Giáo án môn Lịch Sử Lớp 8 kết nối tri thức học kỳ 2

Giáo án môn Lịch Sử Lớp 8 kết nối tri thức học kỳ 2 giúp học sinh kết nối các kiến thức đã học từ học kỳ 1 và mở rộng hiểu biết về lịch sử của Việt Nam và thế giới, nắm vững về tầm quan trọng của các biến đổi này đối với sự thay đổi toàn cầu , ảnh hưởng của chúng đến Việt Nam. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
Tun Ngày son:
Tiết 31, 32, 33 Ngày dy:
CHƯƠNG V.
S PHÁT TRIN CA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HC, NGH THUT
TRONG CÁC TH K XVIII - XIX
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ
XVIII - XIX
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- t được mt s thành tu tiêu biu v khoa học, thuật, văn hc, ngh thut trong
các thế k XVIII - XIX.
- Phân tích được tác động ca s phát trin khoa học, thuật, văn học, ngh thut trong
các thế k XVIII - XIX.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lc phát
hin và gii quyết vấn đề.
* Năng lc chuyên bit:
- Năng lực tìm hiu lch s: Sưu tầm được nhng thành tu tiêu biu v khoa học,
thut, văn hc, ngh thut ca xã hi loài ni trong các thế k XVIII - XIX.
- Nhn thc duy lch s: năng phân tích, ớc đầu đánh giá đưc nhng giá
tr, ảnh hưởng ca nhng thành tu khoa học, thuật, văn hc, ngh thut trong các thế
k XVIII XIX đi vi đời sống con người.
3. Phm cht
- Bi dưng nim say mê khoa hc, kĩ thuật, văn hc, ngh thut.
- Khâm phc, trân trng nhng phát minh ca các nhà khoa học, thuật, nhà văn, nhà
thơ tiêu biểu trong các thế k XVIII - XIX.
- Tuyên truyn giá tr ca nhng thành tu v khoa học, thuật, văn học, ngh thut cho
bạn bè, người thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Tranh nh, video v ni dung bài hc (I. Niu-tơn, --nô-xốp, cung điện Véc-xai,
Bết--ven……).
- Phiếu bài tp
2. Hc sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hot đng khi đng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung bản ca bài hc cần đạt được đó
tìm hiu v s phát trin ca khoa hc, thuật, văn học, ngh thut trong các thế k
Trang 2
XVIII - XIX. Sau đó đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc
sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Ni dung: GV cho HS xem hình I. Niu-tơn
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v I. Niu-tơn
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Em biết v nhân vt lch s hình trên? Hãy chia s những điều em biết v nhng
thành tu khoa hc ni bt ca ông?
T câu tr li ca HS, GV vào bài mi: Cuc cách mng công nghiệp đã tạo sở vt
chất thuật ca hội bn trên tt c các lĩnh vực kinh tế, giao thông liên lc
quân sự, đã tạo nên lc lượng sn xut khng l ca ch nghĩa bản, to ra ngun ca
ci vt cht dồi dào hơn tất c các chế độ hội cũ. Thắng li ca ch nghĩa bản đã
tạo điều kin cho s phát trin ca khoa học, thuật, văn học, ngh thuật. Đó nhng
thành tựu gì? Tác động của như thế nào? Bài hc hôm nay s giúp các em tr li
nhng câu hi trên.
B. Hot đng hình thành kiến thc
a. Mc tiêu: Tìm hiu nhng thành tu tiêu biu v khoa học, thut, văn hc, ngh
thut trong các thế k XVIII - XIX.
b. Ni dung: Nhng thành tu tiêu biu v khoa học, thuật, văn học, ngh thut và tác
động của nó đối vi xã hi loài ngưi.
c. Sn phm:
- Câu tr li ca HS.
- Hoàn thành phiếu hc tp cá nhân
d. T chc thc hin
1. Nhng thành tu tiêu biu v khoa học và kĩ thuật
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: Tìm hiu nhng thành tu tiêu biu
v khoa học và kĩ thut
1. Nhng thành tu tiêu
biu v khoa hc và kĩ thuật
Trang 3
* Mc tiêu: Nhng thành tu tiêu biu v khoa học, kĩ
thut và tác đng ca nó đối vi xã hội loài ngưi.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
- GV nhc li nhim v đã giao tiết học trưc: Thiết
kế sn phm hc tp v nhng thành tu tiêu biu v
khoa học, kĩ thuật theo nhóm
+ Nhóm 1: Thng nhng thành tu khoa hc t
nhiên phân tích tác động ca nhng thành tựu đó
đối vi đi sng xã hi loài người.
+ Nhóm 2: Thng nhng thành tu khoa hc xã hi
phân tích tác đng ca nhng thành tựu đó đối vi
đời sng xã hội loài người.
+ Nhóm 3: Thng nhng thành tựu thuật phân
tích tác động ca nhng thành tựu đó đối với đời sng
xã hội loài người.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS chun b, hoàn thin sn phm hc tp nhà
trình bày trưc lp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- GV gi các nhóm trình bày sn phm của mình trước
lp.
- HS trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét, đánh
giá và b sung.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu
thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho hc sinh qua bng
biu. (M rng kiến thc v các nhà khoa hc ni
tiếng: Lô--nô-xốp, Đác-uyn…)
(Bng thống kê bên dưi)
Lĩnh vc
Thành tu
Tác động
Khoa hc t nhiên
- Thuyết vn vt hp dn ca I.
Niu-tơn.
- Định lut bo toàn chuyn
hóa năng ng ca M. --
nô-xp.
- Thuyết tiến hóa ca S. Đác-uyn
To ra s thay đổi ln trong
nhn thc của con người v
vn vt biến chuyn, vận động
theo quy luật, đặt sở cho
cuc cách mạng vĩ đại.
Trang 4
Khoa hc xã hi
- Ch nghĩa duy vật và phép bin
chng ca I. Phoi-ơ-bách, G. Hê-
ghen.
- Các tác phm kinh tế chính tr
học sản ca A. Xmít, D. Ri-
các-đô.
- Ch nghĩa hội khoa hc ca
C. Mác và Ph. Ăng-ghen.
Lên án mt trái ca ch nghĩa
tư bản, phn ánh khát vng xây
dng mt hi mi không
chế độ hữu, không bóc
lt, từng bước hình thành
cương lĩnh của giai cp công
nhân trong cuộc đấu tranh
chng ch nghĩa tư bản.
Kĩ thut
- Ci tiến thuật luyn kim, chế
to máy công c, tìm ra nhiu
nguyên liu, nhiên liu mi…
- Chế to tàu thy chy bằng động
cơ hơi nước.
- Luyện kim, thuật canh tác,
phân hóa hc…
To nên cuc cách mng công
nghiệp, làm tăng năng sut lao
động, nhiu trung m công
nghip xut hin, giao thông
vn ti phát trin nhanh chóng.
2. S phát trin của văn học và ngh thut
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 2: Tìm hiu s phát trin của văn
hc và ngh thut
*Mc tiêu: Nhng thành tu tiêu biu v văn học,
ngh thuật và tác động đối vi xã hội loài người.
*T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cầu HS đọc SGK phn 2 hoàn thành
phiếu bài tp:
Thành tu
- HS đc phn 2 và tr li các câu hi:
1. Tác động ca nhng thành tựu văn học, ngh
thut trong các thế k XVIII - XIX đối vi hi
loài ngưi?
2. Trình bày hiu biết ca em v tác gi hoc tác
phm ni tiếng trong thi kì này?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
+ Hoàn thành phiếu bài tp:
Thành tu
2. S phát trin của văn học
ngh thut
- Văn hc: Phát trin rc r vi
nhiều nhà n, nhà thơ lớn: Tn
trò đời (Ban-dc), Những người
khn kh (Víc-to Huy-gô)….
- Ngh thut: Phát trin vi nhiu
th loi, phn ánh cuc sng cha
chan tình nhân ái, ca ngi cuc
đấu tranh cho t do:
+ Âm nhc: Mô-da, Bết--ven,
-panh….
+ Hi họa: Đa-vít, Gôi-a, Van-
gc…
+ Kiến trúc: cung đin Véc-xai
- S phát trin của n học, ngh
thuật đã góp phần n án vch
trn nhng t nn, bt công trong
hội đương thời; thc tnh,
Trang 5
Phát trin rc r vi nhiu nhà
văn, nhà thơ ln: Tấn trò đời
(Ban-dc), Những người khn
kh (Víc-to Huy-gô)….
Phát trin vi nhiu th loi,
phn ánh cuc sng cha chan
tình nhân ái, ca ngi cuộc đấu
tranh cho t do:
+ Âm nhc: Mô-da, Bết--ven,
-panh….
+ Hi ha: Đa-vít, Gôi-a, Van-
gc…
+ Kiến trúc: cung đin Véc-xai
+ Tr li các câu hi:
1. Tác động ca nhng thành tựu văn học, ngh
thut trong các thế k XVIII - XIX đối vi hi
loài người: S phát trin của văn học, ngh thut
đã góp phần lên án vch trn nhng t nn, bt
công trong hội đương thi; thc tnh, khích l
người dân nhất người lao đng nghèo kh đấu
tranh cho cuc sng t do, hnh phúc.
2. Trình bày hiu biết ca em v tác gi hoc tác
phm ni tiếng trong thi này? (HS trình bày
theo s tìm hiu ca mình)
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS hoàn thành phiếu bài tp.
- HS lần lượt tr li các câu hi.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Mt s ni dung GV m rng :
- Bết--ven (1770-1827) : nhà son nhạc
đại người Đức. Ông sinh ra thành ph Bon,
trong một gia đình truyền thống lâu đi v âm
nhạc. Năm 8 tuổi, ông đã tham gia trình diễn trong
ban nhạc cung đình. Năm 12 tui, Bết--ven bt
đầu sáng tác âm nhc. Năm 16 tuổi, ông đã nổi
tiếng vi nhng tác phm âm nhc tiêu biu ca
khích l người dân nhất ngưi
lao động nghèo kh đấu tranh cho
cuc sng t do, hnh phúc.
Trang 6
ngi cuc sng t do. T năm 1800, tuy bị điếc
song ông vn sáng tác đều đặn nhng tác
phm kit xut.
- Cung điện Véc-xai (Pháp) được xây dựng dưới
thi vua Lu-i XVI, gm hơn 700 kiến trúc khác
nhau với trên 2000 căn phòng. Mặc chế độ
phong kiến Pháp đã sụp đổ nhưng cung đin Véc-
xai vẫn được coi biu tượng của nước Pháp. T
thế k XIX, cung điện bắt đầu được m ca cho
công chúng tham quan đưc chuyển đổi thành
bảo tàng. Năm 1979, kiến trúc lch s cnh
quan tuyệt đẹp đã giúp cung điện Véc-xai được
công nhn là Di sn thế gii.
- Tác phm Những ngưi khn kh ca Víc-to
Huy- được xut bn năm 1862, tiu thuyết
miêu t thế gii ca những con người nghèo kh
mt cách chân thực cũng bài ca v tình yêu.
Tác phẩm được đánh giá mt trong nhng tiu
thuyết ni tiếng nht ca nền văn học thế gii thế
k XIX.
C. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã được lĩnh
hi hoạt động hình thành kiến thc v s phát trin ca khoa học, thuật, văn học,
ngh thut trong các thế k XVIII - XIX.
b. Ni dung: GV t chức trò chơi Nhà sử hc thông thái. HS tr li các câu hi trc
nghim.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Câu 1. Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.
Câu 2: Thuyết vạn vật hấp dẫn là của ai?
A. Niu-tơn B. Lô--nô-xốp
C. Puốc-kin-giơ D. Đác-uyn
Câu 3: Phát minh của ai đã đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật?
A. Hê-ghen B. Lô--nô-xốp
C. Đác-uyn D. Niu-tơn
Trang 7
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là
gì?
A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề khai thác mở.
Câu 5: Tác phẩm Những người khốn khổ là của tác giả nào?
A. Lép Tôn-xtôi B. Víc-to Huy-gô
C. Ban-dắc D. Sếch-pia
D. Hot đng vn dng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dung:
Sưu tầm liệu t sách, báo và internet, em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khong 7 10 câu
gii thiu v 1 thành tu tiêu biu hoặc 1 danh nhân văn hóa có nhiều đóng góp trong các
thế k XVIII - XIX.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v BT
* ng dân hc bài
- Hc bài và làm bài phn Luyn tp trong SGK.
- Son bài 14. Trung Quc và Nht Bn t na sau thế k XIX đến đầu thế k XX.
+ Din biến, nguyên nhân thng li và ý nghĩa của cách mng Tân Hi?
+ Ni dung chính và kết qu ca cuc duy tân Minh Tr Nht Bn?
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 14: TRUNG QUC VÀ NHT BN T NA SAU TH K XIX ĐẾN
ĐẦU TH K XX
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- Mô t được quá trình xâm lược Trung Quc của các nước đế quc.
-Trình bày được lược v cách mng Tân Hi, nhn biết được nguyên nhân
thng lợi và nêu được ý nghĩa ca cách mng Tân Hi.
- Nêu được nhng nội dung chính, ý nghĩa lịch s ca cuc Duy tân Minh Tr
- Trình bày được nhng biu hin ca s hình thành ch nghĩa đế quc Nht Bn
vào cui thế k XIX - đầu thế k XX.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
Trang 8
- Năng lc tìm hiu lch s: Quan sát, khai thác s dụng được thông tin
để cng c li kiến thc lch s.
- Nhn thức duy lịch s đ hc: Phân tích được các vấn đề lch s. Tái
hin kiến thc lịch s, c định mối quan h giữa c skin, hiện ng lch s. Rèn
luyện kĩ năng so sánh lịch sử. Quan sát lược đồ, sơ đồ để xác định những địa điểm
diễn ra một số cuộc cách mạng sản, nêu được một ssự kiện chính của cuộc
cách mạng tư sản đó.
- Vn dng kin thc, k năng: Tìm kiếm được những tài liệu liên quan đến bài
học thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng và liên hệ thực tế.
3. Về phẩm chất
thái độ phê phán triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở
thành miếng mồi cho các nước đế quốc xâu xé.
Đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống thực dân
Phong kiến, nhất là cách mạng Tân Hợi và vai trò của Tôn Trung Sơn.
Ủng hộ đánh giá cao những cải cách của Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát
triển kinh tế xã hội nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
Máy tính, máy chiếu (nếu có), bút phớt, nam châm
2. Học liệu
- Phiếu học tập.
https://www.youtube.com/watch?v=l8uiXWWnKmE
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: u trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
? Những người trong bức hình đang làm gì? em đoán h thuộc nước nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận với bạn trả lời theo hiểu biết có thể đúng hoặc sai
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS trả lời: Hình ảnh người đàn ông đang nằm nghiêng hút thuốc phiện.
GV hỏi mở rộng theo em việc nghiện thuốc phiện có nguy hại gì?
Bước 4: GV kết luận, nhận định
o cuối th k XIX n Thanh (Trung Quốc) nhận thấy mối nguy hại từ thuốc
phiện nhà Thanh đ ban nh nhiều sắc lệnh cấm thuốc phin điều đó đ gây n
cuộc chin tranh thuốc phin” giữa triu đình Mn Thanh với thực dân Anh. Mở
Trang 9
đầu cho thời lịch sđầy hỗn loạn Trung Quốc. Vậy tại sao lại gi làchin tranh
thuốc phin”, thực chất ca nó là gì chúng ta ng tìm hiu bài hc ny hôm nay.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
2.1. Trung Quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kXX
a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình Trung Quốc từng bước bị các nước đế quốc
vào xâm chiếm trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
HS năm được những nét bản nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911
ảnh hưởng của nó.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, cặp đôi
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. T chc thc hin
a, Quá trình xâm lược của các nước đế quốc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV cho HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình ảnh thông qua trang phc em nhận ra gồm những nước nào? H
đang làm gì?
- Qua đây phản ánh tình trng Trung Quốc lúc này như th nào?
Nhim v 2: HS theo dõi video, đọc thông tin SGK và tr li câu hi
https://www.youtube.com/watch?v=l8uiXWWnKmE
-Thc cht ca chin tranh thuc phin (1840-1842) gì? kt cc ca cuc chin
tranh này ra sao?
Nhim v 3: GV cho HS quan sát ợc đồ Trung Quốc đầu thế k XX sau đó HS
hoạt động cặp đôi:
1.Khai thác lược đồ hình 14.1 thông tin trong mc, hãy t quá trình các
ớc đ quốc xâm lược Trung Quc?
GV chiếu hình nh cái bánh ngt Trung Quc và yêu cu HS tr li:
2. Bức tranh này nói lên điu gì? Tại sao người ta li Trung Quc như cái bánh
ngt đểu xé?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần
*Gợi ý sản phẩm (Phần in nghiêng ghi bảng)
Nhiệm vụ 1:
Thông qua trang phục em nhận ra gồm những nước: Trung quốc (Triều đình Mãn
Thanh) đứng ngoài mắt trợn to, hai tay giơ lên để đe đọa những người tay đang
cầm dao cắt cái bánh có ghi chữ CHINA.
Em nhận ra có các nước Đức, Anh, Pháp, Nga, Nht,
- Gia th k XIX Trung Quc tr thành “ming mồi” cho các nước đ quc phân
chia, sâu xé
Trang 10
Nhim v 2:
Thực chất Chiến tranh thuốc phiện (1840 - 1842) là cuộc chiến tranh xâm lược
của thực dân Anh đối với Trung Quốc.
- Lấy cớ chính quyền Mn Thanh tịch thu tiêu hủy toàn bộ thuốc phiện của
thương nhân Anh, thực dân Anh đ gây chin với Trung Quốc.
- Kt cc, chính quyền Mn Thanh phải hiệp ước Nam Kinh đầu hàng chấp
nhận với những điều khoản có lợi cho Thực dân Anh.
Nhim v 3: HS mô t:
1.
- Vào na sau th k XIX c nước đ quc từng bước nhy vào xâu Trung
Quc
- Tiếp sau Anh, các nước đế quốc khác đẩy mạnh xâu xé Trung Quốc.
+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang
+ Đức chiếm Sơn Đông
+ Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…
+ Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
- Năm 1901, sau khi Hiệp ước Tân Sửu với các nước đ quốc, Trung Quốc trở
thành một nước phong kin, nửa thuộc địa.
2. HS nhận định gii thích có th theo hướng sau:
Đây là bức tranh biếm ha với ng chú thíchchiếc bánh ga-to Trung Hoa vì
o cui thế k XIX- đu thế k XX Trung Quốc như một miếng mi béo b khiến các
c đế quc phi chanh chp, giành git ln nhau nng đó là mt chiếc bánh khng
l không mt đế quc o th nut trn 1 nh, buc phi chia s vi nhau.
a trìnhm lược Trung Quc của các nưc đế quc đưc miêu t quanh nh cái
nh ngt lớn đang bị c c dùng dao b ct tng phn, các nước tay cm dao
nhưng vẫn không quên ánh mắt ngưm ln nhau n chia từng phn đất Trung
Quc.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Nhiệm vụ chỉ lược đồ tả quá trình Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếu
GV có thể để HS đánh giá đồng đẳng thông qua bảng tiêu chí rubric:
Nhiệm vụ
Tiêu chí
Thang
điểm
Không đạt
0-49%
Đạt
50-64%
Khá
65-79%
Tốt
80-100%
Thực hin
5,0
0 đến < 2,5
2,5 đến < 3,3
3,3 đến < 4,0
4,0 đến 5,0
Trang 11
đầy đủ
nhiệm vụ,
đúng hạn
Nhận nhiệm vụ
lên chỉ ợc đồ,
nhưng chỉ chưa
chính xác
Nhận nhim
vụ lên chỉ
ợc đồ
nhưng chỉ
chưa đầy đủ
Nhận nhiệm vụ
lên chỉ đồ,
nhưng diễn đạt
còn ấp úng, lan
man.
Nhận nhiệm vụ
lên chỉ đồ,
diễn đạt ngắn
gọn xúc ch, dễ
hiểu.
Nội dung
sản phẩm
đáp ứng
yêu cầu
5,0
0 đến < 2,5
2,5 đến < 3,3
3,3 đến < 4,0
4,0 đến 5,0
Nội dung chính
xác dưới 50%
Nội dung
chính xác 50
- 64%
Nội dung chính
xác 65 -79%
Nội dung chính
xác trên 80%
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận về vấn đề một cách cô đọng nhất.
b, Cách mạng Tân Hợi năm 1911
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
1. Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa hy hoàn thành đồ duy về cách
mạng Tân Hợi năm 1911. (Nguyên nhân, diễn bin, ý ngha)
2. Hy chỉ ra nguyên nhân thắng lợi và những hạn ch của cách mạng?
GV giới thiệu thêm về Tôn Trung Sơn và chủ nghĩa Tam dân.
Vì sao cách mạng chấm dứt khi Tôn Trung Sơn nhường ngôi cho Viên Th Khải?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần
*Gợi ý sản phẩm: sơ đồ tư duy của HS đảm bảo các ý về các ý, để HS thỏa sức
sáng tạo sơ đồ tư duy
1.
Nguyên nhân bùng nổ: Tháng 5-1911 chính quyền Mn Thanh ra sắc lênh quốc
hữu hóa đường sắt.
Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
+ Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ thắng lợi Xương. Sau đó nhanh
chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.
+ Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; Tôn Trung Sơn được
bầu làm Tổng thống lâm thời.
+ Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức vào tháng 2/1912,
Viên Th Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. Cách mạng chấm dứt.
Ý nghĩa:
+ Lật đổ chính quyền Mn Thanh, chấm dứt ch độ quân chủ chuyên ch tồn tại
hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
+ Mở đường cho sự phát triển của chủ ngha tư bản ở Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng đn phong trào giải phóng dân tộc một số nước châu Á (trong đó
có Việt Nam).
Trang 12
2.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
+ Sự lãnh đạo của giai cấp sản, thông qua tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội
do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
+ Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Hạn chế:
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận
GV có thể cho điểm sơ đồ tư duy nếu nhóm nào làm tốt
2.2. Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu
- HS biết được nội dung của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 và ý nghĩa của cuộc
duy tân.
- HS biết được tình hình nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là giai đoạn Nhật
Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
b. Nội dung
a, Cuộc duy tân Minh Trị 1968
GV tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật 3-2-1 và làm việc nhóm để tìm hiểu về Thiên
Hoàng và các biện pháp trong cải cách của ông từ đó rút ra ý nghĩa bằng hoạt động
cặp đôi.
b, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đ quốc chủ ngha
HS khai thác lược đồ, liệu trong sgk để biết được về sự bành chướng lãnh thổ
của Nhật Bản đó là biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc.
c. Sản phẩm
- Nội dung, ý nghĩa cuộc duy tân Minh Trị 1968
- Những biểu hiện của sự chuyển sang giai đoạn đế quốc của Nhật Bản.
d. Tổ chức thực hiện
a, Cuộc duy tân Minh Trị 1968
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
GV chiếu đoạn liệu phần Em biết hình ảnh thiên hoàng Minh Trị sau đó
yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật 3-2-1.
Thông qua tư liệu em hãy:
- Chỉ ra 3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được đề cập trong tư liệu
Trang 13
- Đưa ra 2 nhận xét của em về nhân vật lịch sử này
- Chỉ ra 1 vic làm nổi bật của nhân vật lịch sử này vào năm 1968
Nhiệm vụ 2:
Hoạt động 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập
Nhóm 1: tìm hiểu về chính trị và rút ra ý nghĩa
Nhóm 2: tìm hiểu về kinh tế và rút ra ý nghĩa
Nhóm 3: Tìm hiểu về Khoa học, giáo dục và rút ra ý nghĩa
Nhóm 4: Tìm hiểu về Quân sự và rút ra ý nghĩa
Phiếu học tập
Lĩnh vực cải cách
Nội dung
Ý nghĩa
Chính trị
Kinh tế
Khoa học, giáo dục
Quân sự
Nhiệm vụ 3:
Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
1. Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc duy tân Minh Trị cuộc cách mạng
sản?
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý ngha gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần
*Gợi ý sản phẩm
Nhiệm vụ 1:
HS đọc tư liệu và rút ra câu trả lời thông qua kĩ thuật 3-2-1:
3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được đề cập trong tư liệu:
- Con của thiên hoàng Kô-mây, kế vị lúc 15 tuổi
- Có tư tưởng duy tân
- Nắm quyền lực và tiến hành cải cách
2 nhận xét về nhân vật lịch sử:
- Là vị vua trẻ tuổi, có tài
- Là người dám thực hiện cải cách để đưa đất nước phát triển
1 vic làm nổi bật của nhân vật lịch sử này vào năm 1968:
- Tháng 1-1868 thực hiện cuộc Duy tân Minh Trị (Ghi bảng)
Nhiệm vụ 2: (sản phẩm nhóm-HS tự thu hoạch vào vở)
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV đi đến các nhóm hỗ trợ nếu cần
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động và nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
Lĩnh vực
cải cách
Nội dung
Ý nghĩa
Trang 14
Chính trị
- Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ nh
trạng cát cứ.
- Ban hành Hin pháp năm 1889.
- Đưa quý tộc sản hoá đại sản lên
nắm quyền.
- Xóa bỏ tình trạng cát cứ,
thống nhất về lnh thổ.
- Xác lập ch độ quân chủ
lập hin.
Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép
mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.
- Xây dựng đường xá, cầu cống...
- Mở đường cho kinh t
bản chủ ngha phát triển.
Khoa học,
giáo dục
- Thi hành chính sách giáo dc bắt buộc,
chú trng nội dung khoa hc - k thuật
trong chương trình giảng dạy.
- Cử hc sinh ưu tú du hc ở phương Tây.
- ng cao dân trí; đào tạo
nhân lực; bồi dưỡng nhân
tài cho đất nước.
- sở, động lực quan
trng để để phát triển kinh
t - x hội…
Quân sự
- Tổ chức huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện ch độ ngha v thay
cho ch độ trưng binh.
- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất
vũ khí....
- Hc tập các chuyên gia quân s nước
ngoài về lc quân, hải quân.
- Hiện đại hóa quân đội.
- Giúp Nhật Bản xây dựng
được lực lượng quân sự
hùng hậu.
Nhiệm vụ 3:
1. Căn cứ để khẳng định cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản:
- Đầu năm 1868 chính quyền phong kiến của Su-gun đã chuyển sang quý tộc
sản hóa, đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị.
- Những cải cách Âu hóa về hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục mang tính chất
sản rệt: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, lập
quân đội thường trực theo chế độ nghĩa vụ quân sự
- Cải cách do liên minh quý tộc- sản tiến hành từ trên xuống, động lực cách
mạng đông đảo quần chúng nhân dân.
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa: (Ghi bảng)
- Mở đường cho chủ ngha tư bản phát triển
- Đưa Nhật Bản trở thành một nước có nền kinh t công, thương nghiệp phát triển
nhất Châu Á, giữ vững được độc lập chủ quyền trước làn sóng xâm lược của đ
quốc phương tây.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận về vấn đề một cách cô đọng nhất.
b, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đ quốc chủ ngha
Trang 15
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Lí do nào giúp cho nền kinh t Nhật Bản bước sang th kỉ XX phát triển mạnh mẽ?
1. GV chiếu thông tin liệu 2 trong sách giáo khoa và yêu cầu HS làm việc cặp
đôi trả lời câu hỏi:
Tìm những từ, cm từ thể hiện tình hình công nghiệp của Nhật Bản? từ đó em bit
được những thông tin gì về Nhật bản cuối th kỉ XIX đầu th kỉ XX?
2. GV chiu lược đồ hình 14.5 và yêu cầu HS lên xác định các vùng lnh thổ mà đ
quốc Nhật Bản xâm chim vào cuối th kỉ XIX- đầu th kỉ XX? Nhờ đâu lnh
thổ của Nhật được mở rộng như vậy?
3. Hy rút ra những biểu hiện của sự hình thành chủ ngha đ quốc Nhật Bản
cuối th kỉ XIX- đầu th kỉ XX?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Gợi ý sản phẩm: (Phần chữ in nghiêng ghi bảng)
- Bước sang th kỉ XX, nhờ tiền bồi thường sau cuộc chin tranh Trung- Nhật
(1894-1895) kinh tNhật Bản ngày càng phát triển mạnh mẽ đặc biệt về công
nghiệp.
1. Những từ, cụm từ thể hiện tình hình công nghiệp của Nhật Bản:
Công nghiệp đóng tàu, sản xuất khí quân trang trở thành mũi nhọn, xây dựng
lực lượng quân sự mạnh để cạnh tranh bành chướng, công nghiệp gang thép
công nghiệp điện tăng trưởng mạnh…
-> Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp phục vụ quốc phòng, các tập đoàn
bản lớn trong nước cũng đầu ra nước ngoài để tăng sức cạnh tranh mở
rộng bành trướng cho đế quốc Nhật.
2. HS dựa vào lược đồ bảng chú giải để xác định các vùng lãnh thổ mà đế quốc
Nhật Bản xâm chiếm vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kXX. Chứng tỏ sự lớn mạnh
của đế quốc Nhật Bản.
3. Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa đó đẩy mạnh công nghiệp hóa kéo theo sự tập chung trong công nghiệp,
thương nghiệp Ngân hàng, sxuất hiện của các công ti độc quyền vai trò to
lớn của các công ti độc quyền trong nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện giữa vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh
t, chính trị của nước Nhật.
- Nhật Bản thi hành nhiều chính sách xâm lược giành thắng lợi trong cuộc
chin tranh Nga- Nhật (1904-1905). Thuộc địa của đquốc Nhật Bản được mở
rộng ra bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo Sa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận,
Sơn Đông…
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung…
Trang 16
HS Nhận xét phần chỉ lược đồ của bạn bằng kĩ thuật 3-2-1
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV mở rộng thêm về các công ti độc quyền của Nhật Bản.
GV cho HS xem video tóm tắt về tập đoàn MITSUBISHI Electric
https://www.youtube.com/watch?v=Xv7L3sXit7M
GV cho HS liên hệ thực tế:
? Kể tên một số sản phẩm đồ dùng, thit bị…nhà em dùng hoặc em bit của các
công ti của Nhật Bản?
HS: Tủ lạnh, tivi, lò vi sóng, ô tô của các hng Mitsubishi, Toyota, siziki…
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội hoạt động hình thành kiến thức về Trung Quốc Nhật Bản nửa
sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: HS lắng nghe, sử dụng kiến thức đã học vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi dưới hình thức trò chơi: “ Ong Non học việc”.
Trả lời bài tập 1 trong sgk.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện
*Nhiệm vụ 1:
GV phổ biến luật chơi: Em hãy trả lời đúng các câu hỏi để giúp các chú ong
chợc nhiều phấn hoa.
Câu 1: Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện
B. Câu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc.
C. Khuất phục triều đình Mãn Thanh..
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản.
Câu 2: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?
A. Sơn Đông
B. Vũ Xương
C. Nam Kinh
D. Bắc Kinh
Câu 3: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
A. Cử học sinh đi du học Phương Tây.
B. Giáo dục bắt buộc.
C. Coi trọng khoa học – kỹ thuật.
D. Đổi mới chương trình.
Câu 4: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XVIII
Trang 17
B. Cuối thế kỉ XVIII
C. Đầu thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XIX.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1 sgk tr 64:
Vì sao nói Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Gợi ý sản phẩm:
- ch mạng n Hợi (1911) Trung Quốc một cuộc ch mạng n ch sản,
vì:
+ Cách mạng Tân Hợi do giai cấp sản Trung Quốc lãnh đạo (thông qua tổ chức
Trung Quốc đồng minh hội) đã lật đổ được triều đình phong kiến Mãn Thanh,
chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
+ Sau cách mạng, nhà nước Trung Hoa Dân quốc được thành lập, ban bố thực
thi nhiều quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
+ Thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi đã mở đường cho chủ nghĩa bản phát triển
ở Trung Quốc.
- Tuy nhiên, cách mạng Tân Hợi một cuộc cách mạng tư sản không triệt để, do còn
tồn tại nhiều hạn chế, như: không xóa btriệt để giai cấp phong kiến; không giải
quyết được vấn đề ruộng đất cho ng dân; không chống lại c ớc đế quốc xâm
ợc.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung…
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV nhận xét, cho điểm HS nếu tốt
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu, mở rộng kiến thức đã học
b. Nội dung:
HS nghiên cứu bài tập 3 sgk tr 64
Tìm hiểu và cho biết cuộc Duy tân Minh Trị Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng
như thế nào đến tình hình Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d. Tổ chức thực hiện
B1: Sử dụng các thiết bị có kết nối Internet để tìm kiếm.
B2: Các từ khóa tìm kiếm: ảnh hưởng duy tân Minh Trị, Cách mạng Tân Hợi đến
Việt Nam cuối thế kì XIX- đầu XX…
B3: Nộp sản phẩm qua đường link petllet
B4: GV sẽ chấm trực tiếp trên trang petllet
Gợi ý:
Trang 18
* Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị Cách mạng Tân Hợi đến Việt
Nam:
- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập dân tộc
của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều phu yêu nước, tiến bộ (thức
thời) Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như: Phan Bội Châu, Tăng Bạt
Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị Cách mạng Tân Hợi hai trong
những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện của con đường cứu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới ảnh hưởng của
cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan Bội Châu
những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục
hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước
Cộng hòa dân quốc Việt Nam”.
Tun: Ngày son:
Tiết: Ngày dy:
Bài 15: ẤN ĐỘ ĐÔNG NAM Á TỪ NA SAU TH K XIX ĐẾN ĐẦU
TH K XX
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc:
Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á t
nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hin và gii quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lc tìm hiu lch s:
+ Khai thác sử dụng nguồn liệu đkhôi phục lại những nét chính về lịch sử
Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Nhn thc và duy lịch s:
+ Đánh giá hiểu mục đích của các nước bản phương Tây xâm chiếm Ấn
Độ Đông Nam Á, tình hình chính trị, kinh tế, hội Ấn Độ dưới ách thống trị
của thực dân Anh, những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ
nghĩa thực dân, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
3. Phm cht:
+ Chăm chỉ: HS sưu tm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài hc.
Trang 19
+ Trách nhim: HS trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm vic nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thng tr ca chnghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Thiết b dy hc:
+ Lược đồ Đông Nam Á
+ Tranh, ảnh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint
+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro)
- Hc liu s: link video, bản đồ, sách giáo khoa điện tử, trò chơi
+ Sách giáo khoa: https://taphuan.nxbgd.vn/#/training-course-detail/2fb50c8a-
9d0d-4934-891a-bd5d9e08dfd4
+ Link Google Forms ở phần luyện tập:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
+ Link Google Classroom bài tp vn dng:
https://classroom.google.com/c/NjE0MzAzNDY0NTcx?cjc=7yjdta6
- Link hình ảnh về đời sống ca nhân dân n Độ dưới sự cai trị của thực dân
Anh
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-
nguoi-an-do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993
2. Hc sinh:
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hot đng khi đng ( 7 phút)
a. Mc tiêu: To tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem hình liên quan đến Ấn Độ, Đông Nam Á : quc kì,
quc huy, tin, tôn giáo, ngh thut...
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v quc kì, quc huy, tin, tôn giáo, ngh
thut...ca Ấn Độ
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Trang 20
Trang 21
- GV dn vào bài : Vào nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Ấn Độ Đông
Nam Á đã bị thực dân phương Tây xâm chiếm. Theo em, mục đích của các nước
thực dân phương Tây đến vùng đất này ? Phải chăng để “khai hóa văn
minh”, giúp phát triển công nghiệp? Nhân dân Ấn Độ Đông Nam Á đã thái
độ hành động như thế nào trước làn sóng xâm lược của thực dân phương Tây?
Chúng ta cùng tìm hiu ni dung bài hc hôm nay.
B. Hot đng hình thành kiến thc
a. Mc tiêu: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Ni dung: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX, một số
sự kiện vphong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX ( 38 phút)
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: Ấn Độ cuối thế kỉ XIX
* Mc tiêu: Trình bày được tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
GV. Trc quan bản đồ thế giới, xác định v trí, gii
hn lãnh th Ấn Độ trên bản đồ
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX
- Gia thế k XIX, thc dân
Anh đã hoàn thành vic xâm
ợc đặt ách thng tr đối
vi Ấn Độ.
- Chính tr:
+ Thc hin nhiu bin pháp
để áp để áp đặt cng c
quyn cai tr trc tiếp n
Độ.
+ Thc hin chính sách
nhưng b tng lp trên ca
phong kiến bn x, biến
thành tay sai; Khơi sâu s
khác bit v chng tc và tôn
giáo Ấn Độ.
Trang 22
* Hoạt động cá nhân:
1. sao thực dân Phương Tây nht là Anh
Pháp li tranh giành Ấn Độ?
HS. Ấn Độ là mt quốc gia đất rộng người đông,
tài nguyên thiên nhiên phong phú, truyn
thống văn hóa lâu đời => miếng mi ngon không
th b qua.
GV. Đầu thế k XVIII, Ấn Độ nơi tranh chấp
gia Anh và Pháp. Gia thế k XIX, Anh đã hoàn
thành việc xâm lược đặt ách thng tr đối vi
Ấn Độ
* Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm, yêu
cầu HS dựa thông tin trong bài phn 1 (trang 65
SGK), quan sát hình 15.1, thảo luận nhóm trong 7
phút để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1:
Phiếu hc tp 1
Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, hội
Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
Nhóm 1,2
Nhóm 3,4
Nhóm 5,6
Chính tr
Kinh tế
Xã hi
- Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lp
đồn điền.
+ Khai thác m, phát trin
công nghip chế biến, m
mang giao thông vn ti.
- Xã hi:
+ Anh thi hành chính sách
“ngu dân”, cổ súy các tp
quán lc hu và phản động.
- Mâu thun gia nhân dân
Ấn Độ vi thc dân Anh
mâu thuẫn bản trong
hi. Đó nguyên nhân dn
đến các cuc đu tranh giành
độc lp Ấn Độ
Trang 23
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- Thực hiện nhiệm vụ học tập (theo 6 nhóm)
- Hs thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát và hướng dẫn hs trong quá trình
thực hiện.
Nhóm 1,2
Nhóm 3,4
Nhóm 5,6
Chính tr
Kinh tế
Xã hi
- Trc tiếp
cai tr
- Thc hin
chính sách
nhưng b
tng lp trên
ca phong
kiến bn x,
biến thành
tay sai.
- Khơi sâu
s khác bit
v chng tc
và tôn giáo
Ấn Độ.
- ớp đoạt
ruộng đất
lập đồn điền.
- Khai thác
m, phát
trin công
nghip chế
biến, m
mang giao
thông vn
ti.
- Khơi sâu
mâu thun
v chng
tộc, đẳng
cp.
- Chính
sách “ngu
dân”, cổ
súy các h
tc, t nn.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Gọi đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca học sinh đặt
câu hi m rng
? Em có suy nghĩ gì về chính sách cai tr ca
thc dân Anh Ấn Độ cui thế k XIX?
HS. Chính sách cai tr ca thc dân Anh rt tàn
bạo: vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế
th đon thng tr thâm độc- chia để tr, gây thù
hn tôn giáo, dân tc, thc hiên chính sách ngu
dân => mâu thun gia nhân dân Ấn Độ thc
Trang 24
dân Anh ngày càng gay gt.
GV. Chính sách khai thác, bóc lt tàn bo ca
thực dân Anh đối vi Ấn Đ đã gây nên những
nạn đói khủng khiếp. Bên cnh chính sách khai
thác, bóc lt tàn bo thc dân Anh còn thi hành
chính sách chính tr thâm độc như lợi dng s
khác bit v chng tc và tôn giáo và s tn ti
ca nhiều vương quốc để áp dụng chính sách “
chia để trị”. Về văn hóa, giáo dục, chúng thi hành
chính sách “ngu dân”, cổ súy các h tc, t nn.
Hu qu tt yếu là tình trng bn cùng và chết đói
ca qun chúng nhân dân Ấn Độ. Th công
nghip suy sp, nền văn minh lâu đời b phá hy.
S xâm lược và thng tr ca thực dân Anh đã
chà đạp lên quyn thiêng liêng ca nhân dân n
Độ. Vì vậy, phong trào đấu tranh ca các tng lp
nhân dân chng thc dân Anh gii phóng dân tc
tt yếu phi n ra mt cách mnh m, tiêu biu là
cuc là cuc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) và
phong trào đấu tranh dưới s lãnh đạo của Đảng
Quốc đại trong những năm 1905-1908.
GV. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
hc sinh.
2. Phong trào giải phóng dân tộc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX. ( 35 phút)
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân tộc Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
* Mc tiêu:
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng
dân tộc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
GV s dụng lược đ c nước Đông Nam Á theo
đường link
https://www.invert.vn/ban-do-dong-nam-a-ar2647
? Khu vực Đông Nam Á bao gồm những nước
2. Phong trào giải phóng
dân tộc Đông Nam Á
từ nửa sau thế k XIX
đến đầu thế kỉ XX.
- T na sau thế k XIX,
nhân dân Đông Nam Á
ni dậy đấu tranh chng
ách đô hộ ca tư bản
phươngTây.
- In-đô--xi-a
Trang 25
nào?
Xác định vị trí các nưc trong khu vc Đông Nam Á
* Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
HS quan sát và dựa thông tin trong bài phn 2 (trang
66,67 SGK), quan sát hình 15.2, 15.3, 15.4 thảo luận
nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi sau:
Nhóm 1. Lp bng thng sxâm lược của các
nước bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á
nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu sau:
Tên nước
Thực dân đô hộ
Nhóm 2. Nêu nhng s kin tiêu biu trong phong trào
gii phóng dân tc In-đô--xi-a từ nửa sau th kỉ
XIX đn đầu th kỉ XX.
Nhóm 3. Cho bit những điểm ni bt ca phong trào
+ Tháng 10-1873, nhân
dân A-chê anh dũng chiến
đấu chống 3000 quân
Lan đổ bộ lên vùng này
+ 1873-1909, khởi nghĩa
nổ ra ở Tây Xu-ma--ra
+ 1878-1907, khởi nghĩa
của người Ba Tắc nổ ra
Bắc Xu-ma--ra
+ 1884-1886, khởi nghĩa
nổ ra ở Ca-li-man-tan
+ Năm 1890, nổ ra cuộc
khởi nghĩa do Sa-min lãnh
đạo
+ Đầu thế kỉ XX, phong
trào đu tranh ca công
nhân phát trin vi s ra
đời ca Hip hi ng
nhân đường st (1905),
Hip hi công nhân xe la
(1908), Đảng cng sn In-
đô--xi-a (1920)
- Phi-líp-pin:
+ Năm 1872, nhân dân
thành ph Ca-vi-tô ni
dy khởi nghĩa chng
thc dân Tây Ban Nha.
Cui cùng khởi nghĩa thất
bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong
phong trào gii phóng dân
tc đã xut hiện xu hưng
ci cách Hô-xê Ri-đan và
bạo động ca Bô-ni-pha-xi-
ô. C hai xu hướng nảy đều
khơi dậy ý thc dân tc,
chun b tiền đề cho cao
trào cách mng v sau
+ Năm 1896 – 1898, cuc
cách mng bùng n, lật đổ
Trang 26
gii phóng n tc Phi- lip-pin từ nửa sau th kỉ
XIX đn đầu th kỉ XX.
Nhóm 4. Nêu nhng nét chính trong phong trào đấu
tranh giành độc lp ba nước Đông Dương từ nửa sau
th kỉ XIX đn đầu th kỉ XX.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến khích
hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn) khi thc khi
thc hin nhim v hc tp.
Nhóm 1. Lp bng thng sxâm lược của các
nước bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á
nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu sau:
Tên nước
Thực dân đô hộ
In-đô--xi-a
Hà Lan
Miến Điện
Anh
Mã Lai
Anh
Phi- lip-pin
M
Vit Nam, Cam-pu-
chia, Lào
Pháp
Nhóm 2. Nêu nhng s kin tiêu biu trong phong trào
gii phóng dân tc In-đô--xi-a từ nửa sau th kỉ
XIX đn đầu th kỉ XX.
+ Tháng 10-1873, nhân dân A-chê anh dũng chiến
đấu chống 3000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này
+ 1873-1909, khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma--ra
+ 1878-1907, khởi nghĩa của người Ba Tắc nổ ra
Bắc Xu-ma--ra
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan
+ Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh
đạo
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh ca công nhân
phát trin vi s ra đi ca Hip hội công nhân đường
st (1905), Hip hi công nhân xe la (1908), Đảng
cng sn In-đô--xi-a (1920)
Nhóm 3. Cho bit những điểm ni bt ca phong trào
ách thng tr ca thc dân
Tây Ban Nha đưa đến s
ra đời ca c Cng hoà
Phi-líp-pin ra đời, nhưng
sau đó li b Mĩ thôn tính.
- ba nước Đông Dương
+ Vit Nam cuc kháng
chiến chng thc dân
Pháp n ra ngay t gia
thế k XIX, ni bt là
phong trào Cần vương,
khởi nghĩa của nông dân
Yên Thế. Sang đầu thế k
XX, phong trào gii phóng
dân tộc theo khuynh hưng
dân ch tư sản vi hai xu
hướng chính là ci cách và
bạo động.
+ Cam-pu-chia: có cuc
khởi nghĩa của A-cha Xoa
lãnh đạo (1863- 1866),
khởi nghĩa do Hoàng thân
Xi--tha đứng đầu đã gây
cho thc dân Pháp nhiu
thit hi.
+ Lào: nhân dân ni dy
đấu tranh chng thc dân
Pháp, tiêu biu là cuc
khởi nghĩa của nhân dân
Xa-van-na-khét do Pha-
ca-đuốc lãnh đạo (1901),
cuc khởi nghĩa ở cao
nguyên Bô--ven
+ Nhân dân Vit Nam
Nam B và Tây Nguyên
đã phối hp cùng chiến
đấu vi nhân dân Cam-pu-
chia, Lào chng thc dân
Pháp.
Trang 27
gii phóng n tc Phi- lip-pin từ nửa sau th kỉ
XIX đn đầu th kỉ XX.
- Phi-líp-pin:
+ Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô ni dy
khởi nghĩa chng thc dân Tây Ban Nha. Cui cùng
khởi nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào gii phóng dân
tc đã xut hiện xu hưng ci cách Hô-xê Ri-đan và bạo
động ca Bô-ni-pha-xi-ô. C hai xu hưng nảy đều khơi
dy ý thc dân tc, chun b tiền đề cho cao trào cách
mng v sau
+ Năm 1896 – 1898, cuc cách mng bùng n, lt
đổ ách thng tr ca thc dân Tây Ban Nha đưa đến
s ra đời ca c Cng hoà Phi-líp-pin ra đời,
nhưng sau đó li b Mĩ thôn tính.
Nhóm 4. Nêu nhng nét chính trong phong trào đấu
tranh giành độc lp ba nước Đông Dương từ nửa sau
th kỉ XIX đn đầu th kỉ XX.
+ Vit Nam cuc kháng chiến chng thc dân
Pháp n ra ngay t gia thế k XIX, ni bt là
phong trào Cần vương, khởi nghĩa của nông dân
Yên Thế. Sang đầu thế k XX, phong trào gii phóng
dân tộc theo khuynh hưng dân ch tư sản vi hai xu
hướng chính là ci cách và bạo động
+ Cam-pu-chia: có cuc khởi nghĩa của A-cha
Xoa lãnh đạo (1863- 1866), khởi nghĩa do Hoàng
thân Xi--tha đứng đầu đã gây cho thc dân Pháp
nhiu thit hi.
+ Lào: nhân dân ni dạy đấu tranh chng thc
dân Pháp, tiêu biu là cuc khởi nghĩa của nhân dân
Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo (1901),
cuc khởi nghĩa cao nguyên Bô--ven
+ Nhân dân Vit Nam Nam B và Tây Nguyên đã
phi hp cùng chiến đấu vi nhân dân Cam-pu-chia,
Lào chng thc dân Pháp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
c 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
? Em nhn xét v phong trào gii phóng
dân tc của các nước Đông Nam Á cuối TK XIX
đầu TK XX?
Phong trào n ra liên tc, rng khp,
vi nhiu hình thc, ch yếu là đấu tranh vũ trang
Trang 28
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu
thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. Hoạt động luyn tp (7 phút)
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã được lĩnh
hi hoạt động hình thành kiến thc v những nét chính của lịch sử Ấn Độ Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Phương án 1
b. Ni dng: : Hướng dn HS truy cập vào đường link GV đã tạo:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
Chọn đáp án cho câu trả lời đúng
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
1-A, 2- D, 3-A, 4-A, 5-A, 6- B, 7- C, 8- A, 9- D, 10- D
d. T chc thc hin
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
GV hướng dn HS truy cập vào đường link Google Forms GV đã tạo:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
HS hoạt động cá nhân hs (s dụng điện thoi thông minh) bấm vào đường để làm
bài (7 phút)
Câu 1. Đến gia thế k XIX, Ấn Độ b đế quốc nào xâm lược?
A. Anh. B. Pháp.
C. Tây Ban Nha. D. Mĩ.
Câu 2. Ý nào khng phi là chính sách v chính tr thực dân Anh đã thc hin
khi cai tr đối vi Ấn Độ gia thế k XIX?
A. Cai tr trc tiếp Ấn Độ.
B. Nhưng b tng lp trên ca phong kiến bn x.
C. Khơi sâu sự khác bit v chng tc và tôn giáo.
D. ớp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 3. V xã hi , Anh thi hành chính sách gì khi cai tr Ấn Độ?
A. Thi hành chính sách “ngu dân”.
B. Khai thác m.
C. M mang giao thông vn ti.
D. ớp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 4. Tháng 10-1873, In-đô--xi-a nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu chống
sự cai trị của thực dân nào?
A. Thc dân Hà Lan.
B. Thc dân Anh.
C. Thc dân Pháp.
D. Thc dân Tây Ban Nha.
Câu 5. Phi-líp-pin năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô ni dy khởi nghĩa
chng thc dân nào?
A. Thc dân Tây Ban Nha.
B. Thc dân Hà Lan.
Trang 29
C. Thc dân Anh.
D. Thc dân Pháp.
Câu 6. Phi-líp-pin cuối thế kỉ XIX, trong phong trào gii phóng dân tộc đã xuất
hin nhng xu hướng đu tranh nào?
A. Ci cách và vũ trang.
B. Ci cách và bạo động.
C. Vũ trang bạo động.
D. Ôn hòa và vũ trang.
Câu 7. Năm 1898, c Cng hoà Phi-líp-pin b c nào thôn tính ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Hà Lan.
Câu 8. Vit Nam, ngay t gia thế k XIX n ra nhng cuc kháng chiến tiêu
biu nào chng thc dân Pháp?
A. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Ba Đình.
C. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Bãi Sy.
D. Phong trào Cần vương, khi nghĩa Hương Khê.
Câu 9. Nhân dân Lào ni dạy đấu tranh chng thc dân Pháp, tiêu biu vi cuc
khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi--tha đứng đầu.
D. Khởi nghĩa ở do Pha-ca-đuốc lãnh đạo.
Câu 10. Vào cui thế k XIX đầu thế k XX, Vit Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuc
địa của đế quc nào?
A. Đức. B. Hà Lan.
C. Anh. D. Pháp.
c 2: Thc hin nhim v:
Học sinh điền h và tên trên phn mm Google Forms
c 3: Hc sinh vào làm bài bng gmail ca mình
c 4: Kết lun, nhận định:
Giáo viên công b kết qu, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
Phương án 2- T chc trò chơi “Ai nhanh hơn”
b. Ni dng: : T chc trò chơi “Ai nhanh hơn” trên phn mm PowerPoint
c. Sn phm:
1-A, 2- D, 3-A, 4-A, 5-A, 6- B, 7- C, 8- A, 9- D, 10- D
d. T chc thc hin
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
HS hoạt động cá nhân: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi trên
c 2: Thc hin nhim v:
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hi
c 3: Hc sinh báo cáo kết qu bài làm ca mình
Trang 30
c 4: Kết lun, nhận định:
Giáo viên công b kết qu, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
4. Hoạt động vn dng (hoàn thành bài nhà) (3 phút để ng dn)
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dng: Dựa vào tư liệu và kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn
ngn v đời sng ca nhân dân Ấn Độ i s cai tr ca thc dân Anh
, GV đưa đường link cho HS tham kho
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-
nguoi-an-do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993 ( link tư liệu)
c. Sn phm:
- Kết qu bài làm ca HS trên Google Classroom
d. Cách thc t chc:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
HS v nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cp trên và các tài liu
khác để viết đoạn văn ngn mô t đời sng ca nhân dân Ấn Đ i s cai
tr ca thc dân Anh (np bài trên Google Classroom, trước ngày hc tiết
sau )
https://classroom.google.com/c/NjE0MzAzNDY0NTcx?cjc=7yjdta6
c 2: Thc hin nhim v hc tp: Làm bài trên Google Classroom
nhà
c 3: Báo cáo kết qu làm vic: Tiết hc tiếp theo
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm ca HS
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương 5, 6.
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở chương 5, 6:
+ Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII XIX
+ Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận xét lịch sử.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trang 31
+ Khai thác và s dng thông tin sách giáo khoa lch s dưới s hướng dn ca giáo viên.
+ Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
+ Vn dng kiến thức đã học hoàn thành câu hi và bài tp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập và lao động
- Giáo dục tinh thần u nước, niềm tự hào n tộc, trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ trước các thế lực thù địch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên.
+ KHBD, bài tập Words và Powerpoint
+ Tranh ảnh liên quan đến chương 5,6.
+ Một số tư liệu có liên quan.
2. Học sinh.
+ SGK, SBT sử 8 KNTT .
+ Ôn lại kiến thức ở chương 5,6.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Giúp khơi gợi tính mò, hứng thú học tập của - Học sinh. Sau đó đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - Học sinh dưới s hướng dn ca giáo viên s
tr li câu hi theo u cu ca giáo viên trong các hp quà. Mi hộp quà tương ng
vi s điểm 9, 10.
Hộp quà 1. Đây là ai? Nói rõ năm sinh năm mất của ông? ( 9 điểm)
Hộp quà 2. Nêu hiểu biết của em về I.Niu tơn? ( 9 10 điểm)
Hộp quà 3. Suy nghĩ bài học rút ra được từ Niu- tơn? HS tự do bộc lộ suy nghĩ.
( 9 10 điểm)
c. Sản phẩm: I. HS trình bày theo hiu biết ca bn thân v con người và s nghip
ca ông. Niu tơn ( 1643 - 1727)
Trang 32
Sir Isaac Newton PRS (25 tháng 12 năm 1642 20 tháng 3 năm 1726 (lịch )
một nhà toán học, nhà vật , nhà thiên văn học, nhà thần học, tác giả (ở thời của ông
được gọi "nhà triết học tự nhiên") người Anh, người được công nhận rộng rãi một
trong những nhà toán học đại nhất nhà khoa học ảnh hưởng nhất mọi thời đại
một hình ảnh điển nh trong cách mạng khoa học. Luận thuyết của ông Philosophiæ
Naturalis Principia Mathematica (tạm dịch: Các Nguyên Toán hc của Trit hc Tự
nhiên), xuất bản lần đầu năm 1687, đã đặt ra nền tảng cho học cổ điển. Newton cũng
các đóng góp quan trọng cho quang học, cùng với Gottfried Wilhelm Leibniz
những người phát triển lên phép tính vi tích phân vô cùng bé.
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Từ đó giáo viên giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự phát triển của khoa học, thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII -
XIX.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung bản của sphát triển của khoa
học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
b. Nội dung: Học sinh i s ng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Ý phát triển của khoa học, thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ
XVIII XIX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.
Chuyển giao
nhiệm vụ học
tập
- Học sinh xem
lại bài 13 trả
lời các câu hỏi
sau:
Câu 1: Lập
bảng thống
những thành
tựu tác động
chủ yếu của
khoa học,
thuật, văn học,
Câu 1: - HS làm theo bảng thống kê
Lĩnh vực
Thành tựu
KHTN
+ Đầu thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí, I. Niu-tơn công bố
Thuyết vạn vật hấp dẫn.
+ Giữa thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật Hoá học, M. -
-nô-xốp công bố Định luật bảo toàn chuyển hoá năng
lượng.
+ Giữa thế kỉ XIX, trên lĩnh vực Sinh học, thuyết tiến hoá của
S. Đác-uyn đã giải thích sự đa dạng của các chủng loài động,
thực vật là do quá trình chọn lọc tự nhiên.
=>Tác động: tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con
người về vạn vật biển chuyển, vận động theo quy luật; đặt cơ
sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp.
KHXH
+ Đức, chủ nghĩa duy vật phép biện chứng được y
dựng tương đối hoàn thiện với những đại diện xuất sắc L.
Trang 33
nghệ thuật
trong các thế k
XVIII - XIX
Câu 2: u
tầm liệu từ
sách, báo
internet, em hãy
viết một đoạn
văn ngắn
(khoảng 7 - 10
câu) giới thiệu
về một thành
tựu tiêu biểu
hoặc một danh
nhân văn hoá
nhiều đóng
góp trong các
thế kỉ XVIII
XIX.
Bước 2. Thực
hiện nhiệm vụ
học tập
- Học sinh đọc
SGK thực
hiện yêu cầu. -
Giáo viên
khuyến khích
học sinh hợp
tác với nhau khi
thực khi thực
hiện nhiệm v
học tập.
Bước 3. Báo
cáo kết qu
hoạt động
- HS lần lượt
trả lời các câu
hỏi.
Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen.
+ Anh, học thuyết kinh tế chính trị học sản ra đời với
những tác phẩm nổi tiếng của A. Xmít và D. Ri-các-đô.
+ Chủ nghĩa hội không tưởng gắn liền với tên tuổi của C.
H. Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen (Anh).
+ Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa hội khoa học ra đời, do C.
Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập.
=>Tác động: Những trào lưu tưởng tiến bộ đã: lên án mặt
trái của chnghĩa bản; phản ánh khát vọng xây dựng một
hội mới không chế độ hữu không bóc lột; từng
bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
THUẬT
+ Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thuỷ
chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên.
+ Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng cao trong
luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép,
nhôm).
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển
của động điện, điện thoại, tuyến điện thúc đẩy việc
ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
+ Việc phát minh ra động đốt trong tạo tiền đề cho sự ra
đời phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành
khai thác dầu mỏ.
+ Trong nông nghiệp, cũng nhiều tiến bộ về thuật
phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy
kéo chạy bằng i nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập
được sử dụng rộng rãi.
- Tác động: tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng
năng suất lao động, nhiều trung m công nghiệp xuất hiện,
giao thông vận tải phát triển nhanh chóng
VĂN
HỌC
- Văn học trong các thế kỉ XVIII - XIX phát triển rực rỡ với
sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà tlớn các tác phẩm của
họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội, đặt nền
móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là: Tấn trò đời của H.
Ban-dắc; Nhà thờ Đức Pa-ri, Những người khốn khổ của
Vích-to Huy-gô (Pháp); Chiến tranh và hoà bình của Lép Tôn-
xtôi (Nga)...
- Ngoài ra còn nhiều nhà văn, nhà thơ lớn khác để lại dấu
Trang 34
Bước 4. Đánh
giá kết quả
thực hiện
nhiệm vụ học
tập
- Học sinh phân
tích, nhận xét,
đánh giá kết
quả của bạn
mình.
- Giáo viên b
sung phần phân
tích nhận xét,
đánh giá, kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập của học
sinh. Chính xác
hóa các kiến
thức đã hình
thành cho học
sinh.
ấn sâu sắc trong thời này như: A. Pu-skin (Nga); Ph. Si-lơ,
Giô-han Gớt (Đức); W. Thác--rê, S. Đích-ken (Anh)…
NGHỆ
THUẬT
- Lĩnh vực âm nhạc:
+ Thế kỉ XVIII, âm nhạc ghi lại dấu ấn sâu sắc của các nhạc sĩ
W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) với những tác phẩm được coi
là mẫu mực cổ điển.
+ Thế kỉ XIX, âm nhạc tràn đầy tính lãng mạn với tên tuổi của
L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. -panh (Ba Lan), P. I. Trai-cốp-
xki (Nga)....
- Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện c-xai (Pháp) được hoàn
thành đầu thế kỉ XVIII, sau đó tiếp tục được hoàn chỉnh và tr
thành một công trình kiến trúc cực kì đồ sộ và lộng lẫy.
- Lĩnh vực hội họa: Thế kỉ XVIII - XIX đã xuất hiện nhiều
danh hoạ với các tác phẩm nổi tiếng, gắn với cuộc sống
hiện thực. Tiêu biểu Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-la-croa (Pháp); Ph.
Gôi-a (Tây Ban Nha); I. Lê-vi-tan (Nga);V.Van Gốc(Hà
Lan),...
=> Tác động: + Góp phần lên án vạch trần những tệ nạn,
bất công trong xã hội đương thời;
+ Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất người lao động nghèo
khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
Câu 2: HS viết đoạn văn
Tham khảo: giới thiệu về nhà văn Vích-to Huy-gô
Vích-to Huy-gô (1802 - 1885) một thiên tài nở sớm rọi sáng từ đầu
thế kỉ XIX cho tới nay. Thời thơ ấu, Huy-đã phải trải qua những giằng
xé trong tình cảm do giữa cha và mẹ mâu thuẫn; ông cũng những trải
nghiệm cuộc sống vất vả từ những hành trình theo cha chuyển quân từ nơi
này sang nơi khác. Tuổi thơ khắc nghiệt ấy đã để lại những dấu ấn không
bao giờ phai trong sáng tạo của thiên tài.
Từ thời thanh xuân cho tới khi mất, sự nghiệp sáng tác của Huy-đều gắn
với thế kỉ XIX - một thế kỉ đầy bão tố cách mạng. Một stiểu thuyết của
ông được giới thiệu rộng rãi trên toàn thế giới đã quen biết Việt Nam
như: Nhà thờ Đức Pa-ri (1831), Những người khốn khổ (1862), Chín
mươi ba (1874),...
Tên tuổi của Huy-đã được thế giới ngưỡng mộ, không chỉ do những kiệt
tác của nhà văn, còn do những hoạt động không ngừng nghỉ sự tiến
bộ của con người. Ông nhà văn đầu tiên của nước Pháp khi mất được
đưa vào chôn cất điện Păngtêôn, nơi trước đó chỉ dành cho vua chúa
Trang 35
các danh tướng. Năm 1985, vào dịp một trăm năm ngày mất của ông, thế
giới đã làm lễ kỉ niệm Vích-to Huy-gô - Danh nhân văn hoá của nhân loại.
II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Trung Quốc và Nhật Bản
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh i s ng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- Học sinh xem lại bài
14 trả lời các câu
hỏi sau:
Câu 1: Hãy trình bày
diễn biến chính,
nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa và hạn chế của
Cách mạng Tân Hợi.?
Câu 2: Lập bảng
thống nội dung
chính kết quả, ý
nghĩa của cuộc Duy
tân Minh Trị.
Câu 3.Ảnh hưởng của
cuộc Duy tân Minh
Trị Cách mạng Tân
Hợi đến Việt Nam
Bước 2. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc SGK
và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên khuyến
khích học sinh hợp tác
Câu 1.
- Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
+ Ngày 10/10/1911, ch mạng ng nổ thắng lợi Xương.
Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam miền Trung
Trung Quốc.
+ Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; n
Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
+ Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung n buộc phải từ chức vào
tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống.
Cách mạng chấm dứt.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
+ Sự lãnh đạo của giai cấp sản, thông qua tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
+ Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên
chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
+ Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu
Á (trong đó có Việt Nam).
- Hạn chế:
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Câu 2. Lập bảng thống kê
Lĩnh
Nội dung cải cách
Ý nghĩa
Trang 36
với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Bước 3. Báo cáo kết
quả hoạt động
- Học sinh lần lượt trả
lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận
xét, đánh giá kết quả
của bạn mình.
Giáo viên bổ sung
phần phân tích nhận
xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
Chính xác hóa các
kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
vực
Chính
trị
- Thành lập chính ph mới,
xoá bỏ tình trạng cát cứ.
- Ban hành Hiến pháp năm
1889.
- Đưa quý tộc sản hoá
đại tư sản lên nắm quyền.
- Xóa bỏ tình trạng
cát cứ, thống nhất
về lãnh thổ.
- Xác lập chế độ
quân chủ lập hiến.
Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ thị
trường, cho phép mua bán
ruộng đất tự do kinh
doanh.
- Xây dựng đường xá, cầu
cống...
- Thống nhất thị
trường dân tộc.
- Mở đường cho
kinh tế bản chủ
nghĩa phát triển.
Khoa
học,
giáo dục
- Thi hành chính sách giáo
dục bắt buộc, chú trọng nội
dung khoa học - thuật
trong chương trình giảng
dạy.
- Cử học sinh ưu du học
phương Tây.
- Nâng cao dân trí;
đào tạo nhân lực;
bồi dưỡng nhân tài
cho đất nước.
- sở, động
lực quan trọng để
để phát triển kinh
tế - xã hội,…
Quân sự
- Tổ chức, huấn luyện quân
đội theo kiểu phương Tây,
thực hiện chế độ nghĩa vụ
thay cho chế độ trưng binh.
- Phát triển công nghiệp
đóng tàu, sản xuất vũ khí....
- Học tập các chuyên gia
quân sự nước ngoài về lục
quân, hải quân.
- Hiện đại hóa
quân đội.
- Giúp Nhật Bản
xây dựng được lực
lượng quân sự
hùng hậu.
Câu 3. * Ảnh hưởng của cuộc Duy n Minh Trị Cách mạng
Tân Hợi đến Việt Nam:
- Cổ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành
độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều phu yêu nước,
tiến bộ (thức thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như:
Phan Bội Châu, Tăng Bạt Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị Cách mạng Tân Hợi
Trang 37
hai trong những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện
của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ sản Việt
Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới
ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan
Bội Châu những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội, với tôn ch“Đánh đuổi giặc Pháp,
khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt
Nam”.
III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung bản của Ấn Độ Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh i s ng dn ca giáo viên s tr li câu hi theo yêu cu
ca giáo viên.
c. Sản phẩm: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập.
- Học sinh xem lại bài 15 trả lời
các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy lập hoàn thành bảng
thống kê (theo gợi ý) về một số cuộc
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân
Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực
dân.
Câu 2: ý kiến cho rằng: Vào
nửa sau thế kỉ XIX, thực dân
phương Tây đến Ấn Độ các nước
Đông Nam Á để “khai hoá văn
minh”? Em đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- học sinh đọc SGK và thực hiện yêu
cầu. Giáo viên khuyến khích học
Câu 1. Bảng thống kê theo gợi ý ( bảng 1)
Câu 2.
Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến
Ấn Độ các nước Đông Nam Á để “khai hoá văn
minh”. Vì:
- Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh”
là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao,
rực rỡ soi rọi thúc đẩy sự phát triển của những nền
văn minh thấp kém hơn.
- Mục đích chính sách cai trị thực dân phương Tây
Ấn Độ Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý
nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
+ Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược
Ấn Độ Đông Nam Á nhằm: vét tài nguyên,
bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.
+ Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã
thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt
động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam
Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy
Trang 38
sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động
- học sinh lần lượt trả lời các câu
hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả của bạn mình.
Giáo viên bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy
yếu nòi giống, phai mờ tiến tới xóa bỏ ý chí đấu
tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa.
+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để
lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển
của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.
GỢI Ý BẢNG THỐNG KÊ – CÂU 1
Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu
Thời gian diễn ra
In-đô--xi-a
Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực
dân Hà Lan.
Tháng 10/1873
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô--xi-a phía Tây
đảo Xu-ma--ra
1873 - 1909
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc
1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan.
1884 - 1886
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo
Năm 1890
Phi-líp-pin
Nhân dân thành phố Ca-vi- nổi dậy khởi nghĩa
chống thực dân Tây Ban Nha
Năm 1872
Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách
thống trị của thực dân Tây Ban Nha.
1896 1898
Việt Nam
Phong trào Cần vương
1885 1896
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế
1884 1913
Phong trào Đông Du
1905 1908
Cuộc vận động Duy tân
Đầu thế kỉ XX
Lào
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-
ca-đuốc lãnh đạo
1901
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô--ven
1901 1907
Cam-pu-chia
Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo
1864 1865
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô
1866 1867
Trang 39
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha
1885 1895
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được lĩnh
hi hoạt động hình thành kiến thc.
b. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện:
GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện
? Theo em, sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào -
Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Gợi ý:
- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba ớc Việt Nam - Lào - Campuchia được hình
thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì:
+ Ba nước Đông Dương chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược biến thành thuộc địa
của thực dân Pháp).
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.
+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: c câu hỏi sau khi làm bài tập
Vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Ấn Độ và hầu hết các nước trong khu vực Đông
Nam Á đã bị thực dân phương Tây xâm chiếm. Theo em, mục đích các nước phương Tây
đến vùng đất này là gì? Phải chăng là để “khai hoá văn minh” giúp phát triển nền công
nghiệp? Nhân dân Ấn Độ Đông Nam Á đã tỏ thái độ hành động như thế nào
trước làn sóng xâm lược của các nước phương Tây?
Gợi ý:
- Mục đích các nước phương Tây đến Ấn Độ và Đông Nam Á để xâm lược, xâm chiếm
thị trường, vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công
- Trước hành động xâm nhập từng bước xâm ợc của thực dân phương Tây, nhân dân
các nước Đông Nam Á và Ấn Độ đã liên tục nổi dậy đấu tranh nhằm bảo vệ/ giành lại nền
độc lập. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam
Á và Ấn Độ ở cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX chưa đi đến thành công
c. Sản phẩm.
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện.
Trang 40
Học sinh làm bài tập đầy đủ, ôn tập the0 hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị tiết
sau kiểm tra giữa kì II.
________________________________________
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kXIX)
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc:
- HS mô t đưc s ra đời ca nhà Nguyn.
- Trình bày được nhng nét chính v tình hình chính tr; s phát trin kinh tế, văn
hóa, xã hi thi Nguyn.
- t đưc quá trình thc thi ch quyền đối vi quần đảo Hoàng Sa Trường
sa ca các vua Nguyn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực t học, năng lc giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hin và gii quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên bit:
+ Khai thác, s dng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ; năng lực báo cáo thuyết trình, phn
biện và đánh giá sản phm.
+ Rèn cho HS kĩ năng phân tích , đánh giá khách quan v nhà Nguyn
3. Phm cht:
- Bồi dưỡng tình cảm đối vi nhng giá tr văn hóa tinh thần ca nhân dân
- Trân trng và gi gìn nhng giá tr kinh tế, văn hóa mà nhà Nguyễn để li
- Yêu nước, chăm chỉ và trách nhim
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Giáo viên: Lược đồ Vit Nam thi Nguyn và hin nay
- Hc sinh: Tr li câu hi bài tp
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hoạt động khi động
a. Mc tiêu: GV HDHS xem video gii thiu v di tích lch s triu Nguyn. HS
theo dõi video và liên h kiến thc bài hc.
b. Ni dung: HS hoạt động cá nhân
c. Sn phm: Triu Nguyn Vit Nam
d. T chc thc hin
c 1: Chuyn giao nhim v: HS theo dõi video v Đại Ni Huế
https://www.youtube.com/watch?v=2xuJn9VSP50
Em hãy cho biết di tích lch s trên gn vi triều đại phong kiến nào của nước ta?
Trình bày hiu biết ca em v triều đại đó?
Trang 41
GV gii thiệu điểm ni bt v di tích
c 2: Thc hin nhim v: HS tr li câu hi
c 3: Báo cáo, tho lun: HS trình bày hiu biết ca mình v di tích
c 4: Kết lun, nhận định: Năm 1802 sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn
Nguyn Ánh lên ngôi vua lp ra triu Nguyn. Quá trình hình thành và phát trin
ca triu Nguyn diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiu bài 16: Việt nam dưới
thi Nguyn.
B. Hoạt động hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:
- S thành lp nhà Nguyn
- T chc chính quyn và các chính sách ca nhà Nguyn
- Tình hình kinh tế, xã hi Vit Nam nửa đầu thế k XIX
- Tình hình văn hóa, giáo dục nước ta dưới thi Nguyn
b. Ni dung: S thành lp nhà Nguyn; các chính sách kinh tế, hội , văn hóa
ca triu Nguyn.
c. Sn phm: Câu trả lời của HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: N Nguyễn thành lập
củng cố quyền thống trị
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV quan sát SGK tho lun cặp đôi v
s thành lập Vương triu Nguyn; Quá trình
cng c quyn thng tr ca vua Gia Long;
chính sách đối ngoi
c 2: Thc hin nhim v: HS hoạt động
theo bàn
c 3: Báo cáo, tho lun HS trình bày,
các nhóm nhn xét
? Trình bày nhng nét chính v chính tr
thi Nguyn
? Ý nghĩa những chính sách y?
? Quan sát lược đ hình 16.3 em có nhn xét
gì v đơn vị hành chính thi Nguyn?
? Em hãy gii thiu v vua Minh Mng
công lao của ông đối với đất nước
GV trình chiếu bản đồ VN thi Minh Mng
và hiện nay sau đó yêu cầu HS phát hin
Hoàng Sa, Trường sa đã xuất hin trên bn
đồ t thi nhà Nguyn.
? Ưu điểm và hn chế ca các chính sách
ngoi giao ca nhà Nguyn? Bài hc v
1. Nhà Nguyễn thành lập
củng cố quyền thống trị
a) Sự thành lập Vương triều
Nguyễn
- Năm 1792, vua Quang Trung
qua đời, Triều Tây Sơn suy yếu.
- Năm 1802, Nguyễn Ánh đánh
bại Tây Sơn; lập triều Nguyễn,
lấy niên hiệu Gia Long; đặt
kinh đô ở Phú Xuân.
=> Triều đại PK quản lãnh
thổ từ Bắc vào Nam
b) Nhà Nguyễn củng cố quyền
thống trị
- Nguyễn Ánh củng cố chế độ
quân chủ trung ương thống
nhất lãnh thổ.
- Năm 1815, nhà Nguyễn ban
hành Luật Gia Long.
- Chia đất nước thành 30 tỉnh và
1 phủ.
- Nhà Nguyễn thực hiện chính
sách ngoại giao mềm dẻo với
Trang 42
ngoi giao của nước ta hin nay?
c 4: Kết lun, nhn xét
GV kết lun cht ý, HS ghi bài
Gv nhn mnh vai trò ca vua Gia Long
vua Minh Mạng đối vi triu Nguyn
nhà Thanh, khước từ quan hệ
với Âu-Mỹ thi hành chính
sách cấm đạo.
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế, xã hội Việt
Nam nửa đầu thế kỉ XIX
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV quan sát SGK và tho lun cặp đôi
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm bàn) khi
thc hin nhim v hc tp.
Tho luận nhóm (5’)
- Nhóm 1: Tìm hiu chính sách v nông nghip?
- Nhóm 2: Tìm hiu chính sách v th công
nghip?
- Nhóm 3: Tìm hiu chính sách v thương nghiệp?
? Đánh giá của em v chính sách hn chế ngoi
thương của nhà Nguyn?
- Chủ trương “b quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn đ
cản trở việc giao lưu với những nước nền khoa hc
công nghệ phát triển lúc bấy giờ, không điều
kiện tip cận với nền khoa hc kỹ thuật đương thời.
- Kìm hm sự phát triển của kinh t, làm cho nước ta
tip tc trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu.
? Nêu nét ni bt v hi thi Nguyn nửa đu
thế k XIX? Các cuc khởi nghĩa nổ ra gi cho em
suy nghĩ gì?
? Nhận xét của em về tình hình kinh tế xã hội triều
Nguyễn đầu thế kỉ XIX?
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
2. Tình hình kinh tế,
hội Việt Nam nửa đầu thế
kỉ XIX
a) Kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Chính sách quân điền
+ Khuyến khích khai
hoang.
+ Địa chủ, cường hào bao
chiếm ruộng
+ Lụt lội, hạn hán xảy ra
thường xuyên.
=> Nông nghiệp không phát
triển, đời sống ND không
ổn đinh.
-Thủ công nghiệp:
+ Nghề khai mỏ được đẩy
mạnh.
+ Một số ngành, nghề
không phát triển được do
chính sách bế quan toả
cảng, thợ giỏi bị bắt vào
làm trong các quan
xưởng.
-Thương nghiệp:
+ Nội thương phát triển
chậm
+ Ngoại thương: nhà nước
độc quyền
=> Kinh tế lạc hậu; nông
Trang 43
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
nghiệp đóng vai trò chủ
đạo
b) Xã hội
- Cuộc sống nhân dân khổ
cực.
- Lực lượng: nông dân,
thợ thuyền, binh lính, nhà
nho, nhân dân các dân tộc
thiểu số.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu bao gồm: Phan
Vành (1821-1827) Thái
Bình, Duy Lương
(1833) ở Ninh Bình, Nông
Văn Văn (1833-1835)
Cao Bằng và Cao Bá Quát
(1854-1856) ở Hà Nội.
=> Gia th k XIX, nn
kinh t - hi Vit Nam
rơi vào tình trng khng
hong nghiêm trng.
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
Hoạt động 3: Sự phát triển của văn hoá Việt
Nam nửa đầu thế kỉ XIX
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV quan sát SGK và tho lun cặp đôi
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc hin nhim v hc tp.
Nhóm 1: Tìm hiu v lĩnh vực văn học
Nhóm 2: Tìm hiu v lĩnh vực ngh thut
Nhóm 3: Tìm hiu v lĩnh vực kiến trúc điêu
khc
? Nêu nét ni bt v văn hóa thời Nguyn nửa đầu
thế k XIX?
? Nhận xét của em về tình hình kinh tế xã hội triều
Nguyễn đầu thế kỉ XIX?
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
3: Sự phát triển của văn
hoá Việt Nam nửa đầu thế
kỉ XIX
- Văn học:
+ Dòng văn học viết bằng
chữ Nôm góp phần phong
phú văn học dân tộc:
Truyện Kiều, thơ Nôm
của Hồ Xuân Hương,
Huyện Thanh Quan, Cao
Bá Quát,...
+ Văn học dân gian được
thể hiện qua tục ngữ, ca
dao, dân ca, truyện Nôm,
tiếu lâm,...
+ Nội dung tác phẩm văn
học phản ánh cuộc sống
lao động và khát vọng của
nhân dân, phê phán thói
Trang 44
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
hư, tật xấu của hội
phong kiến.
- Nghệ thuật:
+ Nhã nhạc (nhạc cung
đình) phát triển đến đỉnh
cao thời Nguyễn.
+ Văn nghệ dân gian bao
gồm nhiều làn điệu như
quan họ, trồng quần, hát
vi, hát cò lả,...
+ Hội ho gồm tranh
Đông Hồ, tranh Hàng
Trống, tranh Kim
Hoàng,...
- Kiến trúc, điêu khắc nổi
tiếng bao gồm kinh thành
Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu
đỉnh, chùa Tây Phương
tượng 18 vị La Hán, đình
làng Đình Bảng,...
C. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu:
b. Ni dung:
c. Sn phm:
d. T chc thc hin
D. Hoạt động vn dng
a. Mc tiêu:
b. Ni dung:
c. Sn phm:
d. T chc thc hin
* Dn dò
- HS v nhà làm bài tp trong SBT
- Chun b trước bài sau:
Tun Ngày son:
Tiết: Ngày dy:
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
từ năm 1858 đến năm 1884
Trang 45
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
Nêu được quá trình Thc dân Pháp xâm lược Vit Nam và cuc kháng chiến chng thc
dân Pháp xâm lược ca nhân dân Vit Nam ( 1858-1884).
Nhn biết được nguyên nhân, mt s nội dung chính trong các đ ngh ci cách ca các
quan lại, sĩ phu yêu nưc.
2. Năng lực
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, khai thác các
tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học.
-Năng lực chung:
-Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên bit:
-Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so
nh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã
học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Các phẩm chất
- Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến,m lược của chủ nghĩa thực dân.
- Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất chống giặc ngoại xâm của nhân n
ta trong những ngày đầu kháng chiến chống Pháp xâm lược, ng như thái độ yếu đuối,
bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn.
- Giáo dục cho các em kính yêu các nh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh
cho độc lập dân tộc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập.
- Lược đồ Việt Nam sau cải cách hành chính của Vua Minh Mạng.
- ợc đồ , sơ đồ thể hiện diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc
kháng chiến chống Pháp xâm lược của Nhân dân ta.
- Tranh ảnh lịch sử phục vụ cho bài giảng.
2. Hc sinh:
- SGK.
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đn nội dung bài hc.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hot đng khi đng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung bản ca bài hc cần đạt được đó
tìm hiu v các cuc cách mạng sản Anh chiến tranh giành độc lp ca 13 thuc
địa Anh Bắc . Sau đó đưa học sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem hình nh.
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v hình nh.
d. T chc thc hin:
Trang 46
GV cho HS xem hình nh:
?Em biết gì v hai bc nh trên, s kin lch s nào đưc nhc đến trong hai
bc hình trên hãy chia s hiu biết ca em v nhng s kin lch s liên quan đến các
bức hình đó?
T câu tr li ca HS, GV vào bài mi: Sang thế k XIX tình hình Châu Á khu
vực Đông Nam Á nhiều biến động, trước s bành trướng ca ch nghĩa thực dân
phương y.Trong bối cảnh đó theo em Lịch s Vit Nam s chịu tác động din ra
theo chiều hướng nào? Nhà nước Phong kiến đối sách như thế nào nhân dân ta có
thái d hành động ra sao đ đương đầu vi nhng th thách to ln ca lch s ? Bài
hc hôm nay s giúp các em tr li nhng câu hi trên.
B. Hot đng hình thành kiến thc:
a. Mc tiêu: Tìm hiu cuc kháng chiến chng thc dân pháp t năm 1858 đến năm
1874.
b. Ni dung: Nguyên nhân, din biến, kết qu ca cuc kháng chiến chng thc dân
pháp t năm 1858 đến năm 1874.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
1. Cuc kháng chiến chng thc dân pháp t năm 1858 đến năm 1874.
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: Cuc kháng chiến chng thc dân
pháp t năm 1858 đến năm 1874.
* Mc tiêu: Nguyên nhân, din biến, kết qu ca
cuc kháng chiến chng thc dân pháp t năm
1858 đến năm 1874.
a.Cuc kháng chiến Đà Nẵng Nam
1. Cuc kháng chiến chng thc
dân pháp t năm 1858 đến năm
1874.
Trang 47
(1858-1862).
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đc phn 1 và tr li các câu hi
1. Nguyên nhân dẫn đến Pháp Xâm lược Vit
Nam?
2. Dựa vào đồ hình 17.2, nêu nét chính v quá
trình thực dân Pháp xâm c Vit Nam cuc
kháng chiến chng Pháp ca quân dân ta t năm
1858 đến năm 1862?
3. Khai thác liu 1, nêu suy lun ca em v
hu qu ca Hip ước Nhâm Tuất đối vi nn
độc lp dân tc?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp c vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Nguyên nhân dẫn đến Pháp Xâm c Vit
Nam:
Sang thế kỉ XIX, nền kinh tế bản chủ nghĩa
các nước phương Tây phát triển mạnh, nhu cầu về
thị trường, nguyên liệu nhân lực khiến các
nước này đẩy mạnh xâm chiếm các nước phương
Đông. Trong bối cảnh đó, do Việt Nam vị trí
chiến lược, giàu tài nguyên nhân ng nên
cũng trở thành đối tượng xâm ợc của thực dân
phương Tây.
Cui thế k XVIII đầu thế k XIX nhà Nguyn suy
vong thc hiện chính sách đi nội đối ngoi
bo th đặc biệt chính sách đi ngoi đầu thế
k XX, Pháp đang âm mưu xâm ợc c ta
thì nhà Nguyn li thi hành chính sách b quan
to cng”, cấm đo git đotạo điều kin cho
Pháp ly c để xâm c. T khi Anh gt Pháp
khi Ấn Độ (1822) thời đế chế II (1852) khi
Na-pô-nê-ông III lên ngôi. Để thc hiện ý đồ xâm
c ca mình Pháp s dng các phn t công
giáo phản động đi trưc 1 bưc.
- Sau nhiu ln khiêu khích ly c bo v đạo Gia
Tô Pháp đem quân xâm lưc VN.
2. Dựa vào đ hình 17.2, nêu nét chính v
quá trình thc dân Pháp xâm lược Vit Nam
cuc kháng chiến chng Pháp ca quân n ta
t năm 1858 đến năm 1862.( Xác đnh v tTP
Đà Nng trên bn đ hành chính VN).
* Nguyên nhân:
- T thế k XIX các nước TB phương
Tây đã đy mnh xâm chiếm các
nước phương Đông để m rng th
trường và vơ vét nguyên liệu.
- Vit Nam có v trí thun li, giàu tài
nguyên TN.
- Chế độ PK Vit Nam khng hong
suy yếu.
- Ly c bo v đạo Gia Tô.
a.Cuc kháng chiến Đà Nẵng
Nam Kì (1858-1862).
- Chiến sự Đà Nẵng (tháng
9/1858 - tháng 2/1862):
+ Chiều ngày 1/9/1858, liên quân
Pháp - Tây Ban mở cuộc tấn công Đà
Trang 48
GV: Yêu cu HS quan sát H17.1: Lực lượng liên
quân khoảng 3000 quân đưc b trí trên 14
tàu chin.Phn ln nhng trang thit b khí
của Pháp c đó đu là loi hin đại nht, s d
quân y Ban Nha liên quân vi quân Pháp tn
công xâm lược c ta trong cuộc đua giành
thuộc địa, ớc này cũng nhắm ti li ích nu
chim được Vit Nam. Vic triu đình nhà Nguyễn
đ git hại hai giáo s Tây Ban Nha đưc ly làm
cái c để quân Tây Ban Nha n súng xâm lược
Vi Nam cùng vi quân Pháp.
Yêu cu HS quan sát hình nh:
- 1859 Thc dân Pháp kéo vào Gia Định. Ngha
quân Nguyn Trung Trực đ đốt cháy chic tàu
Etpécrăng( hy vng) ca Pháp trên sông m C
Đông (10/12/1861). Ngha quân Nguyễn Trung
Trực đ sáng tạo ra cách đánh pháo thuyền rt
hiu qu làm cho thc dân Pháp lúng túng trên
chin trường . Nhiu nơi Nam B đ lợi dng
cách đánh này.
Nẵng.
+ Quân dân Đà Nẵng dưới sự chỉ huy
của Nguyễn Tri Phương kháng cự
quyết liệt, bước đầu làm thất bại âm
mưu: “đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp.
- Chiến sự Đông Nam (tháng
2/1859 - tháng 6/1862):
+ Ngày 17/2/1859, quân Pháp tấn
công nhanh chóng chiếm được
thành Gia Định và đánh rộng ra.
+ Quân triều đình chống cự yếu ớt
rồi tan rã. Trong khi đó nhân dân địa
phương đã tự động nổi lên đánh giặc.
+ Thực dân Pháp để lại khoảng 1000
quân m nhiệm vụ canh giữ phòng
tuyến dài khoảng 10km ở Gia Định.
+ Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân
dân xây dựng đại đồn Chí Hoà tổ
chức phòng thủ.
+ Ngày 24/02/1861 đại quân Pháp
tập trung mở cuộc tấn công đại đồn
Chí Hoà mở rộng đánh chiếm ba
tỉnh miền đông Nam Kì.
+ Quân triều đình kháng cự quyết
liệt, nhưng không cản được giặc.Đại
đồn Chí Hoà thất thủ.
+ Phong trào kháng chiến của nhân
dân vẫn tiếp diễn sôi nổi,nghĩa quân
Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu
Ét răng ( Hi Vọng) của quân Pháp
trên sông Nhật Tảo( 12/1861)
+ Cuối tháng 3 đại quân Pháp tiếp
tục chiếm các tỉnh Gia Định, Định
Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
+Triều đình nhà Nguyễn với Pháp
hiệp ước Nhâm Tuất (Tháng 6/1862)
Trang 49
10-12-1861 nghĩa quân đốt cháy tàu Ét--răng
ca Pháp
3.- Nguyên nhân:
nhân nhượng với Pháp để bo v quyn li ca
giai cp dòng h, rnh tay phía Nam đ đối
phó vi phong trào nông dân phía Bc.
- Hậu quả của Hip ước Nhâm Tuất:
+ Nền độc lập, chủ quyền quốc gia bị xâm phạm
nghiêm trọng, do nhà Nguyễn thừa nhận quyền
cai trị của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Á và
đảo Côn Lôn.
+ Kinh tế đất nước suy kiệt do nhà Nguyễn chấp
nhận bồi thường 280 vạn lạng bạc cho thực dân
Pháp.
+ Thực dân Pháp nhiều điều kiện thuận lợi để
thực hiện các bước xâm lược tiếp theo.
=> Như vậy, việc kết Hiệp ước Nhâm Tuất đã
mở đầu cho quá trình hòa hoãn, đầu hàng của
triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm
lược; đồng thời, gây nên sự bất bình sâu sắc trong
nhân dân Việt Nam.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận t, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành cho học
sinh.
b.Nhân dân Nam Kì tiếp tục kháng chiến
( 1862-1874).
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
b.Nhân dân Nam Kì tiếp tục kháng
chiến ( 1862-1874).
+ Sau hiệp ước Nhâm Tuất, triều
đình Huế tập trung lực lượng đàn áp
các cuộc khởi nghĩa của nông dân
Bắc Trung kì, ngăn cản phong
trào kháng chiến của Nhân dân
Nam kì.
+ Lợi dụng sự bạc nhược đó năm
1867,thực dân Pháp đánh chiếm ba
Trang 50
HS đc phn 1b và hoàn thành phiếu hc tp:
1.Dựa vàođồ hình 17.2, nêu nét chính v cuc
kháng chiến chng Pháp ca quân dân ta t năm
1862 đến năm 1874.( PHT)
Hành động
ca TD Pháp
Thái độ ca
triều đình nhà
Nguyn
Thái độ
hành động ca
nhân dân ta
2.Em hãy t quang cnh bui l phong soái
Trương Định?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp c vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Hoàn thành PHT:
Hành động
ca TD Pháp
Thái độ ca
triều đình nhà
Nguyn
Thái độ
hành động ca
nhân dân ta
- Đầu năm
1862, ln
ợt đánh
chiếm các
tỉnh Định
ng, Biên
Hòa, Vĩnh
Long
- vi Pháp
Hiệp ước
Nhâm Tut.
- Yêu cu
nhân dân bãi
binh.
- Kiên quyết
chng Pháp
bt chp lnh
bãi binh ca
triều đình.
- Năm 1867,
Pháp chiếm 3
tnh min
Tây Nam Kì.
- Nuôi hi
vng giành
li nhng
vùng đất đã
mt bng con
đường
thương
thuyết.
- Cuc kháng
chiến chng
Pháp din ra
ngày càng
mnh m.
- Cuối năm
1873, Pháp
tn công Bc
ln th
- Chiến đấu
quyết lit
nhưng thất
bi.
- Kháng
chiến chng
Pháp din ra
sôi ni, tiêu
biu: trn
tỉnh miền Tây Nam kì.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân vẫn tiếp diễn ngày ng
mạnh mẽ ới sự lãnh đạo của
Nguyễn Trung Trực,Trương Định…
Trang 51
nht
- hiệp ước
Giáp Tut
Cu Giấy,…
GV: Yêu cu HS quan sát H17.3; 17,5,17.6 : em
bit gì v nhng hình nh này?
chân dung các nhà yêu nước tiêu biu trong
cuc kháng chin chng Pháp Nam giai
đoạn 1859-1874.H các th lnh tiêu biểu như
Nguyn Trung Trc, Nguyn Hu Huân hoc
nhà thơ yêu nước dùng ngòi bút để lên án hoc
vch trn nhng ti ác ca gic, khích l tinh
thần yêu nước của nhân dân như Nguyễn Đình
Chiu.
Quan sát hình nh 17.4 :
Sau khi triều đình nhà Nguyn hiệp ước Nhâm
Tuất đồng ý giao ba tnh miền đông Nam cho
thc dân Pháp,Triu đình ra lệnh cho Trương
Định phi ngng chin đấu giải tán ngha
quân. Đứng trước s bạc nhược ca Triều đình,
Trương Đnh càng thêm quyt m, kiên quyt
chng lnh cùng nhân dân tip tc kháng chin
chng Pháp ti ng,nh lòng yêu nước s
dũng cảm của mình ông được nhân dân suy tôn
Bình Tây Đại Nguyên Soái.Lúc đó ngha quân
theo ông đ khoảng 6000 người được nhân
dân ng h.
2.Mô t quang cnh bui l phong soái Trương
Định:
- H17.4 có ngun là bức tranh lưu lại bo tàng VN.
Trương Định thường gọi Trương Công Định
sinh m 1850, tại Cung huyện Bình Sơn
tình Qung Ngãi. Ngay sau khi quân Pháp chiếm
thành Gia Định (17/2/1859), ông đã đưa đội quân
đến đóng ti Thun Kiu, phi hp với quân đội
chính quy ca triu Đình xung phong đánh giặc.
Hoạt động mnh m của nghĩa quân m cho Pháp
lo sự. h lnh bt ông bãi binh, hai ln
điều ông đi nhận chc Lãnh Binh An Giang
phú Yên. Khi nghe tin sc phong của TĐ,
những nghĩa quân trung thành cùng quần chúng
nhân dân đã tập hợp xung quanh Trương Đnh, bày
t ý mun c Trương Định làm ch soái giết gic,
cu dân, cứu c. Bui l gin d nhưng trang
nghiêm, ti 1 vùng nông thôn Nam B xưa, 1
l đài bằng gỗ, trên đặt hương án, bức trưng
ghi ng ch Bình Tây Đại Nguyên Soái, đông
Trang 52
đảo các tng lp nd mặt, đại din nhân dân
trnh trng dâng kiếm lên cho Trương Định. Người
đứng Trung Tâm bức tranh chính Trương
Định, ông giơ tay đón nhn thanh kiếm. Vic
Trương Định kiên quyết phản đối sc phong ca
Trương Định và đứng v phía nhân dân đã đưc s
ng h ca qun chúng nhân dân gây kinh ngc
cho đi din của Trương Định .
Trương Định đem quân về đóng Gò Công. T
đay nghĩa quân nhiu hoạt động gây cho địch
nhng thit hi ln.
- Qua bc tranh ta thy rõ s tín nhim của ND đối
với Trương Đình chính ông đã tập hp qun
chúng nhân dân chiến đấu dũng cảm i ngn c
Bình y đại Nguyên Soái, gây cho TDP nhiu
thit hi.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận t, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho hc
sinh.
2. Phong trào kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lưc lan rng ra c c
( 1873-1884)
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 2: 2. Phong trào kháng chiến chng
thực dân Pháp xâm c lan rng ra c c (
1873-1884)
*Mc tiêu: âm mưu, diễn biến cuc tn công
đánh chiếm Bc ca thc dân Pháp. Ni dung
ca các hiệp ước Giáp Tuất, Pa tơ nốt.
a.Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp xâm
c Bc Kì ln th nht ( 1873-1874)
*T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đc phn 2 và tr li các câu hi theo cu trúc:
1. Tại sao đến năm 1873 quân Pháp Nam
li trin khai m rộng đánh chiếm Bc Kì?
2. Phong trào kháng chiến
chng thực dân Pháp xâm lược
lan rng ra c c ( 1873-1884)
a.Cuc kháng chiến chng thc
dân Pháp xâm lược Bc ln th
nht ( 1873-1874)
Trang 53
2. Nêu quá trình TD Pháp xâm lược Bc ln
th nht và cuc chiến đu ca nhân dân ta?
Hành động xâm lược
ca TD Pháp
Hành động chng
Pháp ca quân
dân ta
3. Quan sát H17.7 Em biết v Nguyn Tri
Phương?
4.Khai thác liu 2, em đánh giá thế o v
vic triều đình Huế Hip ước Giáp Tut vi
Pháp?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Âm mưu:
- Xâm chiếm c nước ta, khai thác vét tài
nguyên… phục v cho s phát trin kinh tế TBCN
Pháp.
- Làm bàn đp tấn công xâm lược vào Trung Quc.
- Ly c gii quyết v Đuy-puy, Pháp c Gác-ni-ê
đem 200 quân ra Bc.
2. Hoàn thành PHT:
Hành động xâm lược
ca TD Pháp
Hành động chng
Pháp ca quân
dân ta
- Cuối năm 1873,
Pháp tn công Bc
Kì ln th nht
- Kháng chiến
chng Pháp din
ra sôi ni, tiêu
biu: trn Cu
Giấy,…
Yêu cầu HS quan sát lược đ trn Cu Giy
- Tháng 11/1873, thc dân Pháp c Ph.Gác-ni-ê
đưa quân ra bắc,dùng lc chiếm thành
Ni.Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy binh
anh dũng chng c.Ông b thương, bị gic bt
nhưng đã tuyệt thc đ bo toàn khí tiết.
* Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc
Kì.
- Xâm chiếm c nước ta, khai thác
vơ vét tài nguyên… phc v cho s
phát trin kinh tế TBCN Pháp.
- Làm bàn đạp tấn ng xâm lược
vào Trung Quc.
- Ly c gii quyết v Đuy-puy,
Pháp c Gác-ni-ê đem 200 quân ra
Bc.
* Din biến:
- Tháng 11/1873, thc dân Pháp
c Ph.Gác-ni-ê đưa quân ra bc
chiếm thành Hà Ni.
-Tổng đốc Nguyễn Tri Phương ch
huy binh sĩ anh dũng chống c.
- Ph.Gác-ni-ê cho quân đánh
chiếm nhiu tỉnh thành vùng đồng
bng Sông Hng.
- Quân dân ta khắp nơi đã nổi
lên kháng chiến như: ca ô
Thanh Hà (Hà Nội), các đội nghĩa
binh dưới s lãnh đo ca cha con
Nguyn Mu Kiến( Thái Bình) ,
Phạm Văn Nghị (Nam Định)…
- Ngày 21/12/1873 Khi Pháp đánh
ra Cu Giy, quân dân HN phi
hp vi quân c đen Lưu Vĩnh
Phúc Hoàng Viêm phc
kích, chn đánh địch ti Cu Giy,
Gac-ni-ê b giết-> quân Pháp
cùng hoang mang dao đng.
- Năm 1874 triều đình Huế vi
Pháp bn hiệp ước Giáp Tut,
tha nhn ch quyn ca Pháp
Trang 54
- Ph.Gác-ni-ê cho quân m rộng đánh chiếm nhiu
tỉnh thành vùng đồng bng Sông Hng. Quân dân
ta khắp nơi đã nổi lên kháng chiến như: các
cuc chiến đấu của binh triều đình ca ô
Thanh (Hà Ni),của các đội nghĩa binh dưới
s lãnh đạo ca cha con Nguyn Mu Kiến( Thái
Bình) , Phạm Văn Nghị (Nam Định)…
- Ngày 21/12, quân Pháp tiến lên Sơn Tây, qua
khu vc Cu Giy, quân triều đình phối hp vi
quân c đen của Lưu Vĩnh Phúc, phục kích địch
đây,giết chết tên ch huy Ph.Gác-ni-ê, chiến
thắng này đã cổ tinh thần chiến đấu ca quân
dân ta, làm quân Pháp cùng hoang mang dao
động.
- Năm 1874 triều đình Huế vi Pháp bn hip
ước Giáp Tut, tha nhn ch quyn ca Pháp
sáu tnh Nam Kì và nhiều điều khon bt li khác.
3. Nguyễn Tri Phương:
Nguyễn Tri Phương (1800-1873),( sinh ngày 21
tháng 7 năm Canh Thân (9 tháng 9 năm 1800),
quê làng Đường Long (Chí Long), Điền
Lộc, Phong Điền, Thừa Thiên Huế. Ông xuất thân
trong một gia đình làm ruộng và nghề thợ mộc.
Nhà nghèo lại không xuất thân từ khoa
bảng nhưng nhờ ý chí tự lập ông đã làm nên cơ
nghiệp lớn.là một đại danh thần Việt
Nam thời nhà Nguyễn. Ông là vị Tổng chỉ huy
quân đội triều đình Nguyễn chống lại quân Pháp
xâm lược lần lượt ở các mặt trận Đà Nẵng
(1858), Gia Định (1861) và Hà Nội (1873). Thành
Hà Nội thất thủ, ông bị quân Pháp bắt giữ nhưng
ông đã cự tuyệt hợp tác và tuyệt thực tới chết
ông là người cống hiến cho đất nước vĩ đại.
4. Nhận xét về Hip ước Giáp Tuất:
sáu tnh Nam nhiều điều
khon bt li khác.
Trang 55
+ Hiệp ước Giáp Tuất đánh dấu bước trượt dài
tiếp theo (sau Hiệp ước Nhâm Tuất) của nhà
Nguyễn trên con đường thỏa hiệp, đầu hàng
trước thực dân Pháp xâm lược.
+ Các điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất, đặc
biệt điều khoản: nhà Nguyễn công nhận quyền
cai quản của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì,… đã tiếp tục
xâm phạm nghiêm trọng đến lãnh thổ, chủ quyền
và quyền lợi của dân tộc Việt Nam.
+ Với Hiệp ước Giáp Tuất, thực dân Pháp tuy
phải rút quân khỏi Nội các tỉnh đồng bằng
Bắc Kì, song, Pháp vẫn điều kiện tiếp tục xây
dựng sở để thực hiện các bước xâm ợc về
sau.
+ Việc triều đình ngày Nguyễn bản Hiệp ước
Giáp Tuất, cắt thêm đất dâng cho Pháp công
nhận thêm nhiều đặc quyền đặc lợi của chúng
Việt Nam đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong
nhân dân Việt Nam. Nhiều cuộc nổi dậy chống
triều đình kết hợp với chống thực dân Pháp đã
bùng nổ, tiêu biểu nhất cuộc khởi nghĩa của
Trần Tuấn và Đặng Như Mai với khẩu hiệu “Dập
dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyt đánh cả
Triều lẫn Tây”,...
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Mt s ni dung GV nhn mnh trong bài:
Hiệp ước Giáp Tut (1874) bao gồm 22 điều
vi ni dung chính triều đình Huế vi thc
dân Pháp còn tên gi khác Hiệp ước Hòa
bình liên minh. Ni dung hiệp ước Giáp
Tut Pháp rút quân khi Bc còn triều đình
chính thc tha nhn sáu tnh Nam hoàn toàn
thuc v Pháp.
*Hiệp Ước Giáp Tuất 1874 triều đình với Pháp
hiệp ước Giáp Tuất với nội dung:
+ Triều đình Huế thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ đất
thuộc Pháp
+ Công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát
điều tra tình hình của Pháp
Trang 56
+ Nền ngoại giao VN lệ thuộc vào đường lối đối
ngoại của Pháp
-> Hoàn toàn biến ớc ta thành nước nửa phong
kiến, nửa thuộc địa, làm mất thêm một phần chủ
quyền quan trọng về chủ quyền lãnh thổ, ngoại
giao và thương mại Việt Nam.
b. Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp xâm
c Bc Kì ln th hai ( 1882-1884)
*T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đc phn 2 và tr li các câu hi theo cu trúc:
1. Nguyên nhân quân Pháp xâm lược Bc Kì ln
th hai ( 1882-1884)?
2.Nêu những sự kin chính về quá trình Pháp
đánh chiếm Bắc lần thứ hai cuộc kháng
chiến chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì.
3. Quan sát H17.8 Em biết gì v Hoàng Diu?
4. Qua vic kết các hip ước Giáp Tuất, Hác-
măng Pa--nốt, em đánh giá thế nào về thái
độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn
công xâm lược của thực dân Pháp?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Nguyên nhân quân Pháp xâm c Bc ln
th hai:
* Tình hình nước ta:
+ Nhà nước phong kiến khng hong mi mt kinh
tế, chính tr, xã hi…
+ Nhiu cuộc đấu tranh nhân dân n ra phn đi
triều đình.
* Pháp:
+ CNTB Pháp trên đà phát trin mnh, cn nguyên
liu, nhiên liệu…
+ Ly c triu Nguyn vi phm hiệp ước 1874,
quân Pháp do Rivie ch huy tiến đánh Bắc Kì.
2.Những sự kin chính về quá trình Pháp đánh
chiếm Bắc lần thứ hai cuộc kháng chiến
chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì.
- Tháng 4/1882, Pháp xâm lược Bắc K lần 2,
chiếm được thành Nội dần dần kiểm soát
được toàn bộ các tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ.
- Quân triều đình ở thành Hà Nội dưới sự chỉ huy
của Tổng đốc Hoàng Diệu đã anh dũng chiến đấu
b. Cuc kháng chiến chng thc
dân Pháp xâm lược Bc ln th
hai ( 1882-1884)
* Nguyên Nhân:
+ Ly c triu Nguyn vi phm
hiệp ước 1874, quân Pháp do
H.Rivie ch huy tiến đánh Bắc Kì.
*Din biến:
- 3/4/1882 quân Pháp chiếm thành
Hà Ni.
- Quân ta anh dũng chống tr
nhưng thất bi.Tổng đốc Hoàng
Diu tun tiết.
- Quân Pháp đánh chiếm nhiu tnh
thành khác.
- Ngày 19/5/1883 quân Pháp do
H.Rivie ch huy đánh ra cầu Giy.
- Quân ta phc kích tiêu dit
H.Rivie, giành thng li trong trn
Cu Giy ln th hai.
- Chiu 18/8/1883 Pháp m cuc
tn công vào ca bin Thun An.
- Triều đình Huế hoàn toàn đầu
hàng thc dân Pháp.
- Ngày 6/6/1884 thc dân Pháp
vi triều đình nhà Nguyễn hip
ước Pa nôt, chính thức đặt
quyn bo h ca Pháp Vit
Nam.
- Nhân dân vn tiếp tc ni dy
kháng chiến khp mọi nơi.
Trang 57
nhưng thất bại. Trước tình hình đó, nhà Nguyễn
lo sợ, vội cử người sang cầu cứu nhà Thanh.
- Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp,
nhân dân Bắc Kỳ khắp nơi đã nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu : cuộc tập kích quân Pháp tại
Cầu Giấy (vào tháng 5/1883), khiến tướng Ri-vi-
e của Pháp tử trận,…
3. Quan sát H17.8 Hoàng Diu
Hoàng Diu tên tht Hoàng Kim Tích, sau
mới đổi Hoàng Diu, t Quang Vin,
hiu Tnh Trai.
[2]
Ông sinh ngày 10 tháng 2 năm
K Su 14 tháng 3 năm (1829), trong mt gia
đình truyền thng nho giáo ti làng Xuân
Đài
[3]
, huyện Diên Phưc, tnh Qung Nam (nay
th Đin Bàn, tnh Qung Nam
[1]
). Gia đình
ông 7 anh em h đều ni tiếng nhng
người thông minh trong vùng. S chép rng gia
đình Hoàng Diu một người đỗ phó bng, ba
người đỗ c nhân, hai ngưi tú tài trong các k thi
dưới thi vua T Đức. Mt trong nhng hu du
ca ông là nhà toán hc Hoàng Ty.
Đối với cuộc kháng chiến chống TD Pháp xâm
lược Bắc Kì lần 2: Trong tình thế tuyệt vọng,
Hoàng Diệu vẫn tiếp tục bình tĩnh dẫn đầu quân sĩ
chiến đấu chống lại quân Pháp dù lực lượng ngày
càng yếu đi, không thể giữ được thành nữa. Cuối
cùng, Hoàng Diệu đã ra lệnh cho tướng sỹ giải tán
để tránh thương vong. Một mình Hoàng Diệu vào
hành cung, thảo tờ di biểu, rồi ra trước Võ miếu
dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử, hưởng dương 54
tuổi.
Tờ di biểu, ông cắn ngón tay lấy máu viết di biểu
tạ tội cho vua Tự Đức:
Thành mất không sao cứu được, thật hổ với nhân
s Bắc thành lúc sinh tiền. Thân cht có quản gì,
nguyện xin theo Nguyễn Tri Phương xuống đất.
Quân vương muôn dặm, huyt lệ đôi hàng...
4. Nhận xét:
+ Việc kết hiệp ước Hác-măng Pa--nốt đã
cho thấy thái độ đầu hàng hoàn toàn của triều
đình phong kiến nhà Nguyễn trước thực dân
Trang 58
Pháp xâm lược.
+ Với Hiệp ước ước Hác-măng Pa--nốt,
thực dân Pháp đã bản hoàn thành quá trình
xâm lược Việt Nam; Việt Nam từ một quốc gia
độc lập, chủ quyền đã trở thành thuộc địa của
thực dân Pháp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
Mt s ni dung GV nhn mnh trong bài:
Hòa ước Giáp Thân 1884, còn gi Hòa
ước Patenôtre, hòa ước cuối cùng được triu
Nguyn với Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm
1884 ti Huế, gồm 19 điều. Đi din triu Nguyn
Phm Thn Dut Toàn quyn, Tôn Tht Phan
Phó Toàn quyn, Nguyễn Văn Tưng Phó Th
ớng đại din Pháp Jules Patenotre Công
s Cng hòa Pháp.
Nội dung hiệp ước pa nốt gồm 19 điều khoản,
gồm những nội dung cơ bản sau đây:
An Nam chấp nhận sự bảo hộ của Pháp (kể cả
những người dân An Nam nước ngoài), Pháp sẽ
đại diện cho An Nam trên quan hệ ngoại giao (kể
cả với Trung Quốc)
Các tỉnh nằm giữa ranh giới Nam Kỳ cho đến
Ninh Bình (Trung Kỳ) vẫn thuộc quyền cai trị của
quan chức An Nam; nhưng các vấn đề về hải
quan, công chánh cần phải sự chỉ đạo thống
nhất, các dịch vụ cần phải sử dụng nhân viên
người Âu Châu. Trong giới hạn này, cho phép
việc mở cửa buôn n với mọi quốc gia tại các
cảng Tourane, Quy Nhơn, Xuân Đài, Đà Nẵng;
những cảng mthêm cửa trong tương lai phải
sự thống nhất của cả hai bên
Viên công sứ toàn quyền sẽ trong nội thành
Huế với một đội quân để chủ trì quan hệ ngoại
giao, điều hành công việc của bộ máy bảo hộ.
Những người ớc ngoài thuộc bất cứ quốc tịch
nào tại Bắc Kỳ Trung Kỳ đều đặt dưới quyền
tài phán của người Pháp
Các hoạt động kinh tế công tác thuế quan sẽ
do người Pháp nắm giữ và điều hành.
Ngoài ra, một số nội dung khác đều tương tự như
Trang 59
Hiệp ước Hác măng được ký kết trước đó.
Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của người
Pháp; mọi hoạt động ngoài giao kể cả với Trung
Quốc đều do Pháp nắm giữ
3. Trào lưu cải cách na sau TK XIX
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hoạt động 3: Trào lưu ci cách na sau TK
XIX
*Mc tiêu: Hoàn cnh,Ni dung kết qu ca
những đề ngh ci cách của các phu yêu nước
na sau TK XIX?
*T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đc phn 3 và tr li các câu hi theo cu trúc:
1. Nêu nguyên nhân đề xuất các đề nghị cải
cách của các quan lại, phu yêu nước vào nửa
cuối thế kỉ XIX.
2.Hoàn thành PHT
Thi gian
Người đề
xut
Ni dung
đề ngh
Kết qu
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn)
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Nguyên Nhân:
+ nửa sau thế kỉ XIX, triều Nguyễn lâm vào
tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đất nước
suy yếu, lại phải lo đối phó với cuộc xâm ợc
của thực dân Pháp.
+ Một số quan lại, phu thức thời đã nhận thức
sự bảo thủ của triều đình nên đã mạnh dạn
đem kinh nghiệm hiểu biết của bản thân xây
dựng các bản điều trần gửi lên triều đình Huế đề
nghị thực hiện cải cách.
2.Hoàn thành PHT:
Thi
gian
Ngưi
đề xut
Nội dung đề ngh
Kết qu
Từ
năm
1863
Nguyễn
Trường
Tộ
đề nghị chấn
chỉnh bộ máy
quan lại, phát triển
Nhng
ci cách
không
3. Trào lưu cải cách na sau
TK XIX
- Nguyên nhân đề xuất:
+ nửa sau thế kỉ XIX, triều
Nguyễn lâm vào tình trạng khủng
hoảng nghiêm trọng, đất nước
suy yếu, lại phải lo đối phó với
cuộc xâm lược của thực dân
Pháp.
+ Một số quan lại, phu thức
thời đã nhận thức sự bảo thủ
của triều đình n đã mạnh dạn
đem kinh nghiệm hiểu biết
của bản thân xây dựng các bản
điều trần gửi lên triều đình Huế
đề nghị thực hiện cải cách.
* Kết cc: Nhng ci cách không
Trang 60
đến
năm
1871
công thương, tài
chính, chỉnh đốn
bị, ngoại giao,
cải tổ giáo dục.
được
nhà
Nguyn
chp
nhn.
Năm
1868
Trần
Đình
Túc,
Phạm
Huy Tế,
Đinh
Văn
Điền
đề nghị triều đình
mở cửa biển Trà
(Nam Định),
đẩy mạnh khai
hoang, khai mỏ,
mở mang thương
nghiệp, củng cố
quốc phòng.
Năm
1873
Viện
Thương
Bạc
đề nghị mở ba
cửa biển miền
Bắc miền
Trung để phát
triển ngoại
thương.
Vào
các
năm
1877
1882,
Nguyễn
Lộ
Trạch
gửi các bản "Thời
vụ sách" lên vua
Tự Đức, đề nghị
chấn hưng dân
khí, khai thông
dân trí, bảo vệ đất
nước.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh.
được nhà Nguyn chp nhn.
* Nguyên nhân:
+ Ci cách ri rc, l t. Nhà
Nguyn bo th.
+ Chưa xuất phát t sở trong
nước.
* Ý nghĩa:
- Tn công vào ng bo th
ca triều đình
- Th hin trình độ nhn thc ca
người Vit Nam.
- Chun b cho trào lưu Duy n
mi ra đi đu thế k XX.
C. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã được lĩnh
hi hot động hình thành kiến thc v Cuc kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lược t
năm 1858 đến năm 1884 của quân và dân ta.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm vic nhân, tr li các câu
hi trc nghim. Trong quá trình làm vic HS có th trao đi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
1. Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?
A.Quân dân ta chin đấu anh dũng. B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
Trang 61
C. Quân Pháp thiếu lương thực. D. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 2: Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?
A. Trương Định. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân. D. Trương Quyền.
Câu 3: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế
hoạch gì?
A. K hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế
C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung.
Câu 4: Câu nói Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh
Tây” là của ai?
A. Trương Định B. Trương Quyền
C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Tri Phương
Câu 5: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu.
C. Nguyễn Lân. D. Hoàng Kế Viên.
Câu 6: Thực dân Pháp tấn công Hà Nội lần thứ hai vào thời gian nào?
A. Ngày 3 tháng 4 năm 1882. B. Ngày 13 tháng 4 năm 1882.
C. Ngày 4 tháng 3 năm 1882. D. Ngày 14 tháng 3 năm 1882.
Câu 7 : Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô
Thanh Hà?
A. Viên Chưởng Cơ B. Phạm Văn Nghị
C. Nguyễn Mậu Kiến D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 8: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
2. Lập hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về quá trình thực
dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân
dân ta (1858 - 1884).
Giai
đoạn
Quá trình xâm lược
của thực dân Pháp
Thái độ đối sách
của triều đình Huế
Thái độ
hành động của
nhân dân
Kết quả, ý
nghĩa
1858 -
1873
1873 -
1884
Trả lời:
Trang 62
Giai
đoạn
Quá trình xâm
lược của thực
dân Pháp
Thái độ đối
sách của triều
đình Huế
Thái độ
hành động
của nhân
dân
Kết quả, ý nghĩa
1858
đến
1873
- Tháng 9/1858,
tấn công bán đảo
Sơn Trà (Đà
Nẵng)
- Lãnh đạo
nhân dân
kháng chiến
chống Pháp.
- Phối hợp
cùng quân
triều đình để
chống Pháp.
- Bước đầu làm thất bại
âm mưu đánh nhanh
thắng nhanh của Pháp.
- Tháng 2/1859,
tấn công thành
Gia Định.
- Chống cự yếu
ớt rồi nhanh
chóng tan rã.
- Tự động nổi
lên đánh giặc.
- Kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh của Pháp
thất bại.
- Đầu năm 1860,
rút bớt lực lượng
Gia Định để
san s cho các
chiến trường
khác
- “Thủ hiểm”
trong Đại đồn
Chí Hòa.
- Phong trào
chống Pháp
vẫn diễn ra
sôi nổi
- Triều đình bỏ lỡ thời
đánh đuổi quân
Pháp.
- Đầu năm 1861,
tấn công Đại đồn
Chí Hòa, mở
rộng đánh chiếm
Gia Định.
- Kháng cự
quyết liệt
nhưng không
cản được giặc.
- Phong trào
chống Pháp
vẫn diễn ra
sôi nổi
- Pháp làm chủ được
Gia Định.
- Đầu năm 1862,
lần lượt đánh
chiếm các tỉnh
Định Tường,
Biên Hòa, Vĩnh
Long
- với Pháp
Hiệp ước
Nhâm Tuất.
- Yêu cầu nhân
dân bãi binh.
- Kiên quyết
chống Pháp
bất chấp lệnh
bãi binh của
triều đình.
- Pháp chiếm được 3
tỉnh Đông Nam
đảo Côn Lôn
- Năm 1867,
Pháp chiếm 3
tỉnh miền Tây
Nam Kì.
- Nuôi hi vọng
giành lại
những vùng
đất đã mất
bằng con
đường thương
thuyết.
- Cuộc kháng
chiến chống
Pháp diễn ra
ngày càng
mạnh mẽ.
- Pháp chiếm được 3
tỉnh Tây Nam Kì; củng
cố bộ máy cai trị
chuẩn b cho các bước
xâm lược tiếp theo.
Trang 63
1873
đến
1884
- Cuối năm
1873, Pháp tấn
công Bắc lần
thứ nhất
- Chiến đấu
quyết liệt
nhưng thất bại.
- Kí hiệp ước
Giáp Tuất
- Kháng chiến
chống Pháp
diễn ra sôi
nổi, tiêu biểu:
trận Cầu
Giấy,…
- Nhà Nguyễn ng
nhận 6 tỉnh Nam Kì
thuộc Pháp.
- Pháp điều kiện gây
dựng sở để tiếp tục
xâm lược.
- Năm 1882,
Pháp tấn công
Bắc lần thứ
hai.
- Chiến đấu
quyết liệt
nhưng thất bại.
- Cầu viện nhà
Thanh.
- Kháng chiến
chống Pháp
diễn ra sôi
nổi, tiêu biểu:
trận Cầu
Giấy,…
- Cuộc chiến đấu của
nhân dân Bắc gây
cho Pháp nhiều tổn thất.
- Năm 1883, tấn
công cửa biển
Thuận An
- Hiệp ước
Hác-măng
(1883) sau đó
tiếp tục kí Hiệp
ước Pa--nốt
(1884)
- Tiếp tục nổi
dậy chống
Pháp khắp
nơi.
- Thực dân Pháp bản
hoàn thành quá trình
xâm lược Việt Nam.
D. Hoạt động vn dng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dung:
1. ý kiến cho rằng: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất
nước. Em đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Trả lời:
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để
mất nước. Vì: nhiều nguyên nhân (khách quan chủ quan) khiến cuộc kháng chiến chống
Pháp thất bại của nhân dân Việt Nam thất bại.
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam Pháp quá
chênh lệch và ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho Pháp
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên
tất cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt
Nam gặp nhiều khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ thù mạnh như Pháp.
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; nhiều hạn
chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,...
Tuy nhiên, nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để
nước ta rơi vào tay Pháp. Vì:
+ Trước vận nước nguy nan, nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều đình cải cách, canh
tân đất nước. Tuy nhiên, nhà Nguyễn đã khước từ hoặc thực hiện một cách nửa vời, đồng thời
Trang 64
tiếp tục thực hiện những chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu khiến cho sức nước, sức dân suy
kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm
kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu đường lối ngoại giao,
dẫn đến việc bỏ lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp.
2. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, hy vit bài giới thiệu hoặc làm thẻ nhớ về một
nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chin chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam (1858 - 1884) mà em yêu thích nhất theo dàn ý sau:
- Đóng góp/vai trò của nhân vật trong cuộc kháng chin.
- Địa danh, công trình hiện nay liên quan đn nhân vật mà em bit.
- Bài hc mà em hc được từ nhân vật.
Trả lời:
(*) Tham khảo: thẻ nhớ về nhân vật Nguyễn Trung Trực
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v BT
* ng dn hc bài:
- Học bài cũ, làm BT vn dng
- Son bài 18.
TƯ LIU THAM KHO:
1. Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 bao gồm 22 điều với nội dung chính Triều đình Huế
công nhận công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát điều tra tình hình Việt Nam của
Pháp. Cụ thể hơn nội dung bản hiệp ước này bao gồm:
+ Điều 1: Pháp và An Nam hợp tác hòa bình, hữu nghị, bền vững.
+ Điều 2: Pháp thừa nhận quyền độc lập An Nam.
Trang 65
+ Điều 3: Chính sách ngoại giao của An Nam cần phù hợp với chính sách ngoại giao của nước
Pháp.
+ Điều 4: Pháp tặng một số thiết bị quân sự, cố vấn quân sự cho An Nam.
+ Điều 5: Triều đình An Nam công nhận chủ quyền của Pháp đối với các tỉnh Nam Kỳ.
+ Điều 6: Pháp miễn An Nam không phải trả tiền chiến phí cũ còn thiếu.
+ Điều 7: An Nam cam kết trả nợ số tiền chiến phí còn thiếu nước Tây Ban Nha bằng thu nhập
thuế quan.
+ Điều 8: Ban bố đại xá đối với tài sản của công dân Pháp và An Nam làm tay sai.
+ Điều 9: Cho phép truyền đạo Gia tô tại An Nam.
+ Điều 10: Triều đình An Nam thể mở một trường cao đẳng Sài Gòn đặt dưới quyền giám
sát của Pháp.
+ Điều 11: Triều đình An Nam mở các cảng biển theo yêu cầu của Pháp.
+ Điều 12: Người Pháp hay người An Nam sống tại Nam Kỳ được quyền tự do kinh doanh.
+ Điều 13: Pháp có quyền mở lãnh sự tại các thương khẩu mới mở của An Nam.
+ Điều 14: Nhân dân An Nam thể tự do buôn bán đi lại tại khu vực Nam Kỳ đã thuộc sở hữu
của Pháp.
Điều 15: Người dân An Nam dân Pháp hay công dân nước ngoài cần đăng quan Trú Sứ
Pháp nếu muốn sinh sống, du lịch tại An Nam.
Điều 16: Các tranh chấp giữa công dân Pháp và ngoại quốc đều do Pháp xử lý.
Điều 17: Các vi phạm pháp luật của người Pháp người ngoại quốc sđược người Pháp giải
quyết.
Điều 18: Khi người vi phạm pháp luật Pháp trốn sang An Nam thì người An Nam cần truy
lùng và giao cho Pháp và ngược lại.
Điều 19: Người Pháp ngoại quốc qua đời trên lãnh thổ An Nam ngược lại sẽ được trao trả
tài sản cho người thừa kế.
Điều 20: Một năm sau hiệp ước Pháp sẽ bổ nhiệm một viên Trú Sứ tại An Nam.
Điều 21: Hiệp ước năm 1874 thay thế cho hiệp ước năm 1872.
Điều 22: Hiệp ước năm 1874 được thực hiện một cách vĩnh viễn.
2. Hoàng Diu:
Năm 1873, sau khi chiếm được Nam Bộ, Pháp chuẩn bị tiến ra Bắc Bộ. Vua Tự Đức giao phó
cho Hoàng Diệu làm Tổng đốc Hà Ninh. Ngay khi tới Hà Nội Hoàng Diệu đã chú tâm tới việc
xây dựng thành lũy chuẩn bị lực lượng để chống Pháp. Từ năm 1880 đến 1882, ông đã hai ba lần
dâng sớ xin triều đình chi viện để củng cố phòng tuyến chống giặc tại Hà Nội, nhưng không
nhận được hồi âm từ Huế.
Đầu năm 1882, lấy cớ Việt Nam không tôn trọng hiệp ước năm 1874 mà lại đi giao thiệp
với Trung Hoa, dung túng quân Cờ Đen (một nhánh quân của Thái Bình Thiên Quốc) ngăn trở
việc giao thông trên sông Hồng của người Pháp, Đại tá Henri Rivière của Hải quân Pháp cho tàu
chiến cùng hơn 400 quân đóng trại tại Đồn Thủy (trên bờ bắc sông Hồng, cách thành Hà Nội
5 km) nhằm uy hiếp Hà Nội. Hoàng Diệu đã hạ lệnh giới nghiêm tại Hà Nội và bố cáo các tỉnh
xung quanh sẵn sàng tác chiến, đồng thời yêu cầu viện binh từ triều đình Huế.
Tuy nhiên phái chủ bại của triều đình Huế đã thuyết phục vua Tự Đức chấp nhận mất miền Bắc
để giữ an toàn cho ngai vàng. Vua Tự Đức đã hạ chiếu quở trách Hoàng Diệu đã đem binh dọa
giặc và chế ngự sai đường. Nhưng Hoàng Diệu đã quyết tâm sống chết với thành Hà Nội. Các
quan xung quanh ông Hoàng Diệu lúc bấy giờ có Tuần phủ Hoàng Hữu Xứng, Đề đốc Lê Văn
Trinh, Bố chính Phan Văn Tuyển, Án sát Tôn Thất Bá và Lãnh binh Lê Trực đã cùng nhau uống
rượu hòa máu tỏ quyết tâm sống chết với Hà thành.
Trang 66
Quân Pháp tấn công thành Hà Nội
Rạng ngày 25 tháng 4 năm 1882, tức ngày mồng 8 tháng 3 năm Nhâm Ngọ, Henri Rivière cho
tàu chiến áp sát thành Hà Nội, đưa tối hậu thư, yêu sách ba điều:
Phá các thao tác phòng thủ trong thành.
Giải giới binh lính.
Đúng 8 giờ các vị quan văn võ trong thành Hà Nội phải thân đến trình diện với Henri
Rivière. Sau đó, quân Pháp sẽ vào thành kiểm kê. Xong sẽ giao trả thành lại.
Hoàng Diệu tiếp tối hậu thư, liền sai Tôn Thất Bá đi điều đình. Nhưng không đợi trả lời, lúc 8
giờ 15, Rivière với 4 tàu chiến là La Fanfare, La Massue, La Hache, La Surprise (tàu này không
kịp tới, vì mắc cạn dọc đường Hải Phòng đi Hà Nội) bắn vào thành yểm trợ cho số quân 450
người và một ít thân binh đổ bộ hòng chiếm thành Hà Nội
[3]
.
Ngay trong những phút đầu tiên, hoàng thân Tôn Thất Bá chạy trốn vào làng Mọc (Nhân Mục) ở
phía Đông Nam Hà Nội theo Pháp và thông báo tình hình trong thành Hà Nội cho họ. Đồng thời,
Bá cũng dâng sớ lên vua Tự Đức đổ tội cho Hoàng Diệu và xin với Pháp cho Bá thay làm Tổng
đốc Hà Ninh.
Tuy vậy, quân Pháp vẫn vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân dân Hà thành dưới sự chỉ huy
của Hoàng Diệu
[4]
. Quân Pháp bị thiệt hại nặng và phải rút ra ngoài tầm súng để củng cố lực
lượng.
Nhưng trong lúc chiến sự diễn ra khốc liệt thì kho thuốc súng của Hà Nội nổ tung
[5]
, do Việt gian
mua chuộc bởi bọn Pháp làm. Một số nhà sử học còn đoán rằng nó liên quan tới phản thần Tôn
Thất Bá.
[6]
dẫn tới đám cháy lớn trong thành làm cho lòng quân hoang mang. Quân Pháp thừa cơ
phá được cổng Tây thành Hà Nội và ùa vào thành. Bố chính Nguyễn Văn Tuyển, Đề đốc Lê Văn
Trinh và các lãnh binh bỏ thành chạy, còn Tuần phủ Hoàng Hữu Xứng trốn trong hành cung.
Trong tình thế tuyệt vọng, Hoàng Diệu vẫn tiếp tục bình tĩnh dẫn đầu quân sĩ chiến đấu chống lại
quân Pháp dù lực lượng ngày càng yếu đi, không thể giữ được thành nữa. Cuối cùng, Hoàng
Diệu đã ra lệnh cho tướng sỹ giải tán để tránh thương vong. Một mình Hoàng Diệu vào hành
cung, thảo tờ di biểu, rồi ra trước Võ miếu dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử, hưởng dương 54 tuổi.
Tờ di biểu, ông cắn ngón tay lấy máu viết di biểu tạ tội cho vua Tự Đức:
Thành mất không sao cứu được, thật hổ với nhân s Bắc thành lúc sinh tiền. Thân cht có
quản gì, nguyện xin theo Nguyễn Tri Phương xuống đất. Quân vương muôn dặm, huyt lệ
đôi hàng...
[6]
.
Ông mất ngày 25 tháng 4 năm 1882, thọ 53 tuổi.
3. Hiệp ước pa tơ nốt:
Hòa ước Giáp Thân 1884, còn gọi Hòa ước Patenôtre, hòa ước cuối cùng được triu
Nguyn với Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại Huế, gồm 19 điều. Đại din triu Nguyn
Trang 67
là Phm Thn Dut Toàn quyn, Tôn Tht Phan Phó Toàn quyn, Nguyễn Văn Tường Phó
Th ớng và đại din Pháp là Jules Patenotre Công s Cng hòa Pháp.
Hiệp ước pa tơ nốt được ký kết vào ngày 6/6/1884 tại kinh đô Huế bởi:
Đại diện Cộng hòa Pháp: Btrưởng Jules Patenôtre đặc phái viên đại sứ đặc mệnh toàn
quyền của Pháp tại Bắc Kinh.
Đại diện Hoàng đế An Nam: Nguyễn Văn Tường đệ nhất phụ chính đại thần, toàn quyền đại
thần Phạm Thận Duật và Phó toàn quyền đại thần Tôn Thất Phán
Nội dung hiệp ước pa tơ nốt gồm 19 điều khoản, gồm những nội dung cơ bản sau đây:
An Nam chấp nhận sự bảo hộ của Pháp (kể cả những người dân An Nam nước ngoài), Pháp
sẽ đại diện cho An Nam trên quan hệ ngoại giao (kể cả với Trung Quốc)
Các tỉnh nằm ở giữa ranh giới Nam Kỳ cho đến Ninh Bình (Trung Kỳ) vẫn thuộc quyền cai trị
của quan chức An Nam; nhưng các vấn đề về hải quan, công chánh cần phải có sự chỉ đạo thống
nhất, các dịch vụ cần phải sử dụng nhân viên người Âu Châu. Trong giới hạn này, cho phép việc
mở cửa buôn bán với mọi quốc gia tại các cảng Tourane, Quy Nhơn, Xuân Đài, Đà Nẵng; những
cảng mở thêm cửa trong tương lai phải có sự thống nhất của cả hai bên
Viên công sứ toàn quyền sẽ trong nội thành Huế với một đội quân để chủ trì quan hệ ngoại
giao, điều hành công việc của bộ máy bảo hộ.
Những người nước ngoài thuộc bất cứ quốc tịch nào tại Bắc Kỳ Trung Kỳ đều đặt dưới
quyền tài phán của người Pháp
Các hoạt động kinh tế và công tác thuế quan sẽ do người Pháp nắm giữ và điều hành.
Ngoài ra, một số nội dung khác đều tương tự như Hiệp ước Hác măng được ký kết trước đó.
Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của người Pháp; mọi hoạt động ngoài giao kể cả với
Trung Quốc đều do Pháp nắm giữ
Ngày son: /0/2023
Ngày dy: /0/2023
TIT 45, 46, 47. BÀI 18: PHONG TRÀO KHÁNG CHIN CHNG PHÁP TRONG NHNG
NĂM 1885 - 1896.
I/ MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Trình bày s bùng n ca phong trào Cần Vương. Rút ra nhận xét v phong trào Cần vương chống Pháp
cui thế k XIX.
- Trình bày trên lược đồ nhng nét chính các cuc khi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
- V trc thi gian và trình bày din biến ca cuc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t học, năng lc giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát hin và gii
quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên bit:
- Năng lực tìm hiu lch s:
+ Xác định được địa điểm din ra các cuc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương
+ Trình bày được s bùng n ca phong trào Cần Vương, hiểu đưc khái niệm “Cn Vương”
Trang 68
- Nhn thc và tư duy lịch s:
+ Đánh giá được khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nht trong phong trào Cần Vương
+ Nhn xét được s hn chế ca phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cp dân tc,
phong trào nông dân mun thành công phi có giai cp tiên tiến trong cách mng Việt Nam lãnh đạo.
+ Điểm khác bit ca khởi nghĩa Yên Thế so vi phong trào Cần Vương
+ T nhng kết quả, ý nghĩa của phong trào Cần Vương, phong trào Yên Thết ra bài hc cho phong
trào cách mng sau này
3. Phm cht
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài hc.
+ Lòng yêu nước, lòng t hào dân tộc và quê hương.
+ Giáo dc cho HS lòng biết ơn những người anh hùng dân tc. Nhn thy rõ kh năng cách mạng to ln,
có hiu qu ca nông dân Vit Nam.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Ti vi, bài giảng điện tử; Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Một s tranh ảnh, liệu v “Chiếu Cn
Vương”.
- Bản đồ hành chính Vit Nam cui thế k XIX; Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế; Tranh nh v th lĩnh phong
trào nông dân Yên Thế; Tư liệu v khi nghĩa, về Đề Thám
2. Hc sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lch s liên quan.
III. TIN TRÌNH DY HC
TIT 1,2
A. Hoạt động khi động
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được các nội dung cơ bản ca bài hc cần đạt được đó là tìm hiểu v các
cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.. Sau đó đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài
hc, to tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem hình Tôn Tht Thuyết và vua Hàm Nghi
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v Tôn Tht Thuyết và vua Hàm Nghi
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Trang 69
Em biết gì v hai nhân vt lch s các hình trên hãy chia s hiu biết ca em v nhng s kin lch s
liên quan đến các nhân vật đó?
T câu tr li ca HS, GV vào bài mi: 1885, chiếu Cần vương ban ra, ngay lập tức các văn thân, phu
yêu nước và nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh hưởng ng li kêu gi ca vua Hàm Nghi, tiêu biu là các
khởi nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê. Vậy c th các cuc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào?
trò chúng ta cùng tìm hiu tiết hc hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thc
Hoạt động 1: Mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
a. Mc tiêu: Tìm hiu mt s cuc khi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
b. Ni dung: Nguyên nhân ca phong trào Cần Vương và nhng nét chính các cuc khởi nghĩa tiêu biểu
trong phong trào Cần vương.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
HOẠT ĐNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1.1: Phong trào Cần Vương bùng nổ
* Mc tiêu: Nguyên nhân bùng n phong trào Cn
Vương, giải thích khái niệm “Cần Vương
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc phn a mc 1 và tr li các câu hi
1, Sau Hiệp ước Pa tơ nốt, ni b triều đình phân hoá
như thế nào?
2, Sau cuc phn công quân Pháp ca phái ch chiến
bt thành, Tôn Tht Thuyết đã làm gì?
1. Mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong
phong trào Cần Vương
a. Phong trào Cần Vương bùng nổ
* Nguyên nhân:
+ Phe ch chiến ra sc chun b hành đng.
+ Cuc phn công quân Pháp ca phe ch chiến
tht bi
+ 13/7/1885 vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cn
vương” -> kêu gọi văn thân nhân dân đứng
lên giúp vua cứu nưc.
Trang 70
3, Em hiểu “Cần Vương” nghĩa là gì?
4, D Cần Vương đưc ban b nhm mục đích gì?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn) khi
thc khi thc hin nhim v hc tp.
1. Sau Hiệp ước Pa tơ nốt, ni b triều đình phân hoá
thành hai phe ch chiến và ch hoà. Phe ch chiến do
Tôn Tht Thuyết đứng đầu được s ng h ca nhân
dân, quan li nêu cao ý chí chng Pháp, giành lại độc
lp dân tc.
2. Sau cuc phn công quân Pháp ca phái ch chiến
bt thành, Tôn Tht Thuyết đã
3, Em hiểu “Cần” nghĩa là giúp Vua cứu nước
4, D Cần Vương được ban b nhm mục đích kêu
gọi văn thân nhân dân đng lên giúp vua cu
nước.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- HS lần lượt tr li các câu hi
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc
sinh.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết
qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Văn thân: ch những nho các cương vị trong
hi
- Sĩ phu: cho những tri thc phong kiến
- Cần vương chỉ danh nghĩa, tính chất yêu nước
chng Pháp bao trùm
Tích hp môn Ng văn, địa lí
Nhim v 1.2: Mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu
*Mc tiêu: Gii thiệu được mt s cuc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương
*T chc thc hin:
* TÝnh chÊt: phong trào yêu nước chng
thực dân Pháp theo khuynh ng ý thc h
phong kiến, th hin tính dân tc sâu sc.
Trang 71
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
HS đọc phn 2 và tr li các câu hi theo cu trúc:
1, Quan sát hình 18.4, nhn xét v phong trào Cn
Vương cuối thế k XIX?
2, Gii thiu v mt s cuc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương?
3, sao khởi nghĩa Hương Khê cuộc khởi nghĩa
tiêu biu nht trong phong trào Cần Vương?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK thc hin yêu cu. GV khuyến
khích hc sinh hp tác vi nhau (nhóm cp/ bàn) khi
thc khi thc hin nhim v hc tp.
1, Để nhận xét GV hướng dn HS tr li các câu hi
nhanh: Ti sao Nam li không cuc khi
nghĩa nào bùng nổ? Ti sao khi Hàm Nghi b bt
phong trào vn tiếp tc? Rút ra tính cht ca phong
trào?
- Nam Kì là địa bàn ca Pháp xác lp quyn thng tr
đây
- Cần vương chỉ danh nghĩa, tính chất yêu nước
chng Pháp bao trùm
2, Gii thiu v mt s cuc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương
GV hướng dn HS lp bng v hai cuc khởi nghĩa
Bãi Sy và Ba Đình theo nội dung: Thời gian, người
lnh đạo, địa bàn, din bin, cách đánh
3, Khởi nghĩa Hương Khê:
- Địa bàn hoạt động rng ln gm 4 tnh (Thanh
Hoá, Ngh An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Lãnh t Phan Đình Phùng và Cao Thắng tài gii, có
uy tín ln
- Thời gian: Kéo dài > 10 năm
- s chun b chu đáo tích trữ lương thảo, chun
b lực lượng, rèn đúc khí, tự chế tạo súng trường
theo mẫu súng trường của Pháp…
- Trình độ t chc cao: 15 quân th, 1 quân th trung
tâm đóng ở đại bn doanh và các quân th thiêng liên
b. Mt s cuc khi nghĩa tiêu biểu
* Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)
* Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
Ph lc
Trang 72
lạc đảm bo s liên lc thng nht
- nhiu chiến thng, gây tn tht cho TDP: Tp
kích đồn Trường Lưu, tnh l Ngh An, Tĩnh,
chiến thng núi V Quang…
- Lực lượng tham gia: đông đảo nông dân, đng
bào dân tộc ít ngưi
- Khởi nghĩa Hương Khê kết thúc đánh du s kết
thúc phong trào Cần Vương
* Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896):
* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
* Căn c: Hương Khê (Hà Tĩnh).
* Địa bàn: 4 tnh: Thanh-Ngh-Tĩnh-Bình.
Trang 73
* Din biến:
+ 1885-1888: xây dựng căn cứ, lực lượng,
chun b vũ khí, tích trữ lương thảo...
+ 1888-1896: m các cuc tn công quy mô ln.
. Tập kích đồn Trường Lưu, tỉnh l Ngh An,
Hà Tĩnh
. T10/1894, chiến thng núi V Quang
* Ý nghĩa: Đánh dấu c phát trin cao nht
ca phong trào Cần vương.
Ph lc
Ni dung
Khởi nghĩa Ba Đình
Khởi nghĩa Bãi Sậy
Thi gian
T 1886 - 1887
T 1883 - 1892
Người lãnh đạo
Phạm Bành và Đinh Công Tráng
Nguyn Thin Thuật, Đốc Tít
Địa bàn
Ba làng Mĩ Khê, Thưng Th, Mu
Thnh- Nga Sơn – Thanh Hóa.
Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái
Bình, Nam Định, Qung Yên.
Din biến
T12-1886 -> T1-1887, nghĩa quân đẩy
lui nhiu cuc tn công ca quân Pháp
+ 1885 cui 1887: tp trung xây dng
căn cứ, b gy nhiu trn càn của địch.
+ 1888 - 1892: chiến đấu quyết lit
Cách đánh
Đánh chiến tuyến c đnh
Đánh du kích, lấy ít địch nhiu.
TIT 3
A. Hoạt động khi động
Trang 74
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản ca bài hc cần đạt được đó tìm hiu v
khởi nghĩa Yên Thế. Sau đó đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiu bài mi.
b. Ni dung: GV cho hc sinh xem hình v Hoàng Hoa Thám
c. Sn phm: Mt s hiu biết ca HS v Hoàng Hoa Thám
d. T chc thc hin:
GV cho HS xem hình
Em biết gì v nhân vt lch s hình trên hãy chia s hiu biết ca em v nhng s kin lch s liên quan
đến nhân vật đó?
T câu tr li ca HS, GV vào bài mi: Cùng vi phong trào Cần Vương cuối thế k XIX, phong trào t
v trang kháng Pháp của nhân dân ta cui thế k XIX đã gây cho thực dân Pháp không ít khó khăn,
điển hình nht cuc khởi nghĩa Yên Thế (tn ti gần 30 năm). Hôm nay, chúng ta tìm hiểu v khi
nghĩa Yên Thế.
B. Hoạt động hình thành kiến thc
Hoạt động 2: Tìm hiu v Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 1913)
a. Mc tiêu: V trc thi gian và trình bày din biến ca cuc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Hoàng Hoa Thám
(1851- 1913)
Trang 75
b. Ni dung: Biết được nguyên nhân, trình bày din biến theo lược đồ kết quả, ý nghĩa ca KN Yên
Thế.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Nhim v 1.1: Nguyên nhân bùng n khởi nghĩa Yên Thế
* Mc tiêu: Nguyên nhân bùng khởi nghĩa Yên Thế
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
- GV: dùng lược đồ xác định v trí Yên Thế, gii thiệu địa hình, phong th, v trí, con người ca vùng
đất này.
- GV yêu cầu HS đọc sgk mc 1. Tho lun nhóm và tr li các câu hi sau:
? Vì sao n ra cuc KN Yên Thế?
? Hãy cho biết lãnh đo, mc tiêu cuc khởi nghĩa Yên Thế?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK và thc hin yêu cu.
- GV khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Đại din nhóm lần lượt tr li các câu hi.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
- GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính
Nguyên nhân: Nông dân Yên Thế đấu tranh để bo v cuc sng ca mình trước chính sách bình định
ca thc dân Pháp
Trang 76
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Nhim v 1.2: Din biến khởi nghĩa Yên Thế
* Mc tiêu: V trc thi gian và trình bày din biến ca cuc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đọc SGK mc 2 xem video https://www.youtube.com/watch?v=UyrCH4JtknM,
tho lun nhóm ( thi gian 5 phút, 2 bàn 1 nhóm )và tr li câu hi sau:
? Hãy th hin nhng din biến chính ca khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trc thi gian trình bày
trưc lp.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGKthc hin yêu cu.
- GV khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Đại din nhóm lần lượt tr li các câu hi.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
- GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1890
1884
1891
T4/1892
1894 - 1895
1909
1897 - 1908
T2/1913
Trang 77
Nhim v 1.3: Nguyên nhân tht bi, ý nghĩa lịch s ca cuc khởi nghĩa Yên Thế
* Mc tiêu: Nguyên nhân tht bại, ý nghĩa lịch s ca cuc khởi nghĩa Yên Thế
* T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS làm bài tp trc nghiệm để rút ra nguyên nhân tht bi ý nghĩa lịch s ca
cuc khởi nghĩa Yên Thế
Hãy chn ch cái in hoa trước ý tr lời đúng
1. Ni dung nào không phi là nguyên nhân dn ti tht bi ca cuc khởi nghĩa Yên Thế
A. Bó hp trong mt địa phương, dễ blp
B. So sánh lực lượng quá chênh lch, thc dân Pháp và phong kiến cu kết đàn áp
C. Chưa có sự lãnh đo ca giai cp tiên tiến
D. Cuc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước
2. Ni dung nào không phi là ý nghĩa của cuc khởi nghĩa Yên Thế ?
A. Th hin tinh thần yêu nước ca giai cp nông dân Vit Nam
2. Din biến
Trang 78
B. Làm chậm quá trình bình định ca thc dân Pháp
C. Để li nhng bài hc kinh nghim cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau
D. hi Việt Nam đang lâm vào một cuc khng hong sâu sc v đưng li
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc bài tp và thc hin yêu cu.
- GV khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động
- Đại din 1-2 HS lần lượt tr li các câu hi.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
- GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
sinh.
C. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa,
hoàn thin kiến thc mới HS đã được lĩnh
hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS
ch yếu cho làm vic nhân tr li các câu
hi. Trong quá trình làm vic HS th trao
đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: tr li câu hi th hiện đầy đủ
ni dung bài hc
d. T chc thc hin:
GV giao nhim v cho HS ch yếu cho làm
vic nhân, tr li các câu hi. Trong quá
trình làm vic HS th trao đổi vi bn hoc
thy, cô giáo.
* Trc nghim
Câu 1: Cuc khởi nghĩa nông dân lớn n ra cùng thi vi phong trào Cần vương là:
A. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.
D. Khởi nghĩa Trà Lũ.
3. Nguyên nhân tht bại, ý nghĩa
- Nguyên nhân tht bi:
+ So sánh lực lượng quá chênh lch, thc dân Pháp
mnh và cu kết vi phong kiến đàn áp.
+ Chưa có sự lãnh đo ca giai cp tiên tiến.
+ Bó hp trong mt địa phương, dễ b cô lp.
- Ý nghĩa:
+ Là phong trào đấu tranh ln nht ca nông dân
+ Th hin tiềm năng ý chí sc mnh to ln ca
nông dân
+ Kết hợp được yêu cầu độc lp dân tc vi nguyn
vng dân ch
Trang 79
Câu 2: Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra bao nhiêu giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Hoàng Hoa Thám có bit hiu là:
A. Hùm thiêng Yên Thế.
B. Bình Tây đại nguyên soái.
C. Ngũ linh Thiên hộ.
D. Qun He.
Câu 4: Ti sao cuc khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám Yên Thế là phong trào nông dân?
A. Lãnh đạo và lc ng khởi nghĩa đều là nông dân.
B. Vì cuc khởi nghĩa nổ ra thành th nhưng được nông dân hưởng ng tích cc.
C. Vì cuc khởi nghĩa này chỉ chng triều đình phong kiến nhà Nguyn.
D. Vì cuc khởi nghĩa này làm chậm quá trình bình định ca Pháp.
Câu 5: Ti sao phong trào nông dân Yên Thế tht bi?
A. Phm vi hoạt động bó hp trong một địa phương, d b cô lp.
B. So sánh lực lượng chênh lch, b thc dân Pháp và phong kiên câu kết đàn áp.
C. Chưa có sự lãnh đo ca giai cp tiên tiến.
D. Hoàng Hoa Thám đầu hàng triều đình.
Câu 6: Phong trào nông dân Yên Thế din ra trong thi gian nào?
A. T năm 1884 đến 1913.
B. T năm 1885 đến 1895.
C. T năm 1885 đến 1913.
D. T năm 1884 đến 1895.
Câu 7: Yên Thế thuộc địa phn ca tnh nào?
A. Bc Giang.
B. Bc Ninh.
C. Hưng Yên.
Trang 80
D. Thanh Hóa.
Câu 8: V ch huy ti cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?
A. Đề Nm.
B. Đề Thám.
C. Đề Thut
D. Đề Chung.
Câu 9: Lãnh đạo ca khởi nghĩa Yên Thế thuc giai cp, tng lp nào?
A. Văn thân, sĩ phu.
B. Võ quan
C. Nông dân.
D. Địa ch
Câu 10: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng nào:
A. Khuynh hướng phong kiến.
B. Khuynh hướng dân ch tư sản
C. Khuynh hướng vô sn.
D. Khuynh hướng ci cách.
Câu 11: Lãnh đạo cuc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Phan Đình Phùng, Phm Bành.
B. Phan Đình Phùng, Nguyễn Thin Thut
C. Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
Câu 12: Địa bàn hoạt động ca khởi nghĩa HươngKhê bao gm nhng tnh nào?
A. Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh, Qung Tr.
B. Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Qung Tr.
D. Thanh Hóa, Ngh An, Qung Tr, Qung Bình.
Câu 13: Lãnh đạo cuc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Đinh Gia Quế, Nguyn Thin Thut.
B. Nguyn Thin Thut, Phm Bành
C. Đinh Gia Quế, Đinh Công Tráng.
D. Nguyn Thin Thut, Cao Thng.
Câu 14: Cuc khi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào Cn Vương là:
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sy
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. Hoạt động vn dng
Trang 81
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiu để vn dng.
b. Ni dung:
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin: GV giao v nhà cho HS làm vào v
1. Cuc khởi nghĩa nông dân Yên Thế điểm gì ging và khác so vi các cuc khởi nghĩa trong phong
trào Cần vương?
2. T s tht bi ca phong trào Cần vương khởi nghĩa Yên Thế, th rút ra bài hc cho công
cuộc đấu tranh giành độc lập sau đó, cũng như công cuộc xây dng và bo v T quc hin nay?
- D kiến sn phm
1. Cuc khởi nghĩa nông dân Yên Thế điểm ging khác so vi các cuc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương
- Đim ging nhau:
+ Bi cnh lch s: đất nước mất độc lp, nhim v gii phóng dân tộc được đặt ra cp thiết.
+ Khuynh hướng chính tr: là các cuộc đấu tranh yêu ớc theo khuynh hướng phong kiến.
+ Mc tiêu cao nht: đánh đui thực dân Pháp, giành độc lp dân tc.
+ Lực lượng tham gia: đông đảo các tng lớp nhân dân, động lc chính là nông dân.
+ Hình thc: Khởi nghĩa vũ trang.
+ Phương thức gây dựng căn cứ: dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu.
+ Kết qu: tht bi
+ Ý nghĩa: làm tiêu hao mt b phn quân Pháp; góp phn làm chậm quá trình bình định Vit Nam ca
Pháp; để li nhiu bài hc kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh yêu nước sau này.
- Đim khác nhau:
Phong trào Cần Vương
(1885 - 1896)
Khởi nghĩa Yên Thế
(1884 - 1914)
Tư tưởng
Chu s chi phi ca chiếu Cần vương
(ban ra ngày 13/7/1885).
Không chu s chi phi ca chiếu Cần vương
Phương hướng
đấu tranh
Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lp
dân tc, khôi phc li chế độ phong kiến
chuyên chế.
Chng lại chính sách cướp bóc, bình định
quân s ca Pháp, bo v quê hương,… =>
chưa đưa ra phương hướng đấu tranh rõ ràng.
Trang 82
Lực lượng
lãnh đạo
Các văn thân, phu yêu c ch động
đứng lên dng c khởi nghĩa theo tiếng
gi Cần vương.
Các th lĩnh nông dân uy tín, được nghĩa
quân bu lên.
Phm vi,
quy mô
Din ra trên phm vi rng ln, nht
Bắc Trung Kì; kéo dài 11 năm
(1885 - 1896).
Din ra ch yếu tại địa bàn huyn Yên Thế
(Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 - 1913).
2. Mt s bài hc kinh nhim có th rút ra t s tht bi ca phong trào Cần Vương khởi nghĩa Yên
Thế:
+ Tp hợp, đoàn kết các cuộc đấu tranh thành mt phong trào chung, rng ln thng nht trong c
nước.
+ Kết hp nhiu hình thức, phương pháp đấu tranh.
+ Tn dng yếu t thun li v địa hình để xây dựng căn cứ hoc t chc chiến đấu.
+ Phát huy tinh thn yêu nước và sc mạnh đoàn kết ca các tng ln nhân dân.
* ng dn hc bài
- Hc bài và làm các bài tp trong vi tp lch s
- Chun b bài 19
Tài liu tham kho
Chiu Cần vương.
D:
"T xưa kế sách chng giặc không ngoài ba điều: đánh, giữ, hoà. Đánh tchưa hi; gi thì khó
định hẹn được sc; hoà thì h đòi hỏi không biết cán.
Đang lúc sự thế thiên vạn nan như vậy, bất đắc phải dùng quyền. Thái dương ra đời đất Kì, Huyn
Tông sang chơi đất Thục, người xưa đều đã có làm.
c ta gần đây ngẫu nhiên gp nhiu vic. Trm tui tr nối ngôi, không lúc nào không nghĩ đến t
ng t tr. K phái ca Tây ngang bc, hin tình mi ngày một quá thêm. Hôm trước chúng tăng thêm
binh quyền đến, buc theo những điều mình không th nào làm được; ta chiếu l thường khon tiếp,
chúng không chu nhn mt th gì. . . ; trong triều đình đắn đo về hai điều: cúi đầu tuân mng, ngồi để
mất hội, sao bng nhìn thy ch âm mưu biến động của địch đối phó trước? bng vic xy ra
không th tránh, tcũng còn cái việc ngày nay để mưu tốt cái li sau này, y do thi thế xui nên
vy. Phàm những người cùng d chia mối lo này cũng đã biết. Biết tphi tham gia công vic,
nghiến răng dựng tóc, th giết hết giặc, nào ai là không có cái lòng như thế?"
Trang 83
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 19. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHNG PHÁP VIT NAM T
ĐẦU TH K XX ĐẾN NĂM 1917
I. Mc tiêu
1. V kiến thc
- Nêu được tác động ca cuc khai thác thuộc địa ln th nht của người Pháp đối vi hi Vit
Nam
- Gii thiệu đưc nhng nét chính v hoạt động yêu nước ca Phan Bi Châu, Phan Châu Chinh,
Nguyn Tt Thành.
2.V năng lực
a. Năng lực chung
- T ch và t hc: biết lng nghe và chia s ý kiến cá nhân vi bn, nhóm và GV. Tích cc tham gia các
hoạt động trong lp.
- Giao tip và hp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong hc tp; biết cùng nhau hoàn thành
nhim v hc tp theo s ng dn ca thy cô.
- Gii quyt vấn đề và sáng to: biết phi hp vi bn bè khi làm vic nhóm, có sáng to khi tham gia các
hoạt động lch s.
b. Năng lực chuyên bit
- Tìm hiu lch s: Khai thác s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s đơn giản dưới s
hướng dn ca giáo viên trong các bài hc lch s.
- duy lịch s: Biết trình bày, suy lun, phn bin, tranh lun v mt vn đề lch s, rèn luyện năng lực
nhn thức và tư duy lịch s.
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Vn dụng được kiến thc lch s để phân tích và đánh giá tác động
ca mt s kin, nhân vt, vấn đề lch s đối vi cuc sng hin tại, đồng thi gii thích các vấn đề thi
s đang diễn ra trong nước và thế gii.
3.V phm cht:
Trang 84
- Yêu nước: Giáo dục lòng yêu nước, t hào dân tc, biết ơn tổ tiên ý thc kế tha truyn thng dân
tc trong công cuc xây dng và bo v T quc cho hc sinh.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hi và nhit tình tham gia hoạt động nhóm.
- Trách nhim: Bồi dưỡng cho hc sinh tinh thần đấu tranh bt khut chng áp bc bóc lt tinh thn
sáng to trong xây dựng đất nước.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Thiết b: Máy tính, ti vi, phiếu hc tp
- ợc đồ các cuc kháng chiến (máy chiếu)
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
2. Hc liu: sách giáo khoa, sách giáo viên, v thc hành lch s,
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1:M đầu
a. Mc tiêu: HS nhng hiu biết ban đầu v phong trào yêu c chng Pháp Vit Nam t đầu thế
k XX đến năm 1917, to tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mi.
b. Ni dung: - Hc sinh xem 1 đoạn video (3 phút) v quá trình ra đi tìm đường cu nước ca Nguyn
Tt Thành, tr li câu hi mc m đầu/86/SGK
c. Sn phm: Ni dung tr li ca HS:
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp: HĐCN
Hc sinh xem 1 đoạn video (3 phút) v quá trình ra đi tìm đường
cứu nước ca Nguyn Tt Thành
Năm 1911, người thanh niên yêu nước Nguyn Tt Thành
đã ra đi tìm đường cứu nước. Vy bi cảnh nào thúc đẩy Người
sang phương Tây? Con đường nhng hoạt động của Người
có gì khác so với các nhà yêu nước tin bối như Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh?
B2: Thc hin nhim v: HS thc hin làm vic theo nhóm
cp, nghiên cu và ghi ý kiến thng nht trong nhóm.
B3: Báo cáo, tho lun: giáo viên t chức, điều hành; hc
sinh báo cáo, nhn xét
D kiến sn phm
* Bi cảnh thúc đẩy Nguyn Ái Quốc ra đi tìm đường cu
c:
Trang 85
- Ch nghĩa bản đã chuyển sang giai đoạn đế quc ch nghĩa.
Các nước đế quốc đẩy mnh xâm chiếm th trường, thuộc địa.
- Đất nước b mất độc lp, ch quyn, nhim v gii phóng dân
tộc được đặt ra cp thiết.
- S bế tc, khng hong v đường li cứu nước đặt ra yêu cu
phải tìm ra con đưng cứu nước mi.
- Nhiu yếu t của văn minh phương Tây đã được du nhp vào
Việt Nam => ánh ng văn minh phương Tây đã thôi thúc
Nguyn Tất Thanh sang đây đ “xem các nước làm như thế nào
sau đó trở v giúp đồng bào” tìm hiểu “điều n náu sau
nhng ch T do - Bình đẳng - Bác ái”.
* Điểm khác biệt trong con đưng cứu nước ca Nguyn Ái
Quc với các nhà yêu nước tin bi:
- Khác bit v ớng đi:
+ Các nhà yêu nước tin bi: ớng sang phương Đông (Nhật
Bn, Trung Quc).
+ Nguyn Ái Quc: ớng sang phương Tây (các nước đế quc
hùng mnh ca thời đại, trong đó có nước Pháp)
- Khác bit v mục đích:
+ Các nhà yêu nước tin bi: cu viện, nương nhờ, vn dng
hình hc tp vào Việt Nam để giành độc lp dân tc.
+ Nguyn Ái Quc: tìm hiu cách thức, phương pháp để gii
phóng dân tc.
- Cách thc tiếp cn chân lý:
+ Các nhà yêu nước tin bi: Tiếp thu tưởng dân ch sản
gián tiếp qua tân thư, tân báo, tân văn; không tiến hành kho t
trên din rộng để có cái nhìn ph quát.
+ Nguyn Ái Quc: Tiến hành kho sát trên din rộng (đi qua
nhiều nước, nhiu châu lục, trong đó Nguyễn Tất Thành đã dừng
chân khá lâu Anh, Pháp, Mĩ); trải qua quá trình lao động thc
tin.
B4: Kết lun, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá chung, khen
thưởng nhng cá nhân HS có câu tr lời đúng và nhanh nhất, động
viên những HS còn hoàn thành chưa tốt nhim v.
- GV hướng dn HS tìm hiu bài mi.
Trang 86
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2. 1. Tác động ca cuc khai thác thuộc địa ln th nht ca thc dân Pháp Vit Nam
a. Mc tiêu: Nêu được tác động ca cuc khai thác thuộc địa ln th nht của người Pháp đối vi hi
Vit Nam.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS nhân, nhóm. tr li các câu hi. Trong quá trình
làm vic HS có th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp:
PHIU HC TP S 1
HOẠT ĐNG NHÓM
NHÓM 1. Quan sát hình 19.2 và khai thác tư liu trên, em
biết được điều v tình cảnh người lao động Vit Nam trong
cuc khai thác thuộc địa ln th nht ca thc dân Pháp?
NHÓM 2: Khai thác liêu SGK, Hãy lp bng tóm tt
những tác động ca cuc khai thác thuộc địa ln th nht ca
thực dân Pháp đối vi tình hình Vit Nam đầu thế k XX.
Lĩnh vực
Tác động
Chính tr
1. Tác động ca cuc khai
thác thuộc địa ln th nht
ca thc dân Pháp Vit
Nam
Trang 87
Kinh tế
Xã hi
Văn hoá
B2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhóm cặp đọc liệu SGK kết hp khai thác kênh
hình 19.2, hoàn thành phiếu hc tp
- GV quan sát, h tr kp thi những khó khăn của HS trong quá
trình thc hin nhim v.
* Vi nhim v 2: HS chia 4-6 nhóm (2 bàn 1 nhóm ) tùy sĩ s HS
không gian lp học, đọc ni dung mục 1/SGK, trao đổi tho
lun, thng nht ý kiến, ghi phiếu hc tp.
- HS d kiến các câu hỏi tương tác
B3: Báo cáo, tho lun:
- HS báo cáo kết qu làm vic nhóm
- HS trao đổi chéo phiếu hc tp vi nhóm bạn, đánh giá bài làm
ca nhóm bn dựa vào đáp án của GV.
- HS nêu các câu hi tương tác, yêu cầu các nhóm được hi tr li.
- Vi ni dung các u hỏi tương tác khó, các nhóm HS thể
nh s tr giúp ca GV
D kiến sn phm
NHÓM 1. Quan sát hình 19.2 và khai thác tư liu trên, em
biết được điều v tình cảnh người lao động Vit Nam trong
cuc khai thác thuộc địa ln th nht ca thc dân Pháp?
- ới tác động t cuc khai thác thuộc địa ca thc dân Pháp,
đời sng của người lao động Vit Nam rt kh cc:
+ Nông dân b ớp đoạt ruộng đất, phi chịu sưu cao, thuế nng
nên lâm vào tình cnh bn cùng hóa.
+ Công nhân: phải lao đng cc nhọc trong c đồn điền, hm
m, nghiệp, điều kin sng ti tàn nhn những đồng lương
r mt, lại thường xuyên b đánh đập, cúp pht.
NHÓM 2: Hãy nêu tác động ca cuc khai thác thuộc đa
ln th nht ca thực dân Pháp đối vi tình hình Vit Nam đầu
thế k XX.
Trang 88
Lĩnh vực
Tác động
Chính tr
+ Quyn lc nằm trong tay người Pháp.
+ Mt b phận địa ch phong kiến b biến thành tay sai, công c thng tr và bóc
lt ca chính quyn thc dân.
Kinh tế
+ Phương thức sn xuất bản ch nghĩa du nhập vào Vit Nam, tn ti song
song vi quan h sn xut phong kiến.
+ Tài nguyên vơi cạn.
+ Kinh tế Vit Nam phát trin thiếu cân đối, l thuc nng n vào kinh tế Pháp.
+ Vit Nam biến thành nơi cung cấp tài nguyên, nhân công r mt và th trường
tiêu th độc chiếm ca Pháp.
Xã hi
+ Các giai cấp sự phân hóa: địa ch mt vai trò thng trị, nhưng số ng
ngày càng đông. Một b phận địa ch tr thành tay sai cho thc dân Pháp; giai
cp nông dân ngày càng b bn cùng hoá, lâm vào cnh nghèo khó, không li
thoát.
+ Xut hin các lực lượng hi mới, như: tầng lớp sản tiểu sản, t
thc thành th, giai cấp công nhân,…
Văn hoá
+ Văn hóa phương Tây (li sống, trình độ hc thức duy,…) du nhập vào
Vit Nam
+ Trong hi vn tn ti nhiu h tc, t nn (ma túy, mi dâm, mê tín d
đoan,…)
B4: Kết lun, nhận đnh: GV khẳng định và cht kiến thc
GV m rng kiến thc:
Quan sát Hình 19.1 mc em biết?, Hãy gii thiu vài nét
v Cu Long Biên?
Trang 89
- HS da vào mc em có biết tr li...
Hình nh tuyến đường st, ga HN Đưng sắt được gp rút xây
dng vào cui th k XIX . Đến năm 1912 hệ thống đường st Vit
Nam được hình thành
Hình nh cu long biên.Cùng vi vic xây dng các tuyến
đường ( B, st) thì nhng cây cu lớn như cầu Long Biên cu
được xây dng vi quy ln. được xây dng bng m hôi,
xương máu của bao con người), cho ta thy cây cu còn là kết qu
đau thương mất mát của người dân Vit Nam trong cuc khai thác
thuộc địa ln th nht ca Thc dân Pháp.
Hãy ch ra nhng yếu t tích cc tiêu cc của lĩnh vực kinh
tế?.
- Tích cc: Nhng yếu t ca nn sn xuất TBCN được du nhp
vào VN, so vi nn kinh tế phong kiến nhiu tiến b, ca ci
vt chất sx được nhiều hơn, phong phú hơn.
- Tiêu cc:
+ Tài nguyên thiên nhiên ca VN bc lt cùng kit.
+ Nông nghip gim chân ti ch, nông dân b bóc lt tàn nhn.
+ Công nghip phát trin nh git, thiếu hn công nghip nng.
2. 2. Hoạt động yêu nước ca Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh
a. Mc tiêu:
- Gii thiệu được nhng nét chính v hoạt động yêu nước ca Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh.
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS nhân, nhóm. tr li các câu hi. Trong quá trình
làm vic HS có th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp: HĐCN
2. Hoạt động yêu nước ca
Phan Bi Châu, Phan Châu
Trinh
Trang 90
Hãy gii thiu vài nét v Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh ?
D kiến sn phm:
- - Phan Bi Châu: (1867- 1940) quê huyện Nam Đàn, tỉnh Ngh
An, từng đỗ đầu k thi Hương. Cuối thế k XIX, khi phong trào
Cần vương bị dp tt, ông bắt đầu tìm người cùng chí hướng,
“xuất dương cu ngoi viện” để cốt sao khôi phục được nước
Vit Nam lp ra mt chính ph độc lập”
- Phan Châu Chinh: (1872- 1926) Quê Tam K tnh Qung
Nam, ông từng đỗ phó bảng được b dng mt chc quan
trong triều đình, nhưng sau một thi gian ngắn, ông đã từng t
quan v quê, dc lòng hot động cứu nưc.
PHIU HC TP S 2
HOẠT ĐNG NHÓM
NHÓM 1. Tìm hiu v nhng Hoạt động yêu nước ca Phan
Bi Châu, Phan Châu Trinh
NHÓM 2. Ch trương cứu nước ca Phan Bi Châu Phan
Châu Trinh có điểm gì ging và khác nhau?
Phan Bi Châu
Phan Châu Trinh
Ging
nhau
K thù
trưc mt
Nhim
v
Trang 91
trưc mt
Hình
thc,
phương
pháp
đấu tranh
B2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhân, nhóm t đọc SGK, hoàn thành phiếu hc
tp
- GV quan sát, h tr kp thi những khó khăn của HS trong quá
trình thc hin nhim v.
- HS d kiến các câu hỏi tương tác
- Sau thi gian tho luận, HS đảo nhóm
B3: Báo cáo, tho lun:
- HS báo cáo kết qu làm vic cá nhân
- HS trao đổi chéo phiếu hc tp vi bạn, đánh giá bài làm ca
bn, ca bn thân dựa vào đáp án của GV.
D kiến sn phm
NHÓM 1. Tìm hiu v nhng Hoạt động yêu nước ca Phan
Bi Châu, Phan Châu Trinh
- Mt s hoạt động yêu nưc ca Phan Bi Châu:
+ Tháng 5/1904, Phan Bi Châu lp ra Duy tân hi, vi mục đích
đấu tranh để lp ra một nước Việt Nam độc lp.
+ Năm 1905 - 1908, Hi Duy Tân t chức phong trào Đông Du,
đưa các thanh niên yêu nước sang Nht Bn hc tp, ch đợi thi
chống Pháp. Tháng 3/1909, Phan Bi Châu b trc xut khi
Nht Bản. Phong trào Đông du tan rã.
+ Năm 1912, tại Quảng Đông (Trung Quốc), Phan Bi Châu ci
t Duy tân hi thành Vit Nam Quang phc hi vi mục đích:
Đánh đuổi gic Pháp, thành lập nước Cng hoà Dân quc Vit
Nam.
- Mt s hoạt động yêu nưc ca Phan Châu Trinh:
+ Năm 1906, Phan Châu Trinh nhóm phu tiến b Qung
- Hoạt động yêu nước ca
Phan Bi Châu:
+ Tháng 5/1904, lp Duy tân
hi, mục đích đấu tranh để lp
ra một nước Việt Nam độc lp.
+ Năm 1905 - 1908 t chc
phong trào Đông Du, đưa các
thanh niên yêu nước sang Nht
Bn hc tp. Tháng 3/1909,
Phan Bi Châu b trc xut khi
Nht Bản. Phong trào Đông du
tan rã.
+ Năm 1912, tại Quảng Đông
(Trung Quc), ci t Duy tân
hi thành Vit Nam Quang
phc hội Đánh đuổi gic Pháp,
thành lập nước Cng hoà Dân
quc Vit Nam.
- Hoạt động yêu nước ca
Phan Châu Trinh:
+ Năm 1906, mở cuc vn
động Duy tân Trung K. hot
động: lập trường hc mi, lp
hi buôn hàng, sn xut, din
thuyết, tuyên truyền đả phá các
h tc phong kiến lc hu.....
Trang 92
Nam m cuc vận động Duy tân Trung K. Phong trào Duy
Tân hoạt động công khai vi nhiu hình thức như: lập trường hc
mi, lp hi buôn hàng nội hoá xưởng sn xut, t chc din
thuyết, tuyên truyền đ phá các h tc phong kiến lc hu.....
+ Đến năm 1908, dưới ảnh ng trc tiếp ca phong trào Duy
tân, phong trào chống đi phu, chống sưu thuế din ra rm r
mt s tnh Trung K. Thực dân Pháp đã thẳng tay đàn áp. Phan
Châu Trinh và nhiều đồng chi ca ông b bt.
+ Năm 1911, Phan Châu Trinh sang Pháp. Suốt những năm sống
Pa-ri, ông tiếp tc nhiu hoạt động yêu nước, tiến hành lp
các t chức yêu nước, kiến ngh Chính ph Pháp tiến hành ci
cách chính tr Vit Nam din thuyết tuyên truyền tưởng
dân ch.
NHÓM 2. Ch trương cứu nước ca Phan Bi Châu Phan
Châu Trinh có điểm gì ging và khác nhau?
Phan Bi Châu
Phan Châu Trinh
Ging
nhau
- Xut phát t lòng yêu nước, thương dân.
- Mc tiêu: gii phóng dân tc khi ách thng tr ca
thc dân Pháp; gắn độc lp dân tc vi ci biến hi
theo con đường tư bản ch nghĩa.
- Chu ảnh hưởng của tư tưởng dân ch tư sản.
K thù
trưc mt
Thc dân Pháp xâm lược.
Chế độ phong kiến h bi.
Nhim
v
trưc mt
Chống Pháp giành độc lp
dân tộc. Coi độc lp
điều kin tiên quyết để đi
tới phú cường.
Dựa vào Pháp để chng
phong kiến. Ci cách dân
ch việc đầu tiên cn
làm để giành độc lp.
Hình
thc,
phương
pháp
đấu tranh
Cu vin bên ngoài,
mt chun b lực lượng để
tiến hành bạo động
trang.
Đấu tranh ôn hòa, tiến hành
ci cách dân chủ, “khai dân
trí, chn dân khí, hu dân
sinh”, phản đối bạo đng.
B4: Kết lun, nhận đnh:
- GV đánh giá chung, khen ngợi nhng HS làm tốt động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực.
GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin
nhim v hc tp ca hc sinh.
+ Năm 1908, dưới ảnh hưởng
trc tiếp ca phong trào Duy
tân, phong trào chống đi phu,
chống sưu thuế din ra rm r
Trung Kỳ. Pháp đã thẳng tay
đàn áp. Phan Châu Trinh
nhiều đồng chi ca ông b bt.
+ Năm 1911, Phan Châu Trinh
sang Pháp. Pa-ri, tiến hành
lp các t chức yêu nước, kiến
ngh Chính ph Pháp tiến hành
ci cách chính tr Vit Nam
din thuyết tuyên truyền
ng dân ch.
Trang 93
Gv chun kiến thc
2. 3. Buổi đầu hoạt đng cứu nước ca Nguyn Tt Thành
a. Mc tiêu: Gii thiệu được nhng nét chính v hoạt động yêu nước ca Nguyn Tt Thành
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS nhân, nhóm. tr li các câu hi. Trong quá trình
làm vic HS có th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp:
PHIU HC TP S 3.
HOẠT ĐNG NHÓM
NHÓM 1. Quan sát Hình 19.5, Tìm hiu v cuộc đời ca
Nguyn tt Thành
NHÓM 2. Hãy tóm tt nhng hoạt động yêu nước ca
Nguyn Tt Thành t năm 1911 đến năm 1917.
NHÓM 3. sao Nguyn Tt Thành chọn hướng đi mới,
khác với các nhà yêu nước tin bi?
B2: Thc hin nhim v:
- HS làm việc nhân, nhóm bàn đọc SGK, hoàn thành phiếu hc
tp
- GV quan sát, h tr kp thi những khó khăn của HS trong quá
trình thc hin nhim v.
- HS d kiến các câu hỏi tương tác
3. Buổi đầu hoạt động cu
c ca Nguyn Tt Thành
Trang 94
B3: Báo cáo, tho lun:
- HS báo cáo kết qu làm vic cá nhân
- HS trao đổi chéo phiếu hc tp vi bạn, đánh giá bài làm ca
bn, ca bn thân dựa vào đáp án của GV.
D kiến sn phm
NHÓM 1. Tìm hiu v cuộc đời ca Nguyn tt Thành
- Nguyn Tt Thành sinh ngày 19.5.1890 trong một gia đình nhà
nho yêu nước huyện Nam Đàn tnh Ngh An. Trong hoàn cnh
mất nước, các cuộc đấu tranh ca nhân dân ta n ra liên tc song
không giành được thng li, Nguyn Tt Thành mc rt khâm
phục các nhà yêu nước cách mng tin bối nhưng không tán
thành đường lối đấu tranh ca h quyết định tìm con đường
cứu nước mi cho dân tc.
NHÓM 2. Hãy tóm tt nhng hoạt động yêu nước ca
Nguyn Tt Thành t năm 1911 đến năm 1917.
- Tóm tt nhng hoạt động yêu nước ca Nguyn Tt Thành
(1911 - 1917):
+ Ngày 5/6/1911, trên con tàu Đô đốc La-tu- --vin,
Nguyn Tt Thành ri bến Nhà Rng (Sài Gòn) ra đi tìm đường
cứu nước.
+ Trong những năm 1911 - 1917: cuc hành trình ca Nguyn
Tt Thành qua nhiều nước châu Á, châu Phi, châu M, châu
Âu. Nh đó, Người hiu rng đâu bọn đế quc, thực dân cũng
tàn bạo, độc ác, đâu những người lao động cũng bị áp bc, bóc
lt dã man.
+ Năm 1917, Nguyễn Tt Thành tr lại nước Pháp, tham gia hot
động trong Hi những người yêu nước An Nam, viết báo, truyn
đơn, tranh thủ các diễn đàn, buổi mit tinh để t o thc dân
tuyên truyn cho cách mng Vit Nam. Sng hoạt động trong
phong trào công nhân Pháp, tiếp nhn ảnh hưởng ca Cách mng
tháng Mười Nga, tưởng ca Nguyn Tt Thành nhng
chuyn biến mnh m
NHÓM 3. sao Nguyn Tt Thành chọn hướng đi mới,
khác với các nhà yêu nước tin bi?
-Nguyn Tt Thành chọn hướng đi mới, khác vi các nhà yêu
nước tin bi, vì:
+ Sang phương Đông (hướng v Trung Quc, Nht Bản…) là
hướng đi truyền thống, nhưng hướng đi này hoạt động ca các
bậc yêu nước tin bối chưa đem lại thng li cho cuộc đấu tranh
ca nhân dân Vit Nam. Mt khác, Nguyn Tt Thành rt
+ Ngày 5/6/1911, trên con tàu
Đô đốc La-tu- --vin,
Nguyn Tt Thành ri bến Nhà
Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường
cứu nước.
+ Trong những năm 1911 -
1917: cuc hành trình ca
Nguyn Tt Thành qua nhiu
nước châu Á, châu Phi, châu
M, châu Âu. Nh đó, Người
hiu rng đâu bọn đế quc,
thực dân cũng tàn bạo, độc ác,
đâu những người lao động
cũng bị áp bc, bóc lt dã man.
+ Năm 1917, Nguyễn Tt
Thành tr lại nước Pháp, tham
gia hoạt động trong Hi nhng
người yêu nước An Nam, viết
báo, truyền đơn, tranh thủ các
diễn đàn, buổi mit tinh để t
cáo thc dân tuyên truyn
cho cách mng Vit Nam. Sng
hoạt động trong phong trào
công nhân Pháp, tiếp nhn nh
hưởng ca Cách mng tháng
ời Nga, tưởng ca
Nguyn Tt Thành nhng
chuyn biến mnh m
Trang 95
khâm phục các nhà yêu c cách mng tin bối, nhưng
không tán thành đường lối đấu tranh ca h.
+ Mt trong nhng nhân t tác động ti quyết định ra đi tìm
đường cứu nước ca Nguyn Tt Thành chính là: bi cnh thi
đại s du nhp của văn minh phương Tây vào Vit Nam.
Chính s phát trin mnh m của các nước tư bản ánh sáng
của văn minh phương Tây đã thôi phúc Nguyễn Tất Thành đi
sang phương tây để “xem các nước làm thế nào sau đó trở v
giúp đồng bào” tìm hiểu xem điều n sau nhng khu hiu
T do - Bình đẳng - Bác ái mà thc dân Pháp tuyên truyn Vit
Nam.
B4: Kết lun, nhận đnh:
- GV đánh giá chung, khen ngợi nhng HS làm tốt động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực.
Gv chun kiến thc
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hội hoạt động
hình thành kiến thc trong bài 19
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic cá nhân, tr li các câu hi trc nghim.
Trong quá trình làm vic HS có th trao đổi vi bn hoc thy, cô giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp: HĐCĐ
Làm bài tp trc nghim
Câu 1: Hi Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lp
năm nào?
A. Năm 1902
B. Năm 1904
C. Năm 1906
D. Năm 1908
Câu 2: Ý định chuyến xuất dương đầu năm 1905 của Phan Bi
Châu là gì?
Luyn tp
Trang 96
A. Cu vin (khí gii, tin bạc) để đánh Pháp.
B. Mua khí giới để đánh Pháp.
C. Liên h để đưa thanh niên sang Nht du hc.
D. Nh Nhật đào tạo cán b cho cuộc vũ trang sau này.
Câu 3: Phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang nước
nào hc tp?
A. Nước Pháp.
B. Nước Nga.
C. Nước Nht.
D. Nước M.
Câu 4: Trong những năm trở li Pháp, Nguyn Ái Quốc đã nhanh
chóng tr thành nhân vật lãnh đạo ca t chc nào?
A. Hội người Việt Nam yêu nước Pa-ri.
B. Hi Vit kiều yêu nước ti Véc-xai.
C. Phong trào đấu tranh ca công nhân Pháp.
D. Hi Liên hip các dân tc thuộc địa.
Câu 5: Sau nhiều năm bôn ba ở các nước châu Phi, châu Mĩ, châu
Âu, Nguyn Ái Quc tr lại nước Pháp vào thi gian nào?
A. Tháng 11 năm 1917.
B. Tháng 12 năm 1917.
C. Tháng 2 năm 1918.
D. Tháng 6 năm 1919.
Câu 6: Vì sao Nguyn Ái Quốc không đi theo con đường cu
nước mà Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh và các bc tin bi yêu
nước đầu thế k XX đã chọn ?
A. Con đường ca h không có nước nào áp dng
B. Con đường ca h là con đường cách mạng tư sản
C. Con đường cứu nưc ca h ch đóng khung trong nước, không
thoát khi s bế tc ca chế độ phong kiến
D. Nguyn Ái Quc nhìn thy s bế tc của con đường đó.
Câu 7: Nguyn Ái Quc sinh ra và ln lên trong một gia đình n
thế nào?
Trang 97
A. Gia đình trí thức yêu nước.
B. Gia đình nông dân nghèo yêu nước
C. Gia đình công nhân nghèo yêu nước.
D. Gia đình địa ch nh yêu nước.
Câu 8: Nguyn Tt Thành ri cng Nhà Rồng (Sài Gòn) năm nào?
A. Năm 1911.
B. Năm 1912.
C. Năm 1913.
D. Năm 1914.
B2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic cá nhân hoàn thành phiếu hc tp
- GV quan sát, h tr kp thi những khó khăn của HS trong quá
trình thc hin nhim v.
B3: Báo cáo, tho lun:
- HS báo cáo kết qu làm vic cá nhân
- HS trao đổi chéo phiếu hc tp vi bạn, đánh giá bài làm ca
bn, ca bn thân dựa vào đáp án của GV.
D kiến sn phm
Câu 1
B. Năm 1904
Câu 2:
A. Cu vin (khí gii, tin bạc) để đánh Pháp.
Câu 3:
C. Nước Nht.
Câu 4:
A. Hội người Việt Nam yêu nước Pa-ri.
Câu 5:
B. Tháng 12 năm 1917.
Câu 6:
Trang 98
D. Nguyn Ái Quc nhìn thy s bế tc của con đường đó.
Câu 7:
A. Gia đình trí thức yêu nước.
Câu 8:
A. Năm 1911.
B4: Kết lun, nhận định:
- GV đánh giá chung, khen ngợi nhng HS làm tốt động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nm li các kiến thc va tìm hiểu để biết sưu tầm tư liệu v lch s
b. Ni dung: HS tìm hiu hc tp qua Internet kết hp vi kiến thc bài hc
c. Sn phm: Thuyết trình sn phm, câu tr li, bài làm ca hc sinh:
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
B1: Giao nhim v hc tp: HĐ CĐ
Sưu tầm liu (câu chuyn, hình nh hoặc con tem, bài thơ,
bài hát, câu nói,...) viết bài th hin suy nghĩ của em
(khong 7 - 10 câu) v mt trong ba nhân vt lch s trong bài.
Em rút ra được bài hc gì t nhân vật đó?
B2: Thc hin nhim v:
GV có th cho HS thc hin nhim v nhà
GV m rộng KT cho HS hướng dn hc sinh t hc
+ Làm bài tp theo yêu cu phn vn dng
+ Hoàn thành v thc hành Phn lch s
B3: Báo cáo, tho lun: giáo viên t chức, điều hành; hc
sinh báo cáo
D kiến sn phm
- Hình nh:
Vn dng
Trang 99
- Mt s câu nói ni tiếng:
+ “Các vua Hùng đã công dựng nước, Bác cháu ta phi cùng
nhau gi lấy nước”.
+ “Nhiệm v ca thanh niên không phải đòi hỏi nước nhà đã
cho mình nhng gì, mà phi t hỏi mình đã làm gì cho nước nhà?
Mình phi làm thế nào cho ích lợi nước nhà nhiều hơn ? Mình đã
vì lợi ích nước nhà mà hy sinh phấn đấu đến chừng nào?”
+ “Nước Vit Nam là mt, dân tc Vit Nam là mt. Sông có th
cn, núi có thn song chân lý y không bao gi thay đổi”
+ “Không có gì quý hơn độc lp, t do”
Bài gii thiu v Nguyn Ái Quc H Chí Minh
Ch tch H Chí Minh (1890 - 1969) thời tu thanh thiếu
niên tên Nguyn Sinh Cung Nguyn Tt Thành trong nhiu
năm hoạt động cách mng ly tên Nguyn Ái Quc nhiu
tên khác.
H Chí Minh sinh trong một gia đình nhà nho yêu nước, quê
làng Kim Liên (làng Sen), nay thuc Kim Liên, huyn Nam
Đàn, tỉnh Ngh An. Thu nh, Nguyn Tt Thành hc ch Hán,
sau đó học ch quc ng tiếng Pháp Trường Quc hc Huế.
Người vào dy hc Trường Dc Thanh - một trường hc ca t
chức yêu nước
Phan Thiết (nay thuc tnh Bình Thun) mt thi gian ngn ri
vào Sài Gòn ; đến đầu tháng 6 năm 1911, Ngưi xung tàu ra
nước ngoài tìm đường cứu nước. Năm 1918, Người tham gia
Đảng hi Pháp, thành lp Hi những người Vit Nam yêu
nước. Năm 1919, Người thay mt những người Vit Nam yêu
nước Pháp gi ti Hi ngh hoà bình hp Véc-xai (Pháp) bn
Yêu sách ca nhân dân An Nam, tên Nguyn Ái Quốc. Năm
1920, Nguyn Ái Quốc tham gia đi hi thành lập Đảng Cng
sn Pháp. Trong thi gian Pháp. Người tích cc viết báo, viết
sách tuyên truyn chng ch nghĩa thực dân đoàn kết các dân
Trang 100
tc thuộc địa. T năm 1923 đến năm 1941, Nguyễn Ái Quc ch
yếu hoạt động Liên Xô, Trung Quc, Thái Lan. Ngày 3/2/1930,
Người thành lập Đảng Cng sn Vit Nam Hương Cảng (Hng
Kông). Đầu năm 1941, Người v nước, thành lp Mt trn Vit
Minh, chun b lực lượng để đưa cách mạng Vit Nam ti thng
li. T năm 1942, Nguyễn Ái Quc ly tên H Chí Minh.
Ngày 2/9/1945, Ch tch H Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập khai sinh c Vit Nam Dân ch Cng hoà. Tiếp đó, Người
lãnh đạo hai cuc kháng chiến chng thực dân Pháp, đế quốc Mĩ,
giành độc lp, t do ca dân tc. H Chí Minh qua đời ngày
2/9/1969.
Ch tch H Chí Minh nhà yêu nước nhà cách mạng đại
ca dân tc Việt Nam. Ngưi Anh hùng gii phóng dân tc,
Danh nhân văn hoá thế giới. Đóng góp to lớn nht của Người đối
với đất nước là s nghip cách mng.
Bài hc t nhân vt:
- Lòng yêu nước.
- Tinh thn ham hc hỏi, siêng năng, kiên trì.
- Ý chí quyết tâm và ngh lực để ợt qua khó khăn, thử thách.
B4: Kết lun, nhận đnh: GV khẳng định và cht kiến thc
Ngày soạn………..
Ngày ôn tập………..
TIT : ÔN TP CUI K II
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
+ Cng c, h thng li kiến thc đã hc bng các câu hi mang tính cht khc sâu và có
tính cht thi s cho hs
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực
thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Trang 101
+Những thành tựu tiêu biểu của nhà Nguyễn đạt đươc?nhận xét đánh giá về
thành tựu đó.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chng Pháp ca nhân dân ta t năm 1858 đến 1884
+Đánh giá tinh thần chiến đấu ca nhà Nguyn và nhân dân ta khi thc dân pháp xâm
c nưc ta
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực t hc,t tìm hiu thông qua sách báo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực phát hin và gii quyết vấn đề.
* Năng lc chuyên bit:
- Năng lc tìm hiu lch s:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực
thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.Thành tựu tiêu biểu
của nhà Nguyễn đạt đươc.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chng Pháp ca nhân dân ta t năm 1858 đến 1884
+ Tinh thn chiến đấu ca nhà Nguyn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước
ta
- Nhn thc và tư duy lịch s:
+ Đánh giá vai trò ca Nhà Nguyn trong cuc kháng chiến chng thc dân
+ Nhn xét tinh thn đấu tranh kiên cưng bt khut của nhân dân ta đối vi thc dân
Pháp
3. Phm cht
+ Chăm chỉ: HS sưu tm tranh nh, tài liu liên quan phc v bài ôn tp t hc k II
+ Trách nhim: HS có trách nhim trong quá trình hc tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm vic nhóm, làm vic cá nhân
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
Trang 102
- chun b các dng câu hi cho hs hot đng cá nhân và tp th
2. Hc sinh
- chủ động ôn lại nội dung bài đã học , sưu tầm các tư liệu ,tranh ảnh lịch sử liên quan
đến nội dung ôn tập.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. Hot đng khi đng
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh h thng nm đưc các nội dung cơ bản ca bài học đã học
b. Ni dung: GV cho hc sinh nh li ni dung kiến thức đã học hc k II,
c. Sn phm: các câu trà li ca hs
d. T chc thc hin:
T khi thực dân Pháp xâm đã gặp các cuc khi nghĩa, các phong trào đu tranh ca
nhân dân ta luôn din ra mt cách sôi nổi, anh dũng cụ th hơn hôm nay chung ta sẽ ôn
tp cng c li kiến thc bng các câu hi.
B. Hot đng hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:cng c, h thng li kiến thức đã học t hc k II
b. Ni dung.+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công
cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hot đng 1:
?:Hoàn thành vào bng biu v mt
s thành tu tiêu biểu dưới thi
Gv t chc cho học sinh chơi trò
chơi tiếp sc ghi các thành tu mà
nhà Nguyễn đạt được
Hai nhóm, mổi nhóm 7 người, nhóm
nào ghi được nhiu thành tu nhóm
(BÀI 16: VIỆT NAM DƯỚI THI
NGUYN
(NA ĐU TH K XIX)
-Các thành tu tiêu biu thi nhà Nguyn
Lĩnh vc
Thành tu
Hành
chính
Chia c nước thành 30 tnh và 1
ph (Tha Thiên).
Lut pháp
Năm 1815, nhà Nguyễn ban
hành b Hoàng Vit lut l (còn
Trang 103
đó sẻ thng.
.+HS lp bng
Lĩnh vc
Thành tu tiêu biu
gi là Lut Gia Long)
Nông
nghip
Khai hoang, lập được hai huyn
mi là Tin hi (Thái Bình) và
Kim Sơn (Ninh Bình).
Th công
nghip
Đúc được Cửu đỉnh (chín chiếc
đỉnh đồng đặt trước sân Thế
Miếu)
Văn học
Nhiu tác phẩm văn hóa có giá
tr, như: Truyn Kiu ca
Nguyn Du; Lc Vân Tiên ca
Nguyễn Đình Chiểu,…
Nghệ
thuật
biểu diễn
Nhã nhạc (nhạc cung đình) phát
triển đến đỉnh cao.
Văn nghệ dân gian xuất hiện
hàng loạt làn điệu dân ca
Hi ha
Hi ha phát trin vi nhiu
dòng tranh dân gian, tiêu biu là
tranh Đông Hồ (Bc Ninh), tranh
Hàng Trng,...
Kiến trúc,
điêu khắc
Các công trình ni tiếng như:
kinh thành Huế, chùa Thiên M,
Cửu đỉnh (Tha Thiên Huế),…
Lch s
Nhiu công s học được biên
soạn, như: Khâm định Vit s
thông giám cương mục, Đại
Nam thc lc (Quc s quán
triu Nguyn), Lch triu hiến
chương loại chí (Phan Huy
Chú),…
Địa lí
Nhiều công trình địa lí có giá tr,
như: Nhất thống địa dư chí (Lê
Quang Định), Gia Định thành
Trang 104
?: Có ý kiến cho rng: Nhà Nguyn
đã để li di sản văn hoá đồ s. Em
đồng ý với quan điểm đó không? Vì
sao
+hs th hiện quan điểm ca mình có
đồng ý vi ý kiến trên không? Đưa
ra s gii thích ca bn thân
+hs nhn xét
+Gv cht kiến thc
thông chí (Trịnh Hoài Đức),...
Y dược
hc
B sách Hải Thượng y tông tâm
lĩnh của danh y Lê Hu Trác
-Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã
để lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì:
+ thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã
đạt được nhiều thành tựu lớn trên các
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, khoa
học,… trong đó, có nhiều tác phẩm hoặc
công trình có giá trị như: Truyện Kiều
của Nguyễn Du; bộ sách Gia Định thành
thông chí của Trịnh Hoài Đức; Khâm
định Việt sử thông giám cương mc của
Quốc sử quán triều Nguyễn.
+ Nhiều di sản văn hóa dưới thời
Nguyễn đã được Tổ chức UNESCO ghi
nhận là di sản văn hóa thế giới, ví dụ
như: quần thể cố đô Huế; Nhã nhạc cung
đình,…
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Hot động 2:
Gv tổ chức trò chơi ô chữ
Gv gọi Hs lần lượt trả lời 6 câu
BÀI 17: CUC KHÁNG CHIN
CHNG THC DÂN PHÁP XÂM
C 1858 - 1884
Trang 105
hỏi và câu chìa khoá gốm 19 chữ
cái.
Câu 1:Đại điểm đầu tiên thực dân
pháp nổ súng xâm lược là?
Câu 2:Bản hiếp đầu tiên triều đình
nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp
là gì?
Câu 3:Năm 1873 thực dân Pháp
có hành động gì?
Câu 4 :Anh hùng dân tộc nào
được nhân dân suy tôn lên làm
Bình Tậy Đại Nguyên Soái?
Câu 5:bản hiếp ước lý 1884 có tên
gọi là
Câu 6: Tổng đốc thành Hà nội
1882 có tên gọi là gì
.
Tho lun c lp
?Có kiến cho rng:Triều đình nhà
Nguyn phi chu toàn b tránh
nhim trong vic đ mt nưc?Em có
đồng ý vi ý kiến đó không?
+Hs tr li
+hs nhn xét
Đáp án của trò chơi
Câu 1:Đà Nẵng
Câu 2: Nhâm Tuất
Câu 3:Bắc Kỳ
Câu 4: Trương định
Câu 5:patơnôt
Câu 6: Hoàng Diệu
Câu chìa khoá gốm 19 chữ cái: Thuộc địa
nữa phong kiến.
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà Nguyễn
phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất
nước. Vì: có nhiều nguyên nhân (khách quan và chủ
quan) khiến cuộc kháng chiến chống Pháp thất bại
của nhân dân Việt Nam thất bại.
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng
Trang 106
+Gv nhn xét, cht ý
Gv t chc:
TRÒ CHƠI: ĐI TÌM NHÂN VẬT,
S KIN
về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch
và ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi
cho Pháp
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm
vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất cả
các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước
suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam gặp
nhiều khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ
thù mạnh như Pháp.
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo
chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần
chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn chế về
đường lối và lực lượng lãnh đạo.
Tuy nhiên: nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm
chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để nước ta
rơi vào tay Pháp. Vì:Trước vận nước nguy nan,
nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều đình
cải cách, canh tân đất nước. Tuy nhiên, nhà Nguyễn
đã khước từ hoặc thực hiện một cách nửa vời, đồng
thời tiếp tục thực hiện những chính sách nội trị,
ngoại giao lạc hậu khiến cho sức nước, sức dân suy
kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp
xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo
chiến đấu và đường lối ngoại giao, dẫn đến việc bỏ
Trang 107
Gv đt các câu hi, cung cp hình
nh, nhim v hs tìm tên nhân vt
lịch đó.
Câu 1. Ngưi nhân danh vua Hàm
Nghi ra “Chiếu Cần vương” là ai?
Câu 2. Người lãnh đạo cao nht
trong cuc khởi nghĩa Hương Khê
là ai?
Câu 3. Cuc khởi nghĩa lớn nht
ca nông dân min Bc là cuc khi
nghĩa nào?
4. Cuc khởi nghĩa tiêu biểu nht
của nhân dân đồng bng Bc B
cui thế k XIX, đã để li nhiu bài
hc b ích nht là v phương thức
hot đng và hình thc tác chiến du
kích?
Câu 5. Mt trong nhng hoạt động
tiêu biu gn lin với nhà yêu nước
Phân Bội Châu đầu thế k XX?
Câu 6. Phan Châu Trinh và các sĩ
phu thc thi ca Việt Nam đầu thế
k XX đã có đóng góp nổi bt nào
sau đây?
Câu 7.Địa điểm xuất dương ra đi
lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp
BÀI 18 + 19: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM 1885-1896
VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG
PHÁP Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN NĂM 1917
Đáp án
Câu 1: TÔN THẤT THUYẾT
Câu 2:PHAN ĐÌNH PHÙNG
Câu 3: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
Câu 4:KHỞI NGHĨA BÃI SẬY
Câu 5:Phong trào Đông Du
Câu 6:Khởi xướng vận động duy tân
Trang 108
tìm đường cu nưc ca Nguyn
Tất Thành năm 1911 ?
? Lp bng biu so sánh, so sánh cuc
khởi nghĩa nông dân Yên thế điểm
gì ging và khác nhau cuc khi
nghĩa trong phong trào Cần Vương.
GV hưng dn hs lp bng so sánh
các tiêu chí
+Hs lp bng
+Hs nhn xét, b sung
+Gv nhận xét, đối chiếu bng chun
Nội dung
Phong
trào cần
Vương
Khơi nghĩa nông dân
yên Thế
Người
lãnh đạo
Mục tiêu
Địa bàn
hoạt
động
Tính
chất
Câu 7: Bến Nhà Rồng
Lập bảng
Nội dung
Phong trào cần
Vương
Khơi nghĩa
nông dân yên
Thế
Người
lãnh đạo
Vua, các Văn
thân sĩ phu yêu
nước
Lãnh đạo là Đề
Thám (Hoàng
Hoa Thám),
Mục tiêu
Đánh Pháp
giành lại độc
lập.
xây dựng một
cuộc sống bình
đẳng, tự do
Địa bàn
hoạt động
Chủ yếu Bắc
Kỳ và Trung
Kỳ.
Chủ yếu ở
vùng núi Yên
Thế thuộc tỉnh
Bắc Giang.
Tính chất
Là phong trào
đấu tranh yêu
nước dưới
ngọn cờ phong
kiến.
Là phong trào
nông dân tự
phát.
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước
Trang 109
?T ni dung chính trong cuc khai
thác thuc đa ln th nht(1987-
1914) ca thc dân Pháp?Hãy nêu tác
động của nó đến tình hình Vit Nam
na đu thế k XX
+hs tr li
+hs nhn xét
+Gv nh xét, cht ý
du nhập vào Việt Nam
- Kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến
- Phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy trì
- Kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu, cột chặt vào kinh tế Pháp
-Cơ cấu x hội thay đổi, phân hóa x hội:
Giai cấp địa chủ: phân hóa thành đại địa chủ và
trung- tiểu địa chủ
Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa
Giai cấp công nhân ra đời, còn trong giai đoạn đấu
tranh tự phát
Tầng lớp tư sản ra đời nhưng thế lực yếu
Tầng lớp tiểu tư sản ra đời
C. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến cho hs bng các câu hi vn
đáp và tổ chức trò chơi
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic cá nhân, nhóm thy, cô
giáo.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Trang 110
hs tr li các câu hi ôn tp
* ng dân hs ch động ôn tp, chun b tiết kim tra cui k II
| 1/110

Preview text:

Tuần Ngày soạn:
Tiết 31, 32, 33 Ngày dạy: CHƯƠNG V.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Mô tả được một số thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.
- Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX. 2. Năng lực
* Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
Sưu tầm được những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ
thuật, văn học, nghệ thuật của xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII - XIX.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Có kĩ năng phân tích, bước đầu đánh giá được những giá
trị, ảnh hưởng của những thành tựu khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế
kỉ XVIII – XIX đối với đời sống con người. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng niềm say mê khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật.
- Khâm phục, trân trọng những phát minh của các nhà khoa học, kĩ thuật, nhà văn, nhà
thơ tiêu biểu trong các thế kỉ XVIII - XIX.
- Tuyên truyền giá trị của những thành tựu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật cho bạn bè, người thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Tranh ảnh, video về nội dung bài học (I. Niu-tơn, Lô-mô-nô-xốp, cung điện Véc-xai, Bết-tô-ven……). - Phiếu bài tập
2. Học sinh
-
Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó
là tìm hiểu về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ Trang 1
XVIII - XIX. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho HS xem hình I. Niu-tơn
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về I. Niu-tơn
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình
Em biết gì về nhân vật lịch sử ở hình trên? Hãy chia sẻ những điều em biết về những
thành tựu khoa học nổi bật của ông?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Cuộc cách mạng công nghiệp đã tạo cơ sở vật
chất và kĩ thuật của xã hội tư bản trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, giao thông liên lạc và
quân sự, đã tạo nên lực lượng sản xuất khổng lồ của chủ nghĩa tư bản, tạo ra nguồn của
cải vật chất dồi dào hơn tất cả các chế độ xã hội cũ. Thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đã
tạo điều kiện cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật. Đó là những
thành tựu gì? Tác động của nó như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ
thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.
b. Nội dung: Những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật và tác
động của nó đối với xã hội loài người. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
- Hoàn thành phiếu học tập cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
1. Những thành tựu tiêu biểu về khoa học và kĩ thuật

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu 1. Những thành tựu tiêu
về khoa học và kĩ thuật
biểu về khoa học và kĩ thuật Trang 2
* Mục tiêu: Những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ (Bảng thống kê bên dưới)
thuật và tác động của nó đối với xã hội loài người.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nhắc lại nhiệm vụ đã giao ở tiết học trước: Thiết
kế sản phẩm học tập về những thành tựu tiêu biểu về
khoa học, kĩ thuật theo nhóm
+ Nhóm 1: Thống kê những thành tựu khoa học tự
nhiên và phân tích tác động của những thành tựu đó
đối với đời sống xã hội loài người.
+ Nhóm 2: Thống kê những thành tựu khoa học xã hội
và phân tích tác động của những thành tựu đó đối với
đời sống xã hội loài người.
+ Nhóm 3: Thống kê những thành tựu kĩ thuật và phân
tích tác động của những thành tựu đó đối với đời sống xã hội loài người.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chuẩn bị, hoàn thiện sản phẩm học tập ở nhà và trình bày trước lớp.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- GV gọi các nhóm trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
- HS trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh qua bảng
biểu. (Mở rộng kiến thức về các nhà khoa học nổi
tiếng: Lô-mô-nô-xốp, Đác-uyn…) Lĩnh vực Thành tựu Tác động Khoa học tự nhiên
- Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Tạo ra sự thay đổi lớn trong Niu-tơn.
nhận thức của con người về
- Định luật bảo toàn và chuyển vạn vật biến chuyển, vận động
hóa năng lượng của M. Lô-mô- theo quy luật, đặt cơ sở cho nô-xốp.
cuộc cách mạng vĩ đại.
- Thuyết tiến hóa của S. Đác-uyn Trang 3 Khoa học xã hội
- Chủ nghĩa duy vật và phép biện Lên án mặt trái của chủ nghĩa
chứng của I. Phoi-ơ-bách, G. Hê- tư bản, phản ánh khát vọng xây ghen.
dựng một xã hội mới không có
- Các tác phẩm kinh tế chính trị chế độ tư hữu, không có bóc
học tư sản của A. Xmít, D. Ri- lột, từng bước hình thành các-đô.
cương lĩnh của giai cấp công
- Chủ nghĩa xã hội khoa học của nhân trong cuộc đấu tranh C. Mác và Ph. Ăng-ghen.
chống chủ nghĩa tư bản. Kĩ thuật
- Cải tiến kĩ thuật luyện kim, chế Tạo nên cuộc cách mạng công
tạo máy công cụ, tìm ra nhiều nghiệp, làm tăng năng suất lao
nguyên liệu, nhiên liệu mới…
động, nhiều trung tâm công
- Chế tạo tàu thủy chạy bằng động nghiệp xuất hiện, giao thông cơ hơi nước.
vận tải phát triển nhanh chóng.
- Luyện kim, kĩ thuật canh tác, phân hóa học…
2. Sự phát triển của văn học và nghệ thuật
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của văn 2. Sự phát triển của văn học và học và nghệ thuật nghệ thuật
*Mục tiêu: Những thành tựu tiêu biểu về văn học,
nghệ thuật và tác động đối với xã hội loài người.
*Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 và hoàn thành - Văn học: Phát triển rực rỡ với phiếu bài tập:
nhiều nhà văn, nhà thơ lớn: Tấn Lĩnh vực Thành tựu
trò đời (Ban-dắc), Những người Văn học
khốn khổ (Víc-to Huy-gô)…. Nghệ thuật
- Nghệ thuật: Phát triển với nhiều
- HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi:
thể loại, phản ánh cuộc sống chứa
1. Tác động của những thành tựu văn học, nghệ chan tình nhân ái, ca ngợi cuộc
thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với xã hội đấu tranh cho tự do: loài người?
+ Âm nhạc: Mô-da, Bết-tô-ven,
2. Trình bày hiểu biết của em về tác giả hoặc tác Sô-panh….
phẩm nổi tiếng trong thời kì này?
+ Hội họa: Đa-vít, Gôi-a, Van-
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập gốc…
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến + Kiến trúc: cung điện Véc-xai
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) - Sự phát triển của văn học, nghệ
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
thuật đã góp phần lên án và vạch
+ Hoàn thành phiếu bài tập:
trần những tệ nạn, bất công trong Lĩnh vực Thành tựu
xã hội đương thời; thức tỉnh, Trang 4 Văn học
Phát triển rực rỡ với nhiều nhà
khích lệ người dân nhất là người
văn, nhà thơ lớn: Tấn trò đời lao động nghèo khổ đấu tranh cho
(Ban-dắc), Những người khốn
cuộc sống tự do, hạnh phúc. khổ (Víc-to Huy-gô)…. Nghệ thuật
Phát triển với nhiều thể loại,
phản ánh cuộc sống chứa chan
tình nhân ái, ca ngợi cuộc đấu tranh cho tự do:
+ Âm nhạc: Mô-da, Bết-tô-ven, Sô-panh….
+ Hội họa: Đa-vít, Gôi-a, Van- gốc…
+ Kiến trúc: cung điện Véc-xai
+ Trả lời các câu hỏi:
1. Tác động của những thành tựu văn học, nghệ
thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với xã hội
loài người: Sự phát triển của văn học, nghệ thuật
đã góp phần lên án và vạch trần những tệ nạn, bất
công trong xã hội đương thời; thức tỉnh, khích lệ
người dân nhất là người lao động nghèo khổ đấu
tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
2. Trình bày hiểu biết của em về tác giả hoặc tác
phẩm nổi tiếng trong thời kì này? (HS trình bày
theo sự tìm hiểu của mình)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS hoàn thành phiếu bài tập.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Một số nội dung GV mở rộng :
- Bết-tô-ven (1770-1827) : Là nhà soạn nhạc vĩ
đại người Đức. Ông sinh ra ở thành phố Bon,
trong một gia đình có truyền thống lâu đời về âm
nhạc. Năm 8 tuổi, ông đã tham gia trình diễn trong
ban nhạc cung đình. Năm 12 tuổi, Bết-tô-ven bắt
đầu sáng tác âm nhạc. Năm 16 tuổi, ông đã nổi
tiếng với những tác phẩm âm nhạc tiêu biểu ca Trang 5
ngợi cuộc sống tự do. Từ năm 1800, tuy bị điếc
song ông vẫn sáng tác đều đặn và có những tác phẩm kiệt xuất.
- Cung điện Véc-xai (Pháp) được xây dựng dưới
thời vua Lu-i XVI, gồm hơn 700 kiến trúc khác
nhau với trên 2000 căn phòng. Mặc dù chế độ
phong kiến Pháp đã sụp đổ nhưng cung điện Véc-
xai vẫn được coi là biểu tượng của nước Pháp. Từ
thế kỉ XIX, cung điện bắt đầu được mở cửa cho
công chúng tham quan và được chuyển đổi thành
bảo tàng. Năm 1979, kiến trúc lịch sử và cảnh
quan tuyệt đẹp đã giúp cung điện Véc-xai được
công nhận là Di sản thế giới.
- Tác phẩm Những người khốn khổ của Víc-to
Huy-gô được xuất bản năm 1862, là tiểu thuyết
miêu tả thế giới của những con người nghèo khổ
một cách chân thực và cũng là bài ca về tình yêu.
Tác phẩm được đánh giá là một trong những tiểu
thuyết nổi tiếng nhất của nền văn học thế giới thế kỉ XIX.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,
nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi Nhà sử học thông thái. HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Câu 1.
Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.
Câu 2: Thuyết vạn vật hấp dẫn là của ai? A. Niu-tơn B. Lô-mô-nô-xốp C. Puốc-kin-giơ D. Đác-uyn
Câu 3: Phát minh của ai đã đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật? A. Hê-ghen B. Lô-mô-nô-xốp C. Đác-uyn D. Niu-tơn Trang 6
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề khai thác mở.
Câu 5: Tác phẩm Những người khốn khổ là của tác giả nào? A. Lép Tôn-xtôi B. Víc-to Huy-gô C. Ban-dắc D. Sếch-pia
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung:
Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10 câu
giới thiệu về 1 thành tựu tiêu biểu hoặc 1 danh nhân văn hóa có nhiều đóng góp trong các thế kỉ XVIII - XIX.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT
* Hướng dân học bài
- Học bài và làm bài phần Luyện tập trong SGK.
- Soạn bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?
+ Nội dung chính và kết quả của cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản? Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 14: TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
-Trình bày được sơ lược về cách mạng Tân Hợi, nhận biết được nguyên nhân
thắng lợi và nêu được ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi.
- Nêu được những nội dung chính, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị
- Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản
vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Trang 7
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin
để củng cố lại kiến thức lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử đã học: Phân tích được các vấn đề lịch sử. Tái
hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rèn
luyện kĩ năng so sánh lịch sử. Quan sát lược đồ, sơ đồ để xác định những địa điểm
diễn ra một số cuộc cách mạng tư sản, nêu được một số sự kiện chính của cuộc cách mạng tư sản đó.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Tìm kiếm được những tài liệu liên quan đến bài
học thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng và liên hệ thực tế. 3. Về phẩm chất
Có thái độ phê phán triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở
thành miếng mồi cho các nước đế quốc xâu xé.
Đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống thực dân
Phong kiến, nhất là cách mạng Tân Hợi và vai trò của Tôn Trung Sơn.
Ủng hộ và đánh giá cao những cải cách của Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát
triển kinh tế xã hội nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị
Máy tính, máy chiếu (nếu có), bút phớt, nam châm… 2. Học liệu - Phiếu học tập.
https://www.youtube.com/watch?v=l8uiXWWnKmE
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
? Những người trong bức hình đang làm gì? em đoán họ thuộc nước nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận với bạn trả lời theo hiểu biết có thể đúng hoặc sai
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS trả lời: Hình ảnh người đàn ông đang nằm nghiêng hút thuốc phiện.
GV hỏi mở rộng theo em việc nghiện thuốc phiện có nguy hại gì?
Bước 4: GV kết luận, nhận định
Vào cuối thế kỉ XIX nhà Thanh (Trung Quốc) nhận thấy mối nguy hại từ thuốc
phiện nhà Thanh đã ban hành nhiều sắc lệnh cấm thuốc phiện điều đó đã gây lên
“cuộc chiến tranh thuốc phiện” giữa triều đình Mãn Thanh với thực dân Anh. Mở
Trang 8
đầu cho thời kì lịch sử đầy hỗn loạn ở Trung Quốc. Vậy tại sao lại gọi là “chiến tranh
thuốc phiện”, thực chất của nó là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Trung Quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình Trung Quốc từng bước bị các nước đế quốc
vào xâm chiếm trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
HS năm được những nét cơ bản nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 và ảnh hưởng của nó.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, cặp đôi
c. Sản phẩm:
câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
a, Quá trình xâm lược của các nước đế quốc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
GV cho HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình ảnh thông qua trang phục em nhận ra gồm những nước nào? Họ đang làm gì?
- Qua đây phản ánh tình trạng Trung Quốc lúc này như thế nào?
Nhiệm vụ 2: HS theo dõi video, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
https://www.youtube.com/watch?v=l8uiXWWnKmE
-Thực chất của chiến tranh thuốc phiện (1840-1842) là gì? kết cục của cuộc chiến tranh này ra sao?
Nhiệm vụ 3: GV cho HS quan sát lược đồ Trung Quốc đầu thế kỉ XX sau đó HS hoạt động cặp đôi:
1.Khai thác lược đồ hình 14.1 và thông tin trong mục, hãy mô tả quá trình các
nước đế quốc xâm lược Trung Quốc?
GV chiếu hình ảnh cái bánh ngọt Trung Quốc và yêu cầu HS trả lời:
2. Bức tranh này nói lên điều gì? Tại sao người ta lại ví Trung Quốc như cái bánh ngọt để xâu xé?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần
*Gợi ý sản phẩm (Phần in nghiêng ghi bảng) Nhiệm vụ 1:
Thông qua trang phục em nhận ra gồm những nước: Trung quốc (Triều đình Mãn
Thanh) đứng ngoài mắt trợn to, hai tay giơ lên để đe đọa những người tay đang
cầm dao cắt cái bánh có ghi chữ CHINA.
Em nhận ra có các nước Đức, Anh, Pháp, Nga, Nhật,
- Giữa thế kỉ XIX Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, sâu xé Trang 9 Nhiệm vụ 2:
Thực chất Chiến tranh thuốc phiện (1840 - 1842) là cuộc chiến tranh xâm lược
của thực dân Anh đối với Trung Quốc.
- Lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và tiêu hủy toàn bộ thuốc phiện của
thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc.
- Kết cục, chính quyền Mãn Thanh phải kí hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp
nhận với những điều khoản có lợi cho Thực dân Anh.

Nhiệm vụ 3: HS mô tả: 1.
- Vào nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc
- Tiếp sau Anh, các nước đế quốc khác đẩy mạnh xâu xé Trung Quốc.
+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Trường Giang + Đức chiếm Sơn Đông
+ Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây,…
+ Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
- Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở
thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa.
2. HS nhận định giải thích có thể theo hướng sau:
Đây là bức tranh biếm họa với dòng chú thích “chiếc bánh ga-to Trung Hoa” vì
vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX Trung Quốc như một miếng mồi béo bở khiến các
nước đế quốc phải chanh chấp, giành giật lẫn nhau nhưng đó là một chiếc bánh khổng
lồ mà không một đế quốc nào có thể nuốt trọn 1 mình, buộc phải chia sẻ với nhau.
Qúa trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc được miêu tả qua hình ảnh cái
bánh ngọt lớn đang bị các nước dùng dao bị cắt từng phần, các nước tay cầm dao
nhưng vẫn không quên ánh mắt ngườm lẫn nhau căn cơ chia từng phần đất Trung Quốc.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Nhiệm vụ chỉ lược đồ mô tả quá trình Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếu
GV có thể để HS đánh giá đồng đẳng thông qua bảng tiêu chí rubric: Nhiệm vụ Thang Không đạt Đạt Khá Tốt Tiêu chí điểm 0-49% 50-64% 65-79% 80-100% Thực hiện 5,0 0 đến < 2,5 2,5 đến < 3,3 3,3 đến < 4,0 4,0 đến 5,0 Trang 10 đầy đủ
Nhận nhiệm vụ Nhận nhiệm Nhận nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ nhiệm vụ,
lên chỉ lược đồ, vụ lên chỉ lên chỉ sơ đồ, lên chỉ sơ đồ, đúng hạn nhưng chỉ chưa lược
đồ nhưng diễn đạt diễn đạt ngắn chính xác nhưng
chỉ còn ấp úng, lan gọn xúc tích, dễ chưa đầy đủ man. hiểu. Nội dung 0 đến < 2,5 2,5 đến < 3,3 3,3 đến < 4,0 4,0 đến 5,0 sản phẩm 5,0 Nội dung chính Nội
dung Nội dung chính Nội dung chính đáp ứng xác dưới 50% chính xác 50 xác 65 -79% xác trên 80% yêu cầu - 64%
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận về vấn đề một cách cô đọng nhất.
b, Cách mạng Tân Hợi năm 1911
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
1. Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa hãy hoàn thành sơ đồ tư duy về cách
mạng Tân Hợi năm 1911. (Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa)
2. Hãy chỉ ra nguyên nhân thắng lợi và những hạn chế của cách mạng?
GV giới thiệu thêm về Tôn Trung Sơn và chủ nghĩa Tam dân.
Vì sao cách mạng chấm dứt khi Tôn Trung Sơn nhường ngôi cho Viên Thế Khải?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần
*Gợi ý sản phẩm: sơ đồ tư duy của HS đảm bảo các ý về các ý, để HS thỏa sức sáng tạo sơ đồ tư duy 1.
Nguyên nhân bùng nổ:
Tháng 5-1911 chính quyền Mãn Thanh ra sắc lênh quốc hữu hóa đường sắt.
Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
+ Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương. Sau đó nhanh
chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.
+ Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; Tôn Trung Sơn được
bầu làm Tổng thống lâm thời.
+ Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức vào tháng 2/1912,
Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. Cách mạng chấm dứt. Ý nghĩa:
+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại
hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
+ Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam). Trang 11 2.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:

+ Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thông qua tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội
do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
+ Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân. - Hạn chế:
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
+ Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận
GV có thể cho điểm sơ đồ tư duy nếu nhóm nào làm tốt
2.2. Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX a. Mục tiêu
- HS biết được nội dung của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 và ý nghĩa của cuộc duy tân.
- HS biết được tình hình nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là giai đoạn Nhật
Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. b. Nội dung
a, Cuộc duy tân Minh Trị 1968
GV tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật 3-2-1 và làm việc nhóm để tìm hiểu về Thiên
Hoàng và các biện pháp trong cải cách của ông từ đó rút ra ý nghĩa bằng hoạt động cặp đôi.
b, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
HS khai thác lược đồ, tư liệu trong sgk để biết được về sự bành chướng lãnh thổ
của Nhật Bản đó là biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc. c. Sản phẩm
- Nội dung, ý nghĩa cuộc duy tân Minh Trị 1968
- Những biểu hiện của sự chuyển sang giai đoạn đế quốc của Nhật Bản.
d. Tổ chức thực hiện
a, Cuộc duy tân Minh Trị 1968
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1:
GV chiếu đoạn tư liệu phần Em có biết và hình ảnh thiên hoàng Minh Trị sau đó
yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật 3-2-1.
Thông qua tư liệu em hãy:
- Chỉ ra 3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được đề cập trong tư liệu Trang 12
- Đưa ra 2 nhận xét của em về nhân vật lịch sử này
- Chỉ ra 1 việc làm nổi bật của nhân vật lịch sử này vào năm 1968 Nhiệm vụ 2:
Hoạt động 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập
Nhóm 1: tìm hiểu về chính trị và rút ra ý nghĩa
Nhóm 2: tìm hiểu về kinh tế và rút ra ý nghĩa
Nhóm 3: Tìm hiểu về Khoa học, giáo dục và rút ra ý nghĩa
Nhóm 4: Tìm hiểu về Quân sự và rút ra ý nghĩa Phiếu học tập
Lĩnh vực cải cách Nội dung Ý nghĩa Chính trị Kinh tế
Khoa học, giáo dục Quân sự Nhiệm vụ 3:
Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
1. Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
2. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ được giao, GV hỗ trợ nếu cần *Gợi ý sản phẩm Nhiệm vụ 1:
HS đọc tư liệu và rút ra câu trả lời thông qua kĩ thuật 3-2-1:
3 điểm nổi bật về nhân vật Minh Trị được đề cập trong tư liệu:
- Con của thiên hoàng Kô-mây, kế vị lúc 15 tuổi - Có tư tưởng duy tân
- Nắm quyền lực và tiến hành cải cách
2 nhận xét về nhân vật lịch sử:
- Là vị vua trẻ tuổi, có tài
- Là người dám thực hiện cải cách để đưa đất nước phát triển
1 việc làm nổi bật của nhân vật lịch sử này vào năm 1968:
- Tháng 1-1868 thực hiện cuộc Duy tân Minh Trị (Ghi bảng)
Nhiệm vụ 2: (sản phẩm nhóm-HS tự thu hoạch vào vở)
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV đi đến các nhóm hỗ trợ nếu cần
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động và nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Lĩnh vực Nội dung Ý nghĩa cải cách Trang 13
Chính trị - Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ tình - Xóa bỏ tình trạng cát cứ, trạng cát cứ.
thống nhất về lãnh thổ.
- Ban hành Hiến pháp năm 1889.
- Xác lập chế độ quân chủ
- Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên lập hiến. nắm quyền. Kinh tế
- Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép - Mở đường cho kinh tế tư
mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.

bản chủ nghĩa phát triển.
- Xây dựng đường xá, cầu cống...
Khoa học, - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, - Nâng cao dân trí; đào tạo
giáo dục chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật nhân lực; bồi dưỡng nhân

trong chương trình giảng dạy.
tài cho đất nước.
- Cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. - Là cơ sở, động lực quan
trọng để để phát triển kinh tế - xã hội…
Quân sự - Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu - Hiện đại hóa quân đội.
phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ thay
cho chế độ trưng binh.

- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất - Giúp Nhật Bản xây dựng vũ khí....
được lực lượng quân sự
- Học tập các chuyên gia quân sự nước hùng hậu.
ngoài về lục quân, hải quân.
Nhiệm vụ 3:
1.
Căn cứ để khẳng định cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản:
- Đầu năm 1868 chính quyền phong kiến của Su-gun đã chuyển sang quý tộc tư
sản hóa, đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị.
- Những cải cách Âu hóa về hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục mang tính chất
tư sản rõ rệt: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, lập
quân đội thường trực theo chế độ nghĩa vụ quân sự
- Cải cách do liên minh quý tộc- tư sản tiến hành từ trên xuống, động lực cách
mạng đông đảo quần chúng nhân dân.
2
. Cuộc duy tân Minh Trị có ý nghĩa: (Ghi bảng)
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
- Đưa Nhật Bản trở thành một nước có nền kinh tế công, thương nghiệp phát triển
nhất Châu Á, giữ vững được độc lập chủ quyền trước làn sóng xâm lược của đế quốc phương tây.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo sản phẩm của nhóm mình, HS khác nhận xét bổ xung
GV giải đáp thắc mắc nếu có
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV đưa ra nhận xét chung và kết luận về vấn đề một cách cô đọng nhất.
b, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Trang 14
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Lí do nào giúp cho nền kinh tế Nhật Bản bước sang thế kỉ XX phát triển mạnh mẽ?
1. GV chiếu thông tin tư liệu 2 trong sách giáo khoa và yêu cầu HS làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi:
Tìm những từ, cụm từ thể hiện tình hình công nghiệp của Nhật Bản? từ đó em biết
được những thông tin gì về Nhật bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
2. GV chiếu lược đồ hình 14.5 và yêu cầu HS lên xác định các vùng lãnh thổ mà đế
quốc Nhật Bản xâm chiếm vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? Nhờ đâu mà lãnh
thổ của Nhật được mở rộng như vậy?
3. Hãy rút ra những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Gợi ý sản phẩm: (Phần chữ in nghiêng ghi bảng)
- Bước sang thế kỉ XX, nhờ tiền bồi thường sau cuộc chiến tranh Trung- Nhật
(1894-1895) kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển mạnh mẽ đặc biệt về công nghiệp.
1. Những từ, cụm từ thể hiện tình hình công nghiệp của Nhật Bản:
Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí quân trang trở thành mũi nhọn, xây dựng
lực lượng quân sự mạnh để cạnh tranh và bành chướng, công nghiệp gang thép và
công nghiệp điện tăng trưởng mạnh…
-> Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp phục vụ quốc phòng, các tập đoàn
tư bản lớn trong nước cũng đầu tư ra nước ngoài để tăng sức cạnh tranh và mở
rộng bành trướng cho đế quốc Nhật.
2. HS dựa vào lược đồ và bảng chú giải để xác định các vùng lãnh thổ mà đế quốc
Nhật Bản xâm chiếm vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Chứng tỏ sự lớn mạnh
của đế quốc Nhật Bản.
3. Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa kéo theo sự tập chung trong công nghiệp,
thương nghiệp và Ngân hàng, sự xuất hiện của các công ti độc quyền và vai trò to
lớn của các công ti độc quyền trong nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện giữa vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh
tế, chính trị của nước Nhật.
- Nhật Bản thi hành nhiều chính sách xâm lược và giành thắng lợi trong cuộc
chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905). Thuộc địa của đế quốc Nhật Bản được mở
rộng ra bán đảo Liêu Đông, phía nam đảo Sa-kha-lin, Đài Loan, cảng Lữ Thuận, Sơn Đông…
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung… Trang 15
HS Nhận xét phần chỉ lược đồ của bạn bằng kĩ thuật 3-2-1
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV mở rộng thêm về các công ti độc quyền của Nhật Bản.
GV cho HS xem video tóm tắt về tập đoàn MITSUBISHI Electric
https://www.youtube.com/watch?v=Xv7L3sXit7M
GV cho HS liên hệ thực tế:
? Kể tên một số sản phẩm đồ dùng, thiết bị…nhà em dùng hoặc em biết của các công ti của Nhật Bản?
HS: Tủ lạnh, tivi, lò vi sóng, ô tô của các hãng Mitsubishi, Toyota, siziki…
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Trung Quốc và Nhật Bản nửa
sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: HS lắng nghe, sử dụng kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi dưới hình thức trò chơi: “ Ong Non học việc”.
Trả lời bài tập 1 trong sgk.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện *Nhiệm vụ 1:
GV phổ biến luật chơi: Em hãy trả lời đúng các câu hỏi để giúp các chú ong
chở dược nhiều phấn hoa.
Câu 1: Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện
B. Câu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc.
C. Khuất phục triều đình Mãn Thanh..
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản.
Câu 2: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu? A. Sơn Đông B. Vũ Xương C. Nam Kinh D. Bắc Kinh
Câu 3: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
A. Cử học sinh đi du học Phương Tây. B. Giáo dục bắt buộc.
C. Coi trọng khoa học – kỹ thuật.
D. Đổi mới chương trình.
Câu 4: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XVIII Trang 16 B. Cuối thế kỉ XVIII C. Đầu thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XIX. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1 sgk tr 64:
Vì sao nói Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Gợi ý sản phẩm:
- Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, vì:
+ Cách mạng Tân Hợi do giai cấp tư sản Trung Quốc lãnh đạo (thông qua tổ chức
Trung Quốc đồng minh hội) đã lật đổ được triều đình phong kiến Mãn Thanh,
chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
+ Sau cách mạng, nhà nước Trung Hoa Dân quốc được thành lập, ban bố và thực
thi nhiều quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
+ Thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
- Tuy nhiên, cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để, do còn
tồn tại nhiều hạn chế, như: không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến; không giải
quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân; không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
HS thực hiện nhiệm vụ báo cáo trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung…
Bước 4: GV kết luận, nhận định
GV nhận xét, cho điểm HS nếu tốt
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Liên hệ để khắc sâu, mở rộng kiến thức đã học b. Nội dung:
HS nghiên cứu bài tập 3 sgk tr 64
Tìm hiểu và cho biết cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng
như thế nào đến tình hình Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d. Tổ chức thực hiện
B1: Sử dụng các thiết bị có kết nối Internet để tìm kiếm.
B2: Các từ khóa tìm kiếm: ảnh hưởng duy tân Minh Trị, Cách mạng Tân Hợi đến
Việt Nam cuối thế kì XIX- đầu XX…
B3: Nộp sản phẩm qua đường link petllet
B4: GV sẽ chấm trực tiếp trên trang petllet Gợi ý: Trang 17
* Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi đến Việt Nam:
- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều sĩ phu yêu nước, tiến bộ (thức
thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như: Phan Bội Châu, Tăng Bạt
Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,…
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi là hai trong
những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện của con đường cứu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới ảnh hưởng của
cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan Bội Châu và
những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục
hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước
Cộng hòa dân quốc Việt Nam”. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
Bài 15: ẤN ĐỘ VÀ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
– Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
– Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng nguồn tư liệu để khôi phục lại những nét chính về lịch sử
Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá và hiểu rõ mục đích của các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Ấn
Độ và Đông Nam Á, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ dưới ách thống trị
của thực dân Anh, những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ
nghĩa thực dân, bảo vệ nền độc lập dân tộc. 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học. Trang 18
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
+ Nhân ái: Lên án ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, cảm thông với nhân dân các
nước bị thực dân thống trị, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Thiết bị dạy học:
+ Lược đồ Đông Nam Á
+ Tranh, ảnh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ KHBD bản Word, PowerPoint
+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro) -
Học liệu số: link video, bản đồ, sách giáo khoa điện tử, trò chơi
+ Sách giáo khoa: https://taphuan.nxbgd.vn/#/training-course-detail/2fb50c8a- 9d0d-4934-891a-bd5d9e08dfd4
+ Link Google Forms ở phần luyện tập:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
+ Link Google Classroom ở bài tập vận dụng:
https://classroom.google.com/c/NjE0MzAzNDY0NTcx?cjc=7yjdta6
- Link hình ảnh về đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực dân Anh
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-
nguoi-an-do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993 2. Học sinh:
-
Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
a. Mục tiêu: T
ạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình liên quan đến Ấn Độ, Đông Nam Á : quốc kì,
quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ thuật...
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về quốc kì, quốc huy, tiền, tôn giáo, nghệ thuật...của Ấn Độ
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình Trang 19 Trang 20
- GV dẫn vào bài : Vào nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Ấn Độ và Đông
Nam Á đã bị thực dân phương Tây xâm chiếm. Theo em, mục đích của các nước
thực dân phương Tây đến vùng đất này là gì? Phải chăng là để “khai hóa văn
minh”, giúp phát triển công nghiệp? Nhân dân Ấn Độ và Đông Nam Á đã có thái
độ và hành động như thế nào trước làn sóng xâm lược của thực dân phương Tây?
Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX, một số
sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX ( 38 phút)

Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Ấn Độ cuối thế kỉ XIX
1. Ấn Độ cuối thế kỉ XIX
* Mục tiêu: Trình bày được tình hình chính trị, - Giữa thế kỷ XIX, thực dân
kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặ
* Tổ chức thực hiện: t ách thống trị đối Bướ với Ấn Độ.
c 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chính trị:
GV. Trực quan bản đồ thế giới, xác định vị trí, giới + Thực hiện nhiều biện pháp
hạn lãnh thổ Ấn Độ trên bản đồ
để áp để áp đặt và củng cố
quyền cai trị trực tiếp ở Ấn Độ. + Thực hiện chính sách
nhượng bộ tầng lớp trên của
phong kiến bản xứ, biến
thành tay sai; Khơi sâu sự
khác biệt về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. Trang 21 - Kinh tế:
+ Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
+ Khai thác mỏ, phát triển
công nghiệp chế biến, mở mang giao thông vận tải. - Xã hội: * Hoạt động cá nhân:
1. Vì sao thực dân Phương Tây nhất là Anh và + Anh thi hành chính sách
Pháp lại tranh giành Ấn Độ?
“ngu dân”, cổ súy các tập
HS. Ấn Độ là một quốc gia đất rộng người đông, quán lạc hậu và phản động.
tài nguyên thiên nhiên phong phú, có truyền
thống văn hóa lâu đời => miếng mồi ngon không thể bỏ qua.
GV. Đầu thế kỉ XVIII, Ấn Độ là nơi tranh chấp - Mâu thuẫn giữa nhân dân
giữa Anh và Pháp. Giữa thế kỷ XIX, Anh đã hoàn Ấn Độ với thực dân Anh là
thành việc xâm lược và đặt ách thống trị đối với mâu thuẫn cơ bản trong xã Ấn Độ
hội. Đó là nguyên nhân dẫn
* Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm, yêu
đến các cuộc đấu tranh giành
cầu HS dựa thông tin trong bài độ phần 1 (trang 65 c lập ở Ấn Độ
SGK), quan sát hình 15.1, thảo luận nhóm trong 7
phút để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1: Phiếu học tập 1
Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. Nhóm 1,2 Nhóm 3,4 Nhóm 5,6 Chính trị Kinh tế Xã hội Trang 22
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực hiện nhiệm vụ học tập (theo 6 nhóm)
- Hs thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát và hướng dẫn hs trong quá trình thực hiện. Nhóm 1,2 Nhóm 3,4 Nhóm 5,6 Chính trị Kinh tế Xã hội - Trực tiếp - Cướp đoạt - Khơi sâu cai trị ruộng đất mâu thuẫn
lập đồn điền. về chủng - Thực hiện tộc, đẳng chính sách - Khai thác cấp. nhượng bộ mỏ, phát
tầng lớp trên triển công - Chính của phong nghiệp chế sách “ngu
kiến bản xứ, biến, mở dân”, cổ biến thành mang giao súy các hủ tay sai. thông vận tục, tệ nạn. tải. - Khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Gọi đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đặt câu hỏi mở rộng
? Em có suy nghĩ gì về chính sách cai trị của
thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX?
HS. Chính sách cai trị của thực dân Anh rất tàn
bạo: vơ vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế và
thủ đoạn thống trị thâm độc- chia để trị, gây thù
hằn tôn giáo, dân tộc, thực hiên chính sách ngu
dân => mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và thực Trang 23
dân Anh ngày càng gay gắt.
GV. Chính sách khai thác, bóc lột tàn bạo của
thực dân Anh đối với Ấn Độ đã gây nên những
nạn đói khủng khiếp. Bên cạnh chính sách khai
thác, bóc lột tàn bạo thực dân Anh còn thi hành
chính sách chính trị thâm độc như lợi dụng sự
khác biệt về chủng tộc và tôn giáo và sự tồn tại
của nhiều vương quốc để áp dụng chính sách “
chia để trị”. Về văn hóa, giáo dục, chúng thi hành
chính sách “ngu dân”, cổ súy các hủ tục, tệ nạn.
Hậu quả tất yếu là tình trạng bần cùng và chết đói
của quần chúng nhân dân Ấn Độ. Thủ công
nghiệp suy sụp, nền văn minh lâu đời bị phá hủy.
Sự xâm lược và thống trị của thực dân Anh đã
chà đạp lên quyền thiêng liêng của nhân dân Ấn
Độ. Vì vậy, phong trào đấu tranh của các tầng lớp
nhân dân chống thực dân Anh giải phóng dân tộc
tất yếu phải nổ ra một cách mạnh mẽ, tiêu biểu là
cuộc là cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) và
phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc đại trong những năm 1905-1908.
GV. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX. ( 35 phút)

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông 2. Phong trào giải phóng
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
dân tộc ở Đông Nam Á * Mục tiêu:
từ nửa sau thế kỉ XIX
Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng đến đầu thế kỉ XX.
dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến - Từ nửa sau thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX. nhân dân Đông Nam Á
* Tổ chức thực hiện:
nổi dậy đấu tranh chống
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
ách đô hộ của tư bản
GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á theo phươngTây. đường link
https://www.invert.vn/ban-do-dong-nam-a-ar2647 - Ở In-đô-nê-xi-a
? Khu vực Đông Nam Á bao gồm những nước Trang 24 nào? + Tháng 10-1873, nhân
Xác định vị trí các nước trong khu vực Đông Nam Á dân A-chê anh dũng chiến
* Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu đấu chống 3000 quân Hà
HS quan sát và dựa thông tin trong bài phần 2 (trang Lan đổ bộ lên vùng này
66,67 SGK), quan sát hình 15.2, 15.3, 15.4 thảo luận
nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi sau: + 1873-1909, khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra + 1878-1907, khởi nghĩa
của người Ba Tắc nổ ra ở Bắc Xu-ma-tơ-ra + 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan + Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo + Đầu thế kỉ XX, phong
trào đấu tranh của công
nhân phát triển với sự ra
đời của Hiệp hội công nhân đường sắt (1905),
Hiệp hội công nhân xe lửa
(1908), Đảng cộng sản In-
Nhóm 1. Lập bảng thống kê sự xâm lược của các đô-nê-xi-a (1920)
nước tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á
nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu sau: - Ở Phi-líp-pin: Tên nước Thực dân đô hộ + Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha.
Cuối cùng khởi nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong
phong trào giải phóng dân
tộc đã xuất hiện xu hướng
cải cách Hô-xê Ri-đan và
bạo động của Bô-ni-pha-xi-
ô. Cả hai xu hướng nảy đều
Nhóm 2. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào khơi dậy ý thức dân tộc,
chuẩn bị tiền đề cho cao
giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ trào cách mạng về sau
XIX đến đầu thế kỉ XX. + Năm 1896 – 1898, cuộc
Nhóm 3. Cho biết những điểm nổi bật của phong trào cách mạng bùng nổ, lật đổ Trang 25
giải phóng dân tộc ở Phi- lip-pin từ nửa sau thế kỉ ách thống trị của thực dân
XIX đến đầu thế kỉ XX.
Tây Ban Nha đưa đến sự
Nhóm 4. Nêu những nét chính trong phong trào đấu ra đời của nước Cộng hoà tranh giành độ
Phi-líp-pin ra đời, nhưng
c lập ở ba nước Đông Dương từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
sau đó lại bị Mĩ thôn tính.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ở ba nước Đông Dương
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích + Ở Việt Nam cuộc kháng
học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi chiến chống thực dân
thực hiện nhiệm vụ học tập.
Pháp nổ ra ngay từ giữa
Nhóm 1. Lập bảng thống kê sự xâm lược của các thế kỉ XIX, nổi bật là
nước tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á phong trào Cần vương,
nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu sau:
khởi nghĩa của nông dân Tên nướ
Yên Thế. Sang đầu thế kỉ c Thực dân đô hộ XX, phong trào giải phóng In-đô-nê-xi-a Hà Lan
dân tộc theo khuynh hướng
dân chủ tư sản với hai xu Miến Điện Anh
hướng chính là cải cách và bạo động. Mã Lai Anh + Ở Cam-pu-chia: có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa Phi- lip-pin Mỹ lãnh đạo (1863- 1866), khởi nghĩa do Hoàng thân Việt Nam, Cam-pu- Pháp
Xi-vô-tha đứng đầu đã gây chia, Lào cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại.
Nhóm 2. Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào + Ở Lào: nhân dân nổi dạy
giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ đấu tranh chống thực dân
XIX đến đầu thế kỉ XX.
Pháp, tiêu biểu là cuộc
+ Tháng 10-1873, nhân dân A-chê anh dũng chiến khởi nghĩa của nhân dân
đấu chống 3000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này Xa-van-na-khét do Pha-
ca-đuốc lãnh đạo (1901),
+ 1873-1909, khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra cuộc khởi nghĩa ở cao
+ 1878-1907, khởi nghĩa của người Ba Tắc nổ ra ở nguyên Bô-lô-ven Bắc Xu-ma-tơ-ra + Nhân dân Việt Nam ở
+ 1884-1886, khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đã phối hợp cùng chiến đạo
đấu với nhân dân Cam-pu-
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của công nhân chia, Lào chống thực dân Pháp.
phát triển với sự ra đời của Hiệp hội công nhân đường
sắt (1905), Hiệp hội công nhân xe lửa (1908), Đảng
cộng sản In-đô-nê-xi-a (1920)
Nhóm 3. Cho biết những điểm nổi bật của phong trào Trang 26
giải phóng dân tộc ở Phi- lip-pin từ nửa sau thế kỉ
XIX đến đầu thế kỉ XX
. - Ở Phi-líp-pin:
+ Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy
khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha. Cuối cùng khởi nghĩa thất bại
+ Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân
tộc đã xuất hiện xu hướng cải cách Hô-xê Ri-đan và bạo
động của Bô-ni-pha-xi-ô. Cả hai xu hướng nảy đều khơi
dậy ý thức dân tộc, chuẩn bị tiền đề cho cao trào cách mạng về sau
+ Năm 1896 – 1898, cuộc cách mạng bùng nổ, lật
đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha đưa đến
sự ra đời của nước Cộng hoà Phi-líp-pin ra đời,
nhưng sau đó lại bị Mĩ thôn tính.
Nhóm 4. Nêu những nét chính trong phong trào đấu
tranh giành độc lập ở ba nước Đông Dương từ nửa sau
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.
+ Ở Việt Nam cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp nổ ra ngay từ giữa thế kỉ XIX, nổi bật là
phong trào Cần vương, khởi nghĩa của nông dân
Yên Thế. Sang đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng
dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản với hai xu
hướng chính là cải cách và bạo động
+ Ở Cam-pu-chia: có cuộc khởi nghĩa của A-cha
Xoa lãnh đạo (1863- 1866), khởi nghĩa do Hoàng
thân Xi-vô-tha đứng đầu đã gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại.
+ Ở Lào: nhân dân nổi dạy đấu tranh chống thực
dân Pháp, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của nhân dân
Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo (1901),
cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven
+ Nhân dân Việt Nam ở Nam Bộ và Tây Nguyên đã
phối hợp cùng chiến đấu với nhân dân Cam-pu-chia,
Lào chống thực dân Pháp.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
? Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng
dân tộc của các nước Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?
Phong trào nổ ra liên tục, rộng khắp,
với nhiều hình thức, chủ yếu là đấu tranh vũ trang Trang 27
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính của lịch sử Ấn Độ và Đông
Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX Phương án 1
b. Nội dụng: : Hướng dẫn HS truy cập vào đường link GV đã tạo:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
Chọn đáp án cho câu trả lời đúng
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1-A, 2- D, 3-A, 4-A, 5-A, 6- B, 7- C, 8- A, 9- D, 10- D
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
GV hướng dẫn HS truy cập vào đường link Google Forms GV đã tạo:
https://forms.gle/5vtrZbcjHb66geAc7
HS hoạt động cá nhân hs (sử dụng điện thoại thông minh) bấm vào đường để làm bài (7 phút)
Câu 1. Đến giữa thế kỷ XIX, Ấn Độ bị đế quốc nào xâm lược? A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Mĩ.
Câu 2. Ý nào khộng phải là chính sách về chính trị mà thực dân Anh đã thực hiện
khi cai trị đối với Ấn Độ ở giữa thế kỷ XIX?
A. Cai trị trực tiếp ở Ấn Độ.
B. Nhượng bộ tầng lớp trên của phong kiến bản xứ.
C. Khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc và tôn giáo.
D. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 3. Về xã hội , Anh thi hành chính sách gì khi cai trị Ấn Độ?
A. Thi hành chính sách “ngu dân”. B. Khai thác mỏ.
C. Mở mang giao thông vận tải.
D. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền.
Câu 4. Tháng 10-1873, ở In-đô-nê-xi-a nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu chống
sự cai trị của thực dân nào? A. Thực dân Hà Lan. B. Thực dân Anh. C. Thực dân Pháp. D. Thực dân Tây Ban Nha.
Câu 5. Ở Phi-líp-pin năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân nào?
A. Thực dân Tây Ban Nha. B. Thực dân Hà Lan. Trang 28 C. Thực dân Anh. D. Thực dân Pháp.
Câu 6. Ở Phi-líp-pin cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc đã xuất
hiện những xu hướng đấu tranh nào?
A. Cải cách và vũ trang.
B. Cải cách và bạo động.
C. Vũ trang và bạo động. D. Ôn hòa và vũ trang.
Câu 7. Năm 1898, nước Cộng hoà Phi-líp-pin bị nước nào thôn tính ? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 8. Ở Việt Nam, ngay từ giữa thế kỉ XIX nổ ra những cuộc kháng chiến tiêu
biểu nào chống thực dân Pháp?
A. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Ba Đình.
C. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Phong trào Cần vương, khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 9. Nhân dân Lào nổi dạy đấu tranh chống thực dân Pháp, tiêu biểu với cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha đứng đầu.
D. Khởi nghĩa ở do Pha-ca-đuốc lãnh đạo.
Câu 10. Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc
địa của đế quốc nào? A. Đức. B. Hà Lan. C. Anh. D. Pháp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh điền họ và tên trên phần mềm Google Forms
Bước 3: Học sinh vào làm bài bằng gmail của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên công bố kết quả, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
Phương án 2- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
b. Nội dụng: : Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” trên phần mềm PowerPoint c. Sản phẩm:
1-A, 2- D, 3-A, 4-A, 5-A, 6- B, 7- C, 8- A, 9- D, 10- D
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
HS hoạt động cá nhân: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi ở trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả bài làm của mình Trang 29
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên công bố kết quả, nhận xét, tuyên dương, khen thưởng (nếu có)
4. Hoạt động vận dụng (hoàn thành bài ở nhà) (3 phút để hướng dẫn)
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng.
b. Nội dụng: Dựa vào tư liệu và kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn
ngắn về đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai trị của thực dân Anh
, GV đưa đường link cho HS tham khảo
https://1900.edu.vn/cau-hoi/suu-tam-mot-so-hinh-anh-ve-doi-song-cua-
nguoi-an-do-duoi-ach-cai-tri-cua-thuc-dan-anh-24993 ( link tư liệu) c. Sản phẩm:
- Kết quả bài làm của HS trên Google Classroom
d. Cách thức tổ chức:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS về nhà tìm hiểu tư liệu qua đường link GV cung cấp ở trên và các tài liệu
khác để viết đoạn văn ngắn mô tả đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới sự cai
trị của thực dân Anh (nộp bài trên Google Classroom, trước ngày học tiết sau )
https://classroom.google.com/c/NjE0MzAzNDY0NTcx?cjc=7yjdta6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Làm bài trên Google Classroom ở nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc: Tiết học tiếp theo Ngày soạn: Ngày dạy:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (1 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương 5, 6.
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở chương 5, 6:
+ Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX
+ Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận xét lịch sử. Trang 30
+ Khai thác và sử dụng thông tin sách giáo khoa lịch sử dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
+ Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành câu hỏi và bài tập. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập và lao động
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, có trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ trước các thế lực thù địch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên.
+ KHBD, bài tập Words và Powerpoint
+ Tranh ảnh liên quan đến chương 5,6.
+ Một số tư liệu có liên quan. 2. Học sinh. + SGK, SBT sử 8 KNTT .
+ Ôn lại kiến thức ở chương 5,6.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu:
Giúp khơi gợi tính tò mò, hứng thú học tập của - Học sinh. Sau đó đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ
trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên có trong các hộp quà. Mỗi hộp quà tương ứng với số điểm 9, 10.
Hộp quà 1. Đây là ai? Nói rõ năm sinh năm mất của ông? ( 9 điểm)
Hộp quà 2. Nêu hiểu biết của em về I.Niu – tơn? ( 9 – 10 điểm)
Hộp quà 3. Suy nghĩ và bài học rút ra được từ Niu- tơn? – HS tự do bộc lộ suy nghĩ. ( 9 – 10 điểm)
c. Sản phẩm: I. – HS trình bày theo hiểu biết của bản thân về con người và sự nghiệp
của ông. Niu – tơn ( 1643 - 1727)
Trang 31
Sir Isaac Newton PRS (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ) là
một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời của ông
được gọi là "nhà triết học tự nhiên") người Anh, người được công nhận rộng rãi là một
trong những nhà toán học vĩ đại nhất và nhà khoa học ảnh hưởng nhất mọi thời đại và là
một hình ảnh điển hình trong cách mạng khoa học. Luận thuyết của ông Philosophiæ
Naturalis Principia Mathematica
(tạm dịch: Các Nguyên lý Toán học của Triết học Tự
nhiên), xuất bản lần đầu năm 1687, đã đặt ra nền tảng cho cơ học cổ điển. Newton cũng
có các đóng góp quan trọng cho quang học, và cùng với Gottfried Wilhelm Leibniz là
những người phát triển lên phép tính vi tích phân vô cùng bé. d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Từ đó giáo viên giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII -
XIX.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của sự phát triển của khoa
học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.
b. Nội dung:
Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Ý phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM
CỦA GV - HS Bước
1. Câu 1: - HS làm theo bảng thống kê Chuyển
giao Lĩnh vực Thành tựu
nhiệm vụ học KHTN
+ Đầu thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí, I. Niu-tơn công bố tập
Thuyết vạn vật hấp dẫn. - Học sinh xem
+ Giữa thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí và Hoá học, M. Lô- lại bài 13 và trả
mô-nô-xốp công bố Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lời các câu hỏi lượng. sau:
+ Giữa thế kỉ XIX, trên lĩnh vực Sinh học, thuyết tiến hoá của Câu 1: Lập
S. Đác-uyn đã giải thích sự đa dạng của các chủng loài động, bảng thống kê
thực vật là do quá trình chọn lọc tự nhiên. những thành
=>Tác động: tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con tựu và tác động
người về vạn vật biển chuyển, vận động theo quy luật; đặt cơ chủ yếu của
sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp.
khoa học, kĩ KHXH + Ở Đức, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng được xây thuật, văn học,
dựng tương đối hoàn thiện với những đại diện xuất sắc là L. Trang 32 nghệ thuật
Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen. trong các thế kỉ
+ Ở Anh, học thuyết kinh tế chính trị học tư sản ra đời với XVIII - XIX
những tác phẩm nổi tiếng của A. Xmít và D. Ri-các-đô. Câu 2: Sưu
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng gắn liền với tên tuổi của C. tầm tư liệu từ
H. Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen (Anh). sách, báo và
+ Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, do C. internet, em hãy
Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập. viết một đoạn
=>Tác động: Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã: lên án mặt văn ngắn
trái của chủ nghĩa tư bản; phản ánh khát vọng xây dựng một (khoảng 7 - 10
xã hội mới không có chế độ tư hữu và không có bóc lột; từng câu) giới thiệu
bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc về một thành
đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. tựu tiêu biểu
+ Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu thuỷ
hoặc một danh THUẬT chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên. nhân văn hoá
+ Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong có nhiều đóng
luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới (thép, góp trong các nhôm). thế kỉ XVIII –
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển XIX.
của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc Bước 2. Thực
ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống. hiện nhiệm vụ
+ Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra học tập
đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành - Học sinh đọc khai thác dầu mỏ. SGK và thực
+ Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và hiện yêu cầu. -
phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học, máy Giáo viên
kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập khuyến khích
được sử dụng rộng rãi. học sinh hợp
- Tác động: tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm tăng tác với nhau khi
năng suất lao động, nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, thực khi thực
giao thông vận tải phát triển nhanh chóng
hiện nhiệm vụ VĂN
- Văn học trong các thế kỉ XVIII - XIX phát triển rực rỡ với học tập. HỌC
sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn mà các tác phẩm của Bước 3. Báo
họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội, đặt nền cáo kết quả
móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là: Tấn trò đời của H. hoạt động
Ban-dắc; Nhà thờ Đức Bà Pa-ri, Những người khốn khổ của - HS lần lượt
Vích-to Huy-gô (Pháp); Chiến tranh và hoà bình của Lép Tôn- trả lời các câu xtôi (Nga)... hỏi.
- Ngoài ra còn có nhiều nhà văn, nhà thơ lớn khác để lại dấu Trang 33 Bước 4. Đánh
ấn sâu sắc trong thời kì này như: A. Pu-skin (Nga); Ph. Si-lơ, giá kết quả
Giô-han Gớt (Đức); W. Thác-cơ-rê, S. Đích-ken (Anh)… thực hiện NGHỆ
- Lĩnh vực âm nhạc:
nhiệm vụ học THUẬT + Thế kỉ XVIII, âm nhạc ghi lại dấu ấn sâu sắc của các nhạc sĩ tập
W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) với những tác phẩm được coi - Học sinh phân là mẫu mực cổ điển. tích, nhận xét,
+ Thế kỉ XIX, âm nhạc tràn đầy tính lãng mạn với tên tuổi của đánh giá kết
L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. Sô-panh (Ba Lan), P. I. Trai-cốp- quả của bạn xki (Nga).... mình.
- Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) được hoàn - Giáo viên bổ
thành đầu thế kỉ XVIII, sau đó tiếp tục được hoàn chỉnh và trở sung phần phân
thành một công trình kiến trúc cực kì đồ sộ và lộng lẫy. tích nhận xét,
- Lĩnh vực hội họa: Thế kỉ XVIII - XIX đã xuất hiện nhiều đánh giá, kết
danh hoạ với các tác phẩm nổi tiếng, gắn bó với cuộc sống quả thực hiện
hiện thực. Tiêu biểu là Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-la-croa (Pháp); Ph. nhiệm vụ học
Gôi-a (Tây Ban Nha); I. Lê-vi-tan (Nga);V.Van Gốc(Hà tập của học Lan),... sinh. Chính xác
=> Tác động: + Góp phần lên án và vạch trần những tệ nạn, hóa các kiến
bất công trong xã hội đương thời; thức đã hình
+ Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động nghèo thành cho học
khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc. sinh.
Câu 2: HS viết đoạn văn
Tham khảo: giới thiệu về nhà văn Vích-to Huy-gô
Vích-to Huy-gô (1802 - 1885) là một thiên tài nở sớm và rọi sáng từ đầu
thế kỉ XIX cho tới nay. Thời thơ ấu, Huy-gô đã phải trải qua những giằng
xé trong tình cảm do giữa cha và mẹ có mâu thuẫn; ông cũng có những trải
nghiệm cuộc sống vất vả từ những hành trình theo cha chuyển quân từ nơi
này sang nơi khác. Tuổi thơ khắc nghiệt ấy đã để lại những dấu ấn không
bao giờ phai trong sáng tạo của thiên tài.
Từ thời thanh xuân cho tới khi mất, sự nghiệp sáng tác của Huy-gô đều gắn
với thế kỉ XIX - một thế kỉ đầy bão tố cách mạng. Một số tiểu thuyết của
ông được giới thiệu rộng rãi trên toàn thế giới và đã quen biết ở Việt Nam
như: Nhà thờ Đức Bà Pa-ri (1831), Những người khốn khổ (1862), Chín mươi ba (1874),...
Tên tuổi của Huy-gô đã được thế giới ngưỡng mộ, không chỉ do những kiệt
tác của nhà văn, mà còn do những hoạt động không ngừng nghỉ vì sự tiến
bộ của con người. Ông là nhà văn đầu tiên của nước Pháp khi mất được
đưa vào chôn cất ở điện Păngtêôn, nơi trước đó chỉ dành cho vua chúa và Trang 34
các danh tướng. Năm 1985, vào dịp một trăm năm ngày mất của ông, thế
giới đã làm lễ kỉ niệm Vích-to Huy-gô - Danh nhân văn hoá của nhân loại.
II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Trung Quốc và Nhật Bản
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV - HS
Bước 1. Chuyển giao Câu 1. nhiệm vụ học tập
- Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
- Học sinh xem lại bài + Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương.
14 và trả lời các câu Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và miền Trung hỏi sau: Trung Quốc.
Câu 1: Hãy trình bày + Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập; Tôn diễn biến
chính, Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
nguyên nhân thắng lợi, + Sau khi vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức vào
ý nghĩa và hạn chế của tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống.
Cách mạng Tân Hợi.? Cách mạng chấm dứt.
- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
Câu 2: Lập bảng + Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thông qua tổ chức Trung Quốc
thống kê nội dung Đồng minh hội do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
chính và kết quả, ý + Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
nghĩa của cuộc Duy - Ý nghĩa lịch sử: tân Minh Trị.
+ Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên
Câu 3.Ảnh hưởng của chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
cuộc Duy tân Minh + Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
Trị và Cách mạng Tân + Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Hợi đến Việt Nam
Á (trong đó có Việt Nam).
Bước 2. Thực hiện - Hạn chế:
nhiệm vụ học tập
+ Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
- Học sinh đọc SGK + Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
và thực hiện yêu cầu. + Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
- Giáo viên khuyến Câu 2. Lập bảng thống kê
khích học sinh hợp tác Lĩnh Nội dung cải cách Ý nghĩa Trang 35
với nhau khi thực khi vực
thực hiện nhiệm vụ Chính
- Thành lập chính phủ mới, - Xóa bỏ tình trạng học tập. trị
xoá bỏ tình trạng cát cứ. cát cứ, thống nhất
Bước 3. Báo cáo kết
- Ban hành Hiến pháp năm về lãnh thổ. quả hoạt động 1889. - Xác lập chế độ
- Học sinh lần lượt trả
- Đưa quý tộc tư sản hoá và quân chủ lập hiến. lời các câu hỏi.
đại tư sản lên nắm quyền.
Bước 4. Đánh giá kết Kinh tế - Thống nhất tiền tệ và thị - Thống nhất thị
quả thực hiện nhiệm
trường, cho phép mua bán trường dân tộc. vụ học tập
ruộng đất và tự do kinh - Mở đường cho HS phân tích, nhận doanh. kinh tế tư bản chủ xét, đánh giá kết quả
- Xây dựng đường xá, cầu nghĩa phát triển. của bạn mình. cống...
Giáo viên bổ sung Khoa
- Thi hành chính sách giáo - Nâng cao dân trí;
phần phân tích nhận học,
dục bắt buộc, chú trọng nội đào tạo nhân lực;
xét, đánh giá, kết quả giáo dục dung khoa học - kĩ thuật bồi dưỡng nhân tài thực hiện nhiệm vụ
trong chương trình giảng cho đất nước. học tập của học sinh. dạy. - Là cơ sở, động Chính xác hóa các
- Cử học sinh ưu tú du học ở lực quan trọng để kiến thức đã hình phương Tây. để phát triển kinh thành cho học sinh. tế - xã hội,…
Quân sự - Tổ chức, huấn luyện quân - Hiện đại hóa
đội theo kiểu phương Tây, quân đội.
thực hiện chế độ nghĩa vụ - Giúp Nhật Bản
thay cho chế độ trưng binh. xây dựng được lực
- Phát triển công nghiệp lượng quân sự
đóng tàu, sản xuất vũ khí.... hùng hậu.
- Học tập các chuyên gia
quân sự nước ngoài về lục quân, hải quân.
Câu 3. * Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng
Tân Hợi đến Việt Nam:

- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược, giành
độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều sĩ phu yêu nước,
tiến bộ (thức thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, như:
Phan Bội Châu, Tăng Bạt Hổ; Đặng Tử Kính, Đặng Thái Luân,…
- Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân Hợi là Trang 36
hai trong những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự xuất hiện
của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đông du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra dưới
ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912, Phan
Bội Châu và những người cùng chí hướng với ông đã thành lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp,
khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam”.
III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung cơ bản của Ấn Độ và Đông Nam Á
từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1. Bảng thống kê theo gợi ý ( bảng 1) học tập. Câu 2.
- Học sinh xem lại bài 15 và trả lời Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến các câu hỏi sau:
Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn
Câu 1: Hãy lập và hoàn thành bảng minh”. Vì:
thống kê (theo gợi ý) về một số cuộc - Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh”
đấu tranh tiêu biểu của nhân dân là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao,
Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền dân. văn minh thấp kém hơn.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Vào - Mục đích và chính sách cai trị thực dân phương Tây
nửa sau thế kỉ XIX, thực dân ở Ấn Độ và Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý
phương Tây đến Ấn Độ và các nước nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
Đông Nam Á là để “khai hoá văn + Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược
minh”? Em đồng ý với ý kiến đó Ấn Độ và Đông Nam Á là nhằm: vơ vét tài nguyên, không? Vì sao?
bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học + Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã tập
thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt
- học sinh đọc SGK và thực hiện yêu động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam
cầu. Giáo viên khuyến khích học Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy Trang 37
sinh hợp tác với nhau khi thực khi cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy
thực hiện nhiệm vụ học tập.
yếu nòi giống, phai mờ và tiến tới xóa bỏ ý chí đấu
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa. động
+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để
- học sinh lần lượt trả lời các câu lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển hỏi.
của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả của bạn mình.
Giáo viên bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GỢI Ý BẢNG THỐNG KÊ – CÂU 1 Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu Thời gian diễn ra
In-đô-nê-xi-a Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực Tháng 10/1873 dân Hà Lan.
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a ở phía Tây 1873 - 1909 đảo Xu-ma-tơ-ra
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc 1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan. 1884 - 1886
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo Năm 1890 Phi-líp-pin
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa Năm 1872
chống thực dân Tây Ban Nha
Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách 1896 – 1898
thống trị của thực dân Tây Ban Nha. Việt Nam Phong trào Cần vương 1885 – 1896
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế 1884 – 1913 Phong trào Đông Du 1905 – 1908 Cuộc vận động Duy tân Đầu thế kỉ XX Lào
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha- 1901 ca-đuốc lãnh đạo
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven 1901 – 1907
Cam-pu-chia Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo 1864 – 1865
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô 1866 – 1867 Trang 38
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha 1885 – 1895
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận và yêu cầu
học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện:
GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện
? Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào -
Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Gợi ý:
- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được hình
thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì:
+ Ba nước Đông Dương có chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược và biến thành thuộc địa của thực dân Pháp).
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.
+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng
b. Nội dung: Các câu hỏi sau khi làm bài tập
Vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Ấn Độ và hầu hết các nước trong khu vực Đông
Nam Á đã bị thực dân phương Tây xâm chiếm. Theo em, mục đích các nước phương Tây
đến vùng đất này là gì? Phải chăng là để “khai hoá văn minh” và giúp phát triển nền công
nghiệp? Nhân dân Ấn Độ và Đông Nam Á đã tỏ thái độ và có hành động như thế nào
trước làn sóng xâm lược của các nước phương Tây? Gợi ý:
- Mục đích các nước phương Tây đến Ấn Độ và Đông Nam Á là để xâm lược, xâm chiếm
thị trường, vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công
- Trước hành động xâm nhập và từng bước xâm lược của thực dân phương Tây, nhân dân
các nước Đông Nam Á và Ấn Độ đã liên tục nổi dậy đấu tranh nhằm bảo vệ/ giành lại nền
độc lập. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam
Á và Ấn Độ ở cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX chưa đi đến thành công c. Sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện. Trang 39
Học sinh làm bài tập đầy đủ, ôn tập the0 hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa kì II.
________________________________________
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
- HS mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị; sự phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội thời Nguyễn.
- Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường sa của các vua Nguyễn. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt:
+ Khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ; năng lực báo cáo thuyết trình, phản
biện và đánh giá sản phẩm.
+ Rèn cho HS kĩ năng phân tích , đánh giá khách quan về nhà Nguyễn 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân
- Trân trọng và giữ gìn những giá trị kinh tế, văn hóa mà nhà Nguyễn để lại
- Yêu nước, chăm chỉ và trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Lược đồ Việt Nam thời Nguyễn và hiện nay
- Học sinh: Trả lời câu hỏi bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: GV HDHS xem video giới thiệu về di tích lịch sử triều Nguyễn. HS
theo dõi video và liên hệ kiến thức bài học.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm: Triều Nguyễn Việt Nam d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS theo dõi video về Đại Nội Huế
https://www.youtube.com/watch?v=2xuJn9VSP50
Em hãy cho biết di tích lịch sử trên gắn với triều đại phong kiến nào của nước ta?
Trình bày hiểu biết của em về triều đại đó? Trang 40
GV giới thiệu điểm nổi bật về di tích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày hiểu biết của mình về di tích
Bước 4: Kết luận, nhận định: Năm 1802 sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn
Nguyễn Ánh lên ngôi vua lập ra triều Nguyễn. Quá trình hình thành và phát triển
của triều Nguyễn diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài 16: Việt nam dưới thời Nguyễn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Sự thành lập nhà Nguyễn
- Tổ chức chính quyền và các chính sách của nhà Nguyễn
- Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
- Tình hình văn hóa, giáo dục nước ta dưới thời Nguyễn
b. Nội dung: Sự thành lập nhà Nguyễn; các chính sách kinh tế, xã hội , văn hóa của triều Nguyễn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn thành lập và 1. Nhà Nguyễn thành lập và
củng cố quyền thống trị

củng cố quyền thống trị
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a) Sự thành lập Vương triều
- GV quan sát SGK và thảo luận cặp đôi về Nguyễn
sự thành lập Vương triều Nguyễn; Quá trình - Năm 1792, vua Quang Trung
củng cố quyền thống trị của vua Gia Long; qua đời, Triều Tây Sơn suy yếu. chính sách đối ngoại
- Năm 1802, Nguyễn Ánh đánh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động bại Tây Sơn; lập triều Nguyễn, theo bàn
lấy niên hiệu Gia Long; đặt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày, kinh đô ở Phú Xuân. các nhóm nhận xét
=> Triều đại PK quản lý lãnh
? Trình bày những nét chính về chính trị thổ từ Bắc vào Nam thời Nguyễn
? Ý nghĩa những chính sách ấy?
b) Nhà Nguyễn củng cố quyền
? Quan sát lược đồ hình 16.3 em có nhận xét thống trị
gì về đơn vị hành chính thời Nguyễn?
- Nguyễn Ánh củng cố chế độ
? Em hãy giới thiệu về vua Minh Mạng và quân chủ trung ương và thống
công lao của ông đối với đất nước nhất lãnh thổ.
GV trình chiếu bản đồ VN thời Minh Mạng - Năm 1815, nhà Nguyễn ban
và hiện nay sau đó yêu cầu HS phát hiện hành Luật Gia Long.
Hoàng Sa, Trường sa đã xuất hiện trên bản - Chia đất nước thành 30 tỉnh và
đồ từ thời nhà Nguyễn. 1 phủ.
? Ưu điểm và hạn chế của các chính sách - Nhà Nguyễn thực hiện chính
ngoại giao của nhà Nguyễn? Bài học về sách ngoại giao mềm dẻo với Trang 41
ngoại giao của nước ta hiện nay?
nhà Thanh, khước từ quan hệ
Bước 4: Kết luận, nhận xét
với Âu-Mỹ và thi hành chính
GV kết luận chốt ý, HS ghi bài sách cấm đạo.
Gv nhấn mạnh vai trò của vua Gia Long và
vua Minh Mạng đối với triều Nguyễn
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế, xã hội Việt 2. Tình hình kinh tế, xã
Nam nửa đầu thế kỉ XIX

hội Việt Nam nửa đầu thế
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ kỉ XIX
- GV quan sát SGK và thảo luận cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến a) Kinh tế
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm bàn) khi - Nông nghiệp:
thực hiện nhiệm vụ học tập. + Chính sách quân điền Thảo luận nhóm (5’) + Khuyến khích khai
- Nhóm 1: Tìm hiểu chính sách về nông nghiệp? hoang.
- Nhóm 2: Tìm hiểu chính sách về thủ công + Địa chủ, cường hào bao nghiệp? chiếm ruộng
- Nhóm 3: Tìm hiểu chính sách về thương nghiệp? ? Đánh giá củ
+ Lụt lội, hạn hán xảy ra
a em về chính sách hạn chế ngoại thương củ thường xuyên. a nhà Nguyễn?
=> Nông nghiệp không phát
- Chủ trương “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn đã triển, đời sống ND không
cản trở việc giao lưu với những nước có nền khoa học ổn đinh.
và công nghệ phát triển lúc bấy giờ, không có điều -Thủ công nghiệp:
kiện tiếp cận với nền khoa học kỹ thuật đương thời.
+ Nghề khai mỏ được đẩy
- Kìm hãm sự phát triển của kinh tế, làm cho nước ta mạnh.
tiếp tục trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu. + Một số ngành, nghề
không phát triển được do
? Nêu nét nổi bật về xã hội thời Nguyễn nửa đầu chính sách bế quan toả
thế kỉ XIX? Các cuộc khởi nghĩa nổ ra gợi cho em suy nghĩ gì?
cảng, thợ giỏi bị bắt vào
? Nhận xét của em về tình hình kinh tế xã hội triều làm trong các quan
Nguyễn đầu thế kỉ XIX? xưởng.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động -Thương nghiệp:
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+ Nội thương phát triển
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chậm học tập
+ Ngoại thương: nhà nước
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học độc quyền sinh.
=> Kinh tế lạc hậu; nông Trang 42
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nghiệp đóng vai trò chủ
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. đạo
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học b) Xã hội sinh.
- Cuộc sống nhân dân khổ cực. - Lực lượng: nông dân,
thợ thuyền, binh lính, nhà
nho, nhân dân các dân tộc thiểu số.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu bao gồm: Phan Bá Vành (1821-1827) ở Thái Bình, Lê Duy Lương (1833) ở Ninh Bình, Nông Văn Văn (1833-1835) ở Cao Bằng và Cao Bá Quát (1854-1856) ở Hà Nội.
=> Giữa thế kỉ XIX, nền
kinh tế - xã hội Việt Nam
rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: Sự phát triển của văn hoá Việt 3: Sự phát triển của văn
Nam nửa đầu thế kỉ XIX

hoá Việt Nam nửa đầu thế
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ kỉ XIX
- GV quan sát SGK và thảo luận cặp đôi - Văn học:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Dòng văn học viết bằng
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến chữ Nôm góp phần phong
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) phú văn học dân tộc:
khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Truyện Kiều, thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà
Nhóm 1: Tìm hiểu về lĩnh vực văn học Huyện Thanh Quan, Cao
Nhóm 2: Tìm hiểu về lĩnh vực nghệ thuật Bá Quát,...
Nhóm 3: Tìm hiểu về lĩnh vực kiến trúc và điêu + Văn học dân gian được khắc
thể hiện qua tục ngữ, ca
? Nêu nét nổi bật về văn hóa thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX? dao, dân ca, truyện Nôm,
? Nhận xét của em về tình hình kinh tế xã hội triều tiếu lâm,...
Nguyễn đầu thế kỉ XIX? + Nội dung tác phẩm văn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
học phản ánh cuộc sống
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
lao động và khát vọng của
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhân dân, phê phán thói Trang 43 học tập
hư, tật xấu của xã hội
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học phong kiến. sinh. - Nghệ thuật:
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết + Nhã nhạc (nhạc cung
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. đình) phát triển đến đỉnh
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học cao thời Nguyễn. sinh. + Văn nghệ dân gian bao
gồm nhiều làn điệu như
quan họ, trồng quần, hát vi, hát cò lả,... + Hội hoạ gồm tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng,...
- Kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng bao gồm kinh thành
Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu
đỉnh, chùa Tây Phương và
tượng 18 vị La Hán, đình làng Đình Bảng,...
C. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện
D. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện * Dặn dò
- HS về nhà làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị trước bài sau: Tuần Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
từ năm 1858 đến năm 1884 Trang 44
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Nêu được quá trình Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ( 1858-1884).
Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các
quan lại, sĩ phu yêu nước. 2. Năng lực
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, khai thác các
tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học. -Năng lực chung:
-Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
-Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so
sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã
học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Các phẩm chất
- Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến,xâm lược của chủ nghĩa thực dân.
- Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất chống giặc ngoại xâm của nhân dân
ta trong những ngày đầu kháng chiến chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối,
bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn.
- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh
cho độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập.
- Lược đồ Việt Nam sau cải cách hành chính của Vua Minh Mạng.
- Lược đồ , sơ đồ thể hiện diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc
kháng chiến chống Pháp xâm lược của Nhân dân ta.
- Tranh ảnh lịch sử phục vụ cho bài giảng. 2. Học sinh: - SGK.
- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó
là tìm hiểu về các cuộc cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình ảnh.
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về hình ảnh.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 45 GV cho HS xem hình ảnh:
?Em biết gì về hai bức ảnh trên, sự kiện lịch sử nào được nhắc đến trong hai
bức hình trên hãy chia sẻ hiểu biết của em về những sự kiện lịch sử liên quan đến các bức hình đó?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Sang thế kỉ XIX tình hình Châu Á và khu
vực Đông Nam Á có nhiều biến động, trước sụ bành trướng của chủ nghĩa thực dân
phương Tây.Trong bối cảnh đó theo em Lịch sử Việt Nam sẽ chịu tác động và diễn ra
theo chiều hướng nào? Nhà nước Phong kiến có đối sách như thế nào và nhân dân ta có
thái dộ và hành động ra sao để đương đầu với những thử thách to lớn của lịch sử ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Mục tiêu:
Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống thực dân pháp từ năm 1858 đến năm 1874.
b. Nội dung: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp từ năm 1858 đến năm 1874.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp từ năm 1858 đến năm 1874.

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân 1. Cuộc kháng chiến chống thực
pháp từ năm 1858 đến năm 1874.

dân pháp từ năm 1858 đến năm
* Mục tiêu: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của 1874.
cuộc kháng chiến chống thực dân pháp từ năm 1858 đến năm 1874.
a.Cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và Nam Kì Trang 46 (1858-1862).
* Tổ chức thực hiện:
* Nguyên nhân:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Từ thế kỉ XIX các nước TB phương
HS đọc phần 1 và trả lời các câu hỏi
Tây đã đẩy mạnh xâm chiếm các
1. Nguyên nhân dẫn đến Pháp Xâm lược Việt nước phương Đông để mở rộng thị
trường và vơ vét nguyên liệu. Nam?
- Việt Nam có vị trí thuận lợi, giàu tài
2. Dựa vào sơ đồ hình 17.2, nêu nét chính về quá nguyên TN.
trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc
kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm
- Chế độ PK Việt Nam khủng hoảng
1858 đến năm 1862? suy yếu.
3. Khai thác tư liệu 1, nêu suy luận của em về - Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất đối với nền
độc lập dân tộc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn)
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Nguyên nhân dẫn đến Pháp Xâm lược Việt Nam:
Sang thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở
các nước phương Tây phát triển mạnh, nhu cầu về
thị trường, nguyên liệu và nhân lực khiến các
nước này đẩy mạnh xâm chiếm các nước phương
Đông. Trong bối cảnh đó, do Việt Nam có vị trí
chiến lược, giàu tài nguyên và nhân công nên
cũng trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây.
Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX nhà Nguyễn suy
vong thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại
bảo thủ đặc biệt là chính sách đối ngoại ở đầu thế
kỉ XX, Pháp đang có âm mưu xâm lược nước ta
thì nhà Nguyễn lại thi hành chính sách “bế quan
toả cảng”, “cấm đạo giết đạo” tạo điều kiện cho
Pháp lấy cớ để xâm lược. Từ khi Anh gạt Pháp
khỏi Ấn Độ (1822) và thời kì đế chế II (1852) khi
Na-pô-nê-ông III lên ngôi. Để thực hiện ý đồ xâm
lược của mình Pháp sử dụng các phần tử công
giáo phản động đi trước 1 bước.
- Sau nhiều lần khiêu khích lấy cớ bảo vệ đạo Gia
Tô Pháp đem quân xâm lược VN.
a.Cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và
2. Dựa vào sơ đồ hình 17.2, nêu nét chính về Nam Kì (1858-1862).
quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và

- Chiến sự ở Đà Nẵng (tháng
cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta
9/1858 - tháng 2/1862):
từ năm 1858 đến năm 1862.( Xác định vị trí TP
+ Chiều ngày 1/9/1858, liên quân
Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN).
Pháp - Tây Ban mở cuộc tấn công Đà Trang 47 Nẵng.
+ Quân dân Đà Nẵng dưới sự chỉ huy
của Nguyễn Tri Phương kháng cự
quyết liệt, bước đầu làm thất bại âm
mưu: “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Chiến sự ở Đông Nam Kì (tháng
2/1859 - tháng 6/1862):

+ Ngày 17/2/1859, quân Pháp tấn
công và nhanh chóng chiếm được
thành Gia Định và đánh rộng ra.
+ Quân triều đình chống cự yếu ớt
rồi tan rã. Trong khi đó nhân dân địa
phương đã tự động nổi lên đánh giặc.
+ Thực dân Pháp để lại khoảng 1000
quân làm nhiệm vụ canh giữ phòng
tuyến dài khoảng 10km ở Gia Định.
+ Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân
GV: Yêu cầu HS quan sát H17.1: Lực lượng liên dân xây dựng đại đồn Chí Hoà và tổ
quân có khoảng 3000 quân được bố trí trên 14 chức phòng thủ.
tàu chiến.Phần lớn những trang thiết bị và vũ khí
+ Ngày 24/02/1861 đại quân Pháp
của Pháp lúc đó đều là loại hiện đại nhất, sở dĩ
tập trung mở cuộc tấn công đại đồn
quân Tây Ban Nha liên quân với quân Pháp tấn công xâm lược nướ
Chí Hoà và mở rộng đánh chiếm ba
c ta vì trong cuộc đua giành tỉnh miền đông Nam Kì.
thuộc địa, nước này cũng nhắm tới lợi ích nếu
+ Quân triều đình kháng cự quyết
chiếm được Việt Nam. Việc triều đình nhà Nguyễn đã giế
liệt, nhưng không cản được giặc.Đại
t hại hai giáo sĩ Tây Ban Nha được lấy làm đồn Chí Hoà thất thủ.
cái cớ để quân Tây Ban Nha nổ súng xâm lược
+ Phong trào kháng chiến của nhân
Việ Nam cùng với quân Pháp.
dân vẫn tiếp diễn sôi nổi,nghĩa quân
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh:
Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu
- 1859 Thực dân Pháp kéo vào Gia Định. Nghĩa Ét pê răng ( Hi Vọng) của quân Pháp
quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy chiếc tàu Etpécrăng( hy vọ
trên sông Nhật Tảo( 12/1861)
ng) của Pháp trên sông Vàm Cỏ
Đông (10/12/1861). Nghĩa quân Nguyễ
+ Cuối tháng 3 đại quân Pháp tiếp
n Trung tục chiếm các tỉnh Gia Định, Định
Trực đã sáng tạo ra cách đánh pháo thuyền rất có Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
hiệu quả làm cho thực dân Pháp lúng túng trên +Triều đình nhà Nguyễn Kí với Pháp
chiến trường . Nhiều nơi ở Nam Bộ đã lợi dụng cách đánh này.
hiệp ước Nhâm Tuất (Tháng 6/1862) Trang 48
10-12-1861 nghĩa quân đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp
3.- Nguyên nhân:
nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của
giai cấp và dòng họ, rảnh tay ở phía Nam để đối
phó với phong trào nông dân ở phía Bắc.
- Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất:
+ Nền độc lập, chủ quyền quốc gia bị xâm phạm
nghiêm trọng, do nhà Nguyễn thừa nhận quyền
cai trị của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Á và đảo Côn Lôn.
+ Kinh tế đất nước suy kiệt do nhà Nguyễn chấp
nhận bồi thường 280 vạn lạng bạc cho thực dân Pháp.
+ Thực dân Pháp có nhiều điều kiện thuận lợi để
thực hiện các bước xâm lược tiếp theo.
=> Như vậy, việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất đã
mở đầu cho quá trình hòa hoãn, đầu hàng của
triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm
lược; đồng thời, gây nên sự bất bình sâu sắc trong nhân dân Việt Nam.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
b.Nhân dân Nam Kì tiếp tục kháng
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết chiến ( 1862-1874).
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
+ Sau hiệp ước Nhâm Tuất, triều
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học đình Huế tập trung lực lượng đàn áp sinh.
các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở
b.Nhân dân Nam Kì tiếp tục kháng chiến
Bắc kì và Trung kì, ngăn cản phong ( 1862-1874).
trào kháng chiến của Nhân dân ở
* Tổ chức thực hiện: Nam kì.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Lợi dụng sự bạc nhược đó năm
1867,thực dân Pháp đánh chiếm ba Trang 49
HS đọc phần 1b và hoàn thành phiếu học tập: tỉnh miền Tây Nam kì.
1.Dựa vào sơ đồ hình 17.2, nêu nét chính về cuộc + Cuộc kháng chiến chống Pháp của
kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm nhân dân vẫn tiếp diễn ngày càng
mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của
1862 đến năm 1874.( PHT)
Nguyễn Trung Trực,Trương Định… Hành
động Thái độ của Thái độ và của TD Pháp
triều đình nhà hành động của Nguyễn nhân dân ta
2.Em hãy mô tả quang cảnh buổi lễ phong soái Trương Định?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn)
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Hoàn thành PHT: Hành
động Thái độ của Thái độ và của TD Pháp
triều đình nhà hành động của Nguyễn nhân dân ta - Đầu năm - Kí với Pháp - Kiên quyết 1862, lần Hiệp ước chống Pháp lượt đánh Nhâm Tuất. bất chấp lệnh chiếm các bãi binh của - Yêu cầu tỉnh Định triều đình. Tườ nhân dân bãi ng, Biên Hòa, Vĩnh binh. Long - Năm 1867, - Nuôi hi - Cuộc kháng Pháp chiếm 3 vọng giành chiến chống tỉnh miền lại những Pháp diễn ra Tây Nam Kì. vùng đất đã ngày càng mất bằng con mạnh mẽ. đường thương thuyết. - Cuối năm - Chiến đấu - Kháng 1873, Pháp quyết liệt chiến chống tấn công Bắc nhưng thất Pháp diễn ra Kì lần thứ bại. sôi nổi, tiêu biểu: trận Trang 50 nhất - Kí hiệp ước Cầu Giấy,… Giáp Tuất
GV: Yêu cầu HS quan sát H17.3; 17,5,17.6 : em
biết gì về những hình ảnh này?
Là chân dung các nhà yêu nước tiêu biểu trong
cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì giai
đoạn 1859-1874.Họ là các thủ lĩnh tiêu biểu như
Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân hoặc là
nhà thơ yêu nước dùng ngòi bút để lên án hoặc
vạch trần những tội ác của giặc, khích lệ tinh
thần yêu nước của nhân dân như Nguyễn Đình Chiểu.
Quan sát hình ảnh 17.4 :

Sau khi triều đình nhà Nguyễn Kí hiệp ước Nhâm
Tuất đồng ý giao ba tỉnh miền đông Nam kì cho
thực dân Pháp,Triều đình ra lệnh cho Trương
Định phải ngừng chiến đấu và giải tán nghĩa
quân. Đứng trước sự bạc nhược của Triều đình,
Trương Định càng thêm quyết tâm, kiên quyết
chống lệnh và cùng nhân dân tiếp tục kháng chiến
chống Pháp tại Gò Công,nhờ lòng yêu nước và sự
dũng cảm của mình ông được nhân dân suy tôn là
Bình Tây Đại Nguyên Soái.Lúc đó nghĩa quân
theo ông đã có khoảng 6000 người và được nhân dân ủng hộ.
2.Mô tả quang cảnh buổi lễ phong soái Trương Định:
- H17.4 có nguồn là bức tranh lưu lại bảo tàng VN.
Trương Định thường gọi là Trương Công Định
sinh năm 1850, tại xã Tư Cung huyện Bình Sơn
tình Quảng Ngãi. Ngay sau khi quân Pháp chiếm
thành Gia Định (17/2/1859), ông đã đưa đội quân
đến đóng tại Thuận Kiều, phối hợp với quân đội
chính quy của triều Đình xung phong đánh giặc.
Hoạt động mạnh mẽ của nghĩa quân làm cho Pháp
và TĐ lo sự. TĐ hạ lệnh bắt ông bãi binh, hai lần
điều ông đi nhận chức Lãnh Binh ở An Giang và
phú Yên. Khi nghe tin có sắc phong của TĐ,
những nghĩa quân trung thành cùng quần chúng
nhân dân đã tập hợp xung quanh Trương Định, bày
tỏ ý muốn cử Trương Định làm chủ soái giết giặc,
cứu dân, cứu nước. Buổi lễ giản dị nhưng trang
nghiêm, tại 1 vùng nông thôn ở Nam Bộ xưa, có 1
lễ đài bằng gỗ, trên đặt hương án, có bức trướng
ghi dòng chữ Bình Tây Đại Nguyên Soái, đông Trang 51
đảo các tầng lớp nd có mặt, đại diện nhân dân
trịnh trọng dâng kiếm lên cho Trương Định. Người
đứng ở Trung Tâm bức tranh chính là Trương
Định, ông giơ tay đón nhận thanh kiếm. Việc
Trương Định kiên quyết phản đối sắc phong của
Trương Định và đứng về phía nhân dân đã được sự
ủng hộ của quần chúng nhân dân và gây kinh ngạc
cho đại diện của Trương Định .
Trương Định đem quân về đóng ở Gò Công. Từ
đay nghĩa quân có nhiều hoạt động gây cho địch những thiệt hại lớn.
- Qua bức tranh ta thấy rõ sự tín nhiệm của ND đối
với Trương Đình và chính ông đã tập hợp quần
chúng nhân dân chiến đấu dũng cảm dưới ngọn cờ
Bình Tây đại Nguyên Soái, gây cho TDP nhiều thiệt hại.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lan rộng ra cả nước ( 1873-1884)
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: 2. Phong trào kháng chiến chống 2. Phong trào kháng chiến
thực dân Pháp xâm lược lan rộng ra cả nước ( chống thực dân Pháp xâm lược 1873-1884)

lan rộng ra cả nước ( 1873-1884)
*Mục tiêu: âm mưu, diễn biến cuộc tấn công
đánh chiếm Bắc Kì của thực dân Pháp. Nội dung
của các hiệp ước Giáp Tuất, Pa tơ nốt.
a.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lượ
a.Cuộc kháng chiến chống thực
c Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873-1874)
dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ
*Tổ chức thực hiện: nhất ( 1873-1874)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc:
1. Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kì
lại triển khai mở rộng đánh chiếm Bắc Kì? Trang 52
2. Nêu quá trình TD Pháp xâm lược Bắc Kì lần
thứ nhất và cuộc chiến đấu của nhân dân ta?
Hành động xâm lược Hành động chống của TD Pháp Pháp của quân và dân ta
* Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc
3. Quan sát H17.7 Em biết gì về Nguyễn Tri Kì. Phương?
- Xâm chiếm cả nước ta, khai thác
4.Khai thác tư liệu 2, em đánh giá thế nào về vơ vét tài nguyên… phục vụ cho sự
việc triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất với phát triển kinh tế TBCN Pháp. Pháp?
- Làm bàn đạp tấn công xâm lược
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập vào Trung Quốc.
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy,
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) Pháp cử Gác-ni-ê đem 200 quân ra
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bắc. 1. Âm mưu: * Diễn biến:
- Xâm chiếm cả nước ta, khai thác vơ vét tài - Tháng 11/1873, thực dân Pháp
nguyên… phục vụ cho sự phát triển kinh tế TBCN cử Ph.Gác-ni-ê đưa quân ra bắc Pháp. chiếm thành Hà Nội.
- Làm bàn đạp tấn công xâm lược vào Trung Quốc. -Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê huy binh sĩ anh dũng chống cự. đem 200 quân ra Bắc.
- Ph.Gác-ni-ê cho quân đánh
chiếm nhiều tỉnh thành vùng đồng
2. Hoàn thành PHT: bằng Sông Hồng.
Hành động xâm lược Hành động chống
- Quân dân ta ở khắp nơi đã nổi của TD Pháp Pháp của quân và
lên kháng chiến như: ở cửa ô dân ta
Thanh Hà (Hà Nội), các đội nghĩa binh dướ - Cuối năm 1873, - Kháng chiến
i sự lãnh đạo của cha con
Nguyễn Mậu Kiến( Thái Bình) , Pháp tấn công Bắc chống Pháp diễn
Phạm Văn Nghị (Nam Định)… Kì lần thứ nhất ra sôi nổi, tiêu
- Ngày 21/12/1873 Khi Pháp đánh biểu: trận Cầu
ra Cầu Giấy, quân dân HN phối Giấy,…
hợp với quân cờ đen Lưu Vĩnh
Phúc và Hoàng Tá Viêm phục
Yêu cầu HS quan sát lược đồ trận Cầu Giấy
kích, chặn đánh địch tại Cầu Giấy,
- Tháng 11/1873, thực dân Pháp cử Ph.Gác-ni-ê Gac-ni-ê bị giết-> quân Pháp vô
đưa quân ra bắc,dùng vũ lực chiếm thành Hà cùng hoang mang dao động.
Nội.Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy binh sĩ - Năm 1874 triều đình Huế kí với
anh dũng chống cự.Ông bị thương, bị giặc bắt Pháp bản hiệp ước Giáp Tuất,
nhưng đã tuyệt thực để bảo toàn khí tiết.
thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Trang 53
- Ph.Gác-ni-ê cho quân mở rộng đánh chiếm nhiều sáu tỉnh Nam Kì và nhiều điều
tỉnh thành vùng đồng bằng Sông Hồng. Quân dân khoản bất lợi khác.
ta ở khắp nơi đã nổi lên kháng chiến như: các
cuộc chiến đấu của binh sĩ triều đình ở cửa ô
Thanh Hà (Hà Nội),của các đội nghĩa binh dưới
sự lãnh đạo của cha con Nguyễn Mậu Kiến( Thái
Bình) , Phạm Văn Nghị (Nam Định)…
- Ngày 21/12, quân Pháp tiến lên Sơn Tây, qua
khu vực Cầu Giấy, quân triều đình phối hợp với
quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc, phục kích địch ở
đây,giết chết tên chỉ huy là Ph.Gác-ni-ê, chiến
thắng này đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân
dân ta, làm quân Pháp vô cùng hoang mang dao động.
- Năm 1874 triều đình Huế kí với Pháp bản hiệp
ước Giáp Tuất, thừa nhận chủ quyền của Pháp ở
sáu tỉnh Nam Kì và nhiều điều khoản bất lợi khác.
3. Nguyễn Tri Phương:
Nguyễn Tri Phương (1800-1873),( sinh ngày 21
tháng 7 năm Canh Thân (9 tháng 9 năm 1800),
quê làng Đường Long (Chí Long), Điền
Lộc, Phong Điền, Thừa Thiên Huế. Ông xuất thân
trong một gia đình làm ruộng và nghề thợ mộc.
Nhà nghèo lại không xuất thân từ khoa bảng
nhưng nhờ ý chí tự lập ông đã làm nên cơ
nghiệp lớn.là một đại danh thần Việt
Nam thời nhà Nguyễn. Ông là vị Tổng chỉ huy
quân đội triều đình Nguyễn chống lại quân Pháp
xâm lược lần lượt ở các mặt trận Đà Nẵng
(1858), Gia Định (1861) và Hà Nội (1873). Thành
Hà Nội thất thủ, ông bị quân Pháp bắt giữ nhưng
ông đã cự tuyệt hợp tác và tuyệt thực tới chết và
ông là người cống hiến cho đất nước vĩ đại.
4. Nhận xét về Hiệp ước Giáp Tuất: Trang 54
+ Hiệp ước Giáp Tuất đánh dấu bước trượt dài
tiếp theo (sau Hiệp ước Nhâm Tuất) của nhà
Nguyễn trên con đường thỏa hiệp, đầu hàng
trước thực dân Pháp xâm lược.
+ Các điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất, đặc
biệt là điều khoản: nhà Nguyễn công nhận quyền
cai quản của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì,… đã tiếp tục
xâm phạm nghiêm trọng đến lãnh thổ, chủ quyền
và quyền lợi của dân tộc Việt Nam.
+ Với Hiệp ước Giáp Tuất, thực dân Pháp tuy
phải rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng
Bắc Kì, song, Pháp vẫn có điều kiện tiếp tục xây
dựng cơ sở để thực hiện các bước xâm lược về sau.
+ Việc triều đình ngày Nguyễn kí bản Hiệp ước
Giáp Tuất, cắt thêm đất dâng cho Pháp và công
nhận thêm nhiều đặc quyền đặc lợi của chúng ở
Việt Nam đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong
nhân dân Việt Nam. Nhiều cuộc nổi dậy chống
triều đình kết hợp với chống thực dân Pháp đã
bùng nổ, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của
Trần Tuấn và Đặng Như Mai với khẩu hiệu “Dập
dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả
Triều lẫn Tây”,...
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài:
Hiệp ước Giáp Tuất (1874) bao gồm 22 điều
với nội dung chính là triều đình Huế kí với thực
dân Pháp còn có tên gọi khác là Hiệp ước Hòa
bình và liên minh. Nội dung hiệp ước Giáp
Tuất là Pháp rút quân khỏi Bắc Kì còn triều đình
chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc về Pháp.
*Hiệp Ước Giáp Tuất 1874 triều đình kí với Pháp
hiệp ước Giáp Tuất với nội dung:
+ Triều đình Huế thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp
+ Công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và
điều tra tình hình của Pháp Trang 55
+ Nền ngoại giao VN lệ thuộc vào đường lối đối ngoại của Pháp
-> Hoàn toàn biến nước ta thành nước nửa phong
kiến, nửa thuộc địa, làm mất thêm một phần chủ
quyền quan trọng về chủ quyền lãnh thổ, ngoại
giao và thương mại Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ
b. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lượ hai ( 1882-1884)
c Bắc Kì lần thứ hai ( 1882-1884) * Nguyên Nhân:
*Tổ chức thực hiện: Bướ
+ Lấy cớ triều Nguyễn vi phạm
c 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọ
hiệp ước 1874, quân Pháp do
c phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: H.Rivie chỉ huy tiến đánh Bắc Kì.
1. Nguyên nhân quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần
thứ hai ( 1882-1884)?
*Diễn biến:
2.Nêu những sự kiện chính về quá trình Pháp - 3/4/1882 quân Pháp chiếm thành
đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng Hà Nội.
chiến chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì.
- Quân ta anh dũng chống trả
3. Quan sát H17.8 Em biết gì về Hoàng Diệu?
nhưng thất bại.Tổng đốc Hoàng
4. Qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác- măng và Pa Diệu tuẫn tiết.
-tơ-nốt, em đánh giá thế nào về thái
độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn - Quân Pháp đánh chiếm nhiều tỉnh
công xâm lược của thực dân Pháp? thành khác.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ngày 19/5/1883 quân Pháp do
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến H.Rivie chỉ huy đánh ra cầu Giấy.
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) - Quân ta phục kích và tiêu diệt
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
H.Rivie, giành thắng lợi trong trận
1. Nguyên nhân quân Pháp xâm lược Bắc Kì lần Cầu Giấy lần thứ hai. thứ hai:
- Chiều 18/8/1883 Pháp mở cuộc * Tình hình nước ta:
tấn công vào cửa biển Thuận An.
+ Nhà nước phong kiến khủng hoảng mọi mặt kinh - Triều đình Huế hoàn toàn đầu
tế, chính trị, xã hội… hàng thực dân Pháp.
+ Nhiều cuộc đấu tranh nhân dân nổ ra phản đối - Ngày 6/6/1884 thực dân Pháp kí triều đình.
với triều đình nhà Nguyễn hiệp * Pháp:
ước Pa tơ nôt, chính thức đặt
+ CNTB Pháp trên đà phát triển mạnh, cần nguyên quyền bảo hộ của Pháp ở Việt liệu, nhiên liệu… Nam.
+ Lấy cớ triều Nguyễn vi phạm hiệp ước 1874, - Nhân dân vẫn tiếp tục nổi dậy
quân Pháp do Rivie chỉ huy tiến đánh Bắc Kì.
kháng chiến ở khắp mọi nơi.
2.Những sự kiện chính về quá trình Pháp đánh
chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến
chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì.
- Tháng 4/1882, Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần 2,
chiếm được thành Hà Nội và dần dần kiểm soát
được toàn bộ các tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ.
- Quân triều đình ở thành Hà Nội dưới sự chỉ huy
của Tổng đốc Hoàng Diệu đã anh dũng chiến đấu Trang 56
nhưng thất bại. Trước tình hình đó, nhà Nguyễn
lo sợ, vội cử người sang cầu cứu nhà Thanh.
- Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp,
nhân dân Bắc Kỳ ở khắp nơi đã nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là: cuộc tập kích quân Pháp tại
Cầu Giấy (vào tháng 5/1883), khiến tướng Ri -vi- e của Pháp tử trận,…
3. Quan sát H17.8 Hoàng Diệu
Hoàng Diệu tên thật là Hoàng Kim Tích, sau
mới đổi là Hoàng Diệu, tự là Quang Viễn,
hiệu Tĩnh Trai.[2] Ông sinh ngày 10 tháng 2 năm
Kỷ Sửu 14 tháng 3 năm (1829), trong một gia
đình có truyền thống nho giáo tại làng Xuân
Đài[3], huyện Diên Phước, tỉnh Quảng Nam (nay
là thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam[1]). Gia đình
ông có 7 anh em và họ đều nổi tiếng là những
người thông minh trong vùng. Sử chép rằng gia
đình Hoàng Diệu có một người đỗ phó bảng, ba
người đỗ cử nhân, hai người tú tài trong các kỳ thi
dưới thời vua Tự Đức. Một trong những hậu duệ
của ông là nhà toán học Hoàng Tụy.
Đối với cuộc kháng chiến chống TD Pháp xâm
lược Bắc Kì lần 2: Trong tình thế tuyệt vọng,
Hoàng Diệu vẫn tiếp tục bình tĩnh dẫn đầu quân sĩ
chiến đấu chống lại quân Pháp dù lực lượng ngày
càng yếu đi, không thể giữ được thành nữa. Cuối
cùng, Hoàng Diệu đã ra lệnh cho tướng sỹ giải tán
để tránh thương vong. Một mình Hoàng Diệu vào
hành cung, thảo tờ di biểu, rồi ra trước Võ miếu
dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử, hưởng dương 54 tuổi.
Tờ di biểu, ông cắn ngón tay lấy máu viết di biểu
tạ tội cho vua Tự Đức:
Thành mất không sao cứu được, thật hổ với nhân
sĩ Bắc thành lúc sinh tiền. Thân chết có quản gì,
nguyện xin theo Nguyễn Tri Phương xuống đất.
Quân vương muôn dặm, huyết lệ đôi hàng...
4. Nhận xét:
+ Việc kí kết hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt đã
cho thấy thái độ đầu hàng hoàn toàn của triều
đình phong kiến nhà Nguyễn trước thực dân Trang 57 Pháp xâm lược.
+ Với Hiệp ước ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt,
thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình
xâm lược Việt Nam; Việt Nam từ một quốc gia
độc lập, có chủ quyền đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài:
Hòa ước Giáp Thân 1884, còn gọi là Hòa
ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng được triều
Nguyễn ký với Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm
1884 tại Huế, gồm 19 điều. Đại diện triều Nguyễn
là Phạm Thận Duật – Toàn quyền, Tôn Thất Phan
– Phó Toàn quyền, Nguyễn Văn Tường – Phó Thủ
tướng và đại diện Pháp là Jules Patenotre – Công sứ Cộng hòa Pháp.
Nội dung hiệp ước pa tơ nốt gồm 19 điều khoản,
gồm những nội dung cơ bản sau đây:
– An Nam chấp nhận sự bảo hộ của Pháp (kể cả
những người dân An Nam ở nước ngoài), Pháp sẽ
đại diện cho An Nam trên quan hệ ngoại giao (kể cả với Trung Quốc)
– Các tỉnh nằm ở giữa ranh giới Nam Kỳ cho đến
Ninh Bình (Trung Kỳ) vẫn thuộc quyền cai trị của
quan chức An Nam; nhưng các vấn đề về hải
quan, công chánh cần phải có sự chỉ đạo thống
nhất, các dịch vụ cần phải sử dụng nhân viên
người Âu Châu. Trong giới hạn này, cho phép
việc mở cửa buôn bán với mọi quốc gia tại các
cảng Tourane, Quy Nhơn, Xuân Đài, Đà Nẵng;
những cảng mở thêm cửa trong tương lai phải có
sự thống nhất của cả hai bên
– Viên công sứ toàn quyền sẽ ở trong nội thành
Huế với một đội quân để chủ trì quan hệ ngoại
giao, điều hành công việc của bộ máy bảo hộ.
– Những người nước ngoài thuộc bất cứ quốc tịch
nào tại Bắc Kỳ và Trung Kỳ đều đặt dưới quyền
tài phán của người Pháp
– Các hoạt động kinh tế và công tác thuế quan sẽ
do người Pháp nắm giữ và điều hành.
Ngoài ra, một số nội dung khác đều tương tự như Trang 58
Hiệp ước Hác măng được ký kết trước đó.
– Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của người
Pháp; mọi hoạt động ngoài giao kể cả với Trung
Quốc đều do Pháp nắm giữ
3. Trào lưu cải cách nửa sau TK XIX
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: Trào lưu cải cách nửa sau TK 3. Trào lưu cải cách nửa sau XIX TK XIX
*Mục tiêu: Hoàn cảnh,Nội dung và kết quả của
những đề nghị cải cách của các sĩ phu yêu nước nửa sau TK XIX?
*Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc:
1. Nêu nguyên nhân đề xuất các đề nghị cải
- Nguyên nhân đề xuất:
cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước vào nửa
cuối thế kỉ XIX.

+ Ở nửa sau thế kỉ XIX, triều
2.Hoàn thành PHT
Nguyễn lâm vào tình trạng khủng Thời gian
Người đề Nội dung Kết quả
hoảng nghiêm trọng, đất nước xuất đề nghị
suy yếu, lại phải lo đối phó với
cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến + Một số quan lại, sĩ phu thức
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) thời đã nhận thức rõ sự bảo thủ
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
của triều đình nên đã mạnh dạn 1. Nguyên Nhân:
+ Ở nửa sau thế kỉ XIX, triều Nguyễn lâm vào đem kinh nghiệm và hiểu biết
tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đất nước của bản thân xây dựng các bản
suy yếu, lại phải lo đối phó với cuộc xâm lược điều trần gửi lên triều đình Huế của thực dân Pháp.
đề nghị thực hiện cải cách.
+ Một số quan lại, sĩ phu thức thời đã nhận thức
rõ sự bảo thủ của triều đình nên đã mạnh dạn
đem kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân xây
dựng các bản điều trần gửi lên triều đình Huế đề
nghị thực hiện cải cách.
2.Hoàn thành PHT: Thời Người Nội dung đề nghị Kết quả gian đề xuất Từ Nguyễn đề nghị chấn Những năm Trường chỉnh bộ máy cải cách 1863 Tộ
quan lại, phát triển không
* Kết cục: Những cải cách không Trang 59 đến công thương, tài được
được nhà Nguyễn chấp nhận. năm chính, chỉnh đốn nhà
* Nguyên nhân: 1871
võ bị, ngoại giao, Nguyễn + Cải cách rời rạc, lẻ tẻ. Nhà cải tổ giáo dục. chấp Nguyễn bảo thủ. Năm Trần
đề nghị triều đình nhận.
+ Chưa xuất phát từ cơ sở trong 1868 Đình mở cửa biển Trà nước. Túc, Lý (Nam Định), * Ý nghĩa: Phạm đẩy mạnh khai
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ Huy Tế, hoang, khai mỏ, của triều đình Đinh mở mang thương
- Thể hiện trình độ nhận thức của Văn nghiệp, củng cố người Việt Nam. Điền quốc phòng.
- Chuẩn bị cho trào lưu Duy Tân Năm Viện đề nghị mở ba
mới ra đời đầu thế kỉ XX. 1873 Thương cửa biển ở miền Bạc Bắc và miền Trung để phát triển ngoại thương. Vào Nguyễn gửi các bản "Thời các Lộ vụ sách" lên vua năm Trạch Tự Đức, đề nghị 1877 chấn hưng dân và khí, khai thông 1882, dân trí, bảo vệ đất nước.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ
năm 1858 đến năm 1884 của quân và dân ta.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?
A.Quân dân ta chiến đấu anh dũng. B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương Trang 60
C. Quân Pháp thiếu lương thực. D. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 2: Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?
A. Trương Định. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân. D. Trương Quyền.
Câu 3: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế
C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung.
Câu 4: Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
A. Trương Định B. Trương Quyền
C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Tri Phương
Câu 5: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu.
C. Nguyễn Lân. D. Hoàng Kế Viên.
Câu 6: Thực dân Pháp tấn công Hà Nội lần thứ hai vào thời gian nào?
A. Ngày 3 tháng 4 năm 1882. B. Ngày 13 tháng 4 năm 1882.
C. Ngày 4 tháng 3 năm 1882. D. Ngày 14 tháng 3 năm 1882.
Câu 7 : Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?
A. Viên Chưởng Cơ B. Phạm Văn Nghị
C. Nguyễn Mậu Kiến D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 8: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
2. Lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về quá trình thực
dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta (1858 - 1884).
Giai
Quá trình xâm lược Thái độ và đối sách Thái độ và Kết quả, ý đoạn của thực dân Pháp
của triều đình Huế hành động của nghĩa nhân dân 1858 - 1873 1873 - 1884 Trả lời: Trang 61 Giai
Quá trình xâm Thái độ và đối Thái độ và Kết quả, ý nghĩa
đoạn lược của thực sách của triều hành động dân Pháp đình Huế của nhân dân 1858 - Tháng 9/1858, -
Lãnh đạo - Phối hợp - Bước đầu làm thất bại tấn công bán đảo nhân dân cùng quân âm mưu đánh nhanh đến Sơn Trà (Đà kháng
chiến triều đình để thắng nhanh của Pháp. Nẵng) chống Pháp. chống Pháp. 1873
- Tháng 2/1859, - Chống cự yếu - Tự động nổi - Kế hoạch đánh nhanh
tấn công thành ớt rồi nhanh lên đánh giặc. thắng nhanh của Pháp Gia Định. chóng tan rã. thất bại.
- Đầu năm 1860, - “Thủ hiểm” - Phong trào - Triều đình bỏ lỡ thời
rút bớt lực lượng trong Đại đồn chống Pháp cơ đánh đuổi quân
ở Gia Định để Chí Hòa. vẫn diễn ra Pháp. san sẻ cho các sôi nổi chiến trường khác
- Đầu năm 1861, - Kháng cự - Phong trào - Pháp làm chủ được
tấn công Đại đồn quyết
liệt chống Pháp Gia Định.
Chí Hòa, mở nhưng không vẫn diễn ra
rộng đánh chiếm cản được giặc. sôi nổi Gia Định.
- Đầu năm 1862, - Kí với Pháp - Kiên quyết - Pháp chiếm được 3 lần lượt đánh Hiệp
ước chống Pháp tỉnh Đông Nam Kì và
chiếm các tỉnh Nhâm Tuất.
bất chấp lệnh đảo Côn Lôn Định Tường, bãi binh của
Biên Hòa, Vĩnh - Yêu cầu nhân triều đình. Long dân bãi binh. -
Năm 1867, - Nuôi hi vọng - Cuộc kháng - Pháp chiếm được 3 Pháp chiếm 3 giành
lại chiến chống tỉnh Tây Nam Kì; củng tỉnh miền Tây những
vùng Pháp diễn ra cố bộ máy cai trị và Nam Kì. đất đã mất ngày
càng chuẩn bị cho các bước bằng con mạnh mẽ. xâm lược tiếp theo. đường thương thuyết. Trang 62 1873 - Cuối
năm - Chiến đấu - Kháng chiến - Nhà Nguyễn công đến 1873, Pháp tấn quyết
liệt chống Pháp nhận 6 tỉnh Nam Kì 1884
công Bắc Kì lần nhưng thất bại. diễn ra sôi thuộc Pháp. thứ nhất nổi, tiêu biểu: - Kí hiệp ước trận
Cầu - Pháp có điều kiện gây Giáp Tuất Giấy,…
dựng cơ sở để tiếp tục xâm lược. -
Năm 1882, - Chiến đấu - Kháng chiến - Cuộc chiến đấu của Pháp tấn công quyết
liệt chống Pháp nhân dân Bắc kì gây
Bắc Kì lần thứ nhưng thất bại. diễn ra sôi cho Pháp nhiều tổn thất. hai. nổi, tiêu biểu: - Cầu viện nhà trận Cầu Thanh. Giấy,…
- Năm 1883, tấn - Kí Hiệp ước - Tiếp tục nổi - Thực dân Pháp cơ bản công cửa biển Hác-măng dậy
chống hoàn thành quá trình Thuận An
(1883) sau đó Pháp ở khắp xâm lược Việt Nam. tiếp tục kí Hiệp nơi. ước Pa-tơ-nốt (1884)
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung:
1. Có ý kiến cho rằng: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất
nước. Em đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Trả lời:
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để
mất nước. Vì: có nhiều nguyên nhân (khách quan và chủ quan) khiến cuộc kháng chiến chống
Pháp thất bại của nhân dân Việt Nam thất bại.
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá
chênh lệch và ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho Pháp
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên
tất cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt
Nam gặp nhiều khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ thù mạnh như Pháp.
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ
đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn
chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,...
Tuy nhiên, nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để
nước ta rơi vào tay Pháp. Vì:
+ Trước vận nước nguy nan, nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều đình cải cách, canh
tân đất nước. Tuy nhiên, nhà Nguyễn đã khước từ hoặc thực hiện một cách nửa vời, đồng thời Trang 63
tiếp tục thực hiện những chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm
kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao,
dẫn đến việc bỏ lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp.
2. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, hãy viết bài giới thiệu hoặc làm thẻ nhớ về một
nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam (1858 - 1884) mà em yêu thích nhất theo dàn ý sau:
- Đóng góp/vai trò của nhân vật trong cuộc kháng chiến.
- Địa danh, công trình hiện nay liên quan đến nhân vật mà em biết.
- Bài học mà em học được từ nhân vật.
Trả lời:
(*) Tham khảo: thẻ nhớ về nhân vật Nguyễn Trung Trực
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT
* Hướng dẫn học bài:
- Học bài cũ, làm BT vận dụng - Soạn bài 18.
TƯ LIỆU THAM KHẢO:
1. Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 bao gồm 22 điều với nội dung chính là Triều đình Huế
công nhận công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của
Pháp. Cụ thể hơn nội dung bản hiệp ước này bao gồm:
+ Điều 1: Pháp và An Nam hợp tác hòa bình, hữu nghị, bền vững.
+ Điều 2: Pháp thừa nhận quyền độc lập An Nam. Trang 64
+ Điều 3: Chính sách ngoại giao của An Nam cần phù hợp với chính sách ngoại giao của nước Pháp.
+ Điều 4: Pháp tặng một số thiết bị quân sự, cố vấn quân sự cho An Nam.
+ Điều 5: Triều đình An Nam công nhận chủ quyền của Pháp đối với các tỉnh Nam Kỳ.
+ Điều 6: Pháp miễn An Nam không phải trả tiền chiến phí cũ còn thiếu.
+ Điều 7: An Nam cam kết trả nợ số tiền chiến phí còn thiếu nước Tây Ban Nha bằng thu nhập thuế quan.
+ Điều 8: Ban bố đại xá đối với tài sản của công dân Pháp và An Nam làm tay sai.
+ Điều 9: Cho phép truyền đạo Gia tô tại An Nam.
+ Điều 10: Triều đình An Nam có thể mở một trường cao đẳng ở Sài Gòn đặt dưới quyền giám sát của Pháp.
+ Điều 11: Triều đình An Nam mở các cảng biển theo yêu cầu của Pháp.
+ Điều 12: Người Pháp hay người An Nam sống tại Nam Kỳ được quyền tự do kinh doanh.
+ Điều 13: Pháp có quyền mở lãnh sự tại các thương khẩu mới mở của An Nam.
+ Điều 14: Nhân dân An Nam có thể tự do buôn bán đi lại tại khu vực Nam Kỳ đã thuộc sở hữu của Pháp.
Điều 15: Người dân An Nam dân Pháp hay công dân nước ngoài cần đăng ký cơ quan Trú Sứ
Pháp nếu muốn sinh sống, du lịch tại An Nam.
Điều 16: Các tranh chấp giữa công dân Pháp và ngoại quốc đều do Pháp xử lý.
Điều 17: Các vi phạm pháp luật của người Pháp và người ngoại quốc sẽ được người Pháp giải quyết.
Điều 18: Khi có người vi phạm pháp luật ở Pháp trốn sang An Nam thì người An Nam cần truy
lùng và giao cho Pháp và ngược lại.
Điều 19: Người Pháp và ngoại quốc qua đời trên lãnh thổ An Nam và ngược lại sẽ được trao trả
tài sản cho người thừa kế.
Điều 20: Một năm sau hiệp ước Pháp sẽ bổ nhiệm một viên Trú Sứ tại An Nam.
Điều 21: Hiệp ước năm 1874 thay thế cho hiệp ước năm 1872.
Điều 22: Hiệp ước năm 1874 được thực hiện một cách vĩnh viễn. 2. Hoàng Diệu:
Năm 1873, sau khi chiếm được Nam Bộ, Pháp chuẩn bị tiến ra Bắc Bộ. Vua Tự Đức giao phó
cho Hoàng Diệu làm Tổng đốc Hà Ninh. Ngay khi tới Hà Nội Hoàng Diệu đã chú tâm tới việc
xây dựng thành lũy chuẩn bị lực lượng để chống Pháp. Từ năm 1880 đến 1882, ông đã hai ba lần
dâng sớ xin triều đình chi viện để củng cố phòng tuyến chống giặc tại Hà Nội, nhưng không
nhận được hồi âm từ Huế.
Đầu năm 1882, lấy cớ Việt Nam không tôn trọng hiệp ước năm 1874 mà lại đi giao thiệp
với Trung Hoa, dung túng quân Cờ Đen (một nhánh quân của Thái Bình Thiên Quốc) ngăn trở
việc giao thông trên sông Hồng của người Pháp, Đại tá Henri Rivière của Hải quân Pháp cho tàu
chiến cùng hơn 400 quân đóng trại tại Đồn Thủy (trên bờ bắc sông Hồng, cách thành Hà Nội
5 km) nhằm uy hiếp Hà Nội. Hoàng Diệu đã hạ lệnh giới nghiêm tại Hà Nội và bố cáo các tỉnh
xung quanh sẵn sàng tác chiến, đồng thời yêu cầu viện binh từ triều đình Huế.
Tuy nhiên phái chủ bại của triều đình Huế đã thuyết phục vua Tự Đức chấp nhận mất miền Bắc
để giữ an toàn cho ngai vàng. Vua Tự Đức đã hạ chiếu quở trách Hoàng Diệu đã đem binh dọa
giặc và chế ngự sai đường. Nhưng Hoàng Diệu đã quyết tâm sống chết với thành Hà Nội. Các
quan xung quanh ông Hoàng Diệu lúc bấy giờ có Tuần phủ Hoàng Hữu Xứng, Đề đốc Lê Văn
Trinh, Bố chính Phan Văn Tuyển, Án sát Tôn Thất Bá và Lãnh binh Lê Trực đã cùng nhau uống
rượu hòa máu tỏ quyết tâm sống chết với Hà thành. Trang 65
Quân Pháp tấn công thành Hà Nội
Rạng ngày 25 tháng 4 năm 1882, tức ngày mồng 8 tháng 3 năm Nhâm Ngọ, Henri Rivière cho
tàu chiến áp sát thành Hà Nội, đưa tối hậu thư, yêu sách ba điều:
• Phá các thao tác phòng thủ trong thành. • Giải giới binh lính.
• Đúng 8 giờ các vị quan văn võ trong thành Hà Nội phải thân đến trình diện với Henri
Rivière. Sau đó, quân Pháp sẽ vào thành kiểm kê. Xong sẽ giao trả thành lại.
Hoàng Diệu tiếp tối hậu thư, liền sai Tôn Thất Bá đi điều đình. Nhưng không đợi trả lời, lúc 8
giờ 15, Rivière với 4 tàu chiến là La Fanfare, La Massue, La Hache, La Surprise (tàu này không
kịp tới, vì mắc cạn dọc đường Hải Phòng đi Hà Nội) bắn vào thành yểm trợ cho số quân 450
người và một ít thân binh đổ bộ hòng chiếm thành Hà Nội[3].
Ngay trong những phút đầu tiên, hoàng thân Tôn Thất Bá chạy trốn vào làng Mọc (Nhân Mục) ở
phía Đông Nam Hà Nội theo Pháp và thông báo tình hình trong thành Hà Nội cho họ. Đồng thời,
Bá cũng dâng sớ lên vua Tự Đức đổ tội cho Hoàng Diệu và xin với Pháp cho Bá thay làm Tổng đốc Hà Ninh.
Tuy vậy, quân Pháp vẫn vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân dân Hà thành dưới sự chỉ huy
của Hoàng Diệu[4]. Quân Pháp bị thiệt hại nặng và phải rút ra ngoài tầm súng để củng cố lực lượng.
Nhưng trong lúc chiến sự diễn ra khốc liệt thì kho thuốc súng của Hà Nội nổ tung[5], do Việt gian
mua chuộc bởi bọn Pháp làm. Một số nhà sử học còn đoán rằng nó liên quan tới phản thần Tôn
Thất Bá.[6] dẫn tới đám cháy lớn trong thành làm cho lòng quân hoang mang. Quân Pháp thừa cơ
phá được cổng Tây thành Hà Nội và ùa vào thành. Bố chính Nguyễn Văn Tuyển, Đề đốc Lê Văn
Trinh và các lãnh binh bỏ thành chạy, còn Tuần phủ Hoàng Hữu Xứng trốn trong hành cung.
Trong tình thế tuyệt vọng, Hoàng Diệu vẫn tiếp tục bình tĩnh dẫn đầu quân sĩ chiến đấu chống lại
quân Pháp dù lực lượng ngày càng yếu đi, không thể giữ được thành nữa. Cuối cùng, Hoàng
Diệu đã ra lệnh cho tướng sỹ giải tán để tránh thương vong. Một mình Hoàng Diệu vào hành
cung, thảo tờ di biểu, rồi ra trước Võ miếu dùng khăn bịt đầu thắt cổ tự tử, hưởng dương 54 tuổi.
Tờ di biểu, ông cắn ngón tay lấy máu viết di biểu tạ tội cho vua Tự Đức:
Thành mất không sao cứu được, thật hổ với nhân sĩ Bắc thành lúc sinh tiền. Thân chết có
quản gì, nguyện xin theo Nguyễn Tri Phương xuống đất. Quân vương muôn dặm, huyết lệ đôi hàng...
[6].
Ông mất ngày 25 tháng 4 năm 1882, thọ 53 tuổi.
3. Hiệp ước pa tơ nốt:
Hòa ước Giáp Thân 1884, còn gọi là Hòa ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng được triều
Nguyễn ký với Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại Huế, gồm 19 điều. Đại diện triều Nguyễn Trang 66
là Phạm Thận Duật – Toàn quyền, Tôn Thất Phan – Phó Toàn quyền, Nguyễn Văn Tường – Phó
Thủ tướng và đại diện Pháp là Jules Patenotre – Công sứ Cộng hòa Pháp.
Hiệp ước pa tơ nốt được ký kết vào ngày 6/6/1884 tại kinh đô Huế bởi:
– Đại diện Cộng hòa Pháp: Bộ trưởng Jules Patenôtre – đặc phái viên và đại sứ đặc mệnh toàn
quyền của Pháp tại Bắc Kinh.
– Đại diện Hoàng đế An Nam: Nguyễn Văn Tường – đệ nhất phụ chính đại thần, toàn quyền đại
thần Phạm Thận Duật và Phó toàn quyền đại thần Tôn Thất Phán
Nội dung hiệp ước pa tơ nốt gồm 19 điều khoản, gồm những nội dung cơ bản sau đây:
– An Nam chấp nhận sự bảo hộ của Pháp (kể cả những người dân An Nam ở nước ngoài), Pháp
sẽ đại diện cho An Nam trên quan hệ ngoại giao (kể cả với Trung Quốc)
– Các tỉnh nằm ở giữa ranh giới Nam Kỳ cho đến Ninh Bình (Trung Kỳ) vẫn thuộc quyền cai trị
của quan chức An Nam; nhưng các vấn đề về hải quan, công chánh cần phải có sự chỉ đạo thống
nhất, các dịch vụ cần phải sử dụng nhân viên người Âu Châu. Trong giới hạn này, cho phép việc
mở cửa buôn bán với mọi quốc gia tại các cảng Tourane, Quy Nhơn, Xuân Đài, Đà Nẵng; những
cảng mở thêm cửa trong tương lai phải có sự thống nhất của cả hai bên
– Viên công sứ toàn quyền sẽ ở trong nội thành Huế với một đội quân để chủ trì quan hệ ngoại
giao, điều hành công việc của bộ máy bảo hộ.
– Những người nước ngoài thuộc bất cứ quốc tịch nào tại Bắc Kỳ và Trung Kỳ đều đặt dưới
quyền tài phán của người Pháp
– Các hoạt động kinh tế và công tác thuế quan sẽ do người Pháp nắm giữ và điều hành.
Ngoài ra, một số nội dung khác đều tương tự như Hiệp ước Hác măng được ký kết trước đó.
– Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của người Pháp; mọi hoạt động ngoài giao kể cả với
Trung Quốc đều do Pháp nắm giữ
Ngày soạn: /0/2023
Ngày dạy: /0/2023
TIẾT 45, 46, 47. BÀI 18: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM 1885 - 1896. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Trình bày sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. Rút ra nhận xét về phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Trình bày trên lược đồ những nét chính các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
- Vẽ trục thời gian và trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế. 2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Xác định được địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương
+ Trình bày được sự bùng nổ của phong trào Cần Vương, hiểu được khái niệm “Cần Vương” Trang 67
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá được khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương
+ Nhận xét được sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc,
phong trào nông dân muốn thành công phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.
+ Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so với phong trào Cần Vương
+ Từ những kết quả, ý nghĩa của phong trào Cần Vương, phong trào Yên Thế rút ra bài học cho phong trào cách mạng sau này
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc và quê hương.
+ Giáo dục cho HS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn,
có hiệu quả của nông dân Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Ti vi, bài giảng điện tử; Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Một số tranh ảnh, tư liệu về “Chiếu Cần Vương”.
- Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỉ XIX; Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế; Tranh ảnh về thủ lĩnh phong
trào nông dân Yên Thế; Tư liệu về khởi nghĩa, về Đề Thám
2. Học sinh
- Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1,2
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tìm hiểu về các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài
học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình Trang 68
Em biết gì về hai nhân vật lịch sử ở các hình trên hãy chia sẻ hiểu biết của em về những sự kiện lịch sử
liên quan đến các nhân vật đó?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: 1885, chiếu Cần vương ban ra, ngay lập tức các văn thân, sĩ phu
yêu nước và nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh hưởng ứng lời kêu gọi của vua Hàm Nghi, tiêu biểu là các
khởi nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê. Vậy cụ thể các cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào? Cô
trò chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
a. Mục tiêu:
Tìm hiểu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
b. Nội dung: Nguyên nhân của phong trào Cần Vương và những nét chính các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
trong phong trào Cần vương.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
phong trào Cần Vương
Nhiệm vụ 1.1: Phong trào Cần Vương bùng nổ
* Mục tiêu:
Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần a. Phong trào Cần Vương bùng nổ
Vương, giải thích khái niệm “Cần Vương” * Nguyên nhân:
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ Phe chủ chiến ra sức chuẩn bị hành động.
HS đọc phần a mục 1 và trả lời các câu hỏi
+ Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến
1, Sau Hiệp ước Pa tơ nốt, nội bộ triều đình phân hoá thất bại như thế nào?
+ 13/7/1885 vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần
2, Sau cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến
vương” -> kêu gọi văn thân và nhân dân đứng
bất thành, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? lên giúp vua cứu nước. Trang 69
3, Em hiểu “Cần Vương” nghĩa là gì?
* TÝnh chÊt: Là phong trào yêu nước chống
thực dân Pháp theo khuynh hướng ý thức hệ
4, Dụ Cần Vương được ban bố nhằm mục đích gì?
phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Sau Hiệp ước Pa tơ nốt, nội bộ triều đình phân hoá
thành hai phe chủ chiến và chủ hoà. Phe chủ chiến do
Tôn Thất Thuyết đứng đầu được sự ủng hộ của nhân
dân, quan lại nêu cao ý chí chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
2. Sau cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến
bất thành, Tôn Thất Thuyết đã
3, Em hiểu “Cần” nghĩa là giúp Vua cứu nước
4, Dụ Cần Vương được ban bố nhằm mục đích kêu
gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Văn thân: chỉ những nho sĩ các cương vị trong xã hội
- Sĩ phu: cho những tri thức phong kiến
- Cần vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước chống Pháp bao trùm
Tích hợp môn Ngữ văn, địa lí
Nhiệm vụ 1.2: Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
*Mục tiêu: Giới thiệu được một số cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương
*Tổ chức thực hiện: Trang 70
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc:
1, Quan sát hình 18.4, nhận xét về phong trào Cần
Vương cuối thế kỉ XIX?
2, Giới thiệu về một số cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
3, Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
1, Để nhận xét GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
nhanh: Tại sao ở Nam Kì lại không có cuộc khởi
nghĩa nào bùng nổ? Tại sao khi Hàm Nghi bị bắt
phong trào vẫn tiếp tục? Rút ra tính chất của phong trào?
- Nam Kì là địa bàn của Pháp xác lập quyền thống trị ở đây
- Cần vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước b. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống Pháp bao trùm
* Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)
2, Giới thiệu về một số cuộc khởi nghĩa trong phong * Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) trào Cần Vương GV hướ Phụ lục
ng dẫn HS lập bảng về hai cuộc khởi nghĩa
Bãi Sậy và Ba Đình theo nội dung: Thời gian, người
lãnh đạo, địa bàn, diễn biến, cách đánh
3, Khởi nghĩa Hương Khê:
- Địa bàn hoạt động rộng lớn gồm 4 tỉnh (Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Lãnh tụ Phan Đình Phùng và Cao Thắng tài giỏi, có uy tín lớn
- Thời gian: Kéo dài > 10 năm
- Có sự chuẩn bị chu đáo tích trữ lương thảo, chuẩn
bị lực lượng, rèn đúc vũ khí, tự chế tạo súng trường
theo mẫu súng trường của Pháp…
- Trình độ tổ chức cao: 15 quân thứ, 1 quân thứ trung
tâm đóng ở đại bản doanh và các quân thứ thiêng liên Trang 71
lạc đảm bảo sự liên lạc thống nhất
- Có nhiều chiến thắng, gây tổn thất cho TDP: Tập
kích đồn Trường Lưu, tỉnh lị Nghệ An, Hà Tĩnh,
chiến thắng núi Vụ Quang…
- Lực lượng tham gia: đông đảo có nông dân, đồng
bào dân tộc ít người
- Khởi nghĩa Hương Khê kết thúc đánh dấu sự kết
thúc phong trào Cần Vương
* Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896):
* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
* Căn cứ: Hương Khê (Hà Tĩnh).
* Địa bàn: 4 tỉnh: Thanh-Nghệ-Tĩnh-Bình. Trang 72 * Diễn biến:
+ 1885-1888: xây dựng căn cứ, lực lượng,
chuẩn bị vũ khí, tích trữ lương thảo...
+ 1888-1896: mở các cuộc tấn công quy mô lớn.
. Tập kích đồn Trường Lưu, tỉnh lị Nghệ An, Hà Tĩnh
. T10/1894, chiến thắng núi Vụ Quang
* Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển cao nhất
của phong trào Cần vương. Phụ lục Nội dung
Khởi nghĩa Ba Đình
Khởi nghĩa Bãi Sậy Thời gian Từ 1886 - 1887 Từ 1883 - 1892 Người lãnh đạo
Phạm Bành và Đinh Công Tráng
Nguyễn Thiện Thuật, Đốc Tít Địa bàn
Ba làng Mĩ Khê, Thượng Thọ, Mậu
Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái
Thịnh- Nga Sơn – Thanh Hóa.
Bình, Nam Định, Quảng Yên. Diễn biến
T12-1886 -> T1-1887, nghĩa quân đẩy + 1885 – cuối 1887: tập trung xây dựng
lui nhiều cuộc tấn công của quân Pháp
căn cứ, bẻ gẫy nhiều trận càn của địch.
+ 1888 - 1892: chiến đấu quyết liệt Cách đánh
Đánh chiến tuyến cố định
Đánh du kích, lấy ít địch nhiều. TIẾT 3
A. Hoạt động khởi động Trang 73
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tìm hiểu về
khởi nghĩa Yên Thế. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV cho học sinh xem hình về Hoàng Hoa Thám
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về Hoàng Hoa Thám
d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem hình
Hoàng Hoa Thám (1851- 19 13)
Em biết gì về nhân vật lịch sử ở hình trên hãy chia sẻ hiểu biết của em về những sự kiện lịch sử liên quan đến nhân vật đó?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Cùng với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, phong trào tự
vệ vũ trang kháng Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đã gây cho thực dân Pháp không ít khó khăn,
điển hình nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế (tồn tại gần 30 năm). Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về khởi nghĩa Yên Thế.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913)
a. Mục tiêu: Vẽ trục thời gian và trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế. Trang 74
b. Nội dung: Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến theo lược đồ và kết quả, ý nghĩa của KN Yên Thế.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1.1: Nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế
* Mục tiêu: Nguyên nhân bùng khởi nghĩa Yên Thế
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: dùng lược đồ xác định vị trí Yên Thế, giới thiệu địa hình, phong thổ, vị trí, con người của vùng đất này.
- GV yêu cầu HS đọc sgk mục 1. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
? Vì sao nổ ra cuộc KN Yên Thế?
? Hãy cho biết lãnh đạo, mục tiêu cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
Nguyên nhân: Nông dân Yên Thế đấu tranh để bảo vệ cuộc sống của mình trước chính sách bình định
của thực dân Pháp Trang 75
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Nhiệm vụ 1.2: Diễn biến khởi nghĩa Yên Thế
* Mục tiêu: Vẽ trục thời gian và trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 và xem video https://www.youtube.com/watch?v=UyrCH4JtknM,
thảo luận nhóm ( thời gian 5 phút, 2 bàn 1 nhóm )và trả lời câu hỏi sau:
? Hãy thể hiện những diễn biến chính của khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian và trình bày trước lớp. 1890 1884 1891 T4/1892 1894 - 1895 1909 1897 - 1908 T2/1913
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 76 2. Diễn biến
Nhiệm vụ 1.3: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm để rút ra nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa Yên Thế

Hãy chọn chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng
1. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập
B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp
C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến
D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước
2. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước của giai cấp nông dân Việt Nam Trang 77
B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp
C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau
D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc bài tập và thực hiện yêu cầu.
- GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện 1-2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa
C. Hoạt động luyện tập - Nguyên nhân thất bại:
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa,
hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
+ So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
mạnh và cấu kết với phong kiến đàn áp.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và
+ Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu
hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao
+ Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Ý nghĩa:
c. Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học
+ Là phong trào đấu tranh lớn nhất của nông dân
d. Tổ chức thực hiện:
+ Thể hiện tiềm năng ý chí và sức mạnh to lớn của nông dân
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá
+ Kết hợp được yêu cầu độc lập dân tộc với nguyện
trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc vọng dân chủ thầy, cô giáo. * Trắc nghiệm
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nổ ra cùng thời với phong trào Cần vương là:
A. Khởi nghĩa Phan Bá Vành. B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi. D. Khởi nghĩa Trà Lũ. Trang 78
Câu 2: Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra bao nhiêu giai đoạn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Hoàng Hoa Thám có biệt hiệu là: A. Hùm thiêng Yên Thế.
B. Bình Tây đại nguyên soái. C. Ngũ linh Thiên hộ. D. Quận He.
Câu 4: Tại sao cuộc khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế là phong trào nông dân?
A. Lãnh đạo và lực lượng khởi nghĩa đều là nông dân.
B. Vì cuộc khởi nghĩa nổ ra ở thành thị nhưng được nông dân hưởng ứng tích cực.
C. Vì cuộc khởi nghĩa này chỉ chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
D. Vì cuộc khởi nghĩa này làm chậm quá trình bình định của Pháp.
Câu 5: Tại sao phong trào nông dân Yên Thế thất bại?
A. Phạm vi hoạt động bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.
B. So sánh lực lượng chênh lệch, bị thực dân Pháp và phong kiên câu kết đàn áp.
C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
D. Hoàng Hoa Thám đầu hàng triều đình.
Câu 6: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1884 đến 1913.
B. Từ năm 1885 đến 1895.
C. Từ năm 1885 đến 1913.
D. Từ năm 1884 đến 1895.
Câu 7: Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh nào? A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh. C. Hưng Yên. Trang 79 D. Thanh Hóa.
Câu 8: Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai? A. Đề Nắm. B. Đề Thám. C. Đề Thuật D. Đề Chung.
Câu 9: Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế thuộc giai cấp, tầng lớp nào? A. Văn thân, sĩ phu. B. Võ quan C. Nông dân. D. Địa chủ
Câu 10: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng nào:
A. Khuynh hướng phong kiến.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản C. Khuynh hướng vô sản.
D. Khuynh hướng cải cách.
Câu 11: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Phan Đình Phùng, Phạm Bành.
B. Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
Câu 12: Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa HươngKhê bao gồm những tỉnh nào?
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình.
Câu 13: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Đinh Gia Quế, Nguyễn Thiện Thuật.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Phạm Bành
C. Đinh Gia Quế, Đinh Công Tráng.
D. Nguyễn Thiện Thuật, Cao Thắng.
Câu 14: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương là: A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. Hoạt động vận dụng Trang 80
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở
1. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế có điểm gì giống và khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
2. Từ sự thất bại của phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công
cuộc đấu tranh giành độc lập sau đó, cũng như công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? - Dự kiến sản phẩm
1. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế có điểm giống và khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương
- Điểm giống nhau:
+ Bối cảnh lịch sử: đất nước mất độc lập, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết.
+ Khuynh hướng chính trị: là các cuộc đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
+ Mục tiêu cao nhất: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
+ Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, động lực chính là nông dân.
+ Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang.
+ Phương thức gây dựng căn cứ: dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu.
+ Kết quả: thất bại
+ Ý nghĩa: làm tiêu hao một bộ phận quân Pháp; góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của
Pháp; để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh yêu nước sau này. - Điểm khác nhau:
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Thế (1885 - 1896) (1884 - 1914) Tư tưởng
Chịu sự chi phối của chiếu Cần vương Không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương (ban ra ngày 13/7/1885).
Phương hướng Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập Chống lại chính sách cướp bóc, bình định đấu tranh
dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến quân sự của Pháp, bảo vệ quê hương,… => chuyên chế.
chưa đưa ra phương hướng đấu tranh rõ ràng. Trang 81 Lực lượng
Các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động Các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa
đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng quân bầu lên. lãnh đạo gọi Cần vương. Phạm vi,
Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế
Bắc Bì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 - 1913). quy mô (1885 - 1896).
2. Một số bài học kinh nhiệm có thể rút ra từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế:
+ Tập hợp, đoàn kết các cuộc đấu tranh thành một phong trào chung, rộng lớn và thống nhất trong cả nước.
+ Kết hợp nhiều hình thức, phương pháp đấu tranh.
+ Tận dụng yếu tố thuận lợi về địa hình để xây dựng căn cứ hoặc tổ chức chiến đấu.
+ Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân.
* Hướng dẫn học bài
- Học bài và làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử - Chuẩn bị bài 19
Tài liệu tham khảo
Chiếu Cần vương. Dụ:
"Từ xưa kế sách chống giặc không ngoài ba điều: đánh, giữ, hoà. Đánh thì chưa có cơ hội; giữ thì khó
định hẹn được sức; hoà thì họ đòi hỏi không biết cán.
Đang lúc sự thế thiên vạn nan như vậy, bất đắc dĩ phải dùng quyền. Thái dương ra đời ở đất Kì, Huyền
Tông sang chơi đất Thục, người xưa đều đã có làm.
Nước ta gần đây ngẫu nhiên gặp nhiều việc. Trẫm tuổi trẻ nối ngôi, không lúc nào không nghĩ đến tự
cường tự trị. Kẻ phái của Tây ngang bức, hiện tình mỗi ngày một quá thêm. Hôm trước chúng tăng thêm
binh quyền đến, buộc theo những điều mình không thể nào làm được; ta chiếu lệ thường khoản tiếp,
chúng không chịu nhận một thứ gì. . . ; trong triều đình đắn đo về hai điều: cúi đầu tuân mạng, ngồi để
mất cơ hội, sao bằng nhìn thấy chỗ âm mưu biến động của địch mà đối phó trước? Vì bằng việc xảy ra
không thể tránh, thì cũng còn có cái việc ngày nay để mưu tốt cái lợi sau này, ấy là do thời thế xui nên
vậy. Phàm những người cùng dự chia mối lo này cũng đã dư biết. Biết thì phải tham gia công việc,
nghiến răng dựng tóc, thề giết hết giặc, nào ai là không có cái lòng như thế?" Trang 82 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 19. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP Ở VIỆT NAM TỪ
ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1917 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
- Nêu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của người Pháp đối với xã hội Việt Nam
- Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Chinh, Nguyễn Tất Thành. 2.Về năng lực a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành
nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
b. Năng lực chuyên biệt
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự
hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử.
- Tư duy lịch sử: Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực
nhận thức và tư duy lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động
của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại, đồng thời giải thích các vấn đề thời
sự đang diễn ra ở trong nước và thế giới. 3.Về phẩm chất: Trang 83
- Yêu nước: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân
tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho học sinh.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Trách nhiệm: Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần
sáng tạo trong xây dựng đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: Máy tính, ti vi, phiếu học tập
- Lược đồ các cuộc kháng chiến (máy chiếu)
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
2. Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên, vở thực hành lịch sử,
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:Mở đầu
a. Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế
kỉ XX đến năm 1917, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: - Học sinh xem 1 đoạn video (3 phút) về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành, trả lời câu hỏi mục mở đầu/86/SGK
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Giao nhiệm vụ học tập: HĐCN
Học sinh xem 1 đoạn video (3 phút) về quá trình ra đi tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành
Năm 1911, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành
đã ra đi tìm đường cứu nước. Vậy bối cảnh nào thúc đẩy Người
sang phương Tây? Con đường và những hoạt động của Người
có gì khác so với các nhà yêu nước tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện làm việc theo nhóm
cặp, nghiên cứu và ghi ý kiến thống nhất trong nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận: giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, nhận xét
Dự kiến sản phẩm
* Bối cảnh thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước: Trang 84
- Chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Các nước đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thị trường, thuộc địa.
- Đất nước bị mất độc lập, chủ quyền, nhiệm vụ giải phóng dân
tộc được đặt ra cấp thiết.
- Sự bế tắc, khủng hoảng về đường lối cứu nước đặt ra yêu cầu
phải tìm ra con đường cứu nước mới.
- Nhiều yếu tố của văn minh phương Tây đã được du nhập vào
Việt Nam => ánh sáng văn minh phương Tây đã thôi thúc
Nguyễn Tất Thanh sang đây để “xem các nước làm như thế nào
sau đó trở về giúp đồng bào” và tìm hiểu “điều gì ẩn náu sau
những chữ Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
* Điểm khác biệt trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc với các nhà yêu nước tiền bối:

- Khác biệt về hướng đi:
+ Các nhà yêu nước tiền bối: Hướng sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc).
+ Nguyễn Ái Quốc: Hướng sang phương Tây (các nước đế quốc
hùng mạnh của thời đại, trong đó có nước Pháp)
- Khác biệt về mục đích:
+ Các nhà yêu nước tiền bối: cầu viện, nương nhờ, vận dụng mô
hình học tập vào Việt Nam để giành độc lập dân tộc.
+ Nguyễn Ái Quốc: tìm hiểu cách thức, phương pháp để giải phóng dân tộc.
- Cách thức tiếp cận chân lý:
+ Các nhà yêu nước tiền bối: Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản
gián tiếp qua tân thư, tân báo, tân văn; không tiến hành khảo sát
trên diện rộng để có cái nhìn phổ quát.
+ Nguyễn Ái Quốc: Tiến hành khảo sát trên diện rộng (đi qua
nhiều nước, nhiều châu lục, trong đó Nguyễn Tất Thành đã dừng
chân khá lâu ở Anh, Pháp, Mĩ); trải qua quá trình lao động thực tiễn.
B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá chung, khen
thưởng những cá nhân HS có câu trả lời đúng và nhanh nhất, động
viên những HS còn hoàn thành chưa tốt nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. Trang 85
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2. 1. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Nêu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của người Pháp đối với xã hội Việt Nam.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và HĐ cá nhân, HĐ nhóm. trả lời các câu hỏi. Trong quá trình
làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp ở Việt Nam
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM 1. Quan sát hình 19.2 và khai thác tư liệu trên, em
biết được điều gì về tình cảnh người lao động Việt Nam trong
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
NHÓM 2: Khai thác tư liêu SGK, Hãy lập bảng tóm tắt
những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp đối với tình hình Việt Nam đầu thế kỉ XX. Lĩnh vực Tác động Chính trị Trang 86 Kinh tế Xã hội Văn hoá
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc nhóm cặp đọc tư liệu SGK kết hợp khai thác kênh
hình 19.2, hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát, hỗ trợ kịp thời những khó khăn của HS trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
* Với nhiệm vụ 2: HS chia 4-6 nhóm (2 bàn 1 nhóm ) tùy sĩ số HS
và không gian lớp học, đọc nội dung mục 1/SGK, trao đổi thảo
luận, thống nhất ý kiến, ghi phiếu học tập.
- HS dự kiến các câu hỏi tương tác
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả làm việc nhóm
- HS trao đổi chéo phiếu học tập với nhóm bạn, đánh giá bài làm
của nhóm bạn dựa vào đáp án của GV.
- HS nêu các câu hỏi tương tác, yêu cầu các nhóm được hỏi trả lời.
- Với nội dung các câu hỏi tương tác khó, các nhóm HS có thể
nhờ sự trợ giúp của GV
Dự kiến sản phẩm
NHÓM 1. Quan sát hình 19.2 và khai thác tư liệu trên, em
biết được điều gì về tình cảnh người lao động Việt Nam trong
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

- Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp,
đời sống của người lao động ở Việt Nam rất khổ cực:
+ Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất, phải chịu sưu cao, thuế nặng
nên lâm vào tình cảnh bần cùng hóa.
+ Công nhân: phải lao động cực nhọc trong các đồn điền, hầm
mỏ, xí nghiệp, điều kiện sống tồi tàn và nhận những đồng lương
rẻ mạt, lại thường xuyên bị đánh đập, cúp phạt.
NHÓM 2: Hãy nêu tác động của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp đối với tình hình Việt Nam đầu thế kỉ XX. Trang 87 Lĩnh vực Tác động Chính trị
+ Quyền lực nằm trong tay người Pháp.
+ Một bộ phận địa chủ phong kiến bị biến thành tay sai, công cụ thống trị và bóc
lột của chính quyền thực dân. Kinh tế
+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam, tồn tại song
song với quan hệ sản xuất phong kiến. + Tài nguyên vơi cạn.
+ Kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối, lệ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.
+ Việt Nam biến thành nơi cung cấp tài nguyên, nhân công rẻ mạt và thị trường
tiêu thụ độc chiếm của Pháp. Xã hội
+ Các giai cấp cũ có sự phân hóa: địa chủ mất vai trò thống trị, nhưng số lượng
ngày càng đông. Một bộ phận địa chủ trở thành tay sai cho thực dân Pháp; giai
cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hoá, lâm vào cảnh nghèo khó, không lối thoát.
+ Xuất hiện các lực lượng xã hội mới, như: tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, trí
thức thành thị, giai cấp công nhân,… Văn hoá
+ Văn hóa phương Tây (lối sống, trình độ học thức và tư duy,…) du nhập vào Việt Nam
+ Trong xã hội vẫn tồn tại nhiều hủ tục, tệ nạn (ma túy, mại dâm, mê tín dị đoan,…)
B4: Kết luận, nhận định: GV khẳng định và chốt kiến thức
GV mở rộng kiến thức:
Quan sát Hình 19.1 và mục em có biết?, Hãy giới thiệu vài nét
về Cầu Long Biên?
Trang 88
- HS dựa vào mục em có biết trả lời...
Hình ảnh tuyến đường sắt, ga HN Đường sắt được gấp rút xây
dựng vào cuối thể kỉ XIX . Đến năm 1912 hệ thống đường sắt Việt Nam được hình thành
Hình ảnh cầu long biên.Cùng với việc xây dựng các tuyến
đường ( Bộ, sắt) thì những cây cầu lớn như cầu Long Biên cầu
được xây dựng với quy mô lớn. Nó được xây dựng bằng mồ hôi,
xương máu của bao con người)
, cho ta thấy cây cầu còn là kết quả
đau thương mất mát của người dân Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp.
Hãy chỉ ra những yếu tố tích cực và tiêu cực của lĩnh vực kinh tế?.
- Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất TBCN được du nhập
vào VN, so với nền kinh tế phong kiến có nhiều tiến bộ, của cải
vật chất sx được nhiều hơn, phong phú hơn. - Tiêu cực:
+ Tài nguyên thiên nhiên của VN bị bóc lột cùng kiệt.
+ Nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, nông dân bị bóc lột tàn nhẫn.
+ Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
2. 2. Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh a. Mục tiêu:
- Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và HĐ cá nhân, HĐ nhóm. trả lời các câu hỏi. Trong quá trình
làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Giao nhiệm vụ học tập: HĐCN
2. Hoạt động yêu nước của
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Trang 89
Hãy giới thiệu vài nét về Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh ?
Dự kiến sản phẩm: -
- Phan Bội Châu: (1867- 1940) quê huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An, từng đỗ đầu kỳ thi Hương. Cuối thế kỷ XIX, khi phong trào
Cần vương bị dập tắt, ông bắt đầu tìm người cùng chí hướng,
“xuất dương cầu ngoại viện” để “ cốt sao khôi phục được nước
Việt Nam lập ra một chính phủ độc lập”
- Phan Châu Chinh: (1872- 1926) Quê ở Tam Kỳ tỉnh Quảng
Nam, ông từng đỗ phó bảng và được bổ dụng một chức quan
trong triều đình, nhưng sau một thời gian ngắn, ông đã từng từ
quan vầ quê, dốc lòng hoạt động cứu nước.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM 1. Tìm hiểu về những Hoạt động yêu nước của Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh

NHÓM 2. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau?
Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Giống nhau Kẻ thù trước mắt Nhiệm vụ Trang 90 trước mắt Hình thức, phương pháp đấu tranh
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân, nhóm tổ đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát, hỗ trợ kịp thời những khó khăn của HS trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
- HS dự kiến các câu hỏi tương tác
- Sau thời gian thảo luận, HS đảo nhóm
- Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu:
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ Tháng 5/1904, lập Duy tân
- HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân
hội, mục đích đấu tranh để lập
ra một nước Việt Nam độc lập.
- HS trao đổi chéo phiếu học tập với bạn, đánh giá bài làm của
bạn, của bản thân dựa vào đáp án của GV.
+ Năm 1905 - 1908 tổ chức
phong trào Đông Du, đưa các
Dự kiến sản phẩm
thanh niên yêu nước sang Nhật
NHÓM 1. Tìm hiểu về những Hoạt động yêu nước của Phan
Bản học tập. Tháng 3/1909,
Bội Châu, Phan Châu Trinh
Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi
Nhật Bản. Phong trào Đông du
- Một số hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu: tan rã.
+ Tháng 5/1904, Phan Bội Châu lập ra Duy tân hội, với mục đích
+ Năm 1912, tại Quảng Đông
đấu tranh để lập ra một nước Việt Nam độc lập.
(Trung Quốc), cải tổ Duy tân hội thành Việt Nam Quang
+ Năm 1905 - 1908, Hội Duy Tân tổ chức phong trào Đông Du,
phục hội Đánh đuổi giặc Pháp,
đưa các thanh niên yêu nước sang Nhật Bản học tập, chờ đợi thời
thành lập nước Cộng hoà Dân
cơ chống Pháp. Tháng 3/1909, Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi quốc Việt Nam.
Nhật Bản. Phong trào Đông du tan rã.
- Hoạt động yêu nước của
+ Năm 1912, tại Quảng Đông (Trung Quốc), Phan Bội Châu cải Phan Châu Trinh:
tổ Duy tân hội thành Việt Nam Quang phục hội với mục đích:
Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt
+ Năm 1906, mở cuộc vận Nam.
động Duy tân ở Trung Kỳ. hoạt
động: lập trường học mới, lập
- Một số hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh:
hội buôn hàng, sản xuất, diễn
thuyết, tuyên truyền đả phá các
+ Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng
hủ tục phong kiến lạc hậu..... Trang 91
Nam mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ. Phong trào Duy
+ Năm 1908, dưới ảnh hưởng
Tân hoạt động công khai với nhiều hình thức như: lập trường học
trực tiếp của phong trào Duy
mới, lập hội buôn hàng nội hoá và xưởng sản xuất, tổ chức diễn
tân, phong trào chống đi phu,
thuyết, tuyên truyền đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu.....
chống sưu thuế diễn ra rầm rộ ở
Trung Kỳ. Pháp đã thẳng tay
+ Đến năm 1908, dưới ảnh hưởng trực tiếp của phong trào Duy
đàn áp. Phan Châu Trinh và
tân, phong trào chống đi phu, chống sưu thuế diễn ra rầm rộ ở
nhiều đồng chi của ông bị bắt.
một số tỉnh Trung Kỳ. Thực dân Pháp đã thẳng tay đàn áp. Phan
Châu Trinh và nhiều đồng chi của ông bị bắt. + Năm 1911, Phan Châu Trinh
sang Pháp. ở Pa-ri, tiến hành
+ Năm 1911, Phan Châu Trinh sang Pháp. Suốt những năm sống
lập các tổ chức yêu nước, kiến
ở Pa-ri, ông tiếp tục có nhiều hoạt động yêu nước, tiến hành lập
nghị Chính phủ Pháp tiến hành
các tổ chức yêu nước, kiến nghị Chính phủ Pháp tiến hành cải
cải cách chính trị ở Việt Nam
cách chính trị ở Việt Nam và diễn thuyết tuyên truyền tư tưởng
và diễn thuyết tuyên truyền tư dân chủ. tưởng dân chủ.
NHÓM 2. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau? Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Giống
- Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân. nhau
- Mục tiêu: giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của
thực dân Pháp; gắn độc lập dân tộc với cải biến xã hội
theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản. Kẻ
thù Thực dân Pháp xâm lược. Chế độ phong kiến hủ bại. trước mắt Nhiệm
Chống Pháp giành độc lập Dựa vào Pháp để chống vụ
dân tộc. Coi độc lập là phong kiến. Cải cách dân
điều kiện tiên quyết để đi chủ là việc đầu tiên cần
trước mắt tới phú cường.
làm để giành độc lập. Hình
Cầu viện bên ngoài, bí Đấu tranh ôn hòa, tiến hành thức,
mật chuẩn bị lực lượng để cải cách dân chủ, “khai dân
tiến hành bạo động vũ trí, chấn dân khí, hậu dân phương trang.
sinh”, phản đối bạo động. pháp đấu tranh
B4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá chung, khen ngợi những HS làm tốt và động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Trang 92 Gv chuẩn kiến thức
2. 3. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành
a. Mục tiêu: Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và HĐ cá nhân, HĐ nhóm. trả lời các câu hỏi. Trong quá trình
làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
3. Buổi đầu hoạt động cứu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.
nước của Nguyễn Tất Thành HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM 1. Quan sát Hình 19.5, Tìm hiểu về cuộc đời của
Nguyễn tất Thành
NHÓM 2. Hãy tóm tắt những hoạt động yêu nước của
Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1917.
NHÓM 3. Vì sao Nguyễn Tất Thành chọn hướng đi mới,
khác với các nhà yêu nước tiền bối?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân, nhóm bàn đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát, hỗ trợ kịp thời những khó khăn của HS trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
- HS dự kiến các câu hỏi tương tác Trang 93
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ Ngày 5/6/1911, trên con tàu
Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin,
- HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân
Nguyễn Tất Thành rời bến Nhà
Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường
- HS trao đổi chéo phiếu học tập với bạn, đánh giá bài làm của cứu nước.
bạn, của bản thân dựa vào đáp án của GV. + Trong những năm 1911 -
Dự kiến sản phẩm
1917: cuộc hành trình của
NHÓM 1. Tìm hiểu về cuộc đời của Nguyễn tất Thành
Nguyễn Tất Thành qua nhiều
nước ở châu Á, châu Phi, châu
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19.5.1890 trong một gia đình nhà
Mỹ, châu Âu. Nhờ đó, Người
nho yêu nước ở huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Trong hoàn cảnh hiểu rằng ở đâu bọn đế quốc,
mất nước, các cuộc đấu tranh của nhân dân ta nổ ra liên tục song
thực dân cũng tàn bạo, độc ác,
không giành được thắng lợi, Nguyễn Tất Thành mặc dù rất khâm ở đâu những người lao động
phục các nhà yêu nước và cách mạng tiền bối nhưng không tán
cũng bị áp bức, bóc lột dã man.
thành đường lối đấu tranh của họ mà quyết định tìm con đường
cứu nước mới cho dân tộc. + Năm 1917, Nguyễn Tất
Thành trở lại nước Pháp, tham
NHÓM 2. Hãy tóm tắt những hoạt động yêu nước của
gia hoạt động trong Hội những
Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1917.
người yêu nước An Nam, viết
báo, truyền đơn, tranh thủ các
- Tóm tắt những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành
diễn đàn, buổi mit tinh để tố (1911 - 1917):
cáo thực dân và tuyên truyền
+ Ngày 5/6/1911, trên con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin,
cho cách mạng Việt Nam. Sống
Nguyễn Tất Thành rời bến Nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường
và hoạt động trong phong trào cứu nước.
công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh
hưởng của Cách mạng tháng
+ Trong những năm 1911 - 1917: cuộc hành trình của Nguyễn
Mười Nga, tư tưởng của
Tất Thành qua nhiều nước ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ, châu
Nguyễn Tất Thành có những
Âu. Nhờ đó, Người hiểu rằng ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng chuyển biến mạnh mẽ
tàn bạo, độc ác, ở đâu những người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man.
+ Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại nước Pháp, tham gia hoạt
động trong Hội những người yêu nước An Nam, viết báo, truyền
đơn, tranh thủ các diễn đàn, buổi mit tinh để tố cáo thực dân và
tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam. Sống và hoạt động trong
phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng
tháng Mười Nga, tư tưởng của Nguyễn Tất Thành có những chuyển biến mạnh mẽ
NHÓM 3. Vì sao Nguyễn Tất Thành chọn hướng đi mới,
khác với các nhà yêu nước tiền bối?
-Nguyễn Tất Thành chọn hướng đi mới, khác với các nhà yêu nước tiền bối, vì:
+ Sang phương Đông (hướng về Trung Quốc, Nhật Bản…) là
hướng đi truyền thống, nhưng hướng đi này và hoạt động của các
bậc yêu nước tiền bối chưa đem lại thắng lợi cho cuộc đấu tranh
của nhân dân Việt Nam. Mặt khác, Nguyễn Tất Thành dù rất Trang 94
khâm phục các nhà yêu nước và cách mạng tiền bối, nhưng
không tán thành đường lối đấu tranh của họ.
+ Một trong những nhân tố tác động tới quyết định ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành chính là: bối cảnh thời
đại và sự du nhập của văn minh phương Tây vào Việt Nam.
Chính sự phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản và ánh sáng
của văn minh phương Tây đã thôi phúc Nguyễn Tất Thành đi
sang phương tây để “xem các nước làm thế nào sau đó trở về
giúp đồng bào” và tìm hiểu xem điều gì ẩn sau những khẩu hiệu
Tự do - Bình đẳng - Bác ái mà thực dân Pháp tuyên truyền ở Việt Nam.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá chung, khen ngợi những HS làm tốt và động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực. Gv chuẩn kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động
hình thành kiến thức trong bài 19
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Giao nhiệm vụ học tập: HĐCĐ Luyện tập
Làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hội Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập năm nào? A. Năm 1902 B. Năm 1904 C. Năm 1906 D. Năm 1908
Câu 2: Ý định chuyến xuất dương đầu năm 1905 của Phan Bội Châu là gì? Trang 95
A. Cầu viện (khí giới, tiền bạc) để đánh Pháp.
B. Mua khí giới để đánh Pháp.
C. Liên hệ để đưa thanh niên sang Nhật du học.
D. Nhờ Nhật đào tạo cán bộ cho cuộc vũ trang sau này.
Câu 3: Phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang nước nào học tập? A. Nước Pháp. B. Nước Nga. C. Nước Nhật. D. Nước Mỹ.
Câu 4: Trong những năm trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã nhanh
chóng trở thành nhân vật lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Hội người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri.
B. Hội Việt kiều yêu nước tại Véc-xai.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 5: Sau nhiều năm bôn ba ở các nước châu Phi, châu Mĩ, châu
Âu, Nguyễn Ái Quốc trở lại nước Pháp vào thời gian nào? A. Tháng 11 năm 1917. B. Tháng 12 năm 1917. C. Tháng 2 năm 1918. D. Tháng 6 năm 1919.
Câu 6: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu
nước mà Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu
nước đầu thế kỉ XX đã chọn ?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản
C. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không
thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến
D. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của con đường đó.
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc sinh ra và lớn lên trong một gia đình như thế nào? Trang 96
A. Gia đình trí thức yêu nước.
B. Gia đình nông dân nghèo yêu nước
C. Gia đình công nhân nghèo yêu nước.
D. Gia đình địa chủ nhỏ yêu nước.
Câu 8: Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) năm nào? A. Năm 1911. B. Năm 1912. C. Năm 1913. D. Năm 1914.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập
- GV quan sát, hỗ trợ kịp thời những khó khăn của HS trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân
- HS trao đổi chéo phiếu học tập với bạn, đánh giá bài làm của
bạn, của bản thân dựa vào đáp án của GV.
Dự kiến sản phẩm Câu 1 B. Năm 1904 Câu 2:
A. Cầu viện (khí giới, tiền bạc) để đánh Pháp. Câu 3: C. Nước Nhật. Câu 4:
A. Hội người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. Câu 5: B. Tháng 12 năm 1917. Câu 6: Trang 97
D. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của con đường đó. Câu 7:
A. Gia đình trí thức yêu nước. Câu 8: A. Năm 1911.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá chung, khen ngợi những HS làm tốt và động viên
các HS còn sai sót, chưa tích cực.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để biết sưu tầm tư liệu về lịch sử
b. Nội dung: HS tìm hiểu học tập qua Internet kết hợp với kiến thức bài học
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh:
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Giao nhiệm vụ học tập: HĐ CĐ Vận dụng
Sưu tầm tư liệu (câu chuyện, hình ảnh hoặc con tem, bài thơ,
bài hát, câu nói,...) và viết bài thể hiện suy nghĩ của em
(khoảng 7 - 10 câu) về một trong ba nhân vật lịch sử trong bài.
Em rút ra được bài học gì từ nhân vật đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV có thể cho HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà
GV mở rộng KT cho HS hướng dẫn học sinh tự học
+ Làm bài tập theo yêu cầu phần vận dụng
+ Hoàn thành vở thực hành Phần lịch sử
B3: Báo cáo, thảo luận: giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo
Dự kiến sản phẩm - Hình ảnh: Trang 98
- Một số câu nói nổi tiếng:
+ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
+ “Nhiệm vụ của thanh niên không phải là đòi hỏi nước nhà đã
cho mình những gì, mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà?
Mình phải làm thế nào cho ích lợi nước nhà nhiều hơn ? Mình đã
vì lợi ích nước nhà mà hy sinh phấn đấu đến chừng nào?”
+ “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể
cạn, núi có thể mòn song chân lý ấy không bao giờ thay đổi”
+ “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
Bài giới thiệu về Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969) thời thơ ấu và thanh thiếu
niên tên là Nguyễn Sinh Cung và Nguyễn Tất Thành trong nhiều
năm hoạt động cách mạng lấy tên là Nguyễn Ái Quốc và nhiều tên khác.
Hồ Chí Minh sinh trong một gia đình nhà nho yêu nước, quê ở
làng Kim Liên (làng Sen), nay thuộc xã Kim Liên, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Thuở nhỏ, Nguyễn Tất Thành học chữ Hán,
sau đó học chữ quốc ngữ và tiếng Pháp ở Trường Quốc học Huế.
Người vào dạy học ở Trường Dục Thanh - một trường học của tổ chức yêu nước ở
Phan Thiết (nay thuộc tỉnh Bình Thuận) một thời gian ngắn rồi
vào Sài Gòn ; đến đầu tháng 6 năm 1911, Người xuống tàu ra
nước ngoài tìm đường cứu nước. Năm 1918, Người tham gia
Đảng Xã hội Pháp, thành lập Hội những người Việt Nam yêu
nước. Năm 1919, Người thay mặt những người Việt Nam yêu
nước ở Pháp gửi tới Hội nghị hoà bình họp ở Véc-xai (Pháp) bản
Yêu sách của nhân dân An Nam, kí tên Nguyễn Ái Quốc. Năm
1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia đại hội thành lập Đảng Cộng
sản Pháp. Trong thời gian ở Pháp. Người tích cực viết báo, viết
sách tuyên truyền chống chủ nghĩa thực dân và đoàn kết các dân Trang 99
tộc thuộc địa. Từ năm 1923 đến năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ
yếu hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. Ngày 3/2/1930,
Người thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ở Hương Cảng (Hồng
Kông). Đầu năm 1941, Người về nước, thành lập Mặt trận Việt
Minh, chuẩn bị lực lượng để đưa cách mạng Việt Nam tới thắng
lợi. Từ năm 1942, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh.
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó, Người
lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ,
giành độc lập, tự do của dân tộc. Hồ Chí Minh qua đời ngày 2/9/1969.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là nhà yêu nước và nhà cách mạng vĩ đại
của dân tộc Việt Nam. Người là Anh hùng giải phóng dân tộc,
Danh nhân văn hoá thế giới. Đóng góp to lớn nhất của Người đối
với đất nước là sự nghiệp cách mạng.
Bài học từ nhân vật: - Lòng yêu nước.
- Tinh thần ham học hỏi, siêng năng, kiên trì.
- Ý chí quyết tâm và nghị lực để vượt qua khó khăn, thử thách.
B4: Kết luận, nhận định: GV khẳng định và chốt kiến thức Ngày soạn……….. Ngày ôn tập………..
TIẾT : ÔN TẬP CUỐI KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
+ Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học bằng các câu hỏi mang tính chất khắc sâu và có
tính chất thời sự cho hs
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực
thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Trang 100
+Những thành tựu tiêu biểu của nhà Nguyễn đạt đươc?nhận xét đánh giá về thành tựu đó.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884
+Đánh giá tinh thần chiến đấu của nhà Nguyễn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước ta 2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học,tự tìm hiểu thông qua sách báo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực
thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.Thành tựu tiêu biểu
của nhà Nguyễn đạt đươc.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
+Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884
+ Tinh thần chiến đấu của nhà Nguyễn và nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược nước ta
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá vai trò của Nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống thực dân
+ Nhận xét tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta đối với thực dân Pháp
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài ôn tập từ học kỳ II
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng
làm việc nhóm, làm việc cá nhân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Trang 101
- chuẩn bị các dạng câu hỏi cho hs hoạt động cá nhân và tập thể
2. Học sinh
- chủ động ôn lại nội dung bài đã học , sưu tầm các tư liệu ,tranh ảnh lịch sử liên quan đến nội dung ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống nắm được các nội dung cơ bản của bài học đã học
b. Nội dung: GV cho học sinh nhớ lại nội dung kiến thức đã học ở học kỳ II,
c. Sản phẩm: các câu trà lời của hs
d. Tổ chức thực hiện:
Từ khi thực dân Pháp xâm đã gặp các cuộc khởi nghĩa, các phong trào đấu tranh của
nhân dân ta luôn diễn ra một cách sôi nổi, anh dũng cụ thể hơn hôm nay chung ta sẽ ôn
tập củng cố lại kiến thức bằng các câu hỏi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học từ học kỳ II
b. Nội dung.+ Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công
cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1:
(BÀI 16: VIỆT NAM DƯỚI THỜI
?:Hoàn thành vào bảng biểu về một NGUYỄN
số thành tựu tiêu biểu dưới thời
(NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)
-Các thành tựu tiêu biểu thời nhà Nguyễn
Gv tổ chức cho học sinh chơi trò Lĩnh vực Thành tựu
chơi tiếp sức ghi các thành tựu mà Hành
Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 nhà Nguyễn đạt được chính phủ (Thừa Thiên).
Hai nhóm, mổi nhóm 7 người, nhóm Luật pháp Năm 1815, nhà Nguyễn ban nào ghi đượ
hành bộ Hoàng Việt luật lệ (còn c nhiều thành tựu nhóm Trang 102 đó sẻ thắng. gọi là Luật Gia Long) Nông
Khai hoang, lập được hai huyện .+HS lập bảng nghiệp
mới là Tiền hải (Thái Bình) và Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu Kim Sơn (Ninh Bình). Thủ công
Đúc được Cửu đỉnh (chín chiếc nghiệp
đỉnh đồng đặt trước sân Thế Miếu) Văn học
Nhiều tác phẩm văn hóa có giá
trị, như: Truyện Kiều của
Nguyễn Du; Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu,… Nghệ
Nhã nhạc (nhạc cung đình) phát thuật triển đến đỉnh cao. biểu diễn
Văn nghệ dân gian xuất hiện
hàng loạt làn điệu dân ca
Hội họa phát triển với nhiều Hội họa
dòng tranh dân gian, tiêu biểu là
tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống,...
Kiến trúc, Các công trình nổi tiếng như:
kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, điêu khắc
Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế),… Lịch sử
Nhiều công sử học được biên
soạn, như: Khâm định Việt sử
thông giám cương mục, Đại
Nam thực lục (Quốc sử quán
triều Nguyễn), Lịch triều hiến
chương loại chí (Phan Huy Chú),…
Nhiều công trình địa lí có giá trị, Địa lí
như: Nhất thống địa dư chí (Lê
Quang Định), Gia Định thành Trang 103
thông chí (Trịnh Hoài Đức),... Y dược
Bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh củ học a danh y Lê Hữu Trác
?: Có ý kiến cho rằng: Nhà Nguyễn
-Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã đã để
để lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì:
lại di sản văn hoá đồ sộ. Em
đồng ý với quan điểm đó không? Vì
+ thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã sao
đạt được nhiều thành tựu lớn trên các
+hs thể hiện quan điểm của mình có lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, khoa
đồng ý với ý kiến trên không? Đưa
học,… trong đó, có nhiều tác phẩm hoặc
ra sự giải thích của bản thân
công trình có giá trị như: Truyện Kiều +hs nhận xét
của Nguyễn Du; bộ sách Gia Định thành +Gv chốt kiến thức
thông chí của Trịnh Hoài Đức; Khâm
định Việt sử thông giám cương mục của
Quốc sử quán triều Nguyễn.
+ Nhiều di sản văn hóa dưới thời
Nguyễn đã được Tổ chức UNESCO ghi
nhận là di sản văn hóa thế giới, ví dụ
như: quần thể cố đô Huế; Nhã nhạc cung đình,…
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2:
BÀI 17: CUỘC KHÁNG CHIẾN
Gv tổ chức trò chơi ô chữ
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
Gv gọi Hs lần lượt trả lời 6 câu LƯỢC 1858 - 1884 Trang 104
hỏi và câu chìa khoá gốm 19 chữ
Đáp án của trò chơi cái. Câu 1:Đà Nẵng
Câu 1:Đại điểm đầu tiên thực dân
pháp nổ súng xâm lược là? Câu 2: Nhâm Tuất
Câu 2:Bản hiếp đầu tiên triều đình
nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp là gì? Câu 3:Bắc Kỳ
Câu 3:Năm 1873 thực dân Pháp có hành động gì?
Câu 4: Trương định
Câu 4 :Anh hùng dân tộc nào
được nhân dân suy tôn lên làm
Bình Tậy Đại Nguyên Soái? Câu 5:patơnôt
Câu 5:bản hiếp ước lý 1884 có tên gọi là Câu 6: Hoàng Diệu
Câu 6: Tổng đốc thành Hà nội 1882 có tên gọi là gì
Câu chìa khoá gốm 19 chữ cái: Thuộc địa nữa phong kiến. .
Không đồng ý với ý kiến: triều đình nhà Nguyễn
Thảo luận cả lớp
phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc để mất
?Có Ỳ kiến cho rằng:Triều đình nhà
nước. Vì: có nhiều nguyên nhân (khách quan và chủ
Nguyễn phải chịu toàn bộ tránh
quan) khiến cuộc kháng chiến chống Pháp thất bại
nhiệm trong việc để mất nước?Em có đồ
của nhân dân Việt Nam thất bại.
ng ý với ý kiến đó không? +Hs trả lời
- Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng +hs nhận xét Trang 105
+Gv nhận xét, chốt ý
về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch
và ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho Pháp
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm
vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất cả
các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước
suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam gặp
nhiều khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ thù mạnh như Pháp.
+ Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo
chiến đấu và đường lối ngoại giao.
+ Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần
chúng nhân dân diễn ra lẻ tẻ; có nhiều hạn chế về
đường lối và lực lượng lãnh đạo.
Tuy nhiên: nhà Nguyễn cần chịu trách nhiệm
chính, trách nhiệm lớn nhất trong việc để nước ta
rơi vào tay Pháp. Vì:Trước vận nước nguy nan,
nhiều sĩ phu tiến bộ, đã mạnh dạn đề nghị triều đình
cải cách, canh tân đất nước. Tuy nhiên, nhà Nguyễn
đã khước từ hoặc thực hiện một cách nửa vời, đồng
thời tiếp tục thực hiện những chính sách nội trị,
ngoại giao lạc hậu khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt.
+ Trong quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp Gv tổ chức:
xâm lược, nhà Nguyễn đã thiếu quyết tâm kháng
TRÒ CHƠI: ĐI TÌM NHÂN VẬT,
chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo SỰ KIỆN
chiến đấu và đường lối ngoại giao, dẫn đến việc bỏ Trang 106
lỡ nhiều thời cơ phản công quân Pháp
Gv đặt các câu hỏi, cung cấp hình
BÀI 18 + 19: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
ảnh, nhiệm vụ hs tìm tên nhân vật
TRONG NHỮNG NĂM 1885-1896 lịch đó.
VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG
PHÁP Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX Câu 1. Ngườ i nhân danh vua Hàm
Nghi ra “Chiếu Cần vương” là ai? ĐẾN NĂM 1917 Đáp án
Câu 2. Người lãnh đạo cao nhất
Câu 1: TÔN THẤT THUYẾT
trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
Câu 2:PHAN ĐÌNH PHÙNG
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất
của nông dân miền Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
Câu 3: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ
cuối thế kỉ XIX, đã để lại nhiều bài
học bổ ích nhất là về phương thức
hoạt động và hình thức tác chiến du
Câu 4:KHỞI NGHĨA BÃI SẬY kích?
Câu 5. Một trong những hoạt động
tiêu biểu gắn liền với nhà yêu nước
Phân Bội Châu đầu thế kỉ XX?
Câu 6. Phan Châu Trinh và các sĩ
Câu 5:Phong trào Đông Du
phu thức thời của Việt Nam đầu thế
kỉ XX đã có đóng góp nổi bật nào
sau đây ?
Câu 6:Khởi xướng vận động duy tân
Câu 7.Địa điểm xuất dương ra đi Trang 107
tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành năm 1911 là?
Câu 7: Bến Nhà Rồng
? Lập bảng biểu so sánh, so sánh cuộc Lập bảng
khởi nghĩa nông dân Yên thế có điểm Nội dung
Phong trào cần Khơi nghĩa
gì giống và khác nhau cuộc khởi
nghĩa trong phong trào Cần Vương. Vương nông dân yên GV hướ Thế
ng dẫn hs lập bảng so sánh các tiêu chí Người Vua, các Văn Lãnh đạo là Đề +Hs lập bảng lãnh đạo
thân sĩ phu yêu Thám (Hoàng +Hs nhận xét, bổ sung nước Hoa Thám),
+Gv nhận xét, đối chiếu bảng chuẩn Mục tiêu Đánh Pháp xây dựng một giành lại độc cuộc sống bình Nội dung Phong
Khơi nghĩa nông dân lập. đẳng, tự do trào cần yên Thế Địa bàn Chủ yếu Bắc Chủ yếu ở Vương
hoạt động Kỳ và Trung vùng núi Yên Người Kỳ. Thế thuộc tỉnh lãnh đạo Bắc Giang. Mục tiêu
Tính chất Là phong trào Là phong trào Địa bàn đấu tranh yêu nông dân tự hoạt nước dưới phát. động ngọn cờ phong Tính kiến. chất
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước Trang 108 du nhập vào Việt Nam
- Kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến
- Phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy trì
- Kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu, cột chặt vào kinh tế Pháp
-Cơ cấu xã hội thay đổi, phân hóa xã hội:
Giai cấp địa chủ: phân hóa thành đại địa chủ và trung- tiểu địa chủ
Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa
?Từ nội dung chính trong cuộc khai
Giai cấp công nhân ra đời, còn trong giai đoạn đấu
thác thuộc địa lần thứ nhất(1987- tranh tự phát
1914) của thực dân Pháp?Hãy nêu tác Tầng lớp tư sản độ
ra đời nhưng thế lực yếu
ng của nó đến tình hình Việt Nam nữa đầu thế kỷ XX
Tầng lớp tiểu tư sản ra đời +hs trả lời +hs nhận xét +Gv nhậ xét, chốt ý
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến cho hs bằng các câu hỏi vấn
đáp và tổ chức trò chơi
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, nhóm thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện Trang 109
hs trả lời các câu hỏi ôn tập
* Hướng dân hs chủ động ôn tập, chuẩn bị tiết kiểm tra cuối kỳ II Trang 110