Giáo án Lịch sử 7 Bài 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Lịch sử 7 Bài 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử 7 432 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch sử 7 Bài 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Lịch sử 7 Bài 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

59 30 lượt tải Tải xuống
Bài 16. KHỞI NGHĨA LAM SƠN
1. V kiến thc
- Trình bày được mt số sự kiện tiêu biểu của cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Giải thích được nguyên nhân chính dân đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
- Nêu đưc ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đánh gđưc vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa
LamSơn như: Lê Li, Nguyên Trãi, Ngun Chích,...
2. V năng lc
- Năng lc chung:
+ Gii quyết được nhng nhim v hc tp một cách đc lập, năng làm vic
nhóm và th hin tính sáng to.
+ Góp phn phát trin năng lực giao tiếp hp tác thông qua hoạt động nhóm
cũng như quá trình trao đi nhng kiến thc v ni dung bài hc vi giáo viên.
- Năng lc chuyên bit:
+ Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử đ tìm hiếu về khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Vn dng hiu biết v khởi nghĩa Lam Sơn đ thuyết trình v chiến lược chiến
tranhnhân dân trong lch s dân tc.
3. V phm cht
- Tự hào trân trọng v truyền thống đánh giặc cứu nước để bảo vnn độc lập
dân tộc, bồi đp lòng yêu nước.
- trách nhiệm gìn giữ phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đp của dân
tộc.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triền năng lực; Phiếu hc tập dành cho
HS.
- Tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 7 phần Lịch sử.
- Thiết bị dạy học ti thiểu theo quy định chung một stranh nh khác do GV
sưu tầm được phóng to, một số liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài
học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
-SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu ) dụng cụ học tập
theo yêu cấu của GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hot động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu:Nhm to tình hung có vn đ để kết ni vi bài mi.
b. Ni dung:GV t chc cho hc sinh hoạt đng cá nhân.
c. Sn phm:Câu tr li ca hc sinh tên nhân vt lch s, cho biết s kin lch s
liên quan đến nhân vt đó.
d. T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v:? Theo dõi đoạn video và cho biết:
- Đoạn video có những nhân vật nào?
- Nội dung của đoạn video?
- Từ nội dung của đoạn video gợi nhắc cho em triều đại nào trong lch sử Trung
đại VN
c 2. Thc hin nhim v:HS suy nghĩ, trả li
c 3. Báo cáo, tho lun:Hc sinh tr li. HS khác nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định:Giáo vn nhn xét câu tr li ca hc sinh.
- Giáo viên viết tên bài, nêu mc tiêu chung ca bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Hot động 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
1. Khởi nghĩa Lam Sơn:
a. Lê Li dng c khởi nghĩa
a. Mc tiêu: HS s dng SGK nêu đưc nhng nét chính v Li nguyên nhân
dẫn đến cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Ni dung: - GV chia c lp thành 4 nhóm, ng dẫn c nhóm quan sát, đc
thông tin trong SGK.
- Hc sinh làm vic cá nhân, tr li câu hi ca giáo viên.
c. Sn phm:- Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v
NV1: Giáo viên yêu cầu HS các nhóm quan sát, đọc
thông tin mc a (SGK), tho lun nhóm.
NV2: Theo em, Li dng c khởi nghĩa trong
hoàn cnh nào? Nêu nhng hiu biết ca em v ch
ng Lê Li?
sao nhiều người yên nước khp nơi v hi t i
lá c ca LL?
NV3:Cuc khi nghĩa Lam Sơn bùng n đâu? Nêu
hiu biết ca em v vùng đt đó?
c 2. Thc hin nhim v
GVhướng dn HS tr li
NV1: Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc
thông tin, tho lun nhóm, gii thiệu đường đi của
các cuc phát kiến địa lí trên lược đồ.
NV2,3:Học sinh suy nghĩ nhân và tr li câu hi
ca GV.
c 3. Báo cáo, tho lun
- Đại din nhóm báo cáo kết qu. HS các nhóm còn
li quan sát, theo dõi nhóm bn trình bày, nhn xét
và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
- HS tr li câu hi ca go viên.
c 4. Kết lun, nhận định
Nhận xét thái đ làm vic phn tnh bày ca các
nhóm, cht kiến thc lên màn hình.
- Gợi ý trả lời NV2: + Sau khi đánh bại nhà H,
nhà Minhc lt và đàn áp nhân dân ta tàn bo.
* Nguyên nhân:
+ Sau khi đánh bại n H,
nhà Minh c lt đàn áp
nhân n ta tàn bạo.
+ Trong bi cảnh ấy, nhân
dân đã nổi dậy chống quân
Minh, tiêu biểu các cuộc
khởi nghĩa ca Trn Ngôi
(1407 - 1409), Trn Quý
Khoáng (1409 - 1414),...
thu
t đưc nhiu lực lượng tham
gia, song cui cùng đểu thất
bại.
+ Nghe tin Lợi chuẩn bị
khởi nghĩa, nhiều người yêu
nước từ các nơi v hội t,
trong đó có Nguyễn Trãi.
* Diễn biến:
+ Năm 1416, Lợi ng
18 hào kiệt đã tổ chức Hội th
Lũng Nhai (Thanh
Hoá),
quyết tâm đánh đuổi giặc
Minh.
+ Trong bi cảnh ấy, nhân dân đã ni dậy chống
quân Minh, tiêu biểu c cuộc khởi nghĩa ca Trn
Ngôi (1407 - 1409), Trn Quý Khoáng (1409 -
1414),... thu t được nhiều lực lượng tham gia, song
cui cùng đểu thất bại.
+ Nghe tin Lợi chuẩn b khởi nghĩa, nhiu
người u nước từ các nơi v hội tụ, trong đó có
Nguyên Trãi.
+ Lê Li - một hào trường uy tin vùng đất
Lam Sơn (Thanh Hoá) , trước cảnh nưc mất nhà tan
ông đã dốc hết tài sản đ chiêu tập nghĩa , xây
dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa.
- Gợi ý trả li NV3:
Lam Sơn là vùng đồi núi phía
tây Thanh Hoá, năm bên t ngn sông Chu. địa
thế him trở; đồng thời nm trên con đường huyết
mạch nối miền núi và miền biển, NghAn với Đông
Quan (thuộc Hà Nội ngày nay).
+ Đầu năm 1418, Li tự
xưng nh Định ơng,
truyn hịch kêu gọi nhân dân
đứng lên đánh giặc cứu nước.
b. Những năm đầu ca cuc khởi nghĩa (1418 - 1423)
a. Mc tiêu: Trình bày đưc những k khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong nhng
năm tháng đầu ca cuc khi nghĩa.
b. Ni dung: HS đọc tài liu để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS những khó khăn ca nghĩa quân Lam Sơn trong
nhng năm tháng đu ca cuc khởi nghĩa.
d. T chc thc hin:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v
NV1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mc 1.b và tìm
hiu v những kkhăn của nghĩa quân trong nhng
năm đầu ca cuc khởi nghĩa
NV2: Trình y những khó khăn của nghĩa qn
Lam Sơn trong những năm đu ca cuc khởi nghĩa?
Để khc phc những khó khăn đó, Lê Lợi đã làm gì?
Em nhn xét gì v đ ngh tm hòa hn vi qn
Minh ca nghĩa quân Lam Sơn?
NV3:Nêu hiu biết ca em v Nguyn Trãi.
c 2. Thc hin nhim v
- HS đọc thông tin mc 1.b, nêu những khó khăn ca
nghĩa quân trong những năm đầu ca cuc khi
nghĩa
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS tr li câu hi ca GV.
- Các HS n li quan sát, theo dõi bn trình bày,
nhn xét và b sung (nếu cn).
- Do lực lượng còn non yếu
nên nghĩa quân gp nhiu khó
khăn.
Li tm hòa hoãn vi quân
Minh
c 4. Kết lun, nhận định
- Nhn xét v thái độ, tinh thn kết qu hc tp
ca hc sinh, cht kiến thc lên màn hình.
NV2:+ Trong nhng ngày đu khởi nghĩa, căn cứ
nhiu ln b bao vây. Nghĩa quân gp rt nhiu k
khăn, phi ba ln rút n i Chí Linh (huy Lang
Chánh, Thanh Hóa).
+ Để khc phục khó khăn, Li và Nguyn Trãi
ch trương tạm hòa với quân Minh đ tranh th thi
gian tìm phương hướng mi, cng c lực lượng.
NV3: Nguyẻn Trãi (1380 - 1442) hiệu c Trai,
quê Thường Tín (Hà Nội), đỗ Thái học sinh và làm
quan dưới triều H. Ông học rộng, tài cao, yêu nước,
thương dân u sắc. Sau khi cuc kháng chiến chng
Minh của nhà Hồ thất bại. Ông vào Thanh Htham
gia khởi nghĩa Lam Sơn, trở thành quân sư của
Lợi.
- Chuyn dn sang phn tiếp theo.
c) Giai đoạn m rộng hot động và giành những thẳng lợi đàu tiên (1424 - 1425)
a. Mc tiêu: HS trình bày đưc những khó khăn nghĩa quân Lam n gp phi
trong nhng năm tháng đầu khởi nghĩa
b. Ni dung:GV chia c lp thành 4 nhóm, u cu HS đọc i liu, tho lun đ
trình y được những khó khăn nghĩa quân Lam Sơn gp phi trong những năm
tháng đu khởi nghĩa
c. Sn phm: u tr li ca HS v nhng khó khăn nghĩa quân Lam Sơn gp
phi trong những năm tháng đầu khởi nghĩa
d. T chc thc hin:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v
GV yêu cầu HS đọc thông tin mc c (SGK), tho
lun nhóm tr li các câu hi sau:
NV1: Hãy cho biết sao Nguyễn Chích đ xut kế
hoạch đánh chiếm Ngh An. Kế hoạch đó đem lại kết
qu như thế nào?
NV2: Nêu hiu biết ca em v Nguyn Chích?
Ngh An là một vùng đất như thế nào?
c 2. Thc hin nhim v
- HS đọc thông tin trong SGK, tho lun tr li
câu hi ca GV.
- GVhướng dn, h tr các em trong qtrình thc
hin nhim v (nếu cn).
c 3. Báo cáo, tho lun
- Đại din các nhóm trình y kết ca ca mình.
Nguyn Chích hiến kế tiến
đánh vào Nghệ An làm căn
c, t đó m rng gii png
Tây Đô ( Thanh Hóa) và Đông
Quan.
+ Cuối năm 1924, Nghĩa quân
gii phóng Ngh An, sau đó
gii phóng mt vùng rng ln
t Thanh Hóa đến đèo Hải
Vân.
- Các nhóm n li quan sát, theo dõi nhóm bn trình
bày, nhn xét và b sung (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- Nhn xét v thái đ, tinh thn kết qu hc tp
ca hc sinh, cht kiến thc lên màn hình.
Gi ý tr li:
NV1:+ Để tháo g thế b bao y, Nguyn Chích
hiến kế tiến đánh vào Ngh An làm căn cứ, t đó m
rng giải phóng Tây Đô ( Thanh Hóa) Đông
Quan.
+ Nghĩa quân quyết định tiến quân vào Nghệ An ch
không phải ra Đông Quan (nếu tiến quân ra Đông
Quan luôn thì tình hình địch mạnh, ta yếu, không có
sở hậu phương, còn nếu đánh chiếm Nghệ An
trước thì địch yếu, ta mạnh, hu phương vững
chắc là vùng đóng bầng rng lớn, nhiéu lúa gạo.
+ Cuối năm 1924, Nghĩa quân gii phóng Ngh An,
sau đó giải phóng mt ng rng ln t Thanh Hóa
đến đèo Hải Vân. Nhng thng li này đã làm thay
đổi căn bn cc din cc chiến và so sánh lực lượng
giữa hai bên theo hướng có li cho ta.
NV2: Nguyn Chích (1382-1448) quê Đông Sơn
(Thanh Hoá). Kế sách cảa ông trong cuộc kháng
chiến chống quàn Minh thể hiện phương châm "tránh
chỗ mạnh, đánh chỗ yếu’ - nét đc sắc của nghệ thuật
quân sự Việt Nam.
GV liên hệ đến phuopwng châm chiến lược của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1950
1954.
:- Chuyn dn sang phn tiếp theo.
d. Khởi nghĩa toàn thắng (1426-1427)
a. Mc tiêu: Hc sinh nắm được nhng s kin tiêu biu ca cuc khi nghĩa Lam
Sơn giai đon 1426 - 1427.
b. Ni dung:Yêu cu HS đọc tài liu đ tìm nhng s kin tiêu biu ca cuc khi
nghĩa Lam Sơn giai đon 1426 - 1427.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS v nhng s kin tiêu biu ca cuc khởi nghĩa
Lam Sơn giai
đon 1426 - 1427.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v
GV yêu cầu HS đc thông tin mc d (SGK),
quan sát lược đồ H5 trn Tốt Động Chúc
Động trận Chi Lăng ơng Giang, tho
Thi gian
9/1426
11/1426
luận nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tp:
Thi gian
S kin
+ Tường thut li din biến ca hai trận đánh
Tt Đng Chúc Động trận Chi Lăng
Xương Giang?
c 2. Thc hin nhim v
- HS đọc thông tin tin mc d (SGK), tho
lun và tr li câu hi ca GV.
- GVhướng dn, h tr các em trong quá
trình thc hin nhim v (nếu cn).
c 3. Báo cáo, tho lun
- Đại din các nhóm trình bày kết ca ca
mình.
- Các nhóm còn li quan sát, theo dõi nhóm
bn trình bày, nhn xét và b sung (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- Nhn xét v thái độ, tinh thn kết qu
hc tp ca hc sinh, cht kiến thc n màn
hình.
(Gợi ý trả lời:
Thi gian
S kin
9/1426
Tiến quân ra Bc
11/1426
Chiến thng Tốt Động
Chúc Đng
10/1927
Chiến thng Chi Lăng
Xương Giang
12/1927
T chc Hi th Đông Quan
1/1928
Quân Minh rút hết v c.
10/1927
12/1927
1/1928
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
a. Mc tiêu: Hc sinh phân tích đưc nguyên nhân thng lợi ý nghĩa lch s ca
cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Ni dung:GV chia c lp thành 4 nhóm, yêu cầuHS đọc tài liu, tho luận đ tìm
hiu nguyên nhân thng lợi và ý nghĩa lịch s ca cuc khi nghĩa Lam Sơn.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS v nguyên nhân thng li và ý nghĩa lch s ca
cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. T chc thc hin:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v
a. Nguyên nhân thng li.
GV yêu cầu HS đọc thông tin mc c (SGK), tho
lun nhóm tr li các câu hi sau:
NV1: Em hãy gii thích nguyên nhân thng li ca
cuc khi nghĩa Lam Sơn. Trong các nguyên nhân
đó, nguyên nhân nào là qaun trọng nht?
NV2: Hãy trình bày ý nghĩa lch s ca cuc khi
nghĩa?
c 2. Thc hin nhim v
- HS đọc thông tin trong SGK, tho lun tr li
câu hi ca GV.
- GVhướng dn, h tr các em trong qtrình thc
hin nhim v (nếu cn).
c 3. Báo cáo, tho lun
- Đại din các nhóm trình y kết ca ca mình.
- Các nhóm n li quan sát, theo dõi nhóm bn trình
bày, nhn xét và b sung (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- Nhn xét v thái đ, tinh thn kết qu hc tp
ca hc sinh, cht kiến thc lên màn hình.
Gi ý tr li:
NV1: Nguyên nhân thắng li: Nn dân ta luôn
nêu cao tinh thần yêu nước nng nàn, ý chí và quyết
tâm giành lại độc lập cho n tộc. Toàn dân đã đổng
lòng đoàn kết chiến đu, đóng góp của cải, lương
thực, vũ khí, chu nhiu gian khổ hi sinh đ giành
thắng lợi cuối cùng.
+ Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa còn gn liền với
đường lối đúng đắn, sáng tạo ca bộ ch huy nghĩa
quân, đứng đáu là nhng lãnh tụ xuất sắc như Lê Lợi
Nguyên Trãi cùng những v tướng tài như Nguyn
Chích, Nguyễn Xí, Nguyên Biểu,...
- NV2: Ý nghĩa lịch sử: Khởi nghĩa Lam Sơn là
một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc tính chát
nhân dân rộng rài, chấm dứt hơn hai mươi năm đô hộ
cùa nMinh, khôi phục nén đc lập, mở ra thời
phát triển mới cho dân tộc.
:- Chuyn dn sang phn tiếp theo.
- Nhân dân lòng yêu nưc
nng o, ý chí, quyết tâm
chng gic.
- đường lối nh đạo đúng
đắn,ng to ca b ch huy.
b. Ý nghĩa lịch s.
- Chm dứt hơn 20 năm đô h
ca gic Minh.
- M ra thi kì phát trin mi
cho dân tc.
Hot động 3. LUYN TP
a. Mc tiêu:Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc cho HS v nhng
cuc phát kiến địa và h qu ca cùng vi s ny sinh ch nghĩa bn
nhng biến đi chính trong xã hi Tây Âu.
b. Ni dung:HS vn dng kiến thức đã học đ tr li câu hi trc nghim qua vic
tham gia trò chơi “Bảo v rừng xanh”.
c. Sn phm:Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho hc sinh c lớp tham gia trò chơi Sóc nht ht dẻ”. Chọn hai
bn làm nhim v quan sát câu tr li ca các bn trong lp.
- GV dùng h thng u hi trc nghim khách quan yêu cu hc sinh chọn đáp
án đúng và ghi câu tr li trên bng con.
* Câu hi trc nghim khách quan
Câu 1: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lợi.
C. Lai.
D. Đinh Liệt.
Câu 2: Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418
1423) din ra nthế nào?
A. Gp rất nhiều khó khăn, nguy nan phải ba lần rút n i C Linh
để chống lại sự vây quét của quân giặc.
B. Đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh
Hóa đến Thuận Hóa.
C. Liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.
D. Nghĩa quân nhanh chóng đu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 3: Kế hoạch giải png Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa ca nghĩa quân Lam
Sơn do ai đưa ra?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Lai.
D. Nguyễn Chích.
Câu 4: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. trận Hạ Hi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. trận Tây Kết và trận Đông B Đầu.
D. trn Tt Động Chúc Đng và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 5 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mra thời
phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời phát triển mới của đất c với việc nhà Minh thần phc nước
ta.
D. Đưa nước ta trở thành mt cường quốc trong khu vực.
c 2. Thc hin nhim v:HS suy nghĩ và tr li theo các câu hi.
c 3. Báo cáo, tho lun:HS đưa bng con ghi u tr li sau khi giáo viên
nêu câu hi.
c 4. Kết lun, nhận định: GV nhn xét, đánh giá kết qu thc hin nhim v.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
D
D
B
Hot động 4. VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c và m rng kiến thc ni dung ca bài hc cho HS.
b. Ni dung:GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c. Sn phm:Li gii thiu ca hc sinh vi tư cách là thành vn trong đoàn thám
him ca Ma-gien-lan.
d. T chc thc hin
c 1. Chuyn giao nhim v:
GV nêu yêu cầu: Đóng vai Nguyễn Trãi lí giải vì sao Nghe tin Lợi chuẩn bị
khởi nghĩa, nhiều ngưi yêu nước từ các nơi v hội tụ, trong đó có Nguyn Trãi.
c 2. Thc hin nhim v
- GV hướng dn các em tìm hiu và xác định yêu cu ca đề.
- HS nhn nhim v, xem video tham kho và thc hin nhim v theo yêu cu ca
giáo viên (HS làm nhà, ghi bài làm vào giy).
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV hướng dn các em cách np sn phm cho GV sau khi hoàn thành (gi bài
cho giáo viên qua mt s ng dng mng xã hội: zalo, messenger …).
- GV có th mi mt bn báo cáo lp trong tiết hc tiêp theo.
c 4. Kết lun, nhận định
- Nhn xét, nhc nhở, động viên tinh thần, thái độ ca c em trong quá trình hc
bài.
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
| 1/9

Preview text:

Bài 16. KHỞI NGHĨA LAM SƠN 1. Về kiến thức
- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Giải thích được nguyên nhân chính dân đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đánh giá được vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa
LamSơn như: Lê Lợi, Nguyên Trãi, Nguyên Chích,. . 2. Về năng lực - Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc
nhóm và thể hiện tính sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm
cũng như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiếu về khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Vận dụng hiểu biết về khởi nghĩa Lam Sơn để thuyết trình về chiến lược chiến
tranhnhân dân trong lịch sử dân tộc. 3. Về phẩm chất
- Tự hào và trân trọng về truyền thống đánh giặc cứu nước để bảo vệ nền độc lập
dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước.
- Có trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đẹp của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triền năng lực; Phiếu học tập dành cho HS.
- Tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 7 –phần Lịch sử.
- Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định chung và một số tranh ảnh khác do GV
sưu tầm và được phóng to, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh -SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cấu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b. Nội dung:
GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh tên nhân vật lịch sử, và cho biết sự kiện lịch sử
liên quan đến nhân vật đó.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:? Theo dõi đoạn video và cho biết:
- Đoạn video có những nhân vật nào?
- Nội dung của đoạn video?
- Từ nội dung của đoạn video gợi nhắc cho em triều đại nào trong lịch sử Trung đại VN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Khởi nghĩa Lam Sơn:
a. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
a. Mục tiêu:
HS sử dụng SGK nêu được những nét chính về Lê Lợi và nguyên nhân
dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Nội dung: - GV chia cả lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát, đọc thông tin trong SGK.
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ * Nguyên nhân:
NV1: Giáo viên yêu cầu HS các nhóm quan sát, đọc
+ Sau khi đánh bại nhà Hồ,
thông tin mục a (SGK), thảo luận nhóm.
nhà Minh bóc lột và đàn áp
NV2: Theo em, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong
hoàn cảnh nào? Nêu những hiểu biết của em về chủ nhân dân ta tàn bạo. tướng Lê Lợi?
+ Trong bối cảnh ấy, nhân
Vì sao nhiều người yên nước khắp nơi về hội tụ dưới dân đã nổi dậy chống quân lá cờ của LL?
Minh, tiêu biểu là các cuộc
NV3:Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ ở đâu? Nêu khởi nghĩa của Trần Ngôi
hiểu biết của em về vùng đất đó? Bướ (1407 - 1409), Trần Quý
c 2. Thực hiện nhiệm vụ
GVhướng dẫn HS trả lời Khoáng (1409 - 1414),... thu
NV1: Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc hút được nhiều lực lượng tham
thông tin, thảo luận nhóm, giới thiệu đường đi của gia, song cuối cùng đểu thất
các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ. bại.
NV2,3:Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi
+ Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị của GV.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
khởi nghĩa, nhiều người yêu
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS các nhóm còn nước từ các nơi về hội tụ,
lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét trong đó có Nguyễn Trãi.
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). * Diễn biến:
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên. Bướ + Năm 1416, Lê Lợi cùng
c 4. Kết luận, nhận định
Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các 18 hào kiệt đã tổ chức Hội thề
nhóm, chốt kiến thức lên màn hình. ở Lũng Nhai (Thanh Hoá),
- Gợi ý trả lời NV2: + Sau khi đánh bại nhà Hồ, quyết tâm đánh đuổi giặc
nhà Minh bóc lột và đàn áp nhân dân ta tàn bạo. Minh.
+ Trong bối cảnh ấy, nhân dân đã nổi dậy chống
+ Đầu năm 1418, Lê Lợi tự
quân Minh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trần xưng là Bình Định Vương,
Ngôi (1407 - 1409), Trần Quý Khoáng (1409 - truyền hịch kêu gọi nhân dân
1414),... thu hút được nhiều lực lượng tham gia, song đứng lên đánh giặc cứu nước.
cuối cùng đểu thất bại.
+ Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, nhiều
người yêu nước từ các nơi về hội tụ, trong đó có Nguyên Trãi.
+ Lê Lợi - một hào trường có uy tin ở vùng đất
Lam Sơn (Thanh Hoá) , trước cảnh nước mất nhà tan
ông đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ, xây
dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa.
- Gợi ý trả lời NV3: Lam Sơn là vùng đồi núi phía
tây Thanh Hoá, năm bên tả ngạn sông Chu. Có địa
thế hiểm trở; đồng thời nằm trên con đường huyết
mạch nối miền núi và miền biển, Nghệ An với Đông
Quan (thuộc Hà Nội ngày nay).
b. Những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423)
a. Mục tiêu: Trình bày được những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những
năm tháng đầu của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong
những năm tháng đầu của cuộc khởi nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Do lực lượng còn non yếu
NV1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1.b và tìm nên nghĩa quân gặp nhiều khó
hiểu về những khó khăn của nghĩa quân trong những khăn.
năm đầu của cuộc khởi nghĩa
Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân
NV2: Trình bày những khó khăn của nghĩa quân Minh
Lam Sơn trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa?
Để khắc phục những khó khăn đó, Lê Lợi đã làm gì?
Em có nhận xét gì về đề nghị tạm hòa hoãn với quân
Minh của nghĩa quân Lam Sơn?
NV3:Nêu hiểu biết của em về Nguyễn Trãi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin mục 1.b, nêu những khó khăn của
nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- Các HS còn lại quan sát, theo dõi bạn trình bày,
nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập
của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình.
NV2:+ Trong những ngày đầu khởi nghĩa, căn cứ
nhiều lần bị bao vây. Nghĩa quân gặp rất nhiều khó
khăn, phải ba lần rút lên núi Chí Linh (huyệ Lang Chánh, Thanh Hóa).
+ Để khắc phục khó khăn, Lê Lợi và Nguyễn Trãi
chủ trương tạm hòa với quân Minh để tranh thủ thời
gian tìm phương hướng mới, củng cố lực lượng.
NV3: Nguyẻn Trãi (1380 - 1442) hiệu Ức Trai,
quê ở Thường Tín (Hà Nội), đỗ Thái học sinh và làm
quan dưới triều Hồ. Ông học rộng, tài cao, yêu nước,
thương dân sâu sắc. Sau khi cuộc kháng chiến chống
Minh của nhà Hồ thất bại. Ông vào Thanh Hoá tham
gia khởi nghĩa Lam Sơn, trở thành quân sư của Lê Lợi.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
c) Giai đoạn mở rộng hoạt động và giành những thẳng lợi đàu tiên (1424 - 1425)

a. Mục tiêu: HS trình bày được những khó khăn mà nghĩa quân Lam Sơn gặp phải
trong những năm tháng đầu khởi nghĩa
b. Nội dung:
GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc tài liệu, thảo luận để
trình bày được những khó khăn mà nghĩa quân Lam Sơn gặp phải trong những năm
tháng đầu khởi nghĩa
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS về những khó khăn mà nghĩa quân Lam Sơn gặp
phải trong những năm tháng đầu khởi nghĩa
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Nguyễn Chích hiến kế tiến
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục c (SGK), thảo đánh vào Nghệ An làm căn
luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
cứ, từ đó mở rộng giải phóng
NV1: Hãy cho biết vì sao Nguyễn Chích đề xuất kế Tây Đô ( Thanh Hóa) và Đông
hoạch đánh chiếm Nghệ An. Kế hoạch đó đem lại kết Quan. quả như thế nào?
+ Cuối năm 1924, Nghĩa quân
NV2: Nêu hiểu biết của em về Nguyễn Chích?
giải phóng Nghệ An, sau đó
Nghệ An là một vùng đất như thế nào?
giải phóng một vùng rộng lớn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
từ Thanh Hóa đến đèo Hải
- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời Vân. câu hỏi của GV.
- GVhướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết của của mình.
- Các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình
bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập
của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. Gợi ý trả lời:
NV1:+ Để tháo gỡ thế bị bao vây, Nguyễn Chích
hiến kế tiến đánh vào Nghệ An làm căn cứ, từ đó mở
rộng giải phóng Tây Đô ( Thanh Hóa) và Đông Quan.
+ Nghĩa quân quyết định tiến quân vào Nghệ An chứ
không phải ra Đông Quan (nếu tiến quân ra Đông
Quan luôn thì tình hình địch mạnh, ta yếu, không có
cơ sở hậu phương, còn nếu đánh chiếm Nghệ An
trước thì địch yếu, ta mạnh, có hậu phương vững
chắc là vùng đóng bầng rộng lớn, nhiéu lúa gạo.
+ Cuối năm 1924, Nghĩa quân giải phóng Nghệ An,
sau đó giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa
đến đèo Hải Vân. Những thắng lợi này đã làm thay
đổi căn bản cục diện cục chiến và so sánh lực lượng
giữa hai bên theo hướng có lợi cho ta.
NV2: Nguyễn Chích (1382-1448) quê ở Đông Sơn
(Thanh Hoá). Kế sách cảa ông trong cuộc kháng
chiến chống quàn Minh thể hiện phương châm "tránh
chỗ mạnh, đánh chỗ yếu’ - nét đặc sắc của nghệ thuật quân sự Việt Nam.
GV liên hệ đến phuopwng châm chiến lược của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1950 – 1954.
:- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
d. Khởi nghĩa toàn thắng (1426-1427)
a. Mục tiêu:
Học sinh nắm được những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn giai đoạn 1426 - 1427.
b. Nội dung:Yêu cầu HS đọc tài liệu để tìm những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1426 - 1427.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn giai đoạn 1426 - 1427.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Thời gian Sự kiện
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục d (SGK), quan sát lược đồ 9/1426 Tiến quân ra Bắc
H5 trận Tốt Động – Chúc
Động và trận Chi Lăng – Xương Giang, thảo 11/1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động
luận nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập: 10/1927 Chiến thắng Chi Thời gian Sự kiện Lăng – Xương Giang 12/1927 Tổ chức Hội thề Đông Quan 1/1928 Quân Minh rút hết về + Tườ nướ
ng thuật lại diễn biến của hai trận đánh c.
Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin tin mục d (SGK), thảo
luận và trả lời câu hỏi của GV.
- GVhướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết của của mình.
- Các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả
học tập của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. (Gợi ý trả lời: Thời gian Sự kiện 9/1426 Tiến quân ra Bắc 11/1426
Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động 10/1927 Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang 12/1927
Tổ chức Hội thề Đông Quan 1/1928
Quân Minh rút hết về nước.
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
a. Mục tiêu: Học sinh phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Nội dung:GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầuHS đọc tài liệu, thảo luận để tìm
hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
a. Nguyên nhân thắng lợi.
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục c (SGK), thảo - Nhân dân có lòng yêu nước
luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
nồng nào, có ý chí, quyết tâm
NV1: Em hãy giải thích nguyên nhân thắng lợi của chống giặc.
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trong các nguyên nhân - Có đường lối lãnh đạo đúng
đó, nguyên nhân nào là qaun trọng nhất?
đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy.
NV2: Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi b. Ý nghĩa lịch sử. nghĩa?
- Chấm dứt hơn 20 năm đô hộ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ của giặc Minh.
- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời - Mở ra thời kì phát triển mới câu hỏi của GV. cho dân tộc.
- GVhướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết của của mình.
- Các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình
bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập
của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. Gợi ý trả lời:
NV1: Nguyên nhân thắng lợi: Nhân dân ta luôn
nêu cao tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí và quyết
tâm giành lại độc lập cho dân tộc. Toàn dân đã đổng
lòng đoàn kết chiến đấu, đóng góp của cải, lương
thực, vũ khí, chịu nhiều gian khổ hi sinh để giành thắng lợi cuối cùng.
+ Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa còn gắn liền với
đường lối đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa
quân, đứng đáu là những lãnh tụ xuất sắc như Lê Lợi
và Nguyên Trãi cùng những vị tướng tài như Nguyễn
Chích, Nguyễn Xí, Nguyên Biểu,. .
- NV2: Ý nghĩa lịch sử: Khởi nghĩa Lam Sơn là
một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chát
nhân dân rộng rài, chấm dứt hơn hai mươi năm đô hộ
cùa nhà Minh, khôi phục nén độc lập, mở ra thời kì
phát triển mới cho dân tộc.
:- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những
cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của nó cùng với sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản và
những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu.
b. Nội dung:HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc
tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Sóc nhặt hạt dẻ”. Chọn hai
bạn làm nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp.
- GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp
án đúng và ghi câu trả lời trên bảng con.
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt.
Câu 2: Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 –
1423) diễn ra như thế nào?
A. Gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh
để chống lại sự vây quét của quân giặc.
B. Đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.
C. Liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.
D. Nghĩa quân nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 3: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra? A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Lê Lai. D. Nguyễn Chích.
Câu 4:
Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 5 :
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì
phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A D D B
Hoạt động 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
b. Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm:
Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu yêu cầu: Đóng vai Nguyễn Trãi lí giải vì sao “Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị
khởi nghĩa, nhiều người yêu nước từ các nơi về hội tụ, trong đó có Nguyễn Trãi”.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
- HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của
giáo viên (HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài
cho giáo viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger …).
- GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.