Giáo án môn Toán 1 - Tuần 17 | sách Cánh Diều (Cả năm)

Giáo án Toán 1 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cánh diều của mình.

TUẦN 18
ÔN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS về các số từ 0 đến 10. Luyện tập các dạng toán về cộng, trừ trong
phạm vi 10.
- Nhận biết được khối hộp cữ nhật, khối lập phương.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1.
- GV gọi hs nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu:
?) mấy chấm tròn? Viết số mấy o ô
vuông?
- Viết “ Bảy” vào chỗ chấm
- Cho HS quan sát.
- GV cho hs làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của hs.
* Bài 2.
Viết các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự:
A, Từ bé đến lớn: …………….
B, Từ lớn đến bé: …………….
- HS nêu: Viết ( theo mẫu)
- HS quan sát hình.
- HS quan sát, trả lời: 7 chấm
tròn, viết số 7 vào ô vuông.
- HS quan sát và theo dõi GV hướng
dẫn mẫu.
- HS làm bài trong vở bài tập.
- HS chữa và nhận xét bài
- HS nhận xét bạn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gvcho hs làm bài rồi chữa bài.
?) Vì sao con sắp xếp như vậy?
- GV chốt kết quả đúng.
* Bài 3.
- GV gọi HS u yêu cầu.
2+4= … 5+3=… 9+1=… 4+2=…
3+5= … 1+9=… 6-2=… 8-5=
10-9=… 6-1= … 8-3=… 10-1=…
- GV cho HS làm bài.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV chấm nhanh 1 số vở rồi nhận xét.
* Bài 4.
Viết số thích hợp vào ch trống.
- GV gọi hs nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình và đếm số hình vuông,
hình tam giác, hình tròn.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 5 hình vuông,
6 hình tam giác, 2 hình tròn.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.
- HS giải thích
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bài trong vở BT
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát, đếm hình điền số
thích hợp vào chỗ chấm.
- 3HS nêu - HS khác nhận xét
TIẾT 2
B. Kết nối:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 5.
Nối các số theo thứ tự từ 1 đến 10
- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh
- GV cho HS làm bài.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
?) Sau khi nối các số t1 đến 10, con đã nối
được hình gì?
- GV nhận xét khuyến khích học sinh màu
vào bức tranh.
- HS quan sát tranh
- HS làm bài
- HS đổi vở nhận xét bạn
- HS: con nối được nh 1 chú
cá heo đang chơi bóng.
* Bài 6. Nối hai phép tính cùng kết quả (
theo mẫu):
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cho HS quan sát
phép tính mẫu
- GV hướng dẫn HS làm bài:
?) 4+5 bằng mấy? Vì sao lại nối phép tính 4+5
với phép tính 2+7?
- GV cho hs làm bài.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét.
* Bài 7. Đánh dấu vào phép tính thích hợp với
mỗi tranh vẽ.
- GV gọi HS nêu nêu cầu, cho HS quan sát
hình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu bài
toán phù hợp.
?) Con chọn phép tính nào cho bài toán đó?
- HS làm bài.
- GV chấm nhanh 1 số bài và nhận xét.
* Bài 8. Nối phép tính với kết quả thích hợp
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài và chữa bài.
?) Vì sao con nối phép tính 3+1+2 với số 6?
Tương tự với các phép tính còn lại.
- GV nhận xét
* Bài 9.
Viết phép tính thích hợp với mỗi bức tranh.
- GV cho hs quan sát tranh nêu bài toán
trong nhóm 2, sau đó viết phép tính vào vở.
- GV gọi 1, 2 HS nêu bài toán và phép tính
GV nhận xét.
* Bài 10.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs quan sát và đếm số khối hộp chữ
nhật, khối lập phương
?) Con đếm được bao nhiêu hình?
- GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát phân tích mẫu theo
câu hỏi của GV
- 4+5=9, nối với phép tính 2+7
2+7=9
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bạn.
- HS quan sát hình và nêu bài toán:
+ 4 con vịt, thêm 2 con vịt. HỎi
có tất cả bao nhiêu con vịt?
+ Có 8 con chim, 3 con chim bay đi.
HỎi còn lại bao nhiêu con chim?
- HS nhận xét bạn
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài và chữa.
- Vì 3+1+2=6 nên nối với 6
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát và nêu bài toán trong
nhóm 2, viết phép tính vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát và đếm hình
TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển.
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 11.
Viết số thích hợp vào ô trống theo thứ tự về
đích của các bạn(theo mẫu)
- GV gọi hs nêu yêu cầu. Sau đó quan sát
tranh và đánh số thứ tự
- GV kiểm tra HS làm bài
* Bài 12.
Khoanh vào con vật đi theo đường đến khay
đựng nhiều cà rốt nhất
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ và khoanh, sau đó
đổi vở kiểm tra trong nhóm 2.
- Gv nhận xét.
* Em tự đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Hs nêu yêu cầu.
- HS làm bài và đổi vở kiểm tra
chéo.
- HS dựa vào kết quả làm bài để
tự đánh giá.
| 1/4

Preview text:

TUẦN 18 ÔN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS về các số từ 0 đến 10. Luyện tập các dạng toán về cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Nhận biết được khối hộp cữ nhật, khối lập phương.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố: 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1.
- GV gọi hs nêu yêu cầu.
- HS nêu: Viết ( theo mẫu)
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu: - HS quan sát hình.
?) Có mấy chấm tròn? Viết số mấy vào ô - HS quan sát, trả lời: Có 7 chấm vuông?
tròn, viết số 7 vào ô vuông.
- Viết “ Bảy” vào chỗ chấm
- HS quan sát và theo dõi GV hướng - Cho HS quan sát. dẫn mẫu. - GV cho hs làm bài.
- HS làm bài trong vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của hs.
- HS chữa và nhận xét bài - HS nhận xét bạn. * Bài 2.
Viết các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự: - HS nêu yêu cầu.
A, Từ bé đến lớn: …………….
- HS làm bài và chữa bài.
B, Từ lớn đến bé: …………….
- Gvcho hs làm bài rồi chữa bài.
?) Vì sao con sắp xếp như vậy? - HS giải thích
- GV chốt kết quả đúng. * Bài 3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu: Tính
2+4= … 5+3=… 9+1=… 4+2=…
3+5= … 1+9=… 6-2=… 8-5=…
10-9=… 6-1= … 8-3=… 10-1=… - GV cho HS làm bài. - HS làm bài trong vở BT
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV chấm nhanh 1 số vở rồi nhận xét. * Bài 4. - HS nêu yêu cầu.
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS quan sát, đếm hình và điền số
- GV gọi hs nêu yêu cầu.
thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS quan sát hình và đếm số hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- 3HS nêu - HS khác nhận xét - Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 5 hình vuông,
6 hình tam giác, 2 hình tròn. 3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 B. Kết nối: 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 5.
Nối các số theo thứ tự từ 1 đến 10 - HS quan sát tranh
- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh - HS làm bài - GV cho HS làm bài.
- HS đổi vở nhận xét bạn
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
?) Sau khi nối các số từ 1 đến 10, con đã nối được hình gì?
- HS: con nối được hình 1 chú cá heo đang chơi bóng.
- GV nhận xét và khuyến khích học sinh tô màu vào bức tranh.
* Bài 6. Nối hai phép tính có cùng kết quả ( theo mẫu): - HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cho HS quan sát - HS quan sát và phân tích mẫu theo phép tính mẫu câu hỏi của GV
- GV hướng dẫn HS làm bài:
- 4+5=9, nối với phép tính 2+7 vì
?) 4+5 bằng mấy? Vì sao lại nối phép tính 4+5 2+7=9 với phép tính 2+7? - HS làm bài - GV cho hs làm bài.
- HS chữa bài trên bảng. - GV chữa bài. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét.
* Bài 7. Đánh dấu vào phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ.
- GV gọi HS nêu nêu cầu, cho HS quan sát - HS quan sát hình và nêu bài toán: hình
+ Có 4 con vịt, thêm 2 con vịt. HỎi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu bài có tất cả bao nhiêu con vịt? toán phù hợp.
+ Có 8 con chim, 3 con chim bay đi.
?) Con chọn phép tính nào cho bài toán đó?
HỎi còn lại bao nhiêu con chim? - HS làm bài. - HS nhận xét bạn
- GV chấm nhanh 1 số bài và nhận xét.
* Bài 8. Nối phép tính với kết quả thích hợp
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài và chữa.
?) Vì sao con nối phép tính 3+1+2 với số 6?
- Vì 3+1+2=6 nên nối với 6
Tương tự với các phép tính còn lại. - GV nhận xét * Bài 9.
Viết phép tính thích hợp với mỗi bức tranh. - HS nêu yêu cầu.
- GV cho hs quan sát tranh và nêu bài toán - HS quan sát và nêu bài toán trong
trong nhóm 2, sau đó viết phép tính vào vở.
nhóm 2, viết phép tính vào vở.
- GV gọi 1, 2 HS nêu bài toán và phép tính GV nhận xét. * Bài 10.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu. - GV gọi hs nêu yêu cầu
- HS quan sát và đếm hình
- Yêu cầu hs quan sát và đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương
?) Con đếm được bao nhiêu hình?
- GV chốt kết quả đúng. 3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau. TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển. 1. KTBC. 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 11 .
Viết số thích hợp vào ô trống theo thứ tự về
đích của các bạn(theo mẫu) - HS nêu yêu cầu - HS làm bài
- GV gọi hs nêu yêu cầu. Sau đó quan sát
tranh và đánh số thứ tự - GV kiểm tra HS làm bài * Bài 12 .
Khoanh vào con vật đi theo đường đến khay
đựng nhiều cà rốt nhất
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - Hs nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ và khoanh, sau đó
đổi vở kiểm tra trong nhóm 2.
- HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - Gv nhận xét. * Em tự đánh giá.
- HS dựa vào kết quả làm bài để tự đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.