Giáo án Ngữ văn 8 Bài 5: Những câu chuyện hài | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:.......................................................
T:...........................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………
TÊN BÀI DY:
BÀI 5 NHNG CÂU CHUYN HÀI
Môn hc: Ng Văn/Lớp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột hành động.
nhân vật, lời thoại , thủ pháp trào phúng.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như cốt truyện, bối cảnh, nhân vật
và ngôn ngữ.
- Nhận biết được u hỏi tu từ, nghĩa tường minh nghĩa hàm ẩn của câu; nêu
được tác dụng của việc sdụng câu hỏi tu từ nghĩa hàm ẩn; giải thích được
nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống; nêu được lẽ, bằng chứng
thuyết phục.
- Trình y được ý kiến về một vấn đề hội; nghe và tóm tắt được nội dung thuyết
trình của người khác.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin ln quan đếni học.
- Năng lc nhận biết được một s yếu tcủa truyện cười
- Năng lc nhận biết được câu hỏi tu t, nga ờng minh nghĩa hàm ẩn
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử
phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem hình ảnh một số tác phẩm truyện cười nổi tiếng
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo em, một câu chuyện có yếu tố gây cười thường có đặc
điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời sau khi xem xong tranh, ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia scâu trả lời trước lớp, HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến gợi dẫn: Cuộc sống không thể thiếu
tiếng cười. tiếng cười cuộc sống sẽ vui vẻ, hạnh phúc hơn. chủ đề hôm nay
chúng ta học cũng liên quan tới tiếng cười và đó là Những câu chuyện hài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chđề Những câu chuyện hài liên hđược với
những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tp: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV gi dn HS vào bài hc bng t chc cho
HS thi nhau k tên nhng v hài kch, nhng
câu chuyện cười học sinh đã nghe, đã xem, đã
đọc.
- GV đặt câu hi thêm cho HS: “Theo em,
nhng v hài kch, nhng câu chuyện cười
mang lại điều gì cho ngưi đọc?”
- GV yêu cu HS chia s suy nghĩ, trải nghim
ca bn thân v vic tìm hiu truyện cười
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tr li, chia s các câu hi gi m ca GV.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun
- HS thi nhau k v các tác phẩm đã nghe, đã
đọc
- GV mi mt vài HS chia s, tr li các câu
I. Giới thiệu bài học.
- Chủ đề 5: Cuộc sống không thể
thiếu tiếng cười.Có tiếng cười vui
sảng khoái, có tiếng cười đầy sức
mạnh, thể góp phần loại bỏ
những cái xấu trong đời sống.
Điều làm chúng ta cười? Con
người đã dùng những cách thức,
những loại hình nghệ thuật nào để
tạo n tiếng cười trước những
thói tật của chính mình? Em sẽ
tìm thấy một phần câu trả lời qua
bài học này
bài học trước, em đã làm quen
với những biểu hiện của tiếng
cười qua thơ trào phúng Đường
hi gi m của GV trước lp, yêu cu HS c
lp lng nghe và nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thn tham gia
tho lun ca c lp.
- Đối vi câu hi ln, GV không chốt đáp án
đúng sai, cũng như không đưa ra kết lun cui
cùng, nhng ý kin ca HS s được lưu lại
tiếp tc tìm tòi, khám phá sut các ni dung bài
hc.
- GV cht kin thc v ch đề bài hc Ghi
lên bng.
luật. Trong bài học này, em tiếp
tục khám phá những cách thức tạo
ra tiếng cười ở các văn bản thuộc
thể loại hài kịch và truyện ời.
Những bài ca dao trào phúng kết
nối với chủ đề bài học sẽ cho em
hiểu hơn ý nghĩa phong phủ và
biểu hiện đa dạng của tiếng cười
trong văn học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số yếu tố của hài kịch và truyện cười, nhận
biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu kiểu n nghị lun
xã hi
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo cặp đôi nhằm
kích hot kiến thc nn v nhng tri thc v
hài kch và truyn cười
II. Tri thức Ngữ văn
1. Hài kịch
- Hài Kịch là một thể loại ca kịch,
hướng vào s cười nhạo cái xấu xa,
lố bịch, lạc hậu,... đối lập với các
chuẩn mc và cái tốt đẹp, tiến bộ.
+Hài kịch là:….
+ Truyện cười là…
- GV cho HS đọc to thông tin trong mc Tri
thc Ng Văn trong SGK (trang 100), sau đó
đặt mt s câu hỏi để kim tra mức độ nm
bt thông tin ca HS:
+ Đặc điểm của xung đột trong các tác phm
hài kch là gì?
+ Hài kch s dng các th pháp trào phùng
nhm mục đích gì?
+ c yếu t chính trong nhng tác phm
truyện cười là gì?
+ Truyện cười phi truyn dân gian
không?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhóm đôi đ hoàn thành bài tp
gi dn.
- HS nghe câu hỏi, đọc phn Tri thc ng văn
và hoàn thành tr li câu hi cht lc ý.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết qu
trước lp, yêu cu c lp nghe nhn xét,
góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
Trong hài kịch nhiều hình thức
xung đột, nhưng phổ biến nhất s
không tương xứng giữa cái bốn
trong với cái bên ngoài. Xung đột
kịch biểu hiện qua hành động kịch
với các s việc, tình huống gây
cuối. Nhân vật chính trong hài kịch
những kiểu người tính cách
tiêu biểu cho các thói xấu đáng phê
phán: hà tiện, tham lam, kiêu căng,
khoe mẽ... Lời đối thoại trong hài
kịch mang đậm tính khẩu ngữ; cấu
trúc đối thoại da trên những nội
dung đối nghịch. Hài kịch thường
sử dụng các thủ pháp trào phúng
như: tạo tình huống kịch tính, cải
trang: dùng điệu bộ gây cười; dùng
thủ pháp phóng đại, chơi chữ, gây
hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại....
2. Truyện cười
Truyện cười một thể loại t s
dung lượng nhỏ, dùng tiếng cười
nhằm chế giễu những thói hư tật
xấu, những điều trái t nhiên, trái
thuần phong tục của con người
và còn nhằm mc đích giải trí
Truyện cười thường ngắn, cốt
truyện tập trung vào s việc có yếu
tố gây cười, tình huống trớ trêu,
Nhim v 2: Tìm hiu v câu hi tu t
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mc
Tri thc Ng Văn trong SGK (trang 100) v
liên kết trong văn bản, sau đó GV yêu cầu HS
ghi chép nhng ý chính v khái nim, tác
dng ca câu hi tu t
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun hoạt động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết qu
trước lp, yêu cu c lp nghe nhn xét,
góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
những nghịch trong đời sống....
Bối cảnh được xây dng trong
truyện cười thường bị cường điệu
so với thc tế, yếu tố bất ngờ.
Nhân vật chính trong truyện cuối
thường là đối tượng bị chế giễu
Ngôn ngữ truyện cuối dân dã,
nhiều ẩn ý.
Truyện cười thường là truyện dân
gian, tuy nhiên cũng cả hình
thức truyện kể của văn học viết.
3. Câu hỏi tu từ
a/ Khái niệm:
- Câu hỏi tu từ câu hỏi không
dùng để hỏi dùng để khẳng
định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,...
b/ Tác dụng
Khác với câu hỏi thông thường, câu
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt
một số hiệu quả giao tiếp như tăng
sắc thái biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa
một cách tế nhị, uyển chuyển.
Nhim v 3: Tìm hiu v nghĩa tường minh
và nghĩa hàm ẩn ca câu
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mc
Tri thc Ng Văn trong SGK (trang 100) v
liên kết trong văn bản, sau đó GV yêu cầu HS
ghi chép nhng ý chính v khái niệm nghĩa
ờng minh và nghĩa hàm ẩn ca câu
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun hoạt động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết qu
trước lp, yêu cu c lp nghe nhn xét,
góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
4. Nghĩa tường minh nghĩa
hàm ẩn của câu
- Nghĩa tường minh nghĩa được
diễn đạt trc tiếp bằng các từ ngữ
trong câu
- Nghĩa hàm ẩn nghĩa được suy
ra từ nghĩa tường minh của cả câu,
từ nghĩa của từ ngữ trong câu và từ
ngữ cảnh cách sử dụng câu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố vận dụng những kiến thức về i Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tp: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV u cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trưởng giả học làm sang
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG
(Mô li - e)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động,
nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và
các nhân vật
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nhân vật ông Giuốc- đanh
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ng xử phù
hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh liên quan tới các nhân vật trong văn bản
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Phương pháp đàm – thoại
- GV đặt câu hỏi: Các em đã được xem hài kịch bao giờ chưa? Cảm nhận của em
khi xem hài kịch?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi lên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình khi xem hài kịch
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Trưởng giả học làm sang”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Đọc phân vai các nhân vật trong văn
bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS đọc văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- -li-e (1622 - 1673) tên khai sinh
Jean-Baptiste Poquelin
- Quê quán: Nhà soạn kịch nổi tiếng
người Pháp
- Cuộc đời và s nghiệp sáng tác
+ Ông được biết đến với vai trò
nhà thơ, nhà viết kịch, người sáng tạo
ra thể loại kịch cổ điển ông một
bậc thầy của kịch nghệ châu Âu
+ Năm 1655, ông viết vở kịch thơ
đầu tiên là “Gàn dở”
+ Đến năm 1672 - 1673 ông viết vở
kịch cuối cùng là “Bệnh giả tưởng”
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thông tin về
tác giả, tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV phát phiếu tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm, yêu cầu:
Em hãy tìm ghi lại 3 thông tin về tác
giả Mo-li-e hoàn thành các nội dung
trong phần tác phẩm Trưởng giả học
làm sang Hồi thứ hai
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản và hoàn thành phiếu
học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Vở kịch “Trưởng giả học làm sang”
gồm có 5 hồi (1670).
Đoạn trích toàn bộ lớp 5 kết thúc
hồi 2
b. Thể loại: Kịch
c. Phương thức biểu đạt chính: T s
d. Bố cục
- Phần 1 (Từ đầu đến ...theo cách thức
mặc cho các nhà quý phái): Ông
Giuốc-đanh và phó may
- Còn lại: Ông Giuốc-đanh 4 chú
thợ phụ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
a. Mục tiêu:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tcủa hài kịch như: xung đột, hành
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh
và các nhân vật
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Cảnh 1 gồm mấy nhân vật?
+ Nhóm 2: Đối thoại xoay quanh nội
dung gì?
+ Nhóm 3: Chi tiết nào gây cười liên
quan tới bộ lễ phc.?
+ Nhóm 4: Em nhận xét như thế nào
về đoạn kịch này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Cảnh 1: ông Giuốc- đanh và phó
may.
- Tại phòng khách nhà ông Giuốc-
đanh bác phó may mang bộ lễ phục đến
- Có 4 nhân vật : ông Giuốc đanh , bác
phó may , tay thợ phụ,gia nhân của
giuốc đanh.
- Đối thoại chính: ông Giuốc- đanh và
phó may.
- Chuyện xoay bộ trang phục mới của
ông Giuốc - đanh (bộ lễ phục, đôi bít
tất, giày, bộ tóc giả lông đính
mũ…)Chủ yếu là bộ lễ phục.
- Chiếc áo ngược hoa. thể do
xuất cũng thể cố tình phó may
đã may chiếc áo hoa ngược khiến
Giuốc – đanh thành trò cười.
- Ông Giuốc-đanh chưa phải mất hết
tỉnh táo, vẫn nhận ra chiếc áo ngược
hoa.
- Phó may vụng chèo khéo chống bịa
ra lí lẽ thuyết phục khiến ông Giuốc-
đanh hài lòng.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả
lời câu hỏi:
+ Bằng việc cho tiền tốp thợ phụ sau
mỗi lời tâng bốc, em nhận xét như thế
nào về mức đ trưởng giả của ông
Giuốc- đanh?
+ Tìm những chi tiết tạo tính hài kịch
trên sân khấu qua 2 cảnh kịch?
- Giuốc đanh phát hiện phó may ăn bớt
vải. Phó may lảng sang chuyện khác→
nhắc Giuốc đanh mặc thử áo, đánh vào
tâm lí.
=> Đoạn kịch kịch tính cao Phó may
đang ở thế bị động sang chủ động, tiếp
đến ông Giuốc đanh phát hiện ra phó
may ăn bớt vải chuyển sang chủ động
phó may chống trả yếu ớt. Nhưng
ông ta đã đảo ngược tình huống bằng
một nước cờ cao tay đánh vào tâm
trưởng giả học làm sang của ông
Giuốc- đanh.
=> Ông Giuốc đanh dốt t dễ bị mắc
lừa mà vẫn tưởng mình “sang”.
2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và tốp
thợ phụ.
- Tác giả chuyển cảnh hết sức t nhiên
khéo o bằng việc ông Giuốc -
đanh mặc lphục xong là được tốp thợ
phụ tôn xưng khiến ông ta tưởng
mặc lễ phục vào là thành quý phái.
- Chúng nắm được điểm yếu để nịnh
hót, tâng bốc → moi tiền.
- Phép tăng tiến trong lời tâng bốc
S học đòi làm sang càng ngày càng
mãnh liệt (sẵn sàng cho hết tiền để
được sang hão )
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
=> Ông Giuốc- đanh, thích học đòi,
mua danh hão mâu thuẫn với s dốt
nát, bị người khác lợi dụng, kiếm chác
=> Cười h/ả Giuốc đanh mặc lễ phục
thật hài trên sân khấu.
3. Nhân vật hài kịch bất hủ:
- Khán giả cười s ngu dốt khiến phó
may lợi dụng kiếm chác( tất chật, giày
chật, ăn bớt vải …)
- Cười ông ngớ ngẩn mặc áo ngược hoa
tưởng mình sang trong quý phái ,
cười ông ta bỏ tiền để mua danh hão.
- Nhất cảnh 4 tay thợ phụ lột quần
áo ông Giuốc- đanh mặc cho ông ta bộ
lễ phục ngược hoa lố lăng, sặc s
ông ta vẫn vênh váo tưởng mình quý
phái làm cho khán giả cười vỡ rạp.
III/ Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Khắc họa tính cách lố lăng của nhân
vật thông qua lời nói, hành động
- Dng lên lớp mâu thuẫn hài kịch sinh
động, hấp dẫn
2. Nội dung
Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của
một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi
học làm sang, tạo nên tiếng cười cho
đọc giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tp: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) trình bày suy nghĩ của em về chi tiết phó may may
áo ngược hoa trong đoạn trích trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang để
hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời ca học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: -li-e là nhà văn nước nào ?
A. Nga
B. Mĩ
C. Đức
D. Pháp
Câu 2: Hoàn cảnh xuất thân của nhân vật Giuốc-đanh trong đoạn trích là gì?
A. Trong một gia đình trí thức, bản thân ông được học hành tử tế.
B. Trong một gia đình quý tộc sang trọng.
C. Trong một gia đình thương nhân giàu có.
D. Trong một gia đình thuộc dòng họ vua chúa.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của “bộ lễ phục đẹp nhất triều đình” của ông Giuốc đanh
là gì ?
A. Màu đen C. Trang nhã, rẻ tiền
B. Hoa ngược D. Gồm ý A và B
Câu 4: Qua thái độ của ông Giuốc đanh đối với chiếc áo may hoa ngược, em thấy
ông ta là người như thế nào ?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc.
B. Dốt nát, kém hiểu biết.
C. Thích những cái lạ mắt.
D. Hài hước và hóm hỉnh.
Câu 5: Bác phó may đã làm đlợi dụng tính cách học đòi làm sang của ông
Giuốc-đanh ?
A. Giải thích cho ông Giuốc-đanh biết rằng việc may áo ngược hoa là phù hợp với
kiểu cách của người quí phái.
B. May thêm một chiếc áo cho riêng mình bằng chính tấm vải ông Giuốc-đanh đặt
để may bộ lễ phục.
C. Đem theo những người thợ phụ giúp ông Giuốc đanh mặc theo cách thức của
những người quí phái để moi tiền của ông ta.
D. Gồm cả A, B và C.
Câu 6: Mục đích của nhà văn khi khắc hoạ các động tác cởi áo, mặc áo, chân
bước, miệng nói” cả ông Giuốc-đanh đều diễn ra theo nhịp của điệu nhạc ?
A. Khắc hoạ sinh động hơn thói học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh tạo
nên tiếng cười sảng khoái cho khán gi.
B. Tạo không khí vui nhộn, sinh động cho cảnh mới nhằm thu hút s chú ý của khán
giả.
C. Chế giễu s kém hiểu biết và quê kệch ca ông Giuốc đanh.
D. Diễn tả cụ thể những động tác, cử chỉ nc cười của ông Giuốc đanh.
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Bài làm tham khảo:
Viết kết nối đọc
Chi tiết phó may may áo ngược hoa trong đoạn trích trên đoạn kịch tính
cao. Bác phó may đang ở thế bị động (bị Giuốc- đanh phát hiện là may ngược hoa),
đột ngột chuyển sang thế chủ động, tấn công đối phương bằng hai đề nghị liên tiếp:
Nếu ngài muốn ttôi sxin may hoa xuôi lại thôi và Xin ngài cứ việc bảo. Thế
Giuốc-đanh sợ, cứ lùi mãi. Lão ta sợ phải vì nếu bác phó nổi cơn t ái may hoa
lại cho đúng hướng thì còn gì là quý tộc nữa? Cho nên lão vội hỏi bác pmay rằng
liệu bộ lễ phục lão mặc có vừa vặn không. Điều đáng buồn cười thứ nhất là lễ phục
của giai cấp quý tộc châu Âu trước kia thường được may bằng loại vải tốt, đắt tiền,
màu đen. Còn bác phó lại may lễ phục cho Giuốc-đanh bằng vải hoa, thứ vải chỉ để
dùng may váy áo cho phụ nữ hoặc trẻ con. Điều đáng buồn cười thứ hai là vải hoa
thì đương nhiên phải may bông hoa hướng lên trên, nhưng bác phó chẳng biết là do
vụng hay do cố tình biến Giuốc-đanh thành trò cười cho thiên hạ nên đã may hoa
chúc xuống phía dưới. Giuc-đanh phát hiện ra điều đó nhưng chỉ cần bác phó may
bịa ra chuyện những người quý phải đều mặc như thế này cả lão chấp nhận
ngay. Sau đó, Giuốc-đanh tiếp tục phát hiện ra bác phó may ăn bớt vải của mình khi
may bộ lễ phục trước nên lấy lại thế chủ động và trách bác ta. Bác phó may chống
đỡ khéo léo: Chẳng là thứ hàng đẹp quá nên tôi đã gạn lại một áo để mặc và gỡ thế
bằng cách hỏi Giuốc-đanh có muốn mặc thbộ lễ phục mới không. Bác phó may
tinh quái láu lỉnh đã đánh trúng tâm lí Giuốc-đanh đang nôn nóng muốn thành “quý
tộc”để phớt lờ chuyện ăn bớt vải của mình.
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
CÂU HI TU T
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh nhận biết được câu hỏi tu từ
- Học sinh chỉ ra nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong sáng
tác văn học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc chỉ ra được câu hỏi tu từ
- Năng lc trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em hai câu hỏi
trên có điểm gì giống và khác nhau?”
Câu hỏi:
+ Mẹ có phải người quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người không?
+ Chúng ta sinh ra làm sao có thể thiếu mẹ được?
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết câu hỏi tu từ
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, cách nhận biết câu hỏi tu từ và tác dụng của nó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
1. Nhận biết câu hỏi tu từ
a/ Phân tích ví dụ
a. Có đi xem phim với tớ không
- Cậu không thấy tcòn nhiều bài tập
thể này à?
Câu thứ nhất câu mục đích hỏi.
Câu thứ hai hình thức câu hỏi
nhưng lại biểu thị s từ chối (không đi
xem phim được). Vậy câu thứ hai
câu hỏi tu từ.
b. Mẹ ơi, trên mây có người gọi con:
“Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến
lúc chiều tà. Bọn tchơi với bình minh
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc”
Con hỏi: “Nhưng làm sao mình lên đó
được?”
Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất
đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc bổng
lên tận tầng mây
“Mẹ mình đang đợi nhà" con bảo
“Làm sao thể rời mẹ đến được?"
(Ta-go, Mây và sóng)
Câu “Nhưng làm thế nào mình lên đó
được?" câu mục đích hỏi. Câu
"Làm sao thể rời mẹ mà đến được?"
dùng hình thức câu hỏi nhưng để
khẳng định (không thể đi chơi những
nơi thú. xa xôi). Vậy câu “Làm sao
thể rời mẹ đến được?" câu hỏi
tu từ.
b/ Hình thành khái niệm
- Câu hỏi tu từ câu hỏi không dùng
để hỏi dùng để khẳng định, phủ
định, bộc lộ cảm xúc,...
2. Tác dụng của câu hỏi tu từ
Khác với câu hỏi thông thường, câu
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt một
số hiệu quả giao tiếp như tăng sắc thái
biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa mt cách tế
nhị, uyển chuyển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 107 - 108
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 107 -108
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tp: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu t
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra các câu hỏi tu từ trong đoạn trích vở kịch Trưởng giả học làm
sang. Giải thích vì sao đó là những câu hỏi tu từ.
Trả lời:
Các câu hỏi tu từ: Đâu có là thế nào? Thế này là thế nào? Lại còn phải bảo cái đó à?
Những người quý phái mặc ngược hoa à? Bác cho rằng tôi mặc thế này vừa sát
không? Thế nào?
Những câu trên là câu hỏi tu từ bởi:
Có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc
một câu
Câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm khẳng định, hoặc nhấn mạnh nội dung, ý nghĩa
nào đó mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt đến người khác
Thông tin được truyền đạt phải dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với người đọc, người
nghe
Thông tin luôn mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
Được dùng theo cách nói ẩn dụ, nhằm thể hiện sắc thái biểu đạt
Có thể mang hàm ý phủ định với nội dung được người nói, người viết nhắc đến
trong câu
Câu hỏi 2. y viết lại các câu hỏi tu từ em tìm được ở bài tập 1 thành câu kể ( kết
thúc bằng dấu chấm) sao cho vẫn giữ được ý nghĩa thông báo của câu. So sánh hiệu
quả của câu hỏi tư từ và hiệu quả của câu kể.
Trả lời
Đâu có thế.
Thế à.
Bảo nữa à.
Những người quý phái mặc ngược hoa.
Tôi mặc sát như này bác xem đi.
Hiệu quả của câu hỏi tu từ sang câu kể; làm mất đi ý nghĩa của câu.
Câu hỏi 3. Chuyển đổi các câu sau đây sang hình thức câu hỏi tu từ:
a. - Tôi không làm sao đến sớm hơn được, ấy tôi đã cho hai chục chú thợ bạn xúm
lại chiếc áo của ngài đấy.
b. - Hãy thong thả, chú mình.
(Mô-i-e, Trưởng giả học lâm sang)
Trả lời:
a. Tôi không biết làm sao có thể đến sớm được đây, tôi có thể cho hai chục chú thợ
bạn xúm lại chiếc áo của ngài?
b. Chú mình có thể đi thông thả được không?
Câu hỏi 4. Những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi trong đoạn văn dưới đây có phải
câu hỏi tu từ không? Vì sao?
Ơi ơi người em gái xoã tóc bên cửa sổ! Em yêu mùa xuân có phải vì nghe thấy rạo
rc nha sống trong cành mai, gốc đào, chồi mận ở ngoài vườn? Chàng trai kia yêu
mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe thấy
đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổi thay thường xuyên của cuộc
đời? Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là vì đấy là
mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc bạc đầu
với người ra đi chưa biết ngày nào trở lại?
(Vũ Bằng, Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt)
Trả lời:
bởi câu hỏi tu tdùng trong văn học nhằm tăng sức biểu cảm, gợi ra nhiều ý
nghĩa cho câu văn.
Câu hỏi 5. Hãy đặt câu hỏi tu từ cho từng tình huống sau đây:
a. Bày tỏ cảm xúc khi được nhận một món quà từ người thân.
b. Bày tỏ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc.
Trả lời:
a. Món quà này thật là quý giá, chắc mẹ mua khó lắm đúng không?
b. Phải chăng, nếu Thị Nở đồng ý cưới Chí Phèo thì hắn có vẻ sẽ không rơi vào kết
cục như thế?
TIẾT…: VĂN BẢN: CHÙM TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật, ngôn
ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về nh ảnh các nhân vật
chính trong truyện
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ng xử phù
hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh trong SGK
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm truyện cười dân gian Việt
Nam
b. Nội dung: GV chiếu video về một câu chuyện cười (link
https://youtu.be/yoMQieBJVb8)
GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy nêu tên những câu chuyện cười khác mà em biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video trên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các nội dung, thông tin trong các n bản truyện
cười
b. Nội dung: HS sử dụng SGK đọc to, giõng dạc văn bản
c. Sản phẩm học tp: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
I/ Tìm hiểu chung
1. Thể loại: truyện cười
- GV yêu cầu HS đọc các văn bản trong
Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời HS đọc theo nhóm 3
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Lợn cưới áo mới
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi và hoàn thành phiếu học tập:
Tình huống truyện
1/ Lợn
cưới, áo
mới
………………………
…..
2. Treo
biển
………………………
……………………..
3.Nói dóc
gặp nhau
………………………
………………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
- Truyện hai nhân vật: anh lợn
cưới và anh có áo mới.
a. Những của được đem khoe:
- Một cái áo mới may.
- Một con lợn để cưới.
→ Những cái rất bình thường.
→ Đáng cười, lố bịch.
Chế giễu tính khoe khoang, nhất
khoe của.
b. Cách khoe của:
* Anh lợn cưới:
- Đang tất tưởi chạy tìm lợn xổng
- Hỏi to: Bác thấy con lợn cưới của
tôi chạy qua đây không?
→ Hỏi to, nhấn mạnh từ “cưới”.
Lẽ ra phải hỏi “anh thấy con lợn
đen (hoặc trắng, lang) của tôi chạy
qua đây không?
- Mục đích: Khoe lợn, khoe ca.
* Anh áo mới:
+ Đứng hóng của để đợi người ta
khen.
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều.
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa hẳn
một vế.
Chế giễu, phê phán những người
tính hay khoe của, một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Biển treo thông báo
mấy nội dung, đó là nội dung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
*Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động
của nhân vật.
b. Nội dung: Chế giễu phê phán
những người có tính hay khoe của.
2. Treo biển
a. Kiểu văn bản: T s
b. Bố cục : 2 phần
- P1:Câu 1 "Ở đây bán tươi"(
Treo biển quảng cáo ).
- P2:Còn lại: Những góp ý về cái biển
và s tiếp thu của nhà hàng
c- Phân tích :
1. Treo biển quảng cáo:
- "Ở đây có bán cá tươi"
- Biển 4 yếu tố, thông báo 4 nội
dung.
+ "ở đây": Thông báo địa điểm của
cửa hàng.
+ "có bán": Thông báo hoạt động.
+ "cá": Thông báo mặt hàng bán.
+ "tươi": Thông báo chất lượng hàng
Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy
đủ, chính xác, không cần thêm bớt
chữ nào.
2. Những góp ý về cái biển:
- Có 4 người góp ý về cái biển.
+ Lần 1: người qua đường: thừa chữ
tươi.
+ lần 2: khách góp ý: bỏ “ở đây”.
+ Lần 3: khách góp ý: bỏ “có bán”.
+ Lần 4: người láng giềng: bỏ chữ cá.
Các ý kiến đều mang tính cá nhân,
chủ quan và ngụy biện.
Tình huống cc đoan, cách
giải quyết một chiều.
→ Gây cười ở s thống nhất giữa các
ý kiến với nhau là cùng chê bai s dài
dòng của tấm biển, gây cười ở chỗ s
chiều khách, lắng nghe nhất nhất
làm theo mọi lời khuyên, không cần
suy nghĩ của nhà hàng.
3. S tiếp thu ca nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm
theo ngay không cần suy nghĩ.
- Cái biển được cất đi.
Cái ngược đời phi lí, trái t nhiên
làm tiếng cười bật ra.
*Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động
của nhân vật.
b. Nội dung: Phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm
việc, không suy xét khi nghe ý kiến
người khác; chế diễu phê phán những
người có tính hay khoe ca.
3. Nói dóc gặp nhau
- Tóm tắt: Truyện k v mt anh
chàng n đi làm ăn xa lâu ngày tr v
làng. Khi được mọi người hi chuyn
phương xa, anh ta đã nói dóc v mt
chiếc ghe dài đến ni mt thanh niên
hai mươi tuổi đi bộ đến chết vẫn chưa
ti bung lái. Có mt anh nói dóc
khác làng thy vy lin k chuyn
v mt cái cây đa. Từ đó l ra chuyn
không có chiếc ghe nào dài như chiếc
ghe kia.
- Điểm khác thường trong lời nói của
các nhân vật: li nói ca hai nhân
vt trong truyn Nói dóc gp nhau, s
khác thường ch những điều h nói
đều viển vông không khả năng xảy
ra trong thc tế.
- Chi tiết tạo ra s bất ngờ cho câu
chuyện lời đáp của anh chàng thứ
2: “Nếu không có cây cao như thế thì
lấy đâu ra gỗ để đóng chiếc ghe của
anh?”
* Nội dung: Phê phán thói hư tật xấu
của con người đặc biệt thói nói dối,
nói dóc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tp: Bài làm ca học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 9 câu) trình bày suy nghĩ ca em v mt tính cách đáng
phê phán được nói đến trong nhng truyện cười trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt đng và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam, la chọn một câu chuyện, phân vai đóng kịch
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tp: phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN . CHÙM CA DAO TRÀO PHÚNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- HS xác định được một syếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông
điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn
mc đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Nhanh nchớp”, chủ đề: EM AM HIỂU CA
DAO VIỆT NAM để học sinh thể hiện s hiểu biết của mình về ca dao Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi:
+ Chia lớp thành 4 đội
+ Luật chơi: Mỗi đội chơi sẽ bắt đầu đọc một câu ca dao Việt Nam (chủ đề t do)
Đến lượt đội nào không có câu trả lời sẽ bị mất điểm
+ Tổng kết trò chơi: đội nào đọc được nhiều câu ca dao nhất giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV để từng đội chơi đọc ca dao
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc ca dao trào phúng
b. Nội dung: HS sdụng SGK, đọc diễn cảm những bài ca dao thuộc văn bản Chùm
ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tp: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc các bài ca dao
trong SGK trang 111 112
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày đặc điểm của những bài ca dao trào
phúng đã đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại: ca dao trào phúng
2. Chủ đề:
- Tiếng cười phê phán, châm biếm
những thói tật xấu của người bình
dân.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
a. Mục tiêu:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông
điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Bài 1
“Chập chập rồi lại cheng cheng….
Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưa”
- Bài ca dao trên chính những lời nói
châm biếm, mỉa mai đối với những
người thầy bói giởm, hành nghề tín.
- Mở đầu câu ca dao, tác giả đã nói lên
những chi tiết tín và " ảo " qua
những từ láy của tiếng trống, tiếng
chiêng " chập chập " , " cheng cheng ".
- Những lời nói ý nghĩ xấu xa ,
muốn chuộc lợi của thầy bói thể hiện ở
ba câu ca dao tiếp theo.
- Đó những lời dụ dỗ, tín mạng
tính chất lừa người chuộc lợi về bản
thân của tên thầy bói.
=> Qua đây, ta thấy s mỉa mai,
khinh bỉ và chế giễu của người xưa đối
với những người hành nghề tín này.
Không chthế, đó còn lời cảnh báo
khuyên nhủ những người tin vào
những thứ mê tín như bài ca dao trên.
2. Bài 2
“Con mèo mà trèo cây cau
…..giỗ cha con mèo”
Bài ca dao phản ánh s giả tạo của con
mèo và s khôn ngoan của chú chuột.
Ý hàm ngôn trong hội còn kẻ
mạnh ức hiếp người yếu và kẻ mạnh
thường ngụy trang tinh vi bằng b mặt
giả nhân giả nghĩa.
- Hai nhân vật cũng được xác định
nhắc đi nhắc lại trong bài ca dao, với
từ xưng phân biệt: chú chuột con
mèo.
- Cách dùng từ “hỏi thăm”, “chú
chuột” nói lên s dối trá, tinh quái của
mèo. Nhưng chú chuột tinh khôn, láu
lỉnh không dễ bị đánh lừa, lại nói kháy
mèo cho bõ ghét, cho hả giận.
- “Đi chợ đàng xa”, nghĩa chuột
muốn nói với mèo rằng mình đã cao
chạy xa bay rồi, không tóm được đâu.
3. Bài 3
* Lời dẫn cưới ca chàng trai:
- Sử dụng biện pháp liệt kê, chàng trai
đưa ra một loạt vật dẫn cưới: voi, trâu
bò, chuột béo.
- Lối nói khoa trương, cường điệu,
phóng đại: Chàng trai định dẫn cưới
bằng những lễ vật rất có giá trị.
Chàng trai đang tưởng tượng về một
lễ cưới linh đình, sang trọng. Đó ước
của những chàng trai thôn quê về
một ngày vu quy sung túc.
Cách nói giảm dần từ voi trâu
và cuối cùng dừng lại ở con chuột béo:
Tái hiện lại hành trình từ tưởng tượng
đến trở về với hiện thc của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập được sử
dụng tài tình, khéo léo để nói về hiện
thc: Dẫn voi quốc cấm, dẫn trâu
máu hàn, dẫn bò – co gân.
Lời giải thích hợp tình hợp lí, chính
đáng vì do chấp hành pháp luật, lo
cho sức khỏe họ hàng hai bên chứ
không phải vì chàng trai không có.
Cách nói thể hiện s hài hước,
dỏm, đáng yêu, thông minh của chàng
trai.
Chi tiết hài hước: “Miễn thú bốn
chân/dẫn con chuột béo mời dân mời
làng”:
+ Thú bốn chân gợi ra hình ảnh những
con vật to lớn, có giá trị.
+ Con chuột béo: Loài vật nhỏ bé,
hại và bị người nông dân ghét bỏ.
+ S bất thường của chi tiết: Xưa nay
chưa từng thấy ai mang chuột đi hỏi vợ
cũng không thể một con chuột
nào to lớn để có thể mời dân mời làng.
Chi tiết hài hước vừa đem lại tiếng
cười sảng khoái, vừa thể hiện svui
tươi, hóm hỉnh ca chàng trai, một tâm
hồn lạc quan, phóng khoáng, yêu đời.
* Lời thách cưới của cô gái
- Thái độ của cô gái:
Trước lời dẫn cưới của chàng trai
gái “lấy làm sang” → Đây là cô gái dí
dỏm, vui tươi không kém bạn đời.
Lời nói “Nỡ nào em lại phá ngang” →
Ý nhị, khiêm tốn, thông cảm với hoàn
cảnh của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập: người ta
nhà em, lợn nhà khoai lang
S độc đáo, bất thường trong lời thách
cưới bởi những lễ vật ấy bình dị đến
mức tầm thường. Chính điều này đã
tạo nên tiếng cười đùa vui, hóm hỉnh.
- Lời giải thích của gái về yêu cầu
của mình:
Cách nói giảm dần: To nhỏ -
rím gái sẵn sàng đón nhận
những l vật tầm thường, không cần
la chọn, sắp xếp gì.
Lễ vật được cô chia phần, sắp xếp hợp
lí: Mời làng, mời họ, con trẻ, lợn gà
gái là người phụ nữ đảm đang, tháo
vát, khéo léo, sống có trước sau, coi
trọng tình nghĩa.
Thông qua lời thách cưới dẫn
cưới bất bình thường của chàng trai và
gái đã cho thấy tâm hồn lạc quan,
yêu đời, hài hước của những chàng
trai, i thôn quê trong cảnh nghèo
khó. Chàng trai t ý thức được cái
nghèo của mình t trào, t cười cợt,
gái thấu hiểu cảnh ngộ của hai gia
đình vui vẻ đón nhận người
coi trọng tình nghĩa hơn của cải.
III/ TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ lục bát, nhịp linh hoạt
- Chi tiết gây cười độc đáo
2. Nội dung
Chùm ca dao trào phúng phê phán,
châm biếm những thói hư, tật xấu,
những hủ tục của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ:
Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau về nội dung của từng bài ca dao trong
văn bản “Chùm ca dao trào phúng”
c. Sản phẩm học tp: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản, sưu tầm thêm một số bài ca
dao khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm một số bài ca dao
khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tp: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CA CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Học sinh chỉ ra và giải thích được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc chỉ ra được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em “tường minh”
là gì? “hàm ẩn” là gì?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Nhận biết nghĩa tường minh
nghĩa hàm ẩn của câu
1/ Khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn
đạt trc tiếp bằng các từ ngữ trong câu
- Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ
nghĩa tường minh của cả câu, từ nghĩa
của từ ngữ trong câu từ ngữ cảnh
cách sử dụng câu.
2. Ví dụ
- Trong giao tiếp bằng ngôn từ,
những ý nghĩa được hiển thị ngay trên
từ ngữ (nghĩa tường minh) những
ý nghĩa ngầm chứa, cần phải suy luận
mới biết được (nghĩa hàm ẩn).
những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc
ngữ cảnh.
Ví dụ:
Ngày mai tôi đi Hà Nội.
thể hiểu là: “Ngày mai tôi không
gặp mặt với nhóm được", nhưng ng
thể hiểu: “Anh cần gửi cho
người thân Nội thì tôi sẽ mang
giúp cho .... Những nghĩa này tuỳ
thuộc vào nội dung trao đổi trước đó
giữa người nói (người viết) người
nghe (người đọc).
những nghĩa m ẩn không tuỳ
thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
- Nó lại đi Đà Lạt.
Câu này cho biết một người nào đó đi
Đà Lạt, nhớ từ lại mà ta thể suy
ra trước đó người này đã từng đi Đà
Lạt. Nghĩa hàm ẩn này được suy ra từ
nghĩa của từ ngữ trong câu, chủ
không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh.
Nghĩa hàm ẩn giúp chuyền tải nhiều
điều ý nhị, kín đáo, sâu xa....; làm cho
giao tiếp ngôn từ được uyển chuyển,
phong phú, thú vị. Đặc biệt, trong văn
học, các nội dung, thông điệp tác
giả muốn chuyển tải thường được thể
hiện dưới hình thức nghĩa hàm ẩn.
Ví dụ:
Chuột chù chê khỉ răng hồi
Khỉ mới trả lời: Cả họ may thơm.
(Ca dao)
Chuột chù khi đầu là các loài mùi
hôi. Nhưng chuột chù lại cho khi trong
khi chính mình cùng hôi. Nghĩa tường
minh trong câu trả lời của khỉ lời
khen, nghĩa hàm ẩm thể hiện smỉa
mai chuột chù. Câu ca dao hàm ý
phê phán những người không t biết
cái xấu của mình còn đi chê bai
người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cng clại kiến thức đã học về nghĩa tường minh nghĩa hàm ẩn
của câu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 113
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 113
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tp: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
6 điểm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Đặt trong ngữ cảnh cuộc đối thoại được thể hiện ở bài ca dao số 2, nghĩa
hàm ẩn của câu "Chú chuột đi chợ đường xa/ Mua mắm mua muối giỗ cha con
mèo" là gì?
Trả lời:
"Đi chđường xa", nghĩa là chuột muốn nói với mèo rằng mình đã cao chạy xa bay
rồi, không tóm được đâu! Mua mắm mua muối để muối mắm lão mèo chăng?
Mèo tinh ranh nhưng chuột còn tinh ranh hơn. Ở đây, chuột đã biết dùng "gậy ông
đập lưng ông", lấy ngay chuyện hỏi thăm của mèo để chửi mèo!
Câu hỏi 2. Theo em, qua câu ca dao “Cưới em ba chum mật ong/ ời thúng mỡ
muỗi ba nong quýt đầy...", anh học trò thc s muốn nói điều gì?
Trả lời:
Anh học trò muốn nói nhà gái thách cưới cao điều kiện nhà anh học trò không
đáp ứng được "ba chum mật ong","mười thúng mỡ muỗi" không thật nhằm
chế giễu, tạo s hài hước của anh chàng học trò.
Câu hỏi 3. Cho biết nghĩa hàm ẩn của những câu in đậm trong các trường hợp sau:
a. Chập chập rồi lại chang chang
Con gà sống lớn để riêng cho thầy.
b. Ông Giuốc-đanh: - Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi.
Phó may: - Ngài có bảo là ngài muốn may xuôi hoa đâu.
Ông Giuốc-đanh: - Lại còn phải bảo cái đó à?
Phó may: - Vâng, phải bảo chứ. tất cả những người quý phái đều mặc như thế
này cả.
Trả lời:
a. phê phán những kẻ hành nghề tín dđoan, lừa lọc người khác để kiếm tiền,
đồng thời cũng phê phán những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin, tin vào những điều
phản khoa học.
b. phê phán thói làm sang của ông Giuốc- đanh.
Câu hỏi 4. Xác định nghĩa hàm ẩn ca các câu tục ngữ dưới đây:
a. Có tật giật mình.
b. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang.
c. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người Cười.
d. Lời nói gói vàng.
e. Lưỡi sắc hơn gươm.
Trả lời:
a. “Có tật giật mình” nghĩa là bản thân sẽ cảm thấy chột dkhi có ai đó nói về mình
vì mình đã từng làm điều sai trái.
b. Nói về s hữu hạn của đời người khuyên chúng ta phải biết quý trọng thời gian.
c. Câu ca dao trên khuyên ta phải biết tôn trọng người khác. Ai cũng cõ điểm mạnh
và điểm yếu cả, không được t tin quá mức mà đi coi thường người khác. Nếu coi
thường, khinh bỉ người khác thì khi ta rơi vào hoàn cảnh như hta sẽ bị người khác
chê bai, khinh thường.
d. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” lời khuyên bổ ích, con người y rèn dũa lời
nói cho đẹp đẽ, giá trị hẵng nói ra, cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, cuộc sống
hiện tại. Có thế, “gói vàng” mà lời nói đem lại sẽ là mối giao hảo đẹp đẽ, đáng quý,
kinh tế và giữ gìn hòa khí người với người.
e. Lời nói, mồm miệng độc địa, kẻ dùng lời nói mà làm hại người khác
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (
MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐI)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Nêu được và làm rõ được vấn đề nghluận: một thói xấu của con người trong xã
hội hiện đại
- Trình bày được ý kiến phê phán, nêu rõ lí lẽ và bằng chứng để chứng minh s p
phán là có cơ sở
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của bản
thân
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (bài văn) nghị luận về một vấn đề
đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh một số tệ nạn trong xã hội ngày nay
- GV đặt câu hỏi: Sau khi quan sát những hình ảnh trên, em có suy nghĩ gì về ảnh
ởng của những tệ nạn đó đối với xã hội hiện nay?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hỏi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích bài viết tham kho
a. Mục tiêu: Phân tích được bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người
trong xã hội hiện đi)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận, trả i
câu hỏi trong SGK
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học
tập.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Hiện tượng học đòi trong giới tr
hiện nay
Câu hỏi 1. Nêu vấn đề nghị luận
Tr li: Vấn đề học đòi của giới trẻ
hiện nay.
Câu hỏi 2. Làm rõ vấn đề nghị luận
Trả li:
Giải thích khái niệm.
Câu hỏi 3. Trình bày ý kiến phê phán.
Trlời: Học đòi hiện tượng thường
thấy trong giới trẻ hiện nay. Tuy không
phải điều quá tai hại, nhưng hc
đòi ng mang đến nhiều hệ lụy, nh
ởng không tốt đến lối sống của
thanh thiếu niên.
Câu hỏi 4. Đối thoại với ý kiến khác.
Trả li:
thể bạn cho rằng bắt chước
người khác không phải là điều xấu. Bắt
chước, làm theo người khác vốn là bản
tính t nhiên của con người. Từ khi
đứa trẻ cho đến khi trưởng thành, con
người luôn xu hướng bắt chước
người khác. Học hỏi người khác cũng
một cách bắt chước. Tuy nhiên, khi
bắt chước mà không suy nghĩ đến việc
bản thân phù hợp không, việc bắt
chước gây trò cười cho mọi người
không, gây hậu quả không,... thi
s bắt chước đó trở thành học đòi.
Câu hỏi 5. Khẳng định ý kiến phê
phán, rút ra bài học.
Trả lời: Phần kết của bài
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một
di tích lịch sử, văn hóa)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi
viết và tìm ý, lập dàn ý
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ
để trả lời.
1. Trước khi viết
a. Lựa chọn đề tài
Em hãy suy ngẫm về chính mình và
quan sát hành vi, lối sống của những
người xung quanh hoặc tìm hiểu
trên sách báo, phương tiện truyền
thông để nhận ra những thói xấu của
con người, từ đó chọn được vấn đ
để bàn luận.
Sau đây là một số đề tài gợi ý để em
la chọn:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu
cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV mời 2 HS đọc ớc 2: Tìm ý, lập
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý,
1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu
HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên
cạnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin về ớc 2: Tìm ý, lp
dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và trao
đổi với bạn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thống
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- S tutiện khi tham gia giao thông
của
một số người dân.
- Thói kiêu ngạo, thích chơi trội của
một bộ phận thanh thiếu niên.
- Thôi lười nhác, hay than vãn
- S ba phải, thiếu chủ kiến khi làm
việc nhóm
- Thái độ ích kỉ.
- Lối sống ảo một số người đang
theo đuổi
b. Tìm ý
Sau khi xác định được vấn đề là gì,
em hãy tìm ý bằng ccash trả lời mt
số câu hỏi:
- Vấn đề được nêu ra là gì?
- Vấn đề đó được hiểu như thế nào?
Vì sao nó đáng phê phán?
- Làm thế nào đý kiến phê phán
của mình có sức thuyết phục?
- Liệu ý kiến nào không đồng
tính với ý kiến phê phán của mình
không?
c/ Lập dàn ý
Em hãy sắp xếp c ý tìm được
thành một dàn ý
- Mở bài. Nêu vấn đề nghị luận (một
thói xấu của con người trong xã hội
hiện đại).
- Thân bài.
+ Làm rõ vấn đề nghlun.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS:
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo
được yêu cu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó
viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS t đọc lại bài ca
mình và dùng bảng kiểm để t điu
chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn
để góp ý cho nhau da trên bảng kiểm.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay.
+ Trình bày ý kiến pphán, nêu lí
lẽ và bằng chứng để chứng minh s
phê phán là có cơ s
+ Nêu ý kiến không đồng tình (giả
định) với ý kiến của luận với ý kiến
đó.
- Kết bài: Khẳng định ý kiến phê
phán, rút ra bài học.
2. Viết bài
Khi viết bài em cần chú ý
– Lí lẽ cần sáng rõ, chặt chẽ.
- Các bằng chứng cần đa dạng, xác
thc. Nếu cnhững trải nghiệm của
bản thân (nếu có)
Khi phê phán cần sử dụng lời lẽ
đúng mc
3. Chỉnh sửa bài viết
Đối chiếu bài viết của em với yêu
cầu của kiểu bài văn nghluận v
một vấn đề đời sống (một thói xu
của con người trong hội hiện
đại), chỉnh sửa những chỗ cần thiết
sao cho:
- Vấn đề ngh luận được nếu một
cách ràng, được giải thích đầy đủ,
toàn diện.
- Ý kiến phê phán được nếu một
cách mạch lạc, chắc chắn, lxác
đáng và bằng chứng thuyết phục.
- Ý kiến phê phán được khẳng đnh
trên sở đối sánh với các quan
điểm khác về vấn đề
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học vviệc Viết bài văn nghluận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tho lun
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống ( một thói
quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thc hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
- Bài làm tham khảo
ch là lợi ích. Kỉ bản thân. ch kỉ suy cho cùng là thói sống không đẹp, khi mà
con người ta đặt mọi quyền lợi cá nhân lên hàng đầu, không quan tâm đến hoàn cảnh
của người khác, chỉ biết so sánh thiệt hơn để rồi thậm chí nảy sinh ra s đố kị và tàn
ác. Người ích kthường suy tính và chỉ thật squan tâm đến những thứ đem lại những
giá trị họ cần. Ngược lại, s ích kỉ khiến hcó thái độ thơ vô cảm với cuộc sống, với
mọi người xung quanh, sống hẹp hòi, sống đa đoan, sống không có vị tha và đặc biệt
họ coi lợi ích của mình là cốt lõi của mọi giá trị.
Đứng trước dòng chảy không ngừng của cuộc sống, hội phát triển luôn
đổi mới kéo theo một hiện thc ngầm ẩn sâu trong vỏ bọc đẹp đẽ của những con người
yếu đuối, thiếu bản lĩnh không loại bỏ được cám dỗ của bản thân, đó snảy sinh
mạnh mẽ của con vi rút kí sinh mang tên “ích kỉ”. Con vi rút độc hại ấy hiện hình khi
người ta lột tẩy được thứ “thuốc độc chết người” trong thc phẩm ăn uống hàng ngày
những kẻ nhân tính chút lợi lộc tầm thường không màng đến sức khỏe
người mua. Con vi t độc hại ấy hiện hình khi bạn nhìn thấy chính bản thân mình
đang ghen t, coi thường trước s thành công của người khác. Rốt cục, s ích kỉ có ở
khắp mọi nơi và đang trở thành mối nguy hại lớn đẩy lùi s văn minh của xã hội.
ch klà nguyên nhân của mọi tệ nạn, của s hao mòn bản chất, tác động và làm
tha hóa con người. Mỗi chúng ta ai cũng đã, đang sẽ đối mặt với một cuộc đấu tranh
tâm lý khi phải la chọn giữa một bên là lợi ích cá nhân, một bên là lợi ích tập thể. Và
khi bạn quyết định bước vào con đường, nơi bạn thấy quyền lợi của mình được ưu tiên
hàng đầu về vật chất lẫn tinh thần, phần “con” trong tâm thức sẽ trỗi dậy điều khiển
con người ta sa đọa vào hố sâu của cái ác, cái bất chính, cái bất lương. Ta sẽ đánh mất
chính mình, có thể bản thân chà đạp lên thành quả chân chính của người khác,
thể bị con rắn “ghen tị” làm cho mờ con mắt, thể trở thành ktrốn tránh trách
nghiệm đẩy khó khăn cho người ngoài.
Hơn thế, s ích kcòn giết chết tình thương. Chúng ta không thể sống chỉ
nhận giống như tình cảm, s quan tâm mà người khác dành cho ta lẽ đương nhiên.
Cũng giống như một mối quan hệ không thể bền lâu nếu không có s cố gắng của cả
hai bên. Liệu rằng người ta có sẵn lòng giúp đỡ một kẻ không đ tâm đến người khác
bao giờ? Liệu rằng một kẻ ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân có xứng đáng với những tấm
lòng chân thành kia không? Suy cho cùng, đằng sau tất cả những cgắng đẩy quyền
lợi của bản thân lên trên hết chính là s trả giá đau đớn nhất, ta sẽ mất đi những người
mà chúng ta yêu thương, ta mất đi s tin tưởng, s tín nhiệm của tất cả mọi người, trở
thành kẻ cô độc trước những tập thể đoàn kết đau đớn hơn đánh mất chính bản
thân mình.
ch kỉ không phải một bản tính sẵn. căn bệnh ddàng xâm nhp
trong môi trường mà con người không có bản lĩnh, không có ý chí và s lương thiện,
nhanh chóng ăn sâu bào mòn tinh thần con người. vậy trước khi bước vào
hội, mỗi chúng ta cần phải trang bị những ng, biết đâu là tốt, đâu là xấu để rồi có
thể thc s t tin không bị lung lay bởi những lợi ích tầm thường của bản thân, thúc
đẩy xã hội tốt đẹp hơn. Chúng ta đang sống trong một xã hội với đầy những hy vọng,
nơi Hải An, không quan tâm đến slành lặn thân xác sẵn lòng cho đi cặp
giác mạc, trao đi ánh sáng cho người khác. Chúng ta đang sống trên mảnh đất mà
những người anh hùng Việt Nam đã không màng đến mạng sống của bản thân mà đổ
biết bao mồ hôi xương máu bảo vệ tổ quốc. Vậy mà hiện nay vẫn đang tồn tại những
con người chưa thc s thức tỉnh, những kẻ yếu đuối mang trong mình n bệnh ích
kỉ làm mất đi những gtrị cao đẹp. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải biết cân bằng, giữ
cho mình một chút ích kỉ, đừng cho đi quáng nếu không sẽ bị lợi dụng bởi kẻ khác.
Hãy sống như mặt trời, ngày ngày chiếu rọi ánh sáng và hơi ấm cho muôn loài.
Hãy sống như đóa hoa, sống hết mình trao hương sắc cho cuộc đời. như vậy con
người ta mới thể bỏ được chất “con” trong tâm thức để tiến gần hơn tới con
người.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Trình bày được ý kiến cá nhân về một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con
người trong xã hội hiện đại)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lc thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thc hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo em, con người có thể thay đổi những thói hư, tật xấu để xã
hội tốt đẹp hơn hay không? Nếu là em, em sẽ làm gì để thay đổi điều đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người
khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi trình bày ý kiến về một
vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của
GV.
c. Sản phẩm học tp: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
1.Trước khi nói
- Da vào kết quả đã thc hiện
phần Viết, hãy lập một dàn ý ngắn
- GV đặt câu hỏi:
+ Trước khi nói, em cần chuẩn bị những
gì?
+ Khi trình bày bài nói, em cần chú ý điều
gì?
+ Sau khi nói, người nói người nghe
có cần trao đổi lại không? Nếu có thì trao
đổi về những vấn đề nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi,
nắm bắt kiến thức về các bước trình bày
bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
gọn cho bài nói bao gồm các phần
Mở đầu, Triển khai, Kết luận và thể
hiện được các ý chính ở mi phần
- Gạch dưới những ý em d định sẽ
nhấn mạnh trong bài nói.
- Nếu nội dung bài nói tương t
những vấn đđã đcập trong các
văn bản của phần Đọc (thói khoe
khoang, s thiếu chủ kiến, thói
khoác lác, thói đạo đức giả,...), em
thể da vào đó để bổ sung bằng
chứng.
- Tìm kiếm các thông tin từ sách báo
tranh ảnh phương tiện nghe nhìn
(nếu có).... để minh hoạ vấn đề.
2. Trình bày bài nói
Về phía người nói:
* Giới thiệu vấn đề (có thể đi thẳng
vào vấn đề hoặc kể một tình huống
dẫn tới vấn đề)
- Lần lượt trình bày từng nội dung
của vấn đề theo dàn ý đã chuẩn bị
- Nêu ý kiến phê phán một cách
đúng mc, thể thêm chút hài
hước. Chú ý phản ứng của người
nghe để tìm kiếm s đồng thuận
hoặc sẵn sàng đối thoại.
Về phía người nghe:
- Lắng nghe theo dõi để nắm bắt ý
kiến của người nói về vấn đề. Chú ý
những chỗ người nói nhấn mạnh
hoặc những từ khoánhững thông tin
được lặp lại nhiều lần trong bài nói
- Ghi tóm tắt nội dung trình bay của
người nói. Bản tóm tắt cần thể hiện
đầy đủ. chính xác những nội dung
chính trong bài nói. Các thông tin
này cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, được
trình bày kết hợp với các kí hiệu tạo
đồ tóm tắt văn bản (gạch đầu
dòng, gạch nóimũi tên,...). Ghi chú
những thác mắc hoặc những suy
nghĩ riêng của mình vào bản tóm tắt
nhằm chuẩn bị cho phần trao đổi
3. Sau khi nói
Người nói người nghe trao đổi về
bài nói theo mt số gợi ý sau:
- Vấn đề được nói tới có sát hợp với
cuộc sống của con người trong
hội hiện nay không?
- Ý nghĩa thiết thc của vấn đề được
trình bày là gì?
- Nội dung cách trình bày của
người nói (thái độ, giọng nói, các
phương tiện hỗ trợ, khả năng tương
tác với người nghe,...) thuyết
phục không?
- Ý kiến trao đổi của người nghe có
tác dụng làm rõ hơn vấn đề hoặc bổ
sung cho vấn đề người nói trình bày
không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
(một thói hư, tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS da vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành bài nói và nghe
c. Sản phẩm học tp: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trình bày bài nói của mình trước lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thc hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, nhận xét phần trình bày ca
bạn bè
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời ca HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu đánh giá nói và nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện điền đánh giá sau khi nghe xong phần trình bày của bạn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bảng đánh g
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Bảng đánh giá
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu giới
thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội dung
bàu nói (bố cục, ý chính)
Nội dung
chính
Vấn đề được nói tới sát
hợp với cuộc sống của con
người trong xã hội hiện nay
không?
Nêu được ý nghĩa thiết thực
của vấn đề được trình bày
Thể hiện được ý kiến, quan
điểm, lí lẽ cá nhân
dẫn chứng xác đáng, cụ
thể
Kết thúc
Khẳng định được vấn đề của
bài nói
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CỦNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về một số yếu tố của thể loại hài kịch, truyện cười qua
các văn bản đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề Những câu chuyện hài, em y cho biết
việc đọc nhwunxg tác phẩm hài kịch, truyện cười mang lại điều gì cho chúng ta?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các yếu tố đặc trưng của thể loại hài kịch, truyện cười
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
- Hài kịch thường sử dụng các thủ pháp
trào phúng như: tạo tình huống kịch
tính, cải trang: dùng điệu bộ gây cười;
dùng thủ pháp phóng đại, chơi chữ,
gây hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại....
- Tiếng cười trong truyện cười (trào
phúng) phê bình thói tật xấu trong
nội bộ nhân dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 120
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 120
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm sưu tầm một số vở kịch, truyện
cười
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm sưu tầm một số vở
kịch, truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tp: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làmơng đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh lun nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Nêu các thủ pháp trào phúng ca thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn
bản đã học trong bài.
Trả lời: Châm biếm - mỉa mai, đả kích, hài hước.
Câu hỏi 2. Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười sức mạnh như thế
nào đối với đời sống con người?
Trả lời: Tiếng cười trong c văn bản đó mua vui cho người đọc đồng thời phê phán
những thói hư, tật xấu của con người.
Câu hỏi 3. Tìm đc một số vở hài kịch và truyện cười viết về những thói xấu của con
người. Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất?
Trả lời:
a. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán:
- Cả năm thầy đều có cách xem phiến diện: sờ một bộ phận nhưng đã nói cả con voi.
- Các thầy đều không chịu lắng nghe ý kiến của nhau mà chỉ một mc theo ý kiến ch
quan của mình.
b. Thủ pháp trào phúng: Cách các thầy bói xem voi và phán về voi là: dùng tay để sờ
mắt các thầy đều mù. Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi, sờ được bộ phận
nào thì phán hình thù con voi như thế. Thái độ của năm ông thầy bói khi phán về voi:
Cả năm ông thầy bói đều phán sai về voi nhưng ai cũng một mc theo ý kiến chủ quan
của mình và cho rằng ý kiến của người khác là sai.
c. Chi tiết thú vị nhất:
+ Thầy sờ vòi thì thấy sun sun như con đỉa
+ Thầy sờ ngà thì thấy chần chẫn như cái đòn càn
+ Thầy sờ chân thì thấy sừng sững như cái cột đình
+ Thầy sờ đuôi thì thấy tua tủa như cái chổi sể cùn
+ Thầy sờ tai thì thấy bè bè như cái quạt thóc.
Câu hỏi 4. "Cười là một hình thức chế ng cái xấu." (Phương Lu - Trần Đình Sử -
Lê Ngọc Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Trả lời:
Cái hài trong truyện cười dân gian được biểu hiện qua tiếng cười ở nhiều góc độ: i
cười đả kích, châm biếm, giễu cợt, cái cười vui, trên cơ sở phản ánh các hiện tượng
hội đa dạng của đời sống con người, nhưng điểm nổi bật là tiếng cười có nh triết lý
xã hội sâu sắc. Truyện cười dân gian là sản phẩm nghệ thuật của nhân dân lao đng, ở
đó, nhân dân đã dùng tiếng cười như một vũ khí của chính nghĩa, của đạo đức để lên
án cái xấu, cái phi nghĩa, đạo đức. Cái cười tcáo, quan lại, vua chúa tham lam,
dâm ô, trụy lạc, buôn thần, bán thánh là tiếng cười trí tuệ, vượt xa cái cười giải trí.
phơi bày ung nhọt của hội, s mục rỗng của hội. Tuy chưa đsức công phá trước
thành trì của chế độ phong kiến nhưng tiếng cười này ý nghĩa kéo nhanh hơn s
xuống dốc của chế độ phong kiến lỗi thời, góp phần mở đường cho s tiến bộ của xã
hội tốt đẹp hơn. Ý nghĩa thẩm mỹ của cái hài trong truyện truyền thống vạch trần
cái xấu núp bóng cái đẹp để khẳng định i đẹp, lấy cái đẹp làm tiêu chuẩn để nhận
dạng cái xấu.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: GIÁ KHÔNG CÓ RUỒI
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn
mc đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Giá không có ruồi
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL về những điều em biết – muốn biết
những điều đã học được về thể loại truyện cười
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo dõi thông tin về tác giả, tác
phẩm
c. Sản phẩm học tp: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản theo
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác giả tác phẩm
lên bảng
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Aziz Nesin, đọc là Azit
Nexin hay Azit Nêxin, (tên khai sinh
Mehmet Nusret; 20 tháng
12 năm 1915 - 6 tháng 7 năm 1995)
là một nhà văn châm biếm được
ngưỡng mộ ở Thổ Nhĩ Kỳ và là tác
giả của hơn 100 cuốn sách.
2.Tác phẩm
a/ Thể loại: Truyện cười
b/ Tóm tắt:
Câu chuyện kể về một anh chàng cứ trì
hoãn công việc đổ lỗi cho hoàn cảnh
diễn ra không thuận lợi và thu hút. Kể
cả đến cuối cùng thì những con ruồi lại
trở thành mối cản trở giấc trở thành
nhà văn của anh ta.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
b. Mục tiêu:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm của truyện cười trong
văn bản
+ Nêu vấn đề được đem ra phê phán
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu
học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ghi lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đặc điểm của truyện cười trong
văn bản
- Truyện kể về một chàng trai viện cớ
điều kiện không thuận lợi để trì hoãn
ước mơ của mình.
- Điều nc cười rằng đến cuối cùng
những con ruồi lại thứ cản trở một
“nhà văn xuất sắc”.
- Tình huống truyện xoay quanh một
anh chàng lên 10 tuổi đang trên con
đường thc hiện ước mơ.
- Nhà văn đã dẫn dắt người đọc thấy
được những câu chuyện đời thường đôi
khi lại vô lí, buồn cười đến lạ.
2. Vấn đề đem ra phê phán
Nhà văn Azit Nexin đã xây dng cốt
truyện giản dị nhưng đầy xung đột của
nội tâm nhân vật. Với biện pháp thủ
thuật tài tình trong từng câu chữ, ông
đã cho chúng ta thấy được hiện thc
về tính cách rụt rè, e ngại trước khó
khăn đáng lên án. Ta thể thấy, ông
gửi gắm s bất mãn trong tác phẩm
nhưng lại khiến trong lòng người đọng
đọc lại một hy vọng rằng một ngày khi
loài ruồi bị tiêu diệt thì thể thưởng
thức được một tác phẩm vĩ đại bởi chí
ít cậu ta cũng đã hành động để có được
những điều kiện tưởng cho cuộc
sống.
3.Thủ pháp trào phúng trong truyện
- Tác giả xây dng nhân vật một con
người chục năm rồi không thc hiện
được việc học nghiêm túc còn
trở thành một tiểu thuyết gia, thật
muốn xem cậu ta thay đổi như thế
nào để thc hiện hoài bão của mình.
- Cao trào khiến ta không khỏi bật cười
là cậu ta lúc này lại đổ lỗi cho một loài
côn trùng vô chi, vô giác, chính là loài
ruồi: “Ruồi nhiều quá! Ruồi không còn
làm ăn được nữa!...Ôi, giá không
có ruồi!”
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Sử dụng thủ pháp trào phúng cùng lối
viết sáng tạo
2. Nội dung
Phê phán những người không có ý chí,
dễ nản lòng trước khó khăn luôn tìm
lí do bao biện cho bản thân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Giá không có ruồi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư
duy về lời nói, hành động của nhân vật trong truyện theo thời gian
c. Sản phẩm học tp: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân
về nhân vật trong truyện
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu cảm nhận của
bản thân về nhân vật trong truyện
c. Sản phẩm học tp: Bài làm ca học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn khoảng 10 12 dòng nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật
trong truyện
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 đim
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi
dn
Tr lời đúng trọng
tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
2 điểm
Hoạt động gn kết
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …ĐỌC M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh nhận biết được một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát cú,
tứ tuyệt Đường luật, một số hài kịch và truyện cười
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Ngoài hài kịch, truyện cười sử dụng thủ pháp trào
phúng, em còn biết thể loại nào cũng có sử dụng thủ pháp trào phúng không?”
- GV gọi HS trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các thể loại thơ, truyện, hài kịch sử dụng thủ pháp trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin về
thể loại trào phúng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
Trào phúng một loại đặc biệt của
sáng tác văn học đồng thời cũng là
một nguyên tắc phản ánh nghệ thuật
trong đó các yếu tố của tiếng cười mỉa
mai, châm biếm, phóng đại, khoa
trương, hài hước,… được sử dụng để
chế nhạo, chỉ trích, t cáo, phản
kháng… những cái tiêu cc, xấu xa, lỗi
thời, độc ác trong xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 123
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 123
1. Tìm đọc một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát , từ tuyệt Đường
luật; một số hài kịch truyện cuối. Ghi vào nhật đọc sách những thông tin
đáng chú ý về nội dung và hình thức nghệ thuật của các văn bản mà em đã dọc.
2. Trao đổi với các bạn về
- Chủ đề, các yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bất cú và thơ từ tuyệt Đường luật (bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối) và nghệ thuật trào phúng của tác giả.
- Chủ đề và các yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại,
thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản.
- Chủ đề và các yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn
ngữ của văn bản đã đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trao đổi với bạn bè về những kiến thức đã
học ở chủ đề 5
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trao đổi với bạn bè về những kiến
thức đã học ở chủ đề 5
c. Sản phẩm học tp: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
| 1/87

Preview text:


Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:...........................................................
………………………………………… TÊN BÀI DẠY:
BÀI 5 – NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột hành động.
nhân vật, lời thoại , thủ pháp trào phúng.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu
được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được
nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống; nêu được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội; nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực nhận biết được một số yếu tố của truyện cười
- Năng lực nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem hình ảnh một số tác phẩm truyện cười nổi tiếng
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo em, một câu chuyện có yếu tố gây cười thường có đặc điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời sau khi xem xong tranh, ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn: Cuộc sống không thể thiếu
tiếng cười. Có tiếng cười cuộc sống sẽ vui vẻ, hạnh phúc hơn. Và chủ đề hôm nay
chúng ta học cũng liên quan tới tiếng cười và đó là Những câu chuyện hài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những câu chuyện hài và liên hệ được với
những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV gợi dẫn HS vào bài học bằng tổ chức cho - Chủ đề 5: Cuộc sống không thể
HS thi nhau kể tên những vở hài kịch, những thiếu tiếng cười.Có tiếng cười vui
câu chuyện cười học sinh đã nghe, đã xem, đã sảng khoái, có tiếng cười đầy sức đọc.
mạnh, có thể góp phần loại bỏ
- GV đặt câu hỏi thêm cho HS: “Theo em, những cái xấu trong đời sống.
những vở hài kịch, những câu chuyện cười Điều gì làm chúng ta cười? Con
mang lại điều gì cho người đọc?”
người đã dùng những cách thức,
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ, trải nghiệm những loại hình nghệ thuật nào để
của bản thân về việc tìm hiểu truyện cười
tạo nên tiếng cười trước những
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thói tật của chính mình? Em sẽ
- HS trả lời, chia sẻ các câu hỏi gợi mở của GV. tìm thấy một phần câu trả lời qua
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bài học này luận
- HS thi nhau kể về các tác phẩm đã nghe, đã Ở bài học trước, em đã làm quen đọc
với những biểu hiện của tiếng
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu cười qua thơ trào phúng Đường
hỏi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả luật. Trong bài học này, em tiếp
lớp lắng nghe và nhận xét.
tục khám phá những cách thức tạo
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện ra tiếng cười ở các văn bản thuộc
nhiệm vụ học tập
thể loại hài kịch và truyện cười.
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia Những bài ca dao trào phúng kết
thảo luận của cả lớp.
nối với chủ đề bài học sẽ cho em
- Đối với câu hỏi lớn, GV không chốt đáp án hiểu rõ hơn ý nghĩa phong phủ và
đúng sai, cũng như không đưa ra kết luận cuối biểu hiện đa dạng của tiếng cười
cùng, những ý kiển của HS sẽ được lưu lại và trong văn học.
tiếp tục tìm tòi, khám phá suốt các nội dung bài học.
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số yếu tố của hài kịch và truyện cười, nhận
biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kiểu văn nghị luận II. Tri thức Ngữ văn xã hội 1. Hài kịch
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hài Kịch là một thể loại của kịch,
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm hướng vào sự cười nhạo cái xấu xa,
kích hoạt kiến thức nền về những tri thức về lố bịch, lạc hậu,... đối lập với các
hài kịch và truyện cười
chuẩn mực và cái tốt đẹp, tiến bộ. +Hài kịch là:….
Trong hài kịch có nhiều hình thức
+ Truyện cười là…
xung đột, nhưng phổ biến nhất là sự
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri không tương xứng giữa cái bốn
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 100), sau đó trong với cái bên ngoài. Xung đột
đặt một số câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm kịch biểu hiện qua hành động kịch bắt thông tin của HS:
với các sự việc, tình huống gây
+ Đặc điểm của xung đột trong các tác phẩm cuối. Nhân vật chính trong hài kịch hài kịch là gì?
là những kiểu người có tính cách
+ Hài kịch sử dụng các thủ pháp trào phùng tiêu biểu cho các thói xấu đáng phê
nhằm mục đích gì?
phán: hà tiện, tham lam, kiêu căng,
+ Các yếu tố chính trong những tác phẩm khoe mẽ... Lời đối thoại trong hài
truyện cười là gì?
kịch mang đậm tính khẩu ngữ; cấu
+ Truyện cười có phải là truyện dân gian trúc đối thoại dựa trên những nội không?
dung đối nghịch. Hài kịch thường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sử dụng các thủ pháp trào phúng
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài tập như: tạo tình huống kịch tính, cải gợi dẫn.
trang: dùng điệu bộ gây cười; dùng
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ văn thủ pháp phóng đại, chơi chữ, gây
và hoàn thành trả lời câu hỏi chắt lọc ý.
hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại....
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 2. Truyện cười luận
• Truyện cười là một thể loại tự sự
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả có dung lượng nhỏ, dùng tiếng cười
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, nhằm chế giễu những thói hư tật góp ý, bổ sung.
xấu, những điều trái tự nhiên, trái
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện thuần phong mĩ tục của con người
nhiệm vụ học tập
và còn nhằm mục đích giải trí
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá Truyện cười thường ngắn, cốt
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng. truyện tập trung vào sự việc có yếu
tố gây cười, tình huống trớ trêu,
những nghịch lí trong đời sống....
Bối cảnh được xây dựng trong
truyện cười thường bị cường điệu
so với thực tế, có yếu tố bất ngờ.
Nhân vật chính trong truyện cuối
thường là đối tượng bị chế giễu
Ngôn ngữ truyện cuối dân dã, nhiều ẩn ý.
• Truyện cười thường là truyện dân
gian, tuy nhiên cũng có cả ở hình
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về câu hỏi tu từ
thức truyện kể của văn học viết.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Câu hỏi tu từ
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mục a/ Khái niệm:
Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 100) về - Câu hỏi tu từ là câu hỏi không
liên kết trong văn bản, sau đó GV yêu cầu HS dùng để hỏi mà dùng để khẳng
ghi chép những ý chính về khái niệm, tác định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,...
dụng của câu hỏi tu từ b/ Tác dụng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Khác với câu hỏi thông thường, câu - HS ghi chép
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo một số hiệu quả giao tiếp như tăng
luận hoạt động và thảo luận
sắc thái biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả một cách tế nhị, uyển chuyển.
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về nghĩa tường minh 4. Nghĩa tường minh và nghĩa
và nghĩa hàm ẩn của câu hàm ẩn của câu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nghĩa tường minh là nghĩa được
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong mục diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ
Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 100) về trong câu
liên kết trong văn bản, sau đó GV yêu cầu HS - Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy
ghi chép những ý chính về khái niệm nghĩa ra từ nghĩa tường minh của cả câu,
tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
từ nghĩa của từ ngữ trong câu và từ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ngữ cảnh cách sử dụng câu. - HS ghi chép
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trưởng giả học làm sang
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG (Mô – li - e) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động,
nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và các nhân vật 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nhân vật ông Giuốc- đanh
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh liên quan tới các nhân vật trong văn bản
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Phương pháp đàm – thoại
- GV đặt câu hỏi: Các em đã được xem hài kịch bao giờ chưa? Cảm nhận của em khi xem hài kịch?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi lên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình khi xem hài kịch
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Trưởng giả học làm sang”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Mô-li-e (1622 - 1673) tên khai sinh là Jean-Baptiste Poquelin
- Đọc phân vai các nhân vật trong văn bản
- Quê quán: Nhà soạn kịch nổi tiếng người Pháp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
+ Ông được biết đến với vai trò là - HS đọc văn bản
nhà thơ, nhà viết kịch, người sáng tạo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
ra thể loại kịch cổ điển và ông là một
và thảo luận hoạt động và thảo luận
bậc thầy của kịch nghệ châu Âu
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Năm 1655, ông viết vở kịch thơ
đầu tiên là “Gàn dở”
nhiệm vụ học tập
+ Đến năm 1672 - 1673 ông viết vở
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
kịch cuối cùng là “Bệnh giả tưởng” thức. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thông tin về - Vở kịch “Trưởng giả học làm sang”
tác giả, tác phẩm gồm có 5 hồi (1670).
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ – Đoạn trích là toàn bộ lớp 5 kết thúc học tập hồi 2
- GV phát phiếu tìm hiểu về tác giả, tác b. Thể loại: Kịch phẩm, yêu cầu:
c. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Em hãy tìm và ghi lại 3 thông tin về tác d. Bố cục
giả Mo-li-e và hoàn thành các nội dung - Phần 1 (Từ đầu đến ...theo cách thức
trong phần tác phẩm Trưởng giả học mặc cho các nhà quý phái): Ông làm sang Hồi thứ hai Giuốc-đanh và phó may
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Còn lại: Ông Giuốc-đanh và 4 chú tập thợ phụ.
- HS đọc văn bản và hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và các nhân vật
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Cảnh 1: ông Giuốc- đanh và phó học tập may.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Tại phòng khách nhà ông Giuốc-
các nhóm thảo luận và hoàn thành đanh bác phó may mang bộ lễ phục đến phiếu học tập:
- Có 4 nhân vật : ông Giuốc đanh , bác
+ Nhóm 1: Cảnh 1 gồm mấy nhân vật? phó may , tay thợ phụ,gia nhân của
+ Nhóm 2: Đối thoại xoay quanh nội giuốc đanh. dung gì?
- Đối thoại chính: ông Giuốc- đanh và
+ Nhóm 3: Chi tiết nào gây cười liên phó may.
quan tới bộ lễ phục.?
- Chuyện xoay bộ trang phục mới của
+ Nhóm 4: Em có nhận xét như thế nào ông Giuốc - đanh (bộ lễ phục, đôi bít
về đoạn kịch này?
tất, giày, bộ tóc giả và lông đính
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mũ…)Chủ yếu là bộ lễ phục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Chiếc áo ngược hoa. Có thể do sơ tập
xuất cũng có thể là cố tình mà phó may
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu đã may chiếc áo hoa ngược khiến học tập.
Giuốc – đanh thành trò cười.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Ông Giuốc-đanh chưa phải mất hết
và thảo luận hoạt động và thảo luận tỉnh táo, vẫn nhận ra chiếc áo ngược
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu hoa. học tập lên bảng.
- Phó may vụng chèo khéo chống bịa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ra lí lẽ thuyết phục khiến ông Giuốc-
nhiệm vụ học tập đanh hài lòng.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Giuốc đanh phát hiện phó may ăn bớt Ghi lên bảng.
vải. Phó may lảng sang chuyện khác→
nhắc Giuốc đanh mặc thử áo, đánh vào tâm lí.
=> Đoạn kịch có kịch tính cao Phó may
đang ở thế bị động sang chủ động, tiếp
đến ông Giuốc đanh phát hiện ra phó
may ăn bớt vải chuyển sang chủ động
→ phó may chống trả yếu ớt. Nhưng
ông ta đã đảo ngược tình huống bằng
một nước cờ cao tay đánh vào tâm lí
trưởng giả học làm sang của ông Giuốc- đanh.
=> Ông Giuốc đanh dốt nát dễ bị mắc
lừa mà vẫn tưởng mình “sang”.
2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và tốp thợ phụ. Nhiệm vụ 2:
- Tác giả chuyển cảnh hết sức tự nhiên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ và khéo léo bằng việc ông Giuốc - học tập
đanh mặc lễ phục xong là được tốp thợ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả phụ tôn xưng → khiến ông ta tưởng lời câu hỏi:
mặc lễ phục vào là thành quý phái.
+ Bằng việc cho tiền tốp thợ phụ sau - Chúng nắm được điểm yếu để nịnh
mỗi lời tâng bốc, em nhận xét như thế hót, tâng bốc → moi tiền.
nào về mức độ trưởng giả của ông - Phép tăng tiến trong lời tâng bốc Giuốc- đanh?
→ Sự học đòi làm sang càng ngày càng
+ Tìm những chi tiết tạo tính hài kịch mãnh liệt (sẵn sàng cho hết tiền để
trên sân khấu qua 2 cảnh kịch? được sang hão )
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học => Ông Giuốc- đanh, thích học đòi, tập
mua danh hão mâu thuẫn với sự dốt
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả nát, bị người khác lợi dụng, kiếm chác lời.
=> Cười h/ả Giuốc đanh mặc lễ phục
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thật hài trên sân khấu.
và thảo luận hoạt động và thảo luận 3. Nhân vật hài kịch bất hủ:
- GV mời một số HS trình bày trước - Khán giả cười sự ngu dốt khiến phó
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ may lợi dụng kiếm chác( tất chật, giày sung. chật, ăn bớt vải …)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Cười ông ngớ ngẩn mặc áo ngược hoa
nhiệm vụ học tập
mà tưởng mình sang trong quý phái ,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến cười ông ta bỏ tiền để mua danh hão. thức.
- Nhất là cảnh 4 tay thợ phụ lột quần
áo ông Giuốc- đanh mặc cho ông ta bộ
lễ phục ngược hoa lố lăng, sặc sỡ mà
ông ta vẫn vênh váo tưởng mình quý
phái làm cho khán giả cười vỡ rạp. III/ Tổng kết 1.Nghệ thuật
- Khắc họa tính cách lố lăng của nhân
vật thông qua lời nói, hành động
- Dựng lên lớp mâu thuẫn hài kịch sinh động, hấp dẫn 2. Nội dung
Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của
một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi
học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) trình bày suy nghĩ của em về chi tiết phó may may
áo ngược hoa trong đoạn trích trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang để
hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Mô-li-e là nhà văn nước nào ? A. Nga B. Mĩ C. Đức D. Pháp
Câu 2: Hoàn cảnh xuất thân của nhân vật Giuốc-đanh trong đoạn trích là gì?
A. Trong một gia đình trí thức, bản thân ông được học hành tử tế.
B. Trong một gia đình quý tộc sang trọng.
C. Trong một gia đình thương nhân giàu có.
D. Trong một gia đình thuộc dòng họ vua chúa.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của “bộ lễ phục đẹp nhất triều đình” của ông Giuốc đanh là gì ?
A. Màu đen C. Trang nhã, rẻ tiền
B. Hoa ngược D. Gồm ý A và B
Câu 4: Qua thái độ của ông Giuốc đanh đối với chiếc áo may hoa ngược, em thấy
ông ta là người như thế nào ?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc.
B. Dốt nát, kém hiểu biết.
C. Thích những cái lạ mắt.
D. Hài hước và hóm hỉnh.
Câu 5: Bác phó may đã làm gì để lợi dụng tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh ?
A. Giải thích cho ông Giuốc-đanh biết rằng việc may áo ngược hoa là phù hợp với
kiểu cách của người quí phái.
B. May thêm một chiếc áo cho riêng mình bằng chính tấm vải ông Giuốc-đanh đặt để may bộ lễ phục.
C. Đem theo những người thợ phụ giúp ông Giuốc đanh mặc theo cách thức của
những người quí phái để moi tiền của ông ta.
D. Gồm cả A, B và C.
Câu 6: Mục đích của nhà văn khi khắc hoạ các động tác “ cởi áo, mặc áo, chân
bước, miệng nói” cả ông Giuốc-đanh đều diễn ra theo nhịp của điệu nhạc ?
A. Khắc hoạ sinh động hơn thói học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh và tạo
nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
B. Tạo không khí vui nhộn, sinh động cho cảnh mới nhằm thu hút sự chú ý của khán giả.
C. Chế giễu sự kém hiểu biết và quê kệch của ông Giuốc đanh.
D. Diễn tả cụ thể những động tác, cử chỉ nực cười của ông Giuốc đanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy Nội dung
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi (6 điểm)
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
* Bài làm tham khảo:
Viết kết nối đọc
Chi tiết phó may may áo ngược hoa trong đoạn trích trên là đoạn có kịch tính
cao. Bác phó may đang ở thế bị động (bị Giuốc- đanh phát hiện là may ngược hoa),
đột ngột chuyển sang thế chủ động, tấn công đối phương bằng hai đề nghị liên tiếp:
Nếu ngài muốn thì tôi sẽ xin may hoa xuôi lại thôi mà và Xin ngài cứ việc bảo. Thế
là Giuốc-đanh sợ, cứ lùi mãi. Lão ta sợ là phải vì nếu bác phó nổi cơn tự ái may hoa
lại cho đúng hướng thì còn gì là quý tộc nữa? Cho nên lão vội hỏi bác phó may rằng
liệu bộ lễ phục lão mặc có vừa vặn không. Điều đáng buồn cười thứ nhất là lễ phục
của giai cấp quý tộc châu Âu trước kia thường được may bằng loại vải tốt, đắt tiền,
màu đen. Còn bác phó lại may lễ phục cho Giuốc-đanh bằng vải hoa, thứ vải chỉ để
dùng may váy áo cho phụ nữ hoặc trẻ con. Điều đáng buồn cười thứ hai là vải hoa
thì đương nhiên phải may bông hoa hướng lên trên, nhưng bác phó chẳng biết là do
vụng hay do cố tình biến Giuốc-đanh thành trò cười cho thiên hạ nên đã may hoa
chúc xuống phía dưới. Giuốc-đanh phát hiện ra điều đó nhưng chỉ cần bác phó may
bịa ra chuyện những người quý phải đều mặc như thế này cả là lão chấp nhận
ngay. Sau đó, Giuốc-đanh tiếp tục phát hiện ra bác phó may ăn bớt vải của mình khi
may bộ lễ phục trước nên lấy lại thế chủ động và trách bác ta. Bác phó may chống
đỡ khéo léo: Chẳng là thứ hàng đẹp quá nên tôi đã gạn lại một áo để mặc và gỡ thế
bí bằng cách hỏi Giuốc-đanh có muốn mặc thử bộ lễ phục mới không. Bác phó may
tinh quái láu lỉnh đã đánh trúng tâm lí Giuốc-đanh đang nôn nóng muốn thành “quý
tộc”để phớt lờ chuyện ăn bớt vải của mình.
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT CÂU HỎI TU TỪ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được câu hỏi tu từ
- Học sinh chỉ ra và nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong sáng tác văn học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực chỉ ra được câu hỏi tu từ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em hai câu hỏi
trên có điểm gì giống và khác nhau?” Câu hỏi:
+ Mẹ có phải người quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người không?
+ Chúng ta sinh ra làm sao có thể thiếu mẹ được?
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết câu hỏi tu từ a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, cách nhận biết câu hỏi tu từ và tác dụng của nó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Nhận biết câu hỏi tu từ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a/ Phân tích ví dụ học tập
a. – Có đi xem phim với tớ không
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn - Cậu không thấy tớ còn nhiều bài tập thể này à? thành phiếu học tập
Câu thứ nhất là câu có mục đích hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Câu thứ hai có hình thức là câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
nhưng lại biểu thị sự từ chối (không đi tập
xem phim được). Vậy câu thứ hai là
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình câu hỏi tu từ. bày vào phiếu học tập
b. Mẹ ơi, trên mây có người gọi con:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
“Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến
và thảo luận hoạt động và thảo luận
lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc”
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
Con hỏi: “Nhưng làm sao mình lên đó cần thiết). được?”
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất
nhiệm vụ học tập
đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc bổng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến lên tận tầng mây thức.
“Mẹ mình đang đợi ở nhà" con bảo
“Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?" (Ta-go, Mây và sóng)
Câu “Nhưng làm thế nào mình lên đó
được?" là câu có mục đích hỏi. Câu
"Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?"
dùng hình thức câu hỏi nhưng là để
khẳng định (không thể đi chơi ở những
nơi kì thú. xa xôi). Vậy câu “Làm sao
có thể rời mẹ mà đến được?" là câu hỏi tu từ. b/ Hình thành khái niệm
- Câu hỏi tu từ là câu hỏi không dùng
để hỏi mà dùng để khẳng định, phủ
định, bộc lộ cảm xúc,...
2. Tác dụng của câu hỏi tu từ
Khác với câu hỏi thông thường, câu
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt một
số hiệu quả giao tiếp như tăng sắc thái
biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa một cách tế nhị, uyển chuyển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 107 - 108
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 107 -108
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra các câu hỏi tu từ trong đoạn trích vở kịch Trưởng giả học làm
sang. Giải thích vì sao đó là những câu hỏi tu từ. Trả lời:
Các câu hỏi tu từ: Đâu có là thế nào? Thế này là thế nào? Lại còn phải bảo cái đó à?
Những người quý phái mặc ngược hoa à? Bác cho rằng tôi mặc thế này có vừa sát không? Thế nào?
Những câu trên là câu hỏi tu từ bởi:
• Có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc một câu
• Câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm khẳng định, hoặc nhấn mạnh nội dung, ý nghĩa
nào đó mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt đến người khác
• Thông tin được truyền đạt phải dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với người đọc, người nghe
• Thông tin luôn mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
• Được dùng theo cách nói ẩn dụ, nhằm thể hiện sắc thái biểu đạt
• Có thể mang hàm ý phủ định với nội dung được người nói, người viết nhắc đến trong câu
Câu hỏi 2. Hãy viết lại các câu hỏi tu từ em tìm được ở bài tập 1 thành câu kể ( kết
thúc bằng dấu chấm) sao cho vẫn giữ được ý nghĩa thông báo của câu. So sánh hiệu
quả của câu hỏi tư từ và hiệu quả của câu kể. Trả lời Đâu có thế. Thế à. Bảo nữa à.
Những người quý phái mặc ngược hoa.
Tôi mặc sát như này bác xem đi.
Hiệu quả của câu hỏi tu từ sang câu kể; làm mất đi ý nghĩa của câu.
Câu hỏi 3. Chuyển đổi các câu sau đây sang hình thức câu hỏi tu từ:
a. - Tôi không làm sao đến sớm hơn được, ấy là tôi đã cho hai chục chú thợ bạn xúm
lại chiếc áo của ngài đấy.
b. - Hãy thong thả, chú mình.
(Mô-i-e, Trưởng giả học lâm sang) Trả lời:
a. Tôi không biết làm sao có thể đến sớm được đây, tôi có thể cho hai chục chú thợ
bạn xúm lại chiếc áo của ngài?
b. Chú mình có thể đi thông thả được không?
Câu hỏi 4. Những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi trong đoạn văn dưới đây có phải
câu hỏi tu từ không? Vì sao?
Ơi ơi người em gái xoã tóc bên cửa sổ! Em yêu mùa xuân có phải vì nghe thấy rạo
rực nhựa sống trong cành mai, gốc đào, chồi mận ở ngoài vườn? Chàng trai kia yêu
mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe thấy
đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổi thay thường xuyên của cuộc
đời? Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là vì đấy là
mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc bạc đầu
với người ra đi chưa biết ngày nào trở lại?
(Vũ Bằng, Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt) Trả lời:
Có bởi câu hỏi tu từ dùng trong văn học nhằm tăng sức biểu cảm, gợi ra nhiều ý nghĩa cho câu văn.
Câu hỏi 5. Hãy đặt câu hỏi tu từ cho từng tình huống sau đây:
a. Bày tỏ cảm xúc khi được nhận một món quà từ người thân.
b. Bày tỏ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc. Trả lời:
a. Món quà này thật là quý giá, chắc mẹ mua khó lắm đúng không?
b. Phải chăng, nếu Thị Nở đồng ý cưới Chí Phèo thì hắn có vẻ sẽ không rơi vào kết cục như thế?
TIẾT…: VĂN BẢN: CHÙM TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh các nhân vật chính trong truyện
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh trong SGK
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
b. Nội dung: GV chiếu video về một câu chuyện cười (link https://youtu.be/yoMQieBJVb8)
GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy nêu tên những câu chuyện cười khác mà em biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video trên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các nội dung, thông tin trong các văn bản truyện cười
b. Nội dung: HS sử dụng SGK đọc to, giõng dạc văn bản
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I/ Tìm hiểu chung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thể loại: truyện cười
- GV yêu cầu HS đọc các văn bản trong
Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời HS đọc theo nhóm 3
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Lợn cưới áo mới học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Truyện có hai nhân vật: anh có lợn
đôi và hoàn thành phiếu học tập:
cưới và anh có áo mới.
a. Những của được đem khoe: Tình huống truyện - Một cái áo mới may.
1/ Lợn ………………………
- Một con lợn để cưới. cưới, áo …..
→ Những cái rất bình thường. mới
→ Đáng cười, lố bịch. 2.
Treo ………………………
→ Chế giễu tính khoe khoang, nhất là biển …………………….. khoe của.
b. Cách khoe của:
3.Nói dóc ……………………… * Anh lợn cưới: gặp nhau ………………………
- Đang tất tưởi chạy tìm lợn xổng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tôi chạy qua đây không? tập
→ Hỏi to, nhấn mạnh từ “cưới”.
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu → Lẽ ra phải hỏi “anh có thấy con lợn học tập.
đen (hoặc trắng, lang) của tôi chạy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động qua đây không?
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Mục đích: Khoe lợn, khoe của.
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu * Anh áo mới: học tập lên bảng.
+ Đứng hóng ở của để đợi người ta
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện khen.
nhiệm vụ học tập
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức + Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..." Ghi lên bảng.
→ Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa hẳn một vế.
→ Chế giễu, phê phán những người
có tính hay khoe của, một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội. *Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động của nhân vật.
b. Nội dung: Chế giễu phê phán
những người có tính hay khoe của. 2. Treo biển
a. Kiểu văn bản: Tự sự
b. Bố cục : 2 phần
- P1:Câu 1 "Ở đây có bán cá tươi"( Nhiệm vụ 3: Treo biển quảng cáo ).
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - P2:Còn lại: Những góp ý về cái biển học tập
và sự tiếp thu của nhà hàng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân c- Phân tích :
- GV đặt câu hỏi: Biển treo thông báo 1. Treo biển quảng cáo:
mấy nội dung, đó là nội dung gì?
- "Ở đây có bán cá tươi"
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội tập dung.
- HS suy nghĩ để trả lời.
+ "ở đây": Thông báo địa điểm của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cửa hàng.
và thảo luận hoạt động và thảo luận + "có bán": Thông báo hoạt động.
- GV mời một số HS trình bày trước + "cá": Thông báo mặt hàng bán.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ + "tươi": Thông báo chất lượng hàng sung.
→ Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đủ, chính xác, không cần thêm bớt
nhiệm vụ học tập chữ nào.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 2. Những góp ý về cái biển: thức.
- Có 4 người góp ý về cái biển.
+ Lần 1: người qua đường: thừa chữ tươi.
+ lần 2: khách góp ý: bỏ “ở đây”.
+ Lần 3: khách góp ý: bỏ “có bán”.
+ Lần 4: người láng giềng: bỏ chữ cá.
→ Các ý kiến đều mang tính cá nhân, chủ quan và ngụy biện.
→ Tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều.
→ Gây cười ở sự thống nhất giữa các
ý kiến với nhau là cùng chê bai sự dài
dòng của tấm biển, gây cười ở chỗ sự
chiều khách, lắng nghe và nhất nhất
làm theo mọi lời khuyên, không cần suy nghĩ của nhà hàng.
3. Sự tiếp thu của nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm
theo ngay không cần suy nghĩ.
- Cái biển được cất đi.
→ Cái ngược đời phi lí, trái tự nhiên
làm tiếng cười bật ra. *Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động của nhân vật.
b. Nội dung: Phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm
việc, không suy xét kĩ khi nghe ý kiến
người khác; chế diễu phê phán những
người có tính hay khoe của.
3. Nói dóc gặp nhau
- Tóm tắt: Truyện kể về một anh
chàng nọ đi làm ăn xa lâu ngày trở về
làng. Khi được mọi người hỏi chuyện
ở phương xa, anh ta đã nói dóc về một
chiếc ghe dài đến nỗi một thanh niên
hai mươi tuổi đi bộ đến chết vẫn chưa
tới buồng lái. Có một anh nói dóc
khác ở làng thấy vậy liền kể chuyện
về một cái cây đa. Từ đó lộ ra chuyện
không có chiếc ghe nào dài như chiếc ghe kia.
- Điểm khác thường trong lời nói của
các nhân vật: Ở lời nói của hai nhân
vật trong truyện Nói dóc gặp nhau, sự
khác thường ở chỗ những điều họ nói
đều viển vông không có khả năng xảy ra trong thực tế.
- Chi tiết tạo ra sự bất ngờ cho câu
chuyện là lời đáp của anh chàng thứ
2: “Nếu không có cây cao như thế thì
lấy đâu ra gỗ để đóng chiếc ghe của anh?”
* Nội dung: Phê phán thói hư tật xấu
của con người đặc biệt là thói nói dối, nói dóc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về một tính cách đáng
phê phán được nói đến trong những truyện cười trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam, lựa chọn một câu chuyện, phân vai đóng kịch
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN . CHÙM CA DAO TRÀO PHÚNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn mực đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”, chủ đề: EM AM HIỂU CA
DAO VIỆT NAM để học sinh thể hiện sự hiểu biết của mình về ca dao Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi: + Chia lớp thành 4 đội
+ Luật chơi: Mỗi đội chơi sẽ bắt đầu đọc một câu ca dao Việt Nam (chủ đề tự do)
Đến lượt đội nào không có câu trả lời sẽ bị mất điểm
+ Tổng kết trò chơi: đội nào đọc được nhiều câu ca dao nhất giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV để từng đội chơi đọc ca dao
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc ca dao trào phúng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc diễn cảm những bài ca dao thuộc văn bản Chùm ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
1. Thể loại: ca dao trào phúng
- GV yêu cầu HS đọc các bài ca dao 2. Chủ đề: trong SGK trang 111 – 112
- Tiếng cười phê phán, châm biếm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học những thói hư tật xấu của người bình tập dân.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày đặc điểm của những bài ca dao trào phúng đã đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Bài 1 học tập
“Chập chập rồi lại cheng cheng….
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưa”
các nhóm thảo luận và hoàn thành - Bài ca dao trên chính là những lời nói phiếu học tập
châm biếm, mỉa mai đối với những
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
người thầy bói giởm, hành nghề mê tín.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Mở đầu câu ca dao, tác giả đã nói lên tập
những chi tiết mê tín và " hư ảo " qua
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu những từ láy của tiếng trống, tiếng học tập.
chiêng " chập chập " , " cheng cheng ".
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Những lời nói và ý nghĩ xấu xa ,
và thảo luận hoạt động và thảo luận muốn chuộc lợi của thầy bói thể hiện ở
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu ba câu ca dao tiếp theo. học tập lên bảng.
- Đó là những lời dụ dỗ, mê tín mạng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tính chất lừa người và chuộc lợi về bản
nhiệm vụ học tập thân của tên thầy bói.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức => Qua đây, ta thấy rõ sự mỉa mai, Ghi lên bảng.
khinh bỉ và chế giễu của người xưa đối
với những người hành nghề mê tín này.
Không chỉ thế, đó còn là lời cảnh báo
và khuyên nhủ những người tin vào
những thứ mê tín như bài ca dao trên. 2. Bài 2
“Con mèo mà trèo cây cau …..giỗ cha con mèo”
Bài ca dao phản ánh sự giả tạo của con
mèo và sự khôn ngoan của chú chuột.
Ý hàm ngôn là trong xã hội còn kẻ
mạnh ức hiếp người yếu và kẻ mạnh
thường ngụy trang tinh vi bằng bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
- Hai nhân vật cũng được xác định rõ
và nhắc đi nhắc lại trong bài ca dao, với
từ xưng hô phân biệt: chú chuộtcon mèo.
- Cách dùng từ “hỏi thăm”, “chú
chuột” nói lên sự dối trá, tinh quái của
mèo. Nhưng chú chuột tinh khôn, láu
lỉnh không dễ bị đánh lừa, lại nói kháy
mèo cho bõ ghét, cho hả giận.
- “Đi chợ đàng xa”, nghĩa là chuột
muốn nói với mèo rằng mình đã cao
chạy xa bay rồi, không tóm được đâu. 3. Bài 3
* Lời dẫn cưới của chàng trai:
- Sử dụng biện pháp liệt kê, chàng trai
đưa ra một loạt vật dẫn cưới: voi, trâu bò, chuột béo.
- Lối nói khoa trương, cường điệu,
phóng đại: Chàng trai định dẫn cưới
bằng những lễ vật rất có giá trị.
→ Chàng trai đang tưởng tượng về một
lễ cưới linh đình, sang trọng. Đó là ước
mơ của những chàng trai thôn quê về một ngày vu quy sung túc.
Cách nói giảm dần từ voi – trâu – bò
và cuối cùng dừng lại ở con chuột béo:
Tái hiện lại hành trình từ tưởng tượng
đến trở về với hiện thực của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập được sử
dụng tài tình, khéo léo để nói về hiện
thực: Dẫn voi – quốc cấm, dẫn trâu –
máu hàn, dẫn bò – co gân.
→ Lời giải thích hợp tình hợp lí, chính
đáng vì lí do chấp hành pháp luật, lo
cho sức khỏe họ hàng hai bên chứ
không phải vì chàng trai không có.
→ Cách nói thể hiện sự hài hước, dí
dỏm, đáng yêu, thông minh của chàng trai.
Chi tiết hài hước: “Miễn là có thú bốn
chân/dẫn con chuột béo mời dân mời làng”:
+ Thú bốn chân gợi ra hình ảnh những
con vật to lớn, có giá trị.
+ Con chuột béo: Loài vật nhỏ bé, có
hại và bị người nông dân ghét bỏ.
+ Sự bất thường của chi tiết: Xưa nay
chưa từng thấy ai mang chuột đi hỏi vợ
và cũng không thể có một con chuột
nào to lớn để có thể mời dân mời làng.
→ Chi tiết hài hước vừa đem lại tiếng
cười sảng khoái, vừa thể hiện sự vui
tươi, hóm hỉnh của chàng trai, một tâm
hồn lạc quan, phóng khoáng, yêu đời.
* Lời thách cưới của cô gái - Thái độ của cô gái:
Trước lời dẫn cưới của chàng trai cô
gái “lấy làm sang” → Đây là cô gái dí
dỏm, vui tươi không kém bạn đời.
Lời nói “Nỡ nào em lại phá ngang” →
Ý nhị, khiêm tốn, thông cảm với hoàn cảnh của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập: người ta
– nhà em, lợn gà – nhà khoai lang →
Sự độc đáo, bất thường trong lời thách
cưới bởi những lễ vật ấy bình dị đến
mức tầm thường. Chính điều này đã
tạo nên tiếng cười đùa vui, hóm hỉnh.
- Lời giải thích của cô gái về yêu cầu của mình:
Cách nói giảm dần: To – nhỏ - mê –
rím – hà → Cô gái sẵn sàng đón nhận
những lễ vật tầm thường, không cần
lựa chọn, sắp xếp gì.
Lễ vật được cô chia phần, sắp xếp hợp
lí: Mời làng, mời họ, con trẻ, lợn gà →
Cô gái là người phụ nữ đảm đang, tháo
vát, khéo léo, sống có trước có sau, coi trọng tình nghĩa.
→ Thông qua lời thách cưới và dẫn
cưới bất bình thường của chàng trai và
cô gái đã cho thấy tâm hồn lạc quan,
yêu đời, hài hước của những chàng
trai, cô gái thôn quê trong cảnh nghèo
khó. Chàng trai tự ý thức được cái
nghèo của mình mà tự trào, tự cười cợt,
cô gái thấu hiểu cảnh ngộ của hai gia
đình mà vui vẻ đón nhận vì cô là người
coi trọng tình nghĩa hơn của cải. III/ TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ lục bát, nhịp linh hoạt
- Chi tiết gây cười độc đáo 2. Nội dung
Chùm ca dao trào phúng phê phán,
châm biếm những thói hư, tật xấu,
những hủ tục của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ:
Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau về nội dung của từng bài ca dao trong
văn bản “Chùm ca dao trào phúng”
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản, sưu tầm thêm một số bài ca
dao khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm một số bài ca dao
khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CỦA CÂU I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Học sinh chỉ ra và giải thích được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực chỉ ra được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em “tường minh”
là gì? “hàm ẩn” là gì?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhận biết nghĩa tường minh và
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
nghĩa hàm ẩn của câu học tập 1/ Khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu thành phiếu học tập
- Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nghĩa tường minh của cả câu, từ nghĩa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học của từ ngữ trong câu và từ ngữ cảnh tập cách sử dụng câu.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình 2. Ví dụ bày vào phiếu học tập
- Trong giao tiếp bằng ngôn từ, có
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động những ý nghĩa được hiển thị ngay trên
và thảo luận hoạt động và thảo luận từ ngữ (nghĩa tường minh) và có những
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu ý nghĩa ngầm chứa, cần phải suy luận
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu mới biết được (nghĩa hàm ẩn). cần thiết).
• Có những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ngữ cảnh.
nhiệm vụ học tập Ví dụ:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Ngày mai tôi đi Hà Nội. thức.
Có thể hiểu là: “Ngày mai tôi không
gặp mặt với nhóm được", nhưng cũng
có thể hiểu: “Anh có cần gửi gì cho
người thân ở Hà Nội thì tôi sẽ mang
giúp cho .... Những nghĩa này tuỳ
thuộc vào nội dung trao đổi trước đó
giữa người nói (người viết) và người nghe (người đọc).
Có những nghĩa hàm ẩn không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. Ví dụ: - Nó lại đi Đà Lạt.
Câu này cho biết một người nào đó đi
Đà Lạt, và nhớ từ lại mà ta có thể suy
ra trước đó người này đã từng đi Đà
Lạt. Nghĩa hàm ẩn này được suy ra từ
nghĩa của từ ngữ ở trong câu, chủ
không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh.
• Nghĩa hàm ẩn giúp chuyền tải nhiều
điều ý nhị, kín đáo, sâu xa....; làm cho
giao tiếp ngôn từ được uyển chuyển,
phong phú, thú vị. Đặc biệt, trong văn
học, các nội dung, thông điệp mà tác
giả muốn chuyển tải thường được thể
hiện dưới hình thức nghĩa hàm ẩn. Ví dụ:
Chuột chù chê khỉ răng hồi
Khỉ mới trả lời: Cả họ may thơm. (Ca dao)
Chuột chù và khi đầu là các loài có mùi
hôi. Nhưng chuột chù lại cho khi trong
khi chính mình cùng hôi. Nghĩa tường
minh trong câu trả lời của khỉ là lời
khen, nghĩa hàm ẩm thể hiện sự mỉa
mai chuột chù. Câu ca dao có hàm ý
phê phán những người không tự biết
cái xấu của mình mà còn đi chê bai người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 113
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 113
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy (6 điểm)
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời tương đối đầy
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở đủ các câu hỏi gợi dẫn rộng nâng cao dẫn Nội dung sơ sài Trả lời đúng trọng mới dừng lại ở tâm mức độ biết và Có nhiều hơn 2 ý mở nhận diện rộng nâng cao Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến thông nhiều ý tưởng khác nhóm Vẫn còn trên 2 nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Đặt trong ngữ cảnh cuộc đối thoại được thể hiện ở bài ca dao số 2, nghĩa
hàm ẩn của câu "Chú chuột đi chợ đường xa/ Mua mắm mua muối giỗ cha con mèo" là gì? Trả lời:
"Đi chợ đường xa", nghĩa là chuột muốn nói với mèo rằng mình đã cao chạy xa bay
rồi, không tóm được đâu! Mua mắm mua muối là để muối mắm lão mèo chăng?
Mèo tinh ranh nhưng chuột còn tinh ranh hơn. Ở đây, chuột đã biết dùng "gậy ông
đập lưng ông", lấy ngay chuyện hỏi thăm của mèo để chửi mèo!
Câu hỏi 2. Theo em, qua câu ca dao “Cưới em ba chum mật ong/ Mười thúng mỡ
muỗi ba nong quýt đầy...", anh học trò thực sự muốn nói điều gì? Trả lời:
Anh học trò muốn nói nhà cô gái thách cưới cao mà điều kiện nhà anh học trò không
đáp ứng được "ba chum mật ong","mười thúng mỡ muỗi" là không có thật nhằm
chế giễu, tạo sự hài hước của anh chàng học trò.
Câu hỏi 3. Cho biết nghĩa hàm ẩn của những câu in đậm trong các trường hợp sau:
a. Chập chập rồi lại chang chang
Con gà sống lớn để riêng cho thầy.
b. Ông Giuốc-đanh: - Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi.
Phó may: - Ngài có bảo là ngài muốn may xuôi hoa đâu.
Ông Giuốc-đanh: - Lại còn phải bảo cái đó à?
Phó may: - Vâng, phải bảo chứ. Vì tất cả những người quý phái đều mặc như thế này cả. Trả lời:
a. phê phán những kẻ hành nghề mê tín dị đoan, lừa lọc người khác để kiếm tiền,
đồng thời cũng phê phán những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin, tin vào những điều phản khoa học.
b. phê phán thói làm sang của ông Giuốc- đanh.
Câu hỏi 4. Xác định nghĩa hàm ẩn của các câu tục ngữ dưới đây: a. Có tật giật mình.
b. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang.
c. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người Cười. d. Lời nói gói vàng. e. Lưỡi sắc hơn gươm. Trả lời:
a. “Có tật giật mình” nghĩa là bản thân sẽ cảm thấy chột dạ khi có ai đó nói về mình
vì mình đã từng làm điều sai trái.
b. Nói về sự hữu hạn của đời người khuyên chúng ta phải biết quý trọng thời gian.
c. Câu ca dao trên khuyên ta phải biết tôn trọng người khác. Ai cũng cõ điểm mạnh
và điểm yếu cả, không được tự tin quá mức mà đi coi thường người khác. Nếu coi
thường, khinh bỉ người khác thì khi ta rơi vào hoàn cảnh như họ ta sẽ bị người khác chê bai, khinh thường.
d. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” là lời khuyên bổ ích, con người hãy rèn dũa lời
nói cho đẹp đẽ, giá trị hẵng nói ra, cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, cuộc sống
hiện tại. Có thế, “gói vàng” mà lời nói đem lại sẽ là mối giao hảo đẹp đẽ, đáng quý,
kinh tế và giữ gìn hòa khí người với người.
e. Lời nói, mồm miệng độc địa, kẻ dùng lời nói mà làm hại người khác
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (
MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Nêu được và làm rõ được vấn đề nghị luận: một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại
- Trình bày được ý kiến phê phán, nêu rõ lí lẽ và bằng chứng để chứng minh sự phê phán là có cơ sở
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của bản thân 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (bài văn) nghị luận về một vấn đề
đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh một số tệ nạn trong xã hội ngày nay
- GV đặt câu hỏi: Sau khi quan sát những hình ảnh trên, em có suy nghĩ gì về ảnh
hưởng của những tệ nạn đó đối với xã hội hiện nay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: Phân tích được bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người
trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Hiện tượng học đòi trong giới trẻ học tập hiện nay
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
Câu hỏi 1. Nêu vấn đề nghị luận
SGK, yêu cầu HS thảo luận, trả lười
Trả lời: Vấn đề học đòi của giới trẻ câu hỏi trong SGK hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Câu hỏi 2. tập
Làm rõ vấn đề nghị luận Trả lời:
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học Giải thích khái niệm. tập.
Câu hỏi 3. Trình bày ý kiến phê phán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Trả lời: Học đòi là hiện tượng thường và thảo luận
thấy trong giới trẻ hiện nay. Tuy không
- GV mời HS trình bày bài làm của
phải là điều gì quá tai hại, nhưng học
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
đòi cũng mang đến nhiều hệ lụy, ảnh nhận xét, bổ sung.
hưởng không tốt đến lối sống của thanh thiếu niên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 4. Đối thoại với ý kiến khác.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Trả lời: thứ.
Có thể có bạn cho rằng bắt chước
người khác không phải là điều xấu. Bắt
chước, làm theo người khác vốn là bản
tính tự nhiên của con người. Từ khi là
đứa trẻ cho đến khi trưởng thành, con
người luôn có xu hướng bắt chước
người khác. Học hỏi người khác cũng
là một cách bắt chước. Tuy nhiên, khi
bắt chước mà không suy nghĩ đến việc
bản thân có phù hợp không, việc bắt
chước có gây trò cười cho mọi người
không, có gây hậu quả gì không,... thi
sự bắt chước đó trở thành học đòi.
Câu hỏi 5. Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.
Trả lời: Phần kết của bài
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một
di tích lịch sử, văn hóa)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học a. Lựa chọn đề tài tập
Em hãy suy ngẫm về chính mình và
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi
quan sát hành vi, lối sống của những
viết và tìm ý, lập dàn ý
người xung quanh hoặc tìm hiểu
trên sách báo, phương tiện truyền
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
thông để nhận ra những thói xấu của tập
con người, từ đó chọn được vấn đề
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để bàn luận. để trả lời.
Sau đây là một số đề tài gợi ý để em lựa chọn:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Sự tuỳ tiện khi tham gia giao thông thảo luận của
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu một số người dân. cả lớp nghe, nhận xét.
- Thói kiêu ngạo, thích chơi trội của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
một bộ phận thanh thiếu niên.
nhiệm vụ học tập
- Thôi lười nhác, hay than vãn - GV nhận xét, chốt:
- Sự ba phải, thiếu chủ kiến khi làm việc nhóm - Thái độ ích kỉ.
- Lối sống ảo mà một số người đang theo đuổi Nhiệm vụ 2: b. Tìm ý
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sau khi xác định được vấn đề là gì,
em hãy tìm ý bằng ccash trả lời một
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập số câu hỏi:
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý,
1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- Vấn đề được nêu ra là gì?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu - Vấn đề đó được hiểu như thế nào?
HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên Vì sao nó đáng phê phán?
cạnh để góp ý cho nhau.
- Làm thế nào để ý kiến phê phán
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
của mình có sức thuyết phục? tập
- Liệu có ý kiến nào không đồng
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập tính với ý kiến phê phán của mình
dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và trao không? đổi với bạn. c/ Lập dàn ý
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Em hãy sắp xếp các ý tìm được thảo luận thành một dàn ý
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày - Mở bài. Nêu vấn đề nghị luận (một
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thống
thói xấu của con người trong xã hội
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. hiện đại).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Thân bài.
nhiệm vụ học tập
+ Làm rõ vấn đề nghị luận.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3:
+ Trình bày ý kiến phê phán, nêu lí
lẽ và bằng chứng để chứng minh sự
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học phê phán là có cơ sở tập
+ Nêu ý kiến không đồng tình (giả
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS:
định) với ý kiến của luận với ý kiến
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào đó.
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo được yêu cầu.
- Kết bài: Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Viết bài
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó
Khi viết bài em cần chú ý viết bài.
– Lí lẽ cần sáng rõ, chặt chẽ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các bằng chứng cần đa dạng, xác
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của
thực. Nếu cả những trải nghiệm của
mình và dùng bảng kiểm để tự điều bản thân (nếu có) chỉnh đoạn văn.
– Khi phê phán cần sử dụng lời lẽ
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn đúng mực
để góp ý cho nhau dựa trên bảng kiểm.
3. Chỉnh sửa bài viết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đối chiếu bài viết của em với yêu
cầu của kiểu bài văn nghị luận về
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay. một vấn đề đời sống (một thói xấu
của con người trong xã hội hiện
đại), chỉnh sửa những chỗ cần thiết sao cho:
- Vấn đề nghị luận được nếu một
cách rõ ràng, được giải thích đầy đủ, toàn diện.
- Ý kiến phê phán được nếu một
cách mạch lạc, chắc chắn, lí lẽ xác
đáng và bằng chứng thuyết phục.
- Ý kiến phê phán được khẳng định
trên cơ sở đối sánh với các quan
điểm khác về vấn đề
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống ( một thói
quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: - Bài làm tham khảo
Ích là lợi ích. Kỉ là bản thân. Ích kỉ suy cho cùng là thói sống không đẹp, khi mà
con người ta đặt mọi quyền lợi cá nhân lên hàng đầu, không quan tâm đến hoàn cảnh
của người khác, chỉ biết so sánh thiệt hơn để rồi thậm chí nảy sinh ra sự đố kị và tàn
ác. Người ích kỉ thường suy tính và chỉ thật sự quan tâm đến những thứ đem lại những
giá trị họ cần. Ngược lại, sự ích kỉ khiến họ có thái độ thờ ơ vô cảm với cuộc sống, với
mọi người xung quanh, sống hẹp hòi, sống đa đoan, sống không có vị tha và đặc biệt
họ coi lợi ích của mình là cốt lõi của mọi giá trị.
Đứng trước dòng chảy không ngừng của cuộc sống, xã hội phát triển và luôn
đổi mới kéo theo một hiện thực ngầm ẩn sâu trong vỏ bọc đẹp đẽ của những con người
yếu đuối, thiếu bản lĩnh không loại bỏ được cám dỗ của bản thân, đó là sự nảy sinh
mạnh mẽ của con vi rút kí sinh mang tên “ích kỉ”.́ Con vi rút độc hại ấy hiện hình khi
người ta lột tẩy được thứ “thuốc độc chết người” trong thực phẩm ăn uống hàng ngày
mà những kẻ vô nhân tính vì chút lợi lộc tầm thường mà không màng đến sức khỏe
người mua. Con vi rút độc hại ấy hiện hình khi bạn nhìn thấy chính bản thân mình
đang ghen tỵ, coi thường trước sự thành công của người khác. Rốt cục, sự ích kỉ có ở
khắp mọi nơi và đang trở thành mối nguy hại lớn đẩy lùi sự văn minh của xã hội.
Ích kỉ là nguyên nhân của mọi tệ nạn, của sự hao mòn bản chất, tác động và làm
tha hóa con người. Mỗi chúng ta ai cũng đã, đang và sẽ đối mặt với một cuộc đấu tranh
tâm lý khi phải lựa chọn giữa một bên là lợi ích cá nhân, một bên là lợi ích tập thể. Và
khi bạn quyết định bước vào con đường, nơi bạn thấy quyền lợi của mình được ưu tiên
hàng đầu về vật chất lẫn tinh thần, phần “con” trong tâm thức sẽ trỗi dậy điều khiển
con người ta sa đọa vào hố sâu của cái ác, cái bất chính, cái bất lương. Ta sẽ đánh mất
chính mình, có thể vì bản thân mà chà đạp lên thành quả chân chính của người khác,
có thể bị con rắn “ghen tị” làm cho mờ con mắt, có thể trở thành kẻ trốn tránh trách
nghiệm đẩy khó khăn cho người ngoài.
Hơn thế, sự ích kỉ còn giết chết tình thương. Chúng ta không thể sống mà chỉ
nhận giống như tình cảm, sự quan tâm mà người khác dành cho ta là lẽ đương nhiên.
Cũng giống như một mối quan hệ không thể bền lâu nếu không có sự cố gắng của cả
hai bên. Liệu rằng người ta có sẵn lòng giúp đỡ một kẻ không để tâm đến người khác
bao giờ? Liệu rằng một kẻ ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân có xứng đáng với những tấm
lòng chân thành kia không? Suy cho cùng, đằng sau tất cả những cố gắng đẩy quyền
lợi của bản thân lên trên hết chính là sự trả giá đau đớn nhất, ta sẽ mất đi những người
mà chúng ta yêu thương, ta mất đi sự tin tưởng, sự tín nhiệm của tất cả mọi người, trở
thành kẻ cô độc trước những tập thể đoàn kết và đau đớn hơn là đánh mất chính bản thân mình.
Ích kỉ không phải là một bản tính có sẵn. Nó là căn bệnh dễ dàng xâm nhập
trong môi trường mà con người không có bản lĩnh, không có ý chí và sự lương thiện,
nhanh chóng ăn sâu và bào mòn tinh thần con người. Vì vậy trước khi bước vào xã
hội, mỗi chúng ta cần phải trang bị những kĩ năng, biết đâu là tốt, đâu là xấu để rồi có
thể thực sự tự tin không bị lung lay bởi những lợi ích tầm thường của bản thân, thúc
đẩy xã hội tốt đẹp hơn. Chúng ta đang sống trong một xã hội với đầy những hy vọng,
nơi cô bé Hải An, không quan tâm đến sự lành lặn thân xác mà sẵn lòng cho đi cặp
giác mạc, trao đi ánh sáng cho người khác. Chúng ta đang sống trên mảnh đất mà
những người anh hùng Việt Nam đã không màng đến mạng sống của bản thân mà đổ
biết bao mồ hôi xương máu bảo vệ tổ quốc. Vậy mà hiện nay vẫn đang tồn tại những
con người chưa thực sự thức tỉnh, những kẻ yếu đuối mang trong mình căn bệnh ích
kỉ làm mất đi những giá trị cao đẹp. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải biết cân bằng, giữ
cho mình một chút ích kỉ, đừng cho đi mù quáng nếu không sẽ bị lợi dụng bởi kẻ khác.
Hãy sống như mặt trời, ngày ngày chiếu rọi ánh sáng và hơi ấm cho muôn loài.
Hãy sống như đóa hoa, sống hết mình trao hương sắc cho cuộc đời. Có như vậy con
người ta mới có thể rũ bỏ được chất “con” trong tâm thức để tiến gần hơn tới con người.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được ý kiến cá nhân về một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con
người trong xã hội hiện đại) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo em, con người có thể thay đổi những thói hư, tật xấu để xã
hội tốt đẹp hơn hay không? Nếu là em, em sẽ làm gì để thay đổi điều đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi trình bày ý kiến về một
vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1.Trước khi nói Nhiệm vụ 1:
- Dựa vào kết quả đã thực hiện ở
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
phần Viết, hãy lập một dàn ý ngắn tập - GV đặt câu hỏi:
gọn cho bài nói bao gồm các phần
+ Trước khi nói, em cần chuẩn bị những Mở đầu, Triển khai, Kết luận và thể gì?
hiện được các ý chính ở mỗi phần
+ Khi trình bày bài nói, em cần chú ý điều - Gạch dưới những ý em dự định sẽ gì?
nhấn mạnh trong bài nói.
+ Sau khi nói, người nói và người nghe - Nếu nội dung bài nói tương tự
có cần trao đổi lại không? Nếu có thì trao những vấn đề đã đề cập trong các
đổi về những vấn đề nào?
văn bản của phần Đọc (thói khoe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập khoang, sự thiếu chủ kiến, thói
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi, khoác lác, thói đạo đức giả,...), em
nắm bắt kiến thức về các bước trình bày có thể dựa vào đó để bổ sung bằng bài nói chứng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Tìm kiếm các thông tin từ sách báo thảo luận
tranh ảnh phương tiện nghe nhìn
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết (nếu có).... để minh hoạ vấn đề.
quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp 2. Trình bày bài nói
lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Về phía người nói:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện * Giới thiệu vấn đề (có thể đi thẳng
nhiệm vụ học tập
vào vấn đề hoặc kể một tình huống
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. dẫn tới vấn đề)
- Lần lượt trình bày từng nội dung
của vấn đề theo dàn ý đã chuẩn bị
- Nêu ý kiến phê phán một cách
đúng mực, có thể thêm chút hài
hước. Chú ý phản ứng của người
nghe để tìm kiếm sự đồng thuận
hoặc sẵn sàng đối thoại.
Về phía người nghe:
- Lắng nghe theo dõi để nắm bắt ý
kiến của người nói về vấn đề. Chú ý
những chỗ người nói nhấn mạnh
hoặc những từ khoánhững thông tin
được lặp lại nhiều lần trong bài nói
- Ghi tóm tắt nội dung trình bay của
người nói. Bản tóm tắt cần thể hiện
đầy đủ. chính xác những nội dung
chính trong bài nói. Các thông tin
này cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, được
trình bày kết hợp với các kí hiệu tạo
sơ đồ tóm tắt văn bản (gạch đầu
dòng, gạch nóimũi tên,...). Ghi chú
những thác mắc hoặc những suy
nghĩ riêng của mình vào bản tóm tắt
nhằm chuẩn bị cho phần trao đổi 3. Sau khi nói
Người nói và người nghe trao đổi về
bài nói theo một số gợi ý sau:
- Vấn đề được nói tới có sát hợp với
cuộc sống của con người trong xã hội hiện nay không?
- Ý nghĩa thiết thực của vấn đề được trình bày là gì?
- Nội dung và cách trình bày của
người nói (thái độ, giọng nói, các
phương tiện hỗ trợ, khả năng tương
tác với người nghe,...) có thuyết phục không?
- Ý kiến trao đổi của người nghe có
tác dụng làm rõ hơn vấn đề hoặc bổ
sung cho vấn đề người nói trình bày không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
(một thói hư, tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành bài nói và nghe
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trình bày bài nói của mình trước lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, nhận xét phần trình bày của bạn bè
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu đánh giá nói và nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện điền đánh giá sau khi nghe xong phần trình bày của bạn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Bảng đánh giá Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội dung
bàu nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Vấn đề được nói tới có sát chính
hợp với cuộc sống của con
người trong xã hội hiện nay không?
Nêu được ý nghĩa thiết thực
của vấn đề được trình bày
Thể hiện được ý kiến, quan
điểm, lí lẽ cá nhân
Có dẫn chứng xác đáng, cụ thể Kết thúc
Khẳng định được vấn đề của bài nói
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về một số yếu tố của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề Những câu chuyện hài, em hãy cho biết
việc đọc nhwunxg tác phẩm hài kịch, truyện cười mang lại điều gì cho chúng ta?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các yếu tố đặc trưng của thể loại hài kịch, truyện cười
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Hài kịch thường sử dụng các thủ pháp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
trào phúng như: tạo tình huống kịch học tập
tính, cải trang: dùng điệu bộ gây cười;
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
dùng thủ pháp phóng đại, chơi chữ,
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
gây hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại.... văn
- Tiếng cười trong truyện cười (trào
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
phúng) phê bình thói hư tật xấu trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nội bộ nhân dân. tập - HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 120
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 120
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số vở kịch, truyện cười
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm một số vở
kịch, truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm)
các câu hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Nêu các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã học trong bài.
Trả lời: Châm biếm - mỉa mai, đả kích, hài hước.
Câu hỏi 2. Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười có sức mạnh như thế
nào đối với đời sống con người?
Trả lời: Tiếng cười trong các văn bản đó mua vui cho người đọc đồng thời phê phán
những thói hư, tật xấu của con người.
Câu hỏi 3. Tìm đọc một số vở hài kịch và truyện cười viết về những thói xấu của con
người. Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất? Trả lời:
a. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán:
- Cả năm thầy đều có cách xem phiến diện: sờ một bộ phận nhưng đã nói cả con voi.
- Các thầy đều không chịu lắng nghe ý kiến của nhau mà chỉ một mực theo ý kiến chủ quan của mình.
b. Thủ pháp trào phúng: Cách các thầy bói xem voi và phán về voi là: dùng tay để sờ
vì mắt các thầy đều mù. Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi, sờ được bộ phận
nào thì phán hình thù con voi như thế. Thái độ của năm ông thầy bói khi phán về voi:
Cả năm ông thầy bói đều phán sai về voi nhưng ai cũng một mực theo ý kiến chủ quan
của mình và cho rằng ý kiến của người khác là sai.
c. Chi tiết thú vị nhất:
+ Thầy sờ vòi thì thấy sun sun như con đỉa
+ Thầy sờ ngà thì thấy chần chẫn như cái đòn càn
+ Thầy sờ chân thì thấy sừng sững như cái cột đình
+ Thầy sờ đuôi thì thấy tua tủa như cái chổi sể cùn
+ Thầy sờ tai thì thấy bè bè như cái quạt thóc.
Câu hỏi 4. "Cười là một hình thức chế ngự cái xấu." (Phương Lựu - Trần Đình Sử -
Lê Ngọc Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên. Trả lời:
Cái hài trong truyện cười dân gian được biểu hiện qua tiếng cười ở nhiều góc độ: cái
cười đả kích, châm biếm, giễu cợt, cái cười vui, trên cơ sở phản ánh các hiện tượng xã
hội đa dạng của đời sống con người, nhưng điểm nổi bật là tiếng cười có tính triết lý
xã hội sâu sắc. Truyện cười dân gian là sản phẩm nghệ thuật của nhân dân lao động, ở
đó, nhân dân đã dùng tiếng cười như một vũ khí của chính nghĩa, của đạo đức để lên
án cái xấu, cái phi nghĩa, vô đạo đức. Cái cười tố cáo, quan lại, vua chúa tham lam,
dâm ô, trụy lạc, buôn thần, bán thánh là tiếng cười trí tuệ, vượt xa cái cười giải trí. Nó
phơi bày ung nhọt của xã hội, sự mục rỗng của xã hội. Tuy chưa đủ sức công phá trước
thành trì của chế độ phong kiến nhưng tiếng cười này có ý nghĩa kéo nhanh hơn sự
xuống dốc của chế độ phong kiến lỗi thời, góp phần mở đường cho sự tiến bộ của xã
hội tốt đẹp hơn. Ý nghĩa thẩm mỹ của cái hài trong truyện truyền thống là vạch trần
cái xấu núp bóng cái đẹp để khẳng định cái đẹp, lấy cái đẹp làm tiêu chuẩn để nhận dạng cái xấu.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: GIÁ KHÔNG CÓ RUỒI I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn mực đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Giá không có ruồi
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL về những điều em biết – muốn biết
– những điều đã học được về thể loại truyện cười
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo Aziz Nesin, đọc là Azit
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Nexin hay Azit Nêxin, (tên khai sinh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Mehmet Nusret; 20 tháng tập
12 năm 1915 - 6 tháng 7 năm 1995) - HS theo dõi văn bản
là một nhà văn châm biếm được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động ngưỡng mộ ở Thổ Nhĩ Kỳ và là tác
và thảo luận hoạt động và thảo luận giả của hơn 100 cuốn sách.
- GV đưa thông tin về tác giả tác phẩm 2.Tác phẩm lên bảng
a/ Thể loại: Truyện cười
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b/ Tóm tắt:
nhiệm vụ học tập
Câu chuyện kể về một anh chàng cứ trì
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến hoãn công việc đổ lỗi cho hoàn cảnh thức.
diễn ra không thuận lợi và thu hút. Kể
cả đến cuối cùng thì những con ruồi lại
trở thành mối cản trở giấc mơ trở thành nhà văn của anh ta.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản b. Mục tiêu:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đặc điểm của truyện cười trong học tập văn bản
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Truyện kể về một chàng trai viện cớ
đôi trả lời các câu hỏi sau:
điều kiện không thuận lợi để trì hoãn
+ Nêu đặc điểm của truyện cười trong ước mơ của mình. văn bản
- Điều nực cười rằng đến cuối cùng
+ Nêu vấn đề được đem ra phê phán
những con ruồi lại là thứ cản trở một
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. “nhà văn xuất sắc”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Tình huống truyện xoay quanh một tập
anh chàng lên 10 tuổi đang trên con
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu đường thực hiện ước mơ. học tập.
- Nhà văn đã dẫn dắt người đọc thấy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động được những câu chuyện đời thường đôi
và thảo luận hoạt động và thảo luận khi lại vô lí, buồn cười đến lạ.
- GV mời đại diện các nhóm dán phiếu 2. Vấn đề đem ra phê phán học tập lên bảng.
Nhà văn Azit Nexin đã xây dựng cốt
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện truyện giản dị nhưng đầy xung đột của
nhiệm vụ học tập
nội tâm nhân vật. Với biện pháp thủ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức thuật tài tình trong từng câu chữ, ông Ghi lên bảng.
đã cho chúng ta thấy được hiện thực
về tính cách rụt rè, e ngại trước khó
khăn đáng lên án. Ta có thể thấy, ông
gửi gắm sự bất mãn trong tác phẩm
nhưng lại khiến trong lòng người đọng
đọc lại một hy vọng rằng một ngày khi
loài ruồi bị tiêu diệt thì có thể thưởng
thức được một tác phẩm vĩ đại bởi chí
ít cậu ta cũng đã hành động để có được
những điều kiện lí tưởng cho cuộc sống.
3.Thủ pháp trào phúng trong truyện
- Tác giả xây dựng nhân vật một con
người chục năm rồi không thực hiện
được việc học nghiêm túc mà còn mơ
trở thành một tiểu thuyết gia, thật tò
mò muốn xem cậu ta thay đổi như thế
nào để thực hiện hoài bão của mình.
- Cao trào khiến ta không khỏi bật cười
là cậu ta lúc này lại đổ lỗi cho một loài
côn trùng vô chi, vô giác, chính là loài
ruồi: “Ruồi nhiều quá! Ruồi không còn
làm ăn gì được nữa!...Ôi, giá mà không có ruồi!” III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Sử dụng thủ pháp trào phúng cùng lối viết sáng tạo 2. Nội dung
Phê phán những người không có ý chí,
dễ nản lòng trước khó khăn và luôn tìm
lí do bao biện cho bản thân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Giá không có ruồi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư
duy về lời nói, hành động của nhân vật trong truyện theo thời gian
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân
về nhân vật trong truyện
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu cảm nhận của
bản thân về nhân vật trong truyện
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn khoảng 10 – 12 dòng nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật trong truyện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm dẫn Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mở mới dừng lại ở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện Hiệu quả 0 điểm 1 điểm 2 điểm nhóm
Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết (2 điểm) gắn kết, có tranh luận
Các thành viên nhưng vẫn đi đến thông Có sự đồng thuận và
chưa gắn kết chặt nhát nhiều ý tưởng khác chẽ
Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
Vẫn còn trên 2 không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên thành viên không động đều tham gia hoạt tham gia hoạt động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …ĐỌC MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát cú,
tứ tuyệt Đường luật, một số hài kịch và truyện cười 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Ngoài hài kịch, truyện cười có sử dụng thủ pháp trào
phúng, em còn biết thể loại nào cũng có sử dụng thủ pháp trào phúng không?”
- GV gọi HS trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các thể loại thơ, truyện, hài kịch sử dụng thủ pháp trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trào phúng là một loại đặc biệt của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
sáng tác văn học và đồng thời cũng là học tập
một nguyên tắc phản ánh nghệ thuật
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin về
trong đó các yếu tố của tiếng cười mỉa thể loại trào phúng
mai, châm biếm, phóng đại, khoa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trương, hài hước,… được sử dụng để
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
chế nhạo, chỉ trích, tố cáo, phản tập
kháng… những cái tiêu cực, xấu xa, lỗi - HS đọc thông tin
thời, độc ác trong xã hội.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn thành
các bài tập trong SGK trang 123
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 123
1. Tìm đọc một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát cú, từ tuyệt Đường
luật; một số hài kịch và truyện cuối. Ghi vào nhật kí đọc sách những thông tin
đáng chú ý về nội dung và hình thức nghệ thuật của các văn bản mà em đã dọc.
2. Trao đổi với các bạn về
- Chủ đề, các yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bất cú và thơ từ tuyệt Đường luật (bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối) và nghệ thuật trào phúng của tác giả.
- Chủ đề và các yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại,
thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản.
- Chủ đề và các yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn
ngữ của văn bản đã đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trao đổi với bạn bè về những kiến thức đã
học ở chủ đề 5
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trao đổi với bạn bè về những kiến
thức đã học ở chủ đề 5
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC