Giáo án môn Toán 1 - Tuần 11 | sách Cánh Diều (Cả năm)

Giáo án Toán 1 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cánh diều của mình.

TUẦN 11
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS cách tìm kết quả một phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng các kiến thưc, kĩ năng được học về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV nêu yêu cầu: Nỗi mỗi bức tranh với phép
tính thích hợp
- Cho HS quan sát hình hoàn thành bài tập
nhân
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp theo gợi ý:
* Hình 1:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?
* Hình 2:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Phép tính thích hợp với tình huống này gì?
* Hình 3:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
- HS lắng nghe yêu cầu
- HS quan sát hình và làm bài
- HS chia sẻ kết quả:
+ 5 khoanh tròn, lấy đi 1
khoanh tròn
+ Phép tính: 5 - 1
+ Hộp đựng bút có 5 cây bút, lấy
đi 3 cây bút
+ Phép tính: 5 – 3
+ Trên cây có 5 con chim, 2
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình
vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu tình huống và phép tính thích hợp
+ Điền vào ô trống
- GV cho HS chia sẻ và chốt kết quả đúng:
a) Có 3 chiếc lá, gió thổi bay đi 1 chiếc lá. Còn
lại bao nhiêu chiếc lá?
Thực hiện phép tính 3-1=2. Vậy còn lại 2
chiếc lá.
b) Chậu hoa có hai bông hoa, rụng mất 1 bông
hoa. Còn lại bao nhiêu bông hoa?
Thực hiện phép tính: 2-1=1. Vậy n lại 1
bông hoa.
Bài 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
- Cho HS đổi vở, chia sẻ kết quả cho nhau
- Tổ chức chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại đáp án:
2 1 = 1 3 2 = 1 3 1 = 2 4 2 = 2
3. Củng cố- dặn dò.
* Trò chơi “Tiếp sức”
+ Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Luật chơi: Sau khi lệnh “Bắt đầu” từ GV
các thành viên ca 2 đội chơi lần lượt lên bảng,
viết lại các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. Sau
thời gian 1 phút, đội nào viết đúng nhiều hơn
thì thắng. Lưu ý: c phép tính trong 1 đội
không được trùng lặp.
- Nhận xét về việc tham gia trò chơi của HS:
con chim bay đi
+ Phép tính:5 - 2
- HS nhận xét bạn.
- HS nêu yêu cầu: Viết số thích
hợp vào ô trống
- HS làm việc nhóm đôi
- 2-4 nhóm chia sẻ, lớp nhận xét,
góp ý
- 2 HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bài cá nhân
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả
- 4 HS chia sẻ kết qảu trước lớp,
HS khác nhận xét
- HS tham gia trò chơi theo sự
hướng dẫn tổ chức của GV
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
cách tự phân công lên bảng viết tiếp sức, cách
trình bày phép tính trên bảng, cách cổ vũ,
- Hôm nay chúng ta đã được ôn lại nội dung gì?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bbài sau.
- Chúng ta ôn lại các phép trừ
trong phạm vi 6
- Lắng nghe
TIẾT 2
B. Kết nối:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 4. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi:
+ Có mấy cây nến?
+ Có mấy cây nến bị tắt?
+ Còn mấy cây nến đang cháy?
+ Để biết còn mấy cây nến đang cháy, ta thực
hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành
các bài còn lại
- Gọi HS chia skết quả cách làm (1HS
nêu tình huống 1 HS nêu phép tính và kết
luận)
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
* Bài 5
- Đọc yêu cầu bài tập: Tô màu vào phép tính
thích hợp với mỗi bức tranh sau
a)
- Cho HS quan sát tranh nêu bài toán
tương ứng với tình huống
- Hỏi: Muốn tìm số cái cốc còn lại, ta thực
hiện phép tính gì?
- Xác định được phép tính rồi, ta phải làm gì
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm bài
- Vài nhóm HS chia sẻ, các nhóm
còn lại nhận xét.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS nêu: Có 6 cái cốc, cậu bé làm
vỡ 1 cái cốc. Còn lại bao nhiêu cái
cốc?
- Thực hiện phép tính: 6 – 1
- Tô màu vào ô chứa phép tính 6-1
để hoàn thành bài tập?
- Cho HS tô màu
b) Thực hiện tương tự
Tình huống: 4 cái thìa, cho thêm
vào 2 cái thìa. Có tất cả bao nhiêu cái thìa?
Thực hiện phép tính: 4 + 2
* Các bài tập còn lại, GV thể cho HS tự
làm bài cá nhân và tổ chức chia sẻ kết quả
sau thời gian 12’
Bài 6: Tính
4 1 = 3 4 3 = 1 6 5 = 1 5 3 = 2
4 2 = 2 3 2 = 1 5 4 = 1 6 1 = 5
Bài 7: + /
3 2 = 1 4 2 = 2 3 1 = 4
4 1 = 3 4 3 = 1 2 + 1 = 3
Bài 8: Đ/S
Đ S S Đ
Bài 9: Viết phép tính thích hợp
a) 5 2 = 2
b) 3 1 = 2
Bài 10: Viết số thích hợp vào ô trống
3 0 = 3 3 1 = 2 2 1 = 1 1 1 = 0
Bài 11: Viết phép tính thích hợp
Tranh 1: 4 2 = 2
Tranh 2: 4 3 = 1
Tranh 3: 5 2 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương HS có cách làm
bài đúng và hay
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bbài sau.
- HS tô màu vào VBT
- HS thực hiện tương tự câu a
- HS m bài nhân trong thời
gian quy định, làm xong chia skết
quả cách làm trước lớp, các HS
khác nhận xét và góp ý
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển.
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 12. Số?
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: một cậu muốn đọc sách,
nhưng để lấy được sách, cậu buộc phải đi lên
một cầu thang đó, mỗi bậc tam cấp
tương ứng với 1 phép tính. Chỉ khi giải được
phép tính bậc 1 mới thể bước lên bậc thứ
2 tiếp tục. Em hãy giúp cậu lấy được
sách của mình.
- Cho HS thi làm nhanh và chấm 5 bài
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả cách làm
của mình
* Đáp án:
2
+
1
=
3
3
-
3
=
0
3
-
0
=
3
2
-
0
=
2
2
-
2
=
0
- GV nhận xét, tuyên dương những em làm
bài đúng và nhanh
* Bài 13.
- GV đọc yêu cầu bài tập: Vẽ hình biểu diễn
phép trừ cho trước viết số thích hợp ô
trống.
- GV nhấn mạnh lại 2 yêu cầu
*Phân tích mẫu:
+ Phép trừ cần biểu diễn là gì?
+ Số 3 được biểu diễn như thế nào trong
hình?
+ Trừ 1 được biểu diễn như thế nào trong
hình?
+ Kết quả phép trừ bằng bao nhiêu?
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 u còn lại
(vào bảng phụ), lớp làm vào VBT
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS thi m nhanh, 5 em nhanh
nhất giơ tay để được chấm bài
- HS chia sẻ kết quả cách làm
từng phép tính
- Lắng nghe
- HS nhắc lại yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS trả lời:
+ Phép trừ cần biểu diễn là: 3 – 1
+ Số 3 được biểu diễn thành 3 hình
tròn
+ Tr1 được biểu diễn bằng một
nét xiên chồng lên trên 1 hình tròn
(tượng trưng cho gạch bỏ)
+ Kết quả phép trừ bằng 2
- 2 HS lên bảng biểu diễn, lớp làm
vào vở
* Lưu ý: GV nhắc HS thể biểu diễn hình
khác, không nhất thiết phải là hình tròn
- Tổ chức cho HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bbài sau.
- HS nhận xét, góp ý bài trên bảng
- Lắng nghe
- Lắng nghe
| 1/6

Preview text:

TUẦN 11
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS cách tìm kết quả một phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng các kiến thưc, kĩ năng được học về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố: 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1.
- GV nêu yêu cầu: Nỗi mỗi bức tranh với phép - HS lắng nghe yêu cầu tính thích hợp
- Cho HS quan sát hình và hoàn thành bài tập cá - HS quan sát hình và làm bài nhân
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp theo gợi ý: - HS chia sẻ kết quả: * Hình 1:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Có 5 khoanh tròn, lấy đi 1 khoanh tròn
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì? + Phép tính: 5 - 1 * Hình 2:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Hộp đựng bút có 5 cây bút, lấy đi 3 cây bút
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì? + Phép tính: 5 – 3 * Hình 3:
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Trên cây có 5 con chim, có 2 con chim bay đi
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì? + Phép tính:5 - 2
- GV nhận xét, chốt lại - HS nhận xét bạn. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình - HS làm việc nhóm đôi
vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu tình huống và phép tính thích hợp
+ Điền vào ô trống
- GV cho HS chia sẻ và chốt kết quả đúng:
- 2-4 nhóm chia sẻ, lớp nhận xét,
a) Có 3 chiếc lá, gió thổi bay đi 1 chiếc lá. Còn góp ý
lại bao nhiêu chiếc lá?
Thực hiện phép tính 3-1=2. Vậy còn lại 2 chiếc lá.
b) Chậu hoa có hai bông hoa, rụng mất 1 bông
hoa. Còn lại bao nhiêu bông hoa?
Thực hiện phép tính: 2-1=1. Vậy còn lại 1 bông hoa. Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- Cho HS đổi vở, chia sẻ kết quả cho nhau
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả
- Tổ chức chia sẻ trước lớp
- 4 HS chia sẻ kết qảu trước lớp, HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại đáp án:
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 4 – 2 = 2
3. Củng cố- dặn dò.
* Trò chơi “Tiếp sức”
- HS tham gia trò chơi theo sự
+ Chia lớp thành 2 đội chơi.
hướng dẫn tổ chức của GV
+ Luật chơi: Sau khi có lệnh “Bắt đầu” từ GV
các thành viên của 2 đội chơi lần lượt lên bảng,
viết lại các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. Sau
thời gian 1 phút, đội nào viết đúng và nhiều hơn
thì thắng. Lưu ý: các phép tính trong 1 đội không được trùng lặp.
- Nhận xét về việc tham gia trò chơi của HS: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
cách tự phân công lên bảng viết tiếp sức, cách
trình bày phép tính trên bảng, cách cổ vũ,…
- Hôm nay chúng ta đã được ôn lại nội dung gì? - Chúng ta ôn lại các phép trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 B. Kết nối: 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 4. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi: - HS quan sát
+ Có mấy cây nến?
+ Có mấy cây nến bị tắt?
+ Còn mấy cây nến đang cháy?
+ Để biết còn mấy cây nến đang cháy, ta thực
hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành - HS làm bài các bài còn lại
- Gọi HS chia sẻ kết quả và cách làm (1HS - Vài nhóm HS chia sẻ, các nhóm
nêu tình huống – 1 HS nêu phép tính và kết còn lại nhận xét. luận)
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm * Bài 5
- Đọc yêu cầu bài tập: Tô màu vào phép tính - HS nhắc lại yêu cầu
thích hợp với mỗi bức tranh sau a)
- Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán - HS nêu: Có 6 cái cốc, cậu bé làm
tương ứng với tình huống
vỡ 1 cái cốc. Còn lại bao nhiêu cái cốc?
- Hỏi: Muốn tìm số cái cốc còn lại, ta thực - Thực hiện phép tính: 6 – 1
hiện phép tính gì?
- Xác định được phép tính rồi, ta phải làm gì - Tô màu vào ô chứa phép tính 6-1
để hoàn thành bài tập? - Cho HS tô màu - HS tô màu vào VBT b) Thực hiện tương tự
- HS thực hiện tương tự câu a
Tình huống: Có 4 cái thìa, cô bé cho thêm
vào 2 cái thìa. Có tất cả bao nhiêu cái thìa?
Thực hiện phép tính: 4 + 2
* Các bài tập còn lại, GV có thể cho HS tự - HS làm bài cá nhân trong thời
làm bài cá nhân và tổ chức chia sẻ kết quả gian quy định, làm xong chia sẻ kết
sau thời gian 12’
quả và cách làm trước lớp, các HS Bài 6: Tính khác nhận xét và góp ý
4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 6 – 5 = 1 5 – 3 = 2
4 – 2 = 2 3 – 2 = 1 5 – 4 = 1 6 – 1 = 5 Bài 7: + / –
3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 3 – 1 = 4
4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 2 + 1 = 3 Bài 8: Đ/S Đ – S – S – Đ
Bài 9: Viết phép tính thích hợp a) 5 – 2 = 2 b) 3 – 1 = 2
Bài 10: Viết số thích hợp vào ô trống
3 – 0 = 3 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1 1 – 1 = 0
Bài 11: Viết phép tính thích hợp Tranh 1: 4 – 2 = 2 Tranh 2: 4 – 3 = 1 Tranh 3: 5 – 2 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương HS có cách làm - Lắng nghe bài đúng và hay
3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau. TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển. 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 12. Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu
- GV nói: Có một cậu bé muốn đọc sách, - HS lắng nghe
nhưng để lấy được sách, cậu buộc phải đi lên
một cầu thang mà ở đó, mỗi bậc tam cấp
tương ứng với 1 phép tính. Chỉ khi giải được
phép tính ở bậc 1 mới có thể bước lên bậc thứ
2 và tiếp tục. Em hãy giúp cậu bé lấy được sách của mình.
- Cho HS thi làm nhanh và chấm 5 bài
- HS thi làm nhanh, 5 em nhanh
nhất giơ tay để được chấm bài
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả và cách làm - HS chia sẻ kết quả và cách làm của mình từng phép tính * Đáp án: 2 + 1 = 3 3 - 3 = 0 3 - 0 = 3 2 - 0 = 2 2 - 2 = 0
- GV nhận xét, tuyên dương những em làm - Lắng nghe bài đúng và nhanh * Bài 13.
- GV đọc yêu cầu bài tập: Vẽ hình biểu diễn - HS nhắc lại yêu cầu
phép trừ cho trước và viết số thích hợp và ô trống.
- GV nhấn mạnh lại 2 yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ
*Phân tích mẫu: - HS trả lời:
+ Phép trừ cần biểu diễn là gì?
+ Phép trừ cần biểu diễn là: 3 – 1
+ Số 3 được biểu diễn như thế nào trong + Số 3 được biểu diễn thành 3 hình hình? tròn
+ Trừ 1 được biểu diễn như thế nào trong + Trừ 1 được biểu diễn bằng một hình?
nét xiên chồng lên trên 1 hình tròn
(tượng trưng cho gạch bỏ)
+ Kết quả phép trừ bằng bao nhiêu?
+ Kết quả phép trừ bằng 2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 câu còn lại - 2 HS lên bảng biểu diễn, lớp làm
(vào bảng phụ), lớp làm vào VBT vào vở
* Lưu ý: GV nhắc HS có thể biểu diễn hình
khác, không nhất thiết phải là hình tròn
- Tổ chức cho HS nhận xét
- HS nhận xét, góp ý bài trên bảng - GV nhận xét - Lắng nghe
3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.