Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức chủ đề 2 bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Giáo án Lịch Sử 8 kết nối tri thức chủ đề 2 bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông giúp bạn hiểu về tình hình và các vấn đề liên quan đến chỉ quyền và quyền lợi của Việt Nam ở Biển Đông , nghiên cứu về các vấn đề hiện tại đang diễn ra ở Biển Đông như tranh chấp chủ quyền, xâm phạm lãnh hải, khai thác tài nguyên, và an ninh hàng hải. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
Tun: Ngày son:
Tiết: Ngày dy:
CH ĐỀ 2:
BO V CH QUYN, CÁC QUYN VÀ LI ÍCH HP PHÁP CA
VIT NAM BIỂN ĐÔNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Xác định được v trí, phm vi ca vùng bin và hi đảo Vit Nam (theo
lut bin Vit Nam).
- Trình bày được nhng nét v i trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
đưc nhng thun lợi và khó khăn đối vi phát trin kinh tế và bo v ch
quyn, các quyn và li ích ca vit nam Biển Đông.
- Trình bày được quà trình xác lp ch quyn biển đảo ca Vit Nam trong
lch s.
- S dng các công c hc tập địa lí, lch s như: bản đồ, biểu đồ, hình nh
để hình thành kiến thc v v trí, phm vi vùng bin và hải đảo Vit Nam.
- Có ý thc bo v môi trường biển đảo và bo v ch quyn ca vit nam
trên vùng biển đảo.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác,
năng lực phát hin và gii quyết vấn đ.
* Năng lực chuyên bit:
- Năng lực tìm hiu lch s:
+ Xác định được v trí, phm vi ca vùng bin và hải đảo Vit Nam.
+ Trình bày được quá trình xác lp ch quyn biển đảo ca Vit Nam.
+ Phân tích được nhng thun lợi và khó khăn với s phát trin kinh tế và bo
v ch quyn, li ích hp pháp ca biển đảo Vit Nam.
- Nhn thc tư duy lịch s:
+ Đánh giá công lao to ln ca các thế h cha ông đã quên mình để bo v toàn
vn ch quyn và biển đảo ca Việt Nam như ngày nay.
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Có ý thc bo v môi trường biển đảo và bo v ch quyn ca Vit Nam trên
vùng biển đảo.
3. Phm cht
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài hc.
Trang 2
+ Trách nhim: HS có trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến
khi cùng làm vic nhóm.
- Giáo dc lòng u quê hương, đt c, t hào v lch s lâu đời ca dân tc
ta,
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- ợc đồ phm vi biển Đông.
- Sơ đồ đưng cơ sở tính chiu rng lãnh hi Vit Nam.
- Tranh ảnh, tư liệu, máy tính, ti vi
2. Hc sinh:
- Tranh ảnh, tư liu, dng c hc tập liên quan đế ni dung bài hc theo yêu cu
ca giáo viên.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. Hoạt động khi động
a. Mc tiêu: Cung cp thông tin, to kết ni gia kiến thc ca HS v vùng
biển đảo Vit Nam vi ni dung ch đề.
- To hng thú, kích thích tò mò ca hc sinh.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem hình nh lược đồ phm vi biển Đông:
Trang 3
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v Vùng biển Đông của Vit Nam
d. T chc thc hin:
- GV cho HS quan sát hình ảnh Lược đồ phm vi biển Đông và đặt câu hi
1. Biển nước ta có tên là gì? (biển Đông)
2. Biển Đông của Vit Nam gm nhng quần đo ln nào? (Hoàng Sa
Trường Sa)
3. Em hãy k tên các vnh, cng ni tiếng Vit Nam? (H Long, Nha Trang,
Sài Gòn, Vũng Tàu, Hải Phòng …)
4. Din tích Biển Đông của Vit Nam là bao nhiêu? (khong 1 triu km2)
- GV cht kiến thc và chuyn sang ni dung ca bài mi.
B. Hoạt động hình thành kiến thc
a. Mc tiêu: Xác định được v trí, phm vi ca vùng bin hải đảo Vit Nam
(theo lut Bin Vit Nam)
b. Ni dung: V trí, phm vi các vùng bin và hải đảo Việt Nam; Đặc điểm môi
trường tài nguyên biển đảo Vit Nam; thun lợi kho khăn đối vi phát trin
kinh tế bo v ch quyn biển đảo; quá trình xác lp ch quyn biển đảo
trong lch s Vit Nam.
c. Sn phm: Ni dung tr li ca HS
Trang 4
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: V trí, phm vi các
vùng bin và hải đảo Vit Nam:
* Mc tiêu: Xác định được v trí,
phm vi ca vùng bin hải đảo Vit
Nam (theo lut Bin Vit Nam)
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc
tp
HS đọc phn 1, quan sát lại sơ đồ
11.1,11.2,11.4 SGK/146,147 tr li
các câu hi:
1. Dựa theo lược đồ em hãy xác định
Theo Lut bin Vit Nam 2012, vùng
bin Vit Nam bao gm nhng gì?
2. Vùng bin Vit nam ranh gii
như thế nào?
3. Vùng bin Vit Nam h thng
đảo và quần đảo ra sao?
4. Hin nay, mt s đảo quần đo t
chức thành bao nhiêu đơn vị hành
chính cp huyn?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK, qua sát lược đồ lát ct
thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm
cp/ bàn) khi thc khi thc hin nhim
v hc tp.
1. Vùng bin Vit Nam bao gm
nhng gì?
- Theo Lut bin VN 2012, Vùng bin
Vit Nam trong Biển Đông bao gm:
ni thy, lãnh hi, phn tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyn kinh tế, thm lc
1. V trí, phm vi các vùng bin
hải đảo Vit Nam
Trang 5
địa thuc ch quyn, quyn tài phán
quc gia ca Vit Nam.
- Dựa vào lược đồ lát ct 11.2
(SGK/146) HS xác định trên lược đồ
nhng thông tin trên.
2. Vùng bin Vit nam ranh gii
như thế nào?
- Vùng bin Vit Nam m rng ra ti
ranh gii ngoài của vùng đặc quyn
kinh tế thm lục địa trên Biển Đông
vi din tích khong 1 triu km2.
- Dựa vào lược đồ 11.3, 11.4, HS xác
định lãnh hi, vùng đc quyn kinh tế
và thm lục địa …
3. Vùng bin Vit Nam h thng
đảo và quần đảo ra sao?
- Vùng bin Vit Nam hàng nghìn
hòn đảo ln nhỏ, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và qun đảo Trưng Sa nm
gia Biển Đông.
4. Hin nay, mt s đảo quần đo t
chức thành bao nhiêu đơn vị hành
chính cp huyn?
- Hin nay, mt s hòn đo qun
đảo được t chức thành 12 đơn vị hành
chính cp huyn (theo bng thng
SGK/165)
- HS xác định 12 huyện đảo trên lược
đồ 11.3 (SGK/148)
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin
nhim v hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết
- Theo Lut bin VN 2012, Vùng bin
Vit Nam trong Biển Đông bao gồm:
ni thy, lãnh hi, phn tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyn kinh tế, thm lc
địa thuc ch quyn, quyn tài phán
quc gia ca Vit Nam.
- Vùng bin Vit Nam m rng ra ti
ranh gii ngoài của vùng đặc quyn
kinh tế và thm lục địa trên Biển Đông
vi din tích khong 1 triu km2.
- Vùng bin Vit Nam hàng nghìn
hòn đảo ln nh, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nm
gia Bin Đông.
Trang 6
qu ca hc sinh.
GV b sung phn phân tích nhn xét,
đánh giá, kết qu thc hin nhim v
hc tp ca hc sinh. Chính xác hóa
cht các kiến thức đã hình thành cho
hc sinh.
- Hin nay, mt s hòn đảo qun
đảo được t chức thành 12 đơn v
hành chính cp huyn.
2. Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Vit Nam
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d
kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường tài nguyên
biển đảo Vit Nam
* Mc tiêu: Trình bày đươc nhng nét chính v môi trường, tài
nguyên thiên nhiên biển đảo Vit Nam.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc phn 2 tham kho ni dung bài 12 phần Địa trang
154-156 và tr li các câu hi:
1. Môi trường biển đảo nước ta có đặc điểm như thế nào?
2. Em làm gì để góp phn bo v môi trường biển đảo?
3. Biển đo Vit Nam nhng tài nguyên nào? Trình bày
các loi tài nguyên này và xác định trên bản đồ?
Hc sinh tr li các câu hi và hoàn thành phiếu hc tp sau:
Đặc điểm môi trường
biển đảo
Tài nguyên môi
trưng biển đảo
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK tham kho ni dung bài 12 phần Địa trang
154-156 để thc hin yêu cu. Giáo viên phân lp làm 4 nhóm
cùng thc hin nhim v trong 7’ cùng hoàn thành phiếu hc tp.
Trong quá trình thc hin giáo viên lưu ý hướng dn hc sinh
khai thác bản đồ.
1.Đặc điểm môi trường vùng biển đảo
+.Học sinh trình bày làm đặc điểm môi trường biển đảo nước
2ặc điểm môi
trưng tài
nguyên biển đảo
Vit Nam
a.Đặc điểm môi
trưng vùng bin
đảo
+Chất lượng môi
trường nước
bin(ven b xa
bờ, ven các đo và
Trang 7
ta vi chất lượng môi trường nước khá tt, nhiu h sinh thái.
Xác định được trên bản đồ các h sinh thái tiêu biu rng ngp
mn U Minh, ven bin.
Các rn san hô
Hc sinh liên h vi h sinh thái tại địa phương.
Chất lượng môi trường biển đang suy giảm. Nguyên nhân?
+Học sinh căn cứ ni dung SGK nêu các biu hin suy giảm như
ô nhiễm nước, suy gim h sinh thái.
gii nguyên nhân suy gim da vào kiến thc bài 12 phần Địa
trang 154-157. Do các hoạt động kinh tế-xã hi ven bin ch
yếu là hoạt động cng bin, nuôi trng hi sn, du lch biển, nước
thi nhà máy, sinh hoạt dân cư. Biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng
đến môi trường bin.
+ Hc sinh liên h bản thân và địa phương đ các hoạt động
bo v môi trường biển đảo. Tham gia các hoạt động làm sch,
gim thiu ô nhiễm, đu tranh với các hành vi làm trái quy đnh,
rèn kĩ năng thích ứng vi thiên tai...
2.Tài nguyên biển đảo:
+ Hs da vào SGK và kiến thức bài 12 Địa kiến thc bản đồ
để xác định các loi tài nguyên phát ho theo sơ đ:
Giáo viên hướng dn hc sinh xác định trên bản đồ:
+ Các bãi tôm, bãi cá, các vũng vnh nuôi trng hi sn-> khai
thác nuôi trng hi sn.
+ Các khoáng sn du khí, khí t nhiên, cát thu tinh, titan, mui-
> ngành công nghip.
+ Các bãi bin đẹp, phong cnh biển đảo đẹp...-> phát trin du
lch biển đảo.
+ Ngoài ra các cảng c sâu còn phát trin giao thông vn ti
bin
3. Trình bày
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Thi gian trình bày ca mi nhóm là 3
- HS các nhóm ln lượt tr li các câu hi
- Đại din các nhóm trình bày b sung điều chnh.
- Các nhóm hot động tt hiu qu được điểm cao nht.
cụm đảo) đều còn
khá tt. Các h
sinh thái bin rt
đa dạng, đặc bit
h sinh thái
rng ngp mn
h sinh thái rn
san hô.
+ Chất lượng i
trường bin xu
ng suy thoái:
ng rác thi,
cht thi trên bin
tăng, nhiu vùng
bin ven b b ô
nhim, s ng
nhiu loi hi sn
suy gim, mt s
h sinh thái (nht
h sinh thái san
hô, c bin....) b
suy gim.
b. Tài nguyên
biển đảo:
+ Tài nguyên sinh
TÀI NGUYÊN
BIỂN ĐẢO
SINH VẬT KHOÁNG SẢN DU LỊCH
Trang 8
Tài nguyên môi trường bin
đảo
Tài nguyên sinh vt: nhiu
loài có giá tr kinh tế cao,
th khai thác1,6-1,7 triu tn
, 60 -70 nghìn tn tôm, 30-
40 nghìn tn mc. Dc ven
bin nhiều vũng vịnh, đm
phá thun li nuôi trng thu
sn có giá tr cao.
Tài nguyên khoáng sn:
ngun mui tn, các
khoáng sn có tr ợng tương
đối lớn như: du m, khí t
nhiên, cát thu tinh, titan....
Tài nguyên du lch biển đảo
đặc sắc đa dạng.
Hoạt động bảo môi trường biển đảo: xây dựng chế, lut, áp
dng KHKT, tuyên truyn nâng cao nhn thc….
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin
nhim v hc tp ca hc sinh. Chính xác a các kiến thức đã
hình thành cho hc sinh.
vt: nhiu loài
giá tr kinh tế cao,
th khai
thác1,6-1,7 triu
tn , 60 -70
nghìn tn tôm, 30-
40 nghìn tn mc.
Dc ven bin
nhiều vũng vịnh,
đầm phá thun li
nuôi trng thu
sn có giá tr cao.
+ Tài nguyên
khoáng sn:
ngun mui
tn, các khoáng
sn tr ng
tương đối lớn như:
du m, khí t
nhiên, cát thu
tinh, titan....
+ Tài nguyên du
lch biển đảo đặc
sắc đa dạng.
+ Ngoài ra còn
cảng nước sâu
phát trin giao
thông vn ti bin.
3. Nhng thun lợi, khó khăn đối vi phát trin kinh tế bo v ch quyn
biển đảo
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: Tìm hiu nhng thun lợi khó khăn đối vi
phát trin kinh tế biển đảo Vit Nam.
* Mc tiêu: Trình bày đươc những thun lợi khó khăn đối vi
3. Nhng thun li,
khó khăn đối vi
phát trin kinh tế
Trang 9
phát trin kinh tế biển đảo Vit Nam.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho hc sinh khởi động bằng trò chơi: Lật m miếng ghép
Hs da vào phn 3 mc a SGK kiến thức bài 12 Địa để
hoàn thành ni dung
? Nêu mt s hot động kinh tế vùng biển đảo nước ta.
? Nhóm 1, 2: Thun li trong phát trin kinh tế vùng bin
? Nhóm 3,4: khó khăn trong phát triển kinh tế vùng bin
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK tham kho ni dung bài 12 phần Địa
trang 154-156 để thc hin yêu cu.
HS quan sát video hoạt động nhóm cp ( 5 phút ) tr li câu
hi
Các nhóm cặp đứng lên trình bày, các nhóm khác nhn xét, b
xung
GV cht li bng kiến thc chính
HS đọc phn 3 mc a tham kho ni dung bài 12 phần Đa
Lí trang 154 - 156 và hoạt động nhóm ln ( 5 phút )
Giáo viên phân lp làm 4 nhóm cùng thc hin nhim v
trong 5Nhóm báo cáo kết qu, nhóm khác nhn xét, b xung,
giáo viên cht kiến thc và b xung thêm tư liệu ...
. Trong quá trình thc hiện giáo viên lưu ý hướng dn hc
sinh khai thác bản đồ.
a. 1.Đối vi phát trin kinh tế
+.Hc sinh trình bày làm nhng thun lợi khó khăn đối vi
phát trin kinh tế vùng biển đảo.
- Thun li: tài nguyên biển đa dạng: ( hs k các tài nguyên
biển như: sinh vt, khoáng sn, du lch. V trí địa thun li
để phát trin giao thông, là cửa ngõ giao thương quốc tế.
Hc sinh liên h vi s thun li phát trin kinh tế biển đảo ti
địa phương nơi đang sống.
- Khó khăn: Vùng biển nước ta nhiu thiên tai. Nguyên nhân?
Hiện tượng biến đổi khí hu
+ Học sinh căn c SGK, s hiu biết nêu các biu hin biến
đổi khí hu. Nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hu.
gii nguyên nhân da vào kiến thc bài 12 phần Địa
trang 154-157. Do vùng bin nhiệt đi ...Vic gia tăng khí
bo v ch quyn
biển đảo
Mt s hoạt động
kinh tế vùng bin
đảo nước ta.
- Khai thác nuôi
trng thy sn.
- Khai thác tài
nguyên khoáng
sn
- Phát trin hot
động du lch bin.
a. Đối vi phát
trin kinh tế
Thuận lợi:
+ Tài nguyên biển
(sinh vật, khoáng
sản,...) đa dạng, tạo
điều kiện để phát
triển kinh tế biển,
như: khai thác
nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối, khai thác
dầu khí,...
+ Vị trí nằm gần các
tuyến hàng hải quốc
tế trên Biển Đông,
dọc bờ biển nhiều
vịnh biển kín,...
điều kiện để phát
triển giao thông vận
tải biển, cửa ngõ
giao thương với thị
trường quốc tế.
+ Nhiều bãi biển
đẹp, nhiều vườn
Trang 10
CO2 do hoạt động sn xut công nghip, phá rng, s dng
nguồn nước cũng như các loại khí đc hi khác nguyên
nhân dẫn đến tình trng trên. S thay đổi trong hoạt động mt
tri, ca qu đạo trái đất, s dch chuyn ca các châu lc…
cũng tác động không nh gây nên s biến đổi khí hu.
+ Hc sinh liên h bản thân địa phương để các hot
động khc phc hu qu biến đổi khí hu. Biết s dng tiết
kiệm năng lượng nđiện, xăng du, than củi,… cùng các tài
nguyên khác (nước ngt, rng, tài nguyên sinh hc, khoáng
sản…) Ngăn chặn nn phá rng, hn chế s dụng túi nilon….
b. Đối với quá trình bảo vệ chủ quyền, quyền các lợi
ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
+ Hs da vào SGK phn 3 mc b và kiến thức bài 12 Đa lí và
kiến thc bản đồ để hoàn thành phiếu hc tp, theo nhóm bàn:
Hc sinh hoàn thành phiếu hc tp sau:
Thun lợi để bo v ch
quyn li ích hp pháp
biển Đông
Khó khăn để bo v ch
quyn li ích hp pháp
biển Đông
quốc gia, khu dự trữ
sinh quyển ,... tạo
điều kiện để phát
triển du lịch biển
đảo.
- Khó khăn:
+ Vùng biển nhiệt
đới nước ta nhiều
thiên tai, đặc biệt
bão. Những năm gần
đây, biến đổi khí hậu
đã tác động lớn tới
thiên nhiên vùng
biển đảo, gây khó
khăn cho phát triển
kinh tế biển đảo.
+ shạ tầng các
vùng biển hải đảo
nhìn chung còn chưa
đầy đủ đồng bộ,
không tương xứng
với tiềm năng thế
mạnh biển đảo.
b. Đối vi bo v
Trang 11
c 2. Thc hin nhim v hc tp
HS hoạt động theo nhóm bàn da theo kiến thức sgk và tư liệu
tìm hiểu trước nhà.
3
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Thi gian trình bày ca mỗi nhóm là 2’
- Đại din mt s nhóm lần lượt tr li các câu hi
- Đại din các nhóm khác trình bày b sung điều chnh.
- Các nhóm hot động tt hiu qu được điểm cao.
Thun lợi đ bo v ch
quyn li ích hp pháp
biển Đông
Khó khăn để bo v ch
quyn li ích hp pháp
biển Đông
+ Việt Nam đã kết Công
ước của Liên hợp quốc về
Luật Biển 1982 được sự
ủng hộ của nhiều quốc gia
trên thế giới trong quá trình
đấu tranh nhằm thực thi
Công ước trên Biển Đông.
Tình trạng chồng lấn giữa
vùng biển đảo của nhiều
quốc gia đã dẫn đến những
tranh chấp, nh hưởng đến
tình hình an ninh trên Biển
Đông.
+ Việt Nam đã xây dựng
được hệ thống luật pháp
luật làm cơ sở để bảo vệ chủ
quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của đất nước trên
Biển Đông, như: Luật Biển
Việt Nam năm 2012, Luật
Biên giới Quốc gia năm
2003,...
Trung Quc nhiu hot
động th hin ln chiếm
vùng biển đảo của c ta:
xây dng giàn khoan trái
phép, xây dng bản đồ
đường lưỡi bò ....
+ Vit Nam tích cc tham
gia xây dng B Quy tc
ng x trên Biển Đông
(COC), mt s tho thun
hiệp định v phân đnh
hp tác trên bin vi các
c láng giềng, như: Hiệp
định phân định ranh gii
ch quyn, các
quyn và li ích hp
pháp ca Vit Nam
biển Đông
+ Việt Nam đã kí kết
Công ước của Liên
hợp quốc về Luật
Biển 1982 được
sự ủng hcủa nhiều
quốc gia trên thế giới
trong quá trình đấu
tranh nhằm thực thi
Công ước trên Biển
Đông.
+ Việt Nam đã xây
dựng được hệ thống
luật pháp luật làm
sở để bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp pháp của
đất nước trên Biển
Đông, như: Luật
Biển Việt Nam năm
2012, Luật Biên giới
Quốc gia năm
2003,...
+ Việt Nam tích cực
tham gia xây dựng
Bộ Quy tắc ng xử
trên Biển Đông
(COC), một số
thoả thuận hiệp
định về phân định
hợp tác trên biển với
các nước láng giềng,
như: Hiệp định phân
định ranh giới thềm
Trang 12
thm lục địa vi In-đô--xi-
a năm 2003…
+ Tình nh an ninh, chính
trị khu vực Đông Nam Á
ngày càng ổn định, các
nước ASEAN ngày càng
đồng thuận trong ch ứng
xử của các bên trên Biển
Đông.
? Chúng ta cần làm đ khc phục k khăn này : tuyên
truyn nhn thc, kiên quyết chống đối vic làm sai trái vi
phm ch quyn
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc
hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
lục địa với In-đô--
xi-a năm 2003, Thoả
thuận hợp tác khai
thác chung thềm lục
địa chồng lấn với
Ma-lai-xi-a năm
1992,...
+ Tình hình an ninh,
chính trị khu vực
Đông Nam Á ngày
càng ổn định, các
nước ASEAN ngày
càng đồng thuận
trong cách ứng x
của các bên trên
Biển Đông.
- Khó khăn: tình
trạng chồng lấn giữa
vùng biển đảo của
nhiều quốc gia đã
dẫn đến những tranh
chấp, ảnh hưởng đến
tình hình an ninh
trên Biển Đông.
4. Qúa trình xác lp ch quyn biển đảo trong lch s Vit Nam.
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động : Qúa trình xác lp ch quyn bin
đảo trong lch s Vit Nam.
* Mc tiêu: Trình bày được quá trình xác lp ch
quyn ca Vit Nam trong lch s
* T chc thc hin:
4. Qúa trình xác lp ch
quyn biển đảo trong
lch s Vit Nam.
Trang 13
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp ra làm 4 nhóm
HS mỗi nhóm đọc phn 4 và tr li các câu hi
- Nhóm 1.Quá trình xác lp ch quyn ca Vit Nam
thi tin s diễn ra như thế nào?( tình hình Vit Nam,
biu hin( bng chứng), ý nghĩa của quá trình xác
lp ch quyn)
- Nhóm 2.Quá trình xác lp ch quyn ca Vit Nam
t thế k VII TCN đến thế k X diễn ra như thế nào?
?( tình hình Vit Nam, biu hin( bng chng), ý
nghĩa của quá trình xác lp ch quyn)
- Nhóm 3.Quá trình xác lp ch quyn ca Vit Nam
t thế k X- XV diễn ra như thế nào? ?( tình hình Vit
Nam, biu hin( bng chứng), ý nghĩa của quá trình
xác lp ch quyn)
- Nhóm 4.Quá trình xác lp ch quyn ca Vit Nam
t thế k XVI-XIX t thế k XIX đến ngày nay
diễn ra như thế nào? ?( tình hình Vit Nam, biu
hin( bng chứng), ý nghĩa của quá trình xác lp ch
quyn)
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK và thc hin yêu cu.
1. Nhóm 1 Quá trình xác lp ch quyn ca Vit
Nam thi tin s diễn ra như thế nào?
+Nhiu b lạc đã sinh sống gần các hang động ven
biển như: Quảng Ninh, Hi Phòng,Ngh An,
Tĩnh,…
+ Biu hiện: cư dân Việt c có nhng hoạt động đánh
bt hi sản cũng như giao lưu kinh tế, văn hóa giữa
các vùng và trong khu vc.
+ Ý nghĩa: Đánh du s xut hin của người Vit c
những vùng đất ven bin.
2.Nhóm 2 Quá trình xác lp ch quyn ca Vit Nam
t thế k VII TCN đến thế k X diễn ra như thế nào?
+ Thời ra đi phát trin của các nhà nước đu
tiên trên lãnh th Vit Nam.
+ Biu hiện: dân tiếp tc sinh sng khai thác
bin. Trong khoảng n một nghìn năm bắc thuc
ngưi Vit phía bc vừa đấu tranh giành độc lp
* Thi tin s: dân
Vit c nhng hot
động đánh bt hi sn
cũng như giao lưu kinh
tế, văn hóa giữa các vùng
và trong khu vc. :
* T thế k VII TCN
đến thế k X: dân
ngưi Vit tiếp tc sinh
sng và khai thác bin.
Trong khoảng hơn một
nghìn năm bắc thuc
ngưi Vit phía bc
vừa đấu tranh giành đc
lp va duy trì và thc thi
Trang 14
va duy trì thc thi ch quyn biển đảo qua khai
thác biển đảo.
+ Ý nghĩa: Các nền văn minh đầu tiên ca Vit Nam
được ra đời lưu vực các con sông ln.
3.Nhóm 3 Quá trình xác lp ch quyn ca Vit
Nam t thế k X- XV diễn ra như thế nào?
+Thời các nhà nước phong kiến ra đời phát
triển.
+ Biểu hiện:
. Thế kỉ XI đến thế kỉ XIV: Thời -Trần xây dựng
cảng Vân Đồn( Quảng Ninh) thành thương cảng
quân cảng,góp phần vào chiến thắng ngoại xâm của
quân dân Đại Việt. Ngoài ra còn các cửa biển
khác trở thàng trung tâm buôn bán lớn;Hội Thống(
Nghệ An- Tĩnh) Hội Triều( Thanh Hóa)( hình 2.2
trang 168)
. Thời sơ(XV) tiếp tục khai phá và mở rộng vùng
đất phía nam, duy trì các thương cảng, giữ vững chủ
quyền trên đất liền cũng n biển đảo.)( hình 2.2
trang 168)
+ Ý nghĩa: từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác
li thế ca bin, các triều đại phong kiến quan tâm
phát triển giao thương đường bin, gi vng ch
quyền trên đất liền cũng như trên biển.
4. Nhóm 4.Quá trình xác lp ch quyn ca Vit
Nam t thế k XVI-XIX t thế k XIX đến ngày
nay diễn ra như thế nào?
+ Đất nước chia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+Biểu hiện:Các cảng thị, đô thị đều hướng ra biển,
giao thương mở rộng với các nước trong khu vực
cả Châu Âu.
. Chính quyền chúa Nguyễn Đàng Trong tiếp tục
thực hiện chủ quyền biển đảo thông qua các việc
như: khai khẩn vùng đất phía nam, xây dựng thành
lũy, phòng thủ vên biển, lập đội quân phòng thủ biển
đảo.( tư liệu 1 trang 169).
.Triều y n tiếp tục tổ chức khai thác quần đảo
ch quyn biển đảo qua
khai thác biển đảo.
* T thế k X- XV: .
- Thế k XI đến thế k
XIV: Thi Lý-Trn xây
dng cảng Vân Đn(
Qung Ninh) thành
thương cng quân
cng,góp phn o chiến
thng ngoi xâm ca
quân dân Đi Vit. Ngoài
ra n các ca bin
khác tr thàng trung tâm
buôn bán ln;Hi Thng(
Ngh An- Tĩnh) Hội
Triu( Thanh Hóa)
- Thời Lê sơ(XV) tiếp tc
khai phá m rng
vùng đất phía nam, duy
trì các thương cng, gi
vng ch quyền trên đất
liền cũng như biển đảo.
* T thế k XVI-XIX.
- Chính quyn chúa
Nguyn Đàng Trong
tiếp tc thc hin ch
quyn biển đảo thông qua
các việc như: khai khn
vùng đất phía nam, xây
dựng thành lũy, phòng
th vên bin, lập đội
quân phòng th biển đảo.
- Triều y sơn tiếp tc
t chc khai thác qun
đảo Hoàng sa thc
hin ch quyn biển đảo.
-Triu Nguyn( 1802-
1884) tiếp tc thc hin
ch quyn biển đảo thông
Trang 15
Hoàng sa và thực hiện chủ quyền biển đảo.( tư liệu 2,
hình 2.3 trang 169).
.Triều Nguyễn( 1802-1884) tiếp tục thực hiện chủ
quyền biển đảo thông qua các việc như: bản khắc chủ
quyền,vẽ bản đồ , cắm cờ trên quần đảo Hoàng sa,..(
hình 2.4 trang 170).
- Từ 1884-1945 thực dân Pháp cai trị đại diện
quyền lợi trong quan hệ đối ngoại , tiếp tục thực thi
chủ quyền biển đảo.
- T1945 đến nay nhà nước Viêt Nam qua các thời
tiếp tục đấu tranh kiên quyết thực thi chủ quyền
biển đảo cũng như chủ quyền của hai quần đảo
Hoàng sa và Trường sa.
- ý nghĩa:
+ Qúa trình khai phá xác lập và thực thi quyền và chủ
quyền biển đảo nói chung và đối với quần đảo Hoàng
Sa Trường Sa nói riêng của Việt Nam diễn ra từ
rất sớm theo chiều dài của tiến trình lịch s hình
thành phát triển của dân tộc.Đó một quá trình
liên tục không ngừng nghỉ với nhiều hoạt động kiên
quyết.
+ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu
tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện
nay.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Tng nhóm lần lượt tr li các câu hi.
- Đại din các nhóm trình bày b sung điều chnh.
- Các nhóm hoạt động tt hiu qu đưc đim cao
nht.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim v hc
tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
qua các việc như:vẽ bn
đồ , cm c trên quần đảo
Hoàng sa.
* T thế k cui thế k
XIX đến ngày nay.
- T 1884-1945 thc dân
Pháp cai tr đi din
quyn li trong quan h
đối ngoi , tiếp tc thc
thi ch quyn biển đo.
- T 1945 đến nay nhà
c Viêt Nam qua các
thi tiếp tục đấu tranh
kiên quyết thc thi ch
quyn biển đảo cũng như
ch quyn ca hai qun
đảo Hoàng sa Trường
sa.
* ý nghĩa:
- Qúa trình khai phá xác
lp thc thi quyn
ch quyn biển đảo nói
chung đi vi qun
đảo Hoàng Sa Trường
Sa nói riêng ca Vit
Nam din ra t rt sm
theo chiu dài ca tiến
trình lch s hình thành
và phát trin ca dân tc.
- sở lch s vng
chc cho hoạt động đấu
tranh bo v ch quyn
biển đảo ca Vit Nam
hin nay.
C. Hot đng luyn tp
Trang 16
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được lĩnh
hi hoạt động hình thành kiến thc v bo v ch quyn, các quyn và li ích hp pháp
ca Vit Nam trên biển Đông
- Cng c kiến thc v trí, phm vi ca vùng bin và hải đảo Vit Nam (theo lut
bin Vit Nam).
- Trình bày được nhng nét v i trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích được
nhng thun lợi và khó khăn đối vi phát trin kinh tế và bo v ch quyn, các
quyn và li ích ca vit nam Biển Đông.
- Cng c kiến thc v quá trình xác lp ch quyn biển đảo ca Vit Nam trong
lch s.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic cá nhân, tr li các câu
hi trc nghim. Trong quá trình làm vic HS có th trao đi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
1. Sơ đồ khái quát hóa môi trường và tài nguyên biển đảo.
ng dn gi ý:
2.Hc sinh hoàn thành bng tng kết v quá trìnhxác lp ch quyn biển đo ca
Vit Nam trong lch s sau:
Thi gian
Biu hin/ bng chng
Ý nghĩa
Thi tin s
Thế k VII đến
thế k X
Thế k X đến thế
k XV
Đặc điểm môi trường tài nguyên biển đảo
Môi trường
Khá tốt
Nước
Hệ sinh
thái
Đang suy thoái
Nước ô
nhiễm
Hệ sinh
thái suy
giảm
Tài nguyên
Sinh vật
Khoáng
sản
Du lịch
Giao
thông
vận tải
Trang 17
Thế k VVI đến
thế k XIX
Cui thế k XIX
đến nay
HS hoàn thành bng tng kết có thê làm theo nhóm ln. Mi nhóm mt ni dung
và phần ý nghĩa.
Thời gian
Biểu hiện/ bằng chứng
Ý nghĩa
Thời tiền sử
- Nhiều bộ lạc đã sinh sống các hang động
ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình...
- Khai phá, xác lập
thực thi quyền, chủ
quyền biển đảo nói
chung đối với quần
đảo Hoàng Sa, Trường
Sa nói riêng.
- sở lịch sử vững
chắc cho hoạt động đấu
tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo của Việt Nam
hiện nay.
Thế kỉ VII đến
thế kỉ X
- Hoa văn hình thuyền trang trí trên các thạp
đồng, trống đồng thuộc văn hoá Đông Sơn.
- Hoạt động ngoại thương của vương quốc
Chămpa và Phù Nam
Thế kỉ X đến thế
kỉ XV
- Cư dân ven biển tiếp tục khai thác biển, lập
nghiệp
- Nhiều cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của
người Việt gắn liền với Biển (ví dụ: 3 trận
chiến tại cửa biển Bạch Đằng,…)
- Hoạt động ngoại thương diễn ra sôi nổi tại
các hải cảng, như: Vân Đồn, Hội Thống, Hội
Triều, Đại Chiêm, Tân Châu…
Trang 18
Thế kỉ XVI đến
cuối thế kỉ XIX
- Các cảng thị, đô thị cổ cả Đàng Ngoài
Đàng Trong đều hướng ra biển.
- Chính quyền chúa Nguyễn, nhà y n,
nhà Nguyễn nhiều hoạt động khai thác,
xác lập thực thi chủ quyền tại quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Cuối XIX đến
nay
- Các hoạt động khai thác, thực thi và bảo vệ
chủ quyền tiếp tục được tiến hành.
D. Hot đng vn dng
a. Mc tiêu: Phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu địa lí, lịch
sử và năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử và địa lí vào cuộc sống
b. Ni dung:
- Giá trị môi trường, tài nguyên biển đảo Việt Nam.
- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử: Những bằng
chứng và ý nghĩa.
- Thông điệp tuyên truyền kêu gọi thế hệ trẻ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt
Nam.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v BT
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ và tìm hiểu,
sau đó kiểm tra kết quả làm việc của HS vào đầu giờ học sau hoặc yêu cầu chia sẻ
trong nhóm học tập, cặp đôi học tập. Tuỳ vào tinh hình thực tế của HS tại địa
phương. GV đưa ra những nhiệm vụ mở rộng, nâng cao cho phù hợp và linh hoạt
Câu 1. GV hướng dẫn HS trưng bày tranh ảnh, tư liệu rồi thuyết minh/giới thiệu
theo dàn ý:
- Giá trị môi trường, tài nguyên biển đảo Việt Nam.
- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử: Những bằng
chứng và ý nghĩa.
- Thông điệp tuyên truyền kêu gọi thế hệ trẻ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt
Nam.
Câu 2. GV hướng dẫn Hs các trang web và tư liệu để HS tìm hiểu, viết bản tin.
- Lưu ý: Bản tin ngắn là hình thức thông bảo, truyền tải thông tin nhanh chóng đến
người đọc. Vì thế, bản tin chứa đựng nội dung và ý nghĩa, thông điệp nhất định mà
tác giả muốn truyền đến người đọc.
- Cấu trúc nội dung: hướng dẫn HS áp dụng cấu trúc 5W – IH (6 câu hỏi cơ bản:
What Cái giữ When – Khi nào? Who - Ai? Where Ở đâu? Why – Visao? và
How Như thế nào?),
Với chủ đề này, HS có thể viết bản tin theo gợi ý như sau
Bản tin này nói về cái gì? Vì sao cần viết bản tin này
Trang 19
Có những bằng chứng nào? Có những nhân vật nào liên quan
Những bằng chúng hiện trưng bày ở đâu? Tìm thấy ở đâu?
Những bằng chứng đó chứng minh điều giữ Làm thế nào để giới thiệu những
bằng chứng dó cho bạn bè quốc tế.
Thông điệp của tác giả qua bài viết này là gì?
* ng dân hc bài: Ôn li các nội dung đã học
| 1/19

Preview text:

Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2:
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA
VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam (theo luật biển Việt Nam).
- Trình bày được những nét về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ
quyền, các quyền và lợi ích của việt nam ở Biển Đông.
- Trình bày được quà trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử.
- Sử dụng các công cụ học tập địa lí, lịch sử như: bản đồ, biểu đồ, hình ảnh
để hình thành kiến thức về vị trí, phạm vi vùng biển và hải đảo Việt Nam.
- Có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo và bảo vệ chủ quyền của việt nam trên vùng biển đảo. 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam.
+ Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
+ Phân tích được những thuận lợi và khó khăn với sự phát triển kinh tế và bảo
vệ chủ quyền, lợi ích hợp pháp của biển đảo Việt Nam.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá công lao to lớn của các thế hệ cha ông đã quên mình để bảo vệ toàn
vẹn chủ quyền và biển đảo của Việt Nam như ngày nay.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên vùng biển đảo. 3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ:
HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học. Trang 1
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta,
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Lược đồ phạm vi biển Đông.
- Sơ đồ đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
- Tranh ảnh, tư liệu, máy tính, ti vi 2. Học sinh:
- Tranh ảnh, tư liệu, dụng cụ học tập liên quan đế nội dung bài học theo yêu cầu của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về vùng
biển đảo Việt Nam với nội dung chủ đề.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình ảnh lược đồ phạm vi biển Đông: Trang 2
c. Sản phẩm:
Một số hiểu biết của HS về Vùng biển Đông của Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh Lược đồ phạm vi biển Đông và đặt câu hỏi
1. Biển nước ta có tên là gì? (biển Đông)
2. Biển Đông của Việt Nam gồm những quần đảo lớn nào? (Hoàng Sa và Trường Sa)
3. Em hãy kể tên các vịnh, cảng nổi tiếng ở Việt Nam? (Hạ Long, Nha Trang,
Sài Gòn, Vũng Tàu, Hải Phòng …)
4. Diện tích Biển Đông của Việt Nam là bao nhiêu? (khoảng 1 triệu km2)
- GV chốt kiến thức và chuyển sang nội dung của bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam
(theo luật Biển Việt Nam)
b. Nội dung: Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam; Đặc điểm môi
trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam; thuận lợi kho khăn đối với phát triển
kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo; quá trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam.
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS Trang 3
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Vị trí, phạm vi các 1. Vị trí, phạm vi các vùng biển và
vùng biển và hải đảo Việt Nam:

hải đảo Việt Nam
* Mục tiêu: Xác định được vị trí,
phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt
Nam (theo luật Biển Việt Nam)
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
HS đọc phần 1, quan sát lại sơ đồ
11.1,11.2,11.4 SGK/146,147 và trả lời các câu hỏi:
1. Dựa theo lược đồ em hãy xác định
Theo Luật biển Việt Nam 2012, vùng
biển Việt Nam bao gồm những gì?
2. Vùng biển Việt nam có ranh giới như thế nào?
3. Vùng biển Việt Nam có hệ thống
đảo và quần đảo ra sao?
4. Hiện nay, một số đảo và quần đảo tổ
chức thành bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, qua sát lược đồ lát cắt
và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm
cặp/ bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Vùng biển Việt Nam bao gồm những gì?
- Theo Luật biển VN 2012, Vùng biển
Việt Nam trong Biển Đông bao gồm:
nội thủy, lãnh hải, phần tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục
Trang 4
địa thuộc chủ quyền, quyền tài phán
quốc gia của Việt Nam.
- Dựa vào lược đồ lát cắt 11.2
(SGK/146) HS xác định trên lược đồ

những thông tin trên.
- Theo Luật biển VN 2012, Vùng biển
Việt Nam trong Biển Đông bao gồm:
2. Vùng biển Việt nam có ranh giới như thế
nội thủy, lãnh hải, phần tiếp giáp lãnh nào?
hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục
- Vùng biển Việt Nam mở rộng ra tới địa thuộc chủ quyền, quyền tài phán
ranh giới ngoài của vùng đặc quyền quốc gia của Việt Nam.
kinh tế và thềm lục địa trên Biển Đông
với diện tích khoảng 1 triệu km2.

- Dựa vào lược đồ 11.3, 11.4, HS xác đị
nh lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa …
3. Vùng biển Việt Nam có hệ thống
đảo và quần đảo ra sao?
- Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn
hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nằm
giữa Biển Đông.
- Vùng biển Việt Nam mở rộng ra tới
4. Hiện nay, một số đảo và quần đảo tổ ranh giới ngoài của vùng đặc quyền
chức thành bao nhiêu đơn vị hành kinh tế và thềm lục địa trên Biển Đông chính cấp huyện?
với diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Hiện nay, một số hòn đảo và quần
đảo được tổ chức thành 12 đơn vị hành
chính cấp huyện (theo bảng thống kê SGK/165)
- HS xác định 12 huyện đảo trên lược đồ 11.3 (SGK/148)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nằm
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện giữa Biển Đông.
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết Trang 5 quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hiện nay, một số hòn đảo và quần
học tập của học sinh. Chính xác hóa và đảo được tổ chức thành 12 đơn vị
chốt các kiến thức đã hình thành cho hành chính cấp huyện. học sinh.
2. Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường và tài nguyên 2.Đặc điểm môi biển đảo Việt Nam trường và tài
* Mục tiêu: Trình bày đươc những nét chính về môi trường, tài nguyên biển đảo
nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam. Việt Nam
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc phần 2 và tham khảo nội dung bài 12 phần Địa Lí trang
154-156 và trả lời các câu hỏi:
1. Môi trường biển đảo nước ta có đặc điểm như thế nào?
2. Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo?
3. Biển đảo Việt Nam có những tài nguyên nào? Trình bày
các loại tài nguyên này và xác định trên bản đồ?
Học sinh trả lời các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập sau:
Đặc điểm môi trường Tài nguyên môi biển đảo
trường biển đảo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập a.Đặc điểm môi
- HS đọc SGK và tham khảo nội dung bài 12 phần Địa Lí trang trường vùng biển
154-156 để thực hiện yêu cầu. Giáo viên phân lớp làm 4 nhóm đảo
cùng thực hiện nhiệm vụ trong 7’ cùng hoàn thành phiếu học tập.
Trong quá trình thực hiện giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh +Chất lượng môi khai thác bản đồ. trường nước
1.Đặc điểm môi trường vùng biển đảo biển(ven bờ và xa
+.Học sinh trình bày làm rõ đặc điểm môi trường biển đảo nước bờ, ven các đảo và Trang 6
ta với chất lượng môi trường nước khá tốt, nhiều hệ sinh thái. cụm đảo) đều còn
Xác định được trên bản đồ các hệ sinh thái tiêu biểu rừng ngặp khá tốt. Các hệ mặn U Minh, ven biển. sinh thái biển rất Các rạn san hô đa dạng, đặc biệt
Học sinh liên hệ với hệ sinh thái tại địa phương. là hệ sinh thái
Chất lượng môi trường biển đang suy giảm. Nguyên nhân? rừng ngặp mặn và
+Học sinh căn cứ nội dung SGK nêu các biểu hiện suy giảm như hệ sinh thái rạn
ô nhiễm nước, suy giảm hệ sinh thái. san hô.
Lí giải nguyên nhân suy giảm dựa vào kiến thức bài 12 phần Địa
Lí trang 154-157. Do các hoạt động kinh tế-xã hội ven biển chủ + Chất lượng môi
yếu là hoạt động cảng biển, nuôi trồng hải sản, du lịch biển, nước trường biển có xu
thải nhà máy, sinh hoạt dân cư. Biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng hướng suy thoái: đến môi trường biển. lượng rác thải,
+ Học sinh liên hệ bản thân và địa phương để có các hoạt động chất thải trên biển
bảo vệ môi trường biển đảo. Tham gia các hoạt động làm sạch, tăng, nhiều vùng
giảm thiểu ô nhiễm, đấu tranh với các hành vi làm trái quy định, biển ven bờ bị ô
rèn kĩ năng thích ứng với thiên tai... nhiễm, số lượng
2.Tài nguyên biển đảo: nhiều loại hải sản
+ Hs dựa vào SGK và kiến thức bài 12 Địa lí và kiến thức bản đồ suy giảm, một số
để xác định các loại tài nguyên phát hoạ theo sơ đồ: hệ sinh thái (nhất TÀI NGUYÊN là hệ sinh thái san BIỂN ĐẢO hô, cỏ biển....) bị SINH VẬT KHOÁNG SẢN DU LỊCH suy giảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định trên bản đồ:
+ Các bãi tôm, bãi cá, các vũng vịnh nuôi trồng hải sản-> khai
thác nuôi trồng hải sản.
+ Các khoáng sản dầu khí, khí tự nhiên, cát thuỷ tinh, titan, muối-
> ngành công nghiệp.
+ Các bãi biển đẹp, phong cảnh biển đảo đẹp...-> phát triển du lịch biển đảo.
+ Ngoài ra các cảng nước sâu còn phát triển giao thông vận tải biển 3. Trình bày
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Thời gian trình bày của mỗi nhóm là 3’
- HS các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi b. Tài nguyên
- Đại diện các nhóm trình bày bổ sung điều chỉnh. biển đảo:
- Các nhóm hoạt động tốt hiệu quả được điểm cao nhất. + Tài nguyên sinh Trang 7
Đặc điểm môi trường biển Tài nguyên môi trường biển vật: nhiều loài có đảo đảo giá trị kinh tế cao,
Chất lượng môi trường nước Tài nguyên sinh vật: nhiều có thể khai
biển (ven bờ và xa bờ, ven các loài có giá trị kinh tế cao, có thác1,6-1,7 triệu
đảo và cụm đảo) đều còn khá thể khai thác1,6-1,7 triệu tấn tấn cá , 60 -70
tốt Các hệ sinh thái biển rất đa cá , 60 -70 nghìn tấn tôm, 30- nghìn tấn tôm, 30-
dạng, đặc biệt là hệ sinh thái 40 nghìn tấn mực. Dọc ven 40 nghìn tấn mực.
rừng ngặp mặn và hệ sinh thái biển có nhiều vũng vịnh, đầm Dọc ven biển có rạn san hô.
phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ nhiều vũng vịnh, sản có giá trị cao. đầm phá thuận lợi
Chất lượng môi trường biển Tài nguyên khoáng sản: nuôi trồng thuỷ
có xu hướng suy thoái: lượng nguồn muối vô tận, các sản có giá trị cao.
rác thải, chất thải trên biển khoáng sản có trữ lượng tương
tăng, nhiều vùng biển ven bờ đối lớn như: dầu mỏ, khí tự + Tài nguyên
bị ô nhiễm, số lượng nhiều nhiên, cát thuỷ tinh, titan.... khoáng sản:
loại hải sản suy giảm, một số nguồn muối vô
hệ sinh thái (nhất là hệ sinh tận, các khoáng
thái san hô, cỏ biển....) bị suy sản có trữ lượng giảm. tương đối lớn như:
Tài nguyên du lịch biển đảo dầu mỏ, khí tự đặc sắc đa dạng. nhiên, cát thuỷ tinh, titan....
Hoạt động bảo vê môi trường biển đảo: xây dựng cơ chế, luật, áp + Tài nguyên du
dụng KHKT, tuyên truyền nâng cao nhận thức…. lịch biển đảo đặc
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập sắc đa dạng.
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. + Ngoài ra còn có cảng nước sâu phát triển giao thông vận tải biển.
3. Những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thuận lợi khó khăn đối với 3. Những thuận lợi,
phát triển kinh tế biển đảo Việt Nam.

khó khăn đối với
* Mục tiêu: Trình bày đươc những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế và Trang 8
phát triển kinh tế biển đảo Việt Nam.
bảo vệ chủ quyền
* Tổ chức thực hiện: biển đảo
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho học sinh khởi động bằng trò chơi: Lật mở miếng ghép Một số hoạt động
Hs dựa vào phần 3 mục a SGK và kiến thức bài 12 Địa lí để kinh tế ở vùng biển hoàn thành nội dung đảo nước ta.
? Nêu một số hoạt động kinh tế ở vùng biển đảo nước ta. - Khai thác và nuôi
? Nhóm 1, 2: Thuận lợi trong phát triển kinh tế vùng biển trồng thủy sản.
? Nhóm 3,4: khó khăn trong phát triển kinh tế vùng biển - Khai thác tài nguyên khoáng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập sản
- HS đọc SGK và tham khảo nội dung bài 12 phần Địa Lí - Phát triển hoạt
trang 154-156 để thực hiện yêu cầu. động du lịch biển.
HS quan sát video hoạt động nhóm cặp ( 5 phút ) trả lời câu a. Đối với phát hỏi triển kinh tế
Các nhóm cặp đứng lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ Thuận lợi: xung
GV chốt lại bằng kiến thức chính + Tài nguyên biển HS đọ (sinh vật, khoáng
c phần 3 mục a và tham khảo nội dung bài 12 phần Địa sản,...) đa dạng, tạo
Lí trang 154 - 156 và hoạt động nhóm lớn ( 5 phút ) điều kiện để phát
Giáo viên phân lớp làm 4 nhóm cùng thực hiện nhiệm vụ triển kinh tế biển,
trong 5’ Nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung, như: khai thác và
giáo viên chốt kiến thức và bổ xung thêm tư liệu ... nuôi trồng thuỷ sản,
. Trong quá trình thực hiện giáo viên lưu ý hướng dẫn học làm muối, khai thác sinh khai thác bản đồ. dầu khí,...
a. 1.Đối với phát triển kinh tế
+.Học sinh trình bày làm những thuận lợi và khó khăn đối với + Vị trí nằm gần các
phát triển kinh tế vùng biển đảo. tuyến hàng hải quốc
- Thuận lợi: tài nguyên biển đa dạng: ( hs kể các tài nguyên tế trên Biển Đông,
biển như: sinh vật, khoáng sản, du lịch. Vị trí địa lý thuận lợi dọc bờ biển có nhiều
để phát triển giao thông, là cửa ngõ giao thương quốc tế. vịnh biển kín,... là
Học sinh liên hệ với sự thuận lợi phát triển kinh tế biển đảo tại điều kiện để phát
địa phương nơi đang sống. triển giao thông vận
- Khó khăn: Vùng biển nước ta nhiều thiên tai. Nguyên nhân? tải biển, là cửa ngõ
Hiện tượng biến đổi khí hậu giao thương với thị
+ Học sinh căn cứ SGK, sự hiểu biết nêu các biểu hiện biến trường quốc tế.
đổi khí hậu. Nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu. + Nhiều bãi biển
Lí giải nguyên nhân dựa vào kiến thức bài 12 phần Địa Lí đẹp, nhiều vườn
trang 154-157. Do vùng biển nhiệt đới ...Việc gia tăng khí Trang 9
CO2 do hoạt động sản xuất công nghiệp, phá rừng, sử dụng quốc gia, khu dự trữ
nguồn nước cũng như các loại khí độc hại khác là nguyên sinh quyển ,... tạo
nhân dẫn đến tình trạng trên. Sự thay đổi trong hoạt động mặt điều kiện để phát
trời, của quỹ đạo trái đất, sự dịch chuyển của các châu lục… triển du lịch biển
cũng tác động không nhỏ gây nên sự biến đổi khí hậu. đảo.
+ Học sinh liên hệ bản thân và địa phương để có các hoạt độ - Khó khăn:
ng khắc phục hậu quả biến đổi khí hậu. Biết sử dụng tiết
kiệm năng lượng như điện, xăng dầu, than củi,… cùng các tài + Vùng biển nhiệt
nguyên khác (nước ngọt, rừng, tài nguyên sinh học, khoáng đới nước ta nhiều
sản…) Ngăn chặn nạn phá rừng, hạn chế sử dụng túi nilon…. thiên tai, đặc biệt là bão. Những năm gần
đây, biến đổi khí hậu đã tác động lớn tới thiên nhiên vùng biển đảo, gây khó khăn cho phát triển kinh tế biển đảo. + Cơ sở hạ tầng các vùng biển và hải đảo nhìn chung còn chưa
đầy đủ và đồng bộ, không tương xứng với tiềm năng và thế mạnh biển đảo.
b. Đối với quá trình bảo vệ chủ quyền, quyền và các lợi
ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Hs dựa vào SGK phần 3 mục b và kiến thức bài 12 Địa lí và
kiến thức bản đồ để hoàn thành phiếu học tập, theo nhóm bàn:
Học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:
Thuận lợi để bảo vệ chủ Khó khăn để bảo vệ chủ
quyền và lợi ích hợp pháp quyền và lợi ích hợp pháp ở biển Đông ở biển Đông
b. Đối với bảo vệ Trang 10
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập chủ quyền, các
HS hoạt động theo nhóm bàn dựa theo kiến thức sgk và tư liệu quyền và lợi ích hợp
tìm hiểu trước ở nhà. pháp của Việt Nam 3 ở biển Đông
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Thời gian trình bày của mỗi nhóm là 2’ + Việt Nam đã kí kết
- Đại diện một số nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi Công ước của Liên
- Đại diện các nhóm khác trình bày bổ sung điều chỉnh. hợp quốc về Luật
- Các nhóm hoạt động tốt hiệu quả được điểm cao. Biển 1982 và được
Thuận lợi để bảo vệ chủ Khó khăn để bảo vệ chủ sự ủng hộ của nhiều
quyền và lợi ích hợp pháp quyền và lợi ích hợp pháp quốc gia trên thế giới ở biển Đông ở biển Đông trong quá trình đấu
+ Việt Nam đã kí kết Công Tình trạng chồng lấn giữa tranh nhằm thực thi
ước của Liên hợp quốc về vùng biển đảo của nhiều Công ước trên Biển
Luật Biển 1982 và được sự quốc gia đã dẫn đến những Đông.
ủng hộ của nhiều quốc gia tranh chấp, ảnh hưởng đến + Việt Nam đã xây
trên thế giới trong quá trình tình hình an ninh trên Biển dựng được hệ thống
đấu tranh nhằm thực thi Đông. luật và pháp luật làm
Công ước trên Biển Đông.
cơ sở để bảo vệ chủ quyền, các quyền và
+ Việt Nam đã xây dựng Trung Quốc có nhiều hoạt lợi ích hợp pháp của
được hệ thống luật và pháp động thể hiện lấn chiếm đất nước trên Biển
luật làm cơ sở để bảo vệ chủ vùng biển đảo của nước ta: Đông, như: Luật
quyền, các quyền và lợi ích Biển Việt Nam năm xây dựng giàn khoan trái
hợp pháp của đất nước trên 2012, Luật Biên giới
phép, xây dựng bản đồ
Biển Đông, như: Luật Biển đường lưỡ Quốc gia năm i bò .... Việt Nam năm 2012, Luật 2003,... Biên giới Quốc gia năm + Việt Nam tích cực 2003,... tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử + Việt Nam tích cực tham trên Biển Đông (COC), kí một số
gia xây dựng Bộ Quy tắc ứ thoả thuận và hiệp ng xử trên Biển Đông
định về phân định và
(COC), kí một số thoả thuận hợp tác trên biển với
và hiệp định về phân định và các nước láng giềng,
hợp tác trên biển với các như: Hiệp định phân
nước láng giềng, như: Hiệp định ranh giới thềm
định phân định ranh giới Trang 11
thềm lục địa với In-đô-nê-xi-
lục địa với In-đô-nê- a năm 2003… xi-a năm 2003, Thoả + Tình hình an ninh, chính thuận hợp tác khai trị khu vực Đông Nam Á thác chung thềm lục
ngày càng ổn định, các địa chồng lấn với nước ASEAN ngày càng Ma-lai-xi-a năm
đồng thuận trong cách ứng 1992,...
xử của các bên trên Biển Đông. + Tình hình an ninh, chính trị khu vực Đông Nam Á ngày
? Chúng ta cần làm gì để khắc phục khó khăn này : tuyên càng ổn định, các
truyền nhận thức, kiên quyết chống đối việc làm sai trái vi nước ASEAN ngày phạm chủ quyền càng đồng thuận
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập trong cách ứng xử
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. của các bên trên
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực Biển Đông.
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến - Khó khăn: tình
thức đã hình thành cho học sinh. trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia đã dẫn đến những tranh chấp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trên Biển Đông.
4. Qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam.
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động : Qúa trình xác lập chủ quyền biển 4. Qúa trình xác lập chủ
đảo trong lịch sử Việt Nam.

quyền biển đảo trong
* Mục tiêu: Trình bày được quá trình xác lập chủ lịch sử Việt Nam.
quyền của Việt Nam trong lịch sử
* Tổ chức thực hiện: Trang 12
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp ra làm 4 nhóm
HS mỗi nhóm đọc phần 4 và trả lời các câu hỏi
- Nhóm 1.Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam
thời tiền sử diễn ra như thế nào?( tình hình Việt Nam,
biểu hiện( bằng chứng), ý nghĩa của quá trình xác
lập chủ quyền)
- Nhóm 2.Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam
từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X diễn ra như thế nào?
?( tình hình Việt Nam, biểu hiện( bằng chứng), ý
nghĩa của quá trình xác lập chủ quyền)
- Nhóm 3.Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam
từ thế kỉ X- XV diễn ra như thế nào? ?( tình hình Việt
Nam, biểu hiện( bằng chứng), ý nghĩa của quá trình
xác lập chủ quyền)
- Nhóm 4.Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam
từ thế kỉ XVI-XIX và từ thế kỉ XIX đến ngày nay
diễn ra như thế nào? ?( tình hình Việt Nam, biểu
hiện( bằng chứng), ý nghĩa của quá trình xác lập chủ quyền)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Thời tiền sử: cư dân
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
Việt cổ có những hoạt
1. Nhóm 1 Quá trình xác lập chủ quyền của Việt động đánh bắt hải sản
Nam thời tiền sử diễn ra như thế nào? cũng như giao lưu kinh
+Nhiều bộ lạc đã sinh sống gần các hang động ven tế, văn hóa giữa các vùng
biển như: Quảng Ninh, Hải Phòng,Nghệ An, Hà và trong khu vực. : Tĩnh,…
+ Biểu hiện: cư dân Việt cổ có những hoạt động đánh
bắt hải sản cũng như giao lưu kinh tế, văn hóa giữa
các vùng và trong khu vực.
+ Ý nghĩa: Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ * Từ thế kỉ VII TCN
ở những vùng đất ven biển.
đến thế kỉ X: cư dân
2.Nhóm 2 Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam người Việt tiếp tục sinh
từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X diễn ra như thế nào? sống và khai thác biển.
+ Thời kì ra đời và phát triển của các nhà nước đầu Trong khoảng hơn một
tiên trên lãnh thổ Việt Nam. nghìn năm bắc thuộc
+ Biểu hiện: cư dân tiếp tục sinh sống và khai thác người Việt ở phía bắc
biển. Trong khoảng hơn một nghìn năm bắc thuộc vừa đấu tranh giành độc
người Việt ở phía bắc vừa đấu tranh giành độc lập lập vừa duy trì và thực thi Trang 13
vừa duy trì và thực thi chủ quyền biển đảo qua khai chủ quyền biển đảo qua thác biển đảo.
khai thác biển đảo.
+ Ý nghĩa: Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam * Từ thế kỉ X- XV: .
được ra đời ở lưu vực các con sông lớn.
- Thế kỉ XI đến thế kỉ
3.Nhóm 3 Quá trình xác lập chủ quyền của Việt XIV: Thời Lý-Trần xây
Nam từ thế kỉ X- XV diễn ra như thế nào? dựng cảng Vân Đồn(
+Thời kì các nhà nước phong kiến ra đời và phát Quảng Ninh) thành triển. thương cảng và quân + Biểu hiện:
cảng,góp phần vào chiến
. Thế kỉ XI đến thế kỉ XIV: Thời Lý-Trần xây dựng thắng ngoại xâm của
cảng Vân Đồn( Quảng Ninh) thành thương cảng và quân dân Đại Việt. Ngoài
quân cảng,góp phần vào chiến thắng ngoại xâm của ra còn có các cửa biển
quân dân Đại Việt. Ngoài ra còn có các cửa biển khác trở thàng trung tâm
khác trở thàng trung tâm buôn bán lớn;Hội Thống( buôn bán lớn;Hội Thống(
Nghệ An- Hà Tĩnh) Hội Triều( Thanh Hóa)( hình 2.2 Nghệ An- Hà Tĩnh) Hội trang 168) Triều( Thanh Hóa)
. Thời Lê sơ(XV) tiếp tục khai phá và mở rộng vùng - Thời Lê sơ(XV) tiếp tục
đất phía nam, duy trì các thương cảng, giữ vững chủ khai phá và mở rộng
quyền trên đất liền cũng như biển đảo.)( hình 2.2 vùng đất phía nam, duy trang 168)
trì các thương cảng, giữ
+ Ý nghĩa: từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác vững chủ quyền trên đất
lợi thế của biển, các triều đại phong kiến quan tâm liền cũng như biển đảo.
phát triển giao thương đường biển, giữ vững chủ * Từ thế kỉ XVI-XIX.
quyền trên đất liền cũng như trên biển. - Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong
tiếp tục thực hiện chủ
4. Nhóm 4.Quá trình xác lập chủ quyền của Việt quyền biển đảo thông qua
Nam từ thế kỉ XVI-XIX và từ thế kỉ XIX đến ngày các việc như: khai khẩn
nay diễn ra như thế nào? vùng đất phía nam, xây
+ Đất nước chia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. dựng thành lũy, phòng
+Biểu hiện:Các cảng thị, đô thị đều hướng ra biển, thủ vên biển, lập đội
giao thương mở rộng với các nước trong khu vực và quân phòng thủ biển đảo. cả Châu Âu.
- Triều Tây sơn tiếp tục
. Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong tiếp tục tổ chức khai thác quần
thực hiện chủ quyền biển đảo thông qua các việc đảo Hoàng sa và thực
như: khai khẩn vùng đất phía nam, xây dựng thành hiện chủ quyền biển đảo.
lũy, phòng thủ vên biển, lập đội quân phòng thủ biển -Triều Nguyễn( 1802-
đảo.( tư liệu 1 trang 169).
1884) tiếp tục thực hiện
.Triều Tây sơn tiếp tục tổ chức khai thác quần đảo chủ quyền biển đảo thông Trang 14
Hoàng sa và thực hiện chủ quyền biển đảo.( tư liệu 2, qua các việc như:vẽ bản hình 2.3 trang 169).
đồ , cắm cờ trên quần đảo
.Triều Nguyễn( 1802-1884) tiếp tục thực hiện chủ Hoàng sa.
quyền biển đảo thông qua các việc như: bản khắc chủ * Từ thế kỉ cuối thế kỉ
quyền,vẽ bản đồ , cắm cờ trên quần đảo Hoàng sa,..( XIX đến ngày nay.
hình 2.4 trang 170). - Từ 1884-1945 thực dân
- Từ 1884-1945 thực dân Pháp cai trị và đại diện Pháp cai trị và đại diện
quyền lợi trong quan hệ đối ngoại , tiếp tục thực thi quyền lợi trong quan hệ chủ quyền biển đảo.
đối ngoại , tiếp tục thực
- Từ 1945 đến nay nhà nước Viêt Nam qua các thời thi chủ quyền biển đảo.
kì tiếp tục đấu tranh kiên quyết thực thi chủ quyền - Từ 1945 đến nay nhà
biển đảo cũng như chủ quyền của hai quần đảo nước Viêt Nam qua các Hoàng sa và Trường sa.
thời kì tiếp tục đấu tranh - ý nghĩa:
kiên quyết thực thi chủ
+ Qúa trình khai phá xác lập và thực thi quyền và chủ quyền biển đảo cũng như
quyền biển đảo nói chung và đối với quần đảo Hoàng chủ quyền của hai quần
Sa và Trường Sa nói riêng của Việt Nam diễn ra từ đảo Hoàng sa và Trường
rất sớm theo chiều dài của tiến trình lịch sử hình sa.
thành và phát triển của dân tộc.Đó là một quá trình * ý nghĩa:
liên tục không ngừng nghỉ với nhiều hoạt động kiên - Qúa trình khai phá xác quyết.
lập và thực thi quyền và
+ Là cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu chủ quyền biển đảo nói
tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện chung và đối với quần nay.
đảo Hoàng Sa và Trường
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động Sa nói riêng của Việt
- Từng nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
Nam diễn ra từ rất sớm
- Đại diện các nhóm trình bày bổ sung điều chỉnh.
theo chiều dài của tiến
- Các nhóm hoạt động tốt hiệu quả được điểm cao trình lịch sử hình thành nhất.
và phát triển của dân tộc.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Là cơ sở lịch sử vững tập
chắc cho hoạt động đấu
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học tranh bảo vệ chủ quyền sinh.
biển đảo của Việt Nam
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết hiện nay.
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. Hoạt động luyện tập Trang 15
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp
của Việt Nam trên biển Đông
- Củng cố kiến thức vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam (theo luật biển Việt Nam).
- Trình bày được những nét về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích được
những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích của việt nam ở Biển Đông.
- Củng cố kiến thức về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Sơ đồ khái quát hóa môi trường và tài nguyên biển đảo. Hướng dẫn gợi ý:
Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Môi trường Tài nguyên Khá tốt Đang suy thoái Sinh vật Nước Nước ô Khoáng nhiễm sản Hệ Hệ sinh sinh thái suy Du lịch thái giảm Giao thông vận tải
2.Học sinh hoàn thành bảng tổng kết về quá trìnhxác lập chủ quyền biển đảo của
Việt Nam trong lịch sử sau: Thời gian
Biểu hiện/ bằng chứng Ý nghĩa Thời tiền sử Thế kỷ VII đến thế kỷ X Thế kỷ X đến thế kỷ XV Trang 16 Thế kỷ VVI đến thế kỷ XIX Cuối thế kỷ XIX đến nay
HS hoàn thành bảng tổng kết có thê làm theo nhóm lớn. Mỗi nhóm một nội dung và phần ý nghĩa. Thời gian
Biểu hiện/ bằng chứng Ý nghĩa Thời tiền sử
- Nhiều bộ lạc đã sinh sống ở các hang động - Khai phá, xác lập và
ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, thực thi quyền, chủ Hà Tĩnh, Quảng Bình... quyền biển đảo nói chung và đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa nói riêng.
- Là cơ sở lịch sử vững
chắc cho hoạt động đấu
tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo của Việt Nam hiện nay.
Thế kỉ VII đến - Hoa văn hình thuyền trang trí trên các thạp thế kỉ X
đồng, trống đồng thuộc văn hoá Đông Sơn.
- Hoạt động ngoại thương của vương quốc Chămpa và Phù Nam
Thế kỉ X đến thế - Cư dân ven biển tiếp tục khai thác biển, lập kỉ XV nghiệp
- Nhiều cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của
người Việt gắn liền với Biển (ví dụ: 3 trận
chiến tại cửa biển Bạch Đằng,…)
- Hoạt động ngoại thương diễn ra sôi nổi tại
các hải cảng, như: Vân Đồn, Hội Thống, Hội
Triều, Đại Chiêm, Tân Châu… Trang 17
Thế kỉ XVI đến - Các cảng thị, đô thị cổ ở cả Đàng Ngoài và
cuối thế kỉ XIX Đàng Trong đều hướng ra biển.
- Chính quyền chúa Nguyễn, nhà Tây Sơn,
nhà Nguyễn có nhiều hoạt động khai thác,
xác lập và thực thi chủ quyền tại quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Cuối XIX đến - Các hoạt động khai thác, thực thi và bảo vệ nay
chủ quyền tiếp tục được tiến hành.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu địa lí, lịch
sử và năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử và địa lí vào cuộc sống b. Nội dung:
- Giá trị môi trường, tài nguyên biển đảo Việt Nam.
- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử: Những bằng chứng và ý nghĩa.
- Thông điệp tuyên truyền kêu gọi thế hệ trẻ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ và tìm hiểu,
sau đó kiểm tra kết quả làm việc của HS vào đầu giờ học sau hoặc yêu cầu chia sẻ
trong nhóm học tập, cặp đôi học tập. Tuỳ vào tinh hình thực tế của HS tại địa
phương. GV đưa ra những nhiệm vụ mở rộng, nâng cao cho phù hợp và linh hoạt
Câu 1. GV hướng dẫn HS trưng bày tranh ảnh, tư liệu rồi thuyết minh/giới thiệu theo dàn ý:
- Giá trị môi trường, tài nguyên biển đảo Việt Nam.
- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử: Những bằng chứng và ý nghĩa.
- Thông điệp tuyên truyền kêu gọi thế hệ trẻ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
Câu 2. GV hướng dẫn Hs các trang web và tư liệu để HS tìm hiểu, viết bản tin.
- Lưu ý: Bản tin ngắn là hình thức thông bảo, truyền tải thông tin nhanh chóng đến
người đọc. Vì thế, bản tin chứa đựng nội dung và ý nghĩa, thông điệp nhất định mà
tác giả muốn truyền đến người đọc.
- Cấu trúc nội dung: hướng dẫn HS áp dụng cấu trúc 5W – IH (6 câu hỏi cơ bản:
What – Cái giữ When – Khi nào? Who - Ai? Where – Ở đâu? Why – Visao? và How – Như thế nào?),
Với chủ đề này, HS có thể viết bản tin theo gợi ý như sau
— Bản tin này nói về cái gì? Vì sao cần viết bản tin này Trang 18
– Có những bằng chứng nào? Có những nhân vật nào liên quan
– Những bằng chúng hiện trưng bày ở đâu? Tìm thấy ở đâu?
– Những bằng chứng đó chứng minh điều giữ Làm thế nào để giới thiệu những
bằng chứng dó cho bạn bè quốc tế.
Thông điệp của tác giả qua bài viết này là gì?
* Hướng dân học bài: Ôn lại các nội dung đã học Trang 19