dụng
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thc đã hc thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Ni dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực
tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sn phm hc tp: Câu trả lời ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 84: Những
phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn
lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tc, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuc và vn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng ttiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
Theo em, tiếng i vai tnthế nào trong việc giữ gìn phát huy bản
sắc dân tộc? Em suy nghĩ gì vhiện tượng nhiều hc sinh “pha” tiếng nước
ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tiếng nói, chữ viết tiếng Việt nguồn gốc bản địa, được cha ông ta sáng
tạo, gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng
hội. Trải qua các triều đại lịch sử, qua những giai đoạn phát triển, tiếng Việt đã trở
Trang 128
thành hồn cốt của dân tộc, sức sống lâu bền trong tâm hồn, lối sống, tư duy của
con người Việt Nam.
+ Không đồng tình với hiện tượng các bạn trẻ lạm dụng việc sử dụng tiếng
nước ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp. Tuy việc sử dụng tiếng lóng cũng tác
dụng nhất định đối với giới trẻ như: khnăng truyền đạt thông tin nhanh, tiết kiệm
thời gian (chyếu dùng hiệu, viết tắt), những yếu tsáng tạo…làm cho hoạt
động giao tiếp cũng phong phú hơn nhưng việc lạm dụng sử dụng qđà sẽ đánh
mất đi bản sắc dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV nhận t, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường
xuyên (GV đánh g
HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm
tra thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
--------------------------------------
Bài 17
BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
I. MỤC TIÊU(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về c cuộc vận động giành quyền tự chủ
của nhân dân Việt Nam dưới slãnh đạo của hKhúc và họ Dương
- tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch s năm 938 và
những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
2.Về năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua hoạt động nhóm, đóng vai…
- Sưu tầ, tìm hiểu kiến thức, nguồn liệu các nhân vật lịch sử: Khúc Thừa
Dụ; Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền
- Lập được giải thích được biểu đồ, đồ v các cuộc khởi nghĩa, kháng
chiến giành và bảo vệ nền độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X
3.Về phẩm chất:
Trang 129
- Cảm phục, tự hào và noi gương lòng yêu nước của các thế hệ trước
- ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn bảo vđộc lập dân tc toàn vẹn
lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tạo nh huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có với kiến thức bài mới, tạo hứng thú cho HS
b) Nội dung:
Cho HS chơi trò chơi ôn tập 1 số địa danh, nhân vật lịch sử, ý nghĩa của 1 số cuộc khởi nghĩa
trước thế kỉ X
GV dẫn dắt vấn đề: rất nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra trước thế kỉ X nhưng đều có
kết quả chung là thất bại
c) Sản phẩm: HS kể tên các địa danh, nhân vật…và đưa ra nhận xét
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Quan sát tranh và cho biết đó là địa danh/ nhân vật nào?
? Những cuộc khởi nghĩa nổ ra trước thế kỉ X đềukết cục ra sao?
? Dù có kết cục như vậy nhưng việc nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tiếp thhiện tinh thần gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ trả lời
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhân lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- HS báo cáo, còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
HS đọc thông tin trong sgk
GV Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Trang 130
=> Giải thích rõ tên bài : Bước ngoặt lịch sử vì sự kiện này là có tầm vóc, ý nghĩa mang tính bước
ngoặt, bản lề của các sự kiện đầu thế kỉ X, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành
hiện thực
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. H Khúc giành nn t ch
a) Mục tiêu: Những nét chính vcác cuộc vận động t chủ của nhân dân VN dưới sự lãnh đạo
của họ Khúc và họ Dương
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS hoạt động 4 nhóm, đọc thông tin trong
sách giáo khoa và trả lời
? Em biết về việc nhà Đường bổ nhiệm chức quan
Tiết độ xứ
? Tình hình nhà Đường cuối thế kỉ IX
? Thông tin về Khúc Thừa Dụ
? Ông đã giành quyền tự chủ ntn?
Cho biết: tình hình nhà Đường cuối thế kỉ X.
GV giải thích từ : Tiết độ xứ -> Chức quan võ cai quản
quân sự của 1 vùng, (có thể cha truyền con nối)
GV cung cấp thông tin: Trong thời Bắc Thuộc, n
Đường đã bổ nhiệm chức Tiết độ xứ tại Việt Nam
nhưng chỉ bổ nhiệm cho người Trung Quốc.
? Việc nhà Đường công nhận Tiết độ xứ cho Khúc
Thừa Dụ thể hiện điều gì? Việc này có ý nghĩa như thế
nào với nhân dân ta lúc bấy giờ
- Tuy 1 chức quan của TQ nhưng Người Việt đã
được nắm chính quyền trên đất Việt, buộc nhà Đường
công nhận chính quyền tự chủ của người Việt
GV mở rộng: Ngoài nguyên nhân nhà Đường suy yếu
a.Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ
-905:Nhân hội rối ren, Khúc Thừa
Dụ đã tập hợp nhân dân, chiếm thành,
tự xưng là Tiết độ xứ
-906: N Đường buộc phải ng nhận
điều này
Trang 131
thì các cuộc khởi nghĩa của người Việt trong thế kỉ
VIII đã góp phần c thúc đẩy tinh thần tự chủ
của người Việt
? Sau khi Khúc Thừa D mất, Khúc Hạo đã làm gì?
HS đọc ngữ liệu sgk để trả lời
? Mục đích của những cải cách của Khúc Hạo là gì?
?Những việc làm của 2 cha con họ Khúc ý nghĩa
ntn?
GV cho HS quan sát nh ảnh lễ hội đến thờ họ
Khúc Hải Dương.
b. Khúc Hạo củng cố nền tự chủ
-Sau khi cha mất, Khúc Hạo lên nối
nghiệp tiến hành nhiều chính sách
tiến bộ
2. Dương Đình Nghệ khôi phục nền tự chủ
a)Mục tiêu: Tnh bày được nét chính v cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân
VN dưới slãnh đạo của họ Dương
b) Nội dung:
- GV cho HS quan sát lược đồ, đọc thông tin và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phm dự kiến
Trang 132
?Năm 930. Quân Nam Hán đãnh động gì ?
GV cung cấp thêm thông tin về Dương Đình Nghệ:
Vốn là một hào trưởng ở Châu Ái, giàu có, nhiều thế
lực, lạilòng yêu nước thương dân nên đã ngưỡng
mộ sự nghiệp giành quyền tự chủ của Họ Khúc và
Họ Khúc cũng phải dựa vào thế lực của Dương Đình
Nghệ để quản lý thâu suốt Ái Châu. Từ đó ông tr
thành bộ tướng của Khúc Hạo và Khúc Thừa Mỹ.
HS quan sát lược ồ hình 17.2
? Dương Đình Nghệ đã khôi phục và giành quyền tự
chủ ntn
GV cho HS hoạt động nhóm,
để trình bày diễn biên cuộc khởi nghĩa
Diễn biến
-Dưới sự tập hợp của DĐN, hào kiệt khắp nơi kéo về
làng Giàng ( Thanh Hóa) tụ tập
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm thành Tống Bình
- Quân Nam Hán cử quân tiếp viện nhưng lại bị DĐN
chặn đánh
Kết quả:
- Quân Nam Hán phải rút chạy => Cuộc kháng chiến
thắng lợi. DĐN tự xưng Tiết độ xứ, khôi phục nền tự
chủ
GV lưu ý về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
-Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩnhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS chốt kiến thức lên
-931. Dương Đình Nghệ kéo quân tiến
đánh, làm chủ thành Đại La, giành thắng
lợikhôi phục nền tự chủ
Trang 133
màn hình.
3.N Quyền và chiến thắng Bạch Đằng
a)Mục tiêu: Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938 và những điểm độc đáo
trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền; nêu được ý nghĩa lịch sử của trận chiến
b) Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu về nhân vật Ngô quyền, kế hoạch của ông…cách đánh
HS làm việc nhómhoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Y/c HS đọc thông tin, quan sát tranh ảnh để trả lời
-Tình hình nước ta thời gian này có biến động
Bên trong: Dương Đình Nghệ bị giết
- Bên ngoài: Quân Nam Hán vượt biển xâm lược nước
ta
? Dưới tình hình đó, Ngô Quyền đã làm gì?
Chia nhóm bàn và giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi
- Em biết gì v nhân vt Ngô Quyn?
- Ông đánh giá nhận định v đim
mạnh, điểm yếu của địch như thế nào?
-Ngô Quyền chủ động lên kế hoạch
đánh giặc ở vùng cửa biển Bạch Đằng
Trang 134
- Thông tin v sông Bạch Đằng
Quan sát lược đồcho biết
- Tóm tt din biến trn Bạch Đng
- Nét độc đáo trong ngh thuật đánh giặc
ca NQ th hin qua những điểm nào
- Ý nghĩa lch s ca trận BĐ
- Đánh g công lao của NQ vi lch s
dân tc.
? Kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng 938
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, thảo luận nhóm để trình bày các ý kiến
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc
của NQ:
-Xây dựng bãi cọc ngầm
-Lợi dụng thủy triều để giành thắng lợi
Trang 135
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập& sản phẩm học tập của
HS.
Liên hệ :
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổchứcthchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Giới thiệu 1 nhân vật
lịch sử có liên quan đến điểm di tích lịch sử mà em ấn tượng
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
Trang 136
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS
d) Tổ chức thựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Tra cứu thông tin hiện nay những con đường, trường học, di tíchmang
tên các anh hùng trong thời kì Bắc thuộc ở nơi em sống.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS kng nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
BÀI 18. VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẤU
Sau i hc này, giúp HS:
1. Về kiến thức
+ Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa
Trang 137
+ Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa
+ Một số thành tựu văn hóa Cham pa
2. Về năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Biết cách khai thác sử dụng các tư liệu để tiếp nhận kiến thức
+ Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử
+ tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa.
+ Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của
Champa.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Lý giải được yếu tố nào của văn hóa Cham Pa góp phần tạo nên sự phong
phú của văn hóa Việt Nam
+ Những thành tựu văn a tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được
bảo tồn đến ngày nay
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văm hóa chămpa
+ Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người chung
số phận lịch sử và chung lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS m việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, và trả lời câu hi: Em biết gì v
mảnh đất, con người gắn với những nh ảnh đó?
HS quan sát hình ảnh, làm việc để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS bước đầu phát hiện được đây là hình ảnh gắn liền với nước Cham-pa
trong lịch sử của dân tộc ta.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 138
? Quan sát hình ảnh, em biết gì vmảnh đất, con người gắn với những hình
ảnh đó?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnhtrả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, kết quả
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mc 1. S thành lp và q trình pt trin.
a) Mục tiêu: Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham- Pa
b) Ni dung: GV đt câu hi, HS tr li câu hi ca GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Quan sát vào lược đồ Vương quốc Chăm-pa
18.1, và thông tin trong SGK làm việc cặp
đôi và cho biết:
? Điều kiện tự nhiên nơi đây?
? Chủ nhân đầu tiên của vùng đất này?
? ợng Lâm tên đa danh nm đâu?
sao nhân dân Tượng Lâm ni dy khi
nghĩa?
? m tt quá trình phát trin ca Vương
quốc Chăm-pa.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: hướng dẫn HS m việc theo cặp đôi
trả lời
HS: Quan sát, phân tích lược đồ ghi kết
quả thảo luận ra phiếu học tập.
+ m 192, nhân dân huyn
ng Lâm (qun Nht Nam)
đã ni dy lật đ ách thng tr
của nhà Hán, giành đc lp, lp
c m p (sau gi
Chăm-pa).
+ Trong các thế kIII X, nhà
nước Lâm Ấp tiếp tục mở rộng
lãnh thvề phía Nam, kéo dài
đến Ninh Thuận, Bình Thuận
ngày nay. Trong quá trình đó,
khoảng thế kVII, tên gọi Lâm
Ấp được đổi thành Chăm - Pa.
Trang 139
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS:- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bsung cho
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến
thức lên màn hình.
+ Từ sau thế kX, Chăm - Pa
tiếp tục phát triển từng
bước được sáp nhập, trở thành
một bphận của đất nước Việt
Nam.
Mc 2. Hoạt đng kinh tế và t chc xã hi
a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Cham-pa.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy ngcá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) T chc thc hin
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Dựa trên những hiểu biết về điều kiện tự
nhiên, quan t hình và nội dung thông tin
trong SGK:
? Khái quát nét chính trong hoạt động kinh
tế của người Cham-pa.
? So sánh hoạt động kinh tế của dân
Cham-pa với hoạt động kinh tế của dân
Văn Lang- Âu Lạc.
? Bộ máy nhà nước Cham-pa được tổ chức
ntn?
? Trong xã hội gồm có mấy tầng lớp? Kể tên
các tầng lớp đó?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy nghĩ nhân và thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận
nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trlời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu
cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của
- Nét chính về kinh tế của nhà
nước Chăm - Pa:
+ Sản xuất ng nghiệp trồng
lúa nước là hoạt động kinh tế
chủ yếu.
+ Các nghề gốm, đóng thuyền,
khai thác lâm sản, đánh bắt
cá… rất phát triển.
+ Với vị trí thuận lợi, trong
nhiều thế kỉ, vương quốc Chăm
- Pa trở thành cầu ni trao đổi,
buôn bán thường xuyên với
thương nhân các nước Trung
Quốc, Ấn Độ, Ả-rập.
- Sơ đồ tổ chc bộ máy n
nước Chăm - Pa:
Trang 140
nhóm.
- HS các nm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nm
bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- hội gồm nhiều tầng lớp:
Tăng lữ- Quý tộc- ng dân-
Dân tự do- Bộ phận nhỏ
lệ.
Mc 3. Mt s thành tựu văn hoá.
a. Mục tiêu: HS ghi nh đưc các thành tựu bn ca văn hoá Chăm-pa;
gii thiệu được mt thành tu (do HS la chn).
b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật KWLH đtổ chức cho HS khai thác đơn
vị kiến thức.
- HS suy ng nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chủ đlà:
Thành tựu n h tiêu biểu của người
Cham-pa.
? Các nhóm lần lượt hoàn thiện nội dung
bảng thông tin sau:
K
W
L
H
GV hướng dẫn, định hướng học sinh hoàn
thiện nội dung yêu cầu.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy nghĩ nhân và thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận
nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trlời, yêu cầu đại diện nm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu
cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm.
- HS các nm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nm
- Ch viết
+ Sáng to ra ch viết riêng
trên sở ch Phn (ch Chăm
c, thế k IV).
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Thờ tín ngưỡng đa thần.
+ Du nhập các tôn giáo từ
bên ngoài (Phật giáo, Hin-đu
giáo...).
- Kiến trúc, điêu khắc: xây
dựng nhiều đền, tháp thờ thần,
Phật như: Thánh địa M Sơn;
Phật viện Đồng Dương (Quảng
Nam)...
- Lễ hội: nhiều lễ hội được tổ
chức trong năm.
Trang 141
bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao.
Câu 1: Lp bng tóm tt nhng nét chính v s thành lp, quá trình phát
trin, phm vi lãnh th, hoạt đng kinh tế và t chc xã hi của Vương quốc Chăm
- Pa.
Câu 2: V đ tư duy về nhng thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương
quốc Chăm - Pa.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
Câu 1:
Phương diện
Nội dung chính
Sự thành lập
- Thời Bắc thuộc, nHán đã thiết lập sách thống trị đối
với vùng đất phía Nam dãy Hoành Sơn của nước ta, đặt tên
quận Nhật Nam.
- m 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, người dân Tượng
Lâm (huyện xa nhất của quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ
sách cai trị ngoại bang, lập ra nhà nước Lâm Ấp.
Quá trình
phát triển
- Trong các thế kỉ III X, nnướcm Ấp tiếp tục mở rộng
lãnh thvề phía Nam, kéo dài đến Ninh Thuận, nh Thuận
ngày nay. Trong qtrình đó, khoảng thế kỉ VII, tên gọi Lâm
Ấp được đổi thành Chăm - Pa.
- Từ sau thế kX, Chăm - Pa tiếp tục phát triển và từng bước
được sáp nhập, trở thành một b phận của đất nước Việt
Nam.
Phạm vi lãnh
thổ
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay (từ
Quảng Nam cho tới Bình Thuận).
Hoạt động
kinh tế
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước hoạt động kinh tế
chủ yếu.
- Các ngh gốm, đóng thuyền, khai thác lâm sản, đánh bắt
cá… rất phát triển.
- Hoạt động trao đổi, buôn bán với thương nhân các nước
Trung Quốc, Ấn Độ, Ả-rập diễn ra sôi nổi.
Tổ chức xã
hội
- hội sự phân chia giàu, nghèo với các tầng lớp chính:
tăng lữ, q tộc, dân tự do và nô lệ.
Câu 2:
Trang 142
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Lp bng m tt nhng nét chính v s thành lp, quá trình phát trin,
phm vi lãnh th, hoạt động kinh tế và t chc xã hi ca Vương quốc Chăm - Pa.
Câu 2: V đ tư duy về nhng thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương
quốc Chăm - Pa.
B2: Thc hin nhim v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy ng nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bsung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một
trong những thành tựu văn hóa của Chăm-pa (như: đền, tháp, p điêu, vũ điệu…)
c) Sản phẩm: Giới thiệu hình tượng nữ Áp-sa-ra trên các bức phù điêu của
người Chăm-pa
- Một trong những kiệt tác điêu khắc người Champa sáng tạo ra hình
tượng nữ Apsara c bức phù điêu, tượng bằng sa thạch. Hình tượng vũ nữ
Apsara hiện diện hầu khắp các di ch Champa như: khu di tích MSơn, Đồng
Dương, Trà Kiệu thuộc tỉnh Quảng Nam.
- Apsara của người Champa được thể hiện trên các khối đá sa thạch với:
+ Khuôn mặt đầy đặn, toát lên vẻ đẹp dịu dàng, thuần khiết với hàng ng
mày hơi cong, sống mũi cao, đôi mắt hình hạnh nhân.
+ Đầu đội mũ Mrần kiểu Kirata - Mukata có nhiều tầng.
+ Để làm đẹp và điểm thêm s duyên dáng của c vũ nữ, nghệ nhân
Champa đã khắc đôi bông tai bằng những tua sợi rất tinh tế và hài hòa.
+ Ngoài ra, với đôi môi mỏng đang mỉm cười đã làm cho vũ nữ tăng thêm
phần sinh động.
+ Hầu hết tượng n Apsara luôn trong thế khỏa thân nửa phần trên
của cơ thể, để lộ ra bộ ngực căng đầy sức sống.
Trang 143
+ Eo lưng thon thcùng với bắp tay, bắp đùi tròn cả thân mình bắt nhịp
như rung bật theo từng động tác a điệu nghkhoe diễn những đường cong kiều
diễm.
+ Trên cổ, tay, ng eo được trang trí những chuỗi hạt ngọc chạm khắc
tinh xảo.
- ththấy, bàn tay tài hoa của các nghnhân Chăm-pa đã khắc họa hình
tượng Vũ nữ Áp-sa-ra rất tươi đẹp và sống động.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một trong
những thành tựu văn hóa của Chăm-pa (như: đền, tháp, p điêu, vũ điệu…)
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua h thống CNTT GV
hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức m bài của HS, nhắc nhnhững HS kng nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Bài 19
VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Sự thành lập, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam.
Trang 144
- Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Phù Nam.
- Một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
2. Về năng lực:
- tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước, q trọng những gtrị văn
a của Vương quc Phù Nam còn để lại trong lịch sử.
- Nhận thức về chquyền vùng đất Nam Bộ của đất nước Việt Nam hiện
nay có nguồn gốc lâu đời, bản địa từ xa xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được trình đthuật, thẩm mĩ của chủ nhân Vương quốc P Nam.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hiện vật của nền văn a Óc Eo và đặt câu hỏi:
Trang 145
? ch đây hơn 2000 năm, ở vùng châu thổ sông Cửu Long nước ta đã xuất hiện
một nền văn hóa rất đặc sc văn hóa Óc Eo. Trên cơ sở đó, một vương quốc cổ đã
được hình thành với tên gọi Phù Nam. Hình trên là những hiện vật liên quan đến
Vương quốc Phù Nam. Theo em, những hiện vật này chứng tỏ điều gì về chủ nhân
của vương quốc cổ này?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời u hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Sự thành lập, phát triển và suy vong
Trang 146
a) Mục tiêu: Giúp HS tả được sự thành lập, phát triển và suy vong của Vương
quốc Phù Nam.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đọc thông tin trong mục 1 SGK, kết hợp với quan
sát lược đồ hình 10.2 (trang 50), em hãy xác định
phạm vi lãnh thcủa Vương quốc P Nam từ thế
kỉ III đến thế kỉ V.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi và
xác định phạm vi lãnh thtrên lược đ.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dminh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Vào khoảng thế k I, Vương
quốc cổ P Nam được thành
lập, phạm vi lãnh thổ chủ
yếu thuc Nam Bộ (Việt Nam
ngày nay).
- Từ thế kIII đến thế kV, Phù
Nam trở thành một trong những
đế chế mạnh nhất trong khu vực
Đông Nam Á.
- Bước vào thế kỉ VI, Phù Nam
dần suy yếu.
- Đến khoảng đầu thế kỉ VII,
Phù Nam b Chân Lạp - một
vương quốc của người Khơ-me
thôn tính.
Trang 147
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên
màn hình.
2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được nét chính vtổ chức hội và kinh tế của Phù
Nam.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy ng nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
1. Đọc thông tin mục 2 trong SGK kết hợp quan
sát các nh 19.1, 19.2, hãy nêu các hoạt động kinh
tế và vẽ sơ đồ tổ chức xã hội của Phù Nam.
2. Hình 19.2 gợi cho em suy nghĩ gì v s phát triển
của kinh tế Phù Nam?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS suy ng cá nhân và thảo luận luận nm.
GV hướng dẫn, htrợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
a) Hoạt động kinh tế
- dân P Nam lấy sản xuất
ng nghiệp làm chính, kết hợp
với đánh bắt thủy - hải sản, chế
tác kim hoàn, sản xuất thủ công
và trao đổi, bn bán.
- Đặc biệt, ngoại thương đường
biển của Phù Nam rất phát
triển.
b) Tổ chức xã hội
- Tổ chức nnước còn tương
đối lỏng lẻo.
- Đứng đầu n nước vua,
nắm mọi quyền hành, giúp việc
các tăng lữ, q tộc. Dưới
vua các th lĩnh quân sự hay
thủ nh địa phương chịu sự chi
Trang 148
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS c nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
phối quyền lực của Phù Nam.
- hội P Nam bao gồm các
lực lượng chính như tăng lữ,
quý tộc, nông dân, thương
nhân, thợ thủ công.
3. Một số thành tựu n hóa
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nm đánh số 1,2,3,4
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về điêu khắc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới,
số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III
mới… & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Nhận xét về thành tựu văna của Phù Nam.
a) Tín ngưỡng, tôn go
- dân Phù Nam tín
ngưỡng thờ đa thần.
- Họ sớm tiếp nhận cá tôn giáo
từ bên ngoài như Hin-đu giáo,
Phật giáo.
b) Điêu khắc
Ngh thuật điêu khắc tượng,
thần từ đá, gcủa Phù Nam rất
phát triển với những nét sáng
tạo mang phong cách riêng
phong ch P Nam.
Trang 149
B2: Thực hiện nhiệm v
* Vòng chuyên sâu
HS:
- m việc nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu
nhân.
- Thảo luận nm 5 phút ghi kết qu ra phiếu
học tập nm (phần việc của nm mìnhm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp k khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nm khác theo i, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm hạn chế trong
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện
tập.
3: LUYỆN TẬP
Trang 150
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
1. Lập bảng tóm tắt những nét chính về sự thành lập, phát triển, suy vong, phạm vi
lãnh thổ, hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Vương quốc P Nam.
2. Vẽ đồ tư duy về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Phù
Nam.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS xác định yêu cầu của bài tập và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài tìm hiểu của HS (HS chỉ ra được vị trí, ý nghĩa lịch sử của sự ra
đời và phát triển các quốc gia cổ trên lãnh thViệt Nam).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sra đời và phát triển của các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam (nước
Văn Lang, nước Âu Lạc, Vương quốc Chăm-pa ơng quốc P Nam) v
trí, ý nghĩa lịch sử như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
Trang 151
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thc làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
*****************************
DANH SÁCH THẦY (CÔ) THAM GIA DỰ ÁN
STT
Tên ngưi soạn
KNTT với CS
CTST
Cánh Diều
1
Hoàng Thị
i 1,2,3
i 1,2
i 1,2
2
Trần Thị Quỳnh Nga
i 4
i 3
i 3
i Thị Thu
i 5
i 4
i 4
3
Phạm Thị Ngân
i 6
i 5
i 5
4
Nguyễn Thị Lan
i 7
i 6,7
i 6
5
Đỗ Thị Thu Trang
i 8
i 8
i 7
6
Lê Thị Thu Huyền
i 9
i 9
i 8
7
Phan Thị Hoa Lý
i 10
i 10, 11
i 9
8
Nguyễn Thị Hiền
i 11,12,13
i 12,13
B10, 11
9
Lê Thị Thanh Thuỷ
10
i Thị Thu Huyền
i 14
i 14, 15
i 12, 13
11
Hiền – cô Lan
i 15
i 16
i 14
12
Trương Văn Trung
i 16,17
i 17,18
i 15,16
13
Nguyễn Thị Thanh Hải
i 18
i 19
i 17
14
Văn Thạo
i 19
i 20
i 18
15
Trần Thị Nhẫn
i 20
i 21
i 19
| 1/151

Preview text:

CHƯƠNG I. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
Người soạn: Hoàng Thị Hà Bài 1
LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: - Khái niệm lịch sử.
- Vai trò của môn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Trang 1 - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV đặt câu hỏi, HS trả lời.
HS quan sát ngữ liệu và trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS chỉ nêu được ý nghĩa của hai câu thơ của Hồ Chí Minh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV trình chiếu 2 câu thơ của Hồ Chủ Tịch
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam
? Em hãy cho biết ý nghĩa của hai câu thơ trên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích nội dung 2 câu thơ và trả lời câu hỏi.
HS đọc ngữ liệu, và trả lời câu hỏi của GV.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu HS đứng lên trả lời HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 2
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Lịch sử và môn lịch sử là gì?
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niêm lịch sử và bộ môn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
- Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) là sự kiện lịch sử, vì sự kiện này đã xảy
ra trong quá khứ và là mộc mốc lịch sử quan trọng của dân tộc.
- Từ đó rút ra được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lịch sử là tất cả những
- GV trình chiếu hình ảnh lễ hội của đền Hai Bà Trưng và gì đã xảy ra trong quá đặt câu hỏi: khứ.
? Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) có phải là lịch sử không? Vì sao?
? Lịch sử và môn Lịch sử là gì?
- Môn lịch sử là môn
B2: Thực hiện nhiệm vụ
học tìm hiểu về lịch sử
GV hướng dẫn HS trả lời loài người và những HS:
hoạt động chính của con
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. người trong quá khứ.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 3
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
2. Vì sao cần phải học lịch sử?
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử? b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Học lịch để biết được
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
cội nguồn của tổ tiên, quê
? Em sinh ra trong một dòng họ, em có muốn biết về gia hương, đất nước, hiểu
phả (cội nguồn) của dòng họ mình không? Em làm thế được ông cha ta đã phải
nào để biết điều đó ?
lao động, sáng tạo, đấu
? Từ đó em hãy cho biết học lịch sử để làm gì?
tranh như thế nào để có
B2: Thực hiện nhiệm vụ
được đất nước như ngày
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. nay.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). - Học lịch sử giúp chúng
B3: Báo cáo, thảo luận
ta hiểu được những gì GV:
nhân loại tạo ra trong quá
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
khứ để xây dựng được xã
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). hội văn minh ngày nay, HS:
từ đó hình thành ý thức
- Trả lời câu hỏi của GV. giữ gìn, phát huy những
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
giá trị tốt đẹp do con
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình người tạo ra trong quá
bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). khứ để lại. Trang 4
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Tư liệu hiện vật
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Là những di tích, đồ vật của người xưa - Chia lớp ra làm 4 nhóm: còn giữ lại.
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số VD: 1,2,3,4…
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật.
Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền miệng. Ngói úp ở Hoàng Thành
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành
nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới,
số 3 tạo thành nhóm III… mới & giao Đồ đồng
nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Tư liệu chữ viết
2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu trong - Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay việc tìm hiểu lịch sử
sách được in, chữ được khắc trên bia đá… ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ VD:
* Vòng chuyên sâu
- Các cuốn sách viết về lịch sử. Trang 5 HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). - Bia khắc chữ:
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút) HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm
trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn 3. Tư liệu truyền miệng
thành những nhiệm vụ còn lại.
- Là những câu chuyện dân gian: truyền
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp thuyết, thần thoại, cổ tích… được kể từ khó khăn).
đời này sang đời khác.
B3: Báo cáo, thảo luận
VD: Truyền thuyết Hồ gươm GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Truyền thuyết Thánh Gióng
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn 4. Tư liệu gốc
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu Trang 6
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì Luyện tập.
lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin
cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Trình bày khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử.
Bài tập 2: Học lịch sử có ý nghĩa như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Quan sát hình 1.12 và cho biết:
- Đây là loại sử liệu gì?
- 3 thông tin mà em tìm hiểu được Trang 7
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Bài 2
THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Một số khái niệm về thời gian trong việc học lịch sử (thế kỉ,
thập kỉ, thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công nguyên…). Trang 8
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trong tìm hiểu, học tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV trình chiếu video, đặt câu hỏi.
HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự kiện năm 1010 và hỏi: Trang 9
? Căn cứ vào thông tin nào trên hình ảnh để biết sự kiện này có trong lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi.
- Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Vì sao phải xác định thời gian?
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. Trang 10
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Thời gian Sự kiện
? Quan sát bảng thống kê và cho biết căn cứ vào Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
những thông tin nào để sắp xếp các sự kiện trong Ngô Quyền đánh tan Năm 938 quân Nam Hán trên
quá khứ theo thứ tự thời gian? sông Bạch Đằng
? Từ đó em hãy cho biết vì sao phải xác định thời
Năm 1009 Nhà Lý thành lập gian trong lịch sử? Chiến thắng quân
B2: Thực hiện nhiệm vụ Năm 1288 Nguyên trên sông
GV hướng dẫn HS trả lời Bạch Đằng. HS:
→ Các sự kiện được sắpx xếp
- Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.
theo trình tự trước, sau.
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Lịch sử loài người gồm nhiều
GV yêu cầu HS trả lời.
sự kiện xảy ra vào những thời
HS trả lời câu hỏi của GV.
gian khác nhau. Muốn dựng lại
B4: Kết luận, nhận định (GV)
lịch sử , phải sắp xếp tất cả các
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên sự kiện trong quá khứ theo thứ màn hình. tự thời gian
2. Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử? b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 11
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Người xưa đã làm ra lịch:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Âm lịch: được tính theo chu
? Hãy cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?
kì chuyển động của mặt trăng
? Từ đó em hãy lấy một ví dụ để tính thời gian trong quay quanh trái đất. lịch sử?
+ Dương lịch: được tính theo
chu kì chuyển động của trái
đất quay quanh mặt trời (còn gọi là công lịch).
Chúa Giê Su ra đời TCN 1 SCN (+) CN ( - )
{thập kỉ: 10 năm; thế kỉ (100
năm), thiên niên kỉ (1000
? Nhìn vào tờ lịch em hãy cho biết ngày dương và năm)}. ngày âm?
- Ở Việt Nam, Công lịch được
B2: Thực hiện nhiệm vụ
dùng trong các cơ quan nhà
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
nước, tuy nhiên âm lịch vẫn
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
được dùng cho văn hoá và tâm cần).
linh, bởi vậy trên tờ lịch đều
B3: Báo cáo, thảo luận ghi rõ 2 ÂL và DL. GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 12
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như thế nào? 2021 + 2000 = 4021 năm
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào? 2021 – 1230 = 791 năm
→ Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện tại ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện Trang 13
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của công trình trình kiến trúc ở nơi em
đang sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Người soạn: Trần Quỳnh Nga
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2: THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất.
- Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á.
- Kể tên được những địa điể tìm thấy dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung: Trang 14
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng:
• Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến bài học.
• Nhận thức lịch sử qua việc giải thích nguồn gốc loài người trên thế giới, ở
Đông Nam Á cũng như ở Việt Nam. 3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
- Giáo dục phẩm chất tôn trọng lao động và tinh thần sáng tạo, có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu về nguồn gốc của loài người trên thế giới, ở Đông Nam Á và Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV kể tóm tắt cho HS nghe về truyền thuyết Con rồng cháu tiên và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta có chung nguồn gốc không?

Truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Xưa, ở miền đất Lạc Việt có một vị thần
thuộc nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân. Trong một lần lên cạn giúp dân diệt trừ yêu
quái, Lạc Long Quân đã gặp và kết duyên cùng nàng Âu Cơ vốn thuộc dòng họ Trang 15
Thần Nông, sống ở vùng núi cao phương Bắc. Sau đó Âu Cơ có mang và đẻ ra cái
bọc một trăm trứng. Sau đó, bọc trứng nở ra một trăm người con. Vì Lạc Long
Quân không quen sống trên cạn nên hai người đã chia nhau người lên rừng, kẻ
xuống biển, mỗi người mang năm mươi người con. Người con trưởng theo Âu Cơ,
được lên lên làm vua, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ngôi cho con trưởng, từ đó về sau,
cứ cha truyền con nối đến mười tám đời, đều lấy hiệu là Hùng Vương.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta cùng chung một nguồn gốc.
- GV dẫn dắt vấn đề: Theo truyền thuyết từ xa xưa, tất cả chúng ta đều cùng chung
một nguồn gốc, đều là con rồng cháu tiên. Tuy nhiên, xét về mặt khoa học lịch sử,
Đã bao giờ em đặt câu hỏi loài người xuất hiện như thế nào? Đi tìm lời giải đáp
cho câu hỏi này là vấn đề khoa học không bao giờ cũ. Nhiêu nhà khoa học chấp
nhận giả thiết con người xuất liện đâu tiên ở châu Phi. Bắt đâu từ những bộ xương
hoá thạch tìm thấy ở đây, các nhà khoa học đã dẫn khám phá bí ẩn về sự xuất liện
của loài người. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài học ngày hôm nay - Bài 3: Nguồn gốc loài người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa
từ vượn người thành người trên Trái đất.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Quá trình tiến hóa từ vượn
- GV giới thiệu kiến thức: Con người đã trải qua thành người
quá trình tiến hoá hàng triệu năm. Những dấu tích - Quá trình tiến hóa từ vượn thành
xương hoá thạch cổ xưa nhất được tìm thấy ở người trên Trái đất diễn ra qua ba
nhiều nơi trên thế giới như Đông Phi, Đông Nam giai đoạn: Á, Đông Bắc Á,..
+ Cách đây khoảng từ 5-6 triệu
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.1 SGK trang 12 năm, ở chặng đầu của quá trình
và trả lời câu hỏi: Cho biết quá trình tiến hóa từ tiến hoá, có một loài vượn khá
vượn thành người trên Trái đất diễn ra như thế giống người đã xuất hiện, được gọi
nào? Nêu đặc điểm tiến hóa về cấu tạo cơ thể của là Vượn người.
vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
+ Trải qua quá trình tiến hoá, Trang 16
khoảng 4 triệu năm trước, một
nhánh Vượn người đã tiến hóa thành Người tối cổ.
+ Người tối cổ trải qua quá trình
tiến hóa, vào khoảng 150.000 năm
trước, Người tinh khôn xuất hiện,
đánh dấu quá trình chuyển biến từ
vượn người thành người đã hoàn thành.
- Điểm tiến hóa về cấu tạo cơ thể
của vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn:
+ Vượn người: Di chuyển bằng
hai chi sau, thể tích hộp sọ trung bình 400 cm3
+ Người tối cổ: Hoàn toàn đi đứng
bằng hai chân, thể tích hộp sọ
trung bình 650 cm3 đến 1200 cm3.
+ Người tinh khôn: Hình dáng,
cấu tạo cơ thể cơ bản giống người
ngày nay, còn được gọi là Người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục Góc khám hiện đại. Thể tích hộp sọ trung
phá, quan sát Hình 3.2, 3.3 SGK trang 14 và trả bình khoảng 1400 cm3.
lời câu hỏi: Những phát hiện khảo cổ về người - Những phát hiện khảo cổ về
Nê-an-đéc-tan, Cô gái Lu-cy có ý nghĩa như thế
nào trong việc giải thích nguồn gốc và quá trình người Nê-an-đéc-tan, Cô gái Lu-cy
tiến hóa của loài người?
có ý nghĩa trong việc giải thích
nguồn gốc và quá trình tiến hóa của loài người:
+ Người Nê-an-đéc-tan: chứng
minh đây là hóa thạch của người
nguyên thủy có niên đại khoảng 100.000 năm trước.
+ Cô gái Lu-cy: bộ xương hóa
thạch của người phụ nữ có niên đại
khoảng 3,2 triệu năm trước, thuộc Đông Phi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi : Phần lớn người châu Phi có làn da đen,
người châu Á có làn da vàng, còn người châu Âu
có làn da trắng, liệu họ có chung một nguồn gốc Trang 17 hay không?
- Châu Phi là nơi con người xuất
hiện sớm nhất, di cư qua các châu
- GV mở rộng kiến thức: Có nhiều quan niệm
khác nhau về nguồn gốc loài người. Có những lục, môi trường sống khác nhau, cơ
quan niệm mang tính khoa học, có những quan thể biến đổi thích nghi với môi
niệm mang tính tôn giáo, truyền thuyết (ví dụ trường. Tuy nhiên họ vẫn chung
quan niệm của nhà khoa học Đác một nguồn gốc. -uyn, quan niệm
của Đạo thiên chúa, câu chuyện về con Rồng
cháu Tiên của người Việt).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á
- GV giới thiệu kiến thức: Cuối thế kỉ XIX, trên
đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), các nhà khảo cổ học
đã phát hiện được một số mẩu xương hoá thạch
của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm
trước và đặt tên là “Người Gia-va”. Bên cạnh đó,
ở nhiều nơi khác trong khu vực Đông Nam Á,
nhiều di cốt hoá thạch, di chỉ đồ đá gắn với giai
đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy. Trang 18
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng các dấu tích - Những dấu tích của Người tối cổ
Người tối cổ ở Đông Nam Á SGK trang 14 và trả ở Đông Nam Á: đảo Gia-va (In-đô-
lời câu hỏi: Hãy cho biết những dấu tích của nê-xi-a); Pôn-a-ung (Mi-an-ma),
Người tối cổ ở Đông Nam Á
Sa-ra-wak (Ma-lai-xi-a); Gia Lai,
Đồng Nai, Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam),...
- GV mở rộng kiến thức: Đông Nam Á có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều sông suối, đất
đai phì nhiêu, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Vì vậy,
khu vực này rất thuận lợi cho việc trồng trọt
(nông nghiệp trồng lúa), chăn nuôi, đánh bắt.
Vượn người vì thế đã xuất hiện ở đây từ rất sớm
và cũng bước tiến hóa thành Người tối cổ, Người tinh khôn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những dấu tích của Người
tối cổ trên đất nước Việt Nam.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động: Trang 19
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3.Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam
- GV giới thiệu kiến thức: Tại Việt Nam, những
dấu tích của Người tối cổ được phát hiện có niên - Một số dấu tích của Người tối cổ
đại sớm nhất từ khoảng 800.000 năm trước.
ở Việt Nam: Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát
Lược đồ Hình 3.4 và trả lời câu hỏi:
Hóa), An Khê (Gia Lai), Xuân Lộc (Đồng Nai). + Nêu một số dấu tích của Người tối cổ ở
- Nhận xét về phạm vi phân bố của Việt Nam.
các dấu tích Người tối cổ ở Việt
Nam: xuất hiện ở cả miền núi và + Nhận xét về phạm
đồng bằng trên lãnh thổ của Việt vi phân bố của các Nam ngày nay.
dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam. - GV giới thiệu kiến thức: + Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Son), trong lớp đất chứa nhiều than,
xương động vật cổ cách đây khoảng 40 - 30 vạn
năm, giới khảo cô học phái hiện được những
chiếc răng của Người tối cổ. Tại Núi Đọ (Thanh
Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai),... các nhà khảo cổ
học phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô
sơ dùng để chặt, đập; nhiều mảnh đá ghè mỏng ở
nhiều chỗ. Trải qua hàng chục vạn năm lao động,
Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ra
nhiều nơi như: Thẩm Ồm (Nghệ An), hang Hùm
(Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn),...
+ Cách ngày nay khoảng 3 -2 vạn năm, Người tối
cổ ở Việt Nam tiến hoá thành Người tinh khôn.
Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở
mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ)
và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc
Giang, Thanh Hoá, Nghệ An,... Công cụ chủ yếu
của họ là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được
ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
+ Di tích Núi Đọ (Thanh Hoá) là bằng chứng về Trang 20
sự có mặt của những chủ nhân sớm nhất trên lãnh
thổ Việt Nam vào thời kì tổ chức xã hội loài
người đang hình thành. Tại Núi Đọ, người ta đã
tìm thấy hàng vạn công cụ đồ đá cũ. Người
nguyên thuỷ khai thác đá gốc (ba-dan) ở sườn
núi, ghè đẽo thô sơ, tạo nên những công cụ chặt,
rìu tay, nạo, ... bỏ lại nơi chế tác những mảnh đá vỡ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 16.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Căn cứ vào những thông tin khảo cổ
để khẳng định rằng khu vực Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) là một trong
những nơi con người xuất hiện từ rất sớm:
- Đông Nam Á: cuối thế kỉ XIX, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), các nhà khảo cổ
học đã phát hiện được một số mẩu xương hoá thạch của Người tối cổ có niên đại
khoảng 2 triệu năm trước và đặt tên là “Người Gia-va”. Bên cạnh đó, ở nhiều nơi
khác trong khu vực Đông Nam Á, nhiều di cốt hoá thạch, di chỉ đồ đá gắn với giai
đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy.
- Việt Nam: những dấu tích của Người tối cổ được phát hiện có niên đại sớm nhất
từ khoảng 800.000 năm trước. Trang 21
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 16.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Lấy chủ đề về
những chiếc rìu đá đầu tiên của nhân loại (hình 3.5 và hình
3.6), phát biểu cảm nghĩ của em về óc sáng tạo, tinh thần
lao động cần mẫn, kiên trì của Người tối cổ: Người tối cổ đã kiên trì ghè, đẽo một
mặt mảnh đá để làm công cụ lao động sản xuất của mình.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá Ghi
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS,
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra viết, kiểm tra đáp . HS đánh giá HS) thực hành. ***********************
Người soạn: Bùi Thị Thu
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội
của con người thời nguyên thủy.
- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
2. Về năng lực: Trang 22 - Năng lực hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực tự tìm hiểu tìm hiểu lịch sử.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu
: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS
nhận mảnh ghép, làm việc nhóm để hoàn chỉnh một bức hình c) Sản phẩm:
- HS hoàn chỉnh bức bích hoạ, giới thiệu về bức bích hoạ là minh chứng cho đời
sống tinh thần của người nguyên thuỷ.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Mỗi nhóm nhận 4 mảnh ghép và ghép thành bức hoạ hoàn chỉnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS có 1 phút quan sát kĩ 4 mảnh ghép và ghép thành bức hoạ hoàn chỉnh.Và ghi
nhanh ý nghĩa của bức hoạ vào bảng nhóm (Giấy 4)
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Tổ chức xã hội nguyên thuỷ.
a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. Trang 23 b) Nội dung:
Hs: Quan sát sơ đồ mô phỏng tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ ( H 4.2) đọc
tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác sơ đồ ( H 4.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để
trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. Người tối cổ Người tinh khôn Bầy đàn Thị tộc Bộ lạc - Vài chục gia đình có
- Nhiều thị tộc cư trú - 5-7 hộ gia đình lớn quan hệ huyết thống. trên cùng địa bàn - Có sự phân công lao - Đứng đầu là Tộc - Đứng đầu là Tù động giữa nam và nữ trưởng trưởng
Hình 4.2. Sơ đồ mô phỏng tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ c) Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn nào?
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn: Từ bầy đàn chuyển lên thị tộc, bộ lạc.
NV2. Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ? So với mối quan hệ
của con người trong xã hội hiện đại?
Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ:
+ Giai đoạn bầy đàn đó là mối quan hệ giản đơn 5-7 gia đình lớn.
+ Giai đoạn thị tộc là quan hệ huyết thống.
+ Giai đoạn bộ lạc là mối quan hệ cộng đồng.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1:
- Người nguyên thuỷ đã tổ chức xã hội
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
của mình từ bầy đàn chuyển lên thị
Dựa vào hình 4.2 và kiến thức đã tìm tộc, bộ lạc.
hiểu được, em hãy cho biết:
? Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn nào?
- Mối quan hệ của con người trong xã
B2: Thực hiện nhiệm vụ hội nguyên thuỷ:
HS đọc SGK, thu thập thông tin.
+ Giai đoạn bầy đàn đó là mối quan hệ
B3: Báo cáo, thảo luận
giản đơn 5-7 gia đình lớn.
GV yêu cầu đại diện học sinh trình bày –
+ Giai đoạn thị tộc là quan hệ huyết
tương tác với các bạn khác. thống.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ Giai đoạn thị tộc là mối quan hệ Trang 24
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt cộng đồng
kiến thức lên màn hình. Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình 4.2 và ngữ liệu SGK, hãy
cho biết mối quan hệ của con người trong
xã hội nguyên thuỷ là như thé nào? Có gì
giống và khác với quan hệ của con người
trong xã hội hiện đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu học
tập dưới sự hướng dẫn của Gv
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức và
chuyển sang hoạt động tiếp theo
HOẠT ĐỘNG 2: Đời sống của người nguyên thuỷ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội
của con người thời nguyên thủy.
- Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người. b) Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của người tối cổ,
người tinh khôn và người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam, đọc tài liệu (kênh
chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận và KT đặt câu hỏi để hỏi.
- Hs làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày sản phẩm. Trang 25 Trang 26
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS
Đời sống của người nguyên thuỷ Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Đời sống của người nguyên thuỷ ở Việt Nam
- Công cụ lao động: biết - Đời sống tinh thần *Đời sống vật chất:
dùng lửa, tạo ra lửa, rìu phong phú.
- Công cụ lao động bằng
đá, lưỡi cuốc, đồ đựng + Tâm linh: họ quan
đá, và nhiều công cụ, vật bằng gốm…
niệm mọi vật đều có tâm dụng mới… - Cách thức lao động:
linh, sùng bái “vật tổ”; Cách thức lao động:
Trồng trọt, chăn nuôi… chôn người chết.
trồng trọt, chăn nuôi…
- Địa bàn cư trú: Ở ven
+ Nghệ thuật: biết làm,
- Địa bàn cư trú: ổn định, sông suối. dùng đồ trang sức… mở rộng.
Biết sử dụng nhạc cụ… *Đời sống tinh thần: phong phú, độc đáo: Khắc trên vách hang động…
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 27
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ. (GV)
- Công cụ lao động: biết dùng lửa, tạo ra lửa, rìu
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
đá, lưỡi cuốc, đồ đựng bằng gốm… - Chia lớp ra làm 3 nhóm:
- Cách thức lao động: Trồng trọt, chăn nuôi…
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm - Địa bàn cư trú: Ở ven sông suối. đánh số 1,2,3…
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về đời
sống vật chất của người nguyên thuỷ.
Nhóm 2: Tìm hiểu về đời
sống tinh thần của người nguyên thuỷ
Nhóm 3
: Tìm hiểu về đời
sống của người nguyên thuỷ ở Việt Nam.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1
tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo
thành nhóm II mới, số 3 tạo
thành nhóm III… mới & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Trình bày được những nét
chính về đời sống vật chất,
tinh thần và tổ chức xã hội của
con người thời nguyên thủy?
- Nêu được đôi nét về đời 2. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ.
sống của người nguyên thủy - Đời sống tinh thần phong phú.
trên đất nước Việt Nam?
+ Tâm linh: họ quan niệm mọi vwtj đều cods tâm
linh, sùng bái “vật tổ”,; chôn người chết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghệ thuật: biết làm, dùng đồ trang sức…Biết
* Vòng chuyên sâu sử dụng nhạc cụ… HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi
kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và
ghi kết quả ra phiếu học tập
nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
3. Đời sống của người nguyên thuỷ ở Việt Nam
GV hướng dẫn HS thảo luận *Đời sống vật chất: (nếu cần).
- Công cụ lao động bằn đá, và nhiều công cụ, vật Trang 28
* Vòng mảnh ghép (8 phút) dụng mới… HS:
Cách thức lao động: trồng trọt, chăn nuôi…
- 3 phút đầu: Từng thành viên - Địa bàn cư trú: ổn định, mở rộng.
ở nhóm trình bày lại nội dung *Đời sống tinh thần: phong phú, độc đáo: Khắc
đã tìm hiểu ở vòng mảnh trên vách hang động… ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao
đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi,
quan sát, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả
làm việc của từng nhóm, chỉ
ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển
dẫn sang phần Luyện tập. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
Bài tập 1: Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống người nguyên thủy? Trang 29
Bài tập 2: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam Gợi ý trả lời
Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam
• Đời sống vật chất:
Người nguyên thủy đã có những bước tiến trong chế tạo công cụ đá và sáng
tạo thêm nhiều công cụ, vật dụng mới.
Họ biết trồng trọt và chăn nuôi gia sức, quần tụ thành thị tộc, bộ lạc.
• Đời sống tinh thần:
Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, vỏ điệp.
Biết viết lên vách những hình mô tả cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống người nguyên thủy?
Bài tập 2: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Bài làm của HS (HS phát biểu cảm nhận về vai trò của lao động đối
với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay). Gợi ý trả lời
Lao động có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của người nguyên thủy.
Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi cuốc và đồ dùng bằng gốm để phục
vụ sản xuất và sinh hoạt dễ dàng hơn. Từ việc chỉ biết săn bắt, con người dần dần
biết cách chăn nuôi và trồng trọt.
=> Từ đó giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo cuộc sống của mình.
Phát biểu cảm nghĩ: Theo em, lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất,
tỉnh thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển. Nó
giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến
cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Quan trọng
hơn hết, lao động chính là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự
có mặt của mình trong cuộc sống... Trang 30
Do đó, mỗi người cân thấy được lao động là vinh quang, là quyền và nghĩa vụ
thiêng liêng của bản thân, từ đó phải biết lao động tự giác, sáng tạo không ngừng,
cải tiễn nâng cao năng suất lao động. Biết quý trọng giá trị đích thực của lao động,
khi đó thi sự có mặt của bạn trong xã hội này mới thật sự ý nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập) Bài tập:
Qua các hình từ 4.3 đến 4.8, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình phát
triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao
động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Người soạn: Phạm Thi Ngân Bài 5
CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY (2 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã
hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. Trang 31
- Sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun)
2. Về năng lực:
- Trình bày được quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Mô tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn
hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun)
3. Về phẩm chất:
- Từ việc thấy được sự cải tiến không ngừng của con người trong quá trình
chế tác công cụ lao động, HS luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả học tập tốt nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Một số tranh ảnh về cách con người sử dụng kim loại trong cuộc sống.
- Lược đồ treo tường Di chỉ thời đồ đá và đồ đồng ở Việt Nam (H4,tr22)
- Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thủy trên thế
giới và Việt Nam, mẩu chuyện người băng Ốt – di. 2. Học sinh
- Học sinh tìm hiểu về các đồ dùng kim loại được sử dụng trong cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Dự kiến Tiết 1
Mục 1. Sự phát hiện ra kim loại và chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy
Mục 2. Chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy Trang 32 Tiết 2
Mục 3. Việt Nam cuối thời nguyên thủy
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS kết nối bài mới, xác định nội dung của bài học.
b) Nội dung: HS theo dõi video Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có kim loại theo link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=PORwh0k3V7o sau đó viết tiếp câu.
c) Sản phẩm: HS nêu được những giả thuyết nếu không có kim loại. Gợi ý
Nếu không có kim loại thì con người quay về thời kì đồ đá.
Nếu không có kim loại thì không có nhà để ở.
Nếu không có kim loại thì không có xe để đi.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) HS trả lời câu hỏi:
Trong vòng 1 phút em hãy viết tiếp câu nói sau: “Nếu không có kim loại thì…”
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS viết tiếp.
B3: Thực hiện nhiệm vụ
Gv mời ngẫu nhiên 1 – 3 HS chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Như vậy nếu không có kim loại xuất hiện thì con người vẫn ở thời kì đồ đá. Khi
kim loại xuất hiện đời sống con người có nhiều thay đổi từ gia đình tới xã hội.
Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về sự xuất hiện của kim loại và tác
động của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1 Sự phát hiện ra kim loại và chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy Trang 33
Chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Mô tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. b) Nội dung:
-HS quan sát H5.1 – H5.5 kết hợp đọc toàn bộ thông tin mục I, II SGK, thảo luận
cặp đôi để hoàn thiện phiếu học tập trong 8 phút.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS Làm việc cá nhân 3 phút, ghi kết quả ra giấy note.
- Thảo luận cặp đôi 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập . PHIẾU HỌC TẬP
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên giấy note trong thời gian 3 phút Trang 34
HS chia sẻ cặp đôi trong thời gian 5 phút, kết quả trên phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 cặp đôi lên bày sản phẩm.
- Các cặp khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả, hướng dẫn HS ghi chép.
GV mở rộng thêm về câu chuyện người băng Ốt – di hoặc gợi mở để học sinh nhận
thấy sự không ngừng sáng tạo của con người trong quá trình lao động và sản xuất.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam.
2. 2. Việt Nam cuối thời nguyên thủy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn
hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun) b) Nội dung: Trang 35
-HS quan sát H5.6 – H5.8kết hợp đọc thông tin mục 3 SGK, để để trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS quan sát H5.6 – H5.7kết hợp đọc thông tin mục
III SGK, để để trả lời câu hỏi.
1.Thời đại đồ đồng ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào? a. Sự xuất hiện kim loại ở đâu?
-Thời gian xuất hiện: khoảng 4000 năm trước.
- Địa điểm: Địa bàn trên khắp cả nước.
2.Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có những
b.Sự phân hóa và tan rã của xã
tác động như thế nào đối với đời sống kinh tế, xã hội nguyên thủy hội?
-Địa bàn cư trú mở rộng
(gợi ý trên các lĩnh vực: địạ bàn cư trú, nơi tập -Nghề nông phát triển.
trung dân cư, sự phát triển của nghề nông, phân
-Tập trung dân cư ở ven các hóa xã hội) con sông lớn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Sự phân hóa giàu nghèo trong
- Theo dõi thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. xã hội.
B3: Báo cáo, thảo luận
→ Là cơ sở cho sự xuất hiện
GV mời 3 – 5 HS trả lời nhanh từng câu hỏi (kĩ các quốc gia sơ kì đầu tiên ở thuật tia chớp) Việt Nam.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể Trang 36
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy.
Chuyển biến nào quan trọng nhất? Vì sao?
Bài tập 2: Khái quát những nét cơ bản về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thời nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: HS khai thác hình ảnh, tư liệu và liên hệ trong cuộc sống để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 3: Kể tên một vật dụng bằng kim loại hiện nay mà em biết. Từ đó, phát
biểu ý nghĩa của việc phát hiện ra kim loại vào cuối thời nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. Trang 37
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 6. AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Quan sát bảng thông tin dưới đây Hình ảnh Từ ngữ Kết quả Trang 38
1/ Vườn treo Ba-bi-lon a/
2/ Chữ viết của người Ai Cập b/
3/ Kim tự Tháp c/
4/ Chữ viết của người Lưỡng Hà d/ c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs a+2; b+4; c+1; d+3
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát và nối hình ảnh ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS có 1 phút quan sát kĩ 4 bức tranh, ghép tranh với cụm từ phù hợp và ghi nhanh
kết quả vào bảng nhóm (Giấy 4)
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định. Trang 39
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà

a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 6.2), lược đồ (hình 6.1), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 6.2), lược đồ (hình 6.1), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.1.Lược đồ Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại Hình 6.2. Một người Ai Cập đang săn bắt chim ở khu vực
đồng bằng sông Nin (tranh trên tường trong lăng mộ Nê-ba-mun) c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. K W L
Liệt kê những điều đã biết về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại Ai Cập Lưỡng Hà
Nằm ở Đông Bắc Nằm ở khu vực Tây Vị trí châu Phi Nam Á
Đất đai Đất phù sa màu mỡ Đất phù sa màu mỡ Sông Sông Nin Sông Ti-gơ-rơ và Ơ- Trang 40 ngòi phơ-rát
NV2. Tác động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm → nền văn minh hình thành cả khi chưa có đồ sắt.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
+Có nhiều phát minh quan trọng phục vụ sản xuất.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào lược đồ 6.1 và kiến thức đã tìm hiểu
được, em hãy hoàn thiện cột “K” và cột “W”
để thể hiện những điều đã biết và muốn biết về
điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. K W L
Liệt kê những điều đã biết
về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại Ai Lưỡng
-Ai Cập và Lưỡng Hà nằm ở lưu Cập Hà
vực các con sông lớn (sông Nin, Vị trí Ơ-phơ-rát, Ti-gơ-rơ) Đất đai Sông ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điều đã biết vào cột “K” và những
điều muốn biết vào cột “W”
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 41
1. Quan sát hình 6.2 và ngữ liệu SGK, hãy cho
biết những “tặng phẩm” mà sông Nin đem lại cho Ai Cập?
2. Quan sát lược đồ 6.1 và đọc ngữ liệu SGK,
cho biết điều kiện tự nhiên đã tác động như thế
nào đến sự hình thành các nền văn minh Ai
- Tác động của điều kiện tự nhiên Cập, Lưỡng Hà?
đối với sự hình thành nền văn
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập minh Ai Cập, Lưỡng Hà
HS đọc SGK, thu thập thông tin
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển
Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu học tập
sớm → nền văn minh hình thành
dưới sự hướng dẫn của Gv
cả khi chưa có đồ sắt.
B3: Báo cáo thảo luận
+Liên kết công xã, tạo điều kiện
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán cho nhà nước ra đời.
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
+Có nhiều phát minh quan trọng
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với phục vụ sản xuất. nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả
lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.3. Mặt nạ bằng vàng của Pa-ra-ông Tu-lan-kha-môn
(trị vì Ai Cập khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động: Trang 42
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Khoảng năm 3200 TCN, nhà
Dựa vào tranh ảnh và thông tin trong SGK nước Ai Cập đầu tiên được hình
hãy: Nêu quá trình thành lập nhà nước của thành, đứng đầu là Pha-ra-ông có
người Ai Cập và Lưỡng Hà quyền lực tối cao.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
-Cuối thiên niên kỉ IV TCN, nhà
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán nước đầu tiên của Lưỡng Hà ra
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện đời ở hạ lưu sông Ti-grơ và Ơ-
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với phrát; đứng đầu nhà nước là En- nhóm bạn xi.
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Những Thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại, đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.5.Bảng đá khắc hình thần Sa-mát
(thần Mặt Trời) ở Lưỡng Hà Trang 43 c. Sản phẩm: Ai Cập cổ đại Lĩnh
Lưỡng Hà cổ đại Thành tựu Thành tựu vực Ảnh minh họa Ảnh minh họa VH VH Chữ Chữ tượng Chữ hình viết hình viết trên nêm viết giấy Pa-py- trên đất rút sét Toán Hệ đếm thập Hệ đếm học phân, chữ số 60 từ 1 đến 9 Tính diện tích Kiến Kim Tự Vườn treo trúc – Tháp Ba-bi-lon Điêu khắc Thiên Lịch văn Đồng hồ Mặt học Trời Y Thuật ướp học xác
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại đạt
Dựa tranh ảnh thành tựu văn hóa Ai Cập,
nhiều thành tựu quan trọng, nổi
Lưỡng Hà cổ đại và thông tin trong SGK hãy
bật có giá trị, đóng góp đối với
hoàn thiện bảng thống kê theo mẫu
nền văn minh nhân loại như: chữ Nhóm 1,3:
viết, toán học, thiên văn học, y Ai Cập cổ đại
học, kiến trúc – điêu khắc,… Lĩnh vực Thành tựu VH Ảnh minh họa Nhóm 2,4 Trang 44
Lưỡng Hà cổ đại Lĩnh vực Thành tựu VH Ảnh minh họa
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào? A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai? A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 4. Việc nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại hình thành ở lưu vực các con
sông gây ra khó khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ.
B. Tình trạng hạn hán kéo dài.
C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra.
D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay? A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân. C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác. Trang 45 c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C C D D B
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng bài toán theo cách viết của người Ai Cập cổ đại, liên hệ
thực tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập- Lưỡng Hà đến ngày nay. b. Nội dung:
Tìm tòi, mở rộng kiến thức về sự ảnh hưởng của văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại đến ngày nay. c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Câu hỏi: Dựa vào kiến thức vừa học, hãy viết một bài giới thiệu về một thành tựu
văn hóa của cư dân Ai Cập hoặc cư dân Lưỡng Hà mà em ấn tượng nhất?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng.
Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo Trang 46
Bài 7. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (… tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Ấn Độ cổ đại, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Mở đầu a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Xem phim về lễ hội KUMBH MÊLA (Lễ hội sông Hằng)
? Lễ hội trên của nước nào? Được tổ chức ở đâu
? Theo em vì sao Lễ hội tôn giáo này thu hút đông đảo người dân tham gia
Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Trang 47
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Theo dõi đoạn phim và trả lời các câu hỏi sau
1. Lễ hội trên của nước nào?
2. Được tổ chức ở đâu?
3. Theo em vì sao Lễ hội tôn giáo này thu hút đông đảo người dân tham gia
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích nội dung đoạn phim và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích nội dung và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng

a. Mục tiêu: Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng. b. Nội dung:
HS:
Quan sát lược đồ (hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ (hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh dưới sự định hướng của GV Trang 48 Yếu tố Đặc điểm
Vị trí địa lí Là bán đảo Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang Đông.
-Phía Bắc bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a. Địa hình
-Ở giữa: Đồng bằng Ấn – Hằng rộng lớn.
-Phía Nam: Cao nguyên Đê-can nhiều núi đá hiểm trở. Khí hậu
-Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
-Khí hậu phân hóa theo độ cao, ảnh hưởng bởi địa hình. Sông ngòi
Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, sông Hằng,…
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Vị trí địa lí: Là bán đảo Nam Á,
Quan sát hình 7.2. Lược đồ Ấn Độ cổ đại và nằm trên trục đường biển từ tây
đọc nội dung trong SGK, em hãy: sang Đông.
1. Xác định trên lược đồ vị trí địa lí của Ấn - Địa hình: Độ cổ đại?
+ Phía Bắc bao bọc bởi một vòng
2.Hoàn thành bảng thống kê điều kiện tự cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a.
nhiên của Ấn Độ theo mẫu
+ Ở giữa: Đồng bằng Ấn – Hằng
3.Điều kiện tự nhiên đó ảnh hưởng thế nào rộng lớn.
đến sự hình thành văn minh Ấn Độ
+ Phía Nam: Cao nguyên Đê-can Yếu tố Đặc điểm
nhiều núi đá hiểm trở. Vị trí địa lí -Khí hậu: Địa hình
+ Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới Khí hậu gió mùa. Sông ngòi
+ Khí hậu phân hóa theo độ cao,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
ảnh hưởng bởi địa hình.
GV hướng dẫn HS trả lời (nhóm – KT phòng -Sông ngòi: Có nhiều sông lớn như tranh)
sông Ấn, sông Hằng,…bồi đắp phù HS: sa màu mỡ.
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
Ảnh hưởng đến sự hình thành
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
nền văn minh Ấn Độ
Bước 3. Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn Trang 49 (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 2: Chế độ xã hội ở Ấn Độ

a. Mục tiêu: Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ. b. Nội dung:
HS:
Quan sát tranh ảnh (hình 7.3), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.3), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh dưới sự định hướng của GV
d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát hình 7.3.Sơ đồ chế độ đẳng cấp
Vac-na và ngữ liệu trong SGK em hãy nêu
những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn độ -Khoảng năm 2500 TCN, người cổ đại. Đra
-vi-a cư trú ở miền nam Ấn Độ
1. Chế độ đẳng cấp Vac-na là gì?
- chủ nhân của nền văn minh cổ 2. Người A xưa nhất Ấn Độ.
-ri-a đã tạo ra chế độ đẳng cấp như thế nào?
3. Em có nhận xét như thế nào về sự phân
chia xã hội theo chế độ đẳng cấp Vac-na?
-Giữa thiên niên kỉ II TCN, người
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
A-ri-a xâm nhập, mở ra thời kì xã
hội có giai cấp và nhà nước. Chế
GV hướng dẫn HS trả lời
độ đẳng cấp Vac-na gồm 4 đẳng HS: cấp.
- Quan sát sơ đồ hình 7.3, ngữ liệu trong Trang 50
SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo
HOẠT ĐỘNG 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ

a. Mục tiêu: Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. b. Nội dung:
HS:
Quan sát tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
Câu trả lời đúng của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát hình ảnh và ngữ liệu trong SGK em -Chữ viết: chữ Phạn.
hãy hoàn thành nhiệm vụ sau:
-Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta
1. Kể tên các thành tựu văn hóa tiêu biểu của và Ra-ma-y-a-na. Trang 51 Ấn Độ cổ đại?
-Tôn giáo ra đời nhiều tôn giáo lớn
2. Em ấn tượng với di sản nào của nền văn như đạo Bà La Môn, đạo Phật.
minh Ấn Độ nhất? Vì sao?
-Kiến trúc: tiêu biểu là cột đá A-sô-
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
ca và đại bảo tháp San-chi.
GV hướng dẫn HS trả lời (nhóm- KT khăn -Lịch pháp: làm ra lịch. phủ bàn)
-Toán học: hệ số có 10 chữ số, đặc
biệt là giá trị của số 0 HS:
- Quan sát tranh ảnh (hình 7.4, 7.5, 7.6, 7.7,
7.8), ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang hoạt động luyện tập HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu:
Hiểu biết về nền văn minh Ấn Độ cổ đại. b. Nội dung:
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
A. Sông Ấn – Hằng.
B. Sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. Sông Trường Giang – Hoàng Hà.
D. Sông Ơ-phơ-rát và Trường Giang.
Câu 2. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. 1000 năm TCN. B. 1500 năm TCN. C. 2000 năm TCN. D. 2500 năm TCN.
Câu 3. Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ, sâu rộng nhất ở A. Việt Nam. B. Trung Quốc. C. các nước Ả Rập.
D. các nước Đông Nam Á.
Câu 4. Chữ viết riêng của người Ấn Độ cổ đại là A. chữ tượng hình. B. chữ hình nêm. C. chữ Phạn. D. chữ Hin-đu.
Câu 5. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B sao cho phù hợp? Cột A Cột B Kết quả A. Bra-man 1. Vương công – vũ sĩ. A+… B. Ksa-tri-a 2. Người bình dân. B+… C. Su-đra
3. Người có địa vị thấp kém. C+… D. Vai-si-a 4. Tăng lữ - quý tộc. D+… Trang 52 c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D D C A+4 B+1 C+3 D+2
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Tìm tòi, mở rộng sự hiểu biết về ảnh hưởng của nền văn minh Ấn Độ
cổ đại đến Việt Nam b. Nội dung:
-Vận dụng kiến thức đã học mở rộng sự hiểu biết về nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
-Liên hệ thực tế Việt Nam
c. Sản phẩm: Sản phẩm học tập của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Câu hỏi:
Dựa vào kiến thức thực tế và bài học, em hãy tìm và kể tên những di tích
lịch sử - văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng.
Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo ********************* Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 9
TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII Trang 53 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến
ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại. 2. Năng lực - Năng lực riêng :
• Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử:
- Biết khai thác và sử dụng được các sơ đồ, lược đồ, nguồn tư liệu hình ảnh, chữ viết trong bài học.
• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
- Trình bày được những điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến
ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
• Phát triển năng lực vận dụng:
- Kĩ năng trình bày và giải thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; tư tưởng “Tiên
học lễ, hậu học văn”
- Vận dụng hiểu biết để làm rõ vai trò của phát minh kĩ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại. 3. Phẩm chất
• Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử
• Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn háo của các dân tộc khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu 1 số hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Các hình ảnh trên đây gợi cho chúng ta nhớ tới đất nước nào? Trang 54
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới.
Vậy Trung Quốc được hình thành từ bao giờ, như thế nào, đạt các thành tựu
văn hóa nổi bật gì? Cô trò ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc
a. Mục tiêu: Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận và trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Điều kiện tự nhiên tập
- Thời cổ đại, Trung Quốc nhỏ hơn
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ ngày nay.
ràng nội dung thông tin mục 1. Điều kiện - Những nhà nước cổ đại đầu tiên Trang 55
tự nhiên của Trung Quốc trong sgk.
ra đời ở lưu vực sông Hoàng Hà;
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình tiếp đó là ở hạ lưu sông Trường 8.1: Giang.
? Theo em, diện tích lãnh thổ Trung Quốc
thời cổ đại có điểm gì khác so với Trung Quốc ngày nay?
? Nhà nước Trung Quốc cổ đại ra đời có
giống Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ hay không? Vì sao?

- Quan sát hình 8.2 và trả lời câu hỏi:
? Theo em, sông Hoàng Hà đã tác động
tích cực và tiêu cực như thế nào đến cuộc
sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ, trả lời
- khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới. + Gv mở rộng:
Sông “Hoàng Hà” còn gọi là gọi là sông
Vàng vì sông này mang theo lượng phù sa
khổng lồ nên lòng sông luôn có màu Vàng
. Dân Trung Quốc có câu “một bát nước
sông Hoàng Hà, nửa bát là phù sa”; trung
bình 1m3 nước sông Hoàng Hà chứa 34
gam phù sa (sông Nin là 1g/1m3 phù sa,
sông Colorado 13g/1m3 phù sa).
Trung Quốc cổ đại ra đời sớm từ TNK III.TCN
+ Tại sao lại nói “Hoàng Hà vừa là niềm
kiêu hãnh vừa là nỗi buồn của nhân dân
Trung Quốc”.
( nói được điểm tích cực:
nước nhiều và bồi đắp phù sa khổng lồ;
tiêu cực: phù sa khổng lồ gây ra hiện tượng
bồi lắn phù sa, thay đổi dòng chảy gây ra
hiện tượng vỡ đê, lũ lụt thường xuyên diễn
ra. Trong hơn 2.500 năm, sông Hoàng Hà
đã bị vỡ đê tới 1.600 lần, tính tới thời điểm
tháng 9.2019. Trong suốt thời gian đó, Trang 56
sông Hoàng Hà cũng đã có 26 lần chuyển
dòng chảy lớn ở vùng hạ lưu. Do lũ lụt
nhiều nên vô hình chung bồi đắp lượng
phù sa lớn, tạo điều kiện cho sự hình thành
nền nông nghiệp và là cái nôi của nền văn minh Trung Quốc).
Hoạt động 2: Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
a. Mục tiêu: Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế
độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ 2. Quá trình thống nhất và sự xác lập
ràng nội dung thông tin mục 2 trong chế độ phong kiến dưới thời Tần sgk. Thủy Hoàng
Hoạt động cá nhân
- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đã
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế, tập
lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở
- GV yêu cầu hs quan sát hình 8.3 và trả Trung Quốc. lời câu hỏi:
- Nhà Tần tiến hành thống nhất mọi
? Vẽ sơ đồ các mốc thời gian chủ yếu mặt nhằm đặt nền tảng cho sự phát
trong tiến trình Tần Thủy Hoàng thống triển lâu dài của Trung Quốc về sau. nhất Trung quốc?
- Năm 206 TCN, nhà Tần bị lật đổ, nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Hán được thành lập. tập
- Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
hai giai cấp: địa chủ và nông dân lĩnh
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu canh; địa chủ bóc lột nông dân lĩnh HS cần. canh bằng địa tô.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu bài tập (theo kĩ thuật 5W1H) Phiếu học tập Trang 57
Tiếu quốc nào đã thống nhất TQ:……..
Nhân vật nào đã thống nhất TQ:……
TQ thống nhất vào năm nào :…………
Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính
sách nào sau thống nhất TQ:…..
Tại sao Tần Thủy Hoàng lại thống nhất
được TQ:………………………….
Đánh giá vai trò của nhà Tần với lịch sử
TQ:…………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Gv mở rộng
- Tần có tiềm lực đất nước mạnh từ sau
cải cách Thương Ưởng thời Tần Hiếu
Công (359 – 338 TCN), thực hiện chính
sách ngoại giao “bẻ đũa từng chiếc” –
tức là lợi dụng các tiểu quốc này mâu
thuẫn lẫn nhau để thôn tính dần từng tiểu
quốc của Tần Doanh Chính
- Hoàng đế sau khi thống nhất đất nước,
nhấn mạnh thống nhất lãnh thổ đặt nền
móng cho ông hoàn thành thống nhất toàn diện Trung Quốc
+ thống nhất quân sự – chấm dứt chiến
tranh, thống nhất và mở rộng lãnh thổ
+ thống nhất chính trị - xác lập nhà nước
quân chủ chuyên chế (phong kiến)
+ thống nhất tiền tệ– tiện cho lưu thông và trao đổi hàng hoá
+ thống nhất chữ viết– tạo điều kiện cho
tiếp xúc giữa các vùng miền và giao lưu văn hoá.
Trang 58 Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Xã hội Trung Quốc cổ đại ban đầu gồm các giai cấp nào ?
+ Đến thời Tần thống nhất Trung Quốc,
xã hội Trung Quốc đã xuất hiện giai cấp mới nào ?
+ Các giai cấp mới đó được hình thành
từ các giai cấp nào của xã hội cổ đại ?
+ Quan hệ giữa các giai cấp mới dựa trên cơ sở nào ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy
a. Mục tiêu:
Biết được sự thay đổi các triều đại ở Trung Quốc từ thời Hán đến
thời Tùy (206 TCN-thế kỷ VII).
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà học tập Tùy
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc
to, rõ ràng nội dung thông tin mục 3 Hs học theo sơ đồ sgk hoặc bảng sau trong sgk. Triều đại Thời gian
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đô hình 8.6 Nhà Hán 206 TCN-220
thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi Thời Tam Quốc 220-280
trong phiếu học tập sau: Nhà Tấn 280-420 Phiếu học tập thời Nam-Bắc
1. Thời kì này gắn liền với mấy triều triều 420-581
đại ? Là những triều đại nào? Nhà Tùy 581-619 Trang 59
2. Triều đại nào tồn tại lâu nhất? Triều
đại nào tồn tại ngắn nhất?
3. Triều đại nào tái thống nhất đất
nước và đặt cơ sở để TQ bước vào tời
kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến?
4.Thời kỳ này nước ta bị triều đại nào đô hộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết
quả làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực
hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động4: Một số thành tựu của văn minh Trung Quốc
a. Mục tiêu:
HS nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 4. Một số thành tựu của văn minh học tập Trung Quốc
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc Lĩnh vực Thành tựu
to, rõ ràng nội dung thông tin mục 4 Tư tưởng Nho gia, Pháp gia, Đạo trong sgk. gia, Mặc gia
- GV yêu cầu hs thảo luận hoàn thiện Chữ viết Chữ tượng hình (chữ phiếu học tập sau: giáp cốt) Phiếu học tập Văn học
Kinh Thi của Khổng Tử Lĩnh vực Thành tựu
Sở Từ của Khuất Tư tưởng Nguyên. Chữ viết Sử học
Sử kí của Tư Mã Thiên, Văn học
Tam quốc chí của Trần Tư tưởng Thọ Sử học Y học Dùng cây cỏ tự nhiên Y học chữa bệnh (thuốc Nam) Trang 60 KH-KT
Lịch pháp phát minh ra âm lịch và Kiến trúc nông lịch.
? Em ấn tượng nhất với thành tựu nào
Khoa học- Trương Hoành phát
của người Trung Quốc cổ đại? Tại kĩ thuật
minh ra địa động nghi; sao? có 4 phát minh quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
trọng (giấy, thuốc nổ, la học tập bàn, kĩ thuật in).
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ. Kiến trúc Có nhiều công trình
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ
kiến trúc đồ sộ (Vạn lí nếu HS cần. trường thành...)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp trả lời các câu hỏi 1,2 trong sgk trang 41
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra câu trả lời: - GV theo dõi, hỗ trợ
- GV gọi 1,2 cặp đôi trình bày; các cặp đôi khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà:
? Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một thành tựu văn hóa
tiêu biểu của Trung quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành, trình bày với giáo viên vào tiết học sau.
- GV nhận xét, đánh giá giờ dạy và dặn dò HS chuẩn bị bài học cho giờ học tiếp theo. Trang 61
BÀI 9: HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU
GV giúp HS được các yêu cầu sau: 1. Về kiến thức
- Giới thiệu và nhận xét được tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển
đảo) đối với sự hình thành, nền văn minh của Hy Lạp và La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã. 2. Năng lực
- Tự học, tự chủ thông qua việc học sinh sưu tầm tư liệu, hình ảnh…về Hy Lạp và La mã cổ đại.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo thông qua việc giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.
- Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác các hình ảnh, lược đồ, tư liệu lịch sử.
- Nhận thức lịch sử qua việc sử dụng tư liệu, hình ảnh, để giải thích sự hình thành
và phát triển của Hy Lạp và La Mã cổ đại. 3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tựu văn hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu về nguồn gốc của loài người trên thế giới, ở Đông Nam Á và Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối tri thức HS đã có với kiến thức bài
mới, tạo hứng thú cho học sinh.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Trang 62
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể dựa vào dẫn nhập để khởi động như sau:
GV chiếu cho các em xem các hình ảnh
Nhìn các hình ảnh trên em liên tưởng đến
nước nào? Ngày nay nó thuộc quốc gia nào? Từ những hình ảnh trên, em hãy chia
sẽ những hiểu biết của mình về quốc gia đó ?
Sau khi HS trả lời Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên Trang 63
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: : GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Điều kiện tự nhiên học tập.
a) Hy Lạp cổ đại
GV có thể cho HS hoạt động theo cặp,
- Vị trí địa lý: Lãnh thổ rộng, bao
thời gian 2 phútquan sát các lược đồ hình gổm miền lục địa Hy Lạp (vùng nam
9.1, 9.2, chỉ ra và đọc thông tin trong
bán đảo Ban-căng), miền đất ven bờ
SGK, trả lời các câu hỏi:
Tiểu Á và các đảo trên biển Ê-giê.
GV: Xác định vị trí địa lí của Hy Lạp và - Điều kiện tự nhiên La Mã cổ đại.
+ Địa hình: chủ yếu là đổi núi, ít đồng bằng
+ Đất đai khô cằn, thuận lợi cho trổng nho, ô liu.
- Khoáng sản: nhiều như:như đồng, sắt, vàng,
- Có nhiều vịnh, hải cảng thuận lợi
cho sự đi lại và trú ẩn của tàu thuyền.
Hình 9.1: Lược đồ Hy Lạp cổ đại
GV: Điều kiện tự nhiên có tác động như
thế nào đến sự hình thành các nền văn
minh Hy Lạp và La Mã ?
GV gọi đại diện HS các cặp trả lời câu
hỏi: Đoạn tư liệu trên cho em biết điều gì
về hoạt động kinh tế của Hy Lạp và La
Mã trên lược đồ, các cặp khác nhận xét và bổ sung?
Gợi ý trả lời; GV mở rộng kiến thức
bằng việc phân tích rõ điều kiện tự nhiên
của Hy Lạp, từ đó xác định rõ những
thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự
nhiên mang lại. Những nghành kinh tế
mang tính chủ đạo ở Hy Lạp và La Mã
thủ công nghiệp, thương nghiệp, nông Trang 64
nghiệp trông cây lâu năm, lúa mì... Bướ
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập b) La Mã cổ đại
- Vị trí địa lý: được hình thành trên
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
bán đảo I-ta-li-a (ở Nam Âu) sau
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
được mở rộng ra trên phần lãnh thổ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và của cả ba châu lục Âu, Á, Phi. thảo luận - Điều kiện tự nhiên
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Đường bờ biển phía nam có nhiều
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. vịnh, hải cảng. Bướ
+ Đất đai được mở rộng, có nhiều
c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
đồng bằng và đống cỏ rộng lớn nên
trồng trọt và chăn nuôi có điều kiện
- GV cho HS quan sát hình 4. Lược đồ đế phát triển.
quốc La Mã thế kỉ II
+ Khoáng sản: Có nhiều như: đồng,
chì, sắt... nên nghề luyện kim phát triển.
Hình 9.2: Lược đồ La Mã cổ đại
HOẠT ĐỘNG 2. Tổ chức nhà nước thành bang
a. Mục tiêu:
Trình bày được nhà nước thành bang ở Hy Lạp.
b. Nội dung: GV sử dụng tư liệu hình ảnh, kênh chữ SGK, vấn đáp hướng dẫn HS
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Tổ chức nhà nước thành bang Trang 65 tập.
- Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN, ở
GV cung cấp thêm khái niệm “nhà nước Hy Lạp đã lần lượt ra đời. Trong đó,
thành bang” là những nhà nước nhỏ, có hai thành bang tiêu biểu nhất là Xpacta
một thành thị là trung tâm, xung quanh là và Aten. Đây là nhà nước chiếm hữu vùng đất trồng trọt. nô lệ.
+ GV cho HS thảo luận theo nhóm 5-6 HS
- Các thành bang có đường biên giới (Thời gian 4 phút).
lãnh thổ, có chính quyền, quân đội,
?: Trình bày tổ chức nhà nước thành bang luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường, ở Hi Lạp.
tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.
?: Hãy kể tên các tầng lớp xã hội trong thành bang A-ten.
GV cho HS xem Hình 9.3 và đọc dữ liệu trong SGK (tr 44)
Hình 9.3: Nhà nước thành bang A-ten.
+ GV có thể dẫn dắt: Từ thế kỉ VIII đến thế
kỉ VI TCN, ở Hy Lạp đã lần lượt ra đời.
Trong đó, hai thành bang tiêu biểu nhất là
Xpacta và Aten. Đây là nhà nước chiếm hữu nô lệ.
GV gợi ý: GV phân tích rõ tính chất nền
dân chủ cổ đại của Hy Lạp. Nền dân chủ
được thể hiện rõ qua việc các công dân
thành bang A-ten có những quyền nào. Đó
chính là nền dân chủ sơ khai
GV cũng cần nhấn mạnh đến hạn chế của
nền dân chủ này: chỉ một bộ phận cư dân Trang 66
được hưởng quyền công dân. Còn đa số nô lệ không có quyền.
GV mở rộng kiến thức về chế độ nô lệ ở
Hy Lạp, đặc biệt là tình trạng buôn bán ma túy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 3. Tổ chức nhà nước đế chế
a. Mục tiêu: Trình bày được tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã
b. Nội dung: Những mốc chính trong quá trình phát triển và suy tàn của đế chế
La Mã; tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Tổ chức nhà nước đế chế tập.
- Từ một thành bang nhỏ bé ở miền
GV cho hoạt động theo cặp, Thời gian 2 trung bán đảo l-ta-ly, La Mã đã dẩn mở
phút, trả lời các câu hỏi:
rộng lãnh thổ và trở thành một đế chế
? Dựa vào lược đồ hình 9.2, hình 9.4, 9.5 rộng lớn, quyền của lực của người đứng
và đọc thông tin, hãy trình bày tổ chức nhà đầu là rất lớn nhưng cũng có sự khác
nước đế chế La Mã. biệt qua tưng thời kì.
? So với nhà nước thành bang ở Hy Lạp, - Từ năm 27 TCN, Ốc-ta-viu-xơ trở
nhà nước đế chế ở La Mã có điểm gì khác? thành người thống trị duy nhất ở La Mã. Trang 67
GV khuyến khích học sinh tìm hiểu thêm Ốc-ta-viu-xơ đã nắm trong tay mọi
tiểu sử các nhân vật: Ốc-ta-viu-xơ, Ô-gu- quyền hành và được gọi là Ô-gu-xtu-xơ xtu-xơ.
(đấng cao cả, tối cao).
GV gọi HS trả lời câu hỏi, các cặp khác - Dưới thời Ô-gu-xtu-xơ, vai trò của nhận xét và bổ sung.
Viện Nguyên lão được coi trọng, với số
GV chốt lại nội dung kiến thức.
nghị viên khoảng 600 người, nhiều chức
năng của Đại hội nhân dân trước đó
được chuyển giao cho Viện Nguyên lão.
Hình 9.5: Một thành viên đang diễn thuyết
tại Viện Nguyên lão (tranh minh họa)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Trang 68
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
4.Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.
a. Mục tiêu:
HS nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp, La Mã.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Vẽ được vẽ sơ đồ tư duy thể hiện thành tựu và lí giải thành tựu ấn tượng nhất.
d. Tổ chức thực hiện: *******************
CHƯƠNG IV. ĐÔNG NAM Á
(TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X) Bài 10
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM
Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X) (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Trang 69
- Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc
gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
2. Về năng lực: - Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ cá nhân, nhóm; đánh giá được khả
năng của mình và tự nhận công việc phù hợp bản thân.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực riêng
+ Tìm hiểu lịch sử: Khai thác các thông tin có trong hình ảnh, tư liệu, đọc bản
đồ xác định mối liên hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á thời cổ với các nước Đông Nam Á hiện tại.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được vị trí địa lý của khu vực. Miêu tả
được sự xuất hiện của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. Nêu được sự hình thành
và phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ với tình hình hiện tại.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập.
- Có ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa chung của khu vực ĐNÁ.
- Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung ASEAN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 70
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức ban đầu về ĐNÁ
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu lược đồ ĐNÁ ngày nay và đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ĐNÁ?
? Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích lược đồ và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm, chỉ bản đồ.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 71
1. Vị trí địa lý của Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á trên bản đồ. HS nhận
biết được đặc điểm nổi bật về địa hình của Đông Nam Á.
b) Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 12.1 (tr.63), kết hợp khai thác
thông tin trong SGK để khai thác
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Đông Nam Á nằm ở phía đông nam củ
- GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 10.1 a châu Á, cầu nối
liền giữa Ấn Độ Dương với
(tr.49), kết hợp khai thác thông tin trong SGK đặt Thái Bình Dương; là cầu nối câu hỏi.
giữa lục địa Á – Âu với lục địa
? Em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Ô-xtray-li-a. Nam Á?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK.
- Làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm câu trả lời.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1 vài hs lên chỉ trên lược đổ và trình bày vị
trí địa lí của Đông Nam Á
HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á trên bản đồ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
GV có thể mở rộng kiến thức Đông Nam Á nằm ở Trang 72
"ngã tư đường" giữa châu Á và châu Đại
Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Eo
biển Ma-lắc-ca chính là "yết hầu" của giao lộ này,
địa vị chiến lược trọng yếu vô cùng. Eo biển Ma-
lắc-ca nằm ở giữa bán đảo Mã Lai và đảo Sumatra,
lưu thông tàu thủy các nước bờ tây Thái Bình
Dương phần nhiều đi qua tuyến hàng hải này hướng
tới Nam Á, Tây Á, bờ biển phía đông châu Phi và
các nước đi sát bờ biển ở châu Âu.
2. Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á b. Nội dung:
- GV sử dụng nhóm bàn (5 phút) để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Giao nhiệm vụ nhóm bàn 5 phút. Trong những thế kỉ
? Quan sát hai lược đồ 10.2 và đọc thông tin em hãy đầu Công nguyên, một số
trình bày quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông vương quốc cổ lần lượt ra
Nam Á gắn với các quốc gia nào ngày nay (dựa vào đời ở Đông Nam Á. 10.1)? - Myanmar: Pe-gu, Tha-
? Các vương quốc cổ được hình thành nhiều nhất ở khu ton, Sri-kse-tra.
vực lục địa hay hải đảo ? Vì sao ? - Việt Nam: Văn Lang, Âu
B2: Thực hiện nhiệm vụ Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm. - Cam-pu-chia: Chân Lạp
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). - Thái Lan: Ha-ri-pun- Trang 73
B3: Báo cáo, thảo luận giay-a, Đva-ra-va-ti, Tam- GV: bra-lin-ga, Kê-đa
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Ma-lai-xi-a: Tu-ma-sic
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). - In-đo-nê-xi-a : Ma-lay-u, HS: Ta-ru-ma, Can-tô-li.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình
bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Các vương quốc được hình thành ở cả Đông Nam Á,
nhưng nhiều nhất là ở lục địa vì có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, sông lớn tạo điều kiện cho người dân tụ họp thành các làng xã.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
3. Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ
XII đến thế kỉ X
a) Mục tiêu: Giúp HS rút ra được quá trình hình thành và phát triển của các vương
quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn, kĩ thuật động não để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phần trình bày kiến thức của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 74
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hoạt động nhóm 2 bàn – 4 bạn – khăn phủ bàn – 5 phút. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ
? Xác định trên bản đồ 10.3 và đọc thông tin, hãy cho X các vương quốc phong
biết từ thế kỉ VII đến thế kỉ X các vương quốc phong kiến được hình thành như:
kiến ở ĐNÁ hình thành như thế nào? - Pagan, Sri Kse-tra ->
? Dựa vào thông tin em hãy cho biết sự phát triển của các thuộc (Miến Điện)
vương quốc phong kiến này ? Giải thích về sự phát triển Myanma ngày nay.
kinh tế khác nhau giữa các vương quốc lục địa với - Đva-ra-va-ti -> Thái Lan.
vương quốc ở hải đảo?
- Sri-vi-giay-a, Calinga ->
? Em hiểu thế nào về khái niệm vương quốc cổ và vương In-đô-nê-xi-a quốc phong kiến? - Chân Lạp => Cam-pu-
B2: Thực hiện nhiệm vụ chia
HS suy nghĩ cá nhân và ghi lại đáp án câu hỏi.
- Đại Cồ Việt, Chăm-pa ->
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án (nếu cần). Việt Nam.
- Sự phát triển kinh tế khác nhau giữa các vương quốc
lục địa và hải đảo:
Quá trình phát triển của
Lục địa - lưu vực sông- vương quốc- nông nghiệp lúa các nhà nước PK: nước.
- Bộ máy nhà nước quy củ
Hải đảo- vương quốc gần biển- buôn bán nước ngoài.
hơn, vua được tăng cường
- Về khái niệm: hs dựa vào bảng tra cứu thuật ngữ.
quyền lực bởi quân đội và
B3: Báo cáo, thảo luận luật pháp. GV: - Kinh tế nông nghiệp,
- Yêu cầu HS trả lời, trình bày theo tinh thần xung phong thương nghiệp, hàng hải...
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). phát triển. HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 75
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy trình bày sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. Với vị
trí địa lí như vậy, các vương quốc ở ĐNÁ đã chịu ảnh hưởng từ bên ngoài như thế
nào trong quá trình ra đời và phát triển?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS sưu tầm sự hình thành và phát triển của một vương quốc).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sưu tầm tư liệu về sự hình thành và phát triển của một vương quốc ở
Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X để giới thiệu cho các bạn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 76
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 11. GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VÃN HOÁ Ở ĐÔNG NAM Á
TỪ ĐẨU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THÊ KỈ X
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức
- Phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa
ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Khai thác được những thông tin kênh chữ, kênh hình trong bài học
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để sưu tầm giới thiệu về một
thành tựu văn hóa đặc sắc ở Đông Nam Á (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ thứ X) 3. Về phẩm chất
- Trân trọng, tự hào và giữ gìn những giá trị về kinh tế văn hóa đặc sắc của
các nước trong khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. -
Trân trọng và giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Trang 77 - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học tạo hứng thú cho HS
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b. Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS: quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Trang 78
? Quan sát hình ảnh trên em có nhận xét gì về cư dân Đông Nam Á ngay từ
khoảng đầu Công nguyên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tác động của quá trình giao lưu thương mại
a) Mục tiêu: Phân tích được tác động của quá trình giao lưu thương mại giữa các
quốc gia khu vực Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. Trang 79
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Từ khoảng thế kỉ I, do nhu
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình
11.2, hình 11.3 và trả lời câu hỏi:
cầu trao đổi hàng hóa thương
nhân Ấn Độ tăng cường hoạt
?Trình bày hoạt động giao lưu thương mại ở Đông
Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công nguyên.

động ở Đông Nam Á tập
?Tác động của quá trình giao lưu thương mại đến trung ở các cảng thị lớn của
các vương quôc cổ ở đầu Công nguyên thế kỉ X như các vương quốc Phù Nam, thế nào? Ca-lin-ga, Sri Vi-giây-a…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-Từ khoảng thế kỉ VII,
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. thương nhân Trung Quốc
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
cũng mở rộng quan hệ vùng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Đông Nam Á
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - Đông Nam Á là nơi cung
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
cấp các sản vật tự nhiên: gỗ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ quý, hương đồi mồi, ngọc học tập
trai… tiêu thụ các sản phẩm
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển thủ công… sang nội dung mới.
2. Tác động của quá trình giao lưu văn hóa
a) Mục tiêu: Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương
mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X: Chữ viết, tôn
giáo, kiến trúc, điêu khắc… b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. Trang 80
c) Sản phẩm: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Tôn giáo: Phật giáo và
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và quan sát Hin-đu giáo của Ấn Độ Hình 11.4, 11.5, 11.6:
hoà nhập với tín ngưỡng
GV chia nhóm học sinh thảo luận;
dân gian của cư dân bản địa.
Nhóm 1: Đọc thông tin mục II và quan sát Hình 11.4
cho biết tác động của
quá trình giao lưu văn hóa đối + Chữ viết và văn học:
với tôn giáo ở khu vực Đông Nam Á từ đầu Công - Chữ viết: Tiếp thu hệ
nguyên đến thế kỉ X như thế nào?
thống chữ cổ của Ấn Độ,
Nhóm 2: Đọc thông tin mục II và quan sát Hình 11.5 cư dân Đông Nam Á sáng
cho biết tác động của quá trình giao lưu văn hóa về tạo ra chữ viết riêng,
chữ viết và văn học ở khu vực Đông Nam Á từ đầu người Việt tiếp thu hệ
Công nguyên đến thế kỉ X như thế nào? thống chữ Hán từ Trung Quốc.
Nhóm 3: Đọc thông tin mục II và quan sát Hình 11.6,
hình 11.7, hình 11.8 cho biết tác động của
quá trình - Văn học: Tiếp thu văn
giao lưu văn hóa về kiến trúc và điêu khắc ở khu vực học của Ấn Độ và sáng tạo
Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X như ra bộ sử thi Ra-ma Khiên thế nào? (Thái Lan), Riêm Kê (Cam-phu-chia)
Nhóm 4: Kể tên những thành tựu về văn hóa tồn tại
đến ngày nay ở Việt Nam nói riêng và Đông Nam Á
+ Kiến trúc và điêu khắc: nói chung?
mang đậm dấu ấn của kiến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trúc và tôn giáo Ấn Độ,
phổ biến là đền tháp như
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. tháp Chăm (Việt Nam)
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. khu đền Bô-rô-bu-đua,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Pram-ba-nan (In-đô-nê-xi- a) chùa Suê-đa-gôn (Mi-
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. an-ma)....
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nghệ thuật điêu khắc
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học truyền thống chịu ảnh tập
hưởng của Ấn Độ chủ yếu
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang là tượng thần, tượng phật Trang 81 phần luyện tập. và phù điêu.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 vào phiếu học tập phần Luyện tập SGK trang
56: Ghi vắn tắt nội dung theo mẫu thể hiện sự tác động của quá trình thương mại
và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Tác động của quá trình giao lưu thương
Tác động của quá trình giao lưu mại văn hóa
Thương nhân Ấn Độ hoạt động mạnh mẽ ở Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á Đông Nam Á
Thương nhân Trung Quốc mở rộng quan hệ Tiếp thu chữ cổ Ấn Độ, sáng tạo ra buôn bán
chữ viết riêng của người Mã Lai, Chăm, Khơ-me...
Đông Nam Á cung cấp sản vật tự nhiên và Kiến trúc mang đậm dấu ấn kiến trúc
thị trường tiêu thụ sản phẩm thủ công
Ấn Độ, điêu khắc chủ yếu tượng
thần, tượng phật, phù điêu.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. Trang 82
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi
làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SGK trang 56:
Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một thành tựu văn hóa
đặc sắc ở Đông Nam Á (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)

B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. ********************** Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang
- Biết được những nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang 2. Năng lực Trang 83
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được
thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu
hiện vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ, ...).
- Năng lựcnhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang - mức độ biết.
+ Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang - mức độ biết và vận dụng.
+ Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang- mức độ hiểu.
+ Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang trên bản đồ hoặc lược đồ. 3. Phẩm chất:
+ Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
+ Tôn trọng quá khứ.Có ý thức bảo vệ các dis ản của thế hệ đi trước để lại.
+ Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
+ Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang.
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ 1. Giáo viên
- Phiếu học tập dùng cho nội dung luyện tập
- Máy tính, máy chiếu. - SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu 2. Học sinh
- Học sinh đọc trước sgk và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trang 84
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
(GV giới thiệu bài mới)
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Sự ra đời nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:
Sự ra đời nhà nước Văn Lang
b. Nội dung:GV cho HS quan sát, vấn đáp..
c. Sản phẩm học tập:
trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Cách ngày nay khoảng 2000 năm,
+ GV cho HS quan sát các bức tranh mô tả vào thời kì văn hoá Phùng Nguyên,
những truyền thuyết của Việt Nam thời những nhóm cư dân Việt cổ mở rộng
dựng nước, sắp xếp lại các truyền thuyết địa bàn cư trú, di cư từ vùng núi,
buổi đẩu dựng nước theo nội dung dựng trung du xuống đồng bằng châu thổ
nước, làm thuỷ lợi, chống ngoại xâm - giữ các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc
nước (Con Rồng cháu Tiên, Sơn Tinh - Trung Bộ ngày nay. ThuỷTinh, Thánh Gióng).
- Bộ lạc mạnh nhất là Văn Lang, cư
+ Xác định những yếu tố cơ sở hình thành trú trên vùng đất ven sông Hồng từ
nhà nước Văn Lang trong thực tiễn: làm Việt Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba
thuỷ lợi, chống ngoại xâm.
Vi (Hà Nội) ngày nay. Đây là nơi có
+ Phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật nghề đúc đồng phát triển sớm, dân
lịch sử về sự ra đời của nhà nước Văn cư đòng đúc, sống ven những bãi sa
Lang: Đánh dấu (X) vào ô tương ứng( bổi, trổng lúa, trổng dâu. bảng kèm dưới)
Nước Văn Lang - Âu Lạc tồn tại trong
khoảng thời gian từthê' kỉVIITCN đến thế Trang 85 kỉ IITCN.
- Bước 2: GV cho HS lên bảng khoanh
vùng địa bàn cư trú trên bản đổ (lưu ý
các em chỉ cẩn khoanh vùng chính xác
tương đối khu vực gắn với ba dòng sông
và bao góm những di tích cư trú chủ yếu
của người Việt cổ), xác định kinh đô
(lưu ý kí hiệu bản đổ).
- Bước 3: để xác định khoảng thời gian ra
đời của nước Văn Lang vào thế kỉ
VIITCN. GV lưu ý niên đại trùng với
niên đại khảo cổ học của văn hoá Đông Sơn.
- Bước 4:GV có thể mở rộng kiến thức
dựa trên nội dung phẩn Em có biết trang
73. Giải thích lại danh xưng Hồng Bàng, Lạc Hồng. Truyền Lịch
Nước Văn Lang hình thành như thế nào? thuyết sử
Thế kỉ VIITCN, thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã Con Rồng cháu Tiên X
thu phục các bộ lạc khác, tự xưng là Hùng Hùng Vương - Vua X
Vương, thành lập nhà nước Vàn Lang, nư Diớ tcí cV h ă n L à L n a g n g C ả X
đóng đô ở Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). Kháng chiến chống X
Sự ra đời của nhà nước Văn Lang mở ra quân Tẩn (214 - Sơn Tinh -ThuỷTinh X
thời kì dựng nước đâu tiên trong lịch sử 208TCN) Thánh Gióng X dân tộc.
2, Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:
HS rút ra được nhận xét về tổ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung:Dựa vào sơ đồ 14.2, em hãy nhận xét về bộ mảy tổ chức của Nhà nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 86
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Nhà nước sơ khai, tổ chức đơn
Dựa vào sơ đồ 14.2, em hãy nhận xét về giản, chia làm 3 cấp (chỉ có vài
bộ mảy tổ chức của Nhà nước Văn Lang. chức quan). Đứng đẩu nước là
Vua Hùng đứng đẩu, giúp việc
có Lạc hầu, Lạc tướng.
+ Bộ do Lạc tướng đứng đẩu;
làng, bản (chiềng, chạ) do Bô chính đứng đẩu.
+ Nhà nước chưa có quân đội,
chưa có luật pháp. Nhà nước
Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã
là tổ chức chính quyển cai quản nhà nước.
H12.2 Sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cẩn giải thích các khái niệm sau
+ Bổ chính: già làng đứng đẩu chiềng, chạ thời Hùng Vương.
+ Lạc hấu: chức quan phụ trách việc dân
sự (quan văn) thời Hùng Vương - An Dương Vương.
+ Lạc tướng: chức quan phụ trách việc
quân sự (quan võ) thời Hùng Vương - An Dương Vương
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS. Trang 87
3, Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
a, Đời sống vật chất
GV y/c HS Làm việc cá nhân/ cặp đôi để trả lời các - Nghề chính là trồng câu hỏi: lúa nước
1,Dựa vào SGK và Hình 12.3 em hãy cho biết nghề - Kĩ thuật luyện kim
chính của cư dân văn lang là gì? phát triển, đặc biệt
nghề đúc đồng đạt đến đỉnh cao - Ngoài ra, họ còn biết đánh cá, chăn nuôi gia súc, làm các nghề thủ công… - Ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá… - ở: Nhà sàn
H12.3 Hình đôi nam nữ giã gạo (hoa văn trên - Mặc: + Nam: Đóng trống đồng) khố cởi trần + Nữ: mặc váy, áo
yếm, có dùng đồ trang sức
- Đi lại: Chủ yếu bằng thuyền
H12.4 Hình nhà sàn(hoa văn trên trống đồng)
Hình thuyền(hoa văn trên trống đồng)
2, Ngoài nghề làm nông trồng lúa nước, cư dân
Văn Lang còn biết làm gì? Trang 88
3, Từ các món ăn hàng ngày, em hãy liệt kê những
công việc mà cư dân Văn Lang thường hay làm?
4, Vì sao người Văn Lang lại ở nhà sàn?
5, Trang phục chủ yếu của người văn lang ra sao?
6, Họ đi lại bằng gì? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV khai thác và sử dụng tư liệu hiện gốc
(mặt trống đống) và tư liệu hình ảnh minh
hoạ (đổ hoạ lại hoa văn trên mặt trống).
Phát triển Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử khi
miêu tả đời sống sản xuất và sinh hoạt hằng ngày
của người Việt thời kì Văn Lang:
+ Hình ảnh nam nữ giã gạo, mặt trời, chim cò, hình
trâu bò ,... cho thấy ngành nông nghiệp trổng lúa
nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố định của
người Việt thời dựng nước.
+ Trong bữa ăn, người dân Văn Lang thường dùng những vật dụng gì?
Thức ăn chính là cơm, biết làm mắm từ cá, làm
muối và dùng gừng làm gia vị, sử dụng mâm, bát,
muôi,... có trang trí hoa, hình ảnh đẹp. Nhiểu món
ăn mang ý nghĩa tượng trưng cho những giá trị đạo
lí của cộng đổng…
GV có thể cho học sinh làm bảng thống kê sau: ( bên dưới)
+ Cư dân làm nhà ở những vùng đất cao ven sông,
ven biển hoặc trên sườn đổi. Họ làm nhà sàn để
tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc
mái tròn hình mui thuyền.
+ GV có thể gợi ý: tại sao chúng ta biết tổ tiên
chúng ta thường ở nhà sàn? (Giải mã tư liệu hình
ảnh thời kì Đông Sơn).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, Trang 89
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
- Mở rộng và nâng cao kiến thức: sử dụng tư liệu
các hình ảnh, hình thành Năng lực quan sát, khai
thác, tư liệu lịch sử, giải mã được kênh hình, tái
hiện lịch sử, miêu tả được đời sống vật chất của
người Việt thời Văn Lang .
+ Các ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn
Lang nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Kể ba hoạt động sản xuất của cư dân Văn Lang :
cuốc ruộng, cày ruộng, thu hoạch lúa, giã gạo, cất giữ lúa,...
+ Một số công cụ lao động chủ yếu của thời Văn
Lang - lưỡi hái (thu hoạch), cuốc, lưỡi cày (xới đất trổng lúa,...), rìu.
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Đời sống tinh thần là sự phản ánh của cuộc
sống vật chất, với điều kiện cuộc sống vật chất đơn
giản, thấp nhưng cũng rất đa dạng, phong phú. Đời
sống tinh thần của họ cũng có những phát triển phù
hợp với cuộc sống vật chất.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS hoạt động, giải mã
những hình ảnh H 12.6, 12.7
b, Đời sống tinh thần
- Họ tổ chức lễ hội, vui chơi.
- Nhạc cụ là trống đồng, chiêng, khèn.
Hình người hóa trang nhảy múa(hoa văn trên trống - Về tín ngưỡng: + Người Văn Lang thờ Trang 90 đồng)
cúng các lực lượng tự nhiên
như núi, sông, Mặt Trời, Mặt
Trăng, đất, nước.
+ Người chết được chôn
cất cẩn thận trong các thạp
bình, quan tài hình thuyền...
kèm theo những công cụ và
đồ trang sức quý giá. Bánh chưng
- Phong tôc tËp qu¸n: ¨n trÇu
cau vµ lµm b¸nh ch-ng, b¸nh giÇy trong ngµy tÕt.
=>Đời sống tinh thần và vật
chất đã hòa quyện với nhau,
tạo nên tình cảm cộng đồng
sâu sắc trong con người Lạc Việt. Bánh giầy
- Phân tích những thông tín trong hình Cư dân
Văn Lang có đời sống tinh thẩn phong phú, hoà hợp với tự nhiên.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi
HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung,
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh
giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được Trang 91
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Thời Văn Lang, Âu Lạc, người Việt có những phong tục gì nổi bật?
Thờ cúng tổ tiên, nhảy múa, thờ thần linh, xăm mình, nấu bánh chưng
Câu 2: Em hãy cho biết những công cụ lao động nào ở bảng dưới đây tương ứng
với các hoạt động trổng lúa nước được thể hiện trong hình 15.1
Câu 3: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc?
- GV giải thích: phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người
mang tính bển vững, phổ biến, được cộng đổng thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Bài tập này gổm hai yêu cẩu:
- + Tiếp thu được kiến thức mới: những phong tục được hình thành từ thời kì
Văn Lang - Âu Lạc (thờ cúng tổ tiên, bánh chưng bánh giẩy, chôn cất người
chết, ăn trầu cau, xăm mình,...).
- + Vận dụng vào trong phong tục hiện nay: trầu cau vẫn giữ trong phong tục
cưới xin, làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nhớ tổ tiên (đặc biệt trong những
ngày Tết); phong tục coi trọng người chết (chôn cất,...).Tục xăm mình không
được coi là phong tục hiện nay vì nó không phản ánh nền nếp xã hội và
không được cộng đổng chấp nhận.
D: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4: Em hãy kể một truyền thuyết gắn liền với đời sống vật chất, tinh thẩn của
cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
- Bánh chưng bánh giầy, Trầu cau,Trăm trứng nở trăm con,... Trang 92 E : DẶN DÒ
- Các em về học theo những câu hỏi cuối bài. -Lµm bµi tËp trong VBT.
- §äc vµ t×m hiÓu néi dung bµi 14
********************************** Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 13: NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Âu Lạc
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Âu Lạc
- Biết được những nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc 2. Năng lực
- Năng lựctìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông
tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu hiện
vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ,...).
- Năng lựcnhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Âu Lạc - mức độ biết.
+ Xác định được phạm vi không gian của nước Âu Lạc - mức độ biết và vận dụng.
+ Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang trên bản đồ hoặc lược đồ. 3. Phẩm chất:
+ Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
+ Tôn trọng quá khứ.Có ý thức bảo vệ các dis ản của thế hệ đi trước để lại.
+ Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
+ Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Âu Lạc
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ 1. Giáo viên
- Phiếu học tập dùng cho nội dung luyện tập Trang 93
- Máy tính, máy chiếu. - SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu 2. Học sinh
- Học sinh đọc trước sgk và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
H13.1 Cổng đền thờ An Dương Vương trong Khu di tích thành Cổ Loa
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
(GV giới thiệu bài mới)
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Sự ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc
a. Mục tiêu: Nêu được khoảng thời gian xác lập, xác định được phạm vi lãnh thổ
của nước Âu Lạc và tổ chức nhà nước Âu Lạc
b. Nội dung: GV cho HS quan sát, vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: Trang 94
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho học sinh hoạt động cá nhân/ cặp
đôi, dọc và quan sát hình 13.2; 13.3 và trả lời các câu hỏi Sơ đồ
Khu di tích thành Cổ Loa H13.3 Nỏ Liên Châu
1, Hãy cho biết thời gian ra đời và lãnh thổ -
Thời gian thành lập: khoảng
chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực năm 208 TCN.
nào của Việt Nam hiện nay. -
Phạm vi không gian lãnh thổ
2, Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Âu Lạc
của nước Âu Lạc: mỏ’ rộng
3, Hãy cho biết An Dương Vương xây
hơn so với nước Văn Lang.
thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu -
Tổ chức nhà nước: không có Trang 95
nhằm mục đích gì? Chứng tỏ điều gì?
nhiều thay đổi so với Nhà nước
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Văn Lang; quyền lực nhà vua
GV cho học sinh thời gian suy nghĩ, tìm được mở rộng hơn.
hiểu. Sau đó gọi học sinh trả -
Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, -
GV có thể dẫn dắt bằng việc giải
đặc biệt có thành Cổ Loa.
thích nguồn gốc của tên gọi Âu Lạc: -
Chuyển kinh đô xuống vùng
đó là dựa trên cơ sở hợp nhất hai tộc Cổ Loa (Hà Nội).
người Tây Âu, còn gọi là Âu Việt
với Lạc Việt. GV định hướng cho
HS hiểu tên gọi này xuất phát từ
tinh thần hợp nhất dân tộc.
GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK để xác định trên lược đồ lãnh thổ
Việt Nam ngày nay (treo tường) phạm vi
không gian của nước Âu Lạc.
HS xác định được phạm vi không gian
nhà nước Âu Lạc và rút ra được nhận xét:
Lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn so với Nhà nước Văn Lang. -
GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK để trả lời câu hỏi: Nước Áu
Lạc ra đời trong bối cảnh nào?
+ HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại
diện cặp đôi lên trình bày trước lớp. -
GV đặt câu hỏi và tổ chức HS thảo
luận nhóm: Nhà nước Ầu Lạc có
điểm gì giống và khác so với Nhà Nước Văn Lang?

B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS chỉ ra được: Quyền lực của nhà
vua được tăng cường hơn. Vị trí đóng đô
có sự dịch chuyển từ miền núi Phong Châu
xuống miền đồng bằng vùng Cổ Loa. Sức Trang 96
mạnh quân sự của Nhà nước Âu Lạc được
để cao với việc xây dựng hệ thống thành
luỹ và tạo nhiều loại vũ khí lợi hại,... -
Việc xuất hiện nhiều loại vũ khí
chứng tỏ nhân dân Âu Lạc thường
xuyên phải đối mặt với nạn ngoại
xâm. Đồng thời cũng thể hiện kỹ
thuật luyện kim của nhân dân ta thời
này cũng đã rất phát triển ( GV có
thể bổ sung thêm thông tin về cuộc
kháng chiến chống quân Tần. -
GV còn có thể mở rộng: Nước Âu
Lạc thời An Dương Vương có thế
mạnh hơn Văn Lang, xây dựng
thành Cổ Loa kiên cố và nhiều vũ
khí tốt, vì sao lại mất nước? Từ đó,
GV có thể chỉ rõ cả nguyên nhân từ
phía kẻ xầm lược (Triệu Đà âm
mưu, xảo quyệt,...) cùng nguyên
nhân từ chính vua Thục (chủ quan,
thiếu phòng bị cẩn thiết,...) và nhấn
mạnh nguyên nhân chủ quan là yếu
tố quan trọng nhất. Trên cơ sở đó,
giúp HS tự rút ra được bài học về việc mất nước.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -
GV đánh giá tinh thần thái độ học
tập của HS, đánh giá kết quả hoạt
động của HS . Chính xác hóa các
kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc.
a. Mục tiêu:
Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu lạc Trang 97
b. Nội dung: GV cho HS quan sát, vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nông nghiệp, thủ công
GV cho học sinh quan sát hình ảnh, đọc thông tin nghiệp tiếp tục phát triển
để trả lời các câu hỏi
- các nghề: luyện kim, làm
gốm, xây dựng… ngày càng phát triển
- Thực đơn bữa ăn ngày càng
phong phú và chất lượng
- Mặc nhiều loại vải khác nhau: đay, tơ tằm
- Ở: các loại đồ dùng hàng
ngày đã phong phú hơn nhiều
- Tín ngưỡng, phong tục, tập
quán, các lễ hội… Vẫn được
tiếp tục duy trì và phát triển
H13.4 Lưỡi cày đồng Cổ Loa
H13.5 Trống đồng Cổ Loa Trang 98
Mũi tên đồng Cổ Loa
1, Những nghề sản xuất chính của cư dân Âu Lạc
2, Hãy mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cư
dân Âu Lạc ( dùng phiếu học tập để học sinh hoàn thiện)
3, Nhận xét chung về đời sống vật chất của cư dân
Âu Lạc so với cư dân Văn Lang? ( HS khá, giỏi)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Phân tích những thông tín vể quá khứ trong hình 13.4; 13.5; 13.6
Cư dân Âu Lạc có đời sống tinh thẩn phong phú, ngày càng tiến bộ
Học sinh tìm ra được những đặc điểm chính về đặc
điểm kinh tế, cách thức ăn, mặc, ở, tín ngưỡng, phong tục…
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi
HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung,
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Giới thiệu cho Hs về lễ hội Cổ Loa. Trang 99
H13.7 Lễ hội Cổ Loa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bài học
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây vể nhà nước Văn Lang và Âu Lạc Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời 7 7 Đứng đầu nhà 7 7 nước Kinh đô 7 7
Câu 2: Em hãy cho biết các mốc thời gian sau gắn với những sự kiện lịch sử quan
trọng nào của thời kì Văn Lang - Âu Lạc?
- Thế kỉ VIITCN: nước Văn Lang thành lập.
- Năm 218TCN - 214TCN: quân Tẩn đánh xuống Văn Lang.
- 208 TCN: kháng chiến chống Tần kết thúc. Âu Lạc thành lập.
- 179 TCN: Âu Lạc bị sáp nhập vào Nam Việt.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những Trang 100
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Từ truyền thuyết "Con Rổng cháu Tiên", em hiểu thế nào vể hai chữ "đổng
bào" và truyền thống "tương thân tương ái" của người Việt Nam? Hãy liên hệ với
thực tiễn hiện nay để làm rõ hơn hai khái niệm này.
- "Đổng bào": cùng chung một bào thai, xuất xứ từ truyền thuyết"Con Rổng
cháu Tiên", các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đếu có cùng nguồn cội, anh em chung một nhà.
- Truyền thống "tương thân tương ái" của người Việt Nam:
"Bâu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
HS tự liên hệ thực tế, đặc biệt trong tình hình dịch Covid đang hoành hành hiện nay
****************************************** CHƯƠNG VI
THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC
(Từ thế kỉ II TCN đến năm 938) BÀI 14.
CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIÊN PHƯƠNG
BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦẨ XĂ HỘI ÂU LẠC (tiết...)
I. MỤC TIÊU: (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số chính sách cai trị của các triếu đại phong kiến phương Bắc
trong thời kì Bắc thuộc.
- Nhận biết được một số chuyển biến cơ bản về kinh tế, xã hội của người Việt
cổ dưới ách cai trị, đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc. Trang 101
2. Về năng lực:
- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất:
Biết đồng cảm và chia sẻ với nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách thống trị
ngoại xâm, bước đầu nhận thức được giá trị của độc lập, tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập.
- Lược đồ phóng to đơn vị hành chính nước ta thời thuộc Đường.
- Các hình ảnh minh hoạ có liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO (nếu có).
- SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ
học tập theo yêu cấu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV sử dụng, giới thiệu về thành cổ Luy Lâu - vốn là di tích tiêu biểu thời Bắc
thuộc còn lại ở thời điểm hiện tại.
? Em có biết bức hình trên ở địa danh nào trên đất nước ta?
? Di tích đó gắn với thời kì lịch sử nào ở nước ta? Em có suy nghĩ gì về thời kì lịch sử này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát tranh để có gợi ý.
HS: Quan sát hình ảnh phát biểu.
B3: Báo cáo thảo luận
GV
: Mời một vài HS trả lời câu hỏi.
HS: HS trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV khai thác đoạn mở đầu trong bài để vào bài mới. Việc gợi nhắc cho HS
liên tưởng và nhớ về một trung tâm văn hoá - chính trị, trung tâm Phật giáo, gắn
liền với một thời lò bi tráng trong lịch sử dân tộc - thời Bắc thuộc. Những sử liệu về
thời kỳ Bắc thuộc ở Luy Lâu chứng minh chứng minh nơi đây là trị sở của chính
quyền đô hộ phương Bắc, vừa là một trung tâm kinh tế, văn hóa, tôn giáo quan
trọng của Giao chỉ. Vì vậy “Luy Lâu là di tích quan trọng bậc nhất của thời kỳ Bắc Trang 102
thuộc ở Việt Nam”. GV dẫn dắt HS vào bài mới.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
a) Mục tiêu: HS hiểu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
b) Nội dung:
GV khai thác kênh chữ, kênh hình
- GV sử dụng hoạt động nhóm bàn, KT “tia chớp” để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
c) Sản phẩm học tập: Hoàn thành phiếu bài tập, trả lời được câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Chính sách cai trị về chính
HS thảo luận nhóm 4 bạn - đại diện trình bày. trị:
GV hướng dẫn HS đọc thông tin, khai thác
+ Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ
sơ đồ hình 14.2 và lược đồ hình 14.3 trong Trung Quốc, chia thành các đơn vị
SGK để thực hiện yêu cầu: hành chính:
1. Hãy cho biết chính sách cai trị về chính Châu
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
(Đứng đầu thứ sử – người Hán) ở nước ta?
2. Các triều đại phong kiến phương Bắc chủ Quận
trương đặt nước ta thành quận huyện trực
(Đứng đầu thái thú – người
thuộc Trung Quốc nhằm mục đích gì? Hán)
3. Em có nhận xét gì về sự tự chủ, tự do của
nhân dân Âu Lạc dưới ách cai trị của các Huyện.
triều đại phong kiến phương Bắc?
(Từ khởi nghĩa 2 bà Trưng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Huyện lệnh – người Hán)
HS suy nghĩ, trao đổi bạn và ghi lại đáp án câu hỏi. Làng, xã.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án
(Hào trưởng – người Việt đứng (nếu cần). đầu)
B3: Báo cáo, thảo luận
Sơ đồ tổ chức chính quyền của GV: nhà Hán ở châu Giao
-Yêu cầu HS trình bày theo tinh thần xung + Áp dụng pháp luật hà khắc và phong
thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu của nhân dân ta. cần). HS:
- Xung phong trình bày sản phẩm bài tập của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Em hiểu thế nào là quân đội “đồn trú”?
(đóng quân cố định một chỗ)
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 103
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

b) Chính sách bóc lột về kinh tế:
GV tổ chức cho HS đọc thông tin và + Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề,
khai thác kĩ đoạn tư liệu sgk 69, thảo luận cống nạp sản vật quý.
để thực hiện yêu cầu:
+ Nắm độc quyến vế sắt và muối đối
1. Em biết điều gì về chính sách bóc lột kinh với người Việt.
tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?
2. Vì sao các triều đại phong kiến phương
Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt?

B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
suy nghĩ cá nhân trao đổi bạn và ghi lại đáp án câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: Xung phong trình bày sản phẩm bài tập của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

c) Chính sách cai trị về văn hoá:
GV: HS dựa vào tư liệu sgk trả lời.
- Đưa người Hán sang sinh sống
1. Việc đưa người Hán sang sinh sống lâu
lâu dài; mở trường dạy chữ Hán;
dài ở nước ta nhằm mục đích gì?
áp dụng luật Hán; truyền bá văn
2. Nêu chính sách cai trị về văn hoá của các
hóa, phong tục phương Bắc.
triều đại phong kiến phương Bắc đối với
=> Chính sách đồng hoá dân tộc
người Việt thời Bắc thuộc? Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV mời HS giải thích từ "đồng hoá".
- Mục đích của chính sách đồng hoá:
Đó là việc ép buộc, bắt một dân tộc khác
phải chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết, phong
tục, tập quán của dân tộc mình.
HS
suy nghĩ cá nhân trao đổi bạn và ghi lại Trang 104 đáp án câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: Xung phong trình bày sản phẩm bài tập của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày
và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội và văn hóa trong thời Bắc thuộc.
a) Mục tiêu: Hs hiểu biết về những chuyển biến về kinh tế - xã hội trong thời kì Bắc thuộc.
b) Nội dung: Hs quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/T70) để tìm ra
kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
Sử dụng phương pháp vấn đáp.
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a) Những chuyển biến về kinh tế:
Hoạt động nhóm 2 bàn – 4 bạn - Nông nghiệp:
Dựa vào ngữ liệu SGK/70, 71và hình 14.6 – + Trồng lúa nước, ngoài ra còn
14.7, em hãy hoàn thiện cột “K” và cột “W” trồng cây ăn quả, chăn nuôi.
để thể hiện những điều đã biết và muốn biết + Biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo
về sự chuyển biến của nền kinh tế - xã hội
trâu bò, biết chiết cành.
và văn hóa nước ta thời Bắc thuộc. - Thủ công nghiệp: K W L
+ Rèn sắt, đúc đồng, làm gốm, làm a. Kinh tế:
mộc, … được duy trì và phát triển. -Nông nghiệp:
+ Xuất hiện nghề thủ công mới: làm -Thủ công:
giấy, làm đường, mật mía, “Vải b. Xã hội- văn hóa Giao Chỉ” Trang 105
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu b) Những chuyển biến về xã hội và
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV văn hóa:
B3: Báo cáo thảo luận Thời Văn Lang, Thời Bắc thuộc
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc Âu Lạc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại Vua Quan lại đô hộ
diện nhóm trình bày sản phẩm – Lạc hầu, Lạc Địa chủ Hào tương tác tướng Hán trưởng với nhóm bạn. Việt
GV: giải thích khái niệm hào trưởng Việt; Lạc dân Nông dân công xã
Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Nông dân lệ thuộc
Nhóm hs khác đánh giá nhóm bạn Nô tì GV:
- Theo em, thành phần nào sẽ là thủ
- Tư tưởng Nho giáo, Phật giáo,
lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc Đạo giáo và phong tục Hán truyền
lập cho người Việt? Vì sao?
bá ngày càng nhiều vào nước ta thời
(Không bắt buộc hs trả lời – sẽ tìm hiểu và Bắc thuộc.
trả lời ở bài 15.)
HS nhận thức được trong các thành phần xã
hội tầng lớp hào trưởng bản địa sẽ là lực
lượng đóng vai trò quan trọng trong việc
lãnh đạo ngọn cờ khởi nghĩa giành lại độc
lập tự chủ cho người Việt vì đầy là tầng lớp
có uy tín và vị thế trong xã hội.
B4: Kết luận, nhận định

- GV chốt lại hai điểm đáng lưu ý về tình hình xã hội:
+ Từ khi bị Triệu Đà xâm lược, người
Việt từ thân phận làm chủ đất nước thành nô lệ của ngoại bang.
+ Mâu thuẫn chủ yếu, bao trùm xã hội bấy
giờ là mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với
chính quyền đô hộ phương Bắc. Đó là cơ sở
làm bùng lên các cuộc đấu tranh giành độc
lập liên tục trong suốt thời kì Bắc thuộc. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
HS hoàn thành bài tập của GV
d) Tổ chức thực hiện
Bài 1.
Nêu một số nét trong chính sách cai trị về chính trị, kinh tế, văn hóa của các
triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc? Trang 106
Bài 2: Nêu những chuyển biến về kinh tế, văn hóa – xã hội của Việt Nam trong thời Bắc thuộc. HĐ4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. Bài 2
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:
bài tập nhóm
Bài 3. Em hãy cho biết những cách thức canh tác, nghề thủ công nào trong thời
Bắc thuộc vẫn được duy trì, phát triển cho đến ngày nay. Gợi ý:
– Hình thức canh tác: Công cụ sản xuất làm bằng sắt, dùng trâu bò làm sức kéo, chiết cành…
– Nghề thủ công: nghề làm gốm, làm mộc, làm thủy tinh, làm mật, làm đường
GV hướng dẫn HS sưu tầm, tìm hiểu những cách thức canh tác, nghề thủ công ngày nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- “An Nam đô hộ phủ phải cống: chuối, cau, da cá sẩu, mật trăn, cánh chim
trả. Ái Châu cống sa, the, đuôi chim công. Phúc Lộc cống sáp trắng, trúc tía.
Trường Châu cống vàng. Hoan Châu cống vàng (kim bạc hoàng tiết), vàng, cốm,
ngà voi, sừng tê, trầm hương, trúc hoa. Phong châu cống bạc, đồ mây, sáp trắng,
mật trăn, đậu khấu. Lục Châu cống vàng, đồi mồi, da vích, cánh chim trả, giáp
hương”(Theo Cao Hùng Trưng, An Nam chí nguyên (bản dịch), NXB Đại học Sư
phạm, Hà Nội, 2017, tr. 184 - 185).
- Theo lệ thuế nhà Đường thì hằng năm, trên mỗi mẫu ruộng, người dân phải
nộp là hai thạch thóc (bằng 20 thăng, mỗi thăng tương đương khoảng từ 2,8 đến
3kg). Ngoài ra, người dân còn phải nộp 2 tấm lụa the, chịu sự sai dịch 20 ngày.
Nếu không đi sai dịch được thì cứ mỗi ngày phải nộp 2 thước lụa. * Dặn dò HS: - Học bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài 15. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước TK X.
******************************************* Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… Tiết …. BÀI 15
CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP TỰ CHỦ
(TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trang 107
Thông qua bài học, HS nắm được: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập tự chủ
của nhân dân ta trước thế kỉ X 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực riêng:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ,
sơ đồ khởi nghĩa trong bài
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Nêu được kết quả của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại
xâm, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh

+ SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc,
các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối Trang 108
với nước ta. Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ
gì về lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm
“trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo
lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị. Đó là vì
tinh thần đấu tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hoá của các triều
đại phong kiến Trung Quốc nhằm xoá đi tên đất, tên làng, tiếng nói và phong tục
của người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm
không chịu cúi đầu, lớp lớp các thê hệ “con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng
lên đầu tranh giành lại giang sơn gấm vóc và độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm
hiểu rõ hơn về các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu chúng ta
cùng tìm hiểu Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích của cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính về cuộc khởi
nghĩa; kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 109
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV Giới thiệu đoạn trích của chủ tịch Hồ
Chí Minh và yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ
H15.1 một số cuộc khởi nghia tiêu biểu của
nhân dân ta thời Bắc thuộc.
- GV Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt
Nam được thể hiện nh thế nào trong thời Băc thuộc?
- GV giới thiệu tóm tắt về Hai Bà Trưng:
Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc tướng vùng Mê Linh (thuộc Hà Nội ngày nay) phất cờ khởi nghĩa. Hai bà sinh ra và lớn lên ở khu vực đôi bờ sông Hồng (đoạn từ Hạ Lôi, Mê Linh đến thị xã
Sơn Tây, Hà Nội), nơi có nghề trồng dâu,
nuôi tằm. Vì vậy, tên tuổi của hai bà được
thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn
từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày là
trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là
trứng nhì, tức Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ngữ
lục mục I SHS trang 74 và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
“Một xin rửa sạch nước thừ
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng. - Nguyên nhân:
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
+ Chống lại sách cai trị hà khắc của
chính quyền đô hộ phương Bắc
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 15.2,
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã Trưng:
được thiết lập từ thời Hùng Vương dựng nước.
+ Trả thù cho chồng mình là Thi Sách. - Diễn biến Trang 110
- GV mở rộng kiến thức: tương quan lực + Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng
lượng và khí thế của hai bên trái ngược: Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở
Quân Hán, đứng đầu là Tô Định hốt hoảng, Hát Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về
phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lén trốn về với cuộc khởi nghĩa.
Trung Quốc. Trong khi quân của Hai Bà
Trưng mạnh mẽ, hùng dũng đi “đến đâu đều + Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ
như có gió cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng Mê Linh hạ thành Cổ Loa và tiến
lớn “các quận Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp đánh chiếm được Luy Lâu.
Phố,... đều hưởng ứng”.
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc
- GV yêu cầu HS đọc tư liệu trang 75, để lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh,
thấy sự hưởng ứng, dựng nước xưng vương ban chức tước cho người có công,
dễ như trở bàn tay, hình thế đất Việt ta đủ xá thuế cho dân.
dựng được nghiệp bá vương.
+ Mùa hè năm 42, Mã Viện đem
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả quân đàn áp. Năm 43, cuộc khởi
lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc nghĩa của Hai Bà Trưng thất bại . khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Đền Hát Môn: còn gọi là đền Quốc tế, đền
Hai Bà Trưng, tọa lạc ở xã Hát Môn, huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Vùng Hát
Môn là nơi Hai Bà Trưng tổ chức hội quân
sĩ sau khi hội tại thành Phong Châu. Đây
cũng là nơi tuẫn tiết của Hai Bà Trưng khi
cuộc khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền
Hát Môn được khởi dựng sau khi Hai Bà - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
Trưng hoá sinh vào cõi bất diệt. Trong thời Bà Trưng:
kỳ chống Pháp và chống Mỹ, Đền Hát Môn
được chọn làm nơi sinh hoạt, luyện tập của + Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên
dân quân du kích địa phương. Những sự trong thời kì Bắc thuộc, Chứng tỏ
kiện lịch sử và hệ thống di tích quanh vùng tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất
sông Hát góp phần làm giàu thêm nội dung khuất của người Việt. Ý chí anh
và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng. hùng của người phụ nữ Việt Nam.
+ Lễ hội đền Hai Bà Trưng: được tổ chức từ
ngày mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng
Giêng âm lịch, mồng 6 là ngày chính hội. Lễ
hội được tổ chức theo nghi thức nhà nước và
truyền thống địa phương: lễ dâng hương, mít
tinh kỷ niệm ngày Hai Bà tế cờ khởi nghĩa
và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện Trang 111 yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa Bà Triệu.
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Khởi nghĩa Bà Triệu
- GV đọc diễn cảm câu nói của Bà Triệu:
“Tôi chỉ muốn cưỡi gió đạp sông, chém cá
kình lớn ở Biển Đông, quét sạch bờ cõi, cửa
dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt chước
người đời cúi đều khom lưng làm tì thiếp kẻ
khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?”
- GV giới thiệu cho HS về Bà Triệu: Bà
Triệu tên thật là Triệu Thị Trinh. Trong các
thư tịch cổ và truyền thuyết dân gian, Bà
Triệu thường được miêu tả là người phụ nữ Trang 112
trẻ trung, xinh đẹp thường mặc áo giáp
vàng, đi guốc ngà cưỡi voi mà chiến đấu, rất lẫm liệt, hùng dũng
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, HS đọc
thông tin mục 2, và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
- Nguyên nhân: Dưới ách thống trị
+ Trình bày những nét chính của cuộc khởi tàn bạo của nhà Ngô, năm 248, Bà
nghĩa? Và ý nghĩa của nó?
Triệu phất cờ khởi nghĩa.
- Diến biến: Từ căn cứ núi Nưa
- GV yêu cầu HS đọc bài ca dao, để biết về được nhân dân ủng hộ nghĩa quân
sự ủng hộ của nhân dân ý nghĩa của cuộc đánh phá các thành ấp của bọn
khởi nghĩa Bà Triệu: không chỉ làm rung quan lại đô hộ
chuyển chính quyền đô hộ mà còn góp phần
thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho các cuộc - Kết quả: Nhà Ngô lo sợ, vội cử khởi nghĩa sau này.
Lục Dận mang 8000 quân sang đàn
áp. Dù chiến đấu anh dũng nhưng
- GV Giới thiệu H 15.5 về lăng Bà Triệu.
do lực lượng quá chênh lệch, nghĩa
quân bị tiêu diệt. Bà Triệu hi sinh
trên núi Tùng (Phú Điền, Hậu Lộc, Thanh Hoá).
- Ý nghĩa: Tô đậm thêm truyền
thống yêu nước bất khuất của dân
tộc, là ngon cờ tiêu biểu trong cuộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
đấu tranh trong thời kì Băc thuộc.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân Trang 113
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục
đích, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước
- GV giới thiệu về Lý Bí: Vạn Xuân.
+ Lý Bí xuất thân trong một gia đình hào trưởng
ở Phố Yên, Thái Nguyên ngày nay. Một thời,
ông có ra làm việc với chính quyền đô hộ, nhận
một chức quan nhỏ: giám quận (kiểm soát quân
sự) ở Cửu Đức, Đức Châu (Đức Thọ, Hà Tĩnh).
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với bè lũ đô
hộ, ông sớm bỏ quan, về quê ở Thái Bình. Lý Bí
đã liên kết với hào kiệt các châu thuộc miền đất
Giao Châu nước ta, nổi dậy chống Lương. Theo
sử cũ Việt Nam, thủ lĩnh Chu Diên (vùng Đan
Hoài, nay thuộc ngoại thành Hà Nội) là Triệu
Túc và con là Triệu Quang Phục, phục tài đức Lý Bí đã đem quân theo.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 và lược
đồ H15.6 trang 77 và trả lời câu hỏi: Em hãy - Diễn biến
trình bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
+ Mùa xuân năm 542, Lý Bí
lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa,
trong 3 tháng nghĩa quân chiếm được thành Long Biên. + Mùa xuân năm 544, khởi
nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi
vua, hiệu là Lý Nam Đế. Ông
đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng
đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
- GV mở rộng kiến thức: +Năm 545, Nhà Lương cử
+ Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn quân xâm lược Vạn Xuân. Lý
cho xã tắc truyền đến muôn đời.
Nam Đế trao quyền chỉ huy
kháng chiến cho Triệu Quang Phục.
+ Triệu Quang Phục đưa quân
về đầm Dạ Trạch (Khoái Châu, Trang 114
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa Hưng Yên), xây đựng căn cử
Trần Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (mở và tiếp tục lãnh đạo nhân dân
nước). Ngôi chùa được xây dựng từ thời Tiền Lý kháng chiến.
với tên là chùa Khai Quốc. Thời Lê trung hưng, + Năm 550, sau khi đánh bại
do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi chùa từ quân Lương, Triệu Quang Phục
bên bờ sông Hồng vào phía trong đê Yên Phụ, làm vua nước Vạn Xuân
khu gò đất Kim Ngưu. Đến đời vua Lê Huy + Đầu Thế kỉ VII, nhà Tuỳ đem
Tông, chùa mới đổi tên thành chùa Trấn Quốc quân xâm lược, nước Vạn
với ý nghĩa là nơi giúp nhân dân xua tan đi thiên Xuân chấm dứt. tai, đem lại cuộc sống bình yên cho dân tộc. Chùa là một biểu tượng của văn hoá Phật giáo và cũng là điểm
- Sự giống và khác nhau giữa tham quan nổi
cuộc khởi nghĩa Lý Bí và khởi tiếng của du nghĩa Hai Bà Trưng: khách trong và
+ Giống nhau: Cùng nổ ra vào
ngoài nước mỗi khi đến Hà Nội hiện nay.
mùa xuân nhằm chống lại
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo chính quyền đô hộ phương
luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Bắc; cùng giành được thắng lợi
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so ban đầu và thành lập được
với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì chính quyền tự chủ một thời giống và khác nhau? gian. + Khác nhau: Hai Bà Trưng
- GV mở rộng kiến thức: Những đóng góp của mới xưng vương thì Lý Bí đã
Lý Bí và “những điều đầu tiên”:
xưng đế; Hai Bà Trưng mới
+ Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế. xây dựng được chính quyền tự
+ Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ chủ sơ khai thì Lý Bí đã xây
niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt dựng quốc hiệu riêng với chính
niên hiệu riêng là Thiên Đức.
quyền có hai ban văn, võ; Hai
+ Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh
vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô Lịch để trong khi Lý Bí dựng kinh đô ở đóng đô.
vùng cửa sông Tô Lịch; chính
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
quyền tự chủ Hai Bà Trưng chỉ
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu tồn tại được ba năm trong khi cầu.
chính quyền của nhà nước Vạn
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Xuân tồn tại lâu hơn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 115
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về diễn
biến hai cuộc khởi nghĩa; rút ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan và
khởi nghĩa Phùng Hưng đối với lịch sử dân tộc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và
- GV Cho học sinh đọc thông tin mục 4 khởi nghĩa Phùng Hưng.
trang 79 SGK. Và thực hiện trả lời câu
hỏi: Tại sao trong khoảng thế kỉ VIII - Nguyên nhân: không cam chịu
nhân dân ta liên tiếp nổi dậy đó là những chích sách cai trị hà khắc và thuế khóa cuộc khởi nghĩa nào?
nặng nề của nhà Đường nhiều cuộc
khởi nghĩa đã nổ ra tiêu biểu là khởi
nghĩa của Mai Thúc Loan và khởi
- GV giới thiệu về Mai Thúc Loan: Mai nghĩa Phùng Hưng.
Thúc Loan quê gốc ở làng Mai Phụ (Hà
Tĩnh) nhưng lại sinh trưởng ở Nam Đàn,
Nghệ An. Lớn lên trong gia đình nghèo - Những nét chính của khởi nghĩa Mai
khó, Mai Thúc Loan phải làm nghề kiếm Thúc Loan:
củi, đi phu, quanh năm phải phục dịch
cho chính quyền đô hộ nhà Đường. Ông + Năm 713, nhân dân Hoan Châu
có làn da ngăm đen nên sau này người ta vùng lên khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo
còn gọi là Mai Hắc Đế. của Mai Thúc Loan.
+ Mai Thúc Loạn chọn vùng Sa Nam
(Nam Đàn, Nghệ An) để xây thành
Vạn An. Ông xưng đế, nhân dân
thường gọi là Mai Hắc Đế.
+ Từ thành Vạn An, nghĩa quân tiến
ra Bắc, đánh chiếm thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay).
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4,
quan sát Lược đồ 15.9 SHS trang 79 và + Năm 722, nhà Đường đưa 10 vạn
trả lời câu hỏi: Trình bày những nét chính quân sang đàn áp, khởi nghĩa bị dập
của khởi nghĩa Mai Thúc Loan. tắt. Trang 116
- GV mở rộng kiến thức:
+ Khởi nghia Mai Thúc Loạn đã
+ Thành quả của cuộc khởi nghĩa: giành giành và giữ chính quyền độc lập
được quyền tự chủ trong 10 năm, xưng trong gần 10 năm (713 - 722).
đế, xây thành Vạn An làm quốc đô.
+ Nằm trong chuỗi các cuộc đấu tranh
giành độc lập thời Đường, khiến chính
quyền đô hộ nhà Đường suy yếu, cổ vũ
cho các cuộc đấu tranh về sau (khởi nghĩa
Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ....) tiến tới giành đôc lập.
+ Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai
Thúc Loan đối với đời sống văn hoá -
nghệ thuật nói riêng và lịch sử dân tộc nói
chung. Ví dụ: Năm 2015, vở cải lương
Mai Hắc Đế đã được dàn dựng và công
chiếu nhằm tái hiện về cuộc đời của Mai
Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Hoan
Châu với những thông điệp ý nghĩa gắn
với chủ quyền dân tộc. Những cuộc hội
thảo khoa học cấp quốc gia đã được tổ
chức như những thông điệp khẳng định ý
nghĩa to lớn của cuộc khởi nghĩa.
- GV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng:
Phùng Hưng là con nhà hào phú, sức
khoẻ phi thường, có thể vật trâu, đánh hổ.
Hiện nay, về quê hương của Phùng Hưng
ở Đường Lâm vẫn còn có ý kiến chưa
thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định - Những diễn biến chính của cuộc
Đường Lâm thuộc Sơn Tây ngày nay. khởi nghĩa Phùng Hưng:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về cuộc
khởi nghĩa Phùng Hưng hãy tóm tắt lại
những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa này.
- GV: Cuộc khởi nghĩa đã giành được + Khoảng cuối thế kỉ VIII, ở làng
quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội),
áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục Phùng Hưng đã hợp quân khởi nghĩa
khẳng định quyết tâm giành lại độc lập, tự + Được nhân dân hưởng ứng, Phùng
chủ của người Việt, mở đường cho những Hưng chiếm được thành Tống Bình,
thắng lợi to lớn về sau. tổ chức việc cai trị.
- GV Hai cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa + Khi Phùng Hưng qua đời, con trai Trang 117
gì với lịch sử dân tộc?
ông là Phùng An lên nối nghiệp cha.
Sau đó, nhà Đường đem quân sang
đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa.
- GV chia HS làm cách nhóm, yêu cầu
HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu
học tập số 2: Em hãy so sánh khởi nghĩa
của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi - Ý nghĩa: Nối tiếp truyền thống đấu
nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước tranh của người Việt, cổ vũ tình thần
đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn đấu tranh của nhân dân ta... tại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện - So sánh khởi nghĩa của Mai Thúc yêu cầu.
Loan với các cuộc khởi nghĩa của Hai
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bà Trưng và Lý Bí trước đó:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Giống nhau: đều là những cuộc khởi
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
nghĩa lớn có quy mô vượt ra phạm vi
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ một địa phương cụ thể, thành lập sung.
được chính quyền tự chủ trong một
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện thời gian.
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, + Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Thúc
chuyển sang nội dung mới.
Loan giành chính quyển trong 10
năm, Hai Bà Trưng trong 3 năm, Lý
Bí trong 58 năm; phạm vi và quy mô
khởi nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn
hơn, thu hút cả sự hưởng ứng của
nhân dân Chăm-pa và Chân Lạp. 3. Luyện tập
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết
b. Nội dung:
HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SHS trang 80. 81:
Câu 1: Dựa vào sơ đồ và các thông tin gợi ý..... Trang 118
Câu 2: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của người Việt từ đầu công nguyên
đến trước thế kỉ X, Em hãy trình bày về nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
cuộc khởi nghĩa mà em nhớ nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết
thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 81: Trong vai
một ướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một số di tích liên quan đến các nhân
vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mại Thúc Loan...

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm
chính về tên di tích các vị anh hùng, những đóng góp chính mà người anh hùng để
lại cho lịch sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá Phương pháp đánh
Hình thức đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú giá
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp. - Kiểm tra viết, HS đánh giá HS)
kiểm tra thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 )
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trang 119
Trưng có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Phiếu học tập số 2 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa
của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại. Trả lời:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………. Ngày soạn../…./… Ngày giảng…./…./
BÀI 16: ĐẤU TRANH GIỮ GÌN VÀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Thông qua bài học, HS nắm được:
+ Cuộc đấu tranh chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
+ Bảo tồn bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam diễn ra suốt thời Bắc thuộc. Trang 120 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được những nét chính những nét chính của cuộc đấu tranh về
văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong
bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại 3. Phẩm chất
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên

+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Hình minh họa về cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời kì Bắc thuộc.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, và phổ biến cách chơi cho các tổ. Trang 121
- Cách chơi: Giáo viên đặt câu hỏi: Hãy kể tên các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam mà em biết?
- Học sinh các nhóm làm vào bảng phụ và trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá, nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong thời kì Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi
hành chính sách đồng hoá nhằm thủ tiêu quốc gia, dân tộc Việt, Bằng ý chí của
mình Người Việt đã giữ gìn và bảo tồn được những truyền thống tốt đẹp của mình
và phát triển những giá trị văn hoá hình thành tư thời dựng nước? Để tìm hiểu về
vấn đề này kĩ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. Bài 17: Đấu tranh bảo
tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS biết được chính quyền đô hộ đã thi
hành chính sách đồng hoá dân tộc ta bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc
người Việt theo lễ nghỉ, phong tục Hán. Tuy nhiên, người Việt luôn có ý thức giữ
gìn dòng giống Tiên Rồng và nền văn hóa của cha ông để lại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Giữ gìn văn hóa dân tộc
- GV giới thiệu kiến thức: bằng đoạn trích
qua bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm.
“Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi
Đất nước có trong những cái ngày xửa ngày
xưa mẹ thường hay kể. .....
- GV Hình ảnh đất nước qua đoạn trích của
Nguyễn Khoa Điềm có những gì?
- GV Trải qua hàng thế kỉ, những ngôi làng
Việt ẩn mình sau luỹ tre là thành trì kiên cố
bảo vệ văn hoá truyền thống của người Việt
đã hình thành và phát triển từ thời Văn Lang, Âu Lạc. Trang 122
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 16.1, 16.2.
16.3 Hãy nêu tên một số nét văn hóa của
người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển thời Bắc thuộc?
- Người Việt giữ được phong tục tập quán của mình
+ Sống ở làng quê trong những ngôi nhà giản dị.
+ Người Việt vẫn nghe - nói, truyền
lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ. -
+ Những tín ngưỡng truyền thống
- GV Việc người Việt vẫn giữ được những như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị
phong tục tập quán của mình chứng tỏ điều thần tự nhiên tiếp tục được duy trì. gì?
+ Phong tục, tập quán Việt vẫn
? Hãy kể tên một vài phong tục truyền thống được giữ gìn như tục nhuộm răng,
còn tồn tại đến ngày nay mà em biết?
ăn trầu, búi tóc, xăm mình, làm bánh chưng, bánh giầy.
- GV mở rộng kiến thức:
- Những phong tục tập quán trên
+ Ăn trầu: là phong tục tương truyền có từ cho thấy chính sách đồng hóa của
thời Hùng Vương. Trải qua hàng nghìn năm các triều đại phong kiến phương
Bắc thuộc, đến nay phong tục này vẫn được Bắc đối với nước ta thất bại:
duy trì và bảo tồn. Trong văn hoá giao tiếp
truyền thống của người Việt, miếng trầu như
một thông điệp về lòng hiếu khách, một
“triết lí siêu ngôn ngữ” để diễn tả tình cảm
của con người dành cho nhau. Miếng trầu vì
vậy đã đi vào tâm thức người dân Việt với ý
nghĩa rất quan trọng như “miếng trầu là đầu
câu chuyện” hay đi vào ca dao, thơ ca với
nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ Mời
trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: là phong tục có từ thời dựng
nước. Người Việt cổ sống nhiều trong môi
trường sông nước nên tin rằng việc xăm
mình sẽ không bị thuỷ quái làm hại. Tục này
tồn tại đến đời vua Trần Anh Tông cuối thế kỉ XIII mới bỏ. Trang 123
+ Mặc váy và yếm: là một nét riêng trong
trang phục truyền thống của người phụ nữ
Việt. Các chính quyền đô hộ phương Bắc
dùng mọi cách bắt người Việt phải theo cách
ăn mặc như người Hán nhưng không thành.
Người Việt rất tự hào với cái váy mang đậm
yếu tố văn hoá bản địa của mình trong so
sánh với văn hoá Trung Quốc:
“Cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phát triển văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS biết được thời Bắc thuộc, người Việt
vừa bảo tồn văn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo
những giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển nền văn hoá dân tộc trên một số lĩnh
vực: Phật giáo, đạo giáo, chữ Hán, khoa học kĩ thuật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Phát triển văn hóa dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SHS
trang 83 và trả lời câu hỏi: Quan sát các
hình từ 16.4 đến 16.9 hãy cho biết việc tiếp Trang 124
thu các yếu tố bên ngoài để phát triển văn
hóa dân tộc thể hiện như thế nào? - GV mở rộng kiến thức:
+ Việt Nam tiếp thu Phật giáo từ hai con
đường: đầu tiên trực tiếp từ Ấn Độ sang và - Nhân dân ta đã vừa bảo tồn văn
sau này là từ Trung Quốc sang, nhưng vẫn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp
có điểm sáng tạo riêng. Truyền thuyết chùa thu có chọn lọc và sáng tạo những
Dâu giải thích tín ngưỡng thờ Tứ Pháp của giá trị văn hoá bên ngoài để phát
người Việt. Tứ Pháp gồm Pháp Vân, Pháp triển nền văn hoá dân tộc trong hơn
Vũ, Pháp Lôi và Pháp Điện, nghĩa là 4 vị ngàn năm Bắc thuộc:
thần: mây, mưa, sấm, chớp. Đó là những vị + Tiếp thụ một số kĩ thuật tiến bộ
thần bảo vệ mùa màng và phù hộ cho nông của Trung Quốc như đúc đổng, dệt dân. lụa, làm giấy...
+ Chuông Thanh Mai là chuông đồng cổ nhấ
+ Chủ động tiếp thu chữ Hán
t Việt Nam do Giáo hội Phật giáo TP.
Hồ Chí Minh và Trung tâm Sách kỉ lục Việt nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt, dùng
Nam công bố, là bảo vật quốc gia có niên âm Việt để đọc chữ Hán
đại sớm nhất (năm 798) được phát hiện ở + Phật giáo, đạo giáo nho giáo du
Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng, đấu lưng nhập vào nước ta hòa quyện với tín
vào nhau, uốn cong một cách khéo léo tạo ngưỡng dân gian.
thành núm treo chuông. Hình rồng không
vảy, đầu to, không bờm, miệng ngậm tì
xuống đỉnh chuông. Con rồng này có nét
tương đồng với hình tượng rồng khắc trên
bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân
(Thanh Hoá), năm 618. Đây cũng là quả
chuông đồng đầu tiên có văn tự được tìm
thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin
quan trọng cho biết hoạt động, ảnh hưởng
của Phật giáo và sự giao lưu văn hoá, xã hội
Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng Trang 125
nghìn năm, chiếc chuông không bị hoen gỉ
mà vẫn giữ nguyên được hình dáng, màu sắc
ban đầu cho thấy kĩ thuật đúc đồng đỉnh cao của thời kì này.
+ Khay gốm (Lạch Trường, Thanh Hoá)
được làm bằng chất liệu đất sét mịn màu nâu
trắng. Sự giao thoa văn hoá Hán - Việt được
thể hiện qua hoa văn trang trí trên khay
gốm: ở giữa khay gốm được trang trí hình
ảnh ba con cá chụm đầu vào nhau theo điển
tích “Tam ngư châu nguyệt” là chủ đề quen
thuộc trong nghệ thuật tạo hình Trung Quốc.
Viên ngoài khay được trang trí hoa văn
đường tròn tiếp tuyến mang đậm dâu ấn văn
hoá Đông Sơn càng tạo cho chiếc khay gốm thêm sinh động.
- GV Ngoài một số tiếp thu có sáng tạo và
chọn lọc đã tìm hiểu và SHS đã nêu, nhân
dân ta còn tiếp thu, sáng tạo một số có
nguồn gốc từ Trung Quốc như tết Hàn thực,
tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã có
sự vận dụng cho phù hợp với sinh hoạt văn
hoá của người Việt. Tết Hàn thực sang Việt
Nam trở thành tết Bánh trôi, bánh chay, tết
Đoan ngọ trở thành ngày tết “giết sâu bọ”,
tết Trung thu của người Việt Nam dành cho
thiếu nhi trong khi ở Trung Quốc dành cho
sum họp gia đình,... Đó là nét khác biệt thể
hiện sự tiếp thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc của người Việt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Trang 126
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, phần Luyện tập SHS trang 84:
Câu 1: Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa
truyền thống của người Việt thời bắc thuộc có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: giữ gìn được bản sắc dân tộc, làm
thất bại âm mưu đồng hóa của chế độ đô hộ phương Bắc.
Câu 2: Những phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt
thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực
tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 84: Những
phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn
lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
Theo em, tiếng nói có vai trò như thế nào trong việc giữ gìn và phát huy bản
sắc dân tộc? Em có suy nghĩ gì về hiện tượng nhiều học sinh “pha” tiếng nước
ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tiếng nói, chữ viết tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, được cha ông ta sáng
tạo, gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng xã
hội. Trải qua các triều đại lịch sử, qua những giai đoạn phát triển, tiếng Việt đã trở Trang 127
thành hồn cốt của dân tộc, có sức sống lâu bền trong tâm hồn, lối sống, tư duy của con người Việt Nam.
+ Không đồng tình với hiện tượng các bạn trẻ lạm dụng việc sử dụng tiếng
nước ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp. Tuy việc sử dụng tiếng lóng cũng có tác
dụng nhất định đối với giới trẻ như: khả năng truyền đạt thông tin nhanh, tiết kiệm
thời gian (chủ yếu dùng ký hiệu, viết tắt), có những yếu tố sáng tạo…làm cho hoạt
động giao tiếp cũng phong phú hơn nhưng việc lạm dụng sử dụng quá đà sẽ đánh
mất đi bản sắc dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá Phương pháp đánh
Hình thức đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú giá Đánh giá thường
xuyên (GV đánh giá - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi - Kiểm tra viết, kiểm HS, vấn đáp tra thực hành. . HS đánh giá HS)
-------------------------------------- Bài 17
BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
I. MỤC TIÊU(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ
của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương
- Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và
những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
2.Về năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua hoạt động nhóm, đóng vai…
- Sưu tầ, tìm hiểu kiến thức, nguồn tư liệu các nhân vật lịch sử: Khúc Thừa
Dụ; Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền
- Lập được và giải thích được biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa, kháng
chiến giành và bảo vệ nền độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X
3.Về phẩm chất: Trang 128
- Cảm phục, tự hào và noi gương lòng yêu nước của các thế hệ trước
- Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có với kiến thức bài mới, tạo hứng thú cho HS b) Nội dung:
Cho HS chơi trò chơi ôn tập 1 số địa danh, nhân vật lịch sử, ý nghĩa của 1 số cuộc khởi nghĩa trước thế kỉ X
GV dẫn dắt vấn đề: rất nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra trước thế kỉ X nhưng đều có
kết quả chung là thất bại
c) Sản phẩm: HS kể tên các địa danh, nhân vật…và đưa ra nhận xét
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Quan sát tranh và cho biết đó là địa danh/ nhân vật nào?
? Những cuộc khởi nghĩa nổ ra trước thế kỉ X đều có kết cục ra sao?
? Dù có kết cục như vậy nhưng việc nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tiếp thể hiện tinh thần gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài cá nhân lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- HS báo cáo, còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
HS đọc thông tin trong sgk
GV Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Trang 129
=> Giải thích rõ tên bài : Bước ngoặt lịch sử vì sự kiện này là có tầm vóc, ý nghĩa mang tính bước
ngoặt, bản lề của các sự kiện đầu thế kỉ X, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Họ Khúc giành nền tự chủ
a) Mục tiêu: Những nét chính về các cuộc vận động tự chủ của nhân dân VN dưới sự lãnh đạo
của họ Khúc và họ Dương
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a.Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ
GV cho HS hoạt động 4 nhóm, đọc thông tin trong
sách giáo khoa và trả lời
? Em biết gì về việc nhà Đường bổ nhiệm chức quan Tiết độ xứ
? Tình hình nhà Đường cuối thế kỉ IX
? Thông tin về Khúc Thừa Dụ
? Ông đã giành quyền tự chủ ntn?
Cho biết: tình hình nhà Đường cuối thế kỉ X.
-905:Nhân cơ hội rối ren, Khúc Thừa
GV giải thích từ : Tiết độ xứ -> Chức quan võ cai quản Dụ đã tập hợp nhân dân, chiếm thành,
quân sự của 1 vùng, (có thể cha truyền con nối)
tự xưng là Tiết độ xứ
GV cung cấp thông tin: Trong thời Bắc Thuộc, nhà -906: Nhà Đường buộc phải công nhận
Đường đã bổ nhiệm chức Tiết độ xứ tại Việt Nam điều này
nhưng chỉ bổ nhiệm cho người Trung Quốc.
? Việc nhà Đường công nhận Tiết độ xứ cho Khúc
Thừa Dụ thể hiện điều gì? Việc này có ý nghĩa như thế
nào với nhân dân ta lúc bấy giờ
- Tuy là 1 chức quan của TQ nhưng Người Việt đã
được nắm chính quyền trên đất Việt, buộc nhà Đường
công nhận chính quyền tự chủ của người Việt
GV mở rộng: Ngoài nguyên nhân nhà Đường suy yếu Trang 130
thì các cuộc khởi nghĩa của người Việt trong thế kỉ
VIII đã góp phần cổ vũ và thúc đẩy tinh thần tự chủ của người Việt
? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo đã làm gì?
HS đọc ngữ liệu sgk để trả lời
? Mục đích của những cải cách của Khúc Hạo là gì?
?Những việc làm của 2 cha con họ Khúc có ý nghĩa ntn?
GV cho HS quan sát hình ảnh lễ hội ở đến thờ họ b. Khúc Hạo củng cố nền tự chủ Khúc ở Hải Dương.
-Sau khi cha mất, Khúc Hạo lên nối
nghiệp và tiến hành nhiều chính sách tiến bộ
2. Dương Đình Nghệ khôi phục nền tự chủ
a)Mục tiêu: Trình bày được nét chính về cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân
VN dưới sự lãnh đạo của họ Dương b) Nội dung:
- GV cho HS quan sát lược đồ, đọc thông tin và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 131
?Năm 930. Quân Nam Hán đã có hành động gì ?
GV cung cấp thêm thông tin về Dương Đình Nghệ:
Vốn là một hào trưởng ở Châu Ái, giàu có, nhiều thế
lực, lại có lòng yêu nước thương dân nên đã ngưỡng
mộ sự nghiệp giành quyền tự chủ của Họ Khúc và
Họ Khúc cũng phải dựa vào thế lực của Dương Đình
Nghệ để quản lý thâu suốt Ái Châu. Từ đó ông trở
thành bộ tướng của Khúc Hạo và Khúc Thừa Mỹ.
HS quan sát lược ồ hình 17.2
? Dương Đình Nghệ đã khôi phục và giành quyền tự chủ ntn
GV cho HS hoạt động nhóm,
để trình bày diễn biên cuộc khởi nghĩa Diễn biến
-Dưới sự tập hợp của DĐN, hào kiệt khắp nơi kéo về
làng Giàng ( Thanh Hóa) tụ tập
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm thành Tống Bình
- Quân Nam Hán cử quân tiếp viện nhưng lại bị DĐN chặn đánh Kết quả:
- Quân Nam Hán phải rút chạy => Cuộc kháng chiến
thắng lợi. DĐN tự xưng Tiết độ xứ, khôi phục nền tự chủ
GV lưu ý về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời HS:
-Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
-931. Dương Đình Nghệ kéo quân tiến
B3: Báo cáo, thảo luận
đánh, làm chủ thành Đại La, giành thắng
GV yêu cầu HS trả lời.
lợi và khôi phục nền tự chủ
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên Trang 132 màn hình.
3.Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng
a)Mục tiêu: Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938 và những điểm độc đáo
trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền; nêu được ý nghĩa lịch sử của trận chiến b) Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu về nhân vật Ngô quyền, kế hoạch của ông…cách đánh
HS làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Y/c HS đọc thông tin, quan sát tranh ảnh để trả lời
-Tình hình nước ta thời gian này có biến động gì
Bên trong: Dương Đình Nghệ bị giết
- Bên ngoài: Quân Nam Hán vượt biển xâm lược nước ta
? Dưới tình hình đó, Ngô Quyền đã làm gì?
Chia nhóm bàn và giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi
-Ngô Quyền chủ động lên kế hoạch
đánh giặc ở vùng cửa biển Bạch Đằng
- Em biết gì về nhân vật Ngô Quyền?
- Ông đánh giá và nhận định về điểm
mạnh, điểm yếu của địch như thế nào? Trang 133
- Thông tin về sông Bạch Đằng
Quan sát lược đồ và cho biết
- Tóm tắt diễn biến trận Bạch Đằng
- Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc
của NQ thể hiện qua những điểm nào
- Ý nghĩa lịch sử của trận BĐ
- Đánh giá công lao của NQ với lịch sử dân tộc.
Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của NQ:
-Xây dựng bãi cọc ngầm
-Lợi dụng thủy triều để giành thắng lợi
? Kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng 938
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, thảo luận nhóm để trình bày các ý kiến
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). Trang 134 HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS. Liên hệ :
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Giới thiệu 1 nhân vật
lịch sử có liên quan đến điểm di tích lịch sử mà em ấn tượng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Trang 135
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS
d) Tổ chức thựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Tra cứu thông tin hiện nay có những con đường, trường học, di tích…mang
tên các anh hùng trong thời kì Bắc thuộc ở nơi em sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
BÀI 18. VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẤU
Sau bài học này, giúp HS:
1. Về kiến thức
+ Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa Trang 136
+ Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa
+ Một số thành tựu văn hóa Cham pa 2. Về năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Biết cách khai thác sử dụng các tư liệu để tiếp nhận kiến thức
+ Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử
+ Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa.
+ Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Lý giải được yếu tố nào của văn hóa Cham Pa góp phần tạo nên sự phong
phú của văn hóa Việt Nam
+ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văm hóa chămpa
+ Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung
số phận lịch sử và chung lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, và trả lời câu hỏi: Em biết gì về
mảnh đất, con người gắn với những hình ảnh đó?
HS quan sát hình ảnh, làm việc để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS bước đầu phát hiện được đây là hình ảnh gắn liền với nước Cham-pa
trong lịch sử của dân tộc ta.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 137
? Quan sát hình ảnh, em biết gì về mảnh đất, con người gắn với những hình ảnh đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, kết quả
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục 1. Sự thành lập và quá trình phát triển.
a) Mục tiêu
: Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham- Pa
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ Năm 192, nhân dân huyện
Quan sát vào lược đồ Vương quốc Chăm-pa Tượng Lâm (quận Nhật Nam)
18.1, và thông tin trong SGK làm việc cặp đôi và cho biết:
đã nổi dậy lật đổ ách thống trị
? Điều kiện tự nhiên nơi đây?
của nhà Hán, giành độc lập, lập
? Chủ nhân đầu tiên của vùng đất này?
nước Lâm Ấp (sau gọi là
? Tượng Lâm là tên địa danh nằm ở đâu? Vì Chăm sao nhân dân Tượ -pa). ng Lâm nổi dậy khởi nghĩa?
+ Trong các thế kỉ III – X, nhà
? Tóm tắt quá trình phát triển của Vương nước Lâm Ấp tiếp tục mở rộng quốc Chăm-pa.
lãnh thổ về phía Nam, kéo dài
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đến Ninh Thuận, Bình Thuận
GV: hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi ngày nay. Trong quá trình đó, trả lời
khoảng thế kỉ VII, tên gọi Lâm
HS: Quan sát, phân tích lược đồ và ghi kết
quả thảo luận ra phiếu học tập.
Ấp được đổi thành Chăm - Pa. Trang 138
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Từ sau thế kỉ X, Chăm - Pa
GV yêu cầu HS trả lời.
tiếp tục phát triển và từng
HS:- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
bước được sáp nhập, trở thành
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
một bộ phận của đất nước Việt nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định Nam. (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
Mục 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Cham-pa. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nét chính về kinh tế của nhà
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: nước Chăm - Pa:
Dựa trên những hiểu biết về điều kiện tự + Sản xuất nông nghiệp trồng
nhiên, quan sát hình và nội dung thông tin lúa nước là hoạt động kinh tế trong SGK: chủ yếu.
? Khái quát nét chính trong hoạt động kinh + Các nghề gốm, đóng thuyền, tế của người Cham-pa.
khai thác lâm sản, đánh bắt
? So sánh hoạt động kinh tế của cư dân cá… rất phát triển.
Cham-pa với hoạt động kinh tế của cư dân + Với vị trí thuận lợi, trong Văn Lang- Âu Lạc.
nhiều thế kỉ, vương quốc Chăm
? Bộ máy nhà nước Cham-pa được tổ chức - Pa trở thành cầu nối trao đổi, ntn?
buôn bán thường xuyên với
? Trong xã hội gồm có mấy tầng lớp? Kể tên thương nhân các nước Trung các tầng lớp đó?
Quốc, Ấn Độ, Ả-rập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nước Chăm - Pa: nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của Trang 139 nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm - Xã hội gồm nhiều tầng lớp: Tăng lữ bạn (nếu cần). - Quý tộc- Nông dân- Dân tự do
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Bộ phận nhỏ là nô lệ.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Mục 3. Một số thành tựu văn hoá.
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ được các thành tựu cơ bản của văn hoá Chăm-pa;
giới thiệu được một thành tựu (do HS lựa chọn).
b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật KWLH để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chữ viết
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chủ đề là: + Sáng tạo ra chữ viết riêng
Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người trên cơ sở chữ Phạn (chữ Chăm Cham-pa. cổ, thế kỉ IV).
? Các nhóm lần lượt hoàn thiện nội dung - Tín ngưỡng, tôn giáo: bảng thông tin sau:
+ Thờ tín ngưỡng đa thần. K W L H
+ Du nhập các tôn giáo từ
bên ngoài (Phật giáo, Hin-đu giáo...).
GV hướng dẫn, định hướng học sinh hoàn - Kiến trúc, điêu khắc: xây
thiện nội dung yêu cầu.
dựng nhiều đền, tháp thờ thần,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Phật như: Thánh địa Mỹ Sơn;
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận Phật viện Đồng Dương (Quảng nhóm. Nam)...
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận
- Lễ hội: nhiều lễ hội được tổ nhóm (nếu cần). chức trong năm.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm Trang 140 bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
Câu 1: Lập bảng tóm tắt những nét chính về sự thành lập, quá trình phát
triển, phạm vi lãnh thổ, hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Vương quốc Chăm - Pa.
Câu 2: Vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Chăm - Pa.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. Câu 1: Phương diện Nội dung chính
Sự thành lập - Thời kì Bắc thuộc, nhà Hán đã thiết lập sách thống trị đối
với vùng đất phía Nam dãy Hoành Sơn của nước ta, đặt tên là quận Nhật Nam.
- Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, người dân Tượng
Lâm (huyện xa nhất của quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ
sách cai trị ngoại bang, lập ra nhà nước Lâm Ấp. Quá trình
- Trong các thế kỉ III – X, nhà nước Lâm Ấp tiếp tục mở rộng phát triển
lãnh thổ về phía Nam, kéo dài đến Ninh Thuận, Bình Thuận
ngày nay. Trong quá trình đó, khoảng thế kỉ VII, tên gọi Lâm
Ấp được đổi thành Chăm - Pa.
- Từ sau thế kỉ X, Chăm - Pa tiếp tục phát triển và từng bước
được sáp nhập, trở thành một bộ phận của đất nước Việt Nam.
Phạm vi lãnh - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay (từ thổ
Quảng Nam cho tới Bình Thuận). Hoạt động
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước là hoạt động kinh tế kinh tế chủ yếu.
- Các nghề gốm, đóng thuyền, khai thác lâm sản, đánh bắt cá… rất phát triển.
- Hoạt động trao đổi, buôn bán với thương nhân các nước
Trung Quốc, Ấn Độ, Ả-rập diễn ra sôi nổi. Tổ chức xã
- Xã hội có sự phân chia giàu, nghèo với các tầng lớp chính: hội
tăng lữ, quý tộc, dân tự do và nô lệ. Câu 2: Trang 141
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Lập bảng tóm tắt những nét chính về sự thành lập, quá trình phát triển,
phạm vi lãnh thổ, hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Vương quốc Chăm - Pa.
Câu 2: Vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Chăm - Pa.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một
trong những thành tựu văn hóa của Chăm-pa (như: đền, tháp, phù điêu, vũ điệu…)
c) Sản phẩm: Giới thiệu hình tượng Vũ nữ Áp-sa-ra trên các bức phù điêu của người Chăm-pa
- Một trong những kiệt tác điêu khắc mà người Champa sáng tạo ra là hình
tượng vũ nữ Apsara ở các bức phù điêu, tượng bằng sa thạch. Hình tượng vũ nữ
Apsara hiện diện ở hầu khắp các di tích Champa như: khu di tích Mỹ Sơn, Đồng
Dương, Trà Kiệu thuộc tỉnh Quảng Nam.
- Apsara của người Champa được thể hiện trên các khối đá sa thạch với:
+ Khuôn mặt đầy đặn, toát lên vẻ đẹp dịu dàng, thuần khiết với hàng lông
mày hơi cong, sống mũi cao, đôi mắt hình hạnh nhân.
+ Đầu đội mũ Mrần kiểu Kirata - Mukata có nhiều tầng.
+ Để làm đẹp và tô điểm thêm sự duyên dáng của các vũ nữ, nghệ nhân
Champa đã khắc đôi bông tai bằng những tua sợi rất tinh tế và hài hòa.
+ Ngoài ra, với đôi môi mỏng đang mỉm cười đã làm cho vũ nữ tăng thêm phần sinh động.
+ Hầu hết tượng Vũ nữ Apsara luôn ở trong tư thế khỏa thân nửa phần trên
của cơ thể, để lộ ra bộ ngực căng đầy sức sống. Trang 142
+ Eo lưng thon thả cùng với bắp tay, bắp đùi tròn và cả thân mình bắt nhịp
như rung bật theo từng động tác múa điệu nghệ khoe diễn những đường cong kiều diễm.
+ Trên cổ, tay, và vòng eo được trang trí những chuỗi hạt ngọc chạm khắc tinh xảo.
- Có thể thấy, bàn tay tài hoa của các nghệ nhân Chăm-pa đã khắc họa hình
tượng Vũ nữ Áp-sa-ra rất tươi đẹp và sống động.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu về một trong
những thành tựu văn hóa của Chăm-pa (như: đền, tháp, phù điêu, vũ điệu…)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Bài 19
VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Sự thành lập, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam. Trang 143
- Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Phù Nam.
- Một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
2. Về năng lực:
- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước, quý trọng những giá trị văn
hóa của Vương quốc Phù Nam còn để lại trong lịch sử.
- Nhận thức về chủ quyền ở vùng đất Nam Bộ của đất nước Việt Nam hiện
nay có nguồn gốc lâu đời, bản địa từ xa xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được trình độ kĩ thuật, thẩm mĩ của chủ nhân Vương quốc Phù Nam.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hiện vật của nền văn hóa Óc Eo và đặt câu hỏi: Trang 144
? Cách đây hơn 2000 năm, ở vùng châu thổ sông Cửu Long nước ta đã xuất hiện
một nền văn hóa rất đặc sắc – văn hóa Óc Eo. Trên cơ sở đó, một vương quốc cổ đã
được hình thành với tên gọi Phù Nam. Hình trên là những hiện vật liên quan đến
Vương quốc Phù Nam. Theo em, những hiện vật này chứng tỏ điều gì về chủ nhân
của vương quốc cổ này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Sự thành lập, phát triển và suy vong Trang 145
a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả được sự thành lập, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Vào khoảng thế kỉ I, Vương
Đọc thông tin trong mục 1 SGK, kết hợp với quan
quốc cổ Phù Nam được thành
sát lược đồ hình 10.2 (trang 50), em hãy xác định
lập, có phạm vi lãnh thổ chủ
phạm vi lãnh thổ của Vương quốc Phù Nam từ thế
yếu thuộc Nam Bộ (Việt Nam kỉ III đến thế kỉ V. ngày nay).
- Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù
Nam trở thành một trong những
đế chế mạnh nhất trong khu vực Đông Nam Á.
- Bước vào thế kỉ VI, Phù Nam dần suy yếu.
- Đến khoảng đầu thế kỉ VII,
Phù Nam bị Chân Lạp - một
vương quốc của người Khơ-me
B2: Thực hiện nhiệm vụ thôn tính.
GV hướng dẫn HS trả lời HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi và
xác định phạm vi lãnh thổ trên lược đồ.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 146
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Hoạt động kinh tế
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Cư dân Phù Nam lấy sản xuất
1. Đọc thông tin mục 2 trong SGK và kết hợp quan nông nghiệp làm chính, kết hợp
sát các hình 19.1, 19.2, hãy nêu các hoạt động kinh với đánh bắt thủy - hải sản, chế
tế và vẽ sơ đồ tổ chức xã hội của Phù Nam.
tác kim hoàn, sản xuất thủ công và trao đổi, buôn bán.
- Đặc biệt, ngoại thương đường
biển của Phù Nam rất phát triển.
b) Tổ chức xã hội
- Tổ chức nhà nước còn tương
2. Hình 19.2 gợi cho em suy nghĩ gì về sự phát triển đối lỏng lẻo. của kinh tế Phù Nam?
- Đứng đầu nhà nước là vua,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
nắm mọi quyền hành, giúp việc
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
là các tăng lữ, quý tộc. Dưới
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
vua là các thủ lĩnh quân sự hay cần).
thủ lĩnh địa phương chịu sự chi Trang 147
B3: Báo cáo, thảo luận
phối quyền lực của Phù Nam. GV:
- Xã hội Phù Nam bao gồm các
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình lực lượng chính như tăng lữ, bày.
quý tộc, nông dân, thương
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). nhân, thợ thủ công. HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
3. Một số thành tựu văn hóa
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Tín ngưỡng, tôn giáo
* Vòng chuyên sâu (7 phút) - Cư dân Phù Nam có tín - Chia lớp ra làm 4 nhóm: ngưỡng thờ đa thần.
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4…
- Họ sớm tiếp nhận cá tôn giáo
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
từ bên ngoài như Hin-đu giáo,
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về điêu khắc. b) Điêu khắc
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
Nghệ thuật điêu khắc tượng,
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, thần từ đá, gỗ của Phù Nam rất
số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III phát triển với những nét sáng
mới… & giao nhiệm vụ mới:
tạo mang phong cách riêng –
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? phong cách Phù Nam.
2. Nhận xét về thành tựu văn hóa của Phù Nam. Trang 148
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (8 phút) HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP Trang 149
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
1. Lập bảng tóm tắt những nét chính về sự thành lập, phát triển, suy vong, phạm vi
lãnh thổ, hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Vương quốc Phù Nam.
2. Vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương quốc Phù Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của bài tập và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài tìm hiểu của HS (HS chỉ ra được vị trí, ý nghĩa lịch sử của sự ra
đời và phát triển các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sự ra đời và phát triển của các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam (nước
Văn Lang, nước Âu Lạc, Vương quốc Chăm-pa và Vương quốc Phù Nam) có vị
trí, ý nghĩa lịch sử như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của bài tập. Trang 150
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
*****************************
DANH SÁCH THẦY (CÔ) THAM GIA DỰ ÁN STT Tên người soạn KNTT với CS CTST Cánh Diều 1 Hoàng Thị Hà Bài 1,2,3 Bài 1,2 Bài 1,2 2 Trần Thị Quỳnh Nga Bài 4 Bài 3 Bài 3 Bùi Thị Thu Bài 5 Bài 4 Bài 4 3 Phạm Thị Ngân Bài 6 Bài 5 Bài 5 4 Nguyễn Thị Lan Bài 7 Bài 6,7 Bài 6 5 Đỗ Thị Thu Trang Bài 8 Bài 8 Bài 7 6 Lê Thị Thu Huyền Bài 9 Bài 9 Bài 8 7 Phan Thị Hoa Lý Bài 10 Bài 10, 11 Bài 9 8 Nguyễn Thị Hiền 9 Bài 11,12,13 Bài 12,13 B10, 11 Lê Thị Thanh Thuỷ 10 Bùi Thị Thu Huyền Bài 14 Bài 14, 15 Bài 12, 13 11 Cô Hiền – cô Lan Bài 15 Bài 16 Bài 14 12 Trương Văn Trung Bài 16,17 Bài 17,18 Bài 15,16 13 Nguyễn Thị Thanh Hải Bài 18 Bài 19 Bài 17 14 Vũ Văn Thạo Bài 19 Bài 20 Bài 18 15 Trần Thị Nhẫn Bài 20 Bài 21 Bài 19 Trang 151