Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức bài 5 cuộc xung đột Nam–Bắc Triều và Trịnh-Nguyễn

Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức bài 5 cuộc xung đột Nam–Bắc Triều và Trịnh-Nguyễn giúp bạn hiểu về cuộc xung đột  Nam–Bắc Triều và Trịnh-Nguyễn , nhận biết về vai trò và ý nghĩa của cuộc xung đột này trong lịch sử Việt nam. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
Tun Ngày son:
Ngày dy:
CHƯƠNG 3
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
Tiết 9, 10 - Bài 5:
CUỘC XUNG ĐỘT NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- Nêu được nhng nét chính v s ra đời của Vương triều Mc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng n xung đột Nam Bc triu, Trnh Nguyn.
- Nêu được h qu của xung đột Nam Bc triu, Trnh Nguyn.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
phát hin và gii quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên bit:
- Năng lực tìm hiu lch s:
+ Khai thác và s dụng thông tin, tư liệu lch s.
+ Khai thác lược đồ địa phn Nam Bc triều, Đàng Trong Đàng Ngoài đ tìn
hiu nguyên nhân, h qu ca các cuộc xung đột.
+ Lp bng h thng, tìm kiếm tư liệu.
- Nhn thc và tư duy lịch s: Biết suy lun, phn bin, tranh lun v mt vấn đề
lch s như các cuộc xung đột, chiến tranh gia các tập đoàn phong kiến, tình trng
đất nước b chia ct...
3. Phm cht
- Bồi dưỡng phm cht trung thực, yêu nước, phản đối các cuc xung đột chiến
tranh vì li ích của cá nhân/nhóm người mà gây hại đến đời sống nhân dân, đến s
phát trin chung của đất nước.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- nh/Video v di tích thành nhà Mc, v s kin Mạc Đăng Dung lên ngôi, v
hu qu ca cuộc xung đột Nam Bc triu, Trnh Nguyn.
- ợc đồ Nam Bc triều và Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- Tranh v ph chúa Trnh thế k XVII các liệu tiêu biu gn vi ni dung
bài hc.
2. Hc sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hoạt động khi động
Trang 2
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được các nội dung bn ca bài hc cần đạt
được đó s suy yếu ca chế độ phong kiến, dẫn đến các cuộc xung đt Nam
Bc triều, Đàng Trong Đàng Ngoài. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiu ni dung
bài hc, to tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem nh v di tích thành nhà Mc (Lạng Sơn), Lũy
Thy (Qung Bình).
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v cuộc xung đt gia các tập đoàn phong
kiến thế k XVI-XVII.
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Thành nhà Mc (Lạng Sơn)
Thành lũy được xây dng dựa trên địa
hình t nhiên, trn gi con đường độc
đạo qua Lạng Sơn đến Trung Quc. Du
tích còn li thi chiến tranh Mc,
gồm 2 đoạn tường dài 300m, mt thành
rng 1m, xây bng khối đá lớn.
Lũy Thầy (Qung Bình)
Nm trong h thống thành lũy quân s,
ghi li du n ca thi Trnh
Nguyễn phân tranh, do Đào Duy Từ
thiết kế, xây dng theo lnh chúa
Nguyn.
? Di tích thành nhà Mc (Lạng Sơn), Lũy Thầy (Qung Bình) gi cho em nh đến
nhng cuc xung đt o trong c thế k XVI-XVII? Nhng cuộc xung đột đó đã
để li h qu như thế nào đối vi lch s dân tc?
- Gợi cho em nhớ đến các cuộc xung đột Nam - Bắc triều xung đột Trịnh -
Nguyễn.
- Hệ quả của những cuộc xung đột:
+ Đất nước bị chia cắt, ảnh hưởng đến sự phát triển chung của dân tộc.
+ Kinh tế đất nước bị đình trệ, cuộc sống người dân trở nên khốn cùng.
Trang 3
+ Cuộc xung đột kéo dài, gây ra những thiệt hại to lớn về người và của.
- Bên cạnh các hệ quả tiêu cực trên, ta phải kể đến vai trò quan trọng của các chúa
Nguyễn trong việc mở rộng lãnh thổ về phía Nam nhiều hoạt động xác định
chủ quyền tại hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa (sẽ học ở bài 6).
GV: Nhng di tích lch s trên là minh chng rõ ràng cho thi kì khng hong, suy
yếu ca nhà nước phong kiến tp quyn kéo dài thế k XVI XVII. Vậy sao
cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến bùng nổ? Diễn biến? Hậu quả?
B. Hoạt động hình thành kiến thc
a. Mc tiêu: Tìm hiu các cuộc xung đột Nam Bc triu và Trnh Nguyn.
b. Ni dung: Nguyên nhân bùng n xung đột, h qu ca các cuộc xung đột Nam
Bc triu và Trnh Nguyn.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
1. S ra đời Vương triều Mc
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: S ra đời Vương triều Mc
* Mc tiêu: Bi cnh lch s thế k XVI (nhà Lê
suy yếu, phe phái phong kiến xung đột, khởi nghĩa
nông dân bùng nổ) đã dẫn ti s ra đời của Vương
triu Mc.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc phn 1 và tr li các câu hi
1. Trình bày nhng nét chính v s ra đi ca
vương triều Mc?
2. Nêu hiu biết ca em v Mc Đăng Dung?
3. Em suy nghĩ v vic Mạc Đăng Dung ép
vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mc?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Nét chính v s ra đời của vương triều Mc?
- Đến đầu thế k XVI, nhà lâm vào khng
hong, suy thoái.
+ Các vua Lê Uy Mục, Lê Tương Dc ch lo ăn
chơi, sa đọa.
+ Quan lại, địa ch hoành hành, hch sách nhân
1. S ra đời Vương triều
Mc
- Đến đầu thế k XVI, nhà
lâm vào khng hong,
suy thoái.
+ Các phe phái phong kiến
xung đột, tranh chp quyết
Trang 4
dân, chiếm đoạt ruộng đất.
+ Các thế lc phong kiến xung đột, tranh chp
quyết lit vi nhau.
+ Phong trào đấu tranh ca nông dân bùng n
nhiều nơi làm cho triều đình càng thêm suy yếu.
+ Trong lúc tình hình đất nước bt n, Mạc Đăng
Dung đã tiêu dit các thế lực đối lp, dn thâu tóm
mi quyn hành.
- 1527, Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi,
lp ra triu Mc thc hin mt s chính sách v
KT, CT, XH nhm ổn định, phát triển đất nước.
2. Hiu biết v Mạc Đăng Dung?
HS xem video gii thiu ngn gn v Mạc Đăng
Dung vic lên ngôi, da vào phn Em biết,
tư liệu 1 (tr 23)
- Là người có chí lớn, văn võ song toàn, tài năng.
- Thế lc ca Mạc Đăng Dung lúc đó được quan
li triều đình nể phc, ng h, ng người đều
ng theo.
3. Suy nghĩ về vic Mạc Đăng Dung ép vua
nhường ngôi, lập ra Vương triều Mc?
HS cn nhìn nhận đúng một vấn đề lch sử, đánh
giá khách quan v nhân vt lch s, không tranh
luận đúng, sai. Cần ghi nhn s đóng góp hạn
chế ca mi triều đại trong lch s dân tc.
- Việc cướp ngôi vua “danh không chính, ngôn
không thuận”, vic ko nên làm, không được lòng
ca mt s quan li trung thành vi nhà ->
h/chế.
- Triều đã đến lúc suy yếu, khng hong, nên
s ra đi của Vương triu Mc là điu tt yếu. Nếu
không Mạc Đăng Dung thì cũng s nhân vt
khác, dòng h khác lên thay thế.
HS xem video v công lao ca Mạc Đăng Dung.
- Triu Mc những đóng góp quan trọng trong
vic ổn định tình hình, phát triển đất nước. Hin
nay nhiều địa phương khác trong c c
những đường ph được đt tên ca hai v vua triu
Mạc như Mạc Đăng Dung, Mạc Đăng Doanh (Hà
lit vi nhau.
+ Các cuc k/n nông dân n
ra chng li triều đình.
- Mạc Đăng Dung là một võ
quan trong triều đã dần thâu
tóm quyn hành.
- 1527, Mạc Đăng Dung ép
vua nhường ngôi, lp ra
triu Mc thc hin mt
s chính sách v KT, CT,
XH nhm ổn định, phát
triển đất nước.
Trang 5
Ni) -> th hiện quan đim khách quan, ghi nhn
đúng những đóng góp của triu Mc trong lch s
dân tc.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
2. Xung đột Nam Bc triu
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 2: Xung đột Nam Bc triu
* Mc tiêu: Giải thích được nguyên nhân bùng n
và nêu h qu của xung đột Nam Bc triu.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc phn 2 và tr li các câu hi
1. Gii thích nguyên nhân bùng n cuc xung đột
Nam Bc triu?
2. Nêu tóm tt nét chính v h qu ca cuc xung
đột Nam Bc triu?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
? sao li s hình thành Nam Triu Bc
Triu?
- Triu suy yếu, Mạc Đặng Dung mt
quan li dng s xung đột gia các phe phái
năm 1527 cướp ngôi, lp nhà Mc Bc Triu.
- Nguyn Kim, võ quan nhà Lê ng h nhà Lê dy
quân Thanh Hóa Phù dit Mc” Nam
Triu (1533)
2. Xung đột Nam Bc
triu
Trang 6
- GV xác định ranh gii Nam Bc triu trên bn
đồ.
? Nguyên nhân nào dẫn đến xung đột?
Cui triu các thế lc cát c ni lên khắp nơi
tranh giành quyn lc. => Gây ra xung đột Nam -
Bc triu.
- Gv tường thut din biến cuc xung đột trên lược
đồ.
? Cuc xung đột Nam Bc triều đã gây tai họa gì
cho nhân dân ta?
(Gây tn tht ln v ngưi và ca.
Năm 1570 nhiều người b lắt đi lính, đi phu…).
? Em nhn xét v tính cht ca cuc xung
đột?
(Cuc chiến tranh phi nghĩa)
- HS đọc bài ca dao trong SGK
-Gv: Trong khi cuc xung đột Nam Bc triều đ
li hu qu nng n chưa thể gii quyết thì phía
Nam li xut hiện 1 s cát c mi, đó đang
nhen nhóm mt cuc chiến tranh quyết lit tàn
khốc, đó là chiến tranh Trnh Nguyn
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
* Nguyên nhân:
+ Do mâu thun gia nhà
Mc và nhà --> xung đột
bùng n.
*Din biến:
+ Đánh nhau triền miên hơn
60 năm.
-1592 Nam Triu chiếm
Thăng Long nhà Mạc rút
lên Cao Bng, xung đột kết
thúc.
*Hu qu:
- Đất nước b chia ct.
- Gây tn tht ln v ngưi
ca: làng mc b tàn phá,
đời sng nhân dân khn
cùng, nhiều gia đình phải li
tán.
- Kinh tế b tàn phá: sn
xut b đình trệ, trao đổi
buôn bán gia các vùng gp
nhiều khó khăn.
* T/c: Đây cuộc chiến
tranh phi nghĩa.
Trang 7
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
3. Xung đột Trnh - Nguyn
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 3: Xung đột Trịnh - Nguyễn
* Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ
xung đột Trịnh – Nguyễn và hậu quả của nó.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm v học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
1. Sau chiến tranh Nam Bc triều tình hình nưc
ta có gì thay đổi?
2. Nêu hiểu biết về Trịnh Kiểm?
3. Đứng trước tình hình đó họ Nguyễn đã xây
dựng và củng cố lực lượng như thế nào?
4. Vì sao họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh?
5. Cuộc xung đt Trnh Nguyễn đã để li hu
qu ?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Sau chiến tranh Nam Bc triều tình hình nước
ta có gì thay đổi?
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, hai con trai còn
nhỏ tuổi, con rể Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ
binh quyền
2. Nêu hiểu biết về Trịnh Kiểm?
- người tài thao lược và sức khỏe hơn
người
- Là người lập được nhiều chiến công
- Sau khi được trao binh quyền, Trịnh Kiểm bắt
đầu thực hiện việc loại bỏ dần thế lực của họ
Nguyễn để tập trung quyền lực cho họ Trịnh.
3. Đứng trước tình hình đó họ Nguyễn đã xây
3. Xung đột Trnh - Nguyn
Trang 8
dựng và củng cố lực lượng như thế nào?
- Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) đã xin
vào trấn thủ ở Thuận Hóa để tìm cách xây dựng s
nghiệp.
- Sau khi Nguyễn Hoàng mât con trai Nguyễn
Phúc Nguyên lên thay tiếp tục củng cố địa vị, dần
cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh
4. Vì sao họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh?
- Họ Trịnh bắt họ Nguyễn phải nộp thuế đều đặn
và phải thần phục triều đình Trung ương, trong khi
thực quyền lại nằm trong tay họ Trịnh
- Họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh mong
tiêu diệt họ Trịnh để khôi phục quyền lợi cho họ
=> Mâu thuẫn giữa hai dòng họ dần được bộc lộ
ngày càng trở nên gay gắt. Cuộc chiến tranh
giữa hai thế lực Trịnh Nguyễn bùng nổ kéo
dài trong gần nửa thế kỉ (1627 1672).
5. Cuộc xung đột Trnh Nguyễn đã để li hu
qu ?
- Hai thế lực Trịnh Nguyễn trải qua 7 lần giao
chiến, cuốn cả nước vào vòng binh đao
- Cuối cùng lấy sông Giang (Quảng Bình) làm
ranh giới.
+ Đàng Ngoài (Từ sông Giang trở ra Bắc):Trịnh
Tùng dựng vương phủ bên cạnh triều đình vua
Lê => hình thành cục diện Vua Lê – chúa Trịnh
+ Đàng Trong (Từ sông Gianh trở vào Nam): con
cháu họ Nguyễn cùng nối nhau cầm quyền.
- Lũy Thầy phía Nam như một bức tường thành
vững chắc ngăn đôi đất nước.
- HS dựa vào Thông tin SGK cho biết về Lũy
Thầy
- GV: Chiếu hình ảnh Trực quan bản đồ hành
chính Việt Nam chỉ rõ về ranh giới Đàng Trong
Đàng Ngoài.
? Em nhận xét về tình hình chính trị - hội
nước ta ở TK XVI - XVII?
Tình trạng chia cắt kéo dài, gây bao đau thương
cho dân tộc tổn hại cho sphát triển của đất
nước.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Nguyên nhân bùng nổ: u
thuẫn giữa hai dòng họ dần
được bộc lộ ngày càng trở
nên gay gắt. Cuộc chiến tranh
giữa hai thế lực Trịnh
Nguyễn bùng nổ kéo dài
trong gần nửa thế kỉ (1627
1672).
- Hậu quả: Đất nước bị chia
cắt thành Đàng Trong và Đàng
Ngoài; Gây ra nhiều đau
thương và tổn thất cho nhân
dân, tổn hại đến sự phát triển
chung của quốc gia – dân tộc
Trang 9
- HS trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
- GV Bổ sung thêm kiến thức về hình vẽ hình 5.3:
Phủ chúa Trịnh thế kỉ XVII (tranh vẽ của X.Ba
ron). Bức tranh được vẽ năm 1685, mô phỏng cảnh
chúa Trịnh thiết triều. Thời này, phủ chúa cũng
hình thành h thống quan văn , quan chuyên
cùng chúa bàn bạc các chủ trương chính sách lớn
của Nhà nước chỉ đạo thực hiện mọi công việc
lớn nhỏ của đất nước. Chúa Trịnh nắm thực quyền
còn vua chỉ còn danh nghĩa, vai trò ngày
càng lu mờ. Phủ chúa được xây dựng ven hồ
Hoàn Kiếm, công trình đồ sộ lộng lẫy
theo ghi chép của Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu
Trác) trong Thượng kinh sự nơi xa hoa tráng
lệ “cả trời Nam sang nhất là đây”.
C. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thc v các cuc xung đột Nam Bc
triu và Trnh Nguyn.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân/cặp đôi,
tr li các câu hi trc nghim và phn Luyn tp. Trong quá trình làm vic HS có
th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
1. Tại sao đến đầu thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy thoái?
A. Vua quan ăn chơi sa đọa.
B. Nội bộ giai cấp thống trị giành quyền lực.
C. Quan lại địa phương hà hiếp, vét của dân.
D. Tất cả đều đúng.
2. Năm 1533, ai là người chạy vào Thanh Hóa, lập một người dòng dõi nhà Lê lên
làm vua, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”?
A. Lê Chiêu Thống. B. Nguyễn Hoàng.
C. Nguyễn Kim. D. Trịnh Kiểm.
3. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
Trang 10
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn. B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn. D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.
4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào?
A. Mất hết quyền lực.
B. Vẫn nắm truyền thống trị.
C. Quyền lực bị suy yếu.
D. Vẫn nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh.
5. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
A. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
B. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
C. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất
nước làm hai đàng.
D. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
6. Hãy lp hoàn thành bng h thng (theo gợi ý ới đây) v các cuc xung
đột Nam - Bc triu và Trnh - Nguyn.
Ni dung
Xung đột Nam - Bc Triu
Người đứng đầu
Nguyên nhân
Thi gian
H qu
Tr li:
Ni dung
Xung đột Nam - Bc Triu
Xung đột Trnh - Nguyn
Ngưi
đứng đầu
- Nam triu: Nguyn Kim
(sau là con r Trnh Kim).
- Bc triu: Mạc Đăng Dung
(sau các con kế nghip nhà
Mc).
- Con r Nguyn Kim Trnh
Kim và h Trnh.
- Con trai Nguyn Kim Nguyn
Hoàng và h Nguyn.
Nguyên
nhân
Mạc Đăng Dung ép vua
nhưng ngôi, Nguyn Kim
lấy danh nghĩa “phù dit
Mạc” -> mâu thun gia hai
dòng h đã dẫn đến xung đột.
Nguyn Kim mt, con r Trnh
Kim lên thay, nm hết binh
quyn. Con trai Nguyn Kim
Nguyn Hoàng xin vào trn th
Thun Hóa, gây dng s nghip ->
mâu thun gia hai dòng h đã dẫn
đến xung đột.
Thi gian
1533 đến năm 1592
1627 đến năm 1672
H qu
Đất nước b chia ct, đời
sng nhân dân đói kh.
Đất nước b chia ct thành Đàng
Trong Đàng Ngoài, tn hại đến s
phát trin chung ca quc gia.
Trang 11
D. Hoạt động vn dng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dung:
1. Gi s là một người dân sng thế k XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nht mt lí
do phản đối các cuộc xung đột Nam - Bc triu và Trnh - Nguyn.
2. Tìm hiu thông tin t sách, báo, internet v di ch Lu Thy sông Gianh
(Qung Bình), hãy viết đoạn văn ngắn (khong 7->10 dòng) v cuộc xung đột
Trnh - Nguyn.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
1. do phản đối: xung đột kéo dài gia các tập đoàn phong kiến s làm suy kit
sức người, sc của; tàn phá đồng rung, xóm làng; giết hi nhiều người dân
ti; chia cắt đất nước làm ảnh hưởng đến s phát trin chung ca quc gia -
dân tc.
2. HS tìm hiểu, sưu tầm thông tin, tư liệu v di tích Lũy Thầy, sông Gianh (Qung
Bình) để viết bài gii thiu v cuộc xung đột Trnh Nguyn.
Ni dung bài gii thiu cần đảm bo ni dung sau:
- Tên di tích.
- Địa điểm hin nay đâu?
- Nội dung tư liệu và du tích còn li phn ánh cuộc xung đt.
- Ý kiến đánh giá của bn thân v cuộc xung đột Trnh Nguyn.
Đoạn văn tham khảo:
Năm 1545, giữa lúc cuc chiến Nam - Bc triu đang diễn ra quyết lit,
Nguyễn Kim qua đời, vua đã trao lại toàn b binh quyn cho Trnh Kim. T
đây, mâu thuẫn gia hai dòng h Trnh - Nguyn dn bc l và ngày càng gay gt.
Năm 1558, Nguyễn Hoàng (người con th ca Nguyễn Kim) được c vào trn th
vùng Thun Hóa. H Nguyn từng bước xây dng thế lc và m rng dần đất đai
v phương Nam. Năm 1613, Nguyễn Hoàng mt, con là Nguyn Phúc Nguyên lên
thay, đã tỏ rõ thái độ đối lp và chm dt vic np thuế cho h Trnh.
Xung đột Trnh - Nguyn bùng n vào năm 1627. Sau hơn 50 năm giao
tranh, tri qua 7 ln giao chiến không phân thng bại, năm 1672, hai bên tm
ging hòa, ly sông Gianh (Qung Bình) làm ranh giới phân chia đất nước. Đàng
Trong (vùng đất t sông Gianh tr vào Nam, hay còn gi là Nam Hà) do con cháu
h Nguyn ni nhau cm quyn, nhân dân gọi “chúa Nguyễn” Đàng Ngoài
(vùng đất t sông Gianh tr ra Bc, hay còn gi Bc Hà) do con cháu h Trnh
thay nhau cai qun.
Cuộc xung đt kéo dài gia hai tập đoàn phong kiến Trnh - Nguyễn đã làm
suy kit sức người, sc của; tàn phá đồng rung, xóm làng; giết hi nhiều người
dân ti; chia cắt đất nước làm ảnh hưởng đến s phát trin chung ca quc
gia - dân tc.
Trang 12
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v BT
* ng dân hc bài
- Hc bài, tr li câu hi phn vn dng
- Son bài 6. Công cuộc khai thác vùng đt phía Nam t thế k XVI đến thế k
XVIII.
+ Khái quát công cuộc khai phá vùng đt phía Nam trong các thế k XVI đến thế
k XVIII.
+ Quá trình thc thi ch quyền đối vi hai quần đảo Trường Sa Hoàng Sa ca
các chúa Nguyn.
| 1/12

Preview text:

Tuần Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG 3
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII Tiết 9, 10 - Bài 5:
CUỘC XUNG ĐỘT NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam –Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam –Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. 2. Năng lực
* Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng thông tin, tư liệu lịch sử.
+ Khai thác lược đồ địa phận Nam – Bắc triều, Đàng Trong – Đàng Ngoài để tìn
hiểu nguyên nhân, hệ quả của các cuộc xung đột.
+ Lập bảng hệ thống, tìm kiếm tư liệu.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Biết suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề
lịch sử như các cuộc xung đột, chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, tình trạng
đất nước bị chia cắt... 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, yêu nước, phản đối các cuộc xung đột chiến
tranh vì lợi ích của cá nhân/nhóm người mà gây hại đến đời sống nhân dân, đến sự
phát triển chung của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Ảnh/Video về di tích thành nhà Mạc, về sự kiện Mạc Đăng Dung lên ngôi, về
hậu quả của cuộc xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Lược đồ Nam – Bắc triều và Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- Tranh vẽ phủ chúa Trịnh thế kỉ XVII và các tư liệu tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
2. Học sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động Trang 1
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được đó là sự suy yếu của chế độ phong kiến, dẫn đến các cuộc xung đột Nam –
Bắc triều, Đàng Trong – Đàng Ngoài. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung
bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem ảnh về di tích thành nhà Mạc (Lạng Sơn), Lũy Thầy (Quảng Bình).
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong
kiến ở thế kỉ XVI-XVII.
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình
Thành nhà Mạc (Lạng Sơn) Lũy Thầy (Quảng Bình)
Thành lũy được xây dựng dựa trên địa
Nằm trong hệ thống thành lũy quân sự,
hình tự nhiên, trấn giữ con đường độc
ghi lại dấu ấn của thời kì Trịnh –
đạo qua Lạng Sơn đến Trung Quốc. Dấu
Nguyễn phân tranh, do Đào Duy Từ
tích còn lại thời chiến tranh Lê – Mạc,
thiết kế, xây dựng theo lệnh chúa
gồm 2 đoạn tường dài 300m, mặt thành Nguyễn.
rộng 1m, xây bằng khối đá lớn.
? Di tích thành nhà Mạc (Lạng Sơn), Lũy Thầy (Quảng Bình) gợi cho em nhớ đến
những cuộc xung đột nào trong các thế kỉ XVI-XVII? Những cuộc xung đột đó đã
để lại hệ quả như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
- Gợi cho em nhớ đến các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và xung đột Trịnh - Nguyễn.
- Hệ quả của những cuộc xung đột:
+ Đất nước bị chia cắt, ảnh hưởng đến sự phát triển chung của dân tộc.
+ Kinh tế đất nước bị đình trệ, cuộc sống người dân trở nên khốn cùng. Trang 2
+ Cuộc xung đột kéo dài, gây ra những thiệt hại to lớn về người và của.
- Bên cạnh các hệ quả tiêu cực trên, ta phải kể đến vai trò quan trọng của các chúa
Nguyễn trong việc mở rộng lãnh thổ về phía Nam và có nhiều hoạt động xác định
chủ quyền tại hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa (sẽ học ở bài 6).
GV: Những di tích lịch sử trên là minh chứng rõ ràng cho thời kì khủng hoảng, suy
yếu của nhà nước phong kiến tập quyền kéo dài thế kỉ XVI –XVII. Vậy vì sao
cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến bùng nổ? Diễn biến? Hậu quả?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Tìm hiểu các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
b. Nội dung: Nguyên nhân bùng nổ xung đột, hệ quả của các cuộc xung đột Nam
– Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Sự ra đời Vương triều Mạc

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Sự ra đời Vương triều Mạc
1. Sự ra đời Vương triều
* Mục tiêu: Bối cảnh lịch sử ở thế kỉ XVI (nhà Lê Mạc
suy yếu, phe phái phong kiến xung đột, khởi nghĩa
nông dân bùng nổ) đã dẫn tới sự ra đời của Vương triều Mạc.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi
1. Trình bày những nét chính về sự ra đời của vương triều Mạc?
2. Nêu hiểu biết của em về Mạc Đăng Dung?
3. Em có suy nghĩ gì về việc Mạc Đăng Dung ép
vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn)
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Nét chính về sự ra đời của vương triều Mạc?
- Đến đầu thế kỉ XVI, nhà Lê lâm vào khủng - Đến đầu thế kỉ XVI, nhà hoảng, suy thoái.
Lê lâm vào khủng hoảng,
+ Các vua Lê Uy Mục, Lê Tương Dực chỉ lo ăn suy thoái. chơi, sa đọa. + Các phe phái phong kiến
+ Quan lại, địa chủ hoành hành, hạch sách nhân xung đột, tranh chấp quyết Trang 3
dân, chiếm đoạt ruộng đất. liệt với nhau.
+ Các thế lực phong kiến xung đột, tranh chấp + Các cuộc k/n nông dân nổ quyết liệt với nhau.
ra chống lại triều đình.
+ Phong trào đấu tranh của nông dân bùng nổ ở - Mạc Đăng Dung là một võ
nhiều nơi làm cho triều đình càng thêm suy yếu.
quan trong triều đã dần thâu
+ Trong lúc tình hình đất nước bất ổn, Mạc Đăng tóm quyền hành.
Dung đã tiêu diệt các thế lực đối lập, dần thâu tóm - 1527, Mạc Đăng Dung ép mọi quyền hành.
vua Lê nhường ngôi, lập ra
- 1527, Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi, triều Mạc và thực hiện một
lập ra triều Mạc và thực hiện một số chính sách về số chính sách về KT, CT,
KT, CT, XH nhằm ổn định, phát triển đất nước. XH nhằm ổn định, phát
2. Hiểu biết về Mạc Đăng Dung? triển đất nước.
HS xem video giới thiệu ngắn gọn về Mạc Đăng
Dung và việc lên ngôi, dựa vào phần Em có biết, tư liệu 1 (tr 23)
- Là người có chí lớn, văn võ song toàn, tài năng.
- Thế lực của Mạc Đăng Dung lúc đó được quan
lại triều đình nể phục, ủng hộ, lòng người đều hướng theo.
3. Suy nghĩ về việc Mạc Đăng Dung ép vua Lê
nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc?
HS cần nhìn nhận đúng một vấn đề lịch sử, đánh
giá khách quan về nhân vật lịch sử, không tranh
luận đúng, sai. Cần ghi nhận sự đóng góp và hạn
chế của mỗi triều đại trong lịch sử dân tộc.
- Việc cướp ngôi vua là “danh không chính, ngôn
không thuận”, việc ko nên làm, không được lòng
của một số quan lại trung thành với nhà Lê -> h/chế.
- Triều Lê đã đến lúc suy yếu, khủng hoảng, nên
sự ra đời của Vương triều Mạc là điều tất yếu. Nếu
không có Mạc Đăng Dung thì cũng sẽ là nhân vật
khác, dòng họ khác lên thay thế.
HS xem video về công lao của Mạc Đăng Dung.
- Triều Mạc có những đóng góp quan trọng trong
việc ổn định tình hình, phát triển đất nước. Hiện
nay ở nhiều địa phương khác trong cả nước có
những đường phố được đặt tên của hai vị vua triều
Mạc như Mạc Đăng Dung, Mạc Đăng Doanh (Hà Trang 4
Nội) -> thể hiện quan điểm khách quan, ghi nhận
đúng những đóng góp của triều Mạc trong lịch sử dân tộc.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Xung đột Nam – Bắc triều
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Xung đột Nam – Bắc triều
2. Xung đột Nam – Bắc
* Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ triều
và nêu hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi
1. Giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều?
2. Nêu tóm tắt nét chính về hệ quả của cuộc xung đột Nam – Bắc triều?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn)
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
? Vì sao lại có sự hình thành Nam Triều và Bắc Triều?
- Triều Lê suy yếu, Mạc Đặng Dung là một võ
quan lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái →
năm 1527 cướp ngôi, lập nhà Mạc → Bắc Triều.
- Nguyễn Kim, võ quan nhà Lê ủng hộ nhà Lê dấy
quân ở Thanh Hóa Phù Lê diệt Mạc”  Nam Triều (1533) Trang 5
- GV xác định ranh giới Nam – Bắc triều trên bản đồ.
? Nguyên nhân nào dẫn đến xung đột?
Cuối triều Lê các thế lực cát cứ nổi lên khắp nơi * Nguyên nhân:
tranh giành quyền lực. => Gây ra xung đột Nam - Bắc triều. + Do mâu thuẫn giữa nhà
Mạc và nhà Lê --> xung đột
- Gv tường thuật diễn biến cuộc xung đột trên lược bùng nổ. đồ. *Diễn biến:
? Cuộc xung đột Nam – Bắc triều đã gây tai họa gì + Đánh nhau triền miên hơn cho nhân dân ta? 60 năm.
(Gây tổn thất lớn về người và của. -1592 Nam Triều chiếm Năm 1570 nhiều ngườ Thăng Long nhà Mạ
i bị lắt đi lính, đi phu…). c rút
lên Cao Bằng, xung đột kết
? Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc xung thúc. đột? *Hậu quả:
(Cuộc chiến tranh phi nghĩa)
- Đất nước bị chia cắt.
- HS đọc bài ca dao trong SGK
- Gây tổn thất lớn về người
-Gv: Trong khi cuộc xung đột Nam – Bắc triều để và của: làng mạc bị tàn phá,
lại hậu quả nặng nề chưa thể giải quyết thì ở phía đời sống nhân dân khốn
Nam lại xuất hiện 1 cơ sở cát cứ mới, ở đó đang cùng, nhiều gia đình phải li
nhen nhóm một cuộc chiến tranh quyết liệt và tàn tán.
khốc, đó là chiến tranh Trịnh – Nguyễn
- Kinh tế bị tàn phá: sản
xuất bị đình trệ, trao đổi
buôn bán giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động * T/c: Đây là cuộ
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi c chiến
Bước 4. Đánh giá kế tranh phi nghĩa.
t quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Trang 6
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Xung đột Trịnh - Nguyễn
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: Xung đột Trịnh - Nguyễn
3. Xung đột Trịnh - Nguyễn
* Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ
xung đột Trịnh – Nguyễn và hậu quả của nó.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
1. Sau chiến tranh Nam – Bắc triều tình hình nước ta có gì thay đổi?
2. Nêu hiểu biết về Trịnh Kiểm?
3. Đứng trước tình hình đó họ Nguyễn đã xây
dựng và củng cố lực lượng như thế nào ?
4. Vì sao họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh?
5. Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn đã để lại hậu quả gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn)
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Sau chiến tranh Nam – Bắc triều tình hình nước
ta có gì thay đổi?
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, hai con trai còn
nhỏ tuổi, con rể Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ binh quyền
2. Nêu hiểu biết về Trịnh Kiểm?
- Là người có tài thao lược và có sức khỏe hơn người
- Là người lập được nhiều chiến công
- Sau khi được trao binh quyền, Trịnh Kiểm bắt
đầu thực hiện việc loại bỏ dần thế lực của họ
Nguyễn để tập trung quyền lực cho họ Trịnh.
3. Đứng trước tình hình đó họ Nguyễn đã xây Trang 7
dựng và củng cố lực lượng như thế nào?
- Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) đã xin
vào trấn thủ ở Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp.
- Sau khi Nguyễn Hoàng mât con trai là Nguyễn
Phúc Nguyên lên thay tiếp tục củng cố địa vị, dần - Nguyên nhân bùng nổ: Mâu
cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh
thuẫn giữa hai dòng họ dần
được bộc lộ và ngày càng trở
4. Vì sao họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh?
nên gay gắt. Cuộc chiến tranh
- Họ Trịnh bắt họ Nguyễn phải nộp thuế đều đặn
và phải thần phục triều đình Trung ương, trong khi giữa hai thế lực Trịnh –
thực quyền lại nằm trong tay họ Trịnh
Nguyễn bùng nổ và kéo dài
trong gần nửa thế kỉ (1627 –
- Họ Nguyễn tuyên bố chống lại họ Trịnh mong
tiêu diệt họ Trịnh để khôi phục quyền lợi cho họ 1672). Lê
=> Mâu thuẫn giữa hai dòng họ dần được bộc lộ
và ngày càng trở nên gay gắt. Cuộc chiến tranh
giữa hai thế lực Trịnh – Nguyễn bùng nổ và kéo
dài trong gần nửa thế kỉ (1627 – 1672).
5. Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn đã để lại hậu quả gì?
- Hai thế lực Trịnh – Nguyễn trải qua 7 lần giao
chiến, cuốn cả nước vào vòng binh đao
- Cuối cùng lấy sông Giang (Quảng Bình) làm ranh giới.
+ Đàng Ngoài (Từ sông Giang trở ra Bắc):Trịnh
Tùng xâ dựng vương phủ bên cạnh triều đình vua
Lê => hình thành cục diện Vua Lê – chúa Trịnh
+ Đàng Trong (Từ sông Gianh trở vào Nam): con
cháu họ Nguyễn cùng nối nhau cầm quyền.
- Lũy Thầy ở phía Nam như một bức tường thành
vững chắc ngăn đôi đất nước.
- HS dựa vào Thông tin SGK cho biết về Lũy Thầy
- Hậu quả: Đất nước bị chia
cắt thành Đàng Trong và Đàng
- GV: Chiếu hình ảnh Trực quan bản đồ hành chính Việt Nam Ngoài; Gây ra nhiều đau
và chỉ rõ về ranh giới Đàng Trong –
thương và tổn thất cho nhân Đàng Ngoài.
? Em có nhận xét gì về tình hình chính trị
dân, tổn hại đến sự phát triển - xã hội nước ta ở TK XVI
chung của quốc gia – dân tộc - XVII?
Tình trạng chia cắt kéo dài, gây bao đau thương
cho dân tộc và tổn hại cho sự phát triển của đất nước.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
Trang 8 - HS trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
- GV Bổ sung thêm kiến thức về hình vẽ hình 5.3:
Phủ chúa Trịnh thế kỉ XVII (tranh vẽ của X.Ba –
ron). Bức tranh được vẽ năm 1685, mô phỏng cảnh
chúa Trịnh thiết triều. Thời kì này, phủ chúa cũng
hình thành hệ thống quan văn , quan võ chuyên
cùng chúa bàn bạc các chủ trương chính sách lớn
của Nhà nước và chỉ đạo thực hiện mọi công việc
lớn nhỏ của đất nước. Chúa Trịnh nắm thực quyền
còn vua Lê chỉ còn là danh nghĩa, vai trò ngày
càng lu mờ. Phủ chúa được xây dựng ở ven hồ
Hoàn Kiếm, là công trình đồ sộ và lộng lẫy mà
theo ghi chép của Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu
Trác) trong Thượng kinh kí sự là nơi xa hoa tráng
lệ “cả trời Nam sang nhất là đây”.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các cuộc xung đột Nam – Bắc
triều và Trịnh – Nguyễn.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân/cặp đôi,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và phần Luyện tập. Trong quá trình làm việc HS có
thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Tại sao đến đầu thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy thoái?
A. Vua quan ăn chơi sa đọa.
B. Nội bộ giai cấp thống trị giành quyền lực.
C. Quan lại địa phương hà hiếp, vơ vét của dân.
D. Tất cả đều đúng.
2. Năm 1533, ai là người chạy vào Thanh Hóa, lập một người dòng dõi nhà Lê lên
làm vua, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”?
A. Lê Chiêu Thống. B. Nguyễn Hoàng.
C. Nguyễn Kim. D. Trịnh Kiểm.
3. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào? Trang 9
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn. B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn. D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.
4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều kết thúc, quyền lực của vua Lê như thế nào?
A. Mất hết quyền lực.
B. Vẫn nắm truyền thống trị.
C. Quyền lực bị suy yếu.
D. Vẫn nắm quyền lực nhưng phải dựa vào chúa Trịnh.
5. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kết thúc với kết quả như thế nào?
A. Chiến thắng thuộc về họ Trịnh, họ Nguyễn bị lật đổ.
B. Chiến thắng thuộc về họ Nguyễn, họ Trịnh bị lật đổ.
C. Hai bên không phân thắng bại, lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai đàng.
D. Hai thế lực phong kiến Trịnh và Nguyễn lần lượt bị nhà Tây Sơn đánh bại.
6. Hãy lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về các cuộc xung
đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn. Nội dung
Xung đột Nam - Bắc Triều
Xung đột Trịnh - Nguyễn Người đứng đầu Nguyên nhân Thời gian Hệ quả Trả lời: Nội dung
Xung đột Nam - Bắc Triều
Xung đột Trịnh - Nguyễn Người
- Nam triều: Nguyễn Kim - Con rể Nguyễn Kim là Trịnh đứng đầu
(sau là con rể Trịnh Kiểm). Kiểm và họ Trịnh.
- Bắc triều: Mạc Đăng Dung - Con trai Nguyễn Kim là Nguyễn
(sau là các con kế nghiệp nhà Hoàng và họ Nguyễn. Mạc). Nguyên
Mạc Đăng Dung ép vua Lê Nguyễn Kim mất, con rể Trịnh nhân
nhường ngôi, Nguyễn Kim Kiểm lên thay, nắm hết binh
lấy danh nghĩa “phù Lê diệt quyền. Con trai Nguyễn Kim là
Mạc” -> mâu thuẫn giữa hai Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ
dòng họ đã dẫn đến xung đột. Thuận Hóa, gây dựng sự nghiệp ->
mâu thuẫn giữa hai dòng họ đã dẫn đến xung đột. Thời gian 1533 đến năm 1592 1627 đến năm 1672 Hệ quả
Đất nước bị chia cắt, đời Đất nước bị chia cắt thành Đàng
sống nhân dân đói khổ.
Trong – Đàng Ngoài, tổn hại đến sự
phát triển chung của quốc gia. Trang 10
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung:
1. Giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nhất một lí
do phản đối các cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.
2. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet về di tích Luỹ Thầy và sông Gianh
(Quảng Bình), hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 7->10 dòng) về cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1. Lý do phản đối: xung đột kéo dài giữa các tập đoàn phong kiến sẽ làm suy kiệt
sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô
tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
2. HS tìm hiểu, sưu tầm thông tin, tư liệu về di tích Lũy Thầy, sông Gianh (Quảng
Bình) để viết bài giới thiệu về cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn.
Nội dung bài giới thiệu cần đảm bảo nội dung sau: - Tên di tích.
- Địa điểm hiện nay ở đâu?
- Nội dung tư liệu và dấu tích còn lại phản ánh cuộc xung đột.
- Ý kiến đánh giá của bản thân về cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn.
Đoạn văn tham khảo:
Năm 1545, giữa lúc cuộc chiến Nam - Bắc triều đang diễn ra quyết liệt,
Nguyễn Kim qua đời, vua Lê đã trao lại toàn bộ binh quyền cho Trịnh Kiểm. Từ
đây, mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn dần bộc lộ và ngày càng gay gắt.
Năm 1558, Nguyễn Hoàng (người con thứ của Nguyễn Kim) được cử vào trấn thủ
vùng Thuận Hóa. Họ Nguyễn từng bước xây dựng thế lực và mở rộng dần đất đai
về phương Nam. Năm 1613, Nguyễn Hoàng mất, con là Nguyễn Phúc Nguyên lên
thay, đã tỏ rõ thái độ đối lập và chấm dứt việc nộp thuế cho họ Trịnh.
Xung đột Trịnh - Nguyễn bùng nổ vào năm 1627. Sau hơn 50 năm giao
tranh, trải qua 7 lần giao chiến không phân thắng bại, năm 1672, hai bên tạm
giảng hòa, lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới phân chia đất nước. Đàng
Trong (vùng đất từ sông Gianh trở vào Nam, hay còn gọi là Nam Hà) do con cháu
họ Nguyễn nối nhau cầm quyền, nhân dân gọi là “chúa Nguyễn” và Đàng Ngoài
(vùng đất từ sông Gianh trở ra Bắc, hay còn gọi là Bắc Hà) do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm
suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người
dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc. Trang 11
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT
* Hướng dân học bài
- Học bài, trả lời câu hỏi ở phần vận dụng
- Soạn bài 6. Công cuộc khai thác vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
+ Khái quát công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
+ Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của các chúa Nguyễn. Trang 12