Giáo án Ngữ văn 8 Bài 6: Chân dung cuộc sống | Tiết: Thực hành Tiếng việt, trợ từ | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Giáo án min phí Ng văn – Lch s - Địa lí GDCD cp THCS
1
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 6 CHÂN DUNG CUC SNG
TIẾT…….: THỰC HÀNH TING VIT
TR T
I. Mc tiêu:
1. V kiến thc:
Đặc điểm và chức năng của tr từ.
2. V năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
Nhn biết được đặc điểm và hiểu được chc ng của tr t
2.2. Năng lực chung:
- NL t hc và t ch: Vn dụng được mt cách linh hot nhng kiến thức, kĩ năng
đã học hoc kinh nghiệm đã có để gii quyết vấn đề trong nhng tình hung mi
- NL giao tiếp và hp tác: Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
3. V phm cht
- Chăm chỉ: Có ý thc vn dng kiến thức, năng học được nhà trường, trong
sách báo và t các ngun tin cy khác vào hc tập và đời sng hng ngày.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp
- Tranh ảnh, video có liên quan đến ni dung tiết hc
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn, to tâm thế cho HS khám phá tri thc tiếng
Vit.
b) T chc thc hin: GV yêu cu HS tr li các câu hỏi: (HS đã chuẩn b t PHT
mà GV giao trước đó)
1. Em hãy cho biết s khác bit v ý nghĩa giữa tng cp câu trong 2 ví d sau
cho biết do đâu mà có sự khác biệt đó.
a.
- Tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thy.
2
- Ngay tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thy.
b.
- Nó mua tám quyn truyn.
- Nó mua nhng tám quyn truyn.
2. Các t “ngay”, “những” trong 2 d trên đi kèm vi nhng t ng nào? Như vậy
s có mt ca nhng t đấy dùng đ biu th thái độcủa người nói đối vi s vt,
s việc được nói đến trong câu?
T câu tr li ca HS, GV dn dt vào hoạt động tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Tri thc tiếng Vit
Mc tiêu: Giúp HS
- Nm vng tri thc v đặc điểm và chức năng của tr t.
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
- ý thc vn dng kiến thức, kĩ năng học được nhà trường, trong sách báo và
t các ngun tin cy khác vào hc tập và đời sng hng ngày.
Ni dung: GV s dng KT vấn đáp, KT trình bày 1 phút HDHD tìm hiểu phn
tri thc tiếng Vit
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- NV1: Da vào phn Tri thc Ng văn
nội dung “trợ từ”/SGK-T.5, đọc hp
ch dn màu vàng “Nhận biết tr từ”/
SGK-T.14 kết hp với PHT đã chuẩn b
nhà để nêu hiu biết ca em v tr t
- NV2: đặt 1 câu có cha tr t
- Thi gian chun b: 60 giây
Hết thời gian đã cho, thầy/cô s gi ngu
nhiên các bn trình bày, thi gian: 1p
c 2: Thc hin nhim v
HS da vào phn Tri thc Ng văn
trong SGK, da vào PHT s 1 đã chuẩn
b nhà để chun b ni dung tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên 2 - 3 HS tr li
- Cá nhân HS tr li câu hi
- Tr t là nhng t chuyên đi kèm một
t ng nào đó trong câu đ nhn mnh
hoc biu th thái độ đánh giá sự vt, s
việc được nói đến t ng đó.
- Mt s tr t: chính, đích, ngay,
nhng, chỉ, có, …
3
- Các HS n li quan sát, lng nghe,
nhn xét b sung cho câu tr li ca
bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- Cht kiến thức (lưu ý HS v vic
mt s t phải được đặt trong mt ng
cnh nhất định mới xác định đó có phi
tr t hay không…) chuyn sang
phn thc hành bài tp.
THC HÀNH (LUYN TP)
Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc đim và hiểu được chức năng ca tr t
- Vn dụng được mt cách linh hot nhng kiến thức, năng đã học hoc kinh
nghiệm đã có để gii quyết vn đề trong nhng tình hung mi
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
Ni dung
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- HS làm bài tp 1 (a,) (b) theo cp trong
thi gian 2p. Hết thi gian trên, GV s
gi ngu nhiên HS tr lời, điểm tính cho
c hai.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v theo yêu cu
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên lần lượt 3 HS các
cp khác nhau, ng vi các câu a, b, c
ca BT1.
- HS các cp còn li theo dõi, nhn xét,
BS
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu tr
li (viết/chiếu đáp án lên bảng).
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Bài tp 1
a. Tr t “chính” tác dụng nhn mnh
đích xác điểm quan trng nht, tp trung
s chú ý ca Phi Châu khi nhìn vào mt
sói con người ch không phi cái
khác.
b. Tr t “chỉ” tác dụng nhn mnh
phạm vi được hạn định, biu th thái độ
đánh giá của Sói Lam v cách thc cu
Ánh Vàng. Đó cách duy nhất để cu
Ánh Vàng thoát khi toán th săn
không còn cách nào khác na.
Bài tp 2
4
- GV chia lp thành 2 cm, mi cm 3
nhóm, mi nhóm là 2 dãy bàn. (Cách
to: các bàn 1,3,5 quay xung các bàn
2,4,6)
- GV t chc cho HS gii BT theo kiu
mật thư:
+ Mật thư 1: BT2
+ Mật thư 2: BT3
Mi mt mật thư các nhóm có thời gian
tối đa 5p đ hoàn thành. Lưu ý: tt c
các thành viên trong nhóm đều tham gia,
bn hiểu hướng dn bạn chưa hiểu. Nếu
chưa hết thời gian qui định cho mật thư
s 1, tt c thành viên trong nhóm
đều đã hiểu và nh thì đại din nhóm
s lên gặp GV đ nh GV kim tra kết
qu đúng hết s c nhận qua cửa”
đồng thời được nhn mật thư số 2 để tiếp
tục. Nhóm nào hoàn thành trước c 2
mật thư thì sẽ là nhóm chiến thng. GV
s tính điểm (thưởng quà) cho c nhóm
khi gi bt mt s thành viên trong
nhóm tr li.
c 2: Thc hin nhim v
HS thc hin nhim v theo yêu cu
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên HS các nhóm tr
li
- Các nhóm khác theo dõi, nhn xét, BS
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu tr
li (viết/chiếu đáp án lên bảng).
a. - nhng điu mi m: nhng là phó
t ch ng;
- nhng 8 quyn truyn: nhng tr
t ý nhn mạnh, đánh giá việc
mua 8 quyn truyn nhiều vượt quá
mức bình thường.
b. - đoán ngay chuyện đã xảy ra:
ngay phó t, ch s không chm tr
của hành động đoán;
- ngay cạnh trường: ngay tr t biu
th ý nhn mnh khong cách rt gn
gia v trí ca s vật được nói đến (nhà
tôi) so với địa điểm được ly làm mc
(trường).
c. - Bán đến hàng nghìn con lạc đà: đến
là tr t biu th ý nhn mạnh, đánh giá
vic bán hàng nghìn con lạc đà rất
nhiu;
- sp đến ri: đến đng t th hin
một cái gì đó (mùa đông) xut hin hay
(đi) tới.
3. Trong đoạn trích của văn bản Mt sói
tr t “cả” đưc lp li nhiu ln (3 ln)
biu th ý nhn mnh v phm vi không
hn chế ca s vt. Phi châu tìm lạc đà
Hàng Xén qua nhiều đối tượng khác
nhau: những người qua đường, nhng
đứa tr trc tui cu, nhng con lạc đà,
những người mua lạc đà. Qua đó thy
đưc tâm hn trong sáng, tình cm, yêu
thương, s gn sâu nng ca Phi
Châu vi lạc đà Hàng Xén - người bn
đầu tiên thân thiết ca mình.
HOẠT ĐỘNG 3: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Vn dng kiến thức đã học để gii bài tp, cng c kiến thc.
- ý thc vn dng kiến thức, năng học được nhà trường, trong sách báo
t các ngun tin cy khác vào hc tập và đời sng hng ngày.
b) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
5
- NV1: Theo em, trong thc tế giao tiếp, em s dùng tr t khi nào?
- NV2: Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày cm nhn ca em v mt nhân vt,
s vic hoc chi tiết mà em ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”, đoạn văn có s
dng ít nht mt tr từ. (HS đã được yêu cu chun b trước nhà) 3 phút
c 2: Thc hin nhim v
- HS lng nghe và thc hin nhim v
- Cá nhân HS t hoàn thin bài làm ca mình.
c 3: Báo cáo, tho lun
- NV1: GV gi 1-2 HS tr li; c lp nhn xét, BS
- NV2: GV gi 1 2 HS tr li; c lp nhn xét , góp ý điều chnh.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, điều chỉnh, định hướng câu tr li ca HS.
* Hướng dn v n
- Hc và nm chc ND bài hc.
- Hoàn thin các bài tp và chn viết v mt nhân vật trong văn bản còn l
- Chun b bài: Lng l Sa Pa .
PHIU HC TP
Câu hi
D kiến sn phm
1. Em hãy cho biết s khác bit v ý
nghĩa giữa tng cp câu trong 2 d
sau cho biết do đâu s khác
biệt đó.
a.
- Tới đầu ngón chân mình, Sói Lam
cũng không nhìn thấy.
- Ngay tới đầu ngón chân mình, Sói
Lam cũng không nhìn thấy.
b.
- Nó mua tám quyn truyn.
- Nó mua nhng tám quyn truyn.
1. * S khác bit v ý nghĩa gia tng
cp câu trong 2 ví d:
a.
- Nêu lên s vic khách quan: Sói Lam
không nhìn thấy đầu ngón chân mình
- Có thêm ý nghĩa nhấn mnh: s vt
(“đầu ngón chân”) ở rt gn mà Sói
Lam cũng không nhìn thấy được khi
cm nhn s tối tăm như một đường
hm b sập dưới lòng đất trong con mt
ca cu bé Phi Châu.
b.
- Nêu lên s vic khách quan: Nó mua
(s ng) 8 quyn truyn.
- Còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá
vic nó mua 8 quyn truyn là nhiu,
t quá mc bình thường.
6
* S dĩ có sự khác bit v ý nghĩa giữa
tng cp câu trong 2 VD trên là do có
thêm t “ngay” (a), “những” (b).
2. Các t “ngay”, “những” trong 2 ví
d trên đi kèm với nhng t ng nào?
Như vậy s có mt ca nhng t đấy
dùng để biu th thái độ gì của người
nói đối vi s vt, s việc được nói đến
trong câu?
- Ngay đi kèm các t “tới đu ngón chân
mình”
- tám quyn truyn.
biu th thái độ nhn mạnh, đánh giá
của người nói đối vi s vt, s vic
được nói đến trong câu.
3. Da vào phn Tri thc Ng văn ni
dung “trợ từ”/SGK-T.5, đọc hp ch dn
màu vàng “Nhận biết tr từ”/ SGK-
T.14 và nêu hiu biết ca em v tr t.
- Tr t là nhng t chuyên đi kèm một
t ng nào đó trong câu.
- Dùng để nhn mnh hoc biu th thái
độ đánh giá sự vt, s việc được nói đến
t ng đó.
4. Làm BT4/sgk trang 15
HS chun b theo yêu cu
BNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP 4
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Viết đúng hình thức đoạn văn
Đủ dung lượng khong 5 7 câu
Có trình bày cm nhn v mt nhân vt, s kin
hoc chi tiết ấn tượng trong văn bản “Mắt sói”
Có ít nht mt tr t
| 1/6

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 6 – CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
TIẾT…….: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRỢ TỪ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
Đặc điểm và chức năng của trợ từ. 2. Về năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ
2.2. Năng lực chung:
- NL tự học và tự chủ: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng
đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong
sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho HS khám phá tri thức tiếng Việt.
b) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: (HS đã chuẩn bị từ PHT mà GV giao trước đó)
1. Em hãy cho biết sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng cặp câu trong 2 ví dụ sau và
cho biết do đâu mà có sự khác biệt đó.
a.
- Tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy.
Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS 1 2
- Ngay tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy. b.
- Nó mua tám quyển truyện.
- Nó mua những tám quyển truyện.
2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? Như vậy
sự có mặt của những từ đấy dùng để biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự vật,
sự việc được nói đến trong câu?
Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào hoạt động tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tri thức tiếng Việt Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm vững tri thức về đặc điểm và chức năng của trợ từ.
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và
từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
Nội dung: GV sử dụng KT vấn đáp, KT trình bày 1 phút HDHD tìm hiểu phần tri thức tiếng Việt
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một
- NV1: Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn từ ngữ nào đó trong câu để nhấn mạnh
– nội dung “trợ từ”/SGK-T.5, đọc hộp hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
chỉ dẫn màu vàng – “Nhận biết trợ từ”/ việc được nói đến ở từ ngữ đó.
SGK-T.14 kết hợp với PHT đã chuẩn bị - Một số trợ từ: chính, đích, ngay,
ở nhà để nêu hiểu biết của em về trợ từ những, chỉ, có, …
- NV2: đặt 1 câu có chứa trợ từ
- Thời gian chuẩn bị: 60 giây
Hết thời gian đã cho, thầy/cô sẽ gọi ngẫu
nhiên các bạn trình bày, thời gian: 1p
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào phần Tri thức Ngữ văn
trong SGK, dựa vào PHT số 1 đã chuẩn
bị ở nhà để chuẩn bị nội dung trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 - 3 HS trả lời
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi 3
- Các HS còn lại quan sát, lắng nghe,
nhận xét và bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Chốt kiến thức (lưu ý HS về việc có
một số từ phải được đặt trong một ngữ
cảnh nhất định mới xác định đó có phải
là trợ từ hay không…) và chuyển sang
phần thực hành bài tập.
THỰC HÀNH (LUYỆN TẬP) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ
- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh
nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. Nội dung
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1
- HS làm bài tập 1 (a,) (b) theo cặp trong a. Trợ từ “chính” có tác dụng nhấn mạnh
thời gian 2p. Hết thời gian trên, GV sẽ đích xác điểm quan trọng nhất, tập trung
gọi ngẫu nhiên HS trả lời, điểm tính cho sự chú ý của Phi Châu khi nhìn vào mắt cả hai.
sói là con người chứ không phải cái gì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khác.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
b. Trợ từ “chỉ” có tác dụng nhấn mạnh
phạm vi được hạn định, biểu thị thái độ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đánh giá của Sói Lam về cách thức cứu
- GV gọi ngẫu nhiên lần lượt 3 HS ở các Ánh Vàng. Đó là cách duy nhất để cứu
cặp khác nhau, ứng với các câu a, b, c Ánh Vàng thoát khỏi toán thợ săn mà của BT1.
không còn cách nào khác nữa.
- HS các cặp còn lại theo dõi, nhận xét, BS
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu trả
lời (viết/chiếu đáp án lên bảng).
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 2 4
- GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm 3 a. - những điều mới mẻ: những là phó
nhóm, mỗi nhóm là 2 dãy bàn. (Cách từ chỉ lượng;
tạo: các bàn 1,3,5 quay xuống các bàn - những 8 quyển truyện: những là trợ 2,4,6)
từ có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó
- GV tổ chức cho HS giải BT theo kiểu mua 8 quyển truyện là nhiều vượt quá mật thư: mức bình thường. + Mật thư 1: BT2
b. - đoán ngay chuyện gì đã xảy ra: + Mật thư 2: BT3
ngay là phó từ, chỉ sự không chậm trễ
của hành động đoán;
Mỗi một mật thư các nhóm có thời gian
tối đa 5p để hoàn thành. Lưu ý: tất cả - ngay cạnh trường: ngay là trợ từ biểu
các thành viên trong nhóm đều tham gia, thị ý nhấn mạnh khoảng cách rất gần
bạn hiểu hướng dẫn bạn chưa hiểu. Nếu giữa vị trí của sự vật được nói đến (nhà
tôi) so với địa điểm được lấy làm mốc
chưa hết thời gian qui định cho mật thư (trường).
số 1, mà tất cả thành viên trong nhóm
đều đã hiểu và nhớ rõ thì đại diện nhóm c. - Bán đến hàng nghìn con lạc đà: đến
sẽ lên gặp GV để nhờ GV kiểm tra – kết là trợ từ biểu thị ý nhấn mạnh, đánh giá
quả đúng hết sẽ xác nhận “qua cửa” việc bán hàng nghìn con lạc đà là rất
đồng thời được nhận mật thư số 2 để tiếp nhiều;
tục. Nhóm nào hoàn thành trước cả 2 - sắp đến rồi: đến là động từ thể hiện
mật thư thì sẽ là nhóm chiến thắng. GV một cái gì đó (mùa đông) xuất hiện hay
sẽ tính điểm (thưởng quà) cho cả nhóm (đi) tới.
khi gọi bất kì một số thành viên trong nhóm trả lời.
3. Trong đoạn trích của văn bản Mắt sói
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trợ từ “cả” được lặp lại nhiều lần (3 lần)
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
biểu thị ý nhấn mạnh về phạm vi không
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
hạn chế của sự vật. Phi châu tìm lạc đà
Hàng Xén qua nhiều đối tượng khác
- GV gọi ngẫu nhiên HS ở các nhóm trả nhau: những người qua đường, những lời
đứa trẻ trạc tuổi cậu, những con lạc đà,
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, BS những người mua lạc đà. Qua đó thấy đượ Bướ
c tâm hồn trong sáng, tình cảm, yêu
c 4: Kết luận, nhận định
thương, sự gắn bó sâu nặng của Phi
- GV nhận xét, BS, định hướng câu trả Châu với lạc đà Hàng Xén - người bạn
lời (viết/chiếu đáp án lên bảng).
đầu tiên thân thiết của mình.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và
từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 5
- NV1: Theo em, trong thực tế giao tiếp, em sẽ dùng trợ từ khi nào?
- NV2: Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một nhân vật,
sự việc hoặc chi tiết mà em ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”, đoạn văn có sử
dụng ít nhất một trợ từ. (HS đã được yêu cầu chuẩn bị trước ở nhà) – 3 phút
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS tự hoàn thiện bài làm của mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- NV1: GV gọi 1-2 HS trả lời; cả lớp nhận xét, BS
- NV2: GV gọi 1 – 2 HS trả lời; cả lớp nhận xét , góp ý điều chỉnh.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, điều chỉnh, định hướng câu trả lời của HS. * Hướ ng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc ND bài học.
- Hoàn thiện các bài tập và chọn viết về một nhân vật trong văn bản còn lạ
- Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa . PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi Dự kiến sản phẩm
1. Em hãy cho biết sự khác biệt về ý 1. * Sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng
nghĩa giữa từng cặp câu trong 2 ví dụ cặp câu trong 2 ví dụ:
sau và cho biết do đâu mà có sự khác a. biệt đó.
- Nêu lên sự việc khách quan: Sói Lam a.
không nhìn thấy đầu ngón chân mình
- Tới đầu ngón chân mình, Sói Lam - Có thêm ý nghĩa nhấn mạnh: sự vật cũng không nhìn thấy.
(“đầu ngón chân”) ở rất gần mà Sói
- Ngay tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy được khi nó
Lam cũng không nhìn thấy.
cảm nhận sự tối tăm như một đường
hầm bị sập dưới lòng đất trong con mắt của cậu bé Phi Châu. b. b.
- Nó mua tám quyển truyện.
- Nêu lên sự việc khách quan: Nó mua
(số lượng) 8 quyển truyện.
- Nó mua những tám quyển truyện.
- Còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá
việc nó mua 8 quyển truyện là nhiều,
vượt quá mức bình thường. 6
* Sở dĩ có sự khác biệt về ý nghĩa giữa
từng cặp câu trong 2 VD trên là do có
thêm từ “ngay” (a), “những” (b).
2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví
- Ngay đi kèm các từ “tới đầu ngón chân
dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? mình”
Như vậy sự có mặt của những từ đấy - tám quyển truyện.
dùng để biểu thị thái độ gì của người
nói đối với sự vật, sự việc được nói đến → biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá trong câu?
của người nói đối với sự vật, sự việc
được nói đến trong câu.
3. Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn – nội - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một
dung “trợ từ”/SGK-T.5, đọc hộp chỉ dẫn từ ngữ nào đó trong câu.
màu vàng – “Nhận biết trợ từ”/ SGK- - Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
T.14 và nêu hiểu biết của em về trợ từ.
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. 4. Làm BT4/sgk trang 15
HS chuẩn bị theo yêu cầu
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP 4 Tiêu chí Đạt Chưa đạt
Viết đúng hình thức đoạn văn
Đủ dung lượng khoảng 5 – 7 câu
Có trình bày cảm nhận về một nhân vật, sự kiện
hoặc chi tiết ấn tượng trong văn bản “Mắt sói”
Có ít nhất một trợ từ