Giáo án Ngữ văn 8 Bài 8: Nhà văn và trang viết | Tiết thực hành Tiếng Việt 1 | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày soạn:
Ngày giảng:
NGỮ VĂB 8: BÀI 8: TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu nhận biết được hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và chêm xen ( phụ chú)
- Hs xác định được chức năng của thành phần gọi- đáp thành phần chêm xen ( phụ
chú), biết vận dụng, tiếp nhận và tạo lập văn bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vn đ, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc nhận din thành phần gọi- đáp tnh phần ph chú.
3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu hi
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt đng trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hưng dẫn học bài, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng tcho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức ni dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vn đ
c) Sản phẩm: u trả li của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV đưa VD trên bảng phụ
1. Bác ơi, cho cháu hi chợ Đông Ba  đâu?
2. Hôm đó, chú Tiến Lê - hoạ sĩ, bạn thân của bố
tôi - đưa theo bé Quỳnh đến chơi.
H: Các cụm từ “Bác ơi; hoạ sĩ, bạn thân của bố tôi
tham gia diễn đạt nghĩa s việc của câu hay
không?
GV: Các cụm từ này không tham gia vào việc diễn
đạt s/v của câu -> thành phần ?
HS trả li
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
a. Mục tiêu: Nắm được thế nào là thành phần gọi- đáp và thành phần chêm xen.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả li câu hi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả li của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG CHÍNH
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
H.Nêu hiểu biết của em v thành phần gọi- đáp
?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS da vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK,
da vào ni dung đã chuẩn bị  nhà để trả li.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Gọi đại diện HS trả li
HS:
- Đại diện trả li câu hi
- Các HS n lại quan sát, lắng nghe, nhận xét
và bổ sung cho câu trả li của bạn.
I. Các thành phần biệt lập ( tiếp)
3. Thành phần gọi- đáp
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả li của HS
- Chốt kiến thức
- Cho hs đọc lại dụ:
- Anh Mên ơi, anh Mên!
(Nguyễn Quang Thiu, Bầy chim chìa vôi)
ơithành phần gọi - đáp mà Mon dùng để gọi
Mên.
- ÔNG GIUỐC-ĐANH: - Lại còn phải bảo cái
đó à?
PHÓ MAY: - Vâng, phải bảo chứ. tất cả
những người quý phái đều mặc như thế này cả.
(Mô-li-e, Trưởng giả học làm sang)
- Vâng thành phần gọi - đáp phó may dùng
để đáp lại li ông Giuốc-đanh.
- Hs ly ví dụ
Thành phân gọi - đáp: thành
phần được dùng để tạo lập hoặc
duy trì quan hệ giao tiếp, đuc
đánh du bằng những từ nggọi -
đáp như: ơi, thưa, dạ, vâng,..
NV 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
H.Nêu hiểu biết của em v thành phần chêm xen
( phụ chú)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS da vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK,
da vào ni dung đã chuẩn bị  nhà để trả li.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun
GV: Gọi đại diện HS trả li
HS:
- Đại diện trả li câu hi
- Các HS n lại quan sát, lắng nghe, nhận xét
và bổ sung cho câu trả li của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
4. Thành phần chêm xen (Phụ
chú).
- GV nhận xét câu trả li của HS
- Chốt kiến thức
- Cho hs đọc lại dụ:
- Dòng suối trong trẻo của thầy - thy âu yếm
nhìn tôi - em thông minh lắm!
(Trin-ghi-dơ Ai--ma-tốp, Người tháy đáu
tiòn)
- Thầy âu yếm nhìn tôi là thành phần chêm xen,
tác dụng làm thái đ, tình cảm cua nhân
vật.
- Hs ly ví dụ
- Thành phẩn chêm xen (phụ
chú); thành phần được dùng để bổ
sung, làm thêm mt đối tượng
nào đó trong câu. Thành phần này
thưng được đặt trong du ngoặc
đơn, giữa hai du gạch ngang, hai
du phẩy, hoặc giữa du gạch
ngang du phẩy. Cũng có khi,
thành phần chêm xen còn được đặt
sau du hai chm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tp: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
NV1: Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm
vào v.
H.Tìm thành phần gi - đáp trong
các câu sau và cho biết chức năng
của chúng ?
- GV hưng dẫn HS kẻ bảng và hoàn
thành bài tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS thảo luận và trả li từng câu hi
D kiến sản phẩm:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Bài tập 1/ trang 70
Tìm thành phần gọi - đáp trong các câu sau và
cho biết chức năng của chúng.
Câu
Chức năng
a
D Choắt dùng để gọi Dế
Mèn, cách gọi thể hiện
s tôn kính của kẻ dưi
vi ngưi trên.
b
Thể hiện li gọi của Net
Len, cách gọi suồng
+ GV gi hs nhận xét, bsung câu trả
li của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức.
- Gv củng cố lại kiến thức v từ loi
cho HS.
NV2
- GV yêu cầu HS:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Tìm thành phần chêm xen trong
các câu sau cho biết chúng làm
rõ thêm nội dung gì?
+ HS thảo luận và trả li từng câu hi
D kiến sản phẩm:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
li của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
của Nét Len vi ngưi
được gọi
c
Thể hiện li của những
ngưi qua đưng gọi cậu
bé.
Bài 2/ trang 30
Tìm thành phần chêm xen trong các câu sau
cho biết chúng làm rõ thêm ni dung gì.
Câu
Chức năng
a
Làm các bài tkhác
mà Xuân Diệu muốn nói
đến của tác giả khác
chứ không phải của
Nguyễn Khuyến.
b
Giải thích thê v cụm từ
vưn Bùi chốn để
ngưi dọc không hiểu
nhầm v phạm vi không
gian được nói đến.
NV3:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3
Tìm các thành phần biệt lập trong
những câu sau xác định đó
loại thành phần biệt lập nào ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS thảo luận và trả li từng câu hi
D kiến sản phẩm:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả
li của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
c
Giải thích thêm v món
yêu thích của con hải âu
d
Làm hơn v các hoạt
đng liên quan đến
việc đọc văn”, ý nói
rằng phân tích, bình
giảng, bình luận cũng
kết quả của việc đọc văn.
Bài 3/ trang 31
Tìm các thành phần biệt lập trong những câu
sau xác định đó loại thành phần biệt lập
nào.
Câu
Thành phần biệt lập
a.Hẳn
Thành phần tình thái
b.Mùa xuân Bắc Việt,
mùa xuân của Nội
Thành phần chêm xen
c. Ơi
Thành phần gọi- đáp
d. Ôi
Thành phần cảm thán
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng c kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả li, trao đổi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả li của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Tạo lập 1 cuc thoại trong đó sử dụng thành phần gọi- đáp hoặc
chêm xen.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hi
đáp
- Tổ chức trò chơi
- Phù hợp vi mục tiêu, ni
dung
- Hp dẫn, sinh đng
- Thu hút được s tham gia
tích cc của ngưi học
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của ngưi học
- Báo cáo thc hiện
công việc.
- Hệ thống câu hi
và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
| 1/7

Preview text:

Ngày soạn: Ngày giảng:
NGỮ VĂB 8: BÀI 8: TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu nhận biết được hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và chêm xen ( phụ chú)
- Hs xác định được chức năng của thành phần gọi- đáp và thành phần chêm xen ( phụ
chú), biết vận dụng, tiếp nhận và tạo lập văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện thành phần gọi- đáp và thành phần phụ chú. 3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH
GV đưa VD trên bảng phụ HS trả lời
1. Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông Ba ở đâu?
2. Hôm đó, chú Tiến Lê - hoạ sĩ, bạn thân của bố
tôi
- đưa theo bé Quỳnh đến chơi.
H:
Các cụm từ “Bác ơi; hoạ sĩ, bạn thân của bố tôi
” có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không?
GV:
Các cụm từ này không tham gia vào việc diễn
đạt s/v của câu -> thành phần ?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
a. Mục tiêu: Nắm được thế nào là thành phần gọi- đáp và thành phần chêm xen.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CHÍNH NV1 :
I. Các thành phần biệt lập ( tiếp)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Thành phần gọi- đáp
H.Nêu hiểu biết của em về thành phần gọi- đáp ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK,
dựa vào nội dung đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Gọi đại diện HS trả lời HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Các HS còn lại quan sát, lắng nghe, nhận xét
và bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Thành phân gọi - đáp: thành - Chốt kiến thức
phần được dùng để tạo lập hoặc
- Cho hs đọc lại ví dụ:
duy trì quan hệ giao tiếp, đuực
- Anh Mên ơi, anh Mên!
đánh dấu bằng những từ ngữ gọi -
(Nguyễn Quang Thiều, Bầy chim chìa vôi) đáp như: ơi, thưa, dạ, vâng,..
ơi là thành phần gọi - đáp mà Mon dùng để gọi Mên.
- ÔNG GIUỐC-ĐANH: - Lại còn phải bảo cái đó à?
PHÓ MAY: - Vâng, phải bảo chứ. Vì tất cả
những người quý phái đều mặc như thế này cả.

(Mô-li-e, Trưởng giả học làm sang)
- Vâng là thành phần gọi - đáp mà phó may dùng
để đáp lại lời ông Giuốc-đanh. - Hs lấy ví dụ NV 2
4. Thành phần chêm xen (Phụ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) chú).
H.Nêu hiểu biết của em về thành phần chêm xen ( phụ chú)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK,
dựa vào nội dung đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV: Gọi đại diện HS trả lời HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Các HS còn lại quan sát, lắng nghe, nhận xét
và bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Thành phẩn chêm xen (phụ - Chốt kiến thức
chú); thành phần được dùng để bổ
- Cho hs đọc lại ví dụ:
sung, làm rõ thêm một đối tượng
- Dòng suối trong trẻo của thầy - thầy âu yếm nào đó trong câu. Thành phần này
nhìn tôi - em thông minh lắm!
thường được đặt trong dấu ngoặc
(Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp, Người tháy đáu tiòn)
đơn, giữa hai dấu gạch ngang, hai
- Thầy âu yếm nhìn tôi là thành phần chêm xen, dấu phẩy, hoặc giữa dấu gạch
có tác dụng làm rõ thái độ, tình cảm cua nhân ngang và dấu phẩy. Cũng có khi, vật.
thành phần chêm xen còn được đặt - Hs lấy ví dụ sau dấu hai chấm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 70
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm Tìm thành phần gọi - đáp trong các câu sau và
cho biết chức năng của chúng. vào vở.
H.Tìm thành phần gọi - đáp trong Câu Thành phần Chức năng
các câu sau và cho biết chức năng gọi đáp của chúng ? a Thưa anh
Dề Choắt dùng để gọi Dế
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và hoàn
Mèn, cách gọi thể hiện thành bài tập.
sự tôn kính của kẻ dưới
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. với người trên.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi b ê
Thể hiện lời gọi của Net Dự kiến sản phẩm: Len, cách gọi suồng sã
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
của Nét Len với người lời của bạn. được gọi
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại c ơi
Thể hiện lời của những kiến thức.
người qua đường gọi cậu
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại bé. cho HS. Bài 2/ trang 30 NV2
Tìm thành phần chêm xen trong các câu sau và
- GV yêu cầu HS:
cho biết chúng làm rõ thêm nội dung gì.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Câu Thành phần Chức năng
Tìm thành phần chêm xen trong chêm xen
các câu sau và cho biết chúng làm a
a. (của các Làm rõ các bài thơ khác
rõ thêm nội dung gì? tác
giả mà Xuân Diệu muốn nói
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi khác).
đến là của tác giả khác Dự kiến sản phẩm: chứ không phải của
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận Nguyễn Khuyến.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả b
đây là “xứ Giải thích thê về cụm từ lời của bạn.
Vườn Bùi” vườn Bùi chốn cũ để
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
theo đồng người dọc không hiểu
kiến thức => Ghi lên bảng
bào gọi cả nhầm về phạm vi không
vùng Trung gian được nói đến. Lương nằm trong Yên Đổ cũ, chứ không phải chỉ là khu vườn của nhà ở cụ Nguyễn Khuyến c
món mực Giải thích thêm về món
ống mà Xe- yêu thích của con hải âu crét-ta-ri-ô chôm được từ bếp nhà hàng. d
(phân tích, Làm rõ hơn về các hoạt
bình giảng, động có liên quan đến bình luận)
việc “ đọc văn”, ý nói rằng phân tích, bình
giảng, bình luận cũng là NV3:
kết quả của việc đọc văn.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3
Tìm các thành phần biệt lập trong Bài 3/ trang 31
những câu sau và xác định đó là
Tìm các thành phần biệt lập trong những câu
loại thành phần biệt lập nào ?
sau và xác định đó là loại thành phần biệt lập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. nào.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Câu
Thành phần biệt lập Dự kiến sản phẩm: a.Hẳn Thành phần tình thái
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
b.Mùa xuân Bắc Việt, Thành phần chêm xen
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả mùa xuân của Hà Nội lời của bạn. c. Ơi Thành phần gọi- đáp
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại d. Ôi Thành phần cảm thán
kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Tạo lập 1 cuộc thoại trong đó có sử dụng thành phần gọi- đáp hoặc chêm xen.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp dung công việc. - Tổ chức trò chơi - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
tích cực của người học
- Trao đổi, thảo luận
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học