Giáo án môn Toán 1 - Tuần 18 | sách Cánh Diều (Cả năm)

Giáo án Toán 1 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cánh diều của mình.

Giáo án môn Toán lp 1 b ch Cánh Diều
1. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Hình vuông, hình tròn, hình tam giác,
hình chữ nht
Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình ch nht
I. Mục tiêu:
1. Kiến thc năng:
Hs nhn biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nht
Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình ch nht, din
t bằng ngôn ngữ các hình
Ghép được các hình để tạo ra hình mới
Nhn biết các hình trong cuộc sng
2. Năng lc:
Phát triển năng lực toánhọc.
Có kh năng cộng tác, chia sẻ vibn.
3. Phm cht:
Hs yêu thích học toán.
II. Chun b:
B đồn dùng.
Tranh tình huống trong
III. Các hot đng dy hc ch yếu:
Hoạt động học tập của Hs
Hỗ trợ của GV
A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và khởi
động
Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò
chơi ai đứng ở đâu:
Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên
phải Hoa.
Hs thực hành
Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ
dùng
Hs nói tên đồ dùng
Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những
hoạt động em nhìn thấy
Hs trả lời
Gv giới thiệu bài- ghi tên bài
Hs nhắc lại
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để
học sinh nhận biết
Hs trả lắng nghe và nhắc lại
Gv chỉ vào từng tranh học sinh thực hành
lại, chỉ với tốc độ nhanh dần.
Gv nhận xét kết luận
Hs thực hành
Cho hs thực hành nhóm đôi, lấy ra các hình
vừa học cảu bộ đồ dùng
Hs thực hành
C. Hoạt động thực hành luyện tập
Bài 1:
Gv nêu yêu cầu bài
Hs lắng nghe
Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt
đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh nói
nhanh tên hình đó.
Hs chơi và trả lời
Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong bức
tranh.
Hs thực hành
Bài 2:
Gv nêu yêu cầu bài
Hs lắng nghe
Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng
ngôn ngữ: hình tam giác có màu vàng…..
Hs thực hành cá nhân, nhóm đôi, nhóm 3
Bài 3: Gv nêu yêu cầu
Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv
ví dụ minh họa
Hs thực hành
Gv yêu cầu thực hành
Hs thực hành cá nhân
D. Vận dụng
Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp,
nhà, em thấy trong thực tế có các hình vừa
học
Hs trả lời
Gv đưa một số biển giao thông, đồ dung
quen thuộc
C. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố, nhận xét tiết học
Hs lắng nghe
2. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 1, 2, 3
Bài 3. CÁC S 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Biết cách đếm các nhóm đ vật có số ợng đến 3. Thông qua đó, HS nhn
biết đưc s ng, hình thành biểu tượng v các số 1, 2, 3.
Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
Lập được các nhóm đồ vt có s ng 1, 2, 3.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUN B
Tranh tình hung.
Mt s chấm tròn; thẻ s 1, 2, 3 (trong b đồ dùng Toán 1).
Mt s đồ vt quen thuc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển v, ...
III. CÁC HOT ĐNG DY HC:
1. Hot đng khi đng
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bn nghe nhng gì mình quan sát được.
HS chia s trong nhóm học tp (hoc cặp đôi).
1. Hot động hình thành kiến thc
2. Hình thành các số 1, 2, 3
HS quan sát khung kiến thc:
HS đếm s con vật và số chấm tròn tương ứng.
HS nói ,chng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. S 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
HS t ly ra các đồ vt (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vt).
HS giơ ngón tay hoc lấy ra các chấm tròn đúng s ợng GV yêu cầu.
HS lấy đúng thẻ s phù hợp vi tiếng v tay của GV (ví dụ: GV v tay 3 cái, HS
ly th s 3).
2. Viết các số 1, 2, 3
HS nghe GV hưng dẫn cách viết s 1 ri thc hành viết s 1 vào bảng con.
Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra mt s trưng hp viết sai, viết ngược để nhc nh HS tránh
nhng lỗi sai đó.
3. Hot đng thực hành, luyện tp
Bài 1. HS thc hiện các thao tác:
Đếm s ợng các con vật, đc s tương ứng.
Trao đổi, nói vi bn v s ợng các con vật va đếm được. Chng hn: HS ch
vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt th s 2.
Bài 2. HS thc hiện các thao tác:
Quan sát hình v bên trái có 1 chấm tròn và ở i ghi s 1.
Đọc s ghi dưới mỗi hình, xác định s ng chm tròn cn lấy cho phù hp.
Ly s chm tròn cho đ s ợng, đếm đ kim tra li.
Chia s sn phm vi bạn, nói cho bn nghe kết qu.
Bài 3
HS đếm các khối lp phương, rồi đc s tương ứng.
HS đếm tiếp t 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
4. Hot đng vn dng
Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bn nghe s ợng đồ vt theo mi
tình huống yêu cầu. Chia s trưc lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm
dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hn: Có 3 quyến v.
GV khuyến khích HS đếm các đ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi
và trả li theo cp. Chng hạn: Trên bàn có mấy quyn v?
5. Cng c, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
T ng toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội hc tp tri nghiệm và phát triển năng lực cho hc sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm s ợng, nêu số cmg ứng; đọc
sổ, xác đnh s ợng hình cần lấy, HS hội được phát triển mt s NL: NL
gii quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán hc.
Thông qua việc đếm, s dng các số để biu th s ợng, trao đổi chia s vi
bn v s ợng đ vt, s vt trong từng tình huống, HS hội được phát
triên
NL giao tiếp toán hc.
LƯU Ý
Đây bài đầu tiên trong chuỗi bài về các số trong phm vi 10. vậy, bên cạnh các
ni dung kiến thc, GV cần chú ý rèn cho HS các năng học tp môn Toán như: làm
việc nhóm đôi, quan sát tranh khởi động tho lun vi bạn, cách đếm s ng ca s
vật trong tranh. GV cũng cần chú ý khai thác những kinh nghim, tri nghim v s
ợng mà HS đã biết khi hc Mầu giáo và trong cuc sng.
3. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 4, 5, 6
Bài 4. CÁC S 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật số ợng đến 6. Thông qua đó, HS nhn biết được
s ợng, hình thành biểu tượng v các số 4, 5, 6.
Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
Lập được các nhóm đồ vt có s ng 4, 5, 6.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUN B
Tranh tình huống.
Mt s chấm tròn, hình vuông; các th s t 1 đến 6, ... (trong b đ dùng Toán
1).
III. CÁC HOT ĐNG DY HC
1. Hot đng khi đng
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bn nghe nhng gì mình quan sát được.
HS chia s trong nhóm học tp (hoc cặp đôi).
2. Hot động hình thành kiến thc
Hình thành các s 4, 5, 6
HS quan sát khung kiến thc:
HS đếm s bông hoa và số chấm tròn.
HS nói, chng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn,s 4”.
Tương tự với các số 5, 6.
HS t ly ra các đồ vt (chấm tròn hoặc que tính, ...) ri đếm (4, 5, 6 đồ vt).
HS giơ ngón tay hoc lấy ra các chấm tròn đúng s ợng GV yêu cầu.
HS lấy đúng thẻ s phù họp vi tiếng v tay của GV (ví dụ: GV v tay 4 cái,
HS ly th s 4).
Viết các s 4, 5, 6
HS nghe GV hưng dẫn cách viết s 4 ri thc hành viết s 4 vào bảng con.
Tương tự với các số 5, 6.
Lưu ý: GV nên đưa ra mt s trưng hp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những
li sai đó.
3. Hot đng thực hành, luyện tp
Bài 1. HS thc hiện các thao tác:
Đếm s ng mi loi quả, đọc s tương ứng.
Trao đổi, nói với bn v s ng mi loi qu vừa đếm được. Chng hn: Ch
vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt th s 6.
Lưu ý: GV tạo hội cho HS nói cách c em nhn biết s ợng, cách đếm, cách
đọc kết qu sau khi đếm.
Bài 2. HS thc hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đếm s hình vuông có trong mẫu.
Đọc s ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ s ng.
Chia s sn phm vi bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết qu.
Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hi đ HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
Bài 3. HS thc hin theo cp:
Đếm các s theo th t t 1 đến 6, rồi đọc s còn thiếu trong các bông hoa.
Đếm tiếp t 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 v 1.
Đếm tiếp, đếm lùi t mt s nào đó. Chẳng hn đếm tiếp t 3 đến 6.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ s t 1 đến 6 theo th t rồi đếm tiếp t 1 đến 6,
đếm lùi t 6 đến 1.
5. Hot đng vn dng
Bài 4
nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ nói cho bn nghe s ợng đồ vt theo
mỗi tình huống yêu cầu. Chia s kết qu trưc lớp. GV lưu ý ng dn HS
cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chng hn: Có 5 chiếc cc.
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi trả li theo cp v s ng
ca những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hn hỏi: Có mẩy chiếc t lnh?
Tr lời: Có 1 chiếc t lnh.
6. Cng c, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
T ng toán học nào em cần chú ý?
Lấy dụ s dụng các số đã học để nói về s ợng đồ vt, s vt xung quanh
em.
V nhà, em hãy tìm thêm các d s dụng các sổ đã học trong cuc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội hc tp tri nghiệm và phát triển năng lực cho hc sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm s ợng, nêu số tương ứng; đọc
s, ly s hình phù hợp, HS hội được phát triển NL gii quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc đếm, s dng các số để biu th s ợng, trao đổi chia s vi
bn v s ng đồ vt, s vt trong từng tình huống và sử dng t ng toán học
để diễn đạt cách làm của mình, HS hội được phát triển NL môhình hoá
toán hc, NL giao tiếp toán học.
4. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 7, 8, 9
Bài 5. CÁC S 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Biết cách đếm các nhóm đồ vật s ợng đến 9. Thông qua đó, HS nhn biết
được s ợng, hình thành biểu tượng v các s 7, 8, 9.
Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
Lập được các nhóm đồ vt có s ng 7, 8, 9.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUN B
Tranh tình huống.
Mt s que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ s t 1 đến 9, ... (trong b đồ
dùng Toán 1).
III. CÁC HOT ĐNG DY HC
A. Hot đng khi đng
HS quan sát tranh khi động, nói cho bn nghe bc tranh v gì. Chia sẻ trong nhóm
hc tp (hoc cặp đôi).
B. Hot động hình thành kiến thc
1. Hình thành các số 7, 8, 9
HS quan sát khung kiến thc:
HS đếm s chiếc trống và sổ chấm tròn.
HS nói, chng hạn: “Có 7 chiếc trng. Có 7 chấm tròn, s 7”.
Tương tự với các số 8, 9.
HS t ly racác đồ vt (chấm tròn hoặc que tính, ...) ri đếm (7, 8, 9 đồ vt).
HS giơ ngón tay hoc lấy ra các đồ vật đúng s ợng GV yêu cầu.
HS lấy đúng thẻ s phù họp vi s ln v tay của GV (ví dụ: GV v tay 8 ln,
HS ly th s 8).
2. Viết các số 7, 8, 9
HS nghe GV hưng dẫn cách viết s 7 ri thc hành viết s 7 vào bảng con.
Tương tự với các số 8, 9.
Lưu ỷ: GV nên đưa ra mt s trưng hp viết s sai, ngược đê nhắc HS tránh những li
sai đó.
C. Hot đng thc hành, luyện tp
Bài 1. HS thc hiện các thao tác:
Đếm s ng mi loại đồ vt rồi đọc s tương ứng.
Trao đổi, nói với bn v s ng mi loi đ vt va đếm đưc. Chng hn:
Ch vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt th s 8.
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, ch vào
từng đối tượng cn đếm tránh đếm lặp, khi nói kết qu đếm có thể làm động tác khoanh
vào tất c đối tưng cn đếm, nói: Có tt c 8 con gu.
Bài 2. HS thc hiện các thao tác:
Quan sát mẫu, đếm s hình tam giác có trong mẫu.
Đọc s ghi dưới mỗi hình.
Lấy ra các hình tam giác cho đủ s ợng, đếm để kim tra li.
Chia s sn phm vi bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết qu.
Lưu ý: GV thể t chức theo nhóm, theo cặp hoc t chức thành trò chơi. GV cũng
có th thay đổi vt liệu và số ợng đ hot đng phong phú hơn. Chng hn:
Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc v cho đủ 9 chm tròn, ...
Bài 3. HS thc hiện các thao tác:
Đếm các s theo th t t 1 đến 9, rồi đọc s còn thiếu trong các ô.
Đếm tiếp t 1 đến 9, đếm lùi t 9 đến 1.
Đếm tiếp, đếm lùi t mt s nào đó. Chẳng hn đếm tiếp t 7 đến 9.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ s t 1 đến 9 theo th t rồi đếm tiếp t 1 đến 9,
đếm lùi t 9 đến 1.
D. Hot đng vn dng
Bài 4
nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ nói cho bn nghe s ợng đồ vt theo
mỗi tình huống yêu cầu. Chia s kết qu trưc lớp. GV lưu ý ng dn HS
cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chng hn: có 8 hộp quà.
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi trả li theo cp v s ng
ca những đồ vật khác có trong tranh. Chng hn hỏi: Có mấy qu bóng? Trả li:
Có 9 qu bóng.
E. Cng c, dn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
T ng toán học nào em cần chú ý?
Lấy ví dụ s dụng các số đã học nói về s ng đồ vt, s vt xung quanh em.
V nhà, em hãy tìm thêm các d s dụng các số đã học trong cuc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội hc tp tri nghiệm và phát triển năng iực cho hc sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm s ợng, nêu số tương ứng; đọc
s, ly s hình cho phù hợp, HS hội được phát trin NL gii quyết vấn đ
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc đếm, s dng các số để biu th s ợng, trao đối chia s vi
bn v cách đếm, cách lấy cho đ s ợng, HS có cơ hội được phát triền NL
hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học
LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN
Khi đếm s người hoc những đồ vật nhiều hơn 3, GV nên tạo cơ hội cho HS
nói về cách nhận biết s ợng, đếm trước lớp để c lp thể đánh giá cách
đếm có đúng không.
Chú ý dạy HS cách đếm, đếm tiếp, đếm lùi, đếm t mt s bt kì.
5. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Làm quen với phép tr - du tr
I. Mục tiêu:
1. Kiến thc năng:
Làm quen với phép tr qua các tính huống thao tác bt, nhn biết cách sử
dụng các dấu - ,=.
Nhn biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong mt s tình hung gn vi
thc tin.
2. Năng lc:
Phát triển năng lực toán học.
Có kh năng cộng tác, chia sẻ vi bn.
3. Phm cht:
Hs yêu thích học toán.
II. Chun b:
Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Tn.
Tranh tình huống trong.
III. Các hot đng dy hc ch yếu:
Hoạt động học tập của Hs
Hỗ trợ của GV
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm đôi:
+ Có 5 con chim đậu trên cành cây. Có 2
con bay đi.
+ Trên cây còn lại 3 còn chim.
- Hs chia sẻ
- Hs lấy ra 5 que tính.
- 5 que tính
- Hs cất đi 2 que tính.
- 2 que tính
- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3
*Hoạt động 1: Khởi động:
- Gv cho hs quan sát tình huống trong SGK
(Tr 54), yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- Gv cho các nhóm hs chia sẻ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu dấu trừ, phép
trừ.
- Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính.
- Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu hs cất đi 2 que tính.
- Các con vừa cất đi mấy que tính?
- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại
bao nhiêu que tính?
- Gv cho hs nhắc lại (CN, ĐT)
- Cho hs làm tương tự với chấm tròn.
que tính.
- Hs nhắc lại (CN, ĐT)
- Hs làm tương tự với chấm tròn.
- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn
lại 3 chấm tròn.
- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn
lại bao nhiêu chấm tròn?
- Hs làm quen với câu nói: Có ... Bớt đi
... Còn.
- Hs quan sát gv thao tác trên bảng.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba.
- Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 2 =
3
- Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 = 2.
- Hs nêu một vài tình huống và đố nhau đưa
ra phép tính.
- Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói:
... Bớt đi ... Còn.
- Gv thực hiện lại các thao tác với chấm tròn
trên bảng.
- Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 2
= 3.
- Hd hs đọc phép trừ: 5 2 = 3
- Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu
toán học: 5 2 = 3
- Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hs đặt
phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép tính
trên bảng gài.
Vd: 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi
còn lại bao nhiêu chấm tròn?
- Gv cho hs nêu một vài tình huống và đố
nhau đưa ra phép tính.
* Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Số?
- Hs lắng nghe yêu cầu.
- Hs quan sát tranh.
+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú
ếch nhảy xuống ao. Còn lại 2 chú ếch đang
ngồi trên lá sen.
- Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở ô
trống rồi ghi phép tính 3 1 = 2 vào vở.
- Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs
thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình
huống trong bức tranh và phép tính tương
ứng.
- Hs chia sẻ trước lớp.
- Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. (CN,
ĐT)
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, nêu
tình huống và chọn phép tính thích hợp.
- Hs chia sẻ trước lớp.
(tr55)
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- Gv cho hs quan sát tranh
+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú
ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu
chú ếch đang ngồi trên lá sen?
- Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số thích
hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3
1 = 2 vào vở.
- Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu
cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau
nghe tình huống trong bức tranh và phép
tính tương ứng.
- Cho hs chia sẻ trước lớp.
- Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong bài.
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi
tranh vẽ: (tr 55)
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sát
tranh, nêu tình huống và chọn phép tính
thích hợp.
- Cho hs chia sẻ trước lớp.
- Gv nhận xét.
Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi
- Hs lắng nghe.
tranh vẽ: (tr55)
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Hs quan sát tranh.
+ Hs nêu
+ Hs nêu
- Hs chia sẻ trước lớp.
- Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.
- Hs nêu
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Gv cho hs quan sát tranh vẽ.
+ Bức tranh a vẽ gì?
+ Bức tranh b vẽ gì?
- Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với
mỗi bức tranh.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về
phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
6. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép cộng trong phm vi 6
Bài 16: Phép cộng trong phm vi 6 ( 2 TIT)
I . Mục tiêu:
1. Kiến thc: Ch đúng các biểu tượng trc quan v phép cộng
- Biết cách tìm kết qu mt phép cng trong phm vi 6
2. Kĩ năng: Thc hin làm các phép tính cộng trong phm vi 6 thành tho.
- HS bt đầu có kĩ năng nhìn tranh v hay vt tht nêu bài toán đầy đủ và nêu các phép
tính thích hp với bài toán đó.
- Vn dng bng cng trong phạm vi 6 để gii quyết các bài tập toán học và mt s tình
hung trong thc tế.
II. Đồ dùng dạy - hc:
GV: Que tính, mt s chm tròn, hoa giy,..., mt s tình hống đơn giản dn tới phép
cng trong phm vi 6.
HS: Đ dùng học toán lớp 1.
III. Các hoạt đng dy - hc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1.Hoạt động khởi động: Trò chơi - Đố bạn
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học.
GV làm mẫu:
Đố bạn trong tranh có mấy con chim?
Có 4 con chim dưới sân và có 2 con chim
đang bay tới. Có tất cả 6 con chim
- HS quan sát tranh và lần lượt đố các bạn.
- GV nhận xét trò chơi, chữa bài...
- GV giới thiệu bài
-HS tham gia trò chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- HS quan sát và trình bày được kết quả phép cộng trong phạm vi 6.
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ trong một số tình huống gắn với thực tế.
HĐ1. Hình thành phép cộng 3 + 1 = 4
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong
khung kiến thức trang 38.
- GV nói:
- Bạn gái bên trái có mấy chong chóng ?
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Bạn gái bên phải có mấy chong chóng ?
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Vậy các em đã lấy ra bao nhiêu chấm
tròn?
- Theo em hai bạn có tất cả bao nhiêu chong
chóng? Làm sao em biết?
GV chốt lại: - Để biết có tất cả bao nhiêu
chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện
phép cộng : 3 + 1= 4
HĐ 2: Hình thành phép cộng 4 + 2 = 6
Yêu cầu HS quan sát tranh
+ Có mấy con chim đang ăn trên sân ? Em
- Có 3 chong chóng (lấy 3 chấm tròn để lên
bàn)
- 1 chong chóng (Lấy 1 chấm tròn để lên
bàn)
- Em đã lấy ra 4 chấm tròn( em đếm gộp s
chấm tròn, em cộng số chấm tròn 2 lần
lại....)
- HS nêu cá nhân
- HS lắng nghe
- HS đọc lại phép tính 3 + 1= 4.( cá nhân,
lớp)
- Có 4 con chim lấy 4 chấm tròn để lên
bàn)
lấy ra số chấm tròn tương ứng
+ Có mấy con chim đang bay xuống sân ?
lăn trên sân? Em lấy ra số chấm tròn tương
ứng.
Vậy các em đã lấy ra nhiêu nhiêu chấm
tròn? Làm sao em biết?
- Vậy theo em trên sân lúc nàytất cả bao
nhiêu con chim? Làm sao em biết?
GV nhận xét, ghi phép cộng lên bảng: 4+ 2
= 6,
* GV hướng dẫn học sinh sử dụng mẫu câu
khi nói Có...Có... Có tất cả....
+ GV chốt: Các em vừa thực hiện phép
cộng trong phạm vi 6.Để các em nắm chắc
kiến thức hơn thì cô trò chúng mình đi vào
phần thực hành .
- Có 2 con chim (Lấy 2 chấm tròn để lên
bàn)
- Em đã lấy ra 6 cái chấm tròn. Em đếm gộp
số chấm tròn/Em cộng số chấm tròn 2 lần
lại.
- Hai bạn có tất cả 6 con chim. Em lấy 4+2
= 6.
- HS (cá nhân, tập thể) đọc lại phép tính
HS tìm 1 vài ví dụ có sử dụng mẫu câu
- Anh có 2 viên bi.Em có 3 viên bi. Hai anh
em có tất cả bao nhiêu viên bị?
- Lắng nghe
Tiết 2
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: - HS thực hiện được bảng cộng trong phạm vi 6.Và vận dụng được bảng cộng
trong phạm vi 6 để giải quyết được các bài toán và thực tiễn.
Bài tập 1
GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính.
- Có mấy chấm tròn màu xanh? Có mấy
chấm tròn màu đỏ?Vậy có tất cả bao nhiêu
chấm tròn?
- Em làm cách nào để có kết quả đó?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
- Cho HS làm bài cá nhân các bài còn lại,
sau đó cho các em chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm theo cặp
- Gọi HS lên chia sẻ bài làm của mình
- GV theo dõi, nhận xét
- Có 2 chấm tròn màu xanh , 1 chấm tròn
màu đỏ. Vậy có tất cả 3 chấm tròn
- HS nêu cách làm
- HS làm bài chia strước lớp kết quả bài
làm.
2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5, 1 + 3 = 4, 5 + 1 = 6
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm bài theo cặp, 1 HS nêu phép tính,
1 HS nêu kết quả. Sau đó đổi vai.
Đại diện vài cặp báo cáo kết quả:
1 + 1 = 2, 1 + 2 = 3, 1 + 5 = 6
2 + 2 = 4, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6
4 + 1 = 5, 2 + 3 = 5, 1 + 4 = 5
- HS nhận xét chéo
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình
huống trong thực tế.
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu phép cộng
thích hợp
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vệc cá nhân
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên
phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú
mèo? Phép tính tương ứng là:
3 + 2 = 5.
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe, 1HS nhắc lại
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về
tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính
tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chéo
4. Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong
phạm vi 6
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà
7. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép trừ trong phm vi 6
Bài 25. PHÉP TR TRONG PHM VI 6
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Biết cách tìm kết qu mt phép tr trong phm vi 6.
Vn dụng được kiến thức, năng v phép tr trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết mt s tình hung gn vi thc tế.
Phát triến các NL toán học.
II. CHUN B
Các que tính, các chấm tròn.
Mt s tình huống đơn giản dn ti phép tr trong phm vi 6.
III. CÁC HOT ĐNG DY HC
1. Hot đng khi đng
HS thc hin lần lượt các hoạt đng (theo cp hoặc nhóm bàn):
Quan sát bc tranh trong SGK.
- Nói vi bn v nhng điều quan sát đưc t bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng
hn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn li 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
Làm tương t với tình huống: 5 cốc ớc cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2
cốc chưa uống.
Chia s trước lóp: đại din mt s bàn, đng ti ch hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
2. Hot động hình thành kiến thc
1. GV hướng dn HS thc hin lần lượt các thao tác sau:
HS quan sát tranh v “chim bay” trong khung kiến thc.
HS nói: Có 6 con chim - Ly ra 6 chấm tròn.
Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.
Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.
HS nói: 6-4 = 2.
HS thc hiện tương tự với tình huống “cốc ớc cam” nói kết qu phép tr 5 - 3 =
2.
GV lưu ý hướng dn HS s dng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết)
Còn...
Cng c kiến thc mi:
GV nêu một s tình huống khác. HS đặt phép tr tương ứng. GV hướng dn HS
tìm kết qu phép trừ theo cách vừa hc rồi gài kết quà vào thanh gài.
HS t nêu tình huống tương tự ri đ nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS th dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vt
khác để h tr các em tính ra kết qu. Tu theo đối tượng HS điều kin thc tế, GV
thê khuyến khích HS suy nghĩ, chng hạn: Để tìm kết qu phép tính, không dùng
các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua.
3. Hot đng thực hành, luyện tp
Bài 1
nhân HS làm bài 1: Tìm kết qu các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ th dùng
các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết qu phép tính).
Đổi vở, đặt trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thc hin. Chia s
trưc lp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm ng dần cách tìm kết qu phép trừ. GV thể nêu ra
một vài phép trừ tương tự để HS cng c năng, hoặc HS t nêu phép tính rồi đố
nhau tìm kết qu phép tính.
Bài 2. nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết qu các phép trừ nêu trong bài (HS t
dùng thao tác đếm lùi để tìm kết qu phép tính).
Lưu ý: bài này HS có thể tìm kết qu phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có th
nhẩm, thể dùng chấm tròn, que nh, ngón tay, ...), GV n quan sát cách HS m ra
kết qu phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết qu ca phép tính.
Bài 3
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩtp k cho bn nghe mt tình huống xy
ra trong tranh ri đọc phép tính tương ứng. Chia s trước lóp.
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại my miếng nh?
Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương t với các trường hợp còn lại.
GV khuyến khích HS tập k chuyn theo mỗi phép tính để thành một câu
chuyn.
4. Hot đng vn dng
HS nghĩ ra mt s tình huống trong thc tế liên quan đến phép trừ trong phm vi 6.
5. Cng c, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
V nhà, em hãy tìm tình hung thc tế liên quan đến phép trừ trong phm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội hc tp tri nghiệm và phát triển năng lực cho hc sinh
Thông qua vic tiếp cn mt s tình huống đơn giản đế nhn biết v cách tìm
kết qu phép tr trong phạm vi 6, HS cơ hội được phát triển NL gii quyết
vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình
thc hiện phép trừ hai số, HS hội được phát triến NL s dụng công cụ
phương tiện hc toán.
PHÉP CNG TRONG PHM VI 10
I. MỤC TIÊU:
Hc xong bài này, HS đt các yêu cu sau:
- Biết cách tìm kết qu mt phép cng trong phm vi 10.
- Vn dụng được kiến thc, kĩ năng v phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
gii quyết mt s tình huống gn vi thc tế.
- Phát triển các năng lực hc toán.
II. CHUN B:
- Các que tính, các chm tròn.
- Mt s tình huống đơn giản dn ti phép cng trong phm vi 10.
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
A. Hot đng khởi động:
HS hot đng theo cặp ( nhóm bàn ) và thực hin lần lượt các hoạt đng:
- QS bc tranh SGK:
- Nói vi bn v nhng điều QS được t bức tranh liên quan đến phép cộng,
chng hn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Đ biết có tất c bao
nhiêu con chim , ta thc hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tt c 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Đ biết có tất c bao
nhiêu bạn, ta thc hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất c 8 bn.
- Chia s trưc lớp: Đại din mt s bàn, đứng ti ch hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát đưc.
B. Hot động hình thành kiến thc.
1. Hs s dụng các chấm tròn để tìm kết qu phép cng: 4 + 3, ri viết và đọc
kết qu 4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quae các phép cộng còn li : 6 + 4, 5 + 4, 4 +4.
2.Gv cht li kết qu mt phép cộng ( có thể ng dẫn HS: ngoài chấm tròn có
th s dụng que tính, ngón tay… đ tìm ra kết qu phép tính).
3. Hot đng c lp:
Gv dùng các chấm tròn để din t c thao tác hc sinh va thc hin trên và
nói:
4 + 3 =7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 +4 = 8
4. Cng c kiến thc mi:
- GV nêu một s tình huống . Hs nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dn Hs
tìm kết qu phép cộng theo hướng đã học rồi gài phép cộng và kết qu vào
thanh cài.
- HS t nêu tình huống tương tự ri đ nhau đưa ra phép cộng ( làm theo nhóm
bàn ).
Lưu ý: Tùy theo đối tượng HS và điều kin thc tế, GV có thể khuyến khích HS
tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết qu phép tính , không dùng các chấm tròn mà hãy
ởng tượng trong đàu để tìm kết qu.
C. Hot đng thực hành, luyện tp:
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết qu các phép cộng nêu trong bài ( HS có thể
dùng các chấm tròn và thao tác đếm đ tìm kết qu phép tính).
- Đổi vở, đặt và tr lời câu hỏi v các phép tính va thc hin. Chia s trưc lp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hưng dẫn cách tìm kết qu phép cộng. Ngoài việc
s dng chấm tròn. HS có thể dùng ngón tay, que tính … để tìm kết quả. GV có
th nêu thêm một s phép cộng khác để hs rèn kĩ năng tìm kết qu phép tính.
D, Hot đng vn dng:
- Hs nghĩ ra một s tình huống trong thc tế liên quan đến phép cộng trong
phm vi 10.
E. Cng c, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì ?
- V nhà, em hãy tìm tình huống thc tế liên quan đến phép cộng trong phm vi
10 để hôm sau chia s vi các bn.
Câu 3: Phân tích các phương pháp, thuật hình thc t chc dy học, cách
đánh giá HS trong kế hoạch bài học đã thực hin câu 2.
Kế hoạch bài dạy trên đã tạo cơ hội cho hc sinh hc tp tri nghiệmphát triển năng
lc cho hc sinh:
- Thông qua vic tiếp cn mt s tình huống đơn gin Hoạt động thực hành,
luyn tp:để nhn biết v cách tìm kết qu phép cộng. HS hội để phát
triển năng lực gii quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập lun toán học.
- Thông qua với que nh hoặc các chấm tròn, biu diễn quá trình thc hiện phép
tính cộng 2 số, Hs hội được phát triển năng lực s dụng công cụ
phương tiện học toán. Cụ th tròng từng hoạt động của bài học như sau:
A. Hot đng khi đng:
- S dụng phương pháp quan sát : Hs quan sát đ phát hiện vấn đề.
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ nng din đạt trình bày những điều mình
quan sát được (Nói vi bn v những điều QS được t bức tranh liên quan đến
phép cộng ).
Rèn k năng giải quyết vn đ: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang
bay đến. Để biết có tất c bao nhiêu con chim , ta thc hiện phép cng 6 + 4 =
10. Có tất c 10 con chim.
B. Hot động hình thành kiến thc.
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập ( Que tính, chấm tròn, … ) để tìm
ra kết qu phép tính cộng.
- Rèn óc tư duy để tìm ra kết qu phép tính ( không cần s dng chấm tròn, que
tính, ngón tay… )
- Hs t khái quát kiến thc t nêu ra tình huống tương tự ri đ nhau đưa ra phép
cng.
C. Hot đng thực hành, luyện tp:
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập, tư duy, đếm, giao tiếp, hợp tác để
tìm kết qu các phép tính.
- Rèn kỹ năng tự đánh giá và đánh giá bạn.
D. Hot đng vn dng:
- Rèn tính liện h thc tin cho hs: Biết tìm những tình hung trong thc tiễn liên
quan đến phép cộng trong phm vi 10.
8. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép cộng trong phm vi 10
PHÉP CỘNG TRONG PHM VI 10
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết qu mt phép cộng trong phm vi 10.
Vn dụng được kiến thức, năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học
vào giải quyết mt s tình huống gn vi thc tế.
Phát triển các năng lực học toán.
II. CHUN B:
Các que tính, các chấm tròn.
Mt s tình huống đơn giản dn tới phép cộng trong phm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
A. Hoạt động khi động:
HS hoạt động theo cặp ( nhóm bàn ) và thực hin lần lượt các hoạt đng:
- QS bc tranh SGK:
- Nói vi bn v những điều QS được t bức tranh liên quan đến phép cộng,
chng hn:
+ 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Đ biết tất c bao
nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tt c 10 con chim.
+ 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Đ biết tất c bao
nhiêu bạn, ta thc hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất c 8 bn.
- Chia s trước lớp: Đi din mt s bàn, đứng ti ch hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thc.
1. Hs s dụng các chấm tròn đ tìm kết qu phép cộng: 4 + 3, ri viết đọc kết
qu 4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quae các phép cộng còn lại : 6 + 4, 5 + 4, 4 +4.
2.Gv cht li kết qu một phép cộng (có thể ng dẫn HS: ngoài chấm tròn
th s dụng que tính, ngón tay… để tìm ra kết qu phép tính).
3. Hoạt động c lp:
Gv dùng các chấm tròn để din t các thao tác học sinh va thc hin trên
nói:
4 + 3 =7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 +4 = 8
4. Cng c kiến thc mi:
- GV nêu một s tình huống . Hs nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dn Hs
tìm kết qu phép cộng theo hướng đã học rồi gài phép cộng và kết qu vào thanh
cài.
- HS t nêu tình huống tương t rồi đố nhau đưa ra phép cộng ( làm theo nhóm
bàn ).
Lưu ý: Tùy theo đối tượng HS và điu kin thc tế, GV có th khuyến khích HS
duy, chẳng hạn: Để tìm kết qu phép tính , không dùng các chấm tròn hãy
ởng tượng trong đàu để tìm kết qu.
C. Hoạt động thực hành, luyện tp:
Bài 1
- nhân HS làm bài 1: Tìm kết qu các phép cộng nêu trong bài ( HS th
dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết qu phép tính).
- Đổi v, đặt và trả lời câu hỏi v các phép tính vừa thc hin. Chia s trước lp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm ng dẫn cách tìm kết qu phép cộng. Ngoài việc
s dng chấm tròn. HS th dùng ngón tay, que tính để tìm kết quả. GV
th nêu thêm một s phép cộng khác để hs rèn kĩ năng tìm kết qu phép tính.
D, Hoạt động vn dng:
- Hs nghĩ ra mt s tình huống trong thc tế liên quan đến phép cộng trong phm
vi 10.
E. Cng c, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- V nhà, em hãy tìm tình hung thc tế liên quan đến phép cộng trong phm vi
10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Câu 3: Phân tích các phương pháp, thuật hình thức t chc dy hc, cách
đánh giá HS trong kế hoạch bài học đã thực hin câu 2.
Kế hoạch bài dạy trên đã tạo hội cho hc sinh hc tp tri nghiệm phát
triển năng lc cho hc sinh:
- Thông qua vic tiếp cn mt s tình huống đơn giản Hoạt động thực hành,
luyn tập:để nhn biết v cách tìm kết qu phép cộng. HS có cơ hội đ phát triển
năng lực gii quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán hc.
- Thông qua với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép
tính cộng 2 số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực s dng công cụ và phương
tin học toán. Cụ th tròng từng hoạt động của bài học như sau:
A. Hoạt động khi động:
- S dụng phương pháp quan sát : Hs quan sát đ phát hiện vấn đ.
- Rèn cho HS k năng quan sát, k nng diễn đạt trình bày những điều mình
quan sát được (Nói với bn v những điều QS được t bức tranh liên quan đến
phép cộng ).
Rèn kỹ năng giải quyết vấn đề: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay
đến. Để biết có tt c bao nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có
tt c 10 con chim.
B. Hoạt động hình thành kiến thc.
- Rèn kỹ năng thao tác trên đ dùng học tập ( Que tính, chấm tròn, … ) đ tìm ra
kết qu phép tính cộng.
- Rèn óc duy để tìm ra kết qu phép tính ( không cn s dng chấm tròn, que
tính, ngón tay… )
- Hs t khái quát kiến thc t nêu ra tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép
cng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tp:
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng hc tập, duy, đếm, giao tiếp, hợp tác để
tìm kết qu các phép tính.
- Rèn kỹ năng t đánh giá và đánh giá bạn.
D. Hoạt động vn dng:
- Rèn tính liện h thc tin cho hs: Biết tìm những tình huống trong thc tiễn liên
quan đến phép cộng trong phm vi 10.
| 1/33

Preview text:

Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh Diều
1. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
• Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
• Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, diễn
tả bằng ngôn ngữ các hình
• Ghép được các hình để tạo ra hình mới
• Nhận biết các hình trong cuộc sống 2. Năng lực:
• Phát triển năng lực toánhọc.
• Có khả năng cộng tác, chia sẻ vớibạn.
3. Phẩm chất:
• Hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: • Bộ đồn dùng. • Tranh tình huống trong
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs Hỗ trợ của GV
A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và khởi động
Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai đứng ở đâu: Hs thực hành
Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên phải Hoa.
Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ Hs nói tên đồ dùng dùng
Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những Hs trả lời
hoạt động em nhìn thấy
Gv giới thiệu bài- ghi tên bài Hs nhắc lại
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để Hs trả lắng nghe và nhắc lại học sinh nhận biết
Gv chỉ vào từng tranh và học sinh thực hành
lại, chỉ với tốc độ nhanh dần. Hs thực hành
Gv nhận xét – kết luận
Cho hs thực hành nhóm đôi, lấy ra các hình Hs thực hành
vừa học cảu bộ đồ dùng
C. Hoạt động thực hành luyện tập Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe
Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt
đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh nói Hs chơi và trả lời nhanh tên hình đó.
Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong bức Hs thực hành tranh. Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài Hs lắng nghe
Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng Hs thực hành cá nhân, nhóm đôi, nhóm 3
ngôn ngữ: hình tam giác có màu vàng….. Bài 3: Gv nêu yêu cầu
Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv Hs thực hành ví dụ minh họa Gv yêu cầu thực hành Hs thực hành cá nhân D. Vận dụng
Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, ở
nhà, em thấy trong thực tế có các hình vừa Hs trả lời học
Gv đưa một số biển giao thông, đồ dung quen thuộc
C. Củng cố, dặn dò
Gv củng cố, nhận xét tiết học Hs lắng nghe
2. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 1, 2, 3
Bài 3. CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
• Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
• Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
• Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Tranh tình huống.
• Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
• Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
1. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Hình thành các số 1, 2, 3
• HS quan sát khung kiến thức:
• HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
• HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
• HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
• HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
• HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS lấy thẻ số 3).
2. Viết các số 1, 2, 3
• HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
• Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
• Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
• Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ
vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
• Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
• Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
• Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
• Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3
• HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.
• HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
4. Hoạt động vận dụng
• Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi
tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và
dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở.
• GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi
và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở?
5. Củng cố, dặn dò
• Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
• Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
• Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tưcmg ứng; đọc
sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển một số NL: NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
• Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống, HS có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học. LƯU Ý
Đây là bài đầu tiên trong chuỗi bài về các số trong phạm vi 10. Vì vậy, bên cạnh các
nội dung kiến thức, GV cần chú ý rèn cho HS các kĩ năng học tập môn Toán như: làm
việc nhóm đôi, quan sát tranh khởi động thảo luận với bạn, cách đếm số lượng của sự
vật trong tranh. GV cũng cần chú ý khai thác những kinh nghiệm, trải nghiệm về số
lượng mà HS đã biết khi học ở Mầu giáo và trong cuộc sống.
3. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 4, 5, 6
Bài 4. CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được
số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
• Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
• Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
• Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ • Tranh tình huống.
• Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
2. Hoạt động hình thành kiến thức
• Hình thành các số 4, 5, 6
• HS quan sát khung kiến thức:
• HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn,số 4”.
Tương tự với các số 5, 6.
• HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
• HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
• HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). Viết các số 4, 5, 6
• HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.
• Tương tự với các số 5, 6.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
• Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
• Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ
vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt thẻ số 6.
Lưu ý: GV tạo cơ hội cho HS nói vê cách các em nhận biết số lượng, cách đếm, cách
đọc kết quả sau khi đếm.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
• Đọc số ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ số lượng.
• Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
Bài 3. HS thực hiện theo cặp:
Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.
Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
5. Hoạt động vận dụng Bài 4
• Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo
mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS
cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
• GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng
của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
6. Củng cố, dặn dò
• Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
• Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
• Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
• Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
• Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
• Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học
để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL môhình hoá
toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài các số 7, 8, 9
Bài 5. CÁC SỐ 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
• Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
• Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
• Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ • Tranh tình huống.
• Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm
học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số 7, 8, 9
• HS quan sát khung kiến thức:
• HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
• HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
Tương tự với các số 8, 9.
• HS tự lấy racác đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật).
• HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.
• HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8).
2. Viết các số 7, 8, 9
• HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.
• Tương tự với các số 8, 9.
Lưu ỷ: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
• Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
• Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào
từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh
vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.
• Đọc số ghi dưới mỗi hình.
• Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
• Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng
có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn:
Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ...
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
• Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
• Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.
• Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.
D. Hoạt động vận dụng Bài 4
• Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo
mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS
cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà.
• GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng
của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? Trả lời: Có 9 quả bóng.
E. Củng cố, dặn dò
• Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
• Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
• Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
• Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng iực cho học sinh
• Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình cho phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
• Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đối chia sẻ với
bạn về cách đếm, cách lấy cho đủ số lượng, HS có cơ hội được phát triền NL mô
hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN
• Khi đếm số người hoặc những đồ vật có nhiều hơn 3, GV nên tạo cơ hội cho HS
nói về cách nhận biết số lượng, đếm trước lớp để cả lớp có thể đánh giá cách đếm có đúng không.
• Chú ý dạy HS cách đếm, đếm tiếp, đếm lùi, đếm từ một số bất kì.
5. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Làm quen với phép trừ - dấu trừ I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
• Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu - ,=.
• Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực:
• Phát triển năng lực toán học.
• Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất:
• Hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
• Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán.
• Tranh tình huống trong.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của Hs Hỗ trợ của GV
*Hoạt động 1: Khởi động:
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo - Gv cho hs quan sát tình huống trong SGK nhóm đôi:
(Tr 54), yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi: + Bức tranh vẽ gì?
+ Có 5 con chim đậu trên cành cây. Có 2 con bay đi.
+ Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
+ Trên cây còn lại 3 còn chim.
- Gv cho các nhóm hs chia sẻ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu dấu trừ, phép - Hs chia sẻ trừ.
- Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính.
- Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính? - Hs lấy ra 5 que tính.
- Yêu cầu hs cất đi 2 que tính. - 5 que tính
- Các con vừa cất đi mấy que tính?
- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? - Hs cất đi 2 que tính.
- Gv cho hs nhắc lại (CN, ĐT) - 2 que tính
- Cho hs làm tương tự với chấm tròn.
- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính.
- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn
lại bao nhiêu chấm tròn? - Hs nhắc lại (CN, ĐT)
- Hs làm tương tự với chấm tròn.
- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn lại 3 chấm tròn.
- Hs làm quen với câu nói: Có ... Bớt đi
- Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói: ... Còn.
... Bớt đi ... Còn.
- Hs quan sát gv thao tác trên bảng.
- Gv thực hiện lại các thao tác với chấm tròn trên bảng.
- Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 – 2 - Hs lắng nghe = 3.
- Hd hs đọc phép trừ: 5 – 2 = 3
- Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba.
- Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu
- Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 – 2 = toán học: 5 – 2 = 3 3
- Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hs đặt
- Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 = 2. phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép tính trên bảng gài.
Vd: Có 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi
còn lại bao nhiêu chấm tròn?
- Hs nêu một vài tình huống và đố nhau đưa - Gv cho hs nêu một vài tình huống và đố ra phép tính. nhau đưa ra phép tính.
* Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Số? (tr55) - Hs lắng nghe yêu cầu.
- Gv nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát tranh. - Gv cho hs quan sát tranh
+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú + Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú
ếch nhảy xuống ao. Còn lại 2 chú ếch đang ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngồi trên lá sen.
chú ếch đang ngồi trên lá sen?
- Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số thích
hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3
- Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở ô
trống rồi ghi phép tính 3 – 1 = 2 vào vở. – 1 = 2 vào vở.
- Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs
- Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu
thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau
huống trong bức tranh và phép tính tương nghe tình huống trong bức tranh và phép ứng. tính tương ứng.
- Hs chia sẻ trước lớp.
- Cho hs chia sẻ trước lớp.
- Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. (CN,
- Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong bài. ĐT)
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: (tr 55)
- Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs lắng nghe.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sát
tranh, nêu tình huống và chọn phép tính
- Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, nêu
tình huống và chọn phép tính thích hợp. thích hợp.
- Cho hs chia sẻ trước lớp.
- Hs chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét.
Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: (tr55) - Hs lắng nghe.
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Gv cho hs quan sát tranh vẽ. - Hs quan sát tranh. + Hs nêu + Bức tranh a vẽ gì? + Hs nêu + Bức tranh b vẽ gì?
- Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với
- Hs chia sẻ trước lớp. mỗi bức tranh. - Gv nhận xét.
- Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ. - Hs nêu - Gv nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Hs lắng nghe
- Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về
phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn. - Hs lắng nghe
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
6. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép cộng trong phạm vi 6
Bài 16: Phép cộng trong phạm vi 6 ( 2 TIẾT) I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chỉ đúng các biểu tượng trực quan về phép cộng
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6
2. Kĩ năng: Thực hiện làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo.
- HS bắt đầu có kĩ năng nhìn tranh vẽ hay vật thật nêu bài toán đầy đủ và nêu các phép
tính thích hợp với bài toán đó.
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy,..., một số tình hống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
HS: Đồ dùng học toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1
1.Hoạt động khởi động: Trò chơi - Đố bạn
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học. GV làm mẫu:
Đố bạn trong tranh có mấy con chim?
Có 4 con chim dưới sân và có 2 con chim
đang bay tới. Có tất cả 6 con chim
- HS quan sát tranh và lần lượt đố các bạn.
- GV nhận xét trò chơi, chữa bài... -HS tham gia trò chơi - GV giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu:
- HS quan sát và trình bày được kết quả phép cộng trong phạm vi 6.
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ trong một số tình huống gắn với thực tế.
HĐ1. Hình thành phép cộng 3 + 1 = 4
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38. - GV nói:
- Có 3 chong chóng (lấy 3 chấm tròn để lên
- Bạn gái bên trái có mấy chong chóng ? bàn)
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Bạn gái bên phải có mấy chong chóng ? - Có 1 chong chóng (Lấy 1 chấm tròn để lên bàn)
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Em đã lấy ra 4 chấm tròn( em đếm gộp số
chấm tròn, em cộng số chấm tròn 2 lần
- Vậy các em đã lấy ra bao nhiêu chấm lại....) tròn? - HS nêu cá nhân
- Theo em hai bạn có tất cả bao nhiêu chong chóng? Làm sao em biết? - HS lắng nghe GV chốt lại:
- HS đọc lại phép tính 3 + 1= 4.( cá nhân,
- Để biết có tất cả bao nhiêu lớp)
chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng : 3 + 1= 4
HĐ 2: Hình thành phép cộng 4 + 2 = 6 - Có 4 con chim lấy 4 chấm tròn để lên bàn)
Yêu cầu HS quan sát tranh
+ Có mấy con chim đang ăn trên sân ? Em
lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Có 2 con chim (Lấy 2 chấm tròn để lên
+ Có mấy con chim đang bay xuống sân ? bàn)
lăn trên sân? Em lấy ra số chấm tròn tương - Em đã lấy ra 6 cái chấm tròn. Em đếm gộp ứng.
số chấm tròn/Em cộng số chấm tròn 2 lần
Vậy các em đã lấy ra nhiêu nhiêu chấm lại. tròn? Làm sao em biết?
- Hai bạn có tất cả 6 con chim. Em lấy 4+2
- Vậy theo em trên sân lúc này có tất cả bao = 6.
nhiêu con chim? Làm sao em biết?
- HS (cá nhân, tập thể) đọc lại phép tính
GV nhận xét, ghi phép cộng lên bảng: 4+ 2 HS tìm 1 vài ví dụ có sử dụng mẫu câu = 6,
- Anh có 2 viên bi.Em có 3 viên bi. Hai anh
* GV hướng dẫn học sinh sử dụng mẫu câu em có tất cả bao nhiêu viên bị?
khi nói Có...Có... Có tất cả....
+ GV chốt: Các em vừa thực hiện phép - Lắng nghe
cộng trong phạm vi 6.Để các em nắm chắc
kiến thức hơn thì cô trò chúng mình đi vào phần thực hành . Tiết 2
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: - HS thực hiện được bảng cộng trong phạm vi 6.Và vận dụng được bảng cộng
trong phạm vi 6 để giải quyết được các bài toán và thực tiễn. Bài tập 1
GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính.
- Có mấy chấm tròn màu xanh? Có mấy
- Có 2 chấm tròn màu xanh , 1 chấm tròn
chấm tròn màu đỏ?Vậy có tất cả bao nhiêu màu đỏ. Vậy có tất cả 3 chấm tròn chấm tròn?
- Em làm cách nào để có kết quả đó? - HS nêu cách làm
- GV: Nhận xét cách làm của HS
- Cho HS làm bài cá nhân các bài còn lại, - HS làm bài và chia sẻ trước lớp kết quả bài
sau đó cho các em chia sẻ trước lớp. làm. - GV nhận xét, chữa bài
2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5, 1 + 3 = 4, 5 + 1 = 6 Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm theo cặp
- HS làm bài theo cặp, 1 HS nêu phép tính,
1 HS nêu kết quả. Sau đó đổi vai.
- Gọi HS lên chia sẻ bài làm của mình
Đại diện vài cặp báo cáo kết quả:
1 + 1 = 2, 1 + 2 = 3, 1 + 5 = 6
2 + 2 = 4, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6
4 + 1 = 5, 2 + 3 = 5, 1 + 4 = 5 - GV theo dõi, nhận xét - HS nhận xét chéo
3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu:
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế.
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp - Nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, 1HS nhắc lại
- Yêu cầu HS làm vệc cá nhân
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính
phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
mèo? Phép tính tương ứng là: - HS chia sẻ trước lớp 3 + 2 = 5. - Nhận xét chéo - Theo dõi, nhận xét
4. Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà
hôm sau chia sẻ với các bạn.
7. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép trừ trong phạm vi 6
Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
• Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
• Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
• Các que tính, các chấm tròn.
• Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):
Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
• Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống.
• Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
• HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
• HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.
Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6-4 = 2.
HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2.
GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn...
Củng cố kiến thức mới:
• GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS
tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
• HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật
khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV
có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng
các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
• Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng
các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
• Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể nêu ra
một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố
nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê
dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể
nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát cách HS tìm ra
kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3
• Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy
ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh?
Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
• GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
4. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
5. Củng cố, dặn dò
• Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
• Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
• Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản đế nhận biết về cách tìm
kết quả phép trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
• Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình
thực hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triến NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực học toán. II. CHUẨN BỊ:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Hoạt động khởi động:
HS hoạt động theo cặp ( nhóm bàn ) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - QS bức tranh SGK:
- Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao
nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao
nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hs sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quae các phép cộng còn lại : 6 + 4, 5 + 4, 4 +4.
2.Gv chốt lại kết quả một phép cộng ( có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có
thể sử dụng que tính, ngón tay… để tìm ra kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp:
Gv dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác học sinh vừa thực hiện ở trên và nói:
4 + 3 =7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 +4 = 8
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống . Hs nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn Hs
tìm kết quả phép cộng theo hướng đã học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh cài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng ( làm theo nhóm bàn ).
Lưu ý: Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS
tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính , không dùng các chấm tròn mà hãy
tưởng tượng trong đàu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài ( HS có thể
dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dẫn cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc
sử dụng chấm tròn. HS có thể dùng ngón tay, que tính … để tìm kết quả. GV có
thể nêu thêm một số phép cộng khác để hs rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
D, Hoạt động vận dụng:
- Hs nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
E. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì ?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Câu 3: Phân tích các phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học, cách
đánh giá HS trong kế hoạch bài học đã thực hiện ở câu 2.

Kế hoạch bài dạy trên đã tạo cơ hội cho học sinh học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh:
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản Hoạt động thực hành,
luyện tập:để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng. HS có cơ hội để phát
triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép
tính cộng 2 số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện học toán. Cụ thể tròng từng hoạt động của bài học như sau:
A. Hoạt động khởi động:
- Sử dụng phương pháp quan sát : Hs quan sát để phát hiện vấn đề.
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ nẵng diễn đạt trình bày những điều mình
quan sát được (Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng ).
Rèn kỹ năng giải quyết vấn đề:
Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang
bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 =
10. Có tất cả 10 con chim.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập ( Que tính, chấm tròn, … ) để tìm
ra kết quả phép tính cộng.
- Rèn óc tư duy để tìm ra kết quả phép tính ( không cần sử dụng chấm tròn, que tính, ngón tay… )
- Hs tự khái quát kiến thức tự nêu ra tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập, tư duy, đếm, giao tiếp, hợp tác để
tìm kết quả các phép tính.
- Rèn kỹ năng tự đánh giá và đánh giá bạn.
D. Hoạt động vận dụng:
- Rèn tính liện hệ thực tiễn cho hs: Biết tìm những tình huống trong thực tiễn liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
8. Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Phép cộng trong phạm vi 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: •
Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. •
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. •
Phát triển các năng lực học toán. II. CHUẨN BỊ:
Các que tính, các chấm tròn. •
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Hoạt động khởi động:
HS hoạt động theo cặp ( nhóm bàn ) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - QS bức tranh SGK:
- Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao
nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao
nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau
nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hs sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quae các phép cộng còn lại : 6 + 4, 5 + 4, 4 +4.
2.Gv chốt lại kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có
thể sử dụng que tính, ngón tay… để tìm ra kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
Gv dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác học sinh vừa thực hiện ở trên và nói:
4 + 3 =7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 +4 = 8
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống . Hs nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn Hs
tìm kết quả phép cộng theo hướng đã học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh cài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng ( làm theo nhóm bàn ).
Lưu ý: Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS
tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính , không dùng các chấm tròn mà hãy
tưởng tượng trong đàu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài ( HS có thể
dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dẫn cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc
sử dụng chấm tròn. HS có thể dùng ngón tay, que tính … để tìm kết quả. GV có
thể nêu thêm một số phép cộng khác để hs rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính.
D, Hoạt động vận dụng:
- Hs nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
E. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Câu 3: Phân tích các phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học, cách
đánh giá HS trong kế hoạch bài học đã thực hiện ở câu 2.
Kế hoạch bài dạy trên đã tạo cơ hội cho học sinh học tập trải nghiệm và phát
triển năng lực cho học sinh:
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản Hoạt động thực hành,
luyện tập:để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng. HS có cơ hội để phát triển
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép
tính cộng 2 số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương
tiện học toán. Cụ thể tròng từng hoạt động của bài học như sau:
A. Hoạt động khởi động:
- Sử dụng phương pháp quan sát : Hs quan sát để phát hiện vấn đề.
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ nẵng diễn đạt trình bày những điều mình
quan sát được (Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng ).
Rèn kỹ năng giải quyết vấn đề: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay
đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập ( Que tính, chấm tròn, … ) để tìm ra
kết quả phép tính cộng.
- Rèn óc tư duy để tìm ra kết quả phép tính ( không cần sử dụng chấm tròn, que tính, ngón tay… )
- Hs tự khái quát kiến thức tự nêu ra tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập, tư duy, đếm, giao tiếp, hợp tác để
tìm kết quả các phép tính.
- Rèn kỹ năng tự đánh giá và đánh giá bạn.
D. Hoạt động vận dụng:
- Rèn tính liện hệ thực tiễn cho hs: Biết tìm những tình huống trong thực tiễn liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 10.