Giáo án Lịch Sử 6 chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới rất hay-Bộ 2

Giáo án Lịch Sử 6 chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới rất hay-Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 204 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
204 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch Sử 6 chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới rất hay-Bộ 2

Giáo án Lịch Sử 6 chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới rất hay-Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 204 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

72 36 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ
Bài 1. LỊCH SỬ LÀ GÌ
( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Khái niệm lịch sử.
- Vai trò của môn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch s và môn lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
Trang 2
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát nh ảnh, làm việc nm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó
gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự thay đổi của CNTT máy tính, của đồng tiền VN và đặt u
hỏi:
? Em hãy chỉ ra sự thay đổi theo thời gian của máy tính điện tử, của đồng tiền VN.
? Theo em sự thay đổi theo thời gian như vậy được hiểu là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
Trang 3
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. LCH S VÀ MÔN LCH S
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái nm lịch sử và bộ môn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS đặt được một số câu hỏi về bức hình 1.1 (có từ bao giờ?đâu?)
- Đó là câu hỏi hỏi về quá khứ của bức hình (đã diễn ra).
- Trình bày được khái niệm về lịch sử và bộ môn lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu hình 1.1 trong SGK và đặt câu hỏi:
? Em hãy quan sát và cho biết nội dung bức hình 1.1?
? Em sẽ đặt những u hỏi nào để tìm hiểu về hình
1.1?
? Những u hỏi đó hỏi về thời điểm nào của bức
hình?
? Tìm hiểu về quá khứ chính là tìm hiểu về lịch sử, vậy
em hiểu thế nào là lịch sử? Nêu một vài ví dụ cụ thể?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS:
Khi đặt câu hỏi về bức hình 1.1 trong SGK, em nên
hỏi về quá khứ hay hiện tại của bức hình?
- Lịch s là tất cả những
đã xảy ra trong quá
khứ, bao gồm mọi hoạt
động của con người từ khi
xuất hiện đến nay.
- n lịch sử môn khoa
học tìm hiểu về lịch s
loài người, bao gồm toàn
bộ hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ.
Trang 4
HS:
- Quan sát hình 1.1trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên
màn hình.
II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch s?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn đtổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? ý kiến cho rằng “Lịch sử là những cái đã qua,
không ththay đổi được nên không cần thiết phải học
môn lịch sử”, em có đồng ý với ý kiến đó không?
sao?
- Trình chiếu câu nói của bác Hồ và hỏi:
? Em hiểu thế nào v2 t“gốc tích” trong câu nói của
Hồ Chủ Tịch? u ý nghĩa câu thơ đó?
? Tại sao ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3) là ngày l
lớn của dân tộc Việt Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
- Học lịch để biết được cội
nguồn của tổ tiên, quê
hương, đất nước, hiểu
được ông cha ta đã phải
lao động, sáng tạo, đấu
tranh như thế nào để có
được đất nước như ngày
nay.
- Học lịch s để đúc kết
những bài học kinh
nghiêm của quá khứ nhằm
phục vụ cho hiện tại và
tương lai.
Trang 5
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm n lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
III. KHÁM PQUÁ KHỨ TỪ NHỮNG NGUỒN SỬ LIỆU
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm:
- Yêu cầu c em mỗi nm đánh
số 1,2,3,4
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm
vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu v liệu hiện
vật.
Nhóm 2: Tìm hiểu về liệu chữ
viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu vliệu truyền
miệng.
1. Tư liệu hiện vật
- những di tích, đvật của người xưa còn
giữ lại.
VD:
Ngói úp ở Hoàng Thành
Trang 6
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo
thành nhóm I mới, số 2 tạo thành
nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm
III… mới & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quthảo luận ng
chuyên sâu?
2. Nêu vai trò của các nguồn liệu
trong việc tìm hiểu lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết
quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết
qu ra phiếu học tập nhóm (phần
việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu
cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên
nhóm trình bày lại nội dung đã tìm
hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 pt tiếp: thảo luận, trao đổi để
hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS
gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
Đồ đồng
2. Tư liệu chữ viết
- Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay
sách được in, chữ được khắc trên bia đá…
VD:
- Các cuốn sách viết về lịch sử.
- Bia khắc chữ:
3. Tư liệu truyền miệng
- Là những câu chuyện dân gian: truyền
thuyết, thần thoại, cổ tích… được kể từ đời
này sang đời khác.
VD: Truyền thuyết Hồ gươm
Trang 7
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nm
lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản
phẩm.
- Các nm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm
việc của từng nm, chỉ ra những
ưu điểm hạn chế trong nhóm
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang
phần Luyện tập.
- Truyền thuyết Thánh Gióng
4. Tư liệu gốc
- Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu
tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch
sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất
khi tìm hiểu lịch sử.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Tại sao phải cần thiết học lịch sử?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được ông
cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh nthế nào đcó được đất nước n
ngày nay.
- Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiêm của qkhnhằm phục vụ cho
hiện tại và tương lai.
Trang 8
Bài tập 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
a) Tư liệu gốc
b) Tư liệu truyền miệng
c) Tư liệu chữ viết
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu các em lên trả lời câu hỏi của bài tập.
- HS trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Chốt đáp án chuẩn của bài tập.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch scủa trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy lấy một vài ví dụ về lịch sử ở nơi em sinh sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Trang 9
******************************
Trang 10
Bài 2. THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Một số khái niệm vthời gian trong việc học lịch sử (thế kỉ, thập kỉ,
thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công nguyên…).
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trong tìm hiểu, học tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Trang 11
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 12
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Người xưa đã sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào?
? Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thể hiện cách tính của
người xưa theo âm lịch hay dương lịch?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời u hỏi của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn
hình.
- Người xưa đã làm
ra lịch:
+ Âm lịch: được tính
theo chu kì chuyển
động của mặt trăng
quay quanh trái đất.
+ Dương lịch: được
tính theo chu
chuyển động của trái
đất quay quanh mặt
trời (còn gọi là công
lịch).
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lịch chính thức của thế
Trang 13
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? y cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?
? Từ đó em hãy lấy một dụ để tính thời gian
trong lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theoi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
giới hiện nay dựa theoch
tính thời gian của dương
lịch hay còn gọi là công
lịch.
- Công lịch lấy năm 1 là
năm tương truyền chúa Giê-
xu ra đời
Chúa Giê-xu ra đời
TCN 1 SCN
(+) CN ( - )
+ thập kỉ: 10 năm
+ thế kỉ (100 năm)
+ thiên niên kỉ (1000 năm).
- Việt Nam, Công lịch
được dùng trong các
quan nhà nước, tuy nhiên
âm lịch vẫn được dùng cho
văn hoá và tâm linh, bởi
vậy trên tờ lịch đều ghi rõ 2
ÂL và DL.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như thế nào?
2021 + 2000 = 4021 năm
Trang 14
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào?
2021 1230 = 791 năm
Muốn biết năm TCN ch hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện tại
ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch scủa trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy m hiểu năm xây dựng của công trình trình kiến trúc nơi em đang
sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Trang 15
Trang 16
BÀI 3: XÃ HI NGUN THY
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Các giai đon tiến trin ca xã hi nguyên thu.
- Đời sng vt cht và tinh thn của người nguyên thu.
- Vai tca lao động đối vi quá trình phát trin của con người và hi loài
ngưi thi nguyên thu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận đthực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sdụng các kiến thc đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
- Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.
- Sử dụng kiến thức vvai trò của lao động đối với stiến triển của xã hội loài
người thời nguyên thuỷ đliên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia
đình và xã hội.
-Vận dụng được kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện
trong nghệ thuật minh họa.
3. Phẩm chất
- Ý thức được tm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội.
- Ý thức bảo vệ rừng.
- Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
Trang 17
- Mt s tranh nh v công c, đ trang sc, ... ca người nguyên thu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại biến
mất, không điện, không ti vi, không phương tiện để di chuyển,...em ssinh
sống nthế nào? Đời sống của em lúc này giống với đời sống của người nguyên
thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm trả lời câu hỏi: Đời sống của em c này những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người cuộc sống lệ thuộc
vào tnhiên. những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như
ng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng
với người nguyên thu thực sự đó những bước tiến lớn trong đời sống. Để tìm hiểu
hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, cng ta cùng vào bài học này
m nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: c giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được xã hội nguyên thủy trải qua hai giai
đoạn: bầy người nguyên thủy, công thị tộc; loài người ph thuộc nhiều vào tự
nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời u hỏi và tiếp thu
kiến thức.
Trang 18
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I quan
sát Sơ đồ 4.1 SHS trang 21, trả lời câu hỏi: Em
hãy cho biết:
+ hội nguyên thủy đã trải qua những giai
đoạn phát triển nào? Đặc điểm của những giai
đoạn đó là gì?
+ Đặc điểm căn bản trong quan h của con
người với nhau thời kì nguyên thủy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
1. Các giai đoạn tiến triển của
hội nguyên thủy
- hội nguyên thủy đã trải qua 2
giai đoạn phát triển:
+ Bầy người nguyên thủy:
Gồm vài gia đình sinh sống
cùng nhau.
sự phân công lao động giữa
nam và nữ.
+ Công xã thị tộc:
Gồm các gia đình quan h
huyết thống sinh sống cùng
nhau.
Đứng đầu là tộc trưởng.
Nhiều thị tộc sống cạnh nhau,
quan hhọ hàng, gắn với
nhau hợp thành bộ lạc.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ
của con người với nhau thời kì
nguyên thủy: con người ăn chung,
ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy: biết mài đá đtạo ra
công cụ lao động, người tinh kn sử dụng lao cung tên, thể dần thích nghi với
những tư thế lao động; hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng động
vật; chuyển dần sang đời sống định cư, địa bàn cư trú được mở rng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời u hỏi và tiếp thu
kiến thức.
Trang 19
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lờiu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Thời kì nguyên thuỷ
bắt đầu cùng với sự phát triển của những công
cụ lao động bằng đá nên còn được gọi thời
đđá. Công cụ lao động bằng chứng lịch
sử, sở đchúng ta tái hiện hiểu được vai
trò của lao động trong xã hội
nguyên thuỷ.
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo cặp, quan t Hình 4.2,
4.4, 4.6 SHS trang 22,23 trả lời câu hỏi:
Làm thế nào chúng ta thnhận biết được
n đá trong tự nhiên và hòn đá được chế tác?
GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 trả
lời u hỏi:
+ Công cụ đá phát triển như thế nào?
+ Lao động vai trò như thế nào trong q
trình tiến a của người nguyên thủy?
2. Đời sống vật chất của người
nguyên thủy
a. Lao động và công cụ lao động
- Chúng ta thể nhận biết được
n đá trong tự nhiên n đá
được chế tác: ban đầu người
nguyên thuỷ ch biết sử dụng
những mẩu đá vừa vặn cầm tay đ
làm ng cụ. Dấu vết của sự chế
tác chỉ từ khi người đứng
thẳng. Những hòn đá được chế tác
(có vết gđá một hoặc chai
mặt) sớm nhất niên đại cách
ngày nay khoảng 1, 4 triệu năm
(Hình 4.2).
- Sự phát triển của công cụ đá: Từ
công c thô n rìu cầm tay
hay mảnh tước (dùng để cắt gọt)
dần dần họ biết dùng bàn mài đ
mài lưỡi rìu, họ ng biết sử dụng
cung tên trong săn bắt động vật.
Trang 20
+ Quan sát Hình 4.7, em có động ý với ý kiến:
Bức v trong hang La-xcô (Lascawx) tả
những con vật là đối tượng săn bắt của người
nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Tại sao?
- GV yêu cầu HS đọc mục Em biết SHS
trang 23 để biết những hình ảnh động vật
niên đại khoảng 15.000 năm TCN tạo nước
Pháp.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2, quan
sát Hình 4.8 trả lời câu hỏi: Em hãy cho
biết những nét chính về đời sống của người
nguyên thủy Việt Nam (cách thức lao động,
vai trò của lửa trong đời sống lao động)?
- GV giới thiệu kiến thức: Qua hái lượm,
- Vai trò của lao động trong quá
trình tiến hóa của người nguyên
thủy: Nhờ lao động và cải tiến
công cụ lao động, đôi bàn tay của
người nguyên thủy dần trở nên
khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến
đổi để thích ứng với c thế lao
động. Nhờ lao động, con người
đã từng bước tcải biển hoàn
thiện mình.
- Đồng ý với ý kiến Bức vtrong
hang La-xcô (Lascawx) tả
những con vật đối tượng săn bắt
của người nguyên thuỷ khi h đã
cung tên. Khi người nguyên
thủy cung tên, họ đã săn bắt
những con vật chạy nhanh như
hươu, nai, ngựa. vậy, những
con vật này đã xuất hiện trong
những bức vẽ của họ.
b. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng
trọt, chăn nuôi
- Những nét chính về đời sống
nguyên thủy ở Việt Nam:
+ Người nguyên thủy sống lệ
thuộc vào tự nhiên. Họ di chuyển
đến những khu rừng để tìm kiếm
thức ăn. Ph n trẻ em hái
Trang 21
người nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngõ
cốc, những loại rau quthế trồng được. T
săn bát, họ dần phát hiện những con vật th
thuần dưỡng và chăn nuôi.
- GV giải thích thuần dưỡng Nuôi đng vật
hoang dại dạy cho chúng mất hoặc giảm
tính hung dữ , đc loài hoặc một số con
thể sống gần người, hoạt động theo ý muốn
của người sử dụng chúng vào mục đích lao
động hay giải trí của mình (ở đây người
nguyên thủy sử dụng các con vật với mục đích
chăn ni).
- GV yêu cầu HS quan t Hình 4.9 trả lời
câu hỏi: Những chi tiết nào trong Hình 4.9 thể
hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật?
- Để mở rộng kiến thức, GV yêu cầu HS thảo
luận theo cặp trlời câu hỏi: Trong bức v
trên vách hang Hình 4.9, miêu tả đời sống định
của người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ nhất
cảnh những con người đang cưỡi trên lưng
thú nhiều gia súc. Điều đó chứng tỏ Sahara
ng đất chứng kiến con người định cư,
sinh sống, thuần dưỡng và chăn ni từ 10 000
năm trước. Vậy vào thời điểm đó, Sahara
phải là vùng đất sa mạc không? Điều này gợi
cho em suy nggì?
- GV giới thiệu kiến thức: Cùng với việc thuần
lượm các loại quả. Đàn ông săn
bắt thú rừng.
+ Người nguyên thủy sử dụng lửa
để sưởi ấm và nướng thức ăn.
- Những chi tiết trong Hình 4.9 thể
hiện con người đã biết thuần
dưỡng động vật:
+ Hình ảnh con người cưỡi trên
lưng thú nhiều gia súc như ,
dê.
+ Hình ảnh con người và động vật
sống gần nhau.
- Sahara từng là vùng đất màu mỡ
cách ngày nay 10 000 năm, nhưng
ngày nay là một sa mạc lớn trên
thế giới, kng thuận tiện cho con
người sinh sống. Những dấu vết
để lại từ 10 000 năm trước qua
những bức vẽ n lại trong hang
đá cảnh báo chúng ta vbiến đổi
khí hậu, nên chúng ta phải có trách
nhiệm với thiên nhiên, môi trường
sống.
Trang 22
dưỡng động vật, người nguyên thuỷ đã dần
chuyển sang định cụ, địa bàn trú ng được
mở rộng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các nkhảo
cổ học đã tìm thấy những dấu vết, dấu tích
của nguyên thủy, những dấu tích đó đâu tại
Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- Các nkhảo cổ học đã tìm thấy
dấu vết những hạt thóc, v trấu,
hạt gạo cháy, cả bàn nghiền hạt
chày. Những dấu tích ca h
nhiều vùng khác nhau n Bàu
Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, Hạ
Long (Quảng Ninh), Quỳnh n
(Nghệ An).
Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy có tục chôn cất người
chết, sử dụng đồ trang sức, biết dùng màu; biết quan sát cuộc sống xung quanh và th
hiện ra bằng hình ảnh.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời u hỏi và tiếp thu
kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lờiu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Đời sống tinh thần của người
nguyên thủy
Trang 23
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II quan
sát Hình 4.10, 4.12 trả lời câu hỏi: Em
nhận xét gì v đời sống tinh thần của người
nguyên thủy?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát
Hình 4.11 và cho biết: người nguyên thủy đã
khắc hìnhtrong hang Đồng Nội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk
và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Đời sống tinh thần của người
nguyên thủy phong phú, tiến bố,
thể hiện ở điểm:
+ Đã tục chôn cất người chết.
Nhiều mộ táng chôn theo cả
công cụ lao động.
+ Đã biết s dụng đó trang sức,
biết ng màu, vẽ lên người để
hoá trang hay làm đẹp.
+ Đặc biệt, h đã biết quan sát
cuộc sống xung quanh và thhiện
ra bằng hình ảnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Ni dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) đ
trả lời u hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 24
- GV yêu cầu HS trả lời u hỏi 1phần Luyện tập SHS trang 25: Em hãy nêu sự tiến
triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự tiến triển của người nguyên thy về:
+ Công cụ lao động: công cụ ghè đẽo (rìu cầm tay), công cụ u mài lưỡi, rìu tra
cán, cung tên.
+ Cách thức lao động: săn bắt hái lượm, trồng trọt, chăn ni.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức hiểu biết thực tế, GV
hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3,4 phần Vận dụng SHS trang 26:
Câu 3: Theo em, lao động vai trò như thế nào đối với
bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 4: Vân dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp
xắp các bức v minh họa đời sống lao động của
người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh kn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 3: Theo em, lao động có vai trò cùng quan trọng đối với bản thân, gia đình
xã hội ngày nay. Cụ thể là:
- Đối với bản thân: lao động để sử dụng hợp quthời gian của mình, tự nuôi sống
được chính bản thân mình, hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng, tạo lập
nhiều mối quan hệ và tránh thói hư tật xấu…
- Đối với gia đình: lao động để giúp đỡ, đóng góp sức lực, của cải, ni sống... đối
với những người thân trong gia đình.
- Đối với xã hội: lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Câu 4:
Trang 25
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ: Tranh 1,2,4.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh kn: Tranh 3,5,6.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
******************************
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Trình bày được những nét chính vđời sống của con người thời nguyên thủy trên
thế giới và ở Việt Nam.
2. Về năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch strong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vcho bài học và thực hiện c hoạt động
thực hành, vận dụng
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Trang 26
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
Trang 27
Trang 28
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào Hình 4.1.kiến thức đã tìm hiểu
được, em hãy cho biết vthời gian tồn tại
của xã hội nguyên thuỷ các giai đoạn
phát triển của thời knày?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đc SGK, thu thp thông tin.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện học sinh trình bày
tương tác với các bạn khác.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến
thức lên màn hình.
Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình 4.1 ng liệu SGK, hãy
cho biết mối quan hcủa con người trong
hội nguyên thu n thé nào?
giống khác với quan hệ của con người
trong xã hội hiện đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Trình bày ý kiến nhân vào phiếu học tập
dưới sự hướng dẫn của Gv
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác
- hội nguyên thuỷ kéo dài hàng
triệu năm…
- Người nguyên thuỷ đã tổ chức xã
hội của mình từ bầy người nguyên
thuỷ chuyển lên thị tộc, bộ lạc.
- Mối quan hệ của con người trong
xã hội nguyên thu:
+ Giai đoạn bầy đàn đó mối
quan hệ giản đơn 5-7 gia đình lớn.
+ Giai đoạn thị tộc quan h
huyết thống.
+ Giai đoạn thị tộc mối quan h
cộng đồng
=> Của cải chung, làm chung,
hưởng thụ bằng nhau.
Trang 29
với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức và
chuyển sang hoạt động tiếp theo
Trang 30
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Dựa vào kiến thức m hiểu được, hãy i
cho mọi người biết về vai tcủa lao động
trong q trình tiến hóa của người nguyên
thủy?
? Dựa vào các nh 4.2,4.4, 4.5 và thông tin
bên dưới, em hãy ktên những ng cụ lao
1. Lao động và công cụ lao động
- Lao động giúp con người phát
triển trí thông minh, đôi bàn tay
dần trở nên khéo léo, th biến
đổi giúp con người tự cải biển
mình và cuộc sống của chính minh
- Những công cụ lao động của
Trang 31
động của người nguyên thủy. Những công
cụ đó được dùng để làm gì?
? Quan sát hình 4.7, em đồng ý với ý
kiến: bức vẽ trong La-xco tnhững con
vật đối tượng săn bắt của người nguyên
thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác
với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời
sống của người nguyên thy Việt Nam (
Cách thc lao động, vai trò của lửa trong
đời sống củahọ)
người nguyên thủy: u tay Tan-
da-ni-a châu Phi, mảnh tước, rìu
đá.
Công dụng của công clao động:
giúp con người tự tạo ra được
lương thực, thức ăn cần thiết để
đảm bảo cuộc sống của mình.
2. Từ hái lượm, săn bắt đến
trồng trọt, chăn nuôi
- Đời sống nguyên thủy Việt
Nam: họ sống ph thuộc vào tự
nhiên với:
- Cách thức lao động:
+ hái lượm, săn bắt thú rừng
+ Họ thuần dưỡng các con vật ,
chăn ni, trồng ngũ cốc, rau qu
Trang 32
? Những chi tiết nào trong hình 4.9 thể hiện
con người đã biết thuần dưỡng động vật?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc
dán phiếu học tập của nm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác
với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nm HS, chuẩn xác kiến thc.
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
+ Họ đã biết cách sử dụng lửa để
nấu chín đ ăn, xua đui thú dữ,
sưởi ấm,...
+ Biết thuần dưỡng ngựa đ di
chuyển
+ Săn bắt các động bật nhỏ như
trâu, dê, bò,... để chăn nuôi.
+ Nền nông nghiệp khai ng
xuất hiện ở Việt Nam.
- Địa bàn trú mở rộng và
chuyển sang định cư.
Trang 33
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 34
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy quan sát hình 4.10, 4.11cho biết
người nguyên thủy đã khắc hình trong
hang Đồng Nội?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến
thức lên màn hình.
- Đời sống tâm linh: tục chôn
người chết…
- Nghthuật: tranh vẽ trong hang
đá, điêu khắc trên đá, ngà voi…
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án của bài tập.
Người tối cổ
Người tinh khôn
Công cụ lao động
sử dụng hòn đá được ghè
đẽo thô
rìu đá mài lưỡi, cung tên, lao
Cách thức lao động
săn bắt
trồng trọt và chăn nuôi
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập 1: Em hãy nêu sự tiến triển v công cụ lao động, cách thức lao động của
người nguyên thủy
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Trang 35
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS phát biểu cảm nhận về vai trò ca lao động đối
với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Hãy phát biểu cảm nhận ca em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia
đình và xã hội ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập, viét bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
--------------------------------------------------------
Trang 36
Bài 5. SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với schuyển biến từ xã hội
nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa kng triệt để ca xã hội nguyên thy ở phương Đông.
- hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn a khảo cổ Png Nguyên
Đồng Đậu Mun)
2. Về năng lực:
- Trình bày được q trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa kng triệt để ca xã hội nguyên thy ở phương Đông.
- Nêu được một số nét bản của hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn
a khảo cổ Phùng Nguyên Đồng Đậu – Mun)
3. Về phẩm chất:
- Từ việc thấy được scải tiến không ngừng của con người trong qtrình chế
tác công cụ lao động, HS luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả học tập tốt nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Trang 37
- Mt s tranh nh v cách con người s dng kim loi trong cuc sng.
- Mt s hình nh công c bằng đồng, st của người nguyên thy trên thế gii
và Vit Nam, mu chuyn người băng t di.
2. Hc sinh
- Hc sinh tìm hiu v các đồ ng kim loại đưc s dng trong cuc sng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Dự kiến
Tiết 1
Mục 1. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại
Mục 2. Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy
Tiết 2
Mục 3. Việt Nam cuối thời nguyên thủy
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN Đ
a) Mục tiêu: Giúp HS kết nối bài mới,c định nội dung của bài học.
b) Nội dung: HS theo dõi video Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có kim loại
theo link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=PORwh0k3V7o
sau đó viết tiếp câu.
c) Sản phẩm: HS nêu được những giả thuyết nếu không có kim loại.
Gợi ý
Nếu không có kim loại thì con người quay về thời kì đồ đá.
Nếu không có kim loại thì không có nhà để ở.
Nếu không có kim loại thì không có xe để đi.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS tr li câu hi:
Trong vòng 1 phút em hãy viết tiếp câui sau: “Nếu không có kim loi thì…”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS viết tiếp.
B3: Thực hiện nhiệm vụ
Trang 38
Gv mi ngu nhiên 1 3 HS chia s.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Như vy nếu kng có kim loi xut hiện thì con ngưi vn thi kì đ đá. Khi
kim loi xut hiện đi sng con người có nhiều thay đi t gia đình tới xã hi.
Trong bài hc hôm nayc em s tìm hiu v s xut hin ca kim loi và tác
động của nó đối vi s chuyn biến và phân hóa t xã hi nguyên thy sang xã
hi có giai cp.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. 1. S xut hin ca công c lao động bng kim loi. S chuyn biến trong
hi nguyên thy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được q trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa kng triệt để ca xã hội nguyên thy ở phương Đông.
b) Nội dung:
-HS quan sát H5.2 H5.5 kết hợp đọc toàn bộ thông tin mục I, II SGK, thảo luận cặp
đôi để hoàn thiện phiếu học tập trong 8 phút.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS Làm việc cá nhân 3 pt, ghi kết quả ra giấy note.
- Thảo luận cặp đôi 5 pt và ghi kết quả ra phiếu học tập .
PHIẾU HỌC TẬP
Trang 39
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên giấy note trong thời gian 3 phút
HS chia sẻ cặp đôi trong thời gian 5 phút, kết quả trên phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 cặp đôi lên bày sản phẩm.
- Các cặp khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả, hướng dẫn HS ghi chép.
Trang 40
GV mở rộng thêm vcâu chuyện người băng Ốt di hoặc gợi mở để học sinh nhận
thấy sự không ngừng sáng tạo của con người trong quá trình lao động và sản xuất.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung Sự tan rã của xã hi nguyên thủy
Việt Nam.
2. 2. Vit Nam cui thi kì nguyên thy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số nét bản của hội nguyên thủy Việt Nam (qua các nền văn
a khảo cổ Phùng Nguyên Đồng Đậu – Mun)
b) Nội dung:
-HS quan sát H5.6 H5.9kết hợp đọc thông tin mục III SGK, để để trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS quan sát H5.6 H5.9 kết hợp đọc thông tin mục
III SGK, để để trả lời câu hỏi.
1.Thời đại đồ đồng ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?
a. Sự xuất hiện kim loại
-Thời gian xuất hiện:
Trang 41
ở đâu?
2.Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có những
tác động như thế nào đối với đời sống kinh tế, xã
hội?
(gợi ý trên các lĩnh vực: địạ bàn cư trú, nơi tập
trung dân cư, sự phát triển của nghề nông, phân
a xã hội)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 3 5 HS trả lời nhanh từng câu hỏi (kĩ
thuật tia chớp)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
khoảng 4000 năm trước.
- Địa điểm: Địa bàn trên
khắp cả nước.
b.Sphân a và tan của
xã hội nguyên thủy
-Địa bàn cư trú mở rộng
-Nghề nông phát triển.
-Tập trung dân ven các
con sông lớn.
-Sự phân hóa giàu nghèo
trong xã hội.
sở cho sự xuất
hiện c quốc gia kì đầu
tiên ở Việt Nam.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Hãy nêu những chuyển biến vkinh tế, hội vào cuối thời nguyên thủy,
phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của
người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Trang 42
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: HS khai thác hình ảnh, tư liệu và liên h trong cuộc sống để hoàn thành
nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập2 : Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai
đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Mun, em hãy viết 1 đoạn văn ngắn mô tả cuộc
sống của họ.
Bài tập 3: Em hãy ktên một số vật dụng bằng kim loại con người ngày nay vẫn
thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 6. AI CẬP CỔ ĐẠI
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
Trang 43
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các ng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Ai Cập.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá Ai Cập.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch strong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vcho bài học và thực hiện c hoạt động
thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ai Cập để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đAi Cập cổ đại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu xác định vấn đ
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem đoạn video về Sông Nile của Ai Cập
Trang 44
c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Xem đoạn video và trả lời các câu hỏi sau
1. Nền văn minh nào được đ cập đến trong đoạn phim?
2. Nhân t nào gi vai trò quan trng trong s hình thành nền văn minh này?
3. Vai trò ca nền văn minh này đi vi nhân loại như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh vừa xem đoạn phi vửa lựa chọn thông tin phù hợp để
trả lời u hỏi
Hs: Tập trung xem phim, trả lời u hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Trang 45
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng ng, đất đai
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 6.2, 6.3), lược đồ (hình 6.1), đc tài liệu (kênh chữ
SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 6.2, 6.3), lược đồ (hình 6.1), đọc
tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.1.Lược đồ Ai Cập cổ đại (khoảng 3000 TCN 30TCN)
c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại.
K
W
L
Liệt kê những điều đã biết về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡngcổ đại
Yếu tố
Ai Cập
Vị trí
Nằm ở Đông Bắc châu Phi
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
ng ngòi
ng Nin
NV2.
1.Thuận lợi do sông Nin mang lại cho Ai Cập
Trang 46
-Nguồn nước dồi dào, bồi đắp phù sa thuận lợi cho SX nông nghiệp.
-Đường giao thông phát triển buôn bán
-Nguồn nước phục vụ sinh hoạt
2. Hình 1. dòng chảy sông Nin từ Nam đền Bắc, từ thượng Ai Cập đến hAi
Cập và đổ ra Địa Trung Hải. thuyền đi xuôi ng, dung sức nước, không dung
buồm.
3.Tác động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Ai Cập
Tác động của điều kiện t nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập,
Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm nền văn minh hình thành cả khi chưa
đồ sắt.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
+Có nhiều phát minh quan trọng phục vụ sản xuất.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào Hình 6.1. Lược đồ Ai Cập cổ đại, hình
6.3 và kiến thức đã tìm hiểu được, em hãy hoàn
thiện cột “K” và cột “W” để thể hiện những
điều đã biết và muốn biết về điều kiện tự nhiên
của Ai Cập cổ đại.
K
W
L
Liệt kê những điều đã
biết về điều kiện t
nhiên của Ai Cập cổ đại
Ai Cập
Vị trí
Đất
đai
-Ai Cập nằm đông bắc châu
Phi, có lưu vực ng Nin rộng
lớn.
Trang 47
ng
ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điều đã biết vào cột “K” và những
điều muốn biết vào cột “W”
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sông Nin đem lại những thuận lợi gì cho
người Ai Cập cổ đại?
2. Quan sát lược đồ 6.1 và hình 6.3 cho biết chữ
nào trong 2 chữ tượng hình dưới đây được dùng
để diễn tả hoạt động đi thuyền từ thượng Ai Cập
xuống Hạ Ai Cập? Lí giải sự lựa chọn của em?
3.Nhận xét về tác động của điều kiện tự nhiên
đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập,
Lưỡng Hà
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi
- Tác động của điều kiện tự
nhiên đối với sự hình thành nền
văn minh Ai Cập
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển
sớm nền văn minh hình thành
sớm.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện
cho nhà nước ra đời.
Trang 48
hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
+Có nhiều phát minh quan trọng
phục vụ sản xuất.
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành nhà nước Ai Cập cổ đại
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ca người Ai Cập.
b. Nội dung:
Hs: Quan t tranh ảnh, trục thời gian nh thành nhà nước Ai Cập cđại, đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, trục thời gian hình thành nhà nước Ai
Cập cổ đại, đọc tài liệu (kênh chSGK) đtrlời câu hỏi lĩnh hội kiến thức
mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 6.4 và trục thời gian hình thành
nhà nước Ai Cập cổ đại và thông tin trong SGK
hãy
-Khoảng năm 3000 TCN, vua
Na-mơ thống nhất Ai Cập, n
nước ra đời.
Trang 49
1. Trìnhy quá trình thành lập nhà nước Ai
Cập?
2. Quá trình thống nhất n nước Ai Cập bằng
chiến tranh được thể hiện như thế nào trên
phiến đá Na-mơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
-Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ
đại là Pha-ra-ông có quyền lực
tối cao.
HOẠT ĐỘNG 3: Những Thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Kđược tên nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hAi
Cập
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại, đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại,
đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Trang 50
Hình 6.5.Băng đá khắc chữ tượng hình
(niên đại 2332 TCN 2287TCN) Hình 6.6. Kim tự tháp -ốp
(ai Cập)
c. Sản phẩm:
Lĩnh vực
Ai Cập cổ đại
Thành tựu VH
Ảnh minh họa
Chữ viết
Chữ tượng hình
Toán học
Hình học
Kiến trúc
Điêu
khắc
Kim Tự Tháp
Thiên văn
học
Lịch, đồng hMặt Trời
Y học
Thuật ướp xác
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 51
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa tranh ảnh thành tựu văna Ai Cập cổ đại
và thông tin trong SGK hãy hoàn thiện bảng
thống kê theo mẫu
Lĩnh vực
Ai Cập cổ đại
Thành tựu
VH
Ảnh minh họa
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hiện nhiệm v của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Ai Cập cổ đại đạt nhiều
thành tựu quan trọng, nổi bật
giá trị, đóng góp đối với nền văn
minh nhân loại như: chữ viết,
toán học, thiên văn học, y học,
kiến trúc – điêu khắc,…
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Ai Cập cổ đại
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. ng Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nh.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?
Trang 52
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực
sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 4. Việc nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó
khăn gì cho dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ. B. nh trạng hạn hán kéo dài.
C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra. D. nh trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
D
B
d. Tổ chức thc hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức va học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
HĐ4. Vận dụng
Trang 53
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo ch viết của người Ai Cập cổ đại, liên hệ thực
tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập đến ngày nay.
b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng kiến thức về sự ảnh hưởng của văn minh Ai Cập cổ đại đến ngày
nay.
-Trả lời câu hỏi bài tập 3 trong SGK/36
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 3 trong SGK/36
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
******************************
Trang 54
Bài 7. LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng ng, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá Lưỡng Hà.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch strong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vcho bài học và thực hiện c hoạt động
thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Lưỡng Hà để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Lược đồ Lưỡng Hà cđại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu xác định vấn đ
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV cho Hs xem một đoạn video về văn minh Lưỡng trả lời một
số câu hỏi liên quan
Trang 55
c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theoi đoạn video và trả lời các u hỏi sau
Em ấn tượng nhất với thông tin o mà đoạn video cung cấp? Vì sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS có 1 pt ghi nhanh câu trả lời và trình bày quan điểm của cá nhân trước lớp.
GV có thể yêu cầu HS khác trình bày quan điểm cá nhân (ít nhất là 2 ý kiến)
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu ít nhất 2 học sinh trình bày quan điểm cá nhân sau khi xem xong đoạn
video.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Cá nhân học sinh trình bày
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng ng, đất đai
Trang 56
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 7.1), lược đồ (hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.1), lược đ(hình 7.2), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm khác về điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại với Ai cập cổ đại.
Ai Cập
Lưỡng Hà
Vị trí
Nằm ở Đông Bắc châu Phi
Nằm ở khu vực Tây Nam Á
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất phù sa màu mỡ
ng ngòi
ng Nin
ng Ti--và Ơ-phơ-rát
NV2.
1. Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân
Địa hình bằng phẳng, đi lại thuận lợi, trao đổi giao lưu hàng hóa với vùng xung
Trang 57
quanh dễ dàng.
2.Tác động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm.
+ Hoạt động bn bán phát triển
+Tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 7.1, lược đồ hình 7.2 và kiến thức đã học,
em hãy so sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
Ai Cập
Lưỡng Hà
Vị trí
Đất đai
ng ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điểm khác biệt về ĐKTN của Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại vào bảng nhóm
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c nhóm HS,
chuẩn xác kiến thức.
Nhiệm vụ 2
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Lưỡng nằm lưu
vực các con sông lớn Ơ-
phơ-rát, Ti--.
-Địa hình bằng phẳng,
rộng lớn ng
nghiệp, buôn bán phát
triển.
Trang 58
1. Tại sao nhiều người Lưỡng Hà lại trở thành thương
nhân?
2.Nhận xét vềc động của điều kiện tự nhiên đối với sự
hình thành nền văn minh Lưỡng Hà?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Hoàn thành nhiệm vụ Gv giao.
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của c nhóm HS,
chuẩn xác kiến thức.
- Tác động của điều
kiện tự nhiên đối với sự
hình thành nền văn
minh Lưỡng
+ Kinh tế nông nghiệp
phát triển sớm.
+ Hoạt động buôn bán
phát triển
Tạo điều kiện cho
nhà nước ra đời.
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập nnước của người Ai Cập và
người Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để m ra kiến thức mới dưới
sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời
câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
Trang 59
Niên biểu lịch sử các giai đoạn ở Lưỡng Hà cổ đại
Thời gian
Triều đại
3500 TCN
Quốc gia thành thị của người Xu-mer
2330 TCN
Đế chế của người Akkad
1792 TCN
Đế chế của người Babylon
1250 TCN
Đế chế của người Assyria
626 TCN
Đế chế của người Chaldea
539 TCN
Người Ba Tư xâm chiếm Lưỡng
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào trục thời gian hình thành nhà nước Lưỡng Hà
cổ đại và thông tin trong SGK hãy hoàn thiện niên biểu
lịch sử theo mẫu sau
Thời gian
Vương quốc
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp
đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS,
chuẩn xác kiến thức.
-Khoảng 3500 TCN,
người Xu-mer xây dựng
những quốc gia thành
thị nhà nước đầu tiên
của người Lưỡng .
-Hạ lưu sông Ơ-phơ-rát
Ti-- nơi tập
trung nhiều quốc gia
thành th nổi tiếng, đặc
biệt là thành Ba-bi-lon.
HOẠT ĐỘNG 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
Trang 60
a. Mục tiêu: Kđược tên nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hAi
Cập, Lưỡng Hà.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn a Lưỡng cổ đại, đọc tài liệu (kênh
chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh về thành tựu n hóa Lưỡng c
đại, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:
Lĩnh vực
Lưỡng Hà cổ đại
Thành tựu VH
Ảnh minh họa
Chữ viết
Chữ hình nêm
Luật pháp
Bộ luật Ha-mu-ra-bi
Trang 61
Toán học
Hệ đếm 60
Kiến trúc
Điêu
khắc
Vườn treo Ba-bi-lon
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa tranh ảnh thành tựu văna Lưỡng Hà cổ đại và
thông tin trong SGK hãy hoàn thiện bảng thống kê theo
mẫu
Lĩnh vực
Lưỡng Hà cổ đại
Thành tựu
VH
Ảnh minh họa
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp
đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
Lưỡng Hà cổ đại đạt
nhiều thành tựu quan
trọng, nổi bật gtrị,
đóng p đối với nền
văn minh nhân loại như:
chữ viết, toán học, thiên
văn học, y học, kiến
trúc điêu khắc,…
Trang 62
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS,
chuẩn xác kiến thức.
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. ng Ấn và Hằng. B. ng Hoàng Hà và Trường giang.
C. Sông Ti--rơ và Ơ-Phơ-rát. D. Sông Mã và sông Cả.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Chữ viết của người Lưỡng Hà viết trên
A. thẻ tre. B. đất sét. C. giấy. D. mai rùa.
Câu 4. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của cư dân Lưỡng Hà được đánh giá là
quan của thế giới cổ đại?
A. Kim Tự Tháp. B. Vạn Lí Trường Thành.
C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Cung điện Um-ma.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Lưỡng Hà cổ đại còn sử dụng đến ngày
nay?
A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác.
c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
B
C
C
d. Tổ chức thc hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức va học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Trang 63
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo cách viết của người Lưỡng cổ đại, liên hệ
thực tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Lưỡng Hà đến ngày nay.
b. Nội dung:
-Tìm i, mở rộng kiến thức vsự ảnh hưởng của văn minh Lưỡng cổ đại đến
ngày nay.
-Trả lời câu hỏi bài tập 2 và 3 trong SGK/40
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành 2 bài tập (bài 2 và 3) trong SGK/40
Nhóm 1, 3: bài tập 2/SGK-40
Nhóm 2, 4: bài tập 3/SGK-40
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
Trang 64
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
******************************
Trang 65
BÀI 8. N ĐỘ CỔ ĐẠI
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về năng lực:
- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ân Độ thời cổ đại.
2. Về phẩm chất:
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
- Lược đổ Ấn Độ cổ đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 66
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV thsdụng hình 1 trong SGK để khởi động vào bài mới. Cho HS quan
sát hình và trả lời câu hỏi: Em biết ý nghĩa của cờ Ấn Độ? Ý nghĩa biểu
tượng bánh xe 24 nan hoa (gọi Ashoka Chakra) - một trong những đỉnh cao v
nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ cổ đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Điều kiện tự nhiên
a) Mục tiêu: HS kng chnêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên
còn phân tích được tác động của những điều kiện đó tới sự hình thành của nền văn
minh Ấn Độ cổ đại.
Trang 67
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy:
? Quan sát lược đồ hình 8.1 trong SGK,
tả vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
cổ đại?
? Sông Ấn chảy qua những quốc gia nào
ngày nay?
?Tại sao dân n Độ cổ đại sinh sống
nhiều ở ng Bắc Ấn?
? Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại
điểm gì giống khác so với Ai Cập
Lưỡng Hà?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ng liệu trong SGK đtrả lời câu
hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS chốt kiến
thức lên màn hình.
-Vị trí địa lí: bán đảo Nam Á,
nằm trên trục đường biển t tây
sang Đông.
- Địa hình:
+ Phía Bắc bao bọc bởi một vòng
cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a.
+ giữa: Đồng bằng Ấn Hằng
rộng lớn.
+ Phía Nam: Cao nguyên Đê-can
nhiều núi đá hiểm trở.
-Khí hậu:
+ Đại bộ phận có k hậu nhiệt
đới gió mùa.
+ Khí hậu phân a theo đ cao,
ảnh hưởng bởi địa hình.
-ng ngòi: nhiều ng lớn
như sông Ấn, sông Hằng,…bồi
đắp phù sa màu mỡ.
II. Xã hội Ấn Độ cổ đại
Trang 68
a) Mc tiêu:
- HS vận dụng mức độ đơn giản đhiểu về sự phân chia hội theo theo
đẳng cấp dựa trên sự khác biệt về tộc người và màu da;
- Đưa ra được đánh giá đó là chế độ xã hội bất bình đẳng, thể hiện sự phân biệt.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được
phân chia dựa trên những cơ sở nào?
? Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
? Người A-ri-a đã tạo ra chế đđẳng cấp này như
thế nào?
? Qua đồ 8.2, em hãy cho biết đẳng cấp nào
vị thế cao nhất và đẳn cấp nào có vị thế thấp nhất?
? Em nhận xét v sự phân chia hội theo
chế độ đẳng cấp Vác-na?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Người Đra-vi-đa: được biết
đến chủ nhân của nền văn
minh ven bờ sông Ấn - nền
văn minh cổ xưa nhất Ân
Độ. Ngày nay, h những
tộc người thiểu số cư trú
miền Nam bán đảo Ấn Độ.
- Sự xâm nhập ca người A-
ri-a vào miền Bắc Ấn, mở ra
thời kì chuyển biến sang xã
hội giai cấp nnước.
Người A-ri-a đã tạo ra chế đ
đẳng cấp Vác-na, chia xã hội
ẤnĐộ thành bốn đẳng cấp
dựa trên sự khác biệt vế tộc
người và màu da, mỗi đẳng
cấp bổn phận, nghĩa v
Trang 69
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nm còn lại quan sát, theo i nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
khác nhau.
III. Những thành tựu văn h tiêu biểu
a) Mục tiêu: HS k đưc các thành tựu văn hoá tiêu biu ca n Độ c đại.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Em hãy kể tên các thảnh tựu văn hoá tiêu biểu của
Ấn Độ cổ đại?
? Em ấn tượng nhất với di sản nào của nến văn
minh n Độ cổ đại? Vì sao?
? Em hãy cho một ví dụ v một phép toán sử
dụng thành tựu số 0 của người Ấn Độ cổ đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trlời, yêu cầu đại diện nm trình
-Chữ viết: chữ Phạn.
-Văn học: s thi Ma-ha-
bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
-Tôn giáo ra đời nhiều tôn
giáo lớn như đạo La
n, đạo Phật.
-Kiến trúc: tiêu biểu là cột
đá A--ca và đại bảo tháp
San-chi.
-Lịch pháp: làm ra lịch.
-Toán học: hsố 10 chữ
số, đặc biệt giá trị ca số
0
Trang 70
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo i nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái đhọc tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Sự phân hóa trong xã hội cổ đại Ấn Độ được biểu hiện như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Trang 71
B1: Chuyển giao nhiệm v: (GV giao bài tập)
Bài tập: Viết đoạn văn ngắn tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ ảnh hưởng
tới văn hóa Việt Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
BÀI 9. TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐN THẾ KỈ VII
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII.
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học tchủ, giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp
tác.
- Năng lực riêng :
• Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử:
Trang 72
- Biết khai thác sdụng được các đồ, lược đồ, nguồn liệu hình ảnh, chữ viết
trong bài học.
• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
- Trình bày được những điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- tả được lược quá trình thống nhất lãnh thổ sự xác lập chế đphong kiến ở
Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
• Phát triển năng lực vận dụng:
- năng trình bày và giải thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; tưởng “Tiên học
lễ, hậu học văn”
- Vận dụng hiểu biết đm rõ vai trò của phát minh kĩ thuật m giấy đối với hội
hiện đại.
3. Phẩm chất
• Có thái đkhách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử
• Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, i đẹp trong văn háo của các dân tộc khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
• Giáo án, phiếu học tập
• Lược đồ Trung Quốc thời nhà Tần, Lược đồ Trung Quốc thời hiện nay
• Máy tính, máy chiếu
2. Đối với học sinh
• SGK.
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 73
- GV đưa ra bảng câu hỏi KWL
Know (điều em đã biết)
What (điều em cần biết)
Learn (điều em học được)
Các em biết gì vTrung
Quốc thời cổ đại?
Những gì các em muốn
biết thêm khi học bài
y?
Những gì các em biết
được khi học bài này?
- HS tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
- GV nhn xét, dẫn dắt vàoi mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc
a. Mục tiêu: Thông qua các hoạt động, HS biết được v trí của sông Hoàng
sông Trường Giang, tđó hiểu được vai trò của hai con ng này đối với dân
Trung Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận và
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, ràng
nội dung thông tin mục 1. Điều kiện tự nhiên
của Trung Quốc trong sgk.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đhình 9.1 và
lược đồnh 9.2 và trả lời câu hỏi:
? Theo em, diện tích lãnh thổ Trung Quốc thời
cổ đại điểm gì khác so với Trung Quốc ngày
nay?
? Theo em, sông Hoàng Hà và Trường Giang đã
tác động ch cực tiêu cực nthế nào đến
cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
1. Điều kiện tự nhiên
- Thời cổ đại, Trung Quốc
nhỏ hơn ngày nay.
- Thời cổ đại, dân Trung
Quốc sinh sống ban đầu lưu
vực sông Hoàng Hà; về sau
họ xi v phía bắc sông
Trường Giang.
- Trên vùng đất này các n
nước cổ đại đầu tiên của
Trung Quốc ra đời.
Trang 74
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS suy nghĩ, trả lời
- khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thc,
chuyển sang nội dung mới.
+ Gv mở rộng:
ng “Hoàng Hà” còn gọi gọi sông Vàng
sông này mang theo lượng phù sa khổng lồ
nên lòng ng luôn màu Vàng . Dân Trung
Quốc có câu “một bát nước sông Hoàng Hà, nửa
bát p sa”; trung bình 1m
3
nước sông Hoàng
chứa 34 gam p sa (sông Nin là 1g/1m
3
phù sa, sông Colorado 13g/1m
3
phù sa).
Trung Quc c đại ra đi sm t TNK
III.TCN
+ Tại sao lại nói Hoàng vừa niềm kiêu
nh vừa nỗi buồn của nn dân Trung
Quốc”. (nói được điểm ch cực: nước nhiều
bồi đắp phù sa khổng lồ; tiêu cực: p sa khổng
lồ gây ra hiện tượng bồi lắn phù sa, thay đổi
ng chảy gây ra hiện tượng v đê, lt
thường xuyên diễn ra. Trong hơn 2.500 năm,
sông Hoàng đã bị v đê tới 1.600 lần, tính
tới thời điểm tháng 9.2019. Trong suốt thời gian
đó, sông Hoàng cũng đã 26 lần chuyển
Trang 75
ng chảy lớn vùng hạ lưu. Do lụt nhiều
nên hình chung bồi đắp lượng p sa lớn, tạo
điều kiện cho sự nh thành nền nông nghiệp và
là cái nôi của nền văn minh Trung Quốc).
Hoạt động 2: Q trình thống nhất và xác lp chế độ phong kiến dưới thời Tần
Thủy Hoàng
a. Mục tiêu: HS nắm được những biện pháp thống nhất của nhà Tần và sự phân hóa
giai cấp trong xã hội dưới thời nhà Tần.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to,
ràng nội dung thông tin mục 2 trong sgk.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Thời cổ đại Trung Quốc kéo dài bao
nhiêu năm, gắn liền với mấy triều đại ?
? Dưới các triều đại này, Trung Quốc tồn tại
bao nhiêu tiểu quốc ? Các tiểu quốc đã m
?
? Quan sát hình 9.3 kể têm 1 số tiểu quốc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS
cần.
Bước 3: o cáo kết quhoạt động thảo
luận
2. Q trình thống nhất và xác
lập chế độ phong kiến dưới thời
Tần Thủy Hoàng
- Trong khoảng 2.000 năm từ
thời Hạ đến thời Chu, các tiểu
quốc gây chiến tranh nhằm thôn
tính lẫn nhau
- Năm 221 TCN, Tần Thuỷ
Hoàng thống nhất Trung Quốc,
tiến hành thống nhất mi mặt
nhằm đặt nền tảng cho sự phát
triển lâu dài của Trung Quốc v
sau.
- Xã hội phong kiến Trung Quốc
gồm hai giai cấp: địa chủ
ng dân lĩnh canh; địa ch bóc
lột nông dân lĩnh canh bằng địa
Trang 76
- HS báo cáo kết qu
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thc.
Hoạt động nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thiện
phiếu bài tập (theo kĩ thuật 5W1H)
Phiếu học tập
Tiếu quốc nào đã thống nhất TQ:……..
Nhân vậto đã thống nhất TQ:……
TQ thống nhất vào m nào :…………
Tần Thủy Hoàng đã thi nh những chính
sách nào sau thống nhất TQ:…..
Tại sao Tần Thủy Hoàng lại thống nhất được
TQ:………………………….
Đánh giá vai trò của nhà Tần với lịch sử
TQ:…………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS
cần.
Bước 3: o cáo kết quhoạt động thảo
luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết qulàm
việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm kc nhận xét, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
tô.
Trang 77
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thc.
Gv mở rộng
- Tần tiềm lực đất nước mạnh từ sau cải
cách Thương Ưởng thời Tần Hiếu ng (359
338 TCN), thực hiện chính ch ngoại giao
“b đũa từng chiếc” tức lợi dụng các
tiểu quốc y u thuẫn lẫn nhau để thôn
tính dần từng tiểu quốc của Tần Doanh
Chính
- Hoàng đế sau khi thống nhất đất nước,
nhấn mạnh thống nhất lãnh thđặt nền ng
cho ông hoàn thành thng nhất toàn diện
Trung Quốc
+ thống nhất qn sự chấm dứt chiến
tranh, thống nhất và mở rộng lãnh thổ
+ thống nhất chính trị - xác lập n nước
quân chủ chuyên chế (phong kiến)
+ thống nhất tiền tệ– tiện cho lưu thông
trao đổi hàng hoá
+ thống nhất chữ viết– tạo điều kiện cho tiếp
xúc giữa các vùng miền và giao lưu văn hoá.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Xã hội Trung Quốc cổ đại ban đầu gồm các
giai cấp nào ?
+ Đến thời Tần thống nhất Trung Quốc,
hội Trung Quốc đã xuất hiện giai cấp mới
o ?
Trang 78
+ c giai cấp mới đó được hình thành từ
các giai cấpo của xã hội cổ đại ?
+ Quan hệ giữa các giai cấp mới dựa trên
sở nào ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS
cần.
Bước 3: o cáo kết quhoạt động thảo
luận
- HS báo cáo kết qu
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thc.
Hoạt động 3: Từ nhà Hán, Nam- Bắc triều đến tnhà Tùy
a. Mục tiêu: Biết được sự thay đổi các triều đại Trung Quốc tthời Hán đến thời
Tùy (206 TCN-thế kỷ VII).
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ
ràng nội dung thông tin mục 3 trong sgk.
- GV u cầu HS quan t sơ đồ 9.6trả lời
các câu hỏi trong phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
3. Từ nHán, Nam- Bắc triều
đến tnhà Tùy
Hs học theo đồ sgk hoặc bảng
sau
Triều đại
Thời gian
Nhà n
206 TCN-220
Trang 79
1. Thời y gắn liền với mấy triều đại ?
những triều đại nào?
2. Triều đại nào tồn tại lâu nhất? Triều đại
o tồn tại ngắn nhất?
3. Triều đại nào tái thống nhất đất nước
đặt sở đTQ bước vào tời kỳ đỉnh cao
của chế độ phong kiến?
4. Đặc điểm nổi bật của thời kỳ này là gì ?
5.Thời kỳ này nước ta bị triều nào đô h?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả làm
việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh
giá.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Thời Tam
Quốc
220-280
Nhà Tấn
280-420
thời Nam-Bắc
triều
420-581
Nhà Tùy
581-619
Hoạt động4: Tnh tựu tiêu biểu của văn minh Trung Quc cổ đại
a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc
thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KIẾN TC CƠ BẢN
Trang 80
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ
ràng nội dung thông tin mục 4 trong sgk.
- GV yêu cu hs thảo luận hoàn thiện
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Lĩnh vực
Thành tựu
Tư tưởng
Chữ viết
Văn học
Sử học
Y học
Khoa học-
thuật
Kiến trúc
? Giới thiệu một thành tựu văn minh Trung
Quốc cổ đi mà em thích nhất?
? Các thành tựu này ảnh hưởng như thế
nào tới văn hóa nước Việt ta?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV gọi đại diện các nm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh
4. Thành tựu tiêu biểu của n
minh Trung Quốc cổ đại
Lĩnh vực
Thành tựu
Tư tưởng
Nho gia
Chữ viết
Chữ tượng hình
(giáp cốt, kịm văn)
Văn học
Kinh Thi của Khổng
Tử và Sở Từ của
Khuất Nguyên.
Sử học
Sử của
Thiên,
Y học
Có bấm huyệt, châm
cứu
Khoa
học-
thuật
Địa động nghi, kĩ
thuật dệt lụa,
thuật làm giấy
Kiến trúc
nhiều công trình
kiến trúc đ sộ (Vạn
lí trường thành...)
Trang 81
giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt đng cặp trả lời các câu hỏi 1,2 trong sgk trang 52
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra câu trả lời:
- GV theo dõi, htrợ
- GV gọi 1,2 cặp đôi trình bày; các cặp đôi khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Câu 1:
- “sông Mẹ” nơi khởi nguồn văn minh của quốc gia, nguồn nước ni sống đông
đảo dân cư, lưu vực sông là trung tâm chính trị và kinh tế văn h
- Đó là sông Nile, Ấn Hằng, Tigris – Euphrates.
Câu 2:
- Chấm dứt chiến tranh giữa các tiểu quốc, sự ra đời của nghề ng công cụ bằng
sắt đòi hỏi phải thống nhất => tiến tới việc củng cố và mở rộng lãnh th
- Tiến hành c chính sách tiến bộ nhằm thống nhất mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn
hoá…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành câu hỏi 3 trang 52 sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành, trình y với giáo viên vào tiết học sau.
Trang 82
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
Câu 3:
- Lưu giữ thông tin được thuận tiện. Trước đây, người dân viết chữ trên vật liệu gì ?
(thẻ tre…) Những bất tiện khi viết chữ trên các vật liệu đó ?
- Trong thời đại 4.0, giấy vẫn còn giữ vai trò của đó. Ngoài lưu trữ thông tin thì giấy
còn nhiều công dng khác (làm bao bì, trang trí, dán tường, làm dù che, làm hộp…)
******************************
Trang 83
BÀI 10: HY LP C ĐẠI
(…tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
Thông qua bài hc, hc sinh:
- Nêu và nhận xét được những tác động v điu kin t nhiên đi vi s phát trin
ca Hi Lp c đi.
- Trình bày được t chức nhà nước thành bang Hi Lp.
- Nêu được nhng thành tựu văn hóa tiêu biu ca Hi Lp c đại.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ Gii quyết được nhng nhim v hc tp một ch đc lp, theo nm và th hin
s sáng to.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi
công việc với giáo viên.
+ Kh năng thực hin các thao tác công ngh thông tin dưới s ng dn ca giáo
viên.
- Năng lực riêng:
+ Gii thích s kin lch s qua việc khai thác tư liu, hình nh, ợc đồ...liên quan
đến bài hc.
+ Phân tích, đánh gs tác đng v điu kin t nhiên đi vi s phát trin ca Hi
Lp c đại.
+ Nêu và nhận xét được nhng thành tu tiêu biu ca văn hoá Hy Lp c đại còn
ảnh hưởng đến thế gii ngày nay. K đưc nhng nhân vt ni tiếng Hi Lp.
3. Phm cht
- Tính chính xác khoa học trong học tập và trong cuộc sống
- Biết q trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình
- thái độ trân trọng đánh gđúng đn nhng cng hiến mang tính tiên phong
của người Hy Lp c đi.
II. THIT B DY HC HC LIU
Trang 84
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lch s Địa lí 6.
Tranh ảnh , lược đồ, liệu v Bản đcác quốc gia cổ đại phương Tây, ợc đồ Hy
Lp c.
- Mt s hình nh v thành tu tiêu biu ca nền văn minh Hy Lp c đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SGK Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, liu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu ) dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV
III. T CHC DY HC
A: M ĐẦU
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài hc cn
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi vào
tìm hiu bài mi.
b. Ni dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh đ tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: GV có th da vào dn nhập để khi động như sau:
GV chiếu cho các em xem các hình nh
Hình 1: Thưng Hi Lạp. Hình 2: Đng xu c Hi Lp. Hình 3: Kiến trúc Hi Lp
Nhìn các hình ảnh trên em liên tưởng đến nước nào? Ngày nay thuc quc gia
nào? T nhng hình nh trên, em hãy chia s nhng hiu biết ca mình v quc gia
đó ?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi: Hi Lp
T đó GV dn dt o bài: Hy Lp nh bé, vi din tích ch hơn 130000 km
2
, nhưng
Trang 85
ít ai th ng rằng, nơi đây đã tng tn ti mt nển văn minh cổ đi phát trin rt
rc r gn lin vi tên tui các vĩ nhân mà nhiểu thành tu ca h vn còn ảnh hưởng
đến thế gii ca chúng ta hin nay. Vy, nhân t nào đã đem lại vinh quang cho
ngưi Hy Lp? Chúng ta s cùng nhau đi khám phá trong bài hc hôm nay: Hi Lp c
đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
I ĐIU KIN T NHIÊN
a. Mục tiêu: Hc sinh trình bày đưc các yếu t v t nhiên ca Hi Lp
b. Nội dung: Khai thác s dng các thông tin lch s trong các liệu 10.1;
10.2.
c. Sản phẩm học tập: HS làm vic cá nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu hi.
d. Tổ chức thực hiện:
+ GV có thể hoạt động nhân hoặc nhóm, với các câu hỏi:
Nêu đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Hy Lạp.(đồi núi, đưng bờ biển dài)
Điều kiện tự nhiên c động nthế nào đến s phát triển ca Hy Lạp cổ đại
(phát triển kinh tế, ổn đnh sinh hoạt văn hoá ca người dân)
Theo em, với điều kiện tnhiên như trên, cư dân Hy Lạp cổ đại ưu thế phát
triển các ngành kinh tế nào ?
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp.
Cách thức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV treo bản đồ thế giới và bản đồ Hy Lạp
(theo sách giáo khoa)
- Hoạt động cá nhân:
HS xác định v trí của Hy Lạp trên bản đồ
thế giới
Hình 10.2: Lược đồ Hi Lạp cổ đại
-Hoạt động nhóm (nhóm 5-6 hs)
Thời gian (5p)
I ĐIU KIN T NHIÊN
Hình 4: Lược đ Hy Lp c
đại
Phiếu hc tp
Điu kin t nhiên Hy Lp
Trang 86
Kĩ thuật khăn trải bàn:
Ý kiến chung
Cá nhân
4: Lược đồ Hy Lp c đi
Phiếu hc tp
Điu kin t nhiên Hy Lp
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
.....
.....
.....
GV m rng kiến thc:
+ Hy Lp c đi rng lớn hơn Hy Lp ngày
nay.
+ V giá tr kinh tế và văn hcủa cây ô
liu: Ô liu cây trng ph biến nht Hy
Lp. Dầu ô liu đ chế biến thức ăn, m
đẹp. Cành ô liu ợng trưng cho vinh
quang, chiến thng hoà bình. Các cây ô
liu c th mc hoang được coi là linh
thiêng và lut Athens c đại quy đnh: k
nào dám đn mt y ô liu mc hoang s b
x ti chết ến thế k IV TCN gim nh
thành lưu đày hoc np pht). Hy Lp là
mt trong các quc gia xut khu du ô liu
hàng đâu thế gii.
c 2: Thc hin nhim v
Quan sát và đọc hiểu lược đ, (cho H5
quan sát lược đ 10.2 trang 54 xác đnh
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Hãy nêu 3
điu em
biết v v
trí và điều
kin t
nhiên ca
Hi Lp.
Điu kin
t nhiên
tác động
như thế
nào đến
s phát
trin ca
Hy Lp
c đi ?
(phát trin
kinh tế,
ổn đnh
sinh hot
văn hoá
của người
dân)
Nêu tóm
tắt đặc
đim ni
bt ca
điu kin
t nhiên
Hy Lp.
i núi,
đưng b
bin dài)
Vai t
của cng
biển Pi
đối với s
phát trin
của kinh
tế Hy Lp
cổ đại.
Trang 87
v trí cng Pi-rê trên lược đ).
GV: Cng Piraeus trung tâm xut
nhp khu buôn bán nô l sm ut nht
ca thế gii c đi. T cng Piraeus,
Athènes có th xut khu sang các quc gia
lân bang nhng sn phm ni tiếng như
u nho, dầu oliu, đ gm màu, đá cẩm
thch, thiếc, c, vải… nhập v các mt
ng thiết yếu như ngũ cốc Hc Hi
Bc Phi, ht tiêu Ấn Độ, chà lúa
của Lưỡng (Lương Ninh, Lch s thế
gii c đại, Nxb Giáo dc Hà Ni, 2009, tr.
178 179)
c 3: Báo o kết qu hoạt động và
tho lun
- Sau khi các nm sn phm, GV
th gi HS trình bày sn phm ca mình.
- HS khác lng nghe, tho lun thêm, b
sung.
ớc 4: Đánh g kết qu thc hin
nhim v.
GV đánh gtinh thần thái độ hc tp ca
HS, đánh giá kết qu hoạt đng ca hc
sinh.
Hình 5: Cng
Piraeus
Điu kin t nhiên ni bt ca Hy
Lp c đại:
- Địa hình ch yếu đổi i, đất đai
khô cn, thun li cho trng nho, ô
liu.
- Có nhiu khoáng sản như đng, st,
vàng, bạc, đá cm thch nên các
ngh như luyện kim, m đồ gm,
chế tác đá,...
- Khí hu m áp, thun li cho các
hoạt đng kinh tế sinh hoạt văn
hoá của người dân.
- đường b bin dài, hàng
nghìn hòn đo nh thun tin cho
giao thương, buôn bán.
- Hy Lp c đại nm khu vc Nam
Âu, điu kin t nhiên thun li
=> tạo điều kin cho s phát trin
ca th công nghip và buôn bán
(thương nghip).
Trang 88
II. T CHỨC NHÀ NƯỚC THÀNH BANG
a. Mục tiêu: Hc sinh hiểu được tại sao nhà nước Athens được gọi nnước dân
ch. Đ HS nắm được đặc đim ca nhà nưc dân ch Athens
b. Nội dung: GV nên đưa ra h thng câu hi
c. Sản phẩm học tập: Các câu tr li ca hc sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV hỏi: “nhà nước thành banglà ? (là
nhà nước ly thành th làm trung tâm, xung
quanh là vùng đt trng trt).
- GV hi: trong các “thành bangthưng
những ? (quân đi, lãnh th, luật pháp…
riêng)
- GV hi: trong các thành bang Hy Lp c
đại, thành bang ni bt (tiêu biu) nht
thành bang nào? Ch v trí thành bang đó trên
ợc đồ hình 10.2.
- Nhà nước thành bang Athènes bao gm các
cơ quan nào ?
- Trong s các quan đó, quan nào
quyn lc cao nhất ? (Đại hi nhân dân)
- Các quan này phi là t nhiên thành
lp hay là bu c ? (do bu c).
- Ai bầu các quan này? ó các công
dân).
- Vic bu c này cho thấy nnước Athenes
thc s nnước ? (nhà nước dân ch).
GV gii thích t “dân chủ” theo tiếng Hy Lp
c nghĩa là “quyn lc thuc v nhân dân”.
II. T CHỨC NHÀ C
THÀNH BANG
- Hy Lp c đại bao gm nhiu
thành bang đc lp (mi thành bang
lãnh thổ, quân đội, lut pháp,
đồng tin riêng và hình thc t
chức nc khác nhau, tiêu biu
nht hình thức nhà nước dân ch
A-ten).
- Vào thế k V TCN, nhà nước A-
ten gồm 4 quan chính: Đại hi
nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh,
Hội đng 500 Toà án 6000
ngưi
Trang 89
- Athenes, nhng ai mi quyn công
dân ? (người nam trên 18 tui, tài sn và
cha m đều công dân Athenes). “Quyn
công dân” thc ra là quyn bu c ca người
công dân.
- Nhng ai Athenes kng quyn ng
dân ? (ph n, tr nh công dân Athenes
nhưng cha mẹ kng phải người Athenes đu
không được hưởng quyn công dân)
- Ai người tham gia chính quyn ? (các
công dân Athenes nam trên 18 tui)
c 2: Thc hin nhim v
- Quan t tư liu 10.3 trang 55 kết hp xem
mục “em biết”. GV yêu cu HS t
nhng c em thy trong bc tranh qua các
câu hi gi m:
- Em thy trong bc tranh nhng nhân vt
nào?
- Theo em, người đng gia bc tranh là ai?
- Ông ta đang làm gì?
- Những người khác gm nhng ai?
- H đang làm gì? Xa xa sau đám đông cái
gì?
Trên sở câu tr li ca HS, GV t:
Cuc hp din ra trên qung trường ti
Acropolis, Pericles nời lãnh đo cao
nht ca Athens đng giữa, đang ch tay
lên trung m ca Athens - đổi Acropolis -
trong đó đn Parthenon cao nht, ni bt
gia nhng công trình kiến trúc.
Hình 6: Mt cuc hp ca “Đại hi
nhân dân” dưới thi Pê-ri-clet.
- Đại hi nhân dân, quyn lc
cao nht
Nhà nước thành bang Hy
Lp c đi mang tính dân
ch cao.
Trang 90
GV gi m cho HS thy yếu t dân ch th
hin qua bc tranh: Pericles đang đng trên
bc din thuyết ca cuc họp Đại hi công
n. Nhiu công n tham dự, người đang
nm, đang ngi, đang m việc riêng (nói
chuyn, ung rượu, nu ăn,...). Nhiều người
chăm c nghe bài diễn thuyết ca nhưng
những người phản đi (giơ tay đòi đui ông
xung), v trí ông đng trên qung trường
cũng không phải v trí cao nht,...
GV liên h thc tế: Khái nim "dân ch"
ngày nay ngun gc t tiếng Hy Lp và
mang ý nghĩa Quyn lc thuc v nhân dân.
c 3: o cáo kết qu hot động và tho
lun
- Sau khi nhân HS sn phm, GV
th gi HS trình bày sn phm ca mình.
- HS khác lng nghe, tho lun thêm, b
sung, chnh sa sn phm giúp bn và sn
phm ca nhân.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim
v.
GV đánh g tinh thần thái đ hc tp ca
HS, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
III: NHNG THÀNH TU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU
a. Mục tiêu: HS rút ra được thành tu từng lĩnh vực văn hoá
b. Nội dung: GV có th chia nm cho HS trình bày từng lĩnh vực văn h
c. Sản phẩm học tập: Các phn tr li ca HS
Trang 91
d. Tổ chức thc hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV chia nm cho HS trình bày từng nh vc
văn hoá.
Chia nm theo t (Thi gian: 4 phút)
T 1: Ch viết
T 2: Khoa hc
T 3: Văn học
T 4: Kiến trúc và điêu khc
c 2: Thc hin nhim v
GV tng kết v thành đ duy (chú ý gắn
lin tên thành tu vi nhân vt lch s).
GV chiếu các hình nh sau:
Lưu ý: Nên la chn vài u chuyn v mt s
nhân vt tiêu biu (Homer, Pythagore,
Archimedes, Sokrates,...), hay mt s công trình
tiêu biểu ền Parthenon, tưng thn V nữ,...) đ
III: NHNG THÀNH TU
VĂN HTIÊU BIU
- Ch viết: Người Hy Lp sáng
to ra h thng ch viết gm 24
ch cái.
- Khoa hc: Hy Lp q
hương của nhiu nhà khoa hc
ni tiếng: (Aristotes),
Archimedes, Herodotes,
Pythagoras, Platon Socrates, …
- Văn hc: s thi Illiad -
Odyssey các v kch.
- Kiến trúc điêu khắc: Đền
Pác--ng (Parthenon), đn
A--na (Athena), nhà hát Đi-
ni-xt (Dionysos) ca A-ten;
hay nhng tác phm v điêu
khắc n tượng thn Dt
(Zeus), tượng n thn A--na,
ng V n thành Mi-lô
(Milo)
=> Nhng thành tu ca h đã
p phần đặt nn móng cho
khoa học phương Tây i riêng
và thế gii nói chung.
Trang 92
minh ho khắc sâu hình tưng.
? Trên cơ sở các thành tựu văn hoá tiêu biểu, đc
bit những hình liệu minh ho trong SGK,
nhng thành tựu nào còn được bo tổn đến nay ?
(toán học thì kể tên các định, định luật…)
c 3: o cáo kết qu hot đng và tho
lun
- Sau khi cá nhân HS sn phm, GV th
gi HS trình bày sn phm ca mình.
- HS khác lng nghe, tho lun thêm, b sung,
chnh sa sn phm giúp bn sn phm ca cá
nhân.
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
GV đánh g tinh thần thái độ hc tp ca HS.
GV m rng:
+ Các công trình kiến trúc kiu kiến trúc Hy
Lp vẫn được bo tn ph biến trên khp thế
gii (GV có th cho HS xem nh nhng công
trình kiến trúc hiện đại nNhà t ln Thành
ph H Chí Minh, cng thành Brandenburg
(Berlin, Đức), n vận đng cu trúc theo kiu
nhà hát ngoài tri ca Hy Lp,...).
+ Văn hc và kch Hy Lp vẫn đ tài yêu thích
ca sân khu kịch và đin nh hiện đi (Hai b s
thi các v kch vn được trình din hoc dng
thành phim, d phim Thành Troy lấy ý tưởng
tư từ s thi ca Homer.
+ Các thành tu v toán hc, vt , triết hc, y
hc,... vẫn được dạy trong các n trường hin
nay (Có th cho HS k tên định tam giác đng
dng của Thales; đnh tam giác vuông ca
Hình 7: Nhng công trình kiến
trúc ln trên thế gii ảnh hưởng
t Hi Lp
Trang 93
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng a, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã đưc
lĩnh hi hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm việc nhân đ hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS có th trao đi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Hoàn thành bài tp.
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1: Sau khi HS k tên c ngành kinh tế phát trin Hy Lp, GV th đặt câu
hi: Vì sao th công nghiệp và thương nghip li phát trin ?
Gi ý: Nh sm đi bin gn vi bin, Hy Lạp đi tàu thuyn hùng hu vi
các thu th dày dn kinh nghim (Có th kết ni vi hin ti: ngày nay, Hy Lp vn
quốc gia đi thương thuyn ln th ba thế gii, chiếm 25% kim ngch vn ti
bin ca thế gii).
GV cũng có th cho HS liên h v vai trò ca bin và cng bin vi c quc gia hin
nay.
Câu 2: Theo ước tính, vào thế k V TCN tng s công dân Athènes 400.000
người, trong đó số ợng đàn ông quyền ng dân 30.000 ni. Em hãy tính
xem bao nhiêu phần trăm dân số quyn công dân Athènes ? (dùng năng lc
tính toán đ tr li câu hi, căn cứ thêm vào bài ging phn II ca GV.
Đáp án: Khong 7,5 % dân s Athens c đi quyn công dân. T đó, GV cho HS
rút ra kết lun: Chế độ dân ch Athens ch dành cho nhng công dân t do, đa số
dân Athens là nô l và kng có quyn công dân.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
pythagore; đòn bẩy, đnh v sức đẩy ca
c,... ca Archimedes,...).
+ Thế vn hi Olympia vẫn được t chức 4 năm
mt lẩn như người Hy Lp tng t chc, mc dù
những môn thi đấu phong phú hơn. Vit Nam,
gẩn đây các cuộc thi chạy Marathon đã tr nên
ph biến
Trang 94
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mới HS đã được lĩnh hi để gii quyết nhng
vấn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp và hoàn thành bài tp nhà.
c. Sn phm: Bài tp ca hc sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cu HS tr li u hi 3 phn Vn dng SHS trang 57: Quan sát logo ca
T chức Văn hoá, Khoa hc Giáo dc ca Liên hp quc (UNESCO), em hãy cho
biết: Logô đó lấy ý tưởng t công trình kiến trúc ni tiếng
nào ca Hy Lp c đại?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li: Logô ca T
chức Văn hoá, Khoa hc và Giáo dc ca Liên hp quc
(UNESCO) lấy ý tưởng t công trình kiến trúc ni tiếng đền
Pác--nông ca Hy Lp c đại.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
******************************
Trang 95
BÀI 11: LA MÃ C ĐẠI
(…tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
Thông qua bài hc, hc sinh:
- Nêu nhận xét được tác đng v điu kin t nhiên đi vi s hình thành và phát
trin cu nền văn minh La Mã.
- Trình bày được t chc nhà ớc đế chế La Mã.
- Nêu được mt s thành tựu văn hóa tiêu biu ca La Mã.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ Gii quyết được nhng nhim v hc tp một ch đc lp, theo nm và th hin
s sáng to.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi
công việc với giáo viên.
+ Kh năng thực hin các thao tác công ngh thông tin dưới s ng dn ca giáo
viên.
- Năng lực riêng:
+ Gii thích s kin lch s qua việc khai thác tư liu, hình nh, ợc đồ...liên quan
đến bài hc.
+ Trình bày được cấu t chức nnước đế chế La c đại, nêu được nhng
thành tu ni bt v văn hoá của La Mã.
+ Phân tích, đánh gs tác đng v điu kin t nhiên đi vi s phát trin ca La
Mã c đại.
+ Vn dng kiến thc lch s phần III đ t mt s thành tu văn hoá của La
vn hin din trong cuc sng ngày nay.
3. Phm cht
- Biết q trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.
- ý thc tôn trng c di sản văn hoá trên thế gii; khâm phc sức lao động, sáng
to ca nhân dân qua các thi . Hiểu được "La Mã không đưc xây dng trong mt
Trang 96
ngày" thế nếu HS không ngừng chăm ch, c gắng, các em ng th to nên
những điu kì diu.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lch s Địa lí 6.
Tranh ảnh , lược đồ, tư liu v Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SGK Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, liu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
II. CHUN B:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV cho HS chơi trò chơi «Gii mã ô ch»:
Câu 1 (có 13 ch cái): Cơ quan quyn lc ti cao ca Athens.
Câu 2 (có 7 ch cái): Những người có quyn b phiếu.
Câu 3 (có 6 ch cái): Thành ph đưc coi là th đô chính trị và văn hoá của Hy Lp.
Câu 4 (có 9 ch cái): Công trình kiến trúc ni tiếng nht ca Hy Lp c đại.
Câu 5 (Có 5 ch cái): Tác gi ca b s thi ni tiếng Illiad Odyssey.
Trang 97
Câu 6. (Có 5 ch cái): Tng lp giàu có nht và có quyn lc nht Hy Lp c đại.
- HS tiếp nhn nhim v tr li u
hi:
- GV dn dt vấn đ: Người La Mã vn t
nhn h hc trò của người Hy Lp khi
h chiến thng chiếm đóng Hy Lạp vào
thế k I TCN. La Mã có những điểm tương
đồng gì vi Hy Lp v điu kin t nhiên, lch s và văn hoá? Ti sao ngn ng c li
i “Mọi con đường đều đ v Roma”; “Vinh quang thuc v Hy Lp và s đi
thuc v La Mã”? Chúng ta hãy bắt đu cuc hành trình khám pmt trong nhng
nhà nước hùng mnh nht thi c đi ca nhân loi trong bài hc ngày hôm nay Bài
11- . La Mã c đi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: ĐIU KIN T NHIÊN
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được điều kin t nhiên ca La c
đại; nhng thun li mà điều kin t nhiên mà điu kin t nhiện đã mang lại cho
dân La Mã c đại.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lng nghe, tr li câu hi tiếp thu kiến
thc.
c. Sn phm: HS làm vic cá nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu hi.
d. T chc hot động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v
hc tp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I
quan sát Lược đ 11.2, Hình 11.1
SHS trang 58,59 tr li câu hi:
+ Em hãy nêu điu kin t nhiên ni
bt ca La Mã c đi ?
1. ĐIỀU KIN T NHIÊN
- Điều điều kin t nhiên ni bt ca La
Mã c đại:
+ V trí: nơi phát sinh ban đu ca La Mã
c đại bán đo I-ta-li-a. vùng đng
bng màu m thung lũng sông sông
Ti-, đo Xi-xin.
+ Bán đo I-ta-li-a hàng nghìn km
đưng b bin, nm v trí trung tâm Đa
Trang 98
+ Điều kin t nhiên đã ảnh hưởng
như thế nào đến s hình thành phát
trin ca nền văn minh La Mã.
Hình 1: Cng bin gn thành ph
Pompeii.
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cu
HS tho lun và tr li câu hi vào
Phiếu hc tp s 1: Điều kin t nhiên
ca La c đi ging khác
nhau so vi Hy Lp c đại ?
c 2: HS thc hin nhim v hc
tp
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK
thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động
tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
Trung Hi.
+ Trong ng đt cha cha nhiều đng,
chì, st.
- Điu kin t nhiên đã ảnh hưởng đến s
hình thành và phát trin ca nền văn minh
La Mã:
+ Thun li trng trọt, chăn nuôi.
+ Các ngành th công rt phát trin.
+ Giao thương, hoạt đng hàng hi phát
triển. Người La Mã th buôn bán khp
các vùng xung quanh Địa Trung Hi, d
dàng chinh phc nhng vùng lãnh th
mi và qun hiu qu c đế chế rng
ln.
- S ging và khác nhau v điu kin t
nhiên ca La Mã c đại so vi Hy Lp c
đại:
+ Ging nhau: xung quanh đều được bin
bao bc; b bin nhiu vnh, cng nên
thun li để phát triển thương mại đường
biển; ng đt nhiu khoáng sn nên
thun li phát trin luyn kim.
+ Khác nhau:
La Mã c đại nhiều đng bng
rng ln nên trng trt và chăn
nuôi điều kin phát trin, n
Hy Lp b chia ct thành nhiu
đồng bng nh hp, không thun
li cho phát trin nông nghip
trồng cây lương thc.
Vi v t trung m Đa Trung
Trang 99
- GV gi HS, nm khác nhn xét, b
sung.
ớc 4: Đánh gkết qu, thc hin
nhim v hc tp.
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến
thc, chuyn sang ni dung mi.
Hi, La kng ch thun li
trong tiến hành buôn bán vi các
ng xung quanh Đa Trung Hi
n d dàng chinh phc nhng
ng lãnh th mi qun hiu
qu c đế chế rng ln.
Hoạt đng 2: T CHỨC NHÀ NƯỚC LA MÃ C ĐẠI
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được La thiết lp hình thc cng a
không có vua sau đó chuyn sang hình thức nhà nước đế chế.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lng nghe, tr li câu hi và tiếp thu kiến
thc.
c. Sn phm : HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hot động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đ 11.2
và đc thông tin mc II SHS trang 59, xác
định địa bàn ban đầu ca La c đại
phm v ca La Mã thời đế chế.
Hình 2: Lược đ La Mã c đại.
- GV yêu cu HS tho lun theo cp
II. T CHỨC NC LA
C ĐẠI
- c định đa hình:
+ Ban đu ca La c đại: Khi mi
thành lp, La Mã ch là mt thành
bang nh miền Trung bán đo I-
ta-li-a.
+ Dn dn, thông qua chiến tranh,
lãnh th La Mã không ngừng được m
rng và tr thành một đế chế rng ln.
Vào đầu thế k II, lãnh th của đế chế
La bao gm toàn b vùng đt
xung quanh Đa Trung Hi, ng ven
b Đại Tây Dương và quần đo Anh.
- cấu t chc hoạt đng nhà
c La thi cng a: La
Trang 100
cho biết:
+ cấu t chc hoạt động nnước
La Mã thi kì cnga?
+ cấu t chc hoạt động nnước
La Mã thời kì đế chế?
- GV gii thích khái nim cộng hòa đế
chế:
+ Cng hoà: c không vua hay
hoàng đế; người đứng đu do công dân
bu chn.
+ Đế chế: mt nước trong đó vua hay
hoàng đế xâm lược chiếm lãnh th các
c khác, to ra mt lãnh th rng ln
n.
- GV m rng kiến thc: Vin Nguyên
lão thi Cng h quyn lc nht
nhưng sang thời đế chế thì mt quyn lc
b hoàng đế thao ng, chức năng gim
thiu ch còn quyn thông qua lut, kng
được đề xut (quyn của hoàng đế),
không có quyn ph quyết.
- GV chia HS thành các nhóm yêu cu
HS tho lun tr li câu hi vào Phiếu
hc tp s 2:
+ Nhà nước thành bang Hy Lp và nhà
ớc để chế La điểm khác
nhau?
+ Tại sao Nhà nước La li phát trin
thành một Nhà nuóc đế chế, trong khi các
nhà nc thành bang Hy Lp li kng
thiết lp hình thức nhà nước cng h
khòng vua, cai tr da trên lut
pháp và mi chc v phải được bu
ra. Tuy nhiên, thc cht quyn lc
năm trong tay 300 thành viên ca
Vin Nguyên lão, thuộc c gia đình
giàu có nht ca gii ch La Mã.
- cấu t chc hoạt đng nhà
c La Mã thi kì đế chế: vn duy trì
như thi cộng hoà nhưng hoàng đế
thâu tóm tt c quyn lc. Vin
Nguyên lão ch còn hình thc,
không còn quyn hành trong thi kì đế
chế.
- S khác nhau ca n nước thành
bang Hy Lạp nhà nước đ chế La
Mã:
+ Cơ quan quyn lc cao nht:
Hy Lạp: Đại hi nhân dân.
La Mã: Đng ti cao - quyn
lc nm trong tay một người
như hoàng đế.
+ Phm vi lãnh th, mức độ dân ch:
Hy Lp: tiêu biu cho chế độ
dân ch c đi.
La Mã: xuớng độc quyn.
- Nhà nước La Mã li phát trin thành
Trang 101
có xu hướng như vy?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đc SGK và thc
hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt đng
tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b
sung.
ớc 4: Đánh g kết qu, thc hin
nhim v hc tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc,
chuyn sang ni dung mi.
một Nhà nuóc đế chế, trong khi các
nhà nuóc thành bang Hy Lp li
không có xuớng như vy vì:
+ Để cai quản được lãnh th rng ln
bao trùm nhiu phn ca c ba châu
lc (Âu, Á, Phi) vào thi đế quc
La thì cn mt b máy nc
trong đó quyn lc tp trung vào trong
tay mt người, đó là hoàng đế.
+ Trong khi đó, c thành bang Hy
Lp li ch yếu phát trin kinh tế công
thương nghiệp, bn bán bằng đường
bin các hi cng sm ut, nên
không xu ng m rng lãnh th
hình thành nớc đế chế như
La Mã.
Hoạt đng 3: NHNG THÀNH TU VĂN HÓA TIÊU BIU
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được mt s thành tựu văn hóa tiêu biu
ca La Mã c đại trên mt s lĩnh vc: h thng ch i, s, lut, phát minh ra
tông.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp thu
kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li u hi.
d. T chc hot động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Hu hết c thành tu
văn a tiêu biểu như: ch viết, ch , bê
tông,....vẫn được s dng.
III. NHNG THÀNH TU
VĂN HÓA TIÊU BIU.
- Nhng thành tựu văn a
tiêu biu ca La Mã c đại:
+ Hình 11.4: ch viết ca
Trang 102
- GV yêu cu HS tho lun theo cp: quan sát
các hình t Hình 11.4 đến Hình 11.7, đc thông
tin mc III SGK trang 60,61, trình bày nhng
thành tựu văn hóa tiêu biểu ca La Mã c đại.
-
GV m
rng
kiến
thc:
ngưi
La
đã sáng
to ra
loi bê
tông
siêu bn t cao su, vôi sng, cát, tro bi i la.
Để xây dng h thng đường nay vn còn
s dng được, người La Mã đào sâu xung 3m,
ri lót các tảng đá lớn, sau đó đ đy cát si, lp
các l hng. Trên mặt đường, h p nhng phiến
đá lớn, c rãnh đ thoát nước khi tri mưa.
Trên dc tuyến đường đều đánh s km k t
km s 0 Quảng trường La to đến các tnh
trong đế chế (câu thành ngữ:“mọi con đường đu
đổ v Roma” là vì thế).
- GV cho HS chơi trò chơi: Trong vai mt HS La
Mã thi c đại em hãy:
+ Biu diễn phép tính toán đơn giản đ gii
quyết bài toán: 350 +270.
người La Mã, đưc xem
mt trong những đóng góp
đại của dân La cho loài
ngưi. Nhiu ch ngày nay
vẫn được s dng n A, B,
L, O, Q, X, Y, Z,... Nhiu
danh t chung đưc ng ph
biến hiện nay như senat
(thượng vin), politic (chính
tr), republic (cng hoà),... đu
xut phát t La Mã.
+ Hình 11.5: không n
đưc ng trong tính toán,
nhưng vẫn được ng để đánh
s đ mc hoc s dụng đánh
s trên đề mặt đng h,...
+ Hình 11.6: cho thấy trình độ
thut ca người La
trong xây dựng đền đài, cầu
cống, đường nhiều đoan
đưng ngày nay vẫn được s
dng.
+ Hình 11.7: Phn ánh nhng
thành tu ni bt v kiến trúc
xây dng của người La Mã.
ch còn phế tích nhưng
quảng trưng La cho thy
s hoành tráng với các đn
đài, dinh th và s bt t
vi thi gian bởi kĩ thuật làm
tông đc đáo của h kết
Trang 103
+ Em nhn xét v ch biu din phép tính
này?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đc sgk và thc hin yêu
cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt đng và tho
lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh gkết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc.
hp tiếp thu phát minh v các
dng thc ct của người Hy
Lp.
- Viết theo s La Mã là:
CCCL + CCLXX= DCXX.
+ Nhn xét: tính toán bng
ch s La Mã rt phc tp,
công kênh, nht vi phép
tính nhiu con s.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng u hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp:
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 61:
Vai trò ca Vin Nguyên lão trong thờiđế chế khác thi kì cộng hòa như thế nào?
Lp:......
PHIU HC TP S 1
Nhóm…:
Câu hi 1: Điu kin t nhiên ca La c đi có ging khác nhau so vi Hy
Lp c đại?
Câu hi 2: Tại sao Nhà nước La Mã li phát trin thành một Nnước đế chế, trong
khi các nhà nưc thành bang Hy Lp lại không có xuớng như vy
Tr li:
…………………………………………………………………………………………
Trang 104
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Thi cng hoà, Vin Nguyên lão quyn ti thượng. Sang thời đế chế, s khác bit
ln nht Vin Nguyên lão ch danh nghĩa, không quyn hành thc tế, hoàng
để thâu tóm mi quyn lc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng u hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, kiến thc hiu biết thc tế, GV
ng dn (nếu cn thiết) để tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li u hi.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 61: Em hãy k tên mt
s thành tựu văn hóa của La Mã c đại vẫn được ng dng trong thihiện đại.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Mt s thành tựu n hóa của La c
đại vẫn được ng dng trong thi kì hiện đi:
Lĩnh vực
Thành tu
Vn dng ngày nay
Ch viết và
ch s
- Ch La tinh.
- Ch s La Mã.
- sở ca 200 ngôn ng ch viết trên thế
gii.
- Ch La tinh ngày nay vn ngôn ng quc tế;
vnng ph biến trong y dược hc.
- Ch s ngày nay vẫn dùng đánh số các đề mc
lớn; đánh s trên đồng h, nhng trang nằm trước
phn chính ca mt quyển ch, đánh số cho mt
s hoạt đng nào đó (ví dụ đi hi Đảng,...).
Kiến trúc
Mái vòm
Xây dng các nhà th, công trình công cng
Kĩ thuật
Xi măng, tông,
xây dựng đường
Xây dng nhà ca, công trình công cộng, đường
sá, cu
Trang 105
sá, cu cng.
cng, quy hoạch đô th.
- GV nhn xét, chun kiến thc
Lp:......
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
HỌ VÀ N: ……………………………………………………..
Bài tập vận dụng (Về nhà làm)
Hãy chọn và giới thiệu một thành tựu văna tiêu biểu của La Mã c theo
cách của em.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………..
******************************
CHƯƠNG IV. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP
CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X.
Bài 12. CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM Á TRƯỚC THẾ KỈ X
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
Trang 106
- Trình bày được sơ lược v trí địa lí ca khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được quá trình xut hin và s giao lưu thương mại ca các quc gia
sơ kì ở Đông Nam Á từ đu Công nguyên đến thế k VII.
2. Về năng lực:
- Năng lc chung
+ T ch và t hc: T đặt được mc tiêu hc tập đ n lc phn đu thc hin.
+ Giao tiếp và hp tác: Hiu rõ nhim v cá nhân, nhóm; đánh giá đưc kh năng của
mình và t nhn công vic phù hp bn thân.
+ Gii quyết vấn đ sáng to: Phân tích, m tt nhng thông tin t nhiu ngun khác
nhau đ hoàn thành nhim v.
- Năng lc riêng
+ Tìm hiu lch s: Khai thác các thông tin trong hình ảnh, tư liệu, đc bản đồ xác
định mi liên h gia các quốc gia Đông Nam Á thi c với các nước Đông Nam Á
hin ti.
+ Nhận thc và duy lịch sử: Nêu được vtrí địa của khu vực. Miêu tđược s
xuất hiện của các vương quốc cĐông Nam Á. Nêu được sự hình thành và phát
triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Vn dng kiến thức đã học để liên h vi tình hình hin ti.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, biết tôn trng s khác bit gia các nn văn hóa, hc hỏi đa nhp.
- Có ý thc bo tn và phát huy nhng giá tr văn hóa chung của khu vực ĐNÁ.
- Giáo dc tinh thn chung thng nht ca khu vc và ng ti cộng đồng
chung ASEAN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Trang 107
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức ban đầu về ĐNÁ
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu lược đồ ĐNÁ ngày nay và đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ĐNÁ?
? Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích lược đồ và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm, chỉ bản đồ.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 108
1. V trí địa lý của Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS nhn biết được v tđịa ca Đông Nam Á trên bản đồ. HS
nhn biết được đặc đim ni bt v đa hình của Đông Nam Á.
b) Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồnh 12.1 (tr.63), kết hợp khai thác
thông tin trong SGK để khai thác
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cẩu HS quan sát lược đhình 12.1 (tr.63),
kết hợp khai thác thông tin trong SGK đặt u hỏi
với nhóm bàn 2 bạn. (2 phút)
? Trình bày lược v trí địa của khu vực Đông
Nam Á
? Vị trí địa này mang đến những thuận lợi, khó
khăn nào cho cuộc sống của cư dân Đông Nam Á
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,
gợi ý (nếu cần).
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK.
- Làm việc nhóm, suy nghĩ tìm câu trả lời.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời HS 1 vài nm lên chỉ trên lược đổ và
trình bày vị trí địa lí của Đông Nam Á
HS nhn biết được v trí địa lí của Đông Nam Á
trên bản đ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
- Khu vực Đông Nam
Á: nằm trên con đưng
hàng hi ni lin gia n
Độ Dương vi Thái Bình
Dương; cầu ni gia
Trung Quc, Nht Bn vi
Ấn Độ, Tây Á Địa Trung
Hi.
- Nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa, lượng a lớn,
thuận lợi trồng cây lúa
nước, các loại gia vvà cây
hương liệu quý hiếm.
Trang 109
GV thmở rộng kiến thức Đông Nam Á nằm
"ngã đường" giữa châu Á châu Đại
Dương, Thái Bình Dương Ấn Độ Dương. Eo
biển Ma-lắc-ca chính là "yết hầu" của giao lộ này,
địa v chiến lược trọng yếu cùng. Eo biển Ma-
lắc-ca nằm giữa bán đảo Lai đảo Sumatra,
lưu thông tàu thủy các nước b tây Thái Bình
Dương phần nhiều đi qua tuyến hàng hải này hướng
tới Nam Á, Tây Á, b biển phía đông châu Phi và
các nước đi sát bờ biển ở châu Âu.
2. Sự xuất hiện các vương quốc cổ từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trình hình thành c quốc gia sơ kì ở Đông Nam
Á
b. Nội dung:
GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nm 2 bàn (4 bạn kĩ thuật khăn phủ bàn - 5
phút) và giao nhiệm vụ:
? Quan sát hai lược đồ 12.1 và 12.2, em xác định
đọc tên các vương quốc cổ Đông Nam Á. Những
vương quốc đó hiện nay thuộc về quốc gia nào ?
? Quan sát lược đồ ng lục địa rút ra điểm chung
về sự ra đời và phát triển của các vương quốc cổ
gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nm.
Trong những thế k
đầu Công nguyên, một số
vương quốc clần lượt ra
đời như:
- Pe-gu, Tha-ton ->
Myanmar
- Chăm-pa, Phù Nam ->
Việt Nam.
- Đốn Tốn, Xích Th ->
Miền nam Thái Lan và
Trang 110
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
Quan sát theo hai khu vực lục địa và hải đảo.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo i nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
-GV gợi ý: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc của người
Việt tại sao không có tên trong lược đồ?
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Các vương quốc được hình thành cả Đông Nam
Á, nhưng đầu tiên nhiều nhất lục địa vì
điều kiện tự nhiên thuận lợi, sông lớn tạo điều kiện
cho người dân tụ họp thành các làng xã.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chuyển dẫn sang mục 3.
Ma-lai-xi-a.
- Ma-lay-u, Ta-ru-ma ->
In-đo--xi-a.
sở hình thành và phát
triển gắn với những ng
sông đ ra biển, nghề
ng, buôn bán với nước
ngoài. (thương cảng Óc
Eo- Việt Nam)
3. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á
từ thế kXII đến thế kỉ X
a) Mục tiêu: Giúp HS t ra được q trình hình thành và phát triển của c
vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
b) Nội dung:
- GV sử dụng hoạt động nhóm bàn, KT “tia chớp” để tổ chức cho HS khai thác
đơn vị kiến thức.
Trang 111
- HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi với bạn và hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Xác định trên bản đ12.3 vị trí các vương quốc
phong kiến đã xuất hiện từ thế kỷ VII đến thế k
X. Vị trí các vương quốc đó thuộc các quốc gia
ĐNÁ nào ngày nay? (dựa vào hình 12.1)
Vương quốc phong
kiến
Thuộc quốc gia ngày
nay
? Em hiểu thế nào về khái niệm vương quốc cổ
và vương quốc phong kiến?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân trao đổi bạn và ghi lại đáp
án câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
-Yêu cầu HS trình bày theo tinh thần xung phong
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Xung phong trình bày sản phẩm bài tập của
nhóm mình.
- HS khác quan t, theo i bạn trình bày và b
sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phm học tập
Từ thế kVII, Đông Nam
Á hàng loạt các vương
quốc phong kiến mới được
hình thành như:
- Pagan, Thaton và Pegu ->
thuộc Myanma ngày nay.
- Ha-ri-pun-giay-a Đva-ra-
va-ti -> Thái Lan.
- Cam-pu-chia (Chân Lạp)
- Đại Cồ Việt, Chăm-pa ->
Việt Nam.
- Tu-ma-sic -> Xin-ga-po.
- Sri-vi-giay-a, Kalinga -> In-
đô--xi-a
Trang 112
của HS.
- Về khái niệm: Cổ đại: Thời đại của các quốc gia
đầu tiên (theo chế độ chuyên chế cổ đại hay
chiếm hữu lệ) thời đại của những nền văn
minh đầu tiên của nhân loại.
Phong kiến: Chế độ XH xây dựng trên sở
quan hệ bóc lột của quý tộc, địa chđối với nông
dân bằngthuế.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy trình bày đặc điểm nổi bật về vị tđịa của khu vực Đông Nam
Á?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân đlàm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chra được các vương quốc cổ gắn bó với sông
Mê Công).
d) Tổ chức thực hiện
Trang 113
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sông Mê ng gắn bó với lịch sử của các vương quốc cổ nào Đông
Nam Á? Những vương quốc đó thuộc về các quốc gia nào ngày nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài kng đúng qui định (nếu có). ( 4 nước Mi-an-ma, Lào, CPC, Việt Nam)
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Trang 114
BÀI 13. GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VĂN HOÁ
ĐÔNG NAM Á (T ĐẨUNG NGUYÊN ĐN THÊ K X)
(…tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức
- Mi liên h gia khu vực Đông Nam Á vi thế gii bên ngoài t đầu Công nguyên
đến thế k X.
2. V kĩ năng, năng lực
- năng đc bản đ (ch ra con đường quc tế trên ng biển Đông Nam Á trưc
thế k X
- Xác định được ch quyn biển Đông thuc v vương quốc nào ngày xưa quc
gia nào ngày nay.
- Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á.
- Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử khu vực
trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
- Phân tích được những tác động của qtrình giao lưu thương mại và văn hđối
với khu vực trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
3. V phm cht
- Trách nhim: t s tht lch s v con đường giao thương và giao lưu văn hóa
Đông Nam Á, giáo dc ch quyn biển đảo cho HS.
- Nhân ái: Giáo dc tinh thn chia s gia các nền văn hoá (hc hi a nhp,
không thôn tính, không xâm lưc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Trang 115
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b. Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS: quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Chiếu hình ảnh về Di tích lịch sử Óc Eo và đặt câu hỏi:
? Những hình ảnh trên gợi em nhớ đến địa danh nào ở Việt Nam ?
? Địa danh đó có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nước ta ?
GV đặt vấn đề : Họa sĩ minh họa đã miêu tả sự giầu có của cảng thị cổ Óc Eo trên
những hiện vật tìm thấy thuộc nền văn hóa Óc Eo và những dich kiến trúc còn lại
dưới chân núi Thoại Sơn. Câu chuyện về cảng thị Óc Eo đã cung cấp cho các n
khoa học những bằng chứng quan trọng để nghiên cứu về giao lưu thương mại và văn
a ở Đông Nam Á mười thế kỉ đầu công nguyên.
- Cách 2 : GV kể cho HS câu chuyện « Một thành phố chứa đấy châu báu »
Địa điểm di tích Óc Eo nằm chân núi Ba Thê, nay thuộc xã Vọng Thê, huyện
Thoại Sơn, tỉn An Giang, nay đất bồi đẩy vào sâu, cách biển 20 km, nhưng ngược
về đầu Công nguyên, Óc Eo nằm vtrí “bước một bước ra tới biển“ Những năm 40
Trang 116
của thế kỉ XX, nhiều người dân khi làm ruộng nhặt được khá nhiều vật q như chuỗi
ng đá quý, nhẫn vàng bạc, mặt ngọc, nhìn không khác mấy với những đ nữ trang
trưng bày trên cửa hàng vàng bạc thời nay.
Do vậy, cuối tháng 2 - 1944, chính quyền Pháp đã tổ chức khai quật di tích Óc Eo
mà người đứng đầu là nkhảo cổ học lừng danh L. Malleret. Một số lượng đồ trang
sức rất lớn đã được L. Malleret ng bố bao gồm: 1.311 món n trang vàng, cân nặng
1.120 gam, sau đó ông n thu mua lại từ những người đào trộm di tích hàng trăm
món, cân nặng được 453 gam, đáng k một thỏi vàng ngun khối nặng đến 378
gam, tức khoảng 10 lạng; số hạt ngọc và đá quý đào thu lại được 10.062, trong
đó 779 viên đào được, còn lại ông thu từ trẻ con nhặt được khi đi theo đoàn
khảo cổ. Sau năm 1975, phát hiện thêm khoảng 100 món trang sức vàng, 443 hạt đá
quý, hơn 120 con dấu (triện), 2.000 mảnh vàng (có thể là vật cúng đặt các đền
chùa).
(Lược trích từ Lương Ninh, Vương quốc Phù Nam Lịch sử và Văn hóa, NXB văn hóa
thông tin 2005 tr 292)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Trang 117
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quá trình giao lưu thương mại
a) Mục tiêu: HS nắm được qtrình giao lưu thương mại giữa các quốc gia khu
vực Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công nguyên
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Vào những thế kỉ đầu
Công nguyên, nhu cầu trao đổi hàng h giữa
Trung Quốc, Ấn Độ và xa hơn Địa Trung Hải
đã m ra tuyến đường
thương mại quan trọng
trên ng biển Đông
Nam Á. Thuyền buôn
của nhiều nước trên thế
giới đã mặt tại đây,
mở ra quá trình giao lưu
thương mại giữa Đông Nam Á với thế giới bên
ngoài.
- GV yêu cầu HS quan t Lược đ13.4 và trả
lời câu hỏi: Em hãy tả con đường
thương nn nước ngoài đi qua vùng biển Đông
Nam Á mười thế kỉ đầu Công nguyên?
- o những thế kỉ đầu Công
nguyên nhu cầu trao đổi hàng
a giữa Trung Quốc, Ấn Độ và
xa hơn Địa Trung Hải đã mở
ra tuyến đường thương mại
quan trọng trên vùng biển Đông
Nam Á.
- Hoạt động giao lưu thương
mại Đông Nam Á trong ời
thế kỉ đầu Công nguyên:
+ nơi cung cấp nước ngọt,
lương thực.
+ nơi trao đổi những sản vật
g trị như: h tiêu, đậu
khấu, ngọc trai, san hô, đặc biệt
trầm hương một mặt hàng
Trang 118
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 13.1, 13.2, 13.3
SHS trang 68 và trả lời câu hỏi: Những hiện vật
trong c liệu đó kể lại chuyện đã xảy ra
trong lịch sử khu vực những thế kỉ đầu Công
nguyên?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông
mục I SHS trang 67 và trả lời câu hỏi:
? Trình y hoạt động giao lưu thương mại
Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công
nguyên.
? Giao lưu thương mại đã dẫn đến những thay
đổi nào khu vực Đông Nam Á trong mười thế
kỉ đầu Công nguyên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
có giá trị cao.
- Giao lưu thương mại đã thúc
đẩy giao lưu văn a tác động
trực tiếp đến sự ra đời của
những vương quốc cổ Đông
Nam Á từ đầu ng nguyên đến
thế kỉ X.
Trang 119
sang nội dung mới.
2. Quá trình giao lưu văn hóa
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được trên con đường giao lưu thương
mại, các nền văn hóa ngoài khu vực đã lan tỏa đến Đông Nam Á; văn hóa Ấn Độ
đã lan tỏa đến Đông Nam Á trên một số lĩnh vực: Hin-đu giáo, phật giáo, chữ viết,
kiến trúc nghệ thuật.
b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hi tiếp thu kiến
thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS làm việc cá nhân và trả lờiu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II quan sát
Hình 13.6, 13.7, 13.8, trả lời câu hỏi:
?Giao lưu văn a đã c động nthế o đến
văn hóa Đông Nam Á?
?Đọc liệu 13.5 và cho biết nền văn hóa cổ đại
o Châu Á ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam
Á?
?Em hãy nhận xét về qtrình giao lưu văna ở
khu vực Đông Nam Á mười thế kỉ đầu ng
nguyên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo
luận
+ Tôn giáo: Hin-đu giáo
Phật giáo nhanh chóng h
quyện với tín ngưỡng bản địa
- P Nam, các vương quốc
trên đảo Xu-ma-tra, đảo Gia-
va vương quốc Pa-gan của
người Miến chịu ảnh hưởng
từ Phật giáo. Hin-đu giáo lại
khá phổ biến Chăm-pa,
Chân Lạp.
+ Ch viết: ch Phạn trở
thành văn tự cnh của nhiều
vương quốc trong buối đầu
thành lập.
+ Nghệ thuật: khu đền tháp
Trang 120
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh gkết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang phần luyện tập.
Mỹ Sơn (Việt Nam) và quần
thể --bu-đua (In-đô--
xi-a) hai công trình kiến
trúc tiêu biểu của Đông Nam
Á trước thế kỉ X.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 70: Nêu một dụ cho
thấy sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á khi tiếp thu văn hóa n Độ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự sáng tạo của dân Đông Nam Á khi
tiếp thu văn hóa Ấn Độ: chữ Phạn trở thành văn tự chính của nhiều vương quốc trong
buối đầu thành lập. Về sau, đã dần cải biến chPhạn thành chviết riêng nchữ
Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ, chữ Mã Lai cổ,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Trang 121
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch scủa trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 70: Dựa vào Lược đ
13.4, đối chiếu với Bản đồ 12.1, em hãy cho biết con đường thương mại ở Đông Nam
Á đi qua những vùng biển, đại dương nào ngày nay.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra u trả lời: Con đường thương mại Đông Nam Á
đi qua những vùng biển, đại dương ngày nay: biển An-da-man Đông nam vịnh
Ben-ga-, miền Nam Mi-an-ma, miền Tây Thái Lan miền Đông quần đảo An-da-
man thuộc Ấn Độ Dương. Vịnh Ben-gan điểm bắt đầu của con đường biển nối
miền Nam Ấn Độ với eo Kra và bán đảo Ma-lai-xi-a.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài kng đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Trang 122
BÀI 14: NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LC
(…tiết)
I. MC TIÊU
Phẩm chất,
ng lực
YCCĐ
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
Nhn din, phân bit, khai thác và s dng đưc thông tin có
trong các loại hình liệu cu thành nên bài hc (truyn thuyết,
tư liệu hin vật, tư liệu gc, sơ đổ, lược đ,...).
Năng
lựcnhận thức
duy lịch
sử
Nêu được khong thi gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lc -
mức đ biết.
Xác định được phm vi không gian ca nước Văn Lang, Âu Lạc
- mc độ biết và vn dng.
Trình bày được t chức nhà nước ca Văn Lang, Âu Lc - mc
độ hiu.
Năng lựcvận
dụng
Xác định được phm vi không gian ca nước Văn Lang, Âu Lạc
trên bản đ hoặc lược đ.
Liên h đưc vi kiến thức địa đ làm ý nghĩa của sông
Hng với đời sng ca người Vit c.
Xác định được v tcủa kinh đô nước Âu Lc theo địa bàn hin
ti.
Liên h đưc nhng phong tục trong văn hoá Vit Nam hin nay
kế tha t thờin Lang - Âu Lc.
phẩm chất
ý thc trách nhim gi gìn, bo tn và phát huy các giá tr
văn hoá dân tc.
Yêu nưc, ghi nh công ơn xây dựng đất nước ca t tiên.
II. CHUN B:
1. Chun b ca GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. T CHC DY HC
Trang 123
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được c nội dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
b. Ni dung:HS dưới sự hướng dẫn ca GV xem tranh ảnh đ trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV t chức trò ci ô ch tìm hiu hoạt đng chun b bài mi ca HS tìm ra ô
ch chìa khoá vào bài mi.
Câu 1. (7 ch cái); Trình đ phát triển đạt đến mức độ nhất đnh ca xã hi loài
ngưi, có nền văn hoá vt cht, tinh thn vi những đặc trưng riêng.
Câu 2. (7 ch cái): Thn núi Tn Viên, con r ca Hùng Vương th 18.
Câu 3. (9 ch cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Câu 4. (8 chcái): Chức quan đứng đu các b thời Văn Lang.
Câu 5. (10 ch i): Tên truyn thuyết nói v cuộc đu tranh chng gic Ân ca nhân
dân ta.
Câu 6. (12 ch cái): Vua nước Âu Lc.
Câu 7. (5 ch cái):Tên kinh đôc Âu Lc.
ô ch hàng dọc: Văn Lang (lưu ý ô ch ch đ không theo trình t ch cái đ tăng đ
khó)
- GV cht ý vào bài: dân tc Vit Nam b dày hàng ngàn năm lch s. Trong tâm
linh tình cm ca những người dân đất Vit, cha Lc Long Quân và m Âu
khi ngun ca dân tc các vua Hùng những người công dựng nước. Người
Vit câu "Cây cội, nước ngun", ngay t khi mi đi học, chúng ta đã biết
đến đạo lí "ung nước nh ngun", "c cây t đt n sinh ra, con người thì phi t
tiên ông bà". Tim hiu, nghiên cu lch s c ncách th hiện ng yêu c,
trách nhim vi t tiên, vi i ging, vi quc gia. Trong bài hc m nay, chúng ta
s tìm hiu v hai quốc gia đẩu tiên ca người Việt: Văn Lang, Âu Lc.
GV dùng phn dn nhp trong bài hc đ dn dt HS vào i vi câu kết: truyn
thuyết phàn ánh s tht lch s không? Da trên nhng bng chng khoa hc nào
Trang 124
để chúng ta tìm hiu v thi này ca dân tc? Chúng ta hãy cùng nhau dng li
bc tranh lch sthuởđu dựng nước và gi c ca dân tc Vit Nam.
I. NHÀ ỚC VĂN LANG
1. S ra đời nnước Văn Lang
a. Mục tiêu:Sự ra đời nhà nước Văn Lang
b. Nội dung:GV cho HS quan sát, vấn đáp..
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
+ GV cho HS quan t c bc tranh t
nhng truyn thuyết ca Vit Nam thi dng
c, sp xếp li các truyn thuyết bui đu
dựng nước theo ni dung dựng nước, làm thu
li, chng ngoi xâm - gi c (Con Rng
cháu Tiên, Sơn Tinh -ThuTinh, Thánh Gióng).
+ c đnh nhng yếu t sở nh thành n
ớc Văn Lang trong thc tin: làm thu li,
chng ngoi xâm.
+ Phân bit huyn thoi lch s và s tht lch
s v s ra đi của nhà nước Văn Lang: Đánh
dấu (X) vào ô tương ng( bảng kèm dưới)
ớc Văn Lang - Âu Lc tn ti trong khong
thi gian tthê' kỉVIITCN đến thế k IITCN.
- c 2: GV cho HS lên bng khoanh vùng
địa bàn trú trên bản đ (lưu ý c em ch cn
khoanh vùng chính xác tương đi khu vc gn
vi ba dòng sông và bao góm những di tích
trú ch yếu ca người Vit cổ), xác đnh kinh
đô (lưu ý kí hiu bản đ).
- ch ngày nay khoảng 2000
năm, vào thời văn hPhùng
Nguyên, những nhóm dân
Việt cổ mở rộng địa bàn trú,
di từ vùng i, trung du
xuống đồng bằng châu thổ các
ng sông lớn Bắc Bộ Bắc
Trung Bộ ngày nay.
- Bộ lạc mạnh nhất Văn
Lang, ttrên ng đất ven
sông Hồng từ Việt Trì (Phú
Thọ) đến chân i Ba Vi (
Nội) ngày nay. Đây là i
nghề đúc đồng phát triển sớm,
dân đòng đúc, sống ven
những bãi sa bổi, trổng lúa,
trổng dâu.
Trang 125
- ớc 3: để xác định khong thi gian ra đi
của nước Văn Lang vào thế k VIITCN. GV lưu
ý niên đi trùng vi niên đi kho c hc ca
văn hoá Đông Sơn.
- c 4:GV th m rng kiến thc da trên
ni dung phn Em có biết trang 73. Gii thích
lại danh xưng Hngng, Lc Hng.
Truyn
thuyết
Lch
s
c n Lang hình thành như
thếo?
Thế k VIITCN, th nh bộ lc Văn
Lang đã thu phc các b lc khác,
t xưng Hùng Vương, thành lp
nhà nước Vàn Lang, đóng đô
Phong Châu (Vit Trì, Phú Th).
S ra đi của nnước n Lang
m ra thi dựng nước đâu tiên
trong lch s dân tc.
Con Rng cháu Tiên
X
Hùng Vương - Vua
c Văn Lang
X
Di tích Làng C
X
Kháng chiến chng
quân Tn (214 -
208TCN)
X
Sơn Tinh -ThuTinh
X
Thánh Gióng
X
2, T chc b y nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:HS rút ra được nhận xét về tổ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung:Dựa vào đồ 14.2, em hãy nhận xét về bmảy tổ chức của Nhà nước
Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Dựa vào đồ 14.2, em hãy nhận xét về b
+ Nhà nước khai, tổ chức đơn
gin, chia m 3 cp (ch vài
Trang 126
máy tổ chức của Nhà nước Văn Lang.
B2: Thc hin nhim v
GV cn gii thích các khái nim sau
+ B chính: già làng đứng đu ching, ch thi
Hùng Vương.
+ Lc hu: chc quan ph trách vic dân s
(quan văn) thời Hùng Vương - An Dương
Vương.
+ Lạc tướng: chc quan ph trách vic quân s
(quan võ) thi Hùng Vương - An Dương Vương
B3: Báo cáo kết qu hoạt đng tho lun
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV th
gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
chức quan). Đứng đẩu nước
Vua Hùng đứng đẩu, giúp vic
có Lc hu, Lạc tướng.
+ B do Lạc tướng đứng đu;
làng, bn (ching, ch) do
chính đứng đẩu.
+ Nhà nước chưa có quân đi,
chưa luật pháp. Nhà nước
Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã
t chc chính quyn cai qun
nhà nước.
II. NHÀ NƯC ÂU LC
a. Mục tiêu:Nhà nước Âu Lạc
b. Nội dung:Sử dụng ngun 14.5, 14.6 trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 127
c 1:GV hướng dn HS tìm hiu hoàn
cảnh ra đi của nước Âu Lc.
c 2: Xác định được v trí kinh đò của
Âu Lạc trên lược đ và chức năng chính
của kinh đô đó. Thi Âu Lạc, người Vit
tiếp tc đối mt với âm mưu xâm lược ca
các triều đại phong kiến Trung Quc. An
Dương Vương đã cho xây thành C Loa
"dài đến ngàn trượng, cao và xoáy trôn c"
để png v. Các câu hỏi đặt vấn đ sau:
+ S dng ngun 14.5, 14.6 tr li câu hi:
sao thời Văn Lang liu ch yếu
công c trong khi th Âu Lạc, liệu ch
yếu là vũ khí? Qua
hình nh n bắn tên liên hoàn mũi tên
đống, em nhn xét v kĩthut luyn
kim và trình đ quân s thi Âu Lc?
+ Da vào phn "Em biết", nêu ý kiến
ca em v chc năng của thành c Loa
theo các gi ý : An Dương Vương xây
thành c Loa đ làm gì? Ai sng trong
thành c Loa? sao thành c Loa được
gi "quân thành"? GV có th cho HS s
dng ngun 14.5, chia s vi bn bè ni
dung truyn thuyết N thn ca An Dương
Vương. Theo em, truyn thuyết N thẩn để
li cho nhân dân ta bài hc gì trong q
trình dựng nước và gi c hin nay?
(Nâng cao).
- c 3: Nêu đim mi ca t chc n
Sau kháng chiến chống Tần, Thục
Phán xưng An Dương Vương, ông
đổi tên nước thành Âu Lạc, dời đô
về Phong Khê (nay cổ Loa, Đông
Anh, Nội). Tổ chức bộ y n
nước thời Âu Lạc không thay đổi
nhiều nhưng chặt chẽ hơn so với thời
Văn Lang, vua quyền thế hơn
trong việc trị nước.
H14.4 Sơ đồ khu di ch thành Cổ
Loa
H14.5 Lẫy nỏ và mũi tên đồng Cổ
Loa
Trang 128
c Âu Lc so vi n nước Văn Lang
GV nên m rng da vào truyn thuyết An
Dương Vương được Rùa ng r c
đón xuống bin sau khi chém M Châu
ca Hin, Din Châu, Ngh An. Ngày nay,
i đây vẫn còn đn th An Dương Vương
gi là Đển Cuông.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim
v
GV đánh gtinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
H14.6 Mảnh giáp che trước ngực
bằng đồng thời Âu Lạc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức v
b. Nội dung: GV giao nhiệm vcho HS chyếu cho m việc nn để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoàn thành bng thng kê c ni dung dưới đây v nhà nước Văn Lang
Âu Lc
Ni dung
c Văn Lang
c Âu Lc
Thi gian ra đời
Đứng đầu nhà nước
Kinh đô
Câu 2: Em hãy cho biết các mc thi gian sau gn vi nhng s kin lch s quan
trng nào ca thời kì Văn Lang - Âu Lc?
- Thế k VIITCN: nước Văn Lang thành lp.
- m 218TCN - 214TCN: quân Tẩn đánh xung Văn Lang.
Trang 129
- 208 TCN: kháng chiến chng Tn kết thúc. Âu Lc thành lp.
- 179 TCN: Âu Lc b sáp nhp vào Nam Vit.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớp hoàn thành bài tập nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: T truyn thuyết "Con Rng cháu Tiên", em hiu thế nào v hai ch ng
o" truyn thng "tương thân tương ái" của người Vit Nam? Hãy liên h vi
thc tin hiện nay đ m rõ hơn hai khái nim này.
- ng bào": ng chung mt bào thai, xut x t truyn thuyết"Con Rng cháu
Tiên", các dân tc trên lãnh th Việt Nam đếu cùng ngun ci, anh em chung mt
nhà.
- Truyn thng "tương thân tương ái" của người Vit Nam:
"Bâu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rng khác ging nhưng chung mt giàn"
HS tự liên hệ thực tế
******************************************
Trang 130
BÀI 15. ĐI SNG CA NGƯỜI VIT
THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LC
(…tiết)
I. MC TIÊU
Phẩm chất,
ng lực
YCCĐ
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
Nhn din, phân bit, khai thác và s dụng được thông tin
trong liu gc cu thành bài học (tư liệu gc); hình nh minh
hoạ; sơ đổ, lược đ,...).
Năng lực
nhn thc và
tư duy lch s
- t được đi sng vt cht và tinh thn của dân Văn
Lang, Âu Lc - mc độ hiu.
- Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tc
đã được hình thành tthi kì này - mc độ hiu.
- t được đi sng vt cht và tinh thn của dân Văn
Lang, Âu Lc - mc độ hiu.
Năng lựcvận
dụng
Liên h đưc nhng yếu t văn hoá truyn thng tthời kì Văn
Lang, Âu Lc vẫn được nuôi dưỡng trong hi Vit Nam ngày
nay.
Phẩm chất
ý thc trách nhim gi gìn, bo tn phát huy c giá tr văn
hoá dân tc.
Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. CHUN B:
1. Chun b ca GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được c nội dung bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
b. Ni dung:HS dưới sự hướng dẫn ca GV xem tranh ảnh đ trả lời các câu hỏi
Trang 131
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV th khởi đng bài hc bng lời hát ru ntrong phn dn nhp ca bài 15
(trang 77).
- GV t chức trò chơi ô chữ kết ni vi ni dung bài hc trước tìm ra ô ch chìa
khoá vào bài mi.
Gii mã ô ch
Câu 1. (5 ch cái): Tên kinh đô nước Âu Lc.
Câu 2. (6 ch cái): Đền th vua Hùng đt tnh này.
Câu 3. (8 chcái):Tên gi con trai vua Hùng.
Câu 4. (7 ch i): Tên gi khác ca thn i Tn Viên, con r của vua Hùng vương
th 18.
Câu 5. (9 ch cái): Người đứng đẩu nhà nước Văn Lang gi là gì?
Câu 6. (8 ch cái): Chức quan đứng đu các b thi Văn Lang.
Câu 7. (4 ch cái): Người m ca vua Hùng trong truyn thuyết"Con Rng
cháuTiên".
Ôchng dc: a nước
- Trong bài 16, chúng ta cùng tr v qkh cách nay n 2000 năm trưc, thi
cha ông ta va dựng nước, chng gic ngoi xâm, va lp làng, làm nhà, kiến to
cuc sng, xây dng mt nền văn hoá phù hp với điểu kin và tính cách ca dân tc.
I.ĐỜI SNG VT CHT
a. Mục tiêu:HS hiểu được đời sống vật chất
b. Nội dung:khai thác và s dng tư liệu hin gc và tư liu hình nh minh ho .
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- Quan sát các hình kết hợp vi thông tin
trong bài, GV chia lớp thành 3 nhóm:
dân Văn Lang, Âu Lc ch
yếu sng bng ngh ng trng a
c. H dùng ỡi cày, lưỡi hái,
Trang 132
NV1: Các ngành nghề sản xuất chính của
cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
NV2: dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng
chiếc muôi đồng và thạp đông đê làm gì?
NV3: sao người Văn Lang, Âu Lạc
thường ở nhà sàn?
B2: Thc hin nhim v
NV1: GV khai thác và s dng tư liệu hin
gc (mt trống đống) và liu hình nh
minh ho ho li hoa văn trên mt
trng).
Phát triển ng lựcnhn thức và tư duy
lch s khi miêu t đời sng sn xut
sinh hot hng ngày ca người Vit thi
Văn Lang - Âu Lc:
+ Hình nh nam n giã go, mt tri, chim
cò, nh trâu bò kết hp với đồ dng
bng gm thạp đổng (hình 15.2,15.3),...
cho thy ngành nông nghip trng a
ớc đã trở thành mt ngh ch yếu, c
định ca người Vit thi dựng nước.
Người dân trng lúa dưới ánh Mt Tri,
chim, cò
+ NV2: Gi ý tr li: thạp đổng được tìm
thy rt nhiu trong nến văn hoá Đông Sơn
(Đào Thịnh, Đào Xá,...). Điu này liên
quan gì đến đi sng sn xut? (có th
đựng a, chng t ht a rt thiêng liêng
nên h trang trí thạp đổng rt công phu).
+ Trong bữa ăn, người dân Văn Lang
cuc, rìu,... bằng đng làm công c
sn xut; dùng thạp đng, thau, chu,
bình gm đ đựng a go. Ngoài ra,
h còn biết trng dâu ni tm, trng
hoa màu, chăn ni, đánh bt cá,...
Mặt trống đồng Ngọc Lũ
Các nghthủ công như làm đồ gốm,
dệt vải, m nhà, đóng thuyền phát
triển. Nghề luyện kim và thuật
đúc đồng dần được chuyên môn hoá;
thuật rèn sắt xuất hiện Những hoa
văn tinh xảo trên trống đồng Ngọc
Lũ, thạp đồng Đào Thịnh minh
chứng cho trình độ thuật
thuật của người th thủ công Văn
Lang, Âu Lạc.
Trang 133
thườngng nhng vt dng gì?
Thức ăn chính cơm, biết m mm t ,
làm mui dùng gng m gia v, s
dng mâm, t, muôi,... trang trí hoa,
hình ảnh đp. Nhiểu món ăn mang ý nghĩa
ợng trưng cho nhng giá tr đạo ca
cộng đổng như
tung bay ngoài đng ruộng, đậu lên trên c
mái nhà (nhà mái cong), từng đôi nam nữ
giã go trong mùa thu hoch lúa,...
GV th cho hc sinh m bng thng
sau: ( bên dưới)
NV3:
+ dân làm n những vùng đt cao
ven ng, ven bin hoặc trên sườn đi. H
làm nsàn đ tránh thú d. Nhà mái
cong hình thuyn hoc mái tròn hình mui
thuyn.
+ GV th gi ý: ti sao chúng ta biết t
tiên chúng ta thường nhà sàn? (Gii
tư liệu hình nh thời kì Đông Sơn).
B3: o cáo kết qu hot động và tho
lun
- HS kc lắng nghe, thảo luận thêm, b
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim
v
GV đánh gtinh thần thái độ học tập của
HS.
Muôi đồng Đông Sơn
Thức ăn chính cơm nếp, cơm tẻ,
Trang 134
- M rng nâng cao kiến thc: s
dng liu s 15.1, hình thành Năng
lựcquan sát, khai thác, liu lch s, gii
được kênh hình, tái hin lch s, miêu
t được đi sng vt cht ca người Vit
thi Văn Lang - Âu Lc.
+ Các ngành ngh sn xut chính của
dân Văn Lang, Âu Lạc: nông nghip và
th công nghip.
+ K ba hoạt đng sn xut của cư dân
Văn Lang - Âu Lc: cuc rung, cày
rung, thu hoch a, giã go, ct gi
lúa,...
+ Mt s công c lao đng ch yếu ca
thi Văn Lang - Âu Lc lưỡi hái (thu
hoch), cuc, lưỡi cày (xới đt trng
lúa,...), rìu.
ăn cùng với rau, cua, tôm, cá, c,...
Ngày lễ, ngày tết thêm bánh
chưng, bánh giầy.
dân đi lại chủ yếu bằng thuyền,
nhà sàn.
Bánh chưng
Hình vẽ mô phỏng n sàn của
n Văn Lang, Âu Lạc dựa trên hoa
văn của
trống đồng Ngọc Lũ
BNG THNG KÊ
Người n
Lang
Ăn
Mc
Đi lại
Trang 135
-Thức ăn chính
cơm tẻ, m
nếp vi tht,
cá, cua, c,
rau, dưa, cà...,
biết dùng gia
v, làm bánh,
nu u,...
- Trong ba ăn
có mâm, bát,
muôi,...
N mc váy,
nam đóng kh,
đi chân đất. Khi
l hi, n
mc áo váy
dài, nam mc áo
và qun dài, đu
chít khăn cài
lông chìm, đeo
trang sc,...
H làm n sàn
nhng vùng
đất cao ven sông
để tránh thú d.
Nhà sàn mái
cong hình
thuyn hay mái
tn hình mui
làm bng g,tre,
na, lá,...
Người dân
Văn Lang
sng ven
các dòng
sông ln,
phương
tin đi li
ch yếu
bng
thuyn.
II. ĐI SNG TINH THN
a. Mục tiêu:Đời sống vật chất và tinh thẩn của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
b. Nội dung:xây dựng kĩ năng lịch sử, gồm đọc khai thác liệu hiện vật, qua đó
phục dựng lại được bức tranh lịch svể đời sống vật chất tinh thẩn của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Những điểm ni bật trong đi sng tinh
thn ca cư dân Văn Lang, Âu Lc
B2: Thc hin nhim v
- GV t chc cho HS hoạt động, gii
nhng hình nh trên trống đng
Ngc và thạp đồng Đào Thịnh, tư
liu 15.6 và 15.8.
- Phân tích nhng thông tín v q kh
trong hình 15.7 và 15.8.
Cu dân Văn Lang - Âu Lạc đi sng
tinh thn phong phú, hoà hp vi t nhiên.
- Quan sát hoa văn trang trí trên thạp đng
Đào Thịnh trong liu 15.8, em suy
ng gì v đời sng tinh thn ca người
Văn Lang - Âu Lc?
B3: o cáo kết qu hot động và tho
dân Văn Lang, Âu Lạc đời
sống tinh thần giản dị, hoà hợp với
tự nhiên.
H th cúng t tiên, th các v
thn trong t nhiên nthn Sông,
thn Núi, thn Mt Tri,... Người
chết được chôn ct trong thp, bình,
m thuyn, m cây. M ca người
giàu thưng chôn theo nhng
công c và đ trang sc quý giá.
Người Việt thời này khiếu thẩm
riêng nnhuộm ng đen, xăm
mình
Trang 136
lun
- Sau khi nhân HS sản phẩm, GV
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS kc lắng nghe, thảo luận thêm, b
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim
v
GV đánh gtinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Mộ thuyền Việt Khê
Trống đồng Đông Sơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức v
b. Nội dung: GV giao nhiệm vcho HS chyếu cho m việc nn để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Thời Văn Lang, Âu Lạc, người Vit có nhng phong tc gì ni bt?
Thờ cúng tổ tiên, nhảy múa, thờ thần linh, xăm mình, nấu bánh chưng
Câu 2: Em hãy cho biết những công cụ lao động nào bảng dưới đây tương ứng với
các hoạt động trổng lúa nước được thể hiện trongnh 15.1
Câu 3: Nhng phong tc nào trong văn hoá Vit Nam hiện nay được kế tha t thi
Trang 137
Văn Lang, Âu Lạc?
- GV gii thích: phong tc là toàn b nhng hoạt động sng của con ni mang tính
bn vng, ph biến, được cng đng tha nhn, truyn t thế h này sang thế h
khác.
- Bài tp này gm hai yêu cu:
- + Tiếp thu được kiến thc mi: nhng phong tục được hình thành t thi kì
Văn Lang - Âu Lc (th cúng t tiên, bánh chưng bánh giy, chôn cất người chết, ăn
trầu cau, xăm mình,...).
- + Vn dng vào trong phong tc hin nay: tru cau vn gi trong phong tc
ới xin, làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nh t tiên c bit trong nhng ngày
Tết); phong tc coi trng người chết (chôn ct,...).Tục xăm nh không được coi
phong tc hin nay nó không phn ánh nn nếp xã hội không đưc cộng đng
chp nhn.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm lớp hoàn thành bài tập nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4: Em hãy k mt truyn thuyết gn lin với đời sng vt cht, tinh thn ca
dân Văn Lang, Âu Lc.
- Bánh chưng bánh giầy,Trầu cau,Trăm trứng nở trăm con,...
**********************************
Trang 138
Bài 16. CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA VIỆT
NAM THỜI KÌ BẮC THUỘC
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
u được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc
thuộc.
Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt
Nam trong thời kì Bắc thuộc.
3. Phẩm chất
Có ý thức giữ gìn bảo tồn và phát huy c giá trị văn hóa dân tộc.
u nước sẵn sàngp sức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, sơ đồ.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu xác định vấn đ
a. Mục tiêu:
- Chuẩn bị tâm thế để học sinh tham gia vào bài học.
- c định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Quan sát tranh ảnh và sự hiểu biết, em hãy nêu nội dung của những bức
tranh sau
Trang 139
1/ 2/
3/ 4/
c. Sản phẩm
1/Trầu cau.
2/Trống đồng Đông Sơn
3/Lưỡi cày đồng.
4/Lẫy, nỏ đng
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát tranh ảnh và sự hiểu biết, em hãy nêu nội dung của những bức tranh sau
1/ 2/
3/ 4/
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Trang 140
Hs: Tập trung xác định đúng nội dung của 4 bức tranh
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
I.CHÍNH CH CAI TRỊ CỦA C TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PƠNG
BẮC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức bộ máy cai trị
a. Mục tiêu: Nêu được cách thức tổ chức bộ y cai trị của phong kiến phương
Bắc trong thời kì Bắc thuộc. Hiểu được âm mưu của phong kiến phương Bắc đối
với nước ta.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 16.1, 16.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) đtìm ra
kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 16.1, 16.2), đọc tài liệu (kênh
chữ SGK/81) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Trang 141
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào Hình 16.1-Tổ chức chính quyền Giao
Châu thời thuộc Hán 16.2-T chức chính
quyền An Nam Đô hphủ thời thuộc Đường và
ngữ liệu SGK/81 trả lời các câu hỏi sau
1/Gọi tên nước, c đơn vị hành chính người
đứng đầu của nước ta qua sơ đồ 1 và 2
2/Nhận xét vtổ chức chính quyền Giao Châu
thời thuộc Hán chính quyền An Nam Đô h
phủ thời thuộc Đường
3/Tại sao nHán gộp Âu Lạc với 6 quận của
Trung Quốc thành Giao Châu?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi
hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc dán
phiếu học tập của nm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm
-Nhà Hán chia nước ta thành 3
quận, gộp chung với 6 quận của
Trung Quốc thành Giao Châu.
-Năm 679, nhà Đường đổi Giao
Châu thành An Nam Đô hộ phủ.
Âm mưu: Sáp nhập nước ta
vào lãnh thổ n n, xóa bỏ
quốc gia, dân tộc Việt.
Trang 142
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm v của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Chính sách bóc lột về kinh tế
a. Mục tiêu: Nêu được một số chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong
kiến phương Bắc.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (16.3), đọc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (16.3), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK/82) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 16.3 thông tin trong SGK/82
hãy
1. Viết những cụm từ miêu tả chính ch bóc lột
nhân dân ta của chính quyền đô hộ?
-Nhà Hán: chiếm ruộng đất, bắt
dân ta cống nạp sản vật quý, giữ
độc quyền về muối và sắt.
Trang 143
2. Những sản vật nào của nước ta b đem đi
cống nạp?
3. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành
những chính sách cai trị đối với nước ta?
4. Nêu điểm chung nét khác biệt trong chính
sách cai trị của nhà Hán nhà Đường? Tại sao
chính quyền đô hộ nắm độc quyền và đánh thuế
cao về muối và sắt?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc dán
phiếu học tập của nm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hiện nhiệm v của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
-Nhà Ngô và nhà Lương: siết
chặt ách cai trị, đặt thêm nhiều
thứ thuế,…
-Nhà Đường: tăng thuế ka
lao dịch nặng n
HOẠT ĐỘNG 3: Chính sách đồng hóa
a. Mục tiêu: Nhận biết được âm mưu thâm độc của chính quyền đô hộ phương Bắc
khi thực hiện chính sách đồng hóa
b. Nội dung:
Hs: Đọc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của
GV.
GV: Hướng dẫn học sinh đc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để trả lời câu hỏi và nh
hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Trang 144
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc ngữ liệu SGK/82 em hãy
1/ Chính quyền đô hộ mở trường học, truyền
Nho giáo, dạy chữ Hán cho người Việt nhằm
mục đích gì?
2/ Tại sao phong kiến phương Bắc thực hiện
chính sách đồnga dân tộc?
3/ Trong các chính sách văn a, xã hội của
chính quyền đô hộ, chính ch nào thâm độc
nhất?
Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hiện nhiệm v của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
-Trong suốt thời Bắc thuộc,
chính quyền phong kiến phương
Bắc đều thực hiện chính ch
đồnga văn hóa đối với dân tộc
ta.
-Nho giáo, tư tưởng lễ giáo
phong kiến Trung Quốc được
tuyền vào Việt Nam, nhưng còn
hạn chế.
II.NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, VĂN HÓA, HỘI
HOẠT ĐỘNG 1: Những chuyển biến về kinh tế
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế ở Việt Nam
trong thời kì Bắc thuộc.
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) đm ra kiến thức mới
Trang 145
dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) để trả
lời u hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh
K
W
L
-Nông nghiệp:
+Trồng lúc nước 2 vụ/năm
+Sử dụng cày, sức kéo trâu bò
+Trồng cây ăn quả, dâu,
+Biết đắp đê phòng lụt
-Thủ công:
+Xuất hiện nhiều nghề mới: đúc tiền, làm
giấy, thuộc da,…
+Kĩ thuật đúc đồng được kế thừa và phát
triển
-Buôn bán:
+Hàng hóa được trao đổi ở chợ làng và chợ
phiên.
+Đường giao thông được xây dựng
+Thương nhân Trung Quốc, Ấn Độ, Giava
đến trao đổi, buôn bán.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 146
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình ảnh và ngữ liệu SGK/83, em hãy
hoàn thiện cột “K” và cột “W” để thể hiện
những điều đã biết và muốn biết về sự chuyển
biến của nền kinh tế nước ta thời Bắc thuộc
K
W
L
-Nông nghiệp:
-Thủ công:
-Buôn bán:
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi
hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc dán
phiếu học tập của nm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hiện nhiệm v của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
-Nông nghiệp: trồng a nước
ngành chính, ngoài ra còn trồng
cây ăn quả. Biết sử dụng y,
sức kéo trâu , đắp đê phòng
lụt.
-Thủ công nghiệp: đúc tiền, làm
giấy, thuôc da,… kĩ thuật đúc
đồng được kế thừa và phát triển.
-Buôn bán: hàng hóa được trao
đổi chợ làng, ch phiên.
Thương nhân Trung Quốc, Ấn
Độ, Giava đến trao đổi, buôn
bán.
HOẠT ĐỘNG 2: Những chuyển biến về xã hội
a. Mục tiêu: Nêu được một số chuyển biến về xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc
b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (16.5), đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh nh (16.5), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK/82) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Trang 147
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 16.4, 16.5 và thông tin trong
SGK/83 hãy trả lời câu hỏi sau:
1. Việc đồ đồng Đông n phát triển nhiều nơi
trên đất nước ta thời Bắc thuộc có ý nghĩa gì?
2. Nêu những chuyển biến của XH Việt Nam
thời Bắc thuộc?
3. Nhận xét về đặc điểm quan trọng nhất trong
sự chuyển biến về xã hội?
4. Theo em, Tầng lớp nào sẽ lãnh đạo nhân dân
đứng lên lật đổ ách thống trị?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nm bằng việc dán
phiếu học tập của nm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nhóm
bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hiện nhiệm v của các
-Tần lớp trên: thế lực vkinh
tế và uy tín trong nhân dân
-Nông dân: Chịu ảnh hưởng
nặng nề của chính sách cướp
đoạt ruộng đất.
-Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc
Người Việt đứng lên lật đ ách
đô hộ, giành quyền tự chủ.
Trang 148
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về chính sách cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc và sự
chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập sau
c. Sản phẩm (Dự kiến sản phẩm)
d. Tổ chức thc hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập sau
Trang 149
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs làm việc theo nm dưới sự hướng dẫn của Gv
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm báo o sản phẩm của nhóm
Nhóm khác nhận xét, tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo ch viết của người Ai Cập cổ đại, liên hệ thực
tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập đến ngày nay.
b. Nội dung:
-Tìm tòi, mrộng kiến thức về sự ảnh hưởng của các chính sách cai trị của phong
kiến phương Bắc đối với tình hình kinh tế, văn hóa xã hội Việt Nam thời Bắc
thuộc
-Trả lời câu hỏi bài tập 3 trong SGK/84
c. Sản phẩm:
Trang 150
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 3 trong SGK/84
Trang 151
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm tương tác với nm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
******************************
Trang 152
BÀI 17: ĐẤU TRANH BO TN
PT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THI BC THUC
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thông qua bài học, HS nắm được:
+ Cuộc đấu tranh chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
+ Bảo tồn bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam diễn ra suốt thời Bắc thuộc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được những nét chính những nét chính của cuộc đấu tranh vvăn hoá và
bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn
văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại
3. Phẩm chất
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Hình minh họa vcuộc đấu tranh giữ n và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc
thuộc.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
Trang 153
+ Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, và ph biến cách chơi cho các tổ.
- Cách chơi: Giáo viên đặt câu hỏi: Hãy ktên các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam mà em biết?
- Học sinh các nhóm làm vào bảng phụ và trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá, nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong thời Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi
hành chính sách đồng hnhằm thtiêu quốc gia, dân tộc Việt, Bằng ý chí của mình
Người Việt đã giữ gìn bảo tồn được những truyền thống tốt đẹp của mình phát
triển những gtrị văn hoá hình thành thời dựng nước? Để tìm hiểu vvấn đề này
hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. Bài 17: Đấu tranh bảo tồn phát
triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được chính quyền đô hộ đã thi
hành chính sách đồng hdân tộc ta bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc
người Việt theo lễ nghỉ, phong tục Hán. Tuy nhiên, người Việt luôn ý thức gigìn
ng giống Tiên Rồng và nền văn hóa của cha ông để lại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi
tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS m việc nhân, thảo luận theo cặp trả lời câu
hỏi.
Trang 154
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Trải qua hàng thế
kỉ, những ngôi làng Việt ẩn mình sau lutre
thành trì kiên cố bảo v văn h truyền
thống của người Việt đã hình thành và phát
triển từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.1, 17.2.
Hình ảnh đó gợi cho em suy ng vvăn
a người Việt?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS
trang 85 và trả lời câu hỏi:
? Những chuyển biến nào cho thấy chính
sách đồng hóa của c triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nước ta thất bại?
? Hãy kể tên một vài phong tục truyền thống
còn tồn tại đến ngày nay em biết?
- GV mở rộng kiến thức:
+ Ăn trầu: phong tục tương truyền từ
thời Hùng Vương. Trải qua hàng nghìn năm
Bắc thuộc, đến nay phong tục này vẫn được
duy trì bảo tồn. Trong văn hgiao tiếp
truyền thống của người Việt, miếng trầu như
một thông điệp về lòng hiếu khách, một
“triết siêu ngôn ngữ” để diễn tả tình cảm
của con người dành cho nhau. Miếng trầu
1. Đấu tranh bảo tồn văn hóan
tộc
- Người Việt giữ được phong tục
tập quán của mình
+ Sống làng quê trong những
ngôi nhà giản d.
+ Người Việt vẫn nghe - i, truyền
lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.
+ Những tín ngưỡng truyền thống
như th cúng t tiên, thờ các vị
thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.
+ Phong tục, tập quán Việt vẫn
được giữ n ntục nhuộm răng,
ăn trầu, i c, xăm mình, làm
bánh chưng, bánh giầy.
- Những phong tục tập quán trên
cho thấy chính sách đồng hóa của
các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nước ta thất bại:
Trang 155
vậy đã đi vào tâm thức người dân Việt với ý
nghĩa rất quan trọng n“miếng trầu là đầu
câu chuyện” hay đi vào ca dao, thơ ca với
nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ Mời
trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầui
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: là phong tục từ thời dựng
nước. Người Việt cổ sống nhiều trong i
trường sông nước nên tin rằng việc xăm
mình sẽ không bị thuỷ quái làm hại. Tục này
tồn tại đến đời vua Trần Anh Tông cuối thế
kỉ XIII mới bỏ.
+ Mặc váy yếm: là một nét riêng trong
trang phục truyền thống của người ph n
Việt. Các chính quyền đô h phương Bắc
ng mọi cách bắt người Việt phải theo cách
ăn mặc nngười Hán nhưng không thành.
Người Việt rất tự hào với cái váy mang đậm
yếu tố văn hoá bản địa của mình trong so
sánh với văn hoá Trung Quốc:
“Cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
Trang 156
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phát triển văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được thời Bắc thuộc, người Việt vừa
bảo tồn văn htruyền thống vừa chủ động tiếp thu chọn lọc và sáng tạo những
giá trị văn hbên ngoài để phát triển nền văn hdân tộc trên một số nh vực: Phật
giáo, đạo giáo, chữ Hán, khoa học kĩ thuật.
b. Ni dung: GV tnh bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trlời câu hỏi và
tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh m việc nhân, thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS
trang 86 và trả lời câu hỏi: Nhân dân ta đã
làm gì đ phát triển văn hóa dân tộc trong
n ngàn năm Bắc thuộc?
- GV mở rộng kiến thức:
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.4 đọc
mục Em có biết SHS
trang 86: Việt Nam
tiếp thu Phật giáo từ
hai con đường: đầu
tiên trực tiếp từ Ấn
Độ sang và sau này
2. Phát triển văn hóa dân tộc
Trang 157
từ Trung Quốc sang, nhưng vẫn điểm
sáng tạo riêng. Truyền thuyết chùa Dâu giải
thích tín ngưỡng thờ Tứ Pháp của người
Việt. Tứ Pháp gồm Pháp n, Pháp Vũ,
Pháp Lôi và Pháp Điện, nghĩa 4 vị thần:
mây, mưa, sm, chớp. Đó những vị thần
bảo vệ mùa màng và phù hộ cho nông dân.
+ Hình 17.5: Chuông Thanh Mai chuông
đồng cổ nhất | Việt Nam do Giáo hội Phật
giáo TP. Hồ Chí Minh Trung tâm Sách kỉ
lục Việt Nam công bố, bảo vật quốc gia
niên đại sớm nhất (năm 798) được phát
hiện ở Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng, đấu
lưng vào nhau, uốn cong một cách khéo léo
tạo thành m treo chuông. Hình rồng
không vảy, đầu to, kng bờm, miệng ngậm
xuống đỉnh chuông. Con rồng này nét
tương đồng với hình tượng rồng khắc trên
bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân
(Thanh Hoá), năm 618. Đây cũng qu
chuông đồng đầu tiên văn tự được tìm
thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin
quan trọng cho biết hoạt động, ảnh hưởng
của Phật giáo và sự giao lưu văn hoá, xã hội
Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng
nghìn năm, chiếc chuông không bhoen g
mà vẫn giữ nguyên được hình dáng, màu sắc
ban đầu cho thấy thuật đúc đồng đỉnh cao
của thời kì này.
Trang 158
+ Hình 17.6: Khay
gốm (Lạch Trường,
Thanh Hoá) được
làm bằng chất liệu
đất sét mịn màu
nâu trắng. Sự giao thoa văn hoá Hán - Việt
được thể hiện qua hoa văn trang trí trên
khay gốm: giữa khay gốm được trang t
hình ảnh ba con chụm đầu vào nhau theo
điển tích “Tam ngư châu nguyệt” chủ đ
quen thuộc trong nghệ thuật tạo hình Trung
Quốc. Viên ngoài khay được trang t hoa
văn đường tròn tiếp tuyến mang đậm dâu ấn
văn hoá Đông Sơn càng tạo cho chiếc khay
gốm thêm sinh động.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Ngoài một số tiếp thu có sáng tạochọn
lọc đã tìm hiểu và SHS đã nêu, nhân dân ta
còn tiếp thu, sáng tạo mt số nguồn gốc
từ Trung Quốc như tết Hàn thực, tết Đoan
Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã sự vận
dụng cho phợp với sinh hoạt văn hoá của
người Việt. Tết n thực sang Việt Nam trở
thành tết Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ngọ
trở thành ngày tết “giết sâu bọ”, tết Trung
thu của người Việt Nam dành cho thiếu nhi
trong khi Trung Quốc dành cho sum họp
gia đình,... Đó nét khác biệt thể hiện sự
tiếp thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc
của người Việt.
+ GV trích lời tâu của viên quan Lưu An với
- Nhân dân ta đã vừa bảo tồn văn
hoá truyền thống vừa chủ động tiếp
thu chọn lọc sáng tạo những
giá trị văn h bên ngoài đ phát
triển nền văn hoá dân tộc trong hơn
ngàn năm Bắc thuộc:
+ Phật giáo, đạo giáo du nhập vào
nước ta hòa quyện với tín ngưỡng
dân gian.
+ Chủ động tiếp thu ch Hán
nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt, dùng
âm Việt để đọc chữ Hán
+Tiếp th một số thuật tiến b
của Trung Quốc như làm giấy, dệt
lụa, thuật n phân bắc trong
trồng trọt.
Trang 159
vua Hán Đế: Việt là đất ngoài cõi.
Dân cắt c vmình, không thlấy pháp độ
của nước đội mang đai trị được”.
(Ngô Sỹ Liên các sử thần thời Lê, Đại
Việt sử toàn thư (bản dịch), NXB Khoa
học xã hội, Nội, 1998, tr.147). GV yêu
cầu HS trả lời câu hỏi: Lời tâu của viên quan
đô hộ người Hán cho em biết điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 phần Luyện tập SHS trang 87:
Câu 1: Theo em, Tại sao khoảng thời gian từ năm 179 TCN đến năm 938 được
gọi là thời kì Bắc thuộc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Đây thời kì nưc ta liên tiếp b
các triều đại phong kiên phương Bắc đô hộ.
Trang 160
Câu 2: Những phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt thời
Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tc, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn h
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm, làm
bánh chưng bánh giày.
- GV nhận t, chuẩn kiến thức.
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời u hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời u hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 87: Theo em, tiếng
i vai trò nthế nào trong việc giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc? Em có suy
nggì về hiện tượng nhiều học sinh “pha” tiếng nước ngoài vào tiếng Việt khi giao
tiếp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tiếng i, chviết tiếng Việt nguồn gốc bản địa, được cha ông ta sáng tạo,
gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng hội.
Trải qua các triều đại lịch sử, qua những giai đoạn phát triển, tiếng Việt đã trở thành
hồn cốt của dân tộc, sức sống lâu bền trong tâm hồn, lối sống, duy của con
người Việt Nam.
+ Không đồng tình với hiện tượng các bạn trẻ lạm dụng việc sử dụng tiếng nước
ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp. Tuy việc sử dụng tiếng lóng cũng tác dụng nhất
định đối với giới trẻ như: khả năng truyền đạt thông tin nhanh, tiết kiệm thời gian
(chủ yếu ng hiệu, viết tắt), những yếu tố sáng tạo…làm cho hoạt động giao
tiếp cũng phong phú hơn nhưng việc lạm dụng sử dụng quá đà sẽ đánh mất đi bản sắc
dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh g
Trang 161
Hình thức đánh g
Phương pháp đánh
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh g thường
xuyên (GV đánh giá
HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm
tra thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
******************************
Trang 162
BÀI 18. CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐC LP DÂN TỘC TRƯC TH K X
(…tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả ý nghĩa c
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta
trước thế kỉ X
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực riêng:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ, đồ khởi
nghĩa trong bài
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Nêu được kết qucủa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, t hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng
p sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Trang 163
+ Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều
đại phương Bắc đã m “trăm phương nghìn kế” đáp đặt ách cai trị đối với nước ta.
Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đca hkng? Em suy nghĩ về lời “phàn
nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: c triều đại phương Bắc đã m “trăm
phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo lời “phàn
nàn” của viên Thái tngười Hán: Dân xấy rất kcai trị. Đó là vì tinh thần đấu
tranh liên tục, quật cường chống ách đô hcủa người Việt qua các cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đ: Chính ch thôn tính, p nhập đồng hcủa các triều đại
phong kiến Trung Quốc nhằm x đi tên đất, tên làng, tiếng i phong tục của
người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm không
chịu cúi đầu, lớp lớp các thê h“con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng lên đầu
tranh giành lại giang sơn gấm vóc độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm hiểu hơn
về các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lch sử tiêu biểu chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích của
cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đnhững nét chính về cuộc khởi nghĩa; kết quả,
ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
Trang 164
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu m tắt v Hai Trưng:
Trưng Trắc,
Trưng Nh con
gái Lạc tướng
ng Mê Linh
(thuộc Nội
ngày nay) phất cờ
khởi nghĩa. Hai bà
sinh ra và lớn lên khu vực đôi bờ sông
Hồng (đoạn từ HLôi, Mê Linh đến thị xã
Sơn Tây, Nội), i ngh trồng dâu,
nuôi tằm. vậy, tên tuổi của hai bà được
thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn
từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày
trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là
trứng nhì, tức Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ng
lục mục I SHS trang 89 trlời câu hỏi:
Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
“Một xin rửa sạch nước thừ
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
1. Khởi nghĩa Hai Trưng
(năm 40-43)
- Nguyên nhân:
+ Chống lại sách cai trị hà khắc của
chính quyền đô hộ phương Bắc
khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã
được thiết lập từ thời ng ơng
dựng nước.
+ Trả thù cho chồng mình Thi
Sách.
- Diễn biến
+ Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng
Trang 165
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đ 18.2,
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai
Trưng:
- GV mở rộng kiến thức: tương quan lực
lượng và khí thế của hai bên trái ngược:
Quân Hán, đứng đầu Định hốt hoảng,
phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lén trốn về
Trung Quốc. Trong khi quân của Hai
Trưng mạnh mẽ, hùng dũng đi “đến đâu đều
như g cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng
lớn “các quận Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp
Phố,... đều hưởng ứng”.
- GV yêu cầu HS đọc tư liệu 18.3, để thấy sự
hưởng ứng, dựng nước xưng vương dễ n
trở bàn tay, hình thế đất Việt ta đủ dựng
được nghiệp bá vương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả
lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Đền Hát n: còn gọi đền Quốc tế, đền
Hai Trưng, tọa lạc Hát n, huyện
Phúc Thọ, thành phố Nội. ng Hát
n nơi Hai Trưng tổ chức hội quân
sau khi hội tại thành Phong Châu. Đây
Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa
Hát Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về
với cuộc khởi nghĩa.
+ Từ ng Hát, nghĩa quân tiến
đánh Linh và Cổ Loa (nay
thuộc Hà Nội).
+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được
Luy Lâu, thái t Định chạy
trốn v quận Nam Hải (Quảng
Đông).
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc
lên ni vua, đóng đô ở Mê Linh.
+ a năm 42, nhà Hán đem
quân đàn áp. Năm 43, cuộc khởi
nghĩa của Hai Trưng thất bại
Nhân dân thương tiếc, lập đền th
hai bà ở khắp nơi.
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng:
+ Chứng tỏ tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ, bất khuất của người
Việt.
+ Tạo nền tảng, truyền thống đấu
tranh và cổ cho các phong trào
khởi nghĩa giành độc lập, tự chủ
sau này.
Trang 166
cũng nơi tuẫn tiết của Hai Trưng khi
cuộc khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền
Hát Môn được khởi dựng sau khi Hai
Trưng hoá sinh vào cõi bất diệt. Trong thời
kỳ chống Pháp chống Mỹ, Đền Hát n
được chọn làm nơi sinh hoạt, luyện tập của
dân quân du kích địa phương. Những sự
kiện lịch sử và hthống di tích quanh vùng
sông Hát góp phần làm giàu thêm nội dung
và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng.
+ Lễ hội đền Hai Trưng: được tổ chức từ
ngày mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng
Giêng âm lịch, mồng 6 là ngày chính hội. Lễ
hội được t chức theo nghi thức nnước
truyền thống địa phương: lễ dâng hương, mít
tinh kỷ niệm ngày Hai tế cờ khởi nghĩa
và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa Triệu (năm 248)
Trang 167
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV đọc diễn cảm câu nói của Triệu:
“Tôi chmuốn cưỡi gió đạp ng, chém
kình lớn Biển Đông, quét sạch bcõi, cửa
dân ra khỏi cảnh chìm đm, lại bắt chước
người đời cúi đều khom lưng m thiếp k
khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?
- GV giới thiệu cho HS về Triệu:
Triệu
tên thật
Triệu
Thị
Trinh.
Trong
các thư
tịch cổ và truyền thuyết dân gian, Triệu
thường được miêu t người phụ n trẻ
trung, xinh đẹp thường mặc áo giáp vàng, đi
guốc ngà cưỡi voi chiến đấu, rất lm liệt,
ng dũng
2. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
- Nguyên nhân
+ Dưới ách thống trị tàn bạo của
nhà Ngô, năm 248, tại vùng Cửu
Chân (Thanh Hoá), Triệu phất
cờ khởi nghĩa.
- Diến biến
Trang 168
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, HS đọc
thông tin mục II,
quan sát Lược đ
18.7 SHS trang 90,
91 và trả li câu
hỏi:
+ Nêu nguyên nhân
của cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu.
+ Trình bày những
nét chính của cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em biết SHS
trang 91, đbiết về ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Triệu: không chỉ làm rung chuyển
chính quyền đô h còn góp phần thức
tỉnh ý thức dân tộc, to đà cho các cuộc khởi
nghĩa sau này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
+ Từ căn cứ i a nghĩa quân
đánh phá các thànhấp của bọn quan
lại đô h Cửu Chân rồi t đó
đánh ra khắp Giao Châu.
+ Nhà Ngô lo sợ, vội cquân sang
đàn áp. chiến đấu anh ng
nhưng do lực lượng quá chênh lệch,
nghĩa quân bị tiêu diệt. Triệu hi
sinh trên i Tùng (Phú Điền, Hậu
Lộc, Thanh Hoá).
Hoạt động 3: Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-602)
Trang 169
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý
b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu về Lý Bí:
+ Lý xuất thân trong một gia đình hào
trưởng Ph Yên, Thái Nguyên ngày nay.
Một thời, ông có ra làm việc với chính quyền
đô hộ, nhận một chức quan nhỏ: giám quận
(kiểm soát quân sự) Cửu Đức, Đức Châu
(Đức Thọ, Hà Tĩnh).
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với bè đô
hộ, ông sớm bquan, về qThái Bình. Lý
đã liên kết với hào kiệt c châu thuộc miền
đất Giao Châu nước ta, nổi dậy chống Lương.
Theo sử Việt Nam, thủ lĩnh Chu Diên (vùng
Đan Hoài, nay thuộc ngoại thành Hà Nội)
Triệu Túc con Triệu Quang Phục, phục
tài đức Lý Bí đã đem quân theo.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SHS
trang 91,92 trả lời câu hỏi: Em hãy trình
bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn
cho xã tắc truyền đến muôn đời.
3. Khởi nghĩa và nước
Vạn Xuân (năm 542-602)
- Diễn biến
+ Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh
đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh
đuổi Tiêu Tư, chiếm gi thành
Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ
Giao Châu. Nhà Lương đã hai
lần huy động quân sang đàn áp
nhưng đều thất bại nặng nề.
+ Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa
thắng lợi. lên ngôi vua,
hiệu là Nam Đế. Ông đặt tên
nước Vạn Xuân, đóng đô
ng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội),
cho xây điện Vạn Thọ và chùa
Khai Quốc, cho đúc tiền riêng.
+ Tháng 5 - 545, Nhà Lương c
quân xâm lược Vạn Xuân.
Nam Đế trao quyền chỉ huy
kháng chiến cho Triệu Quang
Trang 170
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa
Trần Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (m
nước). Ngôi chùa được xây dựng từ thời Tiền
với tên chùa Khai Quốc. Thời trung
hưng, do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi
chùa từ bên b ng Hồng vào phía trong đê
Yên Phụ, khu
đất Kim Ngưu.
Đến đời vua
Huy Tông, chùa
mới đổi tên
thành chùa Trấn
Quốc với ý nghĩa i giúp nhân dân xua tan
đi thiên tai, đem lại cuộc sống bình yên cho
dân tộc. Chùa một biểu tượng của văn h
Phật giáo và ng là điểm tham quan nổi tiếng
của du khách trong ngoài nước mỗi khi đến
Hà Nội hiện nay.
- GV chia HS thành c nm, yêu cầu HS
thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số
1: Cuộc khởi nghĩa mùa xuân năm 542
so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì
giống và khác nhau?
- GV mở rộng kiến thức: Những đóng p của
Bí và “những điều đầu tiên”:
+ Người Việt Nam đầu tiên tự xưng hoàng
đế.
+ Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ
niên hiệu của phong kiến phương Bắc đ đặt
niên hiệu riêng là Thiên Đức.
Phục.
+ Triệu Quang Phục đưa quân về
đầm Dạ Trạch (Khoái Châu,
Hưng Yên), xây đựng căn cử
tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng
chiến.
+ m 550, sau khi đánh bại
quân Lương, Triệu Quang Phục
xưng vương (Triệu Việt Vương).
+ m 602, n Tu đem quân
xâm lược, nước Vạn Xuân sụp
đổ.
- S giống khác nhau giữa
cuộc khởi nghĩa Lý và khởi
nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Giống nhau: ng n ra vào
mùa xuân nhằm chống lại chính
quyền đô hộ phương Bắc; cùng
giành được thắng lợi ban đầu
thành lập được chính quyền t
chủ một thời gian.
+ Khác nhau: Hai Trưng mới
xưng vương thì đã xưng
đế; Hai Trưng mới xây dựng
Trang 171
+ Người đầu tiên trong lịch sViệt Nam nhận
ra vị trí trung m của ng ngã ba ng
Lịch để đóng đô.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: o cáo kết quhoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
được chính quyền tự chủ khai
thì đã xây dựng quốc hiệu
riêng với chính quyền hai ban
văn, ; Hai Trưng đóng đô
Linh trong khi Lý dựng
kinh đô vùng cửa sông
Lịch; chính quyền tự chủ Hai
Trưng chỉ tồn tại được ba năm
trong khi chính quyền của n
nước Vạn Xuân tồn tại lâun.
Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về diễn biến khởi
nghĩa trên lược đồ; rút ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan đối với lịch sử
dân tộc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV giới thiệu v Mai Thúc Loan: Mai Thúc
Loan qgốc làng Mai Phụ (Hà nh) nhưng
lại sinh trưởng Nam Đàn, Nghệ An. Lớn lên
trong gia đình nghèo khó, Mai Thúc Loan phải
làm nghề kiếm củi, đi phu, quanh năm phải phục
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
(năm 713-722)
Trang 172
dịch cho chính quyền đô hnĐường. Ông
làn da ngăm đen nên sau này người ta còn gọi
Mai Hắc Đế.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát
Lược đồ 18.10
SHS trang 93 và trả
lời câu hỏi:
Trình bày những nét
chính của khởi
nghĩa Mai Thúc
Loan.
- GV chia HS làm cách nm, yêu cầu HS thảo
luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2:
Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan
với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý
trước đó vphạm vi, quy thời gian tồn
tại.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Thành qu của cuộc khởi nghĩa: giành được
quyền tự chủ trong 10 năm, xưng đế, xây thành
Vạn An làm quốc đô.
+ Nằm trong chuỗi các cuộc đấu tranh giành độc
lập thời Đường, khiến chính quyền đô hộ n
Đường suy yếu, cổ vũ cho các cuộc đấu tranh v
sau (khởi nghĩa Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ....)
tiến tới giành đôc lập.
+ Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai Thúc
Loan đối với đời sống văn h- nghthuật nói
riêng và lịch sử dân tộc nói chung. dụ: m
2015, vở cải lương Mai Hắc Đế đã được dàn
- Những nét chính của khởi
nghĩa Mai Thúc Loan:
+ Dưới ách thống trị tàn bạo
của nhà Đường, năm 713, nhân
dân Hoan Châu (Ngh An,
Tĩnh) ng lên khởi nghĩa dưới
sự lãnh đạo của Mai Thúc
Loan.
+ Từ Hoan Châu, khởi nghĩa
lan rộng ra khắp các châu,
huyện.
+ Mai Thúc Loạn chọn vùng Sa
Nam (Nam Đàn, Nghệ An) để
xây thành Vạn An. Ông xưng
đế, nhân dân thường gọi Mai
Hắc Đế.
+ Từ thành Vạn An, nghĩa quân
tiến ra Bắc, đánh chiếm thành
Tống Bình (Hà Nội ngày nay).
+ Năm 722, nhà Đường phải 10
vạn quân sang đàn áp, khởi
nghĩa bị dập tắt.
+ Khởi nghia Mai Thúc Loạn
đã giành giữ chính quyền
độc lập trong gần 10 năm (713
- 722).
- So sánh khởi nghĩa của Mai
Thúc Loan với các cuộc khởi
nghĩa của Hai Trưng
Trang 173
dựng và công chiếu nhằm tái hiện v cuộc đời
của Mai Thúc Loan cuộc khởi nghĩa Hoan
Châu với những thông điệp ý nghĩa gắn với chủ
quyền dân tộc. Những cuộc hội thảo khoa học
cấp quốc gia đã được tổ chức nnhững thông
điệp khẳng định ý nghĩa to lớn của cuộc khởi
nghĩa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hin nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Bí trước đó:
+ Giống nhau: đều những
cuộc khởi nghĩa lớn quy
vượt ra phạm vi một địa
phương cụ thể, thành lập được
chính quyền tự chủ trong một
thời gian.
+ Khác nhau: Khởi nghĩa Mai
Thúc Loan giành chính quyển
trong 10 năm, Hai Trưng
trong 3 năm, Lý trong 58
năm; phạm vi và quy khởi
nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn
n, thu hút cả sự hưởng ứng
của nhân dân Chăm-pa và Chân
Lạp.
Hoạt động 5: Khởi nghĩa Phùng Hưng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nn, ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Phùng Hưng.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng
Trang 174
- GV giới thiệu vnhân vật Phùng Hưng: Phùng
Hưng con nhào phú, sức khoẻ phi thường,
thvật trâu, đánh hổ. Hiện nay, về q hương
của Phùng Hưng ở Đường Lâm vẫn còn ý kiến
chưa thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định
Đường Lâm thuộc Sơn
Tây ngày nay.
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin mục V quan
sát Lược đ 18.12, hãy
tóm tắt lại những diễn
biến chính của cuộc khởi
nghĩa Phùng Hưng.
- GV giới thiệu kiến thức: Cuộc khởi nghĩa đã
giành được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị
đàn áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục khẳng
định quyết tâm giành lại độc lập, t chủ của
người Việt, mở đường cho những thắng lợi to lớn
về sau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Những diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng:
+ Khoảng cuối thế k VIII,
làng Đường Lâm (Sơn Tây,
Nội), Phùng Hưng đã hợp
quân khởi nghĩa và nhanh
chóng làm ch vùng Đường
Lâm.
+ Được nhân dân các ng
xung quanh hưởng ứng,
Phùng Hưng chiếm được
thành Tống Bình, tổ chức việc
cai trị.
+ Khi Phùng Hưng qua đời,
con trai ông là Phùng An lên
nối nghiệp cha. Sau đó, n
Đường đem quân sang đàn áp,
dập tắt cuộc khởi nghĩa.
Trang 175
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời u hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SHS trang 95: Em hãy hoàn thành
bảng thống những sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa nước Vạn Xuân
theo mẫu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Thời gian
Sự kiện
a xuân năm 542
lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đui Tiêu Tư,
chiếm giữ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao
Châu
a xuân năm 544
Khởi nghĩa thắng lợi. lên ni vua, hiệu Lý
Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó,
Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu
Quang Phục
Năm 550
Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng
vương Triệu Việt Vương
Năm 602
Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV
hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 176
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 95: Giả sem đang
học trong một ngôi trưởng mang tên một trong những vị anh hùng chồng Bắc thuộc,
hãy viết thư cho một người bạn để kể về câu chuyện của vị anh ng đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm chính về
vị anh hùng như sau: Tên, những đóng p chính người anh hùng đlại cho lịch
sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh
giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh g thường
xuyên (GV đánh
giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 )
Phiếu học tập số 1
Trường THCS:....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm…:
Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng có điểm gì giống và khác nhau?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Phiếu học tập số 2
Trang 177
Trường THCS:....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của
Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
******************************
Trang 178
Bài 19. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
(…tiết)
I. MỤC TIÊU(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính vc cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân
dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương mức độ hiểu
- tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử m 938 và những điểm
độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền- mức độ hiểu
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938- mức độ biết
2.Về năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
- Năng lực- Năng lực
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, ng biết ơn các anh hùng dân tộc đã ng giành lại
nền độc lập, tự chủ cho người Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học về 1 chặng đường dài của lịch sử gắn với
cuộc đấu tranh liên tục, không ngừng nghỉ của người Việt chống lại ách đô hộ của
người Hán
b) Nội dung:
HS đọc thông tin phần dẫn nhập trong sách giáo khoa để nắm được rất nhiều cuộc
khởi nghĩa của nhân dân nổ ra trước thế kỉ X. Điều đó cho thây tinh thần chung của
nhân dân ta được thể hiện qua các cuộc khởi nghĩa là gì
Trang 179
c) Sản phẩm:
- Tinh thần chung của các cuộc khởi nghĩa là việc khao khát đấu tranh giành quyền
độc lập, tự chủ.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em hiểu thế nào được gọi là bước ngoặt
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
? Những cuộc khởi nghĩa nổ ra trước thế kỉ X đều có kết cục như thế nào?
? Dù có kết cục như vậy nhưng việc nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tiếp thể hiện
tinh thần gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy ngtrả lời
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài cá nhân lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- HS báo cáo, còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
=> Giải thích rõ tên bài : Bước ngoặt lịch sử vì sự kiện này là có tầm vóc, ý nghĩa
mang tính bước ngoặt, bản lề của các sự kiện đầu thế kỉ X, biến khát khao thiêng
liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Cuc đấu tranh giành quyn t ch ca h Khúc, h Dương
a) Mục tiêu: Những nét chính ( nội dung, kết quả) vcác cuộc vận động tự chủ
của nhân dân VN dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
Trang 180
d) Tổ chức thực hiện
của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Đọc thông tin SGK.
Cho biết: tình hình nhà Đường cuối thế kỉ X.
GV giải thích từ : Tiết độ xứ -> Chức quan
cai quản quân sự của 1 ng, (có thể cha truyền
con nối)
GV cung cấp thông tin: Trong thời Bắc Thuộc,
nhà Đường đã b nhiệm chức Tiết đ xứ tại
Việt Nam nhưng chỉ bổ nhiệm cho người Trung
Quốc.
? Việc n Đường công nhận Tiết độ x cho
Khúc Thừa D thể hiện điều gì? Việc này ý
nghĩa như thế nào với nhân dân ta lúc bấy giờ
- Tuy 1 chức quan ca TQ nhưng Người Việt
đã được nắm chính quyền trên đất Việt, buộc
nhà Đường ng nhận chính quyền tự chcủa
người Việt
? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo đã làm
gì?
HS quan sát hình ảnh 19.1 sgk để trả lời
? Mục đích của những cải cách của Khúc Hạo là
gì?
?Những việc làm của 2 cha con họ Khúc ý
nghĩa ntn?
GV cho HS quan sát hình ảnh lễ hội đến thờ
họ Khúc ở Hải Dương.
1.Họ Khúc xây nền tự chủ
-906: Nhà Đường buộc phải
phong chức Tiết độ xứ cho
Khúc Thừa Dụ
-907: Khúc Hạo lên thay cha và
tiến hành nhiều cải cách
Trang 181
GV cung cấp thêm thông tin về Dương Đình
Nghệ: Vốn là một hào trưởng ở Châu Ái, giàu
có, nhiều thế lực, lại có lòng yêu nước thương
dân nên đã ngưỡng mộ sự nghiệp giành quyền
tự chủ của Họ Khúc và Họ Khúc cũng phải dựa
vào thế lực của Dương Đình Nghệ để quản lý
thâu suốt Ái Châu. Từ đó ông trở thành bộ
tướng của Khúc Hạo và Khúc Thừa Mỹ.
GV cho HS hoạt động nhóm, hướng dẫn HS
khai thác hình 19.2 hiểu các kí hiệu thông qua
chú giải để trình bày diễn biên cuộc khởi nghĩa
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa
GV lưu ý về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
-Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình. Cho học sinh quan sát đoạn phim
hoạt hình : Hào khí ngàn năm
=>Đặt nền móng cho tự chủ độc
lập với phong kiến phương Bắc
cho nguời Việt.
2. Dương Đình Ngh chống
quân Nam Hán, củng cố nền tự
chủ
Diễn biến
-Dưới stập hợp của N, hào
kiệt khắp nơi kéo về làng Giàng
( Thanh Hóa) tụ tập
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm
thành Tống Bình
- Quân Nam Hán cử quân tiếp
viện nhưng lại b N chặn
đánh
Kết quả:
- Quân Nam Hán phải rút chạy
=> Cuộc kháng chiến thắng lợi.
DĐN tự xưng Tiết đ xứ, khôi
phục nền tự chủ
Trang 182
II. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng đầu năm 938.
a) Mc tiêu: Giúp HS nắm được v nhân vt lch s Ngô Quyn ,nhng nét
chính ca trn Bạch Đằng điểm độc đáo trong ch t chức đánh giặc ca
NQ. Nêu được ý nghĩa lịch s ca chiến thng Bch Đằng
b) Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu về nhân vật Ngô quyền, kế hoạch của ông…cách đánh
HS làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Tình hình nước ta thời gian này có biến động gì
Bên trong: Dương Đình Nghệ bị giết
- Bên ngoài: Quân Nam Hán vượt biển xâm lược
nước ta
? Dưới tình hình đó, Ngô Quyền đã làm gì?
Chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ trả lời u hỏi
- Em biết gì v nhân vt Ngô Quyn?
- Ông đánh giá và nhận đnh v đim mnh,
đim yếu của đch như thế nào?
Quan sát lược đồ và cho biết
- Tình hình đất nước rối ren,
nguy hiểm
- Ngô Quyền tiến vào Đại
La, giết Kiều Công
Tiễn,khẩn trương chống
quân xâm lược
Trang 183
- NQ vch ra kế hoạch đánh đch ra sao
- V trí quyết chiến ông chn đâu?Cách
đánh ntn
GV tổ chức cho Hs đóng vai một vị tướng của
NQ để m tắt lại kế hoạch đánh giặc của chủ tướng
cho binh lính.
? Kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng 938
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, thảo luận nhóm để trình bày các ý kiến
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
Cách đánh giặc:
-Sai người đem cc vạt nhọn
đầu, bịt sắt đóng ngầm trước
ở cửa biển
Trang 184
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập
của HS.
Liên hệ :
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
- Cho thuyền nhỏ, nhẹ ra
khiêu chiến
-Nhử thuyền của giặc theo
nước triều lên vào vị trí có
bãi cọc ngầm
-Chế ngực không cho chiếc
thuyền ra thoát.
Kết quả: Quân giặc thua ,
tướng tử trận
Ý nghĩa: Chấm dứt thời kì
Bắc thuộc, mở ra thời kì
mới.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
Trang 185
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Điền sự kiện vào các
mốc thời gian, cho biết tại sao các sự kiện đó lại là bước ngoặt
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS
d) Tổ chức thựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Tra cứu thông tin hiện nay những con đường, trường học, di tích…mang tên
các anhng trong thời kì Bắc thuộc ởi em sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Trang 186
Trang 187
BÀI 20. VƯƠNG QUC CHAM-PA T TH KÌ II ĐN TH KÌ X
(...tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẤU
Sau bài hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Mô t đưc s thành lp và quá trình phát trin của vương quốc Chăm-pa
- Trình bày được nhng nét chính v t chc xã hi và kinh tế ca Cham-pa.
- Nhn biết được mt s thành tu tiêu biu của Vương quc Cham-pa trong lch
s.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác phân tích được thông tin ca mt s liu lch s trong bài
hc i s ng dn ca GV.
- Biết tìm hiểu, u tm được tư liệu đ phc v cho bài hc thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
- Bồi dưỡng tinh thn quý trng, ý thc bo v đối vi nhng thành tu di
sản văn hoá của Cham-pa đ li trong lch s.
- Giáo dc tình thẩn tương thân tương ái gia các cộng đồng người chung s
phn lch s và chung lãnh th.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
Trang 188
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- c định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, và trả lời câu hỏi: Em biết gì về mảnh
đất, con người gắn với những hình ảnh đó?
HS quan sát hình ảnh, làm việc để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS bước đầu phát hiện được đây là hình ảnh gắn liền với nước Cham-pa trong
lịch sử của dân tộc ta.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Quan sát hình nh, em biết về mảnh đất, con người gắn với những hình ảnh
đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời u hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnhtrả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, kết qu
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Trang 189
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mc I. S ra đi và quá trình phát trin của Vương quốc Chăm-pa
a) Mc tiêu: - t đưc s thành lp và quá trình phát trin của vương quc
Chăm-pa
b) Ni dung: GV đặt câu hi, HS tr li u hi ca GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm v(GV) GV cung
cấp cho HS những liệu lịch sử đcác em
ghép lại thành bức tranh vể qtrình thành
lập và phát triển của Chăm-pa. Mỗi liệu
được viết vào từng mảnh giấy dưới dạng
hình ảnh hay chữ viết (lưu ý những chữ in
đậm để c em ddàng ghép vào trục thời
gian).
- Mnh 1: Dòng sông Thu Bn nay thuc
tnh Qung Nam, di tích Trà Kiu tên trong
bi kí Shinhapura (thành ph t - thế
k VII - thế k X).
- Mnh 2: Sách c Trung Hoa cũng ghi lại
s kiện năm 192 nhânn Tượng Lâm ni
dy chng li nhà Hán giành độc lp.
- Mnh 3: Tên gi m p xut hin ln
đầu trong sách cTrung Quc thế k III.
Lâm Ấp nghĩa là ng đất Tượng m,
ng đất xa nht v phía nam ca qun Nht
Nam thi thuc Hán (ba tnh thành ngày nay
Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Đnh). Tên
- Năm 192, nhân dân huyện Tượng
Lâm (qun Nhật Nam) đã ni dy
lật đổ ách thng tr ca nhà Hán,
giành đc lp, lập nước Lâm p
(sau gi là Chăm-pa).
- Phát triển qua nhiều giai đoạn,
gắn liền với việc di chuyển kinh đô.
- Lãnh th dần được mở rộng và
thống nhất, trải dài từ phía bắc dãy
Hoành Sơn đến vùng sông Dinh,
Ninh Thuận ở phía nam.
Trang 190
gi Chăm-pa xut hiện trong văn bia cui
thế k VI, đầu thế k VII, phng theo tên
một địa phương của Ấn Độ c đại.
Nhiểu di tích văn hoá Chăm mt phía
Nam Chăm-pa vào các thế k VIII - IX, như
Ponagar (Nha Trang, Khánh Hoà);
Shah Inư (Phan Thiết, Bình Thun); Hoà
Lai (Phan Rang, NinhThun).
? HS xây dng trc thi gian q trình phát
trin của vương quốc Chăm-pa theo mc
thi gian trong sơ đ 20.2 tương ng vi các
liệu lch s cung cp (Lưu ý HS được yêu
cu lp ráp c s kin bên trên vào dòng
thi gian)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi
trả lời
HS: Quan sát, phân tích sơ đ và ghi kết qu
thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS:- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình.
Mc II. Kinh tế và t chc xã hi
a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Cham-
pa.
b) Nội dung:
Trang 191
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) T chc thc hin
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát hình nh 20.3, đ 20.4.T
hình nh minh ha, HS k tên được nhng hoạt đng
kinh tế chính ca cư dân Chăm-pa.
? Điều kin t nhiên đã tác động như thế nào đến
s phát trin kinh tế ca cộng đồng dân Chăm-pa
xưa?
? Theo em, hoạt động kinh tế nào quan trng nhất đối
vi h? Ti sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nm còn lại quan sát, theo i nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập của
1. Hoạt động kinh tế
- Hoạt động kinh tế
chính: Trồng lúa nước,
chăn nuôi gia súc, gia
cm, sn xut hàng th
công, khai thác các
ngun li rùng bin;
buôn bán bằng đường
bin.
Trang 192
HS.
- Chuyển dẫn sang phần 2. Tổ chức xã hội.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Quan sát vào thông tin trong SGK và cho biết:
Dựa vào tư liu 20.4, em hãy cho biết:
- Xã hi Chăm-pa nhng tng lp nào? Mô t công
vic ca h. Th t các tng lp?
- Nhng thành phn nào trong hi làm các công
vic trc tiếp liên quan đến đn tháp th các v thn
Hindu giáo?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS phân tích thông tin và trả lời câu
hỏi.
HS: HS phân tích thông tin và trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
2. Tổ chức xã hội.
- hội nhiều tầng lớp,
từ q tộc đến thường
dân.
Mc III. Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu
a. Mục tiêu: HS ghi nh đưc các thành tựu bn ca văn hoá Chăm-pa; gii
thiệu được mt thành tu (do HS la chn).
b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật KWLH để t chức cho HS khai thác đơn v
kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các u hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Ch viết
Trang 193
- Chia nm và giao nhiệm vụ: Chđlà: Thành tựu
n hoá tiêu biểu của người Cham-pa.
? Các nhóm lần lượt hoàn thiện nội dung bảng thông tin
sau:
K
W
L
H
GV hướng dẫn, định hướng học sinh hoàn thiện nội
dung yêu cầu.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS c nhóm còn lại quan sát, theo i nm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái đhọc tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
+ Sáng to ra ch
viết riêng trên sở ch
Phn (ch Chăm cổ, thế
k IV).
- Tôn giáo:
Du nhp La
n và Pht giáo.
- Kiến trúc điêu
khc: Gn vi các công
trình n giáo đc sc,
tr thành di sản văn hoá
tiêu biểu (Thánh đa M
Sơn,...).
- Âm nhc múa đ
phc v các nghi l tôn
giáo, nên to ra mt
tng lớp đông đảo nhc
công, vũ n.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ nhân làm bài tập của GV giao.
Câu 1: Hoạt động kinh tế ca cư dân Chăm-pa xưa gắn với biển như thế nào?
Câu 2: Em y nêu nhng hot đng kinh tế ch yếu ca n Chăm-pa. Hot
Trang 194
động kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân min Trung Vit Nam chú trng?
c) Sn phm:
Câu 1: GV giúp HS hiu khái nim cng Chăm-pa: Ca bin hay cửa sông đông
ngưi t họp để buôn bán (khác vi thương cảng óc Eo).
Dân sống sát bin. Nhiểu di tích thành cũ, di tích giếng Chăm và đn tháp
gn vi cuc sng hng ngày của dân Chăm đu sát bin hay gn nhng dòng
sông xi ra biển. Cư dân đánh bt cá, bn bán sn vt (trầm hương) với người nước
ngoài, thuyn bè qua li nhiu nên h trao đổi sn vt. Do vy, biển khơi đóng vai trò
quan trng đối vi s phát trin ca Chăm-pa xưa.
Câu 2: Nhng hoạt đng kinh tế ch yếu của cư dân Chăm:
-Trng a, biết làm đập nước, các loi ruộng trũng, rung cao, rung chua
mn,...
-Th công nghip phát triển, đc bit là ngh xây tháp và chm khc.
- Khai thác lâm sn (trm hương).
- Đánh cá, cướp biển, trao đi sn vt các cng bin.
Hoạt đng kinh tế ngày nay vẫn được cư dân min Trung Vit Nam chú trng là nông
nghiệp, đánh cá.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Hot đng kinh tế ca cư dân Chăm-pa a gắn vi biển như thế nào?
Câu 2: Em hãy nêu nhng hoạt đng kinh tế ch yếu của dân Chăm. Hot đng
kinh tếo ngày nay vẫn được cư dân min Trung Vit Nam chú trng?
B2: Thc hin nhim v
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy ng nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh gvà bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
Trang 195
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Nhng thành tựu văn hoá tiểu biu o ca Vương quốc Chăm-pa vẫn được bo
tổn đến ngày nay? Di tích văn h Chăm nào đưc UNESCO công nhn di sn
văn hóa thế gii?
c) Sn phm: Di tích văn hoá, đn tháp, ngh thut tạo hình, điêu khc trên cht liu
đá và gạch (Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nng).
Di sản Văn hoá thế giới: Thánh đa M n
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm v: (GV giao bài tập)
Nhng thành tựu văn hoá tiểu biu o ca Vương quốc Chăm-pa vẫn được bo
tổn đến ngày nay? Di tích văn h Chăm nào đưc UNESCO công nhn di sn
văn hoá thế gii?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS m bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hthống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài kng đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Trang 196
Trang 197
Bài 21.VƯƠNG QUỐC CỔ PHÙ NAM
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của PNam.
- Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Phù Nam.
- Một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
2. Về năng lực:
- tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Trình bày được nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước, quý trọng những gtrị văn hóa của
Phù Nam còn để lại trong lịch sử.
- Nhận thức vchquyền vùng đất Nam Bộ của đất nước Việt Nam hiện nay
nguồn gốc lâu đời, bản địa từ xa xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
Trang 198
- HS chỉ ra được trình độ thuật, thẩm mĩ của chủ nhân Vương quốc PNam.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hiện vật của nền văn hóa Óc Eo và đặt câu hỏi:
? ch đây hơn 2000 năm, ở vùng châu thổ sông Cửu Long nước ta đã xuất hiện
một nền văna rất đặc sắc văn hóa Óc Eo. Trên cơ sở đó, một vương quốc cổ đã
được hình thành với tên gọi Phù Nam. Hình trên là những hiện vật liên quan đến
Vương quốc Phù Nam. Theo em, những hiện vật này chứng tỏ điều gì về chủ nhân
của vương quốc cổ này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếuc em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo i, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 199
I. Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của Phù Nam
a) Mục tiêu: Giúp HS tả được sthành lập, qtrình phát triển suy vong của
Phù Nam.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đọc thông tin trong mục 1 SGK, em hãy nêu quá
trình thành lập, phát triển và suy vong của Vương
quốc Phù Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
- Địa bàn chủ yếu của vương
quốc c Phù Nam thuộc Nam
Bộ Việt Nam ngày nay.
- Vương quốc cổ Phù Nam ra
đời vào khoảng thế kI, gắn với
các thành thị nối với nhau
thông qua h thống kênh rạch
chằng chịt đổ ra biển, trong đó
thương cảng v trí di chỉ Óc
Eo (thuộc An Giang ngày nay)
là quan trọng hơn cả.
- Từ thế k III đến thế k IV,
Phù Nam quốc gia phát triển
nhất trong khu vực Đông Nam
Á.
- Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu
suy yếu bị Chân Lạp thôn
tính.
- Vương quốc PNam sụp đ
vào khoảng đầu thế kỉ VII.
II. Hoạt động kinh tế và tổ chc xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được nét chính về tổ chức xã hội kinh tế của Phù
Nam.
Trang 200
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
1. Nêu những hoạt động kinh tế chính của dân
Phù Nam.
2. Kể tên những tầng lớp trong xã hội Phù Nam.
3. Chức năng chính của thành thị Óc Eo gì?
Những tầng lớp dân nào tronghội cư trú ở Óc
Eo trước khi nó sụp đổ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ hc tập & sản phẩm học tập
1. Hoạt động kinh tế
- Phần lớn dân P Nam
sống bằng nghề trồng lúa.
- Nhiều sản phẩm th công
nghiệp độc đáo thể hiện đặc
trưng của vùng văn hóa sông
nước vẫn còn tồn tại đến ngày
nay.
- Người Phù Nam còn rất giỏi
buôn bán. Họ mở cửa giao lưu
thương mại, trao đổi sản vật
hàng a với thương nhân các
nước nẤn Độ, Trung Quốc,
Rập, Lai Hoạt động
buôn bán nhộn nhịp các cảng
thị, đặc biệt là Óc Eo.
2. Tổ chức xã hội
- hội P Nam nhiều
tầng lớp: q tộc, nông dân,
thương nhân, thợ thủ công.
- Quý tộc và phần lớn thương
nhân, thợ th công sống trong
các thành thị. Ththng làm
nghề kim hoàn, làm đồ trang
Trang 201
của HS.
sức, tạc tượng, còn thương nhân
buôn bán trao đổi sản vật,
hànga.
III. Một số thành tựu văn hóa
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về văn hóa vật chất.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về văn a tinh thần.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nm I mới,
số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III
mới… & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Nhận xét về thành tựu văn hóa của Phù Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- m việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết qu ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
HS:
- 3 pt đầu: Từng thành viên nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ởng mảnh ghép.
1. Văn hóa vật chất
- Người Phù Nam nhà sàn,
làm nhà, m nhà trên kênh
rạch, xây thành thị những
ng đất nổi.
- Họ đi lại chyếu bằng mảng,
ghe thuyền.
2. Văn hóa tinh thần
- Chữ Phạn đã du nhập vào Phù
Nam.
- Hin-đu giáo Phật giáo đều
được du nhập tẤn Độ và phát
triển ở Phù Nam.
- Thế kỉ V VI, Phật giáo
chiếm ưu thế.
- Nhiều pho tượng Phật bằng đủ
chất liệu đá, đồng đặc bit
gỗ vẫn còn tồn tại đến ngày
nay.
Trang 202
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp k khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo i, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm hạn chế trong
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện
tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy ng nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy xác định các mốc thời gian (theo thế kỉ) trong đbên dưới về
quá trình hình thành, phát triển và sụp đổ của vương quốc Phù Nam.
Trang 203
Bài tập 2: Tổ chức hội của Phù Nam giống khác so với tổ chức hội của
Champa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của bài tập và suy nghĩ nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài hc cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài tìm hiểu của HS (HS chỉ ra những nét văn hóa của dân Phù
Nam xưa còn được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: m hiểu v những nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa còn được lưu giữ
trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
DANH SÁCH THẦY (CÔ) THAM GIA DỰ ÁN
Trang 204
STT
Tên ngưi soạn
KNTT với CS
CTST
Cánh Diều
1
Hoàng Thị Hà
i 1,2,3
i 1,2
i 1,2
2
Trần ThQuỳnh Nga
i 4
i 3
i 3
i Thị Thu
i 5
i 4
i 4
3
Phạm Thị Ngân
i 6
i 5
i 5
4
Nguyn Thị Lan
i 7
i 6,7
i 6
5
Đỗ Thị Thu Trang
i 8
i 8
i 7
6
Lê Thị Thu Huyền
i 9
i 9
i 8
7
Phan Thị Hoa Lý
i 10
i 10, 11
i 9
8
Nguyễn Thị Hiền
i 11,12,13
i 12,13
B10, 11
9
Lê Thị Thanh Thuỷ
10
i Thị Thu Huyn
i 14
i 14, 15
i 12, 13
11
i 15
i 16
i 14
12
Trương Văn Trung
i 16,17
i 17,18
i 15,16
13
Nguyn Thị Thanh Hải
i 18
i 19
i 17
14
Văn Thạo
i 19
i 20
i 18
15
Trần Thị Nhẫn
i 20
i 21
i 19
| 1/204

Preview text:


CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ
Bài 1. LỊCH SỬ LÀ GÌ (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: - Khái niệm lịch sử.
- Vai trò của môn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự thay đổi của CNTT máy tính, của đồng tiền VN và đặt câu hỏi:
? Em hãy chỉ ra sự thay đổi theo thời gian của máy tính điện tử, của đồng tiền VN.
? Theo em sự thay đổi theo thời gian như vậy được hiểu là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới. Trang 2
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niêm lịch sử và bộ môn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS đặt được một số câu hỏi về bức hình 1.1 (có từ bao giờ? Ở đâu?)
- Đó là câu hỏi hỏi về quá khứ của bức hình (đã diễn ra).
- Trình bày được khái niệm về lịch sử và bộ môn lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu hình 1.1 trong SGK và đặt câu hỏi:
- Lịch sử là tất cả những
? Em hãy quan sát và cho biết nội dung bức hình 1.1? gì đã xảy ra trong quá
? Em sẽ đặt những câu hỏi nào để tìm hiểu về hình khứ, bao gồm mọi hoạt 1.1?
động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
- Môn lịch sử là môn khoa
học tìm hiểu về lịch sử
loài người, bao gồm toàn
? Những câu hỏi đó hỏi về thời điểm nào của bức bộ hoạt động của con hình?
người và xã hội loài người
? Tìm hiểu về quá khứ chính là tìm hiểu về lịch sử, vậy trong quá khứ.
em hiểu thế nào là lịch sử? Nêu một vài ví dụ cụ thể?
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS:
Khi đặt câu hỏi về bức hình 1.1 trong SGK, em nên
hỏi về quá khứ hay hiện tại của bức hình? Trang 3 HS:
- Quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử? b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Học lịch để biết được cội
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
nguồn của tổ tiên, quê
? Có ý kiến cho rằng “Lịch sử là những cái đã qua, hương, đất nước, hiểu
không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học được ông cha ta đã phải
môn lịch sử”, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì lao động, sáng tạo, đấu sao?
tranh như thế nào để có
- Trình chiếu câu nói của bác Hồ và hỏi:
được đất nước như ngày
? Em hiểu thế nào về 2 từ “gốc tích” trong câu nói của nay.
Hồ Chủ Tịch? Nêu ý nghĩa câu thơ đó?
- Học lịch sử để đúc kết
? Tại sao ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3) là ngày lễ những bài học kinh
lớn của dân tộc Việt Nam?
nghiêm của quá khứ nhằm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
phục vụ cho hiện tại và
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. tương lai. Trang 4
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ NHỮNG NGUỒN SỬ LIỆU
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Tư liệu hiện vật
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Là những di tích, đồ vật của người xưa còn - Chia lớp ra làm 4 nhóm: giữ lại.
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh VD: số 1,2,3,4…
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật.
Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ Ngói úp ở Hoàng Thành viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền miệng. Trang 5
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo
thành nhóm I mới, số 2 tạo thành
nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm Đồ đồng
III… mới & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
2. Tư liệu chữ viết
2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu - Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay
trong việc tìm hiểu lịch sử?
sách được in, chữ được khắc trên bia đá…
B2: Thực hiện nhiệm vụ VD:
* Vòng chuyên sâu
- Các cuốn sách viết về lịch sử. HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết
quả ra phiếu học tập nhóm (phần
việc của nhóm mình làm). - Bia khắc chữ:
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút) HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở
nhóm trình bày lại nội dung đã tìm
hiểu ở vòng mảnh ghép.
3. Tư liệu truyền miệng
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để - Là những câu chuyện dân gian: truyền
hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. thuyết, thần thoại, cổ tích… được kể từ đời
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS này sang đời khác. gặp khó khăn).
VD: Truyền thuyết Hồ gươm
B3: Báo cáo, thảo luận Trang 6 GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản - Truyền thuyết Thánh Gióng phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) 4. Tư liệu gốc
- Nhận xét thái độ và kết quả làm - Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu
việc của từng nhóm, chỉ ra những tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch
ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất của HS. khi tìm hiểu lịch sử.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Tại sao phải cần thiết học lịch sử?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được ông
cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
- Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiêm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. Trang 7
Bài tập 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? a) Tư liệu gốc
b) Tư liệu truyền miệng c) Tư liệu chữ viết
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu các em lên trả lời câu hỏi của bài tập. - HS trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Chốt đáp án chuẩn của bài tập.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy lấy một vài ví dụ về lịch sử ở nơi em sinh sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Trang 8
****************************** Trang 9
Bài 2. THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Một số khái niệm về thời gian trong việc học lịch sử (thế kỉ, thập kỉ,
thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công nguyên…).
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trong tìm hiểu, học tập lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV trình chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi. Trang 10
HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS gọi tên được hình ảnh đó là các loại đồng hồ (nếu chỉ được tên cụ thể thì
càng tốt) dùng để tính thời gian.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hình đồng hồ và hỏi HS:
? Em hãy nêu tên của vật dụng trong những bức tranh? Những vật dụng này dùng để làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi.
- Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 11
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Người xưa đã làm
? Người xưa đã sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào? ra lịch:
? Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thể hiện cách tính của + Âm lịch: được tính
người xưa theo âm lịch hay dương lịch? theo chu kì chuyển
B2: Thực hiện nhiệm vụ động của mặt trăng
GV hướng dẫn HS trả lời quay quanh trái đất. HS: + Dương lịch: được
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. tính theo chu kì
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. chuyển động của trái
B3: Báo cáo, thảo luận đất quay quanh mặt
GV yêu cầu HS trả lời. trời (còn gọi là công
HS trả lời câu hỏi của GV. lịch).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử? b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lịch chính thức của thế Trang 12
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
giới hiện nay dựa theo cách
? Hãy cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?
tính thời gian của dương
? Từ đó em hãy lấy một ví dụ để tính thời gian lịch hay còn gọi là công trong lịch sử? lịch.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Công lịch lấy năm 1 là
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
năm tương truyền chúa Giê-
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu xu ra đời cần).
Chúa Giê-xu ra đời
B3: Báo cáo, thảo luận TCN 1 SCN GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình (+) CN ( - ) bày. + thập kỉ: 10 năm
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). + thế kỉ (100 năm) HS:
+ thiên niên kỉ (1000 năm).
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Ở Việt Nam, Công lịch
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. được dùng trong các cơ
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn quan nhà nước, tuy nhiên
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
âm lịch vẫn được dùng cho
B4: Kết luận, nhận định (GV)
văn hoá và tâm linh, bởi
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập vậy trên tờ lịch đều ghi rõ 2 của HS. ÂL và DL.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như thế nào? 2021 + 2000 = 4021 năm Trang 13
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào? 2021 – 1230 = 791 năm
→ Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện tại ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của công trình trình kiến trúc ở nơi em đang
sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Trang 14 Trang 15
BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (… tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ.
- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài
người thời nguyên thuỷ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng:
- Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
- Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.
- Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội loài
người thời nguyên thuỷ để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội.
-Vận dụng được kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện
trong nghệ thuật minh họa. 3. Phẩm chất
- Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội.
- Ý thức bảo vệ rừng.
- Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. Trang 16
- Một số tranh ảnh về công cụ, đồ trang sức, ... của người nguyên thuỷ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại biến
mất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em sẽ sinh
sống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của người nguyên thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộc
vào tự nhiên. Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như
dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng
với người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. Để tìm hiểu
rõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta cùng vào bài học này
hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được xã hội nguyên thủy trải qua hai giai
đoạn: bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc; loài người phụ thuộc nhiều vào tự
nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. Trang 17
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Các giai đoạn tiến triển của xã
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan hội nguyên thủy
sát Sơ đồ 4.1 SHS trang 21, trả lời câu hỏi: Em - Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 hãy cho biết: giai đoạn phát triển:
+ Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai + Bầy người nguyên thủy:
đoạn phát triển nào? Đặc điểm của những giai
Gồm vài gia đình sinh sống đoạn đó là gì? cùng nhau.
+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con
Có sự phân công lao động giữa
người với nhau thời kì nguyên thủy? nam và nữ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Công xã thị tộc:
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu
Gồm các gia đình có quan hệ cầu.
huyết thống sinh sống cùng
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Đứng đầu là tộc trưởng. luận
Nhiều thị tộc sống cạnh nhau,
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
có quan hệ họ hàng, gắn bó với
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. nhau hợp thành bộ lạc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm - Đặc điểm căn bản trong quan hệ vụ học tập
của con người với nhau thời kì
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, nguyên thủy: con người ăn chung,
chuyển sang nội dung mới.
ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy: biết mài đá để tạo ra
công cụ lao động, người tinh khôn sử dụng lao cung tên, cơ thể dần thích nghi với
những tư thế lao động; hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng động
vật; chuyển dần sang đời sống định cư, địa bàn cư trú được mở rộng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. Trang 18
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Đời sống vật chất của người
- GV giới thiệu kiến thức: Thời kì nguyên thuỷ nguyên thủy
bắt đầu cùng với sự phát triển của những công a. Lao động và công cụ lao động
cụ lao động bằng đá nên còn được gọi là thời - Chúng ta có thể nhận biết được
kì đồ đá. Công cụ lao động là bằng chứng lịch hòn đá trong tự nhiên và hòn đá
sử, cơ sở để chúng ta tái hiện và hiểu được vai được chế tác: ban đầu người
trò của lao động trong xã hội
nguyên thuỷ chỉ biết sử dụng nguyên thuỷ.
những mẩu đá vừa vặn cầm tay để
- GV yêu cầu HS thảo luận
làm công cụ. Dấu vết của sự chế
theo cặp, quan sát Hình 4.2,
tác chỉ rõ từ khi có người đứng
4.4, 4.6 SHS trang 22,23 và trả lời câu hỏi: thẳng. Những hòn đá được chế tác
Làm thế nào chúng ta có thể nhận biết được (có vết ghè đá ở một hoặc cả hai
hòn đá trong tự nhiên và hòn đá được chế tác? mặt) sớm nhất có niên đại cách
ngày nay khoảng 1, 4 triệu năm (Hình 4.2).
GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 và trả lời câu hỏi:
+ Công cụ đá phát triển như thế nào?
+ Lao động có vai trò như thế nào trong quá
trình tiến hóa của người nguyên thủy?
- Sự phát triển của công cụ đá: Từ
công cụ thô sơ như rìu cầm tay
hay mảnh tước (dùng để cắt gọt)
dần dần họ biết dùng bàn mài để
mài lưỡi rìu, họ cũng biết sử dụng
cung tên trong săn bắt động vật. Trang 19
+ Quan sát Hình 4.7, em có động ý với ý kiến: - Vai trò của lao động trong quá
Bức vẽ trong hang La-xcô (Lascawx) mô tả trình tiến hóa của người nguyên
những con vật là đối tượng săn bắt của người thủy: Nhờ lao động và cải tiến
công cụ lao động, đôi bàn tay của
người nguyên thủy dần trở nên
khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến
đổi để thích ứng với các tư thế lao
động. Nhờ có lao động, con người
đã từng bước tự cải biển và hoàn
nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Tại sao? thiện mình.
- Đồng ý với ý kiến Bức vẽ trong
hang La-xcô (Lascawx) mô tả
những con vật là đối tượng săn bắt
của người nguyên thuỷ khi họ đã
có cung tên. Khi người nguyên
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS thủy có cung tên, họ đã săn bắt
trang 23 để biết những hình ảnh động vật có những con vật chạy nhanh như
niên đại khoảng 15.000 năm TCN tạo nước hươu, nai, ngựa. Vì vậy, những Pháp.
con vật này đã xuất hiện trong
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2, quan những bức vẽ của họ.
b. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng
trọt, chăn nuôi
sát Hình 4.8 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho - Những nét chính về đời sống
biết những nét chính về đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam:
nguyên thủy ở Việt Nam (cách thức lao động, + Người nguyên thủy sống lệ
vai trò của lửa trong đời sống lao động)?
thuộc vào tự nhiên. Họ di chuyển
- GV giới thiệu kiến thức: Qua hái lượm, đến những khu rừng để tìm kiếm
thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái Trang 20
người nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngõ lượm các loại quả. Đàn ông săn
cốc, những loại rau quả có thế trồng được. Từ bắt thú rừng.
săn bát, họ dần phát hiện những con vật có thể + Người nguyên thủy sử dụng lửa
thuần dưỡng và chăn nuôi.
để sưởi ấm và nướng thức ăn.
- GV giải thích thuần dưỡng là Nuôi động vật
hoang dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm
tính hung dữ , để cả loài hoặc một số con có
thể sống gần người, hoạt động theo ý muốn
của người sử dụng chúng vào mục đích lao
động hay giải trí của mình (ở đây người
nguyên thủy sử dụng các con vật với mục đích - Những chi tiết trong Hình 4.9 thể chăn nuôi).
hiện con người đã biết thuần
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.9 và trả lời dưỡng động vật:
câu hỏi: Những chi tiết nào trong Hình 4.9 thể + Hình ảnh con người cưỡi trên
hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật? lưng thú và nhiều gia súc như bò, dê.
+ Hình ảnh con người và động vật sống gần nhau.
- Sahara từng là vùng đất màu mỡ
- Để mở rộng kiến thức, GV yêu cầu HS thảo cách ngày nay 10 000 năm, nhưng
luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Trong bức vẽ ngày nay là một sa mạc lớn trên
trên vách hang Hình 4.9, miêu tả đời sống định thế giới, không thuận tiện cho con
cư của người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ nhất người sinh sống. Những dấu vết
là cảnh những con người đang cưỡi trên lưng để lại từ 10 000 năm trước qua
thú và nhiều gia súc. Điều đó chứng tỏ Sahara những bức vẽ còn lại trong hang
là vùng đất chứng kiến con người định cư, đá cảnh báo chúng ta về biến đổi
sinh sống, thuần dưỡng và chăn nuôi từ 10 000 khí hậu, nên chúng ta phải có trách
năm trước. Vậy vào thời điểm đó, Sahara có nhiệm với thiên nhiên, môi trường
phải là vùng đất sa mạc không? Điều này gợi sống. cho em suy nghĩ gì?
- GV giới thiệu kiến thức: Cùng với việc thuần Trang 21
dưỡng động vật, người nguyên thuỷ đã dần - Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy
chuyển sang định cụ, địa bàn cư trú cũng được dấu vết những hạt thóc, vỏ trấu, mở rộng.
hạt gạo cháy, có cả bàn nghiền hạt
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các nhà khảo và chày. Những dấu tích của họ ở
cổ học đã tìm thấy những dấu vết, dấu tích gì nhiều vùng khác nhau như Bàu
của nguyên thủy, những dấu tích đó ở đâu tại Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, Hạ Việt Nam?
Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (Nghệ An).
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy có tục chôn cất người
chết, sử dụng đồ trang sức, biết dùng màu; biết quan sát cuộc sống xung quanh và thể hiện ra bằng hình ảnh.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy Trang 22
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và quan - Đời sống tinh thần của người
sát Hình 4.10, 4.12 và trả lời câu hỏi: Em có nguyên thủy phong phú, tiến bố,
nhận xét gì về đời sống tinh thần của người thể hiện ở điểm:
+ Đã có tục chôn cất người chết.
Nhiều mộ táng có chôn theo cả công cụ lao động.
+ Đã biết sử dụng đó trang sức, nguyên thủy?
biết dùng màu, vẽ lên người để
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát hoá trang hay làm đẹp.
Hình 4.11 và cho biết: người nguyên thủy đã + Đặc biệt, họ đã biết quan sát
khắc hình gì trong hang Đồng Nội?
cuộc sống xung quanh và thể hiện ra bằng hình ảnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 23
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1phần Luyện tập SHS trang 25: Em hãy nêu sự tiến
triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự tiến triển của người nguyên thủy về:
+ Công cụ lao động: công cụ ghè đẽo (rìu cầm tay), công cụ rìu mài lưỡi, rìu có tra cán, cung tên.
+ Cách thức lao động: săn bắt hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV
hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3,4 phần Vận dụng SHS trang 26:
Câu 3: Theo em, lao động có vai trò như thế nào đối với
bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 4: Vân dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp
xắp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của
người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 3: Theo em, lao động có vai trò vô cùng quan trọng đối với bản thân, gia đình và
xã hội ngày nay. Cụ thể là:
- Đối với bản thân: lao động để sử dụng hợp lí quỹ thời gian của mình, tự nuôi sống
được chính bản thân mình, hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng, tạo lập
nhiều mối quan hệ và tránh thói hư tật xấu…
- Đối với gia đình: lao động để giúp đỡ, đóng góp sức lực, của cải, nuôi sống... đối
với những người thân trong gia đình.
- Đối với xã hội: lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Câu 4: Trang 24
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ: Tranh 1,2,4.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn: Tranh 3,5,6.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
******************************
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên
thế giới và ở Việt Nam.
2. Về năng lực: - Năng lực hợp tác.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động
thực hành, vận dụng
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ Trang 25
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV chiếu cho HS xem đoạn video về hội thi Thổi cơm. c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Xem đoạn video và trả lời câu hỏi sau
? Nội dung được nói đến trong video? Ý nghĩa của nội dung ấy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh vừa xem đoạn phim vửa lựa chọn thông tin phù
hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung xem phim, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ.
a. Mục tiêu: Giúp HS mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên Trang 26 thuỷ. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 4.1), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến
thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 4.1), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
Em biết gì về thời gian tồn tại của xã hội nguyên thuỷ và các giai đoạn phát triển của thời kỳ này?
- Xã hội nguyên thuỷ kéo dài hàng triệu năm…
- Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn: Từ bầy người nguyên thuỷ
chuyển lên thị tộc, bộ lạc.
NV2. Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ? So với mối quan hệ
của con người trong xã hội hiện đại?
Mối quan hệ của con người trong xã hội nguyên thuỷ:
+ Giai đoạn bầy đàn đó là mối quan hệ giản đơn 5-7 gia đình lớn.
+ Giai đoạn thị tộc là quan hệ huyết thống.
+ Giai đoạn bộ lạc là mối quan hệ cộng đồng.
=> Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện Trang 27
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Xã hội nguyên thuỷ kéo dài hàng
Dựa vào Hình 4.1.và kiến thức đã tìm hiểu triệu năm…
được, em hãy cho biết về thời gian tồn tại
của xã hội nguyên thuỷ và các giai đoạn
phát triển của thời kỳ này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Người nguyên thuỷ đã tổ chức xã
HS đọc SGK, thu thập thông tin.
hội của mình từ bầy người nguyên
B3: Báo cáo, thảo luận
thuỷ chuyển lên thị tộc, bộ lạc.
GV yêu cầu đại diện học sinh trình bày –
tương tác với các bạn khác.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến - Mối quan hệ của con người trong thức lên màn hình. xã hội nguyên thuỷ: Nhiệm vụ 2:
+ Giai đoạn bầy đàn đó là mối
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
quan hệ giản đơn 5-7 gia đình lớn.
Quan sát hình 4.1 và ngữ liệu SGK, hãy + Giai đoạn thị tộc là quan hệ
cho biết mối quan hệ của con người trong huyết thống.
xã hội nguyên thuỷ là như thé nào? Có gì + Giai đoạn thị tộc là mối quan hệ
giống và khác với quan hệ của con người cộng đồng
trong xã hội hiện đại?
=> Của cải chung, làm chung,
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hưởng thụ bằng nhau.
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Trình bày ý kiến cá nhân vào phiếu học tập
dưới sự hướng dẫn của Gv
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác Trang 28 với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức và
chuyển sang hoạt động tiếp theo
HOẠT ĐỘNG 2: Đời sống của người nguyên thuỷ a. Mục tiêu:
- Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy
trên thế giới và ở Việt Nam.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới
dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 4.2, 4.4, 4.5), đọc tài liệu
(kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1: Dựa vào kiến thức tìm hiểu được, hãy nói cho mọi người biết về vai trò
của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy?
1. Lao động giúp con người phát triển trí thông minh, đôi bàn tay con người cũng
dần trở lên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao Trang 29
động giúp con người người từng bước tự cải biển mình và cuộc sống của chính minh
NV2. Dựa vào các hình 4.2,4.4, 4.5 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những
công cụ lao động của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì?
? Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những
con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao?
2. Những công cụ lao động của người nguyên thủy như Rìu tay Tan-da-ni-a châu
Phi, mảnh tước, rìu đá.
Công dụng của công cụ lao động: Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi
cuốc và đồ dùng bằng gốm để phục vụ sản xuất và sinh hoạt dễ dàng hơn. Từ
việc chỉ biết săn bắt, con người dần dần biết cách chăn nuôi và trồng trọt. Từ đó
giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo cuộc sống của mình.
Em đồng ý với ý kiến này bởi trong bức tranh là hình ảnh của rất nhiều những
con vật chạy nhanh chính vì thế việc săn bắt chúng rất là khó. Sự ra đời của cung
tên là bước đệm giúp cho con người dễ dàng săn bắt được chúng mà không một
vũ khí nào thời ấy có thể dễ dàng thuận tiện giúp con người hơn là cung tên.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1:
1. Lao động và công cụ lao động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Lao động giúp con người phát
? Dựa vào kiến thức tìm hiểu được, hãy nói triển trí thông minh, đôi bàn tay
cho mọi người biết về vai trò của lao động dần trở nên khéo léo, cơ thể biến
trong quá trình tiến hóa của người nguyên đổi giúp con người tự cải biển thủy?
mình và cuộc sống của chính minh
? Dựa vào các hình 4.2,4.4, 4.5 và thông tin
bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao - Những công cụ lao động của Trang 30
động của người nguyên thủy. Những công người nguyên thủy: Rìu tay Tan-
cụ đó được dùng để làm gì?
da-ni-a châu Phi, mảnh tước, rìu
? Quan sát hình 4.7, em có đồng ý với ý đá.
kiến: bức vẽ trong La-xco mô tả những con Công dụng của công cụ lao động:
vật là đối tượng săn bắt của người nguyên giúp con người tự tạo ra được
thủy khi họ đã có cung tên? Tại sao?
lương thực, thức ăn cần thiết để
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
đảm bảo cuộc sống của mình.
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời
sống của người nguyên thủy ở Việt Nam ( 2. Từ hái lượm, săn bắt đến
Cách thức lao động, vai trò của lửa trong trồng trọt, chăn nuôi đời sống
củahọ) - Đời sống nguyên thủy ở Việt
Nam: họ sống phụ thuộc vào tự nhiên với: - Cách thức lao động:
+ hái lượm, săn bắt thú rừng
+ Họ thuần dưỡng các con vật ,
chăn nuôi, trồng ngũ cốc, rau quả Trang 31
? Những chi tiết nào trong hình 4.9 thể hiện + Họ đã biết cách sử dụng lửa để
con người đã biết thuần dưỡng động vật?
nấu chín đồ ăn, xua đuổi thú dữ, sưởi ấm,...
+ Biết thuần dưỡng ngựa để di
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu + Săn bắt các động bật nhỏ như
hỏi hướng sự hướng dẫn của GV trâu, dê, bò,... để chăn nuôi.
B3: Báo cáo thảo luận
+ Nền nông nghiệp sơ khai cũng
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc xuất hiện ở Việt Nam.
dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
- Địa bàn cư trú mở rộng và
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác chuyển sang định cư. với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy a. Mục tiêu:
Trình bày được những nét chính về đời sống tinh thần của con người thời nguyên thủy. b. Nội dung:
Hs: Quan sát hình 4. 10, 4.11, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV. Trang 32
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác hình 4. 10, 4.11, đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 4.10. Chân dung cô gái được
Chạm khắc bằng Ngà voi, 26.000
Năm tuổi được phát hiện ở Tây
nam nước Pháp ngày nay. c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Đời sống tâm linh: có tục chôn người chết…
- Nghệ thuật: tranh vẽ trong hang đá, điêu khắc trên đá, ngà voi…
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 33
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đời sống tâm linh: có tục chôn
Em hãy quan sát hình 4.10, 4.11 và cho biết người chết…
người nguyên thủy đã khắc hình gì trong - Nghệ thuật: tranh vẽ trong hang hang Đồng Nội?
đá, điêu khắc trên đá, ngà voi…
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người. b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án của bài tập. Người tối cổ Người tinh khôn Công cụ lao động
sử dụng hòn đá được ghè rìu đá mài lưỡi, cung tên, lao đẽo thô sơ
Cách thức lao động săn bắt
trồng trọt và chăn nuôi
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập 1: Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 34
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS phát biểu cảm nhận về vai trò của lao động đối
với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia
đình và xã hội ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập, viét bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-------------------------------------------------------- Trang 35
Bài 5. SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội
nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun)
2. Về năng lực:
- Trình bày được quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Mô tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn
hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun)
3. Về phẩm chất:
- Từ việc thấy được sự cải tiến không ngừng của con người trong quá trình chế
tác công cụ lao động, HS luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả học tập tốt nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Trang 36
- Một số tranh ảnh về cách con người sử dụng kim loại trong cuộc sống.
- Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thủy trên thế giới
và Việt Nam, mẩu chuyện người băng Ốt – di. 2. Học sinh
- Học sinh tìm hiểu về các đồ dùng kim loại được sử dụng trong cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Dự kiến Tiết 1
Mục 1. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại
Mục 2. Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy Tiết 2
Mục 3. Việt Nam cuối thời nguyên thủy
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS kết nối bài mới, xác định nội dung của bài học.
b) Nội dung: HS theo dõi video Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có kim loại theo link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=PORwh0k3V7o sau đó viết tiếp câu.
c) Sản phẩm: HS nêu được những giả thuyết nếu không có kim loại. Gợi ý
Nếu không có kim loại thì con người quay về thời kì đồ đá.
Nếu không có kim loại thì không có nhà để ở.
Nếu không có kim loại thì không có xe để đi.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) HS trả lời câu hỏi:
Trong vòng 1 phút em hãy viết tiếp câu nói sau: “Nếu không có kim loại thì…”
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS viết tiếp.
B3: Thực hiện nhiệm vụ Trang 37
Gv mời ngẫu nhiên 1 – 3 HS chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Như vậy nếu không có kim loại xuất hiện thì con người vẫn ở thời kì đồ đá. Khi
kim loại xuất hiện đời sống con người có nhiều thay đổi từ gia đình tới xã hội.
Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về sự xuất hiện của kim loại và tác
động của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. 1. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại. Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được quá trình phát hiện kim loại và vai trò của kim loại đối với sự
chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao sự tan rã của xã hội nguyên thủy.
- Mô tả và giải thích được sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. b) Nội dung:
-HS quan sát H5.2 – H5.5 kết hợp đọc toàn bộ thông tin mục I, II SGK, thảo luận cặp
đôi để hoàn thiện phiếu học tập trong 8 phút.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS Làm việc cá nhân 3 phút, ghi kết quả ra giấy note.
- Thảo luận cặp đôi 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập . PHIẾU HỌC TẬP Trang 38
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên giấy note trong thời gian 3 phút
HS chia sẻ cặp đôi trong thời gian 5 phút, kết quả trên phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 cặp đôi lên bày sản phẩm.
- Các cặp khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả, hướng dẫn HS ghi chép. Trang 39
GV mở rộng thêm về câu chuyện người băng Ốt – di hoặc gợi mở để học sinh nhận
thấy sự không ngừng sáng tạo của con người trong quá trình lao động và sản xuất.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam.
2. 2. Việt Nam cuối thời kì nguyên thủy
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn
hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun) b) Nội dung:
-HS quan sát H5.6 – H5.9kết hợp đọc thông tin mục III SGK, để để trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS quan sát H5.6 – H5.9 kết hợp đọc thông tin mục
III SGK, để để trả lời câu hỏi.
a. Sự xuất hiện kim loại
1.Thời đại đồ đồng ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào? -Thời gian xuất hiện: Trang 40 ở đâu? khoảng 4000 năm trước.
2.Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có những
- Địa điểm: Địa bàn trên
tác động như thế nào đối với đời sống kinh tế, xã khắp cả nước. hội?
b.Sự phân hóa và tan rã của
(gợi ý trên các lĩnh vực: địạ bàn cư trú, nơi tập xã hội nguyên thủy
trung dân cư, sự phát triển của nghề nông, phân
-Địa bàn cư trú mở rộng hóa xã hội) -Nghề nông phát triển.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Tập trung dân cư ở ven các
- Theo dõi thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. con sông lớn.
B3: Báo cáo, thảo luận -Sự phân hóa giàu nghèo
GV mời 3 – 5 HS trả lời nhanh từng câu hỏi (kĩ trong xã hội. thuật tia chớp)
→ Là cơ sở cho sự xuất
B4: Kết luận, nhận định (GV)
hiện các quốc gia sơ kì đầu
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên tiên ở Việt Nam. màn hình. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy,
phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của
người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Trang 41
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: HS khai thác hình ảnh, tư liệu và liên hệ trong cuộc sống để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập2 : Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai
đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, em hãy viết 1 đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ.
Bài tập 3: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn
thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 6. AI CẬP CỔ ĐẠI (…tiết) I. MỤC TIÊU Trang 42 1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Ai Cập.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ai Cập để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập.
- Lược đồ Ai Cập cổ đại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem đoạn video về Sông Nile của Ai Cập Trang 43 c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Xem đoạn video và trả lời các câu hỏi sau
1. Nền văn minh nào được đề cập đến trong đoạn phim?
2. Nhân tố nào giữ vai trò quan trọng trong sự hình thành nền văn minh này?
3. Vai trò của nền văn minh này đối với nhân loại như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh vừa xem đoạn phi vửa lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung xem phim, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. Trang 44
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 6.2, 6.3), lược đồ (hình 6.1), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 6.2, 6.3), lược đồ (hình 6.1), đọc
tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
Hình 6.1.Lược đồ Ai Cập cổ đại (khoảng 3000 TCN – 30TCN) c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại. K W L
Liệt kê những điều đã biết về điều kiện tự nhiên của
Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại Yếu tố Ai Cập Vị trí
Nằm ở Đông Bắc châu Phi Đất đai Đất phù sa màu mỡ Sông ngòi Sông Nin NV2.
1.Thuận lợi do sông Nin mang lại cho Ai Cập Trang 45
-Nguồn nước dồi dào, bồi đắp phù sa → thuận lợi cho SX nông nghiệp.
-Đường giao thông → phát triển buôn bán
-Nguồn nước phục vụ sinh hoạt
2. Hình 1. Vì dòng chảy sông Nin từ Nam đền Bắc, từ thượng Ai Cập đến hạ Ai
Cập và đổ ra Địa Trung Hải. thuyền đi xuôi dòng, dung sức nước, không dung buồm.
3.Tác động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Ai Cập
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm → nền văn minh hình thành cả khi chưa có đồ sắt.
+Liên kết công xã, tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
+Có nhiều phát minh quan trọng phục vụ sản xuất.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1:
-Ai Cập nằm ở đông bắc châu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Phi, có lưu vực sông Nin rộng
Dựa vào Hình 6.1. Lược đồ Ai Cập cổ đại, hình lớn.
6.3 và kiến thức đã tìm hiểu được, em hãy hoàn
thiện cột “K” và cột “W” để thể hiện những
điều đã biết và muốn biết về điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại. K W L
Liệt kê những điều đã
biết về điều kiện tự
nhiên của Ai Cập cổ đại Ai Cập Vị trí Đất đai Trang 46 Sông ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điều đã biết vào cột “K” và những
điều muốn biết vào cột “W”
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sông Nin đem lại những thuận lợi gì cho
người Ai Cập cổ đại?
2. Quan sát lược đồ 6.1 và hình 6.3 cho biết chữ
nào trong 2 chữ tượng hình dưới đây được dùng
để diễn tả hoạt động đi thuyền từ thượng Ai Cập
xuống Hạ Ai Cập? Lí giải sự lựa chọn của em?
- Tác động của điều kiện tự
nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập
3.Nhận xét về tác động của điều kiện tự nhiên
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển
đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập,
sớm → nền văn minh hình thành Lưỡng Hà sớm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+Liên kết công xã, tạo điều kiện
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi cho nhà nước ra đời. Trang 47
hướng sự hướng dẫn của GV
+Có nhiều phát minh quan trọng
B3: Báo cáo thảo luận phục vụ sản xuất.
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành nhà nước Ai Cập cổ đại
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, trục thời gian hình thành nhà nước Ai Cập cổ đại, đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, trục thời gian hình thành nhà nước Ai
Cập cổ đại, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 6.4 và trục thời gian hình thành -Khoảng năm 3000 TCN, vua
nhà nước Ai Cập cổ đại và thông tin trong SGK Na-mơ thống nhất Ai Cập, nhà hãy nước ra đời. Trang 48
1. Trình bày quá trình thành lập nhà nước Ai Cập?
-Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ
2. Quá trình thống nhất nhà nước Ai Cập bằng
đại là Pha-ra-ông có quyền lực
chiến tranh được thể hiện như thế nào trên tối cao. phiến đá Na-mơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Những Thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại, đọc tài liệu (kênh chữ
SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh về thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại,
đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. Trang 49
Hình 6.5.Băng đá khắc chữ tượng hình
(niên đại 2332 TCN – 2287TCN) Hình 6.6. Kim tự tháp Kê-ốp (ai Cập) c. Sản phẩm: Ai Cập cổ đại Lĩnh vực Thành tựu VH Ảnh minh họa Chữ viết Chữ tượng hình Toán học Hình học Kiến trúc – Điêu Kim Tự Tháp khắc Thiên văn
Lịch, đồng hồ Mặt Trời học Y học Thuật ướp xác
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 50
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Ai Cập cổ đại đạt nhiều
Dựa tranh ảnh thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại
thành tựu quan trọng, nổi bật có
và thông tin trong SGK hãy hoàn thiện bảng
giá trị, đóng góp đối với nền văn thống kê theo mẫu
minh nhân loại như: chữ viết, Ai Cập cổ đại
toán học, thiên văn học, y học, Lĩnh vực Thành tựu
kiến trúc – điêu khắc,… Ảnh minh họa VH
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Ai Cập cổ đại b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào? A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai? Trang 51 A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 4. Việc nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó
khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ.
B. Tình trạng hạn hán kéo dài.
C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra.
D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay? A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân. C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác. c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D D B
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng Trang 52
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo cách viết của người Ai Cập cổ đại, liên hệ thực
tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập đến ngày nay. b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng kiến thức về sự ảnh hưởng của văn minh Ai Cập cổ đại đến ngày nay.
-Trả lời câu hỏi bài tập 3 trong SGK/36 c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 3 trong SGK/36
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
****************************** Trang 53
Bài 7. LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối
với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
- Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng Hà. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Lưỡng Hà để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập.
- Lược đồ Lưỡng Hà cổ đại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV cho Hs xem một đoạn video về văn minh Lưỡng Hà và trả lời một số câu hỏi liên quan Trang 54 c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theo dõi đoạn video và trả lời các câu hỏi sau
Em ấn tượng nhất với thông tin nào mà đoạn video cung cấp? Vì sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS có 1 phút ghi nhanh câu trả lời và trình bày quan điểm của cá nhân trước lớp.
GV có thể yêu cầu HS khác trình bày quan điểm cá nhân (ít nhất là 2 ý kiến)
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu ít nhất 2 học sinh trình bày quan điểm cá nhân sau khi xem xong đoạn video.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Cá nhân học sinh trình bày
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai Trang 55
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 7.1), lược đồ (hình 7.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK)
để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 7.1), lược đồ (hình 7.2), đọc tài
liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh
NV1.Điểm khác về điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại với Ai cập cổ đại. Ai Cập Lưỡng Hà Vị trí
Nằm ở Đông Bắc châu Phi
Nằm ở khu vực Tây Nam Á Đất đai Đất phù sa màu mỡ Đất phù sa màu mỡ Sông ngòi Sông Nin
Sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát NV2.
1. Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân
Địa hình bằng phẳng, đi lại thuận lợi, trao đổi giao lưu hàng hóa với vùng xung Trang 56 quanh dễ dàng.
2.Tác động của ĐKTN đối với sự hình thành văn minh Lưỡng Hà
+ Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm.
+ Hoạt động buôn bán phát triển
+Tạo điều kiện cho nhà nước ra đời.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1 -Lưỡng Hà nằm ở lưu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập vực các con sông lớn Ơ-
Dựa vào hình 7.1, lược đồ hình 7.2 và kiến thức đã học, phơ-rát, Ti-gơ-rơ.
em hãy so sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên của -Địa hình bằng phẳng,
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. rộng lớn → nông Ai Cập Lưỡng Hà nghiệp, buôn bán phát Vị trí triển. Đất đai Sông ngòi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin
Ghi những điểm khác biệt về ĐKTN của Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại vào bảng nhóm
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Nhiệm vụ 2
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 57
1. Tại sao nhiều người Lưỡng Hà lại trở thành thương nhân?
2.Nhận xét về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự
hình thành nền văn minh Lưỡng Hà? - Tác động của điều
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
kiện tự nhiên đối với sự
HS đọc SGK, thu thập thông tin hình thành nền văn
Hoàn thành nhiệm vụ Gv giao. minh Lưỡng Hà
B3: Báo cáo thảo luận + Kinh tế nông nghiệp
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học phát triển sớm.
tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản + Hoạt động buôn bán
phẩm – tương tác với nhóm bạn phát triển
B4: Kết luận, nhận định →Tạo điều kiện cho
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn nhà nước ra đời.
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại
a. Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời
câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
*Dự kiến sản phẩm của học sinh Trang 58
Niên biểu lịch sử các giai đoạn ở Lưỡng Hà cổ đại Thời gian Triều đại 3500 TCN
Quốc gia thành thị của người Xu-mer 2330 TCN
Đế chế của người Akkad 1792 TCN
Đế chế của người Babylon 1250 TCN
Đế chế của người Assyria 626 TCN
Đế chế của người Chaldea 539 TCN
Người Ba Tư xâm chiếm Lưỡng Hà
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Khoảng 3500 TCN,
Dựa vào trục thời gian hình thành nhà nước Lưỡng Hà người Xu-mer xây dựng
cổ đại và thông tin trong SGK hãy hoàn thiện niên biểu những quốc gia thành lịch sử theo mẫu sau
thị → nhà nước đầu tiên Thời gian Vương quốc của người Lưỡng Hà. -Hạ lưu sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ là nơi tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập trung nhiều quốc gia
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp thành thị nổi tiếng, đặc đỡ của GV biệt là thành Ba-bi-lon.
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu Trang 59
a. Mục tiêu: Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh về thành tựu văn hóa Lưỡng Hà cổ đại, đọc tài liệu (kênh
chữ SGK) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh về thành tựu văn hóa Lưỡng Hà cổ
đại, đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. c. Sản phẩm:
Lưỡng Hà cổ đại Lĩnh vực Thành tựu VH Ảnh minh họa Chữ viết Chữ hình nêm
Luật pháp Bộ luật Ha-mu-ra-bi Trang 60 Toán học Hệ đếm 60
Kiến trúc Vườn treo Ba-bi-lon – Điêu khắc
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Lưỡng Hà cổ đại đạt
Dựa tranh ảnh thành tựu văn hóa Lưỡng Hà cổ đại và nhiều thành tựu quan
thông tin trong SGK hãy hoàn thiện bảng thống kê theo
trọng, nổi bật có giá trị, mẫu
đóng góp đối với nền
Lưỡng Hà cổ đại văn minh nhân loại như: Lĩnh vực Thành tựu
chữ viết, toán học, thiên Ảnh minh họa VH văn học, y học, kiến trúc – điêu khắc,…
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học
tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn Trang 61
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS,
chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào? A. Sông Ấn và Hằng.
B. Sông Hoàng Hà và Trường giang.
C. Sông Ti-gơ-rơ và Ơ-Phơ-rát. D. Sông Mã và sông Cả.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai? A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Chữ viết của người Lưỡng Hà viết trên A. thẻ tre. B. đất sét. C. giấy. D. mai rùa.
Câu 4. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của cư dân Lưỡng Hà được đánh giá là
kì quan của thế giới cổ đại? A. Kim Tự Tháp.
B. Vạn Lí Trường Thành. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Cung điện Um-ma.
Câu 5. Thành tựu nào sau đây của người Lưỡng Hà cổ đại còn sử dụng đến ngày nay? A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân. C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác. c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C B C C
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn
câu trả lời đúng nhất) Trang 62
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo cách viết của người Lưỡng Hà cổ đại, liên hệ
thực tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Lưỡng Hà đến ngày nay. b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng kiến thức về sự ảnh hưởng của văn minh Lưỡng Hà cổ đại đến ngày nay.
-Trả lời câu hỏi bài tập 2 và 3 trong SGK/40 c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành 2 bài tập (bài 2 và 3) trong SGK/40
Nhóm 1, 3: bài tập 2/SGK-40
Nhóm 2, 4: bài tập 3/SGK-40
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn Trang 63
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
****************************** Trang 64
BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về năng lực:
- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ân Độ thời cổ đại.
2. Về phẩm chất:
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Phiếu học tập.
- Lược đổ Ấn Độ cổ đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 65
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV có thể sử dụng hình 1 trong SGK để khởi động vào bài mới. Cho HS quan
sát hình và trả lời câu hỏi: Em có biết ý nghĩa của lá cờ Ấn Độ? Ý nghĩa biểu
tượng bánh xe 24 nan hoa (gọi là Ashoka Chakra) - một trong những đỉnh cao vể
nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ cổ đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Điều kiện tự nhiên
a) Mục tiêu: HS không chỉ nêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên mà
còn phân tích được tác động của những điều kiện đó tới sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại. Trang 66
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Vị trí địa lí: Là bán đảo Nam Á,
Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy:
nằm trên trục đường biển từ tây
? Quan sát lược đồ hình 8.1 trong SGK, mô sang Đông.
tả vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Ấn Độ - Địa hình: cổ đại?
+ Phía Bắc bao bọc bởi một vòng
? Sông Ấn chảy qua những quốc gia nào cung khổng lồ - dãy Hi-ma-lay-a. ngày nay?
+ Ở giữa: Đồng bằng Ấn – Hằng
?Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống rộng lớn. nhiều ở vùng Bắc Ấn?
+ Phía Nam: Cao nguyên Đê-can
? Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có nhiều núi đá hiểm trở.
điểm gì giống và khác so với Ai Cập và -Khí hậu: Lưỡng Hà?
+ Đại bộ phận có khí hậu nhiệt
B2: Thực hiện nhiệm vụ đới gió mùa.
GV hướng dẫn HS trả lời
+ Khí hậu phân hóa theo độ cao, HS:
ảnh hưởng bởi địa hình.
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu -Sông ngòi: Có nhiều sông lớn hỏi.
như sông Ấn, sông Hằng,…bồi
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ. đắp phù sa màu mỡ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
II. Xã hội Ấn Độ cổ đại Trang 67 a) Mục tiêu:
- HS vận dụng ở mức độ đơn giản để hiểu rõ về sự phân chia xã hội theo theo
đẳng cấp dựa trên sự khác biệt về tộc người và màu da;
- Đưa ra được đánh giá đó là chế độ xã hội bất bình đẳng, thể hiện sự phân biệt. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Người Đra-vi-đa: được biết
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
đến là chủ nhân của nền văn
? Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được minh ven bờ sông Ấn - nền
phân chia dựa trên những cơ sở nào?
văn minh cổ xưa nhất ở Ân
? Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
Độ. Ngày nay, họ là những
? Người A-ri-a đã tạo ra chế độ đẳng cấp này như tộc người thiểu số cư trú ở thế nào?
miền Nam bán đảo Ấn Độ.
? Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết đẳng cấp nào có
vị thế cao nhất và đẳn cấp nào có vị thế thấp nhất?
? Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội theo
chế độ đẳng cấp Vác-na?
- Sự xâm nhập của người A-
B2: Thực hiện nhiệm vụ
ri-a vào miền Bắc Ấn, mở ra
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
thời kì chuyển biến sang xã
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
hội có giai cấp và nhà nước. (nếu cần).
Người A-ri-a đã tạo ra chế độ
B3: Báo cáo, thảo luận
đẳng cấp Vác-na, chia xã hội GV:
ẤnĐộ thành bốn đẳng cấp
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình dựa trên sự khác biệt vế tộc bày.
người và màu da, mỗi đẳng
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
cấp có bổn phận, nghĩa vụ Trang 68 HS: khác nhau.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
III. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
a) Mục tiêu: HS kể được các thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Chữ viết: chữ Phạn.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: -Văn học: sử thi Ma-ha-
? Em hãy kể tên các thảnh tựu văn hoá tiêu biểu của bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. Ấn Độ cổ đại?
-Tôn giáo ra đời nhiều tôn
? Em ấn tượng nhất với di sản nào của nến văn giáo lớn như đạo Bà La
minh Ấn Độ cổ đại? Vì sao? Môn, đạo Phật.
? Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử -Kiến trúc: tiêu biểu là cột
dụng thành tựu số 0 của người Ấn Độ cổ đại?
đá A-sô-ca và đại bảo tháp
B2: Thực hiện nhiệm vụ San-chi.
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
-Lịch pháp: làm ra lịch.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
-Toán học: hệ số có 10 chữ cần).
số, đặc biệt là giá trị của số
B3: Báo cáo, thảo luận 0 GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình Trang 69 bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Sự phân hóa trong xã hội cổ đại Ấn Độ được biểu hiện như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện Trang 70
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng tới văn hóa Việt Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
BÀI 9. TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII (… tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII.
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học và tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. - Năng lực riêng :
• Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Trang 71
- Biết khai thác và sử dụng được các sơ đồ, lược đồ, nguồn tư liệu hình ảnh, chữ viết trong bài học.
• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
- Trình bày được những điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến ở
Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
- Xây dựng được trục thời gian từ thời Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tùy.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
• Phát triển năng lực vận dụng:
- Kĩ năng trình bày và giải thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; tư tưởng “Tiên học lễ, hậu học văn”
- Vận dụng hiểu biết để làm rõ vai trò của phát minh kĩ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại. 3. Phẩm chất
• Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử
• Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn háo của các dân tộc khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
• Giáo án, phiếu học tập
• Lược đồ Trung Quốc thời nhà Tần, Lược đồ Trung Quốc thời hiện nay • Máy tính, máy chiếu
2. Đối với học sinh • SGK.
• Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 72
- GV đưa ra bảng câu hỏi KWL
Know (điều em đã biết)
What (điều em cần biết) Learn (điều em học được)
Các em biết gì về Trung Những gì các em muốn Những gì các em biết
Quốc thời cổ đại?
biết thêm khi học bài được khi học bài này? này?
- HS tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc
a. Mục tiêu: Thông qua các hoạt động, HS biết được vị trí của sông Hoàng Hà và
sông Trường Giang, từ đó hiểu được vai trò của hai con sông này đối với cư dân
Trung Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận và trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ ràng - Thời cổ đại, Trung Quốc
nội dung thông tin mục 1. Điều kiện tự nhiên nhỏ hơn ngày nay. của Trung Quốc trong sgk.
- Thời cổ đại, cư dân Trung
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 9.1 và Quốc sinh sống ban đầu ở lưu
lược đồ hình 9.2 và trả lời câu hỏi:
vực sông Hoàng Hà; về sau
? Theo em, diện tích lãnh thổ Trung Quốc thời họ xuôi về phía bắc sông
cổ đại có điểm gì khác so với Trung Quốc ngày Trường Giang. nay?
- Trên vùng đất này các nhà
? Theo em, sông Hoàng Hà và Trường Giang đã nước cổ đại đầu tiên của
tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến Trung Quốc ra đời.
cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại? Trang 73
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS suy nghĩ, trả lời
- khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới. + Gv mở rộng:
Sông “Hoàng Hà” còn gọi là gọi là sông Vàng
vì sông này mang theo lượng phù sa khổng lồ
nên lòng sông luôn có màu Vàng . Dân Trung
Quốc có câu “một bát nước sông Hoàng Hà, nửa
bát là phù sa”; trung bình 1m3 nước sông Hoàng
Hà chứa 34 gam phù sa (sông Nin là 1g/1m3
phù sa, sông Colorado 13g/1m3 phù sa).
Trung Quốc cổ đại ra đời sớm từ TNK III.TCN
+ Tại sao lại nói “Hoàng Hà vừa là niềm kiêu
hãnh vừa là nỗi buồn của nhân dân Trung
Quốc”. (nói được điểm tích cực: nước nhiều và
bồi đắp phù sa khổng lồ; tiêu cực: phù sa khổng
lồ gây ra hiện tượng bồi lắn phù sa, thay đổi
dòng chảy gây ra hiện tượng vỡ đê, lũ lụt
thường xuyên diễn ra. Trong hơn 2.500 năm,
sông Hoàng Hà đã bị vỡ đê tới 1.600 lần, tính
tới thời điểm tháng 9.2019. Trong suốt thời gian
đó, sông Hoàng Hà cũng đã có 26 lần chuyển Trang 74
dòng chảy lớn ở vùng hạ lưu. Do lũ lụt nhiều
nên vô hình chung bồi đắp lượng phù sa lớn, tạo
điều kiện cho sự hình thành nền nông nghiệp và
là cái nôi của nền văn minh Trung Quốc).
Hoạt động 2: Quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
a. Mục tiêu: HS nắm được những biện pháp thống nhất của nhà Tần và sự phân hóa
giai cấp trong xã hội dưới thời nhà Tần.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ 2. Quá trình thống nhất và xác
ràng nội dung thông tin mục 2 trong sgk.
lập chế độ phong kiến dưới thời
Hoạt động cá nhân Tần Thủy Hoàng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trong khoảng 2.000 năm từ
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
thời Hạ đến thời Chu, các tiểu
? Thời cổ đại ở Trung Quốc kéo dài bao quốc gây chiến tranh nhằm thôn
nhiêu năm, gắn liền với mấy triều đại ? tính lẫn nhau
? Dưới các triều đại này, Trung Quốc tồn tại - Năm 221 TCN, Tần Thuỷ
bao nhiêu tiểu quốc ? Các tiểu quốc đã làm Hoàng thống nhất Trung Quốc, gì ?
tiến hành thống nhất mọi mặt
? Quan sát hình 9.3 kể têm 1 số tiểu quốc?
nhằm đặt nền tảng cho sự phát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập triển lâu dài của Trung Quốc về
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ. sau.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS - Xã hội phong kiến Trung Quốc cần.
gồm hai giai cấp: địa chủ và
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nông dân lĩnh canh; địa chủ bóc luận
lột nông dân lĩnh canh bằng địa Trang 75 - HS báo cáo kết quả tô.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thiện
phiếu bài tập (theo kĩ thuật 5W1H) Phiếu học tập
Tiếu quốc nào đã thống nhất TQ:……..
Nhân vật nào đã thống nhất TQ:……
TQ thống nhất vào năm nào :…………
Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính
sách nào sau thống nhất TQ:…..
Tại sao Tần Thủy Hoàng lại thống nhất được
TQ:………………………….
Đánh giá vai trò của nhà Tần với lịch sử
TQ:…………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Trang 76
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Gv mở rộng
- Tần có tiềm lực đất nước mạnh từ sau cải
cách Thương Ưởng thời Tần Hiếu Công (359
– 338 TCN), thực hiện chính sách ngoại giao
“bẻ đũa từng chiếc” – tức là lợi dụng các
tiểu quốc này mâu thuẫn lẫn nhau để thôn
tính dần từng tiểu quốc của Tần Doanh Chính
- Hoàng đế sau khi thống nhất đất nước,
nhấn mạnh thống nhất lãnh thổ đặt nền móng
cho ông hoàn thành thống nhất toàn diện Trung Quốc
+ thống nhất quân sự – chấm dứt chiến
tranh, thống nhất và mở rộng lãnh thổ
+ thống nhất chính trị - xác lập nhà nước
quân chủ chuyên chế (phong kiến)
+ thống nhất tiền tệ– tiện cho lưu thông và trao đổi hàng hoá
+ thống nhất chữ viết– tạo điều kiện cho tiếp
xúc giữa các vùng miền và giao lưu văn hoá.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Xã hội Trung Quốc cổ đại ban đầu gồm các giai cấp nào ?
+ Đến thời Tần thống nhất Trung Quốc, xã
hội Trung Quốc đã xuất hiện giai cấp mới nào ? Trang 77
+ Các giai cấp mới đó được hình thành từ
các giai cấp nào của xã hội cổ đại ?
+ Quan hệ giữa các giai cấp mới dựa trên cơ sở nào ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Từ nhà Hán, Nam- Bắc triều đến tnhà Tùy
a. Mục tiêu: Biết được sự thay đổi các triều đại ở Trung Quốc từ thời Hán đến thời
Tùy (206 TCN-thế kỷ VII).
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Từ nhà Hán, Nam- Bắc triều tập đến tnhà Tùy
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ
ràng nội dung thông tin mục 3 trong sgk.
Hs học theo sơ đồ sgk hoặc bảng
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 9.6 và trả lời sau
các câu hỏi trong phiếu học tập sau: Triều đại Thời gian Phiếu học tập Nhà Hán 206 TCN-220 Trang 78
1. Thời kì này gắn liền với mấy triều đại ? Thời Tam 220-280
Là những triều đại nào? Quốc
2. Triều đại nào tồn tại lâu nhất? Triều đại Nhà Tấn 280-420
nào tồn tại ngắn nhất? thời Nam-Bắc 420-581
3. Triều đại nào tái thống nhất đất nước và triều
đặt cơ sở để TQ bước vào tời kỳ đỉnh cao Nhà Tùy 581-619
của chế độ phong kiến?
4. Đặc điểm nổi bật của thời kỳ này là gì ?
5.Thời kỳ này nước ta bị triều nào đô hộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động4: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Quốc cổ đại
a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KIẾN THƯC CƠ BẢN Trang 79
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 4. Thành tựu tiêu biểu của văn tập
minh Trung Quốc cổ đại
- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ
ràng nội dung thông tin mục 4 trong sgk. Lĩnh vực Thành tựu
- GV yêu cầu hs thảo luận hoàn thiện
Tư tưởng Nho gia phiếu học tập sau:
Chữ viết Chữ tượng hình Phiếu học tập
(giáp cốt, kịm văn) Lĩnh vực Thành tựu Văn học Kinh Thi của Khổng Tư tưởng
Tử và Sở Từ của Chữ viết Khuất Nguyên. Văn học Sử học Sử kí của Tư Mã Sử học Thiên, Y học Y học Có bấm huyệt, châm Khoa học-kĩ cứu thuật Khoa Địa động nghi, kĩ Kiến trúc học-kĩ thuật dệt tơ lụa, kĩ
? Giới thiệu một thành tựu văn minh Trung thuật thuật làm giấy
Quốc cổ đại mà em thích nhất?
Kiến trúc Có nhiều công trình
? Các thành tựu này có ảnh hưởng như thế
kiến trúc đồ sộ (Vạn
nào tới văn hóa nước Việt ta?
lí trường thành...)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh Trang 80 giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp trả lời các câu hỏi 1,2 trong sgk trang 52
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra câu trả lời:
- GV theo dõi, hỗ trợ
- GV gọi 1,2 cặp đôi trình bày; các cặp đôi khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Câu 1:
- “sông Mẹ” là nơi khởi nguồn văn minh của quốc gia, nguồn nước nuôi sống đông
đảo dân cư, lưu vực sông là trung tâm chính trị và kinh tế văn hoá
- Đó là sông Nile, Ấn – Hằng, Tigris – Euphrates. Câu 2:
- Chấm dứt chiến tranh giữa các tiểu quốc, sự ra đời của nghề nông và công cụ bằng
sắt đòi hỏi phải thống nhất => tiến tới việc củng cố và mở rộng lãnh thổ
- Tiến hành các chính sách tiến bộ nhằm thống nhất mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn hoá…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành câu hỏi 3 trang 52 sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành, trình bày với giáo viên vào tiết học sau. Trang 81
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Câu 3:
- Lưu giữ thông tin được thuận tiện. Trước đây, người dân viết chữ trên vật liệu gì ?
(thẻ tre…) Những bất tiện khi viết chữ trên các vật liệu đó ?
- Trong thời đại 4.0, giấy vẫn còn giữ vai trò của đó. Ngoài lưu trữ thông tin thì giấy
còn nhiều công dụng khác (làm bao bì, trang trí, dán tường, làm dù che, làm hộp…)
****************************** Trang 82
BÀI 10: HY LẠP CỔ ĐẠI (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Thông qua bài học, học sinh:
- Nêu và nhận xét được những tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của Hi Lạp cổ đại.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang ở Hi Lạp.
- Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hi Lạp cổ đại. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
+ Khả năng thực hiện các thao tác công nghệ thông tin dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực riêng:
+ Giải thích sự kiện lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ...liên quan đến bài học.
+ Phân tích, đánh giá sự tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của Hi Lạp cổ đại.
+ Nêu và nhận xét được những thành tựu tiêu biểu của văn hoá Hy Lạp cổ đại còn
ảnh hưởng đến thế giới ngày nay. Kể được những nhân vật nỗi tiếng ở Hi Lạp. 3. Phẩm chất
- Tính chính xác khoa học trong học tập và trong cuộc sống
- Biết quý trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình
- Có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những cống hiến mang tính tiên phong
của người Hy Lạp cổ đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 83
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh , lược đồ, tư liệu về Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây, lược đồ Hy Lạp cổ.
- Một số hình ảnh về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: GV có thể dựa vào dẫn nhập để khởi động như sau:
GV chiếu cho các em xem các hình ảnh
Hình 1: Thượng Hi Lạp. Hình 2: Đồng xu cổ Hi Lạp. Hình 3: Kiến trúc Hi Lạp
Nhìn các hình ảnh trên em liên tưởng đến nước nào? Ngày nay nó thuộc quốc gia
nào? Từ những hình ảnh trên, em hãy chia sẽ những hiểu biết của mình về quốc gia đó ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Hi Lạp
Từ đó GV dẫn dắt vào bài: Hy Lạp nhỏ bé, với diện tích chỉ hơn 130000 km2, nhưng Trang 84
ít ai có thể ngờ rằng, nơi đây đã từng tổn tại một nển văn minh cổ đại phát triển rất
rực rỡ gắn liền với tên tuổi các vĩ nhân mà nhiểu thành tựu của họ vẫn còn ảnh hưởng
đến thế giới của chúng ta hiện nay. Vậy, nhân tố nào đã đem lại vinh quang cho
người Hy Lạp? Chúng ta sẽ cùng nhau đi khám phá trong bài học hôm nay: Hi Lạp cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Mục tiêu: Học sinh trình bày được các yếu tố về tự nhiên của Hi Lạp
b. Nội dung: Khai thác và sử dụng các thông tin lịch sử có trong các tư liệu 10.1; 10.2.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
+ GV có thể hoạt động cá nhân hoặc nhóm, với các câu hỏi:
• Nêu đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Hy Lạp.(đồi núi, đường bờ biển dài)
• Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển của Hy Lạp cổ đại
(phát triển kinh tế, ổn định sinh hoạt văn hoá của người dân)
• Theo em, với điều kiện tự nhiên như trên, cư dân Hy Lạp cổ đại có ưu thế phát
triển các ngành kinh tế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN tập. Cách thức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV treo bản đồ thế giới và bản đồ Hy Lạp (theo sách giáo khoa)
- Hoạt động cá nhân:
HS xác định vị trí của Hy Lạp trên bản đồ thế giới
Hình 4: Lược đồ Hy Lạp cổ
Hình 10.2: Lược đồ Hi Lạp cổ đại đại
-Hoạt động nhóm (nhóm 5-6 hs) Phiếu học tập Thời gian (5p)
Điều kiện tự nhiên Hy Lạp Trang 85
Kĩ thuật khăn trải bàn: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hãy nêu 3 Điều kiện Nêu tóm Vai trò Ý kiến chung điều em tự nhiên tắt đặc của cảng
biết về vị tác động điểm nổi biển Pirê Cá nhân trí và điều như thế bật của đối với sự kiện tự nào
đến điều kiện phát triển
4: Lược đồ Hy Lạp cổ đại nhiên của sự phát tự nhiên của kinh Phiếu học tập Hi Lạp. triển của Hy Lạp. tế Hy Lạp
Điều kiện tự nhiên Hy Lạp Hy
Lạp (đồi núi, cổ đại. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 cổ đại ? đường bờ ..... ..... ..... (phát triển biển dài) kinh tế, ổn định
GV mở rộng kiến thức: sinh hoạt
+ Hy Lạp cổ đại rộng lớn hơn Hy Lạp ngày văn hoá nay. của người
+ Về giá trị kinh tế và văn hoá của cây ô dân)
liu: Ô liu là cây trồng phổ biến nhất ở Hy
Lạp. Dầu ô liu để chế biến thức ăn, làm
đẹp. Cành lá ô liu tượng trưng cho vinh
quang, chiến thắng và hoà bình. Các cây ô
liu cổ thụ mọc hoang được coi là linh
thiêng và luật ở Athens cổ đại quy định: kẻ
nào dám đốn một cây ô liu mọc hoang sẽ bị
xử tội chết (đến thế kỉ IV TCN giảm nhẹ
thành lưu đày hoặc nộp phạt). Hy Lạp là
một trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đâu thế giới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Quan sát và đọc hiểu lược đổ, (cho H5
quan sát lược đổ 10.2 trang 54 và xác định Trang 86
vị trí cảng Pi-rê trên lược đồ). Hình 5: Cảng
GV: “Cảng Piraeus là trung tâm xuất – Piraeus
nhập khẩu và buôn bán nô lệ sầm uất nhất Điều kiện tự nhiên nổi bật của Hy
của thế giới cổ đại. Từ cảng Piraeus, Lạp cổ đại:
Athènes có thể xuất khẩu sang các quốc gia - Địa hình chủ yếu là đổi núi, đất đai
lân bang những sản phẩm nổi tiếng như khô cằn, thuận lợi cho trổng nho, ô
rượu nho, dầu oliu, đồ gốm màu, đá cẩm liu.
thạch, thiếc, chì, vải… và nhập về các mặt - Có nhiều khoáng sản như đồng, sắt,
hàng thiết yếu như ngũ cốc ở Hắc Hải và vàng, bạc, đá cẩm thạch nên các
Bắc Phi, hạt tiêu ở Ấn Độ, chà là và lúa mì nghề như luyện kim, làm đồ gốm,
của Lưỡng Hà” (Lương Ninh, Lịch sử thế chế tác đá,...
giới cổ đại, Nxb Giáo dục Hà Nội, 2009, tr. - Khí hậu ấm áp, thuận lợi cho các 178 – 179)
hoạt động kinh tế và sinh hoạt văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hoá của người dân. thảo luận
- Có đường bờ biển dài, có hàng
- Sau khi các nhóm có sản phẩm, GV có nghìn hòn đảo nhỏ thuận tiện cho
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình. giao thương, buôn bán.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ - Hy Lạp cổ đại nằm ở khu vực Nam sung.
Âu, có điều kiện tự nhiên thuận lợi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện => tạo điều kiện cho sự phát triển nhiệm vụ.
của thủ công nghiệp và buôn bán
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của (thương nghiệp).
HS, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. Trang 87
II. TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC THÀNH BANG
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được tại sao nhà nước Athens được gọi là nhà nước dân
chủ. Để HS nắm được đặc điểm của nhà nước dân chủ Athens
b. Nội dung: GV nên đưa ra hệ thống câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
- GV hỏi: “nhà nước thành bang” là gì ? (là THÀNH BANG
nhà nước lấy thành thị làm trung tâm, xung - Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều
quanh là vùng đất trồng trọt).
thành bang độc lập (mỗi thành bang
- GV hỏi: trong các “thành bang” thường có có lãnh thổ, quân đội, luật pháp,
những gì ? (quân đội, lãnh thổ, luật pháp… đồng tiền riêng và có hình thức tổ riêng)
chức nhà nước khác nhau, tiêu biểu
- GV hỏi: trong các thành bang ở Hy Lạp cổ nhất là hình thức nhà nước dân chủ
đại, thành bang nổi bật (tiêu biểu) nhất là ở A-ten).
thành bang nào? Chỉ vị trí thành bang đó trên - Vào thế kỉ V TCN, nhà nước A- lược đồ hình 10.2.
ten gồm 4 cơ quan chính: Đại hội
- Nhà nước thành bang Athènes bao gồm các nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, cơ quan nào ?
Hội đổng 500 và Toà án 6000
- Trong số các cơ quan đó, cơ quan nào có người
quyền lực cao nhất ? (Đại hội nhân dân)
- Các cơ quan này có phải là tự nhiên thành
lập hay là bầu cử ? (do bầu cử).
- Ai bầu các cơ quan này? (đó là các công dân).
- Việc bầu cử này cho thấy nhà nước Athenes
thực sự là nhà nước gì ? (nhà nước dân chủ).
GV giải thích từ “dân chủ” theo tiếng Hy Lạp
cổ nghĩa là “quyền lực thuộc về nhân dân”. Trang 88
- Ở Athenes, những ai mới có quyền công
dân ? (người nam trên 18 tuổi, có tài sản và
cha mẹ đều là công dân Athenes). “Quyền
công dân” thực ra là quyền bầu cử của người công dân.
- Những ai ở Athenes không có quyền công
dân ? (phụ nữ, trẻ nhỏ và công dân Athenes
nhưng cha mẹ không phải người Athenes đều
không được hưởng quyền công dân)
- Ai là người tham gia chính quyền ? (các
công dân Athenes nam trên 18 tuổi)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát tư liệu 10.3 trang 55 kết hợp xem
mục “em có biết”. GV yêu cẩu HS mô tả
những gì các em thấy trong bức tranh qua các câu hỏi gợi mở:
- Em thấy trong bức tranh có những nhân vật nào? -
Theo em, người đứng giữa bức tranh là ai?
Hình 6: Một cuộc họp của “Đại hội - Ông ta đang làm gì?
nhân dân” dưới thời Pê-ri-clet.
- Những người khác gồm những ai?
- Đại hội nhân dân, có quyền lực
- Họ đang làm gì? Xa xa sau đám đông là cái cao nhất gì?  Nhà nướ Trên cơ sở c thành bang Hy
câu trả lời của HS, GV mô tả:
Lạp cổ đại mang tính dân
Cuộc họp diễn ra trên quảng trường tại
Acropolis, Pericles là người lãnh đạ chủ cao. o cao
nhất của Athens đứng ở giữa, đang chỉ tay
lên trung tâm của Athens - đổi Acropolis -
trong đó đền Parthenon cao nhất, nổi bật
giữa những công trình kiến trúc. Trang 89
GV gợi mở cho HS thấy yếu tố dân chủ thể
hiện qua bức tranh: Pericles đang đứng trên
bục diễn thuyết của cuộc họp Đại hội công
dân. Nhiều công dân tham dự, có người đang
nằm, đang ngồi, đang làm việc riêng (nói
chuyện, uống rượu, nấu ăn,...). Nhiều người
chăm chú nghe bài diễn thuyết của nhưng có
những người phản đối (giơ tay đòi đuổi ông
xuống), vị trí ông đứng trên quảng trường
cũng không phải ở vị trí cao nhất,...
GV liên hệ thực tế: Khái niệm "dân chủ"
ngày nay có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp và
mang ý nghĩa Quyển lực thuộc vể nhân dân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU
a. Mục tiêu: HS rút ra được thành tựu từng lĩnh vực văn hoá
b. Nội dung: GV có thể chia nhóm cho HS trình bày từng lĩnh vực văn hoá
c. Sản phẩm học tập: Các phần trả lời của HS Trang 90
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III: NHỮNG THÀNH TỰU
GV chia nhóm cho HS trình bày từng lĩnh vực VĂN HOÁ TIÊU BIỂU văn hoá.
- Chữ viết: Người Hy Lạp sáng
Chia nhóm theo tổ (Thời gian: 4 phút)
tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 Tổ 1: Chữ viết chữ cái. Tổ 2: Khoa học
- Khoa học: Hy Lạp là quê Tổ 3: Văn học
hương của nhiều nhà khoa học
Tổ 4: Kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng: (Aristotes),
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Archimedes, Herodotes,
GV tổng kết và vẽ thành sơ đổ tư duy (chú ý gắn Pythagoras, Platon Socrates, …
liền tên thành tựu với nhân vật lịch sử).
- Văn học: sử thi Illiad -
GV chiếu các hình ảnh sau: Odyssey và các vở kịch.
- Kiến trúc và điêu khắc: Đền
Pác-tê-nông (Parthenon), đền
A-tê-na (Athena), nhà hát Đi-ô-
ni-xốt (Dionysos) của A-ten;
hay những tác phẩm về điêu
khắc như tượng thần Dớt
(Zeus), tượng nữ thần A-tê-na,
tượng Vệ nữ thành Mi-lô (Milo)
=> Những thành tựu của họ đã
góp phần đặt nền móng cho
khoa học phương Tây nói riêng Lưu ý: và thế giới nói chung.
Nên lựa chọn vài câu chuyện về một số nhân vật tiêu biểu (Homer, Pythagore,
Archimedes, Sokrates,...), hay một số công trình
tiêu biểu (đền Parthenon, tượng thẩn Vệ nữ,...) để Trang 91
minh hoạ khắc sâu hình tượng.
? Trên cơ sở các thành tựu văn hoá tiêu biểu, đặc
biệt những hình tư liệu minh hoạ trong SGK,
những thành tựu nào còn được bảo tổn đến nay ?
(toán học thì kể tên các định lý, định luật…)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể
gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, Hình 7: Những công trình kiến
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá trúc lớn trên thế giới ảnh hưởng nhân. từ Hi Lạp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS. GV mở rộng:
+ Các công trình kiến trúc và kiểu kiến trúc Hy
Lạp vẫn được bảo tổn và phổ biến trên khắp thế
giới (GV có thể cho HS xem ảnh những công
trình kiến trúc hiện đại như Nhà hát lớn Thành
phố Hổ Chí Minh, cổng thành Brandenburg
(Berlin, Đức), sân vận động cấu trúc theo kiểu
nhà hát ngoài trời của Hy Lạp,...).
+ Văn học và kịch Hy Lạp vẫn là đề tài yêu thích
của sân khấu kịch và điện ảnh hiện đại (Hai bộ sử
thi và các vở kịch vẫn được trình diễn hoặc dựng
thành phim, ví dụ phim Thành Troy lấy ý tưởng
tư từ sử thi của Homer.
+ Các thành tựu vể toán học, vật lí, triết học, y
học,... vẫn được dạy trong các nhà trường hiện
nay (Có thể cho HS kể tên định lí tam giác đổng
dạng của Thales; định lí tam giác vuông của Trang 92
pythagore; đòn bẩy, định lí về sức đẩy của
nước,... của Archimedes,...).
+ Thế vận hội Olympia vẫn được tổ chức 4 năm
một lẩn như người Hy Lạp từng tổ chức, mặc dù
những môn thi đấu phong phú hơn. Ở Việt Nam,
gẩn đây các cuộc thi chạy Marathon đã trở nên phổ biến
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Sau khi HS kể tên các ngành kinh tế phát triển ở Hy Lạp, GV có thể đặt câu
hỏi: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp lại phát triển ?
Gợi ý: Nhờ sớm đi biển và gắn bó với biển, Hy Lạp có đội tàu thuyền hùng hậu với
các thuỷ thủ dày dạn kinh nghiệm (Có thể kết nối với hiện tại: ngày nay, Hy Lạp vẫn
là quốc gia có đội thương thuyền lớn thử ba thế giới, chiếm 25% kim ngạch vận tải biển của thế giới).
GV cũng có thể cho HS liên hệ về vai trò của biển và cảng biển với các quốc gia hiện nay.
Câu 2: Theo ước tính, vào thế kỷ V TCN tổng số công dân Athènes là 400.000
người, trong đó số lượng đàn ông có quyền công dân là 30.000 người. Em hãy tính
xem có bao nhiêu phần trăm dân số có quyền công dân ở Athènes ? (dùng năng lực
tính toán để trả lời câu hỏi, căn cứ thêm vào bài giảng ở phần II của GV.
Đáp án: Khoảng 7,5 % dân số Athens cổ đại có quyển công dân. Từ đó, GV cho HS
rút ra kết luận: Chế độ dân chủ ở Athens chỉ dành cho những công dân tự do, đa số
dân Athens là nô lệ và không có quyển công dân.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trang 93
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: Bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 57: Quan sát logo của
Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy cho
biết: Logô đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng
nào của Hy Lạp cổ đại?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Logô của Tổ
chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO) lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng đền
Pác-tê-nông của Hy Lạp cổ đại.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
****************************** Trang 94
BÀI 11: LA MÃ CỔ ĐẠI (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Thông qua bài học, học sinh:
- Nêu và nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và phát
triển cảu nền văn minh La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của La Mã. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
+ Khả năng thực hiện các thao tác công nghệ thông tin dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực riêng:
+ Giải thích sự kiện lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ...liên quan đến bài học.
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã cổ đại, nêu được những
thành tựu nổi bật về văn hoá của La Mã.
+ Phân tích, đánh giá sự tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của La Mã cổ đại.
+ Vận dụng kiến thức lịch sử phần III để mô tả một số thành tựu văn hoá của La Mã
vẫn hiện diện trong cuộc sống ngày nay. 3. Phẩm chất
- Biết quý trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.
- Có ý thức tôn trọng các di sản văn hoá trên thế giới; khâm phục sức lao động, sáng
tạo của nhân dân qua các thời kì. Hiểu được "La Mã không được xây dựng trong một Trang 95
ngày" vì thế nếu HS không ngừng chăm chỉ, cố gắng, các em cũng có thể tạo nên những điểu kì diệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh , lược đồ, tư liệu về Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi «Giải mã ô chữ»:
Câu 1 (có 13 chữ cái): Cơ quan quyền lực tối cao của Athens.
Câu 2 (có 7 chữ cái): Những người có quyền bỏ phiếu.
Câu 3 (có 6 chữ cái): Thành phố được coi là thủ đô chính trị và văn hoá của Hy Lạp.
Câu 4 (có 9 chữ cái): Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của Hy Lạp cổ đại.
Câu 5 (Có 5 chữ cái): Tác giả của bộ sử thi nổi tiếng Illiad và Odyssey. Trang 96
Câu 6. (Có 5 chữ cái): Tầng lớp giàu có nhất và có quyền lực nhất ở Hy Lạp cổ đại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:
- GV dẫn dắt vấn đề: Người La Mã vẫn tự
nhận họ là học trò của người Hy Lạp khi
họ chiến thắng và chiếm đóng Hy Lạp vào
thế kỉ I TCN. La Mã có những điểm tương
đồng gì với Hy Lạp về điều kiện tự nhiên, lịch sử và văn hoá? Tại sao ngạn ngữ cổ lại
nói “Mọi con đường đều đồ về Roma”; “Vinh quang thuộc về Hy Lạp và sự vĩ đại
thuộc về La Mã”? Chúng ta hãy bắt đầu cuộc hành trình khám phá một trong những
nhà nước hùng mạnh nhất thời cổ đại của nhân loại trong bài học ngày hôm nay – Bài 11- . La Mã cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của La Mã cổ
đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mà điều kiện tự nhiện đã mang lại cho cư dân La Mã cổ đại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN học tập.
- Điều điều kiện tự nhiên nổi bật của La
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I Mã cổ đại:
và quan sát Lược đồ 11.2, Hình 11.1 + Vị trí: nơi phát sinh ban đầu của La Mã
SHS trang 58,59 trả lời câu hỏi:
cổ đại là bán đảo I-ta-li-a. Có vùng đồng
+ Em hãy nêu điều kiện tự nhiên nổi bằng màu mỡ ở thung lũng sông và sông
bật của La Mã cổ đại ? Ti-bơ, đảo Xi-xin.
+ Bán đảo I-ta-li-a có hàng nghìn km
đường bờ biển, nằm ở vị trí trung tâm Địa Trang 97
+ Điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng Trung Hải.
như thế nào đến sự hình thành và phát + Trong lòng đất chứa chứa nhiều đồng, chì, sắt.
- Điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển của nền văn minh La Mã:
+ Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi.
+ Các ngành thủ công rất phát triển.
triển của nền văn minh La Mã.
+ Giao thương, hoạt động hàng hải phát
triển. Người La Mã có thể buôn bán khắp
các vùng xung quanh Địa Trung Hải, dễ
dàng chinh phục những vùng lãnh thổ
mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn.
- Sự giống và khác nhau về điều kiện tự
nhiên của La Mã cổ đại so với Hy Lạp cổ
Hình 1: Cảng biển gần thành phố đại: Pompeii.
+ Giống nhau: xung quanh đều được biển
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu bao bọc; bờ biển có nhiều vịnh, cảng nên
HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào thuận lợi để phát triển thương mại đường
Phiếu học tập số 1: Điều kiện tự nhiên biển; lòng đất có nhiều khoáng sản nên
của La Mã cổ đại có gì giống và khác thuận lợi phát triển luyện kim.
nhau so với Hy Lạp cổ đại ? + Khác nhau:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
✓ La Mã cổ đại có nhiều đồng bằng tập
rộng lớn nên trồng trọt và chăn
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và
nuôi có điều kiện phát triển, còn thực hiện yêu cầu.
Hy Lạp bị chia cắt thành nhiều
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
đồng bằng nhỏ hẹp, không thuận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
lợi cho phát triển nông nghiệp và thảo luận trồng cây lương thực.
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
✓ Với vị trí ở trung tâm Địa Trung Trang 98
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ
Hải, La Mã không chỉ có thuận lợi sung.
trong tiến hành buôn bán với các
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
vùng xung quanh Địa Trung Hải
nhiệm vụ học tập.
mà còn dễ dàng chinh phục những
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
vùng lãnh thổ mới và quản lí hiệu
thức, chuyển sang nội dung mới.
quả cả đế chế rộng lớn.
Hoạt động 2: TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC LA MÃ CỔ ĐẠI
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được La Mã thiết lập hình thức cộng hòa
không có vua sau đó chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm : HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
II. TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC LA MÃ
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 11.2 CỔ ĐẠI
và đọc thông tin mục II SHS trang 59, xác - Xác định địa hình:
định địa bàn ban đầu của La Mã cổ đại và + Ban đầu của La Mã cổ đại: Khi mới
phạm vị của La Mã thời đế chế.
thành lập, La Mã chỉ là một thành
bang nhỏ bé ở miền Trung bán đảo I- ta-li-a.
+ Dần dần, thông qua chiến tranh,
lãnh thổ La Mã không ngừng được mở
rộng và trở thành một đế chế rộng lớn.
Vào đầu thế kỉ II, lãnh thổ của đế chế
La Mã bao gồm toàn bộ vùng đất
xung quanh Địa Trung Hải, vùng ven
bờ Đại Tây Dương và quần đảo Anh.
Hình 2: Lược đồ La Mã cổ đại.
- Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và nước La Mã thời kì cộng hòa: La Mã Trang 99 cho biết:
thiết lập hình thức nhà nước cộng hoà
+ Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước khòng có vua, cai trị dựa trên luật
La Mã thời kì cộng hòa?
pháp và mọi chức vụ phải được bầu
+ Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước ra. Tuy nhiên, thực chất quyền lực
La Mã thời kì đế chế?
năm trong tay 300 thành viên của
- GV giải thích khái niệm cộng hòa và đế Viện Nguyên lão, thuộc các gia đình chế:
giàu có nhất của giới chủ nô La Mã.
+ Cộng hoà: nước không có vua hay - Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà
hoàng đế; người đứng đầu do công dân nước La Mã thời kì đế chế: vẫn duy trì bầu chọn.
như thời cộng hoà nhưng hoàng đế
+ Đế chế: một nước trong đó vua hay thâu tóm tất cả quyền lực. Viện
hoàng đế xâm lược và chiếm lãnh thổ các Nguyên lão chỉ còn là hình thức,
nước khác, tạo ra một lãnh thổ rộng lớn không còn quyền hành trong thời kì đế hơn. chế.
- GV mở rộng kiến thức: Viện Nguyên
lão ở thời Cộng hoà có quyền lực nhất
nhưng sang thời đế chế thì mất quyền lực
vì bị hoàng đế thao túng, chức năng giảm - Sự khác nhau của nhà nước thành
thiểu chỉ còn quyền thông qua luật, không bang Hy Lạp và nhà nước để chế La
được đề xuất (quyền của hoàng đế), Mã:
không có quyền phủ quyết.
+ Cơ quan quyền lực cao nhất:
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu
• Hy Lạp: Đại hội nhân dân.
HS thảo luận trả lời câu hỏi vào Phiếu
• La Mã: Đấng tối cao - quyền học tập số 2:
lực nằm trong tay một người
+ Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà như hoàng đế.
nước để chế La Mã có điểm gì khác + Phạm vi lãnh thổ, mức độ dân chủ: nhau?
• Hy Lạp: tiêu biểu cho chế độ
+ Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển dân chủ cổ đại.
thành một Nhà nuóc đế chế, trong khi các
• La Mã: có xu hướng độc quyền.
nhà nuóc thành bang ở Hy Lạp lại không - Nhà nước La Mã lại phát triển thành Trang 100 có xu hướng như vậy?
một Nhà nuóc đế chế, trong khi các
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhà nuóc thành bang ở Hy Lạp lại
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực không có xu hướng như vậy vì: hiện yêu cầu.
+ Để cai quản được lãnh thổ rộng lớn
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
bao trùm nhiều phần của cả ba châu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế quốc thảo luận
La Mã thì cần một bộ máy nhà nước
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
trong đó quyền lực tập trung vào trong
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ tay một người, đó là hoàng đế. sung.
+ Trong khi đó, các thành bang ở Hy
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện Lạp lại chủ yếu phát triển kinh tế công
nhiệm vụ học tập
thương nghiệp, buôn bán bằng đường
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, biển ở các hải cảng sầm uất, nên
chuyển sang nội dung mới.
không có xu hướng mở rộng lãnh thổ
và hình thành nhà nước đế chế như ở La Mã.
Hoạt động 3: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu
của La Mã cổ đại trên một số lĩnh vực: hệ thống chữ cái, số, luật, phát minh ra bê tông.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
III. NHỮNG THÀNH TỰU
- GV giới thiệu kiến thức: Hầu hết các thành tựu VĂN HÓA TIÊU BIỂU.
văn hóa tiêu biểu như: chữ viết, chữ sô, bê - Những thành tựu văn hóa
tông,....vẫn được sử dụng.
tiêu biểu của La Mã cổ đại:
+ Hình 11.4: chữ viết của Trang 101
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: quan sát người La Mã, được xem là
các hình từ Hình 11.4 đến Hình 11.7, đọc thông một trong những đóng góp vĩ
tin mục III SGK trang 60,61, trình bày những đại của cư dân La Mã cho loài
thành tựu văn hóa tiêu biểu của La Mã cổ đại.
người. Nhiều chữ ngày nay
vẫn được sử dụng như A, B, - L, O, Q, X, Y, Z,... Nhiều
danh từ chung được dùng phổ
GV mở biến hiện nay như senat rộng
(thượng viện), politic (chính kiến
trị), republic (cộng hoà),... đều thức: xuất phát từ La Mã. người + Hình 11.5: dù không còn
La Mã được dùng trong tính toán,
đã sáng nhưng vẫn được dùng để đánh
tạo ra số đề mục hoặc sử dụng đánh
loại bê số trên đề mặt đồng hồ,... tông
+ Hình 11.6: cho thấy trình độ
siêu bền từ cao su, vôi sống, cát, tro bụi núi lửa. kĩ thuật của người La Mã
Để xây dựng hệ thống đường sá mà nay vẫn còn trong xây dựng đền đài, cầu
sử dụng được, người La Mã đào sâu xuống 3m, cống, đường sá mà nhiều đoan
rồi lót các tảng đá lớn, sau đó đổ đầy cát sỏi, lấp đường ngày nay vẫn được sử
các lỗ hổng. Trên mặt đường, họ ốp những phiến dụng.
đá lớn, có các rãnh để thoát nước khi trời mưa. + Hình 11.7: Phản ánh những
Trên dọc tuyến đường đều có đánh số km kể từ thành tựu nổi bật về kiến trúc
km số 0 ở Quảng trường La Mã toả đến các tỉnh và xây dựng của người La Mã.
trong đế chế (câu thành ngữ:“mọi con đường đều Dù chỉ còn là phế tích nhưng
đổ về Roma” là vì thế).
quảng trường La Mã cho thấy
- GV cho HS chơi trò chơi: Trong vai một HS La sự hoành tráng với các đền
Mã thời cổ đại em hãy:
đài, dinh thự và sở dĩ nó bất tử
+ Biểu diễn phép tính toán đơn giản để giải với thời gian bởi kĩ thuật làm quyết bài toán: 350 +270.
bê tông độc đáo của họ kết Trang 102
+ Em có nhận xét gì về cách biểu diễn phép tính hợp tiếp thu phát minh về các này?
dạng thức cột của người Hy
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Lạp.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Viết theo số La Mã là:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo CCCL + CCLXX= DCXX. luận
+ Nhận xét: tính toán bằng
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
chữ số La Mã rất phức tạp,
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
công kênh, nhất là với phép
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ tính nhiều con số. học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 61:
Vai trò của Viện Nguyên lão trong thời kì đế chế khác thời kì cộng hòa như thế nào? Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm…:
Câu hỏi 1: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại có gì giống và khác nhau so với Hy Lạp cổ đại?
Câu hỏi 2: Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành một Nhà nước đế chế, trong
khi các nhà nước thành bang ở Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy Trả lời:
………………………………………………………………………………………… Trang 103
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Thời cộng hoà, Viện Nguyên lão có quyền tối thượng. Sang thời đế chế, sự khác biệt
lớn nhất là Viện Nguyên lão chỉ có danh nghĩa, không có quyền hành thực tế, hoàng
để thâu tóm mọi quyền lực.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV
hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 61: Em hãy kể tên một
số thành tựu văn hóa của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số thành tựu văn hóa của La Mã cổ
đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại: Lĩnh vực Thành tựu Vận dụng ngày nay
Chữ viết và - Chữ La tinh.
- Cơ sở của 200 ngôn ngữ và chữ viết trên thế chữ số - Chữ số La Mã. giới.
- Chữ La tinh ngày nay vẫn là ngôn ngữ quốc tế;
vẫn dùng phổ biến trong y dược học.
- Chữ số ngày nay vẫn dùng đánh số các đề mục
lớn; đánh số trên đồng hồ, những trang nằm trước
phần chính của một quyển sách, đánh số cho một
số hoạt động nào đó (ví dụ đại hội Đảng,...). Kiến trúc Mái vòm
Xây dựng các nhà thờ, công trình công cộng Kĩ thuật
Xi măng, bê tông, Xây dựng nhà cửa, công trình công cộng, đường
xây dựng đường sá, cầu Trang 104 sá, cầu cống.
cống, quy hoạch đô thị.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………………………..
Bài tập vận dụng (Về nhà làm)
Hãy chọn và giới thiệu một thành tựu văn hóa tiêu biểu của La Mã cổ theo cách của em.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..…
…………………………………………..
******************************
CHƯƠNG IV. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP
CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X.
Bài 12. CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM Á TRƯỚC THẾ KỈ X (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Trang 105 -
Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. -
Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia
sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
2. Về năng lực: - Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ cá nhân, nhóm; đánh giá được khả năng của
mình và tự nhận công việc phù hợp bản thân.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực riêng
+ Tìm hiểu lịch sử: Khai thác các thông tin có trong hình ảnh, tư liệu, đọc bản đồ xác
định mối liên hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á thời cổ với các nước Đông Nam Á hiện tại.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được vị trí địa lý của khu vực. Miêu tả được sự
xuất hiện của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. Nêu được sự hình thành và phát
triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ với tình hình hiện tại.
3. Về phẩm chất: -
Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập. -
Có ý thức bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa chung của khu vực ĐNÁ. -
Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung ASEAN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ Trang 106
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được,
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức ban đầu về ĐNÁ
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu lược đồ ĐNÁ ngày nay và đặt câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ĐNÁ?
? Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích lược đồ và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm, chỉ bản đồ.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 107
1. Vị trí địa lý của Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á trên bản đồ. HS
nhận biết được đặc điểm nổi bật về địa hình của Đông Nam Á.
b) Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 12.1 (tr.63), kết hợp khai thác
thông tin trong SGK để khai thác
c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Khu vực Đông Nam
GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 12.1 (tr.63), Á: nằm trên con đường
kết hợp khai thác thông tin trong SGK đặt câu hỏi hàng hải nối liền giữa Ấn
với nhóm bàn 2 bạn. (2 phút)
Độ Dương với Thái Bình
? Trình bày sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Dương; là cầu nối giữa Nam Á
Trung Quốc, Nhật Bản với
? Vị trí địa lí này mang đến những thuận lợi, khó Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung
khăn nào cho cuộc sống của cư dân Đông Nam Á Hải.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý (nếu cần).
- Nằm trong vùng nhiệt đới HS:
gió mùa, lượng mưa lớn,
- Quan sát ngữ liệu trong SGK.
thuận lợi trồng cây lúa
- Làm việc nhóm, suy nghĩ tìm câu trả lời.
nước, các loại gia vị và cây
B3: Báo cáo, thảo luận hương liệu quý hiếm.
GV mời HS 1 vài nhóm lên chỉ trên lược đổ và
trình bày vị trí địa lí của Đông Nam Á
HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á trên bản đồ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. Trang 108
GV có thể mở rộng kiến thức Đông Nam Á nằm ở
"ngã tư đường" giữa châu Á và châu Đại
Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Eo
biển Ma-lắc-ca chính là "yết hầu" của giao lộ này,
địa vị chiến lược trọng yếu vô cùng. Eo biển Ma-
lắc-ca nằm ở giữa bán đảo Mã Lai và đảo Sumatra,
lưu thông tàu thủy các nước bờ tây Thái Bình
Dương phần nhiều đi qua tuyến hàng hải này hướng
tới Nam Á, Tây Á, bờ biển phía đông châu Phi và
các nước đi sát bờ biển ở châu Âu.
2. Sự xuất hiện các vương quốc cổ từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á b. Nội dung:
GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm 2 bàn (4 bạn – kĩ thuật khăn phủ bàn - 5 Trong những thế kỉ phút) và giao nhiệm vụ:
đầu Công nguyên, một số
? Quan sát hai lược đồ 12.1 và 12.2, em xác định và vương quốc cổ lần lượt ra
đọc tên các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. Những đời như:
vương quốc đó hiện nay thuộc về quốc gia nào ? - Pe-gu, Tha-ton ->
? Quan sát lược đồ ở vùng lục địa rút ra điểm chung Myanmar
về sự ra đời và phát triển của các vương quốc cổ là - Chăm-pa, Phù Nam -> gì? Việt Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đốn Tốn, Xích Thổ ->
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm. Miền nam Thái Lan và Trang 109
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu Ma-lai-xi-a. cần). - Ma-lay-u, Ta-ru-ma ->
Quan sát theo hai khu vực lục địa và hải đảo. In-đo-nê-xi-a.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
Cơ sở hình thành và phát
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình triển gắn với những dòng bày. sông đổ ra biển, nghề
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
nông, buôn bán với nước HS: ngoài. (thương cảng Óc
- Trả lời câu hỏi của GV. Eo- Việt Nam)
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
-GV gợi ý: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc của người
Việt tại sao không có tên trong lược đồ?
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Các vương quốc được hình thành ở cả Đông Nam
Á, nhưng đầu tiên và nhiều nhất là ở lục địa vì có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, sông lớn tạo điều kiện
cho người dân tụ họp thành các làng xã.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang mục 3.
3. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á
từ thế kỉ XII đến thế kỉ X
a) Mục tiêu: Giúp HS rút ra được quá trình hình thành và phát triển của các
vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. b) Nội dung:
- GV sử dụng hoạt động nhóm bàn, KT “tia chớp” để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. Trang 110
- HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi với bạn và hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Xác định trên bản đồ 12.3 vị trí các vương quốc Từ thế kỷ VII, ở Đông Nam
phong kiến đã xuất hiện từ thế kỷ VII đến thế kỷ Á có hàng loạt các vương
X. Vị trí các vương quốc đó thuộc các quốc gia quốc phong kiến mới được
ĐNÁ nào ngày nay? (dựa vào hình 12.1) hình thành như:
Vương quốc phong Thuộc quốc gia ngày - Pagan, Thaton và Pegu -> kiến nay thuộc Myanma ngày nay.
- Ha-ri-pun-giay-a và Đva-ra-
? Em hiểu thế nào về khái niệm vương quốc cổ va-ti -> Thái Lan.
và vương quốc phong kiến? - Cam-pu-chia (Chân Lạp)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đại Cồ Việt, Chăm-pa ->
HS suy nghĩ cá nhân trao đổi bạn và ghi lại đáp Việt Nam. án câu hỏi. - Tu-ma-sic -> Xin-ga-po.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em tìm đáp án (nếu
- Sri-vi-giay-a, Kalinga -> In- cần). đô-nê-xi-a
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
-Yêu cầu HS trình bày theo tinh thần xung phong
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Xung phong trình bày sản phẩm bài tập của nhóm mình.
- HS khác quan sát, theo dõi bạn trình bày và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập Trang 111 của HS.
- Về khái niệm: Cổ đại: Thời đại của các quốc gia
đầu tiên (theo chế độ chuyên chế cổ đại hay
chiếm hữu nô lệ) thời đại của những nền văn
minh đầu tiên của nhân loại.
Phong kiến: Chế độ XH xây dựng trên cơ sở
quan hệ bóc lột của quý tộc, địa chủ đối với nông dân bằng tô thuế.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được các vương quốc cổ gắn bó với sông Mê Công).
d) Tổ chức thực hiện Trang 112
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Sông Mê Công gắn bó với lịch sử của các vương quốc cổ nào ở Đông
Nam Á? Những vương quốc đó thuộc về các quốc gia nào ngày nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có). ( 4 nước Mi-an-ma, Lào, CPC, Việt Nam)
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Trang 113
BÀI 13. GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VĂN HOÁ Ở
ĐÔNG NAM Á (TỪ ĐẨU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THÊ KỈ X) (…tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức
- Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Kĩ năng đọc bản đồ (chỉ ra con đường quốc tế trên vùng biển Đông Nam Á trước thế kỉ X
- Xác định được chủ quyền biển Đông thuộc về vương quốc nào ngày xưa và quốc gia nào ngày nay.
- Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á.
- Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử khu vực
trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
- Phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn hoá đối
với khu vực trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên. 3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: từ sự thật lịch sử về con đường giao thương và giao lưu văn hóa ở
Đông Nam Á, giáo dục chủ quyền biển đảo cho HS.
- Nhân ái: Giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá (học hỏi hòa nhập,
không thôn tính, không xâm lược.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ Trang 114 a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b. Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS: quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Chiếu hình ảnh về Di tích lịch sử Óc Eo và đặt câu hỏi:
? Những hình ảnh trên gợi em nhớ đến địa danh nào ở Việt Nam ?
? Địa danh đó có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nước ta ?
GV đặt vấn đề : Họa sĩ minh họa đã miêu tả sự giầu có của cảng thị cổ Óc Eo trên
những hiện vật tìm thấy thuộc nền văn hóa Óc Eo và những di tích kiến trúc còn lại
dưới chân núi Thoại Sơn. Câu chuyện về cảng thị Óc Eo đã cung cấp cho các nhà
khoa học những bằng chứng quan trọng để nghiên cứu về giao lưu thương mại và văn
hóa ở Đông Nam Á mười thế kỉ đầu công nguyên.
- Cách 2 : GV kể cho HS câu chuyện « Một thành phố chứa đấy châu báu »
Địa điểm di tích Óc Eo nằm ở chân núi Ba Thê, nay thuộc xã Vọng Thê, huyện
Thoại Sơn, tỉn An Giang, nay đất bồi đẩy nó vào sâu, cách biển 20 km, nhưng ngược
về đầu Công nguyên, Óc Eo nằm ở vị trí “bước một bước ra tới biển“ Những năm 40 Trang 115
của thế kỉ XX, nhiều người dân khi làm ruộng nhặt được khá nhiều vật quý như chuỗi
vòng đá quý, nhẫn vàng bạc, mặt ngọc, nhìn không khác mấy với những đồ nữ trang
trưng bày trên cửa hàng vàng bạc thời nay.
Do vậy, cuối tháng 2 - 1944, chính quyền Pháp đã tổ chức khai quật di tích Óc Eo
mà người đứng đầu là nhà khảo cổ học lừng danh L. Malleret. Một số lượng đồ trang
sức rất lớn đã được L. Malleret công bố bao gồm: 1.311 món nữ trang vàng, cân nặng
1.120 gam, sau đó ông còn thu mua lại từ những người đào trộm di tích hàng trăm
món, cân nặng được 453 gam, đáng kể có một thỏi vàng nguyên khối nặng đến 378
gam, tức khoảng 10 lạng; số hạt ngọc và đá quý đào và thu lại được là 10.062, trong
đó có 779 viên là đào được, còn lại ông thu từ trẻ con nhặt được khi đi theo đoàn
khảo cổ. Sau năm 1975, phát hiện thêm khoảng 100 món trang sức vàng, 443 hạt đá
quý, hơn 120 con dấu (triện), 2.000 mảnh vàng (có thể là vật cúng đặt ở các đền chùa).
(Lược trích từ Lương Ninh, Vương quốc Phù Nam Lịch sử và Văn hóa, NXB văn hóa
thông tin 2005 tr 292)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. Trang 116
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quá trình giao lưu thương mại
a) Mục tiêu: HS nắm được quá trình giao lưu thương mại giữa các quốc gia khu
vực Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công nguyên
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Vào những thế kỉ đầu
Công nguyên, nhu cầu trao đổi hàng hoá giữa - Vào những thế kỉ đầu Công
Trung Quốc, Ấn Độ và xa hơn là Địa Trung Hải nguyên nhu cầu trao đổi hàng
đã mở ra tuyến đường
hóa giữa Trung Quốc, Ấn Độ và thương mại quan trọng
xa hơn là Địa Trung Hải đã mở trên vùng biển Đông
ra tuyến đường thương mại Nam Á. Thuyền buôn
quan trọng trên vùng biển Đông
của nhiều nước trên thế Nam Á.
giới đã có mặt tại đây, mở ra quá trình giao lưu
thương mại giữa Đông Nam Á với thế giới bên ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 13.4 và trả - Hoạt động giao lưu thương
lời câu hỏi: Em hãy mô tả con đường mà mại ở Đông Nam Á trong mười
thương nhân nước ngoài đi qua vùng biển Đông thế kỉ đầu Công nguyên:
Nam Á mười thế kỉ đầu Công nguyên?
+ Là nơi cung cấp nước ngọt, lương thực.
+ Là nơi trao đổi những sản vật
có giá trị như: hồ tiêu, đậu
khấu, ngọc trai, san hô, đặc biệt
là trầm hương – một mặt hàng Trang 117 có giá trị cao.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 13.1, 13.2, 13.3
SHS trang 68 và trả lời câu hỏi: Những hiện vật
trong các tư liệu đó kể lại chuyện gì đã xảy ra
trong lịch sử khu vực những thế kỉ đầu Công nguyên?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông
mục I SHS trang 67 và trả lời câu hỏi:
? Trình bày hoạt động giao lưu thương mại ở
Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công - Giao lưu thương mại đã thúc nguyên.
đẩy giao lưu văn hóa tác động
? Giao lưu thương mại đã dẫn đến những thay trực tiếp đến sự ra đời của
đổi nào ở khu vực Đông Nam Á trong mười thế những vương quốc cổ Đông
kỉ đầu Công nguyên?
Nam Á từ đầu công nguyên đến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thế kỉ X.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển Trang 118 sang nội dung mới.
2. Quá trình giao lưu văn hóa
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được trên con đường giao lưu thương
mại, các nền văn hóa ngoài khu vực đã lan tỏa đến Đông Nam Á; văn hóa Ấn Độ
đã lan tỏa đến Đông Nam Á trên một số lĩnh vực: Hin-đu giáo, phật giáo, chữ viết, kiến trúc nghệ thuật. b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và quan sát
Hình 13.6, 13.7, 13.8, trả lời câu hỏi:
+ Tôn giáo: Hin-đu giáo và
?Giao lưu văn hóa đã tác động như thế nào đến Phật giáo nhanh chóng hoà
văn hóa Đông Nam Á?
quyện với tín ngưỡng bản địa
?Đọc tư liệu 13.5 và cho biết nền văn hóa cổ đại - Phù Nam, các vương quốc
nào ở Châu Á ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam trên đảo Xu-ma-tra, đảo Gia- Á?
va và vương quốc Pa-gan của
?Em hãy nhận xét về quá trình giao lưu văn hóa ở người Miến chịu ảnh hưởng
khu vực Đông Nam Á mười thế kỉ đầu Công từ Phật giáo. Hin-đu giáo lại nguyên?
khá phổ biến ở Chăm-pa,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Chân Lạp.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu + Chữ viết: chữ Phạn trở cầu.
thành văn tự chính của nhiều
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
vương quốc trong buối đầu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thành lập. luận
+ Nghệ thuật: khu đền tháp Trang 119
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
Mỹ Sơn (Việt Nam) và quần
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thể Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ xi-a) là hai công trình kiến học tập
trúc tiêu biểu của Đông Nam
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển Á trước thế kỉ X. sang phần luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 70: Nêu một ví dụ cho
thấy sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á khi
tiếp thu văn hóa Ấn Độ: chữ Phạn trở thành văn tự chính của nhiều vương quốc trong
buối đầu thành lập. Về sau, đã dần cải biến chữ Phạn thành chữ viết riêng như chữ
Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ, chữ Mã Lai cổ,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. Trang 120
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 70: Dựa vào Lược đồ
13.4, đối chiếu với Bản đồ 12.1, em hãy cho biết con đường thương mại ở Đông Nam
Á đi qua những vùng biển, đại dương nào ngày nay.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Con đường thương mại ở Đông Nam Á
đi qua những vùng biển, đại dương ngày nay: biển An-da-man ở Đông nam vịnh
Ben-ga-, miền Nam Mi-an-ma, miền Tây Thái Lan và miền Đông quần đảo An-da-
man thuộc Ấn Độ Dương. Vịnh Ben-gan là điểm bắt đầu của con đường biển nối
miền Nam Ấn Độ với eo Kra và bán đảo Ma-lai-xi-a.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Trang 121
BÀI 14: NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC (…tiết) I. MỤC TIÊU Phẩm chất, YCCĐ năng lực
Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có
Năng lựctìm trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, hiểu lịch sử
tư liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ,...).
Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lạc - Năng mức độ biết.
lựcnhận thức Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc
và tư duy lịch - mức độ biết và vận dụng. sử
Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc - mức độ hiểu.
Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc
trên bản đồ hoặc lược đồ.
Năng lựcvận Liên hệ được với kiến thức địa lí để làm rõ ý nghĩa của sông dụng
Hổng với đời sống của người Việt cổ.
Xác định được vị trí của kinh đô nước Âu Lạc theo địa bàn hiện tại.
Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay
kế thừa từ thờiVăn Lang - Âu Lạc.
Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị phẩm chất văn hoá dân tộc.
Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC Trang 122 A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức trò chơi ô chữ tìm hiểu hoạt động chuẩn bị bài mới của HS và tìm ra ô
chữ chìa khoá vào bài mới.
Câu 1. (7 chữ cái); Trình độ phát triển đạt đến mức độ nhất định của xã hội loài
người, có nền văn hoá vật chất, tinh thẩn với những đặc trưng riêng.
Câu 2. (7 chữ cái): Thẩn núi Tản Viên, con rể của Hùng Vương thứ 18.
Câu 3. (9 chữ cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Câu 4. (8 chữcái): Chức quan đứng đầu các bộ thời Văn Lang.
Câu 5. (10 chữ cái): Tên truyền thuyết nói vể cuộc đấu tranh chống giặc Ân của nhân dân ta.
Câu 6. (12 chữ cái): Vua nước Âu Lạc.
Câu 7. (5 chữ cái):Tên kinh đô nước Âu Lạc.
ô chữ hàng dọc: Văn Lang (lưu ý ô chữ chủ để không theo trình tự chữ cái để tăng độ khó)
- GV chốt ý vào bài: dân tộc Việt Nam có bể dày hàng ngàn năm lịch sử. Trong tâm
linh và tình cảm của những người dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ là
khởi nguồn của dân tộc và các vua Hùng là những người có công dựng nước. Người
Việt có câu "Cây có cội, nước có nguồn", ngay từ khi mới đi học, chúng ta đã biết
đến đạo lí "uống nước nhớ nguổn", "cỏ cây từ đất nẻ sinh ra, con người thì phải có tổ
tiên ông bà". Tim hiểu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thể hiện lòng yêu nước,
trách nhiệm với tổ tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học hôm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu vể hai quốc gia đẩu tiên của người Việt: Văn Lang, Âu Lạc.
GV dùng phẩn dẫn nhập trong bài học để dẫn dắt HS vào bài với câu kết: truyền
thuyết có phàn ánh sự thật lịch sử không? Dựa trên những bằng chứng khoa học nào Trang 123
để chúng ta tìm hiểu vể thời kì này của dân tộc? Chúng ta hãy cùng nhau dựng lại
bức tranh lịch sửthuởđẩu dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
I. NHÀ NƯỚC VĂN LANG
1. Sự ra đời nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:Sự ra đời nhà nước Văn Lang
b. Nội dung:GV cho HS quan sát, vấn đáp..
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ GV cho HS quan sát các bức tranh mô tả - Cách ngày nay khoảng 2000
những truyền thuyết của Việt Nam thời dựng năm, vào thời kì văn hoá Phùng
nước, sắp xếp lại các truyền thuyết buổi đẩu Nguyên, những nhóm cư dân
dựng nước theo nội dung dựng nước, làm thuỷ Việt cổ mở rộng địa bàn cư trú,
lợi, chống ngoại xâm - giữ nước (Con Rồng di cư từ vùng núi, trung du
cháu Tiên, Sơn Tinh -ThuỷTinh, Thánh Gióng). xuống đồng bằng châu thổ các
+ Xác định những yếu tố cơ sở hình thành nhà dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc
nước Văn Lang trong thực tiễn: làm thuỷ lợi, Trung Bộ ngày nay. chống ngoại xâm.
- Bộ lạc mạnh nhất là Văn
+ Phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch Lang, cư trú trên vùng đất ven
sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang: Đánh sông Hồng từ Việt Trì (Phú
dấu (X) vào ô tương ứng( bảng kèm dưới)
Thọ) đến chân núi Ba Vi (Hà
Nước Văn Lang - Âu Lạc tồn tại trong khoảng Nội) ngày nay. Đây là nơi có
thời gian từthê' kỉVIITCN đến thế kỉ IITCN.
nghề đúc đồng phát triển sớm,
- Bước 2: GV cho HS lên bảng khoanh vùng dân cư đòng đúc, sống ven
địa bàn cư trú trên bản đổ (lưu ý các em chỉ cẩn những bãi sa bổi, trổng lúa,
khoanh vùng chính xác tương đối khu vực gắn trổng dâu.
với ba dòng sông và bao góm những di tích cư
trú chủ yếu của người Việt cổ), xác định kinh
đô (lưu ý kí hiệu bản đổ). Trang 124
- Bước 3: để xác định khoảng thời gian ra đời
của nước Văn Lang vào thế kỉ VIITCN. GV lưu
ý niên đại trùng với niên đại khảo cổ học của văn hoá Đông Sơn.
- Bước 4:GV có thể mở rộng kiến thức dựa trên
nội dung phẩn Em có biết trang 73. Giải thích
lại danh xưng Hồng Bàng, Lạc Hồng. Truyền
Lịch Nước Văn Lang hình thành như thuyết sử thế nào? Con Rồng cháu Tiên X
Thế kỉ VIITCN, thủ lĩnh bộ lạc Văn Hùng Vương - Vua X
Lang đã thu phục các bộ lạc khác, nư Diớ tcí cV h ă n L àL n a g n g C ả X
tự xưng là Hùng Vương, thành lập Kháng chiến chống
nhà nước Vàn Lang, đóng đô ở quân Tẩn (214 - X
Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). 208TCN)
Sự ra đời của nhà nước Văn Lang Sơn Tinh -ThuỷTinh X
mở ra thời kì dựng nước đâu tiên
trong lịch sử dân tộc. Thánh Gióng X
2, Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu:HS rút ra được nhận xét về tổ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung:Dựa vào sơ đồ 14.2, em hãy nhận xét về bộ mảy tổ chức của Nhà nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Nhà nước sơ khai, tổ chức đơn
Dựa vào sơ đồ 14.2, em hãy nhận xét về bộ giản, chia làm 3 cấp (chỉ có vài Trang 125
máy tổ chức của Nhà nước Văn Lang.
chức quan). Đứng đẩu nước là
Vua Hùng đứng đẩu, giúp việc
có Lạc hầu, Lạc tướng.
+ Bộ do Lạc tướng đứng đẩu;
làng, bản (chiềng, chạ) do Bô chính đứng đẩu.
+ Nhà nước chưa có quân đội,
chưa có luật pháp. Nhà nước
Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã
là tổ chức chính quyển cai quản nhà nước.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV cẩn giải thích các khái niệm sau
+ Bổ chính: già làng đứng đẩu chiềng, chạ thời Hùng Vương.
+ Lạc hấu: chức quan phụ trách việc dân sự
(quan văn) thời Hùng Vương - An Dương Vương.
+ Lạc tướng: chức quan phụ trách việc quân sự
(quan võ) thời Hùng Vương - An Dương Vương
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể
gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
II. NHÀ NƯỚC ÂU LẠC
a. Mục tiêu:Nhà nước Âu Lạc
b. Nội dung:Sử dụng nguồn 14.5, 14.6 trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 126
Bước 1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn Sau kháng chiến chống Tần, Thục
cảnh ra đời của nước Âu Lạc.
Phán xưng là An Dương Vương, ông
Bước 2: Xác định được vị trí kinh đò của đổi tên nước thành Âu Lạc, dời đô
Âu Lạc trên lược đổ và chức năng chính về Phong Khê (nay là cổ Loa, Đông
của kinh đô đó. Thời Âu Lạc, người Việt Anh, Hà Nội). Tổ chức bộ máy nhà
tiếp tục đối mặt với âm mưu xâm lược của nước thời Âu Lạc không thay đổi
các triều đại phong kiến Trung Quốc. An nhiều nhưng chặt chẽ hơn so với thời
Dương Vương đã cho xây thành Cổ Loa Văn Lang, vua có quyền thế hơn
"dài đến ngàn trượng, cao và xoáy trôn ốc" trong việc trị nước.
để phòng vệ. Các câu hỏi đặt vấn để sau:
+ Sử dụng nguồn 14.5, 14.6 trả lời câu hỏi:
Vì sao thời Văn Lang tư liệu chủ yếu là
công cụ trong khi thờ Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí? Qua
hình ảnh nỏ bắn tên liên hoàn và mũi tên
đống, em có nhận xét gì về kĩthuật luyện
kim và trình độ quân sự thời Âu Lạc?
+ Dựa vào phẩn "Em có biết", nêu ý kiến
của em về chức năng của thành cổ Loa
theo các gợi ý : An Dương Vương xây H14.4 Sơ đồ khu di tích thành Cổ
thành cổ Loa để làm gì? Ai sống trong Loa
thành cổ Loa? Vì sao thành cổ Loa được
gọi là "quân thành"? GV có thể cho HS sử
dụng nguổn 14.5, chia sẻ với bạn bè nội
dung truyền thuyết Nỏ thẩn của An Dương
Vương. Theo em, truyền thuyết Nỏ thẩn để
lại cho nhân dân ta bài học gì trong quá
trình dựng nước và giữ nước hiện nay? (Nâng cao).
H14.5 Lẫy nỏ và mũi tên đồng Cổ
- Bước 3: Nêu điểm mới của tổ chức nhà Loa Trang 127
nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang
GV nên mở rộng dựa vào truyền thuyết An
Dương Vương được Rùa Vàng rẽ nước
đón xuống biển sau khi chém Mị Châu ở
cửa Hiền, Diễn Châu, Nghệ An. Ngày nay,
nơi đây vẫn còn đền thờ An Dương Vương gọi là Đển Cuông.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
H14.6 Mảnh giáp che trước ngực vụ
bằng đồng thời Âu Lạc
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây vể nhà nước Văn Lang và Âu Lạc Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời
Đứng đầu nhà nước Kinh đô
Câu 2: Em hãy cho biết các mốc thời gian sau gắn với những sự kiện lịch sử quan
trọng nào của thời kì Văn Lang - Âu Lạc?
- Thế kỉ VIITCN: nước Văn Lang thành lập.
- Năm 218TCN - 214TCN: quân Tẩn đánh xuống Văn Lang. Trang 128
- 208 TCN: kháng chiến chống Tần kết thúc. Âu Lạc thành lập.
- 179 TCN: Âu Lạc bị sáp nhập vào Nam Việt.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Từ truyền thuyết "Con Rổng cháu Tiên", em hiểu thế nào vể hai chữ "đổng
bào" và truyền thống "tương thân tương ái" của người Việt Nam? Hãy liên hệ với
thực tiễn hiện nay để làm rõ hơn hai khái niệm này.
- "Đồng bào": cùng chung một bào thai, xuất xứ từ truyền thuyết"Con Rổng cháu
Tiên", các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đếu có cùng nguồn cội, anh em chung một nhà.
- Truyền thống "tương thân tương ái" của người Việt Nam:
"Bâu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
HS tự liên hệ thực tế
****************************************** Trang 129
BÀI 15. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT
THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC (…tiết) I. MỤC TIÊU Phẩm chất, YCCĐ năng lực
Năng lựctìm Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có hiểu lịch sử
trong tư liệu gốc cấu thành bài học (tư liệu gốc); hình ảnh minh
hoạ; sơ đổ, lược đổ,...).
- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thẩn của cư dân Văn Năng
lực Lang, Âu Lạc - mức độ hiểu. nhận thức và
- Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc
tư duy lịch sử đã được hình thành từthời kì này - mức độ hiểu.
- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thẩn của cư dân Văn
Lang, Âu Lạc - mức độ hiểu.
Năng lựcvận Liên hệ được những yếu tố văn hoá truyền thống từthời kì Văn dụng
Lang, Âu Lạc vẫn được nuôi dưỡng trong xã hội Việt Nam ngày nay.
Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn Phẩm chất hoá dân tộc.
Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi Trang 130
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể khởi động bài học bằng lời hát ru như trong phẩn dẫn nhập của bài 15 (trang 77).
- GV tổ chức trò chơi ô chữ kết nối với nội dung bài học trước và tìm ra ô chữ chìa khoá vào bài mới.
Giải mã ô chữ
Câu 1. (5 chữ cái): Tên kinh đô nước Âu Lạc.
Câu 2. (6 chữ cái): Đền thờ vua Hùng đặt ở tỉnh này.
Câu 3. (8 chữcái):Tên gọi con trai vua Hùng.
Câu 4. (7 chữ cái): Tên gọi khác của thần núi Tản Viên, con rể của vua Hùng vương thứ 18.
Câu 5. (9 chữ cái): Người đứng đẩu nhà nước Văn Lang gọi là gì?
Câu 6. (8 chữ cái): Chức quan đứng đẩu các bộ thời Văn Lang.
Câu 7. (4 chữ cái): Người mẹ của vua Hùng trong truyền thuyết"Con Rồng cháuTiên".
Ôchữ hàng dọc: Lúa nước
- Trong bài 16, chúng ta cùng trở về quá khứ cách nay hơn 2000 năm trước, thời kì
cha ông ta vừa dựng nước, chống giặc ngoại xâm, vừa lập làng, làm nhà, kiến tạo
cuộc sống, xây dựng một nền văn hoá phù hợp với điểu kiện và tính cách của dân tộc.
I.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
a. Mục tiêu:HS hiểu được đời sống vật chất
b. Nội dung:khai thác và sử dụng tư liệu hiện gốc và tư liệu hình ảnh minh hoạ .
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ
- Quan sát các hình kết hợp với thông tin yếu sống bằng nghề nông trổng lúa
trong bài, GV chia lớp thành 3 nhóm:
nước. Họ dùng lưỡi cày, lưỡi hái, Trang 131
NV1: Các ngành nghề sản xuất chính của cuốc, rìu,... bằng đổng làm công cụ
cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
sản xuất; dùng thạp đồng, thau, chậu,
NV2: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng bình gốm để đựng lúa gạo. Ngoài ra,
chiếc muôi đồng và thạp đông đê làm gì? họ còn biết trổng dâu nuôi tằm, trổng
NV3: Vì sao người Văn Lang, Âu Lạc hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,... thường ở nhà sàn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
NV1: GV khai thác và sử dụng tư liệu hiện
gốc (mặt trống đống) và tư liệu hình ảnh
minh hoạ (đổ hoạ lại hoa văn trên mặt trống).
Phát triển Năng lựcnhận thức và tư duy
lịch sử khi miêu tả đời sống sản xuất và
sinh hoạt hằng ngày của người Việt thời kì
Mặt trống đồng Ngọc Lũ Văn Lang - Âu Lạc:
Các nghề thủ công như làm đồ gốm,
+ Hình ảnh nam nữ giã gạo, mặt trời, chim dệt vải, làm nhà, đóng thuyền phát
cò, hình trâu bò và kết hợp với đồ dựng triển. Nghề luyện kim và kĩ thuật
bằng gốm và thạp đổng (hình 15.2,15.3),... đúc đồng dần được chuyên môn hoá;
cho thấy ngành nông nghiệp trổng lúa kĩ thuật rèn sắt xuất hiện Những hoa
nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố văn tinh xảo trên trống đồng Ngọc
định của người Việt thời dựng nước. Lũ, thạp đồng Đào Thịnh là minh
Người dân trổng lúa dưới ánh Mặt Trời, chứng cho trình độ kĩ thuật và mĩ chim, cò
thuật của người thợ thủ công Văn
+ NV2: Gợi ý trả lời: thạp đổng được tìm Lang, Âu Lạc.
thấy rất nhiều trong nến văn hoá Đông Sơn
(Đào Thịnh, Đào Xá,...). Điểu này liên
quan gì đến đời sống sản xuất? (có thể
đựng lúa, chứng tỏ hạt lúa rất thiêng liêng
nên họ trang trí thạp đổng rất công phu).
+ Trong bữa ăn, người dân Văn Lang Trang 132
thường dùng những vật dụng gì?
Thức ăn chính là cơm, biết làm mắm từ cá,
làm muối và dùng gừng làm gia vị, sử
dụng mâm, bát, muôi,... có trang trí hoa,
hình ảnh đẹp. Nhiểu món ăn mang ý nghĩa
tượng trưng cho những giá trị đạo lí của cộng đổng như
tung bay ngoài đổng ruộng, đậu lên trên cả
mái nhà (nhà mái cong), từng đôi nam nữ
giã gạo trong mùa thu hoạch lúa,...
GV có thể cho học sinh làm bảng thống kê sau: ( bên dưới) NV3:
+ Cư dân làm nhà ở những vùng đất cao
ven sông, ven biển hoặc trên sườn đổi. Họ
làm nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà có mái
cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.
+ GV có thể gợi ý: tại sao chúng ta biết tổ
tiên chúng ta thường ở nhà sàn? (Giải mã
tư liệu hình ảnh thời kì Đông Sơn).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
Muôi đồng Đông Sơn HS.
Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, Trang 133
- Mở rộng và nâng cao kiến thức: sử ăn cùng với rau, cua, tôm, cá, ốc,...
dụng tư liệu số 15.1, hình thành Năng Ngày lễ, ngày tết có thêm bánh
lựcquan sát, khai thác, tư liệu lịch sử, giải chưng, bánh giầy.
mã được kênh hình, tái hiện lịch sử, miêu Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở
tả được đời sống vật chất của người Việt nhà sàn. thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Các ngành nghề sản xuất chính của cư
dân Văn Lang, Âu Lạc: nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Kể ba hoạt động sản xuất của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc: cuốc ruộng, cày Bánh chưng
ruộng, thu hoạch lúa, giã gạo, cất giữ lúa,...
+ Một số công cụ lao động chủ yếu của
thời Văn Lang - Âu Lạc lưỡi hái (thu
hoạch), cuốc, lưỡi cày (xới đất trổng lúa,...), rìu.
Hình vẽ mô phỏng nhà sàn của cư
dân Văn Lang, Âu Lạc dựa trên hoa văn của
trống đồng Ngọc Lũ BẢNG THỐNG KÊ Người Văn Ăn Mặc Đi lại Lang Trang 134
-Thức ăn chính Nữ mặc váy, Họ làm nhà sàn Người dân
là cơm tẻ, cơm nam đóng khố, ở những vùng Văn Lang
nếp với thịt, đi chân đất. Khi đất cao ven sông sống ven
cá, cua, ốc, có lễ hội, nữ để tránh thú dữ. các dòng
rau, dưa, cà..., mặc áo và váy Nhà sàn có mái sông lớn, II. ĐỜI SỐ bi N ế G t TIN n Hg T g H ia d
N ài, nam mặc áo cong hình phương a. Mục tiêu: v Đị, ờ i lsà ốm n g b v á ậtn h c , h ấ v t à v q à u ti ẩ n n h d t à h i ẩ , n đ cầu ủa t c h ư u y dâền n V h ă a n y L m an á g i - tiệ  n u L đ ạ ic . lại b. Nội dung:nxấu ây rư d ợ ự u n , g. ..k ĩ năn c gh líịt ch k s h ử ă , n g ồ c m ài đ ọ t c rò v n à k h haìin h t hácm t u ư i li ch ệu ủ hiện y v ế ậ u t, qua đó phục dựng l - ại T đ ro ư n ợ g c b b ữ ứ a c tăn ra n l h ô lnịg c h csh ửì m v ,ể đ đ e ờ o i s l ốànm g b v ằ ậtn g c h g ấtỗ ,t v re à ,t i b n ằ h ng thẩn của cư dân Văn Lang - c  ó u L m
ạcâ. m, bát, trang sức,... nứa, lá,... thuyền. c. Sản phẩm m hu ô c i ,.. tậ .
p:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có đời
Những điểm nổi bật trong đời sống tinh sống tinh thần giản dị, hoà hợp với
thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc tự nhiên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Họ thờ cúng tổ tiên, thờ các vị
- GV tổ chức cho HS hoạt động, giải
thần trong tự nhiên như thần Sông,
mã những hình ảnh trên trống đổng
thần Núi, thần Mặt Trời,... Người
Ngọc Lũ và thạp đồng Đào Thịnh, tư
chết được chôn cất trong thạp, bình, liệu 15.6 và 15.8.
mộ thuyền, mộ cây. Mộ của người
- Phân tích những thông tín vể quá khứ giàu có thường chôn theo những trong hình 15.7 và 15.8.
công cụ và đồ trang sức quý giá.
Cu dân Văn Lang - Âu Lạc có đời sống Người Việt thời này có khiếu thẩm
tinh thẩn phong phú, hoà hợp với tự nhiên. mĩ riêng như nhuộm răng đen, xăm
- Quan sát hoa văn trang trí trên thạp đổng mình
Đào Thịnh trong tư liệu 15.8, em có suy
nghĩ gì vể đời sống tinh thần của người Văn Lang - Âu Lạc?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Trang 135 luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
Mộ thuyền Việt Khê
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Trống đồng Đông Sơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm:hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Thời Văn Lang, Âu Lạc, người Việt có những phong tục gì nổi bật?
Thờ cúng tổ tiên, nhảy múa, thờ thần linh, xăm mình, nấu bánh chưng
Câu 2: Em hãy cho biết những công cụ lao động nào ở bảng dưới đây tương ứng với
các hoạt động trổng lúa nước được thể hiện trong hình 15.1
Câu 3: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Trang 136 Văn Lang, Âu Lạc?
- GV giải thích: phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người mang tính
bển vững, phổ biến, được cộng đổng thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Bài tập này gổm hai yêu cẩu: -
+ Tiếp thu được kiến thức mới: những phong tục được hình thành từ thời kì
Văn Lang - Âu Lạc (thờ cúng tổ tiên, bánh chưng bánh giẩy, chôn cất người chết, ăn trầu cau, xăm mình,...). -
+ Vận dụng vào trong phong tục hiện nay: trầu cau vẫn giữ trong phong tục
cưới xin, làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nhớ tổ tiên (đặc biệt trong những ngày
Tết); phong tục coi trọng người chết (chôn cất,...).Tục xăm mình không được coi là
phong tục hiện nay vì nó không phản ánh nền nếp xã hội và không được cộng đổng chấp nhận.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4: Em hãy kể một truyền thuyết gắn liền với đời sống vật chất, tinh thẩn của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
- Bánh chưng bánh giầy,Trầu cau,Trăm trứng nở trăm con,...
********************************** Trang 137
Bài 16. CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA VIỆT
NAM THỜI KÌ BẮC THUỘC (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
– Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.
– Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt
Nam trong thời kì Bắc thuộc. 3. Phẩm chất
– Có ý thức giữ gìn bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
– Yêu nước sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập. - Tranh ảnh, sơ đồ.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Mở đầu – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Chuẩn bị tâm thế để học sinh tham gia vào bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: Quan sát tranh ảnh và sự hiểu biết, em hãy nêu nội dung của những bức tranh sau Trang 138 1/ 2/ 3/ 4/ c. Sản phẩm 1/Trầu cau. 2/Trống đồng Đông Sơn 3/Lưỡi cày đồng. 4/Lẫy, nỏ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát tranh ảnh và sự hiểu biết, em hãy nêu nội dung của những bức tranh sau 1/ 2/ 3/ 4/
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi Trang 139
Hs: Tập trung xác định đúng nội dung của 4 bức tranh
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
I.CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức bộ máy cai trị
a. Mục tiêu: Nêu được cách thức tổ chức bộ máy cai trị của phong kiến phương
Bắc trong thời kì Bắc thuộc. Hiểu được âm mưu của phong kiến phương Bắc đối với nước ta. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 16.1, 16.2), đọc tài liệu (kênh chữ SGK) để tìm ra
kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 16.1, 16.2), đọc tài liệu (kênh
chữ SGK/81) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. Trang 140 c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào Hình 16.1-Tổ chức chính quyền Giao
Châu thời thuộc Hán và 16.2-Tổ chức chính -Nhà Hán chia nước ta thành 3
quyền An Nam Đô hộ phủ thời thuộc Đường và quận, gộp chung với 6 quận của
ngữ liệu SGK/81 trả lời các câu hỏi sau
Trung Quốc thành Giao Châu.
1/Gọi tên nước, các đơn vị hành chính và người
đứng đầu của nước ta qua sơ đồ 1 và 2
-Năm 679, nhà Đường đổi Giao
2/Nhận xét về tổ chức chính quyền ở Giao Châu Châu thành An Nam Đô hộ phủ.
thời thuộc Hán và chính quyền An Nam Đô hộ
phủ thời thuộc Đường
→Âm mưu: Sáp nhập nước ta
3/Tại sao nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của vào lãnh thổ nhà Hán, xóa bỏ
Trung Quốc thành Giao Châu?
quốc gia, dân tộc Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi
hướng sự hướng dẫn của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm Trang 141 bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Chính sách bóc lột về kinh tế
a. Mục tiêu: Nêu được một số chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (16.3), đọc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (16.3), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK/82) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 16.3 và thông tin trong SGK/82 -Nhà Hán: chiếm ruộng đất, bắt hãy
dân ta cống nạp sản vật quý, giữ
1. Viết những cụm từ miêu tả chính sách bóc lột độc quyền về muối và sắt.
nhân dân ta của chính quyền đô hộ? Trang 142
2. Những sản vật nào của nước ta bị đem đi -Nhà Ngô và nhà Lương: siết cống nạp?
chặt ách cai trị, đặt thêm nhiều
3. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành thứ thuế,…
những chính sách cai trị gì đối với nước ta?
4. Nêu điểm chung và nét khác biệt trong chính -Nhà Đường: tăng thuế khóa và
sách cai trị của nhà Hán và nhà Đường? Tại sao lao dịch nặng nề
chính quyền đô hộ nắm độc quyền và đánh thuế cao về muối và sắt?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Chính sách đồng hóa
a. Mục tiêu: Nhận biết được âm mưu thâm độc của chính quyền đô hộ phương Bắc
khi thực hiện chính sách đồng hóa b. Nội dung:
Hs: Đọc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu (kênh chữ SGK/82) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động: Trang 143
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Trong suốt thời kì Bắc thuộc,
Đọc ngữ liệu SGK/82 em hãy
chính quyền phong kiến phương
1/ Chính quyền đô hộ mở trường học, truyền bá Bắc đều thực hiện chính sách
Nho giáo, dạy chữ Hán cho người Việt nhằm đồng hóa văn hóa đối với dân tộc mục đích gì? ta.
2/ Tại sao phong kiến phương Bắc thực hiện -Nho giáo, tư tưởng lễ giáo
chính sách đồng hóa dân tộc?
phong kiến Trung Quốc được
3/ Trong các chính sách văn hóa, xã hội của tuyền vào Việt Nam, nhưng còn
chính quyền đô hộ, chính sách nào là thâm độc hạn chế. nhất? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
II.NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG 1: Những chuyển biến về kinh tế
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế ở Việt Nam
trong thời kì Bắc thuộc. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) để tìm ra kiến thức mới Trang 144
dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh, đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) để trả
lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh K W L -Nông nghiệp:
+Trồng lúc nước 2 vụ/năm
+Sử dụng cày, sức kéo trâu bò
+Trồng cây ăn quả, dâu, …
+Biết đắp đê phòng lụt -Thủ công:
+Xuất hiện nhiều nghề mới: đúc tiền, làm giấy, thuộc da,…
+Kĩ thuật đúc đồng được kế thừa và phát triển -Buôn bán:
+Hàng hóa được trao đổi ở chợ làng và chợ phiên.
+Đường giao thông được xây dựng
+Thương nhân Trung Quốc, Ấn Độ, Giava
đến trao đổi, buôn bán.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 145
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Nông nghiệp: trồng lúa nước là
Dựa vào hình ảnh và ngữ liệu SGK/83, em hãy ngành chính, ngoài ra còn trồng
hoàn thiện cột “K” và cột “W” để thể hiện
cây ăn quả. Biết sử dụng cày,
những điều đã biết và muốn biết về sự chuyển
sức kéo trâu bò, đắp đê phòng
biến của nền kinh tế nước ta thời Bắc thuộc lụt. K W L -Nông nghiệp:
-Thủ công nghiệp: đúc tiền, làm -Thủ công:
giấy, thuôc da,… kĩ thuật đúc -Buôn bán:
đồng được kế thừa và phát triển.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK, thu thập thông tin trả lời câu hỏi -Buôn bán: hàng hóa được trao
hướng sự hướng dẫn của GV
đổi ở chợ làng, chợ phiên.
B3: Báo cáo thảo luận
Thương nhân Trung Quốc, Ấn
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán Độ, Giava đến trao đổi, buôn
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện bán.
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Những chuyển biến về xã hội
a. Mục tiêu: Nêu được một số chuyển biến về xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (16.5), đọc tài liệu (kênh chữ SGK/83) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (16.5), đọc tài liệu (kênh chữ
SGK/82) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. Trang 146
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào hình 16.4, 16.5 và thông tin trong -Tần lớp trên: có thế lực về kinh
SGK/83 hãy trả lời câu hỏi sau:
tế và uy tín trong nhân dân
1. Việc đồ đồng Đông Sơn phát triển nhiều nơi -Nông dân: Chịu ảnh hưởng
trên đất nước ta thời Bắc thuộc có ý nghĩa gì?
nặng nề của chính sách cướp
2. Nêu những chuyển biến của XH Việt Nam đoạt ruộng đất. thời Bắc thuộc?
-Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc →
3. Nhận xét về đặc điểm quan trọng nhất trong Người Việt đứng lên lật đổ ách
sự chuyển biến về xã hội?
đô hộ, giành quyền tự chủ.
4. Theo em, Tầng lớp nào sẽ lãnh đạo nhân dân
đứng lên lật đổ ách thống trị?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định
hướng và giúp đỡ của GV
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các Trang 147
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về chính sách cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc và sự
chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập sau
c. Sản phẩm (Dự kiến sản phẩm)
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập sau Trang 148
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm
Nhóm khác nhận xét, tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng bài toán theo cách viết của người Ai Cập cổ đại, liên hệ thực
tế về sự ảnh hưởng của những phát minh của người Ai Cập đến ngày nay. b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng kiến thức về sự ảnh hưởng của các chính sách cai trị của phong
kiến phương Bắc đối với tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc
-Trả lời câu hỏi bài tập 3 trong SGK/84 c. Sản phẩm: Trang 149
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 3 trong SGK/84 Trang 150
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại
diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
****************************** Trang 151
BÀI 17: ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Thông qua bài học, HS nắm được:
+ Cuộc đấu tranh chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
+ Bảo tồn bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam diễn ra suốt thời Bắc thuộc. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được những nét chính những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và
bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn
văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại 3. Phẩm chất
+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Hình minh họa về cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời kì Bắc thuộc.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6. Trang 152
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, và phổ biến cách chơi cho các tổ.
- Cách chơi: Giáo viên đặt câu hỏi: Hãy kể tên các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam mà em biết?
- Học sinh các nhóm làm vào bảng phụ và trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá, nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong thời kì Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi
hành chính sách đồng hoá nhằm thủ tiêu quốc gia, dân tộc Việt, Bằng ý chí của mình
Người Việt đã giữ gìn và bảo tồn được những truyền thống tốt đẹp của mình và phát
triển những giá trị văn hoá hình thành tư thời dựng nước? Để tìm hiểu về vấn đề này
kĩ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát
triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được chính quyền đô hộ đã thi
hành chính sách đồng hoá dân tộc ta bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc
người Việt theo lễ nghỉ, phong tục Hán. Tuy nhiên, người Việt luôn có ý thức giữ gìn
dòng giống Tiên Rồng và nền văn hóa của cha ông để lại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. Trang 153
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân
- GV giới thiệu kiến thức: Trải qua hàng thế tộc
kỉ, những ngôi làng Việt ẩn mình sau luỹ tre
là thành trì kiên cố bảo vệ văn hoá truyền
thống của người Việt đã hình thành và phát
triển từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.1, 17.2.
Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về văn hóa người Việt?
- Người Việt giữ được phong tục
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS tập quán của mình
trang 85 và trả lời câu hỏi:
+ Sống ở làng quê trong những
? Những chuyển biến nào cho thấy chính ngôi nhà giản dị.
sách đồng hóa của các triều đại phong kiến + Người Việt vẫn nghe - nói, truyền
phương Bắc đối với nước ta thất bại?
lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.
? Hãy kể tên một vài phong tục truyền thống + Những tín ngưỡng truyền thống
còn tồn tại đến ngày nay mà em biết?
như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị
- GV mở rộng kiến thức:
thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.
+ Ăn trầu: là phong tục tương truyền có từ + Phong tục, tập quán Việt vẫn
thời Hùng Vương. Trải qua hàng nghìn năm được giữ gìn như tục nhuộm răng,
Bắc thuộc, đến nay phong tục này vẫn được ăn trầu, búi tóc, xăm mình, làm
duy trì và bảo tồn. Trong văn hoá giao tiếp bánh chưng, bánh giầy.
truyền thống của người Việt, miếng trầu như - Những phong tục tập quán trên
một thông điệp về lòng hiếu khách, một cho thấy chính sách đồng hóa của
“triết lí siêu ngôn ngữ” để diễn tả tình cảm các triều đại phong kiến phương
của con người dành cho nhau. Miếng trầu vì Bắc đối với nước ta thất bại: Trang 154
vậy đã đi vào tâm thức người dân Việt với ý
nghĩa rất quan trọng như “miếng trầu là đầu
câu chuyện” hay đi vào ca dao, thơ ca với
nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ Mời
trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: là phong tục có từ thời dựng
nước. Người Việt cổ sống nhiều trong môi
trường sông nước nên tin rằng việc xăm
mình sẽ không bị thuỷ quái làm hại. Tục này
tồn tại đến đời vua Trần Anh Tông cuối thế kỉ XIII mới bỏ.
+ Mặc váy và yếm: là một nét riêng trong
trang phục truyền thống của người phụ nữ
Việt. Các chính quyền đô hộ phương Bắc
dùng mọi cách bắt người Việt phải theo cách
ăn mặc như người Hán nhưng không thành.
Người Việt rất tự hào với cái váy mang đậm
yếu tố văn hoá bản địa của mình trong so
sánh với văn hoá Trung Quốc:
“Cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 155
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phát triển văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được thời Bắc thuộc, người Việt vừa
bảo tồn văn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo những
giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển nền văn hoá dân tộc trên một số lĩnh vực: Phật
giáo, đạo giáo, chữ Hán, khoa học kĩ thuật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Phát triển văn hóa dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS
trang 86 và trả lời câu hỏi: Nhân dân ta đã
làm gì để phát triển văn hóa dân tộc trong
hơn ngàn năm Bắc thuộc?
- GV mở rộng kiến thức:
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.4 và đọc mục Em có biết SHS trang 86: Việt Nam tiếp thu Phật giáo từ hai con đường: đầu tiên trực tiếp từ Ấn Độ sang và sau này Trang 156
là từ Trung Quốc sang, nhưng vẫn có điểm
sáng tạo riêng. Truyền thuyết chùa Dâu giải
thích tín ngưỡng thờ Tứ Pháp của người
Việt. Tứ Pháp gồm Pháp Vân, Pháp Vũ,
Pháp Lôi và Pháp Điện, nghĩa là 4 vị thần:
mây, mưa, sấm, chớp. Đó là những vị thần
bảo vệ mùa màng và phù hộ cho nông dân.
+ Hình 17.5: Chuông Thanh Mai là chuông
đồng cổ nhất | Việt Nam do Giáo hội Phật
giáo TP. Hồ Chí Minh và Trung tâm Sách kỉ
lục Việt Nam công bố, là bảo vật quốc gia
có niên đại sớm nhất (năm 798) được phát
hiện ở Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng, đấu
lưng vào nhau, uốn cong một cách khéo léo
tạo thành núm treo chuông. Hình rồng
không vảy, đầu to, không bờm, miệng ngậm
tì xuống đỉnh chuông. Con rồng này có nét
tương đồng với hình tượng rồng khắc trên
bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân
(Thanh Hoá), năm 618. Đây cũng là quả
chuông đồng đầu tiên có văn tự được tìm
thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin
quan trọng cho biết hoạt động, ảnh hưởng
của Phật giáo và sự giao lưu văn hoá, xã hội
Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng
nghìn năm, chiếc chuông không bị hoen gỉ
mà vẫn giữ nguyên được hình dáng, màu sắc
ban đầu cho thấy kĩ thuật đúc đồng đỉnh cao của thời kì này. Trang 157 + Hình 17.6: Khay gốm (Lạch Trường, Thanh Hoá) được làm bằng chất liệu đất sét mịn màu
nâu trắng. Sự giao thoa văn hoá Hán - Việt
được thể hiện qua hoa văn trang trí trên
khay gốm: ở giữa khay gốm được trang trí
hình ảnh ba con cá chụm đầu vào nhau theo
điển tích “Tam ngư châu nguyệt” là chủ đề
quen thuộc trong nghệ thuật tạo hình Trung
Quốc. Viên ngoài khay được trang trí hoa - Nhân dân ta đã vừa bảo tồn văn
văn đường tròn tiếp tuyến mang đậm dâu ấn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp
văn hoá Đông Sơn càng tạo cho chiếc khay thu có chọn lọc và sáng tạo những gốm thêm sinh động.
giá trị văn hoá bên ngoài để phát
- GV mở rộng kiến thức:
triển nền văn hoá dân tộc trong hơn
+ Ngoài một số tiếp thu có sáng tạo và chọn ngàn năm Bắc thuộc:
lọc đã tìm hiểu và SHS đã nêu, nhân dân ta + Phật giáo, đạo giáo du nhập vào
còn tiếp thu, sáng tạo một số có nguồn gốc nước ta hòa quyện với tín ngưỡng
từ Trung Quốc như tết Hàn thực, tết Đoan dân gian.
Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã có sự vận + Chủ động tiếp thu chữ Hán
dụng cho phù hợp với sinh hoạt văn hoá của nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt, dùng
người Việt. Tết Hàn thực sang Việt Nam trở âm Việt để đọc chữ Hán
thành tết Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ngọ +Tiếp thụ một số kĩ thuật tiến bộ
trở thành ngày tết “giết sâu bọ”, tết Trung của Trung Quốc như làm giấy, dệt
thu của người Việt Nam dành cho thiếu nhi lụa, kĩ thuật bón phân bắc trong
trong khi ở Trung Quốc dành cho sum họp trồng trọt.
gia đình,... Đó là nét khác biệt thể hiện sự
tiếp thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc của người Việt.
+ GV trích lời tâu của viên quan Lưu An với Trang 158
vua Hán Vũ Đế: “Việt là đất ở ngoài cõi.
Dân cắt tóc vẽ mình, không thể lấy pháp độ
của nước đội mũ mang đai mà trị được”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại
Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa
học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.147). GV yêu
cầu HS trả lời câu hỏi: Lời tâu của viên quan
đô hộ người Hán cho em biết điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 phần Luyện tập SHS trang 87:
Câu 1: Theo em, Tại sao khoảng thời gian từ năm 179 TCN đến năm 938 được
gọi là thời kì Bắc thuộc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Đây là thời kì nước ta liên tiếp bị
các triều đại phong kiên phương Bắc đô hộ. Trang 159
Câu 2: Những phong tục, tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt thời
Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm, làm bánh chưng bánh giày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 87: Theo em, tiếng
nói có vai trò như thế nào trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc? Em có suy
nghĩ gì về hiện tượng nhiều học sinh “pha” tiếng nước ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tiếng nói, chữ viết tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, được cha ông ta sáng tạo,
gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng xã hội.
Trải qua các triều đại lịch sử, qua những giai đoạn phát triển, tiếng Việt đã trở thành
hồn cốt của dân tộc, có sức sống lâu bền trong tâm hồn, lối sống, tư duy của con người Việt Nam.
+ Không đồng tình với hiện tượng các bạn trẻ lạm dụng việc sử dụng tiếng nước
ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp. Tuy việc sử dụng tiếng lóng cũng có tác dụng nhất
định đối với giới trẻ như: khả năng truyền đạt thông tin nhanh, tiết kiệm thời gian
(chủ yếu dùng ký hiệu, viết tắt), có những yếu tố sáng tạo…làm cho hoạt động giao
tiếp cũng phong phú hơn nhưng việc lạm dụng sử dụng quá đà sẽ đánh mất đi bản sắc
dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá Trang 160 Phương pháp đánh
Hình thức đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú giá Đánh giá thường - Vấn đáp. xuyên (GV đánh giá - Các loại câu hỏi - Kiểm tra viết, kiểm HS, vấn đáp. tra thực hành. HS đánh giá HS)
****************************** Trang 161
BÀI 18. CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC TRƯỚC THẾ KỈ X (…tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trước thế kỉ X 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực riêng:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ, sơ đồ khởi nghĩa trong bài
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa
Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Nêu được kết quả của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm, sẵn sàng
góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
+ Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
+ SHS Lịch sử và Địa lí 6. Trang 162
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều
đại phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta.
Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ gì về lời “phàn
nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm
phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo lời “phàn
nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị. Đó là vì tinh thần đấu
tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hoá của các triều đại
phong kiến Trung Quốc nhằm xoá đi tên đất, tên làng, tiếng nói và phong tục của
người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm không
chịu cúi đầu, lớp lớp các thê hệ “con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng lên đầu
tranh giành lại giang sơn gấm vóc và độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm hiểu rõ hơn
về các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích của
cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính về cuộc khởi nghĩa; kết quả,
ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. Trang 163
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV giới thiệu tóm tắt về Hai Bà Trưng: (năm 40-43) Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc tướng vùng Mê Linh (thuộc Hà Nội ngày nay) phất cờ khởi nghĩa. Hai bà
sinh ra và lớn lên ở khu vực đôi bờ sông
Hồng (đoạn từ Hạ Lôi, Mê Linh đến thị xã
Sơn Tây, Hà Nội), nơi có nghề trồng dâu,
nuôi tằm. Vì vậy, tên tuổi của hai bà được - Nguyên nhân:
thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn + Chống lại sách cai trị hà khắc của
từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày là chính quyền đô hộ phương Bắc
trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã
trứng nhì, tức Trưng Nhị.
được thiết lập từ thời Hùng Vương
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ngữ dựng nước.
lục mục I SHS trang 89 và trả lời câu hỏi: + Trả thù cho chồng mình là Thi
Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi Sách. nghĩa Hai Bà Trưng.
“Một xin rửa sạch nước thừ
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”. - Diễn biến
+ Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng Trang 164
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 18.2, Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Hát Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về với cuộc khởi nghĩa.
+ Từ sông Hát, nghĩa quân tiến
đánh Mê Linh và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).
+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được
Luy Lâu, thái thú Tô Định chạy Trưng:
trốn về quận Nam Hải (Quảng
- GV mở rộng kiến thức: tương quan lực Đông).
lượng và khí thế của hai bên trái ngược: + Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc
Quân Hán, đứng đầu là Tô Định hốt hoảng, lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.
phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lén trốn về + Mùa hè năm 42, nhà Hán đem
Trung Quốc. Trong khi quân của Hai Bà quân đàn áp. Năm 43, cuộc khởi
Trưng mạnh mẽ, hùng dũng đi “đến đâu đều nghĩa của Hai Bà Trưng thất bại
như có gió cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng Nhân dân thương tiếc, lập đền thờ
lớn “các quận Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp hai bà ở khắp nơi.
Phố,... đều hưởng ứng”.
- GV yêu cầu HS đọc tư liệu 18.3, để thấy sự
hưởng ứng, dựng nước xưng vương dễ như
trở bàn tay, hình thế đất Việt ta đủ dựng - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
được nghiệp bá vương. Bà Trưng:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả + Chứng tỏ tinh thần đấu tranh
lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc mạnh mẽ, bất khuất của người khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Việt.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Tạo nền tảng, truyền thống đấu
+ Đền Hát Môn: còn gọi là đền Quốc tế, đền tranh và cổ vũ cho các phong trào
Hai Bà Trưng, tọa lạc ở xã Hát Môn, huyện khởi nghĩa giành độc lập, tự chủ
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Vùng Hát sau này.
Môn là nơi Hai Bà Trưng tổ chức hội quân
sĩ sau khi hội tại thành Phong Châu. Đây Trang 165
cũng là nơi tuẫn tiết của Hai Bà Trưng khi
cuộc khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền
Hát Môn được khởi dựng sau khi Hai Bà
Trưng hoá sinh vào cõi bất diệt. Trong thời
kỳ chống Pháp và chống Mỹ, Đền Hát Môn
được chọn làm nơi sinh hoạt, luyện tập của
dân quân du kích địa phương. Những sự
kiện lịch sử và hệ thống di tích quanh vùng
sông Hát góp phần làm giàu thêm nội dung
và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng.
+ Lễ hội đền Hai Bà Trưng: được tổ chức từ
ngày mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng
Giêng âm lịch, mồng 6 là ngày chính hội. Lễ
hội được tổ chức theo nghi thức nhà nước và
truyền thống địa phương: lễ dâng hương, mít
tinh kỷ niệm ngày Hai Bà tế cờ khởi nghĩa
và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) Trang 166
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
- GV đọc diễn cảm câu nói của Bà Triệu:
“Tôi chỉ muốn cưỡi gió đạp sông, chém cá
kình lớn ở Biển Đông, quét sạch bờ cõi, cửa
dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt chước
người đời cúi đều khom lưng làm tì thiếp kẻ
khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?”
- GV giới thiệu cho HS về Bà Triệu: Bà Triệu tên thật là Triệu Thị Trinh. Trong các thư
tịch cổ và truyền thuyết dân gian, Bà Triệu
thường được miêu tả là người phụ nữ trẻ
trung, xinh đẹp thường mặc áo giáp vàng, đi
guốc ngà cưỡi voi mà chiến đấu, rất lẫm liệt, - Nguyên nhân hùng dũng
+ Dưới ách thống trị tàn bạo của
nhà Ngô, năm 248, tại vùng Cửu
Chân (Thanh Hoá), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa. - Diến biến Trang 167
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, HS đọc + Từ căn cứ núi Nưa nghĩa quân thông tin mục II,
đánh phá các thànhấp của bọn quan quan sát Lược đồ
lại đô hộ ở Cửu Chân rồi từ đó 18.7 SHS trang 90, đánh ra khắp Giao Châu. 91 và trả lời câu
+ Nhà Ngô lo sợ, vội cử quân sang hỏi:
đàn áp. Dù chiến đấu anh dũng + Nêu nguyên nhân
nhưng do lực lượng quá chênh lệch, của cuộc khởi
nghĩa quân bị tiêu diệt. Bà Triệu hi nghĩa Bà Triệu.
sinh trên núi Tùng (Phú Điền, Hậu + Trình bày những Lộc, Thanh Hoá).
nét chính của cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS
trang 91, để biết về ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu: không chỉ làm rung chuyển
chính quyền đô hộ mà còn góp phần thức
tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho các cuộc khởi nghĩa sau này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-602) Trang 168
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước
- GV giới thiệu về Lý Bí:
Vạn Xuân (năm 542-602)
+ Lý Bí xuất thân trong một gia đình hào
trưởng ở Phố Yên, Thái Nguyên ngày nay.
Một thời, ông có ra làm việc với chính quyền
đô hộ, nhận một chức quan nhỏ: giám quận - Diễn biến
(kiểm soát quân sự) ở Cửu Đức, Đức Châu + Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh (Đức Thọ, Hà Tĩnh).
đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với bè lũ đô đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành
hộ, ông sớm bỏ quan, về quê ở Thái Bình. Lý Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ
Bí đã liên kết với hào kiệt các châu thuộc miền Giao Châu. Nhà Lương đã hai
đất Giao Châu nước ta, nổi dậy chống Lương. lần huy động quân sang đàn áp
Theo sử cũ Việt Nam, thủ lĩnh Chu Diên (vùng nhưng đều thất bại nặng nề.
Đan Hoài, nay thuộc ngoại thành Hà Nội) là + Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa
Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục, phục thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua,
tài đức Lý Bí đã đem quân theo.
hiệu là Lý Nam Đế. Ông đặt tên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SHS nước là Vạn Xuân, đóng đô ở
trang 91,92 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội),
bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
cho xây điện Vạn Thọ và chùa
Khai Quốc, cho đúc tiền riêng.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Tháng 5 - 545, Nhà Lương cử
+ Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn quân xâm lược Vạn Xuân. Lý
cho xã tắc truyền đến muôn đời.
Nam Đế trao quyền chỉ huy
kháng chiến cho Triệu Quang Trang 169
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa Phục.
Trần Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (mở + Triệu Quang Phục đưa quân về
nước). Ngôi chùa được xây dựng từ thời Tiền đầm Dạ Trạch (Khoái Châu,
Lý với tên là chùa Khai Quốc. Thời Lê trung Hưng Yên), xây đựng căn cử và
hưng, do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng
chùa từ bên bờ sông Hồng vào phía trong đê chiến. Yên Phụ, khu
gò + Năm 550, sau khi đánh bại đất Kim Ngưu.
quân Lương, Triệu Quang Phục Đến đời vua Lê
xưng vương (Triệu Việt Vương). Huy Tông, chùa
+ Năm 602, nhà Tuỳ đem quân mới đổi tên
xâm lược, nước Vạn Xuân sụp thành chùa Trấn đổ.
Quốc với ý nghĩa là nơi giúp nhân dân xua tan
đi thiên tai, đem lại cuộc sống bình yên cho
dân tộc. Chùa là một biểu tượng của văn hoá
Phật giáo và cũng là điểm tham quan nổi tiếng
của du khách trong và ngoài nước mỗi khi đến Hà Nội hiện nay.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS
thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số - Sự giống và khác nhau giữa
1: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 cuộc khởi nghĩa Lý Bí và khởi
so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì nghĩa Hai Bà Trưng: giống và khác nhau?
+ Giống nhau: Cùng nổ ra vào
mùa xuân nhằm chống lại chính
- GV mở rộng kiến thức: Những đóng góp của quyền đô hộ phương Bắc; cùng
Lý Bí và “những điều đầu tiên”:
giành được thắng lợi ban đầu và
+ Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng thành lập được chính quyền tự đế. chủ một thời gian.
+ Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ + Khác nhau: Hai Bà Trưng mới
niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt xưng vương thì Lý Bí đã xưng
niên hiệu riêng là Thiên Đức.
đế; Hai Bà Trưng mới xây dựng Trang 170
+ Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận được chính quyền tự chủ sơ khai
ra vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô thì Lý Bí đã xây dựng quốc hiệu Lịch để đóng đô.
riêng với chính quyền có hai ban
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
văn, võ; Hai Bà Trưng đóng đô ở
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu Mê Linh trong khi Lý Bí dựng cầu.
kinh đô ở vùng cửa sông Tô
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Lịch; chính quyền tự chủ Hai Bà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Trưng chỉ tồn tại được ba năm luận
trong khi chính quyền của nhà
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về diễn biến khởi
nghĩa trên lược đồ; rút ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan đối với lịch sử dân tộc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- GV giới thiệu về Mai Thúc Loan: Mai Thúc (năm 713-722)
Loan quê gốc ở làng Mai Phụ (Hà Tĩnh) nhưng
lại sinh trưởng ở Nam Đàn, Nghệ An. Lớn lên
trong gia đình nghèo khó, Mai Thúc Loan phải
làm nghề kiếm củi, đi phu, quanh năm phải phục Trang 171
dịch cho chính quyền đô hộ nhà Đường. Ông có
làn da ngăm đen nên sau này người ta còn gọi là Mai Hắc Đế.
- Những nét chính của khởi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát nghĩa Mai Thúc Loan: Lược đồ 18.10
+ Dưới ách thống trị tàn bạo SHS trang 93 và trả
của nhà Đường, năm 713, nhân lời câu hỏi:
dân Hoan Châu (Nghệ An, Hà Trình bày những nét
Tĩnh) vùng lên khởi nghĩa dưới chính của khởi
sự lãnh đạo của Mai Thúc nghĩa Mai Thúc Loan. Loan.
+ Từ Hoan Châu, khởi nghĩa
lan rộng ra khắp các châu,
- GV chia HS làm cách nhóm, yêu cầu HS thảo huyện.
luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: + Mai Thúc Loạn chọn vùng Sa
Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan Nam (Nam Đàn, Nghệ An) để
với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý xây thành Vạn An. Ông xưng
Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn đế, nhân dân thường gọi là Mai tại. Hắc Đế.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Từ thành Vạn An, nghĩa quân
+ Thành quả của cuộc khởi nghĩa: giành được tiến ra Bắc, đánh chiếm thành
quyền tự chủ trong 10 năm, xưng đế, xây thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay). Vạn An làm quốc đô.
+ Năm 722, nhà Đường phải 10
+ Nằm trong chuỗi các cuộc đấu tranh giành độc vạn quân sang đàn áp, khởi
lập thời Đường, khiến chính quyền đô hộ nhà nghĩa bị dập tắt.
Đường suy yếu, cổ vũ cho các cuộc đấu tranh về + Khởi nghia Mai Thúc Loạn
sau (khởi nghĩa Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ....) đã giành và giữ chính quyền
tiến tới giành đôc lập.
độc lập trong gần 10 năm (713
+ Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai Thúc - 722).
Loan đối với đời sống văn hoá - nghệ thuật nói - So sánh khởi nghĩa của Mai
riêng và lịch sử dân tộc nói chung. Ví dụ: Năm Thúc Loan với các cuộc khởi
2015, vở cải lương Mai Hắc Đế đã được dàn nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Trang 172
dựng và công chiếu nhằm tái hiện về cuộc đời Bí trước đó:
của Mai Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Hoan + Giống nhau: đều là những
Châu với những thông điệp ý nghĩa gắn với chủ cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô
quyền dân tộc. Những cuộc hội thảo khoa học vượt ra phạm vi một địa
cấp quốc gia đã được tổ chức như những thông phương cụ thể, thành lập được
điệp khẳng định ý nghĩa to lớn của cuộc khởi chính quyền tự chủ trong một nghĩa. thời gian.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Khác nhau: Khởi nghĩa Mai
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu Thúc Loan giành chính quyển cầu. trong 10 năm, Hai Bà Trưng
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
trong 3 năm, Lý Bí trong 58
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo năm; phạm vi và quy mô khởi luận
nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
hơn, thu hút cả sự hưởng ứng
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
của nhân dân Chăm-pa và Chân
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm Lạp. vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 5: Khởi nghĩa Phùng Hưng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng Trang 173
- GV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng: Phùng
Hưng là con nhà hào phú, sức khoẻ phi thường,
có thể vật trâu, đánh hổ. Hiện nay, về quê hương
của Phùng Hưng ở Đường Lâm vẫn còn có ý kiến
chưa thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định - Những diễn biến chính của Đường Lâm thuộc Sơn
cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng: Tây ngày nay.
+ Khoảng cuối thế kỉ VIII, ở - GV yêu cầu HS đọc
làng Đường Lâm (Sơn Tây, thông tin mục V và
quan Hà Nội), Phùng Hưng đã hợp sát Lược đồ 18.12, hãy quân khởi nghĩa và nhanh tóm tắt lại những
diễn chóng làm chủ vùng Đường biến chính của cuộc khởi Lâm. nghĩa Phùng Hưng.
+ Được nhân dân các vùng
- GV giới thiệu kiến thức: Cuộc khởi nghĩa đã xung quanh hưởng ứng,
giành được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị Phùng Hưng chiếm được
đàn áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục khẳng thành Tống Bình, tổ chức việc
định quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ của cai trị.
người Việt, mở đường cho những thắng lợi to lớn + Khi Phùng Hưng qua đời, về sau.
con trai ông là Phùng An lên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nối nghiệp cha. Sau đó, nhà
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu Đường đem quân sang đàn áp, cầu.
dập tắt cuộc khởi nghĩa.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Trang 174 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SHS trang 95: Em hãy hoàn thành
bảng thống kê những sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân theo mẫu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Thời gian Sự kiện
Mùa xuân năm 542 Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư,
chiếm giữ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu
Mùa xuân năm 544 Khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý
Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Lý
Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục Năm 550
Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng
vương Triệu Việt Vương Năm 602
Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV
hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 175
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 95: Giả sử em đang
học trong một ngôi trưởng mang tên một trong những vị anh hùng chồng Bắc thuộc,
hãy viết thư cho một người bạn để kể về câu chuyện của vị anh hùng đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm chính về
vị anh hùng như sau: Tên, những đóng góp chính mà người anh hùng để lại cho lịch
sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú giá
Đánh giá thường - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi
xuyên (GV đánh - Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. giá HS, thực hành. - Phiếu học tập. HS đánh giá HS)
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 )
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
Phiếu học tập số 2 Trang 176 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của
Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại. Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
****************************** Trang 177
Bài 19. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X (…tiết)
I. MỤC TIÊU(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân
dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương – mức độ hiểu
- Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm
độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền- mức độ hiểu
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938- mức độ biết
2.Về năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử - Năng lực- Năng lực
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, lòng biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại
nền độc lập, tự chủ cho người Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học về 1 chặng đường dài của lịch sử gắn với
cuộc đấu tranh liên tục, không ngừng nghỉ của người Việt chống lại ách đô hộ của người Hán b) Nội dung:
HS đọc thông tin phần dẫn nhập trong sách giáo khoa để nắm được rất nhiều cuộc
khởi nghĩa của nhân dân nổ ra trước thế kỉ X. Điều đó cho thây tinh thần chung của
nhân dân ta được thể hiện qua các cuộc khởi nghĩa là gì Trang 178 c) Sản phẩm:
- Tinh thần chung của các cuộc khởi nghĩa là việc khao khát đấu tranh giành quyền độc lập, tự chủ.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em hiểu thế nào được gọi là bước ngoặt
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
? Những cuộc khởi nghĩa nổ ra trước thế kỉ X đều có kết cục như thế nào?
? Dù có kết cục như vậy nhưng việc nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tiếp thể hiện tinh thần gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trả lời
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài cá nhân lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- HS báo cáo, còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
=> Giải thích rõ tên bài : Bước ngoặt lịch sử vì sự kiện này là có tầm vóc, ý nghĩa
mang tính bước ngoặt, bản lề của các sự kiện đầu thế kỉ X, biến khát khao thiêng
liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I.
Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
a) Mục tiêu: Những nét chính ( nội dung, kết quả) về các cuộc vận động tự chủ
của nhân dân VN dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. Trang 179
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1.Họ Khúc xây nền tự chủ
- Đọc thông tin SGK.
Cho biết: tình hình nhà Đường cuối thế kỉ X.
GV giải thích từ : Tiết độ xứ -> Chức quan võ
cai quản quân sự của 1 vùng, (có thể cha truyền con nối)
GV cung cấp thông tin: Trong thời Bắc Thuộc,
nhà Đường đã bổ nhiệm chức Tiết độ xứ tại
Việt Nam nhưng chỉ bổ nhiệm cho người Trung Quốc.
? Việc nhà Đường công nhận Tiết độ xứ cho
Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì? Việc này có ý
nghĩa như thế nào với nhân dân ta lúc bấy giờ
- Tuy là 1 chức quan của TQ nhưng Người Việt
đã được nắm chính quyền trên đất Việt, buộc
nhà Đường công nhận chính quyền tự chủ của -906: Nhà Đường buộc phải người Việt
phong chức Tiết độ xứ cho
? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo đã làm Khúc Thừa Dụ gì?
HS quan sát hình ảnh 19.1 sgk để trả lời
? Mục đích của những cải cách của Khúc Hạo là gì?
-907: Khúc Hạo lên thay cha và
?Những việc làm của 2 cha con họ Khúc có ý tiến hành nhiều cải cách nghĩa ntn?
GV cho HS quan sát hình ảnh lễ hội ở đến thờ họ Khúc ở Hải Dương. Trang 180
=>Đặt nền móng cho tự chủ độc
lập với phong kiến phương Bắc cho nguời Việt.
GV cung cấp thêm thông tin về Dương Đình
Nghệ: Vốn là một hào trưởng ở Châu Ái, giàu
2. Dương Đình Nghệ chống
có, nhiều thế lực, lại có lòng yêu nước thương
quân Nam Hán, củng cố nền tự
dân nên đã ngưỡng mộ sự nghiệp giành quyền chủ
tự chủ của Họ Khúc và Họ Khúc cũng phải dựa
vào thế lực của Dương Đình Nghệ để quản lý
thâu suốt Ái Châu. Từ đó ông trở thành bộ
tướng của Khúc Hạo và Khúc Thừa Mỹ.
GV cho HS hoạt động nhóm, hướng dẫn HS
khai thác hình 19.2 hiểu các kí hiệu thông qua Diễn biến
chú giải để trình bày diễn biên cuộc khởi nghĩa
-Dưới sự tập hợp của DĐN, hào
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa
kiệt khắp nơi kéo về làng Giàng
GV lưu ý về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ( Thanh Hóa) tụ tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm
GV hướng dẫn HS trả lời thành Tống Bình HS:
- Quân Nam Hán cử quân tiếp
-Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. viện nhưng lại bị DĐN chặn
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ. đánh
B3: Báo cáo, thảo luận Kết quả:
GV yêu cầu HS trả lời.
- Quân Nam Hán phải rút chạy
HS trả lời câu hỏi của GV.
=> Cuộc kháng chiến thắng lợi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
DĐN tự xưng Tiết độ xứ, khôi
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức phục nền tự chủ
lên màn hình. Cho học sinh quan sát đoạn phim
hoạt hình : Hào khí ngàn năm… Trang 181
II. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng đầu năm 938.
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được về nhân vật lịch sử Ngô Quyền ,những nét
chính của trận Bạch Đằng và điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của
NQ. Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng b) Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu về nhân vật Ngô quyền, kế hoạch của ông…cách đánh
HS làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Tình hình nước ta thời gian này có biến động gì
Bên trong: Dương Đình Nghệ bị giết
- Bên ngoài: Quân Nam Hán vượt biển xâm lược nước ta
? Dưới tình hình đó, Ngô Quyền đã làm gì?
Chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi
- Tình hình đất nước rối ren, nguy hiểm
- Ngô Quyền tiến vào Đại La, giết Kiều Công
Tiễn,khẩn trương chống quân xâm lược
- Em biết gì về nhân vật Ngô Quyền?
- Ông đánh giá và nhận định về điểm mạnh,
điểm yếu của địch như thế nào?
Quan sát lược đồ và cho biết Trang 182
- NQ vạch ra kế hoạch đánh địch ra sao
- Vị trí quyết chiến mà ông chọn ở đâu?Cách đánh ntn
GV tổ chức cho Hs đóng vai là một vị tướng của
NQ để tóm tắt lại kế hoạch đánh giặc của chủ tướng cho binh lính.
? Kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng 938
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, thảo luận nhóm để trình bày các ý kiến Cách đánh giặc:
B3: Báo cáo, thảo luận
-Sai người đem cọc vạt nhọn GV:
đầu, bịt sắt đóng ngầm trước
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình ở cửa biển bày. Trang 183
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Cho thuyền nhỏ, nhẹ ra HS: khiêu chiến
- Trả lời câu hỏi của GV.
-Nhử thuyền của giặc theo
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
nước triều lên vào vị trí có
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn bãi cọc ngầm
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
-Chế ngực không cho chiếc
B4: Kết luận, nhận định (GV) thuyền ra thoát.
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập Kết quả: Quân giặc thua , của HS. tướng tử trận Liên hệ :
Ý nghĩa: Chấm dứt thời kì
Bắc thuộc, mở ra thời kì mới.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập. Trang 184
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Điền sự kiện vào các
mốc thời gian, cho biết tại sao các sự kiện đó lại là bước ngoặt
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS
d) Tổ chức thựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Tra cứu thông tin hiện nay có những con đường, trường học, di tích…mang tên
các anh hùng trong thời kì Bắc thuộc ở nơi em sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Trang 185 Trang 186
BÀI 20. VƯƠNG QUỐC CHAM-PA TỪ THẾ KÌ II ĐẾN THẾ KÌ X (...tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẤU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Mô tả được sự thành lập và quá trình phát triển của vương quốc Chăm-pa
- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Cham-pa.
- Nhận biết được một số thành tựu tiêu biểu của Vương quốc Cham-pa trong lịch sử.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và phân tích được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm hiểu, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di
sản văn hoá của Cham-pa để lại trong lịch sử.
- Giáo dục tình thẩn tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số
phận lịch sử và chung lãnh thổ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Trang 187 - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, và trả lời câu hỏi: Em biết gì về mảnh
đất, con người gắn với những hình ảnh đó?
HS quan sát hình ảnh, làm việc để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS bước đầu phát hiện được đây là hình ảnh gắn liền với nước Cham-pa trong
lịch sử của dân tộc ta.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Quan sát hình ảnh, em biết gì về mảnh đất, con người gắn với những hình ảnh đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, kết quả
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Trang 188
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục I. Sự ra đời và quá trình phát triển của Vương quốc Chăm-pa
a) Mục tiêu: - Mô tả được sự thành lập và quá trình phát triển của vương quốc Chăm-pa
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV cung - Năm 192, nhân dân huyện Tượng
cấp cho HS những tư liệu lịch sử để các em Lâm (quận Nhật Nam) đã nổi dậy
ghép lại thành bức tranh vể quá trình thành lật đổ ách thống trị của nhà Hán,
lập và phát triển của Chăm-pa. Mỗi tư liệu giành độc lập, lập nước Lâm Ấp
được viết vào từng mảnh giấy dưới dạng (sau gọi là Chăm-pa).
hình ảnh hay chữ viết (lưu ý những chữ in - Phát triển qua nhiều giai đoạn,
đậm để các em dễ dàng ghép vào trục thời gắn liền với việc di chuyển kinh đô. gian).
- Lãnh thổ dần được mở rộng và
- Mảnh 1: Dòng sông Thu Bồn nay thuộc thống nhất, trải dài từ phía bắc dãy
tỉnh Quảng Nam, di tích Trà Kiệu tên trong Hoành Sơn đến vùng sông Dinh,
bi kí là Shinhapura (thành phố sư tử - thế Ninh Thuận ở phía nam. kỉ VII - thế kỉ X).
- Mảnh 2: Sách cổ Trung Hoa cũng ghi lại
sự kiện năm 192 nhân dân Tượng Lâm nổi
dậy chống lại nhà Hán giành độc lập.
- Mảnh 3: Tên gọi Lâm Ấp xuất hiện lẩn
đầu trong sách cổTrung Quốc ở thế kỉ III.
Lâm Ấp nghĩa là vùng đất Tượng Lâm,
vùng đất xa nhất vể phía nam của quận Nhật
Nam thời thuộc Hán (ba tỉnh thành ngày nay
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định). Tên Trang 189
gọi Chăm-pa xuất hiện trong văn bia cuối
thế kỉ VI, đầu thế kỉ VII, phỏng theo tên
một địa phương của Ấn Độ cổ đại.
Nhiểu di tích văn hoá Chăm có mặt ở phía
Nam Chăm-pa vào các thế kỉ VIII - IX, như
Ponagar (Nha Trang, Khánh Hoà); Pô
Shah Inư (Phan Thiết, Bình Thuận); Hoà
Lai (Phan Rang, NinhThuận).
? HS xây dựng trục thời gian quá trình phát
triển của vương quốc Chăm-pa theo mốc
thời gian trong sơ đổ 20.2 tương ứng với các
tư liệu lịch sử cung cấp (Lưu ý HS được yêu
cầu lắp ráp các sự kiện bên trên vào dòng thời gian)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi trả lời
HS: Quan sát, phân tích sơ đồ và ghi kết quả
thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS:- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
Mục II. Kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Cham- pa. b) Nội dung: Trang 190
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Hoạt động kinh tế
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Hoạt động kinh tế
GV cho HS quan sát hình ảnh 20.3, sơ đổ 20.4.Từ chính: Trồng lúa nước,
hình ảnh minh họa, HS kể tên được những hoạt động chăn nuôi gia súc, gia
kinh tế chính của cư dân Chăm-pa.
cầm, sản xuất hàng thủ
? Điều kiện tự nhiên đã có tác động như thế nào đến công, khai thác các
sự phát triển kinh tế của cộng đồng cư dân Chăm-pa nguồn lợi rùng và biển; xưa? buôn bán bằng đường
? Theo em, hoạt động kinh tế nào quan trọng nhất đối biển. với họ? Tại sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của Trang 191 HS.
- Chuyển dẫn sang phần 2. Tổ chức xã hội.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Quan sát vào thông tin trong SGK và cho biết:
Dựa vào tư liệu 20.4, em hãy cho biết:
- Xã hội Chăm-pa có những tầng lớp nào? Mô tả công
việc của họ. Thứ tự các tầng lớp?
- Những thành phẩn nào trong xã hội làm các công
việc trực tiếp liên quan đến đền tháp thờ các vị thẩn Hindu giáo?
2. Tổ chức xã hội.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Xã hội nhiều tầng lớp,
GV: Hướng dẫn HS phân tích thông tin và trả lời câu từ quý tộc đến thường hỏi. dân.
HS: HS phân tích thông tin và trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
Mục III. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ được các thành tựu cơ bản của văn hoá Chăm-pa; giới
thiệu được một thành tựu (do HS lựa chọn).
b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật KWLH để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chữ viết Trang 192
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chủ đề là: Thành tựu + Sáng tạo ra chữ
văn hoá tiêu biểu của người Cham-pa.
viết riêng trên cơ sở chữ
? Các nhóm lần lượt hoàn thiện nội dung bảng thông tin Phạn (chữ Chăm cổ, thế sau: kỉ IV). K W L H - Tôn giáo: Du nhập Bà La
GV hướng dẫn, định hướng học sinh hoàn thiện nội Môn và Phật giáo. dung yêu cầu.
- Kiến trúc và điêu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
khắc: Gắn với các công
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
trình tôn giáo đặc sắc,
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
trở thành di sản văn hoá cần).
tiêu biểu (Thánh địa Mỹ
B3: Báo cáo, thảo luận Sơn,...). GV:
- Âm nhạc và múa để
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
phục vụ các nghi lễ tôn
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). giáo, nên tạo ra một HS:
tầng lớp đông đảo nhạc
- Trả lời câu hỏi của GV. công, vũ nữ.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
Câu 1: Hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa xưa gắn với biển như thế nào?
Câu 2: Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa. Hoạt Trang 193
động kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng? c) Sản phẩm:
Câu 1: GV giúp HS hiểu khái niệm cảng Chăm-pa: Cửa biển hay cửa sông có đông
người tụ họp để buôn bán (khác với thương cảng óc Eo).
Dân cư sống sát biển. Nhiểu di tích thành cũ, di tích giếng Chăm và đền tháp
gắn với cuộc sống hằng ngày của cư dân Chăm đều sát biển hay gần những dòng
sông xuôi ra biển. Cư dân đánh bắt cá, buôn bán sản vật (trầm hương) với người nước
ngoài, thuyển bè qua lại nhiều nên họ trao đổi sản vật. Do vậy, biển khơi đóng vai trò
quan trọng đối với sự phát triển của Chăm-pa xưa.
Câu 2: Những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm:
-Trồng lúa, biết làm đập nước, các loại ruộng trũng, ruộng cao, ruộng chua mặn,...
-Thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề xây tháp và chạm khắc.
- Khai thác lâm sản (trầm hương).
- Đánh cá, cướp biển, trao đổi sản vật ở các cảng biển.
Hoạt động kinh tế ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng là nông nghiệp, đánh cá.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa xưa gắn với biển như thế nào?
Câu 2: Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm. Hoạt động
kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG Trang 194
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Những thành tựu văn hoá tiểu biểu nào của Vương quốc Chăm-pa vẫn được bảo
tổn đến ngày nay? Di tích văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là di sản
văn hóa thế giới?
c) Sản phẩm: Di tích văn hoá, đền tháp, nghệ thuật tạo hình, điêu khắc trên chất liệu
đá và gạch (Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nẵng).
Di sản Văn hoá thế giới: Thánh địa Mỹ Sơn
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Những thành tựu văn hoá tiểu biểu nào của Vương quốc Chăm-pa vẫn được bảo
tổn đến ngày nay? Di tích văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là di sản
văn hoá thế giới?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Trang 195 Trang 196
Bài 21.VƯƠNG QUỐC CỔ PHÙ NAM (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội của Phù Nam.
- Một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
2. Về năng lực:
- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Trình bày được nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa của Phù Nam.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước, quý trọng những giá trị văn hóa của
Phù Nam còn để lại trong lịch sử.
- Nhận thức về chủ quyền ở vùng đất Nam Bộ của đất nước Việt Nam hiện nay có
nguồn gốc lâu đời, bản địa từ xa xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: Trang 197
- HS chỉ ra được trình độ kĩ thuật, thẩm mĩ của chủ nhân Vương quốc Phù Nam.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hiện vật của nền văn hóa Óc Eo và đặt câu hỏi:
? Cách đây hơn 2000 năm, ở vùng châu thổ sông Cửu Long nước ta đã xuất hiện
một nền văn hóa rất đặc sắc – văn hóa Óc Eo. Trên cơ sở đó, một vương quốc cổ đã
được hình thành với tên gọi Phù Nam. Hình trên là những hiện vật liên quan đến
Vương quốc Phù Nam. Theo em, những hiện vật này chứng tỏ điều gì về chủ nhân
của vương quốc cổ này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 198
I. Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của Phù Nam
a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Địa bàn chủ yếu của vương
Đọc thông tin trong mục 1 SGK, em hãy nêu quá
quốc cổ Phù Nam thuộc Nam
trình thành lập, phát triển và suy vong của Vương Bộ Việt Nam ngày nay. quốc Phù Nam.
- Vương quốc cổ Phù Nam ra
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đời vào khoảng thế kỉ I, gắn với
GV hướng dẫn HS trả lời
các thành thị nối với nhau HS:
thông qua hệ thống kênh rạch
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
chằng chịt đổ ra biển, trong đó
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
thương cảng ở vị trí di chỉ Óc
B3: Báo cáo, thảo luận
Eo (thuộc An Giang ngày nay)
GV yêu cầu HS trả lời. là quan trọng hơn cả.
HS trả lời câu hỏi của GV.
- Từ thế kỉ III đến thế kỉ IV,
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Phù Nam là quốc gia phát triển
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên nhất trong khu vực Đông Nam màn hình. Á.
- Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu
suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính.
- Vương quốc Phù Nam sụp đổ
vào khoảng đầu thế kỉ VII.
II. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. Trang 199 b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Hoạt động kinh tế
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Phần lớn cư dân Phù Nam
1. Nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân sống bằng nghề trồng lúa. Phù Nam.
- Nhiều sản phẩm thủ công
2. Kể tên những tầng lớp trong xã hội Phù Nam.
nghiệp độc đáo thể hiện đặc
3. Chức năng chính của thành thị Óc Eo là gì? trưng của vùng văn hóa sông
Những tầng lớp cư dân nào trong xã hội cư trú ở Óc nước vẫn còn tồn tại đến ngày
Eo trước khi nó sụp đổ? nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Người Phù Nam còn rất giỏi
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
buôn bán. Họ mở cửa giao lưu
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
thương mại, trao đổi sản vật và cần).
hàng hóa với thương nhân các
B3: Báo cáo, thảo luận
nước như Ấn Độ, Trung Quốc, GV:
Ả Rập, Mã Lai… Hoạt động
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình buôn bán nhộn nhịp ở các cảng bày.
thị, đặc biệt là Óc Eo.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
2. Tổ chức xã hội HS:
- Xã hội Phù Nam có nhiều
- Trả lời câu hỏi của GV.
tầng lớp: quý tộc, nông dân,
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
thương nhân, thợ thủ công.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn - Quý tộc và phần lớn thương
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
nhân, thợ thủ công sống trong
B4: Kết luận, nhận định (GV)
các thành thị. Thợ thủ công làm
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập nghề kim hoàn, làm đồ trang Trang 200 của HS.
sức, tạc tượng, còn thương nhân
buôn bán và trao đổi sản vật, hàng hóa.
III. Một số thành tựu văn hóa
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Văn hóa vật chất
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Người Phù Nam ở nhà sàn, - Chia lớp ra làm 4 nhóm:
làm nhà, làm nhà trên kênh
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4…
rạch, xây thành thị ở những
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: vùng đất nổi.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về văn hóa vật chất.
- Họ đi lại chủ yếu bằng mảng,
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về văn hóa tinh thần. ghe thuyền.
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
2. Văn hóa tinh thần
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, - Chữ Phạn đã du nhập vào Phù
số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III Nam.
mới… & giao nhiệm vụ mới:
- Hin-đu giáo và Phật giáo đều
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?
được du nhập từ Ấn Độ và phát
2. Nhận xét về thành tựu văn hóa của Phù Nam. triển ở Phù Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thế kỉ V – VI, Phật giáo
* Vòng chuyên sâu chiếm ưu thế. HS:
- Nhiều pho tượng Phật bằng đủ
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá chất liệu đá, đồng và đặc biệt là nhân.
gỗ vẫn còn tồn tại đến ngày
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu nay.
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (8 phút) HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. Trang 201
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy xác định các mốc thời gian (theo thế kỉ) trong sơ đồ bên dưới về
quá trình hình thành, phát triển và sụp đổ của vương quốc Phù Nam. Trang 202
Bài tập 2: Tổ chức xã hội của Phù Nam có gì giống và khác so với tổ chức xã hội của Champa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của bài tập và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài tìm hiểu của HS (HS chỉ ra những nét văn hóa của cư dân Phù
Nam xưa còn được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Tìm hiểu về những nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa còn được lưu giữ
trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
DANH SÁCH THẦY (CÔ) THAM GIA DỰ ÁN Trang 203 STT Tên người soạn KNTT với CS CTST Cánh Diều 1 Hoàng Thị Hà Bài 1,2,3 Bài 1,2 Bài 1,2 2 Trần Thị Quỳnh Nga Bài 4 Bài 3 Bài 3 Bùi Thị Thu Bài 5 Bài 4 Bài 4 3 Phạm Thị Ngân Bài 6 Bài 5 Bài 5 4 Nguyễn Thị Lan Bài 7 Bài 6,7 Bài 6 5 Đỗ Thị Thu Trang Bài 8 Bài 8 Bài 7 6 Lê Thị Thu Huyền Bài 9 Bài 9 Bài 8 7 Phan Thị Hoa Lý Bài 10 Bài 10, 11 Bài 9 8 Nguyễn Thị Hiền 9 Bài 11,12,13 Bài 12,13 B10, 11 Lê Thị Thanh Thuỷ 10 Bùi Thị Thu Huyền Bài 14 Bài 14, 15 Bài 12, 13 11 Bài 15 Bài 16 Bài 14 12 Trương Văn Trung Bài 16,17 Bài 17,18 Bài 15,16 13 Nguyễn Thị Thanh Hải Bài 18 Bài 19 Bài 17 14 Vũ Văn Thạo Bài 19 Bài 20 Bài 18 15 Trần Thị Nhẫn Bài 20 Bài 21 Bài 19 Trang 204