Giáo án Ngữ văn 8 Bài 3: Lời sông núi | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Trưng:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TÊN BÀI DY:
BÀI 3 LI SNG NÚI
Môn hc: Ng Văn/Lp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ
quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
Nhận biết được đặc điểm chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp, biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản,
Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; nắm
bắt được nội dung chính nhóm đã thảo luận và trình bày lại được nội dung
đó.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập tng tin ln quan đếni học.
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi mở: Để một văn bản nghị luận tính logic, chặt chẽ chúng ta
cần quan tâm vào yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét và b
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Lời sông núi và liên hệ được với những suy
nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu hc sinh thc hiện đọc phn gii
thiu bài hc trng 57 SGK
- GV đặt câu hi: Em hãy k tên mt s nhân
vt kit xut nhng anh hùng lch s ca dân
tc Vit Nam em biết? Em suy nghĩ
v những đóng góp của h cho đất nước?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS chia s câu tr li
c 3: Báo cáo kết qu hot động tho
lun
- Câu tr li ca hc sinh
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thn tham gia
nhim v ca lp
- GV cht kin thc v ch đề bài hc Ghi
lên bng.
I. Giới thiệu bài học.
Trong suốt chiều dài lịch sử, biết
bao thế hệ người Việt Nam đã hi
sinh xương máu để xây đắp gìn
giữ đất nước mình. Gia tài
cùng quý báu trong truyền thống
của người Việt Nam lòng yêu
nước, sgắn máu thịt với
quê hương. xứ sở. Lòng yêu nước
thể hiện hành động đấu tranh
dng nước và giữ nước, ở các giá
trị tinh thần được tạo nên, trong
đó những áng văn sống mãi
với thời gian.
Với bài học này, em sẽ đọc một
số bài văn nghị luận đặc sắcđược
viết nên bởi những con người kiệt
xuất những nhân vật lịch s
trọng trách đối với đất nước, kết
tinh hào khí của cha ông trong
công cuộc chống giặc ngoại xâm.
Các văn bản trong bài ra đời vào
những thời đại khác nhau, nhưng
vẫn đồng điệu tình cảm u
nước, và đều là mẫu mc của văn
bản nghị luận. Kết nối với chủ đề
bài học mt bài thơ nổi tiếng
trong lịch sử văn học dân tộc ra
đời cách đây hơn một nghìn năm,
thể hiện ý chí độc lập, t chủ của
cha ông ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về luận đề, luận điểm trong văn bản, mối
liên hệ giữa luận đề, luận điểm và lí lẽ bằng chứng trong văn bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu v lun
đề, luận điểm trong văn bản
ngh lun
c 1: GV chuyn giao nhim
v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo
nhóm đôi nhm kích hot kiến
thc nn v luận đề, luận điểm
trong văn bản ngh lun
II. Tri thức Ngữ văn
- Luận đề vấn đề được luận bàn trong văn
bản nghị luận. Vấn đề đó tính chất bao trùm,
xuyên suốt n bản. Mỗi văn bản nghị luận
thường chỉ một luận đề. Luận đề thể được
nêu nhan đề, một số câu hoặc thể được
khái quát từ toàn bộ nội dung của n bản.
Luận đề trong văn bản nghị luận xã hội là hiện
c 2: HS thc hin nhim v
hc tp
- HS làm việc nhóm đôi đ hoàn
thành bài tp gi dn.
- HS nghe câu hi, đọc phn Tri
thc ng văn hoàn thành tr li
câu hi cht lc ý.
c 3: Báo cáo kết qu hot
động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình
bày kết qu trước lp, yêu cu c
lp nghe nhn xét, góp ý, b
sung.
D kiến sn phm làm nhóm
đôi:
ớc 4: Đánh giá kết qu HS
thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn
ging quá chi tiết cht li kiến
thc Ghi lên bng.
Nhim v 2: Tìm hiu tri thc
Ng văn v mi liên h gia
luận đề, luận điểm, lí l và bng
chứng trong văn bản ngh lun
c 1: GV chuyn giao nhim
v hc tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin
trong mc Tri thc Ng Văn trong
tượng hay vấn đcủa đời sống được nêu đbàn
luận.
- Luận điểm các ý triển khai những khía
cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bản
nghị luận. Qua luận điểm được trình bàycó thể
nhận thấy ý kiến cụ thể của người viết về vấn
đề được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ
và bằng chứng trong văn bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
trong văn bản nghị luận. Mối liên hệ này
tính tầng bậc. Như đã nêu trên, văn bản nghị
luận trước hết phải có một luận đề. Từ luận đề,
người viết triển khai thành các luận điểm. Mỗi
luận điểm muốn sức thuyết phục, cần được
làm rõ bằng các lí lẽ mỗi lẽ cần được
chứng minh bằng các bằng chứng cụ thể.
thể hình dung mối liên hệ này qua sơ đồ sau:
SGK (trang 58)
c 2: HS thc hin nhim v
hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hot
động và tho lun hoạt động và
tho lun
- Phn ghi chép ca HS
ớc 4: Đánh giá kết qu HS
thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn
ging quá chi tiết cht li kiến
thc Ghi lên bng.
3. Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song,
phối hợp
Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp các
kiểu đoạn văn được phân biệt da vào cách
thức tổ chức, triển khai nội dung. Việc phân
biệt các kiểu đoạn văn này liên quan đến câu
chủ đề, tức câu thể hiện nội dung bao quát
của đoạn văn.
- Đoạn văn diễn dịch: Đoạn văn có câu chủ đề
được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp triển khai
các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn
văn.
- Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội
dung cụ thể trước, tđó mới khái quát nội dung
chung, được thể hiện bằng câu chủ đề cuối
đoạn văn.
- Đoạn văn song song: Đoạn văn không có câu
chủ đề, các câu trong đoạn nội dung khác
nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề.
- Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn
dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và
cuối đoạn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Lời sông núi phần tri thức
ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: HỊCH TƯỚNG SĨ
TIẾT…: VĂN BẢN 1. HỊCH TƯỚNG SĨ
(Trần Quốc Tuấn)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thhiện luận đề, phân biệt được
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ
quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
- Năng lc nhận biết được luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng trong văn bn
nghị luận
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- T hào, biết ơn những người anh hùng dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử dân tộc
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn: Hãy ktên một số vtướng nổi tiếng trong lịch sử nước
ta. Theo em, điều gì khiến quân Mông Nguyên ba lần đem quân xâm lược nước
ra đều phải chịu thất bại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Trần Quốc Tuấn (1231-1300) còn
được gọi là Hưng Đạo Đại Vương
- Cuộc đời:
+ Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc
+ Năm 1285 năm 1288. Ông chỉ
huy quân đội đánh tan hai cuộc xâm
lược của quân Nguyên-Mông
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
+ Ông lập nhiều chiến công lớn: 3 lần
đánh tan quân Nguyên Mông
+ Tác phẩm nổi bật: Binh thư yếu
lược, Đại Việt sử kí toàn t
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác:
- Bài hịch được viết vào khoảng trước
cuộc kháng chiến chống quân Mông
Nguyên lần thứ 2 năm 1285.
- Bài hịch được viết nhằm khích lệ
tướng học tập cuốn “Binh thư yếu
lược”
b, Thể loại: Hịch thvăn được vua
chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh dùng để
kêu gọi hoặc thuyết phục đấu tranh
chống thù trong giặc ngoài.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ
quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản Hịch tướng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
II/ Tìm hiểu chi tiết
1.Mục đích của bài Hịch
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
nhằm mục đích:
Khích lệ lòng yêu nước của các
tướng sĩ.
Động viên tướng sĩ tích cc học
tập Binh thư yếu lược do ông
soạn thảo
Chúng ta có thể nhận thấy qua câu nói
sau: Nay các ngươi nhìn chủ nhục
không biết lo, thấy nước nhục
không biết then. Làm tướng triều định
phải hầu quân giặc không biết
tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến
ngụy sứ mà không biết căm.
Trước hết, câu nói này là phần mở đầu
khi chỉ ra những hành động sai trái của
các tướng c bấy giờ. Trước đó,
Trần Quốc Tuấn đã nêu gương những
tướng lĩnh quên mình vua, nước;
cũng đã bày t nỗi lòng mình đặc
biệt là cách hậu đãi với binh lính, quân
tướng dưới trướng của mình.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hi:
+ Xác định bố cục của bài hịch và nêu
vai trò của từng phần trong việc
thực hiện mục đích của bài hịch.
+ Hãy chỉ ra những điểm chung của
các cặp nhân vật lịch sử được nêu
phần đầu bài hịch. Tác giả đã nêu
hành động của tám cặp nhân vật lịch
sử này để minh chứng điều gì?
+ Tác giả đã dùng những bằng chứng
lẽ nào để chứng minh các tướng
đã suy nghĩ, hành động không đúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
=> Câu nói ấy nêu lên được thc trạng
những binh đang trải qua, kể cả
quan trong triều. Tác giả sử dụng
những lời lẽ rất gay gắt, mạnh mẽ để
đánh trc tiếp vào lòng ttrọng của
con người để họ thức tỉnh mà nhìn vào
s thc đang diễn ra trong thc tế.
=> Câu nói cũng là lời nhắc nhở đanh
thép của vị chủ tướng với tướng sĩ của
mình để họ nhận thức khích lệ, động
viên tinh thần của ho.
2. Bố cục của bài Hịch
- Đoạn 1 (từ đầu đến “đến nay còn lưu
tiếng tốt”): tác giả nêu ra các gương
trung thần nghĩa sĩ, b mình nước đã
được lưu truyền trong sử sách đkhích
lệ lòng người.
- Đoạn 2 (t“Huống chi ta” đến “ta
cũng vui lòng”): từ việc phơi bày bộ
mặt xấu xa của sứ giặc, tác giả bày t
lòng căm thù giặc sâu sắc.
- Đoạn 3 (từ “Các ngươi cùng ta” đến
“không muốn vui vẻ phng được
không?”): từ khắc sâu mối gắn ân
tình giữa chủ tướng, tác giả phân
tích thiệt hơn, được mất, đúng sai để
chấn chỉnh những sai lạc trong hàng
ngũ tướng sĩ.
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Đoạn 4 (t“Nay ta chọn binh pháp”
đến hết): nêu ra việc trước mắt phải
làm kết thúc bằng những lời khích
lệ nghĩa khí tướng sĩ.
3. Nêu gương trung thần, nghĩa
trong sử sách.
- Các gương trung thần, nghĩa hi sinh
chủ: Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Cốt
Đãi Ngột Lang, …
- Địa vị khác nhau song đều trung
thành, không sợ nguy hiểm, quên mình
vì chủ vì nước.
Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì chủ, vì vua, vì nước
4. Tình hình đất nước nỗi lòng
của chủ tướng.
a. Tình hình đất nước hiện tại:
- Tội ác s ngang ngược của giặc: đi
lại nghênh ngang, uốn lưỡi diều sỉ
mắng triều đình, thân chó bắt nạt tể
phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, …
Nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ vạch
trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống
hách của giặc
- Cảnh báo hậu quả , thái độ của tác giả
: khác nào đem thịt nuôi hổ đói,
tránh sao tai vạ về sau
Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi
gợi nỗi nhục mất nước
b. Nỗi lòng chủ tướng
- Tới bữa quên ăn
- Nửa đêm vỗ gối
- Ruột đau như cắt
- Nước mắt đầm đìa
- Nghệ thuật:
+ Câu văn biền ngẫu, nhịp điệu dồn
dập
+ Ngôn ngữ ước lệ, giàu hình ảnh
+ Nhiều động từ mạnh chỉ trạng thái,
hành động: quên ăn, vỗ gồi, xẻ thịt, lột
da, nuốt gan, uống máu, …
Cc tả nỗi đau đớn, niềm uất hận,
khơi gợi s đồng cảm.
Tác giả đã dùng những bằng chứng và
lẽ để chứng minh các tướng đã suy
nghĩ, hành động không đúng:
- Bằng chứng:
+ Nếu giặc Mông Cổ tràn sang, thì
ca trống không thể đâm thủng áo
giáp tiếng hát không thể làm cho
giặc điếc tai.
+ Lấy việc chọi làm niềm vui…
hoặc mê tiếng hát.
+ Chẳng những thái ấp của ta không
còn lúc bấy gidẫu các người muốn
vui vẻ phng có được không?
- Lí lẽ:
+ Nhắc lại ân tình của Trần Quốc Tuấn
và binh sĩ.
+ Phê phán hành động hưởng lạc, thái
độ bàng quan trước vận mệnh đất
nước.
+ Khẳng định thái độ đúng đắn là phải
cảnh giác, tích cc rèn luyện đ sẵn
sàng đánh giặc.
5. Phê phán biểu hiện sai trái và kêu
gọi tướng sĩ.
a. Phê phán biểu hiện sai trái của
tướng sĩ:
- Phê phán hành động hưởng lạc, ham
thú vui tầm thường: chọi gà, cờ bạc,
săn bắn,…
- Thái độ phê phán dứt khoát
Phê phán nghiêm khắc thái đ
trách nhiệm, vong ân bội nghĩa, lối
sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh
phúc cá nhân.
b. Kêu gọi tướng sĩ.
- Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác,
tăng cường luyện tập, học tập “Binh
thư yếu lược.”
- Giúp tướng nhận thức đúng sai
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính
– tà, sống – chết.
Thái độ dứt khoát, cương quyết,
khích lệ lòng yêu nước, quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Áng văn chính luận xuất sắc
- Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
- Sử dụng biện pháp cường điệu, ẩn dụ.
2. Nội dung
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc
Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện
lòng căm thù giặc, ý chí quyết thắng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) về một truyền thống đáng thào của dân tộc Việt
Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng để hoàn thành
bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Trần Quốc Tuân đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả s ngang nhiên,
láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ?
A. Vật hoá C. So sánh
B. Nhân hoá D. ẩn dụ
Chọn đáp án: D
Câu 2: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì ?
A. ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trc ngã.
B. T ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người
thể phản đối.
C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa.
D. T ra t đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó
chịu.
Chọn đáp án: B
Câu 3: Từ nào có thể thay thế từ “ nghênh ngang” trong câu “ Ngó thấy sứ giặc đi
lại nghênh ngang ngoài đường …” ?
A. Hiên ngang
B. Ngật ngưỡng
C. Thất thểu
D. Ngông nghênh
Chọn đáp án: D
Câu 4: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung
của thể hịch như thế nào ?
A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách.
C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Chọn đáp án: A
Câu 5: Đoạn văn nào thể hiện dõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc
Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa;
chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta
phơi ngoài nội c, nghìn xác ta gói trong da nga, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết
rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà
chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng
những gia quyến của ta btan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc
tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ b mạng vì nước, đời nào không có? Giả s
các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao
có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.
Chọn đáp án: A
Câu 6: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai
trái của các tướng sĩ dưới quyền ?
A. Nhẹ nhàng thân tình. C. Mạt sát thậm tệ.
B. Nghiêm khắc, nặng nề. D. Bông đùa, hóm hỉnh.
Chọn đáp án: B
Câu 7: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thc hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cc tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.
D. Gồm cả A, B và C.
Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu
hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun và
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Phiếu học tập
Trường:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
ĐOẠN VĂN DIỄN DỊCH VÀ ĐOẠN VĂN QUY NP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch
và đoạn văn quy nạp
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “ Khi viết một đoạn văn với chủ đề bất kỳ, em thường
đặt câu chủ đề ở đâu?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn
dịch và quy nạp
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Đoạn văn diễn dịch là đoạn văn
câu đứng đầu khái quát toàn bộ nội
dung, các câu tiếp theo triển khai cụ thể
chi tiết từng ý theo câu chủ đề, làm rõ,
bổ sung cho câu chđề. Các câu tiếp
theo được triển khai bằng cách chứng
minh, phân tích, giải thích, thể đưa
vào một số nhận xét, bộ lộ cảm xúc của
cá nhân.
Ví dụ 1
Lão Hạc là một nhân vật được Nam
Cao xây dựng thành công để lại
ấn tượng sâu sắc, khó quên trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
lòng người đọc. Ông vợ một
người con trai duy nhất. Vợ mất sớm,
không đủ tiền cưới vợ, con trai ông
đã uất ức cùng bđi đồn điền
cao su. Trước khi đi, lão được người
con trai tặng con chó vàng làm kỷ niệm
nên ông rất yêu quý nó đặt cho
một cái tên rất hay. Năm ấy, mất
mùa đói kém, bão lũ đã cướp đi hết
mùa màng của lão, lão cũng lâm bệnh
hiểm nghèo. Cuộc sống khốn khó đã ép
lão đến bờ vc thẳm của cuộc đời,
không còn cách nào khác, lão đành
phải cắt ruột bán đi con chó vàng yêu
quý của mình; bán xong, lão khóc như
một đứa trẻ. Sợ sống sẽ ảnh hưởng đến
đứa con trai duy nhất của ông, lỡ tâm
lừa dối một con chó, ông quyết định
chết theo chó trong đau đớn, tủi nhục.
Cái chết của lão cũng chính để giữ
gìn lòng t trọng của lão đối với con.
Lão Hạc một tấm lòng thật cao cả,
đáng trân trọng.
Ví dụ 2
Vẻ đẹp của con người không chỉ thể
hiện qua nhan sắc bề ngoài
còn nằm trong tài năng và tâm hồn.
Nhan sắc nét đẹp được trời phú,
hình hài cha mẹ ban cho mỗi người,
nhưng tài năng cách s vun
trồng, rèn luyện mỗi cá nhân. Hương
thơm của một bông hoa liệu có thu hút
ánh nhìn của mọi người trong một thời
gian dài? Con người cũng vậy, vẻ đẹp
ngoại hình sẽ tạo ấn tượng với người
khác, nhưng tài năng chiều u
trong tâm hồn mới khiến người khác
nhớ mãi về bạn. vậy, mỗi người cần
biết chăm sóc bản thân, đ"dù mình
không cao nhưng vẫn khiến nhiều
người phải ngước nhìn". Tài năng hay
vẻ đẹp tâm hồn ấy đều sẵn trong mỗi
chúng ta, nhưng nếu không học hi,
trau dồi kiến thức thì chúng cũng sẽ
ngủ quên dần mai một. Mỗi ngày,
mỗi giờ trôi qua, bạn cần phải liên tục
học hi nhiều hơn, lắng nghe từ những
thế hệ đi trước, trau dồi tri thức trong
cuộc sống nhiều hơn để nuôi dưỡng
tâm hồn. Đó là cách bạn yêu quý và
trân trọng chính mình.
Đoạn văn quy nạp (Có câu chủ đề)
Đoạn quy nạp là đoạn văn được trình
bày cụ thể chi tiết từ nh đến lớn, từ
các ý rất chi tiết đến ý khái quát hơn,
từ ý luận cứ cụ thể đến luận điểm bao
trùm. Do đó mà nằm cuối đoạn văn
thường các câu chủ đề khái quát.
vị trí này, câu chủ đề không nhằm mục
đích định hướng nội dung triển khai
cho toàn đoạn các ý tiếp theo
đóng vai trò khép lại toàn bộ nội dung
của đoạn ấy. Các câu trên được trình
bày bằng các phương pháp như giải
thích, lập luận, cảm nhận rút ra quan
điểm cá nhân.
Ví dụ
Con cái từ khi sinh ra cho đến khi
trưởng thành phần lớn đều chịu ảnh
hưởng và được chăm sóc từ mẹ hơn là
cha. Các em được mẹ, được ẵm,
được dỗ dành, được tắm rửa, được mẹ
ru ngủ, được mẹ cho ăn, được chăm
sóc khi ốm đau,...Bằng snhận thức về
thế giới thông qua quá trình tquan
sát, học hi t nhiên hàng ngày. Và do
tiếp xúc nhiều nên ảnh hưởng đặc biệt
từ đức tính của người mẹ, đã dần dần
hình thành bản tính của đứa trẻ theo
kiểu "mưa dầm thấm lâu". Ngoài ra,
đứa trẻ thường thích bắt chước người
khác thông qua mẹ bởi đó là người mẹ
gần gũi nhất. Ph nữ người
quan trọng trong gia đình, người
chăm sóc giáo dục con cái chủ yếu
của gia đình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 64
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 64
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch quy nạp để tạo
lập đoạn văn ngắn theo chủ đề yêu cầu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn khoảng 7 10
dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng hào kiệt trong lịch sử
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 10 dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng
hào kiệt trong lịch sử theo lối quy nạp
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
HS viết bài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và
quy nạp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 đim
Chưa trả lơi đúng câu
hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun và
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau, từ
đó, xác định kiểu đoạn văn (diễn dịch, quy nạp). Phân tích tác dụng của từng cách
thức tổ chức đoạn văn.
a. Ta thường nghe: Kỉ Tín đem mình chết thay, cứu thoát cho Cao Đế; Do Vu chìa
lưng chịu giáo, che chở cho Chiêu Vương; D Nhượng nuốt than để báo thù cho
chủ; Thân Khoái chặt tay cứu nạn cho nước; Kính Đức, một chàng tuổi trẻ, thân phò
Thái Tông thoát khi vòng vây Thế Sung; Cảo Khanh, một bề tôi xa, miệng mắng
Lộc Sơn, không theo mưu kế nghịch tặc. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa b mình
nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường
tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời
bất hủ được!
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường. Cậu
này học sinh Trường THCS Quý Đôn, bạn ấy thuộc Trường THCS Lương Thế
Vinh, còn kia học ở Trường THCS Đặng Thai Mai,… tất cả đều được nhận ra
nhờ bộ đồng phục mà họ mặc. Trong cuộc thi “nhóm bạn lí tưởng” ở huyện, “màu
cờ sắc áo” không chỉ thể hiện tài trí của năm bạn trong đội hình thi đấu trên sân
khấu, mà còn ở các nhóm cổ động viên tưng bừng, nổi bật trong bộ đồng phục của
trường mình trên khán đài.
Dẫn theo Ngữ văn 6, tập hai
(Kết nối tri thức với cuộc sống), NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr. 67)
Trả lời:
a. Câu chủ đề: Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng
chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được!
=> Đoạn văn quy nạp.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Các câu đầu nêu những tấm gương về
các bậc trung nghĩa. Tđó câu chủ đề cuối đoạn văn mới sở để nhắc nhở
binh về chân lí: những tấm gương trung nghĩa sđược sử sách lưu danh, từ đó
gián tiếp khơi dậy ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi trong xã hội.
b. Câu chủ đề: Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi
trường.
=> Đoạn văn diễn dịch.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Câu chủ đề được đặt đầu đoạn, khẳng
định đồng phục không chỉ đẹp mà còn tạo nên bản sắc của mỗi trường. Các câu sau
nói rõ nét đặc sắc của mỗi trường thông qua bộ đồng phục.
Câu 2 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): y sắp xếp các câu sau thành đoạn văn
diễn dịch, sau đó sắp xếp lại thành đoạn văn quy nạp và cho biết da vào cơ sở nào,
em sắp xếp như vậy.
(1) Một cô Tấm (trong truyện “Tấm Cám”) bao lần bị hại, cuối cùng vẫn được làm
hoàng hậu, nhưng mụ ghẻ và Cám những kẻ lắm mưu tàn ác thì btrừng
phạt đích đáng.
(2) Một Thạch Sanh (truyện “Thạch Sanh”) chất phác, thật bụng tin người, dẫu trải
qua bao khổ nạn, oan khuất rồi đến lúc cũng cưới được công chúa và lên ngôi, còn
Lý Thông lừa lọc, xảo trá thì trời đất không dung tha.
(3) Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo là ước công bằng được nhân dân gửi gắm vào
truyện cổ tích.
(4) Một người em (truyện “Cây khế”) thật thà, hiền lành, bị anh đối xử bất công, ai
ngờ cuộc sống về sau lại giàu sang hạnh phúc, trong khi người anh tham lam thì b
mạng giữa biển khơi.
Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch: (3) – (1) (2) (4)
- Đoạn văn quy nạp: (1) – (2) (4) (3)
- sở để sắp xếp: Câu (3) câu nêu luận điểm, các câu (1), (2), (4) câu dẫn
chứng phục vụ cho việc chứng minh luận điểm ấy.
Câu 3 (trang 65 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): “Lòng yêu nước ban đầu lòng yêu những
vật tầm thường nhất” (I-li-a Ê-ren-bua). Hãy xem đây là câu chủ đề, từ đó, viết hai
đoạn văn, một đoạn văn đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (diễn dịch) và đoạn văn đặt câu
chủ dề ở cuối đoạn (quy nạp).
Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch:
Lòng yêu nước ban đầu lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nước
chính tình yêu quê hương đất tổ nơi mình sinh ra lớn lên. Lòng yêu nước
thể yêu lũy tre xanh bao quanh làng, yêu dòng sông chảy trước nhà, yêu chân
ruộng thơm mùi gốc rạ, yêu con đứng khoan thai trên đồng bên dáng mẹ còng
lưng làm c lúa… Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi nằm ngay trong lời ăn tiếng nói
hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn trưởng
thành thì gia đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu thương đầu
tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn xung quanh.
Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi người nếu có thể.
Đôi khi lòng yêu nước chỉ tình cảm đơn giản, bình dị như vậy nhưng lại ý
nghĩa rất lớn.
- Đoạn văn quy nạp:
Lòng yêu nước tình yêu đối với quê hương, đất nước; nlc cố gắng không ngừng
để dng xây phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Lòng yêu nước tình
cảm cao cả, thiêng liêng của mỗi người dành cho quê hương đất nước. Đó yêu
sông, yêu núi, yêu làng, yêu xóm, yêu người dân sống trên mảnh đất hình chữ S.
Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi nằm ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của
mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và trưởng thành thì gia
đình nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó nơi chúng ta cần yêu thương đầu tiên. Mai
này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn xung quanh. Chúng ta
cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi người nếu có thể. Đôi khi
lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy nhưng lại ý nghĩa rất
lớn. Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thhiện luận đề, phân biệt được
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ
quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta được thể hiện qua văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Biết ơn, t hào về các thế hệ trước, yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh về Hồ Chí Minh
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về Lịch sử dân tộc Việt Nam
https://youtu.be/xxxVXiZ0ZwI
Đặt câu hi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video, em hãy cho biết trong
cuộc sống hôm nay, con người thể thể hiện tinh thần yêu nước bằng những
cách nào?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách
mạng Việt Nam.
- Hồ C Minh có tên khai sinh
Nguyễn Sinh Cung. Quê làng Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Gia đình: Thân phụ cụ Phó bảng
Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu
nước tư tưởng tiến bộ có ảnh hưởng
lớn đến tưởng của Người. Thân mẫu
của Người là bà Hoàng Thị Loan.
- Trong suốt cuộc đời hoạt động cách
mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi
khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi Hồ
Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên
trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8 năm
1942, khi Trung Quốc với danh nghĩa
đại diện của cả Việt Minh Hội Quốc
tế Phản Xâm lược Việt Nam để tranh
thủ s ủng hộ của Trung Hoa Dân
Quốc.
- Không chỉ một nhà hoạt động cách
mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn được
biết đến với cách một nhà văn nhà
thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị
của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội
lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng
Lao động Việt Nam (tên gọi từ năm
1951 đến năm 1976 của Đảng Cộng
Sản Việt Nam hiện nay).
- Tên bài do người soạn sách đặt.
b. Bố cục
Gồm 3 phần:
Phần 1. Tđầu đến tất cả
bán nước cướp nước ”:
Nhận định chung về lòng yêu
nước
Phần 2. Tiếp theo đếnmột dân
tộc anh hùng ”. Chứng minh tinh
thần yêu nước trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc.
Phần 3. Còn lại. Phát huy tinh
thần yêu nước trong mọi công
việc kháng chiến.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thhiện luận đề, phân biệt được
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ
quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi trả lời câu hi: Đối tượng của
văn bản viết là ai?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đối tượng văn bản cần thuyết
phục
Toàn thể nhân dân Việt Nam.
2. Các luận điểm mối quan hệ
giữa các luận điểm
- Bài viết có 4 luận điểm
+ Dân ta một lòng yêu nước nồng
nàn. Đó một truyền thống quý báu
của ta.
+ Lịch sử ta nhiều cuộc kháng
chiến đại chứng t tinh thần yêu
nước của dân ta.
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo Phương
pháp Khăn trải bàn , trả lời câu hi:
+ Tìm các luận điểm trong văn bản và
chỉ ra mối quan hệ giữa các luận điểm
Câu hỏi tổng kết: Nêu nội dung bao
quát của văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ
để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
+ Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng
với tổ tiên ta ngày tớc: lòng nồng
nàn yêu nước
+ Bổn phận của chúng ta…
- Mối liên hệ giữa các luận điểm:
Từng luận điểm đều vị trí riêng
nhưng lại liên kết chặt chẽ với nhau,
ứng với nhau cùng làm sáng t vấn
đề “Tinh thần yêu nước truyền
thống quý báu của ta”. Trong đó luận
điểm 1 luận điểm chính, thâu tóm
nội dung toàn bài: khẳng định lòng
yêu nước một truyền thống quý báu
của dân tộc Việt Nam.
3. Nhận định chung về lòng yêu
nước của nhân dân ta
- Dân ta một lòng nồng nàn yêu
nước, nồng nàn, chân thành luôn
sục sôi
- Tinh thần yêu nước ấy kết thành một
làn sóng cùng mạnh mẽ, to lớn, nõ
lướt qua mọi s nguy hiểm, khó khăn,
nhấn chìm tất cả bán nước
cướp nước.
Gợi sức mạnh và khí thế mạnh mẽ
của lòng yêu nước
- Trong lịch sử, nhiều cuộc kháng
chiến đại chứng t tinh thần yêu
nước của nhân dân ta: Trưng,
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lợi,
Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay của nhân
dân ta:
+ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi
đồng, trẻ thơ…ai cũng một lòng nồng
nàn yêu nước, ghét giặc
+ Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu
đói mấy ngày đ bám sát lấy giặc
đặng tiêu diệt giặc
+ Những ng chức hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội
+ Những phụ nữ khuyên chồng tòng
quân mình txung phong giúp
việc vận tải
+ Những mẹ yêu thương bộ đội
như con đẻ của mình
+ Nam nữ nông dân công nhân
hăng hái tăng gia sản xuất
+ Những đồng bào điền chủ quyên
ruộng cho Chính phủ…
Tất cả những việc làm đó đều xuất
phát từ lòng yêu nước
4. Nhiệm vụ của mi người
- Phải ra sức giải thích, tuyên truyền,
tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của mọi người đều được
thc hành vào công việc yêu nước,
công việc kháng chiến
Cần phải thể hiện lòng yêu nước
bằng những việc làm cụ thể
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong
phú, giàu sức thuyết phục.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng và
được diễn đạt dưới hình ảnh so sánh
sinh động, dễ hiểu.
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc.
2. Nội dung
Dân ta một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó một truyền thống quý báu
của ta. Và nó cần phải được phát huy
trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ
đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học vvăn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trả lời cho câu hi: Phải chăng lòng yêu nước của
mỗi người chỉ thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta để trả lời các câu hi trắc nghiệm
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược
B. Trong s nghiệp xây dng đất nước.
C. Trong việc giữ gìn s giàu đẹp của tiếng Việt
D. Cả A và B
Đáp án: D
Câu 2: Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong bài văn là ở thời kì nào ?
A. Trong quá khứ
B. Trong cuộc kháng chiến hiện tại
C.Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc
D. Trong cuộc chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trên khắp các chiến trường.
Đáp án: B
Câu 3: Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được tác giả đề cập đến
trong bài văn của mình ?
A. Tiềm tàng, kín đáo
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ
C. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
D. Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục.
Đáp án: C
Câu 4: Đối tượng nào không xuất hiện trong bài văn Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta?
A. Công chức.
B. Chiến sĩ, công nhân.
C. Nông dân, điền chủ.
D. Tư sản.
Đáp án: Câu D
Câu 9: Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản là:
A. Xây dng luận điểm ngắn gọn, súc ch, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu...
B. Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, phép liệt kê, so sánh chọn lọc và đặc sc.
Bài văn mt mu mc v lp lun, b cc và cách dn chng ca th văn nghị
lun.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: Câu D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu
hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun và
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
ĐOẠN VĂN SONG SONG VÀ ĐOẠN VĂN PHỐI HP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày đoạn văn theo lối song song và phối hợp
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “ Theo em song song và phối hợp có nghĩa là gì? Chỉ ra
s khác nhau trong hai cụm từ này?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn
văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song song và đoạn văn
phối hợp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 68
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
Đoạn văn song song (Không câu
chủ đề)
Đoạn văn song song là đoạn văn triển
khai nội dung song song giữa các câu,
không nội dung nào khái quát, bao
trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong
đoạn văn đều nêu lên một khía cạnh
riêng biệt, không câu nào khái quát câu
nào, một mắt xích quan trọng để làm
rõ lên nội dung đoạn văn.
Ví dụ:
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Cần tạo cho trẻ em hội tìm biết được
nguồn gốc lai lịch của mình nhận
thức được giá trị của bản thân trong
một môi trường các em cảm thấy là
nơi nương tua an toàn, thông qua gia
đình hoặc những người khác trong
nom các em tạo ra. Phải chuẩn bị để
các em thể sống một cuộc sống
trách nhiệm trong một hội t do.
Cần khuyến khích trẻ em ngay từ lúc
còn nh tham gia vào sinh hoạt văn hoá
xã hội
(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em)
Đoạn văn ba câu mỗi câu nếu một
điều cần làm để đáp ưng quyền lợi của
trẻ em Mặc không câu chủ
đềnhưng tất cả các cầu trong đoạn cung
thể hiện một chủ để trách nhiệm đối
với trẻ em.
Đoạn văn tổng hợp s kết hợp giữa
đoạn văn diễn dịch quy nạp. Câu mở
đầu nêu khái quát về nội dung, câu kết
đoạn tính tổng hợp, liên hệ mở rộng.
Các câu trong đoạn văn tập trung triển
khai nội dung của đoạn văn.
Ví dụ:
Bị cười không phải mọi người đều
phản ứng giống nhau. người t
thái độ mặc kệ bất cần, ai cười người
ấy nghe. người, nhân bị thiên hạ
cười nghiêm túc soi xét bản thân,
lặng lẽ sửa mình. Nhưng cũng
những người bị tiếng cười của đám
đồng nhằm tới, do thiếu bản lĩnh, nên
hoảng hốt lo âu tưởng rằng khiếm
khuyết của mình rất nghiêm trọng.
Rơi vào bế tắc, họ tìm lối thoát trong
hành vì tiêu cc. Như vậy, sự cười
nhạc chẳng phải đã nh làm hại
người ta đó sao?
(Minh Đăng, Tiếng cười không muốn
nghe)
Đoạn văn phối hợp có cấu trúc rất chặt
theo kiểu tổng hợp phân tích tổng
hợp. Câu đầu câu cuối đoạn đều
câu chủ đề. Kiểu đoạn văn này rất phù
hợp với việc khẳng định chắc chắn
điều mà người viết cho là chân lí.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn song song và đoạn văn phối
hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 68 - 69
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 68 - 69
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh s khác nhau giữa 4 kiểu tổ
chức đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đtạo bảng so sánh s khác nhau giữa
4 kiểu tổ chức đoạn văn đã học
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Từ kiến thức thực hành Tiếng Việt đã học, em hãy tạo bảng so sánh sự khác
nhau giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn: diễn dịch – quy nạp – song hành phối hợp
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm chức năng của đoạn văn song song đoạn văn
phối hợp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Xác định kiểu đoạn văn của những
trường hợp sau. Phân tích tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Nay ta chọn binh pháp các nhà hợp làm một quyển gọi “Binh thư yếu lược”.
Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo
thần chủ; nhược bằng khinh b sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức kẻ nghịch
thù.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già
tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào nước ngoài đến những
đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược dến miền xuôi, ai cũng một
lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy
ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình
thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương b
đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân nông dân thi đua tăng gia
sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những
đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,… Những cử chcao quý đó, tuy
khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân ta)
Trả lời:
a. Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Đoạn văn có hai câu, mỗi câu đảm nhiệm một nội dung khác nhau, nhưng đều nêu
nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của tướng sĩ.
b. Kiểu đoạn văn: đoạn văn phối hợp
- Đoạn văn câu mở đầu nêu chủ đề của đoạn: Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Các câu tiếp theo nêu dẫn chứng cụ thể. Câu
cuối đoạn khái quát lại điểm giống nhau đó: đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước.
Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đoạn văn sau được tổ chức theo kiểu
nào? Chủ đề của đoạn văn là gì? Dựa vào đâu em nhận biết được điều đó?
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc
khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả,
ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn c khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương)
Trả lời:
- Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Chủ đề: Cảnh ca Huế trong đêm trăng trên sông Hương.
- Da vào nội dung của các câu văn để nhận biết điều đó. Ba câu văn miêu tả ba
khía cạnh khác nhau của đêm ca Huế. Mặc dù không có câu chủ đề nhưng các câu
trong đoạn đều thể hiện chung chủ đề.
Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy viết một đoạn văn song song một
đoạn văn phối hợp (mỗi đoạn khoảng 7 – 9 câu) theo chủ đề tự chọn.
- Đoạn văn song song:
Đi bất cứ nơi đâu trên đất nước này, bạn cũng gặp hình ảnh của Người trong cuộc
sống cũng như trong tâm hồn của mỗi người dân. Bác đã hiến trọn cuộc đời cho dân
tộc. Mấy chục năm gian nan thử thách nước ngoài, Bác đã tìm cho dân tộc con
đường đi cách mạng đế rồi từ đó, nhân dân ta đòi lại được t do. Hình ảnh Bác đẹp
trong lòng của mỗi người dân Việt không phải chỉ vì Bác đã đem đến cho chúng ta
cơm áo t do ngay từ trong cách sống, Bác đã tấm gương cho tất cả mọi người.
Bác sống giản dị và giàu tình cảm. Tôi chưa thấy nơi đâu, một vị Chủ tịch nước
lại giản dị như thế. Người ăn mặc bình dân, Người sống hòa mình. Người bận trăm
công ngàn việc vẫn dành thì giờ chăm lo tnhững cụ già đến các nhi đồng
nh tuổi. Người sống trọn mình cho dân tộc chẳng vướng bận chút riêng tư.
- Đoạn văn phối hợp:
Truyền thống uống nước nhờ nguồn là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Mỗi
người trong chúng ta cần phải giữ gìn, phát huy mạnh mẽ tinh thần đó. Đây truyền
thống thể hiện s kính trọng của thế hệ đi sau với thế hệ đi trước để t lòng biết ơn
của mình với những người ơn với mình. Hằng năm, cứ mỗi dịp kỉ niệm ngày
thương binh liệt lĩ, đảng và nhà nước lại tổ chức các hoạt động thăm viến mộ liệt sĩ,
thăm hi gia đình liệt sĩ, tặng quà, tạo điều kiện cho gia đình phát triển. Hiện nay,
mọi người trong xã hội đã chú ý hơn đến việc này, không chỉ các quan chính
quyền địa phương tổ chức các hoạt động này những đơn vị, tổ chức nhân
cũng tham gia rất tích cc. Mọi người chung tay nhau, quyên góp, sau đó tổ chức
các hoạt động thăm hi từng gia đình một, trao quà tặng thưởng. Tuy những món
quà đó chưa hẳn đã có nhiều giá trị về vật chất nhưng lại đầy ắp tinh thần của người
trao. Đây là các việc làm rất ý nghĩa, cần được mọi người phát huy, giữ gìn để truyền
thống uống nước nhớ nguồn mãi là truyền thống quý báu của dân tộc ta, mãi được
những dân tộc khác tôn trọng và học hi.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. NAM QUỐC SƠN HÀ
(Sông núi nước Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của bài thơ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, t hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát về tinh thần yêu nước:
https://youtu.be/1lNzfonGXK4
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi sau khi HS nghe xong bài hát “Bài hát thể hiện tinh thần nào của
nhân dân ta?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Nam quốc sơn hà
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Bài thơ chưa tác giả thc s
ai nhưng qua lời kể lại thì có thể là lời
thơ của Lí Thường Kiệt (1019- 1105)
- Ông một danh tướng lẫy lừng
công đánh thắng quân Tống xâm lăng.
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác
- truyền thuyết rằng năm 1077,
quân Tống xâm lược nước ta.
Vua Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt
đem quân chặn giặc sông Như
Nguyệt, bỗng một đêm, quân chợt
nghe từ trong đền thờ hai anh em
Trương Hống Trương Hát - hai vị
tướng gii được tôn thần sông N
Nguyệt có giọng ngâm bài thơ này.
- Bài thơ được coi bản Tuyên ngôn
Độc lập đầu tiên của nước ta.
b, Bố cục- 2 phần:
- Phần 1 (2 câu đầu): Khẳng định chủ
quyền lãnh th
- Phần 2 (2 câu cuối): Nêu cao quyết
tâm chống lại kẻ thù
c, Phương thức biểu đạt
Biểu cảm
d, Thể thơ
Thất ngôn tứ tuyệt với 4 câu mỗi câu 7
chữ. Các câu 1, 2 và 4 hoặc chỉ có câu
2 và 4 là hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
e, Ý nghĩa nhan đ
Nhan đề “Nam quốc sơn hà” ngắn gọn,
súc tích thể hiện lời khẳng định chủ
quyền dân tộc không thể lay
chuyển của nước Nam trước âm mưu
xâm lược của ngoại bang.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1/ Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
“Tuyên ngôn độc lập” văn bản tuyên
bố s độc lập của một quốc gia,
thường ra đời đ khẳng định chủ
quyền của quốc gia vừa giành lại từ
tay ngoại bang.
2. Hai câu thơ đầu: Lời khẳng định
chủ quyền của đất nước
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hi: Em rút ra bài học sau
khi học song bài thơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Nam đế: hoàng đế nước Nam ngang
hàng với hoàng đế các nước phương
Bắc, qua đó thể hiện lòng thào dân
tộc
- Thiên thư: sách trời - Giới phận lãnh
thổ của người Nam được quy định
sách trời, điều này trở thành chân
không thể chối cãi không bất cứ ai
thể thay đổi được điều đó (với người
Việt người Trung tôn thờ thế giới
tâm linh, thì trời chính là chân lý)
Khẳng định niềm tin, ý chí về chủ
quyền dân tộc, tinh thần t lập, t chủ,
t cường của dân tộc
3. Hai câu còn lại: Quyết tâm bảo vệ
nền độc lập, chủ quyền của dân tộc
- Kết cấu câu hi nhằm mục đích
khẳng định nền độc lập dân tộc, khẳng
định niềm tin chiến thắng của dân tộc
ta
- Tác giả chỉ rõ, những kẻ xâm lược là
trái đạo trời, đạo làm người- “nghịch
lỗ”
- Cảnh cáo bọn giặc tất sẽ thất bại
không chỉ trái đạo trời còn vì dân
tộc ta sẽ quyết tâm đánh đuổi, bảo vệ
chủ quyền đất nước đến cùng.
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Thể tthất ngôn tứ tuyệt súc tích,
đọng cảm xúc
- Lời thơ đanh thép, hào hùng, dõng
dạc
- Cảm xúc dồn nén trong từng câu chữ
2. Nội dung
Bài thơ là bản Tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của dân tộc khẳng định chủ quyền
đất nước. S khẳng định tuyệt đối cùng
quyết tâm bảo vệ toàn vẹn chủ quyền
trước những kẻ xâm lăng, cảnh báo bất
cứ kẻ nào dám xâm phạm vào ch
quyền đều phải chuốc lấy thất bại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khoảng 7 9 câu nêu cảm nhận của em về tinh thần dân tộc được thể hiện
trong bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học v văn bản Nam quốc sơn hà liên hệ trách
nhiệm của bản thân đối với đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học tổ chức hoạt động “HỌC SINH NÓI”
với nội dung: Từ văn bản Nam quốc sơn hà, em hãy nêu những việc làm thể hiện
tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy nêu những việc làm thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày
nay
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu
hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun và
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
(CON NGƯỜI TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI XÃ HỘI, CỘNG ĐỒNG, ĐẤT
C)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn nghluận về một vấn đề đời sống (con người trong mối
quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Theo em, chúng ta cần làm để thhiện được trách
nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, đất nước, xã hội?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng
phn
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Bài văn nghị luận vmột vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hvi
hội, cộng đồng, đất nước) là bài văn
th hiện quan điểm của người viết
trước những vấn đề cụ thcủa đời sống
hội, mối quan hệ cộng đồng, đất
c.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
* Yêu cầu:
- Nêu được vấn đề nghị luận giải
thích để người đọc hiểu vì sao vấn đề
này đáng được bàn đến.
+ Một bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (con người trong mối quan hệ
với hội, cộng đồng, đất nước) cần
đáp ứng được những yêu cầu nào?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng
phn
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
- Trình bày ý kiến về vấn đề đưc
bàn; đưa ra được những l thuyết
phục, bằng chứng đa dạng đ chứng
minh ý kiến của người viết.
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả
định) nhằm khẳng định quan điểm của
người viết.
- Nêu được ý nghĩa của vấn đề nghị
luận và phương hướng hành đng.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng và đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề ngh
luận nào?
+ Người viết đã dùng lẽ bằng
chứng như thế nào để làm luận điểm
chính
Văn bản “Hiểu biết về lịch sử”
1. Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
Hiểu biết về lịch sử
2. Dùng lbằng chứng để làm
ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử
- Lí lẽ:
+ Tìm hiểu lịch sớc nhà đ quá
khcất liên tiếng nói, đưa ta về với cội
nguồn xa xôi.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng
phn
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
+ Nhờ có kiến thức lịch sử, ta mới biết
dân tộc mình từng thời điểm trải qua
những giai đoạn tăm tối, đau thương.
- Bằng chng: Với những bài học lịch
sử … thu non sông về một mối.
3. Tiếp tục dùng lẽ để mở rộng ý
nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.
- Con người thời đại nào, quốc gia nào
… quê hương, xứ sở.
- Lòng yêu nước biết cách hành
động.
- Học lịch sử không chỉ … bài học cho
cuộc sống hôm nay.
- Bài học lịch sử những sai lm
không đáng có.
4. Dùng lẽ bằng chứng đlàm
sáng tỏ thực tế: những bạn trẻ
không quan tâm đến lịch sử dân tộc,
hậu quả của tình trạng đó.
- Lí lẽ:
+ Thc tế: Nhiều người trẻ cho rằng,
lịch snhững về thuộc về xa xưa,
không liên quan đến cuộc sống sôi
động hằng ngày.
+ Việc thiếu hiểu biết về lịch sử ảnh
ởng rệt đến nhân cách của người
đó.
+ Một khi con người không có ý niệm
gì … khó tránh khi.
- Dẫn chứng:
+ Họ không nhu cầu tìm hiểu vquá
khứ của đất nước.
+ Họ nhầm lẫn các thời kì, các s kiện,
các nhân vật lịch sử.
+ Không ít bạn học sinh lúng túng khi
được hi về các nhân vật và s kin
lịch s nổi bật được dùng đặt tên
đường, tên phố…
5. Nêu ý nghĩa của vấn đnghị lun
và phương hướng hành động
- Ý nghĩa: thviết về s kiện hay
nhân vật lịch sử bằng tất cả niềm hứng
thú say mê.
- Phương hướng hành động: Tìm hiểu,
nghiên cứu tài liệu trong thư viện, trên
in--net, đến viện bảo tàng nếu
điều kiện thì gặp gcác nhân chứng để
được nghe kể lại một cách sống động
những chuyện đã xảy ra.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn nghị lun về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi
viết và tìm ý, lập dàn ý
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy
nghĩ để trả li.
1. Trước khi viết
a. La chọn đề tài
Với yêu cầu nghị luận vvấn đề con
người trong quan hvới hội, cộng
đồng, đất nước, em cần huy động vốn
hiểu biết qua môn học Ngữ văn và các
môn học khác, qua sách báo các
phương tiện truyền thông, nêu ra một
số vấn đề để suy nghĩ, la chọn. thể
tham khảo các đề tài sau:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, cht:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV mời 2 HS đọc ớc 2: Tìm ý, lập
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm
ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin về ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý
trao đổi với bạn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thng
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Học sinh với vấn đề xây dng trường
học thân thiện.
- Học sinh với việc giữ gìn s trong
sáng của tiếng Vit.
- Gigìn phát huy giá trvăn hóa
của dân tộc thông qua việc tổ chức một
lễ hội ở quê em.
- Trách nhiệm của con người đối với
nơi mình sinh sống.
b. Tìm ý
* Đề bài: Trách nhiệm của học sinh
đối với quê hương, đất nước.
Ghi nhanh ra giấy những ý nghĩ bt
chợt nảy sinh trong quá trình tìm hiu
các khía cạnh của đề tài , kết hợp với
việc ttrlời các câu hi xoay quanh
đề tài. Chẳng hạn:
- Vấn đề tầm quan trọng như thế
nào?
Phải nêu được vấn đề xác định ý
nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề đó
đối với đời sống hội, cộng đồng, đt
ớc. Vai trò của việc nhận thức được
trách nhiệm của mình với quê hương
đất nước, ý thức trách nhiệm của học
sinh với cộng đồng.
- Vấn đề những khía cạnh bn
nào? Cần dùng l bằng chứng
nào để làm rõ từng khía cạnh?
Mỗi khía cạnh của vấn đề được nêu ra
tương ứng với một luận điểm (ý) cần
triển khai. Tìm hiểu bài viết tham khảo
để nắm được cách xác định:
+ Ý 1: Giải thích thế nào trách
nhiệm?
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS:
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo
được yêu cu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó
viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS t đọc lại bài của
mình dùng bảng kiểm để t điu
chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn
để góp ý cho nhau da trên bảng kiểm.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn
hay.
+ Ý 2: Nêu lên trách nhiệm của thế hệ
trẻ hôm nay trước đất nước dân tộc.
+ Ý 3: Nêu ý nghĩa của trách nhiệm
+ Ý 4: Liên hệ bản thân
- Cần hành động như thế nào sau
khi nhận thức về vấn đề?
Văn bản nghị luận hướng người đọc đi
từ nhận thức đến hành động.
Tr lời các câu hi trên, em sẽ tìm
được các ý. Phải suy nghĩ, tìm tòi để
không b sót những ý quan trọng của
bài. Em cần ghi lại ngay, mặc th
còn lộn xộn. Việc sắp xếp các ý sao
cho mạch lạc sđược thc hiện c
tiếp theo.
c. Lập dàn ý
Kết quả của việc tìm ý là cơ sở để lập
dàn ý. Lập dàn ý tchức, sắp xếp
các ý đã tìm được ở trên thành một hệ
thống chặt chẽ, hợp lí, gồm các phần
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Mở bài: Nêu vấn đề đời sống ý
kiến riêng của người viết về vấn đề đó.
- Thân bài: Lập luận làm sáng ý
kiến và thuyết phục người đọc.
+ Vì sao lại có ý kiến như vậy? (Lí lẽ,
bằng chứng)
+ Ý kiến đó đúng đắn nthế nào? (Lí
lẽ, bằng chứng)
+ Liên hệ, mở rộng vấn đề? (Lí l,
bằng chứng)
- Kết bài: Những nhận thức hành
động người đọc cần hướng tới.
2. Viết bài
Khi viết, luôn luôn chú ý nhiệm vụ của
từng phần trong bài viết:
- Mở bài: Viết thành một đoạn văn,
giới thiệu trc tiếp hoặc gián tiếp vấn
đề nghị luận. Tìm hiểu cách mở bài
của các văn bản đọc của bài viết
tham khảo để vận dụng.
- Thân bài: Triển khai các ý đã nêu
dàn ý. Mỗi ý lớn viết thành một đoạn
văn. Cần luôn luôn quan tâm vị trí ca
câu chủ đề ầu đoạn, cuối đoạn,…),
s phù hợp của câu chủ đề với nội
dung cần trình bày mục đích nghị
luận. Tham khảo các kiểu đoạn văn đã
phân tích văn bản đọc phn
Thc hành tiếng Việt để học tập cách
viết. Chú ý dùng phương tiện liên kết
giữa các câu trong đoạn các đoạn
trong bài.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề
phương hướng hành động (viết trong
một đoạn văn).
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc bài viết, căn c vào yêu cầu của
kiểu bài dàn ý đã lập, soát các
phần, các ý đã triển khai để cách
chỉnh sửa
- Nếu thấy vấn đề đời sống liên quan
đến con người trong mối quan hệ với
hội, cộng đồng, đất nước nêu chưa
rõ ràng, cụ thể thì cần bổ sung
- Nếu thấy luận điểm ở từng đoạn văn
chưa ràng, lẽ chưa xác đáng, bằng
chứng chưa đầy đ thì cần bổ sung,
chỉnh sửa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
(con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đ
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người
trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thc hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghlun về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bài viết mẫu:
Trong cuộc sống hằng ngày, ai cũng biết rằng tuổi trẻ là một thành phần, yếu tố
quan trọng, ảnh hưởng đến tương lai đất nước, thế Bác đã căn dặn: “Non sông
Việt Nam trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam bước đến đài vinh quang
để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính nhmột phần
công học tập của các em”. Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò, trách nhiệm của thế hệ tr
ngay nay với tương lai đất nước dân tộc.
Tuổi trẻ những công dân ở lứa thành niên, thanh niên… là thế hệ măng đã sp
thành tre, là người đã đđiều kiện, đủ ý thức để nhận biết vai trò của mình đối với bản
thân, xã hội. Tuổi trẻ của mỗi thời đại là niềm t hào dân tộc, là lớp người tiên phong
trong công cuộc xây dng, đổi mới, phát triển đất nước.
Tương lai đất nước vận mệnh, số phận của đất nước mỗi công dân s
góp phần xây dng, phát triển, trong đó quan trọng nhất là thế htrẻ.
Thế kỉ 21, thế kỉ của s phát triển, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá kinh tế, đất
ớc. Để thbắt kịp đà phát triển của những nước lớn mạnh thì đòi hi s chung
sức đồng lòng của tất cả mọi người lc lượng chủ yếu tuổi trẻ. Bởi đó là lc
ợng nòng cốt, là chủ nhân tương lai, là nhân vật chính góp phần tạo nên cái thế, cái
dáng đứng cho non sông Tổ quc.
Tuổi trẻ hôm nay là tôi, là bạn, là những anh chị đang có mặt trên giảng đường
đại học, đang hoạt động bằng cả tâm huyết để cống hiến sức trẻ với những đam
cùng lòng nhiệt tình bốc lửa. Tuổi trẻ tốt thì xã hội tốt, còn xã hội tốt sẽ tạo điều kiện
cho tầng lớp trẻ phát triển toàn diện, sinh ra những người con có ích cho đất nước, đó
là điều tất yếu, hiển nhiên mà ai cũng biết.
Mỗi người chúng ta cũng đi qua thời tuổi trẻ - tuổi của sức mạnh phi thường,
của cái tuổi không chịu khuất phục trước khó khăn và sẵn sàng hi sinh nghĩa lớn.
Sức mạnh vô song của tuổi trẻ “sông kia phải chuyển, núi kia phải dời”. Chúng ta chỉ
có một lần trong đời là tuổi trẻ vì vậy cần phải nắm bắt, cần đóng góp sức lc cho đất
c.
Việc xây dng đất nước trách nhiệm của mọi người, mọi công dân chứ không
phải của riêng ai. Nhưng với số ợng đông đảo hàng chục triệu người thì lẽ nào tuổi
trẻ lại không thể xây dng đất nước. Chẳng lẽ chúng ta để cho những cụ già đi khuân
vác, lao động nặng, những phụ nphải ngày đêm làm việc trong các nhà xưởng đy
khói bụi, những trẻ em phải phụ giúp gia đình ngay còn nh “quên” đi việc học
hành, lúc đó chúng ta s“làm” gì? Chẳng lẽ ngồi không như một “người bị liệt”.
vậy chúng ta phải cố gắng xây dng đất nước như lời dặn của Bác: “Các vua Hùng đã
có công dng nước, thì Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Sinh ra đời ai cũng khao khát được sống hạnh phúc, sung sướng. Mỗi người
luôn tìm cho mình một lẽ sống hay nói đúng hơn là lý tưởng sống. Là chủ nhân tương
lai thì chúng ta phải xác định cho mình lý tưởng sống phù hợp, đúng đắn. Trong thi
đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá như hiện nay thì tuổi trẻ chúng ta lại đứng trước một
câu hi lớn: “Sống như thế nào là đúng đắn ích cho hội?”. Vì tưởng sống
của chúng ta là động lc thúc đẩy đất nước phát triển.
thời nào cũng vậy, thế hệ trluôn lc lượng tiên phong, xông pha vào
những nơi gian khổ mà không ngại khó. Điều đó đã được thể hiện rất rõ trong thời kì
kháng chiến. Những người con đất nước như: Kim Đồng, Thị Sáu, Lê Văn Tám…
đã hiến dâng cả tui trẻ của mình cho Tổ quốc. Đây là những thanh niên của hơn 40
năm trước còn lớp thanh niên ngày nay thì sao?
Vâng. Cách bạn ! Chúng ta nên biết một điều: những thế hệ trước đã dâng hiến
xương máu để ngày sau độc lập thì chúng ta phải biết “cùng nhau giớc” nối
tiếp, kế thừa truyền thống cao đẹp đó. một điều quan trọng các bạn đừng nghĩ đó
là nghĩa vụ để rồi miễn cưỡng thc hiện. Chúng ta phải hiểu rằng: được sinh ra là một
hạnh phúc và sống t do, no đủ là một món quà quý báu, vô giá mà quê hương xã hi
đã ban tặng. Hạnh phúc không t nhiên mà đó xương máu, tâm huyết của biết
bao người con của đất nước. Mỗi thời đại, mỗi hoàn cảnh lịch sử mà thanh niên nuôi
ỡng những ước vọng, suy nghĩ riêng. Chúng ta không được bác b, phủ nhận quá
khhay công sức của những anh hùng dân tộc. Đơn giản mỗi thế hệ đều sứ
mệnh riêng, nhận thức riêng mà chúng ta không nên so bì, tính toán. Vì vậy: “Không
có chuyện lớp trẻ ngày nay quay lưng với quá khứ” (như tổng bí thư Đỗ i nói).
Nhưng tuổi trẻ chúng ta có điều kiện gì để xây dng đất nước? Vâng, đó chính
học tập. Nói đến tuổi trẻ hôm nay nói đến việc học hành... Trong cuộc sống ta gp
không ít trường hợp xem việc học là việc khổ sai chỉ do cha mẹ, thầy cô thúc ép, ch
không ham học. Họ xem đi học như một hình thức giải khuây cho vui nên không cn
học tập, coi học tập là một nỗi nhọc nhằn. Có người lại coi việc học là để ứng phó với
đời, đkhông xấu hổ với mọi người, để “bằng cấp” hãnh diện với đời, đó chỉ
“hàng giả” thc lc không làm được. Chúng chẳng những không đưa nước ta
“sánh kịp với cường quốc năm châu” mà còn đưa nước ta về lạc hậu, lụi bại.
Cách duy nhất là phải học chân chính, học bằng khả năng của mình. Bước vào
thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì ai nắm được tri thức thì mới có thể xây dng
đất nước, lèo lái chiếc thuyền số phận của non sông Tổ quốc. Và nhiệm vụ của chúng
ta phải học, học nữa, học mãi. Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để chúng ta ddàng
tiếp cận tri thức thì tương lai dân tộc mới xán lạn, lấp lánh hào quang.
Tóm lại, tuổi trẻ là người sẽ quyết định tương lai đất nước sau này. Tuổi trẻ c
ta đầy rẫy nhân tài sẽ góp phần cho dáng hình xứ sở. Ngay từ hôm nay, tôi, bạn và tất
cả mọi người phải cố gắng học tập để sau này có thể giúp nước ta tiến nhanh trên con
đường xây dng và phát triển nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI
SỐNG PHÙ HỢP VỚI LỨA TUỔI (Ý THỨC TRÁCH NHIỆM VỚI CỘNG
ĐỒNG CỦA HỌC SINH)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức
trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thc hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn: Theo em để xây dựng một xã hội, cộng đồng văn minh,
phát triển, chúng ta cần làm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi Thảo luận về một vn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của hc
sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi của
GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV đặt câu hi:
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm đtrả lời câu hi,
nắm bắt kiến thức về các bước trình bày
bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Trước khi thảo luận
- Từng thành viên trong lớp cần nêu
vấn đề theo góc nhìn của mình, tập
thể lớp trao đổi, thống nhất chọn
một vấn đề trong đời sống phù hợp
với tuổi, được nhiều người quan tâm
làm đề tài cho cuộc thảo luận. thể
xem lại các đề tài đã gợi ý phần
Viết, hoặc tham khảo thêm một số
đề tài sau để la chọn:
+ Học sinh cần quan tâm đến
những vấn đề lớn lao của đất nước?
+ Học sinh trách nhiệm như thế
nào với vấn đề trật t an toàn giao
thông?
+ Học sinh cần làm để góp phần
giữ gìn tiếng nói của dân tộc?
- Sau khi thống nhất đề tài, mỗi
nhân t tìm hiểu, tham khảo thêm
những tài liệu liên quan, ghi chép
nhanh các ý nảy sinh trong quá trình
suy nghĩ để chuẩn b phát biểu ý
kiến thảo luận.
- Lớp cử một người điều hành thảo
luận đảm nhận sắp xếp, giới thiệu
tuần t các ý kiến, định hướng vào
trọng tâm đề tài, kiểm soát thời gian
phát biểu ý kiến của từng người; tổ
chức đánh giá, tổng kết cuộc thảo
luận.
- Cử một thư kí ghi chép các ý kiến
trong cuộc thảo luận.
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của
học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi của
GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về hình thức và nội dung thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Người điều hành nhắc lại đề tài,
nêu định hướng và mục đích thảo
luận.
- Theo định hướng của người điều
hành, các thành viên trong lớp lần
lượt phát biểu ý kiến. Ý kiến cần tập
trung vào trọng tâm vấn đề, phân
tích từng khía cạnh, có lí lẽ và bằng
chứng để thuyết phục người nghe.
- Người phát biểu sau thể bàn
luận vvấn đề theo góc nhìn riêng,
tán thành hay phản đối ý kiến của
người phát biểu trước, trên sở đó,
khẳng định quan điểm của mình.
- Các thành viên tham gia thảo luận
cần nắm được nội dung chính
nhóm đã trao đổi và trình bày lại
được nội dung các ý kiến đó.
- Thư ghi chép các ý kiến, người
điều hành da vào đó tổng hợp, kết
luận về vấn đề. Tùy thc tế cuộc
thảo luận, người điều hành thể
khẳng định s đồng thuận của các ý
kiến hoặc khái quát các nhóm ý kiến
khác nhau. Mục đích cuối cùng để
mọi người hiểu sâu sắc hơn về bản
chất vấn đề thái độ, hành động
phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Đánh giá
Sau khi thảo luận, cả lớp cần tập
trung trao đổi về một số khía cạnh:
- Vấn đề đời sống được thảo thc s
ý nghĩa không, tác động gì đến
nhận thức của bản thân?
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói
nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Các ý kiến phát biểu đã tập trung
vào trọng tâm của vấn đề chưa,
tác dụng làm sáng t vấn đề như thế
nào?
- Các thành viên tương tác với nhau
mức độ nào, thhiện thái độ tôn
trọng, học hi nhau trong thảo luận
không?
- Người điều hành tđã thể
hiện đúng vai trò của mình chưa?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thc hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS da vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi thức trách nhiệm
với cộng đồng của học sinh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV u cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe phần
trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu và giới
thiệu
Giới thiệu vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội dung
bài nói (bố cục, ý chính)
Nội dung
chính
Vấn đề đời sống được thảo
thực sự có ý nghĩa không,
tác động đến nhận thức
của bản thân?
Các ý kiến phát biểu đã tập
trung vào trọng tâm của vấn
đề chưa, tác dụng làm
sáng tỏ vấn đề như thế nào?
Các thành viên tương tác với
nhau mức độ nào, thể
hiện thái độ tôn trọng, học
hỏi nhau trong thảo luận
không?
Người điều hành thư đã
thể hiện đúng vai trò của
mình chưa?
Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tnhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CỦNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về luận điểm, lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị
luận đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “Qua chủ đề LỜI SÔNG NÚI , em hãy bày t cảm xúc
của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến thức
về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
1. Luận đề, luận điểm trong văn bản
nghị luận
- Luận đề vấn đề được bàn luận
trong văn bản nghị luận. Vấn đề đó
tính chất bao trùm, xuyên suốt văn bản.
Mỗi văn bản nghị luận thường chỉ
một luận đề. Luận đề thể được nêu
rõ ở nhan đề, ở một số câu hoặc có thể
được khái quát từ toàn bộ nội dung của
văn bản. Luận đề trong văn bản nghị
luận hội là hiện tượng hay vấn đề
của đời sống được nêu để bàn luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
- Luận điểm các ý triển khai những
khía cạnh khác nhau của một luận đề
trong văn bản nghị luận. Qua luận
điểm được trình bày, có thể nhận thấy
ý kiến cụ thể của người viết về vấn đề
được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận
điểm, lẽ, bằng chứng trong văn
bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng
những yếu tố mối liên hệ chặt chẽ
với nhau trong văn bản nghị luận. Mối
liên hnày tính tầng bậc. Như đã
nêu trên, văn bản nghị luận trước hết
phải có một luận đề. Tluận đề, người
viết triển khai thành các luận điểm.
Mỗi luận điểm muốn có sức thuyết
phục, cần được làm bằng các lẽ
mỗi lẽ cần được chứng minh bằng
các bằng chứng cụ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề LỜI SÔNG NÚI
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 77
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 77
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một sbài thơ khác
cùng chủ đề về quê hương, đất nước, t hào dân tộc
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đm kiếm sưu tầm những bài t
khác cùng chủ đề về quê hương, đất nước, t hào dân tộc
c. Sản phẩm học tập: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức đ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở điền các thông
tin phù hợp:
Văn bản
Thời điểm
ra đời
Luận đề
Luận điểm
Lí lẽ
Bằng chứng
Hịch
tướng sĩ
Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta
Văn
bản
Thời điểm
ra đời
Luận đề
Luận điểm
Lí lẽ
Bằng chứng
Hịch
tướng sĩ
Cuối thế k
13 trước
cuộc chiến
tranh
Nguyên
Mông-Đại
Việt lần 2
Khích lệ
tinh thần
chiến đấu
của binh
lính
- Tội ác của
giặc lòng
căm thù giặc.
- Phê phán thói
hưởng lạc
nhân từ đó thức
tỉnh tinh thần
yêu nước của
tướng sĩ
- Kêu gọi tướng
- S ngược
ngạo, tàn ác,
tham lam của
quân giặc.
- Những thú
vui tiêu khiển,
s giàu cũng
không thể
chống lại quân
giặc. Nếu để
nước nhục thì
chịu tiếng xấu
muôn đời.
- Chỉ luyện
binh đánh giặc
mới thể
chiến thắng,
cửa nhà no ấm,
tiếng thơm
muôn đời.
- Da vào đạo
thần chủ, trước
s xâm lược
của quân Mông
- Nguyên, Trần
Quốc Tuấn coi
- Những tấm
gương trung thần
nghĩa sĩ: Kỷ Tín,
Do Vu, D
Nhượng, Kính
Đức, Cảo Khanh,
Vương Công
Kiên, Nguyễn
Văn Lập, Cốt Đãi
Ngột Lang, Xích
Tu Tư.
giặc kẻ thù
không đội trời
chung.
- Nếu không
rửa nhục cho
chủ, cho nước
thì muôn đời để
thẹn, không
còn mặt mũi
nào đứng trong
trời đất nữa.
Tinh
thần yêu
nước
của
nhân
dân ta
Trong cuộc
kháng
chiến
chống Pháp
Dân ta có
một lòng
nồng nàn
yêu nước.
Đó là
truyền
thống quý
báu của ta
- Dân ta một
lòng nồng nàn
yêu nước.
- Lịch sử ta đã
nhiều cuộc
kháng chiến
đại chứng t
tinh thần yêu
nước của dân ta.
- Đồng bào ta
ngày nay cũng
rất xứng đáng
với tổ tiên ta
ngày trước.
- Bổn phận của
chúng ta phải
làm cho tinh
thần yêu nước
được thc hành
vào công việc
yêu nước, công
việc kháng
chiến.
- Tinh thần yêu
nước trong lịch
sử (“ lịch sử ta
đã nhiều
cuộc kháng
chiến vĩ đại”)
- Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta ngày nay
(“đồng bào ta
ngày nay...”)
- Chúng ta
quyền t hào vì
những trang lịch
sử v vang thời
đại Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lợi,
Quang Trung,...
- “Mọi người
dân từ trẻ đến
già, từ miền xuôi
đến miền ngược
cùng một lòng
yêu nước giết
giặc, nam nữ
công nhân
nông dân hăng
hái tham gia sản
xuất ... ”
Câu 2 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vvà điền thông
tin phù hợp.
Xác định luận điểm
Hịch tướng sĩ
Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
Luận điểm 1
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Luận điểm 2
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Luận điểm n
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Trả lời:
Xác định luận
điểm
Hịch tướng sĩ
Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
Luận điểm 1
- Đoạn từ đầu đến “còn lưu tiếng
tốt”.
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
quy nạp
- Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
diễn dịch
Luận điểm 2
- Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta
cũng vui lòng”.
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
song song
- Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc
anh hùng”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗ
hợp
Luận điểm 3
- Đoạn t“các ngươi ở cùng ta”
đến “phng có được không”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
hỗn hợp
- Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng
nồng nàn yêu nước”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
hỗn hợp
Luận điểm 4
- Đoạn từ “nay ta chọn binh
pháp” đến hết
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
song song
- Đoạn từ “tinh thần yêu nước” đến
hết
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
quy nạp
Câu 3 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra
những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận.
Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận:
Một bài văn nghị luận luận điểm, lí lẽ, bằng chứng. Bài vănluận điểm chính và
luận điểm phụ:
+ Luận điểm ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định, diễn đạt sáng t, dễ hiểu
+ Luận điểm cần đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
+ Lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ phải chân thật, đúng đắn
thì mới khiến luận điểm có sức thuyết phục
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm giống và khác nhau trong
cách sdụng bằng chứng hai văn bản Hịch tướng Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
Trả lời:
Những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch
tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Giống nhau: Dẫn chứng đều là những nhân vật có thật trong lịch sử.
- Khác nhau:
+ Hịch tướng sĩ dùng dẫn chứng để khích lệ binh lính chiến đấu.
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta dùng dẫn chứng để bày t truyền thống u
nước của dân tộc.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn
đề xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn
bản đó.
Trả lời:
Ví dụ văn bản: Phải chăng chỉ có ngọt nào mới làm nên hạnh phúc – Phạm Thị Ngọc
Diễm.
- Luận đề: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc?
- Luận điểm:
+ Ngọt ngào là hạnh phúc
+ Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy, nó còn có thể được tạo nên
bởi những vất vả, mệt nhọc, thậm chỉ là nỗi đau.
- Các kiểu đoạn văn:
+ Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp
+ Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: CHIẾU DỜI ĐÔ
(Lý Công Uẩn)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được các đặc điểm của thể chiếu
- HS chỉ ra phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được tác
giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, t hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chiếu dời đô
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video giới thiệu về nhà Lý
c. Sản phẩm: HS quan sát video
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://youtu.be/Vt3MKmcPVpY
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- HS theo dõi video
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo dõi thông tin về tác giả, tác
phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác giả tác phẩm
lên bảng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Công Uẩn (974-1028), tức Thái
Tổ, người châu Cổ Pháp, Bắc Giang
(Từ Sơn, Bắc Ninh).
- Là người thông minh, có chí lớn, lập
được nhiều chiến công.
- Phong cách sáng tác: chủ yếu để
ban bố mệnh lệnh, thể hiện tưởng
chính trị lớn lao, ảnh hưởng đến vận
nước.
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 1010, Công Uẩn quyết định
dời đô từ Hoa ra Đại La. Nhân dịp
này ông đã viết bài chiếu để thông báo
rộng rãi cho nhân dân biết.
b, Bố cục : 3 phần
- Phần 1: Từ đầu → “không thể không
dời đổi”: Lí do dời đô.
- Phần 2: Tiếp theo “đế vương muôn
đời”: Lí do chọn Đại La làm kinh đô.
- Phần 3: Còn lại: Quyết định dời đô.
c, Thể loại: Chiếu thể văn được
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu: HS chỉ ra và phân tích được hthống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng
được tác giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi trả lời các câu hi sau:
+ Tìm những lẽ, bằng chứng
Công Uẩn đưa ra để thuyết phục quan
lại, nhân dân dời đô
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Lí do cần dời đô
- Dời đô việc thường xuyên xảy ra
trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Nhà Chu: 3 lần dời đô
- Mục đích:
+ Kinh đô được đặt một nơi trung
tâm của đất trời, phong thủy và khẳng
định vị thế
+ Thuận lợi cho s nghiệp, mưu toan
việc lớn
+ nơi thích hợp để thế tồn tại
đất nước, tính kế muôn đời cho con
cháu
- Kết quả:
+ Vận mệnh đất nước được lâu dài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
+ Phong tục, tập quán, lối sống đa
dạng, phồn thịnh
- Nhà Đinh- đóng đô một chỗ hạn
chế
- Hậu quả:
+ Triều đại không lâu bền, suy yếu
không vững mạnh ddàng bị suy vong
+ Trăm họ hao tổn
+ Số phận ngắn ngủi, không tồn tại
+ Cuộc sống, vạn vật không thích
nghi
Dời đô việc làm chính nghĩa,
nước dân, nghe theo mệnh trời, thể
hiện thc lc của nước ta lớn mạnh, ý
chí t cường
2. Nguyên nhân chọn Đại La làm
kinh đô
- Các lợi thế của thành Đại La
+ Về lịch sử: kinh đô của Cao
Vương
+ Về địa lí: Trung tâm trời đất, địa
thế rộng bằng, đất cao thoáng,
địa thế đẹp, lợi ích mọi mặt
+ Dân khi chịu cảnh ngập lụt,
mọi vật phong phú, tốt tươi, mảnh
đất thịnh vượng Xứng đáng nêi
định đô bền vững, là nêi để phát triển,
đưa đất nước phát triển phồn thịnh
- Bài Chiếu bên cạnh tính chất mệnh
lệnh còn tính chất tâm tình khi nhà
vua hi qua ý kiến các quần thần
Luận cứ có tính thuyết phục vì được
phân tích trên nhiều mặt Chọn Đại
La làm kinh đô một la chọn đúng
đắn, nên đây xứng đáng là kinh đô bậc
nhất của đế vướng muôn năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hi Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường sự phát
triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài trắc nghiệm về văn bản
Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A.Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể s việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
Chọn đáp án: D
Câu 2: . Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói vviệc các vua nhà Thương,
nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng t việc dời đô xưa nay không phải là việc
làm tuỳ tiện luôn gắn liền với yêu cầu xây dng kinh đô nơi trung tâm, tạo nền
móng cho sphát triển lâu dài của đất nước phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’.
Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 3: Câu ‘Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định.
Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Chọn đáp án: B
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không
thể không dời đổi’.
A. Phủ định s cần thiết của việc dời đô.
B. Phủ định s đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định s cần thiết phải dời đổi kinh đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.
Chọn đáp án: C
Câu 5: Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, da núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.
D. cả A, B và C.
Chọn đáp án: D
Câu 6: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. T s C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận
Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đi
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
| 1/95

Preview text:

Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
……………………………………………. TÊN BÀI DẠY:
BÀI 3 – LỜI SỐNG NÚI
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
❖ Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp, biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản,
❖ Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
❖ Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; nắm
bắt được nội dung chính mà nhóm đã thảo luận và trình bày lại được nội dung đó. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất:
- Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Để một văn bản nghị luận có tính logic, chặt chẽ chúng ta
cần quan tâm vào yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Lời sông núi và liên hệ được với những suy
nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện đọc phần giới Trong suốt chiều dài lịch sử, biết
thiệu bài học trng 57 – SGK
bao thế hệ người Việt Nam đã hi
- GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên một số nhân sinh xương máu để xây đắp và gìn
vật kiệt xuất – những anh hùng lịch sử của dân giữ đất nước mình. Gia tài vô
tộc Việt Nam mà em biết? Em có suy nghĩ gì cùng quý báu trong truyền thống
về những đóng góp của họ cho đất nước?
của người Việt Nam là lòng yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nước, là sự gắn bó máu thịt với
- HS chia sẻ câu trả lời
quê hương. xứ sở. Lòng yêu nước
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thể hiện ở hành động đấu tranh luận
dựng nước và giữ nước, ở các giá
- Câu trả lời của học sinh
trị tinh thần được tạo nên, trong
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện đó có những áng văn sống mãi
nhiệm vụ học tập với thời gian.
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia Với bài học này, em sẽ đọc một nhiệm vụ của lớp
số bài văn nghị luận đặc sắcđược
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ Ghi viết nên bởi những con người kiệt lên bảng.
xuất – những nhân vật lịch sử có
trọng trách đối với đất nước, kết
tinh hào khí của cha ông trong
công cuộc chống giặc ngoại xâm.
Các văn bản trong bài ra đời vào
những thời đại khác nhau, nhưng
vẫn đồng điệu ở tình cảm yêu
nước, và đều là mẫu mực của văn
bản nghị luận. Kết nối với chủ đề
bài học là một bài thơ nổi tiếng
trong lịch sử văn học dân tộc ra
đời cách đây hơn một nghìn năm,
thể hiện ý chí độc lập, tự chủ của cha ông ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về luận đề, luận điểm trong văn bản, mối
liên hệ giữa luận đề, luận điểm và lí lẽ bằng chứng trong văn bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về luận II. Tri thức Ngữ văn
đề, luận điểm trong văn bản - Luận đề là vấn đề được luận bàn trong văn nghị luận
bản nghị luận. Vấn đề đó có tính chất bao trùm,
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm xuyên suốt văn bản. Mỗi văn bản nghị luận vụ học tập
thường chỉ có một luận đề. Luận đề có thể được
- GV yêu cầu HS làm việc theo nêu rõ ở nhan đề, ở một số câu hoặc có thể được
nhóm đôi nhằm kích hoạt kiến khái quát từ toàn bộ nội dung của văn bản.
thức nền về luận đề, luận điểm Luận đề trong văn bản nghị luận xã hội là hiện
trong văn bản nghị luận
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tượng hay vấn đề của đời sống được nêu để bàn học tập luận.
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn - Luận điểm là các ý triển khai những khía
thành bài tập gợi dẫn.
cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bản
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri nghị luận. Qua luận điểm được trình bàycó thể
thức ngữ văn và hoàn thành trả lời nhận thấy ý kiến cụ thể của người viết về vấn câu hỏi chắt lọc ý. đề được bàn luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ 2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ sung.
và bằng chứng trong văn bản nghị luận
Dự kiến sản phẩm làm nhóm Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng là đôi:
những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả HS trong văn bản nghị luận. Mối liên hệ này có
thực hiện nhiệm vụ học tập
tính tầng bậc. Như đã nêu trên, văn bản nghị
- GV nhận xét, bổ sung, không cần luận trước hết phải có một luận đề. Từ luận đề,
giảng quá chi tiết và chốt lại kiến người viết triển khai thành các luận điểm. Mỗi thức ➔ Ghi lên bảng.
luận điểm muốn có sức thuyết phục, cần được
làm rõ bằng các lí lẽ và mỗi lí lẽ cần được
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tri thức chứng minh bằng các bằng chứng cụ thể. Có
Ngữ văn về mối liên hệ giữa thể hình dung mối liên hệ này qua sơ đồ sau:
luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng trong văn bản nghị luận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin
trong mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 58)
3. Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ phối hợp học tập
Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là các - HS ghi chép
kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào cách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt thức tổ chức, triển khai nội dung. Việc phân
động và thảo luận hoạt động và biệt các kiểu đoạn văn này liên quan đến câu thảo luận
chủ đề, tức là câu thể hiện nội dung bao quát - Phần ghi chép của HS của đoạn văn.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS - Đoạn văn diễn dịch: Đoạn văn có câu chủ đề
thực hiện nhiệm vụ học tập
được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp triển khai
- GV nhận xét, bổ sung, không cần các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn
giảng quá chi tiết và chốt lại kiến văn. thức ➔ Ghi lên bảng.
- Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội
dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội dung
chung, được thể hiện bằng câu chủ đề ở cuối đoạn văn.
- Đoạn văn song song: Đoạn văn không có câu
chủ đề, các câu trong đoạn có nội dung khác
nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề.
- Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn
dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Lời sông núi phần tri thức
ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: HỊCH TƯỚNG SĨ
TIẾT…: VĂN BẢN 1. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
- Năng lực nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Tự hào, biết ơn những người anh hùng dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử dân tộc
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy kể tên một số vị tướng nổi tiếng trong lịch sử nước
ta. Theo em, điều gì khiến quân Mông – Nguyên ba lần đem quân xâm lược nước
ra đều phải chịu thất bại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác - Trần Quốc Tuấn (1231-1300) còn
được gọi là Hưng Đạo Đại Vương phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Cuộc đời:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc tập
+ Năm 1285 và năm 1288. Ông chỉ
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
huy quân đội đánh tan hai cuộc xâm bày.
lược của quân Nguyên-Mông
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + Ông lập nhiều chiến công lớn: 3 lần
và thảo luận hoạt động và thảo luận đánh tan quân Nguyên Mông
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu + Tác phẩm nổi bật: Binh thư yếu
lược, Đại Việt sử kí toàn thư cần thiết). 2. Tác phẩm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện a, Hoàn cảnh sáng tác:
nhiệm vụ học tập
- Bài hịch được viết vào khoảng trước
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
cuộc kháng chiến chống quân Mông – thức.
Nguyên lần thứ 2 năm 1285.
- Bài hịch được viết nhằm khích lệ
tướng sĩ học tập cuốn “Binh thư yếu lược”
b, Thể loại: Hịch – là thể văn được vua
chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh dùng để
kêu gọi hoặc thuyết phục đấu tranh
chống thù trong giặc ngoài.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
II/ Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Mục đích của bài Hịch học tập
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhằm mục đích:
các nhóm thảo luận và hoàn thành
❖ Khích lệ lòng yêu nước của các phiếu học tập. tướng sĩ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
❖ Động viên tướng sĩ tích cực học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập Binh thư yếu lược do ông tập soạn thảo
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu Chúng ta có thể nhận thấy qua câu nói học tập.
sau: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động không biết lo, thấy nước nhục mà
và thảo luận hoạt động và thảo luận không biết then. Làm tướng triều định
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu mà phải hầu quân giặc mà không biết học tập lên bảng.
tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ngụy sứ mà không biết căm.
nhiệm vụ học tập
Trước hết, câu nói này là phần mở đầu
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức khi chỉ ra những hành động sai trái của Ghi lên bảng.
các tướng sĩ lúc bấy giờ. Trước đó,
Trần Quốc Tuấn đã nêu gương những
tướng lĩnh quên mình vì vua, vì nước;
cũng đã bày tỏ nỗi lòng mình và đặc
biệt là cách hậu đãi với binh lính, quân
tướng dưới trướng của mình.
=> Câu nói ấy nêu lên được thực trạng
mà những binh sĩ đang trải qua, kể cả
quan trong triều. Tác giả sử dụng
những lời lẽ rất gay gắt, mạnh mẽ để
đánh trực tiếp vào lòng tự trọng của
con người để họ thức tỉnh mà nhìn vào
sự thực đang diễn ra trong thực tế.
=> Câu nói cũng là lời nhắc nhở đanh
thép của vị chủ tướng với tướng sĩ của
mình để họ nhận thức và khích lệ, động viên tinh thần của ho. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Bố cục của bài Hịch học tập
- Đoạn 1 (từ đầu đến “đến nay còn lưu
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả tiếng tốt”): tác giả nêu ra các gương lời câu hỏi:
trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước đã
+ Xác định bố cục của bài hịch và nêu được lưu truyền trong sử sách để khích
rõ vai trò của từng phần trong việc lệ lòng người.
thực hiện mục đích của bài hịch.
- Đoạn 2 (từ “Huống chi ta” đến “ta
+ Hãy chỉ ra những điểm chung của cũng vui lòng”): từ việc phơi bày bộ
các cặp nhân vật lịch sử được nêu ở mặt xấu xa của sứ giặc, tác giả bày tỏ
phần đầu bài hịch. Tác giả đã nêu lòng căm thù giặc sâu sắc.
hành động của tám cặp nhân vật lịch - Đoạn 3 (từ “Các ngươi ở cùng ta” đến
sử này để minh chứng điều gì?
“không muốn vui vẻ phỏng có được
+ Tác giả đã dùng những bằng chứng không?”): từ khắc sâu mối gắn bó ân
và lí lẽ nào để chứng minh các tì tướng tình giữa chủ và tướng, tác giả phân
đã suy nghĩ, hành động không đúng?
tích rõ thiệt hơn, được mất, đúng sai để
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học chấn chỉnh những sai lạc trong hàng tập ngũ tướng sĩ.
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả - Đoạn 4 (từ “Nay ta chọn binh pháp” lời.
đến hết): nêu ra việc trước mắt phải
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động làm và kết thúc bằng những lời khích
và thảo luận hoạt động và thảo luận lệ nghĩa khí tướng sĩ.
- GV mời một số HS trình bày trước 3. Nêu gương trung thần, nghĩa sĩ
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ trong sử sách. sung.
- Các gương trung thần, nghĩa sĩ hi sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện vì chủ: Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Cốt
nhiệm vụ học tập Đãi Ngột Lang, …
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Địa vị khác nhau song đều trung thức.
thành, không sợ nguy hiểm, quên mình vì chủ vì nước.
→ Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì chủ, vì vua, vì nước
4. Tình hình đất nước và nỗi lòng của chủ tướng.
a. Tình hình đất nước hiện tại:
- Tội ác và sự ngang ngược của giặc: đi
lại nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều sỉ
mắng triều đình, thân dê chó bắt nạt tể
phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, …
→ Nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ vạch
trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống hách của giặc
- Cảnh báo hậu quả , thái độ của tác giả
: khác nào đem thịt mà nuôi hổ đói,
tránh sao tai vạ về sau
→ Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi
gợi nỗi nhục mất nước
b. Nỗi lòng chủ tướng
- Tới bữa quên ăn
- Nửa đêm vỗ gối
- Ruột đau như cắt
- Nước mắt đầm đìa - Nghệ thuật:
+ Câu văn biền ngẫu, nhịp điệu dồn dập
+ Ngôn ngữ ước lệ, giàu hình ảnh
+ Nhiều động từ mạnh chỉ trạng thái,
hành động: quên ăn, vỗ gồi, xẻ thịt, lột
da, nuốt gan, uống máu, …
→ Cực tả nỗi đau đớn, niềm uất hận,
khơi gợi sự đồng cảm.
Tác giả đã dùng những bằng chứng và
lí lẽ để chứng minh các tì tướng đã suy
nghĩ, hành động không đúng: - Bằng chứng:
+ Nếu có giặc Mông Cổ tràn sang, thì
cựa gà trống không thể đâm thủng áo
giáp … tiếng hát không thể làm cho giặc điếc tai.
+ Lấy việc chọi gà làm niềm vui… hoặc mê tiếng hát.
+ Chẳng những thái ấp của ta không
còn … lúc bấy giờ dẫu các người muốn
vui vẻ phỏng có được không? - Lí lẽ:
+ Nhắc lại ân tình của Trần Quốc Tuấn và binh sĩ.
+ Phê phán hành động hưởng lạc, thái
độ bàng quan trước vận mệnh đất nước.
+ Khẳng định thái độ đúng đắn là phải
cảnh giác, tích cực rèn luyện để sẵn sàng đánh giặc.
5. Phê phán biểu hiện sai trái và kêu gọi tướng sĩ.
a. Phê phán biểu hiện sai trái của tướng sĩ:
- Phê phán hành động hưởng lạc, ham
thú vui tầm thường: chọi gà, cờ bạc, săn bắn,…
- Thái độ phê phán dứt khoát
→ Phê phán nghiêm khắc thái độ vô
trách nhiệm, vong ân bội nghĩa, lối
sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh phúc cá nhân.
b. Kêu gọi tướng sĩ.
- Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác,
tăng cường luyện tập, học tập “Binh thư yếu lược.”
- Giúp tướng sĩ nhận thức rõ đúng – sai
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính – tà, sống – chết.
→ Thái độ dứt khoát, cương quyết,
khích lệ lòng yêu nước, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Áng văn chính luận xuất sắc
- Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
- Sử dụng biện pháp cường điệu, ẩn dụ. 2. Nội dung
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc
Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện
lòng căm thù giặc, ý chí quyết thắng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) về một truyền thống đáng tự hào của dân tộc Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ để hoàn thành bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Trần Quốc Tuân đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên,
láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ? A. Vật hoá C. So sánh B. Nhân hoá D. ẩn dụ Chọn đáp án: D
Câu 2: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì ?
A. ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trực ngã.
B. Tỏ ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có thể phản đối.
C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa.
D. Tỏ ra tự đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó chịu. Chọn đáp án: B
Câu 3: Từ nào có thể thay thế từ “ nghênh ngang” trong câu “ Ngó thấy sứ giặc đi
lại nghênh ngang ngoài đường …” ? A. Hiên ngang B. Ngật ngưỡng C. Thất thểu D. Ngông nghênh Chọn đáp án: D
Câu 4: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung
của thể hịch như thế nào ?
A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách.
C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu. D. Cả A, B, C đều sai. Chọn đáp án: A
Câu 5: Đoạn văn nào thể hiện dõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa;
chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta
phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết
rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà
chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng
những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc
tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử
các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao
có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Chọn đáp án: A
Câu 6: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai
trái của các tướng sĩ dưới quyền ?
A. Nhẹ nhàng thân tình. C. Mạt sát thậm tệ.
B. Nghiêm khắc, nặng nề. D. Bông đùa, hóm hỉnh. Chọn đáp án: B
Câu 7: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
Trường:.......................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐOẠN VĂN DIỄN DỊCH VÀ ĐOẠN VĂN QUY NẠP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Khi viết một đoạn văn với chủ đề bất kỳ, em thường
đặt câu chủ đề ở đâu?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đoạn văn diễn dịch
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ là đoạn văn mà
câu đứng đầu khái quát toàn bộ nội học tập
dung, các câu tiếp theo triển khai cụ thể
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
chi tiết từng ý theo câu chủ đề, làm rõ,
SGK phần Tri thức ngữ văn
bổ sung cho câu chủ đề. Các câu tiếp
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
theo được triển khai bằng cách chứng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
minh, phân tích, giải thích, có thể đưa tập
vào một số nhận xét, bộ lộ cảm xúc của - HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân. Ví dụ 1
và thảo luận hoạt động và thảo luận
Lão Hạc là một nhân vật được Nam
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
Cao xây dựng thành công và để lại
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
ấn tượng sâu sắc, khó quên trong cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lòng người đọc. Ông có vợ và một
nhiệm vụ học tập
người con trai duy nhất. Vợ mất sớm,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến vì không đủ tiền cưới vợ, con trai ông thức.
đã uất ức vô cùng mà bỏ đi đồn điền
cao su. Trước khi đi, lão được người
con trai tặng con chó vàng làm kỷ niệm
nên ông rất yêu quý nó và đặt cho nó
một cái tên rất hay. Năm ấy, vì mất
mùa đói kém, bão lũ đã cướp đi hết
mùa màng của lão, lão cũng lâm bệnh
hiểm nghèo. Cuộc sống khốn khó đã ép
lão đến bờ vực thẳm của cuộc đời,
không còn cách nào khác, lão đành
phải cắt ruột bán đi con chó vàng yêu
quý của mình; bán xong, lão khóc như
một đứa trẻ. Sợ sống sẽ ảnh hưởng đến
đứa con trai duy nhất của ông, vì lỡ tâm
lừa dối một con chó, ông quyết định
chết theo chó trong đau đớn, tủi nhục.
Cái chết của lão cũng chính là để giữ
gìn lòng tự trọng của lão đối với con.
Lão Hạc có một tấm lòng thật cao cả, đáng trân trọng. Ví dụ 2
Vẻ đẹp của con người không chỉ thể
hiện qua nhan sắc bề ngoài mà nó
còn nằm trong tài năng và tâm hồn.
Nhan sắc là nét đẹp được trời phú, là
hình hài mà cha mẹ ban cho mỗi người,
nhưng tài năng và tư cách là sự vun
trồng, rèn luyện ở mỗi cá nhân. Hương
thơm của một bông hoa liệu có thu hút
ánh nhìn của mọi người trong một thời
gian dài? Con người cũng vậy, vẻ đẹp
ngoại hình sẽ tạo ấn tượng với người
khác, nhưng tài năng và chiều sâu
trong tâm hồn mới khiến người khác
nhớ mãi về bạn. Vì vậy, mỗi người cần
biết chăm sóc bản thân, để "dù mình
không cao nhưng vẫn khiến nhiều
người phải ngước nhìn". Tài năng hay
vẻ đẹp tâm hồn ấy đều có sẵn trong mỗi
chúng ta, nhưng nếu không học hỏi,
trau dồi kiến thức thì chúng cũng sẽ
ngủ quên và dần mai một. Mỗi ngày,
mỗi giờ trôi qua, bạn cần phải liên tục
học hỏi nhiều hơn, lắng nghe từ những
thế hệ đi trước, trau dồi tri thức trong
cuộc sống nhiều hơn để nuôi dưỡng
tâm hồn. Đó là cách bạn yêu quý và trân trọng chính mình.
Đoạn văn quy nạp (Có câu chủ đề)
Đoạn quy nạp là đoạn văn được trình
bày cụ thể chi tiết từ nhỏ đến lớn, từ
các ý rất chi tiết đến ý khái quát hơn,
từ ý luận cứ cụ thể đến luận điểm bao
trùm. Do đó mà nằm ở cuối đoạn văn
thường là các câu chủ đề khái quát. Ở
vị trí này, câu chủ đề không nhằm mục
đích định hướng nội dung triển khai
cho toàn đoạn ở các ý tiếp theo mà là
đóng vai trò khép lại toàn bộ nội dung
của đoạn ấy. Các câu trên được trình
bày bằng các phương pháp như giải
thích, lập luận, cảm nhận và rút ra quan điểm cá nhân. Ví dụ
Con cái từ khi sinh ra cho đến khi
trưởng thành phần lớn đều chịu ảnh
hưởng và được chăm sóc từ mẹ hơn là
cha. Các em được bú mẹ, được ẵm,
được dỗ dành, được tắm rửa, được mẹ
ru ngủ, được mẹ cho ăn, được chăm
sóc khi ốm đau,...Bằng sự nhận thức về
thế giới thông qua quá trình tự quan
sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày. Và do
tiếp xúc nhiều nên ảnh hưởng đặc biệt
từ đức tính của người mẹ, đã dần dần
hình thành bản tính của đứa trẻ theo
kiểu "mưa dầm thấm lâu". Ngoài ra,
đứa trẻ thường thích bắt chước người
khác thông qua mẹ bởi đó là người mẹ
nó gần gũi nhất. Phụ nữ là người
quan trọng trong gia đình, là người
chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu của gia đình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 64
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 64
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp để tạo
lập đoạn văn ngắn theo chủ đề yêu cầu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10
dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng hào kiệt trong lịch sử
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10 dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng
hào kiệt trong lịch sử theo lối quy nạp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS viết bài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết Hiệu quả nhóm gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt,
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau, từ
đó, xác định kiểu đoạn văn (diễn dịch, quy nạp). Phân tích tác dụng của từng cách
thức tổ chức đoạn văn.
a. Ta thường nghe: Kỉ Tín đem mình chết thay, cứu thoát cho Cao Đế; Do Vu chìa
lưng chịu giáo, che chở cho Chiêu Vương; Dự Nhượng nuốt than để báo thù cho
chủ; Thân Khoái chặt tay cứu nạn cho nước; Kính Đức, một chàng tuổi trẻ, thân phò
Thái Tông thoát khỏi vòng vây Thế Sung; Cảo Khanh, một bề tôi xa, miệng mắng
Lộc Sơn, không theo mưu kế nghịch tặc. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình
vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường
tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được!
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường. Cậu
này là học sinh Trường THCS Lê Quý Đôn, bạn ấy thuộc Trường THCS Lương Thế
Vinh, còn cô bé kia học ở Trường THCS Đặng Thai Mai,… tất cả đều được nhận ra
nhờ bộ đồng phục mà họ mặc. Trong cuộc thi “nhóm bạn lí tưởng” ở huyện, “màu
cờ sắc áo” không chỉ thể hiện ở tài trí của năm bạn trong đội hình thi đấu trên sân
khấu, mà còn ở các nhóm cổ động viên tưng bừng, nổi bật trong bộ đồng phục của
trường mình trên khán đài.
Dẫn theo Ngữ văn 6, tập hai
(Kết nối tri thức với cuộc sống), NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr. 67) Trả lời:
a. Câu chủ đề: Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng
chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được! => Đoạn văn quy nạp.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Các câu đầu nêu những tấm gương về
các bậc trung nghĩa. Từ đó câu chủ đề ở cuối đoạn văn mới có cơ sở để nhắc nhở
binh sĩ về chân lí: những tấm gương trung nghĩa sẽ được sử sách lưu danh, từ đó
gián tiếp khơi dậy ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi trong xã hội.
b. Câu chủ đề: Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường.
=> Đoạn văn diễn dịch.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn, khẳng
định đồng phục không chỉ đẹp mà còn tạo nên bản sắc của mỗi trường. Các câu sau
nói rõ nét đặc sắc của mỗi trường thông qua bộ đồng phục.
Câu 2 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy sắp xếp các câu sau thành đoạn văn
diễn dịch, sau đó sắp xếp lại thành đoạn văn quy nạp và cho biết dựa vào cơ sở nào, em sắp xếp như vậy.
(1) Một cô Tấm (trong truyện “Tấm Cám”) bao lần bị hại, cuối cùng vẫn được làm
hoàng hậu, nhưng mụ dì ghẻ và Cám – những kẻ lắm mưu mô tàn ác thì bị trừng phạt đích đáng.
(2) Một Thạch Sanh (truyện “Thạch Sanh”) chất phác, thật bụng tin người, dẫu trải
qua bao khổ nạn, oan khuất rồi đến lúc cũng cưới được công chúa và lên ngôi, còn
Lý Thông lừa lọc, xảo trá thì trời đất không dung tha.
(3) Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo là ước mơ công bằng được nhân dân gửi gắm vào truyện cổ tích.
(4) Một người em (truyện “Cây khế”) thật thà, hiền lành, bị anh đối xử bất công, ai
ngờ cuộc sống về sau lại giàu sang hạnh phúc, trong khi người anh tham lam thì bỏ mạng giữa biển khơi. Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch: (3) – (1) – (2) – (4)
- Đoạn văn quy nạp: (1) – (2) – (4) – (3)
- Cơ sở để sắp xếp: Câu (3) là câu nêu luận điểm, các câu (1), (2), (4) là câu dẫn
chứng phục vụ cho việc chứng minh luận điểm ấy.
Câu 3 (trang 65 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những
vật tầm thường nhất” (I-li-a Ê-ren-bua). Hãy xem đây là câu chủ đề, từ đó, viết hai
đoạn văn, một đoạn văn đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (diễn dịch) và đoạn văn đặt câu
chủ dề ở cuối đoạn (quy nạp). Trả lời: - Đoạn văn diễn dịch:
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nước
chính là tình yêu quê hương đất tổ nơi mình sinh ra và lớn lên. Lòng yêu nước có
thể là yêu lũy tre xanh bao quanh làng, yêu dòng sông chảy trước nhà, yêu chân
ruộng thơm mùi gốc rạ, yêu con cò đứng khoan thai trên đồng bên dáng mẹ còng
lưng làm cỏ lúa… Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi và nằm ngay trong lời ăn tiếng nói
hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và trưởng
thành thì gia đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu thương đầu
tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn xung quanh.
Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi người nếu có thể.
Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy nhưng lại có ý nghĩa rất lớn. - Đoạn văn quy nạp:
Lòng yêu nước là tình yêu đối với quê hương, đất nước; nỗ lực cố gắng không ngừng
để dựng xây và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Lòng yêu nước là tình
cảm cao cả, thiêng liêng của mỗi người dành cho quê hương đất nước. Đó là yêu
sông, yêu núi, yêu làng, yêu xóm, yêu người dân sống trên mảnh đất hình chữ S.
Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi và nằm ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của
mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và trưởng thành thì gia
đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu thương đầu tiên. Mai
này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn xung quanh. Chúng ta
cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi người nếu có thể. Đôi khi
lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy nhưng lại có ý nghĩa rất
lớn. Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta được thể hiện qua văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Biết ơn, tự hào về các thế hệ trước, yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về Hồ Chí Minh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về Lịch sử dân tộc Việt Nam https://youtu.be/xxxVXiZ0ZwI
Đặt câu hỏi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video, em hãy cho biết trong
cuộc sống hôm nay, con người có thể thể hiện tinh thần yêu nước bằng những cách nào?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác mạng Việt Nam. phẩm.
- Hồ Chí Minh có tên khai sinh là
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Nguyễn Sinh Cung. Quê ở làng Kim
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. tập
- Gia đình: Thân phụ là cụ Phó bảng
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu bày.
nước có tư tưởng tiến bộ có ảnh hưởng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động lớn đến tư tưởng của Người. Thân mẫu
và thảo luận hoạt động và thảo luận của Người là bà Hoàng Thị Loan.
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu - Trong suốt cuộc đời hoạt động cách
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi cần thiết).
khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ
nhiệm vụ học tập
Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8 năm thức.
1942, khi Trung Quốc với danh nghĩa
đại diện của cả Việt Minh và Hội Quốc
tế Phản Xâm lược Việt Nam để tranh
thủ sự ủng hộ của Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ là một nhà hoạt động cách
mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn được
biết đến với tư cách là một nhà văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị
của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội
lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng
Lao động Việt Nam (tên gọi từ năm
1951 đến năm 1976 của Đảng Cộng Sản Việt Nam hiện nay).
- Tên bài do người soạn sách đặt. b. Bố cục Gồm 3 phần:
• Phần 1. Từ đầu đến “ tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước ”:
Nhận định chung về lòng yêu nước
• Phần 2. Tiếp theo đến “ một dân
tộc anh hùng ”. Chứng minh tinh
thần yêu nước trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc.
• Phần 3. Còn lại. Phát huy tinh
thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí
lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đối tượng văn bản cần thuyết học tập phục
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm Toàn thể nhân dân Việt Nam.
đôi và trả lời câu hỏi: Đối tượng của 2. Các luận điểm và mối quan hệ
văn bản viết là ai?
giữa các luận điểm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bài viết có 4 luận điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Dân ta có một lòng yêu nước nồng tập
nàn. Đó là một truyền thống quý báu
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu của ta. học tập.
+ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
và thảo luận hoạt động và thảo luận nước của dân ta.
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu + Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng học tập lên bảng.
với tổ tiên ta ngày trước: lòng nồng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nàn yêu nước
nhiệm vụ học tập
+ Bổn phận của chúng ta…
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Mối liên hệ giữa các luận điểm: Ghi lên bảng.
Từng luận điểm đều có vị trí riêng Nhiệm vụ 2:
nhưng lại liên kết chặt chẽ với nhau,
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ hô ứng với nhau cùng làm sáng tỏ vấn học tập
đề “Tinh thần yêu nước là truyền
- GV yêu cầu HS làm việc theo Phương thống quý báu của ta”. Trong đó luận
pháp Khăn trải bàn , trả lời câu hỏi:
điểm 1 là luận điểm chính, thâu tóm
+ Tìm các luận điểm trong văn bản và nội dung toàn bài: khẳng định lòng
chỉ ra mối quan hệ giữa các luận điểm yêu nước là một truyền thống quý báu
Câu hỏi tổng kết: Nêu nội dung bao của dân tộc Việt Nam. quát của văn bản
3. Nhận định chung về lòng yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nước của nhân dân ta tập
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ nước, nồng nàn, chân thành và luôn để trả lời. sục sôi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Tinh thần yêu nước ấy kết thành một
và thảo luận hoạt động và thảo luận làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nõ
- GV mời một số HS trình bày trước lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và sung. cướp nước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ⇒ Gợi sức mạnh và khí thế mạnh mẽ
nhiệm vụ học tập của lòng yêu nước
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Trong lịch sử, có nhiều cuộc kháng thức.
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta: Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta:
+ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi
đồng, trẻ thơ…ai cũng một lòng nồng
nàn yêu nước, ghét giặc
+ Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu
đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc
+ Những công chức ở hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội
+ Những phụ nữ khuyên chồng tòng
quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải
+ Những bà mẹ yêu thương bộ đội như con đẻ của mình
+ Nam nữ nông dân và công nhân
hăng hái tăng gia sản xuất
+ Những đồng bào điền chủ quyên ruộng cho Chính phủ…
⇒ Tất cả những việc làm đó đều xuất phát từ lòng yêu nước
4. Nhiệm vụ của mọi người
- Phải ra sức giải thích, tuyên truyền,
tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của mọi người đều được
thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến
⇒ Cần phải thể hiện lòng yêu nước
bằng những việc làm cụ thể III. Tổng kết 1.Nghệ thuật
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong
phú, giàu sức thuyết phục.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng và
được diễn đạt dưới hình ảnh so sánh sinh động, dễ hiểu.
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc. 2. Nội dung
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý báu
của ta. Và nó cần phải được phát huy
trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trả lời cho câu hỏi: Phải chăng lòng yêu nước của
mỗi người chỉ thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt D. Cả A và B Đáp án: D
Câu 2: Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong bài văn là ở thời kì nào ? A. Trong quá khứ
B. Trong cuộc kháng chiến hiện tại
C.Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc
D. Trong cuộc chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trên khắp các chiến trường. Đáp án: B
Câu 3: Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được tác giả đề cập đến
trong bài văn của mình ? A. Tiềm tàng, kín đáo
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ
C. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
D. Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục. Đáp án: C
Câu 4: Đối tượng nào không xuất hiện trong bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? A. Công chức. B. Chiến sĩ, công nhân. C. Nông dân, điền chủ. D. Tư sản. Đáp án: Câu D
Câu 9: Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản là:
A. Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu...
B. Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, phép liệt kê, so sánh chọn lọc và đặc sắc.
Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận. D. Tất cả đều đúng. Đáp án: Câu D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐOẠN VĂN SONG SONG VÀ ĐOẠN VĂN PHỐI HỢP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày đoạn văn theo lối song song và phối hợp
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Theo em song song và phối hợp có nghĩa là gì? Chỉ ra
sự khác nhau trong hai cụm từ này?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn
văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đoạn văn song song (Không có câu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ chủ đề) học tập
Đoạn văn song song là đoạn văn triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
khai nội dung song song giữa các câu, SGK trang 68
không nội dung nào khái quát, bao
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
đoạn văn đều nêu lên một khía cạnh tập
riêng biệt, không câu nào khái quát câu - HS đọc thông tin
nào, là một mắt xích quan trọng để
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động làm
rõ lên nội dung đoạn văn.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Ví dụ:
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm biết được
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu nguồn gốc lai lịch của mình và nhận cần thiết).
thức được giá trị của bản thân trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện một môi trường mà các em cảm thấy là
nhiệm vụ học tập
nơi nương tua an toàn, thông qua gia
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến đình hoặc những người khác trong thức.
nom các em tạo ra. Phải chuẩn bị để
các em có thể sống một cuộc sống có
trách nhiệm trong một xã hội tự do.
Cần khuyến khích trẻ em ngay từ lúc
còn nhỏ tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội
(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em)
Đoạn văn có ba câu mỗi câu nếu một
điều cần làm để đáp ưng quyền lợi của
trẻ em Mặc dù không có câu chủ
đềnhưng tất cả các cầu trong đoạn cung
thể hiện một chủ để trách nhiệm đối với trẻ em.
Đoạn văn tổng hợp có sự kết hợp giữa
đoạn văn diễn dịch và quy nạp. Câu mở
đầu nêu khái quát về nội dung, câu kết
đoạn có tính tổng hợp, liên hệ mở rộng.
Các câu trong đoạn văn tập trung triển
khai nội dung của đoạn văn. Ví dụ:
Bị cười không phải mọi người đều
phản ứng giống nhau. Có người tỏ
thái độ mặc kệ bất cần, ai cười người
ấy nghe. Có người, nhân bị thiên hạ
cười mà nghiêm túc soi xét bản thân,
lặng lẽ sửa mình. Nhưng cũng có
những người bị tiếng cười của đám
đồng nhằm tới, do thiếu bản lĩnh, nên
hoảng hốt lo âu và tưởng rằng khiếm
khuyết của mình là rất nghiêm trọng.
Rơi vào bế tắc, họ tìm lối thoát trong
hành vì tiêu cực. Như vậy, sự cười
nhạc chẳng phải đã vô tình làm hại người ta đó sao?
(Minh Đăng, Tiếng cười không muốn nghe)
Đoạn văn phối hợp có cấu trúc rất chặt
theo kiểu tổng hợp – phân tích – tổng
hợp. Câu đầu và câu cuối đoạn đều là
câu chủ đề. Kiểu đoạn văn này rất phù
hợp với việc khẳng định chắc chắn
điều mà người viết cho là chân lí.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 68 - 69
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 68 - 69
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh sự khác nhau giữa 4 kiểu tổ
chức đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tạo bảng so sánh sự khác nhau giữa
4 kiểu tổ chức đoạn văn đã học
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Từ kiến thức thực hành Tiếng Việt đã học, em hãy tạo bảng so sánh sự khác
nhau giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn: diễn dịch – quy nạp – song hành – phối hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức năng của đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Xác định kiểu đoạn văn của những
trường hợp sau. Phân tích tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Nay ta chọn binh pháp các nhà hợp làm một quyển gọi là “Binh thư yếu lược”.
Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo
thần chủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già
tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những
đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược dến miền xuôi, ai cũng một
lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy
ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình
thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ
đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia
sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những
đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,… Những cử chỉ cao quý đó, tuy
khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân ta) Trả lời:
a. Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Đoạn văn có hai câu, mỗi câu đảm nhiệm một nội dung khác nhau, nhưng đều nêu
nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của tướng sĩ.
b. Kiểu đoạn văn: đoạn văn phối hợp
- Đoạn văn có câu mở đầu nêu chủ đề của đoạn: Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Các câu tiếp theo nêu dẫn chứng cụ thể. Câu
cuối đoạn khái quát lại điểm giống nhau đó: đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước.
Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đoạn văn sau được tổ chức theo kiểu
nào? Chủ đề của đoạn văn là gì? Dựa vào đâu em nhận biết được điều đó?
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc
khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả,
ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương) Trả lời:
- Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Chủ đề: Cảnh ca Huế trong đêm trăng trên sông Hương.
- Dựa vào nội dung của các câu văn để nhận biết điều đó. Ba câu văn miêu tả ba
khía cạnh khác nhau của đêm ca Huế. Mặc dù không có câu chủ đề nhưng các câu
trong đoạn đều thể hiện chung chủ đề.
Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy viết một đoạn văn song song và một
đoạn văn phối hợp (mỗi đoạn khoảng 7 – 9 câu) theo chủ đề tự chọn.
- Đoạn văn song song:
Đi bất cứ nơi đâu trên đất nước này, bạn cũng gặp hình ảnh của Người trong cuộc
sống cũng như trong tâm hồn của mỗi người dân. Bác đã hiến trọn cuộc đời cho dân
tộc. Mấy chục năm gian nan thử thách ở nước ngoài, Bác đã tìm cho dân tộc con
đường đi cách mạng đế rồi từ đó, nhân dân ta đòi lại được tự do. Hình ảnh Bác đẹp
trong lòng của mỗi người dân Việt không phải chỉ vì Bác đã đem đến cho chúng ta
cơm áo tự do mà ngay từ trong cách sống, Bác đã là tấm gương cho tất cả mọi người.
Bác sống giản dị và giàu tình cảm. Tôi chưa thấy ở nơi đâu, một vị Chủ tịch nước
lại giản dị như thế. Người ăn mặc bình dân, Người sống hòa mình. Người bận trăm
công ngàn việc mà vẫn dành thì giờ chăm lo từ những cụ già đến các bé nhi đồng
nhỏ tuổi. Người sống trọn mình cho dân tộc chẳng vướng bận chút riêng tư.
- Đoạn văn phối hợp:
Truyền thống uống nước nhờ nguồn là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Mỗi
người trong chúng ta cần phải giữ gìn, phát huy mạnh mẽ tinh thần đó. Đây là truyền
thống thể hiện sự kính trọng của thế hệ đi sau với thế hệ đi trước để tỏ lòng biết ơn
của mình với những người có ơn với mình. Hằng năm, cứ mỗi dịp kỉ niệm ngày
thương binh liệt lĩ, đảng và nhà nước lại tổ chức các hoạt động thăm viến mộ liệt sĩ,
thăm hỏi gia đình liệt sĩ, tặng quà, tạo điều kiện cho gia đình phát triển. Hiện nay,
mọi người trong xã hội đã chú ý hơn đến việc này, không chỉ các cơ quan chính
quyền địa phương tổ chức các hoạt động này mà những đơn vị, tổ chức cá nhân
cũng tham gia rất tích cực. Mọi người chung tay nhau, quyên góp, sau đó tổ chức
các hoạt động thăm hỏi từng gia đình một, trao quà tặng thưởng. Tuy những món
quà đó chưa hẳn đã có nhiều giá trị về vật chất nhưng lại đầy ắp tinh thần của người
trao. Đây là các việc làm rất ý nghĩa, cần được mọi người phát huy, giữ gìn để truyền
thống uống nước nhớ nguồn mãi là truyền thống quý báu của dân tộc ta, mãi được
những dân tộc khác tôn trọng và học hỏi.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. NAM QUỐC SƠN HÀ (Sông núi nước Nam) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát về tinh thần yêu nước: https://youtu.be/1lNzfonGXK4
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi sau khi HS nghe xong bài hát “Bài hát thể hiện tinh thần nào của nhân dân ta?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Nam quốc sơn hà
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Bài thơ dù chưa rõ tác giả thực sự là
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác ai nhưng qua lời kể lại thì có thể là lời phẩm.
thơ của Lí Thường Kiệt (1019- 1105)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Ông là một danh tướng lẫy lừng có
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học công đánh thắng quân Tống xâm lăng. tập 2. Tác phẩm
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình a, Hoàn cảnh sáng tác bày.
- Có truyền thuyết rằng năm 1077,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động quân Tống xâm lược nước ta.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu đem quân chặn giặc ở sông Như
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Nguyệt, bỗng một đêm, quân sĩ chợt cần thiết).
nghe từ trong đền thờ hai anh em
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Trương Hống và Trương Hát - hai vị
nhiệm vụ học tập
tướng giỏi được tôn là thần sông Như
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Nguyệt có giọng ngâm bài thơ này. thức.
- Bài thơ được coi là bản Tuyên ngôn
Độc lập đầu tiên của nước ta.
b, Bố cục- 2 phần:
- Phần 1 (2 câu đầu): Khẳng định chủ quyền lãnh thổ
- Phần 2 (2 câu cuối): Nêu cao quyết tâm chống lại kẻ thù
c, Phương thức biểu đạt Biểu cảm d, Thể thơ
Thất ngôn tứ tuyệt với 4 câu mỗi câu 7
chữ. Các câu 1, 2 và 4 hoặc chỉ có câu
2 và 4 là hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
e, Ý nghĩa nhan đề
Nhan đề “Nam quốc sơn hà” ngắn gọn,
súc tích thể hiện lời khẳng định chủ
quyền dân tộc không gì có thể lay
chuyển của nước Nam trước âm mưu
xâm lược của ngoại bang.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1/ Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên học tập
“Tuyên ngôn độc lập” là văn bản tuyên
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu bố sự độc lập của một quốc gia,
các nhóm thảo luận và hoàn thành thường là ra đời để khẳng định chủ phiếu học tập
quyền của quốc gia vừa giành lại từ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. tay ngoại bang.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 2. Hai câu thơ đầu: Lời khẳng định tập
chủ quyền của đất nước
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Nam đế: hoàng đế nước Nam – ngang học tập.
hàng với hoàng đế các nước phương
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Bắc, qua đó thể hiện lòng tự hào dân
và thảo luận hoạt động và thảo luận tộc
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu - Thiên thư: sách trời - Giới phận lãnh học tập lên bảng.
thổ của người Nam được quy định ở
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sách trời, điều này trở thành chân lý
nhiệm vụ học tập
không thể chối cãi và không bất cứ ai
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức có thể thay đổi được điều đó (với người Ghi lên bảng.
Việt và người Trung tôn thờ thế giới Nhiệm vụ 2:
tâm linh, thì trời chính là chân lý)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ ⇒ Khẳng định niềm tin, ý chí về chủ học tập
quyền dân tộc, tinh thần tự lập, tự chủ,
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả tự cường của dân tộc
lời câu hỏi: Em rút ra bài học gì sau 3. Hai câu còn lại: Quyết tâm bảo vệ
khi học song bài thơ?
nền độc lập, chủ quyền của dân tộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Kết cấu câu hỏi nhằm mục đích tập
khẳng định nền độc lập dân tộc, khẳng
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả định niềm tin chiến thắng của dân tộc lời. ta
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Tác giả chỉ rõ, những kẻ xâm lược là
và thảo luận hoạt động và thảo luận trái đạo trời, đạo làm người- “nghịch
- GV mời một số HS trình bày trước lỗ”
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ - Cảnh cáo bọn giặc dã tất sẽ thất bại sung.
không chỉ vì trái đạo trời mà còn vì dân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tộc ta sẽ quyết tâm đánh đuổi, bảo vệ
nhiệm vụ học tập
chủ quyền đất nước đến cùng.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt súc tích, cô đọng cảm xúc
- Lời thơ đanh thép, hào hùng, dõng dạc
- Cảm xúc dồn nén trong từng câu chữ 2. Nội dung
Bài thơ là bản Tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của dân tộc khẳng định chủ quyền
đất nước. Sự khẳng định tuyệt đối cùng
quyết tâm bảo vệ toàn vẹn chủ quyền
trước những kẻ xâm lăng, cảnh báo bất
cứ kẻ nào dám xâm phạm vào chủ
quyền đều phải chuốc lấy thất bại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khoảng 7 – 9 câu nêu cảm nhận của em về tinh thần dân tộc được thể hiện trong bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà liên hệ trách
nhiệm của bản thân đối với đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học tổ chức hoạt động “HỌC SINH NÓI”
với nội dung: Từ văn bản Nam quốc sơn hà, em hãy nêu những việc làm thể hiện
tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy nêu những việc làm thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức (2 điể Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận m) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng câu Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ Nội dung hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn (6 điểm)
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở nâng cao rộng nâng cao Nội dung sơ sài mới Có sự sáng tạo dừng lại ở mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
(CON NGƯỜI TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI XÃ HỘI, CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối
quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Theo em, chúng ta cần làm gì để thể hiện được trách
nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, đất nước, xã hội?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Bài văn nghị luận về một vấn đề đời học tập
sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước) là bài văn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong thể hiện quan điểm của người viết
SGK, yêu cầu HS thảo luận
trước những vấn đề cụ thể của đời sống
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học xã hội, mối quan hệ cộng đồng, đất tập nước.
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức trong SGK
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Yêu cầu: học tập
- Nêu được vấn đề nghị luận và giải
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong thích để người đọc hiểu vì sao vấn đề
SGK, yêu cầu HS thảo luận
này đáng được bàn đến.
+ Một bài văn nghị luận về một vấn đề - Trình bày rõ ý kiến về vấn đề được
đời sống (con người trong mối quan hệ bàn; đưa ra được những lí lẽ thuyết
với xã hội, cộng đồng, đất nước) cần phục, bằng chứng đa dạng để chứng
đáp ứng được những yêu cầu nào?
minh ý kiến của người viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Đối thoại với những ý kiến khác (giả tập
định) nhằm khẳng định quan điểm của người viết.
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi
- Nêu được ý nghĩa của vấn đề nghị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động luận và phương hướng hành động. và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng và đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Văn bản “Hiểu biết về lịch sử” học tập
1. Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Hiểu biết về lịch sử
SGK, yêu cầu HS thảo luận
2. Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề nghị ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử luận nào? - Lí lẽ:
+ Người viết đã dùng lí lẽ và bằng
chứng như thế nào để làm rõ luận điểm + Tìm hiểu lịch sử nước nhà để quá chính
khứ cất liên tiếng nói, đưa ta về với cội nguồn xa xôi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Nhờ có kiến thức lịch sử, ta mới biết tập
dân tộc mình từng có thời điểm trải qua
những giai đoạn tăm tối, đau thương.
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi
- Bằng chứng: Với những bài học lịch
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động sử … thu non sông về một mối. và thảo luận
3. Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử. phần
- Con người thời đại nào, quốc gia nào
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện … quê hương, xứ sở.
nhiệm vụ học tập
- Lòng yêu nước … biết cách hành
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ. động.
- Học lịch sử không chỉ … bài học cho cuộc sống hôm nay.
- Bài học lịch sử … những sai lầm không đáng có.
4. Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm
sáng tỏ thực tế: có những bạn trẻ
không quan tâm đến lịch sử dân tộc,
hậu quả của tình trạng đó.
- Lí lẽ:
+ Thực tế: Nhiều người trẻ cho rằng,
lịch sử là những về thuộc về xa xưa,
không liên quan gì đến cuộc sống sôi động hằng ngày.
+ Việc thiếu hiểu biết về lịch sử ảnh
hưởng rõ rệt đến nhân cách của người đó.
+ Một khi con người không có ý niệm gì … khó tránh khỏi. - Dẫn chứng:
+ Họ không có nhu cầu tìm hiểu về quá khứ của đất nước.
+ Họ nhầm lẫn các thời kì, các sự kiện, các nhân vật lịch sử.
+ Không ít bạn học sinh lúng túng khi
được hỏi về các nhân vật và sự kiện
lịch sử nổi bật được dùng đặt tên đường, tên phố…
5. Nêu ý nghĩa của vấn đề nghị luận
và phương hướng hành động

- Ý nghĩa: Có thể viết về sự kiện hay
nhân vật lịch sử bằng tất cả niềm hứng thú say mê.
- Phương hướng hành động: Tìm hiểu,
nghiên cứu tài liệu trong thư viện, trên
in-tơ-net, đến viện bảo tàng và nếu có
điều kiện thì gặp gỡ các nhân chứng để
được nghe kể lại một cách sống động
những chuyện đã xảy ra.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Lựa chọn đề tài học tập
Với yêu cầu nghị luận về vấn đề con
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi người trong quan hệ với xã hội, cộng
viết và tìm ý, lập dàn ý
đồng, đất nước, em cần huy động vốn
hiểu biết qua môn học Ngữ văn và các
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học môn học khác, qua sách báo và các tập
phương tiện truyền thông, nêu ra một
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy số vấn đề để suy nghĩ, lựa chọn. Có thể nghĩ để trả lời.
tham khảo các đề tài sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh với vấn đề xây dựng trường và thảo luận học thân thiện.
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu - Học sinh với việc giữ gìn sự trong
cầu cả lớp nghe, nhận xét. sáng của tiếng Việt.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa
nhiệm vụ học tập
của dân tộc thông qua việc tổ chức một lễ hội ở quê em. - GV nhận xét, chốt:
- Trách nhiệm của con người đối với Nhiệm vụ 2: nơi mình sinh sống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ b. Tìm ý học tập
* Đề bài: Trách nhiệm của học sinh
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập đối với quê hương, đất nước.
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm
ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
Ghi nhanh ra giấy những ý nghĩ bất
chợt nảy sinh trong quá trình tìm hiểu
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu các khía cạnh của đề tài , kết hợp với
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với việc tự trả lời các câu hỏi xoay quanh
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau. đề tài. Chẳng hạn:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Vấn đề có tầm quan trọng như thế tập nào?
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, Phải nêu được vấn đề và xác định ý
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề đó trao đổi với bạn.
đối với đời sống xã hội, cộng đồng, đất
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nước. Vai trò của việc nhận thức được và thảo luận
trách nhiệm của mình với quê hương
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày đất nước, ý thức trách nhiệm của học
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thống sinh với cộng đồng.
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- Vấn đề có những khía cạnh cơ bản
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nào? Cần dùng lí lẽ và bằng chứng
nhiệm vụ học tập
nào để làm rõ từng khía cạnh?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Mỗi khía cạnh của vấn đề được nêu ra
tương ứng với một luận điểm (ý) cần Nhiệm vụ 3:
triển khai. Tìm hiểu bài viết tham khảo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ để nắm được cách xác định: học tập
+ Ý 1: Giải thích thế nào là trách nhiệm?
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS: + Ý 2: Nêu lên trách nhiệm của thế hệ
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào trẻ hôm nay trước đất nước dân tộc.
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo + Ý 3: Nêu ý nghĩa của trách nhiệm được yêu cầu.
+ Ý 4: Liên hệ bản thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cần có hành động như thế nào sau
khi nhận thức về vấn đề?
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài.
Văn bản nghị luận hướng người đọc đi
từ nhận thức đến hành động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Trả lời các câu hỏi trên, em sẽ tìm
được các ý. Phải suy nghĩ, tìm tòi để
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của không bỏ sót những ý quan trọng của
mình và dùng bảng kiểm để tự điều bài. Em cần ghi lại ngay, mặc dù có thể chỉnh đoạn văn.
còn lộn xộn. Việc sắp xếp các ý sao
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn cho mạch lạc sẽ được thực hiện ở bước
để góp ý cho nhau dựa trên bảng kiểm. tiếp theo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện c. Lập dàn ý
nhiệm vụ học tập
Kết quả của việc tìm ý là cơ sở để lập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn dàn ý. Lập dàn ý là tổ chức, sắp xếp hay.
các ý đã tìm được ở trên thành một hệ
thống chặt chẽ, hợp lí, gồm các phần
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Mở bài: Nêu vấn đề đời sống và ý
kiến riêng của người viết về vấn đề đó.
- Thân bài: Lập luận làm sáng rõ ý
kiến và thuyết phục người đọc.
+ Vì sao lại có ý kiến như vậy? (Lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý kiến đó đúng đắn như thế nào? (Lí lẽ, bằng chứng)
+ Liên hệ, mở rộng vấn đề? (Lí lẽ, bằng chứng)
- Kết bài: Những nhận thức và hành
động người đọc cần hướng tới. 2. Viết bài
Khi viết, luôn luôn chú ý nhiệm vụ của
từng phần trong bài viết:
- Mở bài: Viết thành một đoạn văn,
giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp vấn
đề nghị luận. Tìm hiểu cách mở bài
của các văn bản đọc và của bài viết
tham khảo để vận dụng.
- Thân bài: Triển khai các ý đã nêu ở
dàn ý. Mỗi ý lớn viết thành một đoạn
văn. Cần luôn luôn quan tâm vị trí của
câu chủ đề (đầu đoạn, cuối đoạn,…),
sự phù hợp của câu chủ đề với nội
dung cần trình bày và mục đích nghị
luận. Tham khảo các kiểu đoạn văn đã
phân tích ở văn bản đọc và ở phần
Thực hành tiếng Việt để học tập cách
viết. Chú ý dùng phương tiện liên kết
giữa các câu trong đoạn và các đoạn trong bài.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề và
phương hướng hành động (viết trong một đoạn văn).
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc kĩ bài viết, căn cứ vào yêu cầu của
kiểu bài và dàn ý đã lập, rà soát các
phần, các ý đã triển khai để có cách chỉnh sửa
- Nếu thấy vấn đề đời sống liên quan
đến con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước nêu chưa
rõ ràng, cụ thể thì cần bổ sung
- Nếu thấy luận điểm ở từng đoạn văn
chưa rõ ràng, lí lẽ chưa xác đáng, bằng
chứng chưa đầy đủ thì cần bổ sung, chỉnh sửa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
(con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người
trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Bài viết mẫu:
Trong cuộc sống hằng ngày, ai cũng biết rằng tuổi trẻ là một thành phần, yếu tố
quan trọng, ảnh hưởng đến tương lai đất nước, vì thế mà Bác đã căn dặn: “Non sông
Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước đến đài vinh quang
để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần ở
công học tập của các em”. Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ
ngay nay với tương lai đất nước dân tộc.
Tuổi trẻ là những công dân ở lứa thành niên, thanh niên… là thế hệ măng đã sắp
thành tre, là người đã đủ điều kiện, đủ ý thức để nhận biết vai trò của mình đối với bản
thân, xã hội. Tuổi trẻ của mỗi thời đại là niềm tự hào dân tộc, là lớp người tiên phong
trong công cuộc xây dựng, đổi mới, phát triển đất nước.
Tương lai đất nước là vận mệnh, là số phận của đất nước mà mỗi công dân sẽ
góp phần xây dựng, phát triển, trong đó quan trọng nhất là thế hệ trẻ.
Thế kỉ 21, thế kỉ của sự phát triển, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá kinh tế, đất
nước. Để có thể bắt kịp đà phát triển của những nước lớn mạnh thì đòi hỏi sự chung
sức đồng lòng của tất cả mọi người mà lực lượng chủ yếu là tuổi trẻ. Bởi đó là lực
lượng nòng cốt, là chủ nhân tương lai, là nhân vật chính góp phần tạo nên cái thế, cái
dáng đứng cho non sông Tổ quốc.
Tuổi trẻ hôm nay là tôi, là bạn, là những anh chị đang có mặt trên giảng đường
đại học, đang hoạt động bằng cả tâm huyết để cống hiến sức trẻ với những đam mê
cùng lòng nhiệt tình bốc lửa. Tuổi trẻ tốt thì xã hội tốt, còn xã hội tốt sẽ tạo điều kiện
cho tầng lớp trẻ phát triển toàn diện, sinh ra những người con có ích cho đất nước, đó
là điều tất yếu, hiển nhiên mà ai cũng biết.
Mỗi người chúng ta cũng đi qua thời tuổi trẻ - tuổi của sức mạnh phi thường,
của cái tuổi không chịu khuất phục trước khó khăn và sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn.
Sức mạnh vô song của tuổi trẻ “sông kia phải chuyển, núi kia phải dời”. Chúng ta chỉ
có một lần trong đời là tuổi trẻ vì vậy cần phải nắm bắt, cần đóng góp sức lực cho đất nước.
Việc xây dựng đất nước là trách nhiệm của mọi người, mọi công dân chứ không
phải của riêng ai. Nhưng với số lượng đông đảo hàng chục triệu người thì lẽ nào tuổi
trẻ lại không thể xây dựng đất nước. Chẳng lẽ chúng ta để cho những cụ già đi khuân
vác, lao động nặng, những phụ nữ phải ngày đêm làm việc trong các nhà xưởng đầy
khói bụi, những trẻ em phải phụ giúp gia đình ngay còn nhỏ mà “quên” đi việc học
hành, lúc đó chúng ta sẽ “làm” gì? Chẳng lẽ ngồi không như một “người bị liệt”. Vì
vậy chúng ta phải cố gắng xây dựng đất nước như lời dặn của Bác: “Các vua Hùng đã
có công dựng nước, thì Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Sinh ra ở đời ai cũng khao khát được sống hạnh phúc, sung sướng. Mỗi người
luôn tìm cho mình một lẽ sống hay nói đúng hơn là lý tưởng sống. Là chủ nhân tương
lai thì chúng ta phải xác định cho mình lý tưởng sống phù hợp, đúng đắn. Trong thời
đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá như hiện nay thì tuổi trẻ chúng ta lại đứng trước một
câu hỏi lớn: “Sống như thế nào là đúng đắn là có ích cho xã hội?”. Vì lý tưởng sống
của chúng ta là động lực thúc đẩy đất nước phát triển.
Và thời nào cũng vậy, thế hệ trẻ luôn là lực lượng tiên phong, xông pha vào
những nơi gian khổ mà không ngại khó. Điều đó đã được thể hiện rất rõ trong thời kì
kháng chiến. Những người con đất nước như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lê Văn Tám…
đã hiến dâng cả tuổi trẻ của mình cho Tổ quốc. Đây là những thanh niên của hơn 40
năm trước còn lớp thanh niên ngày nay thì sao?
Vâng. Cách bạn ạ! Chúng ta nên biết một điều: những thế hệ trước đã dâng hiến
xương máu để ngày sau độc lập thì chúng ta phải biết “cùng nhau giữ nước” và nối
tiếp, kế thừa truyền thống cao đẹp đó. Và một điều quan trọng là các bạn đừng nghĩ đó
là nghĩa vụ để rồi miễn cưỡng thực hiện. Chúng ta phải hiểu rằng: được sinh ra là một
hạnh phúc và sống tự do, no đủ là một món quà quý báu, vô giá mà quê hương xã hội
đã ban tặng. Hạnh phúc không tự nhiên mà có mà đó xương máu, tâm huyết của biết
bao người con của đất nước. Mỗi thời đại, mỗi hoàn cảnh lịch sử mà thanh niên nuôi
dưỡng những ước vọng, suy nghĩ riêng. Chúng ta không được bác bỏ, phủ nhận quá
khứ hay công sức của những anh hùng dân tộc. Đơn giản là vì mỗi thế hệ đều có sứ
mệnh riêng, nhận thức riêng mà chúng ta không nên so bì, tính toán. Vì vậy: “Không
có chuyện lớp trẻ ngày nay quay lưng với quá khứ” (như tổng bí thư Đỗ Mười nói).
Nhưng tuổi trẻ chúng ta có điều kiện gì để xây dựng đất nước? Vâng, đó chính
là học tập. Nói đến tuổi trẻ hôm nay là nói đến việc học hành... Trong cuộc sống ta gặp
không ít trường hợp xem việc học là việc khổ sai chỉ do cha mẹ, thầy cô thúc ép, chứ
không ham học. Họ xem đi học như một hình thức giải khuây cho vui nên không cần
học tập, coi học tập là một nỗi nhọc nhằn. Có người lại coi việc học là để ứng phó với
đời, để không xấu hổ với mọi người, để có “bằng cấp” mà hãnh diện với đời, dù đó chỉ
là “hàng giả” mà thực lực không làm được. Chúng chẳng những không đưa nước ta
“sánh kịp với cường quốc năm châu” mà còn đưa nước ta về lạc hậu, lụi bại.
Cách duy nhất là phải học chân chính, học bằng khả năng của mình. Bước vào
thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì ai nắm được tri thức thì mới có thể xây dựng
đất nước, lèo lái chiếc thuyền số phận của non sông Tổ quốc. Và nhiệm vụ của chúng
ta phải học, học nữa, học mãi. Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để chúng ta dễ dàng
tiếp cận tri thức thì tương lai dân tộc mới xán lạn, lấp lánh hào quang.
Tóm lại, tuổi trẻ là người sẽ quyết định tương lai đất nước sau này. Tuổi trẻ nước
ta đầy rẫy nhân tài sẽ góp phần cho dáng hình xứ sở. Ngay từ hôm nay, tôi, bạn và tất
cả mọi người phải cố gắng học tập để sau này có thể giúp nước ta tiến nhanh trên con
đường xây dựng và phát triển nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI
SỐNG PHÙ HỢP VỚI LỨA TUỔI (Ý THỨC TRÁCH NHIỆM VỚI CỘNG
ĐỒNG CỦA HỌC SINH) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức
trách nhiệm với cộng đồng của học sinh) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Theo em để xây dựng một xã hội, cộng đồng văn minh,
phát triển, chúng ta cần làm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Trước khi thảo luận tập
- Từng thành viên trong lớp cần nêu - GV đặt câu hỏi:
vấn đề theo góc nhìn của mình, tập
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì? thể lớp trao đổi, thống nhất chọn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập một vấn đề trong đời sống phù hợp
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi, với tuổi, được nhiều người quan tâm
nắm bắt kiến thức về các bước trình bày làm đề tài cho cuộc thảo luận. Có thể bài nói
xem lại các đề tài đã gợi ý ở phần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Viết, hoặc tham khảo thêm một số thảo luận
đề tài sau để lựa chọn:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Học sinh có cần quan tâm đến
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp những vấn đề lớn lao của đất nước?
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nào với vấn đề trật tự an toàn giao
nhiệm vụ học tập thông?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. + Học sinh cần làm gì để góp phần
giữ gìn tiếng nói của dân tộc?
- Sau khi thống nhất đề tài, mỗi cá
nhân tự tìm hiểu, tham khảo thêm
những tài liệu có liên quan, ghi chép
nhanh các ý nảy sinh trong quá trình
suy nghĩ để chuẩn bị phát biểu ý kiến thảo luận.
- Lớp cử một người điều hành thảo
luận đảm nhận sắp xếp, giới thiệu
tuần tự các ý kiến, định hướng vào
trọng tâm đề tài, kiểm soát thời gian
phát biểu ý kiến của từng người; tổ
chức đánh giá, tổng kết cuộc thảo luận.
- Cử một thư kí ghi chép các ý kiến trong cuộc thảo luận.
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Người điều hành nhắc lại đề tài, tập
nêu định hướng và mục đích thảo
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình luận. bày bài nói trong SGK
- Theo định hướng của người điều
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hành, các thành viên trong lớp lần
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến lượt phát biểu ý kiến. Ý kiến cần tập
thức về hình thức và nội dung thảo luận trung vào trọng tâm vấn đề, phân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tích từng khía cạnh, có lí lẽ và bằng thảo luận
chứng để thuyết phục người nghe.
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận - Người phát biểu sau có thể bàn
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận luận về vấn đề theo góc nhìn riêng, xét, bổ sung.
tán thành hay phản đối ý kiến của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện người phát biểu trước, trên cơ sở đó,
nhiệm vụ học tập
khẳng định quan điểm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Các thành viên tham gia thảo luận
cần nắm được nội dung chính mà
nhóm đã trao đổi và trình bày lại
được nội dung các ý kiến đó.
- Thư kí ghi chép các ý kiến, người
điều hành dựa vào đó tổng hợp, kết
luận về vấn đề. Tùy thực tế cuộc
thảo luận, người điều hành có thể
khẳng định sự đồng thuận của các ý
kiến hoặc khái quát các nhóm ý kiến
khác nhau. Mục đích cuối cùng là để
mọi người hiểu sâu sắc hơn về bản
chất vấn đề và có thái độ, hành động phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy và hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Đánh giá tập
Sau khi thảo luận, cả lớp cần tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình trung trao đổi về một số khía cạnh: bày bài nói trong SGK
- Vấn đề đời sống được thảo thực sự
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập có ý nghĩa không, có tác động gì đến
nhận thức của bản thân?
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến - Các ý kiến phát biểu đã tập trung
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói và vào trọng tâm của vấn đề chưa, có nghe
tác dụng làm sáng tỏ vấn đề như thế
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nào? thảo luận
- Các thành viên tương tác với nhau
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận ở mức độ nào, có thể hiện thái độ tôn
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận trọng, học hỏi nhau trong thảo luận xét, bổ sung. không?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Người điều hành và thư kí đã thể
nhiệm vụ học tập
hiện đúng vai trò của mình chưa?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm
với cộng đồng của học sinh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe phần
trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội dung
bài nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Vấn đề đời sống được thảo chính
thực sự có ý nghĩa không, có
tác động gì đến nhận thức của bản thân?
Các ý kiến phát biểu đã tập
trung vào trọng tâm của vấn
đề chưa, có tác dụng làm
sáng tỏ vấn đề như thế nào?
Các thành viên tương tác với
nhau ở mức độ nào, có thể
hiện thái độ tôn trọng, học
hỏi nhau trong thảo luận không?
Người điều hành và thư kí đã
thể hiện đúng vai trò của mình chưa? Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề LỜI SÔNG NÚI , em hãy bày tỏ cảm xúc
của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến thức
về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Luận đề, luận điểm trong văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ nghị luận học tập
- Luận đề là vấn đề được bàn luận
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
trong văn bản nghị luận. Vấn đề đó có
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
tính chất bao trùm, xuyên suốt văn bản. văn
Mỗi văn bản nghị luận thường chỉ có
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
một luận đề. Luận đề có thể được nêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
rõ ở nhan đề, ở một số câu hoặc có thể tập
được khái quát từ toàn bộ nội dung của - HS đọc thông tin
văn bản. Luận đề trong văn bản nghị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
luận xã hội là hiện tượng hay vấn đề
và thảo luận hoạt động và thảo luận
của đời sống được nêu để bàn luận.
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Luận điểm là các ý triển khai những
nhiệm vụ học tập
khía cạnh khác nhau của một luận đề - GV chốt kiến thức.
trong văn bản nghị luận. Qua luận
điểm được trình bày, có thể nhận thấy
ý kiến cụ thể của người viết về vấn đề được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận
điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
là những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau trong văn bản nghị luận. Mối
liên hệ này có tính tầng bậc. Như đã
nêu trên, văn bản nghị luận trước hết
phải có một luận đề. Từ luận đề, người
viết triển khai thành các luận điểm.
Mỗi luận điểm muốn có sức thuyết
phục, cần được làm rõ bằng các lí lẽ và
mỗi lí lẽ cần được chứng minh bằng
các bằng chứng cụ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề LỜI SÔNG NÚI
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 77
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 77
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số bài thơ khác
cùng chủ đề về quê hương, đất nước, tự hào dân tộc
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm những bài thơ
khác cùng chủ đề về quê hương, đất nước, tự hào dân tộc
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền các thông tin phù hợp: Thời điểm Văn bản
Luận đề Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng ra đời Hịch tướng sĩ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Văn
Thời điểm Luận đề bản Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng ra đời
- Tội ác của - Sự ngược - Những tấm
giặc và lòng ngạo, tàn ác, gương trung thần căm thù giặc.
tham lam của nghĩa sĩ: Kỷ Tín, quân giặc. Do Vu, Dự - Phê phán thói Nhượng, Kính
hưởng lạc cá - Những thú Đức, Cảo Khanh,
nhân từ đó thức vui tiêu khiển, Vương Công
tỉnh tinh thần sự giàu có cũng Kiên, Nguyễn yêu nước của không thể Văn Lập, Cốt Đãi tướng sĩ
chống lại quân Ngột Lang, Xích giặc. Nếu để Cuối thế kỷ Tu Tư. - Kêu gọi tướng nước nhục thì 13 trước Khích lệ sĩ chịu tiếng xấu cuộc chiến tinh thần Hịch muôn đời. chiến đấu tướng sĩ tranh Nguyên của binh - Chỉ có luyện Mông-Đại lính binh đánh giặc Việt lần 2 mới có thể chiến thắng, cửa nhà no ấm, tiếng thơm muôn đời. - Dựa vào đạo thần chủ, trước sự xâm lược của quân Mông - Nguyên, Trần Quốc Tuấn coi giặc là kẻ thù không đội trời chung. - Nếu không rửa nhục cho chủ, cho nước thì muôn đời để thẹn, không còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa.
- Dân ta có một - Tinh thần yêu - Chúng ta có
lòng nồng nàn nước trong lịch quyền tự hào vì yêu
nước. sử (“ lịch sử ta những trang lịch
- Lịch sử ta đã đã có nhiều sử vẻ vang thời có nhiều cuộc cuộc kháng đại Bà Trưng, Bà
kháng chiến vĩ chiến vĩ đại”) Triệu, Trần Hưng đại chứng tỏ Đạo, Lê Lợi,
tinh thần yêu - Tinh thần yêu Quang Trung,...
Dân ta có nước của dân ta. nước của nhân Tinh một lòng
dân ta ngày nay - “Mọi người
thần yêu Trong cuộc nồng nàn - Đồng bào ta
ngày nay cũng (“đồng bào ta dân từ trẻ đến nước kháng
yêu nước. rất xứng đáng ngày nay...”) già, từ miền xuôi của chiến Đó là với tổ tiên ta đến miền ngược nhân chống Pháp truyền ngày trước. cùng một lòng dân ta thống quý yêu nước giết
báu của ta - Bổn phận của chúng ta phải giặc, nam nữ làm cho tinh công nhân và thần yêu nước nông dân hăng được thực h hái tham gia sản ành vào công việc xuất ... ” yêu nước, công việc kháng chiến.
Câu 2 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp.
Tinh thần yêu nước của
Xác định luận điểm Hịch tướng sĩ nhân dân ta. - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm 1
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm 2
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm n
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: Trả lời: Xác định luận
Tinh thần yêu nước của nhân Hịch tướng sĩ điểm dân ta.
- Đoạn từ đầu đến “còn lưu tiếng - Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước” tốt”. Luận điểm 1
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn diễn dịch quy nạp
- Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta - Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc cũng vui lòng”. anh hùng” Luận điểm 2
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗ song song hợp
- Đoạn từ “các ngươi ở cùng ta” - Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng
đến “phỏng có được không” nồng nàn yêu nước” Luận điểm 3
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp hỗn hợp
- Đoạn từ “nay ta chọn binh - Đoạn từ “tinh thần yêu nước” đến pháp” đến hết hết Luận điểm 4
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song quy nạp
Câu 3 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra
những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận. Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận:
Một bài văn nghị luận có luận điểm, lí lẽ, bằng chứng. Bài văn có luận điểm chính và luận điểm phụ:
+ Luận điểm ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định, diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu
+ Luận điểm cần đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
+ Lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ phải chân thật, đúng đắn
thì mới khiến luận điểm có sức thuyết phục
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm giống và khác nhau trong
cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Trả lời:
Những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch
tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Giống nhau: Dẫn chứng đều là những nhân vật có thật trong lịch sử. - Khác nhau:
+ Hịch tướng sĩ dùng dẫn chứng để khích lệ binh lính chiến đấu.
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta dùng dẫn chứng để bày tỏ truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn
đề xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn bản đó. Trả lời:
Ví dụ văn bản: Phải chăng chỉ có ngọt nào mới làm nên hạnh phúc – Phạm Thị Ngọc Diễm.
- Luận đề: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc? - Luận điểm:
+ Ngọt ngào là hạnh phúc
+ Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy, nó còn có thể được tạo nên
bởi những vất vả, mệt nhọc, thậm chỉ là nỗi đau. - Các kiểu đoạn văn:
+ Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp
+ Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: CHIẾU DỜI ĐÔ (Lý Công Uẩn) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được các đặc điểm của thể chiếu
- HS chỉ ra và phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được tác
giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chiếu dời đô
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video giới thiệu về nhà Lý
c. Sản phẩm: HS quan sát video
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://youtu.be/Vt3MKmcPVpY
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - HS theo dõi video
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo - Lí Công Uẩn (974-1028), tức Lí Thái
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Tổ, người châu Cổ Pháp, Bắc Giang
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học (Từ Sơn, Bắc Ninh). tập
- Là người thông minh, có chí lớn, lập - HS theo dõi văn bản
được nhiều chiến công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Phong cách sáng tác: chủ yếu là để
và thảo luận hoạt động và thảo luận ban bố mệnh lệnh, thể hiện tư tưởng
- GV đưa thông tin về tác giả tác phẩm chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận lên bảng nước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Tác phẩm
nhiệm vụ học tập a, Hoàn cảnh sáng tác:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Năm 1010, Lí Công Uẩn quyết định thức.
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Nhân dịp
này ông đã viết bài chiếu để thông báo
rộng rãi cho nhân dân biết. b, Bố cục : 3 phần
- Phần 1: Từ đầu → “không thể không
dời đổi”: Lí do dời đô.
- Phần 2: Tiếp theo → “đế vương muôn
đời”: Lí do chọn Đại La làm kinh đô.
- Phần 3: Còn lại: Quyết định dời đô.
c, Thể loại: Chiếu – là thể văn được
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu: HS chỉ ra và phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng
được tác giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Lí do cần dời đô học tập
- Dời đô là việc thường xuyên xảy ra
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài
đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Tìm những lí lẽ, bằng chứng Lý + Nhà Chu: 3 lần dời đô
Công Uẩn đưa ra để thuyết phục quan - Mục đích: lại, nhân dân dời đô
+ Kinh đô được đặt ở một nơi trung
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tâm của đất trời, phong thủy và khẳng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học định vị thế tập
+ Thuận lợi cho sự nghiệp, mưu toan
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu việc lớn học tập.
+ Là nơi thích hợp để có thế tồn tại
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đất nước, tính kế muôn đời cho con
và thảo luận hoạt động và thảo luận cháu
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu - Kết quả: học tập lên bảng.
+ Vận mệnh đất nước được lâu dài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Phong tục, tập quán, lối sống đa
nhiệm vụ học tập dạng, phồn thịnh
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Nhà Đinh- Lê đóng đô một chỗ là hạn Ghi lên bảng. chế - Hậu quả:
+ Triều đại không lâu bền, suy yếu
không vững mạnh dễ dàng bị suy vong + Trăm họ hao tổn
+ Số phận ngắn ngủi, không tồn tại
+ Cuộc sống, vạn vật không thích nghi
⇒ Dời đô là việc làm chính nghĩa, vì
nước vì dân, nghe theo mệnh trời, thể
hiện thực lực của nước ta lớn mạnh, ý chí tự cường
2. Nguyên nhân chọn Đại La làm kinh đô
- Các lợi thế của thành Đại La
+ Về lịch sử: là kinh đô cũ của Cao Vương
+ Về địa lí: Trung tâm trời đất, địa
thế rộng mà bằng, đất cao mà thoáng,
địa thế đẹp, lợi ích mọi mặt
+ Dân cư khỏi chịu cảnh ngập lụt,
mọi vật phong phú, tốt tươi, là mảnh
đất thịnh vượng ⇒ Xứng đáng là nêi
định đô bền vững, là nêi để phát triển,
đưa đất nước phát triển phồn thịnh
- Bài Chiếu bên cạnh tính chất mệnh
lệnh còn có tính chất tâm tình khi nhà
vua hỏi qua ý kiến các quần thần
⇒ Luận cứ có tính thuyết phục vì được
phân tích trên nhiều mặt ⇒ Chọn Đại
La làm kinh đô là một lựa chọn đúng
đắn, nên đây xứng đáng là kinh đô bậc
nhất của đế vướng muôn năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hỏi Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát
triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài trắc nghiệm về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A.Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua. Chọn đáp án: D
Câu 2: . Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương,
nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc
làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền
móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Chọn đáp án: A
Câu 3: Câu ‘Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Chọn đáp án: B
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’.
A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.
B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua. Chọn đáp án: C
Câu 5: Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng. D. cả A, B và C. Chọn đáp án: D
Câu 6: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập