Giáo án Ngữ văn 8 Bài 8: Nhà văn và trang viết | Văn bản: Cuộc chơi tìm ý nghĩa | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày soạn: …/…./2023
Tiết
PPCT
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
BÀI 8. NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT
VĂN BẢN 2:
ĐỌC VĂN – CUỘC CHƠI TÌM Ý NGHĨA
( Trần Đình Sử )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Qua vic tìm hiu VB Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa, HS xác định được lun
đề, luận điểm, lí l, bng chng ca VB.
- HS hc hi đưc cách nêu luận để, xây dng luận điểm và s dng lí l, bng
chứng để thuyết phục người đọc.
- HS hiểu được bn chất và ý nghĩa của việc đọc văn, biết tôn trng và có ý thc
hc hi cách tiếp nhận VB văn học của người khác.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc và trình bày sản phẩm nhóm.
- Tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- Nhận biết hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài nghị luận văn học có sử dụng
luận văn học.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết dành cho văn học thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Yêu mến, tự hào về các tác phẩm văn học đã được trải nghiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Ti vi, máy tính, bảng phụ.
- Tranh ảnh về các tác phẩm văn học, kiến thức lí luận văn học trên máy tính.
- Các phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a. Mc tiêu:
- To hng thú cho hc sinh, thu hút hc sinh sn sàng thc hin nhim v hc
tp ca mình.
- Hc sinh khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. T chc thc hin:
B1: Giao nhim v hc tp
-GV:
+ Trình chiếu hình nh, cho hs xem tranh nh : Hình nh v nhng cun sách
văn học hay trên máy chiếu và nghe bài hát ‘‘ Quê tôi’’ để cm nhn.
+ Nêu cm nhn ca em v nhng cuốn sách đó? GV có th gi ý: Sc cun hút
của sách văn học đến t ý nghĩa mà mỗi cun sách gi lên, t đó khiến người
đọc khám phá su sắcn về bn thân và cuc sng.
+ Có tác phẩm văn học nào khiến em phi đọc đi đọc ỉại không? Vì sao em cn
như vậy?
B2: Thc hin nhim v:
- HS: Quan sát nhng hình nh và nêu cm nhn ca mình.
- GV: Hướng dn hc sinh quan sát nh và gi ý nhng câu hi.
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV: Gi hc sinh phát biu trên tinh thn xung phong.
- HS: Tr li các câu hi cảu GV đã đưa ra.
B4: Kết lun, nhận định
- Nhn xét câu tr li của HS cũng như ý kiến nhn xét ca các em.
- Kết ni vào nội dung đọc hiểu văn bản.
Trong bài “Tiếng nói của văn nghệ” Nguyễn Đình Thi từng viết: “Tác phẩm
(văn học) va là kết tinh ca tâm hồn người sáng tác, va là si dây truyn cho
người đọc s sng mà ngh sĩ mang trong lòng”. Điều đó có nghĩa là văn học
đóng một vai trò rt quan trọng đối vi s phát trin tâm hn ca mỗi con người.
Đặc bit là vi la tui hc sinh.
Tác phẩm văn học là kết tinh ca tâm hồn người sáng tác. Mi tác phẩm văn học
là tiếng nói ca tác gi trong cuộc đời. Không đâu khác, văn học ny sinh t
chính trong cuộc đời này. Nhà thơ Tố Hu tng nói rng: “Cuộc đời chính là
nơi xuất phát và cũng là nơi đi tới của văn học”. Nghĩa là văn học được to ra
để phc v cho cuc sng mi chúng ta. Cuc sng có tr nên tươi đẹp và nhân
ái hơn là bởi có văn học. Vy, đọc văn – chính là cuộc chơi tìm ý nghĩa của văn
hc.
B. Hoạt động Hình thành kiến thc mi
I. Đọc và tìm hiu chung
a. Mc tiêu: Biết cách đọc VB-Tìm hiu chung v tác gitác phm
b. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
Nhim v 1: Đọc VB
B1: Giao nhim v hc tp
GV hướng dn:
- ng dẫn đọc nhanh.
+ Đọc ging to, rõ ràng và truyn
cm.
+ Th hin rõ giọng điệu
- Đọc suy ngm.
B2: Thc hin nhim v:
I. Đọc và tìm hiu chung
1. Đọc
2.Tìm hiu chú thích
a. Tác gi/ sgk
b. TP
* Nhan đề: Do người biên son sách
đặt
*Th loi: lí luận văn học
* Phương thức biu đạt: Ngh lun
- HS đọc văn bản
B3: Báo cáo, tho lun:
- Hs khác nhn xét, b sung cách đọc
B4: Kết lun, nhận định
- Nhn xét, kết lun
NV2: Tìm hiu v tác g, tác phm
B1: Giao nhim v hc tp
-GV cho hs hđ cá nhân
? tiếp tc quan sát phiếu hc tập đã
chun b nhà và tr li các câu hi
còn li:
- Văn bản “ Đọc văn – cuộc chơi tìm
ý nghĩa” viết v ch đề gì?
-Văn bản thuc th loi nào?
- Nêu phương thức biểu đạt chính ca
tác phm?
- Có th chia văn bản này ra làm my
phn? Nêu ni dung ca tng phn?
B2: Thc hin nhim v
-Thc hin nhim v cá nhân
B3: Báo cáo, tho lun
-GV yêu cu HS tr lời, hướng dn,
h tr HS (nếu cn).
HS:
- Tr li các câu hi ca GV.
- HS khác nhn xét, b sung cho bn
(nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định
- Nhận xét thái đọc tp qua s chun
b ca HS bng vic tr li các câu
hi.
- Cht kiến thc, cung cp thêm thông
tin (nếu cn).
* B cc: 3 phn
- Phần 1: đoạn (1) Gii thiu vấn đề
- Phần 2: đoạn (2,3,4,5) Gii quyết
vấn đề
- Phn 3: (6) Kết thúc vấn đề
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
1. Gii thiu vấn đề
a.Mc tiêu: HS xác định được luận để ca VB. GV hướng dẫn HS căn cứ vào
nhan đễ và ni dung ca toàn b VB để khái quát luận đề ( vấn đ cn ngh lun)
b. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
B1: Giao nhim v hc tp
Luận đề của văn bản Đọc văn - cuộc
chơi tìm ý nghĩa là gì?
B2: Thc hin nhim v
- HS: Học sinh đọc li nhanh các
phn và tr li câu hi ca GV.
- GV: hướng dn HS tìm luận đề bng
cách tìm hiểu nhan đề, tìm hiu ni
dung của đoạn văn (1)
B3: Báo cáo, tho lun
- GV: cho hc sinh tr li các câu hi.
- HS: Tr li câu hi ca GV, nhng
HS còn li theo dõi, nhn xét và b
sung (nếu cn) cho câu tr li ca
bn.
B4: Kết lun, nhận định
GV nhận xét, đánh giá và bổ sung
kiến thc, chun kiến thc
- GV lưu ý HS: Có trường hợp, luận
đẽ được thế hiện ở nhan để hoặc ở
phần mở đầu của VB, nhưng cũng có
những trường hợp, nhan để hay phần
mở đầu cùa VB không hàm chứa luận
để.
2. Gii quyết vấn đề
a.Mc tiêu: Nhn diện được h thng lun đim, lun c trong bài
b. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
B1: Giao nhim v hc tp
- Chia nhóm: 6 nhóm
- Y/c các nhóm trao đi sn phẩm đã
chun b cho nhau để cùng nhau trao
đổi v phiếu hc tp đã chuẩn b t
nhà, có th chnh sa nếu cn thiết.
- Thi gian nghiên cu cá nhân trong
nhóm là 2 phút, tho lun nhóm 5
phút, sau đó cử đại din trình bày.
* Nhóm 1:
? Em hãy ch ra các luận điểm trong
tác phm. Các lun điểm đó có tác
dng làm rõ nhng khía cnh nào ca
luận đề? Nhn xét v h thng lun
đim ca bài.
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát phiếu hc tp ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thng
nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu các nhóm báo cáo sn
phm.
2. Gii quyết vấn đề
a. H thng luận điểm của văn bản
- Mỗi đoạn trong VB thể hiện một
luận điểm:
+ Luận điểm 1: Ý nghĩa của văn học
là tiềm ẩn và khó nắm bắt.
+ Luận điểm 2: Mc đích của việc
đọc văn là đi tìm ý nghĩa cuộc đời qua
VB văn học.
+ Luận điểm 3: Cuộc đi tìm ý nghĩa
không có hồi kết thúc.
+ Luận điểm 4: Người đọc được
quyển tự do nhưng không thể tuỳ tiện
trong tiếp nhận.
+ Luận điểm 5: Tác phẩm văn học và
đọc văn là một hiện tượng diệu kì.
+ Luận điểm 6: Giá trị của việc đọc
văn.
* Các luận điểm đã làm rõ và chứng
minh các vấn đề, ý nghĩa khác nhau
của văn bản nhằm hưng ti các khía
- HS đại điện nhóm trình bày sn
phm. Các nhóm còn li theo dõi,
nhn xét và ghi chép kết qu tho lun
ca các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết lun, nhận định
- Nhận xét thái độ làm vic và sn
phm ca các nhóm.
- Cht kiến thc
cnh khác nhau ca luận đề v mt ý
nghĩa cũng như lý thuyết.
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
B1: Giao nhim v hc tp
* Nhóm 2: Tác giả cho rằng ý nghĩa
của tác phẩm văn học thường không
cố định. Câu văn nào trong văn bản
giúp em hiểu rõ về vấn đề này?
? Trong văn bản, các t ng như chơi
trò, trò chơi, ú tim, chơi được lp li
nhiu ln. Vi nhng t ng đó, tác
gi lí giải như thế nào v việc đọc
văn?
Nhóm 3: Luận điểm “cuộc đi tìm ý
nghĩa không có hồi kết thúc” ở đon
(3) đã được tác gi làm sáng t như
thế nào? Em hãy b sung mt s bng
chng ly t tri nghiệm đọc ca
chính mình.
b. Câu văn dẫn chng th hin ý
nghĩa văn bản không c định
- Câu văn giúp hiểu rõ ý nghĩa của
VB văn học thường không cố định là:
“Lí thuyết đọc ngày nay cho thấy ỷ
nghĩa của văn học không ngừng biến
động, lớn lên, tuỳ o cách người ta
thiết lập mối liên hệ giữa các loại VB
với nhau?
c. Các t ng làm ni bt luận đề,
luận điểm ca văn bản
+ Các t ng như chơi trò, trò chơi, ú
tim, chơi được lp li nhiu ln
-> tác gi lí gii việc đọc văn cũng sẽ
giống như chúng ta đang tham gia
một trò chơi
Tác phẩm văn
học và đọc văn là
mt hiện tượng
diu k
Người đọc được
quyn t do
nhưng không thể
tùy tin trong tiêp
Ý nghĩa của văn học
là tim n và khó
nm bt
Giá tr ca vic
đọc văn
Bn chất và ý nghĩa của
việc đọc văn
Mục đích của vic
đọc văn là đi tìm ý
nghĩa của cuộc đời
qua văn bản văn
hc
Cuộc đi tìm ý
nghĩa không có hồi
kết thúc.
Nhóm 4: Trong đoạn (4) có câu:
“Thưởng thức văn học cũng có quy
luật.”. Câu văn đó nhắc nh em điều
gì?
Nhóm 5: Đọc đoạn (5) và cho biết vì
sao tác gi quan nim tác phẩm văn
học và đọc văn là một hiện tượng diu
kì. Giọng văn trong đoạn (5) có
khác vi những đoạn còn li?
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát phiếu hc tp ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thng
nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu các nhóm báo cáo sn
phm.
- HS đại điện nhóm trình bày sn
phm. Các nhóm còn li theo dõi,
nhn xét và ghi chép kết qu tho lun
ca các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết lun, nhận định
- Nhận xét thái độ làm vic và sn
phm ca các nhóm.
- Cht kiến thc
+ Người đọc tham gia vào trò chơi
nhiu bt ng
-> So sánh việc đọc văn với trò chơi
và vi âm nhc
d. Các lí l, dn chng làm rõ lun
đề, luận điểm
- Luận điểm “cuộc đi tìm ý nghĩa
không có hi kết thúc” ở đoạn (3) đã
đưc tác gi làm sáng t bng vic
đưa ra nhiều tầng nghĩa, đa nghĩa, mơ
h, không d tóm lược được bng mt
câu nhận định hay mt công thc nào
đó.
+ Không ai có th đọc tác phm mt
ln là xong vì vy nên cuộc đi tìm ý
nghĩa không có hồi kết vn luôn là
mt n s và luôn được đào sâu tìm
kiếm các tầng nghĩa khác nhau.
+ Bng chng ly t tri nghiệm đọc
ca chính mình thông qua tác phm
như: "Lão Hạc"…..
- Trong đoạn (4) có câu: “Thưởng
thức văn học cũng có quy luật.”.
+ Cm nhận văn học mt cách tun t
giống như một bn nhc. ( Chúng ta
cn lng nghe nhng li nhc t khi
bắt đầu do nhc cho tới khi vào điệp
khúc và ti hi kết.)
+ Người đọc được t do tiếp nhn,
nhưng không thể tùy tin suy din.
- Đon (5) cho ta thấy được tác gi
quan nim tác phẩm văn học và đọc
văn là một hiện tượng diu kì.
- Giọng văn trong đoạn (5) khác vi
những đoạn còn li đim: giọng văn
trong đoạn này mang ti nhiu
li tâm s, chia s ca tác gi ti
người đọc, c th như sau:
+ Làm sng dy và c th hoá thế gii
hình tượng tn ti tim tàng trong tác
phm, chuyển hoá nó thành “câu
chuyện” của chính bản thân người
đọc, buộc người đọc phải “toàn tâm
toàn ý” suy nghĩ về nó, cũng có nghĩa
là bn lòng, bn trí v “những điều
chưa bao giờ nghĩ tới” trước khi đọc
văn học.
+ Xoá b ranh gii giữa độc gi
nhà văn
+ Đọc văn học cho phép độc gi
nhng cách c th hoá khác nhau,
din gii khác nhau v hình tượng
trong tác phm. Tt c những điều
này làm cho thế giới hình tượng tr
nên có tính cht m, phát trin phong
phú thêm lên qua từng trường hp
đọc.
B1: Giao nhim v hc tp
Nhóm 6: Em hãy chỉ ra mối quan hệ
giữa đoạn (5) và đoạn (6). Mối quan
hệ đó làm rõ ý nghĩa gì của việc đọc
văn?
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát phiếu hc tp ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thng
nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu các nhóm báo cáo sn
phm.
- HS đại điện nhóm trình bày sn
phm. Các nhóm còn li theo dõi,
nhn xét và ghi chép kết qu tho lun
ca các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết lun, nhận định
- Nhận xét thái độ làm vic và sn
phm ca các nhóm.
- Cht kiến thc
3. Kết thúc vấn đề
- Mối quan hệ giữa đoạn (5) và đoạn
(6) làm rõ ý nghĩa của nội dung đoạn
trích tập trung bàn về hai khái niệm:
“tác phẩm văn học” và “đọc văn học”.
+ Mối quan hệ nhân - quả ( đoạn 5
nhân, đoạn 6 kết quả)
+ Đọc văn giúp tự phát hiện ra mình
lớn lên, trưởng thành hơn trong hoàn
thiện nhân cách ‘‘ Văn học là nhân
học’’ ( M.Gorki)
B1: Giao nhim v hc tp
? Nêu ni dung chính v ngh thut
và ni dung
B2: Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ tìm câu tr li
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS báo cáo sn phm.
- HS trình bày sn phm. Các HS còn
li theo dõi, nhn xét và ghi chép kết
qu báo cáo.
B4: Kết lun, nhận định
III. Tng kết
1. Nghệ thuật
- Lập luận chắc chắn, lô gic
- Cách nêu luận để, xây dựng luận
điểm và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để
thuyết phục người đọc rất hợp lí.
2. Ni dung
- Đọc văn là nển tng ca học văn,
mun hc giỏi văn phải bắt đầu bng
đọc văn; đối vi độc gi nói chung,
- Nhận xét thái độ làm vic và sn
phm ca HS.
- Cht kiến thc
đọc văn giúp “ t phát hin ra mình
và lớn lên”.
C. Hoạt động: Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc, thc hành áp dng kiến thc va hc.
b. T chc thc hin
B1: Giao nhim v hc tp: Giáo viên giao bài tp trc nghim cho HS ( máy
chiếu)
B2: Thc hin nhim v
GV:Chiếu bài tp
HS:Đọc yêu cu ca bài và la chọn đáp án
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS la chọn đáp án.
- HS tr li, các em còn li theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca
bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm s hoc bng cách chốt đáp án đúng.
D. Hoạt động: Vn dng (viết kết ni với đọc)
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong
thc tin.
b. T chc thc hin:
B1: Giao nhim v hc tp
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 câu) trình bày luận điểm ‘‘ Không ai có thể
đọc tác phm mt lần là xong’’
B2: Thc hin nhim v
GVgi ý cho HS bng việc bám sát văn bản.
- V ni dung:
M đon: Gii thiu vai trò ca tác phẩm văn học đối với đời sng, trích lun
điểm ‘‘ Không ai có thể đọc tác phm mt lần là xong’’
Thân đoạn
- Gii thích: Tại sao đọc tác phm không ch mt ln…
- Vai trò, ý nghĩa của vic tiếp nhn tác phẩm văn học
+ Đọc tác phm không ch đọc mt lần là xong mà đọc bng c trái tim, khi óc,
tâm hồn người đọc.
+ Đọc để hòa mình vào trong tác phẩm văn học, sng trong tác phm. Thy
đưc nhng giá tr v ngh thut và ni dung ca tác phm
+ Đọc để tìm thy si dây liên kết gia tác gi - tác phm độc gi, hiểu được ý
đồ ca tác gi gi gm qua tác phm.
+ Đọc để thấy được văn chương bồi đắp, rèn luyện cho con người nhng giá tr
chân thin- mĩ.
- Ly dn chng phù hp trong các tác phẩm văn học.
Kết đoạn: Đọc văn chính là hoàn thiện nhân cách để thy mình ln lên
- Về hình thức: Đoạn văn cần đảm bảo số câu theo yêu cẩu Các câu trong đoạn
cần đúng chính tả, ngũ pháp; sử dụng từ ngữ phù hợp; đảm bảo sự liên kết,
mạch lạc.
HS:
- Chú ý vào dàn ý viết đoạn hướng dn.
- Viết đoạn hoàn chnh.
B3: Báo cáo, tho lun
GV ng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên messenger.
HS np sn phm cho GV qua h thng công ngh thông tin mà GV đã hướng
dn.
B4: Kết lun, nhận định
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS
- Chm, cha bài viết cho HS
- Bài viết nào chưa đạt yêu cu, cn viết li ln 2.
* Chun b bài sau: Hc k văn bản, đọc son Thc hành tiếng Vit
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Câu hi, yêu cu
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
? Em hãy ch ra các luận điểm trong
tác phm. Các lun điểm đó có tác
dng làm rõ nhng khía cnh nào ca
luận đề?
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Câu hi, yêu cu
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
?Tác giả cho rằng ý nghĩa của tác
phẩm văn học thường không cố định.
Câu văn nào trong văn bản giúp em
hiểu rõ về vấn đề này?
? Trong văn bản, các t ng như chơi
trò, trò chơi, ú tim, chơi đưc lp li
nhiu ln. Vi nhng t ng đó, tác
gi lí giải như thế nào v việc đọc
văn?
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Câu hi, yêu cu
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
Luận điểm “cuộc đi tìm ý nghĩa không
có hi kết thúc” ở đoạn (3) đã được
tác gi làm sáng t như thế nào? Em
hãy b sung mt s bng chng ly t
tri nghiệm đọc ca chính mình.
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Câu hi, yêu cu
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
Trong đoạn (4) có câu: “Thưởng thc
văn học cũng có quy luật.”. Câu văn
đó nhắc nh em điều gì?
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Câu hi, yêu cu
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
Đọc đoạn (5) và cho biết vì sao tác gi
quan nim tác phẩm văn học và đọc
văn là một hiện tượng diu kì. Ging
văn trong đoạn (5) có gì khác vi
những đoạn còn li?
PHIU HC TP
Nhóm……
Nhim v:
Tr li câu hi, thc hin yêu cu
---------------------------------------
| 1/12

Preview text:

Ngày soạn: …/…./2023 Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ngày dạy Lớp Sĩ số PPCT
BÀI 8. NHÀ VĂN VÀ TRANG VIẾT VĂN BẢN 2:
ĐỌC VĂN – CUỘC CHƠI TÌM Ý NGHĨA ( Trần Đình Sử ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Qua việc tìm hiểu VB Đọc văn - cuộc chơi tìm ý nghĩa, HS xác định được luận
đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của VB.
- HS học hỏi được cách nêu luận để, xây dựng luận điểm và sử dụng lí lẽ, bằng
chứng để thuyết phục người đọc.
- HS hiểu được bản chất và ý nghĩa của việc đọc văn, biết tôn trọng và có ý thức
học hỏi cách tiếp nhận VB văn học của người khác. 2. Về năng lực * Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc và trình bày sản phẩm nhóm.
- Tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- Nhận biết hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài nghị luận văn học có sử dụng lí luận văn học.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết dành cho văn học thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 3. Về phẩm chất:
- Yêu mến, tự hào về các tác phẩm văn học đã được trải nghiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Ti vi, máy tính, bảng phụ.
- Tranh ảnh về các tác phẩm văn học, kiến thức lí luận văn học trên máy tính. - Các phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Học sinh khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập
-GV:
+ Trình chiếu hình ảnh, cho hs xem tranh ảnh : Hình ảnh về những cuốn sách
văn học hay trên máy chiếu và nghe bài hát ‘‘ Quê tôi’’ để cảm nhận.
+ Nêu cảm nhận của em về những cuốn sách đó? GV có thể gợi ý: Sức cuốn hút
của sách văn học đến từ ý nghĩa mà mỗi cuốn sách gợi lên, từ đó khiến người
đọc khám phá sầu sắc hơn về bản thân và cuộc sống.
+ Có tác phẩm văn học nào khiến em phải đọc đi đọc ỉại không? Vì sao em cần như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Quan sát những hình ảnh và nêu cảm nhận của mình.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ảnh và gợi ý những câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV: Gọi học sinh phát biểu trên tinh thần xung phong.
- HS: Trả lời các câu hỏi cảu GV đã đưa ra.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
Trong bài “Tiếng nói của văn nghệ” Nguyễn Đình Thi từng viết: “Tác phẩm
(văn học) vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho
người đọc sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng”
. Điều đó có nghĩa là văn học
đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển tâm hồn của mỗi con người.
Đặc biệt là với lứa tuổi học sinh.
Tác phẩm văn học là kết tinh của tâm hồn người sáng tác. Mỗi tác phẩm văn học
là tiếng nói của tác giả trong cuộc đời. Không ở đâu khác, văn học nảy sinh từ
chính trong cuộc đời này. Nhà thơ Tố Hữu từng nói rằng: “Cuộc đời chính là
nơi xuất phát và cũng là nơi đi tới của văn học”
. Nghĩa là văn học được tạo ra
để phục vụ cho cuộc sống mỗi chúng ta. Cuộc sống có trở nên tươi đẹp và nhân
ái hơn là bởi có văn học. Vậy, đọc văn – chính là cuộc chơi tìm ý nghĩa của văn học.
B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
I. Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu
: Biết cách đọc VB-Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: Đọc VB
I. Đọc và tìm hiểu chung
B1: Giao nhiệm vụ học tập 1. Đọc GV hướng dẫn:
2.Tìm hiểu chú thích
- Hướng dẫn đọc nhanh. a. Tác giả/ sgk
+ Đọc giọng to, rõ ràng và truyền b. TP cảm.
* Nhan đề: Do người biên soạn sách
+ Thể hiện rõ giọng điệu đặt - Đọc suy ngẫm.
*Thể loại: lí luận văn học
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Phương thức biểu đạt: Nghị luận - HS đọc văn bản * Bố cục: 3 phần
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Phần 1: đoạn (1) Giới thiệu vấn đề
- Hs khác nhận xét, bổ sung cách đọc
- Phần 2: đoạn (2,3,4,5) Giải quyết
B4: Kết luận, nhận định vấn đề - Nhận xét, kết luận
- Phần 3: (6) Kết thúc vấn đề
NV2: Tìm hiểu về tác gả, tác phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập
-GV cho hs hđ cá nhân
? tiếp tục quan sát phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
- Văn bản “ Đọc văn – cuộc chơi tìm
ý nghĩa” viết về chủ đề gì?
-Văn bản thuộc thể loại nào?
- Nêu phương thức biểu đạt chính của tác phẩm?
- Có thể chia văn bản này ra làm mấy
phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
-GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn
bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần). II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu vấn đề
a.Mục tiêu:
HS xác định được luận để của VB. GV hướng dẫn HS căn cứ vào
nhan đễ và nội dung của toàn bộ VB để khái quát luận đề ( vấn đề cần nghị luận)
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập
1. Giới thiệu vấn đề ( luận đề của
Luận đề của văn bản Đọc văn - cuộc văn bản) chơi tìm ý nghĩa là gì?
Trong văn bản Đọc văn - cuộc chơi
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tìm ý nghĩa có những luận đề như sau:
- HS: Học sinh đọc lại nhanh các
phần và trả lời câu hỏi của GV.
- GV: hướng dẫn HS tìm luận đề bằng - Đặc điểm quan trọng của văn học là
cách tìm hiểu nhan đề, tìm hiểu nội
có một ý nghĩa nhưng đó là ý nghĩa dung của đoạn văn (1) tiềm ẩn.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Con người xây dựng nên rất nhiều lí
- GV: cho học sinh trả lời các câu hỏi. thuyết và phương pháp để nắm bắt ý
- HS: Trả lời câu hỏi của GV, những nghĩa
HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ
- Ý nghĩa của văn học không chỉ nằm
sung (nếu cần) cho câu trả lời của
trong văn bản mà còn nằm trong mối bạn.
liên hệ trên nhiều phương diện, nhiều
B4: Kết luận, nhận định
góc độ, nhiều mặt giữa văn bản. Ý
GV nhận xét, đánh giá và bổ sung
nghĩa đó cũng có thể nằm trong mối
kiến thức, chuẩn kiến thức
liên hệ nhiều mặt giữa văn bản với
- GV lưu ý HS: Có trường hợp, luận cuộc đời, xã hội.
đẽ được thế hiện ở nhan để hoặc ở
- Tác phẩm văn học và đọc văn thật
phần mở đầu của VB, nhưng cũng có sự là một hiện tượng kì diệu, thú vị
những trường hợp, nhan để hay phần
- Đọc văn là nền tảng của học văn.
mở đầu cùa VB không hàm chứa luận => Đó chính là bản chất, ý nghĩa của để. việc đọc văn
2. Giải quyết vấn đề
a.Mục tiêu:
Nhận diện được hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập
2. Giải quyết vấn đề - Chia nhóm: 6 nhóm
a. Hệ thống luận điểm của văn bản
- Y/c các nhóm trao đổi sản phẩm đã
- Mỗi đoạn trong VB thể hiện một
chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao luận điểm:
đổi về phiếu học tập đã chuẩn bị từ ở + Luận điểm 1: Ý nghĩa của văn học
nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết.
là tiềm ẩn và khó nắm bắt.
- Thời gian nghiên cứu cá nhân trong
+ Luận điểm 2: Mục đích của việc
nhóm là 2 phút, thảo luận nhóm 5
đọc văn là đi tìm ý nghĩa cuộc đời qua
phút, sau đó cử đại diện trình bày. VB văn học. * Nhóm 1:
+ Luận điểm 3: Cuộc đi tìm ý nghĩa
? Em hãy chỉ ra các luận điểm trong không có hồi kết thúc.
tác phẩm. Các luận điểm đó có tác
+ Luận điểm 4: Người đọc được
dụng làm rõ những khía cạnh nào của quyển tự do nhưng không thể tuỳ tiện
luận đề? Nhận xét về hệ thống luận trong tiếp nhận. điểm của bài.
+ Luận điểm 5: Tác phẩm văn học và
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đọc văn là một hiện tượng diệu kì.
- HS quan sát phiếu học tập của bạn,
+ Luận điểm 6: Giá trị của việc đọc
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống văn. nhất ý kiến.
* Các luận điểm đã làm rõ và chứng
B3: Báo cáo, thảo luận
minh các vấn đề, ý nghĩa khác nhau
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản
của văn bản nhằm hướng tới các khía phẩm.
- HS đại điện nhóm trình bày sản
cạnh khác nhau của luận đề về mặt ý
phẩm. Các nhóm còn lại theo dõi,
nghĩa cũng như lý thuyết.
nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận
của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức Giá trị của việc Ý nghĩa của văn học đọc văn là tiềm ẩn và khó nắm bắt Mục đích của việc Tác phẩm văn
Bản chất và ý nghĩa của đọc văn là đi tìm ý học và đọc văn là việc đọc văn nghĩa của cuộc đời một hiện tượng qua văn bản văn diệu kỳ học Người đọc được Cuộc đi tìm ý quyền tự do nghĩa không có hồi nhưng không thể kết thúc. tùy tiện trong tiêp
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập
b. Câu văn dẫn chứng thể hiện ý
* Nhóm 2: Tác giả cho rằng ý nghĩa
nghĩa văn bản không cố định
của tác phẩm văn học thường không
- Câu văn giúp hiểu rõ ý nghĩa của
cố định. Câu văn nào trong văn bản
VB văn học thường không cố định là:
giúp em hiểu rõ về vấn đề này?
“Lí thuyết đọc ngày nay cho thấy ỷ
? Trong văn bản, các từ ngữ như chơi
nghĩa của văn học không ngừng biến
trò, trò chơi, ú tim, chơi được lặp lại
động, lớn lên, tuỳ vào cách người ta
nhiều lần. Với những từ ngữ đó, tác
thiết lập mối liên hệ giữa các loại VB
giả lí giải như thế nào về việc đọc với nhau? văn?
c. Các từ ngữ làm nổi bật luận đề,
Nhóm 3: Luận điểm “cuộc đi tìm ý
luận điểm của văn bản
nghĩa không có hồi kết thúc” ở đoạn
+ Các từ ngữ như chơi trò, trò chơi, ú
(3) đã được tác giả làm sáng tỏ như
tim, chơi được lặp lại nhiều lần
thế nào? Em hãy bổ sung một số bằng -> tác giả lí giải việc đọc văn cũng sẽ
chứng lấy từ trải nghiệm đọc của
giống như chúng ta đang tham gia chính mình. một trò chơi
Nhóm 4: Trong đoạn (4) có câu:
+ Người đọc tham gia vào trò chơi
“Thưởng thức văn học cũng có quy nhiều bất ngờ
luật.”. Câu văn đó nhắc nhở em điều
-> So sánh việc đọc văn với trò chơi gì? và với âm nhạc
Nhóm 5: Đọc đoạn (5) và cho biết vì
d. Các lí lẽ, dẫn chứng làm rõ luận
sao tác giả quan niệm tác phẩm văn đề, luận điểm
học và đọc văn là một hiện tượng diệu - Luận điểm “cuộc đi tìm ý nghĩa
kì. Giọng văn trong đoạn (5) có gì
không có hồi kết thúc” ở đoạn (3) đã
khác với những đoạn còn lại?
được tác giả làm sáng tỏ bằng việc
đưa ra nhiều tầng nghĩa, đa nghĩa, mơ
hồ, không dễ tóm lược được bằng một
câu nhận định hay một công thức nào đó.
+ Không ai có thể đọc tác phẩm một
B2: Thực hiện nhiệm vụ
lần là xong vì vậy nên cuộc đi tìm ý
- HS quan sát phiếu học tập của bạn,
nghĩa không có hồi kết vẫn luôn là
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống
một ẩn số và luôn được đào sâu tìm nhất ý kiến.
kiếm các tầng nghĩa khác nhau.
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Bằng chứng lấy từ trải nghiệm đọc
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản
của chính mình thông qua tác phẩm phẩm. như: "Lão Hạc"…..
- HS đại điện nhóm trình bày sản
- Trong đoạn (4) có câu: “Thưởng
phẩm. Các nhóm còn lại theo dõi,
thức văn học cũng có quy luật.”.
nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận + Cảm nhận văn học một cách tuần tự
của các cặp đôi báo cáo.
giống như một bản nhạc. ( Chúng ta
B4: Kết luận, nhận định
cần lắng nghe những lời nhạc từ khi
- Nhận xét thái độ làm việc và sản
bắt đầu dạo nhạc cho tới khi vào điệp phẩm của các nhóm. khúc và tới hồi kết.) - Chốt kiến thức
+ Người đọc được tự do tiếp nhận,
nhưng không thể tùy tiện suy diễn.
- Đoạn (5) cho ta thấy được tác giả
quan niệm tác phẩm văn học và đọc
văn là một hiện tượng diệu kì.
- Giọng văn trong đoạn (5) khác với
những đoạn còn lại ở điểm: giọng văn
trong đoạn này mang tới nhiều
lời tâm sự, chia sẻ của tác giả tới
người đọc, cụ thể như sau:
+ Làm sống dậy và cụ thể hoá thế giới
hình tượng tồn tại tiềm tàng trong tác
phẩm, chuyển hoá nó thành “câu
chuyện” của chính bản thân người
đọc, buộc người đọc phải “toàn tâm
toàn ý” suy nghĩ về nó, cũng có nghĩa
là bận lòng, bận trí về “những điều
chưa bao giờ nghĩ tới” trước khi đọc văn học.
+ Xoá bỏ ranh giới giữa độc giả và nhà văn
+ Đọc văn học cho phép độc giả có
những cách cụ thể hoá khác nhau,
diễn giải khác nhau về hình tượng
trong tác phẩm. Tất cả những điều
này làm cho thế giới hình tượng trở
nên có tính chất mở, phát triển phong
phú thêm lên qua từng trường hợp đọc.
B1: Giao nhiệm vụ học tập
3. Kết thúc vấn đề
Nhóm 6: Em hãy chỉ ra mối quan hệ
- Mối quan hệ giữa đoạn (5) và đoạn
giữa đoạn (5) và đoạn (6). Mối quan
(6) làm rõ ý nghĩa của nội dung đoạn
hệ đó làm rõ ý nghĩa gì của việc đọc
trích tập trung bàn về hai khái niệm: văn?
“tác phẩm văn học” và “đọc văn học”.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Mối quan hệ nhân - quả ( đoạn 5
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, nhân, đoạn 6 kết quả)
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống
+ Đọc văn giúp tự phát hiện ra mình nhất ý kiến.
lớn lên, trưởng thành hơn trong hoàn
B3: Báo cáo, thảo luận
thiện nhân cách ‘‘ Văn học là nhân
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản học’’ ( M.Gorki) phẩm.
- HS đại điện nhóm trình bày sản
phẩm. Các nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận
của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức
B1: Giao nhiệm vụ học tập III. Tổng kết
? Nêu nội dung chính về nghệ thuật 1. Nghệ thuật và nội dung
- Lập luận chắc chắn, lô gic
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Cách nêu luận để, xây dựng luận
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời
điểm và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để
B3: Báo cáo, thảo luận
thuyết phục người đọc rất hợp lí.
- GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm. Các HS còn 2. Nội dung
lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết
- Đọc văn là nển tảng của học văn, quả báo cáo.
muốn học giỏi văn phải bắt đầu bằng
B4: Kết luận, nhận định
đọc văn; đối với độc giả nói chung,
- Nhận xét thái độ làm việc và sản
đọc văn giúp “ tự phát hiện ra mình phẩm của HS. và lớn lên”. - Chốt kiến thức
C. Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
b. Tổ chức thực hiện
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên giao bài tập trắc nghiệm cho HS ( máy chiếu)
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:Chiếu bài tập
HS:Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án.
- HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng.
D. Hoạt động: Vận dụng (viết kết nối với đọc)
a. Mục tiêu
: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 câu) trình bày luận điểm ‘‘ Không ai có thể
đọc tác phẩm một lần là xong’’
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GVgợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản. - Về nội dung:
Mở đoạn: Giới thiệu vai trò của tác phẩm văn học đối với đời sống, trích luận
điểm ‘‘ Không ai có thể đọc tác phẩm một lần là xong’’ Thân đoạn
- Giải thích: Tại sao đọc tác phẩm không chỉ một lần…
- Vai trò, ý nghĩa của việc tiếp nhận tác phẩm văn học
+ Đọc tác phẩm không chỉ đọc một lần là xong mà đọc bằng cả trái tim, khối óc, tâm hồn người đọc.
+ Đọc để hòa mình vào trong tác phẩm văn học, sống trong tác phẩm. Thấy
được những giá trị về nghệ thuật và nội dung của tác phẩm
+ Đọc để tìm thấy sợi dây liên kết giữa tác giả - tác phẩm – độc giả, hiểu được ý
đồ của tác giả gửi gắm qua tác phẩm.
+ Đọc để thấy được văn chương bồi đắp, rèn luyện cho con người những giá trị chân – thiện- mĩ.
- Lấy dẫn chứng phù hợp trong các tác phẩm văn học.
Kết đoạn: Đọc văn chính là hoàn thiện nhân cách để thấy mình lớn lên
- Về hình thức: Đoạn văn cần đảm bảo số câu theo yêu cẩu Các câu trong đoạn
cần đúng chính tả, ngũ pháp; sử dụng từ ngữ phù hợp; đảm bảo sự liên kết, mạch lạc. HS:
- Chú ý vào dàn ý viết đoạn hướng dẫn.
- Viết đoạn hoàn chỉnh.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên messenger.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống công nghệ thông tin mà GV đã hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Chấm, chữa bài viết cho HS
- Bài viết nào chưa đạt yêu cầu, cần viết lại lần 2.
* Chuẩn bị bài sau: Học kỹ văn bản, đọc soạn Thực hành tiếng Việt PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
? Em hãy chỉ ra các luận điểm trong
tác phẩm. Các luận điểm đó có tác
dụng làm rõ những khía cạnh nào của luận đề? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
?Tác giả cho rằng ý nghĩa của tác
phẩm văn học thường không cố định.
Câu văn nào trong văn bản giúp em
hiểu rõ về vấn đề này?
? Trong văn bản, các từ ngữ như chơi
trò, trò chơi, ú tim, chơi được lặp lại
nhiều lần. Với những từ ngữ đó, tác
giả lí giải như thế nào về việc đọc văn? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
Luận điểm “cuộc đi tìm ý nghĩa không
có hồi kết thúc” ở đoạn (3) đã được
tác giả làm sáng tỏ như thế nào? Em
hãy bổ sung một số bằng chứng lấy từ
trải nghiệm đọc của chính mình. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
Trong đoạn (4) có câu: “Thưởng thức
văn học cũng có quy luật.”. Câu văn
đó nhắc nhở em điều gì? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
Đọc đoạn (5) và cho biết vì sao tác giả
quan niệm tác phẩm văn học và đọc
văn là một hiện tượng diệu kì. Giọng
văn trong đoạn (5) có gì khác với những đoạn còn lại? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…… Nhiệm vụ: Câu hỏi, yêu cầu
Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu
Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa đoạn
(5) và đoạn (6). Mối quan hệ đó làm
rõ ý nghĩa gì của việc đọc văn?
---------------------------------------