Giáo án Lịch sử 7 sách Cánh diều

Giáo án Lịch sử 7 sách Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 7 CÁNH DIỀU
HỌC KÌ I
Học kỳ I: 18 tuần = 27 tiết.
TUẦN
TIẾT
BÀI
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GHI
CHÚ
1
1
Bài 1: Quá trình hình
thành và phát trin ca
chế độ phong kiến Tây
Âu
+ K lại được nhng s kin
ch yếu v quá trình hình
thành ca hi phong kiến
Tây Âu
+ Trình bày được đc đim
ca lãnh đa phong kiến và
quan h xã hi ca chế độ
phong kiến Tây Âu
+ Phân tích đưc vai trò ca
thành th trung đi
Mô tả sơ lược sự ra đời của
Thiên Chúa Giáo
2
2
3
3
Bài 2: Các cuc phát kiến
địa lý t đầu thế k XV
đến XVI
+ Biết đọc thông tin trên c
đồ, các liu: phân bit
được hành trình ca 4 cuc
phát kiến, kết qu ca các
cuc phát kiến
+ Gii thiu nét chính v
hành trình ca 4 cuc phát
kiến
+ Nêu h qu ca các cuc
phát kiến
+ Tìm kiếm, sưu tầm liệu
về hệ quả của các cuộcphát
kiến địa lý đối với Việt Nam
4
4
+ Giải thích đưc nguyên
nhân nhng yếu t tác
động đến các cuộc đại phát
kiến địa lý
5
5
CHỦ ĐỀ: Các cuộc đại
phát kiến địa lý
+ Mô t được hai cuc đi
phát kiến địa lý: C. Cô-lôm-
bô tìm ra châu M (1492-
1502) và
6
6
cuc thám him ca Ph, Ma-
gien-lăng vòng quanh Trái
Đất
7
7
+ Mô t được hai cuc đi
phát kiến địa lý: C. Cô-lôm-
bô tìm ra châu M (1492-
1502) và cuc thám him ca
Ph, Ma-gien-lăng vòng quanh
Trái Đt
8
8
Bài 3: Phong trào Văn
hoá Phục hưng
+ Gii thiệu được s biến đổi
quan trng v kinh tế - hi
ca Tây Âu t thế k XIII đến
thế k XVI
+ Trình bày đưc nhng
thành tu tiêu biu ca phong
trào văn hóa Phục hưng
+ Nhn biết đưc ý nghĩa và
tác đng ca phong trào văn
hóa Phục Hưng đối vi xã hi
Tây Âu
9
9
Làm bài tập
+ Nắm vững kiến thức
chương 1.2
Kiểm tra
giữa kì I
ghi môn
Địa lí
10
10
Bài 4: Phong trào ci
cách tôn giáo
+ Nêu giải thích được
nguyên nhân ca phong trào
Ci cách tôn giáo.
+ t khái quát được ni
dung bản ca các cuc ci
cách tôn giáo.
+ Nêu được tác động của cải
cách tôn giáo đối với xã hội
Tây Âu.
11
11
12
Bài 5: S hình thành
quan h sn xuất tư bn
ch nghĩa ở Tây Âu
+ Xác định được những biến
đổi chính trong xã hội và sự
nảy sinh phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa ở Tây
13
12
14
Chương 2. Trung Quốc
t thế k VII đến gia
thế k XIX
Bài 6: Khái lưc tiến
trình lch s Trung Quc
+ Giải được các tư liu
lch s (kênh ch kênh
hình) có trong bài hc
+ Lập được đồ tiến trình
phát trin ca Trung Quc t
thế k VII đến gia thế k
XIX (các thời Đưng, Tng,
Nguyên, Minh, Thanh)
+ Nêu được nhng nét ni bt
v s thịnh ng ca Trung
Quc thi Đưng
+ Mô tả được sự phát triển
kinh tế dưới thời Minh Thanh
15
13
16
Bài 7: Văn hóa Trung
+ Gii thiu và Nhn xét đưc
17
Quc t gia thế k VII
đến gia thế k XIX
nhng thành tu ch yếu ca
văn hoá Trung Quốc t thế k
VII đến gia thế k XIX (Nho
giáo, S hc, kiến trúc, ...
+ Giải thích vì sao nho học lại
trở thành hệ tư tưởng và đạo
đức của giai cấp phong kiến
Trung Quốc
14
18
Bài 8: Khái quát lch s
Ấn Độ thi phong kiến
+ Nêu đưc nhng nét chính
v điều kin t nhiên ca n
Độ
+ Trình bày khái quát được s
ra đi và tình hình chính tr,
kinh tế, xã hi ca Ấn Độ
dưới thi các vương triu
Gupta, Delhi và đế quc
Mogul
19
15
20
Bài 9: Văn hóa Ấn Độ
thi phong kiến
+ Gii thiu nhn xét mt
s thành tu tiêu biu v văn
hóa Ấn Độ dưới thi phong
kiến
+ Tự tìm hiểu thêm một số
thành tựu văn hóa tiêu biểu
của Ấn Độ thời phong kiến để
giới thiệu với bạn bè
21
16
22
Bài 10:Khái quát v
Đông Nam Á
+ Gii thiệu được nhng
thành tu văn hoá tiêu biu
ca Đông Nam Á t na sau
thế k X đến na đu thế k
XVI.
+ Xác định được các quc gia
nào trong giai đoạn na sau
thế k X đến na đu thế k
XVI là tin thân ca các quc
gia Đông Nam Á ngày này
23
17
24
Bài 11: Vương Quốc
Cam pu chia
+ Mô t được quá trình hình
thành, phát trin của ơng
quc Cam-pu-chia
+ Nhn biết đánh giá đưc
s phát trin của vương quốc
Cam pu chia thi Ăng co
+ Nêu được mt s nét tiêu
biu v văn hoá của vuơng
quc Cam pu chia
25
Ôn tp
+ Nm vng ni dung chương
1.2.3.4
18
26
Kiểm tra cuối kì I
27
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......và Ngày:....../......./......
CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Tiết 1& Tiết 2-Bài 1:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở
TÂY ÂU
I.
MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội
dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi
của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Trình bày được các cuộc phát kiến địa sự hình thành quan hệ sản xuất bản chủ
nghĩa ở Tây Âu.
- Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
3. Về phẩm chất:
- Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ tôn trọng
lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là
lịch sử.
d) Tổ chứcthực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:
? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của
lịch sử nhân loại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.5
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những việc làm của người Giec-man sau
khi lật đổ đế quốc La Mã.
? Kể lại những sự kiện chủ yếu của quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
- Thời gian: 5 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo
sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
- Thế kỉ thứ III, đế quốc La lâm
vào tình trạng khủng hoảng. c
cuộc đấu tranh cảu lệ dẫn đến tình
trạng sản xuất sút kém, hội ngày
càng rối ren.
- Nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người
Giéc man từ phương Bắc tràn
xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến
sự diệt vong của đế quốc La
(476).
=> Chế đ phong kiến từng ớc
được hình thành ở Tây Âu.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến quan hệ hội của chế độ
phong kiến ở Tây Âu.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.6
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong
kiến?
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô
trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan
hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
- Thời gian: … phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HSđọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
a. Lãnh địa phong kiến
- Lãnh địa là đơn vị chính trị và cơ
bản trong thời kì phong kiến phân
quyền ở Tây Âu.
- Thời gian hình thành: thế kỉ VIII
- Lãnh chúa xây dựng lãnh địa bằng
đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ…với
hào sâu và tường bao quanh. Xung
quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao
hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô.
- Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa
riêng, toàn quyền cai quản như một
ông vua nhỏ.
- Hoạt động kinh tế trong lãnh địa:
Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi
mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra
có nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc
công cụ, vũ khí…
b. Quan hệ xã hội
- Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều
ruộng đất. Họ không phải lao động
mà vẫn sống một cuộc sống sung
sướng, xa hoa.
- Nông nô: là người thuê ruộng đất
của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt
và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh
chúa.
=> Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với
nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và
giai cấp bị bóc lột)
3. Thành thị Tây Âu thời trung đại
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý nghĩa
của thành thị Tây Âu thời trung đại?
- Thời gian: … phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HSđọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
- Thời gian: Cuối thế kỉ XI
- Nguyên nhân: do sản xuất phát
triển đã xuất hiện những tiền đề của
nền kinh tế hàng hóa gắn liền với
hoạt động sản xuất của thợ thủ công
và buôn bán của thương nhân.
- Quá trình hình thành: thợ thủ
công và thương nhân đến những nơi
thuận lợi về giao thông để mở xưởng
và cửa hàng dẫn đến các thị trấn, thị
tứ hình thành và phát triển thành
thành thị.
- Đặc điểm: có phố xá, bến càng, rạp
hát, nhà thờ…
- Kinh tế chủ đạo: thủ công nghiệp và
thương nghiệp.
- Ý nghĩa:
+ Thành thị góp phần phá vỡ nền
kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo điều
kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Thành thị góp phần xóa bỏ chế độ
P.K phân quyền.
+ Tạo điều kiện cho các trường ĐH
lớn ở Tây Âu hình thành.
4. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thời gian: Thế kỉ I
- HS đọc thông tin trong SGK Trc .8
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong
kiến?
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô
trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan
hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
- Thời gian: … phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HSđọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
- Địa điểm: Giu-đê (Vùng Giê-ru-sa-
lem) hiện nay thuộc Palestin (La Mã)
- Nguồn gốc: kế thừa giáo lí cơ bản
và tín điều của đạo Do Thái
- Quá trình:
+ Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo bị
đế quốc La Mã ngăn cản.
+ Thời trung đại, Thiên Chúa giáo trở
thành tư tưởng thống trị của giai cấp
phong kiến.
Thiên Chúa giáo trở thành thế lực
rất lớn về chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội ở Tây Âu.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
C
B
D
A
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã?
A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây Âu
C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người Giéc-man
Câu 2: Lãnh địa phong kiến hình thành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ VIII
C. Thế kỉ IX D. Thế kỉ X
Câu 3: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền cai quản của ai?
A. Nông nô B. Nhà vua
C. Lãnh chúa D. Địa chủ
Câu 4: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống n thế nào?
A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa
C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân
Câu 5: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 6: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di
tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Tiết 3-Bài 2:
CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN THẾ KỈ XVI
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Học sinh sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính vhành trình của
một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
- Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, kĩ năng làm việc
nhóm và thể hiện tính sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua hoạt động nhóm cũng
như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác sử dụng được những thông tin của một sliệu lịch sử trong bài học,
học liệu số theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Tìm kiếm, sưu tầm được liệu để phục vụ cho bài học thực hiện được các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Về phẩm chất
- tinh thần yêu nước, ng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần y
dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Một số hình ảnh phục vụ trò chơi, video 3d về Trái Đất, hình ảnh về một số cuộc phát
kiến địa lí.
- Máy tính, máy chiếu.
- Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí.
- Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí.
- Bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái quả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về tên các quốc gia, châu lục nhận xét của các
em qua mô hình 3d về Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh tham gia trò chơi theo hình thức
nhân. Thể lệ trò chơi như sau: Học sinh sẽ lần lượt chọn từng ô số (ứng với mỗi quả trên
cây), quan sát hình ảnh, video 3d về Trái Đất, đoán tên quốc gia, châu lục nêu nhận
xét về Trái Đất.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS tham gia trò chơi của giáo viên đề ra, quan sát các hình
ảnh, video, đoán tên quốc gia và nêu nhận xét về Trái Đất.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới
a. Mục tiêu: HS sử dụng được ợc đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình
của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
b. Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV chia cả lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin
trong bảng 2 và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:Phiếu học tập của các nhóm đã hoàn thành các thông tin.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Phát kiến địa lí là gì?
NV2: Quan sát Lược đồ 2, đọc thông tin trong Bảng 2
(SGK/9 10), hoàn thành phiếu học tập trình bày
những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến
địa lí lớn.
+ Năm 1487, B. Đi-a-
đã dẫn đầu đoàn thám
hiểm đến được mũi cực
Nam châu Phi.
+ Năm 1492, -lôm-
dẫn đầu đoàn thủy thủ
Tây Ban Nha đi về ớng
tây, sang Ca-ri-bê (châu
Mĩ ngày nay)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GVhướng dẫn HS trả lời
NV1:Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
NV2: - Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin,
hoàn thành phiếu học tập.
- Giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên
lược đồ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV: Phát kiến địa thuật ngữ
thường dùng tính quy ước để chỉ những phát hiện mới
về địa của các nhà thám hiểm Châu Âu thế kỉ XV
XVI.
- Đại diện nhóm giới thiệu đường đi của các cuộc phát
kiến địa lí trên ợc đồ và sản phẩm trên Phiếu học tập của
nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình
bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các nhóm,
+ Năm 1497 - 1498, Va-
xcô đơ Ga-ma chỉ huy
đoàn thám hiểm vòng qua
mũi Hảo Vọng cập bến
Ca-li-cút phía Tây Nam
Ấn Độ.
+ Năm 1519 - 1522, từ
Tây Ban Nha, đoàn thám
hiểm của Ma-gien-lan tiến
hành chuyến đi vòng
quanh Trái Đất bằng
đường biển.
chốt kiến thức lên màn hình.
2. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn
a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
b. Nội dung:
- HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NV1: GV chia cả lớp thành 2 đội (các em tự đặt tên cho đội
của mình) và giao nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình
2.2 (SGK/10), thảo luận tham gia trò chơi “Tiếp sức”.
Lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ ghi hệ quả của các
cuộc phát kiến địa lên trên bảng. Đội nào trả lời đầy đủ,
chính xác và hoàn thành trước thì đội đó sẽ thắng cuộc.
NV2: Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
NV1: HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận tham gia
trò chơi.
NV2: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
GVhướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện từng đội trình bày kết của của đội mình.
- Đội còn lại quan t, theo dõi đội bạn trình bày, nhận xét
và bổ sung (nếu cần).
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần kết quả học tập của học
sinh, chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
* Tích cực:
- Đem lại hiểu biết mới
về Trái Đất, về những
con đường mới, dân tộc
mới.
- Thị trường thế giới
được mở rộng, thúc đẩy
sự giao lưu kinh tế - văn
hóa giữa các châu lục.
- Thúc đẩy sự tan của
quan hệ phong kiến
sự ra đời của chủ nghĩa
tư bản.
* Tiêu cực:
- Nảy sinh quá trình
cướp bóc thuộc địa
buôn bán nô lệ.
Hoạt động 3.LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát
kiến địa lí và hệ quả của nó.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc tham gia
trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. Chọn hai bạn làm
nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp.
- GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng
nhất và ghi câu trả lời trên bảng con.
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Hi Lạp, Italia
C. Anh, Hà Lan
D. Tây Ban Nha, Anh
Câu 2.Người đầu tiên tìm ra châu
A. Ve-xpu-chi
B. Hoàng tử Hen-ri
C. Va-xcô đơ Ga-ma
D. C.Cô-lôm-
Câu 3. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là
A. Ph.Ma-gien-lan
B. C.Cô-lôm-bô
C. B.Đi-a-
D. Va-xcô đơ Ga-ma
Câu 4. Điểm nào sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới.
B. Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời.
D. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời.
Câu 5.. Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường sắt.
D. Đường hàng không.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:HS đưa bảng con ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu u
hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
A
C
B
Hoạt động 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của
Ma-gien-lan.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu yêu cầu: Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy
thiệu với bạn về hành trình đoàn đã đi qua liên hệ những điều em biết hiện tại.
(Tư liệu tham khảo https://youtu.be/0_4OtXvj358 - Ferdinand Magellan Người Đầu Tiên
Đi Vòng Quanh Thế Giới).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
- HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên
(HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV ớng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài cho giáo
viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger …).
- GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau
* PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: …..
Lớp: …………
Các cuộc
phát kiến
địa lí
Địa danh được nhà
thám hiểm đặt tên
Cuộc phát kiến
địa lí kết nối
đường biển
giữa châu Á và
châu Âu
Cuộc phát kiến
địa lí kết nối
đường biển
giữa châu Âu
và châu Mĩ
Cuộc phát
kiến địa lí
kết nối các
châu lục
Hành trình
của Đi-a-
Hành trình
của C.Cô-
lôm-bô
Hành trình
của Va-xcô
đơ Ga-ma
Hành trình
của Ph.Ma-
gien-lan
* Dản phẩm dự kiến
Các cuộc
phát kiến
địa lí
Địa danh được nhà
thám hiểm đặt tên
Cuộc phát kiến
địa lí kết nối
đường biển
giữa châu Á và
châu Âu
Cuộc phát kiến
địa lí kết nối
đường biển
giữa châu Âu
và châu Mĩ
Cuộc phát
kiến địa lí
kết nối các
châu lục
Hành trình
của Đi-a-
Vùng biển cực Nam
châu Phi được Đi-a-
đặt tên Mũi
Bão Tố (sau này
Mũi Hảo Vọng)
Hành trình
của C.Cô-
lôm-bô
x
Hành trình
của Va-xcô
đơ Ga-ma
x
Hành trình
của Ph.Ma-
gien-lan
Vùng biển giữa
châu Mĩ, châu Á
châu Đại dương
được Ma-gien-lan
đặt tên Thái Bình
Dương
x
Ngày son:
Ngày dy:
Tiết 4,5,6,7
CHỦ ĐỀ 1: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ THẾ KỈ XV-XVI
I. MC TIÊU
Sau bài hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
Gii thích đưc nguyênnhân và nhng yếu t tácđộng đến các cuc đi phátkiến địa lí.
Mô t được hai cuc đi phátkiến đa lí: C. Cô-lôm-bô tìmra châu M (1492 1502)và cuc
thám him caPh. Ma-gien-lan vòng quanhTrái Đt (1519 1522).
Phân tích được tác đng cacác cuc đi phát kiến địa líđi vi tiến trình lch s.
2. 2. V năng lc
a) Năng lc chung
- T ch và t hc: Khai thác đưc tài liu phc v cho bài hc.
- Giao tiếp và hp tác: Làm vic nhóm hiu qu.
- Gii quyết vấn đ sáng to: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề liên h thc
tin.
b) Năng lực đc thù
- Tìm hiu lch s: Khai thác s dụng đưc thông tin ca mt s liệu lch s
trong SGK dưi s ng dn ca GV.
- Nhn thức và tư duy lịch s:
+ Đánh giá được tác đng ca các cuc phát kiến địa đối vi tiến trình phát
trin ca lch s nhân loi.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: ớc đu biết phân tích hiu giá tr ca
nhng cuc phát kiến địa lí
3. V phm cht
- Chăm chỉ: Chăm học, hăng say hc hi và nhit tình tham gia hot đng nhóm.
- Nhân ái: Nhn thức được quá trình phát trin lch s, tính cht ca các cuc phát kiến
địa lí đi vi s phát trin ca Lch s nhân loi
- Trách nhim:Trân trng, gi gìn nhng giá tr tốt đẹp ca các cuc phát kiến địa đã
giúp các nền văn hóa trên thế gii có s giao thoa vi nhau.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực.
- Phiếu hc tp dành cho HS.
- c đ Các cuc phát kiến địa lí.
- Tranh, nh v các nhân vt lch s ca các cuc phát kiến địa lí
- Máy tính, máy chiếu.
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu v các cuc phát kiến địa lí
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: M đầu
a. Mc tiêu: To tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung:
- GV s dụng đồ dùng trc quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình t chc cho HS làm vic
cá nhân.
- HS: Xem tranh ảnh để tr li các câu hi theo yêu cu ca GV, lng nghe tiếp thu kiến
thc.
c. Sn phm: câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu cho HS quan sát hình nh
GV nêu câu hi yêu cu HS tr li:
Hình bên mt loi tàu cùng tiên tiến Châu
Âu thi k phong kiến cũng loi tàu này
cũng sức cha cc k lớn cũng như thể lênh
đênh trên biển dài ngày hơn.
Theo em, loi tàu này có tên là gì ? Loi tàu này ra
đời trong khong thời gian nào ? Tàu này ra đi
phc v cho mc đích gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HSquan sát hình ảnh, suy nghĩ tìm câu tr li.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tr li (có th đúng, thể sai): Hình nh trên loi tàu caravel, nhng con tàu này ra
đời t gia thế k XV, Tàu ra đời nhm mục đích phục v cho các chuyến đi trên biển đưc
dài ngày hơn cũng như trở đưc nhiều lương thực và ngưi nhiều hơn
- Các HS còn li theo dõi, nhận xét, đánh giá và b sung cho bn (nếu cn).
Bước 4:Kết lun, nhn đnh
GV nhận xét đánh giá sau đó dẫn dt vào bài mi thông qua phn dn nhp trong SGK (
Khuyến khích GV cũng có thể sáng to theo phong cách riêng ca mình)
Các em th nhìn thy nhng th đến t các nơi khác nhau trên thế gii như hoa qu hay
ngũ cốc trong bữa ăn không? Rt th mt s th đưc mang ti t mt nơi nào trên thế
gii chúng ta vẫn coi đó điu hin nhiên. Thc ra, lch s loài người đ chng kiến mt
thi gian dài hu như không có s liên lc hay giao thương nào gia các chu lc. Tt c ch
bắt đầu t khi các cuc phát kiến địa vào thế k XV XVI. Vy nguyên nhn điu
kin nào dẫn đến các cuc phát kiến địa lý? Các cuộc đại phát kiến địa lý đ din ra như thế
nào và có tác động ra sao đến thế gii ca chúng ta?
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Mục 1.Nguyên nhân và điều kin ca các cuc đi phát kiến đa lí.
a. Mục tiêu:
Gii thích nguyên nhân dn ti các cuc phát kiến địa lí.
Phân tích nhng yếu t tác động đến các cuc phát kiến địa lí
b. Nội dung:
HS: đọc tư liệu trong SGK trang 181; tho lun theo nhóm cặp đôi theo yêu cu ca GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS về nguyên nhân và các yếu t tác động để thc hin
các cuc phát kiến địa lí .
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SN PHM D KIN
Phương pháp , kĩ thuật dạy học : Dạy học hợp tác
,Think-Pair-Share
Hình thc : Làm vic cá nhân, cặp đôi
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS t đọc thông tin trong SGK và tìm
hiu ni dung sau:
GV ? Gii thích nguyên nhn dn ti các
cuc phát kiến địa lí?
Theo em nhng yếu t tác động để tiến
hành các cuc phát kiến địa lí ?
c 2:Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu, thực hiện.
* Nguyên nhân :
- Từ giữa thế kỉ XV, nhu cầu tìm
kiếm vàng bạc, thị trường và hương
liệu đã thôi thúc người châu Âu tìm
đường sang phương Đông
- Tuyến đường buôn bán truyền
thống với phương Đông trước đó
đã bị người Thổ Nhĩ chiếm
giữ=> thôi thúc người châu Âu tìm
kiếm con đường đi mới.
* Những yếu tố tác động đến các
cuộc phát kiến địa lí:
HS xem thông tin trong SGK suy nghĩ sau đó
trao đổi vi bn bên cnh v nguyên nhân nhng
tác động thúc đẩy các cuc phát kiến địa lí.
c 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu 1hs bất kỳ trình bày nội dung của của
mình đã tìm hiểu được trước lớp.
HS trình bày, các hs còn lại theo dõi, nhận xét,
đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV đánh giá kết qu hot đng ca HS.
GV cht ý (nếu cn)
- Người châu Âu đã quan niệm
đúng đắn về hình dạng Trái Đất, họ
đã vẽ được bản đồ, hải đồ đi biển,
khái niệm về dòng hải u hay
hướng gió,...
- Sự tiến bộ của kĩ thuật đóng tàu
- Sự bảo trợ của một số nhà nước
phong kiến châu Âu cho các nhà
thám hiểm tiến hành các cuộc phát
kiến địa lí.
2.2. Mục 2. Một số cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI
a. Mục tiêu: Miêu t được các cuc phát kiến địa lí ca C.Cô-lôm-bô Ph.Ma-gien-
lan
b. Nội dung:
HS: đọc liệu trong SGK trang 182-183, làm việc nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li ca HS v các cuc phát kiến địa ca C.Cô-lôm-bô
Ph.Ma-gien-lan
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Sn phm d kiến
Phương pháp , thuật dạy học : Dạy học hợp
tác, Kĩ thuật 5W1H
Hình thc : Làm vic cp đôi
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV y/c HS đọc thông tin SGK trang 182-183 , 183-
184 dựa vào lược đồ ca các cuc phát kiến địa
ca C.Cô-lôm.bô Ph.Ma-gien-lăng cũng như sử
dụng cách đt câu hi của thuật 5w1h làm vic
nhóm và tr li câu hi:
* Cuộc phát kiến địa lí của C. Cô-
lôm-bô (1492):
- Nguyên nhân: Để phục vụ nhu cầu
sản xuất và tiêu dung của các nước
châu Âu
- Thời gian (1492 – 1502 )
- Địa điểm bắt đầu: Cảng Palos
Tây Ban Nha
- Người tiến hành : Christopher
Columbus ( C.Cô-lôm-bô)
- Diễn biến chính :
+ Tháng 8 1492, Chris C.Cô-lôm-
bô bắt đầu rời cảng Pa-lốt của Tây
Ban Nha
+ Hai tháng sau họ đặt chân lên
một hòn đảo và đặt tên là Xan Xan-
va-đô và họ tiếp tục khám phá bờ
biển phía đông bắc của Cu-ba và bờ
biển phía bắc của Hi-xpa-ni-ô-la.
Nhưng ông cho rằng đã tới được
Đông Ấn Độ
+ Sau đó, ông còn tiến hành thêm ba
chuyến thám hiểm tới châu Mỹ vào
các năm 1993, 1498 và 1502.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin SGK trang 182-183 tìm
hiểu lược đồ hành trình của đoàn thuyền
C.Cô-lôm-ợc đồ đi vòng quanh Trái
Đất của đoàn thám hiểm Ma-gien-lan, tho
lun cặp đôi tr li câu hi theo yêu cu
trên.
- GV hướng dn HS tìm hiu thc hin
nhim v nhóm được giao
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cầu cặp đôi bất kỳ lên thuyết trình
sản phẩm của mình trước lớp.
- HS khác còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV đánh giá kết qu hot đng ca HS.
- GV nhn xét, b sung và cht ý
GV mở rộng : Ph.Ma-gienlan : một người
tính cách táo bạo, dũng cảmvà phiêu lưu, Ma-
gien-lan đã tham gia các chuyếnhi trình ca B
Đào Nha ti Ấn Độ Ma-lc-ca(Malacca), Ma-
lai-xi-a trong những năm 1505 1512.
Nhưng vào thời điểm đó, con đường ti Ấn Độ
caVa-xcô đơ Ga-ma đã làm lu mờ mi phát hin
khác.Tư bo󰈖 quê hương B Đào Nha, ông qua Tây
Ban Nha,tìm kiếm s ng h v tài chính ca
- - Họ di chuyển trên biển bằng
loại tàu Caravel
* Cuộc phát kiến địa của Ph.
Ma-gien-lan (1519 1521):
Nguyên nhn: Để phục vụ nhu cầu
sản xut và tiêu dùng của các nước
châu Âu
- Thời gian (1519 – 1522 )
- Địa điểm bắt đầu: Cảng San-
lu-ca Tây Ban Nha
- Người tiến hành :Ferdinand
Magellan (Ph.Ma-gien-lăng)
- Diễn biến chính :
+ Tháng 9-1519 đoàn thuyn Ph-
Mag-gien-lăng rời Ty Bna Nha đi
v phía Ty ,bang qua Đại Ty
Dương và Thái Bình Dương
+ Đến cuối 1520 họ đến đưc đảo
Mác-tan(Phi-líp-pin). Cũng trong
đt này đoàn thám hiểm của ông
đụng độ với thổ dn nên không may
ông đ qua đời
+ Những người còn lại đ đến
đưc quần đảo Ma-lu-ku sau đó
vòng qua mũi Hảo Vọng v đến Ty
Ban Nha vào 1522
+ Họ di chuyển trên biển bằng loại
tàu Caravel
triều đình Tây BanNha cho khát vng tr li
phương Đông
2.3. Mục 3. Tác động của các cuộc phát kiến địa lí
a. Mc tiêu: Trình bày được tác động ca các cuc phát kiến địa đến các hoạt động
kinh tế , văn hóa giữa các châu lc
b. Ni dung:Dựa vào H1.8 h1.10 thông tin trong SGK (Tr185-186), GV yêu cầu
HS thc hin nhim v.
c. Sản phẩm học tập:tr li các câu hi theo yêu cu ca giáo viên
d. T chc hot đng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NI DUNG
Phương pháp , thuật dạy học : Dạy học hợp tác,
thuật thuyết trình, Khăn trải bàn
Hình thc : Tho luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn
c 1:Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS da vào H1.8, H1.10 và thông tin trong
SGK s hiu biết ca HS hoàn thành PHT theo hình
thức khăn trải bàn v nhng tác động tích cc và tiêu cc
ca các cuc phát kiến địa lí
+ GV chia lp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Tìm hiu v nhng tác đng tích cc ca các
cuc phát kiến địa lí
Nhóm 2: Tìm hiu nhng tác động tiêu cc ca các cuc
phát kiến địa lí
PHIU HC TP
c 2:Thực hiện nhiệm vụ
GV cho hc sinh các nhóm tho lun theo nội dung đã
yêu cu các nhóm tìm hiu
c 3:Báo cáo, thảo luận
- GV mi HS trình bày báo cáo kết qu (dán sn
phm trên bng và xung quanh lp hc)
- HS khác nhận xét, đánh giá kết qu (Yêu cu HS
thc hin thuật 321: cho 3 li khen; 2 li góp ý
và 1 câu hi).
Tác đng tích cc:
-Thúc đẩy thương nghiệp châu
Âu phát trin,m rng th
trưng
- Thúc đẩy giao u kinh
tế,văn hóa Đông-Tây
- Góp phn khẳng Trái Đất
dng hình cu.
- Đem lại cho con ngưi
nhng hiu biết mi v vùng
đất mi,dân tc mi, tuyến
đường mi
- Thúc đẩy s tan ca
phong kiến châu Âu, to tin
đề cho s ra đi CNTB
* Tác động tiêu cc
- Các cuc phát kiến địa
cũng dẫn đến s ra đời ca
ch nghĩa thực dân
- Xut hin nn buôn bán
l da đen.
- Ngưi bản địa châu M
nền văn hóa của h b hy
dit.
c 4:Kết lun, nhn đnh
- GV đánh giá kết qu hot đng ca HS.
- GV nhn xét, b sung và cht ý
- HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc trong bài hc, kiến thức đã hc v Các cuc phát kiến
địa lí đ thc hin bài tp.
b. Ni dung: HS hot động cá nhân để hoàn thin yêu cu phn bài tp SGK.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Giao nhim v:
GV hưng dn: xem li ni dung bài và tr li câu hi sau:
a. T lun
Theo em, cng hiến quan trng nht các phát kiến địa lí ca C. Cô-lôm-bô Ph Ma-
gien-lăng đem li cho lch s nhân loi là gì? Vì sao?
b.Trc nghim
Câu 1: Ai là người tìm ra châu Mĩ ?
a. Va-xcô đơ Ga-ma.
b. Cô-lôm-bô.
c. Ma-gien-lan.
d. Tt c các nhà thám him trên.
Câu 2: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
a. Vua quan, quý tc.
b. Tướng lĩnh quân đội.
c. Thương nhân, quý tộc.
d. Quý tc, tăng l.
Câu 3: Cuộc phái kiến dịa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
a. Ấn Độ và các nước phương Đông.
b. Trung Quc và các nước phương Đông.
c. Nht Bản và các nước phương Đông.
d. Ấn Độ và các nước phương Tây.
Câu 4: Cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu ?
a. Lăng l, quý tc.
b. Công nhân, quý tc.
c. Tướng lĩnh quân sự, quý tc.
d. Thương nhân, quý tộc.
Câu 5: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?
a. B. Đi-a-
b. Va-xcô đơ Ga-ma
c. C. Cô-lôm-bô.
d. Ph. Ma-gien-lan
Câu 6: Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
a. Các thành th trung đi.
b. Thu vàng bạc, hương liệu t Ấn Độ và phương Đông.
c. S phá sn ca chế độ phong kiến.
d. Vốn và công nhân làm thuê.
Câu 7: Ma-gien-lan là người nước nào?
a. Bồ Đào Nha
b. Italia (Ý)
c. Tây Ban Nha
d. Anh
c 2. Thc hin nhim v:
- HS da vào nội dung đã hc làm vic nhân ghi li nhng cng hiến ca C. Cô-lôm-bô
Ph Ma-gien-lăng
c 3. Báo cáo nhim v:
- HS trình bày phn bài làm ca mình.
- Cống hiến quan trọng nhất mà các phát kiến địa của C. -lôm-và Ph Ma-gien-lăng
đem lại cho lịch sử nhân loại đã tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân
tộc mới, những kiến thức mới để tăng cường giao u giữa các châu lục. Bởi lẽ nguyên nhân
chính dẫn đến các cuộc phát kiến do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một
tăng, con đường giao lưu buôn bán từ Tây Á Địa Trung Hải lại bị người A rập độc
chiếm. Vấn đề cấp thiết đặt ra phải tìm ra con đường thương mại mới. Chính thế, đây
cống hiến quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí.
- HS nhn xét, b sung
c 4. Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét và kết lun.
4. Hot đng 4: Vn dng
a. Mc tiêu:Phát triển năng lực ca HS thông qua yêu cu vn dng kiến thc, kĩ năng
vào thc tin.
b. Ni dung:
- GV t chc cho HS tho lun nhóm lp
- HS hot đng nhóm hoàn thiện bài tập.
c. Sn phm:Bài tp nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV nhim v cho HS: Hoàn thành bài tp theo nhóm (4 nhóm)
Quan sát ợc đồ sau cho biết tên các đại dương, lục địa, các quốc gia địa danh ngày
nay gn vi các cuc phát kiến địa lí ( các v trí đánh du t s 1 đến s 8).
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác đnh yêu cu ca bài tp và trao đổi, phân công để làm bài tp.
- GV hưng dn cho HS tìm hiểu đề và lên ý tưởng.
c 3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS 1 nhóm trình bày sn phm ca mình.
- 1. Lục địa Bắc Mỹ
- 2. Tây Ban Nha
- 3. Ấn Độ
- 4. Phi-lip-pin
- 5. Thái Bình Dương
- 6. Cu-ba
- 7. Mũi Hảo Vọng
- 8. Ấn Độ Dương
HS trình bày; HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và b sung cho bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét ý thc làm bài ca HS, nhc nh nhng HS không tích cc hoạt động
nhóm (nếu có).
- GV cht định hưng ni dung; HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIẾT 8-BÀI 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế
kỉ XVI.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây
Âu
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác sử dụng được nguồn tư liệu chữ viết hình
ảnh có trong bài học.
- Về năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế
- xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Trình bày được những thành tựu tiêu biểu
của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu được ý nghĩa và tác động của phong trào
Văn hóa Phục hưng
3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Trách nhiệm: ý thức tôn trọng học hỏi cái hay, i đẹp trong những thành tựu tiêu
biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng và văn hóa của các dân tộc khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số hình ảnh về phong trào Văn hóa Phục hưng
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh
-SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được những nội dung bản của bài học, tạo tâm thế đưa HS tìm hiểu
bài học mới.
- Tạo hứng thú, động cơ cho HS tìm hiểu, khám phá về phong trào Văn hóa Phục hưng
phong trào Cải cách tôn giáo.
b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động trao đổi, đàm thoại (GV sử dụng phương pháp
KWL).
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL (cột L sẽ thực hiện sau
khi học xong bài học).
K
W
L
Em hãy liệt kê 1 điều mà
em biết về phong trào
Văn hóa Phục hưng ?
Hãy nêu 1 điều mà em
muốn biết trong bài về
phong trào Văn hóa Phục
hưng ?
Hãy nêu những điều mà em
đã học được về phong trào
Văn hóa Phục hưng ?
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS, cho HS hoàn thành cột K và
cột L vào bảng KWL.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS:hoạt động cá nhân hoàn thành cột K, L trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan
sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
- HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Sự biến đổi về kinh tế, xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII
đến thế kỉ XVI
a) Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ
XIII đến thế kỉ XVI
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ trong bài để trả lời câu hỏi .
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ trong bài để
trả lời câu hỏi
- Vai trò, vị trí của thành phố Phô-lo-ren (I-ta-
li-a) trong phong trào Văn hóa Phục hưng?
- Đọc thông tin quan sát hình 3.2, hãy giới
thiệu sự chuyển biến về kinh tế - xã hội Tây
Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI và nêu hệ quả
của nó.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ.
1. Sự biến đổi về kinh tế - xã hội
Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ
XVI
- Quan hệ sản xuất TBCN đã xuất
hiện .
- Giai cấp tư sản ra đời => họ không
chấp nhận những giáo lỗi thời,
muốn xây dựng một nền văn hóa mới
đề cao giá trị con người quyền tự
do cá nhân.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu củaphong trào Văn hóa Phục
hưng
a) Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục
hưng. Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với
xã hội Tây Âu
b) Nội dung: GV ớng dẫn HS đọc kênh chữ, quan sát hình 2 3 trong SGK thảo
luận.
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập, HS trả
lời câu hỏi:
Câu hỏi : Trình bày được những thành tựu tiêu
biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
2. Thành tựu tiêu biểu củaphong
trào Văn hóa Phục hưng
- Thời này chứng kiến sự phát triển
đến đỉnh cao của văn học, sự nở rộ
của các tài năng nghệ thuật với các
gương mặt tiêu biểu như: M.Xéc-van-
tét, W.Sếch-xpia, -ô-na đơ Vanh-
xi...
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục
hưng đối với xã hội Tây Âu
a) Mục tiêu: Nêu được Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với
xã hội Tây Âu
b) Nội dung:- GV tổ chức cho HS thảo luận để tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của
phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
quan sát tranh ảnh của mục 3, trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu ý nghĩa và tác động của phong
trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
- HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
3. Ý nghĩa và tác động của phong
trào Văn hóa Phục hưng đối với xã
hội Tây Âu
- Lên án gay gắt Giáo hội Thiên chúa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
giáo, đả phá trật tự phong kiến
- Đề cao giá trị con người, đề cao
khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
quan tư duy vật.
- Phát động quần chúng đấu tranh
chống lại xã hội phong kiến
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Văn hóa Phục hưng
b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Dựa vào nội dung bài học, Hãy lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào
Văn hóa Phục hưng theo nội dung sau:
Lĩnh vực
Tác giả tiêu biểu
Công trình/Tác phẩm tiêu
biểu
Hội họa
Kiến trúc
Điêu khắc
Văn học
Khoa học
Câu 2: Tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sinh ra “những nời khổng lồ” .
- HS: lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Hiểu được tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Yêu cầu HS :Trong vai hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu về một thành
tựu của phong trào văn hóa thời Phục hưng mà em ấn tượng nhất.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm v
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
--------------- --------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 9 - LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MC TIÊU BÀI HC:
- Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học chương 1 Thời kỳ xác lập của chủ nghĩa Tư
bản.
- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng: phân tích, khái quát, rút ra kết luận ...
II. CHUN BỊ:
- Tranh ảnh tư liệu lịch sử, các bài tập trắc nghiệm.
III . TIN TRÌNH DY HC:
1.n đnh t chc:
2. Hoạt động khởi động
? Trong xã hội phong kiến có các giai cấp nào?
? Quan hệ giữa các giai cấp?
? Thế nào là chế độ quân chủ?
3. Hoạt động thực hành
a) Giới thiệu bài:
- Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế thế giới và tạo kĩ năng làm bài, nhớ sự kiện.
Hôm nay thầy cùng các em làm một số bài tập lịch sử.
b) Các hoạt động dạy – học:
* GV: Giao nhiệm vụ cho HS
H: Làm bài tâp 2 trang 8 SGK
Làm bài tập 1 trang 10 SGK
Làm bài tập 1 trang 13 SGK.
* GV chữa bài tập: Lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào Văn hóa Phục hưng theo
nội dung sau:
Lĩnh vực
Tác giả tiêu biểu
Công trình/Tác phẩm tiêu
biểu
Hội họa
Kiến trúc
Điêu khắc
Văn học
Khoa học
4. Hoạt động bổ sung:
- GV dặn HS ôn bài để tiết sau kiểm tra giữa kì cùng môn Địa Lý
--------------- --------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIẾT 10, 11- BÀI 4: PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
- Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
- Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác sử dụng được các thông tin trong liệu cấu
thành nên nội dung bài học.
- Năng lực nhận thức duy lịch sử: tả khái quát được nội dung bản của các cuộc
cải cách tôn giáo.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối
với xã hội Tây Âu.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại.
- Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã
hội.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về cải cách tôn giáo gắn với nội dung bài học.
- Những mẩu chuyện về cải cách tôn giáo .
2. Chuẩn bị của học sinh
-SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình
thành kiến thức vào bài học mới.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: đưa ra hình ảnh về Mác-tin Lu-thơ và đặt câu hỏi: Ông là ai? Ông là nhà cải cách tôn
giáo. Vì sao lại diễn ra phong trào này?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
- HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo
a)Mụctiêu:
- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
b) Nội dung:GV tổ chức hoạt động nhóm thảo luận về nguyên nhân của phong trào cải cách
tôn giáo
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: yêu cầu HS đọc kênh chữ, quan sát
chân dung Mác-tin Lu-thơ và hình 4.1 trao
đổi cá nhân:
Câu 1: Vì sao xuất hiện phong trào Cải cách
tôn giáo?
Câu 2: Tại sao việc nhà thờ ban” thẻ miễn
tội” lại châm ngòi cho phong trào Cải cách
tôn giáo bùng nổ?
?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Các nhóm trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
1. Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cải
cách tôn giáo
- Đến thờì kì Phục hưng, Giáo hội công
khai đàn áp những tư tưởng tiến bộ, trở
thành một thế lực cản trở bước tiến xã hội.
Vì thế, giai cấp tư sản đang lên muốn thay
đổi và “cải cách” lại tổ chức Giáo hội.
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về Nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn
giáo.
a) Mục tiêu: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
b) Nội dung:
- PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan.
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn lớp hoạt động: yêu cầu HS
đọc kênh chữ, thảo luận các câu hỏi:
Câu 1: Nội dung cơ bản của các cuộc cải
2. Nội dung cơ bản và tác động của các
cuộc Cải cách tôn giáo.
*Nội dung: Công khai phê phán những
hành vi sai trái của Giáo hội, chống lại việc
cách tôn giáo là gì?
Câu 2: Xã hội Châu Âu đã có những thay
đổi gì từ phong trào Cải cách tôn giáo?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Giáo hội tùy tiện giải thích Kinh thánh, phủ
nhận vai trò Giáo hội, Giáo hoàng và chủ
trương không thờ tranh, tượng, xây dựng
một Giáo hội đơn giản, tiện lợi và tiết kiệm
thời gian.
*Tác động: Các thế lực bảo thủ đã đàn áp
những người theo Tân giáo dẫn đến tình
trạng bất ổn trong xã hội Tây Âu TK XVI -
TK XVII và châm ngòi cho cuộc chiến tranh
nông dân ở Đức năm 1524.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Cải cách tôn giáo
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS suy nghĩ, hoàn thành câu hỏi: Tại sao nói Cải cách tôn giáo là một phong trào
chống lại chế độ phong kiến Tây Âu?
- HS: lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Sưu tầm tư liệu về Cải cách tôn giáo
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ, Giăng Can - Vanh và tư tưởng cải cách của ông .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm v
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Ngày son:
Ngày dy:
Tiết 12, 13-Bài 5. S HÌNH THÀNH QUAN H SN XUẤT TƯ BẢN CH NGHĨA
TÂY ÂU TRUNG ĐI
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định được nhng biến đổi chính trong xã hi Tây Âu trung đi.
- Trình bày đưc s nảy sinh phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa ở Tây Âu.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được liệu để phục vụ cho bài học thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng.
3. Phm cht
Trân trng nhng giá tr lch s và văn hóa thời kì Tây Âu trung đi đ li cho nhân loi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Phiếu hc tp.
- Tranh nh v xã hi Tây Âu thời trung đại.
- Video v mt s ni dung trong bài hc (nếu có).
2. Chun b ca hc sinh
-Sách giáo khoa Lch s và Đa lí 7
-Tranh nh, dng c hc tp theo yêu cu ca giáo viên
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ1. Khi đng xác định vấn đề
a. Mc tiêu:
- To tâm thế cho hc sinh chun b bước vào ni dung bài hc.
- Xác định được vấn đề ca bài hc.
b. Ni dung: GV chiếu cho HS xem đoạn thông tin sau
c. Sn phm
Câu tr li ca nhóm Hs
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Đọc đon thông tin và tr li các câu hi sau
1. Đon thông tin trên nói v s kin gì?
2. Rút ra nhn xét v thông tin mà em va tiếp nhận đưc?
B2: Thc hin nhim v hc tp
GV: Định hướng giúp hc sinh quan sát tranh nh la chn thông tin phù hợp để tr li
câu hi
Hs: Tp trung quan sát phân tích tranh nh, thu thp thôn tin, tr li câu hi GV đã giao.
B3: Báo cáo tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt vài nhóm lên trình bày sn phm.
- ng dn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại din báo cáo sn phm nhóm
- HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh.
- Nhn xét (hot đng nhóm ca HS và sn phm), chun xác kiến thc, chuyn dn vào hot
động hình thành kiến thc mi.
- Viết tên bài, nêu mc tiêu chung ca bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thc mi
Hot đng 1: Nhng biến đi chính trong xã hi Tây Âu thời trung đại
a. Mục tiêu:Trình bày được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại.
b. Ni dung:
Hs: Đc thông tin SGK/16, 17 đm ra kiến thc mi dưi s hướng dn ca GV.
GV: ng dn học sinh thông tin SGK/16, 17 để tr li câu hỏi lĩnh hội kiến thc
mi. (GV s dụng thuật “khăn trải bàn” để ng dn hs thc hin nhim v hc tp
ca nhóm/ bàn mình)
c. Sn phm:
d. T chc hot đng:
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Đọc thông tin SGK/16, 17, em hãy cho biết:
1. Kinh tế, xã hi Tây Âu biến đổi như thế nào?
2. Ti sao nói hiện tượng “Cừu ăn thịt ngưi”
nước Anh và buôn bán nô l là nhng nhân t hình
thành quan h sn xuất tư bản ch nghĩa?
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đc SGK, thu thp thông tin
(GV s dụng kĩ thuật “khăn tri bàn” đ hướng dn
-Sau các cuc phát kiến địa lí, qúy
tộc thương nhân Tây Âu ra sc
ớp đoạt ca ci, tài nguyên ca
các nưc thuc đa.
-Thế k XVI, Tây Âu xut hin
hình thức kinh doanh bản ch
nghĩa.
-Các giai cp mới đưc hình thành,
đó giai cấp sản giai cp
hs thc hin nhim v hc tp ca nhóm/ bàn mình)
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán phiếu
hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din nhóm trình
bày sn phm tương tác vi nhóm bn
B4: Kết lun, nhn đnh
Nhóm Hs đánh giá nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca các nhóm
HS, chun xác kiến thc.
sn.
Hot đng 2: S ra đời phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa
a. Mục tiêu:Trình bày được những nảy sinh quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa y
Âu.
b. Ni dung:
Hs: Quan sát đ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liệu (SGK/17) để tìm ra kiến thc
mi dưi s ng dn ca GV.
GV: ng dn học sinh khai thác đ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liu
(SGK/17) để tr li câu hỏi lĩnh hội kiến thc mi. (GV s dng thuật phòng tranh
để hướng dn hc sinh thc hin nhim v ca nhóm mình)
c. Sn phm: D kiến sn phm ca hc sinh
d. T chc hot đng:
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Quan sát đồ (Hình 4), tranh nh (hình 5),
đọc tài liu (SGK/17), em hãy cho biết s hình
thành phương thức sn xuất bn ch nghĩa. Theo
em, mi quan h gia giai cấp tư sản sn
gì?
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đc SGK, thu thp thông tin
(GV s dụng kĩ thuật phòng tranh đ hướng dn hc
sinh thc hin nhim v ca nhóm mình)
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán phiếu
hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din nhóm trình
bày sn phm tương tác vi nhóm bn
B4: Kết lun, nhn đnh
Nhóm Hs đánh giá nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca các nhóm
HS, chun xác kiến thc.
-Phương thức SX bản ch nghĩa
hình thành gn lin vi s xut hin
các tng lp giai cp mới: sản
và vô sn.
-Giai cấp sản: thuê n nhân
công, thu li nhn. Giai cp sn
làm thuê cho tư sn.
Quan h sn xuất bản ch
nghĩa đưc hình thành trong long
XH phong kiến Tây Âu.
HĐ3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Hiu biết v nhng biến đổi chính trong hi s nảy sinh phương thức sn
xuất tư bản ch nghĩa Tây Âu.
b. Ni dung
-Da vào kiến thc va tiếp thu được đ hoàn thành bài tp trc nghim
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Quý tộc và công nhân làm thuê. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc.
C. Công nhân giàu có và nhà tư bản. D. Quý tộc và thương nhân.
CÂu 2. Quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa châu Âu được hình thành với những giai
cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông nô. B. Địa chủ và nông dân tá điền.
C. Tư sản và vô sản. D. Quý tộc và công nhân.
Câu 3. Vì sao nông nô phải bán sức lao động của mình cho các ông chủ tư bản?
A. Họ bị quý tộc và tư sản cướp hết ruộng đất.
B. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp.
C. Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản.
D. Họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp.
Câu 4. Giai cấp tư sản được hình thành những thành phần nào?
A. Thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền. B. Địa chủ giàu có.
C. Qúy tộc, nông dân giàu có. D. Thợ thủ công nhỏ lẻ.
Câu 5. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp
ở châu Âunhư thế nào?
A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân.
B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân.
C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô.
D. Ra đời hình thức kinh doanh bản, hình thành hai giai cấp thương nhân thợ thủ
công.
c. Sn phm
*D kiến sn phm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
A
A
A
d.T chc thc hin
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy hoàn thành các bài tp trc nghim sau đây (Chn câu tr li
đúng nhất)
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
Hs giơ tay nhanh nhất đ tr li câu hi
c 3. Báo cáo, tho lun
Câu tr li ca HS
c 4:Kết lun, nhn đnh
HS nhn xét bài làm ca bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
HĐ4. Vn dng
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để tìm tòi, m rng thêm kiến thc v s thay đi
ca xã hi Tây Âu sau các cuc đi phát kiến địa lí.
b. Ni dung:
-Tìm tòi, m rng thêm kiến thc v s thay đồi ca hi Tây Âu sau các cuộc đại phát
kiến địa lí.
-Tr li câu hi
c. Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh
d. T chc hot đng:
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy: Viết đoạn văn tả ngn gn s biến đổi ca XH Tây
Âu trung đi.
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
HS thc hin nhim v thông qua s định hướng và giúp đỡ ca GV
c 3. Báo cáo, tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác vi nhóm bn
c 4:Kết lun, nhn đnh
HS nhn xét bài làm ca nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
GV hưng dn Hs chun b bài cho tiết hc tiếp theo
-----------------------------
Ngày son:
Ngày dy:
Chương 2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
TIẾT 14,15 - BÀI 6. KHÁI QUÁT TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ TRUNG QUỐC
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- Lập được đồ tiến trình phát trin ca Trung Quc t thế k VII đến gia thế k
XIX (các thi Đưng, Tng, Nguyên, Minh, Thanh).
- Nêu đưc nhng nét chính v s thịnh vượng ca Trung Quc Dưi thi Đưng.
- Mô t được s phát trin kinh tế ca Trung Quc dưi thi Minh - Thanh.
2. V năng lc
a) Năng lc chung
- T ch và t hc: Khai thác đưc tài liu phc v cho bài hc.
- Giao tiếp và hp tác: Làm vic nhóm hiu qu.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề liên h
thc tin.
b) Năng lực đc thù
- Tìm hiu lch s: Giải được các liu lch s (kênh ch kênh hình)
trong bài hc.
- Nhn thức và tư duy lịch s:
+ Lập được đ tiến trình phát trin ca Trung Quc t thế k VII đến gia thế k
XIX (các thi Đưng, Tng, Nguyên, Minh, Thanh).
+ Nêu được nhng nét chính v s thịnh vượng ca Trung Quc dưi thi Đưng.
+ Mô t được s phát trin kinh tế dưới thi Minh Thanh.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: Vn dng kiến thc đã học, liên h vi thc
tin lch s phát triển năng u tầm tài liệu, thông tin đ gii quyết câu hi 2 trong ni
dung Luyn tp Vn dụng “Hãy tìm hiểu v mt v vua sáng lp triều đại Trung Quc
trong giai đon thế k VII - XIX và gii thiu vi các bn cùng lp ".
3. V phm cht
- Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Nhân ái: Tôn trng nhng thành tu ca dân tc khác.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say hc hi nhit tình tham gia hot
động nhóm.
- Trung thc: Hiểu được Trung Quc mt quc gia phong kiến lớn điển hình
phương Đông, đồng thi một nước láng ging gần gũi của Vit Nam, ảnh hưởng
không nh ti quá trình phát trin lch s Vit Nam.
- Trách nhim: Có ý thc tôn trng và hc hỏi cái hay, cái đẹp ca Trung Quc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Phiếu hc tp cho HS.
- Mt s tranh ảnh, lược đồ (Trung Quc thi phong kiến) được phóng to (để trình
chiếu), mt s mu chuyn lch s tiêu biu gn vi ni dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit.
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, liệu u tầm liên quan đến bài hc dng c hc tp theo yêu cu
ca GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn
đề, vấn đáp, thuyết trình.
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS:
+ Xem lược đồ để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: Hiểu biết đúng của bản thân HS về Trung Quốc thời phong kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu lược đồ về Trung Quốc thời phong kiến
cho HS quan sát, đặt câu hỏi:
? Đây là quốc gia nào ?
? Em biết gì về Trung Quốc thời phong kiến ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HSquan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá bổ
sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định
Trên sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Dn tộc
Trung Hoa một lịch s lu đời, trải qua hàng
nghìn năm với nhiu triu đại nối tiếp nhau trong
thời phong kiến, hết thịnh hồi suy, thống nht hồi
phn tán. Trong hơn 12 thế kỷ đó, lịch s Trung
Quốc đ trải qua các thời kỳ nào ? Những biểu hiện
nào cho thy sự thịnh vưng của thời Đường ? Kinh
tế thời Minh - Thanh phát triển như thế nào ?Trong
bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá.
HS lắng nghe, tiếp nhận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mc 1. Khái quát tiến trình lch s Trung Quc
a. Mục tiêu: HS lập được đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII
đến giữa thế kỷ XIX.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, thuật dạy học: S dụng đồ ng trc quan, s dng
tư liệu lch s, phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình,...
+ T chc cho HS làm vic nhóm.
- HS: Trao đổi thảo luận, vẽ sơ đồ theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế
kỷ XIX (đúng, khoa học/sáng tạo, đẹp).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc thông tin trong GSK, t
chc cho HS làm vic cá nhân, thc hin yêu
cu:
? Lập đồ tiến trình phát trin ca
Trung Quc t thế k VII đến gia thế k
XIX ?
c 2:Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi dẫn:
? Lch sTrung Quc t thế k VII đến
gia thế k XIX đã trải qua các thi k
nào ?
GV lần lượt chiếu các lược đồ Trung
Quc thi phong kiến, m rng (s ra đời,
ni tiếp ca các triều đại Trung Quc):
Cuối nhà Tùy, tình hình rối ren. Sau khi
Tùy Dưng Đế chết, năm 618 Uyên ng
Hoàng đế, đặt tên nước Đường. Năm 847,
cuộc khởi nghĩa nông dn do Hoàgn o
lnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến m
960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực
phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. Đầu thế
kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành
Cát Hn lên ngôi Đại Hn (tiếng Mông
Cổ tức "vua của cả thế giới"), tiến đánh
Bắc Trung Quốc. Sau đó Hốt Tt Liệt diệt
Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triu
Nguyên Trung Quốc vào năm 1279. Giữa
thế kỷ XIV, Chu Nguyên Chương, lnh tụ của
phong trào nông dn, lật đổ nhà Nguyên, lên
ngôi hoàng để lập ra nhà Minh vào m
1368. Năm 1644 tộc người Mn phương
Bắc kéo vào xm lưc nước Minh, lập ra nhà
Thanh (1644 - 1911). Vua, quan Nhà Thanh
cưỡng bức nhn dn phải theo phong tục của
người Mn, đưa ra nhiu chính sách áp bức
dn tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa,
chống đối ngày một nhiu, làm cho triu đại
ngày càng suy yếu. Nhn hội đó, bản
phương Ty đua nhau nhòm ngó, xm lưc
Trung Quốc. Nhà Thanh bt lực, dẫn đến sự
suy sụp của chế độ phong kiến.
HS lắng nghe, trao đổi thảo luận, vẽ đ
Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế
kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
1-2 nhóm HS trình bày sản phẩm của mình
trước lớp.
HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét, đánh giá bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
c 4:
GV đánh giá kết qu hot đng ca HS.
GV chiếu lược đ, cht ý, m rng.
- Nhà Đưng, nhà Tng nhà Minh nhng
triu đại phát trin rc r c v chính tr kinh tế
văn hóa. Nhà Thanh triu đại phong kiến cui
cùng ca Trung Quc. T gia thế k XIX nhà Thanh
ngày càng suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ
xm lưc ca thc dn phương Ty.
- Trong đó, 2 triu đại không phải do ngưi
Hán lp nên là triu nhà Nguyên (do người Mông C
thành lp) triu nhà Thanh (do ngưi Mãn thành
lp).
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
T thế k VII đến gia thế
k XIX, 5 ơng triều ln
cm quyn Trung Quc:
- Thi Đưng (618 - 907);
- Thi Tng (960 1279);
- Thi Nguyên (1271 1368);
- Thi Minh (1368 1644);
- Thi nhà Thanh (1644
1911).
2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường (618 - 907)
a. Mục tiêu:HS nêu đưc nhng nét chính v s thịnh vượng ca Trung Quc Dưi
thi Đưng.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, thuật dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại, sử dụng
liệu, kể chuyện,…
+ T chc cho HS làm vic nhóm/cá nhân.
- HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li đúng của HS (Biu hin v s thịnh ng ca Trung
Quc dưi thi Đưng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV t chc cho HS đọc liu thông tin
trong SGK, yêu cu hot đng nhóm:
? Trình bày nhng nét chính v s thnh
ng ca Trung Quc dưi thi Đưng ?
ớc 2, Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo,
thảo luận
GV dn dt:
? B máy nhà ớc i thời Đường được t
chức như thế nào ?
? Điểm mi ca chế độ tuyn chn quan lại i
thi Đưng là gì ?
GV kết lun: Thông qua vic m các khoa thi để
chọn người giỏi. Điu này th hin s tiến b
chính sách trng dụng người tài dưi thi Đưng.
GV chiếu hình 6.1 cho HS quan sát, yêu cu HS
kết hợp đọc tư liệu, tr li câu hi:
? Trình bày s hiu biết ca em v nhân vt lch
s đó ?
GV gii thiu k cho HS nghe mt s câu
chuyn v Đưng Thái Tông chính sách cai tr
đất nước ca ông để HS hiu thêm v con ngưi
cũng như ng cai tr đất c rt tiến b ca
Đưng Thái Tông, để HS th đánh giá đúng về
nhà vua triều đại này.Đó cũng chính do
sao chế độ phong kiến đạt đưc s thịnh vượng
dưới thi Đưng (GV nhn mnh ni dung này).
? Hãy nêu những chính sách đối ngoại của nhà
Đường ?
HS cần biết được nhà Đường luôn tìm mọi cách
mở rộng bờ cõi bằng những cuộc chiến tranh xâm
lược các nước láng giềng.
GV nhấn mạnh đến các cuộc xâm ợc ớc ta
của phong kiến Trung Quốc phi nghĩa cuối
cùng đều thất bại.
? Nhà Đường thi hành chính sách gì để phát triển
về nông nghiệp ? Chính sách đó mang lại kết quả
gì ?
- Nhà nước thihành chính sách giảm tô, thuế,
thực hiện chế độ quân điền - chia ruộng đấ cho
S thịnh vượng ca Trung
Quốc dưới thời Đường
được th hin trên tt c
các lĩnh vc:
a) V chính tr:
- Bộ máy nhà ớc được
củng cố, kiện toàn chặt
chẽ từ trung ương đến địa
phương.
- Nhà Đường xâm ợc
các nước như vùng Nội
Mông, Tây Vực, bán đảo
Triều Tiên,... giúp mở
rộng lãnh thổ Trung
Quốc.
b) V kinh tế: Phát trin
tương đối toàn din.
- Nông nghiệp: Phát triển
mạnh nhờ vào việc: giảm
tô thuế, bớt sưu dịch; thực
hiện chế độ quân điền
áp dụng những thuật
canh tác vào sản xuất như
chọn giống, xác định thời
vụ,….
- Thủ công nghiệp: Phát
triển đa dạng với các
xưởng sản xuất được tổ
chức quy lớn;
nhiều sản phẩm nổi tiếng
như: gốm sứ, lụa, giấy,
đồ đồng…
- Thương mại: Phát triển
thịnh đạt, hoạt động giao
lưu buôn bán được mở
rộng.
+ Hình thành “con đường
lụa” trên đất liền
trên biển.
+ Hình thành nhiều đô thị
lớn, tiêu biểu Trường
An…
nông dân,… Những chính sách đó đã thúc đẩy nông
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
? Thủ công nghiệp thời Đường phát triển như thế
nào ?
- Thủ công nghiệp: Phát triển đa dạng (các
xưởng sản xuất được tổ chức quy lớn với
nhiều sản phẩm nổi tiếng như gốm sứ, lụa, giấy,
đồ đồng,…).
GV chiếu hình 6.2, 6.3 cho HS quan sát, yêu cầu
HS kết hợp tư liệu SGK trả lời câu hỏi:
? Em thấy trong bức tranh ? Nội dung bức
tranh phả ánh điều gì ?
HS suy nghĩ trả lời: …
GV kể cho HS nghe một số thông tin về "con
đường lụa" (xem mục liệu tham khảo); HS
lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV chốt lại ý những biểu hiện chính về sự thịnh
vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
2.3. Mục 3. Kinh tế Trung Quốc thời Minh, Thanh
a. Mục tiêu:HS mô t đưc s phát trin kinh tế ca Trung Quốc dưới thi Minh -
Thanh.
b. Nội dung:
- GV:
+Sử dụng các phương pháp, thuật dạy học: Nêu vấn đề, tho lun nhóm, s dng
đồ dùng trc quan, s dng di sn, thuyết trình,…
+ T chc cho HS hot đng nhóm/cá nhân.
- HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr lời đúng của HS(dn chng chứng minh cho bưc phát trin
kinh tế thi Minh - Thanh).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu phiếu hc tp, yêu cu HS quan sát
hình 6.4, 6.5 kết hp thông tin SGK, tho lun
nhóm để thc hin yêu cu:
? t s phát trin ca kinh tế Trung Quc
thi Minh, Thanh theo bng mu dưi đây ?
Lĩnh vc
Biu hin ni bt
Nông nghip
Th công nghip
Thương mại
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ng dẫn; HS xác định u cu ca bài
trao đi nhóm đ hoàn thin phiếu bài tp.
GV khc sâu thêm v s phát trin ca kinh tế
dưới thi Minh - Thanh bng các hoạt động cung
cấp liệu, yêu cầu HS quan sát để tr li nhng
câu hi nh ca GV.
GV gii thiệu Hình 6.4. Đồ s men xanh trng
thi Minh:
- Đồ s men xanh trng bắt đầu đưc sn xut
ti Trung Quc t thế k XIV nhanh chóng tr
thành hàng hoá đưc người phương Ty ưa thích.
Trong nhiu thế kỉ, chúng là món đồ xut khu quan
trng ca Trung Quốc. Đến thế k XVIII, người
phương Ty mới học đưc thuật sn xut đ s
men xanh trng t Trung Quc.
Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 6.5 tr li u
hi:
? Hãy t nhng em thy trong bc
tranh ?
? Em nhn xét gì v những điều quan sát
được ?
- Dn đông đúc, buôn bán tp np, sm ut,
GV gii thiu thêm cho hc sinh v mt s đô
th tiêu biu ca Trung Quốc như: Nam Kinh, Hàng
Châu,…
? sao đến thi Minh - Thanh, mm mng
quan h bản ch nghĩa bắt đầu xut hin
Trung Quc ?
GV định ớng, HS căn c vào kiến thc đã
được làm rõ trong hot động trên và rút ra đưc:
- Thi Minh - Thanh đã xuất hiện các sở sn
xuất (công trưng th công) vi quy ngày càng
lớn, đưc chuyên môn hóa, thuê nhiu nhân công,
quan h gia ch ng vi ngưi làm thuê th hin
vic "ch xut vn", "th xut sc"; thương
nghip phát trin, thành th đưc m rộng,…
c 3: Báo cáo, thảo luận
Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập, GV yêu
cầu HS trả lời.
HS trình bày; HS các nhóm còn li theo dõi, nhn
xét, đánh giá và bổ sung cho bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV đánh giá kết qu hot đng ca HS.
GV nhn xét, b sung và cht ý:
- Nhn mnh th công nghiệp và thương nghip.
- Thi Minh - Thanh, mm mng kinh tế bản
ch nghĩa đ xut hin nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ
sc to nên ảnh hưởng, chi phi mnh m đến nn
kinh tế - xã hi Trung Quc.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
i thi Minh, Thanh
kinh tế Trung Quc phát
trin c v quy trình
độ sn xut:
- Nông nghip: Phát trin
đa dạng, quy đưc m
rng nh thc hin vic:
+ Quan tâm, chăm sóc đê
điều, thy li;
+ Đẩy mnh khai hoang;
+ Du nhp nhiu loi cây
trng mới, như: cây bông,
thuc lá….
- Th công nghip:
+ Phát trin nhiều lĩnh vực
như: in n, luyn kim, khai
mỏ, đúc tiền, dt la….
+ Sn xut th ng được t
chc theo hình thc các
xưởng của nhà ớc
nhân vi quy ngày càng
lớn, được chuyên môn hóa
s dng nhiu nhân
công.
- Thương mại: phát trin,
m rng buôn bán vi
nhiều c khu vc Đông
Nam Á, Ấn Độ….
=> Đến thi Minh - Thanh,
mm mng kinh tế bản
ch nghĩa đã dần xut hin.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội Hoạt động Hình thành
kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Nội dung:
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập.
- HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc thể trao đổi thầy/cô
giáo.
c. Sản phẩm:Đáp án đúngcủa bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu yêu cu bài tp (Bài tp 1 - SGK trang
23):
? Hãy lp bng theo mẫu ới đây đin ni
dung v tình hình kinh tế ca Trung Quc thi
Đưng và Minh, Thanh:
Lĩnh vực
Vương triều
Nông nghiệp
Thủ công
nghiệp
Thương
nghiệp
Vương triều Đường
?
?
?
Vương triều Minh, Thanh
?
?
?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, trao
đổi thảo luận, hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.
HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
đánh giá và bổ sung cho bài của nhóm bạn (nếu cần).
Lĩnh
vực
Vương
triều
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương
nghiệp
Vương triều
Đường
- Nhà nước thực
hiện:
+ Giảm thuế, bớt
sưu dịch.
+ Chia ruộng đất
theo chế độ quân
điền.
- Nhân dân áp dụng
kĩ thuật canh tác mới
vào sản xuất.
- Hình thành các
xưởng sản xuất
được tổ chức
quy mô lớn.
- Nhiều sản phẩm
nổi tiếng như:
gốm sứ, lụa,
giấy, đồ đồng…
- Hình thành
“con đường
lụa” trên đất
liền trên
biển.
- Hình thành
nhiều đô thị
lớn, tiêu biểu
Trường
An…
Vương triều
Minh, Thanh
- Hình thành “con
đường lụa” trên
đất liền và trên biển.
- Hình thành nhiều
đô thị lớn, tiêu biểu
là Trường An…
- Hình thành “con
đường tơ lụa” trên
đất liền trên
biển.
- Hình thành
nhiều đô thị lớn,
tiêu biểu
Trường An…
- Hình thành
“con đường
lụa” trên đất
liền trên
biển.
- Hình thành
nhiều đô thị
lớn, tiêu biểu
Trường
An…
Bước 4: Kết lun, nhn đnh
GV nhn xét bài làm ca HS, cht ni dung.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tiễn.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
- HS về nhà hoàn thiện bài tập.
c. Sản phẩm:Bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
? Hãy tìm hiểu về một vị vua sáng lập triều đại Trung Quốc trong giai đoạn
thế kỉ VII - XIX và giới thiệu với các bạn cùng lớp.
GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Về cách thức tìm hiểu:
+ Thông qua sách, báo.
+ Thông qua mạng Internet…
- Về nội dung:
+ Vị vua sáng lập triều đại nào ?
+ Tên vị vua sáng lập là gì ?
+ Tiểu sử của vị vua đó ?
+ Công lao của vị vua đó đối với vương triều đó trong lịch sử ?
- Khuyến khích những bài giới thiệu kết hp hình ảnh, video.
TÀI LIU THAM KHO
(1). Biện pháp nhà Đưng cai tr Trung Quc: "Khi nhà Đường đã một
giang sơn, tình hình hội trong ớc không được ổn định, trộm p, giặc đã nổi
lên khắp nơi, do đó chính quyền có phần nào không đưc bn vng. Lúc ấy Đưng
Thái Tông mới lên ngôi được 3 tháng, nhà vua Thế tình hình đó, vội hp vi qun
thần để tìm cách ngăn chặn trm cướp. Mt v đại thn khác nói: "Trộm p ngày
càng nhiu, nguyên nhân là v hình pháp không nghiêm". Đưng Thái Tông rt đng
ý vi ý kiến đó, bởi vy nhà vua h lnh cho hai v đại thần là Trưởng Tôn Vô K
Phòng Huyn Linh vi mt s quan pháp khác cùng tu sa các b lut.
Niên hiu Trinh Quán th 11 (năm 637) b lut hình s mới đưc tu sa xong
đó bộ Đưng lut ni tiếng gồm 500 điều, chia thành 12 thiên, ni dung
ràng, khúc chiết. Đó di sản v môn Lut pháp hc quan trng ca Trung Quc
ngày nay.
(Dn theo Nhng mu chuyn lch s ni tiếng ca Trung Quc,
Tp 1, NXB Thanh niên, Hà Ni, 1968, trang 113 - 118)
(2). "Chế độ quân điền quy định nhng "làng rng" rung nhiều ngưi ít,
mi thanh niên trên 18 tuổi được chia 100 mu ruộng, trong đó 20 mẫu vĩnh viễn,
thuc quyn s hu ca nông dân, còn 80 mu thuc khu phn, sau khi nông dân
chết phi tr v nhà nước. nhng "làng hp" ruộng ít người nhiu, mi thanh niên
trên 18 tui ch đưc chia 40 mu rung khu phn".
(Dẫn theo Đổng Tp Minh, Sơ lưc lch s Trung Quc, NXB Ngoại văn, Bc Kinh,
trang 89)
(3). Con đường tơ lụa:
Con đường lụa mt mạng lưới các tuyến đường thương mại đưc thành
lp khi nhà Hán Trung Quc chính thc m ca giao thương với phương Tây vào
năm 130 trưc Công nguyên, tri dài t châu Á đến Địa Trung Hi, đi qua Trung
Quc, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rp, Hy Lp và Ý.
Được mệnh danh Con đường lụa con đường này diễn ra hoạt động
buôn bán tơ lụa trong thời kì đó. Loại vải có giá trị này có nguồn gốc từ Trung Quốc,
ban đầu sự độc quyền sản xuất cho đến khi mật về cách làm ra được lan
rộng. Ngoài lụa, tuyến đường cũng tạo điều kiện cho việc buôn bán các loại vải, gia
vị, ngũ cốc, trái cây rau củ, da động vật, gỗ, kim loại, đá quý các mặt hàng
khác có giá trị.
Các tuyến đưng của Con đường lụa đưc s dụng cho đến năm 1453 sau
Công nguyên, khi Đế chế Ottoman tẩy chay thương mại vi Trung Quc và đóng ca
chúng.
Năm 2013, Trung Quốc tuyên b kế hoch s hi sinh Con đường la, kết
ni với hơn 60 quốc gia châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông.
-----------------------------
Ngày son:27/11/2022
Ngày dy:28/11 &1/12/2022
Tiết 16, 17 - BÀI 7. VĂN HÓA TRUNG QUC
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
Gii thiu nhận xét đưc nhng thành tu ch yếu của văn hóa Trung Quốc t thế
k VII đến gia thế k XIX (Nho giáo, s hc, kiến trúc,…).
2. V năng lc
a) Năng lc chung
- T ch và t hc: Khai thác đưc tài liu phc v cho bài hc.
- Giao tiếp và hp tác: Làm vic nhóm hiu qu.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề liên h
thc tin.
b) Năng lực đc thù
- Tìm hiu lch s: Giải mã các liệu lch s có trong bài dưới s hướng dn ca GV
để nm bt đưc nhng ni dung cơ bn v thành tu tiêu biu của văn hoá Trung Quốc.
- Nhn thức và tư duy lịch s:
+ Gii thiệu được nhng thành tu ch yếu của văn hoá Trung Quc t thế k VII đến
gia thế k XIX (Nho giáo, s hc, kiến trúc,...).
+ Nhận xét đưc nhng thành tu ch yếu của văn hoá Trung Quốc t thế k VII đến
gia thế k XIX.
- Vn dng kiến thc, kĩ năng đã hc:
+ Giải thích đưc sao Nho giáo li tr thành h ng thng tr trong đời sng
chính tr, xã hi Trung Quc.
+ Biết sưu tầm, chn lọc liệu, khai thác thông tin v ảnh ng ca văn hóa Trung
Quc khu vc châu Á.
3. V phm cht
Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng skhác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di
sản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu hc tp cho HS;
- Mt s tranh ảnh được phóng to (đ trình chiếu), mt s tài liu tham kho gn vi
ni dung bài hc;
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit.
2. Hc sinh
- SGK;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc và dng c hc tp theo yêu cu ca
GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS:
+ Suy nghĩ để trả thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu hỉnh ảnh 7.1 yêu cầu HS quan sát, trả lời:
? Trình bày sự hiểu biết của em về hình ảnh trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HSsuy nghĩ thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày (có thể đúng, có thể sai):
- Tượng Phật Lạc Sơn được tạc dụng trong hơn 90 năm
dưới thời nhà Đường. Với chiều cao 71 m, đây bức
tượng Phật lớn trên thế giới một trong những thành
tựu tiêu biểu về nghệ thuật điêu khắc Phật giáo của văn
hoá Trung Quốc. Năm 1996, công trình này được
UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới.
Các HS còn lại theo dõi, nhận t, đánh giá bổ sung
cho bạn (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định
Trên sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy t thế kỉ VII
đến giữa thế kỉ XIX, văn hoá Trung Quốc đạt đưc những
thành tại chủ yếu nào ? Thành tựu nào ảnh hương tới
sự phát triển của văn minh nhn loại ? Trong bài học này,
chúng ta sẽ cùng khám phá.
HS lắng nghe, tiếp nhận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mục 1. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo
a. Mục tiêu:HS giới thiệu nhận xét được về một số tưởng tôn giáo chủ yếu
của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, tho lun, vấn đáp, sử dng
đồ dùng trực quan, s dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ T chc cho HS hot đng nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li đúng ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu + phát Phiếu hc tp, yêu cầu HS đc
thông tin SGK, trao đi tho lun:
? Hãy gii thiu nhn xét v mt s ng
tôn giáo ch yếu ca Trung Quc t thế k VII đến
gia thế k XIX theo mu dưi đây:
Lĩnh vc
Thành tu
Nhn xét
Nho giáo
?
?
Pht giáo
?
?
Đạo giáo
?
?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ớng dẫn; HS xác định yêu cầu suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
Trong quá trình dạy học, GV đặt câu hỏi giải thích
thêm:
? Nêu nhng nội dung bản ca Nho giáo ?
sao Nho giáo li tr thành h ng thng tr trong
đời sng chính tr, xã hi Trung Quc ?
- Nho giáo trở thành hệ tưởng thống trị trong đời
sống chính trị, hội Trung Quốc bởi công cụ sắc
bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
GV chiếu cho HS quan sát hình 7.2. Miếu thờ Khổng Tử
(Sơn Đông, Trung Quốc):
? Hình nh cho biết em điu gì ?
HS trả lời (có thể đúng, có thể sai).
GV giới thiệu: Khng T là mt trong nhng nhà triết
hc vĩ đại nht trên thế gii, là người sáng lp Nho hc
Trung Quc. Chùa chin, ph th và lăng mộ ca Khng
T đưc gi là "Khng miếu, Khng Ph, Khng Lâm",
là tiêu chí đưc nhà vua ca các triu đại Trung Quc ra
sc tôn sùng trong suốt hơn 2000 năm qua, có địa v ni
bt trong lch s Trung Quc và văn hóa phương Đông
trên thế gii.
Khổng Miếu, Khổng Phủ Khổng Lm gọi gộp lại
"Tam Khổng" nằm thành phố Khúc Phụ - tỉnh Sơn
Đông min Đông Trung Quốc, quê hương của người
sáng lập Nho giáo Khổng T.
Khổng Miếu đưc gọi "Đệ nht miếu Trung Quốc",
nơi quan trọng để thKhổng T lớn nht Trung Quốc.
Năm 478 trước công nguyên sau khi Khổng T qua đời
hai năm, vua ớc Lỗ đ cho xy lại nhà của mình
thành ngôi chùa, tức miếu, bên trong trưng bày trang
phục vật làm lễ của Khổng T, mỗi năm đu thờ cúng.
Khổng Miếu dài hơn 1.000m, với hơn 500 gian nhà, quy
của chỉ xếp sau cụm kiến trúc cổ Cố Cung Bắc
Kinh, đưc coi mẫu mực của kiến trúc đn miếu quy
mô thời cổ Trung Quốc.
c 3: Báo cáo, thảo luận
Sau khi hc sinh tho lun xong, GV gọi đi din
tng nhóm tr li.
HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhn xét,
đánh giá và bổ sung cho bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV nhn xét và cht li ý.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
- Nho giáo trở thành hệ
tưởng thống trị trong đời
sống chính trị, hội
Trung Quốc. Hệ thống
khoa cử được mở rộng
(Thời Tùy, Đường).
- Phật giáo, Đạo giáo cũng
đóng vai trò quan trọng
trong đời sống chính tri,
hội văn hóa Trung
Quốc.
Thời Đường: Phật giáo rất
thịnh hành, được đông đảo
các tầng lớp hội tôn
sùng.
2.2. Mục 2: Văn học, sử học
a. Mục tiêu:HS giới thiệu nhận xét được về các thành tựu văn học sử học của
Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, tho lun, vấn đáp, sử dng
đồ dùng trực quan, s dụng tư liệu, k chuyn, thuyết trình,…
+ T chc cho HS hot đng nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li đúng ca HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cu HS khai thác thông tin quan sát hình
7.3 trong SGK để hoàn thin phiếu hc tp:
? Hãy gii thiu nhn xét v các thành tựu văn
hc s hc ca Trung Quc thi phong kiến theo
mu sau:
Lĩnh vc
Thành tu
Nhn xét
Văn hc
?
?
S hc
?
?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ớng dẫn; HS xác định yêu, trao đổi thảo luận,
hoàn thiện phiếu học tập.
GV nhấn mạnh hai thành tựu tiêu biểu về văn học
ảnh hưởng lớn đến sáng tác thưởng thức văn học hiện
nay, đó là thơ Đường và Tiểu thuyết chương hồi.
GV mở rộng thêm về 2 nhà thơ lớn thời Đường (Đỗ
Phủ Bạch) bằng cách chiếu hình ảnh, giới thiệu
lược về Đỗ Phủ, Bạch đọc cho HS nghe 2 bài thơ
tiêu biểu của 2 ông, sau đó cho HS trả lời câu hỏi:
? Rút ra nhận xét về 2 phong cách sáng tác khác
nhau của 2 nhà thơ này ?
? Các em đã từng đọc hoặc từng nghe về những tiểu
thuyết này chưa ? Hãy kể vắn tắt nội dung một trong
bốn cuốn tiểu thuyết đó.
Gợi ý:
+ "Thủy h" của Thi Nại Am: Kể lại cuộc khởi nghĩa
nông dn ở Lương Sơn Bạc do Tống Giang lnh đạo;
+ "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung: Miêu
tả cuộc đu tranh của ba nước Ngụy, Thục, Ngô;
+ "Ty du ký" của Ngô Tha Ân: Viết v nhà
Huyn Trang các đồ đệ tìm đường sang Ty Trúc (Ấn
Độ) ly kinh Phật;
+ "Hồng lu mộng" của Tào Tuyết Cần: Xoay quanh
chuyện tình trắc trở giữa hai anh em con cô, con cậu
Gia Bảo Ngọc và Lm Đại Ngọc, qua đó mô tả cuộc sống
nhiu mặt của một đại gia đình quý tộc thời Minh,…
GV nhấn mạnh: Đây "Tứ đại danh tác" của Trung
Quốc thời phong kiến.
GV: lớp 6, các em đ biết v M Thiên với bộ
S kí, đến đời Đường, các hoàng đế lập quan biên
soạn lịch s gọi "S quán". Đy bước tiến mới
góp phần dẫn đến sự ra đời nhiu bộ s lớn có giá trị đến
ngày nay.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày.
HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhn xét và cht li ý.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
a) Văn học: Đạt nhiều
thành tựu tiêu biểu với các
thể loại (Phú, thơ, từ, kịch,
tiểu thuyết chương hồi).
- Thời Đường: Thơ ca
phát triển đến đỉnh cao với
khoảng 2 000 nhà thơ và
50 000 tác phẩm. Tiêu
biểu: Bạch, Đỗ Phủ,
Bạch Cư Dị,…
- Từ Minh, Thanh: Tiểu
thuyết chương hồi phát
triển với nhiều kiệt c
như:
+ "Tam Quốc diễn nghĩa
của La Quán Trung.
+ "Thủy hử" của Thi Nại
Am.
+ "Tây du ký" của Ngô
Thừa Ân.
+ "Hồng lâu mộng" của
Tào Tuyết Cần.
b) Sử học:
- Trung Quốc truyền
thống biên soạn lịch sử.
- Thời Đường, quan
chép sử được thành lập
(Sử quán), nhiều công
trình lớn (26 bộ sử)
nhiều bộ bách khoa thư đồ
sộ (Vĩnh Lạc địa biển, Tứ
khố toàn thư,…)
2.3. Mục 3: Nghệ thuật
a. Mục tiêu:HS gii thiu nhận xét đưc các thành tu ngh thut tiêu biu ca
Trung Quc t thế k VII đến gia thế k XIX.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, tho lun, vấn đáp, sử dng
đồ dùng trực quan, s dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ T chc cho HS hot đng nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li đúng ca HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cu HS khai thác thông tin quan sát nh
7.4 trong SGK để hoàn thin phiếu hc tp:
? Hãy gii thiu nhn xét các thành tu ngh
thut tiêu biu ca Trung Quc t thế k VII đến gia
thế k XIX ?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ớng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời.
HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn
(nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhn xét và cht li ý.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
Ngh thut Trung Quc phát
triển đa dạng, đạt đến trình đ
cao nhiều lĩnh vực: Kiến
trúc, điêu khc, hi họa, thư
pháp, chế tác đ th công,…
Nhiu công trình kiến trúc đặc
sc tr thành biểu ng ca
văn hóa Trung Quốc như:
+ Vạn Lý Trường Thành;
+ Lu Hoàng Hc;
+ Chùa Thiếu Lâm;
+ T Cm Thành.
2.4. Mục 4: Khoa học và kĩ thuật
a. Mục tiêu:
- HS trình bày được các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc.
- HS đánh giá được tầm quan trọng của các phát minh khoa học thuật của Trung
Quốc.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, tho lun, vấn đáp, sử dng
đồ dùng trực quan, s dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ T chc cho HS hot đng nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu tr li đúng ca HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cu HS khai thác thông tin quan sát nh
7.5 trong SGK để hoàn thin phiếu hc tp:
? Trình bày các thành tựu khoa học thuật của
Trung Quốc ?
? Đánh giá tầm quan trọng của các phát minh khoa
học và kĩ thuật của Trung Quốc ?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ớng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời.
HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn
(nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhn xét và cht li ý.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
- Những phát minh khoa học,
thuật từ thời cổ đại của
Trung Quốc ảnh ởng lớn
đến lịch sử văn minh nhân
loại.
+ Nghề dệt lụa tằm, m
giấy, làm gốm,... tiếp tục được
duy trì và tiến bộ hơn.
+ Sự xuất hiện của các thành
tựu mới, như làm đồ sứ, chế
tạo thuốc súng, khai thác hầm
mỏ, chế tạo bánh lái tàu
thuyền, cải tiến la bàn đi
biển,...
+ Sự phát triển từ thuật in
khắc gỗ sang in bằng chữ rời
Trung Quốc (thế kỉ XI) giúp
gia tăng số ợng sách hoạt
động truyền bá tri thức.
+ Từ thế kỉ XI, thuốc súng bắt
đầu được người Trung Quốc
sử dụng làm vũ khí.
+ Dưới thời Tống, họ đã sử
dụng la bản đề đi biển, tạo ra
một bước tiến mới trong
thuật hàng hải.
=> Các thành tựu văn hoá của
Trung Quốc không chỉ thúc
đẩy sự phát triển của Trung
Quốc, còn ảnh hưởng
tới khu vực châu Á thế
giới.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội Hoạt động Hình thành kiếnthức
mới vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Nội dung:
- GV:Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập.
- HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy/cô giáo.
c. Sản phẩm:Đáp án đúngcủa bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao bài cho HS (Bài tp 1,2 - SGK trang 26):
1. Gii thiu các thành tựu văn hóa ch yếu ca Trung
Quc tri phong kiến ?
2. Văn hóa Trung Quốc đã những đóng góp quan
trng nào cho lch s nhân loi ?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV ớng dẫn; HS xác định yêu cầu của đbài, suy
nghĩ cá nhân để làm bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày.
HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá bổ
sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bài 1. Các thành tựu chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến:
- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Nho giáo hệ ởng thống trị trong đời sống
chính trị, xã hội Trung Quốc
- Văn học: tiêu biểu ở các thể loại: phú, thơ, từ, kịch, tiểu thuyết chương hồi.
- Sử học: truyền thống biên soạn lịch sử, được thực hiện bởi cả nhà nước
nhân.
- Khoa học, thuật: Nghề dệt lụa tằm, m giấy, làm gốm, sứ, nghệ thuật in
khắc gỗ, thuốc súng,..
- Nghệ thuật: nhiều công trình điêu khắc,...
Bài 2:
Các thành tựu văn hoá của Trung Quốc không chỉ thúc đẩy sự phát triển của
Trung Quốc, mà còn có ảnh hưởng tới khu vực châu Á và thế giới.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhn xét bài làm ca HS, cht ni dung.
HS lng nghe, tiếp thu kiến thc.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà.
- HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập.
c. Sản phẩm:Bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao bài cho HS (Bài tp 3 - SGK trang 26
? Hy sưu tầm tư liệu v ảnhng của văn hóa Trung Quốc khu vc chu Á đ gii
thiu cho thy cô và các bn cùng lp.
GV hưng dn HS v nhà thc hin (gi ý):
Tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á:
- Ảnh hưởng văn hoá tư tưởng Nho giáo:
+ Miếu thờ Khổng Tử xuất hiện vào thời nhà sau một thời gian tmiếu thờ Nho
giáo đã đượcdu nhập vào nước ta.
+ Khoa cử được tổ chức một cách quy củ hơn thời xưa rất nhiều
+ Khu vực Đông Á của Trung Quốc đã trở thành một mô hình chính của ở chế độ quân
chủ tập quyền.
+ Tầng lớp thuộc giới Nho sĩ ngày càng phát triển. Không thể không kể đến những nhà
nho như Chu Văn An, Mạc Đĩnh Chi, Trương Hán Siêu.
- Ảnh hưởng văn hoá Đông y.
- Ảnh hưởng nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc,...
TÀI LIU THAM KHO
1. Tượng Phật khắc trên núi đá cao nhất thế giới
Nằm cách thành phố Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc 160 km vphía nam, bức
tượng Lạc Sơn Đại Phật hơn 1.300 tuổi được tạc vào núi Lăng Vân là ợng Phật làm bằng đá
lớn nhất thế giới.
Bức ợng tạc một tu đang mỉm ời, dáng ngồi bình thản, hai tay để trên đầu gối,
mắt nhìn chăm chú qua sông.
Tượng cao 71 mét, phần đầu cao 15 mét, vai rộng 28 mét, lông mày dài 5,5 mét, mũi
cao 6 mét, tai dài 7 mét khả năng giữ hai người bên trong. Trong thế đứng thẳng, tượng
Phật sẽ ngang bằng với tượng Nữ thần Tự do của Mỹ. Phật ngồi ở tư thế đối xứng, tạo ra cảm
giác nhẹ nhàng, thoải mái.
Đây được cho là tượng Phật Di Lặc, đệ tử của Phật Thích Ca Mâu Ni, tượng trưng cho
sự sáng suốt hạnh phúc. Việc tôn thờ Phật Di Lặc đặc biệt phổ biến giữa thế kỷ thứ 4 và
thứ 7. Hiện nay, hình ảnh của Phật Di Lặc vẫn còn xuất hiện trong những ngôi chùa khắp
Trung Quốc và nhiều quốc gia khác.
2. Tử Cấm Thành
Tử Cấm Thành (ngày nay gọi Cố cung), được xây dựng ới triều nhà Minh trong
suốt 16 năm (từ năm 1404 đến năm 1420), toạ lạc tại Đồng Thành, Bắc Kinh.
Với tổng diện tích xây dựng 720 000 m2, 980 toà nhà được cho bao gồm
9999 phòng Tử Cấm Thành được coi quần thể kiến trúc cung điện quy lớn nhất thế
giới. Nơi đây từng hoàng cung của các hoàng đế Trung Hoa từ triều Minh đến cuối triều
Thanh, trung tắm chính trị, kinh tế, văn hoá của Trung Quốc suốt hơn 500 năm (từ năm
1420 đến năm 1924).
Năm 1987, Tử Cấm Thành được UNESCO công nhận Di sản thế giới đồng thời còn
được tổ chức này xếp vào danh sách các công trình kiến trúc cổ bằng gỗ được bảo tồn lớn
nhất thế giới.
3. Các phát minh về kĩ thuật của Trung Quốc thời Đường Tống
- Thuốc súng: Qua việc luyện thuốc trường sinh, người Trung Quốc đã tinh cờ phát
hiện thuốc súng (thế kỉ VII). Nhưng người Trung Quốc chủ yếu dùng để chế tạo pháo hoa.
` - thuật in: Năm 1044, Tất Thăng đã phát minh ra chữ in rời, chấm dứt thời kì chép
tay tốn nhiều thời gian và sức lực. Nhờ đó, đời Tống ở Trung Quốc, người ta có thể mua sách
dễ dàng với giá rẻ.
- La bàn nam châm: Ra đời giữa thế kỉ XI năm 1120 bắt đầu được sử dụng phổ
biến để đi biển.
(Ba phát minh này cùng phát minh ra giấy thời Hán của Thái Luân đã tạo nên “Tứ đại
phát minh” của người Trung Quốc)
- Đồ sứ: Thời Đường - Tống, người Trung quốc đã phát minh ra đồ sứ đạt đỉnh cao
thời Minh - Thanh.
- Tiến giấy: Ra đời khoảng cuối thế kỉ VIII, đầu thế kỉ IX. Ban đầu, người ta gọi là phi
tiền (tiền bay) vì nó nhẹ đến nỗi gió có thể thổi bay khỏi tay.
-----------------------------
Ngày son:4/12/2022
Ngày dy:7/12&8/12/2022
CHƯƠNG 3: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
TIẾT 18,19-BÀI 8: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh
- Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
- Trình bày khái quát được sự ra đời tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ thời các
vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của GV
+ Tìm kiếm, u tầm được liệu để phục vụ cho bài học thự chiện các hoạt đọng thực
hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác.
3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được đó
tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây
là đất nước nào?
- Từ câu trả lười của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ một trong những trung tâm lớn
của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa
đại. Ấn Độ đã những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó nội dung bài học
hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Điều kiên tự nhiên
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi:
? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn
Độ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS m
việc.
? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn
Độ?
-Vị trí: Thuộc khu vực Nam Á.
-Diện tích: 3.280.483 km2 (lớn thứ 7 thế giới)
-Thủ đô: Niu Đê-li
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình
bày.
GV bổ sung phần phân ch nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Điều kiện tự nhiên
- Lãnh thổ Ấn Độ thuộc
khu vực Nam Á.
+ Phía bắc dãy núi Hi-
ma-lay-a
+ Phía nam: cao nguyên
Đê Can
+ sông Hằng song
Ấn cung cấp phù sa
nước tưới cho nông nghiệp.
=> Sự đa dạng về điều kiện
tự nhiên đã tác động đến
lịch sử Ấn Độ thời phong
kiến.
2. Sự ra đời của các vương triều: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn.
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới ơng triều Gúp-ta,
Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS làm 3 nhóm thảo luận hoàn thành
bảng sau:
Nội dung
Người sáng lập
Năm ra đời
kết thúc
Vương triều
Gúp-ta
Nhóm 1
Vương triều Hồi
giáo Đê-li
Nhóm 2
Vương triều
-gôn
Nhóm 3
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi,
hỗ trợ HS làm việc.
2. Sự ra đời của các ơng
triều: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li,
-gôn
Nội
dung
Người
sáng lập
Năm
ra đời
kết
thúc
Vương
triều
Gúp-ta
San
đra Gúp
ta I
- Sáng
lập
năm
319
- Kết
thúc
năm
467
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Vương
triều Hồi
giáo Đê-
li
Người
Tuốc
- Sáng
lập
năm
1206
- Kết
thúc
năm
1526
Vương
triều
-gôn
Người
Mông
Cổ (theo
Hồi
giáo)
- Sáng
lập
năm
1526
- Kết
thúc
giữa
thế kỉ
XIX
3. Tình hình chính trị - xã hội (gộp cùng mục 5)
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình chính trị-xã hội Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Trình bày tình hình chính trị-xã hội của Ấn Độ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập.
GV giới thiệu về chế độ Cax-ta cho HS
Chế độ Cax-ta phân chia dân dựa trên sự khắc biệt về
nghề nghiệp, địa vị xã hội và tôn giáo. Ấn Độ thời phong
kiến hang trăm Cax-ta khác nhau. Mỗi Cax-ta lại
tập quán, tín ngưỡng, quy định riêng về hôn nhân, nghi
lễ.
3. Tình hình chính trị-xã
hội
- Chế độ Vác-ma chuyển
dần sang chế độ Cax-ta.
- Xuất hiện mâu thuẫn giai
cấp và mâu thuẫn dân tộc:
+ Mâu thuẫn giữa các đẳng
cấp.
+ Mâu thuẫn giữa người Ấn
Độ giáo và Hồi giáo
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân ch nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
4. Tình hình kinh tế.
a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình kinh tế Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Trình bày tình hình kinh tế của Ấn Độ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân ch nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
4. Tình hình kinh tế.
- Nông nghiệp: Đây vẫn là
nghành kinh tế chủ đạo
của Ấn Độ
- Thủ công nghiệp và
thương nghiệp: có bước
phát triển
- Chữ viết : chữ Phạn
chữ viết riêng, dùng làm
ngôn ngữ, văn tự.
- Tôn giáo : Đạo La
Môn và đạo Hin-đu
+ Kinh Vê-đa bộ kinh
cầu nguyện xưa nhất
- Nền văn học Hin-đu : sử
thi, thơ ca... ảnh ởng
đến đời sống xã hội.
- Kiến trúc : với những
công trình kiến trúc đền
thờ, ngôi chùa độc đáo.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lười của HS
d. Tổ chức hoạt động:
GV mời HS tham gia trò chơi “ Bóng bay” và phổ biến luật chơi cho HS
Học sinh: Học sinh trả lời thật nhanh câu hỏi trong vòng 15 giây ( Có thể đưa ra nhiều đáp án
liên tục cho đến khi có đáp án đúng ).
Giáo viên : Nếu học sinh trả lời đúng chỉ cần bấm vào màn hình.
Bấm vào hòn đá có biểu tượng người để qua câu tiếp theo.
Câu 1: Ai là người thống nhất đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta? - San-dra Gúp-ta I
Câu 2:Nghề gì có vai trò quan trọng và được nhà nước khuyến khích phát triển ởơng triều
Hồi giáo Đê-li? Trồng lúa
Câu 3:Vị vua nào được xem là vị vua kiệt xuất của Ấn Độ? - Acơba
Câu 4: Sau khi vương triều -gôn sụp đổ ớc đã tiến hành xâm ợc Ấn Độ? Thực dân
Anh.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn về sự phát triển của Ấn Độ dưới các vương triều.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu học sinh: Viết một đoạn văn ngắn về 1 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử của
Ấn Độ trong bài học mà em yêu thích?
-----------------------------
Ngày son:11/12/2022
Ngày dy:14/12&15/12/2022
TIẾT 20,21 - BÀI 9: VĂN HÓA ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Giới thiệu nhận xét được một số thành tựu văn hóa của Ân Độ tthế kỉ IV đến giữa thế
kỉ XIX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của GV
+ Tìm kiếm, u tầm được liệu để phục vụ cho bài học thự chiện các hoạt đọng thực
hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác.
3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên
+ Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay
- Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được đó
những thành tựu tiêu biểu về Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Những thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, văn học chữ viết, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức thực hiện
- GV cho HS xem 1 đoạn video về các thành tựu tiêu biểu của văna Ấn Độ thời phong
kiến và gọi tên những thành tựu đó.
- Dựa vào u trả lời của HS GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ một trong những trung m
lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sửnhững thành tựu văn
hóa đại. Ấn Độ đã những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó nội dung bài
học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2
SGK (4 phút), thảo luận vàhoàn thành bảng
sau:
Nhóm 1: Tôn giáo
Nhóm 2: Chữ viết
Nhóm 3: Văn học
Nhóm 4: Kiến trúc điêu khắc
Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu
Tôn giáo
Chữ viết
Văn học
Kiến trúc điêu khắc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lĩnh
vực
Thành tựu tiêu biểu
Tôn
giáo
- Ấn Độ quê hương của
nhiều tôn giáo lớn. Hin-du
giáo tôn giáo chính Ấn
Độ. Giới thời Gúp-ta Phật
giáo cũng được coi trọng.
- Ấn Độ còn nơi Hồi
giáo, Thiên Chúa giáo được
truyền bá rộng rãi.
Chữ
viết
Chữ Phạn được hoàn thiện
trở thành sở để sáng
tạo ra nhiều loại chữ khác
như chữ Hin-đi, Đê-va-na-
ga-ri…
Văn
học
Chịu nhiều ảnh hưởng của
tôn giáo, gồm nhiều thể
Tôn giáo: Đạo La Môn, đạo Phật, Hin-du
giáo
Chữ viết:Chữ Phạn.
Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong phú,
đa dạng.
Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh ởng sâu sắc
của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo,
Hồi giáo.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
loại: thơ ca, kịch, truyện
thần thoại…
Kiến
trúc
điêu
khắc
Ấn Độ nhiều công trình
kiến trúc được xây dựng
mới, cùng nghệ thuật điêu
khắc rất đặc sắc. Trong đó
nổi bật kiến trúc Phật
giáo và kiến trúc Hồi giáo.
C. Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế
kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân, trả lời câu hỏi : Em ấn ợng
nhất với thành tựu nào của nền văn minh Ấn Độ? Vì sao?
D. Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập thực tiễn về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến
giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS Tìm kiếm thông tin hình ảnh từ sách báo internet, hãy viết đoạn văn
ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời phong kiến mà em ấn tượng nhất.
-----------------------------
Ngày son:
Ngày dy:
CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Tiết 22, 23 - Bài 10. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế
kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa
sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được liệu để phục vụ cho bài học thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng.
3. Phm cht
Trân trng nhng giá tr lch s và văn hóa của cư dân Đông Nam Á.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Phiếu hc tp.
- Tranh nh v Đông Nam Á TKX-TKXVI.
- Video v mt s ni dung trong bài hc (nếu có).
2. Chun b ca hc sinh
-Sách giáo khoa Lch s và Đa lí 7
-Tranh nh, dng c hc tp theo yêu cu ca giáo viên
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ1. Khi đng xác định vấn đề
a. Mc tiêu:
- To tâm thế cho hc sinh chun b bước vào ni dung bài hc.
- Xác định được vấn đề ca bài hc.
b. Ni dung: GV chiếu cho HS xem mt s hình nh của Đông Nam Á TKX đến TKXVI
c. Sn phm
Câu tr li ca nhóm Hs
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Quan sát hình nh và tr li các câu hi sau
3. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến khu vc nào?
4. Nêu mt vài điu mà em biết v khu vc đó?
B2: Thc hin nhim v hc tp
GV: Định hướng giúp hc sinh quan sát tranh nh la chn thông tin phù hợp để tr li
câu hi
Hs: Tp trung quan sát phân tích tranh nh, thu thp thôn tin, tr li câu hi GV đã giao.
B3: Báo cáo tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt vài nhóm lên trình bày sn phm.
- ng dn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại din báo cáo sn phm nhóm
- HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh.
- Nhn xét (hot đng nhóm ca HS và sn phm), chun xác kiến thc, chuyn dn vào hot
động hình thành kiến thc mi.
- Viết tên bài, nêu mc tiêu chung ca bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thc mi
Hot đng 1: Quá trình hình thành và phát trin ca các quốc gia Đông Nam Á
a. Mục tiêu:Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
b. Ni dung:
Hs: Quan sát ợc đồ 10.1, đọc liệu SGK/34, 35 để tìm ra kiến thc mới i s ng
dn ca GV.
GV: ng dn học sinh khai thác lược đồ 10.1, đọc tư liệu SGK/34, 35 để tr li câu hi
lĩnh hội kiến thc mi. (GV s dụng thuật phòng tranh để hướng dn hc sinh hoàn thành
nhim v ca nhóm mình)
c. Sn phm:
d. T chc hot đng:
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Quan sát lưc đ 10.1 và đọc tư liệu SGK/34,
-Thế k X, thi thng nht phát trin
ca mt s quốc gia như: Cam-pu-chia, Pa-
35, em hãy: Mô t đưc quá trình hình thành,
phát trin ca các quc gia Đông Nam Á t
na sau thế k X đến na đầu thế kXVI.
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đc SGK, thu thp thông tin
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán
phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác vi
nhóm bn
B4: Kết lun, nhn đnh
Nhóm Hs đánh giá nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca các
nhóm HS, chun xác kiến thc.
gan, Sri Vi-giay-a.
-Thế k XIII, đánh du mc quan trng trên
con đưng phát trin ca các quc gia phong
kiến Đông Nam Á.
-Thế k XV, vương quc Ma-lc-ca đưc
thành lp. nhanh chóng phát trin thnh
vượng.
- T na sau thế k X đến na đầu thế k
XVI thi phát trin thịnh vượng ca
nn kinh tế khu vc
Hot đng 2: Nhng thành tu văn hóa tiêu biu
a. Mc tiêu:Gii thiu và nhận xét được nhng thành tựu văn hoá tiêu biu ca Đông Nam Á
t na sau thế k X đến na đu thế kXVI.
b. Ni dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc tài liu (Kênh ch SGK/35, 36) để tìm ra kiến
thc mi dưi s hướng dn ca GV.
GV: ng dn hc sinh khai thác tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc tài liu (Kênh ch
SGK/35, 36) đ tr li câu hi và lĩnh hi kiến thc mi.
c. Sn phm:D kiến sn phm ca hc sinh
Lĩnh vc
Thành tu
Tôn giáo
Hin đu giáo, Pht giáo, Nho giáo, Hi giáo chi phi đi sng tinh
thn và chính tr Đông Nam Á
Ch viết
Sm xut hiện trên cơ sở ảnh hưng ca ch Phn và ch Hán
(Ch Khơ-me, ch Chăm, chưa Nôm,…)
Văn hc, s hc
- Sử thi Riêm Kê (Cam-pu-chia)
- Đại Việt sử ký toàn thư (Đại Việt)
Kiến trúc - điêu khắc
Nhiều công trình nổi tiếng như: Thăng Long ại Việt), Pa-gan
(Mi-an-ma), đền tháp Ăng-co (Cam-pu-chia),…
d. T chc hot đng:
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Quan sát tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc
tài liu (Kênh ch SGK/35, 36) em hãy: Lp
Lĩnh vc
Thành tu
Tôn giáo
Hin đu giáo, Pht giáo, Nho
bng thng kê các thành tựu văn hóa tiêu
biu của Đông Nam Á từ na sau thế kì X
đến TKXVI theo mu
Lĩnh vc
Thành tu
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đc SGK, thu thp thông tin
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán
phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác vi
nhóm bn
B4: Kết lun, nhn đnh
Nhóm Hs đánh giá nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca các
nhóm HS, chun xác kiến thc.
giáo, Hi giáo chi phi đi
sng tinh thn và chính tr
Đông Nam Á
Ch viết
Sm xut hiện trên cơ sở
ảnh hưởng ca ch Phn và
ch Hán (Ch Khơ-me, ch
Chăm, chữ Nôm,…)
Văn hc, s
hc
- Sử thi Riêm (Cam-pu-
chia)
- Đại Việt sử toàn thư
(Đại Việt)
Kiến trúc -
điêu khắc
Nhiều công trình nổi tiếng
như: Thăng Long (Đại
Việt), Pa-gan (Mi-an-ma),
đền tháp Ăng-co (Cam-pu-
chia),…
HĐ3. Luyn tp
a.Mục tiêu: Hiểu biết về quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI; những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam
Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
b. Ni dung
-Da vào kiến thc va tiếp thu được đ hoàn thành bài tp trc nghim
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Từ thế kỉ XIII, người Thái di cư từ phía bắc xuống phía nam đã dẫn tới sự hình thành
của hai quốc gia nào?
A. Cham-pa và Su-khô-thay. B. Su-khô-thay và Lan Xang.
C. Pa-gan và Cham-pa. D. -giô-pa-hit và Gia-va.
Câu 2. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?
A. Thái Lan. B. Mi-an-ma. C. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 3. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?
A. Cam-pu-chia. B. Lào. C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma.
Câu 4. Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a?
A. Xu-ma--ra B. Xu-la-vê-di.
C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít) D. Ca-li-man-tan.
Câu 5. Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Phương Tây.
c. Sn phm
*D kiến sn phm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
D
C
C
d.T chc thc hin
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy hoàn thành các bài tp trc nghim sau đây (Chn câu tr li
đúng nhất)
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
Hs giơ tay nhanh nhất đ tr li câu hi
c 3. Báo cáo, tho lun
Câu tr li ca HS
c 4:Kết lun, nhn đnh
HS nhn xét bài làm ca bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
HĐ4. Vn dng
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc đã hc viết mt bài gii thiu v thành tựu văn hóa tiêu biểu
ca Đông Nam Á TKX-TKXVI.
b. Ni dung:
-Tìm tòi, m rng kiến thc v văn hóa Đông Nam Á ảnh hưởng đến văn hóa ngày nay.
-Tr li câu hi bài tp 2 trong SGK/44
c. Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh
d. T chc hot đng:
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy hoàn thành bài tp 2 trong SGK/36
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
HS thc hin nhim v thông qua s định hướng và giúp đỡ ca GV
c 3. Báo cáo, tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác vi nhóm bn
c 4:Kết lun, nhn đnh
HS nhn xét bài làm ca nhóm bn
GV đánh giá vic thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
GV hưng dn Hs chun b bài cho tiết hc tiếp theo
-----------------------------
Ngày son:18/12/2022
Ngày dy:21/12/2022
TIẾT 24 - BÀI 11: VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng Co
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của ơng quốc Cam-pu-chia.
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch s:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ tả được quá trìnhhình thành phát triển của vương quốc Cam pu chia, nhận biết
sự phát triển của vương quốc Cam pu chia thời Ăng co
+ Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của vuơng quốc Cam pu chia
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch s:
+ Xác định trên bản đồ các quốc gia Cam-pu-chia
+ Nhận xét và đánh giá sự phát triển của ơng quốc Cam pu chia thời Ăng co
+ Lập được trục thời gian các skiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của
Vương quốc Cam-pu-chia.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đ hc:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong
học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hóa thời phong kiến HS biết nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển của khu vực.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội
dung bài học qua SGK và tư liệu.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: phát triển năng lực này thông qua việc trả lời các câu
hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm cùng các bạn.
-Năng lực giải quyết vấn đề: giải thích được các vấn đề đặt ra trong thực tiễn có liên hệ
từ nội dung bài học.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước: có tinh thần đoàn kết gắn bó giữa các nước
- Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Cam-pu-chia..
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu nội dung các kênh
hình trong bài, lược đồ ĐNA thế kỷ XIII - XV.
- Lược đổ Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á treo tường hoặc file trình chiếu
- Tranh, ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hoá của Cam-pu-chia.
- Phiếu học tập cho HS
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
- Tranh ảnh, tư liệu và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Thông qua xem video, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Nội dung: Trực quan, phát vấn.
- Sản phẩm: HS nêu vài hiểu biết về Ăng co vát
-Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏinêu hiểu biết của em về Angkor?
https://drive.google.com/file/d/1aIP704LVatms5HNf96gdDzBc-
0HMTPwE/view?usp=sharing
Trong khoảng từ thế kỷ 9 đến thế kỷ 13, các vị vua của Đế quốc Khmer đã cho xây dựng
hàng loạt công trình kiến trúc đồ sộ để vinh danh chính mình lẫn kinh đô Angkor, trong đó,
3 ngôi đền rực rỡ nhất Bayon, Ta Prohm Angkor Wat. Đặc biệt, Angkor Wat được
coi một siêu tuyệt tác của nền nghệ thuật Khmer. đã trở thành biểu ợng của
Campuchia, xuất hiện trên quốc kỳ điểm thu hút du khách ng đầu đất ớc chùa
tháp. Vậy thời phong kiến ơng quốc này phát triển như thế nào? Hôm nay chúng ta
cùng học bài 8
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quá trình hình thành, phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia
- Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích tổ chức
cho học sinh trả lời các câu hỏi để thấy được trình phát triển của vương quốc Campuchia và
vận dụng vẽ được trục thời gian. Học sinh tìm hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, đối ngoại
(quá trình mở mang lãnh thổ) của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co từ đó rút ra nhận xét
- Sản phẩm: câu trả lời của HS và vẽ được sơ đồ trục thời gian
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự hình thành
phát triển của Cm-pu-chiatừ thế kỉ IX đến
thế kỉ XVI.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu về vị trí địa của đất ớc Cam
pu chia trên bản đồ
- GV nhắc lại sự hình thành nhà nước Phù Nam,
Chân lạp sau đó yêu cầu HS Đọc thông tin
tư liệu, hãy:
- Trình bày quá trình hình thành, phát triển của
Vương quốc Cam-pu-chia từ thế kỉ IX đến thế
kỉ XVI.
- Vẽ trục thời gian thể hiện sự phát triển của
vương quốc Cam pu chia
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
* Nhiệm vụ 2: HS tìm hiểu về tình hình phát
triển của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV thể cho HS quan sát hình ảnh Biển Hồ,
hổ Ba-ray giới thiệu thêm thông tin, cũng
như cho HS chỉ trên lược đổ thời kì mà Vương
quốc Cam-pu-chia phát triển đến đỉnh cao: mở
rộng sang vùng hạ lưu sông Chao Phray-a
(Thái Lan ngày nay), trung u sông Công
(Lào ngày nay), Chăm-pa,..
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về tình hình phát
triển của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co
bằng các câu hỏi công não thông qua hoạt
động nhóm?
- - Nhóm 1 3: Tình hình chính trị ơng quốc
Cam-pu-chia thời Ăng co như thế nào?
- - Nhóm 2 4: Kinh tế vương quốc Cam-pu-
chia thời Ăng co phát triển như thế nào?
- - Nhóm 5 6: Vương quốc Cam-pu-chia thời
Ăng mở rộng lnh thổ ra sao?
- - Nhóm 7 8: Em nhận xét v sự phát
triển của vương quốc Cam pu chia thời kỳ Ăng
co?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
a. Cam-pu-chia từ thế kỉ IX
đến thế kỉ XV.
- Năm 802, vua Giay-a-vác-man
II thống nhất nh thổ, đổi tên
nước là Cam-pu-chia.
- Từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV:
Thời Ăng-co - thời phát
triển rực rỡ nhất của ơng
quốc Cam-pu-chia.
- Đến thế kỉ XV, do sự tranh
giành quyền lực giữa các phe
phái sự tấn công của người
Thái đã khiến cho ơng quốc
Cam-pu-chia suy yếu. Người
Khơ-me phải chuyển kinh đô từ
Ăng-co về phía nam Biển Hồ
(Phnôm Pênh ngày nay).
b. Sự phát triển của Cam-pu-
chia thời Ăng-co.
* Chính trị:
- Xây dựng nhà nước quân chủ
chuyên chế tập quyền.
- Đất ớc được thống nhất
ổn định
* Kinh tế:
+ ớc phát triển nhất
nông nghiệp. Triều đình rất
quan tâm đến thuỷ lợi như đào
nhiều hồ, kênh máng để trữ
nước điều phối nước ới
như hổ Ba-ray Tây, Ba-ray
Đông,...
+ dân ngoài sản xuất nông
nghiệp còn đánh bắt Biển
Hổ, khai thác lâm thổ sản, làm
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
- GV giới thiệu về kinh tế khu vực biển Hồ
- GV giới thiệu bản đồ Campuchia thời kỳ Ăng
co mở rộng
các nghê' thủ công như đồ trang
sức, chạm khắc phù điêu,..
+ Đặc biệt thương mại, buôn
bán với Trung Quốc các
quốc gia láng giềng
* Đối ngoại:Tiến hành chiến
tranh, mở rộng ảnh ởng tới
các khu vực thuộc lãnh thổ Lào
Thái Lan ngày nay, trở thành
một thế lực hùng mạnh khu
vực Đông Nam Á
* Nhận xét: Thời Ăng-co
thời phát triển thịnh đạt nhất
của Vương quốc Cam-pu-chia.
Dưới thời này, ơng quốc
Cam-pu-chia trở thành một
trong những quốc gia hùng
mạnh ở Đông Nam
2. Văn hóa Cam-pu-chia
- Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá cua vuơng quốc Campuchia
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, thảo luận, phát vấn, thuyết trình, phân
tích tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi để thấy được văn hoá tiêu biểu của Campuchia
- Sản phẩm: Hoàn thành đưc phiếu học tập v bảng thống kê các thành tựu văn hóa của
Cam-pu-chia
- Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk quan sát các
hình ảnh
Hoàn thành bảng thốngvề những thành tựu
văn hoá tiêu biểu của vươg quốc Cam pu chia
Lĩnh vực
Thành tựu
Tín ngưỡng, tôn
giáo
Chữ viết, văn học
Kiến trúc, điêu
khắc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ tín ngưỡng phồn thực, tục
cầu mưa…
+ Hin-đu giáo Phật giáo tiếp
tục phát triển.
- Chữ viết, văn học:
+ Chữ Phạn và chữ Khơ-me.
+ Văn học: văn học dân gian
văn học viết với các truyện thần
thoại, truyện ời… ngày càng
phong phú.
- Kiến trúc- điêu khắc
+ Phát triển trên sở chịu ảnh
hưởng đậm nét của Phật giáo
+ Kiến trúc độc đáo như Ban-y
Srêi, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
-
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự hình thành các vương quốc Cam pu chia
- Nội dung: GV tổ chức trò chơi ngôi sao may mắn để HS trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
- Sản phẩm:đáp án câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện
GV sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Thời kì phát triển huy hoàng của Vương quốc Cam-pu-chia là
Thời kỳ Ăng co.
Câu 2: Lãnh thổ Cam-pu-chia được mở rộng nhất dưới thời vua
Giay-a- Vác-manVII
Câu 3. Quần thể đền Ăng co là di tích nổi tiếng của vương quốc nào?
Cam-pu-chia
Câu 4. Năm 802, vị vua nào đã lãnh đạo người Khơ-me giành độc lập thống nhất lãnh
thổ?
Giay-a-Vác-manII
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Chứng minh “thời Ăng-co” thời phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-
chia?
Câu 2: Hãy đóng vai một ng dn viên du lch và giới thiệu một di sản văn hoá của
Cam-pu-chia thời kì này để giới thiệu với bạn hoặc trước lớp.
Những nội dung quan trọng khi giới thiệu: - Tên di sản đó? - Nét đặc sắc của di sản. -
Vì sao lại ấn tượng về di sản đó? - Những giá trị của di sản đó
Dự kiến sản phẩm:
1. Nói Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co một trong các vương quốc phát triển hùng
mạnh trong khu vực Đông Nam Á thế kỉ X- XV vì:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
- Thương mại phát triển, buôn bán với Trung Quốc và các nước láng giềng.
Mở rộng lãnh thổ về phía đông: tiến đánh Cham-pa, trung hạ lưu sông Nam (Thái
Lan), trung u sông Công (Lào), tiến đến bắc bán đảo Lai Thế kỉ X XII,
Campuchia trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam
Á.
Kinh đô Ăngco với đền tháp đồ sộ như Ăng co Vát, Ăng co Thom.
2. HS có thể giới thiệu về Ăngcovat hoặc Ăng co thom
- Xây dựng khi nào? ở đâu? Mục đích?
- Xây dựng như thế nào?
*GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà
- Về nhà học bài đầy đủ
- Đọc và tìm hiểu bài Ôn tập các nội dung đã học
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
Tiết 17 – ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới.
2.Năng lực:
- Vận dụng kiến thức đã học làm những bài tập.
- Biết lập bảng hệ thống, niên biểu.
- Rèn các kĩ năng tổng hợp, so sánh, lập niên biểu.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ.
- Giấy A4 làm phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Phong kiến Châu Âu và Châu Á giông và khác nhau ở điểm nào?
Giống:
- Cơ sở kinh tế : Đều là sản xuất nông nghiệp với chăn nuôi và nghề thủ công.
- Cơ cấu xã hội: đều phân chia thành 2 giai cấp.
- Thể chế NN: Đều là nhà nước quân chủ.
Khác:
PHONG KIẾN CHÂU Á
PHONG KIẾN CHÂU ÂU
Thời gian hình
thành phát triển
và suy vong
Hình thành sớm, phát triển chậm,
suy vong kéo dài.
Hình thành muộn, phát triển nhanh,
suy vong sớm -> chủ nghĩa tư bản ra
đời ngay trong lòng xã hội phong kiến.
Cơ sở kinh tế
Bó hẹp trong các
Bó hẹp trong các lãng địa
Cơ cấu xã hội
Tên gọi: Địa chủ và nông dân
lĩnh canh
Tên gọi: Lãnh chúa và Nông nô
Bài 2: Trắc nghiệm.
Câu 1: Phong kiến Trung Quốc hình thành vào thời kì?
A- Thời Hán
B- Thời xuân thu – chiến quốc.
C- Thời Tần
D- Thời Tần – Hán.
Câu 2: Vương triều do người An thành lập là?
A- Vương triều Gup Ta.
B- ơng triều hồi giáo Đê Li.
C- ơng triều Mô Gôn.
D- Vương triều Gup Ta và Mô Gôn.
Câu 3:Đông Nam Á được gọi chung là 1 khu vực là?
A- Vì cùng nằm trong hiệp hội ASEAN.
B- Cùng hình thành trong 1 thời gian.
C- Có những nét chung về điều kiện tự nhiên kinh tế. Có vị trí chiến lược quan trọng.
D- Cả 3 đều đúng
Câu 4: An Độ đước coi là trung tâm văn hóa của nhân loại vì?
A- Văn hóa An Độ hình thành sớm, phát triển cao.
B- Có chữ Phạn và các công trình kiến trúc độc đáo.
C- Văn hóa An Độ được nhiều nước tiếp thu.
D- Văn hóa An Độ được ra đời sớm, phát triển phong phú, đa dạng, ảnh hưởng tới nhiều
nước và có nhiều thành tựu được sử dụng đến ngày nay.
Bài 3: Điền thế: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Xã hội phong kiến Châu Á hình thành ……………… phát triển …………………
nhưng thời gian ……………… kéo dài đến khi bị thực dân phương Tây xâm lược.
- Còn phong kiến Châu Au hình thành tương đối ………………… thời kì Hán thịnh
………………… giai đoạn ……………… thúc nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.
3.Củng cố – dặn dò:
4. Câu hỏi và bài tập: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và
phương Đông?
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
Tiết 18 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến 9
- Đánh giá việc nhận thức của học sinh qua bài làm
2. Phẩm chất :
Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài
3.Năng lực:
Rèn kỹ năng ghi nhớ sự kiện, phân tích, so sánh.
II. CHUN BỊ:
1. Giáo viên: Đ kiểm tra, đáp án, biu đim.
2. Hc sinh: Ôn tp
III . TIN TRÌNH DY HC:
1.n đnh t chc:
2. Kim tra: Phát đ cho HS ( Đ và Đ/a đã lưu trong S lưu đ kim tra).
3. Hot đng bổ sung:
- V xem li cácu tr li trong bài kiểm tra của các em đt đưc bao nhiêu và phn nào chưa trả li
đưc c gắng tìm đáp án đ nắm cht ni dung li.
- Xem trưc bài 13: Công cuc xây dng và bo v đất nước thi Ngô-Đinh-Tiền Lê (939-1009)
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
Tiết 28 - Bài 12: VƯƠNG QUỐC LÀO
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương Quốc Lào.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội
dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi
của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành phát triển của
vương quốc Lào.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học.
3. Về phẩm chất:
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng sự gắn lâu đời
của các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt nam với Lào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: cho HS quan sát hình ảnh trong SGK nêu câu hỏi:
HS quan sát hình ảnh, làm việc CĐ để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng, chưa đủ, GV khuyến khích, động viên để dẫn
dắt HS vào bài mới
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh đầu bài học và đặt câu hỏi:
? Công trình này được xây dựng vào thời kì nào? Em hãy chia sẻ một số hiểu biết
của bản than về đất nước Lào thời kì đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành, phát triển của Vương quốc Lào.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.39
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? 1. Giới thiệu quá trình hình thành, phát triển
của Vương quốc Lào thời Lan Xang (TK XIV-
XVII)
?2. Đánh giá sự phát triển của Vương quốc Lào
thời Lan Xang
- Thời gian: 5 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo
sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
- Quá trình hình thành, phát triển
của Vương quốc Lào thời Lan
Xang (thế kỉ XIV-XVII):
+ Quá trình định của người
Lào Lùm lưu vực sông Mê
Công sự phát triển của nông
nghiệp trồng lúa đã đưa đến
những biến đổi lớn về kinh tế,
chính trị, hội trên vùng đất o
ngày nay.
+ Trên sở các xiềng , ờng
cổ năm 1353, thủ lĩnh Phà Ngùm
lập ra Vương quốc Lan Xang
(nghĩa Triệu Voi). Sự kiện đánh
dấu mốc mở đầu của lịch sử ớc
Lào. ơng quốc Lan Xang tồn
tại từ năm 1353 đến năm 1707.
+ Các vua Lan Xang chia đất
nước thành các ờng đặt các
chức quan cai trị, xây dựng quân
đội do vua chỉ huy. Các thủ lĩnh
địa phương quyền lực lớn. V
kinh tế, người Lào chủ yếu canh
tác lúa ơng, lúa nước, săn bắn,
đánh cá, chăn nuôi,trồng cây ăn
quả, khai thác lâm sản, vàng bạc,
dệt vải.
- Đánh giá sự phát triển của
Vương quốc Lào thời Lan
Xang: Giai đoạn thịnh đạt vào thế
kỉ XVI - XVII, Lào một vương
quốc lớn u vực sông
Công, có quan hệ hoà hiếu với các
nước láng giềng, như Đại Việt,
Lan na,..
2. Văn hóa Lào
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc
Lào.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin và quan sát H12.2 trong SGK
Tr.41
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương
quốc Lào thời Lan Xang (TKXIV-XVII)?
- Thời gian: … phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận luận
nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
Các thành tựu văn hóa tiêu biểu
của Vương quốc Lào thời Lan
Xang (thế kỉ XI XVII):
- Phật giáo quốc giáo của Lan
Xang, ảnh ởng sâu sắc tới
đời sống chính trị, hội cơ
sở thống nhất các tộc người Lào.
- Về chữ viết văn học, bên
cạnh chữ viết Ấn Độ, chữ Lào
được sáng tạo sử dụng phổ
biến từ thế kỉ XIV XV. Trên cơ
sở đó, nhiều tác phẩm văn học đã
ra đời, như truyện thơ Phạ-lắc
Phạ-lam, truyền thuyết Khún Bu-
lôm.
- Kiến trúc và điêu khắc Lan Xang
cũng nổi tiếng với những công
trình, như cung điện hoàng gia,
chùa Thạt Luổng, Phra Keo, t
Xiềng Thong,...
- Ngoài ra người Lào cũng ưa
thích âm nhạc, ca múa nhiều
loại hình sân khấu, trong đó có
hoạt động diễn ớng các bộ s
thi.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
? Khái quát sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang ở các TKXIV-XVII trên
các lĩnh vực: chính trị, kinh tế và văn hóa
c) Sản phẩm:
Sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang các thế kỉ XIV - XVII trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế và văn hoá:
- Về chính trị: các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường đặt các chức quan cai trị.
xây dựng quân đội do vua chỉ huy. Các thủ lĩnh địa phương có quyền lc lớn.
- Về kinh tế: người Lào chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá, chăn nuô
trồng cây ăn quả, khai thác lâm sản, vàng bạc, dệt vải.
- Về văn hoá:
+ Phật giáo là quốc giáo của Lan Xang, có ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống chính trị, xã hội
là cơ sở thống nhất các tộc người Lào.
+ Về chữ viết văn học, bên cạnh chữ viết Ấn Độ, chữ Lào được sáng tạo sử dụng phổ
biến từ thế kỉ XIV XV. Trên sở đó, nhiều tác ph văn đã ra đời. như truyện thơ Phạ-lắc
Phạ-lam, truyền thuyết Khủn Bu-lôm.
+ Kiến trúc và điêu khắc Lan Xang cũng nổi tiếng với những công trình, như cung điện hoàng
gia, chùa Thạt Luổng, Phra Keo, Vát Xiềng Thong,...
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS thực hiện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi ng, của di
tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập. Hãy viết một đoạn văn giới thiệu chùa Thạt Luông dựa trên các từ khóa: Lan Xang,
vua Xệt-tha Thê-lạt, Viêng Chăn, Phật giáo.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS Lựa chọn một trong những thông tin trên internet để hoàn thành bài tập
Lịch sử hình thành
Chùa Thạt Luông được thiết kế phỏng hình nậm ợu, thay thế cho tàn tích của
ngôi đền Ấn Độ xây dựng từ thế kỷ 13. Đến thế kỷ thứ 19, ngôi chùa bị hại và bị phá hủy
do cuộc chiến xâm lăng của người Thái chính quyền gần đây đã cho khôi phục lại quy
hoạch thành không gian tôn giáo và điểm tham quan nổi bật.
Theo kể lại thì năm 236 lịch Phật giáo, 5 nhà sư người Lào trên đường từ Ấn Độ trở v
đất ớc họ đã mang chiếc xương đầu gối của Đức Phật về, thuyết phục Mường Viêng
Chăn xây dựng ngôi tháp Đại Phật Tích lưu giữ xá lợi Đức Phật.
Bên trong ngôi chùa rát vàng này u giữ mộ sợi tócnhiều lợi của Đức Phật.
Ngoài ra, Thạt Luông còn là kho tàng châu báu ngọc ngà của quốc gia.
Kiến trúc ngôi chùa Thạt Luông
Ngôi chùa này bao gồm các công trình: tòa tháp chính cao 45 thước, các tháp phụ bao
quanh và sơn thếp vàng.
tháp Thạt Luông cũng chính tháp trung tâm của chùa với phần chân tháp rộng
90m2, cao 45m. Trung tâm của tòa tháp một khối uy nghi trang nhã ơn lên trời cao
như một mũi tên.
Phần chân của tháp chính được thiết kế như một đài sen vuông đang thế bung nở
những cánh vàng ra bốn phía. Chân bvới những nấc vuông xếp tầng, thu nhỏ dần khi n
cao rồi lạp phình ra giữa thành một gờ nổi lớn, làm điểm tựa cân bằng cho thân bầu tháp
bên trên.
Thiết kế tháp chính biểu thị cho 3 cấp độ trong Phật gióa là dục giới, sắc giới và vô sắc
giới. Trên bức ờng xung quanh những bức điêu khắc tỉ mỉ tinh xảo cũng hình ảnh
mô tả cho các giai đoạn trong đời của Đức Phật.
Xung quanh ngôi tháp chính được trang trí với 332 hình bồ đề ch điệu. 30 tháp
nhỏ xung quanh hình ảnh Đức Phật Thích ca trải qua 30 năm tu hành gian khổ. Các tháp
nhỏ đắp hàng chữ Bali nổi chính là lời răn dạy trong Đức Phật.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:
CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XV
Tiết 29,30,31 - BÀI 13:
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC THỜI NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ
(939 1009)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được.
1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về thời Ngô.
- Trình bày được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ lĩnh sự thành lập của
nhà Đinh.
- Nắm được thời Đinh-Tiền bộ máy nhà ớc đã được xây dựng ơng đối hoàn
chỉnh, đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hoá phát triển
- Nắm được cuộc kháng chiến chống quân xâm ợc Tống của Hoàn đập tam âm
mưu xâm lược của nhà Tống lần thứ nhất.
- Đánh giá được công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Hoàn trong công cuộc
củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng đất nước về đời sống, kinh tế xã hội.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Làm việc đc lập để gii quyết vấn đề bài hc, tích cc
thc hin nhng công vic ca thy cô giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Học sinh tích cực trao đổi nội dung để hoàn nội dung
học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét
nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến gii quyết yêu cu ca nhim v hc tp.
* Năng lực chuyên biệt
-Tìm hiểu lịch s: Khai thác s dụng được thông tin liệu kênh ch, kênh hình
trong SGK đ tìm hiu tổ chức bộ máy nhà ớc thời Ngô, Đinh, Tiền về quá trình xây
dựng đất nước và tổ chức bộ máy, đời sống kinh tế văm hóa thời Đinh Tiền Lê.
- Nhn thức duy lịch s: tả được tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời
Tiền Lê.
- Vn dng KT- KN đ hc:Vn dng kiến thc b máy triu đình trung ương thời Tin Lê
liên h vi t chc b y nhà c thi nay.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, bảo vệ nền độc lập dân tộc
- Nhân ái: Yêu quý các nhân vật lịch sử có công lao xây dựng Đất nước
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ và phát huy công lao của các anh hùng dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài
học.
b)Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh đọc, hiểu tư liệu phần 4.1 và quan sát bảng hỏi trên màn hình
K
W
L
Nêu những điều em đã
biết về nhà Ngô Đinh
Tiền Lê.
Nêu những điều em muốn
biết về nhà N Đinh
Tiền Lê.
Những điều em rút ra
được sau khi học về nhà
Ngô Đinh Tiền Lê.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận cá nhân/cả lớp và trả lời câu hỏi:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, giành lại được độc lập, Ngô Quyền đã
chấm dứt hơn 10 thế ki bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Nền độc lập và tự chủ được
giữ vững, nhưng vận mệnh đất nước thường xuyên bị lâm nguy bởi các thế lực cát cứ
và âm mưu xâm lược của phong kiến phương Bắc, các vua thời Ngô Đinh Tiền Lê
đã làm gì để chấm dứt cát cứ, củng cố nền độc lập còn non trẻ và chống phong kiến
phương Bắc? Đời sống văn hóa - xã hội thời này có gì nổi bật, chúng ta hãy cùng nhau
đi tìm hiểu bài nhé!
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Những nét chính về thời Ngô
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được Ngô Quyền y dựng nền độc lập nhất về
tổ chức nhà nước.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK
? Nêu những việc làm của Ngô Quyền sau chiến
thắng Bạch Đằng?
+ Bỏ chức tiết độ sứ của chính quyền phong kiến
phương Bắc
+ Thiết lập triều đình mới
+ Quy định lễ nghi trong triều đình sắc phục
của quan lại
? Những việc làm trên của Ngô Quyền có ý nghĩa
gì?
GV bổ sung: ông muốn xây dựng một quốc gia
độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước khác.
- Gv: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước triều Ngô?
Vai trò của nhà vua ntn?
-> đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc
chính trị, quân sự, ngoại giao
- Gv: Em nhận xét về bộ máy nhà nước
tình hình kinh tế văn hóa thời Ngô?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo
sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
+ Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi
vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Ý nghĩa: Chấm dứt sự thống trị
của phong kiến phương Bắc, mở
ra nền độc lập lâu dài của dân tộc.
- Tổ chức bộ máy nhà nước
Vua
Quan văn Quan võ
Thứ sử các châu
- Nhận xét: Đất nước được yên
bình, văn hóa được phục hồi tạo
điều kiện cho sự phát triển sau này
2. Sự thành lập của nhà Đinh.
a) Mục tiêu:
- Tình hình chính trị cuối thời Ngô
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ lĩnh
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 4 phút
Nhóm 1 + 2 + 3: Nêu nguyên nhân loạn 12 sứ
- Năm 944 Ngô Quyền mất, chính
quyền suy yếu
quân?
Nhóm 4 + 5 + 6: Nêu hậu quả của tình trạng
loạn 12 sứ quân?
- Gv: Cho HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi
? Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân như thế
nào?
? Nhờ đâu ông dẹp được loạn của 12 sứ
quân?
? Em hãy nhận xét công lao của Đinh Bộ Lĩnh
đối với nước ta trong buổi đầu đọc lập?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận
luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một
bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập,
tự chủ ; khẳng định chủ quyền quốc gia (đặt tên
nước, không dùng niên hiệu phong kiến phương
Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...). Tạo
điều kiện để xây xựng đất ớc vững mạnh
chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học
tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
->đất nước loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ Hoa
Lư, liên kết một số sứ quân, cùng
nhân dân dẹp loạn.
- 967 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất
nước
->Thống nhất đất nước, tạo điều
kiện xây dựng đất ớc chống
ngoại xâm
3. Tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê
a) Mục tiêu: Nắm được tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS quan sát
phần 3 SGK và trả lời cu hỏi
- Nhiệm vụ 1:
? Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?
- Gv: Đại: lớn, Cồ: lớn -> ớc Việt to lớn ý
đặt ngang hàng với Trung Quốc.
? Đinh Bộ Lĩnh đã tổ chức nhà ớc như thế
nào?
? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh ý nghĩa
ntn?
- Nhiệm vụ 2:
- Gv: Cho hs thảo luận nhóm
- Nhóm 1,2:Nhà Tiền Lê được thành lập trong
hoàn cảnh nào ?Vì sao Lê Hòan được suy tôn
lên làm vua ?
- Nhóm 3,4: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Tiền
Lê?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận
luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV giảng thêm về cái chết của Đinh Tiên
Hoàn, mở rộng v hành động của thái hậu họ
Dương.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng
đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt,
đóng đô tại Hoa Lư
- Quy định cụ thể cấp bậc quan
văn, võ, tăng đạo.
=> ổn định hội, đặt sở xây
dựng đất nước.
-Năm 979 Đinh Bộ Lĩnh bị giết
nội bộ lục đục
-Nhà Tống lăm le xâm lược
Lê Hoàn được suy tôn lê làm vua.
Tổ chức chính quyền nhà Tiền Lê
Trung ương
VUA
Q. VĂN
Q. VÕ
TĂNG. Q
ĐẠO . Q
Địa phương
LỘ
PHỦ
QUAN ĐẠI THẦN
CHÂU
4. Đời sống xã hội và văn hóa.
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu:HS nắm được các giai tầng trong xã hôi và và một số nét trong đời
sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức qua tc quan và đàm thoại
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK để trả lời câu hỏi.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
GV giới thiệu sơ đồ các tầng lớp xã hội
Vua
quan văn - quan võ - nhà sư
(nông dân - thợ thủ công -t. nhân - địa chủ)
Tầng lớp nô tì
- HS quan sát trả lời
GV gợi ý.
- Xã hội có những tầng lớp nào ?
- Tầng lớp thống trị bao gồm những ai ?
- Những người nào thuộc tầng lớp bị trị ?
- Đời sống văn họ ntn ?
- Vì sao các nhà sư được trọng dụng?
- Nghệ thuật kiến trúc ra sao ?
- Đời sống tinh thần ntn ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ nhân thảo luận
luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
học sinh.
GV kết luận:GV giải thích.... lồng ghép giáo
dục học sinh ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân
a. Xã hội: Chia thành ba tầng lớp
- Tầng lớp thống trị gồm vua, quan
văn, quan võ (cùng một số nhà sư)
- Tầng lớp bị trị đa số nông dân
tự do, cày ruộng công làng xã
- Tầng lớp cuối cùng (số
lượng không nhiều).
b. Văn hóa:
- Giáo dục chưa phát triển.
- Đạo Phật được truyền rộng rãi.
Nhà sư được coi trọng.
- Chùa chiền được xây dựng nhiều
- Các loại hình văn hóa nhân gian
khá phátnhư đua thuyền, đánh đu,
đấu vật
tộc.
GV kể thêm về nhà sư Đổ Thuận.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
5.Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê năm 981
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu:HS nắm được hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến
chống Tống thời Tiền Lê
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức qua tc quan vấn đáp đàm
thoại
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS quan sát
SGK và trả lời câu hỏi, quan sát lược đồ
Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
- Quân Tống xâm ợc nước ta trong hoàn cảnh
nào ?
-GV treo ợc đồ tường thuật diễn biến cuộc
kháng chiến chống Tống.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ:
- Hỏi: Thắng lợi này có ý nghĩa gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện các yêu cầu:
-GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và trình
bày diễn biến.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-GV chuẩn xác kiến thức và trình bày diễn biến
a) Hoàn cảnh:
-Nhà Đinh rối loạn Nhà Tống
đem quân xâm lược.
b) Diễn biến.
- Năm 981 quân Tống xâm lược
nước ta bằng 2 đường thuỷ và bộ.
- Hoàn trực tiếp chỉ huy cuộc
kháng chiến
c) Kết quả:
- Tướng giặc Hầu Nhân Bảo bị
giết.
- Cuộc kháng chiến thắng lợi
d) Ý nghĩa:
-Khẳng định quyền làm chủ đất
nước.
-Đánh bại âm mưu xâm lược quân
Tống.
bằng lược đồ
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp cng c kiến thc:
nước ta bui đầu độc lp.
b) Ni dung:
GV dùng h thng câu hi trc nghim khách quan, t lun yêu cu hc sinh chn
đáp án đúng (trắc nghim).
HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c) Sn phm:Kết qu bài làm ca HS
d) T chcthc hin
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS.
B2: Thc hin nhim v
- HS xác đnh yêu cu ca đ bài và suy nghĩ cá nhân đ làm bài tp
- GV hưng dn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tp
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bn.
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét bài làm ca HS.
Câu 1. B máy nhà nưc thi Ngô, các địa phương do ai đứng đầu?
A. Vua. B. Các quan văn.
C. Các quan võ. D. Các quan th s.
Câu 2. ‘Loạn 12 s quân’’ gây ranguy cơ ln nht cho đt nưc là?
A. Kinh tế suy sp. B. Ngoại xâm đe dọa.
C. Nhân dân đói khổ. D. Đất nưc bt n
Câu 3.Thi nhà Ngô giúp việc cho vua đưc gi là gì?
A. Quan văn, nô tì. B. Quan võ, gia nhân.
C. Quan võ, nô l. D. Quan văn, quan võ.
Câu 4. Vic làm nào dưi đây ca Ngô Quyn chng t ông nêu cao ý chí xây dng
chính quyền độc lp?
A. Bãi b chc Tiết đ s. B. Đóng đô ở c Loa.
C. Xưng vương. D. Lập triều đình quân chủ.
Câu 5. Công lao to ln ca Ngô Quyn là;
A. Đt nn móng xây dng chính quyền độc lp
B. Thng nht toàn vn lãnh th.
C. Chm dt lon 2 s quân.
D. Đánh tan quân xâm lưc.
Câu 6: Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ca mình đâu để dp lon 12 s quân
A. Hoa Lư ( Linh Bình) B. Phong Châu
C. Tiên Lãng D Tiên Du
Câu 7.Đinh Tiên Hoàng lên ngôi vua đặt tên nưc là gì?
A.Đi Vit.B.Đi C Vit.
C.Đi C Vit. D.Đi Vit.
Câu 8. Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nưc ta phi đi phó vi giặc xâm lưc nào?
A. Nhà Minh Trung Quc B. Nhà Hán Trung Quc
C.Nhà Đường Trung Quc D.Nhà Tng Trung Quc
Câu 9. Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đt niên hiu là gì?
a.Năm 980.Niên hiu Thái Bình
b. Năm 979 Niên hiệu Hưng Thng
c. Năm 980 Niên hiu Thiên Phúc.
d. Năm 981. Niên hiệu ng Thiên
ĐÁP ÁN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp
án
D
B
D
D
A
A
B
D
C
Bài 2. Hãy hoàn thin các thông tin ct s kin (A) (thi Ngô Đinh Tin Lê)
tương ứng vi ý nghĩa (B) theo ni dung dưi đây:
S kin (A)
Ý nghĩa (B)
a
?
M đầu thi kì dng nền đc lp.
b
?
Khi xưng quá trình thng nht đt nưc.
c
?
Nền độc lp ca đt nưc đưc gi vng.
Sn phm
S kin (A)
Ý nghĩa (B)
a
Năm 939, Ngô Quyền
xưng vương, bỏ chức
Tiết độ sứ đóng đô
ở Cổ Loa.
M đầu thi kì dng nền đc lp.
b
Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân
Khi xưng quá trình thng nht đt nưc.
c
Năm 981, Hoàn
đánh thắng quân
Tống.
Nền độc lp ca đt nưc đưc gi vng.
HĐ 4: VN DNG
a) Mc tiêu: Liên h, m rng kiến thc ni dung ca bài hc cho HS.
b) Ni dung:GV dùng h thng câu hi t lun và yêu cu hc sinh thc hin yêu cu.
HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao.
c) Sn phm:Hc sinh tr li đưc bài tp
d) T chcthc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao bài tp)
Bài 3. Hãy chn gii thiu mt nhân vt lch s đã công dựng nước hoc gi
nước thi Ngô Đinh Tiền Lê. Điều gì khiến em khâm phc, mun hc tp hoặc noi gương
nhân vt đó?
B2: Thc hin nhim v
- GV hưng dn các em tìm hiu yêu cu ca đ.
- HS đc và xác đnh yêu cu ca bài tp.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV hưng dn các em cách np sn phm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tp ra giy và np li cho GV
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS, nhc nh nhng HS không np bài hoc np i
không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:
Tiết 32,33 - Bài 14:Công cuc xây dựng đất nước thi Lý (1009 - 1225)
I. MỤC TIÊU Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được.
1. Kiến thức
+ Trình bày được hoàn cảnh thành lập nhà
+ Nêu được nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô
+ Giới thiệu được thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lý
+ tả được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, hội, văn hóa, n
giáo thời Lý
+ Đánh giá được ý nghĩa của sự kiện Lý Thái Tổ dời đô
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Làm việc đc lập để gii quyết vấn đề bài hc, tích cc
thc hin nhng công vic ca thy cô giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Học sinh tích cực trao đổi nội dung để hoàn nội dung
học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét
nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến gii quyết yêu cu ca nhim v hc tp.
* Năng lực chuyên biệt
-Tìm hiểu lịch s: Khai thác s dụng được thông tin liệu kênh ch, kênh hình
trong SGK
- Nhn thức và tư duy lịch s:Mô tả được công cuộc xây dựng đất nước thời Lý
- Vn dng KT- KN đ học:Vn dng kiến thcy dng đấtc thi Lý liên h viy
dng đt nưc thi nay.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, bảo vệ nền độc lập dân tộc
- Nhân ái: Yêu quý các nhân vật lịch sử có công lao xây dựng Đất nước
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ và phát huy công lao của cha ông
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho HS đi vào tìm
hiu bài mi.
Gv cho HS quan sát các tranh ảnh sau:
Nhìn vào hình em hãy cho biết địa điểm trên thuộc thành phố nào của nước ta? ( Hà
Nội)
-GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục 1. Sự thành lập nhà Lý
- Mục tiêu: HS nm đưc nguyên nhân, ý nghĩa việc dời đô ra Thăng Long
- Phương pháp – kĩ thuật: trc quan, hoạt động cá nhân, trình bày, nhn định, vấn đáp.
- Phương tiện: phiếu hc tập, tranh ảnh.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích
- Phương tiện:
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Khi Long Đĩnh chết quan lại trong triều tôn ai làm
vua?
? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua?
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng
Long?
-HS đọc phần chữ nhỏ SGK
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của
ông cha ta?
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng
Long?
-HS đọc phần chữ nhỏ SGK
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của
ông cha ta?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập.
c 3. Báo cáo kết qu hot đng
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Sự thành lập nhà Lý
- Năm 1005, Lê Hoàn mất → Lê
Long Đỉnh nối ngôi → Năm1009,
Lê Long Đĩnh mất → triều Lê chấm
dứt → Lý Công Uẩn được suy tôn
làm vua.→ Nhà Lý thành lập.
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô
về Đại La, đổi tên thành là Thăng
Long.
Hoạt động 2 :Tình hình chính trị
-Mục tiêu: Biết được những nét chính về luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối
ngoại của nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
Nêu nội dung chủ yếu của bộ
hình thư ?
? Bộ hình thư bảo vệ ai? Bảo
vệ cái gì?
? Quân đội nhà lý gồm mấy
bộ phận?
? Nhà Lý ban hành chính sách
đối nội , đối ngoại như thế
nào ?
? Em có nhận xét gì về các
chủ trương trên?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
c 3. Báo cáo kết qu hot
động
- HS lần lượt trả lời các câu
hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
2. Tình hình chính trị
- 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
-Luật pháp :
+ 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư.
-Qun đội:
+Gồm có quân bộ và quân thủy.
+chia làm hai loại: cấm quân và quân địa phương.
-Chính sách đối nội, đối ngoại :
+ Đối nội : Gả công chúa, ban quan tước cho các tù
trưởng dân tộc; trấn áp những người có ý định tách khỏi
Đại Việt.
+ Đối ngoại : Giữ quan hệ với bình thường nhà Tống và
Cham Pa.
Hoạt động 3 : Tình hình Kinh tế
- Mục tiêu: Biết được những nét chính tình hình kinh tế, xã hội dưới thời nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhà đã thực hiện những chính sách để phát
triển sản xuất nông nghiệp?
Những nét chính về thủ công nghiệp thương
nghiệp thời Lý?
Đọc thông tin quan sát đồ 14.2, hãy tả
tình hình xã hội thời Lý?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập.
c 3. Báo cáo kết qu hot đng
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học
sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Tình hình Kinh tế-xã hội
a. Kinh tế
* Nông nghiệp: thực hiện nhiều
chính sách để khuyến khích sản
xuất nông nghiệp: tổ chức lễ Tịch
điền, khai khẩn đất hoang, đào kênh
mương, đắp đê, ban hành lệnh cấm
giết trâu bò để bảo vệ sức kéo.
* Thủ công nghiệp:
+ Thủ công nghiệp dân gian tiếp tục
phát triển với nhiều ngành nghề, sản
phẩm phong phú, tinh xảo như dệt
lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, đúc
đồng, rèn sắt,...
+ ợng chùa Quỳnh Lâm, tháp
Báo Thiên, chuông Quy Điền
những công trình nổi tiếng đương
thời được tạo dựng bởi thợ thủ công
người Việt.
*Thương nghiệp: Việc buôn bán
trong ngoài nước được mở rộng,
Thăng Long trở thành trung tâm thủ
công nghiệp thương nghiệp của
Đại Việt.
b. Xã hội
- Vua, quý tộc, quan lại bộ phận
thống trị.
- làng xã, địa chủ ngày càng gia
tăng và có thể lực lớn.
- Nông dân chiếm đa số, lực
lượng sản xuất chính trong hội.
Những người nông dân nghèo phải
nhận ruộng cây cấy nộp cho địa
chú.
- Thợ thủ công, thương nhân
thị.
=> Mối quan hệ giữa các giai cấp,
tầng lớp nhìn chung vẫn hải hoà,
mâu thuẫn xã hội chưa gay gắt
Hoạt động 3 : Thành tựu giáo dục và văn hóa
- Mục tiêu: Biết được những nét về thành tựu giáo dục và văn hóa dưới thời nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc thông tin quan sát các hình từ 14.5 đến 14.7
hãy:
Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời Lý?
Nêu một số thành tựu văn hóa chủ yếu thời Lý?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập.
c 3. Báo cáo kết qu hot đng
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học
sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Thành tựu giáo dục và văn hóa
* Giáo dục:
-Năm 1075, triều đình mkhoa thi
đầu tiên để tuyển chọn quan lại.
-Năm 1076, vua Nhân Tông cho
mở Quốc Tử Giám
* Văn hoá:
- Tôn giáo: Phật giáo thịnh hành
- Văn học: chữ Hán bước đầu phát
triển với nhiều thể loại thơ ca, tấn
văn, truyện kể. Tiêu biểu các tác
phẩm: Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn),
Thị đô tử (Thiên Vạn Hạnh),
Nam quốc sơn hà…
- Nhiều trò chơi dân gian các
hình thức thi đấu, như đã cầu, đấu
vật, đua thuyền được tổ chức
thường xuyên.
- Kiến trúc điêu khắc đạt nhiều
thành tựu, tiêu biểu như tháp Báo
Thiên, ợng Phật chùa Quỳnh
Lâm, chuông Quy Điền, Liên Hoa
Đài - chùa Một Cột, biểu tượng
rồng....
3.3. HOT ĐNG LUYN TP
- Mục tiêu: HS h thng kiến thc đã hc, vn dng kiến thc đ thc hành
+HS xác đnh biết được nhà Lý được thành lập ntn, bộ máy nhà nước ra sao? Tình hình luật
pháp, quân đội , đối ngoại, đối nội được tổ chức ntn?
+ HS nm đưc ni dung ca bài hc và vn dụng để làm bài tp.
- Phương thức tiến hành: thực hành.
- Dự kiến sản phẩm: GV chuẩn bị đáp án đúng.
Nếu HS tr li sai thì HS khác và GV nhn xét chun hóa kiến thc.
Câu hi:
- GV treo bng ph, câu hi trc nghim khách quan
1.Nhận biết:
Câu 1: Lý Công Uẩn lên ngôi vua lập ra nhà Lý vào năm nào ?
A. Năm 1054. B. Năm 1009.
C. Năm 1010. D. Năm 1042.
Câu 2: Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054, tên nước ta là gì ?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam. D. Việt Nam.
Câu 3: Nhà Lý chia nước ta ra bao nhiêu lộ, phủ ?
A. 24 lộ, phủ.
B. 22 lộ, phủ.
C. 40 lộ, phủ.
D.42 lộ phủ.
Câu 4: Nhiệm vụ của cấm quân là gì ?
A.Bảo vệ triều đình và hoàng tộc.
B.Bảo vệ vua và kinh thành.
C.Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng.
D.Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
2.Thông hiểu:
Câu 5: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì
A.đây là quê hương của vua Lý.
B.đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C.đây là vị trí phòng thủ.
D.được sự nhất trí cao của các quan lại trong triều.
Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B.Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C.Trâu bò là động vật quý hiếm.
D.Trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 7: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào?
A.Lộ-Huyện-Hương, xã.
B.Lộ- Phủ- Châu, xã.
C.Lộ- Phủ- Châu- ơng, xã.
D.Lộ- Phủ- Huyện- ơng, xã.
3.Vận dụng:
Câu 8: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì ?
A. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
B.Chia sẻ quyền lực cho các tù trưởng.
C.Ưu tiên khuyến khích cho các công chúa.
D.Mở rộng quyền lực lên miền núi.
Câu 9: Nguyên tắc nhà Lý luôn kiến quyết giữ vững trong việc duy trì mối bang giao với các
nước láng giềng.
A.hòa hảo, thân thiện.
B.đoàn kết tránh xung đột.
C.giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D.mở cửa trao đổi lưu thông hàng hóa.
Câu 10: Bộ luật Hình thư đầu tiên ra đời có tác dụng gì?
A. Để khỏi bị oan ức cho nhân dân.
B. Xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội.
C. Ổn định xã hội, nâng cao uy tín của nhà Lý.
D.Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:
Tiết 34, 35- Bài 15:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075- 1077)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Đánh giá được những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077).
- Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tích hợp GDMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn.
b) Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của GV.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng lược đồ trong khi học và trả lời cầu hỏi.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Rèn luyện kỹ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kỹ năng so sánh, đánh giá, hợp tác.
+ Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử (tấn công để tự vệ), rèn
luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà để lại bài học cho công cuộc xây dựng bảo
vệ Tổ quốc hiện nay?
3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục tinh thần yêu nước, bồi dưỡng lòng dũng cảm, ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc trước nguy cơ bị xầm lược.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Nhân ái: yêu thương con người (kết thúc đấu tranh bằng biện pháp hòa bình để khỏi tốn
xương máu của nhân dân cả 2 bên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu học tập cho HS;
Lược đồ các cuộc kháng chiến treo tường.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit.
2. Học sinh
- SGK;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- GV:
+ Sử dụng các phương pháp, thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, vấn
đáp, thuyết trình.
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS:
+ Xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm:
Hiểu biết đúng của bản thân HS về nhà Lý và Lý Thường Kiệt
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động cá nhân
+ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên cho học sinh nghe video đọc bài thơ Nam quốc sơn hà và đặt câu hỏi:
? Đoạn video đ cập tới triu đại nhn vật lịch s nào? Nêu hiểu biết của em v các dữ
kiện lịch s đó?
+ Bước 2: HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
+ Bước 3: GV yêu cầu HS báo cáo. HS khác nhận xét, bổ sung
+ Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chuyển nhiệm vụ.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi:
2.1. Mc 1. Chủ động tiến công để tự vệ
a. Mc tiêu:
- Trình bày đưc nhng âm mưu của nhà Tng.
- Hiu và lí giải đưc cuc tn công của ta sang đất Tống đ nhm mc đích t vệ. Đây là nét
độc đáo ca cuc kháng chiến chng Tng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát H15, ợc đồ 15.1 1 số tranh ảnh liên quan, đọc
khai thác thông tin liệu SGK (Tr53,54) để trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
của GV.
c. Sn phm: câu tr li ca hc sinh
d. T chc hot đng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động cá nhân
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Đọc thông tin quan sát hình 15, lược đồ
15.1 hãy trả lời câu hỏi:
Vòng 1:
? Nêu m mưu của nhà Tống khi xm lưc
nước ta
? Nhà Tống đ làm để thực hiện m u
xm lưc Đại Việt
? Trước m mưu hành đng chun b
xm lưc ca nhà Tng, ch trương đối
phó ca nhà Lý là gì?
? Nêu hiu biết ca em v nhân vt lch s
Lý Thường Kit?
? Thưng Kiệt đưa ra chủ trương để
chng quân Tng?
- Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Bước 3: HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức
Hoạt động cặp đôi
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Đọc thông tin quan sát hình 15, lược đồ
15.1 hãy trả lời câu hỏi:
? sao nói đy cuc tn công để t v
ch không phi cuc tn công đ xâm
c?
? Vic ch động tiến công ca nhà ý
nghĩa như thế nào?
- Bước 2: HS thảo luận
- Bước 3: Đại diện các cặp đôi o cáo.
Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức
Ta chỉ tn công vào căn cứ qun sự, kho
1. Chủ động tiến công để tự vệ
a. Âm mưu của nhà Tống
- Xâm lược Đại Việt để giải quyết khó
khăn trong nước và mở rộng lãnh thổ.
+ Xúi Chăm- pa đánh Đại Việt từ phía Nam
+ Ngăn cản việc buôn bán của nhân dân 2
nước.
+ Mua chuộc các từ trưởng miền núi.
b. Chủ trương của nhà Lý
- Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy
- Đem quân trấn áp Cham-pa.
- Nhà chủ trương: “tiên phát chế nhân”
(tiến công trước để tự vệ)
+ Tháng 10-1075, hơn 10 vạn quân ta chia
làm hai đạo ới sự chỉ huy của
Thường Kiệt cùng Tông Đản tấn công vào
đất Tống
+ Hạ thành Ung Châu quân ta rút về nước
-> Làm thay đổi kế hoạch làm chậm lại
cuộc tiến công xâm lược của nhà Tống
lương khí của qun Tống để xm
lưc Đại Việt. Khi hoàn thành mục tiêu ra
lập tức rút qun v nước. Cách đánh độc
đáo, sáng tạo của Thường Kiệt đ đẩy
địch vào tình thế bị động làm thay đổi kế
hoạch làm chậm bước tn công của
chúng đồng thời tạo thuận li cho ta
thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến.
2.2. Mc 2. Xây dựng phòng tuyến chuẩn bị kháng chiến
a. Mc tiêu:
- Mô t được phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Hiểu được nét đc đáo ca nhà Lý trong vic chun b kháng chiến
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thông tin liệu SGK (Tr55), quan sát ợc đồ 15.2 đoạn
video về việc chuẩn bị kháng chiến chống Tống để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Sn phm: câu tr li ca hc sinh
d. T chc hot đng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Sử dụngkĩ thuật Think- Pair- Share
Đọc thông tin trong sgk, quan sát ợc đồ
15.2 đoạn video về việc chuẩn bị kháng
chiến chống Tống hãy thảo luận trả lời
các câu hỏi sau:
? Sau khi rút quân v c nhà Lý chun b
kháng chiến như thế nào?
? Mô t phòng tuyến sông Như Nguyệt và lí
giải sao Thường Kit li cho xây
dng phòng tuyến chn gic đy?
? Hy nêu nét độc đáo của nhà trong
việc chuẩn bị kháng chiến? Qua đó em rút
ra đưc bài hc gì?
- Bước 2: HS hoạt động cá nhân-> nhóm
- ớc 3: HS ghép cặp, trao đổi, thảo luận
các câu hỏi đặt ra.
- Bước 4:
Gv gọi hs trong các cặp bất chia sẻ nội
dung tìm hiểu được cho cả lớp.
Hs khác lắng nghe, phản hồi tích cực.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Việc xy dựng phòng tuyến Như Nguyệt
dựa trên sự kết hp giữa địa hình tự nhiên,
bi chướng ngại vật cùng với lực lưng
thuỷ - bộ đưc bổ trí trọng điểm nên va có
thể bảo vệ đưc toàn chiến tuyến, va
nhanh chóng tập trung tổ chức phản công
địch. Đy chính sự độc đáo, sáng tạo
trong cách tổ chức đánh giặc của
Thường Kiệt.
2. Xây dựng phòng tuyến chuẩn bị
kháng chiến (1076- 1077)
- Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
phương ráo riết chuẩn bị bố phòng.
- Cử Kế Nguyên chặn vùng biển Đông
Kênh
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
2.3. Mc 3. Tổ chức phản công và kết thúc chiến tranh.
a. Mc tiêu:
- Trình bày đưc trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
- Lý gii đưc cách kết thúc chiến tranh ca Lý Thưng Kit
- Hiểu được những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Thường Kiệt ý nghĩa cuộc
kháng chiến chống Tống của nhà Lý.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin liệu SGK (Tr55,56) quan sát lược đồ 15.3 để
thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Sn phm: câu tr li ca hc sinh.
d. T chc hot đng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hot đng nhóm- kĩ thut mnh ghép
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Vòng 1:
Đọc thông tin quan sát lược đồ 15.3 hãy
thảo luận theo 4 nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Nhóm 1: Dùng c đồ 15.3 Trận chiến
tại phòng tuyến sông Như Nguyệt để miêu
tả trận chiến đu?
- Nhóm 2: sao đang thế thắng
Thường Kiệt lại c người đến thương
lưng giảng hòa với giặc?
- Nhóm 3: Nêu những nét độc đáo trong
cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
- Nhóm 4: Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến
chống Tống của Lý Thương Kiệt?
Vòng 2:
Nhóm mới sẽ lấy học sinh của 4 nhóm (mỗi
nhóm 2 bạn)
Chuyên gia của từng nhóm chia sẻ nội
dung thảo luận từ vòng 1. Sau đó thảo luận
trả lời câu hỏi:
? Qua cuộc kháng chiến chống Tống của
nhà các em rút ra đưc những bài học
cho công cuộc xy dựng bảo vệ đt
nước hiện nay?
- Bước 2: HS thảo luận
- ớc 3: Đại diện các nhóm báo cáo. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức
(GV giảng tích hợp với môn Ngữ văn: cho
HS nghe nguyên văn bài thơ thần của
Thường Kiệt: "Sông núi nước Nam"
yêu cầu HS nêu cảm nhận về bài thơ.
Giáo dc cho hc sinh tinh thn nhân
đạo, yêu chung hòa bình - đây một
truyn thng tốt đẹp ca dân tc. Cách kết
thúc chiến tranh rt độc đáo ca
3. Tổ chức phản công kết thúc chiến
tranh.
- Cuối năm 1076, quân Tống chuẩn bị tiến
vào nước ta theo hai đường: thủy và bộ
- Tháng 1-1077, quân Tống ợt ải Nam
Quan tiến vào nước ta
- Quân bộ bị chặn đánh dừng chân bờ
bắc sông Như Nguyệt.
- Quân thủy bị quân của Kế Nguyên
chặn đánh k thể vào sâu hỗ trợ quân bộ.
- Cuối xuân 1077, nhà cho quân ợt
sông Như Nguyệt, bất ngờ tấn công vào
đồn giặc.
- Quân Tống thua to
- Thường Kiệt giảng hòa kết thúc chiến
tranh
* Ý nghĩa:
- chiến thắng tuyệt vời của quân dân
ta.
- Củng cố nền độc lập dân tộc.
- Nhà Tống đã từ bỏ mộng xâm lược Đại
Việt.
Thưng Kit - không tiêu dit toàn b qun
thù khi chúng đ “thế cùng, lc kiệt”,
kết thúc chiến tranh bng cách ging hoà
để bảo đảm mi quan h bang giao, hoà
hiếu gia hai c sau chiến tranh; không
làm tổn thương danh d của c ln, bo
đảm mt nn hoà bình lu dài. Đồng thi,
cũng nhằm bo toàn lực lưng ca qun
dn ta, tránh nhng tn tht, hi sinh không
cn thiết. Qua đó chng t tinh thn nhân
đạo ca dn tc ta vai trò to ln ca
Thưng Kit.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm
hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới.
b. Nội dung: GV cho hs tham gia trò chơi Ai là triệu phú
c. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho học sinh tham gia trò chơi Ai là triệu phú thông qua câu hỏi trắc nghiệm để củng cố
và kiểm tra kiến thức của học sinh.
- GV giới thiệu luật chơi
- Gv s dụng phần mm random name để lựa chọn hs.
- GV chiếu cu hỏi
Trò chơi Ai là triệu phú
Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?
A. Đánh hai nước Liêu - Hạ.
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
Câu 2: Đâu không do khiến Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây
dựng phòng tuyến đánh giặc?
A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long
B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh
C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước
D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua
Câu 3: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công o
đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước.
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà trước âm u xâm lược của
quân Tống?
A. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến
B. Triệu tập hội nghị Bình Than
C. Đập tan phối hợp tấn công của quân Tống và Chăm-pa.
D. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó
Câu 5: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ
nguyên nhân nào sau?
A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.
C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.
Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước đ chặn thế mạnh của
giặc”? Đó là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Thủ Độ
C. Lý Thường Kiệt
D. Lý Công Uẩn
Câu 7: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống
Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.
B. Ban thưởng cho quân lính.
C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 8: Tướng giặc chỉ huy cánh quân bộ xâm lược Đại Việt là ai?
A. Quách Quỳ
B. Ô Mã Nhi
C. Toa Đô
D. Hòa Mâu
Câu 9: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi giục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam.
B. Ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước.
C. Dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
D. Tất cả các ý trên
Câu 10: Mục đích chính của Thường Kiệt trong cuộc tấn ng sang đất Tống cuối
năm 1075 là:
A. đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống
B. đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
D. đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Bước 2: HS tham gia chơi
Bước 3: HS trả lời sai sẽ nhường quyền tham gia trò chơi cho các bạn khác.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.
4. Hoạt động vận dụng:
a. Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập, cuộc sống.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS hoàn thành nhiệm vụ
c. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Sưu tầm tư liệu v đóng góp của Lý Thường Kiệt đối với nhà Lý và dn tộc.
? Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà đ lại bài học cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam hiện nay?
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bsung; GV nhận xét, đánh giá khen
ngợi HS.
Hướng dẫn hs chuẩn bị ở nhà: Đọc và chuẩn bị bài 16
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:
TIẾT 36, 37: BÀI 16. NG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC THỜI TRẦN ( 1226- 1400)
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ LỚP 7
Thời gian thực hiện: ( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- tả được sự thành lập nhà Trần. Đánh giá được vai trò của Trần Thủ Độ trong sự thành
lập nhà Trần.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời
Trần.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần.
2. Về năng lực:
- Biết u tầm, khai thác liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực, tìm hiểu
lịch sử.
- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực
nhận thức và tư duy lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng
tạo trong xây dựng đất nước.
- Giáo dục lòng yêu ớc, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên ý thức kế thừa truyền thống dân
tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
- Thông qua hoạt động HS tiếp cận với các nội dung chính của bài.
b) Nội dung:
GV: chuẩn bị; video về thời Trần, các hình ảnh và giao nhiệm vụ cho HS.
HS xem video, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời, chia sẻ của HS.
- Từ đó kích thích được hứng thú học tập, tìm tòi của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu 1 đoạn video: Quân sĩ nhà Trần luyện tập võ nghệ.
- ?Đoạn video gợi em nghĩ tới triều đại nào trong lịch sửt dân tộc ta? Trong tác phẩm
Lịch sử nước ta”-1941, Hồ Chí Minh đã viết:
“ Đời Trần văn giỏi, võ nhiều
Ngoài dân thịnh vượng, trong triều hiền minh.”
Em suy nghĩ về lời nhận xét trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Hãy chia sẻ suy
nghĩ của em về Nhà Trần ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS xem, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo sản phẩm
GV:
- Mời một vài HS lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- HS báo cáo sản phẩm cá nhân chia sẻ suy nghĩ của mình.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động của HS sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động
hình thành kiến thức mới: Nhà Trần đi vào lịch sử dân tộc với Hào khí Đông A cuồn
cuộn thác lũ, quét sạch quân xâm ợc Mông Nguyên. Với sự thành công của một
vương triều chủ động xây dựng nội lực kiến thiết triều đình, quốc gia, tắc. Sử ghi
đây ơng triều lớn mạnh nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam thời phong kiến. Vậy
Nhà Trần đã xây dựng đất nước ntn?
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. SỰ THÀNH LẬP NHÀ TRẦN
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được
- Hoàn cảnh, thời gian thành lập nhà Trần.
- Nhận thức được sự cần thiết phải thành lập Nhà Trần trong thời điểm bấy giờ.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ…
- Từ đó HS đưa ra được những đánh giá về nhà Trần trong tiến trình lịch sử dân tộc ta.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đọc thông tin, liệu trong mục 1 quan sát hình
ảnh 16.1/ 57, hãy cho biết:
1. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
2. Em suy nghĩ gì về việc Nhà Trần lên thay nhà
Lý trong thời điểm bấy giờ?
4. Đọc thông tin về nhân vật lịch sử / 57, em chia sẻ
những hiểu biết của em về Trần Thủ Độ? Theo em,
ông có vai trò gì đối với sự thành lập nhà Trần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn, gợi ý cho HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy đưa ra ý kiến, chia sẻ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
- Cuối TK XII, NHà suy yếu, nhà
Trần từng bước thâu tóm quyền hành.
- Tháng 1- 1226, Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
-> Nhà Trần được thành lập.
- Trần Thủ Đu lược, giỏi
nghệ, tài chỉ huy quân sự. Ông
người có công lớn trong việc giúp nhà
Trần giành thiên hạ, ổn định lòng dân,
xây dựng đất nước.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức:
- Cuối TK XII, nhà suy yếu, Nhà Trần lên thay
thế tất yếu của lịch sử. Dòng họ Trần Nam
Định lớn mạnh phát triển cho đến ngày nay. Nay
Nam Định nổi tiếng với lễ hội Khai ấn Đền Trần
hằng năm. Lễ hội mang đậm giá trị truyền thống
văn hoá giáo dục lịch sử sâu sắc. Đồng thời thể hiện
đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” của nhân dân ta.
2. Tình hình chính trị.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần.
- Nhận thức được nhà Trần đã sử dụng những biện pháp tích cực trong việc củng cố chế độ
quân chủ chuyên chế tập quyền của mình .
- Đánh giá đượcvai trò của những biện pháp củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền
của nhà Trần.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm: 3 nhóm giao nhiệm vụ: Đọc thông
tin mục 2/ 59, hãy cho biết:
1. Sau khi lên nắm quyền, nTrần đã xây dựng bộ
máy nhà ớc ntn ( vẽ đồ tổ chức bộ máy nhà
nước)? Đọc thông tin văn bản trích trong Đại Việt
sử toàn thư/ 59, giúp em hiểu về tính độc
đáo so với triều đại nhà Lý?
2. Về quân đôi, nhà Trần thi hành chính sách gì?
Em hiểu về chính sách này của nhà Trần? Em
nhận xét gì về sức mạnh quân sự thời Trần?
3. Nhà Trần thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại
ra sao? Thông tin SGK cho em nhận xét về kỉ
cương, phép nước của nhà Trần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ nhân thảo luận luận nhóm trả lời
câu hỏi ra phiếu học tập. Trong thời gian 5 phút.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm thao thuật
phòng tranh,
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
* Chế độ chính trị: Quân chủ trung
ương tập quyền.
* Xây dựng bộ máy
nhà
nước:
-> Tổ chức bộ máy chính quyền huyết
thống; hệ thống chính quyền các cấp
quy củ, hoàn thiện hơn.
* Quân đội: chia 2 bộ phận:
- Cấm quân- giữ kinh thành ; Biên
quân giữ biên ải.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Trưng bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức trên máy chiếu bằng sơ đồ.
- Quân ở các lộ
- Chính sách : ngụ binh ư nông.
- Quân đội được rèn luyện theo chủ
trương: quân cốt tinh, không cốt
đông.
* Luật pháp: ban hành bộ Quốc triều
hình luật-> pháp luật nghiêm minh.
-> Nhà Trần củng cố chế độ quân
chủ TW tập quyền -> Đại Việt thời
Trần phát triển, thịnh vượng.
3. Tình hình kinh tế
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được các nét chính về tình hình kinh tế thời Trần..
- Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần góp phần xây dựng đất
nước phồn vinh, thịnh vượng.
- Đánh giá đượcvai trò của các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần .
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm giao nhiệm vụ, GV phát phiếu học
tập cho HS hoàn thiện sơ đồ câm:
1: Nêu những dẫn chứng để chứng minh nhà Trần
chủ trương khuyến khích phát triển nông nghiệp?
Hình ảnh 16.1/ 58 cho em suy nghĩ về những
biện pháp phát triển nông nghiệp của nhà Trần?
?Những thành tựu của nông nghiệp nhà Trần?
2: Quan sát hình ảnh 16.2, / 59, em nhận xét
về sản xuất thủ công nghiệp thời Trần?
3: Sự xuất hiện thương cảng chứng tỏ điều gì?
4. Thông tin trong An Nam tức scủa Trần Phú,
gợi em suy nghĩ về tình hình thương nghiệp thời
nhà Trần?
5. Em cho biết mối quan hệ giữa sự phát triển kinh
tế thủ công nghiệp và thương nghiệp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
3. Tình hình kinh tế
* Nông nghiệp:
- Biện pháp: khai hoang, đẩy mạnh
làm thuỷ lợi, cấm giết mổ trâu bảo
vệ sức kéo… nông dân tích cực sản
xuất.
- Thành tựu: nông nghiệp phát triển,
đời sống nhân dân no đủ
* Thủ công nghiệp:
-Xưởng thủ công nhà nước: đúc tiền,
sản xuất vũ khí, đóng thuyền…
- Thủ công dân gian: Làm đồ gốm,
rèn sắt, đúc đồng, dệt vải…
* Thương nghiệp: phát triển mạnh:
- Thăng Long trung tâm kinh tế,
buôn bán sầm uất của cả nước.
- Các miền quê: chợ lớn hình thành và
hoạt động theo phiên.
- Ngoại thương nhộn nhịp nhiều
nơi: Vân Đồn, Hội Thống, Hội
Triều…
-> Kinh tế nhà Trần ngày càng phát
triển, Đại Việt trở thành nước giàu
mạnh, phồn thịnh.
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
4. Tình hình xã hội:
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được các nét chính về tình hình xã hội thời Trần..
- Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống hội thời Trần góp phần xây dựng đất
nước bình yên, nhân dân ấm no, hạnh phúc.
- Đánh giá đượcvai trò của các chính sách chăm lo đời sống xã hội thời Trần .
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT phòng tranh để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV phát
phiếu học tập- sơ đồ câm
1: Đọc thông tin mục 4/ 59,60, em hãy hoàn thành
đồ thể hiện các tầng lớp trong XH thời Trần?
Mỗi tầng lớp đặc điểm gì? ( Tại sao địa chủ
ngày càng đông? Nông n chia thành mấy bộ
phận? Tầng lớp nào có địa vị thấp nhất trong XH?
)
2. Hãy giải sao XH cuối thời Trần lại xuất
hiện các mâu thuẫn, dẫn tới XH bất ổn?
3. Thông tin liệu trong Đại Việt sử toàn
thư, cho chúng ta hiểu về quan điểm của vua
Trần Thánh Tông trong việc xây dựng mqh xã hội
tạo sự ổn định vững bền của XH? Từ đó em
liên hệ gì với XH chúng ta hiện nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
(nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
-> Nhà Trần quan tâm chăm lo đời sống
nhân dân, lấy dân làm gốc cho sự phát
triển thịnh vượng.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm n lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
5 Tình hình văn hoá
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được một số nét đặc trưng về văn hoá, giáo dục, ởng n giáo, KHKT, VHNT
của nhân dân ta thời Trần.
- Nhận thức được sâu sắc vẻ đẹp văn hoá, phong tục tập quán của nhân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch stiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn,
Trần Nhân Tông,...
b) Nội dung:
- GV sử dụng PP dạy học hợp tác để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ trước 1 tuần.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoặc file trình chiếu... đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ NV1: Giới thiệu những nét chính về tư tưởng tôn
giáo thời Trần? Đọc thông tin trong Đại Việt sử
toàn thư/ 60, nêu nhận xét của em về tư tưởng thời
Trần so với thời Lý?
+ NV 2: Nói về văn học thời Trần, em đã học
những tác phẩm nào?Từ đó em khái quát những
thành tựu về văn học thời Trần ( nội dung, hình
thức)? Điều đó chứng tỏ thành tựu VHNT thời Trần
đã đạt đến trình độ ntn?
+ NV3: Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời
Trần? đồ 16.2/61 , giúp em đánh giá ntn về
những thành tựu giáo dục thời Trần? Chia sẻ sự
hiểu biết của em về một số vị Trạng Nguyên, Bảng
Nhãn, Thám Hoa thời Trần quê hương em?
Những tấm gương ấy tác động ntn đến em?
+ NV 4: Về KHKT thời Trần đã đạt được những
thành tựu tiêu biểu nào? Giới thiệu một số thành tựu
tiêu biểu đó? Em ấn ợng với thành tựu nào nhất?
sao? Trong thời này còn xuất hiện những
thành tựu kiến trúc, điêu khắc nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV ớng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
a. Tư tưởng tôn giáo, tín ngưỡng:
- Nho giáo: được coi trọng; nho học là
nội dung quan trọng trong các kho thi,
nhiều người đỗ đạt được trọng
dụng…
- Phật giáo: được tôn sung, chùa được
xây dựng nhiều: thiền phái Trúc Lâm
do Trần Nhân Tông sáng lập…
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: tục
thờ cúng tổ tiên, các anh hùng
công với dân tộc.
b.Văn học, giáo dục và KH- KT:
-Văn học:
+ Văn học chữ Hán: thể hiện lòng yêu
nước, tự hào dân tộc, chống ngoại
xâm…Tác phẩm tiêu biểu: Hịch
tướng sĩ, Phò giá về kinh, …
+ Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc
sống bình dân. Tác phẩm tiêu biểu:
Đắc thú lâm tuyền thành đạo ca,
trần lạc đạo phú…
- Giáo dục:
+ Nhiều trường học: Trường công
(năm 1253, Quốc Tử Giám được mở
rộng); Trường tư mở nhiều ở làng, xã
+ Các thi được tổ chức thường
xuyên, quy củ …
- KHKT:
+ Sử học: Đại Việt Sử ( Văn
Hưu), Việt Sử lược ( khuyết danh)…
+ Quân sự: Binh thư yếu lược ( Trần
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
Quốc Tuấn)…
+ Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ
Tĩnh.
+ Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần
Nguyên Đán.
-Kiến trúc: Kiến trúc tôn giáo: tháp
Phổ Minh, chùa Thái Lạc ( Hưng
Yên)…
+Kiến trúc cung đình: Thành Tây Đô,
khu Hoàng thành Thăng Long…
+ Các tác phẩm điêu khắc: ợng phật
Di Lặc chùa Quỳnh Lâm; chuông
lớn chùa Phổ Minh, chạm khắc trên
đồ gỗ, vẽ trên gốm…
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
-NV 1: GV giao cho HS hoàn thành phiếu học tập theo mẫu bảng/ 62/SGK:
STT
Lĩnh vực
Nội dung tóm tắt
Danh nhân tiêu biểu
1
Sự thành lập
2
ởng, tôn
giáo
3
Giáo dục, khoa
học
4
Văn học, nghệ
thuật
- NV 2: BT 2/ 62: Giới thiệu một số công trình văn hoá tiêu biểu thời Trần?
- NV 3: BT 3/ 62: Chia sẻ về những việc làm của nhân dân ta hiện nay thể hiện sâu sắc tinh
thần tự tôn dân tộc, lòng biết ơn của nhân dân với cha ông ta ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân, hoạt động nhóm để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
- BT 1/ 62:
STT
Lĩnh vực
Nội dung tóm tắt
Danh nhân tiêu biểu
1
Sự thành
lập
- Nhà Trần lên thay nhà Lý, nhờ sự u trí
của Trần Thủ Độ.
- năm 1226, Nhà Trần chính thức được thành
lập.
- Trần Thủ Độ
2
ởng,
tôn giáo
+ Nho giáo: được coi trọng; nhiều người làm
quan…
+ Phật giáo: được tôn sung: thiền phái Trúc
- Trần Nhân Tông
Lâm…
+ Đạo giáo: được tôn trọng.
3
Giáo dục,
Khoa học,
kĩ thuật
+ Nhiều trường học: Trường công ( Quốc Tử
Giám); Trường tư ( Trường Huỳnh Cung)
+ Các thi được tổ chức thường xuyên, quy
củ…
- Khoa học, kĩ thuật
+ Sử học: Đại Việt Sử Kí, Việt Sử lược…
+ Quân sự: Binh thư yếu lược…
+ Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ Tĩnh.
- Chu Văn An
- Lê Văn Hưu
- Trần Quốc Tuấn
-Tuệ Tĩnh
4
Văn học,
nghệ thuật
-Văn học:
+ Văn học chữ Hán: thể hiện long yêu nước,
tự hào dân tộc, chống ngoại xâm…
+ Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc sống
bình dân.
-Kiến trúc: điêu khắctinh xảo: Kinh đo
Thăng Long; lăng mộ vua Trần, tháp Phổ
Minh…
- Nghệ thuật diễn xướng: múa rối, chèo,
tuồng…
Trần Quốc Tuấn
- Trương Hán Siêu
- Trần Quang Khải
- Trần Nhân Tông…
4
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: - NV 3: Em nhận xét về những thành tựu văn hthời nhà Trần? suy nghĩ của
em về vai trò, nhiệm vụ của thế hệ sau trong việc bảo tồn, gìn giữ và phát triển giá trị của các
thành tựu văn hoá đó?( giao HS về nhà thực hiện hoạt động cá nhân và nộp bài trên Teams)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- HS lựa chọn các thành tựu văn hoá khác nhau nhưng cần đảm bảo được:
+ Tên thành tựu.
+ Lịch sử nguồn gốc: người xây dựng, sáng lập...
+ Giá trị của thành tựu
+ Dấu đấn còn lại với ngày nay
+ Vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:
TIẾT 38,39,40- BÀI 17. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG NGUYÊN CỦA NHÀ TRẦN
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược
Mông - Nguyên.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân
Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần
Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,...
2. Về năng lực:
- Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử đơn giản ới sự hướng dẫn
của giáo viên trong các bài học lịchsử.
- Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân
vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiệntại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn
ra ở trong nước và thếgiới.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- Vẽ, lập được lược đdiễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân
xâm lược Mông - Nguyên.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Cuc kháng chiến ln th nht, chng quân xâm lưc Mông C ( 1258)
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ nhất kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm ợc
Mông Cổ.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân
Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thái Tông
Trần Thủ Độ…
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy cho biết:
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.1, sơ đồ
17, hãy:
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ
nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)?
- Nêu vai trò của vua Trần Thái Tông và Thái sư Trần
Thủ Độ trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống
quân xâm lược Mông Cổ (1258)?
- Ngày 17- 1 - 1258, ba vạn quân
Mông Cổ do Ngột ơng Hợp
Thai chỉ huy, tiến vào Bình Lệ
Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị phòng
tuyến của ta chặn lại.
- Vua Trần Thái Tông ra trận trực
tiếp chỉ huy chiến đấu, sau đó chủ
động rút lui.
- Ngày 21-1-1258: Để bảo toàn lực
lượng, nhà Trần chủ trương thực
hiện "vườn không nhà trống".
Thiếu lương thực lại bị quân dân ta
chống trả, chưa đầy 1 tháng, lực
lượng quân Mông Cổ bị hao mòn
dần.
- Ngày 29-1-1258, Nhà Trần mở
cuộc phản công lớn Đông Bộ
Đầu. Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất
kết thúc thắng lợi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
2. Cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên (1285)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 2 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm ợc
Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân
Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trn: Trần Nhân Tông
Trần Quốc Tuấn…
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.2, bảng 17, hãy:
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ hai,
chống quân xâm lược Nguyên (1285)
- Nêu vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn
trong cuộc kháng chiến?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Cuối tháng 1 -1285, 50 vạn
quân Nguyên do Thoát Hoan
tổng chỉ huy tràn vào xâm
lược Đại Việt. Toa Đô nhận
lệnh dẫn 10 vạn quân từ
Chăm-pa, Thanh Hóa đánh ra.
- Từ đầu tháng 2-1285, Trước
thế giặc mạnh, quân nhà Trần
rút lui về Vạn Kiếp (C
Linh, Hải ơng), sau đó về
Thăng Long (Hà Nội) rồi lui
về Thiên Trường (Nam Định)
để củng cố lực ợng, ch
thời cơ phản công.
Tháng 3, 4-1285 Nhân dân
thực hiện kế "thanh dã", phối
hợp với triều đình chống giặc
ở khắp nơi. Quân Nguyên lâm
vào tình thế khó khăn
Tháng 5,6-1285 Quân nhà
Trần tổ chức phản công,
thắng lợi lớn Tây Kết (lần
2), Hàm Tử (Hưng Yên),
Chương Dương, Thăng Long
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình y
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Vai trò của vua Trần Nhân Tông Trần Quốc Tuấn trong
cuộc kháng chiến:
- Vua Trần Nhân Tông đã phong Trần Quốc Tuấn làm Quốc
công tiết chế, thống lĩnh quân đội
- Trần Quốc Tuấn vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao
cùng với các vua Trần.
- Trần Quốc Tuấn đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn,
điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng
chiến.
- Trần Quốc Tuấn tác giả của các bộ binh thư nổi tiếng:
Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư.
- Trần Quốc Tuấn còn bỏ qua các hiềm khích, thù riêng, u
cao tinh thần yêu nước, vì nghĩa lớn.
(Hà Nội), Vạn Kiếp (Hải
Dương),...
Kết quả: Toa Đô tử trận,
Thoát Hoan bỏ chạy. Đất
nước sạch bóng quân xâm
lược.
3. Cuộc kháng chiến lần thứ 3, chống quân xâm lược Nguyên ( 1287 1288)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 3 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm ợc
Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân
Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trn: Trần Nhân Tông
Trần Quốc Tuấn…
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Cuối tháng 12 - 1287, Thoát
Hoan dẫn khoảng 30 vạn
quân Nguyên theo đường bộ
tiến vào nước ta. Cánh quân
thuỷ do Ô Nhi chỉ huy
theo đường biển tiến vào sông
Bạch Đằng, rồi tiến về Vạn
Kiếp.
- Cuối tháng 1 - 1288, Thoát
Hoan kéo quân vào kinh
thành Thăng Long trống
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.3 hãy:
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ ba,
chống quân xâm lược Nguyên (1287-1288)
- Nêu vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn
trong cuộc kháng chiến
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình y
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Vai trò của vua Trần Nhân Tông Trần Quốc Tuấn trong
cuộc kháng chiến:
- Đoán biết được quân Nguyên sẽ xâm ợc trở lại, nhà Trần
khẩn trương chuẩn bị kháng chiến
- Vua Trần Nhân Tông lệnh cho các vương hầu, tôn thất m
thêm binh lính, chấn chỉnh lực lượng.
- Trần Quốc Tuấn Tổng chỉ huy trường quân đội, tổ chức
nhiều cuộc diễn tập quy lớn tập. Đồng thời cũng
những kế sách chống giặc hiệu quả: đóng cọc sông Bạch
Đằng
vắng. Quân Nguyên tiến đánh
quân cứ quân Trần, lùng bắt
vua Trần nhưng thất bại.
- Tháng 2-1288, Trần Khánh
mai phục, tiêu diệt toàn
bộ đoàn thuyền lương của
Trương Văn Hổ.
- Từ tháng 3-1288, nhà Trần
phản công nhiều nơi, giành
thắng lợi quyết định trận
Bạch Đằng.
4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa
lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết quyết m
chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu
thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,...
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác
đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ nhân, làm việc nhóm hoàn thiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của quân
dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông- Nguyên (thế kỉ XIII)
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần nhà Trần kháng chiến chống
quân xâm lược Mông-Nguyên
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình y
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Do truyền thống yêu nước,
tinh thần chiến đấu dũng cảm
của quân dân Việt Nam
- Do tinh thần đoàn kết của
quý tộc, ớng lĩnh nhà Trần
và các tầng lớp nhân dân.
- Vai trò lãnh đạo, tài chỉ huy
của các vua Trần cùng các
tướng lĩnh như Trần Thủ Độ,
Phụ Trần, Trần Quốc
Tuấn,...
Ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan tham vọng, ý chí
xâm lược Đại Việt của quân
Mông Nguyên
-Bảo vệ vững chắc nền độc
lập, chủ quyền dân tộc, nâng
cao vị thế của Đại Việt.
- Khẳng định quyết tâm, sức
mạnh tinh thần quật cường
của dân tộc Việt Nam trong
lịch sử chống ngoại xâm.
- Làm suy yếu đế quốc ng
- Nguyên, ngăn chặn cuộc
xâm lược của quân Nguyên
đối với Nhật Bản các nước
khác.
- Để lại nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu trong sự
nghiệp xây dựng bảo vệ
đất nước, làm phong p
thêm nghệ thuật quân sự Việt
Nam.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Lập niên biểu khái quát diễn biến, kết quả ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống quân
xâm lược Mông-Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII)
- Hãy tìm và giới thiệu danh nhân tiêu biểu của thời Trần có công trong các cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông-Nguyên (thế kỉ XIII)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn sinh khoảng năm 1228. Cuộc đời sự nghiệp
của ng Đạo Đại vương gắn liền với cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm ợc Nguyên
Mông của nhân dân Đại Việt. Vào thế kỷ XIII, quân Nguyên Mông đã ba lần xâm lược ớc
ta. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất (năm 1258) Hưng Đạo Đại vương được giao quyền tiết chế,
chỉ huy các tướng bảo vệ biên giới. Cuộc kháng chiến lần hai (năm 1285) lần ba (năm
1288), ông được vua Trần phong chức Quốc Công tiết chế tổng chỉ huy quân đội, đánh bại
hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mông Nguyên.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Tinh thần yêu nước, đoàn kết của quân dân Đại Việt thời Trần được phát huy như thế
nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
Công tác giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tinh thần đại đoàn kết toàn
dân tộc trong các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ được phát huy.
Tinh thần yêu nước, đoàn kết được phát huy tối đa, và hiệu quả tạo thêm lòng tin vững chắc
của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIẾT 40, 41, 42 - BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG QUÂN MINH (1400 -1407)
I. Mc tiêu bài hc
1. Kiến thc
Sau khi học xong bài, học sinh
- Nắm được âm u, những hành động bành trướng những thủ đoạn cai trị của nhà
Minh..
- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu Trần
Ngỗi và Trần Quý Kháng.
2. Thái độ
- Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử ý nghĩa các sự kiện lịch sử.
4. Định hưng phát trin năng lc
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tái hiện lại những cuộc kháng chiến của khởi nghĩa chống quân Minh
+ Năng lực thực hành bộ môn: u tầm tài liệu tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về tội ác của
nhà Minh và cuộc kháng chiến nhà Hồ chống quân Minh.
+ So sánh phân tích tình hình chính trị hộiớc ta qua các giai đoạn thăng trầm của lịch
sử.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, căm thù sự thống trị nhà Minh yêu quý các
anh hung dân tộc, ra sức học tập để góp công sức nhỏ của mình vào sự nghiệp CNH HĐH
đất nước.
II. Chun b
1. Chun b ca Giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tivi
2. Chun b ca hc sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc kháng chiến chống quân Minh.
III. Tiến trình dy hc
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học cần đạt được đó sự
xâm ợc của nhà Minh cuộc kháng chiến của nhà Hồ, đưa học sinh vào m hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động:
GV treo bảng lược đồ: cuộc xâm ợc của nhà Minh vào đầu thế kỉ XV đặt câu hỏi vịn
vào cớ nào, nhà Minh xâm lược nước ta?
Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Minh vào đầu thế kỉ XV?
Kết quả?
Vì sao nhà Hồ chống quân Minh thất bại nhanh chóng?
- HS suy nghĩa trả lời
- Dự kiến sản phẩm
- Vịn vào cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
- HS dựa vào SGK trả lời
- Không được sự ủng hộ toàn dân
GV minh họa câu i con trai HQL Hồ Nguyên Trường Tôi không sợ đánh, chỉ sợ lòng
dân không theo”.
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét vào bài mới: Sau 3 lần kháng
chiến chống MN, nhà Trần lao vào con đường ăn chơi truy lạc ,sự ăn chơi độ của vua
quan nhà Trần, làm cho nhà Trần đi vào con đường suy yếu, không đủ sức điều khiển triều
chính lợi dụng tình hình đó nhà Minh đem quân hạch sách đủ điều. Đằng sau những đòi hỏi
ngang ngược nhà Minh muốn xâm lược nước ta nhà Hồ lên thay nhà Trần năm 1400
nhà Minh càng xúc tiến hơn nữa âm u xâm ợc của mình. Để biết được nhà Hồ đã đối
phó như thế nào trước sự xâm lược của nhà Minh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhà Hồ thành lập
Mục tiêu:
- Sự sụp đổ của nhà Trần, Nhà Hồ thành lập là điều tất yếu
- Bối cảnh thành lập nhà Hồ
- Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: Tivi
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc mục I
SGK và thực hiện yêu cầu sau
Nhóm 1. Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh
như thế nào?
Nhóm 2,3 : Đọc tiểu sử HQL và cho biết HQL
người như thế nào?
Nhóm 4: Nhận xét về thời điểm thực cải cách
HQL
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
1. Nhà Hồ thành lập.
-Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý
Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.
-Đổi quốc hiệu là Đại Ngu
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
Hoạt động 2. cải cách của Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Phương tiện
+ Tivi.
- Thời gian: 13 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm đọc mục 2
SGK thảo luận và hoành thành các yêu cầu sau
Thời gian
Lĩnh Vực
Nội Dung
Nhóm 1 : lĩnh vực chính trị
Nhóm 2: Kinh tế_ tài chính
Nhóm 3: Xã Hội
Nhóm 4: Văn hóa, Giáo dục
Nhóm 5: Quân sự
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu
hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
2. Những biện pháp cải cách của Hồ
Quý Ly.
- Chính trị:
+Thay thế dần các quan cao cấp do
quý tộc, tôn thất nhà Trần = những
người không phải nhà Trần thân cận
với mình.
+Đổi tên 1 số đơn vị hành chính cấp
trấn quy định cách làm việc của bộ
máy chính quyền các cấp
+ Quy định cách làm việc của bộ máy
chính Quyền các cấp.
-Kinh tế:
+Ban hành chính sách hạn điền, phát
hành tiền giấy thay tiền đồng, quy định
lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.
- Xã hội:
Thực hiện chính sách hạn nô.
- Văn hóa, giáo dục:
+Dịch chữ Hán ra chữ Nôm, sửa đổi
quy chế học tập, thi cử.
+Các nhà dưới 50 tuổi phải hoàn
tục.
- Quốc phòng:
Tăng cường củng cố quân đội, quốc
phòng, chế tạo nhiều vũ khí mới….
3. Hoạt động 3 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh 1406 -1407
- Mục tiêu: nắm được diễn biến cuộc xâm lược nhà Minh và sự thất bại nhanh chóng của n
Hồ
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Phương tiện
+ Tivi
+ Tranh ảnh
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS, chia cả lớp thành 4 nhóm
các nhóm đọc nội dung mục I SGK thảo luận
thực hiện các yêu cầu sau.
Nhóm 1: Vịn vào cớ nào nhà Minh xâm lược ớc ta?
Đó có phải là nguyên nhân chính không?
Nhóm 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống
Quân Minh của nhà Hồ qua lược đồ?
Nhóm 3: kết quả? Nguyên nhân thất bại.
Nhóm 4: vì sao nhà trần 3 lần chống Mn đều thắng lợi ,
mà nhà Hồ chống quân Minh lại thất bại nhanh chóng..
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm
trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận t, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1/ Cuộc xâm lược của quân
Minh sự thất bại của nhà
Hồ:
a/ nguyên nhân: vịn vào cớ
nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
b/ Diễn biến SGK
C/ kết quả: thất bại
d/ Nguyên nhân: không
được sự ủng hộ toàn dân
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức về cuộc xâm lược của nhà Minh, chính sách cai trị của nhà
Minh và những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần.
- Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho m việc nhân, trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS thể trao đổi với bạn hoặc thầy,
giáo.
GV dùng hệ thống cu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai?
a/ Hồ Quý Ly
b/ Hồ Nguyên Trừng
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý KHoáng
Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung
Quốc thuộc lĩnh vực nào ?
a/ Chính trị
b/ Kinh Tế
c/ Văn hóa
d/ Quân sự
Câu 3:
Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước đông Hải không ra hết mùi
2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào
a/ Đại Việt sử kí toàn thư
b/ Binh thư yếu lược
c/ Vân Đài loại ngữ
d/ Bình Ngô đại cáo
Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết
a/ Phạm Ngọc
b/ Lê Ngã
c/ Trần Ngỗi
d/ Trần Quý Khoáng
Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu?
a/ Yên Mô ( Ninh Bình)
b/ Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế)
c/ Thăng Hoa ( Quảng Nam)
d/ Bô Cô ( Nam Định)
Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng?
a/ Nhà Minh tấn công bất ngờ
b/ Không được sự ủng hộ toàn dân
c/ Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo
d/ Lực lượng nhà Minh quá mạnh
Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì?
a/ Cướp đất lâu dài
b/ Vơ vét của cải
c/ Vơ vét tài nguyên , khoáng sản
d/ Cướp dân lâu dài
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập thực tiễn về cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. HS biết nhận xét, đánh giá, rút
ra bài học kinh nghiệm về cuộc kháng chiến nhà Hồ bị thất bại.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đường lối kháng chiến của nhà Trần khác gì so với cuộc kháng chiến của nhà Hồ.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIẾT 43. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
1. Về kiến thức
- Củng cố, đánh giá được những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 -
1077), vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn.
b) Năng lực đặc thù
+ Khai thác sử dụng được thông tin của một số liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng
dẫn của GV.
+ Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử (tấn công để tự vệ), rèn
luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục tinh thần yêu nước, bồi dưỡng lòng dũng cảm, ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc trước nguy cơ bị xầm lược.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Nhân ái: yêu thương con người (kết thúc đấu tranh bằng biện pháp hòa bình để khỏi tốn
xương máu của nhân dân cả 2 bên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án; phiếu bài tập
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- SGK;
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khái quát lý thuyết
2. Làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
A) Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B) Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C) Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D)Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung
tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và
văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 2. Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A) Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B) Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C) Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.
D)Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực
lượng vẫn đông.
Câu 3. Nhà Lý đã làm nhiều việc để củng cố quốc gia thống nhất:
A. Tiến hành lễ cày tịch đin; gả công chúa và ban tước cho tù trưởng miền núi; giữ quan hệ
bình thường với nhà Tống; dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
B. Ban hành bộ luật Gia Long; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền úi; giữ quan hệ bình thường với nhà Tống.
C. Ban hành bộ luật Hình thư; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền núi; giữ quan hệ bình thường với nhà Tống; dẹp tan cuộc tấn công
của Chăm-pa.
D. Ban hành bộ luật Hồng Đức; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền núi; dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
Câu 4. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý năm nào? niên hiệu? Quyết định dời đô
về đâu?
A) Đầu năm 1009, niên hiệu Thiên phúc, dời đô về Đại La.
B) Cuối 1009, niên hiệu Thuận Thiên, dời đô về Đại la.
C) Đầu 1010, niên hiệu Thái Bình, dời đô về Cổ Loa.
D) Cuối năm 1010, niên hiệu Thiên Phúc, dời đô về Thăng Long.
Câu 5.. Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A) Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B) Trâu, bò là động vật quý hiếm.
C) Trâu, bò là động vật linh thiêng. D) Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 7. Quân địa phương gồm những loại quân nào?
A)Lộ quân, sương quân, dân binh. B) Lộ quân, trung quân, dân binh.
C) Sương quân, dân binh. D) Lộ quân, sương quân, trung quân.
Câu 8. Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích
gì?
A) Kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình.
B)Củng cố khối đoàn kết dân tộc, củng cố nền thống nhất quốc gia, tạo sức mạnh trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C) Với tay nắm các vùng dân tộc ít người.
D) Kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm.
Câu 9. Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với
các nước láng giềng?
A) Hòa hảo thân thiện. B) Đoàn kết tránh xung đột
C)Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D) Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 10. Nhà Tống đã giải quyết những khó khăn giữa thế kỉ XI như thế nào?
A) Đánh hai nước Liêu - Hạ. B) Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
C) Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D) Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
Câu 11. Tại sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Việt?
A) Do nhà Lý không cháp nhận tước vương của nhà Tống.
B) Do sự xúi giục của Cham-pa.
C)Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu Hạ ở biên cương
D) Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
Câu 12. Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A) Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B) Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C) Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
D)Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 13. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A) Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B)Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
C) Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D) Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời
cơ.
Câu 14. Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A) Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B) Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C)Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D) Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 15. Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích
A) thăm hỏi nông dân. B) đẩy mạnh khai khẩn đất hoang
C) chia ruộng đất cho nông dân. D)khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp.
Câu 16. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?
A) Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang.
B) Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C) Đất nước ổn định.
D) Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác
thủy lợi.
Câu 17. Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì?
a)Nông nghiệp. b) Công nghiệp. c) Thủ công nghiệp. d) Thương nghiệp.
Câu 18. Dưới thời Lý, ở địa phương, thành phần nào trở thành địa chủ?
A) Một số hoàng tử, công chúa. B) Một số quan lại nhà nước.
C) Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
D)Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng
đất.
Câu 19. Giai cấp nào, tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến
thời Lý?
A)Giai cấp nông dân. B) Giai cấp công nhân. C) Tầng lớp thợ thủ công. D) Tầng lớp nô tì.
Câu 20. Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A) Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
B) Mỗi năm đều có khoa thi.
C) 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
D)Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
IV. HƯNG DN V NHÀ
- Ôn tp các kiến thc v nhà Lý, chương V, tiết sau kim tra giưa HK2.
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIT 44, 45: KIM TRA GIA HK1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức LS mà HS đã tiếp thu được ở chương V.
2. Tư tưởng:
- Tích cự, tự giác.
3. Kĩ năng:
- Làm bài KT với 2 phàn trắc nghiệm và tự luận.
II. CHUẨN BỊ:
- Đề phô tô sẵn.
--------------- --------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
TIT 46, 47, 48: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
PHN 1. NHNG NGÀY ĐU CA CUC KHI NGHĨA (1418-1423)
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa.
2. Thái độ
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
4. Định hưng phát trin năng lc
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp dạy hc
Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm...
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chun b
1. Chun b ca Giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 1427)...
2. Chun b ca hc sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
V. Tiến trình dy hc
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được
đó nawmd được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa, đưa học sinh vào tìm hiểu
nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập
tắt đã nổ ra cuộc khởi nghĩa nào.
- Dự kiến sản phẩm: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Quân Minh đã đánh
mại nhà Hồ đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đã đứng lên chống giặc
Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trước hết vùng i miến Tây Thanh Hóa. Vậy cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn đã bùng nổ và diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Mục tiêu: - Biết được lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
? Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào vào thời
gian nào?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở:
? Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?
- Ông một hào trưởng uy tín vùng Lam Sơn ông sinh
năm 1385. con của địa ch bình dân, ông người yêu
nước, ơng trực, khẳng khái trước cảnh ớc mất nhà tan
ông đã nuôi ý trí giết giặc cứu nước.
? Em hiểu gì về câu nói của Lê Lợi (đoạn in nghiêng trang 85)
- Thể hiện ý trí của người dân Đại Việt
? Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ?
- Lam Sơn
? Em hãy cho biết một vài nét về căn cứ địa Lam Sơn?
- căn cứ địa đầu tiên của cuộc khởi nghĩa, quê hương
của Lê Lợi
- Đó vùng đồi núi tháp xen kẽ rừng thưa và thung lũng nằm
tả ngạn sông Chu nơi có dân tộc Mường- Thái sinh sống, có
địa thế hiểm trở.
Khi nghe tin Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi
hưởng ứng về hội tụ ngày càng đông trong đó Nguyễn
Trãi.
? Em biết gì về Nguyễn Trãi?
- người học rộng trí cao, có lòng yêu nước thương dân, hết
mực (mở rộng về Nguyễn Trãi trang 147 sách thiết kế )
(Đọc phần in ngiêng đầu năm 1416….trang 85)
Bài văn thề của Lê Lợi …..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Lê Lợi là người yêu nước,
thương dân, có uy tín lớn.
- Năm 1416 Lợi cùng
bộ chỉ huy tổ chức hội thề
Lũng Nhai.
- Năm 1418 Lợi dựng
cờ khởi nghĩa Lam Sơn-
Lợi tự ng Bình
Định Vương.
2. Hoạt động 2: 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
- Mục tiêu: Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi
nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Lực ợng còn yếu thiếu ơng
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
? Trình bày những kkhăn của nghĩa quân Lam n
trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa?
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
?Thời kỳ đầu nghĩa quân Lam n đã gặp những khó
khăn gì?
- Lực lượng còn yếu
- Thiếu lương thực
- Thế giặc đang mạnh
Nguyễn trãi đã nhận xét: cơm ăn thì sớm tối được 2
bữa, áo mặc đông chỉ một manh, quân lính đã vài
nghìn ...
? Trước tình hình khó khăn đó nghĩa quân đã nghĩ cách
gì để giải vây?
- Lai đã cải trang làm Lợi dẫn một toán quân liều
chết- phá vòng vây giặc.
- Lai cùng toán quân cảm tử hy sinh anh dũng.Giặc
tưởng đã giết được Lê Lơi nên cho rút quân.
? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hi sinh của Lê Lai?
- Một tấm ơng hi sinh anh dũng đã nhận lấy cái chết
về mình để cứu minh chủ
* Để ghi nhớ công lao Lai. Lợi đã phong cho
Lai công thần hạng nhất.
* Cuối 1421. ời vạn quân Minh lại mở cuộc vây
quyét lớn buộc quân ta phải rút lui lên núi Chí Linh (lần
2)
? Trong lần thứ 2 này nghĩa quân đã gặp phải khó khăn
gì?
- Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả voi
và ngựa chiến để nuôi quân.
* Trước tình hình đó ta đã phải hoà hoãn với quân
Minh chuẩn bị về căn cứ Lam Sơn vào 5.1423.
? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh?
- Tránh cuộc bao vây của quân Minh
- Có thời gian để củng cố lực lượng
* Cuối 1424 giặc dụ dỗ Lợi không được. Chúng trở
mặt tấn công ta.
( Giai đoạn 1 kết thúc , mở ra một thời kỳ mới)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
thực, giặc tấn công. 1418-nghĩa
quân phải rút lên núi Chí Linh.
- Quân Minh đã huy động lực
lượng mạnh để bắt và giết Lê Lợi.
Lai đã cải trang làm Lợi
liều chết cứu chủ tướng.
- Cuối 1421 quân Minh lại mở
một cuộc càn quét lớn buộc quân
ta phải rút lui lên núi Chí Linh.
(lần 2)
- Năm 1423 Lợi quyết định
hào hoãn với quân Minh.
- Năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ
Lợi không được quân Minh
trở mặt tấn công ta, ta phải rút lui
lên núi Chí Linh (lần 3)
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân, trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS thể trao đổi với bạn hoặc thầy,
cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu?
A. Lam Sơn
B. Khôi Huyện
C. Nghệ An
D. Lũng Nhai
Câu 2: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 1923 là
A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
D. tổ chức các trận đánh lớn nhưng không thành công.
Câu 3: Ai là người đã cải trang làm lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai
B. Lê Ngân
C. Trần Nguyên Hãn
D. Lê Sát
Câu 4: Tại sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
A. Vì lực lượng của nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh.
B. Vì quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt.
C. Vì quân Minh muốn dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Vì quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Cham pa.
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Biết nhận xét về tinh thần chiến đấu hi sinh, ợt qua gian khổ của nghĩa quân
trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì cuộc khởi nghĩa lam Sơn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 20: Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa tiến quân
ra Bắc (1424 1426) và trả lời câu hỏi cuối SGK
II. PHẦN 2: GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA (1424-1425)
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
HS cần nắm được những nét chính về hoạt động của nghĩa quân trong những năm 1924
1925 Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa. Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này.
2. Thái độ
Bồi dưỡng truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiênờng và lòng tự hào dân tộc của
HS.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.
4. Định hưng phát trin năng lc
Diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn từ 1424 1426.
II. Phương pháp dạy hc
III. Phương tiện
IV. Chun b
1. Chun b ca Giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV, liệu lịch sử 7. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
2. Chun b ca hc sinh
SGK, sách bài tập (hoặc sách thực hành).
V. Tiến trình dy hc
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn 1418 1423?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Giới thiệu bài mới: Như bài học trước, các em đã biết nhà Minh hoà hoãn với nghĩa quân
Lam Sơn để thực hiện âm u mua chuộc, dự dổ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại. Chúng
đã trở mặt, tấn công nghĩa quân. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chuyển sang giai đoạn mới.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Mục 1:
GV gọi HS đọc mục 1 SGK.
Giảng: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, Nguyễn
Chích đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ
An.
GV cho học sinh đọc SGK để giới thiệu về Nguyễn Chích:
nông dân nghèo, có tinh thần yêu ớc cao, từng lãnh đạo các
cuộc khởi nghĩa chống quân Minh ở Nghệ An, Thanh Hóa.
Nghệ An vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở, xa
trung tâm địch.GV: Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân
vào Nghệ An?
Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi
từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận.GV: Việc thực hiện kế hoạch đó sẽ
đem lại kết quả gì?
GV dùng lược đồ để chỉ đường tiến quân những trận đánh lớn
của nghĩa quân Lam Sơn.
+ Ngày 12-10-1424, quân ta bất ngờ tập kích đồn Đa Căng hạ
thành Trà Lân sau 2 tháng bao vây.
+ Sau khi mất thành Trà Lân, địch tập trung ải Khả u (bên bờ
sông Lam), ta bằng kế nghi binh, nghĩa quân đánh bại quân của
Trần Trí ở Khả Lưu, Bồ Ải.
+ Được sự ủng hộ của nhân dân, quân ta tiến vào Nghệ An, đánh
chiếm Diễn Châu, Thanh Hóa.
Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu được thắng lợi,
chủ động chuyển địa bàn để đánh vào Nghệ An, làm bàn đạp giải
phóng phía Nam.Thảo luận: Em nhận xét về kế hoạch của
2. Giải phóng Nghệ
An (năm 1424):
- Nguyễn Chích đưa ra
kế hoạch chuyển địa
bàn hoạt động vào
Nghệ An.
- Ngày 12-10-1424,
nghĩa quân tấn công
Đa Căng (Thanh Hóa),
hạ thành Trà Lân.
- Thừa thắng, nghĩa
quân tiến đánh Khả
Lưu.
- Giải phóng Nghệ An,
Diễn Châu, Thanh
Hóa.
2.Giải phóng Tân
Bình, Thuận Hóa (năm
1428):
- Tháng 8-1425, Trần
Nguyên Hãn, Ngân
đem quân giải phóng
Tân Bình, Thuận Hóa.
- Trong 10 tháng,
nghĩa quân đã giải
phóng từ Thanh Hóa
Nguyễn Chích?
Mục 2:
GV gọi HS đọc mục 2 SGK.
GV dùng ợc đồ ờng thuật diễn biến: Tháng 8-1425, Lợi cử
các ớng Trần Nguyên Hãn, Ngân… chỉ huy một lực ợng
mạnh từ Nghệ An tiến vào Tân Bình (Quảng Bình, Bắc Quảng Trị)
Thuận Hóa (Thừa Thiên-Huế). Nghĩa quân nhanh chóng đập
tan sức kháng cự của quân giặc, giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.
Như vậy, trong vòng 10 tháng (từ tháng 10-1424 đến tháng 8-
1425), nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng được một khu vực rộng
lớn từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân.
Quân Minh chỉ còn giữ được mấy thành lũy bị lập bị nghĩa
quân vây hãm.GV: Tình hình của giặc như thế nào?
Mục 3:
GV gọi HS đọc mục 3 SGK.
GV dùng lược đồ trình bày cuộc tiến công: Tháng 9-1426, Lợi
bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân ra Bắc. Nghĩa quân
chia làm ba đạo.
+ Đạo thứ nhất tiến quân ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn
viện binh giặc từ Vân Nam sang.
+ Đạo thứ hai nhiệm vụ giải phóng vùng hạ u sông Nhị (sông
Hồng) chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông
Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.
+ Đạo thứ ba tiến thẳng ra Đông Quan.
GV: Nhiệm vụ chung của cả đạo quân gì? Tiến sâu vào vùng
chiếm đóng của địch, cùng với nhân dân nổi dậy, bao vây đồn
địch, giải phóng đất đai, thành lập chính quyền mới, chặn đường
tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.
Giảng: Nghĩa quân tiến đến đâu cũng được nhân dân nhiệt tình
ủng hộ về mọi mặt.
GV cho HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK để thấy được sự ủng
hộ của nhân dân đối với nghĩa quân Lam Sơn.
Giảng: Được sự ủng hộ tích cực của nhân dân, nghĩa quân chiến
thắng nhiều trận lớn, quân Minh lâm vào thế phòng ngự, rút vào
thành Đông Quan cố thủ. Cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn
phản công.
đến đèo Hải Vân.
3.Tiến quân ra Bắc,
mở rộng phạm vi hoạt
động (cuối năm 1426):
- Tháng 9-1426,
Lợi chia quân làm ba
đạo tiến ra Bắc.
- Quân ta thắng nhiều
trận lớn. Địch cố thủ
trong thành Đông
Quan.
Cuộc khởi nghĩa
chuyển sang giai đoạn
phản công.
3.Củng cố: (5p)
• Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426.
• Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?
4. Dặn dò:
• Học bài 19 phần 2. Làm bài tập.
• Xem tiếp phần 3, 4
PHẦN 3. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (1426-1427) & PHẦN 4. NGUYÊN
NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời chủ động tiến quân giải phóng đất
nước. Nắm vững được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuocj khởi nghĩa.
2. Thái độ
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
4. Định hưng phát trin năng lc
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp dạy hc
Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm...
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chun b
1. Chun b ca Giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ chiên thắng Tôt Động Chúc Động.
- Lực đồ trận Chi Lăng Xương Giang.
2. Chun b ca hc sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- u tầm liệu, tranh ảnh về chiến thắng Tôt Động Chúc Động Chi Lăng Xương
Giang.
V. Tiến trình dy hc
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được
đó nắm được nhuengx nét chính của quá trình giành thắng lợi của khởi nghĩa, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi giành được thắng lợi Nguyễn Trãi
đã viết bài cáo nào được xem là bản “Tuyên ngôn Độc lập” thứ 2 của dân tộc.
- Dự kiến sản phẩm: Bài “Bình Ngô đại cáo”
Trên sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét vào bài mới: Cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trãi qua nhiều thử thách đã bước vào giai đoạn
toàn thắng từ cuối năm 1426 đến cuối năm 1427. Giai đoạn y đã diễn ra như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426)
- Mục tiêu: - Biết được diễn biến, kết qủa của trận Tôt Động – Chúc Động
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Tốt Động Chúc Động?
Bước 2: HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, GV theo dõi, h trợ HS làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở:
Gv nhắc lại bài trước → Địch cố thủ trong thành Đông Quan.
?Với sự thất bại đó quân Minh đã làm gì?
?Sau khi đến Đông Quan, Vương thông đã làm gì?
- Phản công quân ta.
?Trước tình hình đó ta đối phó như thế nào?
Gv trình bày trên lược đồ
Gv cho hs trình bày diễn biến trận Tôt Động Chúc Động trên
lược đồ.
? Trận thắng này có ý nghĩa như thế nào?
- Thay đổi tương quan lực lượng.
- Ý đồ củ địch bị thất bại.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- Địch:
+ 10 1426, Vương
Thông cùng 5 vạn viện
binh đến Đông Quan.
+ 7 11 1426, tiến
đánh Cao Bộ.
-Ta: Đặt phục binh
Tôt Động Chúc
Động.
- Diến biến Kết quả:
SGK
2. Hoạt động 2: 2. Trận Chi Lăng – ơng Giang (tháng 10 – 1427)
- Mục tiêu: Biết được diến biến, kết quả trận Chi Lăng ơng Giang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục II SGK
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Chi Lăng Xương Giang?
Bước 2: HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm v
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở:
- Địch: 10 1427, 15
vạn viện binh kéo vào
nước ta.
- Ta: Tập trung lục
lượng tiêu diệt quân
Liếu Thăng trước.
* Diến biến:
? Sau thất bại Tôt Động Chúc Động quân Minh kế hoạch
ntn?
? Trước tình hình đó, nghĩa quân đối phó như thế nào?
?Tại sao ta đánh Liếu Thăng trước?
- tiêu diệt quân của Liếu Thăng (10 vạn) sẽ diệt số ợng lớn
địch → Lúc đó cánh quân của Mộc Thạnh sẽ hoang mang lo sợ.
Hs đọc phần in nghiêng SGK
Gv trình bày trên lược đồ
?Liễu Thăng chết, quân Minh đã làm gì?
Gv trình bày
Hs đọc phần in nghiêng
? Em nhận xét về những thắng lợi chúng ta đã đạt được qua
đoạn Bình Ngô đại cáo?
- Thời gian đồn dập.
? Với sự thất bại của Liễu Thăng Mộc Thạnh thì Vương Thông
đã làm gi?
?Kết quả?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- 8 10 1427, Liễu
Thăng tiến vào ớc ta,
bị giết tại Chi Lăng.
- ơng Minh lên thay
bị phục kích tại Cần
Trạm, Phố Cát.
* Kết quả:
- Vương Thông mở hội
thề Đông Quan rút
về nước.
3. Hoạt động 3: 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Mục tiêu: BIết được nguyên nhân thắng lợi hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 8 phút
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hs đọc mục III SGK
Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của khởi
ngĩa Lam Sơn.
Nhóm lẻ: Nêu ý ngĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Bước 2: HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện
nhiệm vụ học tập, GV theo i, hỗ trợ các nhóm làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
Gv cho hs đọc SGK
“Đất nước ……khởi nghĩa đó”
?Nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì?
- Tuyên ngôn độc lập lần II
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
?Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa?
-Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhân dân ta lòng yêu
nước, ý chí bất khuất, quyết
tâm giành lại độc lập tự do.
+ Tất cả tầng lớp nhân dân
đều đoàn kết đánh giặc, đoàn
kết, ủng hộ nghĩa quân.
+ Nhờ chiến ợc, chiến
thuật đúng đắn, sáng tạo của
bộ chỉ huy, đứng đầu
Lợi, Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Cuộc KN LS thắng lợi đã
kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
của nhà Minh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
+ Mở ra thời kỳ phát triển mới
của dân tộc-thời Lê sơ.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân, trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS thể trao đổi với bạn hoặc thầy,
cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tháng 11-1426, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt quân Minh và giành thắng lợi vang
dội ở
A. Cao Bộ.
B. Đông Quan.
C. Tốt Động - Chúc Động.
D. Ninh Kiều.
Câu 2: Viên tướng Minh bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng (Lạng Sơn) là
A. Liễu Thăng.
B. Vương Thông.
C. Mộc Thạnh.
D. Lương Minh.
Câu 3: Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc Thạnh thì Vương Thông đã làm gi?
A. Tiếp tục cho quân chiến đấu với quân ta.
B. Mở hội thề Đông Quan và rút quân về nước.
C. Cố thủ trong thành chờ viện binh.
D. Hòa hoãn với quân ta.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Tạo đà cho thương nghiệp trong nước phát triển mạnh.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
C. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Nguyên.
D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa Đại Việt và Trung Quốc.
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân thắng lợi hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Đâu được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập thứ 2 của dân tộc?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 20: Tình hình chính trị, quân sự pháp luật trả lời u hỏi
cuối SGK
-----------------------------
Ngày son:...../....../......
Ngày dy:....../......./......
Tiết 49, 50, 51- Bài 20
VIỆT NAM THỜI LÊ SƠ
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ.
- Nhận biết được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê Sơ.
- Giới thiệu được sự phát triển văn hóa, giáo dục một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
thời Lê Sơ.
2. Về năng lực:
- Biết sưu tầm và s dụng tư liệu lch s để tìm hiu v ơng triều Lê Sơ
- Vn dng nhng hiu biết v nhng thành tu của Vương triều Lê Sơ để gii thiệu đất
nước, con ngưi Vit Nam.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HSphân tích nội dung của 2 câu ca:
“ Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng muốn ăn”
( trang 77- SGK)
để rút ra ở mức đơn giản tình hình kinh tế, đời sống của người dân Đại Việt thời Lê sơ.
c) Sản phẩm:
- HS nêu được sơ qua về tình hình kinh tế, đời sống của người dân Đại Việt thời Lê sơ qua
việc phân tích nội dung của 2 câu ca.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình 1 ( trang 83- SGK) và đặt câu hỏi:
? Em hãy đọc và phân tích hai câu ca ở trang 77 SGK và kể hoạt động kinh tế chính, một
vài nét về đời sống của cư dân Đại Việt dưới thời Lê sơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS phân tích hai câu ca và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hai câu ca và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ về: sự ra thành lập đời nhà Lê sơ.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1,Em hãy dựa vào nội dung mục 1 SGK hoàn thành
phiếu học tập sau trong thời gian 4p (Làm việc cá
nhân)
1.Nhà Lê Sơ được thành
lập vào năm:
2.Quốc hiệu là:
3.Kinh đô đóng ở
4.Đứng đầu nhà nước là
2, Liệt kê những việc làm của nhà Lê sơ ngay sau khi
thành lập?
3. Theo em những việc làm này có tác dụng gì đối
với tình hình nước ta lúc đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK để hoàn
thành phiếu học tập.
- Thảo luận với bạn, nhớ lại kiến thức bài trước để
trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
- Năm 1428 Li lên ngôi hoàng
đế ly quốc hiệu Đại Việt, đóng
đô ở Thăng Long
- Hoàng đế nắm mọi quyn hành.
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
2. Tình hình chính trị
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội, luật pháp thời Lê sơ.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1,Em hãy dựa vào nội dung mục 2 SGK vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời Lê sơ?
2, Trao đổi với bạn bên cạnh để rút ra điểm giống nhau
và khác nhau về tổ chức nhà nước, luật pháp của Đại
Việt thời Lê Sơ với thời nhà Trần?
3. Tư liệu 2 và nội dung SGK đã thể hiện quyết tâm bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê Sơ như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời
HS:
- Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK để hoàn thành
phiếu học tập.
- Thảo luận với bạn, nhớ lại kiến thức bài trước để trả
lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
2. Tình hình chính trị
-Tổ chức bộ máy nhà nước:
-Qun đội đưc tổ chức theo
chính sách ngụ binh ư nông.
-Luật pháp đưc coi trọng, ban
hành Quốc triu hình luật với
nhiu nội dung tiến bộ
-Coi trọng việc bảo vệ lnh thổ
3. Tình hình kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế của Đại Việt thời
Sơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: (giao từ tiết trước)
? Nghiên cứu nội dung mục 2 SGK trang 78, 79
vẽ đồ duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời
3. Tình hình kinh tế
=> Kinh tế phục hồi nhanh, ổn định,
Sơ? ( HS làm việc ở nhà)
? Nhận xét về kinh tế Đại Việt thời so với
thời Trần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ nhân thảo luận nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày sp của nhóm,
HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
phát triển hưng thịnh
4. Tình hình xã hội
a) Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của Đại Việt thời
Lê Sơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? hội Đại Việt thời gồm những tầng lớp
nào?
Nêu địa vị, vai trò của từng tầng lớp trong xã hội?
Vẽ sơ đồ xã hội Đại Việt thời Lê sơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ nhân thảo luận nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày sp của nhóm,
HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
4. Tình hình xã hội
- Tầng lớp trên của xã hội: quý tộc,
quan lại, địa chủ có nhiều đặc quyền
đặc lợi
- Tầng lớp binh dân trong xã hội chủ
yếu gồm:
+Nông dân: chiếm số đông, được chia
ruộng công,phải nộp thuế và các nghĩa
vụ khác
+ Thợ thủ công và thương nhân: không
được coi trọng
+ Nô tì có xu hướng giảm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
5. Phát triển văn hóa - giáo dục
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những thành tựu văn hóa giáo dục tiêu biểu thời Lê Sơ.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK điền vào phiếu học tập, trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bản thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của
HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Nghiên cứu nội dung mục 5 SGK trang 80, 81 hoàn
thành phiếu học tập sau trong 5p
Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu
Tôn giáo
Văn học
Sử học
Toán học
Kiến trúc điêu
khắc
Y học
? Nhận xét về các thành tựu văn hóa thời so với thời
Trần? Giải thích nguyên nhân?
? thời tình hình giáo dục , thi cnước ta phát triển
như thế nào?
? Khai thác liệu 2 thông tin SGK, hãy cho biết sao
nhà Lê Sơ chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ nhân và thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
5. Phát triển văn hóa - giáo
dục
-> Văn hóa đạt được nhiều
thành tựu
- Giáo dục rất phát triển:
+ Dựng lại Quốc Tử Giám,
lập nhiều trường học, tổ chức
đều các khoa thi
+ Nội dung học tập, thi cử:
đạo nho
+tổ chức được 26 khoa thi
tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ và
20 trạng nguyên
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Cho HS xem tư liệu về giáo dục thời Lê Sơ
HS:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ
a) Mục tiêu: HS biết, hiểu được thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
thời Lê Sơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs kể lại những câu chuyện về con người, thân thế, sự nghiệp của một số
danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ,
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nghiên cứu nội dung mục 3 SGK trang 87, 88 tra cứu
mạng internet để hoàn thành phiếu học tập sau:
(giao từ tiết trước)
Số
TT
Tên các danh
nhân
Lĩnh vực
đóng góp
Tác phẩm/ Câu nói/
sự kiện nổi bật của
các danh nhân
1,
2.
3.
4.
-Gv t/c cho hs tham gia trò chơi: Ông là ai?
1.Nguyễn Trãi
- Ông người được UNESCO công nhận danh nhân văn
hóa thế giới?
- Năm 1442 bị khép vào tội “ tru di tam tộc”
- Ông tham gia k/n Lam Sơn
- Hiệu là Ức Trai
2.Lê Thánh Tông
- Ông là chủ soái Hội Tao đàn
- Tên thật là Lê Tư Thành
- người đưa triều sơ phát triển tới đỉnh cao về nhiều
mặt
- người tiến hành nhiều cải cách về chính trị, quân sự,
kinh tế, giáo dục, văn hóa
3. Lương Thế Vinh
- Ông đỗ trạng nguyên năm 1464?
4. Một số danh nhân văn
hóa tiêu biểu thời Lê sơ
a. Nguyễn Trãi
b. Lê thánh Tông
c. Lương Thế Vinh
d. Ngô Sỹ Liêm
- Là một nhà giáo dục giỏi
- tác giả của cuốn Đại hình toán pháp cuốn sách giáo
khoa toán đầu tiên của nước ta
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu SGK, tư liệu, tư liệu từ Internet để hoàn thành
phiếu học tập và tham gia trò chơi: Ông là ai?
GV cung cấp tư liệu,hướng dẫn hs tìm tư liệu trên mạng
Internet (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Điều hành trò chơi Ông là ai?
HS:
- HS lên trình bày phiếu học
- Tham gia trò chơi : Ông là ai
bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh của học sinh, câu trả lời của họ sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài 1: Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có điểm khác giống với thời Trần? Hãy lập hoàn
thành bảng theo mẫu dưới đây:
So Sánh
Thời Lê Sơ
Thời Trần
Giống nhau
Khác nhau
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Bài 2: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì tiến bộ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài giới thiệu của HS về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu Quốc Tử Giám
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập:
1, Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu Quốc Tử Giám.
2, Theo em, lời của Thân Nhân Trung trong bài văn khắc trên bia tiến tại Văn Miếu năm
1442 có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề trọng dụng nhân tài hiện nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV vào tiết học sau
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..
CHƯƠNG VII. VÙNG ĐẤT PHÍA NAM VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU
THẾ KỈ XVI
Tiết 52- Bài 18
VÙNG ĐẤT PHÍA NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
* Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của
học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về
vùng đất phía Nam từ đầu TK X đến đầu TK XVI
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
- Năng lực giải quyết vn đ và sáng tạo: Đề xuất giải pháp và đánh giá các giải pháp của bạn
* Năng lực chuyên biệt
Bước đầu rèn luyện các năng lực lịch sử: tìm hiểu LS; nhận thức và tư duy LS; vận dụng
bài học lịch sử vào thực tiễn. Cụ thể:
- Biết u tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong hc tp lch s, rèn luyện năng lực tìm
hiu lch s
- Biết trình bày, suy lun, phn bin, tranh lun vế mt vấn đ lch s, rèn luyện năng
lc nhn thc và tư duy lch s
- Nêu đưc nhng din biến cơ bản v chính tr, kinh tế, văn hoá của vùng đt phía Nam
t đầu thế k X đến đầu thế ki XVI.
- Tìm kiếm, sưu tầm được liệu để phục vụ cho bài học thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng.
2. Về phẩm chất:
- Bổi ng tinh thn quý trng, ý thc bo v đối vi nhng thành tu di sản văn
hoá của Chăm-pa, của cư dân sinh sng vùng đất Nam B t thế k X đến đầu thế k XVI đ
li.
- Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án biên soạn theo định hưng phát trin phm cht và năng lc cho HS.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học:
+ c đ Vương quốc Chăm-pa t thế k X đến thế k XVI
+ Video v lãnh th Đại Việt, Chăm-pa t thế k X đến thế k XVI
+ Video v vùng Nam B t thế k I đến thế k XVI
+ Tranh nh v thành tựu văn hoá Chăm-pa, vùng đt Nam B t đu thế k X
đến đầu thế k XVI
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Tạo sự mò, ham học hỏi lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều hoạt động hình
thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới.
b) Tổ chứcthực hiện:
- GV tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép
- HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi để lật mở các mảnh ghép, tìm ra bức hình ẩn giấu
phía sau.
+ Câu 1: Từ khoảng thế kỉ VII TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên, trên lãnh thổ Việt
Nam đã hình thành các quốc gia sơ kì nào?
(Văn Lang, sau đó là Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam)
+ Câu 2: Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang là khu vực nào?
(Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)
+ Câu 3: Tôn giáo chiếm địa vị độc tôn thời Lê sơ?
(Nho giáo)
+ Câu 4: Kể tên các danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ?
(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Ngô Sĩ Liên)
Tiếp đó HS đọc nhanh kênh chữ, quan sát kênh hình giới thiệu về cụm tháp Dương Long
trả lời câu hỏi:
1. Trong giai đoạn t đầu thế k X đến đu thế k XVI, vùng đt phía Nam của Đại Vit bao
gm nhng phn lãnh th nào thuc Vit Nam hin nay?
2. Kênh hình gi cho em suy nghĩ gì v vùng đt phía Nam Việt Nam t thế kỉ X đến đầu thế
kỉ XVI?
- HS quan sát hình ảnh, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời
- GV gọi đại diện 2-3 HS trình bày kết quả của mình, các HS khác nhận xét, bổ sung
- Trên sở trả lời của HS, GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS kết nối
vào bài: T đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI, vương quốc Chăm-pa vùng đt Nam Bộ tiếp tục
phát triển theo tiến trình lịch s riêng, sau đó tng bước hội nhập vào dòng chảy lịch s -
văn hóa Việt Nam thống nht.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chăm-pa từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
a. Chính trị
a) Mục tiêu: Nêu được nhng din biến bản v chính tr của Vương quốc Chăm-pa t
đầu thế k X đến đầu thế k XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK trang 83, hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập
Thời gian
Sự kiện chính trị tiêu biểu
Dự kiến sản phẩm:
Thời gian
Sự kiện chính trị tiêu biểu
Đầu thế kỉ X
Chăm-pa phải đối phó với cuộc tấn công của Chân
Lạp
Cuối thế kỉ X
Vương triều In-đờ-ra-pu-ra bị thay thế bởi vương
triều Vi-giay-a
Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII
Vương triều Vi-giay-a có nhiều biến động
Từ nửa sau thế kỉ XIII
Chăm-pa ổn định về chính trị
Giữa thế kỉ XIV
Chăm-pa rơi vào khủng hoảng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HSđọc SGK, quan sát kênh hình và làm việc cặp đôi hoặc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
- Mở rộng kiến thức về lãnh thổ Chăm-pa, Đại Việt qua các thời kì:
+ Năm 1069, Thánh Tông nam chinh đánh Chiêm Thành bắt được vua Chiêm Chế
Củ (Jaya Rudravarman), đem về Thăng Long. Để được tha vua Chiêm đã cắt vùng đất phía
bắc Chiêm Thành gồm ba châu B Chính, Ma Linh, Địa cho Đại Việt. Những châu ấy
nay địa hạt các huyện Qung Ninh, Qung Trch, B Trch, Tuyên Hoá, L
Thu tỉnh Qung Bình và huyện Bến Hi tỉnh Qung Tr.
+ Năm 1306 vua Chế Mân (Jaya Simhavarman) của Chiêm Thành cắt đất hai
châu Ô và cho vua Trần Anh Tông để m sính lễ cưới Công chúa Huyền Trân của Đại
Việt, vùng đất ngày nay nam Qung TrTha Thiên-Huế. Biên giới phía nam của
Đại Việt lúc này tiến đến đèo Hải Vân.
+ Năm 1402, Hồ Quý Ly sai Hồ Hán Thương mang đại quân đi đánh Chiêm Thành. Vua
Chiêm dâng vùng đất ngày nay là Quảng Nam, Quảng Ngãi cho nhà Hồ. Nhà Hồ đặt nơi đây
là lộ Thăng Hoa
+ Sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn,Lợi lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà sơ. Ranh
giới của Đại Việt và Chăm-pa là đèo Hải Vân như ở thời Trần.
+ Năm 1471 vuaThánh Tông đưa 20 vạn quân tiến đánh vào kinh đô Vijaya (Bình Định)
của Chiêm Thành, kinh đô Vijaya bị thất thủ. Thánh Tông đã sáp nhập vùng đất bắc
Chiêm Thành vào Đại Việt (ngày nay 3 tỉnh Qung Nam, Qung Ngãi, Bình Định) lập ra
đạo Quảng Nam. Phần đất còn lại của Chiêm Thành vua Thánh Tông đã chia làm 3
vương quốc Nam Bàn, Hoa Anh, Chăm-pa và giao cho tướng, hoàng thân còn lại của Chiêm
Thành trấn giữ nghĩa vụ triều cống Đại Việt. Vuacho lập 2 ớc đệm Hoa Anh
Nam Bàn để dân 2 nước Chăm-pa Đại Việt thể tdo sinh sống, qua lại tạo nên
sự yên ổn lâu dài phía nam. Như vậy đến năm 1471 lãnh thổ Chăm-pa chỉ còn từ đèo
Mông (ranh giới giữa Bình Định Phú Yên ngày nay) đến ng Dinh (Bình Thuận ngày
nay)
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
b. Kinh tế và văn hoá
a) Mục tiêu: Trình bày đưc nhng nét chính v kinh tế, văn hoá của ơng quốc Chăm-pa
t đầu thế k X đến đầu thế k XVI.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia nhóm lớp thành 2 hoặc 4 nhóm
- HS đọc thông tin, quan sát kênh hình SGK tr84 hoạt nhóm hoàn thành nhiệm vụ: Trình bày
khái quát nhng nét chính v kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa t đầu thế k X đến
đầu thế k XVI?
- HS làm trên giấy bìa A0, có thể làm dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng thống kê…
Dự kiến sản phẩm:
Lĩnh vực
Thành tựu
Kinh
tế
Nông nghiệp
- Là ngành kinh tế chủ yếu
- Sử dụng guồng nước, đào kênh ơng, canh tác lúa
trên những ruộng thấp, ruộng bậc thang,...
Đánh bắt thuỷ hải
sản
- Phát triển, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
kinh tế
Thủ công nghiệp
- Tiếp tục phát triển: Làm gốm, đóng thuyền, chế tác
đồ trang sức…
Thương nghiệp
- Nội thương gắn liền với mạng lưới trao đổi ven sông.
- Ngoại thương phát triển, với hoạt động buôn bán của
nhiều tàu nước ngoài.
Văn
hoá
Tôn giáo
- Hin-đu giáo có vị trí chủ đạo
- Phật giáo dần phai nhạt
- Thế kỉ XIII, Hồi giáo du nhập vào Chăm-pa
Chữ viết
- Tiếp tục sử dụng chữ Phạn và chữ Chăm.
- Chữ Chăm dần được hoàn thiện
Kiến trúc và điêu
khắc
Tiểu biểu các đền tháp: tháp -klong Ga-rai (Ninh
Thuận), tháp Bánh Ít (Bình Định)…
Ca múa nhạc
Múa lụa, múa quạt…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: - Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- GV giới thiệu về tháp Pô Kơ-long Ga-rai và khắc sâu kiến thức bằng các câu hỏi:
Tháp Pô-klong Ga-rai được xây dựng vào khoảng cuối thế kỉ XIII đầu thế kỉ XIV: Theo
truyền thuyết của người Chăm, tháp -klong Ga-rai được Chế n cho xây dựng để thờ
-klong Ga-rai - vị vua nhiều công trạng đối với người Chăm trong việc chống giặc
ngoại xâm, khai ơng, đắp đập làm cho ruộng đồng ơi tốt,... Cnh lẽ đó ông đã
được người Chăm coi như một vị vua - tối thượng thần (Shi-va) được thờ phụng trong
tháp đến nay. Trong phạm vi di tích hiện nay, ngoài các hạng mục sân, vườn, tường rào,
đường nội bộ, cổng (cổng vào di tích và cổng phía đông), tổ hợp công trình phục vụ du lịch -
văn hoá, kiến trúc phụ trợ, miếu thờ, phế tích kiến trúc,... còn ba kiến trúc gốc tương đối
hoàn chỉnh, gồm tháp trung tâm (Ka-lan), tháp cổng (Gô-pu-ra) tháp nhà. Với những giá
trị đặc biệt tiêu biểu, di tích kiến trúc nghệ thuật này được công nhận là Di tích quốc gia đặc
biệt năm 2016.
1. Hoạt động kinh tế nào của Chăm-pa khiến em n tưng nht? sao? (Gợi ý: HS thể
ấn ợng nhất với hoạt động thương nghiệp của vương quốc Chăm-pa. Vì: từ thế kỉ X đến
đầu thế kỉ XVI, Chăm-pa điểm dừng chân của thương nhân các nhà hàng hải, thám
hiểm nổi tiếng thế giới như: Mác-cô Pô-lô,… Từ thế kỷ 10, các cảng của Chăm Pa đã được
biết đến như những thương cảng quan trọng trên Biển Đông, nằm trên hành trình thương
mại đường biển giữa phương Đông phương Tây vẫn được gọi “Con đường lụa trên
biển”. Trong các tập du để lại, Chăm-pa được tảmột vương quốc xinh đẹp giàu
có).
2. Em đ đưc tìm hiểu v thành tựu văn hoá Chăm-pa t thế kỉ II đến thế kỉ X, em nhận
xét v thành tựu văn hoá giữa hai thời kì? (Thành tựu văn hoá Chăm-pa thời này sự
phát triển trên sở nền tảng của những giá trị được tạo dựng được từ thời trước. Tuy
nhiên, vẫn có những nét đặc trưng riêng mang dấu ấn lịch sử riêng của thời kì)
+ Với hoạt động này, GV thể tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, sau đó gọi đại diện cặp
đôi trả lời trước lớp.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
2. Vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
a. Chính trị
a) Mục tiêu: Nêu đưc nhng din biến bn v chính tr của vùng đt Nam B t thế k
X đến đầu thế k XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS xem video, đọc thông tin trong SGK tr85, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:
1. sao tng một vương quốc hùng mạnh trong thế kỉ III -V nhưng sau đó vùng đt Nam
Bộ lại bị suy yếu và bị xm chiếm? (Do nhiều nguyên nhân: đất đai bị nhiễm mặn bởi những
đợt biển tiến, diện tích đất canh tác cũng mất dần; tuyến đường giao thương trên biển không
còn đi qua Phù Nam,... tác động đến tình hình kinh tế, xã hội của dân nơi đây, nguyên
nhân chính dẫn đến sự suy vong của Vương quốc Phù Nam)
2.Giới thiệu những nét chính v chính trị vùng đt Nam Bộ t thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
Dự kiến sản phẩm:
+ Từ cuối thế kỉ VI đến đầu thế kỉ VII, Chân Lạp xâm chiếm Phù Nam.
+ Thế kỉ VIII, Chân Lạp khủng hoảng, lãnh thổ phân chia thành Lục Chân Lạp Thuỷ
Chân Lạp.
+ Trong nhiều thế kỉ tiếp theo, người Khơ-me tập trung ổn định Lục Chân Lạp nên Thuỷ
Chân Lạp hầu như không được quan tâm.
+ Từ thế kỉ XVI, một bộ phận người Việt bắt đầu khai phá vùng đất này.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
b. Kinh tế và văn hoá
a) Mục tiêu: Trình bày đưc nhng nét chính v kinh tế, văn hoá của vùng đt Nam B t
đầu thế k X đến đầu thế k XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK tr85, hoạt động nhân, trả lời câu hỏi: Trình bày những t
chính v kinh tế, văn hoá của cư dn Nam Bộ t thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
Dự kiến sản phẩm:
+ Kinh tế: Chủ yếu khai thác thuỷ hải sản, lâm thổ sản kết hợp với nghề nông trồng lúa, làm
nghề thủ công và buôn bán nhỏ.
+ Văn hoá: Chịu ảnh ởng của văn hoá Ấn Độ, đặc biệt sự phổ biến của Hin-đu giáo,
Phật giáo. Công trình kiến trúc nổi bật đền tháp bằng gạch đá. Tác phẩm điêu khắc phổ
biến là tượng thần, Phật…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện HS trình bày.
- HS còn lại quan sát, theo dõi bạn trình bày và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới hs đã được nh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho cả lớp hoạt động cặp đôi để trả lời câu hỏi: Liên h kiến thc đ hc lp 6
hy so sánh:
a/ Tình hình kinh tế Chăm-pa giai đoạn t thế k X đến thế k XVI với giai đoạn t thế k II
đến thế k X.
b/ Nhng nét chính v tình hình chính tr, kinh tế, văn a giữa vương quốc Phù Nam (trước
thế k VII) và vùng đt Nam B trong giai đon t thế k X đến thế k XVI
Dự kiến sản phẩm:
a. So sánh tình hình kinh tế Chăm-pa….
Nội dung
Thế kỉ II – đầu thế kỉ X
Đầu thế kỉ X đầu thế kỉ XVI
Giống
nhau
- Canh tác lúa nước kết hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm, khai thác lâm
sản và đánh bắt thủy hải sản.
- Sản xuất thủ công nghiệp phát triển, các mặt hàng đa dạng, phong phú.
- Thương nghiệp đường biển phát triển.
Khác
nhau
- Việc trao đổi, buôn bán với
thương nhân ớc ngoài diễn ra
chủ yếu thương cảng Đại Chiêm
(Quảng Nam)…
- Hoạt động kinh tế trên các lĩnh vực
nông nghiệp, thủ công nghiệp
thương nghiệp ớc phát triển
hơn trước
- Các thương cảng được mở rộng,
nhiều thương cảng mới được xây
dựng, như: cảng Tân Châu (Thị Nại
ở Bình Định)…
-> thuật trong sản xuất nông nghiệp được c trọng hơn, thủ công
nghiệp phát triển hơn với nhiều sản phẩm gốm được xuất khẩu; đặc biệt
Chăm-pa giữ vai trò một đầu mối giao thương, một trung tâm thương
mại liên vùng
b) So sánh tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa giữa Phù Nam và vùng đất Nam Bộ….
Nội dung
Vương quốc Phù Nam
(thế kỉ I – VII)
Vùng đất Nam Bộ
(thế kỉ VII – XVI)
Chính trị
- Bộ máy nhà nước của ơng
quốc Phù Nam được củng cố,
kiện toàn.
- Trong các thế kỉ III V, ơng
quốc Phù Nam đế quốc hùng
mạnh nhất khu vực Đông Nam
Á.
- Trên danh nghĩa vùng đất Nam Bộ đặt
dưới sự cai trị của ớc Chân Lạp
(Campuchia). Tuy nhiên, trên thực tế, triều
đình Ăng-co hầu như không thể quản
được vùng đất này.
Kinh tế
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp
với làm các nghề thủ công.
- Thương nghiệp đường biển phát
triển mạnh mẽ, thu hút thương
nhân của nhiều ớc như: Ấn Độ,
Trung Quốc, La Mã…; thương
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp với làm
các nghề thủ công và buôn bán nhỏ.
- Thương nghiệp không còn phát triển như
trước.
cảng Óc Eo của Phù Nam tr
thành trung tâm của tuyến đường
hàng hải trên vùng biển Đông
Nam Á.
Văn hóa
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn
hóa Ấn Độ.
- Văn hóa vật chất và văn hóa tinh
thần mang đậm yếu tố “sông
nước”
- Ít chịu ảnh hưởng của văn hóa Chân Lạp.
- Dần tiếp thu văn hóa Trung Quốc.
- Những nét văn hóa truyền thống tiếp tục
được duy trì.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ, trao đổi theo cặp đôi để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập thực tiễn, đồng thời giúp HS mong muốn, nhu cầu tìm hiểu thêm
các nội dung, tranh ảnh, liệu lịch sử, các thông tin liên quan đến bài học, rèn luyện kĩ
năng sưu tầm tài liệu, viết tự luận
b) Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Về nhà tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Sưu tầm tư liệu t sách, báo,
internet đ viết một đoạn văn giới thiu v mt di tích đn tháp Cham-pa đưc xây dng
trong giai đoạn t thế k X đến thế k XVI. Theo em, cm phi làm gì để bo v và phát huy
giá trị của di tích đó.
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau tiết học...
- GV gợi ý cách tìm hiểu, cách trả lời câu hỏi: HS u tầm, tìm hiểu v một di tích đn tháp
Chăm-pa đưc xy dựng trong giai đoạn t thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, sau đó viết bài giới
thiệu, trong bài giới thiệu, các em thể hiện đưc những nội dung sau:
- Công trình tên là gì? Nằm ở đu? Do ai xy dựng?
- Công trình xy dựng vì mục đích gì?
- Những nét đặc sắc của công trình đó?
- Giá trị của công trình đó?
- Theo em, cần phải làm gì để bảo vệ và phát huy giá trị của di tích đó?
- Thời hạn nộp bài vào buổi học lần sau. thể nộp trực tiếp hoặc nộp lại cho GV qua hệ
thống CNTT mà GV hướng dẫn.
- GV chốt yêu cầu và nhận xét về tiết học.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và tiết sau làm bài tập lịch sử.
| 1/147

Preview text:

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 7 CÁNH DIỀU HỌC KÌ I
Học kỳ I: 18 tuần = 27 tiết. TUẦN TIẾT BÀI
YÊU CẦU CẦN ĐẠT GHI CHÚ
Bài 1: Quá trình hình
+ Kể lại được những sự kiện 1 1
thành và phát triển của
chủ yếu về quá trình hình
chế độ phong kiến ở Tây thành của xã hội phong kiến Âu ở Tây Âu
+ Trình bày được đặc điểm
của lãnh địa phong kiến và
quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu
+ Phân tích được vai trò của thành thị trung đại
Mô tả sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa Giáo 2 2 3 3
Bài 2: Các cuộc phát kiến + Biết đọc thông tin trên lược
địa lý từ đầu thế kỉ XV
đồ, các tư liệu: phân biệt đến XVI
được hành trình của 4 cuộc
phát kiến, kết quả của các cuộc phát kiến
+ Giới thiệu nét chính về
hành trình của 4 cuộc phát kiến
+ Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến
+ Tìm kiếm, sưu tầm tư liệu
về hệ quả của các cuộcphát
kiến địa lý đối với Việt Nam 4 4
+ Giải thích được nguyên
nhân và những yếu tố tác
động đến các cuộc đại phát kiến địa lý 5 5
CHỦ ĐỀ: Các cuộc đại
+ Mô tả được hai cuộc đại phát kiến địa lý
phát kiến địa lý: C. Cô-lôm- bô tìm ra châu Mỹ (1492- 1502) và 6 6
cuộc thám hiểm của Ph, Ma- gien-lăng vòng quanh Trái Đất 7 7
+ Mô tả được hai cuộc đại
phát kiến địa lý: C. Cô-lôm- bô tìm ra châu Mỹ (1492-
1502) và cuộc thám hiểm của Ph, Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất 8 8
Bài 3: Phong trào Văn
+ Giới thiệu được sự biến đổi hoá Phục hưng
quan trọng về kinh tế - xã hội
của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI
+ Trình bày được những
thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hóa Phục hưng
+ Nhận biết được ý nghĩa và
tác động của phong trào văn
hóa Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu 9 9 Làm bài tập + Nắm vững kiến thức Kiểm tra chương 1.2 giữa kì I ghi môn Địa lí 10 10
Bài 4: Phong trào cải
+ Nêu và giải thích được 11 cách tôn giáo
nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo.
+ Mô tả khái quát được nội
dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
+ Nêu được tác động của cải
cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 11 12
Bài 5: Sự hình thành
+ Xác định được những biến 13
quan hệ sản xuất tư bản
đổi chính trong xã hội và sự chủ nghĩa ở Tây Âu
nảy sinh phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa ở Tây
Chương 2. Trung Quốc
từ thế kỉ VII đến giữa 12 14 thế kỉ XIX
+ Giải mã được các tư liệu 15
lịch sử (kênh chữ và kênh
Bài 6: Khái lược tiến hình) có trong bài học
trình lịch sử Trung Quốc
+ Lập được sơ đồ tiến trình
phát triển của Trung Quốc từ
thế kỉ VII đến giữa thế kỉ
XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh)
+ Nêu được những nét nổi bật
về sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường
+ Mô tả được sự phát triển
kinh tế dưới thời Minh Thanh 13 16
Bài 7: Văn hóa Trung
+ Giới thiệu và Nhận xét được 17
Quốc từ giữa thế kỉ VII
những thành tựu chủ yếu của
đến giữa thế kỉ XIX
văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ
VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho
giáo, Sử học, kiến trúc, ...
+ Giải thích vì sao nho học lại
trở thành hệ tư tưởng và đạo
đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc
Bài 8: Khái quát lịch sử
+ Nêu được những nét chính 14 18
Ấn Độ thời phong kiến
về điều kiện tự nhiên của Ấn 19 Độ
+ Trình bày khái quát được sự
ra đời và tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội của Ấn Độ
dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul 15 20
Bài 9: Văn hóa Ấn Độ
+ Giới thiệu và nhận xét một 21 thời phong kiến
số thành tựu tiêu biểu về văn
hóa Ấn Độ dưới thời phong kiến
+ Tự tìm hiểu thêm một số
thành tựu văn hóa tiêu biểu
của Ấn Độ thời phong kiến để
giới thiệu với bạn bè
+ Giới thiệu được những
Bài 10:Khái quát về
thành tựu văn hoá tiêu biểu 16 22 Đông Nam Á
của Đông Nam Á từ nửa sau 23
thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
+ Xác định được các quốc gia
nào trong giai đoạn nửa sau
thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ
XVI là tiền thân của các quốc
gia Đông Nam Á ngày này 17 24
Bài 11: Vương Quốc
+ Mô tả được quá trình hình Cam pu chia
thành, phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
+ Nhận biết và đánh giá được
sự phát triển của vương quốc Cam pu chia thời Ăng co
+ Nêu được một số nét tiêu
biểu về văn hoá của vuơng quốc Cam pu chia 25 Ôn tập
+ Nắm vững nội dung chương 1.2.3.4 18 26
Kiểm tra cuối kì I 27
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......và Ngày:....../......./......
CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Tiết 1& Tiết 2-Bài 1:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU I.
MỤC TIÊU
(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
2. Về năng lực: * Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi
của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
3. Về phẩm chất:
- Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ và tôn trọng lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS
quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chứcthực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:
? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thế kỉ thứ III, đế quốc La Mã lâm
- HS đọc thông tin trong SGK T.5
vào tình trạng khủng hoảng. Các - GV chia nhóm lớp
cuộc đấu tranh cảu nô lệ dẫn đến tình
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
trạng sản xuất sút kém, xã hội ngày
? Nêu những việc làm của người Giec-man sau càng rối ren.
khi lật đổ đế quốc La Mã.
- Nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người
? Kể lại những sự kiện chủ yếu của quá trình
Giéc – man từ phương Bắc tràn
hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến - Thời gian: 5 phút
sự diệt vong của đế quốc La Mã
B2: Thực hiện nhiệm vụ (476).
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
=> Chế độ phong kiến từng bước HS:
được hình thành ở Tây Âu.
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Lãnh địa phong kiến
- HS đọc thông tin trong SGK T.6
- Lãnh địa là đơn vị chính trị và cơ - GV chia nhóm lớp
bản trong thời kì phong kiến phân
- Giao nhiệm vụ các nhóm: quyền ở Tây Âu.
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong
- Thời gian hình thành: thế kỉ VIII kiến?
- Lãnh chúa xây dựng lãnh địa bằng
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô
đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ…với
trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan
hào sâu và tường bao quanh. Xung
hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao - Thời gian: … phút
hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa
HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận riêng, toàn quyền cai quản như một nhóm. ông vua nhỏ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
- Hoạt động kinh tế trong lãnh địa: (nếu cần).
Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi
B3: Báo cáo, thảo luận
mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra GV:
có nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình công cụ, vũ khí… bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. b. Quan hệ xã hội
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
- Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều
ruộng đất. Họ không phải lao động
mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa.
- Nông nô: là người thuê ruộng đất
của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt
và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa.
=> Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với
nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột)
3. Thành thị Tây Âu thời trung đại
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thời gian: Cuối thế kỉ XI
- HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8
- Nguyên nhân: do sản xuất phát - GV chia nhóm lớp
triển đã xuất hiện những tiền đề của
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
nền kinh tế hàng hóa gắn liền với
? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý nghĩa
hoạt động sản xuất của thợ thủ công
của thành thị Tây Âu thời trung đại?
và buôn bán của thương nhân. - Thời gian: … phút
- Quá trình hình thành: thợ thủ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
công và thương nhân đến những nơi
HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận thuận lợi về giao thông để mở xưởng nhóm.
và cửa hàng dẫn đến các thị trấn, thị
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
tứ hình thành và phát triển thành (nếu cần). thành thị.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Đặc điểm: có phố xá, bến càng, rạp GV: hát, nhà thờ…
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình - Kinh tế chủ đạo: thủ công nghiệp và bày. thương nghiệp.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). - Ý nghĩa: HS:
+ Thành thị góp phần phá vỡ nền
- Trả lời câu hỏi của GV.
kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo điều
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm + Thành thị góp phần xóa bỏ chế độ
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu P.K phân quyền. cần).
+ Tạo điều kiện cho các trường ĐH
B4: Kết luận, nhận định (GV)
lớn ở Tây Âu hình thành.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
4. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thời gian: Thế kỉ I
- HS đọc thông tin trong SGK Trc .8
- Địa điểm: Giu-đê (Vùng Giê-ru-sa- - GV chia nhóm lớp
lem) hiện nay thuộc Palestin (La Mã)
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
- Nguồn gốc: kế thừa giáo lí cơ bản
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong
và tín điều của đạo Do Thái kiến? - Quá trình:
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô
+ Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo bị
trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan
đế quốc La Mã ngăn cản.
hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
+ Thời trung đại, Thiên Chúa giáo trở - Thời gian: … phút
thành tư tưởng thống trị của giai cấp
B2: Thực hiện nhiệm vụ phong kiến.
HSđọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận → Thiên Chúa giáo trở thành thế lực nhóm.
rất lớn về chính trị, kinh tế, văn hóa,
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm xã hội ở Tây Âu. (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C B D A
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã?
A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây Âu
C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người Giéc-man
Câu 2: Lãnh địa phong kiến hình thành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ VIII
C. Thế kỉ IX D. Thế kỉ X
Câu 3: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền cai quản của ai? A. Nông nô B. Nhà vua
C. Lãnh chúa D. Địa chủ
Câu 4: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống như thế nào?
A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa
C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân
Câu 5: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 6: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di
tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./...... Tiết 3-Bài 2:
CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN THẾ KỈ XVI
I. MỤC TIÊU
(Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức:
- Học sinh sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của
một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
- Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 2. Về năng lực: - Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc
nhóm và thể hiện tính sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm cũng
như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác và sử dụng được những thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học,
học liệu số theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
- Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây
dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Một số hình ảnh phục vụ trò chơi, video 3d về Trái Đất, hình ảnh về một số cuộc phát kiến địa lí. - Máy tính, máy chiếu.
- Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí.
- Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - Phiếu học tập 2. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí. - Bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b. Nội dung:
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái quả.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh về tên các quốc gia, châu lục và nhận xét của các
em qua mô hình 3d về Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
: GV cho học sinh tham gia trò chơi theo hình thức cá
nhân. Thể lệ trò chơi như sau: Học sinh sẽ lần lượt chọn từng ô số (ứng với mỗi quả trên
cây), quan sát hình ảnh, video 3d về Trái Đất, đoán tên quốc gia, châu lục và nêu nhận xét về Trái Đất.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS tham gia trò chơi của giáo viên đề ra, quan sát các hình
ảnh, video, đoán tên quốc gia và nêu nhận xét về Trái Đất.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới
a. Mục tiêu:
HS sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình
của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
b. Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV chia cả lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin
trong bảng 2 và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
Phiếu học tập của các nhóm đã hoàn thành các thông tin.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ + Năm 1487, B. Đi-a-xơ
NV1: Phát kiến địa lí là gì?
đã dẫn đầu đoàn thám
NV2: Quan sát Lược đồ 2, đọc thông tin trong Bảng 2 hiểm đến được mũi cực
(SGK/9 – 10), hoàn thành phiếu học tập và trình bày Nam châu Phi.
những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến + Năm 1492, Cô-lôm-bô địa lí lớn.
dẫn đầu đoàn thủy thủ
Tây Ban Nha đi về hướng tây, sang Ca-ri-bê (châu Mĩ ngày nay) + Năm 1497 - 1498, Va- xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn thám hiểm vòng qua
mũi Hảo Vọng và cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ. + Năm 1519 - 1522, từ Tây Ban Nha, đoàn thám
hiểm của Ma-gien-lan tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
GVhướng dẫn HS trả lời
NV1:Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
NV2: - Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin,
hoàn thành phiếu học tập.
- Giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV: Phát kiến địa lí là thuật ngữ
thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới
về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ XV – XVI.
- Đại diện nhóm giới thiệu đường đi của các cuộc phát
kiến địa lí trên lược đồ và sản phẩm trên Phiếu học tập của nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình
bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các nhóm,
chốt kiến thức lên màn hình.
2. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn

a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. b. Nội dung:
- HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ * Tích cực:
NV1: GV chia cả lớp thành 2 đội (các em tự đặt tên cho đội - Đem lại hiểu biết mới
của mình) và giao nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình về Trái Đất, về những
2.2 (SGK/10), thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. con đường mới, dân tộc
Lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ ghi hệ quả của các mới.
cuộc phát kiến địa lí lên trên bảng. Đội nào trả lời đầy đủ, - Thị trường thế giới
chính xác và hoàn thành trước thì đội đó sẽ thắng cuộc.
được mở rộng, thúc đẩy
NV2: Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao?
sự giao lưu kinh tế - văn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ hóa giữa các châu lục.
NV1: HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và tham gia - Thúc đẩy sự tan rã của trò chơi. quan hệ phong kiến và
NV2: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
sự ra đời của chủ nghĩa
GVhướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện tư bản. nhiệm vụ (nếu cần). * Tiêu cực:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Nảy sinh quá trình
- Đại diện từng đội trình bày kết của của đội mình.
cướp bóc thuộc địa và
- Đội còn lại quan sát, theo dõi đội bạn trình bày, nhận xét buôn bán nô lệ. và bổ sung (nếu cần).
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập của học
sinh, chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
Hoạt động 3.LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát
kiến địa lí và hệ quả của nó.
b. Nội dung:
HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc tham gia
trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. Chọn hai bạn làm
nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp.
- GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng
nhất và ghi câu trả lời trên bảng con.
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh
Câu 2.Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là A. Ve-xpu-chi B. Hoàng tử Hen-ri C. Va-xcô đơ Ga-ma D. C.Cô-lôm-bô
Câu 3. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là A. Ph.Ma-gien-lan B. C.Cô-lôm-bô C. B.Đi-a-xơ D. Va-xcô đơ Ga-ma
Câu 4. Điểm nào sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới.
B. Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời.
D. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời.
Câu 5.. Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào? A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D A C B
Hoạt động 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm:
Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu yêu cầu: Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy
thiệu với bạn bè về hành trình mà đoàn đã đi qua và liên hệ những điều em biết ở hiện tại.
(Tư liệu tham khảo https://youtu.be/0_4OtXvj358 - Ferdinand Magellan – Người Đầu Tiên
Đi Vòng Quanh Thế Giới).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
- HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên
(HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài cho giáo
viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger …).
- GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau * PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: ….. Lớp: ………… Các cuộc
Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến
thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình của Đi-a-xơ Hành trình của C.Cô- lôm-bô Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma Hành trình của Ph.Ma- gien-lan * Dản phẩm dự kiến Các cuộc
Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến
thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình Vùng biển cực Nam của Đi-a-xơ châu Phi được Đi-a- xơ đặt tên là Mũi Bão Tố (sau này là Mũi Hảo Vọng) Hành trình của C.Cô- x lôm-bô Hành trình của Va-xcô x đơ Ga-ma Hành trình Vùng biển giữa của Ph.Ma- châu Mĩ, châu Á và gien-lan châu Đại dương được Ma x -gien-lan đặt tên Thái Bình Dương Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4,5,6,7
CHỦ ĐỀ 1: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ THẾ KỈ XV-XVI I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Giải thích được nguyênnhân và những yếu tố tácđộng đến các cuộc đại phátkiến địa lí.
– Mô tả được hai cuộc đại phátkiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìmra châu Mỹ (1492 – 1502)và cuộc
thám hiểm củaPh. Ma-gien-lan vòng quanhTrái Đất (1519 – 1522).
– Phân tích được tác động củacác cuộc đại phát kiến địa líđối với tiến trình lịch sử. 2. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử
trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá được tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với tiến trình phát
triển của lịch sử nhân loại.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Bước đầu biết phân tích và hiểu giá trị của
những cuộc phát kiến địa lí 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất của các cuộc phát kiến
địa lí đối với sự phát triển của Lịch sử nhân loại
- Trách nhiệm:Trân trọng, giữ gìn những giá trị tốt đẹp của các cuộc phát kiến địa lí đã
giúp các nền văn hóa trên thế giới có sự giao thoa với nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực.
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ Các cuộc phát kiến địa lí.
- Tranh, ảnh về các nhân vật lịch sử của các cuộc phát kiến địa lí - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung:
- GV sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS: Xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu cho HS quan sát hình ảnh
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
Hình bên là một loại tàu vô cùng tiên tiến ở Châu
Âu thời kỳ phong kiến và nó cũng loại tàu này
cũng có sức chứa cực kỳ lớn cũng như có thể lênh
đênh trên biển dài ngày hơn.
Theo em, loại tàu này có tên là gì ? Loại tàu này ra
đời trong khoảng thời gian nào ? Tàu này ra đời
phục vụ cho mục đích gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HSquan sát hình ảnh, suy nghĩ tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời (có thể đúng, có thể sai): Hình ảnh trên là loại tàu caravel, những con tàu này ra
đời từ giữa thế kỉ XV, Tàu ra đời nhằm mục đích phục vụ cho các chuyến đi trên biển được
dài ngày hơn cũng như trở được nhiều lương thực và người nhiều hơn
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá sau đó dẫn dắt vào bài mới thông qua phần dẫn nhập trong SGK (
Khuyến khích GV cũng có thể sáng tạo theo phong cách riêng của mình)
Các em có thể nhìn thấy những thứ đến từ các nơi khác nhau trên thế giới như hoa quả hay
ngũ cốc trong bữa ăn không? Rất có thể một số thứ được mang tới từ một nơi nào trên thế
giới và chúng ta vẫn coi đó là điều hiển nhiên. Thực ra, lịch sử loài người đã chứng kiến một
thời gian dài hầu như không có sự liên lạc hay giao thương nào giữa các châu lục. Tất cả chỉ
bắt đầu từ khi có các cuộc phát kiến địa lý vào thế kỉ XV – XVI. Vậy nguyên nhân và điều
kiện nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cuộc đại phát kiến địa lý đã diễn ra như thế
nào và có tác động ra sao đến thế giới của chúng ta?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mục 1.Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí. a. Mục tiêu:
– Giải thích nguyên nhân dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí.
– Phân tích những yếu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí b. Nội dung:
HS: đọc tư liệu trong SGK trang 181; thảo luận theo nhóm cặp đôi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS về nguyên nhân và các yếu tố tác động để thực hiện
các cuộc phát kiến địa lí .
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Phương pháp , kĩ thuật dạy học : Dạy học hợp tác * Nguyên nhân : ,Think-Pair-Share
- Từ giữa thế kỉ XV, nhu cầu tìm
Hình thức : Làm việc cá nhân, cặp đôi
kiếm vàng bạc, thị trường và hương
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
liệu đã thôi thúc người châu Âu tìm
GV cho HS tự đọc thông tin trong SGK và tìm đường sang phương Đông hiểu nội dung sau:
- Tuyến đường buôn bán truyền
GV ? Giải thích nguyên nhân dẫn tới các
thống với phương Đông trước đó
cuộc phát kiến địa lí?
đã bị người Thổ Nhĩ Kì chiếm
– Theo em những yếu tố tác động để tiến
giữ=> thôi thúc người châu Âu tìm
hành các cuộc phát kiến địa lí ?
kiếm con đường đi mới.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
* Những yếu tố tác động đến các
GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu, thực hiện.
cuộc phát kiến địa lí:
HS xem thông tin trong SGK suy nghĩ sau đó - Người châu Âu đã có quan niệm
trao đổi với bạn bên cạnh về nguyên nhân và những đúng đắn về hình dạng Trái Đất, họ
tác động thúc đẩy các cuộc phát kiến địa lí.
đã vẽ được bản đồ, hải đồ đi biển,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
có khái niệm về dòng hải lưu hay
GV yêu cầu 1hs bất kỳ trình bày nội dung của của hướng gió,...
mình đã tìm hiểu được trước lớp.
- Sự tiến bộ của kĩ thuật đóng tàu
HS trình bày, các hs còn lại theo dõi, nhận xét, - Sự bảo trợ của một số nhà nước
đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có).
phong kiến ở châu Âu cho các nhà
Bước 4: Kết luận, nhận định
thám hiểm tiến hành các cuộc phát
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. kiến địa lí. GV chốt ý (nếu cần)
2.2. Mục 2. Một số cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI
a. Mục tiêu: Miêu tả được các cuộc phát kiến địa lí của C.Cô-lôm-bô và Ph.Ma-gien- lan b. Nội dung:
HS: đọc tư liệu trong SGK trang 182-183, làm việc nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của HS về các cuộc phát kiến địa lí của C.Cô-lôm-bô và Ph.Ma-gien-lan
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Phương pháp , kĩ thuật dạy học : Dạy học hợp * Cuộc phát kiến địa lí của C. Cô- tác, Kĩ thuật 5W1H lôm-bô (1492):
Hình thức : Làm việc cặp đôi
- Nguyên nhân: Để phục vụ nhu cầu
sản xuất và tiêu dung của các nước châu Âu
- Thời gian (1492 – 1502 )
- Địa điểm bắt đầu: Cảng Palos Tây Ban Nha
- Người tiến hành : Christopher Columbus ( C.Cô-lôm-bô)
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV y/c HS đọc thông tin SGK trang 182-183 , 183-
184 dựa vào lược đồ của các cuộc phát kiến địa lí - Diễn biến chính :
của C.Cô-lôm.bô và Ph.Ma-gien-lăng cũng như sử + Tháng 8 – 1492, Chris C.Cô-lôm-
dụng cách đặt câu hỏi của kĩ thuật 5w1h làm việc bô bắt đầu rời cảng Pa-lốt của Tây
nhóm và trả lời câu hỏi: Ban Nha
+ Hai tháng sau họ đặt chân lên
một hòn đảo và đặt tên là Xan Xan-
va-đô và họ tiếp tục khám phá bờ
biển phía đông bắc của Cu-ba và bờ
biển phía bắc của Hi-xpa-ni-ô-la.
Nhưng ông cho rằng đã tới được Đông Ấn Độ
+ Sau đó, ông còn tiến hành thêm ba
chuyến thám hiểm tới châu Mỹ vào
các năm 1993, 1498 và 1502. -
- Họ di chuyển trên biển bằng loại tàu Caravel
* Cuộc phát kiến địa lí của Ph. Ma-gien-lan (1519 – 1521):
Nguyên nhân: Để phục vụ nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của các nước châu Âu
-
Thời gian (1519 – 1522 ) -
Địa điểm bắt đầu: Cảng San- lu-ca Tây Ban Nha -
Người tiến hành :Ferdinand
Magellan (Ph.Ma-gien-lăng) - Diễn biến chính :
+ Tháng 9-1519 đoàn thuyền Ph-
Mag-gien-lăng rời Tây Bna Nha đi
về phía Tây ,bang qua Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương

+ Đến cuối 1520 họ đến được đảo
Mác-tan(Phi-líp-pin). Cũng trong
đợt này đoàn thám hiểm của ông
đụng độ với thổ dân nên không may ông đã qua đời

+ Những người còn lại đã đến
được quần đảo Ma-lu-ku sau đó
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
vòng qua mũi Hảo Vọng về đến Tây
- HS đọc thông tin SGK trang 182-183 và tìm Ban Nha vào 1522
hiểu lược đồ hành trình của đoàn thuyền + Họ di chuyển trên biển bằng loại
C.Cô-lôm-bô và lược đồ đi vòng quanh Trái tàu Caravel
Đất của đoàn thám hiểm Ma-gien-lan, thảo
luận cặp đôi và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trên.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện
nhiệm vụ nhóm được giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu cặp đôi bất kỳ lên thuyết trình
sản phẩm của mình trước lớp.
- HS khác còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
GV mở rộng : Ph.Ma-gienlan :Là một người có
tính cách táo bạo, dũng cảmvà phiêu lưu, Ma-
gien-lan đã tham gia các chuyếnhải trình của Bồ
Đào Nha tới Ấn Độ và Ma-lắc-ca(Malacca), Ma-
lai-xi-a trong những năm 1505 – 1512.
Nhưng vào thời điểm đó, con đường tới Ấn Độ
củaVa-xcô đơ Ga-ma đã làm lu mờ mọi phát hiện
khác.Từ bỏ quê hương Bồ Đào Nha, ông qua Tây
Ban Nha,tìm kiếm sự ủng hộ về tài chính của
triều đình Tây BanNha cho khát vọng trở lại phương Đông
2.3. Mục 3. Tác động của các cuộc phát kiến địa lí
a. Mục tiêu: Trình bày được tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến các hoạt động
kinh tế , văn hóa giữa các châu lục
b. Nội dung:Dựa vào H1.8 h1.10 và thông tin trong SGK (Tr185-186), GV yêu cầu
HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập:trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
Phương pháp , kĩ thuật dạy học : Dạy học hợp tác, Kĩ
thuật thuyết trình, Khăn trải bàn Tác động tích cực:
Hình thức : Thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn
-Thúc đẩy thương nghiệp châu
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Âu phát triển,mở rộng thị
- GV yêu cầu HS dựa vào H1.8, H1.10 và thông tin trong trường
SGK và sự hiểu biết của HS hoàn thành PHT theo hình - Thúc đẩy giao lưu kinh
thức khăn trải bàn về những tác động tích cực và tiêu cực tế,văn hóa Đông-Tây
của các cuộc phát kiến địa lí
- Góp phần khẳng Trái Đất có
+ GV chia lớp thành 2 nhóm. dạng hình cầu.
Nhóm 1: Tìm hiểu về những tác động tích cực của các - Đem lại cho con người
cuộc phát kiến địa lí
những hiểu biết mới về vùng
Nhóm 2: Tìm hiểu những tác động tiêu cực của các cuộc đất mới,dân tộc mới, tuyến phát kiến địa lí đường mới
- Thúc đẩy sự tan rã của
phong kiến châu Âu, tạo tiền đề cho sự ra đời CNTB PHIẾU HỌC TẬP * Tác động tiêu cực
- Các cuộc phát kiến địa lí
cũng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa thực dân
- Xuất hiện nạn buôn bán nô lệ da đen.
- Người bản địa châu Mỹ và
nền văn hóa của họ bị hủy diệt.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
GV cho học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung đã
yêu cầu các nhóm tìm hiểu
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS trình bày và báo cáo kết quả (dán sản
phẩm trên bảng và xung quanh lớp học)
- HS khác nhận xét, đánh giá kết quả (Yêu cầu HS
thực hiện kĩ thuật 321: cho 3 lời khen; 2 lời góp ý và 1 câu hỏi).
Bước 4:Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học, kiến thức đã học về Các cuộc phát kiến
địa lí để thực hiện bài tập.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện yêu cầu phần bài tập SGK.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn: xem lại nội dung bài và trả lời câu hỏi sau: a. Tự luận
Theo em, cống hiến quan trọng nhất mà các phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph Ma-
gien-lăng đem lại cho lịch sử nhân loại là gì? Vì sao? b.Trắc nghiệm
Câu 1: Ai là người tìm ra châu Mĩ ? • a. Va-xcô đơ Ga-ma. • b. Cô-lôm-bô. • c. Ma-gien-lan.
• d. Tất cả các nhà thám hiểm trên.
Câu 2: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành? • a. Vua quan, quý tộc.
• b. Tướng lĩnh quân đội.
• c. Thương nhân, quý tộc.
• d. Quý tộc, tăng lữ.
Câu 3: Cuộc phái kiến dịa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
• a. Ấn Độ và các nước phương Đông.
• b. Trung Quốc và các nước phương Đông.
• c. Nhật Bản và các nước phương Đông.
• d. Ấn Độ và các nước phương Tây.
Câu 4: Cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu ?
• a. Lăng lữ, quý tộc.
• b. Công nhân, quý tộc.
• c. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc.
• d. Thương nhân, quý tộc.
Câu 5: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới? • a. B. Đi-a-xơ • b. Va-xcô đơ Ga-ma • c. C. Cô-lôm-bô. • d. Ph. Ma-gien-lan
Câu 6: Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
• a. Các thành thị trung đại.
• b. Thu vàng bạc, hương liệu từ Ấn Độ và phương Đông.
• c. Sự phá sản của chế độ phong kiến.
• d. Vốn và công nhân làm thuê.
Câu 7: Ma-gien-lan là người nước nào? • a. Bồ Đào Nha • b. Italia (Ý) • c. Tây Ban Nha • d. Anh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào nội dung đã học và làm việc cá nhân ghi lại những cống hiến của C. Cô-lôm-bô và Ph Ma-gien-lăng
Bước 3. Báo cáo nhiệm vụ:
- HS trình bày phần bài làm của mình.
- Cống hiến quan trọng nhất mà các phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph Ma-gien-lăng
đem lại cho lịch sử nhân loại là nó đã tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân
tộc mới, những kiến thức mới để tăng cường giao lưu giữa các châu lục. Bởi lẽ nguyên nhân
chính dẫn đến các cuộc phát kiến là do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một
tăng, con đường giao lưu buôn bán từ Tây Á và Địa Trung Hải lại bị người A – rập độc
chiếm. Vấn đề cấp thiết đặt ra là phải tìm ra con đường thương mại mới. Chính vì thế, đây là
cống hiến quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí. - HS nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp
- HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập.
c. Sản phẩm:Bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bài tập theo nhóm (4 nhóm)
Quan sát lược đồ sau và cho biết tên các đại dương, lục địa, các quốc gia và địa danh ngày
nay gắn với các cuộc phát kiến địa lí (ở các vị trí đánh dấu từ số 1 đến số 8).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của bài tập và trao đổi, phân công để làm bài tập.
-
GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và lên ý tưởng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS 1 nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- 1. Lục địa Bắc Mỹ - 2. Tây Ban Nha - 3. Ấn Độ - 4. Phi-lip-pin
- 5. Thái Bình Dương - 6. Cu-ba - 7. Mũi Hảo Vọng
- 8. Ấn Độ Dương
HS trình bày; HS nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không tích cực hoạt động nhóm (nếu có).
- GV chốt định hướng nội dung; HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 8-BÀI 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2. Về năng lực * Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được nguồn tư liệu chữ viết và hình ảnh có trong bài học.
- Về năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế
- xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Trình bày được những thành tựu tiêu biểu
của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng 3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong những thành tựu tiêu
biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng và văn hóa của các dân tộc khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số hình ảnh về phong trào Văn hóa Phục hưng
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh -
SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản của bài học, tạo tâm thế đưa HS tìm hiểu bài học mới.
- Tạo hứng thú, động cơ cho HS tìm hiểu, khám phá về phong trào Văn hóa Phục hưng
và phong trào Cải cách tôn giáo.
b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động trao đổi, đàm thoại (GV sử dụng phương pháp KWL).
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL (cột L sẽ thực hiện sau khi học xong bài học). K W L
Em hãy liệt kê 1 điều mà Hãy nêu 1 điều mà em
Hãy nêu những điều mà em em biết về phong trào muốn biết trong bài về
đã học được về phong trào Văn hóa Phục hưng ?
phong trào Văn hóa Phục Văn hóa Phục hưng ? hưng ? d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS, cho HS hoàn thành cột K và cột L vào bảng KWL.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS:hoạt động cá nhân hoàn thành cột K, L trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
- HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Sự biến đổi về kinh tế, xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI
a) Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ trong bài để trả lời câu hỏi .
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sự biến đổi về kinh tế - xã hội
- GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ trong bài để
Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ trả lời câu hỏi XVI
- Vai trò, vị trí của thành phố Phô-lo-ren (I-ta-
li-a) trong phong trào Văn hóa Phục hưng?
- Quan hệ sản xuất TBCN đã xuất
- Đọc thông tin và quan sát hình 3.2, hãy giới hiện .
thiệu sự chuyển biến về kinh tế - xã hội Tây - Giai cấp tư sản ra đời => họ không
Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI và nêu hệ quả chấp nhận những giáo lí lỗi thời, của nó.
muốn xây dựng một nền văn hóa mới
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
đề cao giá trị con người và quyền tự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập do cá nhân.
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu củaphong trào Văn hóa Phục hưng
a) Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục
hưng. Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ, quan sát hình 2 và 3 trong SGK thảo luận.
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Thành tựu tiêu biểu củaphong
- GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập, HS trả trào Văn hóa Phục hưng lời câu hỏi:
- Thời kì này chứng kiến sự phát triển
Câu hỏi : Trình bày được những thành tựu tiêu đến đỉnh cao của văn học, sự nở rộ
biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng.
của các tài năng nghệ thuật với các
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
gương mặt tiêu biểu như: M.Xéc-van-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tét, W.Sếch-xpia, Lê-ô-na đơ Vanh-
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm xi... vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục
hưng đối với xã hội Tây Âu

a) Mục tiêu: Nêu được Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
b) Nội dung:- GV tổ chức cho HS thảo luận để tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của
phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Ý nghĩa và tác động của phong
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
trào Văn hóa Phục hưng đối với xã
quan sát tranh ảnh của mục 3, trả lời câu hỏi: hội Tây Âu
Em hãy nêu ý nghĩa và tác động của phong
trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
- HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
- Lên án gay gắt Giáo hội Thiên chúa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
giáo, đả phá trật tự phong kiến
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đề cao giá trị con người, đề cao - HS: Suy nghĩ, trả lời
khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận quan tư duy vật. - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Phát động quần chúng đấu tranh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
chống lại xã hội phong kiến vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Văn hóa Phục hưng
b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Dựa vào nội dung bài học, Hãy lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào
Văn hóa Phục hưng theo nội dung sau: Lĩnh vực Tác giả tiêu biểu
Công trình/Tác phẩm tiêu biểu Hội họa Kiến trúc Điêu khắc Văn học Khoa học
Câu 2: Tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sinh ra “những người khổng lồ” . - HS: lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Hiểu được tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV:Yêu cầu HS :Trong vai là hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu về một thành
tựu của phong trào văn hóa thời Phục hưng mà em ấn tượng nhất.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
--------------- -------------- Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 9 - LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học chương 1 – Thời kỳ xác lập của chủ nghĩa Tư bản.
- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng: phân tích, khái quát, rút ra kết luận ... II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh tư liệu lịch sử, các bài tập trắc nghiệm.
III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Hoạt động khởi động

? Trong xã hội phong kiến có các giai cấp nào?
? Quan hệ giữa các giai cấp?
? Thế nào là chế độ quân chủ?
3. Hoạt động thực hành a) Giới thiệu bài:
- Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế thế giới và tạo kĩ năng làm bài, nhớ sự kiện.
Hôm nay thầy cùng các em làm một số bài tập lịch sử.
b) Các hoạt động dạy – học:
*
GV: Giao nhiệm vụ cho HS
H: Làm bài tâp 2 trang 8 SGK
Làm bài tập 1 trang 10 SGK
Làm bài tập 1 trang 13 SGK.
* GV chữa bài tập: Lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào Văn hóa Phục hưng theo nội dung sau: Lĩnh vực Tác giả tiêu biểu
Công trình/Tác phẩm tiêu biểu Hội họa Kiến trúc Điêu khắc Văn học Khoa học
4. Hoạt động bổ sung:
- GV dặn HS ôn bài để tiết sau kiểm tra giữa kì cùng môn Địa Lý
--------------- --------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 10, 11- BÀI 4: PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt:
- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
- Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
- Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 2. Về năng lực * Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu
thành nên nội dung bài học.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại.
- Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh. - Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về cải cách tôn giáo gắn với nội dung bài học.
- Những mẩu chuyện về cải cách tôn giáo .
2. Chuẩn bị của học sinh -SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình
thành kiến thức vào bài học mới.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: đưa ra hình ảnh về Mác-tin Lu-thơ và đặt câu hỏi: Ông là ai? Ông là nhà cải cách tôn
giáo. Vì sao lại diễn ra phong trào này?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
- HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo a)Mụctiêu:
- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo.
b) Nội dung:GV tổ chức hoạt động nhóm thảo luận về nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: yêu cầu HS đọc kênh chữ, quan sát
1. Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cải
chân dung Mác-tin Lu-thơ và hình 4.1 trao cách tôn giáo đổi cá nhân:
- Đến thờì kì Phục hưng, Giáo hội công
Câu 1: Vì sao xuất hiện phong trào Cải cách
khai đàn áp những tư tưởng tiến bộ, trở tôn giáo?
thành một thế lực cản trở bước tiến xã hội.
Câu 2: Tại sao việc nhà thờ ban” thẻ miễn
Vì thế, giai cấp tư sản đang lên muốn thay
tội” lại châm ngòi cho phong trào Cải cách
đổi và “cải cách” lại tổ chức Giáo hội. tôn giáo bùng nổ? ?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Các nhóm trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về Nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo.
a) Mục tiêu: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo.
Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. b) Nội dung:
- PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan.
c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Nội dung cơ bản và tác động của các
- GV hướng dẫn lớp hoạt động: yêu cầu HS cuộc Cải cách tôn giáo.
đọc kênh chữ, thảo luận các câu hỏi:
*Nội dung: Công khai phê phán những
Câu 1: Nội dung cơ bản của các cuộc cải
hành vi sai trái của Giáo hội, chống lại việc cách tôn giáo là gì?
Giáo hội tùy tiện giải thích Kinh thánh, phủ
Câu 2: Xã hội Châu Âu đã có những thay
nhận vai trò Giáo hội, Giáo hoàng và chủ
đổi gì từ phong trào Cải cách tôn giáo?
trương không thờ tranh, tượng, xây dựng
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
một Giáo hội đơn giản, tiện lợi và tiết kiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thời gian.
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
*Tác động: Các thế lực bảo thủ đã đàn áp nhiệm vụ.
những người theo Tân giáo dẫn đến tình - HS: Suy nghĩ, trả lời.
trạng bất ổn trong xã hội Tây Âu TK XVI -
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
TK XVII và châm ngòi cho cuộc chiến tranh
- HS: Trình bày kết quả.
nông dân ở Đức năm 1524.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Cải cách tôn giáo
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS suy nghĩ, hoàn thành câu hỏi: Tại sao nói Cải cách tôn giáo là một phong trào
chống lại chế độ phong kiến Tây Âu? - HS: lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Sưu tầm tư liệu về Cải cách tôn giáo
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ, Giăng Can - Vanh và tư tưởng cải cách của ông .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 12, 13-Bài 5. SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại.
- Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những giá trị lịch sử và văn hóa thời kì Tây Âu trung đại để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về xã hội Tây Âu thời trung đại.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7
-Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem đoạn thông tin sau c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau
1. Đoạn thông tin trên nói về sự kiện gì?
2. Rút ra nhận xét về thông tin mà em vừa tiếp nhận được?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu thời trung đại
a. Mục tiêu:
Trình bày được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại. b. Nội dung:
Hs: Đọc thông tin SGK/16, 17 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh thông tin SGK/16, 17 để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức
mới. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình) c. Sản phẩm:
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sau các cuộc phát kiến địa lí, qúy
Đọc thông tin SGK/16, 17, em hãy cho biết:
tộc và thương nhân Tây Âu ra sức
1. Kinh tế, xã hội Tây Âu biến đổi như thế nào?
cướp đoạt của cải, tài nguyên của
2. Tại sao nói hiện tượng “Cừu ăn thịt người” ở các nước thuộc địa.
nước Anh và buôn bán nô lệ là những nhân tố hình
-Thế kỉ XVI, ở Tây Âu xuất hiện
thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa?
hình thức kinh doanh tư bản chủ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nghĩa.
HS đọc SGK, thu thập thông tin
-Các giai cấp mới được hình thành,
(GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng dẫn đó là giai cấp tư sản và giai cấp vô
hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình) sản.
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu
học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình
bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
HS, chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Sự ra đời phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
a. Mục tiêu:
Trình bày được những nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung:
Hs: Quan sát sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liệu (SGK/17) để tìm ra kiến thức
mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liệu
(SGK/17) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh
để hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình)
c. Sản phẩm: Dự kiến sản phẩm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Phương thức SX tư bản chủ nghĩa
Quan sát sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), hình thành gắn liền với sự xuất hiện
đọc tài liệu (SGK/17), em hãy cho biết sự hình các tầng lớp và giai cấp mới: tư sản
thành phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Theo và vô sản.
em, mối quan hệ giữa giai cấp tư sản và vô sản là -Giai cấp tư sản: thuê mướn nhân gì?
công, thu lợi nhận. Giai cấp vô sản
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập làm thuê cho tư sản.
HS đọc SGK, thu thập thông tin
→ Quan hệ sản xuất tư bản chủ
(GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học nghĩa được hình thành trong long
sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình) XH phong kiến Tây Âu.
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu
học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình
bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm
HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu:
Hiểu biết về những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Quý tộc và công nhân làm thuê.
B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc.
C. Công nhân giàu có và nhà tư bản.
D. Quý tộc và thương nhân.
CÂu 2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản nào? A. Lãnh chúa và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân tá điền.
C. Tư sản và vô sản.
D. Quý tộc và công nhân.
Câu 3. Vì sao nông nô phải bán sức lao động của mình cho các ông chủ tư bản?
A. Họ bị quý tộc và tư sản cướp hết ruộng đất.
B. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp.
C. Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản.
D. Họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp.
Câu 4. Giai cấp tư sản được hình thành những thành phần nào?
A. Thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền. B. Địa chủ giàu có.
C. Qúy tộc, nông dân giàu có.
D. Thợ thủ công nhỏ lẻ.
Câu 5. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp
ở châu Âunhư thế nào?

A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân.
B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân.
C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô.
D. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công. c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A A A
d.Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4:Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi
của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. -Trả lời câu hỏi c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy: Viết đoạn văn mô tả ngắn gọn sự biến đổi của XH Tây Âu trung đại.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4:Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
----------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy:
Chương 2. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
TIẾT 14,15 - BÀI 6. KHÁI QUÁT TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ
XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh).
- Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc Dưới thời Đường.
- Mô tả được sự phát triển kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu lịch sử: Giải mã được các tư liệu lịch sử (kênh chữ và kênh hình) có trong bài học.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ
XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh, Thanh).
+ Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
+ Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực
tiễn lịch sử phát triển kĩ năng sưu tầm tài liệu, thông tin để giải quyết câu hỏi 2 trong nội
dung Luyện tập – Vận dụng “Hãy tìm hiểu về một vị vua sáng lập triều đại ở Trung Quốc
trong giai đoạn thế kỷ VII - XIX và giới thiệu với các bạn cùng lớp ". 3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Nhân ái: Tôn trọng những thành tựu của dân tộc khác.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Trung thực: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn điển hình ở
phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng
không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam.
- Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp của Trung Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án. - Phiếu học tập cho HS.
- Một số tranh ảnh, lược đồ (Trung Quốc thời phong kiến) được phóng to (để trình
chiếu), một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn
đề, vấn đáp, thuyết trình.
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS:
+ Xem lược đồ để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: Hiểu biết đúng của bản thân HS về Trung Quốc thời phong kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu lược đồ về Trung Quốc thời phong kiến
cho HS quan sát, đặt câu hỏi:
? Đây là quốc gia nào ?
? Em biết gì về Trung Quốc thời phong kiến ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HSquan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Dân tộc
Trung Hoa có một lịch sử lâu đời, trải qua hàng
nghìn năm với nhiều triều đại nối tiếp nhau trong
thời phong kiến, hết thịnh hồi suy, thống nhất hồi
phân tán. Trong hơn 12 thế kỷ đó, lịch sử Trung
Quốc đã trải qua các thời kỳ nào ? Những biểu hiện
nào cho thấy sự thịnh vượng của thời Đường ? Kinh
tế thời Minh - Thanh phát triển như thế nào ?Trong
bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá.
HS lắng nghe, tiếp nhận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mục 1. Khái quát tiến trình lịch sử Trung Quốc
a. Mục tiêu: HS lập được sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng
tư liệu lịch sử, phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình,...
+ Tổ chức cho HS làm việc nhóm.
- HS: Trao đổi thảo luận, vẽ sơ đồ theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế
kỷ XIX (đúng, khoa học/sáng tạo, đẹp).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc thông tin trong GSK, tổ
chức cho HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu:
? Lập sơ đồ tiến trình phát triển của
Trung Quốc từ thế kỳ VII đến giữa thế kỳ XIX ?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ GV gợi dẫn:
? Lịch sửTrung Quốc từ thế kỳ VII đến
giữa thế kỷ XIX đã trải qua các thời kỳ nào ?
GV lần lượt chiếu các lược đồ Trung
Quốc thời phong kiến, mở rộng (sự ra đời,
nối tiếp của các triều đại Trung Quốc):
Cuối nhà Tùy, tình hình rối ren. Sau khi
Tùy Dượng Đế chết, năm 618 Lý Uyên xưng
Hoàng đế, đặt tên nước là Đường. Năm 847,
cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàgn Sào
lãnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến năm
960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực

phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. Đầu thế
kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành
Cát Tư Hãn lên ngôi Đại Hãn (tiếng Mông
Cổ tức là "vua của cả thế giới"), tiến đánh
Bắc Trung Quốc. Sau đó Hốt Tất Liệt diệt
Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triều
Nguyên ở Trung Quốc vào năm 1279. Giữa
thế kỷ XIV, Chu Nguyên Chương, lãnh tụ của
phong trào nông dân, lật đổ nhà Nguyên, lên
ngôi hoàng để lập ra nhà Minh vào năm
1368. Năm 1644 tộc người Mãn ở phương
Bắc kéo vào xâm lược nước Minh, lập ra nhà
Thanh (1644 - 1911). Vua, quan Nhà Thanh
cưỡng bức nhân dân phải theo phong tục của
người Mãn, đưa ra nhiều chính sách áp bức
dân tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa,
chống đối ngày một nhiều, làm cho triều đại

ngày càng suy yếu. Nhân cơ hội đó, tư bản
phương Tây đua nhau nhòm ngó, xâm lược
Trung Quốc. Nhà Thanh bất lực, dẫn đến sự
suy sụp của chế độ phong kiến.
HS lắng nghe, trao đổi thảo luận, vẽ sơ đồ
Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế
kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
1-2 nhóm HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét, đánh giá và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4:
Từ thế kỷ VII đến giữa thế
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
kỷ XIX, có 5 vương triều lớn
GV chiếu lược đồ, chốt ý, mở rộng.
cầm quyền ở Trung Quốc:
- Nhà Đường, nhà Tống và nhà Minh và những
- Thời Đường (618 - 907);
triều đại phát triển rực rỡ cả về chính trị kinh tế và
- Thời Tống (960 – 1279);
văn hóa. Nhà Thanh là triều đại phong kiến cuối
- Thời Nguyên (1271 – 1368);
cùng của Trung Quốc. Từ giữa thế kỉ XIX nhà Thanh
- Thời Minh (1368 – 1644);
ngày càng suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ - Thời nhà Thanh (1644 –
xâm lược của thực dân phương Tây. 1911).
- Trong đó, có 2 triều đại không phải do người
Hán lập nên là triều nhà Nguyên (do người Mông Cổ
thành lập) và triều nhà Thanh (do người Mãn thành lập).

HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường (618 - 907)
a. Mục tiêu:HS nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc Dưới thời Đường. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại, sử dụng tư liệu, kể chuyện,…
+ Tổ chức cho HS làm việc nhóm/cá nhân.
- HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS (Biểu hiện về sự thịnh vượng của Trung
Quốc dưới thời Đường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức cho HS đọc tư liệu và thông tin
trong SGK, yêu cầu hoạt động nhóm:
? Trình bày những nét chính về sự thịnh
vượng của Trung Quốc dưới thời Đường ?
Bước 2, Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ và Báo cáo, thảo luận GV dẫn dắt:
? Bộ máy nhà nước dưới thời Đường được tổ
Sự thịnh vượng của Trung
chức như thế nào ?
Quốc dưới thời Đường
? Điểm mới của chế độ tuyển chọn quan lại dưới
được thể hiện trên tất cả
thời Đường là gì ? các lĩnh vực:
GV kết luận: Thông qua việc mở các khoa thi để a) Về chính trị:
chọn người giỏi. Điều này thể hiện sự tiến bộ và
- Bộ máy nhà nước được
chính sách trọng dụng người tài dưới thời Đường.
củng cố, kiện toàn chặt
GV chiếu hình 6.1 cho HS quan sát, yêu cầu HS
chẽ từ trung ương đến địa
kết hợp đọc tư liệu, trả lời câu hỏi: phương. - Nhà Đường xâm lược
các nước như là vùng Nội
Mông, Tây Vực, bán đảo Triều Tiên,... giúp mở rộng lãnh thổ Trung Quốc.
b) Về kinh tế: Phát triển tương đối toàn diện.
- Nông nghiệp: Phát triển
mạnh nhờ vào việc: giảm
tô thuế, bớt sưu dịch; thực
hiện chế độ quân điền và
áp dụng những kĩ thuật
canh tác vào sản xuất như
chọn giống, xác định thời vụ,….
? Trình bày sự hiểu biết của em về nhân vật lịch - Thủ công nghiệp: Phát sử đó ? triển đa dạng với các
GV giới thiệu và kể cho HS nghe một số câu
xưởng sản xuất được tổ
chuyện về Đường Thái Tông và chính sách cai trị đất nướ chức có quy mô lớn; có
c của ông để HS hiểu thêm về con người cũng như tư tưở
nhiều sản phẩm nổi tiếng
ng cai trị đất nước rất tiến bộ của Đườ
như: gốm sứ, tơ lụa, giấy,
ng Thái Tông, để HS có thể đánh giá đúng về đồ đồng…
nhà vua và triều đại này.Đó cũng chính là lí do vì
- Thương mại: Phát triển
sao mà chế độ phong kiến đạt được sự thịnh vượng dướ
thịnh đạt, hoạt động giao
i thời Đường (GV nhấn mạnh nội dung này).
? Hãy nêu những chính sách đối ngoại của nhà lưu buôn bán được mở Đường ? rộng.
+ Hình thành “con đường
HS cần biết được nhà Đường luôn tìm mọi cách
mở rộng bờ cõi bằng những cuộc chiến tranh xâm
tơ lụa” trên đất liền và
lược các nước láng giềng. trên biển.
+ Hình thành nhiều đô thị
GV nhấn mạnh đến các cuộc xâm lược nước ta
của phong kiến Trung Quốc là phi nghĩa và cuối
lớn, tiêu biểu là Trường cùng đều thất bại. An…
? Nhà Đường thi hành chính sách gì để phát triển
về nông nghiệp ? Chính sách đó mang lại kết quả gì ?
- Nhà nước thihành chính sách giảm tô, thuế,
thực hiện chế độ quân điền - chia ruộng đấ cho
nông dân,… Những chính sách đó đã thúc đẩy nông
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
? Thủ công nghiệp thời Đường phát triển như thế nào ?
- Thủ công nghiệp: Phát triển đa dạng (các
xưởng sản xuất được tổ chức có quy mô lớn với
nhiều sản phẩm nổi tiếng như gốm sứ, tơ lụa, giấy, đồ đồng,…).
GV chiếu hình 6.2, 6.3 cho HS quan sát, yêu cầu
HS kết hợp tư liệu SGK trả lời câu hỏi:
? Em thấy gì trong bức tranh ? Nội dung bức
tranh phả ánh điều gì ?
HS suy nghĩ trả lời: …
GV kể cho HS nghe một số thông tin về "con
đường tơ lụa" (xem mục tư liệu tham khảo); HS
lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt lại ý những biểu hiện chính về sự thịnh
vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
2.3. Mục 3. Kinh tế Trung Quốc thời Minh, Thanh
a. Mục tiêu:HS mô tả được sự phát triển kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh. b. Nội dung: - GV:
+Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng
đồ dùng trực quan, sử dụng di sản, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm/cá nhân.
- HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS(dẫn chứng chứng minh cho bước phát triển
kinh tế thời Minh - Thanh).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát
hình 6.4, 6.5 kết hợp thông tin SGK, thảo luận
nhóm để thực hiện yêu cầu:
? Mô tả sự phát triển của kinh tế Trung Quốc
thời Minh, Thanh theo bảng mẫu dưới đây ? Lĩnh vực
Biểu hiện nổi bật Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương mại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của bài và
trao đổi nhóm để hoàn thiện phiếu bài tập.
GV khắc sâu thêm về sự phát triển của kinh tế
dưới thời Minh - Thanh bằng các hoạt động cung
cấp tư liệu, yêu cầu HS quan sát để trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
GV giới thiệu Hình 6.4. Đồ sứ men xanh trắng thời Minh:
- Đồ sứ men xanh trắng bắt đầu được sản xuất
tại Trung Quốc từ thế kỉ XIV và nhanh chóng trở
thành hàng hoá được người phương Tây ưa thích.
Trong nhiều thế kỉ, chúng là món đồ xuất khẩu quan
trọng của Trung Quốc. Đến thế kỉ XVIII, người
phương Tây mới học được kĩ thuật sản xuất đồ sứ
men xanh trắng từ Trung Quốc.

Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 6.5 trả lời câu hỏi:
? Hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh ?
? Em có nhận xét gì về những điều quan sát được ?
- Dân cư đông đúc, buôn bán tấp nập, sầm uất,
GV giới thiệu thêm cho học sinh về một số đô
thị tiêu biểu của Trung Quốc như: Nam Kinh, Hàng Châu,…
? Vì sao đến thời Minh - Thanh, mầm mống
quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc ?
GV định hướng, HS căn cứ vào kiến thức đã
được làm rõ trong hoạt động trên và rút ra được:
- Thời Minh - Thanh đã xuất hiện các cơ sở sản
xuất (công trường thủ công) với quy mô ngày càng
lớn, được chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công,
quan hệ giữa chủ xưởng với người làm thuê thể hiện
ở việc "chủ xuất vốn", "thợ xuất sức"; thương
nghiệp phát triển, thành thị được mở rộng,…
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập, GV yêu Dưới thời Minh, Thanh cầu HS trả lời. kinh tế Trung Quốc phát
HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận
triển cả về quy mô và trình
xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). độ sản xuất:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nông nghiệp: Phát triển
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
đa dạng, quy mô được mở
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
rộng nhờ thực hiện việc:
- Nhấn mạnh thủ công nghiệp và thương nghiệp. + Quan tâm, chăm sóc đê
- Thời Minh - Thanh, mầm mống kinh tế tư bản điều, thủy lợi;
chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ + Đẩy mạnh khai hoang;
sức tạo nên ảnh hưởng, chi phối mạnh mẽ đến nền
+ Du nhập nhiều loại cây
kinh tế - xã hội Trung Quốc.
trồng mới, như: cây bông,
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. thuốc lá…. - Thủ công nghiệp:
+ Phát triển nhiều lĩnh vực
như: in ấn, luyện kim, khai
mỏ, đúc tiền, dệt lụa….
+ Sản xuất thủ công được tổ chức theo hình thức các
xưởng của nhà nước và tư
nhân với quy mô ngày càng
lớn, được chuyên môn hóa và sử dụng nhiều nhân công.
- Thương mại: phát triển, mở rộng buôn bán với
nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ….
=> Đến thời Minh - Thanh,
mầm mống kinh tế tư bản
chủ nghĩa đã dần xuất hiện.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành
kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung:
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập.
- HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi thầy/cô giáo.
c. Sản phẩm:Đáp án đúngcủa bài tập. d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu yêu cầu bài tập (Bài tập 1 - SGK trang 23):
? Hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và điền nội
dung về tình hình kinh tế của Trung Quốc thời
Đường và Minh, Thanh:
Lĩnh vực Thủ công Thương Nông nghiệp Vương triều nghiệp nghiệp Vương triều Đường ? ? ? Vương triều Minh, Thanh ? ? ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, trao
đổi thảo luận, hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.
HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
đánh giá và bổ sung cho bài của nhóm bạn (nếu cần). Lĩnh Thương vực Nông nghiệp Thủ công nghiệp nghiệp Vương triều - Nhà nước thực - Hình thành các - Hình thành hiện: xưởng sản xuất “con đường tơ + Giảm tô thuế, bớt được tổ chức có lụa” trên đất sưu dịch. quy mô lớn. liền và trên Vương triều + Chia ruộng đất - Nhiều sản phẩm biển. Đường theo chế độ quân nổi tiếng như: - Hình thành điền. gốm sứ, tơ lụa, nhiều đô thị - Nhân dân áp dụng giấy, đồ đồng… lớn, tiêu biểu kĩ thuật canh tác mới là Trường vào sản xuất. An… - Hình thành “con - Hình thành “con - Hình thành đường tơ lụa” trên đường tơ lụa” trên “con đường tơ
đất liền và trên biển. đất liền và trên lụa” trên đất biển. liền và trên Vương triều - Hình thành nhiều - Hình thành biển. Minh, Thanh
đô thị lớn, tiêu biểu nhiều đô thị lớn, - Hình thành là Trường An… tiêu biểu là nhiều đô thị Trường An… lớn, tiêu biểu là Trường An…
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung.
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
- HS về nhà hoàn thiện bài tập.
c. Sản phẩm:Bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
? Hãy tìm hiểu về một vị vua sáng lập triều đại ở Trung Quốc trong giai đoạn
thế kỉ VII - XIX và giới thiệu với các bạn cùng lớp.
GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Về cách thức tìm hiểu: + Thông qua sách, báo.
+ Thông qua mạng Internet… - Về nội dung:
+ Vị vua sáng lập triều đại nào ?
+ Tên vị vua sáng lập là gì ?
+ Tiểu sử của vị vua đó ?
+ Công lao của vị vua đó đối với vương triều đó trong lịch sử ?
- Khuyến khích những bài giới thiệu kết hợp hình ảnh, video.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1). Biện pháp nhà Đường cai trị Trung Quốc: "Khi nhà Đường đã có một
giang sơn, tình hình xã hội trong nước không được ổn định, trộm cướp, giặc đã nổi
lên khắp nơi, do đó chính quyền có phần nào không được bền vững. Lúc ấy Đường
Thái Tông mới lên ngôi được 3 tháng, nhà vua Thế tình hình đó, vội họp với quần
thần để tìm cách ngăn chặn trộm cướp. Một vị đại thần khác nói: "Trộm cướp ngày
càng nhiều, nguyên nhân là về hình pháp không nghiêm". Đường Thái Tông rất đồng
ý với ý kiến đó, bởi vậy nhà vua hạ lệnh cho hai vị đại thần là Trưởng Tôn Vô Kỵ và
Phòng Huyển Linh với một số quan pháp khác cùng tu sửa các bộ luật.
Niên hiệu Trinh Quán thứ 11 (năm 637) bộ luật hình sự mới được tu sửa xong
đó là bộ Đường luật nổi tiếng gồm có 500 điều, chia thành 12 thiên, nội dung rõ
ràng, khúc chiết. Đó là di sản về môn Luật pháp học quan trọng của Trung Quốc ngày nay.
(Dẫn theo Những mẩu chuyện lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc,
Tập 1, NXB Thanh niên, Hà Nội, 1968, trang 113 - 118)
(2). "Chế độ quân điền quy định ở những "làng rộng" ruộng nhiều người ít,
mỗi thanh niên trên 18 tuổi được chia 100 mẫu ruộng, trong đó 20 mẫu vĩnh viễn,
thuộc quyền sở hữu của nông dân, còn 80 mẫu là thuộc khẩu phần, sau khi nông dân
chết phải trả về nhà nước. Ở những "làng hẹp" ruộng ít người nhiều, mỗi thanh niên
trên 18 tuổi chỉ được chia 40 mẫu ruộng khẩu phần".
(Dẫn theo Đổng Tập Minh, Sơ lược lịch sử Trung Quốc, NXB Ngoại văn, Bắc Kinh, trang 89)
(3). Con đường tơ lụa:
Con đường tơ lụa là một mạng lưới các tuyến đường thương mại được thành
lập khi nhà Hán ở Trung Quốc chính thức mở cửa giao thương với phương Tây vào
năm 130 trước Công nguyên, trải dài từ châu Á đến Địa Trung Hải, đi qua Trung
Quốc, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập, Hy Lạp và Ý.
Được mệnh danh là Con đường tơ lụa vì con đường này diễn ra hoạt động
buôn bán tơ lụa trong thời kì đó. Loại vải có giá trị này có nguồn gốc từ Trung Quốc,
ban đầu có sự độc quyền sản xuất cho đến khi bí mật về cách làm ra nó được lan
rộng. Ngoài lụa, tuyến đường cũng tạo điều kiện cho việc buôn bán các loại vải, gia
vị, ngũ cốc, trái cây và rau củ, da động vật, gỗ, kim loại, đá quý và các mặt hàng khác có giá trị.
Các tuyến đường của Con đường Tơ lụa được sử dụng cho đến năm 1453 sau
Công nguyên, khi Đế chế Ottoman tẩy chay thương mại với Trung Quốc và đóng cửa chúng.
Năm 2013, Trung Quốc tuyên bố kế hoạch sẽ hồi sinh Con đường tơ lụa, kết
nối với hơn 60 quốc gia ở châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông.
----------------------------- Ngày soạn:27/11/2022
Ngày dạy:28/11 &1/12/2022
Tiết 16, 17 - BÀI 7. VĂN HÓA TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế
kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…). 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử có trong bài dưới sự hướng dẫn của GV
để nắm bắt được những nội dung cơ bản về thành tựu tiêu biểu của văn hoá Trung Quốc.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến
giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...).
+ Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời sống
chính trị, xã hội Trung Quốc.
+ Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin về ảnh hưởng của văn hóa Trung
Quốc ở khu vực châu Á. 3. Về phẩm chất
Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di sản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS;
- Một số tranh ảnh được phóng to (để trình chiếu), một số tài liệu tham khảo gắn với nội dung bài học;
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS:
+ Suy nghĩ để trả thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu hỉnh ảnh 7.1 yêu cầu HS quan sát, trả lời:
? Trình bày sự hiểu biết của em về hình ảnh trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HSsuy nghĩ thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày (có thể đúng, có thể sai):
- Tượng Phật Lạc Sơn được tạc dụng trong hơn 90 năm
dưới thời nhà Đường. Với chiều cao 71 m, đây là bức
tượng Phật lớn trên thế giới và là một trong những thành
tựu tiêu biểu về nghệ thuật điêu khắc Phật giáo của văn
hoá Trung Quốc. Năm 1996, công trình này được
UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy từ thế kỉ VII
đến giữa thế kỉ XIX, văn hoá Trung Quốc đạt được những
thành tại chủ yếu nào ? Thành tựu nào có ảnh hương tới
sự phát triển của văn minh nhân loại ? Trong bài học này,
chúng ta sẽ cùng khám phá.

HS lắng nghe, tiếp nhận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mục 1. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo
a. Mục tiêu:HS giới thiệu và nhận xét được về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu
của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng
đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu + phát Phiếu học tập, yêu cầu HS đọc
thông tin SGK, trao đổi thảo luận:
? Hãy giới thiệu và nhận xét về một số tư tưởng và
tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến
giữa thế kỷ XIX theo mẫu dưới đây:
Lĩnh vực Thành tựu Nhận xét Nho giáo ? ? Phật giáo ? ? Đạo giáo ? ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Trong quá trình dạy học, GV đặt câu hỏi và giải thích thêm:
? Nêu những nội dung cơ bản của Nho giáo ? Vì
sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong
đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc ?
- Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời
sống chính trị, xã hội Trung Quốc bởi nó là công cụ sắc
bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
GV chiếu cho HS quan sát hình 7.2. Miếu thờ Khổng Tử (Sơn Đông, Trung Quốc):
? Hình ảnh cho biết em điều gì ?
HS trả lời (có thể đúng, có thể sai).
GV giới thiệu: Khổng Tử là một trong những nhà triết
học vĩ đại nhất trên thế giới, là người sáng lập Nho học
Trung Quốc. Chùa chiền, phủ thự và lăng mộ của Khổng
Tử được gọi là "Khổng miếu, Khổng Phủ, Khổng Lâm",
là tiêu chí được nhà vua của các triều đại Trung Quốc ra
sức tôn sùng trong suốt hơn 2000 năm qua, có địa vị nổi
bật trong lịch sử Trung Quốc và văn hóa phương Đông trên thế giới.
Khổng Miếu, Khổng Phủ và Khổng Lâm gọi gộp lại là
"Tam Khổng" nằm ở thành phố Khúc Phụ - tỉnh Sơn
Đông miền Đông Trung Quốc, là quê hương của người
sáng lập Nho giáo Khổng Tử.

Khổng Miếu được gọi là "Đệ nhất miếu Trung Quốc", là
nơi quan trọng để thờ Khổng Tử lớn nhất Trung Quốc.
Năm 478 trước công nguyên sau khi Khổng Tử qua đời
hai năm, vua nước Lỗ đã cho xây lại nhà ở của mình
thành ngôi chùa, tức là miếu, bên trong trưng bày trang
phục và vật làm lễ của Khổng Tử, mỗi năm đều thờ cúng.
Khổng Miếu dài hơn 1.000m, với hơn 500 gian nhà, quy

mô của nó chỉ xếp sau cụm kiến trúc cổ Cố Cung Bắc
Kinh, được coi là mẫu mực của kiến trúc đền miếu quy
mô thời cổ Trung Quốc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi đại diện - Nho giáo trở thành hệ tư từng nhóm trả lời.
tưởng thống trị trong đời
HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, sống chính trị, xã hội
đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Trung Quốc. Hệ thống
Bước 4: Kết luận, nhận định
khoa cử được mở rộng
GV nhận xét và chốt lại ý. (Thời Tùy, Đường).
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- Phật giáo, Đạo giáo cũng đóng vai trò quan trọng
trong đời sống chính tri, xã hội và văn hóa Trung Quốc.
Thời Đường: Phật giáo rất
thịnh hành, được đông đảo
các tầng lớp xã hội tôn sùng.
2.2. Mục 2: Văn học, sử học
a. Mục tiêu:HS giới thiệu và nhận xét được về các thành tựu văn học và sử học của
Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng
đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, kể chuyện, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình
7.3 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập:
? Hãy giới thiệu và nhận xét về các thành tựu văn
học và sử học của Trung Quốc thời phong kiến theo mẫu sau: Lĩnh vực Thành tựu Nhận xét Văn học ? ? Sử học ? ? Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu, trao đổi thảo luận,
hoàn thiện phiếu học tập.
GV nhấn mạnh hai thành tựu tiêu biểu về văn học có
ảnh hưởng lớn đến sáng tác và thưởng thức văn học hiện
nay, đó là thơ Đường và Tiểu thuyết chương hồi.
GV mở rộng thêm về 2 nhà thơ lớn thời Đường (Đỗ
Phủ và Lý Bạch) bằng cách chiếu hình ảnh, giới thiệu sơ
lược về Đỗ Phủ, Lý Bạch và đọc cho HS nghe 2 bài thơ
tiêu biểu của 2 ông, sau đó cho HS trả lời câu hỏi:
? Rút ra nhận xét về 2 phong cách sáng tác khác nhau của 2 nhà thơ này ?
? Các em đã từng đọc hoặc từng nghe về những tiểu
thuyết này chưa ? Hãy kể vắn tắt nội dung một trong
bốn cuốn tiểu thuyết đó.
Gợi ý:
+ "Thủy hử" của Thi Nại Am: Kể lại cuộc khởi nghĩa
nông dân ở Lương Sơn Bạc do Tống Giang lãnh đạo;
+ "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung: Miêu
tả cuộc đấu tranh của ba nước Ngụy, Thục, Ngô;
+ "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân: Viết về nhà sư
Huyền Trang và các đồ đệ tìm đường sang Tây Trúc (Ấn Độ) lấy kinh Phật;
+ "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần: Xoay quanh
chuyện tình trắc trở giữa hai anh em con cô, con cậu là
Gia Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, qua đó mô tả cuộc sống
nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc thời Minh,…
GV nhấn mạnh: Đây là "Tứ đại danh tác" của Trung Quốc thời phong kiến.
GV: Ở lớp 6, các em đã biết về Tư Mã Thiên với bộ
Sử kí, đến đời Đường, các hoàng đế lập cơ quan biên
soạn lịch sử gọi là "Sử quán". Đây là bước tiến mới và
góp phần dẫn đến sự ra đời nhiều bộ sử lớn có giá trị đến ngày nay.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày. a) Văn học: Đạt nhiều
HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho thành tựu tiêu biểu với các bạn (nếu cần).
thể loại (Phú, thơ, từ, kịch,
Bước 4: Kết luận, nhận định
tiểu thuyết chương hồi).
GV nhận xét và chốt lại ý. - Thời Đường: Thơ ca
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
phát triển đến đỉnh cao với khoảng 2 000 nhà thơ và 50 000 tác phẩm. Tiêu
biểu: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,… - Từ Minh, Thanh: Tiểu thuyết chương hồi phát
triển với nhiều kiệt tác như:
+ "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung.
+ "Thủy hử" của Thi Nại Am. + "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân. + "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần. b) Sử học:
- Trung Quốc có truyền
thống biên soạn lịch sử. - Thời Đường, cơ quan
chép sử được thành lập (Sử quán), nhiều công
trình lớn (26 bộ sử) và
nhiều bộ bách khoa thư đồ
sộ (Vĩnh Lạc địa biển, Tứ khố toàn thư,…)
2.3. Mục 3: Nghệ thuật
a. Mục tiêu:HS giới thiệu và nhận xét được các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của
Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng
đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình
7.4 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập:
? Hãy giới thiệu và nhận xét các thành tựu nghệ
thuật tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời.
Nghệ thuật Trung Quốc phát
HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn triển đa dạng, đạt đến trình độ (nếu cần).
cao ở nhiều lĩnh vực: Kiến
Bước 4: Kết luận, nhận định
trúc, điêu khắc, hội họa, thư
GV nhận xét và chốt lại ý.
pháp, chế tác đồ thủ công,…
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
Nhiều công trình kiến trúc đặc
sắc trở thành biểu tượng của văn hóa Trung Quốc như: + Vạn Lý Trường Thành; + Lầu Hoàng Hạc; + Chùa Thiếu Lâm; + Tử Cấm Thành.
2.4. Mục 4: Khoa học và kĩ thuật a. Mục tiêu:
- HS trình bày được các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc.
- HS đánh giá được tầm quan trọng của các phát minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng
đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình,…
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình
7.5 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập:
? Trình bày các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc ?
? Đánh giá tầm quan trọng của các phát minh khoa
học và kĩ thuật của Trung Quốc ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời.
HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn - Những phát minh khoa học, (nếu cần).
kĩ thuật từ thời kì cổ đại của
Bước 4: Kết luận, nhận định
Trung Quốc có ảnh hưởng lớn
GV nhận xét và chốt lại ý.
đến lịch sử văn minh nhân
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. loại.
+ Nghề dệt lụa tơ tằm, làm
giấy, làm gốm,... tiếp tục được
duy trì và tiến bộ hơn.
+ Sự xuất hiện của các thành
tựu mới, như làm đồ sứ, chế
tạo thuốc súng, khai thác hầm
mỏ, chế tạo bánh lái tàu
thuyền, cải tiến la bàn đi biển,...
+ Sự phát triển từ kĩ thuật in
khắc gỗ sang in bằng chữ rời
ở Trung Quốc (thế kỉ XI) giúp
gia tăng số lượng sách và hoạt
động truyền bá tri thức.
+ Từ thế kỉ XI, thuốc súng bắt
đầu được người Trung Quốc sử dụng làm vũ khí.
+ Dưới thời Tống, họ đã sử
dụng la bản đề đi biển, tạo ra
một bước tiến mới trong kĩ thuật hàng hải.
=> Các thành tựu văn hoá của
Trung Quốc không chỉ thúc
đẩy sự phát triển của Trung
Quốc, mà còn có ảnh hưởng
tới khu vực châu Á và thế giới.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiếnthức
mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung:
- GV:Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập.
- HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy/cô giáo.
c. Sản phẩm:
Đáp án đúngcủa bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao bài cho HS (Bài tập 1,2 - SGK trang 26):
1. Giới thiệu các thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc trời phong kiến ?
2. Văn hóa Trung Quốc đã có những đóng góp quan
trọng nào cho lịch sử nhân loại ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, suy
nghĩ cá nhân để làm bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày.
HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bài 1. Các thành tựu chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến:
- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Nho giáo là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống
chính trị, xã hội Trung Quốc
- Văn học: tiêu biểu ở các thể loại: phú, thơ, từ, kịch, tiểu thuyết chương hồi.
- Sử học: có truyền thống biên soạn lịch sử, được thực hiện bởi cả nhà nước và tư nhân.
- Khoa học, kĩ thuật: Nghề dệt lụa tơ tằm, làm giấy, làm gốm, sứ, nghệ thuật in khắc gỗ, thuốc súng,..
- Nghệ thuật: nhiều công trình điêu khắc,... Bài 2:
Các thành tựu văn hoá của Trung Quốc không chỉ thúc đẩy sự phát triển của
Trung Quốc, mà còn có ảnh hưởng tới khu vực châu Á và thế giới.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung.
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà.
- HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập.
c. Sản phẩm:Bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao bài cho HS (Bài tập 3 - SGK trang 26
? Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á để giới
thiệu cho thầy cô và các bạn cùng lớp.
GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện (gợi ý):
Tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á:
- Ảnh hưởng văn hoá tư tưởng Nho giáo:
+ Miếu thờ Khổng Tử xuất hiện vào thời nhà Lý sau một thời gian thì miếu thờ Nho
giáo đã đượcdu nhập vào nước ta.
+ Khoa cử được tổ chức một cách quy củ hơn thời xưa rất nhiều
+ Khu vực Đông Á của Trung Quốc đã trở thành một mô hình chính của ở chế độ quân chủ tập quyền.
+ Tầng lớp thuộc giới Nho sĩ ngày càng phát triển. Không thể không kể đến những nhà
nho như Chu Văn An, Mạc Đĩnh Chi, Trương Hán Siêu.
- Ảnh hưởng văn hoá Đông y.
- Ảnh hưởng nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tượng Phật khắc trên núi đá cao nhất thế giới
Nằm cách thành phố Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc 160 km về phía nam, bức
tượng Lạc Sơn Đại Phật hơn 1.300 tuổi được tạc vào núi Lăng Vân là tượng Phật làm bằng đá lớn nhất thế giới.
Bức tượng tạc một tu sĩ đang mỉm cười, dáng ngồi bình thản, hai tay để trên đầu gối,
mắt nhìn chăm chú qua sông.
Tượng cao 71 mét, phần đầu cao 15 mét, vai rộng 28 mét, lông mày dài 5,5 mét, mũi
cao 6 mét, tai dài 7 mét có khả năng giữ hai người bên trong. Trong tư thế đứng thẳng, tượng
Phật sẽ ngang bằng với tượng Nữ thần Tự do của Mỹ. Phật ngồi ở tư thế đối xứng, tạo ra cảm
giác nhẹ nhàng, thoải mái.
Đây được cho là tượng Phật Di Lặc, đệ tử của Phật Thích Ca Mâu Ni, tượng trưng cho
sự sáng suốt và hạnh phúc. Việc tôn thờ Phật Di Lặc đặc biệt phổ biến giữa thế kỷ thứ 4 và
thứ 7. Hiện nay, hình ảnh của Phật Di Lặc vẫn còn xuất hiện trong những ngôi chùa khắp
Trung Quốc và nhiều quốc gia khác. 2. Tử Cấm Thành
Tử Cấm Thành (ngày nay gọi là Cố cung), được xây dựng dưới triều nhà Minh trong
suốt 16 năm (từ năm 1404 đến năm 1420), toạ lạc tại Đồng Thành, Bắc Kinh.
Với tổng diện tích xây dựng là 720 000 m2, có 980 toà nhà và được cho là bao gồm
9999 phòng Tử Cấm Thành được coi là quần thể kiến trúc cung điện có quy mô lớn nhất thế
giới. Nơi đây từng là hoàng cung của các hoàng đế Trung Hoa từ triều Minh đến cuối triều
Thanh, là trung tắm chính trị, kinh tế, văn hoá của Trung Quốc suốt hơn 500 năm (từ năm 1420 đến năm 1924).
Năm 1987, Tử Cấm Thành được UNESCO công nhận là Di sản thế giới đồng thời còn
được tổ chức này xếp vào danh sách các công trình kiến trúc cổ bằng gỗ được bảo tồn lớn nhất thế giới.
3. Các phát minh về kĩ thuật của Trung Quốc thời Đường – Tống
- Thuốc súng: Qua việc luyện thuốc trường sinh, người Trung Quốc đã tinh cờ phát
hiện thuốc súng (thế kỉ VII). Nhưng người Trung Quốc chủ yếu dùng để chế tạo pháo hoa.
` - Kĩ thuật in: Năm 1044, Tất Thăng đã phát minh ra chữ in rời, chấm dứt thời kì chép
tay tốn nhiều thời gian và sức lực. Nhờ đó, đời Tống ở Trung Quốc, người ta có thể mua sách dễ dàng với giá rẻ.
- La bàn nam châm: Ra đời giữa thế kỉ XI và năm 1120 bắt đầu được sử dụng phổ biến để đi biển.
(Ba phát minh này cùng phát minh ra giấy thời Hán của Thái Luân đã tạo nên “Tứ đại
phát minh” của người Trung Quốc)
- Đồ sứ: Thời Đường - Tống, người Trung quốc đã phát minh ra đồ sứ và đạt đỉnh cao thời Minh - Thanh.
- Tiến giấy: Ra đời khoảng cuối thế kỉ VIII, đầu thế kỉ IX. Ban đầu, người ta gọi là phi
tiền (tiền bay) vì nó nhẹ đến nỗi gió có thể thổi bay khỏi tay.
----------------------------- Ngày soạn:4/12/2022
Ngày dạy:7/12&8/12/2022
CHƯƠNG 3: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
TIẾT 18,19-BÀI 8: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh
- Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
- Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ thời các
vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên + Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay - Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là
tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm:
Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây là đất nước nào?
- Từ câu trả lười của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn
của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa
vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Điều kiên tự nhiên
a. Mục tiêu:
Biết được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm:
Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Điều kiện tự nhiên
- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi:
- Lãnh thổ Ấn Độ thuộc
? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn khu vực Nam Á. Độ?
+ Phía bắc là dãy núi Hi-
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập ma-lay-a
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích + Phía nam: là cao nguyên
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm Đê Can
vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm + Có sông Hằng và song việc. Ấn cung cấp phù sa và
? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn nước tưới cho nông nghiệp. Độ?
=> Sự đa dạng về điều kiện
-Vị trí: Thuộc khu vực Nam Á.
tự nhiên đã tác động đến
-Diện tích: 3.280.483 km2 (lớn thứ 7 thế giới)
lịch sử Ấn Độ thời phong -Thủ đô: Niu Đê-li kiến.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Sự ra đời của các vương triều: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn.
a. Mục tiêu:
Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Gúp-ta,
Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn.
b. Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm:
Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS làm 3 nhóm thảo luận và hoàn thành 2. Sự ra đời của các vương bảng sau:
triều: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn Nội dung Người sáng lập Năm ra đời và Nội Người Năm kết thúc dung sáng lập ra đời Vương triều Nhóm 1 và kết Gúp-ta thúc Vương triều Hồi Nhóm 2 Vương San – - Sáng giáo Đê-li triều đra Gúp lập Vương triều Nhóm 3 Gúp-ta – ta I năm Mô-gôn 319 - Kết
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập thúc
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến năm
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực 467
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Vương Người - Sáng - HS trình bày. triều Hồi Tuốc lập
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo Đê- năm học tập li 1206
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm - Kết trình bày. thúc
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết năm
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính 1526
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Vương Người - Sáng triều Mông lập Mô-gôn Cổ (theo năm Hồi 1526 giáo) - Kết thúc giữa thế kỉ XIX
3. Tình hình chính trị - xã hội (gộp cùng mục 5)
a. Mục tiêu:
Biết được những nét chính về tình hình chính trị-xã hội Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Tình hình chính trị-xã
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: hội
? Trình bày tình hình chính trị-xã hội của Ấn Độ?
- Chế độ Vác-ma chuyển
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
dần sang chế độ Cax-ta.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Xuất hiện mâu thuẫn giai
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm cấp và mâu thuẫn dân tộc: vụ học tập.
+ Mâu thuẫn giữa các đẳng
GV giới thiệu về chế độ Cax-ta cho HS cấp.
Chế độ Cax-ta phân chia dân cư dựa trên sự khắc biệt về + Mâu thuẫn giữa người Ấn
nghề nghiệp, địa vị xã hội và tôn giáo. Ấn Độ thời phong Độ giáo và Hồi giáo
kiến có hang trăm Cax-ta khác nhau. Mỗi Cax-ta lại có
tập quán, tín ngưỡng, quy định riêng về hôn nhân, nghi lễ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 4. Tình hình kinh tế.
a. Mục tiêu:
Biết được những nét chính về tình hình kinh tế Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Tình hình kinh tế.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
- Nông nghiệp: Đây vẫn là
? Trình bày tình hình kinh tế của Ấn Độ?
nghành kinh tế chủ đạo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập của Ấn Độ
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Thủ công nghiệp và
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm thương nghiệp: có bước vụ học tập. phát triển
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- Chữ viết : chữ Phạn là
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập chữ viết riêng, dùng làm
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. ngôn ngữ, văn tự.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Tôn giáo : Đạo Bà La
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa Môn và đạo Hin-đu
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. + Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất
- Nền văn học Hin-đu : sử
thi, thơ ca... có ảnh hưởng
đến đời sống xã hội.
- Kiến trúc : với những
công trình kiến trúc đền
thờ, ngôi chùa độc đáo.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lười của HS
d. Tổ chức hoạt động:

GV mời HS tham gia trò chơi “ Bóng bay” và phổ biến luật chơi cho HS
Học sinh: Học sinh trả lời thật nhanh câu hỏi trong vòng 15 giây ( Có thể đưa ra nhiều đáp án
liên tục cho đến khi có đáp án đúng ).
Giáo viên : Nếu học sinh trả lời đúng chỉ cần bấm vào màn hình.
Bấm vào hòn đá có biểu tượng người để qua câu tiếp theo.
Câu 1: Ai là người thống nhất đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta? - San-dra Gúp-ta I
Câu 2:Nghề gì có vai trò quan trọng và được nhà nước khuyến khích phát triển ở vương triều
Hồi giáo Đê-li? – Trồng lúa
Câu 3:Vị vua nào được xem là vị vua kiệt xuất của Ấn Độ? - Acơba
Câu 4: Sau khi vương triều Mô-gôn sụp đổ nước đã tiến hành xâm lược Ấn Độ? – Thực dân Anh.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn về sự phát triển của Ấn Độ dưới các vương triều.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu học sinh: Viết một đoạn văn ngắn về 1 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử của
Ấn Độ trong bài học mà em yêu thích?
----------------------------- Ngày soạn:11/12/2022
Ngày dạy:14/12&15/12/2022
TIẾT 20,21 - BÀI 9: VĂN HÓA ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
: Sau khi học xong bài, học sinh
- Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu văn hóa của Ân Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng.
+ Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất
- Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên + Giáo án word
+Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
+ Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay - Học sinh
+ Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến.
III. Tiến trình dạy – học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là
những thành tựu tiêu biểu về Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Những thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, văn học chữ viết, kiến trúc điêu khắc.
d. Tổ chức thực hiện
- GV cho HS xem 1 đoạn video về các thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ấn Độ thời phong
kiến và gọi tên những thành tựu đó.
- Dựa vào câu trả lời của HS GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm
lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn
hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ
b. Nội dung:
HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động dạy – học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 Lĩnh Thành tựu tiêu biểu
SGK (4 phút), thảo luận vàhoàn thành bảng vực sau: Tôn
- Ấn Độ là quê hương của Nhóm 1: Tôn giáo giáo
nhiều tôn giáo lớn. Hin-du Nhóm 2: Chữ viết
giáo là tôn giáo chính ở Ấn Nhóm 3: Văn học
Độ. Giới thời Gúp-ta Phật
Nhóm 4: Kiến trúc điêu khắc
giáo cũng được coi trọng. Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu
- Ấn Độ còn là nơi Hồi Tôn giáo
giáo, Thiên Chúa giáo được Chữ viết truyền bá rộng rãi. Văn học Chữ
Chữ Phạn được hoàn thiện Kiến trúc điêu khắc viết
và trở thành cơ sở để sáng
tạo ra nhiều loại chữ khác
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
như chữ Hin-đi, Đê-va-na-
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV ga-ri…
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi Văn
Chịu nhiều ảnh hưởng của
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. học
tôn giáo, gồm nhiều thể
Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, đạo Phật, Hin-du
loại: thơ ca, kịch, truyện giáo thần thoại… Chữ viết:Chữ Phạn. Kiến
Ấn Độ có nhiều công trình
Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong phú, trúc
kiến trúc được xây dựng đa dạng. điêu
mới, cùng nghệ thuật điêu
Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu sắc khắc
khắc rất đặc sắc. Trong đó
của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du giáo,
nổi bật là kiến trúc Phật Hồi giáo.
giáo và kiến trúc Hồi giáo.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về
những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế
kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi : Em ấn tượng
nhất với thành tựu nào của nền văn minh Ấn Độ? Vì sao?
D. Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ sách báo và internet, hãy viết đoạn văn
ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời phong kiến mà em ấn tượng nhất.
----------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Tiết 22, 23 - Bài 10. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
– Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế
kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
– Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa
sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI. 2. Năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những giá trị lịch sử và văn hóa của cư dân Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về Đông Nam Á TKX-TKXVI.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7
-Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh của Đông Nam Á TKX đến TKXVI c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau
3. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến khu vực nào?
4. Nêu một vài điều mà em biết về khu vực đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á
a. Mục tiêu:
Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI. b. Nội dung:
Hs: Quan sát lược đồ 10.1, đọc tư liệu SGK/34, 35 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ 10.1, đọc tư liệu SGK/34, 35 để trả lời câu hỏi và
lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học sinh hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm mình)
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Thế kỉ X, thời kì thống nhất và phát triển
Quan sát lược đồ 10.1 và đọc tư liệu SGK/34, của một số quốc gia như: Cam-pu-chia, Pa-
35, em hãy: Mô tả được quá trình hình thành, gan, Sri Vi-giay-a.
phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ
-Thế kỉ XIII, đánh dấu mốc quan trọng trên
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI.
con đường phát triển của các quốc gia phong
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập kiến Đông Nam Á.
HS đọc SGK, thu thập thông tin
-Thế kỉ XV, vương quốc Ma-lắc-ca được
B3: Báo cáo thảo luận
thành lập. nhanh chóng phát triển thịnh
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán vượng.
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
- Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với
XVI là thời kì phát triển thịnh vượng của nhóm bạn nền kinh tế khu vực
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
a. Mục tiêu:
Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI. b. Nội dung:
Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc tài liệu (Kênh chữ SGK/35, 36) để tìm ra kiến
thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc tài liệu (Kênh chữ
SGK/35, 36) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
c. Sản phẩm:Dự kiến sản phẩm của học sinh Lĩnh vực Thành tựu
Hin đu giáo, Phật giáo, Nho giáo, Hồi giáo chi phối đời sống tinh Tôn giáo
thần và chính trị ở Đông Nam Á
Sớm xuất hiện trên cơ sở ảnh hưởng của chữ Phạn và chữ Hán Chữ viết
(Chữ Khơ-me, chữ Chăm, chưa Nôm,…) Văn họ
- Sử thi Riêm Kê (Cam-pu-chia) c, sử học
- Đại Việt sử ký toàn thư (Đại Việt)
Nhiều công trình nổi tiếng như: Thăng Long (Đại Việt), Pa-gan
Kiến trúc - điêu khắc
(Mi-an-ma), đền tháp Ăng-co (Cam-pu-chia),…
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Lĩnh vực Thành tựu
Quan sát tranh ảnh (hình 10.2 và 10.3), đọc Tôn giáo
Hin đu giáo, Phật giáo, Nho
tài liệu (Kênh chữ SGK/35, 36) em hãy: Lập
bảng thống kê các thành tựu văn hóa tiêu
giáo, Hồi giáo chi phối đời
biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kì X
sống tinh thần và chính trị ở
đến TKXVI theo mẫu Đông Nam Á Lĩnh vực Thành tựu
Sớm xuất hiện trên cơ sở
ảnh hưởng của chữ Phạn và Chữ viết
chữ Hán (Chữ Khơ-me, chữ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Chăm, chữ Nôm,…)
HS đọc SGK, thu thập thông tin - Sử thi Riêm Kê (Cam-pu-
B3: Báo cáo thảo luận Văn học, sử chia)
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán học
- Đại Việt sử ký toàn thư
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện (Đại Việt)
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với
Nhiều công trình nổi tiếng nhóm bạn như: Thăng Long (Đại Kiến trúc -
B4: Kết luận, nhận định Việt), Pa điêu khắ -gan (Mi-an-ma),
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạ c n đền tháp Ăng-co (Cam-pu-
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các chia),…
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a.Mục tiêu:
Hiểu biết về quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI; những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam
Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉXVI. b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Từ thế kỉ XIII, người Thái di cư từ phía bắc xuống phía nam đã dẫn tới sự hình thành của hai quốc gia nào? A. Cham-pa và Su-khô-thay.
B. Su-khô-thay và Lan Xang. C. Pa-gan và Cham-pa.
D. Mô-giô-pa-hit và Gia-va.
Câu 2. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào hiện nay? A. Thái Lan. B. Mi-an-ma. C. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 3. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào hiện nay? A. Cam-pu-chia. B. Lào. C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma.
Câu 4. Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a? A. Xu-ma-tơ-ra B. Xu-la-vê-di.
C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít) D. Ca-li-man-tan.
Câu 5. Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Phương Tây. c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A D C C
d.Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4:Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học viết một bài giới thiệu về thành tựu văn hóa tiêu biểu
của Đông Nam Á TKX-TKXVI. b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng kiến thức về văn hóa Đông Nam Á ảnh hưởng đến văn hóa ngày nay.
-Trả lời câu hỏi bài tập 2 trong SGK/44 c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 2 trong SGK/36
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4:Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
----------------------------- Ngày soạn:18/12/2022 Ngày dạy:21/12/2022
TIẾT 24 - BÀI 11: VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng Co
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Cam-pu-chia. 2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ Mô tả được quá trìnhhình thành và phát triển của vương quốc Cam pu chia, nhận biết
sự phát triển của vương quốc Cam pu chia thời Ăng co
+ Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của vuơng quốc Cam pu chia
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Xác định trên bản đồ các quốc gia Cam-pu-chia
+ Nhận xét và đánh giá sự phát triển của vương quốc Cam pu chia thời Ăng – co
+ Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong
học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hóa thời phong kiến HS biết nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển của khu vực. * Năng lực chung:
- Năng lực tự học: phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội
dung bài học qua SGK và tư liệu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phát triển năng lực này thông qua việc trả lời các câu
hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm cùng các bạn.
-Năng lực giải quyết vấn đề: giải thích được các vấn đề đặt ra trong thực tiễn có liên hệ từ nội dung bài học. 3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước: có tinh thần đoàn kết gắn bó giữa các nước
- Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam với Cam-pu-chia..
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu nội dung các kênh
hình trong bài, lược đồ ĐNA thế kỷ XIII - XV.
- Lược đổ Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á treo tường hoặc file trình chiếu
- Tranh, ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hoá của Cam-pu-chia. - Phiếu học tập cho HS 2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài trước.
- Tranh ảnh, tư liệu và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Thông qua xem video, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Nội dung: Trực quan, phát vấn.
- Sản phẩm: HS nêu vài hiểu biết về Ăng co vát
-Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏinêu hiểu biết của em về Angkor?
https://drive.google.com/file/d/1aIP704LVatms5HNf96gdDzBc- 0HMTPwE/view?usp=sharing
Trong khoảng từ thế kỷ 9 đến thế kỷ 13, các vị vua của Đế quốc Khmer đã cho xây dựng
hàng loạt công trình kiến trúc đồ sộ để vinh danh chính mình lẫn kinh đô Angkor, trong đó,
3 ngôi đền rực rỡ nhất ở là Bayon, Ta Prohm và Angkor Wat. Đặc biệt, Angkor Wat được
coi là một siêu tuyệt tác của nền nghệ thuật Khmer. Nó đã trở thành biểu tượng của
Campuchia, xuất hiện trên quốc kỳ và là điểm thu hút du khách hàng đầu đất nước chùa
tháp. Vậy thời kì phong kiến vương quốc này phát triển như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng học bài 8
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quá trình hình thành, phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia

- Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích tổ chức
cho học sinh trả lời các câu hỏi để thấy được trình phát triển của vương quốc Campuchia và
vận dụng vẽ được trục thời gian. Học sinh tìm hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, đối ngoại
(quá trình mở mang lãnh thổ) của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co từ đó rút ra nhận xét
- Sản phẩm: câu trả lời của HS và vẽ được sơ đồ trục thời gian
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự hình thành và
phát triển của Cm-pu-chiatừ thế kỉ IX đến thế kỉ XVI.
a. Cam-pu-chia từ thế kỉ IX
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập đến thế kỉ XV.
- GV giới thiệu về vị trí địa lý của đất nước Cam
- Năm 802, vua Giay-a-vác-man pu chia trên bản đồ
II thống nhất lãnh thổ, đổi tên
- GV nhắc lại sự hình thành nhà nước Phù Nam, nước là Cam-pu-chia.
Chân lạp sau đó yêu cầu HS Đọc thông tin và
- Từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV: tư liệu, hãy:
Thời kì Ăng-co - thời kì phát
- Trình bày quá trình hình thành, phát triển của
triển rực rỡ nhất của Vương
Vương quốc Cam-pu-chia từ thế kỉ IX đến thế quốc Cam-pu-chia. kỉ XVI.
- Đến thế kỉ XV, do sự tranh
- Vẽ trục thời gian thể hiện sự phát triển của
giành quyền lực giữa các phe vương quốc Cam pu chia
phái và sự tấn công của người
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thái đã khiến cho Vương quốc
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
Cam-pu-chia suy yếu. Người
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
Khơ-me phải chuyển kinh đô từ
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Ăng-co về phía nam Biển Hồ
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động (Phnôm Pênh ngày nay).
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
* Nhiệm vụ 2: HS tìm hiểu về tình hình phát
triển của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV có thể cho HS quan sát hình ảnh Biển Hồ,
hổ Ba-ray và giới thiệu thêm thông tin, cũng
như cho HS chỉ trên lược đổ thời kì mà Vương
quốc Cam-pu-chia phát triển đến đỉnh cao: mở
rộng sang vùng hạ lưu sông Chao Phray-a
b. Sự phát triển của Cam-pu-
(Thái Lan ngày nay), trung lưu sông Mê Công chia thời Ăng-co. (Lào ngày nay), Chăm-pa,..
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về tình hình phát * Chính trị:
triển của Cam pu chia vào thời kỳ Ăng Co
- Xây dựng nhà nước quân chủ
bằng các câu hỏi công não thông qua hoạt chuyên chế tập quyền. động nhóm?
- Đất nước được thống nhất và
- - Nhóm 1 và 3: Tình hình chính trị vương quốc ổn định
Cam-pu-chia thời Ăng co như thế nào? * Kinh tế:
- - Nhóm 2 và 4: Kinh tế vương quốc Cam-pu-
+ Có bước phát triển nhất là
chia thời Ăng co phát triển như thế nào?
nông nghiệp. Triều đình rất
- - Nhóm 5 và 6: Vương quốc Cam-pu-chia thời
quan tâm đến thuỷ lợi như đào
Ăng mở rộng lãnh thổ ra sao?
nhiều hồ, kênh máng để trữ
- - Nhóm 7 và 8: Em có nhận xét gì về sự phát
nước và điều phối nước tưới
triển của vương quốc Cam pu chia thời kỳ Ăng như hổ Ba-ray Tây, Ba-ray co? Đông,...
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Cư dân ngoài sản xuất nông
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
nghiệp còn đánh bắt cá ở Biển
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
Hổ, khai thác lâm thổ sản, làm
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
các nghê' thủ công như đồ trang
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
sức, chạm khắc phù điêu,..
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+ Đặc biệt là thương mại, buôn
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
bán với Trung Quốc và các học tập quốc gia láng giềng
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
* Đối ngoại:Tiến hành chiến học sinh.
tranh, mở rộng ảnh hưởng tới -
GV giới thiệu về kinh tế khu vực biển Hồ
các khu vực thuộc lãnh thổ Lào -
GV giới thiệu bản đồ Campuchia thời kỳ Ăng
và Thái Lan ngày nay, trở thành co mở rộng
một thế lực hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á
* Nhận xét: Thời kì Ăng-co là
thời kì phát triển thịnh đạt nhất
của Vương quốc Cam-pu-chia.
Dưới thời kì này, Vương quốc
Cam-pu-chia trở thành một
trong những quốc gia hùng mạnh ở Đông Nam 2. Văn hóa Cam-pu-chia
- Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá cua vuơng quốc Campuchia
- Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, thảo luận, phát vấn, thuyết trình, phân
tích tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi để thấy được văn hoá tiêu biểu của Campuchia
- Sản phẩm: Hoàn thành được phiếu học tập về bảng thống kê các thành tựu văn hóa của Cam-pu-chia
- Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và quan sát các
+ Có tín ngưỡng phồn thực, tục hình ảnh cầu mưa…
Hoàn thành bảng thống kê về những thành tựu
+ Hin-đu giáo và Phật giáo tiếp
văn hoá tiêu biểu của vươg quốc Cam pu chia tục phát triển. Lĩnh vực Thành tựu
- Chữ viết, văn học:
+ Chữ Phạn và chữ Khơ-me. Tín ngưỡng, tôn
+ Văn học: văn học dân gian và giáo
văn học viết với các truyện thần Chữ viết, văn học
thoại, truyện cười… ngày càng phong phú. Kiến trúc, điêu
- Kiến trúc- điêu khắc khắc
+ Phát triển trên cơ sở chịu ảnh
hưởng đậm nét của Phật giáo
+ Kiến trúc độc đáo như Ban-tây
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Srêi, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV …
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. -
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu
: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự hình thành các vương quốc Cam pu chia
- Nội dung
: GV tổ chức trò chơi ngôi sao may mắn để HS trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
- Sản phẩm:
đáp án câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện
GV sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Thời kì phát triển huy hoàng của Vương quốc Cam-pu-chia là Thời kỳ Ăng co.
Câu 2: Lãnh thổ Cam-pu-chia được mở rộng nhất dưới thời vua Giay-a- Vác-manVII
Câu 3. Quần thể đền Ăng –co là di tích nổi tiếng của vương quốc nào? Cam-pu-chia
Câu 4. Năm 802, vị vua nào đã lãnh đạo người Khơ-me giành độc lập và thống nhất lãnh thổ? Giay-a-Vác-manII
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1:
Chứng minh “thời kì Ăng-co” là thời kì phát triển nhất của vương quốc Cam-pu- chia?
Câu 2: Hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu một di sản văn hoá của
Cam-pu-chia thời kì này để giới thiệu với bạn hoặc trước lớp.
Những nội dung quan trọng khi giới thiệu: - Tên di sản đó? - Nét đặc sắc của di sản. -
Vì sao lại ấn tượng về di sản đó? - Những giá trị của di sản đó Dự kiến sản phẩm:
1. Nói Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co là một trong các vương quốc phát triển hùng
mạnh trong khu vực Đông Nam Á thế kỉ X- XV vì:
– Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
- Thương mại phát triển, buôn bán với Trung Quốc và các nước láng giềng.
– Mở rộng lãnh thổ về phía đông: tiến đánh Cham-pa, trung và hạ lưu sông Mê Nam (Thái
Lan), trung lưu sông Mê Công (Lào), tiến đến bắc bán đảo Mã Lai → Thế kỉ X – XII,
Campuchia trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
– Kinh đô Ăngco với đền tháp đồ sộ như Ăng – co Vát, Ăng – co Thom.
2. HS có thể giới thiệu về Ăngcovat hoặc Ăng co thom
- Xây dựng khi nào? ở đâu? Mục đích?
- Xây dựng như thế nào?
*GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà
- Về nhà học bài đầy đủ
- Đọc và tìm hiểu bài Ôn tập các nội dung đã học
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Tiết 17 – ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH: 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới. 2.Năng lực:
- Vận dụng kiến thức đã học làm những bài tập.
- Biết lập bảng hệ thống, niên biểu.
- Rèn các kĩ năng tổng hợp, so sánh, lập niên biểu. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
II. ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN: - Bảng phụ.
- Giấy A4 làm phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập:
Bài 1:
Phong kiến Châu Âu và Châu Á giông và khác nhau ở điểm nào? • Giống:
- Cơ sở kinh tế : Đều là sản xuất nông nghiệp với chăn nuôi và nghề thủ công.
- Cơ cấu xã hội: đều phân chia thành 2 giai cấp.
- Thể chế NN: Đều là nhà nước quân chủ. • Khác: PHONG KIẾN CHÂU Á PHONG KIẾN CHÂU ÂU Thời gian hình
Hình thành sớm, phát triển chậm, Hình thành muộn, phát triển nhanh, thành phát triển suy vong kéo dài.
suy vong sớm -> chủ nghĩa tư bản ra và suy vong
đời ngay trong lòng xã hội phong kiến. Cơ sở kinh tế Bó hẹp trong các
Bó hẹp trong các lãng địa Cơ cấu xã hội
Tên gọi: Địa chủ và nông dân
Tên gọi: Lãnh chúa và Nông nô lĩnh canh
Bài 2: Trắc nghiệm.
Câu 1: Phong kiến Trung Quốc hình thành vào thời kì? A- Thời Hán
B- Thời xuân thu – chiến quốc. C- Thời Tần D- Thời Tần – Hán.
Câu 2: Vương triều do người An thành lập là? A- Vương triều Gup Ta.
B- Vương triều hồi giáo Đê Li. C- Vương triều Mô Gôn.
D- Vương triều Gup Ta và Mô Gôn.
Câu 3:Đông Nam Á được gọi chung là 1 khu vực là?
A- Vì cùng nằm trong hiệp hội ASEAN.
B- Cùng hình thành trong 1 thời gian.
C- Có những nét chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế. Có vị trí chiến lược quan trọng. D- Cả 3 đều đúng
Câu 4: An Độ đước coi là trung tâm văn hóa của nhân loại vì?
A- Văn hóa An Độ hình thành sớm, phát triển cao.
B- Có chữ Phạn và các công trình kiến trúc độc đáo.
C- Văn hóa An Độ được nhiều nước tiếp thu.
D- Văn hóa An Độ được ra đời sớm, phát triển phong phú, đa dạng, ảnh hưởng tới nhiều
nước và có nhiều thành tựu được sử dụng đến ngày nay.
Bài 3: Điền thế: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Xã hội phong kiến Châu Á hình thành ……………… phát triển …………………
nhưng thời gian ……………… kéo dài đến khi bị thực dân phương Tây xâm lược.
- Còn phong kiến Châu Au hình thành tương đối ………………… thời kì Hán thịnh
………………… giai đoạn ……………… thúc nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
3.Củng cố – dặn dò:
4. Câu hỏi và bài tập:
Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và phương Đông?
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Tiết 18 – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến 9
- Đánh giá việc nhận thức của học sinh qua bài làm 2. Phẩm chất :
Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài 3.Năng lực:
Rèn kỹ năng ghi nhớ sự kiện, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh:
Ôn tập
III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Phát đề cho HS ( Đề và Đ/a đã lưu trong Sổ lưu đề kiểm tra).
3. Hoạt động bổ sung:
- Về xem lại các câu trả lời trong bài kiểm tra của các em đạt được bao nhiêu và phần nào chưa trả lời
được cố gắng tìm đáp án để nắm chắt nội dung lại.
- Xem trước bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê (939-1009)
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Tiết 28 - Bài 12: VƯƠNG QUỐC LÀO
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương Quốc Lào.
- Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào.
2. Về năng lực: * Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi
của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Lào.
- Khai thác và sử dụng được thông tin trong bài học.
3. Về phẩm chất:
- Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời
của các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt nam với Lào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: cho HS quan sát hình ảnh trong SGK nêu câu hỏi:
HS quan sát hình ảnh, làm việc CĐ để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng, chưa đủ, GV khuyến khích, động viên để dẫn dắt HS vào bài mới
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh đầu bài học và đặt câu hỏi:
? Công trình này được xây dựng vào thời kì nào? Em hãy chia sẻ một số hiểu biết
của bản than về đất nước Lào thời kì đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành, phát triển của Vương quốc Lào.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Quá trình hình thành, phát triển
- HS đọc thông tin trong SGK T.39
của Vương quốc Lào thời Lan - GV chia nhóm lớp Xang (thế kỉ XIV-XVII):
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
+ Quá trình định cư của người
? 1. Giới thiệu quá trình hình thành, phát triển
Lào Lùm ở lưu vực sông Mê
của Vương quốc Lào thời Lan Xang (TK XIV-
Công và sự phát triển của nông XVII)
nghiệp trồng lúa đã đưa đến
?2. Đánh giá sự phát triển của Vương quốc Lào
những biến đổi lớn về kinh tế, thời Lan Xang
chính trị, xã hội trên vùng đất Lào - Thời gian: 5 phút ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Trên cơ sở các xiềng , mường
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
cổ năm 1353, thủ lĩnh Phà Ngùm HS:
lập ra Vương quốc Lan Xang
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
(nghĩa là Triệu Voi). Sự kiện đánh
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
dấu mốc mở đầu của lịch sử nước
B3: Báo cáo, thảo luận
Lào. Vương quốc Lan Xang tồn
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo tại từ năm 1353 đến năm 1707. sản phẩm.
+ Các vua Lan Xang chia đất
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
nước thành các mường và đặt các
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
chức quan cai trị, xây dựng quân
B4: Kết luận, nhận định (GV)
đội do vua chỉ huy. Các thủ lĩnh
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
địa phương có quyền lực lớn. Về
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. kinh tế, người Lào chủ yếu canh
tác lúa nương, lúa nước, săn bắn,
đánh cá, chăn nuôi,trồng cây ăn
quả, khai thác lâm sản, vàng bạc, dệt vải.
- Đánh giá sự phát triển của
Vương quốc Lào thời Lan
Xang: Giai đoạn thịnh đạt vào thế
kỉ XVI - XVII, Lào là một vương
quốc lớn ở lưu vực sông Mê
Công, có quan hệ hoà hiếu với các
nước láng giềng, như Đại Việt, Lan na,.. 2. Văn hóa Lào
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Các thành tựu văn hóa tiêu biểu
- HS đọc thông tin và quan sát H12.2 trong SGK
của Vương quốc Lào thời Lan Tr.41
Xang (thế kỉ XI – XVII): - GV chia nhóm lớp
- Phật giáo là quốc giáo của Lan
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
Xang, có ảnh hưởng sâu sắc tới
? Nêu các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Vương đời sống chính trị, xã hội và là cơ
quốc Lào thời Lan Xang (TKXIV-XVII)?
sở thống nhất các tộc người Lào. - Thời gian: … phút
- Về chữ viết và văn học, bên
B2: Thực hiện nhiệm vụ
cạnh chữ viết Ấn Độ, chữ Lào
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận được sáng tạo và sử dụng phổ nhóm.
biến từ thế kỉ XIV – XV. Trên cơ
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm
sở đó, nhiều tác phẩm văn học đã (nếu cần).
ra đời, như truyện thơ Phạ-lắc
B3: Báo cáo, thảo luận
Phạ-lam, truyền thuyết Khún Bu- GV: lôm.
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình - Kiến trúc và điêu khắc Lan Xang bày.
cũng nổi tiếng với những công
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
trình, như cung điện hoàng gia, HS:
chùa Thạt Luổng, Phra Keo, Vát
- Trả lời câu hỏi của GV. Xiềng Thong,...
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- Ngoài ra người Lào cũng ưa
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm thích âm nhạc, ca múa và nhiều
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu loại hình sân khấu, trong đó có cần).
hoạt động diễn xướng các bộ sử
B4: Kết luận, nhận định (GV) thi.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
? Khái quát sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang ở các TKXIV-XVII trên
các lĩnh vực: chính trị, kinh tế và văn hóa c) Sản phẩm:
Sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang ở các thế kỉ XIV - XVII trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế và văn hoá:
- Về chính trị: các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường và đặt các chức quan cai trị.
xây dựng quân đội do vua chỉ huy. Các thủ lĩnh địa phương có quyền lực lớn.
- Về kinh tế: người Lào chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá, chăn nuô
trồng cây ăn quả, khai thác lâm sản, vàng bạc, dệt vải. - Về văn hoá:
+ Phật giáo là quốc giáo của Lan Xang, có ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống chính trị, xã hội và
là cơ sở thống nhất các tộc người Lào.
+ Về chữ viết và văn học, bên cạnh chữ viết Ấn Độ, chữ Lào được sáng tạo và sử dụng phổ
biến từ thế kỉ XIV − XV. Trên cơ sở đó, nhiều tác ph văn đã ra đời. như truyện thơ Phạ-lắc
Phạ-lam, truyền thuyết Khủn Bu-lôm.
+ Kiến trúc và điêu khắc Lan Xang cũng nổi tiếng với những công trình, như cung điện hoàng
gia, chùa Thạt Luổng, Phra Keo, Vát Xiềng Thong,...
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên yêu cầu HS thực hiện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di
tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập. Hãy viết một đoạn văn giới thiệu chùa Thạt Luông dựa trên các từ khóa: Lan Xang,
vua Xệt-tha Thê-lạt, Viêng Chăn, Phật giáo.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS Lựa chọn một trong những thông tin trên internet để hoàn thành bài tập Lịch sử hình thành
Chùa Thạt Luông được thiết kế mô phỏng hình nậm rượu, thay thế cho tàn tích của
ngôi đền Ấn Độ xây dựng từ thế kỷ 13. Đến thế kỷ thứ 19, ngôi chùa bị hư hại và bị phá hủy
do cuộc chiến xâm lăng của người Thái và chính quyền gần đây đã cho khôi phục lại và quy
hoạch thành không gian tôn giáo và điểm tham quan nổi bật.
Theo kể lại thì năm 236 lịch Phật giáo, 5 nhà sư người Lào trên đường từ Ấn Độ trở về
đất nước họ đã mang chiếc xương đầu gối của Đức Phật về, và thuyết phục Mường Viêng
Chăn xây dựng ngôi tháp Đại Phật Tích lưu giữ xá lợi Đức Phật.
Bên trong ngôi chùa rát vàng này có lưu giữ mộ sợi tóc và nhiều xá lợi của Đức Phật.
Ngoài ra, Thạt Luông còn là kho tàng châu báu ngọc ngà của quốc gia.
Kiến trúc ngôi chùa Thạt Luông
Ngôi chùa này bao gồm các công trình: tòa tháp chính cao 45 thước, các tháp phụ bao quanh và sơn thếp vàng.
Và tháp Thạt Luông cũng chính là tháp trung tâm của chùa với phần chân tháp rộng
90m2, cao 45m. Trung tâm của tòa tháp là một khối uy nghi và trang nhã vươn lên trời cao như một mũi tên.
Phần chân của tháp chính được thiết kế như một đài sen vuông đang ở thế bung nở
những cánh vàng ra bốn phía. Chân bệ với những nấc vuông xếp tầng, thu nhỏ dần khi lên
cao rồi lạp phình ra ở giữa thành một gờ nổi lớn, làm điểm tựa cân bằng cho thân bầu tháp bên trên.
Thiết kế tháp chính biểu thị cho 3 cấp độ trong Phật gióa là dục giới, sắc giới và vô sắc
giới. Trên bức tường xung quanh là những bức điêu khắc tỉ mỉ và tinh xảo cũng là hình ảnh
mô tả cho các giai đoạn trong đời của Đức Phật.
Xung quanh ngôi tháp chính được trang trí với 332 hình lá bồ đề cách điệu. 30 tháp
nhỏ xung quanh là hình ảnh Đức Phật Thích ca trải qua 30 năm tu hành gian khổ. Các tháp
nhỏ đắp hàng chữ Bali nổi chính là lời răn dạy trong Đức Phật.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../...... Ngày dạy:
CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XV
Tiết 29,30,31 - BÀI 13:
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC THỜI NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ (939 – 1009)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được. 1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về thời Ngô.
- Trình bày được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ lĩnh và sự thành lập của nhà Đinh.
- Nắm được thời Đinh-Tiền Lê bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn
chỉnh, đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hoá phát triển
- Nắm được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của Lê Hoàn đập tam âm
mưu xâm lược của nhà Tống lần thứ nhất.
- Đánh giá được công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn trong công cuộc
củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng đất nước về đời sống, kinh tế xã hội. 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Làm việc độc lập để giải quyết vấn đề bài học, tích cực
thực hiện những công việc của thầy cô giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực trao đổi nội dung để hoàn nội dung học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét
nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
* Năng lực chuyên biệt
-Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin tư liệu kênh chữ, kênh hình
trong SGK để tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê về quá trình xây
dựng đất nước và tổ chức bộ máy, đời sống kinh tế văm hóa thời Đinh – Tiền Lê.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:Mô tả được tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê.
- Vận dụng KT- KN đã học:Vận dụng kiến thức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê
liên hệ với tổ chức bộ máy nhà nước thời nay. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, bảo vệ nền độc lập dân tộc
- Nhân ái: Yêu quý các nhân vật lịch sử có công lao xây dựng Đất nước
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ và phát huy công lao của các anh hùng dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b)Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh đọc, hiểu tư liệu phần 4.1 và quan sát bảng hỏi trên màn hình K W L
Nêu những điều em đã Nêu những điều em muốn Những điều em rút ra
biết về nhà Ngô – Đinh – biết về nhà Ngô – Đinh – được sau khi học về nhà Tiền Lê. Tiền Lê.
Ngô – Đinh – Tiền Lê.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận cá nhân/cả lớp và trả lời câu hỏi:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, giành lại được độc lập, Ngô Quyền đã
chấm dứt hơn 10 thế ki bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Nền độc lập và tự chủ được
giữ vững, nhưng vận mệnh đất nước thường xuyên bị lâm nguy bởi các thế lực cát cứ
và âm mưu xâm lược của phong kiến phương Bắc, các vua thời Ngô – Đinh – Tiền Lê
đã làm gì để chấm dứt cát cứ, củng cố nền độc lập còn non trẻ và chống phong kiến
phương Bắc? Đời sống văn hóa - xã hội thời này có gì nổi bật, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu bài nhé!
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Những nét chính về thời Ngô
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được Ngô Quyền xây dựng nền độc lập nhất là về tổ chức nhà nước.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK
? Nêu những việc làm của Ngô Quyền sau chiến + Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi thắng Bạch Đằng?
vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô.
+ Bỏ chức tiết độ sứ của chính quyền phong kiến phương Bắc
+ Thiết lập triều đình mới
+ Quy định lễ nghi trong triều đình và sắc phục của quan lại
- Ý nghĩa: Chấm dứt sự thống trị
? Những việc làm trên của Ngô Quyền có ý nghĩa của phong kiến phương Bắc, mở gì?
ra nền độc lập lâu dài của dân tộc.
GV bổ sung: ông muốn xây dựng một quốc gia
độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước khác.
- Gv: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước triều Ngô?
- Tổ chức bộ máy nhà nước Vai trò của nhà vua ntn? Vua
-> đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc
chính trị, quân sự, ngoại giao Quan văn Quan võ
- Gv: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước và
tình hình kinh tế văn hóa thời Ngô?
B2: Thực hiện nhiệm vụ Thứ sử các châu
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
- Nhận xét: Đất nước được yên HS:
bình, văn hóa được phục hồi tạo
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
điều kiện cho sự phát triển sau này
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
2. Sự thành lập của nhà Đinh. a) Mục tiêu:
- Tình hình chính trị cuối thời Ngô
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ lĩnh b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK - GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
Chia nhóm thảo luận: 6 nhóm. Thời gian: 4 phút - Năm 944 Ngô Quyền mất, chính
Nhóm 1 + 2 + 3: Nêu nguyên nhân loạn 12 sứ quyền suy yếu quân?
->đất nước loạn 12 sứ quân
Nhóm 4 + 5 + 6: Nêu hậu quả của tình trạng loạn 12 sứ quân?
- Gv: Cho HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi
? Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào?
? Nhờ đâu mà ông dẹp được loạn của 12 sứ quân?
? Em hãy nhận xét công lao của Đinh Bộ Lĩnh
đối với nước ta trong buổi đầu đọc lập?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa
Lư, liên kết một số sứ quân, cùng nhân dân dẹp loạn.
- 967 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước
->Thống nhất đất nước, tạo điều
kiện xây dựng đất nước chống ngoại xâm luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một
bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập,
tự chủ ; khẳng định chủ quyền quốc gia (đặt tên
nước, không dùng niên hiệu phong kiến phương
Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống...). Tạo
điều kiện để xây xựng đất nước vững mạnh
chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
3. Tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê
a) Mục tiêu: Nắm được tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS quan sát
phần 3 SGK và trả lời câu hỏi - Nhiệm vụ 1:
? Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng
- Gv: Đại: lớn, Cồ: lớn -> nước Việt to lớn – ý đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
đặt ngang hàng với Trung Quốc. đóng đô tại Hoa Lư
? Đinh Bộ Lĩnh đã tổ chức nhà nước như thế - Quy định cụ thể cấp bậc quan nào? văn, võ, tăng đạo.
? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa => ổn định xã hội, đặt cơ sở xây ntn? dựng đất nước. - Nhiệm vụ 2:
- Gv: Cho hs thảo luận nhóm
-Năm 979 Đinh Bộ Lĩnh bị giết →
- Nhóm 1,2:Nhà Tiền Lê được thành lập trong
nội bộ lục đục
hoàn cảnh nào ?Vì sao Lê Hòan được suy tôn
-Nhà Tống lăm le xâm lược → lên làm vua ?
Lê Hoàn được suy tôn lê làm vua.
- Nhóm 3,4: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Tiền Tổ chức chính quyền nhà Tiền Lê Lê? Trung ương
B2: Thực hiện nhiệm vụ VUA
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. QUAN ĐẠI THẦN
GV Hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV: Q. VĂN
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm Q. VÕ TĂNG. Q ĐẠO . Q trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: Địa phương
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. LỘ
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV) PHỦ CHÂU
- GV giảng thêm về cái chết của Đinh Tiên
Hoàn, mở rộng về hành động của thái hậu họ Dương.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
4. Đời sống xã hội và văn hóa. a) Mục tiêu:
- Mục tiêu:HS nắm được các giai tầng trong xã hôi và và một số nét trong đời
sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta. b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức qua trưc quan và đàm thoại
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK để trả lời câu hỏi.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
a. Xã hội: Chia thành ba tầng lớp
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Tầng lớp thống trị gồm vua, quan
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
văn, quan võ (cùng một số nhà sư)
GV giới thiệu sơ đồ các tầng lớp xã hội
- Tầng lớp bị trị đa số là nông dân Vua
tự do, cày ruộng công làng xã
quan văn - quan võ - nhà sư
- Tầng lớp cuối cùng là nô tì (số
lượng không nhiều). b. Văn hóa:
(nông dân - thợ thủ công -t. nhân - địa chủ)
- Giáo dục chưa phát triển.
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.
Nhà sư được coi trọng. Tầng lớp nô tì
- Chùa chiền được xây dựng nhiều - HS quan sát trả lời
- Các loại hình văn hóa nhân gian GV gợi ý.
khá phátnhư đua thuyền, đánh đu,
- Xã hội có những tầng lớp nào ? đấu vật
- Tầng lớp thống trị bao gồm những ai ?
- Những người nào thuộc tầng lớp bị trị ?
- Đời sống văn họ ntn ?
- Vì sao các nhà sư được trọng dụng?
- Nghệ thuật kiến trúc ra sao ?
- Đời sống tinh thần ntn ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV Hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV kết luận:GV giải thích.... và lồng ghép giáo
dục học sinh ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân tộc.
GV kể thêm về nhà sư Đổ Thuận.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
5.Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê năm 981 a) Mục tiêu: •
- Mục tiêu:HS nắm được hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến
chống Tống thời Tiền Lê b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HSkhai thác đơn vị kiến thức qua trưc quan vấn đáp và đàm thoại
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS quan sát a) Hoàn cảnh:
SGK và trả lời câu hỏi, quan sát lược đồ
-Nhà Đinh rối loạn →Nhà Tống
Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
đem quân xâm lược.
- Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh b) Diễn biến. nào ?
- Năm 981 quân Tống xâm lược
-GV treo lược đồ và tường thuật diễn biến cuộc nước ta bằng 2 đường thuỷ và bộ.
kháng chiến chống Tống.
- Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy cuộc
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ: kháng chiến c) Kết quả:
- Tướng giặc Hầu Nhân Bảo bị giết.
- Cuộc kháng chiến thắng lợi d) Ý nghĩa:
-Khẳng định quyền làm chủ đất nước.
-Đánh bại âm mưu xâm lược quân Tống.
- Hỏi: Thắng lợi này có ý nghĩa gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện các yêu cầu:
-GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và trình bày diễn biến. B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-GV chuẩn xác kiến thức và trình bày diễn biến bằng lược đồ HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập củng cố kiến thức:
nước ta buổi đầu độc lập. b) Nội dung:
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng (trắc nghiệm).
HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:Kết quả bài làm của HS d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Câu 1. Bộ máy nhà nước thời Ngô, ở các địa phương do ai đứng đầu? A. Vua. B. Các quan văn.
C. Các quan võ. D. Các quan thứ sử.
Câu 2. ‘Loạn 12 sứ quân’’ gây ranguy cơ lớn nhất cho đất nước là?
A. Kinh tế suy sụp. B. Ngoại xâm đe dọa.
C. Nhân dân đói khổ. D. Đất nước bất ổn
Câu 3.Thời nhà Ngô giúp việc cho vua được gọi là gì?
A. Quan văn, nô tì. B. Quan võ, gia nhân.
C. Quan võ, nô lệ. D. Quan văn, quan võ.
Câu 4. Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng
chính quyền độc lập?
A. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ. B. Đóng đô ở cổ Loa.
C. Xưng vương. D. Lập triều đình quân chủ.
Câu 5. Công lao to lớn của Ngô Quyền là;
A. Đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập
B. Thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
C. Chấm dứt loạn 2 sứ quân.
D. Đánh tan quân xâm lược.
Câu 6: Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ của mình ở đâu để dẹp loạn 12 sứ quân
A. Hoa Lư ( Linh Bình) B. Phong Châu C. Tiên Lãng D Tiên Du
Câu 7.Đinh Tiên Hoàng lên ngôi vua đặt tên nước là gì?
A.Đại Việt.B.Đại Cồ Việt.
C.Đại Cồ Việt. D.Đại Việt.
Câu 8. Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với giặc xâm lược nào?
A. Nhà Minh ở Trung Quốc B. Nhà Hán ở Trung Quốc
C.Nhà Đường ở Trung Quốc D.Nhà Tống ở Trung Quốc
Câu 9. Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
a.Năm 980.Niên hiệu Thái Bình
b. Năm 979 Niên hiệu Hưng Thống
c. Năm 980 Niên hiệu Thiên Phúc.
d. Năm 981. Niên hiệu Ứng Thiên ĐÁP ÁN: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp D B D D A A B D C án
Bài 2. Hãy hoàn thiện các thông tin ở cột sự kiện (A) (thời Ngô – Đinh – Tiền Lê)
tương ứng với ý nghĩa (B) theo nội dung dưới đây: Sự kiện (A) Ý nghĩa (B) a ?
Mở đầu thời kì dựng nền độc lập. b ?
Khởi xướng quá trình thống nhất đất nước. c ?
Nền độc lập của đất nước được giữ vững. Sản phẩm Sự kiện (A) Ý nghĩa (B) a
Năm 939, Ngô Quyền Mở đầu thời kì dựng nền độc lập. xưng vương, bỏ chức
Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ Loa. b
Đinh Bộ Lĩnh dẹp Khởi xướng quá trình thống nhất đất nước. loạn 12 sứ quân c
Năm 981, Lê Hoàn Nền độc lập của đất nước được giữ vững. đánh thắng quân Tống. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ, mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
b) Nội dung:GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu.
HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm:Học sinh trả lời được bài tập
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài 3. Hãy chọn và giới thiệu một nhân vật lịch sử đã có công dựng nước hoặc giữ
nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. Điều gì khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương nhân vật đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../...... Ngày dạy:
Tiết 32,33 - Bài 14:Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009 - 1225)
I. MỤC TIÊU Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được. 1. Kiến thức
+ Trình bày được hoàn cảnh thành lập nhà Lý
+ Nêu được nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô
+ Giới thiệu được thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lý
+ Mô tả được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý
+ Đánh giá được ý nghĩa của sự kiện Lý Thái Tổ dời đô 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Làm việc độc lập để giải quyết vấn đề bài học, tích cực
thực hiện những công việc của thầy cô giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực trao đổi nội dung để hoàn nội dung học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét
nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
* Năng lực chuyên biệt
-Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin tư liệu kênh chữ, kênh hình trong SGK
- Nhận thức và tư duy lịch sử:Mô tả được công cuộc xây dựng đất nước thời Lý
- Vận dụng KT- KN đã học:Vận dụng kiến thức xây dựng đất nước thời Lý liên hệ với xây
dựng đất nước thời nay. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, bảo vệ nền độc lập dân tộc
- Nhân ái: Yêu quý các nhân vật lịch sử có công lao xây dựng Đất nước
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập, nghiên cứu tài liệu
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ và phát huy công lao của cha ông
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động/ Đặt vấn đề/Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài mới.
Gv cho HS quan sát các tranh ảnh sau:
Nhìn vào hình em hãy cho biết địa điểm trên thuộc thành phố nào của nước ta? ( Hà Nội)
-GV dẫn dắt HS đi vào bài học…
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục 1. Sự thành lập nhà Lý
- Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân, ý nghĩa việc dời đô ra Thăng Long
- Phương pháp – kĩ thuật: trực quan, hoạt động cá nhân, trình bày, nhận định, vấn đáp.
- Phương tiện: phiếu học tập, tranh ảnh.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện:
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sự thành lập nhà Lý
? Khi Long Đĩnh chết quan lại trong triều tôn ai làm
- Năm 1005, Lê Hoàn mất → Lê vua?
Long Đỉnh nối ngôi → Năm1009,
? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua?
Lê Long Đĩnh mất → triều Lê chấm
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng
dứt → Lý Công Uẩn được suy tôn Long?
làm vua.→ Nhà Lý thành lập.
-HS đọc phần chữ nhỏ SGK
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của
về Đại La, đổi tên thành là Thăng ông cha ta? Long.
? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng Long?
-HS đọc phần chữ nhỏ SGK
? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của ông cha ta?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Hoạt động 2 :Tình hình chính trị
-Mục tiêu: Biết được những nét chính về luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm 2. Tình hình chính trị vụ học tập
- 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
Nêu nội dung chủ yếu của bộ hình thư ?
? Bộ hình thư bảo vệ ai? Bảo vệ cái gì?
? Quân đội nhà lý gồm mấy bộ phận?
? Nhà Lý ban hành chính sách
đối nội , đối ngoại như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về các chủ trương trên?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động -Luật pháp :
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+ 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực -Quân đội:
hiện nhiệm vụ học tập
+Gồm có quân bộ và quân thủy.
HS phân tích, nhận xét, đánh +chia làm hai loại: cấm quân và quân địa phương.
giá kết quả của học sinh.
-Chính sách đối nội, đối ngoại :
GV bổ sung phần phân tích + Đối nội : Gả công chúa, ban quan tước cho các tù
nhận xét, đánh giá, kết quả trưởng dân tộc; trấn áp những người có ý định tách khỏi
thực hiện nhiệm vụ học tập Đại Việt.
của học sinh. Chính xác hóa + Đối ngoại : Giữ quan hệ với bình thường nhà Tống và
các kiến thức đã hình thành Cham Pa. cho học sinh.
Hoạt động 3 : Tình hình Kinh tế
- Mục tiêu: Biết được những nét chính tình hình kinh tế, xã hội dưới thời nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Tình hình Kinh tế-xã hội
Nhà Lý đã thực hiện những chính sách gì để phát a. Kinh tế
triển sản xuất nông nghiệp?
* Nông nghiệp: thực hiện nhiều
Những nét chính về thủ công nghiệp và thương chính sách để khuyến khích sản nghiệp thời Lý?
xuất nông nghiệp: tổ chức lễ Tịch
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 14.2, hãy mô tả điền, khai khẩn đất hoang, đào kênh
tình hình xã hội thời Lý?
mương, đắp đê, ban hành lệnh cấm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
giết trâu bò để bảo vệ sức kéo.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến * Thủ công nghiệp:
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực + Thủ công nghiệp dân gian tiếp tục
hiện nhiệm vụ học tập.
phát triển với nhiều ngành nghề, sản
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
phẩm phong phú, tinh xảo như dệt
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, đúc
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học đồng, rèn sắt,... tập
+ Tượng chùa Quỳnh Lâm, tháp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học Báo Thiên, chuông Quy Điền là sinh.
những công trình nổi tiếng đương
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết thời được tạo dựng bởi thợ thủ công
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính người Việt.
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
*Thương nghiệp: Việc buôn bán
trong và ngoài nước được mở rộng,
Thăng Long trở thành trung tâm thủ
công nghiệp và thương nghiệp của Đại Việt. b. Xã hội
- Vua, quý tộc, quan lại là bộ phận thống trị.
- Ở làng xã, địa chủ ngày càng gia
tăng và có thể lực lớn.
- Nông dân chiếm đa số, là lực
lượng sản xuất chính trong xã hội.
Những người nông dân nghèo phải
nhận ruộng cây cấy nộp tô cho địa chú.
- Thợ thủ công, thương nhân và nô thị.
=> Mối quan hệ giữa các giai cấp,
tầng lớp nhìn chung vẫn hải hoà,
mâu thuẫn xã hội chưa gay gắt
Hoạt động 3 : Thành tựu giáo dục và văn hóa
- Mục tiêu: Biết được những nét về thành tựu giáo dục và văn hóa dưới thời nhà Lý.
- PTTH : Cá nhân, nhóm
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Thành tựu giáo dục và văn hóa
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 14.5 đến 14.7 * Giáo dục: hãy:
-Năm 1075, triều đình mở khoa thi
Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời Lý?
đầu tiên để tuyển chọn quan lại.
Nêu một số thành tựu văn hóa chủ yếu thời Lý?
-Năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập mở Quốc Tử Giám
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến * Văn hoá:
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực - Tôn giáo: Phật giáo thịnh hành
hiện nhiệm vụ học tập.
- Văn học: chữ Hán bước đầu phát
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
triển với nhiều thể loại thơ ca, tấn
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
văn, truyện kể. Tiêu biểu là các tác
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
phẩm: Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn), tập
Thị đô tử (Thiên sư Vạn Hạnh),
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học Nam quốc sơn hà… sinh.
- Nhiều trò chơi dân gian và các
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết hình thức thi đấu, như đã cầu, đấu
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính vật, đua thuyền được tổ chức
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. thường xuyên.
- Kiến trúc và điêu khắc đạt nhiều
thành tựu, tiêu biểu như tháp Báo
Thiên, tượng Phật chùa Quỳnh
Lâm, chuông Quy Điền, Liên Hoa
Đài - chùa Một Cột, biểu tượng rồng....
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức đã học, vận dụng kiến thức để thực hành
+HS xác định biết được nhà Lý được thành lập ntn, bộ máy nhà nước ra sao? Tình hình luật
pháp, quân đội , đối ngoại, đối nội được tổ chức ntn?
+ HS nắm được nội dung của bài học và vận dụng để làm bài tập.
- Phương thức tiến hành: thực hành.
- Dự kiến sản phẩm: GV chuẩn bị đáp án đúng.
Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức. Câu hỏi:
- GV treo bảng phụ, câu hỏi trắc nghiệm khách quan 1.Nhận biết:
Câu 1: Lý Công Uẩn lên ngôi vua lập ra nhà Lý vào năm nào ?
A. Năm 1054. B. Năm 1009.
C. Năm 1010. D. Năm 1042.
Câu 2: Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054, tên nước ta là gì ?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam. D. Việt Nam.
Câu 3: Nhà Lý chia nước ta ra bao nhiêu lộ, phủ ? A. 24 lộ, phủ. B. 22 lộ, phủ. C. 40 lộ, phủ. D.42 lộ phủ.
Câu 4: Nhiệm vụ của cấm quân là gì ?
A.Bảo vệ triều đình và hoàng tộc.
B.Bảo vệ vua và kinh thành.
C.Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng.
D.Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần. 2.Thông hiểu:
Câu 5: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì
A.đây là quê hương của vua Lý.
B.đây là vị trí thuận lợi để phát triển đất nước.
C.đây là vị trí phòng thủ.
D.được sự nhất trí cao của các quan lại trong triều.
Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B.Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C.Trâu bò là động vật quý hiếm.
D.Trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 7: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào?
A.Lộ-Huyện-Hương, xã.
B.Lộ- Phủ- Châu, xã.
C.Lộ- Phủ- Châu- Hương, xã.
D.Lộ- Phủ- Huyện- Hương, xã. 3.Vận dụng:
Câu 8: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì ?
A. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
B.Chia sẻ quyền lực cho các tù trưởng.
C.Ưu tiên khuyến khích cho các công chúa.
D.Mở rộng quyền lực lên miền núi.
Câu 9: Nguyên tắc nhà Lý luôn kiến quyết giữ vững trong việc duy trì mối bang giao với các nước láng giềng.
A.hòa hảo, thân thiện.
B.đoàn kết tránh xung đột.
C.giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D.mở cửa trao đổi lưu thông hàng hóa.
Câu 10: Bộ luật Hình thư đầu tiên ra đời có tác dụng gì?
A. Để khỏi bị oan ức cho nhân dân.
B. Xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội.
C. Ổn định xã hội, nâng cao uy tín của nhà Lý.
D.Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../...... Ngày dạy:
Tiết 34, 35- Bài 15:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075- 1077)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức
- Đánh giá được những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077).
- Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tích hợp GDMT: Sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc. 2. Về năng lực
a) Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn.
b) Năng lực đặc thù
- Tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng lược đồ trong khi học và trả lời cầu hỏi.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Rèn luyện kỹ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kỹ năng so sánh, đánh giá, hợp tác.
+ Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử (tấn công để tự vệ), rèn
luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý để lại bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? 3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục tinh thần yêu nước, bồi dưỡng lòng dũng cảm, ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc trước nguy cơ bị xầm lược.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Nhân ái: yêu thương con người (kết thúc đấu tranh bằng biện pháp hòa bình để khỏi tốn
xương máu của nhân dân cả 2 bên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS;
Lược đồ các cuộc kháng chiến treo tường.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV:
+ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS:
+ Xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm:
Hiểu biết đúng của bản thân HS về nhà Lý và Lý Thường Kiệt
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
+ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên cho học sinh nghe video đọc bài thơ Nam quốc sơn hà và đặt câu hỏi:
? Đoạn video đề cập tới triều đại và nhân vật lịch sử nào? Nêu hiểu biết của em về các dữ kiện lịch sử đó?
+ Bước 2: HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
+ Bước 3: GV yêu cầu HS báo cáo. HS khác nhận xét, bổ sung
+ Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chuyển nhiệm vụ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

2.1. Mục 1. Chủ động tiến công để tự vệ a. Mục tiêu:
- Trình bày được những âm mưu của nhà Tống.
- Hiểu và lí giải được cuộc tấn công của ta sang đất Tống để nhằm mục đích tự vệ. Đây là nét
độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát H15, lược đồ 15.1 và 1 số tranh ảnh liên quan, đọc và
khai thác thông tin tư liệu SGK (Tr53,54) để trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động cá nhân
1. Chủ động tiến công để tự vệ
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
a. Âm mưu của nhà Tống
Đọc thông tin và quan sát hình 15, lược đồ - Xâm lược Đại Việt để giải quyết khó
15.1 hãy trả lời câu hỏi:
khăn trong nước và mở rộng lãnh thổ. Vòng 1:
+ Xúi Chăm- pa đánh Đại Việt từ phía Nam
? Nêu âm mưu của nhà Tống khi xâm lược + Ngăn cản việc buôn bán của nhân dân 2 nước ta nước.
? Nhà Tống đã làm gì để thực hiện âm mưu + Mua chuộc các từ trưởng miền núi.
xâm lược Đại Việt
b. Chủ trương của nhà Lý
? Trước âm mưu và hành động chuẩn bị - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy
xâm lược của nhà Tống, chủ trương đối - Đem quân trấn áp Cham-pa.
phó của nhà Lý là gì?
- Nhà Lý chủ trương: “tiên phát chế nhân”
? Nêu hiểu biết của em về nhân vật lịch sử (tiến công trước để tự vệ) Lý Thường Kiệt?
+ Tháng 10-1075, hơn 10 vạn quân ta chia
? Lý Thường Kiệt đưa ra chủ trương gì để làm hai đạo dưới sự chỉ huy của Lý chống quân Tống?
Thường Kiệt cùng Tông Đản tấn công vào
- Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi đất Tống
- Bước 3: HS khác nhận xét, bổ sung
+ Hạ thành Ung Châu quân ta rút về nước
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến -> Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại thức
cuộc tiến công xâm lược của nhà Tống
Hoạt động cặp đôi
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Đọc thông tin và quan sát hình 15, lược đồ
15.1 hãy trả lời câu hỏi:
? Vì sao nói đây là cuộc tấn công để tự vệ
chứ không phải cuộc tấn công để xâm lược?
? Việc chủ động tiến công của nhà Lý có ý nghĩa như thế nào?
- Bước 2: HS thảo luận
- Bước 3: Đại diện các cặp đôi báo cáo.
Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ta chỉ tấn công vào căn cứ quân sự, kho
lương và vũ khí của quân Tống để xâm
lược Đại Việt. Khi hoàn thành mục tiêu ra
lập tức rút quân về nước. Cách đánh độc
đáo, sáng tạo của Lý Thường Kiệt đã đẩy
địch vào tình thế bị động làm thay đổi kế
hoạch và làm chậm bước tấn công của
chúng đồng thời tạo thuận lợi cho ta có
thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến.

2.2. Mục 2. Xây dựng phòng tuyến chuẩn bị kháng chiến
a. Mục tiêu:
- Mô tả được phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Hiểu được nét độc đáo của nhà Lý trong việc chuẩn bị kháng chiến
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thông tin tư liệu SGK (Tr55), quan sát lược đồ 15.2 và đoạn
video về việc chuẩn bị kháng chiến chống Tống để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Sử dụngkĩ thuật Think- Pair- Share
2. Xây dựng phòng tuyến chuẩn bị
Đọc thông tin trong sgk, quan sát lược đồ kháng chiến (1076- 1077)
15.2 và đoạn video về việc chuẩn bị kháng - Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
chiến chống Tống hãy thảo luận và trả lời phương ráo riết chuẩn bị bố phòng. các câu hỏi sau:
- Cử Lý Kế Nguyên chặn vùng biển Đông
? Sau khi rút quân về nước nhà Lý chuẩn bị Kênh
kháng chiến như thế nào?
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
? Mô tả phòng tuyến sông Như Nguyệt và lí
giải vì sao Lý Thường Kiệt lại cho xây
dựng phòng tuyến chặn giặc ở đây?
? Hãy nêu nét độc đáo của nhà Lý trong
việc chuẩn bị kháng chiến? Qua đó em rút ra được bài học gì?
- Bước 2: HS hoạt động cá nhân-> nhóm
- Bước 3: HS ghép cặp, trao đổi, thảo luận các câu hỏi đặt ra. - Bước 4:
Gv gọi hs trong các cặp bất kì chia sẻ nội
dung tìm hiểu được cho cả lớp.
Hs khác lắng nghe, phản hồi tích cực.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Việc xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt
dựa trên sự kết hợp giữa địa hình tự nhiên,
bãi chướng ngại vật cùng với lực lượng
thuỷ - bộ được bổ trí trọng điểm nên vừa có
thể bảo vệ được toàn chiến tuyến, vừa
nhanh chóng tập trung tổ chức phản công
địch. Đây chính là sự độc đáo, sáng tạo
trong cách tổ chức đánh giặc của Lý Thường Kiệt.

2.3. Mục 3. Tổ chức phản công và kết thúc chiến tranh.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
- Lý giải được cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt
- Hiểu được những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt và ý nghĩa cuộc
kháng chiến chống Tống của nhà Lý.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin tư liệu SGK (Tr55,56) quan sát lược đồ 15.3 để
thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động nhóm- kĩ thuật mảnh ghép
3. Tổ chức phản công và kết thúc chiến
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: tranh. Vòng 1:
- Cuối năm 1076, quân Tống chuẩn bị tiến
Đọc thông tin và quan sát lược đồ 15.3 hãy vào nước ta theo hai đường: thủy và bộ
thảo luận theo 4 nhóm trả lời câu hỏi sau:
- Tháng 1-1077, quân Tống vượt ải Nam
- Nhóm 1: Dùng lược đồ 15.3 Trận chiến Quan tiến vào nước ta
tại phòng tuyến sông Như Nguyệt để miêu - Quân bộ bị chặn đánh và dừng chân ở bờ
tả trận chiến đấu? bắc sông Như Nguyệt.
- Nhóm 2: Vì sao đang ở thế thắng mà Lý - Quân thủy bị quân của Lý Kế Nguyên
Thường Kiệt lại cử người đến thương chặn đánh k thể vào sâu hỗ trợ quân bộ.
lượng giảng hòa với giặc?
- Cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt
- Nhóm 3: Nêu những nét độc đáo trong sông Như Nguyệt, bất ngờ tấn công vào
cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? đồn giặc.
- Nhóm 4: Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến - Quân Tống thua to
chống Tống của Lý Thương Kiệt?
- Lý Thường Kiệt giảng hòa kết thúc chiến Vòng 2: tranh
Nhóm mới sẽ lấy học sinh của 4 nhóm (mỗi * Ý nghĩa: nhóm 2 bạn)
- Là chiến thắng tuyệt vời của quân và dân
Chuyên gia của từng nhóm chia sẻ nội ta.
dung thảo luận từ vòng 1. Sau đó thảo luận - Củng cố nền độc lập dân tộc. trả lời câu hỏi:
- Nhà Tống đã từ bỏ mộng xâm lược Đại
? Qua cuộc kháng chiến chống Tống của Việt.
nhà Lý các em rút ra được những bài học
gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?
- Bước 2: HS thảo luận
- Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
(GV giảng tích hợp với môn Ngữ văn: cho
HS nghe nguyên văn bài thơ thần của Lý
Thường Kiệt: "Sông núi nước Nam"
yêu cầu HS nêu cảm nhận về bài thơ.
Giáo dục cho học sinh tinh thần nhân
đạo, yêu chuộng hòa bình - đây là một
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Cách kết
thúc chiến tranh rất độc đáo của Lý

Thường Kiệt - không tiêu diệt toàn bộ quần
thù khi chúng đã ở “thế cùng, lực kiệt”, mà
kết thúc chiến tranh bằng cách giảng hoà
để bảo đảm mối quan hệ bang giao, hoà
hiếu giữa hai nước sau chiến tranh; không
làm tổn thương danh dự của nước lớn, bảo
đảm một nền hoà bình lầu dài. Đồng thời,
cũng nhằm bảo toàn lực lượng của quần
dần ta, tránh những tổn thất, hi sinh không
cần thiết. Qua đó chứng tỏ tinh thần nhân
đạo của dần tộc ta và vai trò to lớn của Lý Thường Kiệt.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm
hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới.
b. Nội dung: GV cho hs tham gia trò chơi Ai là triệu phú
c. Tổ chức hoạt động:
Bước 1:
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho học sinh tham gia trò chơi Ai là triệu phú thông qua câu hỏi trắc nghiệm để củng cố
và kiểm tra kiến thức của học sinh.
- GV giới thiệu luật chơi
- Gv sử dụng phần mềm random name để lựa chọn hs. - GV chiếu câu hỏi

Trò chơi Ai là triệu phú
Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?
A. Đánh hai nước Liêu - Hạ.
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
Câu 2: Đâu không là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây
dựng phòng tuyến đánh giặc?
A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long
B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh
C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước
D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua
Câu 3: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào
đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước.
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của nhà Lý trước âm mưu xâm lược của quân Tống?
A. Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến
B. Triệu tập hội nghị Bình Than
C. Đập tan phối hợp tấn công của quân Tống và Chăm-pa.
D. Chủ động tiến hành các biện pháp đối phó
Câu 5: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau?
A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.
C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.
Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của
giặc”? Đó là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Thủ Độ C. Lý Thường Kiệt D. Lý Công Uẩn
Câu 7: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý
Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.
B. Ban thưởng cho quân lính.
C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên.
Câu 8: Tướng giặc chỉ huy cánh quân bộ xâm lược Đại Việt là ai? A. Quách Quỳ B. Ô Mã Nhi C. Toa Đô D. Hòa Mâu
Câu 9: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi giục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam.
B. Ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước.
C. Dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới. D. Tất cả các ý trên
Câu 10: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là:
A. đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống
B. đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
D. đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Bước 2: HS tham gia chơi
Bước 3: HS trả lời sai sẽ nhường quyền tham gia trò chơi cho các bạn khác.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.
4. Hoạt động vận dụng:
a. Mục tiêu:
Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập, cuộc sống.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS hoàn thành nhiệm vụ
c. Tổ chức hoạt động:
Bước 1:
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Sưu tầm tư liệu về đóng góp của Lý Thường Kiệt đối với nhà Lý và dân tộc.
? Nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý đề lại bài học gì cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày sản phẩm, kết quả
Bước 4: HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; bổ sung; GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.
Hướng dẫn hs chuẩn bị ở nhà: Đọc và chuẩn bị bài 16
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../...... Ngày dạy:
TIẾT 36, 37: BÀI 16. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC THỜI TRẦN ( 1226- 1400)
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ LỚP 7
Thời gian thực hiện: ( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được sự thành lập nhà Trần. Đánh giá được vai trò của Trần Thủ Độ trong sự thành lập nhà Trần.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Trần.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần.
2. Về năng lực:
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực, tìm hiểu lịch sử.
- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực
nhận thức và tư duy lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng
tạo trong xây dựng đất nước.
- Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân
tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu
: Giúp HS
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
- Thông qua hoạt động HS tiếp cận với các nội dung chính của bài. b) Nội dung:
GV: chuẩn bị; video về thời Trần, các hình ảnh và giao nhiệm vụ cho HS.
HS
xem video, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- Câu trả lời, chia sẻ của HS.
- Từ đó kích thích được hứng thú học tập, tìm tòi của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Trình chiếu 1 đoạn video: Quân sĩ nhà Trần luyện tập võ nghệ.
- ?Đoạn video gợi em nghĩ tới triều đại nào trong lịch sửt dân tộc ta? Trong tác phẩm “
Lịch sử nước ta”-1941, Hồ Chí Minh đã viết:
“ Đời Trần văn giỏi, võ nhiều
Ngoài dân thịnh vượng, trong triều hiền minh.”
Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Hãy chia sẻ suy
nghĩ của em về Nhà Trần ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS xem, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả ra phiếu học tập. B3: Báo cáo sản phẩm GV:
- Mời một vài HS lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- HS báo cáo sản phẩm cá nhân – chia sẻ suy nghĩ của mình.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động
hình thành kiến thức mới: Nhà Trần đi vào lịch sử dân tộc với Hào khí Đông A cuồn
cuộn thác lũ, quét sạch quân xâm lược Mông Nguyên. Với sự thành công của một
vương triều chủ động xây dựng nội lực kiến thiết triều đình, quốc gia, xã tắc. Sử ghi
đây là vương triều lớn mạnh nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam thời phong kiến. Vậy
Nhà Trần đã xây dựng đất nước ntn?
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. SỰ THÀNH LẬP NHÀ TRẦN
a) Mục tiêu
: Giúp HS nêu được
- Hoàn cảnh, thời gian thành lập nhà Trần.
- Nhận thức được sự cần thiết phải thành lập Nhà Trần trong thời điểm bấy giờ.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ…
- Từ đó HS đưa ra được những đánh giá về nhà Trần trong tiến trình lịch sử dân tộc ta.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Cuối TK XII, NHà Lý suy yếu, nhà
Đọc thông tin, tư liệu trong mục 1 và quan sát hình Trần từng bước thâu tóm quyền hành.
ảnh 16.1/ 57, hãy cho biết:
- Tháng 1- 1226, Lý Chiêu Hoàng
1. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
2. Em có suy nghĩ gì về việc Nhà Trần lên thay nhà -> Nhà Trần được thành lập.
Lý trong thời điểm bấy giờ?
- Trần Thủ Độ có mưu lược, giỏi võ
4. Đọc thông tin về nhân vật lịch sử / 57, em chia sẻ nghệ, có tài chỉ huy quân sự. Ông là
những hiểu biết của em về Trần Thủ Độ? Theo em, người có công lớn trong việc giúp nhà
ông có vai trò gì đối với sự thành lập nhà Trần?
Trần giành thiên hạ, ổn định lòng dân,
B2: Thực hiện nhiệm vụ xây dựng đất nước.
GV hướng dẫn, gợi ý cho HS trả lời HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy đưa ra ý kiến, chia sẻ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức:
- Cuối TK XII, nhà Lý suy yếu, Nhà Trần lên thay
thế là tất yếu của lịch sử. Dòng họ Trần ở Nam
Định lớn mạnh và phát triển cho đến ngày nay. Nay
ở Nam Định nổi tiếng với lễ hội Khai ấn Đền Trần
hằng năm. Lễ hội mang đậm giá trị truyền thống
văn hoá giáo dục lịch sử sâu sắc. Đồng thời thể hiện
đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” của nhân dân ta.
2. Tình hình chính trị.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần.
- Nhận thức được nhà Trần đã sử dụng những biện pháp tích cực trong việc củng cố chế độ
quân chủ chuyên chế tập quyền của mình .
- Đánh giá đượcvai trò của những biện pháp củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền của nhà Trần. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm: 3 nhóm và giao nhiệm vụ: Đọc thông * Chế độ chính trị: Quân chủ trung
tin mục 2/ 59, hãy cho biết: ương tập quyền.
1. Sau khi lên nắm quyền, nhà Trần đã xây dựng bộ * Xây dựng bộ máy
máy nhà nước ntn ( vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nhà
nước)? Đọc thông tin văn bản trích trong Đại Việt nước:
sử kí toàn thư/ 59, giúp em hiểu gì về tính gì độc
đáo so với triều đại nhà Lý?
2. Về quân đôi, nhà Trần thi hành chính sách gì?
Em hiểu gì về chính sách này của nhà Trần? Em có
nhận xét gì về sức mạnh quân sự thời Trần?
3. Nhà Trần thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại
ra sao? Thông tin SGK cho em nhận xét gì về kỉ
cương, phép nước của nhà Trần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm trả lời
câu hỏi ra phiếu học tập. Trong thời gian 5 phút.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
-> Tổ chức bộ máy chính quyền huyết GV:
thống; hệ thống chính quyền các cấp
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm thao kĩ thuật quy củ, hoàn thiện hơn. phòng tranh,
* Quân đội: chia 2 bộ phận:
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Cấm quân- giữ kinh thành ; Biên HS: quân – giữ biên ải.
- Trả lời câu hỏi của GV. - Quân ở các lộ
- Trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Chính sách : ngụ binh ư nông.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn - Quân đội được rèn luyện theo chủ
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
trương: quân cốt tinh, không cốt
B4: Kết luận, nhận định (GV) đông.
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập * Luật pháp: ban hành bộ Quốc triều của HS.
hình luật-> pháp luật nghiêm minh.
- Chốt kiến thức trên máy chiếu bằng sơ đồ.
-> Nhà Trần củng cố chế độ quân
chủ TW tập quyền -> Đại Việt thời
Trần phát triển, thịnh vượng
. 3. Tình hình kinh tế a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được các nét chính về tình hình kinh tế thời Trần..
- Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần góp phần xây dựng đất
nước phồn vinh, thịnh vượng.
- Đánh giá đượcvai trò của các chính sách chăm lo đời sống kinh tế thời Trần . b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Tình hình kinh tế
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ, GV phát phiếu học * Nông nghiệp:
tập cho HS hoàn thiện sơ đồ câm:
- Biện pháp: khai hoang, đẩy mạnh
1: Nêu những dẫn chứng để chứng minh nhà Trần làm thuỷ lợi, cấm giết mổ trâu bò bảo
chủ trương khuyến khích phát triển nông nghiệp? vệ sức kéo… nông dân tích cực sản
Hình ảnh 16.1/ 58 cho em suy nghĩ gì về những xuất.
biện pháp phát triển nông nghiệp của nhà Trần?
- Thành tựu: nông nghiệp phát triển,
đời sống nhân dân no đủ * Thủ công nghiệp:
-Xưởng thủ công nhà nước: đúc tiền,
sản xuất vũ khí, đóng thuyền…
- Thủ công dân gian: Làm đồ gốm,
rèn sắt, đúc đồng, dệt vải…
* Thương nghiệp: phát triển mạnh:
- Thăng Long là trung tâm kinh tế,
?Những thành tựu của nông nghiệp nhà Trần?
buôn bán sầm uất của cả nước.
2: Quan sát hình ảnh 16.2, / 59, em có nhận xét gì - Các miền quê: chợ lớn hình thành và
về sản xuất thủ công nghiệp thời Trần? hoạt động theo phiên.
3: Sự xuất hiện thương cảng chứng tỏ điều gì?
- Ngoại thương nhộn nhịp ở nhiều
4. Thông tin trong “ An Nam tức sự của Trần Phú, nơi: Vân Đồn, Hội Thống, Hội
gợi em suy nghĩ gì về tình hình thương nghiệp thời Triều… nhà Trần?
-> Kinh tế nhà Trần ngày càng phát
5. Em cho biết mối quan hệ giữa sự phát triển kinh triển, Đại Việt trở thành nước giàu
tế thủ công nghiệp và thương nghiệp? mạnh, phồn thịnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. 4. Tình hình xã hội: a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được các nét chính về tình hình xã hội thời Trần..
- Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống xã hội thời Trần góp phần xây dựng đất
nước bình yên, nhân dân ấm no, hạnh phúc.
- Đánh giá đượcvai trò của các chính sách chăm lo đời sống xã hội thời Trần . b) Nội dung:
- GV sử dụng KT phòng tranh để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV phát
phiếu học tập- sơ đồ câm
1
: Đọc thông tin mục 4/ 59,60, em hãy hoàn thành
sơ đồ thể hiện các tầng lớp trong XH thời Trần?
Mỗi tầng lớp có đặc điểm gì? ( Tại sao địa chủ
ngày càng đông? Nông dân chia thành mấy bộ
phận? Tầng lớp nào có địa vị thấp nhất trong XH? )
2. Hãy lí giải vì sao XH cuối thời Trần lại xuất
hiện các mâu thuẫn, dẫn tới XH bất ổn?
3. Thông tin tư liệu trong “ Đại Việt sử kí toàn
thư, cho chúng ta hiểu gì về quan điểm của vua
Trần Thánh Tông trong việc xây dựng mqh xã hội
tạo sự ổn định và vững bền của XH? Từ đó em có
liên hệ gì với XH chúng ta hiện nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
-> Nhà Trần quan tâm chăm lo đời sống
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình nhân dân, lấy dân làm gốc cho sự phát bày. triển thịnh vượng.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm
bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. 5 Tình hình văn hoá a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được một số nét đặc trưng về văn hoá, giáo dục, tư tưởng tôn giáo, KHKT, VHNT
của nhân dân ta thời Trần.
- Nhận thức được sâu sắc vẻ đẹp văn hoá, phong tục tập quán của nhân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,... b) Nội dung:
- GV sử dụng PP dạy học hợp tác để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ trước 1 tuần.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoặc file trình chiếu... đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Tư tưởng tôn giáo, tín ngưỡng:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- Nho giáo: được coi trọng; nho học là
+ NV1: Giới thiệu những nét chính về tư tưởng tôn nội dung quan trọng trong các kho thi,
giáo thời Trần? Đọc thông tin trong Đại Việt sử kí nhiều người đỗ đạt được trọng
toàn thư/ 60, nêu nhận xét của em về tư tưởng thời dụng…
Trần so với thời Lý?
- Phật giáo: được tôn sung, chùa được
+ NV 2: Nói về văn học thời Trần, em đã học xây dựng nhiều: thiền phái Trúc Lâm
những tác phẩm nào?Từ đó em khái quát những do Trần Nhân Tông sáng lập…
thành tựu về văn học thời Trần ( nội dung, hình - Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: tục
thức)? Điều đó chứng tỏ thành tựu VHNT thời Trần thờ cúng tổ tiên, các anh hùng có
đã đạt đến trình độ ntn? công với dân tộc.
+ NV3: Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời b.Văn học, giáo dục và KH- KT:
Trần? Sơ đồ 16.2/61 , giúp em đánh giá ntn về -Văn học:
những thành tựu giáo dục thời Trần? Chia sẻ sự + Văn học chữ Hán: thể hiện lòng yêu
hiểu biết của em về một số vị Trạng Nguyên, Bảng nước, tự hào dân tộc, chống ngoại
Nhãn, Thám Hoa thời Trần ở quê hương em? xâm…Tác phẩm tiêu biểu: Hịch
Những tấm gương ấy tác động ntn đến em?
tướng sĩ, Phò giá về kinh, …
+ NV 4: Về KHKT thời Trần đã đạt được những + Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc
thành tựu tiêu biểu nào? Giới thiệu một số thành tựu sống bình dân. Tác phẩm tiêu biểu:
tiêu biểu đó? Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Đắc thú lâm tuyền thành đạo ca, Cư
Vì sao? Trong thời kì này còn xuất hiện những trần lạc đạo phú…
thành tựu kiến trúc, điêu khắc nào? - Giáo dục:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nhiều trường học: Trường công
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
(năm 1253, Quốc Tử Giám được mở
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu rộng); Trường tư mở nhiều ở làng, xã cần).
+ Các kì thi được tổ chức thường
B3: Báo cáo, thảo luận xuyên, quy củ … GV: - KHKT:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình + Sử học: Đại Việt Sử Kí ( Lê Văn bày.
Hưu), Việt Sử lược ( khuyết danh)…
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
+ Quân sự: Binh thư yếu lược ( Trần HS: Quốc Tuấn)…
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Tĩnh.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn + Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Nguyên Đán.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-Kiến trúc: Kiến trúc tôn giáo: tháp
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập Phổ Minh, chùa Thái Lạc ( Hưng của HS. Yên)…
+Kiến trúc cung đình: Thành Tây Đô,
khu Hoàng thành Thăng Long…
+ Các tác phẩm điêu khắc: tượng phật
Di Lặc ở chùa Quỳnh Lâm; chuông
lớn ở chùa Phổ Minh, chạm khắc trên
đồ gỗ, vẽ trên gốm… HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
-NV 1: GV giao cho HS hoàn thành phiếu học tập theo mẫu bảng/ 62/SGK: STT Lĩnh vực Nội dung tóm tắt Danh nhân tiêu biểu 1 Sự thành lập 2 Tư tưởng, tôn giáo 3 Giáo dục, khoa học 4 Văn học, nghệ thuật
- NV 2: BT 2/ 62: Giới thiệu một số công trình văn hoá tiêu biểu thời Trần?
- NV 3: BT 3/ 62: Chia sẻ về những việc làm của nhân dân ta hiện nay thể hiện sâu sắc tinh
thần tự tôn dân tộc, lòng biết ơn của nhân dân với cha ông ta ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân, hoạt động nhóm để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. - BT 1/ 62: STT Lĩnh vực Nội dung tóm tắt Danh nhân tiêu biểu 1
Sự thành - Nhà Trần lên thay nhà Lý, nhờ sự mưu trí - Trần Thủ Độ lập của Trần Thủ Độ.
- năm 1226, Nhà Trần chính thức được thành lập. 2
Tư tưởng, + Nho giáo: được coi trọng; nhiều người làm - Trần Nhân Tông tôn giáo quan…
+ Phật giáo: được tôn sung: thiền phái Trúc Lâm…
+ Đạo giáo: được tôn trọng. 3
Giáo dục, + Nhiều trường học: Trường công ( Quốc Tử - Chu Văn An
Khoa học, Giám); Trường tư ( Trường Huỳnh Cung) - Lê Văn Hưu kĩ thuật
+ Các kì thi được tổ chức thường xuyên, quy - Trần Quốc Tuấn củ… -Tuệ Tĩnh - Khoa học, kĩ thuật
+ Sử học: Đại Việt Sử Kí, Việt Sử lược…
+ Quân sự: Binh thư yếu lược…
+ Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ Tĩnh. 4 Văn học, -Văn học: Trần Quốc Tuấn
nghệ thuật + Văn học chữ Hán: thể hiện long yêu nước, - Trương Hán Siêu
tự hào dân tộc, chống ngoại xâm… - Trần Quang Khải
+ Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc sống - Trần Nhân Tông… bình dân.
-Kiến trúc: điêu khắctinh xảo: Kinh đo
Thăng Long; lăng mộ vua Trần, tháp Phổ Minh…
- Nghệ thuật diễn xướng: múa rối, chèo, tuồng… 4 HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập: - NV 3: Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hoá thời nhà Trần? suy nghĩ của
em về vai trò, nhiệm vụ của thế hệ sau trong việc bảo tồn, gìn giữ và phát triển giá trị của các
thành tựu văn hoá đó?( giao HS về nhà thực hiện hoạt động cá nhân và nộp bài trên Teams)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- HS lựa chọn các thành tựu văn hoá khác nhau nhưng cần đảm bảo được: + Tên thành tựu.
+ Lịch sử nguồn gốc: người xây dựng, sáng lập...
+ Giá trị của thành tựu
+ Dấu đấn còn lại với ngày nay
+ Vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../...... Ngày dạy:
TIẾT 38,39,40- BÀI 17. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG – NGUYÊN CỦA NHÀ TRẦN
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần
Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,...
2. Về năng lực:
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn
của giáo viên trong các bài học lịchsử.
- Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân
vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiệntại, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn
ra ở trong nước và thếgiới.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu
: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS
quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm:
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến chính ba lần kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ ( 1258)
a) Mục tiêu
: Giúp HS nêu được
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ nhất kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông Cổ.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thái Tông và Trần Thủ Độ…
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Ngày 17- 1 - 1258, ba vạn quân
Từ hoạt động tìm hiểu vừa rồi em hãy cho biết:
Mông Cổ do Ngột Lương Hợp
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.1, sơ đồ
Thai chỉ huy, tiến vào Bình Lệ 17, hãy:
Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị phòng
tuyến của ta chặn lại.
- Vua Trần Thái Tông ra trận trực
tiếp chỉ huy chiến đấu, sau đó chủ động rút lui.
- Ngày 21-1-1258: Để bảo toàn lực
lượng, nhà Trần chủ trương thực
hiện "vườn không nhà trống".
Thiếu lương thực lại bị quân dân ta
chống trả, chưa đầy 1 tháng, lực
lượng quân Mông Cổ bị hao mòn dần.
- Ngày 29-1-1258, Nhà Trần mở
cuộc phản công lớn ở Đông Bộ
Đầu. Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất kết thúc thắng lợi.
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ
nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)?
- Nêu vai trò của vua Trần Thái Tông và Thái sư Trần
Thủ Độ trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống
quân xâm lược Mông Cổ (1258)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS trả lời HS:
- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
2. Cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên (1285)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 2 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn… b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Cuối tháng 1 -1285, 50 vạn
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: quân Nguyên do Thoát Hoan
tổng chỉ huy tràn vào xâm
lược Đại Việt. Toa Đô nhận
lệnh dẫn 10 vạn quân từ
Chăm-pa, Thanh Hóa đánh ra.
- Từ đầu tháng 2-1285, Trước
thế giặc mạnh, quân nhà Trần
rút lui về Vạn Kiếp (Chí
Linh, Hải Dương), sau đó về
Thăng Long (Hà Nội) rồi lui
về Thiên Trường (Nam Định)
để củng cố lực lượng, chờ thời cơ phản công. Tháng 3, 4-1285 Nhân dân
thực hiện kế "thanh dã", phối
hợp với triều đình chống giặc
ở khắp nơi. Quân Nguyên lâm vào tình thế khó khăn
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.2, bảng 17, hãy: Tháng 5,6-1285 Quân nhà
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ hai,
Trần tổ chức phản công,
chống quân xâm lược Nguyên (1285)
thắng lợi lớn ở Tây Kết (lần
- Nêu vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn 2), Hàm Tử (Hưng Yên), trong cuộc kháng chiến? Chương Dương, Thăng Long
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
(Hà Nội), Vạn Kiếp (Hải
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). Dương),...
B3: Báo cáo, thảo luận
Kết quả: Toa Đô tử trận, GV:
Thoát Hoan bỏ chạy. Đất
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
nước sạch bóng quân xâm
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). lược. HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến:
- Vua Trần Nhân Tông đã phong Trần Quốc Tuấn làm Quốc
công tiết chế, thống lĩnh quân đội
- Trần Quốc Tuấn là vị chỉ huy quân đội, lãnh đạo tối cao cùng với các vua Trần.
- Trần Quốc Tuấn đưa ra những chủ trương kế sách đúng đắn,
là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
- Trần Quốc Tuấn Là tác giả của các bộ binh thư nổi tiếng:
Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư.
- Trần Quốc Tuấn còn bỏ qua các hiềm khích, thù riêng, nêu
cao tinh thần yêu nước, vì nghĩa lớn.
3. Cuộc kháng chiến lần thứ 3, chống quân xâm lược Nguyên ( 1287 – 1288) a) Mục tiêu: Giúp HS
- Vẽ, lập được lược đồ diễn biến lần thứ 3 kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn… b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Cuối tháng 12 - 1287, Thoát
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: Hoan dẫn khoảng 30 vạn
quân Nguyên theo đường bộ
tiến vào nước ta. Cánh quân
thuỷ do Ô Mã Nhi chỉ huy
theo đường biển tiến vào sông
Bạch Đằng, rồi tiến về Vạn Kiếp.
- Cuối tháng 1 - 1288, Thoát Hoan kéo quân vào kinh thành Thăng Long trống
vắng. Quân Nguyên tiến đánh
quân cứ quân Trần, lùng bắt
vua Trần nhưng thất bại.
- Tháng 2-1288, Trần Khánh
Dư mai phục, tiêu diệt toàn
bộ đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.
- Từ tháng 3-1288, nhà Trần
phản công ở nhiều nơi, giành
thắng lợi quyết định trận Bạch Đằng.
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 17.3 hãy:
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc kháng chiến lần thứ ba,
chống quân xâm lược Nguyên (1287-1288)
- Nêu vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Vai trò của vua Trần Nhân Tông và Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến:
- Đoán biết được quân Nguyên sẽ xâm lược trở lại, nhà Trần
khẩn trương chuẩn bị kháng chiến
- Vua Trần Nhân Tông lệnh cho các vương hầu, tôn thất mộ
thêm binh lính, chấn chỉnh lực lượng.
- Trần Quốc Tuấn là Tổng chỉ huy trường quân đội, tổ chức
nhiều cuộc diễn tập quy mô lớn tập. Đồng thời cũng có
những kế sách chống giặc hiệu quả: đóng cọc sông Bạch Đằng
4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử a) Mục tiêu: Giúp HS
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa
lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- Nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm
chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Đánh giá đượcvai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu
thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,... b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Do truyền thống yêu nước,
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Việt Nam
- Do tinh thần đoàn kết của
quý tộc, tướng lĩnh nhà Trần
và các tầng lớp nhân dân.
- Vai trò lãnh đạo, tài chỉ huy
của các vua Trần cùng các
tướng lĩnh như Trần Thủ Độ,
Lê Phụ Trần, Trần Quốc Tuấn,... Ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan tham vọng, ý chí
xâm lược Đại Việt của quân Mông – Nguyên
-Bảo vệ vững chắc nền độc
lập, chủ quyền dân tộc, nâng
cao vị thế của Đại Việt.
- Khẳng định quyết tâm, sức
mạnh và tinh thần quật cường
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của quân
dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược của dân tộc Việt Nam trong
lịch sử chống ngoại xâm.
Mông- Nguyên (thế kỉ XIII)
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần nhà Trần kháng chiến chống - Làm suy yếu đế quốc Mông
quân xâm lược Mông-Nguyên
- Nguyên, ngăn chặn cuộc
B2: Thực hiện nhiệm vụ
xâm lược của quân Nguyên
đối với Nhật Bản và các nước
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). khác.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong sự GV:
nghiệp xây dựng và bảo vệ
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
đất nước, làm phong phú
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
thêm nghệ thuật quân sự Việt HS:
- Trả lời câu hỏi của GV. Nam.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Lập niên biểu khái quát diễn biến, kết quả và ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống quân
xâm lược Mông-Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII)
- Hãy tìm và giới thiệu danh nhân tiêu biểu của thời Trần có công trong các cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông-Nguyên (thế kỉ XIII)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn sinh khoảng năm 1228. Cuộc đời và sự nghiệp
của Hưng Đạo Đại vương gắn liền với cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược Nguyên
Mông của nhân dân Đại Việt. Vào thế kỷ XIII, quân Nguyên Mông đã ba lần xâm lược nước
ta. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất (năm 1258) Hưng Đạo Đại vương được giao quyền tiết chế,
chỉ huy các tướng bảo vệ biên giới. Cuộc kháng chiến lần hai (năm 1285) và lần ba (năm
1288), ông được vua Trần phong chức Quốc Công tiết chế tổng chỉ huy quân đội, đánh bại
hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mông Nguyên.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập: Tinh thần yêu nước, đoàn kết của quân dân Đại Việt thời Trần được phát huy như thế
nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
Công tác giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tinh thần đại đoàn kết toàn
dân tộc trong các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ được phát huy.
Tinh thần yêu nước, đoàn kết được phát huy tối đa, và hiệu quả tạo thêm lòng tin vững chắc
của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 40, 41, 42 - BÀI 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG QUÂN MINH (1400 -1407)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh
- Nắm được âm mưu, những hành động bành trướng và những thủ đoạn cai trị của nhà Minh..
- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần, tiêu biểu là Trần
Ngỗi và Trần Quý Kháng. 2. Thái độ
- Giáo dục truyền thông yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa. 3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic xâu chuỗi các sự kiện ,các vấn đề lịch sử.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thong tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử ý nghĩa các sự kiện lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tái hiện lại những cuộc kháng chiến của khởi nghĩa chống quân Minh
+ Năng lực thực hành bộ môn: Sưu tầm tài liệu tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về tội ác của
nhà Minh và cuộc kháng chiến nhà Hồ chống quân Minh.
+ So sánh phân tích tình hình chính trị xã hội nước ta qua các giai đoạn thăng trầm của lịch sử.
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, căm thù sự thống trị nhà Minh yêu quý các
anh hung dân tộc, ra sức học tập để góp công sức nhỏ của mình vào sự nghiệp CNH HĐH đất nước. II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint. - Tivi
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc kháng chiến chống quân Minh.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự
xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ, đưa học sinh vào tìm hiểu nội
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động:
GV treo bảng lược đồ: cuộc xâm lược của nhà Minh vào đầu thế kỉ XV và đặt câu hỏi vịn
vào cớ nào, nhà Minh xâm lược nước ta?
Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Minh vào đầu thế kỉ XV? Kết quả?
Vì sao nhà Hồ chống quân Minh thất bại nhanh chóng?
- HS suy nghĩa trả lời
- Dự kiến sản phẩm
- Vịn vào cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
- HS dựa vào SGK trả lời
- Không được sự ủng hộ toàn dân
GV minh họa câu nói con trai HQL Hồ Nguyên Trường “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo”.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau 3 lần kháng
chiến chống MN, nhà Trần lao vào con đường ăn chơi truy lạc ,sự ăn chơi vô độ của vua
quan nhà Trần, làm cho nhà Trần đi vào con đường suy yếu, không đủ sức điều khiển triều
chính lợi dụng tình hình đó nhà Minh đem quân hạch sách đủ điều. Đằng sau những đòi hỏi
ngang ngược vô lí nhà Minh muốn xâm lược nước ta nhà Hồ lên thay nhà Trần năm 1400
nhà Minh càng xúc tiến hơn nữa âm mưu xâm lược của mình. Để biết được nhà Hồ đã đối
phó như thế nào trước sự xâm lược của nhà Minh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhà Hồ thành lập Mục tiêu:
- Sự sụp đổ của nhà Trần, Nhà Hồ thành lập là điều tất yếu
- Bối cảnh thành lập nhà Hồ
- Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: Tivi - Thời gian: 9 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm đọc mục I
SGK và thực hiện yêu cầu sau
Nhóm 1. Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh như thế nào?
Nhóm 2,3 : Đọc tiểu sử HQL và cho biết HQL là người như thế nào?
Nhóm 4: Nhận xét về thời điểm thực cải cách HQL
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Nhà Hồ thành lập.
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến -Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo -Đổi quốc hiệu là Đại Ngu
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Hoạt động 2. cải cách của Hồ Quý Ly.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm - Phương tiện + Tivi. - Thời gian: 13 phút - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm đọc mục 2
SGK thảo luận và hoành thành các yêu cầu sau
2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. Thời gian Lĩnh Vực Nội Dung - Chính trị:
+Thay thế dần các võ quan cao cấp do
quý tộc, tôn thất nhà Trần = những
người không phải nhà Trần thân cận với mình.
Nhóm 1 : lĩnh vực chính trị
+Đổi tên 1 số đơn vị hành chính cấp
Nhóm 2: Kinh tế_ tài chính
trấn và quy định cách làm việc của bộ Nhóm 3: Xã Hội
máy chính quyền các cấp
Nhóm 4: Văn hóa, Giáo dục
+ Quy định cách làm việc của bộ máy Nhóm 5: Quân sự chính Quyền các cấp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập -Kinh tế:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến +Ban hành chính sách hạn điền, phát
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hành tiền giấy thay tiền đồng, quy định
hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu - Xã hội: hỏi gợi mở.
Thực hiện chính sách hạn nô.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Văn hóa, giáo dục: luận
+Dịch chữ Hán ra chữ Nôm, sửa đổi
- Đại diện các nhóm trình bày.
quy chế học tập, thi cử.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ +Các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn học tập tục.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của - Quốc phòng: nhóm trình bày.
Tăng cường củng cố quân đội, quốc
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết phòng, chế tạo nhiều vũ khí mới….
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh 1406 -1407
- Mục tiêu: nắm được diễn biến cuộc xâm lược nhà Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ
- Phương pháp: hoạt động nhóm - Phương tiện + Tivi + Tranh ảnh
- Thời gian: 12 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1/ Cuộc xâm lược của quân
GV giao nhiệm vụ cho HS, chia cả lớp thành 4 nhóm Minh và sự thất bại của nhà
các nhóm đọc nội dung và mục I SGK thảo luận và Hồ:
thực hiện các yêu cầu sau.
a/ nguyên nhân: vịn vào cớ
Nhóm 1: Vịn vào cớ nào nhà Minh xâm lược nước ta? nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
Đó có phải là nguyên nhân chính không? b/ Diễn biến SGK
Nhóm 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống C/ kết quả: thất bại
Quân Minh của nhà Hồ qua lược đồ? d/ Nguyên nhân: không
Nhóm 3: kết quả? Nguyên nhân thất bại.
được sự ủng hộ toàn dân
Nhóm 4: vì sao nhà trần 3 lần chống Mn đều thắng lợi ,
mà nhà Hồ chống quân Minh lại thất bại nhanh chóng..
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức về cuộc xâm lược của nhà Minh, chính sách cai trị của nhà
Minh và những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần. - Thời gian: 3 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Câu nói “ Tôi không sợ đánh, chỉ sợ long dân không theo” của ai? a/ Hồ Quý Ly
b/ Hồ Nguyên Trừng c/ Trần Ngỗi d/ Trần Quý KHoáng
Câu 2: Chính sách xóa bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung
Quốc thuộc lĩnh vực nào ? a/ Chính trị b/ Kinh Tế c/ Văn hóa d/ Quân sự Câu 3:
Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước đông Hải không rửa hết mùi
2 câu thơ trên trích từ tác phẩm nào
a/ Đại Việt sử kí toàn thư
b/ Binh thư yếu lược
c/ Vân Đài loại ngữ
d/ Bình Ngô đại cáo
Câu 4: Cuộc KN nào thất bại do nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết a/ Phạm Ngọc b/ Lê Ngã c/ Trần Ngỗi d/ Trần Quý Khoáng
Câu 5: Tháng 12- 1408 nghĩa quân Trần Ngỗi thắng trận lớn ở đâu? a/ Yên Mô ( Ninh Bình)
b/ Hóa Châu ( Thừa Thiên Huế)
c/ Thăng Hoa ( Quảng Nam)
d/ Bô Cô ( Nam Định)
Câu 6: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ Chống quân Minh Thất bại nhanh chóng?
a/ Nhà Minh tấn công bất ngờ
b/ Không được sự ủng hộ toàn dân
c/ Nhà Hồ chưa chuẩn bị chu đáo
d/ Lực lượng nhà Minh quá mạnh
Câu 7: Mục đích thâm độc của chính sách đồng hóa là gì?
a/ Cướp đất lâu dài
b/ Vơ vét của cải
c/ Vơ vét tài nguyên , khoáng sản
d/ Cướp dân lâu dài
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. HS biết nhận xét, đánh giá, rút
ra bài học kinh nghiệm về cuộc kháng chiến nhà Hồ bị thất bại.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
Đường lối kháng chiến của nhà Trần khác gì so với cuộc kháng chiến của nhà Hồ.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 43. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 1. Về kiến thức
- Củng cố, đánh giá được những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 -
1077), vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn.
b) Năng lực đặc thù
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử (tấn công để tự vệ), rèn
luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Giáo dục tinh thần yêu nước, bồi dưỡng lòng dũng cảm, ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc trước nguy cơ bị xầm lược.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Nhân ái: yêu thương con người (kết thúc đấu tranh bằng biện pháp hòa bình để khỏi tốn
xương máu của nhân dân cả 2 bên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Giáo án; phiếu bài tập
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK;
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khái quát lý thuyết
2. Làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
A) Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B) Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C) Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D)Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung
tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và
văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 2. Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A) Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B) Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C) Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.
D)Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.
Câu 3. Nhà Lý đã làm nhiều việc để củng cố quốc gia thống nhất:
A. Tiến hành lễ cày tịch điền; gả công chúa và ban tước cho tù trưởng miền núi; giữ quan hệ
bình thường với nhà Tống; dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
B. Ban hành bộ luật Gia Long; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền úi; giữ quan hệ bình thường với nhà Tống.
C. Ban hành bộ luật Hình thư; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền núi; giữ quan hệ bình thường với nhà Tống; dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
D. Ban hành bộ luật Hồng Đức; thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”; gả công chúa và ban
tước cho tù trưởng miền núi; dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa.
Câu 4. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý năm nào? niên hiệu? Quyết định dời đô về đâu?
A) Đầu năm 1009, niên hiệu Thiên phúc, dời đô về Đại La.
B) Cuối 1009, niên hiệu Thuận Thiên, dời đô về Đại la.
C) Đầu 1010, niên hiệu Thái Bình, dời đô về Cổ Loa.
D) Cuối năm 1010, niên hiệu Thiên Phúc, dời đô về Thăng Long.
Câu 5.. Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A) Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B) Trâu, bò là động vật quý hiếm.
C) Trâu, bò là động vật linh thiêng. D) Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 7. Quân địa phương gồm những loại quân nào?
A)Lộ quân, sương quân, dân binh. B) Lộ quân, trung quân, dân binh.
C) Sương quân, dân binh. D) Lộ quân, sương quân, trung quân.
Câu 8. Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì?
A) Kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình.
B)Củng cố khối đoàn kết dân tộc, củng cố nền thống nhất quốc gia, tạo sức mạnh trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C) Với tay nắm các vùng dân tộc ít người.
D) Kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm.
Câu 9. Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?
A) Hòa hảo thân thiện. B) Đoàn kết tránh xung đột
C)Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D) Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 10. Nhà Tống đã giải quyết những khó khăn giữa thế kỉ XI như thế nào?
A) Đánh hai nước Liêu - Hạ. B) Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
C) Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D) Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
Câu 11. Tại sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Việt?
A) Do nhà Lý không cháp nhận tước vương của nhà Tống.
B) Do sự xúi giục của Cham-pa.
C)Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu – Hạ ở biên cương
D) Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
Câu 12. Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A) Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B) Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C) Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
D)Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 13. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A) Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B)Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
C) Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D) Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 14. Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A) Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B) Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C)Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D) Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 15. Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích
A) thăm hỏi nông dân. B) đẩy mạnh khai khẩn đất hoang
C) chia ruộng đất cho nông dân. D)khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp.
Câu 16. Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?
A) Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang.
B) Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C) Đất nước ổn định.
D) Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi.
Câu 17. Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì?
a)Nông nghiệp. b) Công nghiệp. c) Thủ công nghiệp. d) Thương nghiệp.
Câu 18. Dưới thời Lý, ở địa phương, thành phần nào trở thành địa chủ?
A) Một số hoàng tử, công chúa. B) Một số quan lại nhà nước.
C) Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
D)Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
Câu 19. Giai cấp nào, tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý?
A)Giai cấp nông dân. B) Giai cấp công nhân. C) Tầng lớp thợ thủ công. D) Tầng lớp nô tì.
Câu 20. Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A) Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
B) Mỗi năm đều có khoa thi.
C) 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
D)Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập các kiến thức về nhà Lý, chương V, tiết sau kiểm tra giưa HK2.
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 44, 45: KIỂM TRA GIỮA HK1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức LS mà HS đã tiếp thu được ở chương V. 2. Tư tưởng:
- Tích cự, tự giác. 3. Kĩ năng:
- Làm bài KT với 2 phàn trắc nghiệm và tự luận. II. CHUẨN BỊ: - Đề phô tô sẵn.
--------------- --------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
TIẾT 46, 47, 48: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
PHẦN 1. NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA CUỘC KHỞI NGHĨA (1418-1423) I. Mục tiêu 1. Kiến thức

Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa. 2. Thái độ
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập. 3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp dạy học
Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm... III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được
đó là nawmd được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa, đưa học sinh vào tìm hiểu
nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập
tắt đã nổ ra cuộc khởi nghĩa nào.
- Dự kiến sản phẩm: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Quân Minh đã đánh
mại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đã đứng lên chống giặc
Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt, cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trước hết là ở vùng núi miến Tây Thanh Hóa. Vậy cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn đã bùng nổ và diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Mục tiêu: - Biết được lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Lê Lợi là người yêu nước,
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
thương dân, có uy tín lớn.
? Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào và vào thời - Năm 1416 Lê Lợi cùng gian nào?
bộ chỉ huy tổ chức hội thề
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Lũng Nhai.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Năm 1418 Lê Lợi dựng
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn- câu hỏi gợi mở:
Lê Lợi tự xưng là Bình
? Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi? Định Vương.
- Ông là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn ông sinh
năm 1385. Là con của địa chủ bình dân, ông là người yêu
nước, cương trực, khẳng khái trước cảnh nước mất nhà tan
ông đã nuôi ý trí giết giặc cứu nước.
? Em hiểu gì về câu nói của Lê Lợi (đoạn in nghiêng trang 85)
- Thể hiện ý trí của người dân Đại Việt
? Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ? - Lam Sơn
? Em hãy cho biết một vài nét về căn cứ địa Lam Sơn?
- Là căn cứ địa đầu tiên của cuộc khởi nghĩa, là quê hương của Lê Lợi
- Đó là vùng đồi núi tháp xen kẽ rừng thưa và thung lũng nằm
ở tả ngạn sông Chu nơi có dân tộc Mường- Thái sinh sống, có địa thế hiểm trở.
Khi nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi
hưởng ứng và về hội tụ ngày càng đông trong đó có Nguyễn Trãi.
? Em biết gì về Nguyễn Trãi?
- Là người học rộng trí cao, có lòng yêu nước thương dân, hết
mực (mở rộng về Nguyễn Trãi trang 147 sách thiết kế )
(Đọc phần in ngiêng đầu năm 1416….trang 85)
Bài văn thề của Lê Lợi …..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
- Mục tiêu: Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Lực lượng còn yếu thiếu lương
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
thực, giặc tấn công. 1418-nghĩa
? Trình bày những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn quân phải rút lên núi Chí Linh.
trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa?
- Quân Minh đã huy động lực
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến lượng mạnh để bắt và giết Lê Lợi.
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc liều chết cứu chủ tướng.
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
- Cuối 1421 quân Minh lại mở
?Thời kỳ đầu nghĩa quân Lam Sơn đã gặp những khó một cuộc càn quét lớn buộc quân khăn gì?
ta phải rút lui lên núi Chí Linh. - Lực lượng còn yếu (lần 2) - Thiếu lương thực
- Năm 1423 Lê Lợi quyết định - Thế giặc đang mạnh hào hoãn với quân Minh.
Nguyễn trãi đã nhận xét: cơm ăn thì sớm tối được 2 - Năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ
bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, quân lính đã vài Lê Lợi không được quân Minh nghìn ...
trở mặt tấn công ta, ta phải rút lui
? Trước tình hình khó khăn đó nghĩa quân đã nghĩ cách lên núi Chí Linh (lần 3) gì để giải vây?
- Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi dẫn một toán quân liều
chết- phá vòng vây giặc.
- Lê Lai cùng toán quân cảm tử hy sinh anh dũng.Giặc
tưởng đã giết được Lê Lơi nên cho rút quân.
? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hi sinh của Lê Lai?
- Một tấm gương hi sinh anh dũng đã nhận lấy cái chết
về mình để cứu minh chủ
* Để ghi nhớ công lao Lê Lai. Lê Lợi đã phong cho Lê
Lai công thần hạng nhất.
* Cuối 1421. Mười vạn quân Minh lại mở cuộc vây
quyét lớn buộc quân ta phải rút lui lên núi Chí Linh (lần 2)
? Trong lần thứ 2 này nghĩa quân đã gặp phải khó khăn gì?
- Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả voi
và ngựa chiến để nuôi quân.
* Trước tình hình đó ta đã phải hoà hoãn với quân
Minh chuẩn bị về căn cứ Lam Sơn vào 5.1423.
? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh?
- Tránh cuộc bao vây của quân Minh
- Có thời gian để củng cố lực lượng
* Cuối 1424 giặc dụ dỗ Lê Lợi không được. Chúng trở mặt tấn công ta.
( Giai đoạn 1 kết thúc , mở ra một thời kỳ mới)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy nghĩa quân đã tổ chức hội thề ở đâu? A. Lam Sơn B. Khôi Huyện C. Nghệ An D. Lũng Nhai
Câu 2: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 – 1923 là
A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
B. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
C. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
D. tổ chức các trận đánh lớn nhưng không thành công.
Câu 3: Ai là người đã cải trang làm lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa? A. Lê Lai B. Lê Ngân C. Trần Nguyên Hãn D. Lê Sát
Câu 4: Tại sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi?
A. Vì lực lượng của nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh.
B. Vì quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt.
C. Vì quân Minh muốn dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
D. Vì quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Cham – pa.
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Biết nhận xét về tinh thần chiến đấu hi sinh, vượt qua gian khổ của nghĩa quân
trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì cuộc khởi nghĩa lam Sơn?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm HS trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục II bài 20: Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân
ra Bắc (1424 – 1426) và trả lời câu hỏi cuối SGK
II. PHẦN 2: GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA (1424-1425) I. Mục tiêu 1. Kiến thức
HS cần nắm được những nét chính về hoạt động của nghĩa quân trong những năm 1924 –
1925 ở Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa. Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này. 2. Thái độ
Bồi dưỡng truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc của HS. 3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.
4. Định hướng phát triển năng lực
Diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn từ 1424 – 1426.
II. Phương pháp dạy học III. Phương tiện IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên

Tài liệu: SGK, SGV, Tư liệu lịch sử 7. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, sách bài tập (hoặc sách thực hành). V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn 1418 – 1423? 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Giới thiệu bài mới: Như bài học trước, các em đã biết nhà Minh hoà hoãn với nghĩa quân
Lam Sơn để thực hiện âm mưu mua chuộc, dự dổ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại. Chúng
đã trở mặt, tấn công nghĩa quân. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chuyển sang giai đoạn mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung Mục 1: 2. Giải phóng Nghệ
GV gọi HS đọc mục 1 SGK. An (năm 1424):
Giảng: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, Nguyễn - Nguyễn Chích đưa ra
Chích đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ kế hoạch chuyển địa An. bàn hoạt động vào
GV cho học sinh đọc SGK để giới thiệu về Nguyễn Chích: Là Nghệ An.
nông dân nghèo, có tinh thần yêu nước cao, từng lãnh đạo các - Ngày 12-10-1424,
cuộc khởi nghĩa chống quân Minh ở Nghệ An, Thanh Hóa. nghĩa quân tấn công
Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở, xa Đa Căng (Thanh Hóa),
trung tâm địch.GV: Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân hạ thành Trà Lân. vào Nghệ An? - Thừa thắng, nghĩa
Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi quân tiến đánh Khả
từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận.GV: Việc thực hiện kế hoạch đó sẽ Lưu. đem lại kết quả gì? - Giải phóng Nghệ An,
GV dùng lược đồ để chỉ đường tiến quân và những trận đánh lớn Diễn Châu, Thanh của nghĩa quân Lam Sơn. Hóa.
+ Ngày 12-10-1424, quân ta bất ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ 2.Giải phóng Tân
thành Trà Lân sau 2 tháng bao vây. Bình, Thuận Hóa (năm
+ Sau khi mất thành Trà Lân, địch tập trung ở ải Khả Lưu (bên bờ 1428):
sông Lam), ta bằng kế nghi binh, nghĩa quân đánh bại quân của - Tháng 8-1425, Trần
Trần Trí ở Khả Lưu, Bồ Ải. Nguyên Hãn, Lê Ngân
+ Được sự ủng hộ của nhân dân, quân ta tiến vào Nghệ An, đánh đem quân giải phóng
chiếm Diễn Châu, Thanh Hóa. Tân Bình, Thuận Hóa.
Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu được thắng lợi, - Trong 10 tháng,
chủ động chuyển địa bàn để đánh vào Nghệ An, làm bàn đạp giải nghĩa quân đã giải
phóng phía Nam.Thảo luận: Em có nhận xét gì về kế hoạch của phóng từ Thanh Hóa Nguyễn Chích? đến đèo Hải Vân. Mục 2: 3.Tiến quân ra Bắc,
GV gọi HS đọc mục 2 SGK. mở rộng phạm vi hoạt
GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến: Tháng 8-1425, Lê Lợi cử động (cuối năm 1426):
các tướng Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân… chỉ huy một lực lượng - Tháng 9-1426, Lê
mạnh từ Nghệ An tiến vào Tân Bình (Quảng Bình, Bắc Quảng Trị) Lợi chia quân làm ba
và Thuận Hóa (Thừa Thiên-Huế). Nghĩa quân nhanh chóng đập đạo tiến ra Bắc.
tan sức kháng cự của quân giặc, giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa. - Quân ta thắng nhiều
Như vậy, trong vòng 10 tháng (từ tháng 10-1424 đến tháng 8-
trận lớn. Địch cố thủ
1425), nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng được một khu vực rộng trong thành Đông
lớn từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân. Quan.
Quân Minh chỉ còn giữ được mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa → Cuộc khởi nghĩa
quân vây hãm.GV: Tình hình của giặc như thế nào? chuyển sang giai đoạn Mục 3: phản công.
GV gọi HS đọc mục 3 SGK.
GV dùng lược đồ trình bày cuộc tiến công: Tháng 9-1426, Lê Lợi
và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân ra Bắc. Nghĩa quân chia làm ba đạo.
+ Đạo thứ nhất tiến quân ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn
viện binh giặc từ Vân Nam sang.
+ Đạo thứ hai có nhiệm vụ giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông
Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông
Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.
+ Đạo thứ ba tiến thẳng ra Đông Quan.
GV: Nhiệm vụ chung của cả đạo quân là gì? Tiến sâu vào vùng
chiếm đóng của địch, cùng với nhân dân nổi dậy, bao vây đồn
địch, giải phóng đất đai, thành lập chính quyền mới, chặn đường
tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.
Giảng: Nghĩa quân tiến đến đâu cũng được nhân dân nhiệt tình ủng hộ về mọi mặt.
GV cho HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK để thấy được sự ủng
hộ của nhân dân đối với nghĩa quân Lam Sơn.
Giảng: Được sự ủng hộ tích cực của nhân dân, nghĩa quân chiến
thắng nhiều trận lớn, quân Minh lâm vào thế phòng ngự, rút vào
thành Đông Quan cố thủ. Cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn phản công. 3.Củng cố: (5p)
• Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426.
• Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi? 4. Dặn dò:
• Học bài 19 phần 2. Làm bài tập. • Xem tiếp phần 3, 4
PHẦN 3. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (1426-1427) & PHẦN 4. NGUYÊN
NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ
I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết được những khó khăn của nghĩa quân trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến quân giải phóng đất
nước. Nắm vững được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuocj khởi nghĩa. 2. Thái độ
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập. 3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch
sử để bổ sung cho bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ
kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
II. Phương pháp dạy học
Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm... III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ chiên thắng Tôt Động – Chúc Động.
- Lực đồ trận Chi Lăng – Xương Giang.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về chiến thắng Tôt Động – Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang. V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được
đó là nắm được nhuengx nét chính của quá trình giành thắng lợi của khởi nghĩa, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi: Sau khi cuộc khởi giành được thắng lợi Nguyễn Trãi
đã viết bài cáo nào được xem là bản “Tuyên ngôn Độc lập” thứ 2 của dân tộc.
- Dự kiến sản phẩm: Bài “Bình Ngô đại cáo”
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trãi qua nhiều thử thách đã bước vào giai đoạn
toàn thắng từ cuối năm 1426 đến cuối năm 1427. Giai đoạn này đã diễn ra như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426)
- Mục tiêu: - Biết được diễn biến, kết qủa của trận Tôt Động – Chúc Động
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - Địch:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK + 10 – 1426, Vương
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Tốt Động – Chúc Động? Thông cùng 5 vạn viện
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích binh đến Đông Quan.
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ + 7 – 11 – 1426, tiến
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ đánh Cao Bộ.
thống câu hỏi gợi mở: -Ta: Đặt phục binh ở
Gv nhắc lại bài trước → Địch cố thủ trong thành Đông Quan. Tôt Động – Chúc
?Với sự thất bại đó quân Minh đã làm gì? Động.
?Sau khi đến Đông Quan, Vương thông đã làm gì?
- Diến biến – Kết quả: - Phản công quân ta. SGK
?Trước tình hình đó ta đối phó như thế nào?
Gv trình bày trên lược đồ
Gv cho hs trình bày diễn biến trận Tôt Động – Chúc Động trên lược đồ.
? Trận thắng này có ý nghĩa như thế nào?
- Thay đổi tương quan lực lượng.
- Ý đồ củ địch bị thất bại.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2: 2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10 – 1427)
- Mục tiêu: Biết được diến biến, kết quả trận Chi Lăng – Xương Giang.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - Địch: 10 – 1427, 15
- Yêu cầu hs đọc mục II SGK vạn viện binh kéo vào
? Trình bày diễn biến, kết quả trận Chi Lăng – Xương Giang? nước ta.
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Ta: Tập trung lục
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ lượng tiêu diệt quân
học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống Liếu Thăng trước. câu hỏi gợi mở: * Diến biến:
? Sau thất bại ở Tôt Động – Chúc Động quân Minh có kế hoạch - 8 – 10 – 1427, Liễu ntn?
Thăng tiến vào nước ta,
? Trước tình hình đó, nghĩa quân đối phó như thế nào? bị giết tại Chi Lăng.
?Tại sao ta đánh Liếu Thăng trước? - Lương Minh lên thay
- Vì tiêu diệt quân của Liếu Thăng (10 vạn) sẽ diệt số lượng lớn bị phục kích tại Cần
địch → Lúc đó cánh quân của Mộc Thạnh sẽ hoang mang lo sợ. Trạm, Phố Cát.
Hs đọc phần in nghiêng SGK * Kết quả:
Gv trình bày trên lược đồ - Vương Thông mở hội
?Liễu Thăng chết, quân Minh đã làm gì? thề Đông Quan và rút Gv trình bày về nước. Hs đọc phần in nghiêng
? Em có nhận xét gì về những thắng lợi chúng ta đã đạt được qua
đoạn Bình Ngô đại cáo? - Thời gian đồn dập.
? Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc Thạnh thì Vương Thông đã làm gi? ?Kết quả?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Hoạt động 3: 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Mục tiêu: BIết được nguyên nhân thắng lợi và hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 8 phút
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: -Nguyên nhân thắng lợi:
- Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hs đọc mục III SGK
+ Nhân dân ta có lòng yêu
Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của khởi nước, ý chí bất khuất, quyết ngĩa Lam Sơn.
tâm giành lại độc lập tự do.
Nhóm lẻ: Nêu ý ngĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Tất cả cá tầng lớp nhân dân
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến đều đoàn kết đánh giặc, đoàn
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện kết, ủng hộ nghĩa quân.
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm + Nhờ có chiến lược, chiến
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
thuật đúng đắn, sáng tạo của Gv cho hs đọc SGK
bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê
“Đất nước ……khởi nghĩa đó” Lợi, Nguyễn Trãi.
?Nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì? - Ý nghĩa lịch sử:
- Tuyên ngôn độc lập lần II
+ Cuộc KN LS thắng lợi đã
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
?Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa? của nhà Minh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
+ Mở ra thời kỳ phát triển mới - Hs tình bày kết quả.
của dân tộc-thời Lê sơ.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án
đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1: Tháng 11-1426, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt quân Minh và giành thắng lợi vang dội ở A. Cao Bộ. B. Đông Quan.
C. Tốt Động - Chúc Động. D. Ninh Kiều.
Câu 2: Viên tướng Minh bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng (Lạng Sơn) là A. Liễu Thăng. B. Vương Thông. C. Mộc Thạnh. D. Lương Minh.
Câu 3: Với sự thất bại của Liễu Thăng và Mộc Thạnh thì Vương Thông đã làm gi?
A. Tiếp tục cho quân chiến đấu với quân ta.
B. Mở hội thề Đông Quan và rút quân về nước.
C. Cố thủ trong thành chờ viện binh. D. Hòa hoãn với quân ta.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Tạo đà cho thương nghiệp trong nước phát triển mạnh.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
C. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Nguyên.
D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa Đại Việt và Trung Quốc.
3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân thắng lợi và hiểu được ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Đâu được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập thứ 2 của dân tộc?
- Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến sản phẩm HS trả lời. - GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 20: Tình hình chính trị, quân sự và pháp luật và trả lời câu hỏi cuối SGK
-----------------------------
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Tiết 49, 50, 51- Bài 20
VIỆT NAM THỜI LÊ SƠ
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ.
- Nhận biết được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê Sơ.
- Giới thiệu được sự phát triển văn hóa, giáo dục và một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ.
2. Về năng lực:
- Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Vương triều Lê Sơ
- Vận dụng những hiểu biết về những thành tựu của Vương triều Lê Sơ để giới thiệu đất
nước, con người Việt Nam.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS
phân tích nội dung của 2 câu ca:
“ Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng muốn ăn” ( trang 77- SGK)
để rút ra ở mức đơn giản tình hình kinh tế, đời sống của người dân Đại Việt thời Lê sơ. c) Sản phẩm:
- HS nêu được sơ qua về tình hình kinh tế, đời sống của người dân Đại Việt thời Lê sơ qua
việc phân tích nội dung của 2 câu ca.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình 1 ( trang 83- SGK) và đặt câu hỏi:
? Em hãy đọc và phân tích hai câu ca ở trang 77 – SGK và kể hoạt động kinh tế chính, một
vài nét về đời sống của cư dân Đại Việt dưới thời Lê sơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
: Hướng dẫn HS phân tích hai câu ca và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hai câu ca và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
a) Mục tiêu: Giúp HS mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ về: sự ra thành lập đời nhà Lê sơ.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
1,Em hãy dựa vào nội dung mục 1 SGK hoàn thành
phiếu học tập sau trong thời gian 4p (Làm việc cá
- Năm 1428 Lê Lợi lên ngôi hoàng nhân)
đế lấy quốc hiệu là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long
1.Nhà Lê Sơ được thành
- Hoàng đế nắm mọi quyền hành. lập vào năm: 2.Quốc hiệu là: 3.Kinh đô đóng ở
4.Đứng đầu nhà nước là
2, Liệt kê những việc làm của nhà Lê sơ ngay sau khi thành lập?
3. Theo em những việc làm này có tác dụng gì đối
với tình hình nước ta lúc đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS trả lời HS:
- Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Thảo luận với bạn, nhớ lại kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
2. Tình hình chính trị
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội, luật pháp thời Lê sơ.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Tình hình chính trị
1,Em hãy dựa vào nội dung mục 2 SGK vẽ sơ đồ bộ
-Tổ chức bộ máy nhà nước:
máy nhà nước thời Lê sơ?
2, Trao đổi với bạn bên cạnh để rút ra điểm giống nhau
và khác nhau về tổ chức nhà nước, luật pháp của Đại
Việt thời Lê Sơ với thời nhà Trần?
3. Tư liệu 2 và nội dung SGK đã thể hiện quyết tâm bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê Sơ như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS trả lời HS:
- Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Thảo luận với bạn, nhớ lại kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
-Quân đội được tổ chức theo
GV yêu cầu HS trả lời.
chính sách ngụ binh ư nông.
HS trả lời câu hỏi của GV.
-Luật pháp được coi trọng, ban
B4: Kết luận, nhận định (GV)
hành Quốc triều hình luật với
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
nhiều nội dung tiến bộ màn hình.
-Coi trọng việc bảo vệ lãnh thổ
3. Tình hình kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế của Đại Việt thời Lê Sơ. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Tình hình kinh tế
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: (giao từ tiết trước)
? Nghiên cứu nội dung mục 2 SGK trang 78, 79 và
vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê => Kinh tế phục hồi nhanh, ổn định,
Sơ? ( HS làm việc ở nhà) phát triển hưng thịnh
? Nhận xét về kinh tế Đại Việt thời Lê Sơ so với thời Trần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày sp của nhóm, HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
4. Tình hình xã hội
a) Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của Đại Việt thời Lê Sơ. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt hoạt động kinh tế thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
4. Tình hình xã hội
? Xã hội Đại Việt thời Lê Sơ gồm những tầng lớp - Tầng lớp trên của xã hội: quý tộc, nào?
quan lại, địa chủ có nhiều đặc quyền
Nêu địa vị, vai trò của từng tầng lớp trong xã hội? đặc lợi
Vẽ sơ đồ xã hội Đại Việt thời Lê sơ?
- Tầng lớp binh dân trong xã hội chủ
B2: Thực hiện nhiệm vụ yếu gồm:
HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để hoàn +Nông dân: chiếm số đông, được chia thành nhiệm vụ.
ruộng công,phải nộp thuế và các nghĩa
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu vụ khác cần).
+ Thợ thủ công và thương nhân: không
B3: Báo cáo, thảo luận được coi trọng GV:
+ Nô tì có xu hướng giảm
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày sp của nhóm, HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
5. Phát triển văn hóa - giáo dục
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu thời Lê Sơ. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK và điền vào phiếu học tập, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bản thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
5. Phát triển văn hóa - giáo
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: dục
? Nghiên cứu nội dung mục 5 SGK trang 80, 81 và hoàn -> Văn hóa đạt được nhiều
thành phiếu học tập sau trong 5p thành tựu Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu
- Giáo dục rất phát triển: Tôn giáo
+ Dựng lại Quốc Tử Giám, Văn học
lập nhiều trường học, tổ chức Sử học đều các khoa thi Toán học
+ Nội dung học tập, thi cử: Kiến trúc – điêu đạo nho khắc
+tổ chức được 26 khoa thi Y học
tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên
? Nhận xét về các thành tựu văn hóa thời Lê Sơ so với thời
Trần? Giải thích nguyên nhân?
? Ở thời Lê Sơ tình hình giáo dục , thi cử ở nước ta phát triển như thế nào?
? Khai thác tư liệu 2 và thông tin SGK, hãy cho biết vì sao
nhà Lê Sơ chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Cho HS xem tư liệu về giáo dục thời Lê Sơ HS:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày
và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ
a) Mục tiêu: HS biết, hiểu được thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Hs kể lại những câu chuyện về con người, thân thế, sự nghiệp của một số
danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ,
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
4. Một số danh nhân văn
? Nghiên cứu nội dung mục 3 SGK trang 87, 88 và tra cứu hóa tiêu biểu thời Lê sơ
mạng internet để hoàn thành phiếu học tập sau: a. Nguyễn Trãi (giao từ tiết trước) b. Lê thánh Tông
Số Tên các danh Lĩnh vực Tác phẩm/ Câu nói/ c. Lương Thế Vinh TT nhân đóng góp sự kiện nổi bật của d. Ngô Sỹ Liêm các danh nhân 1, 2. 3. 4.
-Gv t/c cho hs tham gia trò chơi: Ông là ai? 1.Nguyễn Trãi
-
Ông là người được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới?
- Năm 1442 bị khép vào tội “ tru di tam tộc” - Ông tham gia k/n Lam Sơn - Hiệu là Ức Trai 2.Lê Thánh Tông
- Ông là chủ soái Hội Tao đàn
- Tên thật là Lê Tư Thành
- Là người đưa triều Lê sơ phát triển tới đỉnh cao về nhiều mặt
- Là người tiến hành nhiều cải cách về chính trị, quân sự,
kinh tế, giáo dục, văn hóa 3. Lương Thế Vinh
- Ông đỗ trạng nguyên năm 1464?
- Là một nhà giáo dục giỏi
- Là tác giả của cuốn Đại hình toán pháp – cuốn sách giáo
khoa toán đầu tiên của nước ta
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
nghiên cứu SGK, tư liệu, tư liệu từ Internet để hoàn thành
phiếu học tập và tham gia trò chơi: Ông là ai?
GV cung cấp tư liệu,hướng dẫn hs tìm tư liệu trên mạng Internet (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- Điều hành trò chơi Ông là ai? HS:
- HS lên trình bày phiếu học
- Tham gia trò chơi : Ông là ai
bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh của học sinh, câu trả lời của họ sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài 1: Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có điểm gì khác và giống với thời Trần? Hãy lập và hoàn
thành bảng theo mẫu dưới đây: So Sánh Thời Lê Sơ Thời Trần Giống nhau Khác nhau Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp
Bài 2: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì tiến bộ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Bài giới thiệu của HS về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu – Quốc Tử Giám
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập) Bài tập:
1, Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
2, Theo em, lời của Thân Nhân Trung trong bài văn khắc trên bia tiến sĩ tại Văn Miếu năm
1442 có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề trọng dụng nhân tài hiện nay?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV vào tiết học sau
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………..

CHƯƠNG VII. VÙNG ĐẤT PHÍA NAM VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI Tiết 52- Bài 18
VÙNG ĐẤT PHÍA NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực: * Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về
vùng đất phía Nam từ đầu TK X đến đầu TK XVI
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất giải pháp và đánh giá các giải pháp của bạn
* Năng lực chuyên biệt
Bước đầu rèn luyện các năng lực lịch sử: tìm hiểu LS; nhận thức và tư duy LS; vận dụng
bài học lịch sử vào thực tiễn. Cụ thể:
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử
- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn để lịch sử, rèn luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử
- Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị, kinh tế, văn hoá của vùng đất phía Nam
từ đầu thế kỉ X đến đầu thế ki XVI.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
2. Về phẩm chất:
- Bổi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản văn
hoá của Chăm-pa, của cư dân sinh sống ở vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI để lại.
- Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học:
+ Lược đồ Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI
+ Video về lãnh thổ Đại Việt, Chăm-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI
+ Video về vùng Nam Bộ từ thế kỉ I đến thế kỉ XVI
+ Tranh ảnh về thành tựu văn hoá Chăm-pa, vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò, ham học hỏi và lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều ở hoạt động hình
thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới.
b) Tổ chứcthực hiện:
- GV tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép
- HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi để lật mở các mảnh ghép, tìm ra bức hình ẩn giấu phía sau.
+ Câu 1: Từ khoảng thế kỉ VII TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên, trên lãnh thổ Việt
Nam đã hình thành các quốc gia sơ kì nào?
(Văn Lang, sau đó là Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam)
+ Câu 2: Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang là khu vực nào?
(Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)
+ Câu 3: Tôn giáo chiếm địa vị độc tôn thời Lê sơ? (Nho giáo)
+ Câu 4: Kể tên các danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ?
(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Ngô Sĩ Liên)
Tiếp đó HS đọc nhanh kênh chữ, quan sát kênh hình giới thiệu về cụm tháp Dương Long và trả lời câu hỏi:
1. Trong giai đoạn từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất phía Nam của Đại Việt bao
gồm những phần lãnh thổ nào thuộc Việt Nam hiện nay?
2. Kênh hình gợi cho em suy nghĩ gì về vùng đất phía Nam Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
- HS quan sát hình ảnh, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời
- GV gọi đại diện 2-3 HS trình bày kết quả của mình, các HS khác nhận xét, bổ sung
- Trên cơ sở trả lời của HS, GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS và kết nối
vào bài: Từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI, vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ tiếp tục
phát triển theo tiến trình lịch sử riêng, sau đó từng bước hội nhập vào dòng chảy lịch sử -
văn hóa Việt Nam thống nhất.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chăm-pa từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI a. Chính trị
a) Mục tiêu: Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị của Vương quốc Chăm-pa từ
đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK trang 83, hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập Thời gian
Sự kiện chính trị tiêu biểu
Dự kiến sản phẩm: Thời gian
Sự kiện chính trị tiêu biểu Đầu thế kỉ X
Chăm-pa phải đối phó với cuộc tấn công của Chân Lạp Cuối thế kỉ X
Vương triều In-đờ-ra-pu-ra bị thay thế bởi vương triều Vi-giay-a
Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII
Vương triều Vi-giay-a có nhiều biến động
Từ nửa sau thế kỉ XIII
Chăm-pa ổn định về chính trị Giữa thế kỉ XIV
Chăm-pa rơi vào khủng hoảng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HSđọc SGK, quan sát kênh hình và làm việc cặp đôi hoặc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
- Mở rộng kiến thức về lãnh thổ Chăm-pa, Đại Việt qua các thời kì:
+ Năm 1069, Lý Thánh Tông nam chinh đánh Chiêm Thành và bắt được vua Chiêm là Chế
Củ (Jaya Rudravarman), đem về Thăng Long. Để được tha vua Chiêm đã cắt vùng đất phía
bắc Chiêm Thành gồm ba châu Bố Chính, Ma Linh, Địa Lý cho Đại Việt. Những châu ấy
nay ở địa hạt các huyện Quảng Ninh, Quảng Trạch, Bố Trạch, Tuyên Hoá, Lệ
Thuỷ tỉnh Quảng Bình và huyện Bến Hải tỉnh Quảng Trị.
+ Năm 1306 vua Chế Mân (Jaya Simhavarman) của Chiêm Thành cắt đất hai
châu Ô và Rí cho vua Trần Anh Tông để làm sính lễ cưới Công chúa Huyền Trân của Đại
Việt, vùng đất mà ngày nay là nam Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. Biên giới phía nam của
Đại Việt lúc này tiến đến đèo Hải Vân.
+ Năm 1402, Hồ Quý Ly sai Hồ Hán Thương mang đại quân đi đánh Chiêm Thành. Vua
Chiêm dâng vùng đất ngày nay là Quảng Nam, Quảng Ngãi cho nhà Hồ. Nhà Hồ đặt nơi đây là lộ Thăng Hoa
+ Sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Lê sơ. Ranh
giới của Đại Việt và Chăm-pa là đèo Hải Vân như ở thời Trần.
+ Năm 1471 vua Lê Thánh Tông đưa 20 vạn quân tiến đánh vào kinh đô Vijaya (Bình Định)
của Chiêm Thành, kinh đô Vijaya bị thất thủ. Lê Thánh Tông đã sáp nhập vùng đất bắc
Chiêm Thành vào Đại Việt (ngày nay là 3 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định) lập ra
đạo Quảng Nam. Phần đất còn lại của Chiêm Thành vua Lê Thánh Tông đã chia làm 3
vương quốc Nam Bàn, Hoa Anh, Chăm-pa và giao cho tướng, hoàng thân còn lại của Chiêm
Thành trấn giữ và có nghĩa vụ triều cống Đại Việt. Vua Lê cho lập 2 nước đệm là Hoa Anh
và Nam Bàn để cư dân 2 nước Chăm-pa và Đại Việt có thể tự do sinh sống, qua lại tạo nên
sự yên ổn lâu dài ở phía nam. Như vậy đến năm 1471 lãnh thổ Chăm-pa chỉ còn từ đèo Cù
Mông (ranh giới giữa Bình Định và Phú Yên ngày nay) đến sông Dinh (Bình Thuận ngày nay)
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
b. Kinh tế và văn hoá
a) Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa
từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia nhóm lớp thành 2 hoặc 4 nhóm
- HS đọc thông tin, quan sát kênh hình SGK tr84 hoạt nhóm hoàn thành nhiệm vụ: Trình bày
khái quát những nét chính về kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

- HS làm trên giấy bìa A0, có thể làm dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng thống kê…
Dự kiến sản phẩm: Lĩnh vực Thành tựu
- Là ngành kinh tế chủ yếu Nông nghiệp
- Sử dụng guồng nước, đào kênh mương, canh tác lúa
trên những ruộng thấp, ruộng bậc thang,... Đánh bắt thuỷ hải
- Phát triển, đóng vai trò quan trọng trong đời sống Kinh sản kinh tế tế Thủ công nghiệp
- Tiếp tục phát triển: Làm gốm, đóng thuyền, chế tác đồ trang sức…
- Nội thương gắn liền với mạng lưới trao đổi ven sông. Thương nghiệp
- Ngoại thương phát triển, với hoạt động buôn bán của nhiều tàu nước ngoài.
- Hin-đu giáo có vị trí chủ đạo Tôn giáo
- Phật giáo dần phai nhạt
- Thế kỉ XIII, Hồi giáo du nhập vào Chăm-pa Văn Chữ viết
- Tiếp tục sử dụng chữ Phạn và chữ Chăm. hoá
- Chữ Chăm dần được hoàn thiện Kiến trúc và điêu
Tiểu biểu là các đền tháp: tháp Pô-klong Ga-rai (Ninh khắc
Thuận), tháp Bánh Ít (Bình Định)… Ca múa nhạc Múa lụa, múa quạt…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: - Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- GV giới thiệu về tháp Pô Kơ-long Ga-rai và khắc sâu kiến thức bằng các câu hỏi:
Tháp Pô-klong Ga-rai được xây dựng vào khoảng cuối thế kỉ XIII – đầu thế kỉ XIV: Theo
truyền thuyết của người Chăm, tháp Pô-klong Ga-rai được Chế Mân cho xây dựng để thờ
Pô-klong Ga-rai - vị vua có nhiều công trạng đối với người Chăm trong việc chống giặc
ngoại xâm, khai mương, đắp đập làm cho ruộng đồng tươi tốt,... Chính vì lẽ đó mà ông đã
được người Chăm coi như một vị vua - tối thượng thần (Shi-va) và được thờ phụng trong
tháp đến nay. Trong phạm vi di tích hiện nay, ngoài các hạng mục sân, vườn, tường rào,
đường nội bộ, cổng (cổng vào di tích và cổng phía đông), tổ hợp công trình phục vụ du lịch -
văn hoá, kiến trúc phụ trợ, miếu thờ, phế tích kiến trúc,... còn ba kiến trúc gốc tương đối
hoàn chỉnh, gồm tháp trung tâm (Ka-lan), tháp cổng (Gô-pu-ra) và tháp nhà. Với những giá
trị đặc biệt tiêu biểu, di tích kiến trúc nghệ thuật này được công nhận là Di tích quốc gia đặc biệt năm 2016.
1. Hoạt động kinh tế nào của Chăm-pa khiến em ấn tượng nhất? Vì sao? (Gợi ý: HS có thể
ấn tượng nhất với hoạt động thương nghiệp của vương quốc Chăm-pa. Vì: từ thế kỉ X đến
đầu thế kỉ XVI, Chăm-pa là điểm dừng chân của thương nhân và các nhà hàng hải, thám
hiểm nổi tiếng thế giới như: Mác-cô Pô-lô,… Từ thế kỷ 10, các cảng của Chăm Pa đã được
biết đến như là những thương cảng quan trọng trên Biển Đông, nằm trên hành trình thương
mại đường biển giữa phương Đông và phương Tây vẫn được gọi là “Con đường tơ lụa trên
biển”. Trong các tập du kí để lại, Chăm-pa được mô tả là một vương quốc xinh đẹp và giàu có).
2. Em đã được tìm hiểu về thành tựu văn hoá Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X, em có nhận
xét gì về thành tựu văn hoá giữa hai thời kì?
(Thành tựu văn hoá Chăm-pa thời kì này có sự
phát triển trên cơ sở nền tảng của những giá trị được tạo dựng được từ thời kì trước. Tuy
nhiên, vẫn có những nét đặc trưng riêng mang dấu ấn lịch sử riêng của thời kì)
+ Với hoạt động này, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, sau đó gọi đại diện cặp
đôi trả lời trước lớp.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
2. Vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI a. Chính trị
a) Mục tiêu: Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị của vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ
X đến đầu thế kỉ XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS xem video, đọc thông tin trong SGK tr85, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:
1. Vì sao từng là một vương quốc hùng mạnh trong thế kỉ III -V nhưng sau đó vùng đất Nam
Bộ lại bị suy yếu và bị xâm chiếm?
(Do nhiều nguyên nhân: đất đai bị nhiễm mặn bởi những
đợt biển tiến, diện tích đất canh tác cũng mất dần; tuyến đường giao thương trên biển không
còn đi qua Phù Nam,... tác động đến tình hình kinh tế, xã hội của cư dân nơi đây, là nguyên
nhân chính dẫn đến sự suy vong của Vương quốc Phù Nam)
2.Giới thiệu những nét chính về chính trị vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
Dự kiến sản phẩm:
+ Từ cuối thế kỉ VI đến đầu thế kỉ VII, Chân Lạp xâm chiếm Phù Nam.
+ Thế kỉ VIII, Chân Lạp khủng hoảng, lãnh thổ phân chia thành Lục Chân Lạp và Thuỷ Chân Lạp.
+ Trong nhiều thế kỉ tiếp theo, người Khơ-me tập trung ổn định Lục Chân Lạp nên Thuỷ
Chân Lạp hầu như không được quan tâm.
+ Từ thế kỉ XVI, một bộ phận người Việt bắt đầu khai phá vùng đất này.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
b. Kinh tế và văn hoá
a) Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về kinh tế, văn hoá của vùng đất Nam Bộ từ
đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
b) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK tr85, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: Trình bày những nét
chính về kinh tế, văn hoá của cư dân Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

Dự kiến sản phẩm:
+ Kinh tế: Chủ yếu khai thác thuỷ hải sản, lâm thổ sản kết hợp với nghề nông trồng lúa, làm
nghề thủ công và buôn bán nhỏ.
+ Văn hoá: Chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, đặc biệt là sự phổ biến của Hin-đu giáo,
Phật giáo. Công trình kiến trúc nổi bật là đền tháp bằng gạch đá. Tác phẩm điêu khắc phổ
biến là tượng thần, Phật…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.
GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện HS trình bày.
- HS còn lại quan sát, theo dõi bạn trình bày và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà hs đã được lĩnh hội
ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
- GV tổ chức cho cả lớp hoạt động cặp đôi để trả lời câu hỏi: Liên hệ kiến thức đã học ở lớp 6 hãy so sánh:
a/ Tình hình kinh tế Chăm-pa giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XVI với giai đoạn từ thế kỷ II đến thế kỷ X.
b/ Những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa giữa vương quốc Phù Nam (trước
thế kỷ VII) và vùng đất Nam Bộ trong giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XVI

Dự kiến sản phẩm:
a. So sánh tình hình kinh tế Chăm-pa…. Nội dung
Thế kỉ II – đầu thế kỉ X
Đầu thế kỉ X – đầu thế kỉ XVI
- Canh tác lúa nước kết hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm, khai thác lâm Giống
sản và đánh bắt thủy – hải sản. nhau
- Sản xuất thủ công nghiệp phát triển, các mặt hàng đa dạng, phong phú.
- Thương nghiệp đường biển phát triển.
- Việc trao đổi, buôn bán với - Hoạt động kinh tế trên các lĩnh vực
thương nhân nước ngoài diễn ra nông nghiệp, thủ công nghiệp và
chủ yếu ở thương cảng Đại Chiêm thương nghiệp có bước phát triển (Quảng Nam)… hơn trước
- Các thương cảng cũ được mở rộng,
nhiều thương cảng mới được xây
dựng, như: cảng Tân Châu (Thị Nại ở Bình Định)… Khác nhau
-> kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp được chú trọng hơn, thủ công
nghiệp phát triển hơn với nhiều sản phẩm gốm được xuất khẩu; đặc biệt
Chăm-pa giữ vai trò là một đầu mối giao thương, một trung tâm thương mại liên vùng
b) So sánh tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa giữa Phù Nam và vùng đất Nam Bộ…. Nội dung
Vương quốc Phù Nam Vùng đất Nam Bộ (thế kỉ I – VII)
(thế kỉ VII – XVI)
- Bộ máy nhà nước của vương - Trên danh nghĩa vùng đất Nam Bộ đặt
quốc Phù Nam được củng cố, dưới sự cai trị của nước Chân Lạp kiện toàn.
(Campuchia). Tuy nhiên, trên thực tế, triều Chính trị
- Trong các thế kỉ III – V, vương đình Ăng-co hầu như không thể quản lí
quốc Phù Nam là đế quốc hùng được vùng đất này.
mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp với làm
với làm các nghề thủ công.
các nghề thủ công và buôn bán nhỏ. Kinh tế
- Thương nghiệp đường biển phát - Thương nghiệp không còn phát triển như
triển mạnh mẽ, thu hút thương trước.
nhân của nhiều nước như: Ấn Độ,
Trung Quốc, La Mã…; thương
cảng Óc Eo của Phù Nam trở
thành trung tâm của tuyến đường
hàng hải trên vùng biển Đông Nam Á.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn
- Ít chịu ảnh hưởng của văn hóa Chân Lạp. hóa Ấn Độ.
- Dần tiếp thu văn hóa Trung Quốc. Văn hóa
- Văn hóa vật chất và văn hóa tinh - Những nét văn hóa truyền thống tiếp tục
thần mang đậm yếu tố “sông được duy trì. nước”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ, trao đổi theo cặp đôi để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn, đồng thời giúp HS có mong muốn, nhu cầu tìm hiểu thêm
các nội dung, tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các thông tin có liên quan đến bài học, rèn luyện kĩ
năng sưu tầm tài liệu, viết tự luận
b) Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Về nhà tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Sưu tầm tư liệu từ sách, báo,
internet để viết một đoạn văn giới thiệu về một di tích đền tháp Cham-pa được xây dựng
trong giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XVI. Theo em, cầm phải làm gì để bảo vệ và phát huy
giá trị của di tích đó.
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau tiết học...
- GV gợi ý cách tìm hiểu, cách trả lời câu hỏi: HS sưu tầm, tìm hiểu về một di tích đền tháp
Chăm-pa được xây dựng trong giai đoạn từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, sau đó viết bài giới
thiệu, trong bài giới thiệu, các em thể hiện được những nội dung sau:

- Công trình tên là gì? Nằm ở đâu? Do ai xây dựng?
- Công trình xây dựng vì mục đích gì?
- Những nét đặc sắc của công trình đó?
- Giá trị của công trình đó?
- Theo em, cần phải làm gì để bảo vệ và phát huy giá trị của di tích đó?

- Thời hạn nộp bài vào buổi học lần sau. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp lại cho GV qua hệ
thống CNTT mà GV hướng dẫn.
- GV chốt yêu cầu và nhận xét về tiết học.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và tiết sau làm bài tập lịch sử.
Document Outline

  • I. MỤC TIÊU
  • Sau bài học này, giúp HS:
    • 1. Về kiến thức
      • • a. Va-xcô đơ Ga-ma.
      • • c. Thương nhân, quý tộc.
      • • a. Ấn Độ và các nước phương Đông.
      • • d. Thương nhân, quý tộc.
      • • d. Ph. Ma-gien-lan
      • • d. Vốn và công nhân làm thuê.
      • • a. Bồ Đào Nha
      • Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
      • Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
      • - HS xác định yêu cầu của bài tập và trao đổi, phân công để làm bài tập.
  • I. MỤC TIÊU
    • 1. Về kiến thức
    • - Giáo án.
    • - Phiếu học tập cho HS.
    • - Một số tranh ảnh, lược đồ (Trung Quốc thời phong kiến) được phóng to (để trình chiếu), một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
    • - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit.
    • 2. Học sinh
    • - SGK.
    • - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
    • 2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường (618 - 907)
  • Tiết 16, 17 - BÀI 7. VĂN HÓA TRUNG QUỐC
  • I. MỤC TIÊU
    • 1. Về kiến thức
    • Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…).
    • - Giáo án;
    • - Phiếu học tập cho HS;
    • - Một số tranh ảnh được phóng to (để trình chiếu), một số tài liệu tham khảo gắn với nội dung bài học;
    • - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit.
    • 2. Học sinh
    • - SGK;
    • - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
  • d. Tổ chức thực hiện:
    • TÀI LIỆU THAM KHẢO
      • C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít) D. Ca-li-man-tan.
  • Kiến trúc ngôi chùa Thạt Luông
  • CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XV
  • - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
  • - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
    • I. Mục tiêu bài học
      • 1. Kiến thức
      • 2. Thái độ
      • 3. Kĩ năng
      • 4. Định hướng phát triển năng lực
      • II. Chuẩn bị
      • 1. Chuẩn bị của Giáo viên
      • 2. Chuẩn bị của học sinh
      • III. Tiến trình dạy học
      • I. Mục tiêu
      • 1. Kiến thức
      • 2. Thái độ
      • 3. Kĩ năng
      • 4. Định hướng phát triển năng lực
      • II. Phương pháp dạy học
      • III. Phương tiện
      • IV. Chuẩn bị
      • 1. Chuẩn bị của Giáo viên
      • 2. Chuẩn bị của học sinh
      • V. Tiến trình dạy học
      • I. Mục tiêu
      • 1. Kiến thức
      • 2. Thái độ
      • 3. Kĩ năng
      • 4. Định hướng phát triển năng lực
      • II. Phương pháp dạy học
      • III. Phương tiện
      • IV. Chuẩn bị
      • 1. Chuẩn bị của Giáo viên
      • 2. Chuẩn bị của học sinh
      • V. Tiến trình dạy học
      • I. Mục tiêu
      • 1. Kiến thức
      • 2. Thái độ
      • 3. Kĩ năng
      • 4. Định hướng phát triển năng lực
      • II. Phương pháp dạy học
      • III. Phương tiện
      • IV. Chuẩn bị
      • 1. Chuẩn bị của Giáo viên
      • 2. Chuẩn bị của học sinh
      • V. Tiến trình dạy học