Giáo án môn GDCD Lớp 8 Năm Học 2022-2023

Bộ Giáo án môn GDCD Lớp 8 Năm Học 2022-2023 được biên soạn dưới dạng File PDF gồm 66 trang. Tài liệu biên soạn dễ hiểu giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức. Mời bạn đón xem !

Trang 1
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là TNXH
- Nêu được tác hại của TNXH
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ…
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói vtnạn
gì ? Tệ nạn đó có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng?
- Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói vtệ nạn ma túy. Đây tệ nạn rất nguy hiểm
cho các nhân và cộng đồng.
- Đánh giá sản phẩm: Đúng đây tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào
nữa chúng ta cùng vào bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Trang 2
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được các tình huống trong phần đặt vấn đđể rút ra
nội dung bài học
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận
theo những câu hỏi sau :
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
Em đồng tình với ý kiến của bạn An
không ? Vì sao ?
Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em
làm thế nào ?
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
Theo em P,H Tâm vi phạm
pháp luật không ? phạm tội ? (P,H
chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai )
Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Câu 3 .
Qua hai dụ trên em rút ra được bài
học gì ?
Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm
liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư
ký ghi chép và một đại diện trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS cả lớp nhận xét, tranh luận
+ GV bổ sung thêm ý kiến
- Bước 4: Kết luận, nhận định
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1.
- Ý kiến của An đúng. lúc đầu
chơi ít ..rồi thành quen ham schơi
nhiều.
- Nếu các bạn chơi thì em sẽ ngăn cản
- Báo cho các thầy cô giáo .
Nhóm 2.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc
nghiện hút (không chvi vi phạm
đạo đức)
- Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ
chức bán ma tuý.
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo
quy định.
Nhóm 3.
- Không chơi bài ăn tiền, không ham mê
cờ bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện
hút.
- Ba tệ nạn này liên quan chặt chẽ
đến nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
Trang 3
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu:
+ Giúp HS Nắm đượcthế nào là tệ nạn xh
+ Kể tên một số tệ nạn xh
+ Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình
+ Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển giao nhiệm vụ
? Thế nào là tệ nạn xh?
? Kể tên một số tệ nạn xh ?
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với
gia đình ?
Tác hại của các tệ nạn hội đối vi
bản thân cá nhân ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư
ký ghi chép và một đại diện trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS cả lớp nhận xét, tranh luận
+ GV bổ sung thêm ý kiến
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.
II. Nội dung bài học
1- Tệ nạn xã hội
- những hành vi sai lệch với các
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, vi
phạm pháp luật gây hậu quả xấu về mọi
mặt đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2- Tác hại
- Đối với xã hội .
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức
lao động của xã hội
+ Suy thoái giống nòi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
- Đối với gia đình .
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời
sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
- Đối với bản thân
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết
Trang 4
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ Vi phạm pháp luật
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm BT5, 6 sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và làm bài tập, trình bày câu trả lời:
Bài tập 5
- Nếu Hằng đi với người đàn ông ấy thì có thể bị người đàn ông đó lợi dụng...
- Nếu Hằng các em nên khuyên ông không được bám theo, nếu không nghe thì
tìm cách báo người lớn hoặc công an can thiệp
Bài tập 6: Đáp án đúng: a, c, g, I, k.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học
b) Nội dung: Đặt câu hỏi làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập sau:
Khoanh vào phương án mà em cho là đúng
A.Tệ nạn ma túy và cờ bạc hiện nay hiện tượng bình thường trong xã hội không
có gì đáng lo ngại.
B.Chỉ cần mình không nghiện ma túy được còn bạn bè, người thân trong gia
đình có nghiện cũng không sao.
C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an.
D.Thử hít ma túy một chút cũng không có hại gì.
Trang 5
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Đáp án đúng: C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống TNXH.
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, tò mò khám phá của HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về những quy định của pháp luật nước ta về phòng chống
TNXH.
b) Nội dung: HS theo dõi tranh và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
Trang 6
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát tranh về các chiến công an đang bắt tội
phạm cờ bạc ma túy tranh xử Xuân Trường đồng bọn tội buôn bán
ma túy ? Em suy ng khi xem các bức tranh trên? Suy ng về tính
nghiêm minh của pháp luật nước ta?
- Dự kiến sản phẩm: Tệ nạn bạc, ma túy bị pháp luật nghiêm tri. Thể hiện tính
nghiêm minh của Pl nước ta
- GV: Cho HS nhận xét, bổ xung và đánh giá .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên Thảo luân nhóm: PL nước
ta quy định như thế nào về phòng chống
TNXH? Tại sao PL lại quy định cthể
những hành vi cấm đối với trẻ em?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
II. Nội dung bài học
3- Những quy định phòng chống tệ
nạn xã hội:
- Đánh bạc đưới bất cứ hình thức nào…
- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển,
tàng trữ, mua bán, sử dụng, tổ chức sử
dụng, lôi kéo, dụ dỗ, cưỡng bức sử dụng
ma tuý….
- Những người nghiện ma tbuộc phải
cai nghiện
- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ…..
* Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc,
đánh bạc, ng chất kích thích hại
cho sức khoẻ.
Trang 7
- Nghiêm cấm ddỗ, lôi kéo trẻ em sử
dụng các chất trên
- Nghiêm cấm d dỗ trẻ em mại dâm,
bán hoặc mua dâm …văn hoá phẩm đồi
truỵ…
- Cấm các trò chơi ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân học sinh
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm trách nhiệm của công dân
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? HS làm đphòng, chống TNXH? - Học
sinh tiếp nhận: Thảo luận cặp đôi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
II. Nội dung bài học
4. Trách nhiệm của công dân học
sinh
- Có lối sống giản dị, lành mạnh
- Giữ gìn giúp nhau không xa
vào ….
- Tuân theo quy định của pháp luật
- Tham gia các phong trào phòng,
chống...
- Tuyên truyền, vận động mọi
người ….
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được kiến thức để vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Hoạt động chung, hoạt động cá nhân, sắm vai
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
Trang 8
d) Tổ chức thực hiện:
Đọc yêu cầu của đầu bài và trr lời cá nhân
Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
?
GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội ở địa phương .
+ Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc TNXH
+ Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để tránh xa TNXH
+ Học sinh THCS không mắc TNXH
+ Mắc TNXH là người lao động
+ Đánh bạc, chơi đề có thu nhập
+ Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không liên quan đến học sinh .
- HS tiếp nhận, suy nghĩ, dự kiến sản phẩm:
+ Đáp án là : a,c,g,i,k
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để sắm vai giải quyết tình huống
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: Cách giải quyết tình huống của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập vận dụng
Bài tập: Cho HS sám vai tình huống đang đi đường một người lạ dúi vào tay
một bọc lạ nghi ma túy nói câm hộ đến một địa chỉ gi trên bọ lạ em sẽ sử
lý như thế nào?
- HS: Đưa ra cách giải quyết
- Gv: Nhận xét bổ xung đưa ra phương án tối ưu nhất.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Trang 9
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS .
- Nêu được những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS
- Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối
với bản thân.
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. GV: đọc tài liệu, soạn kế hoạch bài học.
2. HS: đọc trước bài ở nhà, SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:Cho HS quan sát vi deo về nạn nhân của
HIV/AIDS? Nội dung của đoạn video các em vừa xem nói lên điều gì ?
Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này?
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát video và trả lời cau hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Quan sát vi deo
- Giáo viên: Hướn dẫn hs quan sát
Trang 10
- Dự kiến sản phẩm: cảm thấy xúc động, thương cám
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh g
->Giáo viên chốt kiến thức và vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phân đặt vấn đề
HS trao đổi các câu hỏi
Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của Mai ?
Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai bạn
của Mai ?
Cảm nhận của em vể nỗi đau AIDS gây ra
cho bản thân và gia đình của họ ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Đặt vấn đề
- Anh trai bn của Mai chết
căn bệnh AIDS
- Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm
chích ma tuý mà mắc AIDS
- Người nhiễm HIV/AIDS
nỗi đau bi quan hoảng sợ cái
chết đến gần. Mặc cảm t ti
trước người thân, bạn bè. Đối
với gia đình nỗi đau mất đi
người thân
- Bài học cho gia đình Mai
tất cả mọi người .
Trang 11
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình người nhiễm HIV/AIDS
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Em suy nghĩ về
tình trạng nhiễm HIV/ AIDS hiện
nay ?
+ Nhóm 2: HIV/ AIDS tác hại
như thế nào ?
+ Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến
mắc căn bệnh HIV/AIDS ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ
HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức ghi
bảng.
Trang 12
Hoạt động 3: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Thế nào HIV/AIDS,con đường lây truyền,tác hại và các quy định của
PL
b) Nội dung: HĐ chung cả lớp, nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Hoàn thành
bảng sau
Khái
niệm
Con
đường
lây
truyền
Tác
hại
Cách
phòng
tránh
Quy
định
của
PL
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
II. Nội dung bài học
1- HIV/AIDS
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch
- AIDS hội chứng ưuy giảm miễn dịch
mắc phải.
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu
- Lây từ mẹ sang con
- Lây qua quan hệ tình dục
3- Tác hại:
- HIV/ AIDS đại dịch của thế gíới
nhân loại: huỷ hoại sức khoẻ, cướp đI tính
mạng con người; phá hoại hạnh phúc gia
Trang 13
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
bảng
Kết thúc phần này giáo viên cho học
sinh giải thích u: “Đừng chết
thiếu hiểu biễt về HIV/AIDS ”.
đình; huỷ hoại tương lai, nòi giống dân
tộc; ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế
XH của đất nước.
4. Qui định của pháp luật về phòng
tránh nhiễm HIV/AIDS
- Mỗi người trách nhiệm thực hiện
những biện pháp phòng tránh HIV để bảo
vệ mình và người thân….
- Nghiêm cấm các hành vi mua m, bán
dâm, dụ dỗ gái mại dâm hoặc các hành vi
làm lây truyền HIV khác
- Người nhiễm HIV/AIDS quyền gi
mậtvề tình trạng bị bệnh của mình nhưng
phảI thực hiện các biện pháp phòng tránh
cho người khác .
5- Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm
- Không quan hệ tình dục
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập
b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK
+ Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ không ?
+ Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- HS phân vai, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Em không đồng tình với việc làm của Thuỷ. Nếu em là Hiền em sẽ gii thích cho
Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay
Trang 14
…..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được .
- GV đánh giá, nhận xét kết quả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống
b) Nội dung: Đặt câu hỏi
c) Sản phẩm: các câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: ? Nếu bố mẹ anh chị em hoặc bạn thân của em nhiếm HIV thì
em sẽ làm gì?
- HS tiếp nhận, trả lời theo suy nghĩ và cảm nhận của mình
- GV nhận xét, đánh giá, chốt bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN
VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận dạng được c loại khí thông thường, chất nổ, chất độc hại tính chất
nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
Trang 15
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà. SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn, tranh.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về phòng chông cháy nổ và các chất độc hại
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
* Cách tiến hành:- GV chuyển giao nhiệm vụ:Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang
biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
Nguyên nhân gây ra vcháy được xác định tn xe có trở thuốc súng . Vụ cháy
làm 88 người chết và hàng chuc người khác bị thương .
GV cho học sinh quan sát bảng :
Năm
Sơ suất , bất
cẩn
Vi phạm quy đinh
PCCC
Sự cố kỹ thuật
Ghi chú
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
1998
778
66.5
72
61
321
1999
383
38.7
23
2.
2
301
32.4
2000
426
37.4
113
9.92
388
26.43
2001
468
36.2
89
6.89
406
30.03
2002
448
35.36
117
9.32
32.04
TB
502.6
42.36
82.8
6.89
283.2
24.18
Dự kiến SP của HS: Tai nạn vũ khí cháy nổ và các chat độc hại gây thiệt hại lớn
về người và của.
- GV đánh giá chốt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Trang 16
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Các em hoạt động theo
nhóm
Nhóm 1. do vi sao vẫn có người chết
bị trúng bom mìn? Thiệt hại đó như
thế nào Nhóm 2. Những thiệt hại về
cháy trong thời gian 1998- 2002 như
thế nào ?
Nhóm 3. Các vụ ngđộc gây ra những
thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ
ngộ độc
Nhóm 4. Em t ra bài học cho bản
thân qua các thông tin trên ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV kết luận: Các tai nạn do khí,
cháy, nổ các chất độc hại gây ra rất
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1. Chiến tranh kết thúc song còn
nhiều bom mìn và vật liệu nổ ở khắp nơi
(Quảng Trị )
- Thiệt hại: Tại Quảng Trị từ 1985-1995
474 người chết va bị thương trong đó
65 người chết vì bom mìn.
Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002, cả
nước 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910
triệu đồng.
Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 gần
20.000 vụ, 246 người tử vong
(TPHCM có 930 vụ ngộ độc trong đó
29 người chết)
Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu, ca
nóc, nhiều lý do khác.
Nhóm 4. Bài học :
-Tính chất nguy hiểm của tai nạn cháy,
nổ và chất độc hại
-Phải có biện pháp phòng tránh
-Trách nhiệm của bản thân .
Ngày 30/7/2011 một vụ cháy sảy ra tại 1
xưởng may của HảI Phòng làm 13
người chết, hơn 30 người bị thương.
Trang 17
nguy hiểm. vậy cần những quy
định của pháp luật để phòng ngừa .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: HS nắm được tác hại của tai nạn vú khí cháy nổ và các chất độc hại
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Giáo viên ? Kể tên một số chất nổ,
chất cháy, chất độc hại ,vũ kthông
thường mà em biết ?
+ Tác hại của việc sử dụng trái phép
chất cháy, nổ và các chất độc hại ? (
Gây cả ảnh hưởng về môi trường
sống)
+ Nhà nước đã ban hành những quy
định gì ?
+ Học sinh chúng ta cần phải làm gì
?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Nội dung bài học
1. Tìm hiểu một schất độc hại, dễ cháy,
nổ
- Các loại khí thông thường: các loại
súng, đạn, lựu đạn, bom mìn, lưỡi lê…
- Chất nổ: thuốc nổ, thuốc pháo, ga…
- Chất cháy: xăng, dầu…
- Chất độc hi: chất phóng xạ, chất độc da
cam, thuốc bảo vệ thực vật, thuỷ ngân...
2. Tác hại :
- Mất tài sản của cá nhân, gia đình, XH
- Bị thương, tàn phế, chết người
3. Các quy định của nhà nước .
- Cấm vận chuyển, tàng trữ, buôn bán, sử
dụng trái phép các loại vũ khí,các chất cháy
nổ, chất độc hại.
- Chỉ những quan, tổ chức,
nhân được nhà nước cho phép mới được sử
dụng, bảo quản, chuyên chở các loại vũ khí,
các chất cháy nổ, chất độc hại.
- quan, tchức, nhân được sử dụng
phải tuân thủ quy định an toàn .
Trang 18
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
bảng.
* Học sinh cần làm .
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm
- Tuyên truyền đến mọi người
- Tố cáo các hành vi vi phạm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập
b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu thực hiện lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời BT:
+ Đáp án: Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp luật .
+ Trong tình huống a,b,c cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm
+ Tình huống d, cần báo ngay cho người có trách nhiệm .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp
sắm vai
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: cách sắn vai giải quyết tình huống
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho học sinh xử lý tình huống (Đóng vai)
- TH1: Đ T tình cớ nhặt đựơc quả bom bi bên lề đường, Đ hoảng sợ rủ T bỏ
chạy đI chỗ khác. T không chạy còn nói “chúng mình mang về đập lấy thuốc
nổ bán lấy tiền” Đ can ngăn nhưng T không nghe .
- TH2: nhà H trồng một ruộng dưa chuột. M vnhà H chơI rủ H ra vườn háI dưa
,H can ngăn M nói : “ruộng dưa này được phun thuốc sâu, dưa này nhìn ngon
nhưng không để ăn mà để bán, muốn ăn thì hái ở vườn cạnh nhà ”
- HS thực hiện, GV nhận xét => Chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
Trang 19
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA V
TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào quyền sở hữu tài sản của công dân nghĩa vụ tôn trọng tài
sản của người khác.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận bảo hộ quyền sở
hữu hợp pháp về tài sản của công dân.
- Nêu được nghĩa vụ của công dân phảI tôn trọng tài sản của người khác.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo
đức xã hội.
+ Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trang 20
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiu về. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản
của nguòi khác.
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV cầm quyển sách GDCD nói : Cuốn sách này
của tôi ”tức là GV đã khẳng định quyền gì đối với quyển sách này ?
- HS An cầm quyển sách và nói : “Cái bút này là của tôi ” HS An đã khẳng định
quyền gì với cái bút ?
- HS trả lời :
+ GV là chủ sở hữu của cuốn SGK
+ HS là chủ sở hữu của cái bút
=> GV nhận xét và dẫn vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên GV chia lớp thành 3 nhóm
tổ chức học sinh thảo luận các tình
huống trong SGK
+ Nhóm 1. Những người sau đây có
quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục
tương ứng ?
+ Nhóm 2. Người chủ xe có quyền gì ?
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1:
+ Người chủ xe máy bán, tặng, cho
người khác.
+ Người được giao xe máy giữ gìn
bảo quản xe
+ Người mượn xe máy sử dụng xe để
đi.
Trang 21
Em hãy chọn các nội dung tương ứng ?
+ Nhóm 3. Bình cổ ông An tìm được có
thuộc về ông An không ?Vì sao ? ông
An có quyền bán chiếc bình cổ đó
không ? Vì sao ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
Nhóm 2:
+ Cất giữ trong nhà – chiếm hữu
+ Dùng để đi chở hàng – sử dụng
+ Bán, tặng, cho mượn – định đoạt
Nhóm 3:
- Bình cổ không thuộc về ông An mà
thuộc về nhà nước .
- Chủ sở hữu mới có quyền bán bình cổ
đó là cơ quan văn hoá hoặc bảo tàng
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu:
- Nội dung của quyền sở hữu
- Biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân .
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
+ Quyền sở hữu tài sản của
công dân là gì?
+ Xác định những tài sản thuộc
quyền công dân?
+ Tài sản thuộc quyền sở hữu
II. Nội dung bài học
1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì?
- QSHTS của công dân là quyền của công
dân(chủ sở hữu) đốivới tài sản thuộc sở hữu của
mình.
- Quyền sở hữu tài sản bao gồm:
+ Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ
Trang 22
của công dângì?
+ Nghĩa vụ của công dân là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ
hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Kết luận
Nhà nước bảo hquyền sở hữu
hợp pháp của công dân. Việc
đăng quyền sở hữu đối với tài
sản giá trị là sở để N
nước quản lí và có biện pháp bảo
vệ thích hợp khi sự bất
thường xảy ra. Tăng cường
coi trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ
quyền sở hữu của công dân.
tài sản, quản lí tài sản.
+ Quyền sử dụng là quyền khaithác giá trịsử
dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử
dụng tài sản đó.
+ Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với
tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa
kế.v.v.
- Công dân co quyền sở hữu về thu nhập hợp
pháp, của cải để dành nở, tư liệu sinh hoạt,
liệu sản xuất, vốn tài sn khác trong doanh
nghiệp hoăc trong tổ chức kinh tế .
2. Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
- Thu nhập hợp pháp
- Của cải để dành, nhà ở
- Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất
- Vốn tài sản khác trong doanh nghiệp, hoặc
trong tổ chức kinh tế
3. Nghĩa vụ của công dân
- Có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người
khác, không được xâm phạm tài sản của cá
nhân, của tổ chức.v.v.
- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu
hợp pháp của công dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
Trang 23
? Khi thấy một bạn nào đó cùng trang lứa với em đang lấy tiền của người khác, em
sẽ làm gì ? Vì sao em làm như vậy?
? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nội dung liên quan đến nội dung bài học này .
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi :
+ Em sẽ làm động tác để người đó biết mình đang bị mất cắp, sau đó em sẽ khuyên
bạn .
+ Vì tài sản đó do lao động vất vả họ mới có được, làm như vậy là không thật tha,
là xấu, bị pháp luật xử lý .
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp
sắm vai
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: cách sắm vai giải quyết tình huống
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để cho biết hành vi dưới đây là đúng hay sai : Vũ
đến nhà Phong chơi, thấy quyển truyện mà lâu nay mình thích, Vũ tự ý lấy về nhà
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đượcthế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
Trang 24
- Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước lợi
ích công cộng.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sn Nhà nước và lợi
ích công cộng.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo
đức xã hội.
+ Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng (SGK GDCD 8),
GV có thể tổ chức cho HS đóng vai theo các tình huống sau:
+ Tình huống 1: Trên đường đi học, em phát hiện thấy có mấy người đang cưa
trộm cây trong rừng. Em đã làm gì?
Trang 25
+ Tình huống 2: Em cùng bạn đi rừng nhặt củi. Trời lạnh, my đứa rử nhau đốt lửa
sưởi, chẳng may lửa cháy lan sang cả những cây xung quanh … Em nên làm gì
trong tình huống đó?
=> Chúng ta cùng m hiểu bài học hôm nay. Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ
tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức chi lớp thành 3 nhóm thảo luận
theo các câu hỏi .
+ Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến
của Lan và giải thích đúng hay sai ?
+ Ở vào trường hợp của Lan , em sẽ xử sự như
thế nào ?
+ Qua tình huống trên, em rút ra được bài học
gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Đặt vấn đề .
1- ý kiến của Lan là đúng vì rừng
là tài sản quốc gia, nhà nước giao
cho kiểm lâm và các UBND quản
2- Em sẽ báo cho cơ quan có
thầm quyền can thiệp
3- Bài học: Phải có trách nhiệm
với tài sản của nhà nước .
Trang 26
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích công cộng
a) Mục tiêu: HS nắm được các TS Nhà nước và lợi ích công cộng.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
Câu 1. Em hãy kể tên một số tài
sản nhà và một số công trình
công cộng đem lại lợi ích cho
mọi người dân ?
Câu 2. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo
vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng ?
Câu 3. Học sinh chúng ta cần có
trách nhiệm gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ
hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích
công cộng.
C1: Tên một số tài sản nhà nước:
Tài sản nhà nước
Lợi ích công cộng
Đất đai
Đường xá
Rừng núi
Cầu cống
Sông hồ
Bệnh viện
Nguồn nước
Trường học
Tài nguyên TN
Công viên
Nhà văn hoá
Vốn nhà nước ĐT
Khu du lịch
Tài sản nhà nứơc
C2: Nghĩa vụ tôn trọng
+ Bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng
+ Tăng cưởng quản lý
+ Bảo vệ lợi ích cộng đồng
+ Chống lãng phí, tham ô, tham nhũng
+ Tuyên truyền, giáo dục
+ Đấu tranh với hành vi xâm phạm
- Trách nhiệm đối với học sinh .
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường
+ Bảo vệ tài sản lớp, trường
+ Tiết kiệm trong sử dụng điện , nước
+ Có lối sống giản dị
+ Phê phán hành vi xâm phạm
Trang 27
+ Tuyên truyền vận động mọi ngươì
Hoạt động 3: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
b) Nội dung: Đàm thoại
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
Giáo viên: GV đàm thoại cùng
học sinh :
+ Tài sản nhà nước bao gồm
những loại nào ?
+ Tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng có tầm quan trọng
như thế nào ?
+ Nghĩa vụ của CD trong việc
ton trọng, bảo vệ TS Nhà nước
và lợi ích công cộng là gì?
+ Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo vệ TS NN và lợi
ích công cộng là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ
hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh
giá.
II. Nội dung bài học.
1- Tài sản nhà nước: Là TS thuộc sở hữu toàn
dân, do Nhà nước quản lý. VD:Đất đai, sông hồ,
nguồn nước …., tài sản nhà nước ……
2- Lợi ích công cộng.
- Lợi ích chung dành cho mọi người và XH. VD:
cầu cống, đường xá, bệnh viện, công viên,
trường học..
- TS Nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò
quan trọng trong việc nâng cao đời sốn vật chất
và tinh thần của ND.
3. Nghĩa vụ của CD trong việc ton trọng, bảo vệ
TS Nhà nước và lợi ích công cộng:
- Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng TS
Nhà nước và lợi ích cồn cộng vào mục đích cá
nhân.
- Khi được giao quản lí phải bảo quản, giữ gìn,
sử dụng tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí.
4- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo
vệ TS NN và lợi ích công cộng:
- Nhà nước ban hành pháp luật về quản lý và s
dụng TS thuộc SH toàn dân.
- Tuyên truyền, giáo dục mọi người thực hiện
Trang 28
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
nghĩa vụ tôn trọng TS Nhà nước và lợi ích công
cộng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt
b) Nội dung: Chữa các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả BT
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT1, BT2 sgk.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi:
Bài tập 1. Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trường, không
nhận sai lầm để đền bù cho nhà trường .
Bài tập 2.
+ Không tiết kiệm, lãng phí
+ Tham ô, tham nhũng
+ Phá hoại tài nguyên thiên nhiên
+ Dùng vốn, tài sản nhà nước cho cá nhân
+ Trình độ quản lý kém….
- GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs
d) Tổ chức thực hiện:
* Tình huống
Điệp Hường cùng dạo chơi trong công viên thành phố. Thấy mấy bông hoa
hồng đp mắt, ờng dừng lại định ngắt, nhưng Điệp ngăn lại: Không nên ngắt
hoa trong công viên, Hường ạ”. Chần chmột lúc, rồi Hường vẫn cứ ngắt một
Trang 29
bông. Ngắt xong, Hường nói với Điệp: “Tại mình thích quá Điệp ạ! Với lại, ngắt
một bông hoa thì cũng chẳng ảnh hưởng gì, phải không?”
Câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hường?
2. Nếu là em, trong trường hợp này em sẽ đồng tình hay can ngăn bạn mình?
Lời giải:
1. Việc làm của Hường sai, đó hình ảnh xấu, cái thích trước mắt m
ảnh hưởng đến cảnh quan.
2. Em sẽ ngăn cản việc làm của bạn, sau đó giải thích cho bạn hiểu về việc làm của
mình.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của CD.
- Biết thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước công dân trong việc thực hiện hai quyền
này
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
Trang 30
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
Vợ chồng T M sống cùng thôn với gia đình Hạnh. T lười lao động suốt ngày
uống rượu. Cứ mỗi lần say rượu T đánh đập vợ con, nhiều lần gia đình chị M
phải đưa chị đi bnh viện. Gia đình, họ hàng, làng xóm khuyên ngăn T không
được. Hạnh rất bất bình thắc mắc. Tại sao chính quyền địa phương không
biện pháp với T để bảo vệ chị M. Vậy để hiểu hơn và giải đáp thắc mắc của chị
Hạnh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức cho HS sắm vai các tình huống
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1. Báo cho cơ quan có
Trang 31
SGK.
HS tự phân vai và lời thoại
- TH1. HS trong vai người có vẻ giấu giếm
buôn bán, sử dụng ma túy
- TH2. HS thể hiện vai người lấy xe đạp của
bạn bị phát hiện
- HS trong vai anh H, người bị đuổi việc không
rõ lý do
Nếu em ở vào các tình huống trên, là người
chứng kiến em sẽ làm gì ?
Qua ba tình huống trên em rút ra cho mình
được bài học gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
chức năng theo dõi. Nếu đúng, cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo
pháp luật
Nhóm 2. Em báo cho thầy cô
giáo hoặc công an việc lấy cắp xe
của bạn
Nhóm 3. Anh H khiếu nại lên cơ
quan có thẩm quyền để cơ quan
có trách nhiệm yêu cầu giải quyết
Nhóm 4. Bài học: khi biết được
các tổ chức, cơ quan nhà nước vi
phạm pháp luật gây thiệt hại đến
lợi ích của mình, nhà nước
….khiếu nại và tố cáo .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
GV chuyển ý đàm thoại cùng
II. Nội dung bài học
1- Quyền khiếu nại
- Là quyền của công dân đề nghị với cơ quan có
Trang 32
học sinh tìm hiểu nội dung bài
học .
+ Quyền khiếu nại là gì ? Khi
nào thì khiếu nại ? Cho ví dụ ?
+ Quyền tố cáo là gì ? Khi nào
thì tố cáo ? lấy ví dụ ?
+ Công dân có thể thực hiện 2
quyền này bằng những hình thức
nào ?
+ Quyền khiếu nại tố cáo có ý
nghĩa như thế nào ?
+ Em hãy trình bày trách nhiệm
của nhà nước và công dân?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ
hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
thẩm quyền xem xét lại các quyết định, hành vi
hoặcquyết định kỉ luật khi cho rằng, quyết định
hoặc hành vi đó tráI PL, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình. VD: Khiểu nại khi k
được nâng lương đúng thời hạn, k được thực
hiện đúng hợp đồng LĐ..
2. Quyền tố cáo
- Là quyền của công dân báo cho cơ quan nhà
nước, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ
việc VPPL của bất cứ ơ quan, tổ chức, cá nhân
nào gây thiệt hại hôặchcj đe doạ gây thiệt hại
đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của CD. VD: Tố cáo khi phát hiện có người
tham ô, nhận hối lộ, buôn bán ma tuý…
3- Hình thức thực hiện: Trực tiếp , gián tiếp
4. Ý nghĩa, tầm quan trọng
- Là quyền cơ bản của công dân được ghi trong
hiến pháp và các văn bản luật
5. Trách nhiệm của nhà nước và công dân .
- Nhà nướctrong việc bảo đảm quyền khiếu nại,
tố cáo: Kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có
thẩm quyền xem xét khiếu nại, tố cảôtng thừi
hạn pl qui định;Xử lí nghiêm minh các hành vi
xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của CD; nghiêm cấm trả thù người
người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại
người khác.
- Trách nhiệm của CD trong việc thực hiện
quyền khiếu nại, tcáo: Khi thực hiện 2 quyền
Trang 33
này cần trung thực, khách quan, thận trọng .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt
b) Nội dung: Chữa các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả BT
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT1 sgk.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi:
BT1:
+ Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội
(bổ sung: bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân )
+ Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phải là tham gia quản lý nhà nước
xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân (là tham gia quản lý nhà
nước và xã hi)
- GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức trả lời tình huống sau:
Chị Nhàn là cỏn bộ cơ quan Nhà nước. thời gian gần đây chị 2 lần đi làm muộn do
tắc đường. Thủ trưởng cơ quan đó ra quyết định kỉ luật chị với hỡnh thức hạ 2 bậc
lương . Chị Nhàn không đồng ý với quyết định đó vì cho là nó quá nặng so với vi
phạm của mình.
Theo em chị Nhàn có thể làm gì để bảo vệ lợi ích của mình và đến cơ quan nào để
thực hiện?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời tình huống
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
Trang 34
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị
kiến thức được học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng
kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp
luật thông qua thái độ, hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra .
- Phân loại được đối tượng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết
thực trong quá trình dạy học đối với từng đối tượng học sinh
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập .
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1- GV : SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm
2- HS : ôn tập kỹ nội dung đã học .
III. Khung ma trận của đề kiểm tra :
Tên chủ
đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Tổng
điểm
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề
Nhận
Hiểu
Trang 35
1.
Phòng
chống tệ
nạn xã
hội
ra được
tác hại
của tệ
nạn xã
hội
trình
bày
được
các
quy
định
của
Nhà
nước
để
phòng
chống
tệ nạn
xã hội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
2
20%
2
3
30%
Chủ đề
2
Phòng
ngừa tai
nạn vũ
khí cháy
nổ và các
chất độc
hại
Nhận
biết
được
những
chất gây
tai nạn
cho con
người
Nhận
xét
những
ưu
điểm và
hạn chế
về việc
thực
hiện
các quy
định về
Trang 36
phòng
ngừa
tai nạn
vũ khí
cháy nổ
ở địa
phương
mình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
2
20%
2
3
30%
Chủ đề
3
Quyền
sở hữu
tài sản và
nghĩa vụ
tôn trọng
tài sản
của công
dân
Nhận
biết
công
dân có
quyền
sở hữu
những
Biết
xử lí
tình
huống
khi có
tranh
chấp
về tài
sản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
3
30%
2
4
40%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
3
3
30%
1
2
20%
1 1
2
3 20%
30%
6
10
100%
IV. Đề kiểm tra.
Đề bài
Trang 37
1. Trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1 : Theo em, hậu quả nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy là gì?
A. Sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt
B. Trở nên lười nhác mất khả năng lao động
C. Có nguy cơ lây nhiễm HIV và dẫn đến cái chết
D. Làm cho bạn bè và người thân xa lánh
Câu 2. Giả sử em thấy các em nhỏ nhặt được đạn pháo hoặc vật lạ đem ra chơi
nghịch thì em sẽ làm gì?
A. Cứ để các em chơi
B. Chạy nhanh khỏi nơi đó để đề phòng tai nạn cho mình
C. Chạy đi báo cho người có trách nhiệm biết để xử lí
D. Kịp thời ngăn các em không chơi nữa, sau đó báo cho người trách nhiệm
biết
Câu 3; Hành vi nào sau đây thuộc quyền định đoạt tài sản của công dân?
A. Chủ nhà đi thuê tiền thuờ nhà
B. Sử dụng nhà được thừa kế làm cửa hàng kinh doanh
C. Phá nhà cũ để làm nhà mới
D. Trông giữ xe đạp, xe máy
II.Tự luận 7 đ
Câu 1 : 2đ
Trình bày các quy định Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 : 3 đ
Do việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay
tiền. Đến hẹn chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị
con trai ông chủ làm gãy khung.
a.Theo em . Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không ? Vì sao ?
b.Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe? Căn cứ vào đâu?
c.Chị Hoa quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai s phải bồi
thường?
Trang 38
Câu 3 : Em biết về tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn
khí cháy nổ các chất độc hại của địa phương mình? Hãy rút ra bài học cho bản
thân?
VII. Biểu điểm, Đáp án
I.Trắc nghiệm ( 3 đ )
Câu 1 : C Câu 2 : D Câu 3 ; C
II.Tự luận
Câu 1: Các quy định của pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội( 2 đ)
Câu 2 : 3 đ
a. Hà không có quyền sử dụng xe. Vì chiếc xe khụng phải là tài sản của Hà, Hà
không phải là chủ sở hữu xe.
b. Ông chủ của hàng cú quyền chiếm hữu nắm giữ quản lớ xe. Căn cứ vào bản hợp
đồng cầm đồ.vào quyền sở hữu tài sản của cụng dõn
c. Chị Hoa cú quyền đũi bồi thường. ễng chủ cửa hàng phải bồi thường,
Câu 3 :
+ Ưu điểm 0.5
+ Hạn chế 0,5
+ Bài học 1 đ
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được quy định của PL về quyền tự do ngôn luận.
Trang 39
- Nêu được trách nhiệm của Nnước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận
của CD.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về quyền tự do ngôn luận.
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định
của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của
công dân .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Trang 40
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức học sinh thảo luận theo
đơn vị bàn.
+ Những việc làm nào dưới dây thể
hiện quyền tự do ngôn luận của công
dân ?Vì sao ?
1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn
vệ sinh trường, lớp .
2- Tổ dân phố họp bàn về công tác
TTAN của phường mình .
3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền
thừa kế
4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến
pháp.
- GV chuyển ý cho học sinh phân biệt
thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp
luật và tự do ngôn luận sai pháp luật .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
I. Đặt vấn đề
- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện
quyền tự do ngôn luận của công dân
- 3 không phải là quyền tự do ngôn luận
mà là quyền khiếu nại .
- HS Phân tích và giải thích phương án lựa
chọn của mình .
* Chú ý : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời
nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến,
suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn
đề (luận)
- Phân biệt:
Quyền tự do ngôn
luận
Tự do ngôn luận
trái pháp luật
- Các cuộc họp của
cơ sở bàn về
KT,CT, ANQP,
VH của địa
phương.
- Phản ánh trên
đài, ti vi, báo chí
vấn đề tiết kiệm
điện nước ..
- Chất vấn đại biểu
- Phát biểu lung
tung không có cơ
sở về sai phạm của
cán bộ địa phương
- Đưa tin sai sự
thật như: “Nhân
quyền Việt Nam
- Viết đơn, thư nặc
danh để vu khống,
nói xấu cán bộ
Trang 41
giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
quốc hội về vấn đề
đất đai, y tế, giáo
dục ..
- Góp ý vào dự
thảo văn kiện Đại
hội Đảng
- Bàn bạc vấn đề
xây dựng làng văn
hoá
- Kiên cố hoá kênh
mương, đường
giao thông của
thôn, xã….
lợi ích cá nhân
- Xuyên tạc công
cuộc đổi mới
- Tung tin sai sự
thật, nói xấu bạn
bè .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là quyền tự do ngôn luận, trách nhiệm của Đảng và
Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nhăc lại.
+ Thế nào là ngôn luận ?
+ Thế nào là tự do ngôn luận ?
+ GV đối thoại cùng học sinh
+ Thế nào là quyền tự do ngôn luận
?
+ Công dân sử dụng quyền tự do
ngôn luận của mình như thế nào ?
+ Trách nhiệm của nhà nước và
II. Nội dung bài học
1- Quyền tự do ngôn luận
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc ,
thảo luận , đóng góp ý kiến đối với vấn đề
chung của Nhà nước và XH.
2. Những qui định của Nhà nước về quyền
tự do ngôn luận:
CD được cung cấp thông tin theo qui định
của PL, tự do báo chí.
- Sử dụng quyền tự do ngon luận trong các
Trang 42
công dân trong việc thực hiện
quyền tự do ngôn luận?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ
hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, HĐNH,
góp ý vào dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự
thảo VB luật, bộ luật quan trọng…
Sử dụng quyền tự do ngôn luận phảI tuân
theo qui định của PL, để phát huy quyền làm
chủ của CD, góp phần XD Nhà nước, quản lí
XH.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc
đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD.
- Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để
công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự
do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai
trò của mình.
* Liên hệ
- Bày tỏ ý kiến cá nhân
- Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giải đáp thắc mắc
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu thực hiện nhiệm vụ BT1, BT2 sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân :
Trang 43
a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng p, gây thiệt
hại đến tài sản Nhà nước .
b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử
tri .
Bài 2: Có thể
+ Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự
thảo luật .
+ Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Tình huống xử lý:
Trường em tổ chức lấy ý kiến góp ý của giáo viên học sinh vào việc xây dựng
trường lớp. Hiệu trưởng yêu cầu mọi người cần phát huy quyền tự do ngôn
luận của công dân để đóng góp ý kiến một cách hiệu quả nhất. Nhiu học sinh
băn khoăn: Liệu học sinh trung học s quyền tự do ngôn luận hay không?
Phải chăng chỉ những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền này?
Câu hỏi:
Theo em, học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?
Lời giải:
Học sinh trung học cả học sinh THPT hay công dân trên 18 tuổi đều quyền
thể hiện đóng góp, ý kiến của mình
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trang 44
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống PL Việt Nam
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động:
- Cảnh hỏi Tâm:
+ Theo cậu, có phải chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp
không?
- Tâm:
Không phải đâu! nhiều quan tham gia ban hành sửa đổi Hiến pháp,
trong đó có cả Chính phủ đấy. Thậm chí ông chú tớ làm ở Bộ Giáo dục và Đào tạo
cũng tham gia sửa đổi Hiến pháp cơ mà.
Câu hỏi: Theo em, Tâm nói như vậy có đúng không ?
Trang 45
=> Để trả lời câu hỏi chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv : Gọi hs độc phần đặt vấn đề
? Trên cơ sở quyền trẻ em đã học , em hãy nêu
một điều trong luật bảo vệ , chăm sóc , giáo
dục trẻ em , theo em đó sự cụ thể hoá
điều 65 của hiến pháp ?
? Từ điều 65 điều 146 của hiến pháp các
điều luật trên ,em nhận xét về mối quan
hệ giữa Hiến pháp với luật bảo vệ chăm sóc
giáo dục trẻ em , luật hôn nhân và gia đình ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Gv bổ sung:
+ HP1946 sau khi cách mạng tháng 8 thành
công , Nhà nước ban hành HP của cách mạng
I. Đặt vấn đề
- Điều 8 luật bảo vệ chăm sóc ,
giáo dục trẻ em “Trẻ em đ ược
nhà nước hội tôn trọng bảo
vệ tính mạng , thân thể ,danh dự ,
nhân phẩm
-Giữa HP các điều luật mối
quan hệ với nhau , mọi văn bn
pháp luật đều phải phù hợp với
HP và là sự cụ thể hoá HP.
=> Hiến Pháp là cơ sở là nn tảng
của hệ thống pháp luật.
Trang 46
dân tộc dân chủ và nhân dân .
+ HP 1959 HP của thời kỳ xây dựng CNXH
miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà .
+ HP 1980 HP của thời k qđộ lên CNXH
trên phạm vi cả nước .
+ HP 92 HP của thời kỳ đổi mới .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu vấn đề: em hiểu Hiến pháp là gì ?
+ GV cùng học sinh tìm hiểu nội dung của
Hiến pháp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Nội dung bài học
1- Hiến pháp .
- Là đạo luật cơ bản của nhà nước,
có hiệu lực pháp lý cao nhất trong
hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi
văn bản pháp luật khác đều được
xây dựng, ban hành trên cơ sở các
quy định của Hiến pháp, không
được trái với Hiến pháp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Trang 47
c) Sản phẩm: BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 và 2
- HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân :
a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt
hại đến tài sản Nhà nước .
b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các k tiếp xúc cử
tri .
Bài 2: Có thể
+ Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp ly ý kiến đóng góp của công dân vào dự
thảo luật .
+ Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
- Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
Trang 48
1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về một số nội dung bản của Hiến pháp nước
CHXHCN Việt Nam
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động:
+ Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật ?
+ Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ?
=> GV dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS theo dõi SGK Điều 108,109,110,111 và
trả lời câu hỏi .
+ Hiến pháp 1992 được thông qua ngày
,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu chương,
bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi chương ?
+ Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những
vấn đề gì ?
+ Bản chất của nhà nước ta là gì Gì ?
II. Nội dung bài học
2. Nội dung cơ bản của Hiến Pháp
1992
Qui định những vấn đề nền tảng,
những nguyên tắc mang tính định
hướng trong đường lối XD và bảo
vệ đất nước như: Bản chất N
nước, Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
Trang 49
+ Cơ quan nào có quyền lập Hiến pháp và
pháp luật ?
+ Vậy cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến
Pháp và thủ tục như thế nào ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Chính sách GD, XH, KHCN
- Bảo vệ tổ quốc
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân
- Tổ chức bộ máy nhà nước .
- Học sinh lấy ví dụ
Hiến pháp là đạo luật quan trọng
của nhà nước điều chỉnh các quan
hệ cơ bản nhất của một quốc gia,
định hướng đường lối phát triển
kinh tế, xã hội của đất nước .
3- Quốc hội cơ quan quyền lực
cao nhất có quyền lập ra Hiến pháp
và Pháp luật
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến
pháp
- Hiến pháp được thông qua đại biểu
Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại
biểu nhất trí – làm việc theo hình
thức hội nghị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm thành 4 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiếu .
+ Nhóm 1 : Bài tập 1 SGK tr 57,58
+ Nhóm 2: Bài tập 2 SGK
+ Nhóm 3- 4 : Bài tập 3 SGK
Trang 50
- HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi:
BT1:
Các lĩnh vực
Điều luật
Chế độ chính tr
2
Chế độ kinh tế
15,23
Văn hoá, GD, khoa học công nghệ
40
Quyền và nghĩa vụ của công dân
52,57
Tổ chức bộ máy nhà nước .
101,134
BT2:
Văn
bản
Cơ quan ban hành
Quốc
hội
Bộ
GD&ĐTT
Bộ
KH&CN
Chính
phủ
Bộ tài
chính
ĐoànTNCS
HCM
Hiến pháp
X
Điều lệ Đoàn
TN
X
Luật doanh
nghiệp
X
Quy chế
tuyển sinh
ĐH Và CĐ
X
Luật thuế
GTGT
X
Luật GD
X
BT3:
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà
nước
Quốc hội, HĐND các tỉnh
Cơ quan quản lý nhà
nước
Chính phủ, UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông
nghiệp và PTNT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH
Trang 51
Cơ quan xét xử
Toà án nhân các tỉnh
Cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoàng băn khoăn mãi : “Chẳng lẽ mọi công dân đều phải chấp hành cả Hiến pháp
pháp luật! Hiến pháp quy định cụ thể gì đâu phải chấp hành. Chỉ
pháp luật mới quy định cụ thể v việc công dân được làm những phải làm
những gì, nên có lẽ công dân chỉ có nghĩa vụ chấp hành pháp luật thôi”.
Câu hỏi:
1. Em có đồng ý với cách hiểu của Hoàng không? Vì sao ?
2. Em hiểu thế nào là chấp hành Hiến pháp và pháp luật ?
Lời giải:
1. Em không đồng tình với cách hiểu của Hoàng. Bởi vì, Hiến pháp văn bản
trên Luật, Luật văn bản cụ thể hóa của Hiến pháp. Bởi vậy, mọi công dân đu
phải sống và làm theo Hiến pháp.
2. Chấp hành pháp luật Hiến pháp tất cả công dân đều phải thực hiện nghĩa
vụ công dân, tuân thủ pháp luật.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trang 52
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật vai trò của pháp luật
trong đời sống xã hội
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung bn của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày
d) Tiến trình hoạt động:
Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ của công dân em đã biết rằng Nhà nước
không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định những quyền nghĩa vụ đó, mà còn
bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, nhà nước thiết lập
một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thi hành pháp luật. Trong đó mỗi công
Trang 53
dân, mỗi tổ chức phải biết mình:
- Có quyền làm gì?
- Phải làm gì?
- Không được làm gì?
- Làm như thế nào?
Để phù hợp với yêu cầu lợi ích của người khác và xã hội?
- Không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác và xã hội
- Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực pháp luật công cụ chủ yếu để điều hành
xã hội
Như vậy với tư cách học sinh trung học sở, các em phải làm gì? Thái độ như
thế nào?
Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài học hôm
nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho HS giải quyết các tình huống đặt vấn đề
GV: Lập bảng
Điều
Bắt buộc
công dân
phải làm
Biệnpháp xử lí
74
189
Cấm trả
thù người
khiếu nại,
tố cáo
Cải tạo không
giam giữ 3 năm
-Phạt từ 6
I. Đặt vấn đề
Những nội dung trong bảng thể
hiện:
- Mọi người phải tuân theo
pháp luật
- Ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử
*Kết luận:
- Pháp luật quy tắc xử sự
chung
- Có tính bắt buộc
Trang 54
Hủy hoại
rừng
tháng đến 5 năm
-Phạt tiền
- Phạt
- GV: Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề
gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv cho HS thảo luận đặc điểm, bản chất
và vai trò của PL.
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm về pháp
luật?
Câu 2: Nêu đặc điểm của PL? có VD
minh họa?
Câu 3 : Nêu bản chất của PL Việt nam,
Phân tích vì sao? Cho VD minh họa?
II. Nội dung bài học
1/ Khái niệm:
Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính
bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được
Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các
biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng
chế.
2. Đặc điểm.
a.Tính quy phạm phổ biến.
Trang 55
Câu 3 Vai trò của PL? Nêu VD minh
họa?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Tính xác định chặt chẽ.
c.Tính bắt buộc.
3. Bản chất của PL.
PL nước CHXHCNVN thể hiện tính dân
chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân
dân.
4.Vai trò của PL.
- PL là phương tiện quản lý nhà nước.
- PL phương tiện bảo vệ quyền lợi
ích hợp pháp của CD.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Bt vở HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Cho học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời:
*BT4/61
+ Giống nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện.
+ Khác nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Bt vở HS
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 56
- GV cho tình huống:
Sau mỗi buổi học, người ta thấy học sinh của trường trung học cơ sở X cứ đi xe
đạp hàng ba, hàng bốn trên đường phố từ trường về các ngả đường. Đã thế, nhiều
bạn học sinh còn phóng xe vượt cả đèn đỏ ở các ngã tư giao thông. Thấy vậy, một
số bạn cho rằng: “Đi xe đạp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ”.
Một số bạn khác lại cho rằng : “Đường phố vắng người thì dàn xe đi hàng ba, hàng
bốn có sao đâu. Không phải bao giờ pháp luật cũng bắt buộc mình đi đúng làn
đường quy định, phải có ngoại lệ chứ”.
Câu hỏi: Em tán thành ý kiến nào ? Vì sao ?
Lời giải:
Pháp luật quy định không được đi dàn xe hàng hai, hàng ba trong mọi trường hp.
Vì vậy, quan điểm Đi xe đp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ”
là đúng.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
Thực hành – Ngoại khóa
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người
điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường
sắt.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
Trang 57
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông.
b. HS: Giấy thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung bn của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày
d) Tiến trình hoạt động:
GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông tình tai nạn giao thông thời gian
qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thông tin, tình huống
a) Mục tiêu: HS nắm được các thông tin và tình huống GV đưa ra.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem
tài liệu)
1. Thông tin, tình huống
- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều
khiển xe máy.
Trang 58
GV nêu câu hỏi:
1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những
lỗi nào về TTATGT?
2. Em của Hùng có vi phạm gì không?
- GV nêu tình huống 2 và nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy
hiểm như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi
ngồi trên xe máy đang chạy.
- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì
đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá
hoại công trình GT đương sắt. Việc làm
đó là vi phạm pháp luật.
- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy
hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các
đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không
lường trước được.
- Tất cả những hành vi của những người
trong các bức ảnh đều vi phạm
TTATGT
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần nội dung bài học.
b) Nội dung: Thảo luận cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi:
1. Tất cả mọi người tham gia GT phải
chấp hành qui tắc chung nào?
2. Người ngồi trên mô tô, xe máy không
được có những hành vi nào?
3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải
2. Nội dung bài học
a. Những qui định chung về GT đường
bộ
Người tham gia GT phải đi bên phải
theo chiều đi của mình, đi đúng phần
đường và phải chấp hành hệ thống báo
hiệu đường bộ.
Trang 59
chấp
hành những qui định nào?
4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Một số qui định cụ thể
- Người ngồi trên mô tô, xe máy không
được mang vác vật cồng kếnh, không
bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô…
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở
tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới
7 tuổi, không được mang vác vật cồng
kềnh, không bám phương tiện khác,
không kéo đẩy nhau…
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho
xe đi hàng một, đúng phần đường qui
định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo
an toàn, không gây cản trở GT.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II.
- Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
Trang 60
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức
xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: ớng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học
+ Trong chương trình GDCD học kì II
em đã học những bài nào?
+ Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội
dung cơ bản nào ?
* Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ :
+ Khái niệm.
+ Ý nghĩa.
+ Cách rèn luyện.
Hoạt động 2 :ớng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh
làm một số dạng bài tập/ SGK.
- Cho học sinh làm Cho học sinh làm
BT 1/ 47 SGK
- Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK
- Cho HS làm một số dạng bài tập khác
BT 4/ 47 SGK
Chọn : Cả 4 phẩm chất
BT 1/ 54SGK
Chọn: d
4.Củng cố – Luyện tập.
- Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?
- GV hệ thống kiến thức đã học.
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II.
- Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II.
*Rút kinh nghiệm:
Trang 61
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải
- Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Về năng lực: ng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
Nội dung,
kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nội dung
1:
- Quyền sở
hữu tài sản
và nghĩa vụ
tôn trọng
Biết quyền
sở hữu tài
sản của công
dân là gì?
Hiểu tài sản
nào thuộc
quyền sở
hữu của
công dân.
Gii
quyết
tình
hung.
Trang 62
tài sản của
người khác.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:
0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1
Số điểm:
0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:
2
Tỉ lệ:
20%
Số câu: 3
Số điểm:
2.75
Tỉ lệ:
27.5%
Nội dung
2:
Phòng
chống
nhiễm HIV.
Biết trường
hợp nào
không
nhiễm HIV.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:
0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:
0.5
Tỉ lệ: 5%
Nội dung
3:
- Phòng
chống tệ
nạn xã hội.
Biết ai có thể
tham gia
phòng chống
tệ nạn xã
hội.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:
0.5
Tỉ lệ: 5%
Nội dung
4:
Phòng ngừa
tai nạn vũ
- Biết các quy
định.
- Nêu 4 hành
vi dễ dẫn đến
Trang 63
khí, cháy,
nổ và các
chất độc
hại.
tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và
các chất độc
hại cho trẻ
em.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm:
2.5
Tỉ lệ: 25%
Nội dung
5:
Quyền tự
do ngôn
luận.
Biết quyền
tự do ngôn
luận là gì?
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 2
Số điểm:
0.75
Tỉ lệ: 7.5%
Số câu: 2
Số điểm:
0.75
Tỉ lệ:
7.5%
Nội dung
6:
Hiến pháp.
Biết hiến
pháp là gì?
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:
0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1
Số điểm:
0.25
Tỉ lệ:
2.5%
Nội dung
7:
Hiểu pháp
luật là gì?
Biết bản chất
và vai trò của
Trang 64
Pháp luật.
pháp luật.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:
0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
Số câu :2
Số điểm:
2.75
Tỉ lệ:
27.5%
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ%:
6
2
20
2
1
10
2
5
50
1
2
20
11
10
100
Tổng số
điểm các
mức độ
nhận thức
2
6
2
10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận?
A. Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Học ăn, học nói, học gói học mở.
D. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Truyền máu.
B. Tiêm chích ma túy.
C. Ho, hắt hơi.
D. Quan hệ tình dục.
3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
A. Tiền lương, tiền công lao động.
B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
Trang 65
C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội:
A. Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
B. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường
học.
C. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng
đồng dân cư.
D. Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù
hợp với lứa tuổi.
Câu 2 (1 điểm): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
A
B
C
1. Pháp luật nước
CHXHCN Vit Nam
a. những quy định, quy ước của một cộng đồng.
1 ........
2. Hiến pháp nước
CHXHCN Vit
Nam.
b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc,
do Nhà nước ban hành, yêu cầu mọi người phải
tuân theo.
2 .........
3. Quyền sở hữu tài
sản của công dân
c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng
góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước,
xã hội.
3 ..........
4. Quyền tự do ngôn
luận
d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp
lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
4 ..........
e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở
hữu của mình.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1 (2.5 điểm):
a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại.
Trang 66
b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ
em.
Câu 2 (2.5 điểm): Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật.
Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền.
Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền
- hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ - mượn sử dụng làm gãy khung.
Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người
bồi thường cho chị Hoa? Vì sao?
------------------------------- HẾT --------------------------------------
| 1/66

Preview text:

Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là TNXH
- Nêu được tác hại của TNXH
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ…
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói về tệ nạn
gì ? Tệ nạn đó có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng?
- Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói về tệ nạn ma túy. Đây là tệ nạn rất nguy hiểm
cho các nhân và cộng đồng.
- Đánh giá sản phẩm: Đúng đây là tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào
nữa chúng ta cùng vào bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề Trang 1
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được các tình huống trong phần đặt vấn đề để rút ra nội dung bài học
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận Nhóm 1.
theo những câu hỏi sau :
- Ý kiến của An là đúng. Vì lúc đầu là Câu 1. Tình huống 1 SGK.
chơi ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơi
Em đồng tình với ý kiến của bạn An nhiều. không ? Vì sao ?
- Nếu các bạn chơi thì em sẽ ngăn cản
Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em - Báo cho các thầy cô giáo . làm thế nào ? Nhóm 2. Câu 2. Tình huống 2 SGK.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc
Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm
pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H đạo đức)
chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai )
- Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ
Họ sẽ bị xử lý như thế nào? chức bán ma tuý. Câu 3 .
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo
Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài quy định. học gì ? Nhóm 3.
Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có - Không chơi bài ăn tiền, không ham mê
liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
cờ bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hút.
+ Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư - Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ
ký ghi chép và một đại diện trả lời. đến nhau.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
+ HS cả lớp nhận xét, tranh luận
+ GV bổ sung thêm ý kiến
- Bước 4: Kết luận, nhận định Trang 2
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu:
+ Giúp HS Nắm đượcthế nào là tệ nạn xh
+ Kể tên một số tệ nạn xh
+ Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình
+ Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
GV chuyển giao nhiệm vụ
1- Tệ nạn xã hội
? Thế nào là tệ nạn xh?
- Là những hành vi sai lệch với các
? Kể tên một số tệ nạn xh ?
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, vi
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với phạm pháp luật gây hậu quả xấu về mọi gia đình ?
mặt đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với 2- Tác hại bản thân cá nhân ?
- Đối với xã hội .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức
+ Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư lao động của xã hội
ký ghi chép và một đại diện trả lời. + Suy thoái giống nòi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Mất trật tự an toàn xã hội
+ HS cả lớp nhận xét, tranh luận
- Đối với gia đình .
+ GV bổ sung thêm ý kiến
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời
- Bước 4: Kết luận, nhận định
sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến + Gia đình tan vỡ thức.
- Đối với bản thân
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết Trang 3
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức. + Vi phạm pháp luật
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm BT5, 6 sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và làm bài tập, trình bày câu trả lời: Bài tập 5
- Nếu Hằng đi với người đàn ông ấy thì có thể bị người đàn ông đó lợi dụng...
- Nếu là Hằng các em nên khuyên ông không được bám theo, nếu không nghe thì
tìm cách báo người lớn hoặc công an can thiệp
Bài tập 6: Đáp án đúng: a, c, g, I, k.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học
b) Nội dung: Đặt câu hỏi làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập sau:
Khoanh vào phương án mà em cho là đúng
A.Tệ nạn ma túy và cờ bạc hiện nay là hiện tượng bình thường trong xã hội không có gì đáng lo ngại.
B.Chỉ cần mình không nghiện ma túy là được còn bạn bè, người thân trong gia
đình có nghiện cũng không sao.
C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an.
D.Thử hít ma túy một chút cũng không có hại gì. Trang 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Đáp án đúng: C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống TNXH.
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, tò mò khám phá của HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về những quy định của pháp luật nước ta về phòng chống TNXH.
b) Nội dung: HS theo dõi tranh và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. Trang 5
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát tranh về các chiến sĩ công an đang bắt tội
phạm cờ bạc và ma túy và tranh xử vũ Xuân Trường và đồng bọn vì tội buôn bán
ma túy ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? Suy nghĩ gì về tính
nghiêm minh của pháp luật nước ta?
- Dự kiến sản phẩm: Tệ nạn cò bạc, ma túy bị pháp luật nghiêm tri. Thể hiện tính
nghiêm minh của Pl nước ta
- GV: Cho HS nhận xét, bổ xung và đánh giá .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
- Giáo viên Thảo luân nhóm: PL nước 3- Những quy định phòng chống tệ
ta quy định như thế nào về phòng chống nạn xã hội:
TNXH? Tại sao PL lại quy định cụ thể - Đánh bạc đưới bất cứ hình thức nào…
những hành vi cấm đối với trẻ em?
- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển,
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tàng trữ, mua bán, sử dụng, tổ chức sử
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
dụng, lôi kéo, dụ dỗ, cưỡng bức sử dụng
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS ma tuý….
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Những người nghiện ma tuý buộc phải
+ HS đứng dậy trình bày kết quả cai nghiện
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ…..
- Bước 4: Kết luận, nhận định
* Đối với trẻ em :
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Không được uống rượi, hút thuốc,
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
đánh bạc, dùng chất kích thích có hại
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. cho sức khoẻ. Trang 6
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôi kéo trẻ em sử dụng các chất trên
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm,
bán hoặc mua dâm …văn hoá phẩm đồi truỵ…
- Cấm các trò chơi ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân học sinh
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm trách nhiệm của công dân
b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống.
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
? HS làm gì để phòng, chống TNXH? - Học 4. Trách nhiệm của công dân học
sinh tiếp nhận: Thảo luận cặp đôi sinh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Có lối sống giản dị, lành mạnh
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
- Giữ gìn và giúp nhau không xa
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS vào ….
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Tuân theo quy định của pháp luật
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
- Tham gia các phong trào phòng,
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung chống...
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- Tuyên truyền, vận động mọi
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá người ….
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được kiến thức để vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Hoạt động chung, hoạt động cá nhân, sắm vai
c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. Trang 7
d) Tổ chức thực hiện:
Đọc yêu cầu của đầu bài và trr lời cá nhân
Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? ?
GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội ở địa phương .
+ Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc TNXH
+ Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để tránh xa TNXH
+ Học sinh THCS không mắc TNXH
+ Mắc TNXH là người lao động
+ Đánh bạc, chơi đề có thu nhập
+ Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không liên quan đến học sinh .
- HS tiếp nhận, suy nghĩ, dự kiến sản phẩm: + Đáp án là : a,c,g,i,k
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để sắm vai giải quyết tình huống
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: Cách giải quyết tình huống của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập vận dụng
Bài tập: Cho HS sám vai tình huống đang đi đường có một người lạ dúi vào tay
một bọc lạ nghi là ma túy và nói câm hộ đến một địa chỉ có gi trên bọ lạ em sẽ sử lý như thế nào?
- HS: Đưa ra cách giải quyết
- Gv: Nhận xét bổ xung đưa ra phương án tối ưu nhất. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Trang 8 Ngày dạy: …./…./….
BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS .
- Nêu được những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS
- Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân.
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. GV: đọc tài liệu, soạn kế hoạch bài học.
2. HS: đọc trước bài ở nhà, SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:Cho HS quan sát vi deo về nạn nhân của
HIV/AIDS? Nội dung của đoạn video các em vừa xem nói lên điều gì ?
Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này?
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát video và trả lời cau hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Quan sát vi deo
- Giáo viên: Hướn dẫn hs quan sát Trang 9
- Dự kiến sản phẩm: cảm thấy xúc động, thương cám *Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phân đặt vấn đề
- Anh trai bạn của Mai chết vì
HS trao đổi các câu hỏi căn bệnh AIDS
Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của Mai ? - Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm
Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai bạn chích ma tuý mà mắc AIDS của Mai ?
- Người nhiễm HIV/AIDS là
Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS gây ra nỗi đau bi quan hoảng sợ cái
cho bản thân và gia đình của họ ?
chết đến gần. Mặc cảm tự ti
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trước người thân, bạn bè. Đối
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
với gia đình là nỗi đau mất đi
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS người thân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài học cho gia đình Mai và
+ HS đứng dậy trình bày kết quả tất cả mọi người .
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 10
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình người nhiễm HIV/AIDS a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
+ Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về Nhóm 1:
tình trạng nhiễm HIV/ AIDS hiện - Số người nhiễm HIV/AIDS ngày càng tăng. nay ?
AIDS có thể lây truyền bất kỳ ai, bất kỳ dân
+ Nhóm 2: HIV/ AIDS có tác hại tộc nào, nước nào, không phân biệt già, trẻ, như thế nào ?
trai, gái, giàu nghèo, nam nữ…..
+ Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến Nhóm 2: Tác hại của HIV mắc căn bệnh HIV/AIDS ?
- ảnh hưởng đến kinh tế, nòi giống, sức khỏe,
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
gia đình tan nát, đi tù, chết người .
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
Nhóm 3: Nguyên nhân :
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ - Kinh tế còn nghèo HS
- Đời sống không lành mạnh
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Kỷ cương, pháp luật chưa nghiêm
+ HS đứng dậy trình bày kết quả - Chính sách xã hội
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Kém hiểu biết sung - Tâm sinh lí lứa tuổi
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- Cuộc sống gia đình tan vỡ
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
- Bản thân không làm chủ đánh giá
*Tình hình người nhiễm HIV/AIDS
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Trên thế giới có khoảng hơn 40 triệu người
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi mắc HIV/ AIDS bảng.
- Số người mắc HIV/AIDS hiện nay chủ yếu ở độ tuổi từ 15- 30 Trang 11
- Việt Nam 100% các tỉnh thành đều có người mắc căn bệnh này .
- Hiện nay có 70.780 người mắc HIV vó 82% độ tuổi 20-39 tuổi
+ Trong đó : 10.844 người mắc AIDS có 6005 người chế vì AIDS
+ Mỗi ngày VIệt Nam có 50 người mắc và dự
báo đến cưôI thập kỷ này có 350.000 người
+ Hàng năm cần có 78 tỉ đồng chi cho việc phòng chống HIV/AIDS
Hoạt động 3: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Thế nào HIV/AIDS,con đường lây truyền,tác hại và các quy định của PL
b) Nội dung: HĐ chung cả lớp, nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
- Giáo viên yêu cầu: Hoàn thành 1- HIV/AIDS bảng sau
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch Khái Con Tác Cách Quy
- AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn dịch
niệm đường hại phòng định mắc phải. lây tránh của
2- Con đường lây truyền: truyền PL - Lây qua đường máu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Lây từ mẹ sang con
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
- Lây qua quan hệ tình dục
+ Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS 3- Tác hại:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
nhân loại: huỷ hoại sức khoẻ, cướp đI tính
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
mạng con người; phá hoại hạnh phúc gia Trang 12
- Bước 4: Kết luận, nhận định
đình; huỷ hoại tương lai, nòi giống dân
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
tộc; ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – giá XH của đất nước.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Qui định của pháp luật về phòng
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
tránh nhiễm HIV/AIDS bảng
- Mỗi người có trách nhiệm thực hiện
Kết thúc phần này giáo viên cho học những biện pháp phòng tránh HIV để bảo
sinh giải thích câu: “Đừng chết vì vệ mình và người thân….
thiếu hiểu biễt về HIV/AIDS ”.
- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán
dâm, dụ dỗ gái mại dâm hoặc các hành vi làm lây truyền HIV khác
- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí
mậtvề tình trạng bị bệnh của mình nhưng
phảI thực hiện các biện pháp phòng tránh cho người khác .
5- Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm
- Không quan hệ tình dục
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập
b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK
+ Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ không ?
+ Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- HS phân vai, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Em không đồng tình với việc làm của Thuỷ. Nếu em là Hiền em sẽ giải thích cho
Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay Trang 13
…..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được .
- GV đánh giá, nhận xét kết quả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống
b) Nội dung: Đặt câu hỏi
c) Sản phẩm: các câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: ? Nếu bố mẹ anh chị em hoặc bạn thân của em nhiếm HIV thì em sẽ làm gì?
- HS tiếp nhận, trả lời theo suy nghĩ và cảm nhận của mình
- GV nhận xét, đánh giá, chốt bài học. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN
VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại và tính chất
nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. Trang 14
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà. SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn, tranh.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về phòng chông cháy nổ và các chất độc hại
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
* Cách tiến hành:- GV chuyển giao nhiệm vụ:Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang
biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
Nguyên nhân gây ra vụ cháy được xác định là trên xe có trở thuốc súng . Vụ cháy
làm 88 người chết và hàng chuc người khác bị thương .
GV cho học sinh quan sát bảng :
Năm Sơ suất , bất Vi phạm quy đinh Sự cố kỹ thuật Ghi chú cẩn PCCC Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ % 1998 778 66.5 72 61 321 1999 383 38.7 23 2. 301 32.4 2 2000 426 37.4 113 9.92 388 26.43 2001 468 36.2 89 6.89 406 30.03 2002 448 35.36 117 9.32 32.04 TB 502.6 42.36 82.8 6.89 283.2 24.18
Dự kiến SP của HS: Tai nạn vũ khí cháy nổ và các chat độc hại gây thiệt hại lớn về người và của.
- GV đánh giá chốt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Trang 15
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
- Giáo viên: Các em hoạt động theo
Nhóm 1. Chiến tranh kết thúc song còn nhóm
nhiều bom mìn và vật liệu nổ ở khắp nơi
Nhóm 1. Lí do vi sao vẫn có người chết (Quảng Trị )
vì bị trúng bom mìn? Thiệt hại đó như - Thiệt hại: Tại Quảng Trị từ 1985-1995
thế nào Nhóm 2. Những thiệt hại về có 474 người chết va bị thương trong đó
cháy trong thời gian 1998- 2002 là như 65 người chết vì bom mìn. thế nào ?
Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002, cả
Nhóm 3. Các vụ ngộ độc gây ra những nước có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910
thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ triệu đồng. ngộ độc
Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 có gần
Nhóm 4. Em rút ra bài học gì cho bản 20.000 vụ, có 246 người tử vong
thân qua các thông tin trên ?
(TPHCM có 930 vụ ngộ độc trong đó có
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 29 người chết)
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu, ca
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… nóc, nhiều lý do khác.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nhóm 4. Bài học :
+ HS trình bày câu trả lời
-Tính chất nguy hiểm của tai nạn cháy,
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. nổ và chất độc hại
- Bước 4: Kết luận, nhận định
-Phải có biện pháp phòng tránh
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá -Trách nhiệm của bản thân .
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày 30/7/2011 một vụ cháy sảy ra tại 1
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
xưởng may của HảI Phòng làm 13
GV kết luận: Các tai nạn do vũ khí, người chết, hơn 30 người bị thương.
cháy, nổ và các chất độc hại gây ra rất Trang 16
nguy hiểm. Vì vậy cần có những quy
định của pháp luật để phòng ngừa .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: HS nắm được tác hại của tai nạn vú khí cháy nổ và các chất độc hại
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
+ Giáo viên ? Kể tên một số chất nổ, 1. Tìm hiểu một số chất độc hại, dễ cháy,
chất cháy, chất độc hại ,vũ khí thông nổ
thường mà em biết ?
- Các loại vũ khí thông thường: các loại
+ Tác hại của việc sử dụng trái phép súng, đạn, lựu đạn, bom mìn, lưỡi lê…
chất cháy, nổ và các chất độc hại ? ( - Chất nổ: thuốc nổ, thuốc pháo, ga…
Gây cả ảnh hưởng về môi trường - Chất cháy: xăng, dầu… sống)
- Chất độc hại: chất phóng xạ, chất độc da
+ Nhà nước đã ban hành những quy cam, thuốc bảo vệ thực vật, thuỷ ngân... định gì ? 2. Tác hại :
+ Học sinh chúng ta cần phải làm gì - Mất tài sản của cá nhân, gia đình, XH ?
- Bị thương, tàn phế, chết người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Các quy định của nhà nước .
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
- Cấm vận chuyển, tàng trữ, buôn bán, sử
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… dụng trái phép các loại vũ khí,các chất cháy
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận nổ, chất độc hại.
+ HS trình bày câu trả lời
- Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
nhân được nhà nước cho phép mới được sử
- Bước 4: Kết luận, nhận định
dụng, bảo quản, chuyên chở các loại vũ khí,
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
các chất cháy nổ, chất độc hại. giá
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân được sử dụng
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
phải tuân thủ quy định an toàn . Trang 17
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
* Học sinh cần làm . bảng.
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm
- Tuyên truyền đến mọi người
- Tố cáo các hành vi vi phạm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập
b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu thực hiện lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời BT:
+ Đáp án: Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp luật .
+ Trong tình huống a,b,c cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm
+ Tình huống d, cần báo ngay cho người có trách nhiệm .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp sắm vai
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: cách sắn vai giải quyết tình huống
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho học sinh xử lý tình huống (Đóng vai)
- TH1: Đ và T tình cớ nhặt đựơc quả bom bi bên lề đường, Đ hoảng sợ rủ T bỏ
chạy đI chỗ khác. T không chạy mà còn nói “chúng mình mang về đập lấy thuốc
nổ bán lấy tiền” Đ can ngăn nhưng T không nghe .
- TH2: nhà H trồng một ruộng dưa chuột. M về nhà H chơI rủ H ra vườn háI dưa
,H can ngăn M và nói : “ruộng dưa này được phun thuốc sâu, dưa này nhìn ngon
nhưng không để ăn mà để bán, muốn ăn thì hái ở vườn cạnh nhà ”
- HS thực hiện, GV nhận xét => Chuẩn kiến thức bài học. *Rút kinh nghiệm: Trang 18
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ
TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu hợp pháp về tài sản của công dân.
- Nêu được nghĩa vụ của công dân phảI tôn trọng tài sản của người khác. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+ Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+ Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trang 19 a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nguòi khác.
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV cầm quyển sách GDCD và nói : “Cuốn sách này
của tôi ”tức là GV đã khẳng định quyền gì đối với quyển sách này ?
- HS An cầm quyển sách và nói : “Cái bút này là của tôi ” HS An đã khẳng định quyền gì với cái bút ? - HS trả lời :
+ GV là chủ sở hữu của cuốn SGK
+ HS là chủ sở hữu của cái bút
=> GV nhận xét và dẫn vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
- Giáo viên GV chia lớp thành 3 nhóm Nhóm 1:
và tổ chức học sinh thảo luận các tình + Người chủ xe máy – bán, tặng, cho huống trong SGK người khác.
+ Nhóm 1. Những người sau đây có
+ Người được giao xe máy – giữ gìn và
quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục bảo quản xe tương ứng ?
+ Người mượn xe máy – sử dụng xe để
+ Nhóm 2. Người chủ xe có quyền gì ? đi. Trang 20
Em hãy chọn các nội dung tương ứng ? Nhóm 2:
+ Nhóm 3. Bình cổ ông An tìm được có + Cất giữ trong nhà – chiếm hữu
thuộc về ông An không ?Vì sao ? ông
+ Dùng để đi chở hàng – sử dụng
An có quyền bán chiếc bình cổ đó
+ Bán, tặng, cho mượn – định đoạt không ? Vì sao ? Nhóm 3:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Bình cổ không thuộc về ông An mà
+ Học sinh: Thảo luận nhóm thuộc về nhà nước .
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Chủ sở hữu mới có quyền bán bình cổ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đó là cơ quan văn hoá hoặc bảo tàng
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu:
- Nội dung của quyền sở hữu
- Biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân .
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học vụ
1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì?
+ Quyền sở hữu tài sản của - QSHTS của công dân là quyền của công công dân là gì?
dân(chủ sở hữu) đốivới tài sản thuộc sở hữu của
+ Xác định những tài sản thuộc mình. quyền công dân?
- Quyền sở hữu tài sản bao gồm:
+ Tài sản thuộc quyền sở hữu + Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ Trang 21 của công dân là gì?
tài sản, quản lí tài sản.
+ Nghĩa vụ của công dân là gì?
+ Quyền sử dụng là quyền khaithác giá trịsử
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử
+ Học sinh: Thảo luận nhóm dụng tài sản đó.
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ
+ Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với hs…
tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận kế.v.v.
+ HS trình bày câu trả lời
- Công dân co quyền sở hữu về thu nhập hợp
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. pháp, của cải để dành nhà ở, tư liệu sinh hoạt,
- Bước 4: Kết luận, nhận định
tư liệu sản xuất, vốn tài sản khác trong doanh
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
nghiệp hoăc trong tổ chức kinh tế . đánh giá
2. Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá - Thu nhập hợp pháp
GV: Kết luận
- Của cải để dành, nhà ở
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu - Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất
hợp pháp của công dân. Việc - Vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp, hoặc
đăng kí quyền sở hữu đối với tài trong tổ chức kinh tế
sản có giá trị là cơ sở để Nhà 3. Nghĩa vụ của công dân
nước quản lí và có biện pháp bảo - Có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người
vệ thích hợp khi có sự bất khác, không được xâm phạm tài sản của cá
thường xảy ra. Tăng cường và nhân, của tổ chức.v.v.
coi trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ - Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu
quyền sở hữu của công dân. hợp pháp của công dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Trang 22
? Khi thấy một bạn nào đó cùng trang lứa với em đang lấy tiền của người khác, em
sẽ làm gì ? Vì sao em làm như vậy?
? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến nội dung bài học này .
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi :
+ Em sẽ làm động tác để người đó biết mình đang bị mất cắp, sau đó em sẽ khuyên bạn .
+ Vì tài sản đó do lao động vất vả họ mới có được, làm như vậy là không thật tha,
là xấu, bị pháp luật xử lý .
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp sắm vai
b) Nội dung: Sắm vai
c) Sản phẩm: cách sắm vai giải quyết tình huống
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để cho biết hành vi dưới đây là đúng hay sai :
đến nhà Phong chơi, thấy quyển truyện mà lâu nay mình thích, Vũ tự ý lấy về nhà
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Hiểu đượcthế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng. Trang 23
- Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+ Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+ Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng (SGK GDCD 8),
GV có thể tổ chức cho HS đóng vai theo các tình huống sau:
+ Tình huống 1: Trên đường đi học, em phát hiện thấy có mấy người đang cưa
trộm cây trong rừng. Em đã làm gì? Trang 24
+ Tình huống 2: Em cùng bạn đi rừng nhặt củi. Trời lạnh, mấy đứa rử nhau đốt lửa
sưởi, chẳng may lửa cháy lan sang cả những cây xung quanh … Em nên làm gì trong tình huống đó?
=> Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ
tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Đặt vấn đề .
GV tổ chức chi lớp thành 3 nhóm thảo luận
1- ý kiến của Lan là đúng vì rừng theo các câu hỏi .
là tài sản quốc gia, nhà nước giao
+ Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến cho kiểm lâm và các UBND quản
của Lan và giải thích đúng hay sai ? lý
+ Ở vào trường hợp của Lan , em sẽ xử sự như 2- Em sẽ báo cho cơ quan có thế nào ? thầm quyền can thiệp
+ Qua tình huống trên, em rút ra được bài học 3- Bài học: Phải có trách nhiệm gì ?
với tài sản của nhà nước .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 25
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích công cộng
a) Mục tiêu: HS nắm được các TS Nhà nước và lợi ích công cộng.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích vụ công cộng.
Câu 1. Em hãy kể tên một số tài
C1: Tên một số tài sản nhà nước:
sản nhà và một số công trình Tài sản nhà nước Lợi ích công cộng
công cộng đem lại lợi ích cho Đất đai Đường xá mọi người dân ? Rừng núi Cầu cống
Câu 2. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo Sông hồ Bệnh viện
vệ tài sản nhà nước và lợi ích Nguồn nước Trường học công cộng ? Tài nguyên TN Công viên
Câu 3. Học sinh chúng ta cần có Nhà văn hoá Vốn nhà nước ĐT trách nhiệm gì ? Khu du lịch Tài sản nhà nứơc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C2: Nghĩa vụ tôn trọng
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ + Tăng cưởng quản lý hs…
+ Bảo vệ lợi ích cộng đồng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Chống lãng phí, tham ô, tham nhũng
+ HS trình bày câu trả lời
+ Tuyên truyền, giáo dục
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. + Đấu tranh với hành vi xâm phạm
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- Trách nhiệm đối với học sinh .
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường đánh giá
+ Bảo vệ tài sản lớp, trường
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Tiết kiệm trong sử dụng điện , nước
+ Có lối sống giản dị
+ Phê phán hành vi xâm phạm Trang 26
+ Tuyên truyền vận động mọi ngươì
Hoạt động 3: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
b) Nội dung: Đàm thoại
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học. vụ
1- Tài sản nhà nước: Là TS thuộc sở hữu toàn
Giáo viên: GV đàm thoại cùng
dân, do Nhà nước quản lý. VD:Đất đai, sông hồ, học sinh :
nguồn nước …., tài sản nhà nước ……
+ Tài sản nhà nước bao gồm
2- Lợi ích công cộng. những loại nào ?
- Lợi ích chung dành cho mọi người và XH. VD:
+ Tài sản nhà nước và lợi ích
cầu cống, đường xá, bệnh viện, công viên,
công cộng có tầm quan trọng trường học.. như thế nào ?
- TS Nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò
+ Nghĩa vụ của CD trong việc
quan trọng trong việc nâng cao đời sốn vật chất
ton trọng, bảo vệ TS Nhà nước và tinh thần của ND.
và lợi ích công cộng là gì?
3. Nghĩa vụ của CD trong việc ton trọng, bảo vệ
+ Trách nhiệm của Nhà nước
TS Nhà nước và lợi ích công cộng:
trong việc bảo vệ TS NN và lợi - Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng TS ích công cộng là gì?
Nhà nước và lợi ích cồn cộng vào mục đích cá
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhân.
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
- Khi được giao quản lí phải bảo quản, giữ gìn,
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ
sử dụng tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí. hs…
4- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vệ TS NN và lợi ích công cộng:
+ HS trình bày câu trả lời
- Nhà nước ban hành pháp luật về quản lý và sử
+ GV gọi HS nhận xét, đánh dụng TS thuộc SH toàn dân. giá.
- Tuyên truyền, giáo dục mọi người thực hiện Trang 27
- Bước 4: Kết luận, nhận định nghĩa vụ tôn trọng TS Nhà nước và lợi ích công
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, cộng. đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt
b) Nội dung: Chữa các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả BT
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT1, BT2 sgk.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi:
Bài tập 1. Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trường, không
nhận sai lầm để đền bù cho nhà trường . Bài tập 2.
+ Không tiết kiệm, lãng phí + Tham ô, tham nhũng
+ Phá hoại tài nguyên thiên nhiên
+ Dùng vốn, tài sản nhà nước cho cá nhân
+ Trình độ quản lý kém….
- GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs
d) Tổ chức thực hiện: * Tình huống
Điệp và Hường cùng dạo chơi trong công viên thành phố. Thấy mấy bông hoa
hồng đẹp mắt, Hường dừng lại định ngắt, nhưng Điệp ngăn lại: “Không nên ngắt
hoa trong công viên, Hường ạ”. Chần chừ một lúc, rồi Hường vẫn cứ ngắt một Trang 28
bông. Ngắt xong, Hường nói với Điệp: “Tại mình thích quá Điệp ạ! Với lại, ngắt
một bông hoa thì cũng chẳng ảnh hưởng gì, phải không?” Câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hường?
2. Nếu là em, trong trường hợp này em sẽ đồng tình hay can ngăn bạn mình? Lời giải:
1. Việc làm của Hường là sai, đó là hình ảnh xấu, vì cái thích trước mắt mà làm
ảnh hưởng đến cảnh quan.
2. Em sẽ ngăn cản việc làm của bạn, sau đó giải thích cho bạn hiểu về việc làm của mình. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của CD.
- Biết thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện hai quyền này 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. Trang 29
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
Vợ chồng T và M sống cùng thôn với gia đình Hạnh. T lười lao động suốt ngày
uống rượu. Cứ mỗi lần say rượu là T đánh đập vợ con, nhiều lần gia đình chị M
phải đưa chị đi bệnh viện. Gia đình, họ hàng, làng xóm khuyên ngăn T không
được. Hạnh rất bất bình và thắc mắc. Tại sao chính quyền địa phương không có
biện pháp với T để bảo vệ chị M. Vậy để hiểu rõ hơn và giải đáp thắc mắc của chị
Hạnh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
GV tổ chức cho HS sắm vai các tình huống
Nhóm 1. Báo cho cơ quan có Trang 30 SGK.
chức năng theo dõi. Nếu đúng, cơ
HS tự phân vai và lời thoại
quan có thẩm quyền xử lý theo
- TH1. HS trong vai người có vẻ giấu giếm pháp luật
buôn bán, sử dụng ma túy
Nhóm 2. Em báo cho thầy cô
- TH2. HS thể hiện vai người lấy xe đạp của
giáo hoặc công an việc lấy cắp xe bạn bị phát hiện của bạn
- HS trong vai anh H, người bị đuổi việc không Nhóm 3. Anh H khiếu nại lên cơ rõ lý do
quan có thẩm quyền để cơ quan
Nếu em ở vào các tình huống trên, là người
có trách nhiệm yêu cầu giải quyết
chứng kiến em sẽ làm gì ?
Nhóm 4. Bài học: khi biết được
Qua ba tình huống trên em rút ra cho mình
các tổ chức, cơ quan nhà nước vi được bài học gì ?
phạm pháp luật gây thiệt hại đến
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lợi ích của mình, nhà nước
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
….khiếu nại và tố cáo .
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học vụ
1- Quyền khiếu nại
GV chuyển ý đàm thoại cùng
- Là quyền của công dân đề nghị với cơ quan có Trang 31
học sinh tìm hiểu nội dung bài
thẩm quyền xem xét lại các quyết định, hành vi học .
hoặcquyết định kỉ luật khi cho rằng, quyết định
+ Quyền khiếu nại là gì ? Khi
hoặc hành vi đó tráI PL, xâm phạm quyền, lợi
nào thì khiếu nại ? Cho ví dụ ?
ích hợp pháp của mình. VD: Khiểu nại khi k
+ Quyền tố cáo là gì ? Khi nào
được nâng lương đúng thời hạn, k được thực
thì tố cáo ? lấy ví dụ ?
hiện đúng hợp đồng LĐ..
+ Công dân có thể thực hiện 2 2. Quyền tố cáo
quyền này bằng những hình thức - Là quyền của công dân báo cho cơ quan nhà nào ?
nước, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ
+ Quyền khiếu nại và tố cáo có ý việc VPPL của bất cứ ơ quan, tổ chức, cá nhân nghĩa như thế nào ?
nào gây thiệt hại hôặchcj đe doạ gây thiệt hại
+ Em hãy trình bày trách nhiệm đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của nhà nước và công dân?
của CD. VD: Tố cáo khi phát hiện có người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tham ô, nhận hối lộ, buôn bán ma tuý…
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
3- Hình thức thực hiện: Trực tiếp , gián tiếp
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ
4. Ý nghĩa, tầm quan trọng hs…
- Là quyền cơ bản của công dân được ghi trong
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
hiến pháp và các văn bản luật
+ HS trình bày câu trả lời
5. Trách nhiệm của nhà nước và công dân .
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhà nướctrong việc bảo đảm quyền khiếu nại,
- Bước 4: Kết luận, nhận định tố cáo: Kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có
+ Học sinh nhận xét, bổ sung,
thẩm quyền xem xét khiếu nại, tố cảôtng thừi đánh giá
hạn pl qui định;Xử lí nghiêm minh các hành vi
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá. xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của CD; nghiêm cấm trả thù người
người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
- Trách nhiệm của CD trong việc thực hiện
quyền khiếu nại, tố cáo: Khi thực hiện 2 quyền Trang 32
này cần trung thực, khách quan, thận trọng .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt
b) Nội dung: Chữa các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả BT
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT1 sgk.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: BT1:
+ Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội
(bổ sung: bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân )
+ Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phải là tham gia quản lý nhà nước và
xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân (là tham gia quản lý nhà nước và xã hội)
- GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học
b) Nội dung: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức trả lời tình huống sau:
Chị Nhàn là cỏn bộ cơ quan Nhà nước. thời gian gần đây chị 2 lần đi làm muộn do
tắc đường. Thủ trưởng cơ quan đó ra quyết định kỉ luật chị với hỡnh thức hạ 2 bậc
lương . Chị Nhàn không đồng ý với quyết định đó vì cho là nó quá nặng so với vi phạm của mình.
Theo em chị Nhàn có thể làm gì để bảo vệ lợi ích của mình và đến cơ quan nào để thực hiện?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời tình huống
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm: Trang 33
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị
kiến thức được học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng
kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp
luật thông qua thái độ, hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra .
- Phân loại được đối tượng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết
thực trong quá trình dạy học đối với từng đối tượng học sinh
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập .
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1- GV : SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm
2- HS : ôn tập kỹ nội dung đã học .
III. Khung ma trận của đề kiểm tra : Tên chủ Nhận biết Thông Vận dụng Tổng đề hiểu điểm Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nhận Hiểu Trang 34 1. ra được và Phòng tác hại trình chống tệ của tệ bày nạn xã nạn xã được hội hội các quy định của Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội Số câu 1 1 2 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10% 20% 30% Chủ đề Nhận Nhận 2 biết xét Phòng được những ngừa tai những ưu nạn vũ chất gây điểm và khí cháy tai nạn hạn chế nổ và các cho con về việc chất độc người thực hại hiện các quy định về Trang 35 phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ ở địa phương mình Số câu 1 1 2 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10% 20% 30% Chủ đề Nhận Biết 3 biết xử lí Quyền công tình sở hữu dân có huống tài sản và quyền khi có nghĩa vụ sở hữu tranh tôn trọng những chấp tài sản gì về tài của công sản dân Số câu 1 1 2 Số điểm 1 3 4 Tỉ lệ % 10% 30% 40% TS câu 3 1 1 1 6
TS điểm 3 2 2 10
Tỉ lệ % 30% 20% 3 20% 100% 30% IV. Đề kiểm tra. Đề bài Trang 36
1. Trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1 : Theo em, hậu quả nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy là gì?
A. Sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt
B. Trở nên lười nhác mất khả năng lao động
C. Có nguy cơ lây nhiễm HIV và dẫn đến cái chết
D. Làm cho bạn bè và người thân xa lánh
Câu 2. Giả sử em thấy các em nhỏ nhặt được đạn pháo hoặc vật lạ đem ra chơi
nghịch thì em sẽ làm gì? A. Cứ để các em chơi
B. Chạy nhanh khỏi nơi đó để đề phòng tai nạn cho mình
C. Chạy đi báo cho người có trách nhiệm biết để xử lí
D. Kịp thời ngăn các em không chơi nữa, sau đó báo cho người có trách nhiệm biết
Câu 3; Hành vi nào sau đây thuộc quyền định đoạt tài sản của công dân?
A. Chủ nhà đi thuê tiền thuờ nhà
B. Sử dụng nhà được thừa kế làm cửa hàng kinh doanh
C. Phá nhà cũ để làm nhà mới
D. Trông giữ xe đạp, xe máy II.Tự luận 7 đ Câu 1 : 2đ
Trình bày các quy định Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 2 : 3 đ
Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay
tiền. Đến hẹn chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà
con trai ông chủ làm gãy khung.
a.Theo em . Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không ? Vì sao ?
b.Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe? Căn cứ vào đâu?
c.Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường? Trang 37
Câu 3 : Em biết gì về tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ
khí cháy nổ và các chất độc hại của địa phương mình? Hãy rút ra bài học cho bản thân?
VII. Biểu điểm, Đáp án
I.Trắc nghiệm ( 3 đ )
Câu 1 : C Câu 2 : D Câu 3 ; C II.Tự luận
Câu 1: Các quy định của pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội( 2 đ) Câu 2 : 3 đ
a. Hà không có quyền sử dụng xe. Vì chiếc xe khụng phải là tài sản của Hà, Hà
không phải là chủ sở hữu xe.
b. Ông chủ của hàng cú quyền chiếm hữu nắm giữ quản lớ xe. Căn cứ vào bản hợp
đồng cầm đồ.vào quyền sở hữu tài sản của cụng dõn
c. Chị Hoa cú quyền đũi bồi thường. ễng chủ cửa hàng phải bồi thường, Câu 3 : + Ưu điểm 0.5 + Hạn chế 0,5 + Bài học 1 đ *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được quy định của PL về quyền tự do ngôn luận. Trang 38
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của CD. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về quyền tự do ngôn luận.
b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tiến trình hoạt động:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định
của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Trang 39
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
- GV tổ chức học sinh thảo luận theo
- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện đơn vị bàn.
quyền tự do ngôn luận của công dân
+ Những việc làm nào dưới dây thể
- 3 không phải là quyền tự do ngôn luận
hiện quyền tự do ngôn luận của công
mà là quyền khiếu nại . dân ?Vì sao ?
- HS Phân tích và giải thích phương án lựa
1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn chọn của mình . vệ sinh trường, lớp .
* Chú ý : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời
2- Tổ dân phố họp bàn về công tác
nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, TTAN của phường mình .
suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn
3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền đề (luận) thừa kế - Phân biệt:
4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến Quyền tự do ngôn Tự do ngôn luận pháp. luận trái pháp luật
- GV chuyển ý cho học sinh phân biệt
- Các cuộc họp của - Phát biểu lung
thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp cơ sở bàn về tung không có cơ
luật và tự do ngôn luận sai pháp luật . KT,CT, ANQP, sở về sai phạm của
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ VH của địa cán bộ địa phương
+ Học sinh: Thảo luận nhóm phương. - Đưa tin sai sự
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Phản ánh trên thật như: “Nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận đài, ti vi, báo chí quyền Việt Nam ”
+ HS trình bày câu trả lời vấn đề tiết kiệm - Viết đơn, thư nặc
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. điện nước .. danh để vu khống,
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- Chất vấn đại biểu nói xấu cán bộ vì
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh Trang 40 giá
quốc hội về vấn đề lợi ích cá nhân
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá. đất đai, y tế, giáo - Xuyên tạc công dục .. cuộc đổi mới - Góp ý vào dự - Tung tin sai sự thảo văn kiện Đại thật, nói xấu bạn hội Đảng bè . - Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá - Kiên cố hoá kênh mương, đường giao thông của thôn, xã….
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là quyền tự do ngôn luận, trách nhiệm của Đảng và
Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
GV yêu cầu học sinh nhăc lại.
1- Quyền tự do ngôn luận
+ Thế nào là ngôn luận ?
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc ,
+ Thế nào là tự do ngôn luận ?
thảo luận , đóng góp ý kiến đối với vấn đề
+ GV đối thoại cùng học sinh
chung của Nhà nước và XH.
+ Thế nào là quyền tự do ngôn luận 2. Những qui định của Nhà nước về quyền ? tự do ngôn luận:
+ Công dân sử dụng quyền tự do
CD được cung cấp thông tin theo qui định
ngôn luận của mình như thế nào ? của PL, tự do báo chí.
+ Trách nhiệm của nhà nước và
- Sử dụng quyền tự do ngon luận trong các Trang 41
công dân trong việc thực hiện
cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông quyền tự do ngôn luận? tin đại chúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, HĐNH,
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
góp ý vào dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ
thảo VB luật, bộ luật quan trọng… hs…
Sử dụng quyền tự do ngôn luận phảI tuân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
theo qui định của PL, để phát huy quyền làm
+ HS trình bày câu trả lời
chủ của CD, góp phần XD Nhà nước, quản lí
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá. XH.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD. giá
- Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự
do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. * Liên hệ
- Bày tỏ ý kiến cá nhân - Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giải đáp thắc mắc
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu thực hiện nhiệm vụ BT1, BT2 sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân : Trang 42
a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt
hại đến tài sản Nhà nước .
b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2: Có thể
+ Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật .
+ Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Tình huống xử lý:
Trường em tổ chức lấy ý kiến góp ý của giáo viên và học sinh vào việc xây dựng
trường lớp. Cô Hiệu trưởng yêu cầu mọi người cần phát huy quyền tự do ngôn
luận của công dân để đóng góp ý kiến một cách có hiệu quả nhất. Nhiều học sinh
băn khoăn: Liệu học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận hay không?
Phải chăng chỉ những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền này? Câu hỏi:
Theo em, học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận không? Vì sao? Lời giải:
Học sinh trung học và cả học sinh THPT hay công dân trên 18 tuổi đều có quyền
thể hiện đóng góp, ý kiến của mình *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Trang 43 Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Nêu được hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống PL Việt Nam
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động: - Cảnh hỏi Tâm:
+ Theo cậu, có phải chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp không? - Tâm:
Không phải đâu! Có nhiều cơ quan tham gia ban hành và sửa đổi Hiến pháp,
trong đó có cả Chính phủ đấy. Thậm chí ông chú tớ làm ở Bộ Giáo dục và Đào tạo
cũng tham gia sửa đổi Hiến pháp cơ mà.
Câu hỏi: Theo em, Tâm nói như vậy có đúng không ? Trang 44
=> Để trả lời câu hỏi chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
Gv : Gọi hs độc phần đặt vấn đề
- Điều 8 luật bảo vệ chăm sóc ,
? Trên cơ sở quyền trẻ em đã học , em hãy nêu giáo dục trẻ em “Trẻ em đ ược
một điều trong luật bảo vệ , chăm sóc , giáo nhà nước và xã hội tôn trọng bảo
dục trẻ em , mà theo em đó là sự cụ thể hoá vệ tính mạng , thân thể ,danh dự ,
điều 65 của hiến pháp ? nhân phẩm ”
? Từ điều 65 và điều 146 của hiến pháp và các -Giữa HP và các điều luật có mối
điều luật trên ,em có nhận xét gì về mối quan quan hệ với nhau , mọi văn bản
hệ giữa Hiến pháp với luật bảo vệ chăm sóc và pháp luật đều phải phù hợp với
giáo dục trẻ em , luật hôn nhân và gia đình ?
HP và là sự cụ thể hoá HP.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Hiến Pháp là cơ sở là nền tảng
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
của hệ thống pháp luật.
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá. Gv bổ sung:
+ HP1946 sau khi cách mạng tháng 8 thành
công , Nhà nước ban hành HP của cách mạng Trang 45
dân tộc dân chủ và nhân dân .
+ HP 1959 HP của thời kỳ xây dựng CNXH ở
miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà .
+ HP 1980 HP của thời kỳ quá độ lên CNXH
trên phạm vi cả nước .
+ HP 92 – HP của thời kỳ đổi mới .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
GV nêu vấn đề: em hiểu Hiến pháp là gì ? 1- Hiến pháp .
+ GV cùng học sinh tìm hiểu nội dung của
- Là đạo luật cơ bản của nhà nước, Hiến pháp.
có hiệu lực pháp lý cao nhất trong
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi
+ Học sinh: Thảo luận nhóm
văn bản pháp luật khác đều được
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
xây dựng, ban hành trên cơ sở các
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quy định của Hiến pháp, không
+ HS trình bày câu trả lời
được trái với Hiến pháp.
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Trang 46
c) Sản phẩm: BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 và 2
- HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân :
a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt
hại đến tài sản Nhà nước .
b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2: Có thể
+ Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật .
+ Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
- Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. Trang 47
1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tiến trình hoạt động:
+ Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật ?
+ Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ?
=> GV dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
HS theo dõi SGK Điều 108,109,110,111 và 2. Nội dung cơ bản của Hiến Pháp trả lời câu hỏi . 1992
+ Hiến pháp 1992 được thông qua ngày
Qui định những vấn đề nền tảng,
,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu chương,
những nguyên tắc mang tính định
bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi chương ?
hướng trong đường lối XD và bảo
+ Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những vệ đất nước như: Bản chất Nhà vấn đề gì ?
nước, Chế độ chính trị
+ Bản chất của nhà nước ta là gì Gì ?
- Chế độ kinh tế Trang 48
+ Cơ quan nào có quyền lập Hiến pháp và
- Chính sách GD, XH, KHCN pháp luật ?
- Bảo vệ tổ quốc
+ Vậy cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
Pháp và thủ tục như thế nào ? công dân
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức bộ máy nhà nước .
+ Học sinh: Thảo luận nhóm - Học sinh lấy ví dụ
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
Hiến pháp là đạo luật quan trọng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
của nhà nước điều chỉnh các quan
+ HS trình bày câu trả lời
hệ cơ bản nhất của một quốc gia,
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
định hướng đường lối phát triển
- Bước 4: Kết luận, nhận định
kinh tế, xã hội của đất nước .
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
3- Quốc hội là cơ quan quyền lực
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
cao nhất có quyền lập ra Hiến pháp và Pháp luật
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp
- Hiến pháp được thông qua đại biểu
Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại
biểu nhất trí – làm việc theo hình thức hội nghị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm thành 4 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiếu .
+ Nhóm 1 : Bài tập 1 SGK tr 57,58 + Nhóm 2: Bài tập 2 SGK
+ Nhóm 3- 4 : Bài tập 3 SGK Trang 49
- HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi: BT1: Các lĩnh vực Điều luật Chế độ chính trị 2 Chế độ kinh tế 15,23
Văn hoá, GD, khoa học công nghệ 40
Quyền và nghĩa vụ của công dân 52,57
Tổ chức bộ máy nhà nước . 101,134 BT2: Văn Cơ quan ban hành bản Quốc Bộ Bộ Chính Bộ tài ĐoànTNCS hội
GD&ĐTT KH&CN phủ chính HCM Hiến pháp X Điều lệ Đoàn X TN Luật doanh X nghiệp Quy chế X tuyển sinh ĐH Và CĐ Luật thuế X GTGT Luật GD X BT3: Cơ quan Cơ quan quyền lực nhà
Quốc hội, HĐND các tỉnh nước Cơ quan quản lý nhà
Chính phủ, UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nước
nghiệp và PTNT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH Trang 50 Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh Cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoàng băn khoăn mãi : “Chẳng lẽ mọi công dân đều phải chấp hành cả Hiến pháp
và pháp luật! Vì Hiến pháp có quy định cụ thể gì đâu mà phải chấp hành. Chỉ
pháp luật mới quy định cụ thể về việc công dân được làm những gì và phải làm
những gì, nên có lẽ công dân chỉ có nghĩa vụ chấp hành pháp luật thôi”. Câu hỏi:
1. Em có đồng ý với cách hiểu của Hoàng không? Vì sao ?
2. Em hiểu thế nào là chấp hành Hiến pháp và pháp luật ? Lời giải:
1. Em không đồng tình với cách hiểu của Hoàng. Bởi vì, Hiến pháp là văn bản
trên Luật, Luật là văn bản cụ thể hóa của Hiến pháp. Bởi vậy, mọi công dân đều
phải sống và làm theo Hiến pháp.
2. Chấp hành pháp luật và Hiến pháp là tất cả công dân đều phải thực hiện nghĩa
vụ công dân, tuân thủ pháp luật. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trang 51 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày
d) Tiến trình hoạt động:
Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ của công dân em đã biết rằng Nhà nước
không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định những quyền nghĩa vụ đó, mà còn
bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, nhà nước thiết lập
một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thi hành pháp luật. Trong đó mỗi công Trang 52
dân, mỗi tổ chức phải biết mình: - Có quyền làm gì? - Phải làm gì? - Không được làm gì? - Làm như thế nào?
Để phù hợp với yêu cầu lợi ích của người khác và xã hội?
- Không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác và xã hội
- Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực pháp luật là công cụ chủ yếu để điều hành xã hội
Như vậy với tư cách là học sinh trung học cơ sở, các em phải làm gì? Thái độ như thế nào?
Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề
GV: Cho HS giải quyết các tình huống đặt vấn đề Những nội dung trong bảng thể GV: Lập bảng hiện:
Điều Bắt buộc Biệnpháp xử lí
- Mọi người phải tuân theo công dân pháp luật phải làm
- Ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử 74
Cấm trả Cải tạo không 189
thù người giam giữ 3 năm *Kết luận: khiếu nại, tù
- Pháp luật là quy tắc xử sự tố cáo -Phạt tù từ 6 chung - Có tính bắt buộc Trang 53 Hủy hoại tháng đến 5 năm rừng -Phạt tiền - Phạt tù
- GV: Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày câu trả lời
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung bài học
Gv cho HS thảo luận đặc điểm, bản chất 1/ Khái niệm: và vai trò của PL.
Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm về pháp
bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được luật?
Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các
Câu 2: Nêu đặc điểm của PL? có VD
biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng minh họa? chế.
Câu 3 : Nêu bản chất của PL Việt nam, 2. Đặc điểm.
Phân tích vì sao? Cho VD minh họa?
a.Tính quy phạm phổ biến. Trang 54
Câu 3 Vai trò của PL? Nêu VD minh
b. Tính xác định chặt chẽ. họa? c.Tính bắt buộc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Bản chất của PL.
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
PL nước CHXHCNVN thể hiện tính dân
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận dân.
+ HS trình bày câu trả lời 4.Vai trò của PL.
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- PL là phương tiện quản lý nhà nước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- PL là phương tiện bảo vệ quyền và lợi
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ích hợp pháp của CD.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Bt vở HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Cho học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời: *BT4/61
+ Giống nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện.
+ Khác nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Bt vở HS
d) Tổ chức thực hiện: Trang 55 - GV cho tình huống:
Sau mỗi buổi học, người ta thấy học sinh của trường trung học cơ sở X cứ đi xe
đạp hàng ba, hàng bốn trên đường phố từ trường về các ngả đường. Đã thế, nhiều
bạn học sinh còn phóng xe vượt cả đèn đỏ ở các ngã tư giao thông. Thấy vậy, một
số bạn cho rằng: “Đi xe đạp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ”.
Một số bạn khác lại cho rằng : “Đường phố vắng người thì dàn xe đi hàng ba, hàng
bốn có sao đâu. Không phải bao giờ pháp luật cũng bắt buộc mình đi đúng làn
đường quy định, phải có ngoại lệ chứ”.
Câu hỏi: Em tán thành ý kiến nào ? Vì sao ? Lời giải:
Pháp luật quy định không được đi dàn xe hàng hai, hàng ba trong mọi trường hợp.
Vì vậy, quan điểm “Đi xe đạp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ” là đúng. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Thực hành – Ngoại khóa
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- HS hiểu được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người
điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... Trang 56 - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông.
b. HS: Giấy thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày
d) Tiến trình hoạt động:
GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian
qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thông tin, tình huống
a) Mục tiêu: HS nắm được các thông tin và tình huống GV đưa ra.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thông tin, tình huống
GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều tài liệu) khiển xe máy. Trang 57 GV nêu câu hỏi:
- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi
1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những ngồi trên xe máy đang chạy. lỗi nào về TTATGT?
- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì
2. Em của Hùng có vi phạm gì không?
đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá
- GV nêu tình huống 2 và nêu câu hỏi:
hoại công trình GT đương sắt. Việc làm
1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?
đó là vi phạm pháp luật.
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy
- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm như thế nào?
hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án lường trước được.
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
- Tất cả những hành vi của những người
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
trong các bức ảnh đều vi phạm
+ HS trình bày câu trả lời TTATGT
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần nội dung bài học.
b) Nội dung: Thảo luận cá nhân, nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d) Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Nội dung bài học GV nêu câu hỏi:
a. Những qui định chung về GT đường
1. Tất cả mọi người tham gia GT phải bộ
chấp hành qui tắc chung nào?
Người tham gia GT phải đi bên phải
2. Người ngồi trên mô tô, xe máy không theo chiều đi của mình, đi đúng phần
được có những hành vi nào?
đường và phải chấp hành hệ thống báo
3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải hiệu đường bộ. Trang 58 chấp
b. Một số qui định cụ thể
hành những qui định nào?
- Người ngồi trên mô tô, xe máy không
4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp được mang vác vật cồng kếnh, không
Hành những qui định nào?
bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô…
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở
+ Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án
tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs…
7 tuổi, không được mang vác vật cồng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
kềnh, không bám phương tiện khác,
+ HS trình bày câu trả lời không kéo đẩy nhau…
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho
- Bước 4: Kết luận, nhận định
xe đi hàng một, đúng phần đường qui
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
an toàn, không gây cản trở GT. *Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II.
- Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: Trang 59
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học
+ Trong chương trình GDCD học kì II
* Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ :
em đã học những bài nào? + Khái niệm.
+ Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội + Ý nghĩa. dung cơ bản nào ? + Cách rèn luyện.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh BT 4/ 47 SGK
làm một số dạng bài tập/ SGK. Chọn : Cả 4 phẩm chất
- Cho học sinh làm Cho học sinh làm BT 1/ 54SGK BT 1/ 47 SGK Chọn: d
- Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK
- Cho HS làm một số dạng bài tập khác
4.Củng cố – Luyện tập.
- Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?
- GV hệ thống kiến thức đã học.
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II.
- Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II. *Rút kinh nghiệm: Trang 60
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải
- Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình dạy học
Mức độ nhận thức Nội dung, Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TN TL TN TL TN TL Nội dung Hiểu tài sản 1: Biết quyền Giải nào thuộc
- Quyền sở sở hữu tài quyết quyền sở
hữu tài sản sản của công tình hữu của và nghĩa vụ dân là gì? huống. công dân. tôn trọng Trang 61 tài sản của người khác. Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 2.75 0.25 0.5 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 2.5% Tỉ lệ: 5% 20% 27.5% Nội dung Biết trường 2: hợp nào Phòng không chống nhiễm HIV. nhiễm HIV. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5%
Nội dung Biết ai có thể 3: tham gia - Phòng phòng chống chống tệ tệ nạn xã nạn xã hội. hội. Số câu: 1 Số câu: Số câu: 1 Số điểm:
Số điểm: Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Nội dung - Biết các quy 4: định. Phòng ngừa - Nêu 4 hành tai nạn vũ vi dễ dẫn đến Trang 62 khí, cháy, tai nạn vũ khí, nổ và các cháy, nổ và chất độc các chất độc hại. hại cho trẻ em. Số câu: 1 Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2.5 2.5 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25% Nội dung 5: Biết quyền Quyền tự tự do ngôn do ngôn luận là gì? luận. Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0.75 0.75 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 7.5% 7.5%
Nội dung Biết hiến 6: pháp là gì? Hiến pháp. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0.25 0.25 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 2.5% 2.5%
Nội dung Hiểu pháp Biết bản chất 7: luật là gì? và vai trò của Trang 63 Pháp luật. pháp luật. Số câu :2 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2.5 2.75 0.25 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: Tỉ lệ: 2.5% 27.5% Tổng số câu: 6 2 2 1 11 Tổng số 2 1 5 2 10 điểm: 20 10 50 20 100 Tỉ lệ%: Tổng số điểm các 2 6 2 10 mức độ nhận thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận?
A. Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Học ăn, học nói, học gói học mở.
D. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS? A. Truyền máu. B. Tiêm chích ma túy. C. Ho, hắt hơi. D. Quan hệ tình dục.
3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
A. Tiền lương, tiền công lao động.
B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. Trang 64
C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội:
A. Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
B. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường học.
C. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng dân cư.
D. Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi.
Câu 2 (1 điểm): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. A B C 1. Pháp luật nước
a. những quy định, quy ước của một cộng đồng. 1 ........ CHXHCN Việt Nam
2. Hiến pháp nước b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, CHXHCN Việt
do Nhà nước ban hành, yêu cầu mọi người phải 2 ......... Nam. tuân theo.
c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng
3. Quyền sở hữu tài góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, 3 .......... sản của công dân xã hội.
4. Quyền tự do ngôn d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp 4 .......... luận
lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1 (2.5 điểm):
a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Trang 65
b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Câu 2 (2.5 điểm): Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật.
Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền.
Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền
- hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ - mượn sử dụng làm gãy khung.
Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người
bồi thường cho chị Hoa? Vì sao?
------------------------------- HẾT -------------------------------------- Trang 66