Giáo án Ngữ văn 8 Bài 1: Những gương mặt thân yêu | Chân trời sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

1
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Trường:.......................................................
Tổ:..............................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 1 NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN QUEN
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; nhận biết và phân tích được vai trò của tưởng tượng trong
tiếp nhận văn bản văn học.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề;
nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể
hiện qua văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả
trong văn bản văn học.
- Nhận biết được đặc điểm tác dụng của từ tượng hình từ tượng thanh; s
dụng được những đơn vị từ vựng này trong giao tiếp.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
2
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ về một bài thơ tự do.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác.
3. Phẩm chất:
- Yêu thương con người, yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vn: Đối với em, ai người em yêu thương nhất? Tại sao em
lại dành tình cảm nhiều cho người đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe
3
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn vào chủ đề bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những gương mặt thân quen và liên hệ được
với những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc phần Gii thiệu bài học
trong SGK (trang 10) và dẫn HS vào chủ điểm
của bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc phần giới thiệu bài học
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu
hi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả
lớp lắng nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia
thảo luận của cả lớp.
I. Giới thiệu bài học.
- Chủ đề 1: Cuộc sống quanh ta
có biết bao điều đáng nhớ: gương
mặt thương yêu của người thân,
bạn bè; ánh trăng lp lánh trên
dòng sông; vạt nắng trên hàng
cau; ngọn khói lam chiều;... Tt
cả những điều đó làm nên sự giàu
có trong tâm hồn chúng ta.
Nhiều gương mặt thân yêu,
khoảnh khắc kỳ diệu của cuộc
sống đã được thể hiện rt sinh
động trong các vn thơ. i học
này sẽ giúp em cảm nhận được
4
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV cht kiến thc v ch đ bài hc 🡺 Ghi
lên bảng.
điều đó qua các bài thơ sáu chữ,
bảy chữ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ sáu chữ, bảy chữ, vần, bố cục bài
thơ, mạch cảm xúc của bài thơ, cảm hứng chủ đạo, vai trò của tưởng tượng trong tiếp
nhận văn học, đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm thơ sáu
chữ, thơ bảy chữ, vần liền và vần cách
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm
kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm thơ 6 chữ,
thơ 7 chữ
+ Thơ sáu chữ là:….
+ Thơ bảy chữ là…
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11), sau đó
đặt một scâu hi để kiểm tra mức độ nắm
bắt thông tin của HS:
II. Tri thức Ngữ văn
1. Thơ sáu chữ, bảy chữ
a/ Khái niệm:
- Thơ sáu chữ thể thơ mỗi dòng
có 6 chữ.
- Thơ bảy chữ thể thơ mỗi dòng
có 7 chữ.
- Mỗi bài nhiều khổ, mỗi kh
thường có bốn dòng thơ và có cách
gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.
2. Vần
5
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
+ Nêu đặc điểm của vần liền?
+ Nêu đặc điểm của vần cách?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài tập
gợi dẫn.
- HS nghe câu hi, đọc phần Tri thức ngữ văn
và hoàn thành trả lời câu hi chắt lọc ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu clớp nghe nhận xét,
góp ý, bổ sung.
và mối liên hệ giữa các yếu tố này.
Bước 4: Đánh g kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc 🡺 Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu liên kết trong văn
bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mục
Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11) vbố
Bên cạnh vần chân vần lưng ( đã
học chương trình lớp 7 ), vần
trong thơ còn được chia thành vần
liền và vần cách ( thuộc vần chân ).
- Vần liền là trường hợp tiếng cuối
của hai dòng thơ liên tiếp vần với
nhau.
- Vần cách trường hợp tiếng cuối
hai dòng cách nhau vần với nhau.
Ví dụ: (Ngoài SGK)
Thu lạnh càng thêm nguyệt t ngời
Đàn ghê như nước, lạnh trời ơi
Long lanh tiếng si vang vang hận
Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ
người.
(Nguyệt Cầm – Xuân Diệu)
( Vần liền: ngời – ơi )
Tháng giêng mơ về lối
C mềm buông lời vu vơ
Chú dế xinh xinh đang ngủ
Người xưa mãi biệt xa mờ
( Kí ức Tháng Giêng –
Hoàng Mai)
3. Bố cục của bài thơ
6
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
cục của bài thơ và mạch cảm xúc của bài thơ,
cảm hứng chủ đạo ghi chép những ý chính v
khái niệm được trình bày trong mục Tri thức
Ngữ Văn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS ghi chép tóm lược nội dung ý chính về
liên kết văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu clớp nghe nhận xét,
góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh g kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc 🡺 Ghi lên bảng.
Bố cục của bài thơ sự tổ chức,
sắp xếp các phần, các đoạn thơ theo
một trình tự nht định. Việc xác
định bố cục giúp người đọc cái
nhìn tổng quát, biết bài thơ
my phần, vị trí ranh giới từng
phần trong bài thơ, từ đó thể xác
định được mạch cảm xúc của bài
thơ.
4. Mạch cảm xúc của bài thơ
Mạch cảm xúc của bài thơ sự tiếp
nối, sự vận động của cảm xúc trong
bài thơ.
dụ: Mạch cảm xúc trong bài
Việt Nam quê hương ta của
Nguyễn Đình Thi sự vận động
từ cảm xúc tự hào về vẻ đẹp trù
phú, thanh bình của quê hương đến
cảm xúc tự hào, yêu nước của con
người Việt Nam.
5. Cảm hứng chủ đạo
Cảm hứng chủ đạo trạng thái tình
cảm mãnh liệt, thường gắn với
tưởng đánh gnht định được
thể hiện xuyên suốt tác phẩm, tác
động đến cảm xúc của người đọc
7
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
dụ: Cảm hứng chủ đạo trong bài
thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai cảm
hứng xót thương, day dứt xen ln
bt lực, nuối tiếc khi nhận ra du
n thời gian những nỗi vt vả
của cuộc đời đã in hẳn lên bóng
dáng mẹ.
6. Vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn học
Tác phẩm văn học là sản phẩm của
trí tưởng tượng, sáng tạo, được thể
hiện bằng ngôn từ. thế, khi đọc
văn bản, người đọc cần huy động
nhận thức, trải nghiệm, sử dụng kết
hợp các giác quan để tái hiện trong
tâm trí mình hình ảnh con người
hay bức tranh đời sống nhà văn,
nhà thơ đã khắc họa trong văn bản.
Nhờ khả năng tưởng tượng, người
đọc thtrải nghiệm cuộc sống
được miêu tả, hóa thân vào các
nhân vật từ đó cảm nhận hiểu
văn bản đầy đủ, sâu sắc hơn.
7. Từ tượng hình và từ tượng
thanh, đặc điểm tác
dụng
8
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Từ tượng nh từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ của sự vật chẳng hạn:
gập ghềnh, khẳng khiu, lom
khom,…
- Từ tượng thanh từ phng
âm thanh trong thực tế, chẳng hạn
như khúc khích, róc rách, tích
tắc,…
- Ttượng hình từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, tác
dụng gợi thình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, và cụ
thể, thường được sử dụng trong các
sáng tác văn chương lời ăn tiếng
nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố vận dụng những kiến thức về bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
9
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nht.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trong lời mẹ hát
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRONG LỜI MẸ HÁT
(Trương Nam Hương)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài t
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
2. Năng lực
a. Năng lực chung
10
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trong lời mẹ hát
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh người mẹ trong
bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: GV tổ chức “Talk show” với nội dung “ Chia sẻ cảm nhận của em về
mẹ của mình”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS những hiểu biết về anh hùng Trần Quốc Toản (Hoài
Văn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
11
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV đặt câu hi cho buổi “Talk show”: “Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về
người mẹ của mình”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Trong lời mẹ hát”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Trương Nam Hương
- Nhà thơ Trương Nam Hương sinh
ngày 23-10-1963 tại Hải Phòng, lớn
lên Nội vào TP Hồ Chí Minh
từ năm 12 tuổi.
12
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Ông một nhà thơ tài hoa của nền
văn học Việt Nam. Với những chùm
thơ hay giàu ý nghĩa đã giúp ông
nhận được nhiều giải thưởng cao quý
của văn học nghệ thuật.
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
- In trong Ban mai xanh, bài thơ lần
đầu được đăng trên o Khăn quàng đ
năm 1987
b. Thể loại: thơ sáu chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Ý nghĩa nhan đề:
Nhan đề i thơ Trong lời mẹ hát
nghĩa lời ru của mẹ, lời ru y mang
nhiều ý nghĩa với người con.
e. Bố cục
Phần 1: 2 khổ đầu: Lời ru của
mẹ chứa những kỷ niệm tuổi thơ
Phần 2: khổ thứ 3,4,5,6,7: Sự hi
sinh thầm lặng của mẹ
Phần 3: Khổ cuối: Lời ru của mẹ
chắp cánh tương lai cho con
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài t
13
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Trong lời mẹ hát
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trong lời mẹ hát
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đặc điểm của thơ sáu chữ trong
bài
- Câu thơ 6 chữ, một đoạn 4 câu
- Vần trong bài thơ là vần cách: “ngào
dao”, “xanh – chanh”; “rồi -nôi”
2. Hình ảnh đặc sắc trong hai đoạn
thơ đầu
- Câu thơ: Chòng chành nhịp võng ca
dao”
+ Ẩn dụ: “chòng chành” là chỉ những
gian truân, khó nhọc của mẹ nuôi con
khôn lớn
+ Đảo ngữ: đưa tính từ “chòng chành
lên đầu câu để nhn mạnh lời ru của
mẹ đi cùng năm tháng, gắn liền với quê
hương đt nước
14
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hi:
+ Em nhận xét về hình ảnh người
mẹ trong khổ thứ 3 đến khổ thứ 7?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Câu thơ: “Vầng trăng một thời con
gái/ Vẫn còn thơm ngát hương cau”
+ Ẩn dụ: Thời gian con gái chỉ tuổi
thanh xuân, tuổi trẻ đã qua của mẹ
+ Tác dụng: Thy được đt nước
huyền thoại, nghĩa tình, cht chứa kỉ
niệm tuổi thanh xuân tươi đẹp của mẹ.
=> Lời ru của mẹ gợi nhắc bao kỉ niệm
thân thương, với những cảnh vật mộc
mạc, giản d chan chứa nghĩa tình:
dòng sông, nhịp võng, cánh cò, dải
đồng, hoa mướp, con gà.
3. Hình ảnh người mẹ (từ khổ thơ 3
khổ thơ 7)
- Chi tiết: lời ru gắn với hành động
giã gạo, cánh đồng lúa dập dờn, áo
nâu bạc phếch, mái tóc bạc
- Hình ảnh người mẹ hiện lên với bao
lo toan trong cuộc sống trong đời
thường, trong sự trôi chảy của thời
gian.
- Ý đối lập trong hai câu thơ: “Lưng
mẹ cứ còng dần xuống /Cho con ngày
một thêm cao” như muốn bộc lộ suy
nghĩ về đức hy sinh cao cả, từ đó thể
hiện tình yêu lòng biết ơn của tác
giả đối với mẹ.
15
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Nhận xét: Người mẹ tần tảo, vt vả
làm lụng qua năm tháng để nuôi con
trưởng thành, lớn khôn.
4. Lời ru của mẹ chắp nh tương lai
cho con
- Biện pháp nhân hóa “chắp con đôi
cánh”. Đó chính đôi cánh của sự
động viên, một sự khích lệ to lớn như
để khích lệ tinh thần con chiến đu với
dòng đời tràn đầy những khó khăn,
luôn đứng sau hỗ trợ khi con vp
ngã trên đường đời.
III/ TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá để nhn mạnh sự khổ cực của mẹ
qua thời gian
- Sử dụng thể thơ sáu chữ, lời thơ mộc
mạc, gần gũi, giản dị
- Phương pháp tương phản: Lưng mẹ
còng xuống con thêm cao
2. Nội dung
- Bài thơ chính là sự khẳng định ,niềm
tin vtương lai của người con khi phải
lớn lên tự mình đối diện với cuộc
đời dài rộng. Sắc thái chủ đạo của bài
16
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
thơ tình cảm gắn bó, yêu kính dành
cho mẹ, sự yêu mến với quê hương
mộc mạc, nghĩa tình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Nhận biết
và phân tích cảm hứng chủ đạo của bài t
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày cảm hứng chủ đạo của bài thơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát để so sánh
hình ảnh người mẹ của bài thơ với hình ảnh người mẹ trong một bài thơ em biết/ đã
học
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đviết đoạn văn ngắn khoảng 5 -7
câu để so sánh hình ảnh người mẹ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
17
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ hết
các câu hi gợi dẫn
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời ơng đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
18
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ
biết và nhận diện
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN 2. NHỚ ĐỒNG
(Tố Hữu)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài t
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp rút ra từ văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nhớ đồng
19
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cảnh sắc, con người được
gợi tả trong Nhớ đồng
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương, đt nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nhớ đồng
b. Nội dung: GV đặt câu hi phát vn
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về vùng đt hoặc con người đã để lại trong em n
tượng sâu sắc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: “Vùng đt hoặc con người nào đã để lại trong em n tượng u
đậm”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
20
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhớ đồng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Tố Hữu (1920 2002), tên khai sinh
là Nguyễn Kim Thành.
- Thời thơ u: Sinh ra và lớn lên trong
gia đình Nho học Huế, vùng đt cố
đô thơ mộng còn lưu giữ nhiều nét văn
hóa dân gian.
- Thời thanh niên: Sớm giác ngộ cách
mạng, hăng say hoạt động và đu tranh
cách mạng, trải qua nhiều lần tù ngục.
21
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện
phong cách trữ tình chính trị, đậm đà
tính dân tộc.
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
Bài thơ nằm trong phần Xiềng
xích của tập thơ Từ ấy.
Bài thơ được viết chính thức vào
tháng 7 1939.
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (Từ đầu đến thiệt thà): Nỗi
nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà
tù.
- Phần 2 (Tiếp theo đến ngát trời): Nỗi
nhớ vchính mình trong những ngày
chưa bị giam cầm.
- Phần 3 (Còn lại): Trở lại thực tại trại
giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ
triền miên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài t
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
22
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Học sinh nêu được thông điệp từ văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đặc điểm của thế thơ bảy chữ
trong bài
- Câu thơ bảy chữ, mỗi đoạn thơ
thường có 4 câu thơ.
- Vần trong bài thơ là vần liền: “mùi –
vui”, “đời hơi”, “đồng sông”; vần
cách: “vui – bùi”, “đời – rời”.
- Nhịp 4/3; 3/4
2. Bố cục bài thơ
- Nhận xét: bố cục bài thơ đi từ nỗi nhớ
cuộc sống bên ngoài của người tù, nhớ
lại bản thân khi chưa bị giam cầm =>
trở lại với thực tại bị giam cầm.
- Mạch vận động của cảm xúc: từ âm
thanh tiếng nhớ đồng qnhớ
đồng bào → nhớ chính mình,…
- T hin tại → quá kh hiện tại →
say mê lí tưng → khát khao t do
23
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hi:
+ Em nhận xét về cách sắp xếp
các phần trong bố cục của bài thơ?
+ Nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
Căn cứ vào đâu để em xác định như
vậy?
+ Theo em, chủ đề của bài thơ là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
3. Nỗi nhớ của người cộng sản
với cuộc sống bên ngoài nhà
- Cảm hứng của bài thơ được gợi lên
từ tiếng hò, được lặp lại nhiều lần:
+ Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữ trời trưa
Nhân vật trữ tình cảm nhận được sự
hiu quạnh
+ Tiếng hò đã đồng cảm, hoà điệu của
nhiều nỗi hiu quạnh → Người chiến sĩ
cách mạng thy nhớ nhung da diết
đồng quê, cuộc sống bên ngoài nhà tù.
- Tiếng than khắc khoải, da diết
Diễn tả cõi lòng hoang vắng bị cách
biệt với thế giới bên ngoài Nỗi hiu
quạnh của người tha thiết yêu đời.
Sự lặp lại Nhn mạnh liền ý liên kết
nhiều nội dung khác nhau, đậm cảm
xúc, khắc sâu ý tưởng Triền miên
nỗi nhớ da diết.
- Đồng quê thể hiện lên đậm đà nỗi nhớ
của tác giả: Cồn thơm, ruồng tre mát,
ô mạ xanh mơn mởn, nương khoai
ngọt sắn bùi, chiều sương phủ bãi
đồng, xóm làng con đường thân
thuộc, xóm nhà tranh thp, con đường
quen.
24
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Tt cả đều đơn gần gũi quen
thuộc, thân thương nhưng bị ngăn
cách.
- Con người gần gũi thân thuộc thân
thương:
+ Những lưng còng xuống luống cày.
+ Những bàn tay vãi giống.
+ Một giọng hò đưa bố mẹ già xa đơn
chiếc (linh hồn đã khut).
- Nỗi nhớ chân thật đậm tình thương
mến
- Nhớ đến bản thân mình: Nhớ tới
những ngày tháng tự do hoạt động
cách mạng.
Say tưởng, khao khát tự do sôi
nổi cho nên càng cảm thy cô đơn với
thực tại cuộc sống bị giam cầm.
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Sử dụng rt thành công biện pháp tu
từ điệp ngữ, điệp cu trúc.
- Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu
lắng.
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mộc
mạc, đời thường.
2. Nội dung
25
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Bài thơ là tiếng lòng da diết với cuộc
đời, cuộc sống tự do say cách
mạng của nhân vật trữ tình.
- Thể hiện khát vọng tdo, tình yêu
nhân dân, đt nước, yêu cuộc sống của
chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết khoảng
5 câu hoặc vmột bức tranh thể hiện sự tưởng tượng ca em về cảnh sắc, con người
được gợi tả trong Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh/ tranh vẽ trên giy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về n bản liên hệ với tình yêu quê hương,
đt nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đtrình bày những việc làm biểu hiện
tình yêu của em đối với quê hương, đt nước
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
26
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nêu những việc làm cụ thể trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
6 điểm
Trả lời ơng đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
27
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Không trả lời đủ hết
các câu hi gợi dẫn
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ
biết và nhận diện
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHIẾC LÁ THƠM THO
(Trương Gia Hòa)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể hiện
trong những kỉ niệm thời u thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình ảnh
người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
28
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về tình cảm bà, cháu trong
văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương người thân, gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều cháu muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS với người bà của mình
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu điền “Điều cháu muốn nói” cho học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những điều em muốn nói vớicủa mình, HS
29
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
có thể không điền tên vào phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV động viên tt cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm
tho
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhũng chiếc lá thơm tho”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Trương Gia Hòa quê quán Trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Trương Gia Hòa xut hiện trên văn
đàn từ giữa những năm 1990 khi còn
sinh viên Khoa Ngữ văn - Báo chí
30
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Trường Đại học Khoa học hội
Nhân văn TP Hồ Chí Minh.
2. Tác phẩm
In trong tập “Sài Gòn thềm xưa nắng
rụng”, NXB Văn hóa Văn nghệ
TPHCM 2017
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
c. Mục tiêu:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể hiện
trong những kỉ niệm thời u thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình ảnh
người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
KỸ THUẬT MẢNH GHÉP
Nhiệm vụ 1: Nhóm chuyên gia
II. Tìm hiểu chi tiết
1. nh cảm giữa nhân vật tôi và
31
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Hoạt động theo nhóm 3 đến 8
người
Mỗi nhóm được giao một nhiệm
vụ:
Nhóm 1: Những hình ảnh, sự
vật, trò chơi nào xut hiện trong
thời thơ u của nhân vật tôi?
Nhóm 2: Nhân vật tôi được
dạy làm nên món đồ chơi nào?
Nhóm 3: Em nhận t về
tình cảm của người bà dành cho
người cháu trong văn bản?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: Các nhóm mảnh ghép
- Kỉ niệm thời thơ u: bà bày cách chơi
với những chiếc lá (làm cào cào, chim
sẻ bằng dừa, lồng đèn bằng cau
kiểng, đan nong bằng chuối, làm đầu
trâu bằng xoài, làm làn xách đi hái
hóa, bắt bướm bằng dừa nước, hái
lá xông khi tôi bệnh cảm.
- Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc
ân cần, chu đáo của bà với cháu.
2. So sánh cách thể hiện hình
ảnh người văn bản này
với văn bản hương khúc
(Nguyễn Quang Thiều)
- Giống: đều hiện lên hình ảnh người
chân cht, mộc mạc, giàu tình yêu
thương với con cháu
- Khác:
+ Những chiếc thơm tho: hình ảnh
người gắn với trò chơi tuổi thơ với
những chiếc sự chăm sóc của
khi cháu bệnh
+ Hương khúc: hình ảnh người gắn
với kỉ niệm về một món ăn thời thơ u
(bánh đúc)
3. Ý nghĩa của từ thơm trong
văn bản
32
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Hình thành nhóm 3 đến 6 người
mới (1 2 người từ nhóm 1, 1 –
2 người từ nhóm 2, 1 2 người
từ nhóm 3…)
Các câu trả lời thông tin của
vòng 1 được các thành viên
trong nhóm mới chia sđầy đủ
với nhau
Khi mọi thành viên trong nhóm
mới đều hiểu được tt cả nội
dung vòng 1 thì nhiệm vụ mới
sẽ được giao cho các nhóm để
giải quyết
Câu hỏi: Tại sao trong số những kỉ
niệm thời ấu thơ, nhân vật tôi lại ấn
tượng với những chiếc lá thơm nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Từ thơm nghĩa chứa đầy yêu
thương
- Yêu thương y của theo suốt tuổi
thơ và cả cuộc đời của nhân vật tôi
4. Chia sẻ câu chuyện về tình
cảm của cháu với ông
em biết hoặc trải qua
- Bà là người cho ăn khi còn nh,…
Câu chuyện về cậu Tích Chu được
yêu thương, chăm sóc nhưng lại quá
ham chơi, khiến khát nước, biến
thành chim. Cậu hối hận, tìm suối
tiên, ly nước để bà uống, trở lại thành
người,…
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Hình ảnh sinh động, mộc mạc, gần
gũi
- Lời văn trong sáng, mạch lạc
2. Nội dung
- Câu chuyện kể lại những kỉ niệm với
bà thời thơ u, tác giả đã cho thy tình
yêu của người cháu đối với bà, bà cả
bầu trời tuổi thơ của cháu, cháu
lớn đến nơi đầy đủ phát triển thì bà vẫn
luôn đó với sự ân cần, chu đáo. Đó
33
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
cũng sbiết ơn của người cháu đối
với bà của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hi trắc nghiệm ôn tập
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Văn bản Những chiếc lá thơm tho do ai sáng tác?
A. Thạch Lam.
B. Trương Gia Hòa.
C. Nguyễn Nhật Ánh.
D. Tô Hoài.
Câu 2: Văn bản Những chiếc lá thơm tho thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn.
B. Tiểu thuyết.
C. Tùy bút.
D. Tản văn.
Câu 3: Văn bản Những chiếc lá thơm tho có xut xứ từ đâu?
A. Cuốn “Đêm nay con có mơ không?”.
B. Cuốn “Sóng sánh mẹ và anh”.
C. Cuốn “Sài Gòn thềm xưa nắng rụng”.
D. Tt cả các đáp án trên đều sai.
34
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Câu 4: Văn bản Những chiếc thơm tho kể về những kỉ niệm của nhân vật “tôi”
với ai?
A. Người bà của mình.
B. Người cha của mình.
C. Người chị của mình.
D. Người mẹ của mình.
Câu 5: Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với bà của mình liên quan đến cái gì?
A. Những cái cây trong vườn nhà.
B. Cách chơi với những chiếc lá.
C. Những trò chơi dân gian.
D. Tt cả các đáp án trên.
Câu 6: Những con cào cào, chim sẻ, con rết được thắt bằng lá gì?
A. Lá cau.
B. Lá bàng.
C. Lá dừa.
D. Lá ổi.
Câu 7: Người bà dạy nhân vật “tôi” làm những gì với những chiếc lá?
A. Lồng đèn.
B. Cái làn đi hái hoa, bắt bướm.
C. Đầu trâu.
D. Tt cả các đáp án trên.
Câu 8: Khi nhân vật “tôi” còn nh, khi dường như biết trước sự ra đi của ông,
bà đã sai anh rể của nhân vật “tôi” đi hái lá gì?
A. Lá tràm khuynh diệp.
B. Lá trầu không.
C. Lá lộc vừng.
D. Lá chuối.
Câu 9: Số lá tràm khuynh diệp được hái về dùng để làm gì?
35
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
A. Để dạy nhân vật “tôi” làm thành các hình con vật.
B. Lót dưới đáy hòm cho người ông nằm trên đó khi ra đi.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 10: Từ “đệm bàng” trong câu văn “Ba buổi chiều liên tục, khi trời hết nắng
thì bà gom chúng lại trên một chiếc đệm bàng to.” nghĩa là gì?
A. Đệm được làm từ lá bàng.
B. Đệm được lót dưới bằng quả bàng.
C. Đệm được làm từ c bảng.
D. Đệm được làm từ thân cây bàng.
Đáp án: 1 – B, 2 D, 3 C, 4 A, 5 B, 6 C, 7 D, 8 A, 9 B, 10 - A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-
12 dòng nêu cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong văn bản trên
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
36
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nội dung bài học
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
- Phiếu học tập:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ hết
các câu hi gợi dẫn
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ
biết và nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời ơng đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
1 điểm
2 điểm
37
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập các từ tượng thanh, tượng hình trong câu văn, đoạn văn, đoạn
thơ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh từ
tượng hình
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
38
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vn “ Em hãy nêu cách hiểu của mình về từ tượng thanh và
từ tượng hình”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
39
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ
tượng thanh
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
1. Từ tượng hình
Từ tượng hình từ gợi tả nh ảnh,
dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
Ví dụ:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
+ Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nh đến
mức không đáng kể
2. Từ tượng thanh
- Là từ mô phng âm thanh trong thực
tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách,
tích tắc,…
Ví dụ:
Đom đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã
vào nhà
40
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Em nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn
chân mẹ
Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng
xa
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
+ Ì oạp: phng âm thanh mạnh, liên
tiếp của bàn chân lội trong bùn
=> Ttượng hình ttượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, có tác dụng
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một
cách sinh động, cụ thể, thường được sử
dụng trong các sáng tác văn chương
lời ăn tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 20-21
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 20 -21
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
41
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sử dụng từ tượng hình từ
tượng thanh viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU
THƯƠNG”
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ)
với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
42
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ hết
các câu hi gợi dẫn
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ
biết và nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời ơng đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Xác định từ tượng hình, từ tượng
thanh có trong những trường hợp sau và phân tích tác dụng của chúng:
43
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
a. Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đt nước
Chòng chành nhịp võng ca dao
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
b. Con nghe thập thình tiếng cối
Mẹ ngồi giã gạo ru con
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
c. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và ct tiếng kêu ồm ộp.
(Truyện dân gian Việt Nam, Ếch ngồi đy giếng)
d. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng n, đạp
phanh phách vào các ngọn c.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Trả lời:
a. Từ tượng hình: Chòng chành
Tác dụng: Giúp câu thơ diễn tả nét, chân thực hơn sự khó khăn, vt vả của
người mẹ.
b. Từ tượng thanh: thập thình
→ Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên gần gũi, thân thuộc hơn.
c. Từ tượng thanh: ồm ộp
→ Tác dụng: Giúp cho âm thanh tiếng ếch kêu trở nên sinh động, chân thật hơn.
d. Từ tượng thanh: phanh phách
Tác dụng: Giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể, thy được snhanh,
khe từ những chiếc vuốt của Dế mèn.
Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Liệt năm từ tượng nh gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh
của thế giới tự nhiên.
Trả lời:
44
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người: lom khom, thướt tha,
lừ đừ, tht thiểu, tập tễnh.
- Năm ttượng thanh mô phng âm thanh của thế giới tự nhiên: xào xạc, ào ào, lộp
bộp, tích tắc, soàn soạt.
Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Điền từ tượng thanh, từ tượng hình
phù hợp vào chỗ trống (làm vào vở):
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi… bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành…, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe tiếng côn trùng kêu… từ ngoài đồng
ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng… như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá…ở Hà Giang.
Trả lời:
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi tí tách bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe tiếng côn trùng kêu rả ch từ ngoài
đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
đ. Đó một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá sừng sững Hà Giang.
Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm ít nht hai ví dụ về việc sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng
của chúng trong những trường hợp y.
Trả lời:
- dụ 1: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh
Dậu.
Từ tượng thanh “bốp” giúp cho người đọc hình dung rõ hơn sự độc ác, máu lạnh
của tên cai lệ.
45
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- d2: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng
một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Từ tượng hình “rón rén” giúp cho người đọc thy nét sự ân cần, nhẹ nhàng
của chị Dậu.
Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Phân tích nét độc đáo trong các kết
hợp từ ngữ ở các trường hợp sau (chú ý những cụm từ/ câu thơ được in đậm)
a. Khóm trúc, lùm trẻ huyền thoại
Lời ru vẫn vít dây trầu
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
b. Đâu những chiều sương phủ bãi đồng
Lúa mềm xao xác ở ven sông
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
c. Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
Trả lời:
a. Tác giả sử dụng từ tượng hình “vít” cho người đọc thy được sự gắn kết, khăng
khít của các sự vật được nhắc đến trong câu thơ.
b. Tác giả sdụng ttượng thanh “xao xác” giúp cho câu thơ trở nên sống động,
hồn hơn.
c. Tác giả sử dụng từ tượng hình “dập dờn” giúp miêu tả rõ nét, sinh động hơn hoạt
động của sự vật được nói đến.
Câu 6 (trang 20 sgk Ngữ n lớp 8 Tập 1): Viết đoạn văn kể về một kỉ niệm
đáng nhớ của em trong mùa vừa qua. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất
một từ tượng hình hoặc từ tượng thanh.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
46
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Kỳ nghỉ hè vừa qua, em cùng gia đình đi tham quan vịnh Hạ Long. Đã lâu lắm rồi
em mới có một kì nghỉ hè thoải mái như thế này. Để chuẩn bị cho chuyến đi em đã
sắp xếp quần áo, đồ ăn uống... từ ngày hôm trước. Ô khởi hành từ lúc 5 giờ 30
sáng, gia đình em đã có mặt tại điểm tập trung từ lúc năm giờ. Dọc đường bộ từ Hà
Nội đến Quảng Ninh, trước mắt em là cả một bức tranh sơn thuỷ hùng vĩ, từng ngọn
núi sừng sững hiện ra trước mắt em. Ô tô luồn lách qua những chiếc cầu và núi đá
nh, sau hơn một tiếng thì đoàn du lịch bắt đầu xuống xe để đi tàu thuỷ tham quan
các hang động. Từ những vòm đá cao nht rủ xuống những dải thạch nhũ cột băng
pha trộn đủ mọi màu sắc của cầu vồng, em nghe nói hang đẹp nht là hang Đầu gỗ.
Đây cung điện với nhiều gian phòng ngoắt ngoéo, chỉ một giọt nước nhẹ rơi
xuống từ những dải nhũ đá cũng đủ phá vỡ sự im lặng. Cả buổi sáng, em ng gia
đình chỉ tham quan hang động, mọi người bắt đầu chụp nhanh cảnh đẹp đây rồi
vội vàng lên xe đến nhà nghỉ. Buổi chiều cả nhà em ra vườn hoa chụp ảnh làm kỷ
niệm rồi lên núi ngay gần nhà nghỉ "Thăng Long" ngắm cảnh. Buổi tối, những chiếc
đèn thắp sáng mọi nơi, em cùng mẹ ra ăn chè quán, cạnh khách sạn nơi gia
đình em đang ở. Còn bố thì đọc báo, xem tivi ở phong nghỉ. Thời gian trôi qua, cả
đoàn bắt đầu lên đường vHà Nội. Sức hp dẫn của vịnh Hạ Long đã khiến cho nới
đây quanh năm luôn điểm hội tụ của khách du lịch trong và ngoài nước. Mọi
người đều đến đây tham quan, nghỉ ngơi, tắm biển... Ai cũng thy khoan khoái, hài
lòng trước vẻ đẹp kì quan của thế giới.
TIẾT…: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CHÁI BẾP
(Lý Hữu Lương)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS tìm nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
47
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến người
đọc
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chái bếp
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về cách thể hiện hình ảnh
“chía bếp” của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chái bếp
b. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” về các dân tộc trên đt
nước ta mà em biết
48
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, trong thời gian 2 phút, mỗi bạn trong 1
tổ sẽ lên bảng ghi tên một dân tộc trên đt nước ta mà em biết.
- Tổ nào ghi được nhiều dân tộc nht sẽ giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đt nước ta đa dạng vdân tộc,
đặc điểm, cách sống của mỗi dân tộc cũng khác nhau. Và hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về một dân tộc nổi bật trong số đó đó là người Dao qua bài thơ Chái bếp và
bài thơ này chúng ta sẽ thy được những đặc điểm lối sống của họ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Chái bếp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Chái bếp”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
49
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Lý Hữu Lương
Nhà thơ Lý Hữu Lương - dân tộc Dao,
sinh năm 1988 tại Yên Bái, hiện công
tác tại Tạp chí Văn nghệ Quân đội.
Tác phẩm đã xut bản: Người đàn
cõng trăng đỉnh -san (Thơ, NXB Hội
Nhà văn, 2013); Bình nguyên đ
(Trường ca, NXB Lao động, 2016);
Mùa biển lặng (Bút ký, NXB Quân đội
Nhân dân, 2020); Yao (Thơ, NXB Hội
Nhà văn, 2021).
- Thơ Lý Hữu Lương giàu hình tượng,
truyền thuyết nhưng đi kèm đó cũng
tính thực tại đời sống của người Dao
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
- In trong Yao, NXB Hội Nhà văn,
2021
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Bố cục
- Phần 1 (Khổ 1): Hình ảnh “chái bếp
hiện ra trong tâm tưởng của tác giả
50
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Phần 2 (Khổ 2, 3, 4): Nhắc nhớ hình
ảnh quê nhà với hình ảnh thân thuộc,
gắn bó
- Phần 3 (Khổ 5): Khao khát trở về nơi
“chái bếp” những người thân yêu.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
d. Mục tiêu:
- HS tìm nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến người
đọc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: HOẠT ĐỘNG “KHĂN
TRẢI BÀN”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành các nhóm ( 1
nhóm 4 thành viên) , yêu cầu các nhóm
thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Cách thể hiện hình ảnh “Chái
bếp” của bài thơ
- Gắn với nhũng kỉ niệm tuổi thơ của
nhân vật trữ tình
- Gắn với ức của gia đình, những
người thân yêu
- Những ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
nghe”, “thõng mình” giống như một
51
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Câu hi: “Cách thể hiện hình ảnh
“chái bếp” của bài thơ này đặc
biệt
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, mỗi bạn điền ý
kiến nhân vào các góc của phiếu
thảo luận.
- Cuối cùng, các nhóm thống nht
ghi lại câu trả lời phần giữa phiếu
thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: THẢO LUẬN NHÓM
ĐÔI
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hi:
đứa trẻ đang được mẹ ru ngủ. Đó vừa
những hình ảnh nhân hóa độc đáo,
vừa khiến người đọc cảm nhận được
cái ngộ nghĩnh, đáng yêu tác giả
dành cho căn chài bếp thân thương
này.
=> Tác giả miêu tả chi tiết về không
gian thời gian của căn bếp, khiến
cho các hình ảnh hiện lên rt mộc mạc
và giản dị.
2. Hình nh “chái bếp” tạo nhiều
liên tưởng
- Chái bếp → Ngọn khói, ni cám
→ Cánh nỏ → quá giang than củi
cọ, máng củi la, tiếng ngô,
tiếng m
=> Từ ngọn khói bên nồi cám của mẹ
đến thần bếp trong than củi, tt cả
những hình ảnh được tác giả miêu tả
52
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
+ Từ hình ảnh về chái bếp ở dòng đầu
tiên, hồi ức của tác giả mở rộng sang
những hình ảnh nào? Điều đó thể hiện
nét đặc biệt trong bố cục của bải
thơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 3: HỎI – ĐÁP CÁ NHÂN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm
cá nhân
+ Nêu tác dụng của việc sử dụng điệp
từ “cho” trong văn bản trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
đều sinh động và chân thật. Những âm
thanh như tiếng cười, tiếng khóc của
những đứa trẻ cùng với tiếng bếp lửa
tách, khiến cho căn chái bếp luôn nhộn
nhịp và đầy sống động
- Bố cục của bài thơ đi từ hồi tưởng,
nhớ thương đến khao khát muốn trở
về.
3. Tác dụng của điệp từ “cho” trong
bài thơ
- Lặp lại 6 lần => Nhn mạnh hình ảnh
quen thuộc, tình cảm da diết, khao khát
muốn trở về của tác giả.
4. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình
Về hình ảnh chái bếp
5. Chủ đề
53
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Chủ đề của bài thơ Chái bếp: Tác giả
thể hiện sự trân trọng với những giá trị
văn hóa tốt đẹp, truyền thống gia đình
hơn hết muốn lưu giữ truyền
lại cho thế hệ sau
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Tác giả sắp xếp các hình ảnh, svật
theo bố cục mở rộng, từ những thứ gần
gũi giản dị đến những hình ảnh, sự vật
rộng lớn hơn.
- Sử dụng điệp từ nhn mạnh nỗi nhớ
thương da diết của tác giả, kỉ niệm tuổi
thơ.
- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa độc
đáo: ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
nghe”, “thõng mình”
2. Nội dung
- Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng
cha mẹ bên chái bếp thân thương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chái bếp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
54
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
*Đoạn văn tham khảo (xem ở phụ lục)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sưu tầm thêm những bài thơ
khác cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm những bài thơ khác
cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
c. Sản phẩm học tập: Phần chuẩn bị của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện sưu tầm và học thuộc 1 bài thơ cùng chủ đề
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước lớp vào buổi học sau , yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
55
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ hết
các câu hi gợi dẫn
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ
biết và nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời ơng đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
56
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
* Phiếu học tập
* Đoạn văn mẫu
Những kí ức tuổi thơ như là cái nôi nuôi dưỡng tình cảm của mỗi người. Đọc bài thơ
“Chái bếp” của tác giả Lý Hữu Lương càng khiến em hiểu thêm sâu sắc, cái tình cảm
thắm thiết mà tác giả dành cho ức tuổi thơ của mình bên chái bếp thân thuộc. Bài
thơ hình ảnh căn chài bếp hiện lên thật mộc mạc, giản dị được tác giả miêu tả với
tt cả tình thương nỗi nhớ của mình. Bài thơ được viết theo thơ bảy chữ, mỗi dòng có
bảy chữ như lời tsự chân thành của các giả như đang klại cái khung cảnh căn
chái bếp mà tác giả yêu nó đến nhường nào. “Cho tôi về” được lặp lại ở khổ một, ba,
năm như một lời tha thiết, một tình cảm đặc biệt của tác giả với khung cảnh quen
thuộc về căn chái bếp. Tác giả muốn được quay về để lại được thy những hình ảnh,
những âm thanh đặc biệt này. Hình ảnh về ngọn khói bên nồi cám của mẹ, thần bếp
trong than củi, cả hình ảnh con người dầm nắng sương hiện lên vừa chân thật vừa
sinh động. Thêm những tình cảm đó, tác giả còn cảm nhận được qua những âm thanh
quen thuộc xung quanh chái bếp. Làm sao thể vắng bóng tiếng cười khóc của những
đứa trẻ, được các bà các mẹ ru trên nôi, tiếng bếp lửa tí tách, những âm thanh như hòa
cùng hình ảnh như bức tranh sống động khiến tác giả nhớ mãi không quên. Khi đã ln
lên, những hình ảnh căn chái bếp càng khiến tác giả nhớ nhung. Tác giả yêu cái chái
bếp nhà mình, mong muốn được trvề tuổi thơ, mong muốn lại được nhìn những hình
ảnh âm thanh đó. Đọc bài thơ, em như chìm đắm vào trong tuổi thơ của tác giả. Dẫu
phủ bụi thời gian, dẫu có thay đổi cảnh vật thì những ức đó vẫn sẽ in sâu trong
lòng tác giả và trong tâm trí người đọc như câu nói “Yêu sao những kí ức tuổi thơ còn
mãi trong tim”.
TIẾT ...: LÀM MỘT BÀI THƠ SÁU CHỮ HOẶC BẢY CHỮ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ.
2. Năng lực
57
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập \.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ nhng cảm xúc, suy nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó
khiến bản thân có n tượng sâu sắc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
58
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS suy nghĩ, chuẩn bị để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
- GV dẫn vào bài học mới: Chúng ta vừa nghe các bạn chia sẻ những cảm xúc, suy
nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó khiến bản thân ấn tượng sâu sắc. Vậy làm
thế nào để có thể làm một bài thơ chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ ấy? Chúng ta cùng
đi vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Nắm được được các bước làm bài khi làm một bài thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về một
số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được một số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu
chữ hoặc bảy chữ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS theo dõi sách giáo
khoa trang 22 và đặt câu hi:
+ Trước khi viết em cần chú ý điều gì?
+ Để tìm ý tưởng cho bài thơ em cần
làm gì?
+ Từ ngữ, hình ảnh sử dụng trong bài
thơ cần thể hiện được điều gì?
+ Khi đọc, trình bày bài thơ, em cần
chú ý điều gì?
I/ Hướng dẫn quy trình viết
Bước 1: Trước khi viết
Đọc lại những bài thơ phần Đọc
để đọc cách thể hiện cảm xúc về
cuộc sống của các nhà thơ
Quan sát cuộc sống xung quanh để
lựa chọn bt cứu đề tài nào gợi cho
em nhiều cảm xúc
Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ
* Chú ý đến sự vật hiện tượng đã để lại
trong em n tượng, cảm xúc sâu sắc
59
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 4 HS trả lời trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
một số điểm cần lưu ý khi làm một bài
thơ.
nht. Xác định cảm xúc được gợi nên
từ sự vật hiện tượng.
dụ: cảm xúc vui tươi khi được quây
quần cùng người thân ngày Tết; niềm
bâng khuâng xao xuyến khi hoa
phượng rực đ sân trường...
Bước 3: Làm thơ
Chọn từ ngữ miêu tả âm thanh, mùi
vị màu sắc, hình ảnh của sự vật, hiện
tượng để thể hiện cách nhìn, cách cảm
sự vật, hiện tượng.
• Dùng từ láy hoặc các biện pháp tu từ
như nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ,
nói quá, nói giảm nói tránh, đối lập....
để tăng hiệu quả biểu đạt của hình
tượng thơ.
Thay thế những từ ngữ đã bằng
những tngữ khác (có nghĩa) vẫn
giống hoặc gần nhau để gieo vần cho
bài thơ, ví dụ như: mình – tình, đông –
hồng
Lựa chọn từ ngữ, du u để tạo sự
ngắt nhịp linh hoạt sao cho thể hiện
được chính xác tình cảm, cảm xúc của
em.
Đọc diễn cảm các câu thơ đã viết,
lắng nghe xem giọng điệu phù hợp
với cảm xúc mà em muốn thể hiện hay
không.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
Dùng bảng kiểm bên dưới để kiểm tra
nội dung và hình thức của bài thơ
(xem ở phụ lục)
60
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập làm một bài tsáu chữ hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
b. Nội dung: HS thực hành làm một bài thơ sáu hoặc bảy chữ thhiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: Bài thơ HS làm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết bài
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu GV giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài viết và chuẩn bị nộp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trình bày những đã học được từ quá trình viết của bản thân những
gì học hi được từ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
61
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV mời 2 HS lên kiểm phiếu để nêu bài thơ được bình chọn là bài thơ hay nht của
lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các bước làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
Ý tưởng của tôi về bài thơ sẽ viết
1. Sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên đã để lại cho tôi cảm xúc sâu sắc
là:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Từ ngữ, hình ảnh nảy sinh trong đầu tôi là:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Tôi viết điều này để
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Bảng kiểm hình thức và nội dung của một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Hình thức
Có các dòng thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
nhan đề phù hợp với nội dung văn bản
Sử dụng được ít nht một cách gieo vần
Sử dụng một số biện pháp tu từ
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện chính
xác điều người viết muốn nói
62
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Các hình ảnh trong bài thơ sống động,
thú vị
đdài tối thiểu: Bốn dòng t(mỗi
dòng sáu chữ hoặc bảy chữ)
Nội dung
Bài tthể hiện được một trạng thái cảm
xúc, một suy ngẫm nào đó về thiên nhiên
hoặc con người
* Một số bài thơ tham khảo
Thăm thẳm trời xanh lộng đáy hồ
Mùi hoa thiên lí thoảng chiều thu
Con cò bay lả trong câu hát
Giấc trẻ say dài nhịp võng ru.
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường trinh tự thuở nào.
Lúa trổ đòng tơ, ngậm cốm non
Lá dài vươn sắc lưỡi gươm con
(Chiều thu – Sưu tầm)
Quê hương giản dị chẳng đâu xa
Bãi mía vườn rau với ruộng cà
Khóm trúc bờ đê chiều nhạt nắng
Dập dờn sóng lúa chạy la đà
Quê hương mộc mạc chẳng kiêu sa
Mái lá đơn sơ dưới nắng tà
Khói toả lam chiều thơm gạo mới
Du dương tiếng gió hát ngân nga
Quê hương sách sử đã in ra
Một dải cong cong khảm ngọc ngà
Núi đá chênh vênh bên biển lớn
Rừng xanh suối mát trãi muôn hoa
(Quê hương – Sưu tầm)
63
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI THƠ
TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ tự do
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
64
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (đoạn văn) ghi lại cảm xúc về một
bài thơ tự do
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Trong bài 1 (NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN
YÊU ), chúng ta đã học những bài thơ nào? Em thích bài nào nhất, vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận, điền vào
I. Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm
- Đoặn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài
thơ tự do đoạn văn thể hiện cảm xúc,
suy nghĩ của người đọc về một bài thơ
65
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
phiếu học tập về đặc điểm đoạn văn
ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
Hình
thức
Nội dung
Đặc điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm của
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
tự do (thể thơ người viết không bị
rằng buộc vào các quy tắc về số câu,
số chữ, số dòng, cách gieo vần,…khi
sáng tác).
2. Nội dung
- Biểu đạt một nội dung tương đối trọn
vẹn, gồm nhiều câu được liên kết với
nhau, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào
đầu dòng kết thúc bằng du câu
dùng để ngắt đoạn.
- Trình bày cảm xúc của người viết về
một bài thơ tự do
- Sử dụng ngôi thứ nht đchia sẻ cảm
xúc.
- Cu trúc gồm ba phần:
+ Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả
cảm nghĩ chung của người viết về
bài thơ bằng một câu (câu chủ đề)
+ Thân đoạn: trình bày cảm xúc của
bản thân về nội dung nghệ thuật của
bài thơ; làm cảm xúc, suy nghĩ bằng
những hình ảnh, tngữ được trích từ
bài thơ
+ Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc v
bài thơ ý nghĩa của đối với bản
thân
Hoạt động 2: Phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của kiểu văn bản đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ qua việc phân tích văn bản mẫu.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về văn
bản mẫu.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức HS nắm được về đặc điểm của đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ tự do sau khi trả lời các câu hi.
66
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn trước lớp, mỗi
HS đọc 1 lần, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận để trả lời câu hi liên quan đến
đoạn văn mẫu ghi lại cảm xúc về bài thơ Lời
con
Xác định nội dung câu chủ đề, câu kết đoạn
của đoạn văn.
Tóm tắt phần thân đoạn
Tác giả dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ cảm
nghĩ? Cảm xúc và suy nghĩ được thể hiện
như thế nào trong bài viết?
Tác giả đã sử dụng những bằng chứng nào
trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của
mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm để trả
lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
II. Phân tích kiểu văn bản
Câu 1 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Xác định
nội dung câu chủ đề, câu kết
đoạn của đoạn văn.
Trả lời:
- Nội dung câu chủ đề của
đoạn văn: “Bài t Lời con
của Phan Thị Thanh Nhàn đã
đưa tôi về thế giới tuổi thơ
hồn nhiên, đồng thời khiến tôi
ngạc nhiên, thích thú
những phát hiện tinh tế của
nhà thơ về trẻ con.”
Gii thiu ni dung chính
ca bài thơ Li con ca Phan
Th Thanh Nhàn.
- Câu kết đoạn của đoạn văn:
“Tôi thầm cảm ơn nhà thơ đã
giúp tôi thm thía một điều
thiêng liêng, đối với cha mẹ,
con cái luôn là món quà tuyệt
vời nht”.
Rút ra bài học ý nghĩa
thiêng liêng về tình yêu
thương gia đình.
Câu 2 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tóm tắt
phần thân đoạn.
Trả lời:
67
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Thế giới hiện lên tươi đẹp,
ngộ nghĩnh hồn nhiên qua
đôi mắt ngây thơ của con nh,
đã trở thành mạch nguồn
trong lành, dạt dào gợi nhiều
cảm xúc đtiếng thơ của mẹ
ct thành lời.
Câu 3 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tác giả
dùng ngôi thứ my để chia sẻ
cảm nghĩ? Cảm xúc và suy
nghĩ được thể hiện như thế
nào trong bài viết?
Trả lời:
- Tác giả đã dùng ngôi thứ
nht để chia sẻ cảm nghĩ.
- Cảm xúc suy nghĩ được
thể hiện trong bài viết: Cảm
xúc ngạc nhiên, thích thú
trước những suy nghĩ ngây
ngô, hồn nhiên của con trẻ.
Cùng những suy nghĩ nhẹ
nhàng, sâu lắng trước tình
cảm của người mẹ.
Câu 4 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tác giả đã
sử dụng những bằng chứng
nào trong bài thơ để làm
cảm nghĩ của mình?
Trả lời:
Những bằng chứng trong bài
thơ để làm cảm nghĩ của
mình là:
68
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- Chthể qua đôi mắt trẻ
thơ, thế giới mới hiện lên
trong veo, ngộ nghĩnh thú
vị đến thế: “cô-ti-vi”, “cái cây
con gió”, “ngâm thơ vào
nước”…
- Người mẹ muốn làm thơ
nhưng cảm xúc chưa nảy
sinh, câu chữ “cằn khô”.
Đúng lúc này, những lời nói
ngây thơ hằng ngày của con
vang lên trong tâm trí mẹ
khiến cảm xúc tuôn trào.
Câu 5 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tìm các
phép liên kết được s dụng
trong đoạn văn.
Trả lời:
Các phép liên kết được sử
dụng trong đoạn văn là:
- Phép lặp từ ngữ “bài thơ”,
“mẹ”, “con”.
- Phép lặp pháp. Bài thơ
Lời con của Phan Thị Thanh
Nhàn đã đưa tôi về thế giới
tuổi thơ hồn nhiên, đồng thời
khiến tôi ngạc nhiên, thích
thú vì những phát hiện tinh tế
của nhà thơ về trẻ con. Chỉ
thể qua đôi mắt trẻ thơ, thế
giới mới hiện lên trong veo,
ngộ nghĩnh và thú vị đến thế:
“cô-ti-vi”, “cái cây con cô
gió”, “ngâm thơ o
nước”…”
69
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Hoạt động 3: Viết theo quy trình
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
và viết được đoạn văn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được đoạn văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi viết và tìm
ý, lập dàn ý: Trước khi viết, em hãy xác định:
+ Mục đích bài viết này là gì?
+ Người đọc bài này có thể là ai?
+ Với mục đích và người đọc đó, em sẽ lựa chọn
nội dung và cách viết như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, chốt:
+ Mục đích của bài viết: trình bày cảm xúc về một
bài thơ tự do
III. Viết theo quy trình
- Bước 1: Chuẩn bị trước
khi viết (Xác định đề tài,
mục đích, thu thập
liệu).
70
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
+ Người đọc: thầy cô giáo, bạn bè, những người
yêu văn chương.
=> Với mục đích và người đọc đó, chúng ta thể
lựa chọn nội dung và cách viết theo cách tổng phân
hợp, phân tích nội dung, sau đó nghệ thuật của
bài thơ.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý, 1 bạn đọc phần
lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS lập
dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để góp ý
cho nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
trong SGK, sau đó lập ý và trao đổi với bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày dàn ý của
nhóm mình sau khi đã thống nht, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS: Cần bám
vào dàn ý đồng thời nhìn vào yêu cầu đối với đoạn
văn để đảm bảo được yêu cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Bước 2: Tìm ý, lập dàn
ý
+ Mở đoạn: giới thiệu
nhan đề, tên tác giả, nêu
cảm nghĩ chung về bài
thơ
+ Thân đoạn: Nêu các ý
thể hiện cảm xúc suy
nghĩ về toàn bộ bài thơ
hoặc một vài nét độc đáo
của bài thơ.
+ Kết đoạn: Khẳng định
lại cảm nghĩ về bài thơ
ý nghĩa của nó đối với bản
thân
71
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của mình và
dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn để góp ý
cho nhau dựa trên bảng kiểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay.
- Bước 3: Viết đoạn
- Bước 4: Xem lại
chỉnh sửa, rút kinh
nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
72
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về
một bài thơ tự do
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự
do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn khác ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
73
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
tự do
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
- Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Mở đoạn
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào
đầu dòng.
Dùng ngôi thứ nht để trình bày cảm
xúc về bài thơ.
Có câu chủ đề nêu tên bài thơ, tên tác
giả và cảm xúc khái quát về bài thơ.
Thân đoạn
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo
trình tự hợp lí.
Làm rõ cảm xúc bằng những hình
ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ.
Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa
của bài thơ đối với bản thân.
Dùng du câu để kết thúc đoạn văn
Diễn đạt
Sử dụng một vài phép liên kết phù
hợp
Viết đúng chính tả, ngữ pháp
Dùng từ phù hợp
74
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt được ý chính của người khác khi trình bày.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực tóm tắt ý chính do người khác trình bày
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nghe và tóm tắt nội dung thuyết
trình của người khác
75
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng thuật KWL để khơi gợi hiểu biết nền của HS về ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng cách thức thực hiện năng liên quan đến việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV:
+ Hãy nêu những hiểu biết của em liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác
trình bày. Việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày ý nghĩa như thế nào? Hãy
nêu các trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng liên quan đến việc tóm
tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Em muốn tìm hiểu thêm điều gì liên quan đến chủ đề này?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS ghi những hiểu biết sẵn có về chủ đề
vào cột K, ghi những điều muốn tìm hiểu thêm vào cột W
K
W
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu hiểu biết về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học: Tiết học này sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng cách thức thực hiện năng tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
76
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người
khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người
khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi của
GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV nêu tình huống: Trong giờ học, em
chăm chú lắng nghe bài trình bày của
bạn muốn tóm tắt ý chính của bài trình
bày ấy.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận theo cặp về các câu hi để xác
định cách thức tóm tắt ý chính do người
khác trình bày:
+ Để thể tập trung chú ý nắm bắt
được ý chính của bài trình bày thì khi
nghe, chúng ta cần thực hiện điều gì?
+ Để việc ghi chép trong quá trình nghe
thuận li hiệu quả, chúng ta cn chú ý
điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Các thao tác tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
Bước 1: Chuẩn bị trước khi nghe
- Tìm hiểu trước đề tài của bài
thuyết trình, liệt những em đã
biết, đang quan tâm muốn tìm
hiểu thêm về đề tài của bài thuyết
trình
- Xác định mục đích nghe
- Chuẩn bị giy, bút,…để ghi chép
đánh du hoặc gạch chân những
thông tin quan trọng trong khi nghe.
77
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu hi,
nắm bắt kiến thức về Bước 1: chuẩn bị
trước khi nghe của việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV nêu các câu hi gợi mở, yêu cầu HS
thảo luận theo cặp:
+ Khi nghe thuyết trình, ta nên tập trung
vào những nội dung nào?
+ sao cần ghi chép lại nội dung thuyết
trình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp đtrả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
Bước 2: Nghe và ghi chép
- Theo dõi ghi lại những nội dung
chính.
- Theo dõi các lập luận, bằng chứng
mà người nói sử dụng để làm rõ các
ý chính của bài thuyết trình; ghi tóm
tắt các nội dung đó bằng từ/ cụm
từ…
- Chú ý điệu bộ, cử chỉ, tốc độ của
giọng người nói những nội dung
được lặp đi lặp lại, nhn mạnh đ
xác định ý chính của bài thuyết
trình.
78
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả thảo
luận tớc lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hi HS về những điều HS chưa
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV nêu các câu hi gợi mở, yêu cầu HS
thảo luận theo cặp:
+ Tại sao sau khi nghe thuyết trình chúng
ta cần trao đổi, thảo luận lại với người
nói?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp đtrả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả thảo
luận tớc lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
- Ghi chú hoặc nêu câu hi về những
điểm em chưa hiểu hoặc chưa
nghe kịp.
Bước 3: Đọc lại, chỉnh sửa phản
hồi
- Đọc lại và trao đổi nội dung
- Đối với những chỗ chưa rõ, nêu câu
hi hoặc đề nghị người thuyết trình
giải thích/ trình bày lại để bảm đảm
bảo em hiểu đúng ý người nói.
79
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hi HS về những điều HS chưa
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý chính do người
khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người
khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi của
GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm GV đã chia để thống
nht các tiêu chí đánh giá một
bài tóm tắt ý chính do người
khác trình bày.
- GV gợi ý: Theo em, một bài
tóm tắt ý chính do người khác
II. Các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý
chính do người khác trình bày
Tiêu chí
Điểm đạt
Cộn
g
từng
phần
5
4
3
2
1
Ngô
n
ngữ
Chữ viết
ràng, dễ
đọc, đúng
chính tả
80
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
trình bày phải đáp ứng những
điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm để xác
định các tiêu chí đánh giá một
bài tóm tắt ý chính cho người
khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm
trình bày kết quả hoạt động của
nhóm mình, yêu cầu các nhóm
khác nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt
tiêu chí.
Sử dụng từ
ngữ đúng
và hay
Viết đúng
ngữ pháp
Tổ
chức
Bố cục: đủ
3 phần
(mở, thân,
kết)
Trình bày:
lưu loát,
mạch lạc
ngắn gọn
Nội
dung
Tóm tắt
đầy đủ
hệ thống ý
chính do
người
khác trình
bày
Hoạt động 2: Thực nh tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, lắng nghe người khác trình bày để tóm
tắt ý chính.
c. Sản phẩm học tập: Bài tóm tắt của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
81
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Trong tiết trước, chúng ta đã luyện
viết đoạn văn về một bài thơ tdo. Tiết nói nghe
này, chúng ta sẽ trình bày đoạn văn đó của mình.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị lại đoạn văn của mình để
nói trước lớp.
- GV mời 2 3 HS lần lượt trình bày bài nói của
mình. GV yêu cầu các HS khác nghe tóm tắt ý
chính trong phần trình bày của bạn, sau đó thảo luận
theo cặp để thống nht phần tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- 2 3 HS lần lượt trình bày bài nói của mình, cả
lớp nghe tóm tắt ý chính trong phần trình bày của
bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi đoạn văn, GV mời 2 HS trình bày phần
tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp
cho HS trao đổi với bạn HS đã trình bày đoạn văn.
- GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt tóm tắt giúp HS.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập của cả
lớp.
III. Thực hành tóm tắt ý
chính do người khác
trình bày
1. Chuẩn bị bài nói
2. Thực hành nói
nghe
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc tóm tắt ý chính do người khác
trình bày.
82
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến bài học Tóm tắt ý chính do
người khác trình bày.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS điền thông tin trả lời cho những thắc mắc của mình trong phiếu
học tập đã được phát lúc đầu giờ vào cột L. GV hướng dẫn HS: Các em hãy điền
thông tin trả li cho những thắc mắc đầu giờ của mình vào cột L phiếu học tập đã
được phát. Ngoài việc bổ sung câu trả li, các em có thể ghi thêm những điều các
em cảm thấy thích. Để phân biệt, chúng ta có thể đánh dấu tích vào những ý tưởng
trả lời cho câu hỏi ở cột W, với các ý tưởng các em thích, có thể đánh dấu sao.
K
W
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó điền thông tin vào cột L.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày phần ghi chép của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
83
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV cho HS xem video về duy phản biện (link:
https://www.youtube.com/watch?v=KAaV37un26Q), yêu cầu HS nghe và tóm tắt
sau đó thảo luận theo cặp để thống nht nội dung tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe video tóm tắt nội dung. Sau đó thảo luận theo cặp để thống nht nội
dung tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày phần tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp. GV
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập về ý nghĩa, các trường hợp sử dụng cách thức thực hiện năng liên
quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Tập tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Soạn trước bài Ôn tập.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập: Hiểu biết liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình
bày.
K
W
L
- Bảng kiểm kỹ năng nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Chuẩn btrước khi
nghe
Liệt kê những gì đã biết và muốn
tìm hiểu thêm về đề tài của bài
thuyết trình
Xác định mục đích nghe
84
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Xác định đề tài của bài thuyết
trình
Nghe ý chính ghi
tóm tắt
Xác định được đầy đủ các ý chính
của bài thuyết trình
Xác định được đầy đủ các ý chính
dưới dạng từ khóa, sơ đồ, kí hiệu
Trình bày các ý chính một cách
ràng, mạch lạc
Hi lại những thông tin chưa hiểu
rõ trong khi nghe
TIẾT ...: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- So sánh chỉ ra được những điểm giống khác nhau giữa hai văn bản thơ (Trong
lòng mẹ và Nhớ đồng) đã học.
- Nhận xét được về thể thơ, vần, nhịp của một khổ thơ mới.
- Xác định được từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu được công dụng của chúng
- Nêu được trải nghiệm thú vị khi làm bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
- Viết được một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ tự mà bản thân yêu thích.
- Liệt kê được một vài kĩ năng khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người
khác
- Nêu được ý nghĩa của tình yêu thương làm giàu tâm hồn của con người
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực nghe và tóm tắt ý chính do người khác trình bày
85
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác giả của các văn bản đã học ở Bài 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS nối tên của tác phẩm cột A với tên
tác giả ở cột B sao cho tương ứng:
A
B
1. Trong lời mẹ hát
a. Tố Hữu
2. Nhớ đồng
b. Lý Hữu Lương
3.Những chiếc thơm
tho
c. Trương Nam Hương
4. Chái bếp
d. Trương Gia Hòa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận phiếu học tập và nối tên tác phẩm với tác giả.
86
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 1 – c, 2 a, 3 d, 4 b
- GV dẫn vào bài Ôn tập: Tiết này, chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đã học trong
Bài 1 Những gương mặt thân yêu
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Ghi nhớ vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Những
gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: Chỉ
ra một số điểm giống khác nhau giữa hai văn bản
sau bằng cách điền vào bảng dưới đây (làm vào vở).
- GV chiếu bảng so sánh lên màn chiếu cho HS
quan sát và yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn
thành BT.
Văn bản
PDSS
Trong lời
mẹ hát
Nhớ đồng
Điểm giống nhau
(nội dung, nghệ
thuật,..)
BT 1. Một số điểm giống
khác nhau giữa hai VB
là:
* Điểm giống nhau:
mỗi bài viết về một
nội dung nht định, tuy
nhiên cả hai bài đều làm
hiện những vẻ đẹp của
thiên nhiên con người
tại mảnh đt tác gi
muốn nhắc đến.
* Điểm khác nhau:
- Bài thơ Trong lời mẹ hát
(Trương Nam Hương):
87
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
Điểm khác nhau
(nội dung, nghệ
thuật,...)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần
giống nhau giữa 2 văn bản, 2 HS còn lại mỗi HS
hoàn thành phần khác nhau giữa hai văn bản.
- GV mời một số HS khác nhận xét bài làm của các
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 2 chiếu đoạn thơ lên
bảng: Nhận xét về thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ
sau:
Quả bàng vuông xanh non màu lá
Mơn mởn thơm mùi nắng Sơn Ca
Hoa giấy đỏ dưới trời nắng cháy
Chim liu lo rót mật trước hiên nhà.
(Lê Cảnh Nhạc, Đảo Sơn Ca)
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hoàn thành
BT 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Thuộc thể thơ 6 chữ
+ Nói niềm xót xa lòng
biết ơn của người con
trước những hi sinh thầm
lặng của người mẹ.
- Bài thơ Nhớ đồng (Tố
Hữu).
+ Thuộc thể thơ 7 chữ
+ Nói vnỗi nhớ tình
yêu tha thiết của tác giả
đối với quê hương. Cùng
với đó là khát vọng tự do,
tình yêu nhân dân, đt
nước, yêu cuộc sống của
chính mình.
BT 2. Đặc điểm về thể
thơ, vần, nhịp trong khổ
thơ:
Cách ngắt nhịp: 3/4
- Gieo vần liền: lá – Ca
- Gieo vần cách: lá Ca -
nhà
88
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- HS làm việc theo cặp để hoàn thành BT 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp, 1
HS đọc đoạn văn trong BT 3:
Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong các
trường hợp sau và cho biết tác dụng của chúng:
a. Những nhà sân rộng người ta còn phơi lúa
trên giàn, lúa khô đem bồ được mấy hôm đã thấy
trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm tấm
xanh.
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trường)
b. Nhưng đêm nay trời nhiều mây. Lá cây xào xạc.
Côn trùng trong lòng đất rỉ rả mãi một điệu buồn.
Ai như Tắc khuya khoắt đang gọi cửa. Đêm
Bờ Giậu thanh vắng đến nỗi nghe cả tiếng Ốc
Sên đi làm về, nhẹ nhàng vén áo dài trườn qua
chiếc lá rụng. Nửa đêm, xíu chút nữa Bọ Dừa thiếp
đi thì sương bắt đầu rơi. Lẫn trong tiếng thở dài
của gió là tiếng rơi lộp độp của sương.
BT 3.
a. Từ tượng hình: xâm
xp, lm tp
Giúp cho người đọc
hình dung nét n về
mực nước tốc độ sinh
trưởng của lúa.
b.
- Từ tượng thanh: xào
xạc, rỉ rả, lộp độp
Giúp cho tiếng gió,
tiếng sương tiếng kêu của
các loài vật… trở nên sinh
động, nhằm hp dẫn
người đọc, người nghe.
89
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành
BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 3 và thảo luận theo bàn để hoàn thành
BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu
cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hi ở BT 4: Trải nghiệm thú vị nht
em được khi làm một bài thơ sáu chữ, bảy
chữ là gì?
GV khuyến khích HS suy nghĩ trả lời theo ý kiến
cá nhân những trải nghiệm mà HS có được.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hi, suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS; yêu cầu HS
viết bài học kinh nghiệm của mìnho vở.
BT 4.
Trải nghiệm thú vị nht
em được khi làm
một bài thơ sáu chữ, bảy
chữ là:
- Học hi, tìm tòi được
nhiều cách gieo vần
ngắt nhịp.
- hội duy, sáng
tạo theo ý muốn.
90
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nhắc lại cho HS về một số điểm lưu ý khi làm
một bài thơ.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 5 trước lớp:
Chọn một bài ttự do em yêu thích viết
đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ đó.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn mới hoặc có
thể ly bài tập về nhà ở tiết Viết trước ra sửa lại và
chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS xem lại SGK tiết Viết đoạn văn
ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do để nhớ lại yêu
cầu đối với đoạn văn cần viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu BT, nghe GV nói để hoàn thành
BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS lên bảng viết bài văn của mình, yêu
cầu cả lớp đọc và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
Nhiệm vụ 6:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
BT 5.
BT 6.
Một vài năng em
được khi nghe tóm tắt
nội dung thuyết trình của
người khác là:
91
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
- GV nêu câu hi BT 6: Liệt một vài năng
em được khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết
trình của người khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu câu hi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 7:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc câu hi của BT 7: Tình yêu
thương đã làm giàu tâm hồn chúng ta như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV, thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 3 HS trình bày suy nghĩ của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Kĩ năng lắng nghe
- Kĩ năng quan sát.
- năng duy phản
biện.
BT 7.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 1. Những gương mặt thân yêu đã học.
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 1. và câu trả lời
của HS.
92
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được Bài 1.
Những gương mặt thân yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được Bài 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, chốt nội dung bài học
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, tập làm một bài thơ sáu
chữ chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, tập làm thơ sáu chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc
gia đình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm đọc bài thơ của nhóm mình trước lớp, sau đó cho cả
lớp bình chọn bài thơ hay nht.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
+ Soạn bài: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên
93
NG VĂN 8 – CHÂN TRI SÁNG TO
| 1/93

Preview text:


Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:.............................................................. ……………………………………………. TÊN BÀI DẠY:
BÀI 1 – NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN QUEN
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; nhận biết và phân tích được vai trò của tưởng tượng trong
tiếp nhận văn bản văn học.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề;
nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh; sử
dụng được những đơn vị từ vựng này trong giao tiếp. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt 1
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ về một bài thơ tự do.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác. 3. Phẩm chất:
- Yêu thương con người, yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Đối với em, ai là người em yêu thương nhất? Tại sao em
lại dành tình cảm nhiều cho người đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe 2
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn vào chủ đề bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những gương mặt thân quen và liên hệ được
với những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học - Chủ đề 1: Cuộc sống quanh ta
trong SGK (trang 10) và dẫn HS vào chủ điểm có biết bao điều đáng nhớ: gương của bài học.
mặt thương yêu của người thân,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
bạn bè; ánh trăng lấp lánh trên
- HS đọc phần giới thiệu bài học
dòng sông; vạt nắng trên hàng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cau; ngọn khói lam chiều;... Tất luận
cả những điều đó làm nên sự giàu
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu có trong tâm hồn chúng ta.
hỏi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả Nhiều gương mặt thân yêu,
lớp lắng nghe và nhận xét.
khoảnh khắc kỳ diệu của cuộc
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện sống đã được thể hiện rất sinh
nhiệm vụ học tập
động trong các vấn thơ. Bài học
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia này sẽ giúp em cảm nhận được
thảo luận của cả lớp. 3
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV chốt kiến thức về chủ đề bài học 🡺 Ghi điều đó qua các bài thơ sáu chữ, lên bảng. bảy chữ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ sáu chữ, bảy chữ, vần, bố cục bài
thơ, mạch cảm xúc của bài thơ, cảm hứng chủ đạo, vai trò của tưởng tượng trong tiếp
nhận văn học, đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm thơ sáu II. Tri thức Ngữ văn
chữ, thơ bảy chữ, vần liền và vần cách
1. Thơ sáu chữ, bảy chữ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a/ Khái niệm:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm - Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng
kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm thơ 6 chữ, có 6 chữ. thơ 7 chữ
- Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng
+ Thơ sáu chữ là:…. có 7 chữ.
+ Thơ bảy chữ là…
- Mỗi bài có nhiều khổ, mỗi khổ
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri thường có bốn dòng thơ và có cách
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11), sau đó gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.
đặt một số câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm 2. Vần bắt thông tin của HS: 4
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
+ Nêu đặc điểm của vần liền?
Bên cạnh vần chân và vần lưng ( đã
+ Nêu đặc điểm của vần cách?
học ở chương trình lớp 7 ), vần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trong thơ còn được chia thành vần
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài tập liền và vần cách ( thuộc vần chân ). gợi dẫn.
- Vần liền là trường hợp tiếng cuối
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ văn của hai dòng thơ liên tiếp vần với
và hoàn thành trả lời câu hỏi chắt lọc ý. nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Vần cách là trường hợp tiếng cuối luận
ở hai dòng cách nhau vần với nhau.
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả Ví dụ: (Ngoài SGK)
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, Thu lạnh càng thêm nguyệt tỏ ngời góp ý, bổ sung.
Đàn ghê như nước, lạnh trời ơi
và mối liên hệ giữa các yếu tố này.
Long lanh tiếng sỏi vang vang hận
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ
nhiệm vụ học tập người.
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá (Nguyệt Cầm – Xuân Diệu)
chi tiết và chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
( Vần liền: ngời – ơi )
Tháng giêng mơ về lối
Cỏ mềm buông lời vu vơ
Chú dế xinh xinh đang ngủ
Người xưa mãi biệt xa mờ ( Kí ức Tháng Giêng –
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu liên kết trong văn Hoàng Mai) bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mục
3. Bố cục của bài thơ
Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11) về bố 5
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
cục của bài thơ và mạch cảm xúc của bài thơ, Bố cục của bài thơ là sự tổ chức,
cảm hứng chủ đạo ghi chép những ý chính về sắp xếp các phần, các đoạn thơ theo
khái niệm được trình bày trong mục Tri thức một trình tự nhất định. Việc xác Ngữ Văn.
định bố cục giúp người đọc có cái
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhìn tổng quát, biết rõ bài thơ có
- HS ghi chép tóm lược nội dung ý chính về mấy phần, vị trí và ranh giới từng liên kết văn bản.
phần trong bài thơ, từ đó có thể xác
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo định được mạch cảm xúc của bài
luận hoạt động và thảo luận thơ.
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả
4. Mạch cảm xúc của bài thơ
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, Mạch cảm xúc của bài thơ là sự tiếp góp ý, bổ sung.
nối, sự vận động của cảm xúc trong
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện bài thơ.
nhiệm vụ học tập
Ví dụ: Mạch cảm xúc trong bài
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá Việt Nam quê hương ta của
chi tiết và chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
Nguyễn Đình Thi có sự vận động
từ cảm xúc tự hào về vẻ đẹp trù
phú, thanh bình của quê hương đến
cảm xúc tự hào, yêu nước của con người Việt Nam.
5. Cảm hứng chủ đạo
Cảm hứng chủ đạo là trạng thái tình
cảm mãnh liệt, thường gắn với tư
tưởng và đánh giá nhất định được
thể hiện xuyên suốt tác phẩm, tác
động đến cảm xúc của người đọc 6
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ví dụ: Cảm hứng chủ đạo trong bài
thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai là cảm
hứng xót thương, day dứt xen lẫn
bất lực, nuối tiếc khi nhận ra dấu
ấn thời gian và những nỗi vất vả
của cuộc đời đã in hẳn lên bóng dáng mẹ.
6. Vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn học
Tác phẩm văn học là sản phẩm của
trí tưởng tượng, sáng tạo, được thể
hiện bằng ngôn từ. Vì thế, khi đọc
văn bản, người đọc cần huy động
nhận thức, trải nghiệm, sử dụng kết
hợp các giác quan để tái hiện trong
tâm trí mình hình ảnh con người
hay bức tranh đời sống mà nhà văn,
nhà thơ đã khắc họa trong văn bản.
Nhờ khả năng tưởng tượng, người
đọc có thể trải nghiệm cuộc sống
được miêu tả, hóa thân vào các
nhân vật từ đó cảm nhận và hiểu
văn bản đầy đủ, sâu sắc hơn.
7. Từ tượng hình và từ tượng
thanh, đặc điểm và tác dụng 7
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ của sự vật chẳng hạn:
gập ghềnh, khẳng khiu, lom khom,…
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng
âm thanh trong thực tế, chẳng hạn
như khúc khích, róc rách, tích tắc,…
- Từ tượng hình và từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, có tác
dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, và cụ
thể, thường được sử dụng trong các
sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 8
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trong lời mẹ hát
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRONG LỜI MẸ HÁT (Trương Nam Hương) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác 2. Năng lực a. Năng lực chung 9
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trong lời mẹ hát
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh người mẹ trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: GV tổ chức “Talk show” với nội dung “ Chia sẻ cảm nhận của em về mẹ của mình”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS những hiểu biết về anh hùng Trần Quốc Toản (Hoài Văn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 10
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV đặt câu hỏi cho buổi “Talk show”: “Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về
người mẹ của mình”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Trong lời mẹ hát”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Trương Nam Hương
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác - Nhà thơ Trương Nam Hương sinh phẩm.
ngày 23-10-1963 tại Hải Phòng, lớn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
lên ở Hà Nội và vào TP Hồ Chí Minh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học từ năm 12 tuổi. tập 11
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình - Ông là một nhà thơ tài hoa của nền bày.
văn học Việt Nam. Với những chùm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thơ hay và giàu ý nghĩa đã giúp ông
và thảo luận hoạt động và thảo luận nhận được nhiều giải thưởng cao quý
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu của văn học nghệ thuật.
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu 2. Tác phẩm cần thiết). a. Xuất xứ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - In trong Ban mai xanh, bài thơ lần
nhiệm vụ học tập
đầu được đăng trên báo Khăn quàng đỏ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến năm 1987 thức.
b. Thể loại: thơ sáu chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Ý nghĩa nhan đề:
Nhan đề bài thơ Trong lời mẹ hát có
nghĩa là lời ru của mẹ, lời ru ấy mang
nhiều ý nghĩa với người con. e. Bố cục
● Phần 1: 2 khổ đầu: Lời ru của
mẹ chứa những kỷ niệm tuổi thơ
● Phần 2: khổ thứ 3,4,5,6,7: Sự hi sinh thầm lặng của mẹ
● Phần 3: Khổ cuối: Lời ru của mẹ
chắp cánh tương lai cho con
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ 12
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Trong lời mẹ hát
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trong lời mẹ hát
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Đặc điểm của thơ sáu chữ có trong học tập bài
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu - Câu thơ 6 chữ, một đoạn 4 câu
các nhóm thảo luận và hoàn thành - Vần trong bài thơ là vần cách: “ngào phiếu học tập
– dao”, “xanh – chanh”; “rồi -nôi”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. Hình ảnh đặc sắc trong hai đoạn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thơ đầu tập
- Câu thơ: “Chòng chành nhịp võng ca
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu dao” học tập.
+ Ẩn dụ: “chòng chành” là chỉ những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động gian truân, khó nhọc của mẹ nuôi con
và thảo luận hoạt động và thảo luận khôn lớn
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu + Đảo ngữ: đưa tính từ “chòng chành học tập lên bảng.
lên đầu câu để nhấn mạnh lời ru của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện mẹ đi cùng năm tháng, gắn liền với quê
nhiệm vụ học tập hương đất nước 13
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Câu thơ: “Vầng trăng một thời con Ghi lên bảng.
gái/ Vẫn còn thơm ngát hương cau” Nhiệm vụ 2:
+ Ẩn dụ: Thời gian con gái chỉ tuổi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ thanh xuân, tuổi trẻ đã qua của mẹ học tập
+ Tác dụng: Thấy được đất nước
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả huyền thoại, nghĩa tình, chất chứa kỉ lời câu hỏi:
niệm tuổi thanh xuân tươi đẹp của mẹ.
+ Em có nhận xét gì về hình ảnh người => Lời ru của mẹ gợi nhắc bao kỉ niệm
mẹ trong khổ thứ 3 đến khổ thứ 7?
thân thương, với những cảnh vật mộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mạc, giản dị mà chan chứa nghĩa tình: tập
dòng sông, nhịp võng, cánh cò, dải
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả đồng, hoa mướp, con gà. lời.
3. Hình ảnh người mẹ (từ khổ thơ 3
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động – khổ thơ 7)
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Chi tiết: lời ru gắn với hành động
- GV mời một số HS trình bày trước giã gạo, cánh đồng lúa dập dờn, áo
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ nâu bạc phếch, mái tóc bạc sung.
- Hình ảnh người mẹ hiện lên với bao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lo toan trong cuộc sống trong đời
nhiệm vụ học tập
thường, trong sự trôi chảy của thời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến gian. thức.
- Ý đối lập trong hai câu thơ: “Lưng
mẹ cứ còng dần xuống /Cho con ngày
một thêm cao” như muốn bộc lộ suy
nghĩ về đức hy sinh cao cả, từ đó thể
hiện tình yêu và lòng biết ơn của tác giả đối với mẹ. 14
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Nhận xét: Người mẹ tần tảo, vất vả
làm lụng qua năm tháng để nuôi con
trưởng thành, lớn khôn.
4. Lời ru của mẹ chắp cánh tương lai cho con
- Biện pháp nhân hóa “chắp con đôi
cánh”. Đó chính là đôi cánh của sự
động viên, một sự khích lệ to lớn như
để khích lệ tinh thần con chiến đấu với
dòng đời tràn đầy những khó khăn,
luôn đứng sau hỗ trợ khi con có vấp ngã trên đường đời. III/ TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá để nhấn mạnh sự khổ cực của mẹ qua thời gian
- Sử dụng thể thơ sáu chữ, lời thơ mộc
mạc, gần gũi, giản dị
- Phương pháp tương phản: Lưng mẹ còng xuống con thêm cao 2. Nội dung
- Bài thơ chính là sự khẳng định ,niềm
tin về tương lai của người con khi phải
lớn lên và tự mình đối diện với cuộc
đời dài rộng. Sắc thái chủ đạo của bài 15
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
thơ là tình cảm gắn bó, yêu kính dành
cho mẹ, sự yêu mến với quê hương mộc mạc, nghĩa tình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Nhận biết
và phân tích cảm hứng chủ đạo của bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày cảm hứng chủ đạo của bài thơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát để so sánh
hình ảnh người mẹ của bài thơ với hình ảnh người mẹ trong một bài thơ em biết/ đã học
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn khoảng 5 -7
câu để so sánh hình ảnh người mẹ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận 16
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao rộng nâng cao Có sự sáng tạo 17
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN 2. NHỚ ĐỒNG (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp rút ra từ văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nhớ đồng 18
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cảnh sắc, con người được
gợi tả trong Nhớ đồng
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nhớ đồng
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về vùng đất hoặc con người đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: “Vùng đất hoặc con người nào đã để lại trong em ấn tượng sâu đậm”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận 19
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhớ đồng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Tố Hữu (1920 – 2002), tên khai sinh
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác là Nguyễn Kim Thành. phẩm.
- Thời thơ ấu: Sinh ra và lớn lên trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
gia đình Nho học ở Huế, vùng đất cố
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đô thơ mộng còn lưu giữ nhiều nét văn tập hóa dân gian.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình - Thời thanh niên: Sớm giác ngộ cách bày.
mạng, hăng say hoạt động và đấu tranh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cách mạng, trải qua nhiều lần tù ngục.
và thảo luận hoạt động và thảo luận 20
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu - Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện ở
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu phong cách trữ tình chính trị, đậm đà cần thiết). tính dân tộc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Tác phẩm
nhiệm vụ học tập a. Xuất xứ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Bài thơ nằm trong phần Xiềng thức.
xích của tập thơ Từ ấy.
Bài thơ được viết chính thức vào tháng 7 – 1939.
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (Từ đầu đến thiệt thà): Nỗi
nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà tù.
- Phần 2 (Tiếp theo đến ngát trời): Nỗi
nhớ về chính mình trong những ngày chưa bị giam cầm.
- Phần 3 (Còn lại): Trở lại thực tại trại
giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ triền miên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản b. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ 21
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Học sinh nêu được thông điệp từ văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Đặc điểm của thế thơ bảy chữ học tập trong bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Câu thơ bảy chữ, mỗi đoạn thơ
các nhóm thảo luận và hoàn thành thường có 4 câu thơ. phiếu học tập
- Vần trong bài thơ là vần liền: “mùi –
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vui”, “đời – hơi”, “đồng – sông”; vần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cách: “vui – bùi”, “đời – rời”. tập - Nhịp 4/3; 3/4
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
2. Bố cục bài thơ học tập.
- Nhận xét: bố cục bài thơ đi từ nỗi nhớ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cuộc sống bên ngoài của người tù, nhớ
và thảo luận hoạt động và thảo luận lại bản thân khi chưa bị giam cầm =>
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu trở lại với thực tại bị giam cầm. học tập lên bảng.
- Mạch vận động của cảm xúc: từ âm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thanh tiếng hò → nhớ đồng quê → nhớ
nhiệm vụ học tập
đồng bào → nhớ chính mình,…
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Từ hiện tại → quá khứ → hiện tại → Ghi lên bảng.
say mê lí tưởng → khát khao tự do Nhiệm vụ 2: 22
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
3. Nỗi nhớ của người tù cộng sản học tập
với cuộc sống bên ngoài nhà tù
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả - Cảm hứng của bài thơ được gợi lên lời câu hỏi:
từ tiếng hò, được lặp lại nhiều lần:
+ Em có nhận xét gì về cách sắp xếp + Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữ trời trưa
các phần trong bố cục của bài thơ?
→ Nhân vật trữ tình cảm nhận được sự
+ Nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ? hiu quạnh
Căn cứ vào đâu để em xác định như + Tiếng hò đã đồng cảm, hoà điệu của vậy?
nhiều nỗi hiu quạnh → Người chiến sĩ
+ Theo em, chủ đề của bài thơ là gì?
cách mạng thấy nhớ nhung da diết
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đồng quê, cuộc sống bên ngoài nhà tù. tập
- Tiếng than khắc khoải, da diết →
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả Diễn tả cõi lòng hoang vắng vì bị cách lời.
biệt với thế giới bên ngoài → Nỗi hiu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động quạnh của người tha thiết yêu đời.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Sự lặp lại → Nhấn mạnh liền ý liên kết
- GV mời một số HS trình bày trước nhiều nội dung khác nhau, tô đậm cảm
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ xúc, khắc sâu ý tưởng → Triền miên vì sung. nỗi nhớ da diết.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Đồng quê thể hiện lên đậm đà nỗi nhớ
nhiệm vụ học tập
của tác giả: Cồn thơm, ruồng tre mát,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến ô mạ xanh mơn mởn, nương khoai thức.
ngọt sắn bùi, chiều sương phủ bãi
đồng, xóm làng và con đường thân
thuộc, xóm nhà tranh thấp, con đường quen. 23
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
→ Tất cả đều đơn sơ gần gũi quen
thuộc, thân thương nhưng bị ngăn cách.
- Con người gần gũi thân thuộc thân thương:
+ Những lưng còng xuống luống cày.
+ Những bàn tay vãi giống.
+ Một giọng hò đưa bố mẹ già xa đơn
chiếc (linh hồn đã khuất).
- Nỗi nhớ chân thật đậm tình thương mến
- Nhớ đến bản thân mình: Nhớ tới
những ngày tháng tự do hoạt động cách mạng.
⇒ Say mê lý tưởng, khao khát tự do sôi
nổi cho nên càng cảm thấy cô đơn với
thực tại cuộc sống bị giam cầm. III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Sử dụng rất thành công biện pháp tu
từ điệp ngữ, điệp cấu trúc.
- Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu lắng.
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mộc mạc, đời thường. 2. Nội dung 24
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Bài thơ là tiếng lòng da diết với cuộc
đời, cuộc sống tự do và say mê cách
mạng của nhân vật trữ tình.
- Thể hiện khát vọng tự do, tình yêu
nhân dân, đất nước, yêu cuộc sống của chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết khoảng
5 câu hoặc vẽ một bức tranh thể hiện sự tưởng tượng của em về cảnh sắc, con người
được gợi tả trong Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh/ tranh vẽ trên giấy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với tình yêu quê hương, đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trình bày những việc làm biểu hiện
tình yêu của em đối với quê hương, đất nước
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 25
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nêu những việc làm cụ thể trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy (6 điểm) câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm 26
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Không trả lời đủ hết Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
các câu hỏi gợi dẫn rộng nâng cao rộng nâng cao Nội dung sơ sài mới Có sự sáng tạo dừng lại ở mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHIẾC LÁ THƠM THO (Trương Gia Hòa) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể hiện
trong những kỉ niệm thời ấu thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình ảnh
người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung 27
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình cảm bà, cháu trong văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu thương người thân, gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều cháu muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS với người bà của mình
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu điền “Điều cháu muốn nói” cho học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những điều em muốn nói với bà của mình, HS 28
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
có thể không điền tên vào phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV động viên tất cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhũng chiếc lá thơm tho”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Trương Gia Hòa quê quán ở Trảng
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Bàng, tỉnh Tây Ninh phẩm.
- Trương Gia Hòa xuất hiện trên văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đàn từ giữa những năm 1990 khi còn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học là sinh viên Khoa Ngữ văn - Báo chí tập 29
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Trường Đại học Khoa học Xã hội và bày. Nhân văn TP Hồ Chí Minh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 2. Tác phẩm
và thảo luận hoạt động và thảo luận In trong tập “Sài Gòn thềm xưa nắng
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu rụng”, NXB Văn hóa – Văn nghệ
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu TPHCM 2017 cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản c. Mục tiêu:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể hiện
trong những kỉ niệm thời ấu thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình ảnh
người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
KỸ THUẬT MẢNH GHÉP
II. Tìm hiểu chi tiết
Nhiệm vụ 1: Nhóm chuyên gia
1. Tình cảm giữa nhân vật tôi và 30
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Kỉ niệm thời thơ ấu: bà bày cách chơi học tập
với những chiếc lá (làm cào cào, chim
● Hoạt động theo nhóm 3 đến 8 sẻ bằng lá dừa, lồng đèn bằng cau người
kiểng, đan nong bằng lá chuối, làm đầu
● Mỗi nhóm được giao một nhiệm trâu bằng lá xoài, làm làn xách đi hái vụ:
hóa, bắt bướm bằng lá dừa nước, bà hái
Nhóm 1: Những hình ảnh, sự lá xông khi tôi bệnh cảm.
vật, trò chơi nào xuất hiện trong - Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc
thời thơ ấu của nhân vật tôi?
ân cần, chu đáo của bà với cháu.
Nhóm 2: Nhân vật tôi được bà
2. So sánh cách thể hiện hình
dạy làm nên món đồ chơi nào?
ảnh người bà ở văn bản này
Nhóm 3: Em có nhận xét gì về
với văn bản hương khúc
tình cảm của người bà dành cho
(Nguyễn Quang Thiều)
người cháu trong văn bản?
- Giống: đều hiện lên hình ảnh người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học bà chân chất, mộc mạc, giàu tình yêu tập thương với con cháu
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Khác: học tập.
+ Những chiếc lá thơm tho: hình ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động người bà gắn với trò chơi tuổi thơ với
và thảo luận hoạt động và thảo luận những chiếc lá và sự chăm sóc của bà
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu khi cháu bệnh học tập lên bảng.
+ Hương khúc: hình ảnh người bà gắn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện với kỉ niệm về một món ăn thời thơ ấu
nhiệm vụ học tập (bánh đúc)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
3. Ý nghĩa của từ thơm trong Ghi lên bảng. văn bản
Nhiệm vụ 2: Các nhóm mảnh ghép 31
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Từ thơm có nghĩa là chứa đầy yêu học tập thương
● Hình thành nhóm 3 đến 6 người - Yêu thương ấy của bà theo suốt tuổi
mới (1 – 2 người từ nhóm 1, 1 – thơ và cả cuộc đời của nhân vật tôi
2 người từ nhóm 2, 1 – 2 người
4. Chia sẻ câu chuyện về tình từ nhóm 3…)
cảm của cháu với ông bà mà
● Các câu trả lời và thông tin của
em biết hoặc trải qua
vòng 1 được các thành viên - Bà là người cho ăn khi còn nhỏ,…
trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ Câu chuyện về cậu bé Tích Chu được với nhau
bà yêu thương, chăm sóc nhưng lại quá
● Khi mọi thành viên trong nhóm ham chơi, khiến bà khát nước, biến
mới đều hiểu được tất cả nội thành chim. Cậu bé hối hận, tìm suối
dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới tiên, lấy nước để bà uống, trở lại thành
sẽ được giao cho các nhóm để người,… giải quyết
Câu hỏi: Tại sao trong số những kỉ III/ TỔNG KẾT
niệm thời ấu thơ, nhân vật tôi lại ấn 1.Nghệ thuật
tượng với những chiếc lá thơm nhất? - Hình ảnh sinh động, mộc mạc, gần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học gũi tập
- Lời văn trong sáng, mạch lạc
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả 2. Nội dung lời.
- Câu chuyện kể lại những kỉ niệm với
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bà thời thơ ấu, tác giả đã cho thấy tình
và thảo luận hoạt động và thảo luận yêu của người cháu đối với bà, bà là cả
- GV mời một số HS trình bày trước bầu trời tuổi thơ của cháu, dù cháu có
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ lớn đến nơi đầy đủ phát triển thì bà vẫn sung.
luôn ở đó với sự ân cần, chu đáo. Đó 32
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cũng là sự biết ơn của người cháu đối
nhiệm vụ học tập với bà của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hỏi trắc nghiệm ôn tập
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Văn bản Những chiếc lá thơm tho do ai sáng tác? A. Thạch Lam. B. Trương Gia Hòa. C. Nguyễn Nhật Ánh. D. Tô Hoài.
Câu 2: Văn bản Những chiếc lá thơm tho thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn. B. Tiểu thuyết. C. Tùy bút. D. Tản văn.
Câu 3: Văn bản Những chiếc lá thơm tho có xuất xứ từ đâu?
A. Cuốn “Đêm nay con có mơ không?”.
B. Cuốn “Sóng sánh mẹ và anh”.
C. Cuốn “Sài Gòn thềm xưa nắng rụng”.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai. 33
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Câu 4: Văn bản Những chiếc lá thơm tho kể về những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với ai? A. Người bà của mình. B. Người cha của mình.
C. Người chị của mình. D. Người mẹ của mình.
Câu 5: Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với bà của mình liên quan đến cái gì?
A. Những cái cây trong vườn nhà.
B. Cách chơi với những chiếc lá.
C. Những trò chơi dân gian.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Những con cào cào, chim sẻ, con rết được thắt bằng lá gì? A. Lá cau. B. Lá bàng. C. Lá dừa. D. Lá ổi.
Câu 7: Người bà dạy nhân vật “tôi” làm những gì với những chiếc lá? A. Lồng đèn.
B. Cái làn đi hái hoa, bắt bướm. C. Đầu trâu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Khi nhân vật “tôi” còn nhỏ, khi bà dường như biết trước sự ra đi của ông,
bà đã sai anh rể của nhân vật “tôi” đi hái lá gì? A. Lá tràm khuynh diệp. B. Lá trầu không. C. Lá lộc vừng. D. Lá chuối.
Câu 9: Số lá tràm khuynh diệp được hái về dùng để làm gì? 34
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. Để dạy nhân vật “tôi” làm thành các hình con vật.
B. Lót dưới đáy hòm cho người ông nằm trên đó khi ra đi. C. A, B đều đúng. D. A, B đều sai.
Câu 10: Từ “đệm bàng” trong câu văn “Ba buổi chiều liên tục, khi trời hết nắng
thì bà gom chúng lại trên một chiếc đệm bàng to.” nghĩa là gì?
A. Đệm được làm từ lá bàng.
B. Đệm được lót dưới bằng quả bàng.
C. Đệm được làm từ cỏ bảng.
D. Đệm được làm từ thân cây bàng.
Đáp án: 1 – B, 2 – D, 3 – C, 4 – A, 5 – B, 6 – C, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 - A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-
12 dòng nêu cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong văn bản trên
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 35
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nội dung bài học
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục: - Phiếu học tập:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện
Hiệu quả nhóm 0 điểm 1 điểm 2 điểm 36
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (2 điểm) Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập các từ tượng thanh, tượng hình trong câu văn, đoạn văn, đoạn thơ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 37
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Em hãy nêu cách hiểu của mình về từ tượng thanh và từ tượng hình”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới 38
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Từ tượng hình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, học tập
dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn Ví dụ: thành phiếu học tập
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
+ Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nhỏ bé đến
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình mức không đáng kể bày vào phiếu học tập 2. Từ tượng thanh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Là từ mô phỏng âm thanh trong thực
tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách,
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu tích tắc,…
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Ví dụ: cần thiết).
Đom đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập vào nhà 39
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Em bé nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn thức. chân mẹ
Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng xa
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
+ Ì oạp: mô phỏng âm thanh mạnh, liên
tiếp của bàn chân lội trong bùn
=> Từ tượng hình và từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, có tác dụng
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một
cách sinh động, cụ thể, thường được sử
dụng trong các sáng tác văn chương và
lời ăn tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 20-21
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 20 -21
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 40
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sử dụng từ tượng hình và từ
tượng thanh viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ)
với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 41
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Xác định từ tượng hình, từ tượng
thanh có trong những trường hợp sau và phân tích tác dụng của chúng: 42
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
a. Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
b. Con nghe thập thình tiếng cối Mẹ ngồi giã gạo ru con
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
c. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.
(Truyện dân gian Việt Nam, Ếch ngồi đấy giếng)
d. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp
phanh phách vào các ngọn cỏ.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Trả lời:
a. Từ tượng hình: Chòng chành
→ Tác dụng: Giúp câu thơ diễn tả rõ nét, chân thực hơn sự khó khăn, vất vả của người mẹ.
b. Từ tượng thanh: thập thình
→ Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên gần gũi, thân thuộc hơn.
c. Từ tượng thanh: ồm ộp
→ Tác dụng: Giúp cho âm thanh tiếng ếch kêu trở nên sinh động, chân thật hơn.
d. Từ tượng thanh: phanh phách
→ Tác dụng: Giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể, thấy rõ được sự nhanh,
khỏe từ những chiếc vuốt của Dế mèn.
Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Liệt kê năm từ tượng hình gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh
của thế giới tự nhiên. Trả lời: 43
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người: lom khom, thướt tha,
lừ đừ, thất thiểu, tập tễnh.
- Năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của thế giới tự nhiên: xào xạc, ào ào, lộp
bộp, tích tắc, soàn soạt.
Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Điền từ tượng thanh, từ tượng hình
phù hợp vào chỗ trống (làm vào vở):
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi… bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành…, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe rõ tiếng côn trùng kêu… từ ngoài đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng… như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá…ở Hà Giang. Trả lời:
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi tí tách bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe rõ tiếng côn trùng kêu rả rích từ ngoài đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá sừng sững ở Hà Giang.
Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm ít nhất hai ví dụ về việc sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng
của chúng trong những trường hợp ấy. Trả lời:
- Ví dụ 1: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
→ Từ tượng thanh “bốp” giúp cho người đọc hình dung rõ hơn sự độc ác, máu lạnh của tên cai lệ. 44
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Ví dụ 2: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng
một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
→ Từ tượng hình “rón rén” giúp cho người đọc thấy rõ nét sự ân cần, nhẹ nhàng của chị Dậu.
Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Phân tích nét độc đáo trong các kết
hợp từ ngữ ở các trường hợp sau (chú ý những cụm từ/ câu thơ được in đậm)
a. Khóm trúc, lùm trẻ huyền thoại
Lời ru vẫn vít dây trầu
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
b. Đâu những chiều sương phủ bãi đồng
Lúa mềm xao xác ở ven sông (Tố Hữu, Nhớ đồng)
c. Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát) Trả lời:
a. Tác giả sử dụng từ tượng hình “vít” cho người đọc thấy được sự gắn kết, khăng
khít của các sự vật được nhắc đến trong câu thơ.
b. Tác giả sử dụng từ tượng thanh “xao xác” giúp cho câu thơ trở nên sống động, có hồn hơn.
c. Tác giả sử dụng từ tượng hình “dập dờn” giúp miêu tả rõ nét, sinh động hơn hoạt
động của sự vật được nói đến.
Câu 6 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Viết đoạn văn kể về một kỉ niệm
đáng nhớ của em trong mùa hè vừa qua. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất
một từ tượng hình hoặc từ tượng thanh. Trả lời:
Đoạn văn tham khảo 45
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Kỳ nghỉ hè vừa qua, em cùng gia đình đi tham quan vịnh Hạ Long. Đã lâu lắm rồi
em mới có một kì nghỉ hè thoải mái như thế này. Để chuẩn bị cho chuyến đi em đã
sắp xếp quần áo, đồ ăn uống... từ ngày hôm trước. Ô tô khởi hành từ lúc 5 giờ 30
sáng, gia đình em đã có mặt tại điểm tập trung từ lúc năm giờ. Dọc đường bộ từ Hà
Nội đến Quảng Ninh, trước mắt em là cả một bức tranh sơn thuỷ hùng vĩ, từng ngọn
núi sừng sững hiện ra trước mắt em. Ô tô luồn lách qua những chiếc cầu và núi đá
nhỏ, sau hơn một tiếng thì đoàn du lịch bắt đầu xuống xe để đi tàu thuỷ tham quan
các hang động. Từ những vòm đá cao nhất rủ xuống những dải thạch nhũ cột băng
pha trộn đủ mọi màu sắc của cầu vồng, em nghe nói hang đẹp nhất là hang Đầu gỗ.
Đây là cung điện với nhiều gian phòng ngoắt ngoéo, chỉ một giọt nước nhẹ rơi
xuống từ những dải nhũ đá cũng đủ phá vỡ sự im lặng. Cả buổi sáng, em cùng gia
đình chỉ tham quan hang động, mọi người bắt đầu chụp nhanh cảnh đẹp ở đây rồi
vội vàng lên xe đến nhà nghỉ. Buổi chiều cả nhà em ra vườn hoa chụp ảnh làm kỷ
niệm rồi lên núi ngay gần nhà nghỉ "Thăng Long" ngắm cảnh. Buổi tối, những chiếc
đèn thắp sáng mọi nơi, em cùng mẹ ra ăn chè ở quán, cạnh khách sạn nơi mà gia
đình em đang ở. Còn bố thì đọc báo, xem tivi ở phong nghỉ. Thời gian trôi qua, cả
đoàn bắt đầu lên đường về Hà Nội. Sức hấp dẫn của vịnh Hạ Long đã khiến cho nới
đây quanh năm luôn là điểm hội tụ của khách du lịch trong và ngoài nước. Mọi
người đều đến đây tham quan, nghỉ ngơi, tắm biển... Ai cũng thấy khoan khoái, hài
lòng trước vẻ đẹp kì quan của thế giới.
TIẾT…: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CHÁI BẾP (Lý Hữu Lương) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS tìm và nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ 46
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chái bếp
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cách thể hiện hình ảnh
“chía bếp” của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chái bếp
b. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” về các dân tộc trên đất nước ta mà em biết 47
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, trong thời gian 2 phút, mỗi bạn trong 1
tổ sẽ lên bảng ghi tên một dân tộc trên đất nước ta mà em biết.
- Tổ nào ghi được nhiều dân tộc nhất sẽ giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đất nước ta đa dạng về dân tộc,
đặc điểm, cách sống của mỗi dân tộc cũng khác nhau. Và hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về một dân tộc nổi bật trong số đó đó là người Dao qua bài thơ Chái bếp và ở
bài thơ này chúng ta sẽ thấy được những đặc điểm lối sống của họ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Chái bếp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Chái bếp”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 48
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Lý Hữu Lương
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Nhà thơ Lý Hữu Lương - dân tộc Dao, phẩm.
sinh năm 1988 tại Yên Bái, hiện công
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tác tại Tạp chí Văn nghệ Quân đội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Tác phẩm đã xuất bản: Người đàn bà tập
cõng trăng đỉnh cô-san (Thơ, NXB Hội
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Nhà văn, 2013); Bình nguyên đỏ bày.
(Trường ca, NXB Lao động, 2016);
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Mùa biển lặng (Bút ký, NXB Quân đội
và thảo luận hoạt động và thảo luận Nhân dân, 2020); Yao (Thơ, NXB Hội
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Nhà văn, 2021).
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - Thơ Lý Hữu Lương giàu hình tượng, cần thiết).
truyền thuyết nhưng đi kèm đó cũng là
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tính thực tại đời sống của người Dao
nhiệm vụ học tập 2. Tác phẩm
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến a. Xuất xứ thức.
- In trong Yao, NXB Hội Nhà văn, 2021
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Bố cục
- Phần 1 (Khổ 1): Hình ảnh “chái bếp”
hiện ra trong tâm tưởng của tác giả 49
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phần 2 (Khổ 2, 3, 4): Nhắc nhớ hình
ảnh quê nhà với hình ảnh thân thuộc, gắn bó
- Phần 3 (Khổ 5): Khao khát trở về nơi
“chái bếp” những người thân yêu.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản d. Mục tiêu:
- HS tìm và nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: HOẠT ĐỘNG “KHĂN II. Tìm hiểu chi tiết TRẢI BÀN”
1.Cách thể hiện hình ảnh “Chái
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ bếp” của bài thơ học tập
- Gắn với nhũng kỉ niệm tuổi thơ của
- GV chia lớp thành các nhóm ( 1 nhân vật trữ tình
nhóm 4 thành viên) , yêu cầu các nhóm - Gắn với kí ức của gia đình, những
thảo luận và hoàn thành phiếu học tập người thân yêu
- Những ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
nghe”, “thõng mình” giống như một 50
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Câu hỏi: “Cách thể hiện hình ảnh đứa trẻ đang được mẹ ru ngủ. Đó vừa
“chái bếp” của bài thơ này có gì đặc là những hình ảnh nhân hóa độc đáo, biệt
vừa khiến người đọc cảm nhận được
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cái ngộ nghĩnh, đáng yêu mà tác giả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học dành cho căn chài bếp thân thương tập này.
- Các nhóm thảo luận, mỗi bạn điền ý => Tác giả miêu tả chi tiết về không
kiến cá nhân vào các góc của phiếu gian và thời gian của căn bếp, khiến thảo luận.
cho các hình ảnh hiện lên rất mộc mạc
- Cuối cùng, các nhóm thống nhất và và giản dị.
ghi lại câu trả lời ở phần giữa phiếu thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 2. Hình ảnh “chái bếp” tạo nhiều Ghi lên bảng. liên tưởng
Nhiệm vụ 2: THẢO LUẬN NHÓM - Chái bếp → Ngọn khói, nồi cám ĐÔI
→ Cánh nỏ → quá giang than củi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ → cọ, máng → củi lửa, tiếng ngô, học tập tiếng mẹ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả => Từ ngọn khói bên nồi cám của mẹ lời câu hỏi:
đến thần bếp trong than củi, tất cả
những hình ảnh được tác giả miêu tả 51
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
+ Từ hình ảnh về chái bếp ở dòng đầu đều sinh động và chân thật. Những âm
tiên, hồi ức của tác giả mở rộng sang thanh như tiếng cười, tiếng khóc của
những hình ảnh nào? Điều đó thể hiện những đứa trẻ cùng với tiếng bếp lửa tí
nét đặc biệt gì trong bố cục của bải tách, khiến cho căn chái bếp luôn nhộn thơ?
nhịp và đầy sống động
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Bố cục của bài thơ đi từ hồi tưởng, tập
nhớ thương đến khao khát muốn trở
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả về. lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Tác dụng của điệp từ “cho” trong
Nhiệm vụ 3: HỎI – ĐÁP CÁ NHÂN bài thơ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Lặp lại 6 lần => Nhấn mạnh hình ảnh học tập
quen thuộc, tình cảm da diết, khao khát
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm muốn trở về của tác giả. cá nhân
4. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
+ Nêu tác dụng của việc sử dụng điệp - Nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình
từ “cho” trong văn bản trên? Về hình ảnh chái bếp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 5. Chủ đề tập 52
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả Chủ đề của bài thơ Chái bếp: Tác giả lời.
thể hiện sự trân trọng với những giá trị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động văn hóa tốt đẹp, truyền thống gia đình
và thảo luận hoạt động và thảo luận và hơn hết là muốn lưu giữ và truyền
- GV mời một số HS trình bày trước lại cho thế hệ sau
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện III/ TỔNG KẾT
nhiệm vụ học tập 1.Nghệ thuật
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Tác giả sắp xếp các hình ảnh, sự vật thức.
theo bố cục mở rộng, từ những thứ gần
gũi giản dị đến những hình ảnh, sự vật rộng lớn hơn.
- Sử dụng điệp từ nhấn mạnh nỗi nhớ
thương da diết của tác giả, kỉ niệm tuổi thơ.
- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa độc
đáo: ngọn khói “cong ngủ”, “nằm nghe”, “thõng mình” 2. Nội dung
- Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng
cha mẹ bên chái bếp thân thương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chái bếp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 53
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
*Đoạn văn tham khảo (xem ở phụ lục)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sưu tầm thêm những bài thơ
khác cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm những bài thơ khác
cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
c. Sản phẩm học tập: Phần chuẩn bị của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện sưu tầm và học thuộc 1 bài thơ cùng chủ đề
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp vào buổi học sau , yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo 54
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động 55
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đoạn văn mẫu
Những kí ức tuổi thơ như là cái nôi nuôi dưỡng tình cảm của mỗi người. Đọc bài thơ
“Chái bếp” của tác giả Lý Hữu Lương càng khiến em hiểu thêm sâu sắc, cái tình cảm
thắm thiết mà tác giả dành cho kí ức tuổi thơ của mình bên chái bếp thân thuộc. Bài
thơ là hình ảnh căn chài bếp hiện lên thật mộc mạc, giản dị được tác giả miêu tả với
tất cả tình thương nỗi nhớ của mình. Bài thơ được viết theo thơ bảy chữ, mỗi dòng có
bảy chữ như là lời tự sự chân thành của các giả như đang kể lại cái khung cảnh căn
chái bếp mà tác giả yêu nó đến nhường nào. “Cho tôi về” được lặp lại ở khổ một, ba,
năm như là một lời tha thiết, một tình cảm đặc biệt của tác giả với khung cảnh quen
thuộc về căn chái bếp. Tác giả muốn được quay về để lại được thấy những hình ảnh,
những âm thanh đặc biệt này. Hình ảnh về ngọn khói bên nồi cám của mẹ, thần bếp
trong than củi, có cả hình ảnh con người dầm nắng sương hiện lên vừa chân thật vừa
sinh động. Thêm những tình cảm đó, tác giả còn cảm nhận được qua những âm thanh
quen thuộc xung quanh chái bếp. Làm sao có thể vắng bóng tiếng cười khóc của những
đứa trẻ, được các bà các mẹ ru trên nôi, tiếng bếp lửa tí tách, những âm thanh như hòa
cùng hình ảnh như bức tranh sống động khiến tác giả nhớ mãi không quên. Khi đã lớn
lên, những hình ảnh căn chái bếp càng khiến tác giả nhớ nhung. Tác giả yêu cái chái
bếp nhà mình, mong muốn được trở về tuổi thơ, mong muốn lại được nhìn những hình
ảnh âm thanh đó. Đọc bài thơ, em như chìm đắm vào trong tuổi thơ của tác giả. Dẫu
có phủ bụi thời gian, dẫu có thay đổi cảnh vật thì những kí ức đó vẫn sẽ in sâu trong
lòng tác giả và trong tâm trí người đọc như câu nói “Yêu sao những kí ức tuổi thơ còn mãi trong tim”.
TIẾT ...: LÀM MỘT BÀI THƠ SÁU CHỮ HOẶC BẢY CHỮ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ. 2. Năng lực 56
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập \.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó
khiến bản thân có ấn tượng sâu sắc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 57
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS suy nghĩ, chuẩn bị để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
- GV dẫn vào bài học mới: Chúng ta vừa nghe các bạn chia sẻ những cảm xúc, suy
nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó khiến bản thân có ấn tượng sâu sắc. Vậy làm
thế nào để có thể làm một bài thơ chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ ấy? Chúng ta cùng
đi vào bài học hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Nắm được được các bước làm bài khi làm một bài thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về một
số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được một số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I/ Hướng dẫn quy trình viết học tập
Bước 1: Trước khi viết
- GV yêu cầu HS theo dõi sách giáo ● Đọc lại những bài thơ ở phần Đọc
khoa trang 22 và đặt câu hỏi:
để đọc cách thể hiện cảm xúc về
+ Trước khi viết em cần chú ý điều gì?
cuộc sống của các nhà thơ ●
+ Để tìm ý tưởng cho bài thơ em cần
Quan sát cuộc sống xung quanh để
lựa chọn bất cứu đề tài nào gợi cho làm gì? em nhiều cảm xúc
+ Từ ngữ, hình ảnh sử dụng trong bài Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ
thơ cần thể hiện được điều gì?
* Chú ý đến sự vật hiện tượng đã để lại
+ Khi đọc, trình bày bài thơ, em cần trong em ấn tượng, cảm xúc sâu sắc chú ý điều gì? 58
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nhất. Xác định cảm xúc được gợi nên tập
từ sự vật hiện tượng.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Ví dụ: cảm xúc vui tươi khi được quây
quần cùng người thân ngày Tết; niềm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bâng khuâng xao xuyến khi hoa và thảo luận
phượng rực đỏ sân trường...
- GV mời 3 – 4 HS trả lời trước lớp, Bước 3: Làm thơ
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
• Chọn từ ngữ miêu tả âm thanh, mùi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện vị màu sắc, hình ảnh của sự vật, hiện
nhiệm vụ học tập
tượng để thể hiện cách nhìn, cách cảm
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức sự vật, hiện tượng.
một số điểm cần lưu ý khi làm một bài • Dùng từ láy hoặc các biện pháp tu từ thơ.
như nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ,
nói quá, nói giảm nói tránh, đối lập....
để tăng hiệu quả biểu đạt của hình tượng thơ.
• Thay thế những từ ngữ đã có bằng
những từ ngữ khác (có nghĩa) mà vẫn
giống hoặc gần nhau để gieo vần cho
bài thơ, ví dụ như: mình – tình, đông – hồng
• Lựa chọn từ ngữ, dấu câu để tạo sự
ngắt nhịp linh hoạt sao cho thể hiện
được chính xác tình cảm, cảm xúc của em.
• Đọc diễn cảm các câu thơ đã viết,
lắng nghe xem giọng điệu có phù hợp
với cảm xúc mà em muốn thể hiện hay không.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
• Dùng bảng kiểm bên dưới để kiểm tra
nội dung và hình thức của bài thơ (xem ở phụ lục) 59
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
b. Nội dung: HS thực hành làm một bài thơ sáu hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: Bài thơ HS làm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Viết bài
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu GV giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài viết và chuẩn bị nộp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và những
gì học hỏi được từ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 60
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV mời 2 HS lên kiểm phiếu để nêu bài thơ được bình chọn là bài thơ hay nhất của lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các bước làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập:
Ý tưởng của tôi về bài thơ sẽ viết
1. Sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên đã để lại cho tôi cảm xúc sâu sắc là:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Từ ngữ, hình ảnh nảy sinh trong đầu tôi là:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Tôi viết điều này để
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Bảng kiểm hình thức và nội dung của một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ Tiêu chí Đạt Chưa đạt Hình thức
Có các dòng thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
Có nhan đề phù hợp với nội dung văn bản
Sử dụng được ít nhất một cách gieo vần
Sử dụng một số biện pháp tu từ
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện chính
xác điều người viết muốn nói 61
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Các hình ảnh trong bài thơ sống động, thú vị
Có độ dài tối thiểu: Bốn dòng thơ (mỗi
dòng sáu chữ hoặc bảy chữ) Nội dung
Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm
xúc, một suy ngẫm nào đó về thiên nhiên hoặc con người
* Một số bài thơ tham khảo
Thăm thẳm trời xanh lộng đáy hồ
Mùi hoa thiên lí thoảng chiều thu
Con cò bay lả trong câu hát
Giấc trẻ say dài nhịp võng ru.
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường trinh tự thuở nào.
Lúa trổ đòng tơ, ngậm cốm non
Lá dài vươn sắc lưỡi gươm con
(Chiều thu – Sưu tầm)
Quê hương giản dị chẳng đâu xa
Bãi mía vườn rau với ruộng cà
Khóm trúc bờ đê chiều nhạt nắng
Dập dờn sóng lúa chạy la đà

Quê hương mộc mạc chẳng kiêu sa
Mái lá đơn sơ dưới nắng tà
Khói toả lam chiều thơm gạo mới
Du dương tiếng gió hát ngân nga

Quê hương sách sử đã in ra
Một dải cong cong khảm ngọc ngà
Núi đá chênh vênh bên biển lớn
Rừng xanh suối mát trãi muôn hoa

(Quê hương – Sưu tầm) 62
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI THƠ TỰ DO I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ tự do 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 63
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (đoạn văn) ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Trong bài 1 (NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN
YÊU
), chúng ta đã học những bài thơ nào? Em thích bài nào nhất, vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Đặc điểm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- Đoặn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài
SGK, yêu cầu HS thảo luận, điền vào thơ tự do là đoạn văn thể hiện cảm xúc,
suy nghĩ của người đọc về một bài thơ 64
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
phiếu học tập về đặc điểm đoạn văn
tự do (thể thơ mà người viết không bị
ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
rằng buộc vào các quy tắc về số câu,
số chữ, số dòng, cách gieo vần,…khi Hình Nội dung thức sáng tác). 2. Nội dung Đặc điểm
- Biểu đạt một nội dung tương đối trọn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học vẹn, gồm nhiều câu được liên kết với tập
nhau, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu
trong SGK và hoàn thành phiếu học dùng để ngắt đoạn. tập.
- Trình bày cảm xúc của người viết về
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động một bài thơ tự do và thảo luận
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm
- GV mời 3 HS trình bày bài làm của xúc.
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
- Cấu trúc gồm ba phần: nhận xét, bổ sung.
+ Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện và cảm nghĩ chung của người viết về
nhiệm vụ học tập
bài thơ bằng một câu (câu chủ đề)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
+ Thân đoạn: trình bày cảm xúc của thứ.
bản thân về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ; làm rõ cảm xúc, suy nghĩ bằng
những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ
+ Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về
bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân
Hoạt động 2: Phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của kiểu văn bản đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ qua việc phân tích văn bản mẫu.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về văn bản mẫu.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức HS nắm được về đặc điểm của đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ tự do sau khi trả lời các câu hỏi. 65
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Phân tích kiểu văn bản
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn Câu 1 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Xác định
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn trước lớp, mỗi
nội dung câu chủ đề, câu kết
HS đọc 1 lần, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đoạn của đoạn văn.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các Trả lời:
nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi liên quan đến
đoạn văn mẫu ghi lại cảm xúc về bài thơ Lời
- Nội dung câu chủ đề của con
đoạn văn: “Bài thơ Lời con
của Phan Thị Thanh Nhàn đã
Xác định nội dung câu chủ đề, câu kết đoạn đưa tôi về thế giới tuổi thơ của đoạn văn.
hồn nhiên, đồng thời khiến tôi
Tóm tắt phần thân đoạn
ngạc nhiên, thích thú vì
Tác giả dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ cảm
những phát hiện tinh tế của
nghĩ? Cảm xúc và suy nghĩ được thể hiện nhà thơ về trẻ con.”
như thế nào trong bài viết?
Tác giả đã sử dụng những bằng chứng nào → Giới thiệu nội dung chính
trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của
của bài thơ Lời con của Phan mình? Thị Thanh Nhàn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Câu kết đoạn của đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm để trả
“Tôi thầm cảm ơn nhà thơ đã lời câu hỏi.
giúp tôi thấm thía một điều
thiêng liêng, đối với cha mẹ,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
con cái luôn là món quà tuyệt luận vời nhất”.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
→ Rút ra bài học và ý nghĩa thảo luận trước lớp.
thiêng liêng về tình yêu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thương gia đình. vụ học tập
Câu 2 (trang 25 sgk Ngữ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
văn lớp 8 Tập 1): Tóm tắt phần thân đoạn. Trả lời: 66
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thế giới hiện lên tươi đẹp,
ngộ nghĩnh và hồn nhiên qua
đôi mắt ngây thơ của con nhỏ,
đã trở thành mạch nguồn
trong lành, dạt dào gợi nhiều
cảm xúc để tiếng thơ của mẹ cất thành lời. Câu 3 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tác giả
dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ
cảm nghĩ? Cảm xúc và suy
nghĩ được thể hiện như thế nào trong bài viết? Trả lời:
- Tác giả đã dùng ngôi thứ
nhất để chia sẻ cảm nghĩ.
- Cảm xúc và suy nghĩ được
thể hiện trong bài viết: Cảm
xúc ngạc nhiên, thích thú
trước những suy nghĩ ngây
ngô, hồn nhiên của con trẻ. Cùng những suy nghĩ nhẹ
nhàng, sâu lắng trước tình cảm của người mẹ. Câu 4 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tác giả đã
sử dụng những bằng chứng
nào trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của mình? Trả lời:
Những bằng chứng trong bài
thơ để làm rõ cảm nghĩ của mình là: 67
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Chỉ có thể qua đôi mắt trẻ
thơ, thế giới mới hiện lên
trong veo, ngộ nghĩnh và thú
vị đến thế: “cô-ti-vi”, “cái cây
là con cô gió”, “ngâm thơ vào nước”…
- Người mẹ muốn làm thơ nhưng cảm xúc chưa nảy
sinh, câu chữ “cằn khô”.
Đúng lúc này, những lời nói
ngây thơ hằng ngày của con
vang lên trong tâm trí mẹ
khiến cảm xúc tuôn trào. Câu 5 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tìm các
phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn. Trả lời:
Các phép liên kết được sử
dụng trong đoạn văn là:
- Phép lặp từ ngữ “bài thơ”, “mẹ”, “con”.
- Phép lặp cú pháp. Bài thơ
Lời con của Phan Thị Thanh
Nhàn đã đưa tôi về thế giới
tuổi thơ hồn nhiên, đồng thời
khiến tôi ngạc nhiên, thích
thú vì những phát hiện tinh tế
của nhà thơ về trẻ con. Chỉ có
thể qua đôi mắt trẻ thơ, thế
giới mới hiện lên trong veo,
ngộ nghĩnh và thú vị đến thế:
“cô-ti-vi”, “cái cây là con cô gió”, “ngâm thơ vào nước”…” 68
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Hoạt động 3: Viết theo quy trình
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
và viết được đoạn văn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được đoạn văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
III. Viết theo quy trình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bước 1: Chuẩn bị trước
khi viết (Xác định đề tài,
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi viết và tìm mục đích, thu thập tư
ý, lập dàn ý: Trước khi viết, em hãy xác định: liệu).
+ Mục đích bài viết này là gì?
+ Người đọc bài này có thể là ai?
+ Với mục đích và người đọc đó, em sẽ lựa chọn
nội dung và cách viết như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt:
+ Mục đích của bài viết: trình bày cảm xúc về một bài thơ tự do 69
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
+ Người đọc: thầy cô giáo, bạn bè, những người yêu văn chương.
=> Với mục đích và người đọc đó, chúng ta có thể
lựa chọn nội dung và cách viết theo cách tổng phân
hợp, phân tích nội dung, sau đó là nghệ thuật của bài thơ. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bước 2: Tìm ý, lập dàn
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý ý
trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý, 1 bạn đọc phần + Mở đoạn: giới thiệu lập dàn ý).
nhan đề, tên tác giả, nêu
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS lập cảm nghĩ chung về bài
dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để góp ý thơ cho nhau. + Thân đoạn: Nêu các ý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thể hiện cảm xúc và suy
nghĩ về toàn bộ bài thơ
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
hoặc một vài nét độc đáo
trong SGK, sau đó lập ý và trao đổi với bạn. của bài thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
+ Kết đoạn: Khẳng định luận
lại cảm nghĩ về bài thơ và
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày dàn ý của ý nghĩa của nó đối với bản
nhóm mình sau khi đã thống nhất, yêu cầu cả lớp thân nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS: Cần bám
vào dàn ý đồng thời nhìn vào yêu cầu đối với đoạn

văn để đảm bảo được yêu cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 70
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của mình và
dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn để góp ý
cho nhau dựa trên bảng kiểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay. - Bước 3: Viết đoạn - Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 71
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn khác ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 72
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập:
- Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do Tiêu chí Đạt Chưa đạt Mở đoạn
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng.
Dùng ngôi thứ nhất để trình bày cảm xúc về bài thơ.
Có câu chủ đề nêu tên bài thơ, tên tác
giả và cảm xúc khái quát về bài thơ. Thân đoạn
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo trình tự hợp lí.
Làm rõ cảm xúc bằng những hình
ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa
của bài thơ đối với bản thân.
Dùng dấu câu để kết thúc đoạn văn Diễn đạt
Sử dụng một vài phép liên kết phù hợp
Viết đúng chính tả, ngữ pháp Dùng từ phù hợp 73
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH CỦA NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt được ý chính của người khác khi trình bày. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực tóm tắt ý chính do người khác trình bày 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nghe và tóm tắt nội dung thuyết
trình của người khác 74
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật KWL để khơi gợi hiểu biết nền của HS về ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng có liên quan đến việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày. - GV:
+ Hãy nêu những hiểu biết của em liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác
trình bày. Việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày có ý nghĩa như thế nào? Hãy
nêu các trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng liên quan đến việc tóm
tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Em muốn tìm hiểu thêm điều gì liên quan đến chủ đề này?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS ghi những hiểu biết sẵn có về chủ đề
vào cột K, ghi những điều muốn tìm hiểu thêm vào cột W K W L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu hiểu biết về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học: Tiết học này sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 75
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
I. Các thao tác tóm tắt ý chính do
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học người khác trình bày tập
Bước 1: Chuẩn bị trước khi nghe
- GV nêu tình huống: Trong giờ học, em - Tìm hiểu trước đề tài của bài
chăm chú lắng nghe bài trình bày của thuyết trình, liệt kê những gì em đã
bạn và muốn tóm tắt ý chính của bài trình biết, đang quan tâm và muốn tìm bày ấy.
hiểu thêm về đề tài của bài thuyết
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS trình
thảo luận theo cặp về các câu hỏi để xác - Xác định mục đích nghe
định cách thức tóm tắt ý chính do người - Chuẩn bị giấy, bút,…để ghi chép khác trình bày:
và đánh dấu hoặc gạch chân những
+ Để có thể tập trung chú ý và nắm bắt thông tin quan trọng trong khi nghe.
được ý chính của bài trình bày thì khi
nghe, chúng ta cần thực hiện điều gì?
+ Để việc ghi chép trong quá trình nghe
thuận lợi và hiệu quả, chúng ta cần chú ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 76
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi,
nắm bắt kiến thức về Bước 1: chuẩn bị
trước khi nghe của việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2:
Bước 2: Nghe và ghi chép
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Theo dõi và ghi lại những nội dung tập chính.
- GV nêu các câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS - Theo dõi các lập luận, bằng chứng thảo luận theo cặp:
mà người nói sử dụng để làm rõ các
+ Khi nghe thuyết trình, ta nên tập trung ý chính của bài thuyết trình; ghi tóm
vào những nội dung nào?
tắt các nội dung đó bằng từ/ cụm
+ Vì sao cần ghi chép lại nội dung thuyết từ… trình?
- Chú ý điệu bộ, cử chỉ, tốc độ của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập giọng người nói và những nội dung
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. được lặp đi lặp lại, nhấn mạnh để
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và xác định ý chính của bài thuyết thảo luận trình. 77
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo - Ghi chú hoặc nêu câu hỏi về những
luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận điểm em chưa hiểu rõ hoặc chưa xét. nghe kịp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hỏi HS về những điều HS chưa rõ
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp. Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 3: Đọc lại, chỉnh sửa và phản hồi
- GV nêu các câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
- Đọc lại và trao đổi nội dung
+ Tại sao sau khi nghe thuyết trình chúng - Đối với những chỗ chưa rõ, nêu câu
hỏi hoặc đề nghị người thuyết trình
ta cần trao đổi, thảo luận lại với người giải thích/ trình bày lại để bảm đảm nói?
bảo em hiểu đúng ý người nói.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. 78
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hỏi HS về những điều HS chưa rõ
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao II. Các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý
nhiệm vụ học tập
chính do người khác trình bày
- GV yêu cầu HS thảo luận theo Tiêu chí Điểm đạt Cộn
nhóm mà GV đã chia để thống 5 4 3 2 1 g
nhất các tiêu chí đánh giá một từng
bài tóm tắt ý chính do người phần khác trình bày. Ngô Chữ viết
- GV gợi ý: Theo em, một bài n rõ ràng, dễ
tóm tắt ý chính do người khác ngữ đọc, đúng chính tả 79
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
trình bày phải đáp ứng những Sử dụng từ điều gì? ngữ đúng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm và hay vụ học tập Viết đúng
- HS thảo luận theo nhóm để xác ngữ pháp
định các tiêu chí đánh giá một Tổ Bố cục: đủ
bài tóm tắt ý chính cho người chức 3 phần khác trình bày. (mở, thân,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt kết)
động và thảo luận Trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm lưu loát,
trình bày kết quả hoạt động của mạch lạc
nhóm mình, yêu cầu các nhóm ngắn gọn khác nghe, nhận xét. Nội Tóm tắt
Bước 4: Đánh giá kết quả thực dung đầy đủ và
hiện nhiệm vụ học tập hệ thống ý
- GV nhận xét, đánh giá, chốt chính do tiêu chí. người khác trình bày
Hoạt động 2: Thực hành tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, lắng nghe người khác trình bày để tóm tắt ý chính.
c. Sản phẩm học tập: Bài tóm tắt của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 80
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Thực hành tóm tắt ý
- GV dẫn dắt: Trong tiết trước, chúng ta đã luyện chính do người khác
viết đoạn văn về một bài thơ tự do. Tiết nói và nghe trình bày
này, chúng ta sẽ trình bày đoạn văn đó của mình.
1. Chuẩn bị bài nói
- GV yêu cầu HS chuẩn bị lại đoạn văn của mình để 2. Thực hành nói và nói trước lớp. nghe
- GV mời 2 – 3 HS lần lượt trình bày bài nói của
mình. GV yêu cầu các HS khác nghe và tóm tắt ý
chính trong phần trình bày của bạn, sau đó thảo luận
theo cặp để thống nhất phần tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- 2 – 3 HS lần lượt trình bày bài nói của mình, cả
lớp nghe và tóm tắt ý chính trong phần trình bày của bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi đoạn văn, GV mời 2 HS trình bày phần
tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp và
cho HS trao đổi với bạn HS đã trình bày đoạn văn.
- GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt tóm tắt giúp HS.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập của cả lớp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày. 81
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến bài học Tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS điền thông tin trả lời cho những thắc mắc của mình trong phiếu
học tập đã được phát lúc đầu giờ vào cột L. GV hướng dẫn HS: Các em hãy điền
thông tin trả lời cho những thắc mắc đầu giờ của mình vào cột L phiếu học tập đã
được phát. Ngoài việc bổ sung câu trả lời, các em có thể ghi thêm những điều các
em cảm thấy thích. Để phân biệt, chúng ta có thể đánh dấu tích vào những ý tưởng
trả lời cho câu hỏi ở cột W, với các ý tưởng các em thích, có thể đánh dấu sao. K W L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó điền thông tin vào cột L.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày phần ghi chép của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 82
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - GV cho HS xem video về tư duy phản biện (link:
https://www.youtube.com/watch?v=KAaV37un26Q), yêu cầu HS nghe và tóm tắt
sau đó thảo luận theo cặp để thống nhất nội dung tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe video và tóm tắt nội dung. Sau đó thảo luận theo cặp để thống nhất nội dung tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày phần tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp. GV
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập về ý nghĩa, các trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng có liên
quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Tập tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Soạn trước bài Ôn tập.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập: Hiểu biết có liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày. K W L
- Bảng kiểm kỹ năng nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác Tiêu chí Đạt Chưa đạt
Chuẩn bị trước khi Liệt kê những gì đã biết và muốn nghe
tìm hiểu thêm về đề tài của bài thuyết trình
Xác định mục đích nghe 83
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xác định đề tài của bài thuyết trình
Nghe ý chính và ghi Xác định được đầy đủ các ý chính tóm tắt của bài thuyết trình
Xác định được đầy đủ các ý chính
dưới dạng từ khóa, sơ đồ, kí hiệu
Trình bày các ý chính một cách rõ ràng, mạch lạc
Hỏi lại những thông tin chưa hiểu rõ trong khi nghe TIẾT ...: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- So sánh và chỉ ra được những điểm giống và khác nhau giữa hai văn bản thơ (Trong
lòng mẹ và Nhớ đồng) đã học.
- Nhận xét được về thể thơ, vần, nhịp của một khổ thơ mới.
- Xác định được từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu được công dụng của chúng
- Nêu được trải nghiệm thú vị khi làm bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
- Viết được một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ tự mà bản thân yêu thích.
- Liệt kê được một vài kĩ năng khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
- Nêu được ý nghĩa của tình yêu thương làm giàu tâm hồn của con người 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực nghe và tóm tắt ý chính do người khác trình bày 84
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác giả của các văn bản đã học ở Bài 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS nối tên của tác phẩm ở cột A với tên
tác giả ở cột B sao cho tương ứng: A B 1. Trong lời mẹ hát a. Tố Hữu 2. Nhớ đồng b. Lý Hữu Lương 3.Những chiếc lá thơm c. Trương Nam Hương tho 4. Chái bếp d. Trương Gia Hòa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận phiếu học tập và nối tên tác phẩm với tác giả. 85
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b
- GV dẫn vào bài Ôn tập: Tiết này, chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đã học trong
Bài 1 Những gương mặt thân yêu
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Những
gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
BT 1. Một số điểm giống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập và khác nhau giữa hai VB
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: Chỉ là:
ra một số điểm giống và khác nhau giữa hai văn bản * Điểm giống nhau:
sau bằng cách điền vào bảng dưới đây (làm vào vở). Dù mỗi bài viết về một
- GV chiếu bảng so sánh lên màn chiếu cho HS nội dung nhất định, tuy
quan sát và yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn nhiên ở cả hai bài đều làm thành BT.
hiện rõ những vẻ đẹp của Văn bản Trong lời Nhớ đồng
thiên nhiên và con người PDSS mẹ hát
tại mảnh đất mà tác giả Điểm giống nhau muốn nhắc đến. (nội dung, nghệ * Điểm khác nhau: thuật,..)
- Bài thơ Trong lời mẹ hát (Trương Nam Hương): 86
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Điểm khác nhau + Thuộc thể thơ 6 chữ (nội dung, nghệ
+ Nói niềm xót xa và lòng thuật,...) biết ơn của người con
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trước những hi sinh thầm
- HS làm việc theo bàn để hoàn thành BT. lặng của người mẹ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Bài thơ Nhớ đồng (Tố
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần Hữu).
giống nhau giữa 2 văn bản, 2 HS còn lại mỗi HS + Thuộc thể thơ 7 chữ
hoàn thành phần khác nhau giữa hai văn bản.
+ Nói về nỗi nhớ và tình
- GV mời một số HS khác nhận xét bài làm của các yêu tha thiết của tác giả bạn.
đối với quê hương. Cùng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ với đó là khát vọng tự do, học tập
tình yêu nhân dân, đất
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
nước, yêu cuộc sống của Nhiệm vụ 2: chính mình.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 2 và chiếu đoạn thơ lên
bảng: Nhận xét về thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ sau:
Quả bàng vuông xanh non màu lá
BT 2. Đặc điểm về thể
Mơn mởn thơm mùi nắng Sơn Ca
thơ, vần, nhịp trong khổ
Hoa giấy đỏ dưới trời nắng cháy thơ:
Chim liu lo rót mật trước hiên nhà. Cách ngắt nhịp: 3/4
(Lê Cảnh Nhạc, Đảo Sơn Ca)
- Gieo vần liền: lá – Ca
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hoàn thành - Gieo vần cách: lá – Ca - BT 2. nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 87
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- HS làm việc theo cặp để hoàn thành BT 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp, 1 BT 3.
HS đọc đoạn văn trong BT 3: a. Từ tượng hình: xâm
Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong các xấp, lấm tấp
trường hợp sau và cho biết tác dụng của chúng: → Giúp cho người đọc
a. Những nhà có sân rộng người ta còn phơi lúa hình dung rõ nét hơn về
trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã thấy mực nước và tốc độ sinh
trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm tấm trưởng của lúa. xanh. b.
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trường) - Từ tượng thanh: xào
b. Nhưng đêm nay trời nhiều mây. Lá cây xào xạc. xạc, rỉ rả, lộp độp
Côn trùng trong lòng đất rỉ rả mãi một điệu buồn. → Giúp cho tiếng gió,
Ai như Tắc Kè khuya khoắt đang gọi cửa. Đêm ở tiếng sương tiếng kêu của
Bờ Giậu thanh vắng đến nỗi nghe rõ cả tiếng Ốc các loài vật… trở nên sinh
Sên đi làm về, nhẹ nhàng vén tà áo dài trườn qua động, nhằm hấp dẫn
chiếc lá rụng. Nửa đêm, xíu chút nữa Bọ Dừa thiếp người đọc, người nghe.
đi thì sương bắt đầu rơi. Lẫn trong tiếng thở dài
của gió là tiếng rơi lộp độp của sương. 88
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 3 và thảo luận theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập BT 4.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Trải nghiệm thú vị nhất Nhiệm vụ 4: mà em có được khi làm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
một bài thơ sáu chữ, bảy
- GV nêu câu hỏi ở BT 4: Trải nghiệm thú vị nhất chữ là:
mà em có được khi làm một bài thơ sáu chữ, bảy - Học hỏi, tìm tòi được chữ là gì? nhiều cách gieo vần và
GV khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời theo ý kiến ngắt nhịp.
cá nhân những trải nghiệm mà HS có được.
- Có cơ hội tư duy, sáng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tạo theo ý muốn.
- HS nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS; yêu cầu HS
viết bài học kinh nghiệm của mình vào vở. 89
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV nhắc lại cho HS về một số điểm lưu ý khi làm một bài thơ. BT 5. Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 5 trước lớp:
Chọn một bài thơ tự do mà em yêu thích và viết
đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ đó.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn mới hoặc có
thể lấy bài tập về nhà ở tiết Viết trước ra sửa lại và
chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS xem lại SGK tiết Viết đoạn văn
ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do để nhớ lại yêu
cầu đối với đoạn văn cần viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu BT, nghe GV nói để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS lên bảng viết bài văn của mình, yêu
cầu cả lớp đọc và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập BT 6.
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
Một vài kĩ năng mà em có Nhiệm vụ 6:
được khi nghe và tóm tắt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nội dung thuyết trình của người khác là: 90
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV nêu câu hỏi ở BT 6: Liệt kê một vài kĩ năng - Kĩ năng lắng nghe
mà em có được khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết - Kĩ năng quan sát. trình của người khác. - Kĩ năng tư duy phản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập biện.
- HS nghe GV nêu câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập BT 7.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 7:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc câu hỏi của BT 7: Tình yêu
thương đã làm giàu tâm hồn chúng ta như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV, thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày suy nghĩ của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 1. Những gương mặt thân yêu đã học.
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 1. và câu trả lời của HS. 91
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 1.
Những gương mặt thân yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung bài học Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, tập làm một bài thơ sáu
chữ chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, tập làm thơ sáu chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm đọc bài thơ của nhóm mình trước lớp, sau đó cho cả
lớp bình chọn bài thơ hay nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
+ Soạn bài: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên 92
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 93
NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO