Giáo án Lịch Sử 6 học kỳ 2 phương pháp mới 5 hoạt động

Giáo án Lịch Sử 6 học kỳ 2 phương pháp mới 5 hoạt động. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 50 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
50 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch Sử 6 học kỳ 2 phương pháp mới 5 hoạt động

Giáo án Lịch Sử 6 học kỳ 2 phương pháp mới 5 hoạt động. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 50 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

36 18 lượt tải Tải xuống
Trang 67
TUẦN 20
Ngày Soạn: 04/01/2018
Ngày dạy:
Chương III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Tiết 19- bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bPK phương Bắc thống trị, sử
gọi thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta
nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
2. Kỹ ng: Biết tìm nguyên nhân mục đích của skiện LS. Bước đầu biết sử
dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
3.Thái độ,phẩm chất: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý
thức tự hào, tự n DT. ng biết ơn hai Trưng và tự hào vtruyền thống phụ
nữ VN.
4.Định hướng năng lực
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử,....
B.Công tác chuẩn bị
1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng; SGK,...
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
C.Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1.Khởi động: Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bo của nHán đã
đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, nhưng ND ta không chịu sống
trong cảnh lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. M đầu cuộc khởi nghĩa hai bà
Trưng (năm 40).
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết
ghi nhớ nh hình Âu Lạc từ thế kỷ II
TCN đến thế kỷ I
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đ,
trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình
bày một phút
* Năng lực, phẩm chất: tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề, giao
tiếp, hợp tác
- Phẩm chất: trách nhiệm với bản
thân,đất nước tự hào v nguồn gc
dân tộc.
GV cho thảo luận cặp đôi
1.Nước Âu Lạc t thế kỷ II trước
công nguyên đến thế kỷ I có gì thay
đổi?
- m 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước
Trang 68
? Nhà Triệu tiến hành cai trị như thế
nào ở nước ta?
? Nhà Hán tiến hành những việc gì đối
với đất nước ta?
? Nhà Hán sắp đặt b máy cai trị
Châu Giao ntn ?
? Ách thống trị của nhà n đối với
nhân dân Châu Giao ntn ?
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của
nhà Hán
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết
ghi nhớ diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn
đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình
bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:Tự học, tư duy,
hợp tác, khai thác thông tin,giải quyết
vấn đề, So sánh, phân tích; Nhn xét,
đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin, t lập, trách
nhiệm với bản thân,đất nước nhân
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
?Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà
Hán, ND ta đã làm gì ?
? sao 2 gia đình lạc Tướng
Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau
để chuẩn bị nổi dậy?
? Khởi nghĩa HBT nổ ra đâu vào
thời điểm nào ?
GV: Đọc 4 câu thơ.
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết
mục đích của cuộc khởi nghĩa ?
H: Trước là giành độc lập cho Tquốc,
nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau tr
thù cho chồng.
? Theo em khắp nơi kéo quân v Mê
Âu Lạc Nam Việt, chia Âu lạc m 2
quận: Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu
Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6
quận của TQ thành Châu Giao.
- Bộ y cai trị của n Hán từ trung
ương đến địa phương.
- Ách thống trị của nhà Hán:
+Bắt dân ta nộp c loại thuế: muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng
giác, ngà voi…
+ Đưa người Hán sang với dân ta, bắt
dân ta theo phong tc Hán.
=> Bọn quan lại người Hán rất tham
lam tàn bạo, điển hình là Tô Định.
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Trưng
bùng nổ.
a. Nguyên nhân:
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà
Hán.
- Thi Sách bị giết.
b. Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất
cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
- Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh
nhân dân ng hộ, chỉ trong thời gian
ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh,
Trang 69
Hoạt động 3.Luyện tập .
? Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi?
?Nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
- Cảm nghĩ của em về hai bà Trưng ?
- Đọc trước bài 18.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 20
Ngày /1/2018
TUẦN 21
Ngày soạn: 11/01/2018
Ngày dạy:
Linhi lên điều gì ?
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
? Cho biết nguyên nhân thắng lợi ý
nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT
(năm 40) ?
tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
c, Kết quả: Thái thú Định b trốn,
quân Hán bđánh tan, khởi nghĩa giành
thắng lợi.
-nghĩa lịch sử: Báo hiệu c thế lực
PKPB kng thể cai trị vĩnh viễn nước
Trang 70
Tiết 20 -bài 18: TRƯNG VƯƠNG CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước
và giữ gìn nền độc lập vừa giành được.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của
nhân dân ta.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3. Thái độ, phẩm chất: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi
nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, , ảnh hưởng, tác động giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của
mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồng trực quan
B.Công tác chuẩn bị
1.Thầy: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược n.
- Soạn giáo án
2.Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động.
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài:
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ như thế nào?
c.Khởi độngo bài mới
Ngay sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ND va mới giành được độc lập, đất
nước còn nhiều k khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết và ghi
nh những việc làm của Hai Trưng sau
khởi nghĩa thắng lợi
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, gii quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vn đề,giao tiếp ,hợp
tác
- Năng lực riêng: Tái hiện tả hiện vật;
Nội dung bài học
1. Hai Trưng đã làm gì sau
khi giành được độc lập.
Trang 71
Thực hành bộ môn; So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: trách nhiệm với bản thân ất
nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm
được những cho nhân dân ?
? Tác dụng của việc làm trên ?
GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều
khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân
làm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu muôn đời.
*Kiến thức cần đạt: HS Trình bày được trên
lược đồ,nêu những nét chính về diễn biến cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vn đề,giao tiếp ,hợp
tác
- Năng lực riêng: Tái hiện tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,trách nhiệm
với bản thân ất nước nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Em nhận xét gì v lực lượng và đường
tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước
ta ?
? Diễn biến ntn ?
GV: Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo
Chị em thất thế phải liều với sông
GV: Năm 44, Viện thu quân, 10 phn chỉ
còn 4-5 phần
- Trưng Trắc được suy tôn lên làm
vua (Trưng Vương), đóng đô
Mê Linh.
- Tchức bmáy điều khiển đất
nước:
phong chức tước, cắt cử những
chức v quan trọng cho những
người tài giỏi công trong cuộc
khởi nghĩa, tổ chức lại chính
quyền, xoá thuế 2 năm, bãi bỏ luật
pháp hà khắc lao dịch của n
Hán.
2. Cuộc kháng chiến chống xâm
lược n (42- 43) đã diến ra
như thế nào?
- Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân
tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các
loại, dân phu do Mã Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Viện vào nước ta theo 2
đường:
+ Quân bộ: Qua quỷ n quan,
xuống Lục Đầu.
+ Quân thuỷ: T Hải n vào
sông Bạch Đằng, theo sông Thái
Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại
Trang 72
? Tại sao HBT phải tvẫn ? (Giữ khí tiết, tinh
thần bất khuất trước kẻ thù)
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song ý
nghĩa lịch sử như thế nào ?
GV: Cho HS xem H 45 liên h“Kỷ niệm
hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”.
Lãng Bạc.
- Hai Trưng kéo lên Lãng Bạc
để nghênh chiến.
- Quân địch đông mạnh, Trưng
Vương quyết định lui quân về Cổ
Loa- Linh, địch giáo giết đuổi
theo, quân ta t về Cẩm Khê,
quân ta chiến đấu ngoan cường,
tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh,
cuộc kháng chiến vn tiếp tục đến
tháng 11/ 43 mới kết thúc.
* Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai
Trưng và cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Hán thời
Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí
quật cường bt khuất của nhân
dân ta.
Hoạt động3. Luyện tập . Điền dữ kiện cho khp với thời gian:
Niên đại
Dữ kiện lịch s
4 - 42
3 - 43
11 - 43
a thu năm 44
Hoạt động 4.Vận dụng mở rộng
?Em có suy nghĩ gì về công lao của hai Bà Trưng?
?Thái độ của em đối với nhà Hán ?
- Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 21
Ngày /1/2018
TUẦN 22
Ngày soạn: 18/01/2018
Ngày dạy :
Tiết 21 -i 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TỚC LÝ NAM Đ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế k VI)
A. Mục tiêu bài học:
Trang 73
1. Kiến thức:
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triu đại PKTQ không chỉ nhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2. Kỹ năng: Biết phân tích, đánh g những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc
thời bắc thuộc. Biết m nguyên nhân vì sao dân ta đấu tranh chống áp bức của
PKPB.
3. Thái độ, phẩm chất: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ng tạo, năng lực tquản, năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự kin,
hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, tng qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính
kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan
B.Công tác chuẩn bị
1. Thầy: Soạn giáo án, Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43) ?
c.Khởi độngo bài mới
Mặc nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng
quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK
phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn ?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết nội
dung chủ yếu các chính sách cai trị của PKPB
đối với dân ta
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề,trực
quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày
một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy,
khai thác thông tin, giải quyết vấn đề, giao
tiếp, hợp tác.
- Năng lực riêng: Tái hiện tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; đánh giá, rút ra bài học,
khai thác thông tin.
Trang 74
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trách nhiệm
với bản thân, đất nước nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Em hãy cho biết Châu Giao mấy quận?
Miền đất Âu Lạc bao gồm những quận nào
của Châu Giao ?
(Gồm 9 quận, Âu lạc bao gồm: Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam).
? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại
PK phương Bắc đối với nước ta tthế kỉ I ->
VIgì khác trước ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ?
H: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn.
? Em nhận xét v chính ch c lột
của bọn đô h ? (Tàn bo, đẩy nhân dân lâm
vào cảnh khốn cùng. Đó chính nguyên
nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.)
? sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương
đưa người Hán sang nước ta (Đồng hdân
ta).
? Nhà Hán đã ng những thủ đoạn để
đồng hoá dân ta.(Biến nước ta thành quận,
huyện của TQ).
? sao phong kiến phương Bắc muốn đồng
hoá dân ta ?
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết
những biểu hiện thay đổi trong nh hình kinh
tế nước ta
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy,
khai thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp
,hợp tác
- ng lực riêng: So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trách nhiệm
với bản thân, đất nước nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ?
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo
bằng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ
khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng
Trang 75
xuất cao n chiến đấu hiu quả hơn.
Nhà Hán giữ độc quyền v sắt để hạn chế
phát triển sản xuất ở Giao Châu)
GV: mặc dù vậy nhưng nghề n vẫn phát
triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt
Giao Châu vẫn phát triển ?(Di chỉ, mộ cổ tìm
thấy nhiều ng cụ nhiều công cụ…rìu, mai,
cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ
nền nông nghiệp Giao Châu vn phát triển ?
? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn
sắt còn phát triển nghề nào khác ? Tình hình
thương nghiệp ntn ?
Hoạt động 3. Luyn tập
?Chế đcai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kI - Thế
kỷ VI. Những biu hiện mới trongng nghiệp thời kỳ này là gì ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
-Nắm vững nội dung bài. Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Sưu tầm những hình ảnh chứng tỏ nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.
----------------------------------------------------------------
Duyệt giáo án tuần 22
TUẦN 23
Ngày soạn: 25/01/2018
Ngày dạy:
Tiết 22 -Bài20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế k VI ) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bo của các triều đại PKTQ không chnhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
Trang 76
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2. Kỹ năng: Biết phân tích, đánh g những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc
thời bắc thuộc. Biết m nguyên nhân vì sao dân ta đấu tranh chống áp bức của
PKPB.
3. Thái độ, phẩm chất: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai tc thông
tin, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản, năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự kin,
hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, tng qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính
kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan
B.Công tác chuẩn bị
1. Thầy: Soạn giáo án, Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài:
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ?
c.Khởi động vào bài mới: Tiết trước các em đã m hiểu những chuyển biến về
kinh tế của đt nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, tuy b thế lực PK đô hộ tìm mọi
cách kìm hãm, nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự
chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong hội. Vậy các tầng
lớp trong hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tng lớp mới,
thời kỳ đô hộ ntn? sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả,
ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết được
sự phân a xã hội, s truyền bá văn hóa
phương Băc cuộc đấu tranh gìn giữ văn a
dân tộc
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đ,giao tiếp -
Năng lực riêng:Trực quan, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lp, trách nhiệm
với bản thân ất nước nhân loại tự hào về
3. Những chuyển biến về xã hội
văn hoá nước ta các thế
kỷ I ->VI.
a. Xã hội:
- Thời Văn Lang - Âu Lạc: hội
phân h thành 3 tầng lớp: Quý
Trang 77
nguồn gốc dân tộc.
GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK 55).
GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát đồ, em nhận xét vsự chuyển
biến xã hội nước ta?.
? Những tầng lớp nào mới trong XH nước ta từ
khi bọn PK phg Bắc thống trị ?
H: Quan lại Hán, địa chủ n.
? Mọi tầng lớp nhân dân đều điểm chung gì
?
H: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lt, chèn ép
và đều căm ghét bọn PK phg Bắc thống trị
HS: - Đọc: chính quyền đô h m một số
trường học -> vào nước ta”
- Lưu ý chữ in nhỏ.
? Những việc làm trên của nHán nhằm mục
đích gì.
? sao người Việt vẫn giữ được phong tục
tập quán và tiếng nói của tổ tiên ?
GV: Nguyên nhân kc: Trường học do chính
quyền đô hmở đ dạy tiếng Hán, song chỉ
tầng lớp trên mới tiền cho con em mình đi
học, n đại đa số nông dân lao động nghèo
khko điều kiện cho con em mình đi học,
vậy h vẫn giữ được phong tục tập quán,
tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây
dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản
sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
tộc, công dân công xã và nô tỳ ->
sự phân chia giàu nghèo… =>
hội Âu Lạc trước khi bPK đô
hộ, bước đầu đã có sự phân h
- Thời kỳ đô hộ:
+ Quan li đô hộ (phong kiến nắm
quyền cai trị).
+ Địa chủ Hán cướp đất ngày
càng nhiều, càng giàu lên nhanh
chóng và quyền lực lớn.
+ Địa chủ Việt q tộc Âu Lạc
bị mất quyền thống trị trở thành
địa chủ (hào trưởng) địa phương,
họ thế lực địa phương nhưng
vẫn b quan lại và địa ch Hán
chèn ép => Họ lực lượng lãnh
đạo nông dân đứng lên đấu tranh
chống bọn PK phương Bắc.
+ Nông dân công xã bchia thành
nông nô, ng dân lệ thuộc
(Nô tỳ tầng lớp thấp hèn nhất
của xã hội.)
=> T thế kỷ I -> VI người Hán
thâu tóm quyền lực v tay mình,
trực tiếp nắm đến cấp huyện,
hội phân hoá sâu sắc hơn.
b. Về văn hoá:
- các quận nhà Hán mở trường
học dạy chữ Hán, nho giáo, phật
giáo, đạo giáo, luật l phong tục
Hán vào nước ta.
=> tiếp tục thực hiện chính sách
đồng hoá dân ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng
i của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp
sống, phong tục của mình (nhuộm
răng, ăn trầu, m bánh trưng,
bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách
đọc của riêng mình => tiếp thu,
chọn lọc cái hay, i mới.
4. Cuộc khởi nghĩa Triệu
Trang 78
*Kiến thức cn đạt: Giúp HS trình bày
nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, gii quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vn đề,
- Năng lực riêng: Tái hiện tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; Nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập, trách nhiệm
với bản thân ất nước nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa ?
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
H: Đất rộng, người đông, hiểm trở đc
hại…kcai trị.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
? Câu i của bà Triệu có ý nghĩa gì ?
HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh
giàng độc lập DT.
? Diễn bến khởi nghĩa bà Triệu ?
GV: - Thsử Giao Châu bỏ chạy, qn Ngô
hoảng sợ
? Em nhận xét về cuộc khởi nghĩa bà
Triệu ?(Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho
quân Ngô khiếp sợ)
? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô đã
làm gì ?
? Kết quả ?
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ?
H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh
nhiều kế hiểm độc.
? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ?
(m 248).
a. Nguyên nhân:
Do ách thống trị tàn bạo của
quân Ngô; Nhân dân ta căm thù
quân đô hộ => quyết tâm đứng lên
chống li chúng.
b. Diễn biến:
- m 248 khởi nghĩa bà Triệu
ng nổ Phú Điền (Hậu Lộc
T.Hoá),
- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân
đánh quân Ngô Cửu Chân, đánh
khắp Giao Châu
Giặc: Huy động lực lượng vừa
đánh vừa mua chuộc, chia r nội
bộ của ta.
c. Kquả: Bà Triệu hi sinh trên i
Tùng (TH).
d. ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu
cho ý chí quyết giành lại độc lập
của dân tộc ta.
Hoạt động 3. Luyện tập .
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
Trang 79
Quan sát kênh nh 46. Đọc bài ca dao, liên hnhân dân và bản thân em đã ghi
nhớ công ơn bà Triệu ntn ?
- Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 23
Ngày / /2018
TUẦN 24
Soạn ngày:1/2/2018
Giảng ngày:
Tiết 23: LÀM I TẬP LỊCH S
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố KT về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 22
2. Kĩ năng: Làm các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Ti độ, phm chất: Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác,...học tập.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
Trang 80
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau,
tng qua ngôn ngữ lịch sử th hiện chính kiến của mình v các vấn đề lịch
sử,thực hành với đồ dùng trực quan
B. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, đề kiểm tra
2. HS: Chuẩn bị kiến thức vlịch sdân tộc từ tiết 19 (bài 17) đến tiết 22 (bài
20)
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
Kiểm tra 15 phút
* Đềi:
Câu 1(6 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu (năm 248) .
Câu 2(4 điểm): Những chuyển biến về văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.
*Đáp án, thang điểm chấm:
Câu 1(6 điểm):
a. Nguyên nhân(2 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô
- Nhân dân ta căm thù quân đô h
=> quyết tâm đứng lên chống lại chúng.
b. Diễn biến(3 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- m 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc T.Hoá),
- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu
- Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta.
c. Kquả (0,5 điểm): Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (TH).
d. Ý nghĩa(0,5 điểm): Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết giành lại độc lập của
dân tộc ta.
Câu 2(4 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- các quận nhà n mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo,
luật lệ phong tục Hán vào nước ta, tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá dân ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục
của mình (nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình
=> tiếp thu, chọn lọc cái hay, i mới.
Hoạt động 2:Làmi tập
1. Cuộc kháng chiến hai Trưng ý nghĩa c dụng gì?
Hàng m chúng ta kỉ niệm Hai Trưng vào ngày nào?
Tiêu biểu cho ý chí qut cường bất khuất của dân tộc ta Hai Trưng những vị
anh hùng dân tộc các thế hệ con cháu cảm phục biết ơn.
- Ngày 10/ 3 âm lịch.
2. Đọc câu nói của Văn Hưu.? Thảo luận?
Trang 81
Ý nghĩa câu nói Văn Hưu dưới ách áp bức bóc lột tàn bạo của nhàn nhân
dân ta khắp i sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa này báo hiệu thế lực phong
kiến phương bc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta .
3.Quan sát đồ em nhận xét về mặt hội thời Văn Lang Âu Lạc?
Phân hóa thành 3 tầng lớp: Qúy tộc, nông dân công xã, . N vậy sự phân
biệt giàu nghèo, địa vị sang hèn. Bộ phận giàu chỉ số ít bao gồm vua, Lạc
tướng, qtộc. Họ chiếm địa vị thống trị bóc lột. Đông đảo là thành viên công
xã:nông dân, th thủ công, tầng lớp làm ra của cải vật chất nộp một phần cho
gia đình quí tộc. phải hầu hạ sống phụ thuộc trong nhà của chủ→Tóm lại
hội Âu lạc trước khi bị phong kién TQ thống trị đô hộ bước đầu đã sự phân
hóa
3.Điền vào bảng tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Triệu 248.
Thời gian
Địa điểm xảy ra
cuộc khởi nghĩa
Diễn biến
Kết quả
Hoạt động 3.Luyện tập .
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT ?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
Học bài, chuẩn bị: Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 602).
***********************************
Duyệt giáo án tuần 24
Ngày /2/2018
TUẦN 25
Soạn ngày:8/2/2018
Giảng ngày:
Tiết 24- bài 21: KHỞI NGA LÍ BÍ. C VẠN XN (542 602)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS chỉ ra được
- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách
thống trị tàn bạo của nLương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhưg nghĩa quân chiếm được
hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm
lại nhưng đều thất bại.
- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT.
Trang 82
2. Kỹ năng:- Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện.
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.
3. Thái độ,phẩm chất: Sau hơn 600 năm bPK phương Bắc thống trị, đồng hoá.
Cuộc khởi nghĩa nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của
DT ta.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, tng qua nn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến
của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan
B. Chuẩn bị:
1. GV: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí
2. HS: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiu.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục
bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân
ta quyết ko cam chịu cuộc sống lệ và đã ng lên theo tiến hành khởi
nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy cuộc khởi nghĩa diễn
ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS
*MTKT:Chi ra được chính sách đô hộ của nhà
Lương
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm, giải quyết vấn đ, trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi, động não trình bày
một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lc chung: Thọc, nhóm, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hp
tác
- Năng lực riêng:Trực quan, Nhận xét, đánh
giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lp, trách nhiệm với
bản thân, đất nước và nhân loại tự hào v
nguồn gốc dân tộc.
GV cho thảo luận cặp đôi
? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với
nước ta ntn ?
? Em ng về thái đ n Lương đối với
nước ta.
? Chính sách bóc lột của nhà Lương ?
Nội dung bài học
1. Nhà Lương xiết chặt ách đô
hộ như thế nào.
* Về mặt hành chính:
Nhà Lương chia lại các quận,
huyện và đặt tên mới:
+ Giao Châu: .b trung du Bắc
Bộ).
+ Ái Châu ( T.Hoá )
Trang 83
? Em nhận xét gì vchính ch cai trị của
nhà Lương đối với Giao Châu.
*MTKT:Nhận biết, trình bày được những diễn
biến chính của khởi nghĩa, kết quả, ý nghĩa.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, Nhận xét, đánh
giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lp, trách nhiệm với
bản thân, đất nước và nhân loại tự hào v
nguồn gốc dân tộc.
? Tsự phân tích trên em hãy cho biết nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
(Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành
độc lập cho Tổ quốc).
? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ?
? Em có nhn xét về tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa.
(Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thông minh, sáng tạo, có hiệu quả làm cho quân
Lương bị thất bại nặng nề.)
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.
+ Đức Châu, Lợi Châu, Ninh
Châu (Nghệ Tĩnh).
+ Hoàng Châu (Quảng Ninh)
* Về việc sắp đặt quan lại cai trị:
Người cùng hvới vua và các họ
lớn mới được giữ chức v quan
trọng.
* Chính sách bóc lột: Chúng đặt
ra hàng trăm ththuế, vơ vét của
cải bóc lột nhân dân hết sức
thậm tệ.
=> chính sách cai trị rất tàn bạo.
2. Khởi nghĩa Bí, nước Vạn
Xuân thành lập.
* Nguyên nhân: Do ách thống trị
của nhà Lương.
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542
phất cờ khởi nghĩa Thái
Bình (bắc Sơn Tây), ông được
hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm
hầu hết c quận huyn, thứ sử
Tiêu bthành Long Biên chạy
về TQ.
- Tháng 4/542 n Lương huy
động quân sang đàn áp, b quân ta
đánh bại, ta giả phóng thêm
Hoàng Châu (Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn
công lần 2, quân ta chủ động đánh
địch Hợp Phố, tướng địch bị
giết, quân Lương bại trận.
Trang 84
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ?
(Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất
nước.)
? Việc lên ngôi và đặt tên nước Vạn
Xuân có ý nghĩa ntn ?
(chứng tnước ta giang sơn, bi riêng,
sánh vai không lệ thuộcvào Trung Quốc.
Đây là ý trí của đân tộc VN).
? Sau khi lên ngôi, Nam Đế t/c by n
nước ntn ?
GVKL: Đây b máy nnước PK độc lập
trung ương tập quyền sơ khai.
* Kết quả: Cuộc khởi nghĩa
thắng lợi, lên ni hoàng đế
gọi Nam Đế, đặt tên nước là
Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức,
đóng đô cửa sông Lịch
(HN).
- Lí nam Đế thành lập triều đình
với 2 ban: ban văn, ban .
+ Đứng đầu ban văn: Tinh thiều.
+ Đứng đầu ban võ: Phạm Tu.
Hoạt động 3.Luyện tập.
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
?Cảm nhận của em về nhân vật Lí Bí và sự ra đời của nước Vạn Xuân
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 25
Ngày /2/2018
TUẦN 26
Soạn ngày:15/2/2018
Giảng ngày:
Tiế 25 - Bài 22:KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS chỉ ra được:
- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là
nhà Tuỳ), huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế đn
cũ.
- Đến thời hậu Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược,
cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân rơi vào ách đô hộ của PK phương
Bắc.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
Trang 85
3. Thái độ,phẩm chất: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ t
quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. Yêu quê hương.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học từ các skiện, hin tượng lịch s, xác định, ảnh hưởng, thông qua ngôn ngữ
lịch sử thể hiện chính kiến của mình vc vấn đ lịch sử,thực hành với đồ dùng
trực quan
B. Chuẩn b :
1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí, giáo án....
2. Trò: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa ? Lí lên ngôi hoàng đế ý nghĩa
như thế nào?
GV: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương
đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần th3. Đây cuộc chiến đấu ko cân
sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*MTKT: Trình bày diễn biến chính cuộc
kháng chiến chống quân Lương.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, đánh giá, t ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất:tự lập, trách nhiệm với bản
thân, đất nước nhân loại tự hào về ngun
gốc dân tộc.
? Trình bày m tắt diễn biến tiến trình
chống quân xâm lược nhà Lương của
GV: c này lực lượng rất mạnh, trong khi
đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng
còn non yếu.
3. Chống quân Lươngm lược.
- Tháng 5/545 quân giặc tiến vào
nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.
- Nam Đế đưa quân đến vùng
Lục đầu giang (Hải Dương) cản
địch.
- Quân địch mạnh, Nam Đế lui
quân về giữ thành cửa sông
Lịch (HN).
- Thành bị vỡ, rút quân về giữ
thành ở Gia Ninh (VTrì Phú Thọ).
Trang 86
? Theo em, thất bại của Nam Đế phải
sự sụp đổ của nước Vạn Xuân kng? Tại
sao ?
( Ko phải, dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn
còn tiếp diễn…)
*MTKT: Nước Vạn Xuân độc lập đã kết
thúc như thế nào
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm, giải quyết vấn đ, trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi, động não trình bày
một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, duy,
khai thác thông tin, giải quyết vấn đề, giao
tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, đánh giá, t ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,có trách nhiệm với bản
thân, đất nước nhân loại tự hào về ngun
gốc dân tộc.
GV cho thảo luận cặp đôi
? Sau khi đánh bại quân Lương, TQPhục đã
làm gì ?
?sao nhà Tulại yêu cầu Phật Tsang
chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ?
-Nhà y lại yêu cầu Phật Tử sang chầu
muốn lập lại chế đ đô hộ nước ta n
trước. Phật Tử biết ám mưu đó, không
chịu khuất phục.
- Đầu năm 546 quân Lương chiếm
thành Gia Ninh, Nam Đế đem
quân đóng hồ Điền Triệt (LThạch
Vĩnh Pc).
- Lợi dụng một đêm a gió, quân
giặc đánh úp hĐiền Triệt, Nam
Đế phải chạy vào động Khuất Lão
(Tam Nông- Phú Thọ).
- Năm 548 Nam Đế nhiễm bệnh,
mất.
4. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết
thúc như thế nào?
- Đánh bại quân Lương, Triệu
Quang Phục lên ni vua, gọi
Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức
lại chính quyền (550 570).
- 571 Lí Phật T cướp ngôi Triệu
Việt Vương, Phật Tử n ngôi
vua gọi là hậu Lí Nam Đế.
- Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn
công Vạn Xuân, Phật Tử bị bắt
giải về TQ.
Hoạt động3. Luyện tập
HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
? Cảm nhận của em về Triệu Quang Phục và sự kết thúc của nước Vạn Xuân
- Nắm nội dung bài , Vẽ lược đồ H 48, 49.
- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lờiu hỏi SGK
***********************************
Trang 87
Duyệt giáo án tuần 26
Ngày / /2018
TUẦN 27
Soạn ngày:22/2/2018
Giảng ngày:
Tiết 26- bài 26: NHNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG
CÁC THẾ KỈ VII- IX
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK n Đường thống trị.
Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nht là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
2. Kỹ ng: Biết phân ch đánh gcông lao của những nhân vật lịch sử, tiếp
tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.
3. Thái độ,phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần chiến đu độc lập của Tổ Quốc.
Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Trang 88
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn bị :
1.Thầy: Lược đnước ta thời nhà Đường thế kVII- IX. Bản đkhởi nghĩa Mai
Thúc Loan và Phùng Hưng.
2.Trò: Đọc bài mới.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?
Đến thế kVII nĐường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế đcai trị tàn
bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta.Đây là những cuc nổi dy lớn, tiếp
tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*MTKt: Biết được sự thay đổi của tình hình
nước ta thời kì trước thế kỷ VII
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- ng lực riêng:Trực quan, đánh giá, t ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại, thào v nguồn
gốc dân tộc.
GV giảng theo SGK chỉ bản đồ.
? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII,
chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ?
? sao nĐường chú ý sửa sang con đường
từ Tống Bình sang TQ đến các quận
huyện.?
1.i ách đô h của n
Đường, nước ta có gì thay đổi.
- Năm 618 n Đường thành lập
và đô hộ nước ta.
- Năm 679 nhà Đường đổi Giao
Châu thành An Nam đô hộ phủ.
- Chia nước ta thành 12 châu, các
châu huyện do người Trung Quốc
cai trị.
- Các châu miền i vẫn do người
trưởng các địa phương cai quản
(gọi là châu kimi).
- Trụ sở của phđô hđặt Tống
Bình (HN).
- Chúng tiến hành sửa đường giao
thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang
Trang 89
? Em nhận xét gì vtình hình nước ta dưới
ách thống trị của nhà Đường?
? Nhà Đườngc lột nhân dân ta ntn.
*MTKT:Trình bày được diễn biến chính
kết quả của cuộc khởi nghĩa.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, t ra bài học, khai
thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm với bản
thân ất nước nhân loại tự hào v nguồn
gốc dân tộc
? sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người
khởi nghĩa.
? Diễn biến của khởi nghĩa?
? u kết quả và ý nghĩa lịch sử ?
Trung Quốc và đến các quận
huyện dựng thêm thành, đp
thêm luỹ để dễ bề cai trị.
=> Xiết cht n bộ y cai trị.
Biến nước ta thành 1 phủ của n
Đường, ph thuộc hoàn toàn vào
nhà Đường.
- Chính sách c lột: Ngoài thuê
ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều
thứ thuế, bắt nhân dân phải cống
nạp c thứ quý, nhất là quả vải.
2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
(722).
* Nguyên nhân:
Do chính sách thống trị tàn bạo
của nhà Đường với nhân dân ta,
đẩy h đến chỗ sẵn sàng nổi dậy
khi có thời cơ.
* Diễn biến:
- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng
nổ, nghĩa quân nhanh chóng
chiếm được Hoan Châu, nhân dân
ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng,
Mai Thúc Loan xây dựng n cứ ở
Sa Nam ( Nghệ An) xưng đế
gọi Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế
liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu Chăm Pa tấn công thành
Tống Bình và giành thắng lợi.
- Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10
vạn quân do Dương Húc sang
đàn áp .
* Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận
- Ý nghĩa lịch sử : Thhiện được
Trang 90
*MTKT: Trình bày được diễn biến của khởi
nghĩa
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lc riêng:Trực quan, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại tự hào v nguồn
gốc dân tộc.
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng ng?
? sao khởi nghĩa được mọi người hưởng
ứng ?
(Chính ch bóc lột của nhà Đường, nhân dân
oán hận bọn đô h; P.Hưng uy tín đối với
nhân dân).
? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ?
? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ?
GVKL: Dưới s lãnh đạo của Phùng Hưng,
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó nền tch mong
manh” (783-791).
tinh thần đấu tranh kiên cường bất
khuất của nhân dân ta, phấn đấu
không mệt mỏi đ giành độc lập
cho dân tộc.
3. Khởi nghĩa Phùng Hưng
(trong khoảng 776 - 791).
* Diễn biến: Khoảng năm 776 anh
em Phùng Hưng đã nổi dậy khởi
nghĩa Đường Lâm (Ba -
Tây), được nhân dân hưởng ứng
giành quyền làm chủ vùng đất
của mình.
- Sau đó Phùng Hưng kéo quân về
bao vây phủ Tống Bình đã
chiếm được thành.
- Phùng Hưng chiếm thành, sắp
đặt viẹc cai trị.
- Phùng Hưng mất, con trai
Phùng An nối nghiệp cha.
- m 791 nhà Đường sang đàn
áp, Phùng An ra hàng.
* Kết quả: giành quyền m chủ
trong 9 năm.
Hoạt động 3. Luyện tập .
?sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng
?Trình bày cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
? Trình bày cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776 - 791
Hoạt động 4. Vận dụng mở rộng
? Cảm nhận của em về Mai Thúc Loan và Phùng Hưng
Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới.
***********************************
Trang 91
Duyệt giáo án tuần 27
Ngày / / 2018
TUẦN 28
Soạn ngày:1/3/2018
Giảng ngày:
Tiết 27- bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THKỶ X
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được
- Quá trình thành lập phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm p của huyện
Tượng Lâm đến một quc gia lớn mạnh.
- Những thành tựu nổi bt về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản đ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
3. Thái độ,phẩm chất: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa một thành
viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
Trang 92
B. Chuẩn bị :
1.Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X.
2. Trò: Đọc trước bài mới
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*MTKT: Trình bày được q trình nước
Chăm-Pa độc lập ra đời.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề, trực quan
- KT đặt câu hỏi, động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp, hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích, đánh giá, t ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Nhân dân Tượng m giành được độc lập
trong hoàn cảnh nào?
? Em nhận xét vqtrình thành lập và
mở rộng nước Chăm Pa?
( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)
*MTKT: Biết được nét chính v tình hình
kinh tế- văn hóa Chăm-Pa từ thế kỉ II-X.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nm, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình bày một
phút
1. Nước Chăm - Pa độc lập ra
đời.
* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kII
nhà Hán suy yếu, không thkiểm
soát được c quận xa, lợi dụng
hội đó vào năm 192-193 nhân
dân huyn Tượng Lâm dưới sự
lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy
chống lại quân đô hộ của nhà Hán
giành được độc lập, Khu Liên
tự xưng vua, đặt tên nước
Lâm ấp.
* Quá trình phát triển:
- Vua m ấp tấn công các nước
láng giềng, mở rộng lãnh th v
phía Bắc phía Nam, sau đó đổi
tên nước thành Chăm Pa, đóng đô
Sin ha pu ra (TKiệu - Quảng
Nam).
2. Tình hình kinh tế, văn hoá
Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế k
X
Trang 93
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, t ra bài học, khai
thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh
tế của nhân dân Chăm Pa.?
? Em nhận xét vtrình độ phát triển của
Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.?
? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của
người Chăm Pa là gì.?
HS quan sát H52, 53.
? Em nhận xét gì v ngh thuật kiến trúc
người Chăm.?
GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều
của Ấn Độ.
? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt
ntn ?
* Kinh tế:
- Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu
nông nghiệp a nước, ngoài ra
trồng cây ăn qu, cây ng
nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh .
- Trao đổi buôn bán với nước
ngoài.
* Văn hoá: Từ thế kỷ IV người
Chăm Pa đã chữ viết riêng, bắt
nguồn từ chữ ấn Độ.
- Tôn giáo: Theo đạo La Môn
và đạo phật.
- Tín ngưỡng: tục hoả táng
người chết, n sàn và ăn trầu
cau.
- Kiến trúc: nền kiến trúc đặc
sắc, độc đáo n tháp Chăm, đền,
tượng thánh địa Mĩ Sơn.
*Quan hệ với người Việt: Gn gũi
từ lâu đời với cư dân Việt.
Hoạt động 3.Luyện tập
? u những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
- Nắm nội dung bài. Sưu tầm những hình ảnh về nước Chăm Pa
- Chuẩn bị: Làm BT lịch sử
***********************************
Duyệt giáo án tuần 28
Ngày / /2018
Trang 94
TUẦN 29
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 28 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu cần đạt .
1.Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức
về:
Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta; Các giai đoạn p.triển của người
nguyên thuỷ; Đời sống của người nguyên thu; Những chuyển biến về kinh tế,
hội của người nguyên thuỷ ; Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc; Nguyên
nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh
3. Thái độ,phẩm chất: Tự hào về nguồn gốc ,tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước
của ông cha ta.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn bị :
Trang 95
1.Thầy: Hệ thốngc dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:k
c.Khởi động o bài mới :Nêu vấn đề: Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà
VN”. Chính vậy thế hchúng ta ngày nay phải cố gắng nlực học tập, phải
hiểu lịch sử nước nhà….
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
*MTKT: Vận dụng kiến thức làm
bài tập
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực
quan
- KT nhóm, đặt u hỏi,động não
trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- ng lực chung: Thọc, duy,
khai thác thông tin,giải quyết vấn
đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So
sánh, phân tích; Nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,
trách nhiệm với bn thân ,đất nước
nhân loại tự hào v nguồn gốc
dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
- GV đọc bài tập.
- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập
- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.
- GV treo lược đồ bộ máy nnước
Văn Lang.
? Em hãy thuyết minh về b máy
nhà nước Văn Lang.
1. Bài tập 1:
Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu
em cho là đúng.
Chế đ thị tộc mẫu h lấy ngừơi mẹ lớn
tuổi đức độ, nhiều công lao với thtộc
làm chủ vì những do sau đây .
Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
Lúc này đàn ông ít hơn lao động.
Người ph nữ giữ vai trò quan trọng
trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi,
đảm bảo cuộc sống cho gia đình và th tộc.
*
Đàn ông thường phải đi săn thú rừng
nên ít có mặt ở nhà.
2. Bài tập 2: Theo em nhà nước Văn Lang
ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của
xã hội.
A. Tập trung sức mạnh của các bộ lạc đ
đắp đê chống lụt, đào kênh ngòi chng
hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và
m làng.
B. Để sực mạnh chống trả các b lạc
khác đến xâm lấn cướp bóc.
C. Cần phải một tổ chức chặt chẽ cao
n blạc đquản lí điều hành hội tốt
n.
D. Tất cả các yêu cầu trên. *
3. Bài tập 3:
4. i tập 4: Em hãy thuyết minh v b
máy nhà nước Văn Lang
Hoạt động 3.Luyện tập:GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
Hoạt động 4.Vận dụng . Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……………….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xi i rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa
hai bà Trưng.
Trang 96
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng :Chuẩn bị tiết ôn tập
***********************************
Duyệt giáo án tuần 29
TUẦN 30
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 29: ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Thông qua việc hướng dn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV
khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3. Thái độ,phẩm chất: HS nhận thức sâu sắc vtinh thần đấu tranh bền bđộc
lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : kẻ bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi độngo bài mới.
Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố n nữa kiến thức
bản chúng ta tiến hành ôn tập
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&Hs
Nội dung bài học
*MTKT: khái quát được ách thống trị
của các triều đại pk phương Bắc
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nm, giải quyết vấn đề,trực quan
1. Ách thống trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc đối với nước
ta.
Trang 97
- KT nhóm, đặt u hỏi,động não trình
bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lc chung: Tự học, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vn đề,giao tiếp
,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh,
phân ch; Nhận xét, đánh giá, t ra bài
học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Tại sao sử gọi giai đoạn lịch sử nước
ta từ năm 179 TCN đến thế kX thời
kỳ Bắc thuộc?.
( Sau thất bại của ADV m 179 TCN,
nước ta liên tục b các triều đại PK
phương Bắc thống trị, đô h nên sử
gọi thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc
thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm
905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta
bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các
quận huyện của TQ với những tên gọi
khác nhau như thế nào ?.
- GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV
đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành
chính-> HS thảo luận, lên bảng
điền.-> GV nhận xét.
? Chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân
ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính
sách tm hiểm nhất của họ là gì?
GV k bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả
lời, bổ sung điền vào bảng.
*MTKT: Khái quát được những chuyển
biến về kinh tế - hội nước ta thời bắc
thuộc.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nm, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm, đặt u hỏi,động não trình
bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lc chung: Tự học, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vn đề,giao tiếp
- Thời kBắc thuộc kéo dài từ năm 179
TCN đến đầu thế kỷ X (905)
Triều
đại
(t),thế
kỷ
Tên
nước
Đơn vị hành
chính
Hán
Ngô
Lương
Đường
I-III
III
VI
VII
Châu
Giao
Giao
Châu
Giao
Châu
An
Nam
đô h
phủ.
9 quận(3Âu
Lạc,
6 TQ).
3quận(Â.Lạc
cũ)
6 quận
12 châu
* Chính sách cai trị:
- cùng thâm độc và tàn bạo, đy nhân
dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.
Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là
chúng muốn đồng hoá DT ta.
2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
thời Bắc thuộc.
3. Sự chuyển biến vkinh tế, văn hoá
hội.
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.
- Nông nghip: Sử dụng sức kéo trâu bò,
làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.
- Thng nghiệp: phát triển dệt, gốm,
buôn bán…
- Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho,
đạo lão được tràn vào nước ta, ta vẫn s
Trang 98
,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh,
phân ch; Nhận xét, đánh giá, t ra bài
học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc
GV cho HS thảo luận
? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của
chuyển biến vkinh tế, văn hoá nước ta
thời Bắc thuộc ?
? Theo em, sau hơn 1000 năm đô htổ
tiên ta vẫn giữ được những phong rục tập
quán gì? ý nghĩa của điều này
dụng tiếng nói của ttiên, sống theo nếp
riêng với những phong tục tập quán cổ
truyền của dân tộc.
-Xã hội: Quan lại đô hộ
Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công
Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.
* Sau hơn 1000 năm bđô h tổ tiên ta
vẫn giữ được tiếng nói riêng c
phong tục, nếp sống với những đặc trưng
riêng của DT: xăm mình, nhuộm răng,
ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của
tiếng nói, phong tục nếp sống của dân
tộc kng gì có thể tiêu diệt được.
Hoạt động 3. Luyn tập .
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
Hoạt động 4.Vận dụng .
?Thái độ của em đối với PKPB và đối với chiến tranh ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Đọc trước bài 26 và trả lờiu hỏi.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 30
TUẦN 31
Soạn ngày:
Giảng ngày:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức: Đánh gkh năng nhận thức của HS vkiến thức lịch sử từ bài 10
đến bài 20.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.
Trang 99
3. Thái độ,phẩm chất: GD HS yêu thích môn lich sử, m hiểu lịch sử, đặc biệt
nghiêm túc làm bài kiểm tra.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn bị :
1. Thầy: Ra đề, đáp án.
a. Thiết lập ma trận đề:
Nộidung-Mức
độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Khởi nghĩa
Hai Bà Trưng
Trình bày
ng/nh,kq,yn của
cuộc Kn
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
4
40
1
4
40
Từ sau Trưng
Vương ..,
Những vic
làm của Hai
Bà Trưng
Trình bày sự
chuyển biến về XH
nước ta từ TK I-
VI.GT
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
4
40
2
6
60
T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
4
40
1
4
40
3
10
100
b. Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm
40).
Câu 2: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ trống. (…..)cho hích hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,……được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là…,
đóng đô ở…và phong chức tước cho những người …, lập lại….Các lạc tướng
được giữ quyền cai quản ....Trưng ơng…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc
và các thứ….của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.
Câu 3: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta c thế kỷ I-VI .
Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.
c. Đáp án và biểu điểm chấm.
Câu1: (4 điểm)
Trang 100
* Nguyên nhân (1 điểm): - Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Định đã giết chồng bà Trưng Trắc
* Diễn biến(2 đim):
a xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Hát n (Hà Tây). Cuộc
khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh nhân dân ủng hộ, chtrong một thời
gian ngn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.
* Kết quả(1 đỉểm):
Thái thú Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng
lợi nhanh chóng.
Câu 2(2 điểm): Các từ cần điền.
Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề.
Câu 3: (4 điểm)
* Vhội(1 điểm): Từ thế kI-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực vtay mình,
trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.
* Về văn hoá(2 điểm):
- các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, pht giáo, đạo giáo,
phong tục tập quán Hán vào nước ta.
- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng i của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục
của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)
- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.
* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình(1 đim):
- Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ tầng lớp trên
mới tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không tin cho con
ăn học.
- Phong tục tập quán tiếng nói đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của
người Việt, có sức sống mãnh liệt.
2. Trò: Giấy bút.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi độngo bài mới.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
GV chép đề và đôn đốc HS làm bài
Hoạt động 3.Luyện tập :Nhận xét giờ làm bài kiểm tra
Hoạt động 4.Vận dụng .
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
-Ôn tập chương trình
-Chuẩn bị bài mới
***********************************
Duyệt giáo án tuần 31
Trang 101
TUẦN 32
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 31 - Bài 26 :Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X
CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ
ƠNG
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Từ cuối thế k IX, nĐường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối vi nước ta
chúng cũng ko thkiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật
đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ.
- c thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, ơng Đình Nghệ đã
quyết chí giữ vững quyền tự chủ,đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất quân Nam
Hán.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận đnh.
3. Thái độ,phẩm chất: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu bảo v
ng cuộc giành chủ quyền độc lập cho đất nước, kết thúc n 1000 năm phong
kiến Trung Quốc đô hộ.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
Trang 102
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn b :
1. GV: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
2.HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi động o i mới. Từ cuối thế kIX nhà Đường suy yếu, Khúc Tha Dụ
sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời đó đxây dựng đất nước và
bảo vệ quyền tự chủ. Đây là sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên
giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV&HS
*MTKT: Nhận biết ghi nhớ hoàn cảnh, kết
qucủa cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của
họ Khúc.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nm, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân tích;
Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác
thông tin.
- Phẩm chất: Ttin ,tự lập ,trách nhiệm với
bản thân ,đất nước nhân loại thào vnguồn
gốc dân tộc
GV cho HS thảo luận
? Khúc thừa Dụ dựng quyn tự chủ trong hoàn
cảnh nào?
? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa
Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.
( Tiết đ s chức quan của n Đường, thể
hiện quyền thống trị của nhà Đường đối vi An
Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ đchứng tỏ An
Nam vẫn thuộc nhà Đường.)
- GV ging tiếp theo SGK.
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích
Nội dung bài học
1. Khúc thừa Dụ dựng
quyền tự chủ trong hoàn
cảnh nào.
* Hoàn cảnh:
- T cuối thế kỷ IX n
Đường suy yếu.
- Năm 905 tiết độ sứ An Nam
Độc Tổn bị giáng
chức… Khúc Thừa Dụ kêu
gọi nhân dân nổi dậy chiếm
Tống Bình và tự xưng tiết
độ sứ.
- Năm 906 vua Đường phong
Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ
An Nam đô hộ phủ.Đất nước
ta giành được quyền tự chủ.
* Chủ trương của họ Khúc:
- Khúc Hạo lên thay cha,
quyết định xây dựng đất nước
theo đường lối “ Chính sự cốt
chuộng khoan dung nhân dân
đều được yên vui”.
+ Chia lại khu vực hành
chính.
+ Cử người trông coi mọi
việc đến tận xã .
+ Định lại mức thuế.
Trang 103
?.
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người
Việt do người Việt tự quản tự quyết định
tương lai của mình.)
- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được
quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn
chuyển sang độc lập hoàn toàn.
*MTKT: Trình bày được diễn biến của cuộc
kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương
Đình Ngh chỉ huy.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân tích;
Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác
thông tin.
- Phẩm chất: Ttin ,tự lập ,trách nhiệm với
bản thân ,đất nước nhân loại thào vnguồn
gốc dân tộc
? Vậy nguyên nhân nào quân Nam n xâm lược
nước ta.?
- GV treo lược đồ câm.
? Gọi HS lên điền kí hiệu nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?
GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm
lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của N, nhân
dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán tiếp
tục xây dựng quyn tự chủ.
+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc
thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.
2. Dương Đình Nghệ chống
quân m lược Hán (930-
931).
* Nguyên nhân:
- Sâu xa: Nhà Nam Hán ý
định xâm lược nước ta từ lâu.
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ
sang thần phục nhà Hậu
Lương.
* Diễn biến:
- a thu năm 930, quân
Nam Hán xâm lược nước ta,
Khúc Thừa b bắt v
Quảng Châu (TQ). Nhà Hán
cử Tiến m th sử Giao
Châu, đặt quan đô h
Tống Bình.
- Năm 931 Dương Đình Ngh
được tin đã kéo quân t
Thanh.Hoá ra Bắc tấn công
thành Tống nh, chiếm được
thành chủ động đón đánh
quân Nam Hán tiếp viện.
* Kết quả: Dương Đình Nghệ
đã đánh tan quân Nam Hán
giành quyền tự chủ cho đất
nước và tự xưng là Tiết độ sứ.
Hoạt động 3. Luyn tập .
? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
Hoạt động 4. Vận dụng .
?Cảm nghĩ của em về Khúc Thừa Dụ và Dương Đình Nghệ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 27 và trả lờiu hỏi SGK.
- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm
938. Duyệt giáo án tuần 32
Trang 104
TUẦN 33
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 32- Bài 27 :NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và
nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- Chiến thắng Bạch Đằng ý nghĩa vô ng trọng đại đối với lịch sử dựng nước
của DT ta.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3.Thái độ,phẩm chất: Giáo dục cho HS lòng thào và ý trí quật cường của dân
tộc, Ngô Quyền là người anhng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp
đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn b :
1. Thầy : Bản đồ treo tường “ Ngô Quyền và…938”. Sử dụng tranh nh.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:
? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? đã làm gì đcủng cố nền
tự chủ.?
c.Khởi độngo bài mới:
Công cuộc dựng nền tự chcủa họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hnghìn
năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng
nền tự chủ đã tạo sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn Ngô
Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh
tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung bài học
Trang 105
*MTKT: Biết được tình hình nước ta từ sau
khi Dương Đình Nghệ bị giết và những viecj
làm của Ngô Quyền.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lc riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai
thác thông tin.
- Phẩm chất: T tin ,tự lập ,trách nhiệm
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào v
nguồn gốc dân tộc
- GV giới thiệu v Ngô Quyền oạn in
nghiêng).
? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục
đích gì.?
(Trị tội tên phản bội Kiều ng Tiễn, bảo vệ
nền tự ch vừa được xây dựng của đất
nước).
? sao Kiu ng Tiễn cầu cứu nNam
Hán? Hành động đó cho thấy điều gì?
( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực n
Nam Hán đ chống Ngô Quyền đoạt được
chức Tiết đ sứ. Đây 1 hành động phản
phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”).
- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước
ta Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn b
k/c…..
- GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo
SGK.
? sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt
giặc trên sông Bạch Đằng.
? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ
động độc đáo ở điểm nào.
*MTKT: Ghi nhdiễn biến chính trận đánh
trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai thác
1.Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh
quân xân lược Nam Hán ntn.
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị
Kiều Công Tiễn giết chết đ m
Tiết độ sứ.
- Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo
quân ra Bắc trị tội tên Kiều ng
Tiễn.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu n
Nam Hán để chống Ngô Quyền.
* Kế hoạch của Ngô Quyền:
- Năm 938 được tin quân Nam
Hán vào nước ta, Ngô Quyền
nhanh chóng kéo quân vào thành
Đại La ( Tống nh- HN) giết
Kiều Công Tiễn chuẩn b đánh
giặc.
- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc
trên sông Bạch Đằng.
- Ông dùng cọc g đẽo nhọn, đu
bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch
Đằng nơi hiểm yếu gần cửa bin,
cho quân mai phục hai bên bờ.
2.Chiến thắng Bạch Đằng năm
938.
a.Diễn biến:
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến
của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo
chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Nquyn đã cho đoàn thuyền nhẹ
ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu
vào bãi cọc ngầm c triều đang
lên.
- Nước triều rút Ngô Quyền dốc
toàn lực đáng qut trở lại.
b. Kết quả: Quân Nam Hán thua
Trang 106
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lc riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai
thác thông tin.
- Phẩm chất: T tin ,tự lập ,trách nhiệm
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào v
nguồn gốc dân tộc
- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn
biến- ghi tóm tắt.
- GV cho HS xem tranh 56.
? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.
? sao i trận Bạch Đằng năm 938 1
chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta.
( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1
thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm
lược nước ta lần th3. Với chiến thắng này
đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm
nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc,
khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.)
? Ngô Quyền đã công ntn trong cuộc k/c
chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2.
( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận
dụng được v trí địa thế của sông Bạch
Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch cách
đánh giặc độc đáo, btrí trận địa cọc để làm
nên chiến thắng vĩ đại của DT.)
? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm
938.
- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh g
của Văn Hưu v công lao của Ngô
Quyền.
to, vua Nam Hán hạ lệnh t quân
về nước. Trận Bạch đằng của Ngô
Quyền kết thúc thắng lợi.
c.Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt
n 1000 năm Bắc thuộc của dân
tộc ta , mở ra thời kđộc lập lâu
dài của Tổ quốc.
Hoạt động 3.Luyện tập .
* Phiếu bài tập:
1. Tên tướng của quân Nam n xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.
3. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
? Trình bày chiến thắng Bạch Đằng m 938
Hoạt động 4.Vận dụng .
? Đánh giá về công lao của Ngô Quyền ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
***********************************
Trang 107
Duyệt giáo án tuần 33
TUẦN 34
Soạn ngày:
Giảng ngày
Tiết 33:LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 1 : KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TỈNH HƯNG YÊN .
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức : Giúp cho HS hiểu được:
- Quá trình hình thành tỉnh Hưng Yên là 1 quá trình lịch sử lâu dài, gắn liền với
lịch sử của đất nước qua các thời kỳ.
- Hưng Yên là vùng đất có truyền thống lịch sử văn hiến,mang đậm nét văna
dân tộc.
- HS hiểu biết thêm về 1 địa danh nổi tiếng một thời của Hưng Yên -Phố Hiến.
2. Về kĩ năng :
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét và so sánh.
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử
3. Về thái độ ,phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến, tự hào vvùng đất và con người Hưng
Yên.
Trang 108
- Có ý thức góp phần xây dựng quê hương Hưng Yên ngày càng giàu đẹp .
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ
ng trực quan
B. Chuẩn b :
1. Thày : Soạn giáo án , lược đồ tỉnh Hưng Yên
2.Trò : Đọc trước bài ở nhà .
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:
( Dùng u hỏi trắc nghiệm ) .
Trung tâm tỉnh Hưng Yên hiện nay nằm ở đâu?
A. Kim Động. B. Phố Nối .
C. TP Hưng Yên. D. Khoái Châu.
c.Khởi độngo bài mới :
Cũng như một số tỉnh thành phố khác của cả nước, sự hình thành và phát triển
tỉnh Hưng Yên như ngày nay đã trải qua một thời kì lịch sử lâu dài, phức tạp, gắn
liền với quá trình phát triển về mọi mặt về kinh tế , chính trị , văn hóa xã hội của
cả nước. Để tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của lịch sử Hưng Yên
anh hùng , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bài học đầu tiên
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*MTKT: Nắm được khái quát về vị trí
địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Hưng
Yên ,Lịch sử hình thành HY
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp
,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh,
phân ch; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách
I. Hưng Yên từ buổi đầu lịch sử đến
m 1831.
1. Khái quát về vị trí địa lý và điều
kiện tự nhiên tỉnh Hưng n .
a. Vị trí địa lý :
- Bắc : giáp Hà Nội , Bắc Ninh.
- Nam : giáp Thái Bình.
-Tây : giáp Hà Nội ( Hà Tây cũ).
- Đông : giáp Hải Dương .
Là trung tâm của vùng đồng bằng
Bắc Bộ.
b. Điều kiện tự nhiên:
- Đất phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa .
→ thuận lợi cho phát triển kinh tế
Trang 109
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân loại
tự hào về nguồn gốc dân tộc
Treo lược đồ tỉnh Hưng Yên - Chú thích
một số kí hiệu .
?Trình bày về vị trí địa lý tỉnh HY?
? Em hãy đánh giá về vị trí địa lý của tỉnh
nhà
? HY là một vùng đát có tiềm năng
? Vùng đất HY được hình thành ntn?
GV giới thiệu sơ qua về truyền thuyết Chử
Đồng Tử .
? Những di tích di chỉ nào đã chứng minh
điều đó? (SGK)
- GV cho HS đọc từ :Vùng đất Hưng Yên
→ trấn Nam Định.
? Hãy tóm tắt q trình hình thành tỉnh
Hưng n?
GV mở rộng về việc chia lại đt nước ca
Lê Thánh Tông
Quan sát lược đồ " Hưng Yên địa giới "
(1831).
? Em hãy kể tên một địa danh nổi tiếng ở
HY một thời là trung tâm giao lưu bn
bán với nước ngoài?
? Kể một vài đặc sản của phố Hiến? .
*MTKT: Nắm được các mốc lịch sử HY
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đt câu hỏi,động não trình bày một
phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp
,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh,
phân ch; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân loại
tự hào về nguồn gốc dân tộc
HS đọc đoạn "Trong suốt quá trình thành
lập..............vẫn được giữ nguyên"
? Hãy nêu các mốc lịch sử cúa HY?
GV cung cấp thêm cho HS một số mốc
ng nghiệp.
2. Lịch sử hình thành HY:
- Từ rất sớm đã có con người làm ăn
sinh sống ở đây.
là 1 đơn vị hành chính
* Sự hình thành tỉnh ng Yên:
- Thời Hùng ơng thuộc bộ ơng
Tuyền
- Thời Bắc thuộc thuộc huyện Chu
Diên.
- Thời Ngô- Đinh -Tiền Lê thuộc phủ
Thái Bình.
- Thời Lí thuộc Khoái lộ và Đằng lộ.
- Thời nhà Minh đô hộ thuộc phủ
Kiến Xương.
- Thời lê Thánh Tông thuộc thừa
tuyên Thiên Trường.
- m 1490 thuộc xứ Sơn Nam.
- m 1831 tỉnh ng Yên Được
thành lập gồm hai phủ: Khoái Châu ,
Tiên Hưng.
* Phố Hiến là trung tâm kinh tế văn
a của HY và cả nước.
* Đặc sản nổi tiếng : nhãn lồng và
tương bn.
II. Hưng Yên từ năm 1831 đến năm
2005.
1. ng Yên từ năm 1831 đến trước
ngày hợp nhất tỉnh( ngày 26 tháng
1 năm 1968).
- m 1890 thành lập đạo Bãi Sậy
gồm 4 huyện: YM, MH , VL , Cẩm
Dương .
- m 1891 đạo Bãi Sậy được bãi bỏ.
- m 1945 HY là đơn vị hành chính
cấp tỉnh, gồm các huyện: KC, MH
,TL, KĐ, AT , PC, YM .
- m 1946 thị xã HY được thành
lập.
- Tháng 11-1949 gồm 9 huyện và một
thị xã.
2. ng Yên từ khi hợp nhất tỉnh
đến nay:
* Hợp nhất tỉnh:
Trang 110
thời gian khác .
? Việc hợp nhất tỉnh được quyết định vào
khoảng thời gian
nào?
GV mở rộng về sự kiện này.
? Việc tái lập tỉnh có ý nghĩa gì?
?Từ khi được tái lập đến nay Hưng Yên có
thay đổi gì?
? Em hãy cho biết hiện nay Hưng Yên có
bao nhiêu huyện , thị xã? Hãy kể tên ?
GV: Hiện nay HY có 10 huyện và 1 thành
phố trẻ, có 161 xã ,phường ,thịtrấn
- m 2009 Hưng n vinh dự trở thành
thành phố trẻ góp phần vào sự phát triển
chung của cả nước.
- Ngày 26/01/1968 hợp nhất Hưng
Yên và Hải Dương thành tỉnh Hải
Hưng.
- m 1977-1979 Hưng Yên Cũ gồm
10 huyện thị xã được gộp thành 5
huyện thị xã: Châu Giang , Mỹ Văn
,Phù Tiên , Kim Thi và thị xã Hưng
Yên.
* Tái lập tỉnh:
- Ngày 6/01/1996 tách Hải Hưng
thành Hải Dương và Hưng Yên.
- Ngày 1/1/1997 Hưng yên được tái
lập.
* Sự thay đổi của tỉnh nhà sau tách
tỉnh
- Nhiều nhà máy mọc lên , với nhiều
khu công nghiệp mới .
- Khánh thành cầu Triều Dương nối
liền Hưng Yên -Thái Bình, cầu Yên
Lệnh nối Hưng n -Hà Nam.
Hoạt động 3 . Luyện: GV khái quát lại bài học .
? HY được thành lp từ năm nào ? Nêu ý nghĩa của việc thành lập tỉnh?
Hoạt động 4.Vận dụng .
? Liên hệ trách nhiệm của em đối với việc gìn giữ và phát huy lịch sử HY?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Học bài cũ và nắm vững kiến thức đã học .
- Tìm hiểu tiếp về lịch sử HY và đa phương nơi em đang sống.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 34
Trang 111
TUẦN 35
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 34- bài 28 :ÔN TẬP
A.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức : -Hệ thống những kiến thức bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn
gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
-Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hnhững kiến thức bản , đánh giá
các nhân vật lịch sử
3.Thái độ ,phẩm chất : Bồi dưỡng lòng thào dân tộc . Yêu mến biết ơn các
vị anh hùng dân tộc
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao
tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So nh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, nh hưởng,
tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử
thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực
quan
B. Chuẩn b
1.Thầy : Nội dung ôn tập
2.Trò : Kiến thức đã học
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài:k
c.Khởi động o i mới:Chúng ta đã học qua lịch snước nhà từ nguồn gốc xa
xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua c câu hỏi sau
Hoạt động 2.Hình thành KT mới.
Hoạt động của GV&HS
*MTKT: Khái quát lại hệ thống
kiến thức
* Phương pháp, kĩ thuật dạy
học:
- PP nhóm ,giải quyết vấn đề,trực
quan
- KT nm, đặt câu hỏi,động não
trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy,
Nội dung bài học
1.Thời nguyên thuỷ
- 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá ) đ đá
mới và sơ kỳ kim khí
2. Thời dựng nước
- Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
- Tên nước đầu tiên : Văn Lang
- Vị vua đầu tiên : Hùng Vương
3. Thời kỳ Bắc thuộc chống Bắc thuộc
- Khởi nghĩa Hai Trưng Năm 40 : Là s
báo hiệu các thế lực phong kiến không thể
Trang 112
khai thác thông tin,giải quyết vấn
đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So
sánh, phân tích; Nhận xét, đánh
giá, rút ra bài học, khai thác thông
tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,t lập ,
trách nhiệm với bản thân ất nước
nhân loại thào vnguồn gốc
dân tộc
GV chia 5 nhóm thảo luận 5p
Bước 1:chia nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu thời nguyên
thu
Nhóm 2 : Thời dựng nước
Nhóm 3 : Thời kỳ Bắc thuộc
chống Bắc thuộc
Nhóm 4 : Sự kiện lịch sử khẳng
định thắng lợi hoàn toàn của dân
tộc ta trong sự nghiệp giành độc
lập
Nhóm 5 : ng trình nghệ thuật
Bước 2 :Các nhóm TL
Bước 3 :Các nhóm trình y -
nhận xét
Bước 4 :GV nhận xét -khái quát
kiến thc
vĩnh viễn cai trị nước ta
- Khởi nghĩa Triệu ( 248 ).Tiếp tục
phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc
- Khởi nghĩa Bí( 542 ) . Dựng nước
Vạn Xuân người Việt Nam đầu tiên xưng
đế
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể
hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc
lập dân tộc
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .
- KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ).
Dương đình Nghđánh tan quân Nam Hán
lần thứ nhất
- Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng(
938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài
4. Sự kiện lịch s khẳng định thắng lợi
hoàn toàn của n tộc ta trong sự nghiệp
giành độc lập
- Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền (
938 è bẹp ý đxâm lược của kể thù, chấm
dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của
các triều đại phong kiến phương Bắc
5. Công trình nghệ thuật
- Trống đồng Đông Sơn
- Thành Cổ Loa
Hoạt động 3.Luyện tập: GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
Hoạt động 4.Vận dụng .
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Làm bài tập theo mẫu SGK
- ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học k
Duyệt giáo án tuần 35
TUẦN 36
Soạn ngày:
Tiết 36 :KIỂM TRA HỌC KỲ II
THEO ĐỀ CỦA PGD & ĐT
Trang 113
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing
3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh
II/ Chuẩn bị
1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm
2. Trò : Giấy,t
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. ổn định tổ chức
Hoạt động 2. Kiểm tra
* Ma trận
c ®é
Néi dung
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng
KN Lí Bí
Trình bày diễn
Em nhận xét gì
Trang 114
biến cuộc khởi
nghĩa Lý
về tinh thần
chiến đấu của
quân khởi
nghĩa?
Sè c©u
Sè ®iÓm
TØ lÖ %
Sè c©u:1/2
Sè ®iÓm: 2
lÖ:
20%
Sè c©u:1/2
Sè ®iÓm: 1
TØ lÖ: 10%
Sè c©u:1
Sè ®iÓm:
3
lÖ:
30%
Ngô Quyền
Ngô Quyền trong
kháng chiến
chống quân Nam
Hán lần thứ hai ?
ý nghĩa ?
Sè c©u
Sè ®iÓm
TØ lÖ %
Sè c©u: 1
Sè ®iÓm: 4
TØ lÖ : 40%
Sè c©u:1
Sè ®iÓm:
4
lÖ: 40
%
Văn a
c ta t
thế k I-VI
Trình bày đưc
chuyn biến v
hội nước ta
t thế k I-VI
Vì sao dân ta
giữ được phong
tục, tập quán
riêng của mình
Sè c©u
Sè ®iÓm
TØ lÖ %
Sè c©u:1/2
Sè ®iÓm: 2
lÖ:
20%
Sè c©u:1/2
Sè ®iÓm: 1
TØ lÖ: 10%
Sè c©u:1
Sè ®iÓm:
3
lÖ:
30%
Tổng:
Sè c©u
Sè ®iÓm
TØ lÖ %
Sè c©u:1
Sè ®iÓm: 4
lÖ:
40%
Sè c©u:1
Sè ®iÓm: 2
TØ lÖ: 20%
Sè c©u: 1
Sè ®iÓm: 4
TØ lÖ : 40%
Sè c©u:3
®iÓm:10
TØ lÖ:
100%
*Đề bài:
Câu 1: ( 3đ ) Nền văn hóa nước ta trong các thế kIVI những nét mới gì?
sao nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán riêng của mình?
Câu 2: ( 3đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa ? Em nhận xét về
tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ?
Câu 3 : ( 4đ ) Ngô Quyền công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán xâm lược lần thhai nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng m
938 là gì ?
*Đáp án
Câu 1: * Nền văn hóa nước ta trong các thế kỉ IVI những nét mới:
+ Chính quyền đô hộ cho mở một số trường dạy chữ Hán ở các quận
+ Đưa Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và những phong tục, lut lệ của người
Hán và nước ta
Biểu
điểm
3đ
Trang 115
+ Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán của mình nhữ ăn trầu,
nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh dày
*Nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán riêng của mình vì:
+ Những phong tục, tập quán không phù hp với nhân dân ta
+ Truyền thống văn a lâu đời của nhân dân ta
+ Nhân dân ta tiếp tu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của người Hán
Câu 2 : Diễn biến : Năm 542 Lý phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp i
kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..
Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện,
- Năm 543 nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón
đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần.
-> Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân ,
dựng kinh đô ở cửa sông Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc
Câu 3: Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận
dụng được v trí địa thế của sông Bạch Đng, chủ động đưa ra ké
hoạchvà cách đánh giặc độc đáo...
- Ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng m 938 đã chấm dứt n 1000 năm
bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
4đ
Hoạt động 3: Củng cố: Nhận xét giờ làm kiểm tra
Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: Ôn tập toàn chương trình.
Đã kiểm tra
Ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tổ trưởng
Trang 116
| 1/50

Preview text:

TUẦN 20 Ngày Soạn: 04/01/2018 Ngày dạy:
Chương III
: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Tiết 19- bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử
gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là
nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử
dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
3.Thái độ,phẩm chất: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý
thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
4.Định hướng năng lực
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử,.... B.Công tác chuẩn bị
1.Thầy:
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng; SGK,...
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
C.Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1.Khởi động:
Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã
đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, nhưng ND ta không chịu sống
trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết 1.Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước
và ghi nhớ tình hình Âu Lạc từ thế kỷ II công nguyên đến thế kỷ I có gì thay TCN đến thế kỷ I đổi?
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề, trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất: tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- Phẩm chất: có trách nhiệm với bản
thân,đất nước và tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho thảo luận cặp đôi
- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Trang 67
? Nhà Triệu tiến hành cai trị như thế Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 nào ở nước ta?
quận: Giao Chỉ và Cửu Chân.
? Nhà Hán tiến hành những việc gì đối - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu với đất nước ta?
Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6
quận của TQ thành Châu Giao.
? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung Châu Giao ntn ?
ương đến địa phương.
? Ách thống trị của nhà Hán đối với - Ách thống trị của nhà Hán: nhân dân Châu Giao ntn ?
+Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi…
+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt
dân ta theo phong tục Hán.
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của => Bọn quan lại người Hán rất tham nhà Hán
lam tàn bạo, điển hình là Tô Định.
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc bùng nổ.
khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:Tự học, tư duy,
hợp tác, khai thác thông tin,giải quyết
vấn đề, So sánh, phân tích; Nhận xét,
đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách
nhiệm với bản thân,đất nước và nhân
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi a. Nguyên nhân:
?Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm gì ? Hán.
? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê - Thi Sách bị giết.
Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau
để chuẩn bị nổi dậy?
? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở đâu và vào b. Diễn biến: thời điểm nào ?
- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất
GV: Đọc 4 câu thơ.
cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết
mục đích của cuộc khởi nghĩa ?
H: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc,
nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh thù cho chồng.
và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian
? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, Trang 68 Linh nói lên điều gì ?
tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa c, Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn,
? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành
nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT thắng lợi. (năm 40) ?
->Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực
PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước
Hoạt động 3.Luyện tập .
? Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi?
?Nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
- Cảm nghĩ của em về hai bà Trưng ? - Đọc trước bài 18.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 20 Ngày /1/2018 TUẦN 21
Ngày soạn: 11/01/2018 Ngày dạy: Trang 69
Tiết 20 -bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước
và giữ gìn nền độc lập vừa giành được.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3. Thái độ, phẩm chất: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi
nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, , ảnh hưởng, tác động giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của
mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B.Công tác chuẩn bị
1.Thầy:
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Soạn giáo án
2.Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động.
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài cũ:
?
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ như thế nào?
c.Khởi động vào bài mới
Ngay sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ND vừa mới giành được độc lập, đất
nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết và ghi 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau
nhớ những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành được độc lập.
khởi nghĩa thắng lợi
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng: Tái hiện mô tả hiện vật; Trang 70
Thực hành bộ môn; So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: có trách nhiệm với bản thân ,đất
nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
- Trưng Trắc được suy tôn lên làm
? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở
được những gì cho nhân dân ? Mê Linh.
? Tác dụng của việc làm trên ?
- Tổ chức bộ máy điều khiển đất nước:
Bà phong chức tước, cắt cử những
chức vụ quan trọng cho những
người tài giỏi có công trong cuộc
khởi nghĩa, tổ chức lại chính
GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều quyền, xoá thuế 2 năm, bãi bỏ luật
khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân pháp hà khắc và lao dịch của nhà
làm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu muôn đời. Hán.
*Kiến thức cần đạt: HS Trình bày được trên 2. Cuộc kháng chiến chống xâm
lược đồ,nêu những nét chính về diễn biến cuộc lược Hán (42- 43) đã diến ra
kháng chiến chống quân xâm lược Hán. như thế nào?
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng: Tái hiện mô tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách nhiệm
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân
tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các ta ?
loại, dân phu do Mã Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. ? Diễn biến ntn ? * Diễn biến:
GV: Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo
- Mã Viện vào nước ta theo 2
Chị em thất thế phải liều với sông đường:
GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần chỉ + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, còn 4-5 phần xuống Lục Đầu.
+ Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào
sông Bạch Đằng, theo sông Thái
Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại Trang 71 Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng
Vương quyết định lui quân về Cổ
Loa- Mê Linh, địch giáo giết đuổi
theo, quân ta rút về Cẩm Khê,
quân ta chiến đấu ngoan cường,
? Tại sao HBT phải tự vẫn ? (Giữ khí tiết, tinh tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh,
thần bất khuất trước kẻ thù)
cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến
tháng 11/ 43 mới kết thúc.
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai
nghĩa lịch sử như thế nào ?
Bà Trưng và cuộc kháng chiến
GV: Cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ niệm chống quân xâm lược Hán thời
hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”. Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí
quật cường bất khuất của nhân dân ta.
Hoạt động3. Luyện tập . Điền dữ kiện cho khớp với thời gian: Niên đại
Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
?Em có suy nghĩ gì về công lao của hai Bà Trưng?
?Thái độ của em đối với nhà Hán ?
- Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 21 Ngày /1/2018 TUẦN 22 Ngày soạn: 18/01/2018 Ngày dạy :
Tiết 21
-bài 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
A. Mục tiêu bài học: Trang 72 1. Kiến thức:
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ không chỉ nhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2. Kỹ năng: Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc
thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta đấu tranh chống áp bức của PKPB.
3. Thái độ, phẩm chất: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính
kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B.Công tác chuẩn bị
1. Thầy:
Soạn giáo án, Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43) ?
c.Khởi động vào bài mới
Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng
quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK
phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn ?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết nội
dung chủ yếu các chính sách cai trị của PKPB đối với dân ta
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, 1. Chế độ cai trị của các triều đại
khai thác thông tin, giải quyết vấn đề, giao PK phương Bắc đối với nước ta
tiếp, hợp tác.
từ thế kỷ I- Thế kỷ VI.
- Năng lực riêng: Tái hiện mô tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; đánh giá, rút ra bài học,
khai thác thông tin. Trang 73
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? - Sau khi đàn áp được cuộc khởi
Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn của Châu Giao ? giữ nguyên Châu Giao.
(Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Cửu Chân, Nhật Nam).
Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ
? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).
PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán VI có gì khác trước ?
sang làm huyện lệnh (cai quản
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ? huyện).
H: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn.
- Nhân dân Giao Châu chịu nhiều
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản
của bọn đô hộ ? (Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm phẩm quí…thợ khéo).
vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên
nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.)
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương
đưa người Hán sang ở nước ta (Đồng hoá dân - Chúng tăng cường đưa người Hán ta).
sang Giao Châu, bắt nhân dân ta
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để học tiếng Hán, theo luật pháp và
đồng hoá dân ta.(Biến nước ta thành quận, phong tục tập quán người Hán. huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết 2. Tình hình kinh tế của nước ta
những biểu hiện thay đổi trong tình hình kinh từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì tế nước ta thay đổi?
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy,
khai thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng: So sánh, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ?
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt
bằng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu
vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng vẫn phát triển Trang 74
xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn.
Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế
phát triển sản xuất ở Giao Châu)
GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng
Giao Châu vẫn phát triển ?(Di chỉ, mộ cổ tìm trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt,
thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, mai, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây
cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)
ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ
nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ?
- Về thủ công nghiệp - thương
? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều
sắt còn phát triển nghề nào khác ? Tình hình chủng loại: bát, đĩa, gạch…Nghề thương nghiệp ntn ?
dệt phát triển:vải bông, vải
gai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.
Hoạt động 3. Luyện tập
?Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I - Thế
kỷ VI. Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
-Nắm vững nội dung bài. Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Sưu tầm những hình ảnh chứng tỏ nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.
----------------------------------------------------------------
Duyệt giáo án tuần 22 TUẦN 23 Ngày soạn: 25/01/2018 Ngày dạy:
Tiết 22 -Bài20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ

(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ không chỉ nhằm xâm
chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. Trang 75
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2. Kỹ năng: Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc
thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta đấu tranh chống áp bức của PKPB.
3. Thái độ, phẩm chất: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính
kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B.Công tác chuẩn bị
1. Thầy:
Soạn giáo án, Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài cũ:
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ?
c.Khởi động vào bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về
kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi
cách kìm hãm, nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự
chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng
lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới,
thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả,
ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS nhận biết được
sự phân hóa xã hội, sự truyền bá văn hóa
phương Băc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hóa dân tộc
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
3. Những chuyển biến về xã hội
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, khai và văn hoá ở nước ta ở các thế
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp - kỷ I ->VI.
Năng lực riêng:
Trực quan, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin. a. Xã hội:
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm - Thời Văn Lang - Âu Lạc: xã hội
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý Trang 76
nguồn gốc dân tộc.
tộc, công dân công xã và nô tỳ ->
GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – 55).
có sự phân chia giàu nghèo… =>
GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển hộ, bước đầu đã có sự phân hoá biến xã hội nước ta?. - Thời kỳ đô hộ:
? Những tầng lớp nào mới trong XH nước ta từ + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm
khi bọn PK phg Bắc thống trị ? quyền cai trị).
H: Quan lại Hán, địa chủ Hán.
+ Địa chủ Hán cướp đất ngày
? Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm chung gì càng nhiều, càng giàu lên nhanh ?
chóng và quyền lực lớn.
H: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lột, chèn ép + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc
và đều căm ghét bọn PK phg Bắc thống trị
bị mất quyền thống trị trở thành
HS: - Đọc: “chính quyền đô hộ mở một số địa chủ (hào trưởng) địa phương,
trường học -> vào nước ta”
họ có thế lực ở địa phương nhưng - Lưu ý chữ in nhỏ.
vẫn bị quan lại và địa chủ Hán
chèn ép => Họ là lực lượng lãnh
đạo nông dân đứng lên đấu tranh
chống bọn PK phương Bắc.
+ Nông dân công xã bị chia thành
nông nô, nông dân lệ thuộc và nô
tì (Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
=> Từ thế kỷ I -> VI người Hán
thâu tóm quyền lực về tay mình,
trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã
hội phân hoá sâu sắc hơn. b. Về văn hoá:
- Ở các quận nhà Hán mở trường
học dạy chữ Hán, nho giáo, phật
giáo, đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta.
=> tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá dân ta.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng đích gì.
nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục sống, phong tục của mình (nhuộm
tập quán và tiếng nói của tổ tiên ?
răng, ăn trầu, làm bánh trưng,
GV: Nguyên nhân khác: Trường học do chính bánh dày).
quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có - Nhân dân học chữ Hán theo cách
tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi đọc của riêng mình => tiếp thu,
học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo chọn lọc cái hay, cái mới.
khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học,
vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán,
tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây
dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản
sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu Trang 77
*Kiến thức cần đạt: Giúp HS trình bày (năm 248).
nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm cặp đôi, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm ,đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,
- Năng lực riêng: Tái hiện mô tả hiện vật;
Thực hành bộ môn; Nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập, có trách nhiệm
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi a. Nguyên nhân:
? Em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi Do ách thống trị tàn bạo của nghĩa ?
quân Ngô; Nhân dân ta căm thù
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
quân đô hộ => quyết tâm đứng lên
H: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc chống lại chúng. hại…khó cai trị.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì ?
HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT. b. Diễn biến:
? Diễn bến khởi nghĩa bà Triệu ?
- Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu
GV: - Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quân Ngô bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – hoảng sợ T.Hoá),
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân
Triệu ?(Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh quân Ngô khiếp sợ) khắp Giao Châu
? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô đã Giặc: Huy động lực lượng vừa làm gì ?
đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. ? Kết quả ?
c. Kquả: Bà Triệu hi sinh trên núi
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? Tùng (TH).
H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc.
? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ?
d. ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu
cho ý chí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta.
Hoạt động 3. Luyện tập .
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
Trang 78
Quan sát kênh hình 46. Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân và bản thân em đã ghi
nhớ công ơn bà Triệu ntn ? - Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 23 Ngày / /2018 TUẦN 24 Soạn ngày:1/2/2018 Giảng ngày:
Tiết 23: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố KT về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 22
2. Kĩ năng: Làm các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ, phẩm chất: Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác,...học tập.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành Trang 79
a.Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau,
thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch
sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị:
1. GV
: Giáo án, SGK, bảng phụ, đề kiểm tra
2. HS: Chuẩn bị kiến thức về lịch sử dân tộc từ tiết 19 (bài 17) đến tiết 22 (bài 20)
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động
Kiểm tra 15 phút * Đề bài:
Câu 1(6 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Bà Triệu (năm 248) .
Câu 2(4 điểm): Những chuyển biến về văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.
*Đáp án, thang điểm chấm: Câu 1(6 điểm):
a. Nguyên nhân(2 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô
- Nhân dân ta căm thù quân đô hộ
=> quyết tâm đứng lên chống lại chúng.
b. Diễn biến(3 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá),
- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu
- Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta.
c. Kquả (0,5 điểm): Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (TH).
d. Ý nghĩa(0,5 điểm): Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta.
Câu 2(4 điểm): Mỗi ý được 1 điểm.
- Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo,
luật lệ phong tục Hán vào nước ta, tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá dân ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục
của mình (nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình
=> tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái mới.
Hoạt động 2:Làm bài tập
1. Cuộc kháng chiến hai Bà Trưng có ý nghĩa và tác dụng gì?
Hàng năm chúng ta kỉ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào?

Tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta Hai Bà Trưng là những vị
anh hùng dân tộc các thế hệ con cháu cảm phục biết ơn. - Ngày 10/ 3 âm lịch.
2. Đọc câu nói của Lê Văn Hưu.? Thảo luận? Trang 80
Ý nghĩa câu nói Lê Văn Hưu dưới ách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán nhân
dân ta khắp nơi sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa này báo hiệu thế lực phong
kiến phương bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta .
3.Quan sát sơ đồ em có nhận xét gì về mặt xã hội thời Văn Lang Âu Lạc?
Phân hóa thành 3 tầng lớp: Qúy tộc, nông dân công xã, nô tì. Như vậy có sự phân
biệt giàu nghèo, địa vị sang hèn. Bộ phận giàu có chỉ là số ít bao gồm vua, Lạc
tướng, quí tộc. Họ chiếm địa vị thống trị và bóc lột. Đông đảo là thành viên công
xã:nông dân, thợ thủ công, là tầng lớp làm ra của cải vật chất nộp một phần cho
gia đình quí tộc. Nô tì phải hầu hạ và sống phụ thuộc trong nhà của chủ→Tóm lại
xã hội Âu lạc trước khi bị phong kién TQ thống trị đô hộ bước đầu đã có sự phân hóa
3.Điền vào bảng tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu 248. Thời gian Địa điểm xảy ra Diễn biến Kết quả cuộc khởi nghĩa
Hoạt động 3.Luyện tập .
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT ?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
Học bài, chuẩn bị: Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602).
***********************************
Duyệt giáo án tuần 24 Ngày /2/2018 TUẦN 25 Soạn ngày:8/2/2018 Giảng ngày:
Tiết 24- bài 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS chỉ ra được
- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách
thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhưg nghĩa quân chiếm được
hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm
lại nhưng đều thất bại.
- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. Trang 81
2. Kỹ năng:- Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện.
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.
3. Thái độ,phẩm chất: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá.
Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ
các sự kiện, hiện tượng lịch sử, thông qua ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến
của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị:
1. GV:
Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí
2. HS: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động:
Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục
bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân
ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi
nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy cuộc khởi nghĩa diễn
ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học
*MTKT:Chi ra được chính sách đô hộ của nhà Lương
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi, động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy, khai
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, Nhận xét, đánh
giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm với
bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về 1. Nhà Lương xiết chặt ách đô
nguồn gốc dân tộc. hộ như thế nào.
GV cho thảo luận cặp đôi * Về mặt hành chính:
? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với Nhà Lương chia lại các quận, nước ta ntn ?
huyện và đặt tên mới:
? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với + Giao Châu: (đ.b trung du Bắc nước ta. Bộ).
? Chính sách bóc lột của nhà Lương ? + Ái Châu ( T.Hoá ) Trang 82
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh
nhà Lương đối với Giao Châu. Châu (Nghệ Tĩnh). + Hoàng Châu (Quảng Ninh)
* Về việc sắp đặt quan lại cai trị:
Người cùng họ với vua và các họ
lớn mới được giữ chức vụ quan trọng.
* Chính sách bóc lột: Chúng đặt
ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét của
cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ.
=> chính sách cai trị rất tàn bạo.
*MTKT:Nhận biết, trình bày được những diễn 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn
biến chính của khởi nghĩa, kết quả, ý nghĩa. Xuân thành lập.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, Nhận xét, đánh
giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm với
bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
(Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành * Nguyên nhân: Do ách thống trị
độc lập cho Tổ quốc). của nhà Lương.
? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ?
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của * Diễn biến: Mùa xuân năm 542 quân khởi nghĩa.
Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái
(Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, Bình (bắc Sơn Tây), ông được
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.
thông minh, sáng tạo, có hiệu quả làm cho quân - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm
Lương bị thất bại nặng nề.)
hầu hết các quận huyện, thứ sử
Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ.
- Tháng 4/542 nhà Lương huy
động quân sang đàn áp, bị quân ta
đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn
công lần 2, quân ta chủ động đánh
địch ở Hợp Phố, tướng địch bị
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.
giết, quân Lương bại trận. Trang 83
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ?
* Kết quả: Cuộc khởi nghĩa
(Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong thắng lợi, Lí Bí lên ngôi hoàng đế
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là nước.)
Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức,
? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn đóng đô ở cửa sông Tô Lịch Xuân có ý nghĩa ntn ? (HN).
(chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, - Lí nam Đế thành lập triều đình
sánh vai và không lệ thuộcvào Trung Quốc. với 2 ban: ban văn, ban võ.
Đây là ý trí của đân tộc VN).
+ Đứng đầu ban văn: Tinh thiều.
? Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu. nước ntn ?
GVKL: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập
trung ương tập quyền sơ khai.
Hoạt động 3.Luyện tập.
?
Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
?Cảm nhận của em về nhân vật Lí Bí và sự ra đời của nước Vạn Xuân - Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 25 Ngày /2/2018 TUẦN 26 Soạn ngày:15/2/2018 Giảng ngày:
Tiế 25 - Bài 22:KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tiếp) A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS chỉ ra được:
- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là
nhà Tuỳ), huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ.
- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược,
cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. Trang 84
3. Thái độ,phẩm chất: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ
quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. Yêu quê hương.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, ảnh hưởng, thông qua ngôn ngữ
lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. Thầy:
Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí, giáo án....
2. Trò: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào?
GV: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương
đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. Đây là cuộc chiến đấu ko cân
sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*MTKT: Trình bày diễn biến chính cuộc 3. Chống quân Lương xâm lược.
kháng chiến chống quân Lương.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:
Trực quan, đánh giá, rút ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất:tự lập, có trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
? Trình bày tóm tắt diễn biến tiến trình - Tháng 5/545 quân giặc tiến vào
chống quân xâm lược nhà Lương của
nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.
GV: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi - Lí Nam Đế đưa quân đến vùng
đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng Lục đầu giang (Hải Dương) cản còn non yếu. địch.
- Quân địch mạnh, Lí Nam Đế lui
quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (HN).
- Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ
thành ở Gia Ninh (VTrì – Phú Thọ). Trang 85
- Đầu năm 546 quân Lương chiếm
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem
quân đóng ở hồ Điền Triệt (LThạch – Vĩnh Phúc).
- Lợi dụng một đêm mưa gió, quân
giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam
Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ).
? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải - Năm 548 Lí Nam Đế nhiễm bệnh,
là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại mất. sao ?
( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…)
*MTKT: Nước Vạn Xuân độc lập đã kết 4. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào thúc như thế nào?
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi, động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, nhóm, tư duy,
khai thác thông tin, giải quyết vấn đề, giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, đánh giá, rút ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,có trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV cho thảo luận cặp đôi
- Đánh bại quân Lương, Triệu
? Sau khi đánh bại quân Lương, TQPhục đã Quang Phục lên ngôi vua, gọi là làm gì ?
Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức
lại chính quyền (550 – 570).
?Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang - 571 Lí Phật Tử cướp ngôi Triệu
chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ?
Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi
-Nhà Tùy lại yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu vua gọi là hậu Lí Nam Đế.
vì muốn lập lại chế độ đô hộ nước ta như - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn
trước. Lý Phật Tử biết ám mưu đó, không công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt chịu khuất phục. giải về TQ.
Hoạt động3. Luyện tập
HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương?
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
? Cảm nhận của em về Triệu Quang Phục và sự kết thúc của nước Vạn Xuân
- Nắm nội dung bài , Vẽ lược đồ H 48, 49.
- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK
*********************************** Trang 86
Duyệt giáo án tuần 26 Ngày / /2018 TUẦN 27 Soạn ngày:22/2/2018 Giảng ngày:
Tiết 26- bài 26: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị.
Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
2. Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp
tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.
3. Thái độ,phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc.
Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)
Trang 87
Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1.Thầy:
Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
2.Trò: Đọc bài mới.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
?
Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?
Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn
bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta.Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp
tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*MTKt: Biết được sự thay đổi của tình hình 1.Dưới ách đô hộ của nhà
nước ta thời kì trước thế kỷ VII
Đường, nước ta có gì thay đổi.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, đánh giá, rút ra
bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại, tự hào về nguồn gốc dân tộc.
GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.
? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII,
chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ?
- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta.
- Năm 679 nhà Đường đổi Giao
Châu thành An Nam đô hộ phủ.
- Chia nước ta thành 12 châu, các
châu huyện do người Trung Quốc cai trị.
- Các châu miền núi vẫn do người
tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu kimi).
? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống
từ Tống Bình sang TQ và đến các quận Bình (HN). huyện.?
- Chúng tiến hành sửa đường giao
thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trang 88
Trung Quốc và đến các quận
huyện và dựng thêm thành, đắp
thêm luỹ để dễ bề cai trị.
? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới => Xiết chặt hơn bộ máy cai trị.
ách thống trị của nhà Đường?
Biến nước ta thành 1 phủ của nhà
Đường, phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường.
? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn.
- Chính sách bóc lột: Ngoài thuê
ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều
thứ thuế, bắt nhân dân phải cống
nạp các thứ quý, nhất là quả vải.
*MTKT:Trình bày được diễn biến chính và 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
kết quả của cuộc khởi nghĩa. (722).
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm với bản
thân ,đất nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc
? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người * Nguyên nhân: khởi nghĩa.
Do chính sách thống trị tàn bạo
của nhà Đường với nhân dân ta,
đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ.
? Diễn biến của khởi nghĩa? * Diễn biến:
- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng
nổ, nghĩa quân nhanh chóng
chiếm được Hoan Châu, nhân dân
ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng,
Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở
Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế
gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế
liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu và Chăm Pa tấn công thành
Tống Bình và giành thắng lợi.
- Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10
vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp .
? Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử ?
* Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận
- Ý nghĩa lịch sử : Thể hiện được Trang 89
tinh thần đấu tranh kiên cường bất
khuất của nhân dân ta, phấn đấu
không mệt mỏi để giành độc lập cho dân tộc.
*MTKT: Trình bày được diễn biến của khởi 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng nghĩa
(trong khoảng 776 - 791).
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, phân tích; Nhận
xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm với bản
thân, đất nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc.
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng?
* Diễn biến: Khoảng năm 776 anh
? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng em Phùng Hưng đã nổi dậy khởi ứng ?
nghĩa ở Đường Lâm (Ba Vì - Hà
(Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân Tây), được nhân dân hưởng ứng
oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối với và giành quyền làm chủ vùng đất nhân dân). của mình.
? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ?
- Sau đó Phùng Hưng kéo quân về
bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm được thành.
- Phùng Hưng chiếm thành, sắp đặt viẹc cai trị.
- Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha.
- Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra hàng.
? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ?
* Kết quả: giành quyền làm chủ
GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, trong 9 năm.
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh” (783-791).
Hoạt động 3. Luyện tập .
?Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng
?Trình bày cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
? Trình bày cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776 - 791
Hoạt động 4. Vận dụng và mở rộng
? Cảm nhận của em về Mai Thúc Loan và Phùng Hưng
Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới.
*********************************** Trang 90
Duyệt giáo án tuần 27 Ngày / / 2018 TUẦN 28 Soạn ngày:1/3/2018 Giảng ngày:
Tiết 27- bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS hiểu được
- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện
Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh.
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
3. Thái độ,phẩm chất: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành
viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan Trang 91 B. Chuẩn bị :
1.Thầy :
Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X.
2. Trò:
Đọc trước bài mới
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
?
Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*MTKT: Trình bày được quá trình nước 1. Nước Chăm - Pa độc lập ra
Chăm-Pa độc lập ra đời. đời.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP giải quyết vấn đề, trực quan
- KT đặt câu hỏi, động não trình bày một phút
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp, hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II trong hoàn cảnh nào?
nhà Hán suy yếu, không thể kiểm
soát được các quận ở xa, lợi dụng
cơ hội đó vào năm 192-193 nhân
dân huyện Tượng Lâm dưới sự
lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy
chống lại quân đô hộ của nhà Hán
và giành được độc lập, Khu Liên
tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp.
? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và * Quá trình phát triển: mở rộng nước Chăm Pa?
- Vua Lâm ấp tấn công các nước
( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)
láng giềng, mở rộng lãnh thổ về
phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi
tên nước thành Chăm Pa, đóng đô
ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).
*MTKT: Biết được nét chính về tình hình 2. Tình hình kinh tế, văn hoá
kinh tế- văn hóa Chăm-Pa từ thế kỉ II-X.
Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: X
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực quan
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình bày một phút Trang 92
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, có trách nhiệm
với bản thân, đất nước và nhân loại tự hào về
nguồn gốc dân tộc.
GV cho HS thảo luận cặp đôi
? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh * Kinh tế:
tế của nhân dân Chăm Pa.?
- Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu
là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của trồng cây ăn quả, cây công
Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh cá.
- Trao đổi buôn bán với nước ngoài.
? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người
người Chăm Pa là gì.?
Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt HS quan sát H52, 53.
nguồn từ chữ ấn Độ.
- Tôn giáo: Theo đạo bà La Môn và đạo phật.
- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng
người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc - Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc người Chăm.?
sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền,
GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều tượng thánh địa Mĩ Sơn. của Ấn Độ.
? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt *Quan hệ với người Việt: Gần gũi ntn ?
từ lâu đời với cư dân Việt.
Hoạt động 3.Luyện tập
? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?
Hoạt động 4.Vận dụng và mở rộng
- Nắm nội dung bài. Sưu tầm những hình ảnh về nước Chăm Pa
- Chuẩn bị: Làm BT lịch sử
***********************************
Duyệt giáo án tuần 28 Ngày / /2018 Trang 93 TUẦN 29 Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 28 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu cần đạt .
1.Kiến thức:
Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:
Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta; Các giai đoạn p.triển của người
nguyên thuỷ; Đời sống của người nguyên thuỷ; Những chuyển biến về kinh tế, xã
hội của người nguyên thuỷ ; Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc; Nguyên
nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…
3. Thái độ,phẩm chất: Tự hào về nguồn gốc ,tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị : Trang 94
1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:k
c.Khởi động vào bài mới :
Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà
VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải
hiểu lịch sử nước nhà….
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới

*MTKT: Vận dụng kiến thức làm 1. Bài tập 1: bài tập
Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: em cho là đúng.
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn quan
tuổi đức độ, có nhiều công lao với thị tộc
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não làm chủ vì những lí do sau đây . trình bày một phút
 Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
* Năng lực, phẩm chất:
 Lúc này đàn ông ít hơn lao động.
- Năng lực chung: Tự học, tư duy,  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng
khai thác thông tin,giải quyết vấn trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi,
đề,giao tiếp ,hợp tác
đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc.
- Năng lực riêng:Trực quan, So *
sánh, phân tích; Nhận xét, đánh giá,  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng
rút ra bài học, khai thác thông tin. nên ít có mặt ở nhà.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có 2. Bài tập 2: Theo em nhà nước Văn Lang
trách nhiệm với bản thân ,đất nước ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của
và nhân loại tự hào về nguồn gốc xã hội. dân tộc.
A. Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để
GV cho HS thảo luận cặp đôi
đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống - GV đọc bài tập.
hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và
- HS thảo luận - đưa ra ý kiến xóm làng. - GV nhận xét, KL.
B. Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc - GV treo bảng phụ.
khác đến xâm lấn cướp bóc. - HS đọc bài tập
C. Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao
- HS thảo luận -> kết quả.
hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt - GVnhận xét, KL. hơn.
- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước D. Tất cả các yêu cầu trên. * Văn Lang. 3. Bài tập 3:
? Em hãy thuyết minh về bộ máy 4. Bài tập 4: Em hãy thuyết minh về bộ nhà nước Văn Lang. máy nhà nước Văn Lang
Hoạt động 3.Luyện tập:GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
Hoạt động 4.Vận dụng . Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……………….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Trang 95
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng :Chuẩn bị tiết ôn tập
***********************************
Duyệt giáo án tuần 29 TUẦN 30 Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 29: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV
khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3. Thái độ,phẩm chất: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc
lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. Thầy
: kẻ bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi động vào bài mới.
Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ
bản chúng ta tiến hành ôn tập
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&Hs Nội dung bài học
*MTKT: khái quát được ách thống trị 1. Ách thống trị của các triều đại
của các triều đại pk phương Bắc
phong kiến Trung Quốc đối với nước
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: ta.
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực quan Trang 96
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 bày một phút
TCN đến đầu thế kỷ X (905)
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai Triều (t),thế Tên Đơn vị hành
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp đại kỷ nước chính ,hợp tác Hán I-III Châu 9 quận(3Âu
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, Giao Lạc,
phân tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài Ngô III 6 TQ).
học, khai thác thông tin. VI Giao 3quận(Â.Lạc
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách Lương VII Châu cũ)
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân Giao 6 quận
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc. Đường Châu 12 châu
GV cho HS thảo luận cặp đôi An
? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước Nam
ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời đô hộ kỳ Bắc thuộc?. phủ.
( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, * Chính sách cai trị:
nước ta liên tục bị các triều đại PK - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân
phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.
gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là
thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm chúng muốn đồng hoá DT ta. 905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các thời Bắc thuộc.
quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?.
- GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV
đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành
chính-> HS thảo luận, lên bảng điền.-> GV nhận xét.
? Chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân
ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính
sách thâm hiểm nhất của họ là gì?
GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả
lời, bổ sung điền vào bảng.
*MTKT: Khái quát được những chuyển
biến về kinh tế - xã hội nước ta thời bắc 3. Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá thuộc. xã hội.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực quan
- Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò,
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ. bày một phút
- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm,
* Năng lực, phẩm chất: buôn bán…
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho,
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp đạo lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử Trang 97 ,hợp tác
dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, riêng với những phong tục tập quán cổ
phân tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài truyền của dân tộc.
học, khai thác thông tin.
-Xã hội: Quan lại đô hộ
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân Nông dân công xã
loại tự hào về nguồn gốc dân tộc Nông dân lệ thuộc GV cho HS thảo luận Nô tỳ.
? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta
chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta vẫn giữ được tiếng nói riêng và các thời Bắc thuộc ?
phong tục, nếp sống với những đặc trưng
? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ riêng của DT: xăm mình, nhuộm răng,
tiên ta vẫn giữ được những phong rục tập ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày
quán gì? ý nghĩa của điều này
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của
tiếng nói, phong tục nếp sống của dân
tộc không gì có thể tiêu diệt được.
Hoạt động 3. Luyện tập .
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
Hoạt động 4.Vận dụng .
?Thái độ của em đối với PKPB và đối với chiến tranh ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 30 TUẦN 31 Soạn ngày: Giảng ngày: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. Trang 98
3. Thái độ,phẩm chất: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt
nghiêm túc làm bài kiểm tra.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. Thầy
: Ra đề, đáp án.
a. Thiết lập ma trận đề: Nộidung-Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Khởi nghĩa Trình bày Hai Bà Trưng ng/nh,kq,yn của cuộc Kn Số câu 1 1 Số điểm 4 4 Tỉ lệ % 40 40
Từ sau Trưng Những việc Trình bày sự Vương .., làm của Hai chuyển biến về XH Bà Trưng nước ta từ TK I- VI.GT Số câu 1 1 2 Số điểm 2 4 6 Tỉ lệ % 20 40 60 T.Số câu 1 1 1 3 T.Số điểm 2 4 4 10 Tỉ lệ % 20 40 40 100
b. Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40).
Câu 2: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ trống. (…..)cho hích hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,……được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là…,
đóng đô ở…và phong chức tước cho những người …, lập lại….Các lạc tướng
được giữ quyền cai quản ....Trưng Vương…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc
và các thứ….của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.
Câu 3: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI .
Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.
c. Đáp án và biểu điểm chấm. Câu1: (4 điểm) Trang 99
* Nguyên nhân (1 điểm): - Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc * Diễn biến(2 điểm):
Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc
khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời
gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu. * Kết quả(1 đỉểm):
Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng.
Câu 2(2 điểm): Các từ cần điền.
Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. Câu 3: (4 điểm)
* Về xã hội(1 điểm): Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình,
trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá(2 điểm):
- ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo,
phong tục tập quán Hán vào nước ta.
- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục
của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)
- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.
* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì(1 điểm):
- Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên
mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học.
- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của
người Việt, có sức sống mãnh liệt. 2. Trò: Giấy bút.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi động vào bài mới.
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
GV chép đề và đôn đốc HS làm bài
Hoạt động 3.Luyện tập :Nhận xét giờ làm bài kiểm tra
Hoạt động 4.Vận dụng .
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
-Ôn tập chương trình -Chuẩn bị bài mới
***********************************
Duyệt giáo án tuần 31 Trang 100 TUẦN 32 Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 31 - Bài 26
:Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X
CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta
chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật
đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ.
- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã
quyết chí giữ vững quyền tự chủ,đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất quân Nam Hán.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.
3. Thái độ,phẩm chất: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ
công cuộc giành chủ quyền độc lập cho đất nước, kết thúc hơn 1000 năm phong
kiến Trung Quốc đô hộ.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh Trang 101
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. GV: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
2.HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
c.Khởi động vào bài mới. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ
và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và
bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên
giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học
*MTKT: Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết 1. Khúc thừa Dụ dựng
quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của quyền tự chủ trong hoàn họ Khúc. cảnh nào.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: * Hoàn cảnh:
- PP nhóm, giải quyết vấn đề,trực quan
- Từ cuối thế kỷ IX nhà
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não trình bày một Đường suy yếu. phút
- Năm 905 tiết độ sứ An Nam
* Năng lực, phẩm chất:
là Độc Cô Tổn bị giáng
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác chức… Khúc Thừa Dụ kêu
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác
gọi nhân dân nổi dậy chiếm
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân tích; Tống Bình và tự xưng là tiết
Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác độ sứ. thông tin.
- Năm 906 vua Đường phong
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách nhiệm với Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ
bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về nguồn An Nam đô hộ phủ.Đất nước gốc dân tộc
ta giành được quyền tự chủ. GV cho HS thảo luận
* Chủ trương của họ Khúc:
? Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn - Khúc Hạo lên thay cha, cảnh nào?
quyết định xây dựng đất nước
? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa theo đường lối “ Chính sự cốt
Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.
chuộng khoan dung nhân dân
( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể đều được yên vui”.
hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An + Chia lại khu vực hành
Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An chính.
Nam vẫn thuộc nhà Đường.)
+ Cử người trông coi mọi - GV giảng tiếp theo SGK. việc đến tận xã .
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích + Định lại mức thuế. Trang 102 gì ?.
+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt thuộc.
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người + Lập lại sổ hộ khẩu.
Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.)
- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được
quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn
chuyển sang độc lập hoàn toàn.
2. Dương Đình Nghệ chống
*MTKT: Trình bày được diễn biến của cuộc quân xâm lược Hán (930-
kháng chiến chống quân Nam Hán do Dương 931). Đình Nghệ chỉ huy. * Nguyên nhân:
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
định xâm lược nước ta từ lâu.
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một phút
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ
* Năng lực, phẩm chất: sang thần phục nhà Hậu
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác Lương.
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác * Diễn biến:
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân tích; - Mùa thu năm 930, quân
Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai thác Nam Hán xâm lược nước ta, thông tin.
Khúc Thừa Mĩ bị bắt về
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách nhiệm với Quảng Châu (TQ). Nhà Hán
bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về nguồn cử Lí Tiến làm thứ sử Giao gốc dân tộc
Châu, đặt cơ quan đô hộ ở
? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược Tống Bình. nước ta.?
- Năm 931 Dương Đình Nghệ - GV treo lược đồ câm.
được tin đã kéo quân từ
? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c Thanh.Hoá ra Bắc tấn công chống Nam Hán.?
thành Tống Bình, chiếm được
GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm thành và chủ động đón đánh
lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân quân Nam Hán tiếp viện.
dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp * Kết quả: Dương Đình Nghệ
tục xây dựng quyền tự chủ.
đã đánh tan quân Nam Hán
giành quyền tự chủ cho đất
nước và tự xưng là Tiết độ sứ.
Hoạt động 3. Luyện tập .
? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
Hoạt động 4. Vận dụng .
?Cảm nghĩ của em về Khúc Thừa Dụ và Dương Đình Nghệ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng . - Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.
- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm
938. Duyệt giáo án tuần 32 Trang 103 TUẦN 33 Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 32- Bài 27 :NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và
nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3.Thái độ,phẩm chất: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân
tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp
đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ.
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. Thầy : Bản đồ treo tường “ Ngô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:
? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.?
c.Khởi động vào bài mới:
Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn
năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng
nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô
Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh
tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Trang 104
*MTKT: Biết được tình hình nước ta từ sau 1.Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh
khi Dương Đình Nghệ bị giết và những viecj quân xân lược Nam Hán ntn.
làm của Ngô Quyền.
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Kiều Công Tiễn giết chết để làm
- PP giải quyết vấn đề,trực quan Tiết độ sứ.
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo phút
quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công
* Năng lực, phẩm chất: Tiễn.
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác Nam Hán để chống Ngô Quyền.
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân * Kế hoạch của Ngô Quyền:
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai - Năm 938 được tin quân Nam thác thông tin.
Hán vào nước ta, Ngô Quyền
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách nhiệm nhanh chóng kéo quân vào thành
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về Đại La ( Tống Bình- HN) giết nguồn gốc dân tộc
Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh
- GV giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in giặc. nghiêng).
- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc
? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục trên sông Bạch Đằng. đích gì.?
- Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu
(Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch
nền tự chủ vừa được xây dựng của đất Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, nước).
cho quân mai phục hai bên bờ.
? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam
Hán? Hành động đó cho thấy điều gì?
( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà
Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được
chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản
phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”).
- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước
ta Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c…..
- GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK.
2.Chiến thắng Bạch Đằng năm
? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt 938.
giặc trên sông Bạch Đằng. a.Diễn biến:
? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến
động độc đáo ở điểm nào.
của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo
*MTKT: Ghi nhớ diễn biến chính trận đánh chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa.
- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu
- PP giải quyết vấn đề,trực quan
vào bãi cọc ngầm lúc triều đang
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một lên. phút
- Nước triều rút Ngô Quyền dốc
* Năng lực, phẩm chất:
toàn lực đáng quật trở lại.
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai thác b. Kết quả: Quân Nam Hán thua Trang 105
thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp ,hợp tác to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, phân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô
tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, khai Quyền kết thúc thắng lợi. thác thông tin.
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách nhiệm
với bản thân ,đất nước và nhân loại tự hào về nguồn gốc dân tộc
- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biến- ghi tóm tắt.
c.Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng - GV cho HS xem tranh 56.
Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt
? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.
hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân
? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu
chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. dài của Tổ quốc.
( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1
thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm
lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này
đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm
nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc,
khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.)
? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c
chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2.
( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận
dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch
Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách
đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm
nên chiến thắng vĩ đại của DT.)
? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá
của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.
Hoạt động 3.Luyện tập . * Phiếu bài tập:
1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.
3. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
? Trình bày chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Hoạt động 4.Vận dụng .
? Đánh giá về công lao của Ngô Quyền ?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
*********************************** Trang 106
Duyệt giáo án tuần 33 TUẦN 34 Soạn ngày: Giảng ngày
Tiết 33:LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 1 : KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TỈNH HƯNG YÊN . A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
Giúp cho HS hiểu được:
- Quá trình hình thành tỉnh Hưng Yên là 1 quá trình lịch sử lâu dài, gắn liền với
lịch sử của đất nước qua các thời kỳ.
- Hưng Yên là vùng đất có truyền thống lịch sử văn hiến,mang đậm nét văn hóa dân tộc.
- HS hiểu biết thêm về 1 địa danh nổi tiếng một thời của Hưng Yên -Phố Hiến. 2. Về kĩ năng :
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét và so sánh.
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử
3. Về thái độ ,phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến, tự hào về vùng đất và con người Hưng Yên. Trang 107
- Có ý thức góp phần xây dựng quê hương Hưng Yên ngày càng giàu đẹp .
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn
ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị :
1. Thày : Soạn giáo án , lược đồ tỉnh Hưng Yên
2.Trò : Đọc trước bài ở nhà .
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:
( Dùng câu hỏi trắc nghiệm ) .
Trung tâm tỉnh Hưng Yên hiện nay nằm ở đâu?
A. Kim Động. B. Phố Nối .
C. TP Hưng Yên. D. Khoái Châu.
c.Khởi động vào bài mới :
Cũng như một số tỉnh thành phố khác của cả nước, sự hình thành và phát triển
tỉnh Hưng Yên như ngày nay đã trải qua một thời kì lịch sử lâu dài, phức tạp, gắn
liền với quá trình phát triển về mọi mặt về kinh tế , chính trị , văn hóa xã hội của
cả nước. Để tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của lịch sử Hưng Yên
anh hùng , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bài học đầu tiên
Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
*MTKT: Nắm được khái quát về vị trí
I. Hưng Yên từ buổi đầu lịch sử đến
địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Hưng năm 1831.
Yên ,Lịch sử hình thành HY
1. Khái quát về vị trí địa lý và điều
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
kiện tự nhiên tỉnh Hưng Yên .
- PP giải quyết vấn đề,trực quan a. Vị trí địa lý :
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một - Bắc : giáp Hà Nội , Bắc Ninh. phút - Nam : giáp Thái Bình.
* Năng lực, phẩm chất:
-Tây : giáp Hà Nội ( Hà Tây cũ).
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai - Đông : giáp Hải Dương .
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp Là trung tâm của vùng đồng bằng ,hợp tác Bắc Bộ.
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, b. Điều kiện tự nhiên:
phân tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài - Đất phù sa màu mỡ.
học, khai thác thông tin.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa .
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách → thuận lợi cho phát triển kinh tế Trang 108
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân loại nông nghiệp.
tự hào về nguồn gốc dân tộc
2. Lịch sử hình thành HY:
- Từ rất sớm đã có con người làm ăn
Treo lược đồ tỉnh Hưng Yên - Chú thích sinh sống ở đây.
một số kí hiệu .
là 1 đơn vị hành chính
?Trình bày về vị trí địa lý tỉnh HY?
? Em hãy đánh giá về vị trí địa lý của tỉnh
* Sự hình thành tỉnh Hưng Yên: nhà
- Thời Hùng Vương thuộc bộ Dương
? HY là một vùng đát có tiềm năng gì Tuyền
? Vùng đất HY được hình thành ntn?
- Thời Bắc thuộc thuộc huyện Chu
GV giới thiệu sơ qua về truyền thuyết Chử Diên. Đồng Tử .
- Thời Ngô- Đinh -Tiền Lê thuộc phủ
? Những di tích di chỉ nào đã chứng minh Thái Bình. điều đó? (SGK)
- Thời Lí thuộc Khoái lộ và Đằng lộ.
- GV cho HS đọc từ :Vùng đất Hưng Yên
- Thời nhà Minh đô hộ thuộc phủ → trấn Nam Định. Kiến Xương.
? Hãy tóm tắt quá trình hình thành tỉnh
- Thời lê Thánh Tông thuộc thừa Hưng Yên? tuyên Thiên Trường.
GV mở rộng về việc chia lại đất nước của
- Năm 1490 thuộc xứ Sơn Nam. Lê Thánh Tông
- Năm 1831 tỉnh Hưng Yên Được
Quan sát lược đồ " Hưng Yên địa giới "
thành lập gồm hai phủ: Khoái Châu , (1831). Tiên Hưng.
? Em hãy kể tên một địa danh nổi tiếng ở
* Phố Hiến là trung tâm kinh tế văn
HY một thời là trung tâm giao lưu buôn
hóa của HY và cả nước.
bán với nước ngoài?
* Đặc sản nổi tiếng : nhãn lồng và
? Kể một vài đặc sản của phố Hiến? . tương bần.
*MTKT: Nắm được các mốc lịch sử HY
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
II. Hưng Yên từ năm 1831 đến năm
- PP giải quyết vấn đề,trực quan 2005.
- KT đặt câu hỏi,động não trình bày một 1. Hưng Yên từ năm 1831 đến trước phút
ngày hợp nhất tỉnh( ngày 26 tháng
* Năng lực, phẩm chất: 1 năm 1968).
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, khai - Năm 1890 thành lập đạo Bãi Sậy
thác thông tin,giải quyết vấn đề,giao tiếp gồm 4 huyện: YM, MH , VL , Cẩm ,hợp tác Dương .
- Năng lực riêng:Trực quan, So sánh, - Năm 1891 đạo Bãi Sậy được bãi bỏ.
phân tích; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài - Năm 1945 HY là đơn vị hành chính
học, khai thác thông tin.
cấp tỉnh, gồm các huyện: KC, MH
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có trách ,TL, KĐ, AT , PC, YM .
nhiệm với bản thân ,đất nước và nhân loại - Năm 1946 thị xã HY được thành
tự hào về nguồn gốc dân tộc lập.
- Tháng 11-1949 gồm 9 huyện và một
HS đọc đoạn "Trong suốt quá trình thành thị xã.
lập..............vẫn được giữ nguyên"
2. Hưng Yên từ khi hợp nhất tỉnh
? Hãy nêu các mốc lịch sử cúa HY? đến nay:
GV cung cấp thêm cho HS một số mốc * Hợp nhất tỉnh: Trang 109 thời gian khác .
- Ngày 26/01/1968 hợp nhất Hưng
? Việc hợp nhất tỉnh được quyết định vào
Yên và Hải Dương thành tỉnh Hải khoảng thời gian Hưng. nào?
- Năm 1977-1979 Hưng Yên Cũ gồm
GV mở rộng về sự kiện này.
10 huyện thị xã được gộp thành 5
huyện thị xã: Châu Giang , Mỹ Văn
,Phù Tiên , Kim Thi và thị xã Hưng
? Việc tái lập tỉnh có ý nghĩa gì? Yên. * Tái lập tỉnh:
?Từ khi được tái lập đến nay Hưng Yên có - Ngày 6/01/1996 tách Hải Hưng thay đổi gì?
thành Hải Dương và Hưng Yên.
? Em hãy cho biết hiện nay Hưng Yên có
- Ngày 1/1/1997 Hưng yên được tái
bao nhiêu huyện , thị xã? Hãy kể tên ? lập.
GV: Hiện nay HY có 10 huyện và 1 thành
* Sự thay đổi của tỉnh nhà sau tách
phố trẻ, có 161 xã ,phường ,thịtrấn tỉnh
- Năm 2009 Hưng Yên vinh dự trở thành
- Nhiều nhà máy mọc lên , với nhiều
thành phố trẻ góp phần vào sự phát triển khu công nghiệp mới .
chung của cả nước.
- Khánh thành cầu Triều Dương nối
liền Hưng Yên -Thái Bình, cầu Yên
Lệnh nối Hưng Yên -Hà Nam.
Hoạt động 3 . Luyện: GV khái quát lại bài học .
? HY được thành lập từ năm nào ? Nêu ý nghĩa của việc thành lập tỉnh?
Hoạt động 4.Vận dụng .
? Liên hệ trách nhiệm của em đối với việc gìn giữ và phát huy lịch sử HY?
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Học bài cũ và nắm vững kiến thức đã học .
- Tìm hiểu tiếp về lịch sử HY và địa phương nơi em đang sống.
***********************************
Duyệt giáo án tuần 34 Trang 110 TUẦN 35 Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 34- bài 28 :ÔN TẬP A.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
: -Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn
gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
-Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử
3.Thái độ ,phẩm chất : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc
4.Định hướng năng lực cần hướng tới và hình thành
a.Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực khai thác thông
tin,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo ,năng lực tự quản ,năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt. (Năng lực riêng)

Tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử, So sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học từ các sự kiện, hiện tượng lịch sử, xác định, giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng,
tác động giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử với nhau, thông qua ngôn ngữ lịch sử
thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử,thực hành với đồ dùng trực quan B. Chuẩn bị
1.Thầy
: Nội dung ôn tập
2.Trò : Kiến thức đã học
C.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Khởi động .
a.Ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ:k
c.Khởi động vào bài mới:
Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa
xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau
Hoạt động 2.Hình thành KT mới.
Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học
*MTKT: Khái quát lại hệ thống
1.Thời nguyên thuỷ kiến thức
- 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá
* Phương pháp, kĩ thuật dạy mới và sơ kỳ kim khí học:
2. Thời dựng nước
- PP nhóm ,giải quyết vấn đề,trực - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN quan
- Tên nước đầu tiên : Văn Lang
- KT nhóm, đặt câu hỏi,động não - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương trình bày một phút
3. Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
* Năng lực, phẩm chất:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, báo hiệu các thế lực phong kiến không thể Trang 111
khai thác thông tin,giải quyết vấn vĩnh viễn cai trị nước ta
đề,giao tiếp ,hợp tác
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục
- Năng lực riêng:Trực quan, So phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc
sánh, phân tích; Nhận xét, đánh - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước
giá, rút ra bài học, khai thác thông Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng tin. đế
- Phẩm chất: Tự tin ,tự lập ,có - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể
trách nhiệm với bản thân ,đất nước hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc
và nhân loại tự hào về nguồn gốc lập dân tộc dân tộc
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .
GV chia 5 nhóm thảo luận 5p
- KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Bước 1:chia nhóm
Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán
Nhóm 1: Tìm hiểu thời nguyên lần thứ nhất thuỷ
- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng(
Nhóm 2 : Thời dựng nước
938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài
Nhóm 3 : Thời kỳ Bắc thuộc và 4. Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi chống Bắc thuộc
hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp
Nhóm 4 : Sự kiện lịch sử khẳng giành độc lập
định thắng lợi hoàn toàn của dân - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền (
tộc ta trong sự nghiệp giành độc 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm lập
dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của
Nhóm 5 : Công trình nghệ thuật
các triều đại phong kiến phương Bắc
Bước 2 :Các nhóm TL
5. Công trình nghệ thuật
Bước 3 :Các nhóm trình bày - - Trống đồng Đông Sơn nhận xét - Thành Cổ Loa
Bước 4 :GV nhận xét -khái quát kiến thức
Hoạt động 3.Luyện tập: GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
Hoạt động 4.Vận dụng .
Hoạt động 5.Tìm tòi mở rộng .
- Làm bài tập theo mẫu SGK
- ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ
Duyệt giáo án tuần 35 TUẦN 36 Soạn ngày:
Tiết 36 :KIỂM TRA HỌC KỲ II
THEO ĐỀ CỦA PGD & ĐT Trang 112 I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing
3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị
1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. ổn định tổ chức Hoạt động 2. Kiểm tra * Ma trận Møc ®é NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng Néi dung KN Lí Bí
Trình bày diễn Em nhận xét gì Trang 113
biến cuộc khởi về tinh thần nghĩa Lý Bí chiến đấu của quân khởi nghĩa? Sè c©u Sè c©u:1/2 Sè c©u:1/2 Sè c©u:1 Sè ®iÓm Sè ®iÓm: 2 Sè ®iÓm: 1 Sè ®iÓm: TØ lÖ % TØ lÖ: TØ lÖ: 10% 3 20% TØ lÖ: 30% Ngô Quyền Ngô Quyền trong kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai ? ý nghĩa ? Sè c©u Sè c©u: 1 Sè c©u:1 Sè ®iÓm Sè ®iÓm: 4 Sè ®iÓm: TØ lÖ % TØ lÖ : 40% 4 TØ lÖ: 40 %
Trình bày được Vì sao dân ta Văn hóa giữ được phong nướ chuyển biến về c ta từ
xã hội nước ta tục, tập quán thế kỉ I-VI từ thế kỉ I-VI riêng của mình Sè c©u Sè c©u:1/2 Sè c©u:1/2 Sè c©u:1 Sè ®iÓm Sè ®iÓm: 2 Sè ®iÓm: 1 Sè ®iÓm: TØ lÖ % TØ lÖ: TØ lÖ: 10% 3 20% TØ lÖ: 30% Tổng: Sè c©u:1 Sè c©u:1 Sè c©u: 1 Sè c©u:3 Sè c©u Sè ®iÓm: 4 Sè ®iÓm: 2 Sè ®iÓm: 4 Sè Sè ®iÓm TØ
lÖ: TØ lÖ: 20% TØ lÖ : 40% ®iÓm:10 TØ lÖ % 40% TØ lÖ: 100% *Đề bài:
Câu 1: ( 3đ ) Nền văn hóa nước ta trong các thế kỉ I−VI có những nét mới gì? Vì
sao nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán riêng của mình?
Câu 2: ( 3đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về
tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ?
Câu 3 : ( 4đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? *Đáp án
Câu 1: * Nền văn hóa nước ta trong các thế kỉ I−VI có những nét mới: Biểu
+ Chính quyền đô hộ cho mở một số trường dạy chữ Hán ở các quận điểm
+ Đưa Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và những phong tục, luật lệ của người Hán và nước ta 3đ Trang 114
+ Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán của mình nhữ ăn trầu,
nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh dày…
*Nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán riêng của mình vì:
+ Những phong tục, tập quán không phù hợp với nhân dân ta
+ Truyền thống văn hóa lâu đời của nhân dân ta
+ Nhân dân ta tiếp tu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của người Hán
Câu 2 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi 3đ
kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..
Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, -
Năm 543 nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón
đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần.
-> Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân ,
dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc
Câu 3: Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận
dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké 4đ
hoạchvà cách đánh giặc độc đáo...
- Ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm
bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
Hoạt động 3: Củng cố: Nhận xét giờ làm kiểm tra
Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: Ôn tập toàn chương trình. Đã kiểm tra Ngày 24 tháng 8 năm 2015 Tổ trưởng Trang 115 Trang 116