Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 2 Thơ sáu chữ bảy chữ

Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 2 Thơ sáu chữ bảy chữ được soạn dưới dạng file PDF gồm 85 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BY CH
Đọc hiu văn bn: NNG MI
- Lưu Trọng Lư -
Thi gian thc hin: 2 tiết
A. MC TIÊU:
1. Về kiến thức
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của bài thơ bảy chữ (số chữ mỗi
dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc…) tình cảm, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong bài thơ.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Phân tích và đánh giá được giá tr thm m ca mt s yếu t trong thơ như: T ng, hình
nh, vn, nhịp, đối, ch th tr tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cm, cm xúc, cm hng ch đạo mà người viết th hin
qua VB; Phát hiện được các giá tr đạo đức, văn hoá t VB;
3. Về phẩm chất:
- Giúp HS biết xúc động trước tình cm, nim xót thương khi nói về người m.
- Biết trân trng, gìn gi nhng k nim, nhng tình cm thiêng liêng; đồng thi trách
nhim vi hin ti và tương lai.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh nh v m, tình mu t...
- Máy tính, máy chiếu, bng ph, Bút d, Giy A0
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SGV, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp
ca mình. Dn dt vào bài mi.
b) Ni dung: GV đặt cho HS tr li nhng câu hi mang tính gi m vn đề.
c) Sn phm: Nhn thức và thái độ hc tp ca HS.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- Gv chuyn giao nhim v:
Đọc những câu thơ/ cao dao viết v m
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lng nghe
- GV quan sát
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- Gv t chc hoạt động
- Hs đọc thơ, ca dao
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, b sung, dn dt vào bài: M - tiếng gọi thân thương trìu mến thiêng
liêng vô cùng. Nhạc sĩ nào đó đã từng viết “Riêng mặt tri ch có 1thôi/ Và m em ch
1 trên đời”. M bu sa ngt lành nuôi con khôn ln, m ánh sáng ca cuộc đời
con. Nói v mrt nhiều nhà thơ viết hay, viết l, thế nhưng với Lưu Trng Lư, ông đã
có mt cách th hin riêng. Hãy cùng tìm hiu v tình cảm đó qua bài thơ Nng mi”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng dẫn
đọc và rèn luyện các k năng đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIU CHUNG
Mc tiêu:
- Phát trin kh năng tự ch, t hc qua việc đọc và hoàn thin phiếu hc tp nhà.
- Nhn biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc din cm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mn .
Ni dung:
- GV s dng KT sơ đồ duy để khai thác phn tìm hiu chung.
- HS da vào sơ đồ duy đã chuẩn b nhà để hoàn thành nhim v nhóm.
T chc thc hin
Sn phm
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị nhà, hãy
trình bày những hiểu biết về tác giả Lưu Trọng
Lư và bài thơ Nắng mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV bổ sung:
+ Ông một trong những nhà thơ khởi xướng
Phong trào Thơ mới rất tích cực diễn thuyết
bênh vực “Thơ mới” đả kích các nhà thơ “cũ”.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, ông tham gia Văn
hoá cứu quốc Huế. Trong kháng chiến chống
Pháp, ông hoạt động tuyên truyền, văn nghệ
Bình Trị Thiên và Liên khu IV.
+ Sau năm 1954, ông tiếp tục hoạt động văn học,
I. Tìm hiểu chung
1. Tác gi:
LƯU TRỌNG LƯ (1911-1991)
- Lưu Trọng (19/6/191110/8/1991),
một nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch Việt
Nam.
- Quê quán: làng Cao Hạ, Hạ Trạch,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Phong cách nghệ thuật: giọng thơ trong
trẻo, ý thơ tinh tế
- c phẩm chính: Khói lam chiều, Tiếng
thu (1939); Tỏa sáng đôi bờ (1959); Người
con gái sông Gianh (1966)
nghệ thuật: hội viên Hội nhà văn Việt Nam từ
năm 1957, đã từng làm Tổng thư Hội nghệ s
sân khấu Việt Nam.
+ Năm 1991, ông mất tại Nội. Ông đã được
trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học
nghệ thuật năm 2000.
NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng điệu nhẹ
nhàng, chậm rãi, tình cảm...
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét
- Giải ngha từ: thiếu thi, giu, nội, mường
ng.
- HS tho luận nhóm đôi phiếu hc tp s 1 để
tìm hiểu chung bài thơ. (HS th làm nhà,
đến lớp trao đổi ý kiến để thng nht)
2. Tác phm
a) Đọc và giải nghĩa từ
- Đọc
- Giải ngha t:
+ Thy me (t cũ): b m
+ Thiếu thời: thời kì còn bé, còn đang ở độ
tuổi thiếu niên
+ Giậu: Tấm tre nứa đan hoặc hàng cây
nhỏ, rậm để ngăn sân vườn.
+ Ni: nh đồng
+ Mường tượng: nhớ lại hoặc tưởng tượng
ra trong trí hình ảnh nào đó không rõ ràng
b) Tìm hiu chung
- Xut x: Trích từ tập thơ “Tiếng thu”
- Th thơ: tby ch
Đặc điểm:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
b. Yêu cu HS tiếp tc quan sát phiếu hc tập đã
chun b nhà và tr li các câu hi còn li:
B2: Thc hin nhim v
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
2. Theo dõi, h tr HS (nếu cn).
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan
sát bạn đọc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Xuất xứ
Thể thơ, đặc điểm
PTBĐ
Bố cục, mạch
cảm xúc
Chủ thể, đối
tượng trữ tình
Nhan đề
Thơ by ch th thơ mỗi dòng 7
chữ. Các dòng trong bài thơ thưng ngt
nhịp 4/3, cũng khi bt nhp ¾. Cách ngt
nhp còn ph thuộc vào nghĩa của câu thơ,
dòng thơ.
Bài thơ sáu ch hoc 7 ch thường
nhiu vn. Vần thường vần chân(được
gieo cuối dòng thơ th nht, th hai, th
mi kh), th gieo vn lin (vn
đưc gieo liên tiếp c dòng thơ) hoặc
cách (vần không đưc gieo liên tiếp
thường cách ra 1 dòng thơ).
- PTBĐ: Biu cm ( T s, miêu t)
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1 (khổ thơ đầu): bức tranh thiên
nhiên “nắng mới”.
+ Phần 2 (khổ 2, 3): Nỗi nhớ của nhà thơ
- Mạch cảm xúc: Đan xen hiện tại và quá
khứ.
- Bài thơ lời của chủ thể trữ tình “tôi”,
bộc lộ cảm xúc, tâm tình cảm về người
mẹ của mình.
- Nhan đề được đặt theo một hình ảnh khơi
nguồn cảm hứng cho tác giả.
2. Xem li ni dung phiếu hc tập đã chuẩn b
nhà.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS tr lời, hướng dn, h tr HS
(nếu cn).
HS: - Tr li các câu hi ca GV.
- HS khác nhn xét, b sung cho bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp qua s chun b ca
HS bng vic tr li các câu hi.
- Cht kiến thc, cung cp thêm thông tin (nếu
cn) và chuyn dẫn sang đề mc sau.
Sn phm tng hp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GI, TÁC PHM)
II. ĐỌC & TÌM HIU CHI TIT VB
1. Bc tranh thiên nhiên nng mi (Kh 1).
Mc tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý ngha của khổ thơ,
từ đó thấy được không gian thiên nhiên khơi nguồn cảm xúc và tâm trạng hoài niệm của nhà thơ
về người mẹ.
Ni dung:
GV đặt câu hỏi để tìm hiu nội dung đoạn thơ
HS: Suy ngh và làm việc cá nhân để tr li câu hi ca giáo viên.
T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
1.Bức tranh thiên nhiên “nắng mi”.
? Bc tranh thiên nhiên nng mi
đưc hin lên thi gian, không
gian nào? Tìm nhng t ng din t
tâm trng nhà thơ? Tìm nêu tác
dng ca các bin pháp ngh thut
đặc sc trong kh thơ? T đó em
cm nhận được gì v bc tranh thiên
nhiên nng mi tâm trng ca
nhà thơ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phương diện
Từ ngữ
Thời gian
Không gian
Tâm trạng
Nghệ thuật
Nhận xét:
B2: Thc hin nhim v
HS: Đọc kh thơ th nht và suy ngh
tho luận theo nhóm bàn đ TLCH
B3: Báo cáo tho lun
GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày
kết qu tho lun
HS: Tr li câu hi ca GV, nhng HS
còn li theo dõi, nhn xét và b sung
(nếu cn) cho câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phương diện
Từ ngữ
Thời gian
Hiện tại, buổi trưa buồn bên song
cửa
Bình dị nhưng đủ sức lay động
lòng người
Không gian
Nắng hắt bên song , Âm thanh tiếng
gà xao xác, não nùng
Không gian hiu hắt
Tâm trạng
Xao xác, não nùng, lòng rượi buồn,
chập chờn sống lại
Nghệ thuật:
- Dùng từ đặc sắc: + hắt: => Gợi không gian hiu hắt, vắng lặng.
- Từ láy “xao xác”, “não nùng” diễn tả âm thanh xao động.
Tiếng gà nhấn mạnh sự vắng lặng của không gian, lấy động để tả
tnh. Cách ngắt nhịp 2/2/3 thể hiện cảm xúc trầm buồn, nhớ
thương.
- Từ láy “chập chờn” thể hiện những hình ảnh trong quá khứ dần
hiện lên trong tâm trí của nhân vật trữ tình.
- Không gian tĩnh lặng, hiu hắt, đầy 1 màu hoài niệm.
- Tâm trạng buồn quạnh hiu xa vắng, nhớ thương những kỉ
niệm thuở ấu thơ.
- Nhn xét câu tr li và câu nhn xét
ca HS
- Cht ni dung (sn phm).
- Chuyn dn sang ni dung sau.
GV: Lời thơ viết giản dị, tự nhiên, không một chút cầu kỳ, gọt giũa đúng như Hoài Thanh đã
nhận định: “Lư để lòng mình tràn lan trên mặt giấy” nhưng vẫn sức lay động lạ kỳ. Kỷ niệm ùa
về, lung linh trong màu nắng mới, đánh thức dậy trong tâm hồn nthơ cả một thời d vãng
tưởng đã nhạt nhòa.
Hiện tại trước mắt mờ dần, nhường chỗ cho quá khứ tràn về. Nhịp cầu đã bắc, hoài niệm
mênh mang… “Những ngày không” phải chăng là những ngày ấu thơ, khi tác giả còn nhỏ, lòng
chưa vướng bận điều gì. Vậy tại sao lại khắc sâu trong tâm khảm nhà thơ đến vậy? Bởi
“những ngày không” ấy đã in dấu một kỷ niệm hay hình ảnh một người nào.
Mạch thơ liên tục, trải dài sang khổ hai để chuyển hoàn toàn về quá khứ. Thuyền hồn đã
cập bến “ngày xưa”, câu chuyện cổ tích về một người mẹ đã bắt đầu.
2. Ni nh của nhà thơ (Kh 2,3)
Mc tiêu: Giúp hs cm nhận được hình ảnh người m trong c ca NVTT, t đó cảm nhn
đưc ni nh, tình cm của nhà thơ dành cho mẹ.
Ni dung: GV s dng KT khăn phủ bàn để tìm hiu v hình ảnh người m.
HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu hc tp và trình bày sn phm.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Tho lun nhóm bàn
- Giao nhim v: hoàn thin phiếu hc tp
s 3 bng cách tr li các câu hi.
- Thi gian: 7 phút
1. Hình ảnh người m hiện lên như thế
nào trong tâm tưởng ca NVTT?
2. Tìm nhng t ng th hin tình cm
của nhà thơ dành cho mẹ?
Nhng nét ngh thuật nào được tác gi
s dụng để tái hin hình ảnh người
m?
T đó em có cảm nhn gì v người m
và tình cm ca nhà thơ dành cho m?
PHIU HC TP S 3
Hình nh, t ng
Ngh thut
Hình ảnh người m:
B2: Thc hin nhim v
HS - Quan sát nhng chi tiết trong SGK
(GV đã chiếu trên màn hình)
- Đọc các kh thơ 2, 3.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS: Đại din mt nhóm trình bày sn
phm.
- HS còn li theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung cho nhóm bn (nếu cn).
PHIU HC TP S 3
1. Hình nh, t ng v m
- M đưa áo đỏ ra dậu phơi
mi khi có nng mi v.
- Nét cười đen nhánh trong
ánh trưa hè.
1. T ng th hin tình cm
của nhà thơ: nh, cha
xóa m.
Ngh thut
- La chn hình
nh n ng, có
hn.
- dùng t ch sc
màu: (áo) đỏ,
(nét cười) đen
nhánh.
- Đối lp trong
hình nh: Nng
mi ht bên song
>< Nng mi reo
ngoài ni
=> Tái hin n
ng hình nh
người m và tình
cm của nhà thơ.
Hình ảnh người m: hình ảnh người
mẹ hiện lên trong tâm tưởng nhà t
với đầy đủ nét duyên dáng, hiền từ của
người phụ nữ Việt Nam thuở xưa.
Tình cm của nhà thơ: Thn thc,
bi hi nh thương mẹ.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li ca HS.
- Cht kiến thc, bình ging và chuyn dn
sang mc sau.
=> Hình ảnh người mẹ quá cố của nhà thơ từ đầu đến cuối chỉ được phác họa qua ba chi
tiết: “nắng mới”, “áo đỏ” “nét cười”, trong những giây phút xuất thân của họa s thi s
Lưu Trọng Lư, đã để lại một ấn tượng đẹp sâu sắc. Phải chăng là ta chợt bắt gặp trong
hình ảnh đó một cái rất đỗi thân quen như của mẹ ta ng của tất cả những người phụ
nữ Việt Nam thầm lặng hy sinh, thương yêu, chăm sóc chồng con suốt cả cuộc đời.
Không gian nghệ thuật ám ảnh không tách rời hình ảnh người mẹ… Có thể hình ảnh ấy của
mẹ đã đọng lại và lưu mãi trong tâm tngười đọc khi bài thơ đã hết, tạo một nỗi bùi ngùi,
thương cảm.
GV: Tổng hợp lại kiến thức: “Nắng mới là một bài thơ thoạt đọc qua không có gì đặc biệt,
nhưng nếu có một tâm hồn đồng cảm, một tình yêu sâu nặng với người đã sinh thành ra mình
thì bài thơ thực sự là một tiếng đàn đồng điệu. Hoài Thanh đã từng nói: “Thơ Lưu Trọng Lư
không phải là một bài thơ, nghĩa là không phải là một công trình nghệ thuật mà là tiếng lòng
thổn thức hòa theo tiếng thổn thức của lòng ta”.
III. TNG KT
a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học
sinh
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tổ chức thực hiện:
T chc thc hin
Sn phm
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyn giao nhim v
+ Theo em, nội dung của văn bản là gì?
III. Tổng kết
1. Nội dung
- ức về mẹ gắn liền với sự biết ơn, tình yêu tha
thiết của NVTT.
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hin
trong văn bản?
+ Em nhận được bức thông điệp nào từ
bài thơ?
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đổi tho lun, thc
hin nhim v
- GV quan sát, hướng dn
- HS suy ngh
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Gv t chc hoạt động, gi 4-5 hc sinh
báo cáo sn phm
- HS báo cáo sn phm, nhn xét, b
sung câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, cht
li kiến thc
2. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn
- Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết
- Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ.
- Cách ngắt nhịp đều đặn, chủ yếu 4/3, gieo vần
chủ yếu là vần thông.
3. Ý nghĩa:
Bồi đắp thêm tình cảm kính yêu người mẹ, trân trọng
tình cảm gia đình cho người đọc.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho Hs vẽ tranh hoặc dựng hoạt cảnh, vẽ sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS
1. V sơ đồ tư duy bài học
2. Trong kí c tuổi thơ của nhân vt “tôi” bài “Nắng mi”, người m hin lên
qua nhng hình ảnh được la chọn, để li ấn tượng sâu đậm cho tác gi. Vi em, hình
nh, chi tiết nào v người m ca mình khiến em thấy yêu thương nhất. Hãy chia s
bằng 1 đoạn viết khoảng 10 câu văn.
B2: Thc hin nhim v
4. 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình ca HS
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
* Tích hp kiến thc môn M thut.
? Da vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ tranh v người m gn lin vi 1 công vic ca
m mà em ấn tượng nht.
B2: Thc hin nhim v
GV gi ý cho HS
HS: v nhà làm.
B3: Báo cáo, tho lun
GV ng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên Padlet
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hướng dn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo
nhóm lớp/môn…
* Dn : V học k nội dung ca bài học đọc, chun b trước bài Nếu mai em v
Chiêm Hóa
********************************
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BY CH
Văn bản: NU MAI EM V CHIÊM HÓA
Mai Liu
Thi gian thc hin: 2 tiết
A.MC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu thình thức của bài thơ sáu chữ (số chữ mỗi
dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc…) tình cảm, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong bài thơ.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nếu mai em về Chiêm Hóa.
- Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của thơ.
3. Về phẩm chất: Giúp HS bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Hình ảnh liên quan đến lễ hội Lồng Tồng
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SGV, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể tên một số tác phẩm thơ viết về đề tài tình yêu quê hương, đất nước?
HS kể tên các bài thơ (Quê hương – Tế Hanh; …)
GV: Các em học sinh thân mến, các sáng tác về đề tài này thì nhiều vô kể. Ngày hôm nay,
cô muốn giới thiệu cho các em một tác giả mới, tác giả này viết rất nhiều đề tài, nhưng lại
dành mối quan tâm đặc biệt cho quê hương và tình người miền núi. Đó chính là tác giả
Mai Liễu. Với ông, tình yêu quê hương và tình người miền núi chính là niềm trăn trở, hối
thúc tác giả cầm bút. Và nó cứ trở đi, trở lại mãi trong cuộc đời cầm bút của nhà thơ.
Hoài niệm về quê hương và cội nguồn của ông được thể hiện sâu sắc trong nhiều bài thơ
và nó làm nên một thế giới nghệ thuật riêng không trộn lẫn với bất cứ ai. Mỗi bài thơ
giống như một cánh cửa mở vào cõi tâm hồn trĩu nặng tình yêu của nhà thơ đối với quê
hương, nguồn cội của mình. “Nếu mai em về Chiêm Hóa là một trong những bài thơ
tiêu biểu của ông về quê hương, mảnh đất Chiêm Hóa – một huyện nằm ở phía Bắc của
tỉnh Tuyên Quang. Và ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng dẫn
đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIU CHUNG (’)
Mc tiêu:
- Phát trin kh năng tự ch, t hc qua việc đọc và hoàn thin phiếu hc tp nhà.
- Nhn biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc din cm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mn.
Ni dung:
- GV s dng KT sơ đồ duy để khai thác phn tìm hiu chung.
- HS da vào sơ đồ duy đã chuẩn b nhà để hoàn thành nhim v nhóm.
T chc thc hin
Sn phm
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị nhà, hãy
trình bày những hiểu biết về tác giả Mai Liễu
bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
I. Tìm hiểu chung
1. Tác gi:
MAI LIỄU (1949 – 2020)
- Mai Liễu (1949 -2020), tên thật
Ma Văn Liễu. Khi làm thơ, làm báo,
ông lấy bút danh là Mai Liễu.
- Quê tại Công Đa, huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Phong cách sáng tác: phong phú
về đề tài, viết nhiều v Bác Hồ, về
chiến tranh, người nh, tình yêu, thế
sự, đặc biệt quê hương tình
người miền núi.
- Tác phẩm chính: Suối làng
(1994), Mây vấn bay về núi (1995),
Lời then ai buộc (1996), Giấc
của núi (2001), Núi vẫn còn mưa
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV bổ sung:
+ Ông nhà thơ dân tộc Tày, nổi tiếng với
những vần thơ thấm đẫm tình yêu quê hương đất
nước, đặc biệt những vần thơ về đồng bào các
dân tộc thiểu số vùng cao, biên giới.
+ Thơ Mai Liễu khá phong phú về đề tài. Nhà
thơ viết nhiều về Bác Hồ, về chiến tranh - người
lính, về tình yêu, và gần đây viết nhiều về thế sự,
nhưng đề tài ông quan tâm hơn cả qua đó
cũng bộc lộ “con người thơ” của mình nhiều hơn
cả là quê hương và tình người miền núi.
NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: đọc đúng một
số tên riêng; giọng điệu nhẹ nhàng, chậm rãi
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét
- Giải ngha từ:
(2013) …
2. Tác phm
a) Đọc và giải nghĩa từ
- Đọc
- Giải ngha từ:
+ Chiêm Hoá: tên một huyện nằm ở
phía bắc của tỉnh Tuyên Quang.
+ Hi lùng tùng (còn gi lng
tng, lng tông): l hi xuống đồng
đưc t chc vào dịp đầu xuân ca
đồng bào các dân tc Thái. Tày,...
+ Mưa tơ rét lộc: mưa xuân giăng
nhẹ (như tơ), rét vào đầu mùa xuân ở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- -HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
b. Yêu cu HS tiếp tc quan sát phiếu hc tập đã
chun b nhà và tr li các câu hi còn li:
? Nêu hoàn cnh sáng tác và xut x của bài thơ
? Bài thơ được tác gi viết theo th thơ nào?
? Nêu các PTBĐ của bài thơ? Đâu PTBĐ
chính?
? th chia bài thơ này ra làm my phn? Nêu
ni dung ca tng phn?
B2: Thc hin nhim v
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
miền Bắc, không quá lạnh, là dịp cây
cối dâm chồi nảy lộc.
+ Quả còn: qu cầu bằng vải có
nhiều dây màu. dùng để tung, ném
làm trò chơi trong ngày hội của một
số dân tộc miền núi phía bắc.
+ Non Thần: núi Bách Thần thuộc
thị trấn Vnh Lộc của huyện Chiêm
Hoá, tỉnh Tuyên Quang.
+ Ngừ hoa: dây kết bằng len đỏ,
đính ở hai bên ngực áo của người
phụ nữ Dao đỏ.
b) Tìm hiu chung
- Xut x: Trích trong Thơ Mai
Liễu, NXB Nhà văn, Hà Nội, năm
2015.
2. Theo dõi, h tr HS (nếu cn).
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan
sát bạn đọc.
2. Xem li ni dung phiếu hc tập đã chuẩn b
nhà.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS tr lời, hướng dn, h tr HS
(nếu cn).
HS: - Tr li các câu hi ca GV.
- HS khác nhn xét, b sung cho bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp qua s chun b ca
HS bng vic tr li các câu hi.
- Cht kiến thc, cung cp thêm thông tin (nếu
cn) và chuyn dẫn sang đề mc sau.
- Th thơ: thơ sáu chữ
- PTBĐ: Biu cm ( T s, miêu t)
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1 (khổ 1,2): Bức tranh thiên
nhiên vào mùa xuân ở Chiêm Hóa.
+ Phần 2 (khổ 3, 4): Vẻ đẹp con
người trong mùa xuân.
+ Phần 3 (khổ còn lại): Nét riêng
trong lễ hội đầu năm ở Chiêm Hóa.
Sn phm tng hp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GI, TÁC PHM)
PHIU HC TP S 1
II. ĐỌC & TÌM HIU CHI TIT VB
1. Bc tranh thiên nhiên vào mùa xuân Chiêm Hóa. ( kh 1+2)
Mc tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý ngha của bài
thơ thơ, từ đó thấy được vẻ đẹp đặc sắc của thiên nhiên Chiêm Hóa tình yêu thiên
nhiên, yêu quê hương của tác giả
Ni dung:
GV đặt câu hỏi để tìm hiu nội dung đoạn thơ
HS: Suy ngh và làm việc cá nhân để tr li câu hi ca giáo viên.
.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
PHIU HC TP S 2
PHIU HC TP S 2
1.Bc tranh thiên nhiên vào mùa xuân
Chiêm Hóa
? Bc tranh thiên nhiên mùa xuân
Chiêm Hóa hin lên qua nhng hình nh
chi tiết nào? Để làm ni bt v đẹp thiên
nhiên, tác gi s dng nhng bin pháp
ngh thut gì? T đó em cảm nhận được
gì v khung cảnh thiên nhiên nơi đây?
Hình nh, chi tiết
Bin pháp ngh
thut
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc hai kh thơ và suy ngh thảo
luận theo nhóm bàn để TLCH
B3: Báo cáo tho lun
GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày
kết qu tho lun
HS: Tr li câu hi ca GV, nhng HS
còn li theo dõi, nhn xét và b sung
(nếu cn) cho câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li và câu nhn xét
ca HS
- Cht ni dung (sn phm).
- Chuyn dn sang ni dung sau.
Hình nh, chi tiết
Bin pháp ngh thut
- Mưa tơ rét lộc
- Mùa măng
- Sông Gâm đôi bờ
cát trng
- Đá ngồi dưới bến
- Non thn xanh
ngút ngát.
Nhân hóa
- Đá ngồi…
trông nhau
- Non thn
hình như trẻ
li.
Cách xưng
hô: em - ta
To
cm giác
thân thương
Khung cnh thiên nhiên Chiêm Hóa gn gùi,
gin d nhưng hồn, tạo nên mùa xuân tươi
đẹp, rc rỡ, tràn đầy sc sng mãnh lit.
GV: Cách xưng “anh - ta” vừa độc lạ vừa cái hay riêng. “Em” đây không chỉ
cụ thể một ai nói chung chung về những con người quê hương Chiêm Hóa, còn ta
chính tác giả. Thường thì mọi người sẽ trở lại quê hương vào dịp Tết. Chắc do
đó tác giả nhắc đến tháng Giêng trong bài. Mưa những cơn mưa đầu tiên của
mùa xuân, không to mà lất phất. Rét lộc tuy ẩm ướt nhưng thuận lợi cho sự hồi sinh của
cây cỏ trong thời tiết mùa đông giá rét. Đây chính là điều kiện thiên nhiên của miền núi
vào tầm tháng Giêng.
vùng miền núi như Chiêm Hóa, sông núi thể nói là hai cảnh vật chính
đây. Cũng chính vì lý do đó mà tác giả đã giành trọn vẹn khổ thơ hai để viết về hai hình
ảnh y. Sông Gâm một con sông nhánh chảy qua Chiêm Hóa. Việc sử dụng biện
pháp tu từ nhân hóa đã khiên cho cảnh vật trở nên hồn hơn, sinh động hơn. Sông
Gâm với đôi bờ cát trắng với những tảng đá dài. Những tảng đá từ bờ này nhìn sang bờ
kia như đang trông nhau. Những hòn núi nhìn như trẻ lại, khoác lên mình bộ quần áo
mới màu xanh ngút.
GV: Trên nền cảnh thiên nhiên, cảnh vật Chiêm Hóa đẹp đẽ tươi tắn ấy nổi bật lên
hình ảnh con người ở đây và cụ thể là những người con gái bản Tầy, bản Dao xinh đẹp
2. Hình nh những người con gái xinh đẹp vùng đất Chiêm Hóa ( kh 3,4)
Mc tiêu: Hình dung rõ hình nh và v đẹp cũng như hoạt động của các cô gái xinh đẹp
vùng Chiêm Hóa.
Ni dung:
GV s dng KT khăn phủ bàn để tìm hiu v hình nh nhng cô gái.
HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu hc tp và trình bày sn
phm.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Tho lun nhóm bàn
- Giao nhim v: Tho lun nhóm bàn, tr
li các câu hi.
- Thi gian: 5 phút
1.Tìm nhng chi tiết ni bt tác gi s dụng đ
khc họa các cô gái vùng đất Chiêm hóa? Đặc sc
ngh thuật được s dng trong hai kh thơ? Cm
nhn của em con người nơi đây?
B2: Thc hin nhim v
HS - Quan sát nhng chi tiết trong SGK
(GV đã chiếu trên màn hình)
- Đọc các kh thơ 3,4.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS: Đại din mt nhóm trình bày sn
phm.
+ Cô gái Dao nào cũng đẹp, vòng bạc rung
rinh, ngù hoa mơn mởn.
+ Con gái bản Tày duyên quá, nụ cười môi
mọng.
+ NT:
- Liệt kê: các cô gái Dao, cô gái Tày
- Nhân hóa: mùa xuân e cũng lạc đường.
- HS còn li theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li ca HS.
- Cht kiến thc, bình ging và chuyn dn
sang mc sau.
=> Con i Tuyên Quang vừa đẹp lại vừa duyên. Những gái Dao duyên dáng, xúng
xính trong những món trang sức bạc. Những cô gái Tày lại khiến người ta mê mẩn trong
sắc chàm của bộ trang phục truyền thống cùng nụ cười tỏa nắng khiến người ta lạc
quên lối về.
3. Nét riêng trong lễ hội đầu năm ở Chiêm Hóa. (Khổ 5)
Mc tiêu: HS hiểu được tình cảm, thái độ của nhà thơ đối với nét văn hóa đc sc, nim
t hào và ty quê hương của tác gi.
Ni dung: GV s dụng KT đặt câu hi, KT tho lun cặp đôi
HS làm vic cá nhân, tho lun cp đôi để hoàn thành nhim v và báo cáo sn phm.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
1.Những nét đẹp văn hóa nào được tác giả
giới thiệu trong khổ thơ cuối?
2. Việc lặp lại câu thơ “Nếu mai em về
Chiêm Hóa” tác dụng gì? Qua đó, em
hiểu nhà thơ là người ntn?
B2: Thc hin nhim v
HS: đọc ng liu trong SGK (kh 5), suy
ngh cá n hân đ tr li câu hỏi, trao đổi cp
đôi.
GV: gii thích, bình thêm.
GV: cho HS xem l hi lùng tùng và trò
chơi ném còn.
B3: Báo cáo, tho lun
Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội lùng tùng
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.
* Những nét đặc sắc văn hóa:
- Hội lùng tùng
- Trò chơi dân gian: ném còn giao duyên
đầu năm
=> Nét văn hóa truyền thống, mang
đậm bản sắc dân tộc của người dân
miền núi phía Bắc, tạo nên những giá
trị văn hóa tiêu biểu của dân tộc VN.
* NT: Câu thơ được lặp lại 2 lần (khổ
đầu và khổ cuối) tạo nên kết cấu đầu
cuối tương ứng, giống như một lời mời
gọi mọi người hãy đến thăm quê
hương Chiêm Hóa, tham gia lễ hội
GV:- Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS- Gi HS tri li câu hi
- Các hs khác theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét v thái độ làm vic, ý kiến nhn
xét và sn phm ca HS.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn
sang ni dung sau.
xuân truyền thống của quê hương.
* Tình cảm của nhà thơ với quê
hương:
Sự nhớ thương cũng như mong muốn
trở về quê hương của tác giả rất mãnh
liệt. Muốn trở về quê để đi hội xuân,
để chơi những trò chơi dân gian, để
gặp mọi người, những người có duyên.
=>Tình yêu quê hương, nỗi nh quê
hương tha thiết ca tác gi Mai Liu.
GV: Tng hp li kiến thc:
Với lời thơ giản dị, giàu cảm xúc, ngôn ngữ đậm chất dân tộc "Nếu mai em về
Chiêm Hóa” đã cho thấy tình yêu quê hương cùng mong muốn được về quê sâu sắc.
đi đâu thì được trở về quê hương cũng là điều hạnh phúc nhất. Nơi đó không chỉ là vùng
đất nơi ta lớn lên mà còn có gia đình, có ba mẹ chờ đợi.
III. TNG KT (’)
Mc tiêu: Khái quát được ni dung, ngh thut của bài thơ
Ni dung:
- GV s dng KT chia s nhóm đôi để khái quát giá tr ngh thut ni dung của văn
bn…
- HS làm vic cá nhân, tho lun nhóm và báo cáo sn phm
T chc thc hin
Sn phm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm theo bàn.
- Giao nhim v cho các nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
1. Ngh thut:
- Th thơ sáu chữ, giọng điệu nh nhàng,
tha thiết.
- Ngôn ng thơ trong sáng, giản d
giàu sc gi. S dng hiu qu các
bin pháp tu t.
2. Ni dung:
- Th hin s hoài nim sâu sc ca tác gi v
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình
bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của từng nhóm.
- Nhn xét và cht sn phm lên Slide
quê hương.
- Khc ha rõ nét v đẹp thiên nhiên, con
ngưi cùng những nét đẹp văn hóa độc đáo
của vùng đất Chiêm hóa quê hương ông.
- Tình yêu và ni nh quê hương tha thiết ca
nhà thơ
3. Ý nghĩa:
- Tình yêu, nim t hào quê hương của tác
gi.
- Nhc nh chúng ta hãy c gng phát huy,
gi gìn các nét đẹp văn hóa truyền thng ca
quê hương cũng như của dân tc VN.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc để chơi trò chơi ô chữ.
b) Ni dung: HS hoạt động cá nhân-> tr li các câu hỏi trong trò chơi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS
Gi s sau du ba chấm “Nếu mai em v ….” tên vùng đất quê hương em, thì em sẽ
chia s nhng hình nh, chi tiết nào của quê hương mình? sao em li chn các chi tiết,
hình nh y?
Viết mt đoạn văn ngắn để gii thiu v vùng đất quê hương em vi nhng nét
đặc trưng và vẻ đẹp riêng của vùng đt y?
B2: Thc hin nhim v
4.HĐ 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình ca HS
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV) * V sơ đồ tư duy khái quát tác giả, tác phm
* Tích hp kiến thc môn M thut, lnh vực văn hóa.
? Da vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ bc tranh v thiên nhiên, con người, nét đẹp văn
hóa vùng đất Chiêm hóa?
? Các em làm gì để gi gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa của dân tc?
B2: Thc hin nhim v
GV gi ý cho HS bng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiu ca cá nhân
HS: suy ngh cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, tho lun
GV ng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên Padlet
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hướng dn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo
nhóm lớp/môn…
* Dn dò: V học k nội dung ca bài học và đọc, chun b trước bài “Đường v quê mẹ”
Gi ý:
*******************************
BÀI 2.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:SẮC THÁI NGHĨA CỦA T
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức đã học và làm bài tập thực hành tiếng Việt: Sắc thái của từ ngữ (khái
niệm, đặc điểm và hiệu quả lựa chọn từ ngữ)
- Luyện tập theo các bài tập: Thực hành tiếng Việt - Sắc thái của từ ngữ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic,
sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
b.Năng lực đặc thù
- Nhận biết được sắc thái ngh của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ.
- Hiểu được cách thức lựa chọn sắc thái từ ngữ trong việc tạo lập văn bản
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu hi
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh xem video
- GV chiếu đoạn ngữ liệu sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây
trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang
đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối
rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn
đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi
cong lướt thướt liễu rủ.
(Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
- Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trên và
giải thích tại sao tác giả chọn những từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa
khác?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV gợi mở:
+ Từ đồng nghĩa với trắng xóa: Trắng tinh, Trắng muốt, trắng ngần, trắng phau..
+ Từ đồng nghĩa với bồng bềnh: bập bềnh, bập bồng, bềnh bồng, dập dềnh.
+ Từ đồng nghĩa với đen huyền: đen ngòm, đen láy, đên nhẻm, đen trũi,…
Giải thích:
Tác giả sử dụng những từ in đậm trên là vì những từ trên tạo nhịp điệu cho văn bản và
tăng tính chân thực hấp dẫn giúp người đọc dễ hình dung và tưởng tưởng cảnh sắc của Sa
Pa.
- GV dn dt vào bài hc mi: Như vậy, vic s dng mt t ng mang nhiều ý nghĩa khác
nhau đã tạo nên sc thái t vô cùng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, vic s dng t ng
như thế nào phù hp với văn cảnh ca từng câu văn, nâng cao hiệu qu trong giao tiếp thì
bài hc hôm nay chúng ta cùng tìm hiu v Sắc thái nghĩa của t ng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiu v sắc thái nghĩa của t
a. Mc tiêu: Nắm được cách xác định sắc thái ngha của t, cách s dng t ng phù hp
với văn cảnh trong câu.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về sắc thái
nghĩa của từ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân dựa vào
kiến thức đã, trả lời các câu hỏi:
+ Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ?
+ Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví
dụ?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm v
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu
hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần
thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
luận
- GV mời một số học sinh trình bày các nội
dung:
+ Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ?
+ Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví
dụ?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
I. Tri thức tiếng việt
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa
của từ
- Sắc thái ngha là nét ngha bổ sung cho
ngha cơ bản của từ ngữ. Các sắc thái
ngha chủ yếu của từ ngữ gồm:
+ Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép
như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang
màu trắng nhưng được phân biệt với
nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất
trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất
sạch; trắng xóa; trắng đều khắp trên diện
rộng)
+Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần
Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc
thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng
ngha như thân phụ, thân mẫu, phu
nhân,…thường có sắc thái trang trọng.
Trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ
có sắc thái ngha phù hợp để nâng cao
hiệu quả giao tiếp.
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
- GV dẫn dắt sang nội dung mới
Nhiệm vụ 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của từ
và từ đồng nghĩa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành ba nhóm thực hiện các
nhiệm vụ sau:
* Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng
nghĩa trong các câu sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức
đã học thực hiện nhiệm vụ.
- Gv quan sát, nêu một và hỗ trợ (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
luận.
- Gv mời đại diện 3 nhóm trình bày về kết quả
thảo luận của mình
- Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng
đẳng hoặc bổ sung (nếu có)
2. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và
từ đồng nghĩa
Ví dụ: Phân biệt sắc thái nghĩa của
những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
Trả lời:
a) Xanh một màu xanh trên diện rộng
b) Xanh tươi đằm thắm.
c) Xanh đậm và đều màu của cây cỏ rậm
rạp.
d) Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
e) Xanh tươi mỡ màng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV dẫn dắt sang nội dung mới.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: sử dụng sắc thái nghĩa của từ phù hợp với ngữ cảnh câu văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
NV1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đc bài tp 1, 2.
Chia lp thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1,3,5: Bài tp 1
+ Nhóm 2,4,6: Bài tp 2
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
II. Thực hành
Bài tp 1 (trang 46/SGK)
- T đồng ngha với t ngút ngát: ngút ngàn,
bt ngàn.
- Bài thơ sử dng t ngút ngát phù hp trong
ng cnh này vì t lt t đưc màu sc xanh
tri dài, bt tận, vượt qua khi tm mt vi
mức độ cao nht.
Bài tp 2 (trang 47/SGK)
- Các t đồng ngha với t đỏ: thm, hồng, đỏ
- HS tho lun và tr li tng câu hi.
c 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- Đại din nhóm tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung
câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
cht li kiến thc.
NV2:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS làm bài tp 3 (trang
47/SGK).
- GV hướng dẫn HS cách xác định
ngha của các ty và tác dng ca
chúng.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun và tr li tng câu hi.
c 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung
câu tr li ca bn.
au.
- S khác nhau v sắc thái ngha:
+ Thm: ch màu đ đậm và tươi.
+ Hng: ch màu đ nhạttươi.
+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi
nhun.
- Nhng t đó là những t phù hp nhất để
miêu t s vật vì nó mang ý ngha, sc thái
liên quan đến s vật đó.
Bài tp 3 (trang 47/SGK)
- Các t láy trong kh thơ:
+ Xao xác: t gi t tiếng như tiếng gà gáy,..
ni tiếp nhau làm xao động cnh không gian
vng lng.
+ Não nùng: ch s buồn đau tê tái và day
dt.
+ Chp chn: trng thái khi n khi hin, khi
t khi m, khi rõ khi không.
- Tác dng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng v
m ca tác giả. Qua đó gợi lên c v m
đầy gần gũi, thân thuộc,.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
cht li kiến thc.
NV3:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS làm bài tp 4 (trang
47/SGK).
- GV hướng dẫn HS cách xác định sác
thái ngha của t i bun.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun và tr li tng câu hi.
c 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- HS tr li câu hi.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung
câu tr li ca bn.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
cht li kiến thc.
Bài tp 4 (trang 47/SGK)
- Trình bày thành một đoạn văn từ 5 7
dòng.
- T i buồn: mang ý ngha chỉ ni bun,
đầy rũ với mc độ cao.
- Nếu thay t “rưi buồn” thành các từ đồng
ngha như “âu sầu”, “rầu r” hay “buồn bã”,
nó s không lt t được tâm trng, cm
xúc ca tác gi khi ngh về người m ca
mình.
C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vn dng kiến thức đã học đ gii bài tp, cng c kiến thc.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
*NV1
- GV t chc cho hs tham gia trò chơi: Vua Tiếng
Vit:
Câu 1: Tìm t đồng ngha cho từ in đậm trong câu
sau: “Hc sinh phi có nghĩa vụ hc tập.”
A. trách nghim
B. nhim v
C. tinh thn
D. tác phong
Câu 2: Dòng nào th hiện đúng cách sử dng t
đồng ngha?
A. Ch có th thay t Hán Việt đồng ngha cho từ
III.Vận dụng
Đáp án: 1.B 2. D
3. C 4. B 5. A 6.C
7.A 8.C
thun Vit
B. Ch có th thay t thun Việt đồng ngha cho từ
Hán Vit
C. Có th thay bt c t đồng ngha nào cho nhau
D. Cân nhắc để chn t đồng ngha thể hiện đúng
ngha và sắc thái biu cm
Câu 3: Nhóm các t nào là t đồng ngha chỉ hot
động nhn thc ca trí tu?
A. xét đoán, xét nghiệm, phán xét
B. đoán định, tiên đoán, độc đoán
C. thông minh, lanh li, gii giang
D. ngh ngợi, suy ngh, nghiền ngm
Câu 4: Đin các t láy thích hp vào ch trng:
Mưa xuống..., git ngã, git bay, bụi nước
ta trng xóa. Trong nhà bng ti sm, mt mùi
nng ..., cái mùi xa l, man mác ca nhng trn
mưa mới đầu mùa. Mưa... trên sân gạch. Mưa ...
trên phiến nứa, đập…vào lòng lá chuối.
A. ngai ngái rào rào đồm độp bùng bùng
sm sp
B. sm sp ngai ngái rào rào đồm độp bùng
bùng
C. đồm độp bùng bùng ngai ngái rào rào
sm sp
D. rào rào đồm độp bùng bùng sm sp
ngai ngái
Câu 5: T nào có th thay thế cho t chết” trong
câu “Xe của tôi b chết máy”?
A. Hng
B. Qua đời
C. Tiêu đời
D. Mt
Câu 6: Sắc thái ngha của t trng ngn” trong
câu “Hạt go trng ngn” là gì?
A. Trách mt cách nht nht
B. Trng và mn màng
C. Trng, bóng, v tinh khiết, sch s
D. Trắng đều khp trên mt din rng
Câu 7: Trong nhóm t ới đây, từ nào không
cùng nhóm vi các t còn li?
T tiên, t quốc, đất nước, giang sơn, sông núi,
non sông, nước non, non nước
A. T tiên
B. Giang sơn
C. Non sông
D. Non nước
Câu 8: T nào dưới đây có thể thay thế t ng
đưc gạch chân trong câu văn sau:
“Mi bác xơi ớc.”
A. th
B. chén
C. ung
D. nếm
- HS thc hin yêu cu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
*NV2:
- Viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về sắc thái
ngha của từ “Rượi buồn”(buồn rượi) trong bài
“Nắng mới” Của Lưu Trọng Lư và sử dụng phù
hợp của từ đó đối với yêu cầu diễn tả tâm trạng
của tác giả so với từ đồng ngha.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn, trong đó có sử
dụng từ đồng ngha với từ “rượi buồn” để diễn tả
tâm trạng của tác giả trong bài thơ “Nắng mới”
của Lưu Trọng Lư.
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
HS thực hành viết đoạn văn.
- Có rất nhiều từ ngữ miêu tả cảm
xúc buồn của con người trong đó
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Dự kiến sản phẩm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng.
có từ “rượi buồn” mà tác giả Lưu
Trọng Lư đã sử dụng trong bài thơ
“Nắng mới” của mình. Rượi buồn
chỉ một nỗi buồn ủ rũ và mênh
mang, nỗi buồn ấy như bao trùm
lấy không gian, thời gian và cảnh
vật. Gợi ra tâm trạng của người con
khi nhớ về người mẹ quá cố. Có rất
nhiều từ ngữ thể hiện nỗi buồn
nhưng từ “rượi buồn” là phù hợp
hơn cả trong việc bộc lộ cảm xúc
của tác giả.
THỰC HÀNH ĐỌC HIU : ĐƯNG V QUÊ M
(Đoàn Văn Cừ)
( 1tiết )
I. MC TIÊU
1. V mức độ/ yêu cu cần đạt:
- HS hiểu được những nét đặc sc trong ngh thut miêu t và các bin
pháp ngh thuật được s dụng trong bài thơ Đưng v quê m.
- Nắm được ý ngha bài thơ thông qua bức tranh thiên nhiên v đẹp
tâm hn của con người.
2. V năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp hp c trong làm vic nhóm trình bày sn phm
nhóm.
- Phát trin kh năng tự ch, t hc qua việc đọc hoàn thin phiếu
hc tp nhà.
- Gii quyết vấn đề tư duy sáng tạo trong vic ch động to lp văn
bn.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đưng v quê m.
- Năng lực trình bày suy ngh, cảm nhn ca nhân v văn bản
Đưng v quê m.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho lun v thành tu ni dung, ngh
thuật, ý ngha của văn bản.
3. V phm cht
- Giúp HS rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tốt đẹp: tình
yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án, tài liu tham kho, kế hoch bài dy
- Phiếu tr li câu hi
- Các phương tiện k thut, nhng hình ảnh liên quan đến ch đề bài
hc Đưng v quê m.
- Bng giao nhim v cho HS hoạt đng trên lp.
- Bng giao nhim v hc tp cho HS nhà.
2. Chun b ca hc sinh
- SGK, SBT Ng văn 8, soạn bài theo h thng câu hi hướng dn hc
bài, v ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To m thế, to hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng
thc hin nhim v hc tp ca mình. HS khc sâu kiến thc ni dung
bài hc.
b. Ni dung: GV đt cho HS tr li nhng câu hi mang nh gi m
vấn đề.
c. Sn phm: Nhn thức và thái độ hc tp ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV đặt câu hi gi dn, yêu cu HS: Chia s nhng cm xúc, suy
nghĩ của em khi mi lần được v quê.
- HS tiếp nhn nhim v.
- GV dn dt vào bài hc mi: Quê hương luôn đim ta,là hành
trang ,là động lc ca mỗi người con người. Quê hương chứa đựng c
mt vùng ức đẹp đẽ, đầy êm đềm thơ mộng. Đây cũng chủ đề
sáng tác ph biến đối vi rt nhiều nhà thơ, nhà văn . Mt trong
nhng tác gi tiêu biu nhà thơ Đoàn Văn Cừ vi vàn các tác
phẩm thành công để đời. Bài hc hôm nay chúng ta cùng tìm hiu v
một bài thơ của ông trong ch đề này nhé!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiu chung
a. Mc tiêu: Nắm được nhng thông tin v tác gi, tác phm Đưng
v quê m.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li
câu hi v tác gi, tác phm Đưng v quê m.
c. Sn phm: HS nêu được mt s nét v tác gi Đoàn Văn Cừ
thông tin tác phm Đưng v quê m.
d. T chc thc hin:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIU CHUNG (’)
Mc tiêu:
- Phát trin kh năng tự ch, t hc qua việc đọc và hoàn thin phiếu
hc tp nhà.
- Nhn biết được tác phẩm thơ by ch.
- Đọc din cm tác phẩm thơ.
Ni dung:
- GV s dng KT sơ đồ tư duy để khai thác phn tìm hiu chung.
- HS da vào sơ đồ tư duy đã chuẩn b nhà để hoàn thành nhim
v nhóm.
T chc thc hin
Sn phm
NV1:
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị
nhà, hãy trình bày những hiểu biết về
tác giả Đoàn Văn Cừ bài thơ
Đường về quê mẹ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV bổ sung:
+ Ông được bạn đọc biết đến t
những bài thơ viết v hi hè,
đình đám, chợ tết nông thôn đăng trên
báo Ngày nay ca nhóm T lực văn
đoàn.
+ Ông vn mt giáo viên tiu hc,
hay làm thơ đã tng tập thơ
Thôn ca in t năm 1939.
+ T năm 1948 đến 1952, ông phc
1. Tác gi
-Đoàn Văn Cừ (1913
2004)
- Quê: thôn Đô Đò, Nam
Li, huyn Nam Trc, tnh
Nam Định
- Gia đình: sinh ra trong một
gia đình nông dân.
- Ông còn các bút danh
khác K S, s Nam
Hà, s Sông Ngọc
ngoài thơ ông cũng sáng tác
văn xuôi.
v trong quân đội nhân dân Vit Nam.
+ T năm 1955, ông công tác Chi
hội văn nghệ Liên khu II, sau đó công
tác NXB Ph thông. Đến tui ngh
hưu ông v lại quê hương Trc
Ni, huyn Nam Trc, tỉnh Nam Định
vui với thú điền viên xưa cũ.
+ Ông viết không nhiu. Sau tp Thôn
ca I (1939) ông tp Thôn ca II
(1960), NXB Văn hc ấn hành. Năm
1979, Hội văn học ngh thut tnh
Nam Ninh cho in tp Dọc đường
xuân tp hp mt s bài thơ của ông.
NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: đọc
đúng một số tên riêng; giọng điệu nhẹ
nhàng, chậm rãi
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét
- Giải ngha từ:
- GV đặt tiếp câu hỏi:
? Xuất xứ văn bản?
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
2. Tác phm
a) Đọc và giải nghĩa từ
- Đọc
- Giải ngha từ:
+ U: mẹ .
+ Dm liu : ch đường xa
+ Hai thân : cha mẹ
+ Đề : .thuộc loại đa, lá có
mũi nhọn dài.
+The :hàng dệt bằng tơ nhỏ
sợi, mặt thưa, mỏng, không
bóng , thời trước dùng để
? Phương thức biểu đạt của bài thơ?
? Bố cục của văn bản?
? Ý nghĩa nhan đề của bài thơ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- -HS thảo luận trả lời từng câu
hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến
thức.
b. Yêu cu HS tiếp tc quan sát phiếu
hc tập đã chuẩn b nhà tr li
các câu hi còn li:
? Nêu hoàn cnh sáng tác xut x
của bài thơ ?
? Bài thơ được tác gi viết theo th
thơ nào?
? Nêu các PTBĐ của bài thơ? Đâu
PTBĐ chính?
? th chia bài thơ này ra làm my
phn? Nêu ni dung ca tng phn?
may áo dài .
b) Tìm hiu chung
- Xut xứ: Thơ Mới 1932
1945: Tác gi tác phm,
NXB Hội Nhà văn, Nội,
2001.
- Th thơ: thơ by ch
- PTBĐ: Biu cm ( T s,
miêu t)
- Bố cục: 4 phần
+ Phn 1 : Không gian
thời gian khi “tôi” về
quê.(Kh 1)
+ Phn 2: Bc tranh thiên
nhiên con người nơi làng
quê ( kh 2,4).
+ Phn 3: Hình ảnh người
m trên con đưng v quê
(kh 3,5).
+ Phn 4: Những m tư,
tình cm ca tác gi v nơi
? Ý ngha nhan đề bài thơ ?
B2: Thc hin nhim v
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
2. Theo dõi, h tr HS (nếu cn).
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo
dõi, quan sát bạn đọc.
2. Xem li ni dung phiếu hc tập đã
chun b nhà.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu HS tr lời, hướng dn,
h tr HS (nếu cn).
HS: - Tr li các câu hi ca GV.
- HS khác nhn xét, b sung cho bn
(nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp qua s
chun b ca HS bng vic tr li các
câu hi.
- Cht kiến thc, cung cp thêm thông
tin (nếu cn) và chuyn dẫn sang đề
mc sau.
ci ngun ( kh 6).
- Bài thơ li của người
con nhân vật “tôi”.
- Nhan đề bài thơ được đặt
theo mt hình ảnh khơi
ngun cm xúc trong tác gi,
miêu t khung cnh đồng
quê trên đường đi của my
m con đã hiện lên nhng
ức đẹp v thiên nhiên con
người quê ngoi.
Sn phm tng hp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GI, TÁC PHM)
II. ĐỌC & TÌM HIU CHI TIT VB
1. Không gian và thời gian khi “tôi” v quê ( kh 1).
Mc tiêu: Giúp HS phân tích nắm được nội dung, nghệ thuật đặc
sắc, ý ngha của bài thơ, từ đó thấy được vẻ đẹp đặc sắc của thiên
nhiên và vẻ đẹp của con người .
Ni dung: Tâm trng vui mng, háo hc của người con mi ln
cùng m v quê ngoại.Đồng thi còn th hin tình cm yêu mến,
nim t hào ca con v v xinh đẹp, nết na ca m .
GV đặt câu hỏi để tìm hiu nội dung đoạn thơ
HS: Suy ngh và làm việc cá nhân để tr li câu hi ca giáo viên.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v
(GV)
1. Không gian thi gian
khi “tôi” v quê (kh 1).
? Nhân vật “tôi” về quê m
vào thời điểm nào? Không
gian khi m đưa nhân vật
“tôi” về quê có gì đặc bit?
? Nhn xét v cách ng
“u”, cách gọi “hai thân” của
tác gi.
a. Thi gian
- “Tôi” về quê m khi đã lớn.
- Thường v vào “mỗi mùa xuân”
gp mặt, thăm hỏi h hàng bên quê
ngoi.
Tác gi m đầu bng hi c ca
đứa con vn gi lại trong trí tưởng
hình nh lúc bé theo m v thăm quê
ngoi.
b. Không gian
- “Dm liu mây bay sc trng
ngần”: vừa miêu t khung cnh
thiên nhiên, va th hin cách điệu
sắc đẹp ngoi hình ca m: nh
Thi gian
Không gian
B2: Thc hin nhim v
HS: Đọc hai kh thơ và suy
ngh thảo lun theo nhóm bàn
để tr li câu hi.
B3: Báo cáo tho lun
GV: Yêu cầu nhóm trưởng
trình bày kết qu tho lun
HS: Tr li câu hi ca GV,
nhng HS còn li theo dõi,
nhn xét và b sung (nếu cn)
cho câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhận định
(GV)
- Nhn xét câu tr li và câu
nhn xét ca HS
- Cht ni dung (sn phm).
- Chuyn dn sang ni dung
sau.
nhàng, tinh tế, thướt tha, đầy uyn
chuyn...
- “U” - cách gi m ca dân my
huyn xung quanh thành Nam.
- “Hai thân” - cách gi b m th
hin s kính trng.
→ Gần gũi, đầy văn hóa.
GV: khái quát nội dung khổ 1 và chuyển nội dung tiếp theo .
2. Bức tranh thiên nhiên và con người nơi làng quê ( kh 2,4)
Mc tiêu: Hình dung hình nh thiên nhiên v đẹp ca con
người nơi làng quê.
HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để trình bày sn phm.
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tho lun cp
đôi, quan sát khổ 2, 4 tr li
câu hi sau:
? Lit các hình nh, chi tiết v
thiên nhiên và con người?
? Nhn t v màu sắc, đường
nét ca bc tranh thiên v đẹp
tâm hồn con người được th hin
trong tác phm ?
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun và tr li câu hi
ớc 3: Trao đổi tho lun,
báo cáo sn phm
- HS trình bày sn phm tho
- Hình nh quen thuc trên con
đường m dn “tôi” về quê:
+ Nhng rặng đề, nhng dòng
sông trắng lượn ven đê, cn
xanh, bãi tía.
+ Khung cnh chiu quê: đưng
xa nng nht vàng, tri xanh,
trng bay tng lp, xóm ch lu
phơi xác lá bàng.
- Cuc sống nơi thôn quê:
+ Người làm đất trng cây: người
xi cà, ngô rn bn b.
+ Cnh những người nông dân
bi khoai gánh v thôn p “đoàn
người v p gánh khoai lang”.
lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b
sung câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li ca HS.
- Cht kiến thc, bình ging
chuyn dn sang mc sau.
→ Hình ảnh quen thuc ca làng
quê Vit Nam. Cnh vt va sinh
động, tràn đầy sc sng, hin lên
như một bc tranh thôn quê vi
nhng màu sắc và đường nét
được phi hài hòa.
=> Thiên nhiên con ngưi hiện lên đầy v mc mc, gin d đến
l nhưng cũng đầy thân thương, yên bình của mt làng quê,
khiến cho ai đi đâu cũng nhớ v.
3. Hình ảnh người m trên con đường v thăm quê (Kh 3,5)
Mc tiêu: HS cm nhận được v đẹp của người m ...
Ni dung: GV s dụng KT đặt câu hi, KT tho lun cặp đôi
HS làm vic nhân, tho lun cặp đôi để hoàn thành nhim v
báo cáo sn phm.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Tác gi đã khc ha hình nh v
người m trên con đưng v quê
- Thúng cắp bên hông, nón đi
đầu:
+ Thúng: vt dụng đựng đồ vt
qua nhng chi tiết nào?
? Em hiểu nghĩa của t ng
“mang đi” trong dòng 20 là gì?
? Em nhn xét v tình cm
ca tác gi dành cho m?
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun và tr li câu hi
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo
cáo sn phm
- HS trình bày sn phm tho
lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b
sung câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc
hin
- GV nhn xét, b sung, cht kiến
thc: Qua nhng chi tiết đó, bài
thơ đã th hin được tình cm yêu
mến, nim t hào ca con v v
xinh đẹp, nết na ca m.
để buôn bán hay di chuyn,
mang đi.
+ Nón: dùng để che nắng, mưa.
- Khuyên vàng, yếm thm, áo
the nâu (trang phc của người
con gái thời xưa).
- Ngoi hình: mt sáng, môi
hồng, má đỏ au.
Dưới cái nhìn của “tôi”, hình
ảnh người m hin lên mt
người ph n đẹp người, đẹp
nết, cm nhn m mình như
thi con gái.
- Khi v làng:
+ áo nâu in giữa cánh đồng,
gió chiu cun bc bi sau
lưng”: m khép mình, như tránh
nhng làn bi ht.
+ “bóng người thôn nữ”: người
con gái làng quê.
NV4:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tr li:
? kh thơ cuối, li khen ca
những ngưi cùng quê dành cho
m như thế nào?
? Bài thơ đã diễn t được tâm
trng và tình cm gì của nhà thơ?
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun và tr li câu hi.
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo
cáo sn phm
- HS trình bày sn phm tho
lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b
+ “cúi nón” che đi cặp má hng.
→ Hình ảnh người m như e
ấp, “tôi” cảm thy m mình
như bao cô gái quê ở tui cp
kê, khép nép, đầy du dàng .
4/ Những tâm tư, tình cảm ca
tác gi v nơi cội ngun.
- Khen “u nết tho hiền”, dẫu đã
ly chồng nhưng vẫn không
quên đường v quê.
Người m hin lên vi nết
“thảo hiền” dễ mến. ly
chng xa x nhưng m vn
không quên đường v quê m,
vn v thăm quê hương, t tiên,
ông bà, cha m, h hàng.
- Bài thơ đã thể hin tình cm
gn ca tác gi đối vi quê
hương. Đồng thi còn th hin
tình cm yêu mến, nim t hào
ca con v v xinh đẹp, nết na
ca m.
sung câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc
hin
- GV nhn xét, b sung, cht kiến
thc.
GV: Tng hp khái quát kiến thc:
Đừng bao giờ quên Đường về quê mẹ! Trong trí tưởng
người đọc: Mẹ ở đây đã trở thành Mẹ tổ quốc Mẹ Việt Nam mến
yêu...
III. TNG KT (’)
Mc tiêu: Khái quát được ni dung, ngh thut của bài thơ.
Ni dung:
- GV s dng KT chia s nhóm đôi để khái quát giá tr ngh thut
ni dung của văn bản…
- HS làm vic cá nhân, tho lun nhóm và báo cáo sn phm
T chc thc hin
Sn phm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
- Chia nhóm theo bàn.
- Giao nhim v cho các nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong văn
bản?
? Nội dung chính của văn
bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Ngh thut:
- Th thơ bảy ch cùng lời thơ giản
d, mc mc.
- Nhịp thơ linh hoạt.
- Li miêu t chân thc, gần gũi,
đầy sinh động.
2. Ni dung:
HS làm việc cá nhân, làm
việc nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
GV hướng theo dõi, quan sát
HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu
HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi,
nhận xét bổ sung (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS
trình bày, nhận xét, đánh giá
chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết
quả làm việc của từng nhóm.
- Nhn xét và cht sn phm
lên Slide
- Văn bản nói v nhng dòng hoài
nim tâm trng vui mng, háo
hc của người con mi ln cùng m
v quê ngoi.
- Th hin tình cm yêu mến, nim
t hào ca con v người m.
3/ Ý nghĩa :
- Tình yêu, s gn vi quê
hương của tác gi. s yêu mến ,
nim t hào của người con v v
xinh đẹp, đằm thm của người m.
- Nhc nh chúng ta hãy luôn nh
v ci ngun vi lòng biết ơn
kính trng.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc để làm mt s dng bài
tp.
b) Ni dung: HS hoạt động cá nhân-> tr li các câu hi ca gv.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS
-Viết một đoạn văn ngắn din t tâm trạng khi được v quê?
-Đoạn văn cảm nghĩ về người m trong bài?
B2: Thc hin nhim v
4.HĐ 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung
trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình ca HS
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
* Tích hp kiến thc môn M thut, lnh vực văn hóa.
? Da vào nội dung bài thơ, em hãy cm nhn v v đẹp của người m
bng vic v tranh hoc thuyết trình .
? Bài thơ bồi đắp cho em tình cm gì?
B2: Thc hin nhim v
GV gi ý cho HS bng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiu
ca cá nhân.
HS: suy ngh cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, tho lun
GV hướng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên
Padlet
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hướng dn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS nộp bài không đúng qui định
(nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
* Dn dò: chun b trước bài :
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ,
by ch
.
********************************
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BY CH
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ SAU KHI ĐỌC MỘT BÀI THƠ SÁU
CH, BY CH
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Đặc điểm v hình thc (th loi, vn nhp, các hình nh, chi tiết ngh thut, các
bin pháp tu từ,…) nội dung (đề tài, ch đề, tư tưởng, tình cảm,…) của bài thơ sáu
ch,by ch.
- Suy ngh, cảm xúc, ấn tượng v một bài thơ sáu ch, by ch em đã được hc,
được đọc, được nghe hoặc sưu tầm,…
2. V năng lực:
- Biết viết một đoạn văn đảm bo yêu cu v hình thc, ni dung.
- S dụng năng lc ngôn ngữ, năng lực văn học để trình bày những suy ngh,
tình cm, cm xúc, ấn tượng ca bn thân v một bài thơ sáu ch, by ch.
- Rèn luyện k năng duy, hình thành ý tưởng và trình bày ý ng mt cách
mch lc, sáng to, giàu sc thuyết phc.
3. V phm cht:
- Biết cm nhận, rung động trước v đẹp ca cuc sống và con người.
- Yêu quý, trân trng nhng nhân vt, s vt, s việc cao đẹp, ý ngha trong
cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS: chương trình học lớp 7, c em đã làm quen
với cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ. Hãy nhắc lại
kiến thức về những điểm cần lưu ý về hình thức và nội dung khi viết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong chương trình Ngữ văn lớp 7,
em đã được tìm hiểu thực hành cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4
chữ, 5 chữ. Trong phần Viết của bài học này, em sẽ tiếp tục được rèn luyện kĩ năng này
để ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ mà em yêu thích.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 1: Định hướng
a. Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm ngh sau khi đọc một
bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn (trang 50/SGK)
và thực hiện trả lời các yêu cầu trong bài:
PHIU HC TP
(Phân tích đoạn văn mẫu)
Đọc đoạn văn sau đ nhn biết các yếu t ni
dung và hình thức được người viết quan tâm khi
phát biu cảm nghĩ về một bài thơ:
“ Khi cha tôi còn sống, không biết cha tôi
đã dạy truyn ming cho tôi lúc nào tôi thuc
lòng, xúc động nh mãi những câu thơ sau
đây trong bài Qua Đèo Ngang ca Huyn
Thanh Quan:
c tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
C cây chen đá, lá chen hoa.
1.Định hướng
a. Phân tích ví dụ
- Nhà văn Nguyên Hồng ấn tượng
với những hình ảnh, chi tiết:
+ Thuộc lòng, xúc động nhớ mãi
những câu thơ trong bài Qua Đèo
Ngang.
+ Đèo Ngang vào buổi chiều tà.
+ Với cảnh y cỏ núi non thấy
được sự heo hút của những câu thơ
trên kia.
+ Cứ nghe thấy những tiếng đanh đanh
khắc khoải “cuốc cuốc” vang lên,…
- Các từ ngữ, câu văn thể hiện cảm
xúc, sự liên tưởng và tưởng tượng
Lom khom dưới núi, tiu vài chú,
Lác đác bên sông, ch mấy nhà…
Trong trí tưởng tượng, Huyện Thanh Quan đã
đưa tôi đến Đèo Ngang đúng vào buổi chiu tà.
Ch hai người trên đỉnh đèo mà ngắm cảnh “ Cỏ
cây chen đá, chen hoa”. Ngoài n gác thượng,
trưc ch cha tôi nm, my cây si, đinh lăng
trng trong chậu ít được tưới tm nên càng
khng khiu, mt núi non b cũng cảnh làm ăn
ca nhà tôi sa sút nên mc rêu nhiều khi tưởng
chết khô hết c my búi c cây ghép đá. Nhưng với
cnh cây c núi non này, tôi đã tưởng tượng
thêm s heo hút ca những câu ttrên kia. Tuổi
lên by, lên tám ca tôi khi y lại còn được nhng
rung động này na:
Nh nước đau lòng con cuốc cuc
Thương nhà mỏi ming cái gia gia.
Dừng chân đứng li, trời, non, nước,
Mt mnh tình riêng, ta vi ta.
Không ai bày cách cho tôi cảm xúc, nhưng tôi cứ
nghe thy nhng tiếng đanh đanh khắc khoải “cuốc
cuốc” vang lên. Và hai tiếng non c dào dạt như
sóng. Sau đó, cả cnh vt đều lặng đi để dâng
lên mt cái bàng bc trong trắng như sương
tuyết.”
(Theo Nguyên Hng, Mt tuổi thơ văn,
NXB Kim Đồng, Hà Ni, 2006)
Yêu cu
Nhn xét v bài viết mu
Nhà văn Nguyên Hồng n tượng vi
nhng hình nh, chi tiết nào trong bài thơ
Qua Đèo Ngang của Huyn Thanh
Quan?
Hãy ch ra các t ngữ, câu văn thể hin
cm xúc, s lien tưởng và tưởng tượng
bài thơ gợi ra cho người viết.
+ Nhà văn Nguyên Hồng ấn tượng với những
mà bài thơ gợi ra cho người viết:
+ …tôi thuộc lòng, xúc động nhớ
mãi những câu thơ….
+ Trong trí tưởng tượng, Huyện
Thanh Quan đã đưa tôi đến Đèo
Ngang đúng vào buổi chiều tà.
+ Tuổi lên bảy, lên tám của tôi khi ấy
lại còn được những rung động y
nữa:…
+ Không ai bày cách cho tôi cảm xúc,
nhưng tôi cứ nghe thấy những tiếng
đanh đanh khắc khoải “cuốc cuốc”
vang lên,…
hình ảnh, chi tiết nào trong bài thơ Qua Đèo
Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?
+ Hãy chỉ ra các từ ngữ, câu n thể hiện cảm
xúc, sự liên tưởng tưởng tượng bài thơ
gợi ra cho người viết.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Một đoạn n ghi lại
cảm nghĩ sau khi đọc một bài tsáu chữ, bảy
chữ cần có những yêu cầu gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe câu hỏi và trả lời.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản
phẩm
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe nhận xét, góp
ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
b. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại
cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu
chữ, bảy chữ
- Xác định được các yếu tố nội dung,
nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ gây
ấn tượng và gợi cảm xúc, suy ngh cho
em.
- Nêu các ý: Em cảm xúc, suy
ngh về điều trong bài thơ? Đó
cảm xúc, suy gì? sao em lại cảm
xúc, suy ngh đó?
- Lựa chọn đưa vào đoạn văn một số
dòng thơ em ấn tượng để làm
cảm ngh của bản thân.
Nhim v 2: Thc hành
a. Mục tiêu: Nắm được cách viết một đoạn văn ghi lại cảm ngh sau khi đọc một bài thơ
sáu chữ, bảy chữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc lại bài t“Nắng mới”
của tác giả Lưu Trọng Lư.
- GV yêu cầu HS đọc k 4 bước trong SGK đã
hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu
từng bước:
+ Chuẩn bị
+ Tìm ý và lập dàn ý: GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi theo SGK.
Em thích nhất
dòng, khổ, đoạn
thơ nào hay cả bài
thơ?
…………………………
Dòng, khổ, đoạn
thơ hay bài thơ đó
có gì đặc sắc về nội
dung hoặc nghệ
thuật?
…………………………
Yếu tố nội dung
hoặc nghệ thuật ấy
gợi cho em những
cảm xúc, suy ngh,
liên tưởng, suy
ngh gì?
…………………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản
phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
2. THC HÀNH
2.1. Thực hành
Bài tập: Hãy viết đoạn văn bộc lộ cảm
ngh của em sau khi đọc bài thơ “Nắng
mới” của Lưu Trọng Lư.
- Cần đảm bảo 4 bước:
+ Chun b
+ Tìm ý và lp dàn ý
+ Viết bài văn hoàn chỉnh
+ Kim tra li và sa cha
c 1. Chun b
- Chuẩn bị:
+ Xem lại nội dung đọc hiểu bài thơ
Nắng mới của Lưu Trọng Lư.
+ Xác định những nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ.
c 2. Tìm ý và lp dàn ý
a) Tìm ý
Tìm ý cho bài viết bng cách tr li
các câu hi:
Em thích nhất
dòng, khổ, đoạn
thơ nào hay cả bài
thơ?
………………………
Dòng, khổ, đoạn
thơ hay bài thơ đó
có gì đặc sắc về nội
dung hoặc nghệ
thuật?
………………………
Yếu tố nội dung
hoặc nghệ thuật ấy
gợi cho em những
cảm xúc, suy ngh,
liên tưởng, suy
………………………
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
ngh gì?
b) Lp dàn ý
* Mở đoạn: Gii thiu tác gi, tác
phm và ấn tượng chung v đoạn thơ
hoặc bài thơ.
* Thân đoạn: Nêu c th cm nhn,
suy ngh của em v yếu t ni dung
hay ngh thuật đặc sắc đã xác định
m đon. Ví d:
- Nêu ấn tượng v yếu t ngh thut.
(Ví d: ngôn t gin d, mc mc, giàu
sc gi hình, gi cm cùng giọng điệu
nh nhàng, tha thiết, tâm tình.)
- Nêu ấn tượng v yếu t ni dung.
( d: th hin thành công ni nh
tình yêu tha thiết dành cho người
m, v đẹp ca m, mt người ph n
Vit Nam truyn thng du dàng, chu
đáo luôn yêu thương, chăm sóc gia
đình.
- Nêu cảm ngh của em qua bài thơ
trên.
* Kết đoạn: Khái quát li cm xúc,
suy ngh của bn thân v yếu t ni
dung hoc ngh thuật đặc sắc đã trình
bày.
c 3. Viết bài
- Viết đoạn văn theo dàn ý đã lập. Khi
viết, cn s dng các t ngữ, câu văn
biu cm th hiện được chính xác,
sinh động cảm xúc, suy ngh của em.
- Đảm bo yếu t v hình thc ca mt
đoạn văn.
c 4. Kim tra chnh sa bài
viết
- Đc li bài viết, kiểm tra các ý đã
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần cách thức viết đoạn
văn biểu cảm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu
từng bước:
Đoạn văn nào bộc lộ trực tiếp, đoạn văn nào
bộc l gián tiếp cảm ngh về bài thơ “Nắng
mới” của Lưu Trọng Lư?
đầy đủ, đúng trình tự dàn ý hay
chưa.
- Đọc phát hin các li sa li
bài viết. Như:
+ Li v ý: thiếu ý (sơ sài, chưa nêu
đưc hết những điều cn viết); ý ln
xn (các ý không được sp xếp theo
mt trình t hp lí); lc ý (nêu các ý
không liên quan đến ni dung bài yêu
cu); ý tn mn (nêu các ý không tp
trung vào ni dung chính ca bài
viết);…
+Li v diễn đạt (dùng từ, đặt câu),
chính tả…
2.2. Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn
biểu cảm.
a, Cách thức
-Bc l trc tiếp cảm ngh về bài thơ
qua vic la chn s dng các t ng
biu cảm, câu văn cảm thán, câu hi tu
t,…
- Bc l gián tiếp cảm ngh về bài thơ
bằng cách tưởng tượng, hình dung ra
bức tranh thiên nhiên, con ngưi trong
tác phẩm; liên tưởng các chi tiết, hình
ảnh,.. trong bài thơ vi nhng tác
phẩm văn học khác hoc vi cuc
sng, k nim ca bn thân.
b, Bài tp
- Đoạn văn “Năm nào, cuối xuân, đầu
hạ, nắng mới cũng trở về,….” bộc lộ
trực tiếp cảm ngh về bài thơ.
- Đoạn văn “Trong cuốn phim quay
chậm của ức tác gủa, hình ảnh
người mẹ hiện lên…” bộc lộ gián tiếp
cảm ngh về bài thơ.
Năm nào, cuối xuân,
đầu h, nng mới cũng
tr về. Nhưng với tác
giả, ánh “nắng mới”
khi có m, còn m mi
tươi tắn,náo nc,
ng vui làm sao!
Động t “ reo” đã nhân
hóa ánh nng mi,
khiến nó mang tâm
hn tr thơ reo vui, ca
hát,nhy múa ngoài
đồng ni.
Trong cun phim quay
chm ca kí c tác
gi, hình ảnh người
m hin lên cùng vi
ánh nng mi. Tay m
đưa tấm áo đỏ lên
trước giậu phơi để đón
ánh nng mới thơm
tho. Nét cười đen
nhánh thp thoáng sau
tà áo. N i ca m
như cũng đang tỏa
nng vào không
gian… Kí ức nng
mi chan cha yêu
thương sâu đậm v m
của Lưu Trọng Lư
dường như cũng đánh
thc mi k nim than
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản
phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
Nhim v 3: Tr bài
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tn ti ca bài viết.
- Chnh sa bài viết cho mình và cho bn.
b) Ni dung:
- GV tr bài, yêu cu HS tho lun nhóm nhn xét bài ca mình và bài ca bn.
- HS đọc bài viết, làm vic nhóm.
c) Sn phm:i ca học sinh đã chữa
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Tr bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhn xét.
Bước 2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vic theo nhóm
Bước 3: Báo cáo tho lun
- GV u cu HS nhn xét bài ca bn.
3. TR BÀI
HS có thể tham khảo bài viết sau:
Trong vô số những tác phẩm viết
về mẹ, về tình mẫu tử, không thể
không nhắc đến bài thơ Nắng mới của
nhà thơ u Trọng Lư, trích từ tập
“Tiếng thu”. Bài thơ nỗi nhớ về mẹ
- HS nhn xét bài viết.
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- GV cht li những ưu điểm tn ti ca bài
viết.
- Chiếu bài tham kho lên màn chiếu cho
một HS đọc to bài tham khảo trước lp.
tình yêu mẹ tha thiết của một tác
giả, người con chỉ còn có thể gặp mẹ ở
trong mơ. Tác giả vẫn nhớ rõ ràng, khi
mẹ còn sống, tác giả “lên mười”. Khi
nắng mới về, mẹ trong áo đỏ quen
thuộc sẽ mang quần áo của nhà thơ ra
phơi lên giậu, để cho con mặc chiếc áo
thơm mùi nắng sạch sẽ, dễ chịu. Trong
toàn bộ bài thơ, không bất một
câu nào nhận xét cụ thể mẹ của nhà
thơ Lưu Trọng Vũ, nhưng chắc chắn
mẹ một người phụ nữ rất đẹp
hiền dịu. mẹ “nét cười đen
nhánh”, đây kiểu cười nhẹ nhàng,
dịu dàng chỉ thoáng qua. lẽ đó
điều nhà thơ nhớ nhất v mẹ của
mình. Bài thơ Nắng mới của tác giả
Lưu Trọng chỉ sử dụng những từ
ngữ đơn giản nhưng lại đậm chất gợi
hình, gợi cảm đã thể hiện thành công
nỗi nhớ tình yêu tha thiết dành cho
người mẹ quá cố của tác giả. Qua đó,
chúng ta thể thấy được vẻ đẹp của
mẹ, một người phụ nữ Việt Nam
truyền thống dịu dàng, chu đáo
luôn yêu thương, chăm sóc gia đình.
3. Hoạt động 3: Vn dng
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b) Ni dung: HS suy ngh cá nhân làm bài tập ca GV giao.
c) Sn phm: Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS.
Bài tp: Hãy viết đoạn văn bộc l cảm ngh ca
em sau khi đọc xong bài thơ “Nếu mai em v
Chiêm Hóa” của Mai Liu.
Bước 2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS:
- Dựa vào các bước trong cách làm viết đoạn
văn ghi lại cảm ngh sau khi đc một bài thơ
sáu ch, by ch
- C ý nhng yếu t ni dung, ngh thuật, m
c ý, lp dàn ý cho bài văn.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
GV: Hướng dn các em cách np sn phm.
HS: Np sn phm cho GV qua zalo ca
giáo.
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà.
VIT
TẬP LÀM THƠ SÁU CHỮ, BY CH
1. MC TIÊU
1.1 V kiến thc:
- Đặc điểm cơ bản của thơ 6 chữ, 7 ch: s câu, s ch, gieo vn, ngt nhp..
1.2 V năng lực:
- Nhn biết và phân tích được đặc điểm ca th thơ sáu chữ, by ch;
- ớc đầu biết làm bài thơ sáu chữ, by ch.
1.3 V phm cht:
- Biết th hin tình cm ca bn thân (vi mọi người, với thiên nhiên,...) qua các bài thơ
sáu ch, by ch, t đó có ý thức trước những hành động ca mình.
2. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tp.
3. TIN TRÌNH DY HC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Ni dung: GV t chc trò chơi ô chữ v ch đề thơ ca.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh v ch đề thơ ca.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
* Trò chơi những mnh ghép hoàn ho:
GV đưa ra các mảnh ghép chứa thông tin tên bài thơ, tác gi, th thơ. Hs ghép các mảnh để
to nên chui thông tin chính xác.
B2: Thc hin nhim v:
HS chun b kiến thc v thơ ca để tham gia trò chơi.
B3: Báo cáo, tho lun:
Hs chia 2 đội, c đại điện tham gia cuộc thi do GV điều hành.
B4: Kết lun, nhận định (GV):
- Nng mi Lưu Trọng Lư – Thơ 7 chữ
- Nếu mai em v Chiêm Hóa Mai Liu Thơ 6 ch
- Đưng v quê m - Đoàn Văn Cừ - Thơ 7 chữ.
Nhn xét phn thi ca HS và kết ni vào hoạt động hình thành kiến thc mi.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thc mi: Tìm hiểu đặc điểm thơ 6 ch, 7 ch
a) Mc tiêu: kiến thức cơ bản v thơ 6 chữ, 7 ch.
b) Ni dung: K thut lp học đảo ngược, Hoạt động nhóm đôi, Sơ đồ tư duy
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS trình bày sơ đồ tư duy nêu hiu
* Thơ 6 chữ
biết v thơ 6 chữ, 7 ch.
(GV giao việc trước cho hs trên phn mm
hoc phiếu hc tp in sn)
B2: Thc hin nhim v
GV ng dẫn HS đc tìm thông tin:
Ngun gốc, đặc điểm (s câu, s ch, gieo vn,
ngt nhp, nội dung) thơ 6 chữ, 7 ch.
HS t tìm hiu thông tin nhà. Trong gi hc
tho luận nhóm đôi, hoàn thiện đồ ca
mình.
B3: Báo cáo, tho lun
Chn 1 cặp đôi lên trình bày. Cặp đôi thống
nht chọn sơ đồ tư duy của 1 bn và trình
bày theo sơ đồ đó.
B4. Kết lun, nhận định (GV)
- HS nhn xét ln nhau.
- GV trình chiếu trang padlet phn
chun b cá nhân ca các hc sinh. Nhn xét
thái độ, tinh thn chun b ca hs.
- GV Nhn xét câu tr li ca HS và và cht
kiến thc lên màn hình.
- GV b sung:
+ Ngun gc của thơ 7 chữ:
Thơ 7 chữ th tra đi khá sm trong lch
s thơ văn của dân tộc. Thơ 7 chữ thường
dng tht ngôn bát hoc tht ngôn t tuyt
(4 câu, mi câu 7 ch) dng không hn
định s câu (7 ch t do). Thơ thất ngôn t
tuyt thất ngôn bát Đưng luật thường
quy lut cùng nghiêm khc v lut, niêm
vn (theo bng trc) b cc ràng.
- Mỗi dòng thơ: 6 tiếng.
- S câu không hạn định.
- th chia kh thơ, thường
mi kh có 4 câu.
- Ngt nhp: 2/2/2, 2/4 hoc 4/2,
có khi ngt nhp 3/3.
- Da vào v trí ca vn trong
câu:
+ Vần lưng.
+ Vn chân.
- Da vào v trí ca câu cha
vn:
+ Vn lin.
+ Vn cách.
- Ch đề: phong phú.
* Thơ 7 chữ
- Mỗi dòng thơ: 7 tiếng.
- S câu không hạn định.
- th chia kh thơ, thường
mi kh có 4 câu.
- Ngt nhp: Ph biến 4/3;
cũng có thể là 2/5; 3/4;…
- Da vào v trí ca vn trong
câu:
+ Vần lưng.
+ Vn chân.
- Da vào v trí ca câu cha
vn:
Tuy nhiên, trong quá trình sáng tác theo thi
gian các tác gi đã làm gim bt tính bó,
nghiêm ngt ca lut bng trắc để tâm hn
lãng mn có th bay bng trong từng câu thơ.
+ Vn lin.
+ Vn cách.
- Ch đề: phong phú.
- VD 1 s bài thơ 6 chữ, 7 ch.
3. Luyn tp: (thc hành)
3.1. Thi th thơ (Điền t thích hp vào ch trng)
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách chn t ng thích hợp trong thơ đảm bo ý ngha câu thơ và vần, nhp.
b) Ni dung:
- GV s dng trò chơi Thả thơ.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- ng dn cách chơi.
Luật chơi: Mỗi đội c 5 hs đại din
tham gia trò chơi. Mỗi bn cm 1 t
giy, ghi 1 t th đin vào ch trng.
Đội nào hoàn thành trước, đúng
gii hp lý s giành chiến thng.
? La chn t thích hợp để đin vào ch
trng? Gii thích sao em la chn t
ng đó?
1. (gch, ngõ, giếng)
Mt Tri ln xung b ao
Ngn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vn bay vàng sân (...)
1. Mt Tri ln xung b ao
Ngn khói xanh lên lúng liếng
n sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vn bay vàng sân giếng
2. (làng, v, người)
Khách xa gp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sc nh (...)
(gió, cũ, trắng)
Ch ấy năm nay còn gánh thóc
Dc b sông (...) nng chang chang?
3. Quê hương là h m
Mà cô giáo dy phi yêu
Quê hương là h m
Ai đi xa cũng nh (...)
4. M ơi! Chiếc áo con đã rách
Con biết làm sao tr li nhà
Để m vá giùm? Con thy lnh
Gió lùa ni nh thm vào (...)
B2: Thc hin nhim v
HS: Dán t cần điền vào ch trng.
B3: Báo cáo
HS:
- Tr li câu hi ca giáo viên.
- Nhn xét câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét v thái độ hc tp & sn
phm hc tp ca HS.
- Cht kiến thc và kết luận đội thng
cuc.
(Gieo vn chân câu 2 câu 4)
2. Khách xa gp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sc nh làng
Ch ấy năm nay còn gánh thóc
Dc b sông trng nng chang chang?
(Gieo vn chân câu 2 câu 4; vần lưng
trong câu 4)
3. Quê hương là h m
Mà cô giáo dy phi yêu
Quê hương là h m
Ai đi xa cũng nh nhiu
(Gieo vn chân câu 2 câu 4)
4. M ơi! Chiếc áo con đã rách
Con biết làm sao tr li nhà
Để m vá giùm? Con thy lnh
Gió lùa ni nh thm vào da.
(Gieo vn chân câu 2 câu 4)
3.2. Viết tiếp mt s câu thơ theo dòng thơ mở đầu cho sn
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tp phát trin mt s câu thơ theo chủ đề đưc gi ý.
b) Ni dung:
- GV s dng K thut tho lun nhóm.
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c) Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành, câu trả li ca HS.
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia lp ra làm 4-6 nhóm (Mi dãy gm 2-
3 nhóm): Viết tiếp để tạo thành bài thơ 6 chữ,
7 ch (t 4 đến 8 câu)
Ví d:
Dãy A: Mùa xuân v trên ph nh
(Có th thay bng câu:
Mùa xuân v trên xóm nh)
Dãy B: i mái trường thân yêu thu y
B2: Thc hin nhim v
HS: Làm vic theo nhóm.
GV theo dõi, h tr cho HS (nếu HS gp khó
khăn).
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình
bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
* Học sinh tự bộc lộ.
HS:
- Đại din 1 nhóm lên bày sn phm:
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đ kết qu làm vic ca
tng nhóm, ch ra những ưu đim hn chế
trong HĐ nhóm của HS.
3.3. Tp làm một bài thơ 6 chữ, 7 ch.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Hs t làm một bài thơ 6 ch, 7 ch theo các
ch đề: gia đình, người thân, bạn bè, trường
lp, quê hương,...).
B2: Thc hin nhim v
HS: Làm vic cá nhân.
GV theo dõi, h tr cho HS (nếu HS gp khó
khăn).
- Em mun viết v đối tượng nào? Tình cm
ca em với đối tượng?
- Tìm hình nh, s vic ấn tượng nht v đối
ng?
- Em s dng th thơ nào? (6 chữ, 7 ch?)
- D kiến s dng bin pháp tu t (so sánh,
nhân hóa, điệp t,…
- Chú ý cách gieo vn, s tiếng trong dòng
thơ.
- Em định đặt nhan đề gì cho bài thơ?
B3: Báo cáo, tho lun
* HS t bc l.
GV:
- Yêu cu hc sinh lên trình bày.
HS:
- nhân lên trình bày sn phm: Bài thơ
ca bn thân.
- c hs khác theo dõi, quan sát, nhn xét,
giúp bn hoàn thiện bài thơ.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca
hc sinh, ch ra nhng ưu điểm và hn chế
trong sn phm ca HS.
4. HĐ 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học vào thc tế cuc sng.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn phm của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
- Sưu tầm thêm bài thơ hay 6 chữ, 7 ch.
- Np sn phm bng giy ktra hoc trên phn mm.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS thc hin nhim v: Tìm hiu nguồn tư liệu sách, báo, internet…
B3: Báo cáo, tho lun
GV ng dn các em cách np sn phm.
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hướng dn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài sau.
NÓI VÀ NGHE:
THO LUN Ý KIN V MT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SNG
I/Mc tiêu:
1/V năng lực
- HS nhn biết được yêu cu mục đích của bài nói; tiếp tc rèn luynphát trin
k năng nói và nghe thảo lun ý kiến v mt vấn đề.
- HS có kh năng nắm bt đưc thông tin bài nói của người khác.
- HS biết trao đổi mt cách xây dng, tôn trng các ý kiến khác bit.
- HS t tin trình bày sn phẩm trước tp th lp, biết kết hp ngôn ng nói vi
điu b, c ch, nét mt (ngôn ng hình th).
2/Phm cht
- T tin th hin bn thân.
- Biết lng nghe, tôn trng.
II/Thiết b và hc liu
1/Thiết b: máy tính, máy chiếu,…
2/Hc liu: SGK, kế hoch bài dạy,…
III/Tiến trình dy hc
Hoạt động 1: Khởi động
a/Mc tiêu: Kết ni to hng thú cho hc sinh, chun b tâm thế tiếp cn kiến thc v
kiu bài, kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b/Ni dung hoạt đng: HS tr li câu hi.
c/Sn phm: Câu tr lời đúng của HS, cm nhận ban đầu v vấn đ đặt ra trong tiết
hc.
d/T chc thc hin hoạt động:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đặt câu hi:
+ Em thường xuyên trao đổi, tho lun cùng các bạn để tìm ra mt gii pháp
thng nht v mt vấn đề nào đó hay không?
+ Sau khi trao đổi, tho luận cùng đi đến gii pháp thng nht thì tâm trng ca
em như thế nào?
c 2: Thc hin nhim v: HS suy ngh trả li
c 3: Kết lun, nhận định. GV dn dt vào ni dung bài hc
nhiu vấn đề trong cuc sống. Trước vấn đ y, các em th phát biu ý kiến,
nêu lên những suy ngh, nhận xét; đưa ra lẽ và dn chng c th đ làm sáng t cho ý
kiến của mình, sau đó cùng nhau trao đổi để tìm ra phương hướng gii pháp thng nht.
Tiết hc hôm nay s giúp các em biết cách đ tho lun ý kiến v mt vấn đề trong đi
sng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi và thc hành
Hoạt động 2.1: Tìm hiu các yêu cu ca bài nói nghe tho lun ý kiến v mt vn
đề trong đời sng.
a. Mc tiêu: HS hiểu được định ngha các yêu cu chung ca bài nói nghe tho
lun ý kiến v mt vấn đề
b. Ni dung: HS xác định được ni dung ca tiết hc nói nghe tho lun ý kiến v
mt vấn đề.
c. Sn phm: Sn phm bài nói, d kiến bài trình bày bng ngôn ng nói, giọng điệu
ca HS.
d. T chc thc hin:
HĐ của GV và HS
D kiến sn phm
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ:
c 1: GV giao nhim v:
+ Thế nào là tho luận, trao đổi ý kiến?
+ Theo em, trong bài nói tho lun, trao
đổi v mt vấn đề, người nói nên xưng ở
ngôi th my?
+ Bài nói tho lun, trao đổi v mt vấn đề
I. Tìm hiu chung v bài nói tho lun ý kiến
v mt vấn đề
1. Định nghĩa:
- Tho lun v mt vấn đề trong đời sống là đưa
ra ý kiến ca cá nhân v vấn đề đó và trao đổi,
bàn bc, lng nghe ý kiến ca mọi người cùng
tham gia để có hiu biết đầy đủ, toàn diện hơn và
la chọn được cách thc gii quyết vấn đề phù
hp. Vấn đề trong đời sng có th nêu lên t
cn chú ý nhng yêu cu nào?
c 2: HS thc hin nhim v:
+ T chc chia s cặp đôi trả li các câu
hi (da vào phần định hướng trong SGK)
+ GV quan sát, khuyến khích
c 3: Báo cáo, tho lun
+ Đại din mt s cp đôi phát biểu.
+ Các HS còn li lng nghe, nhn xét, b
sung nếu cn.
ớc 4: Đánh giá, chuẩn kiến thc.
thc tế cuc sống nhưng cũng có thể rút ra t các
tác phẩm văn học.
2. Yêu cầu chung: Để trao đổi, thảo luận về một
vấn đề, các em cần chú ý:
- Quan tâm , theo dõi các sự việc, hiện
tượng…trong cuộc sống xung quanh hoặc suy
ngh từ các văn bản đọc hiểu để phát hiện vấn đề
có ý ngha.
- Lựa chọn vấn đề cần trao đổi. Tìm hiểu các
thông tin về vấn đề và suy ngh, xác định ý kiến
của em về vấn đề đó.
- Trao đổi, thảo luận trong nhóm về vấn đề đã
lựa chọn.
- Khi trao đổi, cần nêu rõ cách hiểu hoặc quan
điểm của bản thân về vấn đề, đồng thời tôn trọng
các ý kiến của người khác.
Hoạt động 2.2: Thc hành nói và nghe
Bài tp: Chn mt trong các vấn đề sau đây (hoc t nêu vấn đề) để tho lun trong
nhóm, lp. Khi chn, cần suy nghĩ về mi liên h gia vn đề y với các văn bản phn
đọc hiu.
(1) Gia đình có vai trò như thế nào trong cuc sng ca mi chúng ta?
(2) Tình cảm quê hương quan trọng vi mọi người như thế nào?
(3) Trình bày suy ngh của em v cách ng x vi nhng s phn thiếu may mn trong
cuc sng.
TRƯỚC KHI NÓI
a. Mc tiêu: GQVĐ: HS nhn biết được yêu cu mục đích của bài nói, có k năng, tự tin
trình bày sn phẩm trước tp th lp.
b. Ni dung: HS trình bày sn phm sau khi đã viết xong.
c. Sn phm: Sn phm bài viết, d kiến bài trình bày bng ngôn ng nói, giọng điệu ca
HS.
d. T chc thc hin:
Vấn đề tho luận, trao đổi (Vấn đề 2)
Tình cảm quê hương quan trọng vi mọi người như thế nào?
c 1: GV giao nhim v:
?Trước khi nói, hãy tr li
các câu hi sau:
- Bài nói nhm mục đích gì?
- Ngưi nghe là ai?
- Em chọn không gian nào để
thc hin bài nói (trình bày)?
- Em d định trình bày trong
bao nhiêu phút?
? Hãy tìm ý và lp dàn ý cho
bài nói ca mình?
Tìm ý cho bài nói bng cách
đặt và tr li các câu hi sau:
- Em hiu thếo là quê
hương?
- Tình cm với quê hương
I. Trước khi nói
1. Chun b ni dung nói
- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và
thi gian nói.
+ Vấn đề cn tho luận, trao đổi:
Tình cảm quê hương quan trng vi mọi người như thế
nào?
+ Người nghe: các bn trong lp, cô/thy giáo.
+ Không gian: lp hc
+ Thời gian: trao đổi, tho lun trong vòng 5p.
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần.
- Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,… cho
phù hợp với phần trao đổi.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần).
2. Tìm ý, lp dàn ý
2.1. Tìm ý:
mang li cho mọi người nhng
điu gì?
- Chúng ta nên bày t, th hin
tình cm với quê hương như
thế nào?
2.2.Lp dàn ý:
M
đầu
- Nêu vấn đ ý kiến chung ca em v vấn đề
tho lun: Vai trò ca tình cảm quê hương đối
vi mỗi người.
Ví d:
- Quê hương nhng gần gũi, thân thuc
nht với con người, là ci nguồn sinh dưỡng ca
mỗi con người.Tình yêu quê hương mt
ngun tình cm t nhiên đối vi mi chúng ta.
- Tình yêu quê hương yêu thương, gn bó vi
nhng bình d, nh thiêng liêng. Tình
yêu quê hương bắt đầu t tình yêu gia đình, làng
xóm, phát trin tr thành tình yêu t quc.
Ni
dung
chính
- Tình cm với quê hương đem đến cho con
ngưi nhiều điều. Đó tình cảm đẹp đẽ,
thiêng liêng trong đi sng tình cm ca mi
con người.
- Quê hương vai trò cùng to ln trong
cuộc đời mỗi con người. Quê hương cái nôi
nuôi dưỡng ta v c th xác và tâm hn.
+ Đó nơi cội ngun t tiên, m m ông
bà, nơi chôn rau cắt rn ca ta t thu lt
lòng
+ Quê hương nơi ngôi nhà ta , tình
yêu m áp ca cha m, anh ch em rut tht
dành cho ta, là nơi in bóng m cha to tn,
mưa nắng nuôi ta khôn ln.
+ Quê hương nơi bn thân thiết vi
biết bao k nim ấu thơ, nơi ta bước nhng
ớc chân đầu tiên trên con đường dài rng.
+ Quê hương vi nhng truyn thống văn a
tốt đẹp t ngàn đời, bồi đắp cho ta nhng tình
cảm cao quý như tình làng, ngha xóm, lối
c 2: HS thc hin nhim
v:
+ T chc chia s cặp đôi trả
li các câu hi
+ HS trình bày sn phẩm trước
nhóm, các em khác nghe, góp ý
bng phiếu hc tp.
+ GV quan sát, khuyến khích
c 3: HS báo cáo kết qu
và tho lun
c 4: GV nhn xét vic
thc hin nhim v.
Em hãy t tp luyn bng
sống ân ngha thủy chung, ý chí, ngh lc,
nim tin.
+ Quê hương là điểm ta vng vàng cho mi
con người trong mi hoàn cnh, là ngun c
vũ, động viên, là cái đích mỗi con người
ng v. Nếu sng thiếu quê hương, không
gn bó với quê hương, tâm hồn con người s
tr nên cn ci.
- Chúng ta cn th hin tình cm, trách nhim
với quê hương bằng những suy ngh, việc làm
phù hợp, ý ngha.
- Chúng ta phi ý thc rõ vai trò của quê hương
đối vi mỗi con người, ra sc bo v, xây dng,
phát triển quê hương nên tm cao mới. Đó
chính cách thiết thc nhất để th hin tình
yêu quê hương của mình.
- Liên h: Là hc sinh, chúng ta c gng n lc,
phấn đấu để góp phn xây dựng quê hương
trong tương lai.
Kết
thúc
- Khẳng định li ý kiến thổng đip
chung:Tình yêu quê hương một ngun tình
cm t nhiên đối vi mi chúng ta. luôn
tình cm thiêng liêng trong mỗi con người.
3. T luyn tp và trình bày
+ Để trình bày tt, em hãy luyn tập trước (trình bày mt
mình hoặc trước bn bè, người thân)
+ Cách nói: t nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
4.Kim tra, chnh sa.
* Bng t kim tra bài nói:
Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa đạt
- Bài nói đcác phần mở đầu, nội
dung chính và kết thúc.
cách:
- Đứng trước gương để tp
trình bày bài nói.
- T điu chnh giọng điệu, ng
điu, nét mặt…. cho phù hợp
để to sc hp dn cho bài nói.
- Em có th r nhóm cùng tp
luyn hoc nh b m quay li
video bài tp luyn của mình để
xem li, t điu chnh hoc gi
video cho các bn trong nhóm
để cùng góp ý cho nhau.
- Giới thiệu được vấn đề cần thảo luận:
Vai trò tình cảm quê hương đối với mỗi
ngưi.
- Em đã nêu phân tích các ý kiến
khác nhau, từ đó, phát biểu ý kiến của
mình.
- Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình
bày vấn đề.
- Em đã sdụng giọng điệu, âm lượng,
các phương tiện phi ngôn ng(cch,
ánh mắt, nét mặt) hài hoà khi trình bày.
THC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mc tiêu: GQVĐ: Biết cách, t tin trình bày sn phẩm trước tp th lp.
b. Ni dung: HS trình bày sn phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sn phm: Phn trình bày bng ngôn ng nói, giọng điệu ca HS.
d. T chc thc hin.
c 1: GV giao nhim v:
Gi mt s HS trình bày bài
nói trước lp. Còn nhng HS
khác lng nghe, quan sát,
theo dõi và điến vào phiếu
đánh giá bài nói cho bạn
-HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin
nhim v đưc phân công
c 3: Báo cáo kết qu
tho lun
II. Thc hành nói và nghe
Hoạt động nói và nghe cần đảm bảo được các yêu cu sau:
Ngưi nói
Ngưi nghe
- Ni dung trình bày:
+ Vấn đề trình bày được nêu rõ ràng,
c th.
+ Ni dung phong phú, có trng tâm,
đưc trình bày lô gích; lí l và bng
chng làm ni bật đưc vấn đề.
- Lng nghe, xác
định và ghi li các
thng tin chínhca
bài trình bày nhng
ni dung cn hi li.
-Th hiện thái độ
c 4: GV nhn xét vic
thc hin nhim v.
Lưu ý:
-
GV th cho HS hot
động theo cặp đôi, cùng
xây dng bài nói và
cùng lên trình bày trước
lp (HS t phân công
các phn trong bài nói
ca c 2)
+ Nội dung giài đáp thắc mc c th,
ngn gn, tho đáng.
- Hình thc trình bày:
+ Bài trình bày có b cc rõ ràng.
+ Các ni dung minh ho có cht
ng.
+ S dng công c, thiết b h tr
phù hp.
+ Có s sáng to, tạo được điểm
nhn cho ni dung trình bày.
-Tác phong, thái độ trình bày:
+ Phong thái t tin, tôn trọng người
nghe, s dng ngôn ng cơ thể sinh
động, phù hp.
+ Nói trôi chy, mch lc, không b
ngt quãng, hoc không có nhng t
ng chêm xen (à, , thì, mà, là,...).
+ Tốc độ nói va phi, có nhn ging
nhng ni dung quan trng.
+ Bảo đảm yêu cu v thi gian trình
bày.
chú ý lng nghe; s
dng các yếu t c
ch, nét mt,ánh mt
để khíchl ngưi
nói.
- Hi li nhng
điểm chưa rõ (nếu
cn ); có th trao đổi
thêm quan điểm cá
nhân vé ni dung
ca bài trình bày.
- Điu em học được
t bài trình bày ca
bn là gì?
THO LUẬN, TRAO ĐỔI LP VI NÓI
a. Mc tiêu: GQ
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tn ti ca bài nói.
- Chnh sa bài nói cho mình và cho bn.
b. Ni dung:
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói da trên các tiêu chí.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
c. Sn phm: Phiếu đánh giá bài nói .
d. T chc thc hin.
* Bước 1: GV giao nhim v:
GV u cu HS:
Đánh giá bài nói của các bạn đã
trình bày theo phiếu đánh giá
HĐ nói gắn vi các tiêu chí.
-
GV đặt thêm câu hi:
+ Với người nghe:
Em thích nhất điu trong
phn trình bày ca bn? Nếu
muốn thay đổi, em mun thay
đổi điều trong phn trình
bày ca bn?
+ Với người nói:
Em tâm đắc nhất điều trong
phn trình bày ca mình? Em
muốn trao đổi, bảo lưu hay tiếp
thu nhng góp ý ca c bn
thy cô? Nếu được trình bày
li, em muốn thay đổi điều gì?
- HS tiếp nhn nhim v.
* Bước 2: HS thc hin nhim v
đưc phân công
* Bước 3: Báo cáo kết qu
tho lun
- GV Gi mt s HS trình bày phn
nhận xét đánh giá của mình vi
Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa đạt
- Nắm hiểu được ý chính của bài
nói trình bày ý kiến của bạn
- Đưa ra được những nhận xét được
về ưu điểm hay điểm hạn chế của
bạn; điều em tâm đắc hay điều em
muốn thay đổi trong bài nói của bạn
- Thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm
túc, động viên khi nghe bn trình
bày ý kiến.
nói trước lp ca bn.
- Còn nhng HS khác lng nghe,
quan sát, theo dõi vào phiếu đánh
giá bài nói cho bn.
* c 4: GV nhn xét vic thc
hin nhim v.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM............................
TIÊU CHÍ
Chưa đạt
(0 điểm)
Đạt
(1 điểm)
Tt
(2 điểm)
1.Gii thiệu được
vấn đề cn trao,
đổi tho lun.
Chưa vấn đề để
nói
gii thiu vấn đề
nhưng chưa gn vi
yêu cu ca bài.
Gii thiu ngn gn
đưc vấn đề cn trao
đổi.
2. Nêu phân
tích các ý kiến
khác nhau, t đó,
phát biu ý kiến
ca mình
Nôi dung sài, chưa
nêu và phân tích được
ý kiến để ngưi nghe
hiểu được ni dung
vấn đề
Nêu phân tích
đưc vấn đ đ ngưi
nghe hiểu được ni
dung vấn đề nhưng
chưa hấp dn.
Ni dung hp dn, thu
hút được người nghe.
3. Nói to, ràng,
truyn cm, ch
động thuyết trình
Nói nh, khó nghe,
nói lp li ngp
ngng nhiu ln, ph
thuộc văn bản chun
b sn
Nói to, nhưng đôi chỗ
lp li hoc ngp
ngng mt vài câu,
ch động thuyết trình
Nói to, truyn cm hu
như không lặp li hay
ngp ngng; ch động
thuyết trình
4. S dng yếu t
phi ngôn ng (điệu
b, c ch, nét mt,
ánh mt,..) phù
hp
Điu b thiếu t tin,
mắt chưa nhìn vào
ngưi nghe, nét mt
chưa biểu cm hoc
biu cm không phù
Điu b t tin, mt
chưa nhìn vào người
nghe, biu cm phù
hp vi ni dung vn
đề
Điu b t tin, mt
nhìn vào người nghe,
nét mặt sinh động.
hp.
5. M đầu kết
thúc hp lí
Không chào hi hoc
không li kết thúc
bài nói.
Chào hi và có li kết
thúc bài nói.
Chào hi li kết
thúc bài nói ấn tượng.
Tổng: ................/10 điểm
Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào làm bài tp c th.
b) Ni dung: HS suy ngh cá nhân, làm bài tập ca GV giao.
c) Sn phm: Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS:
Thc hin phn tìm ý và lp dàn ý:
Vấn đề tho luận, trao đổi (Vấn đề 1)
Gia đình vai trò như thế nào trong cuc sng
ca mi chúng ta?
c 2: Thc hin nhim v
- HS tìm ý lp dàn ý
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn).
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bổ
sung cho bài ca bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét bài làm ca HS, những ưu điểm ca
bài nói này so với bài trước.
- Chuyn dn sang mc khác.
Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Cng c và m rng kiến thc, ni dung ca bài hc cho HS,
b) Ni dung: Giáo viên giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn phm của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
(GV giao bài tp)
- Bài tp: Hoàn thành phn nói bài tho lun:
Vấn đề tho luận, trao đổi (Vấn đề 1)
Gia đình có vai trò như thế nào trong cuc sng ca mi chúng ta?
c 2: Thc hin nhim v
- GV hướng dn các em tìm hiu yêu cu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cu ca bài tp
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV hướng dn các em cách np sn phm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tp ra giy và np li cho GV qua h thống CNTT mà GV hướng dn.
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS;
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
| 1/85

Preview text:

BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
Đọc – hiểu văn bản: NẮNG MỚI - Lưu Trọng Lư -
Thời gian thực hiện: 2 tiết A. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của bài thơ bảy chữ (số chữ ở mỗi
dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc…) và tình cảm, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: Từ ngữ, hình
ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện
qua VB; Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ VB; 3. Về phẩm chất:
- Giúp HS biết xúc động trước tình cảm, niềm xót thương khi nói về người mẹ.
- Biết trân trọng, gìn giữ những kỉ niệm, những tình cảm thiêng liêng; đồng thời có trách
nhiệm với hiện tại và tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về mẹ, tình mẫu tử...
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SGV, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. Dẫn dắt vào bài mới.
b) Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc những câu thơ/ cao dao viết về mẹ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe - GV quan sát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động - Hs đọc thơ, ca dao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài: Mẹ - tiếng gọi thân thương trìu mến mà thiêng
liêng vô cùng. Nhạc sĩ nào đó đã từng viết “Riêng mặt trời chỉ có 1 mà thôi/ Và mẹ em chỉ
có 1 trên đời”. Mẹ là bầu sữa ngọt lành nuôi con khôn lớn, mẹ là ánh sáng của cuộc đời
con. Nói về mẹ có rất nhiều nhà thơ viết hay, viết lạ, thế nhưng với Lưu Trọng Lư, ông đã
có một cách thể hiện riêng. Hãy cùng tìm hiểu về tình cảm đó qua bài thơ “Nắng mới”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng dẫn
đọc và rèn luyện các kĩ năng đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu:
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . Nội dung:
- GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung.
- HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm NV1: I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị ở nhà, hãy
trình bày những hiểu biết về tác giả Lưu Trọng
Lư và bài thơ Nắng mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
LƯU TRỌNG LƯ (1911-1991)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Lưu Trọng Lư (19/6/1911–10/8/1991), là
một nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch Việt
- GV nhận xét, chốt kiến thức. Nam. - GV bổ sung:
- Quê quán: làng Cao Hạ, xã Hạ Trạch,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
+ Ông là một trong những nhà thơ khởi xướng - Phong cách nghệ thuật: giọng thơ trong
Phong trào Thơ mới và rất tích cực diễn thuyết trẻo, ý thơ tinh tế
bênh vực “Thơ mới” đả kích các nhà thơ “cũ”.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, ông tham gia Văn - Tác phẩm chính: Khói lam chiều, Tiếng
hoá cứu quốc ở Huế. Trong kháng chiến chống thu (1939); Tỏa sáng đôi bờ (1959); Người
Pháp, ông hoạt động tuyên truyền, văn nghệ ở con gái sông Gianh (1966)
Bình Trị Thiên và Liên khu IV.
+ Sau năm 1954, ông tiếp tục hoạt động văn học,
nghệ thuật: hội viên Hội nhà văn Việt Nam từ
năm 1957, đã từng làm Tổng thư ký Hội nghệ sỹ sân khấu Việt Nam.
+ Năm 1991, ông mất tại Hà Nội. Ông đã được
trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000. NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng điệu nhẹ
nhàng, chậm rãi, tình cảm...
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét 2. Tác phẩm - Giải nghĩa từ: a) Đọ
thiếu thời, giậu, nội, mường
c và giải nghĩa từ tượng. - Đọc - Giải nghĩa từ:
+ Thầy me (từ cũ): bố mẹ
+ Thiếu thời:
thời kì còn bé, còn đang ở độ tuổi thiếu niên
+ Giậu: Tấm tre nứa đan hoặc hàng cây
nhỏ, rậm để ngăn sân vườn.
+ Nội: cánh đồng
+ Mường tượng: nhớ lại hoặc tưởng tượng
ra trong trí hình ảnh nào đó không rõ ràng b) Tìm hiểu chung
- HS thảo luận nhóm đôi phiếu học tập số 1 để - Xuất xứ: Trích từ tập thơ “Tiếng thu”
tìm hiểu chung bài thơ. (HS có thể làm ở nhà,
đến lớp trao đổi ý kiến để thống nhất
)
- Thể thơ: thơ bảy chữ Đặc điểm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng có 7 Xuất xứ
chữ. Các dòng trong bài thơ thường ngắt
nhịp 4/3, cũng có khi bắt nhịp ¾. Cách ngắt Thể thơ, đặc điểm
nhịp còn phụ thuộc vào nghĩa của câu thơ, PTBĐ dòng thơ. Bố cục, mạch cảm xúc
Bài thơ sáu chữ hoặc 7 chữ thường có Chủ thể, đối
nhiều vần. Vần thường là vần chân(được tượng trữ tình
gieo ở cuối dòng thơ thứ nhất, thứ hai, thứ Nhan đề
tư ở mỗi khổ), có thể gieo vần liền (vần
được gieo liên tiếp ở các dòng thơ) hoặc
cách (vần không được gieo liên tiếp mà
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thường cách ra 1 dòng thơ).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- PTBĐ: Biểu cảm ( Tự sự, miêu tả) - Bố cục: 2 phần
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
+ Phần 1 (khổ thơ đầu): bức tranh thiên
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm nhiên “nắng mới”.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ Phần 2 (khổ 2, 3): Nỗi nhớ của nhà thơ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - Mạch cảm xúc: Đan xen hiện tại và quá của bạn. khứ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Bài thơ là lời của chủ thể trữ tình “tôi”,
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
bộc lộ cảm xúc, tâm tư tình cảm về người mẹ của mình.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
- Nhan đề được đặt theo một hình ảnh khơi
nguồn cảm hứng cho tác giả.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS: - Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
Sản phẩm tổng hợp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM)
II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB
1. Bức tranh thiên nhiên nắng mới (Khổ 1).
Mục tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của khổ thơ,
từ đó thấy được không gian thiên nhiên khơi nguồn cảm xúc và tâm trạng hoài niệm của nhà thơ về người mẹ. Nội dung:
GV đặt câu hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn thơ
HS: Suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Bức tranh thiên nhiên “nắng mới”. Phương diện Từ ngữ
? Bức tranh thiên nhiên nắng mới Thời gian đượ
Hiện tại, buổi trưa buồn bên song
c hiện lên ở thời gian, không cửa
gian nào? Tìm những từ ngữ diễn tả
– Bình dị nhưng đủ sức lay động
tâm trạng nhà thơ? Tìm và nêu tác lòng người
dụng của các biện pháp nghệ thuật Không gian
Nắng hắt bên song , Âm thanh tiếng
gà xao xác, não nùng
đặc sắc trong khổ thơ? Từ đó em – Không gian hiu hắt
cảm nhận được gì về bức tranh thiên
nhiên nắng mới và tâm trạng của Tâm trạng
Xao xác, não nùng, lòng rượi buồn, nhà thơ
chập chờn sống lại ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Phương diện Từ ngữ Nghệ thuật: Thời gian
- Dùng từ đặc sắc: + hắt: => Gợi không gian hiu hắt, vắng lặng.
- Từ láy “xao xác”, “não nùng” diễn tả âm thanh xao động. Không gian
Tiếng gà nhấn mạnh sự vắng lặng của không gian, lấy động để tả Tâm trạng
tĩnh. Cách ngắt nhịp 2/2/3 thể hiện cảm xúc trầm buồn, nhớ Nghệ thuật thương. Nhận xét:
- Từ láy “chập chờn” thể hiện những hình ảnh trong quá khứ dần
hiện lên trong tâm trí của nhân vật trữ tình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Không gian tĩnh lặng, hiu hắt, đầy 1 màu hoài niệm.
- Tâm trạng buồn quạnh hiu xa vắng, nhớ thương những kỉ

HS: Đọc khổ thơ thứ nhất và suy nghĩ
niệm thuở ấu thơ.
thảo luận theo nhóm bàn để TLCH
B3: Báo cáo thảo luận
GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi của GV, những HS
còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS
- Chốt nội dung (sản phẩm).
- Chuyển dẫn sang nội dung sau.
GV: Lời thơ viết giản dị, tự nhiên, không một chút cầu kỳ, gọt giũa đúng như Hoài Thanh đã
nhận định: “Lư để lòng mình tràn lan trên mặt giấy” nhưng vẫn sức lay động lạ kỳ. Kỷ niệm ùa
về, lung linh trong màu nắng mới, đánh thức dậy trong tâm hồn nhà thơ cả một thời dĩ vãng tưởng đã nhạt nhòa.
Hiện tại trước mắt mờ dần, nhường chỗ cho quá khứ tràn về. Nhịp cầu đã bắc, hoài niệm
mênh mang… “Những ngày không” phải chăng là những ngày ấu thơ, khi tác giả còn nhỏ, lòng
chưa vướng bận điều gì. Vậy tại sao nó lại khắc sâu trong tâm khảm nhà thơ đến vậy? Bởi
“những ngày không” ấy đã in dấu một kỷ niệm hay hình ảnh một người nào.
Mạch thơ liên tục, trải dài sang khổ hai để chuyển hoàn toàn về quá khứ. Thuyền hồn đã
cập bến “ngày xưa”, câu chuyện cổ tích về một người mẹ đã bắt đầu.
2. Nỗi nhớ của nhà thơ (Khổ 2,3)
Mục tiêu: Giúp hs cảm nhận được hình ảnh người mẹ trong kí ức của NVTT, từ đó cảm nhận
được nỗi nhớ, tình cảm của nhà thơ dành cho mẹ.
Nội dung: GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về hình ảnh người mẹ.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thảo luận nhóm bàn
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập
số 3 bằng cách trả lời các câu hỏi.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Thời gian: 7 phút
1. Hình ảnh, từ ngữ về mẹ Nghệ thuật
1. Hình ảnh người mẹ hiện lên như thế
nào trong tâm tưởng của NVTT?
- Mẹ đưa áo đỏ ra dậu phơi - Lựa chọn hình
mỗi khi có nắng mới về.
ảnh ấn tượng, có
2. Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm hồn.
- Nét cười đen nhánh trong
của nhà thơ dành cho mẹ? ánh trưa hè.
- dùng từ chỉ sắc màu: (áo) đỏ,
Những nét nghệ thuật nào được tác giả
1. Từ ngữ thể hiện tình cảm (nét cười) đen
sử dụng để tái hiện hình ảnh người
của nhà thơ: nhớ, chửa nhánh. mẹ? xóa mờ. - Đối lập trong hình ảnh: Nắng
Từ đó em có cảm nhận gì về người mẹ mới hắt bên song
và tình cảm của nhà thơ dành cho mẹ? >< Nắng mới reo ngoài nội => Tái hiện ấn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 tượng hình ảnh người mẹ và tình
Hình ảnh, từ ngữ Nghệ thuật cảm của nhà thơ.
Hình ảnh người mẹ:
Hình ảnh người mẹ: hình ảnh người
B2: Thực hiện nhiệm vụ
mẹ hiện lên trong tâm tưởng nhà thơ
HS - Quan sát những chi tiết trong SGK
với đầy đủ nét duyên dáng, hiền từ của
(GV đã chiếu trên màn hình)
người phụ nữ Việt Nam thuở xưa.
- Đọc các khổ thơ 2, 3.
Tình cảm của nhà thơ: Thổn thức,
B3: Báo cáo, thảo luận
bồi hồi nhớ thương mẹ.
GV: Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau.
=> Hình ảnh người mẹ quá cố của nhà thơ từ đầu đến cuối chỉ được phác họa qua ba chi
tiết: “nắng mới”, “áo đỏ”“nét cười”, trong những giây phút xuất thân của họa sĩ – thi sĩ
Lưu Trọng Lư, nó đã để lại một ấn tượng đẹp và sâu sắc. Phải chăng là vì ta chợt bắt gặp trong
hình ảnh đó một cái gì rất đỗi thân quen như của mẹ ta mà cũng là của tất cả những người phụ
nữ Việt Nam thầm lặng hy sinh, thương yêu, chăm sóc chồng con suốt cả cuộc đời.
Không gian nghệ thuật ám ảnh không tách rời hình ảnh người mẹ… Có thể hình ảnh ấy của bà
mẹ đã đọng lại và lưu mãi trong tâm trí người đọc khi bài thơ đã hết, tạo một nỗi bùi ngùi, thương cảm.
GV: Tổng hợp lại kiến thức: “Nắng mới” là một bài thơ thoạt đọc qua không có gì đặc biệt,
nhưng nếu có một tâm hồn đồng cảm, một tình yêu sâu nặng với người đã sinh thành ra mình
thì bài thơ thực sự là một tiếng đàn đồng điệu. Hoài Thanh đã từng nói: “Thơ Lưu Trọng Lư
không phải là một bài thơ, nghĩa là không phải là một công trình nghệ thuật mà là tiếng lòng
thổn thức hòa theo tiếng thổn thức của lòng ta”
. III. TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết 1. Nội dung
- GV chuyển giao nhiệm vụ
- Kí ức về mẹ gắn liền với sự biết ơn, tình yêu tha
+ Theo em, nội dung của văn bản là gì? thiết của NVTT.
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện 2. Nghệ thuật trong văn bản? - Thể thơ thất ngôn
- Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết
+ Em nhận được bức thông điệp nào từ
- Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ. bài thơ?
- Cách ngắt nhịp đều đặn, chủ yếu là 4/3, gieo vần
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. chủ yếu là vần thông.
Bước 2: HS trao đổ 3. Ý nghĩa:
i thảo luận, thực
Bồi đắp thêm tình cảm kính yêu người mẹ, trân trọng hiện nhiệm vụ
tình cảm gia đình cho người đọc.
- GV quan sát, hướng dẫn - HS suy nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo cáo sản phẩm
- HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho Hs vẽ tranh hoặc dựng hoạt cảnh, vẽ sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
1. Vẽ sơ đồ tư duy bài học
2. Trong kí ức tuổi thơ của nhân vật “tôi” ở bài “Nắng mới”, người mẹ hiện lên
qua những hình ảnh được lựa chọn, để lại ấn tượng sâu đậm cho tác giả. Với em, hình
ảnh, chi tiết nào về người mẹ của mình khiến em thấy yêu thương nhất. Hãy chia sẻ
bằng 1 đoạn viết khoảng 10 câu văn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ 4.HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Tích hợp kiến thức môn Mỹ thuật.
? Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ tranh về người mẹ gắn liền với 1 công việc của
mẹ mà em ấn tượng nhất.

B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS
HS: về nhà làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS
nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Nếu mai em về Chiêm Hóa”
********************************
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
Văn bản: NẾU MAI EM VỀ CHIÊM HÓA
Mai Liễu
Thời gian thực hiện: 2 tiết A.MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của bài thơ sáu chữ (số chữ ở mỗi
dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc…) và tình cảm, cảm hứng chủ
đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nếu mai em về Chiêm Hóa.
- Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của thơ.
3. Về phẩm chất: Giúp HS bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Hình ảnh liên quan đến lễ hội Lồng Tồng
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SGV, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể tên một số tác phẩm thơ viết về đề tài tình yêu quê hương, đất nước?
HS kể tên các bài thơ (Quê hương – Tế Hanh; …)
GV: Các em học sinh thân mến, các sáng tác về đề tài này thì nhiều vô kể. Ngày hôm nay,
cô muốn giới thiệu cho các em một tác giả mới, tác giả này viết rất nhiều đề tài, nhưng lại
dành mối quan tâm đặc biệt cho quê hương và tình người miền núi. Đó chính là tác giả
Mai Liễu. Với ông, tình yêu quê hương và tình người miền núi chính là niềm trăn trở, hối
thúc tác giả cầm bút. Và nó cứ trở đi, trở lại mãi trong cuộc đời cầm bút của nhà thơ.
Hoài niệm về quê hương và cội nguồn của ông được thể hiện sâu sắc trong nhiều bài thơ
và nó làm nên một thế giới nghệ thuật riêng không trộn lẫn với bất cứ ai. Mỗi bài thơ
giống như một cánh cửa mở vào cõi tâm hồn trĩu nặng tình yêu của nhà thơ đối với quê
hương, nguồn cội của mình. “Nếu mai em về Chiêm Hóa” là một trong những bài thơ
tiêu biểu của ông về quê hương, mảnh đất Chiêm Hóa – một huyện nằm ở phía Bắc của
tỉnh Tuyên Quang. Và ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ này

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng dẫn
đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (…’) Mục tiêu:
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Nội dung:
- GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung.
- HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm NV1: I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị ở nhà, hãy
trình bày những hiểu biết về tác giả Mai Liễu và
bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
MAI LIỄU (1949 – 2020)
- Mai Liễu (1949 -2020), tên thật
Ma Văn Liễu. Khi làm thơ, làm báo,
ông lấy bút danh là Mai Liễu.
- Quê tại xã Công Đa, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Phong cách sáng tác: phong phú
về đề tài, viết nhiều về Bác Hồ, về
chiến tranh, người lính, tình yêu, thế
sự, đặc biệt là quê hương và tình người miền núi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tác phẩm chính: Suối làng
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
(1994), Mây vấn bay về núi (1995),
Lời then ai buộc (1996), Giấc mơ
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm của núi (2001), Núi vẫn còn mưa
- HS trình bày sản phẩm thảo luận. (2013) …
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chốt kiến thức. - GV bổ sung:
+ Ông là nhà thơ dân tộc Tày, nổi tiếng với
những vần thơ thấm đẫm tình yêu quê hương đất
nước, đặc biệt là những vần thơ về đồng bào các
dân tộc thiểu số vùng cao, biên giới.
+ Thơ Mai Liễu khá phong phú về đề tài. Nhà
thơ viết nhiều về Bác Hồ, về chiến tranh - người
lính, về tình yêu, và gần đây viết nhiều về thế sự,
nhưng đề tài mà ông quan tâm hơn cả và qua đó
cũng bộc lộ “con người thơ” của mình nhiều hơn
cả là quê hương và tình người miền núi. NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: đọc đúng một
số tên riêng; giọng điệu nhẹ nhàng, chậm rãi
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét 2. Tác phẩm - Giải nghĩa từ:
a) Đọc và giải nghĩa từ - Đọc - Giải nghĩa từ:
+ Chiêm Hoá: tên một huyện nằm ở
phía bắc của tỉnh Tuyên Quang.
+ Hội lùng tùng (còn gọi là lồng
tồng, lồng tông):
lẻ hội xuống đồng
được tổ chức vào dịp đầu xuân của
đồng bào các dân tộc Thái. Tày,...
+ Mưa tơ rét lộc: mưa xuân giăng
nhẹ (như tơ), rét vào đầu mùa xuân ở
miền Bắc, không quá lạnh, là dịp cây
cối dâm chồi nảy lộc.
+ Quả còn: quả cầu bằng vải có
nhiều dây màu. dùng để tung, ném
làm trò chơi trong ngày hội của một
số dân tộc miền núi phía bắc.
+ Non Thần: núi Bách Thần thuộc
thị trấn Vĩnh Lộc của huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang.
+ Ngừ hoa: dây kết bằng len đỏ,
đính ở hai bên ngực áo của người phụ nữ Dao đỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- -HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
? Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của bài thơ
? Bài thơ được tác giả viết theo thể thơ nào?
? Nêu các PTBĐ của bài thơ? Đâu là PTBĐ chính? b) Tìm hiểu chung
? Có thể chia bài thơ này ra làm mấy phần? Nêu
nội dung của từng phần?
- Xuất xứ: Trích trong Thơ Mai
Liễu
, NXB Nhà văn, Hà Nội, năm
B2: Thực hiện nhiệm vụ 2015.
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
- Thể thơ: thơ sáu chữ
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan
- PTBĐ: Biểu cảm ( Tự sự, miêu tả) sát bạn đọc. - Bố cục: 3 phần
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà.
+ Phần 1 (khổ 1,2): Bức tranh thiên
nhiên vào mùa xuân ở Chiêm Hóa.
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Phần 2 (khổ 3, 4): Vẻ đẹp con
GV: Yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS người trong mùa xuân. (nếu cần).
HS: - Trả lời các câu hỏi của GV.
+ Phần 3 (khổ còn lại): Nét riêng
trong lễ hội đầu năm ở Chiêm Hóa.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
Sản phẩm tổng hợp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB
1. Bức tranh thiên nhiên vào mùa xuân ở Chiêm Hóa. ( khổ 1+2)
Mục tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của bài
thơ thơ, từ đó thấy được vẻ đẹp đặc sắc của thiên nhiên Chiêm Hóa và tình yêu thiên
nhiên, yêu quê hương của tác giả Nội dung:
GV đặt câu hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn thơ
HS: Suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. .
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.Bức tranh thiên nhiên vào mùa xuân ở
Hình ảnh, chi tiết
Biện pháp nghệ thuật Chiêm Hóa - Mưa tơ rét lộc Nhân hóa Cách xưng
? Bức tranh thiên nhiên mùa xuân ở Đá ngồi…
Chiêm Hóa hiện lên qua những hình ảnh - Mùa măng - hô: em - ta
chi tiết nào? Để làm nổi bật vẻ đẹp thiên
- Sông Gâm đôi bờ trông nhau  Tạo
nhiên, tác giả sử dụng những biện pháp cát trắng - Non thần cảm giác
- Đá ngồi dưới bến h ình như trẻ
nghệ thuật gì? Từ đó em cảm nhận được thân thương - Non thần xanh lại.
gì về khung cảnh thiên nhiên nơi đây? ngút ngát.
Hình ảnh, chi tiết Biện pháp nghệ thuật
Khung cảnh thiên nhiên Chiêm Hóa gần gùi,
giản dị nhưng có hồn, tạo nên mùa xuân tươi đẹ
p, rực rỡ, tràn đầy sức sống mãnh liệt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: Đọc hai khổ thơ và suy nghĩ thảo
luận theo nhóm bàn để TLCH
B3: Báo cáo thảo luận
GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi của GV, những HS
còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS
- Chốt nội dung (sản phẩm).
- Chuyển dẫn sang nội dung sau.
GV: Cách xưng hô “anh - ta” vừa độc lạ vừa có cái hay riêng. “Em” ở đây không chỉ
cụ thể một ai mà nói chung chung về những con người ở quê hương Chiêm Hóa, còn ta
chính là tác giả. Thường thì mọi người sẽ trở lại quê hương vào dịp Tết. Chắc vì lý do
đó mà tác giả nhắc đến tháng Giêng trong bài. Mưa tơ là những cơn mưa đầu tiên của
mùa xuân, không to mà lất phất. Rét lộc tuy ẩm ướt nhưng thuận lợi cho sự hồi sinh của
cây cỏ trong thời tiết mùa đông giá rét. Đây chính là điều kiện thiên nhiên của miền núi vào tầm tháng Giêng.
Ở vùng miền núi như Chiêm Hóa, sông và núi có thể nói là hai cảnh vật chính ở
đây. Cũng chính vì lý do đó mà tác giả đã giành trọn vẹn khổ thơ hai để viết về hai hình

ảnh này. Sông Gâm là một con sông có nhánh chảy qua Chiêm Hóa. Việc sử dụng biện
pháp tu từ nhân hóa đã khiên cho cảnh vật trở nên có hồn hơn, sinh động hơn. Sông
Gâm với đôi bờ cát trắng với những tảng đá dài. Những tảng đá từ bờ này nhìn sang bờ
kia như đang trông nhau. Những hòn núi nhìn như trẻ lại, khoác lên mình bộ quần áo mới màu xanh ngút.
GV: Trên nền cảnh thiên nhiên, cảnh vật Chiêm Hóa đẹp đẽ và tươi tắn ấy nổi bật lên
hình ảnh con người ở đây và cụ thể là những người con gái bản Tầy, bản Dao xinh đẹp

2. Hình ảnh những người con gái xinh đẹp ở vùng đất Chiêm Hóa ( khổ 3,4)
Mục tiêu: Hình dung rõ hình ảnh và vẻ đẹp cũng như hoạt động của các cô gái xinh đẹp vùng Chiêm Hóa. Nội dung:
GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về hình ảnh những cô gái.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ Cô gái Dao nào cũng đẹp, vòng bạc rung rinh, ngù hoa mơn mởn. - Thảo luận nhóm bàn
+ Con gái bản Tày duyên quá, nụ cười môi
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bàn, trả mọng. lời các câu hỏi. - Thời gian: 5 phút + NT:
- Liệt kê: các cô gái Dao, cô gái Tày
1.Tìm những chi tiết nổi bật tác giả sử dụng để
khắc họa các cô gái vùng đất Chiêm hóa? Đặc sắc

- Nhân hóa: mùa xuân e cũng lạc đường.
nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ? Cảm
nhận của em con người nơi đây?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS - Quan sát những chi tiết trong SGK
(GV đã chiếu trên màn hình) - Đọc các khổ thơ 3,4.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau.
=> Con gái Tuyên Quang vừa đẹp lại vừa duyên. Những cô gái Dao duyên dáng, xúng
xính trong những món trang sức bạc. Những cô gái Tày lại khiến người ta mê mẩn trong
sắc chàm của bộ trang phục truyền thống cùng nụ cười tỏa nắng khiến người ta lạc quên lối về.

3. Nét riêng trong lễ hội đầu năm ở Chiêm Hóa. (Khổ 5)
Mục tiêu: HS hiểu được tình cảm, thái độ của nhà thơ đối với nét văn hóa đặc sắc, niềm
tự hào và ty quê hương của tác giả.
Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội lùng tùng
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.
1.Những nét đẹp văn hóa nào được tác giả * Những nét đặc sắc văn hóa:
giới thiệu trong khổ thơ cuối? - Hội lùng tùng
2. Việc lặp lại câu thơ “Nếu mai em về
Chiêm Hóa” có tác dụng gì? Qua đó, em - Trò chơi dân gian: ném còn giao duyên
hiểu nhà thơ là người ntn? đầu năm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Nét văn hóa truyền thống, mang
đậm bản sắc dân tộc của người dân

HS: đọc ngữ liệu trong SGK (khổ 5), suy nghĩ cá n hân để
miền núi phía Bắc, tạo nên những giá
trả lời câu hỏi, trao đổi cặp đôi.
trị văn hóa tiêu biểu của dân tộc VN .
GV: giải thích, bình thêm.
* NT: Câu thơ được lặp lại 2 lần (khổ
đầu và khổ cuối) tạo nên kết cấu đầu
GV: cho HS xem lễ hội lùng tùng và trò
cuối tương ứng, giống như một lời mời chơi ném còn.
gọi mọi người hãy đến thăm quê
B3: Báo cáo, thảo luận
hương Chiêm Hóa, tham gia lễ hội
GV:- Yêu cầu HS trình bày.
xuân truyền thống của quê hương.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
* Tình cảm của nhà thơ với quê hương:
HS- Gọi HS trải lời câu hỏi
Sự nhớ thương cũng như mong muốn
- Các hs khác theo dõi, quan sát, nhận xét, trở về quê hương của tác giả rất mãnh
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
liệt. Muốn trở về quê để đi hội xuân,
B4: Kết luận, nhận định (GV)
để chơi những trò chơi dân gian, để
gặp mọi người, những người có duyên.
- Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận
xét và sản phẩm của HS.
=>Tình yêu quê hương, nỗi nhớ quê
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn
hương tha thiết của tác giả Mai Liễu. sang nội dung sau.
GV: Tổng hợp lại kiến thức:
Với lời thơ giản dị, giàu cảm xúc, ngôn ngữ đậm chất dân tộc "Nếu mai em về
Chiêm Hóa” đã cho thấy tình yêu quê hương cùng mong muốn được về quê sâu sắc. Dù
đi đâu thì được trở về quê hương cũng là điều hạnh phúc nhất. Nơi đó không chỉ là vùng
đất nơi ta lớn lên mà còn có gia đình, có ba mẹ chờ đợi.

III. TỔNG KẾT (…’)

Mục tiêu: Khái quát được nội dung, nghệ thuật của bài thơ Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản…
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật: - Chia nhóm theo bàn.
- Thể thơ sáu chữ, giọng điệu nhẹ nhàng,
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tha thiết.
? Nêu những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong văn bản?
- Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị mà
? Nội dung chính của văn bản
giàu sức gợi. Sử dụng hiệu quả các ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ biện pháp tu từ.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ. 2. Nội dung:
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
- Thể hiện sự hoài niệm sâu sắc của tác giả về
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó quê hương. khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
- Khắc họa rõ nét vẻ đẹp thiên nhiên, con
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS người cùng những nét đẹp văn hóa độc đáo
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
của vùng đất Chiêm hóa quê hương ông. sung (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình
- Tình yêu và nỗi nhớ quê hương tha thiết của
bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhà thơ nhóm.
B4: Kết luận, nhận định 3. Ý nghĩa:
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm
- Tình yêu, niềm tự hào quê hương của tác .
- Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide giả.
- Nhắc nhở chúng ta hãy cố gắng phát huy,
giữ gìn các nét đẹp văn hóa truyền thống của
quê hương cũng như của dân tộc VN.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để chơi trò chơi ô chữ.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân-> trả lời các câu hỏi trong trò chơi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Giả sử sau dấu ba chấm “Nếu mai em về ….” Là tên vùng đất quê hương em, thì em sẽ
chia sẻ những hình ảnh, chi tiết nào của quê hương mình? Vì sao em lại chọn các chi tiết, hình ảnh ấy?

Viết một đoạn văn ngắn để giới thiệu về vùng đất quê hương em với những nét
đặc trưng và vẻ đẹp riêng của vùng đất ấy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 4.HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tác giả, tác phẩm
* Tích hợp kiến thức môn Mỹ thuật, lĩnh vực văn hóa.
? Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy vẽ bức tranh về thiên nhiên, con người, nét đẹp văn
hóa vùng đất Chiêm hóa?
? Các em làm gì để giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa của dân tộc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiểu của cá nhân
HS:
suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS
nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Đường về quê mẹ” Gợi ý:
******************************* BÀI 2.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức đã học và làm bài tập thực hành tiếng Việt: Sắc thái của từ ngữ (khái
niệm, đặc điểm và hiệu quả lựa chọn từ ngữ)
- Luyện tập theo các bài tập: Thực hành tiếng Việt - Sắc thái của từ ngữ 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic,
sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
b.Năng lực đặc thù
- Nhận biết được sắc thái nghĩ của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ.
- Hiểu được cách thức lựa chọn sắc thái từ ngữ trong việc tạo lập văn bản 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh xem video
- GV chiếu đoạn ngữ liệu sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây
trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang
đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối
rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn
đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi
cong lướt thướt liễu rủ.

(Đường đi Sa Pa, theo Nguyễn Phan Hách)
- Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm trên và
giải thích tại sao tác giả chọn những từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa khác?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi mở:
+ Từ đồng nghĩa với trắng xóa: Trắng tinh, Trắng muốt, trắng ngần, trắng phau..
+ Từ đồng nghĩa với bồng bềnh: bập bềnh, bập bồng, bềnh bồng, dập dềnh.
+ Từ đồng nghĩa với đen huyền: đen ngòm, đen láy, đên nhẻm, đen trũi,… Giải thích:
Tác giả sử dụng những từ in đậm trên là vì những từ trên tạo nhịp điệu cho văn bản và
tăng tính chân thực hấp dẫn giúp người đọc dễ hình dung và tưởng tưởng cảnh sắc của Sa Pa.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, việc sử dụng một từ ngữ mang nhiều ý nghĩa khác
nhau đã tạo nên sắc thái từ vô cùng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, việc sử dụng từ ngữ
như thế nào phù hợp với văn cảnh của từng câu văn, nâng cao hiệu quả trong giao tiếp thì
bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Sắc thái nghĩa của từ ngữ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sắc thái nghĩa của từ
a. Mục tiêu: Nắm được cách xác định sắc thái nghĩa của từ, cách sử dụng từ ngữ phù hợp với văn cảnh trong câu.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tri thức tiếng việt
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về sắc thái
1. Hiểu biết chung về sắc thái nghĩa nghĩa của từ của từ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân dựa vào
- Sắc thái nghĩa là nét nghĩa bổ sung cho
kiến thức đã, trả lời các câu hỏi:
nghĩa cơ bản của từ ngữ. Các sắc thái
nghĩa chủ yếu của từ ngữ gồm:
+ Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ?
+ Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép
+ Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví dụ?
như trắng tinh, trắng xóa đều chỉ mang
màu trắng nhưng được phân biệt với
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu
trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất hỏi.
sạch; trắng xóa; trắng đều khắp trên diện
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần rộng) thiết)
+Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
Việt như cha, mẹ, vợ,…thường có sắc luận
thái thân mật, còn các từ Hán Việt đồng
- GV mời một số học sinh trình bày các nội
nghĩa như thân phụ, thân mẫu, phu dung:
nhân,…thường có sắc thái trang trọng.
+ Nêu khái niệm sắc thái nghĩa của từ?
Trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ
+ Nêu đặc điểm sắc thái nghĩa của từ? Cho ví
có sắc thái nghĩa phù hợp để nâng cao dụ? hiệu quả giao tiếp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
2. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ và từ đồng nghĩa
- GV dẫn dắt sang nội dung mới
Ví dụ: Phân biệt sắc thái nghĩa của
Nhiệm vụ 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của từ những từ đồng nghĩa trong các câu sau:
và từ đồng nghĩa
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
- GV chia lớp thành ba nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì
* Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
nghĩa trong các câu sau:
e) Suối dài xanh mướt nương ngô
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao Trả lời:
b) Tháng tám trời thu xanh thắm
a) Xanh một màu xanh trên diện rộng
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì b) Xanh tươi đằm thắm.
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc
c) Xanh đậm và đều màu của cây cỏ rậm
e) Suối dài xanh mướt nương ngô rạp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
d) Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức e) Xanh tươi mỡ màng.
đã học thực hiện nhiệm vụ.
- Gv quan sát, nêu một và hỗ trợ (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- Gv mời đại diện 3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình
- Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng
đẳng hoặc bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV dẫn dắt sang nội dung mới.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: sử dụng sắc thái nghĩa của từ phù hợp với ngữ cảnh câu văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ II. Thực hành NV1:
Bài tập 1 (trang 46/SGK)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Từ đồng nghĩa với từ ngút ngát: ngút ngàn, bạt ngàn.
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1, 2. Chia lớp thành 6 nhóm.
- Bài thơ sử dụng từ ngút ngát phù hợp trong
ngữ cảnh này vì từ lột tả được màu sắc xanh + Nhóm 1,3,5: Bài tập 1
trải dài, bất tận, vượt qua khỏi tầm mắt với + Nhóm 2,4,6: Bài tập 2 mức độ cao nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bài tập 2 (trang 47/SGK)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. au.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo - Sự khác nhau về sắc thái nghĩa: sản phẩm
+ Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi câu trả lời của bạn. nhuận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Những từ đó là những từ phù hợp nhất để
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
miêu tả sự vật vì nó mang ý nghĩa, sắc thái chốt lại kiến thức.
liên quan đến sự vật đó. NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 3 (trang 47/SGK)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (trang
- Các từ láy trong khổ thơ: 47/SGK).
+ Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,..
- GV hướng dẫn HS cách xác định
nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian
nghĩa của các từ láy và tác dụng của vắng lặng. chúng.
+ Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. dứt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi
tỏ khi mờ, khi rõ khi không.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bướ
- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về
c 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ sản phẩm
đầy gần gũi, thân thuộc,. - HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 4 (trang 47/SGK)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang
- Trình bày thành một đoạn văn từ 5 – 7 47/SGK). dòng.
- GV hướng dẫn HS cách xác định sác - Từ rượi buồn: mang ý nghĩa chỉ nỗi buồn,
thái nghĩa của từ rượi buồn.
đầy ủ rũ với mức độ cao.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Nếu thay từ “rượi buồn” thành các từ đồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nghĩa như “âu sầu”, “rầu rĩ” hay “buồn bã”,
nó sẽ không lột tả rõ được tâm trạng, cảm
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
xúc của tác giả khi nghĩ về người mẹ của
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo mình. sản phẩm - HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. III.Vận dụng *NV1
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi: Vua Tiếng Đáp án: 1.B 2. D Việt: 3. C 4. B 5. A 6.C
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa cho từ in đậm trong câu 7.A 8.C
sau: “Học sinh phải có nghĩa vụ học tập.” A. trách nghiệm B. nhiệm vụ C. tinh thần D. tác phong
Câu 2: Dòng nào thể hiện đúng cách sử dụng từ đồng nghĩa?
A. Chỉ có thể thay từ Hán Việt đồng nghĩa cho từ thuần Việt
B. Chỉ có thể thay từ thuần Việt đồng nghĩa cho từ Hán Việt
C. Có thể thay bất cứ từ đồng nghĩa nào cho nhau
D. Cân nhắc để chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng
nghĩa và sắc thái biểu cảm
Câu 3: Nhóm các từ nào là từ đồng nghĩa chỉ hoạt
động nhận thức của trí tuệ?
A. xét đoán, xét nghiệm, phán xét
B. đoán định, tiên đoán, độc đoán
C. thông minh, lanh lợi, giỏi giang
D. nghĩ ngợi, suy nghĩ, nghiền ngẫm
Câu 4: Điền các từ láy thích hợp vào chỗ trống:
Mưa xuống..., giọt ngã, giọt bay, bụi nước
tỏa trắng xóa. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi
nồng ..., cái mùi xa lạ, man mác của những trận
mưa mới đầu mùa. Mưa... trên sân gạch. Mưa ...
trên phiến nứa, đập…vào lòng lá chuối.
A. ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập
B. sầm sập – ngai ngái – rào rào – đồm độp – bùng bùng
C. đồm độp – bùng bùng – ngai ngái – rào rào – sầm sập
D. rào rào – đồm độp – bùng bùng – sầm sập – ngai ngái
Câu 5: Từ nào có thể thay thế cho từ “chết” trong
câu “Xe của tôi bị chết máy”? A. Hỏng B. Qua đời C. Tiêu đời D. Mất
Câu 6: Sắc thái nghĩa của từ “trắng ngần” trong
câu “Hạt gạo trắng ngần” là gì?
A. Trách một cách nhợt nhạt B. Trắng và mịn màng
C. Trắng, bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
D. Trắng đều khắp trên một diện rộng
Câu 7: Trong nhóm từ dưới đây, từ nào không
cùng nhóm với các từ còn lại?
“Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi,
non sông, nước non, non nước” A. Tổ tiên B. Giang sơn C. Non sông D. Non nước
Câu 8: Từ nào dưới đây có thể thay thế từ ngữ
được gạch chân trong câu văn sau:
“Mời bác xơi nước.” A. thử B. chén C. uống D. nếm
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. *NV2:
- Viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về sắc thái
nghĩa của từ “Rượi buồn”(buồn rượi) trong bài
“Nắng mới” Của Lưu Trọng Lư và sử dụng phù
hợp của từ đó đối với yêu cầu diễn tả tâm trạng
của tác giả so với từ đồng nghĩa.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn, trong đó có sử
dụng từ đồng nghĩa với từ “rượi buồn” để diễn tả
tâm trạng của tác giả trong bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư.
- HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hành viết đoạn văn.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Có rất nhiều từ ngữ miêu tả cảm vụ
xúc buồn của con người trong đó
+ HS thực hiện nhiệm vụ
có từ “rượi buồn” mà tác giả Lưu
Trọng Lư đã sử dụng trong bài thơ + Dự kiến sản phẩm:
“Nắng mới” của mình. Rượi buồn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chỉ một nỗi buồn ủ rũ và mênh
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
mang, nỗi buồn ấy như bao trùm
lấy không gian, thời gian và cảnh
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vật. Gợi ra tâm trạng của người con
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khi nhớ về người mẹ quá cố. Có rất
nhiều từ ngữ thể hiện nỗi buồn
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi nhưng từ “rượi buồn” là phù hợp lên bảng.
hơn cả trong việc bộc lộ cảm xúc của tác giả.
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU : ĐƯỜNG VỀ QUÊ MẸ (Đoàn Văn Cừ) ( 1tiết ) I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và các biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Đường về quê mẹ.
- Nắm được ý nghĩa bài thơ thông qua bức tranh thiên nhiên và vẻ đẹp
tâm hồn của con người. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đường về quê mẹ.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
Đường về quê mẹ.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ
thuật, ý nghĩa của văn bản. 3. Về phẩm chất
- Giúp HS rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tình
yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu trả lời câu hỏi
- Các phương tiện kỹ thuật, những hình ảnh liên quan đến chủ đề bài
học Đường về quê mẹ.
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng
thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS: Chia sẻ những cảm xúc, suy
nghĩ của em khi mỗi lần được về quê.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Quê hương luôn là điểm tựa,là hành
trang ,là động lực của mỗi người con người. Quê hương chứa đựng cả
một vùng kí ức đẹp đẽ, đầy êm đềm và thơ mộng. Đây cũng là chủ đề
sáng tác phổ biến đối với rất nhiều nhà thơ, nhà văn . Một trong
những tác giả tiêu biểu là nhà thơ Đoàn Văn Cừ với vô vàn các tác
phẩm thành công để đời. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
một bài thơ của ông trong chủ đề này nhé!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Đường về quê mẹ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời
câu hỏi về tác giả, tác phẩm Đường về quê mẹ.
c. Sản phẩm: HS nêu được một số nét về tác giả Đoàn Văn Cừ và
thông tin tác phẩm Đường về quê mẹ.
d. Tổ chức thực hiện:
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (…’) Mục tiêu:
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Nhận biết được tác phẩm thơ bảy chữ.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. Nội dung:
- GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung.
- HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm NV1: I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS: Từ phần chuẩn bị ở
nhà, hãy trình bày những hiểu biết về
tác giả Đoàn Văn Cừ và bài thơ Đường về quê mẹ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo -Đoàn Văn Cừ (1913 – sản phẩm 2004)
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- Quê: thôn Đô Đò, xã Nam
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Lợi, huyện Nam Trực, tỉnh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Nam Định
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Gia đình: sinh ra trong một - GV bổ sung: gia đình nông dân.
+ Ông được bạn đọc biết đến từ
- Ông còn có các bút danh
những bài thơ viết về hội hè, khác là Kẻ Sĩ, Cư sĩ Nam
đình đám, chợ tết nông thôn đăng trên Hà, Cư sĩ Sông Ngọc và
ngoài thơ ông cũng sáng tác
báo Ngày nay của nhóm Tự lực văn văn xuôi. đoàn.
+ Ông vốn là một giáo viên tiểu học,
hay làm thơ và đã từng có tập thơ Thôn ca in từ năm 1939.
+ Từ năm 1948 đến 1952, ông phục
vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Từ năm 1955, ông công tác ở Chi
hội văn nghệ Liên khu II, sau đó công
tác ở NXB Phổ thông. Đến tuổi nghỉ hưu ông về
lại quê hương xã Trực
Nội, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
vui với thú điền viên xưa cũ.
+ Ông viết không nhiều. Sau tập Thôn
ca I (1939) ông có tập Thôn ca II
(1960), NXB Văn học ấn hành. Năm
1979, Hội văn học nghệ thuật tỉnh Hà
Nam Ninh cho in tập “Dọc đường
xuân” tập hợp một số bài thơ của ông. 2. Tác phẩm NV 2:
a) Đọc và giải nghĩa từ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Đọc
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: đọc - Giải nghĩa từ:
đúng một số tên riêng; giọng điệu nhẹ + U: mẹ . nhàng, chậm rãi
+ Dặm liễu : chỉ đường xa
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét + Hai thân : cha mẹ - Giải nghĩa từ:
+ Đề : .thuộc loại đa, lá có mũi nhọn dài.
- GV đặt tiếp câu hỏi:
+The :hàng dệt bằng tơ nhỏ ? Xuất xứ văn bản?
sợi, mặt thưa, mỏng, không
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? bóng , thời trước dùng để
? Phương thức biểu đạt của bài thơ? may áo dài .
? Bố cục của văn bản? b) Tìm hiểu chung
? Ý nghĩa nhan đề của bài thơ.
- Xuất xứ: Thơ Mới 1932 –
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
1945: Tác giả và tác phẩm,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
NXB Hội Nhà văn, Hà Nội,
- -HS thảo luận và trả lời từng câu 2001. hỏi.
- Thể thơ: thơ bảy chữ
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- PTBĐ: Biểu cảm ( Tự sự,
- HS trình bày sản phẩm thảo luận. miêu tả)
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Bố cục: 4 phần câu trả lời của bạn. + Phần 1 : Không gian và
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thời gian khi “tôi” về
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến quê.(Khổ 1) thức.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu + Phần 2: Bức tranh thiên
học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời nhiên và con người nơi làng các câu hỏi còn lại: quê ( khổ 2,4).
? Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của bài thơ ?
+ Phần 3: Hình ảnh người
? Bài thơ được tác giả viết theo thể mẹ trên con đường về quê thơ nào? (khổ 3,5).
? Nêu các PTBĐ của bài thơ? Đâu là PTBĐ chính? + Phần 4: Những tâm tư,
? Có thể chia bài thơ này ra làm mấy tình cảm của tác giả về nơi
phần? Nêu nội dung của từng phần?
? Ý nghĩa nhan đề bài thơ ? cội nguồn ( khổ 6).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Bài thơ là lời của người
GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc
con – nhân vật “tôi”.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
- Nhan đề bài thơ được đặt
HS:1. Đọc văn bản, các em khác theo theo một hình ảnh khơi dõi, quan sát bạn đọc.
nguồn cảm xúc trong tác giả,
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã
miêu tả khung cảnh đồng chuẩn bị ở nhà.
quê trên đường đi của mấy
mẹ con đã hiện lên những kí
B3: Báo cáo, thảo luận
ức đẹp về thiên nhiên và con
GV: Yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, người quê ngoại. hỗ trợ HS (nếu cần).
HS: - Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập qua sự
chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông
tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
Sản phẩm tổng hợp:
(SƠ ĐỒ TƯ DUY PHẦN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM)
II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB
1. Không gian và thời gian khi “tôi” về quê ( khổ 1).
Mục tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc
sắc, ý nghĩa của bài thơ, từ đó thấy được vẻ đẹp đặc sắc của thiên
nhiên và vẻ đẹp của con người .
Nội dung: Tâm trạng vui mừng, háo hức của người con mỗi lần
cùng mẹ về quê ngoại.Đồng thời còn thể hiện tình cảm yêu mến,
niềm tự hào của con về vẻ xinh đẹp, nết na của mẹ .
GV đặt câu hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn thơ
HS: Suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Thời gian (GV)
- “Tôi” về quê mẹ khi đã lớn.
1. Không gian và thời gian
khi “tôi” về quê (khổ 1).
- Thường về vào “mỗi mùa xuân”
gặp mặt, thăm hỏi họ hàng bên quê
? Nhân vật “tôi” về quê mẹ ngoại.
vào thời điểm nào? Không
gian khi mẹ đưa nhân vật → Tác giả mở đầu bằng hồi ức của
“tôi” về quê có gì đặc biệt?
đứa con vẫn giữ lại trong trí tưởng
hình ảnh lúc bé theo mẹ về thăm quê
? Nhận xét về cách xưng hô ngoại.
“u”, cách gọi “hai thân” của tác giả. b. Không gian
- “Dặm liễu mây bay sắc trắng
ngần”: vừa miêu tả khung cảnh
thiên nhiên, vừa thể hiện cách điệu
sắc đẹp ngoại hình của mẹ: nhẹ Thời gian Không gian
nhàng, tinh tế, thướt tha, đầy uyển chuyển...
- “U” - là cách gọi mẹ của dân mấy
huyện xung quanh thành Nam.
- “Hai thân” - là cách gọi bố mẹ thể hi n sự kính trọng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
→ Gần gũi, đầy văn hóa.
HS: Đọc hai khổ thơ và suy
nghĩ thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo thảo luận
GV: Yêu cầu nhóm trưởng
trình bày kết quả thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi của GV,
những HS còn lại theo dõi,
nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS
- Chốt nội dung (sản phẩm).
- Chuyển dẫn sang nội dung sau.
GV: khái quát nội dung khổ 1 và chuyển nội dung tiếp theo .
2. Bức tranh thiên nhiên và con người nơi làng quê ( khổ 2,4)
Mục tiêu: Hình dung rõ hình ảnh thiên nhiên và vẻ đẹp của con người nơi làng quê.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để trình bày sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hình ảnh quen thuộc trên con
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đường mẹ dẫn “tôi” về quê:
đôi, quan sát khổ 2, 4 và trả lời
+ Những rặng đề, những dòng câu hỏi sau:
sông trắng lượn ven đê, cồn
? Liệt kê các hình ảnh, chi tiết về xanh, bãi tía.
thiên nhiên và con người?
+ Khung cảnh chiều quê: đường
? Nhận xét về màu sắc, đường xa nắng nhạt vàng, trời xanh, cò
nét của bức tranh thiên và vẻ đẹp trắng bay từng lớp, xóm chợ lều
tâm hồn con người được thể hiện phơi xác lá bàng.
trong tác phẩm ?
- Cuộc sống nơi thôn quê:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Người làm đất trồng cây: người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
xới cà, ngô rộn bốn bề.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Cảnh những người nông dân
Bước 3: Trao đổi thảo luận, bới khoai gánh về thôn ấp “đoàn
báo cáo sản phẩm
người về ấp gánh khoai lang”.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
→ Hình ảnh quen thuộc của làng
quê Việt Nam. Cảnh vật vừa sinh
B4: Kết luận, nhận định (GV)
động, tràn đầy sức sống, hiện lên
- Nhận xét câu trả lời của HS.
như một bức tranh thôn quê với
- Chốt kiến thức, bình giảng và những màu sắc và đường nét
chuyển dẫn sang mục sau. được phối hài hòa.
=> Thiên nhiên và con người hiện lên đầy vẻ mộc mạc, giản dị đến
lạ nhưng cũng đầy thân thương, yên bình của một làng quê, mà
khiến cho ai đi đâu cũng nhớ về.
3. Hình ảnh người mẹ trên con đường về thăm quê (Khổ 3,5)
Mục tiêu: HS cảm nhận được vẻ đẹp của người mẹ ...
Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thúng cắp bên hông, nón đội
? Tác giả đã khắc họa hình ảnh về đầu:
người mẹ trên con đường về quê + Thúng: vật dụng đựng đồ vật
qua những chi tiết nào?
để buôn bán hay di chuyển, mang đi.
? Em hiểu nghĩa của từ ngữ
“mang đi” trong dòng 20 là gì?
+ Nón: dùng để che nắng, mưa.
? Em có nhận xét gì về tình cảm - Khuyên vàng, yếm thắm, áo
của tác giả dành cho mẹ?
the nâu (trang phục của người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ con gái thời xưa).
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Ngoại hình: mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo → Dướ cáo sản phẩm
i cái nhìn của “tôi”, hình
ảnh người mẹ hiện lên là một
- HS trình bày sản phẩm thảo người phụ nữ đẹp người, đẹp luận.
nết, có cảm nhận mẹ mình như
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ thời con gái.
sung câu trả lời của bạn. - Khi về làng:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực + “Tà áo nâu in giữa cánh đồng, hiện
gió chiều cuốn bốc bụi sau
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến lưng”: mẹ khép mình, như tránh
thức: Qua những chi tiết đó, bài những làn bụi hắt.
thơ đã thể hiện được tình cảm yêu + “bóng người thôn nữ”: người
mến, niềm tự hào của con về vẻ con gái làng quê.
xinh đẹp, nết na của mẹ.
+ “cúi nón” che đi cặp má hồng.
→ Hình ảnh người mẹ như e
ấp, “tôi” cảm thấy mẹ mình

như bao cô gái quê ở tuổi cập kê, khép nép, đầ NV4: y dịu dàng .
4/ Những tâm tư, tình cảm của
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ tác giả về nơi cội nguồn.
- GV yêu cầu HS trả lời:
- Khen “u nết thảo hiền”, dẫu đã
? Ở khổ thơ cuối, lời khen của lấy chồng nhưng vẫn không
những người cùng quê dành cho quên đường về quê. mẹ như thế nào?
→ Người mẹ hiện lên với nết
? Bài thơ đã diễn tả được tâm “thảo hiền” dễ mến. Dù lấy
trạng và tình cảm gì của nhà thơ? chồng xa xứ nhưng mẹ vẫn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
không quên đường về quê mẹ, Bướ
vẫn về thăm quê hương, tổ tiên,
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
ông bà, cha mẹ, họ hàng.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bài thơ đã thể hiện tình cảm
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo gắn bó của tác giả đối với quê cáo sản phẩm
hương. Đồng thời còn thể hiện
- HS trình bày sản phẩm thảo tình cảm yêu mến, niềm tự hào luận.
của con về vẻ xinh đẹp, nết na
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ của mẹ.
sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kế t quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
GV: Tổng hợp khái quát kiến thức:
– Đừng bao giờ quên Đường về quê mẹ! Trong trí tưởng
người đọc: Mẹ ở đây đã trở thành Mẹ tổ quốc – Mẹ Việt Nam mến yêu...
III. TỔNG KẾT (…’)
Mục tiêu: Khái quát được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và
nội dung của văn bản…
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghệ thuật: (GV) - Chia nhóm theo bàn.
- Thể thơ bảy chữ cùng lời thơ giản
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: dị, mộc mạc.
? Nêu những biện pháp nghệ - Nhịp thơ linh hoạt.
thuật được sử dụng trong văn bản?
- Lối miêu tả chân thực, gần gũi,
? Nội dung chính của văn đầy sinh động. bản? 2. Nội dung:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, làm
- Văn bản nói về những dòng hoài
việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
niệm và tâm trạng vui mừng, háo
GV hướng theo dõi, quan sát
hức của người con mỗi lần cùng mẹ
HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó về quê ngoại. khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
- Thể hiện tình cảm yêu mến, niềm
HS báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, tự hào của con về người mẹ.
nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS 3/ Ý nghĩa :
trình bày, nhận xét, đánh giá
- Tình yêu, sự gắn bó với quê chéo giữa các nhóm.
hương của tác giả. Và sự yêu mến ,
B4: Kết luận, nhận định
niềm tự hào của người con về vẻ
- GV nhận xét thái độ và kết
quả làm việc của từng nhóm xinh đẹp, đằ . m thắm của người mẹ.
- Nhận xét và chốt sản phẩm
- Nhắc nhở chúng ta hãy luôn nhớ lên Slide
về cội nguồn với lòng biết ơn và kính trọng.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để làm một số dạng bài tập.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân-> trả lời các câu hỏi của gv.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
-Viết một đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng khi được về quê?
-Đoạn văn cảm nghĩ về người mẹ trong bài?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 4.HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Tranh vẽ, đoạn văn thuyết trình của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Tích hợp kiến thức môn Mỹ thuật, lĩnh vực văn hóa.
? Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy cảm nhận về vẻ đẹp của người mẹ
bằng việc vẽ tranh hoặc thuyết trình .
? Bài thơ bồi đắp cho em tình cảm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiểu của cá nhân.
HS: suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định
(nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
* Dặn dò: chuẩn bị trước bài :
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ .
********************************
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ SAU KHI ĐỌC MỘT BÀI THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm về hình thức (thể loại, vần nhịp, các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, các
biện pháp tu từ,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, tình cảm,…) của bài thơ sáu chữ,bảy chữ.
- Suy nghĩ, cảm xúc, ấn tượng về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ em đã được học,
được đọc, được nghe hoặc sưu tầm,…
2. Về năng lực:
- Biết viết một đoạn văn đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội dung.
- Sử dụng năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học để trình bày những suy nghĩ,
tình cảm, cảm xúc, ấn tượng của bản thân về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, hình thành ý tưởng và trình bày ý tưởng một cách
mạch lạc, sáng tạo, giàu sức thuyết phục.
3. Về phẩm chất:
- Biết cảm nhận, rung động trước vẻ đẹp của cuộc sống và con người.
- Yêu quý, trân trọng những nhân vật, sự vật, sự việc cao đẹp, ý nghĩa trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS: Ở chương trình học lớp 7, các em đã làm quen
với cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ. Hãy nhắc lại
kiến thức về những điểm cần lưu ý về hình thức và nội dung khi viết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong chương trình Ngữ văn lớp 7,
em đã được tìm hiểu và thực hành cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4
chữ, 5 chữ. Trong phần Viết của bài học này, em sẽ tiếp tục được rèn luyện kĩ năng này
để ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ mà em yêu thích.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Định hướng
a. Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một
bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Định hướng
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn (trang 50/SGK) a. Phân tích ví dụ
và thực hiện trả lời các yêu cầu trong bài:
- Nhà văn Nguyên Hồng ấn tượng PHIẾU HỌC TẬP
với những hình ảnh, chi tiết:
(Phân tích đoạn văn mẫu)
+ Thuộc lòng, xúc động và nhớ mãi
những câu thơ trong bài Qua Đèo
Đọc đoạn văn sau để Ngang.
nhận biết các yếu tố nội
dung và hình thức được người viết quan tâm khi
+ Đèo Ngang vào buổi chiều tà.
phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ: “ Khi cha tôi còn số
+ Với cảnh cây cỏ và núi non thấy ng, không biết cha tôi
đã dạy truyền miệng cho tôi lúc nào mà tôi thuộc
được sự heo hút của những câu thơ
lòng, xúc động và nhớ mãi những câu thơ sau trên kia.
đây trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan:
+ Cứ nghe thấy những tiếng đanh đanh Bướ
khắc khoải “cuốc cuốc” vang lên,…
c tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Các từ ngữ, câu văn thể hiện cảm
xúc, sự liên tưởng và tưởng tượng

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
mà bài thơ gợi ra cho người viết:
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà…
+ …tôi thuộc lòng, xúc động và nhớ
Trong trí tưởng tượng, Bà Huyện Thanh Quan đã mãi những câu thơ….
đưa tôi đến Đèo Ngang đúng vào buổi chiều tà.
Chỉ có hai người trên đỉnh đèo mà ngắm cảnh “ Cỏ
+ Trong trí tưởng tượng, Bà Huyện
cây chen đá, lá chen hoa”. Ngoài sân gác thượng,
Thanh Quan đã đưa tôi đến Đèo
trước chỗ cha tôi nằm, có mấy cây si, đinh lăng
Ngang đúng vào buổi chiều tà.
trồng trong chậu và ít được tưới tắm nên càng
khẳng khiu, một núi non bộ cũng vì cảnh làm ăn
+ Tuổi lên bảy, lên tám của tôi khi ấy
của nhà tôi sa sút nên mốc rêu và nhiều khi tưởng
lại còn được những rung động này
chết khô hết cả mấy búi cỏ cây ghép đá. Nhưng với
cảnh cây cỏ và núi non này, tôi đã tưởng tượng nữa:…
thêm sự heo hút của những câu thơ trên kia. Tuổi
+ Không ai bày cách cho tôi cảm xúc,
lên bảy, lên tám của tôi khi ấy lại còn được những rung động này nữa:
nhưng tôi cứ nghe thấy những tiếng
đanh đanh khắc khoải “cuốc cuốc”
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc vang lên,…
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Không ai bày cách cho tôi cảm xúc, nhưng tôi cứ
nghe thấy những tiếng đanh đanh khắc khoải “cuốc
cuốc” vang lên. Và hai tiếng non nước dào dạt như
có sóng. Sau đó, cả cảnh vật đều lặng đi để dâng
lên một cái gì bàng bạc và trong trắng như sương tuyết.”
(Theo Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn,
NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2006) Yêu cầu
Nhận xét về bài viết mẫu
Nhà văn Nguyên Hồng ấn tượng với
những hình ảnh, chi tiết nào trong bài thơ
Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?
Hãy chỉ ra các từ ngữ, câu văn thể hiện
cảm xúc, sự lien tưởng và tưởng tượng mà
bài thơ gợi ra cho người viết.
+ Nhà văn Nguyên Hồng ấn tượng với những
hình ảnh, chi tiết nào trong bài thơ Qua Đèo
Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?

+ Hãy chỉ ra các từ ngữ, câu văn thể hiện cảm
xúc, sự liên tưởng và tưởng tượng mà bài thơ
gợi ra cho người viết.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Một đoạn văn ghi lại
cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy
chữ cần có những yêu cầu gì?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe câu hỏi và trả lời.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
b. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại
cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét, góp chữ, bảy chữ ý, bổ sung.
- Xác định được các yếu tố nội dung,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ gây
ấn tượng và gợi cảm xúc, suy nghĩ cho
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. em.
- Nêu rõ các ý: Em có cảm xúc, suy
nghĩ về điều gì trong bài thơ? Đó là
cảm xúc, suy gì? Vì sao em lại có cảm xúc, suy nghĩ đó?
- Lựa chọn đưa vào đoạn văn một số
dòng thơ mà em ấn tượng để làm rõ
cảm nghĩ của bản thân.
Nhiệm vụ 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Nắm được cách viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. THỰC HÀNH 2.1. Thực hành
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ “Nắng mới”
của tác giả Lưu Trọng Lư.
Bài tập: Hãy viết đoạn văn bộc lộ cảm
nghĩ của em sau khi đọc bài thơ “Nắng
- GV yêu cầu HS đọc kĩ 4 bước trong SGK đã mới” của Lưu Trọng Lư. hướng dẫn.
- Cần đảm bảo 4 bước:
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu + Chuẩn bị từng bước: + Tìm ý và lập dàn ý + Chuẩn bị
+ Viết bài văn hoàn chỉnh
+ Kiểm tra lại và sửa chữa
+ Tìm ý và lập dàn ý: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi theo SGK.
Bước 1. Chuẩn bị Em thích
nhất ………………………… - Chuẩn bị: dòng, khổ, đoạn
+ Xem lại nội dung đọc hiểu bài thơ thơ nào hay cả bài
Nắng mới của Lưu Trọng Lư. thơ?
Dòng, khổ, đoạn ………………………… + Xác định những nét đặc sắc về nội thơ hay bài thơ đó
dung và nghệ thuật của bài thơ.
có gì đặc sắc về nội
Bước 2. Tìm ý và lập dàn ý dung hoặc nghệ a) Tìm ý thuật?
Tìm ý cho bài viết bằng cách trả lời
Yếu tố nội dung ………………………… các câu hỏi: hoặc nghệ thuật ấy gợi cho em những Em thích
nhất ………………………… cảm xúc, suy nghĩ, dòng, khổ, đoạn liên tưởng, suy thơ nào hay cả bài nghĩ gì? thơ?
Dòng, khổ, đoạn ………………………… thơ hay bài thơ đó
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
có gì đặc sắc về nội
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dung hoặc nghệ thuật?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Yếu tố nội dung ………………………… hoặc nghệ thuật ấy Bước 3:
Trao đổi thảo luận, báo cáo sản gợi cho em những phẩm cảm xúc, suy nghĩ,
- HS trình bày sản phẩm thảo luận. liên tưởng, suy
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời nghĩ gì? của bạn. b) Lập dàn ý
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
* Mở đoạn: Giới thiệu tác giả, tác
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến phẩm và ấn tượng chung về đoạn thơ thức. hoặc bài thơ.
* Thân đoạn: Nêu cụ thể cảm nhận,
suy nghĩ của em về yếu tố nội dung
hay nghệ thuật đặc sắc đã xác định ở mở đoạn. Ví dụ:
- Nêu ấn tượng về yếu tố nghệ thuật.
(Ví dụ: ngôn từ giản dị, mộc mạc, giàu
sức gợi hình, gợi cảm cùng giọng điệu
nhẹ nhàng, tha thiết, tâm tình.)
- Nêu ấn tượng về yếu tố nội dung.
( Ví dụ: thể hiện thành công nỗi nhớ
và tình yêu tha thiết dành cho người
mẹ, vẻ đẹp của mẹ, một người phụ nữ
Việt Nam truyền thống dịu dàng, chu
đáo và luôn yêu thương, chăm sóc gia đình.
- Nêu cảm nghĩ của em qua bài thơ trên.
* Kết đoạn: Khái quát lại cảm xúc,
suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội
dung hoặc nghệ thuật đặc sắc đã trình bày. Bước 3. Viết bài
- Viết đoạn văn theo dàn ý đã lập. Khi
viết, cần sử dụng các từ ngữ, câu văn
biểu cảm thể hiện được chính xác,
sinh động cảm xúc, suy nghĩ của em.
- Đảm bảo yếu tố về hình thức của một đoạn văn.
Bước 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
- Đọc lại bài viết, kiểm tra các ý đã
đầy đủ, đúng trình tự ở dàn ý hay chưa.
- Đọc và phát hiện các lỗi và sửa lại bài viết. Như:
+ Lỗi về ý: thiếu ý (sơ sài, chưa nêu
được hết những điều cần viết); ý lộn
xộn (các ý không được sắp xếp theo
một trình tự hợp lí)
; lạc ý (nêu các ý
không liên quan đến nội dung bài yêu
cầu); ý tản mạn (nêu các ý không tập
trung vào nội dung chính của bài
viết);…
+Lỗi về diễn đạt (dùng từ, đặt câu), chính tả…
2.2. Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ biểu cảm.
- GV yêu cầu HS đọc phần cách thức viết đoạn a, Cách thức văn biểu cảm.
-Bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ về bài thơ
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu qua việc lựa chọn sử dụng các từ ngữ từng bước:
biểu cảm, câu văn cảm thán, câu hỏi tu từ,…
Đoạn văn nào bộc lộ trực tiếp, đoạn văn nào - Bộc lộ gián tiếp cảm nghĩ về bài thơ
bộc lộ gián tiếp cảm nghĩ về bài thơ “Nắng bằng cách tưởng tượng, hình dung ra
mới” của Lưu Trọng Lư?
bức tranh thiên nhiên, con người trong
tác phẩm; liên tưởng các chi tiết, hình Năm nào, cuối xuân, Trong cuốn phim quay
đầu hạ, nắng mới cũng chậm của kí ức tác
ảnh,.. trong bài thơ với những tác
trở về. Nhưng với tác giả, hình ảnh người
phẩm văn học khác hoặc với cuộc
giả, ánh “nắng mới” mẹ hiện lên cùng với
sống, kỉ niệm của bản thân. khi có mẹ, còn mẹ mới ánh nắng mới. Tay mẹ b, Bài tập tươi tắn,náo nức, đưa tấm áo đỏ lên
- Đoạn văn “Năm nào, cuối xuân, đầu sướng vui làm sao!
trước giậu phơi để đón
hạ, nắng mới cũng trở về,….” bộc lộ
Động từ “ reo” đã nhân ánh nắng mới thơm
trực tiếp cảm nghĩ về bài thơ. hóa ánh nắng mới, tho. Nét cười đen khiến nó mang tâm nhánh thấp thoáng sau
- Đoạn văn “Trong cuốn phim quay hồn trẻ thơ reo vui, ca
tà áo. Nụ cười của mẹ
chậm của kí ức tác gủa, hình ảnh hát,nhảy múa ngoài như cũng đang tỏa
người mẹ hiện lên…” bộc lộ gián tiếp đồng nội. nắng vào không cảm nghĩ về bài thơ. gian… Kí ức nắng mới chan chứa yêu
thương sâu đậm về mẹ của Lưu Trọng Lư dường như cũng đánh thức mỗi kỉ niệm than
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Trả bài
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài của học sinh đã chữa
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. TRẢ BÀI
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
HS có thể tham khảo bài viết sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong vô số những tác phẩm viết - GV giao nhiệm vụ
về mẹ, về tình mẫu tử, không thể - HS làm việc theo nhóm
không nhắc đến bài thơ Nắng mới của
Bước 3: Báo cáo thảo luận
nhà thơ Lưu Trọng Lư, trích từ tập
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
“Tiếng thu”. Bài thơ là nỗi nhớ về mẹ - HS nhận xét bài viết.
và tình yêu mẹ tha thiết của một tác
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
giả, người con chỉ còn có thể gặp mẹ ở
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài trong mơ. Tác giả vẫn nhớ rõ ràng, khi viết.
mẹ còn sống, tác giả “lên mười”. Khi
- Chiếu bài tham khảo lên màn chiếu và cho nắng mới về, mẹ trong tà áo đỏ quen
một HS đọc to bài tham khảo trước lớp.
thuộc sẽ mang quần áo của nhà thơ ra
phơi lên giậu, để cho con mặc chiếc áo
thơm mùi nắng sạch sẽ, dễ chịu. Trong
toàn bộ bài thơ, không có bất kì một
câu nào nhận xét cụ thể mẹ của nhà
thơ Lưu Trọng Vũ, nhưng chắc chắn
mẹ là một người phụ nữ rất đẹp và
hiền dịu. Vì mẹ có “nét cười đen
nhánh”, đây là kiểu cười nhẹ nhàng,
dịu dàng và chỉ thoáng qua. Có lẽ đó
là điều nhà thơ nhớ nhất về mẹ của
mình. Bài thơ Nắng mới của tác giả
Lưu Trọng Lư chỉ sử dụng những từ
ngữ đơn giản nhưng lại đậm chất gợi
hình, gợi cảm đã thể hiện thành công
nỗi nhớ và tình yêu tha thiết dành cho
người mẹ quá cố của tác giả. Qua đó,
chúng ta có thể thấy được vẻ đẹp của
mẹ, một người phụ nữ Việt Nam
truyền thống dịu dàng, chu đáo và
luôn yêu thương, chăm sóc gia đình.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Hãy viết đoạn văn bộc lộ cảm nghĩ của
em sau khi đọc xong bài thơ “Nếu mai em về
Chiêm Hóa” của Mai Liễu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS:
- Dựa vào các bước trong cách làm viết đoạn
văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ
- Chú ý những yếu tố nội dung, nghệ thuật…, tìm
các ý, lập dàn ý cho bài văn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV
: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. VIẾT
TẬP LÀM THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ 1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản của thơ 6 chữ, 7 chữ: số câu, số chữ, gieo vần, ngắt nhịp..
1.2 Về năng lực:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ sáu chữ, bảy chữ;
- Bước đầu biết làm bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
1.3 Về phẩm chất:
- Biết thể hiện tình cảm của bản thân (với mọi người, với thiên nhiên,...) qua các bài thơ
sáu chữ, bảy chữ, từ đó có ý thức trước những hành động của mình.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ về chủ đề thơ ca.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về chủ đề thơ ca.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Trò chơi những mảnh ghép hoàn hảo:
GV đưa ra các mảnh ghép chứa thông tin tên bài thơ, tác giả, thể thơ. Hs ghép các mảnh để
tạo nên chuỗi thông tin chính xác.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS chuẩn bị kiến thức về thơ ca để tham gia trò chơi.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Hs chia 2 đội, cử đại điện tham gia cuộc thi do GV điều hành.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nắng mới – Lưu Trọng Lư – Thơ 7 chữ
- Nếu mai em về Chiêm Hóa – Mai Liễu – Thơ 6 chữ
- Đường về quê mẹ - Đoàn Văn Cừ - Thơ 7 chữ.
Nhận xét phần thi của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu đặc điểm thơ 6 chữ, 7 chữ
a) Mục tiêu: kiến thức cơ bản về thơ 6 chữ, 7 chữ.
b) Nội dung: Kỹ thuật lớp học đảo ngược, Hoạt động nhóm đôi, Sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Thơ 6 chữ
- Yêu cầu HS trình bày sơ đồ tư duy nêu hiểu
biết về thơ 6 chữ, 7 chữ.
- Mỗi dòng thơ: 6 tiếng.
(GV giao việc trước cho hs trên phần mềm
- Số câu không hạn định.
hoặc phiếu học tập in sẵn)
- Có thể chia khổ thơ, thường
B2: Thực hiện nhiệm vụ mỗi khổ có 4 câu.
- Ngắt nhịp: 2/2/2, 2/4 hoặc 4/2,
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin: có khi ngắt nhịp 3/3.
Nguồn gốc, đặc điểm (số câu, số chữ, gieo vần,
ngắt nhịp, nội dung) thơ 6 chữ, 7 chữ.
- Dựa vào vị trí của vần trong câu:
HS tự tìm hiểu thông tin ở nhà. Trong giờ học
thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện sơ đồ của + Vần lưng. mình. + Vần chân.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Dựa vào vị trí của câu có chứa vần:
Chọn 1 cặp đôi lên trình bày. Cặp đôi thống
nhất chọn sơ đồ tư duy của 1 bạn và trình
+ Vần liền.
bày theo sơ đồ đó. + Vần cách.
B4. Kết luận, nhận định (GV) - Chủ đề: phong phú. - HS nhận xét lẫn nhau.
- GV trình chiếu trang padlet có phần * Thơ 7 chữ
chuẩn bị cá nhân của các học sinh. Nhận xét - Mỗi dòng thơ: 7 tiếng.
thái độ, tinh thần chuẩn bị của hs.
- Số câu không hạn định.
- GV Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
- Có thể chia khổ thơ, thường mỗi khổ có 4 câu. - GV bổ sung:
- Ngắt nhịp: Phổ biến là 4/3;
+ Nguồn gốc của thơ 7 chữ:
cũng có thể là 2/5; 3/4;…
Thơ 7 chữ là thể thơ ra đời khá sớm trong lịch - Dựa vào vị trí của vần trong
sử thơ văn của dân tộc. Thơ 7 chữ thường có câu:
dạng thất ngôn bát cú hoặc thất ngôn tứ tuyệt + Vần lưng.
(4 câu, mỗi câu 7 chữ) và dạng không hạn
định số câu (7 chữ tự do). Thơ thất ngôn tứ
+ Vần chân.
tuyệt và thất ngôn bát cú Đường luật thường - Dựa vào vị trí của câu có chứa
có quy luật vô cùng nghiêm khắc về luật, niêm vần:
và vần (theo bằng trắc) và có bố cục rõ ràng.
Tuy nhiên, trong quá trình sáng tác theo thời + Vần liền.
gian các tác giả đã làm giảm bớt tính gò bó, + Vần cách.
nghiêm ngặt của luật bằng – trắc để tâm hồn
lãng mạn có thể bay bổng trong từng câu thơ.
- Chủ đề: phong phú.
- VD 1 số bài thơ 6 chữ, 7 chữ.
3. Luyện tập: (thực hành)
3.1. Thi thả thơ (Điền từ thích hợp vào chỗ trống)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách chọn từ ngữ thích hợp trong thơ đảm bảo ý nghĩa câu thơ và vần, nhịp. b) Nội dung:
- GV sử dụng trò chơi Thả thơ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hướng dẫn cách chơi.
Luật chơi: Mỗi đội cử 5 hs đại diện
tham gia trò chơi. Mỗi bạn cầm 1 tờ
giấy, ghi 1 từ có thể điền vào chỗ trống.
Đội nào hoàn thành trước, đúng và lý
giải hợp lý sẽ giành chiến thắng.
? Lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ
trống? Giải thích vì sao em lựa chọn từ ngữ đó?
1. (gạch, ngõ, giếng)
Mặt Trời lặn xuống bờ ao
1. Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân (...)
Lá vẫn bay vàng sân giếng
2. (làng, về, người)
(Gieo vần chân câu 2 – câu 4)
Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
2. Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ (...)
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng (gió, cũ, trắng)
Chị ấy năm nay còn gánh thóc
Chị ấy năm nay còn gánh thóc
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
(Gieo vần chân câu 2 – câu 4; vần lưng
Dọc bờ sông (...) nắng chang chang? trong câu 4)
3. Quê hương là gì hở mẹ
3. Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là
Mà cô giáo dạy phải yêu gì hở mẹ Quê hương là Ai đi gì hở mẹ
xa cũng nhớ (...)
Ai đi xa cũng nhớ nhiều
(Gieo vần chân câu 2 – câu 4)
4. Mẹ ơi! Chiếc áo con đã rách
4. Mẹ ơi! Chiếc áo con đã rách
Con biết làm sao trở lại nhà Để
Con biết làm sao trở lại nhà
mẹ vá giùm? Con thấy lạnh
Để mẹ vá giùm? Con thấy lạnh
Gió lùa nỗi nhớ thấm vào (...)
Gió lùa nỗi nhớ thấm vào da.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(Gieo vần chân câu 2 – câu 4)
HS: Dán từ cần điền vào chỗ trống. B3: Báo cáo HS:
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và kết luận đội thắng cuộc.
3.2. Viết tiếp một số câu thơ theo dòng thơ mở đầu cho sẵn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tập phát triển một số câu thơ theo chủ đề được gợi ý. b) Nội dung:
- GV sử dụng Kỹ thuật thảo luận nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 4-6 nhóm (Mỗi dãy gồm 2-
3 nhóm): Viết tiếp để tạo thành bài thơ 6 chữ,
7 chữ (từ 4 đến 8 câu) Ví dụ:
Dãy A: Mùa xuân về trên phố nhỏ
(Có thể thay bằng câu:
Mùa xuân về trên xóm nhỏ)
Dãy B: Dưới mái trường thân yêu thuở ấy * Học sinh tự bộc lộ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc theo nhóm.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm:
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
3.3. Tập làm một bài thơ 6 chữ, 7 chữ.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * HS tự bộc lộ.
Hs tự làm một bài thơ 6 chữ, 7 chữ theo các
chủ đề: gia đình, người thân, bạn bè, trường lớp, quê hương,...).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
: Làm việc cá nhân.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
- Em muốn viết về đối tượng nào? Tình cảm
của em với đối tượng?
- Tìm hình ảnh, sự việc ấn tượng nhất về đối tượng?
- Em sử dụng thể thơ nào? (6 chữ, 7 chữ?)
- Dự kiến sử dụng biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, điệp từ,…
- Chú ý cách gieo vần, số tiếng trong dòng thơ.
- Em định đặt nhan đề gì cho bài thơ?
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu học sinh lên trình bày. HS:
- Cá nhân lên trình bày sản phẩm: Bài thơ của bản thân.
- Các hs khác theo dõi, quan sát, nhận xét,
giúp bạn hoàn thiện bài thơ.

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
học sinh, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
trong sản phẩm của HS. 4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
- Sưu tầm thêm bài thơ hay 6 chữ, 7 chữ.
- Nộp sản phẩm bằng giấy ktra hoặc trên phần mềm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu nguồn tư liệu ở sách, báo, internet…
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. NÓI VÀ NGHE:
THẢO LUẬN Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I/Mục tiêu: 1/Về năng lực
- HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói; tiếp tục rèn luyện và phát triển
kĩ năng nói và nghe thảo luận ý kiến về một vấn đề.
- HS có khả năng nắm bắt được thông tin bài nói của người khác.
- HS biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
- HS tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, biết kết hợp ngôn ngữ nói với
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). 2/Phẩm chất
- Tự tin thể hiện bản thân.
- Biết lắng nghe, tôn trọng.
II/Thiết bị và học liệu
1/Thiết bị: máy tính, máy chiếu,…
2/Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy,…
III/Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a/Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về
kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b/Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c/Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học.
d/Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi:
+ Em có thường xuyên trao đổi, thảo luận cùng các bạn để tìm ra một giải pháp
thống nhất về một vấn đề nào đó hay không?
+ Sau khi trao đổi, thảo luận và cùng đi đến giải pháp thống nhất thì tâm trạng của em như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
Bước 3: Kết luận, nhận định. GV dẫn dắt vào nội dung bài học
Có nhiều vấn đề trong cuộc sống. Trước vấn đề ấy, các em có thể phát biểu ý kiến,
nêu lên những suy nghĩ, nhận xét; đưa ra lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý
kiến của mình, sau đó cùng nhau trao đổi để tìm ra phương hướng giải pháp thống nhất.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách để thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới và thực hành
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài nói – nghe thảo luận ý kiến về một vấn
đề trong đời sống.

a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói – nghe thảo
luận ý kiến về một vấn đề
b. Nội dung: HS xác định được nội dung của tiết học nói và nghe thảo luận ý kiến về một vấn đề.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài nói, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ:
I. Tìm hiểu chung về bài nói thảo luận ý kiến về một vấn đề
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa:
+ Thế nào là thảo luận, trao đổi ý kiến?
- Thảo luận về một vấn đề trong đời sống là đưa
+ Theo em, trong bài nói thảo luận, trao
ra ý kiến của cá nhân về vấn đề đó và trao đổi,
đổi về một vấn đề, người nói nên xưng ở
bàn bạc, lắng nghe ý kiến của mọi người cùng ngôi thứ mấy?
tham gia để có hiểu biết đầy đủ, toàn diện hơn và
+ Bài nói thảo luận, trao đổi về một vấn đề lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề phù
hợp. Vấn đề trong đời sống có thể nêu lên từ
cần chú ý những yêu cầu nào?
thực tế cuộc sống nhưng cũng có thể rút ra từ các tác phẩm văn học.
2. Yêu cầu chung: Để trao đổi, thảo luận về một
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
vấn đề, các em cần chú ý:
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả lời các câu
- Quan tâm , theo dõi các sự việc, hiện
hỏi (dựa vào phần định hướng trong SGK)
tượng…trong cuộc sống xung quanh hoặc suy
nghĩ từ các văn bản đọc hiểu để phát hiện vấn đề
+ GV quan sát, khuyến khích có ý nghĩa.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Lựa chọn vấn đề cần trao đổi. Tìm hiểu các
thông tin về vấn đề và suy nghĩ, xác định ý kiến
+ Đại diện một số cặp đôi phát biểu.
của em về vấn đề đó.
+ Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ
- Trao đổi, thảo luận trong nhóm về vấn đề đã sung nếu cần. lựa chọn.
- Khi trao đổi, cần nêu rõ cách hiểu hoặc quan
điểm của bản thân về vấn đề, đồng thời tôn trọng
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
các ý kiến của người khác.
Hoạt động 2.2: Thực hành nói và nghe
Bài tập: Chọn một trong các vấn đề sau đây (hoặc tự nêu vấn đề) để thảo luận trong
nhóm, lớp. Khi chọn, cần suy nghĩ về mối liên hệ giữa vấn đề ấy với các văn bản ở phần đọc hiểu.
(1)
Gia đình có vai trò như thế nào trong cuộc sống của mỗi chúng ta? (2)
Tình cảm quê hương quan trọng với mọi người như thế nào? (3)
Trình bày suy nghĩ của em về cách ứng xử với những số phận thiếu may mắn trong cuộc sống. TRƯỚC KHI NÓI
a. Mục tiêu: GQVĐ: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng, tự tin
trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Vấn đề thảo luận, trao đổi (Vấn đề 2)
Tình cảm quê hương quan trọng với mọi người như thế nào?
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Trước khi nói
?Trước khi nói, hãy trả lời
1. Chuẩn bị nội dung nói các câu hỏi sau:
- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và
- Bài nói nhằm mục đích gì? thời gian nói. - Người nghe là ai?
+ Vấn đề cần thảo luận, trao đổi:
- Em chọn không gian nào để
Tình cảm quê hương quan trọng với mọi người như thế
thực hiện bài nói (trình bày)? nào?
- Em dự định trình bày trong
+ Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo. bao nhiêu phút?
+ Không gian: lớp học
+ Thời gian: trao đổi, thảo luận trong vòng 5p.
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần.
- Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,… cho
phù hợp với phần trao đổi.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần).
2. Tìm ý, lập dàn ý 2.1. Tìm ý:
? Hãy tìm ý và lập dàn ý cho bài nói của mình?
Tìm ý cho bài nói bằng cách
đặt và trả lời các câu hỏi sau:
- Em hiểu thế nào là quê hương?
- Tình cảm với quê hương
mang lại cho mọi người những điều gì?
- Chúng ta nên bày tỏ, thể hiện
tình cảm với quê hương như thế nào? 2.2.Lập dàn ý: Mở
- Nêu vấn đề và ý kiến chung của em về vấn đề đầu
thảo luận: Vai trò của tình cảm quê hương đối với mỗi người. Ví dụ:
- Quê hương là những gì gần gũi, thân thuộc
nhất với con người, là cội nguồn sinh dưỡng của
mỗi con người.Tình yêu quê hương là một
nguồn tình cảm tự nhiên đối với mỗi chúng ta.
- Tình yêu quê hương là yêu thương, gắn bó với
những gì bình dị, nhỏ bé mà thiêng liêng. Tình
yêu quê hương bắt đầu từ tình yêu gia đình, làng
xóm, phát triển trở thành tình yêu tổ quốc. Nội
- Tình cảm với quê hương đem đến cho con dung
người nhiều điều. Đó là tình cảm đẹp đẽ,
thiêng liêng trong đời sống tình cảm của mỗi chính con người.
- Quê hương có vai trò vô cùng to lớn trong
cuộc đời mỗi con người. Quê hương là cái nôi
nuôi dưỡng ta về cả thể xác và tâm hồn.
+ Đó là nơi có cội nguồn tổ tiên, mồ mả ông
bà, là nơi chôn rau cắt rốn của ta từ thuở lọt lòng
+ Quê hương là nơi có ngôi nhà ta ở, có tình
yêu ấm áp của cha mẹ, anh chị em ruột thịt
dành cho ta, là nơi in bóng mẹ cha tảo tần,
mưa nắng nuôi ta khôn lớn.
+ Quê hương là nơi có bạn bè thân thiết với
biết bao kỉ niệm ấu thơ, là nơi ta bước những
bước chân đầu tiên trên con đường dài rộng.
+ Quê hương với những truyền thống văn hóa
tốt đẹp từ ngàn đời, bồi đắp cho ta những tình
cảm cao quý như tình làng, nghĩa xóm, lối
sống ân nghĩa thủy chung, ý chí, nghị lực, niềm tin.
+ Quê hương là điểm tựa vững vàng cho mỗi
con người trong mọi hoàn cảnh, là nguồn cổ
vũ, động viên, là cái đích mỗi con người
hướng về. Nếu sống thiếu quê hương, không
gắn bó với quê hương, tâm hồn con người sẽ trở nên cằn cỗi.
- Chúng ta cần thể hiện tình cảm, trách nhiệm
với quê hương bằng những suy nghĩ, việc làm phù hợp, ý nghĩa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- Chúng ta phải ý thức rõ vai trò của quê hương
đối với mỗi con người, ra sức bảo vệ, xây dựng,
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả
phát triển quê hương nên tầm cao mới. Đó lời các câu hỏi
chính là cách thiết thực nhất để thể hiện tình yêu quê hương củ
+ HS trình bày sản phẩm trước a mình.
nhóm, các em khác nghe, góp ý
- Liên hệ: Là học sinh, chúng ta cố gắng nỗ lực, bằng phiếu học tập.
phấn đấu để góp phần xây dựng quê hương trong tương lai.
+ GV quan sát, khuyến khích Kết
- Khẳng định lại ý kiến và thổng điệp thúc
chung:Tình yêu quê hương là một nguồn tình
cảm tự nhiên đối với mỗi chúng ta. Nó luôn là
tình cảm thiêng liêng trong mỗi con người.
3. Tự luyện tập và trình bày
+ Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước (trình bày một
mình hoặc trước bạn bè, người thân)
+ Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày. Bướ
4.Kiểm tra, chỉnh sửa.
c 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
* Bảng tự kiểm tra bài nói: Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt
Bước 4: GV nhận xét việc
thực hiện nhiệm vụ.

- Bài nói có đủ các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc.
Em hãy tự tập luyện bằng cách:
- Giới thiệu được vấn đề cần thảo luận:
- Đứng trước gương để tập
Vai trò tình cảm quê hương đối với mỗi trình bày bài nói. người.
- Tự điều chỉnh giọng điệu, ngữ
- Em đã nêu và phân tích các ý kiến
điệu, nét mặt…. cho phù hợp
khác nhau, từ đó, phát biểu ý kiến của
để tạo sức hấp dẫn cho bài nói. mình.
- Em có thể rủ nhóm cùng tập
luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại
- Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình bày vấn đề.
video bài tập luyện của mình để
xem lại, tự điều chỉnh hoặc gửi
video cho các bạn trong nhóm
- Em đã sử dụng giọng điệu, âm lượng, để
các phương tiện phi ngôn ngữ (cử chỉ, cùng góp ý cho nhau.
ánh mắt, nét mặt) hài hoà khi trình bày.
THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: GQVĐ: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Phần trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: II. Thực hành nói và nghe
Gọi một số HS trình bày bài nói trướ
Hoạt động nói và nghe cần đảm bảo được các yêu cầu sau: c lớp. Còn những HS khác lắng nghe, quan sát, Người nói Người nghe
theo dõi và điến vào phiếu
đánh giá bài nói cho bạn
- Nội dung trình bày: - Lắng nghe, xác
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Vấn đề trình bày được nêu rõ ràng, định và ghi lại các
Bước 2: HS thực hiện cụ thể. thống tin chínhcủa
nhiệm vụ được phân công bài trình bày những
+ Nội dung phong phú, có trọng tâm, nội dung cần hỏi lại.
Bước 3: Báo cáo kết quả và được trình bày lô gích; lí lẽ và bằng thảo luận
chứng làm nổi bật được vấn đề. -Thể hiện thái độ
Bước 4: GV nhận xét việc
+ Nội dung giài đáp thắc mắc cụ thể, chú ý lắng nghe; sử
thực hiện nhiệm vụ. ngắn gọn, thoả đáng. dụng các yếu tố cử chỉ, nét mặt,ánh mắt Lưu ý:
- Hình thức trình bày: để khíchlệ người - GV có thể cho HS hoạt
+ Bài trình bày có bố cục rõ ràng. nói.
động theo cặp đôi, cùng xây dựng bài nói và
+ Các nội dung minh hoạ có chất - Hỏi lại những
cùng lên trình bày trước lượng. điểm chưa rõ (nếu lớp (HS tự phân công các phần trong bài nói
+ Sử dụng công cụ, thiết bị hỗ trợ
cần ); có thể trao đổi của cả 2) phù hợp. thêm quan điểm cá nhân vé nội dung
+ Có sự sáng tạo, tạo được điểm của bài trình bày.
nhấn cho nội dung trình bày. - Điều em học được
-Tác phong, thái độ trình bày: từ bài trình bày của
+ Phong thái tự tin, tôn trọng người bạn là gì?
nghe, sử dụng ngôn ngữ cơ thể sinh động, phù hợp.
+ Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị
ngắt quãng, hoặc không có những từ
ngữ chêm xen (à, ờ, thì, mà, là,...).
+ Tốc độ nói vừa phải, có nhấn giọng
ở những nội dung quan trọng.
+ Bảo đảm yêu cầu về thời gian trình bày.
THẢO LUẬN, TRAO ĐỔI LỚP VỀ BÀI NÓI a. Mục tiêu: GQVĐ
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: Phiếu đánh giá bài nói .
d. Tổ chức thực hiện.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
III. Đánh giá, thảo luận GV yêu cầu HS:
* Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo phiếu
Đánh giá bài nói của các bạn đã
đánh giá bài nói theo tiêu chí (phía dưới)
trình bày theo phiếu đánh giá HĐ nói gắ n với các tiêu chí.
* Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
- GV đặt thêm câu hỏi: + Với người nghe: Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt
Em thích nhất điều gì trong
- Nắm và hiểu được ý chính của bài
phần trình bày của bạn? Nếu
nói trình bày ý kiến của bạn
muốn thay đổi, em muốn thay
đổi điều gì trong phần trình bày của bạn?

- Đưa ra được những nhận xét được + Với người nói:
về ưu điểm hay điểm hạn chế của
bạn; điều em tâm đắc hay điều em
Em tâm đắc nhất điều gì trong
muốn thay đổi trong bài nói của bạn
phần trình bày của mình? Em
muốn trao đổi, bảo lưu hay tiếp

thu những góp ý của các bạn
và thầy cô? Nếu được trình bày

- Thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm
lại, em muốn thay đổi điều gì?
túc, động viên khi nghe bạn trình bày ý kiến.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ đượ c phân công
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV Gọi một số HS trình bày phần
nhận xét đánh giá của mình về bài
nói trước lớp của bạn.
- Còn những HS khác lắng nghe,
quan sát, theo dõi vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn.
* Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM............................ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)
1.Giới thiệu được Chưa có vấn đề để Có giới thiệu vấn đề Giới thiệu ngắn gọn vấn đề cần trao, nói
nhưng chưa gắn với được vấn đề cần trao đổi thảo luận. yêu cầu của bài. đổi.
2. Nêu và phân Nôi dung sơ sài, chưa Nêu và phân tích Nội dung hấp dẫn, thu
tích các ý kiến nêu và phân tích được được vấn đề để người hút được người nghe.
khác nhau, từ đó, ý kiến để người nghe nghe hiểu được nội
phát biểu ý kiến hiểu được nội dung dung vấn đề nhưng của mình vấn đề chưa hấp dẫn.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe, Nói to, nhưng đôi chỗ Nói to, truyền cảm hầu
truyền cảm, chủ nói lặp lại ngập lặp lại hoặc ngập như không lặp lại hay động thuyết trình
ngừng nhiều lần, phụ ngừng một vài câu, ngập ngừng; chủ động
thuộc văn bản chuẩn chủ động thuyết trình thuyết trình bị sẵn
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt
phi ngôn ngữ (điệu mắt chưa nhìn vào chưa nhìn vào người nhìn vào người nghe,
bộ, cử chỉ, nét mặt, người nghe, nét mặt nghe, biểu cảm phù nét mặt sinh động.
ánh mắt,..) phù chưa biểu cảm hoặc hợp với nội dung vấn hợp
biểu cảm không phù đề hợp.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi hoặc Chào hỏi và có lời kết Chào hỏi có lời kết thúc hợp lí
không có lời kết thúc thúc bài nói.
thúc bài nói ấn tượng. bài nói.
Tổng: ................/10 điểm
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân, làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS:
Thực hiện phần tìm ý và lập dàn ý:
Vấn đề thảo luận, trao đổi (Vấn đề 1)
Gia đình có vai trò như thế nào trong cuộc sống của mỗi chúng ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm ý lập dàn ý
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét bài làm của HS, những ưu điểm của
bài nói này so với bài trước.
- Chuyển dẫn sang mục khác.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức, nội dung của bài học cho HS,
b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
- Bài tập: Hoàn thành phần nói bài thảo luận:
Vấn đề thảo luận, trao đổi (Vấn đề 1)
Gia đình có vai trò như thế nào trong cuộc sống của mỗi chúng ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS;
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.