Giáo án Lý 12 theo công văn 5512 học kỳ 1

Giáo án Lý 12 theo công văn 5512 học kỳ 1 rất hay được soạn dưới dạng file pdf gồm 235 trang rất hay và bổ ích.Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi tới !

Trang 1
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I:DAO ĐỘNG CƠ
TIẾT 1,2: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là: Dao động, dao động tuần hoàn, chu dao động,
tần số dao động và dao động điều hòa.
- Học sinh biết dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng
của vật dao động điều hòa. Viết được phương trinhg vận tốc, gia tốc hiểu được
đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Tđồ thị xác định được PT vật dao
động.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc vật dđđh. Đặc điểm tính
chất của chúng.
Xác định được các đại lượng đc trưng vật dao động điều hòa: Biên độ, chu
tàn số, tần số góc. pha ban đầu, li độ, vận tốc và gia tốc
3. Phẩm chất:
Trang 2
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P
1
P
2
và thí
nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh:
- Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu về chương.
- Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc
đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán
Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao đng của quả lắc
đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 3
Hoạt động 1: Dao động cơ
a) Mục tiêu: Dao động, dao động tuần hoàn, chu dao động, tần số dao động
dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Lấy dụ về dao động trong thực tế hs thể
thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ.
- Lấy một con lắc đơn cho dao động chỉ cho hs
dao động như vậy là dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa kiến thức
- Ghi tổng kết của GV
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động cơ?
Dao động chuyển động là
chuyển động qua lại quanh một vị
trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn dao động
trạng thái chuyển động của vật
được lặp lại như (vị trí
hướng cũ) sau những khoảng thời
gian bằng nhau.
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất
là dao động điều hòa
Hoạt động 2: Phương trình của dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
Trang 4
- Dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao
động điều hòa. Viết được phương trình vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận
tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Tđồ thị xác định được PT vật dao
động
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình minh họa ví dụ
- Yêu cầu hs xác định góc MOP sau
khoảng thời gian t.
- Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu
của OM lên x
- Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu
thức
- Nhận xét tính chất của hàm cosin
- Rút ra P dao động điều hòa
- Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương
trình
- Giới thiệu phương trình dao động điều
hòa
- Giải thích các đại lượng
+ A
II. Phương trình của dao động điều hòa
1. Ví dụ
- Giả sử M
chuyển
động
ngược
chiều
dương vận
tốc góc
ω, P là hình chiếu của M lên Ox.
Tại t = 0, M có tọa độ góc φ
Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt
Khi đó:
xOP =
điểm P phương trình là:
)cos(
+= tOMx
- Đặt A = OM ta có:
Trang 5
+ (ωt + φ)
+ φ
- Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên
hệ với bài sau.
- Tổng kết
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc sgk thực hiện yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh
khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức.
Trong đó A, ω, φ là hằng số
- Do hàm cosin hàm điều hòa nên điểm P
được gọi là dao động điều hòa
2. Định nghĩa
Dao động điều hòa dao động trong đó li
độ của vật là một m cosin (hay sin) của thời
gian.
3. Phương trình
- Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi
phương trình của dao động điều hòa
* A biên độ dao động, li độ cực đại của
vật. A > 0.
* (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm
t
* φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ< 0, φ>0, φ = 0)
4. Chú ý
a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn
thẳng luôn luôn thể coi hình chiếu của
điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính
là đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
- Biết được chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
Trang 6
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu cho hs Hiểu được thế nàodao động
tòn phần.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu
tần số của chuyển động tròn?
- Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số,
tần số góc của dao động điều hòa.
- Nhận xét chung
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức, thc hiện yêu
cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS xung phong trả lời
- HS khác chép vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá..
- GV thể chế hóa kiến thức.
III. Chu kì, tần số, tần số góc của
dao động điều hòa
1. Chu kì và tần số
Khi vật trở về vtrí hướng
thì ta nói vật thực hiện 1 dao động
toàn phần.
* Chu (T): của dao động điều
hòa khoảng thời gian để vật thực
hiện một dao động toàn phần. Đơn vị
là s
* Tần số (f): của dao động điều hòa
số dao động tuần hoàn thực hiện
trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz.
2. Tần số góc
Trong dao động điều hòa ω được
gọi là tần số góc.
Giữa tần số góc, chu kì và tần số có
mối liên hệ:
f
T
2
2
==
Hoạt động 4: Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
Trang 7
a) Mục tiêu:
- Biết được vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa và các đồ thị.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo
hàm
- Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật
dao động
'xv =
- Hãy xác định giá trị của v tại
+ Tại
Ax =
thì v = 0
+ Tại x = 0 thì v = v
max
= ω.A
- Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc
- Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao
động điều hòa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu câu trả lời.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm o
vở
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
IV. Vận tốc gia tốc của dao
động điều hòa
1. Vận tốc
Vận tốc đạo hàm của li độ theo
thời gian.
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
- Vận tốc cũng biến thiên theo thời
gian
* Tại
Ax =
thì v = 0
* Tại x = 0 thì v = v
max
= ω.A
2. Gia tốc
Gia tốc đo hàm của vận tốc
theo thời gian
a = v’ = x” = -ω
2
A cos(ωt + φ)
a = - ω
2
x
* Tại x = 0 thì a = 0
* Tại
Ax =
thì a = a
max
= ω
2
A
Trang 8
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét tổng quát.
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 5: Đồ thị của dao động điều hòa
a) Mục tiêu:
- Biết được đồ thị của dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với
đk pha ban đầu bằng không
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức thực
hiện cá nhân theo yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị.
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh
khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV củng cố bài học
V. Đồ thị của dao động điều hòa
- Khi φ = 0
x = A cosωt
t
ωt
x
0
0
A
T/4
π/2
0
T/2
π
-A
3T/4
3π/2
0
2
3T
2
T
t
T
Trang 9
T
A
Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0
dạng hình sin nên người ta còn gọi dao
động hình sin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Dao động điều hoà là dao động có:
A. Li độ được mô tả bằng định luật dạng sin (hay cosin) theo thời gian.
B. Vận tốc của vật biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C. Sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng động năng nhưng năng luôn luôn
bảo toàn
D. A và C đúng.
2. Chọn câu đúng. Chu kỳ của dao động tuần hoàn là
A. khoảng thời gian mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
B. khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
C. khoảng thời gian vật thực hiện dao động. D. B và C đều đúng
3. Chọn câu đúng. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là:
A.
2
k
T
m
=
B.
1
2
m
T
k
=
C.
2
m
T
k
=
D.
1
2
k
T
m
=
Trang 10
4. Chọn câu đúng. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương
trình dao động:
1 1 1
sin( )x A t

=+
2 2 2
sin( )x A t

=+
thì biên độ dao động tổng
hợp là:
A. A = A
1
+ A
2
nếu hai dao động cùng pha
B. A =
12
AA
nếu hai dao động ngược pha
C.
12
AA
< A < A
1
+ A
2
nếu hai dao động có độ lệch pha bất kỳ.
D. A, B, C đều đúng.
5. Chọn câu đúng. Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi:
A. Chu kỳ dao động không đổi
B. Biên độ dao động nhỏ.
C. Khi không có ma sát.
D. Không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
6. Chọn câu đúng. Dao động tự do là dao động có:
A. Tần số không đổi.
B. Biên độ không đổi.
C. Tần số và biên độ không đổi.
D. Tần số chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ và không phụ thuộc các yếu t
bên ngoài.
7. Chọn câu đúng. Trong dao động điều hoà giá trị gia tốc của vật:
A. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng. B. Giảm khi giá trị vận tốc của vật
tăng.
C. Không thay đổi. D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá
trị vận tốc đầu của vật lớn hay nhỏ.
8. Chọn câu đúng. Trong phương trình dao động điều hoà
x Asin( t )= +
, các đại
lượng
, , t +
là những đại lượng trung gian cho phép xác định:
Trang 11
A. Ly độ và pha ban đầu B. Biên độ và trạng thái dao động. C. Tần số
pha dao động. D. Tần số và trạng thái dao động.
9. Chọn câu đúng. Trong quá trình dao động, năng lượng của hdao động điều
hoà biến đổi như sau:
A. Thế năng của hệ dao động giảm khi động năng tăng và ngược lại.
B. Cơ năng của hệ dao động là hằng số và tỷ lệ với biên độ dao động.
C. Năng lượng của hệ được bảo toàn. Cơ năng của hệ giảm bao nhiêu thì nội năng
tăng bấy nhiêu.
D. Năng lượng của hệ dao động nhận được từ bên ngoài trong mỗi chu kỳ đúng
bằng phần cơ năng của hệ bị giảm do sinh công để thắng lực cản.
10. Cho dao động điều hoà có phương trình dao động:
x Asin( t )= +
trong đó A,
,
là các hằng số. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đại lượng
gọi là pha dao động.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào
, chỉ phụ thuộc vào tác dụng của
ngoại lực kích thích ban đầu lên hệ dao động.
C. Đại lượng
gọi là tần số dao động,
không phthuộc vào các đặc điểm của
hệ dao động.
D. Chu kỳ dao động được tính bởi T = 2.
D. Luôn ngược chiều chuyển động của vật.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
C
D
D
D
D
B
B
D
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 12
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Bài 3 (trang 9 SGK Vật 12): Mối liên hệ giữa dao động điều hòa chuyển
động tròn đều thể hiện ở chỗ nào ?
Bài 4 (trang 9 SGK Vật 12): Nêu định nghĩa chu và tần số của dao động
điều hòa.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Bài 3 (trang 9 SGK Vật 12): Một điểm P dao động điều hòa trên một đoạn
thẳng luôn luôn thể được coi hình chiếu của một điểm M tương ứng chuyển
động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
Bài 4 (trang 9 SGK Vật 12 Chu T (đo bằng giây (s)) khoảng thời gian
ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lập lại như hoặc thời gian để vật thực
hiện một dao động.
T = t/N = 2π/ω (t là thời gian vật thực hiện được N dao động)
Tần số f (đo bằng héc: Hz) số chu (hay số dao động) vật thực hiện trong
một đơn vị thời gian:
f = N/t = 1/T = ω/2π (1Hz = 1 dao động/giây)
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và đọc nốt phần còn lại
Trang 13
- Làm bài tập 16,17 SGK/ 4
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 14
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các công thức đã học đtính T, f, a, v, của vật dao động điều
hoà
- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh xác định được các đại lượng: x, A, a,v, ,T,f,...
Biết sử dụng mối quan hệ chuyển động tròn đều dđđh vào giải 1 số bài tập
tính thời gian và quãng đường của vật dđđh
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Mt số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 15
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Để củng cố kiến thức đã hc, tiến hành giải một sbài tập liên
quan qua tiết bài tập.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động: Bài tập trắc nghiệm (10 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tích của tần số và chu kì của một dao động điều hòa bằng hằng số nào sau đây:
A. 1 B. π
C. π D. Biên độ của dao động
2. Vận tốc đạt giá trị cực đại của một dao động điều hòa khi:
A. vật ở vị trí biên dương B. vật qua vị trí cân bằng
C. vật ở vị trí biên âm D. vật nằm có li độ bất kì khác không
3. Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao
động là:
A. 12cm B. -6 cm
C. 6 cm D. -12 cm
4. Cho phương trình dao động điều hòa
)4cos(5 tx
=
cm. Biên độ pha ban đầu
là bao nhiêu?
A. 5 cm; 0 rad B. 5 cm; 4π rad
C. 5 cm; (4πt) rad D. 5 cm; π rad
Trang 16
5. Viết phương trình dđđh của 1 vật thời gian thực hiện 1 dao động 0,5s. Tại
thời điểm ban đầu, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 12
(cm/s)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhận phiếu học tập và thảo luận trả lời theo yêu cầu của
- Ghi nhận kết quả của GV sửa
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài ôn tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK (30phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành các bài tập sgk
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8, 9 SGK thảo luận
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs đọc bài 10 và tiến hành giải
- Yêu cầu hs giải bài 11
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc SGK thảo luận nhóm
Bài 7
Đáp án C
-----------//----------
Bài 8
Đáp án A
------//------
Bài 9
Trang 17
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đai diện lên trả lời và giải thích.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV kết luận chung.
- Ghi nhận kết luận của GV.
Đáp án D
--------//---------
Bài 10
* A = 2 cm
* φ = -
6
rad
* pha ở thời điểm t: (5t -
6
) rad
-------//-------
Bài 11
Biên độ A = 18 cm
T = 2. 0,25 s = 0,5 s
f =
2
5,0
1
=
Hz
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
Trang 18
Qua bài này chúng ta cần hiểu được ?
- GV hướng dẫn lại cách viết phương trình dao động điều hoà.
- Cách tìm thời gian vật dao đông đi qua điểm M có li độ x
o
:
Giải phương trình : A cos(
0
) xt =+
tìm t hoặc nếu biết vật đi qua M theo
chiều nào thì giải hệ phương trình: x = x
o
và v< 0 (hoặc v > 0)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Đọc trước bài 3 SGK/ 14.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 4: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng thế năng khi con
lắc dao động.
Trang 19
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu con lác lò xo: Cấu tạo, điều kiện con lắc dđđh...
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Con lắc lò xo theo phương ngang.
- Vật m có thể là một vật hình chữ “V” ngược chuyển động trên đêm không khí.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Trang 20
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Ta đã tìm hiểu xong dao động điều hòa về mặt động học.Bây giờ ta sẽ tìm hiểu
tiếp về mặt động học năng lượng. Để làm được điều đó ta dùng con lắc xo
làm mô hình để nghiên cứu.
- HS ghi nhớ.
- HS định hướng ND
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Con lắc lò xo
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về con lắc lò xo
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc xo yêu
cầu hs mô tả con lắc?
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét?
- Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của
nó.
- Mô tả con lắc lò xo
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Con lắc lò xo
Con lc xo gồm một vt nặng
m gắn vào 1 đầu của xo độ
cứng k khối lượng không đáng
kể. Đầu còn lại của lò xo cố định.
Con lắc 1 vị trí cân bằng
khi ta thả vật ra vật sẽ đứng yên
mãi.
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bng
Trang 21
- HS đọc sgk trả lời các câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS xung phong trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
- Kết luận
- Ghi chép kết luận
buông ra vt sẽ dao động quanh v
trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu dao động của con lắc lò xo
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu giả thuyết về con lắc xo. Chọn trục
tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích c lực tác dụng lên
con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình
động lực học của con lắc lò xo.
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc
lò xo?
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo
về mặt động lực học
Xét vật li độ x, xo giản một đoạn Δl
= x. Lực đàn hồi F = - kΔl
Trang 22
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển
động rút ra khái niệm lực kéo về.
- Kết luận chung
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác
làm vào vở
- Các Hs nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức.
Tổng lực tác dụng lên vật
F = - kx
Theo định luật II Niu tơn
x
m
k
a =
Đặt ω
2
= k/m
a + ω
2
x = 0
Vậy dao động của con lắc lò xo dao
động điều hòa.
* Tần số góc:
m
k
=
* Chu kì: T =
k
m
2
* Lực kéo về
Lực hướng về vị trí cân bằng gọi là lực
kéo về. Lực kứo độ lớn tỉ lệ với li
độ gây gia tốc cho vật dao động điều
hòa.
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
a) Mục tiêu: Tìm hiểu dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 23
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế
năng của con lắc?
- Nhận xét sbiến thiên của thế năng đông
năng?
- Viết biểu thức tính năng yêu cầu hs
nhận xét?
- Kết luận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK tìm hiểu câu trả lời.
- Trao đổi với bạn để tìm hiểu rõ hơn.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS phát biểu trình bày.
- Các học sinh khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Khảo sát dao động của xo về
mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
2
2
1
mvW
đ
=
2. Thế năng của con lắc lò xo
2
2
1
kxW
t
=
* Thế năng động năng của con lắc lò
xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
3. năng của con lắc xo. Sự
bảo toàn cơ năng
222
22
2
1
2
1
2
1
2
1
AmkAW
kxmvW
==
+=
năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương với biên độ dao động
năng của con lắc lò xo được bảo
toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm phát biểu sai về con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang.
A. Vật có gia tốc bằng 0 khi lò xo có độ dài tự nhiên.
Trang 24
B. Vật có gia tốc cực đại khi độ lớn vận tốc cực tiểu.
C. Vật có độ lớn vận tốc nhỏ nhất khi lò xo không biến dạng.
D. Vật đổi chiều chuyển động khi lò xo biến dạng lớn nhất.
Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Muốn tần số tăng lên ba lần thì
A. Tăng k ba lần, giảm m chín lần.
B. Tăng k ba lần, giảm m ba lần.
C. Giảm k b lần, tăng m ba lần.
D. Giảm k ba lần, tăng m chín lần.
Câu 3: Tại nơi gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s
2
, một vật nặng khi treo vào
một lò xo làm lò xo dãn ra Δl = 2,4 cm. Chu kì dao động của con lắc lò xo này là
A. 0,18 s B. 0,31 s C. 0,22 s D. 0,90 s
Câu 4: Một con lắc xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang quả nặng khối
lượng m = 100 g độ cứng xo k = 100 N/m. Lấy gần đúng π
2
10. Kéo quả
nặng ra cách vị trí cân bằng +5 cm rồi thả tay nhẹ. Phương trình dao động của con
lắc là
A. x = 5cos(πt) (cm). B. x = 10cos(10πt) (cm).
C. x = 5cos(πt+π/2) (cm). D. x = 5cos(10πt) (cm).
Câu 5: Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng m và lò xo độ cứng k thì chu kì
dao động T = 0,5 s. Để tần số dao động của con lắc f = 1 Hz thì phải thay quả
nặng m bằng quả nặng có khối lượng m’ là
A. 4m B. 16m C. 2m D. m/2
Câu 6: Vật m
1
gắn với một xo dao động với chu T
1
= 0,9 s. Vật m
2
gắn với
lò xo đó thì dao động với chu kì T
2
= 1,2 s. Gắn đồng thời cả hai vật m
1
, m
2
với lò
xo nói trên thì hệ vật sẽ dao động với chu kì
A. T
12
= 1,5 s B. T
12
= 1,2 s C. T
12
= 0,3 s D. T
12
= 5,14 s
Trang 25
Câu 7: Một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì π/5 (s). Trong
quá trình dao động độ dài của con lắc biến thiên từ 20 cm đến 30 cm. Lấy g = 10
m/s
2
.
A. 35 cm B. 15 cm C. 45 cm D. 40 cm
Câu 8: Một vật khối lượng m = 288 g được treo vào một đầu xo thì con lắc dao
động với tần số f
1
= 6,5 Hz. Gắn thêm vào m một vật nhỏ khối lượng Δm bằng
A. 12 g B. 32 g C. 50 g D. 60 g
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
B
D
A
A
B
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận : Khảo sát dao động của con lắc xo nằm ngang. Tìm
công thức của lực kéo về.
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời trong thời gian 5 phút:
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
Trang 26
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ tiến hành làm việc theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của hc
sinh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Về nhà làm các bài tập 4,6 Sgk/13.và sách bài tập
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 27
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 5: CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dđđh. Viết được công thức tính chu của
con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Nêu được nhn xét địnhnh về s biến thiên của độngng và thếng của con lắc
khi dao động.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Trang 28
Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc đơn yêu . Quan sát con lắc khi cân bằng.
Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Con lắc đơn
a) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của con lắc đơn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc đơn
yêu cầu hs mô tả con lắc?
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận t?-
Nếu kéo ra yêu cầu hs ddoán chuyển động
của nó.
- Kết luận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác
làm vào vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
I. Con lắc đơn
Con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối
lượng m, treo đầu của một sợi dây
không giãn chiều dài l khối lượng
không đáng kể.
Con lắc 1 vị trí cân bng vị trí
dây treo thẳng đứng
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bng một
góc α buông ra vt sẽ dao động quanh vị
trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
a) Mục tiêu:
- Điều kiện để con lc đơn dđđh. Viết được công thức tính chu của con lắc
đơn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 30
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu giả thuyết về con lắc đơn. Chọn trục
tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên
con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình
động lực học của con lắc đơn.
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con
lắc đơn?
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển
động rút ra khái niệm lực kéo về.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo
gợi ý của GV
- Lên bảng tiến hành phân tích lực
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận chung.
II. Khảo sát dao động của con lắc
xo về mặt động lực học
Xét vật khi lệch khỏi vị trí cân bằng với
li độ góc α hay li độ cong s =
- Thành phần lực kéo về
P
t
= -mgsinα
- Áp dụng định luật II Niu tơn
P
t
= ma
- Nếu α nhỏ thì sinα
α
l
s
=
"msma
l
s
mg ==
0" =+ s
l
g
s
Đặt ω
2
=
l
g
0"
2
=+ ss
Trang 31
* Vậy dao động của con lắc đơn dao
động điều hòa. Với phương trình
( )
+= tss cos
0
* Tần số góc:
l
g
=
* Chu kì:
g
l
T
2=
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
a) Mục tiêu:
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng
của con lắc?
- Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông năng?
- Viết biểu thức tính năng yêu cầu hs nhận
xét?
- Hướng dẫn hs làm câu C
3
- Dựa vào công thức tính chu gi ý cho hs xác
định gia tốc trọng trường kết hợp SGK đưa ra
III. Khảo sát dao động của
xo về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc đơn
2
2
1
mvW
đ
=
2. Thế năng của con lắc đơn
- Chọn góc thế năng vị trí cân
bằng
)cos1(
= mgW
t
Trang 32
phương án áp dụng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc SGK đưa ra phương án trả lời
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi ý
của GV
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào
vở
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
- Kết luận chung
* Thế năng và động năng của con
lắc xo biến thiên điều hòa vi
chu kì T/2.
3. năng của con lắc đơn.
Sự bảo toàn cơ năng
)cos1(
2
1
2
+= mglmvW
= hs
Bỏ qua ma sát thì năng được
bảo toàn.
IV. Ứng dụng: xác định gia tốc
rơi tự do
- Người ta dùng con lắc đơn để
đo gia tốc trọng trường của trái
đất.
+ Đo chu tương ứng với
chiều dài của con lắc nhiều lần
+ Áp dụng
l
T
g
2
2
4
=
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tại cùng một vị trí địa lí, nếu độ dài con lắc đơn tăng 6,25 lần, thì số dao
động điều hòa của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2,5 lần. C. giảm 1,5 lần. D. tăng 4 lần.
Trang 33
Câu 2: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng hơn kém nhau 24 cm. Trong cùng
một khoảng thời gian, con lắc (l) thực hiện được số dao động gấp 2 lần so với con
lắc (2). Độ dài của mỗi con lắc là
A. 32 cm và 56 cm B. 16 cm và 40 cm
C. 32 cm và 8 cm D. 16 cm và 32 cm
Câu 3: Một con lắn đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện
5 dao động. Nếu giảm bớt độ dài của nó 15 cm thì trong cùng khoảng thời gian Δt
như trước, nó thực hiện được 20 dao động. Cho g = 9,8 m/s
2
A. l = 16 cm; f ≈ 1,25 Hz. B. l = 17 cm; f ≈ 1,21 Hz.
C. l = 18 cm; f ≈ 1,18 Hz. D. l = 20 cm; f ≈ 1,16 Hz.
4. Chn câu đúng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động của con lắc
đơn:
A. Khi gia tốc trọng trường không đổi thì dao động nhỏ của con lắc đơn được
xem là dao động tự do.
B. Dao động của con lắc đơn là một dao dộng điều hoà.
C. Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào đặc tính của hệ.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5: Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu con lắc đơn chiều dài 1 m tại
một nơi trên Trái Đất. Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π =
3,14). Chu dao động của con lắc gia tốc trọng trường của Trái Đất tại nơi
làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86 m/s
2
. B. 2 s; 9,96 m/s
2
.
C. 4s; 9,96 m/s
2
. D. 2 s; 9,86 m/s
2
.
Câu 6: Một con lắc đơn chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa nơi gia tốc
trọng trường g = π
2
= 10 m/s
2
. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là
A. 0 B. 0,125 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s.
Trang 34
Câu 7: Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 pt. Cần phải điều chỉnh chiều
dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng?
A. Giảm chiều dài 0,21% B. Tăng chiều dài 0,21 %
C. Tăng chiều dài 0,42% D. Giảm chiều dài 0,42%.
8. Chọn câu đúng. Một con lắc đơn được thả không vận tốc từ vtrí ly độ góc
0
. Khi con lắc qua vị trí có ly độ góc thì lực căng của dây treo là:
A. T = mg(3cos
0
+ 2cos) B. T = mgcos
C. T = mg(3cos - 2cos
0
) D. T = 3mg(cos - 2cos
0
)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
D
A
A
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Trang 35
Bài 7 (trang 17 SGK Vật Lý 12): Một con lắc đơn dài l = 2m, dao động điều hòa
tại một nơi gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s
2
. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu
dao động toàn phần trong 5 phút ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
Gợi ý:
=> n ≈ 106 dao động toàn phần.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 36
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 6: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các công thức đã học để tính T, f, a, v, Wđ, W
t,
của con lắc lò xo
và con lắc đơn.
- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 37
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để làm bài kiển tra 15 phút.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
Đề kiểm tra 15 phút
Họ và tên: ................................................ Lớp: ...............
Câu 1. Với gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Chọn câu sai khi nói về cơ năng của
con lắc đơn khi dao động điều hòa.
A. Cơ năng bằng thế năng của vật ở vị trí biên.
B. Cơ năng bằng động năng của vật ở vị trí cân bằng.
C. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng của vật ở mỗi vị trí.
D. Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với biên độ góc.
Câu 2. Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = 5cos (20t +
π/6) (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 200g. Cơ năng của con lắc trong quá
trình dao động bằng
A. 0,1 mJ. B. 0,01 J. C. 0,1 J. D. 0,2 J.
Câu 3 Vận tốc của con lắc đơn có vật nặng khối lượng m, chiều dài dây treo l, dao
động với biên độ góc α
o
khi qua li độ góc α thỏa mãn điều kiện
A. v² = mgl(cos α cos α
o
). B. v² = gl(cos α – cos α
o
).
C. v² = 2gl(cos α cos α
o
). D. v² = mgl(cos α
o
cos α).
Câu 4: Con lắc đơn dao động điều hào với tốc độ góc
2 ( / )rad s

=
tại nơi gia
tốc trọng trường g = 9,8m/s², chiều dài của con lắc là
A. 2,48m. B. 24,8cm. C. 1,56m. D. 15,6cm.
Trang 38
Câu 5: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân
bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 6 Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4 COS (10 t - /6) cm.
Vào thời điểm t = 0 vật đang ở đâu và di chuyển theo chiều nào, vận tốc là bao
nhiêu?
A. x = 2 cm, v = - 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều âm
B. x = 2 cm, v = 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
C. x = 2 cm, v = 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
D. x = - 2 cm, v = 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
Câu 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình : x = 10 cos ( ) cm. Gia
tốc cực đại vật là
A. 10cm/s
2
B. 16m/s
2
C. 160 cm/s
2
D. 100cm/s
2
Câu 8: Con lắc xo đh theo phương ngang với biên độ là A. Li độ của vật khi
thế năng bằng động năng là
A. x = ± . B. x = ± . C. x = ± . D. x = ± .
Câu 10: Khi một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
3
3
3
3
3
4
+t
2
A
2
2A
4
A
4
2A
Trang 39
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS thực hiện bài kiểm tra.
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2:C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7:B
Câu 8: B
Câu 9: B
Câu 10: D
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài ôn tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 13 (20 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc c bài tp 4,5,6 SGK thảo luận
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời giải
thích.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm o
vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án B
--------//---------
Trang 40
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá vthái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- HS ghi nhận kết luận của GV.
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 17 (20 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc c bài tp 4,5,6 SGK thảo luận
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs tiến hành giải bài 7
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức để thực hn bài
tập.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong lên bảng chữa bài
-Các học sinh khác nhận xét và làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh gvthái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án C
--------//---------
Bài 7
Chu kì T =
837,22 =
g
l
s
Số dao động thực hiện được trong
300s
Trang 41
- Kết luận chung
106745,105
837,2
300
===
T
t
n
dao động
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn lại cách viết phương trình dao động điều hoà.
- Cách tìm thời gian vật dao đông đi qua điểm M có li độ x
o
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Giải phương trình : A cos(
0
) xt =+
tìm thoặc nếu biết vật đi qua M theo
chiều nào thì giải hệ phương trình: x = x
o
và v< 0 (hoặc v > 0)
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Đọc trước bài 4 SGK/ 18.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 42
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 7: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- u được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động
cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Chuẩn bị một số dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cng
ng lợi, có hại.
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc:
22
1
2
W m A
=
.
Trang 43
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
- Ta đã khảo sát con lắc xo con lắc đơn nhưng những điu kiện ta
xét điều kin tưởng. Thực tế ta không thể làm cho con lắc dao động mãi mãi
chỉ với một tác động ban đầu. Như vậy thì dao động của các con lắc đến một lúc
nào đó sẽ không còn dao động nữa, hôm nay ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân y ra
hiện tượng trên qua bài “DAO ĐỘNG TĂT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC”
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dao động tắt dần
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động
cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Trang 44
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tiến hành TN với con lắc đơn cho hs quan sát
nhận xét biên độ.
- Gợi ý cho hs định nghĩa dao động tắt dần.
- Gọi hs giải thích
- Nhận xét
- Giới thiệu ứng dụng của dao động tắt dần
- Yêu cầu hs nêu những ứng dụng mà hs biết.
- Muốn dao động duy trì phải làm như thế nào?
- Hình thành kn dao động duy trì
- Yêu cầu hs lấy VD dao động duy trì
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, hoàn thiện.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần.
Dao động biên độ giảm dần
theo thời gian được gọi dao động
tắt dần
2. Giải thích
Trong dao động của con lắc tma
sát làm mất đi một phần năng lượng
của dao động làm cho biên độ giảm
dần.
3. Ứng dụng
Dao động tắt dần được ứng dụng
trong các thiết bị đóng cửa tự động,
giảm xóc ô tô, mô tô. . .
II. Dao động duy trì
Để dao động không tắt dần người ta
dùng thiết bị cung cấp năng lượng
đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau
mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là
dao động duy trì.
Trang 45
Hoạt động 2: Dao động cưỡng bức
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dao động cưỡng bức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu dao động cưỡng bức
- Yêu cầu hs tìm VD về dao động cưỡng bức.
- Nhận xét về đặc điểm của dao động cưỡng bức.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi ý của
GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giáức
- GV chốt kiến thu
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào dao động cưỡng
bức?
Dao động được duy trì bng cách
tác dụng vào một ngoại lực
cưỡng bức tuần hoàn. Gọi dao
động tuần hoàn
2.Ví dụ
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức biên độ
không đổi, tần số bằng tần số lực
cưỡng bức.
- Biên độ phụ thuộc vào bn đ
lực cưỡng bức sự chênh lệch tần
số của lực cưỡng bức tần số
riêng của dao động
Hoạt động 3: Hiện tượng cộng hưởng
a) Mục tiêu:
Trang 46
- Tìm hiểu đặc điểm của sự cộng hưởng.
- Điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu vài hiện tượng cộng hưởng trên thực tế (Cây
cầu ở Xanh petecbua – Nga và cây cầu ở Ta kô ma -
Mỹ)
- Hình thành kn cộng hưởng.
- Tìm điều kiện cộng hưởng?
- Giải thích
- Yêu cầu hs tìm tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng
+ Có lợi
+ Có hại
- Kết luận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc sgk xem lại kiến thức hoàn thành yêu
cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả.
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng biên độ dao động
cưỡng bức tăng đến gtrị cực đại
khi tần số f của lực ỡng bức tiến
đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao
động gọi hiện tượng cộng
hưởng.
* Điều kiện cộng hưởng: f = f
0
2. Giải thích
Khi f = f
0
thì năng lượng được
cung cấp một cách nhịp nhàng
biên độ tăng dần lên. Biên độ cực
đại khi tốc độ cung cấp năng lượng
bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
3. Tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng
- Hiện tượng cộng hưởng có hại:
Trang 47
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
làm sập nhà cửa, cầu …
- Hiện tượng cộng hưởng có lợi:
hộp đàn guitar, violon….
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Lực cản sinh công âm là tiêu hao dần năng lượng của dao động.
B. Do lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động nên biên độ giảm.
C. Tần số của dao động càng lớn, thì dao động tắt dần càng kéo dài.
D. Lực cản càng nhỏ thì dao động tắt dần càng chậm.
Câu 2: Phát biều nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi
tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực
cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản của một trường càng nhỏ.
D. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần
hoàn.
Câu 3: Con lắc lò xo dao động diều hòa có tốc độ bằng 0 khi vật ở vị trí
A. mà hợp lực tác dụng vào vật bằng 0.
B. mà lò xo không biến dạng.
Trang 48
C. có li độ bằng 0.
D. gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 4: Tìm phát biểu sai
Trong dao động cưỡng bức
A. khi có cộng hưởng, biên độ dao động tăng đột ngột và đạt día trị cực đại.
B. hiện tượng đặc biệt xảy ra là hiện tượng cộng hưởng.
C. điều kiện cộng hưởng là tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ.
D. biên độ cộng hưởng dao động không phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường,
chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 5: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
B. tần số của lực cưỡng bức lớn.
C. lực ma sát của môi trường lớn.
D. lực ma sát của môi trường nhỏ.
Câu 6: Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là
có lợi?
A. Quả lắc đồng hồ.
B. Khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường gập ghềnh.
C. Sự đung đưa của chiếc võng.
D. Sự dao động của pittông trong xilanh.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Trang 49
Đáp án
C
D
D
D
D
B
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận : Việc tạo nên dao động cưỡng
bức khác với việc tạo nên dao động duy trì như thế nào?
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong
thời gian 5 phút
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS sắp xếp theo nhóm tiến hành làm việc theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
+ Dao động cưỡng bức
được xảy ra dưới tác dụng
của một ngoại lực tần số
góc Ω, khi ổn định, dao
động cưỡng bức có tần số
bằng tần số của lực cưỡng
bức.
+ Dao động duy trì cũng
được xảy ra dưới tác dụng
của ngoại lc, nhưng ngoại
lực đây được điều khiển
để tần số góc ω bằng tần
số góc ω
0
của dao độg riêng
của hệ.
Trang 50
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
- Đọc trước bài 5 SGK/ 22
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 51
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 8: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG
CÙNG TẦN SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Frenen. u được cách sử
dụngphương pháp giản đồđể tổng hợp 2 dao đông điều hoà cùng phương, cùng tần
số.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Trang 52
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
- Trong thực tế, máy đặt trên bmáy khi máy hoạt động thì cả máy và bệ
máy cùng dao động. Như vậy, lúc này dao đng ta thấy được là dao động tổng hợp
của hai dao động thành phần. Vậy làm cách nào ta thể viết được phương trình
dao động tổng hợp này (với điều kiện hai dao động này dao động điều hòa).
Muốn làm được điều đó ta sẽ tìm hiểu sang bài 5TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG
ĐIỀU HÒA, CÙNG PHƯƠNG, NG TẦN SỐ.PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ
FRE-NEN
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vecto quay
a) Mục tiêu: Tìm hiểu vecto quay
Tìm hiểu nội dung của phương pháp giản đồ Frenen.
Nêu được cách sử dụngphương pháp giản đồ để tổng hợp 2 dao đông điều hoà
cùng phương, cùng tần số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Trang 53
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gợi ý cho hs từ so sánh một vt chuyển động tròn đều với
vật vật dao động điều hòa.
- Từ đó hướng dẫn hs biểu diễn dđđh bằng vectơ quay.
- Tìm các đặc điểm của vectơ quay.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhớ lại kiến thức theo gợi ý của GV định hình kn
vectơ quay.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vectơ quay
Ta thể biểu diễn một
dao động
)cos(
+= tAx
bằng một vectơ quay tai thời
điểm ban đầu các đặc
điểm sau:
+ góc tai góc tọa độ
của Ox
+ độ dài bằng biên độ
dao động; OM = A.
+ Hợp với Ox một góc
Hoạt động 2: Phương pháp giản đồ Fre-nen
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu nội dung của phương pháp giản đồ Frenen.
- Nêu được cách sử dụngphương pháp giản đồ để tổng hợp 2 dao đông điều hoà
cùng phương, cùng tần số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Trang 54
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đặt vấn đề tổng hợp một vật tham
gia hai dao động đièu hòa cùng lúc.
Xác định tổng hợp dao động như thế
nào?
- Hướng dẫn cách tính cần phải
dùng giản đồ Fre-nen.
- Gợi ý cho hs dựa vào Vectơ quay
để tính tổng.
- Yêu cầu hs lên bng biểu diễn
vectơ quay của hai pt dđđh.
- Biễu diễn vectơ quay của phương
trình tổng của hai dđđh.
- Nhận xét ?
- Yêu cầu hs tiến hành làm câu C
2
- T công thức tính biên độ nhận xét
ảnh hưởng của độ lệch pha.
- Cho hs đọc SGK dụ trong SGK
và thảo luận cách giải bài ví dụ.
* Nếu hai dao động cùng pha
n2
12
==
với n =
...3;2;1
21
AAA +=
II. Phương pháp giản đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
Tìm tổng của hai dao động
)cos(
)cos(
222
111
+=
+=
tAx
tAx
- Bài toán đơn giản nếu A
1
= A
2
phức tạp khi
A
1
A
2
vậy ta dùng phương pháp giản đồ Fre-
nen cho tiện.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
Ta lần lượt ta vhai vec tơ quay đt trưng cho
hai dao động:
- Ta thấy
1
OM
2
OM
quay với
tốc đ góc ω thì
OM
cũng quay
với tốc độ góc
ω.
- Phương trình tổng hợp
)cos(
+= tAx
* Kết luận: “Dao động tổng hợp của hai dao động
điều hòa cùng phương, cùng tần số một dao
Trang 55
* Nếu hai dao động ngược pha
)12(
12
+== n
với n =
...3;2;1
21
AAA =
- Đọc SGK thảo luận theo bàn về
cách giải
- Lên bảng trình bày
- Ghi nhận kết luận của GV
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức
và theo gợi ý của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét kết quả của hs tìm được
và sửa chữa.
- GV chốt kiến thức.
- Kết luận bài học.
dộngddieeuf hòa ng phương, cùng tần số với
hai dao động đó”
Trong đó:
)cos(2
1221
2
2
2
1
2
++= AAAAA
(1)
2211
2211
coscos
sinsin
tan
AA
AA
+
+
=
(2)
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
Ta thấy
* Nếu hai dao động cùng pha
n2
12
==
với n =
...3;2;1
21
AAA +=
(lớn nhất)
* Nếu hai dao động ngược pha
)12(
12
+== n
với n =
...3;2;1
21
AAA =
(nhỏ nhất)
4. Ví dụ
Tính tổng hai dao động
))(
3
5cos(4
))(5cos(3
2
1
cmtx
cmtx
+=
=
Giải
Áp dụng các công thức đã học
))(19,05cos(1,6 cmtx
+=
Trang 56
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điu hòa cùng phương, cùng tần
số có biên độ lần lượt là: A
1
= 3 cm và A
2
= 4 cm. Biên độ của dao động tổng hp
không thể nhận giá trị
A. 5,7 cm B. 1,0 cm C. 7,5 cm D. 5,0 cm.
Câu 2: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động
Asin( t+ )
2
x
=
. Kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Phương trình vận tốc của vật
A sin tv

=−
. B. Động năng của vật
2 2 2
d
1
os ( )
22
E m A c t

=+
.
C. Thế năng của vật
2 2 2
1
sin ( )
22
t
E m A t

=+
. D. A, B, C đều đúng.
Câu 3: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 8cm, chu kỳ 2s.
Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là:
A.
8sin( )
2
xt
=+
(cm) B.
8sin 4xt
=
(cm)
C.
8sinxt
=
(cm) D.
8sin( )
2
xt
=−
(cm)
Câu 4: Hai giao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau, có
biên độ là A
1
và A
2
với A
2
=3A
1
, thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. A
1
B. 2A
1
C. 3A
1
D. 4A
1
Câu 5: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, biên độ
A
1
và A
2
với A
2
=4A
1
thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. 5A
1
B. 2A
1
C. 3A
1
D. 4A
1
Câu 6:
Trang 57
Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, tần số 20Hz. Chọn
gốc thời gian lúc vật ly độ
23
cm chuyển động ngược chiều với chiều
dương đã chọn . Phương trình dao động của vật là:
A.
4sin(40 )
3
=+xt
(cm) B.
2
4sin(40 )
3
=+xt
(cm)
C.
4sin(40 )
6
=+xt
(cm) D.
5
4sin(40 )
6
=+xt
(cm)
Câu 7: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo là một đoạn thẳng
dài 10cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. Kết quả khác.
Câu 8: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, quãng đường đi được
trong một chu kỳ là 16cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 4cm. B. 8cm. C. 16cm. D. 2cm.
Câu 9: Một vật thể tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số nhưng ngược pha nhau. Nếu chtham gia dao động thứ nhất, năng
lượng dao động của vật là W
1
. Nếu chỉ tham gia dao động thứ hai, năng lượng dao
động của vật là W
2
=2,25W
1
. Khi tham gia đồng thời hai giao động, năng lượng
giao động của vật là
A. 1,5W
1
B. W
1
C. 0,25W
1
D. 0,5W
1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
D
A
B
A
B
B
A
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Trang 58
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là:
x = 5sin(2t +
3
), ( x tính bằng cm; t tính bằng s; Ly
2
10,  3,14). Gia tốc
của vật khi có ly độ x = 3cm
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Hướng dẫn: Ta có
22
a x 120cm/s= − =
Gia tốc của vt khi ly độ x = 3cm
là: -120(cm/s
2
).
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Về nhà học bài
- Về nhà làm các bài tập 5.1 đến 5.5 SBT/ 9
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trang 59
TIẾT 9: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :Giúp hs ôn lại kiến thức đã học, rèn luyện hs áp dụng giải bài tập
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs, tạo tâm thế bước vào bài mới
b) Nội dung: Kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
-Nêu cách biểu diễn một dao động điều hoà bằng 1 vectơ quay ?
Trang 60
-Trình bày phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm dao động tổng hợp của 2 dao động
điều hoà cùng phương cùng tần số ?
-Nêu nh hưởng của độ lệch pha (
21

) đến biên độ dao động tổng hợp trong các
trường hợp:
a) Hai dao động thành phần cùng pha
b) Hai dao động thành phần ngược pha
c) Hai dao động thành phần cùng pha (
21

=
2
2
n
+
)
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
Giải các bài tập tự luận.
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn:
=> Năng lượng trong 1 dao động toàn
phần:
2
1
1
2
E kA=
=> Năng lượng biên độ giảm 3% sau
mỗi chu kì :
Bài 5 trang 21
Giải.
Chọn đáp án D.
Vì :
-Năng lượng trong 1 dao động toàn
phần (1 chu kì ):
2
1
1
2
E kA=
-Năng lượng biên độ giảm 3% sau
mỗi chu kì
2
2
1
(0,97)
2
Ek=
Trang 61
2
2
1
(0,97)
2
Ek=
=> Năng lượng bị lạc mất trong 1 dao
động toàn phần
12
11
EE
A
EE
=
= ?
-Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất ?
Hướng dẫn : Con lắc dao động cưỡng
bức mỗi khi toa xe đi qua chổ nối 2
thanh.
Tần số dao động là:
v
f
L
=
f = f
0
=
1
2
l
g
Con lắc dao động mạnh nhất khi
=>
1
2
vg
Ll
=
=> v = ?
- Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất
?
(GV ghi trn bảng các công thức ngược
pha)
- Năng lượng bị lạc mất trong 1 dao
động toàn phần:
12
11
0,06 6%
EE
A
EE
=
Bài 6 trang 21
Chọn đáp án B
TT
l = 44 cm , L = 12,5 m , g = 9,8 m/s
2
Tính v = ?
Giải.
Con lắc dao động cưỡng bức mỗi khi
toa xe đi qua chổ nối 2 thanh.
Tần số dao động là :
v
f
L
=
Con lắc dao động mạnh nhất khi
f = f
0
=
1
2
l
g
=>
1
2
vg
Ll
=
1 1 9,8
12,5. 9,4 / 34 /
2 2 0,44
g
v L m s km h
l

= = =
Bài 4trang 25.
Chọn đáp án D .
Hai dao động ngược pha khi:
Trang 62
-Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất ?
-Yêu cầu hs đọc đề - tóm tắt
-Hướng dẫn hs áp dụng công thức sau:
A
2
=A
1
2
+A
2
2
+2A
1
A
2
cos(
2
1
)
=> A = ?
tg =
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
cos cos
AA
AA


+
+
=>
?
=
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Hs giải bài toán và trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh
khác làm vào vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động
chốt kiến thức.
21
21
21
21
2
(2 1)
(2 1)
n
n
n
n
−=
=
−=
= +
Bài 5 trang 25
Chọn đáp án B .
Bài 6trang 25
TT
5/rad s

=
12
3
,3
2
A cm A cm==
12
5
,
26


==
Tìm phương trình dao động tổng hợp
của 2 dao động trên ?
Giải:
Áp dụng công thức:
A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+2A
1
A
2
cos(
2
1
)
A
2
=
( )
2
2
3 3 5
3 2. . 3 cos
2 2 6 2



+ +





A = 2,3 cm
tg =
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
cos cos
AA
AA


+
+
tg =
35
sin 3sin
2 2 6
35
cos 3cos
2 2 6


+
+
=
2
3
Trang 63
=>
0,27

=−
Ptdđ tổng hợp là:
2,3cos(5 0,27 )( )x t cm

=−
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Xem lại tập mới giải.
-Xem bài học mới.
Trang 64
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 10; 11: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để
suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối
quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao
động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi
tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm
T a l=
, với hệ số a 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2
2
g
với g = 9,8m/s
2
, từ đó nghiệm lại công thức thuyết về chu dao động của con
lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a đxác định gia tốc trọng trường g ti nơi làm thí
nghiệm.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
Trang 65
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số
chủ quan của người đo 0,2s thì sai số của phép đo sẽ t = 0,01s + 0,2s =
0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn chu T 1,0 s, nếu đo thời gian của n =
10 dao động là t 10s, thì sai số phạm phải là:
0,21
2%
10
tT
tT

=
. Thí nghiệm cho
2
1. 0,02
100
Ts
. Kết quả này đủ
chính xác, có thể chấp nhận được. Trong TH dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với
cổng quang điện, có thể đo T với sai số 0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kô milimét để vẽ đồ thị lập sẵn các bảng để ghi kết
quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giới thiệu dụng cụ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: Hs chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.
Trang 66
c) Sản phẩm: Dụng cụ chuẩn bị.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi.
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài thực hành.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1:
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu của con lắc đơn phụ thuộc vào
biên độ
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 67
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu của con lắc với biên độ
khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Nhận xét phương án và sửa chữa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Đánh giá quá trình thực hành của từng HS.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu của con lắc đơn phụ thuộc vào
khối lượng
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu của con lắc với khối
lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
Trang 68
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- Xử lý số liệu độc lập.
- Theo dõi quan sát các nhóm tnghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Khảo sát chu của con lắc đơn phụ thuộc vào
chiều dài
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu của con lắc với chiều
dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
Trang 69
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- GV Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động chốt
kiến thức.
Hoạt động 4: Kết luận
a) Mục tiêu: Kết luận kết quả thí nghiệm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến
kết luận về kết quả tìm được.
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
- Kết luận về chu dao
động của con lắc đơn so
sánh với thuyết xem
nghiệm đúng hay không?
- Tiến hành tìm gia tốc trọng
Trang 70
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành kết luận theo hướng dẫn của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm nhóm ghi kết quả vào báo cáo.
- Các học sinh khác làm vào bài báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá.
trường dựa vào kết quả của
thí nghiệm 2 (A, m không
đổi, l thay đổi)
Hoạt động 5: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm
a) Mục tiêu: Hoàn thành báo cáo.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi
đầy đủ các mục SGK yêu cầu
- Nhận xét kết quả
- Độ sai số
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nội dung báo cáo
- Họ và tên, lớp
- Mục tiêu thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Kết quả
Trang 71
- Các HS hoàn thiện báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội
dung, tổ chức thực hành.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các phương án thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành giờ sau thực hành tiếp.
- Ôn tập lại toàn bộ chương I theo nội dung ôn tập chương.
- Đọc trước bài 7 SGK/ 36.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 72
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
TIẾT 12,13:SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng
ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng
lượng sóng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
Trang 73
2. Học sinh:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Trong đời sóng hằng ngày, chúng ta thường nghe nói nhiều loại sóng khác
nhau như: sóng nước, sóng âm, sóng su âm, sóng tuyến, sóng điện từ, sóng
ánh sáng…Vậy sóng là gì? Quy luật chuyển động của sóng và các đặc trưng cho
gì? Sóng tác dụng ý nghĩa đối với đời sống thuật. Để tìm hiểu
nó ta vào bài mới “SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ”.
- HS ghi nhớ
- HS định hướng ND
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1
Hoạt động 1: Sóng cơ
a) Mục tiêu:
- Định nghĩa của sóng cơ.
- Định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ
truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 74
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đặt vấn đề: Nếu ném một hòn đá xuống nước
quan sát và kết luận.
- Vừa làm thí nghiệm vừa vẽ hình. Gọi hs nêu
hiện tượng phân tích rút ra định nghĩa sóng.
- Yêu cầu hs định nghĩa sóng cơ.
- Đặt vấn đề về phương dao động của phần tử
sóng.
+ Nếu phương dao động vuông góc với
phương truyền sóng
+ Phương dao động trùng phương truyền sóng.
- Gii thích thêm phần tạo thành sóng của các
phân tử
- Cung cấp cho hs môi trường truyền sóng của
sóng dọc, sóng ngang và sóng cơ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi
ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
2. Định nghĩa
Sóng dao động lan truyền trong
một môi trường.
- Sóng nước truyền theo các
phương khác nhau với cùng một vận
tốc v
3. Sóng ngang
Sóng ngang sóng trong đó các
phần tử của môi trường dao động theo
phương vng góc với phương truyền
sóng
- Trừ sóng nước, còn sóng ngang
chỉ truyền trong chất rắn.
4. Sóng dọc
Sóng dọc sóng trong đó các
phần tử của môi trường dao động theo
phương trùng với phương truyền
sóng.
Trang 75
Sóng dọc truyền được trong i
trường rắn, lỏng, khí.
Sóng không truyền được trong
chân không.
Hoạt động 2: Các đặc trưng của một sóng hình sin
a) Mục tiêu: Các đặc trưng của sóng biên độ, chu hay tần số, bước sóng
năng lượng sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình giải thích cách tạo ra một sóng hình
sin trên dây.
- Trình bày cách truyền sóng của một sóng hình
sin.
- Đưa ra khái niệm bước sóng
- Nhận xét về vận tốc dịch chuyển của đỉnh sóng.
Yêu cầu hs đọc SGK rút ra các đặc trưng của
một sóng hình sin
a./ Biên độ sóng
b./ Chu kì của sóng
c./ Tốc độ truyền sóng
II. Các đặc trưng của một sóng
hình sin.
1. Sự truyền của một sóng hình
sin
Kích thích một đầu dây căng thẳng,
đầu còn lại cố định cho dao động
hình sin. Tn dây cũng xuất hin một
sóng hình sin . Hình 7.3 sgk
Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch
chuyển theo phương truyền ng với
vận tốc v.
2. Các đặc trưng của một sóng hình
Trang 76
d./ Bước sóng
e./ Năng lượng của sóng
Quá trình truyền sóng quá trình truyền năng
lượng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Theo dõi cách giải thích của GV.
- Đọc SGK, hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trình bày.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt kiến thức
sin
a./ Biên độ của sóng: Biên độ A của
sóng biên đ dao động của một
phần tử của môi trường sóng
truyền qua.
b./ Chu của sóng: chu dao
động của một phần tử của môi trường
có sóng truyền qua.
T
f
1
=
gọi là tần số của sóng
c./ Tốc độ truyền sóng: tốc độ lan
truyền dao động trong môi trường.
Đối với 1 môi trường vận tốc
truyền sóng là một giá trị không đổi.
d./ Bước sóng: Bước sóng λ quãng
đường sóng truyền được trong
một chu kì
f
v
vT ==
e./ Năng lượng của sóng: năng
lượng của các phần tử của môi trường
có sóng truyền qua.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Phương trình sóng
a) Mục tiêu: Viết được phương trình sóng
Trang 77
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt vấn đề nghiên cứu định lượng của
chuyển động sóng, sự cần thiết phải lp phương
trình sóng: sự phụ thuộc li độ x và thời gian t.
- Gọi hs lên bng viết phương trình sóng tại M
với φ = 0.
- Gọi hs nhận xét sự phụ thuộc li độ của sóng tại
một điểm vào t và x từ đó kết luận tính tuần hoàn
của sóng
+ Theo thời gian
+ Theo không gian
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi
ý của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS chữa bài.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
III. Phương trình sóng
- Chọn góc tọa độ góc thời gian
sao cho:
T
t
AtAu
2coscos
0
==
- Khi dao động truyền từ O đến M thì
M dao động giống như O thời điểm
t-Δt trước đó.
Pt sóng tại M là:
)(cos ttAu
M
=
)(2cos
x
T
t
Au
M
=
- Phương trình trên phương trình
của một sóng hình sin truyền theo
trục x.
- Phương trình sóng tại M một
phương trình tuần hoàn theo thời gian
và không gian
+ Sau một chu dao động tại một
điểm lập lại như cũ
+ Cách nhau một bước sóng thì c
điểm dao động giống hệt nhau
Trang 78
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Sóng cơ học là:
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian.
B. những dao động học lan truyền trong một môi trường vật chất theo
thời gian.
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian
2. Chọn phát biểu đúng trong các lời phát biểu dưới đây:
A. Chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua
gọi là chu kỳ sóng.
B. Đại lượng nghịch đảo của tần số góc gọi là tần số của sóng.
C. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất gọi là vận tốc của sóng
D. Năng lượng của sóng luôn luôn không đổi trong quá trình truyền sóng.
3. Chọn câu đúng. Sóng ngang là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động vng góc vi phương truyn sóng.
C. được truyền theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
4. Chọn câu đúng. Sóng dọc là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Trang 79
C. được truyền đi theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
5. Chọn câu đúng. Bước sóng là:
A. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao
động cùng pha.
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
C. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao
động ngược pha.
D. quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
6: Một nguồn O phát sóng dao động theo phương trình u=2cos(20πt+π/3)
(trong đó u tính bằng milimét, t tính bằng giây). Sóng truyền theo đường thẳng Ox
với tốc độ không đổi bằng 1 m/s. M một điểm trên đường trền cách O một
khoảng bằng 42,5 cn. Trong khoảng O đến M số điểm dao động lệch pha π/6 với
nguồn là
A. 9 B. 4 C. 5 D. 8.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
B
B
A
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
Trang 80
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc SGK bài 6, 7 trang 40. Thảo luận trả
lời
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 8.
- Gợi ý cho hs 5 gợn sóng liên tiếp tức là 4 bước sóng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc bài và thảo luận trả lời bài 6, 7 trang 40 SGK
- Đọc bài 8. Thực hiện bài toán theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi hs lên bảng làm bài
- HS lên bảng chữa bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa.
Bài 6
Đáp án A
Bài 7
Đáp án C
Bài 8
- Ta 5 gợn sóng tức
4 bước sóng.
025,4
2
4,1245,20
4 =
=
cmcm 1006,1 =
5,0== fv
m/s
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài , đọc bài mới SGK/ 41
- Về nhà làm được các bài tập trong sách bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 81
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 14: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về sóng cơ và sự truyền sóng cơ
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sóng cơ và sự truyền sóng cơ .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
Trang 82
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời u
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Giải các bài tập
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải được các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giao bài toán TQ
- Phát phiếu học tập
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Phân công nhiệm v thực hiện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Câu 1 :
m
f
v
5,0==
. ĐA (C)
Câu 2:
Khoảng cách 7 gợn lồi có 6
nên:
cm5,0
6
3
==
scmfv /50100.5,0 ===
.
ĐA: (D)
Câu 3: D
Hai điểm ngược pha gần nhất cách nhau
Trang 83
- Các nhóm trình bày và thảo luận.
- Quá trình thảo luận làm nhiệm vụ trên
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
2/
nên: f =
v
= 2,5Hz
Câu 4:
4
22
====
v
d
v
fdd
=> U
M
= 3 cos(
4
+t
)cm. Đáp án D
Câu 5. 0,02
=2.
/
=>
= 100cm. Đáp
án B
Câu6 .
= 2
.f.(x
2
-x
1
)/v=
Câu 7:
5 d 6df 30
d (k ) v .f
5
6 6k 5 6k 5
k
6
= + l Þ l = Þ = l = =
++
+
Từ đáp án k = 1 v = 6m/s. ĐA (A)
Câu 8.
1v
d 0,8m f 2,5Hz
2
= l Þ l = Þ = =
l
ĐA: (D)
Câu 9:
d 0,75m.
2
l
==
ĐA: (A)
Câu 10:
d 2m.
2
l
==
ĐA: (A)
Phiếu học tập số 1
Nhóm.............
Câu 1: Một sóng cơ học có f = 120 Hz truyền trong một môi trường với vận tốc 60m/s,
bước sóng của nó là:
A. 1m B. 2m C. 0,5m D. 0,25m
Câu 2: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta
đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt
Trang 84
nước là bao nhiêu?:
A. 50cm/s B. 50m/s C. 5cm/s D. 0,5cm/s
Câu 3: Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s.
Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước cùng đường thẳng qua O và cách
nhau 40cm luôn dao động ngược pha. Tần số sóng đó là?
A. 0,4Hz B. 1.5Hz C. 2 Hz D.2,5Hz
Câu 4: Một sóng cơ học lan truyền trên phương truyền sóng với vận tốc là 1m.s. Phương
trình truyền sóng của điểm O trên phương truyền sóng là: U
o
= 3 cos (
)t
cm. Phương
trình truyền sóng tại điểm M nằm trước điểm O và cách O một đoạn 25cm là:
A. U
M
= 3cos(
2
t
) cm B. U
M
= 3cos(
4
t
) cm
C. U
M
= 3cos(
2
+t
) cm D. U
M
= 3cos(
4
+t
) cm
Câu 5. Một sóng ngang có phương trình sóng u = Acos
(0,02x 2t) trong đó x,u được
đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là:
A. 50 B. 100 C. 200 D.
5
Câu 6. Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao
động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng
những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A.
2
rad. B. rad. C. 2 rad. D.
3
rad.
Câu 7:Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10(Hz), hai điểm trên dây
cách nhau 50(cm) dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng
A. 6(m/s). B. 3(m/s). C. 10(m/s). D.5(m/s).
Câu 8:Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s. Người
Trang 85
ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và
cách nhau 40cm luôn dđ ngược pha nhau. Tần số sóng
A. 0,4Hz B. 1,5Hz C. 2Hz D. 2,5Hz
Câu 9:Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng
=3m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 90
0
là:
A. 0,75m B. 1,5m C. 3m D. Một giá trị khác.
Câu 10:Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng
=2m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là:
A. 4 m B. 1m C. 1,5m D. 2m
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- Các bước giải bài toán về viết phương trình sóng tại một điểm.
- Công thức tính độ lệch pha giữa hai điểm trên một phương truyền sóng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Trang 86
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Đọc trước bài:8 SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 87
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 15: GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước nêu được các điều
kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.( TN ảo)
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
Trang 88
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
- i trước ta đã tìm hiểu về tính chất của một sóng phương trình của một
điểm. Giả sử ta hai nguồn sóng to nên những gợn sóng cùng một môi trường
thì dao động của một điểm trong vùng sóng gặp nhau như thế nào? Để tìm hiểu
ta sẽ nghiên cứu qua bài “GIAO THOA SÓNG”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hiện tượng giao thoa của 2 sóng
a) Mục tiêu: Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước nêu được các điều
kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : Trình bày TN giao thoa sóng nước
I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng
1)Thí nghiệm :
Trang 89
(Hình 8-1 SGK )
-Trả lời C1 :
Những hypebol liền t biểu diễn những chổ
gặp nhau của hai sóng tăng ờng lẫn nhau,
những đường hypebol nét đứt biểu diễn những
chổ găp nhau của hai sóng triệt tiêu lẫn nhau .
- Giải thích hiện tượng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi thí nghiệm của GV
- Đọc sgk trả lời câu C
1
theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức.
-nhẹ cần rung cho dao động
trên
mặt nước những gợn sóng ổn định
hình các đường hypebol tiêu điểm
S
1
S
2
2) Giải thích :
-Những đường cong dao động với biên
độ cực đại ( 2 sóng gặp nhau tăng
cường lẫn nhau)
-Những đường cong dao động với biên
độ cực tiểu đứng yên ( 2sóng gặp nhau
triệt tiêu lẫn nhau)
-Các gợn sóng hình các đường
hypebol gọi là các vân giao thoa
Hoạt động 2: Cực đại và cực tiểu
a) Mục tiêu: Công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
S
2
S
1
P
Trang 90
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
-GV: hướng dẫn HS thành lập biểu thức
sóng thai 1 nguồn S
1
và S
2
?
-Biểu thức sóng tại điểm M do sóng từ
S
1
và S
2
truyền đến?
-Áp dụng :
Sina +sinb =
cos( )sin( )
22
a b a b−+
-M dao động với biên độ cực đại khi nào
?
(Hai dao động cùng pha
2k

=
=
2
d
suy ra :
21
d d k
−=
)
d
2
d
1
: gọi là hiệu đường đi
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện
để biên độ dao động tại M cực đại
-M dao động với biên độ cực tiểu khi
nào ?
(Hai dao động ngược pha
(2 1)k

= +
=
2
d
Suy ra :
( )
21
21
2
d d k
= +
)
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện
để biên độ dao động tại M cực đại
II.Cực đại và cực tiểu
1-Dao động của một điểm trong vùng giao
thoa :
-Cho 2 nguồn S
1
và S
2
có cùng f , cùng pha :
Phương trình dao động tại 2 nguồn :
12
2
cos cos
t
u u A t A
T
= = =
-Xét điểm M cách S
1
và S
2
một đoạn :
d
1
= S
1
M và d
2
= S
2
M
-Coi biên độ bằng nhau không đổi trong
quá trình truyền sóng .
-Phương trình sóng từ S
1
đến M :
11
1
2
cos ( ) cos2 ( )
M
dd
t
u A t A
T v T
= =
-phương trình sóng từ S
2
đến M :
22
2
2
cos ( ) cos2 ( )
M
dd
t
u A t A
T v T
= =
-Sóng tổng hợp tại M :
12
12
cos2 ( ) cos2 ( )
M M M
dd
tt
u u u A
TT



= + = +


2 2 1 2
()
2 cos cos2
2
M
d d d d
t
uA
T

−+

=−


-Biên độ dao động là :
21
()
2 cos
M
dd
AA
=
2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
a) Vị trí các cực đại giao thoa :
Trang 91
-GV : Trình bày ĐK để có giao thoa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS áp dụng kiến thức trả lời c câu
hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS xung phong chữa.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động
chốt kiến thức.
M dao động với A
max
khi :
21
()
cos 1
dd
=
Suy ra :
21
()
cos 1
dd
=
Hay :
21
()dd
k
=
Suy ra :
21
d d k
−=
(*) ; (
; 1; 2....ko=
)
Hiệu đường đi = một số nguyên lần bước
sóng
Quỹ tích các điểm này những đường
Hypebol 2 tiêu điểm S
1
S
2
gọi
những vân giao thoa cực đại.
k = 0
d
1
= d
2
Quỹ tích là đường trung trực của S
1
S
2
b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :
M dao động với A
M
= 0 khi :
Hay :
21
()
2
dd
k
=+
Suy ra :
21
1
2
d d k

= +


;
( 0; 1; 2....)k =
Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần
bước sóng
Quỹ tích các điểm này những đường
Hypebol 2 tiêu điểm S
1
S
2
gọi
những vân giao thoa cực tiểu .
III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp
Trang 92
a) Dao động cùng phương , cùng tần số.
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp.
Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc
trưngcủa sóng .Quá trình vật nào gây ra
được hiệntượng giao thoa một quá trình
sóng .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hai sóng kết hợp là
A. hai sóng chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ.
B. hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. hai sóng có cùng bước song và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.
Câu 2: Trên mặt nước hai nguồn kết hợp A B dao động với tần số 30 Hz,
người ta thấy đường cực đại thứ ba tính tđường trung trực của AB qua điểm M
có hiệu khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 1,5 m/s B. 2,1 m/s C. 2,4 m/s D. 3,6 m/s.
Câu 3: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng
kết hợp A, B dao động với tần số 15 Hz cùng pha. Tại một điểm M trên mặt
nước cách A, B những khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là
A. 36 cm/s B. 24 cm/s C. 48 cm/s D. 20 cm/s.
Trang 93
Câu 4: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng tn mặt nước, hai nguồn A, B dao
động cùng pha với tần số f. Tại một điểm trên mặt nước cách các nguồn A, B
những khoảng 19 cm, 21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB không dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 26
cm/s. Tần số dao động của hai nguồn là
A. 16 Hz. B. 26 Hz. C. 50 Hz. D. 13 Hz.
Câu 5: Hai nguồn kết hợp AB dao động cùng pha, cùng biên độ. Tại một điểm M
cách các nguồn lần lượt 20 cm 25 cm sóng dao động với biên độ cực đại,
giữa M đường trung trực của đoạn AB không có điểm cực đại nào. Tại điểm N
các cách nguồn lần lượt 20 cm và 22,5 cm hai sóng dao động
A. lệch pha nhau π/6. B. cùng pha. C. vuông pha. D. ngược pha.
âu 6: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và
B cách nhau 32 cm, tần số f = 25 Hz dao động đồng pha. Biết tốc độ truyền sóng
là 75 cm/s. Số vân giao thoa cực đại và cực tiểu quan sát được lần lượt là
A. 18 và 17 B. 20 và 21 C. 21 và 22 D. 23 và 22.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
D
D
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Trang 94
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Hãy giải thích hiện tương tạo thành vân giao thoa trên mặt nước.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Dùng một nhánh hình chữ U bằng thép đàn hồi, ở đầu hai nhánh chữ U có hai quả
cầu nhỏ chạm nhẹ vào mặt nước trong khay. Cho thanh thép dao động duy trì với
tần số xác định thì hai quả cầu dao động theo truyền cho mặt nước hai dao
động cùng phương, cùng tần số, cùng pha, cùng biên độ, tạo ra hai sóng tròn ng
tần số và cùng bước sóng.
Hai sóng này giao thoa với nhau, mỗi điểm trên mặt nước có sóng tổng hợp. Nếu 2
sóng thành phần tại vị trí đó cùng pha với nhau thì biên độ sóng cực đại, hay ngược
pha với nhau thì biên độ sóng cực tiểu. Tập hợp các điểm dao động có biên độ cực
đại và có biên độ cực tiểu là các vân giao thoa dạng đường hypebol.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và xem trứơc bài 9SGK/46
- Về nhà làm các bài tập 7,8 Sgk/45.và sách bài tập
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
....................
Trang 95
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 16: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh về giao thoa sóng.
- Học sinh hiểu được phương trình sóng giao thoa tại 1 điểm
- Học sinh biết điều kiên giao thoa, điều kiện 1 điểm là cực đại, cực tiểu giao thoa.
Biết xác định tính chất sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lc giải quyết vn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra 15 phút và đáp án.
- Chuẩn bị hệ thống bài tập về giao thoa sóng, có hướng dẫn giải.
2. Học sinh
Trang 96
- Học bài cũ và làm các bài tập được giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2
VẬT LÝ 12
Họ và tên: …………………………..………………… Lớp. ………………..
Câu 1. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa ng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha
A, B.Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ bé nhất.
C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ giá trị
trung bình.
Câu 2. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S
1
S
2
cách nhau
20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt
là u
1
= u
2
= 5cos40πt (mm); Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S
1
S
2
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 3. Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền trong 1(s).
B. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.
C. khoảng cách giữa hai bụng sóng.
D. quãng đường sóng truyền đi Trong một chu kỳ.
Câu 4. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ thấy nó nhô lên cao 10 lần
trong 36s, khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng lân cận là 24m. Tốc độ truyền sóng trên
mặt hồ là
A. v = 2,0m/s. B. v = 2,2m/s. C. v = 3,0m/s.
D. v = 6,7m/s.
Câu 5. Tốc độ truyền sóng là tốc độ
Đề I
Trang 97
A. dao động của các phần tử vật chất. B. dao động của nguồn sóng.
C. truyền năng lượng sóng. D. truyền pha của dao
động
Câu 6. Hai sóng như thế nào có thể giao thoa với nhau?
A. Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Hai sóng cùng tần số, hiệu lộ trình không đổi theo thời gian.
C. Hai sóng cùng chu kỳ và biên độ.
D. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ.
Câu 7. Sóng cơ
A. là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi.
B. là dao động của mọi điểm trong môi trường.
C. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
D. là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường
Câu 8. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực
đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần
tư bước sóng.
Câu 9. Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có phương trình
sóng là u = 6cos(4πt 0,02π.d)( với u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Sóng này
có bước sóng là
A. 200 cm. B. 159 cm. C. 100 cm. D. 50 cm.
Câu 10. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng
kết hợp S
1
và S
2
dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
30cm/s. Với điểm M có những khoảng d
1
, d
2
nào dưới đây la cực đại giao thoa?
A. d
1
= 25cm và d
2
= 20cm. B. d
1
= 25cm và d
2
= 21cm.
Trang 98
C. d
1
= 25cm và d
2
= 22cm. D. d
1
= 20cm và d
2
= 25cm.
ĐÁP ÁN ĐỀ I
Câu 1:A
Câu 2:B
Câu 3:D
Câu 4:C
Câu 5:D
Câu6:A
Câu 7:A
Câu 8:C
Câu 9:C
Câu 10:B
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2
VẬT LÝ 12
Họ và tên: …………………………..………………… Lớp. ………………..
Câu 1.Tốc độ truyền sóng cơ học giảm dần trong các môi trường
A. rắn, khí, lỏng. B. khí, lỏng, rắn. C. rắn, lỏng, khí. D. lỏng, khí,
rắn.
Câu 2.Một người quan sát mặt biển thấy 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình
Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp
bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
A. v = 2 m/s. B. v = 4 m/s. C. v = 6 m/s. D. v = 8
m/s.
Câu 3.Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực
đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần
tư bước song
Câu 4.Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A B cùng
pha, cùng tần số ƒ = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM =
30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB co 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng Trong nước là
A. 30 cm/s B. 60 cm/s C. 80 cm/s D. 100 cm/s
Đề II
Trang 99
Câu 5.Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha
A, B.Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất. B. dao động với biên độ bé nhất.
C. đứng yên không dao động. D. dao động với biên độ giá trị
trung bình
Câu 6.Sóng ngang là sóng có phương dao động
A. nằm ngang. B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng. D. thẳng đứng.
Câu 7.Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện
để tại điểm M cách các nguồn d
1
, d
2
dao động với biên độ cực tiểu là
A.
21
d - d k.
2
=
. B.
21
d - d (2k+1)
2
=
.
C.
21
d - d k.
=
. D.
21
d - d (2k+1)
4
=
.
Câu 8.Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v = 0,5 m/s,
chu kỳ dao động T = 10 (s). Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động
vuông pha là
A. 2,5 m. B. 20 m. C. 1,25 m. D. 0,05 m.
Câu 9.Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào
A. tần số sóng. B. bản chất của môi trường truyền
sóng.
C. biên độ của sóng. D. bước sóng.
Câu 10.Trong thí nghiệm giao thoa sóng tn mặt nước, khoảng cách giữa nguồn
sóng kết hợp O
1
, O
2
36 cm, tần số dao động của hai nguồn ƒ = 5 Hz, tốc độ
truyền sóng tn mặt nước v = 40 cm/s. Xem biên độ sóng không giảm Trong
quá trình truyền đi từ nguồn. Số điểm cực đại trên đoạn O
1
O
2
A. 21. B. 11. C. 17. D. 9.
Trang 100
ĐÁP ÁN ĐỀ I
Câu 1:C
Câu 2:A
Câu 3:C
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu6: B
Câu 7: B
Câu 8: C
Câu 9: C
Câu 10: D
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động : Luyện tập
Trang 101
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1. Hai điểm S
1
S
2
tn mặt một chất
lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha
với biên độ A tần số f=20Hz. Tốc độ
truyền sống trên mặt chất lỏng
sm /2,1=
. Hỏi giữa S
1
, S
2
bao nhiêu
gợn sóng hình hypecbol?
Bài 2. Hai mũi nhọn S
1
S
2
cách nhau 8
cm, gắn đầu một cần rung tần số
f=100Hz, được đt cho chạm nhẹ vào một
chất lỏng. Tốc đ truyền sóng tn mặt
chất lỏng là
sm /8,0=
.
a/. nhẹ cần rung thhai điểm S
1
S
2
dao đng theo phương thẳng đng
với phương trình dạng
ftAu
2cos=
. Hãy
viết phương trình dao động của điểm M
1
trên mặt chất lỏng cách đều S
1
S
2
một
khoảng d=8cm.
b/. Dao động của cần rung được duy
trì bằng một nam châm điện. Để được một
hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất
lỏng, phải tăng khoảng cách S
1
S
2
một đoạn
ít nhất bằng bao nhiêu? Với khoảng cách
ấy thì giữa hai điểm S
1
, S
2
bao nhiêu
gơn sóng hình hypebol?
Bài 3. Một người làm thí nghiệm với một
chất lỏng một cần rung tần số 20Hz.
1,2
0,06( )
20
v
m
f
= = =
12
18
6
6
22
SS
==
Vậy số gợn sóng hình hypecbol 6-
2=4.
a/. Độ lệch pha dao động:
2
20 ( )
d
rad
A

= =
1
2 cos(200 20 )( )
M
u A t cm

=−
b/. Đ h vân giao thoa ổn định thì
đưng trung trc ca S
1
S
2
phi
vân cực đại, khi:
12
S I S I
24
k

= = +
Vy phải tăng:
0,4( )
22
v
cm
f
==
S gn sóng hình hypecbol:
12
8
20
0,4
2
SS
==
12
22
22
11 2
2
4( )
4.20 80( / )
SS
cm
v f cm s
= = =
=
= = =
a/.
0,8
0,016( )
50
v
m
f
= = =
Trang 102
Giữa hai điểm S
1
và S
2
người đó đếm được
12 đường hypebol, quỹ tích các điểm đứng
yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường
hypebol ngoài cùng 22cm. Tính tốc đ
truyền sóng.
Bài 4. Dao động ti 2 điểm S
1
, S
2
cách
nhau 12cm tn một mặt chất lỏng biểu
thức
tAu
100cos=
, tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 0,8m/s.
a/. Giữa hai điềm S
1
, S
2
bao
nhiêu đường hypebol, tại đó chất lỏng dao
động mạnh nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
12
12
7,5
1,6
SS
==
Số điểm dao động mạnh nhất là 15.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Trang 103
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập cho học sinh
làm bài trắc nghiệm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập.
-Phân công thành viên tronh nhóm
giải bài nhanh.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên đánh giá nhận xét kết
quả học tập của các nhóm theo kết
quả chuẩn
Đáp án:
Bài 5: Hai gn lõm cách nhau
2( )
2
4( )
mm
mm
=
=
Chn
C
Bài 6: Hai gn lõm cách nhau
4( ) 8( )
2
mm mm
= =
8.100
800( / )
vf
v mm s
==
=
Chn D.
Bài 7: Vy k=4
16 20
16
22
1( )
1.20 20( / )
M
xk
cm
v f cm s
+
= =
=
= = =
Chn
A
Bài 8 :
19 21
19
22
2( )
2.13 26( / )
M
xk
cm
v f cm s
+
= =
=
= = =
Chn B
Bài 9:
1,2
0,012( )
100
v
m
f
= = =
12
9,6
16
1,2
2
2
SS
==
Vậy tính đường trung trực thì có 15 gợn.
Chọn C
Trang 104
Bài 10:
20
2000
100( / )
20
v
v m s
=
= =
Chn B
Phiếu học tập
Nhóm : ………………………..
Bài 5. Trong thí nghiệm tại vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn
dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai gợn lõm liên tiếp nằm trên
đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là:
A. 1mm B. 2mm C. 4mm D. 8mm
Bài 6. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dù ng nguồn dao
động tần số 100 Hz đo được khoảng cách giữa hai giợn lõm liên tiếp nằm trên
đường nối 2 tâm dao động là 4 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 0,2m/s B. 0,4m/s C. 0,6m/s D. 0,8m/s
Bài 7. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao
động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng
có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là:
A. 20cm/s B. 26,7cm/s C. 40cm/s D. 53,4 cm/s
Bài 8. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao
động với tần số 13Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 19cm và 21cm, sóng có
biên độ cực đại, giữa M đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
A. 26m/s B. 26cm/s C. 52m/s D. 52 cm/s
Bài 9. Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt
nước tại hai điểm S
1
và S
2
, Khoảng cách S
1
S
2
=9,6 cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2
m/s. Số gợn sóng trong khoảng giữa S
1
và S
2
là:
Trang 105
A. 8 B. 14 C. 15 D. 17
Bài 10. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox phương trình u = 28cos(20x -
2000t) (cm), trong đó x là tọa độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng
giây (s). Vận tốc của sóng là
A. 334 m/sB. 100m/s. C. 314m/s. D. 331m/s.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập trắc nghiệm khách quan trong
sách bài tập
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 106
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 17: SÓNG DỪNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây u được điều kiện để
sóng dừng khi đó.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được công thức xác định vị trí các nút các bụng trên một sợi dây trong
trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.
2. Học sinh: Đọc bài 9 Sgk, nhất phần tả các thí nghiệm trước khi đến
lớp.
Trang 107
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
Khi ta nói to miệng giếng đồng thời cúi xuống giếng ta nghe thấy 2 lần
âm ra ta phát ra. Hiện tượng trên là gì? tại sao xảy ra hiện tượng đó?
- Bài trước ta đã học về hiện tượng giao thoa sóng nhưng giao thoa trong vùng giao
thoa rộng. Hôm nay ta xét một trường hợp đặc biệt hiện tượng giao thoa xảy ra
trên một sợi dây đàn hồi. Đó hiện tượng sóng dừng trên dây. Vậy Sóng dừng
gì ta vào bài mới “SÓNG DỪNG”
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản xạ của sóng
a) Mục tiêu:
- tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây u được điều kiện để
sóng dừng khi đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Trang 108
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : Trình bày TN
-Tay cầm đầu P của dây mềm dài chừng
vài m ,giật mạnh đầu lên trên rồi hạ
xuống v chổ
biến dng dây
hướng n trên truyền từ P đến Q
.Đến Q nó phản xạ trở lại từ Q đến P
nhưng biến dạng của dây hướng xuống
dưới
-Nếu cho P dao động điều hòa sóng
hình sin từ P đến Q (sóng tới ) đến Q
sóng bị phản xạ .Sóng phản xạ ngược
pha với sóng tới .
- Làm tương tự cho sóng phản xạ trên
dây có đầu tự do.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức
theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức
I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG
1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố
định :
a) TN :
b) Kết luận :
-Khi phản xtrên vật cản cđịnh biến
dạng bị đổi chiều .
-Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng
phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng
tới ở điểm phản xạ .
2) Phản xạ trên vật cản tự do
a) TN :
b) Kết luận :
Khi phản x trên vật cản tự do , sóng
phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới
ở điểm tới .
B
A
h1
.a
Trang 109
Hoạt động 2: Sóng dừng
a) Mục tiêu:
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được công thức xác định vị trí các nút các bụng trên một sợi dây trong
trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Nếu sóng tới sóng phản xạ gặp nhau
thì có hiện tượng gì xảy ra ?
(đó là 2 sóng kết hợp)
- Nhận xét về khoảng cách giũa c nút và
các bụng
-Hướng dẫn HS tự rút ra các công thức
2
k
=
Và :
(2 1)
4
k
=+
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS phát biểu, nhận xét, bổ sung cho
II- SÓNG DỪNG
1) Sóng dừng :
a)TN :
-Cho đầu P dao động liên tục sóng tới
sóng phản xạ liên tục gặp nhau
giao thoa với nhau vì chúng các sóng
kết hợp .
-Trên dây những điểm luôn đứng yên
(nút) nhng điểm dao động với biên
độ cực đại ( bụng )
B
A
h2
.
Trang 110
nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
- Kết luận và nhận xét chung
b) Định nghĩa : Sóng dừng sóng
truyền trên sợi dây trong trường hợp
xuất hiện các nút và các bụng .
2) Sóng dừng trên một sợi dây hia
đầu cố định
a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2
bụng liên tiếp ) bằng
2
b) Điều kiện để có sóng dừng :
2
k
=
k = 1,2,3, . . . .
k : số bụng Số nút = k+1
3) Sóng dừng trên một sợi dây một
đầu cố định , một đầu tự do:
(2 1)
4
k
=+
k= 0,1,2 ,3 . . . . .
k : số bụng ( nguyên , không kể
4
)
số nút = k +1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng sóng dừng xảy ra khi hai sóng gặp nhau
A. có cùng biên độ.
B. là hai sóng truyền cùng chiều nhau trên một dây đàn hồi.
Trang 111
C. có cùng bước sóng.
D. là hai sóng kết hợp có cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một dây đàn
hồi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đầy sai khi nói về sóng phản xa và sóng tới tại các đầu
tự do?
A. Sóng phản xạ có cùng tốc độ truyền với sóng tới nhưng ngược hướng.
B. Sóng phản xạ có cùng tần số với sóng tới.
C. Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
D. Sóng phản xạ có biên độ bằng biên độ sóng tới.
Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm đang sóng dừng với hai đầu A
B cố định. Quan sát trên dây AB 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây
là 4 m/s thì tần số sóng trên dây
A. 15 Hz B.20 Hz C. 10 Hz D. 25 Hz.
Câu 4: Bước sóng dài nhất của một sóng dừng thể tạo ra trên một sợi dây dài
15 cm, hai đầu cố định là
A. 10 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 40 cm.
Câu 5: Một dây AB dài 50 cm đầu B cố định. Tại đầu A thực hin một dao
động điều hòa có tần số f = 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 10 m/s. Số
điểm nút, số điểm bụng trên dây (không kể hai đầu dây) là
A. 9 nút; 10 bụng B. 10 nút; 11 bụng
C. 6 nút; 7 bụng D. 6 nút; 5 bụng.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi, một đầu nối với vật cản, đầu kia kiên kết với một bàn
rung tần số rung 440 Hz. Khi đó xuất hiện sóng dừng trên dây. Tốc độ
truyền sóng trên dây 132 m/s. Người ta đếm được 6 bụng sóng xuất hiện dọc
sơi dây. Chiều dài sợi dây là
A. 0,08 m B. 1,20 m C. 0,96 m D. 0,90 m.
Trang 112
Câu 7: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m với hai
đầu cố định, người ta quan sat thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có ba điểm khác
trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp si dây duỗi
thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,75 m/s B. 5 m/s C. 30 m/s D. 7,5 m/s.
Câu 8: Một sợi dây AB dài 100 cm ng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với
một nguồn dao động điều hòa tần số thay đổi được. Biết tốc độ truyền ng
trên dây là 20 cm/s. Khi có sóng dừng trên dây thì đầu A coi là nút. Khi tần số của
nguồn thay đổi từ 45 Hz đến 100 Hz thì số lần tối đa ta quan sát được sóng dừng
trên dây là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5.
Câu 9: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo
sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây
150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 75 Hz B. 125 Hz C. 50 Hz D. 100 Hz.
Câu 10: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng
tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây 15 Hz 20 Hz. Biết
tốc độ truyền của các sóng trên day đều bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,5 m/s B. 5 m/s C. 7,5 m/s D. 15 m/s.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
C
C
A
D
B
A
C
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
Trang 113
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- So sánh chiều biến dạng của lò xo, chiều chuyển động của sóng trước và sau khi
gặp đầu cố định.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Lời giải:Sau khi gặp đầu cố định thì biến dng của xo bị đổi chiều, chiều
chuyển động của sóng ngược lại.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
* RÚT KINH NGHIỆM
Trang 114
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 115
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 18: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết điều kiện xuất hiện sóng dừng. Hiểu cách xác định giá trị
k( bó sóng)
- Học sinh biết sự phản xạ song. Tìm tòi mở rộng xây dựng phương trình sóng
dừng
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Chuẩn bị hệ thống bài tập về sóng dừng, có hướng dẫn giải.
2. Học sinh:
Học bài cũ và làm các bài tập được giao.
Trang 116
IV. Hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
Nêu định nghĩa sóng dừng? Đặc điểm sóng dừng? Điều kiện xuất hiện sóng dừng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức để áp dụng vào các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GV: gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Trang 117
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập.
-Phân công thành viên trong nhóm
giải bài nhanh.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên đánh giá nhận xét kết
quả học tập của các nhóm theo kết
quả chuẩn.
Bài 1: Tần số của bản rung.
8
10 0,8 50( )
22
l k f Hz
f
= = = =
Bài 2:
'
4 4 ; ' ' '
2 2 2 2 2 '
2
2
v v v
l k l k k k
f
ff
= = = = = =
Lp t số: k’=2. Vậy s nút trên dây là 3 nút
Bài 3:
2 2.2
3 4/ 3( )
2 2 3 3
l
l k m

= = = = =
Bài 4:
10
3 3 0,75( )
2 2 2.20
v
l k l m
f
= = = =
Bài 5: a/.
2 2.0,8
0,32( )
25
l
l k m
k
= = = =
b/.
0,32.50 16( / )
v
v f m s
f

= = = =
Bài 6:
a/.
(2 1) 0,6
4
lk
= + =
Vi
8
0,08( )
100
v
m
f
= = =
Suy ra k=14,5. Vy không sóng dng trên
dây.
Trang 118
b/.
(2 1) 0,42
4
lk
= + =
→2k+1=21
Suy ra k=10. Có sóng dng trên dây
Phiếu học tập số 1
Bài 1(N1). Một sợi dây MN dài 80cm, được treo ở phương thẳng đứng, đầu trên M
được nối với bản rung, đầu N gắn với vật cản cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây
là v=8m/s. Biết rằng trên dây có sóng dừng với 11 nút (kể cả hai đầu dây). Tính tần
số của bản rung.
Bài 2(N2).. Trên một dây được cố định ở hai đầu, có sóng dừng xuất hiện với 5 nút
sóng (kể cả các nút ở hai đầu dây). Nếu tần số sóng giảm một nửa và tốc độ truyền
sóng không đổi thì số nút sóng trên dây sẽ là bao nhiêu?
Bài 3(N3).. Một sợi dây đàn hồi dài 2m, có hai đầu cố định. Khi trên dây này có
sóng dừng, quan sát thấy trong khoảng giữa hai đầu dây có 2 nút sóng. Hỏi sóng
trên dây có bước sóng bằng bao nhiêu?
Bài 4(N4).. Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, đầu kia của dây được buộc
vào một nhánh của âm thoa có tần số 20Hz. Cho âm thoa dao động, quan sát trên
dây thấy có sóng dừng với 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s.
Tính chiều dài của dây đàn hồi.
Bài 5(N1,4).. Trong một thí nghiệm, dùng máy rung tần số 50Hz truyền dao
Trang 119
động cho đầu M của sợi dây đàn hồi chiều dài l=80cm, đầu N của sợi dây nối
với vật cản cố định. Trên dây xuất diện sóng dừng đếm được 5 bụng sóng. Hãy
tính:
a/. Bước sóng trên dây.
b/. Tốc độ truyền sóng trên dây.
Bài 6(N2,3).. Treo đầu trên của si dây dài
l
o cần rung dao động với tần số
100Hz, đầu dưới thả tự do. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v=8m/s.
a/. Nếu dây dài l
1
=60cm thì có sóng dừng trên dây không?
b/. Nếu dây dài l
2
=42cm thì quan sát thấy mấy bụng, mấy nút sóng dừng?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 120
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và phân công thành viên trong nhóm để hoàn
thành
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức.
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. D
Câu 4. B
Câu 5. B
Câu 6. C
Câu 7. A
Câu 8. A
Câu 9. A
Câu 10. C
Câu 11. B
Câu 12. A
Câu 13. B
Câu 14. A
Câu 15. A
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Một dây AB dài 100cm đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động
điều hoà có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút,
số điểm bụng trên dây là bao nhiêu?
A. 3 nút, 4 bụng. B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5
bụng.
Trang 121
Câu 2. Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Vận tốc
truyển sóng là 40m/s. Cho các điểm M
1
, M
2
,M
3
, M
4
trên dây và lần lượt cách vật cản
cố định là 20 cm, 25 cm, 50 cm, 75 cm.
A. M
1
và M
2
dao động cùng pha B. M
2
và M
3
dao động cùng pha
C.M
2
và M
4
dao động ngược pha D. M
3
và M
4
dao động cùng pha
Câu 3. Một sợi dây mảnh AB dài 1,2m không giãn, đầu B cố định, đầu A dao động với
f = 100Hz xem như một nút, tốc độ truyền sóng trên dây là 40m/s, biên độ dao
động là 1,5cm. Số bụng và bề rộng của một bụng sóng trên dây là
A. 7 bụng, 6cm. B. 6 bụng, 3cm. C. bụng, 1,5cm D.
6 bụng, 6cm
Câu 4. Sợi dây OB = 10cm, đầu B cố định. Đầu O nối với một bản rung tần số
20Hz. Ta thấy sóng dừng trên dây 4 và biên độ dao động 1cm. Tính biên độ
dao động tại điểm M cách O là 60 cm.
A. 1cm B.
2
/2cm. C. 0. D.
3
/2cm.
Câu 5. Trên một sợi dây dài 2m đang sóng dừng vi tần số 100 Hz người ta thấy
ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền ng trên
dây là:
A. 40 m /s. B. 100 m /s. C. 60 m /s. D. 80 m /s.
Câu 6. Một dây AB dài 1,80m ng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào
một bản rung tần số 100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây sóng
dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng
trên dây AB.
A. λ = 0,30m; v = 30m/s B. λ = 0,30m; v = 60m/s
C. λ = 0,60m; v = 60m/s D. λ = 1,20m; v = 120m/s
Câu 7. Một sợi dây một đầu bị kp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa
tần số 600Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng 4 bụng. tốc độ sóng trên
dây là 400 m/s. Chiều dài của dây là:
Trang 122
A. 4/3 m B. 2 m C. 1,5 m D. giá trị khác
Câu 8. Một sợi dây một đầu bị kp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa
tần số 400Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng 4 bụng. Chiều dài của dây
40 cm. Tốc độ sóng trên dây là :
A. 80 m/s B. 80 cm/s C. 40 m/s D. Giá trị khác
Câu 9. Một dây AB đàn hồi treo lơ lửng. Đầu A gắn vào một âm thoa rung vi tần số
f = 100Hz. Vận tốc truyền sóng 4m/s. Cắt bớt để dây chỉ còn 21cm. Bấy giờ
sóng dừng trên dây. Hãy tính số bụng và số nút.
A. 11 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. Đáp án khác
Câu 10. Một dây AB dài 20cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với
tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng 1m/s. Định số bụng số nút quan sát được
khi có hiện tượng sóng dừng.
A. 7 bụng, 8 nút. B. 8 bụng, 8 nút. C. 8 bụng, 9 nút. D.
8 nút, 9 bụng
Câu 11. Một sợi dây AB treo lửng, đu A gắn vào một nhánh của âm thoa tần
số f = 100Hz.Cho biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) 5cm.
Tính bước sóng ?
A.5cm. B. 4cm. C. 2,5cm D. 3cm.
Câu 12. Sợi dây AB = 21cm với đầu B tự do. Gây ra tại A một dao động ngang có tần
số f. Vận tốc truyền sóng 4m/s, muốn 8 bụng sóng thì tần số dao động phải
bao nhiêu ?
A. 71,4Hz B. 7,14Hz. C. 714Hz D. 74,1Hz
Câu 13. Sợi dây AB = 10cm, đầu A cố định. Đầu B nối với một nguồn dao động, vận
tốc truyền sóng trên đây 1m/s. Ta thấy sóng dừng tn dây 4 biên độ dao
động là 1cm. Vận tốc dao động cực đại ở một bụng là:
A.0,01m/s. B. 1,26m/s. C. 12,6m/s D. 125,6m/s.
Câu 14. Một sợi y đàn hồi OM = 90cm hai đầu cố định. Khi được kích tch t
Trang 123
trên dây ng dng với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng ng 3cm. Tại điểm N trên y
gần O nhất có biên độ dao động 1,5cm. ON giá trị là
A. 10cm B. 5cm C.
52
cm D. 7,5cm.
Câu 15. Một dây AB = 90cm đàn hồi căng thẳng nằm ngang. Hai đầu cố định. Được
kích thích dao động, trên dây hình thành 3 ng. Biên độ tại bụng sóng 3cm.Tại
C gần A nhấtbiên độ dao động 1,5cm. Tính khoảng cách giữa C và A
A. 10cm B.20cm C.30cm D.15cm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập trắc nghiệm khách quan trong
sách bài tập
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 124
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 19:ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu được các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Hiểu được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ
âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 125
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
Gv cho học sinh nghe các âm thanh qua video:
- Tiếng nước chảy
- Tiếng còi xe
- Tiếng chuông nhà thờ
- Sau giờ ra chơi
- Sau giờ tan ca ngoài đường..
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, nghe.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Hằng ngày tai ta nghe được số các loại âm thanh êm tai có, chói tai có.
Vậy âm thanh là chúng những đặc điểm vật ta sẽ m hểu thông qua
bài “ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA SÓNG ÂM”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 126
Hoạt động 1: Âm. Nguồn âm
a) Mục tiêu: Tìm hiểu các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hâm,
siêu âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Yêu cầu hs tự đưa ra định nghĩa âm
(SGK)
- Mở rộng định nghĩa sóng âm.
- Gợi ý, hướng dẫn giới thiệu cho
hs nắm tần số âm là tần số sóng âm.
- Dùng âm thoa , đàn ghi ta làm nguồn
âm để làm TN cho HS xem
-Yêu cầu hs trả lời C1 ?
-Nêu định nghĩa nguồn âm ?
- Cho hs đọc SGK trả lời các câu hỏi:
Âm nghe được ? hạ âm ? siêu âm ?
-Âm truyền được trong các môi trường
nào ?
- Tốc độ âm phụ thuộc vào cái gì ?
-Môi trường nào truyền âm tốt nhất ?
(Xem bảng 10-1SGK )
-Trả lời C3?
I- Âm. Nguồn âm
1) Âm là ? -Âm những sóng âm
truyền trong các môi trường rắn ,lỏng
,khí , khi đến tai gây cảm giác âm.
-Sóng âm những sóng học truyền
trong các môi trường rắn, lỏng, khí .
-Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2)Nguồn âm :
- Là các vật dao động phát ra âm
- f của âm phát ra = f dao động của
nguồn âm.
3) Âm nghe được , hạ âm, siêu âm:
-Âm nghe được (âm thanh)là những âm
tác dụng gây ra cảm giác âm. f từ
16 Hz đến
20.000Hz
-Hạ âm : có f < 16Hz
Trang 127
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát TN của GV
- Đoc SGK và trả lời câu hỏi của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và nhận xét.
- HS ghi nhận xét và kết luận của GV
-Siêu âm : có f > 20.000Hz
4 ) Sự truyền âm
a) Môi trường truyền âm :
-Âm truyền được qua các môi trường rắn,
lỏng ,khí
-Âm không truyền được trong chân không
.
b) Tốc độ âm :
-Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và
khối lượng riêng, nhiệt độ của mội
trường .
- V
rắn
> V
lỏng
> V
khí
Hoạt động 2: Những đặc trưng vật lý của âm
a) Mục tiêu:
- Ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Đặc trưng vật của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị
dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu điều kiện để chọn nhạc âm
để xét các đặc điểm
- Nhắc lại đặc điểm thứ nhất tần số
II- Những đặc trưng vật lý của âm
-Nhạc âm : âm có f xác định
-Tạp âm : không có f xác định
Trang 128
âm.
- Hướng dẫn hs đọc SGK đi đến
định nghĩa cường độ âm.
- Xem bảng 10-3 SGK ?
-1dB =
1
10
B
- Yêu cầu hs viết lại biểu thức nh
múc cường độ âm bằng dB
- Đưa một số đthị về âm cùng tần số
do nhiều nhạc cụ phát ra
- Gi ý cho hs Hiểu được đâu là âm cơ
bản đâu là họa âm.
- Cho hs đọc SGK để tìm đăc trưng
thứ 3 của âm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lng nghe, nhớ lại kiến thức
theo gợi ý của GV.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức
1) Tần số : Là một trong những đặc trưng
quan trọng nhất của âm.
2) Cường độ âm và mức cường độ âm :
a) Cường độ âm ( I ) : Tại một điểm
đại lượng đo bằng lượng năng lượng
sóng âm tải qua một đơn vdiện tích đặt
tại điểm đó ,vuông góc vi phương truyền
sóng trong một đơn vị thời gian.
-Đơn vị I ( W/m
2
)
b) Mức cường độ âm ( L ): lôga thập
phân tỉ số I và I
0
.
0
lg
I
L
I
=
I
0
= 10
-12
W/m
2
cường độ âm chuẩn có f =
1000 Hz
0
( ) 10lg
I
L dB
I
=
dB ( đêxiben)
Đường biểu diễn dao động của âm la ( f =
440Hz) phát ra bởi:
a.Âm thoa
b.Sáo
Trang 129
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động.
3) Âm cơ bản và họa âm :
-Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f
0
(âm
bản) thì cũng đồng thời phát ra các âm
có tần số 2 f
0
;3 f
0
;4 f
0
. . . . Các họa âm ( cường độ khác
nhau )
-Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của
nhạc âm.
-Tổng hợp đồ thị dao động của các họa
âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
-Vậy : đặc trưng vật thứ ba của âm
đồ thị dao động của âm đó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi muốn nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ
truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
C. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang.
Trang 130
Câu 2: Trong một buổi hòa nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng thì tại chỗ của một
khán giđo được mức cường độ ân 50 dB. Cho biết các chiếc n đồng giống
nhau, khi thổi pt ra cùng cường độ âm tại vị trí đang xét. Đ tại chỗ khán giả đó
có mức cường độ âm là 60 dB thì số kèn đồng phải dùng là
A. 50 chiếc B. 100 chiếc C. 80 chiếc D. 90 chiếc.
Câu 3: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ hai do cùng một cây đàn phát ra thì
A. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ âm họa thứ hai.
B. tần số họa âm thứ hai gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số họa âm thứ hai bằng nửa tần số âm cơ bản.
D. họa âm thứ hai có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
Câu 4: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà hát ln Hà Nội nhân dịp kỉ niệm
1000 năm Thăng Long Hà Nội, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do
một chiếc đàn phát ra mức cường độ âm 68 dB, Khi dàn nhạc giao hưởng gồm
nhiều người chơi đàn giống đàn nói trên thực hin bản hợp xướng, người đó cảm
nhận được âm là 80 dB. Dàn nhạc giao hưởng đó có số người chơi là
A. 8 người B. 12 người C. 16 người D. 18 người.
Câu 5: Một dây đàn ghi ta có chiều dài 40 cm, một độ căng xác định thì tốc độ
truyền sóng trên dây 800 m/s. Một thính giả khả năng nghe được âm tần
số tối đa 14500 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí 340 m/s. Tần số của
âm cao nhất mà người đó có thể nghe được từ dây đàn
A. 145000 Hz B. 14000 Hz C. 19000 Hz D. 12000 Hz.
Câu 6: Xét ba âm lần lượt f
1
= 50 Hz, f
2
= 10000 Hz f
3
= 20000 Hz. Khi
cường độ âm của chúng đều lên tới 10 W/m
2
thì những âm gây cho tai người cảm
giác đau đớn và nhức nhối có tần số là
A. f
1
,f
2
,f
3
B. f
1
,f
2
C. f
2
,f
3
D. f
1
,f
3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Trang 131
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
B
C
B
A
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Bài 10.13 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Giả sử tốc độ âm trong không khí
333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến
lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.
b) Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Lời giải:
a) Hệ thức liên hệ giữa l và t:
l = vt = 333.t(m) = t/3(km)
b) Quy tắc thực nghiệm : "Số đo l ra kilômét, bằng một phần ba số đo nh ra giây"
hay là "lấy số đo thời gian t (bằng giây) chia cho 3, thì đư số đo l bằng kilômét".
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
Trang 132
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 55 và bài tập trong SBT lý 12 trang 15 và
16
- Chuẩn bị bài mới “Đặt trung sinh lí của âm”
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 133
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 20: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
Trang 134
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Tiết trước ta đã biết được âm ba đặc trưng vật lí. Nhưng cảm nhận âm
của con người không chỉ phụ thuộc vào các đăc trưng vt của âm còn phụ
thuộc vào các đặc trưng sinh lí của âm. Vậy âm có bao nhiêu đặc trưng sinh lí ta sẽ
tìm hiểu trong bài “ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA SÓNG ÂM”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Độ cao
a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí.
Trang 135
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cảm giác âm gây cho quan thính giác không chỉ
phụ thuộc các đặc trưng vật lí mà còn phụ thuộc sinh lí tai
người .Tai phân biệt các âm khác nhau nhờ ba đặc trưng
sinh lí của âm là :độ cao , độ to , âm sắc.
- Gợi ý cho hs Hiểu được khái niệm về độ cao.
- Độ cao của âm gắn liền với đặc trưng vật lí nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe làm theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
I- ĐỘ CAO
- đặc tính sinh của âm
gắn liền với tần số
- f càng lớn nghe càng cao
và ngược lại
- f càng nhỏ nghe càng trầm.
Hoạt động 2: Độ to
a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Trang 136
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Độ to của âm không tăng theo I mà tăng theo L
- Gơi ý cho hs tìm hiểu độ to của âm phụ thuộc những yếu
tố o?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Kết luận và nhận xét
II- ĐỘ TO
-Là đặc trưng sinh lí của âm
gắn liền với đc trưng vật
mức cường độ âm.
-Độ to của âm không trùng
với cường độ âm.
-Độ to của âm không những
phụ thuộc cường độ âm
còn phụ thuộc tần số âm
Hoạt động 3: Âm sắc
a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 137
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nếu cho nhiều nhạc cụ cùng phát ra âm thanh có tần số f
ta dễ dàng nhận ra âm do nhc cụ nào phát ra đó nhờ
đăc trưng thứ 3 là âm sắc
-Tại sao âm do âm thoa , sáo kèn săc. . . cùng phát ra
nốt La nhưng ta vẫn phân biệt được chúng?
- Vậy âm sắc là gì?
-Nếu ghi đồ thị dao động của 3 âm ta sẽ được 3 đồ thị dao
động khác nhau ,nhưng có cùng chu kỳ.
( Xem Hình 10-3 SGK)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK tham khảo để trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, qtrình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
III- ÂM SẮC
-một đặc tính sinh của
âm ,giúp ta phân biệt âm do
các nguồn âm khác nhau
phát ra .
Âm sắc liên quan mật
thiết với đồ thị dao động âm
.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Trang 138
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 55 và bài tập trong SBT lý 12 trang 15 và
16
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 139
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 21: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức phương pháp giải bài tập về sóng dừng và các đặc trưng
sinh lí của âm
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
Trang 140
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Đ củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập liên quan qua
tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giải các bài tậpSGK trang 49
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức để giải bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 141
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8 SGK thảo lun
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9 và 10.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc SGK thảo luận tìm lời giải.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi hs lên bảng giải.
- Đại diện HS lên trả lời và giải thích.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, kết luận, cho đáp án.
Bài 7
Đáp án B
-----------//----------
Bài 8
Đáp án D
------//------
Bài 9
Do dây dao động với một bụng nên
k=1
a) Ta có:
mlkl 2,12
2
===
b) Ta có:
m
l
kl 4,0
3
2
2
===
----------//-------
Bài 10
Dây có bốn nút vậy k=3
Ta có:
m
l
kl 8,0
3
2
2
===
Tần số sóng là:
Hz
v
f 100==
Hoạt động 2: Giải các bài tậpSGK trang 55 và 59
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức để giải bài tập.
Trang 142
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 8, SGK thảo luận theo
nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9, 10.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Bài tập làm thêm
- Cho hs thảo luận tìm cách giải
- Yêu cầu hs đọc và trả lời bài tập trang 59
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và giải bài tập.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi hs lên bảng giải.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- Kết luận và nhận xét tiết dạy
Bài 8 ( Trang 55 SGK )
3
11
12,5 16
80.10
f Hz Hz
T
= = =
đó
hạ âm nên không nghe được .
Bài 9 ( Trang 55 SGK )
6
331
0,331
10
v
mm
f
= = =
;
/
6
1500
1,5
10
mm
==
Bài 10 (Trang 55 SGK )
340.951,25
951,25 340.2.5
kk
g
kk g kk
v
tv
v v v t
= = =
−−
323425
3194,3( / )
101,25
t m s=
Thêm:Mức cường độ âm tại một
điểm là
L= 40dB.Hãy nh cường độ âm tại
điểm đó ?
( I
o
= 10
-12
( W/m
2
)
Giải :
10lg 40
O
I
L dB
I
==
Trang 143
4
lg 4 10
oo
II
II
= =
Vậy cường độ
âm tại điểm đã cho : I =
10
4
.I
o
=10
-8
(W/m
2
)
Câu 5 ( trang 59 SGK ) chọn B
Câu 6 ( trang 59 SGK ) chọn C
Câu 7 ( trang 59SGK ) chọn C
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 144
Trang 145
TIẾT 22: KIỂM TRA 1 TIẾT
Trang 146
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
TIẾT 23: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều
- Viết phương trình cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều
- Chỉ ra các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều như cường độ dòng điện
cực đại, chu kì
- Giải thích được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Viết công thức công suất tức thời qua mạch chỉ có R
- Phát biu định nghĩa viết được biểu thức của cường độ dòng hiệu dụng, điện
áp hiệu dụng
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Trang 147
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Sau khi học xong hai chương DAO ĐỘNG NG ta thấy
phương trình dao động điều hòa phương trình sóng dạng tương đồng (có
cùng một dạng). Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng phương trình cũng tương
tự đó phương trình tức thời của các đại lượng như dòng điện hoặc điện áp của
Trang 148
dòng điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều đặc điểm ta sẽ tìm hiểu trong
bài: “ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về dòng điện xoay chiều
a) Mục tiêu:
- Định nghĩa dòng điện xoay chiều
- Phương trình cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều
- Các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều như cường độ dòng điện cực
đại, chu kì
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu cho hs tiếp xúc với phương trình của dòng
điện xoay chiều hình sin
- Từ phương trình yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ, so
sánh với các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa,
tìm đại lượng đặc trưng cho dòng điện i?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
I. Khái niệm vdòng điện
xoay chiều
- Phương trình dòng điện
xoay chiều hình sin
)cos(
0
+= tIi
Trong đó: I
0
> 0 được gọi
giá trị cực đại của dòng điện
tức thời
- ω > 0 được gọi tần số
góc.
2
=T
được gọi chu
Trang 149
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- Nhận xét và kết luận
của i
f = 1/T gọi là tần số của i
- α = ωt+φ gọi là pha của i
Hoạt động 2: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
a) Mục tiêu:
- Giải thích được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Công thức công suất tức thời qua mạch chỉ có R
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đặt giả thuyết về cuộn dây quay điều trong từ
trường đều
- Viết công thức tính từ thông qua mạch?
- Nếu xét trong khoảng thời gian nhỏ. Hãy viết
phương trình suất điện động trong cuộn dây?
- Dòng điện trong cuộn dây đươc tính như thế nào?
- Gợi ý hs đặt
R
NBS
I =
0
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhlại kiến thức làm theo gợi
ý của GV
II. Nguyên tắc tạo ra ng điện
xoay chiều
- Dòng điện xoay chiều xuất hiện
trong vòng dây kín khi ta quay vòng
dây kín đó trong môt từ trường đều
với vận tốc góc không đổi ω
- Khi quay ng dây trong khoảng
B
B
B
n
Trang 150
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết luận.
- HS chép bài vào vở.
thời gian t > 0 từ thông qua mạch là
tNBS
cos=
- Theo định luật Faraday ta có
tNBS
dt
d
e
sin=
=
Nếu vòng dây kín và có điện trở R
t
R
NBS
i
sin=
- Đặt
R
NBS
I =
0
Ta được
tIi
sin
0
=
Hoạt động 3: Giá trị hiệu dụng
a) Mục tiêu:
- Phát biu định nghĩa viết được biểu thức của cường độ dòng hiu dụng, điện
áp hiệu dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đặt giả thuyết để về mạch điện
- Viết công thức tính công suất mạch điện?
- Giải thích cần phải tính trị trung bình của công
suất
III. Giá trị hiệu dụng
- Giả sử cho dòng điện i = I
0
cosωt qua
điện trở thì công suất
tRIRip
2
2
0
2
cos==
- Do p cũng biến thiên theo t nên ta
Trang 151
- Giới thiệu kết quả tính toán được
- Gii thiu đưa vdạng dòng điện không đổi.
So sánh tìm trị hiệu dụng.
- Yêu cầu hs phát biểu đinh nghĩa cường độ
dòng điện.
- Giới thiệu về các đại lượng có giá trị hiệu dụng
và công thức tính của nó.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lng nghe, nhớ lại kiến thức cũ theo gợi
ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận t, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
tính công suất trung bình trong 1 chu
kì rồi nhân với thờie gian
- Công suất trung bình trong 1 chu kì
tRIp
22
0
cos=
- Kết quả tính được
0
2
1
RIpP ==
- Ta thể đưa về dang dòng điện
không đổi
2
RIP =
- Vậy
2
0
I
I =
gọi dòng điện hiệu
dụng
- Định nghĩa cường độ dòng điện hiệu
dụng: (SGK)
* Ngoài cường độ dòng điện trị
hiệu dụng thì các đại lương khác của
điện xoay chiều điều có trị hiệu dụng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Giá trị
hiệu dụng
Giá trị cực đại
2
=
Trang 152
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 66 và bài tập trong SBT lý 12 trang 18 và
19
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 153
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 24: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 154
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Ta đã tìm hiểu về đại cương của dòng điện xoay chiều. Nhưng khi cho
dòng điện xoay chiều chạy trong một mạch điện cụ thể thì nó có đăc điểm gì?Ta sẽ
tìm hiểu vấn đề này qua bài “CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1
Hoạt động 1: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở
a) Mục tiêu: Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện
trở thuần
Trang 155
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng?
- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để = 0 i
= I
m
cost = I
2
cost
- Ta s đi tìm biểu thức của u hai đầu đoạn
mạch.
- Trình bày kết quả thực nghiệm thuyết để
đưa ra biểu thức điện áp hai đầu mạch.
- u ý: Để tnh nhầm lẫn, phương trình đin
áp có thể viết:
u = U
m
cos(t+
u/i
)
= U
2
cos(t+
u/i
)
- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R.
- Trong mạch lúc này sẽ i dòng điện này
như thế nào?
- Tuy dòng điện xoay chiều, nhưng tại một
thời điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác
định. đây là dòng điện trong kim loại nên
theo đnh luật Ohm, i và u tỉ lệ vi nhau như thế
nào?
Nếu cho dòng điện xoay chiều
có dạng :
0
cos 2 cosi I t I t

==
Thì :
0
cos( ) 2 ( )u U t U cos t
= + = +
: là độ lệch pha giữa u và i
Nếu
0

u sớm pha hơn i
Nếu
0

u trễ pha
hơn
i
Nếu
0
=
u và i cùng pha
I. Mạch điện xoay chiều chỉ
chứa điện trở
1) Quan hệ u và i :
Hai đầu R có
0
cosu U t
=
Định luật Ôm :
0
cos
U
u
it
RR
==
Đặt :
0
0
U
I
R
=
Thì
0
cosi I t
=
2) Định luật Ôm :
U
I
R
=
Trang 156
- Trong biểu thức điện áp u, U
m
và U là gì?
- Dựa vào biểu thức của u i, ta nhận xét
gì?
- GV chính xác hoá các kết luận của HS.
- Y/c HS phát biểu định luật Ôm đối với dòng
điện một chiều trong kim loại.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu các câu hỏi.
- HS tích cực trong làm việc.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trình bày.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức
- HS ghi nhận các kết quả chứng minh bằng
thực nghiệm và lí thuyết.
Phát biểu: (SGK)
3) Nhận xét : u và i cùng pha
Hoạt động 2: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
Trang 157
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV làm thí nghiệm như đồ hình
13.3 Sgk.
- Ta có nhận xét gì về kết quả thu được?
- Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn
điện xoay chiều để tạo nên điện áp u
giữa hai bản của tụ điện.
- hiện tượng xảy ra các bản của tụ
điện?
- Giả sử trong nửa chu đầu, A cực
dương bản bên trái của tụ sẽ tích điện
gì?
- Ta nhận xét về điện tích trên bản
của tụ điện?
Độ biến thiên đin tích q cho phép ta
tính i trong mạch.
- Cường độ dòng điện thời đim t xác
định bằng công thức nào?
- Khi t q cùng nhỏ
q
t
trở
thành gì?
- Ta n đưa về dạng tổng quát i =
I
m
cos(t + ) để tiện so sánh, sin→
cos
II. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ
điện
1) Thí nghiệm :
-Nguồn điện một chiều : I = 0
-Nguồn điện xoay chiều : I
0
-Kết luận : Dòng xoay chiều có thể tồn
tại trong mạch điện có chứa tụ điện
2) Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ
có tụ :
a) Cho hiệu điện xoay chiều giữa 2
đầu tụ C:
0
cosu U t
=
=
2 cosUt
Điện tích bản trái của tụ :
q = Cu = C
2 cosUt
- Ở thời điểm t bản trái tích điện + điện
tích tụ tăng lên .Sau khoảng thời gian
t
lượng điện tích của tụ tăng thêm
q
~
u
i
C
A
B
Trang 158
- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0
biểu thức của i u được viết lại như
thế nào?
- Dựa vào biểu thức của u i, ta
nhận xét gì?
- Z
C
đóng vai trò gì trong công thức?
Z
C
có đơn vị là gì?
1
C
Z
C
=
- Nói cách khác: Trong mạch điện xoay
chiều, tụ điện là phần tử có tác dụng làm
cho cường độ dòng điện tức thời sớm
pha /2 so với điện áp tức thời.
- Dựa vào biểu thức định luật Ohm, Z
C
vai trò điện trở trong mạch chứa tụ
điện hay nói cách khác đại
lượng biểu hiện điều gì?
- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng
hơn?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các nhiệm v GV phân
công:
- HS quan sát mạch điện và ghi nhận các
kết quả thí nghiệm.
- HS theo hướng dẫn của GV để kho
sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện.
- HS ghi nhận cách xác định i trong
mạch.
q
i
t
=
-Khi
t
q
vô cùng nhỏ :
sin
dq
i CU t
dt

= =
2 cos( )
2
i U C t

=+
b) Nếu đặt : I = U
C
Ta có :
2 cos( )
2
i I t
=+
Và :
2 cosu U t
=
-Nếu lấy pha ban đầu dòng điện = 0 thì
:
2 cosi I t
=
2 cos( )
2
u U t
=−
c)So sánh pha dao động của u và i :
i sớm pha hơn u một góc
2
- Trong mạch chứa t điện, cường độ
dòng điện qua tụ điện sớm pha /2 so
với điện áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp
hai đầu tụ điện trễ pha /2 so với
Trang 159
- HS viết lại biểu thức của i u (i
nhanh pha hơn u góc /2 u chậm pha
hơn i góc /2)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét quá trình.
- GV chính xác hóa kiến thức.
cường độ dòng điện).
d)Định luật Ôm:
C
U
I
Z
=
Với dung kháng :
1
C
Z
C
=
3) Ý nghĩa của dung kháng :
-dung kháng là đại lượng biểu hiện sự
cản trở dòng điện xoay chiều của tụ
điện .
-Nếu C càng lớn
Z
c
càng nhỏ , dòng
điện bị cản trở càng ít .
-Nếu
( f ) càng lớn
Z
c
càng mhỏ
,dòng điện bị cản trở càng ít .
TIẾT 2
Hoạt động 3: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần
a) Mục tiêu: Phát biểu được mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cuộn cảm thuần là gì?
(Cuộn cảm thuần cuộn cảm điện trở không
đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua
cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm.)
III. Mạch điện xoay chiều chỉ
chứa cuộn cảm thuần
Cuộn dây thuần cảm: R không
đáng kể
1) Hiện tượng tự cảm trong mạch
Trang 160
- Khi dòng đin cường độ i chạy qua cuộn cảm
(cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng
dài, hoặc hình xuyến…) hiện tượng gì xảy ra
trong ống dây?
- Trường hợp i một dòng điện xoay chiều thì
trong cuộn dây?
- Xét t vô cùng nhỏ (t 0) suất điện động tự
cảm trong cuộn cảm trở thành gì?
- Y/c HS hoàn thành C5
- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ
tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay
chiều, tần số góc , gtrị hiệu dụng U trong
mạch có dòng điện xoay chiều
- Điện áp hai đầu của cảm thuần biểu thức như
thế nào?
- Hướng dẫn HS đưa phương trình u về dạng cos.
- Đối chiếu với phương trình tổng quát của u
điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm?
- Dựa vào phương trình i u nhận xét về
pha của chúng?
i = I
2
cost
cos2 ( )
2
u U t
=+
Hoặc
u = U
2
cost
cos2 ( )
2
i I t
=−
điện xoay chiều :
Khi dòng điện i chy qua cuộn
dây thì từ thông biểu thức :
Li=
Với i dòng đin xoay chiều
biến thiên tuần hoàn theo t
suất
điện động tự cảm :
i
eL
t
=−
Khi
0t→
Thì
di
eL
dt
=−
2) Khảo sát mạch điện xoay chiều
chỉ có cuộn cảm thuần
a)Giả sử dòng điện chạy trong
cuộn dây có dạng:
2 cosi I t
=
do r = 0
2sin
di
u L LI t
dt

= =
Hay :
2 cos( )
2
u LI t

=+
b) Nếu đặt : U =
LI
U
I
L
=
Ta có :
2 cos( )
2
u U t
=+
e
r
A
B
i
Trang 161
- Z
L
đóng vai trò gì trong công thức?
Z
L
có đơn vị là gì?
L
e
ZL
di
dt



==




- Tương tự, Z
L
là đại lượng biểu hiện điều gì?
- Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều có
tần số lớn hay sẽ cản trở lớn đối vi dòng điện
xoay chiều.
- Lưu ý: chế tác dụng cản trở dòng điện xoay
chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm
yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm
yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời các câu hỏi
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
c) So sánh pha dao động của u
i :
i trễ pha hơn u một góc
2
d) Định luật Ôm:
L
U
I
Z
=
Với cảm kháng:
L
ZL
=
3) Ý nghĩa cảu cảm kháng :
-Cảm kháng đặc trưng cho tính cản
trở dòng điện xoay chiều của cuộn
cảm .
-Khi L lớn và khi
Z
L
ln , dòng
điện bị cản trở càng nhiều .
-R làm yếu dòng điện do hiệu ứng
Jun còn cuộn cảm làm yếu dòng
điện do định luật Len-
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Trang 162
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần,
A. pha của cường độ dòng điện bằng 0.
B. cường độ dòng điện trong mỗi giây 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị
cực đại.
C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời.
D. cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực
đại.
Câu 2: . Cho dòng điện xoay chiều biểu thức
0
i I sin( t )= +
đi qua điện trở R
trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở là:
A.
2
0
2
=
I
Q R t
B. Q = Ri
2
t C.
2
0
4
I
Q R t=
D. Q = R
2
It
Câu 3: Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều
đúng với trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn.
B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ.
C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn.
D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.
Câu 4: Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể
A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.
B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
D. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
Trang 163
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u=311cos100πt (V) vào 2 đầu của một cuộn cảm
thuần độ tự cảm L=1/π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm
giá trị bằng
A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A
6.Một dòng điện xoay chiều tn số f = 60 Hz. Trong mỗi giây ng điện đổi
chiều mấy lần? Hãy chọn đáp án đúng.
A. 120 lần. B. 240 lần. C. 30 lần . D. 60 lần .
7. Điều nào sau đây đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ điện trở
thuần?
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chỉ điện trở luôn luôn biến thiên điều
hoà cùng pha với dòng điện.
B. Pha của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có điện trở luôn bằng không.
C. Biểu thức định luật Ohm của đoạn mạch chỉ có điện trở là U =
I
R
D. Nếu biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch chỉ điện trở i =
I
0
sint thì biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
.
8. Chọn u đúng. Đặt o hai đầu đọan mạch chỉ có tụ điện thuần dung kháng
một hiệu điện thế xoay chiều
0
u U sin t=
thì biểu thức cường độ dòng điện qua
mạch là :
A.
0
i CU sin( t )
2
= +
B.
0
U
i sin( t )
C2
= +
C.
0
i CU sin( t )
2
=
D.
0
U
i sin( t )
C2
=
Câu 9: Cho dòng điện xoay chiều i=2 cos100πt (A) qua điện trở R = 50 Ω trong
thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J
Trang 164
Câu 10: Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm
cảm kháng là Z
L
. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần
thì cảm kháng Z_L sẽ
A. tăng 8 lần B. giảm 8 lần
C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
A
D
B
A
A
A
A
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 3, 4, 5 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Yêu cầu hs đọc và trả lời bài tập 7, 8, 9 trang thảo luận theo bàn và trả lời
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Bài 3
Ta có
a)
=== 20
5
100
I
U
Z
C
Trang 165
F
Z
C
C
2000
1
20.100
11
===
b)
)
2
cos(25
+= ti
(A)
Bài 4
a)
=== 20
5
100
I
U
Z
L
)(
2,0
100
20
H
Z
L
L
===
b)
)
2
cos(25
= ti
(A)
Bài 5
Khi L
1
và L
2
nối tiếp
U = U
1
+ U
2
dt
di
L
dt
di
L
dt
di
L ==
21
Với L = L
1
+ L
2
( )
21
LLLZ
L
+==
Bài 6
Tương tự bài 5
Bài 7
Đáp án D
Bài 8
Đáp án B
Bài 9
Đáp án A
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS đọc đề và tiến hành giải bài tập
Trang 166
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 66 bài tập trong SBT 12 trang 18
và 19
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 167
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 26: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thc phương pháp giải bài tập về các về đai cương dòng điện
xoay chiều và các mạch điện xoay chiều
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị
thi TN
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 168
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Đ củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập liên quan qua
tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 66
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 169
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 3 trang 66
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4 trang 66
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
* Tương tự cho bài 5 và bài 6
- Cho hs đọc SGK thảo luận theo n để
làm các câu 7,8,9 và 10
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc thảo luận theo gợi ý của
GV.
- HS giải các bài tập GV yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trả lời và trình bày cách
giải
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động
chốt kiến thức.
- Nhận xét và kết luận chung
Bài 3
Ta có
a)
0100sin2 =t
b) 2
0100cos =t
c) 2
0)
6
100sin( =+
t
d) 4
2)200sin1(2100sin
2
=+= tt
e) 3
0
3
100cos =
t
-----------//----------
Bài 4
a) Điện trở của đèn
=== 484
100
220
2
2
đm
đm
P
U
R
b)Cường độ hiệu dụng qua đèn
A
R
U
I
11
5
484
220
===
c) Điện năng tiêu thụ trong mạch
hWtPA .100. ==
------//------
Bài 5
a) Công suất tiêu thụ
WPPP 247
21
=+=
b) Dòng điện qua mạch
Trang 170
AIII 123,1
220
132
220
115
21
=+=+=
----------//-------
Bài 6
Cường độ dòng hiệu dụng định mức
A
P
U
I 1==
Để đèn sáng bình thường thì I = I
đm
10110'1
'
+=== RR
R
U
Ω
Vậy cần mắc nối tiếp vào một điện trở là 10Ω
---------------//----------------
Bài 7
Đáp án C
------//-------
Bài 8
Đáp án A
-----------//----------
Bài 9
Đáp án D
---------//--------
Bài 10
Đáp án C
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Trang 171
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 172
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 27: MẠCH CÓ R, L, C NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở.
- Viết được công thc định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối
tiếp.
- Viết được công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối
tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng
hưởng điện.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Trang 173
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Bài trước ta đã timg hiểu các mạch điện xoay chiều riêng lẻ và mạch đó
một số mạch đơn giản nhất. Bây giờ chúng tãe tìm hiểu mạch phức tạp hơn đó
“MẠCH CƠ R, L, C NỐI TIẾP”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương pháp giản đồ Fre-nen
Trang 174
a) Mục tiêu: Tìm hiểu những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối
tiếp,điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở,công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay
chiều R, L, C mắc nối tiếp.,công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch
có R, L, C mắc nối tiếp.
- Đặc đim của đoạn mạch R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng
điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tại một thời điểm, dòng điện trong mạch chạy
theo 1 chiều nào đó dòng một chiều vì vy ta
thể áp dụng các định luật về ng điện một
chiều cho các giá trị tức thời của dòng điện xoay
chiều.
- Xét đon mạch gồm các điện trở R
1
, R
2
, R
3
mắc nối tiếp. Cho dòng điện một chiều cường
độ I chạy qua đoạn mạch U hai đầu đoạn mạch
liên hệ như thế nào với U
i
hai đầu từng đoạn mạch?
- Biểu thức định luật đối với dòng điện xoay chiều?
- Khi giải các mạch điện xoay chiều, ta phải cộng
(đại số) các điện áp tức thời, các điện áp tức thời
này có đặc điểm gì?
Ta sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen đã áp
I. Phương pháp giản đồ Fre-nen
1) Định luật về điện áp tức thời :
Trong mạch điện xoay chiều gồm
nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì
điện áp tức thời giữa hai đầu của
mạch bằng tổng đi số các điện áp
tức thời giữa hai đầu của tng đọan
mạch ấy .
u = u
1
+ u
2
+ u
3
+ …
2) Phương pháp giản đồ Fre-nen :
Mạch
Các
vétơquayU
i
Định
luật
Ôm
R
Trang 175
dụng cho phần dao động biểu diễn những đại
lượng hình sin bằng những vectơ quay.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của
GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
u, i cùng
pha
U
R
=
IR
u trễ pha
2
so
với i
U
C
=
IZ
C
U sớm
pha
2
so
với i
U
L
=
IZ
L
Hoạt động 2: Mạch có R, L, C nối tiếp
a) Mục tiêu:
- Viết được công thức tính tổng trở,công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay
chiều R, L, C mắc nối tiếp.,công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch
có R, L, C mắc nối tiếp.
- Đặc đim của đoạn mạch R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng
điện.
R
U
I
C
I
C
U
L
U
I
L
Trang 176
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trong phần này, thông qua phương pháp
giản đồ Fre-nen để tìm hệ thức giữa U I
của một mạch gồm một R, một L một C
mắc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen trong cả
hai trường hợp: U
C
> U
L
(Z
C
> Z
L
) U
C
< U
L
(Z
C
< Z
L
)
- Dựa vào nh vẽ (1 trong hai trường hợp để
xác định hệ thức giữa u và i
- thể hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen
theo kiểu đa giác lực (nếu cần).
- Y/c HS về nhà tìm hệ thức ln hệ giữa U
và I bằng giản đồ còn lại.
- Đối chiếu với định luật Ôm trong đoạn
mạch chỉ R
22
()
LC
R Z Z+−
đóng vai trò
điện trở gọi tổng trở của mạch,
hiệu là Z.
- Dựa vào giản đồ độ lệch pha giữa u i
được tính như thế nào?
- Chú ý: Trong công thức bên chính độ
II. Mạch có R, L, C nối tiếp
1) Định luật Ôm cho đoạn mạch
R,L,C mắc nối tiếp-Tổng trở :
Giả sử cho dòng điện trong đoạn mạch
biểu thức :
0
cosi I t
=
Ta viết được biểu thức các
điện áp tức thời:
- 2 đầu R :
cos
R OR
u U t
=
- 2 đầu L :
cos( )
2
L OL
u U t
=+
- 2 đầu C :
cos( )
2
c OC
u U t
=−
-Hiệu điện thế đoạn mạch AB :
R L C
u u u u= + +
0
cos( )u U t

=+
-Phương pháp giản đồ Fre-nen:
-Theo giản đồ :
2 2 2
()
R L C
U U U U= +
R
C
A
B
L
Trang 177
lệch pha của u đối với i (
u/i
)
- Nếu Z
L
= Z
C
, điều gì sẽ xảy ra?
(Tổng trở của mạch lúc này giá trị nhỏ
nhất).
- Điều kiện để cộng hưởng điện xảy ra là gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng các kiến thức về phương pháp
giản đồ Fre-nen để cùng giáo viên đi tìm hệ
thức giữa U và I.
- HS đọc sgk hoàn thành yêu cầu của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức.
22
()
LC
UU
I
Z
R Z Z
==
+−
+ Giả sử U
C
> U
L
(Z
C
> Z
L
)
+ Giả sử U
C
< U
L
(Z
C
< Z
L
)
-Tổng trở của mạch :
22
()
LC
Z R Z Z= +
-Định luật Ôm :
U
I
Z
=
2) Độ lệch pha giữa điện áp dòng
điện :
tan
L C L C
R
U U Z Z
UR
−−
==
Nếu Z
L
> Z
C
0

:u sớm pha hơn i
( tính cảm kháng )
Nếu Z
L
< Z
C
0

:u trễ pha hơn i (
tính dung kháng )
Nếu : Z
L
= Z
C
0
=
: u i ng
pha ( cộng hưởng điện )
O
L
U
C
U
LC
U
R
U
U
I
O
L
U
C
U
LC
U
R
U
U
I
Trang 178
3) Cộng hưởng điện :
a) ĐKCH : Z
L
= Z
C
2
1
LC
=
b) Hệ quả :
max
min
UU
I
ZR
==
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ tự điện cuộn cảm thuần
mắc nối tiếp, biết cảm kháng đang lớn hơn dung kháng. Nếu tăng nhẹ tần số dòng
điện thì độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp là
A. tăng B. giảm
C. đổi dấu nhưng không đổi về độ lớn D. không đổi
Câu 2: Cho một đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Vôn kế điện
trở rất lớn mắc giữa hai đầu điện trở thuần chỉ 20 V, giữa hai đầu cuộn cảm thuần
chỉ 55 V giữa hai đầu tụ điện chỉ 40 V. Nếu mắc vôn kế giữa hai đầu đạon
mạch trên thì vôn kế sẽ chỉ
A. 115 V B. 45 V C. 25 V D. 70 V
Câu 3: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω. Mắc nối tiếp với cuộn
cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=40√2 cos100πt (V) thì điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm U
L
=32 V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,0012 H B. 0,012 H C. 0,17 H D. 0,085 H
Câu 4:
Trong đoạn mch RLC, nếu tăng tần s hiu đin thế giữa hai đu đon mch thì:
A. Điện trở tăng. B. Dung kháng tăng.
Trang 179
C. Cảm kháng giảm. D.Dung kháng giảm và cảm kháng tăng.
Câu 5: Điện áp giữa hai đầu của một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp sớm pha
π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng đối với đoạn mạch này
A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
C. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bn tụ
điện.
D. Điện trở thuần của đoạn mạch bằng hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng.
Câu 6: Mắc đoạn mạch gồm biến trở R và một cuộn cảm thuần có L = 3,2 mH và
một tự điện dung C=2μF mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều. Để tổng trở của
mạch là Z=Z
L
+Z
C
thì điện trở R phải có giá trị bằng
A. 80 Ω B. 40 Ω C. 60 Ω D. 100 Ω
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
D
D
D
A
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Trang 180
Bài 14.10 trang 40 Sách bài tập Vật 12: Cho mach gồm điên trở R = 30√3Ω
nối tiếp với tu điện C = 1/3000π điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch u =
120√2cos100πt (V).
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
b) Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đáp án:
a) I = 2√2 cos (100πt + π/6) ( A)
b) Theo bài ra ta có
U
R
= 60√3V; U
C
= 60V
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 79,80 và bài tập trong SBT lý 12 trang 22,
23 và 24.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 181
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 28: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức phương pháp giải bài tp về các về mạch điện R, L, C nối
tiếp
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị
thi TN
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 182
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Đ củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập liên quan qua
tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 79 (38phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 183
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- Yêu cầu hs đọc cac bài tập SGK trang 79
- Nói tổng quát các bước tiến hành giải bài toán?
- Đọc bài 4
- Tìm tổng trở, Dòng điện hiệu dụng và pha ban đầu
của dòng điện
- Tiến hành giải
- Ghi kết luận
- Đọc bài 5
- Các bước tiến hành tương tự bài 4
- Đọc bài 6
+ Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở
+ Tìm cường độ dòng điện
+ Tìm Z
C
- Tiến hành giải
- Đọc bài 7
+ Tìm U
R
, I, pha ban đầu của dòng điện
+ Tìm Z
L
và i
- Giải theo yêu cầu của GV
- Đọc bài 8
- Tìm tổng trở, I và tanφ
+ Viết phương trình i
- Tương tự bài 8
Bài 4
Ta có tổng trở
=+=+= 2202020
22
2
2
C
ZRZ
AI
2
3
220
60
==
tan φ = - 1
Ati )
4
100cos(3
+=
Bài 5
Ta có
= 30
L
Z
= 230Z
AI
2
4
230
120
==
tanφ = 1
Ati )
4
100cos(4
=
Bài 6
Ta có
222
CR
UUU +=
VUUU
CR
60
22
==
Cường độ dòng điện
A
R
U
I
R
2==
== 40
I
U
Z
C
C
Trang 184
- Sử dụng điều kiện cộng hưởng để tìm
- Tìm pha ban đầu. Viết i
- Giải thích lựa chọn câu 11 và 12
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi ý
của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS đại diện lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của hs
- Nhận xét tiết học.
Bài 7
Ta có
222
LR
UUU +=
VUUU
LR
40
22
==
A
R
U
I
R
1==
a)
== 40
I
U
Z
L
L
b)tanφ = 1
Ati
=
4
100cos2
Bài 8
Ta có
=== 2305020 ZZZ
CL
A
Z
U
I
2
4
==
tan φ = - 1
Ati
+=
4
100cos4
Bài 9
Ta có
=== 504010 ZZZ
CL
a)
A
Z
U
I 4,2==
tan φ =
4
3
Trang 185
( )
Ati
+= 100cos24,2
b)
VZRIU
CAM
296
2
2
=+=
Bài 10
Ta có
1001
2
==LC
rad/s
A
R
U
I 4
0
0
==
ti
100cos4=
A
Bài 11
Đáp án D
Bài 12
Đáp án D
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Trang 186
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 187
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 29: CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY
CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiên thức
- Phát biểu được định nghĩa thiết lập được công thức của công suất trung bình
tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều.
- Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất.
- Nêu được vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
Trang 188
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Tương tự như mạch điện một chiều, các linh kiện trong mạch điện xoay
chiều cũng tiêu thụ điện năng. Hôm nay ta tìm hiểu công thức tính công suất
điện năng của mạch xoay chiều như thế nào qua bài “CÔNG SUẤT TIÊU THỤ
ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công suất của mạch điện xoay chiều
Trang 189
a) Mục tiêu: Tìm hiểu định nghĩa thiết lập được công thức của công suất trung
bình tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều, định nghĩa của hệ số công suất.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Biểu thức tính công suất điện tiêu thụ
trong mạch điện không đổi là gì?
- Tại một thời điểm t, i trong mạch chạy
theo 1 chiều nào đó xem ti thời điểm t,
dòng điện trong mạch dòng 1 chiều
công suất tiêu thụ trong mạch tại thời điểm
t?
- Giá trị trung bình của công suất điện trong
1 chu kì:
- Trong đó
cos
có giá trị như thế nào?
- Còn
cos(2 )t

+
là một hàm tuần hoàn của
t, với chu kì bao nhiêu?
- Ta có
cos(2 )0t

+=
- Giới thiệu điện năng tiêu thụ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu bài học
- Thảo luận khi có thắc mắc.
I. Công suất của mạch điện xoay
chiều
1. Biểu thức của công suất
- Điện áp hai đầu mạch:
u = U
2
cost
- Cường độ dòng điện tức thời trong
mạch:
i = I
2
cos(t+ )
- Công suất tức thời của mạch điện
xoay chiều:
p = ui = 2UIcostcos(t+ )
= UI[cos + cos(2t+ )]
- Công suất đin tiêu tụ trung nh
Mạch
i
~
Trang 190
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức.
trong mt chu kì:
P = UIcos (1)
- Nếu thời gian ng điện t >> T, thì
P cũng ng suất tiêu thụ điện
trung bình của mạch trong thời gian
đó (U, I không thay đổi).
Chứng minh:
2
2
U
P RI UI
R
= = =
p = ui
cos cos cos
cos
1
. [ ( )
2
( )]

=+
+−
cos cos(2 )P p UI t

= = + +

- Vì cos không đổi nên
cos cos

=
- Chu kì
2
22
T
=
(
2
T
=
)
- Vậy P = UIcos
2. Điện năng tiêu thụ của mạch
điện
W = P.t (2)
Hoạt động 2: Hệ số công suất
a) Mục tiêu:
- Vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
Trang 191
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu hệ số công suất
- Hệ số công suất có giá trị trong khoảng nào?
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Các thiết bị tiêu thụ đin trong nhà máy
L i nói chung lệch pha so với u. Khi vận
hành ổn định P trung bình giữ không đổi
Công suất trung bình trong các nhà máy?
- Nếu r là điện trở của dây dẫn công suất hao
phí trên đường dây tải điện?
Hệ số công suất ảnh hưởng như thế nào?
- Nhà nước quy định: cos 0,85
- Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là:
u = U
2
cost
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
i = I
2
cos(t+ )
- Định luật Ôm cho đoạn mạch có biểu thức?
- Mặt khác biểu thức tìm ?
- Từ đây ta có thể rút ra biểu thức cos?
II. Hệ số công suất
1. Biểu thức của hệ số công suất
- Tng thức (1), cos được gọi
là hệ số công suất.
2. Tầm quan trọng của hệ số
công suất
- Các động cơ, máy khi vận nh
ổn đinh, công suất trung bình được
giữ không đổi và bằng:
P = UIcos với cos> 0
cos
P
I
UI
=
cos
2
2
22
1
hp
P
P rI r
U
==
- Nếu cos nhỏ P
hp
sẽ lớn, ảnh
hưởng đến sản xuất kinh doanh
của công ti điện lực.
3. Tính hệ số công suất của mạch
điện R, L, C nối tiếp
cos
R
Z
=
Trang 192
- Có nhận xét gì về công suất trung bình tiêu thụ
trong mạch?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận tìm hiểu câu trả lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HSđại diện trình bày.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung hoàn
thiện kiến thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
hay
cos
22
1
()
R
RL
C
=
+−
- Công suất trung bình tiêu thụ
trong mạch:
cos
2
2
UR
P UI U
ZZ
U
R RI
Z
==

==


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn phát biểu đúng.
A. Có hai cuộn day mắc nối tiếp, cuộn dây nào hsố công suất lớn hơn thì
công suất sẽ lớn hơn.
B. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=0,5 chng tỏ cường đdòng điện trong
mạch trễ pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=√3/2 chng tỏ cường độ dòng điện trong
mạch sớm pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Hsố công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp phụ thuộc tần số dòng
điện trong mạch.
Trang 193
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một mạch điện gồm một điện trở
R = 12 Ω một cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Điện áp hiu dụng hai đầu đoạn
mạch là 26 V, hai đầu cuộn cảm thuần là 10 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
A. 12 W B. 48 W C. 24 W D. 16 W
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều biểu thức u=30cos100πt (V) vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch 7,5 W. Biu thức của cường độ dòng điện qua đoạn
mạch là
A. 100 V B. 100√3 V C. 120 V D. 100√2 V
Câu 4: Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
u=50√2 cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là
U
L
=35 V và giữa hai đầu tụ điện U
C
=75 V. Hệ số công suất của mạch điện y
A. cosφ=0,6 B. cosφ=0,7
C. cosφ=0,8 D. cosφ=0,9
Câu 5: Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây điện trở thuần r=10√3
Ω và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung C= 1/4π (mF), điện trở R có giá
trị thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=200√2 cos100πt (V).
Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Công sut cực đại
đó có giá trị bằng
A. 200 W B. 457 W C. 168 W D. 630 W
Câu 6: Một đoạn mạch xoay chiều AB điện trở R cuộn cảm thuần Z
L
mắc
nối tiếp. Biết Z
L
=3R. Nếu mắc thêm một tụ điện Z
C
=R thì hệ số ng suất của
đoạn mạch AB sẽ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần
C. tăng √2 lần D. gỉảm √2 lần
Trang 194
Câu 7: Trong một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp điện trở R thay đổi được.
Khi điện trở giá trị 30 Ω hoc 120 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch
bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh bằng
nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đi cần điều chỉnh điện trở đạt
giá trị là
A. 75 Ω B. 48 Ω C. 25 Ω D. 60 Ω
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
A
A
B
C
D
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai
đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm độ tự cảm L = 0,6/π
(H), tụ điện điện dung C = 10
-4
(F) và công suất toả nhiệt trên R 80 W. Giá
trị của điện trở thuần R là?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đáp án:40 Ω
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sắp xếp theo nhóm, tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dn của
GV
Trang 195
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 85 bài tập trong SBT 12 trang 24
và 25.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 196
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 30:TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra
những giải pháp giảm đin năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp
là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo nguyên tắc làm việc của máy
biến áp.
- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp của cuộn cấp trong máy
biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy
biến áp.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Trang 197
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Trong thực tế như cầu tiêu thụ điện năng rất lớn. Điên năng được tiêu thụ nhay
khi sản xuất được vậy nhu cầu truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ rất
cần thiết và quan trọng. Để giải quyết vấn đlớn về điện năng buộc các nhà sn
xuất phải tính toán và gii bài toán khá phức tạp trong truyền tải điện năng. Chúng
ta sẽ tìm hiểu các bước bản của bài toán này thiết bị giúp các nsản xuất
Trang 198
giải quyết vấn đề gì? Ta tì hiểu qua bài “TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY
BIẾN ÁP”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài toán truyền tải điện năng đi xa
a) Mục tiêu: Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây ti điện, từ
đó suy ra nhng giải pháp giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong
đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Điện năng phải được tiêu thụ ngay khi sản xuất ra. Vì
vậy luôn luôn có nhu cầu truyển tải điện năng với s
lượng lớn, đi xa tới hàng trăm, hàng nghìn kilômet.
- Công suất phát điện của nhà máy?
- Gọi điện trở trên dây là R công suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây?
- P
phát
hoàn toàn xác định muốn giảm P
hp
ta phải làm
gì?
- Tại sao muốn giảm R, lại phải tăng S và tăng khối
lượng đồng?
Muốn giải quyết bài toán truyền tải điện năng đi xa ta
cần phải làm gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Bài toán truyền tải điện
năng đi xa
- Công suất phát từ nhà máy:
P
phát
= U
phát
I
trong đó I là cường độ dòng
điện hiệu dụng trên đường
dây.
- Công suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây:
phá
phá
phá phá
2
t
22
t
22
tt
hp
P
R
P RI R P
UU
= = =
Muốn giảm P
hp
ta phải
giảm R (không thực tế) hoặc
tăng U
phát
(hiệu quả).
Trang 199
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- Kết luận:
Trong quá trình truyền tải
điện năng, phải sử dụng
những thiết bị biến đổi điện
áp.
Hoạt động 2: Máy biến áp
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo nguyên tắc làm việc của máy
biến áp.
- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp của cuộn cấp trong máy
biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy
biến áp.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Máy biến áp là thiết bị dùng để làm gì?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu cấu tạo của máy biến
II. Máy biến áp
- Là những thiết bị có khả năng
biến đổi điện áp (xoay chiều).
Trang 200
áp.
- Bộ phận chính một khung sắt non có pha silic
gọi là lõi biến áp, cùng với hai cuộn dây điện trở
nhỏ độ tự cảm quấn trên hai cạnh đối diện của
khung.
- Cuộn D
1
N
1
vòng được nối với nguồn phát đin
cuộn sơ cấp.
- Cuộn D
2
có N
2
vòng được nối ra cơ sở tiêu thụ điện
năng cuộn thứ cấp.
- Nguồn phát tạo ra điện áp xoay chiều tần số f ở hai
đầu cuộn sơ cấp có hiện tượng gì ở trong mạch?
- Do cấu tạo hầu như mọi đường sức từ do dòng
cấp gây ra đều đi qua cuộn thứ cấp, nói ch khác từ
thông qua mỗi vòng dây của hai cuộn là như nhau.
Từ thông qua cuộn cấp thứ cấp sẽ biểu
thức như thế nào?
- Từ thông qua cuộn thứ cấp biến thiên tuần hoàn
có hiện tượng gì xảy ra trong cuộn thứ cấp?
- Ở hai đầu cuộn thứ cấp có 1 điện áp biến thiên tuần
hoàn với tần số góc → mạch thứ cấp kín I biến
thiên tuần hoàn với tần số f.
Tóm lại, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là
gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc sgk tìm hiểu câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
1. Cấu tạo và nguyên tắc của
máy biến áp
* Cấu tạo: (Sgk)
* Nguyên tắc hoạt động
- Đặt điện áp xoay chiều tần số f
ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra
sự biến thiên từ thông trong hai
cuộn.
- Gọi từ thông này là:
0
=
m
cost
- Từ thông qua cuộn sơ cấp và
thứ cấp:
1
= N
1
m
cost
2
= N
2
m
cost
- Trong cuộn thứ cấp xuất hiện
suất điện động cảm ứng e
2
:
22m
d
e N sin t
dt

= =
U
1
U
2
D
2
D
1
Trang 201
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa.
- Vậy, nguyên tắc hoạt động của
máy biến áp dựa vào hiện tượng
cảm ứng điện từ.
Hoạt động 3: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
a) Mục tiêu: Các thực nghiệm một máy biến áp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- Giới thiệu máy biến áp và vẽ sơ đồ khảo sát.
- Thí nghiệm 1, ta sẽ khảo sát xem trong chế độ
không tải tiêu thụ điện năng trên máy biến áp như
thế nào, mối liên hgiữa điện áp đặt vào số
vòng dây trên mỗi cuộn dựa vào các số liệu đo được
trên các dụng cụ đo.
- Nếu
2
1
N
N
> 1
2
1
U
U
sẽ như thế nào?
- Khi mạch thứ cấp ngắt (I
2
= 0), khi ta thay đổi
U
1
I
1
thay đổi như thế nào?
- Thí nghiệm 2: Khoá K đóng (chế độ tải). Trong
thí nghiệm này ta sẽ khảo sát để xem giữa các giá trị
I, U, N của các cuộn y liên hvới nhau như thế
nào?
2. Khảo sát thực nghiệm một
máy biến áp
a. Thí ghiệm 1: Khoá K ngắt (chế
độ không tải) I
2
= 0.
- Hai tỉ số
2
1
N
N
2
1
U
U
luôn bằng
nhau:
22
11
NU
NU
=
R
K
~
A
1
V
1
V
2
A
2
Trang 202
- I
2
không vượt quá một giá trị chuẩn để không q
nóng do toả nhiệt (thường không quá 55
o
C) máy
biến áp làm việc bình thường.
- Trong hệ thức bên chỉ gần đúng với sai số dưới
10%.
- Y/c trình bày sự tổn hao điện năng trong một máy
biến áp gồm những nguyên nhân nào?
- Với các máy khi làm việc bình thường (H > 98%),
có thể viết: U
2
I
2
= U
1
I
1
công suất biểu kiến ở cuộn
thứ cấp xấp xỉ bằng công suất biểu kiến ở cuộn sơ
cấp. Đơn vị (V.A)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS cùng tiến hành thực nghiệm và ghi nhận các kết
quả.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS ghi các kết quả từ thực nghiệm, xử lí số liệu và
nêu các nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- Nếu
2
1
N
N
> 1: máy ng áp.
- Nếu
2
1
N
N
< 1: máy hạ áp.
- Khi một máy biến áp ở chế độ
không tải, thì nó hầu như không
tiêu thụ điện năng.
b. Thí ghiệm 2: Khoá K đóng
(chế độ có tải).
- Khi I
2
0 tI
1
tự động ng lên
theo I
2
.
2 1 2
1 2 1
U I N
U I N
==
- Kết luận: (Sgk)
3. Hiệu suất của máy biến áp
coâng suaát tieâu thuï ôû maïch thöù caáp
coâng suaát ñöa vaøo ôû maïch sô caáp
* Chú ý
- Sự tổn hao điện năng trong một
máy biến áp gồm có:
+ Nhiệt lượng Jun trong các
cuộn dây.
+ Nhiệt lượng Jun sinh ra bởi
dòng điện Fu-cô.
+ Toả nhiệt do hiện tượng từ trễ.
Hoạt động 4: Ứng dụng của máy biến áp
Trang 203
a) Mục tiêu: Tìm hiểu ứng dụng của máy biến áp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Y/c HS nêu các ứng dụng của máy biến áp.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu Sgk và những hiểu biết của mình
để nêu các ứng dụng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời
- Các HS nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá nhận xét.
- GV chốt kiến thức.
III. Ứng dụng của máy biến áp
1. Truyền tải điện năng.
2. Nấu chảy kim loại, hàn điện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV.
Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vướt quá 10% điện áp nơi phát thì điện
trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
Trang 204
A. 18 Ω B. 11 Ω C. 55 Ω D. 5,5 Ω
Câu 2: Một học sinh quấn một máy biến áp với lõi sắt không phân nhánh, số
vòng dây cuộn thứ cập gầp hai lần số vòng dây cuộn cấp. Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn thứ cấp đẻ hở là 1,9 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp
50 vòng dây bquấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua
mọi hao phí trong máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến
áp này là
A. 1900 vòng B. 3000 vòng C. 1950 vòng D. 2900 vòng
Câu 3: Điện năng được tải từ một máy phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
điện trở R = 50 Ω. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn cấp cuộn thứ cấp y
hạ thế lần lượt là U
1
=2000 V,U
2
=200 V. Cường độ dòng điện chạy trọng cuộn thứ
cấp máy hạ thế I
2
=200 A. Hiệu suất truyền tải điện là
A. 85% B. 90 % C. 87% D. 95%
Câu 4: Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) các cuộn sơ cáp có cùng
số vòng dây nhưng các cun thứ cấp số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ
nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp cuộn sơ cấp để hở
của máy đó 1,5. Khi đạt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn cấp
của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp
của mỗi máy 50 vòng dây rồi lp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói tn củ hai
máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp mỗi máy là
A. 100 vòng B. 150 vòng C. 250 vòng D. 200 vòng
âu 5: Nguồi ta cần truyền đi xa một ng suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV,
mạch hệ số công suất cosφ = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn
80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn
A.R≤5,8 Ω B. R≤3,6 Ω
C. R≤36 Ω D. R≤72 Ω
Trang 205
Câu 6 Một máy biến áp lí tưởng có N
1
= 5 000 vòng ; N
2
= 250 vòng ; U
1
(điện áp
hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 110 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu
?
A. 5,5 V. B. 55 V. C. 2 200 V. D. 220 V.
Câu 7: Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với
một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là 90%. Nếu giữ
nguyên điện áp trạm truyền trải điện nng giảm công sut truyền tải đi 2 lần thì
hiệu suất truyền tải điện khi đó là
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Câu 8: Một đường dây điện trở R = 2 Ω, dẫn một dòng điện xoay chiều một
pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là
5000 V, công suất cần truyền tải là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8.
Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất trên đường dây do toản nhiệt?
A. 6,25 % B. 10% C. 3,25% D. 8%
Câu 9: Điện năng một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất
trong qtrình truyền tải 80%. Biết công suất truyền đi không đổi. Muốn
hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. giảm điện áp xuống còn 1 kV
B. tăng điện áp lên đến 8 kV
C. giảm điện áp xuống còn 0,5 kV
D. tăng điện áp lên đến 4 kV
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
C
D
A
A
D
A
D
Trang 206
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Bài 16.11 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 12: Nhà máy điện phát đi một công suất
bằng 11000 kW đến một nơi tiêu thụ trên một đường dây điện điện trở tổng
cộng 25Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây trong hai trường hợp sau :
a) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22 kV.
b) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110 kV.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đáp án:
a) Khi điện áp hiệu dụng hai cực máy phát 22 kV công suất hao phí trên
đường dây là 6250W
b) Khi điện áp hiệu dụng hai cực máy phát 110 kV công suất hao phí trên
đường dây là 250W
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sp xếp theo nhóm tiến hành làm vic theo nhóm dưới sự hướng dn của
GV.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 91 và bài tập trong SBT lý 12 trang 26 và
27.
* RÚT KINH NGHIỆM
Trang 207
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 208
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 31: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hthống kiến thức phương pháp giải bài tp về công suất và hệ số công suất
của mạch điện R, L, C nối tiếp. Kiến thưc về MBA
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị
thi TN
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 209
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Đ củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập liên quan qua
tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 85
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 210
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập SGK trang 85
- Giải thích phương án lựa chọn.
- Đọc bài 4 và tiến hành giải chọn đáp án đúng
- Đọc bài 6
+ Tìm tổng trở của mạch
+ Tìm cường độ dòng điện
-Tính công suất tiêu thụ
- Tính hệ số công suất
- Nhận xét và cho học sinh tiến hành giải
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo
gợi ý của GV
- GVhoàn thành giải bài tập.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Đánh giá bài giải của hs
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của
hs.
Bài 2
Đáp án C
Bài 3
Đáp án B
Bài 4
Đáp án A
LCf
fC
fL
22
4
6
8
2
1
6
28
=
=
=
Do cộng hưởng nên
2222
4
8
6
4 ff
x
=
ff
x
Bài 5
Đáp án A
- Đọc bài 5
Ta có:
( )
2
22
CLR
UUUU +=
222
LRRL
UUU +=
330=
R
U
hệ số công suất
2
3
cos ==
U
U
R
Bài 6
Trang 211
Ta có
=== 3010 ZZZ
CL
A
Z
U
I
30
100
==
WIURIP 333..
2
===
1cos =
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 91
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc cac bài tập SGK trang 91
- Tại sao lựa chọn
- Đọc bài 4 và tiến hành giải chọn đáp án đúng
- Nhận xét và cho học sinh tiến hành giải
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo
gợi ý của GV
- GVhoàn thành giải bài tập.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
Bài 2
Đáp án C
VU
U
U
N
N
1080
2
1
2
1
2
==
AI
I
I
N
N
2
2
2
1
1
2
==
Bài 3
Đáp án A
VU
U
U
N
N
6
2
1
2
1
2
==
AI
I
I
N
N
16
2
2
1
1
2
==
Trang 212
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của
hs.
- GV chốt lại các bài tập.
WIUP 96
22
==
Bài 4
a)
2
1
N
N
> 1: máy ng áp.
10000
2
= N
vòng
VU
U
U
N
N
11000
2
1
2
1
2
==
b)Cuộn sơ cấp có tiết diện lớn hơn
Bài 5
a) Công suất ngỏ ra và ngỏ vào
WPIUP 6600
1222
===
b) Cường độ dòng điện ngỏ ra
A
U
P
I 32,1
1
1
1
==
Bài 6
a)
b) Độ giảm thế = RI
ra
= 72,7V
c) Điện áp cuối dây:
110 - 72,7 = 38,3V
d)
WRIP 6,2643
2
==
e) I’
ra
= 200/11 A
Độ giảm thế : 36,36 V
Điện áp cuối dây: 183,64 V
Trang 213
P’ = 661,15 W
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Vnhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn xem trước bài “MÁY PHÁT
ĐIỆN XOAY CHIỀU”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 214
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 32: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- tả được đồ cấu tạo giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát
điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
Trang 215
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Trên các đường dây điện quốc gia ta thấy thường một hệ thống dây gồm 3
hoặc 4 soiự dây. Đây là đường điện 3 pha vì thực tế khi truyền tải điện đi xa để tiết
kiệm dây dẫn người ta dung dòng điện ba pha. Vậy dòng điện ba pha làm
sao để có dòng ba pha? Ta sẽ tìm hiểu qua bài “MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
BA PHA”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Máy phát điện xoay chiều một pha
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đồ cấu tạo giải thích được nguyên tc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Trang 216
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cho HS nghiên cứu hình máy phát điện xoay chiều 1
pha Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào
nguyên tắc nào?
Nó có cấu tạo như thế nào?
+ Các cuộn nam châm điện của phần cảm (ro to):
+ Các cuộn dây của phần ứng (stato):
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu từ mô hình và Sgk về trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
I. Máy phát điện xoay
chiều một pha
Cấu tạo:
- Phần cảm (roto) tạo ra từ
thông biến thiên bằng các
nam châm quay.
- Phần ứng (stato) gồm
các cuộn dây giống nhau,
cố định trên một vòng
tròn.
+ Từ thông qua mỗi cuộn
dây biến thiên tuần hoàn
với tần số:
f np=
trong đó: n (vòng/s)
p: số cặp cực.
Hoạt động 2: Hệ ba pha
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đồ cấu tạo giải thích được nguyên tc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
N
S
S
B
2
B
1
B
3
Trang 217
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- Giới thiệu về hệ 3 pha.
- Thông báo về máy phát điện xoay chiều 3 pha.
- Nếu sut điện động xoay chiều thứ nhất có biểu
thức: e
1
= e
0
2
cost thì hai suất điện động xoay
chiều còn lại có biểu thức như thế nào?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mô hình để tìm hiểu cấu
tạo của máy phát điện xoay chiều 3 pha.
- Máy phát ba pha được nối với ba mạch tiêu thụ
điện năng (tải). Xét các tải đối xứng (cùng điện trở,
dung kháng, cảm kháng).
- Các tải được mắc với nhau theo những cách nào?
- Mô tả hai cách mắc theo hình 17.6 và 17.7 Sgk.
- Trình bày điện áp pha và điện áp dây.
- Dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều
ba pha phát ra là dòng ba pha.
II. Hệ ba pha
- Hệ ba pha gồm máy phát ba pha,
đường dây tải điện 3 pha, động
ba pha.
1. Máy phát điện xoay chiều 3
pha
- máy tạo ra 3 suất điện động
xoay chiều hình sin cùng tần sồ,
cùng biên đ lệch pha nhau
120
0
từng đôi một.
cos
10
2e e t
=
cos
20
2
2 ( )
3
e e t
=−
cos
30
4
2 ( )
3
e e t
=−
- Cấu tạo: (Sgk)
2. Cách mắc mạch ba pha
- Trong mạch ba pha, các tải được
~
~
~
1
2
3
0
N
S
Trang 218
Chúng có đặc điểm gì?
- Nếu các tải đối xứng ba ng điện này sẽ
cùng biên độ.
- Hệ ba pha những ưu việt gì?- Lệch pha nhau
120
0
(2/3 rad) nên:
cos
20
2
2 ( )
3
e e t
=−
cos
30
4
2 ( )
3
e e t
=−
- HS tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều
3 pha dựa vào Sgk và mô hình.
- HS nghiên cứu Sgk và trình bày hai cách mắc:
+ Mắc hình sao.
+ Mắc hình tam giác.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời.
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và liên hệ thực tế.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS ghi nhận các khái niệm điện áp pha và điện áp
dây.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
mắc với nhau theo hai cách:
a. Mắc hình sao.
b. Mắc hình tam giác.
- Các điện áp u
10
, u
20
, u
30
gọi
điện áp pha.
- Các điện áp u
12
, u
23
, u
31
gọi
điện áp dây.
U
dây
=
3
U
pha
3. Dòng ba pha
- Dòng ba pha hệ ba dòng điện
xoay chiều hình sin cùng tần
số, nhưng lệch pha với nhau 120
0
từng đôi một.
4. Những ưu việt của hệ ba pha
- Tiết kiệm dây dẫn.
- Cung cấp điện cho các động
ba pha, ng phổ biến trong các
nhà máy, xí nghiệp.
Trang 219
Hoạt động 3: Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đồ cấu tạo giải thích được nguyên tc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Động điện là thiết bị dùng để biến đổi tdạng
năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk mô hình để tìm hiểu
nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều.
- Khi nam châm quay đu, ttrường giữa hai cực
của nam châm sẽ như thế nào?
- Đặt trong từ trường đó một khung dây dẫn cứng
thể quay quanh trục → hiện tượng xuất hiện
ở khung dây dẫn?
- Tốc độ góc của khung dây dẫn như thế nào với tốc
độ góc của từ trường?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa bài
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
III. Nguyên tắc chung của động
cơ điện xoay chiều
- Tạo ra từ trường quay.
- Đặt trong từ trường quay một
(hoặc nhiều) khung kín thể
quay xung quanh trục trùng với
trục quay của từ trường.
- Tốc độ góc của khung luôn luôn
nhỏ hơn tốc độ góc của ttrường,
nên đng hoạt động theo
nguyên tắc này gọi động
không đồng bộ.
Trang 220
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
Hoạt động 4: Cấu tạo cơ bản của động cơ không đồng b
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đồ cấu tạo giải thích được nguyên tc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và nêu cấu tạo của động cơ
không đồng bộ.
- Giới thiệu roto trong thực tế (rôto lồng sóc). Ti
sao người ta lại làm roto lòng sóc?
- Nếu cảm ứng từ do cuộn 1 tạo ra tại O biểu
thức:
cos
1 m
B B t
=
thì cảm ứng từ do hai cuộn còn lại
tạo ra tại O có biểu thức như thế nào?
- Cảm ứng từ tại O độ ln được xác định như thế
nào?
+ Chọn hai trục toạ độ vuông góc Ox Oy sao cho
Ox nằm theo hướng
1
B
.
+ Tổng hợp theo từng hướng B
x
và B
y
.
II. Cấu tạo bản của động
không đồng b
- Gồm 2 bộ phận chính:
1. Rôto là khung dây dẫn quay
dưới tác dụng của từ trường quay.
2. Stato những ống dây dòng
điện xoay chiều tạo nên từ trường
quay.
- Sử dụng h dòng 3 pha để tạo
nên từ trường quay.
+ Cảm ứng từ do ba cuộn dây tạo
ra tại O:
cos
1 m
B B t
=
Trang 221
+ Dựa vào đẳng thức
2
22
3
2
x y m
B B B

+=


chứng tỏ
B
là
vectơ quay xung quanh O với tần số góc .
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu Sgk thảo luận để trình bày hai
bộ phận chính là rôto và stato.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS o cáo kết quả.
- Các HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa kiến thức
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc..
cos(
2
2
)
3
m
B B t
=−
cos(
3
4
)
3
m
B B t
=−
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại O:
1 2 3
= + +B B B B
độ lớn
3
2
m
BB=
có đầu mút
quay xung quanh O với tốc độ góc
.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một máy pt điện xoay chiều một pah roto gồm 4 cặp cực tử, muốn
tần số của dòng điện xoay chiều máy phát ra 50 Hz thì roto phải quay với
tốc độ
A. 500 vòng/ phút B. 750 vòng/phút
C. 1500 vòng/phút D. 3000 vòng/phút
Câu 2: Trong mạch điện xoay chiều ba pha, tải mắc hình sao dây trung hòa,
khi một paha tiêu thụ điện bị hở thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại
A. Đều tăng lên B. Đều giảm xuống
Trang 222
C. Không thay đổi D. Đều bằng 0
Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e=220√2 cos100πt
(V). Tốc độ quay của roto là 1500 vòng/ phút. Số cặp cực của roto là
A. 2 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 4: Một mạch tiêu thụ điện cuộn dây có điện trở thuần r = 8 Ω, tiêu th
công suất P=32 W với hệ số công suất cosφ = 0,8. Điện năng được đưa từ máy
phát điện xoay chiều một pha nhờ dây dẫn có điện trở R = 4 Ω. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu đường dây nơi máy phát là
A. 10√5 V B. 28 V
C. 12√5 V D. 24 V
Câu 5:
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e = E
0
√2cos100πt. Tốc độ quay
của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ?
A. 10. B. 8. C. 5. D. 4.
Câu 6: Một động đin xoay chiều điện trở dây quấn 20 Ω. Mắc động
vao mạng điện xoay chiều ó điện áp hiệu dng 220 V. Giả sử hệ số công suất
của động co= 0,85 không thay đổi, hao phí trong động chỉ dol tỏa
nhiệt. Công suất cơ cực đại mà động cơ có thể sinh ra là
A. 437 W B. 242 W
C. 371 W D. 650 W
Câu 7: hình gồm nam châm chữ U quay đu quanh trục một khung dây
dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
A. không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. hình của loại động không đồng bộ không cần cho dòng điện chạy
vào khung.
Trang 223
D. chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba
pha để tạo ra từ trường quay.
Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha phần ứng gồm 4 cuộn dây
giống nhâu mắc nối tiếp, suất điện động hiệu dụng 100 V tần số 50 Hz. Từ
thông cực đại qua mỗi vòng dây Ф
o
=0,375 mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn
dây trong phần ứng là
A. 300 vòng B. 150 vòng
C. 75 vòng D. 37,5 vòng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
C1 trang 96 SGK: Hãy vận dụng các quy tắc xác định chiều của dòng điện cảm
ứng và chiều của lực từ đã họclớp 11 để xác định chiều quay của khung MNPQ
trong hình 18.1 SGK.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
C
C
A
C
A
Trang 224
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đáp án:
Lực từ tác dụng lên khung dây bao giờ cũng xu hướng làm cho khung dây
quay đến vị trí sao cho từ thông qua khung cực đại.
Lực từ sẽ làm cho khung dây theo chiều quay của vecto cảm ứng từ.
Khi tốc độ quay của khung càng gần tốc độ quay của từ trường thì momen của
lực từ càng nhỏ.
Khi momen của lực từ cân bằng với momen của lực ma sát thì khung quay đều
với tốc độ nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sp xếp theo nhóm tiến hành làm vic theo nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 94 và SBT trang 28
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 225
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 33: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hthống kiến thức và phương pháp giải bài tập về máy phát điện xoay chiều
động cơ không đồng bộ bap pha
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị
thi TN
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Trang 226
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, t tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Đ củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập liên quan qua
tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 94
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 227
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- Yêu cầu hs đọc đề tho luận giải bài
toán 3
- Yêu cầu đọc đề bài 4 và gợi ý cho hs dùng
giản đồ Fre-nen lưu ý ba dòng điện lệch
nhau 120
0
.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs hoạt động cá nhân.
- Đọc đề, tiến hành giả và chọn đáp án
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức.
- Nhận xét và đánh giá.
Bài 3
Đáp án C
n = 5 vòng/s
p = 10
f = n.p = 50 vòng /s
- Vẽ giản đò và tiến hành CM
321
III =+
Vậy dòng điện qua dây trung hòa bằng
không
Bài 4
ba tải giống nhau nên dòng điện qua ba
tải cũng bằng nhau
Dòng điện dây trung hòa bằng ba dòng điện
cộng lại
Dễ dàng ta thấy I = 0
Hoạt động 2: Bài tập SBT12 trang 28
321
IIII ++=
Trang 228
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc đề giải thích cách chọn của
mình
- Đọc đề chọn đáp án
- Giải thích
- Đọc đề chọn đáp án
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức theo gợi ý
của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS xung phong trình bày, Hs khác nhận xét.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV cho đáp án bài tập.
- Nhận xét tiết dạy và đánh giá.
17-18.1
Đáp án C
17-18.2
Đáp án C
17-18.3
Đáp án C
17-18.4
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Trang 229
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và đọc kĩ bài THỰC HÀNH
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
Trang 230
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 34-35: THỰC HÀNH KHẢO SÁT MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu viết được các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở,
cường độ dòng điện hiệu dụng I, hệ số công suất cos
trong đoạn mạch điện xoay
chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại
đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đ; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng
điện xoay chiều, đặc biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành.
Trang 231
- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.
- Tiến hành lp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để
phát hiện các điểm cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.
- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.
- Trả lời câu hỏi cuối bài để biết cách dùng đồng hđa năng hiện số luyện
cách vẽ giản đồ Fre-nen.
- Chuẩn b1 compa, 1 thước 200mm 1 thước đo góc lp sẵn ba bảng để ghi
kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiu bài toán yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố lại kiến thức và rèn luyện cho các em vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. Nhằm giúp các em năm bắt tri thức khoa học bằng thực nghiệm kểm
Trang 232
tra lại thuyết đã học ta tiến hành “THỰC HÀNH KHẢO SÁT DOẠN MẠCH
ĐIEẸN XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm
a) Mục tiêu: Chuẩn bị các dụng cụ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu dụng cụ
+ Đồng hồ đa năng (1)
+ Nguồn điện xoay chiều 6-12 V (1)
+ Một tụ điện
+ Một cuộn dây
+ Bốn dây dẫn
+ Một thước 200mm
+ Một com pa, thước đo góc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Kiểm tra từng thiết bị khi GV giới thiệu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả chuẩn bị dụng c
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Dụng cụ thí nghiệm
SGK
Trang 233
- GV nhận xét, đánh giá quá trình chuẩn bị
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (35 phút)
a) Mục tiêu: Hoàn thành thí nghiệm của bài
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc kĩ hướng dẫn thực hành theo SGK
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của
GV.
- Quan sát lớp thực hành kim tra quá trình làm
việc của lớp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động thí nghiệm.
II. Tiến hành thí nghiệm
- Mắc mạch như hình vẽ 19.1
(SGK)
- Tiến hành đo theo yêu cầu của đề
bài
+U
MN
+U
NP
+U
MP
+U
PQ
+U
MQ
- Ghi nhận số liệu để xử lí
Hoạt động 3: xử lí số liệu và viết báo cáo (45 phút)
a) Mục tiêu: Xử lí số liệu sau khi đã thí nghiệm và viết báo cáo.
Trang 234
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn hs viết báo cáo
- Từ số liệu thu được tiến hành xử lí và viết báo cáo
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Mỗi hs làm một bài báo cáo nộp lại cuối giờ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS nộp bài cho GV
- GV thu bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động chốt kiến
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Trang 235
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập học thuyết tất cả 3 chương chương chuẩn bthi
học kì I
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TIẾT 36: THI HỌC KÌ I
| 1/235

Preview text:

TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG I:DAO ĐỘNG CƠ
TIẾT 1,2: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động,
tần số dao động và dao động điều hòa.
- Học sinh biết dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng
của vật dao động điều hòa. Viết được phương trinhg vận tốc, gia tốc và hiểu được
đặc điểm vận tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu được phương trình li độ, vận tốc, gia tốc vật dđđh. Đặc điểm tính chất của chúng.
Xác định được các đại lượng đặc trưng vật dao động điều hòa: Biên độ, chu kì
tàn số, tần số góc. pha ban đầu, li độ, vận tốc và gia tốc 3. Phẩm chất: Trang 1
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ. 2. Học sinh:
- Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu về chương.
- Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc
đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán
Cho học sinh quan sát dao động của chiếc đồng hồ quả lắc. Dao động của quả lắc
đồng hồ là dao động như thế nào?
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 2
Hoạt động 1: Dao động cơ
a) Mục tiêu: Dao động, dao động tuần hoàn, chu kì dao động, tần số dao động và dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Dao động cơ
- Lấy ví dụ về dao động trong thực tế mà hs có thể 1. Thế nào là dao động cơ?
thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ.
Dao động cơ là chuyển động là
- Lấy một con lắc đơn cho dao động và chỉ cho hs chuyển động qua lại quanh một vị
dao động như vậy là dao động tuần hoàn
trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
- Dao động tuần hoàn là gì?
2. Dao động tuần hoàn
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Dao động tuần hoàn là dao động
mà trạng thái chuyển động của vật
- Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ.
được lặp lại như cũ (vị trí cũ và
- Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
hướng cũ) sau những khoảng thời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: gian bằng nhau.
- HS trình bày câu trả lời
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất
* Bước 4: Kết luận, nhận định: là dao động điều hòa
- GV chính xác hóa kiến thức - Ghi tổng kết của GV
Hoạt động 2: Phương trình của dao động điều hòa a) Mục tiêu: Trang 3
- Dạng phương trình dao động, xác định được các đại lượng đặc trưng của vật dao
động điều hòa. Viết được phương trình vận tốc, gia tốc và hiểu được đặc điểm vận
tốc gia tốc của vật DĐĐH.
- Vẽ được đồ thị của vật dao dộng điều hòa. Từ đồ thị xác định được PT vật dao động
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Phương trình của dao động điều hòa
- Vẽ hình minh họa ví dụ 1. Ví dụ
- Yêu cầu hs xác định góc MOP sau khoảng thời gian t. - Giả sử M
- Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu chuyển của OM lên x động ngược
- Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu thức chiều dương vận
- Nhận xét tính chất của hàm cosin tốc góc là
- Rút ra P dao động điều hòa
ω, P là hình chiếu của M lên Ox.
- Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương Tại t = 0, M có tọa độ góc φ trình
Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt
- Giới thiệu phương trình dao động điều Khi đó: OP = x  điểm P có phương trình là: hòa
x = OM cos(t + )
- Giải thích các đại lượng - Đặt A = OM ta có: + A Trang 4 + (ωt + φ)
x = A cos(.t + ) + φ
Trong đó A, ω, φ là hằng số
- Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên - Do hàm cosin là hàm điều hòa nên điểm P hệ với bài sau.
được gọi là dao động điều hòa - Tổng kết 2. Định nghĩa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Dao động điều hòa là dao động trong đó li
độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời
- HS đọc sgk thực hiện yêu cầu của GV gian.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3. Phương trình
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi là
phương trình của dao động điều hòa
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
* A là biên độ dao động, là li độ cực đại của
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh vật. A > 0. nhắc lại kiến thức.
* (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm t
* φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ< 0, φ>0, φ = 0) 4. Chú ý
a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn
thẳng luôn luôn có thể coi là hình chiếu của
điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa a) Mục tiêu:
- Biết được chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa Trang 5
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
- Giới thiệu cho hs Hiểu được thế nào là dao động tòn phần.
1. Chu kì và tần số
- Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu kì và Khi vật trở về vị trí cũ hướng cũ
tần số của chuyển động tròn?
thì ta nói vật thực hiện 1 dao động toàn phần.
- Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số,
tần số góc của dao động điều hòa.
* Chu kì (T): của dao động điều
hòa là khoảng thời gian để vật thực - Nhận xét chung
hiện một dao động toàn phần. Đơn vị
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là s
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức, thực hiện yêu * Tần số (f): của dao động điều hòa cầu của GV
là số dao động tuần hoàn thực hiện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz.
- Một HS xung phong trả lời
2. Tần số góc - HS khác chép vào vở
Trong dao động điều hòa ω được
* Bước 4: Kết luận, nhận định: gọi là tần số góc.
- GV nhận xét, đánh giá..
Giữa tần số góc, chu kì và tần số có mối liên hệ:
- GV thể chế hóa kiến thức.   2 = = 2 fT
Hoạt động 4: Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa Trang 6 a) Mục tiêu:
- Biết được vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa và các đồ thị.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo hàm 1. Vận tốc
- Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật Vận tốc là đạo hàm của li độ theo
dao động  v = x' thời gian.
- Hãy xác định giá trị của v tại v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
+ Tại x =  A thì v = 0
- Vận tốc cũng biến thiên theo thời + Tại x = 0 thì v = v gian max = ω.A * Tại =
- Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc xA thì v = 0 * Tại x = 0 thì v = v
- Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao max = ω.A động điều hòa. 2. Gia tốc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian
- HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu câu trả lời. a = v’ = x” =
- GV quan sát và trợ giúp. -ω2A cos(ωt + φ)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a = - ω2x * Tại x = 0 thì a = 0
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
* Tại x =  A thì a = amax = ω2A
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Trang 7
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét tổng quát. - GV chốt kiến thức.
Hoạt động 5: Đồ thị của dao động điều hòa a) Mục tiêu:
- Biết được đồ thị của dao động điều hòa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
V. Đồ thị của dao động điều hòa
- Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với T 3T
đk pha ban đầu bằng không 2 2 t
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: T
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức thực - Khi φ = 0
hiện cá nhân theo yêu cầu của GV x = A cosωt
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: t ωt x
- GV nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị.
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh 0 0 A khác làm vào vở T/4 π/2 0
* Bước 4: Kết luận, nhận định: T/2 π -A - GV củng cố bài học 3T/4 3π/2 0 Trang 8 T 2π A
Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0 có
dạng hình sin nên người ta còn gọi là dao động hình sin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Dao động điều hoà là dao động có:
A. Li độ được mô tả bằng định luật dạng sin (hay cosin) theo thời gian.
B. Vận tốc của vật biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C. Sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng nhưng cơ năng luôn luôn bảo toàn D. A và C đúng.
2. Chọn câu đúng. Chu kỳ của dao động tuần hoàn là
A. khoảng thời gian mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
B. khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ.
C. khoảng thời gian vật thực hiện dao động. D. B và C đều đúng
3. Chọn câu đúng. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là: k 1 m m 1 k A. T = 2 B. T = C. T = 2 D. T = m 2 k k 2 m Trang 9
4. Chọn câu đúng. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương
trình dao động: x = A sin(t + ) và x = A sin(t + ) thì biên độ dao động tổng 1 1 1 2 2 2 hợp là:
A. A = A1 + A2 nếu hai dao động cùng pha
B. A = A A nếu hai dao động ngược pha 1 2
C. A A < A < A 1 2
1 + A2 nếu hai dao động có độ lệch pha bất kỳ. D. A, B, C đều đúng.
5. Chọn câu đúng. Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi:
A. Chu kỳ dao động không đổi
B. Biên độ dao động nhỏ. C. Khi không có ma sát.
D. Không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
6. Chọn câu đúng. Dao động tự do là dao động có: A. Tần số không đổi. B. Biên độ không đổi.
C. Tần số và biên độ không đổi.
D. Tần số chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ và không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài.
7. Chọn câu đúng. Trong dao động điều hoà giá trị gia tốc của vật:
A. Tăng khi giá trị vận tốc của vật tăng.
B. Giảm khi giá trị vận tốc của vật tăng. C. Không thay đổi.
D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá
trị vận tốc đầu của vật lớn hay nhỏ.
8. Chọn câu đúng. Trong phương trình dao động điều hoà x = Asin( t  + )  , các đại lượng ,  ,
 t +  là những đại lượng trung gian cho phép xác định: Trang 10
A. Ly độ và pha ban đầu
B. Biên độ và trạng thái dao động. C. Tần số và
pha dao động. D. Tần số và trạng thái dao động.
9. Chọn câu đúng. Trong quá trình dao động, năng lượng của hệ dao động điều hoà biến đổi như sau:
A. Thế năng của hệ dao động giảm khi động năng tăng và ngược lại.
B. Cơ năng của hệ dao động là hằng số và tỷ lệ với biên độ dao động.
C. Năng lượng của hệ được bảo toàn. Cơ năng của hệ giảm bao nhiêu thì nội năng tăng bấy nhiêu.
D. Năng lượng của hệ dao động nhận được từ bên ngoài trong mỗi chu kỳ đúng
bằng phần cơ năng của hệ bị giảm do sinh công để thắng lực cản.
10. Cho dao động điều hoà có phương trình dao động: x = Asin( t  + )  trong đó A, ,
  là các hằng số. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đại lượng  gọi là pha dao động.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào  và  , nó chỉ phụ thuộc vào tác dụng của
ngoại lực kích thích ban đầu lên hệ dao động.
C. Đại lượng  gọi là tần số dao động,  không phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.
D. Chu kỳ dao động được tính bởi T = 2.
D. Luôn ngược chiều chuyển động của vật.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C D D D D B B D
d) Tổ chức thực hiện: Trang 11
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Bài 3 (trang 9 SGK Vật Lý 12): Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển
động tròn đều thể hiện ở chỗ nào ?
Bài 4 (trang 9 SGK Vật Lý 12): Nêu định nghĩa chu kì và tần số của dao động điều hòa.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Bài 3 (trang 9 SGK Vật Lý 12): Một điểm P dao động điều hòa trên một đoạn
thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M tương ứng chuyển
động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
Bài 4 (trang 9 SGK Vật Lý 12∗ Chu kì T (đo bằng giây (s)) là khoảng thời gian
ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lập lại như cũ hoặc là thời gian để vật thực hiện một dao động.
T = t/N = 2π/ω (t là thời gian vật thực hiện được N dao động)
∗ Tần số f (đo bằng héc: Hz) là số chu kì (hay số dao động) vật thực hiện trong một đơn vị thời gian:
f = N/t = 1/T = ω/2π (1Hz = 1 dao động/giây)
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và đọc nốt phần còn lại Trang 12
- Làm bài tập 16,17 SGK/ 4 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 13 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các công thức đã học để tính T, f, a, v, của vật dao động điều hoà
- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh xác định được các đại lượng: x, A, a,v, ,T,f,...
Biết sử dụng mối quan hệ chuyển động tròn đều và dđđh vào giải 1 số bài tập
tính thời gian và quãng đường của vật dđđh 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 14
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Để củng cố kiến thức đã học, tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động: Bài tập trắc nghiệm (10 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Phát phiếu học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài PHIẾU HỌC TẬP
1. Tích của tần số và chu kì của một dao động điều hòa bằng hằng số nào sau đây: A. 1 B. π C. – π
D. Biên độ của dao động
2. Vận tốc đạt giá trị cực đại của một dao động điều hòa khi:
A. vật ở vị trí biên dương
B. vật qua vị trí cân bằng
C. vật ở vị trí biên âm
D. vật nằm có li độ bất kì khác không
3. Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động là: A. 12cm B. -6 cm C. 6 cm D. -12 cm
4. Cho phương trình dao động điều hòa x = −5cos(4 t
 ) cm. Biên độ và pha ban đầu là bao nhiêu? A. 5 cm; 0 rad B. 5 cm; 4π rad C. 5 cm; (4πt) rad D. 5 cm; π rad Trang 15
5. Viết phương trình dđđh của 1 vật có thời gian thực hiện 1 dao động là 0,5s. Tại
thời điểm ban đầu, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 12 (cm/s)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhận phiếu học tập và thảo luận trả lời theo yêu cầu của
- Ghi nhận kết quả của GV sửa
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK (30phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành các bài tập sgk
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8, 9 SGK thảo luận Đáp án C
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời. -----------//----------
- Yêu cầu hs đọc bài 10 và tiến hành giải Bài 8
- Yêu cầu hs giải bài 11 Đáp án A
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ------//------
- Đọc SGK thảo luận nhóm Bài 9 Trang 16
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đáp án D
- Đai diện lên trả lời và giải thích. --------//---------
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét Bài 10
* Bước 4: Kết luận, nhận định: * A = 2 cm - GV kết luận chung.  * φ = - rad 6
- Ghi nhận kết luận của GV.
* pha ở thời điểm t: (5t  - ) rad 6 -------//------- Bài 11 Biên độ A = 18 cm T = 2. 0,25 s = 0,5 s 1 f = = 2 Hz 5 , 0
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng Trang 17
Qua bài này chúng ta cần hiểu được ?
- GV hướng dẫn lại cách viết phương trình dao động điều hoà.
- Cách tìm thời gian vật dao đông đi qua điểm M có li độ xo :
Giải phương trình : A cos( t + ) = x tìm t hoặc nếu biết rõ vật đi qua M theo 0
chiều nào thì giải hệ phương trình: x = xo và v< 0 (hoặc v > 0)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Đọc trước bài 3 SGK/ 14. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 4: CON LẮC LÒ XO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động. Trang 18 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Học sinh hiểu con lác lò xo: Cấu tạo, điều kiện con lắc dđđh... 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Con lắc lò xo theo phương ngang.
- Vật m có thể là một vật hình chữ “V” ngược chuyển động trên đêm không khí. 2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Trang 19
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Ta đã tìm hiểu xong dao động điều hòa về mặt động học.Bây giờ ta sẽ tìm hiểu
tiếp về mặt động học và năng lượng. Để làm được điều đó ta dùng con lắc lò xo
làm mô hình để nghiên cứu. - HS ghi nhớ. - HS định hướng ND
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Con lắc lò xo
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về con lắc lò xo
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Con lắc lò xo
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc lò xo yêu Con lắc lò xo gồm một vật nặng cầu hs mô tả con lắc?
m gắn vào 1 đầu của lò xo có độ
cứng k và khối lượng không đáng
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét?
kể. Đầu còn lại của lò xo cố định.
- Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó.
Con lắc có 1 vị trí cân bằng mà
khi ta thả vật ra vật sẽ đứng yên - Mô tả con lắc lò xo mãi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bằng Trang 20
- HS đọc sgk trả lời các câu hỏi
buông ra vật sẽ dao động quanh vị
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
- Một HS xung phong trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức - Kết luận - Ghi chép kết luận
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu dao động của con lắc lò xo
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo
về mặt động lực học

- Nêu giả thuyết về con lắc lò xo. Chọn trục tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình
động lực học của con lắc lò xo.
Xét vật ở li độ x, lò xo giản một đoạn Δl
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc = x. Lực đàn hồi F = - kΔl lò xo? Trang 21
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
Tổng lực tác dụng lên vật
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển F = - kx
động rút ra khái niệm lực kéo về.
Theo định luật II Niu tơn - Kết luận chung k a = − x
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m Đặt ω2 = k/m
- HS hoạt động cá nhân.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:  a + ω2x = 0
Vậy dao động của con lắc lò xo là dao
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở động điều hòa.
- Các Hs nhận xét, bổ sung cho nhau. * Tần số góc k :  = m
* Bước 4: Kết luận, nhận định: m * Chu kì: T = 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại 2 k kiến thức. * Lực kéo về
Lực hướng về vị trí cân bằng gọi là lực
kéo về. Lực kứo vè có độ lớn tỉ lệ với li
độ và gây gia tốc cho vật dao động điều hòa.
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
a) Mục tiêu: Tìm hiểu dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 22
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng của con lắc?
1. Động năng của con lắc lò xo
- Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông 1 2 W = mv đ năng? 2
2. Thế năng của con lắc lò xo
- Viết biểu thức tính cơ năng và yêu cầu hs nhận xét? 1 2 W = kx t 2 - Kết luận
* Thế năng và động năng của con lắc lò
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
- HS đọc SGK tìm hiểu câu trả lời.
3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự
- Trao đổi với bạn để tìm hiểu rõ hơn.
bảo toàn cơ năng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 1 2 2 W = mv + kx 2 2
- Một HS phát biểu trình bày. 1 1 2 2 2
W = kA = mA
- Các học sinh khác làm vào vở 2 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương với biên độ dao động

- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Cơ năng của con lắc lò xo được bảo
toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm phát biểu sai về con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang.
A. Vật có gia tốc bằng 0 khi lò xo có độ dài tự nhiên. Trang 23
B. Vật có gia tốc cực đại khi độ lớn vận tốc cực tiểu.
C. Vật có độ lớn vận tốc nhỏ nhất khi lò xo không biến dạng.
D. Vật đổi chiều chuyển động khi lò xo biến dạng lớn nhất.
Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Muốn tần số tăng lên ba lần thì
A. Tăng k ba lần, giảm m chín lần.
B. Tăng k ba lần, giảm m ba lần.
C. Giảm k b lần, tăng m ba lần.
D. Giảm k ba lần, tăng m chín lần.
Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2, một vật nặng khi treo vào
một lò xo làm lò xo dãn ra Δl = 2,4 cm. Chu kì dao động của con lắc lò xo này là
A. 0,18 s B. 0,31 s C. 0,22 s D. 0,90 s
Câu 4: Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang có quả nặng khối
lượng m = 100 g và độ cứng lò xo k = 100 N/m. Lấy gần đúng π2≈ 10. Kéo quả
nặng ra cách vị trí cân bằng +5 cm rồi thả tay nhẹ. Phương trình dao động của con lắc là
A. x = 5cos(πt) (cm). B. x = 10cos(10πt) (cm).
C. x = 5cos(πt+π/2) (cm). D. x = 5cos(10πt) (cm).
Câu 5: Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng m và lò xo độ cứng k thì chu kì
dao động T = 0,5 s. Để có tần số dao động của con lắc f = 1 Hz thì phải thay quả
nặng m bằng quả nặng có khối lượng m’ là A. 4m B. 16m C. 2m D. m/2
Câu 6: Vật m1 gắn với một lò xo dao động với chu kì T1 = 0,9 s. Vật m2 gắn với
lò xo đó thì dao động với chu kì T2 = 1,2 s. Gắn đồng thời cả hai vật m1, m2 với lò
xo nói trên thì hệ vật sẽ dao động với chu kì
A. T12 = 1,5 s B. T12 = 1,2 s C. T12 = 0,3 s D. T12 = 5,14 s Trang 24
Câu 7: Một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì π/5 (s). Trong
quá trình dao động độ dài của con lắc biến thiên từ 20 cm đến 30 cm. Lấy g = 10 m/s2.
A. 35 cm B. 15 cm C. 45 cm D. 40 cm
Câu 8: Một vật khối lượng m = 288 g được treo vào một đầu lò xo thì con lắc dao
động với tần số f1 = 6,5 Hz. Gắn thêm vào m một vật nhỏ khối lượng Δm bằng
A. 12 g B. 32 g C. 50 g D. 60 g
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B D A A B C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận : Khảo sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang. Tìm
công thức của lực kéo về.
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời trong thời gian 5 phút:
- GV theo dõi và hướng dẫn HS Trang 25
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Về nhà làm các bài tập 4,6 Sgk/13.và sách bài tập
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 26 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 5: CON LẮC ĐƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dđđh. Viết được công thức tính chu kì dđ của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Trang 27
Chuẩn bị con lắc đơn. 2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc đơn yêu . Quan sát con lắc khi cân bằng.
Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Con lắc đơn
a) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của con lắc đơn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Con lắc đơn
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc đơn
yêu cầu hs mô tả con lắc?
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét?-
Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó. - Kết luận
Con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lượng m, treo ở đầu của một sợi dây
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời
không giãn có chiều dài l và khối lượng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: không đáng kể.
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác Con lắc có 1 vị trí cân bằng là vị trí làm vào vở dây treo thẳng đứng
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bằng một
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
góc α buông ra vật sẽ dao động quanh vị
trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học a) Mục tiêu:
- Điều kiện để con lắc đơn dđđh. Viết được công thức tính chu kì dđ của con lắc đơn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Khảo sát dao động của con lắc lò
xo về mặt động lực học

- Nêu giả thuyết về con lắc đơn. Chọn trục tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình
động lực học của con lắc đơn.
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc đơn?
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển
động rút ra khái niệm lực kéo về.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Xét vật khi lệch khỏi vị trí cân bằng với
li độ góc α hay li độ cong s = lα
- HS hoạt động theo nhóm.
- Thành phần lực kéo về
- GV quan sát và trợ giúp. P
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: t = -mgsinα
- Áp dụng định luật II Niu tơn
- HS: Lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV Pt = ma
- Lên bảng tiến hành phân tích lực s
- Nếu α nhỏ thì sinα  α = l
* Bước 4: Kết luận, nhận định: s  −mg = ma = " ms
- GV nhận xét, đánh giá. l - GV kết luận chung.  g " s + s = 0 l Đặt ω2 g =  " 2 s + s = 0 l Trang 30
* Vậy dao động của con lắc đơn là dao
động điều hòa. Với phương trình s = s cos 0 (t +) * Tần số góc: g  = l l
* Chu kì: T =  2 g
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học a) Mục tiêu:
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
III. Khảo sát dao động của lò
xo về mặt năng lượng

- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng của con lắc?
1. Động năng của con lắc đơn
- Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông năng? 1 2 W = mv đ 2
- Viết biểu thức tính cơ năng và yêu cầu hs nhận
2. Thế năng của con lắc đơn xét?
- Chọn góc thế năng ở vị trí cân
- Hướng dẫn hs làm câu C3 bằng
- Dựa vào công thức tính chu kì gợi ý cho hs xác W = mg − 
định gia tốc trọng trường và kết hợp SGK đưa ra 1 ( cos ) t Trang 31 phương án áp dụng
* Thế năng và động năng của con
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lắc lò xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
- Đọc SGK đưa ra phương án trả lời
3. Cơ năng của con lắc đơn.
- GV quan sát và trợ giúp.
Sự bảo toàn cơ năng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 2 W = mv + mgl 1 ( − cos ) = hs
- HS: Lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý 2 của GV
Bỏ qua ma sát thì cơ năng được
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào bảo toàn. vở
IV. Ứng dụng: xác định gia tốc
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. rơi tự do
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Người ta dùng con lắc đơn để
đo gia tốc trọng trường của trái
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến đất. thức
+ Đo chu kì tương ứng với - Kết luận chung
chiều dài của con lắc nhiều lần 2 4 + Áp dụng g = l T 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tại cùng một vị trí địa lí, nếu độ dài con lắc đơn tăng 6,25 lần, thì số dao
động điều hòa của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2,5 lần. C. giảm 1,5 lần. D. tăng 4 lần. Trang 32
Câu 2: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng hơn kém nhau 24 cm. Trong cùng
một khoảng thời gian, con lắc (l) thực hiện được số dao động gấp 2 lần so với con
lắc (2). Độ dài của mỗi con lắc là
A. 32 cm và 56 cm B. 16 cm và 40 cm
C. 32 cm và 8 cm D. 16 cm và 32 cm
Câu 3: Một con lắn đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện
5 dao động. Nếu giảm bớt độ dài của nó 15 cm thì trong cùng khoảng thời gian Δt
như trước, nó thực hiện được 20 dao động. Cho g = 9,8 m/s2
A. l = 16 cm; f ≈ 1,25 Hz. B. l = 17 cm; f ≈ 1,21 Hz.
C. l = 18 cm; f ≈ 1,18 Hz. D. l = 20 cm; f ≈ 1,16 Hz.
4. Chọn câu đúng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động của con lắc đơn:
A. Khi gia tốc trọng trường không đổi thì dao động nhỏ của con lắc đơn được xem là dao động tự do.
B. Dao động của con lắc đơn là một dao dộng điều hoà.
C. Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào đặc tính của hệ. D. A, B, C đều đúng.
Câu 5: Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu kì con lắc đơn có chiều dài 1 m tại
một nơi trên Trái Đất. Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π =
3,14). Chu kì dao động của con lắc và gia tốc trọng trường của Trái Đất tại nơi làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86 m/s2. B. 2 s; 9,96 m/s2.
C. 4s; 9,96 m/s2. D. 2 s; 9,86 m/s2.
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc
trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là
A. 0 B. 0,125 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s. Trang 33
Câu 7: Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 phút. Cần phải điều chỉnh chiều
dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng?
A. Giảm chiều dài 0,21% B. Tăng chiều dài 0,21 %
C. Tăng chiều dài 0,42% D. Giảm chiều dài 0,42%.
8. Chọn câu đúng. Một con lắc đơn được thả không vận tốc từ vị trí có ly độ góc
 . Khi con lắc qua vị trí có ly độ góc  0
thì lực căng của dây treo là: A. T = mg(3cos0 + 2cos) B. T = mgcos C. T = mg(3cos - 2cos0) D. T = 3mg(cos - 2cos0)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A D A A C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Trang 34
Bài 7 (trang 17 SGK Vật Lý 12): Một con lắc đơn dài l = 2m, dao động điều hòa
tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu
dao động toàn phần trong 5 phút ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở Gợi ý:
=> n ≈ 106 dao động toàn phần.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 35 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 6: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các công thức đã học để tính T, f, a, v, Wđ, Wt,  của con lắc lò xo và con lắc đơn.
- Biết viết phương trình dao động cho 2 loại con lắc. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 36
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để làm bài kiển tra 15 phút.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Đề kiểm tra 15 phút
Họ và tên: ................................................ Lớp: ...............
Câu 1. Với gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Chọn câu sai khi nói về cơ năng của
con lắc đơn khi dao động điều hòa.
A. Cơ năng bằng thế năng của vật ở vị trí biên.
B. Cơ năng bằng động năng của vật ở vị trí cân bằng.
C. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng của vật ở mỗi vị trí.
D. Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với biên độ góc.
Câu 2. Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = 5cos (20t +
π/6) (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 200g. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động bằng A. 0,1 mJ. B. 0,01 J. C. 0,1 J. D. 0,2 J.
Câu 3 Vận tốc của con lắc đơn có vật nặng khối lượng m, chiều dài dây treo l, dao
động với biên độ góc αo khi qua li độ góc α thỏa mãn điều kiện
A. v² = mgl(cos α – cos αo).
B. v² = gl(cos α – cos αo).
C. v² = 2gl(cos α – cos αo).
D. v² = mgl(cos αo – cos α).
Câu 4: Con lắc đơn dao động điều hào với tốc độ góc  = 2 (rad / s) tại nơi có gia
tốc trọng trường g = 9,8m/s², chiều dài của con lắc là A. 2,48m. B. 24,8cm. C. 1,56m. D. 15,6cm. Trang 37
Câu 5: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 6 Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4 COS (10 t -  /6) cm.
Vào thời điểm t = 0 vật đang ở đâu và di chuyển theo chiều nào, vận tốc là bao nhiêu? A. x = 2 cm, v = - 20.
3 cm/s, vật di chuyển theo chiều âm B. x = 2 cm, v = 20.
3 cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
C. x = 2 3 cm, v = 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều dương
D. x = - 2 3 cm, v = 20. cm/s, vật di chuyển theo chiều dương 
Câu 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình : x = 10 cos ( 4t + ) cm. Gia 3 tốc cực đại vật là A. 10cm/s2 B. 16m/s2 C. 160 cm/s2 D. 100cm/s2
Câu 8: Con lắc lò xo dđđh theo phương ngang với biên độ là A. Li độ của vật khi
thế năng bằng động năng là A A 2 A A 2 A. x = ± . B. x = ± . C. x = ± . D. x = ± . 2 2 4 4
Câu 10: Khi một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Trang 38
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS thực hiện bài kiểm tra. Đáp án: Câu 1: C Câu 2:C Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: D Câu 6: C Câu 7:B Câu 8: B Câu 9: B Câu 10: D
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 13 (20 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4,5,6 SGK thảo luận Đáp án D
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời. -----------//----------
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 5
- HS đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời và giải Đáp án D thích. ------//------
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 6
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào Đáp án B vở --------//---------
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Trang 39
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
- HS ghi nhận kết luận của GV.
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 17 (20 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4,5,6 SGK thảo luận Đáp án D
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời. -----------//----------
- Yêu cầu hs tiến hành giải bài 7 Bài 5
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đáp án D
- HS hoạt động cá nhân. ------//------
- HS đọc sgk, áp dụng kiến thức để thực hiên bài Bài 6 tập. Đáp án C
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: --------//---------
- HS xung phong lên bảng chữa bài Bài 7
-Các học sinh khác nhận xét và làm vào vở l
* Bước 4: Kết luận, nhận định: Chu kì T = 2 = 8 , 2 37 s g
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm Số dao động thực hiện được trong
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 300s Trang 40 - Kết luận chung t 300 n = = = 745 , 105  106 dao động T 837 , 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn lại cách viết phương trình dao động điều hoà.
- Cách tìm thời gian vật dao đông đi qua điểm M có li độ xo
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Giải phương trình : A cos( t + ) = x tìm thoặc nếu biết rõ vật đi qua M theo 0
chiều nào thì giải hệ phương trình: x = xo và v< 0 (hoặc v > 0)
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Đọc trước bài 4 SGK/ 18. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 41 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 7: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động
cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng
hưởng có lợi, có hại. 2. Học sinh: 1
Ôn tập về cơ năng của con lắc: 2 2 W = mA . 2 Trang 42
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Ta đã khảo sát con lắc lò xo và con lắc đơn nhưng những điều kiện mà ta
xét là điều kiện lí tưởng. Thực tế ta không thể làm cho con lắc dao động mãi mãi
chỉ với một tác động ban đầu. Như vậy thì dao động của các con lắc đến một lúc
nào đó sẽ không còn dao động nữa, hôm nay ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân gây ra
hiện tượng trên qua bài “DAO ĐỘNG TĂT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC”
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dao động tắt dần
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động
cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trang 43
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Dao động tắt dần
- Tiến hành TN với con lắc đơn cho hs quan sát và 1. Thế nào là dao động tắt dần.
nhận xét biên độ.
Dao động có biên độ giảm dần
- Gợi ý cho hs định nghĩa dao động tắt dần.
theo thời gian được gọi là dao động tắt dần - Gọi hs giải thích - Nhận xét
2. Giải thích
Trong dao động của con lắc thì ma
- Giới thiệu ứng dụng của dao động tắt dần
sát làm mất đi một phần năng lượng
- Yêu cầu hs nêu những ứng dụng mà hs biết.
của dao động làm cho biên độ giảm
- Muốn dao động duy trì phải làm như thế nào? dần.
- Hình thành kn dao động duy trì
3. Ứng dụng
- Yêu cầu hs lấy VD dao động duy trì
Dao động tắt dần được ứng dụng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trong các thiết bị đóng cửa tự động,
giảm xóc ô tô, mô tô. . .
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời.
II. Dao động duy trì
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Để dao động không tắt dần người ta
- Một HS trình bày câu trả lời.
dùng thiết bị cung cấp năng lượng
- Các HS nhận xét, hoàn thiện.
đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau
- Các học sinh khác làm vào vở.
mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là
* Bước 4: Kết luận, nhận định: dao động duy trì.
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Trang 44
Hoạt động 2: Dao động cưỡng bức
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dao động cưỡng bức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Dao động cưỡng bức
- Giới thiệu dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
- Yêu cầu hs tìm VD về dao động cưỡng bức.
- Nhận xét về đặc điểm của dao động cưỡng bức.
Dao động được duy trì bằng cách
tác dụng vào nó một ngoại lực
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là dao
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của động tuần hoàn GV 2.Ví dụ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3. Đặc điểm
- Một HS lên bảng chữa.
- Dao động cưỡng bức có biên độ
- Các HS nhận xét, bổ sung.
không đổi, tần số bằng tần số lực
* Bước 4: Kết luận, nhận định: cưỡng bức.
- GV nhận xét, đánh giáức
- Biên độ phụ thuộc vào biên độ
lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần - GV chốt kiến thu
số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động
Hoạt động 3: Hiện tượng cộng hưởng a) Mục tiêu: Trang 45
- Tìm hiểu đặc điểm của sự cộng hưởng.
- Điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. Hiện tượng cộng hưởng
- Nêu vài hiện tượng cộng hưởng trên thực tế (Cây 1. Định nghĩa
cầu ở Xanh petecbua – Nga và cây cầu ở Ta kô ma - Hiện tượng biên độ dao động Mỹ)
cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại
- Hình thành kn cộng hưởng.
khi tần số f của lực cưỡng bức tiến
đến bằng tần số riêng f
- Tìm điều kiện cộng hưởng? 0 của hệ dao
động gọi là hiện tượng cộng - Giải thích hưởng.
- Yêu cầu hs tìm tầm quan trọng của hiện tượng cộng * Điều kiện cộng hưởng: f = f0 hưởng
2. Giải thích + Có lợi
Khi f = f0 thì năng lượng được + Có hại
cung cấp một cách nhịp nhàng - Kết luận
biên độ tăng dần lên. Biên độ cực
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đại khi tốc độ cung cấp năng lượng
bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
- HS đọc sgk xem lại kiến thức và hoàn thành yêu cầu của GV
3. Tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hiện tượng cộng hưởng có hại: - HS báo cáo kết quả. Trang 46
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi.
làm sập nhà cửa, cầu …
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon….
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Lực cản sinh công âm là tiêu hao dần năng lượng của dao động.
B. Do lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động nên biên độ giảm.
C. Tần số của dao động càng lớn, thì dao động tắt dần càng kéo dài.
D. Lực cản càng nhỏ thì dao động tắt dần càng chậm.
Câu 2: Phát biều nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực
cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản của một trường càng nhỏ.
D. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 3: Con lắc lò xo dao động diều hòa có tốc độ bằng 0 khi vật ở vị trí
A. mà hợp lực tác dụng vào vật bằng 0.
B. mà lò xo không biến dạng. Trang 47 C. có li độ bằng 0.
D. gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 4: Tìm phát biểu sai
Trong dao động cưỡng bức
A. khi có cộng hưởng, biên độ dao động tăng đột ngột và đạt día trị cực đại.
B. hiện tượng đặc biệt xảy ra là hiện tượng cộng hưởng.
C. điều kiện cộng hưởng là tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ.
D. biên độ cộng hưởng dao động không phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường,
chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 5: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
B. tần số của lực cưỡng bức lớn.
C. lực ma sát của môi trường lớn.
D. lực ma sát của môi trường nhỏ.
Câu 6: Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có lợi? A. Quả lắc đồng hồ.
B. Khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường gập ghềnh.
C. Sự đung đưa của chiếc võng.
D. Sự dao động của pittông trong xilanh.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Trang 48 Đáp án C D D D D B
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Dao động cưỡng bức
được xảy ra dưới tác dụng
- Yêu cầu HS thảo luận : Việc tạo nên dao động cưỡng
bức khác với việc tạo nên dao động duy trì như thế nào?
của một ngoại lực có tần số
góc Ω, khi ổn định, dao
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong động cưỡng bức có tần số thời gian 5 phút
bằng tần số của lực cưỡng
- GV theo dõi và hướng dẫn HS bức.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Dao động duy trì cũng
- HS sắp xếp theo nhóm tiến hành làm việc theo nhóm được xảy ra dưới tác dụng
dưới sự hướng dẫn của GV
của ngoại lực, nhưng ngoại
lực ở đây được điều khiển
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
để có tần số góc ω bằng tần - Đại diện các nhóm
số góc ω0 của dao độg riêng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả của hệ.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) Trang 49
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
- Đọc trước bài 5 SGK/ 22 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 50 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 8: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG
CÙNG TẦN SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Frenen. Nêu được cách sử
dụngphương pháp giản đồđể tổng hợp 2 dao đông điều hoà cùng phương, cùng tần số. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Trang 51
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Trong thực tế, máy đặt trên bệ máy khi máy hoạt động thì cả máy và bệ
máy cùng dao động. Như vậy, lúc này dao động ta thấy được là dao động tổng hợp
của hai dao động thành phần. Vậy làm cách nào ta có thể viết được phương trình
dao động tổng hợp này (với điều kiện hai dao động này là dao động điều hòa).
Muốn làm được điều đó ta sẽ tìm hiểu sang bài 5TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG
ĐIỀU HÒA, CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ.PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vecto quay
a) Mục tiêu: Tìm hiểu vecto quay
Tìm hiểu nội dung của phương pháp giản đồ Frenen.
Nêu được cách sử dụngphương pháp giản đồ để tổng hợp 2 dao đông điều hoà
cùng phương, cùng tần số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức Trang 52
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Vectơ quay
- Gợi ý cho hs từ so sánh một vật chuyển động tròn đều với Ta có thể biểu diễn một
vật vật dao động điều hòa.
dao động x = Acos(t + )
- Từ đó hướng dẫn hs biểu diễn dđđh bằng vectơ quay.
bằng một vectơ quay tai thời
điểm ban đầu có các đặc
- Tìm các đặc điểm của vectơ quay. điểm sau:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Có góc tai góc tọa độ
- Nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV định hình kn của Ox vectơ quay.
+ Có độ dài bằng biên độ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dao động; OM = A.
- Một HS lên bảng chữa.
+ Hợp với Ox một góc 
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Phương pháp giản đồ Fre-nen a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu nội dung của phương pháp giản đồ Frenen.
- Nêu được cách sử dụngphương pháp giản đồ để tổng hợp 2 dao đông điều hoà
cùng phương, cùng tần số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trang 53
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Đặt vấn đề tổng hợp một vật tham 1. Đặt vấn đề
gia hai dao động đièu hòa cùng lúc. Tìm tổng của hai dao động
Xác định tổng hợp dao động như thế
x = A cos(t +  ) nào? 1 1 1
x = A cos(t +  ) 2 2 2
- Hướng dẫn cách tính cần phải - Bài toán đơn giản nếu A dùng giản đồ Fre 1 = A2 và phức tạp khi -nen. A  1
A2 vì vậy ta dùng phương pháp giản đồ Fre-
- Gợi ý cho hs dựa vào Vectơ quay nen cho tiện. để tính tổng.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Yêu cầu hs lên bảng biểu diễn Ta lần lượt ta vẽ hai vec tơ quay đặt trưng cho
vectơ quay của hai pt dđđh. hai dao động:
- Biễu diễn vectơ quay của phương
trình tổng của hai dđđh. - Ta thấy OM - Nhận xét ? 1 và OM quay với 2
- Yêu cầu hs tiến hành làm câu C2 tốc độ góc ω thì
- Từ công thức tính biên độ nhận xét OM cũng quay
ảnh hưởng của độ lệch pha. với tốc độ góc là
- Cho hs đọc SGK ví dụ trong SGK ω.
và thảo luận cách giải bài ví dụ.
- Phương trình tổng hợp
* Nếu hai dao động cùng pha
x = A cos(t + ) 
 =  −  = 2n với n =  ; 1  ; 2  . 3 .. 2 1
* Kết luận: “Dao động tổng hợp của hai dao động
A = A + A 1 2
điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao Trang 54
* Nếu hai dao động ngược pha
dộngddieeuf hòa cùng phương, cùng tần số với   =  −  =
hai dao động đó” (2n +  ) 1 2 1 với n =  Trong đó: ; 1  ; 2  . 3 .. 2 2 2
A = A + A + A A  −  2 cos( ) (1)
A = A A 1 2 1 2 2 1 1 2
A sin  + A sin 
- Đọc SGK và thảo luận theo bàn về 1 1 2 2 tan = (2)
A cos + A cos 1 1 2 2 cách giải
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha - Lên bảng trình bày Ta thấy
- Ghi nhận kết luận của GV
* Nếu hai dao động cùng pha
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 =  −  = 2n với n =  ; 1  ; 2  . 3 .. 2 1
- HS hoạt động cá nhân.
A = A + A (lớn nhất)
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ 1 2 và theo gợi ý của GV.
* Nếu hai dao động ngược pha
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 =  −  = (2n +  ) 1 2 1
- Một HS lên bảng chữa. với n =  ; 1  ; 2  . 3 ..
- Các HS nhận xét, bổ sung cho  A = A A (nhỏ nhất) 1 2 nhau. 4. Ví dụ
- Các học sinh khác làm vào vở. Tính tổng hai dao động
* Bước 4: Kết luận, nhận định: x = 3cos 5 ( t  )( ) cm 1
- Nhận xét kết quả của hs tìm được  x = 4 cos 5 ( t  + )( ) cm 2 và sửa chữa. 3 Giải - GV chốt kiến thức. - Kết luận bài học.
Áp dụng các công thức đã học x = 1 , 6 cos(5 t  + 19 , 0  )(cm) Trang 55
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần
số có biên độ lần lượt là: A1 = 3 cm và A2 = 4 cm. Biên độ của dao động tổng hợp
không thể nhận giá trị
A. 5,7 cm B. 1,0 cm C. 7,5 cm D. 5,0 cm. 
Câu 2: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động x = Asin(t+ ) . Kết 2
luận nào sau đây là đúng?
A. Phương trình vận tốc của vật v = −Asint . B. Động năng của vật 1  2 2 2 E = mA o c s (t + ) . d 2 2 C. Thế năng của vật 1  2 2 2 E =
mA sin (t + ) .
D. A, B, C đều đúng. t 2 2
Câu 3: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 8cm, chu kỳ 2s.
Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt ly độ cực đại. Phương trình dao động của vật là: A.  =  x = 8sin( t + ) (cm)
B. x 8sin 4 t (cm) 2 C. 
x = 8sin  t (cm)
D. x = 8sin(t − ) (cm) 2
Câu 4: Hai giao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau, có biên độ là A
, thì dao động tổng hợp có biên độ A là 1 và A2 với A2=3A1 A. A1 B. 2A1 C. 3A1 D. 4A1
Câu 5: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ là
A1 và A2 với A2=4A1 thì dao động tổng hợp có biên độ A là A. 5A1 B. 2A1 C. 3A1 D. 4A1 Câu 6: Trang 56
Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, tần số 20Hz. Chọn
gốc thời gian là lúc vật có ly độ 2 3 cm và chuyển động ngược chiều với chiều
dương đã chọn . Phương trình dao động của vật là: A.  
x = 4sin(40 t + ) (cm) B. 2
x = 4sin(40 t + ) (cm) 3 3 C.  
x = 4sin(40 t + ) (cm) D. 5
x = 4sin(40 t + ) (cm) 6 6
Câu 7: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo là một đoạn thẳng
dài 10cm. Biên độ dao động của vật là: A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. Kết quả khác.
Câu 8: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quãng đường đi được
trong một chu kỳ là 16cm. Biên độ dao động của vật là: A. 4cm. B. 8cm. C. 16cm. D. 2cm.
Câu 9: Một vật có thể tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số nhưng ngược pha nhau. Nếu chỉ tham gia dao động thứ nhất, năng
lượng dao động của vật là W . Nếu chỉ tham gia dao động thứ hai, năng lượng dao 1 động của vật là W
. Khi tham gia đồng thời hai giao động, năng lượng 2=2,25W1 giao động của vật là
A. 1,5W1 B. W1 C. 0,25W1 D. 0,5W1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C D A B A B B A C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Trang 57
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là:  x = 5sin(2t +
), ( x tính bằng cm; t tính bằng s; Lấy 2 10,  3,14). Gia tốc 3
của vật khi có ly độ x = 3cm
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Hướng dẫn: Ta có 2 2 a = − x = 12 − 0cm / s
Gia tốc của vật khi có ly độ x = 3cm là: -120(cm/s2).
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Về nhà học bài
- Về nhà làm các bài tập 5.1 đến 5.5 SBT/ 9 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Trang 58 TIẾT 9: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :Giúp hs ôn lại kiến thức đã học, rèn luyện hs áp dụng giải bài tập 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs, tạo tâm thế bước vào bài mới
b) Nội dung: Kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
-Nêu cách biểu diễn một dao động điều hoà bằng 1 vectơ quay ? Trang 59
-Trình bày phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm dao động tổng hợp của 2 dao động
điều hoà cùng phương cùng tần số ?
-Nêu ảnh hưởng của độ lệch pha ( − ) đến biên độ dao động tổng hợp trong các 2 1 trường hợp:
a) Hai dao động thành phần cùng pha
b) Hai dao động thành phần ngược pha
c) Hai dao động thành phần cùng pha (  − =  + 2n ) 2 1 2
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
Giải các bài tập tự luận.
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức để tìm hoàn thành theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 5 trang 21
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Giải. Hướng dẫn:
Chọn đáp án D.
=> Năng lượng trong 1 dao động toàn Vì : phần:
-Năng lượng trong 1 dao động toàn 1 1 2 E = kA phần (1 chu kì ): 2 E = kA 1 2 1 2
=> Năng lượng có biên độ giảm 3% sau -Năng lượng có biên độ giảm 3% sau mỗi chu kì : mỗi chu kì 1 2 E = k(0,97) 2 2 Trang 60 1 2
- Năng lượng bị lạc mất trong 1 dao E = k(0,97) 2 2 động toàn phần:
=> Năng lượng bị lạc mất trong 1 dao AE E 1 2 =
 0,06  6% động toàn phần E E 1 1 AE E 1 2 = = ? E E 1 1 Bài 6 trang 21
-Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất ?
Chọn đáp án B
Hướng dẫn : Con lắc dao động cưỡng
bức mỗi khi toa xe đi qua chổ nối 2 TT thanh.
l = 44 cm , L = 12,5 m , g = 9,8 m/s2 Tần số dao động là: v f = L Tính v = ? f = f0 = 1 l Giải. 2 g
Con lắc dao động cưỡng bức mỗi khi
Con lắc dao động mạnh nhất khi toa xe đi qua chổ nối 2 thanh. => v 1 g = L 2 l Tần số dao động là : v f = => v = ? L
- Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất
Con lắc dao động mạnh nhất khi ? 1 l f = f0 =
(GV ghi trn bảng các công thức ngược 2 g pha) v 1 g => = L 2 l 1 g 1 9,8 v = L =12,5.
= 9,4m/ s  34km/ h 2 l 2 0, 44 Bài 4trang 25.
Chọn đáp án D .
Hai dao động ngược pha khi: Trang 61
-Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng nhất ?  − = 2n 2 1
 − = (2n −1) 2 1  − = n 2 1  − = (2n +1) 2 1 Bài 5 trang 25
Chọn đáp án B .
-Yêu cầu hs đọc đề - tóm tắt Bài 6trang 25
-Hướng dẫn hs áp dụng công thức sau: TT A2=A 2 2  = 
1 +A2 +2A1A2cos(2 – 1) 5 rad / s => A = ? 3 A = c , m A = 3cm 1 2 2
A sin + A sin tg = 1 1 2 2
A cos + A cos  5 1 1 2 2  = , = 1 2 2 6 => = ?
Tìm phương trình dao động tổng hợp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: của 2 dao động trên ?
-Hs giải bài toán và trả lời Giải:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Áp dụng công thức:
- Một HS lên bảng chữa, các học sinh A2 = A 2 2
1 + A2 +2A1A2cos(2 – 1) khác làm vào vở A2 =
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 2   2 3 3  5  
Bước 4: Kết luận, nhận định:   +   ( 3) + 2. . 3 cos −   2 2    6 2 
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá  A = 2,3 cm
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.  +  A sin A sin tg = 1 1 2 2
A cos + A cos 1 1 2 2 3  5 sin + 3 sin 2 tg = 2 2 6 = − 3  5 3 cos + 3 cos 2 2 6 Trang 62 => = −0, 27 Ptdđ tổng hợp là:
x = 2, 3cos(5 t − 0, 27 )(cm)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Xem lại tập mới giải. -Xem bài học mới. Trang 63 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 10; 11: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để
suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối
quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao
động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi
tự do của nơi làm thí nghiệm. 
- Tìm ra bằng thí nghiệm T = a l , với hệ số a  2, kết hợp với nhận xét tỉ số 2  2 g
với g = 9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con
lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. Trang 64
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số
chủ quan của người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là t = 0,01s + 0,2s =
0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T  1,0 s, nếu đo thời gian của n =
10 dao động là t  10s, thì sai số phạm phải là: tT  0,21 =   2 2%. Thí nghiệm cho T   1.
 0,02s. Kết quả này đủ t T 10 100
chính xác, có thể chấp nhận được. Trong TH dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với
cổng quang điện, có thể đo T với sai số  0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết
quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giới thiệu dụng cụ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: Hs chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu. Trang 65
c) Sản phẩm: Dụng cụ chuẩn bị.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi.
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài thực hành.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1:
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 66
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với biên độ
khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Nhận xét phương án và sửa chữa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Đánh giá quá trình thực hành của từng HS.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với khối
lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A. Trang 67
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- Xử lý số liệu độc lập.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs. TIẾT 2:
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với chiều
dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A. Trang 68
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- GV Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Kết luận
a) Mục tiêu: Kết luận kết quả thí nghiệm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Kết luận về chu kì dao
động của con lắc đơn và so
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến
kết luận về kết quả tìm được.
sánh với lí thuyết xem có nghiệm đúng hay không?
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
- Tiến hành tìm gia tốc trọng Trang 69
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trường dựa vào kết quả của thí nghiệm 2 (A, m không
- Tiến hành kết luận theo hướng dẫn của GV. đổi, l thay đổi)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm nhóm ghi kết quả vào báo cáo.
- Các học sinh khác làm vào bài báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 5: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm
a) Mục tiêu: Hoàn thành báo cáo.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nội dung báo cáo
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi - Họ và tên, lớp
đầy đủ các mục SGK yêu cầu - Mục tiêu thí nghiệm - Nhận xét kết quả - Cách tiến hành - Độ sai số - Kết quả - Nguyên nhân - Cách khắc phục
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trang 70
- Các HS hoàn thiện báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội
dung, tổ chức thực hành.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các phương án thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành giờ sau thực hành tiếp.
- Ôn tập lại toàn bộ chương I theo nội dung ôn tập chương.
- Đọc trước bài 7 SGK/ 36. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 71 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
TIẾT 12,13:SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng
ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng. Trang 72 2. Học sinh:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Trong đời sóng hằng ngày, chúng ta thường nghe nói nhiều loại sóng khác
nhau như: sóng nước, sóng âm, sóng siêu âm, sóng vô tuyến, sóng điện từ, sóng
ánh sáng…Vậy sóng là gì? Quy luật chuyển động của sóng và các đặc trưng cho nó
là gì? Sóng có tác dụng gì có ý nghĩa gì đối với đời sống và kĩ thuật. Để tìm hiểu
nó ta vào bài mới “SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ”. - HS ghi nhớ - HS định hướng ND
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1
Hoạt động 1: Sóng cơ a) Mục tiêu:
- Định nghĩa của sóng cơ.
- Định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ
truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Sóng cơ
- Đặt vấn đề: Nếu ném một hòn đá xuống nước 1. Thí nghiệm
quan sát và kết luận.
- Vừa làm thí nghiệm vừa vẽ hình. Gọi hs nêu
hiện tượng phân tích rút ra định nghĩa sóng.
- Yêu cầu hs định nghĩa sóng cơ.
- Đặt vấn đề về phương dao động của phần tử sóng.
2. Định nghĩa
+ Nếu phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường.
+ Phương dao động trùng phương truyền sóng.
- Sóng nước truyền theo các
- Giải thích thêm phần tạo thành sóng của các phương khác nhau với cùng một vận phân tử tốc v
- Cung cấp cho hs môi trường truyền sóng của 3. Sóng ngang
sóng dọc, sóng ngang và sóng cơ.
Sóng ngang là sóng trong đó các
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phần tử của môi trường dao động theo
- HS hoạt động cá nhân.
phương vuông góc với phương truyền
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi sóng ý của GV
- Trừ sóng nước, còn sóng ngang
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chỉ truyền trong chất rắn.
- Một HS trình bày câu trả lời. 4. Sóng dọc
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Sóng dọc là sóng mà trong đó các
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
phần tử của môi trường dao động theo
phương trùng với phương truyền
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại sóng. kiến thức Trang 74
Sóng dọc truyền được trong môi
trường rắn, lỏng, khí.
Sóng cơ không truyền được trong chân không.
Hoạt động 2: Các đặc trưng của một sóng hình sin
a) Mục tiêu: Các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các đặc trưng của một sóng
- Vẽ hình và giải thích cách tạo ra một sóng hình hình sin. sin trên dây.
1. Sự truyền của một sóng hình
- Trình bày cách truyền sóng của một sóng hình sin sin.
Kích thích một đầu dây căng thẳng,
đầu còn lại cố định cho nó dao động
- Đưa ra khái niệm bước sóng
hình sin. Trên dây cũng xuất hiện một
- Nhận xét về vận tốc dịch chuyển của đỉnh sóng. sóng hình sin . Hình 7.3 sgk
Yêu cầu hs đọc SGK và rút ra các đặc trưng của một sóng hình sin
Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch a./ Biên độ sóng
chuyển theo phương truyền sóng với b./ Chu kì của sóng vận tốc v.
c./ Tốc độ truyền sóng
2. Các đặc trưng của một sóng hình Trang 75 d./ Bước sóng sin
e./ Năng lượng của sóng
a./ Biên độ của sóng: Biên độ A của
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng sóng là biên độ dao động của một lượng
phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b./ Chu kì của sóng: Là chu kì dao
- Theo dõi cách giải thích của GV.
động của một phần tử của môi trường
- Đọc SGK, hoạt động cá nhân tìm câu trả lời. có sóng truyền qua.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 f =
gọi là tần số của sóng T - HS xung phong trình bày.
c./ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan
- Các học sinh khác làm vào vở.
truyền dao động trong môi trường.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đối với 1 môi trường vận tốc
- GV nhận xét, đánh giá.
truyền sóng là một giá trị không đổi. - GV chốt kiến thức
d./ Bước sóng: Bước sóng λ là quãng
đường mà sóng truyền được trong một chu kì v  = vT = f
e./ Năng lượng của sóng: Là năng
lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. TIẾT 2
Hoạt động 3: Phương trình sóng
a) Mục tiêu: Viết được phương trình sóng Trang 76
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Phương trình sóng
- Giáo viên đặt vấn đề nghiên cứu định lượng của - Chọn góc tọa độ và góc thời gian
chuyển động sóng, sự cần thiết phải lập phương sao cho:
trình sóng: sự phụ thuộc li độ x và thời gian t. t
u = Acos t  = Acos  2 0
- Gọi hs lên bảng viết phương trình sóng tại M T với φ = 0.
- Khi dao động truyền từ O đến M thì
M dao động giống như O ở thời điểm
- Gọi hs nhận xét sự phụ thuộc li độ của sóng tại
một điểm vào t và x từ đó kết luận tính tuần hoàn t-Δt trước đó. của sóng  Pt sóng tại M là: + Theo thời gian u
= Acos(t t  ) M + Theo không gian t u = Acos2 x ( − ) M T
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phương trình trên là phương trình
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi của một sóng hình sin truyền theo ý của GV. trục x.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Phương trình sóng tại M là một - Một HS chữa bài.
phương trình tuần hoàn theo thời gian
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. và không gian
- Các học sinh khác làm vào vở.
+ Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Cách nhau một bước sóng thì các
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm điểm dao động giống hệt nhau Trang 77
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Sóng cơ học là:
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian.
B. những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất theo thời gian.
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian
2. Chọn phát biểu đúng trong các lời phát biểu dưới đây:
A. Chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua gọi là chu kỳ sóng.
B. Đại lượng nghịch đảo của tần số góc gọi là tần số của sóng.
C. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất gọi là vận tốc của sóng
D. Năng lượng của sóng luôn luôn không đổi trong quá trình truyền sóng.
3. Chọn câu đúng. Sóng ngang là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. được truyền theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
4. Chọn câu đúng. Sóng dọc là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Trang 78
C. được truyền đi theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
5. Chọn câu đúng. Bước sóng là:
A. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
C. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha.
D. quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
6: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u=2cos⁡(20πt+π/3)
(trong đó u tính bằng milimét, t tính bằng giây). Sóng truyền theo đường thẳng Ox
với tốc độ không đổi bằng 1 m/s. M là một điểm trên đường trền cách O một
khoảng bằng 42,5 cn. Trong khoảng O đến M số điểm dao động lệch pha π/6 với nguồn là A. 9 B. 4 C. 5 D. 8.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B B A C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. Trang 79
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 6
- Yêu cầu hs đọc SGK bài 6, 7 trang 40. Thảo luận và trả Đáp án A lời Bài 7
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 8. Đáp án C
- Gợi ý cho hs 5 gợn sóng liên tiếp tức là 4 bước sóng. Bài 8
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ta có 5 gợn sóng tức là có
- Đọc bài và thảo luận trả lời bài 6, 7 trang 40 SGK 4 bước sóng.
- Đọc bài 8. Thực hiện bài toán theo gợi ý của GV , 20 45 − , 12 4 4 = = 025 , 4 2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:   = , 1 006cm cm 1
- Gọi hs lên bảng làm bài  v = f = 5 , 0 m/s - HS lên bảng chữa bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài , đọc bài mới SGK/ 41
- Về nhà làm được các bài tập trong sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 80 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 14: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về sóng cơ và sự truyền sóng cơ 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sóng cơ và sự truyền sóng cơ .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. Trang 81
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Giải các bài tập
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải được các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: v Câu 1 :  = = m 5 , 0 . ĐA (C) f - Giao bài toán TQ Câu 2: - Phát phiếu học tập
Khoảng cách 7 gợn lồi có 6  nên:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3  = =  =  =
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu. cm 5 , 0 v f 100 . 5 , 0 = 50cm / s . 6
- Phân công nhiệm vụ thực hiện. ĐA: (D)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Câu 3: D
Hai điểm ngược pha gần nhất cách nhau Trang 82
- Các nhóm trình bày và thảo luận.  v / 2 nên: f = = 2,5Hz 
- Quá trình thảo luận làm nhiệm vụ trên 2d 2fdd
* Bước 4: Kết luận, nhận định: Câu 4:   = = = = v v 4
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ  => U  M = 3 cos( t + )cm. Đáp án D 4
Câu 5. 0,02  =2.  /  =>  = 100cm. Đáp án B
Câu6 .  = 2  .f.(x2-x1)/v=  Câu 7: 5 d 6df 30 d = (k + )l Þ l = Þ v = l .f = = 6 5 k + 6k + 5 6k + 5 6
Từ đáp án k = 1 v = 6m/s. ĐA (A) 1 v Câu 8. d = l Þ l = 0,8m Þ f = = 2,5Hz 2 l ĐA: (D) l Câu 9: d = = 0, 75m.ĐA: (A) 2 l Câu 10: d = = 2m. ĐA: (A) 2
Phiếu học tập số 1 Nhóm.............
Câu 1: Một sóng cơ học có f = 120 Hz truyền trong một môi trường với vận tốc 60m/s, bước sóng của nó là: A. 1m B. 2m C. 0,5m D. 0,25m
Câu 2: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta
đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt Trang 83 nước là bao nhiêu?:
A. 50cm/s B. 50m/s C. 5cm/s D. 0,5cm/s
Câu 3: Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s.
Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước cùng đường thẳng qua O và cách
nhau 40cm luôn dao động ngược pha. Tần số sóng đó là?
A. 0,4Hz B. 1.5Hz C. 2 Hz D.2,5Hz
Câu 4: Một sóng cơ học lan truyền trên phương truyền sóng với vận tốc là 1m.s. Phương
trình truyền sóng của điểm O trên phương truyền sóng là: U cm. Phương o= 3 cos ( t  )
trình truyền sóng tại điểm M nằm trước điểm O và cách O một đoạn 25cm là:   A. U   M= 3cos( t − ) cm B. UM= 3cos( t − ) cm 2 4   C. U   M= 3cos( t + ) cm D. UM= 3cos( t + ) cm 2 4
Câu 5. Một sóng ngang có phương trình sóng u = Acos  (0,02x – 2t) trong đó x,u được
đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là: A. 50 B. 100 C. 200 D. 5
Câu 6. Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao
động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng
những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc 
A. rad. B.  rad. C. 2 rad. D. 2  rad. 3
Câu 7:Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10(Hz), hai điểm trên dây
cách nhau 50(cm) dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng A. 6(m/s). B. 3(m/s). C. 10(m/s). D.5(m/s).
Câu 8:Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s. Người Trang 84
ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và
cách nhau 40cm luôn dđ ngược pha nhau. Tần số sóng A. 0,4Hz B. 1,5Hz C. 2Hz D. 2,5Hz
Câu 9:Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng  =3m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 900 là: A. 0,75m B. 1,5m C. 3m D. Một giá trị khác.
Câu 10:Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng  =2m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là: A. 4 m B. 1m C. 1,5m D. 2m
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- Các bước giải bài toán về viết phương trình sóng tại một điểm.
- Công thức tính độ lệch pha giữa hai điểm trên một phương truyền sóng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Trang 85
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Đọc trước bài:8 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 86 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 15: GIAO THOA SÓNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều
kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.( TN ảo)
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được. Trang 87
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
- Ở bài trước ta đã tìm hiểu về tính chất của một sóng và phương trình của một
điểm. Giả sử ta có hai nguồn sóng tạo nên những gợn sóng cùng một môi trường
thì dao động của một điểm trong vùng sóng gặp nhau như thế nào? Để tìm hiểu nó
ta sẽ nghiên cứu qua bài “GIAO THOA SÓNG”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hiện tượng giao thoa của 2 sóng
a) Mục tiêu: Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều
kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng
GV : Trình bày TN giao thoa sóng nước
1)Thí nghiệm : Trang 88 (Hình 8-1 SGK )
-Gõ nhẹ cần rung cho dao động trên
mặt nước có những gợn sóng ổn định -Trả lời C1 :
hình các đường hypebol có tiêu điểm
Những hypebol liền nét biểu diễn những chổ S1S2
gặp nhau của hai sóng tăng cường lẫn nhau,
những đường hypebol nét đứt biểu diễn những
chổ găp nhau của hai sóng triệt tiêu lẫn nhau . S P
- Giải thích hiện tượng 2 S
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1
- HS theo dõi thí nghiệm của GV
2) Giải thích :
- Đọc sgk trả lời câu C 1 theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Những đường cong dao động với biên
độ cực đại ( 2 sóng gặp nhau tăng
- Một HS lên bảng chữa. cường lẫn nhau)
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
-Những đường cong dao động với biên
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
độ cực tiểu đứng yên ( 2sóng gặp nhau
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại triệt tiêu lẫn nhau) kiến thức.
-Các gợn sóng có hình các đường
hypebol gọi là các vân giao thoa
Hoạt động 2: Cực đại và cực tiểu
a) Mục tiêu: Công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 89
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II.Cực đại và cực tiểu
-GV: hướng dẫn HS thành lập biểu thức 1-Dao động của một điểm trong vùng giao
sóng thai 1 nguồn S1 và S2 ? thoa :
-Biểu thức sóng tại điểm M do sóng từ -Cho 2 nguồn S1 và S2 có cùng f , cùng pha : S1 và S2 truyền đến?
Phương trình dao động tại 2 nguồn : -Áp dụng : 2 t
u = u = Acost = Acos 1 2 Sina +sinb = T -Xét điểm M cách S a b a + b 1và S2 một đoạn : cos( ) sin( ) 2 2 d1 = S1M và d2 = S2M
-M dao động với biên độ cực đại khi nào -Coi biên độ bằng nhau và không đổi trong ? quá trình truyền sóng . (Hai dao động cùng pha   = 2k =
-Phương trình sóng từ S1 đến M : d  2 suy ra : 2 d t d  1 1 u = Acos (t − ) = Acos 2 ( − ) 1M T v T
d d = k ) 2 1
-phương trình sóng từ S2 đến M : d 
2 –d1 : gọi là hiệu đường đi 2 d t d 2 2 u = Acos (t − ) = Acos 2 ( − ) 2M T v T
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện
để biên độ dao động tại M cực đại -Sóng tổng hợp tại M :  
-M dao động với biên độ cực tiểu khi t d t d 1 2 u = u + u
= A cos2( − )+cos2( − ) M 1M 2M    TT   nào ?  (d d )  t d + d
(Hai dao động ngược pha  = 2 2 1 2 =  (2k +1) = u 2Acos cos 2 − M     T 2  d 2 Suy ra :
-Biên độ dao động là :   −  (d d ) 2 1 A = 2A cos
d d = 2k +1 ) M  2 1 ( ) 2
2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện
để biên độ dao động tại M cực đại
a) Vị trí các cực đại giao thoa : Trang 90
-GV : Trình bày ĐK để có giao thoa M dao động với A  (d d ) max khi : 2 1 cos =1 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  (d d )
- HS hoạt động cá nhân. Suy ra : 2 1 cos = 1  Hay : 
- HS áp dụng kiến thức trả lời các câu  (d d ) 2 1 = k  hỏi − = =  
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Suy ra : d d k (*) ; ( k ; o 1; 2....) 2 1 • - Một HS xung phong chữa.
Hiệu đường đi = một số nguyên lần bước sóng
- Các học sinh khác làm vào vở.
• Quỹ tích các điểm này là những đường
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
những vân giao thoa cực đại.
trình làm việc, kết quả hoạt động và • chốt kiến thức. k = 0  d 1 = d2
Quỹ tích là đường trung trực của S1S2
b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :  (d d )
M dao động với AM = 0 khi : 2 1 cos = 0   (d d )  Hay : 2 1 = k +  2  1 
Suy ra : d d = k +  ; (k = 0; 1  ; 2.  ...) 2 1    2 
Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước sóng
• Quỹ tích các điểm này là những đường
Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là
những vân giao thoa cực tiểu .
III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp Trang 91
a) Dao động cùng phương , cùng tần số.
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp.
Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc
trưngcủa sóng .Quá trình vật lý nào gây ra
được hiệntượng giao thoa là một quá trình
sóng .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hai sóng kết hợp là
A. hai sóng chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ.
B. hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. hai sóng có cùng bước song và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.
Câu 2: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 30 Hz,
người ta thấy đường cực đại thứ ba tính từ đường trung trực của AB qua điểm M
có hiệu khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 1,5 m/s B. 2,1 m/s C. 2,4 m/s D. 3,6 m/s.
Câu 3: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng
kết hợp A, B dao động với tần số 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt
nước cách A, B những khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 36 cm/s B. 24 cm/s C. 48 cm/s D. 20 cm/s. Trang 92
Câu 4: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A, B dao
động cùng pha với tần số f. Tại một điểm trên mặt nước cách các nguồn A, B
những khoảng 19 cm, 21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB không có dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 26
cm/s. Tần số dao động của hai nguồn là
A. 16 Hz. B. 26 Hz. C. 50 Hz. D. 13 Hz.
Câu 5: Hai nguồn kết hợp AB dao động cùng pha, cùng biên độ. Tại một điểm M
cách các nguồn lần lượt là 20 cm và 25 cm sóng dao động với biên độ cực đại,
giữa M và đường trung trực của đoạn AB không có điểm cực đại nào. Tại điểm N
các cách nguồn lần lượt 20 cm và 22,5 cm hai sóng dao động
A. lệch pha nhau π/6. B. cùng pha. C. vuông pha. D. ngược pha.
âu 6: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và
B cách nhau 32 cm, tần số f = 25 Hz dao động đồng pha. Biết tốc độ truyền sóng
là 75 cm/s. Số vân giao thoa cực đại và cực tiểu quan sát được lần lượt là
A. 18 và 17 B. 20 và 21 C. 21 và 22 D. 23 và 22.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B D D C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Trang 93
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Hãy giải thích hiện tương tạo thành vân giao thoa trên mặt nước.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Dùng một nhánh hình chữ U bằng thép đàn hồi, ở đầu hai nhánh chữ U có hai quả
cầu nhỏ chạm nhẹ vào mặt nước trong khay. Cho thanh thép dao động duy trì với
tần số xác định thì hai quả cầu dao động theo và truyền cho mặt nước hai dao
động cùng phương, cùng tần số, cùng pha, cùng biên độ, tạo ra hai sóng tròn cùng
tần số và cùng bước sóng.
Hai sóng này giao thoa với nhau, mỗi điểm trên mặt nước có sóng tổng hợp. Nếu 2
sóng thành phần tại vị trí đó cùng pha với nhau thì biên độ sóng cực đại, hay ngược
pha với nhau thì biên độ sóng cực tiểu. Tập hợp các điểm dao động có biên độ cực
đại và có biên độ cực tiểu là các vân giao thoa dạng đường hypebol.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và xem trứơc bài 9SGK/46
- Về nhà làm các bài tập 7,8 Sgk/45.và sách bài tập * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... .................... Trang 94 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 16: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh về giao thoa sóng.
- Học sinh hiểu được phương trình sóng giao thoa tại 1 điểm
- Học sinh biết điều kiên giao thoa, điều kiện 1 điểm là cực đại, cực tiểu giao thoa.
Biết xác định tính chất sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Đề kiểm tra 15 phút và đáp án.
- Chuẩn bị hệ thống bài tập về giao thoa sóng, có hướng dẫn giải. 2. Học sinh Trang 95
- Học bài cũ và làm các bài tập được giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 Đề I VẬT LÝ 12
Họ và tên: …………………………..………………… Lớp. ………………..
Câu 1. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha
A, B.Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất.
B. dao động với biên độ bé nhất.
C. đứng yên không dao động.
D. dao động với biên độ có giá trị trung bình.
Câu 2. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau
20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt
là u1= u2 = 5cos40πt (mm); Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 3. Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền trong 1(s).
B. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.
C. khoảng cách giữa hai bụng sóng.
D. quãng đường sóng truyền đi Trong một chu kỳ.
Câu 4. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ thấy nó nhô lên cao 10 lần
trong 36s, khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng lân cận là 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là A. v = 2,0m/s. B. v = 2,2m/s. C. v = 3,0m/s. D. v = 6,7m/s.
Câu 5. Tốc độ truyền sóng là tốc độ Trang 96
A. dao động của các phần tử vật chất.
B. dao động của nguồn sóng.
C. truyền năng lượng sóng.
D. truyền pha của dao động
Câu 6. Hai sóng như thế nào có thể giao thoa với nhau?
A. Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Hai sóng cùng tần số, hiệu lộ trình không đổi theo thời gian.
C. Hai sóng cùng chu kỳ và biên độ.
D. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ. Câu 7. Sóng cơ
A. là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi.
B. là dao động của mọi điểm trong môi trường.
C. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.
D. là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường
Câu 8. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực
đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
A. hai lần bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Câu 9. Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có phương trình
sóng là u = 6cos(4πt – 0,02π.d)( với u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Sóng này có bước sóng là
A. 200 cm. B. 159 cm. C. 100 cm. D. 50 cm.
Câu 10. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng
kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
30cm/s. Với điểm M có những khoảng d1, d2 nào dưới đây la cực đại giao thoa?
A. d1 = 25cm và d2 = 20cm.
B. d1 = 25cm và d2 = 21cm. Trang 97
C. d1 = 25cm và d2 = 22cm.
D. d1 = 20cm và d2 = 25cm. ĐÁP ÁN ĐỀ I Câu 1:A Câu 2:B Câu 3:D Câu 4:C Câu 5:D Câu6:A Câu 7:A Câu 8:C Câu 9:C Câu 10:B
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 Đề II VẬT LÝ 12
Họ và tên: …………………………..………………… Lớp. ………………..
Câu 1.Tốc độ truyền sóng cơ học giảm dần trong các môi trường
A. rắn, khí, lỏng.
B. khí, lỏng, rắn.
C. rắn, lỏng, khí. D. lỏng, khí, rắn.
Câu 2.Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình
Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp
bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là A. v = 2 m/s. B. v = 4 m/s. C. v = 6 m/s. D. v = 8 m/s.
Câu 3.Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực
đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
A. hai lần bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước song
Câu 4.Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng
pha, cùng tần số ƒ = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM =
30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB co 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng Trong nước là A. 30 cm/s B. 60 cm/s C. 80 cm/s D. 100 cm/s Trang 98
Câu 5.Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha
A, B.Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất.
B. dao động với biên độ bé nhất.
C. đứng yên không dao động.
D. dao động với biên độ có giá trị trung bình
Câu 6.Sóng ngang là sóng có phương dao động A. nằm ngang.
B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng. D. thẳng đứng.
Câu 7.Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện
để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu là   A. d - d = k. . B. d - d = (2k+1) . 2 1 2 2 1 2 
C. d - d = k. . D. d - d = (2k+1) . 2 1 2 1 4
Câu 8.Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v = 0,5 m/s,
chu kỳ dao động là T = 10 (s). Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động vuông pha là A. 2,5 m. B. 20 m. C. 1,25 m. D. 0,05 m.
Câu 9.Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào A. tần số sóng.
B. bản chất của môi trường truyền sóng.
C. biên độ của sóng. D. bước sóng.
Câu 10.Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa nguồn
sóng kết hợp O 1, O2 là 36 cm, tần số dao động của hai nguồn là ƒ = 5 Hz, tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Xem biên độ sóng không giảm Trong
quá trình truyền đi từ nguồn. Số điểm cực đại trên đoạn O1O2 là A. 21. B. 11. C. 17. D. 9. Trang 99 ĐÁP ÁN ĐỀ I Câu 1:C Câu 2:A Câu 3:C Câu 4: B Câu 5: A Câu6: B Câu 7: B Câu 8: C Câu 9: C Câu 10: D
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động : Luyện tập Trang 100
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: v 1, 2  = = = 0,06(m) f 20
Bài 1. Hai điểm S1 và S2 trên mặt một chất
lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha S S 18 1 2 6  = = 6
với biên độ A và tần số f=20Hz. Tốc độ 2 2
truyền sống trên mặt chất lỏng là Vậy số gợn sóng hình hypecbol là 6-  = ,
1 2m / s . Hỏi giữa S1, S2 có bao nhiêu 2=4.
gợn sóng hình hypecbol?
a/. Độ lệch pha dao động:
Bài 2. Hai mũi nhọn S1 và S2 cách nhau 8 2 d   = = 
cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số 20 (rad ) A
f=100Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào một u = 2Acos(200t − 20)(cm) M1
chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt b/. Để chất lỏng là  =
hệ vân giao thoa ổn định thì m 8 , 0 / s .
đường trung trực của S1S2 phải là
a/. Gõ nhẹ cần rung thị hai điểm S1 vân cực đại, khi:
và S2 dao động theo phương thẳng đứng   với phương trình dạng = = + u = A cos ft  2 . Hãy S I S I k 1 2 2 4
viết phương trình dao động của điểm M1  v
trên mặt chất lỏng cách đều S Vậy phải tăng: = = 0,4( ) cm 1 và S2 một 2 2 f khoảng d=8cm.
Số gợn sóng hình hypecbol:
b/. Dao động của cần rung được duy S S 8
trì bằng một nam châm điện. Để được một 1 2 20  = = 0, 4 2
hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất
lỏng, phải tăng khoảng cách S S S 22  1S2 một đoạn 1 2 = = 2  = 2  11 2
ít nhất bằng bao nhiêu? Với khoảng cách 2   = ấy thì giữa hai điểm S 4(cm) 1, S2 có bao nhiêu
v =  f = 4.20 = 80(cm / s)
gơn sóng hình hypebol? v 0,8  = = =
Bài 3. Một người làm thí nghiệm với một a/. 0, 016(m) f 50
chất lỏng và một cần rung có tần số 20Hz. Trang 101
Giữa hai điểm S1 và S2 người đó đếm được S S 12 1 2 = = 7,5
12 đường hypebol, quỹ tích các điểm đứng  1, 6
yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường Số điểm dao động mạnh nhất là 15.
hypebol ngoài cùng là 22cm. Tính tốc độ truyền sóng.
Bài 4. Dao động tại 2 điểm S1, S2 cách
nhau 12cm trên một mặt chất lỏng có biểu
thức u = Acos100 t
 , tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 0,8m/s.
a/. Giữa hai điềm S1, S2 có bao
nhiêu đường hypebol, tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Trang 102
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đáp án:
- Phát phiếu học tập cho học sinh  = 2(mm) làm bài trắc nghiệm
Bài 5: Hai gợn lõm cách nhau 2 Chọn  = 4(mm)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: C
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập. Bài 6: Hai gợn lõm cách nhau
-Phân công thành viên tronh nhóm
 = 4(mm)   =8(mm) giải bài nhanh. 2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
v =  f = 8.100 mà Chọn D.
v = 800(mm / s)
- Các nhóm báo cáo kết quả  16 + 20
* Bước 4: Kết luận, nhận định: = = − x k 16 M 2 2
Bài 7: Vậy k=4   = 1(cm) Chọn
- Giáo viên đánh giá nhận xét kết
v =  f = 1.20 = 20(cm / s)
quả học tập của các nhóm theo kết A quả chuẩn  19 + 21 = = − x k 19 M 2 2
Bài 8 :   = 2(cm) Chọn B
v =  f = 2.13 = 26(cm / s) v 1, 2 S S 9, 6 Bài 9:  = = = 0,012(m) 1 2 16 f 100  = = 1, 2 2 2
Vậy tính đường trung trực thì có 15 gợn. Chọn C Trang 103  = 20 Bài 10: v Chọn B 2000  v = =100(m / s) 20 Phiếu học tập
Nhóm : ………………………..
Bài 5. Trong thí nghiệm tại vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn
dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai gợn lõm liên tiếp nằm trên
đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là: A. 1mm B. 2mm C. 4mm D. 8mm
Bài 6. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dù ng nguồn dao
động có tần số 100 Hz và đo được khoảng cách giữa hai giợn lõm liên tiếp nằm trên
đường nối 2 tâm dao động là 4 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: A. 0,2m/s B. 0,4m/s C. 0,6m/s D. 0,8m/s
Bài 7. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao
động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng
có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là: A. 20cm/s B. 26,7cm/s C. 40cm/s D. 53,4 cm/s
Bài 8. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao
động với tần số 13Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 19cm và 21cm, sóng có
biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước A. 26m/s B. 26cm/s C. 52m/s D. 52 cm/s
Bài 9. Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt nước tại hai điểm S , Khoảng cách S
=9,6 cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2 1 và S2 1S2
m/s. Số gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2 là: Trang 104 A. 8 B. 14 C. 15 D. 17
Bài 10. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x -
2000t) (cm), trong đó x là tọa độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng
giây (s). Vận tốc của sóng là
A. 334 m/sB. 100m/s. C. 314m/s. D. 331m/s.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập trắc nghiệm khách quan trong sách bài tập * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 105 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 17: SÓNG DỪNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong
trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trước khi đến lớp. Trang 106
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Khi ta nói to ở miệng giếng đồng thời cúi xuống giếng ta nghe thấy 2 lần
âm ra ta phát ra. Hiện tượng trên là gì? tại sao xảy ra hiện tượng đó?
- Bài trước ta đã học về hiện tượng giao thoa sóng nhưng giao thoa trong vùng giao
thoa rộng. Hôm nay ta xét một trường hợp đặc biệt là hiện tượng giao thoa xảy ra
trên một sợi dây đàn hồi. Đó là hiện tượng sóng dừng trên dây. Vậy Sóng dừng là
gì ta vào bài mới “SÓNG DỪNG”
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản xạ của sóng a) Mục tiêu:
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trang 107
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG GV : Trình bày TN
1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
-Tay cầm đầu P của dây mềm dài chừng :
vài m ,giật mạnh đầu nó lên trên rồi hạ a) TN :
xuống về chổ cũ biến dạng dây A
hướng lên trên và truyền từ P đến Q B
.Đến Q nó phản xạ trở lại từ Q đến P h1 .a
nhưng biến dạng của dây hướng xuống dưới b) Kết luận :
-Nếu cho P dao động điều hòa có sóng -Khi phản xạ trên vật cản cố định biến
hình sin từ P đến Q (sóng tới ) đến Q dạng bị đổi chiều .
sóng bị phản xạ .Sóng phản xạ ngược -Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng pha với sóng tới .
phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng
- Làm tương tự cho sóng phản xạ trên tới ở điểm phản xạ . dây có đầu tự do.
2) Phản xạ trên vật cản tự do
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) TN :
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và b) Kết luận : theo gợi ý của GV
Khi phản xạ trên vật cản tự do , sóng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới
- HS xung phong trình bày câu trả lời. ở điểm tới .
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Trang 108
Hoạt động 2: Sóng dừng a) Mục tiêu:
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong
trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II- SÓNG DỪNG
-Nếu sóng tới và sóng phản xạ gặp nhau 1) Sóng dừng :
thì có hiện tượng gì xảy ra ? a)TN :
(đó là 2 sóng kết hợp)
-Cho đầu P dao động liên tục sóng tới
- Nhận xét về khoảng cách giũa các nút và và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và các bụng
giao thoa với nhau vì chúng là các sóng kết hợp .
-Hướng dẫn HS tự rút ra các công thức  = k 2 A  B Và : = (2k +1) 4 h2 .
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Trên dây có những điểm luôn đứng yên
- HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu.
(nút) và những điểm dao động với biên
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: độ cực đại ( bụng )
- Các HS phát biểu, nhận xét, bổ sung cho Trang 109 nhau.
b) Định nghĩa : Sóng dừng là sóng
truyền trên sợi dây trong trường hợp

- Các học sinh khác làm vào vở.
xuất hiện các nút và các bụng .
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
2) Sóng dừng trên một sợi dây có hia
- GV nhận xét, đánh giá. đầu cố định
- Kết luận và nhận xét chung
a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2
bụng liên tiếp ) bằng  2
b) Điều kiện để có sóng dừng : 
= k k = 1,2,3, . . . . 2
k : số bụng Số nút = k+1
3) Sóng dừng trên một sợi dây có một
đầu cố định , một đầu tự do:

= (2k +1) k= 0,1,2 ,3 . . . . . 4 
k : số bụng ( nguyên , không kể ) 4 số nút = k +1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng sóng dừng xảy ra khi hai sóng gặp nhau A. có cùng biên độ.
B. là hai sóng truyền cùng chiều nhau trên một dây đàn hồi. Trang 110 C. có cùng bước sóng.
D. là hai sóng kết hợp có cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một dây đàn hồi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đầy sai khi nói về sóng phản xa và sóng tới tại các đầu tự do?
A. Sóng phản xạ có cùng tốc độ truyền với sóng tới nhưng ngược hướng.
B. Sóng phản xạ có cùng tần số với sóng tới.
C. Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
D. Sóng phản xạ có biên độ bằng biên độ sóng tới.
Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm đang có sóng dừng với hai đầu A
và B cố định. Quan sát trên dây AB có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây
là 4 m/s thì tần số sóng trên dây là
A. 15 Hz B.20 Hz C. 10 Hz D. 25 Hz.
Câu 4: Bước sóng dài nhất của một sóng dừng có thể tạo ra trên một sợi dây dài
15 cm, hai đầu cố định là
A. 10 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 40 cm.
Câu 5: Một dây AB dài 50 cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao
động điều hòa có tần số f = 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 10 m/s. Số
điểm nút, số điểm bụng trên dây (không kể hai đầu dây) là
A. 9 nút; 10 bụng B. 10 nút; 11 bụng
C. 6 nút; 7 bụng D. 6 nút; 5 bụng.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi, một đầu nối với vật cản, đầu kia kiên kết với một bàn
rung có tần số rung là 440 Hz. Khi đó xuất hiện sóng dừng trên dây. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 132 m/s. Người ta đếm được 6 bụng sóng xuất hiện dọc
sơi dây. Chiều dài sợi dây là
A. 0,08 m B. 1,20 m C. 0,96 m D. 0,90 m. Trang 111
Câu 7: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m với hai
đầu cố định, người ta quan sat thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có ba điểm khác
trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi
thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,75 m/s B. 5 m/s C. 30 m/s D. 7,5 m/s.
Câu 8: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với
một nguồn dao động điều hòa có tần số thay đổi được. Biết tốc độ truyền sóng
trên dây là 20 cm/s. Khi có sóng dừng trên dây thì đầu A coi là nút. Khi tần số của
nguồn thay đổi từ 45 Hz đến 100 Hz thì số lần tối đa ta quan sát được sóng dừng trên dây là A. 6 B. 8 C. 7 D. 5.
Câu 9: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo
sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là
150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A. 75 Hz B. 125 Hz C. 50 Hz D. 100 Hz.
Câu 10: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng có
tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15 Hz và 20 Hz. Biết
tốc độ truyền của các sóng trên day đều bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,5 m/s B. 5 m/s C. 7,5 m/s D. 15 m/s.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C C A D B A C C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. Trang 112
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- So sánh chiều biến dạng của lò xo, chiều chuyển động của sóng trước và sau khi gặp đầu cố định.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Lời giải:Sau khi gặp đầu cố định thì biến dạng của lò xo bị đổi chiều, chiều
chuyển động của sóng ngược lại.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. * RÚT KINH NGHIỆM Trang 113
..................................................................................................................................... ..................... Trang 114 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 18: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Học sinh biết điều kiện xuất hiện sóng dừng. Hiểu cách xác định giá trị k( bó sóng)
- Học sinh biết sự phản xạ song. Tìm tòi mở rộng xây dựng phương trình sóng dừng 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
Chuẩn bị hệ thống bài tập về sóng dừng, có hướng dẫn giải. 2. Học sinh:
Học bài cũ và làm các bài tập được giao. Trang 115
IV. Hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Nêu định nghĩa sóng dừng? Đặc điểm sóng dừng? Điều kiện xuất hiện sóng dừng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức để áp dụng vào các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GV: gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Trang 116
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bài 1: Tần số của bản rung.  8 l = k =10
= 0,8  f = 50(Hz) 2 2 f
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2:   
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm v ' v v l = k = 4 = 4 ; l = k ' = k ' = k ' 2 2 2 f 2 2 f ' f 2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập. Lập tỉ số: k’=2. Vậy số nút trên dây là 3 nút
-Phân công thành viên trong nhóm   2l 2.2
Bài 3: l = k = 3   = = = 4 / 3( ) m giải bài nhanh 2 2 3 3 .  v 10
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bài 4: l = k = 3 = 3  l = 0,75( ) m 2 2 f 2.20
- Các nhóm báo cáo kết quả.  2l 2.0,8
Bài 5: a/. l = k   = = = 0,32(m)
- Các nhóm khác nhận xét. 2 k 5
* Bước 4: Kết luận, nhận định: v b/.  =
v =  f = 0,32.50 =16(m / s) f
- Giáo viên đánh giá nhận xét kết Bài 6:
quả học tập của các nhóm theo kết quả chuẩn.  a/. l = (2k +1) = 0,6 Với 4 v 8  = = = 0,08( ) m f 100
Suy ra k=14,5. Vậy không có sóng dừng trên dây. Trang 117  b/. l = (2k +1) = 0,42 →2k+1=21 4
Suy ra k=10. Có sóng dừng trên dây
Phiếu học tập số 1
Bài 1(N1). Một sợi dây MN dài 80cm, được treo ở phương thẳng đứng, đầu trên M
được nối với bản rung, đầu N gắn với vật cản cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây
là v=8m/s. Biết rằng trên dây có sóng dừng với 11 nút (kể cả hai đầu dây). Tính tần số của bản rung.
Bài 2(N2).. Trên một dây được cố định ở hai đầu, có sóng dừng xuất hiện với 5 nút
sóng (kể cả các nút ở hai đầu dây). Nếu tần số sóng giảm một nửa và tốc độ truyền
sóng không đổi thì số nút sóng trên dây sẽ là bao nhiêu?
Bài 3(N3).. Một sợi dây đàn hồi dài 2m, có hai đầu cố định. Khi trên dây này có
sóng dừng, quan sát thấy trong khoảng giữa hai đầu dây có 2 nút sóng. Hỏi sóng
trên dây có bước sóng bằng bao nhiêu?
Bài 4(N4).. Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, đầu kia của dây được buộc
vào một nhánh của âm thoa có tần số 20Hz. Cho âm thoa dao động, quan sát trên
dây thấy có sóng dừng với 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s.
Tính chiều dài của dây đàn hồi.
Bài 5(N1,4).. Trong một thí nghiệm, dùng máy rung có tần số 50Hz truyền dao Trang 118
động cho đầu M của sợi dây đàn hồi có chiều dài l=80cm, đầu N của sợi dây nối
với vật cản cố định. Trên dây xuất diện sóng dừng và đếm được 5 bụng sóng. Hãy tính: a/. Bước sóng trên dây.
b/. Tốc độ truyền sóng trên dây.
Bài 6(N2,3).. Treo đầu trên của sợi dây dài l vào cần rung dao động với tần số
100Hz, đầu dưới thả tự do. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v=8m/s.
a/. Nếu dây dài l =60cm thì có sóng dừng trên dây không? 1
b/. Nếu dây dài l =42cm thì quan sát thấy mấy bụng, mấy nút sóng dừng? 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 119
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và phân công thành viên trong nhóm để hoàn thành
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. B Câu 6. C Câu 7. A Câu 8. A Câu 9. A Câu 10. C Câu 11. B Câu 12. A Câu 13. B Câu 14. A Câu 15. A
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động
điều hoà có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút,
số điểm bụng trên dây là bao nhiêu? A. 3 nút, 4 bụng.
B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5 bụng. Trang 120
Câu 2. Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Vận tốc
truyển sóng là 40m/s. Cho các điểm M1, M2,M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản
cố định là 20 cm, 25 cm, 50 cm, 75 cm.
A. M1 và M2 dao động cùng pha
B. M2 và M3 dao động cùng pha C.M dao động ngược pha dao động cùng pha 2 và M4 D. M3 và M4
Câu 3. Một sợi dây mảnh AB dài 1,2m không giãn, đầu B cố định, đầu A dao động với
f = 100Hz và xem như một nút, tốc độ truyền sóng trên dây là 40m/s, biên độ dao
động là 1,5cm. Số bụng và bề rộng của một bụng sóng trên dây là
A. 7 bụng, 6cm. B. 6 bụng, 3cm. C. bụng, 1,5cm D. 6 bụng, 6cm
Câu 4. Sợi dây OB = 10cm, đầu B cố định. Đầu O nối với một bản rung có tần số
20Hz. Ta thấy sóng dừng trên dây có 4 bó và biên độ dao động là 1cm. Tính biên độ
dao động tại điểm M cách O là 60 cm. A. 1cm B. 2 /2cm. C. 0. D. 3 /2cm.
Câu 5. Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz người ta thấy
ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. 40 m /s. B. 100 m /s. C. 60 m /s. D. 80 m /s.
Câu 6. Một dây AB dài 1,80m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào
một bản rung tần số 100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng
dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB. A. λ = 0,30m; v = 30m/s B. λ = 0,30m; v = 60m/s C. λ = 0,60m; v = 60m/s D. λ = 1,20m; v = 120m/s
Câu 7. Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa
có tần số 600Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng. Có tốc độ sóng trên
dây là 400 m/s. Chiều dài của dây là: Trang 121 A. 4/3 m B. 2 m C. 1,5 m D. giá trị khác
Câu 8. Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa
có tần số 400Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng. Chiều dài của dây là
40 cm. Tốc độ sóng trên dây là : A. 80 m/s B. 80 cm/s C. 40 m/s D. Giá trị khác
Câu 9. Một dây AB đàn hồi treo lơ lửng. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số
f = 100Hz. Vận tốc truyền sóng là 4m/s. Cắt bớt để dây chỉ còn 21cm. Bấy giờ có
sóng dừng trên dây. Hãy tính số bụng và số nút.
A. 11 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. Đáp án khác
Câu 10. Một dây AB dài 20cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với
tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 1m/s. Định số bụng và số nút quan sát được
khi có hiện tượng sóng dừng.
A. 7 bụng, 8 nút. B. 8 bụng, 8 nút. C. 8 bụng, 9 nút. D. 8 nút, 9 bụng
Câu 11. Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần
số f = 100Hz.Cho biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) là 5cm. Tính bước sóng ? A.5cm. B. 4cm. C. 2,5cm D. 3cm.
Câu 12. Sợi dây AB = 21cm với đầu B tự do. Gây ra tại A một dao động ngang có tần
số f. Vận tốc truyền sóng là 4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu ? A. 71,4Hz B. 7,14Hz. C. 714Hz D. 74,1Hz
Câu 13. Sợi dây AB = 10cm, đầu A cố định. Đầu B nối với một nguồn dao động, vận
tốc truyền sóng trên đây là 1m/s. Ta thấy sóng dừng trên dây có 4 bó và biên độ dao
động là 1cm. Vận tốc dao động cực đại ở một bụng là:
A.0,01m/s. B. 1,26m/s. C. 12,6m/s D. 125,6m/s.
Câu 14. Một sợi dây đàn hồi OM = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì Trang 122
trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3cm. Tại điểm N trên dây
gần O nhất có biên độ dao động là 1,5cm. ON có giá trị là A. 10cm B. 5cm C. 5 2 cm D. 7,5cm.
Câu 15. Một dây AB = 90cm đàn hồi căng thẳng nằm ngang. Hai đầu cố định. Được
kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3cm.Tại
C gần A nhất có biên độ dao động là 1,5cm. Tính khoảng cách giữa C và A A. 10cm B.20cm C.30cm D.15cm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập trắc nghiệm khách quan trong sách bài tập * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 123 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 19:ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Hiểu được các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Hiểu được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ
âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 124 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Gv cho học sinh nghe các âm thanh qua video: - Tiếng nước chảy - Tiếng còi xe - Tiếng chuông nhà thờ - Sau giờ ra chơi
- Sau giờ tan ca ngoài đường..
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, nghe.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Hằng ngày tai ta nghe được vô số các loại âm thanh êm tai có, chói tai có.
Vậy âm thanh là gì và chúng có những đặc điểm vật lý gì ta sẽ tìm hểu thông qua
bài “ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA SÓNG ÂM”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 125
Hoạt động 1: Âm. Nguồn âm
a) Mục tiêu: Tìm hiểu các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Yêu cầu hs tự đưa ra định nghĩa âm I- Âm. Nguồn âm (SGK)
1) Âm là gì ? -Âm là những sóng âm
- Mở rộng định nghĩa sóng âm.
truyền trong các môi trường rắn ,lỏng
,khí , khi đến tai gây cảm giác âm

- Gợi ý, hướng dẫn và giới thiệu cho .
hs nắm tần số âm là tần số sóng âm.
-Sóng âm là những sóng cơ học truyền
trong các môi trường rắn, lỏng, khí

- Dùng âm thoa , đàn ghi ta làm nguồn . âm để làm TN cho HS xem
-Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
-Yêu cầu hs trả lời C1 ? 2)Nguồn âm :
-Nêu định nghĩa nguồn âm ?
- Là các vật dao động phát ra âm
- Cho hs đọc SGK trả lời các câu hỏi: - f của âm phát ra = f dao động của
Âm nghe được ? hạ âm ? siêu âm ? nguồn âm.
-Âm truyền được trong các môi trường 3) Âm nghe được , hạ âm, siêu âm: nào ?
-Âm nghe được (âm thanh)là những âm
- Tốc độ âm phụ thuộc vào cái gì ?
có tác dụng gây ra cảm giác âm. Có f từ 16 Hz đến
-Môi trường nào truyền âm tốt nhất ? (Xem bảng 10-1SGK ) 20.000Hz -Trả lời C3? -Hạ âm : có f < 16Hz Trang 126
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Siêu âm : có f > 20.000Hz - Quan sát TN của GV 4 ) Sự truyền âm
- Đoc SGK và trả lời câu hỏi của GV
a) Môi trường truyền âm :
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng ,khí
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. -Âm không truyền được trong chân không .
* Bước 4: Kết luận, nhận định: b) Tốc độ âm :
- GV chính xác hóa và nhận xét.
-Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và
- HS ghi nhận xét và kết luận của GV
khối lượng riêng, nhiệt độ của mội trường .
- Vrắn> Vlỏng> Vkhí
Hoạt động 2: Những đặc trưng vật lý của âm a) Mục tiêu:
- Ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị
dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II- Những đặc trưng vật lý của âm
- Giới thiệu điều kiện để chọn nhạc âm -Nhạc âm : âm có f xác định
để xét các đặc điểm
-Tạp âm : không có f xác định
- Nhắc lại đặc điểm thứ nhất là tần số Trang 127 âm.
1) Tần số : Là một trong những đặc trưng quan trọng nhất của âm.
- Hướng dẫn hs đọc SGK và đi đến
định nghĩa cường độ âm.
2) Cường độ âm và mức cường độ âm : - Xem bảng 10-3 SGK ?
a) Cường độ âm ( I ) : Tại một điểm là
đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà 1 -1dB = B 10
sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt
tại điểm đó ,vuông góc với phương truyền
- Yêu cầu hs viết lại biểu thức tính
múc cường độ âm bằng dB
sóng trong một đơn vị thời gian.
- Đưa một số đồ thị về âm cùng tần số -Đơn vị I ( W/m2 )
do nhiều nhạc cụ phát ra
b) Mức cường độ âm ( L ): là lôga thập phân tỉ số I và I
- Gợi ý cho hs Hiểu được đâu là âm cơ 0 . bản đâu là họa âm. I L = lg I0
- Cho hs đọc SGK để tìm đăc trưng thứ 3 của âm
I0 = 10-12 W/m2 cường độ âm chuẩn có f =
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1000 Hz
- HS hoạt động cá nhân. I
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và L(dB) = 10 lg I0 theo gợi ý của GV. dB ( đêxiben)
- GV quan sát và trợ giúp.
Đường biểu diễn dao động của âm la ( f =
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 440Hz) phát ra bởi:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở. a.Âm thoa
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức b.Sáo Trang 128
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động.
3) Âm cơ bản và họa âm :
-Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f0 (âm
cơ bản) thì cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2 f0;3 f0
;4 f0 . . . . Các họa âm ( có cường độ khác nhau )
-Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.
-Tổng hợp đồ thị dao động của các họa
âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
-Vậy : đặc trưng vật lí thứ ba của âm là
đồ thị dao động của âm đó
.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi muốn nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ
truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
C. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang. Trang 129
Câu 2: Trong một buổi hòa nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng thì tại chỗ của một
khán giả đo được mức cường độ ân 50 dB. Cho biết các chiếc kèn đồng giống
nhau, khi thổi phát ra cùng cường độ âm tại vị trí đang xét. Để tại chỗ khán giả đó
có mức cường độ âm là 60 dB thì số kèn đồng phải dùng là
A. 50 chiếc B. 100 chiếc C. 80 chiếc D. 90 chiếc.
Câu 3: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ hai do cùng một cây đàn phát ra thì
A. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ âm họa thứ hai.
B. tần số họa âm thứ hai gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số họa âm thứ hai bằng nửa tần số âm cơ bản.
D. họa âm thứ hai có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
Câu 4: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm
1000 năm Thăng Long – Hà Nội, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do
một chiếc đàn phát ra có mức cường độ âm 68 dB, Khi dàn nhạc giao hưởng gồm
nhiều người chơi đàn giống đàn nói trên thực hiện bản hợp xướng, người đó cảm
nhận được âm là 80 dB. Dàn nhạc giao hưởng đó có số người chơi là
A. 8 người B. 12 người C. 16 người D. 18 người.
Câu 5: Một dây đàn ghi ta có chiều dài 40 cm, ở một độ căng xác định thì tốc độ
truyền sóng trên dây là 800 m/s. Một thính giả có khả năng nghe được âm có tần
số tối đa là 14500 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của
âm cao nhất mà người đó có thể nghe được từ dây đàn
A. 145000 Hz B. 14000 Hz C. 19000 Hz D. 12000 Hz.
Câu 6: Xét ba âm lần lượt là f1 = 50 Hz, f2 = 10000 Hz và f3 = 20000 Hz. Khi
cường độ âm của chúng đều lên tới 10 W/m2 thì những âm gây cho tai người cảm
giác đau đớn và nhức nhối có tần số là
A. f1,f2,f3 B. f1,f2 C. f2,f3 D. f1,f3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Trang 130 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B B C B A
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Bài 10.13 trang 28 Sách bài tập Vật Lí 12: Giả sử tốc độ âm trong không khí là
333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến
lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.
b) Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Lời giải:
a) Hệ thức liên hệ giữa l và t: l = vt = 333.t(m) = t/3(km)
b) Quy tắc thực nghiệm : "Số đo l ra kilômét, bằng một phần ba số đo tính ra giây"
hay là "lấy số đo thời gian t (bằng giây) chia cho 3, thì đư số đo l bằng kilômét".
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. Trang 131
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 55 và bài tập trong SBT lý 12 trang 15 và 16
- Chuẩn bị bài mới “Đặt trung sinh lí của âm” * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 132 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 20: ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh: Trang 133
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Tiết trước ta đã biết được âm có ba đặc trưng vật lí. Nhưng cảm nhận âm
của con người không chỉ phụ thuộc vào các đăc trưng vật lí của âm mà còn phụ
thuộc vào các đặc trưng sinh lí của âm. Vậy âm có bao nhiêu đặc trưng sinh lí ta sẽ
tìm hiểu trong bài “ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA SÓNG ÂM”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Độ cao a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí. Trang 134
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I- ĐỘ CAO
Cảm giác mà âm gây cho cơ quan thính giác không chỉ - Là đặc tính sinh lí của âm
phụ thuộc các đặc trưng vật lí mà còn phụ thuộc sinh lí tai gắn liền với tần số
người .Tai phân biệt các âm khác nhau nhờ ba đặc trưng - f càng lớn nghe càng cao
sinh lí của âm là :độ cao , độ to , âm sắc. và ngược lại
- Gợi ý cho hs Hiểu được khái niệm về độ cao.
- f càng nhỏ nghe càng trầm.
- Độ cao của âm gắn liền với đặc trưng vật lí nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe làm theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Độ to a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trang 135
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II- ĐỘ TO
-Độ to của âm không tăng theo I mà tăng theo L
-Là đặc trưng sinh lí của âm
gắn liền với đặc trưng vật lí
- Gơi ý cho hs tìm hiểu độ to của âm phụ thuộc những yếu tố mức cường độ âm. nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Độ to của âm không trùng với cường độ âm.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời
-Độ to của âm không những
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phụ thuộc cường độ âm mà - HS báo cáo kết quả
còn phụ thuộc tần số âm - HS khác nhận xét
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Kết luận và nhận xét
Hoạt động 3: Âm sắc a) Mục tiêu:
- Hiểu được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 136
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III- ÂM SẮC
- Nếu cho nhiều nhạc cụ cùng phát ra âm thanh có tần số f
ta dễ dàng nhận ra âm do nhạc cụ nào phát ra đó là nhờ
đăc trưng thứ 3 là âm sắc
-Là một đặc tính sinh lí của
-Tại sao âm do âm thoa , sáo kèn săcxô . . . cùng phát ra âm ,giúp ta phân biệt âm do
nốt La nhưng ta vẫn phân biệt được chúng? các nguồn âm khác nhau - Vậy âm sắc là gì? phát ra .
-Nếu ghi đồ thị dao động của 3 âm ta sẽ được 3 đồ thị dao Âm sắc có liên quan mật
động khác nhau ,nhưng có cùng chu kỳ.
thiết với đồ thị dao động âm ( Xem Hình 10-3 SGK) .
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK tham khảo để trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Trang 137
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 55 và bài tập trong SBT lý 12 trang 15 và 16 - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 138 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 21: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về sóng dừng và các đặc trưng sinh lí của âm 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh: Trang 139
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giải các bài tậpSGK trang 49
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức để giải bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 140
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8 SGK thảo luận Đáp án B
theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời. -----------//---------- - Kết luận chung Bài 8
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9 và 10. Đáp án D
- Yêu cầu hs trình bày cách giải ------//------
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 9
- Đọc SGK thảo luận tìm lời giải.
Do dây dao động với một bụng nên
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: k=1
- Gọi hs lên bảng giải.  a) Ta có: l = k   = l 2 = , 1 2m 2
- Đại diện HS lên trả lời và giải thích.  l 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: b) Ta có: l = k   = = , 0 4m 2 3
- GV nhận xét, kết luận, cho đáp án. ----------//------- Bài 10
Dây có bốn nút vậy k=3  l 2 Ta có: l = k   = = m 8 , 0 2 3 Tần số sóng là: v f = = 100Hz
Hoạt động 2: Giải các bài tậpSGK trang 55 và 59
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức để giải bài tập. Trang 141
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 8 ( Trang 55 SGK )
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 8, SGK thảo luận theo 1 1 f = =
=12,5Hz 16Hz đó là 3 −
nhóm 2 đến 3 hs trả lời. T 80.10
hạ âm nên không nghe được . - Kết luận chung
Bài 9 ( Trang 55 SGK )
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9, 10. v 331  = = = 0,331mm ;
- Yêu cầu hs trình bày cách giải 6 f 10 - Bài tập làm thêm 1500 /  = =1,5mm 6 10
- Cho hs thảo luận tìm cách giải
Bài 10 (Trang 55 SGK )
- Yêu cầu hs đọc và trả lời bài tập trang 59 v 340.951, 25 kk = −  = =
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: t v g v v
v t 951,25 − 340.2.5 kk g kk - HS hoạt động. 323425
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và giải bài tập. t =
 3194,3(m / s) 101, 25
- GV quan sát và trợ giúp.
Thêm:Mức cường độ âm tại một
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: điểm là
- Gọi hs lên bảng giải.
L= 40dB.Hãy tính cường độ âm tại
* Bước 4: Kết luận, nhận định: điểm đó ?
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm ( Io = 10-12 ( W/m2 )
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Giải : I L = 10 lg = 40dB I
- Kết luận và nhận xét tiết dạy O Trang 142 I I 4  lg = 4  =10 Vậy cường độ I I o o
âm tại điểm đã cho là : I = 104.Io=10-8 (W/m2 )
Câu 5 ( trang 59 SGK ) chọn B
Câu 6 ( trang 59 SGK ) chọn C
Câu 7 ( trang 59SGK ) chọn C
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 143 Trang 144
TIẾT 22: KIỂM TRA 1 TIẾT Trang 145 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
TIẾT 23: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều
- Viết phương trình cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều
- Chỉ ra các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều như cường độ dòng điện cực đại, chu kì
- Giải thích được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Viết công thức công suất tức thời qua mạch chỉ có R
- Phát biểu định nghĩa và viết được biểu thức của cường độ dòng hiệu dụng, điện áp hiệu dụng 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Trang 146
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Sau khi học xong hai chương DAO ĐỘNG CƠ và SÓNG CƠ ta thấy
phương trình dao động điều hòa và phương trình sóng cơ có dạng tương đồng (có
cùng một dạng). Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng phương trình cũng tương
tự đó là phương trình tức thời của các đại lượng như dòng điện hoặc điện áp của Trang 147
dòng điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì ta sẽ tìm hiểu trong
bài: “ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về dòng điện xoay chiều a) Mục tiêu:
- Định nghĩa dòng điện xoay chiều
- Phương trình cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều
- Các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều như cường độ dòng điện cực đại, chu kì
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khái niệm về dòng điện xoay chiều
- Giới thiệu cho hs tiếp xúc với phương trình của dòng
điện xoay chiều hình sin
- Phương trình dòng điện xoay chiều hình sin
- Từ phương trình yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ, so
sánh với các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa,
i = I cos(t + ) 0
tìm đại lượng đặc trưng cho dòng điện i?
Trong đó: I > 0 được gọi là 0
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
giá trị cực đại của dòng điện
- HS hoạt động cá nhân tìm câu trả lời. tức thời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- ω > 0 được gọi là tần số góc.
- Một HS lên bảng chữa.  2
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. T = được gọi là chu kì  Trang 148
* Bước 4: Kết luận, nhận định: của i
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
f = 1/T gọi là tần số của i
- Nhận xét và kết luận
- α = ωt+φ gọi là pha của i
Hoạt động 2: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều a) Mục tiêu:
- Giải thích được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Công thức công suất tức thời qua mạch chỉ có R
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Đặt giả thuyết về cuộn dây quay điều trong từ trường đều
- Dòng điện xoay chiều xuất hiện
- Viết công thức tính từ thông qua mạch?
trong vòng dây kín khi ta quay vòng
dây kín đó trong môt từ trường đều
- Nếu xét trong khoảng thời gian nhỏ. Hãy viết với vận tốc góc không đổi ω
phương trình suất điện động trong cuộn dây? 
- Dòng điện trong cuộn dây đươc tính như thế nào? B NBS
- Gợi ý hs đặt I = B 0 R n
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và làm theo gợi ý của GV
- Khi quay vòng dây trong khoảng Trang 149
- GV quan sát và trợ giúp.
thời gian t > 0 từ thông qua mạch là
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 = NBS cost
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Theo định luật Faraday ta có
- Các học sinh khác làm vào vở. de = − = NBS sin tdt
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nếu vòng dây kín và có điện trở R
- GV nhận xét kết luận. NBS i = sin t  - HS chép bài vào vở. R NBS - Đặt I = 0 R
Ta được i = I sin t 0
Hoạt động 3: Giá trị hiệu dụng a) Mục tiêu:
- Phát biểu định nghĩa và viết được biểu thức của cường độ dòng hiệu dụng, điện áp hiệu dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Giá trị hiệu dụng
- Đặt giả thuyết để về mạch điện
- Giả sử cho dòng điện i = I cosωt qua 0
điện trở thì công suất
- Viết công thức tính công suất mạch điện? 2 2 2 = = cos 
- Giải thích cần phải tính trị trung bình của công p Ri RI t 0 suất
- Do p cũng biến thiên theo t nên ta Trang 150
- Giới thiệu kết quả tính toán được
tính công suất trung bình trong 1 chu
kì rồi nhân với thờie gian
- Giới thiệu đưa về dạng dòng điện không đổi.
So sánh tìm trị hiệu dụng.
- Công suất trung bình trong 1 chu kì
- Yêu cầu hs phát biểu đinh nghĩa cường độ p = RI 2 2 cos t  0 dòng điện. - Kết quả tính được
- Giới thiệu về các đại lượng có giá trị hiệu dụng 1
và công thức tính của nó. = = P p RI 0 2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ta có thể đưa về dang dòng điện
- HS hoạt động cá nhân. không đổi
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi 2 P = RI ý của GV I - Vậy 0 I =
gọi là dòng điện hiệu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 dụng
- Một HS lên bảng chữa.
- Định nghĩa cường độ dòng điện hiệu
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. dụng: (SGK)
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Ngoài cường độ dòng điện có trị
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
hiệu dụng thì các đại lương khác của
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình điện xoay chiều điều có trị hiệu dụng
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Giá trị Giá trị cực đại = hiệu dụng 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Trang 151
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 66 và bài tập trong SBT lý 12 trang 18 và 19 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 152 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 24: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 153 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Ta đã tìm hiểu về đại cương của dòng điện xoay chiều. Nhưng khi cho
dòng điện xoay chiều chạy trong một mạch điện cụ thể thì nó có đăc điểm gì?Ta sẽ
tìm hiểu vấn đề này qua bài “CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1
Hoạt động 1: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở
a) Mục tiêu: Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần Trang 154
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nếu cho dòng điện xoay chiều có dạng
- Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng? : =  = 
- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để  = 0 → i i I cos t I 2 cos t 0 = Imcost = I 2 cost Thì :
- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai đầu đoạn u = U cos(t +) = U 2cos(t +) 0 mạch.
 : là độ lệch pha giữa u và i
- Trình bày kết quả thực nghiệm và lí thuyết để Nếu   0  u sớm pha hơn i
đưa ra biểu thức điện áp hai đầu mạch.
Nếu   0  u trễ pha  hơn
- Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương trình điện áp có thể viết: i
Nếu  = 0  u và i cùng pha u = Umcos(t+ u/i)
I. Mạch điện xoay chiều chỉ = U 2 cos(t+ u/i) chứa điện trở
- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R. 1) Quan hệ u và i :
- Trong mạch lúc này sẽ có i → dòng điện này Hai đầu R có u =U cost như thế nào? 0 u U
- Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng tại một Định luật Ôm : 0 i = = cost R R
thời điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác U
định. Vì đây là dòng điện trong kim loại nên Đặt : 0 I =
Thì i = I cost 0 R 0
theo định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau như thế U nào?
2) Định luật Ôm : I = R Trang 155
- Trong biểu thức điện áp u, U Phát biểu: m và U là gì? (SGK)
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét 3) Nhận xét : u và i cùng pha gì?
- GV chính xác hoá các kết luận của HS.
- Y/c HS phát biểu định luật Ôm đối với dòng
điện một chiều trong kim loại.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu các câu hỏi.
- HS tích cực trong làm việc.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS xung phong trình bày.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- HS ghi nhận các kết quả chứng minh bằng
thực nghiệm và lí thuyết.
Hoạt động 2: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện a) Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trang 156
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện
- GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình 13.3 Sgk. 1) Thí nghiệm :
- Ta có nhận xét gì về kết quả thu được? -Nguồn điện một chiều : I = 0
- Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn -Nguồn điện xoay chiều : I  0
điện xoay chiều để tạo nên điện áp u -Kết luận : Dòng xoay chiều có thể tồn
giữa hai bản của tụ điện.
tại trong mạch điện có chứa tụ điện
- Có hiện tượng xảy ra ở các bản của tụ 2) Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ điện? có tụ :
- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là cực a) Cho hiệu điện xoay chiều giữa 2
dương → bản bên trái của tụ sẽ tích điện đầu tụ C: gì? A ~ B
- Ta có nhận xét gì về điện tích trên bản u của tụ điện? i C
→ Độ biến thiên điện tích q cho phép ta tính i trong mạch.
- Cường độ dòng điện ở thời điểm t xác
định bằng công thức nào?
u = U cost =U 2 cost 0 
- Khi t và q vô cùng nhỏ
q trở Điện tích bản trái của tụ : t  q = Cu = C  thành gì? U 2 cos t
- Ở thời điểm t bản trái tích điện + điện
- Ta nên đưa về dạng tổng quát i = tích tụ tăng lên .Sau khoảng thời gian
Imcos(t + ) để tiện so sánh, –sin→ t
 lượng điện tích của tụ tăng thêm q  cos Trang 157
- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 → q   i = 
biểu thức của i và u được viết lại như t thế nào?
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? -Khi t  và q  vô cùng nhỏ :
- ZC đóng vai trò gì trong công thức? dqi = =  − CU sint dt ZC có đơn vị là gì?  1
i = UC 2 cos(t + ) Z = 2 CC
- Nói cách khác: Trong mạch điện xoay
chiều, tụ điện là phần tử có tác dụng làm
cho cường độ dòng điện tức thời sớm b) Nếu đặt : I = UC
pha /2 so với điện áp tức thời. 
Ta có : i = I 2 cos(t + ) 2
- Dựa vào biểu thức định luật Ohm, ZC
có vai trò là điện trở trong mạch chứa tụ Và : u = U 2 cost
điện → hay nói cách khác nó là đại -Nếu lấy pha ban đầu dòng điện = 0 thì
lượng biểu hiện điều gì? :
- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng i = I 2 cost hơn? 
u = U 2 cos(t − )
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2
HS thực hiện các nhiệm vụ GV phân công:
c)So sánh pha dao động của u và i :
- HS quan sát mạch điện và ghi nhận các i sớm pha hơn u một góc kết quả thí nghiệm. 2
- HS theo hướng dẫn của GV để khảo - Trong mạch chứa tụ điện, cường độ
sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. dòng điện qua tụ điện sớm pha /2 so
với điện áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp
- HS ghi nhận cách xác định i trong mạch.
ở hai đầu tụ điện trễ pha /2 so với Trang 158
- HS viết lại biểu thức của i và u (i cường độ dòng điện).
nhanh pha hơn u góc /2 → u chậm pha d)Định luật Ôm: hơn i góc /2) U I = Với dung kháng : 1 Z =
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: C Z CC - Các HS lên bảng chữa.
3) Ý nghĩa của dung kháng :
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
-dung kháng là đại lượng biểu hiện sự
cản trở dòng điện xoay chiều của tụ

- Các học sinh khác làm vào vở. điện .
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét quá trình.
-Nếu C càng lớn Zc càng nhỏ , dòng
- GV chính xác hóa kiến thức.
điện bị cản trở càng ít .
-Nếu ( f ) càng lớn Zc càng mhỏ
,dòng điện bị cản trở càng ít .
TIẾT 2
Hoạt động 3: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần
a) Mục tiêu: Phát biểu được mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Mạch điện xoay chiều chỉ
chứa cuộn cảm thuần

- Cuộn cảm thuần là gì?
Cuộn dây thuần cảm:
(Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không có R không
đáng kể, khi có dòng điện xoay chiều chạy qua đáng kể
cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm
.)
1) Hiện tượng tự cảm trong mạch Trang 159
- Khi có dòng điện cường độ i chạy qua cuộn cảm điện xoay chiều :
(cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng Khi có dòng điện i chạy qua cuộn
dài, hoặc hình xuyến…) → có hiện tượng gì xảy ra dây thì từ thông có biểu thức : trong ống dây?  = Li
- Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều thì  Với i là dòng điện xoay chiều  trong cuộn dây?
biến thiên tuần hoàn theo t  suất
- Xét t vô cùng nhỏ (t → 0) → suất điện động tự điện động tự cảm :
cảm trong cuộn cảm trở thành gì? ie = −L t  - Y/c HS hoàn thành C5 e r A B i Khi t → 0 Thì
- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ
tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay di e = −L dt
chiều, tần số góc , giá trị hiệu dụng U → trong 2) Khảo sát mạch điện xoay chiều
mạch có dòng điện xoay chiều
chỉ có cuộn cảm thuần
- Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức như a)Giả sử dòng điện chạy thế nào? trong
cuộn dây có dạng:
- Hướng dẫn HS đưa phương trình u về dạng cos.
i = I 2 cost do r = 0
- Đối chiếu với phương trình tổng quát của u → di
điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm? u = L = 
LI 2 sint dt
- Dựa vào phương trình i và u có nhận xét gì về  Hay : =   + pha của chúng? u LI 2 cos( t ) 2 
b) Nếu đặt : U = LI
i = I 2 cost → u = U c 2 os(t + ) 2  U I = Hoặc L   =  + u = U
Ta có : u U 2 cos( t )
2 cost → i = I c 2 os(t − ) 2 2 Trang 160 - Z
c) So sánh pha dao động của u và
L đóng vai trò gì trong công thức? → i : ZL có đơn vị là gì?   
i trễ pha hơn u một góc  2 e
Z = L =    L di     d) Định luật Ôm:  dt U I =
Với cảm kháng: Z = L - Tương tự, Z L
L là đại lượng biểu hiện điều gì? ZL
- Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều có 3) Ý nghĩa cảu cảm kháng :
tần số lớn hay bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện -Cảm kháng đặc trưng cho tính cản xoay chiều.
trở dòng điện xoay chiều của cuộn
- Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay cảm .
chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm -Khi L lớn và khi   Z
yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm L lớn , dòng
điện bị cản trở càng nhiều .
yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ.
-R làm yếu dòng điện do hiệu ứng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Jun còn cuộn cảm làm yếu dòng
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời các câu hỏi
điện do định luật Len-xơ
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- GV quan sát và trợ giúp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang 161
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần,
A. pha của cường độ dòng điện bằng 0.
B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị cực đại.
C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời.
D. cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại.
Câu 2: . Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I sin( t  + )  đi qua điện trở R 0
trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở là: 2 2 I A. 0 = I Q R t B. Q = Ri2t C. 0 Q = R t D. Q = R2It 2 4
Câu 3: Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều
đúng với trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn.
B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ.
C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn.
D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.
Câu 4: Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể
A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.
B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
D. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện. Trang 162
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u=311cos100πt (V) vào 2 đầu của một cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L=1/π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng
A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A
6.Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz. Trong mỗi giây dòng điện đổi
chiều mấy lần? Hãy chọn đáp án đúng. A. 120 lần. B. 240 lần. C. 30 lần . D. 60 lần .
7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần?
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở luôn luôn biến thiên điều
hoà cùng pha với dòng điện.
B. Pha của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có điện trở luôn bằng không.
C. Biểu thức định luật Ohm của đoạn mạch chỉ có điện trở là U = I R
D. Nếu biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch chỉ có điện trở là i = I =  +
0sint thì biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u U sin( t ) . 0
8. Chọn câu đúng. Đặt vào hai đầu đọan mạch chỉ có tụ điện thuần dung kháng
một hiệu điện thế xoay chiều u = U sin t
 thì biểu thức cường độ dòng điện qua 0 mạch là :  U  A. i = CU  sin( t  + ) B. 0 i = sin( t  + ) 0 2 C  2  U  C. i = CU  sin( t  − ) D. 0 i = sin( t  − ) 0 2 C  2
Câu 9: Cho dòng điện xoay chiều i=2 cos⁡100πt (A) qua điện trở R = 50 Ω trong
thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J Trang 163
Câu 10: Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có
cảm kháng là Z . Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần L thì cảm kháng Z_L sẽ
A. tăng 8 lần B. giảm 8 lần
C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A A D B A A A A C
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 3, 4, 5 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Yêu cầu hs đọc và trả lời bài tập 7, 8, 9 trang thảo luận theo bàn và trả lời
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Bài 3 Ta có U 100 a) Z = = =  20 C I 5 Trang 164 1 1 1 C = = = F Z   100 20 .  2000 C
b) i = 5 2 cos(t + ) (A) 2 Bài 4 U 100 a) Z = = =  20 L I 5 Z 20 , 0 2 L L = = = (H )  100  
b) i = 5 2 cos(t − ) (A) 2 Bài 5 Khi L1 và L2 nối tiếp di di di U = U1 + U2 = −LL = −L 1 dt 2 dt dt Với L = L1 + L2 Z = L = + L (L L 1 2 ) Bài 6 Tương tự bài 5 Bài 7 Đáp án D Bài 8 Đáp án B Bài 9 Đáp án A
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS đọc đề và tiến hành giải bài tập Trang 165
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 66 và bài tập trong SBT lý 12 trang 18 và 19 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 166 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 26: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các về đai cương dòng điện
xoay chiều và các mạch điện xoay chiều
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 167 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 66
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 168
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 3 trang 66 Ta có
- Yêu cầu hs trình bày cách giải a) s 2 in 100 t  = 0
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4 trang 66 b) 2 cos100 t  = 0
- Yêu cầu hs trình bày cách giải  c) 2 si 100 n( t + ) = 0
* Tương tự cho bài 5 và bài 6 6 d) 4 t  = + t  =
- Cho hs đọc SGK thảo luận theo bàn để sin 2 100 1 ( 2 sin 200 ) 2 làm các câu 7,8,9 và 10   
e) 3 cos100t −  = 0
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  3 
- HS đọc và thảo luận theo gợi ý của -----------//---------- GV. Bài 4
- HS giải các bài tập GV yêu cầu. a) Điện trở của đèn
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2
R = U đm = 2202 =  484 P 100 đm
- Đại diện nhóm trả lời và trình bày cách giải
b)Cường độ hiệu dụng qua đèn
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. U 220 5 I = = = A R 484 11
- Các học sinh khác làm vào vở.
c) Điện năng tiêu thụ trong mạch
* Bước 4: Kết luận, nhận định: A = P t . = 100 W h .
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và ------//------ chốt kiến thức. Bài 5
- Nhận xét và kết luận chung a) Công suất tiêu thụ
P = P + P = 247 W 1 2 b) Dòng điện qua mạch Trang 169 115 132
I = I +I = + = 123 , 1 A 1 2 220 220 ----------//------- Bài 6
Cường độ dòng hiệu dụng định mức U I = = 1A P
Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm
U =1 R'=110 = R +10 Ω R'
Vậy cần mắc nối tiếp vào một điện trở là 10Ω
---------------//---------------- Bài 7 Đáp án C ------//------- Bài 8 Đáp án A -----------//---------- Bài 9 Đáp án D ---------//-------- Bài 10 Đáp án C
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Trang 170
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 171 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 27: MẠCH CÓ R, L, C NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở.
- Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Viết được công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 172 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Bài trước ta đã timg hiểu các mạch điện xoay chiều riêng lẻ và mạch đó là
một số mạch đơn giản nhất. Bây giờ chúng tãe tìm hiểu mạch phức tạp hơn đó là
“MẠCH CƠ R, L, C NỐI TIẾP”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương pháp giản đồ Fre-nen Trang 173
a) Mục tiêu: Tìm hiểu những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối
tiếp,điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở,công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay
chiều có R, L, C mắc nối tiếp.,công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch
có R, L, C mắc nối tiếp.
- Đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Tại một thời điểm, dòng điện trong mạch chạy 1) Định luật về điện áp tức thời :
theo 1 chiều nào đó → dòng một chiều → vì vậy ta Trong mạch điện xoay chiều gồm
có thể áp dụng các định luật về dòng điện một nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì
chiều cho các giá trị tức thời của dòng điện xoay điện áp tức thời giữa hai đầu của chiều.
mạch bằng tổng đại số các điện áp
- Xét đoạn mạch gồm các điện trở R
tức thời giữa hai đầu của từng đọan 1, R2, R3 …
mắc nối tiếp. Cho dòng điện một chiều có cường mạch ấy .
độ I chạy qua đoạn mạch → U hai đầu đoạn mạch u = u1 + u2 + u3 + …
liên hệ như thế nào với Ui hai đầu từng đoạn mạch?
- Biểu thức định luật đối với dòng điện xoay chiều? 2) Phương pháp giản đồ Fre-nen :
- Khi giải các mạch điện xoay chiều, ta phải cộng
(đại số) các điện áp tức thời, các điện áp tức thời Mạch Các Định này có đặc điểm gì? R vétơquayU và luật i Ôm
→ Ta sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen đã áp Trang 174
dụng cho phần dao động → biểu diễn những đại UR
lượng hình sin bằng những vectơ quay. I
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: UR = u, i cùng I IR
- HS hoạt động cá nhân. pha
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của GV C U
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: C
- Một HS lên bảng chữa. u trễ pha UC=
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.  IZC so
- Các học sinh khác làm vào vở. 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: với i L
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến U thức L U U sớm L = I  IZL pha so 2 với i
Hoạt động 2: Mạch có R, L, C nối tiếp a) Mục tiêu:
- Viết được công thức tính tổng trở,công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay
chiều có R, L, C mắc nối tiếp.,công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch
có R, L, C mắc nối tiếp.
- Đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Trang 175
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Mạch có R, L, C nối tiếp
- Trong phần này, thông qua phương pháp 1) Định luật Ôm cho đoạn mạch có
giản đồ Fre-nen để tìm hệ thức giữa U và I R,L,C mắc nối tiếp-Tổng trở :
của một mạch gồm một R, một L và một C Giả sử cho dòng điện trong đoạn mạch có mắc nối tiếp. biểu thức :
- Hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen trong cả i = I cost Ta viết được biểu thức các 0
hai trường hợp: UC> UL (ZC> ZL) và UC< UL điện áp tức thời: (ZC< ZL)
- 2 đầu R : u = U cost R OR
- Dựa vào hình vẽ (1 trong hai trường hợp để
xác định hệ thức giữa u và i 
- 2 đầu L : u = U cos(t + ) L OL 2
- Có thể hướng dẫn HS vẽ giản đồ Fre-nen 
theo kiểu đa giác lực (nếu cần). =  − - 2 đầu C : u U cos( t ) c OC 2 R L C A B
- Y/c HS về nhà tìm hệ thức liên hệ giữa U
và I bằng giản đồ còn lại.
- Đối chiếu với định luật Ôm trong đoạn -Hiệu điện thế đoạn mạch AB : mạch chỉ có R → 2 2
R + (Z Z ) đóng vai trò L C
u = u + u + u R L C
là điện trở → gọi là tổng trở của mạch, kí u =U cos(t +) 0 hiệu là Z. -Phương pháp giản đồ Fre-nen:
- Dựa vào giản đồ → độ lệch pha giữa u và i U =U +U +U
được tính như thế nào? R L C -Theo giản đồ :
- Chú ý: Trong công thức bên  chính là độ 2 2 2
U = U + (U U ) R L C Trang 176
lệch pha của u đối với i ( U U u/i) I = = 2 2 + ( − ) Z R Z Z L C - Nếu Z , điều gì sẽ xảy ra? L = ZC + Giả sử U
(Tổng trở của mạch lúc này có giá trị nhỏ C> UL (ZC> ZL) nhất). U L
- Điều kiện để cộng hưởng điện xảy ra là gì? U R I O
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: U LC
- HS vận dụng các kiến thức về phương pháp + Giả sử U U C< UL (ZC< ZL)
giản đồ Fre-nen để cùng giáo viên đi tìm hệ U U L thức giữa U và I. C U U
- HS đọc sgk hoàn thành yêu cầu của GV. LCI
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: O U R
- HS trình bày câu trả lời. U C
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Tổng trở của mạch :
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 2 2 Z =
R + (Z Z ) L C
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến U
-Định luật Ôm : I = Z thức.
2) Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện : U U Z Z tan L C L C  − − = = U R R • Nếu Z   :u sớm pha hơn i L> ZC  0 ( tính cảm kháng ) • Nếu Z
   :u trễ pha hơn i ( L< ZC 0 tính dung kháng ) • Nếu : Z   = L = ZC 0 : u và i cùng
pha ( cộng hưởng điện ) Trang 177
3) Cộng hưởng điện : a) ĐKCH 1 : ZL = ZC  LC = 2  b) Hệ quả U U : I = = max Z R min
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tự điện và cuộn cảm thuần
mắc nối tiếp, biết cảm kháng đang lớn hơn dung kháng. Nếu tăng nhẹ tần số dòng
điện thì độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp là A. tăng B. giảm
C. đổi dấu nhưng không đổi về độ lớn D. không đổi
Câu 2: Cho một đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Vôn kế có điện
trở rất lớn mắc giữa hai đầu điện trở thuần chỉ 20 V, giữa hai đầu cuộn cảm thuần
chỉ 55 V và giữa hai đầu tụ điện chỉ 40 V. Nếu mắc vôn kế giữa hai đầu đạon
mạch trên thì vôn kế sẽ chỉ
A. 115 V B. 45 V C. 25 V D. 70 V
Câu 3: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω. Mắc nối tiếp với cuộn
cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=40√2 cos100πt (V) thì điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm U =32 V. Độ tự cảm của cuộn dây là L
A. 0,0012 H B. 0,012 H C. 0,17 H D. 0,085 H Câu 4:
Trong đoạn mạch RLC, nếu tăng tần số hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch thì: A. Điện trở tăng. B. Dung kháng tăng. Trang 178 C. Cảm kháng giảm.
D.Dung kháng giảm và cảm kháng tăng.
Câu 5: Điện áp giữa hai đầu của một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp sớm pha
π/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây đúng đối với đoạn mạch này
A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
C. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
D. Điện trở thuần của đoạn mạch bằng hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng.
Câu 6: Mắc đoạn mạch gồm biến trở R và một cuộn cảm thuần có L = 3,2 mH và
một tự có điện dung C=2μF mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều. Để tổng trở của
mạch là Z=ZL+ZC thì điện trở R phải có giá trị bằng
A. 80 Ω B. 40 Ω C. 60 Ω D. 100 Ω
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D D D A
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Trang 179
Bài 14.10 trang 40 Sách bài tập Vật Lí 12: Cho mach gồm điên trở R = 30√3Ω
nối tiếp với tu điện C = 1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√2cos100πt (V).
a) Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
b) Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Đáp án:
a) I = 2√2 cos (100πt + π/6) ( A) b) Theo bài ra ta có UR = 60√3V; UC = 60V
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 79,80 và bài tập trong SBT lý 12 trang 22, 23 và 24. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 180 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 28: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các về mạch điện R, L, C nối tiếp
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 181 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 79 (38phút) a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 182
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4
- Yêu cầu hs đọc cac bài tập SGK trang 79 Ta có tổng trở
- Nói tổng quát các bước tiến hành giải bài toán? Z = 2 R + 2 Z = 202 + 202 = 20 2 C - Đọc bài 4 60 3 I = = A
- Tìm tổng trở, Dòng điện hiệu dụng và pha ban đầu 20 2 2 của dòng điện tan φ = - 1 - Tiến hành giải  i = 3cos 10 ( 0 t  + )A 4 - Ghi kết luận Bài 5 - Đọc bài 5 Ta có Z = 30
- Các bước tiến hành tương tự bài 4 LZ = 30 2 - Đọc bài 6
+ Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở 120 4 I = = A 30 2 2
+ Tìm cường độ dòng điện tanφ = 1 + Tìm ZC  i = 4 cos 10 ( 0 t  − )A - Tiến hành giải 4 - Đọc bài 7 Bài 6 2 2
+ Tìm U , I, pha ban đầu của dòng điện Ta có 2 U = U + U R R C + Tìm ZL và i
U = U 2 −U 2 = V 60 R C
- Giải theo yêu cầu của GV Cường độ dòng điện - Đọc bài 8 U I R = = 2A
- Tìm tổng trở, I và tanφ R + Viết phương trình i = U Z C =  40 C I - Tương tự bài 8 Trang 183
- Sử dụng điều kiện cộng hưởng để tìm  Bài 7
- Tìm pha ban đầu. Viết i Ta có
- Giải thích lựa chọn câu 11 và 12 2 2 2 U = U + U R L
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
U = U 2 −U 2 = V 40 R L
- HS hoạt động cá nhân. U I R = = 1A
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý R của GV U a) Z = L =  40 L
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: I b)tanφ = 1
- Các HS đại diện lên bảng chữa.   
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. i = 2 c  os 100 t  − A  4 
- Các học sinh khác làm vào vở. Bài 8
* Bước 4: Kết luận, nhận định: Ta có
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của hs
Z = 20  Z = 50  Z = 30 2 L C - Nhận xét tiết học. U 4 I = = A Z 2 tan φ = - 1    i = 4 c  os 100 t  + A  4  Bài 9 Ta có Z = 10  Z = 40  Z = 50 L C U a) I = = , 2 4 A Z 3 tan φ = − 4 Trang 184 i = , 2 4 2 cos(100 t  + )A b) U
= I R2 + Z 2 = 96 V 2 AM C Bài 10
Ta có  2 LC = 1   = 100 rad/s U I 0 = = 4A 0 R i = 4 cos100 t  A Bài 11 Đáp án D Bài 12 Đáp án D
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Trang 185
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 186 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 29: CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY
CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiên thức
- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập được công thức của công suất trung bình
tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều.
- Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất.
- Nêu được vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK. Trang 187
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Tương tự như mạch điện một chiều, các linh kiện trong mạch điện xoay
chiều cũng tiêu thụ điện năng. Hôm nay ta tìm hiểu công thức tính công suất và
điện năng của mạch xoay chiều như thế nào qua bài “CÔNG SUẤT TIÊU THỤ
ĐIỆN CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công suất của mạch điện xoay chiều Trang 188
a) Mục tiêu: Tìm hiểu định nghĩa và thiết lập được công thức của công suất trung
bình tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều, định nghĩa của hệ số công suất.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Công suất của mạch điện xoay chiều
- Biểu thức tính công suất điện tiêu thụ
trong mạch điện không đổi là gì?
1. Biểu thức của công suất
- Tại một thời điểm t, i trong mạch chạy - Điện áp hai đầu mạch:
theo 1 chiều nào đó → xem tại thời điểm t, u = U 2 cost
dòng điện trong mạch là dòng 1 chiều → - Cường độ dòng điện tức thời trong
công suất tiêu thụ trong mạch tại thời điểm mạch: t? i = I 2 cos(t+ )
- Giá trị trung bình của công suất điện trong 1 chu kì: - Trong đó
cos có giá trị như thế nào? - Còn Mạch
cos(2t + ) là một hàm tuần hoàn của t, với chu kì bao nhiêu? i
- Ta có cos(2t +) = 0 ~
- Công suất tức thời của mạch điện
- Giới thiệu điện năng tiêu thụ xoay chiều:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
p = ui = 2UIcostcos(t+ )
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu bài học
= UI[cos + cos(2t+ )]
- Thảo luận khi có thắc mắc.
- Công suất điện tiêu tụ trung bình Trang 189
- GV quan sát và trợ giúp. trong một chu kì:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: P = UIcos (1)
- HS trình bày câu trả lời.
- Nếu thời gian dùng điện t >> T, thì
- Các học sinh khác làm vào vở.
P cũng là công suất tiêu thụ điện
trung bình của mạch trong thời gian
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
đó (U, I không thay đổi).
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc Chứng minh: lại kiến thức. 2 U 2 P = RI = = UI R p = ui 1 cos c . os = [cos( +  ) 2 + cos( −  )]
P = p = UI cos + cos(2t + )  
- Vì cos không đổi nên cos = cos 2 T 2 - Chu kì = (T = ) 2 2  - Vậy P = UIcos
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện W = P.t (2)
Hoạt động 2: Hệ số công suất a) Mục tiêu:
- Vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp. Trang 190
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hệ số công suất
- Giới thiệu hệ số công suất
1. Biểu thức của hệ số công suất
- Hệ số công suất có giá trị trong khoảng nào?
- Từ công thức (1), cos được gọi - Y/c HS hoàn thành C2. là hệ số công suất.
2. Tầm quan trọng của hệ số
- Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà máy → có công suất
L → i nói chung lệch pha  so với u. Khi vận
hành ổn định P trung bình giữ không đổi → - Các động cơ, máy khi vận hành
Công suất trung bình trong các nhà máy?
ổn đinh, công suất trung bình được
giữ không đổi và bằng:
- Nếu r là điện trở của dây dẫn → công suất hao
phí trên đường dây tải điện?
P = UIcos với cos> 0
→ Hệ số công suất ảnh hưởng như thế nào? → P I = UI cos
- Nhà nước quy định: cos 0,85 2 → P 1 2 = =
- Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là: P rI r hp 2 U cos2 u = U 2 cost
- Nếu cos nhỏ → Php sẽ lớn, ảnh
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ti điện lực. i = I 2 cos(t+ )
3. Tính hệ số công suất của mạch
- Định luật Ôm cho đoạn mạch có biểu thức?
điện R, L, C nối tiếp
- Mặt khác biểu thức tìm ? R cos =
- Từ đây ta có thể rút ra biểu thức cos? Z Trang 191
- Có nhận xét gì về công suất trung bình tiêu thụ R hay cos = trong mạch? 1 2 2 R + (L − ) C
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Công suất trung bình tiêu thụ
- HS thảo luận tìm hiểu câu trả lời trong mạch:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: U R
P = UI cos = U
- Các HSđại diện trình bày. Z Z 2  U  2
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung hoàn = R = RI    Z  thiện kiến thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn phát biểu đúng.
A. Có hai cuộn day mắc nối tiếp, cuộn dây nào có hệ số công suất lớn hơn thì công suất sẽ lớn hơn.
B. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=0,5 chứng tỏ cường độ dòng điện trong
mạch trễ pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=√3/2 chứng tỏ cường độ dòng điện trong
mạch sớm pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp phụ thuộc tần số dòng điện trong mạch. Trang 192
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một mạch điện gồm một điện trở
R = 12 Ω và một cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn
mạch là 26 V, hai đầu cuộn cảm thuần là 10 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 12 W B. 48 W C. 24 W D. 16 W
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=30cos100πt (V) vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch là 7,5 W. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. 100 V B. 100√3 V C. 120 V D. 100√2 V
Câu 4: Cho mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
là u=50√2 cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là
U =35 V và giữa hai đầu tụ điện là U =75 V. Hệ số công suất của mạch điện này L C là A. cosφ=0,6 B. cosφ=0,7 C. cosφ=0,8 D. cosφ=0,9
Câu 5: Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây có điện trở thuần r=10√3
Ω và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung C= 1/4π (mF), điện trở R có giá
trị thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=200√2 cos100πt (V).
Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Công suất cực đại đó có giá trị bằng
A. 200 W B. 457 W C. 168 W D. 630 W
Câu 6: Một đoạn mạch xoay chiều AB có điện trở R và cuộn cảm thuần Z mắc L
nối tiếp. Biết Z =3R. Nếu mắc thêm một tụ điện có Z =R thì hệ số công suất của L C đoạn mạch AB sẽ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần
C. tăng √2 lần D. gỉảm √2 lần Trang 193
Câu 7: Trong một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện trở R thay đổi được.
Khi điện trở có giá trị là 30 Ω hoặc 120 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch
bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh bằng
nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh điện trở đạt giá trị là
A. 75 Ω B. 48 Ω C. 25 Ω D. 60 Ω
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D B A A B C D
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai
đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/π
(H), tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá
trị của điện trở thuần R là?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Đáp án:40 Ω
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sắp xếp theo nhóm, và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV Trang 194
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 85 và bài tập trong SBT lý 12 trang 24 và 25. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 195 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 30:TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ đó suy ra
những giải pháp giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp
là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.
- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 196 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Trong thực tế như cầu tiêu thụ điện năng rất lớn. Điên năng được tiêu thụ nhay
khi sản xuất được vì vậy nhu cầu truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ là rất
cần thiết và quan trọng. Để giải quyết vấn đề lớn về điện năng buộc các nhà sản
xuất phải tính toán và giải bài toán khá phức tạp trong truyền tải điện năng. Chúng
ta sẽ tìm hiểu các bước cơ bản của bài toán này và thiết bị giúp các nhà sản xuất Trang 197
giải quyết vấn đề là gì? Ta tì hiểu qua bài “TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài toán truyền tải điện năng đi xa
a) Mục tiêu: Viết được biểu thức của điện năng hao phí trên đường dây tải điện, từ
đó suy ra những giải pháp giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong
đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa
- Điện năng phải được tiêu thụ ngay khi sản xuất ra. Vì
vậy luôn luôn có nhu cầu truyển tải điện năng với số
- Công suất phát từ nhà máy:
lượng lớn, đi xa tới hàng trăm, hàng nghìn kilômet. Pphát = UphátI
- Công suất phát điện của nhà máy?
trong đó I là cường độ dòng
- Gọi điện trở trên dây là R → công suất hao phí do toả
điện hiệu dụng trên đường nhiệt trên đường dây? dây. - P
- Công suất hao phí do toả
phát hoàn toàn xác định → muốn giảm Php ta phải làm gì? nhiệt trên đường dây: 2 P R
- Tại sao muốn giảm R, lại phải tăng S và tăng khối 2 phát 2
P = RI = R = P hp 2 phát 2 U U lượng đồng? phát phát → → Muốn giảm Php ta phải
Muốn giải quyết bài toán truyền tải điện năng đi xa ta giảm R (không thực tế) hoặc cần phải làm gì?
tăng Uphát (hiệu quả).
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trang 198
- HS hoạt động cá nhân. - Kết luận:
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của GV
Trong quá trình truyền tải
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
điện năng, phải sử dụng
những thiết bị biến đổi điện
- Một HS lên bảng chữa. áp.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Máy biến áp a) Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.
- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.
- Viết được biểu thức giữa I trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một máy biến áp.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Máy biến áp
- Máy biến áp là thiết bị dùng để làm gì?
- Là những thiết bị có khả năng
biến đổi điện áp (xoay chiều).
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu cấu tạo của máy biến Trang 199 áp.
1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp
- Bộ phận chính là một khung sắt non có pha silic
gọi là lõi biến áp, cùng với hai cuộn dây có điện trở * Cấu tạo: (Sgk)
nhỏ và độ tự cảm quấn trên hai cạnh đối diện của khung.
- Cuộn D1 có N1 vòng được nối với nguồn phát điện → cuộn sơ cấp.
- Cuộn D2 có N2 vòng được nối ra cơ sở tiêu thụ điện U2 U1 D1 D2 năng → cuộn thứ cấp.
- Nguồn phát tạo ra điện áp xoay chiều tần số f ở hai
đầu cuộn sơ cấp → có hiện tượng gì ở trong mạch?
- Do cấu tạo hầu như mọi đường sức từ do dòng sơ
cấp gây ra đều đi qua cuộn thứ cấp, nói cách khác từ * Nguyên tắc hoạt động
thông qua mỗi vòng dây của hai cuộn là như nhau.
- Đặt điện áp xoay chiều tần số f
→ Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp sẽ có biểu ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra thức như thế nào?
sự biến thiên từ thông trong hai
- Từ thông qua cuộn thứ cấp biến thiên tuần hoàn → cuộn.
có hiện tượng gì xảy ra trong cuộn thứ cấp? - Gọi từ thông này là:
- Ở hai đầu cuộn thứ cấp có 1 điện áp biến thiên tuần 0 = mcost
hoàn với tần số góc → mạch thứ cấp kín → I biến - Từ thông qua cuộn sơ cấp và
thiên tuần hoàn với tần số f. thứ cấp:
→ Tóm lại, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là   1 = N1 mcost gì?   2 = N2 mcost
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Trong cuộn thứ cấp xuất hiện
- HS đọc sgk tìm hiểu câu trả lời.
suất điện động cảm ứng e2:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: de = −
= N  sint 2 2 m dt
- HS báo cáo kết quả tìm hiểu bài. Trang 200
- Các học sinh khác làm vào vở.
- Vậy, nguyên tắc hoạt động của
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. - GV chính xác hóa.
Hoạt động 3: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
a) Mục tiêu: Các thực nghiệm một máy biến áp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
- Giới thiệu máy biến áp và vẽ sơ đồ khảo sát.
- Thí nghiệm 1, ta sẽ khảo sát xem trong chế độ A1 A2 K
không tải tiêu thụ điện năng trên máy biến áp như ~ V1 V2 R
thế nào, và mối liên hệ giữa điện áp đặt vào và số
vòng dây trên mỗi cuộn dựa vào các số liệu đo được a. Thí ghiệm 1: Khoá K ngắt (chế trên các dụng cụ đo. độ không tải) I2 = 0. N U
- Nếu 2 > 1 → 2 sẽ như thế nào? N U N U luôn bằng 1 1 - Hai tỉ số 2 và 2 N U 1 1
- Khi mạch thứ cấp ngắt (I2 = 0), khi ta thay đổi nhau: U → 1
I1 thay đổi như thế nào? N U 2 2 =
- Thí nghiệm 2: Khoá K đóng (chế độ có tải). Trong N U 1 1
thí nghiệm này ta sẽ khảo sát để xem giữa các giá trị
I, U, N của các cuộn dây liên hệ với nhau như thế nào? Trang 201
- I2 không vượt quá một giá trị chuẩn để không quá N
- Nếu 2 > 1: máy tăng áp.
nóng do toả nhiệt (thường không quá 55oC) → máy N1
biến áp làm việc bình thường. N
- Nếu 2 < 1: máy hạ áp. N
- Trong hệ thức bên chỉ là gần đúng với sai số dưới 1 10%.
- Khi một máy biến áp ở chế độ
- Y/c trình bày sự tổn hao điện năng trong một máy không tải, thì nó hầu như không
biến áp gồm những nguyên nhân nào? tiêu thụ điện năng.
- Với các máy khi làm việc bình thường (H > 98%),
b. Thí ghiệm 2: Khoá K đóng có thể viết: U → (chế độ có tải). 2I2 = U1I1
công suất biểu kiến ở cuộn
thứ cấp xấp xỉ bằng công suất biểu kiến ở cuộn sơ - Khi I 
2 0 thì I1 tự động tăng lên cấp. Đơn vị (V.A) theo I2.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: U I N 2 1 2 = = U I N
- HS cùng tiến hành thực nghiệm và ghi nhận các kết 1 2 1 quả. - Kết luận: (Sgk)
- GV quan sát và trợ giúp.
3. Hiệu suất của máy biến áp
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
coâng suaát tieâu thuï ôû maïch thöù caáp coâng suaát ñöa vaø o ôû maïch sô caáp
- HS ghi các kết quả từ thực nghiệm, xử lí số liệu và nêu các nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: * Chú ý
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
- Sự tổn hao điện năng trong một
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. máy biến áp gồm có:
+ Nhiệt lượng Jun trong các cuộn dây.
+ Nhiệt lượng Jun sinh ra bởi dòng điện Fu-cô.
+ Toả nhiệt do hiện tượng từ trễ.
Hoạt động 4: Ứng dụng của máy biến áp Trang 202
a) Mục tiêu: Tìm hiểu ứng dụng của máy biến áp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Ứng dụng của máy biến áp
- Y/c HS nêu các ứng dụng của máy biến áp.
1. Truyền tải điện năng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Nấu chảy kim loại, hàn điện.
- HS nghiên cứu Sgk và những hiểu biết của mình để nêu các ứng dụng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS trình bày câu trả lời
- Các HS nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá nhận xét. - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV.
Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vướt quá 10% điện áp nơi phát thì điện
trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị Trang 203
A. 18 Ω B. 11 Ω C. 55 Ω D. 5,5 Ω
Câu 2: Một học sinh quấn một máy biến áp với lõi sắt không phân nhánh, có số
vòng dây cuộn thứ cập gầp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn thứ cấp đẻ hở là 1,9 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp
có 50 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua
mọi hao phí trong máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến áp này là
A. 1900 vòng B. 3000 vòng C. 1950 vòng D. 2900 vòng
Câu 3: Điện năng được tải từ một máy phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây
có điện trở R = 50 Ω. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp máy hạ thế lần lượt là U
=200 V. Cường độ dòng điện chạy trọng cuộn thứ 1=2000 V,U2
cấp máy hạ thế I =200 A. Hiệu suất truyền tải điện là 2 A. 85% B. 90 % C. 87% D. 95%
Câu 4: Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) các cuộn sơ cáp có cùng
số vòng dây nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ
nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở
của máy đó là 1,5. Khi đạt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp
của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp
của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên củ hai
máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp mỗi máy là
A. 100 vòng B. 150 vòng C. 250 vòng D. 200 vòng
âu 5: Nguồi ta cần truyền đi xa một công suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV,
mạch có hệ số công suất cosφ = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn
80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn A.R≤5,8 Ω B. R≤3,6 Ω C. R≤36 Ω D. R≤72 Ω Trang 204
Câu 6 Một máy biến áp lí tưởng có N (điện áp
1 = 5 000 vòng ; N2 = 250 vòng ; U1
hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 110 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
A. 5,5 V. B. 55 V. C. 2 200 V. D. 220 V.
Câu 7: Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với
một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là 90%. Nếu giữ
nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng giảm công suất truyền tải đi 2 lần thì
hiệu suất truyền tải điện khi đó là A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Câu 8: Một đường dây có điện trở R = 2 Ω, dẫn một dòng điện xoay chiều một
pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là
5000 V, công suất cần truyền tải là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8.
Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất trên đường dây do toản nhiệt?
A. 6,25 % B. 10% C. 3,25% D. 8%
Câu 9: Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất
trong quá trình truyền tải là 80%. Biết công suất truyền đi là không đổi. Muốn
hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. giảm điện áp xuống còn 1 kV
B. tăng điện áp lên đến 8 kV
C. giảm điện áp xuống còn 0,5 kV
D. tăng điện áp lên đến 4 kV
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A B C D A A D A D Trang 205
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Bài 16.11 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 12: Nhà máy điện phát đi một công suất
bằng 11000 kW đến một nơi tiêu thụ trên một đường dây điện có điện trở tổng
cộng 25Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây trong hai trường hợp sau :
a) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22 kV.
b) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110 kV.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Đáp án:
a) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22 kV công suất hao phí trên đường dây là 6250W
b) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110 kV công suất hao phí trên đường dây là 250W
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sắp xếp theo nhóm và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 91 và bài tập trong SBT lý 12 trang 26 và 27. * RÚT KINH NGHIỆM Trang 206
..................................................................................................................................... ..................... Trang 207 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 31: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về công suất và hệ số công suất
của mạch điện R, L, C nối tiếp. Kiến thưc về MBA
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 208 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 85
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 209
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2
- Yêu cầu hs đọc các bài tập SGK trang 85 Đáp án C
- Giải thích phương án lựa chọn. Bài 3
- Đọc bài 4 và tiến hành giải chọn đáp án đúng Đáp án B - Đọc bài 6 Bài 4
+ Tìm tổng trở của mạch Đáp án A
+ Tìm cường độ dòng điện 8 = 2 fL  8 2 1  = 4 f 2LC
-Tính công suất tiêu thụ 6 = 6  2 fC  
- Tính hệ số công suất Do cộng hưởng nên
- Nhận xét và cho học sinh tiến hành giải 6 2 2 2 2 4 f = 4 f
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x 8
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo  f f x gợi ý của GV Bài 5
- GVhoàn thành giải bài tập. Đáp án A
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đọc bài 5
- Một HS lên bảng chữa. Ta có:
- Các HS nhận xét, làm vào vở. 2 2
U = U + U U R ( L C )2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 2 2 2 U = U + U RL R L
- Đánh giá bài giải của hs  U = 30 3 R
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của hệ số công suất hs. U 3 cos = R  = U 2 Bài 6 Trang 210 Ta có Z = Z = 10  Z = 30 L C U 100 I = = A Z 30 P = I 2 R . = U.I = W 333 cos = 1
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 91
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2
- Yêu cầu hs đọc cac bài tập SGK trang 91 Đáp án C - Tại sao lựa chọn N U 2 2 =  U = V 1080 N U 2 1 1
- Đọc bài 4 và tiến hành giải chọn đáp án đúng N I
- Nhận xét và cho học sinh tiến hành giải 2 1 =
I = 2A N I 2 1 2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 3
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo Đáp án A gợi ý của GV N U 2 2
- GVhoàn thành giải bài tập. =  U = V 6 N U 2 1 1
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: N I 2 1 =  I = 16A 2
- Một HS lên bảng chữa. N I 1 2 Trang 211
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. P = U I = W 96 2 2
- Các học sinh khác làm vào vở. Bài 4
* Bước 4: Kết luận, nhận định: a)
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của N2 > 1: máy tăng áp. hs. N1
- GV chốt lại các bài tập.  N = 10000 vòng 2 N U 2 2 =  U = V 11000 N U 2 1 1
b)Cuộn sơ cấp có tiết diện lớn hơn Bài 5
a) Công suất ngỏ ra và ngỏ vào
P = U I = P = 6600W 2 2 2 1
b) Cường độ dòng điện ngỏ ra P I 1 = = 32 , 1 A 1 U1 Bài 6 P 400 a) I 2 = = A ra U 11 2
b) Độ giảm thế = RIra = 72,7V c) Điện áp cuối dây: 110 - 72,7 = 38,3V
d) P = RI 2 = 2643,6 W e) I’ra = 200/11 A Độ giảm thế : 36,36 V
Điện áp cuối dây: 183,64 V Trang 212 P’ = 661,15 W
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và xem trước bài “MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU”. * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 213 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 32: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Mô tả được sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát
điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. 2. Học sinh: Trang 214
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Trên các đường dây điện quốc gia ta thấy thường một hệ thống dây gồm 3
hoặc 4 soiự dây. Đây là đường điện 3 pha vì thực tế khi truyền tải điện đi xa để tiết
kiệm dây dẫn người ta dung dòng điện ba pha. Vậy dòng điện ba pha là gì và làm
sao để có dòng ba pha? Ta sẽ tìm hiểu qua bài “MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Máy phát điện xoay chiều một pha
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức Trang 215
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Cho HS nghiên cứu mô hình máy phát điện xoay chiều 1
pha → Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào Cấu tạo: nguyên tắc nào?
- Phần cảm (roto) tạo ra từ
→ Nó có cấu tạo như thế nào?
thông biến thiên bằng các
+ Các cuộn nam châm điện của phần cảm (ro to): nam châm quay. - Phần ứng (stato) gồm N S S
các cuộn dây giống nhau,
cố định trên một vòng
+ Các cuộn dây của phần ứng (stato): tròn.
+ Từ thông qua mỗi cuộn B2 B1 B3
dây biến thiên tuần hoàn với tần số:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: f = np
- HS nghiên cứu từ mô hình và Sgk về trả lời. trong đó: n (vòng/s)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: p: số cặp cực.
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Hệ ba pha
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha. Trang 216
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hệ ba pha
- Giới thiệu về hệ 3 pha.
- Hệ ba pha gồm máy phát ba pha,
đường dây tải điện 3 pha, động cơ
- Thông báo về máy phát điện xoay chiều 3 pha. ba pha.
- Nếu suất điện động xoay chiều thứ nhất có biểu thức: e
1. Máy phát điện xoay chiều 3 1 = e0
2 cost thì hai suất điện động xoay
chiều còn lại có biểu thức như thế nào? pha
- Là máy tạo ra 3 suất điện động
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mô hình để tìm hiểu cấu
tạo của máy phát điện xoay chiều 3 pha.
xoay chiều hình sin cùng tần sồ,
cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 từng đôi một. e = e c 2 ost 1 0 N 2 =  − e e c 2 os( t ) 2 0 3 S
- Máy phát ba pha được nối với ba mạch tiêu thụ 4 e = e c 2 os(t − )
điện năng (tải). Xét các tải đối xứng (cùng điện trở, 3 0 3 dung kháng, cảm kháng). - Cấu tạo: (Sgk) 1
- Các tải được mắc với nhau theo những cách nào? ~
- Mô tả hai cách mắc theo hình 17.6 và 17.7 Sgk. 0
- Trình bày điện áp pha và điện áp dây. ~ ~ 3 2
- Dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều 2. Cách mắc mạch ba pha
ba pha phát ra là dòng ba pha.
- Trong mạch ba pha, các tải được Trang 217
→ Chúng có đặc điểm gì?
mắc với nhau theo hai cách:
- Nếu các tải là đối xứng → ba dòng điện này sẽ có a. Mắc hình sao. cùng biên độ. b. Mắc hình tam giác.
- Hệ ba pha có những ưu việt gì?- Lệch pha nhau - Các điện áp u10, u20, u30 gọi là 1200 (2/3 rad) nên: điện áp pha. 2 e = e c 2 os(t − ) - Các điện áp u 2 0 12, u23, u31 gọi là 3 điện áp dây. 4 e = e c 2 os(t − ) 3 0 3 U dây = 3 Upha
- HS tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều 3. Dòng ba pha
3 pha dựa vào Sgk và mô hình.
- Dòng ba pha là hệ ba dòng điện
- HS nghiên cứu Sgk và trình bày hai cách mắc:
xoay chiều hình sin có cùng tần
số, nhưng lệch pha với nhau 1200 + Mắc hình sao. từng đôi một. + Mắc hình tam giác.
4. Những ưu việt của hệ ba pha
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tiết kiệm dây dẫn.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời.
- Cung cấp điện cho các động cơ
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời.
ba pha, dùng phổ biến trong các
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và liên hệ thực tế. nhà máy, xí nghiệp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS ghi nhận các khái niệm điện áp pha và điện áp dây.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Trang 218
Hoạt động 3: Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều
- Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi từ dạng
năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?
- Tạo ra từ trường quay.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và mô hình để tìm hiểu - Đặt trong từ trường quay một
nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều.
(hoặc nhiều) khung kín có thể
quay xung quanh trục trùng với
- Khi nam châm quay đều, từ trường giữa hai cực
của nam châm sẽ như thế nào?
trục quay của từ trường.
- Đặt trong từ trường đó một khung dây dẫn cứng có - Tốc độ góc của khung luôn luôn thể quay quanh trục →
nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường,
có hiện tượng gì xuất hiện ở khung dây dẫn?
nên động cơ hoạt động theo
nguyên tắc này gọi là động cơ
- Tốc độ góc của khung dây dẫn như thế nào với tốc không đồng bộ.
độ góc của từ trường?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS lên bảng chữa bài
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Trang 219
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 4: Cấu tạo cơ bản của động cơ không đồng bộ
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sơ đồ cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều 1 pha và máy phát điện 3 pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Cấu tạo cơ bản của động cơ không đồng bộ
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và nêu cấu tạo của động cơ không đồng bộ. - Gồm 2 bộ phận chính:
- Giới thiệu roto trong thực tế (rôto lồng sóc). Tại 1. Rôto là khung dây dẫn quay
sao người ta lại làm roto lòng sóc?
dưới tác dụng của từ trường quay.
- Nếu cảm ứng từ do cuộn 1 tạo ra tại O có biểu 2. Stato là những ống dây có dòng
thức: B = B cost thì cảm ứng từ do hai cuộn còn lại điện xoay chiều tạo nên từ trường 1 m
tạo ra tại O có biểu thức như thế nào? quay.
- Cảm ứng từ tại O có độ lớn được xác định như thế - Sử dụng hệ dòng 3 pha để tạo nào? nên từ trường quay.
+ Chọn hai trục toạ độ vuông góc Ox và Oy sao cho + Cảm ứng từ do ba cuộn dây tạo Ox nằm theo hướng ra tại O: B . 1 = 
+ Tổng hợp theo từng hướng B B B cos t 1 m x và By. Trang 220 2 2 + Dựa vào đẳng thức  3  2 2 =  − B + B = B
 chứng tỏ B B B cos( t ) 2 m x y  2 m  3
vectơ quay xung quanh O với tần số góc . 4
B = B cos(t − ) 3 m 3
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại O:
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để trình bày hai B = B + B + B
bộ phận chính là rôto và stato. 1 2 3
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Có độ lớn 3 B = B và có đầu mút 2 m
- Đại diện HS báo cáo kết quả.
quay xung quanh O với tốc độ góc
- Các HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài. .
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa kiến thức
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều một pah có roto gồm 4 cặp cực tử, muốn
tần số của dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50 Hz thì roto phải quay với tốc độ
A. 500 vòng/ phút B. 750 vòng/phút
C. 1500 vòng/phút D. 3000 vòng/phút
Câu 2: Trong mạch điện xoay chiều ba pha, tải mắc hình sao có dây trung hòa,
khi một paha tiêu thụ điện bị hở thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại
A. Đều tăng lên B. Đều giảm xuống Trang 221
C. Không thay đổi D. Đều bằng 0
Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e=220√2 cos100πt
(V). Tốc độ quay của roto là 1500 vòng/ phút. Số cặp cực của roto là A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 4: Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r = 8 Ω, tiêu thụ
công suất P=32 W với hệ số công suất cosφ = 0,8. Điện năng được đưa từ máy
phát điện xoay chiều một pha nhờ dây dẫn có điện trở R = 4 Ω. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu đường dây nơi máy phát là A. 10√5 V B. 28 V C. 12√5 V D. 24 V Câu 5:
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e = E √2cos100πt. Tốc độ quay 0
của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ? A. 10. B. 8. C. 5. D. 4.
Câu 6: Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây quấn là 20 Ω. Mắc động cơ
vao mạng điện xoay chiều ó điện áp hiệu dụng là 220 V. Giả sử hệ số công suất
của động cơ là cosφ = 0,85 không thay đổi, hao phí trong động cơ chỉ dol tỏa
nhiệt. Công suất cơ cực đại mà động cơ có thể sinh ra là A. 437 W B. 242 W C. 371 W D. 650 W
Câu 7: Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây
dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
A. không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. là mô hình của loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung. Trang 222
D. chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba
pha để tạo ra từ trường quay.
Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 4 cuộn dây
giống nhâu mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz. Từ
thông cực đại qua mỗi vòng dây là Ф =0,375 mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn o dây trong phần ứng là A. 300 vòng B. 150 vòng C. 75 vòng D. 37,5 vòng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A C C A C A
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
C1 trang 96 SGK: Hãy vận dụng các quy tắc xác định chiều của dòng điện cảm
ứng và chiều của lực từ đã học ở lớp 11 để xác định chiều quay của khung MNPQ trong hình 18.1 SGK. Trang 223
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Đáp án:
Lực từ tác dụng lên khung dây bao giờ cũng có xu hướng làm cho khung dây
quay đến vị trí sao cho từ thông qua khung cực đại.
Lực từ sẽ làm cho khung dây theo chiều quay của vecto cảm ứng từ.
Khi tốc độ quay của khung càng gần tốc độ quay của từ trường thì momen của lực từ càng nhỏ.
Khi momen của lực từ cân bằng với momen của lực ma sát thì khung quay đều
với tốc độ nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sắp xếp theo nhóm và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 94 và SBT trang 28 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 224 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 33: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về máy phát điện xoay chiều và
động cơ không đồng bộ bap pha
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Trang 225 2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 94
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang 226
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3
- Yêu cầu hs đọc đề và thảo luận giải bài Đáp án C toán 3 n = 5 vòng/s
- Yêu cầu đọc đề bài 4 và gợi ý cho hs dùng p = 10
giản đồ Fre-nen và lưu ý ba dòng điện lệch f = n.p = 50 vòng /s nhau 1200.
- Vẽ giản đò và tiến hành CM
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I + I = −I
- Hs hoạt động cá nhân. 1 2 3
- Đọc đề, tiến hành giả và chọn đáp án
Vậy dòng điện qua dây trung hòa bằng không
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 4
- Một HS lên bảng chữa.
Vì ba tải giống nhau nên dòng điện qua ba
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. tải cũng bằng nhau
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Dòng điện dây trung hòa bằng ba dòng điện
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc cộng lại lại kiến thức.
I = I + I + I 1 2 3
- Nhận xét và đánh giá. Dễ dàng ta thấy I = 0
Hoạt động 2: Bài tập SBT12 trang 28 Trang 227
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 17-18.1
- Yêu cầu hs đọc đề và giải thích cách chọn của Đáp án C mình 17-18.2
- Đọc đề chọn đáp án Đáp án C - Giải thích 17-18.3
- Đọc đề chọn đáp án Đáp án C
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 17-18.4
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một HS xung phong trình bày, Hs khác nhận xét.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV cho đáp án bài tập.
- Nhận xét tiết dạy và đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Trang 228
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và đọc kĩ bài THỰC HÀNH * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... ..................... Trang 229 TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 34-35: THỰC HÀNH KHẢO SÁT MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phát biểu và viết được các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở,
cường độ dòng điện hiệu dụng I, hệ số công suất cos trong đoạn mạch điện xoay
chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại
đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng
điện xoay chiều, đặc biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành. Trang 230
- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.
- Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để
phát hiện các điểm cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.
- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.
- Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện
cách vẽ giản đồ Fre-nen.
- Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi
kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố lại kiến thức và rèn luyện cho các em vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. Nhằm giúp các em năm bắt tri thức khoa học bằng thực nghiệm và kểm Trang 231
tra lại lí thuyết đã học ta tiến hành “THỰC HÀNH KHẢO SÁT DOẠN MẠCH
ĐIEẸN XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP”
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm
a) Mục tiêu: Chuẩn bị các dụng cụ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Dụng cụ thí nghiệm - Giới thiệu dụng cụ SGK + Đồng hồ đa năng (1)
+ Nguồn điện xoay chiều 6-12 V (1) + Một tụ điện + Một cuộn dây + Bốn dây dẫn + Một thước 200mm
+ Một com pa, thước đo góc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Kiểm tra từng thiết bị khi GV giới thiệu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả chuẩn bị dụng cụ
* Bước 4: Kết luận, nhận định: Trang 232
- GV nhận xét, đánh giá quá trình chuẩn bị
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (35 phút)
a) Mục tiêu: Hoàn thành thí nghiệm của bài
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu hs đọc kĩ hướng dẫn thực hành theo SGK - Mắc mạch như hình vẽ 19.1
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (SGK)
- HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của - Tiến hành đo theo yêu cầu của đề GV. bài
- Quan sát lớp thực hành và kiểm tra quá trình làm +UMN việc của lớp. +UNP
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +UMP
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm +UPQ
* Bước 4: Kết luận, nhận định: +UMQ
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động thí nghiệm.
- Ghi nhận số liệu để xử lí
Hoạt động 3: xử lí số liệu và viết báo cáo (45 phút)
a) Mục tiêu: Xử lí số liệu sau khi đã thí nghiệm và viết báo cáo. Trang 233
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn hs viết báo cáo
- Từ số liệu thu được tiến hành xử lí và viết báo cáo
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Mỗi hs làm một bài báo cáo nộp lại cuối giờ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các HS nộp bài cho GV - GV thu bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Trang 234
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà làm lại các bài tập và học lý thuyết tất cả 3 chương chương chuẩn bị thi học kì I * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................... .....................
TIẾT 36: THI HỌC KÌ I Trang 235