Giáo án môn Văn 6 Bài 7: Thế giới cổ tích sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 7: Thế giới cổ tích sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 52 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
52 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án môn Văn 6 Bài 7: Thế giới cổ tích sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 7: Thế giới cổ tích sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 52 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

128 64 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Bài 7: THẾ GIỚI CỔ TÍCH
Thời gian thực hiện: 13 tiết
"Truyện cổ tích những giấc đẹp,
những khát vọng tự do, hạnh phúc
công bằng xã hội”.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thc về:
- Tri thức ngữ văn (truyện cổ tích).
- Thế giới cổ tích được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ.
2. Về năng lực:
- Nhn biết được mt s yếu t ca truyn c tích như: cốt truyn, nhân vt,
lời người k chuyn và yếu t kì o.
- Nêu được ấn tượng chung v văn bản; nhn biết được các chi tiết tiêu biu,
đề tài, u chuyn, nhân vt trong tính chnh th ca tác phm.
- Biết vận dụng kiến thức vnghĩa của từ và biện pháp tu từ đ đọc, viết, i
và nghe.
- Tóm tắt được văn bản mt cách ngn gn.
- Viết được bài văn k li mt truyn c tích.
- K đưc mt truyn c tích một cách sinh đng.
3. Về phẩm chất:
Sng v tha, yêu thương con ngưi s sng; trung thc, khiêm tn, ng
cm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
- Sơ đ, bản đ, bng biểu, hình: dùng đ minh ho, trình bày ct truyn
c tích, dàn ý bài viết hoc phn ôn tp, tng kết kiến thc.
- Phiếu hc tp
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 2
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức cổ tích vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
- GV yêu cu HS k tên mt vài truyn c tích đã được nghe, đc hoặc được
hc và nêu hiểu biết sơ bộ về thể loại truyện cổ tích.
- HS k tên mt s truyện đã biết và liên h vi tri thc ng văn.
- GV tng kết, dn dt vào phần Đọc.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Tóm tt truyện và xác định nhân vt chính ca mt truyn cch yêu thích.
- Trao đổi nhóm đ nhn biết các yếu t bn ca truyn c tích (ct truyn,
nhân vt chính, li k,...) trong nhng truyện đã biết.
- Ch ra nhng yếu t hoang đường, kì o (l kng thật) được s dng
trong các truyện mà các em đã đ cp.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV đặt câu hỏi: K tên ít nht 3 truyn c tích đã được nghe, đc hoặc được
hc. Nêu hiểu biết sơ bộ của em về thể loại truyện cổ tích.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. GV yêu cu HS k tên mt vài truyn c tích đã được nghe, đc hoặc được
hc.
2. HS làm việc cá nhân 2’.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV:
- Yêu cầu đại diện HS trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS: Báo cáo sản phẩm nm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đvà chuyển dẫn tri thức ngữ
văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
A. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Đọc văn bản: “THẠCH SANH”
Trang 3
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS học được kiến thức về:
- Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết ảo, ước niềm tin của
nhân dân được thhiện qua truyện cổ ch; nhân vật Thạch Sanh, Thông; chủ
đề, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh.
- Nghĩa của t ng trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đc bit cách suy
đoán).
2. Về năng lực:
- Nhn biết được những đặc đim bản làm nên đc trưng th loi ca
truyn c ch: các kiu nhân vt; các yếu t ảo ncon vt ảo, đồ vt kì o;
li k chuyn,...
- Nhận xét, đánh gv bài học đạo đức và ước cuộc sng c gi dân
gian gi gm.
- Hiu và vn dng được cách nhn biết nghĩa của t ng trong văn bn (suy
đoán, tra từ điển; đc biệt là cách suy đoán).
- Hiểu được mi quan h gia mt s thành ng và các câu chuyn k.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học về truyện Thạch Sanh nghĩa
của từ để thc hiện một số nhiệm vụ thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, tinh thần nghĩa hiệp, dũng cảm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh, video về truyện “Thạch Sanh
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 4
Quan sát các bức tranh sau, lựa chọn nhận xét phù hợp với từng bức tranh và
giới thiệu vài nét về một nhân vật trong tranh em biết.
(1)
(2)
(3)
(a) Người tráng sĩ đời thường.
(b) Người anh hùng chiến trận.
(c) Người anh ng chiến thắng thiên nhiên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nm
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới:
2.1 ĐỌC – HIỂU N BẢN:
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Mục tiêu: Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, m tắt được những sự việc
chính liên quan đến nhân vật Thạch Sanh.
Nội dung:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Truyện kể vnhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu
nhân vật nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
? Truyện sử dụng ni knào? Dựa vào đâu em nhận
ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
? Nhìn tranh xác định các sự việc chính liên quan
đến nhân vật Thạch Sanh, sau đó m tắt truyện bằng
một đoạn văn từ 5-7 câu.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó.
a. Đọc, tìm hiểu c
thích
b. Tìm hiểu chung:
- Kiểu nhân vật: ng
tài năng kì lạ.
- Ngôi kể: thứ ba.
- m tắt: Thạch Sanh vốn
thái tử, được Ngọc
hoàng phái xuống làm con
của vợ chồng người ng
dân nghèo. Cha mẹ mất
sớm, chàng sống lủi thủi
dưới gốc cây đa. Bị
Trang 5
- Làm việc cá nhân 2’, nm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết qu làm việc ra phiếu
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nm, thảo luận và ghi
kết qu vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nm mình. Theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng u
hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
Thông lợi dụng, chàng đã
ng cảm diệt chằn tinh,
rồi diệt đại bàng cứu công
chúa nhưng rồi đều bị Lí
Thông cướp công. Hồn
chằn tinh và hồn đại bàng
vu oan, Thạch Sanh b vào
ngục. Nhờ cứu con vua
Thủy Tề trước đó, chàng
y đàn đem ra gảy,
được giải oan, thông bị
trừng trị. Thạch Sanh cưới
công chúa được nối
ngôi vua.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
1. Xuất thân, ý nghĩa các chi tiết kì o:
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiu gia cnh ca Thạch Sanh, ý nghĩa của các tác gi dân gian t gia cnh
y.
- Vai trò ca nhng con vật và đ vt kì o có trong truyn.
- Ý nghĩa của sự việc công chúa sau khi được giải thoát bị câm.
Nội dung:
- GV sử dụng KT trạm - mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bsung cho nm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng trạm:
- Chia lớp ra làm 6 nm:
- Yêu cầu các em mỗi nm đánh số mỗi
nhóm
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,3:
(1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế
nào? Hãy chỉ ra sự bình thường và sự lạ trong
nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích
a. Xut thân:
- Chàng trai n nghèo, sng
trong p lều dựng dưới gc
đa, cả gia tài ch một lưỡi
Trang 6
của các tác giả dân gian khi xây dựng nhân vật có
nguồn gốc xuất thân như vậy?
(2) Em hãy kể tên những truyện dân gian nhân
vật ra đời klạ đã lập được chiến công !
+ Nhóm 2,5: Hoàn thành đ sau bng ch
đin t ng p hp vào ch trng.
Con vt kì o:
…………………
…………………
Đặc điểm/ ý nghĩa:
………………………
……………
Đồ vt kì o:
…………………
…………………
Đặc điểm/ ý nghĩa:
………………………
……………
+ Nhóm 3,6:
(3) Sau khi được Thông kéo lên t hang ca
đại bàng và đưa tr lại cung, công chúa đã b
câm. Theo em, điu s xy ra nếu công chúa
không b như vy?
* Vòng mảnh ghép.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Vòng trạm (3 phút)
HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học
tập nm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (9 phút)
HS:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng trạm.
2. Mỗi chuyên gia vòng trạm sẽ 2 pt để
trình bày vấn đề của mình cho nhóm mới.
3. Các thành viên trong nhóm mới sẽ ghi kết qu
vào phiếu học tập.
GV theo dõi, h trợ cho HS (nếu HS gặp k
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo i, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đkết qulàm việc của từng
a, hng ngày lên rừng đốn
ci kiếm ăn.
- Sng li thi mt mình (m
côi, không ngưi thân thích).
=> Ct lên tiếng nói ước mơ đi
thay s phn.
b. Ý nghĩa các chi tiết kì o:
Con vt
- Chn
tinh:
- Đi
bàng:
- Một yêu quái khổng
lồ, sức mạnh g
gớm, lại biết tàng
hình, lắm phép lạ,
người đời khiếp sợ,
vua quan chịu bó tay.
- hang sâu mật,
mỏ sắc, vuốt nhọn,
sức mạnh g
gớm, quắp ng chúa
đi trước mặt quan
văn và các anh tài
trong thiên hạ.
=> Đại diện cho cái
ác, gieo rắc nỗi kinh
hoàng và gây tai họa
cho người dân, đồng
thời giúp Thạch Sanh
thể hiện phẩm chất
của người dũng sĩ.
Đồ vt
- Cây
đàn:
- Niêu
cơm:
- nhc c đng
thi là vũ khí.
→ Đại diện cho tình
yêu, ng lí, nhân
đạo, hoà bình.
- ng vạn người ăn
mãi không hết.
ng nhân đạo,
đoàn kết, hòa bình.
=> Góp phần đm
v đp diu ca
truyn.
Trang 7
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
2. Đặc điểm ca hai nhân vt Thch Sanh Thông:
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của Thạch Sanh và Lý Thông.
- So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông.
- Nhận xét được nghệ thuật kể chuyện của các c giả dân gian và ý nghĩa của cách
kết thúc truyện.
- Rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật.
Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS m việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phm, quan sát bổ sung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Yêu cầu HS thực hiện kthuật lẩu băng chuyền.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
(1) Liệt vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả
hành động của:
Thạch Sanh
Thông
………………….
………………………
(2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng
so sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật:
Thạch Sanh
Thông
………………….
………………………
(3) Nhận xét về ch sắp xếp các sự việc trong
truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước mơ, niềm tin
của các tác gidân gian về triết nào được th
hiện trong truyện cổ tích?
(4) Em hãy t ra bài học cho bản thân từ hai
nhân vật?
- HS làm vic cá nhân: V kết cc ca m con
Thông, văn bản do Hunh Nguyn Xuân
Lân k chi tiết: “Mẹ con Lý Thông v quê đến
nửa đường thì b Thiên i giáng sấm sét đánh
chết, ri b hoá kiếp làm con b hung”. Bn ca
Anh Động (và nhân dân mt s vùng Nam B)
kể: “Lý Thông được tha nhưng y v dc đường
mưa to, sấm sét đánh tan thây ra tng mnh, mi
mnh hoá thành mt con ễnh ương. Cho nên bây
Thạch Sanh
Lý Thông
- Giết chằn tinh.
- Diệt đại bàng
- Cứu thái tử con
vua thủy tề.
- Gảy đàn trong
ngục giam.
- Vạch mặt mẹ
con Thông,
tha tội chết cho
họ, cưới công
chúa.
- ng cây đàn
để đánh đuổi
quân xâm lược.
- Ban niêu cơm
thần.
- Nối ngôi vua.
Thật thà,
nhân hậu, ng
cảm, không
màng vật chất;
đại diện cho
chính nghĩa,
lương thiện
- Lừa
Thạch Sanh
đi canh
miếu thờ,
cướp công.
- Nhờ
Thạch Sanh
tìm hang
đại bàng,
ám hại,
cướp công.
- Về quê, b
sét đánh, b
biến thành
bọ hung.
Độc ác,
mưu mô,
xảo quyệt,
tham lam,
vong ân bội
nghĩa
Trang 8
gi mỗi khi mưa to sm sét, ễnh ương s, kêu
lên nhng tiếng man dã...”. Em nhn xét gì v
nhng cách kết thúc này?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- 4 phút làm việc cá nhân
- 8 pt thảo luận cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng
chuyền và hoàn thành phiếu học tập.
GV: theo i, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Gọi ngẫu nhiên HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm đôi.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.
/cách sắp xếp các tình tiết tự
nhiên, khéo léo; kết thúc
hậu/
=> Ước mơ, niềm tin vào đạo
đức, ng xã hội và tưởng
nhân đạo, a bình của nhân
dân.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS m việc cá nhân trên phiếu học
tập số 3 (bài tập điền khuyết):
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết ………….: công chúa lâm
nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị
câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên
khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vnên
chồng.
- Sử dụng những chi tiết ………….
- …………… có hậu.
2. Ý nghĩa:
Truyện th hiện …………….. của nhân dân v
sự chiến thắng của những con người
……………….
B2: Thực hiện nhiệm v
HS Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra phiếu học tập
GV hướng theo i, quan sát, hỗ trợ (nếu HS
gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Cá nhân HS trình bày.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp c tình tiết tự nhiên,
khéo léo: công chúa lâm nạn
gặp Thạch Sanh trong hang sâu,
công chúa bị câm khi nghe
tiếng đàn Thạch Sanh bỗng
nhiên khỏi bệnh và giải oan cho
chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết thần
kì.
- Kết thúc có hậu.
2. Ý nghĩa:
Truyện thể hiện ước mơ, niềm
tin của nhân dân về sự chiến
thắng của những con người
chính nghĩa, lương thiện.
Trang 9
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh gchéo giữa
các HS
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS - Chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.2. VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC:
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Viết được đoạn văn về một nhân vật dũng sĩ trong đời thường.
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
- Lời kể là lời của học sinh.
b) Nội dung: HS viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm v(GV): Viết đoạn văn (khoảng 5 7 câu) v mt nhân
vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài đi hoc biết qua sách báo, truyn k.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 THỰC NH TIẾNG VIỆT:
Nghĩa của từ ng
Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiu và vn dng được cách nhn biết nghĩa của t ng trong văn bn (suy đoán,
tra t điển; đc biệt là cách suy đoán).
- Hiểu được mi quan h gia mt s thành ng và các câu chuyn k.
Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập, chia nm đôi hoặc chia nm lớn cho HS trao
đổi, thảo luận.
- HS làm việc nhân trên phiếu hc tập và hoàn thiện nhiệm vnhóm theo yêu cầu
của GV.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập
1,2,3 (SGK tr.36,37).
(1) GV cho HS đưc làm quen vi mt mô hình cu
to t Hán Vit gia +A, phát trin vn t
hình trên đng thi biết được c yếu t Hán Vit
mi, gp HS hình dung mt thao tác rt quan trng
để suy đoán nghĩa của t là da vào cu tạo, ý nghĩa
ca các thành t to nên t đó.
- GV yêu cu HS hoàn thin phiếu hc tp s 1:
Stt
Yếu tố
Hán Việt
A
Nghĩa của
yếu tố
Hán Việt
A
Từ Hán
Việt
(gia+A)
Nghĩa
của từ
Hán Việt
(gia+A)
Bài tập 1: Hoàn thiện phiếu
học tập số 1
Trang 10
1
tiên
gia tiên
2
truyền
gia truyền
3
cảnh
gia cảnh
4
sản
gia sản
5
súc
gia súc
+ GV cung cấp cho HS nghĩa của nhng yếu t Hán
Việt k ntiên (trước, sm nht,...); truyn (trao,
chuyn giao,...); súc (các loại thú nuôi như trâu, bò,
dê, chó,...); sn (ca ci); cnh hin trng nhìn thy,
tình cảnh);... sau đó yêu cầu HS suy đoán nghĩa của
c t.
+ GV có th cho HS huy đng vn tsn ca các
em để suy đoán nghĩa.
+ Tu theo đi tượng HS, GV th m rng thêm
các t Hán Vit khác cùng cu tạo, như: gia quy
gia pháp, gia ph, gia bo,...
(2) Trước hết, GV cn giải thích đ HS hiu d
được đưa ra trong bài tp 2 (v nghĩa của t khéo
léo), rút ra cách suy đoán (gii thích bằng cách đưa
ra t đồng nghĩa vi t cn giải thích); sau đó, tiến
hành suy đoán nghĩa của tng t in đm. HS cn
hiểu : đ gii thích nghĩa thông thưng ca t
ng, th tra t điển; nhưng đ gii thích nghĩa
ca t ng trong câu, đoạn văn, nên da vào các t
ng xung quanh. GV th ng dn HS lp bng
theo mu sau (phiếu hc tp s 2):
Đoạn trích
Từ
ngữ
Nghĩa của
từ ng
a. Thạch Sanh đã x xác
ra m hai mảnh. Trăn tinh
hin nguyên hình mt con
trăn khng l và đ li bên
mình mt b cung tên bng
vàng.
hiện
nguyê
n hình
b. Hn trăn tinh đại bàng
lang thang, mt hôm gp
nhau bàn cách báo thù Thch
Sanh. Chúng vào kho ca nhà
vua ăn trộm ca ci mang ti
quăng gốc đa đ vu v cho
Thch Sanh. Thch Sanh b
bt h ngc.
vu v
c. Mọi người by gi mi
hiu ra tt c s tht. Vua sai
rộng
lượng
Bài tập 2:
Đoạ
n
trích
Từ
ngữ
Nghĩa của từ
ngữ
a
hiện
nguyê
n hình
Tr v hình
dng vn có
b
vu v
Đổ tội cho
người khác
(tội người
đó không
làm)
c
rộng
lượng
Tm ng
rng rãi, d
tha th, cm
thông vi
nhng ti li,
sai lầm,
của người
khác
d
bủn
Không th c
Trang 11
bt giam hai m con
Thông li giao cho Thch
Sanh xét x. Chàng rng
ng tha th cho chúng v
quê làm ăn.
d. Thch Sanh xin nhà vua
đừng đng binh. Chàng mt
mình cm cây đàn ra trước
quân gic. Tiếng đàn của
chàng va ct lẻn thì quân
của mười tám nước bn rn
tay chân, kng còn nghĩ
đưc ti chuyện đánh nhau
na.
bủn
rủn
(3)
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập số 3.
St
t
Từ ng
Nghĩa của từ ng
a
- khoẻ như voi:
- lân la:
- gạ:
b
Hí hửng:
c
Khôi n tuấn tú:
d
- bất hạnh:
- buồn rười rượi:
(4)
- GV yêu cầu HS căn cứ vào đoạn k trong truyn
Thch Sanh (t Thch Sanh sai dn mt bữa cơm
đến ăn hết lại đầy) để suy đoán được nghĩa của
thành ng.
- Yêu cầu HS m thêm thành ngtrong các truyện
cổ tích: Tấm m (hiền như Tm), Thch ng
(Thch Sùng còn thiếu m kho) và giải thích nghĩa
ca các thành ng ấy n cứ vào ni dung câu
chuyn.
B2: Thực hiện nhiệm v:
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của
đề bài.
- HS thảo luận nm cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng
chuyền phiếu học tập số 2,3.
- HS làm việc cá nhân phiếu học tập số 1,4.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
rủn
động được do
gân cốt như
rã ri ra
Bài tập 3:
St
t
Từ
ngữ
Nghĩa của từ
a
-
khoẻ
như
voi:
- lân
la:
- gạ:
- rt kho, kho
khác thường.
- t t đến gn,
tiếp cận ai đó.
- chào mi, d
d làm việc gì đó
b
hửng:
vui mng thái
quá
c
Khôi
ngô
tuấn
tú:
din mạo đẹp đẽ,
sáng láng
d
- bất
hạnh:
-
buồn
rười
rượi:
- không may,
gp phi nhng
ri ro khiến phi
đau kh.
rt bun, bun
lng l
Bài tập 4:
- Niêu cơm Thch Sanh: niêu
cơm ăn kng bao giờ hết, suy
rng ra ngun cung cp vô
hn.
- Hiền như cô Tấm: rất hiền.
Trang 12
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề
mục sau.
- Thch ng còn thiếu m
kho: Trên đời khó ai được
hoàn toàn đầy đủ.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài hc vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho HS làm bài trắc nghiệm.
Câu 1: Người mẹ mang thai Thạch Sanh trong hoàn cảnh:
a. cha mThạch Sanh nghèo nhưng tốt bụng, được Ngọc Hoàng thương tình
sai thái tử xuống đầu thai làm con.
b. người mẹ hái củi trong rừng vào một hôm nắng to, khát c ung
nước trong một cái máng, từ đó bà mang thai.
c. người mẹ ra đồng thấy một bàn chân to liền ướm thử và mang thai.
d. người mẹ nằm mộng thấy một vtiên đôi đũa thần vào ngưi, khi tỉnh
dậy thì phát hiện mình có thai.
Câu 2: Trước khi được kết n với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua mấy thử
thách?
a. 2 b. 3
c. 4 d. 5
Câu 3: Thông muốn làm bạn với Thạch Sanh vì:
a. vì thương cảm cho số phận mồ côi của Thạch Sanh.
b. muốn được che chở cho Thạch Sanh.
c. thấy Thch Sanh khe mạnh, Thạch Sanh ng sẽ đem lại nhiều
lợi ích.
d. Thông cũng có hoàn tương tự như Thạch Sanh.
Câu 4: Trong truyện Thạch Sanh, chi tiết không mang tính tưởng tượng là:
a. Thạch Sanh được sinh ra là do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai.
b. người mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh.
c. khi Thạch Sanh lớn lên, các vtiên trên trời xuống dạy nghvà các
phép biến hóa.
d. Thạch Sanh mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống trong một p lều tranh cạnh cốc
đa.
Câu 5: Chi tiết tiếng đàn niêu cơm đãi quân mười tám nước chư hầu đã thể
hiện:
a. tấm ng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình hóa giải hận thù bằng lẽ phải,
chính nghĩa.
b. lòng tự hào dân tộc.
c. lòng nhân ái, nhân đạo của dân tộc.
d. tưởng cầu hòa, mong muốn chấm dứt chiến tranh bằng sự thua nhường
quân giặc.
Câu 6: Thạch Sanh đã nhận được báu vật sau khi giết chết chằn tinh là:
Trang 13
a. một cây đàn thần.
b. một bcung tên bằng vàng.
c. một cái niêu cơm thần.
d. một cây búa thần.
Câu 7: Âm mưu mà hồn của các con vật bThạch Sanh tiêu diệt đã bày ra đhại
chàng là:
a. ăn trộm của cải của vua mang giấu ở gốc đa rồi đ tội cho Thạch Sanh.
b. vu khống cho Thạch Sanh tội giết người.
c. đốt nhà của Thạch Sanh.
d. bắt cóc con gái của vua để đtội cho Thạch Sanh.
Câu 8: Chủ đề của truyện Thạch Sanh thể hiện:
a. cuộc đấu tranh xã hội, đòi sự công bằng.
b. cuộc đấu tranh chống xâm lược, chiến thắng cái ác.
c. khát vọng chinh phục thiên nhiên, tiêu diệt cái ác.
d. chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Câu 9: Việc Thạch Sanh ng tiếng đàn để cảm hóa quân mười tám nước chư hầu
và thết đãi hbằng niêu cơm thần có ý nghĩa:
a. thhiện tinh thần yêu nước, yêu hòa bình tấm ng nhân đạo của nhân
dân ta.
b. cho quân các nước chư hầu thấy được sức mạnh sự giàu của nhân
dân ta.
c. thể hiện sự tài giỏi của thch sanh.
d. thhiện ước công lí: những người đi xâm lược nhất định sẽ thất bại,
những người yêu chuộng hòa bình sẽ thắng lợi.
Câu 10: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là:
a. hiểu biết b. tri thức
c. hiểu d. nhìn thấy
Câu 11: Cách hiểu đầy đ nhất là:
a. nga của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị.
b. nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
c. nga của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
d. nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Xe i bị hỏng vì
vậy i...đi bộ đi học.
a. bị b. được
c. cần d. phải
Câu 13: Từ “học lỏm” có nga là:
a. nghe hoặc thấy người ta làm rồim theo, chứ không được ai trực tiếp dạy
bảo.
b. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
c. học văn hóa thầy, chương trình, hướng dẫn (nói mt cách khái
quát)
d. tìm tòi, hỏi han để học tập.
B2: Thực hiện nhiệm v
Trang 14
HS khoanh đáp án đúng.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- GV trình chiếu đáp án đúng.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức, năng đã hc trong truyện “Thạch Sanh”
để gii quyết mt nhim v gn vi thc tiễn đi sng.
b) Nội dung: Nhiệm vụ vnhà: Suy ngm câu trả lời vvấn đề: “Hình
tượng Thạch Sanh gợi cho em những suy ngvề biểu hiện của tình yêu thương
con người của người Việt Nam trong bối cảnh nước ta đang đối mặt với đại dịch
Covid-19 hiện nay?”.
c) Sn phm: Đoạn văn khong 5-7 câu.
d) T chc thc hin:
- GV giao NV về nhà cho HS như mục Nội dung yêu cầu nghiêm c tự
thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV ở nhà.
- GV khuyến kch sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình y đầu buổi
học tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học kết
luận.
VĂN BẢN: CÂY KHẾ (Truyện cổ tích)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thc về:
Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết kì ảo, ước niềm tin của
nhân dân được thhiện qua truyện cổ ch; nhân vật hai anh em; chủ đề, ý nghĩa
của truyện.
2. Về năng lực:
- Nhn biết được những đc điểm bản làm nên đc trưng th loi ca
truyn c ch: các kiu nhân vt; các yếu t ảo ncon vt ảo, đồ vt kì o;
li k chuyn,...
- Nhận xét, đánh gv bài học đạo đức và ước cuộc sng c gi dân
gian gi gm.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học về truyện đthực hiện một số
nhiệm vụ thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, không tham lam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh, video về truyện “Cây khế”
- Máy chiếu, máy tính.
Trang 15
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu t HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái đhọc tập của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- HS t chun b trước v nội dung được nêu trong SHS: ng tượng v
chuyến phiêu lưu đến n đảo diu. GV yêu cu mt s HS trình bày trưc lp.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: sao kng gian đảo xa thường
nhiều điu bt ng, kì diệu? Em đã từng đặt chân đến mt hòn đo ngoài biển khơi
xa lc lần nào chưa?
- GV cho HS xem mt đon phim ngn/ b phim khoa hc k v hành trình
khám phá mt hòn đo trên bin ca một đoàn thám him.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến nhân về câu hỏi của GV.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới:
2.1. Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Mục tiêu: Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, m tắt được những sự việc
chính liên quan đến truyện y khế.
Nội dung:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đc.
- GV lưu ý trong khi đọc văn bản, HS chủ yếu sử dụng
ba chiến lược: tưởng tượng, theo dõi và dự đoán.
- GV cho HS tìm hiểu thêm về các d bản khác của
truyện cổ tích y khế.
? Em có thích truyện kng? Vì sao?
? Truyện kvề nhân vật nào? Nhân vật đó thuc kiểu
nhân vật nào trong truyện cổ tích? Dựa vào đâu em
nhận ra điều đó?
? Truyện sử dụng ni knào? Dựa vào đâu em nhận
ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
? Sắp xếp c sviệc chính trong truyện theo thtự
hợp lí (Phiếu học tập số 1):
a. Chim ch người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế
người em trở nên giàu có.
b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ
a. Đọc, tìm hiểu chú
thích
b. Tìm hiểu chung:
- Kiểu nhân vật: bất hạnh.
- Ngôi kể: thứ ba.
- m tắt:
1 - b. Cha mẹ chết, người
anh chia gia tài, người em
chỉ được cây khế.
2 - d. Cây khế quả,
chim đến ăn, người em
phàn nàn chim hẹn trả
ơn bằng vàng.
3 - a. Chim chở người em
bay ra đảo lấy vàng, nh
thế người em trở nên giàu
có.
Trang 16
được cây khế.
c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây
khế, người em bằngng.
d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và
chim hẹn trả ơn bằng vàng.
e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng
người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g. Người anh bị rơi xuống biển và chết.
? Tìm những tngquen thuộc chỉ thời gian quá khứ,
không gian không xác định trong truyện!
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó.
- m việc nhân, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu
cá nhân.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm. Theo i, nhận xét, bsung
cho bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng u
hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đhọc tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
4 - c. Người anh biết
chuyện, đổi gia tài của
mình lấy cây khế, người
em bằng lòng.
5 - e. Chim lại đến ăn, mọi
chuyện diễn ra như ,
nhưng người anh may i
quá to và lấy quá nhiều
vàng.
6 - g. Người anh bị rơi
xuống biển và chết.
- Ý nghĩa các cụm t chỉ
thời gian quá khứ
không gian không xác
định: Đây là công thức mở
đầu, ý nghĩa phiếm chỉ
không gian thời gian xảy
ra câu chuyện, nhằm đưa
người đọc vào thế giới hư
cấu thuận lợi hơn.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo:
Mục tiêu: Giúp HS
Hiểu được vai t của yếu tố ảo trong truyện i riêng và trong truyện cổ tích i
chung.
Nội dung:
- HS làm việc làm việc nm đôi (Kỹ thuật hẹn hò) để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bsung cho nm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Con chim đưa hai anh em ra đo hoang phi
là con vt kì o kng? Vì sao?
? Từ đó suy ra vai trò của nhân vật ảo trong
- Chim thn: biết nói tiếng
ngưi, biết ch ct giu ca ci.
Con vật ảo nằm trong
Trang 17
truyện nói riêng và trong truyện cổ tích nói chung
là gì?
? Tìm câu i dáng dp ca dao, tc ng trong
truyn, nhân vật nào đãi câu nói đó? Tác dng
của cách nói như vy là gì?
? Đảo xa i con chim đưa ni em đến điu
diệu? Điu kì diệu này đã giúp cho cuc
sng của người em sau đó? Từ đó em hãy suy ra
vai trò ca không gian o trong truyn c tích!
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS:
+ Làm việc cá nhân (4p).
+ Thảo luận nm đôi và ghi kết quả vào v
(4p)
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo i, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đkết qulàm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
danh sách lc lượng thần của
thế giới cổ tích; xuất hiện nhằm
tạo ra những điều diệu; thực
hiện chức năng ban thưởng cho
nhân vật tốt hoặc trừng phạt
nhân vật xấu.
- Câu i của con chim lớn: Ăn
một quả, trả cục vàng, may i
ba gang, mang đi mà đựng
Câu i vần, dthuộc, dễ
nhớ. Ngày nay câu ăn một quả,
trả cục vàng hay ăn khế, trả
vàng cũng thường được nhân
dân dùng đ chỉ một việc m
được trả công hậu nh, kết
quả tốt đẹp.
- Không gian kì ảo (đảo xa):
+ Đặc điểm: chim bay mãi, bay
mãi, qua bao nhiêu miền, hết
đồng ruộng đến rừng xanh, hết
rừng xanh đến biển cả, ra tới
giữa biển.
+ Giúp người em cuộc sống
giàu có.
Nhấn mạnh ý nghĩa của
không gian ảo cùng rất nhiều
bất ngkng gian kì ảo đó
mang lại cho nhân vật trong thế
giới cổ tích.
2. Nhân vật người anh, người em i học từ truyện:
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của người anh và người em.
- So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai anh em.
- Nhận xét được ý nghĩa của cách kết thúc truyện.
- Rút ra bài học cho bản thân từ truyện.
Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS m việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phm, quan sát bổ sung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu HS thực hiện k thuật trạm mảnh
ghép
a. Hai nhân vật:
Nhân
vật
Người
anh
Người
em
Trang 18
- Các nhóm HS thc hiện yêu cầu trên phiếu học
tập:
(1) Hoàn thành các ô trong bảng sau (nêu những
hành động tiêu biểu nhất):
Nhân
vật
Đối lập
Người anh
Người em
Hành
động
Kết cục
Nhận xét
(2) Qua kết cục của người anh người em trong
truyện, các tác giả dân gian muốn gửi gắm đến
chúng ta bài học gì? Từ truyện, em rút ra bài học
cho bản thân?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS thảo luận nhóm:
- Vòng trạm (4p).
- Vòng mảnh ghép (6p).
GV: theo i, hỗ trợ cho các nhóm HS (nếu
nhóm HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Gọi ngẫu nhiên HS trong nhóm ghép trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm ghép.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.
Đối lập
Hành
động
- Chiếm
hết tài
sản.
- Nịnh
nọt
người
em đổi
hết tài
sản lấy
cây khế.
- May i
12 gang.
- Cố vơ
vét hết
vàng trên
đảo.
- Thương
anh, biết
phận
mình nên
không
đòi hỏi.
- Chăm
sóc cây
khế.
- May i
ba gang,
lấy vàng
trên đảo.
- Sẵn
sàng chia
sẻ cây
khế với
anh.
Kết cục
Bị rơi
xuống
biển,
“tham thì
thâm”
Sống
sung c,
“ở hiền
gặp
lành
Nhận
xét
Ích kỷ,
keo kiệt,
tham
lam,
ơn, sống
không
tình
nghĩa.
Tốt
bụng,
thật thà,
lương
thiện,
biết ơn,
giàu tình
nghĩa
b. Bài học:
- Không tham lam, biết vừa đủ.
- Sống nhân hậu, tình nghĩa,
biết giữ lời hứa, biết đền đáp ơn
nghĩa.
- Anh em trong gia đình phải
biết thương yêu, đùm bọc, giúp
đỡ nhau.
- Trung thực, chăm chỉ, hiểu
được ý nghĩa của lao động chân
chính.
Trang 19
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nhóm lẻ: Liệt kê các đặc sắc vnghthuật
của truyện.
- Nhóm chẵn: Kết cục của truyện đã gửi gắm
đến chúng ta bài học gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS 1 phút viết ý kiến ra góc, 1 pt thống nhất
trong nhóm và trình bày trước lớp thông tin.
GV hướng theo i, quan sát, hỗ trợ (nếu HS
gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: trình bày.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh gchéo giữa
các HS
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS - Chuyển dẫn sang đề mục sau.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp c tình tiết tự nhiên,
khéo léo.
- Sử dụng chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu.
2. Ý nghĩa:
Từ những kết cục khác nhau
đối với người anhngười em,
tác giả dân gian muốn gửi gắm
bài học về đền ơn đáp nga,
niềm tin hiền sẽ gặp lành và
may mắn đối với tất cả mọi
người.
2.2. Viết kết nối với đọc:
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc trong truyện “Cây khế” để gii
quyết mt nhim v gn vi thc tiễn đi sng.
b) Nội dung: Nhiệm vvề nhà: Suy nghĩ và tìm câu trlời về vấn đề: “Từ hành
động đền ơn trong truyện em hãy nêu suy ngcủa em về truyền thống đền ơn đáp
nghĩa của người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?”.
c) Sn phm: Đoạn văn khong 5-7 câu.
d) T chc thc hin:
- GV giao NV về ncho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tthực
hiện, hoàn thành nhiệm vụnhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV nhà.
- GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày đầu buổi học
tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học và kết luận.
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc trong truyện “Cây khế” để gii
quyết mt nhim v gn vi thc tiễn đi sng.
b) Nội dung: Nhiệm vvề nhà: Suy nghĩ và tìm câu trlời về vấn đề: “Từ hành
động đền ơn trong truyện em hãy nêu suy ngcủa em về truyền thống đền ơn đáp
nghĩa của người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?”.
c) Sn phm: Đoạn văn khong 5-7 câu.
d) T chc thc hin:
- GV giao NV về ncho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tthực
hiện, hoàn thành nhiệm vụnhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV nhà.
- GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày đầu buổi học
tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học và kết luận.
Trang 20
2.3. Thc hành Tiếng Vit
NGHĨA CỦA T
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nghĩa của các từ dùng trong văn bản, đặc biệt hiểu các sắc thái ý
nghĩa của từ ngữ ộng từ, cụm đng từ) trong việc thhiện các thông điệp trong
văn bản hay biểu đạt ý của người ng.
- Học sinh củng cố kiến thức và thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc bài tập và c
định yêu cầu của bài tập
- Thảo luận theo bàn & Gv giao
nhiệm vụ:
? Em hiểu gì vnghĩa các từ được in
đậm trong bài tập 1/41?
? Hãy kbảng theo mẫu sau đhoàn
thành bài tập 1?
Từ ngữ
Ý nghĩa
Từ
thay
thế
(xanh)
mơn mởn
c lỉu:
ròng
vợi hẳn
? Qua các bài tập em thấy để m
được từ thay thế trong văn bản ta
làm thế nào?
Phải hiểu được nghĩa của từ đó trong
văn bản (dựa vào vốn hiểu biết từ, từ
điểm, phân tích từ và nhất là phải đặt
từ đó trong hoàn cảnh đhiểu) rồi t
mới tìm một từ có ý nghĩa sắc
thái tương đồng.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận trình bày ý kiến sau
thảo luận
Bài tập 1/41
Từ ngữ
Ý nghĩa
Từ thay thế
(xanh)
mơn mởn
xanh non và
tươi tốt.
Non tươi
c lỉu
(trạng thái)
nhiều qu
trên khắp các
cành
Trĩu trịt
ròng
(thời gian)
kéo dài liên
tục
Đằng đẵng
vợi hẳn
Giảm đi (bớt
đi) đáng k
Ít hẳn , bớt
hẳn, giảm
hẳn
Trang 21
- Kẻ bảng và hoàn thiện bảng.
GV hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang bài 2.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc i tập 2 bài
tập 3 c định yêu cầu củai tập
- GV phát phiếu học tập cho học
sinh và hướng dẫn hc sinh hoàn
thành bài tập bằng kĩ thật mảnh ghép
Gv yêu cầu chia lớp thành 4 nm
Nhóm 1,2,3,4 và giao nhiệm vụ
- Vòng chuyên gia: (3’)
+ Nhóm 1 làm ý 1 tìm từ ngữ, đặc
điểm của nh cách nhân vật khi thấy
chim đến ăn khế theo mẫu phiếu học
tập.
+ Nhóm 3 m ý 2 tìm tngữ, đặc
điểm của tính ch nhân vật khi
chuẩn btheo chim ra đảo theo mẫu
phiếu học tập.
+ Nhóm 4 m ý 3 tìm tngữ, đặc
điểm của tính cách nhân vật khi lên
lưng chim theo mẫu phiếu học tập.
+ Nhóm 4 m ý 4 tìm tngữ, đặc
điểm của tính cách nhân vật khi lấy
vàng bạc trên đảo theo mẫu phiếu
học tập.
- Vòng mnh ghép (Các nm tạo
ra 4 nm mới) GV giao nhiệm vụ:
+ Trao đổi nội dung đã thảo luận
ng trước
+ Tng qua các từ ngem hiểu gì
về nh cách của vchồng người em,
người anh và thái độ của nguời k
qua hai bài tập trên?
Bài tập 2,3/41,42
Sự
kiện
Vợ chồng
người em
Vợ chồng
người anh
Động
từ
Cụm
động
từ
Đặc
điểm
Động
từ
Cụm
động
từ
Đặc
điểm
Khi
thấy
chim
đến ăn
khế
đợi
(cho
chim
ăn
xong),
đứng
đợi
(chim
ăn)
Từ
tốn,
cẩn
thận
ăn
chờ
(ngày
chim
đến),
hớt
hải
chạy,
tru
tréo
Tham
lam,
nôn
ng,
tính
toán
Chuẩn
bị theo
chim
ra đảo
may
một túi
(theo
đúng
lời
chim)
Từ
tốn,
biết
điểm
dừng
Cuống
quýt
bàn
cãi
(về
việc
may
túi,
định
may
nhiều
Tham
lam,
nôn
nóng
Trang 22
Gv thgợi ý cho học sinh tra cứu,
suy nghĩa giải thích những động
từ cụm động t nhất những cụm
động từ khó như tót, cuống qt,
mẫn tinh thần, nghe lời chim...để suy
ra đặc điểm vhành động nh cách
của nhân vật và thái độ của người k
truyện đối với nhân vật đó.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận trình bày ý kiến sau
thảo luận
- Kẻ bảng và hoàn thiện bảng.
GV hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
- GV Hướng dẫn HS ch trình bày
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
Sắc thái ý nghĩa của t ng ý
nghĩa quan trọng việc thể hiện c
thông điệp trong n bản hay biểu
đạt ý của người dùng
- Chuyển dẫn sang nội dung 2.
túi)
Lên
lưng
chim
ra đảo
trèo lên
lưng
Ôn
tồn,
bình
tĩnh
(chồng)
tót lên,
(vợ) vái
lấy vái
để
vội
vàng,
sỗ
sàng,
thô lỗ
Lấy
ng
bạc
trên
đảo
Không
dám
vào,
chỉ
dám
nhặt ít
Cẩn
trọng,
từ
tốn,
không
tham
lam
hoa
mắt vì
của
quý,
mẩn
tâm
thần,
quên
đói,
quên
khát,
lấy
thêm,
cố
nhặt,
lê mãi
Tham
lam
độ,
mất
hết lí
trí
BIỆN PHÁP TU TỪ
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp điệp ngữ
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
- Yêu cầu HS đọc, xác định yêu
cầu của từng bài tập 4, 5/42
- GV chuyển giao nhiệm vyêu
cầu học sinh suy nghĩ nhân
sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
(thảo luận theo từng cặp)
? Em nhận xét về điểm
Bài tập 3/42
a) ăni, ăn mãi
- Biện pháp tu từ: điệp từ.
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động “ăn”, ăn
mãi, ăn mãi” ăn rất lâu, rất nhiều những
không bao giờ hết bên cạnh đó biện pháp còn
p phần nhấn mạnh sự thần ý nghĩa
tượng trưng của niêu cơm thần.
b) bay mãi, bay mãi; hết...đến.., hết...đến..
Trang 23
nổi bật của từ ng trong hai
câu trên? Việc dùng t ngữ
một cách đặc biệt như c
dụng gì?
? Đặt một câu sử dụng biện
pháp tu từ như bài tập 4?
GV hướng dẫn HS bám sát yêu
cầu của đề bài.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đọc bài tập trong SGK và
xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ nhân và viết ra
giấy kết quả
- Thảo luận với bạn về kết qu
làm được
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS
báo cáo.
- HS báo o sản phẩm thảo luận
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức,
chuyển dẫn sang đề mục sau.
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động “bay”, “ bay
mãi, bay mãibay rất lâu rất xa; ý “rất xa”
còn được nhấn mạnh thêm điệp ng hết
...đến ..., hết ... đến ...” thể hiện sự bao la, rộng
lớn với những nơi mà chim thần bay qua.
Bài 5:
- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai GV giúp
HS sửa lại).
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho HS làm bài trắc nghiệm.
Đọc lại văn bn Cây khế trong SGK (tr. 32 - 34) chn phương án trà lời đúng
cho các u hi:
1. Trong việc chia giai, người anh đã tỏ ra:
a. Thương em. b. Công bằng.
c. Tham lam và ích kỉ. d. Độc ác.
2. Qua việc may i theo lời chim dn được chim đưa đi lấy vàng đo
xa, người em đã thể hiện:
a. Là một người dại dột. b. Là một người khao khát giàu
sang
c. Là một người ham được đi đây đi đó. d. Là một người trung thực
3. Việc người anh brơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu u lấy
được là kết quả tất yếu của:
a. Sự tham lam. b. Thời tiết không thuận lợi.
c. Sự trả thù của chim. c. Quãng đường chim phải bay xa xôi
Trang 24
quá
4. ng đúng với ý nghĩa có thể rút ra từ truyện "Cây khế" :
a. Tham một miếng, tiếng cả đời. c. Tham một bát bỏ cả m
b. Tham thì thâm. d. Tham vàng bngãi
5. Từ nghe trong câu "Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc b
ngang vừa đúng ba gang" có nghĩa:
a. Thu nhận bằng tai những lời chim nói. b. Làm đúng theo lời chim.
c. Chấp nhận điều chim nói. d. Tán thành điều chim nói.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS khoanh đáp án đúng.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- GV trình chiếu đáp án đúng.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
Bài tập 2:
B1: Chuyển giao nhiệm v: Giáo viên giao bài tập cho HS yêu cầu học sinh thảo
luận trong vòng 3 phút:
Hãy cho biết nghĩa nào của tchín được ng trong c câu sau bằng cách nối hai
cột với nhau:
Nghĩa của từ “chín
Câu có sử dụng từ “chín”
(1) (Quả, hạt) vào giai đoạn phát triển
đầy đ nhất, thường màu đỏ hoặc
vàng, hương vị thơm ngon, trái với
xanh
a. Trước khi quyết đnh, anh phi
suy ng cho chín.
(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn
được, trái với sống
b. Anh ấy ngượng chín cả mặt
(3) (Sự suy nghĩ) mức đầy đủ để
được hiệu qu
c. Cơm sắp chín, con thdọn
cơm được rồi.
(4) (Màu da mặt) đ ửng lên
d. má em bé chín nquả bồ
quân.
e. Vườn cam chín đỏ cả một
khoảng sân
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS thảo luận
HS thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ được giao
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
(1)-e; (2)-c; (3)- a; (4)-d,
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm -> chốt kết quả bài tập.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng sáng tạo trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
Trang 25
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em vnhận vật người em trong câu
chuyện “Cây khế” và trong đoạn văn đó sủ dụng biện pháp tư từ điệp ngữ?
Nộp sản phẩm vhòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp, hoặc nộp
vở trong tiết học sau.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và làm bài cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
Văn bản (3): VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ G- rim (Grimm)
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức: Học sinh học được các kiến thức về:
- Các sự việc diễn ra trong câu chuyện.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành đng, ngôn ngữ, suy ng
- Đặc điểm của thể loại truyện cổ tích được thể hiện qua truyện.
1.2 Về năng lực:
- Học sinh xác định được chủ đề của truyện.
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm bản làm nên đc trưng thể loại
của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật, công thức mở đầu, kết thúc truyện...
Trang 26
- Học sinh biết nhận xét, đánh giá v bài học đạo đức và ước cuộc sống
mà tác giả dân gian gửi gm.
1.3 Về phẩm chất:
Khiêm tốn, chăm chỉ, biết sai và sữa lỗi, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân
cách.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV. Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về Anh em nhà Grimm, Jacob Wilhelm và văn bản “Vua chích
chòe”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài
hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích mà em đã được học và đc?
? Trong những câu chuyện đó những nhân vật mắc lỗi hay tính cách không
tốt thường có kết thúc như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Truyện cổ G- rim (Grimm)
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những hiểu biết bản v truyện cổ Gờ- rim
(Grimm): truyện cổ Gờ- rim (Grimm) thloại truyện như thế nào, ra đời lần đầu
đâu vào năm nào, do ai sưu tâm và xuất bản. Ảnh hưởng của nthế nào đối
với văn hóa hiện đại phương Tây .
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và đặt câu hỏi.
- Hs tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi đã
dặn tìm hiểu ở nhà.
? Nêu những hiểu biết của em về Truyện
cổ tích Gờ-rim?
(GV gợi ý: thể giới cổ tích có gì đặc biệt,
Trang 27
nhân vật thường là ai và mục đích của
những câu chuyện ấy là gì?)
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên mànnh.
- truyện kể gia đình cho trẻ em là
một tập hợp các truyện cổ
tích tiếng Đức lần đầu tiên được xuất
bản năm 1812 bởi Anh em nhà
Grimm, Jacob Wilhelm.
- UNESCO chính thức công nhận
Truyện cổ Grimm di sản văn hóa thế
giới.
Tượng đài anh em
Grimm tại chợ ở
Hanau. (Hessen,
Đức)
Bìa của số đầu tiên
(1812)
Truyện cổ tích Gờ-rim được xuất bản ở
Việt Nam
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ni kể, bố cc…)
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nm.
- HS suy ng nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đc.
- Chia nhóm lớp thực hiện thuật khăn trải bàn, giao
nhiệm vụ:
? Truyện Vua chích chòethuc loại truyện nào? Dựa
vào đâu em nhận ra điều đó?
? Truyện sử dụng ni knào? Dựa vào đâu em nhận ra
ngôi kể đó? Việc sử dụng ngôi kể như vậy có gì đặc biệt?
? Câu truyện trên được kể theo trình tự nào và sử dụng
phương thức biểu đạt chính là gì?
a) Đọc m hiểu chú
thích
b) Tìm hiểu chung
- Văn bản truyện cổ
tích
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
- K theo trình tự thời
gian và sử dụng PTBD
Trang 28
? Trong truyện những nhân vật nào? Nhân vật nào
nhận vật chính?
- GV Tổ chức học sinh thảo luận nhóm theo bàn và
chuyển giao nhiệm vụ:
1. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự hợp lí.
1.Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công chúa
khi cô làm phụ bếp cho đám cưới của vua.
2. Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai đến
dự tiệc để tìm phò mã.
3. Công chúa tiếc nui vì không cưới Vua chích
chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của
vua.
4. Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn nhà,
làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm phụ bếp.
5. Công chúa chê hết người này đến người khác,
khiến nhà vua tức giận và ban sẽ gả công chúa cho
người ăn xin đầu tiên đến điện.
6. ng chúa khóc hi lỗi và hai nời làm đám
i vi nhau.
7. Nhà vua g công chúa cho gã hát rong, công
chúa theo gã v nhà.
8. Nhà vua có một con gái xinh đp tuyt trn
nhưng cùng kiêu ngo, ngông cung.
2. Kể m tắt lại câu chuyện “Vua chính chòe” theo
những sự việc được sắp xếp?
Gv giao nhiệm vụ cho học sinh suy nghĩa và trả lời:
Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng
phần?
? Em nhận xét về phần mở đầu kết thúc của câu
truyện trên?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân
ở vị trí có tên mình.
- Học sinh tự suy ng và trả lời
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nm mình. Theo dõi, nhận
tự sự.
- Các sự việc chính
+ Nhà vua một
con gái xinh đẹp tuyệt
trần nhưng cùng kiêu
ngạo, ngông cuồng.
+ Vua cha mở bui yến
tiệc, mời c chàng trai
đến d tiệc để tìm p
mã.
+ ng chúa chê hết
người này đến người
khác, khiến nhà vua tức
giận và ban sẽ gả công
chúa cho người ăn xin
đầu tiên đến điện kiến.
+ Nhà vua gả công chúa
cho gã hát rong, công
chúa theo gã về nhà.
+ ng chúa tiếc nuối
không cưới Vua
chích chòe khi thấy
rừng, thảo nguyên,
thành phố của vua.
+ Công chúa dần dần
làm qua nhiều việc: dọn
nhà, làm bếp, đan sọt,
dệt vải, bán sành sứ,
làm phụ bếp.
+ Vua chích chòe giải
thích mọi việc cho công
chúa khi cô làm ph bếp
cho đám cưới của vua.
+ ng chúa kc hối
lỗi và hai người làm
đám cưới với nhau.
- Truyện b cục 3
phần theo công thức của
truyện cổ tích (giới
thiệu nhân vật và nh
huống truyện, các thử
thách, kết thúc có hậu)
Trang 29
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Trình bày suy nghĩ cá nhân
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng u
hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đ học tập & sản phẩm học tập của
HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Đặc điểm các nhân vt
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết i vxuất thân, ngoại hình, hành động, lời nói suy nghĩ
và nn ngữ của nhân vật truyện
- Đánh giá tính cách của nhân vật và bài học rút ra.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 6 nm thực hiện
thuật mảnh ghép
- Yêu cầu các em mỗi nhóm
đánh số 1,2,3,4,5,6
- Phát phiếu học tập số 1 & giao
nhiệm v yêu cầu các em hoàn
thành.
Vòng 1: Chuyên gia GV giao
nhiệm vụ
Nhóm 1, 3, 5 sẽ tìm hiểu nhân vật
công chúa, nm 2,4, 6 sẽ tìm hiểu
nhân vật vua chích chòe
bằng ch hoàn thành phần phiếu
học tập được giao.
Vòng 2: Mảnh ghép từ 6 nm
tạo thành 6 nhóm mới và chia sè
nội dung đã trao đổi ng 1
giao nhiệm vụ
? Trao đổi với nhau về kết quả đã
Nội
dung
Công chúa
Vua chính
chòe
Xuất
thân
con gái duy nhất
của nhà vua
Vua một nước
Ngoại
hình
Xinh đẹp tuyệt
trần
Giống chim
chích chòe
Lời
i,
nh
động
Từ chối hết
người này đến
người khác còn
chế giễu, nhạo
báng họ.
Giả làm người
ăn mày , tạo
ra các thử
thách
Kiểu
nhân
vật
trong
truyện
cổ tích
Kiểu nhân
tínhnh không
tốt hoặc mắc lỗi
sai
Nhân vật
người ra th
thách, người
giả mạo
Đánh
->Kiêu ngạo
->Thông
Trang 30
thảo luận ở vòng 1.
? Em đánh gnhư thế nào v hai
nhân vật này sau nội dung thảo
luận?
B 2 Thực hiện nhiệm v
HS:
* ng 1 Thảo luận nhóm ghi
kết quả ra phiếu học tập nm
(phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu
cần).
* Vòng 2
HS:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận
ng 1.
2. Mỗi chuyên gia ng trạm s
2 pt đtrình bày vấn đcủa
mình cho nhóm mới.
3. Thảo luận vấn đề mới
3. Các thành viên trong nhóm mới
sẽ ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV theo i, h trợ cho HS (nếu
HS gặp k khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nm
lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu
cần).
HS:
- Đại diện 1 nm lên bày sản
phẩm.
- c nhóm khác theo i, quan
sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đkết quả làm
việc của từng nhóm, chỉ ra những
ưu điểm hạn chế trong
nhóm của HS.
- Cht kiến thức & chuyển dẫn
sang mục 2
giá v
tính
cách
của
nhân
vật
ngông cuồng
qua được nng
chiều
minh, kiên
nhẫn, điềm
tĩnh
2. Ý nghĩa của vic trng pht và nhng th thách
Trang 31
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết về những thử thách mà công chúa cần vượt qua.
- Hiểu được ý nghĩa của những thử thách tác giả dân gian muốn truyền đạt và nhận
ra đây là mô típ quen thuộc của thể loại truyện này.
- Rút ra bài học cho bản thân.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS m việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phẩm, quan sát và bsung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV giáo nhiệm vụ học sinh suy nghĩa
nhân và thảo luận theo bàn trong 5’
1. Nhà vua đã trừng phạt công chúa nthế
nào sau những hành động của nàng buổi
kén rể? Em có nhận xét gì về hình phạt này?
2. Ai là người hát rong? Người hát rong này
đã yêu cầu công chúa làm những việc gì và
mục đích của những việc yêu cầu đó?
3. Kể những câu chuyện cổ tích khi nhận vật
chính mắc sai lầm nên phải chịu trừng phạt
và thử thách?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc nhân 2 phút, ghi kết qu ra
nháp cá nhân.
- Thảo luận nm 5 phút
Gv hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện hoạt
động nhóm (khi cần)
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nm lên trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo i, quan sát, nhận xét,
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết quả làm việc của
từng nm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức, mở rộng & chuyển dẫn sang
mục khác
- Nhà vua quá tức giận nên đã g
công chúa cho người ăn mày
-> Hình phạt nặng nề để trừng trị
con gái.
- Người hát rong đã yêu cầu công
chúa:
+ trở thành thường dân ra khỏi
cung.
+ Sống trong một n lều nhỏ
không có người hầu hạ.
+ Dậy sớm nhóm bếp, náu ăn, đan
sọt, dệt sợi, bán sành sứ, phbếp
=> trừng phạt tính kiêu căng, nng
cuồng, thể hiện tình yêu , giúp công
chúa nhận ra những điều sai trái
của mình mà biết sửa sai.
=> mô típ quen thuộc trong truyện
cổ tích
Trang 32
3. Kết thúc vài hc rút ra
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết về kết thúc truyện
- Hiểu được bài hc thông qua câu chuyện mà tác gidân gian muốn truyền đạt.
- Rút ra bài học cho bản thân từ ni dung bài học.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS m việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phẩm, quan sát và bsung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV giao nhiệm vụ cho học sinh suy nghĩa và
trả lời nhân
? Câu chuyện kết thúc như thế nào?
? Kết thúc truyện, người kchuyện i: "Tôi
tin rằng, i và các bạn đều mặt trong buổi
lễ cưới". Theo em, điều này hợp không?
Vì sao?
? Em có nhận xét gì về kết thúc này?
Sử dụng kĩ thuật 635 (kĩ thuật XYZ)
Vấn đề bàn luận:
? Qua câu em thấy tác giả dân gian muốn gửi
gắm điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Thảo luận nm và ghi lại kết quả
- Thực hiên kĩ thuật 634 (kĩ thuật XYZ)
Mỗi nm 6 người, mỗi người viết 3 ý kiến
trên một tờ giấy trong vòng 4 phút về ch
giải quyết vấn đề tiếp tục chuyển cho
người bên cạnh;
Tiếp tục n vậy cho đến khi tất cả mọi ng-
ười đều viết ý kiến của mình, th lặp lại
ng khác trong thời gian 4 phút
GV: Hướng dẫn, theo dõi, quan sát HS
thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- u cầu HS báo cáo, nhận xét,
đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần)
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm
- Kết tc hậu: công chúa nhận
ra sai lầm của mình biết sữa lỗi
và kết hôn với vua chích chòe.
- Câu i tin...lễ cưới”-> lời i
ng đùa, cho thấy đây chỉ một
câu chuyện hư cấu.
=> Công thức kết truyện quen
thuộc trong truyện cổ tích nước
ngoài.
- Bài hc: khuyên con người kng
nên kiêu ngạo, nng cuồng, nhạo
báng người khác, phải biết tôn
trọng sống hòa nhã, phải cố
gắng hoàn thiện bản thân thay
đổi mình p hợp với hoàn cảnh,
biết nhận ra sai lầm và sửa lỗi.
Trang 33
mình.
- Nhóm khác theo i, nhận xét bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu m việc của
nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 2
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “Vua chích
chòe”?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 3’ (trao đi, chia sẻ và đi
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
tập).
GV hướng theoi, quan sát HS thảo luận
nhóm, h trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa
các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Truyện cổ tích nhiều nh tiết
hấp dẫn, cuốn t, lời kể hấp dẫn,
khéo léo , sử dng biện pháp điệp
cấu trúc.
2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người
không nên kiêu ngạo, ngông cuồng
thích nhạo báng người khác. Đồng
thời thhiện sự bao dung, tình yêu
thương của nhân dân với những
người biết quay đầu, hoàn lương.
2.2. VIẾT KẾT NỐI VI ĐỌC:
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Viết được đoạn văn km tắt một câu chuyện nội dung vkiểu nhân vật n
công chúa mà em đã từng đọc trong ch, trên internet hay nghe người khác kể.
(Có thể là truyện cổ tích hoặc một câu chuyện trong đời sống)
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
- Lời kể là lời của học sinh.
b) Nội dung: HS viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
Trang 34
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (khoảng 7 10 câu) v mt nhân
vt, tóm tắt một câu chuyện có nội dung về kiểu nhân vật như công chúa mà em đã
từng đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
B. VIẾT:
THỰC HÀNH VIẾT: VIẾT BÀI N ĐÓNG VAI NHÂN VẬT KỂ LẠI
MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH
I. MỤC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thức:
- Người kchuyện ni thứ nhất. Người kể chuyện đóng vai một nhân vật trong
truyện.
- Đóng vai nhân vt k li mt truyn c tích
- Yếu t ng tượng, sáng to khi k truyn.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được k
2. Năng lc:
- HS biết kể chuyện ở ni thứ nhất.
- HS hiểu được khi kể tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li truyện
gốc; nội dung được k không làm sai lạc nội dung vốn có của truyện.
- HS biết sắp xếp hợpcác chi tiết và bảo đm sự kết nối giữa c phần. Nên nhấn
mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, ảo.
- HS biết bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tvật hay thhiện cảm
c của nhân vật.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV. Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ m việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình
bày của HS.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. Phiếu học tập.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Học sinh:
- Soạn bài, SGK, SBT Ngữ văn 6 tập hai.
- Thực hiện nhiệm vụ mà GV giao cho.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐNH VẤN ĐỀ
Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm
huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
Nội dung: GV tổ chức hoạt động này thành phần thi khởi động cho cuộc đua
“Đường lên đỉnh Olympia”. HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi.
Tổ chức thực hiện:
Trang 35
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp thành 4 nm. Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời cho các
câu hỏi trắc nghiệm sau trong vòng 1 phút.
* Luật chơi: GV đọc nhanh các câu hỏi các đáp án trắc nghiệm để HS theo i
trong vòng 1 phút. HS làm việc nhóm, ghi lại kết quả của nhóm mình vào bảng ph
nhóm. Sau khi GV đọc xong đề nghHS đưa ngay bảng của nhóm lên. Mỗi câu trả
lời đúng được cộng 10 điểm. Điểm tối đa là 50 điểm.
Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Các em đã học những văn bản truyện cổ tích nào trong chương trình Ng
văn 6 tập 2?
A. Thch Sanh B. Cây khế C. Vua chích choè D. Cả ba
đáp án trên
Câu 2: Các truyện cổ tích vừa học được k theo ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi th nhất B. Ngôi thứ 2 C. Ngôi thứ 3 D. Ngôi th
4
Câu 3: Theo em nhân vật trong truyện cổ tích thtkể về cuộc đời, sự kiện
trong đời mình không?
A. Có B. Không
Câu 4: Em thấy kiểu kể chuyện trên có gì độc đáo, thú vị?
A. Nhân vt trực tiếp kể lại và bộc lộ cảm c của mình qua các sự việc, làm
cho câu chuyện trở lên sinh động, hấp dẫn hơn.
B. Người kể giấu mình, giấu đi cảm xúc của mình.
C. Người kđóng vai trò người chứng kiến klại câu chuyện nhưng bản thân thì
giấu mình.
Câu 5: Nếu được chọn, em sẽ chọn văn bản nào để đóng vai nhân vật kể lại truyện
cổ tích?
A. Thạch Sanh B. Cây khế C. Vua chích ch
- HS: Tiếp nhận
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV đọc câu hỏi
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và ghi lên bảng nhanh.
*B3: Báo cáo kết quả
- HS đưa phần đáp án trên bảng phụ nhóm.
- GV nghe HS trình bày và đưa đáp án đHS tự so sánh kết quả.
- Dự kiến sản phẩm: D, C, A, A,
*B4: Đánh gkết quả
+ HS tự đánh g
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá → GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN ĐÓNG VAI NHÂN VẬT
KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH
Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích.
Trang 36
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi
của phần thi “Vượt chướng ngại vật”
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm d kiến
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
Luật chơi: 8 từ hàng ngang, cũng chính 8 gợi ý đ
các nm tìm ra một chướng ngại vật của cô. Mỗi nhóm sẽ
hai lượt lựa chọn từ hàng ngang. Thời gian suy nghĩ: 15
giây/câu. Các nm cùng trả lời bằng việc viết ra bảng. Trả
lời đúng được 10 điểm, nếu chọn từ hàng ngang thì được
thêm 10 điểm nữa.
Các nhóm thể gtay trả lời chướng ngại vật bất cứ
lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trước khi bắt đầu từ
hàng ngang thứ 3 được 80 điểm, trước gợi ý cuối cùng được
40 điểm, sau gợi ý cuối cùng thì chỉ được 20 điểm. Trlời
sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.
Điểm tối đa cho 1 thí sinh trong phần thi này 140 điểm,
nếu trả lời đúng cả 8 từ hàng ngang trả lời đúng trước
gợi ý cuối cùng.
1. Hàng ngang thứ nhất gồm 4 chữ cái: Đây từ Hán Việt
chỉ số 1? (Nhất)
2. Hàng ngang thhai gồm 7 chữ cái: Đây từ chỉ hoạt
động tạo ra bất cứ cái gì đng thời tính mới tính ích
lợi? (Sáng tạo)
3. Hàng ngang thba gm 11 chữ cái: Đây từ trái nghĩa
với từ “sai lạc”? (Không sai lạc)
4. Hàng ngang thgồm 5 chữ cái: Đây là tchỉ sự p
hợp, hợp lí, đúng trình tự? (logic)
5. Hàng ngang thứ năm gồm 4 chữ cái: Đây yếu tố ngh
thuật luôn xuất hiện trong truyện cổ tích? (Kì ảo)
6. Hàng ngang thứ sáu gồm 6 chữ cái: Đây phương thức
biểu đạt ng đtái hiện lại nh ảnh của nhân vật hoặc sự
kiện? (Miêu tả)
7. Hàng ngang thbảy gồm 7 chữ cái: Đây PTBĐ ng
để bộc lcảm xúc của nhân vật, người kchuyện...? (Biểu
cảm)
8. Hàng ngang thứ tám gồm 8 chữ cái: Đây u chuyện
nào? (Thạch Sanh)
1. Yêu cầu đối với
i n đóng vai
nhân vật kể lại
một truyện cổ tích.
- Đóng vai một
nhân vt trong
truyện để k li câu
chuyn t ni th
nht.
- Kể một cách sáng
tạo, phát huy trí
tưởng tượng: Vừa
căn cứ trên truyện
gốc vừa những
yếu tố mới (Nhưng
không làm sai lạc
nội dung chính vốn
có).
- trình t hợp lí,
logic, c chi
tiết tưởng tượng,
hư cấu, kì ảo.
- Thêm một số yếu
tố miêu tả, biểu
cảm từ nhân vật kể
chuyện.
Trang 37
(GV cho chạy hàng loạt hình ảnh trong 1 phút)
? Từ đây em rút ra những u cầu gì khi làm bài văn
đóng vai nn vật kế lại truyện cổ tích?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- HS trả lời câu hi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Ghi lên
bảng/ Chiếu Slide.
GỢI Ý:
N
S
T
H
T
G
N
H
O
Á
L
I
A
S
G
N
Ô
C
K
C
I
G
O
L
K
Ì
O
T
U
Ê
I
M
B
I
U
C
M
T
H
C
H
S
A
N
H
Trang 38
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
Mục tiêu: Tbài viết tham khảo, nắm được cách viết bài văn và cho mình ý
ởng để viết bài văn kể lại một trải nghiệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham khảo, trả lời câu hỏi bằng việc tham gia vòng “Tăng tốc”
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt đng theo nm:
Luật chơi: 4 câu hỏi duy logic với thời gian suy nghĩ
30 giây/u. Các nm ng trả lời bằng việc viết ra bảng,
viết xong Bingo đGV biết nm nào trả lời xong đầu
tiên.
+ Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- GV đọc hệ thống câu hỏi sau:
1. sao Thạch Sanh lại xưng “ta” kng xưng “tôi” hay
“mình”?
2. Đoạn nào của bài viết c dụng như mở bài? Cách vào
bằng lời chào, ch đặt câu hỏi, ha hẹn, ... thu t người
2. Đọc pn
tích i viết tham
khảo
TRUYỆN
CỔ TÍCH
Trang 39
đọc không?
3. Sắp xếp các ảnh sao cho đúng thtự các sviệc bài
viết sử dụng:
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
L
M
- I E G H B F C D A M L - K
4. Những chi tiết, sự kiện nào được người viết thêm vào?
(Đoạn phát hiện và đánh nhau với đại bàng; c bình luận,
đánh giá của người kể chuyện)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- HS trả lời câu hi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Ghi lên
bảng/ Chiếu Slide.
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
Mục đích: Nắm được ch viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại truyện cổ tích.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trlời câu hỏi phần
thi “Về đích”.
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài,
người đọc.
- Hướng dẫn HS tìm ý.
- GV yêu cầu HS làm việc nm tìm ý cho bài viết
theo Phiếu học tập:
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải
nghiệm của bản thân
3. Các bước tiến hành
3. 1. Trước khi viết
a. Chọn ngôi kể đại từ
tương ứng:
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
- Đại từ xưng hô: ta, tôi,
mình, tớ, ... phù hợp với địa
vị, giới tính... của nhân vật
Trang 40
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo
trí nhớ của em
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi HS kc nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức.
Ghi lên bảng.
em đóng vai cũng như bối
cảnh kể.
b. Chọn lời kể phù hợp:
- Đóng vai một nhân vật cụ
thể: giới tính, tuổi tác, địa
chỉ... của nhân vật để lựa
chọn lời kể phù hợp.
- Tính chất lời kể: vui, buồn,
thân mật, nghiêm trang... phải
phù hợp với ni dung bối
cảnh kể.
c. Ghi những nội dung chính
của câu chuyện
- Cần ghi nh tôn trọng
những chi tiết đã biết vnhân
vật cũng như cốt truyện gốc.
- Dự kiến những yếu tố, chi
tiết sẽ được sáng tạo thêm.
- thể lập một bản tóm tắt
các sự kiện, tình tiết theo thứ
tự trước sau đ d dàng ghi
nhơ và kể lại.
d. Lập dàn ý
* Mở bài: Đóng vai nhân vật
để giới thiệu lược v mình
và câu chuyện định kể.
* Thân bài: Kể diễn biến câu
chuyện:
- Xuất thân của các nhân vật.
- Hoàn cảnh diễn ra câu
chuyện.
- Diễn biến chính:
+ SV1: + SV2: + SV3:
* Kết bài: Kết thúc câu
chuyện và nêu bài hc được
rút ra từ câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện năng áp dụng
kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
Nội dung: Sử dụng phiếu hc tập đã m hoạt động trên viết thành bài văn đóng
vai nhân vật kể lại truyện cổ tích.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài văn theo
3.2. Viết bài
- Nhất quán về ni kể.
Trang 41
các ý đã lập.
- HS: Tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hành viết bài văn
- GV quan sát, hỗ trợ.
* Báo cáo kết quả
- HS trình bày nhân.
- GV nghe Hs trình bày.
*Đánh g kết quả
+ HS tự đánh g
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
- Kể lại câu chuyện:
+ Dựa vào truyện gốc: nhân
vật, sự kiện, ngôn ngữ...
+ Có thể sáng tạo: chi tiết hoá
những chi tiết còn chung
chung; gia tăng yếu tố kì ảo,
tưởng tượng; tăng cường bộc
lộ suy nghĩ, cảm xúc, đánh
giá của người k chuyện;
tăng thêm miêu tả, bình luận,
liên tưởng...
HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ
năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chỉnh sửa bài viết của bạn.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
HDHS
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS:
+ soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý chỉnh sửa trong
SHS
+ Làm việc nm, đọc bài văn góp ý cho nhau nghe,
chỉnh sửa bài nhau theo mẫu:
- HS: Tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiến hành đổi bài cho bạn đđọc sửa lỗi bằng
cách ghi ra phiếu nhận xét và dùng bút chì gạch chân lỗi
sai.
- GV quan sát, hỗ trợ.
* Báo cáo kết quả
- HS trình bày cá nhân về phần sửa lỗi cho bạn.
- GV nghe Hs trình bày.
- Dự kiến sản phẩm:
* Đánh giá kết qu
+ HS tự đánh g
+ Hs đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
3.3. Chnh sửa bài
viết
- Ngôi kể thứ nhất
- Người k chuyện
đóng vai nhân vật.
- sự tưởng tượng,
sáng tạo thêm không
thoát li khỏi truyện.
- sắp xếp hợp lí các
chi tiết đảm bảo
sự kết nối giữa các
phần.
- bsung thêm các
yếu t miêu tả, th
hiện cảm xúc của nhân
vật.
- Đảm bảo yêu cầu về
chính tả và diễn đạt.
C. NÓI VÀ NGHE:
KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH BẰNG LỜI MỘT NHÂN VẬT
Trang 42
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- Ngôi kể và người kể chuyện
- Truyện cổ tích đã học, đã đọc
2. Về năng lực
- Biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
- Nói (kể) được về một câu chuyện cổ tích
- Biết ch nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài nhập vai kể lại một
câu chuyện cổ tích
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ đọc, tìm hiểu truyện cổ tích dân gian
- Trân trọng và trách nhiệm lưu truyền giá trị của truyện cổ tích đi với đời
sống con người
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
- Phiếu hc tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV đạt câu hỏi, HS lắng nghe câu hỏi của GV
- HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là đóng vai nhân vật trong truyện kể
lại một câu chuyện cổ tích được học, được đọc.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giao nhiệm vụ cho HS:
? Kể tên một số truyện cổ tích mà em được học và đã đọc?
? Em hiểu “đóng vai” có nghĩa là gì?
? Khi đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện thì em xưng như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS quan sát, lắng nghe câu hỏi và suy ngcá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa chú ý ( nếu có)
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯC KHI I
Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói
Nội dung:
Trang 43
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hi của GV
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Mc đíchi của bài nói là gì?
? Những người nghe là ai?
? Em s i v ni dung gì? Hãy đánh du vào
nhng t ng, nhng câu quan trng
? Để mt bài nói tt em cn luyn tp nhà như
thế nào và cần lưu ý những điều gì?
GV chia nhóm đôi thực hànhi
B2: Thc hin nhim v
- HS suy ngu hi ca GV.
- HS thc hin tp nói
- D kiến KK: HS không tr lời được câu hi.
- Tháo g KK: GV đt câu hi ph.
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS và cht mc đích
i, chuyn dn sang mc b.
1. Chun b ni dung nói
- Xác đnh mục đích i
và người nghe (SGK).
- Đọc li ( nhiu ln) bài
viết. Đánh du nhng ni
dung quan trng ca bài
viết khi trình bày
không th b qua.
2. Tp luyn
- Nói một mình trước
gương, nói cho ngưi thân
nghe
- Tập i trưc nhóm/t.
TRÌNH Y I NÓI
Mục tiêu:
- Luyện năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung yêu cầu của bài và biết thhiện một số năng nói
trước đám đông.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS nói theo dàn ý ca HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí
và yêu cầu HS đc.
B2: Thc hin nhim v
- HS xem li dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói trước lp
- GV hướng dn HSi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét của HS và chuyn dn sang mc
sau.
- Yêu cu i:
+ Nói đúng mục đích, yêu cầu
(đóng vai nhân vt k li mt
câu chuyn c ch). Biết la
chn nhng s vic, chi tiết
tiêu biu.
+ Ni dung i m đu,
kết thúc hp lí.
+ K to, ràng, truyn cm.
Ging k linh hot phù hp.
+ S dng hiu qu ngôn ng
th đ câu chuyện được k
sinh đng, hp dn.
Trang 44
TRAO ĐI V BÀI NÓI
Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, m việc nhóm và trình bày kết quả.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh gnói theo các tiêu
chí.
- GV thc hin chia nhóm, yêu cầu các nhóm đánh
giá bài nói theo tiêu chí:
GV có th hi HS:
? Em thích điu gì nht trong phn trình bày ca
bn? Nếu th, em mun thay đi điu trong
bài nói đó?
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh gi ca
bn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh gnói của bn theo phiếu
đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét i của HS, nhn xét nhn xét
ca HS và kết ni sang hoạt động sau.
- Nhn xét da trên phiếu
đánh giá tiêu chí.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài hc vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Kết quả bài nói của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế k lại sự việc v
chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
GV yêu cầu HS lập ý ra vở ni dung cần trình bày
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV chiếu phiếu hc tập và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS đọc, tìm hiểu và hoàn thành những nội dung trong phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS: liệt kê c sự việc, nhắc lại cách đóng vai nhân vật (xưng
“tôi”)
B3: Báo cáo, thảo luận
Trang 45
- GV yêu cầu đại diện các nm trình bày dàn ý thảo luận trong phiếu học tập
trước lớp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bsung cho dàn ý của nm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS.
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đóng vai nhân vật người em trai trong truyện y khế kể lại
trước lớp sự việc vợ chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em các yêu cầu trước khi nói
- HS nghe và xác định yêu cầu nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS kể lại u chuyện trước lớp
- HS trình bày, theo i, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không np bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- GV chiếu phiếu hc tp
- Yêu cu HS k bng vào v theo mẫu và đin thông tin v các đặc đim
ca truyn cch
STT
Các yếu tố
Đặc điểm
1
Chủ đ
2
Nhân vật
3
Cốt truyện
4
Lời kể
5
Yếu tố ảo
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đc để xác định yêu cầu của bài tập.
Trang 46
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo i, nhận
xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài làm của HS chiếu kết quả đHS sửa chữa, bổ sung bài
làm của mình ( nếu cần)
Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng ( Vận dụng)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Hãy thử phác họa “Thế giới cổ tích” như em biết bằng một đoạn văn
khoảng 5- 7 câu có sử dụng biện pháp điệp ngữ.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không np bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học nhà chuẩn bị cho văn bản “Vua
chích chòe”.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Phiếu học tập:
* Phần đọc – hiểu văn bản “Thạch Sanh”:
Phiếu học tập số 1:
(1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế nào? Hãy chỉ ra sự bình thường
sự lạ trong nguồn gc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích của các c giả dân
gian khi xây dựng nhân vật có nguồn gốc xuất thân như vậy?
(2) Em hãy ktên những truyện dân gian nhân vật ra đời kỳ lạ đã lập được
chiến công!
(3) Hoàn thành sơ đ sau bằng cách điền t ng p hp vào ch trng.
Con vt kì o:
…………………………………
Đặc điểm/ ý nghĩa:
………………………………………
Trang 47
Đồ vt kì o:
…………………………………
Đặc điểm/ ý nghĩa:
………………………………………
(4) Sau khi đưc Lý Thông kéo lên t hang của đại bàng và đưa tr li cung, công
chúa đã b câm. Theo em, điu gì s xy ra nếu công chúa không b như vy?
Phiếu học tập số 2:
(1) Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả hành động của:
Thạch Sanh
Thông
………………….
………………………
(2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng so sánh và nhận xét về đặc điểm
của hai nhân vật:
Thạch Sanh
Thông
………………….
………………………
(3) Nhận xét về cách sắp xếp các sự việc trong truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước
mơ, niềm tin của các tác giả dân gian về triết lí nào được thể hin trong truyện cổ
tích?
(4) Em hãy rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật?
Phiếu học tập số 3:
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết ………….: công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang
sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhn khỏi bệnh
giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết ………….
- …………… có hậu.
2. Ý nghĩa:
Truyện thể hiện …………….. của nhân dân về sự chiến thắng của những con
người ………
* Phần thực hành tiếng Việt:
Phiếu học tập số 1:
Stt
Yếu tố Hán
Việt A
Nghĩa của yếu tố
Hán Việt A
Từ Hán Việt
(gia+A)
Nghĩa của tHán Việt
(gia+A)
1
tiên
gia tiên
2
truyền
gia truyền
3
cảnh
gia cảnh
4
sản
gia sản
5
súc
gia súc
Phiếu học tập số 2:
Đoạn trích
Từ
ngữ
Nghĩa của từ ng
a. Thạch Sanh đã xc nó ra làm hai mnh.
Trăn tinh hin nguyên hình là một con trăn
khng l và đ li bên mình mt b cung tên
bng vàng.
hiện
nguyê
n hình
Trang 48
b. Hồn trăn tinh và đi bàng lang thang, mt m
gp nhau bàn cách báo thù Thch Sanh. Chúng
vào kho của nhà vua ăn trm ca ci mang ti
quăng gc đa đ vu v cho Thch Sanh. Thch
Sanh b bt h ngc.
vu v
c. Mi người by gi mi hiu ra tt c s tht.
Vua sai bt giam hai m con Thông li giao
cho Thch Sanh xét x. Chàng rộng lượng tha
th cho chúng v quê làm ăn.
rộng
lượng
d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng đng binh.
Chàng mt mình cm cây đàn ra trưc quân gic.
Tiếng đàn của chàng va ct lẻn thì quân sĩ ca
ời m nước bn rn tay chân, kng còn
nggì được ti chuyện đánh nhau na.
bủn
rủn
Phiếu học tập số 3:
St
t
Từ ng
Nghĩa của từ ng
a
- khoẻ như voi:
- lân la:
- gạ:
b
Hí hửng:
c
Khôi n tuấn tú:
d
- bất hạnh:
- buồn rười rượi:
* Phần đọc – hiểu văn bản “Cây khế”:
Nhân
vật
Đối lập
Người anh
Người em
Hành
động
Kết cục
Nhận xét
* Phiếu học tập Thực hành tiếng Việt: Bài tập 2, 3/42,43
Sự kiện
Vợ chồng
người em
Vợ chồng
người anh
Động t
Cụm động t
Đặc điểm
Động t
Cụm động t
Đặc điểm
Khi thấy chim
đến ăn khế
Chuẩn bị theo
chim ra đảo
Lên lưng
Trang 49
chim ra đảo
Lấy vàng bạc
trên đảo
* Văn bản “Vua chích chòe”:
+ Phiếu số 1: Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật
Nội dung
Công chúa
Vua chích chòe
Xuất thân
Ngoại hình
Lời i, hành
động
Kiểu nhân vật
trong truyện cổ
tích
+ Phiếu học tập số 2
Nghệ thuật
Nội dung
+ Phiếu học tập số 3
Văn bản
Đặc điểm của lời kể trong truyện cổ tích
1. Thạch sanh
2. Cây khế
3. Vua chích chòe
* Phần viết:
* Phầni và nghe:
Phiếu học tập số 1:
PHIẾU TÌM Ý
Nhóm : ……
Nhiệm v: Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại sự việc vợ
chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
Gợi ý: Để nhlại các chi tiết bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột
trái.
Trang 50
Người em kể về hoàn cảnh của
gia đinh mình trước khi bố mẹ
mất như thế nào?
………………………………………………..
………………………………………………..
Sau khi bố mẹ mất thì hoàn cảnh
của hai vợ chồng người em ra
sao?
……………………………………………….
Hàng ngày vợ chồng người em
hái khế đi bán thì điều gì khiến
họ bất ng
……………………………………………….
Khi cây khế bị chim ăn gần hết,
trước nỗi lo lắng của vợ chồng
người em thì đã có sự việc gì xảy
ra?
…………………………………………………
…………………………………………………
Sự việc đó đem lại kết quả gì cho
họ?
…………………………………………………
…………………………………………………
Phiếu học tập số 2:
STT
Các yếu tố
Đặc điểm
1
Chủ đ
2
Nhân vật
3
Cốt truyện
4
Lời kể
5
Yếu tố ảo
Phiếu học tập số 3:
STT
Các yếu t
Đặc đim
1
Chủ đ
Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, xảy ra
trong đời sống gia đình và xã hội của con người, từ đó rút ra
bài học kinh nghiệm bài hc đạo lý, ch sống lương thiện,
hướng tới những điều tốt đẹp, tránh xa cái ác, cái xấu xa, th
hiện ước mơ , khát vọng,...của tác giả nhân dân
2
Nhân vật
Nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, em út, có hình
dạng xấu xí,...), Nhân vật dũng sĩ và có tài năng kỳ lạ, Nhân
vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật
(con vật biết nói năng, hoạt động, có tính cách như con
người). Nhìn chung, nhân vật cổ tích chưa được cá thể hóa,
tâm lý hóa
Trang 51
3
Cốt truyện
Mang tính chất tưởng tượng, "tính khác thường" của sự việc
hành động, được xây dựng theo một vài đồ chung như:
ng giết quái vật cứu người đẹp, người xấu nhưng tốt
bụng, tài giỏi,...
4
Lời kể
Thường bắt đầu với câu kể "ngày xửa ngày xưa' thời gian
không gian không xác định, kết thúc bằng câu "và rồi hsống
mãi mãi hạnh phúc về sau".
5
Yếu tố kỳ ảo
Yếu tố huyền ảo, thơ mộng, thế giới kảo thường xâm nhập
lẫn nhau với thế giới trần tục. Thường gồm các con vật kảo,
đồ vật kảo,....có tác dụng thhiện mục đích của tác ginhân
dân trong việc truyền tải chủ đề của câu chuyện.
2. Bảng kiểm:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU C
Nhóm:……….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Chọn được
câu chuyện hay,
có ý nghĩa
Chưa chuyện
để kể.
chuyện đ kể
nhưng chưa hay.
Câu chuyện hay
ấn tượng.
2. Đóng vai
nhân vật kể lại
nội dung câu
chuyện hấp dẫn
Chưa biết đóng
vai, k lại nội
dung sài, chưa
đầy đ chi tiết đ
người nghe hiểu
câu chuyện.
Biết đóng vai kể lại
câu chuyện đầy đ
sự việc chi tiết chính
để người nghe hiểu
được nội dung câu
chuyện.
Biết đóng vai kể lại
đầy đủ nội dung câu
chuyện hấp dẫn và
lôi cuốn.
3. i to,
ràng, truyền
cảm,giọng điệu
lời nói p hợp
với từng nhân
vật
Nói nhỏ, khó
nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi
chỗ lặp lại hoặc
ngập ngừng 1 vài
câu, giọng k chưa
linh hoạt
Nói to, ràng
truyền cảm, lời k
hoạt với từng nhân
vật trong truyện
4. S dụng yếu
tố phi ngôn ng
phù hợp.
Điệu b thiếu tự
tin, mắt chưa nhìn
vào người nghe;
nét mặt chưa biểu
cảm hoặc biểu
cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt
nhìn vào người
nghe; nét mặt biểu
cảm p hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin,
mắt nhìn vào người
nghe; nét mặt sinh
động.
5. Mở đầu và
kết thúc hợp
Không chào hỏi/
không lời
kết thúc bài nói.
chào hỏi/ có
lời kết thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết
thúc bài nói một
cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
Trang 52
Hình thc
đánh g
Phương pháp
đánh g
Công cđánh giá
Ghi
chú
- Hình thức hỏi
đáp
- Hình thức nói
nghe (thuyết trình
sản phẩm của
mình và nghe
người khác thuyết
trình).
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- S đa dạng, đáp ứng c
phong cách học khác nhau
của người học.
- Báo cáo thực hiện
công việc
- Phiếu hc tập
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT
Họ và tên người góp ý: ....................................................................................
Họ và tên tác giả bài viết: ................................................................................
Nhiệm vụ: Hãy đc i viết của bạn giúp bạn hoàn chỉnh bài viết bằng cách
trả lời các câu hỏi sau:
1. Bài viết có nhất quán về ngôi kể (ni thứ nhất) và đại từ xưng chưa?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Người kể chuyện có đóng vai nhân vật kể lại chuyện kng?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Trong bài có thêm những sự tưởng tượng, sáng tạo nào?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Những chi tiết sáng tạo có thoát li khỏi c sự việc chính của truyện kng?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Có sắp xếp hợp lí các chi tiết và đảm bảo có sự kết nối giữa các phần không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
6. Bài viết bsung tm các yếu t miêu tả, thể hiện cảm xúc của nhân vật
không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
7. Bài viết mắc các lỗi chính tả và diễn đạt nào?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
| 1/52

Preview text:

Bài 7: THẾ GIỚI CỔ TÍCH
Thời gian thực hiện: 13 tiết
"Truyện cổ tích là những giấc mơ đẹp,
những khát vọng tự do, hạnh phúc công bằng xã hội”. I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thức về:
- Tri thức ngữ văn (truyện cổ tích).
- Thế giới cổ tích được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật,
lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo.
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu,
đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ và biện pháp tu từ để đọc, viết, nói và nghe.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích.
- Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động.
3. Về phẩm chất:
Sống vị tha, yêu thương con người và sự sống; trung thực, khiêm tốn, dũng cảm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Sơ đồ, bản đồ, bảng biểu, mô hình: dùng để minh hoạ, trình bày cốt truyện
cổ tích, dàn ý bài viết hoặc phần ôn tập, tổng kết kiến thức. - Phiếu học tập
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 1
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức cổ tích vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS kể tên một vài truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được
học và nêu hiểu biết sơ bộ về thể loại truyện cổ tích.
- HS kể tên một số truyện đã biết và liên hệ với tri thức ngữ văn.
- GV tổng kết, dẫn dắt vào phần Đọc.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Tóm tắt truyện và xác định nhân vật chính của một truyện cổ tích yêu thích.
- Trao đổi nhóm để nhận biết các yếu tố cơ bản của truyện cổ tích (cốt truyện,
nhân vật chính, lời kể,...) trong những truyện đã biết.
- Chỉ ra những yếu tố hoang đường, kì ảo (lạ và không có thật) được sử dụng
trong các truyện mà các em đã đề cập.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV đặt câu hỏi: Kể tên ít nhất 3 truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được
học. Nêu hiểu biết sơ bộ của em về thể loại truyện cổ tích.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. GV yêu cầu HS kể tên một vài truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được học.
2. HS làm việc cá nhân 2’.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: GV:
- Yêu cầu đại diện HS trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS: Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
A. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Đọc văn bản: “THẠCH SANH” Trang 2 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS học được kiến thức về:
- Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết kì ảo, ước mơ và niềm tin của
nhân dân được thể hiện qua truyện cổ tích; nhân vật Thạch Sanh, Lý Thông; chủ
đề, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh.
- Nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
2. Về năng lực:
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,...
- Nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm.
- Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy
đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
- Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể.
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về truyện Thạch Sanh và nghĩa
của từ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, tinh thần nghĩa hiệp, dũng cảm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Tranh ảnh, video về truyện “Thạch Sanh” - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 3
Quan sát các bức tranh sau, lựa chọn nhận xét phù hợp với từng bức tranh và
giới thiệu vài nét về một nhân vật trong tranh mà em biết. (1) (2) (3)
(a) Người tráng sĩ đời thường.
(b) Người anh hùng chiến trận.
(c) Người anh hùng chiến thắng thiên nhiên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới:
2.1 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. TÌM HIỂU CHUNG:
Mục tiêu:
Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, tóm tắt được những sự việc
chính liên quan đến nhân vật Thạch Sanh. Nội dung:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc, tìm hiểu chú
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b. Tìm hiểu chung:
? Truyện kể về nhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu - Kiểu nhân vật: dũng sĩ có
nhân vật nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? tài năng kì lạ.
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận - Ngôi kể: thứ ba.
ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
- Tóm tắt: Thạch Sanh vốn
? Nhìn tranh và xác định các sự việc chính liên quan là thái tử, được Ngọc
đến nhân vật Thạch Sanh, sau đó tóm tắt truyện bằng hoàng phái xuống làm con
một đoạn văn từ 5-7 câu.
của vợ chồng người nông
B2: Thực hiện nhiệm vụ dân nghèo. Cha mẹ mất HS:
sớm, chàng sống lủi thủi
- Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó.
dưới gốc cây đa. Bị Lí Trang 4
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
Thông lợi dụng, chàng đã
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá dũng cảm diệt chằn tinh, nhân.
rồi diệt đại bàng cứu công
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi chúa nhưng rồi đều bị Lí
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá Thông cướp công. Hồn
nhân ở vị trí có tên mình.
chằn tinh và hồn đại bàng GV:
vu oan, Thạch Sanh bị vào
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). ngục. Nhờ cứu con vua
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
Thủy Tề trước đó, chàng
B3: Báo cáo, thảo luận có cây đàn đem ra gảy,
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, được giải oan, Lí thông bị
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
trừng trị. Thạch Sanh cưới GV:
công chúa và được nối
- Nhận xét cách đọc của HS. ngôi vua.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
1. Xuất thân, ý nghĩa các chi tiết kì ảo: Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiểu gia cảnh của Thạch Sanh, ý nghĩa của các tác giả dân gian từ gia cảnh ấy.
- Vai trò của những con vật và đồ vật kì ảo có trong truyện.
- Ý nghĩa của sự việc công chúa sau khi được giải thoát bị câm. Nội dung:
- GV sử dụng KT trạm - mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng trạm: - Chia lớp ra làm 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số ở mỗi nhóm
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,3:
a. Xuất thân:
(1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế - Chàng trai nhà nghèo, sống
nào? Hãy chỉ ra sự bình thường và sự kì lạ trong trong túp lều cũ dựng dưới gốc
nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi Trang 5
của các tác giả dân gian khi xây dựng nhân vật có búa, hằng ngày lên rừng đốn
nguồn gốc xuất thân như vậy? củi kiếm ăn.
(2) Em hãy kể tên những truyện dân gian có nhân - Sống lủi thủi một mình (mồ
vật ra đời kỳ lạ đã lập được chiến công !
côi, không người thân thích).
+ Nhóm 2,5: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách => Cất lên tiếng nói ước mơ đổi
điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. thay số phận. Con vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa:
b. Ý nghĩa các chi tiết kì ảo: ………………… ……………………… Con vật ………………… ………………
- Chằn - Một yêu quái khổng … tinh: lồ, có sức mạnh ghê Đồ vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa: gớm, lại biết tàng ………………… ……………………… hình, lắm phép lạ, ………………… ……………… người đời khiếp sợ, … vua quan chịu bó tay. + Nhóm 3,6:
- Đại - Ở hang sâu bí mật,
(3) Sau khi được Lý Thông kéo lên từ hang của bàng:
có mỏ sắc, vuốt nhọn,
đại bàng và đưa trở lại cung, công chúa đã bị có sức mạnh ghê
câm. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công chúa gớm, quắp công chúa không bị như vậy? đi trước mặt bá quan
* Vòng mảnh ghép. văn võ và các anh tài
B2: Thực hiện nhiệm vụ: trong thiên hạ.
* Vòng trạm (3 phút) => Đại diện cho cái
HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học ác, gieo rắc nỗi kinh
tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). hoàng và gây tai họa
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). cho người dân, đồng
* Vòng mảnh ghép (9 phút) thời giúp Thạch Sanh HS: thể hiện phẩm chất
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng trạm. của người dũng sĩ.
2. Mỗi chuyên gia ở vòng trạm sẽ có 2 phút để Đồ vật
trình bày vấn đề của mình cho nhóm mới.
- Cây - Là nhạc cụ đồng
3. Các thành viên trong nhóm mới sẽ ghi kết quả đàn: thời là vũ khí. vào phiếu học tập. → Đại diện cho tình
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó yêu, công lí, nhân khăn). đạo, hoà bình.
B3: Báo cáo, thảo luận: - Hàng vạn người ăn GV: - Niêu mãi không hết.
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. cơm: → Lòng nhân đạo,
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). đoàn kết, hòa bình. HS: => Góp phần tô đậm
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. vẻ đẹp kì diệu của
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ truyện.
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng Trang 6
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
2. Đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông: Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của Thạch Sanh và Lý Thông.
- So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông.
- Nhận xét được nghệ thuật kể chuyện của các tác giả dân gian và ý nghĩa của cách kết thúc truyện.
- Rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Thạch Sanh Lý Thông
- Yêu cầu HS thực hiện kỹ thuật lẩu băng chuyền. - Giết chằn tinh. - Lừa
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Thạch Sanh
(1) Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả đi canh hành động của: miếu thờ, Thạch Sanh Lý Thông - Diệt đại bàng cướp công. …………………. ……………………… - Cứu thái tử con - Nhờ … vua thủy tề. Thạch Sanh
(2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng - Gảy đàn trong tìm hang ổ
so sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật: ngục giam. đại bàng, Thạch Sanh Lý Thông - Vạch mặt mẹ ám hại, …………………. ………………………
con Lý Thông, cướp công. …
tha tội chết cho - Về quê, bị
(3) Nhận xét về cách sắp xếp các sự việc trong họ, cưới công sét đánh, bị
truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước mơ, niềm tin chúa. biến thành
của các tác giả dân gian về triết lí nào được thể - Dùng cây đàn bọ hung.
hiện trong truyện cổ tích? để đánh đuổi
(4) Em hãy rút ra bài học cho bản thân từ hai quân xâm lược. nhân vật? - Ban niêu cơm
- HS làm việc cá nhân: Về kết cục của mẹ con Lý thần. → Độc ác,
Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn Xuân - Nối ngôi vua. mưu mô,
Lân kể có chi tiết: “Mẹ con Lý Thông về quê đến
→ Thật thà, xảo quyệt,
nửa đường thì bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh nhân hậu, dũng tham lam,
chết, rồi bị hoá kiếp làm con bọ hung”. Bản của cảm, không vong ân bội
Anh Động (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) màng vật chất; nghĩa
kể: “Lý Thông được tha nhưng y về dọc đường đại diện cho
mưa to, sấm sét đánh tan thây ra từng mảnh, mỗi chính nghĩa,
mảnh hoá thành một con ễnh ương. Cho nên bây lương thiện Trang 7
giờ mỗi khi có mưa to sấm sét, ễnh ương sợ, kêu
/cách sắp xếp các tình tiết tự
lên những tiếng man dã...”. Em có nhận xét gì về
nhiên, khéo léo; kết thúc có
những cách kết thúc này? hậu/
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Ước mơ, niềm tin vào đạo HS:
đức, công lí xã hội và lí tưởng
- 4 phút làm việc cá nhân
nhân đạo, hòa bình của nhân
- 8 phút thảo luận cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng dân.
chuyền và hoàn thành phiếu học tập.
GV: theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Gọi ngẫu nhiên HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm đôi.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học
1. Nghệ thuật:
tập số 3 (bài tập điền khuyết):
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên,
1. Nghệ thuật:
khéo léo: công chúa lâm nạn
- Sắp xếp các tình tiết ………….: công chúa lâm gặp Thạch Sanh trong hang sâu,
nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị công chúa bị câm khi nghe
câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên tiếng đàn Thạch Sanh bỗng
khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chồng.
chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết ………….
- Sử dụng những chi tiết thần - …………… có hậu. kì. 2. Ý nghĩa: - Kết thúc có hậu.
Truyện thể hiện …………….. của nhân dân về 2. Ý nghĩa:
sự chiến thắng của những con người Truyện thể hiện ước mơ, niềm ……………….
tin của nhân dân về sự chiến
B2: Thực hiện nhiệm vụ
thắng của những con người
HS Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra phiếu học tập
chính nghĩa, lương thiện.
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Cá nhân HS trình bày. Trang 8
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS - Chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.2. VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC:
a) Mục tiêu:
Giúp HS
- Viết được đoạn văn về một nhân vật dũng sĩ trong đời thường.
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
- Lời kể là lời của học sinh.
b) Nội dung: HS viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một nhân
vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Nghĩa của từ ngữ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán,
tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
- Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập, chia nhóm đôi hoặc chia nhóm lớn cho HS trao đổi, thảo luận.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm theo yêu cầu của GV.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập 1,2,3 (SGK tr.36,37).
(1) GV cho HS được làm quen với một mô hình cấu
tạo từ Hán Việt là gia +A, phát triển vốn từ có mô
hình trên đồng thời biết được các yếu tố Hán Việt
mới, giúp HS hình dung một thao tác rất quan trọng Bài tập 1: Hoàn thiện phiếu
để suy đoán nghĩa của từ là dựa vào cấu tạo, ý nghĩa học tập số 1
của các thành tố tạo nên từ đó.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1: Yếu tố Nghĩa của Từ Hán Nghĩa Stt Hán Việt yếu tố Việt của từ A Hán Việt (gia+A) Hán Việt A (gia+A) Trang 9 1 tiên gia tiên 2 truyền gia truyền 3 cảnh gia cảnh 4 sản gia sản 5 súc gia súc
+ GV cung cấp cho HS nghĩa của những yếu tố Hán
Việt khó như tiên (trước, sớm nhất,...); truyền (trao,
chuyển giao,...); súc (các loại thú nuôi như trâu, bò,
dê, chó,...); sản (của cải); cảnh hiện trạng nhìn thấy,
tình cảnh);... sau đó yêu cầu HS suy đoán nghĩa của cả từ.
+ GV có thể cho HS huy động vốn từ có sẵn của các em để suy đoán nghĩa.
+ Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể mở rộng thêm
các từ Hán Việt khác có cùng cấu tạo, như: gia quy
gia pháp, gia phả, gia bảo,...
(2) Trước hết, GV cần giải thích để HS hiểu ví dụ
được đưa ra trong bài tập 2 (về nghĩa của từ khéo
léo), rút ra cách suy đoán (giải thích bằng cách đưa
ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích); sau đó, tiến
hành suy đoán nghĩa của từng từ in đậm. HS cần
hiểu rõ: để giải thích nghĩa thông thường của từ
ngữ, có thể tra từ điển; nhưng để giải thích nghĩa
của từ ngữ trong câu, đoạn văn, nên dựa vào các từ Bài tập 2:
ngữ xung quanh. GV có thể hướng dẫn HS lập bảng Đoạ Từ Nghĩa của từ
theo mẫu sau (phiếu học tập số 2): n ngữ ngữ Đoạn trích Từ Nghĩa của trích ngữ từ ngữ hiện Trở về hình
a. Thạch Sanh đã xả xác nó hiện a nguyê dạng vốn có
ra làm hai mảnh. Trăn tinh nguyê n hình
hiện nguyên hình là một con n hình vu vạ Đổ tội cho
trăn khổng lồ và để lại bên người khác
mình một bộ cung tên bằng b (tội mà người vàng. đó không
b. Hồn trăn tinh và đại bàng vu vạ làm) lang thang, một hôm gặp rộng Tấm lòng
nhau bàn cách báo thù Thạch lượng rộng rãi, dễ
Sanh. Chúng vào kho của nhà tha thứ, cảm
vua ăn trộm của cải mang tới thông với c
quăng ở gốc đa để vu vạ cho những tội lỗi,
Thạch Sanh. Thạch Sanh bị sai lầm, … bắt hạ ngục. của người
c. Mọi người bấy giờ mới rộng khác
hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai lượng d bủn Không thể cử Trang 10 bắt giam hai mẹ con Lý rủn động được do Thông lại giao cho Thạch gân cốt như
Sanh xét xử. Chàng rộng rã rời ra
lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.
d. Thạch Sanh xin nhà vua bủn
đừng động binh. Chàng một rủn
mình cầm cây đàn ra trước
quân giặc. Tiếng đàn của
chàng vừa cất lẻn thì quân sĩ
của mười tám nước bủn rủn
tay chân, không còn nghĩ gì
được tới chuyện đánh nhau nữa. (3) Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập số 3. St Từ Nghĩa của từ St Từ ngữ Nghĩa của từ ngữ t ngữ t a - - rất khoẻ, khoẻ a - khoẻ như voi: khoẻ khác thường. - lân la: như - gạ: voi: - từ từ đến gần, b Hí hửng: - lân tiếp cận ai đó. c Khôi ngô tuấn tú: la: - chào mời, dụ d - bất hạnh: - gạ: dỗ làm việc gì đó - buồn rười rượi: b Hí vui mừng thái (4) hửng: quá
- GV yêu cầu HS căn cứ vào đoạn kể trong truyện c Khôi diện mạo đẹp đẽ,
Thạch Sanh (từ Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm ngô sáng láng
đến ăn hết lại đầy) để suy đoán được nghĩa của tuấn thành ngữ. tú:
- Yêu cầu HS tìm thêm thành ngữ trong các truyện d - bất - không may,
cổ tích: Tấm Cám (hiền như cô Tấm), Thạch Sùng hạnh: gặp phải những
(Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho) và giải thích nghĩa rủi ro khiến phải
của các thành ngữ ấy căn cứ vào nội dung câu đau khổ. chuyện. - rất buồn, buồn
B2: Thực hiện nhiệm vụ: buồn lặng lẽ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của rười đề bài. rượi:
- HS thảo luận nhóm cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng Bài tập 4:
chuyền phiếu học tập số 2,3.
- Niêu cơm Thạch Sanh: niêu
- HS làm việc cá nhân phiếu học tập số 1,4.
cơm ăn không bao giờ hết, suy
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
rộng ra là nguồn cung cấp vô
B3: Báo cáo, thảo luận hạn.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- Hiền như cô Tấm: rất hiền. Trang 11
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
- Thạch Sùng còn thiếu mẻ
B4: Kết luận, nhận định (GV)
kho: Trên đời khó có ai được
Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề hoàn toàn đầy đủ. mục sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho HS làm bài trắc nghiệm.
Câu 1: Người mẹ mang thai Thạch Sanh trong hoàn cảnh:
a. cha mẹ Thạch Sanh nghèo nhưng tốt bụng, được Ngọc Hoàng thương tình
sai thái tử xuống đầu thai làm con.
b. người mẹ hái củi trong rừng vào một hôm nắng to, bà khát nước và uống
nước trong một cái máng, từ đó bà mang thai.
c. người mẹ ra đồng thấy một bàn chân to liền ướm thử và mang thai.
d. người mẹ nằm mộng thấy một vị tiên gõ đôi đũa thần vào người, khi tỉnh
dậy thì phát hiện mình có thai.
Câu 2: Trước khi được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua mấy thử thách? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 3: Lý Thông muốn làm bạn với Thạch Sanh vì:
a. vì thương cảm cho số phận mồ côi của Thạch Sanh.
b. vì muốn được che chở cho Thạch Sanh.
c. vì thấy Thạch Sanh khỏe mạnh, có Thạch Sanh ở cùng sẽ đem lại nhiều lợi ích.
d. vì Lý Thông cũng có hoàn tương tự như Thạch Sanh.
Câu 4: Trong truyện Thạch Sanh, chi tiết không mang tính tưởng tượng là:
a. Thạch Sanh được sinh ra là do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai.
b. người mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh.
c. khi Thạch Sanh lớn lên, các vị tiên trên trời xuống dạy võ nghệ và các phép biến hóa.
d. Thạch Sanh mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống trong một túp lều tranh cạnh cốc đa.
Câu 5: Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu đã thể hiện:
a. tấm lòng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình và hóa giải hận thù bằng lẽ phải, chính nghĩa.
b. lòng tự hào dân tộc.
c. lòng nhân ái, nhân đạo của dân tộc.
d. tư tưởng cầu hòa, mong muốn chấm dứt chiến tranh bằng sự thua nhường quân giặc.
Câu 6: Thạch Sanh đã nhận được báu vật sau khi giết chết chằn tinh là: Trang 12 a. một cây đàn thần.
b. một bộ cung tên bằng vàng.
c. một cái niêu cơm thần. d. một cây búa thần.
Câu 7: Âm mưu mà hồn của các con vật bị Thạch Sanh tiêu diệt đã bày ra để hại chàng là:
a. ăn trộm của cải của vua mang giấu ở gốc đa rồi đổ tội cho Thạch Sanh.
b. vu khống cho Thạch Sanh tội giết người.
c. đốt nhà của Thạch Sanh.
d. bắt cóc con gái của vua để đổ tội cho Thạch Sanh.
Câu 8: Chủ đề của truyện Thạch Sanh thể hiện:
a. cuộc đấu tranh xã hội, đòi sự công bằng.
b. cuộc đấu tranh chống xâm lược, chiến thắng cái ác.
c. khát vọng chinh phục thiên nhiên, tiêu diệt cái ác.
d. chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Câu 9: Việc Thạch Sanh dùng tiếng đàn để cảm hóa quân mười tám nước chư hầu
và thết đãi họ bằng niêu cơm thần có ý nghĩa:
a. thể hiện tinh thần yêu nước, yêu hòa bình và tấm lòng nhân đạo của nhân dân ta.
b. cho quân các nước chư hầu thấy được sức mạnh và sự giàu có của nhân dân ta.
c. thể hiện sự tài giỏi của thạch sanh.
d. thể hiện ước mơ công lí: những người đi xâm lược nhất định sẽ thất bại,
những người yêu chuộng hòa bình sẽ thắng lợi.
Câu 10: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là: a. hiểu biết b. tri thức c. hiểu d. nhìn thấy
Câu 11: Cách hiểu đầy đủ nhất là:
a. nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị.
b. nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
c. nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
d. nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Xe tôi bị hỏng vì
vậy tôi...đi bộ đi học. a. bị b. được c. cần d. phải
Câu 13: Từ “học lỏm” có nghĩa là:
a. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
b. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
c. học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
d. tìm tòi, hỏi han để học tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 13 HS khoanh đáp án đúng.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- GV trình chiếu đáp án đúng.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong truyện “Thạch Sanh”
để giải quyết một nhiệm vụ gắn với thực tiễn đời sống.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Suy nghĩ và tìm câu trả lời về vấn đề: “Hình
tượng Thạch Sanh gợi cho em những suy nghĩ gì về biểu hiện của tình yêu thương
con người của người Việt Nam trong bối cảnh nước ta đang đối mặt với đại dịch Covid-19 hiện nay?”.
c) Sản phẩm: Đoạn văn khoảng 5-7 câu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao NV về nhà cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự
thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV ở nhà.
- GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày ở đầu buổi
học tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học và kết luận.
VĂN BẢN: CÂY KHẾ (Truyện cổ tích) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thức về:
Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết kì ảo, ước mơ và niềm tin của
nhân dân được thể hiện qua truyện cổ tích; nhân vật hai anh em; chủ đề, ý nghĩa của truyện.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của
truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện,...
- Nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm.
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về truyện để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, không tham lam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Tranh ảnh, video về truyện “Cây khế” - Máy chiếu, máy tính. Trang 14
- Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HĐ 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS tự chuẩn bị trước về nội dung được nêu trong SHS: tưởng tượng về
chuyến phiêu lưu đến hòn đảo kì diệu. GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Vì sao không gian đảo xa thường có
nhiều điều bất ngờ, kì diệu? Em đã từng đặt chân đến một hòn đảo ngoài biển khơi xa lắc lần nào chưa?
- GV cho HS xem một đoạn phim ngắn/ bộ phim khoa học kể về hành trình
khám phá một hòn đảo trên biển của một đoàn thám hiểm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến cá nhân về câu hỏi của GV.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới:
2.1. Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG:
Mục tiêu:
Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, tóm tắt được những sự việc
chính liên quan đến truyện Cây khế. Nội dung:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc, tìm hiểu chú
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích
- GV lưu ý trong khi đọc văn bản, HS chủ yếu sử dụng b. Tìm hiểu chung:
ba chiến lược: tưởng tượng, theo dõi và dự đoán.
- Kiểu nhân vật: bất hạnh.
- GV cho HS tìm hiểu thêm về các dị bản khác của - Ngôi kể: thứ ba.
truyện cổ tích Cây khế. - Tóm tắt:
? Em có thích truyện không? Vì sao?
1 - b. Cha mẹ chết, người
? Truyện kể về nhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu anh chia gia tài, người em
nhân vật nào trong truyện cổ tích? Dựa vào đâu em chỉ được cây khế. nhận ra điều đó? 2 - d. Cây khế có quả,
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận chim đến ăn, người em
ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
phàn nàn và chim hẹn trả
? Sắp xếp các sự việc chính trong truyện theo thứ tự ơn bằng vàng.
hợp lí (Phiếu học tập số 1): 3 - a. Chim chở người em
a. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế bay ra đảo lấy vàng, nhờ
người em trở nên giàu có.
thế người em trở nên giàu
b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ có. Trang 15 được cây khế. 4 - c. Người anh biết
c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây chuyện, đổi gia tài của
khế, người em bằng lòng.
mình lấy cây khế, người
d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và em bằng lòng.
chim hẹn trả ơn bằng vàng.
5 - e. Chim lại đến ăn, mọi
e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng chuyện diễn ra như cũ,
người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. nhưng người anh may túi
g. Người anh bị rơi xuống biển và chết.
quá to và lấy quá nhiều
? Tìm những từ ngữ quen thuộc chỉ thời gian quá khứ, vàng.
không gian không xác định trong truyện! 6 - g. Người anh bị rơi
B2: Thực hiện nhiệm vụ xuống biển và chết. HS:
- Ý nghĩa các cụm từ chỉ
- Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó. thời gian quá khứ và
- Làm việc cá nhân, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu không gian không xác cá nhân.
định: Đây là công thức mở GV:
đầu, có ý nghĩa phiếm chỉ
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
không gian – thời gian xảy
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cá nhân.
ra câu chuyện, nhằm đưa
B3: Báo cáo, thảo luận
người đọc vào thế giới hư
HS: Trình bày sản phẩm. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cấu thuận lợi hơn. cho bạn (nếu cần). GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo: Mục tiêu:
Giúp HS
Hiểu được vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện nói riêng và trong truyện cổ tích nói chung. Nội dung:
- HS làm việc làm việc nhóm đôi (Kỹ thuật hẹn hò) để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải - Chim thần: biết nói tiếng
là con vật kì ảo không? Vì sao?
người, biết chỗ cất giấu của cải.
? Từ đó suy ra vai trò của nhân vật kì ảo trong → Con vật kì ảo nằm trong Trang 16
truyện nói riêng và trong truyện cổ tích nói chung danh sách lực lượng thần kì của là gì?
thế giới cổ tích; xuất hiện nhằm
? Tìm câu nói có dáng dấp ca dao, tục ngữ trong tạo ra những điều kì diệu; thực
truyện, nhân vật nào đã nói câu nói đó? Tác dụng hiện chức năng ban thưởng cho
của cách nói như vậy là gì?
nhân vật tốt hoặc trừng phạt
? Đảo xa nơi con chim đưa người em đến có điều nhân vật xấu.
gì kì diệu? Điều kì diệu này đã giúp gì cho cuộc - Câu nói của con chim lớn: Ăn
sống của người em sau đó? Từ đó em hãy suy ra một quả, trả cục vàng, may túi
vai trò của không gian kì ảo trong truyện cổ tích!
ba gang, mang đi mà đựng
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
→ Câu nói có vần, dễ thuộc, dễ HS:
nhớ. Ngày nay câu ăn một quả, + Làm việc cá nhân (4p).
trả cục vàng hay ăn khế, trả
+ Thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào vở
vàng cũng thường được nhân (4p)
dân dùng để chỉ một việc làm
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
được trả công hậu hĩnh, có kết
B3: Báo cáo, thảo luận: quả tốt đẹp. GV:
- Không gian kì ảo (đảo xa):
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
+ Đặc điểm: chim bay mãi, bay
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
mãi, qua bao nhiêu là miền, hết HS:
đồng ruộng đến rừng xanh, hết
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
rừng xanh đến biển cả, ra tới
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ giữa biển.
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
+ Giúp người em có cuộc sống
B4: Kết luận, nhận định (GV) giàu có.
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng → Nhấn mạnh ý nghĩa của
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ không gian kì ảo cùng rất nhiều nhóm của HS.
bất ngờ mà không gian kì ảo đó
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
mang lại cho nhân vật trong thế giới cổ tích.
2. Nhân vật người anh, người em và bài học từ truyện: Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của người anh và người em.
- So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai anh em.
- Nhận xét được ý nghĩa của cách kết thúc truyện.
- Rút ra bài học cho bản thân từ truyện. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Hai nhân vật: - Chia nhóm HS. Nhân Người Người
- Yêu cầu HS thực hiện kỹ thuật trạm – mảnh vật anh em ghép Trang 17
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu trên phiếu học Đối lập tập: - Chiếm - Thương
(1) Hoàn thành các ô trong bảng sau (nêu những hết tài anh, biết
hành động tiêu biểu nhất): sản. phận Nhân - Nịnh mình nên vật Người anh nọt không Người em người đòi hỏi. Đối lập em đổi - Chăm Hành hết tài sóc cây động Hành sản lấy khế. Kết cục động cây khế. - May túi Nhận xét ba gang,
(2) Qua kết cục của người anh và người em trong - May túi lấy vàng
truyện, các tác giả dân gian muốn gửi gắm đến 12 gang. trên đảo.
chúng ta bài học gì? Từ truyện, em rút ra bài học - Cố vơ - Sẵn gì cho bản thân? vét hết sàng chia
B2: Thực hiện nhiệm vụ vàng trên sẻ cây
HS thảo luận nhóm: đảo. khế với - Vòng trạm (4p). anh. - Vòng mảnh ghép (6p). Bị rơi Sống
GV: theo dõi, hỗ trợ cho các nhóm HS (nếu xuống sung túc, nhóm HS gặp khó khăn). Kết cục biển, “ở hiền
B3: Báo cáo, thảo luận “tham thì gặp GV: thâm” lành”
- Gọi ngẫu nhiên HS trong nhóm ghép trình bày. Ích kỷ, Tốt
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). keo kiệt, bụng, HS: tham thật thà, - Trình bày sản phẩm. Nhận lam, vô lương
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ xét ơn, sống thiện,
sung cho nhóm bạn (nếu cần). không có biết ơn,
B4: Kết luận, nhận định (GV) tình giàu tình
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của nghĩa. nghĩa các nhóm ghép. b. Bài học:
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang - Không tham lam, biết vừa đủ. mục sau.
- Sống nhân hậu, tình nghĩa,
biết giữ lời hứa, biết đền đáp ơn nghĩa.
- Anh em trong gia đình phải
biết thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau.
- Trung thực, chăm chỉ, hiểu
được ý nghĩa của lao động chân chính. Trang 18
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết:
- Nhóm lẻ: Liệt kê các đặc sắc về nghệ thuật
1. Nghệ thuật: của truyện.
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên,
- Nhóm chẵn: Kết cục của truyện đã gửi gắm khéo léo.
đến chúng ta bài học gì?
- Sử dụng chi tiết thần kì.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Kết thúc có hậu.
HS 1 phút viết ý kiến ra góc, 1 phút thống nhất 2. Ý nghĩa:
trong nhóm và trình bày trước lớp thông tin.
Từ những kết cục khác nhau
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS
đối với người anh và người em, gặp khó khăn).
tác giả dân gian muốn gửi gắm
B3: Báo cáo, thảo luận
bài học về đền ơn đáp nghĩa, HS: trình bày.
niềm tin ở hiền sẽ gặp lành và
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa
may mắn đối với tất cả mọi các HS người.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS - Chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.2. Viết kết nối với đọc:
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong truyện “Cây khế” để giải
quyết một nhiệm vụ gắn với thực tiễn đời sống.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Suy nghĩ và tìm câu trả lời về vấn đề: “Từ hành
động đền ơn trong truyện em hãy nêu suy nghĩ của em về truyền thống đền ơn đáp
nghĩa của người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?”.
c) Sản phẩm: Đoạn văn khoảng 5-7 câu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV
giao NV về nhà cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự thực
hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV ở nhà.
- GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày ở đầu buổi học
tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học và kết luận.
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong truyện “Cây khế” để giải
quyết một nhiệm vụ gắn với thực tiễn đời sống.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Suy nghĩ và tìm câu trả lời về vấn đề: “Từ hành
động đền ơn trong truyện em hãy nêu suy nghĩ của em về truyền thống đền ơn đáp
nghĩa của người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?”.
c) Sản phẩm: Đoạn văn khoảng 5-7 câu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV
giao NV về nhà cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự thực
hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới.
- HS thực hiện NV ở nhà.
- GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày ở đầu buổi học
tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình).
- GV nhận xét, đánh về bài trình bày của HS, bình luận về bài học và kết luận. Trang 19
2.3. Thực hành Tiếng Việt
NGHĨA CỦA TỪ Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nghĩa của các từ dùng trong văn bản, đặc biệt là hiểu các sắc thái ý
nghĩa của từ ngữ (động từ, cụm động từ) trong việc thể hiện các thông điệp trong
văn bản hay biểu đạt ý của người dùng.
- Học sinh củng cố kiến thức và thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc bài tập và xác
định yêu cầu của bài tập
- Thảo luận theo bàn & Gv giao nhiệm vụ:
? Em hiểu gì về nghĩa các từ được in Bài tập 1/41
đậm trong bài tập 1/41?
? Hãy kẻ bảng theo mẫu sau để hoàn thành bài tập 1? Từ ngữ Ý nghĩa Từ Từ ngữ Ý nghĩa Từ thay thế thay thế (xanh) xanh non và Non tươi (xanh) mơn mởn tươi tốt. mơn mởn lúc lỉu (trạng thái) Trĩu trịt lúc lỉu: nhiều quả trên khắp các ròng rã cành ròng rã (thời gian) Đằng đẵng vợi hẳn kéo dài liên
? Qua các bài tập em thấy để tìm tục
được từ thay thế trong văn bản ta vợi hẳn
Giảm đi (bớt Ít hẳn , bớt làm thế nào? đi) đáng kể hẳn, giảm
Phải hiểu được nghĩa của từ đó trong hẳn
văn bản (dựa vào vốn hiểu biết từ, từ
điểm, phân tích từ và nhất là phải đặt
từ đó trong hoàn cảnh để hiểu) rồi từ
mới tìm một từ có ý nghĩa và sắc thái tương đồng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận và trình bày ý kiến sau thảo luận Trang 20
- Kẻ bảng và hoàn thiện bảng.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang bài 2.
Bài tập 2,3/41,42
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và bài
tập 3 xác định yêu cầu của bài tập Vợ chồng Vợ chồng
- GV phát phiếu học tập cho học người em người anh
sinh và hướng dẫn học sinh hoàn Sự Động Đặc Động Đặc
thành bài tập bằng kĩ thật mảnh ghép kiện từ điểm từ điểm
Gv yêu cầu chia lớp thành 4 nhóm Cụm Cụm
Nhóm 1,2,3,4 và giao nhiệm vụ động động
- Vòng chuyên gia: (3’) từ từ
+ Nhóm 1 làm ý 1 tìm từ ngữ, đặc
điểm của tính cách nhân vật khi thấy Khi đợi Từ ăn và Tham
chim đến ăn khế theo mẫu phiếu học thấy (cho tốn, chờ lam, tập. chim chim cẩn (ngày nôn
+ Nhóm 3 làm ý 2 tìm từ ngữ, đặc đến ăn ăn thận chim nóng,
điểm của tính cách nhân vật khi khế xong), đến), tính
chuẩn bị theo chim ra đảo theo mẫu đứng hớt toán phiếu học tập. đợi hải
+ Nhóm 4 làm ý 3 tìm từ ngữ, đặc (chim chạy,
điểm của tính cách nhân vật khi lên ăn) tru
lưng chim theo mẫu phiếu học tập. tréo
+ Nhóm 4 làm ý 4 tìm từ ngữ, đặc
điểm của tính cách nhân vật khi lấy Chuẩn may Từ Cuống Tham
vàng bạc trên đảo theo mẫu phiếu bị theo một túi tốn, quýt lam, học tập. chim (theo biết bàn nôn
- Vòng mảnh ghép (Các nhóm tạo ra đảo đúng điểm cãi nóng
ra 4 nhóm mới) GV giao nhiệm vụ: lời dừng (về
+ Trao đổi nội dung đã thảo luận ở chim) việc vòng trước may
+ Thông qua các từ ngữ em hiểu gì túi,
về tính cách của vợ chồng người em, định
người anh và thái độ của nguời kể may qua hai bài tập trên? nhiều Trang 21
Gv có thể gợi ý cho học sinh tra cứu, túi)
suy nghĩa và giải thích những động Lên trèo lên Ôn (chồng) vội
từ cụm động từ nhất là những cụm lưng lưng tồn, tót lên, vàng,
động từ khó như tót, cuống quýt, mê chim bình (vợ) vái sỗ
mẫn tinh thần, nghe lời chim...để suy ra đảo tĩnh lấy vái sàng,
ra đặc điểm về hành động tính cách để thô lỗ
của nhân vật và thái độ của người kể Lấy Không Cẩn hoa Tham
truyện đối với nhân vật đó. vàng dám trọng, mắt vì lam
B2: Thực hiện nhiệm vụ bạc vào, từ của vô HS: trên chỉ tốn, quý, độ,
- Đọc yêu cầu bài tập. đảo dám không mê mất
- Thảo luận và trình bày ý kiến sau nhặt ít tham mẩn hết lí thảo luận lam tâm trí
- Kẻ bảng và hoàn thiện bảng. thần,
GV hướng dẫn HS hoàn thành quên nhiệm vụ. đói,
B3: Báo cáo, thảo luận quên
- Trình bày kết quả làm việc nhóm khát,
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn lấy (nếu cần). thêm,
- GV Hướng dẫn HS cách trình bày cố (nếu cần). nhặt,
B4: Kết luận, nhận định (GV) lê mãi
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
Sắc thái ý nghĩa của từ ngữ có ý
nghĩa quan trọng việc thể hiện các
thông điệp trong văn bản hay biểu
đạt ý của người dùng

- Chuyển dẫn sang nội dung 2. BIỆN PHÁP TU TỪ
Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp điệp ngữ
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 3/42 (GV)
a) ăn mãi, ăn mãi
- Yêu cầu HS đọc, xác định yêu - Biện pháp tu từ: điệp từ.
cầu của từng bài tập 4, 5/42
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động “ăn”, “ăn
- GV chuyển giao nhiệm vụ yêu mãi, ăn mãi” là ăn rất lâu, rất nhiều những
cầu học sinh suy nghĩ cá nhân không bao giờ hết bên cạnh đó biện pháp còn
sau đó trao đổi với bạn bên cạnh góp phần nhấn mạnh sự thần kì và ý nghĩa
(thảo luận theo từng cặp)
tượng trưng của niêu cơm thần.
? Em có nhận xét gì về điểm b) bay mãi, bay mãi; hết...đến.., hết...đến.. Trang 22
nổi bật của từ ngữ trong hai - Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
câu trên? Việc dùng từ ngữ - Tác dụng: nhấn mạnh hành động “bay”, “ bay
một cách đặc biệt như có tác mãi, bay mãi” là bay rất lâu rất xa; ý “rất xa” dụng gì?
còn được nhấn mạnh thêm ở điệp ngữ “hết
? Đặt một câu có sử dụng biện ...đến ..., hết ... đến ...” thể hiện sự bao la, rộng
pháp tu từ như bài tập 4?
lớn với những nơi mà chim thần bay qua.
GV hướng dẫn HS bám sát yêu Bài 5: cầu của đề bài.
- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai → GV giúp
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS sửa lại).
- HS đọc bài tập trong SGK và
xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
- Thảo luận với bạn về kết quả làm được
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức,
chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên cho HS làm bài trắc nghiệm.
Đọc lại văn bản Cây khế trong SGK (tr. 32 - 34) và chọn phương án trà lời đúng cho các câu hỏi:
1. Trong việc chia gia tài, người anh đã tỏ ra: a. Thương em. b. Công bằng. c. Tham lam và ích kỉ. d. Độc ác.
2. Qua việc may túi theo lời chim dặn và được chim đưa đi lấy vàng ở đảo
xa, người em đã thể hiện:
a. Là một người dại dột.
b. Là một người có khao khát giàu sang
c. Là một người ham được đi đây đi đó. d. Là một người trung thực
3. Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy
được là kết quả tất yếu của: a. Sự tham lam.
b. Thời tiết không thuận lợi.
c. Sự trả thù của chim.
c. Quãng đường chim phải bay xa xôi Trang 23 quá
4. Dòng đúng với ý nghĩa có thể rút ra từ truyện "Cây khế" là:
a. Tham một miếng, tiếng cả đời.
c. Tham một bát bỏ cả mâm b. Tham thì thâm. d. Tham vàng bỏ ngãi
5. Từ nghe trong câu "Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc bề
ngang vừa đúng ba gang" có nghĩa là:
a. Thu nhận bằng tai những lời chim nói. b. Làm đúng theo lời chim.
c. Chấp nhận điều chim nói.
d. Tán thành điều chim nói.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS khoanh đáp án đúng.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- GV trình chiếu đáp án đúng.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Bài tập 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS yêu cầu học sinh thảo luận trong vòng 3 phút:
Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các câu sau bằng cách nối hai cột với nhau:
Nghĩa của từ “chín”
Câu có sử dụng từ “chín”
(1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển
a. Trước khi quyết định, anh phải
đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc suy nghĩ cho chín.
vàng, có hương vị thơm ngon, trái với xanh
(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn
b. Anh ấy ngượng chín cả mặt được, trái với sống
(3) (Sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có
c. Cơm sắp chín, con có thể dọn được hiệu quả cơm được rồi.
(4) (Màu da mặt) đỏ ửng lên
d. Gò má em bé chín như quả bồ quân.
e. Vườn cam chín đỏ cả một khoảng sân
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS thảo luận
HS thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ được giao
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. (1)-e; (2)-c; (3)- a; (4)-d,
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm -> chốt kết quả bài tập.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng sáng tạo trong học tập.
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. Trang 24
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em về nhận vật người em trong câu
chuyện “Cây khế” và trong đoạn văn đó sủ dụng biện pháp tư từ điệp ngữ?
Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp, hoặc nộp vở trong tiết học sau.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và làm bài cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
Văn bản (3): VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) 1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức: Học sinh học được các kiến thức về:
- Các sự việc diễn ra trong câu chuyện.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Đặc điểm của thể loại truyện cổ tích được thể hiện qua truyện.
1.2 Về năng lực:
- Học sinh xác định được chủ đề của truyện.
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại
của truyện cổ tích: các đặc điểm của nhân vật, công thức mở đầu, kết thúc truyện... Trang 25
- Học sinh biết nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống
mà tác giả dân gian gửi gắm.
1.3 Về phẩm chất:
Khiêm tốn, chăm chỉ, biết sai và sữa lỗi, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về Anh em nhà Grimm, Jacob và Wilhelm và văn bản “Vua chích chòe”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề a)
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b)
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c)
Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d)
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích mà em đã được học và đọc?
? Trong những câu chuyện đó những nhân vật mắc lỗi hay có tính cách không
tốt thường có kết thúc như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được những hiểu biết cơ bản về truyện cổ Gờ- rim
(Grimm): truyện cổ Gờ- rim (Grimm) là thể loại truyện như thế nào, ra đời lần đầu
ở đâu vào năm nào, do ai sưu tâm và xuất bản. Ảnh hưởng của nó như thế nào đối
với văn hóa hiện đại phương Tây . b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và đặt câu hỏi.
- Hs tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi đã dặn tìm hiểu ở nhà.
? Nêu những hiểu biết của em về Truyện cổ tích Gờ-rim?
(GV gợi ý: thể giới cổ tích có gì đặc biệt, Trang 26
nhân vật thường là ai và mục đích của
những câu chuyện ấy là gì?)
- Là truyện kể gia đình cho trẻ em
B2: Thực hiện nhiệm vụ một tập hợp các truyện cổ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
tích tiếng Đức lần đầu tiên được xuất HS quan sát SGK.
bản năm 1812 bởi Anh em nhà
B3: Báo cáo, thảo luận Grimm, Jacob và Wilhelm.
GV yêu cầu HS trả lời.
- UNESCO chính thức công nhận
HS trả lời câu hỏi của GV.
Truyện cổ Grimm là di sản văn hóa thế
B4: Kết luận, nhận định (GV) giới.
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình. Tượng đài anh em
Bìa của số đầu tiên Truyện cổ tích Gờ-rim được xuất bản ở Grimm tại chợ ở (1812) Việt Nam Hanau. (Hessen, Đức) 2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…) b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Đọc và tìm hiểu chú
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích
- Chia nhóm lớp thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn, giao nhiệm vụ:
? Truyện “ Vua chích chòe” thuộc loại truyện nào? Dựa b) Tìm hiểu chung
vào đâu em nhận ra điều đó?
- Văn bản là truyện cổ
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra tích
ngôi kể đó? Việc sử dụng ngôi kể như vậy có gì đặc biệt? - Ngôi kể: ngôi thứ ba
? Câu truyện trên được kể theo trình tự nào và sử dụng - Kể theo trình tự thời
phương thức biểu đạt chính là gì? gian và sử dụng PTBD Trang 27
? Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là tự sự. nhận vật chính? - Các sự việc chính
- GV Tổ chức học sinh thảo luận nhóm theo bàn và + Nhà vua có một cô chuyển giao nhiệm vụ: con gái xinh đẹp tuyệt
1. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự hợp lí. trần nhưng vô cùng kiêu
1.Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công chúa ngạo, ngông cuồng.
khi cô làm phụ bếp cho đám cưới của vua. + Vua cha mở buổi yến
2. Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai đến tiệc, mời các chàng trai
dự tiệc để tìm phò mã.
đến dự tiệc để tìm phò
3. Công chúa tiếc nuối vì không cưới Vua chích mã.
chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của + Công chúa chê hết vua. người này đến người
4. Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn nhà, khác, khiến nhà vua tức
làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm phụ bếp. giận và ban sẽ gả công
5. Công chúa chê hết người này đến người khác, chúa cho người ăn xin
khiến nhà vua tức giận và ban sẽ gả công chúa cho
đầu tiên đến điện kiến.
người ăn xin đầu tiên đến điện. + Nhà vua gả công chúa
6. Công chúa khóc hối lỗi và hai người làm đám cho gã hát rong, công cưới với nhau. chúa theo gã về nhà.
7. Nhà vua gả công chúa cho gã hát rong, công + Công chúa tiếc nuối chúa theo gã về nhà. vì không cưới Vua
8. Nhà vua có một cô con gái xinh đẹp tuyệt trần chích chòe khi thấy
nhưng vô cùng kiêu ngạo, ngông cuồng. rừng, thảo nguyên,
2. Kể tóm tắt lại câu chuyện “Vua chính chòe” theo thành phố của vua.
những sự việc được sắp xếp? + Công chúa dần dần
Gv giao nhiệm vụ cho học sinh suy nghĩa và trả lời:
làm qua nhiều việc: dọn
Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng nhà, làm bếp, đan sọt, phần? dệt vải, bán sành sứ,
? Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của câu làm phụ bếp. truyện trên? + Vua chích chòe giải
B2: Thực hiện nhiệm vụ thích mọi việc cho công HS:
chúa khi cô làm phụ bếp - Đọc văn bản cho đám cưới của vua.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + Công chúa khóc hối
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. lỗi và hai người làm
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi đám cưới với nhau.
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân - Truyện có bố cục 3 ở vị trí có tên mình.
phần theo công thức của
- Học sinh tự suy nghĩ và trả lời truyện cổ tích (giới GV: thiệu nhân vật và tính
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). huống truyện, các thử
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
thách, kết thúc có hậu)
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận Trang 28
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Trình bày suy nghĩ cá nhân GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Đặc điểm các nhân vật
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về xuất thân, ngoại hình, hành động, lời nói suy nghĩ
và ngôn ngữ của nhân vật truyện
- Đánh giá tính cách của nhân vật và bài học rút ra. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 6 nhóm thực hiện kĩ thuật mảnh ghép Nội Công chúa Vua chính
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm dung chòe đánh số 1,2,3,4,5,6 Xuất
con gái duy nhất Vua một nước
- Phát phiếu học tập số 1 & giao thân của nhà vua
nhiệm vụ yêu cầu các em hoàn Ngoại Xinh đẹp tuyệt Giống chim thành. hình trần chích chòe
Vòng 1: Chuyên gia GV giao Lời Từ chối hết Giả làm người nhiệm vụ nói, người này đến ăn mày , tạo
Nhóm 1, 3, 5 sẽ tìm hiểu nhân vật hành người khác còn ra các thử
công chúa, nhóm 2,4, 6 sẽ tìm hiểu động chế giễu, nhạo thách nhân vật vua chích chòe báng họ.
bằng cách hoàn thành phần phiếu Kiểu Kiểu nhân có Nhân vật học tập được giao. nhân tính tình không người ra thử
Vòng 2: Mảnh ghép từ 6 nhóm vật tốt hoặc mắc lỗi thách, người
tạo thành 6 nhóm mới và chia sè trong sai giả mạo
nội dung đã trao đổi ở vòng 1 và truyện giao nhiệm vụ cổ tích
? Trao đổi với nhau về kết quả đã Đánh ->Kiêu ngạo và ->Thông Trang 29 thảo luận ở vòng 1.
giá về ngông cuồng vì minh, kiên
? Em đánh giá như thế nào về hai tính
qua được nuông nhẫn, điềm
nhân vật này sau nội dung thảo cách chiều tĩnh luận? của
B 2 Thực hiện nhiệm vụ nhân HS: vật
* Vòng 1 Thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra phiếu học tập nhóm
(phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng 2 HS:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1.
2. Mỗi chuyên gia ở vòng trạm sẽ
có 2 phút để trình bày vấn đề của mình cho nhóm mới.
3. Thảo luận vấn đề mới
3. Các thành viên trong nhóm mới
sẽ ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận: GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan
sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của từng nhóm, chỉ ra những
ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử thách Trang 30
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết về những thử thách mà công chúa cần vượt qua.
- Hiểu được ý nghĩa của những thử thách tác giả dân gian muốn truyền đạt và nhận
ra đây là mô típ quen thuộc của thể loại truyện này.
- Rút ra bài học cho bản thân. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV giáo nhiệm vụ học sinh suy nghĩa cá
nhân và thảo luận theo bàn trong 5’
1. Nhà vua đã trừng phạt công chúa như thế
nào sau những hành động của nàng ở buổi - Nhà vua quá tức giận nên đã gả
kén rể? Em có nhận xét gì về hình phạt này?
công chúa cho người ăn mày
2. Ai là người hát rong? Người hát rong này
-> Hình phạt nặng nề để trừng trị
đã yêu cầu công chúa làm những việc gì và con gái.
mục đích của những việc yêu cầu đó?
- Người hát rong đã yêu cầu công
3. Kể những câu chuyện cổ tích khi nhận vật chúa:
chính mắc sai lầm nên phải chịu trừng phạt
+ trở thành thường dân ra khỏi và thử thách? cung.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Sống trong một căn lều nhỏ HS:
không có người hầu hạ.
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra + Dậy sớm nhóm bếp, náu ăn, đan nháp cá nhân.
sọt, dệt sợi, bán sành sứ, phụ bếp - Thảo luận nhóm 5 phút
=> trừng phạt tính kiêu căng, ngông
Gv hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện hoạt cuồng, thể hiện tình yêu , giúp công động nhóm (khi cần)
chúa nhận ra những điều sai trái
B3: Báo cáo, thảo luận
của mình mà biết sửa sai. GV:
=> mô típ quen thuộc trong truyện
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình cổ tích bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét,
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức, mở rộng & chuyển dẫn sang mục khác Trang 31
3. Kết thúc và bài học rút ra
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết về kết thúc truyện
- Hiểu được bài học thông qua câu chuyện mà tác giả dân gian muốn truyền đạt.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV giao nhiệm vụ cho học sinh suy nghĩa và - Kết thúc có hậu: công chúa nhận trả lời cá nhân
ra sai lầm của mình và biết sữa lỗi
? Câu chuyện kết thúc như thế nào?
và kết hôn với vua chích chòe.
? Kết thúc truyện, người kể chuyện nói: "Tôi - Câu “ tôi tin...lễ cưới”-> lời nói
tin rằng, tôi và các bạn đều có mặt trong buổi bông đùa, cho thấy đây chỉ là một
lễ cưới". Theo em, điều này có hợp lý không? câu chuyện hư cấu. Vì sao?
=> Công thức kết truyện quen
? Em có nhận xét gì về kết thúc này?
thuộc trong truyện cổ tích nước
Sử dụng kĩ thuật 635 (kĩ thuật XYZ) ngoài.
Vấn đề bàn luận:
? Qua câu em thấy tác giả dân gian muốn gửi - Bài học: khuyên con người không gắm điều gì?
nên kiêu ngạo, ngông cuồng, nhạo
B2: Thực hiện nhiệm vụ
báng người khác, phải biết tôn HS:
trọng và sống hòa nhã, phải cố
- Thảo luận nhóm và ghi lại kết quả
gắng hoàn thiện bản thân và thay
- Thực hiên kĩ thuật 634 (kĩ thuật XYZ)
đổi mình phù hợp với hoàn cảnh,
• Mỗi nhóm 6 người, mỗi người viết 3 ý kiến biết nhận ra sai lầm và sửa lỗi.
trên một tờ giấy trong vòng 4 phút về cách
giải quyết vấn đề và tiếp tục chuyển cho người bên cạnh;
• Tiếp tục như vậy cho đến khi tất cả mọi ng-
ười đều viết ý kiến của mình, có thể lặp lại
vòng khác trong thời gian 4 phút
GV: Hướng dẫn, theo dõi, quan sát HS
thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần) HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm Trang 32 mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật
- Phát phiếu học tập số 2
Truyện cổ tích có nhiều tình tiết - Giao nhiệm vụ nhóm:
hấp dẫn, cuốn hút, lời kể hấp dẫn,
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử
khéo léo , sử dụng biện pháp điệp dụng trong văn bản? cấu trúc.
? Nội dung chính của văn bản “Vua chích 2. Nội dung chòe”?
Vua chích chòe khuyên con người
B2: Thực hiện nhiệm vụ
không nên kiêu ngạo, ngông cuồng HS:
thích nhạo báng người khác. Đồng
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
thời thể hiện sự bao dung, tình yêu
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi
thương của nhân dân với những
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
người biết quay đầu, hoàn lương. tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.2. VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC:
a) Mục tiêu:
Giúp HS
- Viết được đoạn văn kể tóm tắt một câu chuyện có nội dung về kiểu nhân vật như
công chúa mà em đã từng đọc trong sách, trên internet hay nghe người khác kể.
(Có thể là truyện cổ tích hoặc một câu chuyện trong đời sống)
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
- Lời kể là lời của học sinh.
b) Nội dung: HS viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. Trang 33
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) về một nhân
vật, tóm tắt một câu chuyện có nội dung về kiểu nhân vật như công chúa mà em đã từng đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). B. VIẾT:
THỰC HÀNH VIẾT: VIẾT BÀI VĂN ĐÓNG VAI NHÂN VẬT KỂ LẠI
MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
-
Người kể chuyện ngôi thứ nhất. Người kể chuyện đóng vai một nhân vật trong truyện.
- Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
- Yếu tố tưởng tượng, sáng tạo khi kể truyện.
- Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể 2. Năng lực:
- HS biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- HS hiểu được khi kể có tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li truyện
gốc; nội dung được kể không làm sai lạc nội dung vốn có của truyện.
- HS biết sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm sự kết nối giữa các phần. Nên nhấn
mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo.
- HS biết bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật.
3. Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV. Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. Phiếu học tập.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Học sinh:
- Soạn bài, SGK, SBT Ngữ văn 6 tập hai.
- Thực hiện nhiệm vụ mà GV giao cho.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm
huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
Nội dung: GV tổ chức hoạt động này thành phần thi khởi động cho cuộc đua
“Đường lên đỉnh Olympia”. HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
Tổ chức thực hiện: Trang 34
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời cho các
câu hỏi trắc nghiệm sau trong vòng 1 phút.
* Luật chơi: GV đọc nhanh các câu hỏi và các đáp án trắc nghiệm để HS theo dõi
trong vòng 1 phút. HS làm việc nhóm, ghi lại kết quả của nhóm mình vào bảng phụ
nhóm. Sau khi GV đọc xong đề nghị HS đưa ngay bảng của nhóm lên. Mỗi câu trả
lời đúng được cộng 10 điểm. Điểm tối đa là 50 điểm.
Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Các em đã học những văn bản truyện cổ tích nào trong chương trình Ngữ văn 6 tập 2?
A. Thạch Sanh B. Cây khế C. Vua chích choè D. Cả ba đáp án trên
Câu 2: Các truyện cổ tích vừa học được kể theo ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ 2 C. Ngôi thứ 3 D. Ngôi thứ 4
Câu 3: Theo em nhân vật trong truyện cổ tích có thể tự kể về cuộc đời, sự kiện trong đời mình không? A. Có B. Không
Câu 4: Em thấy kiểu kể chuyện trên có gì độc đáo, thú vị?
A. Nhân vật trực tiếp kể lại và bộc lộ cảm xúc của mình qua các sự việc, làm
cho câu
chuyện trở lên sinh động, hấp dẫn hơn.
B. Người kể giấu mình, giấu đi cảm xúc của mình.
C. Người kể đóng vai trò người chứng kiến kể lại câu chuyện nhưng bản thân thì giấu mình.
Câu 5: Nếu được chọn, em sẽ chọn văn bản nào để đóng vai nhân vật kể lại truyện cổ tích?
A. Thạch Sanh B. Cây khế C. Vua chích choè - HS: Tiếp nhận
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV đọc câu hỏi
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và ghi lên bảng nhanh.
*B3: Báo cáo kết quả
- HS đưa phần đáp án trên bảng phụ nhóm.
- GV nghe HS trình bày và đưa đáp án để HS tự so sánh kết quả.
- Dự kiến sản phẩm: D, C, A, A,
*B4: Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá → GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN ĐÓNG VAI NHÂN VẬT
KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH
Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Trang 35
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi
của phần thi “Vượt chướng ngại vật”
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Yêu cầu đối với
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
bài văn đóng vai
Luật chơi: Có 8 từ hàng ngang, cũng chính là 8 gợi ý để nhân vật kể lại
các nhóm tìm ra một chướng ngại vật của cô. Mỗi nhóm sẽ một truyện cổ tích.
có hai lượt lựa chọn từ hàng ngang. Thời gian suy nghĩ: 15 - Đóng vai một
giây/câu. Các nhóm cùng trả lời bằng việc viết ra bảng. Trả nhân vật trong
lời đúng được 10 điểm, nếu chọn từ hàng ngang thì được truyện để kể lại câu thêm 10 điểm nữa. chuyện từ ngôi thứ
Các nhóm có thể giơ tay trả lời chướng ngại vật bất cứ nhất.
lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trước khi bắt đầu từ - Kể một cách sáng
hàng ngang thứ 3 được 80 điểm, trước gợi ý cuối cùng được tạo, phát huy trí
40 điểm, sau gợi ý cuối cùng thì chỉ được 20 điểm. Trả lời tưởng tượng: Vừa
sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này. căn cứ trên truyện
Điểm tối đa cho 1 thí sinh trong phần thi này là 140 điểm, gốc vừa có những
nếu trả lời đúng cả 8 từ hàng ngang và trả lời đúng trước yếu tố mới (Nhưng gợi ý cuối cùng. không làm sai lạc nội dung chính vốn
1. Hàng ngang thứ nhất gồm 4 chữ cái: Đây là từ Hán Việt có). chỉ số 1? (Nhất) - Có trình tự hợp lí,
2. Hàng ngang thứ hai gồm 7 chữ cái: Đây là từ chỉ hoạt logic, có các chi
động tạo ra bất cứ cái gì có đồng thời tính mới và tính ích tiết tưởng tượng, lợi? (Sáng tạo) hư cấu, kì ảo.
3. Hàng ngang thứ ba gồm 11 chữ cái: Đây là từ trái nghĩa - Thêm một số yếu
với từ “sai lạc”? (Không sai lạc) tố miêu tả, biểu
4. Hàng ngang thứ tư gồm 5 chữ cái: Đây là từ chỉ sự phù cảm từ nhân vật kể
hợp, hợp lí, đúng trình tự? (logic) chuyện.
5. Hàng ngang thứ năm gồm 4 chữ cái: Đây là yếu tố nghệ
thuật luôn xuất hiện trong truyện cổ tích? (Kì ảo)
6. Hàng ngang thứ sáu gồm 6 chữ cái: Đây là phương thức
biểu đạt dùng để tái hiện lại hình ảnh của nhân vật hoặc sự kiện? (Miêu tả)
7. Hàng ngang thứ bảy gồm 7 chữ cái: Đây là PTBĐ dùng
để bộc lộ cảm xúc của nhân vật, người kể chuyện...? (Biểu cảm)
8. Hàng ngang thứ tám gồm 8 chữ cái: Đây là câu chuyện nào? (Thạch Sanh) Trang 36
(GV cho chạy hàng loạt hình ảnh trong 1 phút)
? Từ đây em rút ra những yêu cầu gì khi làm bài văn
đóng vai nhân vật kế lại truyện cổ tích?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Ghi lên bảng/ Chiếu Slide. N H Ấ T S Á N G T Ạ O K H Ô N G S A I L Ạ C L O G I C K Ì Ả O M I Ê U T Ả B I Ể U C Ả M T H Ạ C H S A N H GỢI Ý: Trang 37 TRUYỆN CỔ TÍCH
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
Mục tiêu: Từ bài viết tham khảo, nắm được cách viết bài văn và có cho mình ý
tưởng để viết bài văn kể lại một trải nghiệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham khảo, trả lời câu hỏi bằng việc tham gia vòng “Tăng tốc”
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Đọc và phân
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
tích bài viết tham
Luật chơi: Có 4 câu hỏi tư duy logic với thời gian suy nghĩ khảo
30 giây/câu. Các nhóm cùng trả lời bằng việc viết ra bảng,
viết xong hô Bingo để GV biết nhóm nào trả lời xong đầu tiên.
+ Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
+ Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- GV đọc hệ thống câu hỏi sau:
1. Vì sao Thạch Sanh lại xưng “ta” mà không xưng “tôi” hay “mình”?
2. Đoạn nào của bài viết có tác dụng như mở bài? Cách vào
bằng lời chào, cách đặt câu hỏi, hứa hẹn, ... có thu hút người Trang 38 đọc không?
3. Sắp xếp các ảnh sao cho đúng thứ tự các sự việc mà bài viết sử dụng: A B C D E F G H I K L M
- I – E – G – H – B – F – C – D – A – M – L - K
4. Những chi tiết, sự kiện nào được người viết thêm vào?
(Đoạn phát hiện và đánh nhau với đại bàng; các bình luận,
đánh giá của người kể chuyện)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Ghi lên bảng/ Chiếu Slide.
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
Mục đích: Nắm được cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại truyện cổ tích.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi phần thi “Về đích”.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

3. Các bước tiến hành
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, 3. 1. Trước khi viết người đọc.
a. Chọn ngôi kể và đại từ - Hướng dẫn HS tìm ý. tương ứng:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm tìm ý cho bài viết - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất. theo Phiếu học tập:
- Đại từ xưng hô: ta, tôi,
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải mình, tớ, ... phù hợp với địa nghiệm của bản thân
vị, giới tính... của nhân vật Trang 39
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo em đóng vai cũng như bối trí nhớ của em cảnh kể.
b. Chọn lời kể phù hợp:
- Đóng vai một nhân vật cụ
thể: giới tính, tuổi tác, địa
chỉ... của nhân vật để lựa chọn lời kể phù hợp.
- Tính chất lời kể: vui, buồn,
thân mật, nghiêm trang... phải
phù hợp với nội dung và bối cảnh kể.
c. Ghi những nội dung chính
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. của câu chuyện
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Cần ghi nhớ và tôn trọng
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm những chi tiết đã biết về nhân vụ
vật cũng như cốt truyện gốc.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Dự kiến những yếu tố, chi - Dự kiến sản phẩm.
tiết sẽ được sáng tạo thêm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Có thể lập một bản tóm tắt - HS trình bày sản phẩm
các sự kiện, tình tiết theo thứ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của tự trước sau để dễ dàng ghi bạn. nhơ và kể lại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ d. Lập dàn ý
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. * Mở bài: Đóng vai nhân vật Ghi lên bảng.
để giới thiệu sơ lược về mình
và câu chuyện định kể.
* Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện:
- Xuất thân của các nhân vật. - Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. - Diễn biến chính: + SV1: + SV2: + SV3:
* Kết bài: Kết thúc câu
chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng
kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
Nội dung: Sử dụng phiếu học tập đã làm ở hoạt động trên viết thành bài văn đóng
vai nhân vật kể lại truyện cổ tích.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ: 3.2. Viết bài
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài văn theo - Nhất quán về ngôi kể. Trang 40 các ý đã lập. - Kể lại câu chuyện:
- HS: Tiếp nhận
+ Dựa vào truyện gốc: nhân
* Thực hiện nhiệm vụ:
vật, sự kiện, ngôn ngữ...
- HS thực hành viết bài văn
+ Có thể sáng tạo: chi tiết hoá
- GV quan sát, hỗ trợ. những chi tiết còn chung
* Báo cáo kết quả
chung; gia tăng yếu tố kì ảo, - HS trình bày cá nhân.
tưởng tượng; tăng cường bộc - GV nghe Hs trình bày.
lộ suy nghĩ, cảm xúc, đánh
*Đánh giá kết quả
giá của người kể chuyện; + HS tự đánh giá
tăng thêm miêu tả, bình luận, + HS đánh giá lẫn nhau. liên tưởng...
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ
năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chỉnh sửa bài viết của bạn.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm HDHS
3.3. Chỉnh sửa bài
* Chuyển giao nhiệm vụ: viết - GV yêu cầu HS: - Ngôi kể thứ nhất
+ Rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý chỉnh sửa trong - Người kể chuyện SHS đóng vai nhân vật.
+ Làm việc nhóm, đọc bài văn và góp ý cho nhau nghe, - Có sự tưởng tượng,
chỉnh sửa bài nhau theo mẫu: sáng tạo thêm không
- HS: Tiếp nhận thoát li khỏi truyện.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Có sắp xếp hợp lí các
- HS tiến hành đổi bài cho bạn để đọc và sửa lỗi bằng chi tiết và đảm bảo có
cách ghi ra phiếu nhận xét và dùng bút chì gạch chân lỗi sự kết nối giữa các sai. phần.
- GV quan sát, hỗ trợ. - Có bổ sung thêm các
* Báo cáo kết quả yếu tố miêu tả, thể
- HS trình bày cá nhân về phần sửa lỗi cho bạn. hiện cảm xúc của nhân - GV nghe Hs trình bày. vật. - Dự kiến sản phẩm:
- Đảm bảo yêu cầu về
* Đánh giá kết quả
chính tả và diễn đạt. + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. C. NÓI VÀ NGHE:
KỂ LẠI MỘT TRUYỆN CỔ TÍCH BẰNG LỜI MỘT NHÂN VẬT Trang 41 I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- Ngôi kể và người kể chuyện
- Truyện cổ tích đã học, đã đọc 2. Về năng lực
- Biết đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
- Nói (kể) được về một câu chuyện cổ tích
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài nhập vai kể lại một câu chuyện cổ tích
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ đọc, tìm hiểu truyện cổ tích dân gian
- Trân trọng và có trách nhiệm lưu truyền giá trị của truyện cổ tích đối với đời sống con người
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung:
-
GV đạt câu hỏi, HS lắng nghe câu hỏi của GV
- HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là đóng vai nhân vật trong truyện kể
lại một câu chuyện cổ tích được học, được đọc.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi và giao nhiệm vụ cho HS:
? Kể tên một số truyện cổ tích mà em được học và đã đọc?
? Em hiểu “đóng vai” có nghĩa là gì?
? Khi đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện thì em xưng như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe câu hỏi và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa chú ý ( nếu có)
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung: Trang 42
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Chuẩn bị nội dung nói
? Mục đích nói của bài nói là gì?
- Xác định mục đích nói
? Những người nghe là ai? và người nghe (SGK).
? Em sẽ nói về nội dung gì? Hãy đánh dấu vào - Đọc lại ( nhiều lần) bài
những từ ngữ, những câu quan trọng
viết. Đánh dấu những nội
? Để có một bài nói tốt em cần luyện tập ở nhà như dung quan trọng của bài
thế nào và cần lưu ý những điều gì? viết mà khi trình bày
GV chia nhóm đôi thực hành nói không thể bỏ qua.
B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Tập luyện
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV. - Nói một mình trước - HS thực hiện tập nói
gương, nói cho người thân
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. nghe
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
- Tập nói trước nhóm/tổ.
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích
nói, chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY BÀI NÓI Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung yêu cầu của bài và biết thể hiện một số kĩ năng nói trước đám đông.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Yêu cầu nói:
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí + Nói đúng mục đích, yêu cầu và yêu cầu HS đọc.
(đóng vai nhân vật kể lại một
B2: Thực hiện nhiệm vụ
câu chuyện cổ tích). Biết lựa
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết
chọn những sự việc, chi tiết
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí tiêu biểu.
B3: Thảo luận, báo cáo
+ Nội dung nói có mở đầu, có - HS nói trước lớp kết thúc hợp lí. - GV hướng dẫn HS nói
+ Kể to, rõ ràng, truyền cảm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Giọng kể linh hoạt phù hợp.
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục + Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ sau.
cơ thể để câu chuyện được kể sinh động, hấp dẫn. Trang 43
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu - Nhận xét dựa trên phiếu chí. đánh giá tiêu chí.
- GV thực hiện chia nhóm, yêu cầu các nhóm đánh
giá bài nói theo tiêu chí: GV có thể hỏi HS:
? Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của
bạn? Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì trong bài nói đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của
bạn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu
đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét
của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Kết quả bài nói của HS d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại sự việc vợ
chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
GV yêu cầu HS lập ý ra vở nội dung cần trình bày
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV chiếu phiếu học tập và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS đọc, tìm hiểu và hoàn thành những nội dung trong phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, nhắc lại cách đóng vai nhân vật (xưng “tôi”)
B3: Báo cáo, thảo luận Trang 44
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày dàn ý thảo luận trong phiếu học tập trước lớp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho dàn ý của nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại
trước lớp sự việc vợ chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em các yêu cầu trước khi nói
- HS nghe và xác định yêu cầu nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- GV chiếu phiếu học tập
- Yêu cầu HS kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền thông tin về các đặc điểm của truyện cổ tích STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. Trang 45
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo dõi, nhận
xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài làm của HS và chiếu kết quả để HS sửa chữa, bổ sung bài
làm của mình ( nếu cần)
Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng ( Vận dụng) a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Hãy thử phác họa “Thế giới cổ tích” như em biết bằng một đoạn văn
khoảng 5- 7 câu có sử dụng biện pháp điệp ngữ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho văn bản “Vua chích chòe”.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Phiếu học tập:
* Phần đọc – hiểu văn bản “Thạch Sanh”: Phiếu học tập số 1:
(1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế nào? Hãy chỉ ra sự bình thường và
sự kì lạ trong nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích của các tác giả dân
gian khi xây dựng nhân vật có nguồn gốc xuất thân như vậy?
(2) Em hãy kể tên những truyện dân gian có nhân vật ra đời kỳ lạ đã lập được chiến công!
(3) Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. Con vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa:
……………………………………
……………………………………… … Trang 46 Đồ vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa:
……………………………………
……………………………………… …
(4) Sau khi được Lý Thông kéo lên từ hang của đại bàng và đưa trở lại cung, công
chúa đã bị câm. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công chúa không bị như vậy?
Phiếu học tập số 2:
(1) Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả hành động của: Thạch Sanh Lý Thông ………………….
…………………………
(2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng so sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật: Thạch Sanh Lý Thông ………………….
…………………………
(3) Nhận xét về cách sắp xếp các sự việc trong truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước
mơ, niềm tin của các tác giả dân gian về triết lí nào được thể hiện trong truyện cổ tích?
(4) Em hãy rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật?
Phiếu học tập số 3: 1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết ………….: công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang
sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và
giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết …………. - …………… có hậu. 2. Ý nghĩa:
Truyện thể hiện …………….. của nhân dân về sự chiến thắng của những con người ………
* Phần thực hành tiếng Việt: Phiếu học tập số 1:
Yếu tố Hán Nghĩa của yếu tố Từ Hán
Việt Nghĩa của từ Hán Việt Stt Việt A Hán Việt A (gia+A) (gia+A) 1 tiên gia tiên 2 truyền gia truyền 3 cảnh gia cảnh 4 sản gia sản 5 súc gia súc
Phiếu học tập số 2: Đoạn trích Từ Nghĩa của từ ngữ ngữ
a. Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. hiện
Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn nguyê
khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên n hình bằng vàng. Trang 47
b. Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm vu vạ
gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng
vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới
quăng ở gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
c. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. rộng
Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao lượng
cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha
thứ cho chúng về quê làm ăn.
d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. bủn
Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. rủn
Tiếng đàn của chàng vừa cất lẻn thì quân sĩ của
mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn
nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.
Phiếu học tập số 3: St Từ ngữ Nghĩa của từ ngữ t a - khoẻ như voi: - lân la: - gạ: b Hí hửng: c Khôi ngô tuấn tú: d - bất hạnh: - buồn rười rượi:
* Phần đọc – hiểu văn bản “Cây khế”: Nhân vật Người anh Người em Đối lập Hành động Kết cục Nhận xét
* Phiếu học tập Thực hành tiếng Việt: Bài tập 2, 3/42,43 Vợ chồng Vợ chồng người em người anh Sự kiện Động từ Đặc điểm Động từ Đặc điểm Cụm động từ Cụm động từ Khi thấy chim đến ăn khế Chuẩn bị theo chim ra đảo Lên lưng Trang 48 chim ra đảo Lấy vàng bạc trên đảo
* Văn bản “Vua chích chòe”:
+ Phiếu số 1: Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật Nội dung Công chúa Vua chích chòe Xuất thân Ngoại hình Lời nói, hành động Kiểu nhân vật trong truyện cổ tích
+ Phiếu học tập số 2 Nghệ thuật Nội dung
+ Phiếu học tập số 3 Văn bản
Đặc điểm của lời kể trong truyện cổ tích 1. Thạch sanh 2. Cây khế 3. Vua chích chòe * Phần viết: * Phần nói và nghe:
Phiếu học tập số 1:
PHIẾU TÌM Ý Nhóm : ……
Nhiệm vụ: Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại sự việc vợ
chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. Trang 49
Người em kể về hoàn cảnh của
………………………………………………..
gia đinh mình trước khi bố mẹ
……………………………………………….. mất như thế nào?
Sau khi bố mẹ mất thì hoàn cảnh
……………………………………………….
của hai vợ chồng người em ra sao?
Hàng ngày vợ chồng người em
……………………………………………….
hái khế đi bán thì điều gì khiến họ bất ngờ
Khi cây khế bị chim ăn gần hết,
…………………………………………………
trước nỗi lo lắng của vợ chồng
…………………………………………………
người em thì đã có sự việc gì xảy ra?
Sự việc đó đem lại kết quả gì cho ………………………………………………… họ?
…………………………………………………
Phiếu học tập số 2: STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo
Phiếu học tập số 3:
STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề
Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, xảy ra
trong đời sống gia đình và xã hội của con người, từ đó rút ra
bài học kinh nghiệm bài học đạo lý, cách sống lương thiện,
hướng tới những điều tốt đẹp, tránh xa cái ác, cái xấu xa, thể
hiện ước mơ , khát vọng,...của tác giả nhân dân 2
Nhân vật Nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, em út, có hình
dạng xấu xí,...), Nhân vật dũng sĩ và có tài năng kỳ lạ, Nhân
vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật
(con vật biết nói năng, hoạt động, có tính cách như con
người). Nhìn chung, nhân vật cổ tích chưa được cá thể hóa, tâm lý hóa Trang 50 3
Cốt truyện Mang tính chất tưởng tượng, "tính khác thường" của sự việc
và hành động, được xây dựng theo một vài sơ đồ chung như:
dũng sĩ giết quái vật cứu người đẹp, người xấu xí nhưng tốt bụng, tài giỏi,... 4 Lời kể
Thường bắt đầu với câu kể "ngày xửa ngày xưa' ở thời gian và
không gian không xác định, kết thúc bằng câu "và rồi họ sống
mãi mãi hạnh phúc về sau". 5
Yếu tố kỳ ảo Yếu tố huyền ảo, thơ mộng, thế giới kỳ ảo thường xâm nhập
lẫn nhau với thế giới trần tục. Thường gồm các con vật kỳ ảo,
đồ vật kỳ ảo,....có tác dụng thể hiện mục đích của tác giả nhân
dân trong việc truyền tải chủ đề của câu chuyện. 2. Bảng kiểm:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được Chưa có chuyện Có chuyện để kể Câu chuyện hay và
câu chuyện hay, để kể. nhưng chưa hay. ấn tượng. có ý nghĩa
2. Đóng vai Chưa biết đóng Biết đóng vai kể lại Biết đóng vai kể lại
nhân vật kể lại vai, kể lại nội câu chuyện đầy đủ đầy đủ nội dung câu
nội dung câu dung sơ sài, chưa sự việc chi tiết chính chuyện hấp dẫn và
chuyện hấp dẫn đầy đủ chi tiết để để người nghe hiểu lôi cuốn.
người nghe hiểu được nội dung câu câu chuyện. chuyện. 3. Nói to, rõ Nói nhỏ,
khó Nói to nhưng đôi Nói to, rõ ràng ràng,
truyền nghe; nói lắp, chỗ lặp lại hoặc truyền cảm, lời kể
cảm,giọng điệu ngập ngừng…
ngập ngừng 1 vài hoạt với từng nhân lời nói phù hợp
câu, giọng kể chưa vật trong truyện với từng nhân linh hoạt vật
4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin,
tố phi ngôn ngữ tin, mắt chưa nhìn nhìn vào
người mắt nhìn vào người phù hợp.
vào người nghe; nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh
nét mặt chưa biểu cảm phù hợp với nội động.
cảm hoặc biểu dung câu chuyện. cảm không phù hợp.
5. Mở đầu và Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết kết thúc hợp lí
và không có lời lời kết thúc bài nói. thúc bài nói một kết thúc bài nói. cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm Trang 51 Hình thức Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi –
- Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp dung công việc - Hình thức nói – - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập
nghe (thuyết trình - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và sản phẩm của
tích cực của người học bài tập mình và nghe
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận.
người khác thuyết phong cách học khác nhau trình). của người học.
PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT
Họ và tên người góp ý: ....................................................................................
Họ và tên tác giả bài viết: ................................................................................
Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của bạn và giúp bạn hoàn chỉnh bài viết bằng cách
trả lời các câu hỏi sau:

1. Bài viết có nhất quán về ngôi kể (ngôi thứ nhất) và đại từ xưng hô chưa?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Người kể chuyện có đóng vai nhân vật kể lại chuyện không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Trong bài có thêm những sự tưởng tượng, sáng tạo nào?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Những chi tiết sáng tạo có thoát li khỏi các sự việc chính của truyện không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Có sắp xếp hợp lí các chi tiết và đảm bảo có sự kết nối giữa các phần không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
6. Bài viết có bổ sung thêm các yếu tố miêu tả, thể hiện cảm xúc của nhân vật không?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................
7. Bài viết mắc các lỗi chính tả và diễn đạt nào?
...........................................................................................................................
........................................................................................................................ Trang 52