Giáo án Lịch Sử 6 sách chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới

Giáo án Lịch Sử 6 sách chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 192 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
192 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch Sử 6 sách chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới

Giáo án Lịch Sử 6 sách chân trời sáng tạo cả năm phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 192 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: TẠI SAO CN HC LCH S
BÀI 1: LCH S LÀ GÌ?
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Lch s hin thc.
- Lch s được con ni nhn thc.
- Vai trò, ý nghĩa của tri thc lch s.
- Nhng ngun s liệu cơ bn.
- Ý nghĩa và sự cn thiết ca tư liu trong quá trình tìm hiu lch s.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hợp c: Trao đổi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Hiểu được lch s là nhng din ra trong quá kh.
Nêu được khái nim lch s và môn Lch s.
Giải thích được vì sao cn thiết phi hc lch s.
Nhn din và phân biệt được các ngun s liệu cơ bn.
Giải thích được ý nghĩa và giá tr ca c ngun s liu.
3. Phm cht
- Khơi dy s mò, hứng thú cho HS đi vi môn Lch s.
- Tôn trng quá kh. Có ý thc bo v các di sn ca thế h đi trưc để li.
Trang 2
- Tôn trng k vt của gia đình.
- Có thái đ đúng đn khi tham quan di tích lch s, bo tàng.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Mt s tranh ảnh được phóng to, mt s mu chuyn lch s tiêu biu gn
vi ni dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV chia HS thành các nm, yêu cu HS tho lun thc hin hoạt đng sau:
Bng nhiều cách khác nhau nv tranh, v biếm ha, viết đoạn văn miêu t,...em
hãy mô t li lp hc ca mình thời đim hin ti.
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi: HS tùy chn hình thc thc hin yêu cu
ca GV, ni dung t li lp hc ca mình bao gm: Tên lp, các bn hc sinh
trong lp, thầy cô giáo, các đ vt trong lp hc,...
- GV dn dt vn đề: Các em va hoàn thành vic t li lp hc ca mình
thi đim hin ti - năm 2021. Tình hung gi đnh khoảng 100 năm sau, năm
2121, các nhà s hc tìm thy nhng miêu t của c em trong thư vin một trường
hc. H gi những văn bản đó liu lch s ni dung miêu t ca những văn
bn là: Lch s giáo dc Việt Nam đu thế k XXI. Nhng miêu t ca các em v
lp hc ca mình không giống nhau không, nhưng nó đu mang du n ch quan
của người làm ra nó và đu phn ánh quá kh. Vy lch s có phi là nhng gì din
Trang 3
ra trong quá kh? Bài hc đầu tiên này s truyn cm hng cho các em v tm
quan trng ca lch s và vic hc lch s, giúp các em biết được dựa vào đâu đ
dng li lch s mt cách chân thc nht. Chúng ta cùng vào Bài 1 - Lch s là gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Lch s môn Lch s
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt đng, HS hiểu được lch s là những gì đã xy ra
trong qkh, bao gm mi hoạt động của con người t khi xut hiện đến nay;
n Lch s môn khoa hc tìm hiu v lch s loài ni, bao gm toàn b
nhng hoạt đng của con người và xã hi loài người trong quá kh.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc:
+ Mi s vật xung quanh chúng ta đu phát sinh, tn
ti và biến đi theo thi gian. hi loài người cũng
vy. Quá trình đó lịch s.
+ Lch s những đã xy ra trong quá kh, bao
gm mi hot đng của con người t khi xut hin
đến nay (lch s hin thc).
- GV u cu HS tho lun theo cp tr li câu
hi Em hãy nêu mt vài ví d c th v lch s.
- GV yêu cầu HS đọc mc Em có biết SHS 11 để xác
định đưc :
+ Nhng yếu t bản v mt chuyn xy ra trong
quá kh:
Thi gian.
Không gian xy ra.
1. Lch s và môn Lch s
- Mt vài ví d c th v lch s:
+ Ngày 2-9-1945, ti quảng trường Ba Đình, Chủ tch
H CMinh đọc Tuyên ngôn độc lp khai sinh Nhà
c Vit Nam dân ch Cộng hòa, nay Nước Cng
a xã hi ch nghĩa Việt Nam.
+ Ngày 30-4-1975 ngày gii phóng min Nam
thng nhất đất nưc.
Đây lch s ngày 2-9-1945, ngày 30-4-1975 đã
xy ra trong quá kh.
Trang 4
Con người ln quan ti s kiện đó.
+ T đặt ra và tr li nhng câu hỏi như:
Vic đó xảy ra khi nào? đâu?
Xảy ra như thế nào? Vì sao li xy ra?
Ai liên quan đến việc đó? Việc đó ý nghĩa
giá tr gì đối vi ngày nay.
- GV yêu cu HS tho lun theo cp, quan sát Hình
1.1 và tr li câu hi: Theo em, nhng câu hi nào có
th đưc đặt ra đ tìm hiu v quá kh khi quan sát
nh 1.1.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
- Nhng câu hi có th được đặt ra để tìm hiu v quá
kh khi quan sát hình 1.1:
+ Điện Kính Thiên là gì?
+ Điện Kính Thiên có t bao gi?
+ Điện Kính Thiên do ai to ra?
+ Điện Kính Thiên có ý nghĩa gì vi hin ti?
Hoạt đng 2: Vì sao phi hc lch s?
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS hiểu được hc lch s đ biết được ci
ngun ca t tiên, qhương, đất c; hiểu được ông cha ta đã phải lao đng,
sáng tạo, đầu tranh nthế nào đ được đất nước ngày nay; đ đúc kết nhng
bài hc kinh nghim ca quá kh nhm phc v cho hin tại và tương lai.
Trang 5
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cầu HS đọc thông tin mc II SHS trang 11
tr li câu hi: Vì sao phi hc lch s?
- GV m rng kiến thc, u cu HS quan t Hình
1.2 SHS trang 11: Mỗi người đều có ngun gc xut
thân, đó lch s của gia đình, dòng h. Khi mt
ng h xây dng nhà th t, lp gia phả,... đều phi
nghiên cu v ci nguồn xa a của dòng h. Đây
chính là lch s ca dòng h. M rng ra, mi dân tc
đều có lch s hình thành và phát trin ca n tc
mình (d, Vit Nam ngày hi truyn thống để
ng nh công lao dựng nước của Hùng Vương -
Hình 1.2). Như vy, hc lch s không phi là hc
nhng xa xôi hc đ biết v chính quá kh
ca dòng h, làng xóm, dân tc mình.
- GV yêu cu HS tho lun theo nhóm, tr li câu
hi:
+ ý kiến cho rng: Lch s những gì đã qua,
2. Vì sao phi hc lch s?
do phi hc lch s:
+ Hc lch s đ biết đưc ci ngun ca t tiên, q
hương, đất c, hiểu được ông cha ta đã phải lao
động, ng to, đầu tranh như thế nào đ có được đất
c ngày nay. + Hc lch s để đúc kết nhng bài
hc kinh nghim ca quá kh nhm phc v cho hin
tạiơng lai.
Trang 6
không th thay đổi được nên không cn thiết phi hc
môn Lch sử. Em có đồng ý vi ý kiến đó không? Ti
sao?
+ Em hiu thế nào v t “gốc tích trong câu thơ
“Dân ta phải biết s ta/Cho tường gốc tích nước n
Việt Nam” ca Ch tch H Chí Minh? Nêu ý nghĩa
câu thơ.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
- Em không đng ý vi ý kiến Lch s những đã
qua, không th thay đổi được nên không cn thiết phi
hc môn Lch s vì: hc môn Lch s giúp đúc kết
nhng i hc kinh nghim v s thành công và tht
bi ca quá kh để phc v hin ti và xây dng cuc
sống trong tương lai.
- T “gc tích” trong câu t nghĩa là lch s hình
thành buổi đầu của đất nước Vit Nam, mt phn
ca lch s đất nước ta -“s ta”.
+ Ý nghĩa của câu thơ: ni Vit Nam phi biết lch
s ca đất nước Vit Nam như vy mi biết được
ngun gc, ci ngun ca dân tc.
Hoạt đng 3: Khám phá quá kh t các ngun s liu
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS hiểu được ngun s liệu (tư liu lch s) là
du tích của người xưa li vi chúng ta được lưu gi i nhiu dng khác
nhau; nhiu nguồn liệu khác nhau như liệu truyn miệng, liu hin vt,
liệu ch viết,... Trong các nguồn liệu đó, những liệu được gi liu
gc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li u hi.
d. T chc hoạt động:
Trang 7
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc III SHS trang 12
tr li câu hi:
+ Ngun s liu là gì?
+ Có nhng ngun s liu nào?
- GV yêu cu HS tho lun theo cp, đọc thông tin v
các ngun s liệu và quan t Hình 1.3 đến Hình 1.6
tr li câu hi:
+ Trình y đặc điểm ca các ngun s liu? Ngun
s liu nào có giá tr lch s xác thc nht, ti sao?
+ Hãy cho biết c hình t Hình 1.3 đến Hình 1.6
nh o là tư liu gc?
- GV m rng kiến
thc, cho HS quan sát
đồ duy nguồn s
liu:
3. Khám phá quá kh t các ngun s liu
- Ngun s liệu (tư liệu lch s) là du tích của người
xưa li với chúng ta được lưu giữ i nhiu
dng khác nhau.
- nhiu nguồn tư liệu khác nhau như tư liu truyn
ming, liệu hin vật, tư liệu ch viết,... Trong các
nguồn tư liệu đó, những liệu được gọi liệu
gc.
- Đặc đim ca các ngun s liu :
+ liệu gốc: Đây ngun s liu có giá tr lch s
xác thc nht vì nó là nguồn tư liệu liên quan trc tiếp
đến s kin lch s ra đi vào thời điểm din ra s
kin, phn ánh s kin lch s đó.
+ Tư liệu truyn ming: gm nhiu th loại như truyền
thuyết, thn thoại, ca dao, dân ca„. đưc truyn t đi
này qua đời khác.
+ liệu ch viết bao gm các bn ch khc trên
xương, mại rùa, v cây, đá, các bn chép tay hay in
trên giấy,...ghi cp tương đối đầy đủ mi mặt đi
sống con người và các s kin lch s đã xảy ra.
+ liệu hin vt nhng du tích vt cht ca
ngưi xưa còn giữ được trong lòng đt hay trên mt
đất nc công trình kiến trúc, các c phm ngh
thuật, đồ gm,...
- Các hình là tư liệu gc: Hình 1.4, 1,5, 1.6.
Trang 8
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 14: Căn c vào đâu
để biết và dng li lịch sư?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Căn cứ vào nhng chng c lch s
hay tư liệu lch s, ngun s liệu để biết và dng li lch s.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 và câu hi 5 phn Vn dng SHS trang 14:
Câu 3: Em biết nhng di ch lch s nào địa phương em đang sng? Hãy k cho
c lp nghe v s kin lch s liên quan đến mt trong nhng di tích đó.
Trang 9
Câu 5: Ca Bc, mt công trình kiến trúc c, nm trên ph Phan
Đình Png, Nội. Trên tường vn còn nguyên du vết đn
pháo ca thực dân Pháp khu đánh chiếm thành Ni năm
1832. ý kiến cho rng nên trùng tu li mặt thành, x đi
nhng vất đạn pháo đó. Em có đng ý vi ý kiến đó kng? Tại
sao?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Câu 3:
- Nhng di tích lch s nào địa phương em đang sng (Ni): Văn Miếu -
Quc T Giám, Ct c Ni, Đền C Loa, Đống Đa, Điện Kính Thiên, Nhà
Hát ln,...
- S kin lch s liên quan đến Nhà Hát ln: Ti Quảng trường trước Nhà hát ln,
ngày 19/8/1945, 20 vạn đng bào Th đô đã mít tinh hưởng ng li kêu gi Tng
khởi nga của Vit Minh, sau biến thành cuc biểu tình trang cướp chính
quyn Hà Ni.
Câu 5: Em không đồng ý vi ý kiến nên trùng tu li mặt thành, xoá đi nhng vt
đạn pháo đó vì nhng vết đạn đómột phn ca lch s, là ngun s liu nên phi
đưc gi gìn và tôn trng.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 2: THI GIAN TRONG LCH S
(1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Trang 10
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Cách tính thi thi gian trong lch s theo dương lch và âm lch.
- Cách tính thi gian theo ng lch và những quy ưc gi thi gian theo
chun quc tế.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được mt s khái nim v thi gian trong lch s như thp k, thế k,
thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch.
Hiu cách tính thời gian theo quy ước chung ca thế gii.
Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ưc chung ca thế gii.
Sp xếp các s kin lch s theo trình t thi gian.
3. Phm cht
- Tính chính xác, khoa hc trong hc tp và trong cuc sng.
- Biết q trng thi gian, biết sp xếp thi gian mt ch hp lí, khoa hc
cho cuc sng, sinh hot ca bn thân.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
Trang 11
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV chia HS thành các nm, yêu cu HS tho lun và tr li câu hi sau:
+ Em hãy cho biết m nay là th mấy, ngày, tháng năm nào? sao em biết điều
này?
+ Em hãy m trang 36 trang 89 ca SHS và tính tui ca xác ướp vua Tu-tan-
kha-mun, tính năm Hai Bà Trưng khi nghĩa đến thời điểm hin ti.
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi:
+ th biết hôm này th mấy, ngày tháng năm nào do xem thông tin trong
lịch treo tường.
+ HS th chưa biết tính tui của xác ướp vua Tutankhamun và năm Hai
Trưng khởi nghĩa do chưa hiểu được trước Công nguyên và sau Công nguyên là gì.
- GV dn dt vấn đ: c em th biết được hôm nay th my, ngày tháng
năm nào do xem thông tin trên th lịch. Nhưng trên tờ lch ghi hai ngày khác
nhau, góc phi t lịch còn ghi thêm như: ngày Quý Sửu, tháng nh Thân, năm
Tân Su,...Vì sao lại n vy? Việc xác định thi gian, mt trong nhng yêu cu
bt buc ca khoa hc lch s. T xa xưa, người ta đã rt quan tâm và phát minh ra
nhiu cách tính thời gian khác nhau: đng h, lch,... Ti sao li nhiu cách tính
thi gian khác nhau? Để hiểu hơn v vấn đ này, chúng ta cùng vào bài hc
ngày hôm nay - Bài 2: Thi gian trong lch s.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Âm lch, dương lch
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS hiểu được âm lch ch tính thi gian
theo chu Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất; dương lịch cách tính thi gian
theo chu Trái Đất quay xung quanh Mt Tri.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
Trang 12
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Người xưa tính thời gian
bt đầu t s phân bit sáng - ti (ngày-đêm) trên
s quan sát, nh toán quy lut di chuyn ca Mt
Trăng, Mặt Tri t Trái Đất sáng to ra lch.
- GV u cầu HS đc thông tin mc I SHS trang 15
tr li câu hi:
+ Âm lch là ?
+ Dương lịch là gì?
- GV u cu HS tho lun theo cp, tr li câu hi:
Câu đồng dao “Mười rằm trăng náu, mười u trăng
treothể hin cách tính ca người a theo âm lịch
hay dương lịch?
- GV yêu cu HS quan sát Hình 2.2 và gii thiu cho
HS ch tính thi gian bằng đồng h mt tri ca
người xưa: Người ta dùng mt cái m tròn, trên
k nhiu đường tròn đng tâm, dùng mt cái que g
cm gia mâm rồi đ ra
ngoài ánh nng mt tri.
ng ca cái que ch đến
vch vòng tròn o đó là
ch my gi trong ny.
c 2: HS thc hin
nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
1. Âm lịch, dương lịch
- Âm lch tà cách tính thi gian theo chu kì Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất. Thi gian Mặt Trăng
chuyển đng hết một vòng quanh Trái Đất mt
tháng.
- Dương lch là cách tính thi gian theo chu kì Trái
Đất quay xung quanh Mt Tri. Thời gian Trái Đất
chuyển động hết mt vòng quanh Mt Tri là mt
năm.
- Ý nghĩa của hai câu đng dao: t ngày 10 tr đi, tính
theo lịch âm, trăng bắt đầu t (trăng náu, nhìn rõ)
ngày 16 tng tròn nhất (trăng treo). Hai câu đồng
dao miêu t Mặt Trăng t ngày 10 đến ngày 16 mi
tháng âm lch.
Trang 13
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: Cách tính thi gian
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS hiểu được lch chính thc ca thế gii hin
nay da theo cách tính thi gian ca dương lịch, gi công lch; ng lch ly
năm 1 m làm m đu tiên ca Công nguyên. Trước m đó trưc ng
nguyên, sau năm đó là Công nguyên.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc:
+ Lch chính thc ca thế
gii hin nay da theo cách
tính thi gian của dương
lch, gi là công lch.
+ Hin nay, Vit Nam,
ng lịch được dùng chính
thức trong văn bản ca nhà
c, tuy nhiên, âm lch
vn được s dng rng rãi trong nhân dân.
- GV yêu cu HS tr li câu hi:
+ Vì sao trên thế gii cn mt th lch chung?
+ Người Vit Nam hin nay đón Tết Nguyên đán
theo loi lch nào?
-
2. Cách tính thi gian
- Trên thế gii cn mt th lch chung do hi loài
ngưi ngày càng phát trin, s giao lưu giữa các nước,
các dân tộc ngày càng đưc m rng, cn có nhu cu
thng nht v cách tính thi gian.
- Người Vit Nam hiện nay đón Tết Nguyên đán theo
lch âm.
- Gii thích các khái nim:
+ Công lch lấy năm 1 năm m năm đầu tiên ca
ng nguyên.
Trước năm đó là trước Công nguyên (Năm
179 TCN, m 111 TCN)
Sau m đó Công nguyên (Năm 544 CN,
năm 938 CN).
+ Mt thp k là 10m. Mt thế k là 100 năm (Năm
544 thế k VI Công nguyên). Mt thiên niên k
1000 năm (t năm 1 đến năm 938 là gn 1 thiên niên
k).
Trang 14
GV u cu HS tho lun theo cp, quan sát đồ
2.4 SHS trang 16 và tr li câu hi: Em hãy gii thích
các khái niệm trước Công nguyên, Công nguyên,
thp k, th kí, tiên niên k.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 16: Da vào Hình
2.4, em hãy xác đnh t thời đim xy ra các
s kiện ghi trên đ đến hin ti bao
nhiêu năm, bao nhiêu thp k, bao nhiêu thế
k?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Tính t năm 179 TCN đến năm 2021 là: 2.200 năm, 220 thp k, 22 thế k.
+ Tính t năm 111 TCN đến năm 2021 là: 2.132 năm, hơn 213 thp k, hơn 21 thế
k.
+ Tính t năm 1 đến năm 2021 là: 2021 năm, hơn 202 thp kỉ, hơn 20 thế k.
+ Tính t năm 544 đến năm 2021 là: 1477 năm, hơn 147 thp kỉ, hơn 14 thế k.
Trang 15
+ Tính t năm 938 đến năm 2021 là: 1083 năm, hơn 108 thp kỉ, hơn 10 thế k.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 và câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 16:
Câu 2: Hãy cho biết nhng ngày l quan trng của nước Vit Nam: Gi t Hùng
Vương, tết Nguyên đán, ngày Quc khánh, ngày Gii png min Nam, thng nht
đất nước được tính theo loi lch nào?
Câu 3: Quan t Hình 2.3, theo em sao trên t lch ca chúng ta ghi
thêm ngày, tháng, năm âm lch? nên ch ghi mt loi lịch là dương lịch
không?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Câu 2:
- Nhng ngày l đưc tính theo loi lch dương: ngày Quc khánh, ngày Gii
phóng min Nam, thng nhất đất nước.
- Nhng ngày l đưc tính theo loi lch âm: Gi t Hùng Vương, tết Nguyên đán.
Câu 5: Theo em, trên t lch kng nên ch ghi mt loi lịch dương lch, mà cn
ghi thêm ngày, tháng, m âm lch vì: vic ng âm lch kph biến Vit
Nam, liên quan đến văn hóa cổ truyn ca dân tc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Trang 16
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
CHƯƠNG 2: THI KÌ NGUYÊN THY
BÀI 3: NGUN GC LOÀI NGƯI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- S xut hin của con người trên Trái đt - đim bắt đầu ca lch s loài
ngưi.
- S hin din ca Người ti c Đông Nam Á và Việt Nam.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đổi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Quan sát, khai thác và s dụng được thông tin ca mt s tư liu lch s.
Phát triển năng lực nhn thức và tư duy lch s
Gii thiệu được lược qtrình tiến h t ợn người thành người trên
Trái Đt.
Xác định được nhng du tích ca người ti c Đông Nam Á.
K tên đưc những địa điểm tìm thy du tích ca người ti c trên đất nước
Vit Nam.
3. Phm cht
- Giáo dc bo v môi trường sng.
Trang 17
- Có tình cảm đối vi t nhiên và nhân loi.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đ du tích ca qtrình chuyn biến t n người thành người
Đông Nam Á (treo tưng).
- Mt s hình nh công c đồ đá, răng hoá thch, các dạng người trong quá
trình tiến hoá phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV k tóm tt cho HS nghe v truyn thuyết Con rng cháu tiênyêu cu HS
tr li câu hi: Tt c chúng ta có chung ngun gc không?
Truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Xưa, miền đất Lạc Việt có một vthần thuộc
i Rồng, tên Lạc Long Quân. Trong một lần lên cạn gp dân diệt trừ yêu quái,
Lạc Long Quân đã gặp và kết duyên ng nàng Âu vốn thuộc dòng họ Thần
Nông, sống vùng i cao phương Bắc. Sau đó Âu mang và đẻ ra cái bọc
một trăm trứng. Sau đó, bọc trứng nở ra một trăm người con. Lạc Long Quân
không quen sống trên cạn nên hai người đã chia nhau người lên rừng, kxuống
biển, mỗi người mang năm mươi người con. Người con trưởng theo Âu , được
lên lên làm vua, xưng Hùng Vương, đóng đô đất Phong Châu, đặt tên nước
Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ni cho con trưởng, từ đó về sau, cứ cha
truyền con nối đến mười tám đời, đều lấy hiệu là Hùng Vương.
Trang 18
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta cùng chung một nguồn
gốc.
- GV dn dt vn đ: Theo truyn thuyết t xa xưa, tất c chúng ta đu cùng chung
mt ngun gc, đu là con rng cháu tiên. Tuy nhiên, xét v mt khoa hc lch s,
Đã bao giờ em đt câu hỏi loài người xut hiện nthế nào? Đi tìm li giải đáp
cho câu hi này vấn đề khoa hc không bao gi . Nhiêu nhà khoa hc chp
nhn gi thiết con ni xut liện đâu tiên châu Phi. Bắt đâu t nhng b xương
hoá thch m thy đây, c nkhoa hc đã dn khám phá n v s xut lin
của loài người. Để tìm hiểu hơn v nhng vấn đ này, chúng ta s ng tìm hiu
bài hc ngàym nay - Bài 3: Ngun gốc loài người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Quá trình tiến hóa t ợn thành người
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS hiểu được quá trình tiến hóa t n thành
ngưi trải qua 3 giai đoạn: vượn người, người ti cổ, người tinh khôn.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc I SHS trang 18,
19 và tr li câu hi: Em hãy nêu quá trình tiến hóa
t n thành ni.
Trang 19
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS quan sát
Hình 3.1, 3.2, 3.3 tho lun tr li câu hi vào
Phiếu hc tp s 1: Em hãy so sánh n ngưi,
ngưi ti cổ, người tinh khôn theo c tiêu chí trong
bng mu sau:
n
ngưi
Ngưi
ti c
Ngưi
tinh
khôn
Thi
gian
xut
hin
Địa
đim m
thy hóa
thch
sm
nht
Đặc
đim
não
Đặc
đim
vn
động
n
ngưi
Ngưi ti
c
Ngưi
tinh
khôn
Thi
gian
xut
hin
Cách đây
khong 6
triệu đến
5 năm
triệu năm
Cách đây
khong 4
triệu năm
Cách đây
khong
150.000
năm
Địa
đim
tìm
thy
a
thch
sm
nht
Châu Phi
Đông
Nam Á
Đặc
đim
não,
hình
dng
bên
ngoài
Cơ th
ca loài
n c
này được
bao ph
bi mt
lp lông
dày, đã có
th đng
và đi
bng hai
chân, bàn
tay bước
đầu được
gii
phóng
dùng để
cm,
nm.
Th tích
não t
850-
1100cm3,
ngưi
đứng
thng
Th tích
não
1450cm3,
cu to
cơ thể cơ
bn ging
ngưi
ngày nay
Trang 20
Công c
lao động
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v
hc tp
GV đánh giá, nhn t, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Đặc
đim
vn
động
Leo trèo
Đứng
thng trên
mặt đt,
đi bằng
hai chân
Đứng
thng trên
mặt đất,
đi bằng
hai chân
Công
c lao
động
Chưa
công c
lao động
Biết ghè
đẽo m
công c
lao động
Công c
lao động
sc bén
hơn
Hoạt đng 2: Du tích của người ti c Đông Nam Á
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS hiểu được người ti c xut hin khá sm
Đông Nam Á, hóa thch tìm thấy đu tiên In-đô--xi-a; người ti c s dng
nhiu công c ghè đá thô sơ; các ng cụ gđá được tìm thy Vit Nam cách
ngày nay khoảng 400.000 năm.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II, quan sát Hình
3.4, ợc đồ 3.5 SHS trang
19,20 và tr li câu hi:
2. Du tích của người ti c Đông Nam Á
- Những địa đim tìm thy du tích của ngưi ti c
Đông Nam Á: đo Gia-va (In-đô--xi-a); Pôn-đa-ung
(Mi-an-ma), Ni-a (Ma-lai-xi-a); Gia Lai, Đồng Nai,
Thanh Hóa, Lạng Sơn (Việt Nam),...
- Phm vi phân b dấu tích người ti c Vit Nam:
xut hin c miền núi và đồng bng trên lãnh th
Trang 21
+ Em hãy k tên những địa đim tìm thy du tích
ca ni ti c Đông
Nam Á?
+ Nhn xét phm vi phân
b dấu tích người ti c
Vit Nam?
c 2: HS thc hin
nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
ca Vit Nam ngày nay.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 20: Lp bng thng
c di tích của người ti c Đông Nam Á theo ni dung sau: tên quc gia, tên
địa điểm tìm thy du tích ca người ti c.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li: Bng thng các di tích của người
ti c Đông Nam Á:
Tên quc gia ngày nay
Tên địa điểm
Mi-an-ma
Pon-đa-ung
Thái Lan
Tham Lót
Vit Nam
Núi Đọ, An Khê, Xuân Lc, Thm Khuyên, Thm Hai
In-đô--xi-a
Tri-nin, Li-ang Bua
Trang 22
Phi-lip-pin
Ta-bon
Ma-lai-xi-a
Ni-a
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li u hi phn Vn dng SHS trang 20: Phn ln người
châu Phi làn da đen, người châu Á làn da vàng, n ni châu Âu làn da
trng, liu hchung mt ngun gc hay không?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Châu Phi là i con ngưi xut hin
sm nhất, di cư qua các châu lc, môi trường sống khác nhau, cơ th biến đi thích
nghi vi môi trường. Tuy nhiên h vn chung mt ngun gc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập.
V. H sơ dy hc (Đính kèm Phiếu hc tp s 1)
Phiếu hc tp s 1:
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Em hãy so sánh vượn người, người ti cổ, người tinh khôn theo các tiêu chí trong bng mu
sau:
Trang 23
n
ngưi
Ngưi ti
c
Ngưi tinh
khôn
Thi gian xut hin
Địa điểm tìm thy hóa thch sm nht
Đặc điểm não
Đặc điểm vận đng
Công c lao động
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 4: XÃ HI NGUYÊN THY
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Các giai đon tiến trin ca xã hi nguyên thu.
- Đời sng vt cht và tinh thn của người nguyên thu.
- Vai trò của lao động đi vi quá trình phát trin ca con người và xã hi loài
ngưi thi nguyên thu.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Trang 24
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Phân biệt được rìu tay vi hòn đá t nhiên.
Gi đnh tri nghim cách s dng công c lao đng.
S dng kiến thc v vai trò ca lao động đi vi s tiến trin ca hi
loài người thi nguyên thu đ liên h vi vai trò của lao động đối vi bn
thân, gia đình và xã hi.
Vn dng kiến thc trong bài hc đ tìm hiu mt ni dung lch s th hin
trong ngh thut minh ha.
3. Phm cht
- Ý thức được tm quan trng của lao động vi bn thân và xã hi.
- Ý thc bo v rng.
- Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thc,...
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Mt s tranh nh v công c, đ trang sc, ... của người nguyên thu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
Trang 25
- GV yêu cu HS tho lun theo cp tr li câu hi: Nếu cuc sng hiện đi
biến mất, không điện, không ti vi, kng phương tiện để di chuyn,...em
s sinh sng n thế nào? Đời sng ca em c này ging vi đời sng ca
ngưi nguyên thy hay không?
- HS tiếp nhn nhim tr li u hi: Đời sng ca em c này những điểm
ging với đời sng của người nguyên thy.
- GV dn dt vấn đề: Phn ln thi nguyên thu, con người cuc sng l
thuc vào t nhiên. những điều tưởng chng thật đơn gin vi chúng ta ngày
nay như dùng lửa để nu chín thức ăn, chế to các công c, thuần dưỡng đng
vật,... nhưng với người nguyên thu thc s đó những bước tiến ln trong đi
sống. Để tìm hiểu hơn v cuc sng của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta
cùng vào bài hc này hôm nay - Bài 4: Xã hi nguyên thy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Các giai đon tiến trin ca xã hi nguyên thy
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS hiểu được hi nguyên thy tri qua hai
giai đon: bầy người nguyên thy, công xã th tộc; loài người ph thuc nhiu vào
t nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đ ln nhau.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát
đồ 4.1 SHS trang 21, tr li câu hi: Em hãy cho biết:
+ hi nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn
phát triển nào? Đặc điểm ca nhng giai đoạn đó
?
+ Đặc điểm căn bản trong quan h của con ngưi vi
nhau thi kì nguyên thy?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
1. Các giai đoạn tiến trin ca xã hi nguyên thy
- hi nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát
trin:
+ Bầy người nguyên thy:
Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.
s phân công lao động gia nam n.
+ Công xã th tc:
Gồm các gia đình có quan hệ huyết thng sinh
Trang 26
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
sng cùng nhau.
Đứng đầu là tộc trưởng.
Nhiu th tc sng cnh nhau, quan h h
hàng, gn bó vi nhau hp thành b lc.
- Đặc điểm căn bn trong quan h của con ni vi
nhau thi nguyên thy: con người ăn chung,
chung và giúp đỡ ln nhau.
Hoạt đng 2: Đời sng vt cht của người nguyên thy
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thy: biết mài đá đ to
ra công c lao động, người tinh khôn s dng lao cung tên, th dn thích nghi
vi những thế lao động; hái lượm, săn bt, trng trt, chăn nuôi, thuần dưỡng
động vt; chuyn dần sang đi sống đnh cư, địa bàn cư trú đưc m rng.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Thi nguyên thu bt
đầu cùng vi s phát trin ca nhng công c lao
động bằng đá nên còn đưc gi là thời kì đồ đá. Công
c lao đngbng chng lch sử, sở đ chúng ta
tái hin và hiu được vai trò của lao động trong
hi nguyên thu.
- GV yêu cu HS tho lun theo
cp, quan t Hình 4.2, 4.4, 4.6
SHS trang 22,23 tr li câu
hi: Làm thế nào chúng ta có th
nhn biết được hòn đá trong t
2. Đời sng vt cht ca người nguyên thy
a. Lao động và công c lao động
- Chúng ta th nhn biết được hòn đá trong tự
nhiên hòn đá đưc chế tác: ban đầu người nguyên
thu ch biết s dng nhng mu đá vừa vn cm tay
để làm công c. Du vết ca s chế tác ch t khi
người đứng thng. Những hòn đá được chế tác (có
vết ghè đá mt hoc c hai mt) sm nht niên
đại cách ngày nay khong 1, 4 triệu m (Hình 4.2).
Trang 27
nhiên và hòn đá được chế tác?
-
GV
yêu
cu
HS
đọc ni dung mc I.1 và tr li câu hi:
+ Công c đá phát triển như thế nào?
+ Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến
a của người nguyên thy?
+ Quan sát nh 4.7, em đng ý vi ý kiến: Bc
v trong hang La-xcô (Lascawx) mô t nhng con vt
đối tượng săn bt
ca người nguyên
thu khi h đã
cung tên. Ti sao?
- GV yêu cầu HS đọc
mc Em có biết SHS
trang 23 để biết nhng hình ảnh động vật niên đi
khoảng 15.000 năm TCN tạo nước Pháp.
- GV u cầu HS đc ni dung mc I.2, quan t
Hình 4.8 tr li câu hi: Em hãy cho biết nhng
nét chính v đi sng của người nguyên thy Vit
Nam (cách thức lao động, vai trò ca la trong đi
sống lao động)?
- S phát trin ca công c đá: Từ công c thô như
rìu cm tay hay mảnh tước (ng đ ct gt) dn dn
h biết dùng n mài để i i rìu, h cũng biết s
dng cung n trong săn bt động vt.
- Vai trò của lao đng trong quá tnh tiến hóa ca
ngưi nguyên thy: Nh lao động ci tiến công c
lao động, đôi bàn tay của người nguyên thy dn tr
nên khéo léo hơn, thể cũng dn biến đổi đ thích
ng với các thế lao đng. Nh lao đng, con
ngưi đã từng bước t ci bin và hn thin mình.
- Đồng ý vi ý kiến Bc v trong hang La-xcô
(Lascawx) t nhng con vt đối tượng săn bt
ca người nguyên thu khi h đã cung tên. Khi
ngưi nguyên thy cung tên, h đã săn bắt nhng
con vt chạy nhanh như hươu, nai, nga. vy,
nhng con vật y đã xuất hin trong nhng bc v
ca h.
b. T hái lượm, săn bắt đến trng trọt, chăn nuôi
- Nhng nét chính v đời sng nguyên thy Vit
Nam:
+ Người nguyên thy sng l thuc vào t nhiên. H
di chuyển đến nhng khu rừng để m kiếm thức ăn.
Ph n tr em hái lượm các loi quả. Đàn ông săn
bt thú rng.
+ Người nguyên thy s dng lửa để i m và
ng thức ăn.
Trang 28
- GV gii thiu kiến thc: Qua hái ợm, người
nguyên thu phát hin nhng ht n cc, nhng loi
rau qu thế trồng được. T săn bát, h dn phát
hin nhng con vt có th thuần dưỡng và chăn nuôi.
- GV gii thích thuần dưỡng Nuôi đng vt hoang
di dy cho chúng mt hoc gim tính hung d ,
để c loài hoc mt s con th sng gần người,
hot động theo ý mun của người s dng chúng vào
mục đích lao đng hay gii t ca mình ( đây người
nguyên thy s dng các con vt vi mục đích chăn
nuôi).
- GV yêu cu HS quan sát Hình 4.9 và tr li câu hi:
Nhng chi tiết nào trong Hình 4.9 th hiện con người
đã biết thuần ng
động vt?
- Để m rng kiến thc,
GV yêu cu HS tho
lun theo cp tr li câu hi: Trong bc v trên
vách hang nh 4.9, miêu t đời sng định cư của
ngưi nguyên thu vi hình nh nht cnh
nhng con người đang ỡi trên lưng thú và nhiu
gia c. Điều đó chứng t Sahara là vùng đt chng
kiến con người định cư, sinh sống, thuần ng
chăn nuôi t 10 000 năm trước. Vy vào thời điểm
đó, Sahara phải vùng đt sa mạc không? Điều
này gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV gii thiu kiến thc: Cùng vi vic thun
ỡng động vật, người nguyên thu đã dn chuyn
sang định cụ, địa bàn cư trú cũng được m rng.
- GV u cu HS tr li u hi: Các nhà kho c
hc đã tìm thy nhng du vết, du tích ca
nguyên thy, nhng du tích đó đâu tại Vit Nam?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- Nhng chi tiết trong Hình 4.9 th hiện con người đã
biết thuần dưỡng động vt:
+ Hình ảnh con người cưỡi tn lưng thú và nhiu gia
súc như bò, dê.
+ Hình ảnh con người và động vt sng gn nhau.
- Sahara tng là vùng đt màu m ch ngày nay 10
000 m, nhưng ngày nay là một sa mc ln trên thế
gii, không thun tiện cho con người sinh sng.
Nhng du vết để li t 10 000 năm trước qua nhng
bc v còn lại trong hang đá cảnh báo chúng ta v
biến đổi khí hu, nên chúng ta phi có trách nhim vi
thiên nhiên, môi trường sng.
- c nhà kho c học đã tìm thy du vết nhng ht
thóc, v tru, ht go cháy, c n nghin ht
chày. Nhng du ch ca h nhiu vùng khác nhau
như Bàu Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, H Long (Qung
Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An).
Trang 29
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Đời sng tinh thn của người nguyên thy
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt đng, HS hiểu người nguyên thy tc chôn ct
ngưi chết, s dng đ trang sc, biết dùng màu; biết quan sát cuc sng xung
quanh và th hin ra bng hình nh.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cu HS
đọc thông tin mc
II và quan sát Hình
4.10, 4.12 tr
li câu hi: Em
nhn xét v đi
sng tinh thn ca
ngưi nguyên thy?
- GV yêu cu HS tho lun
theo cp, quan sát Hình 4.11 và
3. Đời sng tinh thn của người nguyên thy
- Đời sng tinh thn của người nguyên thy phong
phú, tiến b, th hin đim:
+ Đã có tục chôn ct ngưi chết. Nhiu m táng
chôn theo c công c lao động.
+ Đã biết s dng đó trang sức, biết dùng màu, v lên
ngưi để hoá trang hay làm đẹp.
+ Đặc bit, h đã biết quan sát cuc sng xung quanh
th hin ra bng hình nh.
Trang 30
cho biết: người nguyên thủy đã khắc hình gì trong
hang Đồng Ni?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1phn Luyn tp SHS trang 25: Em hãy nêu s
tiến trin v công c lao đng, cách thức lao đng của người nguyên thy?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: S tiến trin của người nguyên thy
v:
+ Công c lao đng: công c ghè đo (rìu cm tay), công c rìu mài lưỡi, rìu có tra
cán, cung tên.
+ Cách thức lao đng: săn bắt hái lượm, trng trt, chăn nuôi.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
Trang 31
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3,4 phn Vn dng SHS trang 26:
Câu 3: Theo em, lao động vai tnhư thế nào đối vi bản thân, gia đình xã
hi ngày nay?
Câu 4: Vân dng kiến thc trong bài hc, em hãy
sp xp các bc v minh họa đi sng lao đng ca
ngưi nguyên thu bên dưới theo hai ch đ:
Ch đ 1 - Cách thức lao đng của Người ti c.
Ch đ 2 - Cách thức lao đng của Người tinh kn.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Câu 3: Theo em, lao đng vai trò vô ng quan
trọng đi vi bản thân, gia đình và xã hi ngày nay. C th là:
- Đối vi bản thân: lao đng đ s dng hp qu thi gian ca mình, t nuôi
sống được chính bn thân mình, hình thành nhân cách, phát huy ttuệ, tài năng,
to lp nhiu mi quan h và tránh thói hư tt xu…
- Đối với gia đình: lao động đ giúp đỡ, đóng góp sức lc, ca ci, ni sống... đi
vi những người thân trong gia đình.
- Đối vi xã hi: lao động để to ra ca ci vt cht cho xã hi.
Câu 4:
Ch đ 1 - Cách thức lao đng ca Người ti c: Tranh 1,2,4.
Ch đ 2 - Cách thức lao đng của Người tinh kn: Tranh 3,5,6.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Trang 32
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 5: S CHUYN BIN T HI NGUN THY
SANG XÃ HI CÓ GIAI CP
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Quá trình phát hin ra kim loi vai tca kim loại đối vi s chuyn
biến t xã hi nguyên thu sang xã higiai cp.
- S tan rã ca xã hi nguyên thu và s hình thành xã hi giai cp trên thế
gii và Vit Nam.
- S phân hoá không triệt đ ca xã hi nguyên thu phương Đông.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trình bày được quá trình phát hin ra kim loi và vai trò ca kim loại đi vi
s chuyn biến t xã hi nguyên thu sang xã hi có giai cp.
t đưc s hình thành xã hi có giai cp.
Giải thích được vì sao xã hi nguyên thu tan rã.
Nêu và giải thích được s phân hkng triệt đ ca xã hi nguyên thu
phương Đông.
Nêu được mt s nét bn ca xã hi nguyên thu Vit Nam trong q
trình tan rã.
3. Phm cht
Trang 33
Tình cm đi vi t nhiên nhân loi. Tôn trng nhng gtr nhân bn ca loài
người như sự bình đng trong xã hi. Tôn trng di sản văn hoá của t tiên đ li.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- đồ mô phng s chuyn biến xã hi cui thi nguyên thy.
- Các hình nh v công c bằng đng, st của người nguyên thy trên thế gii
Vit Nam
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV k câu chuyn v người băng yêu cầu HS quan sát nh 5.1, tr li câu
hi:
+ Ti sao cng ta th biết người băng Otzi sống vào đu thời kì đồ đồng - khi
kim loi bắt đu xut hin?
+ Chi tiết nào cho thấy Otzi đã có “của ăn của đ, có tích lu lương thc?
Câu chuyện người băng
Trang 34
“Vào năm 1991, hai nhà leo núi người Đức phát hin ra mt xác
người i trong băng giá, h đặt tên Otzi theo tên i m thy
- i Otztal, thuộc dãy Alps quanh năm tuyết ph. Đó xác
một người đàn ông 45 tuổi, cái chết ca ông y xy ra vào
khoảng 3200 năm TCN. Trên ngưi ông có khá nhiu vết thương,
đáng chú ý nht mt vết thương do tên bn vai bên trái mà
mũi tên đã được rút ra. Otzi mang theo rt nhiu dng cụ, nu
đồng tra cán bng g, con dao bằng đá, một túi đựng mũi tên
bng da chứa các mũi tên đng, mt cung tên đang làm đ, qung
sun phít st i nhùi to la. Khi phân tích nhng còn li
trong rut ca xác ướp, các nhà khoa hc thu đưc bt mì xay nhuyn ta mì thu
hoch vào cui mùa hè trong canh c ng nghip châu Âu, ht mận gai thường
đưc thu hoạch vào mùa thu. Tương t, các nhà khoa học cũng tìm thấy phn hoa
ngũ cốc ca loài cây thiết mc mc vào mùa xuân. T đ tươi của chúng h kết
luận mùa xuân cũng là thi xy ra cái chết ca Otzi”.
- HS tiếp nhn nhim và tr li câu hi:
+ Chúng ta th biết người băng Otzi sống vào đu thời đ đồng - khi kim loi
bắt đu xut hiện trên ni ông mang theo rt nhiu dng cụ, như : rìu đng
tra cán bng g, con dao bằng đá, một túi đựng mũi tên bng da cha các mũi tên
đồng, mt cung tên đang làm đ, qung sun phít st và bùi ni to la.
+ Chi tiết cho thấy Otzi“của ăn của đ, có tích lu lương thực: lương thc được
tích ly vào mùa thu, mùa hè, mùa xuân.
- GV dn dt vn đề: “Người băng Otzi n 5000 năm tui, được m thy trong
băng núi Alps thuc nước I-ta-li-a, cùng vi mt s công c bng kim loi nh
rìu đồng, mũi tên đồng. Đáng chú ý trên ngưi Otzi vn còn mt mũi tên đồng
cm sau vai trái. Phát hin này là mt bng chng quan trng giúp các nhà khoa
hc nghiên cu v s chuyên bin ca xã hi cui thi nguyên thủy, khi đá
không còn là nguyên liu duy nhất để chế to công c lao động hay khí. Bài hc
này s giúp chúng ta phn nào làm sáng t nhng mt của người băng. Chúng ta
cùng vào Bài 5: S chuyn biến t xã hi nguyên thy sang xã hi các có giai cp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: S xut hin ca công c lao đng bng kim loi
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được người nguyên thy đã luyn
được đng thau và st, công c kim loại ra đi sm nht Tây Á và Bc Phi; vic
chế to đưc công c lao đồng bng kim loại giúp con nời tăng đưc din tích
trng trt, mt sng vic mi xut hin (luyn kim, chế tạo vũ khí,...).
Trang 35
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV nhc li kiến thức, trước khi xut hin công c
lao đng bng kim loại, ni nguyên thy s dng
đá làm công c lao động.
- GV u cầu HS đọc thông tin mc I SHS trang
27,28 và tr li câu hi:
+ Kim loại được phát hiện ra như thế nào?
+ Đồng đâu? Ngoài đồng ra, nhng kim loi nào
còn được khai thác trong t nhiên?
- GV yêu cu HS tho
lun theo cp, quan sát
Hình 5.2 đến Hình 5.4 và
tr li câu hi: Công c
vt dng bng kim
loại điểm khác bit v
nh ng, chng loi so vi
công c bằng đá?
- GV gii thiu kiến thức: Như
vy, công c bng kim loại đã thay thế hoàn toàn cho
công c bằng đá. Đến thời đồng thau, đồ đá còn rất ít,
đến thời đ sắt đồ đá đã bị loi b hoàn toàn.
- GV u cu HS tr li câu hi: kim loại đưc s
1. S xut hin ca công c lao động bng kim loi
- Kim loại được con ngưi tình c phát hin ra khi
khai thác đá vào khoảng thiên niên k IV TCN.
- Đồng sn trong t nhiên, là đồng đỏ. Vic biết s
dng lửa làm đồ gm dẫn đến vic luyện ra đồng
thau, st.
- Đim khác biết gia công vt dng bng kim loi
công c bằng đá: công c vt dng bng kim
loại phong phú, đa dạng, hiu qu hơn nhiu so vi
công c và vt dng bằng đá (rìu tay, rìu mài i có
tra cán, mũi tên bằng cây, lưi cày bng g).
- Kim loại đưc s dng vào nhng mục đích trong
đời sng của con người cui thi nguyên thy:
Trang 36
dng vào nhng mc đích trong đi sng ca con
ngưi cui thi nguyên thy?
- GV cht kiến thc: S xut hin ca công c lao
động bng kim loi đã to ra: chiến tranh gia các b
lạc, đánh nhau giữa các cá nhân, k giàu người
nghèo. Đã chuyên môn hoá mt s ngh trong xã
hi (khai m, luyn kim). Xut hin nông nghip
ng i cày bng st và sc kéo của động vt.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
+ Khai phá đất hoang, tăng diện tích trng trt, xé g
đóng thuyn, x đá làm nhà và khai thác mỏ.
+ Mt s công vic mi xut hiện n ngh luyn
kim, chế to công c lao động, chế tokhí.
Hoạt đng 2: S chuyn biến trong xã hi nguyên thy
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS hiu nh công c bng kim loi xut
hiện, đã tạo ra mt lượng sn phm dư tha; quá trình phân hóa hi tan rã
ca xã hi nguyên thy trên thế gii không ging nhau.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cu HS tho lun theo cặp, đọc thông tin
mục II, quan sát Sơ đ 5.5. SHS trang 28,29 và tr li
2. S chuyn biến trong xã hi nguyên thy
- Nguyên nhân dẫn đến s phân hoá hi thành
ngưi giàu và nời nghèo: con người đã tạo ra được
Trang 37
câu hi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến s phân hoá xã hi thành
người giàu và người nghèo?
+ Mi quan h giữa người với người như thế nào
trong xã hi có phân hoá giàu, nghèo?
- GV gii thiu kiến thc: Quá trình phân hóa xã hi
tan ca xã hi nguyên thy trên thế gii không
ging nhau, din ra không đồng đều nhng khu vc
khác nhau:
+ Không đồng đu v mt thời gian: có nơi sớm hơn,
nơi muộn hơn.
+ Không đồng đu v mc độ triệt để (triệt để đưc
hiu với nghĩa mức độ cao nht không còn có th
hơn về tt c các mặt): có nơi bị xóa b hoàn toàn, có
nơi tàn ca hi nguyên thy vn n đưc bo
tn triệt để mãi đến sau này.
- GV yêu cu HS tr li u hi: Vì sao hi
nguyên thy phương Đông không phân hóa trit
để?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
một lượng sn phm tha t công c lao động bng
kim loi. S sn phẩm dư tha đó thuộc v mt s
ngưi.
- Mi quan h giữa người với ngưi trong xã hi
phân hoá giàu, nghèo: quan h bình đẳng được thay
thế bng quan h bt bình đng, xut hin giai cp
thng tr (người giàu), giai cp b tr (người nghèo).
- hi nguyên thy phương Đông không phân hóa
triệt đ vì: Người nguyên thy phương Đông vn
sng qun t đ đào mương, chống gic ngoi
sâm,...Do vy, s liên kết gia các cộng đồng và nhiu
tp tc vẫn được bảo lưu.
Trang 38
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Vit Nam cui thi kì nguyên thy
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được cách đây n 4.000 năm, hi
nguyên thy Vit Nam nhng chuyn biến quan trng, phát minh ra thut
luyn kim và chế to công c lao đng, vũ k bằng đng; mt s tác dng ca vic
s dng công c lao đng bng kim loi.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: ch đây hơn 4.000 năm,
hi nguyên thy Việt Nam đã có những chuyn
biến quan trng.
- GV yêu cu HS đọc thông tin mc III và quan sát
Hình 5.6 đến Hình 5.9 và tr li câu hi:
+ Nêu mt s nét
bn ca hi nguyên
thy Vit Nam trong
quá trình tan rã.
+ Cui thi
nguyên thy,
ngưi Vit c đã
nhng công
c lao động và nhng ngành ngh sn xut nào?
3. Vit Nam cui thi kì nguyên thy
- Mt s nét bn ca xã hi nguyên thy Vit Nam
trong quá trình tan rã:
+ Th hin qua ba nn văn hoá: Phùng Nguyên, Đng
Đậu, Mun: Chng t ngưi nguyên thu đã mở
rộng địa n cư trú chuyn dn xuống vùng đồng
bng.
+ Cư dân đã phát minh ra thut luyn kim, chế to
công cụ, vũ khí bằng đồng (th hin qua hin vt).
+ Đồ gm phát triển, đẹp (hin vt, chng t đã biết
nung gm nhiệt độ cao).
+ Định ven các con sông và đi sng tinh thn
phong phú (v trí các nền văn hoá, hiện vt phn ánh
chăn nuôi và đời sng tinh thần: , tượng người).
- Cui thi nguyên thủy, ngưi Vit c có:
+ Nhng công c lao đng: công c mũi nhọn dùng
trong n bt, trng trọt, mũi giáo, mũi tên đ săn
động vt.
Trang 39
- GV m rng kiến thức: Cũng giống n hi
nguyên thy nhiu c trên thế gii, Vit Nam
i s xut hin ca công c sn xut bng kim loi
đã dẫn đến s phân hóa giàu nghèo, xã hi nguyên
thủy tan rã. Đây cũng là sở cho s xut hin các
quốc gia sơ đu tiên ti Vit Nam.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
+ Nhng ngành ngh sn xut: đ gm, đ đồng
chng t th công nghip phát trin, đã có th chuyên
làm gm, th luyn kim.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 30: Em hãy nêu
nhng chuyn biến v kinh tế, xã hi vào cui thi nguyên thy? Phát minh quan
trng nào ca người nguyên thy to nên nhng chuyn biến này?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Nhng chuyn biến v kinh tế, xã hi vào cui thi nguyên thy:
Kinh tế: khai phá đất hoang, tăng din ch trng trt, xut hin ngh luyn
kim, chế tạo vũ khí,....của ci có s dư tha.
Xã hi: Có s phân hóa giàu nghèo.
Trang 40
+ Phát minh quan trng ca người nguyên thy to nên nhng chuyn biến này
công c lao đng bng kim loi.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 30: Em hãy k tên
mt s vt dng bng kim loại con ni ngày nay vn thừa hưởng t nhng
phát minh của người nguyên thy.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li: Mt s vt dng bng kim loi mà con
ngưi ngày nay vn thừa hưởng t nhng phát minh ca người nguyên thủy: lưỡi
cuc, dao, rìu chặt cây, lưỡi câu, xiên nướng tht,...
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
Trang 41
CHƯƠNG 3: XÃ HI C ĐI
BÀI 6: AI CP C ĐI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Điu kin t nhiên ca Ai Cp c đại.
- Quá trình thành lập nhà nước Ai Cp c đại.
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu của cư dân Ai Cp c đi.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được những tác động của điều kin t nhiên vi s hình thành Ai Cp
c đi.
Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cp.
Nêu được nhng thành tu ch yếu v văn hoá ở Ai Cp.
3. Phm cht
Trân trng nhng cng hiến mang tính tiên phong ca nhân loi bo v nhng
giá tr văn hóa của nhân loi.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ Ai Cp c đại png to.
- Mt s hình nh v nhng thành tựu văn hóa ch yếu ca Ai Cp c đi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Trang 42
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV trình chiếu hình nh và yêu cu HS tr li câu hi:
+ Hình ảnh dưới đây có tên gi là gì ?
+ Em biết đất nước nào nhiu kim t tháp không? Em mun được đến
tham quan công trình này không ?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi (HS th không tr li được, GV khuyến
khích HS đưa ra ý kiến):
+ Hình ảnh đó là kim t tháp.
+ Đất nước có nhiu kim t tháp Sudan (250 kim t tháp), Ai Cp (137 kim t
tháp).
- GV dn dt vn đề: “Vinh danh thay nời, sông Nin đại! Người đến t đt
mang đến s sng cho Ai Cập”. Đó là những ng thơ bắt đu trong một bài thơ cổ
ngi ca ng sông gn vi s phát sinh phát trin ca nền văn minh Ai Cp.
Nền văn minh đó gn vi nhng thành tu cùng ni bật như: kim tự tháp, xác
ướp,...“Ai Cập là tng phm của sông Nin”. Không ng Nin s kng Ai
Cập như chúng ta được biết ngày nay. Chúng ta s cùng tìm hiểun nhng vn
đề này trong bài hc ngày hôm nay - Bài 6 : Ai Cp c đi.
Trang 43
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được điu kin t nhiên ca Ai Cp c
đại; nhng thun li mà sông Nin mang lại cho người Ai Cp c đại.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS quan t ợc đồ Ai Cp c đại để
xác đnh v trí hình thành nên quc gia Ai Cp c đại
gii thiu kiến thc:
Ai Cp c đại nm
phía đông bc châu Phi,
vùng đt dài nm dc
hai n b sông Nin.
Phía bc vùng H Ai
Cập, nơi sông Nin đổ ra
Địa Trung Hi. Phía
nam vùng Thượng Ai
Cp vi nhiều núi đối cát. Phía đông phía tây
giáp sa mc.
- GV yêu cu HS tho lun
theo cp, quan t nh 6.2
tr li câu hi: Sông
Nin đã đem li nhng
thun lợi cho người Ai
Cp c đại?
1. Điều kin t nhiên
- Sông Nin đã đem lại nhng thun lợi cho người Ai
Cp c đại:
+ Nguồn nưc di dào ca sông Nin thun li cho sn
xut nông nghip.
+ Sông Nin còn là tuyến đường giao thông ch yếu
gia các vùng. Dựa vào hưng chy xuôi dòng t nam
đến bc của sông, người Ai Cp di chuyn vn
chuyn nguyên liu, hàng h t Thượng Ai Cp
Trang 44
- GV m rng kiến thc: Ai Cập, nước sông Nin
lên xuống hai mùa trong năm khá ổn định. Khi nước
dâng cao, toàn b lưu vực sông tr thành mt bin
ớc mênh mông. Khi nước rút đi, để li hai bên b
mt lp phù sa màu m,
rt mm và xp, d canh
tác. Ngưi ta ch cn
ng nhng công c
bng g đá, chọc l,
gieo ht hoc cuc xi
qua loa cũng thu hoch
đưc mt a bi thu. Khi thu hoạch xong t cũng
bát đầu mùa khô, đt phù sa pha cát b gió mnh thi
tri... thế Hê--đốt miêu t rt hình nh
rng sông Nin luôn biến Ai Cp t mt bồn c tr
thành một vườn hoa và mt đồng cát bi.
- GV yêu cu HS tho
lun theo cp, quan sát
Hình 6.1 và nh 6.3, em
hãy cho biết ch nào
trong hai ch ng hình
ới đây được dùng đ
din t hoạt động đi
thuyn t Thượng Ai Cp xung H
Ai Cp. Lí gii s la chn ca em?
c 2: HS thc hin nhim v
hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
xung H Ai Cp. Khi di chuyển ngược dòng nước,
h tn dng sc gió thi t biển vào, đy thuyn bum
đi từ H Ai Cp v Tng Ai Cp d ng hơn.
- Hình 1 din t hoạt động đi thuyn t Thượng Ai
Cp xung H Ai Cp.
- Lý gii s la chn:
+ Ch ng hình 1 din t hoạt động đi thuyn t
Thưng Ai Cập đến H Ai Cp vì dòng chy sông Nin
t nam đến bc - t Thượng Ai Cp xung H Ai Cp
đổ ra Địa Trung Hải. Như vậy thuyn đi xuôi dòng,
ng sức nưc, không dùng bum.
+ Ch ng hình 2 din t hot động đi thuyền t H
Ai Cập đến Thượng Ai Cp vì hướng gió thi trên
sông Nin là t bc đến nam, gió thi t Địa Trung Hi
vào, thuyn s căng buồm đ li dng sc gió. Nếu
thuyn không căng buồm s đi ngưc dòng chy, làm
việc đi lại khó kn.
Trang 45
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: Quá trình thành lp nhà nước Ai Cp c đi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được Nhà nước Ai Cp c đại ra đi
da trên s thng nhất Thượng H Ai Cập; đứng đu Ai Cp c đi các Pha-
ra-ông; năm 30 TCN, ngưi La Mã m chiếm Ai Cập, nc Ai Cp c đi
sụp đổ.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II, quan sát Hình
6.4 SHS trang 34 và tr li câu hi v quá trình thành
lập nhà nưc Ai Cp c đại:
+ Cư dân Ai Cập c đại cư trú đâu?
+ H sng riêng l từng gia đình hay trong một cng
đồng? H tp hợp thành hai vùng trú chủ yếu
ng nào?
+ Ti sao phiến đá Namer
li cho chúng ta ít nhiu
nhng thông tin v quá
trình thng nht này?
- GV yêu cầu HS đc mc
Em biết SHS trang 34,
tho lun theo cp và tr li câu hi: Quá tnh thng
nht Ai Cp c đại bng chiến tranh đưc th hin
như thế nào trên phiến đá Namer?
2. Quá trình thành lập nhà nưc Ai Cp c đại
- Quá trình thành lập nhà nước Ai Cp c đại:
+ dân Ai Cập c đại cư trú vùng lưu vc sông
Nin.
+ H sng theo tng công xã, gi Nôm. T thiên
niên k IV, các Nôm min Bc hp thành H Ai Cp,
các Nôm min Nam hợp thành Thưng Ai Cp.
+ Khoảng năm 3000 TCN, vua Namer, hay đã thng
nht Thượng và H Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đi.
- Quá tnh thông nht Ai Cp c đi bng chiến tranh
đưc th hin trên phiến đá Namer:
+ Vua Namer đi c hai vương miện (vương miện
Thưng Ai Cp màu trng, H Ai Cp u đỏ).
+ Hình ảnh người đàn ông chỉ tay vào một người đang
qu xuống n i - mt 1, hình ảnh người đàn ông
dn đầu một hàng quân có vũ khí - mt 2.
Trang 46
- GV gii thiu kiến thc:
+ Namer và nhng
ngưi kế v đã cai trị Ai
Cp theo hình thc cha
truyn con nối. Đứng
đầu nhà c Ai Cp
c đại là các pha-ra-ông
(K ng trong cung
đin), quyn lc ti cao, s hu toàn b đt đai,
ca cải, có quân đội riêng.
+ Năm 30 TCN, người La xâm chiếm Ai Cp,
nhà nước Ai Cp c đại sụp đổ.
- GV m rng kiến thc: Trình chiếu cho HS quan
sát đ lch s nhà nước Ai Cp c đại:
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
Trang 47
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa ch yếu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được mt s thành tựu văn hóa chủ
yếu ca Ai Cp c đại trên các lĩnh vc: ch viết, toán hc, kiến trúc điêu khc,
y hc (kĩ thuật ướp xác).
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Mt s thành tựu văn hóa
ch yếu ca Ai Cp c đại trên các lĩnh vc: ch viết,
toán hc, kiến trúc điêu khc, y học (kĩ thuật ưp
xác).
- GV yêu cầu đọc thông tin mc III, quan t các hình
t Hình 6.5 đến 6.9, thiết kế đ tư duy những
thành tu tiêu biu của văn hóa Ai Cập.
- GV chia
HS m 3
nhóm, yêu cu
3. Nhng thành tựu văn hóa chủ yếu
- đ tư duy nhng thành tu tiêu biu của văn hóa
Ai Cp:
- Nhóm 1: HS tr li bt c thành tu nào em thích,
Nhng thành tu tiêu biu
của văn hóa Ai Cập
Y hc
Kĩ thuật ưpc
Ch viết
Ướp xác
Gii v gii phu
Biết rõ các b phn
cơ thể ngưi
Khc ch ng hình
trên phiến đá
Giy làm t
cây pa-pi-rút
Toán hc
Gii v hình hc
Biết cách đo đạc
din tích
Kiến trúc
Điêu khc
Kim t tháp
Trang 48
HS tho lun tr li câu hi vào Phiếu hc tp s
1:
+ Nhóm 1: Trong các thành tựu văn hóa của ngưi Ai
Cp c đại, em ấn tượng nht vi thành tu o?
sao?
+ Nhóm 2: Em biết t paper” (giy viết trong tiếng
Anh) có ngun gc t t nào?
+ Nhóm 3: Ti sao hình hc Ai cp c đi li phát
trin?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
giải tch được ti sao các em ấn tượng vi thành
tựu đó. (GV cần định hướng cho HS v cách gii thích
ng tới ý nghĩa ng dng, thành tựu đó vẫn có
nhng đóng góp cho hin ti). Kim t tháp nhng
tác phm ngh thut ca Ai Cp c đại là mt ngun
thu ln ca Ai Cp ngày nay trong ngành du lch.
- Nhóm 2: T “paper” nguồn gc t gc t
"Papyrus" (pa-pi-rút). Người Ai Cập đã dùng thân cây
Pa pi-rut để to giy.
- Nhóm 3: Hình hc Ai cp c đại li phát trin
hng năm, c sông Nin dâng cao khiến ranh gii
gia các tha rung b xoá nhoà, n mỗi khi nưc
rút, người Ai Cp c đại phi tiến hành đo đc li din
tích.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 36: Em hiu thế nào
v câu nói ca s gia Hi Lp c đại Hê--dt “Ai Cp là quà tng ca sông Nin”.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Câu nói ca s gia Hi Lp c đi Hê-
-dốt “Ai Cp là quà tng ca sông Nin”:ng Nin mang đến s sng cho Ai Cp
trong quá kh, hin ti và c tương lai. Li dn ca Hê--dốt cách đây hơn 2.000
năm vn còn nguyên gtrị. Sông Nin mang đến phù sa màu đen u mỡ cho lúa
mì, con đưng giao thông quan trng, phát trin thu sn.
Trang 49
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 36: Gi s lp hc em
chiu cao 3m, em hãy ng các bn trong lp tìm hiu xem chiu cao ca Kim
t tháp Kê-p gp bao nhiêu ln chiu cao lp hc?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Chiu cao ca Kim t tháp Kê-p là 147m.
+ Chiu cao ca Kim t tháp Kê-p gp 49 ln chiu cao lp hc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1)
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 1:
Câu hi: Trong các thành tựu văn hóa của ngưi Ai Cp c đi, em ấn tượng nht vi thành tu nào?
sao?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Trang 50
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 2:
Câu hi: Em biết t “paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có ngun gc t t nào?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Trường THCS.....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 3:
Câu hi: Ti sao hình hc Ai cp c đại li phát trin?
Trli:
…………………………………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 7: LƯNG HÀ C ĐI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Điu kin t nhiên của Lưỡng Hà c đi.
- Nhà nước Lưỡng Hà c đi.
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu của Lưỡng Hà c đi.
2. Năng lc
Trang 51
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được những tác động ca điu kin t nhiên vi s hình thành ng
Hà c đi.
Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
Nêu được nhng thành tu ch yếu v văn hoá ở ng Hà.
3. Phm cht
Trân trng nhng cng hiến mang tính tiên phong ca nhân loi bo v nhng
giá tr văn hóa của nhân loi.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ ng Hà c đi phóng to.
- Mt s hình nh v nhng thành tựu văn hóa ch yếu của Lưỡng Hà c đi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
Trang 52
- GV dn dt vấn đ: Khác vi s nh thành vương quc thng nht Ai Cp,
ng phi trin vi s ra đời ca nhiều vương quc do các tc người kc
nhau cai tr, nên lch s ng trin miên nhng cuc chiến tranh. Tuy nhiên,
n tt cả, dân Lưỡng c đại đã to nên mt nền văn hoá đc đáo và
những đóng góp đáng kế cho văn mình nhân loi. Chúng ta cùng tìm hiu nhng
vấn đề này trong bài hc ngày m nay - Bài 7 : Lưỡng Hà c đi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được điều kin t nhiên của Lưỡng
c đi; nhng thun li điu kin t nhiên đã mang lại cho nời Lưỡng c
đại.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thức: Lưỡng Hà là vùng đất nm
trên lưu vc hai con sông Ơ-phơ-rát Ti--,
ngưi Hy Lp c đại gi Mê---ta-mi, nghĩa
vùng đất giữa hai con sông” (Lưỡng Hà).
- GV u cu HS tho lun theo cp tr li câu
hi:
+ Quan sát Hình 7.1 và
Hình 7.2 SHS trang 37, 38
tr li u hi: Em hãy
ch ra điểm khác nhau v
điu kin t nhiên gia Ai
Cp c đại Lưỡng c
1. Điều kin t nhiên
- Đim khác nhau v điu kin t nhiên gia Ai Cp
c đại và Lưỡng Hà c đại:
+ Ai Cp c đại s cô lp khá nhiu v địa hình vi
sa mc bao quanh to thành các ranh gii t nhiên.
+ Lưỡng là vùng bình nguyên rng m, bng
phng không có biên gii thiên nhiên him trở, người
ỡng đi lại d dàng hoạt động buôn bán, trao
đổi hàng h vi nhng vùng xung quanh.
- Nhng thun lợi mà điều kin t nhiên mang li cho
cư dân Lưỡng Hà c đại:
+ Nông nghip phát trin: trồng clà, ngũ cc, rau
c, thuần dưỡng động vt.
+ Nhiều người Lưỡng tr thành thương nhân do
việc đi lại d dàng, h đi khp Tây Á vi những đàn
lạc đà chất đầy hàng hóa trên lưng.
Trang 53
đại?
+ Điều kin t nhiên đó đã mang li nhng thun li
cho cư n Lưỡng Hà c đi?
- GV m rng kiến thc: Giống nsông Nin, sông
Ơ-phơ-rát Ti-- cũng hai mùa c lên
xuống trong năm, mang lưng phù sa khng l bi
đắp cho vùng châu th đặc bit vùng ca sông,
m rộng vùng đất này ra bin ti 200km.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: Quá trình thành lp nhà nước Lưỡng Hà c đại
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được người Xu-me là nhóm nời đến
trú sớm nht ng Hà, h xây dng nhng quc gia thành th, đó nhà
ớc đầu tiên ca người Lưỡng Hà; nhiu tộc người đã thay nhau lên làm ch vùng
đất này; người Ba xâm lược Lưỡng Hà, lch s các vương quc c đại Lưỡng
Hà kết thúc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
2. Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà c đại
Trang 54
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II, quan sát Hình
7.2 SHS trang 38, 39 và tr li câu hi:
+ Trình bày quá trình thành lập nnước ng
c đại?
+ K tên nhng thành th
gn vi những nhà nước ra
đời sau giai đoạn Xu-me.
- GV gii thiu kiến thức: Cũng giống với nhà nước
Ai Cp c đại, lch s các vương quốc c đại Lưỡng
cũng kết thúc khi b m lược bởi người Ba
vào năm 539 TCN.
- GV m rng kiến thc: trình chiếu gii thiu cho
HS đ tiến trình lch s nhà ớc Lưỡng c
đại:
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
- Quá trình thành lập nhà nước Lưng Hà c đi:
+ Người Xu-me nhóm người đến trú sớm nht
ng Hà. Khoảng 3500 năm TCN, h xây dng
nhng quc gia thành thị, Đó những n nước đu
tiên của nời ng Hà. Mi quc gia thành th bao
gm mt thành ph vùng đất xung quanh l thuc
vào nó, tp trung ch yếu lưu vực hai con sông.
+ Sau người Xu-me, nhiu tộc ngưi khác thay nhau
làm ch vùng đt này và lp nên nhng vương quốc,
nhng đế chế hùng mnh.
- Nhng thành th gn vi những nhà nước ra đi sau
giai đon Xu-me: Mari, Ashur, Babylon.
Trang 55
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết v mt s thành tu văn hóa tiêu biu
của người Lưỡng trên các lĩnh vc: ch viết và văn hc, lut pháp, toán hc,
kiến trúc và điêu khc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Mt s thành tựu văn hóa
ch yếu ca Lưỡng c đại trên các lĩnh vực: ch
viết và văn học, lut pháp, toán hc, kiến trúc và điêu
khc.
- GV yêu cầu đọc thông tin mc III, quan t các hình
t Hình 7.3 đến 7.7, thiết kế đ tư duy những
thành tu tiêu biu của văn hóa Ai Cập.
3. Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
- đ tư duy nhng thành tu tiêu biu của văn hóa
ng Hà:
Nhng thành tu tiêu biu
của văn hóa Lưỡng Hà
Ch viết và
Văn học
Lut pp
Ch hình nêm
S thi
Gin-ga-mét
B luật thành văn
Ha-mu-ra-bi
Toán hc
Gii v s hc
H thống đếm
ly s 60 làm cơ s
Kiến trúc và
Điêu khắc
n treo
Ba-bi-lon
Trang 56
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cu HS tho lun
theo nhóm và tr li câu hi o Phiếu hc tp s 1:
+ Nhóm 1: Quan sát Hình 7.3, em y cho biết ti
sao người Xu-me không dùng dng c đầu hình tn
hay lông mềm để khc ch trên nhng phiến đất st?
+ Nhóm 2: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua
Ha-mu-ra-bi ban hành b luật đ làm gì?
+ Nhóm 3: Em ấn tượng vi thành tu o nht ca
ng Hà c đại, vì sao?
- GV m rng kiến thc:
+ Mt s điu ca b lut ca Ha-mu-ra-bi:
Điu 1. Nếu một người t cáo và buc ti
một người khác không chng minh đưc,
anh ta s b buc ti chết.
Điu 195. Nếu con trai đánh bố ca anh ta
tay anh ta phi b chặt đi.
Điu 196. Nếu đàn ông móc mt ca người
đàn ông khác, mắt anh ta cũng bị móc.
Điu 197. Nếu đàn ông đánh v xương người
đàn ông khác, xương của anh ta cũng bị đánh
v.
Điu 229. Nếu một người xây dng mt ni
nhà cho một người đàn ông ngôi nhà b
sụp đổ làm người ch nhà b thit mng,
- Nhóm 1: Không th dùng dng c đầu hình tròn hay
ng mềm đ khc ch trên nhng phiến đt st
không viết được n vậy. Người Lưỡng dùng
dng c đu hình nhọn đ khc ch viết hình
dng giống như những chiếc đinh hay góc nhọn.
+ Nhóm 2: Vua ban hành b luật đ phát huy chính
nghĩa đi, dit tr k gian ác, không tn theo lut
pháp, làm cho k mnh không hiếp k yếu.
+ Nhóm 3 (tùy theo s thích ca HS, tuy nhiên HS
phải đưa ra đưc do s la chn ca nh): Em n
ng vi thành tựu Vườn treo Ba-bi-lon nhất. Đây
công trình kiến trúc được lit vào hàng kit tác ca
nhân loi, luôn luôn gn lin vi n ca mt ph n,
đó vườn treo Ba-bi-lon (n treo Se-mi-ra-mit).
n treo từng được coi là mt trong by kì quan ca
thế gii c đạiVườn treo là mt khoảng xanh tươi mát,
nim hi vọng điểm định hướng cho nhng đoàn
lạc đà hành tnh trên sa mc mênh mông nóng
bng.
Trang 57
ngưi xây nhà s b buc ti chết.
+ Ngoài nhng thành tu ni bật trên, người ng
còn phát minh ra bánh xe, ngày nay đưc ng
dng trong lĩnh vực làm bánh xe ô tô, xe máy,...
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 40: Quan sát Lược đ
Hình 7.2, em hãy cho biết các thành th ca người Xu-me
phân b ch yếu khu vc nào?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: các thành th
của người Xu-me phân b ch yếu khu vc: trung và h
lưu sông Ti--rơ và Ơ-phrat.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
Trang 58
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 40: K tên những đ
vt xung quanh em có ng dng thành tu toán hc của người Lưỡng Hà c đi?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra câu tr li: Những đ vt xung quanh em ng
dng thành tu toán hc của người Lưỡng c đại: bánh xe, đng h, compa, la
bàn cơ hc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1)
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 1:
Câu hi: Quan sát nh 7.3, em hãy cho biết tại sao người Xu-me không dùng dng c đầu hình tròn hay
ng mềm để khc ch tn nhng phiến đất st?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Lp:......
PHIU HC TP
Trang 59
Nhóm 2:
Câu hi: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu-ra-bi ban hành b luật để làm gì?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………
Trường THCS.....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 3:
Câu hi: Em ấn tưng vi thành tuo nht của người Lưỡng c đi, vì sao?
Tr li:
…………………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 8: AI CP C ĐI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- V trí địa lí và điều kin t nhiên ca Ấn Độ c đi.
- Xã hi Ấn Độ c đại.
Trang 60
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được được điu kin t nhiên ca lưu vc sông n, sông Hng.
Trình bày được những đim chính v chế độ xã hi ca Ấn Độ.
Nêu được nhng thành tựu văn hoá tiêu biu ca Ấn Độ.
3. Phm cht
Giáo dc s tôn trng những tín ngưỡng n giáo khác nhau khi tr thành nim
tin ca mt cộng đng.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ Ấn Độ c đi phóng to.
- đồ các đẳng cp trong xã hi c đi.
- Mt s hình nh v nhng thành tựu văn hóa ch yếu ca Ấn Độ c đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
Trang 61
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình nh ng Hng (Ấn Độ) yêu cu HS tr
li câu hi: Tắm nước sông Hng (Cum Me-la) là mt
trong nhng l hi tôn giáo c và ln nht thế gii. Tín
đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước sông Hng (sông M)
linh thiêng s ty ra mi ti li ca h. sao Ấn Độ
- một cường quc kinh tế hin nay vn còn duy trì
nhng phong tc c xưa như thế? Các con sông ln đã
vai trò ra sao trong vic hình thành, phát trin nền văn
minh Ấn Độ c đại?
- HS tiếp nhn nhim v tr li u hi (HS th
không tr lời được, GV khuyến khích HS tr li):
+ Ấn Độ - một cường quc kinh tế hin nay mà vn n duy trì nhng phong tc
c xưa như thế vì: đó một nghi l n giáo thiêng liêng, ni n tin rng khi
tắm nước sông Hng thì ti li ca h s đưc gt ra.
+ ng Hng và sông n là nhng con sông ln nht thế gii, Ấn Độ đưc phù sa
màu m ca hai con sông này bi t.
- GV đt vn đ: L hi tắm nước sông Hng ngun gc t xa xưa, cho đến
ngày nay vẫn được duy tvà mt trong nhng l hi n giáo ln nht thế gii.
Lưu vc sông n sông Hằng i xut hin mt trong những trung tâm văn
minh ln của phương Đông cổ đại. Đây cũng nơi chng kiến s ra đi ca hai
tôn giáo ln trên thế gii là Hin-đu giáo và Pht giáo. Nhng thành tu của dân
ng này đã p phần đt nn tảng văn hoá cho nhng quc gia hiện đại như
Băng-la-đét, Bu-tan, Ấn Độ, Nê-pan, Pa-ki-xtan và Xri Lan-ca. Để tìm hiểu n
v nhng vấn đề này, chúng ta cùng vào bài hc ngay hôm nay - Bài 8: Ấn Độ c
đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được điều kin t nhiên ca Ấn Độ c
đại; nhng thun lợi mà điều kin t nhiên đã mang lại cho người Ấn Độ c đi.
Trang 62
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS quan sát ợc đ nh 8,1 và tr
li câu hỏi: Nêu điều kin t nhiên ca Ấn Độ.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1: Điều kin t
nhiên ca Ấn Độ c đi điểm gì ging và khác
nhau so vi Ai Cập và Lưỡng Hà c đại?
1. Điều kin t nhiên
- Điu kin t nhiên ca Ấn Độ:
+ V t địa lí: Bán đáo Án Độ nm khu vc Nam Á,
ba mt giáp bin, nm trên trục đường bin t y
sang đông. Phía bắc được bao bc bi dãy núi Hi-ma-
lay-a, dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình n
Độ thành hai khu vc: Bc n và Nam n.
+ Địa hình: Ấn Độ có đồng bng sông n, sông Hng
ln vào loi bc nht thế giới, được phù sa màu m
ca hai con sông này bi tụ. sơn nguyên Đê-can
với núi đá him tr, đất đai khô càn. Vùng cc Nam
đọc hai b ven bin là nhng đồng bng nh hp.
+ Khí hu: lưu vực sng Ấn khô nóng, ít mưa.
lưu vực sông Hằng, có gió mùa nên lượng mưa nhiều.
- Điu kin t nhiên ca Ấn Độ c đại ging
khác nhau so vi Ai Cập Lưỡng Hà c đại:
+ Ging nhau: Đều có nhng dòng sông ln (sông
Nin, sông Ti--, ng Ơ-phơ-rát, sông n, sông
Hng) bi t nên các đồng bng rng ln.
+ Khác nhau:
Lãnh th n Độ thi c đi là mt vùng rng
ln.
Ấn Độ có địa hình và khí hu khác nhau
mi min.
Ấn Đ ba mt giáp bin, nm trên trc
đưng bin t Tây sang Đông.
Trang 63
- GV u cu HS tr li câu hỏi: Điều kin t nhiên
ca sông n, sông Hằng đã đem lại thun li gì cho
Ấn Độ?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
- Điu kin t nhiên ca sông n, sông Hằng đã đem
li thun li cho Ấn Độ: dân cổ đại ch yếu sinh
sng lưu vực hai con sng, sn xutng nghip vi
hai ngành chính là trng trọt và chăn nuôi.
Hoạt đng 2: Xã hi Ấn Độ c đại
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được hi được chia thành các đng
cp vi những điu lut kht khe.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- Gv gii thiu kiến thc: Khoảng 2500 năm TCN,
ngưi bn địa Đra-vi-đa đã xây dng nhng thành
th dc hai bên b sông Ấn. Đến khong 1500 năm
TCN người A-ri-a t vùng Trung Á di vào Bc
2. Xã hi n Độ c đại
- Người A-ri-a li thiết lp chế đ đng cp vì: buc
nhng người Đra-vi-đa phi phc tùng hoàn toàn s
cai tr của ngưi A-ri-a. Đây hai chủng tc khác
nhau. Người Đra-vi-đa những ngưi Ấn Độ bn
Trang 64
n, thng tr người Đra-vi-đa.
- GV yêu cu HS tr li câu hi: Tại sao người A-ri-a
li thiết lp chế độ đẳng cp?
- GV yêu cầu HS quan sát đ 8.2 SHS trang 42
tr li câu hi: em hãy cho biết đng cp nào v
thế cao
nht,
đẳng cp
nào có v
thế
thp
nht? Ti
sao tăng lữ li v thế cao nht?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 2: Em có nhn
xét gì v s phân chia xã hi n Độ theo đẳng cp?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
địa. Người A-ri-a di từ châu Âu đến cai tr n
Độ. H đã phân chia xã hội thành các đẳng cp trong
đó người Đra-vi-đa những đng cp thp và phi
phục tùng người A-ri-a nhng đẳng cấp cao hơn.
- Đẳng cấp Brahman (tăng lữ) có v thế cao nht, đẳng
cp Sudra có v thế thp nht.
+ Tăng l li có v thế cao nht vì: tronghi c đại,
con ngưi rt s các thn linh vì h cho rng thn linh
quyết đnh hết các hiện tượng xã hội như a lớn,
lt, hn n, thiên tai. Brahman đưc xem nhng
ngưi đại din cho thn linh, truyn li ca thn linh
đến với loài người, nên đưc tôn trng quyn
lc.
- Nhnt gì v s phân chia hi n Độ theo đẳng
cp:
+ S phân chia hi hết sc khc, kht khe, bt
công (người khác đng cấp không được kết hôn vi
nhau,...) đã tạo ra vết rn nt sâu sc trong xã hi n
Độ c đại.
+ Vic phân chia hi theo đng cấp đã to thành
nhng tập đoàn khép kín, bit lp, m xã hi Ấn Đ
c đại thêm chia ct, phc tp nó còn tn ti dai
dng ti tn ngày nay.
Trang 65
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa ch yếu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được mt s thành tựu văn hóa chủ
yếu ca Ấn Độ c đi trên những lĩnh vc: n giáo, ch viết văn hc, khoa hc
t nhiên, kiến trúc và điêu khc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cu HS đọc thông tin mc III và quan sát
các hình t Hình 8.3 đến Hình 8.5 SHS trang 43-45.
- GV
chia
HS thành
các nhóm,
thc
hin
3. Nhng thành tựu văn hóa chủ yếu
- Nhng thành tựu văn hóa chủ yếu ca ni n Độ
c đại:
+ Tôn giáo: Đạo Bà La Môn (sau ci biến thành Hin-
đu), Phật giáo là các tôn giáo ln tn thế gii.
+ Ch viết n học: Người n Độ đã có chữ viết t
sớm. Đó chữ Phn. Ch Phạn dùng để viết c tác
phm tôn giáo lớn như kinh -đa (Veda) và các c
phẩm văn học, tiêu biu hai b s thi Ra-ma-y-a-na
Ma-ha-bha-ra-ta.
+ Khoa hc t nhiên: Phát minh ra các s t 0 đến 9;
s dng thuc tê, thuc khi phu thut, tho mc
trong cha bnh.
+ Kiến trúc điều khc: Ch yếu là kiến trúc tôn
giáo vi những công trình kì vĩ.
Trang 66
trò chơi Ai nhanh hơn - mời đi din các nhóm lên
bn viết tên nhng thành tu, nhóm nào viết nhanh
đúng sẽ giành chiến thng.
- GV u cu HS đọc mc Em có biết SHS trang 45
để biết thêm v chùa hang A-gian-ta cùng kì
tinh tế.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 45: Tại sao cư dân
vùng Ấn Độ c đi sng nhiu Bc n?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li: dân vùng Ấn Độ c đi sng
nhiu Bc n vì: min Bc Ấn, i hai con ng ln - sông n ng Hng
thun tiện cho dân sn xut nông nghiệp. Đặc bit sông Hằng đất đai màu
mỡ, mưa nhiều và kng có sa mc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
Trang 67
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 45: Viết một đoạn
văn ngn mô t mt thành tựu văn hóa của Ấn Độ c đại có ảnh ởng đến văn hóa
Vit Nam.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Trong lch s dân tc Vit Nam, Pht giáo ảnh hưởng sâu đm và lâu dài. Trong
quá trình phát trin, Pht giáo Ấn Độ với cách một tôn go, đã có nhiều đóng
p cho Văn hoá Việt Nam.
Pht giáo Ấn Độ ảnh hưởng đến mt nn kiến trúc chùa, tháp phong phú. Buổi đầu
chùa Vit phng chùa hang Ấn Độ cho nên hình thành kiến trúc chuôi v rt
ph biến trong các chùa làng. Chùa Ấn Độ hình mt hang đá gm tin
đưng mt hậu cung đt biểu tượng Pht và mt s tăng png xung quanh.
Chuyn sang kiến trúc g thì ngôi nhà ba gian đưc ni thêm mt chuôi v, n
các thin png thành nhng hành lang và nhà T. Mt s ni ca tiêu biu Hà
Ni hin nay thuộc nh này nchùa Hng Phúc (chùa Hoè Nhai), chùa Liên
Phái, Chùa Linh Quang.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
V. H hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1)
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm….:
Trang 68
Câu hi: Điu kin t nhiên ca n Độ c đại điểm gì ging và khác nhau so vi Ai Cập và Lưng
c đại?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Phiếu hc tp s 2:
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Em có nhn xét gì v s phân chia xã hi Ấn Độ theo đẳng cp?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 9: TRUNG QUC T THI C ĐẠI ĐẾN TH K VII
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Điu kin t nhiên ca Trung Quc c đại.
- lược tiến trình lch s Trung Quc t thi c đại đến thế k VII.
Trang 69
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu ca Trung Quc thi kì này.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trình bày được những đặc đim v điu kin t nhiên ca Trung Quc c
đại.
t được lược quá trình thng nht và s xác lp chế đ phong kiến
i thi Tn Thu Hoàng.
Xây dựng được đường thi gian t đế chế Hán, Nam - Bc triều đến nhà
Tu.
Nêu được nhng thành tu ch yếu ca văn minh Trung Quc trước thế k
VII.
3. Phm cht
- thái đ khách quan trong nhìn nhn c nhân vt và s kin lch s
- Có ý thc tôn trng và hc hỏi cái hay, i đẹp trong văn hoá của các dân tc
khác.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đ Trung Quc c đại phóng to, Lược đ thng nht lãnh th Trung
Quc thi Tn Thy Hoàng.
- Mt s hình nh v thành tu tiêu biu ca nền văn minh Trung Quc c đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
Trang 70
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li u hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
-GV trình chiếu nh nh cho HS quan t yêu cu HS tr li câu hi: Em
biết Trung Quc to ra vt này m không? V sau được kế tha trong lĩnh
vc nào?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi (HS th
không tr lời được, GV khuyến khích HS mnh dn tr
li):
+ Trung Quc to ra vật la bàn đ xác định phương
ng trong không gian nhất đnh.
+ V sau, la bàn đưc kế tha trong lĩnh vc các hoạt động đi bin, vào rng, sa
mạc, hướng bay ca máy bay, tàu thy, tàu ngm, tên lửa, tàu tr,...
- GV đt vn đ: Hình thành t tên niên k III TCN, t những nnước đu tiên ra
đời trung lưu Hoàng Hà, qua các cuc chiến tranh, lãnh th Trung Quc dn
đưc hình thành m rng. T thi xa xưa ni Trung Quốc đã chế to ra la
bàn đ xác định phương ng. H n ch nhân ca mt nền văn minh phát
trin vi nhiu thành tựu cho đến ngày nay nhân loi vẫn đang đưc tha
ng. ng với quá trình đó, văn h Trung Quc cũng phát triển mnh m,
nhiu thành tu vn ảnh hưởng nhất định đến ngày nay. Vy, điều kiện nào đã
giúp người Trung Quc c đi to dựng được nền văn minh rực r như vậy?
Nhng giá tr to ln h truyn lại đến ngày nay là gì? Chúng ta cùng đi tìm đáp
án cho nhng u hi này trong Bài 9 - Trung Quc t thi c đại đến thế k VII.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được điều kin t nhiên ca Trung
Quc c đi; nhng thun lợi điều kin t nhiên Hoàng và Trưng
Giang đã mang lại cho ni Trung Quc c đi.
Trang 71
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1, 9.2 và đc thông
tin mc I SHS trang
46, 47 tr li câu
hi:
+ Xác định vùng
chú ch yếu của
dân Trung Quc c
đại?
+ Cho biết Hoàng Hà và
Trường Giang tác động
như thế nào đến cuc sng
ca cư dân Trung Quốc
thi c đại?
- GV m rng kiến thc:
1. Điều kin t nhiên
- Vùngchú chủ yếu của cư dân Trung Quốc c đại:
trung và h lưu Hoàng Hà. Về sau m rộng địa bàn cư
trú xuống lưu vc Trường Giang.
- Hoàng Trường Giang c động đến cuc
sng của cư dân Trung Quốc thi c đại:
+ Tác động tích cc:
Hoàng con sông ln th hai Trung
Quốc(“sông Mẹ”), phù sa u mỡ của đã
to nên một vùng đồng bng châu th phì
nhiêu, thun li cho vic trng trt khi công
c sn xuất còn tương đối thô sơ. Chính
vy, nơi đây đã trở thành cái nôi của văn minh
Trung Quc.
Xuôi v phía nam, vùng đồng bng rng ln
lưu vực Trường Giang đất đai phì nhiêu, khí
hu m áp, thun li cho nhiu loi cây trng
phát trin.
Trên vùng đt màu m ca hai con sông,
nhng n nước c đại đầu tin ca Trung
Quốc đã ra đi.
+ Tác đng tiêu cc: lụt do hai con sông cũng đã
gây ra nhiu khó khăn cho đi sống ớp đi rất
nhiu sinh mng ca người dân.
Trang 72
+ Hoàng tng chiu dài 5.464km và din tích
lưu vc sông gần 753.000km. Đây là con sông ln
th năm trên thế gii và dài th hai Trung Quc.
Trường Giang (còn gọi là Dương Tử) dài khong
6300km, là con sng dài th ba trên thế gii.
+ C 2 sông Hoàng và Trường Giang đều chy
theo ng y - Đông, đem phù sa về bồi đắp cho
nhng cánh đồng châu th u mỡ. Đặc bit, sông
Hoàng nơi sn sinh ra nền văn minh Hoa Hạ
với hơn 5.000 năm. Nhng triều đại đu tiên trong
lch s như Hạ, Tơng, Chu đu nh thành lưu
vc Hoàng Hà. Thi Xuân Thu - Chiến Quc, c
ớc c hầu xut hin tranh giành v vi
nhau, ch yếu cũng đều hoạt đng ti lưu vc Hoàng
Hà. V sau, ngưi Trung Quc mi tiến đến v phía
nam, xung lưu vực sông Trường Giang.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: Quá trình thng nht và xác lp chế độ phong kiến dưới thi
Tn Thy Hoàng
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được Tần Doanh Chính đã lần lượt
đánh chiếm các nước, thng nht Trung Quc ly hiu là Tn Thy Hoàng; chế
độ phong kiến được xác lp Trung Quc; sau 15 năm, nhà Tn sp đ.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
Trang 73
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Thi c đại Trung Quc
kéo dài khoảng 2.000 năm, gn lin vi 3 triu đi
ni tiếp nhau là nhà Hạ, nhà Thương và nhà Chu.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Lược
đồ 9.3 SHS trang 48.49 và
tr li câu hi: Nêu nhng
nét chính v q trình
thng nht Trung Quc
ca Tn Thy Hoàng.
- GV yêu cu HS tho lun
theo cp, tr li câu hi:
+ Nêu nguyên nhân sao Tn Doanh Chính thng
nht được lãnh th Trung Quc?
+ Hãy so sánh nh th Trung Quc thi nTn
lãnh th Trung Quc ngày nay.
- GV m rng kiến thc: Gii thiu vi HS mt vài
nét v Tn Thy Hoàng: Tn Thy Hoàng sinh ngày
18 tháng 2 năm 259 TCN, mất ngày 11 tháng 7 năm
210 TCN. Ông v vua th 36 của nước Tần, đồng
thời là Hoàng đế đu tiên thng nht Trung Hoa sau
khi tiêu dit c nước c hu, chm dt thi k
Chiến Quốc vào năm 221 TCN. Ông lên ngôi Tn
vương m 13 tui và tr thành Hoàng đế năm 38
tui. Thay vì tiếp tục xưng vương như các vị vua thi
nhà Thương và nhà Chu, đ đánh dấu mc cho vic
thng nht Trung Hoa và chng t nhà Tần còn vĩ đại
hơn các triều đại trước, ông t to ra mt danh hiu
2. Quá trình thng nht và xác lp chế độ phong
kiến dưới thi Tn Thy Hoàng
a. Sơ lược qtrình thng nht lãnh th ca nhà
Tn
- Nhng nét chính v quá tnh thng nht Trung
Quc ca Tn Thy Hoàng:
+ Trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang khi đó tn
tại hàng trăm tiểu quc. Gia các ớc thường xuyên
xy ra chiến tranh nhm thôn tính ln nhau.
+ Đến cui thi nChu, Tần Doanh Chính đã ln
ợt đánh chiếm các nước (Yên, Triu, Ngy, Hán,
S, T), thng nht Trung Quc.
- Tn Doanh Chính thng nhất được nh th Trung
Quốc vì: nước Tn có tim lc kinh tế và quân s
mnh nht.
- Lãnh th Trung Quc thi nhà Tn nh hơn lãnh thổ
Trung Quc ngày nay rt nhiu. Lãnh th Trung Quc
rng lớn như ngày nay do quá trình m rng tri
qua nhiu triều đại.
Trang 74
mới là "Hoàng đế" và t gi mình là Thy Hoàng đế.
- GV u cu HS quan sát Hình 9.4 và cho biết Tn
Thủy Hoàng đã làm những đ thng nht toàn din
Trung Quc.
- GV nhn mạnh, lưu ý cho HS: thng nht v mt
lãnh th ch đt nn móng cho nhng hoạt động
tiếp theo ca Tn Thu Hoàng nhm thng nht toàn
din Trung Quc.
- GV m rng kiến thc: Quan sát hình s 4 trong
Hình 9.4, ch Mc t giáp cốt đến tiu triện đã có sự
biến đổi:
+ Giáp ct: chú trng miêu t vt tht, do khc trên
xương ct nên nét ch thô,
nguch ngoc.
+ Tiu trin: ch khuôn trong
nh vuông, nét thanh thoát, mang
tính đối xng trái, phi nét, b
cc cht ch.
- GV gii thiu kiến thc: Do s
phát trin ca sn xut, xã hi Trung Quốc cũng phân
hoá sâu sc. Các giai cp mi xut hin.
- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 9.5 và cho biết:
+ hi c đại Trung Quc gm nhng giai cp
nào?
+ hi phong kiến
Trung Quc gm
nhng giai cp nào?
Các giai cấp đó hình
b. Nhng bin pháp thng nht tn din Trung
Quc
- Nhng bin pháp Tn Thủy Hoàng đã thực hin
để thng nht toàn din Trung Quc:
+ Quân s: chm dt chiến tranh liên miên, thng nht
lãnh th và m rng lãnh th.
+ Kinh tế: Thng nht tin t, tạo điều kin lưu thông
hàng hóa.
+ Văn hoá: thng nht ch viết to thun li cho giao
lưu tiếp c gia các vùng min.
c. Nhng giai cp mi trong hi phong kiến
Trung Quốc được hình thành
- hi c đi Trung Quc gm nhng giai cp: Quý
tc, quan li; nông dân công xã.
Trang 75
thành t nhng giai cp nào trong xã hi c đại?
+ Quan h gia hai giai cp bản ca xã hi phong
kiến dựa trên cơ sở nào?
- GV gii thiu kiến thc: Quan h c lt giữa đa
ch vi nông dân bng đa ngày càng chiếm đa v
thng tr. Chế đ phong kiến chính thức đưc xác lp
Trung Quc.
- GV u cu HS tho lun theo cp nhn xét
chính sách cai tr ca Tn Thy Hoàng?
- GV gii thiu kiến thc: nTần đã không tồn ti
lâu dài như tham vọng ca Tn Thu Hoàng. Sau 15
năm tồn ti (221 TCN - 206 TCN), nhà Tn sụp đ.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
- Xã hi phong kiến Trung Quc gm giai cp:
+ Địa ch đưc hình thành t giai cp quý tc quan li
(do chiếm được nhiu ruộng đất) mt b phn nông
dânng xã (do giàu có).
+ Nông dân lĩnh canh (tá điền) được hình thành t giai
cp nông dân công (do b mt ruộng đt, phi nhn
ruộng để canh tác).
- Quan h gia hai giai cấp bản ca hi phong
kiến dựa trên cơ sở bóc lt bng np .
- Nhn xét chính sách cai tr ca Tn Thy Hng:
+ Tích cc: thc hin nhiu biện pháp đ thiết lp b
máy nhà nước, cng c đất nưc.
+ Hn chế: dùng hình pht hà khắc để cai tr nhân dân.
Hoạt đng 3: T nhà Hán, Nam Bc Triều đến nhà Tùy
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được kế tiếp nTần, nhà Hán đã cai
tr suốt hơn bn thế k và được coi mt trong nhng triều đi phát trin rc r
Trung Quc; cui thế k VI, nTu tái thng nhất đất nước, đặt sở đ Trung
Quc bước vào giai đoạn đnh cao ca chế đ phong kiến.
Trang 76
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cu HS đọc thông tin mc III và quan sát
Sơ đồ 9.6 cho biết:
+ K tên các triều đi nào phong kiến t nhà Hán đến
nhà Tùy? Triều đi nào kéo dài nhiu nht? Triều đi
nào tn ti ngn nht?
+
Đặc điểm ni bt ca thi kì này là gì?
- GV yêu cu HS tho lun theo nhóm, tr li câu
hi: Em biết nhng triều đại Trung Quốc nào đã
xâm ợc nưc ta không? Nhà Hán có s kin liên
quan đến lch s Vit Nam?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
3. T nhà Hán, Nam Bc Triều đến nhà Tùy
- T sau thi nTn, hi Trung Quc thi này
gn lin vi nhng triều đại: Hán, Tam quc, Tn,
Nam - bc triu, Tùy.
+ Triu đại kéo dài nhiu nht: nhà Hán.
+ Triu đại tn ti ngn nht: nhà Tùy.
- Đặc điểm ni bt ca thi này: Trung Quốc c
vào thi lon lc, thng nht xen k chia r. Các
triều đại phong kiến liên tiếp m nhng cuc chiến
tranh xâm lược đ m rng lãnh th.
- Nhng triều đi Trung Quc nào đã xâm lược c
ta: nhà Triu, nhàn, nhà Nam Hán,...
+ Nhà Hán s kin liên quan đến lch s Vit Nam:
nhà Hán đô h ớc ta, Hai Bà Trưng pht c khi
nghĩa.
Trang 77
Hoạt đng 4: Thành tu tiêu biu ca nền n minh Trung Quc
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được mt s thành tu tiêu biu ca
nền văn minh Trung Quc trên các lĩnh vc: nho giáo, ch viết, văn hc, y hc, kĩ
thut, kiến trúc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Mt s thành tu tiêu biu
ca nềnn minh Trung Quốc trên các lĩnh vực: nho
giáo, ch viết, văn học, y hc, kĩ thut, kiến trúc.
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc IV và quan sát
các hình t Hình 9.7 đến nh 9.10 nêu các thành tu
tiêu biu ca Trung Quc c đại.
- GV
chia HS thành 3 nhóm, yêu cu HS tho lun tr
li câu hi vào Phiếu hc tp s 1:
+ Nhóm 1: Em có đồng ý với quan điểm “Tiên học
l, hu học văn” không? Lí gii s la chn ca em?
+ Nhóm 2: Theo em, các triu đi Trung Quc xây
dng Vạn lý trường thành để làm gì?
4. Thành tu tiêu biu ca nền văn minh Trung
Quc
- Các thành tu tiêu biu ca Trung Quc c đại:
+ Nho gia: trường phái tư ng ni bt nht Trung
Quc, nhn mnh tôn ti trt t, bn phn phc tùng
tuyệt đối ca k i vi b trên.
+ Ch viết: ch ng hình. Ch đưc khc trên mai
rùa, ơng thú (giáp cốt), sau khắc trên chuông,đỉnh
đồng (kim văn) và phổ biến viết trên c th tre,
trúc.
+ Văn hc: c nht làKinh Thi, gm nhiu sáng tác
dân gian, được Khôtng T u tp và chnh . B S
ca Thiên đưc xem công trình s học đồ
s trong thi c đại.
+ Y hc: cách cha bnh bng thảo c châm cu,
bm huyêt.
+ thut: phát minh thiết b đo động đt,thuật dt
tơ lụa, làm giy,...
+ Kiến trúc: các cung điện, lăng tẩm nguy nga, lng
lẫy, đặc bit là Vạn Lí Trường Thành.
- Nhóm 1: Em đồng ý với quan điểm “Tiên học l, hu
hc văn” vì:
Trang 78
+ Nhóm 3: Em ấn tượng nht vi thành tu nào ca
ngưi Trung Quc c đại? Ti sao?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
+ “Tiên hc l hu học văn: tiên (trưc), hu (sau), l
(l nghi, quy tắc,đạo đc, cách ng xử), văn (kiến
thc, tri thc, s hiu biết).
+ Ý nghĩa của câu là học đạo đức, đối nhân x thế
trước, hc kiến thc sau.
+ Hin nay, “lễ” nên hiểu khái quát hơn: Học làm
ngưi trước, hc kiến thc sau; nếu không có tài
giỏi đến my, không giúp ích đưc cho hi, thm
chíy nguy him cho xã hi.
- Nhóm 2: Các triều đi Trung Qucy dng Vn
trường thành để:
+ Bo v Trung Quc khi nhng cuc tn công ca
ngưi Hung Nô, Mông Cổ, Đột Quyết và nhng b
tc du mục khác đến t nhng vùng hin thuc Mông
C Mãn Châu.
+ Kim soát biên giới, cho phép áp đt thuế đi vi
hàng hóa vn chuyển theo con đường lụa, quy định
hoc khuyến khích thương mại và kim soát xut nhp
cnh. + Ngày nay, Vạn lý trường thành là điểm du lch
ni tiếng Trung Quc, thu hút hàng triu khách du
lch mỗi năm.
- Nhóm 3: HS th i v thành tu n ng trong
hoặc ngoài SHS, nêu đưc lý do la chn.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
Trang 79
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 52: Theo em, ti sao
Hoàng được gọi “sông Mẹ” của Trung Quc. T đó, em hãy k tên “sông
Mẹ” của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Hoàng được gi là “sông Mẹ” của Trung Quc vì: Hoàng là nơi khi
nguồn văn minh của Trung Quc, lưu vc ca tng trung tâm kinh tế, chính
tr ca Trung Quc trong nhiu thi kì lch s và nguồn nước ca nó nuôi sng
đông đảo dân cư của quc gia này.
+ “Sông Mẹ” của Ai Cập sông Nin, ng sông Ti--và Ơ-phơ-rát,
Ấn Độ là sông n và sông Hng.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 52: Theo em, vic
phát minh ra kĩ thut làm giấy vai trò đi vi s phát trin ca hi ngày
nay?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Vic phát minh ra thut làm giy có
vai trò đi vi s phát trin ca xã hi ngày nay:
+ Ngày nay, dù bước sang thi đại 4.0 vi mng Internet toàn cu, với lưu gi
thông tin trao đổi thông tin qua thư đin t, thì giy vn không mất đi vai trò
ca nó.
Trang 80
+ Thm chí giy không ch dùng đ lưu giữ thông tin, còn nhiu công dng
khác như: giấy dán ng, giy trang trí nca; giy làm bao bì, làm hp; giy
làm qut, làm dù che, làm giy v sinh,...
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1)
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 1:
Câu hi: Em có đồng ý với quan điểm “Tiên hc l, hu hc văn” không? Lí giải s la chn ca em?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 2:
Câu hi: Theo em, các triều đại Trung Quc xây dng Vạn lý trường thành để làm gì?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trang 81
………………………………………………………………………………………………………………
……
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 3:
Câu hi: Em ấn tưng nht vi tnh tu nào của người Trung Quc c đại? Ti sao?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 10: HY LP C ĐI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Điu kin t nhiên ca Hy Lp c đi.
- Nhà nước Hy Lp c đại.
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu ca Hy Lp thi kì này.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trang 82
Giải thích được những tác đng ca điu kin t nhiên đến s phát trin ca
Hy Lp c đại.
Trình bày được những đặc trưng nổi bt ca t chức nnước thành bang
Hy Lp c đại (tiêu biểu là nhà nước Athens).
K tên được các nhân vt ni tiếng; Nêu được nhng thành tu tiêu biu ca
văn hoá Hy Lp c đại còn ảnh hưởng đến thế gii ngày nay.
3. Phm cht
thái đ trân trng và đánh giá đúng đn nhng cng hiến mang tính tiên phong
của người Hy Lạp đi vi thế gii.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ Hy Lp c đi phóng to.
- Mt s hình nh v thành tu tiêu biu ca nền văn minh Hy Lp c đi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình nh yêu cu tr li câu hi: Em đã từng
nhìn thy ng trình này đâu chưa? Theo em công
trình này nm quc gia nào?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li u hi (HS th
biết hoc không biết câu tr li. GV khuyến khích HS
Trang 83
tr li, phát biu): Công trình này th đưc gii thiu trên ti vi, trên Internet,
trên các chương trình qung bá v du lch thế gii. Công trình này Hy Lp c đại.
- GV đặt vấn đ: Ngôi đền Pác--nông đứng sng sng trên tnh c Ác---lit
A-ten (Hy Lp c đại) được coi là biểu tượng ca nn dân ch A-ten cái nôi
ca nền văn minh phương Tây. Hy Lp nh bé, vi din tích ch hơn 130.000 km2,
nhưng ít ai có th ng rằng, nơi đây đã tng tn ti mt nền văn minh cổ đại phát
trin rt rc r gn lin vi tên tui các vĩ nhân nhiu thành tu ca h vn còn
ảnh hưởng đến thế gii ca chúng ta hin nay. Nhng nhân t nào đã đem li vinh
quang cho người Hy Lp? Chúng ta s cùng nhau đng hành để khám phá điều
diệu đó trong bài hc ngày m nay - Bài 10: Hy Lp c đi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được điều kin t nhiên ca Hy Lp c
đại; nhng thun lợi điều kin t nhiên điều kin t nhiện đã mang li cho
cư dân nơi đây.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I và quan sát
c đ 9.2 SHS trang 53,54 tr li câu hi:
+ Em hãy nêu điu kin t
nhiên ni bt ca Hy Lp
c đại.
+ Điều kin t nhiên c
động n thế nào đối vi
s phát trin ca Hy Lp?
+ Kết hợp đc mc Em có
biết SHS trang 54, em hãy
nêu vai trò ca vùng bin Pi-đi vi s phát trin
1. Điều kin t nhiên
- Điu kin t nhiên ni bt ca Hy Lp c đại:
+ Địa hình: Hy Lp ch yếu nm phía nam bán đo
Ban-ng, các đo trong vùng bin Ê-giê min ven
bin phía tây Tiểu Á. Địa hình b chia ct thành vùng
đồng bng nh hp bi các y núi thp chạy đài ra
bin, đất đai khô cằn.
+ Đường b bin dài, có hàng nghìn hòn đảo nh
thun tiện cho giao thương, buôn n. B bin phía
đông khúc khuỷu, nhiu vũng vịnh kín gió, to nên
các cng t nhiên. Pi-rê là cng bin ni tiếng nht.
- Tác đng của điều kin t nhiên đối vi s phát trin
Trang 84
ca kinh tế Hy Lp.
- GV m rng kiến thc:
+ Hy Lp c đại rng lớn hơn Hy Lạp ngày nay.
+ V giá tr kinh tế n hoá của cây ô liu: Ô liu
cây trng ph biến nht Hy Lp. Dầu ô liu đ chế
biến thức ăn, làm đẹp. Cành ô liu tưng trưng cho
vinh quang, chiến thng và hoà bình. Các cây ô liu c
th mọc hoang đưc coi linh thiêng và lut
Athens c đại quy định: k nào dám đn mt cây ô
liu mc hoang s b x ti chết (đến thế k IV TCN
gim nh thành lưu đày hoặc np pht). Nhng vòng
ô liu trao cho ngưi chiến thng trong các thi
Olympia bt buc phi ly t các y c th mc
hoang. Ngày nay, s ng y ô liu Hy Lp rt
ln, bình quân 7 cây ô liu/mt người dân. Hy Lp
mt trong các quc gia xut khu du ô liu hàng đâu
thế gii.
ca kinh tế Hy Lp:
+ c động đến cuc sng: do khí hu khô ráo,
nhiu ngày nắng trong năm, hu hết các hoạt động
chính tr, kinh tế, văn hoá đều din ra ngoài tri.
- Tác động đến phát trin kinh tế: dân chúng sng ch
yếu ven b bin ph thuc vào bin, phát trin
mnh các ngành kinh tế gn vi biển (thương mại,
đánh bắt cá, nuôi trng thu, hi sn). Xây dng các
cng bin, phát triển đóng tàu, thuyn, phát trin
thương mại trên bin; phát trin các ngành th công
nghip (làm gm, chế tác đá; sản xuất đầu ô liu, chế
biến rượu vang; không thun li cho phát trin nông
nghip.
- Vai tca vùng bin Pi-đối vi s phát trin ca
kinh tế Hy Lp: cng Piraeus vi v tnm trung
tâm Hy Lp, đã trở thành trung m buôn bán, phát
trin mnh các ngành kinh tế ng bin ca khu vc
Địa Trung Hi thi by gi.
Trang 85
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: T chức nhà nước thành bang
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được Hy Lp c đi bao gm nhiu
thành bang đc lp. Tiêu biu nht là hình thức nhà nước dân ch A-ten.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Hy Lp c đại bao gm
nhiều thành bang độc lp. Tiêu biu nht là hình thc
nhà nước dân ch A-ten.
+ GV gii tch khái nim thành bang: nhng nhà
c nh, mt thành th trung tâm, xung quanh
vùng đt trng trt. Trong mi thành bang ph
xá,u đài, đến th, sân vận đng, nhà hát, bến cng.
Mi thành bang có by quyn lc riêng, lut pháp
riêng và tài chính riêng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II và cho biết
cu t chc của nhà nước A-ten.
2. T chc nhà nước thành bang
- cu t chc của nc A-ten: gồm 4 quan
Trang 86
- GV m rng kiến thc: khái niệm “dân chủ” ngày
nay có ngun gc t tiếng Hy Lạp mang ý nghĩa
Quyn lc thuc v nhân dân.
- GV u cu HS tho lun theo cp, quan sát Hình
10.3 kết hợp đọc mc
Em có biết SHS
trang 55 tr li
câu hi: nn n ch
ca nhà c A-ten
đưc th hin n
thế nào?
+ GV hướng dn HS
quan sát bc tranh,
tr lời đưc các câu hi: Em thy trong bc tranh
nhng nn vật nào? Theo em, người đứng gia bc
tranh ai? Ông ta đang làm gì? Những người khác
gm nhng ai? H đang làm gì? Xa xa sau đám đông
cái gì?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
chính: Đại hi nhân dân, Hội đồng 10 ng lĩnh, Hội
đồng 500 và Toà án 6.000 ngưi.
- Nn dân ch của nhà nưc A-ten đưc th hin qua
bức tranh: Pericles đang đứng trên bc din thuyết ca
cuc họp Đại hi công dân. Nhiu công dân tham d,
người đang nằm, đang ngồi, đang làm vic riêng
(nói chuyn, uống rượu, nấu ăn,....). Nhiều người
chăm chú nghe bài din thuyết của nhưng những
ngưi phản đối (g tay đòi đuổi ông xung), v trí
ông đng trên qung trường cũng không phi v trí
cao nht.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được mt s thành tựu văn hóa tiêu
biu ca Hy Lp c đại trên các lĩnh vc: ch viết, văn hc, toán hc, s hc, kiến
trúc điêu khc.
Trang 87
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV chia HS thành các nhóm, mi nhóm tìm hiu
v mt thành tựu văn a tiêu biểu da trên thông tin
mc III SHS quan sát các hình t Hình 10.4 đến
Hình 10.8.
-
GV gii thiu cho HS 1
s
thành tựu n hóa tiêu biu ca Hy Lp còn được bo
tn đến ngày nay:
+ Văn học và kch Hy Lp.
+ Toán hc, vt lí, triết hc, y hc vẫn đưc dy
trong các nhà trường hiện nay (định tam giác đồng
dng của Thales; định lí tam giác vuông ca
Pythagore; đòn bẩy, định lí v sức đẩy của nước, ca
Archimedes,...).
3. Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
- Mt s thành tựu văn hóa tiêu biểu ca Hi Lp c
đại:
+ Ch viết: ng to ra h thng ch viết gm 24 ch
cái.
+ Văn học: 2 b s thi ni tiếng I-lit và Ô-đi-xê
được lưu lại cho đời sau.
+ Khoa hc: V toán hc Tailét, Pi-ta-go, Ơ-clít,
Ác-si-mét; v s hc có Hê--đốt, Tuy- xi-dít; v
triết hc có Xô-crát, Pla-tông (Platon), A-ri-xtt.
+ Kiến trúc điêu khắc: đn Pác--nông, đn A--na,
nhà hát Đi-ô-n-xt ca A-ten; hay nhng tác phm v
điêu khắc như tượng thn Dớt, tượng n thn A--na,
ng V n thành Mi-lô.
Trang 88
+ Thế vn hi Olympia vn được t chc 4 năm một
lần như người Hy Lp tng t chc, mc nhng
môn thi đu phong phú hơn. Vit Nam, gần đây
các cuc thi chạy Marathon đã trởn phong phú.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 57: Theo ước tính,
vào thế k V TCN, thành bang A-ten có khoảng 400 000 dân, trong đó đàn ông t
do quyn công dân ch khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem bao nhiêu %
dân s quyên công dân trong nhà nưc dân ch A-ten?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra u trả li: Khong 7,5% dân s quyn công
dân trong nhà nước dân ch A-ten.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
Trang 89
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 57: Quan sát logo ca
T chức Văn hoá, Khoa hc Giáo dc ca Liên hp quc (UNESCO), em hãy
cho biết: Logô đó lấy ý tưởng t công trình kiến trúc ni
tiếng nào ca Hy Lp c đi?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra u trả li: Loca T
chức Văn hoá, Khoa hc và Giáo dc ca Liên hp quc
(UNESCO) lấy ý tưởng t công trình kiến trúc ni tiếng đn
Pác--nông ca Hy Lp c đại.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh g
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Trang 90
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 11: LA MÃ C ĐẠI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Điu kin t nhiên ca La Mã c đại.
- Tiến trình phát trin của nhà nước La Mã t cng hoà ti đế chế.
- Nhng thành tựu văn hoá tiêu biu ca La Mã thi kì này.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu và nhận xét đưc ảnh hưởng ca điu kin t nhiên ti s phát trin ca
La Mã.
Trình bày được cơ cấu t chc nhà nước đế chế La Mã c đi.
Nêu được nhng thành tu ni bt v văn hoá của La Mã.
3. Phm cht
ý thc tôn trng các di sản văn hoá trên thế gii; khâm phc sức lao đng, sáng
to ca nhân dân qua các thi kì. Hiểu được “La kng được xây dng trong
một ngày” (Roma wasnt built in one day), vì thế nếu HS không ngừng chăm chỉ, c
gắng, các em cũng có th to nên những điu kì diu.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
Trang 91
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ La Mã c đi phóng to.
- Mt s hình nh v thành tu tiêu biu ca nền văn minh La Mã cổ đi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV cho HS chơi trò chơi Gii mã ô ch:
Câu 1 (có 13 ch cái): quan quyn lc ti cao ca Athens.
Câu 2 (có 7 ch cái): Những người có quyn b phiếu.
Câu 3 (có 6 ch cái): Thành ph đưc coi th đô chính tr và văn h của Hy
Lp.
Câu 4 (có 9 ch cái): Công trình kiến trúc ni tiếng nht ca Hy Lp c đi.
Câu 5 (Có 5 ch cái): Tác gi ca b s thi ni tiếng Illiad và Odyssey.
Câu 6. (Có 5 ch cái): Tng lp giàu có nht và có quyn lc nht Hy Lp c đi.
- HS tiếp nhn nhim v tr li câu
hi:
- GV dn dt vn đề: Người La vn t
nhn h là hc trò ca người Hy Lp khi
h chiến thng chiếm đóng Hy Lp vào
thế k I TCN. Lanhững điểm tương
đồng gì vi Hy Lp v điu kin t nhiên,
lch s và văn hoá? Ti sao ngn ng c lại nói “Mọi con đường đều đồ v Roma”;
Trang 92
“Vinh quang thuc v Hy Lp và s vĩ đi thuc v La Mã”? Cng ta hãy bắt đầu
cuc hành trình km pmt trong những nhà nước hùng mnh nht thi c đi
ca nhân loi trong bài hc ngàym nay Bài 11 - La Mã c đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Điu kin t nhiên
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được điều kin t nhiên ca La c
đại; nhng thun lợi điều kin t nhiên điều kin t nhiện đã mang li cho
cư dân La Mã cổ đại.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I và quan sát
ợc đồ 11.2, Hình 11.1 SHS trang 58,59 tr li câu
hi:
+ Em hãy u điu kin t nhiên ni bt ca La
c đại.
+ Điều kin t nhiên đã ảnh hưởng như thế nào đến
s hình thành và phát trin ca nền văn minh La Mã.
1. Điều kin t nhiên
- Điu điu kin t nhiên ni bt ca La Mã c đại:
+ V trí: nơi phát sinh ban đu ca La c đại
bán đo I-ta-li-a. Có vùng đồng bng màu m thung
ng sông và sông Ti-bơ, đảo Xi-xin.
+ Bán đo I-ta-li-a có hàng nghìn km đưng b bin,
nm v trí trung tâm Địa Trung Hi.
+ Trong lòng đất cha cha nhiu đng, chì, st.
- Điu kin t nhiên đã ảnh hưởng đến s hình thành
phát trin ca nền văn minh La Mã:
+ Thun li trng trọt, chăn nuôi.
+ Các ngành th công rt phát trin.
+ Giao thương, hoạt động hàng hi phát triển. Người
La Mã th buôn bán khp c vùng xung quanh
Địa Trung Hi, d dàng chinh phc nhng vùng lãnh
th mi và qun lí hiu qu c đế chế rng ln.
Trang 93
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1: Điều kin t
nhiên ca La c đi gì ging khác nhau so
vi Hy Lp c đại?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
- S ging khác nhau v điu kin t nhiên ca La
c đại so vi Hy Lp c đại:
+ Giống nhau: xung quanh đều đưc bin bao bc; b
bin nhiu vnh, cng nên thun lợi đ phát trin
thương mại đường biển; lòng đt nhiu khoáng sn
nên thun li phát trin luyn kim.
+ Khác nhau:
La Mã c đại nhiều đng bng rng ln
nên trng trọt chăn nuôi điu kin phát
trin, còn Hy Lp b chia ct thành nhiều đồng
bng nh hp, không thun li cho phát trin
ng nghip trồng cây lương thc.
Vi v t trung tâm Địa Trung Hi, La Mã
không ch thun li trong tiến hành buôn
bán với các vùng xung quanh Đa Trung Hi
còn d dàng chinh phc nhng vùng lãnh
th mi và qun hiu qu c đế chế rng
ln.
Hoạt đng 2: T chức nhà nước La Mã c đi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt đng, HS biết được La thiết lp nh thc cng
a không có vua sau đó chuyn sang hình thức nhà nước đế chế.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
2. T chc nhà nước La Mã c đại
- Xác định địa hình:
+ Ban đu ca La Mã c đại: Khi mi thành lp, La
ch mt thành bang nh bé min Trung bán
đảo I-ta-li-a.
+ Dn dn, thông qua chiến tranh, lãnh th La Mã
Trang 94
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 11.2 và đọc thông
tin mục II SHS trang 59, xác định địa bàn ban đu
ca La Mã c đại và phm v ca La Mã thời đế chế.
- GV
yêu cu HS tho lun theo cp và cho biết:
+ cu t chc hoạt động nc La thi
cng hòa?
+ cu t chc hoạt động nc La thi
đế chế?
- GV gii thích khái nim cộng a và đế chế:
+ Cộng hoà: ớc không vua hay hoàng đế; người
đứng đầu do công dân bu chn.
+ Đế chế: mt ớc trong đó vua hay hoàng đế xâm
c và chiếm lãnh th các c khác, to ra mt
lãnh th rng lớn hơn.
- GV m rng kiến thc: Vin Nguyên lão thi
Cng hoà quyn lc nhất nhưng sang thời đế chế
thì mt quyn lc vì b hoàng đế thao túng, chc
năng giảm thiu ch còn quyn thông qua lut, không
được đề xut (quyn ca hoàng đế), không có quyn
ph quyết.
không ngừng được m rng tr thành một đế chế
rng ln. Vào đầu thế k II, lãnh th của đế chế La Mã
bao gm toàn b vùng đất xung quanh Địa Trung Hi,
ng ven b Đại Tây Dương và quần đảo Anh.
- Cơ cấu và t chc hoạt động nhà nước La thi kì
cng hòa: La thiết lp hình thc nhà c cng
hoà khòng có vua, cai tr da trên lut pháp và mi
chc v phải đưc bu ra. Tuy nhiên, thc cht quyn
lực năm trong tay 300 thành viên ca Vin Nguyên
lão, thuộc các gia đình giàu có nht ca gii chLa
Mã.
- Cơ cấu và t chc hoạt động nhà nước La thi kì
đế chế: vẫn duy trì như thi cộng hoà nhưng hoàng đế
thâu tóm tt c quyn lc. Vin Nguyên lão ch còn
nh thc, không còn quyn hành trong thời đế chế.
- S khác nhau của nhà nước thành bang Hy Lp
nhà nước để chế La Mã:
+ Cơ quan quyền lc cao nht:
Hy Lạp: Đại hi nhân dân.
Trang 95
- GV chia HS thành các nhóm u cu HS tho
lun tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 2:
+ Nhà nước tnh bang Hy Lạp n nước để chế
La Mã có điểm gì khác nhau?
+ Tại sao Nhà nước La li phát trin thành mt
Nhà nc đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang
Hy Lp lại không có xu hướng như vậy?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
La Mã: Đấng ti cao - quyn lc nm trong
tay một người như hoàng đế.
+ Phm vi lãnh th, mức độ dân ch:
Hy Lp: tiêu biu cho chế độ dân ch c đại.
La Mã: có xu hướng đc quyn.
- Nhà c La li phát trin thành mt Nhà nuóc
đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang Hy Lp
lại không có xu hướng như vậy:
+ Để cai qun được lãnh th rng ln bao trùm nhiu
phn ca c ba châu lc (Âu, Á, Phi) vào thời đế
quc La Mã tcn mt b máy nhà nước trong đó
quyn lc tp trung vào trong tay một người, đó
hoàng đế.
+ Trong khi đó, các thành bang Hy Lp li ch yếu
phát trin kinh tế công thương nghip, buôn bán bng
đưng bin các hi cng sm ut, nên không xu
ng m rng lãnh th và hình thành nhà nước đế
chế như ở La Mã.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được mt s thành tựu văn hóa tiêu
biu ca La Mã c đi trên mt s nh vc: h thng ch cái, s, lut, phát minh ra
bê tông.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
3. Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
Trang 96
- GV gii thiu kiến thc: Hu hết các thành tựu văn
a tiêu biểu như: chữ viết, ch sô, tông,....vn
đưc s dng.
- GV yêu cu HS tho lun theo cp: quan t các
nh t nh 11.4 đến Hình 11.7, đc thông tin mc
III SHS trang 60,61, trình bày nhng thành tựu văn
a tiêu biu ca La Mã c đi.
-
GV m rng kiến thức: nời La đã ng tạo ra
loi tông siêu bn t cao su, vôi sng, cát, tro bi
i lửa. Để xây dng h thống đường nay vn
còn s dụng được, nời La đào sâu xuống 3m,
ri t các tảng đá ln, sau đó đ đầy cát si, lp các
l hng. Trên mặt đưng, h p nhng phiến đá ln,
các rãnh để thoát c khi trời mưa. Trên dc
tuyến đường đều đánh số km k t km s 0
Quảng trường La to đến các tỉnh trong đế chế
(câu thành ng:“mọi con đường đều đ v Roma”
thế).
- GV cho HS chơi trò chơi: Trong vai một HS La
thi c đại em hãy:
+ Biu din phépnh toán đơn giản đ gii quyết bài
- Nhng thành tựu văn hóa tiêu biểu ca La Mã c
đại:
+ Hình 11.4: ch viết của người La Mã, đưc xem
mt trong những đóng góp vĩ đại của dân La
cho loài ni. Nhiu ch ngày nay vẫn được s dng
như A, B, L, O, Q, X, Y, Z,... Nhiu danh t chung
đưc dùng ph biến hiện nay nsenat (thưng vin),
politic (chính tr), republic (cng hoà),... đu xut phát
t La Mã.
+ nh 11.5: dù không còn đưc dùng trong tính toán,
nhưng vẫn được dùng đ đánh số đề mc hoc s
dng đánh số trên đề mặt đồng h,...
+ nh 11.6: cho thy trình độ thuật ca ngưi La
trong xây dựng đền đài, cầu cống, đường
nhiều đoan đường ngày nay vn được s dng.
+ Hình 11.7: phn ánh nhng tnh tu ni bt v
kiến trúc và xây dng của người La Mã. Dù ch còn
phế tích nhưng quảng trường La cho thy s
hoành tráng với các đền đài, dinh thự s dĩ bt
t vi thi gian bởi thuật làm tông độc đáo ca
h kết hp tiếp thu phát minh v các dng thc ct ca
ngưi Hy Lp.
- Viết theo s La Mã là: CCCL + CCLXX= DCXX.
Trang 97
toán: 350 +270.
+ Em có nhn xét gì v cách biu din phépnh này?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
+ Nhn xét: tính toán bng ch s La Mã rt phc tp,
công kênh, nht là vi phép tính nhiu con s.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 61: Vai trò ca Vin
Nguyên lão trong thi kì đế chế khác thi kì cộng a như thế nào?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Thi cng hoà, Vin Nguyên lão quyn tối thượng. Sang thi đế chế, s khác
bit ln nht Vin Nguyên lão ch danh nga, không quyn hành thc tế,
hoàng đ thâu tóm mi quyn lc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
Trang 98
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 61: Em hãy k tên
mt s thành tựu văn hóa của La Mã c đại vẫn được ng dng trong thi hin
đại.
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra câu trả li: Mt s thành tựu văn hóa của La
c đi vẫn được ng dng trong thi kì hiện đi:
Lĩnh vc
Thành tu
Vn dng ngày nay
Ch viết
ch s
- Ch La tinh.
- Ch s La Mã.
- Cơ sở ca 200 ngôn ng ch viết trên thế gii.
- Ch La tinh ngày nay vn là ngôn ng quc tế; vn dùng
ph biến trong y c hc.
- Ch s ngày nay vẫn dùng đánh số các đ mc lớn; đánh
s trên đồng h, nhng trang nm trước phn chính ca
mt quyển sách, đánh s cho mt s hot động nào đó (ví
d đại hi Đảng,...).
Kiến trúc
Mái vòm
Xây dng các nhà th, công trình công cng
Kĩ thuật
Xi măng, bê tông, xây dng
đưng sá, cu cng.
Xây dng nhà ca, công trình công cộng, đường sá, cu
cng, quy hoạch đô thị.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh g
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1,2).
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Điu kin t nhiên ca La Mã c đại có gì ging và khác nhau so vi Hy Lp c đi?
Trang 99
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……
Phiếu hc tp s 2
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm….:
Câu hi:
1. Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước để chế La Mã có đim gì khác nhau?
2. Tại sao Nhà nước La li phát trin thành một Nhà nuóc đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang
Hy Lp lại không có xu hướng như vậy?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………
Trang 100
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á T NHNG TH K
TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐN TH K X
BÀI 12: CÁC ƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á TC TH K X
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- V trí đa lí ca khu vực Đông Nam Á.
- S ra đi của các vương quc c Đông Nam Á trước thế k VII.
- Mt s đặc điểm căn bn v quá trình hình thành và phát trin của các vương
quc phong kiến Đông Nam Á t thế k VII đến thế k X.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trình bày được v trí đa lí ca khu vc.
Miêu t đưc s xut hin của c vương quc c trước thế k VII.
Nêu được s hình thành phát triển ban đầu của các vương quc phong
kiến t thế k VII đến thế k X.
3. Phm cht
- Nhân ái, biết n trng s khác bit gia c nền văn hoá, hc hỏi đ hoà
nhp.
Trang 101
- ý thc bo tn và phát huy các giá tr văn hoá chung của khu vực Đông
Nam Á.
- Giáo dc tinh thn chung thng nht ca khu vực hướng ti cộng đồng
chung ASEAN.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Bản đ các nước Đông Nam Á ngày nay, ợc đồ v trí các ơng quốc c
Đông Nam Á t đầu Công nguyên đến thế k VII, Lược đ c quc gia
phong kiến Đông Nam Á t thế k VII đến thế k X.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV cho HS chơi tAi nhanh hơn: Em hãy xác đnh tên
ca các quốc gia Đông Nam Á qua quc kì.
- HS tiếp nhn nhim v và tr li câu hi: Xác định tên ca
các quc gia Đông Nam Á qua quc kì: Brunei, Campuchia,
Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,
Singapore, Thái Lan, Timor Leste, Vit Nam.
+ c quc gia xếp theo th t Alpabet và theo chiu kim
đồng h.
- GV đặt vấn đề: T nhng thê kì tiếp giáp Công nguyên, các vương quc c đầu
tin ca khu vực Đông Nam Á đã lẫn lượt xut hin. Những vùng đất hoang sơ dn
Trang 102
dần nhường ch cho khu dân , làng m, bến thuyền và đô th. Một Đông Nam
Á như chúng ta biết ngày nay đã bắt đu t những vương quốc đầu tiên ra đi cách
đây trên ới 2.000 năm đó. Đ tìm hiểu hơn v nhng vấn đ này chúng ta
cùng vào bài hc ngày hôm nay - Bài 12: Các vương quốc Đông Nam Á trước thế
k X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: V trí địa lí của Đông Nam Á
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được v trí đa ca Đông Nam Á;
nhng thun li mà v trí địa lí đã mang lại cho cư dân Đông Nam Á.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thức: Đông Nam Á một khu
vc krng nm phía đông nam châu Á, bao gm
hai khu vc riêng bit Đông Nam Á lục đa
Đông Nam Á hải đảo.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I và quan sát
ợc đ 12.1 SHS
trang 63,64 tr li câu
hi:
+ Em hãy trình bày
c v t các nước
Đông Nam Á.
+ Những điu kin t
nhiên đó đã mang li
nhng thun li gì
cho s phát trin ca
các quốc gia Đông Nam Á?
- GV m rng kiến thc:
1. V trí địa lí của Đông Nam Á
- lược v trí các nước Đông Nam Á:
+ Nm án ng trên con đường hàng hi ni lin gia
Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, khu vc y t
thi c đại đã được xem cu ni gia Trung Quc
Ấn Độ, gia lục địa Á - Âu với châu Đại Dương.
+ Khí hu: nhiệt đới gió mùa, nóng ấm, mưa nhiều.
- Những điều kin t nhiên đó đã mang li nhng
thun li cho s phát trin ca các quốc gia Đông
Nam Á:
+ Phát triển cây lúa nưc.
+ Phát trin nhiu loi cây quý hiếm khác như: trầm
hương, đinh hương, đu khu, sa nn,...
Trang 103
+ o là quc gia duy nht không giáp bin.
+ Mt s con sông ln Đông Nam Á lục địa như: I-
ra-oa-đi, Công, Chao Phray-a, sông Hng. Nhng
con sông này mangli ngu ồn nước tưới phong phú,
di o, ng phù sa màu m, thun li cho cuc
sống định cư của cư dân làm nông nghiệp; việc đi lại,
vn chuyn trên ng thun tiện hơn; nguồn li thu
sn làm thức ăn rất đa dạng. Tuy nhiên, khi mc
c của các con sông này dâng cao cũng thưng
gây ra lt, khiến đời sống dân gp nhiu khó
khăn.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 2: S xut hin củac vương quc c t đầu ng nguyên đến thế
k VII
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được mt s vương quc c lần lượt
xut hin Đông Nam Á vào nhng thế k đầu ng nguyên: Chăm-pa, Phù Nam,
-gu, Tha-tơn; Phù Nam là vương quc phát trin nht trong by thế k đu ng
nguyên với thương cảng Óc Eo (An Giang, Vit Nam) sm ut, rc r mt thi.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Trang 104
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Mt thi gian dài sau khi
nhà nước Văn Lang, Âu Lạc của ni Vit đồng
bng sông Hng b phong kiến pơng Bắc đô hộ,
mt s ơng quc c lần lượt xut hin Đông
Nam Á vào nhng thế k đầu Công nguyên.
- GV u cầu HS đc thông tin mc II và tr li câu
hi: Điều kin t nhiên thun li nào cho s ra đi
ca các ơng quc c?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1:
Da vào Bản đồ 12.1 ợc đ 12.2, em hãy xác
định v trí các vương quc
c Đông Nam Á t đầu
ng nguyên đến thế k
VII. Các vương quốc đó
thuc quốc gia Đông Nam
Á nào ngày nay?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
2. S xut hin của các vương quốc c t đầu Công
nguyên đến thế k VII
- Điu kin t nhiên thun li cho s ra đi ca các
vương quốc c:
+ nhng dòng sông lớn đổ ra bin, thun li cho
phát trin nông nghip và giao lưu vi thế gii bên
ngoài.
+ S phát trin kinh tế, thuật ca các tc ni
Đông Nam Á vào nhng thế k trước ng nguyên
đến đầu Công nguyên, đc bit là ngh nông trng lúa
ớc thut luyn kim càng ngày càng tiến b.
Mt khác, s giao lưu kinh tế, văn hoá vi Ấn Độ,
Trung Quốc cũng là nền tng quan trng đưa đến s ra
đời các quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
- V tcác vương quốc c Đông Nam Á t đầu Công
nguyên đến thế k VII: xut hin c lục đa và hi
đảo.
+ Các nhà nước đầu tiên ca khu vực như: Phù Nam,
Chăm-pa, Đốn Tn, ch Th, muộn hơn là Chân
Lp, Thaton, Pegu. Các tiu quc nh vùng hải đo
như Cantoli, Melayu, Taruma cũng lần lượt ra đời.
- Các vương quốc đó thuc quốc gia Đông Nam Á
ngày nay:
+ Pe-gu, Tha-ton —› My-an-ma.
+ Cm-pa, Phù Nam —› Vit Nam.
+ Đốn Tn, Xích Th —› Min Nam Thái Lan và Ma-
lai-xi-a.
+ Malayu, Taruma —› In-đô--xi-a.
Trang 105
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt động 3: S hình thành phát trin của c vương quc phong kiến t
đầu thế k VII đến thế k X
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được s xut hin, hình thành và phát
trin ca c vương quc phong kiến t đu thế k VII đến thế k X đã tạo sở
cho s phát trin ca khu vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế k X-XV).
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Thế k VII, Phù Nam sp
đổ, thương cảng Óc Eo cũng lụi tàn. Con đưng giao
thương Đông Nam Á ng bắt đầu chuyển hướng
xung vùng eo bin Ma-lc-ca. Nhiu quc gia mi
xut hin c Đông Nam Á lc địa Đông Nam Á
hi đảo.
- GV chia HS
thành các nhóm,
yêu cu HS tho
lun, quan sát
ợc đồ 12.3,
Bản đồ 12.1 và tr
li câu hi o
Phiếu hc tp s
2: Em hãy xác
3. S hình thành và phát trin của các vương quốc
phong kiến t đầu thế k VII đến thế k X
- Xác đnh nhng vương quốc phong kiến Đông
Nam Á t thế k VII đến thế k X, và v trí ca các
vương quốc đó thuộc các quốc gia Đông Nam Á nào
ngày nay:
+ Pagan, Pequ, Thaton thuc Mi-an-ma ngày nay.
+ Ha-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti thuc Thái Lan ngày
nay.
+ Cam-pu-chia vn thuc Cam-pu-chia ngày nay.
+ Đại C Việt, Chăm-pa thuc Vit Nam ngày nay.
Trang 106
định nhng vương quốc phong kiến Đông Nam Á
t thế k VII đến thế k X, cho biết v trí ca các
vương quốc đó thuc các quc gia Đông Nam Á nào
ngày nay?
- GV gii thiu kiến thc: S xut hin, hình thành
phát trin ca các vương quốc phong kiến t đầu
thế k VII đến thế k X đã tạo sở cho s phát trin
ca khu vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế k X-
XV).
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
+ Tu-ma-sic thuc Xing-ga-po ngày nay.
+ Sri-vi-giay-a và Ka-lin-ga thuc In-đô--xi-a ngày
nay.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 66: Em hãy cho biết
những điểm tương đng v v tr địa lí của các vương quc c Đông Nam Á?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Những điểm tương đồng v v tr đa của các vương quc c Đông Nam Á: nơi
Trang 107
nhng dòng sông ln đổ ra bin, thun li cho phát trin ng nghiệp và giao lưu
vi thế gii bên ngoài.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 4 phn Vn dng SHS trang 66: ng ng
gn vi lch s ca những vương quc c nào Đông Nam Á? Những vương
quốc đó thuc v các quc gia nào ngày nay? Tham kho tm bản đ 12.1 và lược
đồ 12.2 cho câu tr li ca em
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Sông Công gn vi lch s ca những vương quốc c: Phù Nam, Chân
Lp. + Những vương quc đó thuộc v các quc gia ngày nay: P Nam thuc Vit
Nam, Chân Lp nay Cam-pu-chia. Ngoài ra, ng Mê Công chy trên lãnh th
ca c Lào, Myanmar và Thái Lan ngày nay.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1, Phiếu hc tp s 2).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Trang 108
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Da vào Bản đồ 12.1 và Lược đồ 12.2, em hãy xác đnh v trí các vương quc c Đông Nam Á
t đầu Công nguyên đến thế k VII. Các vương quốc đó thuộc quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Phiếu hc tp s 2
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm….:
Câu hi: Em hãy xác đnh những vương quốc phong kiến Đông Nam Á t thế k VII đến thế k X, cho
biết v trí của các vương quốc đó thuộc các quc gia Đông Nam Á nào ngày nay?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 13: GIAO LƯU TƠNG MẠI VĂN HÓA ĐÔNG NAM Á
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Trang 109
Thông qua bài hc, HS nm được: Mi liên h gia khu vực Đông Nam Á vi thế
gii bên ngoài t đầu Công nguyên đến thế k X.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trình bày được con đường giao thương trên bin khu vực Đông Nam Á.
Hiểu được ảnh hưởng ca văn hoá Ấn Độ đi vi s phát trin ca lch s
khu vc trong 10 thế k đu Công nguyên.
Phân tích được những tác đng của quá trình giao lưu thương mại và văn
hoá đối vi khu vc trong 10 thế k đầu Công nguyên.
Xác định được ch quyn Biển Đông thuc v vương quc nào ngày xưa và
quc gia nào ngày nay.
3. Phm cht
- Trách nhim: t s tht lch s v con đường giao thương và giao lưu văn
hoá Đông Nam Á, giáo dc ch quyn biển đo cho HS.
- Nhân ái: giáo dc tinh thn chia s gia c nền văn h(hc hi, hoà nhp,
không tn nh, không xâm lưc).
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
Trang 110
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV trình chiu cho HS quan sát hình nh k cho HS câu chuyn Mt thành
ph chứa đy châu u: Địa đim di tích Óc Eo nm chân núi Ba Thê, nay thuc
Vng Thê, huyn Thoại n, tn An Giang, nay đt bồi đy vào sâu, cách
biển 20 km, nhưng ngược v đầu Công nguyên, Óc Eo nm v trí “bước mt
c ra ti biểnNhững năm 40 ca thế k XX, nhiều người dân khi làm rung
nhặt được knhiu vật quý n chui vòng đá q, nhn vàng bc, mt ngc,
nhìn không khác my vi những đ n trang
trưng bày trên ca hàng vàng bc thi nay.
Do vy, cui tháng 2 - 1944, chính quyn Pháp
đã tổ chc khai quật di tích Óc Eo người
đứng đầu n kho c hc lng danh L.
Malleret. Mt s ợng đ trang sc rt lớn đã
đưc L. Malleret công b bao gm: 1.311 món
n trang vàng, cân nặng 1.120 gam, sau đó ông còn thu mua li t những người
đào trộm di tích hàng trăm món, cân nặng được 453 gam, đáng k có mt thi vàng
nguyên khi nặng đến 378 gam, tc khong 10 lng; s ht ngc đá quý đào
thu lại được 10.062, trong đó có 779 viên đào đưc, còn li ông thu t tr con
nhặt được khi đi theo đoàn kho cổ. Sau năm 1975, phát hin thêm khong 100
món trang sc vàng, 443 hạt đá quý, hơn 120 con du (trin), 2.000 mnh vàng (có
th là vật cúng đt các đn chùa).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Quá trình giao lưu thương mi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được điều kin t nhiên ca La c
đại; nhng thun lợi điều kin t nhiên điều kin t nhiện đã mang li cho
cư dân La Mã cổ đại.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
Trang 111
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Vào nhng thế k đầu
ng nguyên, nhu cu trao đi hàng h gia Trung
Quc, Ấn Đ xa hơn Địa Trung Hải đã mở ra
tuyến đường thương mại quan trng trên vùng bin
Đông Nam Á. Thuyn buôn ca nhiều nước tn thế
giới đã mặt tại đây, mở ra quá trình giao lưu
thương mại giữa Đông Nam Á vi thế gii bên ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 13.4 và tr li câu
hi: Em hãy t con đường thương nhân nước
ngoài đi qua vùng
bin Đông Nam Á
i thế k đu Công
nguyên?
- GV yêu cu HS
quan sát Hình 13.1,
13.2, 13.3 SHS trang
68 tr li câu hi:
Nhng hin vt
trong các liệu đó
k li chuyện đã xy ra trong lch s khu vc
nhng thế k đầu Công nguyên?
-
GV yêu cu HS tho lun theo cặp, đọc thông mc I
SHS trang 67 tr li câu hi:
+ Trình bày hot động giao lưu thương mại Đông
Nam Á trong mười thế k đầu Công nguyên.
+ Giao lưu thương mại đã dẫn đến những thay đi
nào khu vc Đông Nam Á trong i thế k đu
1. Quá trình giao lưu thương mại
- t con đường mà thương nhân nước ngoài đi qua
ng bin Đông Nam Á i thế k đu Công
nguyên: HS lưu ý nhng địa danh tn bản đồ như
Chăm-pa, Óc-eo (Vit Nam), Pa-lem-bang (In-đô--
xi-a) xác định tên gọi địa lí ca vùng biển đó hiện
nay (Bin Đông).
- Nhng hin vật trong các liu này minh chng
cho vic mt s nơi Đông Nam Á đã hoạt động
buôn bán, s hin din ca thương nhân c
ngoài nhng thế k đầu Công nguyên.
- Hoạt động giao lưu thương mại Đông Nam Á
trong mưi thế k đầu Công nguyên:
Trang 112
ng nguyên?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
+ Là nơi cung cấp nước ngọt, lương thực.
+ Là nơi trao đi nhng sn vt có giá tr như: h tu,
đậu khu, ngc trai, san hô, đặc bit trầm hương
mt mt hàng có giá tr cao.
- Giao lưu thương mi đã dẫn đến những thay đi
khu vực Đông Nam Á trong mưi thế k đu Công
nguyên: thúc đy s ra đi ca nhng trung tâm
thương mại ti khu vực Đông Nam Á, dn đến s phát
trin nhanh ca lch s khu vực, tác động trc tiếp đến
s ra đi ca những vương quốc c nm trên con
đường giao u đó.
Hoạt đng 2: Quá trình giao lưu văn hóa
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được trên con đường giao lưu thương
mi, các nền văn a ngoài khu vực đã lan tỏa đến Đông Nam Á; văn hóa Ấn Độ
đã lan tỏa đến Đông Nam Á trên mt s lĩnh vc: Hin-đu giáo, pht giáo, ch viết,
kiến trúc ngh thut.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Theo chân nhng con
thuyn buôn bán đến t ớc ngoài, văn hoá bên
ngoài cũng mặt khu vc Đông Nam Á. Đông
Nam Á chu nh hưng ca nền văn hóa Trung Quc
Ấn Độ, đc bit là nền n hóa Ấn Độ.
- GV u cầu HS đọc thông tin mc II quan sát
Hình 13.6, 13.7, 13.8, tr li câu hi: Em y nhn
xét v quá trình giao lưu văn hóa khu vực Đông
2. Quá trình giao lưu văn hóa
- Nhn xét v quá trình giao lưu văn hóa khu vc
Đông Nam Á i thế k đầu Công nguyên: cư dân
Đông Nam Á tiếp thu văn hoá Ấn Độ mt ch hoà
nh, trên sở ch đng la chn nhng yếu t p
hp trong quá trình lp quc và phát trin, ch yếu
trong các lĩnh vc tôn giáo, ch viết, văn hc, ngh
thut.
+ n giáo: Hin-đu giáo và Pht giáo nhanh chóng
hoà quyn với tín nng bn địa và đã nh hưởng
Trang 113
Nam Á mười thế k đầu Công nguyên?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
lớn đến nền văn hoá của c ơng quốc trong khu
vc.
Phù Nam, c vương quốc trên đo Xu-ma-
tra, đảo Gia-va vương quc Pa-gan ca
ngưi Miến chu ảnh hưởng t Pht giáo. Hin-
đu giáo li khá ph biến Chăm-pa, Chân
Lp.
+ Ch viết: ch Phn tr thành văn t chính ca nhiu
vương quốc trong bui đu thành lp. V sau, đã dn
ci biến ch Phn thành ch viết riêng như chữ Chăm
c, ch Khơ-me c, ch Mã Lai c,...
+ Ngh thut: khu đn tháp M Sơn (Việt Nam)
qun th --bu-đua (In-đô--xi-a) hai công
trình kiến trúc tiêu biu của Đông Nam Á trưc thế k
X.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 70: Nêu mt d
cho thy s sáng to ca cư dân Đông Nam Á khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ.
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra câu tr li: S sáng to ca cư dân Đông Nam Á
khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ: ch Phn tr thành văn t chính ca nhiều vương quc
trong buối đu thành lp. V sau, đã dn ci biến ch Phn thành ch viết riêng
như chữ Chăm cổ, ch Khơ-me c, ch Mã Lai c,...
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
Trang 114
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 70: Dựa vào Lược đ
13.4, đi chiếu vi Bản đ 12.1, em hãy cho biết con đường thương mại Đông
Nam Á đi qua nhngng biển, đại dương nào ngày nay.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu trả li: Con đường thương mại Đông Nam
Á đi qua nhng vùng biển, đại dương ngày nay: bin An-da-man Đông nam vnh
Ben-ga-, min Nam Mi-an-ma, min Tây Thái Lan và miền Đông quần đảo An-da-
man thuc Ấn Độ Dương. Vịnh Ben-gan đim bắt đu ca con đưng bin ni
min Nam Ấn Độ vi eo Kra và bán đo Ma-lai-xi-a.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
Trang 115
CHƯƠNG 5: VIỆT NAM T KHONG TH K VII
TRƯỚC CÔNG NGUN ĐN TH K X
BÀI 14: NỚC VĂN LANG - ÂU LC
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mc đ, yêu cu cn đt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Quá trình dựng nước và bui đu gi c ca t tiên người Vit.
- Những nhà nước c đại đu tiên ca người Việt: nước Văn Lang và nưc Âu
Lc.
- Nhng phong tc trong văn hVit Nam hình thành t thời Văn Lang - Âu
Lc.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được khong thi gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lc.
Xác định được phm vi không gian ca nước Văn Lang, Âu Lc.
Trình bày được t chức nhà nước ca Văn Lang, Âu Lc.
Liên h đưc nhng phong tục trong văn hoá Việt Nam hin nay kế tha t
thời Văn Lang - Âu Lc.
3. Phm cht
- ý thc trách nhim gi gìn, bo tn phát huy các giá tr văn hoá dân
tc.
- Yêu nước, ghi nh công ơn xây dựng đất nước ca t tiên.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
Trang 116
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV cho HS chơi trò chơi Gii mã ô ch:
Câu 1 (7 ch cái): Trình đ phát triển đạt đến mức độ nhất đnh ca xã hi loài
ngưi, có nền văn hoá vt cht, tinh thn vi những đặc trưng riêng.
Câu 2 (7 ch cái): Thn i Tn Viên, con r ca Hùng Vương th 18.
Câu 3 (9 ch cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Câu 4 (8 ch cái): Chức quan đứng đu các b thời Văn Lang.
Câu 5 (10 ch cái): Tên truyn thuyết nói v cuộc đấu tranh chng gic Ân ca
nhân dân ta.
Câu 6 (12 ch cái): Vua nước Âu Lc.
Câu 7 (5 ch cái): Tên kinh đô nước Âu Lc.
- HS tiếp nhn nhim v và tr li câu hi:
- GV đặt vấn đ: Dân tc Vit Nam b dày hàng ngàn
năm lịch s. Trongm linh và tình cm ca những ni
dân đt Vit, cha Lc Long Quân và m Âu khi
ngun ca dân tc và các vua Hùng những người công dựng nước. Người
Việt câu “Cây cội, nước nguồn”, ngay t khi mới đi học, chúng ta đã biết
đến đạo “uống nước nh ngun” “cỏ cây t đất n sinh ra, con người thì phi
t tiên ông bà”. m hiu, nghiên cu lch s c nhà là cách th hin lòng yêu
Trang 117
c, trách nhim vi t tiên, vi nòi ging, vi quc gia. Trong bài hc hôm nay -
Bài 14: Nhà ớc Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta s tìm hiu v hai quốc gia đu tiên
của người Việt: Văn Lang, Âu Lc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Nhà nước Văn Lang
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được s ra đi và t chức nhà nước
Văn Lang.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cu HS quan sát bc tranh Con rng cháu,
Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng
Con rng cháu tiên
Thánh Gióng
1. Nhà nước Văn Lang
a. S ra đời nhà nước Văn Lang
Trang 118
n Tinh Thủy Tinh
+ GV chia HS thành c nm, yêu cu HS tho
lun, tr li câu hi o Phiếu hc tp s 1: Em hãy
phân bit huyn thoi lch s s tht lch s v s
ra đi của nớc Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô
tươngng:
Truyn
thuyết
Lch
s
Con rng cháu tiên
Hùng Vương - vua
ớc n Lang
Di tích làng C
Kháng chiến chng
quân Tn (214-208
TCN)
Sơn Tinh Thủy Tinh
Thánh Gióng
- GV gii thiu kiến thc: T khong 2000 năm
TCN, những nhóm dân Việt c đã bắt đu m
rộng địa n cư trú, di t vùng núi, trung du
xuống đồng bng châu th các dòng sông ln Bc
B và Bc Trung B ngày nay, sau là vùng cư trú chủ
yếu của cư dân ớc Văn Lang, Âu Lc.
- Phân bit huyn thoi lch s và s tht lch s v s
ra đi của nhà ớc Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô
tươngng:
Truyn
thuyết
Lch
s
Con rng cháu tiên
x
Hùng Vương - vua nước
Văn Lang
x
Di tích làng C
x
Kháng chiến chng quân
Tn (214-208 TCN)
x
Sơn Tinh Thủy Tinh
x
Thánh Gióng
x
Trang 119
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I.1 SHS trang 73
tr li câu hi:
+ Cho biết n nước n Lang ra đi vào khong
thi gian nào?
+ Nêu phm vi của nhà nước Văn Lang.
+ Kinh đô của nớc Văn Lang thuộc địa phương
nào ngày nay?
- GV m rng kiến thc: Do s phát trin ca công
c đng và sắt nên đời sng sn xut có s chuyn
biến, cùng vi nhu cu làm thu li (th hin qua
truyn thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh) chng ngoi
xâm (th hin qua truyn thuyết Thánh Giáng) đã
thúc đấy s ra đời Nhà nước đu tiên - Nhà nước Văn
Lang. Đây là điểm tương đồng vi s hình thành các
nhà nước phương Đông khác.
- GV gii thiu kiến thc:
+ S ra đi của nhà nước n Lang đã m ra thi
dựng c đu tiên trong lch s dân tc. Là du mc
kết thúc thi kì nguyên thy trên đất nước Vit Nam,
tạo cơ s, tin đ cho s hình thành và phát trin nn
văn minh ca thi dựng nước trong lch s Vit
Nam.
+ Nhà nước Văn Lang ra đời - mốc đánh du lch s
dựng c của người Vit, phù hp vi nhng bng
chng kho c học (văn hoá Đông Sơn), nhng mc
thời gian khác như “cách đây 4.000 năm” hoặc “nước
ta có lch s 4.000 năm dựng nước” là không hp lí.
- GV u cu HS đọc mc Em có biết SHS trang 73
để biết thêm Hùng Vương thuc h Hng Bàng, dòng
i “tn rồng”.
- Nhà nước Văn Lang ra đi vào khong thế k VII
TCN. Th lĩnh của b lạc Văn Lang đã thu phục c
b lc khác, t xưng là Hùng Vương, thành lp n
ớc Văn Lang.
- Phm vi của nnước Văn Lang: ven sông Hồng t
Vit Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba (Hà Ni) ngày
nay.
- Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc Vit Trì (Phú
Th) ngày nay.
Trang 120
- GV u cầu HS quan sát đồ 14.2, đọc thông tin
mc I.2 SHS trang 74 cho biết: Trình bày t chc
b máy nhà nước n Lang.
- GV gii thích cho HS các khái nim:
+ B
chính: già làng đng đầu chiếng, ch thi Hùng
Vương.
+ Lc hu: chc quan ph tch vic dân s (quan
văn) thời Hùng Vương - An Dương Vương.
+ Lạc tướng: chc quan ph trách vic quân s (quan
) thời Hùng Vương - An Dương Vương.
- GV u cu HS tho lun theo cp tr li câu
hi: Em nhn xét v t chc b y n c
Văn Lang?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
b. T chức nhà nước Văn Lang
- T chc b máy nhà nước Văn Lang:
+ Hùng Vương chia c m 15 b, giúp vic cho
vua là các Lc hu, Lc ớng. Đứng đầu các ching,
ch B chính. Con trai vua gi Quan lang, con
gái vua gi là M nương. hội bao gm nhng
ngưi quyn quý, dân t do (nông dân công xã, th
th công) và nô tì.
+ Nhà nước n Lang chưa có luật pháp và quân đội.
Khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên trai
tráng các ching, ch tp hp li cùng chiến đu.
- Nhn xét v t chc b y nhà nước Văn Lang:
+ Nhà nước Văn Lang đã đưc hình thành t trung
ương đến đa phương nhưng khai, t chc đơn
gin, chia làm 3 cp (ch i chc quan).
+ Nhà nước chưa quân đội, chưa có lut pháp. Nhà
ớc Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã là t chc
chính quyn cai quản nhà nước.
Trang 121
Hoạt đng 2: Nhà nước Âu Lc
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được s ra đi t chức n nước Âu
Lc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đc ni dung mục II, quan sát Lưc
đồ 14.4 SHS trang 74,75 và tr liu hi:
+ Nhà nước Âu Lc
ra đời trong hoàn
cnh nào?
+ Xác định v trí
kinh đô Âu Lạc trên
ợc đồ nêu chc
năng của kinh đô
đó.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 14.3 và đc mc Em
biết SHS trang 75 đ biết thêm v thành C Loa:
Thành C Loa gm ba vòng khép kín đưc y theo
2. Nhà nước Âu Lc
- Hoàn cnh ra đời n nước Âu Lạc: Năm 214 TCN,
quân Tn phương Bắc đánh xuống vùng đt sinh
sng ca các b tc Việt. Người Lc Việtni Âu
Việt dũng cm chiến đu chng quân Tần dưới s
lãnh đạo ca Thục Phán. Năm 208 TCN, tưng gic là
Đó Thư bị giết, quân Tn gp nhiều khó khăn, phảit
v c. Sau kháng chiến chng Tn, Thc Phán
xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành
Âu Lc.
- Kinh đô ca Âu Lc Phong Khê (nay C Loa,
Đông Anh, Hà Nội).
+ Chức năng của kinh đô: Thi Âu Lc, người Vit
tiếp tc đối mt với âm mưu xâm c ca các triu
đại phong kiến Trung Quốc. An Dương Vương đã cho
xây thành C Loa “dài đến ngàn trượng, cao và xoáy
trôn ốc” để phòng v.
Trang 122
nh xoáy trôn c,
hào bao quanh phía
ngoài, các hào ni vi
nhau và ni vi sông
Hng. Nh vy,
nhiu ln b quân ca
Triệu Đà tấn công,
nhưng nh thành cao, hào u, khí tốt (ly n
mũi tên đng) nên quân dân Âu Lc đã lần lượt
đánh bại các cuc tn công của quân xâm lược. Đó
mt biểu ng ca nền văn minh Vit c rất đáng tự
hào, minh chng cho trí tu của người Vit c trong
bi cnh cách đây 2000 năm, khi trình đ thuật
chungn rt thp kém.
- GV yêu cu HS tho lun theo cp, quan sát Hình
14.5, 14.6 SHS trang 76 và tr li câu hi:
+ sao thi
Văn Lang tư liệu
ch yếu là công
c trong khi thi
Âu Lạc, liu
ch yếu là vũ
khí?
+ Qua hình nh n bắn tên và mũi tên đồng, em
nhn xét gì v thut luyện kim tnh đ quân s
thi Âu Lc?
- GV yêu cu HS tr li u hỏi: Em hãy nêu điểm
mi ca t chc nhà nước Âu Lc so với nhà nước
Văn Lang.
- GV m rng kiến thức: Nước Âu Lạc được thành
lập năm 208 TCN, thế mạnh hơn n Lang, xây
dng thành C Loa kiên cnhiều vũ khí tốt nhưng
ch tn tại được my thp kỉ. Năm 179 TCN. Âu Lạc
- Thời Văn Lang tư liệu ch yếu công c trong khi
thi Âu Lạc, tư liệu ch yếu vũ khí vì: Thi Âu Lc
thường xuyên phi chng ngoi xâm, gi ớc nên
liu ch yếu vũ khí, thành Cổ Loa cũng quân
thành; thut luyện kim trình đ quân s thi Âu
Lạc caon thời Văn Lang).
- thuật luyn kim và trình đ quân s thi Âu Lc
cao hơn thời Văn Lang.
- Đim mi ca t chức nhà nước Âu Lc so vi n
ớc Văn Lang: Thi Âu Lc -
buổi đu ca gi c. Vua quyn thế hơn trong
vic tr ớc, quân đội và vũ khí tốt. Lãnh th m
rộng hơn (vưt ra khi vùng châu th sông Hng) nên
ớc được chia thành nhiu b hơn.
Trang 123
b c Nam Việt, đúng đầu là Triệu Đà (Trung
Quc) chiếm. Phía k xâm lược Triệu Đà âm mưu,
xo quyt cùng vic vua Thc ch quan, thiếu phòng
b cn thiết đã đặt du chm hết nến độc lp ca Nhà
c Âu Lc khép li thời đi dựng nước Vit
Nam.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 76: Em hãy cho biết
các mc thi gian sau gn vi s kin nào ca thi kì Văn Lang, Âu Lc?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra u trả li: Các mc thời gian đã cho gắn vi s
kin ca thời kì Văn Lang, Âu Lc:
+ Thế k VI TCN: nước Văn Lang thành lp.
+ Năm 218 TCN - 214 TCN: quân Tần đánh xuống Văn Lang.
+ Năm 208 TCN: kháng chiến chng Tn kết thúc. Âu Lc thành lp.
+ Năm 179T CN: Âu Lc b sáp nhp vào Nam Vit.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
Trang 124
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li u hi 3 phn Vn dng SHS trang 76: T truyn thuyết
Con rng cháu tiên, em hiu thế nào v hai ch “đồng bào” và truyn thng “tương
thân tương ái” của người Vit?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ “Đồng bào”: cùng chung mt bào thai, xut x t truyn thuyết “Con Rồng cháu
Tiên, c dân tc trên lãnh th Việt Nam đu cùng ngun ci, anh em chung
mt nhà.
- Truyn thng “tương thân tương ái” ca người Việt Nam: “Bầu ơi thương lấy
cùng/Tuy rng khác giống nhưng chung một giàn”.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Em y phân bit huyn thoi lch s và s tht lch s v s ra đời của nhà nước Văn Lang,
đánh dấu (x) vào ô tương ứng:
Truyn
thuyết
Lch
s
Trang 125
Con rng cháu tiên
Hùngơng - vua nước Văn Lang
Di tích làng C
Kháng chiến chng quân Tn (214-208 TCN)
Sơn Tinh Thủy Tinh
Thánh Gióng
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 15: ĐI SNG CỦA NGƯI VIT THỜI VĂN LANG, ÂU LC
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Đời sng vt cht, tinh thn của người Vit thời Văn Lang, Âu Lc.
- Những đặc trưng văn hoá của người Vit hình thành t thời Văn Lang, Âu
Lc.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Trang 126
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
t được đời sng vt cht và tnh thn của cư dân Văn Lang, Âu Lc.
Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc đã được hình thành
t thi kì này.
3. Phm cht
- ý thc trách nhim gi gìn, bo tn phát huy các giá tr văn hoá dân
tc.
- Yêu nước, sn sàng góp sc mình xây dng và bo v T quc.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV đt vn đ: “Bng bng bông bng bồng bông/Khăn điều m b con rng
cháu tiên ”. Li hát ru t bao đời nay đưa chúng ta trở v ngun ci ca dân tc
mình. Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chng gic ngoại xâm, đ li
Trang 127
cho chúng ta một giang n gm vóc, mt nền văn hoá phù hp với điu kin t
nhiên và li sng ca dân tc. Trong Bài 15 - Đời sng của người Vit thi kì Văn
Lang, Âu Lc, chúng ta ng tr v q kh đ m hiu những điều ng đp
đe và thiêng liêng này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Đời sng vt cht
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được đi sng vt cht của dân Văn
Lang, Âu Lc mt s đặc điểm ni bt v nông nghip (sng bng ngh trng
lúa nước, trng dâu ni tằm, chăn ni, đánh bt cá); th công nghip phát trin
(làm gm, dt vi,...); luyện kim, đúc đng, rèn st phát trin; thức ăn là cơm nếp
cơm tẻ; đi lại ch yếu bng thuyn, nhà sàn; trang phc nhà và đi l hi.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cu HS quan t nh 15.1 gii thiu cho
HS v hình ảnh hoa văn trên mặt trng đng, miêu t
đời sng sn xut sinh
hot hàng ngày ca người
Vit thời kì Văn Lang, Âu
Lc: Hình nh nam n giã
go, mt tri, chim cò,
nh trâu bò và kết hp vi
đồ dng bng gm thp
đồng (hình 15.2,15.3) cho thy ngành nông nghip
trồng lúa nước đã trở thành mt ngh ch yếu, c
định của ngưi Vit thi dựng nước. Người dân trng
a dưới ánh Mt Trời, chim, cò tung bay ngoài đồng
ruộng, đậu n trên c mái nhà, từng đôi nam nữ g
go trong mùa thu hoch lúa.
1. Đời sng vt cht
- Mt s nét v đi sng vt cht của dân Văn
Lang, Âu Lc:
Ngưi
Văn
Lang,
Âu
Lc
Ăn
Mc
Đi lại
- Thc
ăn
chính
cơm
t, cơm
nếp vi
tht,
, cua,
c, rau,
N
mc
váy,
nam
đóng
kh,
đi
chân
đất.
Khi
H
m
nhà
n
nhng
vùng
đất cao
ven
sông
để
Ngưi
dân
Văn
Lang
sng
ven các
dòng
sông
ln,
Trang 128
- GV chia HS m c nhóm, yêu cu HS tho lun,
đọc ni dung mc I SHS trang 77, 78, 79 tr li
câu hi vào Phiếu hc tp s 1: Em hãy miêu t mt
s nét v đi sng vt cht của dân Văn Lang, Âu
Lc theo bng sau:
Ngưi
Văn
Lang,
Âu
Lc
Ăn
Mc
Đi lại
- GV yêu cu HS tiếp tc tho lun theo nhóm, tr li
câu hi:
+ Quan sát các hình nh 15.3, 15.5, em hãy cho biết
dân Văn Lang, Âu Lc s dụng muôi đồng, thp
đồng để làm gì?
+ Quan t Hình 15.7,
em hãy cho biết người Lc
Việt thường s dng n
sàn để làm gì?
- GV u cu HS đọc mc Em có biết SHS trang 78
để hiu hơn về nh ảnh, ý nghĩa của trống đồng
Ngọc Lũ.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
dưa,
..,
biết
dùng
gia v,
m
bánh,
nu
u,...
- Trong
bữa ăn
mâm,
bát,
muôi,...
có l
hi,
n
mc
áo và
váy
đài,
nam
mc
áo và
qun
dài,
đầu
chít
khăn
i
lông
chìm,
đeo
trang
sc,...
tránh
thú d.
Nhà
n
có mái
cong
hình
thuyn
hay
mái
tròn
hình
mui
m
bng
g, tre,
na,
,...
phương
tiện đi
li ch
yếu
bng
thuyn.
- dân Văn Lang, Âu Lc s dụng muôi đồng, thp
đồng để:
+ Muôi đồng: chng t người Việt đã ăn cơm, biết s
dng nhiu vt dng gp thức ăn.
+ Thạp đồng: dùng đ đng lúa, chng t ht lúa rt
thiêng liêng nên cư dân đã trang trí thp đồng rt công
phu.
- Người Lc Việt tng s dng nhà sàn vì: cư dân
làm n nhng vùng đt cao ven sông, ven bin
hoặc trên sườn đồi. H làm nsàn đ tnh td.
Nhà có i cong hình thuyn hoc i tròn hình mui
thuyn.
Trang 129
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc:
+ Các ngành ngh sn xut chính ca dân Văn
Lang, Âu Lc: nông nghip và th công nghip.
+ Hoạt đng sn xut ca dân Văn Lang, Âu Lc:
cuc rung, cày rung, thu hoch lúa, giã go, ct gi
a,...
+ Mt s công c lao động ch yếu ca thời n
Lang, Âu Lạc: lưỡi hái (thu hoch), cuc, i cày
(xới đt trng lúa,...), rìu.
- GV chuyn sang ni dung mi.
Hoạt đng 2: Đời sng tinh thn
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được đi sng tinh thn của dân
Văn Lang, Âu Lc mt s đặc đim ni bt: th ng t tiên, m ngưi giàu
thường chôn theo nhng trang sc q giá, nhum răng đen, xăm mình, t chc l
hi...
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cu HS quan sát nh 15.8, 15.9 tho lun
theo cp cho biết liệu lch s này nói lên điu
?
2. Đời sng tinh thn
- Tư liu lch s Hình 15.8, 15.9:
+ Chim bay theo thuyn Đông Sơn hìnhnh dt dào
cảm xúc được khc ho trên thạp đồng Đào Thịnh.
Trang 130
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II SHS trang 79,
80, tr li câu hi: Em hãy cho biết nhng điểm ni
bt trong đi sng tinh thn của n Văn Lang,
Âu Lc?
- GV m rng kiến thc: Ngoài những điểm ni bt
nêu trên, dân Văn Lang, Âu Lc còn thói quen
ăn trầu.
+ Mt s câu ca dao liên quan đến tục ăn trầu ca
người xưa như: Yêu nhau cau u b ba/Ghét nhau
cau u b ba thành i; Miếng trầu đu câu
chuyn.
Nhng hot đng quan sát được: nhy múa, chèo
thuyn, giao long, chim bay, nời đóng khố, váy, mũ
ng chim,... làm bt lên nhng nét truyn thng
văn h u đi của người Vit c. Hình nh các loài
chim th hin cho s sùng bái thiên nhiên vi quan
nim chim chính t tiên của loài người. phía đu
hoặc đuôi thuyền nhng con chim hoc thú bn
chân đang đng. Xen gia hai thuyn nhng con
vt khc ho hình giao long.
+ nh ảnh, hoa văn cho thấy s hn hu, cht phác,
hoà mình cùng thiên nhiên, thích ng vi t nhiên mt
cáchn minh.
- Những đim ni bật trong đi sng tinh thn của
dân Văn Lang, Âu Lạc:
+ n Văn Lang, Âu Lạc tc th cúng t tiên,
th các v thn trong t nhiên như thần ng, thn
Núi, thn Mt Tri... Người chết được chôn ct trong
thp, bình, m thuyn, m cây. M của người giu
thường chôn theo nhng công c đ trang sc q
giá.
+ khiếu thẩm riêng như nhuộm răng đen, xăm
mình, không ch để tránh b thu quái làm hi mà còn
một cách làm đẹp; phong tục này đưc duy trì cho
đến th k XIII - XIV.
+ Trong nhng ngày l hi, h thường t chc vui
chơi, đu vật, đua thuyn, nhy múa, ca hát bên tiếng
khèn, sáo, trng, chiêng.
Trang 131
+ Truyn thuyết liên quan đến tc ăn trầu của cư dân
Văn Lang, Âu Lạc S tích tru cau: Vào đi vua
Hùng Vương thứ tư, hai anh em n Lang rt
thương yêu nhau. Tân sau khi v thì không còn
chăm sóc đến em như trước na. Lang ly làm bun
ru và b nhà ra đi. Ti bên b sui thì Lang mt
quá, gc xung chết và hóa thành tảng đá vôi. Tân,
không thy em về, vì thương em nên quyết đi tìm. Đi
đến b sui tTân mt l và chết, biến thành cây
cau bên tảng đá vôi. Vợ n không thy chồng cũng
b đi tìm. Nàng tìm đến b sui, ngi da vào thân
cau mà chết, biến thành dây tru không. Tru, cau
i khi quyn li vi nhau to ra sc đ như máu nên
sau vua Hùng Vương đi tun qua đó, nghe thấy
câu chuyn trên dy cho n Vit hãy dùng ba
th vôi, cau tru làm biểu tượng tình nghĩa thắm
thiết anh em, v chồng. Ngôi đn th ba ngưi hin
nay đền Tam Kơng ng Nam Hoa, huyn
Nam Đàn (Ngh An) mà các triu đại phong kiến vn
sc phong tng.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
Trang 132
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 80: Bảng dưới đây
nhng công c lao động thuc thời kì văn hóa Đông Sơn. Theo em, nhng công c
đó được dùng để làm gì trong hoạt đng sn xut của cư dân n Lang, Âu Lc?
Hình công c
i cuc
Lim
Rìu
Tên hoạt động
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Hình công c
i cuc
Lim
Rìu
Tên hoạt động
Cuc đt làm rung
Gt lúa
Cht cây, xới đất
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 80: Nhng phong tc
nào trong văn hóa Vit Nam hiện nay được kế tha t thời Văn Lang, Âu Lc?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra u tr li: Nhng phong tục trong văn hóa Việt
Nam hiện nay đưc kế tha t thời Văn Lang, Âu Lc: tru cau vn gi trong
phong tc cưới xin; làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nh t tiên c bit trong
nhng ngày Tết); phong tc coi trọng người chết (chôn ct,...). Tục xăm mình
không được coi phong tc hin nay vì không phn ánh nn nếp hi và
không được cộng đng chp nhn.
Trang 133
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Em hãy miêu t mt s nét v đời sng vt cht của cư dân Văn Lang, Âu Lc theo bng sau:
Ngưi Văn Lang, Âu Lc
Ăn
Mc
Đi lại
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trang 134
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 16: CHÍNH SÁCH CAI TR CA PHONG KIẾN PƠNG BC
S CHUYN BIN CA VIT NAM THI KÌ BC THUC
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Chính sách cai tr ca các triểu đi phong kiến phương Bắc: t chc b máy
cai tr, chínhch bóc lt v kinh tế và đng hoá v văn hoá, xã hi.
- Nhng chuyn biến v kinh tế, xã hi, văn hoá ở Vit Nam thi Bc thuc.
- Cuc chiến chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài bo tồn văn hoá
Vit.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Nêu được mt s chính sách cai tr ca phong kiến phương Bc trong thi
Bc thuc.
Nhn biết được mt s chuyn biến quan trng v kinh tế, hi, văn h
Vit Nam trong thi Bc thuc.
Trang 135
3. Phm cht
- ý thc trách nhim gi gìn, bo tn phát huy các gtr văn hoá dân
tc.
- Yêu nước, sn sàng góp sc xây dng và bo v T quc.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- đồ T chc chính quyn Giao Châu thi thuc Hán.
- đồ T chc chính quyền An Nam đô h ph thi thuc Đường.
- Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV đt vấn đ: Thành c Luy Lâu (nay thuc huyn Thun Thành, tnh Bc
Ninh) t thời Hán đã trị s của chính quyên đô hộ. Đây cũng nơi lưu lại du
tích liên quan đến chính sách cai tr và s chuyn biến trong đời sng kinh tế,
hi, văn hoá của người Vit thi Bc thuc. S hin din ca nhng du tích y gi
cho chúng ta liên ng nh v một trung tâm văn a chính tr, trung tâm Pht
giáo, gn lin vi mt thi k bi tráng ca lch s dân tc - thi Bc thuộc. Để hiu
chi tiết hơn v vấn đ này, chúng ta ng vào bài hc ngày m nay - Bài 16:
Chính sách cai tr ca phong kiến phương Bắc và s chuyn biến ca Vit Nam
thi kì bc thuc.
Trang 136
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Chính sách cai tr ca các triều đại phong kiến phương Bc
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được t chc b máy cai tr, chính
sách c lt v kinh tế, chính sách đng a ca các triều đi phong kiến phương
Bắc đối vi dân tc ta.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo cp, nm và tr li
câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I.1 quan t
Sơ đồ 16.1, 16.2 SHS trang 81, tr li câu hi:
+ Em y cho biết tên gi nước ta thi kì thuc Hán
thuộc Đường, các đơn vị nh chính, người đứng
đầu.
+ Nhn xét v chính quyn Giao Châu thi thuc
Hán chính quyn An Nam đô hộ ph thi thuc
Đưng.
1. Chính sách cai tr ca c triu đại phong kiến
phương Bắc
a. T chc b máy cai tr
- Tên gọi nước ta thi:
+ Thuc Hán: Giao Châu.
+ Thuộc Đường: An Nam đô hộ ph.
- Các đơn vị hành chính:
+ Thuc Hán: Qun, huyn, th xã.
+ Thuộc Đường: Châu, huyn, ng .
- Người đứng đầu:
+ Thuc Hán: Th s người n.
+ Thuộc Đường: Tiết độ s người Hán.
- Nhn xét v chính quyn Giao Châu thi thuc
Hán và chính quyền An Nam đô hộ ph thi thuc
Đưng: Chính quyền đô h phương Bắc kim soát
c ta ngày càng cht ch nhưng vn không khng
chế đưc làng xã Việt. Các trưởng, hào trưởng
ngưi Vit vn qun lí cp huyn xã (thi Hán) và cp
làng xã (thời Đường).
Trang 137
- GV u cu HS tho lun theo cp, tr li câu hi:
Ti sao nhà Hán gp Âu Lc vi 6 qun ca Trung
Quc thành Giao Châu?
- GV m rng kiến thc: Chính quyn đô hộ chia
tách lãnh th Âu Lc thành:
+ Nhà Triu chia Âu Lc thành 2 qun: Giao Ch
(tương đương khu vc Bc B ngày nay), Cu Chân
(tương đương vi vùng Thanh Hoá, Ngh An, Hà
Tĩnh).
+ Nhà n lp thêm mt qun là Nhật Nam (tương
đương với vùng Qung Bình - Qung Nam), gp vi
6 qun ca Trung Quc thành Giao Châu.
+ Thi Tuỳ, Đường, nước ta đưc chia làm nhiu
châu, trc thuộc An Nam đô h ph.
- GV ng dẫn HS đc thông tin mc I.2, quan t
Hình 16.3, lưu ý các
t, cm t miêu t
chính sách c lt
nhân dân ta ca chính
quyền đô hộ: cng
np, độc quyn st và
mui,...
- GV u cu HS tr
li câu hi:
+ Cnh quyền đô hộ đã thc hin nhng chính sách
c lt v kinh tế đối với nước ta như thế nào?
+ Nhng sn vt nào của nước ta b đem cống np?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1: sao c
triều đi phong kiến phương Bắc li nắm độc quyn
v mui và sắt; đánh thuế cao v mui và st?
- Nhà Hán gp Âu Lc vi 6 qun ca Trung Quc
thành Giao Châu :
+ Thc hin âm mưu p nhập c ta vào lãnh th
nhà Hán.
+ Xóa b quc gia, dân tc Vit.
b. Chính sách bóc lt v kinh tế
- Chính quyền đô hộ đã thực hin nhng chính sách
c lt v kinh tế đối với nước ta:
+ Chiếm đoạt ruộng đất.
+ Siết cht ách cai trị, đt thêm thuế, bt hàng ngàn
th th công gii Giao Châu đem v c.
+ Thời Đường, bên cnh chính sách cng np, chính
quyền đô h còn ng ng chế độ thuế khoá và lao
dch nng n.
- St và mui b chính quyền đô hộ gi độc quyn;
hương liệu, vàng bc b đem cống np.
- c triều đại phong kiến phương Bắc li nắm đc
quyn v mui và st vì:
+ Mui là gia v chính không th thiếu hng ny.
Trang 138
- GV gii thiu kiến thức: Trong các chính sách văn
hoá, hi ca chính quyền đô h, chính sách nguy
him nhất là chính sách đồng hoá văn hoá, đồng hóa
dân tc.
+ GV gii thích khái niệm đng a dân tc: vic ép
buc, bt mt dân tc khác phi chp nhn ngôn ng,
ch viết, phong tc, tp qn ca dân tc mình.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I.3 SHS trang 82
tr li câu hi: Em hãy nêu nhng chính sách
đồng hóa dân tc ta mà chính quyền đô hộ thc hin.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
+ St là vt liệu chính đ chế to công c lao động,
khí.
+ Thu li nhun cao kim soát cht ch các cuc
ni dy, khởi nghĩa.
c. Chính sách đồng hóa
- Nhng chính sách đồng hóa dân tc ta chính
quyền đô hộ thc hin:
+ Nhà n ch trương đưa nời n sang nưc ta
sinh sng lâu dài, ln với người Vit.
+ Tìm cách xoá b nhng tập quán lâu đi của người
Vit, ép buc dân ta theo phong tc, tp quán ca h.
+ Nho giáo, ng l giáo phong kiến Trung Quc
đưc truyn vào Vit Nam.
+ Ch Hán được du nhp nhm phc v cho công
cuc đồng hoá. Tuy nhiên, vic dy ch ch gii hn
trong mt s ít ni các vùng trung tâm. C ngàn
năm Bắc thuc, s ngưi Vit được trng dng ch
thiu s.
Hoạt đng 2: Nhng chuyn biến v kinh tế, văna, hi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt đng, HS nắm được mt s chuyn biến v: kinh tế
(trồng a nước, biết đắp đê, phòng lũ lt, bo v mùa màng, mt s ngh th công
mi xut hin, các sn phm nông nghip và th công nghiệp được trao đi buôn
bán), xã hi (mâu thun bao trùm gia nhân dân ta chính quyền đô hộ phương
Bc).
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
Trang 139
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cầu HS đc thông tin mc II.1, SHS trang
83 tr li câu hi: Nêu s chuyn biến v kinh tế
i thi Bc thuc.
2. Nhng chuyn biến v kinh tế, văn hóa, xã hội
a. Nhng chuyn biến v kinh tế
- S chuyn biến v kinh tế i thi Bc thuc:
+ Trồng lúa c vn ngành chính, mt m trồng
hai v. Vic dùng y và s dng sức kéo trâu bò đã
ph biến.
+ Người dân đã biết đp đê phòng lụt bo v
mùa màng.
+Người dân còn chăn nuôi trồng nhiu loi cây
khác n cây ăn qu, cây dâu, cây bng.
+ Mt s ngh th công mi xut hin như làm giy,
khm xà c, thuc da, đúc tiền, đúc ngói, gch cho
xây dng.
+ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế
tha và phát trin.
+ Các sn phm nông nghip và th công nghiệp được
trao đi, buôn bán trong các ch làng, ch phiên,
Nhiu tuyến đường giao thông được m rng. c
thương nhân Trung Quc, Gia-va, Ấn Độ đến trao đổi,
buôn bán. Chính quyền đô hộ nắm độc quyn v ngoi
thương.
- Việc đồ đồng Đông Sơn vn phát trin nhiều nơi
trên đất nước ta trong thi kì Bc thuộc ý nghĩa: Từ
thế k II TCN đến thế k I, b phong kiến phương
Bc m cách phá hoi, sc sng bn b ca nền văn
hoá Đông Sơn c truyn vn đưc duy t phát
trin, minh chng cho cuc đu tranh bo v nn
văn hoá cổ truyn ca dân tc.
Trang 140
- GV yêu cu HS quan sát Hình 16,4, 16.5, tho lun
theo cp tr li u hi: Việc đ đồng Đông n
vn phát trin nhiều nơi trên đất nước ta trong thi
Bc thuộc có ý nghĩa như thế nào?
- GV m rng kiến thc: mt s câu thơ Đưng ngi
ca trống đồng của người Vit thi kì này:
“Mc miên hoa ánh tùng t tiu.
Vit cm thanh lí, xuân quang hiu.
Đồng c d man ca.
Nam nhân kì trai đa”
(Tôn Quang Hiến)
Dch:
“Hoa mộc miên óng ánh cnh đn nh. Tiếng chim
Vit líu lo trong nắng xn. Hát ng vi tiếng
trống đồng kêu. Người Nam cu ng nhiu”
(Theo Trn Quc Vượng, Theo dòng lch s, NXB.
Văn hoá, Hà Nội, 1996, tr. 23 - 24).
- GV yêu cu HS đọc thông tin mục II.2 liệu
16.6 tr li câu hi: y nêu nhng chuyn biến
trong cu xã hi thi Bc thuc so vi thời n
Lang, Âu Lc?
b. Nhng chuyn biến v kinh tế
- Nêu nhng chuyn biến trong cơ cấu xã hi thi Bc
thuc so vi thời Văn Lang, Âu Lc: Thay cho q
tc Vit quan lại đô hộ ca Trung Quc, tng lp
trên ca hội như lạc ng, lc hu và sau này
hào trưởng người Vit thế lc kinh tế, gi vai trò
quan trng địa phương và có uy tín trong nhân n.
Nông dân công xã chu ảnh ng nng n bi chính
sách cướp đot ruộng đất và tô thuế, nhiều ngưi phá
sn tr thành nông dân l thuc hoc nô tì.
- Nhn xét v đặc đim quan trng nht trong s
chuyn biến v xã hi: Mâu hun bao trùm trong
hi là mâu thun gia nhân dân ta vi chính quyn cai
tr phương Bắc. Mi khi điều kiện, người Vit li
đứng lên lt đổ ách đô hộ, thiết lp chính quyn t ch
ca riêng mình.
- Tng lớp hào trưởng người Vit s đng lên lãnh
đạo nhân dân lật đổ ách đô hộ đây là tng lp uy
tín và v thế trong xã hi.
Trang 141
- GV yêu cu HS tho lun theo cp, tr li câu hi:
+ Em hãy nhn xét v đặc điểm quan trng nht trong
s chuyn biến v xã hi.
+ Theo em, tng lp nào s đứng lên lãnh đạo nhân
dân lật đổ ách đô hộ? Vì sao?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc: + T khi b
Triệu Đà xâm lược, người Vit t thân phn làm ch
đất nước thành nô l ca ngoi bang.
+ Mâu thun ch yếu, bao trùm xã hi by gi là mâu
thun gia nhân dân Âu Lc vi chính quyền đô hộ
phương Bắc. Đó là sở làm bùng lên c cuộc đu
tranh giành đc lp liên tc trong sut thi Bc
thuc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV u cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 84: V đồ duy
v các chính sách cai tr ca phong kiến phương Bắc đối vi Giao Châu, An Nam
trong thi kì Bc thuc theo gợi ý bên dưới:
Trang 142
- HS tiếp
nhn
nhim vụ, đưa ra u tr li: V đ duy v các chính
sách cai tr ca phong kiến phương Bắc đối vi Giao Châu, An
Nam trong thi kì Bc:
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc tng qua dng câu
hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, kiến thc
hiu biết thc tế, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 84: Em hãy hoàn
thành bảng dưới đây (SHS trang 84) đ t ra nhng hu qu t chính sách cai tr
ca các triều đi phong kiến phương Bắc đi vi nước ta.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Lĩnh vc
Thông tin chính sách
Hu qu
Chính tr
Sáp nhp nước ta thành các châu, qun ca
Trung Quc, áp dng lut pháp hà khc
Âm mưu x b quc gia dân tc Vit
biến Vit Nam thành châu, qun ca
Trung Quc
Kinh tế
- Chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền, p tri
- Bt dân ta cng np sn vt quý, thuế khoá
nng n, gi độc quyn st và mui
- Nhân dân mt ruộng đt, b phá sn tr
thành nông dân l thuc hoc cho
nhà nước đô hộ
- vét cạn kit sức ni sc ca, kim
soát cht ch các cuc ni dy, khởi nghĩa
Xã hi
Cai tr khắc, đưa ni Hán sang Vit
Nam sinh sng
Đồng hoá dân tc.
Trang 143
Lĩnh vc
Thông tin chính sách
Hu qu
Văn hóa
Truyn bá Nho giáo, bt dân ta thay đi
phong tc, lut pháp theo ngưi Hán, x
b nhng tp quán của ngưi Vit,...
Đồng hóa văn hóa, xóa b nền văn minh
Văn Lang, Âu Lạc.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Vì sao các triều đại phong kiến phương Bắc li nắm độc quyn v mui và st; đánh thuế cao v
mui và st?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
Trang 144
BÀI 17: ĐU TRANH BO TN
PHÁT TRIỂN N HÓA DÂN TC THI BC THUC
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Cuc đấu tranh chng đng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
- Bo tn bn sắc văn hoá của nhân dân Vit Nam din ra sut thi Bc thuc.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho lun để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lực riêng: Gii thiệu được nhng nét cnh nhng nét chính ca cuc
đấu tranh v văn hoá và bo v bn sắc văn hoá của nhân dân Vit Nam thi
Bc thuc.
3. Phm cht
- ý thc trách nhim gi gìn, bo tn phát huy các giá tr văn hoá dân
tc.
- Yêu nước, sn sàng góp sc xây dng và bo v T quc.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Hình minh ha v cuc đấu tranh gi gìn và phát triển văn hóa dân tộc thi
Bc thuc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
Trang 145
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV cho HS chơi trò chơi Gii mã ô ch:
Câu 1 (7 ch cái): Truyn thuyết gii thích v mt phong tc ni dung ca ngi
tình nghĩa v chng, tình cm anh em.
Câu 2 (7 ch cái): Tp tc được người Vit c s dng đ làm đẹp tránh b thu
quái làm hi.
Câu 3 (9 ch cái): n ngưỡng truyn thng ca người Việt để ng nh v ci
ngun.
Câu 4 (9 ch cái): Người Việt xem đây là cách làm đp và bo v răng.
Câu 5 (7 ch cái): Ngh rèn đúc kim loi ni tiếng ca người Vit c.
Câu 6 (13 ch cái): Tng lớp đm nhn s mệnh lãnh đạo phong trào đu tranh
giành đc lp dân tc trong thi Bc thuc.
Câu 7 (7 ch cái): Yếu t này được coi là mt tế bào ca xã hi.
Câu 8 (8 ch cái): Tên v hoàng t làm bánh
chưng, bánh giầy đ dâng lên vua Hùng.
Câu 9 (6 ch cái): Mt phong tc ph biến ca
ngưi Vit c, ngày nay vn xut hin trong l
i hi.
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi:
- GV đt vấn đ:
+ T ka Tiếng Vit chúng ta va giải đáp trong phn Gii ô ch, sau gi
hc các em s quay lại để tiếp tc bình lun.
Trang 146
+ Sut hơn một ngàn năm Bc thuc, c chính quyn phong kiến phương Bắc đã
thi hành chính sách đng hnhm th tiêu quc gia, dân tc Việt. Người Việt đã
làm đề chng đng hoá, bo tn và phát trin nhng g tr văn hoá hình thành
thi dựng nước? Để tìm hiu v vấn đ này kĩ hơn, chúng ta cùng vào bài hc
ngày hôm nay - Bài 17: Đấu tranh bo tn và phát triển văn hóa dân tc thi bc
thuc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Đấu tranh bo tồn n hóa dân tc
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS biết được chính quyền đô h đã thi hành
chính sách đng hoá dân tc ta bng nhiu th đon khác nhau, nhm ép buc
ngưi Vit theo l ngh, phong tục n. Tuy nhiên, người Vit luôn ý thc gi
gìn dòng ging Tiên Rng và nền văn a của cha ông đ li.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: Tri qua ng thế k,
nhng ngôi làng Vit n mình sau lu tre thành trì
kiên c bo v văn hoá truyền thng của người Vit
đã hình thành và phát trin t thời Văn Lang, Âu Lạc.
- GV yêu cu HS quan sát Hình 17.1, 17.2. Hình nh
đó gợi cho em suy nghĩ gì v văn hóa người Vit?
- GV u cầu HS đc thông tin mc I SHS trang 85
tr li câu hi: Nhng chuyn biến nào cho thy
chính sách đồng hóa ca các triều đi phong kiến
1. Đấu tranh bo tn n hóa dân tc
- Hình nh trong Hình 17.1, 17.2 gợi cho em suy nghĩ:
ngưi Vit gi đưc phong tc tp quán, sng làng
quê trong nhng ngôi nhà gin d.
- Nhng chuyn biến vcho thấy chính sách đng hóa
ca c triều đại phong kiến phương Bắc đối vớic
Trang 147
phương Bắc đi với nước ta tht bi?
- GV m rng kiến thc:
+ Ăn trầu: là phong tc tương truyền t thi Hùng
Vương. Trải qua hàng nghìn năm Bc thuc, đến nay
phong tc này vẫn đưc duy t bo tn. Trong
văn hoá giao tiếp truyn thng của ngưi Vit, miếng
trầu như một thông đip v lòng hiếu khách, mt
“triết siêu ngôn ngữ” đ din t tình cm ca con
ngưi dành cho nhau. Miếng tru vì vy đã đi vào
tâm thức người dân Vit với ý nghĩa rất quan trng
như “miếng tru đu câu chuyện hay đi vào ca
dao, thơ ca vi nhiu c phm ni tiếng, như bài t
Mi tru ca n thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nh miếng tru i
Này của Xuân Hương mi qut ri
phi duyên nhau thì thm li
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: phong tc có t thi dựng nước.
Người Vit c sng nhiều trong môi trường sông
c nên tin rng việc xăm mình sẽ không b thu
quái làm hi. Tc này tn tại đến đời vua Trn Anh
Tông cui thế k XIII mi b.
+ Mc váy yếm: mt nét riêng trong trang phc
truyn thng của người ph n Vit. c chính
quyền đô hộ phương Bc dùng mi ch bắt người
Vit phải theo cách ăn mặc như người Hán nhưng
không tnh. Người Vit rt t hào vi cái váy mang
đậm yếu t văn hbản đa ca mình trong so sánh
với văn hoá Trung Quốc:
ta tht bi:
+ Người Vit vn nghe - nói, truyn li cho con cháu
tiếng m đẻ.
+ Những tín nng truyn thống n th cúng t
tiên, th các v thn t nhiên tiếp tục được duy trì.
+ Phong tc, tp quán Vit vẫn được gi gìn như tc
nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm nh, m bánh
chưng, bánh giầy.
Trang 148
i trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 2: Phát triển văn hóa dân tc
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được thi Bc thuộc, ni Vit va
bo tn văn hoá truyn thng va ch động tiếp thu chn lc và sáng to nhng
giá tr văn hbên ngoài đ phát trin nền văn hdân tc trên mt s lĩnh vc:
Phật giáo, đo giáo, ch Hán, khoa hc kĩ thut.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cầu HS đọc thông tin mc II SHS trang 86
tr li câu hi: Nhân dân ta đã làm gì đ phát trin
văn hóa dân tộc trong hơn ngàn năm Bắc thuc?
- GV m rng kiến thc:
2. Phát triển văn hóa dân tộc
- Nhân dân ta đã va bo tồn n hoá truyền thng
va ch đng tiếp thu chn lc ng to nhng
giá tr văn hbên ngoài đ phát trin nền văn h
dân tc trong hơn ngàn năm Bắc thuc:
+ Phật giáo, đo giáo du nhập vào nước ta hòa quyn
với tín ngưng dân gian.
+ Ch động tiếp thu ch Hán nhưng vẫn s dng tiếng
Trang 149
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.4 và đc mc Em
biết SHS trang 86: Vit Nam tiếp thu Pht giáo t
hai con đường: đầu
tiên trc tiếp t Ấn Độ
sang sau này t
Trung Quc sang,
nhưng vẫn đim
sáng to riêng. Truyn
thuyết chùa u gii
thích tín ngưng th
T Pháp của người Vit. T Pháp gm Pháp Vân,
Pháp Vũ, Pháp Lôi và Pháp Điện, nghĩa 4 v thn:
mây, mưa, sấm, chớp. Đó những v thn bo v
mùa màng phù h cho nông dân.
+ nh 17.5: Chuông Thanh Mai chuông đng c
nht | Vit Nam do Giáo hi Pht giáo TP. H Chí
Minh và Trung tâm Sách k lc Vit Nam công b,
bo vt quốc gia có niên đi sm nhất (năm 798)
đưc phát hin Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng,
đấu ng o nhau, un cong mt cách khéo léo to
thành núm treo chuông. Hình rng không vy, đầu to,
không bm, ming ngm xung đnh chuông. Con
rồng này có nét tương đng với hình tượng rng khc
trên bia đá cổ nht Việt Nam là bia Trưng Xuân
(Thanh Hoá), năm 618. Đây cũng qu chuông
đồng đầu tiên văn t đưc tìm thy cho đến nay,
chứa đng nhiu thông
tin quan trng cho biết
hot đng, ảnh hưởng
ca Pht giáo s giao
lưu văn hoá, hội Vit
Nam thi Bc thuc.
Tri qua hàng nghìn
năm, chiếc chuông
không b hoen g mà vn gi nguyên đưc hình dáng,
màu sắc ban đầu cho thấy thut đúc đồng đỉnh cao
ca thi kì này.
+ Hình 17.6: Khay gm (Lạch Trường, Thanh Hoá)
Vit, dùng âm Vit để đc ch n, vì vy, vn t
Hán - Việt ngày càng phong p, đa dng.
+ Người Vit đã tiếp th mt s thuật tiến b ca
Trung Quốc như làm giấy, dt lụa, kĩ thuật bón phân
bc trong trng trt,... Mt s sn phm th công thi
này th hin khá rõ du n ca s giao u với văn
hoá Trung Quc.
Trang 150
đưc m bng cht
liệu đt sét mn màu
nâu trng. S giao
thoa văn hoá n -
Việt được th hin
qua hoa văn trang trí
trên khay gm: gia khay gm được trang trí hình
nh ba con cá chm đầu vào nhau theo điển tích
“Tam ngư châu nguyệt” chủ đ quen thuc trong
ngh thut to hình Trung Quc. Viên ngoài khay
được trang trí hoa n đường tròn tiếp tuyến mang
đậm dâu n văn h Đông Sơn càng to cho chiếc
khay gốm thêm sinh động.
- GV m rng kiến thc:
+ Ngoài mt s tiếp thu ng to chn lọc đã
tìm hiểu SHS đã nêu, nhân n ta còn tiếp thu,
sáng to mt s ngun gc t Trung Quc ntết
Hàn thc, tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã
s vn dng cho php vi sinh hot văn hoá của
ngưi Vit. Tết Hàn thc sang Vit Nam tr thành tết
Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ng tr thành ngày tết
“giết sâu bọ”, tết Trung thu của ngưi Vit Nam dành
cho thiếu nhi trong khi Trung Quc dành cho sum
hp gia đình,... Đó nét khác bit th hin s tiếp
thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc của người Vit.
+ GV trích li tâu của viên quan Lưu An với vua Hán
Đế: “Việt là đt ngoài cõi. Dân ct tóc v mình,
không th ly pháp đ của nước đội mũ mang đai
tr được”. (Ngô Sỹ Liên và các s thn thời Lê, Đại
Vit s kí toàn thư (bn dch), NXB Khoa hc xã hi,
Hà Ni, 1998, tr.147). GV yêu cu HS tr li câu hi:
Li tâu của viên quan đô hộ ngưi Hán cho em biết
điu gì?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
Trang 151
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
- Li u ca viên quan đô h ngưi Hán cho em biết:
c ta vn một ớc độc lp (ngoài cõi),
truyn thống văn hoá, phong tục tp quán riêng (ct
c, v mình), khác với ngưi Hán, không th áp đặt
đưc đng thời cũng phản ánh s tha nhn tht bi t
chính sách cai tr ca các triều đi phong kiến phương
Bc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 87: Nhng phong tc,
tập quán nào được người Việt được bo tn sut thi Bc thuc vẫn lưu gi
trong đời sng văn hoá hng ngày ca chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra u tr li: Nhng phong tc, tập quán được
ngưi Việt đưc bo tn sut thi Bc thuc và vẫn lưu gi trong đi sng văn h
hng ngày ca cng ta ngày nay: th cúng t tiên, nhum răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 87: Theo em, tiếng
i vai trò nthế nào trong vic gi gìn và phát huy bn sc dân tc? Em
Trang 152
suy ngv hiện tượng nhiu hc sinh “pha” tiếngc ngi vào tiếng Vit khi
giao tiếp?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Tiếng i, ch viết tiếng Vit ngun gc bản địa, được cha ông ta sáng to,
gìn gi, ci tiến trong hành trình to dng cuc sng, phát trin cng đồng hi.
Tri qua các triều đi lch s, qua những giai đon phát trin, tiếng Việt đã tr
thành hn ct ca dân tc, sc sng lâu bn trong tâm hn, li sng, tư duy của
con người Vit Nam.
+ Không đng tình vi hiện tượng các bn tr lm dng vic s dng tiếng nước
ngoài vào tiếng Vit khi giao tiếp. Tuy vic s dng tiếng ng cũng tác dng
nhất định đối vi gii tr như: kh năng truyền đạt tng tin nhanh, tiết kim thi
gian (ch yếu dùng ký hiu, viết tt), có nhng yếu t sáng tạo…làm cho hoạt đng
giao tiếp cũng phong phú hơn nhưng vic lm dng s dụng quá đà s đánh mất đi
bn sc dân tc, mất đi sự trong sáng ca tiếng Vit.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 18: CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐC LP N TỘC TC TH K X
(4 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Trang 153
Thông qua bài hc, HS nắm được: Nhng cuc khởi nghĩa tiêu biu trong công
cuộc đấu tranh giành đc lp dân tc của nhân dân ta trước thế k X.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Giải thích được nguyên nhân ca các cuc khi nghĩa.
Trình bày được nhng din biến chính ca các cuc khởi nghĩa tiêu biu.
Nêu được kết qu và ý nghĩa của các cuc khi nghĩa tiêu biu.
Lập được biểu đ, sơ đ vc cuc khởi nghĩa tiêu biu.
3. Phm cht
Bồi dưỡngng yêu c, t hào dân tộc và ý chí căm thù gic ngoi xâm.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- đồ, lược đồ, hình nh v các cuc khi nghĩa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
Trang 154
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lc, các triu
đại phương Bắc đã m “trăm phương nghìn kế” đ áp đặt ách cai tr đối với nước
ta. Nhưng thc tế lch s thuận theo ý đồ ca h kng? Em suy nghĩ v li
“phàn nàn” của viên Thái thú ni Hán: Dân x y rt khó cai tr?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi: Các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm
phương nghìn kế” đ áp đặt ách cai tr đi với nước ta. Nhưng thc tế, theo li
“phàn nàncủa viên Thái thú ngưi Hán: Dân x y rt khó cai trị. Đó tinh
thần đấu tranh liên tc, quật cường chống ách đô h của người Vit qua các cuc
khởi nghĩa.
- GV đt vn đ: Chính sách thôn tính, sáp nhập đng hoá ca các triều đi
phong kiến Trung Quc nhằm xđi tên đt, tên làng, tiếng nói phong tc ca
ngưi Vit gp phi s phn kháng quyết lit ca nhân dân ta. Một ngàn năm
không chịu cúi đu, lp lp các thê h con Rồng cháu Tiên” kng ngng vng
lên đu tranh giành lại giang n gấm vóc và đc lp t ch cho dân tộc. Để tìm
hiểu n v các cuc khởi nga nhng nhân vt lch s tiêu biu chúng ta
cùng tìm hiu Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành đc lp dân tc trước thế k X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Khi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích
ca cuc khi nghĩa; ch được trên ợc đ nhng nét chính v cuc khởi nghĩa;
kết quả, ý nghĩa của cuc khi nghĩa.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn
giao NV hc tp
- GV gii thiu tóm tt v
Hai Trưng: Trưng
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
- Nguyên nhân ca cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: bt
nh vi chính sách cai tr hà khc ca chính quyền đô
h phương Bc chống ách đô hộ, bo v nhân dân,
Trang 155
Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc ng vùng Linh
(thuc Ni ngày nay) pht c khởi nghĩa. Hai
sinh ra ln lên khu vực đôi b ng Hồng on
t H Lôi, Linh đến th Sơn y, Nội), nơi
ngh trng dâu, nuôi tm. vy, tên tui ca hai
đưc thnch dân gian giải thích được bt ngun
t ch gi n theo c loi kén: n y trng
chc, tc Trưng Trắc; kén mng là trng nhì, tc
Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ng lc mc
I SHS trang 89 tr li câu hi: Em hãy cho biết
nguyên nhân ca cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
“Mt xin ra sch nước th
Hai xin đem li nghiệp xưa họ Hùng.
Ba ko oan c lòng chng
Bn xin vn vn s công lênh này”.
- GV u cầu HS quan sát ợc đ 18.2, trình bày
din biến cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- GV m rng kiến thức: tương quan lc ng
khí thế của hai bên trái ngược: Quân Hán, đứng đầu
Tô Định ht hong, phi b thành, ct tóc, co râu,
khôi phc li nền độc lp, t ch đã được thiết lp t
thời Hùng Vương dựng nước.
- Din biến cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Tng 3 - 40, Trưng Trắc cùng em gái là Trưng Nhị
đã phất c khởi nghĩa Hát Môn, ớng lĩnh đu quy
t v vi cuc khởi nghĩa.
+ T sông Hát, nghĩa quân theo đường sông Hng tiến
xuống đánh chiếm căn cứ quân Hán Mê Linh C
Loa (nay thuc Ni).
+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được Luy Lâu, thái thú
Định chy trn v qun Nam Hi (Qung Đông).
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng
đô Mê Linh.
+ Mùa năm 42, nHán đem quân đàn áp. Năm
43, cuc khởi nghĩa của Hai Trưng thất bi Nhân
dân thương tiếc, lập đền th hai bà khp nơi.
Trang 156
lén trn v Trung Quc. Trong khi quân ca Hai
Trưng mạnh m, hùng dũng đi đến đâu đều ncó
gió cun, phm vi nh ng rng lớn các qun
Cu Châu, Nht Nam, Hp Phố,... đều hưởng ứng”.
- GV u cầu HS đọc liệu 18.3, để thy s ng
ng, dựng nước xưng vương d như trở bàn tay, hình
thế đất Việt ta đủ dựng đưc nghiệp vương.
- GV u cu HS tho lun theo cp tr li câu
hi: Em hãy nêu ý nghĩa ca cuc khởi nghĩa Hai
Trưng.
- GV m rng kiến thc:
+ Đền Hát Môn: còn gọi đn Quc tế, đn Hai Bà
Trưng, ta lc xã t Môn, huyn Phúc Th, thành
ph Ni. Vùng Hát Môn nơi Hai Bà Trưng t
chc hội quân sau khi hội ti thành Phong Châu.
Đây cũng là nơi tun tiết của Hai Trưng khi cuc
khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền Hát Môn được
khi dng sau khi Hai Bà Trưng hsinh vào cõi bt
dit. Trong thi k chng Pháp chng Mỹ, Đền
Hát Môn được chọn làm nơi sinh hoạt, luyn tp ca
dân qn du kích địa phương. Nhng s kin lch s
h thng di ch quanh vùng sông Hát góp phn
làm giàu thêm ni dung tôn cao giá tr của đn th
Hai Bà Trưng.
+ L hội đền Hai Trưng: đưc t chc t ngày
mồng 4 đến ngày mng 10 tháng Giêng âm lch,
mng 6 ngày cnh hi. L hội được t chc theo
nghi thc nc truyn thống địa phương: lễ
dâng hương, mít tinh kỷ nim ngày Hai Bà tế c khi
nghĩa và tế l theo nghi thc c truyn.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- Ý nghĩa của cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Chng t tinh thần đu tranh mnh m, bt khut
ca người Vit.
+ To nn tng, truyn thống đấu tranh và c cho
các phong trào khởi nghĩa giành đc lp, t ch sau
này.
Trang 157
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 2: Khi nghĩa Triệu (năm 248)
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS nêu đưc nguyên nhân sâu xa, mc đích,
din biến và ý nghĩa của cuc khi nghĩa Bà Triệu.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV đọc din cm câu nói ca Triệu: “Tôi chỉ
mun cưỡi gió đp sông, chém nh ln Bin
Đông, quét sạch b cõi, ca dân ra khi cnh chìm
đắm, li bt chước người đời cúi đều khom lưng
làm thiếp k khác, cam tâm phc dch trong n
ư?”
2. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
Trang 158
- GV gii thiu cho HS v Bà Triu: Triu tên
tht Triu Th Trinh. Trong các t tch c
truyn thuyết
dân gian, Bà Triu
thường đưc
miêu t là ngưi
ph n tr trung,
xinh đẹp thường
mặc áo giáp vàng, đi guốc ngà i voi chiến
đấu, rt lm liệt, hùng dũng.
- GV u cu tho lun theo cặp, HS đọc thông tin
mục II, quan sát Lược đ
18.7 SHS trang 90, 91
tr li câu hi:
+ Nêu nguyên nhân ca
cuc khởi nghĩa
Triu.
+ Trình bày nhng nét
chính ca cuc khi
nghĩa.
- GV yêu cầu HS đc mc Em biết SHS trang 91,
để biết v ý nghĩa ca cuc khởi nghĩa Bà Triu:
không ch làm rung chuyn chính quyền đô h
còn góp phn thc tnh ý thc dân tc, tạo đà cho các
cuc khởi nghĩa sau này.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- Nguyên nhân ca cuc khởi nghĩa Triu: Dưới
ách thng tr tàn bo ca nNgô, năm 248, ti vùng
Cu Chân (Thanh Hoá), Bà Triu pht c khởi nghĩa.
- Trình bày nhng nét chính ca cuc khởi nghĩa:
+ T căn cứ núi Nưa nghĩa quân đánh phá các tnhp
ca bn quan lại đô h Cu Chân ri t đó đánh ra
khp Giao Châu.
+ Nhà Ngô lo s, vi c qn sang đàn áp. chiến
đấu anh dũng nhưng do lc ng q chênh lch,
nghĩa quân b tiêu dit. Triu hi sinh trên núi Tùng
(Phú Đin, Hu Lc, Thanh Hoá).
Trang 159
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 3: Khi nghĩa Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-602)
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS nêu đưc nguyên nhân sâu xa, mc đích,
din biến và ý nghĩa của cuc khi nghĩa Bà Triệu.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu v Lý Bí:
+ xut thân trong một gia đình hào trưng
Ph n, Thái Nguyên ngày nay. Mt thi, ông ra
làm vic vi chính quyn đô hộ, nhn mt chc quan
nh: giám qun (kim soát quân s) Cửu Đức, Đức
Châu (Đức Thọ, Hà Tĩnh).
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với đô h,
ông sm b quan, v q Thái Bình. đã liên
kết vi hào kit các châu thuc min đt Giao Châu
c ta, ni dy chống Lương. Theo s Việt Nam,
th lĩnh Chu Diên (vùng Đan Hoài, nay thuộc ngoi
thành Ni) là Triu c con Triu Quang
Phc, phc tài đức Lý Bí đã đem quân theo.
3. Khởi nga Lý Bí c Vn Xuân (năm 542-
602)
Trang 160
- GV u cu HS đc thông tin mc III SHS trang
91,92 tr li u hi: Em hãy trình y v din
biến cuc khởi nghĩa Lý Bí.
- GV m rng kiến thc:
+ Giải thích tên nưc Vn Xuân: mong mun cho
tc truyền đến muôn đời.
+ GV yêu cu HS quan t Hình 18.8: Chùa Trn
Quc, nguyên chùa Khai quc (m c). Ngôi
chùa đưc xây dng t thi Tin vi tên chùa
Khai Quc. Thi
trung hưng, do st l
nên người ta đã cho
di ngôi chùa t bên
b ng Hng vào
phía trong đê Yên
Phụ, khu đt Kim
- Din biến cuc khởi nghĩa Lý Bí:
+ Mùa xuân năm 542, Bí lãnh đo nhân dân khi
nghĩa, đánh đuổi Tu Tư, chiếm gi thành Long Biên
(Bc Ninh), làm ch Giao Châu. Nhà ơng đã hai
lần huy động quân sang đàn áp nhưng đu tht bi
nng n.
+ Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa thắng li. lên
ngôi vua, hiệu Nam Đế. Ông đặt tên nước
Vạn Xuân, đóng đô vùng ca sông Lch (Hà
Nội), cho xây đin Vn Th và chùa Khai Quc, cho
đúc tiền riêng.
+ Tháng 5 - 545, Nhà Lương c quân xâm c Vn
Xuân. Nam Đế trao quyn ch huy kháng chiến
cho Triu Quang Phc, mt v ng tr tài ba. Triu
Quang Phục đưa quân v đầm D Trch (Khoái Châu,
Hưng Yên), xây đựng căn c và tiếp tục lãnh đạo nhân
dân kháng chiến.
+ Năm 550, sau khi đánh bại quân Lương, Triệu
Quang Phục xưng vương (Triệu Vit Vương).
+ Năm 602, nhà Tuỳ đem quân xâm ợc, nước Vn
Xuân sụp đổ.
Trang 161
Ngưu. Đến đi vua Huy Tông, chùa mới đổi tên
thành chùa Trn Quc với ý nghĩa là nơi giúp nhân
dân xua tan đi thiên tai, đem li cuc sng bình yên
cho dân tc. Chùa mt biểu tượng của văn h
Phật giáo và cũng là điểm tham quan ni tiếng ca du
khách trong và ngoài nưc mỗi khi đến Ni hin
nay.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun,
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1: Cuc khi
nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so vi khởi nghĩa của
Hai Bà Trưng có điểm gì ging khác nhau?
- GV m rng kiến thc: Những đóng góp của Lý
những điều đầu tiên”:
+ Người Việt Nam đầu tiên t xưng là hoàng đế.
+ Ngưi Việt Nam đầu tiên quyết định phế b niên
hiu ca phong kiến phương Bắc đ đt niên hiu
riêng là Thiên Đức.
+ Người đầu tiên trong lch s Vit Nam nhn ra v
trí trung tâm ca vùng ngã ba sông Lch để đóng
đô.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- S ging khác nhau gia cuc khởi nghĩa Bí
khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Ging nhau: Cùng n ra vào mùa xuân nhm chng
li chính quyền đô hộ phương Bắc; cùng giành được
thng lợi ban đu và thành lập được chính quyn t
ch mt thi gian.
+ Khác nhau: Hai Trưng mới xưng vương thì Lý
đã xưng đế; Hai Trưng mới xây dng được
chính quyn t ch khai t Bí đã xây dng
quc hiu riêng vi chính quyền hai ban văn, võ;
Hai Trưng đóng đô Mê Linh trong khi
dựng kinh đô vùng ca sông Tô Lch; chính quyn
t ch Hai Bà Trưng chỉ tn tại được ba năm trong khi
chính quyn của nhà nước Vn Xuân tn tại lâu hơn.
Trang 162
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 4: Khi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS nêu được nhng nét chính v din biến
khởi nghĩa trên lược đồ; rút ra đưc ý nga của khi nghĩa Mai Thúc Loan đi vi
lch s dân tc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu v Mai Thúc Loan: Mai Thúc Loan
quê gc làng Mai Ph (Hà Tĩnh) nhưng li sinh
trưởng Nam Đàn, Nghệ An. Ln lên trong gia đình
nghèo khó, Mai Thúc Loan phi làm ngh kiếm ci,
đi phu, quanh m phi phc dch cho chính quyn
đô h nhà Đường. Ông làn da ngăm đen n sau
này người ta còn gi là Mai Hc Đế.
- GV yêu cầu HS đc
thông tin mc IV,
quan sát Lược đ
18.10 SHS trang 93
tr li câu hi:
Trình bày nhng nét
chính ca khởi nghĩa
Mai Thúc Loan.
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
- Nhngt chính ca khởi nghĩa Mai Thúc Loan:
+ Dưới ách thng tr tàn bo của nhà Đường, năm
713, nhân dân Hoan Châu (Ngh An, Tĩnh) vùng
lên khởi nghĩa dưới s lãnh đạo ca Mai Thúc Loan.
+ T Hoan Chu, khởi nghĩa lan rộng ra khp các
châu, huyn.
+ Mai Thúc Lon chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn,
Ngh An) đ xây thành Vn An. Ông xưng đế, nhân
dân thường gi là Mai Hc Đế.
+ T thành Vạn An, nghĩa quân tiến ra Bắc, đánh
chiếm thành Tng Bình (Hà Ni ngày nay).
+ Năm 722, nhà Đường phi 10 vạn quân sang đàn áp,
khởi nghĩa bị dp tt.
+ Khi nghia Mai Thúc Loạn đã giành giữ chính
Trang 163
- GV chia HS làm ch nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 2: Em hãy so
sánh khởi nghĩa ca Mai Thúc Loan vi các cuc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng trước đó về
phm vi, quy mô và thi gian tn ti.
- GV m rng kiến thc:
+ Thành qu ca cuc khởi nghĩa: giành đưc quyn
t ch trong 10 năm, xưng đế, y thành Vn An làm
quốc đô.
+ Nm trong chui các cuc đấu tranh giành độc lp
thời Đường, khiến chính quyền đô hộ nhà Đường suy
yếu, c cho các cuộc đấu tranh v sau (khởi nghĩa
Phùng Hưng, Khúc Thừa D....) tiến tới giành đôc
lp.
+ Ý nghĩa, sức sng ca khởi nghĩa Mai Thúc Loan
đối với đi sống văn hoá - ngh thut nói riêng
lch s dân tc nói chung. dụ: Năm 2015, v ci
lương Mai Hắc Đế đã được dàn dng và công chiếu
nhm i hin v cuộc đi ca Mai Thúc Loan
cuc khởi nghĩa Hoan Cu với những thông đip ý
nghĩa gắn vi ch quyn dân tc. Nhng cuc hi
tho khoa hc cp quốc gia đã đưc t chức n
nhng thông điệp khẳng định ý nghĩa to ln ca cuc
khởi nghĩa.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
quyền độc lp trong gần 10 năm (713 - 722).
- So sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan vi các cuc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng Lý Bí trước đó:
+ Giống nhau: đu nhng cuc khởi nghĩa ln
quy vượt ra phm vi một địa phương cụ th, thành
lập được chính quyn t ch trong mt thi gian.
+ Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan giành chính
quyển trong 10 năm, Hai Trưng trong 3 năm,
trong 58 năm; phạm vi quy khởi nghĩa Mai
Thúc Loan rng lớn hơn, thu hút c s ng ng ca
nhân dân Chăm-pa và Chân Lp.
Trang 164
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 5: Khi nghĩa Phùng Hưng
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của cuc
khởi nghĩa Phùng Hưng.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu v nhân vt Phùng Hưng: Phùng
Hưng là con nhà o phú, sc kho phi thưng,
th vật trâu, đánh hổ. Hin nay, v quê hương ca
Phùng Hưng Đưng m vn còn ý kiến chưa
thng nhất. Đa số ý kiến vn mặc định Đường Lâm
thuộc Sơn Tây ngày nay.
- GV yêu cầu HS đc
thông tin mc V quan
sát Lược đồ 18.12, hãy
m tt li nhng din
biến chính ca cuc khi
nghĩa Phùngng.
- GV gii thiu kiến thc:
Cuc khởi nghĩa đã giành
đưc quyn t tr trong vòng 9 năm thì b đàn áp.
Tuy vy, cuc khởi nghĩa tiếp tc khng đnh quyết
tâm giành lại đc lp, t ch ca người Vit, m
đưng cho nhng thng li to ln v sau.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Nhng din biến chính ca cuc khởi nghĩa Phùng
Hưng:
+ Khong cui thế k VIII, làng Đường Lâm (Sơn
Tây, Hà Nội), Phùng Hưng đã hp quân khởi nghĩa và
nhanh chóng làm ch vùng Đường Lâm.
+ Được nhân dân các vùng xung quanh ng ng,
Phùng Hưng chiếm được thành Tng Bình, t chc
vic cai tr.
+ Khi Phùng ng qua đi, con trai ông Phùng An
lên ni nghiệp cha. Sau đó, nhà Đường đem quân sang
đàn áp, dập tt cuc khởi nghĩa.
Trang 165
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Luyn tp SHS trang 95: Em hãy hoàn
thành bng thng kê nhng s kin chính ca cuc khi nghĩa nưc Vn
Xuân theo mu.
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
Thi gian
S kin
a xuân năm 542
Bí lãnh đo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm gi thành Long
Biên (Bc Ninh), làm ch Giao Châu
a xuân năm 544
Khởi nghĩa thắng li. lên ngôi vua, hiệu Nam Đế, đặt tên c
Vn Xuân
Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Nam Đế trao quyn ch
huy kháng chiến cho Triu Quang Phc
Năm 550
Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương Triệu Việt Vương
Năm 602
Nhà Tu đem quân xâm lược, nước Vn Xn sụp đổ
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
Trang 166
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 4 phn Vn dng SHS trang 95: Gi s em đang
hc trong mt ni trưởng mang tên mt trong nhng v anh hùng chng Bc
thuc, hãy viết thư cho một người bạn đ k v câu chuyn ca v anh hùng đó.
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra câu trả li: HS cần nêu được mt s đim chính
v v anh ng nsau: Tên, những đóng góp chính người anh ng đ li cho
lch s dân tộc, ý nghĩa và bài hc kinh nghim.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1, Đính kèm Phiếu hc tp s 2 ).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Cuc khởi nghĩa Lý mùa xuân năm 542 so vi khởi nghĩa của Hai Trưng điểm
ging và khác nhau?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Trang 167
Phiếu hc tp s 2
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Em hãy so sánh khởi nghĩa ca Mai Thúc Loan vi các cuc khởi nghĩa ca Hai Trưng và
Bí trước đó về phm vi, quy mô và thi gian tn ti.
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 19: BƯC NGOT LCH S ĐẦU TH K X
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Nhng s kin dẫn đến bước ngot trong công cuộc đấu tranh giành đc lp
ca dân tc vào thế k X.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
Trang 168
Trình bày được nhng nét chính v các cuc vận đng giành quyn t ch
của nhân dân ta dưới s lãnh đo ca h Khúc và h Dương.
t đưc nhng nét chính ca trn chiến Bch Đằng lch s năm 938 và
những điểm độc đáo trong t chức đánh gic ca Ngô Quyn.
Nêu được ý nghĩa lch s ca chiến thng Bch Đằng năm 938.
3. Phm cht
- Bồi dưỡngng yêu c, t hào dân tộc và ý chí căm thù gic ngoi xâm.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ v các cuc khởi nghĩa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV trình chiếu cho HS quan t hình nh yêu cu HS
tr li câu hi: Mùa xuân m 40 tng vang lên li th bt
h ca Hai Trưng: “Mt xin ra sạch nước t; Hai xin
đem li nghiệp xưa h Hùng”. Nhưng trong khong gn
900 năm, t Hai Trưng, Bà Triệu đến Bí, Mai Thúc
Loan,... đều chưa thực hiện được trn vn li th. Nhìn vào
bc tranh, em biết cui cùng ai là nời đã hoàn thành
trn vẹn được ước nguyện độc lp thiêng liêng y và chiến
Trang 169
thắng đó mang tên gì không?
- HS tiếp nhn nhim v, tr li câu hi (HS th tr lời được hoc không tr li
đưc): Ngô Quyn vi trn chiến Bch Đằng đã hoàn thành đưc trn vẹn ước
nguyện độc lp thiêng ca Hai Trưng, Triệu đến , Mai Thúc Loan
ca toàn dân tc.
- GV đt vấn đ: Nhng cuc khi nghĩa t Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng ln
t n ra tht bại nhưng khát khao giành đc lp ca nhân dân ta vn rc cháy
sut ngàn năm Bc thuc. Đu thế k X, mt bước ngot lch s quan trọng đã xy
ra, biến khát khao thiêng liêng đó ca dân tc tr thành hin thực. Để tìm hiu
n v c ngot lch s quan trng này, chúng ta s cùng m hiu trong bài hc
ngày hôm nay - Bài 19: Bước ngot lch s đu thế k X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Cuc đu tranh giành quyn t ch ca h Khúc, h Dương
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt đng, HS nêu được nhng vic làm ca Khúc Tha
D Khúc Hạo đ gây dng nn t chủ; trình bày được din biến, kết qu ca
cuc kháng chiến.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc: T cui thế k IX, n
Đưng suy yếu. Nhân cơ hội đó, Khúc Tha D, mt
hào trưởng Hải Dương ngày nay đã đánh chiếm
thành Đại La và t xưng Tiết độ s, xây dng mt
chính quyn t chủ. Năm 906, nĐường buc phi
phong chc Tiết độ s cho Khúc Tha D.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc I.1 SHS trang 96
tr li câu hi: Việc nhà Đường công nhn chc
Tiết đ s cho Khúc Tha D th hiện điu gì?
- GV gii thiu kiến thc: Năm 907, Khúc Thừa D
1. Cuộc đấu tranh giành quyn t ch ca h
Khúc, h Dương
a. H Khúc xây dng nn t ch
- Việc n Đường công nhn chc Tiết đ s cho
Khúc Tha D th hin:
+ Nhà Đường suy yếu.
+ Khúc Tha D thc hin mt cuộc cướp chính
quyn một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã
ri - buc phi công nhn chính quyn t ch ca
ngưi Vit.
Trang 170
mt, con trai Khúc Ho lên thay. Trong 10 năm
(907-917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiu
ci cách tiến b.
- GV u cầu HS quan t đồ 19.1 SHS trang 96
tr li câu hi:
+ Hãy cho biết nhng vic
làm ca Khúc Tha D
Khúc Hạo đ y dng
nn t ch cho dân tc?
+ Theo em, nhng vic
làm ca cha con Khúc
Tha D ý nghĩa n
thế nào?
- GV gii thiu kiến thc: Phong kiến phương Bc
tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa t b ý định thng tr
c ta. Do vy, nhà Nam Hán vn tiến sang đánh
ớc ta vào a thu năm 930. Dương Đình Ngh -
mt v ng ca Khúc Hạo, lãnh đo nhân dân ta
tiếp tục đấu tranh chng Nam Hán.
- GV yêu cầu HS đc
thông tin mc I.2
quan sát ợc đ 19.2
SHS trang 97, tr li
câu hi: Trình bày
nhng đim chính v
din biến kết qu
chng quân Nam Hán
do Dương Đình Nghệ
lãnh đạo.
- Nhng vic làm ca Khúc Tha D Khúc Hạo để
xây dng nn t ch cho dân tc:
+ T chc lại các đơn vị hành chính.
+ Bãi b chính sách bóc lt ca quan li đô h.
+ Chiêu m thêm binh lính.
+ Chnh li mc thuế. Đặt quan li mi ph trách vic
thu thuế.
- Nhng vic làm ca cha con Khúc Tha D có ý
nghĩa: xây dng chính quyn t chủ, độc lp vi
phong kiến phương Bắc cho người Vit, chính quyn
ca riêng ni Vit - do người Vit nm gi.
b. Dương Đình Nghệ chng quân Nam Hán, cng
c nn t ch
- Din biến chính cuc chng quân Nam Hán do
Dương Đình Nghệ lãnh đạo:
+ T làng Gng (Thiệu Dương, Thanh Hoá), Dương
Đình Nghệ xây dng lực lưng ngày càng ln mnh.
+ Năm 931, ông đem quân ra tấn công thành Đại La.
Quân Nam Hán lo s, vi cho ngưi v c xin vin
binh.
+ Vin binh chưa đến nơi thì đội quân của Dương
Đình Nghệ đã chiếm được Đại La ch động đón
đánh quân tiếp vin.
+ Quân Nam Hán đại bi, ch ng Trình Bo b
Trang 171
- GV m rng kiến thc: v ý nghĩa của cuc kháng
chiến chng quân Nam Hán - thi gian rt gn ch
trong vòng 10 năm Dương Đình Ngh đã khôi phục
cng c tiếp nn t ch bt đầu t Khúc Tha D.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
chém đu.
- Kết qu cuc chống quân Nam Hán do Dương Đình
Ngh lãnh đạo: Sau khi đánh tan quân Nam Hán,
Dương Đình Ngh t xưng là Tiết đ s, khôi phc
nn t ch.
Hoạt đng 2: Ngô Quyn chiến thng Bạch Đằng năm 938
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS ch ra được nhng hoạt động chun b đánh
gic ca Ngô Quyền; trình bày được din biến trn chiến trên sông Bạch Đằng trên
ợc đồ; t ra đưc những điểm độc đáo trong cách t chc đánh giặc ca Ngô
Quyn qua trn thy chiến trên sông Bch Đằng; ý nghĩa của chiến thng Bch
Đằng năm 938.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu v Ngô Quyn: Ngô Quyn (898-
944), nời Đường Lâm, n Tây, Hà Nội, cùng làng
với Phùng Hưng. Đại Vit S Toàn Thư cho biết
Ngô Quyền người khôi ngô, mắt ng như chp,
2. Ngô Quyn và chiến thng Bch Đằng năm 938
- Ngô Quyn o quân ra Bắc để tr ti k phn
nghch Kiu Công Tin.
- Mc đích xâm lược ln th hai ca quân Nam Hán:
Trang 172
dáng đi thong th như hổ, t dũng, sc có th
nâng đưc vạc; m nha tướng của Dương Đình
Ngh, được Dương Đình Ngh g con gái cho
quyn quản Ái Châu”.
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc II SHS trang 98-
99 và tr li câu hi:
+ Ngô Quyn kéo quân ra Bắc đ làm gì?
+ Mục đích xâm lược ln th hai ca quân Nam Hán
gì?
+ Ngô Quyền đã chun b kế hoch cho trn thy
chiến chn giặc như thế nào?
+ Theo em, trận địa cc Bch Đằng s gây khó khăn
cho qn gic?
- GV u cu HS quan
sát Lược đồ 19.4, hãy
thut li ngn gn din
biến trn chiến trên sông
Bạch Đăng năm 938.
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1:
+ Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chc đánh giặc
ca Ngô Qun th hin nhng đim nào?
+ Nêu ý nghĩa ca chiến thng Bạch Đằng đi vi
mưu đ tr thù ln tht bại trước đó và tâm bành
trướng, m rng lãnh th ca nhà Nam Hán.
- Ngô Quyền đã chun b kế hoch cho trn thy chiến
chn giặc: sai nời đem cc vt nhọn đu bt st
đóng ngầm trước ca bin, thuyn ca bn chúng
theo c triu lên vào trong hàng cọc thì sau đó ta dễ
b chế ng, không cho chiếc nào ra thoát.
- Trận địa cc Bch Đằng s gây khó khăn cho quân
gic: quân Nam Hán s b đng, bt ng, không kp
tr tay.
- Din biến trn chiến trên sông Bạch Đăng năm 938:
+ Cuối m 938, đoàn thuyn chiến do u Hoằng
Tháo ch huy tiến vào ca sông Bạch Đằng. Nhân lúc
thu triu lên, Ngô Quyn cho thuyn nh ra khiêu
chiến, nh quân gic tiến sâu vào ca sông.
+ Lưu Hoằng Tháo cho quân đuổi theo, vượt qua i
cc ngm.
+ Đợi khi thu triu rút, Ngô Quyn h lnh tn công.
+ Quân gic thua phi rút ra bin, thuyn va vào
cc nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân giặc hong
lon nhy xuống sông. Lưu Hoằng Tháo t trn.
- Nét đc đáo trong ch t chc đánh giặc ca Ngô
Quyên th hiện điểm:
+ Ngô Quyền đã phân tích đưc thế mnh yếu ca
quân gic: quân đông, lợi thế v chiến thuyn; thế
yếu ca quân Nam Hán li tiến qn đến bng
Trang 173
lch s dân tc?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
đưng biển nhưng không nm vững đa nh c th,
kéo quân t xa đến mt mi li mt ni ng do Kiu
ng Tiễn đã bị giết.
+ Ch động bày trận địa phc kích, biết li dng li
thế ca sông Bạch Đằng đ t chc thy chiến.
-Ý nghĩa của chiến thng Bạch Đằng đối vi lch s
dân tc:
+ Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lưc ca nhà Nam
Hán.
+ Th hin ý chí quyết tâm đu tranh chống xâm lưc
ca dân tc ta.
+ Bo v vng chc nền độc lp dân tc m ra thi
đại độc lp đối vi dân tc ta.
+ Đánh du s trưởng thành ca dân tc kết thúc
hoàn toàn thời đấu tranh giành li độc lp hàng
chc thế k, đưa n tộc ta bước sang mt k nguyên
mi.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
Trang 174
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS trang 99: Đin s kin vào
các mc thi gian trong đ bên dưới. Ti sao nhng s kiện đó lại tạo nên bước
ngot lch s đầu thế k X?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa
ra câu tr li:
+ Điền s kin vào các mc thi gian trongđ
Năm 905, Khúc Tha D t xưng Tiết đ s.
Năm 907, Khúc Tha D mt, con trai là Khúc Ho lên thay.
Năm 931, Dương Đình Ngh tp hp lực lượng, đem quân ra tn công thành
Tng Bình.
Năm 938, chiến thng Bạch Đng.
+ Nhng s kin này tạo nên bước ngoc lch s đu thế k X nó chm dt thi
Bc thuc, m ra mt thi kì mi trong lch s dân tc ta - thời độc lp, t ch
lâu dài.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Vn dng SHS trang 99: Em hãy tra cu
thông tin đ biết hin nay những con đường, trường hc, ng hay di tích
lch s nào mang tên c v anh hùng dân tc trong thi Bc thuc i em đang
sinh sng.
Trang 175
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li: HS da vào từng địa phương nơi mình
sinh sng để tr li câu hi.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Trường THCS:....
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi:
- Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc ca Ngô Quyên th hin những điểm nào?
- Nêu ý nghĩa của chiến thng Bạch Đằng đi vi lch s dân tc?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trang 176
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 20: VƯƠNG QUỐC CM-PA T TH K II ĐN TH K X
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
- Lch s hình thành và phát trin của vương quc c Chăm-pa.
- Những nét đc sc v kinh tế, xã hi ca cư dân Chăm-pa.
- Mt s thành tựu văn hoá của Chăm-pa.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
t đưc s thành lp và quá trình phát trin của vương quc Chăm-pa.
Trình bày được nhng nét chính v kinh tế và t chc xã hi ca Chăm-pa.
Nhn biết được mt s thành tựu văn hoá của Chăm-pa.
3. Phm cht
- Có ý thc trách nhim gin và phát huy những tinh hoa văn hoá Chăm.
- Giáo dc tinh thần tương thân tương ái gia các cộng đng người chung
s phn lch s và chung lãnh th..
II. THIT B DY HC HC LIU
Trang 177
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- Hình ảnh png to liên quan đến bài hc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV đặt vấn đề: miền Trung đất nước, với đường b bin dài, ấm áp, nơi bắt đu
bình minh sm nht ca Việt Nam. Người dân gii ngh đi bin, đánh bt cá
i du lch phát trin vi những vũng, vnh, b biển đẹp, ấm áp, quanh năm đy
p ánh nng mt trời. Trên ng đất đó, đã tng tn tại vương quc c Chăm-pa
những di tích văn hoá vẫn được bo tồn đến ngày nay, trong đó ni tiếng nht
thánh đa M Sơn và Bảo tàng Chăm Đà Nng. Các em hãy quan sát Hình 20.1
ng ng gn vi quá trình hình thành phát trin của vương quc c Chăm-pa.
Để m hiểu kĩ hơn v quá kh xa xưa của vùng đt min Trung ngày nay chúng ta
cùng vào Bài 20: Vương quc Chăm-pa t thế k II đến thế k X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: S ra đi và quá trình phát trin của Vương quc Chăm-pa
Trang 178
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vương quốc Chăm-pa ra đi
trong hoàn cnh nào; quá trình hình thành và phát trin của vương quốc Chăm-pa.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thức: Vương quốc Chăm-pa ra
đời sau cuc khởi nghĩa năm 192 huyện Tượng
Lâm (Qung Nam, Qung Ni, Bình Định ngày
nay) thuc qun Nht Nam. Mt th lĩnh nời đa
phương tên Khu Liên đã lãnh đo nhân dân đánh
phá châu thành, giết th s Hán, giành đưc quyn t
ch, lậpc vi tên gi ban đu Lâm p. T thế
k VII, tên nước gọi Chăm-pa.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Sơ đ
Hình 20.2 trang 101 tr li câu hi: Em hãy nêu
quá trình hình thành phát trin của ơng quc
Chăm-pa.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
1. S ra đời và quá trình phát trin của Vương
quốc Chăm-pa
- Quá trình hình thành và phát trin của vương quốc
Chăm-pa: T thế k II đến thế k X, vương quốc
Chăm-pa tri qua ba vương triu. Các trung tâm quan
trng ca vương quốc gn vi nhng vùng đa khác
nhau ca min Trung. Cui thế k IX, nh th Chăm-
pa m rng nht, bao gm toàn b vùng ven bin, tri
dài t dãy Hnh Sơn (Hà nh) pa bắc đến sông
Dinh (Ninh Thun) phía nam.
+ Cui thế k II: Chăm-pa thành lập kinh đô Sin-ha-
pu-ra (Duy Xuyên, Qung Nam).
+ Đầu thế k VIII: Dời kinh đô về phía nam. Kinh đô:
Vi-ra-pu-ra (Phan Rang, Ninh Thun).
+ Cui thế k IX: Chuyển kinh đô lại pa Bc. Kinh
đô In-đra-pu-ra (Thăng Bình, Quảng Nam).
+ Cui thế k X: Chuyển kinh đô về Vi-giay-a (Bình
Định).
Trang 179
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 2: Kinh tế và t chc xã hi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS nêu được hoạt động kinh tế ch yếu của
dân Chăm-pa là sn xut ng nghip, nhiu loi khoáng sản, trao đi sn vt
vi thuyền bn nước ngoài; s đa dng ca nhiu ngành ngh đã tạo nên mt xã
hi vi nhiu tng lp khác nhau t quý tc đến thường dân.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic nhân, tho lun theo nhóm và tr li câu
hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu, m rng kiến thc v điu kin t
nhiên của Vương quốc
Chăm-pa: dải đất dài
hp, khí hu k nóng, ít
mưa, đất đai không màu m
nhưng li có b bin dài vi
nhiu vnh n gió, nhiu
rng nhiệt đới.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II, quan sát Hình
20.3 SHS trang 101, tr li u hi: Nêu nhng hot
động kinh tế của cư dân Chăm-pa.
2. Kinh tế và t chc xã hi
a. Kinh tế
- Nhng hoạt đng kinh tế của cư dân Chăm-pa:
+ Nông nghip: trng lúa trên nhiu loi rung khác
nhau rung trùng, rung cao, rung chua mn,... H
đã biết s dng công c lao động bng st và sc kéo
ca trâu bò.
+ Khoáng sản: Chăm-pa ni tiếng v c loi khoáng
sắn như vàng. bạc, h phách.
+ Lâm sn: nhiu lâm sản qnhư ngà voi, sừng
giác, ni tiếng nht là trầm hương. Vì vậy, dân cư còn
Trang 180
- GV chia HS 2 nhóm, tho lun và tr li câu hi
vào Phiếu hc tp s 1:
+ So sánh hot động kinh tế ca c dân Chăm-pa
cư dân Văn Lang - Âu Lc.
+ Theo em, câu thành ng “xa rừng, nht biển”
đúng vi hoạt động kinh tế Chăm-pa không?
sao?
- GV u cu HS quan sát 20.4, em hãy cho biết
Chăm-pa nhng tng lp nào? t công vic
ca h?
- GV m rng kiến thức: Các em đã hc Chương 4
- khi n Độ giáo được nời Chăm tiếp nhn, lin-ga
tr thành biu tượng quyn lc nhà vua - người được
đồng nht vi mt v thn, gi là Thn - Vua).
sinh sng bng ngh khai thác lâm sn.
+ Mt b phn lớn dân cư sống bng ngh đánh
trao đi sn vt vi thuyền buôn đến t c ngoài.
- S đa đạng trong hoạt động kinh tế của đân
Chăm-pa đó sự kết hp ca ngh nông nghip trng
a, ngh th công, ngh đi biển giao thương hàng
hi. Trong khi đó, kinh tế của dân Văn Lang - Âu
Lạc không đa dng bng (nông nghip trồnga nước
kết hp vi trồng rau đậu là ch yếu).
- Ngh đi biển giao thương hàng hi mt trong
nhng nét ni bt ca kinh tế Chăm-pa. Điều này cho
phép nhn thc rng câu thành ng “xa rừng, nht
biến” chỉ đúng khi nói v dân Vit c khu vc
Bc B, không đúng với Chăm pa (Cm -pa mt
thế lc bin hùng mnh, trung tâm buôn bán quc tế
ln, kết ni vi Trung Hoa, n Độ và các c
Rập). Hơn nữa, dân bản địa Chăm -pa công chính
những người đầu tiên góp phn khai phá, xác lp
ch quyn vùng bin miền Trung nước ta.
b. T chc xã hi
- S đa dng ca nhiu ngành ngh đã tạo nên mt
hi vi nhiu tng lp khác nhau t quý tộc đến
thường dân. Xã hội Chăm-pa có nhng tng lp:
+ Vương công quý tc: vua, quý tc triu đình, quý
tc tăng l.
+ Quân đội, đại din thu quân thuc vua.
+ Tu sĩ, vũ nữ thuc quý tộc tăng lữ.
+ Tng lớp thưng dân: th th công, ngh nhân, ngư
dân, nông dân, khai thác lâm sn.
Trang 181
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS, nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS, nhóm khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn sang
ni dung mi.
Hoạt đng 3: Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS ghi nh đưc mt s thành tựu văn hóa tiêu
biu của văna Chăm-pa trên mt s lĩnh vc: ch viết, tôn giáo, âm nhc,...
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV u cu HS đọc thông tin mc III, quan sát
Hình 20.5-20.7 tr li câu hi: Em hãy nêu nhng
thành tựu văn hóa tiêu biu của cư dân Chăm-pa t
thế k II đến thế k X.
-
GV
gii thiu thêm v Thánh địa
3. Nhng thành tựu văn hóa tiêu biu
- Nhng tnh tựu văn hóa tiêu biu của cư dân
Chăm-pa t thế k II đến thế k X:
+ Trên sở tiếp th ch Phn ca Ấn Độ, Chăm-pa
đã có ch viết riêng vào thế k IV.
+ Tôn giáo: Hai tôn giáo Ấn Độ là Bà La Môn và Pht
giáo đu du nhập vào Chăm-pa, góp phn to nên
nhng thành tu xut sắc trong lĩnh vực ngh thut.
+ Âm nhạc múa để phc v các ngh l tôn giáo,
nên to ra mt tng lớp đông đo nhạc công, vũ n.
+ Nhiu công trình kiến trúc, các tác phm điêu khc
vn được bo tồn đến ngày nay.
Trang 182
M Sơn, kết hp mc Em có biết SHS trang 103:
+ Thánh đa M Sơn, với hơn 70 đn tháp xây dng
bt đu t gia thế k VII. Các vua Chăm trước đây
chn M Sơn đ đóng đô lẽ do tính cht thiêng
liêng của vùng đất đ tôn th thần thánh cũng do
đây là vị trí phòng ng tt trong trường hợp kinh đô
Trà Kiu b đe dọa. Theo văn bia đ li, tin thân ca
là một ngôi đn làm bng g t thế ki th IV để
th thn Di-va Bha-dre-xve-ra. Nhưng đến khong
cui thế k VI, một cơn ho hoạn đã thiêu cháy ngôi
đến g. Sau đó vào đầu thế k VI, vua Sam-bhu-vac-
man (tr vì t năm 577 đến năm 629) đã dùng gạch để
xây dng li ngôi đn còn tn ti đến ngày nay. Các
triều vua sau đó vẫn tiếp tc tu sa lại các đền tháp
và xây dựng các đền tháp mới đ th các v thn.
+ M Sơn khu thánh địa quan trng nht ca đân
tc Chăm suốt t cui thế k IV đến thế k XV. Giá
tr ca các di tích M Sơn còn được th hin qua
ngh thuật điêu khác, chạm ni tn gạch, trên đá vi
nhng hình nh sống đng v các v thần, tu sĩ,
n, hoa lá, muông thú và các vt tế l,....
+ Vi nhng giá tr lch s văn hoá, thấm mĩ, Thánh
địa M Sơn đã được UNESCO nh chn là Di sn
văn hoá thế gii năm 1999.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
Trang 183
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 2 phn Luyn tp SHS trang 103: Em hãy nêu
nhng hoạt đng kinh tế ch yếu ca dân Chăm. Hoạt đng kinh tế nào ngày
nay vẫn được cư dân miền Trung Vit Nam chú trng?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Nhng hoạt đng kinh tế ch yếu ca cư dân Chăm:
Trng a, biết làm đập nước, các loi ruộng trũng, ruộng cao, rung chua
mn,...
Th công nghip phát triển, đc bit là ngh xây tháp và chm khc.
Khai thác lâm sn (trầm hương).
Đánh cá, cướp biển, trao đi sn vt các cng bin.
+ Hoạt động kinh tế ngày nay vẫn được dân min Trung Vit Nam chú trng
ng nghiệp, đánh cá.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 103: Nhng thành tu
văn hoá tiêu biu nào của vương quốc Chăm-pa vẫn được bo tn đến ngày nay?
Di tích văn hoá Chăm nào đưc UNESCO công nhn là di sản văn hoá thế gii?
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Di tích văn hoá, đến tháp, ngh thut tạo hình, điêu khc trên cht liệu đá và gch
(Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nng).
+ Di sản Văn hoá thế giới: Thánh đa M Sơn.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
Trang 184
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm 1:
Câu hi:
- So sánh hoạt động kinh tế ca c n Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lc.
- Theo em, câu thành ng “xa rừng, nht bin” có đúng với hoạt động kinh tế Cm-pa không? Vì sao?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/
BÀI 21: VƯƠNG QUỐC C PHÙ NAM
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Mức độ, yêu cu cần đạt
Thông qua bài hc, HS nắm được:
Trang 185
- Quá trình hình thành, phát trin và suy vong ca vương quc Phù Nam.
- Nhng nét chính v t chc xã hi và kinh tế ca Phù Nam.
- Mt s thành tựu văn hoá của Phù Nam.
2. Năng lc
- Năng lc chung:
Năng lực giao tiếp, hp tác: Trao đi, tho luận để thc hin các nhim v
hc tp.
Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: S dng các kiến thức đã hc ng
dng vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
- Năng lc riêng:
t đưc s thành lp, quá trình phát trin và suy vong ca Phù Nam.
Trình bày được nhng nét chính v t chc xã hi và kinh tế ca Phù Nam.
Nhn biết được mt s thành tựu văn hoá của Phù Nam.
3. Phm cht
- Giáo dc nim t hào v vùng đt Nam B xưa - cửa ngõ giao lưu văn hoá
thế gii ca khu vực Đông Nam Á.
- Có ý thc, trách nhim gi gìn, phát huy những tinh hoa văn h Óc Eo.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lch s và Địa lí 6.
- ợc đồ mt s thành th c ca Phù Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SHS Lch s và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
Trang 186
a. Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và từng bước làm quen bài hc.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ, HS tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d. T chc thc hin:
- GV đặt vấn đ: Lch s P Nam dn dt chúng ta tr v mt thời xa xưa của
ng đt Nam B, thu những dân đu tiên bắt đầu âm đến các gò đất ni trên
ng trũng ng ớc mênh mông đ dng nhà, rng lúa, rng khoai. Không ch
tìm cách thích ng với điu kin t nhiên đ tn ti và phát triển, dân Phù Nam
còn xây dựng đưc một vương quốc vi nhng thành th phát trin rc r nht khu
vực Đâng Nam Á trong by thế k đầu ng nguyên. Để tìm hiểu n v nhng
vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài hc ngày hôm nay - Bài 21: Vương quc c
Phù Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt đng 1: Quá trình thành lp, phát trin và suy vong của vương quốc
Phù Nam
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt đng, HS xác định được địa bàn ch yếu đu tiên ca
Vương quốc; xác định được đại bàn hình thành, phát trin suy vong của vương
quc Phù Nam.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc - S ra đi của vương quốc
Phù Nam:
+ Địa bàn ch yếu của vương quốc c Phù Nam
thuc Nam B Vit Nam ngày nay. Phn ln vùng
đất này thường b ngập vào mùa mưa khi nưc sông
Công dâng lên b xâm nhp mn t bin vào
mùa khô.
1. Quá trình thành lp, phát trin suy vong ca
ơng quốc Phù Nam
Trang 187
+ Vương quốc c Phù Nam ra đời vào khong thế k
I, gn vi các thành th ni vi nhau thông qua h
thng kênh rch chng chịt đổ ra bin, trong đó
thương cng v trí di ch Óc Eo (thuc An Giang
ngày nay) là quan trọng hơn cả.
- GV u cu HS quan sát
ợc đ 21.1 và tr li câu
hi: Xác định h thng
thành th ca vương quốc
Phù Nam.
- GV yêu cầu HS đc thông
tin mc I SHS trang 105 tr li câu hi: Em hãy
trình bày qtrình phát trin và suy vong của vương
quc Phù Nam.
- GV m rng kiến thc: Tng là một vương quốc
ng mnh trong thế k III - V nhưng đến đu thế k
VI Vương quc Phù Nam li b suy yếu và b xâm
chiếm vì: đất đai bị nhim mn bi những đt biến
tiến, diện ch đt canh tác cũng mt dn; tuyếnđưng
giao thương trên biển không còn đi qua Phù Nam,...
tác động đến tình hình kinh tế, hi của dân nơi
- H thng thành thị: Tháp (Đồng Tháp), Óc Eo
(An Giang), Nn Chùa (Kiên Giang), Cạnh Đền (Kiên
Giang).
- Quá trình phát trin và suy vong của vương quốc
Phù Nam:
+ T thế k II đến thế k V, Phù Nam là quc gia phát
trin nht trong khu vực Đông Nam Á. Thời gian này,
Phù Nam trung tâm kết nối giao thương văn h
gia c cộng đồng dân trong khu vực vi n Độ,
Trung Quc.
+ T thế k III, PNam bắt đầu m rng lãnh th,
nhiu ln còn chinh phc các x lân bang.
+ Thế k VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu b Chân Lp
thôn tính.
+ Vương quc Phù Nam sụp đổ vào khoảng đu thế k
VII. Các thành th c nói tiếng mt thời như c Eo
(An Giang) cũng đt ngt biến mt.
Trang 188
đây, nguyên nhân chính dn đến s suy vong ca
Vương quc Phù Nam.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 2: Hoạt đng kinh tế t chc xã hi
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS biết được các hoạt đng kinh tế ch yếu và
t chức nhà nước ca vương quc Phù Nam.
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun nhóm và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thc - v điu kin t nhiên ca
vương quốc Phù Nam:
+ Có mng lưới sông ngòi y đặc và lượng ln p
sa bi đắp hằng năm ca h thống sông Đồng Nai,
sông Cu Long.
+ V tnm sát biển, đường b bin dài vi nhng
vnh bin.
- GV yêu cầu HS đọc mc II.1, quan sát các Hình
21.2, 21.3 và tr li câu hi:
2. Hoạt động kinh tế và t chc xã hi
a. Hoạt động kinh tế
- Nhng hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam:
+ Phn lớn n Phù Nam sống bng ngh trng
a. Cư dân Phù Nam có th “gieo (a) một năm, gt
hái ba năm”.
+ Nhiu sn phm th công nghip độc đáo thể hin
đặc trưng của vùng văn hoá sông nưc vn còn tn ti
đến ngày nay.
+ Ngh đánh bắt thy hi sn rt phát trin.
Trang 189
+ Em hãy nêu nhng hoạt động kinh tế chính của
dân Phù Nam?
+ u nhng hoạt động chính ca thành th Óc Eo.
Nhng tng lp nào trong xã hội tti thành th
Óc Eo trước khi nó sụp đổ?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mc II.2 SHS trang
106 tr li câu hi: Em hãy k tên nhng tng lp
trong hi Phù Nam. Nhng tng lớp đó làm công
vic gì?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS tho lun
tr li câu hi vào Phiếu hc tp s 1:hi Phù
Nam những nét tương đng nào so vi hi
Chăm-pa?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
+ Giao lưu, trao đi sn vt.
- Nhng hoạt đng chính ca thành th Óc Eo buôn
bán, trao đổi hàng hoá.
+ Nhng tng lớp dân trong xã hội t Óc Eo
trước khi nó sụp đổ: thương nhân, thợ th công Phù
Nam và thương nhân nưc ngoài.
b. T chc xã hi
- hi Phù Nam nhiu tng lp: Quý tc, nông
đán, tơng nn, th th công.
+ Quý tc phn lớn thương nhân, th th công
sng trong các thành th.
+ Th th công làm ngh kim hoàn, làm đ trang sc,
tạc tượng.
+ Thương nhân buôn bán trao đi sn vt, hàng
hoá.
- S tinh tế của đó trang sc bng kim loại đá quỷ
không ch minh chng cho s phát trin ca th công
nghip ngoại tơng còn cho thy thành th,
nơi sinh sng ca nhng tng lớp dân khác nhau,
đã gi vai trò quan trng trong t chc xã hi ca Phù
Nam.
- hi P Nam những nét tương đồng so vi
hi Chăm-pa:
+ nc qun ch chuyên chế: vua đứng đu
vương quc quyn lc cao nhất; i vua h
thng quan li trong mt h thng chính quyn
nhiu cp bc.
+ S hình thành ca tng lớp thương nhân.
Trang 190
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, chuyn
sang ni dung mi.
Hoạt đng 3: Mt s thành tựu văn hóa
a. Mc tiêu: Tng qua hoạt động, HS nêu được mt s thành tu c th ca
dân Phù Nam trên c lĩnh vc: ch viết, tôn giáo,...
b. Ni dung: GV trình bày vấn đ; HS lắng nghe, đc SHS, tr li câu hi và tiếp
thu kiến thc.
c. Sn phm hc tp: HS làm vic cá nhân, tho lun theo cp và tr li câu hi.
d. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao NV hc tp
- GV gii thiu kiến thức: Văn hoá vật cht và tinh
thn th hin những đặc điểm ca mt nền văn hoá
mang đậm đời sống sông nước. Nhn din mt s
thành tựu văn hoá: chữ Phn, Hindu giáo, Pht giáo,
ngh thut làm gốm, điêu khc, kim hoàn.
- GV u cu HS tho lun theo cặp, đọc thông tin
mc III quan sát Hình 21.4-21.7, tr li câu hi:
Em hãy trình bày mt s thành tu văn hóa của
dân Phù Nam.
3. Mt s thành tựu văn hóa
- Mt s thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam:
+ Người Phù Nam nhà sàn, làm nhà tn kênh rch,
xây thành th những vùng đất nổi, đi li ch yếu
bng mng, ghe thuyn.
+ Ch Phạn đã du nhập vào Phù Nam.
+ Hin- đu giáo Phật giáo đều được du nhp t n
Độ và phát trin Phù Nam. Thế k V- VI, Pht giáo
chiếm ưu thế. Nhiều pho tượng Pht bằng đủ cht liu,
đá, đồng đặc bit là g vn còn tn tại đến ngày
nay.
+ Bên cnh mt nn ngh thut kim hoàn tinh tế, phát
trin cao, Phù Nam còn ni tiếng vi nhng bc chm
ni trên đá, đất nung.
Trang 191
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thc hin yêu cu.
- GV theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hot động và tho lun
- GV gi HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc
tp
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi lý thuyết .
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dn (nếu cn thiết) đ
tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi 1 phn Luyn tp SHS
trang 108: Em hãy xác đnh các mc thi gian (theo
thế k trong đ bên dưới v qtrình bình thành,
phát trin và sp đổ của vương quc Phù Nam).
- HS tiếp nhn nhim vụ, đưa ra câu tr li:
+ Thành lp: khong thế k I.
+ Phát trin: t thế k III đến thế k V.
+ Suy yếu: thế k VI.
+ Sp đổ: khoảng đu thế k VI.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông qua dng câu hi thc hành.
b. Ni dung: HS s dng SHS, kiến thức đã hc, kiến thc hiu biết thc tế,
GV hướng dn (nếu cn thiết) đ tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Trang 192
- GV yêu cu HS tr li câu hi 3 phn Vn dng SHS trang 108: Theo em, nét
văn hoá nào của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đi sng của người
Nam B hin nay?
- HS tiếp nhn nhim v, đưa ra câu tr li: Nét văn hoá của cư dân cổ P Nam
còn được lưu gi trong đi sng của người Nam B hiện nay: đi sng sng nước
và nông nghiệp lúa nước.
- GV nhn xét, chun kiến thc.
IV. Kế hoạch đánh g
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh g
Công cụ đánh g
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên
(GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra
thực hành.
- Các loại câu hỏi
vấn đáp.
- Phiếu hc tập.
V. H sơ hc tp (Đính kèm Phiếu hc tp s 1).
Phiếu hc tp s 1
Lp:......
PHIU HC TP
Nhóm…:
Câu hi: Xã hi Phù Nam có nhng nét tương đng nào so vi xã hội Chăm-pa?
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
| 1/192

Preview text:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ? (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được: - Lịch sử hiện thực.
- Lịch sử được con người nhận thức.
- Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử.
- Những nguồn sử liệu cơ bản.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
• Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
• Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử.
• Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản.
• Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. 3. Phẩm chất
- Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
- Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại. Trang 1
- Tôn trọng kỉ vật của gia đình.
- Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện hoạt động sau:
Bằng nhiều cách khác nhau như vẽ tranh, vẽ biếm họa, viết đoạn văn miêu tả,...em
hãy mô tả lại lớp học của mình ở thời điểm hiện tại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS tùy chọn hình thức thực hiện yêu cầu
của GV, nội dung mô tả lại lớp học của mình bao gồm: Tên lớp, các bạn học sinh
trong lớp, thầy cô giáo, các đồ vật trong lớp học,...
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa hoàn thành việc mô tả lại lớp học của mình ở
thời điểm hiện tại - năm 2021. Tình huống giả định khoảng 100 năm sau, năm
2121, các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của các em trong thư viện một trường
học. Họ gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung miêu tả của những văn
bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đầu thế kỉ XXI. Những miêu tả của các em về
lớp học của mình không giống nhau không, nhưng nó đều mang dấu ấn chủ quan
của người làm ra nó và đều phản ánh quá khứ. Vậy lịch sử có phải là những gì diễn Trang 2
ra trong quá khứ? Bài học đầu tiên này sẽ truyền cảm hứng cho các em về tầm
quan trọng của lịch sử và việc học lịch sử, giúp các em biết được dựa vào đâu đề
dựng lại lịch sử một cách chân thực nhất. Chúng ta cùng vào Bài 1 - Lịch sử là gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lịch sử và môn Lịch sử
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch sử là những gì đã xảy ra
trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay;
Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ
những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Lịch sử và môn Lịch sử
- GV giới thiệu kiến thức:
- Một vài ví dụ cụ thể về lịch sử:
+ Mọi sự vật xung quanh chúng ta đều phát sinh, tồn + Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch
tại và biến đổi theo thời gian. Xã hội loài người cũng Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh Nhà
vậy. Quá trình đó là lịch sử.
nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, nay là Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao
gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện + Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam
đến nay (lịch sử hiện thực).
thống nhất đất nước.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu Đây là lịch sử vì ngày 2-9-1945, ngày 30-4-1975 đã
hỏi Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về lịch sử. xảy ra trong quá khứ.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS 11 để xác định được :
+ Những yếu tố cơ bản về một chuyện xảy ra trong quá khứ: • Thời gian. • Không gian xảy ra. Trang 3
• Con người liên quan tới sự kiện đó.
+ Tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như:
• Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu?
• Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra?
• Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa
và giá trị gì đối với ngày nay.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình
1.1 và trả lời câu hỏi: Theo em, những câu hỏi nào có
thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát - Những câu hỏi có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá
khứ khi quan sát hình 1.1:
+ Điện Kính Thiên là gì?
+ Điện Kính Thiên có từ bao giờ?
+ Điện Kính Thiên do ai tạo ra?
+ Điện Kính Thiên có ý nghĩa gì với hiện tại? hình 1.1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Vì sao phải học lịch sử?
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được học lịch sử đề biết được cội
nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải lao động,
sáng tạo, đầu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay; để đúc kết những
bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. Trang 4
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Vì sao phải học lịch sử?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS trang 11 Lý do phải học lịch sử:
và trả lời câu hỏi: Vì sao phải học lịch sử?
+ Học lịch sử đề biết được cội nguồn của tổ tiên, quê
hương, đất nước, hiểu được ông cha ta đã phải lao
động, sáng tạo, đầu tranh như thế nào để có được đất
nước ngày nay. + Học lịch sử để đúc kết những bài
học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai.
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS quan sát Hình
1.2 SHS trang 11: Mỗi người đều có nguồn gốc xuất
thân, đó là lịch sử của gia đình, dòng họ. Khi một
dòng họ xây dựng nhà thờ tổ, lập gia phả,... đều phải
nghiên cứu về cội nguồn xa xưa của dòng họ. Đây
chính là lịch sử của dòng họ. Mở rộng ra, mỗi dân tộc
đều có lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc
mình (Ví dụ, Việt Nam có ngày hội truyền thống để
tưởng nhớ công lao dựng nước của Hùng Vương -
Hình 1.2). Như vậy, học lịch sử không phải là học
những gì xa xôi mà học là để biết về chính quá khứ
của dòng họ, làng xóm, dân tộc mình.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã qua, Trang 5
không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học - Em không đồng ý với ý kiến Lịch sử là những gì đã
môn Lịch sử. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải sao?
học môn Lịch sử vì: học môn Lịch sử giúp đúc kết
những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất
+ Em hiểu thế nào về từ “gốc tích” trong câu thơ
bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc
“Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà sống trong tương lai.
Việt Nam” của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ.
- Từ “gốc tích” trong câu thơ nghĩa là lịch sử hình
thành buổi đầu của đất nước Việt Nam, là một phần
của lịch sử đất nước ta -“sử ta”.
+ Ý nghĩa của câu thơ: người Việt Nam phải biết lịch
sử của đất nước Việt Nam như vậy mới biết được
nguồn gốc, cội nguồn của dân tộc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Khám phá quá khứ từ các nguồn sử liệu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được nguồn sử liệu (tư liệu lịch sử) là
dấu tích của người xưa là ở lại với chúng ta và được lưu giữ dưới nhiều dạng khác
nhau; có nhiều nguồn tư liệu khác nhau như tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật,
tư liệu chữ viết,... Trong các nguồn tư liệu đó, có những tư liệu được gọi là tư liệu gốc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động: Trang 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Khám phá quá khứ từ các nguồn sử liệu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SHS trang 12 - Nguồn sử liệu (tư liệu lịch sử) là dấu tích của người và trả lời câu hỏi:
xưa là ở lại với chúng ta và được lưu giữ dưới nhiều dạng khác nhau.
+ Nguồn sử liệu là gì?
- Có nhiều nguồn tư liệu khác nhau như tư liệu truyền
+ Có những nguồn sử liệu nào?
miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết,... Trong các
nguồn tư liệu đó, có những tư liệu được gọi là tư liệu gốc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin về - Đặc điểm của các nguồn sử liệu :
các nguồn sử liệu và quan sát Hình 1.3 đến Hình 1.6 + Tư liệu gốc: Đây là nguồn sử liệu có giá trị lịch sử và trả lời câu hỏi:
xác thực nhất vì nó là nguồn tư liệu liên quan trực tiếp
+ Trình bày đặc điểm của các nguồn sử liệu? Nguồn đến sự kiện lịch sử ra đời vào thời điểm diễn ra sự
sử liệu nào có giá trị lịch sử xác thực nhất, tại sao?
kiện, phản ánh sự kiện lịch sử đó.
+ Hãy cho biết các hình từ Hình 1.3 đến Hình 1.6 + Tư liệu truyền miệng: gồm nhiều thể loại như truyền
hình nào là tư liệu gốc?
thuyết, thần thoại, ca dao, dân ca„. được truyền từ đời này qua đời khác.
+ Tư liệu chữ viết bao gồm các bản chữ khắc trên
xương, mại rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay hay in
trên giấy,...ghi chép tương đối đầy đủ mọi mặt đời
sống con người và các sự kiện lịch sử đã xảy ra.
+ Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất của
người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt
đất như các công trình kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm,...
- Các hình là tư liệu gốc: Hình 1.4, 1,5, 1.6. - GV mở rộng kiến thức, cho HS quan sát
sơ đồ tư duy nguồn sử liệu: Trang 7
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 14: Căn cứ vào đâu
để biết và dựng lại lịch sư?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Căn cứ vào những chứng cứ lịch sử
hay tư liệu lịch sử, nguồn sử liệu để biết và dựng lại lịch sử.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 và câu hỏi 5 phần Vận dụng SHS trang 14:
Câu 3: Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sống? Hãy kể cho
cả lớp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó. Trang 8
Câu 5: Cửa Bắc, một công trình kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan
Đình Phùng, Hà Nội. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn
pháo của thực dân Pháp khu đánh chiếm thành Hà Nội năm
1832. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xoá đi
những vất đạn pháo đó. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 3:
- Những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sống (Hà Nội): Văn Miếu -
Quốc Tử Giám, Cột cờ Hà Nội, Đền Cổ Loa, Gò Đống Đa, Điện Kính Thiên, Nhà Hát lớn,...
- Sự kiện lịch sử liên quan đến Nhà Hát lớn: Tại Quảng trường trước Nhà hát lớn,
ngày 19/8/1945, 20 vạn đồng bào Thủ đô đã mít tinh hưởng ứng lời kêu gọi Tổng
khởi nghĩa của Việt Minh, sau biến thành cuộc biểu tình vũ trang cướp chính quyền ở Hà Nội.
Câu 5: Em không đồng ý với ý kiến nên trùng tu lại mặt thành, xoá đi những vất
đạn pháo đó vì những vết đạn đó là một phần của lịch sử, là nguồn sử liệu nên phải
được giữ gìn và tôn trọng.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Trang 9
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo dương lịch và âm lịch.
- Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ,
thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch.
• Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
• Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
• Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian. 3. Phẩm chất
- Tính chính xác, khoa học trong học tập và trong cuộc sống.
- Biết quý trọng thời gian, biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí, khoa học
cho cuộc sống, sinh hoạt của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 10
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy cho biết hôm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm nào? Vì sao em biết điều này?
+ Em hãy mở trang 36 và trang 89 của SHS và tính tuổi của xác ướp vua Tu-tan-
kha-mun, tính năm Hai Bà Trưng khởi nghĩa đến thời điểm hiện tại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
+ Có thể biết hôm này là thứ mấy, ngày tháng năm nào là do xem thông tin trong lịch treo tường.
+ HS có thể chưa biết tính tuổi của xác ướp vua Tutankhamun và năm Hai Bà
Trưng khởi nghĩa do chưa hiểu được trước Công nguyên và sau Công nguyên là gì.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em có thể biết được hôm nay là thứ mấy, ngày tháng
năm nào là do xem thông tin trên thờ lịch. Nhưng trên tờ lịch có ghi hai ngày khác
nhau, ở góc phải tờ lịch còn ghi thêm như: ngày Quý Sửu, tháng Bính Thân, năm
Tân Sửu,...Vì sao lại như vậy? Việc xác định thời gian, là một trong những yêu cầu
bắt buộc của khoa học lịch sử. Từ xa xưa, người ta đã rất quan tâm và phát minh ra
nhiều cách tính thời gian khác nhau: đồng hồ, lịch,... Tại sao lại có nhiều cách tính
thời gian khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học
ngày hôm nay - Bài 2: Thời gian trong lịch sử.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Âm lịch, dương lịch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được âm lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất; dương lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động: Trang 11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Âm lịch, dương lịch
- GV giới thiệu kiến thức: Người xưa tính thời gian - Âm lịch tà cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng
bắt đầu từ sự phân biệt sáng - tối (ngày-đêm) trên cơ quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng
sở quan sát, tính toán quy luật di chuyển của Mặt chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một
Trăng, Mặt Trời từ Trái Đất và sáng tạo ra lịch. tháng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS trang 15 - Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái và trả lời câu hỏi:
Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất
chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một + Âm lịch là gì? năm. + Dương lịch là gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi:
- Ý nghĩa của hai câu đồng dao: từ ngày 10 trở đi, tính
Câu đồng dao “Mười rằm trăng náu, mười sáu trăng
theo lịch âm, trăng bắt đầu tỏ (trăng náu, nhìn rõ) và
treo” thể hiện cách tính của người xưa theo âm lịch ngày 16 là trăng tròn nhất (trăng treo). Hai câu đồng hay dương lịch?
dao miêu tả Mặt Trăng từ ngày 10 đến ngày 16 mỗi
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 và giới thiệu cho tháng âm lịch.
HS cách tính thời gian bằng đồng hồ mặt trời của
người xưa: Người ta dùng một cái mâm tròn, trên có
kẻ nhiều đường tròn đồng tâm, dùng một cái que gỗ
cắm ở giữa mâm rồi để ra
ngoài ánh nắng mặt trời.
Bóng của cái que chỉ đến
vạch vòng tròn nào đó là
chỉ mấy giờ trong ngày.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 12
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Cách tính thời gian
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch chính thức của thế giới hiện
nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là công lịch; Công lịch lấy
năm 1 là năm làm năm đầu tiên của Công nguyên. Trước năm đó là trước Công
nguyên, sau năm đó là Công nguyên.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Cách tính thời gian
- GV giới thiệu kiến thức:
- Trên thế giới cần một thứ lịch chung do xã hội loài ngườ
+ Lịch chính thức của thế
i ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước,
giới hiện nay dựa theo cách
các dân tộc ngày càng được mở rộng, cần có nhu cầu
tính thời gian của dương
thống nhất về cách tính thời gian.
lịch, gọi là công lịch.
- Người Việt Nam hiện nay đón Tết Nguyên đán theo + Hiện nay, ở Việt Nam, lịch âm.
Công lịch được dùng chính
- Giải thích các khái niệm:
thức trong văn bản của nhà nướ
+ Công lịch lấy năm 1 là năm làm năm đầu tiên của c, tuy nhiên, âm lịch Công nguyên.
vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhân dân.
• Trước năm đó là trước Công nguyên (Năm
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 179 TCN, năm 111 TCN)
+ Vì sao trên thế giới cần một thứ lịch chung?
• Sau năm đó là Công nguyên (Năm 544 CN,
+ Người Việt Nam hiện nay đón Tết Nguyên đán năm 938 CN). theo loại lịch nào?
+ Một thập kỉ là 10 năm. Một thế kỉ là 100 năm (Năm
544 là thế kỉ VI Công nguyên). Một thiên niên kỉ là -
1000 năm (từ năm 1 đến năm 938 là gần 1 thiên niên kỉ). Trang 13
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Sơ đồ
2.4 SHS trang 16 và trả lời câu hỏi: Em hãy giải thích
các khái niệm trước Công nguyên, Công nguyên,
thập kỉ, thể kí, tiên niên kỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 16: Dựa vào Hình
2.4, em hãy xác định từ thời điểm xảy ra các
sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại là bao
nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tính từ năm 179 TCN đến năm 2021 là: 2.200 năm, 220 thập kỉ, 22 thế kỉ.
+ Tính từ năm 111 TCN đến năm 2021 là: 2.132 năm, hơn 213 thập kỉ, hơn 21 thế kỉ.
+ Tính từ năm 1 đến năm 2021 là: 2021 năm, hơn 202 thập kỉ, hơn 20 thế kỉ.
+ Tính từ năm 544 đến năm 2021 là: 1477 năm, hơn 147 thập kỉ, hơn 14 thế kỉ. Trang 14
+ Tính từ năm 938 đến năm 2021 là: 1083 năm, hơn 108 thập kỉ, hơn 10 thế kỉ.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 16:
Câu 2: Hãy cho biết những ngày lễ quan trọng của nước Việt Nam: Giỗ tổ Hùng
Vương, tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh, ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước được tính theo loại lịch nào?
Câu 3: Quan sát Hình 2.3, theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi
thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 2:
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch dương: ngày Quốc khánh, ngày Giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Những ngày lễ được tính theo loại lịch âm: Giỗ tổ Hùng Vương, tết Nguyên đán.
Câu 5: Theo em, trên tờ lịch không nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch, mà cần
có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch vì: việc dùng âm lịch khá phổ biến ở Việt
Nam, liên quan đến văn hóa cổ truyển của dân tộc.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Trang 15 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Sự xuất hiện của con người trên Trái đất - điểm bắt đầu của lịch sử loài người.
- Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử.
• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử
• Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất.
• Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á.
• Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 3. Phẩm chất
- Giáo dục bảo vệ môi trường sống. Trang 16
- Có tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở
Đông Nam Á (treo tường).
- Một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hoá thạch, các dạng người trong quá trình tiến hoá phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV kể tóm tắt cho HS nghe về truyền thuyết Con rồng cháu tiên và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta có chung nguồn gốc không?

Truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Xưa, ở miền đất Lạc Việt có một vị thần thuộc
nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân. Trong một lần lên cạn giúp dân diệt trừ yêu quái,
Lạc Long Quân đã gặp và kết duyên cùng nàng Âu Cơ vốn thuộc dòng họ Thần
Nông, sống ở vùng núi cao phương Bắc. Sau đó Âu Cơ có mang và đẻ ra cái bọc
một trăm trứng. Sau đó, bọc trứng nở ra một trăm người con. Vì Lạc Long Quân
không quen sống trên cạn nên hai người đã chia nhau người lên rừng, kẻ xuống
biển, mỗi người mang năm mươi người con. Người con trưởng theo Âu Cơ, được
lên lên làm vua, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là
Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ngôi cho con trưởng, từ đó về sau, cứ cha
truyền con nối đến mười tám đời, đều lấy hiệu là Hùng Vương. Trang 17
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Tất cả chúng ta cùng chung một nguồn gốc.
- GV dẫn dắt vấn đề: Theo truyền thuyết từ xa xưa, tất cả chúng ta đều cùng chung
một nguồn gốc, đều là con rồng cháu tiên. Tuy nhiên, xét về mặt khoa học lịch sử,
Đã bao giờ em đặt câu hỏi loài người xuất hiện như thế nào? Đi tìm lời giải đáp
cho câu hỏi này là vấn đề khoa học không bao giờ cũ. Nhiêu nhà khoa học chấp
nhận giả thiết con người xuất liện đâu tiên ở châu Phi. Bắt đâu từ những bộ xương
hoá thạch tìm thấy ở đây, các nhà khoa học đã dẫn khám phá bí ẩn về sự xuất liện
của loài người. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài học ngày hôm nay - Bài 3: Nguồn gốc loài người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được quá trình tiến hóa từ vượn thành
người trải qua 3 giai đoạn: vượn người, người tối cổ, người tinh khôn.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS trang 18, - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người:
19 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quá trình tiến hóa + Cách đây khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm, ở chặng từ vượn thành người.
đầu của quá trình tiến hoá, có một loài vượn khá giống
người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người.
+ Trải qua quá trình tiến hoá, khoảng 4 triệu năm
trước, một nhánh Vượn người đã tiến hóa thành người tối cổ.
+ Người tối cổ trải qua quá trình tiến hóa, vào khoảng
150.000 năm trước, người tinh khôn xuất hiện, đánh
dấu quá trình chuyển biến từ vượn người thành người đã hoàn thành. Trang 18
- Kết quả Phiếu học tập số 1: Vượn Người tối Người người cổ tinh
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát khôn
Hình 3.1, 3.2, 3.3 thảo luận và trả lời câu hỏi vào Thời
Cách đây Cách đây Cách đây
Phiếu học tập số 1: Em hãy so sánh vượn người, gian khoảng 6 khoảng 4 khoảng
người tối cổ, người tinh khôn theo các tiêu chí trong xuất triệu đến triệu năm 150.000 bảng mẫu sau: hiện 5 năm năm triệu năm Địa Châu Phi Đông điểm Nam Á tìm thấy hóa thạch Vượn Người Người sớm người tối cổ tinh nhất khôn Đặc Cơ thể Thể tích Thể tích Thời điểm của loài não từ não gian não, vượn cổ 850- 1450cm3, xuất hình
này được 1100cm3, cấu tạo hiện dạng bao phủ người cơ thể cơ bên bởi một đứng bản giống Địa ngoài lớp lông thẳng người điểm tìm dày, đã có ngày nay thấy hóa thể đứng thạch và đi sớm bằng hai nhất chân, bàn tay bước Đặc đầu được điểm giải não phóng Đặ dùng để c điể cầm, m nắm. vận động Trang 19 Công cụ Đặc Leo trèo Đứng Đứng lao động điểm thẳng trên thẳng trên vận mặt đất, mặt đất,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập động đi bằng đi bằng hai chân hai chân
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Công
Chưa có Biết ghè Công cụ Bướ đẽ lao độ
c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cụ lao công cụ o làm ng động lao động công cụ sắc bén
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. lao động hơn
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được người tối cổ xuất hiện khá sớm ở
Đông Nam Á, hóa thạch tìm thấy đầu tiên ở In-đô-nê-xi-a; người tối cổ sử dụng
nhiều công cụ ghè đá thô sơ; các công cụ ghè đá được tìm thấy ở Việt Nam cách
ngày nay khoảng 400.000 năm.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình - Những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở
3.4, Lược đồ 3.5 SHS trang
Đông Nam Á: đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a); Pôn-đa-ung
19,20 và trả lời câu hỏi:
(Mi-an-ma), Ni-a (Ma-lai-xi-a); Gia Lai, Đồng Nai,
Thanh Hóa, Lạng Sơn (Việt Nam),...
- Phạm vi phân bố dấu tích người tối cổ ở Việt Nam:
xuất hiện ở cả miền núi và đồng bằng trên lãnh thổ Trang 20
+ Em hãy kể tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của Việt Nam ngày nay.
của người tối cổ ở Đông Nam Á? + Nhận xét phạm vi phân
bố dấu tích người tối cổ ở Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 20: Lập bảng thống
kê các di tích của người tối cổ ở Đông Nam Á theo nội dung sau: tên quốc gia, tên
địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Bảng thống kê các di tích của người tối cổ ở Đông Nam Á:
Tên quốc gia ngày nay Tên địa điểm Mi-an-ma Pon-đa-ung Thái Lan Tham Lót Việt Nam
Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm Khuyên, Thẩm Hai In-đô-nê-xi-a Tri-nin, Li-ang Bua Trang 21 Phi-lip-pin Ta-bon Ma-lai-xi-a Ni-a
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 20: Phần lớn người
châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn da vàng, còn người châu Âu có làn da
trắng, liệu họ có chung một nguồn gốc hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Châu Phi là nơi con người xuất hiện
sớm nhất, di cư qua các châu lục, môi trường sống khác nhau, cơ thể biến đổi thích
nghi với môi trường. Tuy nhiên họ vẫn chung một nguồn gốc.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ dạy học (Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1: Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh vượn người, người tối cổ, người tinh khôn theo các tiêu chí trong bảng mẫu sau: Trang 22 Vượn Người tối Người tinh người cổ khôn Thời gian xuất hiện
Địa điểm tìm thấy hóa thạch sớm nhất Đặc điểm não Đặc điểm vận động Công cụ lao động Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ.
- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài
người thời nguyên thuỷ. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Trang 23
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
• Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.
• Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội
loài người thời nguyên thuỷ để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản
thân, gia đình và xã hội.
• Vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện
trong nghệ thuật minh họa. 3. Phẩm chất
- Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội.
- Ý thức bảo vệ rừng.
- Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Một số tranh ảnh về công cụ, đồ trang sức, ... của người nguyên thuỷ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 24
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại
biến mất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em
sẽ sinh sống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của
người nguyên thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ
thuộc vào tự nhiên. Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày
nay như dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động
vật,... nhưng với người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời
sống. Để tìm hiểu rõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta
cùng vào bài học này hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được xã hội nguyên thủy trải qua hai
giai đoạn: bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc; loài người phụ thuộc nhiều vào
tự nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát Sơ - Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát
đồ 4.1 SHS trang 21, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết: triển:
+ Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn + Bầy người nguyên thủy:
phát triển nào? Đặc điểm của những giai đoạn đó là
• Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau. gì?
• Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với
nhau thời kì nguyên thủy? + Công xã thị tộc:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh Trang 25
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. sống cùng nhau.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
• Đứng đầu là tộc trưởng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
• Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ
hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
nhau thời kì nguyên thủy: con người ăn chung, ở
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học chung và giúp đỡ lẫn nhau. tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy: biết mài đá để tạo
ra công cụ lao động, người tinh khôn sử dụng lao cung tên, cơ thể dần thích nghi
với những tư thế lao động; hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng
động vật; chuyển dần sang đời sống định cư, địa bàn cư trú được mở rộng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Đời sống vật chất của người nguyên thủy
- GV giới thiệu kiến thức: Thời kì nguyên thuỷ bắt a. Lao động và công cụ lao động
đầu cùng với sự phát triển của những công cụ lao - Chúng ta có thể nhận biết được hòn đá trong tự
động bằng đá nên còn được gọi là thời kì đồ đá. Công nhiên và hòn đá được chế tác: ban đầu người nguyên
cụ lao động là bằng chứng lịch sử, cơ sở để chúng ta thuỷ chỉ biết sử dụng những mẩu đá vừa vặn cầm tay
tái hiện và hiểu được vai trò của lao động trong xã để làm công cụ. Dấu vết của sự chế tác chỉ rõ từ khi hội nguyên thuỷ.
có người đứng thẳng. Những hòn đá được chế tác (có
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
vết ghè đá ở một hoặc cả hai mặt) sớm nhất có niên
cặp, quan sát Hình 4.2, 4.4, 4.6
đại cách ngày nay khoảng 1, 4 triệu năm (Hình 4.2).
SHS trang 22,23 và trả lời câu
hỏi: Làm thế nào chúng ta có thể
nhận biết được hòn đá trong tự Trang 26
nhiên và hòn đá được chế tác? - GV yêu cầu HS
- Sự phát triển của công cụ đá: Từ công cụ thô sơ như
đọc nội dung mục I.1 và trả lời câu hỏi:
rìu cầm tay hay mảnh tước (dùng để cắt gọt) dần dần
+ Công cụ đá phát triển như thế nào?
họ biết dùng bàn mài để mài lưỡi rìu, họ cũng biết sử
dụng cung tên trong săn bắt động vật.
+ Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến
hóa của người nguyên thủy?
- Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của
người nguyên thủy: Nhờ lao động và cải tiến công cụ
+ Quan sát Hình 4.7, em có động ý với ý kiến: Bức lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở
vẽ trong hang La-xcô (Lascawx) mô tả những con vật nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích
là đối tượng săn bắt
ứng với các tư thế lao động. Nhờ có lao động, con của người nguyên
người đã từng bước tự cải biển và hoàn thiện mình. thuỷ khi họ đã có cung tên. Tại sao?
- Đồng ý với ý kiến Bức vẽ trong hang La-xcô
(Lascawx) mô tả những con vật là đối tượng săn bắt - GV yêu cầu HS đọc
của người nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Khi mục Em có biết SHS
người nguyên thủy có cung tên, họ đã săn bắt những
trang 23 để biết những hình ảnh động vật có niên đại con vật chạy nhanh như hươu, nai, ngựa. Vì vậy,
khoảng 15.000 năm TCN tạo nước Pháp.
những con vật này đã xuất hiện trong những bức vẽ của họ.
b. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2, quan sát - Những nét chính về đời sống nguyên thủy ở Việt
Hình 4.8 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những Nam:
+ Người nguyên thủy sống lệ thuộc vào tự nhiên. Họ
di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.
Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
+ Người nguyên thủy sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.
nét chính về đời sống của người nguyên thủy ở Việt
Nam (cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời sống lao động)? Trang 27
- GV giới thiệu kiến thức: Qua hái lượm, người
nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngõ cốc, những loại
rau quả có thế trồng được. Từ săn bát, họ dần phát
hiện những con vật có thể thuần dưỡng và chăn nuôi.
- GV giải thích thuần dưỡng là Nuôi động vật hoang
dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm tính hung dữ ,
để cả loài hoặc một số con có thể sống gần người,
hoạt động theo ý muốn của người sử dụng chúng vào
mục đích lao động hay giải trí của mình (ở đây người
nguyên thủy sử dụng các con vật với mục đích chăn nuôi).
- Những chi tiết trong Hình 4.9 thể hiện con người đã
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.9 và trả lời câu hỏi:
biết thuần dưỡng động vật:
Những chi tiết nào trong Hình 4.9 thể hiện con người đã biết thuần dưỡng
+ Hình ảnh con người cưỡi trên lưng thú và nhiều gia động vật? súc như bò, dê.
+ Hình ảnh con người và động vật sống gần nhau.
- Để mở rộng kiến thức,
- Sahara từng là vùng đất màu mỡ cách ngày nay 10 GV yêu cầu HS thảo
000 năm, nhưng ngày nay là một sa mạc lớn trên thế
luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Trong bức vẽ trên giới, không thuận tiện cho con người sinh sống.
vách hang Hình 4.9, miêu tả đời sống định cư của Những dấu vết để lại từ 10 000 năm trước qua những
người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ nhất là cảnh bức vẽ còn lại trong hang đá cảnh báo chúng ta về
những con người đang cưỡi trên lưng thú và nhiều biến đổi khí hậu, nên chúng ta phải có trách nhiệm với
gia súc. Điều đó chứng tỏ Sahara là vùng đất chứng thiên nhiên, môi trường sống.
kiến con người định cư, sinh sống, thuần dưỡng và
chăn nuôi từ 10 000 năm trước. Vậy vào thời điểm
đó, Sahara có phải là vùng đất sa mạc không? Điều
này gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV giới thiệu kiến thức: Cùng với việc thuần
dưỡng động vật, người nguyên thuỷ đã dần chuyển
sang định cụ, địa bàn cư trú cũng được mở rộng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các nhà khảo cổ
học đã tìm thấy những dấu vết, dấu tích gì của - Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu vết những hạt
nguyên thủy, những dấu tích đó ở đâu tại Việt Nam?
thóc, vỏ trấu, hạt gạo cháy, có cả bàn nghiền hạt và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
chày. Những dấu tích của họ ở nhiều vùng khác nhau
như Bàu Tró (Quảng Bình), Cái Bèo, Hạ Long (Quảng
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An). Trang 28
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy có tục chôn cất
người chết, sử dụng đồ trang sức, biết dùng màu; biết quan sát cuộc sống xung
quanh và thể hiện ra bằng hình ảnh.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy - GV yêu cầu HS
- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong đọc thông tin mục
phú, tiến bố, thể hiện ở điểm: II và quan sát Hình
+ Đã có tục chôn cất người chết. Nhiều mộ táng có 4.10, 4.12 và trả
chôn theo cả công cụ lao động. lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về đời
+ Đã biết sử dụng đó trang sức, biết dùng màu, vẽ lên
người để hoá trang hay làm đẹp. sống tinh thần của ngườ + Đặ i nguyên thủy?
c biệt, họ đã biết quan sát cuộc sống xung quanh
và thể hiện ra bằng hình ảnh.
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo cặp, quan sát Hình 4.11 và Trang 29
cho biết: người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1phần Luyện tập SHS trang 25: Em hãy nêu sự
tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự tiến triển của người nguyên thủy về:
+ Công cụ lao động: công cụ ghè đẽo (rìu cầm tay), công cụ rìu mài lưỡi, rìu có tra cán, cung tên.
+ Cách thức lao động: săn bắt hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. Trang 30
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3,4 phần Vận dụng SHS trang 26:
Câu 3: Theo em, lao động có vai trò như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 4: Vân dụng kiến thức trong bài học, em hãy
sắp xắp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của
người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 3: Theo em, lao động có vai trò vô cùng quan
trọng đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay. Cụ thể là:
- Đối với bản thân: lao động để sử dụng hợp lí quỹ thời gian của mình, tự nuôi
sống được chính bản thân mình, hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng,
tạo lập nhiều mối quan hệ và tránh thói hư tật xấu…
- Đối với gia đình: lao động để giúp đỡ, đóng góp sức lực, của cải, nuôi sống... đối
với những người thân trong gia đình.
- Đối với xã hội: lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Câu 4:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ: Tranh 1,2,4.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn: Tranh 3,5,6.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Trang 31 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển
biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam.
- Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với
sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
• Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp.
• Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
• Nêu và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông.
• Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trong quá trình tan rã. 3. Phẩm chất Trang 32
Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài
người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Sơ đồ mô phỏng sự chuyển biến xã hội cuối thời nguyên thủy.
- Các hình ảnh về công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thủy trên thế giới và ở Việt Nam
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV kể câu chuyện về người băng và yêu cầu HS quan sát Hình 5.1, trả lời câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đầu thời kì đồ đồng - khi
kim loại bắt đầu xuất hiện?
+ Chi tiết nào cho thấy Otzi đã có “của ăn của để, có tích luỹ lương thực?
Câu chuyện người băng Trang 33
“Vào năm 1991, hai nhà leo núi người Đức phát hiện ra một xác
người vùi trong băng giá, họ đặt tên là Otzi theo tên nơi tìm thấy
nó - núi Otztal, thuộc dãy Alps quanh năm tuyết phủ. Đó là xác
một người đàn ông 45 tuổi, cái chết của ông ấy xảy ra vào
khoảng 3200 năm TCN. Trên người ông có khá nhiều vết thương,
đáng chú ý nhất là một vết thương do tên bắn ở vai bên trái mà
mũi tên đã được rút ra. Otzi mang theo rất nhiều dụng cụ, như rìu
đồng có tra cán bằng gỗ, con dao bằng đá, một túi đựng mũi tên
bằng da chứa các mũi tên đồng, một cung tên đang làm đở, quặng
sun phít sắt và bùi nhùi tạo lửa. Khi phân tích những gì còn lại
trong ruột của xác ướp, các nhà khoa học thu được bột mì xay nhuyễn từ lúa mì thu
hoạch vào cuối mùa hè trong canh tác nông nghiệp châu Âu, hạt mận gai thường
được thu hoạch vào mùa thu. Tương tự, các nhà khoa học cũng tìm thấy phấn hoa
ngũ cốc của loài cây thiết mộc mọc vào mùa xuân. Từ độ tươi của chúng họ kết
luận mùa xuân cũng là thời xảy ra cái chết của Otzi”.
- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đầu thời kì đồ đồng - khi kim loại
bắt đầu xuất hiện vì trên người ông mang theo rất nhiều dụng cụ, như : rìu đồng có
tra cán bằng gỗ, con dao bằng đá, một túi đựng mũi tên bằng da chứa các mũi tên
đồng, một cung tên đang làm đở, quặng sun phít sắt và bùi nhùi tạo lửa.
+ Chi tiết cho thấy Otzi có “của ăn của để, có tích luỹ lương thực: lương thực được
tích lủy vào mùa thu, mùa hè, mùa xuân.
- GV dẫn dắt vấn đề: “Người băng Otzi hơn 5000 năm tuổi, được tìm thấy trong
băng ở núi Alps thuộc nước I-ta-li-a, cùng với một số công cụ bằng kim loại nhự
rìu đồng, mũi tên đồng. Đáng chú ý là trên người Otzi vẫn còn một mũi tên đồng
cắm sau vai trái. Phát hiện này là một bằng chứng quan trọng giúp các nhà khoa
học nghiên cứu về sự chuyên biển của xã hội cuối thời kì nguyên thủy, khi đá
không còn là nguyên liệu duy nhất để chế tạo công cụ lao động hay vũ khí. Bài học
này sẽ giúp chúng ta phần nào làm sáng tỏ những bí mật của người băng. Chúng ta
cùng vào Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội các có giai cấp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được người nguyên thủy đã luyện
được đồng thau và sắt, công cụ kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á và Bắc Phi; việc
chế tạo được công cụ lao đồng bằng kim loại giúp con người tăng được diện tích
trồng trọt, một số công việc mới xuất hiện (luyện kim, chế tạo vũ khí,...). Trang 34
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại
- GV nhắc lại kiến thức, trước khi xuất hiện công cụ - Kim loại được con người tình cờ phát hiện ra khi
lao động bằng kim loại, người nguyên thủy sử dụng khai thác đá vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
đá làm công cụ lao động.
- Đồng có sẵn trong tự nhiên, là đồng đỏ. Việc biết sử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS trang dụng lửa và làm đồ gốm dẫn đến việc luyện ra đồng
27,28 và trả lời câu hỏi: thau, sắt.
+ Kim loại được phát hiện ra như thế nào?
- Điểm khác biết giữa công và vật dụng bằng kim loại
và công cụ bằng đá: công cụ và vật dụng bằng kim
+ Đồng có ở đâu? Ngoài đồng ra, những kim loại nào
loại phong phú, đa dạng, hiệu quả hơn nhiều so với
còn được khai thác trong tự nhiên?
công cụ và vật dụng bằng đá (rìu tay, rìu mài lưỡi có - GV yêu cầu HS thảo
tra cán, mũi tên bằng cây, lưỡi cày bằng gỗ). luận theo cặp, quan sát
Hình 5.2 đến Hình 5.4 và
trả lời câu hỏi: Công cụ và vật dụng bằng kim
loại có điểm gì khác biệt về
hình dáng, chủng loại so với công cụ bằng đá?
- GV giới thiệu kiến thức: Như
vậy, công cụ bằng kim loại đã thay thế hoàn toàn cho
công cụ bằng đá. Đến thời đồng thau, đồ đá còn rất ít,
đến thời đồ sắt đồ đá đã bị loại bỏ hoàn toàn.
- Kim loại được sử dụng vào những mục đích trong
đời sống của con người cuối thời nguyên thủy:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: kim loại được sử Trang 35
dụng vào những mục đích gì trong đời sống của con + Khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, xé gỗ
người cuối thời nguyên thủy?
đóng thuyền, xẻ đá làm nhà và khai thác mỏ.
- GV chốt kiến thức: Sự xuất hiện của công cụ lao + Một số công việc mới xuất hiện như nghề luyện
động bằng kim loại đã tạo ra: chiến tranh giữa các bộ kim, chế tạo công cụ lao động, chế tạo vũ khí.
lạc, có đánh nhau giữa các cá nhân, có kẻ giàu người
nghèo. Đã có chuyên môn hoá một số nghề trong xã
hội (khai mỏ, luyện kim). Xuất hiện nông nghiệp
dùng lưỡi cày bằng sắt và sức kéo của động vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu nhờ có công cụ bằng kim loại xuất
hiện, đã tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa; quá trình phân hóa xã hội và tan rã
của xã hội nguyên thủy trên thế giới không giống nhau.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin - Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá xã hội thành
mục II, quan sát Sơ đồ 5.5. SHS trang 28,29 và trả lời người giàu và người nghèo: con người đã tạo ra được Trang 36 câu hỏi:
một lượng sản phẩm dư thừa từ công cụ lao động bằng
kim loại. Số sản phẩm dư thừa đó thuộc về một số
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hoá xã hội thành người.
người giàu và người nghèo?
- Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội có
+ Mối quan hệ giữa người với người như thế nào
phân hoá giàu, nghèo: quan hệ bình đẳng được thay
trong xã hội có phân hoá giàu, nghèo?
thế bằng quan hệ bất bình đẳng, xuất hiện giai cấp
thống trị (người giàu), giai cấp bị trị (người nghèo).
- GV giới thiệu kiến thức: Quá trình phân hóa xã hội
và tan rã của xã hội nguyên thủy trên thế giới không
giống nhau, diễn ra không đồng đều ở những khu vực khác nhau:
+ Không đồng đều về mặt thời gian: có nơi sớm hơn, có nơi muộn hơn.
+ Không đồng đều về mức độ triệt để (triệt để được
hiểu với nghĩa ở mức độ cao nhất không còn có thể
hơn về tất cả các mặt): có nơi bị xóa bỏ hoàn toàn, có
nơi tàn dư của xã hội nguyên thủy vẫn còn được bảo
tồn triệt để mãi đến sau này.
- Xã hội nguyên thủy ở phương Đông không phân hóa
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao xã hội triệt để vì: Người nguyên thủy ở phương Đông vẫn
nguyên thủy ở phương Đông không phân hóa triệt sống quần tụ để đào mương, chống giặc ngoại để?
sâm,...Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều
tập tục vẫn được bảo lưu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học Trang 37 tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Việt Nam cuối thời kì nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được cách đây hơn 4.000 năm, xã hội
nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, phát minh ra thuật
luyện kim và chế tạo công cụ lao động, vũ khí bằng đồng; một số tác dụng của việc
sử dụng công cụ lao động bằng kim loại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Việt Nam cuối thời kì nguyên thủy
- GV giới thiệu kiến thức: Cách đây hơn 4.000 năm, - Một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam
xã hội nguyên thủy Việt Nam đã có những chuyển trong quá trình tan rã: biến quan trọng.
+ Thể hiện qua ba nền văn hoá: Phùng Nguyên, Đồng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III và quan sát Đậu, Gò Mun: Chứng tỏ người nguyên thuỷ đã mở
Hình 5.6 đến Hình 5.9 và trả lời câu hỏi:
rộng địa bàn cư trú chuyển dần xuống vùng đồng bằng. + Nêu một số nét cơ bản của xã hội nguyên
+ Cư dân đã phát minh ra thuật luyện kim, chế tạo thủy Việt Nam trong
công cụ, vũ khí bằng đồng (thể hiện qua hiện vật). quá trình tan rã.
+ Đồ gốm phát triển, đẹp (hiện vật, chứng tỏ đã biết + Cuối
thời nung gốm ở nhiệt độ cao). nguyên
thủy, + Định cư ven các con sông và có đời sống tinh thần
người Việt cổ đã phong phú (vị trí các nền văn hoá, hiện vật phản ánh
có những công chăn nuôi và đời sống tinh thần: gà, tượng người).
cụ lao động và những ngành nghệ sản xuất nào?
- Cuối thời nguyên thủy, người Việt cổ có:
+ Những công cụ lao động: công cụ mũi nhọn dùng
trong săn bắt, trồng trọt, mũi giáo, mũi tên để săn động vật. Trang 38
+ Những ngành nghệ sản xuất: đồ gốm, đồ đồng
chứng tỏ thủ công nghiệp phát triển, đã có thợ chuyên
- GV mở rộng kiến thức: Cũng giống như xã hội
làm gốm, thợ luyện kim.
nguyên thủy ở nhiều nước trên thế giới, ở Việt Nam
dưới sự xuất hiện của công cụ sản xuất bằng kim loại
đã dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo, xã hội nguyên
thủy tan rã. Đây cũng là cơ sở cho sự xuất hiện các
quốc gia sơ kì đầu tiên tại Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 30: Em hãy nêu
những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy? Phát minh quan
trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy:
• Kinh tế: khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, xuất hiện nghề luyện
kim, chế tạo vũ khí,....của cải có sự dư thừa.
• Xã hội: Có sự phân hóa giàu nghèo. Trang 39
+ Phát minh quan trọng của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này là
công cụ lao động bằng kim loại.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 30: Em hãy kể tên
một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những
phát minh của người nguyên thủy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số vật dụng bằng kim loại mà con
người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy: lưỡi
cuốc, dao, rìu chặt cây, lưỡi câu, xiên nướng thịt,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… Trang 40
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại.
- Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ai Cập cổ đại.
• Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập.
• Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập. 3. Phẩm chất
Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ Ai Cập cổ đại phóng to.
- Một số hình ảnh về những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). Trang 41
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh dưới đây có tên gọi là gì ?
+ Em có biết đất nước nào có nhiều kim tự tháp không? Em có muốn được đến
tham quan công trình này không ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể không trả lời được, GV khuyến
khích HS đưa ra ý kiến):

+ Hình ảnh đó là kim tự tháp.
+ Đất nước có nhiều kim tự tháp là Sudan (250 kim tự tháp), Ai Cập (137 kim tự tháp).
- GV dẫn dắt vấn đề: “Vinh danh thay người, sông Nin vĩ đại! Người đến từ đất và
mang đến sự sống cho Ai Cập”. Đó là những dòng thơ bắt đầu trong một bài thơ cổ
ngợi ca dòng sông gắn với sự phát sinh và phát triển của nền văn minh Ai Cập.
Nền văn minh đó gắn với những thành tựu vô cùng nổi bật như: kim tự tháp, xác
ướp,...“Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”. Không có sông Nin sẽ không có Ai
Cập như chúng ta được biết ngày nay. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn những vấn
đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 6 : Ai Cập cổ đại. Trang 42
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ
đại; những thuận lợi mà sông Nin mang lại cho người Ai Cập cổ đại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ Ai Cập cổ đại để
xác định vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập cổ đại
và giới thiệu kiến thức:
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc châu Phi,
là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía bắc là vùng Hạ Ai
Cập, nơi sông Nin đổ ra Đị a Trung Hải. Phía nam là vùng Thượng Ai
Cập với nhiều núi và đối cát. Phía đông và phía tây giáp sa mạc.
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo cặp, quan sát Hình 6.2
và trả lời câu hỏi: Sông
- Sông Nin đã đem lại những thuận lợi cho người Ai Nin đã đem lại những Cập cổ đại:
thuận lợi gì cho người Ai Cập cổ đại?
+ Nguồn nước dồi dào của sông Nin thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Sông Nin còn là tuyến đường giao thông chủ yếu
giữa các vùng. Dựa vào hướng chảy xuôi dòng từ nam
đến bắc của sông, người Ai Cập di chuyển và vận
chuyển nguyên liệu, hàng hoá từ Thượng Ai Cập Trang 43
xuống Hạ Ai Cập. Khi di chuyển ngược dòng nước,
họ tận dụng sức gió thối từ biển vào, đẩy thuyền buồm
- GV mở rộng kiến thức: Ở Ai Cập, nước sông Nin đi từ Hạ Ai Cập về Thượng Ai Cập dễ dàng hơn.
lên xuống hai mùa trong năm khá ổn định. Khi nước
dâng cao, toàn bộ lưu vực sông trở thành một biển
nước mênh mông. Khi nước rút đi, để lại hai bên bờ
một lớp phù sa màu mỡ,
rất mềm và xốp, dễ canh tác. Người ta chỉ cần dùng những công cụ
bằng gỗ và đá, chọc lỗ,
gieo hạt hoặc cuốc xới qua loa cũng thu hoạch đượ
c một mùa bội thu. Khi thu hoạch xong thì cũng
bát đầu mùa khô, đất phù sa pha cát bị gió mạnh thổi
mù trời... Vì thế mà Hê-rô-đốt miêu tả rất hình ảnh
rằng sông Nin luôn biến Ai Cập từ một bồn nước trở
thành một vườn hoa và một đồng cát bụi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 6.1 và Hình 6.3, em hãy cho biết chữ nào
- Hình 1 diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai
trong hai chữ tượng hình Cập xuống Hạ Ai Cập.
dưới đây được dùng để
- Lý giải sự lựa chọn:
diễn tả hoạt động đi
thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ + Chữ tượng hình 1 diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượ
Ai Cập. Lí giải sự lựa chọn của em?
ng Ai Cập đến Hạ Ai Cập vì dòng chảy sông Nin
từ nam đến bắc - từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và đổ ra Địa Trung Hải. Như vậy thuyền đi xuôi dòng, học tập
dùng sức nước, không dùng buồm.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ Chữ tượng hình 2 diễn tả hoạt động đi thuyền từ Hạ
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Ai Cập đến Thượng Ai Cập vì hướng gió thổi trên
sông Nin là từ bắc đến nam, gió thổi từ Địa Trung Hải
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
vào, thuyền sẽ căng buồm để lợi dụng sức gió. Nếu
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
thuyền không căng buồm sẽ đi ngược dòng chảy, làm việc đi lại khó khăn.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 44
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời
dựa trên sự thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập; đứng đầu Ai Cập cổ đại là các Pha-
ra-ông; năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình - Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại:
6.4 SHS trang 34 và trả lời câu hỏi về quá trình thành + Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông
lập nhà nước Ai Cập cổ đại: Nin.
+ Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu?
+ Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm. Từ thiên
+ Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong một cộng niên kỉ IV, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập,
đồng? Họ tập hợp thành hai vùng cư trú chủ yếu là các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. vùng nào?
+ Khoảng năm 3000 TCN, vua Namer, hay đã thống
+ Tại sao phiến đá Namer
nhất Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.
lại cho chúng ta ít nhiều
- Quá trình thông nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh những thông tin về quá
được thể hiện trên phiến đá Namer: trình thống nhất này?
+ Vua Namer đội cả hai vương miện (vương miện ở
- GV yêu cầu HS đọc mục
Thượng Ai Cập màu trắng, ở Hạ Ai Cập màu đỏ). Em có biết SHS trang 34,
thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Quá trình thống + Hình ảnh người đàn ông chỉ tay vào một người đang
nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện quỳ xuống bên dưới - mặt 1, hình ảnh người đàn ông
như thế nào trên phiến đá Namer?
dẫn đầu một hàng quân có vũ khí - mặt 2. Trang 45
- GV giới thiệu kiến thức: + Namer và những
người kế vị đã cai trị Ai Cập theo hình thức cha truyền con nối. Đứng đầu nhà nước Ai Cập
cố đại là các pha-ra-ông (Kẻ ngự trong cung
điện), có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất đai,
của cải, có quân đội riêng.
+ Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập,
nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.
- GV mở rộng kiến thức: Trình chiếu cho HS quan
sát Sơ đồ lịch sử nhà nước Ai Cập cổ đại:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học Trang 46 tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa chủ yếu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu văn hóa chủ
yếu của Ai Cập cổ đại trên các lĩnh vực: chữ viết, toán học, kiến trúc và điêu khắc,
y học (kĩ thuật ướp xác).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu
- GV giới thiệu kiến thức: Một số thành tựu văn hóa - Sơ đồ tư duy những thành tựu tiêu biểu của văn hóa
chủ yếu của Ai Cập cổ đại trên các lĩnh vực: chữ viết, Ai Cập:
toán học, kiến trúc và điêu khắc, y học (kĩ thuật ướp Ướp xác Y học Giỏi về giải phẫu xác). Kĩ thuật ướp xác Biết rõ các bộ phận cơ thể người
- GV yêu cầu đọc thông tin mục III, quan sát các hình Khắc chữ tượng hình
từ Hình 6.5 đến 6.9, thiết kế sơ đồ tư duy những trên phiến đá Chữ viết Giấy làm từ
thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ai Cập.
Những thành tựu tiêu biểu cây pa-pi-rút của văn hóa Ai Cập Giỏi về hình học Toán học Biết cách đo đạc diện tích Kiến trúc Điêu khắc Kim tự tháp - GV chia HS làm 3 nhóm,
yêu cầu - Nhóm 1: HS trả lời bất cứ thành tựu nào em thích, Trang 47
HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số giải thích được tại sao các em có ấn tượng với thành 1:
tựu đó. (GV cần định hướng cho HS về cách giải thích
hướng tới ý nghĩa ứng dụng, thành tựu đó vẫn có
+ Nhóm 1: Trong các thành tựu văn hóa của người Ai
những đóng góp cho hiện tại). Kim tự tháp và những
Cập cổ đại, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì
tác phẩm nghệ thuật của Ai Cập cổ đại là một nguồn sao?
thu lớn của Ai Cập ngày nay trong ngành du lịch.
+ Nhóm 2: Em biết từ “paper” (giấy viết trong tiếng - Nhóm 2: Từ “paper” có nguồn gốc từ gốc từ
Anh) có nguồn gốc từ từ nào?
"Papyrus" (pa-pi-rút). Người Ai Cập đã dùng thân cây
+ Nhóm 3: Tại sao hình học ở Ai cập cổ đại lại phát Pa pi-rut để tạo giấy. triển?
- Nhóm 3: Hình học ở Ai cập cổ đại lại phát triển vì Bướ
hằng năm, nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
giữa các thửa ruộng bị xoá nhoà, nên mỗi khi nước
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
rút, người Ai Cập cổ đại phải tiến hành đo đạc lại diện
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tích.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kế
t quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 36: Em hiểu thế nào
về câu nói của sử gia Hi Lạp cổ đại Hê-rô-dốt “Ai Cập là quà tặng của sông Nin”.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu nói của sử gia Hi Lạp cổ đại Hê-
rô-dốt “Ai Cập là quà tặng của sông Nin”: Sông Nin mang đến sự sống cho Ai Cập
trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Lời dặn của Hê-rô-dốt cách đây hơn 2.000
năm vẫn còn nguyên giá trị. Sông Nin mang đến phù sa màu đen màu mỡ cho lúa
mì, con đường giao thông quan trọng, phát triển thuỷ sản. Trang 48
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 36: Giả sử lớp học em
có chiều cao 3m, em hãy cùng các bạn trong lớp tìm hiểu xem chiều cao của Kim
tự tháp Kê-ốp gấp bao nhiêu lần chiều cao lớp học?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Chiều cao của Kim tự tháp Kê-ốp là 147m.
+ Chiều cao của Kim tự tháp Kê-ốp gấp 49 lần chiều cao lớp học.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1:
Câu hỏi: Trong các thành tựu văn hóa của người Ai Cập cổ đại, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………… Trang 49 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 2:
Câu hỏi: Em biết từ “paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có nguồn gốc từ từ nào? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………… Trường THCS..... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 3:
Câu hỏi: Tại sao hình học ở Ai cập cổ đại lại phát triển? Trảlời:
…………………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………….. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại.
- Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại. 2. Năng lực Trang 50 - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Lưỡng Hà cổ đại.
• Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
• Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng Hà. 3. Phẩm chất
Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những
giá trị văn hóa của nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ Lưỡng Hà cổ đại phóng to.
- Một số hình ảnh về những thành tựu văn hóa chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 51
- GV dẫn dắt vấn đề: Khác với sự hình thành vương quốc thống nhất ở Ai Cập,
Lưỡng Hà phải triển với sự ra đời của nhiều vương quốc do các tộc người khác
nhau cai trị, nên lịch sử Lưỡng Hà triền miên những cuộc chiến tranh. Tuy nhiên,
hơn tất cả, cư dân Lưỡng Hà cổ đại đã tạo nên một nền văn hoá độc đáo và có
những đóng góp đáng kế cho văn mình nhân loại. Chúng ta cùng tìm hiểu những
vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 7 : Lưỡng Hà cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà
cổ đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên đã mang lại cho người Lưỡng Hà cổ đại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV giới thiệu kiến thức: Lưỡng Hà là vùng đất nằm - Điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập
trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại:
người Hy Lạp cổ đại gọi là Mê-dô-pô-ta-mi, có nghĩa + Ai Cập cổ đại có sự cô lập khá nhiều về địa hình với
là “vùng đất giữa hai con sông” (Lưỡng Hà).
sa mạc bao quanh tạo thành các ranh giới tự nhiên.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu + Lưỡng Hà là vùng bình nguyên rộng mở, bằng hỏi:
phẳng không có biên giới thiên nhiên hiểm trở, người + Quan sát Hình 7.1 và
Lưỡng Hà đi lại dễ dàng và hoạt động buôn bán, trao Hình 7.2 SHS trang 37, 38
đổi hàng hoá với những vùng xung quanh.
và trả lời câu hỏi: Em hãy
- Những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mang lại cho
chỉ ra điểm khác nhau về
cư dân Lưỡng Hà cổ đại:
điều kiện tự nhiên giữa Ai
Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ
+ Nông nghiệp phát triển: trồng chà là, ngũ cốc, rau
củ, thuần dưỡng động vật.
+ Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân do
việc đi lại dễ dàng, họ đi khắp Tây Á với những đàn
lạc đà chất đầy hàng hóa trên lưng. Trang 52 đại?
+ Điều kiện tự nhiên đó đã mang lại những thuận lợi
gì cho cư dân Lưỡng Hà cổ đại?
- GV mở rộng kiến thức: Giống như sông Nin, sông
Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ cũng có hai mùa nước lên
xuống trong năm, mang lượng phù sa khổng lồ bồi
đắp cho vùng châu thổ và đặc biệt là vùng cửa sông,
mở rộng vùng đất này ra biển tới 200km.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được người Xu-me là nhóm người đến
cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà, họ xây dựng những quốc gia thành thị, đó là nhà
nước đầu tiên của người Lưỡng Hà; nhiều tộc người đã thay nhau lên làm chủ vùng
đất này; người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà, lịch sử các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà kết thúc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại Trang 53
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình - Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại:
7.2 SHS trang 38, 39 và trả lời câu hỏi:
+ Người Xu-me là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở
+ Trình bày quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà Lưỡng Hà. Khoảng 3500 năm TCN, họ xây dựng cổ đại?
những quốc gia thành thị, Đó là những nhà nước đầu
tiên của người Lưỡng Hà. Mỗi quốc gia thành thị bao
+ Kể tên những thành thị
gồm một thành phố và vùng đất xung quanh lệ thuộc
gắn với những nhà nước ra
vào nó, tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông.
đời sau giai đoạn Xu-me.
+ Sau người Xu-me, nhiều tộc người khác thay nhau
làm chủ vùng đất này và lập nên những vương quốc,
những đế chế hùng mạnh.
- Những thành thị gắn với những nhà nước ra đời sau
giai đoạn Xu-me: Mari, Ashur, Babylon.
- GV giới thiệu kiến thức: Cũng giống với nhà nước
Ai Cập cổ đại, lịch sử các vương quốc cổ đại Lưỡng
Hà cũng kết thúc khi bị xâm lược bởi người Ba Tư vào năm 539 TCN.
- GV mở rộng kiến thức: trình chiếu giới thiệu cho
HS Sơ đồ tiến trình lịch sử nhà nước Lưỡng Hà cổ đại:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Trang 54
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu
của người Lưỡng Hà trên các lĩnh vực: chữ viết và văn học, luật pháp, toán học,
kiến trúc và điêu khắc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
- GV giới thiệu kiến thức: Một số thành tựu văn hóa
chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại trên các lĩnh vực: chữ
viết và văn học, luật pháp, toán học, kiến trúc và điêu khắc.
- GV yêu cầu đọc thông tin mục III, quan sát các hình
từ Hình 7.3 đến 7.7, thiết kế sơ đồ tư duy những - Sơ đồ tư duy những thành tựu tiêu biểu của văn hóa
thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ai Cập. Lưỡng Hà: Chữ hình nêm Chữ viết và Văn học Sử thi Gin-ga-mét Bộ luật thành văn Luật pháp Ha-mu-r a-bi
Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Lưỡng Hà Giỏi về số học Toán học Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở Trang 55 Kiến trúc và Vườn treo Điêu khắc Ba-bi-lon
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:
+ Nhóm 1: Quan sát Hình 7.3, em hãy cho biết tại
sao người Xu-me không dùng dụng cụ đầu hình tròn
hay lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt?
+ Nhóm 2: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua - Nhóm 1: Không thể dùng dụng cụ đầu hình tròn hay
Ha-mu-ra-bi ban hành bộ luật để làm gì?
lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt vì
không viết được như vậy. Người Lưỡng Hà dùng
+ Nhóm 3: Em ấn tượng với thành tựu nào nhất của dụng cụ có đầu hình nhọn để khắc chữ viết có hình
Lưỡng Hà cổ đại, vì sao?
dạng giống như những chiếc đinh hay góc nhọn.
+ Nhóm 2: Vua ban hành bộ luật để phát huy chính
nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo luật
pháp, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu.
+ Nhóm 3 (tùy theo sở thích của HS, tuy nhiên HS
phải đưa ra được lý do sự lựa chọn của mình): Em ấn
tượng với thành tựu Vườn treo Ba-bi-lon nhất. Đây là
công trình kiến trúc được liệt vào hàng kiệt tác của
nhân loại, luôn luôn gắn liền với tên của một phụ nữ,
- GV mở rộng kiến thức:
đó là vườn treo Ba-bi-lon (vườn treo Se-mi-ra-mit). Vườ
+ Một số điều của bộ luật của Ha-mu-ra-bi:
n treo từng được coi là một trong bảy kì quan của
thế giới cổ đạiVườn treo là một khoảng xanh tươi mát,
• Điều 1. Nếu một người tố cáo và buộc tội là niềm hi vọng và điểm định hướng cho những đoàn
một người khác mà không chứng minh được, lạc đà hành trình trên sa mạc mênh mông và nóng
anh ta sẽ bị buộc tội chết. bỏng.
• Điều 195. Nếu con trai đánh bố của anh ta
tay anh ta phải bị chặt đi.
• Điều 196. Nếu đàn ông móc mắt của người
đàn ông khác, mắt anh ta cũng bị móc.
• Điều 197. Nếu đàn ông đánh vỡ xương người
đàn ông khác, xương của anh ta cũng bị đánh vỡ.
• Điều 229. Nếu một người xây dựng một ngôi
nhà cho một người đàn ông mà ngôi nhà bị
sụp đổ làm người chủ nhà bị thiệt mạng, Trang 56
người xây nhà sẽ bị buộc tội chết.
+ Ngoài những thành tựu nổi bật trên, người Lưỡng
Hà còn phát minh ra bánh xe, ngày nay được ứng
dụng trong lĩnh vực làm bánh xe ô tô, xe máy,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 40: Quan sát Lược đồ
Hình 7.2, em hãy cho biết các thành thị của người Xu-me
phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: các thành thị
của người Xu-me phân bố chủ yếu ở khu vực: trung và hạ
lưu sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phrat.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trang 57
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 40: Kể tên những đồ
vật xung quanh em có ứng dụng thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những đồ vật xung quanh em có ứng
dụng thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại: bánh xe, đồng hồ, compa, la bàn cơ học.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1:
Câu hỏi: Quan sát Hình 7.3, em hãy cho biết tại sao người Xu-me không dùng dụng cụ đầu hình tròn hay
lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………… Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Trang 58 Nhóm 2:
Câu hỏi: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu-ra-bi ban hành bộ luật để làm gì? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ………… Trường THCS..... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 3:
Câu hỏi: Em ấn tượng với thành tựu nào nhất của người Lưỡng Hà cổ đại, vì sao? Trả lời:
…………………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: AI CẬP CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại.
- Xã hội Ấn Độ cổ đại. Trang 59
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
• Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
• Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. 3. Phẩm chất
Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó trở thành niềm
tin của một cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ Ấn Độ cổ đại phóng to.
- Sơ đồ các đẳng cấp trong xã hội cổ đại.
- Một số hình ảnh về những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ấn Độ cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Trang 60
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh sông Hằng (Ấn Độ) và yêu cầu HS trả
lời câu hỏi:
Tắm nước sông Hằng (Cum Me-la) là một
trong những lễ hội tôn giáo cổ và lớn nhất thế giới. Tín
đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước ở sông Hằng (sông Mẹ)
linh thiêng sẽ tẩy rửa mọi tội lỗi của họ. Vì sao ở Ấn Độ
- một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì
những phong tục cổ xưa như thế? Các con sông lớn đã có
vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi (HS có thể
không trả lời được, GV khuyến khích HS trả lời):

+ Ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục
cổ xưa như thế vì: đó là một nghi lễ tôn giáo thiêng liêng, người Ấn tin rằng khi
tắm nước sông Hằng thì tội lỗi của họ sẽ được gột rửa.
+ Sông Hằng và sông Ấn là những con sông lớn nhất thế giới, Ấn Độ được phù sa
màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.
- GV đặt vấn đề: Lễ hội tắm nước sông Hằng có nguồn gốc từ xa xưa, cho đến
ngày nay vẫn được duy trì và là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới.
Lưu vực sông Ấn và sông Hằng là nơi xuất hiện một trong những trung tâm văn
minh lớn của phương Đông cổ đại. Đây cũng là nơi chứng kiến sự ra đời của hai
tôn giáo lớn trên thế giới là Hin-đu giáo và Phật giáo. Những thành tựu của cư dân
vùng này đã góp phần đặt nền tảng văn hoá cho những quốc gia hiện đại như
Băng-la-đét, Bu-tan, Ấn Độ, Nê-pan, Pa-ki-xtan và Xri Lan-ca. Để tìm hiểu rõ hơn
về những vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngay hôm nay - Bài 8: Ấn Độ cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ
đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên đã mang lại cho người Ấn Độ cổ đại. Trang 61
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ Hình 8,1 và trả - Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ:
lời câu hỏi: Nêu điều kiện tự nhiên của Ấn Độ.
+ Vị trí địa lí: Bán đáo Án Độ nằm ở khu vực Nam Á,
có ba một giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây
sang đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-
lay-a, dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn
Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.
+ Địa hình: Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng
lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ
của hai con sông này bối tụ. Có sơn nguyên Đê-can
với núi đá hiểm trở, đất đai khô càn. Vùng cực Nam và đọ
c hai bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Khí hậu: Ở lưu vực sống Ấn khô nóng, ít mưa. Ở
lưu vực sông Hằng, có gió mùa nên lượng mưa nhiều.
- Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có giống và
khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận + Giống nhau: Đều có những dòng sông lớn (sông
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Điều kiện tự Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát, sông Ấn, sông
nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác Hằng) bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn.
nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? + Khác nhau:
• Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
• Ấn Độ có địa hình và khí hậu khác nhau ở mỗi miền.
• Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục
đường biển từ Tây sang Đông. Trang 62
- Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã đem
lại thuận lợi cho Ấn Độ: cư dân cổ đại chủ yếu sinh
sống ở lưu vực hai con sống, sản xuất nông nghiệp với
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều kiện tự nhiên hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
của sông Ấn, sông Hằng đã đem lại thuận lợi gì cho Ấn Độ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Xã hội Ấn Độ cổ đại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được xã hội được chia thành các đẳng
cấp với những điều luật khắt khe.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Xã hội Ấn Độ cổ đại
- Gv giới thiệu kiến thức: Khoảng 2500 năm TCN, - Người A-ri-a lại thiết lập chế độ đẳng cấp vì: buộc
người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành những người Đra-vi-đa phải phục tùng hoàn toàn sự
thị dọc hai bên bờ sông Ấn. Đến khoảng 1500 năm cai trị của người A-ri-a. Đây là hai chủng tộc khác
TCN người A-ri-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc nhau. Người Đra-vi-đa là những người Ấn Độ bản Trang 63
Ấn, thống trị người Đra-vi-đa.
địa. Người A-ri-a di cư từ châu Âu đến và cai trị Ấn
Độ. Họ đã phân chia xã hội thành các đẳng cấp trong
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao người A-ri-a đó người Đra-vi-đa ở những đẳng cấp thấp và phải
lại thiết lập chế độ đẳng cấp?
phục tùng người A-ri-a ở những đẳng cấp cao hơn.
- Đẳng cấp Brahman (tăng lữ) có vị thế cao nhất, đẳng
- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 8.2 SHS trang 42 và cấp Sudra có vị thế thấp nhất.
trả lời câu hỏi: em hãy cho biết đẳng cấp nào có vị + Tăng lữ lại có vị thế cao nhất vì: trong xã hội cổ đại, thế cao
con người rất sợ các thần linh vì họ cho rằng thần linh nhất,
quyết định hết các hiện tượng xã hội như mưa lớn, lũ đẳng cấp
lụt, hạn hán, thiên tai. Brahman được xem là những nào có vị
người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh thế
đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền thấp lực. nhất? Tại
sao tăng lữ lại có vị thế cao nhất?
- Nhận xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp:
+ Sự phân chia xã hội hết sức hà khắc, khắt khe, bất
công (người khác đẳng cấp không được kết hôn với
nhau,...) đã tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Em có nhận + Việc phân chia xã hội theo đẳng cấp đã tạo thành
xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp?
những tập đoàn khép kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ Bướ
cổ đại thêm chia cắt, phức tạp và nó còn tồn tại dai
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dẳng tới tận ngày nay.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang Trang 64 nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa chủ yếu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu văn hóa chủ
yếu của Ấn Độ cổ đại trên những lĩnh vực: tôn giáo, chữ viết và văn học, khoa học
tự nhiên, kiến trúc và điêu khắc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III và quan sát - Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ấn Độ
các hình từ Hình 8.3 đến Hình 8.5 SHS trang 43-45. cổ đại:
+ Tôn giáo: Đạo Bà La Môn (sau cải biến thành Hin-
đu), Phật giáo là các tôn giáo lớn trên thế giới.
+ Chữ viết và văn học: Người Ấn Độ đã có chữ viết từ
sớm. Đó là chữ Phạn. Chữ Phạn dùng để viết các tác
phẩm tôn giáo lớn như kinh Vê-đa (Veda) và các tác
phẩm văn học, tiêu biểu là hai bộ sử thi Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
+ Khoa học tự nhiên: Phát minh ra các số từ 0 đến 9;
sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, thảo mộc trong chữa bệnh.
+ Kiến trúc và điều khắc: Chủ yếu là kiến trúc tôn
giáo với những công trình kì vĩ. - GV chia HS thành các nhóm, thực hiện Trang 65
trò chơi Ai nhanh hơn - mời đại diện các nhóm lên
bản viết tên những thành tựu, nhóm nào viết nhanh
và đúng sẽ giành chiến thắng.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 45
để biết thêm về chùa hang A-gian-ta vô cùng kì vĩ và tinh tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 45: Tại sao cư dân ở
vùng Ấn Độ cổ đại sống nhiều ở Bắc Ấn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Cư dân ở vùng Ấn Độ cổ đại sống
nhiều ở Bắc Ấn vì: miền Bắc Ấn, nơi có hai con sông lớn - sông Ấn và sông Hằng
thuận tiện cho cư dân sản xuất nông nghiệp. Đặc biệt sông Hằng có đất đai màu
mỡ, mưa nhiều và không có sa mạc.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Trang 66
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 45: Viết một đoạn
văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Phật giáo có ảnh hưởng sâu đậm và lâu dài. Trong
quá trình phát triển, Phật giáo Ấn Độ với tư cách là một tôn giáo, đã có nhiều đóng
góp cho Văn hoá Việt Nam.
Phật giáo Ấn Độ ảnh hưởng đến một nền kiến trúc chùa, tháp phong phú. Buổi đầu
chùa Việt mô phỏng chùa hang Ấn Độ cho nên hình thành kiến trúc chuôi vồ rất
phổ biến trong các chùa làng. Chùa Ấn Độ là mô hình một hang đá gồm có tiền
đường và một hậu cung đặt biểu tượng Phật và một số tăng phòng xung quanh.
Chuyển sang kiến trúc gỗ thì ngôi nhà ba gian được nối thêm một chuôi vồ, còn
các thiền phòng thành những hành lang và nhà Tổ. Một số ngôi chùa tiêu biểu ở Hà
Nội hiện nay thuộc mô hình này như chùa Hồng Phúc (chùa Hoè Nhai), chùa Liên Phái, Chùa Linh Quang.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm….: Trang 67
Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Phiếu học tập số 2: Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII. Trang 68
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời kì này. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
• Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến
dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
• Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam - Bắc triều đến nhà Tuỳ.
• Nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII. 3. Phẩm chất
- Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử
- Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hoá của các dân tộc khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ Trung Quốc cổ đại phóng to, Lược đồ thống nhất lãnh thổ Trung
Quốc thời Tần Thủy Hoàng.
- Một số hình ảnh về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Trung Quốc cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6. Trang 69
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
-GV trình chiếu hình ảnh cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có
biết Trung Quốc tạo ra vật này làm gì không? Về sau nó được kế thừa trong lĩnh vực nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể
không trả lời được, GV khuyến khích HS mạnh dạn trả lời):

+ Trung Quốc tạo ra vật la bàn để xác định phương
hướng trong không gian nhất định.
+ Về sau, la bàn được kế thừa trong lĩnh vực các hoạt động đi biển, vào rừng, sa
mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...
- GV đặt vấn đề: Hình thành từ tên niên kỉ III TCN, từ những nhà nước đầu tiên ra
đời ở trung lưu Hoàng Hà, qua các cuộc chiến tranh, lãnh thổ Trung Quốc dần
được hình thành và mở rộng. Từ thời xa xưa người Trung Quốc đã chế tạo ra la
bàn để xác định phương hướng. Họ còn là chủ nhân của một nền văn minh phát
triển với nhiều thành tựu mà cho đến ngày nay nhân loại vẫn đang được thừa
hưởng. Cùng với quá trình đó, văn hoá Trung Quốc cũng phát triển mạnh mẽ,
nhiều thành tựu vẫn có ảnh hưởng nhất định đến ngày nay. Vậy, điều kiện nào đã
giúp người Trung Quốc cổ đại tạo dựng được nền văn minh rực rỡ như vậy?
Những giá trị to lớn mà họ truyền lại đến ngày nay là gì? Chúng ta cùng đi tìm đáp
án cho những câu hỏi này trong Bài 9 - Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của Trung
Quốc cổ đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mà Hoàng Hà và Trường
Giang đã mang lại cho người Trung Quốc cổ đại. Trang 70
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1, 9.2 và đọc thông - Vùng cư chú chủ yếu của cư dân Trung Quốc cổ đại: tin mục I SHS trang
trung và hạ lưu Hoàng Hà. Về sau mở rộng địa bàn cư 46, 47 trả lời câu
trú xuống lưu vực Trường Giang. hỏi:
- Hoàng Hà và Trường Giang có tác động đến cuộc + Xác định vùng cư
sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại: chú chủ yếu của cư + Tác động tích cực: dân Trung Quốc cổ đại?
• Hoàng Hà là con sông lớn thứ hai ở Trung
Quốc(“sông Mẹ”), phù sa màu mỡ của nó đã + Cho biết Hoàng Hà và
tạo nên một vùng đồng bằng châu thổ phì
Trường Giang có tác động
nhiêu, thuận lợi cho việc trồng trọt khi công
như thế nào đến cuộc sống
cụ sản xuất còn tương đối thô sơ. Chính vì của cư dân Trung Quốc
vậy, nơi đây đã trở thành cái nôi của văn minh thời cổ đại? Trung Quốc.
• Xuôi về phía nam, vùng đồng bằng rộng lớn ở
lưu vực Trường Giang đất đai phì nhiêu, khí
hậu ấm áp, thuận lợi cho nhiều loại cây trồng phát triển.
• Trên vùng đất màu mỡ của hai con sông,
những nhà nước cổ đại đầu tiền của Trung Quốc đã ra đời.
+ Tác động tiêu cực: lũ lụt do hai con sông cũng đã
gây ra nhiều khó khăn cho đời sống và cướp đi rất
nhiều sinh mạng của người dân.
- GV mở rộng kiến thức: Trang 71
+ Hoàng Hà có tổng chiều dài 5.464km và diện tích
lưu vực sông gần 753.000km. Đây là con sông lớn
thứ năm trên thế giới và dài thứ hai ở Trung Quốc.
Trường Giang (còn gọi là Dương Tử) dài khoảng
6300km, là con sống dài thứ ba trên thế giới.
+ Cả 2 sông Hoàng Hà và Trường Giang đều chảy
theo hướng Tây - Đông, đem phù sa về bồi đắp cho
những cánh đồng châu thổ màu mỡ. Đặc biệt, sông
Hoàng Hà là nơi sản sinh ra nền văn minh Hoa Hạ
với hơn 5.000 năm. Những triều đại đầu tiên trong
lịch sử như Hạ, Thương, Chu đều hình thành ở lưu
vực Hoàng Hà. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, các
nước chư hầu xuất hiện và tranh giành bá vị với
nhau, chủ yếu cũng đều hoạt động tại lưu vực Hoàng
Hà. Về sau, người Trung Quốc mới tiến đến về phía
nam, xuống lưu vực sông Trường Giang.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được Tần Doanh Chính đã lần lượt
đánh chiếm các nước, thống nhất Trung Quốc và lấy hiệu là Tần Thủy Hoàng; chế
độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc; sau 15 năm, nhà Tần sụp đổ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. Trang 72
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong
kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
- GV giới thiệu kiến thức: Thởi cổ đại ở Trung Quốc
kéo dài khoảng 2.000 năm, gần liền với 3 triều đại a. Sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ của nhà
nối tiếp nhau là nhà Hạ, nhà Thương và nhà Chu. Tần
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Lược đồ 9.3 SHS trang 48.49 và
- Những nét chính về quá trình thống nhất Trung
trả lời câu hỏi: Nêu những
Quốc của Tần Thủy Hoàng: nét chính về quá trình thống nhất Trung Quốc
+ Trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang khi đó tồn của Tần Thủy Hoàng.
tại hàng trăm tiểu quốc. Giữa các nước thường xuyên
xảy ra chiến tranh nhằm thôn tính lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo cặp, trả lời câu hỏi:
+ Đến cuối thời nhà Chu, Tần Doanh Chính đã lần
lượt đánh chiếm các nước (Yên, Triệu, Ngụy, Hán,
+ Nêu nguyên nhân vì sao Tần Doanh Chính thống Sở, Tề), thống nhất Trung Quốc.
nhất được lãnh thổ Trung Quốc?
- Tần Doanh Chính thống nhất được lãnh thổ Trung
+ Hãy so sánh lãnh thổ Trung Quốc thời nhà Tần và Quốc vì: nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự
lãnh thổ Trung Quốc ngày nay. mạnh nhất.
- Lãnh thổ Trung Quốc thời nhà Tần nhỏ hơn lãnh thổ
Trung Quốc ngày nay rất nhiều. Lãnh thổ Trung Quốc
rộng lớn như ngày nay là do quá trình mở rộng trải
- GV mở rộng kiến thức: Giới thiệu với HS một vài qua nhiều triều đại.
nét về Tần Thủy Hoàng: Tần Thủy Hoàng sinh ngày
18 tháng 2 năm 259 TCN, mất ngày 11 tháng 7 năm
210 TCN. Ông là vị vua thứ 36 của nước Tần, đồng
thời là Hoàng đế đầu tiên thống nhất Trung Hoa sau
khi tiêu diệt các nước chư hầu, chấm dứt thời kỳ
Chiến Quốc vào năm 221 TCN. Ông lên ngôi Tần
vương năm 13 tuổi và trở thành Hoàng đế năm 38
tuổi. Thay vì tiếp tục xưng vương như các vị vua thời
nhà Thương và nhà Chu, để đánh dấu mốc cho việc
thống nhất Trung Hoa và chứng tỏ nhà Tần còn vĩ đại
hơn các triều đại trướ
c, ông tự tạo ra một danh hiệu Trang 73
mới là "Hoàng đế" và tự gọi mình là Thủy Hoàng đế.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.4 và cho biết Tần
Thủy Hoàng đã làm những gì để thống nhất toàn diện Trung Quốc.
b. Những biện pháp thống nhất toàn diện Trung Quốc
- Những biện pháp mà Tần Thủy Hoàng đã thực hiện
để thống nhất toàn diện Trung Quốc:
- GV nhấn mạnh, lưu ý cho HS: thống nhất về mặt + Quân sự: chấm dứt chiến tranh liên miên, thống nhất
lãnh thổ chỉ là đặt nền móng cho những hoạt động lãnh thổ và mở rộng lãnh thổ.
tiếp theo của Tần Thuỷ Hoàng nhằm thống nhất toàn + Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, tạo điều kiện lưu thông diện Trung Quốc. hàng hóa.
- GV mở rộng kiến thức: Quan sát hình số 4 trong + Văn hoá: thống nhất chữ viết tạo thuận lợi cho giao
Hình 9.4, chữ Mộc từ giáp cốt đến tiểu triện đã có sự lưu tiếp xúc giữa các vùng miền. biến đổi:
+ Giáp cốt: chú trọng miêu tả vật thật, do khắc trên
xương cốt nên nét chữ thô, nguệch ngoạc.
+ Tiểu triện: chữ khuôn trong
hình vuông, nét thanh thoát, mang
tính đối xứng trái, phải rõ nét, bố cục chặt chẽ.
- GV giới thiệu kiến thức: Do sự
phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc cũng phân
hoá sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện.
- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 9.5 và cho biết:
+ Xã hội cổ đại Trung Quốc gồm những giai cấp nào?
c. Những giai cấp mới trong xã hội phong kiến
Trung Quốc được hình thành + Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm
- Xã hội cổ đại Trung Quốc gồm những giai cấp: Quý những giai cấp nào?
tộc, quan lại; nông dân công xã. Các giai cấp đó hình Trang 74
thành từ những giai cấp nào trong xã hội cổ đại?
- Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm giai cấp:
+ Quan hệ giữa hai giai cấp cơ bản của xã hội phong + Địa chủ được hình thành từ giai cấp quý tộc quan lại
kiến dựa trên cơ sở nào?
(do chiếm được nhiều ruộng đất) và một bộ phận nông
dân công xã (do giàu có).
+ Nông dân lĩnh canh (tá điền) được hình thành từ giai
- GV giới thiệu kiến thức: Quan hệ bóc lột giữa địa
cấp nông dân công xã (do bị mất ruộng đất, phải nhận
chủ với nông dân bằng địa tô ngày càng chiếm địa vị ruộng để canh tác).
thống trị. Chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc.
- Quan hệ giữa hai giai cấp cơ bản của xã hội phong
kiến dựa trên cơ sở bóc lột bằng nạp tô.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và nhận xét
chính sách cai trị của Tần Thủy Hoàng?
- GV giới thiệu kiến thức: nhà Tần đã không tồn tại
lâu dài như tham vọng của Tần Thuỷ Hoàng. Sau 15 - Nhận xét chính sách cai trị của Tần Thủy Hoàng:
năm tồn tại (221 TCN - 206 TCN), nhà Tần sụp đổ.
+ Tích cực: thực hiện nhiều biện pháp để thiết lập bộ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
máy nhà nước, củng cố đất nước.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ Hạn chế: dùng hình phạt hà khắc để cai trị nhân dân.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Từ nhà Hán, Nam – Bắc Triều đến nhà Tùy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được kế tiếp nhà Tần, nhà Hán đã cai
trị suốt hơn bốn thế kỉ và được coi là một trong những triều đại phát triển rực rỡ ở
Trung Quốc; cuối thế kỉ VI, nhà Tuỳ tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung
Quốc bước vào giai đoạn đỉnh cao của chế độ phong kiến. Trang 75
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Từ nhà Hán, Nam – Bắc Triều đến nhà Tùy
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III và quan sát - Từ sau thời nhà Tần, xã hội Trung Quốc thời kì này Sơ đồ 9.6 cho biết:
gắn liền với những triều đại: Hán, Tam quốc, Tần, Nam - bắc triều, Tùy.
+ Kể tên các triều đại nào phong kiến từ nhà Hán đến
nhà Tùy? Triều đại nào kéo dài nhiều nhất? Triều đại + Triều đại kéo dài nhiều nhất: nhà Hán.
nào tồn tại ngắn nhất?
+ Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Tùy. +
- Đặc điểm nổi bật của thời kì này: Trung Quốc bước
vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Các
triều đại phong kiến liên tiếp mở những cuộc chiến
tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
Đặc điểm nổi bật của thời kì này là gì?
- Những triều đại Trung Quốc nào đã xâm lược nước
ta: nhà Triệu, nhà Hán, nhà Nam Hán,...
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu
hỏi: Em có biết những triều đại Trung Quốc nào đã + Nhà Hán có sự kiện liên quan đến lịch sử Việt Nam:
xâm lược nước ta không? Nhà Hán có sự kiện gì liên nhà Hán đô hộ nước ta, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
quan đến lịch sử Việt Nam? nghĩa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trang 76
Hoạt động 4: Thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Trung Quốc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu tiêu biểu của
nền văn minh Trung Quốc trên các lĩnh vực: nho giáo, chữ viết, văn học, y học, kĩ thuật, kiến trúc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
4. Thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Trung Quốc
- GV giới thiệu kiến thức: Một số thành tựu tiêu biểu
của nền văn minh Trung Quốc trên các lĩnh vực: nho - Các thành tựu tiêu biểu của Trung Quốc cổ đại:
giáo, chữ viết, văn học, y học, kĩ thuật, kiến trúc.
+ Nho gia: là trường phái tư tưởng nổi bật nhất Trung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV và quan sát Quốc, nhấn mạnh tôn ti trật tự, bổn phận phục tùng
các hình từ Hình 9.7 đến Hình 9.10 nêu các thành tựu tuyệt đối của kẻ dưới với bề trên.
tiêu biểu của Trung Quốc cổ đại.
+ Chữ viết: chữ tượng hình. Chữ được khắc trên mai
rùa, xương thú (giáp cốt), sau khắc trên chuông,đỉnh
đồng (kim văn) và phổ biến là viết trên các thẻ tre, trúc.
+ Văn học: cổ nhất làKinh Thi, gồm nhiều sáng tác
dân gian, được Khôtng Tử sưu tập và chỉnh lí. Bộ Sử
kí của Tư Mã Thiên được xem là công trình sử học đồ
sộ trong thời cổ đại.
+ Y học: cách chữa bệnh bằng thảo dược châm cứu, - GV bấm huyêt.
chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả + Kĩ thuật: phát minh thiết bị đo động đất, kĩ thuật dệt
lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: tơ lụa, làm giấy,...
+ Nhóm 1: Em có đồng ý với quan điểm “Tiên học
+ Kiến trúc: các cung điện, lăng tẩm nguy nga, lộng
lễ, hậu học văn” không? Lí giải sự lựa chọn của em?
lẫy, đặc biệt là Vạn Lí Trường Thành.
+ Nhóm 2: Theo em, các triều đại Trung Quốc xây
dựng Vạn lý trường thành để làm gì?
- Nhóm 1: Em đồng ý với quan điểm “Tiên học lễ, hậu học văn” vì: Trang 77
+ Nhóm 3: Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của + “Tiên học lễ hậu học văn: tiên (trước), hậu (sau), lễ
người Trung Quốc cổ đại? Tại sao?
(lễ nghi, quy tắc,đạo đức, cách ứng xử), văn (kiến
thức, tri thức, sự hiểu biết).
+ Ý nghĩa của câu là học đạo đức, đối nhân xử thế
trước, học kiến thức sau.
+ Hiện nay, “lễ” nên hiểu khái quát hơn: Học làm
người trước, học kiến thức sau; nếu không dù có tài
giỏi đến mấy, không giúp ích được cho xã hội, thậm
chí gây nguy hiểm cho xã hội.
- Nhóm 2: Các triều đại Trung Quốc xây dựng Vạn lý trường thành để:
+ Bảo vệ Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của
người Hung Nô, Mông Cổ, Đột Quyết và những bộ
tộc du mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.
+ Kiểm soát biên giới, cho phép áp đặt thuế đối với
hàng hóa vận chuyển theo con đường tơ lụa, quy định
hoặc khuyến khích thương mại và kiểm soát xuất nhập
cảnh. + Ngày nay, Vạn lý trường thành là điểm du lịch
nổi tiếng ở Trung Quốc, thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm 3: HS có thể nói về thành tựu ấn tượng trong
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
hoặc ngoài SHS, nêu được lý do lựa chọn.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang 78
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 52: Theo em, tại sao
Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ” của Trung Quốc. Từ đó, em hãy kể tên “sông
Mẹ” của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ” của Trung Quốc vì: Hoàng Hà là nơi khởi
nguồn văn minh của Trung Quốc, lưu vực của nó từng là trung tâm kinh tế, chính
trị của Trung Quốc trong nhiều thời kì lịch sử và nguồn nước của nó nuôi sống
đông đảo dân cư của quốc gia này.
+ “Sông Mẹ” của Ai Cập là sông Nin, Lưỡng Hà là sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát,
Ấn Độ là sông Ấn và sông Hằng.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 52: Theo em, việc
phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có
vai trò đối với sự phát triển của xã hội ngày nay:
+ Ngày nay, dù bước sang thời đại 4.0 với mạng Internet toàn cầu, với lưu giữ
thông tin và trao đổi thông tin qua thư điện tử, thì giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Trang 79
+ Thậm chí giấy không chỉ dùng để lưu giữ thông tin, mà còn nhiều công dụng
khác như: giấy dán tường, giấy trang trí nhà cửa; giấy làm bao bì, làm hộp; giấy
làm quạt, làm dù che, làm giấy vệ sinh,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1:
Câu hỏi: Em có đồng ý với quan điểm “Tiên học lễ, hậu học văn” không? Lí giải sự lựa chọn của em? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… …… Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 2:
Câu hỏi: Theo em, các triều đại Trung Quốc xây dựng Vạn lý trường thành để làm gì? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… Trang 80
……………………………………………………………………………………………………………… …… Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 3:
Câu hỏi: Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của người Trung Quốc cổ đại? Tại sao? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: HY LẠP CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ đại.
- Nhà nước Hy Lạp cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp thời kì này. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Trang 81
• Giải thích được những tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển của Hy Lạp cổ đại.
• Trình bày được những đặc trưng nổi bật của tổ chức nhà nước thành bang ở
Hy Lạp cổ đại (tiêu biểu là nhà nước Athens).
• Kể tên được các nhân vật nổi tiếng; Nêu được những thành tựu tiêu biểu của
văn hoá Hy Lạp cổ đại còn ảnh hưởng đến thế giới ngày nay. 3. Phẩm chất
Có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những cống hiến mang tính tiên phong
của người Hy Lạp đối với thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ Hy Lạp cổ đại phóng to.
- Một số hình ảnh về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu trả lời câu hỏi: Em đã từng
nhìn thấy công trình này ở đâu chưa? Theo em công
trình này nằm ở quốc gia nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể
biết hoặc không biết câu trả lời. GV khuyến khích HS
Trang 82
trả lời, phát biểu): Công trình này có thể được giới thiệu trên ti vi, trên Internet,
trên các chương trình quảng bá về du lịch thế giới. Công trình này ở Hy Lạp cổ đại.
- GV đặt vấn đề: Ngôi đền Pác-tê-nông đứng sừng sững trên thành cổ Ác-rô-pô-lit
ở A-ten (Hy Lạp cổ đại) được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và cái nôi
của nền văn minh phương Tây. Hy Lạp nhỏ bé, với diện tích chỉ hơn 130.000 km2,
nhưng ít ai có thể ngờ rằng, nơi đây đã từng tồn tại một nền văn minh cổ đại phát
triển rất rực rỡ gắn liền với tên tuổi các vĩ nhân mà nhiều thành tựu của họ vẫn còn
ảnh hưởng đến thế giới của chúng ta hiện nay. Những nhân tố nào đã đem lại vinh
quang cho người Hy Lạp? Chúng ta sẽ cùng nhau đồng hành để khám phá điều kì
diệu đó trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Hy Lạp cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ
đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mà điều kiện tự nhiện đã mang lại cho cư dân nơi đây.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát - Điều kiện tự nhiên nổi bật của Hy Lạp cổ đại:
Lược đồ 9.2 SHS trang 53,54 trả lời câu hỏi:
+ Địa hình: Hy Lạp chủ yếu nằm ở phía nam bán đảo
+ Em hãy nêu điều kiện tự
Ban-căng, các đảo trong vùng biển Ê-giê và miền ven
nhiên nổi bật của Hy Lạp
biển phía tây Tiểu Á. Địa hình bị chia cắt thành vùng cổ đại.
đồng bằng nhỏ hẹp bởi các dãy núi thấp chạy đài ra
biển, đất đai khô cằn.
+ Điều kiện tự nhiên tác
động như thế nào đối với
+ Đường bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo nhỏ
sự phát triển của Hy Lạp?
thuận tiện cho giao thương, buôn bán. Bờ biển phía
đông khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên
+ Kết hợp đọc mục Em có
các cảng tự nhiên. Pi-rê là cảng biển nổi tiếng nhất. biết SHS trang 54, em hãy
nêu vai trò của vùng biển Pi-rê đối với sự phát triển - Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển Trang 83 của kinh tế Hy Lạp. của kinh tế Hy Lạp:
+ Tác động đến cuộc sống: do khí hậu khô ráo, có
nhiều ngày nắng trong năm, hầu hết các hoạt động
chính trị, kinh tế, văn hoá đều diễn ra ngoài trời.
- Tác động đến phát triển kinh tế: dân chúng sống chủ
yếu ven bờ biển và phụ thuộc vào biển, phát triển
mạnh các ngành kinh tế gắn với biển (thương mại,
đánh bắt cá, nuôi trồng thuỷ, hải sản). Xây dựng các
cảng biển, phát triển đóng tàu, thuyền, phát triển thương mạ
i trên biển; phát triển các ngành thủ công
nghiệp (làm gốm, chế tác đá; sản xuất đầu ô liu, chế
biến rượu vang; không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Vai trò của vùng biển Pi-rê đối với sự phát triển của
kinh tế Hy Lạp: cảng Piraeus với vị trí nằm ở trung
tâm Hy Lạp, đã trở thành trung tâm buôn bán, phát
triển mạnh các ngành kinh tế hướng biển của khu vực
Địa Trung Hải thời bấy giờ.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Hy Lạp cổ đại rộng lớn hơn Hy Lạp ngày nay.
+ Về giá trị kinh tế và văn hoá của cây ô liu: Ô liu là
cây trồng phổ biến nhất ở Hy Lạp. Dầu ô liu để chế
biến thức ăn, làm đẹp. Cành lá ô liu tượng trưng cho
vinh quang, chiến thắng và hoà bình. Các cây ô liu cổ
thụ mọc hoang được coi là linh thiêng và luật ở
Athens cổ đại quy định: kẻ nào dám đốn một cây ô
liu mọc hoang sẽ bị xử tội chết (đến thế kỉ IV TCN
giảm nhẹ thành lưu đày hoặc nộp phạt). Những vòng
lá ô liu trao cho người chiến thắng trong các kì thi
Olympia bắt buộc phải lấy từ các cây cổ thụ mọc
hoang. Ngày nay, số lượng cây ô liu ở Hy Lạp rất
lớn, bình quân 7 cây ô liu/một người dân. Hy Lạp là
một trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đâu thế giới. Trang 84
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tổ chức nhà nước thành bang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được Hy Lạp cổ đại bao gồm nhiều
thành bang độc lập. Tiêu biểu nhất là hình thức nhà nước dân chủ ở A-ten.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Tổ chức nhà nước thành bang
- GV giới thiệu kiến thức: Hy Lạp cổ đại bao gồm
nhiều thành bang độc lập. Tiêu biểu nhất là hình thức
nhà nước dân chủ ở A-ten.
+ GV giải thích khái niệm thành bang: là những nhà
nước nhỏ, có một thành thị là trung tâm, xung quanh
là vùng đất trồng trọt. Trong mỗi thành bang có phố
xá, lâu đài, đến thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng.
Mỗi thành bang có bộ máy quyền lực riêng, luật pháp
riêng và tài chính riêng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và cho biết cơ
cấu tổ chức của nhà nước A-ten.
- Cơ cấu tổ chức của nhà nước A-ten: gồm 4 cơ quan Trang 85
- GV mở rộng kiến thức: khái niệm “dân chủ” ngày chính: Đại hội nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội
nay có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp và mang ý nghĩa đồng 500 và Toà án 6.000 người.
Quyền lực thuộc về nhân dân.
- Nền dân chủ của nhà nước A-ten được thể hiện qua
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình bức tranh: Pericles đang đứng trên bục diễn thuyết của 10.3 kết hợp đọc mục
cuộc họp Đại hội công dân. Nhiều công dân tham dự, Em có biết SHS
có người đang nằm, đang ngồi, đang làm việc riêng trang 55 và trả lời
(nói chuyện, uống rượu, nấu ăn,....). Nhiều người câu hỏi: nền dân chủ
chăm chú nghe bài diễn thuyết của nhưng có những của nhà nước A-ten
người phản đối (giơ tay đòi đuổi ông xuống), vị trí được thể hiện như
ông đứng trên quảng trường cũng không phải ở vị trí thế nào? cao nhất. + GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh,
trả lời được các câu hỏi: Em thấy trong bức tranh có
những nhân vật nào? Theo em, người đứng giữa bức
tranh là ai? Ông ta đang làm gì? Những người khác
gồm những ai? Họ đang làm gì? Xa xa sau đám đông là cái gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu văn hóa tiêu
biểu của Hy Lạp cổ đại trên các lĩnh vực: chữ viết, văn học, toán học, sử học, kiến trúc điêu khắc. Trang 86
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu - Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hi Lạp cổ
về một thành tựu văn hóa tiêu biểu dựa trên thông tin đại:
mục III SHS và quan sát các hình từ Hình 10.4 đến + Chữ viết: sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ Hình 10.8. cái.
+ Văn học: 2 bộ sử thi nổi tiếng là I-li-át và Ô-đi-xê
được lưu lại cho đời sau.
+ Khoa học: Về toán học có Tailét, Pi-ta-go, Ơ-clít,
Ác-si-mét; về sử học có Hê-rô-đốt, Tuy- xi-dít; về
triết học có Xô-crát, Pla-tông (Platon), A-ri-xtốt.
+ Kiến trúc điêu khắc: đền Pác-tê-nông, đền A-tê-na,
nhà hát Đi-ô-n-xốt của A-ten; hay những tác phẩm về -
điêu khắc như tượng thần Dớt, tượng nữ thần A-tê-na,
GV giới thiệu cho HS 1 tượng Vệ nữ thành Mi-lô. số
thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp còn được bảo tồn đến ngày nay:
+ Văn học và kịch Hy Lạp.
+ Toán học, vật lí, triết học, y học vẫn được dạy
trong các nhà trường hiện nay (định lí tam giác đồng
dạng của Thales; định lí tam giác vuông của Pythagore; đòn bẩy, đị
nh lí về sức đẩy của nước, của Archimedes,...). Trang 87
+ Thế vận hội Olympia vẫn được tổ chức 4 năm một
lần như người Hy Lạp từng tổ chức, mặc dù những
môn thi đấu phong phú hơn. Ở Việt Nam, gần đây
các cuộc thi chạy Marathon đã trở nên phong phú.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 57: Theo ước tính,
vào thế kỉ V TCN, ở thành bang A-ten có khoảng 400 000 dân, trong đó đàn ông tự
do có quyền công dân chỉ khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu %
dân số có quyên công dân trong nhà nước dân chủ A-ten?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Khoảng 7,5% dân số có quyền công
dân trong nhà nước dân chủ A-ten.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Trang 88
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 57: Quan sát logo của
Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy
cho biết: Logô đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi
tiếng nào của Hy Lạp cổ đại?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Logô của Tổ
chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO) lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng đền
Pác-tê-nông của Hy Lạp cổ đại.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Trang 89 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: LA MÃ CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại.
- Tiến trình phát triển của nhà nước La Mã từ cộng hoà tới đế chế.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã thời kì này. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu và nhận xét được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới sự phát triển của La Mã.
• Trình bày được cơ cấu tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã cổ đại.
• Nêu được những thành tựu nổi bật về văn hoá của La Mã. 3. Phẩm chất
Có ý thức tôn trọng các di sản văn hoá trên thế giới; khâm phục sức lao động, sáng
tạo của nhân dân qua các thời kì. Hiểu được “La Mã không được xây dựng trong
một ngày” (Roma wasnt built in one day), vì thế nếu HS không ngừng chăm chỉ, cố
gắng, các em cũng có thể tạo nên những điều kì diệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên Trang 90
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ La Mã cổ đại phóng to.
- Một số hình ảnh về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh La Mã cổ đại.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Giải mã ô chữ:
Câu 1 (có 13 chữ cái): Cơ quan quyền lực tối cao của Athens.
Câu 2 (có 7 chữ cái): Những người có quyền bỏ phiếu.
Câu 3 (có 6 chữ cái): Thành phố được coi là thủ đô chính trị và văn hoá của Hy Lạp.
Câu 4 (có 9 chữ cái): Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của Hy Lạp cổ đại.
Câu 5 (Có 5 chữ cái): Tác giả của bộ sử thi nổi tiếng Illiad và Odyssey.
Câu 6. (Có 5 chữ cái): Tầng lớp giàu có nhất và có quyền lực nhất ở Hy Lạp cổ đại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:
- GV dẫn dắt vấn đề: Người La Mã vẫn tự
nhận họ là học trò của người Hy Lạp khi
họ chiến thắng và chiếm đóng Hy Lạp vào
thế kỉ I TCN. La Mã có những điểm tương
đồng gì với Hy Lạp về điều kiện tự nhiên,
lịch sử và văn hoá? Tại sao ngạn ngữ cổ lại nói “Mọi con đường đều đồ về Roma”; Trang 91
“Vinh quang thuộc về Hy Lạp và sự vĩ đại thuộc về La Mã”? Chúng ta hãy bắt đầu
cuộc hành trình khám phá một trong những nhà nước hùng mạnh nhất thời cổ đại
của nhân loại trong bài học ngày hôm nay – Bài 11 - La Mã cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của La Mã cổ
đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mà điều kiện tự nhiện đã mang lại cho cư dân La Mã cổ đại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát - Điều điều kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại:
Lược đồ 11.2, Hình 11.1 SHS trang 58,59 trả lời câu + Vị trí: nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là hỏi:
bán đảo I-ta-li-a. Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung
+ Em hãy nêu điều kiện tự nhiên nổi bật của La Mã lũng sông và sông Ti-bơ, đảo Xi-xin. cổ đại.
+ Bán đảo I-ta-li-a có hàng nghìn km đường bờ biển,
+ Điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng như thế nào đến nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải.
sự hình thành và phát triển của nền văn minh La Mã. + Trong lòng đất chứa chứa nhiều đồng, chì, sắt.
- Điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng đến sự hình thành
và phát triển của nền văn minh La Mã:
+ Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi.
+ Các ngành thủ công rất phát triển.
+ Giao thương, hoạt động hàng hải phát triển. Người
La Mã có thể buôn bán khắp các vùng xung quanh
Địa Trung Hải, dễ dàng chinh phục những vùng lãnh
thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn. Trang 92
- Sự giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của La
Mã cổ đại so với Hy Lạp cổ đại:
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Điều kiện tự + Giống nhau: xung quanh đều được biển bao bọc; bờ
nhiên của La Mã cổ đại có gì giống và khác nhau so biển có nhiều vịnh, cảng nên thuận lợi để phát triển với Hy Lạp cổ đại?
thương mại đường biển; lòng đất có nhiều khoáng sản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nên thuận lợi phát triển luyện kim.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + Khác nhau:
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
• La Mã cổ đại có nhiều đồng bằng rộng lớn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
nên trồng trọt và chăn nuôi có điều kiện phát
triển, còn Hy Lạp bị chia cắt thành nhiều đồng
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
bằng nhỏ hẹp, không thuận lợi cho phát triển
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nông nghiệp trồng cây lương thực.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
• Với vị trí ở trung tâm Địa Trung Hải, La Mã tập
không chỉ có thuận lợi trong tiến hành buôn
bán với các vùng xung quanh Địa Trung Hải
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
mà còn dễ dàng chinh phục những vùng lãnh nội dung mới.
thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn.
Hoạt động 2: Tổ chức nhà nước La Mã cổ đại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được La Mã thiết lập hình thức cộng
hòa không có vua sau đó chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Tổ chức nhà nước La Mã cổ đại - Xác định địa hình:
+ Ban đầu của La Mã cổ đại: Khi mới thành lập, La
Mã chỉ là một thành bang nhỏ bé ở miền Trung bán đảo I-ta-li-a.
+ Dần dần, thông qua chiến tranh, lãnh thổ La Mã Trang 93
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 11.2 và đọc thông không ngừng được mở rộng và trở thành một đế chế
tin mục II SHS trang 59, xác định địa bàn ban đầu rộng lớn. Vào đầu thế kỉ II, lãnh thổ của đế chế La Mã
của La Mã cổ đại và phạm vị của La Mã thời đế chế.
bao gồm toàn bộ vùng đất xung quanh Địa Trung Hải,
vùng ven bờ Đại Tây Dương và quần đảo Anh.
- Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước La Mã thời kì
cộng hòa: La Mã thiết lập hình thức nhà nước cộng
hoà khòng có vua, cai trị dựa trên luật pháp và mọi
chức vụ phải được bầu ra. Tuy nhiên, thực chất quyền
lực năm trong tay 300 thành viên của Viện Nguyên - GV
lão, thuộc các gia đình giàu có nhất của giới chủ nô La
yêu cầu HS thảo luận theo cặp và cho biết: Mã.
+ Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước La Mã thời - Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước La Mã thời kì kì cộng hòa?
đế chế: vẫn duy trì như thời cộng hoà nhưng hoàng đế
+ Cơ cấu và tổ chức hoạt động nhà nước La Mã thời thâu tóm tất cả quyền lực. Viện Nguyên lão chỉ còn là kì đế chế?
hình thức, không còn quyền hành trong thời kì đế chế.
- GV giải thích khái niệm cộng hòa và đế chế:
+ Cộng hoà: nước không có vua hay hoàng đế; người
đứng đầu do công dân bầu chọn.
+ Đế chế: một nước trong đó vua hay hoàng đế xâm
lược và chiếm lãnh thổ các nước khác, tạo ra một
lãnh thổ rộng lớn hơn.
- GV mở rộng kiến thức: Viện Nguyên lão ở thời
Cộng hoà có quyền lực nhất nhưng sang thời đế chế - Sự khác nhau của nhà nước thành bang Hy Lạp và
thì mất quyền lực vì bị hoàng đế thao túng, chức nhà nước để chế La Mã:
năng giảm thiểu chỉ còn quyền thông qua luật, không + Cơ quan quyền lực cao nhất:
được đề xuất (quyền của hoàng đế), không có quyền phủ quyết.
• Hy Lạp: Đại hội nhân dân. Trang 94
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thảo
• La Mã: Đấng tối cao - quyền lực nằm trong
luận trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2:
tay một người như hoàng đế.
+ Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước để chế + Phạm vi lãnh thổ, mức độ dân chủ:
La Mã có điểm gì khác nhau?
• Hy Lạp: tiêu biểu cho chế độ dân chủ cổ đại.
+ Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành một
• La Mã: có xu hướng độc quyền.
Nhà nuóc đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang
ở Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy?
- Nhà nước La Mã lại phát triển thành một Nhà nuóc
đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang ở Hy Lạp
lại không có xu hướng như vậy vì:
+ Để cai quản được lãnh thổ rộng lớn bao trùm nhiều
phần của cả ba châu lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế Bướ
quốc La Mã thì cần một bộ máy nhà nước trong đó
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
quyền lực tập trung vào trong tay một người, đó là
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. hoàng đế.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Trong khi đó, các thành bang ở Hy Lạp lại chủ yếu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
phát triển kinh tế công thương nghiệp, buôn bán bằng
đường biển ở các hải cảng sầm uất, nên không có xu
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
hướng mở rộng lãnh thổ và hình thành nhà nước đế
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. chế như ở La Mã.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số thành tựu văn hóa tiêu
biểu của La Mã cổ đại trên một số lĩnh vực: hệ thống chữ cái, số, luật, phát minh ra bê tông.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu Trang 95
- GV giới thiệu kiến thức: Hầu hết các thành tựu văn - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của La Mã cổ
hóa tiêu biểu như: chữ viết, chữ sô, bê tông,....vẫn đại: được sử dụng.
+ Hình 11.4: chữ viết của người La Mã, được xem là
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: quan sát các một trong những đóng góp vĩ đại của cư dân La Mã
hình từ Hình 11.4 đến Hình 11.7, đọc thông tin mục cho loài người. Nhiều chữ ngày nay vẫn được sử dụng
III SHS trang 60,61, trình bày những thành tựu văn như A, B, L, O, Q, X, Y, Z,... Nhiều danh từ chung
hóa tiêu biểu của La Mã cổ đại.
được dùng phổ biến hiện nay như senat (thượng viện),
politic (chính trị), republic (cộng hoà),... đều xuất phát từ La Mã.
+ Hình 11.5: dù không còn được dùng trong tính toán,
nhưng vẫn được dùng để đánh số đề mục hoặc sử
dụng đánh số trên đề mặt đồng hồ,...
+ Hình 11.6: cho thấy trình độ kĩ thuật của người La
Mã trong xây dựng đền đài, cầu cống, đường sá mà
nhiều đoan đường ngày nay vẫn được sử dụng.
+ Hình 11.7: phản ánh những thành tựu nổi bật về
kiến trúc và xây dựng của người La Mã. Dù chỉ còn là
phế tích nhưng quảng trường La Mã cho thấy sự
hoành tráng với các đền đài, dinh thự và sở dĩ nó bất -
tử với thời gian bởi kĩ thuật làm bê tông độc đáo của
họ kết hợp tiếp thu phát minh về các dạng thức cột của người Hy Lạp.
GV mở rộng kiến thức: người La Mã đã sáng tạo ra
loại bê tông siêu bền từ cao su, vôi sống, cát, tro bụi
núi lửa. Để xây dựng hệ thống đường sá mà nay vẫn
còn sử dụng được, người La Mã đào sâu xuống 3m,
rồi lót các tảng đá lớn, sau đó đổ đầy cát sỏi, lấp các
lỗ hổng. Trên mặt đường, họ ốp những phiến đá lớn,
có các rãnh để thoát nước khi trời mưa. Trên dọc
tuyến đường đều có đánh số km kể từ km số 0 ở
Quảng trường La Mã toả đến các tỉnh trong đế chế
(câu thành ngữ:“mọi con đường đều đổ về Roma” là vì thế).
- GV cho HS chơi trò chơi: Trong vai một HS La Mã thời cổ đại em hãy:
- Viết theo số La Mã là: CCCL + CCLXX= DCXX.
+ Biểu diễn phép tính toán đơn giản để giải quyết bài Trang 96 toán: 350 +270.
+ Nhận xét: tính toán bằng chữ số La Mã rất phức tạp,
công kênh, nhất là với phép tính nhiều con số.
+ Em có nhận xét gì về cách biểu diễn phép tính này? Bướ
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 61: Vai trò của Viện
Nguyên lão trong thời kì đế chế khác thời kì cộng hòa như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Thời cộng hoà, Viện Nguyên lão có quyền tối thượng. Sang thời đế chế, sự khác
biệt lớn nhất là Viện Nguyên lão chỉ có danh nghĩa, không có quyền hành thực tế,
hoàng để thâu tóm mọi quyền lực.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. Trang 97
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 61: Em hãy kể tên
một số thành tựu văn hóa của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số thành tựu văn hóa của La Mã
cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại: Lĩnh vực Thành tựu Vận dụng ngày nay
Chữ viết và - Chữ La tinh.
- Cơ sở của 200 ngôn ngữ và chữ viết trên thế giới. chữ số - Chữ số La Mã.
- Chữ La tinh ngày nay vẫn là ngôn ngữ quốc tế; vẫn dùng
phổ biến trong y dược học.
- Chữ số ngày nay vẫn dùng đánh số các đề mục lớn; đánh
số trên đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của
một quyển sách, đánh số cho một số hoạt động nào đó (ví
dụ đại hội Đảng,...). Kiến trúc Mái vòm
Xây dựng các nhà thờ, công trình công cộng Kĩ thuật
Xi măng, bê tông, xây dựng Xây dựng nhà cửa, công trình công cộng, đường sá, cầu đường sá, cầu cống.
cống, quy hoạch đô thị.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1,2).
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại có gì giống và khác nhau so với Hy Lạp cổ đại? Trang 98 Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ……
Phiếu học tập số 2 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm….: Câu hỏi:
1. Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước để chế La Mã có điểm gì khác nhau?
2. Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành một Nhà nuóc đế chế, trong khi các nhà nuóc thành bang
ở Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………… Trang 99 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ
TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X
BÀI 12: CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á TRƯỚC THẾ KỈ X (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
- Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ VII.
- Một số đặc điểm căn bản về quá trình hình thành và phát triển của các vương
quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Trình bày được vị trí địa lí của khu vực.
• Miêu tả được sự xuất hiện của các vương quốc cổ trước thế kỉ VII.
• Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong
kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. 3. Phẩm chất
- Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hoá, học hỏi để hoà nhập. Trang 100
- Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá chung của khu vực Đông Nam Á.
- Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung ASEAN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á ngày nay, Lược đồ vị trí các vương quốc cổ
Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, Lược đồ các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò Ai nhanh hơn: Em hãy xác định tên
của các quốc gia Đông Nam Á qua quốc kì.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Xác định tên của
các quốc gia Đông Nam Á qua quốc kì: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,
Singapore, Thái Lan, Timor Leste, Việt Nam.
+ Các quốc gia xếp theo thứ tự Alpabet và theo chiều kim đồng hồ.
- GV đặt vấn đề: Từ những thê kì tiếp giáp Công nguyên, các vương quốc cổ đầu
tiền của khu vực Đông Nam Á đã lẫn lượt xuất hiện. Những vùng đất hoang sơ dần Trang 101
dần nhường chỗ cho khu dân cư, làng xóm, bến thuyền và đô thị. Một Đông Nam
Á như chúng ta biết ngày nay đã bắt đầu từ những vương quốc đầu tiên ra đời cách
đây trên dưới 2.000 năm đó. Để tìm hiểu kĩ hơn về những vấn đề này chúng ta
cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 12: Các vương quốc Đông Nam Á trước thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á;
những thuận lợi mà vị trí địa lí đã mang lại cho cư dân Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Vị trí địa lí của Đông Nam Á
- GV giới thiệu kiến thức: Đông Nam Á là một khu - Sơ lược vị trí các nước Đông Nam Á:
vực khá rộng nằm ở phía đông nam châu Á, bao gồm + Nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa
hai khu vực riêng biệt là Đông Nam Á lục địa và Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, khu vực này từ Đông Nam Á hải đảo.
thời cổ đại đã được xem là cầu nối giữa Trung Quốc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát và Ấn Độ, giữa lục địa Á - Âu với châu Đại Dương. Lược đồ 12.1 SHS
+ Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng ấm, mưa nhiều. trang 63,64 trả lời câu hỏi:
- Những điều kiện tự nhiên đó đã mang lại những
thuận lợi cho sự phát triển của các quốc gia Đông + Em hãy trình bày sơ Nam Á:
lược vị trí các nước Đông Nam Á.
+ Phát triển cây lúa nước.
+ Phát triển nhiều loại cây quý hiếm khác như: trầm + Những điều kiện tự
hương, đinh hương, đậu khấu, sa nhân,... nhiên đó đã mang lại những thuận lợi gì cho sự phát triển của
các quốc gia Đông Nam Á?
- GV mở rộng kiến thức: Trang 102
+ Lào là quốc gia duy nhất không giáp biển.
+ Một số con sông lớn ở Đông Nam Á lục địa như: I-
ra-oa-đi, Mê Công, Chao Phray-a, sông Hồng. Những
con sông này manglại ngu ồn nước tưới phong phú,
dồi dào, lượng phù sa màu mỡ, thuận lợi cho cuộc
sống định cư của cư dân làm nông nghiệp; việc đi lại,
vận chuyển trên sông thuận tiện hơn; nguồn lợi thuỷ
sản làm thức ăn rất đa dạng. Tuy nhiên, khi mực
nước của các con sông này dâng cao cũng thường
gây ra lũ lụt, khiến đời sống cư dân gặp nhiều khó khăn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Sự xuất hiện của các vương quốc cổ từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số vương quốc cổ lần lượt
xuất hiện ở Đông Nam Á vào những thế kỉ đầu Công nguyên: Chăm-pa, Phù Nam,
Pê-gu, Tha-tơn; Phù Nam là vương quốc phát triển nhất trong bảy thế kỉ đầu Công
nguyên với thương cảng Óc Eo (An Giang, Việt Nam) sầm uất, rực rỡ một thời.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 103
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Sự xuất hiện của các vương quốc cổ từ đầu Công
nguyên đến thế kỉ VII
- GV giới thiệu kiến thức: Một thời gian dài sau khi
nhà nước Văn Lang, Âu Lạc của người Việt ở đồng - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự ra đời của các
bằng sông Hồng bị phong kiến phương Bắc đô hộ, vương quốc cổ:
một số vương quốc cổ lần lượt xuất hiện ở Đông
+ Có những dòng sông lớn đổ ra biển, thuận lợi cho
Nam Á vào những thế kỉ đầu Công nguyên.
phát triển nông nghiệp và giao lưu với thế giới bên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và trả lời câu ngoài.
hỏi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào cho sự ra đời
+ Sự phát triển kinh tế, kĩ thuật của các tộc người ở
của các vương quốc cổ?
Đông Nam Á vào những thế kỉ trước Công nguyên
đến đầu Công nguyên, đặc biệt là nghề nông trồng lúa nước và kĩ thuậ
t luyện kim càng ngày càng tiến bộ.
Mặt khác, sự giao lưu kinh tế, văn hoá với Ấn Độ,
Trung Quốc cũng là nền tảng quan trọng đưa đến sự ra
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận đời các quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:
Dựa vào Bản đồ 12.1 và Lược đồ 12.2, em hãy xác
định vị trí các vương quốc
cổ Đông Nam Á từ đầu
- Vị trí các vương quốc cổ Đông Nam Á từ đầu Công
Công nguyên đến thế kỉ
nguyên đến thế kỉ VII: xuất hiện ở cả lục địa và hải VII. Các vương quốc đó đảo. thuộc quốc gia Đông Nam
+ Các nhà nước đầu tiên của khu vực như: Phù Nam, Á nào ngày nay?
Chăm-pa, Đốn Tốn, Xích Thổ, muộn hơn là Chân
Lạp, Thaton, Pegu. Các tiểu quốc nhỏ vùng hải đảo
như Cantoli, Melayu, Taruma cũng lần lượt ra đời.
- Các vương quốc đó thuộc quốc gia Đông Nam Á ngày nay:
+ Pe-gu, Tha-ton —› My-an-ma.
+ Chăm-pa, Phù Nam —› Việt Nam.
+ Đốn Tốn, Xích Thố —› Miền Nam Thái Lan và Ma-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập lai-xi-a.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ Malayu, Taruma —› In-đô-nê-xi-a.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 104
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ
đầu thế kỉ VII đến thế kỉ X

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự xuất hiện, hình thành và phát
triển của các vương quốc phong kiến từ đầu thế kỉ VII đến thế kỉ X đã tạo cơ sở
cho sự phát triển của khu vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế kỉ X-XV).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc
phong kiến từ đầu thế kỉ VII đến thế kỉ X
- GV giới thiệu kiến thức: Thế kỉ VII, Phù Nam sụp
đổ, thương cảng Óc Eo cũng lụi tàn. Con đường giao
thương ở Đông Nam Á cũng bắt đầu chuyển hướng
xuống vùng eo biển Ma-lắc-ca. Nhiều quốc gia mới
xuất hiện ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Xác định những vương quốc phong kiến ở Đông
Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, và vị trí của các - GV chia HS
vương quốc đó thuộc các quốc gia Đông Nam Á nào thành các nhóm, ngày nay: yêu cầu HS thảo luận, quan sát
+ Pagan, Pequ, Thaton thuộc Mi-an-ma ngày nay. Lược đồ 12.3,
+ Ha-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti thuộc Thái Lan ngày Bản đồ 12.1 và trả nay. lời câu hỏi vào
+ Cam-pu-chia vẫn thuộc Cam-pu-chia ngày nay. Phiếu học tập số 2: Em hãy xác
+ Đại Cổ Việt, Chăm-pa thuộc Việt Nam ngày nay. Trang 105
định những vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á + Tu-ma-sic thuộc Xing-ga-po ngày nay.
từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, cho biết vị trí của các + Sri-vi-giay-a và Ka-lin-ga thuộc In-đô-nê-xi-a ngày
vương quốc đó thuộc các quốc gia Đông Nam Á nào nay. ngày nay?
- GV giới thiệu kiến thức: Sự xuất hiện, hình thành
và phát triển của các vương quốc phong kiến từ đầu
thế kỉ VII đến thế kỉ X đã tạo cơ sở cho sự phát triển
của khu vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế kỉ X- XV).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 66: Em hãy cho biết
những điểm tương đồng về vị trị địa lí của các vương quốc cổ Đông Nam Á?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Những điểm tương đồng về vị trị địa lí của các vương quốc cổ Đông Nam Á: nơi có Trang 106
những dòng sông lớn đổ ra biển, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và giao lưu
với thế giới bên ngoài.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 66: Sông Mê Công
gắn bó với lịch sử của những vương quốc cổ nào ở Đông Nam Á? Những vương
quốc đó thuộc về các quốc gia nào ngày nay? Tham khảo thêm bản đồ 12.1 và lược
đồ 12.2 cho câu trả lời của em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Sông Mê Công gắn bó với lịch sử của những vương quốc cổ: Phù Nam, Chân
Lạp. + Những vương quốc đó thuộc về các quốc gia ngày nay: Phù Nam thuộc Việt
Nam, Chân Lạp nay là Cam-pu-chia. Ngoài ra, sông Mê Công chảy trên lãnh thổ
của cả Lào, Myanmar và Thái Lan ngày nay.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Trang 107 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Dựa vào Bản đồ 12.1 và Lược đồ 12.2, em hãy xác định vị trí các vương quốc cổ Đông Nam Á
từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. Các vương quốc đó thuộc quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Phiếu học tập số 2 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm….:
Câu hỏi: Em hãy xác định những vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, cho
biết vị trí của các vương quốc đó thuộc các quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VĂN HÓA Ở ĐÔNG NAM Á (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Trang 108
Thông qua bài học, HS nắm được: Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế
giới bên ngoài từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á.
• Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử
khu vực trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
• Phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn
hoá đối với khu vực trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
• Xác định được chủ quyền Biển Đông thuộc về vương quốc nào ngày xưa và quốc gia nào ngày nay. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: từ sự thật lịch sử về con đường giao thương và giao lưu văn
hoá ở Đông Nam Á, giáo dục chủ quyển biển đảo cho HS.
- Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá (học hỏi, hoà nhập,
không thôn tính, không xâm lược).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trang 109
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiều cho HS quan sát hình ảnh và kể cho HS câu chuyện Một thành
phố chứa đấy châu báu:
Địa điểm di tích Óc Eo nằm ở chân núi Ba Thê, nay thuộc
xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn, tỉn An Giang, nay đất bồi đẩy nó vào sâu, cách
biển 20 km, nhưng ngược về đầu Công nguyên, Óc Eo nằm ở vị trí “bước một
bước ra tới biển“ Những năm 40 của thế kỉ XX, nhiều người dân khi làm ruộng
nhặt được khá nhiều vật quý như chuỗi vòng đá quý, nhẫn vàng bạc, mặt ngọc,
nhìn không khác mấy với những đồ nữ trang
trưng bày trên cửa hàng vàng bạc thời nay.
Do vậy, cuối tháng 2 - 1944, chính quyền Pháp
đã tổ chức khai quật di tích Óc Eo mà người
đứng đầu là nhà khảo cổ học lừng danh L.
Malleret. Một số lượng đồ trang sức rất lớn đã
được L. Malleret công bố bao gồm: 1.311 món
nữ trang vàng, cân nặng 1.120 gam, sau đó ông còn thu mua lại từ những người
đào trộm di tích hàng trăm món, cân nặng được 453 gam, đáng kể có một thỏi vàng
nguyên khối nặng đến 378 gam, tức khoảng 10 lạng; số hạt ngọc và đá quý đào và
thu lại được là 10.062, trong đó có 779 viên là đào được, còn lại ông thu từ trẻ con
nhặt được khi đi theo đoàn khảo cổ. Sau năm 1975, phát hiện thêm khoảng 100
món trang sức vàng, 443 hạt đá quý, hơn 120 con dấu (triện), 2.000 mảnh vàng (có
thể là vật cúng đặt ở các đền chùa).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình giao lưu thương mại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được điều kiện tự nhiên của La Mã cổ
đại; những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mà điều kiện tự nhiện đã mang lại cho cư dân La Mã cổ đại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động: Trang 110
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Quá trình giao lưu thương mại
- GV giới thiệu kiến thức: Vào những thế kỉ đầu
Công nguyên, nhu cầu trao đổi hàng hoá giữa Trung
Quốc, Ấn Độ và xa hơn là Địa Trung Hải đã mở ra
tuyến đường thương mại quan trọng trên vùng biển
Đông Nam Á. Thuyền buôn của nhiều nước trên thế
giới đã có mặt tại đây, mở ra quá trình giao lưu
thương mại giữa Đông Nam Á với thế giới bên ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 13.4 và trả lời câu
hỏi: Em hãy mô tả con đường mà thương nhân nước ngoài đi qua vùng
- Mô tả con đường mà thương nhân nước ngoài đi qua biển Đông Nam Á
vùng biển Đông Nam Á mười thế kỉ đầu Công mườ
nguyên: HS lưu ý những địa danh trên bản đồ như i thế kỉ đầu Công
Chăm-pa, Óc-eo (Việt Nam), Pa-lem-bang (In-đô-nê- nguyên?
xi-a) và xác định tên gọi địa lí của vùng biển đó hiện - GV yêu cầu HS nay (Biển Đông). quan sát Hình 13.1, 13.2, 13.3 SHS trang
68 và trả lời câu hỏi: Những hiện vật trong các tư liệu đó
- Những hiện vật trong các tư liệu này là minh chứng
kể lại chuyện gì đã xảy ra trong lịch sử khu vực cho việc một số nơi ở Đông Nam Á đã có hoạt động
những thế kỉ đầu Công nguyên?
buôn bán, có sự hiện diện của thương nhân nước -
ngoài những thế kỉ đầu Công nguyên.
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông mục I
SHS trang 67 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày hoạt động giao lưu thương mại ở Đông Nam Á trong mườ
i thế kỉ đầu Công nguyên.
+ Giao lưu thương mại đã dẫn đế
- Hoạt động giao lưu thương mại ở Đông Nam Á n những thay đổi
trong mười thế kỉ đầu Công nguyên:
nào ở khu vực Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Trang 111 Công nguyên?
+ Là nơi cung cấp nước ngọt, lương thực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Là nơi trao đổi những sản vật có giá trị như: hồ tiêu,
đậu khấu, ngọc trai, san hô, đặc biệt là trầm hương –
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
một mặt hàng có giá trị cao.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Giao lưu thương mại đã dẫn đến những thay đổi ở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
khu vực Đông Nam Á trong mười thế kỉ đầu Công
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
nguyên: thúc đẩy sự ra đời của những trung tâm
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thương mại tại khu vực Đông Nam Á, dẫn đến sự phát
triển nhanh của lịch sử khu vực, tác động trực tiếp đến
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học sự ra đời của những vương quốc cổ nằm trên con tập đường giao lưu đó.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình giao lưu văn hóa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được trên con đường giao lưu thương
mại, các nền văn hóa ngoài khu vực đã lan tỏa đến Đông Nam Á; văn hóa Ấn Độ
đã lan tỏa đến Đông Nam Á trên một số lĩnh vực: Hin-đu giáo, phật giáo, chữ viết, kiến trúc nghệ thuật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Quá trình giao lưu văn hóa
- GV giới thiệu kiến thức: Theo chân những con - Nhận xét về quá trình giao lưu văn hóa ở khu vực
thuyền buôn bán đến từ nước ngoài, văn hoá bên Đông Nam Á mười thế kỉ đầu Công nguyên: cư dân
ngoài cũng có mặt ở khu vực Đông Nam Á. Đông Đông Nam Á tiếp thu văn hoá Ấn Độ một cách hoà
Nam Á chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Quốc bình, trên cơ sở chủ động lựa chọn những yếu tố phù
và Ấn Độ, đặc biệt là nền văn hóa Ấn Độ.
hợp trong quá trình lập quốc và phát triển, chủ yếu
trong các lĩnh vực tôn giáo, chữ viết, văn học, nghệ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và quan sát thuật.
Hình 13.6, 13.7, 13.8, trả lời câu hỏi: Em hãy nhận
xét về quá trình giao lưu văn hóa ở khu vực Đông + Tôn giáo: Hin-đu giáo và Phật giáo nhanh chóng
hoà quyện với tín ngưỡng bản địa và đã ảnh hưởng Trang 112
Nam Á mười thế kỉ đầu Công nguyên?
lớn đến nền văn hoá của các vương quốc trong khu Bướ vực.
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• Phù Nam, các vương quốc trên đảo Xu-ma-
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
tra, đảo Gia-va và vương quốc Pa-gan của
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
người Miến chịu ảnh hưởng từ Phật giáo. Hin-
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
đu giáo lại khá phổ biến ở Chăm-pa, Chân Lạp.
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Chữ viết: chữ Phạn trở thành văn tự chính của nhiều
vương quốc trong buối đầu thành lập. Về sau, đã dần
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học cải biến chữ Phạn thành chữ viết riêng như chữ Chăm tập
cổ, chữ Khơ-me cổ, chữ Mã Lai cổ,...
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
+ Nghệ thuật: khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam) và nội dung mới.
quần thể Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a) là hai công
trình kiến trúc tiêu biểu của Đông Nam Á trước thế kỉ X.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 70: Nêu một ví dụ
cho thấy sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sự sáng tạo của cư dân Đông Nam Á
khi tiếp thu văn hóa Ấn Độ: chữ Phạn trở thành văn tự chính của nhiều vương quốc
trong buối đầu thành lập. Về sau, đã dần cải biến chữ Phạn thành chữ viết riêng
như chữ Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ, chữ Mã Lai cổ,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Trang 113
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 70: Dựa vào Lược đồ
13.4, đối chiếu với Bản đồ 12.1, em hãy cho biết con đường thương mại ở Đông
Nam Á đi qua những vùng biển, đại dương nào ngày nay.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Con đường thương mại ở Đông Nam
Á đi qua những vùng biển, đại dương ngày nay: biển An-da-man ở Đông nam vịnh
Ben-ga-, miền Nam Mi-an-ma, miền Tây Thái Lan và miền Đông quần đảo An-da-
man thuộc Ấn Độ Dương. Vịnh Ben-gan là điểm bắt đầu của con đường biển nối
miền Nam Ấn Độ với eo Kra và bán đảo Ma-lai-xi-a.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… Trang 114
CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII
TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X
BÀI 14: NHÀ NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.
- Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang - Âu Lạc. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lạc.
• Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.
• Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
• Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang - Âu Lạc. 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên Trang 115
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Giải mã ô chữ:
Câu 1 (7 chữ cái): Trình độ phát triển đạt đến mức độ nhất định của xã hội loài
người, có nền văn hoá vật chất, tinh thần với những đặc trưng riêng.
Câu 2 (7 chữ cái): Thần núi Tản Viên, con rể của Hùng Vương thứ 18.
Câu 3 (9 chữ cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Câu 4 (8 chữ cái): Chức quan đứng đầu các bộ thời Văn Lang.
Câu 5 (10 chữ cái): Tên truyền thuyết nói về cuộc đấu tranh chống giặc Ân của nhân dân ta.
Câu 6 (12 chữ cái): Vua nước Âu Lạc.
Câu 7 (5 chữ cái): Tên kinh đô nước Âu Lạc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:
- GV đặt vấn đề: Dân tộc Việt Nam có bề dày hàng ngàn
năm lịch sử. Trong tâm linh và tình cảm của những người
dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ là khởi
nguồn của dân tộc và các vua Hùng là những người có công dựng nước. Người
Việt có câu “Cây có cội, nước có nguồn”, ngay từ khi mới đi học, chúng ta đã biết
đến đạo lí “uống nước nhớ nguồn” “cỏ cây từ đất nẻ sinh ra, con người thì phải có
tổ tiên ông bà”. Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thể hiện lòng yêu Trang 116
nước, trách nhiệm với tổ tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học hôm nay -
Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai quốc gia đầu tiên
của người Việt: Văn Lang, Âu Lạc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Nhà nước Văn Lang
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh Con rồng cháu, a. Sự ra đời nhà nước Văn Lang
Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng Con rồng cháu tiên Thánh Gióng Trang 117 Sơn Tinh Thủy Tinh
+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo
- Phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch sử về sự
luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy
ra đời của nhà nước Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô
phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch sử về sự ra đờ tương ứng:
i của nhà nước Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô tương ứng: Truyền Lịch Truyền Lịch thuyết sử thuyết sử Con rồng cháu tiên x Con rồng cháu tiên Hùng Vương - vua nước x Hùng Vương Văn Lang - vua nước Văn Lang Di tích làng Cả x Di tích làng Cả Kháng chiến chống quân x Kháng chiến chống Tần (214-208 TCN) quân Tần (214-208 Sơn Tinh Thủy Tinh x TCN) Sơn Tinh Thủ Thánh Gióng x y Tinh Thánh Gióng
- GV giới thiệu kiến thức: Từ khoảng 2000 năm
TCN, những nhóm cư dân Việt cổ đã bắt đầu mở
rộng địa bàn cư trú, di cư từ vùng núi, trung du
xuống đồng bằng châu thổ các dòng sông lớn ở Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, sau là vùng cư trú chủ
yếu của cư dân nước Văn Lang, Âu Lạc. Trang 118
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SHS trang 73 và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Nêu phạm vi của nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII
+ Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc địa phương TCN. Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang đã thu phục các nào ngày nay?
bộ lạc khác, tự xưng là Hùng Vương, thành lập nhà nước Văn Lang.
- Phạm vi của nhà nước Văn Lang: ven sông Hồng từ
Việt Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba Vì (Hà Nội) ngày nay.
- GV mở rộng kiến thức: Do sự phát triển của công
- Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc Việt Trì (Phú
cụ đồng và sắt nên đời sống sản xuất có sự chuyển Thọ) ngày nay.
biến, cùng với nhu cầu làm thuỷ lợi (thể hiện qua
truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh) và chống ngoại
xâm (thể hiện qua truyền thuyết Thánh Giáng) đã
thúc đấy sự ra đời Nhà nước đầu tiên - Nhà nước Văn
Lang. Đây là điểm tương đồng với sự hình thành các
nhà nước phương Đông khác.
- GV giới thiệu kiến thức:
+ Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì
dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc. Là dấu mốc
kết thúc thời kì nguyên thủy trên đất nước Việt Nam,
tạo cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển nền
văn minh của thời kì dựng nước trong lịch sử Việt Nam.
+ Nhà nước Văn Lang ra đời - mốc đánh dấu lịch sử
dựng nước của người Việt, phù hợp với những bằng
chứng khảo cổ học (văn hoá Đông Sơn), những mốc
thời gian khác như “cách đây 4.000 năm” hoặc “nước
ta có lịch sử 4.000 năm dựng nước” là không hợp lí.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 73
để biết thêm Hùng Vương thuộc họ Hồng Bàng, dòng
dõi “tiên rồng”. Trang 119
- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 14.2, đọc thông tin
mục I.2 SHS trang 74 và cho biết: Trình bày tổ chức
bộ máy nhà nước Văn Lang.
- GV giải thích cho HS các khái niệm: + Bồ
b. Tổ chức nhà nước Văn Lang
- Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:
+ Hùng Vương chia nước làm 15 bộ, giúp việc cho
vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Đứng đầu các chiềng,
chạ là Bồ chính. Con trai vua gọi là Quan lang, con
chính: già làng đứng đầu chiếng, chạ thời Hùng gái vua gọi là Mị nương. Xã hội bao gồm những Vương. ngườ
i quyền quý, dân tự do (nông dân công xã, thợ thủ công) và nô tì.
+ Lạc hầu: chức quan phụ trách việc dân sự (quan văn) thời Hùng Vương
+ Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. - An Dương Vương.
Khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên trai
+ Lạc tướng: chức quan phụ trách việc quân sự (quan tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.
võ) thời Hùng Vương - An Dương Vương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu
hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Bướ
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bướ
c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kế
+ Nhà nước Văn Lang đã được hình thành từ trung
t quả, thực hiện nhiệm vụ học ương đến địa phương nhưng sơ khai, tổ chức đơn tập
giản, chia làm 3 cấp (chỉ có vài chức quan).
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang + Nhà nước chưa có quân đội, chưa có luật pháp. Nhà nội dung mới.
nước Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã là tổ chức
chính quyền cai quản nhà nước. Trang 120
Hoạt động 2: Nhà nước Âu Lạc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Nhà nước Âu Lạc
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II, quan sát Lược - Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc: Năm 214 TCN,
đồ 14.4 SHS trang 74,75 và trả lời câu hỏi:
quân Tần ở phương Bắc đánh xuống vùng đất sinh
sống của các bộ tộc Việt. Người Lạc Việt và người Âu + Nhà nước Âu Lạc
Việt dũng cảm chiến đấu chống quân Tần dưới sự ra đời trong hoàn
lãnh đạo của Thục Phán. Năm 208 TCN, tướng giặc là cảnh nào?
Đó Thư bị giết, quân Tần gặp nhiều khó khăn, phải rút + Xác định vị trí
về nước. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán kinh đô Âu Lạc trên
xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành lược đồ và nêu chức Âu Lạc. năng của kinh đô
- Kinh đô của Âu Lạc ở Phong Khê (nay là Cổ Loa, đó. Đông Anh, Hà Nội).
+ Chức năng của kinh đô: Thời Âu Lạc, người Việt
tiếp tục đối mặt với âm mưu xâm lược của các triều
đại phong kiến Trung Quốc. An Dương Vương đã cho
xây thành Cổ Loa “dài đến ngàn trượng, cao và xoáy
trôn ốc” để phòng vệ.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 14.3 và đọc mục Em
có biết SHS trang 75 để biết thêm về thành Cổ Loa:
Thành Cổ Loa gồm ba vòng khép kín được xây theo Trang 121 hình xoáy trôn ốc, có hào bao quanh phía ngoài, các hào nối với nhau và nối với sông Hồng. Nhờ vậy, dù
nhiều lần bị quân của Triệu Đà tấn công,
nhưng nhờ có thành cao, hào sâu, vũ khí tốt (lẫy nỏ
và mũi tên đồng) nên quân dân Âu Lạc đã lần lượt đánh bạ
i các cuộc tấn công của quân xâm lược. Đó là
một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự
hào, minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ trong
bối cảnh cách đây 2000 năm, khi trình độ kĩ thuật chung còn rất thấp kém.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình
14.5, 14.6 SHS trang 76 và trả lời câu hỏi: + Vì sao thời Văn Lang tư liệu chủ yếu là công
- Thời Văn Lang tư liệu chủ yếu là công cụ trong khi cụ trong khi thời
thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí vì: Thời Âu Lạc Âu Lạc, tư liệu
thường xuyên phải chống ngoại xâm, giữ nước nên tư chủ yếu là vũ
liệu chủ yếu là vũ khí, thành Cổ Loa cũng là quân khí?
thành; kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự thời Âu
Lạc cao hơn thời Văn Lang).
+ Qua hình ảnh nỏ bắn tên và mũi tên đồng, em có
nhận xét gì về kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự - Kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự thời Âu Lạc thời Âu Lạc? cao hơn thời Văn Lang.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu điểm - Điểm mới của tổ chức nhà nước Âu Lạc so với nhà
mới của tổ chức nhà nước Âu Lạc so với nhà nước nước Văn Lang: Thời Âu Lạc - Văn Lang.
buổi đầu của giữ nước. Vua có quyền thế hơn trong
việc trị nước, có quân đội và vũ khí tốt. Lãnh thổ mở
rộng hơn (vượt ra khỏi vùng châu thổ sông Hồng) nên
nước được chia thành nhiều bộ hơn.
- GV mở rộng kiến thức: Nước Âu Lạc được thành
lập năm 208 TCN, có thế mạnh hơn Văn Lang, xây
dựng thành Cổ Loa kiên cố và nhiều vũ khí tốt nhưng
chỉ tồn tại được mấy thập kỉ. Năm 179 TCN. Âu Lạc Trang 122
bị nước Nam Việt, đúng đầu là Triệu Đà (Trung
Quốc) chiếm. Phía kẻ xâm lược Triệu Đà âm mưu,
xảo quyệt cùng việc vua Thục chủ quan, thiếu phòng
bị cấn thiết đã đặt dấu chấm hết nến độc lập của Nhà
nước Âu Lạc và khép lại thời đại dựng nước ở Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bướ
c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 76: Em hãy cho biết
các mốc thời gian sau gắn với sự kiện nào của thời kì Văn Lang, Âu Lạc?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Các mốc thời gian đã cho gắn với sự
kiện của thời kì Văn Lang, Âu Lạc:
+ Thế kỉ VI TCN: nước Văn Lang thành lập.
+ Năm 218 TCN - 214 TCN: quân Tần đánh xuống Văn Lang.
+ Năm 208 TCN: kháng chiến chống Tần kết thúc. Âu Lạc thành lập.
+ Năm 179T CN: Âu Lạc bị sáp nhập vào Nam Việt.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trang 123
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 76: Từ truyền thuyết
Con rồng cháu tiên, em hiểu thế nào về hai chữ “đồng bào” và truyền thống “tương
thân tương ái” của người Việt?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ “Đồng bào”: cùng chung một bào thai, xuất xứ từ truyền thuyết “Con Rồng cháu
Tiên, các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có cùng nguồn cội, anh em chung một nhà.
- Truyền thống “tương thân tương ái” của người Việt Nam: “Bầu ơi thương lấy bí
cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang,
đánh dấu (x) vào ô tương ứng: Truyền Lịch thuyết sử Trang 124 Con rồng cháu tiên
Hùng Vương - vua nước Văn Lang Di tích làng Cả
Kháng chiến chống quân Tần (214-208 TCN) Sơn Tinh Thủy Tinh Thánh Gióng Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ……………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Đời sống vật chất, tinh thần của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc.
- Những đặc trưng văn hoá của người Việt hình thành từ thời Văn Lang, Âu Lạc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Trang 125
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Mô tả được đời sống vật chất và tỉnh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
• Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc đã được hình thành từ thời kì này. 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: “Bổng bồng bông bổng bồng bông/Khăn điều mẹ bễ con rồng
cháu tiên ”. Lời hát ru có từ bao đời nay đưa chúng ta trở về nguồn cội của dân tộc
mình. Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chống giặc ngoại xâm, để lại Trang 126
cho chúng ta một giang sơn gấm vóc, một nền văn hoá phù hợp với điều kiện tự
nhiên và lối sống của dân tộc. Trong Bài 15 - Đời sống của người Việt thời kì Văn
Lang, Âu Lạc, chúng ta cùng trở về quá khứ để tìm hiểu những điều vô cùng đẹp đe và thiêng liêng này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đời sống vật chất
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp (sống bằng nghề trồng
lúa nước, trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi, đánh bắt cá); thủ công nghiệp phát triển
(làm gốm, dệt vải,...); luyện kim, đúc đồng, rèn sắt phát triển; thức ăn là cơm nếp
cơm tẻ; đi lại chủ yếu bằng thuyển, ở nhà sàn; trang phục ở nhà và đi lễ hội.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Đời sống vật chất
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.1 giới thiệu cho - Một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn
HS về hình ảnh hoa văn trên mặt trống đồng, miêu tả Lang, Âu Lạc:
đời sống sản xuất và sinh Ngườ Ăn
hoạt hàng ngày của người i Mặc Đi lại Văn
Việt thời kì Văn Lang, Âu Lang,
Lạc: Hình ảnh nam nữ giã Âu
gạo, mặt trời, chim cò, Lạc
hình trâu bò và kết hợp với đồ - Thức Nữ Họ Người
dựng bằng gốm và thạp ăn mặc làm dân
đồng (hình 15.2,15.3) cho thấy ngành nông nghiệp chính váy, nhà Văn
trồng lúa nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố là cơm nam sàn ở Lang
định của người Việt thời dựng nước. Người dân trồng tẻ, cơm đóng những sống
lúa dưới ánh Mặt Trời, chim, cò tung bay ngoài đồng nếp với khố, vùng ven các thịt, đi đất cao
ruộng, đậu lên trên cả mái nhà, từng đôi nam nữ giã dòng cá, cua, chân ven
gạo trong mùa thu hoạch lúa. sông ốc, rau, đất. sông Khi để lớn, Trang 127
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, dưa, có lễ tránh phương đọ hội,
c nội dung mục I SHS trang 77, 78, 79 và trả lời cà.., thú dữ. tiện đi biết nữ Nhà lại chủ
câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy miêu tả một dùng mặc sàn yếu
số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu gia vị, áo và có mái bằng Lạc theo bảng sau: làm váy cong thuyền. bánh, đài, hình Người Ăn Mặc Đi lại nấu nam thuyền Văn rượu,... mặc hay Lang, - Trong áo và mái Âu bữa ăn quần tròn Lạc có dài, hình mâm, đầu mui chít bát, làm muôi,... khăn bằng cài gỗ, tre, lông nứa, chìm, lá,...
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, trả lời đeo câu hỏi: trang sức,...
+ Quan sát các hình Hình 15.3, 15.5, em hãy cho biết
cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp - Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để làm gì? đồng để:
+ Muôi đồng: chứng tỏ người Việt đã ăn cơm, biết sử
dụng nhiều vật dụng gắp thức ăn.
+ Thạp đồng: dùng để đựng lúa, chứng tỏ hạt lúa rất
thiêng liêng nên cư dân đã trang trí thạp đồng rất công phu.
- Người Lạc Việt thường sử dụng nhà sàn vì: cư dân
làm nhà ở những vùng đất cao ven sông, ven biển
hoặc trên sườn đồi. Họ làm nhà sàn để tránh thú dữ. + Quan sát Hình 15.7,
Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui
em hãy cho biết người Lạc thuyền.
Việt thường sử dụng nhà sàn để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 78
để hiểu hơn về hình ảnh, ý nghĩa của trống đồng Ngọc Lũ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Trang 128
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:
+ Các ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn
Lang, Âu Lạc: nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Hoạt động sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:
cuốc ruộng, cày ruộng, thu hoạch lúa, giã gạo, cất giữ lúa,...
+ Một số công cụ lao động chủ yếu của thời Văn
Lang, Âu Lạc: lưỡi hái (thu hoạch), cuốc, lưỡi cày
(xới đất trồng lúa,...), rìu.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Đời sống tinh thần
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống tinh thần của cư dân
Văn Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật: thờ cúng tổ tiên, mộ người giàu
thường chôn theo những trang sức quý giá, nhuộm răng đen, xăm mình, tổ chức lễ hội...
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Đời sống tinh thần
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.8, 15.9 thảo luận - Tư liệu lịch sử Hình 15.8, 15.9:
theo cặp và cho biết tư liệu lịch sử này nói lên điều + Chim bay theo thuyền Đông Sơn là hình ảnh dạt dào gì?
cảm xúc được khắc hoạ trên thạp đồng Đào Thịnh. Trang 129
Những hoạt động quan sát được: nhảy múa, chèo
thuyền, giao long, chim bay, người đóng khố, váy, mũ
lông chim,... làm bật lên những nét truyền thống và
văn hoá lâu đời của người Việt cổ. Hình ảnh các loài
chim thể hiện cho sự sùng bái thiên nhiên với quan
niệm chim chính là tổ tiên của loài người. Ở phía đầu
hoặc đuôi thuyền là những con chim hoặc thú bốn
chân đang đứng. Xen giữa hai thuyền là những con
vật khắc hoạ hình giao long.
+ Hình ảnh, hoa văn cho thấy sự hồn hậu, chất phác,
hoà mình cùng thiên nhiên, thích ứng với tự nhiên một cách văn minh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS trang 79,
80, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những điểm nổi - Những điểm nổi bật trong đời sống tinh thần của cư
bật trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, dân Văn Lang, Âu Lạc: Âu Lạc?
+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên,
thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần
Núi, thần Mặt Trời... Người chết được chôn cắt trong
thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây. Mộ của người giảu có
thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý giá.
+ Có khiếu thẩm mĩ riêng như nhuộm răng đen, xăm
mình, không chỉ để tránh bị thuỷ quái làm hại mà còn
là một cách làm đẹp; phong tục này được duy trì cho đến thể kỉ XIII - XIV.
+ Trong những ngày lễ hội, họ thường tổ chức vui
chơi, đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng
khèn, sáo, trống, chiêng.
- GV mở rộng kiến thức: Ngoài những điểm nổi bật
nêu trên, cư dân Văn Lang, Âu Lạc còn có thói quen ăn trầu.
+ Một số câu ca dao có liên quan đến tục ăn trầu của
người xưa như: Yêu nhau cau sáu bổ ba/Ghét nhau
cau sáu bổ ba thành mười; Miếng trầu là đầu câu chuyện. Trang 130
+ Truyền thuyết liên quan đến tục ăn trầu của cư dân
Văn Lang, Âu Lạc là Sự tích trầu cau: Vào đời vua
Hùng Vương thứ tư, có hai anh em Tân và Lang rất
thương yêu nhau. Tân sau khi có vợ thì không còn
chăm sóc đến em như trước nữa. Lang lấy làm buồn
rầu và bỏ nhà ra đi. Tới bên bờ suối thì Lang mệt
quá, gục xuống chết và hóa thành tảng đá vôi. Tân,
không thấy em về, vì thương em nên quyết đi tìm. Đi
đến bờ suối thì Tân mệt lả và chết, biến thành cây
cau bên tảng đá vôi. Vợ Tân không thấy chồng cũng
bỏ đi tìm. Nàng tìm đến bờ suối, ngồi dựa vào thân
cau mà chết, biến thành dây trầu không. Trầu, cau và
vôi khi quyện lại với nhau tạo ra sắc đỏ như máu nên
sau có vua Hùng Vương đi tuần qua đó, nghe thấy
câu chuyện trên mà dạy cho dân Việt hãy dùng ba
thứ vôi, cau và trầu làm biểu tượng tình nghĩa thắm
thiết anh em, vợ chồng. Ngôi đền thờ ba người hiện
nay là đền Tam Khương ở làng Nam Hoa, huyện
Nam Đàn (Nghệ An) mà các triều đại phong kiến vẫn có sắc phong tặng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. Trang 131
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 80: Bảng dưới đây là
những công cụ lao động thuộc thời kì văn hóa Đông Sơn. Theo em, những công cụ
đó được dùng để làm gì trong hoạt động sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc? Hình công cụ Lưỡi cuốc Liềm Rìu Tên hoạt động
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Hình công cụ Lưỡi cuốc Liềm Rìu Tên hoạt động Cuốc đất làm ruộng Gặt lúa Chặt cây, xới đất
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 80: Những phong tục
nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục trong văn hóa Việt
Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc: trầu cau vẫn giữ trong
phong tục cưới xin; làm bánh chưng, bánh giầy tưởng nhớ tổ tiên (đặc biệt trong
những ngày Tết); phong tục coi trọng người chết (chôn cất,...). Tục xăm mình
không được coi là phong tục hiện nay vì nó không phản ánh nền nếp xã hội và
không được cộng đồng chấp nhận. Trang 132
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy miêu tả một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc theo bảng sau:
Người Văn Lang, Âu Lạc Ăn Mặc Đi lại Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… Trang 133
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ
SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA VIỆT NAM THỜI KÌ BẮC THUỘC (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Chính sách cai trị của các triểu đại phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy
cai trị, chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá, xã hội.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam thời Bắc thuộc.
- Cuộc chiến chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài và bảo tồn văn hoá Việt. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời Bắc thuộc.
• Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở
Việt Nam trong thời Bắc thuộc. Trang 134 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Sơ đồ Tổ chức chính quyền ở Giao Châu thời thuộc Hán.
- Sơ đồ Tổ chức chính quyền An Nam đô hộ phủ thời thuộc Đường. - Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Thành cổ Luy Lâu (nay thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh) từ thời Hán đã là trị sở của chính quyên đô hộ. Đây cũng là nơi lưu lại dấu
tích liên quan đến chính sách cai trị và sự chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã
hội, văn hoá của người Việt thời Bắc thuộc. Sự hiện diện của những dấu tích ấy gợi
cho chúng ta liên tưởng và nhớ về một trung tâm văn hóa chính trị, trung tâm Phật
giáo, gắn liền với một thời kỳ bi tráng của lịch sử dân tộc - thời Bắc thuộc. Để hiểu
chi tiết hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 16:
Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì bắc thuộc. Trang 135
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được tổ chức bộ máy cai trị, chính
sách bóc lột về kinh tế, chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với dân tộc ta.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và quan sát
Sơ đồ 16.1, 16.2 SHS trang 81, trả lời câu hỏi:
a. Tổ chức bộ máy cai trị
+ Em hãy cho biết tên gọi nước ta thời kì thuộc Hán - Tên gọi nước ta thời:
và thuộc Đường, các đơn vị hành chính, người đứng + Thuộc Hán: Giao Châu. đầu.
+ Thuộc Đường: An Nam đô hộ phủ.
+ Nhận xét về chính quyền ở Giao Châu thời thuộc
Hán và chính quyền An Nam đô hộ phủ thời thuộc - Các đơn vị hành chính: Đường.
+ Thuộc Hán: Quận, huyện, thị xã.
+ Thuộc Đường: Châu, huyện, làng xã. - Người đứng đầu:
+ Thuộc Hán: Thứ sử người Hán.
+ Thuộc Đường: Tiết độ sứ người Hán.
- Nhận xét về chính quyền ở Giao Châu thời thuộc
Hán và chính quyền An Nam đô hộ phủ thời thuộc
Đường: Chính quyền đô hộ phương Bắc kiểm soát
nước ta ngày càng chặt chẽ nhưng vẫn không khống
chế được làng xã Việt. Các Tù trưởng, hào trưởng ngườ
i Việt vẫn quản lí cấp huyện xã (thời Hán) và cấp làng xã (thời Đường). Trang 136
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: - Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc
Tại sao nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung thành Giao Châu vì: Quốc thành Giao Châu?
+ Thực hiện âm mưu sáp nhập nước ta vào lãnh thổ nhà Hán.
+ Xóa bỏ quốc gia, dân tộc Việt.
- GV mở rộng kiến thức: Chính quyền đô hộ chia
tách lãnh thổ Âu Lạc thành:
+ Nhà Triệu chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ
(tương đương khu vực Bắc Bộ ngày nay), Cửu Chân
(tương đương với vùng Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh).
+ Nhà Hán lập thêm một quận là Nhật Nam (tương
đương với vùng Quảng Bình - Quảng Nam), gộp với
6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu.
+ Thời Tuỳ, Đường, nước ta được chia làm nhiều
châu, trực thuộc An Nam đô hộ phủ.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I.2, quan sát b. Chính sách bóc lột về kinh tế
Hình 16.3, lưu ý các
- Chính quyền đô hộ đã thực hiện những chính sách từ, cụm từ miêu tả
bóc lột về kinh tế đối với nước ta: chính sách bóc lột nhân dân ta của chính
+ Chiếm đoạt ruộng đất. quyền đô hộ: cống
+ Siết chặt ách cai trị, đặt thêm thuế, bắt hàng ngàn
nạp, độc quyền sắt và
thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước. muối,...
+ Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính - GV yêu cầu HS trả
quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khoá và lao lời câu hỏi: dịch nặng nề.
- Sắt và muối bị chính quyền đô hộ giữ độc quyền;
+ Chính quyền đô hộ đã thực hiện những chính sách hương liệu, vàng bạc bị đem cống nạp.
bóc lột về kinh tế đối với nước ta như thế nào?
+ Những sản vật nào của nước ta bị đem cống nạp?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Vì sao các - Các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc
triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền quyền về muối và sắt vì:
về muối và sắt; đánh thuế cao về muối và sắt?
+ Muối là gia vị chính không thể thiếu hằng ngày. Trang 137
+ Sắt là vật liệu chính để chế tạo công cụ lao động, vũ khí.
+ Thu lợi nhuận cao và kiểm soát chặt chẽ các cuộc
- GV giới thiệu kiến thức: Trong các chính sách văn nổi dậy, khởi nghĩa.
hoá, xã hội của chính quyền đô hộ, chính sách nguy
hiểm nhất là chính sách đồng hoá văn hoá, đồng hóa c. Chính sách đồng hóa dân tộc.
+ GV giải thích khái niệm đồng hóa dân tộc: việc ép
buộc, bắt một dân tộc khác phải chấp nhận ngôn ngữ,
chữ viết, phong tục, tập quán của dân tộc mình.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 SHS trang 82
và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những chính sách
đồng hóa dân tộc ta mà chính quyền đô hộ thực hiện.
- Những chính sách đồng hóa dân tộc ta mà chính
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
quyền đô hộ thực hiện:
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ Nhà Hán chủ trương đưa người Hán sang nước ta
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Tìm cách xoá bỏ những tập quán lâu đời của người
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
Việt, ép buộc dân ta theo phong tục, tập quán của họ.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc
Bước 4: Đánh giá kế
được truyền vào Việt Nam.
t quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chữ Hán được du nhập nhằm phục vụ cho công
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển cuộc đồng hoá. Tuy nhiên, việc dạy chữ chỉ giới hạn sang nội dung mới.
trong một số ít người ở các vùng trung tâm. Cả ngàn
năm Bắc thuộc, số người Việt được trọng dụng chỉ là thiểu số.
Hoạt động 2: Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được một số chuyển biến về: kinh tế
(trồng lúa nước, biết đắp đê, phòng lũ lụt, bảo vệ mùa màng, một số nghề thủ công
mới xuất hiện, các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được trao đổi buôn
bán), xã hội (mâu thuẫn bao trùm giữa nhân dân ta và chính quyền đô hộ phương Bắc).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. Trang 138
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1, SHS trang a. Những chuyển biến về kinh tế
83 và trả lời câu hỏi: Nêu sự chuyển biến về kinh tế - Sự chuyển biến về kinh tế dưới thời Bắc thuộc: dưới thời Bắc thuộc.
+ Trồng lúa nước vẫn là ngành chính, một năm trồng
hai vụ. Việc dùng cày và sử dụng sức kéo trâu bò đã phố biến.
+ Người dân đã biết đắp đê phòng lũ lụt và bảo vệ mùa màng.
+Người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây
khác như cây ăn quả, cây dâu, cây bỏng.
+ Một số nghề thủ công mới xuất hiện như làm giấy,
khảm xà cừ, thuộc da, đúc tiền, đúc ngói, gạch cho xây dựng.
+ Kĩ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế thừa và phát triển.
+ Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được
trao đổi, buôn bán trong các chợ làng, chợ phiên,
Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. Các
thương nhân Trung Quốc, Gia-va, Ấn Độ đến trao đổi,
buôn bán. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương.
- Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi
trên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa: Từ
thế kỉ II TCN đến thế kỉ I, dù bị phong kiến phương
Bắc tìm cách phá hoại, sức sống bền bỉ của nền văn
hoá Đông Sơn cổ truyền vẫn được duy trì và phát
triển, là minh chứng cho cuộc đấu tranh bảo vệ nền
văn hoá cổ truyền của dân tộc. Trang 139
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 16,4, 16.5, thảo luận
theo cặp và trả lời câu hỏi: Việc đồ đồng Đông Sơn
vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời
kì Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào?
- GV mở rộng kiến thức: một số câu thơ Đường ngợi
ca trống đồng của người Việt thời kì này:
“Mộc miên hoa ánh tùng từ tiễu.
Việt cầm thanh lí, xuân quang hiểu. Đồng cổ dữ man ca. Nam nhân kì trai đa”
b. Những chuyển biến về kinh tế (Tôn Quang Hiến) Dịch:
- Nêu những chuyển biến trong cơ cấu xã hội thời Bắc
thuộc so với thời Văn Lang, Âu Lạc: Thay cho quý
“Hoa mộc miên óng ánh cạnh đền nhỏ. Tiếng chim tộc Việt là quan lại đô hộ của Trung Quốc, tầng lớp
Việt líu lo trong nắng xuân. Hát xướng với tiếng
trên của xã hội như lạc tướng, lạc hầu và sau này là
trống đồng kêu. Người Nam cầu cúng nhiều”
hào trưởng người Việt có thế lực kinh tế, giữ vai trò
(Theo Trần Quốc Vượng, Theo dòng lịch sử, NXB. quan trọng ở địa phương và có uy tín trong nhân dân.
Văn hoá, Hà Nội, 1996, tr. 23 - 24).
Nông dân công xã chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 và Tư liệu sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người phá
16.6 trả lời câu hỏi: Hãy nêu những chuyển biến sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
trong cơ cấu xã hội thời Bắc thuộc so với thời Văn - Nhận xét về đặc điểm quan trọng nhất trong sự Lang, Âu Lạc?
chuyển biến về xã hội: Mâu huẫn bao trùm trong xã
hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền cai
trị phương Bắc. Mỗi khi có điều kiện, người Việt lại
đứng lên lật đổ ách đô hộ, thiết lập chính quyền tự chủ của riêng mình.
- Tầng lớp hào trưởng người Việt sẽ đứng lên lãnh
đạo nhân dân lật đổ ách đô hộ vì đây là tầng lớp có uy
tín và vị thế trong xã hội. Trang 140
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét về đặc điểm quan trọng nhất trong
sự chuyển biến về xã hội.
+ Theo em, tầng lớp nào sẽ đứng lên lãnh đạo nhân
dân lật đổ ách đô hộ? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + Từ khi bị
Triệu Đà xâm lược, người Việt từ thân phận làm chủ
đất nước thành nô lệ của ngoại bang.
+ Mâu thuẫn chủ yếu, bao trùm xã hội bấy giờ là mâu
thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ
phương Bắc. Đó là cơ sở làm bùng lên các cuộc đấu
tranh giành độc lập liên tục trong suốt thời kì Bắc thuộc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 84: Vẽ sơ đồ tư duy
về các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với Giao Châu, An Nam
trong thời kì Bắc thuộc theo gợi ý bên dưới: Trang 141 - HS tiếp nhận
nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Vẽ sơ đồ tư duy về các chính
sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với Giao Châu, An Nam trong thời kì Bắc:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và
hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 84: Em hãy hoàn
thành bảng dưới đây (SHS trang 84) để rút ra những hậu quả từ chính sách cai trị
của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Lĩnh vực
Thông tin chính sách Hậu quả Chính trị
Sáp nhập nước ta thành các châu, quận của Âm mưu xoá bỏ quốc gia dân tộc Việt
Trung Quốc, áp dụng luật pháp hà khắc
biến Việt Nam thành châu, quận của Trung Quốc Kinh tế
- Chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền, ấp trại - Nhân dân mất ruộng đất, bị phá sản trở
thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì cho
- Bắt dân ta cống nạp sản vật quý, thuế khoá nhà nước đô hộ
nặng nề, giữ độc quyền sắt và muối
- Vơ vét cạn kiệt sức người sức của, kiểm
soát chặt chẽ các cuộc nổi dậy, khởi nghĩa Xã hội
Cai trị hà khắc, đưa người Hán sang Việt Đồng hoá dân tộc. Nam sinh sống Trang 142 Lĩnh vực
Thông tin chính sách Hậu quả Văn hóa
Truyền bá Nho giáo, bắt dân ta thay đổi Đồng hóa văn hóa, xóa bỏ nền văn minh
phong tục, luật pháp theo người Hán, xoá Văn Lang, Âu Lạc.
bỏ những tập quán của người Việt,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Vì sao các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt; đánh thuế cao về muối và sắt? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… Trang 143
BÀI 17: ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Cuộc đấu tranh chống đồng hoá, tiếp thu văn hoá bên ngoài.
- Bảo tồn bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam diễn ra suốt thời Bắc thuộc. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Giới thiệu được những nét chính những nét chính của cuộc
đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc. 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Hình minh họa về cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời kì Bắc thuộc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6. Trang 144
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò chơi Giải mã ô chữ:
Câu 1 (7 chữ cái): Truyền thuyết giải thích về một phong tục có nội dung ca ngợi
tình nghĩa vợ chồng, tình cảm anh em.
Câu 2 (7 chữ cái): Tập tục được người Việt cổ sử dụng để làm đẹp và tránh bị thuỷ quái làm hại.
Câu 3 (9 chữ cái): Tín ngưỡng truyền thống của người Việt để tưởng nhớ về cội nguồn.
Câu 4 (9 chữ cái): Người Việt xem đây là cách làm đẹp và bảo vệ răng.
Câu 5 (7 chữ cái): Nghề rèn đúc kim loại nổi tiếng của người Việt cổ.
Câu 6 (13 chữ cái): Tầng lớp đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc trong thời Bắc thuộc.
Câu 7 (7 chữ cái): Yếu tố này được coi là một tế bào của xã hội.
Câu 8 (8 chữ cái): Tên vị hoàng tử làm bánh
chưng, bánh giầy để dâng lên vua Hùng.
Câu 9 (6 chữ cái): Một phong tục phổ biến của
người Việt cổ, ngày nay vẫn xuất hiện trong lễ cưới hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
- GV đặt vấn đề:
+ Từ khóa Tiếng Việt mà chúng ta vừa giải đáp trong phần Giải mã ô chữ, sau giờ
học các em sẽ quay lại để tiếp tục bình luận. Trang 145
+ Suốt hơn một ngàn năm Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã
thi hành chính sách đồng hoá nhằm thủ tiêu quốc gia, dân tộc Việt. Người Việt đã
làm gì đề chống đồng hoá, bảo tồn và phát triển những giá trị văn hoá hình thành
tư thời dựng nước? Để tìm hiểu về vấn đề này kĩ hơn, chúng ta cùng vào bài học
ngày hôm nay - Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được chính quyền đô hộ đã thi hành
chính sách đồng hoá dân tộc ta bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc
người Việt theo lễ nghỉ, phong tục Hán. Tuy nhiên, người Việt luôn có ý thức giữ
gìn dòng giống Tiên Rồng và nền văn hóa của cha ông để lại.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc
- GV giới thiệu kiến thức: Trải qua hàng thế kỉ, - Hình ảnh trong Hình 17.1, 17.2 gợi cho em suy nghĩ:
những ngôi làng Việt ẩn mình sau luỹ tre là thành trì người Việt giữ được phong tục tập quán, sống ở làng
kiên cố bảo vệ văn hoá truyền thống của người Việt quê trong những ngôi nhà giản dị.
đã hình thành và phát triển từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.1, 17.2. Hình ảnh
đó gợi cho em suy nghĩ gì về văn hóa người Việt?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS trang 85
và trả lời câu hỏi: Những chuyển biến nào cho thấy - Những chuyển biến vcho thấy chính sách đồng hóa
chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Trang 146
phương Bắc đối với nước ta thất bại? ta thất bại:
+ Người Việt vẫn nghe - nói, truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ.
+ Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ
tiên, thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.
+ Phong tục, tập quán Việt vẫn được giữ gìn như tục
nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, làm bánh
- GV mở rộng kiến thức: chưng, bánh giầy.
+ Ăn trầu: là phong tục tương truyền có từ thời Hùng
Vương. Trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc, đến nay
phong tục này vẫn được duy trì và bảo tồn. Trong
văn hoá giao tiếp truyền thống của người Việt, miếng
trầu như một thông điệp về lòng hiếu khách, một
“triết lí siêu ngôn ngữ” để diễn tả tình cảm của con
người dành cho nhau. Miếng trầu vì vậy đã đi vào
tâm thức người dân Việt với ý nghĩa rất quan trọng
như “miếng trầu là đầu câu chuyện” hay đi vào ca
dao, thơ ca với nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ
Mời trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
+ Xăm mình: là phong tục có từ thời dựng nước.
Người Việt cổ sống nhiều trong môi trường sông
nước nên tin rằng việc xăm mình sẽ không bị thuỷ
quái làm hại. Tục này tồn tại đến đời vua Trần Anh
Tông cuối thế kỉ XIII mới bỏ.
+ Mặc váy và yếm: là một nét riêng trong trang phục
truyền thống của người phụ nữ Việt. Các chính
quyền đô hộ phương Bắc dùng mọi cách bắt người
Việt phải theo cách ăn mặc như người Hán nhưng
không thành. Người Việt rất tự hào với cái váy mang
đậm yếu tố văn hoá bản địa của mình trong so sánh với văn hoá Trung Quốc: Trang 147
“Cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thời có, bên Tàu thì không”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phát triển văn hóa dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được thời Bắc thuộc, người Việt vừa
bảo tồn văn hoá truyền thống vừa chủ động tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo những
giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển nền văn hoá dân tộc trên một số lĩnh vực:
Phật giáo, đạo giáo, chữ Hán, khoa học kĩ thuật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Phát triển văn hóa dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS trang 86 - Nhân dân ta đã vừa bảo tồn văn hoá truyền thống
và trả lời câu hỏi: Nhân dân ta đã làm gì để phát triển vừa chủ động tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo những
văn hóa dân tộc trong hơn ngàn năm Bắc thuộc?
giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển nền văn hoá
dân tộc trong hơn ngàn năm Bắc thuộc:
- GV mở rộng kiến thức:
+ Phật giáo, đạo giáo du nhập vào nước ta hòa quyện
với tín ngưỡng dân gian.
+ Chủ động tiếp thu chữ Hán nhưng vẫn sử dụng tiếng Trang 148
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.4 và đọc mục Em Việt, dùng âm Việt để đọc chữ Hán, vì vậy, vốn từ
có biết SHS trang 86: Việt Nam tiếp thu Phật giáo từ Hán - Việt ngày càng phong phú, đa dạng. hai con đường: đầu
+ Người Việt đã tiếp thụ một số kĩ thuật tiến bộ của
tiên trực tiếp từ Ấn Độ
Trung Quốc như làm giấy, dệt lụa, kĩ thuật bón phân sang và sau này là từ
bắc trong trồng trọt,... Một số sản phẩm thủ công thời Trung Quốc sang,
kì này thể hiện khá rõ dấu ấn của sự giao lưu với văn nhưng vẫn có điểm hoá Trung Quốc. sáng tạo riêng. Truyền thuyết chùa Dâu giải thích tín ngưỡng thờ
Tứ Pháp của người Việt. Tứ Pháp gồm Pháp Vân,
Pháp Vũ, Pháp Lôi và Pháp Điện, nghĩa là 4 vị thần:
mây, mưa, sấm, chớp. Đó là những vị thần bảo vệ
mùa màng và phù hộ cho nông dân.
+ Hình 17.5: Chuông Thanh Mai là chuông đồng cổ
nhất | Việt Nam do Giáo hội Phật giáo TP. Hồ Chí
Minh và Trung tâm Sách kỉ lục Việt Nam công bố, là
bảo vật quốc gia có niên đại sớm nhất (năm 798)
được phát hiện ở Việt Nam. Quai đúc nổi đôi rồng,
đấu lưng vào nhau, uốn cong một cách khéo léo tạo
thành núm treo chuông. Hình rồng không vảy, đầu to,
không bờm, miệng ngậm tì xuống đỉnh chuông. Con
rồng này có nét tương đồng với hình tượng rồng khắc
trên bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân
(Thanh Hoá), năm 618. Đây cũng là quả chuông
đồng đầu tiên có văn tự
được tìm thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin quan trọng cho biết
hoạt động, ảnh hưởng
của Phật giáo và sự giao
lưu văn hoá, xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng nghìn năm, chiếc chuông
không bị hoen gỉ mà vẫn giữ nguyên được hình dáng,
màu sắc ban đầu cho thấy kĩ thuật đúc đồng đỉnh cao của thời kì này.
+ Hình 17.6: Khay gốm (Lạch Trường, Thanh Hoá) Trang 149 được làm bằng chất liệu đất sét mịn màu nâu trắng. Sự giao thoa văn hoá Hán - Việt được thể hiện qua hoa văn trang trí
trên khay gốm: ở giữa khay gốm được trang trí hình
ảnh ba con cá chụm đầu vào nhau theo điển tích
“Tam ngư châu nguyệt” là chủ đề quen thuộc trong
nghệ thuật tạo hình Trung Quốc. Viên ngoài khay
được trang trí hoa văn đường tròn tiếp tuyến mang
đậm dâu ấn văn hoá Đông Sơn càng tạo cho chiếc
khay gốm thêm sinh động.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Ngoài một số tiếp thu có sáng tạo và chọn lọc đã
tìm hiểu và SHS đã nêu, nhân dân ta còn tiếp thu,
sáng tạo một số có nguồn gốc từ Trung Quốc như tết
Hàn thực, tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã có
sự vận dụng cho phù hợp với sinh hoạt văn hoá của
người Việt. Tết Hàn thực sang Việt Nam trở thành tết
Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ngọ trở thành ngày tết
“giết sâu bọ”, tết Trung thu của người Việt Nam dành
cho thiếu nhi trong khi ở Trung Quốc dành cho sum
họp gia đình,... Đó là nét khác biệt thể hiện sự tiếp
thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc của người Việt.
+ GV trích lời tâu của viên quan Lưu An với vua Hán
Vũ Đế: “Việt là đất ở ngoài cõi. Dân cắt tóc vẽ mình,
không thể lấy pháp độ của nước đội mũ mang đai mà
trị được”. (Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại
Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học xã hội,
Hà Nội, 1998, tr.147). GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Lời tâu của viên quan đô hộ người Hán cho em biết điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Trang 150
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Lời tâu của viên quan đô hộ người Hán cho em biết:
Nước ta vốn là một nước độc lập (ngoài cõi), có
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
truyền thống văn hoá, phong tục tập quán riêng (cắt
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
tóc, vẽ mình), khác với người Hán, không thể áp đặt
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học được đồng thời cũng phản ánh sự thừa nhận thất bại từ tập
chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Bắc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 87: Những phong tục,
tập quán nào được người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ
trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục, tập quán được
người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá
hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm,
làm bánh chưng bánh giày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 87: Theo em, tiếng
nói có vai trò như thế nào trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc? Em có Trang 151
suy nghĩ gì về hiện tượng nhiều học sinh “pha” tiếng nước ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Tiếng nói, chữ viết tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, được cha ông ta sáng tạo,
gìn giữ, cải tiến trong hành trình tạo dựng cuộc sống, phát triển cộng đồng xã hội.
Trải qua các triều đại lịch sử, qua những giai đoạn phát triển, tiếng Việt đã trở
thành hồn cốt của dân tộc, có sức sống lâu bền trong tâm hồn, lối sống, tư duy của con người Việt Nam.
+ Không đồng tình với hiện tượng các bạn trẻ lạm dụng việc sử dụng tiếng nước
ngoài vào tiếng Việt khi giao tiếp. Tuy việc sử dụng tiếng lóng cũng có tác dụng
nhất định đối với giới trẻ như: khả năng truyền đạt thông tin nhanh, tiết kiệm thời
gian (chủ yếu dùng ký hiệu, viết tắt), có những yếu tố sáng tạo…làm cho hoạt động
giao tiếp cũng phong phú hơn nhưng việc lạm dụng sử dụng quá đà sẽ đánh mất đi
bản sắc dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. (GV đánh giá HS, - Các loại câu hỏi
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC TRƯỚC THẾ KỈ X (4 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Trang 152
Thông qua bài học, HS nắm được: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa.
• Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
• Nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
• Lập được biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. Trang 153
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều
đại phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước
ta. Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ gì về lời
“phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm
phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo lời
“phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị. Đó là vì tinh
thần đấu tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hoá của các triều đại
phong kiến Trung Quốc nhằm xoá đi tên đất, tên làng, tiếng nói và phong tục của
người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm
không chịu cúi đầu, lớp lớp các thê hệ “con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng
lên đầu tranh giành lại giang sơn gấm vóc và độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm
hiểu rõ hơn về các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu chúng ta
cùng tìm hiểu Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích
của cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính về cuộc khởi nghĩa;
kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43) giao NV học tập
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: bất
- GV giới thiệu tóm tắt về
bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô Hai Bà Trưng: Trưng
hộ phương Bắc chống ách đô hộ, bảo vệ nhân dân, Trang 154
Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc tướng vùng Mê Linh khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã được thiết lập từ
(thuộc Hà Nội ngày nay) phất cờ khởi nghĩa. Hai bà thời Hùng Vương dựng nước.
sinh ra và lớn lên ở khu vực đôi bờ sông Hồng (đoạn
từ Hạ Lôi, Mê Linh đến thị xã Sơn Tây, Hà Nội), nơi
có nghề trồng dâu, nuôi tằm. Vì vậy, tên tuổi của hai
bà được thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn
từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày là trứng
chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là trứng nhì, tức Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ngữ lục mục
I SHS trang 89 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. “Mộ
t xin rửa sạch nước thừ Hai xin đem lạ i nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 18.2, trình bày
diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng em gái là Trưng Nhị
đã phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn, tướng lĩnh đều quy
tụ về với cuộc khởi nghĩa.
+ Từ sông Hát, nghĩa quân theo đường sông Hồng tiến
xuống đánh chiếm căn cứ quân Hán ở Mê Linh và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).
+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được Luy Lâu, thái thú
Tô Định chạy trốn về quận Nam Hải (Quảng Đông).
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.
+ Mùa hè năm 42, nhà Hán đem quân đàn áp. Năm
- GV mở rộng kiến thức: tương quan lực lượng và
43, cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng thất bại Nhân
khí thế của hai bên trái ngược: Quân Hán, đứng đầu dân thương tiế là Tô Đị
c, lập đền thờ hai bà ở khắp nơi.
nh hốt hoảng, phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, Trang 155
lén trốn về Trung Quốc. Trong khi quân của Hai Bà
Trưng mạnh mẽ, hùng dũng đi “đến đâu đều như có
gió cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng lớn “các quận
Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp Phố,... đều hưởng ứng”.
- GV yêu cầu HS đọc tư liệu 18.3, để thấy sự hưởng
ứng, dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, hình
thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu
hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Chứng tỏ tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất khuất của người Việt.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Tạo nền tảng, truyền thống đấu tranh và cổ vũ cho + Đề
các phong trào khởi nghĩa giành độc lập, tự chủ sau
n Hát Môn: còn gọi là đền Quốc tế, đền Hai Bà Trưng, tọ này.
a lạc ở xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ, thành
phố Hà Nội. Vùng Hát Môn là nơi Hai Bà Trưng tổ
chức hội quân sĩ sau khi hội tại thành Phong Châu.
Đây cũng là nơi tuẫn tiết của Hai Bà Trưng khi cuộc
khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền Hát Môn được
khởi dựng sau khi Hai Bà Trưng hoá sinh vào cõi bất
diệt. Trong thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ, Đền
Hát Môn được chọn làm nơi sinh hoạt, luyện tập của
dân quân du kích địa phương. Những sự kiện lịch sử
và hệ thống di tích quanh vùng sông Hát góp phần
làm giàu thêm nội dung và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng.
+ Lễ hội đền Hai Bà Trưng: được tổ chức từ ngày
mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng Giêng âm lịch,
mồng 6 là ngày chính hội. Lễ hội được tổ chức theo
nghi thức nhà nước và truyền thống địa phương: lễ
dâng hương, mít tinh kỷ niệm ngày Hai Bà tế cờ khởi
nghĩa và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Trang 156
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
- GV đọc diễn cảm câu nói của Bà Triệu: “Tôi chỉ
muốn cưỡi gió đạp sông, chém cá kình lớn ở Biển
Đông, quét sạch bờ cõi, cửa dân ra khỏi cảnh chìm đắ
m, há lại bắt chước người đời cúi đều khom lưng
làm tì thiếp kẻ khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?” Trang 157
- GV giới thiệu cho HS về Bà Triệu: Bà Triệu tên
thật là Triệu Thị Trinh. Trong các thư tịch cổ và truyền thuyết dân gian, Bà Triệu thường được
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu: Dưới miêu tả là người
ách thống trị tàn bạo của nhà Ngô, năm 248, tại vùng phụ nữ trẻ trung,
Cửu Chân (Thanh Hoá), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa. xinh đẹp thường
- Trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa:
mặc áo giáp vàng, đi guốc ngà cưỡi voi mà chiến đấ
+ Từ căn cứ núi Nưa nghĩa quân đánh phá các thànhấp
u, rất lẫm liệt, hùng dũng.
của bọn quan lại đô hộ ở Cửu Chân rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu.
+ Nhà Ngô lo sợ, vội cử quân sang đàn áp. Dù chiến
đấu anh dũng nhưng do lực lượng quá chênh lệch,
nghĩa quân bị tiêu diệt. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng
(Phú Điền, Hậu Lộc, Thanh Hoá).
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, HS đọc thông tin
mục II, quan sát Lược đồ 18.7 SHS trang 90, 91 và trả lời câu hỏi: + Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. + Trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 91,
để biết về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu:
không chỉ làm rung chuyển chính quyền đô hộ mà
còn góp phần thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho các
cuộc khởi nghĩa sau này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Trang 158
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-602)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích,
diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542- 602)
- GV giới thiệu về Lý Bí:
+ Lý Bí xuất thân trong một gia đình hào trưởng ở
Phố Yên, Thái Nguyên ngày nay. Một thời, ông có ra
làm việc với chính quyền đô hộ, nhận một chức quan
nhỏ: giám quận (kiểm soát quân sự) ở Cửu Đức, Đức
Châu (Đức Thọ, Hà Tĩnh).
+ Yêu nước, thương dân, bất bình với bè lũ đô hộ,
ông sớm bỏ quan, về quê ở Thái Bình. Lý Bí đã liên
kết với hào kiệt các châu thuộc miền đất Giao Châu
nước ta, nổi dậy chống Lương. Theo sử cũ Việt Nam,
thủ lĩnh Chu Diên (vùng Đan Hoài, nay thuộc ngoại
thành Hà Nội) là Triệu Túc và con là Triệu Quang
Phục, phục tài đức Lý Bí đã đem quân theo. Trang 159
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SHS trang
91,92 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày về diễn
biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí:
+ Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi
nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành Long Biên
(Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu. Nhà Lương đã hai
lần huy động quân sang đàn áp nhưng đều thất bại nặng nề.
+ Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên
ngôi vua, hiệu là Lý Nam Đế. Ông đặt tên nước là
Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà
Nội), cho xây điện Vạn Thọ và chùa Khai Quốc, cho đúc tiền riêng.
+ Tháng 5 - 545, Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn
Xuân. Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến
cho Triệu Quang Phục, một vị tướng trẻ tài ba. Triệu
Quang Phục đưa quân về đầm Dạ Trạch (Khoái Châu,
Hưng Yên), xây đựng căn cử và tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
+ Năm 550, sau khi đánh bại quân Lương, Triệu
Quang Phục xưng vương (Triệu Việt Vương).
+ Năm 602, nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn cho xã
tắc truyền đến muôn đời.
+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa Trần
Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (mở nước). Ngôi
chùa được xây dựng từ thời Tiền Lý với tên là chùa Khai Quốc. Thời Lê trung hưng, do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi chùa từ bên bờ sông Hồng vào phía trong đê Yên Phụ, khu gò đất Kim Trang 160
Ngưu. Đến đời vua Lê Huy Tông, chùa mới đổi tên
thành chùa Trấn Quốc với ý nghĩa là nơi giúp nhân
dân xua tan đi thiên tai, đem lại cuộc sống bình yên
cho dân tộc. Chùa là một biểu tượng của văn hoá
Phật giáo và cũng là điểm tham quan nổi tiếng của du
khách trong và ngoài nước mỗi khi đến Hà Nội hiện nay.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Cuộc khởi
nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điể
- Sự giống và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí m gì giống và khác nhau?
và khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Giống nhau: Cùng nổ ra vào mùa xuân nhằm chống
lại chính quyền đô hộ phương Bắc; cùng giành được
thắng lợi ban đầu và thành lập được chính quyền tự chủ một thời gian.
+ Khác nhau: Hai Bà Trưng mới xưng vương thì Lý
Bí đã xưng đế; Hai Bà Trưng mới xây dựng được
chính quyền tự chủ sơ khai thì Lý Bí đã xây dựng
quốc hiệu riêng với chính quyền có hai ban văn, võ;
Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh trong khi Lý Bí
dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch; chính quyền
tự chủ Hai Bà Trưng chỉ tồn tại được ba năm trong khi
- GV mở rộng kiến thức: Những đóng góp của Lý Bí
chính quyền của nhà nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn.
và “những điều đầu tiên”:
+ Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế.
+ Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ niên
hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt niên hiệu riêng là Thiên Đức.
+ Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra vị
trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô Lịch để đóng đô.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 161
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về diễn biến
khởi nghĩa trên lược đồ; rút ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan đối với lịch sử dân tộc.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
- GV giới thiệu về Mai Thúc Loan: Mai Thúc Loan - Những nét chính của khởi nghĩa Mai Thúc Loan:
quê gốc ở làng Mai Phụ (Hà Tĩnh) nhưng lại sinh + Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Đường, năm
trưởng ở Nam Đàn, Nghệ An. Lớn lên trong gia đình 713, nhân dân Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh) vùng
nghèo khó, Mai Thúc Loan phải làm nghề kiếm củi, lên khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Mai Thúc Loan.
đi phu, quanh năm phải phục dịch cho chính quyền + Từ Hoan Chảu, khởi nghĩa lan rộng ra khắp các
đô hộ nhà Đường. Ông có làn da ngăm đen nên sau châu, huyện.
này người ta còn gọi là Mai Hắc Đế.
+ Mai Thúc Loạn chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn, - GV yêu cầu HS đọc
Nghệ An) để xây thành Vạn An. Ông xưng đế, nhân thông tin mục IV,
dân thường gọi là Mai Hắc Đế. quan sát Lược đồ
+ Từ thành Vạn An, nghĩa quân tiến ra Bắc, đánh 18.10 SHS trang 93
chiếm thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay). và trả lời câu hỏi:
+ Năm 722, nhà Đường phải 10 vạn quân sang đàn áp, Trình bày những nét
khởi nghĩa bị dập tắt. chính của khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
+ Khởi nghia Mai Thúc Loạn đã giành và giữ chính Trang 162
quyền độc lập trong gần 10 năm (713 - 722).
- So sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó:
- GV chia HS làm cách nhóm, yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Em hãy so + Giống nhau: đều là những cuộc khởi nghĩa lớn có
sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc quy mô vượt ra phạm vi một địa phương cụ thể, thành
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về lập được chính quyền tự chủ trong một thời gian.
phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại.
+ Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan giành chính
- GV mở rộng kiến thức:
quyển trong 10 năm, Hai Bà Trưng trong 3 năm, Lý
Bí trong 58 năm; phạm vi và quy mô khởi nghĩa Mai
+ Thành quả của cuộc khởi nghĩa: giành được quyền Thúc Loan rộng lớn hơn, thu hút cả sự hưởng ứng của
tự chủ trong 10 năm, xưng đế, xây thành Vạn An làm nhân dân Chăm-pa và Chân Lạp. quốc đô.
+ Nằm trong chuỗi các cuộc đấu tranh giành độc lập
thời Đường, khiến chính quyền đô hộ nhà Đường suy
yếu, cổ vũ cho các cuộc đấu tranh về sau (khởi nghĩa
Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ....) tiến tới giành đôc lập.
+ Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai Thúc Loan
đối với đời sống văn hoá - nghệ thuật nói riêng và
lịch sử dân tộc nói chung. Ví dụ: Năm 2015, vở cải
lương Mai Hắc Đế đã được dàn dựng và công chiếu
nhằm tái hiện về cuộc đời của Mai Thúc Loan và
cuộc khởi nghĩa Hoan Châu với những thông điệp ý
nghĩa gắn với chủ quyền dân tộc. Những cuộc hội
thảo khoa học cấp quốc gia đã được tổ chức như
những thông điệp khẳng định ý nghĩa to lớn của cuộc khởi nghĩa. Bướ
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bướ
c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 163
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 5: Khởi nghĩa Phùng Hưng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
5. Khởi nghĩa Phùng Hưng
- GV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng: Phùng - Những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Phùng
Hưng là con nhà hào phú, sức khoẻ phi thường, có Hưng:
thể vật trâu, đánh hổ. Hiện nay, về quê hương của + Khoảng cuối thế kỉ VIII, ở làng Đường Lâm (Sơn
Phùng Hưng ở Đường Lâm vẫn còn có ý kiến chưa Tây, Hà Nội), Phùng Hưng đã hợp quân khởi nghĩa và
thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định Đường Lâm nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm. thuộc Sơn Tây ngày nay.
+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, - GV yêu cầu HS đọc
Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức thông tin mục V và quan việc cai trị.
sát Lược đồ 18.12, hãy
tóm tắt lại những diễn
+ Khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An
biến chính của cuộc khởi
lên nối nghiệp cha. Sau đó, nhà Đường đem quân sang nghĩa Phùng Hưng.
đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa.
- GV giới thiệu kiến thức:
Cuộc khởi nghĩa đã giành
được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn áp.
Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục khẳng định quyết
tâm giành lại độc lập, tự chủ của người Việt, mở
đường cho những thắng lợi to lớn về sau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Trang 164
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SHS trang 95: Em hãy hoàn
thành bảng thống kê những sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân theo mẫu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Thời gian Sự kiện Mùa xuân năm 542
Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành Long
Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu Mùa xuân năm 544
Khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân Tháng 5 - 545
Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Lý Nam Đế trao quyền chỉ
huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục Năm 550
Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương Triệu Việt Vương Năm 602
Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. Trang 165
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 95: Giả sử em đang
học trong một ngôi trưởng mang tên một trong những vị anh hùng chồng Bắc
thuộc, hãy viết thư cho một người bạn để kể về câu chuyện của vị anh hùng đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm chính
về vị anh hùng như sau: Tên, những đóng góp chính mà người anh hùng để lại cho
lịch sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 ).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………… Trang 166
Phiếu học tập số 2 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và
Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại. Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập
của dân tộc vào thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Trang 167
• Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ
của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.
• Mô tả được những nét chính của trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và
những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.
• Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ về các cuộc khởi nghĩa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:
Mùa xuân năm 40 từng vang lên lời thề bất
hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin
đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần
900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc
Loan,... đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề. Nhìn vào
bức tranh, em có biết cuối cùng ai là người đã hoàn thành
trọn vẹn được ước nguyện độc lập thiêng liêng ấy và chiến Trang 168
thắng đó mang tên gì không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời được hoặc không trả lời
được):
Ngô Quyền với trận chiến Bạch Đằng đã hoàn thành được trọn vẹn ước
nguyện độc lập thiêng của Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan và
của toàn dân tộc.
- GV đặt vấn đề: Những cuộc khởi nghĩa từ Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng lần
lượt nổ ra và thất bại nhưng khát khao giành độc lập của nhân dân ta vẫn rực cháy
suốt ngàn năm Bắc thuộc. Đầu thế kỉ X, một bước ngoặt lịch sử quan trọng đã xảy
ra, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực. Để tìm hiểu rõ
hơn về bước ngoặt lịch sử quan trọng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay - Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm của Khúc Thừa
Dụ và Khúc Hạo để gây dựng nền tự chủ; trình bày được diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
- GV giới thiệu kiến thức: Từ cuối thế kỉ IX, nhà
Đường suy yếu. Nhân cơ hội đó, Khúc Thừa Dụ, một a. Họ Khúc xây dựng nền tự chủ
hào trưởng ở Hải Dương ngày nay đã đánh chiếm - Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho
thành Đại La và tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng một Khúc Thừa Dụ thể hiện:
chính quyền tự chủ. Năm 906, nhà Đường buộc phải
phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ. + Nhà Đường suy yếu.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SHS trang 96 + Khúc Thừa Dụ thực hiện một cuộc cướp chính
và trả lời câu hỏi: Việc nhà Đường công nhận chức quyền một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã
Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì?
rồi - buộc phải công nhận chính quyền tự chủ của người Việt.
- GV giới thiệu kiến thức: Năm 907, Khúc Thừa Dụ Trang 169
mất, con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong 10 năm
(907-917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.
- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 19.1 SHS trang 96 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy cho biết những việc
làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để xây dựng
nền tự chủ cho dân tộc? + Theo em, những việc
- Những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để làm của cha con Khúc
xây dựng nền tự chủ cho dân tộc:
Thừa Dụ có ý nghĩa như
+ Tổ chức lại các đơn vị hành chính. thế nào?
+ Bãi bỏ chính sách bóc lột của quan lại đô hộ.
+ Chiêu mộ thêm binh lính.
+ Chỉnh lại mức thuế. Đặt quan lại mới phụ trách việc thu thuế.
- Những việc làm của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa: xây dự
ng chính quyền tự chủ, độc lập với
phong kiến phương Bắc cho người Việt, chính quyền
- GV giới thiệu kiến thức: Phong kiến phương Bắc của riêng người Việt - do người Việt nắm giữ.
tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nướ
b. Dương Đình Nghệ
c ta. Do vậy, nhà Nam Hán vẫn tiến sang đánh
chống quân Nam Hán, củng
nước ta vào mùa thu năm 930. Dương Đình Nghệ - cố nền tự chủ
một vị tướng của Khúc Hạo, lãnh đạo nhân dân ta - Diễn biến chính cuộc chống quân Nam Hán do
tiếp tục đấu tranh chống Nam Hán.
Dương Đình Nghệ lãnh đạo: - GV yêu cầu HS đọc
+ Từ làng Giàng (Thiệu Dương, Thanh Hoá), Dương thông tin mục I.2 và
Đình Nghệ xây dựng lực lượng ngày càng lớn mạnh. quan sát Lược đồ 19.2
+ Năm 931, ông đem quân ra tấn công thành Đại La. SHS trang 97, trả lời
Quân Nam Hán lo sợ, vội cho người về nước xin viện câu hỏi: Trình bày binh. những điểm chính về diễn biến và kết quả
+ Viện binh chưa đến nơi thì đội quân của Dương chống quân Nam Hán
Đình Nghệ đã chiếm được Đại La và chủ động đón do Dương Đình Nghệ đánh quân tiếp viện. lãnh đạo.
+ Quân Nam Hán đại bại, chủ tướng Trình Bảo bị Trang 170
- GV mở rộng kiến thức: về ý nghĩa của cuộc kháng chém đầu.
chiến chống quân Nam Hán - thời gian rất gần chỉ
trong vòng 10 năm Dương Đình Nghệ đã khôi phục
và củng cố tiếp nền tự chủ bắt đầu từ Khúc Thừa Dụ.
- Kết quả cuộc chống quân Nam Hán do Dương Đình
Nghệ lãnh đạo: Sau khi đánh tan quân Nam Hán,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, khôi phục
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. nền tự chủ.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được những hoạt động chuẩn bị đánh
giặc của Ngô Quyền; trình bày được diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng trên
lược đồ; rút ra được những điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô
Quyền qua trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng; ý nghĩa của chiến thằng Bạch Đằng năm 938.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- GV giới thiệu về Ngô Quyền: Ngô Quyền (898-
- Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để trị tội kẻ phản
944), người Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội, cùng làng nghịch Kiều Công Tiễn.
với Phùng Hưng. Đại Việt Sử Kí Toàn Thư cho biết - Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán:
Ngô Quyền là người “khôi ngô, mắt sáng như chớp, Trang 171
dáng đi thong thả như hổ, có trí dũng, sức có thể mưu đồ trả thù lần thất bại trước đó và dã tâm bành
nâng được vạc; làm nha tướng của Dương Đình trướng, mở rộng lãnh thổ của nhà Nam Hán.
Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho - Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến quyền quản Ái Châu”.
chặn giặc: sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS trang 98-
đóng ngầm trước ở cửa biển, thuyền của bọn chúng
99 và trả lời câu hỏi:
theo nước triều lên vào trong hàng cọc thì sau đó ta dễ
bề chế ngự, không cho chiếc nào ra thoát.
+ Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để làm gì?
- Trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn cho quân
+ Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán
giặc: quân Nam Hán sẽ bị động, bất ngờ, không kịp là gì? trở tay.
+ Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy
chiến chặn giặc như thế nào?
+ Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho quân giặc? - GV yêu cầu HS quan
- Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đăng năm 938: sát Lược đồ 19.4, hãy
+ Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến do Lưu Hoằng
thuật lại ngắn gọn diễn
Tháo chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng. Nhân lúc
biến trận chiến trên sông
thuỷ triểu lên, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu Bạch Đăng năm 938.
chiến, nhử quân giặc tiến sâu vào cửa sông.
+ Lưu Hoằng Tháo cho quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm.
+ Đợi khi thuỷ triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công.
+ Quân giặc thua và phải rút ra biển, thuyền va vào
cọc nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân giặc hoảng
loạn nhảy xuống sông. Lưu Hoằng Tháo tử trận.
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận - Nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Quyên thể hiện điểm:
+ Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc + Ngô Quyền đã phân tích được thế mạnh yếu của
của Ngô Quyên thể hiện ở những điểm nào?
quân giặc: quân đông, có lợi thế về chiến thuyền; thế + Nêu ý nghĩa củ
yếu của quân Nam Hán lại là tiến quân đến bằng
a chiến thắng Bạch Đằng đối với Trang 172 lịch sử dân tộc?
đường biển nhưng không nắm vững địa hình cụ thể,
kéo quân từ xa đến mệt mỏi lại mất nội ứng do Kiều
Công Tiễn đã bị giết.
+ Chủ động bày trận địa phục kích, biết lợi dụng lợi
thế của sông Bạch Đằng để tổ chức thủy chiến.
-Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc:
+ Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
+ Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
+ Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời
đại độc lập đối với dân tộc ta.
+ Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc
hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng
chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Trang 173
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 99: Điền sự kiện vào
các mốc thời gian trong sơ đồ bên dưới. Tại sao những sự kiện đó lại tạo nên bước
ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X? - HS tiếp
nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Điền sự kiện vào các mốc thời gian trong sơ đồ
• Năm 905, Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ.
• Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay.
• Năm 931, Dương Đình Nghệ tập hợp lực lượng, đem quân ra tấn công thành Tống Bình.
• Năm 938, chiến thắng Bạch Đằng.
+ Những sự kiện này tạo nên bước ngoặc lịch sử đầu thế kỉ X vì nó chấm dứt thời
Bắc thuộc, mở ra một thời kì mới trong lịch sử dân tộc ta - thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 99: Em hãy tra cứu
thông tin để biết hiện nay có những con đường, trường học, Làng xã hay di tích
lịch sử nào mang tên các vị anh hùng dân tộc trong thời Bắc thuộc ở nơi em đang sinh sống. Trang 174
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS dựa vào từng địa phương nơi mình
sinh sống để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Trường THCS:.... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…: Câu hỏi:
- Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyên thể hiện ở những điểm nào?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… Trang 175
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Chăm-pa.
- Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Chăm-pa.
- Một số thành tựu văn hoá của Chăm-pa. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Mô tả được sự thành lập và quá trình phát triển của vương quốc Chăm-pa.
• Trình bày được những nét chính về kinh tế và tổ chức xã hội của Chăm-pa.
• Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Chăm-pa. 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văn hoá Chăm.
- Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung
số phận lịch sử và chung lãnh thổ..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 176
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Hình ảnh phóng to liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: miền Trung đất nước, với đường bờ biển dài, ấm áp, nơi bắt đầu
bình minh sớm nhất của Việt Nam. Người dân giỏi nghề đi biển, đánh bắt cá và là
nơi có du lịch phát triển với những vũng, vịnh, bờ biển đẹp, ấm áp, quanh năm đầy
ắp ánh nắng mặt trời. Trên vùng đất đó, đã từng tồn tại vương quốc cổ Chăm-pa
mà những di tích văn hoá vẫn được bảo tồn đến ngày nay, trong đó nổi tiếng nhất
là thánh địa Mỹ Sơn và Bảo tàng Chăm Đà Nẵng. Các em hãy quan sát Hình 20.1
dòng sông gắn với quá trình hình thành và phát triển của vương quốc cổ Chăm-pa.
Để tìm hiểu kĩ hơn về quá khứ xa xưa của vùng đất miền Trung ngày nay chúng ta
cùng vào Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự ra đời và quá trình phát triển của Vương quốc Chăm-pa Trang 177
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vương quốc Chăm-pa ra đời
trong hoàn cảnh nào; quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Chăm-pa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Vương quốc Chăm-pa
- GV giới thiệu kiến thức: Vương quốc Chăm-pa ra
đời sau cuộc khởi nghĩa năm 192 ở huyện Tượng - Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc
Lâm (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định ngày Chăm-pa: Từ thế kỉ II đến thế kỉ X, vương quốc
nay) thuộc quận Nhật Nam. Một thủ lĩnh người địa Chăm-pa trải qua ba vương triều. Các trung tâm quan
phương tên là Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân đánh trọng của vương quốc gắn với những vùng địa lí khác
phá châu thành, giết thứ sử Hán, giành được quyền tự nhau của miền Trung. Cuối thế kỉ IX, lãnh thổ Chăm-
chủ, lập nước với tên gọi ban đầu là Lâm Ấp. Từ thế pa mở rộng nhất, bao gồm toàn bộ vùng ven biển, trải
kỉ VII, tên nước gọi là Chăm-pa.
dài từ dãy Hoành Sơn (Hà Tĩnh) ở phía bắc đến sông
Dinh (Ninh Thuận) ở phía nam.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Sơ đồ
Hình 20.2 trang 101 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu + Cuối thế kỉ II: Chăm-pa thành lập kinh đô Sin-ha-
quá trình hình thành và phát triển của vương quốc pu-ra (Duy Xuyên, Quảng Nam). Chăm-pa.
+ Đầu thế kỉ VIII: Dời kinh đô về phía nam. Kinh đô:
Vi-ra-pu-ra (Phan Rang, Ninh Thuận).
+ Cuối thế kỉ IX: Chuyển kinh đô lại phía Bắc. Kinh
đô In-đra-pu-ra (Thăng Bình, Quảng Nam).
+ Cuối thế kỉ X: Chuyển kinh đô về Vi-giay-a (Bình Định).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 178
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được hoạt động kinh tế chủ yếu của cư
dân Chăm-pa là sản xuất nông nghiệp, có nhiều loại khoáng sản, trao đổi sản vật
với thuyền buôn nước ngoài; sự đa dạng của nhiều ngành nghề đã tạo nên một xã
hội với nhiều tầng lớp khác nhau từ quý tộc đến thường dân.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Kinh tế và tổ chức xã hội
- GV giới thiệu, mở rộng kiến thức về điều kiện tự a. Kinh tế nhiên của Vương quốc
Chăm-pa: là dải đất dài và
hẹp, khí hậu khô nóng, ít
mưa, đất đai không màu mỡ
- Những hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa:
nhưng lại có bờ biển dài với
+ Nông nghiệp: trồng lúa trên nhiều loại ruộng khác
nhiều vịnh kín gió, nhiều
nhau ruộng trùng, ruộng cao, ruộng chua mặn,... Họ rừng nhiệt đới.
đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu bò.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình
20.3 SHS trang 101, trả lời câu hỏi: Nêu những hoạt + Khoáng sản: Chăm-pa nổi tiếng về các loại khoáng
động kinh tế của cư dân Chăm-pa.
sắn như vàng. bạc, hồ phách.
+ Lâm sản: nhiều lâm sản quý như ngà voi, sừng tê
giác, nối tiếng nhất là trầm hương. Vì vậy, dân cư còn Trang 179
sinh sống bằng nghề khai thác lâm sản.
+ Một bộ phận lớn dân cư sống bằng nghề đánh cá và
trao đổi sản vật với thuyền buôn đến từ nước ngoài.
- Sự đa đạng trong hoạt động kinh tế của cư đân
Chăm-pa đó là sự kết hợp của nghề nông nghiệp trồng
lúa, nghề thủ công, nghề đi biển và giao thương hàng
- GV chia HS 2 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
hải. Trong khi đó, kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu
vào Phiếu học tập số 1:
Lạc không đa dạng bằng (nông nghiệp trồng lúa nước
+ So sánh hoạt động kinh tế của cứ dân Chăm-pa và kết hợp với trồng rau đậu là chủ yếu).
cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
- Nghề đi biển và giao thương hàng hải là một trong
+ Theo em, câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có những nét nổi bật của kinh tế Chăm-pa. Điều này cho
đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì phép nhận thức rằng câu thành ngữ “xa rừng, nhạt sao?
biến” chỉ đúng khi nói về cư dân Việt cổ ở khu vực
Bắc Bộ, không đúng với Chăm –pa (Chăm -pa là một
thế lực biển hùng mạnh, trung tâm buôn bán quốc tế
lớn, kết nối với Trung Hoa, Ấn Độ và các nước Ả
Rập). Hơn nữa, cư dân bản địa Chăm -pa công chính
là những người đầu tiên góp phần khai phá, xác lập
chủ quyền ở vùng biển miền Trung nước ta.
b. Tổ chức xã hội
- Sự đa dạng của nhiều ngành nghề đã tạo nên một xã
- GV yêu cầu HS quan sát 20.4, em hãy cho biết hội với nhiều tầng lớp khác nhau từ quý tộc đến
Chăm-pa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc thường dân. Xã hội Chăm-pa có những tầng lớp: của họ?
+ Vương công quý tộc: vua, quý tộc triều đình, quý tộc tăng lữ.
+ Quân đội, đại diện thuỷ quân thuộc vua.
+ Tu sĩ, vũ nữ thuộc quý tộc tăng lữ.
+ Tầng lớp thường dân: thợ thủ công, nghệ nhân, ngư
dân, nông dân, khai thác lâm sản.
- GV mở rộng kiến thức: Các em đã học ở Chương 4
- khi Ấn Độ giáo được người Chăm tiếp nhận, lin-ga
trở thành biểu tượng quyền lực nhà vua - người được
đồng nhất với một vị thần, gọi là Thần - Vua). Trang 180
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ghi nhớ được một số thành tựu văn hóa tiêu
biểu của văn hóa Chăm-pa trên một số lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, âm nhạc,...
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III, quan sát - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân
Hình 20.5-20.7 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X:
thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Chăm-pa từ + Trên cơ sở tiếp thụ chữ Phạn của Ấn Độ, Chăm-pa
thế kỉ II đến thế kỉ X.
đã có chữ viết riêng vào thế kỉ IV.
+ Tôn giáo: Hai tôn giáo Ấn Độ là Bà La Môn và Phật
giáo đều du nhập vào Chăm-pa, góp phần tạo nên
những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực nghệ thuật.
+ Âm nhạc và múa để phục vụ các nghỉ lễ tôn giáo,
nên tạo ra một tầng lớp đông đảo nhạc công, vũ nữ. -
GV + Nhiều công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu khắc
vẫn được bảo tồn đến ngày nay.
giới thiệu thêm về Thánh địa Trang 181
Mỹ Sơn, kết hợp mục Em có biết SHS trang 103:
+ Thánh địa Mỹ Sơn, với hơn 70 đền tháp xây dựng
bắt đầu từ giữa thế kỉ VII. Các vua Chăm trước đây
chọn Mỹ Sơn để đóng đô có lẽ do tính chất thiêng
liêng của vùng đất để tôn thờ thần thánh và cũng do
đây là vị trí phòng ngự tốt trong trường hợp kinh đô
Trà Kiệu bị đe dọa. Theo văn bia để lại, tiền thân của
nó là một ngôi đền làm bằng gỗ từ thế ki thứ IV để
thờ thần Di-va Bha-dre-xve-ra. Nhưng đến khoảng
cuối thế kỉ VI, một cơn hoả hoạn đã thiêu cháy ngôi
đến gỗ. Sau đó vào đầu thế kỉ VI, vua Sam-bhu-vac-
man (trị vì từ năm 577 đến năm 629) đã dùng gạch để
xây dựng lại ngôi đền còn tồn tại đến ngày nay. Các
triều vua sau đó vẫn tiếp tục tu sửa lại các đền tháp
cũ và xây dựng các đền tháp mới để thờ các vị thần.
+ Mỹ Sơn là khu thánh địa quan trọng nhất của đân
tộc Chăm suốt từ cuối thế kỉ IV đến thế kỉ XV. Giá
trị của các di tích ở Mỹ Sơn còn được thể hiện qua
nghệ thuật điêu khác, chạm nổi trên gạch, trên đá với
những hình ảnh sống động về các vị thần, tu sĩ, vũ
nữ, hoa lá, muông thú và các vật tế lễ,....
+ Với những giá trị lịch sử văn hoá, thấm mĩ, Thánh
địa Mỹ Sơn đã được UNESCO bình chọn là Di sản
văn hoá thế giới năm 1999.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang 182
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 103: Em hãy nêu
những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm. Hoạt động kinh tế nào ngày
nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm:
• Trồng lúa, biết làm đập nước, các loại ruộng trũng, ruộng cao, ruộng chua mặn,...
• Thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề xây tháp và chạm khắc.
• Khai thác lâm sản (trầm hương).
• Đánh cá, cướp biển, trao đổi sản vật ở các cảng biển.
+ Hoạt động kinh tế ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng là nông nghiệp, đánh cá.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 103: Những thành tựu
văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Chăm-pa vẫn được bảo tồn đến ngày nay?
Di tích văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Di tích văn hoá, đến tháp, nghệ thuật tạo hình, điêu khắc trên chất liệu đá và gạch
(Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nẵng).
+ Di sản Văn hoá thế giới: Thánh địa Mỹ Sơn.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Trang 183
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1: Câu hỏi:
- So sánh hoạt động kinh tế của cứ dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
- Theo em, câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì sao? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 21: VƯƠNG QUỐC CỔ PHÙ NAM (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được: Trang 184
- Quá trình hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam.
- Những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
• Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
• Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
• Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 3. Phẩm chất
- Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam Bộ xưa - cửa ngõ giao lưu văn hoá
thế giới của khu vực Đông Nam Á.
- Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hoá Óc Eo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ một số thành thị cổ của Phù Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trang 185
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Lịch sử Phù Nam dẫn dắt chúng ta trở về một thời kì xa xưa của
vùng đất Nam Bộ, thuở những cư dân đầu tiên bắt đầu âm đến các gò đất nổi trên
vùng trũng sông nước mênh mông đề dựng nhà, rộng lúa, rộng khoai. Không chỉ
tìm cách thích ứng với điều kiện tự nhiên để tồn tại và phát triển, cư dân Phù Nam
còn xây dựng được một vương quốc với những thành thị phát triển rực rỡ nhất khu
vực Đâng Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên. Để tìm hiểu rõ hơn về những
vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay - Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được địa bàn chủ yếu đầu tiên của
Vương quốc; xác định được đại bàn hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của
vương quốc Phù Nam
- GV giới thiệu kiến thức - Sự ra đời của vương quốc Phù Nam:
+ Địa bàn chủ yếu của vương quốc cổ Phù Nam
thuộc Nam Bộ Việt Nam ngày nay. Phần lớn vùng
đất này thường bị ngập vào mùa mưa khi nước sông
Mê Công dâng lên và bị xâm nhập mặn từ biển vào mùa khô. Trang 186
+ Vương quốc cố Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ
I, gắn với các thành thị nối với nhau thông qua hệ
thống kênh rạch chằng chịt đổ ra biển, trong đó
thương cảng ở vị trí di chỉ Óc Eo (thuộc An Giang
ngày nay) là quan trọng hơn cả. - GV yêu cầu HS quan sát
- Hệ thống thành thị: Gò Tháp (Đồng Tháp), Óc Eo
Lược đồ 21.1 và trả lời câu
(An Giang), Nền Chùa (Kiên Giang), Cạnh Đền (Kiên
hỏi: Xác định hệ thống Giang).
thành thị của vương quốc Phù Nam.
- GV yêu cầu HS đọc thông
- Quá trình phát triển và suy vong của vương quốc
tin mục I SHS trang 105 và trả lời câu hỏi: Em hãy Phù Nam:
trình bày quá trình phát triển và suy vong của vương + Từ thế kỉ II đến thế kỉ V, Phù Nam là quốc gia phát quốc Phù Nam.
triển nhất trong khu vực Đông Nam Á. Thời gian này,
Phù Nam là trung tâm kết nối giao thương và văn hoá
giữa các cộng đồng dân cư trong khu vực với Ấn Độ, Trung Quốc.
+ Từ thế kỉ III, Phù Nam bắt đầu mở rộng lãnh thổ,
nhiều lần còn chinh phục các xử lân bang.
+ Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính.
+ Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng đầu thế kỉ
VII. Các thành thị cổ nói tiếng một thời như Ốc Eo
(An Giang) cũng đột ngột biến mất.
- GV mở rộng kiến thức: Từng là một vương quốc
hùng mạnh trong thế kỉ III - V nhưng đến đầu thế kỉ
VI Vương quốc Phù Nam lại bị suy yếu và bị xâm
chiếm vì: đất đai bị nhiễm mặn bởi những đợt biến
tiến, diện tích đất canh tác cũng mất dần; tuyếnđường
giao thương trên biển không còn đi qua Phù Nam,...
tác động đến tình hình kinh tế, xã hội của cư dân nơi Trang 187
đây, là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy vong của Vương quốc Phù Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các hoạt động kinh tế chủ yếu và
tổ chức nhà nước của vương quốc Phù Nam.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
- GV giới thiệu kiến thức - về điều kiện tự nhiên của a. Hoạt động kinh tế vương quốc Phù Nam:
- Những hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam:
+ Có mạng lưới sông ngòi dày đặc và lượng lớn phù + Phần lớn cư dân Phù Nam sống bằng nghề trồng
sa bồi đắp hằng năm của hệ thống sông Đồng Nai, lúa. Cư dân Phù Nam có thể “gieo (lúa) một năm, gặt sông Cửu Long. hái ba năm”.
+ Vị trí nằm sát biển, đường bờ biển dài với những + Nhiều sản phẩm thủ công nghiệp độc đáo thể hiện vịnh biển.
đặc trưng của vùng văn hoá sông nước vẫn còn tồn tại
- GV yêu cầu HS đọc mục II.1, quan sát các Hình đến ngày nay.
21.2, 21.3 và trả lời câu hỏi:
+ Nghề đánh bắt thủy hải sản rất phát triển. Trang 188
+ Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư + Giao lưu, trao đổi sản vật. dân Phù Nam?
- Những hoạt động chính của thành thị Óc Eo là buôn bán, trao đổi hàng hoá.
+ Những tầng lớp cư dân trong xã hội cư trú ở Óc Eo
trước khi nó sụp đổ: thương nhân, thợ thủ công Phù
Nam và thương nhân nước ngoài.
+ Nêu những hoạt động chính của thành thị Óc Eo.
Những tầng lớp nào trong xã hội cư trú tại thành thị b. Tổ chức xã hội
Óc Eo trước khi nó sụp đổ?
- Xã hội Phù Nam có nhiều tầng lớp: Quý tộc, nông
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 SHS trang đán, thương nhân, thợ thủ công.
106 và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những tầng lớp + Quý tộc và phần lớn thương nhân, thợ thủ công
trong xã hội Phù Nam. Những tầng lớp đó làm công sống trong các thành thị. việc gì?
+ Thợ thủ công làm nghề kim hoàn, làm đồ trang sức, tạc tượng.
+ Thương nhân buôn bán và trao đổi sản vật, hàng hoá.
- Sự tinh tế của đó trang sức bằng kim loại và đá quỷ
không chỉ minh chứng cho sự phát triển của thủ công
nghiệp và ngoại thương mà còn cho thấy thành thị,
nơi sinh sống của những tầng lớp cư dân khác nhau,
đã giữ vai trò quan trọng trong tổ chức xã hội của Phù Nam.
- Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng so với xã hội Chăm-pa:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận + Là nhà nước quản chủ chuyên chế: vua đứng đầu
và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Xã hội Phù vương quốc và có quyền lực cao nhất; dưới vua là hệ
Nam có những nét tương đồng nào so với xã hội thống quan lại trong một hệ thống chính quyền có Chăm-pa? nhiều cấp bậc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Sự hình thành của tầng lớp thương nhân.
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Trang 189
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hóa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu cụ thể của cư
dân Phù Nam trên các lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo,...
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
3. Một số thành tựu văn hóa
- GV giới thiệu kiến thức: Văn hoá vật chất và tinh - Một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam:
thần thể hiện những đặc điểm của một nền văn hoá + Người Phù Nam ở nhà sàn, làm nhà trên kênh rạch,
mang đậm đời sống sông nước. Nhận diện một số xây thành thị ở những vùng đất nổi, đi lại chủ yếu
thành tựu văn hoá: chữ Phạn, Hindu giáo, Phật giáo, bằng mảng, ghe thuyền.
nghệ thuật làm gốm, điêu khắc, kim hoàn.
+ Chữ Phạn đã du nhập vào Phù Nam.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin
mục III và quan sát Hình 21.4-21.7, trả lời câu hỏi: + Hin- đu giáo và Phật giáo đều được du nhập từ Ấn
Em hãy trình bày một số thành tựu văn hóa của cư Độ và phát triển ở Phù Nam. Thế kỉ V- VI, Phật giáo dân Phù Nam.
chiếm ưu thế. Nhiều pho tượng Phật bằng đủ chất liệu,
đá, đồng và đặc biệt là gỗ vẫn còn tồn tại đến ngày nay.
+ Bên cạnh một nền nghệ thuật kim hoàn tinh tế, phát
triển cao, Phù Nam còn nổi tiếng với những bức chạm
nổi trên đá, đất nung. Trang 190
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS
trang 108:
Em hãy xác định các mốc thời gian (theo
thế kỉ trong sơ đồ bên dưới về quá trình bình thành,
phát triển và sụp đổ của vương quốc Phù Nam).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
+ Thành lập: khoảng thế kỉ I.
+ Phát triển: từ thế kỉ III đến thế kỉ V. + Suy yếu: thế kỉ VI.
+ Sụp đổ: khoảng đầu thế kỉ VI.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 191
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 108: Theo em, nét
văn hoá nào của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Nét văn hoá của cư dân cổ Phù Nam
còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay: đời sống sống nước
và nông nghiệp lúa nước.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập.
V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1).
Phiếu học tập số 1 Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…:
Câu hỏi: Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng nào so với xã hội Chăm-pa? Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………. Trang 192