Giáo án môn Lịch Sử lớp 8 chân trời sáng tạo học kỳ 2

Giáo án môn Lịch Sử lớp 8 chân trời sáng tạo học kỳ 2 giúp học sinh hiểu và đánh giá tầm quan trọng của thời kỳ Phục hưng và Cách mạng Công nghiệp trong lịch sử nhân loại .

Trang 1
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 13
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
( tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động ý nghĩa lịch sử)
của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu
nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu
hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
- Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo
thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ
học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ
năng báo cáo, trình bày và nhận xét.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác sử dụng thông tin trong bài học theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận thức và duy lịch sử: Giải thích vì sao nước Nga Năm 1917 lại diễn ra hai
cuộc cách mạng.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: tìm kiếm được liệu để m bài tập vận
dụng về Cách mạng tháng Mười theo phong cách cá nhân.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú
học bài mới
b) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh, GV dẫn dắt vào bài mới.
c) Sản phẩm: Sự kiện CM tháng Mười Nga.
Trang 2
d) Tổ chức thực hiện:
- HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.57 và đọc thông tin
? Bức ảnh và thông tin này gợi cho em về sự kiện lịch sử nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Mục tiêu: u được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch
sử) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Nội dung: HS tìm hiểu nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV.
3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
4. Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và t
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK 54, GV
hướng dẫn hoạt động nhóm:
+ Vòng 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội
dung cá nhân theo phân công.
Đội 1: tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới CM
tháng Mười.
Đội 2: tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới CM
tháng Mười.
Đội 3: tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của CM
tháng Mười.
Thời gian: 5 phút
+ Vòng 2: Tạo thành nhóm 6 mới có đủ 3
nội dung được thảo luận trên.
HS chia sẻ nội dung đã tự tìm hiểu (10
phút) + hoàn thành ý chính vào vở.
Nhóm cùng thảo luận trả lời các câu hỏi
mở rộng: (Thời gian: 5 phút)
? Tại sao nước Nga năm 1917 lại nổ ra
hai cuộc cách mạng?
? Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đánh giá như
thế nào về vai trò của CM tháng Mười?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu
1. Nguyên nhân và diễn biến chính
a. Nguyên nhân:
- Sau cách mạng tháng Hai hai chính
quyền được thành lập tồn tại song song:
Chính phủ m thời của giai cấp sản
Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính
- -nin đảng Bôn--vích quyết định
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
b. Diễn biến: SGK.
2. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Mười Nga
- Mở ra một kỉ nguyên mới đối với nước
Nga, chế độ XHCN được thiết lập.
- Cổ phong trào công nhân các nước, mở
ra thời kì mới trong phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
Trang 3
cần)
HS: Đọc SGK thảo luận nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày,
báo cáo sản phẩm.
HS: Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại
theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập
của HS.
- Bổ sung, chốt kiến thức.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (2 bàn/nhóm), phát mảnh ghép cho học sinh.
Trong thời gian 3 phút, HS ghép sắp xếp các mảnh ghép về những sự kiện tiêu biểu
của CM tháng Mười Nga. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng sẽ là đội chiến thắng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và hợp tác nhóm để hoàn thành bài tập.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào trong thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Những khả năng vận dụng của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS làm bài tập vận dụng 2 (trang 59)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em trả lời câu hỏi bài tập vận dụng
Trang 4
- HS đưa ra câu trả lời
- Những HS còn lại lắng nghe, theo dõi, quan sát và nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, liên hệ với Việt Nam.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
Bài 16
NHẬT BẢN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản vào
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên
cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển ng lực giao tiếp, năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua việc
trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tìm hiu lch s thông qua vic tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK
tư liệu.
- Năng lực nhn thức duy lịch s thông qua vic nêu được nhng nội dung, ý nghĩa
ca cuc Duy Tân Minh Trị; trình bày được nhng biu hin ca s hình thành đế quc
Nht Bn cui TK XIX đầu TK XX.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học thông qua việc sử dụng kiến thức lịch sử
để liên hệ với tình hình của Việt Nam trong giai đoạn này (Thực hiện các cải ch duy
tân nhưng không thành công); liên hệ với phong trào Đông Du của Phan Bội Châu (noi
theo tấm gương Nhật Bản).
Trang 5
3. Về phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài hc.
+ Trách nhim: HS trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm vic nhóm.
- Trung thực: Bài học giúp học sinh trân trọng, ủng hộ và đánh giá cao những cải
cách của Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển kinh tế hội nửa sau thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối vi giáo viên
+ Hình ảnh Thiên Hoàng Minh Trị, hình ảnh về đất nước Nhật Bản
+Bản đồ: Châu Á, Nhật Bản; Lược đồ: Sự nh trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX
+ KHBD bản Word, PowerPoint
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
- Phiếu học tập số 1
2. Đối vi hc sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHI ĐNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
1. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến đất nưc nào?
Trang 6
2. Xác đnh v trí nht bn trên bản đồ?Nêu một vài điều mà em biết v đất nưc đó?
Trang 7
3. Đây là nhân vật lịch sử nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Định ng giúp hc sinh quan sát tranh nh la chn thông tin phù hợp để tr
li câu hi
Hs: Tp trung quan t phân tích tranh nh, thu thp thông tin, tr li câu hỏi GV đã
giao.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt vài nhóm lên trình bày sn phm.
- ng dn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại din báo cáo sn phm nhóm
1. Nht Bn
2. HS xác định v trí Nht Bn trên bản đồ. Nêu mt vài nét v đất nưc Nht Bản: Là đất
nước “mt tri mọc” hay là “xứ s hoa anh đào”, nằm trên vành đai la Thái Bình Dương
nên thường xuyên xy ra động đất và núi lửa……
3.Thiên Hoàng Minh Tr
- HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
Bước 4: GV kết luận, nhận định
Đến giữa TK XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm
trọng, trong khi đó các nước bản phương Tây, đi đầu ra sức tìm cách m nhập
Trang 8
vào nước này. Đứng trước tình hình đó, Nhật Bản cần sự lựa chọn: hoặc tiếp tục
duy trì chế độ phong kiến mục nát làm mồi cho thực dân Âu Mĩ hoặc là canh tân để phát
triển đất ớc. Năm 1968, sau khi lên nắm quyền, đã thực hiện một loại những cải cách
duy tân lịch sử gọi “cuộc Duy tân Minh Trị” đưa Nhật Bản phát triển thành một
nước đế quốc ng mạnh Châu Á. Vậy nội dung, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị
như thế nào? Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Chúng ta cung nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Cuộc Duy tân Minh Trị
a. Mục tiêu
- HS biết được nội dung của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 ý nghĩa của cuộc duy
tân.
b. Nội dung
GV sử dụng phương pháp trực quan, tổ chức cho HS sử dụng thuật 3-2-1 làm việc
nhóm để tìm hiểu về Thiên Hoàng các biện pháp trong cải cách của ông từ đó rút ra ý
nghĩa bằng hoạt động cặp đôi.
c. Sản phẩm: HS làm vic cá nhân, làm vic theo nhóm, theo cp và tr li câu hi
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
Dựa vào liệu hình 16.1 (trang 66 - SGK
Lịch sử địa lí 8- CTST), GV yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Mục đích của cuộc Duy tân
Minh Trị là gì?
GV chiếu đoạn liệu phần Em biết
hình ảnh thiên hoàng Minh Trị sau đó yêu
cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo thuật 3-
2-1.
Thông qua tư liệu em hãy:
+Chỉ ra 3 điểm nổi bật về nhân vật Minh
Trị được đề cập trong tư liệu
+Đưa ra 2 nhận xét của em về nhân vật
lịch sử này
+Chỉ ra 1 việc làm nổi bật của nhân vật
lịch sử này vào năm 1968
1. Cuộc Duy tân Minh Trị
Nhiệm vụ 1:
-Mục đích của cuộc Duy Tân Minh trị:
Nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng
phong kiến lạc hậu, Bảo vệ nền độc lập dân
tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa m lược
của các nước thực dân, đế quốc phương
Tây ;
-HS đọc liệu rút ra câu trả lời thông
qua kĩ thuật 3-2-1:
3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được
đề cập trong tư liệu:
+ Con của thiên hoàng -mây, kế vị lúc
15 tuổi; tưởng duy tân; nắm quyền
lực và tiến hành cải cách
2 nhận xét về nhân vật lịch sử:
- Là vị vua trẻ tuổi, có tài
- người dám thực hiện cải cách để đưa
đất nước phát triển
Trang 9
Nhiệm vụ 2:
Hoạt động 4 nhóm hoàn thành phiếu học
tập
Nhóm 1: tìm hiểu về chính trị rút ra ý
nghĩa
Nhóm 2: tìm hiểu về kinh tế rút ra ý
nghĩa
Nhóm 3: Tìm hiểu về Khoa học, giáo dục
và rút ra ý nghĩa
Nhóm 4: Tìm hiểu về Quân sự rút ra ý
nghĩa
Phiếu học tập số 1
Lĩnh vự
cải cách
Nội dung
Chính trị
Kinh tế
Khoa học,
giáo dục
Quân sự
Nhiệm vụ 3:
Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
1. Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc duy
tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao,
GV hỗ trợ nếu cần
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS
khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung kết luận về
vấn đề một cách cô đọng nhất.
1 việc làm nổi bật của nhân vật lịch sử này
vào năm 1968: Tháng 1-1868 thực hiện
cuộc Duy tân Minh Trị (Ghi bảng)
Nhiệm vụ 2: (sản phẩm nhóm-HS tự thu
hoạch vào vở) (Phụ lục 1)
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ,
GV đi đến các nhóm hỗ trợ nếu cần
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt
động và nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
Nhiệm vụ 3:
1. Căn cứ để khẳng định cuộc duy tân Minh
Trị là cuộc cách mạng tư sản:
- Đầu năm 1868 chính quyền phong kiến
của Su-gun đã chuyển sang quý tộc sản
hóa, đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị.
- Những cải cách Âu hóa về hành chính,
kinh tế, văn hóa, giáo dục mang tính chất
sản rệt: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ
quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, lập
quân đội thường trực theo chế độ nghĩa vụ
quân sự
- Cải cách do liên minh quý tộc- sản tiến
hành từ trên xuống, động lực cách mạng
đông đảo quần chúng nhân dân.
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa:
- Mở đường cho chủ nghĩa bản phát
Trang 10
triển
- Đưa Nhật Bản trở thành một nước nền
kinh tế công, thương nghiệp phát triển nhất
Châu Á, giữ vững được độc lập chủ quyền
trước làn ng xâm lược của đế quốc
phương tây.
2.2 Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu
- HS biết được tình nh nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX giai đoạn Nhật Bản
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
b. Nội dung
GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm theo bàn cho HS khai thác lược đồ, liệu
trong SGK để nắm được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản.
c. Sản phẩm: HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm theo cp và tr li câu hi
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
Quan sát lược đồ 16.3 (trang 67 - SGK Lịch sử địa
8- CTST) thông tin trong bài, GV yêu cầu HS
làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi:
1.Nêu những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa
đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
2. Dựa vào lược đồ bảng chú giải để xác định
các vùng lãnh thđế quốc Nhật Bản xâm chiếm
vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
Nhiệm vụ 2:
GV cho HS xem video tóm tắt về tập đoàn
MITSUBISHI Electric
https://www.youtube.com/watch?v=Xv7L3sXit7M
GV cho HS liên hệ thực tế:
? Kể tên một số sản phẩm đồ dùng, thiết bị…nhà em
dùng hoặc em biết của các công ti của Nhật Bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ
trợ nếu cần
2.Sự hình thành chủ nghĩa đế
quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX
1.- Nhiều công ti độc quyền xuất
hiện giữa vai trò to lớn, bao trùm
lên đời sống kinh tế, chính trị của
nước Nhật: Mit-xưi, Mit-su-bi-si…
- Nhật Bản thi hành nhiều chính
sách xâm lược bành trướng:
chiến tranh Trung Nhật (1894
1895), chiến tranh Nga- Nhật
(1904-1905). Thuộc địa của đế
quốc Nhật Bản được mở rộng ra
bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo
Sa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ
Thuận, Sơn Đông…
=> Đầu thế kỉ XX Nhật Bản trở
thành đế quốc hùng mạnh
Châu Á
2.HS xác định các vùng lãnh thổ
đế quốc Nhật Bản xâm chiếm
Trang 11
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác
nhận xét, bổ xung…
HS Nhận xét phần chỉ lược đồ của bạn
Bước 4: GV kết luận, nhận định
vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ
XX
-Một số sản phẩm đồ dùng, thiết
bị…nhà em dùng hoặc em biết của
các công ti của Nhật Bản: Tủ lạnh,
tivi, vi sóng, ô tô, xe máy của
các hãng Mitsubishi, Toyota,
siziki…
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: HS lắng nghe, sử dụng kiến thức đã học vận dụng kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi dưới hình thức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của trò chơi.
1. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy bị biến thành thuộc địa, phát triển thành nước
bản công nghiệp.
2. Chưa triệt để thủ tiêu lực lượng phong kiến
3. Cử học sinh đi du học Phương Tây.
4. Cuối thế kỉ XIX.
d. Tổ chức thực hiện
c 1. Chuyn giao nhim v:
GV phổ biến luật chơi: Tương ứng với mỗi câu hỏi một chướng ngại vật. Em
hãy trả lời đúng các câu hỏi để giúp bạn vượt chướng ngại vt nhé.
Câu 1: Cuộc Duy tân Minh Trị tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
Câu 2: Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì?
Câu 3: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
Câu 4: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào?
c 2. Thc hin nhim v: HS suy nghĩ và trả li theo các câu hi.
c 3. Báo cáo, tho lun: HS đưa bảng con ghi câu tr li sau khi giáo viên nêu
câu hi.
c 4. Kết lun, nhn đnh: GV nhận xét, đánh giá kết qu thc hin nhim v.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu, mở rộng kiến thức đã học
b. Nội dung:
HS tìm hiểu cho biết: Sau khi m hiểu lịch sử Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế k
XX, theo em cần học hỏi điều gì để đất nước phát triển?
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
Gợi ý:
Trang 12
Để đất nước phát triển chúng ta cần vận dụng phù hợp các thành tựu văn hóa tiến bộ của
thế giới vào điều kiện cụ thể của đất nước, chú trọng giáo dục, khoa học kĩ thuật….
d. Tổ chức thực hiện
c 1. Chuyn giao nhim v:
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 3 phút sau đó gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày.
Những nhóm còn lại bổ sung
c 2. Thc hin nhim v
- GV hưng dn các em tìm hiểu và xác đnh yêu cu của đ.
- HS nhn nhim v, quan sát hình nh và thc hin nhim v theo yêu cu ca giáo viên
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên các nhóm trình bày kết qu tho lun ca nhóm mình.
Gi ý:
Để đất c phát trin chúng ta cn vn dng phù hp các thành tựu văn hóa tiến b ca
thế giới vào điều kin c th ca đất nưc, chú trng giáo dc, khoa hc kĩ thuật….
c 4. Kết lun, nhn đnh
- Nhn xét, nhc nhở, động viên tinh thần, thái độ ca các em trong quá trình hc bài.
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1
Lĩnh vực
cải cách
Nội dung
Ý nghĩa
Chính trị
- Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ tình trạng
cát cứ.
- Ban hành Hiến pháp năm 1889.
- Đưa quý tộc sản hoá đại sản lên
nắm quyền.
- Xóa bỏ tình trạng cát cứ,
thống nhất về lãnh thổ.
- Xác lập chế độ quân chủ lập
hiến.
Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép
mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.
- Xây dựng đường xá, cầu cống...
- Mở đường cho kinh tế bản
chủ nghĩa phát triển.
Khoa học,
giáo dục
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú
trọng nội dung khoa học - thuật trong
chương trình giảng dạy.
- Cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
- Nâng cao dân trí; đào tạo
nhân lực; bồi dưỡng nhân tài
cho đất nước.
- sở, động lực quan
trọng để để phát triển kinh tế -
xã hội…
Quân sự
- Tổ chức huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ thay
cho chế độ trưng binh.
- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất
khí....
- Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài
về lục quân, hải quân.
- Hiện đại hóa quân đội.
- Giúp Nhật Bản xây dựng
được lực lượng quân sự hùng
hậu.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Trang 13
BÀI 17: ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử Ấn Độ
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Ấn Độ , tình
hình chính trị, kinh tế, hội Ấn Độ dưới ách thống trị của thực n Anh, những cuộc
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân,Anh
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm việc nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Thiết b dy hc:
+ Lược đồ Ấn Độ
+ Tranh, ảnh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint
+ Máy tính
+ - Link hình ảnh về đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực dân
Anh
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-nguoi-an-
do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993
2. Hc sinh:
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình liên quan đến Ấn Độ,
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS v quốc kì, quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ
thuật...của Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS xem hình nh yêu cầu học sinh trả lời nhận biết đó là những quốc gai nào?
Trang 14
- GV dn vào i : Bắt đu t những thương điếm do công ty Đông n Anh lp ra vào
đầu thế k XVII, c Anh dn dn thôn tính biến ÂĐ thành thuộc địa gtr nht
ca h. T năm 1858, Â Đ đặt dưới s cai tr trc tiếp ca Chính ph ơng quốc Anh.
Trong khong thi gian cui thế k XIX, tình hình kinh tế, chính tr, hi của ÂĐ
nhng nét gì ni bt cô và các em s tìm hiu bài hc hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX,
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX ( 38 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tình hình kinh tế
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình kinh tế Ấn Độ
nửa sau thế kỉ XIX.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV. Trực quan bản đồ thế giới, xác định vị trí, giới
hạn lãnh thổ Ấn Độ trên bản đồ
* Hoạt động cá nhân:
1. sao thực dân Phương Tây nhất Anh Pháp
lại tranh giành Ấn Độ?
HS. Ấn Độ mt quc gia đất rng người đông, tài
nguyên thiên nhiên phong phú, truyn thống văn
hóa lâu đời => miếng mi ngon không th b qua.
GV. Đầu thế k XVIII, Ấn Độ nơi tranh chp gia
Anh Pháp. Gia thế k XIX, Anh đã hoàn thành
vic xâm lược và đặt ách thng tr đối vi Ấn Độ
* Hoạt động nhóm:kĩ thuật khăn trải bàn . Chia lớp
thành 6 nhóm, yêu cầu HS dựa thông tin trong bài
phần 1 (trang 68 SGK), quan sát hình 17.1 và 17.2,
thảo luận nhóm trong 7 phút để trả lời các câu hỏi
1. Tình hình kinh tế
- Gia thế k XIX, thc dân
Anh đã hoàn thành việc xâm
ợc đặt ách thng tr đối
vi Ấn Độ.
- Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn
điền.
+ Khai thác mỏ, phát triển
công nghiệp chế biến, mở
mang giao thông vận tải.
Trang 15
Trình bày được tình hình kinh tế, Ấn Độ nửa sau thế
kỉ XIX.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực hiện nhiệm vụ học tập (theo 6 nhóm)
- Hs thực hiện nhiệm v
- Gv quan sát và hướng dẫn hs trong quá trình thực
hiện.
- Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
+ Khai thác mỏ, phát triển công nghiệp chế biến, mở
mang giao thông vận tải
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Gọi đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học
sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh đặt
câu hỏi mở rộng
? Em có suy nghĩ gì v chính sách cai tr ca thc
dân Anh n Đ cui thế k XIX?
HS. Chính sách cai tr ca thc dân Anh rt tàn bo:
vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế th đoạn
thng tr thâm độc- chia để tr, y thù hn tôn giáo,
dân tc, thc hiên chính sách ngu dân => mâu thun
gia nhân dân Ấn Độ thc dân Anh ngày càng gay
gt.
GV. Chính sách khai thác, bóc lột tàn bạo của thực
dân Anh đối với Ấn Độ đã gây nên những nạn đói
khủng khiếp. Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột
tàn bạo thực dân Anh còn thi hành chính sách chính
trị thâm độc như lợi dụng sự khác biệt về chủng tộc
và tôn giáo và sự tồn tại của nhiều vương quốc để áp
Trang 16
dụng chính sách “ chia để trị”. Về văn hóa, giáo dục,
chúng thi hành chính sách “ngu dân”, cổ súy các hủ
tục, tệ nạn. Hậu quả tất yếu là tình trạng bần cùng và
chết đói của quần chúng nhân dân Ấn Độ. Thủ công
nghiệp suy sụp, nền văn minh lâu đời bị phá hủy. Sự
xâm lược và thống trị của thực dân Anh đã chà đạp
lên quyền thiêng liêng của nhân dân Ấn Độ. Vì vậy,
phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống
thực dân Anh giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra
một cách mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc là cuộc khởi
nghĩa Xi-pay (1857-1859) và phong trào đấu tranh
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại trong những
năm 1905-1908.
GV. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội . ( 35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: nh hình chính trị, xã hội .
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình chính trị-xã
hội của Ấn Độ cuối thế kỉ XIX.
.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu về chính trị
Nhóm 3+4: Tìm hiểu về xã hội của Ấn Độ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu về chính trị:
+ Thc hin nhiu biện pháp để áp để áp đặt cng c
quyn cai tr trc tiếp Ấn Độ.
+ Thc hiện chính sách nhưng b tng lp trên ca
phong kiến bn x, biến thành tay sai; Khơi sâu s khác
bit v chng tc và tôn giáo Ấn Độ.
Nhóm 3+4: Tìm hiểu về xã hội của Ấn Độ
+ Anh thi hành chính sách “ngu dân”, cổ súy các tập
quán lạc hậu và phản động.
- Mâu thun gia nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh
mâu thun bản trong hi. Đó nguyên nhân dẫn
đến các cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
2. Tình hình chính trị,
hội
a. - Chính tr:
+ Thc hin nhiu bin pháp
để áp để áp đặt cng c
quyn cai tr trc tiếp n
Độ.
+ Thc hin chính sách
nhượng b tng lp trên ca
phong kiến bn x, biến
thành tay sai; Khơi sâu sự
khác bit v chng tc
tôn giáo Ấn Độ.
b. Xã hội:
+ Anh thi hành chính sách
“ngu dân”, cổ súy các tập
quán lạc hậu và phản động.
- Mâu thun gia nhân dân
Ấn Độ với thực dân Anh
mâu thuẫn bản trong
hi. Đó nguyên nhân dẫn
đến các cuộc đấu tranh
giành độc lập ở Ấn Độ
Trang 17
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính của lịch sử Ấn Độ từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dụng: : Trò chơi Về Đích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1-A, 2- D, 3-A, 4-B, 5-C.6.A.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Câu 1. Đến gia thế k XIX, Ấn Độ b đế quc nào xâm lưc?
A. Anh. B. Pháp.
C. Tây Ban Nha. D. Mĩ.
Câu 2. Ý nào khng phi chính sách v chính tr thực dân Anh đã thực hin khi
cai tr đối vi Ấn Độ gia thế k XIX?
A. Cai tr trc tiếp Ấn Độ.
B. Nhưng b tng lp trên ca phong kiến bn x.
C. Khơi sâu sự khác bit v chng tc và tôn giáo.
D. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 3: Lợi dụng cơ hội nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho
Ấn Độ suy yếu.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái nặng nề
Câu 4: Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột Ấn Độ thực dân Anh còn thi hành chính
sách thâm độc nào?
A. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn Độ
B. Áp dụng chính sách "chia để trị".
C. Thi hành chính sách “ngu dân”.
D. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa
Câu 5: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã để lại hậu quả gì trong xã hội?
A. Bần cùng hóa, mâu thuẫn giữa các tầng lớp.
B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.
C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.
D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
4. Hoạt động vận dụng (hoàn thành bài ở nhà) (3 phút để hướng dẫn)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng.
Trang 18
b. Ni dng: Dựa vào tư liệu và kiến thc đã hc, em hãy viết mt đoạn văn ngắn
v đời sng ca nhân dân Ấn Độ i s cai tr ca thc dân Anh( Np lên Patlet)
GV đưa đường link cho HS tham kho
https://padlet.com/maictc2tl/d-a-v-o-t-li-u-v-ki-n-th-c-h-c-em-h-y-vi-t-m-t-o-n-
v-n-ng-n--bw8jut9xmfdcovi1
c. Sn phm:
- Kết qu bài làm ca HS trên Patlet
Cách thc t chc:
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS về nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cấp ở trên và các tài liệu khác
để viết đoạn văn ngắn mô tả đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực
dân Anh (nộp bài trên Patlet, trước ngày học tiết sau )
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Làm bài trên Patlet nhà
c 3: Báo cáo kết quả làm việc: Tiết học tiếp theo
c 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 18: ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác sử dụng nguồn liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá hiểu mục đích của các nước bản phương Tây xâm chiếm Đông Nam
Á, tình hình chính trị, kinh tế,hội chiếm Đông Nam Á dưới ách thống trị của thực dân
Anh, những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân, bảo vệ
nền độc lập dân tộc.
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm việc nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Giáo viên
- Thiết b dy hc:
Trang 19
+ Lược đồ Đông Nam Á
+ Tranh, ảnh Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint
+ Máy tính
2. Hc sinh:
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình liên quan đến Đông Nam Á : quốc kì, quốc huy,
tiền, tôn giáo, nghệ thuật...
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về quốc kì, quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ thuật...
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS xem hình nh yêu cầu học sinh trả lời nhận biết đó là những quốc gai nào?
- GV dn vào bài :
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: Tình hình chính trị, kinh tế, hội Ấn Đnửa sau thế kỉ XIX, một số sự
kiện về phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế
kỉ XX.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX . ( 35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Phong trào giải phóng dân tộc Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX .
* Mục tiêu:
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân
tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX.
* Tổ chức thực hiện:
1. Phong trào giải phóng
dân tộc Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ XIX
- Từ nửa sau thế k XIX,
nhân dân Đông Nam Á nổi
dậy đấu tranh chống ách đô
hộ của tư bản phươngTây.
Trang 20
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á theo đường
link
https://www.invert.vn/ban-do-dong-nam-a-ar2647
? Khu vực Đông Nam Á bao gồm những nước nào?
Xác định vị trí các nước trong khu vực Đông Nam Á
* Hoạt động nhóm kĩ thuật mảnh ghép : Chia lớp thành
3 nhóm, yêu cầu HS quan sát và dựa thông tin trong bài
phần 2 (trang 70 SGK), quan sát hình 18.1, 18.2 thảo
luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi sau:
Nhóm 1 . Lập bảng thống sm lược của các nước
bản phương Tây o các nước Đông Nam Á nửa sau
thế kỉ XIX theo mẫu sau:
Tên nước
Thực dân đô hộ
Nhóm 2. Nêu những skiện tiêu biểu trong phong trào
giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX
.
Nhóm 3. Nêu những skiện tiêu biểu trong phong trào
giải phóng dân tộc Phi- lip-pin từ nửa sau thế kỉ
XIX
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhóm 1. Lập bảng thống sự xâm ợc của các nước
bản phương Tây o các nước Đông Nam Á nửa sau
thế kỉ XIX theo mẫu sau:
Tên nước
Thực dân đô hộ
In-đô-nê-xi-a
Hà Lan
- Ở In-đô--xi-a
+ Tháng 10-1873, nhân dân
A-chê anh dũng chiến đấu
chống 3000 quân Lan đổ
bộ lên vùng này
+ 1873-1909, khởi nghĩa nổ
ra ở Tây Xu-ma--ra
+ 1878-1907, khởi nghĩa của
người Ba Tắc nổ ra Bắc
Xu-ma--ra
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ
ra ở Ca-li-man-tan
+ Năm 1890, nổ ra cuộc
khởi nghĩa do Sa-min lãnh
đạo
- Phi-líp-pin:
+ Năm 1872, nhân dân
thành ph Ca-vi-tô ni dy
khởi nghĩa chng thc dân
Tây Ban Nha. Cui cùng
khởi nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong
phong trào giải phóng dân
tộc đã xuất hiện xu hướng
cải cách Hô-xê Ri-đan
bạo động của -ni-pha-xi-
ô. Cả hai xu hướng nảy đều
khơi dậy ý thức dân tộc,
chuẩn bị tiền đề cho cao
trào cách mạng về sau
+ Năm 1896 – 1898, cuc
cách mng bùng n, lật đổ
ách thng tr ca thc dân
Tây Ban Nha đưa đến s ra
đời ca nước Cng hoà Phi-
líp-pin ra đời, nhưng sau đó
li b Mĩ thôn tính.
- Ở ba nước Đông Dương
+ Vit Nam cuc kháng
chiến chng thc dân Pháp
n ra ngay t gia thế k
XIX, ni bt là phong trào
Cần vương, khởi nghĩa của
Trang 21
Miến Điện
Anh
Mã Lai
Anh
Phi- lip-pin
M
Vit Nam, Cam-pu-
chia, Lào
Pháp
Nhóm 2. Nêu những skiện tiêu biểu trong phong trào
giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX
*Ở In-đô--xi-a
+ Tháng 10-1873, nhân dân A-chê anh ng chiến đấu
chống 3000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này
+ 1873-1909, khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma--ra
+ 1878-1907, khởi nghĩa của người Ba Tắc nổ ra Bắc
Xu-ma--ra
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan
+ Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo
Nhóm 3. Nêu những skiện tiêu biểu trong phong trào
giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin từ nửa sau thế kỉ XIX
* Phi-líp-pin:
+ Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô ni dy khởi
nghĩa chng thc dân Tây Ban Nha. Cui cùng khởi
nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc
đã xuất hiện xu hướng cải cách Hô-xê Ri-đan và bạo
động của Bô-ni-pha-xi-ô. Cả hai xu hướng nảy đều khơi
dậy ý thức dân tộc, chuẩn bị tiền đề cho cao trào cách
mạng về sau
+ Năm 1896 1898, cuc cách mng bùng n, lật đổ
ách thng tr ca thc dân Tây Ban Nha đưa đến s ra
đời ca nước Cng hoà Phi-líp-pin ra đời, nhưng sau đó
li b Mĩ thôn tính
+ Vit Nam cuc kháng chiến chng thc dân Pháp
n ra ngay t gia thế k XIX, ni bt là phong trào
Cần vương, khởi nghĩa của nông dân Yên Thế.
+ Cam-pu-chia: có cuc khởi nghĩa ca A-cha Xoa
lãnh đo (1863- 1866), khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-
vô-tha đứng đầu đã gây cho thc dân Pháp nhiu thit
hi.
.
nông dân Yên Thế. Sang đầu
thế k XX, phong trào giải
phóng dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản với
hai xu hướng chính là cải
cách và bạo động.
+ Cam-pu-chia: có cuc
khởi nghĩa của A-cha Xoa
lãnh đo (1863- 1866), khi
nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-
tha đứng đầu đã gây cho
thc dân Pháp nhiu thit
hi.
+ Lào: nhân dân ni dy
đấu tranh chng thc dân
Pháp, tiêu biu là cuc khi
nghĩa của nhân dân Xa-van-
na-khét do Pha-ca-đuc lãnh
đạo (1901), cuc khởi nghĩa
cao nguyên Bô--ven
+ Nhân dân Vit Nam
Nam B và Tây Nguyên đã
phi hp cùng chiến đu vi
nhân dân Cam-pu-chia, Lào
chng thc dân Pháp.
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX
Trang 22
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân
tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX
* Mục tiêu:
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải
phóng dân tộc Đông Nam Á đầu thế kỉ
XX.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhóm Đông Dương . Phong trào giải
phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ
XX có gì nổi bật ?
+ Vit Nam . Sang đu thế k XX, phong
trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
dân chủ tư sản với hai xu hướng chính là
cải cách và bạo động
+ Lào: nhân dân ni dạy đấu tranh chng
thc dân Pháp, tiêu biu là cuc khởi nghĩa
ca nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-
đuốc lãnh đo (1901), cuc khởi nghĩa
cao nguyên Bô--ven
+ Nhân dân Vit Nam Nam B Tây
Nguyên đã phi hp cùng chiến đấu vi
nhân dân Cam-pu-chia, Lào chng thc
dân Pháp.
*Ở In-đô--xi-a
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của
công nhân phát triển với sự ra đời của Hiệp
hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội
công nhân xe lửa (1908), Đảng cộng sản
In-đô-nê-xi-a (1920)
*
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
của học sinh.
? Em nhận xét về phong trào giải
phóng dân tộc của các nước Đông Nam
Á cuối TK XIX đầu TK XX?
Phong trào nổ ra liên tục, rộng khắp,
với nhiều hình thức, chủ yếu đấu tranh
vũ trang
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã
2:Phong trào giải phóng dân tộc Đông
Nam Á đầu thế kỉ XX
- Ở ba nước Đông Dương
+ Vit Nam . Sang đu thế k XX, phong
trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
dân chủ tư sản với hai xu hướng chính là
cải cách và bạo động.
+ Cam-pu-chia: có cuc khởi nghĩa ca
A-cha Xoa lãnh đạo (1863- 1866), khi
nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha đứng đầu
đã gây cho thc dân Pháp nhiu thit hi.
+ Lào: nhân dân ni dạy đấu tranh chng
thc dân Pháp, tiêu biu là cuc khởi nghĩa
ca nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-
đuốc lãnh đo (1901), cuc khởi nghĩa
cao nguyên Bô--ven
+ Nhân dân Vit Nam Nam B và Tây
Nguyên đã phi hp cùng chiến đấu vi
nhân dân Cam-pu-chia, Lào chng thc
dân Pháp.
*Ở In-đô--xi-a
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của
công nhân phát triển với sự ra đời của Hiệp
hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội
công nhân xe lửa (1908), Đảng cộng sản
In-đô-nê-xi-a (1920)
Trang 23
hình thành cho học sinh
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính của lịch sử Ấn Độ Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dụng: : Trò chơi Về Đích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1-A, 2- B, 3-A
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Câu 1. Tháng 10-1873, In-đô-nê-xi-a nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu chống sự cai
trị của thực dân nào?
A. Thực dân Lan.
B. Thực dân Anh.
C. Thực dân Pháp.
D. Thực dân Tây Ban Nha. .
Câu 2. Phi-líp-pin cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc đã xuất hiện
những xu hướng đấu tranh nào?
A. Cải cách và trang.
B. Cải cách và bạo động.
C. Vũ trang và bạo động.
D. Ôn hòa và vũ trang.
Câu 3. Vit Nam, ngay t gia thế k XIX n ra nhng cuc kháng chiến tiêu biu nào
chng thc dân Pháp?
A. Phong trào Cần vương, khi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần vương, khi nghĩa Ba Đình.
C. Phong trào Cần vương, khi nghĩa Bãi Sy.
D. Phong trào Cần vương, khi nghĩa Hương Khê.
c 2: Thc hin nhim v:
Học sinh điền họ và tên trên phần mềm Google Forms
c 3: Học sinh vào làm bài bằng gmail của mình
c 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên công bố kết quả, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
4. Hoạt động vận dụng (hoàn thành bài ở nhà) (3 phút để hướng dẫn)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng.
b. Ni dng:
Trang 24
GV đưa đường link cho HS tham kho: https://padlet.com/maictc2tl/em-h-y-s-u-t-m-th-
ng-tin-v-m-t-nh-n-v-t-l-ch-s-l-nh-o-phong--r70yizetquel27i8
d. Sn phm:
- Kết qu bài làm ca HS trên Patlet
Cách thc t chc:
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS về nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cấp ở trên và các tài liệu khác
để viết đoạn văn ngắn mô tả đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực
dân Anh (nộp bài trên Patlet, trước ngày học tiết sau )
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Làm bài trên Patlet nhà
c 3: Báo cáo kết quả làm việc: Tiết học tiếp theo
c 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá bài
làm của HS
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương 5, 6.
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở chương 5, 6:
+ Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII XIX
+ Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Trang 25
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận xét lịch sử.
+ Khai thác và s dng thông tin sách giáo khoa lch s dưới s hướng dn ca giáo viên.
+ Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
+ Vn dng kiến thức đã học hoàn thành câu hi và bài tp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập và lao động
- Giáo dục tinh thần u nước, niềm tự hào dân tộc, trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ trước các thế lực thù địch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên.
+ KHBD, bài tập Words và Powerpoint
+ Tranh ảnh liên quan đến chương 5,6.
+ Một số tư liệu có liên quan.
2. Học sinh.
+ SGK, SBT sử 8 KNTT .
+ Ôn lại kiến thức ở chương 5,6.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Giúp khơi gợi tính mò, hứng thú học tập của - Học sinh. Sau đó đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Trò chơi “Hộp quàmật” - Học sinh dưới s ng dn ca giáo viên s
tr li câu hi theo u cu ca giáo viên trong các hp quà. Mi hộp quà tương ng
vi s điểm 9, 10.
Có 6 hộp quà tương ứng với 6 nhân vật lịch sử học sinh trả lời các câu hỏi theo gợi ý
của GV , mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được phần quà mật trong hộp sau khi trả
lời đúng câu hỏi
Ví d:Hộp quà 1. Đây là ai? Nói rõ năm sinh năm mt của ông? ( 9 điểm)
Trang 26
c. Sản phẩm: I. HS trình bày theo hiu biết ca bn thân v nhng nhân vt lch s
này.
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Từ đó giáo viên giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự phát triển của khoa học, thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII -
XIX.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung bản của sự phát triển của khoa
học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
b. Nội dung: Học sinh dưới s hướng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Ý phát triển của khoa học, thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ
XVIII XIX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.
Chuyển giao
nhiệm vụ học
tập
- Học sinh xem
lại bài 13 trả
lời các câu hỏi
Câu 1: - HS làm theo bảng thống kê
Lĩnh vực
Thành tựu
KHTN
+ Đầu thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí, I. Niu-tơn công bố
Thuyết vạn vật hấp dẫn.
+ Giữa thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật Hoá học, M. -
-nô-xốp công bố Định luật bảo toàn chuyển hoá năng
lượng.
Trang 27
sau:
Câu 1: Lập
bảng thống kê
những thành
tựu tác động
chủ yếu của
khoa học,
thuật, văn học,
nghệ thuật
trong các thế kỉ
XVIII - XIX
Câu 2: Sưu
tầm liệu từ
sách, báo
internet, em hãy
viết một đoạn
văn ngắn
(khoảng 7 - 10
câu) giới thiệu
về một thành
tựu tiêu biểu
hoặc một danh
nhân văn hoá
nhiều đóng
góp trong c
thế kỉ XVIII
XIX.
Bước 2. Thực
hiện nhiệm vụ
học tập
- Học sinh đọc
SGK thực
hiện yêu cầu. -
Giáo viên
khuyến khích
học sinh hợp
tác với nhau khi
+ Giữa thế kỉ XIX, trên lĩnh vực Sinh học, thuyết tiến hoá của
S. Đác-uyn đã giải thích sự đa dạng của các chủng loài động,
thực vật là do quá trình chọn lọc tự nhiên.
=>Tác động: tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con
người về vạn vật biển chuyển, vận động theo quy luật; đặt
sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp.
KHXH
+ Đức, chủ nghĩa duy vật phép biện chứng được xây
dựng tương đối hoàn thiện với những đại diện xuất sắc L.
Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen.
+ Anh, học thuyết kinh tế chính trị học tư sản ra đời với
những tác phẩm nổi tiếng của A. Xmít và D. Ri-các-đô.
+ Chủ nghĩa hội không tưởng gắn liền với tên tuổi của C.
H. Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen (Anh).
+ Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa hội khoa học ra đời, do C.
Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập.
=>Tác động: Những trào lưu tưởng tiến bộ đã: lên án mặt
trái của chủ nghĩa bản; phản ánh khát vọng xây dựng một
hội mới không chế độ hữu không bóc lột; từng
bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
THUẬT
+ Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thuỷ
chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên.
+ Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng cao trong
luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép,
nhôm).
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển
của động điện, điện thoại, tuyến điện và thúc đẩy việc
ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
+ Việc phát minh ra động đốt trong tạo tiền đề cho sự ra
đời phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành
khai thác dầu mỏ.
+ Trong nông nghiệp, cũng nhiều tiến bộ về thuật
phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy
kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều ỡi, máy gặt đập
được sử dụng rộng rãi.
- Tác động: tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng
Trang 28
thực khi thực
hiện nhiệm v
học tập.
Bước 3. Báo
cáo kết quả
hoạt động
- HS lần lượt
trả lời các câu
hỏi.
Bước 4. Đánh
giá kết quả
thực hiện
nhiệm vụ học
tập
- Học sinh phân
tích, nhận xét,
đánh giá kết
quả của bạn
mình.
- Giáo viên bổ
sung phần phân
tích nhận xét,
đánh giá, kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập của học
sinh. Chính xác
hóa các kiến
thức đã hình
thành cho học
sinh.
năng suất lao động, nhiều trung m công nghiệp xuất hiện,
giao thông vận tải phát triển nhanh chóng
VĂN
HỌC
- Văn học trong các thế kỉ XVIII - XIX phát triển rực rỡ với
sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà tlớn các tác phẩm của
họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội, đặt nền
móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là: Tấn trò đời của H.
Ban-dắc; Nhà thờ Đức Pa-ri, Những người khốn khổ của
Vích-to Huy-gô (Pháp); Chiến tranh và hoà bình của Lép Tôn-
xtôi (Nga)...
- Ngoài ra còn nhiều nhà văn, nhà thơ lớn khác để lại dấu
ấn sâu sắc trong thời này như: A. Pu-skin (Nga); Ph. Si-lơ,
Giô-han Gớt (Đức); W. Thác--rê, S. Đích-ken (Anh)…
NGHỆ
THUẬT
- Lĩnh vực âm nhạc:
+ Thế kỉ XVIII, âm nhạc ghi lại dấu ấn sâu sắc của các nhạc
W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) với những tác phẩm được coi
là mẫu mực cổ điển.
+ Thế kỉ XIX, âm nhạc tràn đầy tính lãng mạn với tên tuổi của
L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. -panh (Ba Lan), P. I. Trai-cốp-
xki (Nga)....
- Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) được hoàn
thành đầu thế kỉ XVIII, sau đó tiếp tục được hoàn chỉnh và trở
thành một công trình kiến trúc cực kì đồ sộ và lộng lẫy.
- Lĩnh vực hội họa: Thế kỉ XVIII - XIX đã xuất hiện nhiều
danh hoạ với các tác phẩm nổi tiếng, gắn với cuộc sống
hiện thực. Tiêu biểu Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-la-croa (Pháp); Ph.
Gôi-a (Tây Ban Nha); I. -vi-tan (Nga);V.Van Gốc(
Lan),...
=> Tác động: + Góp phần lên án vạch trần những tệ nạn,
bất công trong xã hội đương thời;
+ Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất người lao động nghèo
khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
Câu 2: HS viết đoạn văn
Tham khảo: giới thiệu về nhà văn Vích-to Huy-gô
Vích-to Huy-gô (1802 - 1885) một thiên tài nở sớm rọi sáng từ đầu
thế kỉ XIX cho tới nay. Thời thơ ấu, Huy-đã phải trải qua những giằng
xé trong tình cảm do giữa cha mẹ mâu thuẫn; ông cũng có những trải
nghiệm cuộc sống vất vả từ những hành trình theo cha chuyển quân từ nơi
Trang 29
này sang nơi khác. Tuổi thơ khắc nghiệt ấy đã để lại những dấu ấn không
bao giờ phai trong sáng tạo của thiên tài.
Từ thời thanh xuân cho tới khi mất, sự nghiệp sáng tác của Huy-đều gắn
với thế kỉ XIX - một thế kỉ đầy bão tố cách mạng. Một số tiểu thuyết của
ông được giới thiệu rộng rãi trên toàn thế giới đã quen biết Việt Nam
như: Nhà thờ Đức Pa-ri (1831), Những người khốn khổ (1862), Chín
mươi ba (1874),...
Tên tuổi của Huy-gô đã được thế giới ngưỡng mộ, không chỉ do những kiệt
tác của nhà văn, còn do những hoạt động không ngừng nghỉ stiến
bộ của con người. Ông nhà văn đầu tiên của nước Pháp khi mất được
đưa vào chôn cất điện Păngtêôn, nơi trước đó chỉ dành cho vua chúa
các danh tướng. Năm 1985, vào dịp một trăm năm ngày mất của ông, thế
giới đã làm lễ kỉ niệm Vích-to Huy-gô - Danh nhân văn hoá của nhân loại.
II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Trung Quốc và Nhật Bản
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới s hướng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- Học sinh xem lại bài
14 trả lời các câu
hỏi sau:
Câu 1: Hãy trình bày
diễn biến chính,
nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa và hạn chế của
Cách mạng Tân Hợi.?
Câu 2: Lập bảng
thống nội dung
chính kết quả, ý
Câu 1.
- Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
+ Ngày 10/10/1911, ch mạng bùng nổ thắng lợi ơng.
Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam miền Trung
Trung Quốc.
+ Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; Tôn
Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
+ Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức vào
tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống.
Cách mạng chấm dứt.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
+ Sự lãnh đạo của giai cấp sản, thông qua tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
+ Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
Trang 30
nghĩa của cuộc Duy
tân Minh Trị.
Câu 3.Ảnh ởng của
cuộc Duy tân Minh
Trị Cách mạng Tân
Hợi đến Việt Nam
Bước 2. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc SGK
và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên khuyến
khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Bước 3. Báo cáo kết
quả hoạt động
- Học sinh lần lượt trả
lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận
xét, đánh giá kết quả
của bạn mình.
Giáo viên b sung
phần phân tích nhận
xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
Chính xác hóa các
kiến thức đã nh
thành cho học sinh.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên
chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
+ Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng n tộc ở một số nước châu
Á (trong đó có Việt Nam).
- Hạn chế:
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Câu 2. Lập bảng thống kê
Lĩnh
vực
Nội dung cải cách
Ý nghĩa
Chính
trị
- Thành lập chính ph mới,
xoá bỏ tình trạng cát cứ.
- Ban hành Hiến pháp năm
1889.
- Đưa quý tộc sản hoá
đại tư sản lên nắm quyền.
- Xóa bỏ tình trạng
cát cứ, thống nhất
về lãnh thổ.
- Xác lập chế độ
quân chủ lập hiến.
Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ thị
trường, cho phép mua bán
ruộng đất tự do kinh
doanh.
- Xây dựng đường xá, cầu
cống...
- Thống nhất thị
trường dân tộc.
- Mở đường cho
kinh tế bản chủ
nghĩa phát triển.
Khoa
học,
giáo dục
- Thi hành chính sách giáo
dục bắt buộc, chú trọng nội
dung khoa học - thuật
trong chương trình giảng
dạy.
- Cử học sinh ưu du học
phương Tây.
- Nâng cao dân trí;
đào tạo nhân lực;
bồi dưỡng nhân tài
cho đất nước.
- cơ sở, động
lực quan trọng để
để phát triển kinh
tế - xã hội,…
Quân sự
- Tổ chức, huấn luyện quân
đội theo kiểu phương Tây,
thực hiện chế độ nghĩa vụ
- Hiện đại hóa
quân đội.
- Giúp Nhật Bản
Trang 31
thay cho chế độ trưng binh.
- Phát triển công nghiệp
đóng tàu, sản xuất vũ khí....
- Học tập các chuyên gia
quân sự nước ngoài về lục
quân, hải quân.
xây dựng được lực
lượng quân sự
hùng hậu.
Câu 3. * Ảnh hưởng của cuộc Duy n Minh Trị Cách mạng
Tân Hợi đến Việt Nam:
- Cổ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành
độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều phu yêu nước,
tiến bộ (thức thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như:
Phan Bội Châu, Tăng Bạt Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị Cách mạng Tân Hợi
hai trong những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện
của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ sản Việt
Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới
ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh ởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan
Bội Châu những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp,
khôi phục ớc Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt
Nam”.
III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung bản của Ấn Độ Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới s hướng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 32
Bước 1. Chuyển giao nhiệm v
học tập.
- Học sinh xem lại bài 15 trả lời
các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy lập hoàn thành bảng
thống kê (theo gợi ý) về một số cuộc
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân
Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực
dân.
Câu 2: ý kiến cho rằng: Vào
nửa sau thế kỉ XIX, thực n
phương Tây đến Ấn Độ các nước
Đông Nam Á để “khai hoá văn
minh”? Em đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- học sinh đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. Giáo viên khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động
- học sinh lần lượt trả lời các câu
hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả của bạn mình.
Giáo viên bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Câu 1. Bảng thống kê theo gợi ý ( bảng 1)
Câu 2.
Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến
Ấn Độ các nước Đông Nam Á để “khai hoá văn
minh”. Vì:
- Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh”
là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao,
rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền
văn minh thấp kém hơn.
- Mục đích chính sách cai trị thực dân phương Tây
Ấn Độ Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý
nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
+ Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược
Ấn Độ Đông Nam Á nhằm: vét tài nguyên,
bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.
+ Trong q trình cai trị, chính quyền thực dân đã
thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt
động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam
Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy
cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy
yếu nòi giống, phai mtiến tới xóa bỏ ý chí đấu
tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa.
+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để
lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển
của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.
GỢI Ý BẢNG THỐNG KÊ – CÂU 1
Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu
Thời gian diễn ra
Trang 33
In-đô--xi-a
Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân
Lan.
Tháng 10/1873
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a phía Tây đảo Xu-
ma--ra
1873 - 1909
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc
1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan.
1884 - 1886
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo
Năm 1890
Phi-líp-pin
Nhân dân thành phố Ca-vi-nổi dậy khởi nghĩa chống thực
dân Tây Ban Nha
Năm 1872
Cuộc ch mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị
của thực dân Tây Ban Nha.
1896 1898
Việt Nam
Phong trào Cần vương
1885 1896
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế
1884 1913
Phong trào Đông Du
1905 1908
Cuộc vận động Duy tân
Đầu thế kỉ XX
Lào
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc
lãnh đạo
1901
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô--ven
1901 1907
Cam-pu-chia
Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo
1864 1865
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô
1866 1867
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha
1885 1895
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mi HS đã được nh
hi hoạt động hình thành kiến thc.
b. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện:
GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện
? Theo em, sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào -
Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Gợi ý:
- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba ớc Việt Nam - Lào - Campuchia được hình
thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì:
Trang 34
+ Ba nước Đông Dương chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược biến thành thuộc địa
của thực dân Pháp).
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.
+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: c câu hỏi sau khi làm bài tập
c. Sản phẩm.
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện.
Học sinh làm bài tập đầy đủ, ôn tập the0 hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị tiết
sau kiểm tra giữa kì II.
TUN-TIT : ÔN TP CUI K II
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- Cng c, h thng li kiến thc đã hc:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ
quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
+Những thành tựu tiêu biểu của nhà Nguyễn đạt đươc?nhận xét đánh giá về thành tựu
đó.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chng Pháp ca nhân dân ta t năm 1858 đến 1884
+Đánh giá tinh thần chiến đấu ca nhà Nguyn và nhân dân ta khi thc dân pháp xâm
c nưc ta
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t hc,t tìm hiu thông qua sách báo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực phát hin và gii quyết vấn đề.
Trang 35
* Năng lc chuyên bit:
- Năng lc tìm hiu lch s:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ
quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.Thành tựu tiêu biểu của nhà
Nguyễn đạt đươc.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chng Pháp ca nhân dân ta t năm 1858 đến 1884
+ Tinh thn chiến đấu ca nhà Nguyn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước
ta
- Nhn thc và tư duy lịch s:
+ Đánh giá vai trò ca Nhà Nguyn trong cuc kháng chiến chng thc dân
+ Nhn xét tinh thn đấu tranh kiên cưng bt khut của nhân dân ta đi vi thc dân
Pháp
3. Phm cht
+ Chăm chỉ: HS sưu tm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài ôn tp t hc k II
+ Trách nhim: HS có trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm vic nhóm, làm vic cá nhân
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Chun b các dng câu hi cho hs hoạt động cá nhân và tp th
2. Hc sinh
- Chủ động ôn lại nội dung bài đã học , sưu tầm các tư liệu ,tranh ảnh lịch sử liên quan
đến nội dung ôn tập.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hot đng khi đng: Cho hc sinh nghe bài hát
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh h thng nm đưc các nội dung cơ bản ca bài học đã học
b. Ni dung: GV cho hc sinh nh li ni dung kiến thức đã hc.
c. Sn phm: các câu trà li ca hs
d. T chc thc hin:
GV đưa ra câu hỏi:
Bài hát trên nhc đến địa danh nào?
Trang 36
Qua bài hát trên em bày t suy nghĩ của mình v ch quyn quc gia?
B. Hot đng hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:cng c, h thng li kiến thức đã học t hc k II
b. Ni dung.+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc
thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hot đng 1:
?:Hoàn thành vào bng biu v mt s
thành tu tiêu biểu dưi thi
Gv t chc cho học sinh chơi trò chơi
tiếp sc ghi các thành tu mà nhà
Nguyễn đạt được
Bn nhóm, mổi nhóm 10 người, nhóm
nào ghi được nhiu thành tựu nhóm đó
s thng.
.+HS lp bng
Lĩnh vc
Thành tu tiêu biu
(BÀI 16: VIỆT NAM DƯỚI THI
NGUYN (NỬA ĐẦU TH K XIX)
-Các thành tu tiêu biu thi nhà Nguyn
Lĩnh vc
Thành tu
Hành
chính
Chia c nước thành 30 tnh và
1 ph (Tha Thiên).
Lut pháp
Năm 1815, nhà Nguyn ban
hành b Hoàng Vit lut l
(còn gi là Lut Gia Long)
Nông
nghip
Khai hoang, lập được hai
huyn mi là Tin hi (Thái
Bình) và Kim Sơn (Ninh
Bình).
Th công
nghip
Đúc đưc Cửu đỉnh (chín
chiếc đỉnh đồng đặt trưc sân
Thế Miếu)
Văn hc
Nhiu tác phẩm văn hóa có
giá tr, như: Truyn Kiu ca
Nguyn Du; Lc Vân Tiên
ca Nguyễn Đình Chiểu,…
Nghệ
Nhã nhạc (nhạc cung đình)
Trang 37
?: Có ý kiến cho rng: Nhà Nguyễn đã
để li di sản văn hoá đ sộ. Em đồng ý
với quan điểm đó không? Vì sao
+hs th hiện quan đim ca mình có
đồng ý vi ý kiến trên không? Đưa ra
s gii thích ca bn thân
+hs nhn xét
+Gv cht kiến thc
thuật
biểu
diễn
phát triển đến đỉnh cao.
Văn nghệ dân gian xuất hiện
hàng loạt làn điệu dân ca
Hi ha
Hi ha phát trin vi nhiu
dòng tranh dân gian, tiêu biu
là tranh Đông H (Bc Ninh),
tranh Hàng Trng,...
Kiến
trúc,
điêu khắc
Các công trình ni tiếng như:
kinh thành Huế, chùa Thiên
M, Cửu đỉnh (Tha Thiên
Huế),…
Lch s
Nhiu công s hc đưc biên
soạn, như: Khâm định Vit s
thông giám cương mục, Đại
Nam thc lc (Quc s quán
triu Nguyn), Lch triu hiến
chương loại chí (Phan Huy
Chú),…
Địa lí
Nhiều công trình đa lí có giá
trị, như: Nhất thống địa dư chí
(Lê Quang Định), Gia Định
thành thông chí (Trnh Hoài
Đức),...
Y dược
hc
B sách Hi Thưng y tông
tâm lĩnh ca danh y Lê Hu
Trác
-Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã để
lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì:
+ thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã đạt
Trang 38
được nhiều thành tựu lớn trên các lĩnh vực
văn hóa, nghệ thuật, khoa học,… trong đó,
có nhiều tác phẩm hoặc công trình có giá trị
như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; bộ
sách Gia Định thành thông chí của Trịnh
Hoài Đức; Khâm định Việt sử thông giám
cương mục của Quốc sử quán triều Nguyễn.
+ Nhiều di sản văn hóa dưới thời Nguyễn đã
được Tổ chức UNESCO ghi nhận là di sản
văn hóa thế giới, ví dụ như: quần thể cố đô
Huế; Nhã nhạc cung đình,…
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Trang 39
Hoạt đng 2:
Gv tổ chức trò chơi : Triệu phú kiến
thức
Gv gọi Hs lần lượt trả lời 5 câu hỏi
Câu 1:Địa điểm Thực dân Pháp nổ súng
xâm lược đầu tiên nước ta ở đâu? Vào
thời gian nào?
Câu 2:Triều đình nhà Nguyễn ký
với thực dân Pháp bản hiếp đầu
tiên là gì?
Câu 3:Ai là người được nhân dân suy
tôn lên làm Bình Tậy Đại Nguyên Soái?
Câu hỏi 4: Ai là tổng đốc thành
Hà Nội năm 1882?
Câu hỏi 5: Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ nhất vào thời gian nào?
.Tho lun :hình thc kĩ thuật khăn
tri bàn
?Có kiến cho rng:Triều đình nhà
Nguyn phi chu toàn b tránh nhim
trong vic đ mt nước?Em có đồng ý
vi ý kiến đó không?
+Hs tr li
+hs nhn xét
+Gv nhn xét, cht ý
BÀI 17: CUC KHÁNG CHIN CHNG
THC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC 1858 - 1884
Đáp án của trò chơi
Câu 1:Đà Nẵng- 1/09/1858
Câu 2: Nhâm Tuất
Câu 3: Trương định
Câu 4: Hoàng Diệu
Câu 5: Năm 1873
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà
Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc
để mất nước. Vì: có nhiều nguyên nhân (khách
quan và chủ quan) khiến cuộc kháng chiến chống
Pháp thất bại của nhân dân Việt Nam thất bại.
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực
lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá
chênh lệch và ngày càng chuyển biến theo chiều
hướng có lợi cho Pháp
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm
vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất
cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất
nước suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam
gặp nhiều khó khăn trong việc đương đầu với
một kẻ thù mạnh như Pháp.
Trang 40
Gv t chc:
TRÒ CHƠI: ĐI TÌM NHÂN VẬT, S
KIN
Gv đt các câu hi, cung cp hình
nh, nhim v hs tìm tên nhân vt lch
đó.
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần
chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn chế về
đường lối và lực lượng lãnh đạo.
Tuy nhiên: nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm
chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để nước ta
rơi vào tay Pháp. Vì:Trước vận nước nguy nan,
nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều
đình cải cách, canh tân đất nước. Tuy nhiên, nhà
Nguyễn đã khước từ hoặc thực hiện một cách
nửa vời, đồng thời tiếp tục thực hiện những chính
sách nội trị, ngoại giao lạc hậu khiến cho sức
nước, sức dân suy kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp
xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao, dẫn đến
việc bỏ lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp
BÀI 18 + 19: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM 1885-1896
VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG
PHÁP Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN NĂM 1917
Đáp án
Câu 1: TÔN THẤT THUYẾT
Câu 2:PHAN ĐÌNH PHÙNG
Trang 41
Câu 1. Ngưi nhân danh vua Hàm
Nghi ra “Chiếu Cần vương” là ai?
Câu 2. Người lãnh đo cao nht trong
cuc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
Câu 3. Cuc khi nghĩa lớn nht ca
nông dân min Bc là cuc khởi nghĩa
nào?
4. Cuc khởi nghĩa tiêu biu nht ca
nhân dân đồng bng Bc B cui thế
k XIX, đã để li nhiu bài hc b ích
nht là v phương thc hot đng và
hình thc tác chiến du kích?
Câu 5. Mt trong nhng hoạt động
tiêu biu gn lin với nhà yêu nước
Phân Bội Châu đầu thế k XX?
Câu 6. Phan Châu Trinh và các sĩ phu
thc thi ca Việt Nam đầu thế k XX
đã có đóng góp nổi bật nào sau đây?
Câu 7.Địa điểm xuất dương ra đi tìm
đưng cu nưc ca Nguyn Tt
Thành năm 1911 là?
? Lp bng biu so sánh, so sánh cuc
Câu 3: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
Câu 4:KHỞI NGHĨA BÃI SẬY
Câu 5:Phong trào Đông Du
Câu 6:Khởi xướng vận động duy tân
Câu 7: Bến Nhà Rồng
Lập bảng
Nội dung
Phong trào cần
Vương
Khơi nghĩa
nông dân yên
Thế
Người
lãnh đạo
Vua, các Văn
thân sĩ phu yêu
nước
Lãnh đạo là Đề
Thám (Hoàng
Hoa Thám),
Mục tiêu
Đánh Pháp
giành lại độc
lập.
xây dựng một
cuộc sống bình
đẳng, tự do
Địa bàn
hoạt động
Chủ yếu Bắc Kỳ
và Trung Kỳ.
Chủ yếu ở vùng
núi Yên Thế
thuộc tỉnh Bắc
Giang.
Trang 42
khởi nghĩa nông dân Yên thế có đim gì
ging và khác nhau cuc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương.
GV hưng dn hs lp bng so sánh các
tiêu chí
+Hs lp bng
+Hs nhn xét, b sung
+Gv nhận xét, đối chiếu bng chun
Nội dung
Phong
trào cần
Vương
Khơi nghĩa nông dân
yên Thế
Người
lãnh đạo
Mục tiêu
Địa bàn
hoạt
động
Tính
chất
?T ni dung chính trong cuc khai thác
thuc đa ln th nht(1987-1914) ca
thực dân Pháp?Hãy nêu tác động ca nó
đến tình hình Vit Nam na đu thế k
XX
+hs tr li
+hs nhn xét
Tính chất
Là phong trào
đấu tranh yêu
nước dưới ngọn
cờ phong kiến.
Là phong trào
nông dân tự
phát.
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng
bước du nhập vào Việt Nam
- Kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến
- Phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy
trì
- Kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo
nàn, lạc hậu, cột chặt vào kinh tế Pháp
-Cơ cấu xã hội thay đổi, phân hóa xã hội:
Giai cấp địa chủ: phân hóa thành đại địa chủ và
trung- tiểu địa chủ
Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa
Giai cấp công nhân ra đời, còn trong giai đoạn
đấu tranh tự phát
Tầng lớp tư sản ra đời nhưng thế lực yếu
Tầng lớp tiểu tư sản ra đời
Trang 43
+Gv nh xét, cht ý
C. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến cho hs bng các câu hi vn
đáp và tổ chức trò chơi
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic cá nhân, nhóm thy, cô
giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Trang 44
hs tr li các câu hi ôn tp
* ng dân hs ch động ôn tp, chun b tiết kim tra cui k II
| 1/44

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 13
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 (… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch sử)
của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Về năng lực: * Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu
nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu
hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ
học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ
năng báo cáo, trình bày và nhận xét.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng thông tin trong bài học theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích vì sao nước Nga Năm 1917 lại diễn ra hai cuộc cách mạng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm được tư liệu để làm bài tập vận
dụng về Cách mạng tháng Mười theo phong cách cá nhân.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới b) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh, GV dẫn dắt vào bài mới.
c) Sản phẩm: Sự kiện CM tháng Mười Nga. Trang 1
d) Tổ chức thực hiện:
- HS quan sát hình ảnh trong SGK – tr.57 và đọc thông tin
? Bức ảnh và thông tin này gợi cho em về sự kiện lịch sử nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Mục tiêu
: Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch
sử) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Nội dung: HS tìm hiểu nội dung bài học theo sự hướng dẫn của GV.
3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
4. Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Nguyên nhân và diễn biến chính
- HS đọc thông tin trong SGK 54, GV a. Nguyên nhân:
hướng dẫn hoạt động nhóm:
- Sau cách mạng tháng Hai có hai chính
quyền được thành lập và tồn tại song song:
+ Vòng 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và
dung cá nhân theo phân công.
Xô viết của đại biểu công nhân và binh lính
Đội 1: tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới CM
- Lê-nin và đảng Bôn-sê-vích quyết định tháng Mười.
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Đội 2: tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới CM b. Diễn biến: SGK. tháng Mười.
2. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Đội 3: tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của CM Mười Nga tháng Mười. Thời gian: 5 phút
- Mở ra một kỉ nguyên mới đối với nước
+ Vòng 2: Tạo thành nhóm 6 mới có đủ 3 Nga, chế độ XHCN được thiết lập.
nội dung được thảo luận trên.
- Cổ cũ phong trào công nhân các nước, mở
HS chia sẻ nội dung đã tự tìm hiểu (10 ra thời kì mới trong phong trào đấu tranh giải
phút) + hoàn thành ý chính vào vở.
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
Nhóm cùng thảo luận trả lời các câu hỏi
mở rộng: (Thời gian: 5 phút)
? Tại sao ở nước Nga năm 1917 lại nổ ra hai cuộc cách mạng?
? Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đánh giá như
thế nào về vai trò của CM tháng Mười?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu Trang 2 cần)
HS: Đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS: Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại
theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS.
- Bổ sung, chốt kiến thức. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (2 bàn/nhóm), phát mảnh ghép cho học sinh.
Trong thời gian 3 phút, HS ghép và sắp xếp các mảnh ghép về những sự kiện tiêu biểu
của CM tháng Mười Nga. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng sẽ là đội chiến thắng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và hợp tác nhóm để hoàn thành bài tập.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý. HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào trong thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Những khả năng vận dụng của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS làm bài tập vận dụng 2 (trang 59)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em trả lời câu hỏi bài tập vận dụng Trang 3
- HS đưa ra câu trả lời
- Những HS còn lại lắng nghe, theo dõi, quan sát và nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, liên hệ với Việt Nam.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
****************************** Bài 16 NHẬT BẢN (1 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
2. Về năng lực: * Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên
cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề qua việc
trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tìm hiểu lịch sử thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc nêu được những nội dung, ý nghĩa
của cuộc Duy Tân Minh Trị; trình bày được những biểu hiện của sự hình thành đế quốc
Nhật Bản cuối TK XIX – đầu TK XX.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc sử dụng kiến thức lịch sử
để liên hệ với tình hình của Việt Nam trong giai đoạn này (Thực hiện các cải cách duy
tân nhưng không thành công); liên hệ với phong trào Đông Du của Phan Bội Châu (noi
theo tấm gương Nhật Bản). Trang 4
3. Về phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
- Trung thực: Bài học giúp học sinh trân trọng, ủng hộ và đánh giá cao những cải
cách của Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển kinh tế xã hội nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
+ Hình ảnh Thiên Hoàng Minh Trị, hình ảnh về đất nước Nhật Bản
+Bản đồ: Châu Á, Nhật Bản; Lược đồ: Sự bành trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX + KHBD bản Word, PowerPoint
- Máy chiếu, máy tính (nếu có). - Phiếu học tập số 1
2. Đối với học sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
1. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến đất nước nào? Trang 5
2. Xác định vị trí nhật bản trên bản đồ?Nêu một vài điều mà em biết về đất nước đó? Trang 6
3. Đây là nhân vật lịch sử nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thông tin, trả lời câu hỏi GV đã giao.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm 1. Nhật Bản
2. HS xác định vị trí Nhật Bản trên bản đồ. Nêu một vài nét về đất nước Nhật Bản: Là đất
nước “mặt trời mọc” hay là “xứ sở hoa anh đào”, nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
nên thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa…… 3.Thiên Hoàng Minh Trị
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: GV kết luận, nhận định
Đến giữa TK XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm
trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập Trang 7
vào nước này. Đứng trước tình hình đó, Nhật Bản cần có sự lựa chọn: hoặc là tiếp tục
duy trì chế độ phong kiến mục nát làm mồi cho thực dân Âu Mĩ hoặc là canh tân để phát
triển đất nước. Năm 1968, sau khi lên nắm quyền, đã thực hiện một loại những cải cách
duy tân mà lịch sử gọi là “cuộc Duy tân Minh Trị” đưa Nhật Bản phát triển thành một
nước đế quốc hùng mạnh ở Châu Á. Vậy nội dung, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị
như thế nào? Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Chúng ta cung nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Cuộc Duy tân Minh Trị a. Mục tiêu
- HS biết được nội dung của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 và ý nghĩa của cuộc duy tân. b. Nội dung
GV sử dụng phương pháp trực quan, tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật 3-2-1 và làm việc
nhóm để tìm hiểu về Thiên Hoàng và các biện pháp trong cải cách của ông từ đó rút ra ý
nghĩa bằng hoạt động cặp đôi.
c. Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm, theo cặp và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Cuộc Duy tân Minh Trị Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ 1:
Dựa vào tư liệu hình 16.1 (trang 66 - SGK -Mục đích của cuộc Duy Tân Minh trị:
Lịch sử địa lí 8- CTST), GV yêu cầu HS trả Nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng
lời câu hỏi: Mục đích của cuộc Duy tân phong kiến lạc hậu, Bảo vệ nền độc lập dân Minh Trị là gì?
tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược
của các nước thực dân, đế quốc phương Tây ;
GV chiếu đoạn tư liệu phần Em có biết và -HS đọc tư liệu và rút ra câu trả lời thông
hình ảnh thiên hoàng Minh Trị sau đó yêu qua kĩ thuật 3-2-1:
cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật 3- 3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được 2-1.
đề cập trong tư liệu:
Thông qua tư liệu em hãy:
+ Con của thiên hoàng Kô-mây, kế vị lúc
+Chỉ ra 3 điểm nổi bật về nhân vật Minh 15 tuổi; có tư tưởng duy tân; nắm quyền
Trị được đề cập trong tư liệu
lực và tiến hành cải cách
+Đưa ra 2 nhận xét của em về nhân vật 2 nhận xét về nhân vật lịch sử: lịch sử này
- Là vị vua trẻ tuổi, có tài
+Chỉ ra 1 việc làm nổi bật của nhân vật - Là người dám thực hiện cải cách để đưa
lịch sử này vào năm 1968 đất nước phát triển Trang 8
1 việc làm nổi bật của nhân vật lịch sử này
vào năm 1968: Tháng 1-1868 thực hiện
cuộc Duy tân Minh Trị (Ghi bảng) Nhiệm vụ 2:
Nhiệm vụ 2: (sản phẩm nhóm-HS tự thu
Hoạt động 4 nhóm hoàn thành phiếu học hoạch vào vở) (Phụ lục 1) tập
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ,
Nhóm 1: tìm hiểu về chính trị và rút ra ý GV đi đến các nhóm hỗ trợ nếu cần nghĩa
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt
Nhóm 2: tìm hiểu về kinh tế và rút ra ý động và nhóm khác lắng nghe, nhận xét. nghĩa
Nhóm 3: Tìm hiểu về Khoa học, giáo dục và rút ra ý nghĩa
Nhóm 4: Tìm hiểu về Quân sự và rút ra ý nghĩa
Phiếu học tập số 1 Lĩnh vự Nội dung Ý nghĩa cải cách Chính trị Kinh tế Khoa học, giáo dục Quân sự Nhiệm vụ 3:
Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi Nhiệm vụ 3:
1. Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc duy 1. Căn cứ để khẳng định cuộc duy tân Minh
tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
Trị là cuộc cách mạng tư sản:
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa gì?
- Đầu năm 1868 chính quyền phong kiến
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
của Su-gun đã chuyển sang quý tộc tư sản
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, hóa, đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị. GV hỗ trợ nếu cần
- Những cải cách Âu hóa về hành chính,
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
kinh tế, văn hóa, giáo dục mang tính chất
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS tư sản rõ rệt: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ khác nhận xét bổ xung
quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, lập
GV giải đáp thắc mắc nếu có
quân đội thường trực theo chế độ nghĩa vụ
Bước 4: GV kết luận, nhận định quân sự
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận về - Cải cách do liên minh quý tộc- tư sản tiến
vấn đề một cách cô đọng nhất.
hành từ trên xuống, động lực cách mạng
đông đảo quần chúng nhân dân.
2
. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa:
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát Trang 9 triển
- Đưa Nhật Bản trở thành một nước có nền
kinh tế công, thương nghiệp phát triển nhất
Châu Á, giữ vững được độc lập chủ quyền
trước làn sóng xâm lược của đế quốc phương tây.

2.2 Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX a. Mục tiêu
- HS biết được tình hình nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là giai đoạn Nhật Bản
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. b. Nội dung
GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm theo bàn cho HS khai thác lược đồ, tư liệu
trong SGK để nắm được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản.
c. Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm theo cặp và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.Sự hình thành chủ nghĩa đế Nhiệm vụ 1:
quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX
Quan sát lược đồ 16.3 (trang 67 - SGK Lịch sử địa đầu thế kỉ XX
lí 8- CTST) và thông tin trong bài, GV yêu cầu HS 1.- Nhiều công ti độc quyền xuất
làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi:
hiện giữa vai trò to lớn, bao trùm
1.Nêu những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa lên đời sống kinh tế, chính trị của
đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? nước Nhật: Mit-xưi, Mit-su-bi-si…
2.
Dựa vào lược đồ và bảng chú giải để xác định - Nhật Bản thi hành nhiều chính
các vùng lãnh thổ mà đế quốc Nhật Bản xâm chiếm sách xâm lược và bành trướng:
vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

chiến tranh Trung – Nhật (1894 – Nhiệm vụ 2:
1895), chiến tranh Nga- Nhật
GV cho HS xem video tóm tắt về tập đoàn (1904-1905). Thuộc địa của đế MITSUBISHI Electric
quốc Nhật Bản được mở rộng ra
https://www.youtube.com/watch?v=Xv7L3sXit7M
bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo
GV cho HS liên hệ thực tế:
Sa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ
? Kể tên một số sản phẩm đồ dùng, thiết bị…nhà em Thuận, Sơn Đông…
dùng hoặc em biết của các công ti của Nhật Bản?

=> Đầu thế kỉ XX Nhật Bản trở
thành đế quốc hùng mạnh ở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Châu Á
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ 2.HS xác định các vùng lãnh thổ trợ nếu cần
mà đế quốc Nhật Bản xâm chiếm Trang 10
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác XX nhận xét, bổ xung…
-Một số sản phẩm đồ dùng, thiết
HS Nhận xét phần chỉ lược đồ của bạn
bị…nhà em dùng hoặc em biết của
Bước 4: GV kết luận, nhận định
các công ti của Nhật Bản: Tủ lạnh,
tivi, lò vi sóng, ô tô, xe máy của
các hãng Mitsubishi, Toyota, siziki…

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: HS lắng nghe, sử dụng kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi dưới hình thức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật”.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của trò chơi.
1. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa, phát triển thành nước tư bản công nghiệp.
2. Chưa triệt để thủ tiêu lực lượng phong kiến
3. Cử học sinh đi du học Phương Tây. 4. Cuối thế kỉ XIX.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

GV phổ biến luật chơi: Tương ứng với mỗi câu hỏi là một chướng ngại vật. Em
hãy trả lời đúng các câu hỏi để giúp bạn vượt chướng ngại vật nhé.
Câu 1: Cuộc Duy tân Minh Trị có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
Câu 2: Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì?
Câu 3: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
Câu 4: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Liên hệ để khắc sâu, mở rộng kiến thức đã học b. Nội dung:
HS tìm hiểu và cho biết: Sau khi tìm hiểu lịch sử Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX, theo em cần học hỏi điều gì để đất nước phát triển?
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao Gợi ý: Trang 11
Để đất nước phát triển chúng ta cần vận dụng phù hợp các thành tựu văn hóa tiến bộ của
thế giới vào điều kiện cụ thể của đất nước, chú trọng giáo dục, khoa học kĩ thuật….
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 3 phút sau đó gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày.
Những nhóm còn lại bổ sung
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
- HS nhận nhiệm vụ, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Gợi ý:
Để đất nước phát triển chúng ta cần vận dụng phù hợp các thành tựu văn hóa tiến bộ của
thế giới vào điều kiện cụ thể của đất nước, chú trọng giáo dục, khoa học kĩ thuật….
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1
Lĩnh vực Nội dung Ý nghĩa cải cách
Chính trị - Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ tình trạng - Xóa bỏ tình trạng cát cứ, cát cứ.
thống nhất về lãnh thổ.
- Ban hành Hiến pháp năm 1889.
- Xác lập chế độ quân chủ lập
- Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên hiến. nắm quyền. Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép - Mở đường cho kinh tế tư bản
mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.

chủ nghĩa phát triển.
- Xây dựng đường xá, cầu cống...
Khoa học, - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú - Nâng cao dân trí; đào tạo
giáo dục trọng nội dung khoa học - kĩ thuật trong nhân lực; bồi dưỡng nhân tài

chương trình giảng dạy. cho đất nước.
- Cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
- Là cơ sở, động lực quan
trọng để để phát triển kinh tế - xã hội…

Quân sự - Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu - Hiện đại hóa quân đội.
phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ thay
cho chế độ trưng binh.

- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ - Giúp Nhật Bản xây dựng khí....
được lực lượng quân sự hùng
- Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài hậu.
về lục quân, hải quân.
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Trang 12 BÀI 17: ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
– Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử Ấn Độ
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Ấn Độ , tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ dưới ách thống trị của thực dân Anh, những cuộc
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân,Anh 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Thiết bị dạy học: + Lược đồ Ấn Độ
+ Tranh, ảnh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint + Máy tính
+ - Link hình ảnh về đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực dân Anh
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-nguoi-an-
do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993 2. Học sinh:
-
Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
a. Mục tiêu: T
ạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình liên quan đến Ấn Độ,
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về quốc kì, quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ thuật...của Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS xem hình ảnh yêu cầu học sinh trả lời nhận biết đó là những quốc gai nào? Trang 13
- GV dẫn vào bài : Bắt đầu từ những thương điếm do công ty Đông Ấn Anh lập ra vào
đầu thế kỉ XVII, nước Anh dần dần thôn tính và biến ÂĐ thành thuộc địa có giá trị nhất
của họ. Từ năm 1858, Â Đ đặt dưới sự cai trị trực tiếp của Chính phủ Vương quốc Anh.
Trong khoảng thời gian cuối thế kỉ XIX, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của ÂĐ có
những nét gì nổi bật cô và các em sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX,
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX ( 38 phút)

Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tình hình kinh tế
1. Tình hình kinh tế
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình kinh tế Ấn Độ - Giữa thế kỷ XIX, thực dân nửa sau thế kỉ XIX.
Anh đã hoàn thành việc xâm
* Tổ chức thực hiện:
lược và đặt ách thống trị đối
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập với Ấn Độ.
GV. Trực quan bản đồ thế giới, xác định vị trí, giới
hạn lãnh thổ Ấn Độ trên bản đồ - Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
+ Khai thác mỏ, phát triển
công nghiệp chế biến, mở mang giao thông vận tải. * Hoạt động cá nhân:
1. Vì sao thực dân Phương Tây nhất là Anh và Pháp
lại tranh giành Ấn Độ?
HS. Ấn Độ là một quốc gia đất rộng người đông, tài
nguyên thiên nhiên phong phú, có truyền thống văn hóa lâu đờ
i => miếng mồi ngon không thể bỏ qua. GV. Đầ
u thế kỉ XVIII, Ấn Độ là nơi tranh chấp giữa
Anh và Pháp. Giữa thế kỷ XIX, Anh đã hoàn thành
việc xâm lược và đặt ách thống trị đối với Ấn Độ
* Hoạt động nhóm:kĩ thuật khăn trải bàn . Chia lớp
thành 6 nhóm, yêu cầu HS dựa thông tin trong bài
phần 1 (trang 68 SGK), quan sát hình 17.1 và 17.2,
thảo luận nhóm trong 7 phút để trả lời các câu hỏi Trang 14
Trình bày được tình hình kinh tế, Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực hiện nhiệm vụ học tập (theo 6 nhóm)
- Hs thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát và hướng dẫn hs trong quá trình thực hiện. - Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
+ Khai thác mỏ, phát triển công nghiệp chế biến, mở mang giao thông vận tải
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Gọi đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đặt câu hỏi mở rộng
? Em có suy nghĩ gì về chính sách cai trị của thực
dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX?
HS. Chính sách cai trị của thực dân Anh rất tàn bạo:
vơ vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế và thủ đoạn
thống trị thâm độc- chia để trị, gây thù hằn tôn giáo,
dân tộc, thực hiên chính sách ngu dân => mâu thuẫn
giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh ngày càng gay gắt.
GV. Chính sách khai thác, bóc lột tàn bạo của thực
dân Anh đối với Ấn Độ đã gây nên những nạn đói
khủng khiếp. Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột
tàn bạo thực dân Anh còn thi hành chính sách chính
trị thâm độc như lợi dụng sự khác biệt về chủng tộc
và tôn giáo và sự tồn tại của nhiều vương quốc để áp Trang 15
dụng chính sách “ chia để trị”. Về văn hóa, giáo dục,
chúng thi hành chính sách “ngu dân”, cổ súy các hủ
tục, tệ nạn. Hậu quả tất yếu là tình trạng bần cùng và
chết đói của quần chúng nhân dân Ấn Độ. Thủ công
nghiệp suy sụp, nền văn minh lâu đời bị phá hủy. Sự
xâm lược và thống trị của thực dân Anh đã chà đạp
lên quyền thiêng liêng của nhân dân Ấn Độ. Vì vậy,
phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống
thực dân Anh giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra
một cách mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc là cuộc khởi
nghĩa Xi-pay (1857-1859) và phong trào đấu tranh
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại trong những năm 1905-1908.
GV. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội . ( 35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Tình hình chính trị, xã hội .
2. Tình hình chính trị, xã
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình chính trị-xã hội
hội của Ấn Độ cuối thế kỉ XIX. a. - Chính trị: .
+ Thực hiện nhiều biện pháp
* Tổ chức thực hiện:
để áp để áp đặt và củng cố
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
quyền cai trị trực tiếp ở Ấn Chia lớp làm 4 nhóm Độ.
Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu về chính trị + Thực hiện chính sách
Nhóm 3+4: Tìm hiểu về xã hội của Ấn Độ
nhượng bộ tầng lớp trên của
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
phong kiến bản xứ, biến
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thành tay sai; Khơi sâu sự
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
khác biệt về chủng tộc và
Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu về chính trị: tôn giáo ở Ấn Độ.
+ Thực hiện nhiều biện pháp để áp để áp đặt và củng cố b. Xã hội:
quyền cai trị trực tiếp ở Ấn Độ. + Anh thi hành chính sách
+ Thực hiện chính sách nhượng bộ tầng lớp trên của “ngu dân”, cổ súy các tập
phong kiến bản xứ, biến thành tay sai; Khơi sâu sự khác quán lạc hậu và phản động.
biệt về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
Nhóm 3+4: Tìm hiểu về xã hội của Ấn Độ
- Mâu thuẫn giữa nhân dân
+ Anh thi hành chính sách “ngu dân”, cổ súy các tập
Ấn Độ với thực dân Anh là
quán lạc hậu và phản động.
mâu thuẫn cơ bản trong xã
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh là hội. Đó là nguyên nhân dẫn
mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc đấu tranh
đến các cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ
giành độc lập ở Ấn Độ
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. Trang 16
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính của lịch sử Ấn Độ từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dụng: : Trò chơi Về Đích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1-A, 2- D, 3-A, 4-B, 5-C.6.A.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Câu 1. Đến giữa thế kỷ XIX, Ấn Độ bị đế quốc nào xâm lược? A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Mĩ.
Câu 2. Ý nào khộng phải là chính sách về chính trị mà thực dân Anh đã thực hiện khi
cai trị đối với Ấn Độ ở giữa thế kỷ XIX?
A. Cai trị trực tiếp ở Ấn Độ.
B. Nhượng bộ tầng lớp trên của phong kiến bản xứ.
C. Khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc và tôn giáo.
D. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 3: Lợi dụng cơ hội nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái nặng nề
Câu 4: Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột Ấn Độ thực dân Anh còn thi hành chính sách thâm độc nào?
A. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn Độ
B. Áp dụng chính sách "chia để trị".
C. Thi hành chính sách “ngu dân”.
D. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa
Câu 5: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã để lại hậu quả gì trong xã hội?
A. Bần cùng hóa, mâu thuẫn giữa các tầng lớp.
B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.
C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.
D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
4. Hoạt động vận dụng (hoàn thành bài ở nhà) (3 phút để hướng dẫn)
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. Trang 17
b. Nội dụng: Dựa vào tư liệu và kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn ngắn
về đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực dân Anh( Nộp lên Patlet)
GV đưa đường link cho HS tham khảo
https://padlet.com/maictc2tl/d-a-v-o-t-li-u-v-ki-n-th-c-h-c-em-h-y-vi-t-m-t-o-n- v-n-ng-n--bw8jut9xmfdcovi1 c. Sản phẩm:
- Kết quả bài làm của HS trên Patlet Cách thức tổ chức:
Bước 1
: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS về nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cấp ở trên và các tài liệu khác
để viết đoạn văn ngắn mô tả đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực
dân Anh (nộp bài trên Patlet, trước ngày học tiết sau )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Làm bài trên Patletở nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc: Tiết học tiếp theo
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 18: ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
– Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Đông Nam
Á, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội chiếm Đông Nam Á dưới ách thống trị của thực dân
Anh, những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân, bảo vệ
nền độc lập dân tộc. 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 2. Giáo viên
- Thiết bị dạy học: Trang 18
+ Lược đồ Đông Nam Á
+ Tranh, ảnh Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint + Máy tính 2. Học sinh:
-
Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
a. Mục tiêu: T
ạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình liên quan đến Đông Nam Á : quốc kì, quốc huy,
tiền, tôn giáo, nghệ thuật...
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về quốc kì, quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ thuật...
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS xem hình ảnh yêu cầu học sinh trả lời nhận biết đó là những quốc gai nào? - GV dẫn vào bài :
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX, một số sự
kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX . ( 35 phút)

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông 1. Phong trào giải phóng
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX .
dân tộc ở Đông Nam Á từ * Mục tiêu:
nửa sau thế kỉ XIX
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân - Từ nửa sau thế kỷ XIX,
tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ nhân dân Đông Nam Á nổi XX.
dậy đấu tranh chống ách đô
* Tổ chức thực hiện:
hộ của tư bản phươngTây. Trang 19
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á theo đường - Ở In-đô-nê-xi-a link + Tháng 10-1873, nhân dân
https://www.invert.vn/ban-do-dong-nam-a-ar2647
A-chê anh dũng chiến đấu
? Khu vực Đông Nam Á bao gồm những nước nào?
chống 3000 quân Hà Lan đổ
Xác định vị trí các nước trong khu vực Đông Nam Á bộ lên vùng này
* Hoạt động nhóm kĩ thuật mảnh ghép : Chia lớp thành + 1873-1909, khởi nghĩa nổ
3 nhóm, yêu cầu HS quan sát và dựa thông tin trong bài ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra
phần 2 (trang 70 SGK), quan sát hình 18.1, 18.2 thảo
+ 1878-1907, khởi nghĩa của
luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi sau:
người Ba Tắc nổ ra ở Bắc Xu-ma-tơ-ra
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan
Nhóm 1 . Lập bảng thống kê sự xâm lược của các nước + Năm 1890, nổ ra cuộc
tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á nửa sau khởi nghĩa do Sa-min lãnh
thế kỉ XIX theo mẫu sau: đạo Tên nướ c Thực dân đô hộ - Ở Phi-líp-pin: + Năm 1872, nhân dân
thành phố Ca-vi-tô nổi dậy
khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha. Cuối cùng khởi nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong
phong trào giải phóng dân
tộc đã xuất hiện xu hướng
cải cách Hô-xê Ri-đan và
bạo động của Bô-ni-pha-xi-
Nhóm 2. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào ô. Cả hai xu hướng nảy đều
giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX khơi dậy ý thức dân tộc, .
chuẩn bị tiền đề cho cao
Nhóm 3. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào trào cách mạng về sau
giải phóng dân tộc ở Phi- lip-pin và từ nửa sau thế kỉ + Năm 1896 – 1898, cuộc XIX
cách mạng bùng nổ, lật đổ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
ách thống trị của thực dân
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích Tây Ban Nha đưa đến sự ra
học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi đời của nước Cộng hoà Phi-
thực hiện nhiệm vụ học tập.
líp-pin ra đời, nhưng sau đó
Nhóm 1. Lập bảng thống kê sự xâm lược của các nước lại bị Mĩ thôn tính.
tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á nửa sau
thế kỉ XIX theo mẫu sau:
- Ở ba nước Đông Dương Tên nướ
+ Ở Việt Nam cuộc kháng c Thực dân đô hộ
chiến chống thực dân Pháp In-đô-nê-xi-a Hà Lan
nổ ra ngay từ giữa thế kỉ
XIX, nổi bật là phong trào
Cần vương, khởi nghĩa của Trang 20
nông dân Yên Thế. Sang đầu Miến Điện Anh
thế kỉ XX, phong trào giải Mã Lai Anh phóng dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản với Phi- lip-pin Mỹ
hai xu hướng chính là cải cách và bạo động. Việt Nam, Cam-pu- Pháp + Ở Cam-pu-chia: có cuộc chia, Lào khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạ
Nhóm 2. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào o (1863- 1866), khởi
giải phóng dân tộc ở nghĩa
In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX do Hoàng thân Xi-vô- *Ở
tha đứng đầu đã gây cho In-đô-nê-xi-a
+ Tháng 10-1873, nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu thực dân Pháp nhiều thiệt
chống 3000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này hại.
+ 1873-1909, khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra
+ Ở Lào: nhân dân nổi dạy đấ
+ 1878-1907, khởi nghĩa của người Ba Tắc nổ ra ở Bắc u tranh chống thực dân Xu-ma-tơ-ra
Pháp, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa củ
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan a nhân dân Xa-van-
+ Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạ
Nhóm 3. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào
o (1901), cuộc khởi nghĩa
giải phóng dân tộc ở
Phi-líp-pin từ nửa sau thế kỉ XIX cao nguyên Bô-lô-ven *Ở Phi-líp-pin: + Nhân dân Việt Nam ở
+ Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi Nam Bộ và Tây Nguyên đã
nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha. Cuối cùng khởi
phối hợp cùng chiến đấu với nghĩa thất bại nhân dân Cam-pu-chia, Lào
+ Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc chống thực dân Pháp.
đã xuất hiện xu hướng cải cách Hô-xê Ri-đan và bạo
động của Bô-ni-pha-xi-ô. Cả hai xu hướng nảy đều khơi
dậy ý thức dân tộc, chuẩn bị tiền đề cho cao trào cách mạng về sau
+ Năm 1896 – 1898, cuộc cách mạng bùng nổ, lật đổ
ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha đưa đến sự ra
đời của nước Cộng hoà Phi-líp-pin ra đời, nhưng sau đó lại bị Mĩ thôn tính
+ Ở Việt Nam cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
nổ ra ngay từ giữa thế kỉ XIX, nổi bật là phong trào
Cần vương, khởi nghĩa của nông dân Yên Thế.
+ Ở Cam-pu-chia: có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa
lãnh đạo (1863- 1866), khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-
vô-tha đứng đầu đã gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại. .
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX Trang 21
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân 2:Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông
tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX
Nam Á đầu thế kỉ XX * Mục tiêu:
- Ở ba nước Đông Dương
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải + Ở Việt Nam . Sang đầu thế kỉ XX, phong
phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng XX.
dân chủ tư sản với hai xu hướng chính là
* Tổ chức thực hiện:
cải cách và bạo động.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Ở Cam-pu-chia: có cuộc khởi nghĩa của
Nhóm Đông Dương . Phong trào giải
A-cha Xoa lãnh đạo (1863- 1866), khởi
phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ
nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha đứng đầu
XX có gì nổi bật ?
đã gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại.
+ Ở Việt Nam . Sang đầu thế kỉ XX, phong + Ở Lào: nhân dân nổi dạy đấu tranh chống
trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng thực dân Pháp, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
dân chủ tư sản với hai xu hướng chính là
của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca- cải cách và bạo động
đuốc lãnh đạo (1901), cuộc khởi nghĩa ở
+ Ở Lào: nhân dân nổi dạy đấu tranh chống cao nguyên Bô-lô-ven
thực dân Pháp, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa + Nhân dân Việt Nam ở Nam Bộ và Tây
của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-
Nguyên đã phối hợp cùng chiến đấu với
đuốc lãnh đạo (1901), cuộc khởi nghĩa ở
nhân dân Cam-pu-chia, Lào chống thực cao nguyên Bô-lô-ven dân Pháp.
+ Nhân dân Việt Nam ở Nam Bộ và Tây *Ở In-đô-nê-xi-a
Nguyên đã phối hợp cùng chiến đấu với + Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của
nhân dân Cam-pu-chia, Lào chống thực công nhân phát triển với sự ra đời của Hiệp dân Pháp.
hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội *Ở In-đô-nê-xi-a
công nhân xe lửa (1908), Đảng cộng sản
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của In-đô-nê-xi-a (1920)
công nhân phát triển với sự ra đời của Hiệp
hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội
công nhân xe lửa (1908), Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a (1920) *
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
? Em có nhận xét gì về phong trào giải
phóng dân tộc của các nước Đông Nam
Á cuối TK XIX – đầu TK XX?
Phong trào nổ ra liên tục, rộng khắp,
với nhiều hình thức, chủ yếu là đấu tranh vũ trang
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã Trang 22
hình thành cho học sinh
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính của lịch sử Ấn Độ và Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dụng: : Trò chơi Về Đích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 1-A, 2- B, 3-A
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Câu 1. Tháng 10-1873, ở In-đô-nê-xi-a nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu chống sự cai trị của thực dân nào? A. Thực dân Hà Lan. B. Thực dân Anh. C. Thực dân Pháp.
D. Thực dân Tây Ban Nha. .
Câu 2. Ở Phi-líp-pin cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc đã xuất hiện
những xu hướng đấu tranh nào?
A. Cải cách và vũ trang.
B. Cải cách và bạo động.
C. Vũ trang và bạo động. D. Ôn hòa và vũ trang.
Câu 3. Ở Việt Nam, ngay từ giữa thế kỉ XIX nổ ra những cuộc kháng chiến tiêu biểu nào chống thực dân Pháp?
A. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Ba Đình.
C. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Hương Khê.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh điền họ và tên trên phần mềm Google Forms
Bước 3: Học sinh vào làm bài bằng gmail của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên công bố kết quả, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
4. Hoạt động vận dụng (hoàn thành bài ở nhà) (3 phút để hướng dẫn)
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dụng: Trang 23
GV đưa đường link cho HS tham khảo: https://padlet.com/maictc2tl/em-h-y-s-u-t-m-th-
ng-tin-v-m-t-nh-n-v-t-l-ch-s-l-nh-o-phong--r70yizetquel27i8 d. Sản phẩm:
- Kết quả bài làm của HS trên Patlet Cách thức tổ chức:
Bước 1
: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS về nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cấp ở trên và các tài liệu khác
để viết đoạn văn ngắn mô tả đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực
dân Anh (nộp bài trên Patlet, trước ngày học tiết sau )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Làm bài trên Patletở nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc: Tiết học tiếp theo
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương 5, 6.
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở chương 5, 6:
+ Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX
+ Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Trang 24
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận xét lịch sử.
+ Khai thác và sử dụng thông tin sách giáo khoa lịch sử dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
+ Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành câu hỏi và bài tập. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập và lao động
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, có trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ trước các thế lực thù địch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên.
+ KHBD, bài tập Words và Powerpoint
+ Tranh ảnh liên quan đến chương 5,6.
+ Một số tư liệu có liên quan. 2. Học sinh. + SGK, SBT sử 8 KNTT .
+ Ôn lại kiến thức ở chương 5,6.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu:
Giúp khơi gợi tính tò mò, hứng thú học tập của - Học sinh. Sau đó đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên có trong các hộp quà. Mỗi hộp quà tương ứng với số điểm 9, 10.
Có 6 hộp quà tương ứng với 6 nhân vật lịch sử học sinh trả lời các câu hỏi theo gợi ý
của GV , mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được phần quà bí mật trong hộp sau khi trả lời đúng câu hỏi

Ví dụ:Hộp quà 1. Đây là ai? Nói rõ năm sinh năm mất của ông? ( 9 điểm) Trang 25
c. Sản phẩm: I. – HS trình bày theo hiểu biết của bản thân về những nhân vật lịch sử này.
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Từ đó giáo viên giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII -
XIX.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của sự phát triển của khoa
học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
b. Nội dung:
Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Ý phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM
CỦA GV - HS Bước
1. Câu 1: - HS làm theo bảng thống kê Chuyển
giao Lĩnh vực Thành tựu
nhiệm vụ học KHTN
+ Đầu thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí, I. Niu-tơn công bố tập
Thuyết vạn vật hấp dẫn. - Học sinh xem
+ Giữa thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí và Hoá học, M. Lô- lại bài 13 và trả
mô-nô-xốp công bố Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lời các câu hỏi lượng. Trang 26 sau:
+ Giữa thế kỉ XIX, trên lĩnh vực Sinh học, thuyết tiến hoá của Câu 1: Lập
S. Đác-uyn đã giải thích sự đa dạng của các chủng loài động, bảng thống kê
thực vật là do quá trình chọn lọc tự nhiên. những thành
=>Tác động: tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con tựu và tác động
người về vạn vật biển chuyển, vận động theo quy luật; đặt cơ chủ yếu của
sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp.
khoa học, kĩ KHXH + Ở Đức, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng được xây thuật, văn học,
dựng tương đối hoàn thiện với những đại diện xuất sắc là L. nghệ thuật
Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen. trong các thế kỉ
+ Ở Anh, học thuyết kinh tế chính trị học tư sản ra đời với XVIII - XIX
những tác phẩm nổi tiếng của A. Xmít và D. Ri-các-đô. Câu 2: Sưu
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng gắn liền với tên tuổi của C. tầm tư liệu từ
H. Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen (Anh). sách, báo và
+ Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, do C. internet, em hãy
Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập. viết một đoạn
=>Tác động: Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã: lên án mặt văn ngắn
trái của chủ nghĩa tư bản; phản ánh khát vọng xây dựng một (khoảng 7 - 10
xã hội mới không có chế độ tư hữu và không có bóc lột; từng câu) giới thiệu
bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc về một thành
đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. tựu tiêu biểu
+ Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thuỷ
hoặc một danh THUẬT chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên. nhân văn hoá
+ Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong có nhiều đóng
luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép, góp trong các nhôm). thế kỉ XVIII –
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển XIX.
của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc Bước 2. Thực
ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống. hiện nhiệm vụ
+ Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra học tập
đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành - Học sinh đọc khai thác dầu mỏ. SGK và thực
+ Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và hiện yêu cầu. -
phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy Giáo viên
kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập khuyến khích
được sử dụng rộng rãi. học sinh hợp
- Tác động: tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng tác với nhau khi Trang 27 thực khi thực
năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, hiện nhiệm vụ
giao thông vận tải phát triển nhanh chóng học tập. VĂN
- Văn học trong các thế kỉ XVIII - XIX phát triển rực rỡ với Bước 3. Báo HỌC
sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn mà các tác phẩm của cáo kết quả
họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội, đặt nền hoạt động
móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là: Tấn trò đời của H. - HS lần lượt
Ban-dắc; Nhà thờ Đức Bà Pa-ri, Những người khốn khổ của trả lời các câu
Vích-to Huy-gô (Pháp); Chiến tranh và hoà bình của Lép Tôn- hỏi. xtôi (Nga)... Bước 4. Đánh
- Ngoài ra còn có nhiều nhà văn, nhà thơ lớn khác để lại dấu giá kết quả
ấn sâu sắc trong thời kì này như: A. Pu-skin (Nga); Ph. Si-lơ, thực hiện
Giô-han Gớt (Đức); W. Thác-cơ-rê, S. Đích-ken (Anh)…
nhiệm vụ học NGHỆ
- Lĩnh vực âm nhạc: tập
THUẬT + Thế kỉ XVIII, âm nhạc ghi lại dấu ấn sâu sắc của các nhạc sĩ - Học sinh phân
W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) với những tác phẩm được coi tích, nhận xét, là mẫu mực cổ điển. đánh giá kết
+ Thế kỉ XIX, âm nhạc tràn đầy tính lãng mạn với tên tuổi của quả của bạn
L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. Sô-panh (Ba Lan), P. I. Trai-cốp- mình. xki (Nga).... - Giáo viên bổ
- Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) được hoàn sung phần phân
thành đầu thế kỉ XVIII, sau đó tiếp tục được hoàn chỉnh và trở tích nhận xét,
thành một công trình kiến trúc cực kì đồ sộ và lộng lẫy. đánh giá, kết
- Lĩnh vực hội họa: Thế kỉ XVIII - XIX đã xuất hiện nhiều quả thực hiện
danh hoạ với các tác phẩm nổi tiếng, gắn bó với cuộc sống nhiệm vụ học
hiện thực. Tiêu biểu là Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-la-croa (Pháp); Ph. tập của học
Gôi-a (Tây Ban Nha); I. Lê-vi-tan (Nga);V.Van Gốc(Hà sinh. Chính xác Lan),... hóa các kiến
=> Tác động: + Góp phần lên án và vạch trần những tệ nạn, thức đã hình
bất công trong xã hội đương thời; thành cho học
+ Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động nghèo sinh.
khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
Câu 2: HS viết đoạn văn
Tham khảo: giới thiệu về nhà văn Vích-to Huy-gô
Vích-to Huy-gô (1802 - 1885) là một thiên tài nở sớm và rọi sáng từ đầu
thế kỉ XIX cho tới nay. Thời thơ ấu, Huy-gô đã phải trải qua những giằng
xé trong tình cảm do giữa cha và mẹ có mâu thuẫn; ông cũng có những trải
nghiệm cuộc sống vất vả từ những hành trình theo cha chuyển quân từ nơi Trang 28
này sang nơi khác. Tuổi thơ khắc nghiệt ấy đã để lại những dấu ấn không
bao giờ phai trong sáng tạo của thiên tài.
Từ thời thanh xuân cho tới khi mất, sự nghiệp sáng tác của Huy-gô đều gắn
với thế kỉ XIX - một thế kỉ đầy bão tố cách mạng. Một số tiểu thuyết của
ông được giới thiệu rộng rãi trên toàn thế giới và đã quen biết ở Việt Nam
như: Nhà thờ Đức Bà Pa-ri (1831), Những người khốn khổ (1862), Chín mươi ba (1874),...
Tên tuổi của Huy-gô đã được thế giới ngưỡng mộ, không chỉ do những kiệt
tác của nhà văn, mà còn do những hoạt động không ngừng nghỉ vì sự tiến
bộ của con người. Ông là nhà văn đầu tiên của nước Pháp khi mất được
đưa vào chôn cất ở điện Păngtêôn, nơi trước đó chỉ dành cho vua chúa và
các danh tướng. Năm 1985, vào dịp một trăm năm ngày mất của ông, thế
giới đã làm lễ kỉ niệm Vích-to Huy-gô - Danh nhân văn hoá của nhân loại.
II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Trung Quốc và Nhật Bản
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV - HS
Bước 1. Chuyển giao Câu 1.
nhiệm vụ học tập
- Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
- Học sinh xem lại bài + Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương.
14 và trả lời các câu Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung hỏi sau: Trung Quốc.
Câu 1: Hãy trình bày + Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; Tôn diễn biến
chính, Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
nguyên nhân thắng lợi, + Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức vào
ý nghĩa và hạn chế của tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống.
Cách mạng Tân Hợi.? Cách mạng chấm dứt.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
Câu 2: Lập bảng + Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thông qua tổ chức Trung Quốc
thống kê nội dung Đồng minh hội do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
chính và kết quả, ý + Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân. Trang 29
nghĩa của cuộc Duy - Ý nghĩa lịch sử: tân Minh Trị.
+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên
Câu 3.Ảnh hưởng của chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
cuộc Duy tân Minh + Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
Trị và Cách mạng Tân + Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Hợi đến Việt Nam
Á (trong đó có Việt Nam).
Bước 2. Thực hiện - Hạn chế:
nhiệm vụ học tập
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
- Học sinh đọc SGK + Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
và thực hiện yêu cầu. + Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
- Giáo viên khuyến Câu 2. Lập bảng thống kê
khích học sinh hợp tác Lĩnh Nội dung cải cách Ý nghĩa
với nhau khi thực khi vực
thực hiện nhiệm vụ Chính
- Thành lập chính phủ mới, - Xóa bỏ tình trạng học tập. trị
xoá bỏ tình trạng cát cứ. cát cứ, thống nhất
Bước 3. Báo cáo kết
- Ban hành Hiến pháp năm về lãnh thổ. quả hoạt động 1889. - Xác lập chế độ
- Học sinh lần lượt trả
- Đưa quý tộc tư sản hoá và quân chủ lập hiến. lời các câu hỏi.
đại tư sản lên nắm quyền.
Bước 4. Đánh giá kết Kinh tế - Thống nhất tiền tệ và thị - Thống nhất thị
quả thực hiện nhiệm
trường, cho phép mua bán trường dân tộc. vụ học tập
ruộng đất và tự do kinh - Mở đường cho HS phân tích, nhận doanh. kinh tế tư bản chủ xét, đánh giá kết quả
- Xây dựng đường xá, cầu nghĩa phát triển. của bạn mình. cống...
Giáo viên bổ sung Khoa
- Thi hành chính sách giáo - Nâng cao dân trí;
phần phân tích nhận học,
dục bắt buộc, chú trọng nội đào tạo nhân lực;
xét, đánh giá, kết quả giáo dục dung khoa học - kĩ thuật bồi dưỡng nhân tài thực hiện nhiệm vụ
trong chương trình giảng cho đất nước. học tập của học sinh. dạy. - Là cơ sở, động Chính xác hóa các
- Cử học sinh ưu tú du học ở lực quan trọng để kiến thức đã hình phương Tây. để phát triển kinh thành cho học sinh. tế - xã hội,…
Quân sự - Tổ chức, huấn luyện quân - Hiện đại hóa
đội theo kiểu phương Tây, quân đội.
thực hiện chế độ nghĩa vụ - Giúp Nhật Bản Trang 30
thay cho chế độ trưng binh. xây dựng được lực
- Phát triển công nghiệp lượng quân sự
đóng tàu, sản xuất vũ khí.... hùng hậu.
- Học tập các chuyên gia
quân sự nước ngoài về lục quân, hải quân.
Câu 3. * Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng
Tân Hợi đến Việt Nam:

- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành
độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều sĩ phu yêu nước,
tiến bộ (thức thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như:
Phan Bội Châu, Tăng Bạt Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,…
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi là
hai trong những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện
của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới
ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan
Bội Châu và những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp,
khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam”.
III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Ấn Độ và Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 31
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1. Bảng thống kê theo gợi ý ( bảng 1) học tập. Câu 2.
- Học sinh xem lại bài 15 và trả lời Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến các câu hỏi sau:
Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn
Câu 1: Hãy lập và hoàn thành bảng minh”. Vì:
thống kê (theo gợi ý) về một số cuộc - Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh”
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao,
Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền dân. văn minh thấp kém hơn.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Vào - Mục đích và chính sách cai trị thực dân phương Tây
nửa sau thế kỉ XIX, thực dân ở Ấn Độ và Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý
phương Tây đến Ấn Độ và các nước nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
Đông Nam Á là để “khai hoá văn + Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược
minh”? Em đồng ý với ý kiến đó Ấn Độ và Đông Nam Á là nhằm: vơ vét tài nguyên, không? Vì sao?
bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học + Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã tập
thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt
- học sinh đọc SGK và thực hiện yêu động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam
cầu. Giáo viên khuyến khích học Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy
sinh hợp tác với nhau khi thực khi cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy
thực hiện nhiệm vụ học tập.
yếu nòi giống, phai mờ và tiến tới xóa bỏ ý chí đấu
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa. động
+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để
- học sinh lần lượt trả lời các câu lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển hỏi.
của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả của bạn mình.
Giáo viên bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GỢI Ý BẢNG THỐNG KÊ – CÂU 1 Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu Thời gian diễn ra Trang 32
In-đô-nê-xi-a Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Hà Tháng 10/1873 Lan.
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a ở phía Tây đảo Xu- 1873 - 1909 ma-tơ-ra
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc 1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan. 1884 - 1886
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo Năm 1890 Phi-líp-pin
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực Năm 1872 dân Tây Ban Nha
Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị 1896 – 1898
của thực dân Tây Ban Nha. Việt Nam Phong trào Cần vương 1885 – 1896
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế 1884 – 1913 Phong trào Đông Du 1905 – 1908 Cuộc vận động Duy tân Đầu thế kỉ XX Lào
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc 1901 lãnh đạo
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven 1901 – 1907
Cam-pu-chia Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo 1864 – 1865
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô 1866 – 1867
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha 1885 – 1895
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện:
GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện
? Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào -
Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Gợi ý:
- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được hình
thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì: Trang 33
+ Ba nước Đông Dương có chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược và biến thành thuộc địa của thực dân Pháp).
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.
+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: Các câu hỏi sau khi làm bài tập c. Sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện. ❖
Học sinh làm bài tập đầy đủ, ôn tập the0 hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa kì II.
TUẦN-TIẾT : ÔN TẬP CUỐI KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ
quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
+Những thành tựu tiêu biểu của nhà Nguyễn đạt đươc?nhận xét đánh giá về thành tựu đó.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884
+Đánh giá tinh thần chiến đấu của nhà Nguyễn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước ta 2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học,tự tìm hiểu thông qua sách báo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Trang 34
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ
quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.Thành tựu tiêu biểu của nhà Nguyễn đạt đươc.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884
+ Tinh thần chiến đấu của nhà Nguyễn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước ta
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá vai trò của Nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống thực dân
+ Nhận xét tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta đối với thực dân Pháp
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài ôn tập từ học kỳ II
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm việc nhóm, làm việc cá nhân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Chuẩn bị các dạng câu hỏi cho hs hoạt động cá nhân và tập thể
2. Học sinh
- Chủ động ôn lại nội dung bài đã học , sưu tầm các tư liệu ,tranh ảnh lịch sử liên quan đến nội dung ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động: Cho học sinh nghe bài hát
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống nắm được các nội dung cơ bản của bài học đã học
b. Nội dung: GV cho học sinh nhớ lại nội dung kiến thức đã học.
c. Sản phẩm: các câu trà lời của hs
d. Tổ chức thực hiện: GV đưa ra câu hỏi:
Bài hát trên nhắc đến địa danh nào? Trang 35
Qua bài hát trên em bày tỏ suy nghĩ của mình về chủ quyền quốc gia?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học từ học kỳ II
b. Nội dung.+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc
thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1:
(BÀI 16: VIỆT NAM DƯỚI THỜI
?:Hoàn thành vào bảng biểu về một số
NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)
thành tựu tiêu biểu dưới thời
-Các thành tựu tiêu biểu thời nhà Nguyễn
Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Lĩnh vực Thành tựu
tiếp sức ghi các thành tựu mà nhà Hành
Chia cả nước thành 30 tỉnh và Nguyễn đạt được chính 1 phủ (Thừa Thiên).
Bốn nhóm, mổi nhóm 10 người, nhóm
Luật pháp Năm 1815, nhà Nguyễn ban
nào ghi được nhiều thành tựu nhóm đó
hành bộ Hoàng Việt luật lệ sẻ thắng.
(còn gọi là Luật Gia Long) .+HS lập bảng Nông
Khai hoang, lập được hai Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu nghiệp
huyện mới là Tiền hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình). Thủ công
Đúc được Cửu đỉnh (chín nghiệp
chiếc đỉnh đồng đặt trước sân Thế Miếu) Văn học
Nhiều tác phẩm văn hóa có
giá trị, như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; Lục Vân Tiên
của Nguyễn Đình Chiểu,… Nghệ
Nhã nhạc (nhạc cung đình) Trang 36 thuật
phát triển đến đỉnh cao. biểu
Văn nghệ dân gian xuất hiện diễn
hàng loạt làn điệu dân ca
Hội họa phát triển với nhiều Hội họa
dòng tranh dân gian, tiêu biểu
là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống,... Kiến
Các công trình nổi tiếng như: trúc,
kinh thành Huế, chùa Thiên
điêu khắc Mụ, Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế),… Lịch sử
Nhiều công sử học được biên
soạn, như: Khâm định Việt sử
thông giám cương mục, Đại
Nam thực lục (Quốc sử quán
triều Nguyễn), Lịch triều hiến
chương loại chí (Phan Huy Chú),…
Nhiều công trình địa lí có giá Địa lí
trị, như: Nhất thống địa dư chí
(Lê Quang Định), Gia Định
thành thông chí (Trịnh Hoài
?: Có ý kiến cho rằng: Nhà Nguyễn đã Đức),...
để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý Y dược
Bộ sách Hải Thượng y tông
với quan điểm đó không? Vì sao học
tâm lĩnh của danh y Lê Hữu
+hs thể hiện quan điểm của mình có Trác
đồng ý với ý kiến trên không? Đưa ra
sự giải thích của bản thân
-Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã để +hs nhận xét
lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì: +Gv chốt kiến thức
+ thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã đạt Trang 37
được nhiều thành tựu lớn trên các lĩnh vực
văn hóa, nghệ thuật, khoa học,… trong đó,
có nhiều tác phẩm hoặc công trình có giá trị
như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; bộ
sách Gia Định thành thông chí của Trịnh
Hoài Đức; Khâm định Việt sử thông giám
cương mục của Quốc sử quán triều Nguyễn.
+ Nhiều di sản văn hóa dưới thời Nguyễn đã
được Tổ chức UNESCO ghi nhận là di sản
văn hóa thế giới, ví dụ như: quần thể cố đô
Huế; Nhã nhạc cung đình,…
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Trang 38 Hoạt động 2:
BÀI 17: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
Gv tổ chức trò chơi : Triệu phú kiến
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC 1858 - 1884 thức
Đáp án của trò chơi
Gv gọi Hs lần lượt trả lời 5 câu hỏi
Câu 1:Đà Nẵng- 1/09/1858
Câu 1:Địa điểm Thực dân Pháp nổ súng
xâm lược đầu tiên nước ta ở đâu? Vào thời gian nào? Câu 2: Nhâm Tuất
Câu 2:Triều đình nhà Nguyễn ký
với thực dân Pháp bản hiếp đầu tiên là gì?
Câu 3: Trương định
Câu 3:Ai là người được nhân dân suy
tôn lên làm Bình Tậy Đại Nguyên Soái? Câu 4: Hoàng Diệu
Câu hỏi 4: Ai là tổng đốc thành Hà Nội năm 1882? Câu 5: Năm 1873
Câu hỏi 5: Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ nhất vào thời gian nào?
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà
Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc
để mất nước. Vì: có nhiều nguyên nhân (khách
.Thảo luận :hình thức kĩ thuật khăn
quan và chủ quan) khiến cuộc kháng chiến chống trải bàn
Pháp thất bại của nhân dân Việt Nam thất bại.
?Có Ỳ kiến cho rằng:Triều đình nhà
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực
Nguyễn phải chịu toàn bộ tránh nhiệm
lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá
trong việc để mất nước?Em có đồng ý
chênh lệch và ngày càng chuyển biến theo chiều
với ý kiến đó không? hướng có lợi cho Pháp +Hs trả lời
- Nguyên nhân chủ quan: +hs nhận xét
+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm
+Gv nhận xét, chốt ý
vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất
cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất
nước suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam
gặp nhiều khó khăn trong việc đương đầu với
một kẻ thù mạnh như Pháp. Trang 39
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần
chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn chế về
đường lối và lực lượng lãnh đạo.
Tuy nhiên: nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm
chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để nước ta
rơi vào tay Pháp. Vì:Trước vận nước nguy nan,
nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều
đình cải cách, canh tân đất nước. Tuy nhiên, nhà
Nguyễn đã khước từ hoặc thực hiện một cách
nửa vời, đồng thời tiếp tục thực hiện những chính
sách nội trị, ngoại giao lạc hậu khiến cho sức
nước, sức dân suy kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp
xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao, dẫn đến
việc bỏ lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp
BÀI 18 + 19: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM 1885-1896
VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG Gv tổ chức:
PHÁP Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
TRÒ CHƠI: ĐI TÌM NHÂN VẬT, SỰ ĐẾN NĂM 1917 KIỆN Đáp án
Câu 1: TÔN THẤT THUYẾT
Gv đặt các câu hỏi, cung cấp hình
Câu 2:PHAN ĐÌNH PHÙNG
ảnh, nhiệm vụ hs tìm tên nhân vật lịch đó. Trang 40
Câu 1. Người nhân danh vua Hàm
Câu 3: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
Nghi ra “Chiếu Cần vương” là ai?
Câu 2. Người lãnh đạo cao nhất trong
Câu 4:KHỞI NGHĨA BÃI SẬY
cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất của
nông dân miền Bắc là cuộc khởi nghĩa Câu 5:Phong trào Đông Du nào?
4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của
Câu 6:Khởi xướng vận động duy tân
nhân dân đồng bằng Bắc Bộ cuối thế
kỉ XIX, đã để lại nhiều bài học bổ ích
Câu 7: Bến Nhà Rồng
nhất là về phương thức hoạt động và
hình thức tác chiến du kích?
Câu 5. Một trong những hoạt động Lập bảng
tiêu biểu gắn liền với nhà yêu nước Nội dung
Phong trào cần Khơi nghĩa
Phân Bội Châu đầu thế kỉ XX? Vương nông dân yên Thế
Câu 6. Phan Châu Trinh và các sĩ phu Người Vua, các Văn Lãnh đạo là Đề
thức thời của Việt Nam đầu thế kỉ XX lãnh đạo thân sĩ phu yêu Thám (Hoàng
đã có đóng góp nổi bật nào sau đây? nước Hoa Thám), Mục tiêu Đánh Pháp xây dựng một
Câu 7.Địa điểm xuất dương ra đi tìm giành lại độc cuộc sống bình
đường cứu nước của Nguyễn Tất lập. đẳng, tự do Thành năm 1911 là? Địa bàn
Chủ yếu Bắc Kỳ Chủ yếu ở vùng
hoạt động và Trung Kỳ. núi Yên Thế thuộc tỉnh Bắc Giang.
? Lập bảng biểu so sánh, so sánh cuộc Trang 41
khởi nghĩa nông dân Yên thế có điểm gì Tính chất Là phong trào Là phong trào
giống và khác nhau cuộc khởi nghĩa đấu tranh yêu nông dân tự
trong phong trào Cần Vương.
nước dưới ngọn phát.
GV hướng dẫn hs lập bảng so sánh các cờ phong kiến. tiêu chí +Hs lập bảng +Hs nhận xét, bổ sung
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng
+Gv nhận xét, đối chiếu bảng chuẩn
bước du nhập vào Việt Nam
- Kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến
- Phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy Nội dung Phong
Khơi nghĩa nông dân trì trào cần yên Thế
- Kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo Vương
nàn, lạc hậu, cột chặt vào kinh tế Pháp Người
-Cơ cấu xã hội thay đổi, phân hóa xã hội: lãnh đạo
Giai cấp địa chủ: phân hóa thành đại địa chủ và Mục tiêu trung- tiểu địa chủ Địa bàn
Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa hoạt
Giai cấp công nhân ra đời, còn trong giai đoạn động đấu tranh tự phát Tính
Tầng lớp tư sản ra đời nhưng thế lực yếu chất
Tầng lớp tiểu tư sản ra đời
?Từ nội dung chính trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất(1987-1914) của
thực dân Pháp?Hãy nêu tác động của nó
đến tình hình Việt Nam nữa đầu thế kỷ XX +hs trả lời +hs nhận xét Trang 42
+Gv nhậ xét, chốt ý
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến cho hs bằng các câu hỏi vấn
đáp và tổ chức trò chơi
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, nhóm thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện Trang 43
hs trả lời các câu hỏi ôn tập
* Hướng dân hs chủ động ôn tập, chuẩn bị tiết kiểm tra cuối kỳ II Trang 44