Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức bài 11 phong trào Công Nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa Khoa Học

Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức bài 11 phong trào Công Nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa Khoa Học giúp bạn hiểu được quá trình hình thành và phát triển vủa phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Khoa Học. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
Tun: Ngày son:
Tiết 24,25 Ngày dy:
BÀI 11. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN T CUI TH K XVIII ĐẾN ĐẦU
TH K XX VÀ S RA ĐỜI CA CH NGHĨA KHOA HỌC
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- Nêu được s ra đi ca giai cp công nhân
-Trình bày được mt s hoạt đng chính ca C. Mac, Ph.Angghen và s ra đời ca
ch nghĩa xã hội khoa hc.
- Trình bày được nhng nét chính v Công Pa- ri (1871) ý nghĩa lịch s ca
vic thành lập nhà nước kiu mi nhà nước ca giai cp sản đu tiên trên thế
gii.
- t đưc mt s hoạt động tiêu biu ca phong trào cng sn công nhân
quc tế cui thế k XIX đầu thế k XX ( phong trào công nhân, s ra đời và hot
động của các đảng và các t chc cng sản, …)
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
phát hin và gii quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên bit:
- Năng lực tìm hiu lch s:
+ Sưu tầm được các tài liu v C.Mác, Ph. Ăng- ghen, V.I.Lê- nin, Quc tế th
nht và Quc tế th 2; v Công xã Pa-ri.
- Nhn thc và duy lịch s:
+ Khai thác và s dng thông tin ca mt s tư liệu lch s trong bài hc theo s
ng dn ca giáo viên.
+ Phân tích được các s kiện cơ bản ca bài bằng phương pháp tư duy lịch s.
3. Phm cht
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài hc.
+ Trách nhim: HS trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến
khi cùng làm vic nhóm.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Giáo án, PHT
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh nh v các phong trào đu tranh ca công nhân thế gii, v các lãnh t ca
giai cp vô sn thế giới như C. Mác, Ph. Ăng-ghen, V.I. Lê- nin.
2. Hc sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hoạt động khi động
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được các nội dung bản ca bài hc cần đạt
được đó là tìm hiu v phong trào công nhân t cui thế k XIX đu thế k XX
Trang 2
s ra đi ca ch nghĩa khoa hc. Sau đó đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài
hc, to tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem Hình 11.1 và Hình 11.2
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v C.Mác Ph. Ăng ghen, ni dung
tuyên ngôn của Đảng cng sn
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Quan sát kênh hình, hãy chia s hiu biết ca em vc nhân vật cũng như
nhng s kin lch s liên quan đến nhân vt và tác phẩm đó?
T câu tr li ca HS, GV vào bài mi: Cui thế k XVIII đầu thế k XX, cuc
cách mng công nghiệp đã làm thay đổi b mt của các nước tư bản. Đưa đến s ra
đời ca giai cp công nhân và tr thành lực lượng chính trong các cuc cách mng.
i s lãnh đạo ca Quc tế cng sn, phong trào công nhân phát trin mnh m
dn ti s thành lp Công xã Pa-ri Mô hình nhà nước ca giai cp vô sn trên thế
gii.
B. Hoạt động hình thành kiến thc
Hoạt động 1: Tìm hiu s ra đời ca giai cp công nhân
a. Mc tiêu: Tìm hiu s ra đời ca giai cp công nhân
b. Ni dung: Cách mng công nghiệp đã làm thay đổi b mt của nước bn, s
ra đời ca giai cp công nhân tr thành giai cấp cơ bản trong xã hi
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
Nhim v 1: HS đc phn 1 và tr li các câu hi
1. Cuc cách mng công nghiệp đã tác động
như thế nào đối vi kinh tế và xã hi?
1. Tìm hiu s ra đời ca
giai cp công nhân
- CMCN đã chuyển hi
Trang 3
2. Ti sao ngay t khi va mới ra đời, giai cp
công nhân đã đấu tranh chng lại bản ch
nghĩa?.
3. Các hình thức đấu tranh ca giai cp công nhân
Nhim v 2:
1. Giáo viên cho HS tho lun nhóm bàn: Quan sát
tìm hiu ni dung kênh hình 11.3 /48 gii
thích: Ti sao phong trào Hiến chương ở Anh năm
1848 lại được coi phong trào đấu tranh mang
tính chính tr ca giai cp công nhân Anh? Kết qu
phong trào đó như thế nào? Ý nghĩa của phong
trào?
2. Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào công nhân
trong giai đoạn này?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
- Nhim v 1
1. Cuc cách mng công nghiệp đã tác động
như thế nào đối vi kinh tế và xã hi?
- CMCN đã chuyển hội loài người t nền văn
minh nông sang nền văn minh công nghiệp:
+ Kinh tế: Thay đổi b mt của các nước tư bản,
nhiu khu công nghip, thành th ln xut hin
hi: Giai cp nông dân b mt ruộng đất, ra
thành th làm thuê trong các hm m, xí nghip =>
Tr thành giai cp công nhân trong xã hi
2. Ti sao ngay t khi va mới ra đời, giai cp
công nhân đã đấu tranh chng lại bản ch
nghĩa?.
- Giai cấp công nhân b giai cấp tư bản áp bức, bóc
lột nặng nề: Lao động nặng nhọc trong nhiều giờ,
lương thấp, điều kiện ăn tồi tàn. Nơi sản xuất
nóng bức-mùa hè, lạnh giá- mùa đông, môi trường
ô nhiễm, đặc biệt các xưởng dệt bông nhiều
bụi rất hại phổi. Sức khoẻ cn giảm sút nhanh
chóng, nhất phụ nữ, trẻ em mắc nhiều bệnh
hiểm nghèo: đau xương sống, chân đi vòng
kiềng…chết yếu hoặc tuổi thọ thấp không quá 40
tuổi.
3. Các hình thức đấu tranh ca giai cp công nhân
- Đập phá máy móc, bãi công, biểu tình…
loài người t nền văn minh
nông sang nền văn minh
công nghip:
* Kinh tế: Thay đi b mt
của các nước tư bn, nhiu
khu công nghip, thành th
ln xut hin
* Xã hi:
- Giai cp nông dân
b mt ruộng đt, ra thành
th làm thuê trong các hm
m, nghip => Tr thành
giai cp công nhân trong
hi
- Giai cp công
nhân b giai cấp sản bóc
lt => mâu thun giai cp
ngày càng sâu sc
=>Trong những năm 30-40
giai cp công nhân ngày
càng đông đo v đội ngũ,
trưởng thành v nhn thc
cách mng.
Trang 4
- Nhim vụ 2:
1. Quan sát, tìm hiu kênh hình 11.3 và gii thích:
Trong quá trình đấu tranh giai cp công nhân
Anh nhn thy s đoàn kết có ý nghĩa rất quan
trng, không ch đòi các quyền li v kinh tế
c v chính tr. Phong trào hiến chương ở Anh do
Hội công nhân Luân Đôn tổ chức đòi quyền bu
c quc hi theo li ph thông đầu phiếu và bình
đẳng. Bản kiến nghị với hơn 5 triệu chữ kí được
20 công nhân khiêng trong chiếc hòm to, theo sau
là hàng ngàn người =>gửi lên Nghị Viện -.Nhân
dân chào đón hân hoan nhưng nghị viện không
chấp nhận.
=>Chứng tỏ phong trào tính quần chúng rộng
rãi, tính tổ chức và mục đích chính trị rõ nét.
2. Nêu ý nghĩa lịch scủa phong trào công nhân
trong giai đoạn này?
-Phong trào công nhân đã đánh dấu sự trưởng
thành của giai cấp công nhân Quốc tế =>tạo điều
kiện cho lí luận cách mạng ra đời.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh gkết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
Gv kết luận : Cuối thế k XVIII kinh tế các
nước bản ngày càng phát triển đưa tới sự ra
đời của giai cấp công nhân. Ngay từ khi vừa ra
đời, công nhân đã đấu tranh chống lại gia cấp
tư bản. Mặc dù phát triển mạnh mẽ những cuối
cùng vẫn bị thất bại .Yêu cầu đặt ra giai đoạn
này để giành được thắng lợi thì phong trào
công nhân phải được tổ chức lãnh đạo chặt
chẽ ,thống nhất, xây dựng đường lối chính trị
đúng đắn. Sự xuất hiện của C. Mác Ph. Ăng
ghen sự ra đời của chủ nghĩa khoa học đã
đáp ứng được yêu cầu cấp bách của lịch sử
thười kỳ này. Vậy...
Trang 5
Hoạt động 2: Nhng hoạt động chính của C. Mác, Ph. Ăng- ghen s ra đời
ca ch nghĩa xã hội khoa hc.
a. Mc tiêu: Tìm hiu nhng hoạt động chính của C. Mác, Ph. Ăng- ghen
s ra đời ca ch nghĩa xã hội khoa hc.
b. Ni dung: C. Mác Ph. Ăng ghen đã tr thành lãnh t ca phong trào công
nhân quc tế. Tuyên ngôn Đng cng sản đưc tuyên b đánh dấu s ra đi ca
ch nghĩa xã hội khoa hc.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đc phn 2 và tr li các câu hi theo cu
trúc:
1. C. Mác và Ph. Ăng – ghen là ai?
2. Da vào bng thng trong sgk hãy lp
trc thi gian th hin nhng hoạt động ca C.
Mác Ph. Ăng-ghen s ra đời ca ch
nghĩa xã hội khoa hc
3. Yêu cu HS làm vic theo bàn theo nhóm:
sao C. Mác Ph. Ăng-ghen lại đưa ra
khu hiệu “Vô sn tt c các nước liên hip
lại”? Khu hiệu đó ý nghĩa như thế nào đối
vi phong trào công nhân?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin u cu. GV
khuyến khích hc sinh ng to, hp tác vi
nhau (nhóm cp/ bàn) khi thc khi thc hin
nhim v hc tp.
1. 1. C. Mác và Ph. Ăng – ghen là ai?
-Tư liệu SGK/ 49
2. Da vào bng thng trong sgk hãy lp
trc thi gian th hin nhng hoạt động ca C.
Mác Ph. Ăng-ghen s ra đời ca ch
nghĩa xã hội khoa hc
- HS lp trc thời gian theo ý ng ca mình,
khuyến khích ý tưởng hp lí và sang to.
-GV chn bt k sn phm ca HS phân tích
và cht li ý.
3. Yêu cu HS làm vic theo bàn theo nhóm:
sao C. Mác Ph. Ăng-ghen lại đưa ra
khu hiệu “Vô sản tt c các nước liên hơp
lại”? Khu hiệu đó ý nghĩa như thế nào đối
vi phong trào công nhân?
- Trong cuộc đu tranh cam go vi giai cấp tư
2. Nhng hoạt động chính ca
C. Mác, Ph. Ăng- ghen và s
ra đời ca ch nghĩa hội
khoa hc.
a. C. Mác và Ph. Ăng – ghen
b. Mt s hoạt động chính ca
C. Mác và Ph. Ăng-ghen
Trang 6
sn, mun thng li thì nht thiết giai cp
sn phi thng nhất ý chí hành đng, phi
xây dựng được tình đoàn kết quc tế gia
những người sn trên toàn thế gii. vy,
kết thúc bản Tuyên ngôn, các ông đã kêu gi:
“Vô sản các nước liên hp lại!”
- Ý nghĩa : Giai cấp công nhân đã giác ngộ,
đoàn kết giai cp sn các dân tc b áp bc
trên phm vi toàn thế gii trong cuộc đấu tranh
lật đổ ch nghĩa bn, thiết lp chế đ công
hu v tư liệu sn xut, chế độ không có người
bóc lột người. Đưa đến s ra đời ca ch nghĩa
xã hi khoa hc
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim
v hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca
hc sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá,
kết qu thc hin nhim v hc tp ca hc
sinh.
Mt s ni dung GV nhn mnh trong bài:
GV gii thiu 1 s ni dung chính trong Tuyên
ngôn của Đảng Cng Sn : Tuyên ngôn gm
Li m đầu bốn chương. Lời m đầu
nêu mục đích, nguyện vng ca nhng
người cng sn,
Tuyên ngôn nêu quy lut phát trin ca
hội loài người s thng li ca ch
nghĩa hội. Tuyên ngôn nhn mnh vai
trò ca giai cp sn lực lượng lt đổ
chế độ bản xây dng chế độ hi
ch nghĩa.
Tuyên ngôn kết thúc bng li kêu gọi: “Vô
sn tt c các nước đoàn kết lại!”.
GV kết luận: Qua tưởng ca C. Mác
Ăng-ghen, dưới s lãnh đo ca Quc tế cng
sn, giai cấp công nhân đã giác ngộ, đoàn kết
giai cp vô sn các dân tc b áp bc trên
phm vi toàn thế gii trong cuộc đấu tranh lt
đổ ch nghĩa tư bản, thiết lp chế độ công hu
v liệu sn xut, chế độ không có người bóc
lột người. Đưa đến s ra đời ca ch nghĩa
Trang 7
hi khoa hc trên thé gii.
Hoạt động 3. Công xã Pa ri
1. a. Mc tiêu: Tìm hiu hoàn cảnh ra đời, s thành lp công Ý nghĩa
lch s ca công xã Pa- ri.
b. Ni dung: Công Pa- ri ra đời vi nhng chính sách tiến b đã chứng minh
tính ưu việt ca mt mô hình Nhà nước kiu mi vi nhiều ý nghĩa lịch s sâu sc.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và trò
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp.
Nhim v 1: hs đọc thông tin sgk, hoàn thành
phiếu hc tp sau.
*Nêu nhng nét chính v công xã Pa- ri
3. Công xã Pa ri 1871
* Hoàn cảnh ra đời
* S thành lp công
Ni dung
Nhng nét chính
Hoàn cảnh ra đời
S thành lp công xã
T chc b máy và chính sách ca công xã
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- Gv t chc cho hs hoạt động cặp đôi trong vòng
5 phút.
+ Gv thu phiếu hc tp, nhn xét cht li ý
chính
GV: Trình bày cho HS một vài nét sơ lược v tình
cnh giai cp công nhân Pháp s trưởng thành
ca h trong đấu tranh:
- Trong những năm 1850- 1870, cách mng công
nghiệp được tiến hành Pháp, tạo điều kin cho
Trang 8
CNTB Pháp phát trin nhanh chóng, sn xut
công nghiệp tăng nhanh, công nhân Pháp đông
sng tp trung, công nhân phi làm vic vt v
(13- 14h/ ngày) với đổng lương thp kém, cuc
sống công nhân khó khăn. Cuc khng hong
1860- 1867 làm cho mâu thun trong lòng xã hi
Pháp ngày càng gay gt, tạo điều kin cho các
cuộc đấu tranh mi ca công nhân.
- Chnh ph Đế chế II do Na- - - ông III đứng
đầu quyết định gây chiến tranh vi Ph nhm khc
phc khng hoảng trong nước.
Ni dung
Nhng nét chính
Hoàn cảnh ra đời
- Sau tht bi trong ct Pháp
ph(1870 1871), nhân dân Pa Ri,
phn ln công nhân tiểu
sản đã khởi nghĩa, lật đ chính
quyn Na- - Nê Ông III, chính
ph m thời sản được thành
lập nhưng lại tìm cách tha hip
vi Ph ( vương quốc lãnh đạo
quá trình thng nhất Đức), hòa
ước chp nhn những điều khon
nhc nhã.
S thành lp công xã
- Ngày 18 3 1871, dưới s lãnh
đạo ca y ban Trung ương V
quc quân, các tiểu đoàn vệ quc
cùng nhân dân Pa- ri đã khi
nghĩa và giành thắng lợi. Đây
cuc cách mng sản đầu tiên
trên thế giới đã dn ti s ra đời
ca mt chế độ mi, xã hi mi.
T chc b máy chính sách ca công
Công Pa - ri được bu ra theo
nguyên tc ph thông đầu phiếu,
cơ quan quyền lc cao nht Hi
đồng Công Xã.
Hội đồng công xã ra sc lnh gii
tán quân đội, b máy cnh sát ca
chế độ cũ, thành lập lực lượng
trang an ninh nhân dân, ban
Trang 9
b thi hành nhiu sc lệnh đem
li quyn li cho nhân dân.
Nhim v 2: HS đc phn 3 tr li
các câu hi
? sao Hội đồng công đưc nhân
dân Pa- ri nng nhit chào mng?
? Ý nghĩa lịch s ca công xã Pa- ri.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
2. Giáo viên cho HS tho lun nhóm bàn: 2
câu hi trên
3. GV chn bt k sn phm ca HS phân
tích và cht li ý.
sao Hội đồng công được nhân dân
Pa- ri nng nhit chào mng?
- Công là một nhà nước kiu mi- n
c sn. Công biu hiện đầu tiên
v chuyên chính sn, th hin tính
cht sn quc tế. chăm lo đến quyn li
ca giai cp công nhân nhân dân lao
động, khác bit so với nhà nước dân ch
sn ch chăm lo cho quyn li cho giai cp
tư sản.
- Công xã tách Nhà th khỏi Nhà nước,
quyết định không dy giáo lí trong nhà
trưng. Công xã giao cho công nhân tt
c nhng xi nghip ca bn ch trn
khi Pa-ri. Công nhân cng tác cht ch
vi chính quyền, đặt kế hoch sn xut
và lp nội quy trong xưởng. Công nhân
kim soát chế đ tiền lương và cấm cúp
pht.
(Theo Phm Gia Hi (Ch biên), Lch s
thế gii cận đại (1871 1918) NXB Giáo
dc 1992, tr. 13 15)
Ý nghĩa lịch s ca công xã Pa- ri
- Là cuc cách mng sản đu tiên trên
thế gii.
- Tuy chi tn tại trong 72 ngày nhưng
Công Pa - ri là hình nh ca mt nhà
* Ý nghĩa lịch s ca công Pa-
ri.
- Là cuc cách mng vô sản đu tiên
trên thế gii.
- Tuy chi tn ti trong 72 ngày
nhưng Công Pa - ri là hình nh
ca một nhà nước kiu mới, chăm lo
đến quyn li ca giai cp công
nhân và nhân dân lao động.
- Công xã Pa - ri s c vũ nhân dân
lao động toàn thế gii trong s
nghiệp đấu tranh cho một tương lai
tốt đẹp hơn.
Trang 10
c kiu mới, chăm lo đến quyn li ca
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- ng Pa - ri s c nhân dân lao
động toàn thế gii trong s nghiệp đấu
tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn.
Hot động 4. Mt s hoạt động tiêu biu ca phong trào cng sn công
nhân quc tế
Mc tiêu: Tìm hiu Mt s hoạt động tiêu biu ca phong trào cng sn
công nhân quc tế
b. Ni dung: S thành lp Quc tế th nht, quc tế th 2vai trò ca 2 t chc
này đối vi s phát trin ca phong trào công nhân Quc tế.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin.
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp.
Nhim v 1.
Em hãy t mt s hoạt động tiêu biu ca
phong trào cng sn công nhân quc tế cui
thế k XIX đầu thế k XX.
Hs tr li, gv cht li ý kiến.
Nhim v 2
Yêu cu HS làm vic theo nhóm: ( Gv chia lp thành
3 nhóm)
HS đọc phn 4 và tr li các câu hi theo cu trúc:
Nhóm 1: 1. Nêu s thành lp hoạt động ca
Quc tế th nht.
Nhóm 2. Trình bày s ra đời của các Đảng công
nhân
Nhóm 3. Trình bày s thành lp hoạt động ca
Quc tế th 2.
HS dựa vào liệu sgk lp trc thi gian, th hin
nhng hoạt động ca Quc tế th nht Quc tế
th 2.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh sáng to, hp tác vi nhau (nhóm cp/
bàn) khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Các nhóm HS lần lượt báo cáo các câu hi tho
lun
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp
4. Mt s hoạt động tiêu
biu ca phong trào cng
sn và công nhân quc tế
* S thành lp và hot
động ca Quc tế th
nht (1864 1876)
- Do s ln mnh ca
phong trào công nhân,
tháng 9 1864, C. Mác và
Ph. Ăng-ghen thành lp
Hi Liên hiệp lao động
quc tế (còn gi là Quc tế
th nht).
- Quc tế th nhất đã tổ
chức 5 kì đại hi. Cùng vi
nhng hoạt động truyn bá
ch nghĩa xã hội khoa hc,
Quc tế th nht chng
những tư tưởng lch lc
trong phong trào công nhân
quc tế; thông qua nhng
ngh quyết có ý nghĩa chính
Trang 11
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
- Quc tế th nht ra đời gn lin vi vai trò ca
C. Mac Mac ging như “Linh hồn” của
QT1.”Hoạt động ca Quc tế th nht nht ch
yếu din ra cuộc đấu tranh chng các khuynh
ng sai lm trong phong trào công nhân. T
những ngày đầu, C. Mac và Ph. Ang Ghen đã tiến
hành cuộc đấu tranh bn b, không khoan
nhượng trước các ng xa l vi lập trường
công nhân… các loại tưởng này đang muốn
chi phi phong trào công nhân ch đánh bại
các khuynh hướng này, s nghiệp đoàn kết quc
tế ca giai cp vô sn mi thc hiện được.
(Theo Phan Ngc Liên ( ch biên), lch s thế gii
cận đại, tp 1, NXB Đi học sư phạm, Ni,
2008, tr. 326)
Hình 114. Cuc biu tình ca công nhân Chi-ca-g
(Mỹ) năm 1886
M, ngày 1 5 1886, hàng chc vn công nhân
đình công đòi ngày làm 8 gia Cuộc đình công lan ra
nhiu nhà máy, xí nghiệp; đặc bit là cuc tng bài
công ca gn 40 vn công nhân Chi-ca-gô. Tuy các
cuộc đấu tranh b đàn áp, nhưng vẫn có hơn 5 vạn
công nhận được hưng quyn làm vic 8 gi ngày.
T năm 1889, ngày 1 – 5 tr thành ngày Quc tế Lao
động.
T khi thành lập (1864) đến năm 1870. Quốc tế
th nht va truyn ch nghĩa Mác, vừa đóng
vai trò trung tâm thúc đy phong trào công nhân
quc tế. Qua các đại hội được t chc hng
năm, Quốc tế th nhất đã đấu tranh chng li
những tư tưởng phi vô sn, ch nghĩa cơ hội.
tr và kinh tế quan trng
- S ra đời của các đng
công nhân Trong 30 năm
cui thế k XIX, mâu thun
gia vô sản và tư sản ngày
càng sâu sc. Giai cp công
nhân s dng nhiu hình
thức đấu tranh khác nhau
để chng li gii ch.
- S xâm nhp ca ch
nghĩa Mác kết hp vi s
phát trin ca phong trào
công nhân đã dẫn ti s ra
đời ca mt s đảng và t
chc cng sn.
* S thành lp và hot
động ca Quc tế th hai
(1889 1914)
- Ngày 14 7 1889,
Quc tế th hai ra đời Pa-
ri (Pháp) thay thế cho Quc
tế th nht. Nh s hot
động tích cc của Ph. Ăng-
ghen, Quc tế th hai đã có
những đóng góp quan trọng
trong s phát trin ca
Trang 12
Quc tế th 2 ra đời trong hoàn cnh nào?
Năm 1889, phong trào công nhân quc tế nguy
bị chia r, Ăngghen đã tiến hành thu thp ch
ra li kêu gi triu tp Đại hi thành lp mt t
chc quc tế mi. Vic làm đó ca Ăngghen đã đưc
s đồng tình ng h ca các nhóm hi ch nghĩa
châu Âu, đặc bit các nhà hot động ni
tiếng. Đại hi công nhân quc tế hp Pa-ri (Pháp)
ngày 14-7-1889 đã được t chức để thành lp ra mt
t chc quc tế mi - Quc tế xã hi ch nghĩa (quốc
tế II). D Đại hội có 395 đi biu t 20 nước trên thế
gii. Khu hiu trung tâm của Đại hi ''Vô sn tt
c các nước đoàn kết lại !”
Quc tế th 2 vai trò đối vi phong trào
công nhân quc tế?
Nh s hoạt động tích cc của Ph. Ăng-ghen,
Quc tế th hai đã có những đóng góp quan trọng
trong s phát trin ca phong trào công nhân thế
gii cui thế k XIX.
phong trào công nhân thế
gii cui thế k XIX.
- Tuy nhiên, sau khi Ph.
Áng ghen mt, nhng phn
t cơ hội ch nghĩa chống
li ch nghĩa Mác dẫn
chiếm ưu thế trong Quc tế
th hai.
- Kế tc s nghip ca C.
Mác Ph. Ăng-ghen là V.
L Lê-nin, lãnh t ca giai
cấp công nhân Nga. Ông đã
vch trn nhng sai lm
ca ch nghĩa xét lại, tác
hi của nó đối vi s
nghip ca giai cp công
nhân phát trin ch nghĩa
Mác thành ch nghĩa Mác
-nin.
C. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v phong trào công nhân t cui
thế k XVIII đến đầu thế k XX và s ra đời ca ch nghĩa xã hội khoa hc.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic nhân tr li
các câu hi trc nghim v nhng hoạt động tiêu biu ca phong trào cng sn
công nhân quc tế cui thế k XIX đu thế k XX. Trong quá trình làm vic HS
th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Câu 1: Công xã Pa-ri tồn tại trong bao nhiêu ngày?
A. 70 ngày. B. 71 ngày. C. 72 ngày. D. 73 ngày.
Câu 2: Hội đồng Công xã Pa-ri được tập trung trong tay các quyền lực nào?
A. Quyền hành pháp
B. Quyền lập pháp
C. Quyền hành pháp lập pháp
D. Quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp.
Câu 3: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác Ăng-ghen soạn thảo kết
thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. sản tất cả các nước các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 4: C. Mác sinh ra tại đâu?
Trang 13
A. Pháp B. Đức C. Mĩ D. Bồ Đào Nha
Câu 5 : Hội Liên Hiệp Lao động Quốc tế – Quốc tế thứ nhất thành lập tại đâu?
A. Pháp B. Đức C. Mĩ D. Anh
Câu 6: Quốc tế thứ nhất hoạt động từ
A. 18/6 - 4/1872 B. 18/6 - 4/1873
B. C. 18/6 - 4/1871 D. 18/6 - 4/1870
D. Hoạt động vn dng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dung:
Câu 1
STT
Thi gian
Địa bàn
Hoạt động tiêu biu
Câu 2. C. Mác và Ph. Ăng Ghen có vai trò như thếo trong phong trào công
nhân và cng sn quc tế cui thế k XIX đầu thế k XX?
3. Tìm hiu thông tin t sách báo internet v ngày Quc tế lao động 1 -5 và ý nghĩa
ca s kiện này trong đời sng hin ti?
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v BT
* ng dân hc bài
- Hc bài, tr li câu hi phn vn dng
- Son bài 12. Chiến tranh thế gii th nht (1914- 1918) Cách mng tháng
ời Nga năm 1917
+ Chiến tranh thế gii th nht (1914- 1918) (nguyên nhân, din biến kết cc
ca chiến tranh thế gii th nht)
+ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 (nguyên nhân, din biến kết qu ca
cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ).
| 1/13

Preview text:

Tuần: Ngày soạn:
Tiết 24,25 Ngày dạy:
BÀI 11. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU
THẾ KỈ XX VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nêu được sự ra đời của giai cấp công nhân
-Trình bày được một số hoạt động chính của C. Mac, Ph.Angghen và sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Trình bày được những nét chính về Công xã Pa- ri (1871) và ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới.
- Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ( phong trào công nhân, sự ra đời và hoạt
động của các đảng và các tổ chức cộng sản, …) 2. Năng lực
* Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Sưu tầm được các tài liệu về C.Mác, Ph. Ăng- ghen, V.I.Lê- nin, Quốc tế thứ
nhất và Quốc tế thứ 2; về Công xã Pa-ri.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
+ Phân tích được các sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử. 3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ:
HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án, PHT - Máy tính, máy chiếu
- Tranh ảnh về các phong trào đấu tranh của công nhân thế giới, về các lãnh tụ của
giai cấp vô sản thế giới như C. Mác, Ph. Ăng-ghen, V.I. Lê- nin.
2. Học sinh
-
Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là tìm hiểu về phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và Trang 1
sự ra đời của chủ nghĩa khoa học. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài
học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem Hình 11.1 và Hình 11.2
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về C.Mác và Ph. Ăng – ghen, nội dung
tuyên ngôn của Đảng cộng sản
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình
Quan sát kênh hình, hãy chia sẻ hiểu biết của em về các nhân vật cũng như
những sự kiện lịch sử liên quan đến nhân vật và tác phẩm đó?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XX, cuộc
cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản. Đưa đến sự ra
đời của giai cấp công nhân và trở thành lực lượng chính trong các cuộc cách mạng.
Dưới sự lãnh đạo của Quốc tế cộng sản, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ
dẫn tới sự thành lập Công xã Pa-ri – Mô hình nhà nước của giai cấp vô sản trên thế giới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời của giai cấp công nhân
a. Mục tiêu: Tìm hiểu sự ra đời của giai cấp công nhân
b. Nội dung:
Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của nước tư bản, sự
ra đời của giai cấp công nhân – trở thành giai cấp cơ bản trong xã hội
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu sự ra đời của
Nhiệm vụ 1: HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi giai cấp công nhân
1. Cuộc cách mạng công nghiệp đã có tác động
như thế nào đối với kinh tế và xã hội?
- CMCN đã chuyển xã hội Trang 2
2. Tại sao ngay từ khi vừa mới ra đời, giai cấp loài người từ nền văn minh
công nhân đã đấu tranh chống lại tư bản chủ nông sang nền văn minh nghĩa?. công nghiệp:
3. Các hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân
Nhiệm vụ 2:
* Kinh tế: Thay đổi bộ mặt
1. Giáo viên cho HS thảo luận nhóm bàn: Quan sát của các nước tư bản, nhiều
và tìm hiểu nội dung kênh hình 11.3 /48 và giải khu công nghiệp, thành thị
thích: Tại sao phong trào Hiến chương ở Anh năm lớn xuất hiện
1848 lại được coi là phong trào đấu tranh mang
tính chính trị của giai cấp công nhân Anh? Kết quả * Xã hội:
phong trào đó như thế nào? Ý nghĩa của phong - Giai cấp nông dân trào?
bị mất ruộng đất, ra thành
2. Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào công nhân thị làm thuê trong các hầm trong giai đoạn này?
mỏ, xí nghiệp => Trở thành
giai cấp công nhân trong xã
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập hội
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Giai cấp công
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) nhân bị giai cấp tư sản bóc
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
lột => mâu thuẫn giai cấp
- Nhiệm vụ 1 ngày càng sâu sắc
1. Cuộc cách mạng công nghiệp đã có tác động
như thế nào đối với kinh tế và xã hội? =>Trong những năm 30-40
- CMCN đã chuyển xã hội loài người từ nền văn giai cấp công nhân ngày
minh nông sang nền văn minh công nghiệp:
càng đông đảo về đội ngũ,
+ Kinh tế: Thay đổi bộ mặt của các nước tư bản, trưởng thành về nhận thức
nhiều khu công nghiệp, thành thị lớn xuất hiện cách mạng.
Xã hội: Giai cấp nông dân bị mất ruộng đất, ra
thành thị làm thuê trong các hầm mỏ, xí nghiệp =>
Trở thành giai cấp công nhân trong xã hội
2. Tại sao ngay từ khi vừa mới ra đời, giai cấp
công nhân đã đấu tranh chống lại tư bản chủ nghĩa?.
- Giai cấp công nhân bị giai cấp tư bản áp bức, bóc
lột nặng nề: Lao động nặng nhọc trong nhiều giờ,
lương thấp, điều kiện ăn ở tồi tàn. Nơi sản xuất
nóng bức-mùa hè, lạnh giá- mùa đông, môi trường
ô nhiễm, đặc biệt ở các xưởng dệt bông có nhiều
bụi rất hại phổi. Sức khoẻ cn giảm sút nhanh
chóng, nhất là phụ nữ, trẻ em mắc nhiều bệnh
hiểm nghèo: đau xương sống, chân đi vòng
kiềng…chết yếu hoặc tuổi thọ thấp không quá 40 tuổi.
3. Các hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân
- Đập phá máy móc, bãi công, biểu tình… Trang 3 - Nhiệm vụ 2:
1. Quan sát, tìm hiểu kênh hình 11.3 và giải thích:
Trong quá trình đấu tranh giai cấp công nhân ở
Anh nhận thấy sự đoàn kết có ý nghĩa rất quan
trọng, không chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế mà
cả về chính trị. Phong trào hiến chương ở Anh do
Hội công nhân Luân Đôn tổ chức đòi quyền bầu
cử quốc hội theo lối phổ thông đầu phiếu và bình
đẳng. Bản kiến nghị với hơn 5 triệu chữ kí được
20 công nhân khiêng trong chiếc hòm to, theo sau
là hàng ngàn người =>gửi lên Nghị Viện -.Nhân
dân chào đón hân hoan nhưng nghị viện không chấp nhận.
=>Chứng tỏ phong trào có tính quần chúng rộng
rãi, tính tổ chức và mục đích chính trị rõ nét.
2. Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào công nhân trong giai đoạn này?
-Phong trào công nhân đã đánh dấu sự trưởng
thành của giai cấp công nhân Quốc tế =>tạo điều
kiện cho lí luận cách mạng ra đời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Gv kết luận : Cuối thế kỉ XVIII kinh tế các
nước tư bản ngày càng phát triển đưa tới sự ra
đời của giai cấp công nhân. Ngay từ khi vừa ra
đời, công nhân đã đấu tranh chống lại gia cấp
tư bản. Mặc dù phát triển mạnh mẽ những cuối
cùng vẫn bị thất bại .Yêu cầu đặt ra giai đoạn
này để giành được thắng lợi thì phong trào
công nhân phải được tổ chức và lãnh đạo chặt
chẽ ,thống nhất, xây dựng đường lối chính trị
đúng đắn. Sự xuất hiện của C. Mác và Ph. Ăng
– ghen và sự ra đời của chủ nghĩa khoa học đã
đáp ứng được yêu cầu cấp bách của lịch sử
thười kỳ này. Vậy...
Trang 4
Hoạt động 2: Những hoạt động chính của C. Mác, Ph. Ăng- ghen và sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học.

a. Mục tiêu: Tìm hiểu những hoạt động chính của C. Mác, Ph. Ăng- ghen và
sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

b. Nội dung: C. Mác và Ph. Ăng ghen đã trở thành lãnh tụ của phong trào công
nhân quốc tế. Tuyên ngôn Đảng cộng sản được tuyên bố đánh dấu sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Những hoạt động chính của
HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu C. Mác, Ph. Ăng- ghen và sự trúc:
ra đời của chủ nghĩa xã hội
1. C. Mác và Ph. Ăng – ghen là ai? khoa học.
2. Dựa vào bảng thống kê trong sgk hãy lập a. C. Mác và Ph. Ăng – ghen
trục thời gian thể hiện những hoạt động của C.
Mác và Ph. Ăng-ghen và sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học
b. Một số hoạt động chính của
3. Yêu cầu HS làm việc theo bàn theo nhóm: C. Mác và Ph. Ăng-ghen
Vì sao C. Mác và Ph. Ăng-ghen lại đưa ra
khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước liên hiệp
lại”? Khẩu hiệu đó có ý nghĩa như thế nào đối
với phong trào công nhân?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh sáng tạo, hợp tác với
nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. 1. C. Mác và Ph. Ăng – ghen là ai? -Tư liệu SGK/ 49
2. Dựa vào bảng thống kê trong sgk hãy lập
trục thời gian thể hiện những hoạt động của C.
Mác và Ph. Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- HS lập trục thời gian theo ý tưởng của mình,
khuyến khích ý tưởng hợp lí và sang tạo.
-GV chọn bất kỳ sản phẩm của HS phân tích và chốt lại ý.
3. Yêu cầu HS làm việc theo bàn theo nhóm:
Vì sao C. Mác và Ph. Ăng-ghen lại đưa ra
khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước liên hơp
lại”? Khẩu hiệu đó có ý nghĩa như thế nào đối
với phong trào công nhân?
- Trong cuộc đấu tranh cam go với giai cấp tư Trang 5
sản, muốn thắng lợi thì nhất thiết giai cấp vô
sản phải thống nhất ý chí và hành động, phải
xây dựng được tình đoàn kết quốc tế giữa
những người vô sản trên toàn thế giới. Vì vậy,
kết thúc bản Tuyên ngôn, các ông đã kêu gọi:
“Vô sản các nước liên hợp lại!”
- Ý nghĩa : Giai cấp công nhân đã giác ngộ,
đoàn kết giai cấp vô sản các dân tộc bị áp bức
trên phạm vi toàn thế giới trong cuộc đấu tranh
lật đổ chủ nghĩa tư bản, thiết lập chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất, chế độ không có người
bóc lột người. Đưa đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài:
GV giới thiệu 1 số nội dung chính trong Tuyên
ngôn của Đảng Cộng Sản : Tuyên ngôn gồm
có Lời mở đầu và bốn chương. Lời mở đầu
nêu mục đích, nguyện vọng của những người cộng sản,

Tuyên ngôn nêu rõ quy luật phát triển của
xã hội loài người là sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội. Tuyên ngôn nhấn mạnh vai
trò của giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ
chế độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

Tuyên ngôn kết thúc bằng lời kêu gọi: “Vô
sản tất cả các nước đoàn kết lại!”.
GV kết luận: Qua tư tưởng của C. Mác và
Ăng-ghen, dưới sự lãnh đạo của Quốc tế cộng
sản, giai cấp công nhân đã giác ngộ, đoàn kết
giai cấp vô sản các dân tộc bị áp bức trên
phạm vi toàn thế giới trong cuộc đấu tranh lật
đổ chủ nghĩa tư bản, thiết lập chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất, chế độ không có người bóc
lột người. Đưa đến sự ra đời của chủ nghĩa xã Trang 6
hội khoa học trên thé giới.
Hoạt động 3. Công xã Pa – ri
1.
a. Mục tiêu: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, sự thành lập công xã và Ý nghĩa
lịch sử của công xã Pa- ri.
b. Nội dung: Công xã Pa- ri ra đời với những chính sách tiến bộ đã chứng minh
tính ưu việt của một mô hình Nhà nước kiểu mới với nhiều ý nghĩa lịch sử sâu sắc.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
3. Công xã Pa – ri 1871
Nhiệm vụ 1: hs đọc thông tin sgk, hoàn thành
phiếu học tập sau.

* Hoàn cảnh ra đời
*Nêu những nét chính về công xã Pa- ri
* Sự thành lập công xã Nội dung Những nét chính Hoàn cảnh ra đời Sự thành lập công xã
Tổ chức bộ máy và chính sách của công xã
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi trong vòng 5 phút.
+ Gv thu phiếu học tập, nhận xét và chốt lại ý chính
GV: Trình bày cho HS một vài nét sơ lược về tình
cảnh giai cấp công nhân Pháp và sự trưởng thành
của họ trong đấu tranh:
- Trong những năm 1850- 1870, cách mạng công
nghiệp được tiến hành ở Pháp, tạo điều kiện cho Trang 7
CNTB ở Pháp phát triển nhanh chóng, sản xuất
công nghiệp tăng nhanh, công nhân Pháp đông và
sống tập trung, công nhân phải làm việc vất vả
(13- 14h/ ngày) với đổng lương thấp kém, cuộc
sống công nhân khó khăn. Cuộc khủng hoảng
1860- 1867 làm cho mâu thuẫn trong lòng xã hội
Pháp ngày càng gay gắt, tạo điều kiện cho các
cuộc đấu tranh mới của công nhân.
- Chỉnh phủ Đế chế II do Na- pô- lê- ông III đứng
đầu quyết định gây chiến tranh với Phổ nhằm khắc
phục khủng hoảng trong nước. Nội dung Những nét chính Hoàn cảnh ra đời
- Sau thất bại trong ct Pháp –
phổ(1870 – 1871), nhân dân Pa Ri,
phần lớn là công nhân và tiểu tư
sản đã khởi nghĩa, lật đổ chính
quyền Na- Pô- Nê – Ông III, chính
phủ lâm thời tư sản được thành
lập nhưng lại tìm cách thỏa hiệp
với Phổ ( vương quốc lãnh đạo
quá trình thống nhất Đức), kí hòa
ước chấp nhận những điều khoản nhục nhã.

Sự thành lập công xã
- Ngày 18 – 3 – 1871, dưới sự lãnh
đạo của Ủy ban Trung ương Vệ
quốc quân, các tiểu đoàn vệ quốc
cùng nhân dân Pa- ri đã khởi
nghĩa và giành thắng lợi. Đây là
cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
trên thế giới đã dẫn tới sự ra đời
của một chế độ mới, xã hội mới.

Tổ chức bộ máy và chính sách của công Công xã Pa - ri được bầu ra theo xã
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu,
cơ quan quyền lực cao nhất là Hội đồng Công Xã.
Hội đồng công xã ra sắc lệnh giải
tán quân đội, bộ máy cảnh sát của
chế độ cũ, thành lập lực lượng vũ
trang và an ninh nhân dân, ban
Trang 8
bố và thi hành nhiều sắc lệnh đem
lại quyền lợi cho nhân dân.

Nhiệm vụ 2: HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi
? Vì sao Hội đồng công xã được nhân
dân Pa- ri nồng nhiệt chào mừng?

? Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa- ri.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Giáo viên cho HS thảo luận nhóm bàn: 2 * Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa- câu hỏi trên ri.
- Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
3. GV chọn bất kỳ sản phẩm của HS phân trên thế giới. tích và chốt lại ý.
- Tuy chi tồn tại trong 72 ngày
Vì sao Hội đồng công xã được nhân dân nhưng Công xã Pa - ri là hình ảnh
Pa- ri nồng nhiệt chào mừng?
của một nhà nước kiểu mới, chăm lo
đến quyền lợi của giai cấp công
- Công xã là một nhà nước kiểu mới- nhà nhân và nhân dân lao độ nướ ng.
c vô sản. Công xã là biểu hiện đầu tiên
về chuyên chính vô sản, thể hiện rõ tính - Công xã Pa - ri sự cổ vũ nhân dân
chất vô sản quốc tế. chăm lo đến quyền lợi lao động toàn thế giới trong sự
của giai cấp công nhân và nhân dân lao nghiệp đấu tranh cho một tương lai
động, khác biệt so với nhà nước dân chủ tư tốt đẹp hơn.
sản chỉ chăm lo cho quyền lợi cho giai cấp tư sản.
- Công xã tách Nhà thờ khỏi Nhà nước,
quyết định không dạy giáo lí trong nhà
trường. Công xã giao cho công nhân tất
cả những xi nghiệp của bọn chủ trốn
khỏi Pa-ri. Công nhân cộng tác chặt chẽ
với chính quyền, đặt kế hoạch sản xuất
và lập nội quy trong xưởng. Công nhân
kiểm soát chế độ tiền lương và cấm cúp phạt.

(Theo Phạm Gia Hải (Chủ biên), Lịch sử
thế giới cận đại (1871 – 1918) NXB Giáo
dục 1992, tr. 13 – 15)

Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa- ri
- Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
- Tuy chi tồn tại trong 72 ngày nhưng
Công xã Pa - ri là hình ảnh của một nhà Trang 9
nước kiểu mới, chăm lo đến quyền lợi của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Công xã Pa - ri sự cổ vũ nhân dân lao
động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu
tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn.
Hoạt động 4. Một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
Mục tiêu: Tìm hiểu Một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
b. Nội dung: Sự thành lập Quốc tế thứ nhất, quốc tế thứ 2 và vai trò của 2 tổ chức
này đối với sự phát triển của phong trào công nhân Quốc tế.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

4. Một số hoạt động tiêu Nhiệm vụ 1.
biểu của phong trào cộng
Em hãy mô tả một số hoạt động tiêu biểu của sản và công nhân quốc tế
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối •
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Hs trả lời, gv chốt lại ý kiến.

* Sự thành lập và hoạt độ Nhiệm vụ 2
ng của Quốc tế thứ
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: ( Gv chia lớp thành nhất (1864 – 1876) 3 nhóm)
HS đọc phần 4 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc:
Nhóm 1: 1. Nêu sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ nhất. - Do sự lớn mạnh của
Nhóm 2. Trình bày sự ra đời của các Đảng công phong trào công nhân, nhân
tháng 9 – 1864, C. Mác và
Nhóm 3. Trình bày sự thành lập và hoạt động của Ph. Ăng-ghen thành lập Quốc tế thứ 2.
Hội Liên hiệp lao động
HS dựa vào tư liệu sgk lập trục thời gian, thể hiện quốc tế (còn gọi là Quốc tế
những hoạt động của Quốc tế thứ nhất và Quốc tế thứ nhất). thứ 2.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quốc tế thứ nhất đã tổ
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến chức 5 kì đại hội. Cùng với
khích học sinh sáng tạo, hợp tác với nhau (nhóm cặp/ những hoạt động truyền bá
bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
chủ nghĩa xã hội khoa học,
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
Quốc tế thứ nhất chống
- Các nhóm HS lần lượt báo cáo các câu hỏi thảo những tư tưởng lệch lạc luận trong phong trào công nhân
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học quốc tế; thông qua những tập
nghị quyết có ý nghĩa chính Trang 10
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học trị và kinh tế quan trọng sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết - Sự ra đời của các đảng công nhân Trong 30 năm
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Quốc tế thứ nhất ra đời gắn liền với vai trò của cuối thế kỉ XIX, mâu thuẫn
C. Mac và Mac giống như “Linh hồn” của giữa vô sản và tư sản ngày
QT1.”Hoạt động của Quốc tế thứ nhất nhất chủ càng sâu sắc. Giai cấp công
yếu diễn ra cuộc đấu tranh chống các khuynh nhân sử dụng nhiều hình
hướng sai lầm trong phong trào công nhân. Từ thức đấu tranh khác nhau để
những ngày đầu, C. Mac và Ph. Ang Ghen đã tiến chống lại giới chủ.
hành cuộc đấu tranh bền bỉ, không khoan - Sự xâm nhập của chủ
nhượng trước các tư tưởng xa lạ với lập trường nghĩa Mác kết hợp với sự
công nhân… các loại tư tưởng này đang muốn phát triển của phong trào
chi phối phong trào công nhân và chỉ có đánh bại công nhân đã dẫn tới sự ra
các khuynh hướng này, sự nghiệp đoàn kết quốc đời của một số đảng và tổ
tế của giai cấp vô sản mới thực hiện được. chức cộng sản.
(Theo Phan Ngọc Liên ( chủ biên), lịch sử thế giới
cận đại, tập 1, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội,
2008, tr. 326)
Hình 114. Cuộc biểu tình của công nhân Chi-ca-gỗ (Mỹ) năm 1886 Ở
Mỹ, ngày 1 – 5 – 1886, hàng chục vạn công nhân
đình công đòi ngày làm 8 gia Cuộc đình công lan ra
nhiều nhà máy, xí nghiệp; đặc biệt là cuộc tổng bài
công của gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gô. Tuy các
cuộc đấu tranh bị đàn áp, nhưng vẫn có hơn 5 vạn
* Sự thành lập và hoạt
công nhận được hưởng quyền làm việc 8 giờ ngày.
động của Quốc tế thứ hai
Từ năm 1889, ngày 1 – 5 trở thành ngày Quốc tế Lao độ (1889 – 1914) ng. - Ngày 14 – 7 – 1889,
Từ khi thành lập (1864) đến năm 1870. Quốc tế Quốc tế thứ hai ra đời ở Pa-
thứ nhất vừa truyền bá chủ nghĩa Mác, vừa đóng
vai trò trung tâm thúc đẩ

ri (Pháp) thay thế cho Quốc
y phong trào công nhân tế thứ nhất. Nhờ sự hoạt
quốc tế. Qua các kì đại hội được tổ chức hằng độ năm, Quố ng tích cực của Ph. Ăng-
c tế thứ nhất đã đấu tranh chống lại ghen, Quốc tế thứ hai đã có
những tư tưởng phi vô sản, chủ nghĩa cơ hội.
những đóng góp quan trọng
trong sự phát triển của Trang 11
Quốc tế thứ 2 ra đời trong hoàn cảnh nào? phong trào công nhân thế
Năm 1889, phong trào công nhân quốc tế có nguy giới cuối thế kỉ XIX.
cơ bị chia rẽ, Ăngghen đã tiến hành thu thập chữ ký
và ra lời kêu gọi triệu tập Đại hội thành lập một tổ - Tuy nhiên, sau khi Ph.
chức quốc tế mới. Việc làm đó của Ăngghen đã được Áng ghen mất, những phần
sự đồng tình ủng hộ của các nhóm xã hội chủ nghĩa tử cơ hội chủ nghĩa chống
ở châu Âu, đặc biệt là các nhà hoạt động nổi lại chủ nghĩa Mác dẫn
tiếng. Đại hội công nhân quốc tế họp ở Pa-ri (Pháp) chiếm ưu thế trong Quốc tế
ngày 14-7-1889 đã được tổ chức để thành lập ra một thứ hai.
tổ chức quốc tế mới - Quốc tế xã hội chủ nghĩa (quốc - Kế tục sự nghiệp của C.
tế II). Dự Đại hội có 395 đại biểu từ 20 nước trên thế Mác – Ph. Ăng-ghen là V.
giới. Khẩu hiệu trung tâm của Đại hội là ''Vô sản tất L Lê-nin, lãnh tụ của giai
cả các nước đoàn kết lại !”
cấp công nhân Nga. Ông đã
Quốc tế thứ 2 có vai trò gì đối với phong trào vạch trần những sai lầm
công nhân quốc tế?
của chủ nghĩa xét lại, tác
Nhờ sự hoạt động tích cực của Ph. Ăng-ghen,
hại của nó đối với sự
Quốc tế thứ hai đã có những đóng góp quan trọng nghiệp của giai cấp công
trong sự phát triển của phong trào công nhân thế nhân phát triển chủ nghĩa
giới cuối thế kỉ XIX. Mác thành chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào công nhân từ cuối
thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm về những hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Trong quá trình làm việc HS có
thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Câu 1:
Công xã Pa-ri tồn tại trong bao nhiêu ngày?
A. 70 ngày. B. 71 ngày. C. 72 ngày. D. 73 ngày.
Câu 2: Hội đồng Công xã Pa-ri được tập trung trong tay các quyền lực nào? A. Quyền hành pháp B. Quyền lập pháp
C. Quyền hành pháp và lập pháp
D. Quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp.
Câu 3: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết
thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 4: C. Mác sinh ra tại đâu? Trang 12
A. Pháp B. Đức C. Mĩ D. Bồ Đào Nha
Câu 5 : Hội Liên Hiệp Lao động Quốc tế – Quốc tế thứ nhất thành lập tại đâu?
A. Pháp B. Đức C. Mĩ D. Anh
Câu 6: Quốc tế thứ nhất hoạt động từ
A. 18/6 - 4/1872 B. 18/6 - 4/1873
B. C. 18/6 - 4/1871 D. 18/6 - 4/1870
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung: Câu 1 STT Thời gian Địa bàn
Hoạt động tiêu biểu
Câu 2. C. Mác và Ph. Ăng Ghen có vai trò như thế nào trong phong trào công
nhân và cộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
3. Tìm hiểu thông tin từ sách báo internet về ngày Quốc tế lao động 1 -5 và ý nghĩa
của sự kiện này trong đời sống hiện tại?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT
* Hướng dân học bài
- Học bài, trả lời câu hỏi ở phần vận dụng
- Soạn bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) (nguyên nhân, diễn biến và kết cục
của chiến tranh thế giới thứ nhất)
+ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 (nguyên nhân, diễn biến và kết quả của
cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ). Trang 13