Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 6 Truyện

Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 6 Truyện được soạn dưới dạng file PDF gồm 41 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

VĂN BẢN: LÃO HẠC – NAM CAO
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Lão Hạc mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu
hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải
quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lão Hạc.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Lão Hạc
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực nhận diện, phân loại trường từ vựng.
- Năng lực phân chia bố cục văn bản.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ
hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản
biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho học sinh trò chơi GIẢI Ô CHỮ với 6 hàng ngang
- HS trả lời, tìm ra ô chữ hàng dọc với dòng chữ: TÂM HỒN
- GV dẫn vào bài học: Văn hc hin thc Việt Nam đánh dấu s thành công trên văn đàn của nhiu
tác gi như Kim Lân, Vũ Trọng Phng, Ngô Tt T... và không th không nhc ti nhà văn Nam
Cao. Nếu viết v ch đề người tri thc, ông không ch khiến người đọc trăn tr, xót xa vi bao s
phận như Thứ, như Hộ,... nhng k tri thức giàu ước mơ, khát khao nhưng b cái nghèo, cái đói vùi
dập, ghì sát đất. Thì viết v ch đề người nông dân, Nam Cao cũng khiến cho ta phi thn thc,
đắng cay vi s phn ca nhng kiếp người đau khổ, nghèo đói nhưng giàu tình người. Lão Hc
trong truyn ngn cùng tên là mt nhân vt có s phn bi thảm như thế nhưng trên hết, lão là mt
con ngưi có nhân cách, có tâm hồn cao đp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu chung văn bản Lão Hạc
a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Lão Hạc.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG SẢN PHẨM
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin trong SGK,
nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, nêu thể loại,
PTBĐ, ngôi kể và nhân vật trung tâm của văn
bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả
- Nam Cao (1915 1951)
- Là nhà văn đã có đóng góp cho nền văn học dân
tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc về đề tài
người nông đân nghèo bị áp bức và người trí thức
nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ.
2. Tác phẩm
- Là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Đăng báo lần đầu năm 1943.
- Đoạn trích nằm cuối truyện.
II. Kiến thức trọng tâm
1. Kết cấu, bố cục
- Thể loại: Truyện ngắn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm.
- Ngôi kể thứ nhất - lời ông giáo.
- HS thảo luận theo bàn.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận:
+ Nhóm 1: Phân tích tâm trạng của Lão Hạc khi
bán cậu Vàng
+ Nhóm 2: Phân tích cái chết của Lão Hạc
+ Nhóm 3: Phân tích thái độ, tình cảm của ông
giáo đối với Lão Hạc
+ Nhóm 4: Phân tích những ý nghĩ của ông giáo
về Lão Hạc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Nhân vật trung tâm: Lão Hạc.
2.1. Nhân vật Lão Hạc
a. Tình cảnh của Lão Hạc
- Nhà nghèo, vợ chết con trai bỏ đi đồn điền cao
su
- Làm thuê để kiếm ăn.
- Sau ốm: tiêu hết tiền dành dụm ... không có việc,
bán chó
-> Cuộc sống nghèo khổ, cùng quẫn và cô đơn
=> Lớp người nông dân nghèo khổ trước CMT8
b. Tình cảm của lão Hạc đối với ”cậu Vàng”
- Trước khi bán con chó Vàng
+ Nói với ông giáo về ý định bán chó
+ Lão phải suy tính, đắn đo nhiều lần, coi đó là
việc rất hệ trọng.
- Sau khi bán con Vàng:
+ Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậc
nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt
chảy ra, đầu ngoẹo về một bên, mếu như con nít,
hu hu khóc.
Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh, động
từ có sức gợi tả cao, biểu hiện chân thực, cụ thể,
chính xác, đặc tả ngoại hình đầy ấn tượng.
Thể hiện một sự ngậm ngùi, chua chát, nỗi đau
đớn, hối hận, xót xa, sự thương tiếc, nỗi buồn và
sự bất lực trước cảnh sống hiện tại cùng cực.
Là con người sống tình nghĩa, thuỷ chung, một
người cha yêu thương con sâu sắc muốn dành
dụm tất cả những gì có thể cho con để con có một
cuộc sống hạnh phúc, một con người có nhân
cách cao quí.
c. Tình cảm của lão Hạc đối với con trai và
phẩm chất của lão
- Nhờ ông giáo:
+ giữ hộ ba sào vườn cho con trai
+ gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình
-> Lão là người cha tốt, cao thượng giàu đức hi
sinh
-> người nông dân nghèo nhưng có lòng tự
trọng cao .
d. Cái chết của lão Hạc
- Lão Hạc chuẩn bị cho cái chết của mình:
+ Làm văn tự, nhờ ông giáo trông nom hộ 3 sào
vườn để khi con về sẽ có đất ở, có vườn làm... văn
tự để tên ông giáo, về sau này nhờ ông giáo trông
nom cho con ông.
+ Gửi ông giáo 30 đồng bạc để khi lão chết nhờ
hàng xóm chi tiêu lo hộ việc ma chay.
- Chuẩn bị âm thầm, chu đáo.
Lão Hạc chủ động và tự nguyện tìm đến cái
chết.
Là một người cha hết lòng vì con. Là người
sống chu đáo, giàu lòng tự trọng.
- Cách xây dựng tình huống truyện đầy bất ngờ,
có tác dụng “đánh lừa”...
- Lão Hạc vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc
xệch, hai mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt mép sùi
ra...
Một loạt các từ tượng hình và tượng thanh liên
tiếp gợi tả về một cái chết dữ dội và thê thảm...
Tình huống truyện được đẩy lên đến đỉnh điểm.
Lão tự giải thoát bằng cách tự trừng phạt mình.
* Nguyên nhân về cái chết của lão Hạc
- Do tình cảnh đói khổ, túng quẫn.
- Xuất phát từ từ tình yêu thương, trách nhiệm với
con, từ lòng tự trọng đáng kính.
- Thực trạng xã hội thực dân phong kiến đương
thời
Phản ánh số phận đau thương và phẩm chất cao
quý tiềm tàng của người nông dân nghèo trước
cách mạng tháng Tám.
Lão Hạc là một nhân vật lương thiện, bị bần
cùng hoá nên phải chọn cái chết thảm thương, đau
đớn. Đó là một người cha giàu lòng yêu thương
con, một người tình nghĩa thủy chung, trung thực,
là một tâm hồn, một tính cách cao thượng, một
nhân cách cao cả.
- Cách xây dựng tình huống truyện đầy bất ngờ,
có tác dụng “đánh lừa”...
2.2. Nhân vật ông giáo
* Thái độ, tình cảm đối với lão Hạc
- Muốn ôm choàng lấy lão oà lên khóc, ái ngại, an
ủi, bùi ngùi...
- Giấu giếm vợ giúp lão Hạc.
- Tôn trọng, cảm thông, xót thương tình cảnh của
lão Hạc.
* Những ý nghĩ của ông giáo về lão Hạc:
- Thấm đẫm triết lý nhân sinh.
- Thâm trầm, sâu sắc.
Tấm lòng yêu thương trân trọng đối với người
nông dân.
2.3. Nhân vật Binh Tư và vợ ông giáo
- Vợ ông giáo: Cho lão chết! Ai bảo lão có tiền
mà chịu khổ! Lão làm khổ lão chứ ai làm lão khổ!
- Binh Tư : Không ưa lão Hạc vì lão lương thiện
quá
NV4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời:
+ Thái độ của tác giả đối với Lão Hạc như thế
nào?.
+ Tổng kết về nghệ thuật và nội dung của văn
bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
+ Lão làm bộ đấy.... lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng
cũng ra phết chứ chẳng vừa đâu.
-> Đều không hiểu lão, cho rằng lão là một người
gàn dở, lão cũng như những người bình hường
khác
=> Họ thiếu sự cảm thông, họ không hiểu lão
cũng cùng cực như lão nên không thể nghĩ khác
được.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Lời kể ngôi thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu,
chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với
lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình,
lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật
với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể
khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật
có tính cá thể hoá cao.
2. Nội dung- Ý nghĩa văn bản
- Nội dung: Tác phẩm phản ánh hiện thực số
phận của người nông dân trước CM tháng Tám
qua tình cảnh của lão Hạc và thể hiện tấm lòng
của nhà văn trước số phận đáng thương của một
con người.
- Ý nghĩa: Văn bản thể hiện phẩm giá của người
nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong
hoàn cảnh khốn cùng.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
NV1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Truyện ngắn Lão Hạc của tác giả nào?
A. Nguyễn Công Hoan
B. Nam Cao
C. Nguyễn Tuân
D. Thạch Lam
Câu 2. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Truyện vừa
C. Truyện dài
D. Tiểu thuyết
Câu 3. Truyện ngắn Lão Hạc sáng tác năm nào?
A. 1920
B. 1943
C. 1945
D. 1950
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất nội dung của truyện Lão Hạc?
A. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống con người
B. Phẩm chất cao quý của người nông dân
C. Số phận đau thương của người nông dân
D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa cái chết của lão Hạc?
A. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hóa của một người nông dân.
B. Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng.
C. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhưng cao quý vô ngần.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Trong tác phẩm , lão Hạc là nhân vật có tính cách như thế nào?
A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý.
B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở ,ngu ngốc.
C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Câu 7. Trong tác phẩm Lão Hạc, con trai lão Hạc đi phu vì lí do gì?
A. Vì muốn làm giàu.
B. Phẫn chí vì nghèo không lấy được vợ.
C. Vì không lấy được người mình yêu.
D. Vì nghèo túng quá.
Câu 8. Trong tác phẩm Lão Hạc, vì sao lão Hạc phải bán cậu Vàng?
A. Vì lão sợ kẻ trộm đánh bả.
B. Vì nuôi con chó sẽ phải tiêu vào tiền của con.
C. Để lấy tiền gửi cho con.
D. Vì lão không muốn nuôi con chó nữa.
Câu 9. Điểm điểm nghệ thauajt nào sau đây không đúng với truyện ngắn Lão Hạc?
A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật chứng kiến và hiểu toàn bộ câu chuyện.
B. Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật đặc sắc.
C. Xây dựng được nhân vật có tính cộng đồng, đại diện cho xã hội đương thời.
D. Truyện mang màu sắc trữ tình đan xen triết lí sâu sắc.
Câu 10. Dấu ba chấm (dấu chấm lửng) được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn sau có tác dụng gì:
"Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết...Một con người thế
ấy!...Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để
có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày thêm đáng buồn..."
(Lão Hạc, Nam Cao)
A. Ngụ ý rằng còn nhiều điều ông giáo biết về lão Hạc mà chưa kể hết.
B. Làm dãn nhịp điệu câu văn.
C. Thể hiện sự ngập ngừng, ngỡ ngàng đau đớn trong lòng ông giáo.
D. Tất cả đều đúng
Câu 11. Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết?
A. Lão Hạc ăn phải bả chó.
B. Lão Hạc ân hận vì chót lừa cậu Vàng
C. Lão Hạc rất thương con
D. Lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi người
Câu 12. Ý kiến nào sau đây nói đúng nhất nghệ thuật xây dựng nhân vật chính của nhà văn trong
truyện “Lão Hạc”.
A. Đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu để tự bộc lộ mình.
B. Để cho các nhân vật khác nhận xét về nhân vật chính.
C. Để nhân vật chính đối thoại với các nhân vật khác để bộc lộ mình.
D. Kết hợp cả ba ý kiến trên.
Câu 13. Qua các tác phẩm về người nông dân trong xã hội cũ, em nhận thấy cuộc đời và tính cách
của người nông dân có đặc điểm gì?
A. Là những số phận nghèo khổ, bần cùng trong xã hội.
B. Tấm lòng yêu thương gia đình, trân trọng tình cảm.
C. Luôn giữ tấm lòng trong sạch, cao đẹp giữa những bùn nhơ của xã hội phong kiến.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14. Nội dung của văn bản là:
A. Phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CMT8 : nghèo túng, không có lối thoát.
B. Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu
lòng tự trọng.
C. thể hiện tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân trong xã hội của nhà văn Nam
Cao.
D. Tất cả đều đúng.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
NV2: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Văn bản Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
Câu 2. Văn bản Lão Hạc được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3. Trong truyện ngắn Lão Hạc, vì sao lão Hạc phải bán cậu Vàng?
Câu 4. Văn bản Lão Hạc có những nét đặc sắc nghệ thuật nào?
Câu 5. Ý nghĩa của văn bản Lão Hạc là gì?
Câu 6. Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc xoay quanh việc bán chó.
Câu 7. Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo rồi sau đó mới tìm đến cái chết, em suy
nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc?
Câu 8. Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn o Hạc, em hiểu thế nào về cuộc đời, số phận
của người nông dân trong xã hội cũ?
Gợi ý đáp án:
Câu 1. Thể loại của văn bản Lão Hạc: truyện ngắn.
Câu 2. Văn bản Lão Hạc được kể theo ngôi thứ nhất.
Câu 3. Lão Hạc phải bán cậu Vàng vì gia cảnh nghèo khó mà lão còn trải qua một trận ốm, lão đã
kiệt quệ, không còn sức để nuôi nổi bản thân, huống chi là còn có thêm một con chó. Nên lão Hạc
phải bán “cậu Vàng” đi.
Câu 4. Đặc sắc nghệ thuật của văn bản o Hạc: - Lời kể ngôi thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu,
chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật
với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có
tính cá thể hoá cao.
Câu 5. Ý nghĩa của văn bản Lão Hạc:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh
khốn cùng.
Câu 6.
- Trước khi bán con chó Vàng:
+ Nói với ông giáo về ý định bán chó
+ Lão phải suy tính, đắn đo nhiều lần, coi đó là việc rất hệ trọng.
- Sau khi bán con Vàng:
+ Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậc nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt
chảy ra, đầu ngoẹo về một bên, mếu như con nít, hu hu khóc.
Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh, động từ có sức gợi tả cao, biểu hiện chân thực, cụ thể,
chính xác, đặc tả ngoại hình đầy ấn tượng.
Thể hiện một sự ngậm ngùi, chua chát, nỗi đau đớn, hối hận, xót xa, sự thương tiếc, nỗi buồn và
sự bất lực trước cảnh sống hiện tại cùng cực.
Câu 7. Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo rồi sau đó mới tìm đến cái chết, ta thấy
lão Hạc là người có trước có sau, suy nghĩ chu đáo, sống có tình nghĩa, không vì cái chết của mình
mà bỏ mặc tất cả.
Câu 8.
Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc, ta thấy được Lão Hạc và chị Dậu đều là
đại diện cho những người nông dân cực khổ, nghèo túng, bất hạnh:
+ Đều là những người nông dân hiền lành, lương thiện.
+ Đều yêu chồng, thương con hết mực, giàu sức hi sinh.
+ Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng cố gắng giữ mình trong sạch.
+ Đều là những người bị xã hội đè nén, áp bức, rơi vào khốn khó, cùng cực.
VĂN BN 2 : TRONG MT TR
(Thi gian thc hin: 2 tiết)
I. MC TIÊU CN ĐT
1. Kiến thc
- Nhn biết được yếu t hình thc tiêu biu ca truyn ngắn qua văn bản “Trong mắt trẻ” như chi
tiết, ct truyn, ngôn ng, nhân vật,
- Phân tích được đc sc ni dung của văn bản “Trong mắt trẻ” qua đề tài, ch đề thông điệp,…
- Thấy được cuc hi ng lí thú và chia tay bt ng vi hoàng t bé ca nhân vt tôi
2. Năng lực
- Năng lc t ch và t hc: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh để hiu v
văn bản đã học
- Năng lc giao tiếp và hp tác: Tho luận nhóm để thc hin phiếu hc tp, hp tác gii quyết vn
đề để hiu v văn bản đã học.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to: Năng lực trình bày và trao đi thông tin trưc lp.
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhn ca cá nhân v văn bn
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thuật, ý nghĩa truyn.
3. Thái độ
- Trân trng những hành động và suy nghĩ nhân hậu, trong sáng
- Biết cm thông chia s trưc cnh ng của người khác.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu hc tp.
- Hc sinh: Thiết b hc tp cn thiết
III. TIN TRÌNH DY HC
Hot đng 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế và định hướng chú ý cho HS; to vấn đề vào ch đề.
b. T chc thc hin:
Hot đng ca GV & HS
Sn phm d kiến
GV chiếu mt vài hình nh v tiu thuyết “Hoàng tử bé”, hỏi hc sinh nêu hiu biết ca mình v tiu
thuyết
HS có th trình bày theo nhóm hoc cá nhân (chun b trưc nhà)
Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIN THC
a. Mc tiêu: HS kiến thức bn v tác gi tác phm. Phân tích những điểm đặc sc v mt hình
thc ca văn bn. Hiu nội dung và thông điệp ca văn bn.
b. T chc thc hin:
Hot đng ca GV & HS
Sn phm d kiến
*Tìm hiu v tác gi
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu yêu cu tiết trước
(?) HS thc hin theo nhóm (t 1,2) tìm
hiu v tác gi văn bản “Trong mắt tr”.
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin theo nhóm
c 3: Báo cáo tho lun
HS đi din trình bày
c 4: Đánh giá, kết lun
HS nhóm khác đánh giá, nhận xét bài làm
ca nhóm bn
Gv kết lun
*Tìm hiu v tác phm
GV chiếu yêu cu tiết trước
(?) HS thc hin theo nhóm (t 3,4) tìm
hiu v văn bản “Trong mt trẻ” theo
bng gi ý.
Văn bản “Trong mắt trẻ”
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin theo nhóm
c 3: Báo cáo tho lun
HS đi din trình bày
c 4: Đánh giá, kết lun
HS nhóm khác đánh giá, nhận xét bài làm
ca nhóm bn
GV kết lun
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu câu hi:
(?) Ngày nhân vật “tôi” đã vẽ bc
tranh gì? Đối vi bc tranh y nhân vt
“tôi” người ln cách nhìn nhn
khác nhau như thế nào?
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin cá nhân
c 3: Báo cáo
HS trình bày
I. Tìm hiu chung
1. Tác gi: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri
- Sinh năm 1900 mất năm 1944
- Là mt nhà văn phi công Pháp ni tiếng
- Các đề tài của ông lấy đề tài, cảm hứng từ những
chuyến bay và cuộc sống của người phi công.
- Ngòi bút đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng
lãng mạn
2. Tác phm
- Xut xứ: Trích “Hoàng tử bé”, tác phẩm ni tiếng
nht ca Ê-xu-pe-ri.
- Thể loại: Truyện đồng thoại.
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
-Nhân vật: nhân vật “tôi” và “hoàng tử bé”
- B cc: 3 phn
+ Phn 1: K nim v tranh ngày bé ca nhân vt “tôi”
+ Phn 2: Cuc gp g ca nhân vật “tôi” Hoàng tử
+ Phn 3: Sau khi chia tay Hoàng t
II. Đc hiểu văn bn
1. K nim v tranh ngày bé ca nhân vật “tôi”
-Thi đim: 6 tui
- Bc tranh
+ Ni dung: V v con trăn nuốt con mi
+ Cách nhìn nhn
+) Nhân vật “tôi”: Con trăn đang ăn thịt con voi
+) Người ln: một cái mũ có gì đáng s
-> Tr em trí ởng tượng phong phú bay bng
hơn ngưi ln.
c 4: Kết lun
HS nhn xét
Gv kết lun
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu câu hi:
Phiếu hc tp 1
(?) nhân vật ‘tôi hoàng tử gp
nhau trong hoàn cnh nào? Em nhn
xét gì v hoàn cnh y?
(?) hoàng t bé xut hin với đặc điểm gì?
Sư xuất hin ấy có vai trò như nào?
Phiếu hc tp 2: ch nhìn nhn ca
hoàng t
Bc tranh
Cách nhìn nhn
Ngày ca nhân
vt “tôi”
Bc con cu 1
Bc con cu 2
Bc con cu 3
Bc con cu sau
cùng
Nhn xét v cách nhìn nhn ca
hoàng t bé:
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin theo nhóm (4-5 HS) ln t
các phiếu hc tp 1,2
c 3: Báo cáo , tho lun
HS đi din trình bày
c 4: Kết lun
HS nhóm khác nhận xét, đánh giá
Gv đánh giá, kết lun
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu câu hi:
(?) sau khi chia tay hoàng t bé, nhân vt
tôi tâm trng mong mun gì? Em
hãy tìm chi tiết th hiện điều đó?
Ti sao nhân vật “Tôi” lại mong mun
2. Cuc gp g ca nhân vật “tôi” và Hoàng tử
a. Hoàn cnh gp g
- Cô đc trên sa mc rng ln
- c ch còn đủ dùng tám ngày
- Hành động: t sửa máy bay để mong thoát khỏi nơi
này.
-> Nhân vt tôi dn cn sc lc, hi vọng. Đi mt vi
nhiều khó khăn, thử thách.
b. S xut hin ca Hoàng t
- Cách xut hiện: đối lp hoàn toàn vi nhng nhân
vt “tôi” gp phi
+ Ngoại hình đẹp đẽ, chng lc đưng hay mt
mi
+ Li nói và phn ng rt nh nhàng
- Vai trò: Xut hiện đúng lúc, tr thành điểm ta tinh
thn cho nhân vật “tôi”.
c. Cách nhìn nhn ca Hoàng t
-Vi bc tranh ngày ca nhân vật “tôi”: thấy con voi
b trăn nut trong bng, trăn nguy hiểm n voi knh
càng
- Vi nhng bc tranh con cu mà hoàng t yêu cu
nhân vật “tôi” vẽ:
+Bc v cu th 1: quan sát rồi cho rng cu b
bnh
+ Bc v cu th 2: cho rng là con cừu đực vì có sng
+ Bc v cu th 3: cho rng con cu già quá, mun
cu sống được lâu
+ Bc sau cùng: con cu trong cái thùng và con cu
đang ngủ
-> Vi kh năng tưởng tượng bay bng phong phú,
hoàng t đã những cách nhìn nhn các bc v
s vt khác với người ln, cu nhn ra nhng điều
người khác khó nhận ra như ch cần vài thay đổi nh
trong nét v ca nhân vật “tôi” cũng đủ biến con cu
này thành con cu khác v trng thái, gii tính, độ
tui,…
3. Sau khi chia tay Hoàng t
a. Tâm trng
- Buồn: buồn lắm”, “những chiếc lc lc li biến hết
c thành nước mt”, cho rằng nơi từng găp hoàng tử
y?
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hiện nhóm đôi
c 3: Báo cáo ,tho lun
HS đi din nhóm trình bày , tho lun
c 4: Kết lun
Gv kết lun, cht kiến thc
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu yêu cu:
(?) Em hãy khái quát li ni dung ngh
thut bằng sơ đồ duy?
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin nhóm 4-5HS
c 3: Báo cáo ,tho lun
HS đi din nhóm trình bày , tho lun
c 4: Kết lun
Gv kết lun, cht kiến thc
là “quang cảnh đẹp nht và bun nh thế gian”.
- Ngn ngang nhiu cm giác khó t: lo lắng vì mình đã
quên v vòng da ca r mõm cho con cu nên nó có th
mt bông hoa; tuy nhiên vn hạnh phúc tin tưởng vào
s cn thn ca cu bé.
b. Mong mun
- Mong muốn: Được gp li hoàng t bé: c nghĩ mãi
v cậu, nơi cậu xut hin, nhng th nh nhoi xung
quanh cậu như con cừu và bông hoa,…
- Nguyên nhân:
+ Gp hoàng t bé là mt k nim không th quên trong
đời
+ Hoàng t bé như mt tri k vi nhân vt “tôi”
+ Tấm ơng phản ánh nhng gic mng ấu thơ chưa
thành ca nhân vật “tôi”.
III. Tng kết
1.Ni dung
- Cuc gp g tình c đầy thú ca nhân vật “tôi”
và hoàng t
- Cn trân trng những quan điểm, cách nhìn nhn
riêng bit ca mỗi ngưi đc bit là tr em
2. Ngh thut
- Ct truyn cht ch, có s liên kết
- Din biến câu chuyện đều có tranh minh ho bám sát
- Ngôn ng nhân vt trong sáng, giàu cht tr thơ
Hot đng 3: LUYN TP
*Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc qua h thng bài tp
* T chc thc hin:
Hot đng ca GV & HS
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu câu hi:
(?)Em rút ra thông đip sau khi hc
xong văn bn trên?
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin cá nhân
c 3: Báo cáo
HS trình bày
c 4: Kết lun
Gv kết lun, cht kiến thc
-Tr em rt cn s động viên , khuyến khích của người
lớn đối vi những ước của mình điều đó thể hin
s thu hiểu yêu thương đng cm của người ln
vi các em.
- Tr em cn lng nghe khuyên bo của ngưi ln trên
con đường thc hiện ước của mình. Các em cũng
cn hc cách thuyết phục người khác chp nhận ước
mơ của mình bng s cu th, t tin và kiên định
- Mỗi người đều cn hc cách chp nhn nhng quan
điểm khác bit s tôn trng cn thiết vi góc nhìn
riêng ca tng cá nhân v mt s vt hiện tượng.
Hot đng 4: VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc v văn bản va hc vào các bài tp thc tin.
b. T chc thc hin:
Hot đng ca GV & HS
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu câu hi:
(?)Em ấn tượng vi bc tranh nào nht ?
Vì sao?
c 2: Chuyn giao nhim v
HS thc hin cá nhân
c 3: Báo cáo
HS trình bày
c 4: Kết lun
Gv kết lun, cht kiến thc
Hs tu chn bc tranh ấn tượng, có th là bc tranh con
trăn hoc chiếc hp th hin kh năng liên ng
phong phú ca tr thơ hoặc bc chân dung nhân vt
hoàng t bé,…
IV.HƯNG DN HĐTT (1’)
Chun b bài sau văn bản “Người thy đầu tiên”
THC HÀNH TING VIT
T NG TOÀN DÂN, T NG ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NG HI
(Thi gian thc hin: 1 tiết)
I. MC TIÊU
1 V kiến thc:
- Tri thc v t ng toàn dân, t ng địa phương, biệt ng xã hi.
2 V năng lực:
- Xác định được t ng địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối vi vic phn ánh
con người, s vt.
- Nhn biết được bit ng xã hi, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dng của chúng đối vi vic th hin
đặc đim ca nhân vt hoc nhóm xã hi s dng.
- Viết đưc đoạn văn nêu ý kiến v hiện tượng s dng bit ng xã hi trên mng xã hi hin nay.
3 V phm cht:
- Biết cách s dng t láy, bin pháp tu t n d trong khi viết bài và giao tiếp hng ngày.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOT ĐỘNG 1: KHI ĐNG
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
B 1: chuyn giao nhim v
Hin nay trên mng hi facebook 1
group đang ngày càng đông thành viên
tên “Flex đến hơi thở cuối cùng”. Bạn
hiu thế nào v t “flex”?
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhim v
+ HS nghe và tr li
B3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li
ca bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt.
“Flex” -> bit ng xã hi
2. HOT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
a. Mc tiêu:
- Xác định được t ng địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối vi vic phn ánh
con ngưi, s vt.
- Nhn biết được bit ng xã hi, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dng của chúng đối vi vic th hin
đặc đim ca nhân vt hoc nhóm xã hi s dng.
- Viết đưc đoạn văn nêu ý kiến v hiện tượng s dng bit ng xã hi trên mng xã hi hin nay.
b. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
NV1 :
B 1: chuyn giao nhim v
GV đt câu hi:
+ Em hiu thế nào t toàn dân, t địa
phương và biệt nghi?
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thc hin nhim v
GV hướng dn HS hoàn thành nhim v
B 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhn xét, b sung, cht kiến thc .
NV2 :
B1: chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS: Dựa vào văn bn V thăm
m đã học, hãy ch ra phép tu t n d
trong câu:
Áo tơi qua buổi cày ba
Gi còn ln cn khoác h người rơm
T đó, hãy nhắc li khái nim v bin pháp
tu t n d?
- HS thc hin nhim v
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thc hin nhim v
B 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
I. Lí thuyết
1. T toàn dân
- T ng được s dng rng rãi trong mi vùng
min ca đt nưc.
VD: cha, m, sn, ngô, gì, nào, sao, thế,
- khi t ng bản s ng ln nht ca
ngôn ng.
- T ng toàn dân không ch vai trò quan trng
trong giao tiếp mọi lĩnh vc của đời sng hi
còn sở cho s thng nht ngôn ng. Hiu
được nghĩa sử dụng đúng từ ng toàn dân điều
kiện để giao tiếp có hiu qu.
2. T ng địa phương
- nhng t ng đưc s dng mt vùng min
nht đnh.
VD: thy, u, mì, bp, chi, răng, rứa,…
- S ng không ln, phm vi dùng hn chế
- Phn ánh nét riêng ca con người, s vt mi vùng
min, vai trò quan trọng đối vi hoạt động giao
tiếp trong sinh hot hằng ngày đối vi sáng tác
văn chương.
- Cn hiểu được nghĩa biết s dụng đúng chỗ,
đúng mức nhm nâng cao hiu qu giao tiếp.
3. Bit ng xã hi
- nhng t ng đưc dùng với nghĩa riêng trong
mt nhóm xã hi nhất định.
VD: pó tai, rùi, bít, ga tô,…
- Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói ca
nhân vật cũng thể phn ánh bit ng ca nhóm
hi mà nhân vt thuc vào.
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
=> Ghi lên bng.
- GV cng c kiến thc: Bin pháp tu t n
d nhm làm tăng sc gi nh, gi cm cho
s diễn đạt.
- Vic s dng cn chng mực để đảm bo hiu
qa giao tiếp gi gìn s trong sáng ca ngôn ng
dân tc.
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học.
b. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
NV1: Bài tp 1
B 1: chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS: làm bài tp 1
+ T chc trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
+ Chia lp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm đưc
phát 1 phiếu hc tp.
Câu
T ng địa
phương
Vùng s
dng
Tác
dng
a
b
c
d
+ Mỗi nhóm 5 phút để thc hin nhim
v.
+ GV chiếu đáp án lên bng. Các nhóm
chm chéo cho nhau. Nhóm chiến thng
được tng phn quà nh hoc cộng điểm
ming cho mi thành viên.
a. Sáng ra b sui, ti vào hang
Cháo b rau măng vẫn sn sàng (H Chí
Minh)
Bài tp 1:
u
TNĐP
ng
Tác dng
a
b (ngô)
mi
n
núi
phí
a
Bc
- B sung thông tin v
nơi Bác Hồ đã từng sng
làm vic (vùng Vit
Bc).
- Qua đó, cho biết thêm
v cuc sng gian lao
nhưng tràn đầy tinh thn
lc quan ca Ngưi.
b
tm vông
(loi tre
thân nh,
gióng
dài,
không
gai, đặc
rut
cng,
thưng
Na
m
B
- Phn ánh mt loại
khí thô đưc s dng
ph biến hiu qu
trong cuc kháng chiến
anh dũng của đồng bào
Nam B chng thc dân
Pháp.
b. Muôn đời biết ơn chiếc gy tầm vông đã
dựng nên Thành đng T quc! (Thép Mi)
c. Ch cho tôi một gói độ i viên thuc
cm và một đòn bánh tét (Đoàn Giỏi)
d. Thuyn em đã nhẹ, chèo l khó theo (Ca
dao)
c 2: Thc hin nhim v
+ HS tho lun và tr li tng câu hi
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
=> Ghi lên bng
NV2: Bài tp 2
B 1: chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS làm bài tp 2.
Giải thích nghĩa của các t in đậm dưới đây
bng các t toàn dân cùng nghĩa:
a. Lão viết văn tự nhượng cho tôi đ
không ai còn tưởng dòm ngó đến(Nam
Cao)
b. Đón ba, ni gy gò, cười phô c li:
- ng con không v được, mưa gió tối
tri vy khéo cm. (Nguyn Ngọc Tư)
c. Mt hôm, chú Biểu đến nhà, chú mang
theo xâu ếch dài thit dài, b bã:
- Cái này gi cho my, biu phải đem
đến tn nhà. (Nguyn Ngọc Tư)
c 2: Thc hin nhim v
+ HS tho lun và tr li tng câu hi
B 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
dùng làm
gy)
c
đòn (từ
ch đơn
v)
bánh tét
(loi
bánh làm
bng go
nếp, nhân
đỗ xanh,
tht ln,
hình tr)
mi
n
Tru
ng
Giúp người đọc nhn ra
s vt s việc được
nói ti là mt tnh min
Nam.
d
l
(nhanh)
mi
n
Na
m
Giúp người đọc nhn ra
s vt s việc được
nói ti là mt tnh min
Nam.
Bài tp 2:
a. Dòm ngó: nhòm ngó
b. Ba: b, cha
Ni: bà ni, ông ni
Má: m
c. Thit: tht
Gi: gi
My: mày
Biu: bo
lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận t thái độ kết qu làm vic ca
HS, chuyn dẫn vào HĐ sau.
NV3: Bài tp 3
B 1: chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đc bài tp 3.
Vic s dng các bit ng hi (có du
ngoc kép) trong nhng câu sau ( tác phm
B v ca Nguyên Hng) tác dng th
hiện đặc đim ca các nhân vật như thế nào?
a. hết sức theo dõi nhưng không làm sao
đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lm.
b. Cái “cá” ngon làm vậy thằng “vỏ lõi”
còn “mõi” được hung h ch
- HS tiếp nhn nhim v.
B 2: Thc hin nhim v
+ HS tho lun và tr li tng câu hi
B 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
+ HS trình bày sn phm tho lun
+ GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
=> Ghi lên bng
Bài tp 3:
- Các bit ng hội được s dụng trong các câu đã
cho:
+ b: đàn bà, con gái
+ hc: cn thn, khôn ngoan
+ cá: ví tin
+ v lõi: k cp nh tui
+ mõi: ly cp
Góp phn th hiện hơn đặc đim ca nhân
vật được nói đến: nhng k thuc giới lưu
manh, trm cp.
Việc chúng đặt ra s dng các bit ng
hi trong giao tiếp nhm che giu nhng
vic làm xu xa, ti li ca mình.
4. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc đã hc đ gii bài tp, cng c kiến thc.
b. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao
nhim v)
Viết đoạn văn (khoảng 6 8 dòng)
nêu ý kiến ca em v hiện ng s
dng bit ng xã hi trên mng hi
hin nay.
B2: Thc hin nhim v
B3: Báo cáo, tho lun
HS th chia s nhng ni dung các
em viết vi các bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến
thc.
- Dn HS nhng ni dung cn hc
nhà và chun b cho tiết hc sau.
Hin nay, trên mng hi xut hin ph biến hin
ng s dng bit ng hội, đặc bit trong gii tr.
Đây hiện ợng bình thưng, phn ánh s vận động ca
ngôn ng dưới tác động ca các nhân t tâm lí, hi
phương tiện giao tiếp mi (Internet). Hiện ng này, xét
góc độ nào đó, cũng có khía cnh tích cc (chng hạn: đáp
ng nhu cu, s thích giao tiếp ca mt nhóm hi nht
định). Tuy nhiên, vic s dng bit ng xã hi cn có chng
mực để không ảnh hưởng đến vic giao tiếp trong môi
trưng giao tiếp chính thc ý thc gi gìn s trong sáng
ca tiếng Vit.
(Ngun: SGV ng n 8 cánh diều)
THỰC HÀNH ĐC HIU
VĂN BẢN 3: NGƯỜI THY ĐU TIÊN
(Thi gian thc hin: 2 tiết)
I. MC TIÊU BÀI HC
1. V kiến thc
- Cm nhận được tình yêu thương của thầy Đuy-sen dành cho hc trò và lòng biết ơn của An--nai
đối với người thầy đầu tiên. T đó, biết trân trng nhng tình cm tốt đẹp mà mình được đón nhận.
- Nhn biết đuợc s thay đổi ngưi k chuyện trong đoạn trích và bước đu cm nhận được tác dng
ca s thay đổi đó; biết khái quát đc đim tính cách nhân vt thầy Đuy-sen qua các chi tiết miêu t
ngoi hình, li nói, c chỉ, hành động, qua li k và cảm xúc, suy nghĩ của nhân vt An- -nai, ca
nhân vt ngưi ho .
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hp tác trong làm vic nhóm và trình bày sn phm nhóm.
Biết lng nghe và phn hi tích cc trong giao tiếp.
Biết phi hp cùng các bn trong nhóm thc hin công vic nhóm nh.
- Phát trin kh năng tự ch, t hc qua vic đc và hoàn thin phiếu hc tp nhà.
* Năng lực đặc thù:
- Nhn biết được mt s yếu t hình thc (chi tiết tiêu biu, câu chuyn, nhân vật,…) nội dung
tài, ch đề, tư tưởng, thông điệp; tình cảm, thái độ người k chuyện;…) ca truyn.
- Phân tích được đặc điểm ca nhân vt trong truyn k qua: hình dáng, c chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ,…
- Nêu được ấn tượng chung v văn bản; nhn biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyn,
nhân vt trong tính chnh th ca tác phm.
- Tóm tt đưc văn bn mt cách ngn gn.
- Hiểu được ch đề ca truyn.
- Đọc hiểu được các văn bn khác thuc th loi truyn va.
- Liên h được s ging và khác nhau gia các kiu ct truyn, nhân vt các chuyn k khác nhau;
nêu được bài hc v ch nghĩ, cách ứng x do văn bản gi ra.
2. Phm cht
- Chăm chỉ hoàn thành nhim v.
- Đoàn kết, tôn trng s khác bit.
- Có thái độ trân trng, biết ơn; cảm thông chia s vi ngưi khác.
- Bi dưng tinh thn vượt qua khó khăn th thách trong cuc sng.
II. THIT B VÀ HC LIU
- GV: Giáo án, sgk, phiếu hc tp
- HS: Thiết b hc tp cn thiết
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, đàm thoi, dy hc nhóm,
IV. TIN TRÌNH HOT ĐNG
1. TRƯỚC GI HC
* Nhim v 1: GV chia lớp thành 4 nhóm để Hs thc hin d án:
- Thi gian thc hin 10 ngày.
- Yêu cu: Các nhóm bc thăm mt trong các vai trò sau đ thc hin:
+ (1) Vai tác gi Trin-ghi-Ai-ma-tốp để gii thiu v bn thân tác phm “Người thầy đầu
tiên”.
+ (2) Vai người dân Cư---xtan để gii thiu v đất nưc con người Cư---xtan.
+ (3) Vai nhân vt An--nai k v câu chuyn ca mình k v thầy Đuy-sen trong đon trích
“Ngưi thầy đầu tiên”.
+ (4) Tìm hiu ngôi k và tác dng ca ngôi k, ct truyn, tóm tắt đoạn trích “Người thầy đầu tiên”
- Sn phm: tranh nh, video,… kết hp thuyết trình.
* Nhim v 2: Hoàn thành phiếu hc tp s 1
2. TRONG KHI HC
Hot đng 1: Khi đng
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đạt
a. Mục tiêu: :
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích hoạt tri thức nền về đặc điểm thể loại truyện đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV mời nhóm thực hiện dự án (2) Vai
người dân ---xtan đ gii thiu v
đất nước con người ---xtan trình
bày.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
chéo.
GV nhận xét, dẫn vào bài:
“Người thầy đầu tiên” truyện ngắn xuất
sắc của của tác giả Trin-ghi-dơ Ai-ma-tốp.
Vậy em biết gì về tác giả và tác phẩm?
Hot đng 2: Hình thành kiến thc
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đt
a. Mục tiêu: Hs hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV mời nhóm thực hiện dự án (1) Vai
tác gi Trin-ghi- Ai-ma-tốp để gii
thiu v bn thân tác phẩm “Người
thy đầu tiên” trình bày.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Tìm hiu chung
1. Tác gi
- Ai-ma-tốp (1928 - 2008) nhà văn ---xtan, một
nước cộng hòa ở vùng trung Á, thuộc Liên Xô trước đây.
- Ông bắt đầu hoạt động sáng tác văn học từ năm 1952, khi
ông còn là sinh viên.
- Đề i chủ yếu trong tác phẩm của ông: cuộc sống khắc
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
chéo.
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt.
nghiệt nhưng cũng đầy chất lãng mạn của người dân vùng
đồi núi Cư---xtan
- Một số tác phẩm như: Cây phong non trùm khăn đỏ,
Người thầy đầu tiên, Con tàu trắng…
2. Tác phẩm
“Ngưi thầy đầu tiên được sáng tác năm 1962, một
truyn ngn ni tiếng được in trong tp Gia-mi-li-a
Truyện núi đồi thảo nguyên được tng Giải thưởng văn
hc Lê-nin năm 1963.
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV mời nhóm thực hiện dự án (4) Tìm
hiu ngôi k tác dng ca ngôi k,
ct truyn, tóm tắt đoạn trích “Người
thy đầu tiên” trình bày.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
chéo.
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt.
II. Thực hành đc-hiu văn bn
1. Ngôi k, ct truyn, tóm tt
- Ngôi k và tác dng ca ngôi k:
Truyện được k ngôi th nhất, người k chuyn An-
-nai.
Ngôi k th nht khiến câu chuyện được k li chân tht,
sinh đng, giàu cm xúc.
- Ct truyện: Đoạn trích “Người thầy đầu tiênkể v c
đau buồn ca An--nai khi còn ngôi làng Ku-ku-rêu ho
lánh: b người thân bán làm v l cho mt k giàu có.
- Tóm tt:
+ Thầy Đuy-sen ha s bo v An--nai trước âm mưu
của người thím, động viên lạc quan, tin tưởng vào
tương lai tươi sáng khi cùng cô trồng hai cây phong.
+ Nhưng biến c đau bun vn xy ra vi An--nai
thầy Đuy-sen đã trải qua nhiều khó khăn, vất v để gii
thoát cho cô.
+ Kết truyn nhng suy nghĩ ca An--nai v con
đường mòn mà thầy Đuy-sen đã đưa cô đi hôm y.
Mch k chuyn: t quá kh - hin ti
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: GV mời nhóm thực hiện
dự án (3) Vai nhân vt An--nai k v
câu chuyn ca mình và k v thầy Đuy-
sen trong đoạn trích “Người thầy đầu
tiên” trình bày.
- Nhim v 2: Sau khi HS trình bày
xong, GV yêu cu c nhóm (4-6 hs)
thng nht PHT s 1 trong 5 phút.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
GV hỏi:
Thông qua cuộc đời của nhân vật An-
-nai, thể nêu lên nhận xét về số
phận của những người phụ nữ --
-xtan?
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
chéo.
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt.
2. Nhân vt thầy Đuy-sen và An tư-nai
a. Thầy Đuy-sen
- Yêu thương, quan tâm học trò
(Không ch ngưi truyn th kiến thc còn dy hc
trò cách làm ngưi, giúp An--nai to lp nhân cách ca
mình).
- Có trách nhim vi hc trò
(Ra sc bo v An--nai, dám hi sinh tính mạng để mong
đem lại cuc sng mới đầy hi vng cho hc trò ca mình).
- Có niềm tin vào tương lai tươi sáng ca hc trò
(Tin tưởng mnh m vào năng lực ca An--nai, gieo vào
lòng cô bé nim tin, ngh lc trong cuc sng).
Thầy Đuy-sen ấm áp, dũng cảm và cao thưng
b. An--nai
- Hoàn cnh bt hnh do thiếu thn c vt cht ln tinh
thn (m côi cha m, cùng chú thím, b bt ép g chng
khi còn chưa đủ tui.)
- Tình cm ca An--nai dành cho thầy Đuy-sen: cm
kích, biết ơn thầy.
-> S phận người ph n:
+ Chu nhiu tht thòi.
+ B đói nghèo, lạc hậu đày đọa, mt hết quyền làm người.
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS xác định đề tài, chủ đề,
thông điệp của đoạn trích.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs suy nghĩ cá nhân
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
HS trả lời
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Hs nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, chốt
3. Đề tài, ch đề, thông điệp
- Đề tài: cuc sng khc nghiệt nhưng đy chất thơ của
người dân vùng đồi núi Cư---xtan.
- Ch đề: ca ngi tình cảm, đạo đức, con người, đặc bit
tình thy trò lòng biết ơn những người góp công xây
đắp nên cuc sng thịnh vượng, m no, hnh phúc.
- Thông đip:
+ Trân trng biết ơn những người thy trong cuc sng.
+ Trong cuc sng cn ý chí quyết tâm để vượt qua
hoàn cảnh hướng tới điều tt đp.
+ …
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS:
- Nêu những né đặc sắc về nghệ thuật.
- Chia sẻ kinh nghiệm đọc hiểu văn bản
truyện ngắn.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs suy nghĩ, tìm câu trả lời.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
HS trả lời
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Hs nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, chốt.
III. Tng kết
1. Ngh thut
- La chn ngôi k th nht.
- S kết hp gia miêu t biu cm với ngòi bút đậm
cht hi ha, truyn s rung cm đến người đc.
2. Kinh nghiệm đọc hiu văn bn truyn ngn
- Đọc lướt văn bản xác định ngôi k, ct truyn, nhân vt,
- Đọc chi tiết, tìm hiểu đề tài, ch đề, tư tưởng, thông điệp;
tình cảm, thái độ ca người k chuyn,…
- Liên hệ, rút ra được bài hc cho bn thân v cách nghĩ,
cách ng x do văn bản gi ra.
Hot đng 3: Luyn tp
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đt
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn “Tất
nhiên thầy Đuy-sen hiểu rõ tâm trạng tôi
ngôi sao nhỏ trong sáng của thầy ạ…
Trả lời câu hỏi:
? Hãy dẫn ra một số câu văn thể hiện suy
nghĩ, tình cảm mong ước của thầy Đuy-
sen khi trồng hai cây phong nhỏ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs đọc thầm và xác định câu văn
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
HS trả lời
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Hs nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
Một số câu văn thể hiện suy nghĩ, tình cảm mong
ước của thầy Đuy-sen khi trồng hai cây phong nhỏ:
- Khơi gợi niềm lạc quan: “Và mọi người sẽ luôn luôn
thấy chúng những người lành sẽ thấy lòng vui lên
khi nhìn thấy chúng.”
- Mong ước về tương lai tưi sáng: “Tất cả những gì đẹp
nhất đều hãy còn ở phí trước…”
- Thể hiện tình thương yêu sâu sắc, niềm tin mãnh liệt
dành cho học trò: “Và trong khi chúng lớn lên, ngày
một thêm sức sống, em cũng sẽ trưởng thành, em sẽ
ột người tốt. Em một tâm hồn đẹp một đầu óc
ham học. Thầy bao giờ cũng nghĩ rằng em sẽ trở tngười
thông thái. Thầy tin như vậy, em ạ, số phận em nhất
định sẽ như thế. Em bây giờ trẻ măng như một thân cây
non, như đôi cây phong nhỏ này. mong sao em sẽ
tìm thấy hạnh phúc trong học tập, ngôi sao nhỏ trong
sáng của thầy ạ…”
Hot đng 4: Vn dng
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đt
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Đoạn văn 8-10 dòngcủa HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chi tiết hoặc hình ảnh nào trong văn bản đã
để lại trong em những ấn ợng sâu đậm?
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8-10
dòng) ghi lại ấn tượng ấy
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs xác định chi tiết hoặc hình ảnh ấn
tượng, phát biểu miệng.
Viết đoạn n (nếu còn thời gian, dành cho
hs khá-giỏi)
GV gợi ý:
- Hình thức: một đoạn văn
- Dung lượng: 8-10 dòng
- Nội dung: Chi tiết hoặc hình ảnh để lại ấn
tượng:
+ Hình ảnh hai cây phong non.
+ Lời động viên của thầy Đuy-sen với An-
-nai khi trồng hai cây phong.
+ Chi tiết thầy Đuy-sen chống trả bọn côn
đồ để bảo vệ An--nai.
+ Hình ảnh thầy Đuy-sen cầm cương đi
trước, An--nai đi sau khi giải thoát cho
cô.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs t do trình bày quan đim nhân, min hp
thuyết phục; lưu ý đảm bảo dung lượng theo yêu cu.
Hs đọc đoạn văn.
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Hs khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá.
3. SAU KHI HC
-Tiếp tc hoàn thành bài tập…
PH LC
PHIU HC TP S 1
Nhân vt bà thím
và những người đàn
ông
Thầy Đuy-sen
An--nai
Trước khi An--
nai b bt
Điu thím ca An-
-nai đnh làm
- Li nói:
- Hành động, c
ch:
- Suy nghĩ, tâm
trng
- Tình cm dành
cho thầy Đuy-sen
Khi An--nai b
bt
- Ngôn ng
- Hành đng
- Ngôn ng
Hành đng
- Ngôn ng
Hành đng
Sau khi An--nai
b bt
- Ngôn ng
Hành đng
- Ngôn ng
Hành đng
- Ngôn ng
Hành đng
Nhn xét
PHIU HC TP S 1
(Gi ý tr li)
Nhân vt thím
những người đàn
ông
Thầy Đuy-sen
An--nai
Trước khi
An--nai b
bt
Điu thím ca An-
-nai định làm: bt
An--nai g cho
người đàn ông giàu có
- Li nói:
“thy s chu trách
nhim v em”
“An--nai, em đừng
sợ”
“Em đng bun, An-
-nai ạ”
“Thy bao gi cũng
tin em s tr thành
người thông thái”
“tt c nhng tt
đẹp hãy còn phía
trưc”
- Hành đng, c ch:
+ Nhìn thng vào mt,
dt tay lên vai, mm
i khi nói vi An-
-nai.
- Suy nghĩ, tâm
trng
+ Lặng đi vì kinh hãi.
+ C gng can đảm để
thầy Đuy-sen khi
bn tâm
- Trn trc không ng
được lo nghĩ về tai
ha sp p ti.
- Tình cm dành cho
thầy Đuy-sen: cm
kích trưc tâm hn
cao thưng ca thy
+ Mang hai cây
phong v trồng để
khơi gợi s lc quan,
nim hi vng v
tương lai tươi sáng
cho An--nai.
- Qua cm nhn ca
An--nai
+ V mt sa sm như
đang lo nghĩ điều gì.
+ V đẹp sáng ngi,
tm lòng trìu mến,
trung hu, mnh m
khéo léo trong lao
động.
Khi An--
nai b bt
- Ngôn ng: ăn nói
cc lc, xấc xược
xưng mày-tao vi
thầy Đuy-sen.
- Hành đng:
+ Chm v phía An-
-nai
+ Tên mặt đ xông
vào thầy Đuy sen như
mt con gu.
+ 2 n cm gy nhn
xông vào.
+ Chúng đánh gãy tay
thầy Đuy-sen.
+ Thy thy không
còn sc chng c,
liền xông vào đánh
thy, rống lên như
mt đàn bò.
+ Vt An--nai
xung trói li; bt
mm An--nai
xc nm vt ngang
lưng ngựa.
- Ngôn ng: rn ri
và điềm tĩnh
+ Các em đừng để ý,
c lo vic ca các em
đi.
+ Hi thím ca An-
-nai: đến vic
gì?
+ đây toàn nữ
sinh, chưa em nào g
chồng được.
- Hành đng:
+ Chn li khi
thím tiến li gn An-
-nai
+ Đp vào bng tên
mt đ.
+ Khi b đánh gãy tay,
thy ép cánh tay vào
ngc, bưc lùi li.
- Hành đng:
Lao vào đám đánh
nhau lôi theo c trẻ
đang bấu víu vào
người.
Sau khi An-
-nai b bt
- Di mt, toan chm
lên ngưi thy.
- Lão kia ngoan
ngoãn ct bưc.
- Ngôn ng
+ Gin gi vi tên
mt đ.
+ Dn vt bn thân
khi nói li xin li An-
-nai, du dàng nói
li đng viên hc trò.
- Hành đng:
+ Nhy xung nga,
chy vào lu kéo
pht tấm chăn đắp
trên ngưi lão mt đ.
- Đến đêm thứ 3 nht
quyết trốn đi
- Hăm hở, mải mê đào
đất dưi vách lu.
Cào bng móng tay,
my ngón tay toc
rách móng rm máu.
- Mng quýnh khi
thy thy vn sng.
- Xung sui tm
nói li thì thm.
+ Túm ly c áo tên
mặt đỏ lay mnh, ri
kéo đầu hn vào sát
mt mình.
+ Đứng cnh, lng l
vuốt tóc và đợi An--
nai nín khóc.
Nhn xét
Đại din cho hi
lúc by gi
- Yêu thương, quan
tâm ti hc trò.
- trách nhim vi
hc trò.
- nim tin vào
tương lai tươi sáng
ca hc trò.
Di din cho s phn
người ph n lúc by
gi:
- Chu nhiu thit
thòi.
- B đói nghèo, lạc
hu, mt hết quyn
làm ngưi.
VIT: PHÂN TÍCH MT TÁC PHM TRUYN
(Thi gian thc hin: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Viết được i phân tích mt tác phm truyện: nêu đưc ch đề; dẫn ra phân tích được tác dng
ca một vài nét đặc sc v hình thc ngh thut đưc dùng trong tác phm
2. Về năng lực
- HS nhn biết đưc yêu cu ca bài phân tích mt tác phm truyn.
- HS hiểu văn bản, phân tích đưc ch đề, mt s nét đặc sc v hình thc ngh thut ca mt tác
phm truyn.
- HS rèn luyn, phát triển năng xây dựng luận điểm, l tìm nhng bng chng thuyết phc
trong văn bn.
- HS hội chia s tri nghim , cm xúc, bài học rút ra sau quá trình đọc phân tích mt tác
phm truyn.
- Vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để tạo lập văn bản phân tích, đánh giá những đặc
điểm trong cách kể chuyện của tác giả.
3. Về phẩm chất
- Biết yêu thích, tìm hiu, khám phá v đẹp ca mt tác phm truyn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ
làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 1)
Họ và tên HS: .......................
Đề bài : Phân tích truyn ngắn “ Lão Hạc” ca Nam Cao.
Thông tin chung về tác giả, tác phẩm
+ Tên tác giả:
+ Thông tin bổ sung về tác phẩm như:
hoàn cảnh ra đời, tóm tắt sơ lược về nội
dung của tác phẩm, thể loại,các nhân vật
………………………………………
cần chú ý.
Phân tích nhng nét ngh thut đc sc và
tác dng
+ Nét ngh thut th nht: ch ra và nêu
tác dng.
+ Nét ngh thut th hai: ch ra và nêu tác
dng.
……..
Chủ đề
+ Nêu chủ đề
+ Chia sẻ cảm nhận về tác phẩm
………………………………………
PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT CỦA BẠN (Phiếu số 2 )
Họ và tên HS viết bài: .......................
Họ và tên HS góp ý: .......................
Tiêu chí
Nhận xét
Bài viết đã giới thiệu được tên tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra
đời, thể loại, nội dung của truyện chưa? (2đ)
Hình thức bài văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục (2đ)
Nội dung bài văn đã thể hiện được chủ đề, giá trị nội dung và đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm chưa? (3đ)
Bài văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ
rõ ) (1đ)
Bài văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào không? (Nếu
có hãy chỉ rõ ) (2đ)
Nếu được đánh giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm?
III. TIN TRÌNH T CHC DY VÀ HC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
Kết nối tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến
thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cu: GV yêu cu HS k tên mt s truyn ngắn em đã học/đã đọc( HS ghi vào t giy
note) và cho biết tác phm truyện nào đã đ li ấn tượng sâu sc? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS dán giấy note vào tờ giấy A4 và cùng nhau chia sẻ trong nhóm với
thời gian 2 phút .
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Trước một tác phẩm truyện, mỗi ngưi đc có thể có những
cảm nhận, quan điểm riêng biệt. Khi cần chia sẻ những cảm nhận, quan điểm đó, chúng ta có th sử
dụng kiểu bài phân tích một tác phm truyện, ở dạng bài viết này bạn cần làm rõ chủ đề của truyện
là gì? Truyện có những nét đc sắc nào về hình thức nghệ thuật? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu Viết phân tích mt tác phẩm truyện.
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Định hướng
a. Mc tiêu:
HS biết được các yêu cu đi vi kiểu bài văn phân tích mt tác phm truyn:
- Dùng lời văn của mình.
- Biết cách la chn t ng, cách đặt câu;biết s dng dn chng, lí l để làm sáng t vấn đề tác
gi đưa ra trong tác phm, thêm các yếu miêu t, biu cm đ bài viết cht ch, giàu cảm xúc hơn.
b. T chc thc hin:
* Bước 1: GV giao nhim v:
HS đọc phần Định hướng (sách giáo khoa
trang 26, 27) và tr li các câu hi:
? Thế nào là phân tích mt tác phm truyn?
? Để viết bài văn phân tích một tác phm
truyn em cn chú ý nhng yêu cu nào?
c 2: HS thc hin nhim v:
+ T chc chia s cặp đôi theo câu hỏi (da
vào phần định hướng trong SGK)
+ GV quan sát, khuyến khích
c 3: Báo cáo, tho lun
+ Đại din mt s cặp đôi phát biểu.
+ Các HS còn li lng nghe, nhn xét, b sung
nếu cn.
c 4: Đánh giá, chun kiến thc
GV chun hoá kiến thc:
I. ĐỊNH HƯỚNG
- Phân tích mt tác phm truyn kiu bài ngh
luận văn học trong đó, ngưi viết dùng l
bng chứng để làmmt s đặc điểm v ni dung
và ngh thut ca tác phm.
- Đ viết bài văn phân tích mt tác phm truyn,
các em cn chú ý:
+ Phi bám sát ct truyn, ch đề, nhân vt, nhng
nét đặc sc v ngh thut trong tác phm.
+ Căn cứ vào đề bài để xác định cách tìm ý cho
phù hp.
+ Các nhận xét, đánh giá phải ràng, đúng đắn,
có lí l và bng chng thuyết phc.
+ Bài văn cn b cc mch lc, lời văn chun
xác, gi cm.
2.2. Hoạt động 2: Thc hành
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Tập trung vào các đặc điểm ni bt làm nên thành công ca tác phm.
- La chn mt s t ng để viết câu, viết đoạn, s dng dn chúng, l hợp lí đưa ra các nhận xét,
đánh giá về tác phm mt cách khách quan; b sung các yếu t miêu t, biu cm tìm ý, lp dàn
ý.
b. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua h
thng câu hi
1. Yêu cầu HS đc li n bản o Hạc” của
Nam Cao thc hin c yêu cu trong phiếu
hc tp s 1.
2. Tìm ý, lp dàn ý và viết bài theo dàn ý.
3. Sa lại bài sau khi đã viết xong?( Hoàn
thành PHT s 2)
c 2: Thc hin nhim v
GV:
- ng dn học sinh đọc li văn bản Lão
Hccủa Nam Cao để thc hin các yêu cu
trong phiếu hc tp, tìm ý và lp dàn ý.
- Phát hiện các khó khăn học sinh gp phi
giúp đỡ HS.
II. THC HÀNH
Đề bài: Phân tích truyn ngắn Lão Hạc của
Nam Cao.
1. Chun b
Hoàn thin phiếu hc tp s 1
2. Tìm ý và lp dàn ý
a. Tìm ý
Tìm ý bng cách tr li các câu hi:
- Nhan đề văn bản ct truyn tác phm Lão Hc
của Nam Cao có gì đc sc?
- Ch đề ca truyn gì? Ấn tượng chung ca em
sau khi đọc văn bản như thế nào?
- Nét đc sc tác dng ca mt s yếu t hình
thc trong truyn là gì?
- th rút ra nhng bài hc nào t văn bản
truyn?
- Sa bài cho hc sinh.
Hc sinh:
- Hoàn thin phiếu hc tp s 1.
- Tìm ý theo h thng câu hi trong sách giáo
khoa.
- Lp dàn ý ra giy và viết bài theo dàn ý.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV: Yêu cu HS báo cáo sn phm.
- HS:
+ Trình bày sn phm ca mình.
+ Theo dõi, nhn xét, b sung (nếu cn) cho
bài ca bn.
c 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp sn phm ca
HS. Chuyn dn sang mc sau.
- Với em điều sâu sắc đáng nh nht sau khi
đọc truyn?
b. Lp dàn ý
- M bài: Gii thiu nhan đề, tác gi, th loi
nhn xét chung v tác phm.
- Thân bài: Nêu ch đ phân tích các biu hin
làm rõ ch đề ca tác phm:
+ Phân tích nhan đề đặc sc ca ct truyn trong
vic làm sáng t ch đề.
+ Phân tích các nhân vt nhm làm ch đề ca
truyn:
* Nhân vt Lão Hc( các chi tiết v hoàn cnh,
hành động, vic làm, c ch, lời nói,….) trong mối
quan h vi các nhân vật khác: con trai, ông giáo, “
cậu Vàng”,….
* Nhân vật ông giáo ( Ông giáo ngưi thế nào,
nhng chi tiết nào th hiện điều đó?...)
+ Phân tích tác dng của các nét đặc sc ngh thut
trong truyn: ngh thut khc họa đặc điểm tính
cách nhân vt, bút pháp miêu t( ngoi hình ni
tâm), la chn chi tiết giàu ý nghĩa, lời văn giản d,
t nhiên,….
- Kết bài : Nhn xét khía quát v giá tr ni dung
và ngh thut ca truyn. Nêu tác động ca truyn
vi cá nhân ngưi viết.
3. Viết bài
- Dựa vào dàn ý đã làm, thực hành viết với những
yêu cầu khác nhau:
+ Luyn tp viết đon m bài và kết bài
+ Viết bài văn phân tích một tác phm truyn.
4. Kim tra và chnh sa bài viết
- Đọc và sa li bài viết.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS.
Bài tp: Phân tích truyn ngắn Cố hương”
ca nhà văn L Tn.
c 2: Thc hin nhim v
GV: Hưng dn HS:
- Dựa vào các c trong cách làm viết i
văn phân tích mt tác phm truyn.
- Chú ý chui s kin (m đầu, phát trin, kết
Đề bài: Phân tích truyn ngắn Cố hươngcủa
nhà văn Lỗ Tn.
1. Bước 1: Chun b
- Đọc nội dung văn bản C hương” ca L Tn.
- Chú ý nhân vt “tôi” trong văn bản.
2.Bước 2: Tìm ý lập dàn ý
- HS tìm ý:
- Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được,
sắp xếp lại theo ba đoạn gồm:
+ Mở bài:
- Giới thiệu vài nét về tác giả Lỗ Tấn: Một nhà văn
tài năng với mong muốn dùng văn chương làm
khí tinh thần chống lại sự ngu dốt lạc hậu
- Vài nét bản về tác phẩm Cố hương: Một tác
thúc), tìm các ý, lp dàn ý cho bàin.
HS: Tìm các chi tiết, đặc đim ca nhân vt
tôi qua đó đưa ra nhận xét, đánh giá v tác
phm theo các tiêu chí sau:
- MB: Gii thiu v c gi L Tn, tác phm
“C hương” và yêu cầu ca đ bài.
- TB:
a. Din biến tâm trng ca nhân vật “tôi” được
tác gi phân tích chi tiết như nào?
- HS phân tích đưng v quê, rút ra thc trng
ca bi cnh hi c by gi cũng như cảm
xúc ca nhân vật “tôi”.
b. Nhng ngày nhân vật “tôi” quê được tác
gi tái hiện như thế nào?
- Khung cnh quê hin lên ra sao?
- Con người quê được tác gi khc ha chân
thực như thế nào? Mọi người thái độ
tình cảm, cách suy ngnhư thế nào? Nguyên
nhân sao h hình thành thay đổi như
vy?
c. Sau khi ri khi quê, nhân vt i tâm
trạng như thế nào?
Chú ý quan sát khung cnh, khung cnh khi
nhân vật “tôi” bắt đu ri xa quê hương.
d. Nhn xét hình nh con đường xut hin
trong bài? Con đưng y mang giá tr ni
dung và ngh thut gì?
- KB:
Khái quát li nhng giá tr ni dung ngh
thut góp phn to nên s thành công ca tác
phm.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca
mình.
phẩm chứa đựng những trăn trở của nhà văn thông
qua hành trình trở về quê của nhân vật “tôi”
+ Thân bài:
a. Diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”
- Trên đường về quê
+ Hoàn cảnh: Trời giá lạnh, đang độ giữa đông,
nhân vật “tôi” về quê sau hơn 20 năm xa cách
+ Mục đích: Ý định là để từ giã lần cuối cùng, đem
gia đình đến đất khách tôi đang làm ăn sinh sống.
+ Không gian ng quê: Trời u ám, thôn xóm tiêu
điều, hoang vắng nằm im lìm dưới trời vàng úa…
Lòng tôi se lại “trong ức làng đẹp hơn
kia”, thất vọng, hụt hẫng làng xóm tiêu điều,
hoang vắng quá khác xưa.
Bức tranh làng quê ảm đạm, héo hon, làm
tình cảnh sa sút của XHTQ đầu thế kỉ XX
b. Những ngày “tôi” ở quê
Nhân vật “tôi” cảm nhận mọi thứ trên quê hương
mình:
- Khung cảnh:
+ Sáng tinh mơ, trên mái ngói, mấy cọng rơm khô
phất phơ
+ Các gia đình đã dọn đi nhiều, càng hiu quạnh.
không gian hoang vắng, hiu quạnh, gợi cảm giác
buồn
- Con người
+ Mẹ: “mừng rỡ, nét mặt ẩn một nỗi buồn”: nỗi
buồn của người sắp phải từ giã nơi mình sinh ra
lớn lên mà chưa hẹn ngày gặp lại.
Tâm trạng lưu luyến, buồn của một người sắp xa
quê.
+ Cháu Hoằng: nhìn tôi” chòng chọc chưa
gặp “tôi” lần nào, thấy tôi khác xa những người
quê mà hằng ngày nó được gần gũi tiếp xúc.
nhấn mạnh sự đổi thay của quê hương, của bên
trong con người, khiến Hoằng lạ lẫm với tôi so với
nhữn người, nếp sống, suy nghĩ quen thuộc ở quê.
+ Chị Hai Dương: 20 năm trước một người phụ
nữ duyên dáng, được mọi người yêu mến, sau 20
năm trở thành người phụ nữ xấu cả bề ngoài lẫn
tính tình
+ Nhuận Thổ: Lúc nhỏ còn cậu nông dân
khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều, hiện
tại người nông dân già nua, nghèo khổ đần độn,
mụ mẫm, cam chịu số phận.
Nguyên nhân: sự thay đổi này do cách sống lạc
hậu của người nông dân từ hiện thực đen tối,
hội phong kiến đang suy tàn.
+ Nhân vật Thủy Sinh: Giống hệt btính nhút
nhát, chỉ núp sau lưng bố, so với Nhuận Thổ 20
năm về trước “gầy còm, vàng vọt cổ không đeo
vòng bạc”
Nghèo khổ, lam hơn, không đẹp đẽ như tuổi
thơ Nhuận Thổ xưa. Tác giả ng ngầm lo lắng về
tương lai thế sau như Thủy Sinh liệu có như Nhuận
Thổ bây giờ.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá
b sung cho bài ca bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV đánh giá bài làm ca HS bng nhn xét.
Nhà văn đang nhìn thẳng vào hiện thực hội
tha hóa con người dùng văn chương, phơi bày
hiện thực để thức tỉnh con người “chữa bệnh tinh
thần cho dân tộc”
c. Trên đường rời xa quê
- Hoàn cảnh: Chiều hoàng hôn dụng ý nghệ
thuật bố cục đầu cuối tương ng, mặt khác thời
gian hoàng hôn còn gợi buồn, suy tư
- Tâm trạng: lòng không chút u luyến, cảm thấy
vô cùng lẻ loi, ngột ngạt.
- về một cuộc sống khác: tươi đẹp, hạnh phúc
hơn lúc này.
+ Mong ước: Chúng (bọn trẻ) không giống
chúng tôi không bao giờ phải áp bức nhau ...
+ “Chúng cần phải sống một cuộc đời mới”
sống giữa ng quê tươi đẹp, con người tử tế thân
thiện.
d. Hình ảnh con đường
- Con đường sông, đường thủy (nghĩa đen): đi mãi
cũng thành đường thôi. Đó con đường tôi
cả gia đình đang đi.
- Con đường cho cả dân tộc Trung Hoa xây dựng,
đổi mới, đó niềm hy vọng của các nhà văn về
một ngày mai tươi sáng đối với cả dân tộc (nghĩa
bóng).
Vấn đề đặt ra: Xây dựng những cuộc đời mới,
những con đường mới tốt đẹp hơn cho tương lai.
Hi vọng vào thế hệ trẻ làm thay đổi quê hương,
đem đến tự do hạnh phúc cho con người
+ Kết bài:
- Khái quát lại những giá trị nghệ thuật tiêu biểu
làm nên thành công của tác phẩm
- Liên hệ tới con đường đất nước, con đường bản
thân
3. Bước 3: Viết
Da vào dàn ý, viết thành bài văn hoàn chnh phân
tích truyn ngắn “C hương” của L Tn.
Nhim v 2: Tr bài
c 1: GV giao nhim v: GV tr bài cho
HS, hướng dn HS chnh sa lại i văn theo
phiếu đánh giá gợi ý
c 2: HS thc hin nhim v:HS xem li
và chnh sa, rút kinh nghim.
c 3: HS báo cáo kết qu và tho lun
c 4: GV nhn xét vic thc hin nhim
v.
+HS t sa lại bài văn để hoàn chnh theo yêu
cu.
+T kim tra lại bài văn của mình theo gi ý
ca GV.
4. Bước 4: Tr bài ( Kim tra, chnh sửa đoạn
văn)
HS kim tra, chnh sa
a. Ni dung
- Bài viết đã đảm bo đầy đủ nội dung chưa?
- Sp xếp li các lun điểm nếu cn.
b. Hình thc
- HS kim tra li chính t, dùng từ,…
- HS kim tra cấu trúc bài văn đã đảm bo yêu cu
chưa?
4. Hot đng 4: Vn dng
a. Mc tiêu: Phát triển năng lực phân tích, đánh giá về mt nét đc sc ca tác phm truyn.
b. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v: (GV giao
nhim v)
? Hãy viết đoạn văn phân tích tác dng ca
cách kết thúc truyện “ Lão Hạc”( Nam Cao).
c 2: Thc hin nhim v
GV: Hưng dn HS xác nhim v.
HS: Đọc, xác định yêu cu ca bài tp.
c 3: Báo cáo, tho lun
GV: ng dn các em cách np sn phm.
HS: Np sn phm cho GV qua zalo ca
giáo.
c 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np i
không đúng qui đnh (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà.
* ng dn t hc nhà: Học bài cũ, làm bài tp, chun b bài “Nói và nghe”.
*****************************
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(Thời gian thực hiện: tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nhn biết và hiểu được các bước thc hành trình bày ý kiến v mt vấn đề xã hi
- Trình bày được ý kiến v mt vấn đề hội được đặt ra trong hài kch; nêu ý kiến các lun
điểm; s dng lí l và bng chng thuyết phc (có th s dng công ngh thông tin để tăng hiệu qu
trình bày)
2. Năng lực
a. Năng lc đc thù
- Nhn biết và hiểu được các bưc thc hành trình bày ý kiến v mt vấn đề xã hi
- Trình bày được ý kiến v mt vấn đề hội được đặt ra trong hài kch; nêu ý kiến các lun
điểm; s dng lí l và bng chng thuyết phc (có th s dng công ngh thông tin để tăng hiệu qu
trình bày)
b. Năng lực chung
- Năng lc t ch và t hc; năng lc giao tiếp và hp tác thông qua nhng biu hin sau:
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp
- Biết ch động đề xu mc đích hợp tác khi được giao nhim v
- Biết xác định được nhng công vic có th hoàn thành tt bng hp tác theo nhóm
3. Phm cht
HS tham gia tích cc vào ni dung bài hc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ
làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kết nối tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài,
kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Tổ chức thực hiện:
* B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu video Gia tăng học sinh đi xe máy phân khối lớn đến trường theo link:
https://www.youtube.com/watch?v=E2Mrcp43KQM
HS xem video và chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân sau khi xem video.
* B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video, các hình ảnh và suy nghĩ cá nhân
* B3: Báo cáo, thảo luận.
-
HS chia sẻ nhanh suy nghĩ về một bài phút (kĩ thuật trình bày 01 phút).
* B4: Kết luận, khẳng định.
GV dn dt vào ni dung tiết hc: Như vậy, vừa giúp các em bước đầu biết trình bày ý kiến
v mt vấn đề hi. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết trình bày ý kiến của bản thân về vấn đề
này dưới dạng lời nói, qua đó củng cố cách trình bày ý kiến của bản thân.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hot đng 1: Tìm hiu các yêu cu ca bài nói và nghe trình bày ý kiến v mt vn đ xã hi
a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói nghe trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội.
b. Tổ chức thực hiện:
HĐ ca GV và HS
D kiến sn phm
HOT ĐNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ:
B1: GV giao nhim v:
+ Tìm hiu v mt s vấn đề xã hi đt ra
trong cuc sng?
+ Tìm hiu v mt s vấn đề xã hi đt ra
trong các tác phẩm văn học bài 6?
I. Định hướng
1. Tìm hiu v mt s vn đ xã hi
- Một số vấn đề xã hội đặt ra trong cuộc sống.
- Một số vấn đề xã hội đặt ra trong các tác phẩm.
2. Yêu cầu chung: Để trình bày ý kiến vmột vấn đề,
các em cần:
+ Để trình bày ý kiến v mt vấn đ xã hi,
các em cn làm gì?
B2: HS thc hin nhim v:
+ T chc chia s cặp đôi trả li các câu hi
(da vào phần định hưng trong SGK)
+ GV quan sát, khuyến khích
B3: Báo cáo, tho lun
+ Đại din mt s cặp đôi phát biểu.
+ Các HS còn li lng nghe, nhn xét, b
sung nếu cn.
B4: Kết lun, khẳng định
- Bối cảnh trình bày.
- Xác định vấn đề định trình bày ý kiến.
- Xác định đối tượng nghe, mục đích trình bày
- Xác định nội dung nói: Xác định hệ thống lí lẽ và bằng
chứng để thuyết phục mọi người.
- Thực hành trình bày ý kiến trước lớp.
- Chuẩn bị thêm tranh ảnh, video, thiết bị hỗ trợ nếu
cần.
- Cách thức và thái độ khi nói.
Hot đng 2: Thc hành nói và nghe
Chn một trong hai đề sau:
Đề bài 1: Suy nghĩ ca em v ý kiến: “Cần biết la chọn sách để đọc”.
Đề bài 2: Suy nghĩ ca em v thái độ cn có ca ngưi lớn đối với ước mơ của tr em sau khi đọc
văn bản “Trong mắt tr” (trích “Hoàng t bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
TRƯC KHI NÓI
a. Mục tiêu:: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm
trước tập thể lớp.
b. T chc thc hin:
B1: GV giao nhim v:
? Trước khi nói, hãy tr li các
câu hi sau:
- Bài nói nhm mc đích gì?
- Ngưi nghe là ai?
- Vấn đề em cn trình bày vn
đề nào?
- Em chn không gian nào để thc
hin bài nói (trình bày?
- Em d định trình y trong bao
nhiêu phút?
? Hãy lp dàn ý cho bài nói ca
mình?
- Dựa vào dàn ý bài viết, HS bổ
sung, chỉnh sửa dàn ý cho bài nói
(nếu cần thiết).
- Nếu trình bày ý kiến về một vấn
đề khác với vấn đề phần Viết thì
lập dàn ý cho bài nói.
- th s dng thêm tranh nh,
đạo cụ…để bài nói thêm sinh động
và hp dẫn hơn.
II. THC HÀNH
a. Chun b
- Xem lại đoạn trích “Trong mắt tr(trích “Hoàng tử bé’’ của
Ê-xu-pe-ri)
- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian thi gian
nói (trình bày).
+ Vn đề cn trình bày: Suy nghĩ của em v thái độ cn ca
người lớn đối với ước của tr em sau khi đọc văn bản “Trong
mt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
+ Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo.
+ Không gian: lớp học
+ Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 05 phút
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần.
- Xác định ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,… cho phù hợp với phần
trình bày bài nói.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu có).
b. Tìm ý, lp dàn ý
* Tìm ý:
Tìm ý bằng cách đặt và tr li các câu hi:
- Đoạn trích Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng t bé’’ của Ê-xu-pe-
ri) k li chuyn gì?
- Nội dung đoạn trích đặt ra vấn đề thái độ cn ca người ln
đối vi ước mơ của tr em như thế nào?
- Ước mơ của tr em có đặc đim gì?
- Thái độ của người lớn đối với ước ca tr em th khác
nhau như thế nào? Biu hin c th ra sao?
- Theo em, cn cng h hay phê phán nhng thái độ nào? Vì sao?
- Em s làm để thuyết phục ngưi lớn thái độ tích cưc với
ước mơ của bn thân.
B2: HS thc hin nhim v:
+ HS trình bày sn phẩm trước
nhóm, các em khác nghe, góp ý
bng phiếu hc tp.
+ GV quan sát, khuyến khích
B3: HS báo o kết qu tho
lun
B4: GV nhn xét vic thc hin
nhim v.
Em hãy t tp luyn bng cách:
- Đứng trước gương để tp trình
bày bài nói.
- T điều chnh giọng điệu, ng
điệu, nét mặt…. cho phù hợp để
to sc hp dn cho bài nói.
- Em th r nhóm cùng tp
luyn hoc nh b m quay li
video bài tp luyn của mình để
xem li, t điu chnh hoc gi
video cho các bạn trong nhóm đ
cùng góp ý cho nhau.
* Lp dàn ý:
- Mở bài:
+ Li chào hi m đầu.
+ Nêu vấn đ cần trình bày: Người ln cn hiu tôn trọng ước
của tr em. Đó vấn đề đặt ra trong đoạn trích “Trong mắt
tr” (trích “Hoàng t bé’’ ca Ê-xu-pe-ri)
- Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung trong mục tìm ý:
+ Nội dung văn bản Trong mắt trẻ và vấn đề ước mơ của trẻ em.
+ Đặc điểm ước mơ của trẻ em.
+ Biểu hiện cụ thể về sự khác nhau giữa thái độ của người lớn
ước mơ của trẻ em.
+ Nguyên nhân cần phê phán ủng hộ đối với từng thái độ nêu
trên.
- Kết bài:
+ Khái quát ý nghĩa vấn đề.
+ Hành xử phù hợp của trẻ em khi đối diện với thái độ của người
lớn với ước mơ của bản thân.
* T luyn tp và trình bày
+ Để trình bày tt, em hãy luyn tập trước (trình bày mt mình
hoc trưc bạn bè, ngưi thân)
+ Cách nói: t nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
* T kim tra, chnh sa.
* Bng t kim tra bài nói:
Ni dung kim tra
Đạt/
chưa đạt
Bài nói đủ các phn m bài,
thân bài, kết bài.
Vấn đề trình bày được nêu cụ
thể, rõ ràng chưa
Em đã trình bày ln t: các
l dn chứng để làm sáng t
vấn đề
Ni dung giải đáp thắc mc c
th, ngn gn, thỏa đáng
Hình thc trình bày: b cc,
phương tiện h tr,…
Tác phong thái độ khi trình
bày
Em đã dùng ngôi thứ nhất để
trình bày vấn đề.
Thi gian trình bày
THC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. T chc thc hin.
* B1: GV giao nhim v: Yêu cu
mt s hc sinh trình bày bài nói
trưc lp. Còn nhng HS khác
c. Nói và nghe
lng nghe, quan sát, theo dõi
điền vào phiếu đánh giá bài nói
cho bn
- HS tiếp nhn nhim v.
* B2: Thc hin nhim v
* B3: Báo cáo, tho lun
* B4: Kết lun, khẳng định
* Lưu ý:
-
GV th cho HS hoạt động
theo cặp đôi, cùng xây dựng
bài nói cùng lên trình bày
trưc lp (HS t phân công
các phn trong bài nói ca c
2)
TRAO ĐI, THO LUN LP V BÀI NÓI
a. Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn.
b. T chc thc hin.
* B1: GV giao nhim v:
GV yêu cầu HS đánh giá bài
nói của các bạn đã trình bày
theo phiếu đánh giá hoạt động
nói gắn với các tiêu chí.
* GV đặt thêm câu hỏi:
+ Với người nghe:Em thích
nhất điều trong phần trình
bày của bạn? Nếu muốn thay
đổi, em muốn thay đổi điều
trong phần trình bày của bạn?
+ Với người nói: Em tâm đắc
nhất điều trong phần trình
bày của mình? Em muốn trao
đổi, bảo lưu hay tiếp thu
những góp ý của các bạn và
thầy cô? Nếu được trình bày
lại, em muốn thay đổi điều gì?
- HS tiếp nhn nhim v.
* B2: Thc hin nhim v
* B3: Báo cáo, tho lun
- GV Gi mt s HS trình bày
phn nhận xét đánh giá của mình
v bài nói trước lp ca bn.
- Còn nhng HS khác lng nghe,
quan sát, theo dõi vào phiếu đánh
giá bài nói cho bn.
* B4: GV nhn xét vic thc hin
nhim v.
d. Kim tra và chnh sa
* Bng kim tra bài nói ca bn: Tham kho phiếu đánh giá
bài nói theo tiêu chí (phía dưi)
* Bng t kiểm tra kĩ năng nghe:
Ni dung kim tra
Đạt/
chưa đạt
Bn trình bày ni dung nào?
Hình thức trình bày của bạn ra
sao?
- Em thấy bài trình bày của bạn
có thuyết phục không?
- Điều em học được từ phần
trình bày của bạn là gì?
Em đã chú ý lắng nghe phần
trình bày của bạn chưa?
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM ............................
TIÊU CHÍ
Chưa đạt
(0 điểm)
Đạt
(1 điểm)
Tt
(2 điểm)
1. Gii thiu đưc
vấn đề ngh lun là
thái độ cn ca
người lớn đối vi
ước ca tr em
sau khi đọc văn bản
“Trong mt tr
(trích “Hoàng tử
bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
Chưa có vấn đề để
nói
gii thiu vn
đề nhưng chưa
ràng quan điểm
(chưa khẳng định
nên hay không nên
vt nuôi trong
nhà)
Dn dt gii thiu vấn đề ngh
lun v hiện tượng đi sng
2. Làm sáng t ý
kiến v vấn đề
(v ni dung hình
thc trình bày)
ít l, không
bng chng để
thuyết phục ngưi
nghe
l, bng
chứng để người
nghe hiểu được
ni dung vấn đ
nhưng chưa hấp
dn.
l sâu sc, bng chng c th
phong phú, hp dn, gần gũi với
thc tế cuc sng
3. Nói to, ràng,
truyn cm, ch
động thuyết trình
Nói nh, khó nghe,
nói lp li ngp
ngng nhiu ln,
ph thuộc văn bn
chun b sn
Nói to, nhưng đôi
ch lp li hoc
ngp ngng mt
vài câu, ch động
thuyết trình
Nói to, truyn cm hu như không
lp li hay ngp ngng; ch động
thuyết trình
4. S dng yếu t
phi ngôn ng (điu
b, c ch, nét mt,
ánh mt,..) phù hp
Điu b thiếu t
tin, mắt chưa nhìn
vào người nghe,
nét mặt chưa biểu
cm hoc biu cm
không phù hp.
Điu b t tin,
mắt chưa nhìn vào
người nghe, biu
cm phù hp vi
ni dung vấn đề
Điu b t tin, mắt nhìn vào người
nghe, nét mặt sinh đng.
5. M đầu và kết
thúc hp lí
Không chào hi
và/ hoc không có
li kết thúc bài
nói.
Chào hi và có li
kết thúc bài nói.
Chào hi có li kết thúc bài nói n
ng.
Tổng: ................/10 điểm
* Hướng dn hc sinh nhà và chun b bài sau:
- Thc hành nói và nghe theo bng kiểm và Rubics đánh giá bài nói.
* Rút kinh nghim:
- Phương pháp tổ chc dy hc:
- T chc hoạt động ca hc sinh
- Phân b thi gian:
| 1/41

Preview text:

VĂN BẢN: LÃO HẠC – NAM CAO
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Lão Hạc mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu
hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện… 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải
quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lão Hạc.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Lão Hạc
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực nhận diện, phân loại trường từ vựng.
- Năng lực phân chia bố cục văn bản. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ
hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho học sinh trò chơi GIẢI Ô CHỮ với 6 hàng ngang
- HS trả lời, tìm ra ô chữ hàng dọc với dòng chữ: TÂM HỒN
- GV dẫn vào bài học: Văn học hiện thực Việt Nam đánh dấu sự thành công trên văn đàn của nhiều
tác giả như Kim Lân, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố... và không thể không nhắc tới nhà văn Nam
Cao. Nếu viết về chủ đề người tri thức, ông không chỉ khiến người đọc trăn trở, xót xa với bao số
phận như Thứ, như Hộ,... những kẻ tri thức giàu ước mơ, khát khao nhưng bị cái nghèo, cái đói vùi
dập, ghì sát đất. Thì viết về chủ đề người nông dân, Nam Cao cũng khiến cho ta phải thổn thức,
đắng cay với số phận của những kiếp người đau khổ, nghèo đói nhưng giàu tình người. Lão Hạc
trong truyện ngắn cùng tên là một nhân vật có số phận bi thảm như thế nhưng trên hết, lão là một
con người có nhân cách, có tâm hồn cao đẹp.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu chung văn bản Lão Hạc
a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Lão Hạc.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG SẢN PHẨM NV1:
I. Tìm hiểu chung về văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin trong SGK, - Nam Cao (1915 – 1951)
nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Là nhà văn đã có đóng góp cho nền văn học dân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc về đề tài
người nông đân nghèo bị áp bức và người trí thức
- HS thực hiện nhiệm vụ.
nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ.
Bước 3: Báo cáo kết quả 2. Tác phẩm
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp,
- Là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Đăng báo lần đầu năm 1943.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Đoạn trích nằm cuối truyện.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
II. Kiến thức trọng tâm NV2:
1. Kết cấu, bố cục
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Thể loại: Truyện ngắn
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, nêu thể loại,
PTBĐ, ngôi kể và nhân vật trung tâm của văn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả bản. và biểu cảm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ngôi kể thứ nhất - lời ông giáo. - HS thảo luận theo bàn.
- Nhân vật trung tâm: Lão Hạc.
Bước 3: Báo cáo kết quả
2.1. Nhân vật Lão Hạc
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp,
a. Tình cảnh của Lão Hạc
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Nhà nghèo, vợ chết con trai bỏ đi đồn điền cao
Bước 4: Nhận xét, đánh giá su
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Làm thuê để kiếm ăn.
- Sau ốm: tiêu hết tiền dành dụm ... không có việc, bán chó
-> Cuộc sống nghèo khổ, cùng quẫn và cô đơn
=> Lớp người nông dân nghèo khổ trước CMT8 NV3:
b. Tình cảm của lão Hạc đối với ”cậu Vàng”
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Trước khi bán con chó Vàng
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Nói với ông giáo về ý định bán chó
+ Nhóm 1: Phân tích tâm trạng của Lão Hạc khi
+ Lão phải suy tính, đắn đo nhiều lần, coi đó là bán cậu Vàng việc rất hệ trọng.
+ Nhóm 2: Phân tích cái chết của Lão Hạc - Sau khi bán con Vàng:
+ Nhóm 3: Phân tích thái độ, tình cảm của ông
+ Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậc giáo đối với Lão Hạc
nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt
chảy ra, đầu ngoẹo về một bên, mếu như con nít,
+ Nhóm 4: Phân tích những ý nghĩ của ông giáo hu hu khóc. về Lão Hạc.
 Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh, động
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
từ có sức gợi tả cao, biểu hiện chân thực, cụ thể,
chính xác, đặc tả ngoại hình đầy ấn tượng.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
 Thể hiện một sự ngậm ngùi, chua chát, nỗi đau
Bước 3: Báo cáo kết quả
đớn, hối hận, xót xa, sự thương tiếc, nỗi buồn và
sự bất lực trước cảnh sống hiện tại cùng cực.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 Là con người sống tình nghĩa, thuỷ chung, một
người cha yêu thương con sâu sắc muốn dành
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
dụm tất cả những gì có thể cho con để con có một
cuộc sống hạnh phúc, một con người có nhân
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. cách cao quí.
c. Tình cảm của lão Hạc đối với con trai và
phẩm chất của lão - Nhờ ông giáo:
+ giữ hộ ba sào vườn cho con trai
+ gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình
-> Lão là người cha tốt, cao thượng giàu đức hi sinh
-> người nông dân nghèo nhưng có lòng tự trọng cao .
d. Cái chết của lão Hạc
- Lão Hạc chuẩn bị cho cái chết của mình:
+ Làm văn tự, nhờ ông giáo trông nom hộ 3 sào
vườn để khi con về sẽ có đất ở, có vườn làm... văn
tự để tên ông giáo, về sau này nhờ ông giáo trông nom cho con ông.
+ Gửi ông giáo 30 đồng bạc để khi lão chết nhờ
hàng xóm chi tiêu lo hộ việc ma chay.
- Chuẩn bị âm thầm, chu đáo.
 Lão Hạc chủ động và tự nguyện tìm đến cái chết.
 Là một người cha hết lòng vì con. Là người
sống chu đáo, giàu lòng tự trọng.
- Cách xây dựng tình huống truyện đầy bất ngờ,
có tác dụng “đánh lừa”...
- Lão Hạc vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc
xệch, hai mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt mép sùi ra...
 Một loạt các từ tượng hình và tượng thanh liên
tiếp gợi tả về một cái chết dữ dội và thê thảm...
 Tình huống truyện được đẩy lên đến đỉnh điểm.
 Lão tự giải thoát bằng cách tự trừng phạt mình.
* Nguyên nhân về cái chết của lão Hạc
- Do tình cảnh đói khổ, túng quẫn.
- Xuất phát từ từ tình yêu thương, trách nhiệm với
con, từ lòng tự trọng đáng kính.
- Thực trạng xã hội thực dân phong kiến đương thời
 Phản ánh số phận đau thương và phẩm chất cao
quý tiềm tàng của người nông dân nghèo trước cách mạng tháng Tám.
 Lão Hạc là một nhân vật lương thiện, bị bần
cùng hoá nên phải chọn cái chết thảm thương, đau
đớn. Đó là một người cha giàu lòng yêu thương
con, một người tình nghĩa thủy chung, trung thực,
là một tâm hồn, một tính cách cao thượng, một nhân cách cao cả.
- Cách xây dựng tình huống truyện đầy bất ngờ,
có tác dụng “đánh lừa”...
2.2. Nhân vật ông giáo
* Thái độ, tình cảm đối với lão Hạc
- Muốn ôm choàng lấy lão oà lên khóc, ái ngại, an ủi, bùi ngùi...
- Giấu giếm vợ giúp lão Hạc.
- Tôn trọng, cảm thông, xót thương tình cảnh của lão Hạc.
* Những ý nghĩ của ông giáo về lão Hạc:
- Thấm đẫm triết lý nhân sinh. - Thâm trầm, sâu sắc.
 Tấm lòng yêu thương trân trọng đối với người nông dân.
2.3. Nhân vật Binh Tư và vợ ông giáo
- Vợ ông giáo: Cho lão chết! Ai bảo lão có tiền
mà chịu khổ! Lão làm khổ lão chứ ai làm lão khổ!
- Binh Tư : Không ưa lão Hạc vì lão lương thiện quá
+ Lão làm bộ đấy.... lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng
cũng ra phết chứ chẳng vừa đâu.
-> Đều không hiểu lão, cho rằng lão là một người
gàn dở, lão cũng như những người bình hường khác
=> Họ thiếu sự cảm thông, họ không hiểu lão và
cũng cùng cực như lão nên không thể nghĩ khác được. III. Tổng kết NV4: 1. Nghệ thuật
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Lời kể ngôi thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu,
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời:
chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc.
+ Thái độ của tác giả đối với Lão Hạc như thế nào?.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình,
lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật
+ Tổng kết về nghệ thuật và nội dung của văn
với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động. bản.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hoá cao.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
2. Nội dung- Ý nghĩa văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Nội dung: Tác phẩm phản ánh hiện thực số
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu phận của người nông dân trước CM tháng Tám
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
qua tình cảnh của lão Hạc và thể hiện tấm lòng
của nhà văn trước số phận đáng thương của một
Bước 4: Nhận xét, đánh giá con người.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Ý nghĩa: Văn bản thể hiện phẩm giá của người
nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng. C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
NV1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Truyện ngắn Lão Hạc của tác giả nào? A. Nguyễn Công Hoan B. Nam Cao C. Nguyễn Tuân D. Thạch Lam
Câu 2. Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Truyện vừa C. Truyện dài D. Tiểu thuyết
Câu 3. Truyện ngắn Lão Hạc sáng tác năm nào? A. 1920 B. 1943 C. 1945 D. 1950
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất nội dung của truyện Lão Hạc?
A. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống con người
B. Phẩm chất cao quý của người nông dân
C. Số phận đau thương của người nông dân D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa cái chết của lão Hạc?
A. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hóa của một người nông dân.
B. Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng.
C. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhưng cao quý vô ngần. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Trong tác phẩm , lão Hạc là nhân vật có tính cách như thế nào?
A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý.
B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở ,ngu ngốc.
C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Câu 7. Trong tác phẩm Lão Hạc, con trai lão Hạc đi phu vì lí do gì? A. Vì muốn làm giàu.
B. Phẫn chí vì nghèo không lấy được vợ.
C. Vì không lấy được người mình yêu. D. Vì nghèo túng quá.
Câu 8. Trong tác phẩm Lão Hạc, vì sao lão Hạc phải bán cậu Vàng?
A. Vì lão sợ kẻ trộm đánh bả.
B. Vì nuôi con chó sẽ phải tiêu vào tiền của con.
C. Để lấy tiền gửi cho con.
D. Vì lão không muốn nuôi con chó nữa.
Câu 9. Điểm điểm nghệ thauajt nào sau đây không đúng với truyện ngắn Lão Hạc?
A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật chứng kiến và hiểu toàn bộ câu chuyện.
B. Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật đặc sắc.
C. Xây dựng được nhân vật có tính cộng đồng, đại diện cho xã hội đương thời.
D. Truyện mang màu sắc trữ tình đan xen triết lí sâu sắc.
Câu 10. Dấu ba chấm (dấu chấm lửng) được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn sau có tác dụng gì:
"Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết...Một con người thế
ấy!...Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để
có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày thêm đáng buồn..."
(Lão Hạc, Nam Cao)
A. Ngụ ý rằng còn nhiều điều ông giáo biết về lão Hạc mà chưa kể hết.
B. Làm dãn nhịp điệu câu văn.
C. Thể hiện sự ngập ngừng, ngỡ ngàng đau đớn trong lòng ông giáo. D. Tất cả đều đúng
Câu 11. Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết?
A. Lão Hạc ăn phải bả chó.
B. Lão Hạc ân hận vì chót lừa cậu Vàng
C. Lão Hạc rất thương con
D. Lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi người
Câu 12. Ý kiến nào sau đây nói đúng nhất nghệ thuật xây dựng nhân vật chính của nhà văn trong truyện “Lão Hạc”.
A. Đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu để tự bộc lộ mình.
B. Để cho các nhân vật khác nhận xét về nhân vật chính.
C. Để nhân vật chính đối thoại với các nhân vật khác để bộc lộ mình.
D. Kết hợp cả ba ý kiến trên.
Câu 13. Qua các tác phẩm về người nông dân trong xã hội cũ, em nhận thấy cuộc đời và tính cách
của người nông dân có đặc điểm gì?
A. Là những số phận nghèo khổ, bần cùng trong xã hội.
B. Tấm lòng yêu thương gia đình, trân trọng tình cảm.
C. Luôn giữ tấm lòng trong sạch, cao đẹp giữa những bùn nhơ của xã hội phong kiến. D. Tất cả đều đúng.
Câu 14. Nội dung của văn bản là:
A. Phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CMT8 : nghèo túng, không có lối thoát.
B. Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng.
C. thể hiện tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân trong xã hội của nhà văn Nam Cao. D. Tất cả đều đúng. D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
NV2: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Văn bản Lão Hạc được viết theo thể loại nào?
Câu 2. Văn bản Lão Hạc được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3. Trong truyện ngắn Lão Hạc, vì sao lão Hạc phải bán cậu Vàng?
Câu 4. Văn bản Lão Hạc có những nét đặc sắc nghệ thuật nào?
Câu 5. Ý nghĩa của văn bản Lão Hạc là gì?
Câu 6. Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc xoay quanh việc bán chó.
Câu 7. Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo rồi sau đó mới tìm đến cái chết, em suy
nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc?
Câu 8. Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc, em hiểu thế nào về cuộc đời, số phận
của người nông dân trong xã hội cũ? Gợi ý đáp án:
Câu 1. Thể loại của văn bản Lão Hạc: truyện ngắn.
Câu 2. Văn bản Lão Hạc được kể theo ngôi thứ nhất.
Câu 3. Lão Hạc phải bán cậu Vàng vì gia cảnh nghèo khó mà lão còn trải qua một trận ốm, lão đã
kiệt quệ, không còn sức để nuôi nổi bản thân, huống chi là còn có thêm một con chó. Nên lão Hạc
phải bán “cậu Vàng” đi.
Câu 4. Đặc sắc nghệ thuật của văn bản Lão Hạc: - Lời kể ngôi thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu,
chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật
với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hoá cao.
Câu 5. Ý nghĩa của văn bản Lão Hạc:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng. Câu 6.
- Trước khi bán con chó Vàng:
+ Nói với ông giáo về ý định bán chó
+ Lão phải suy tính, đắn đo nhiều lần, coi đó là việc rất hệ trọng. - Sau khi bán con Vàng:
+ Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậc nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt
chảy ra, đầu ngoẹo về một bên, mếu như con nít, hu hu khóc.
 Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh, động từ có sức gợi tả cao, biểu hiện chân thực, cụ thể,
chính xác, đặc tả ngoại hình đầy ấn tượng.
 Thể hiện một sự ngậm ngùi, chua chát, nỗi đau đớn, hối hận, xót xa, sự thương tiếc, nỗi buồn và
sự bất lực trước cảnh sống hiện tại cùng cực.
Câu 7. Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo rồi sau đó mới tìm đến cái chết, ta thấy
lão Hạc là người có trước có sau, suy nghĩ chu đáo, sống có tình nghĩa, không vì cái chết của mình mà bỏ mặc tất cả. Câu 8.
Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc, ta thấy được Lão Hạc và chị Dậu đều là
đại diện cho những người nông dân cực khổ, nghèo túng, bất hạnh:
+ Đều là những người nông dân hiền lành, lương thiện.
+ Đều yêu chồng, thương con hết mực, giàu sức hi sinh.
+ Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng cố gắng giữ mình trong sạch.
+ Đều là những người bị xã hội đè nén, áp bức, rơi vào khốn khó, cùng cực.
VĂN BẢN 2 : TRONG MẮT TRẺ
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận biết được yếu tố hình thức tiêu biểu của truyện ngắn qua văn bản “Trong mắt trẻ” như chi
tiết, cốt truyện, ngôn ngữ, nhân vật,…
- Phân tích được đặc sắc nội dung của văn bản “Trong mắt trẻ” qua đề tài, chủ đề thông điệp,…
- Thấy được cuộc hội ngộ lí thú và chia tay bất ngờ với hoàng tử bé của nhân vật tôi 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn
đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 3. Thái độ
- Trân trọng những hành động và suy nghĩ nhân hậu, trong sáng
- Biết cảm thông chia sẻ trước cảnh ngộ của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề. b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
GV chiếu một vài hình ảnh về tiểu thuyết “Hoàng tử bé”, hỏi học sinh nêu hiểu biết của mình về tiểu thuyết
HS có thể trình bày theo nhóm hoặc cá nhân (chuẩn bị trước ở nhà)
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS có kiến thức cơ bản về tác giả tác phẩm. Phân tích những điểm đặc sắc về mặt hình
thức của văn bản. Hiểu nội dung và thông điệp của văn bản. b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
*Tìm hiểu về tác giả I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Tác giả: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri
GV chiếu yêu cầu tiết trước
- Sinh năm 1900 mất năm 1944
(?) HS thực hiện theo nhóm (tổ 1,2) tìm - Là một nhà văn và phi công Pháp nổi tiếng
hiểu về tác giả văn bản “Trong mắt trẻ”.
- Các đề tài của ông lấy đề tài, cảm hứng từ những
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
chuyến bay và cuộc sống của người phi công. HS thực hiện theo nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Ngòi bút đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng HS đạ lãng mạn i diện trình bày
Bước 4: Đánh giá, kết luận
HS nhóm khác đánh giá, nhận xét bài làm của nhóm bạn 2. Tác phẩm Gv kết luận
- Xuất xứ: Trích “Hoàng tử bé”, tác phẩm nổi tiếng
*Tìm hiểu về tác phẩm nhất của Ê-xu-pe-ri.
GV chiếu yêu cầu tiết trước
- Thể loại: Truyện đồng thoại.
(?) HS thực hiện theo nhóm (tổ 3,4) tìm
hiểu về văn bản “Trong mắt trẻ” theo
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự bảng gợi ý.
-Nhân vật: nhân vật “tôi” và “hoàng tử bé”
Văn bản “Trong mắt trẻ” Xuất xứ - Bố cục: 3 phần Thể loại
+ Phần 1: Kỉ niệm vẽ tranh ngày bé của nhân vật “tôi” Phương thức
+ Phần 2: Cuộc gặp gỡ của nhân vật “tôi” và Hoàng tử Nhân vật
+ Phần 3: Sau khi chia tay Hoàng tử bé Bố cục
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện theo nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận HS đại diện trình bày
Bước 4: Đánh giá, kết luận
HS nhóm khác đánh giá, nhận xét bài làm của nhóm bạn GV kết luận
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đọc hiểu văn bản GV chiếu câu hỏi:
1. Kỉ niệm vẽ tranh ngày bé của nhân vật “tôi”
(?) Ngày bé nhân vật “tôi” đã vẽ bức -Thời điểm: 6 tuổi
tranh gì? Đối với bức tranh ấy nhân vật - Bức tranh
“tôi” và người lớn có cách nhìn nhận + Nội dung: Vẽ về con trăn nuốt con mồi
khác nhau như thế nào? + Cách nhìn nhận
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
+) Nhân vật “tôi”: Con trăn đang ăn thịt con voi HS thực hiện cá nhân
+) Người lớn: một cái mũ có gì đáng sợ Bước 3: Báo cáo
-> Trẻ em có trí tưởng tượng phong phú và bay bổng HS trình bày
hơn người lớn.
Bước 4: Kết luận HS nhận xét Gv kết luận
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Cuộc gặp gỡ của nhân vật “tôi” và Hoàng tử bé GV chiếu câu hỏi:
a. Hoàn cảnh gặp gỡ Phiếu học tập 1
- Cô độc trên sa mạc rộng lớn
(?) nhân vật ‘tôi “ và hoàng tử bé gặp - Nước chỉ còn đủ dùng tám ngày
nhau trong hoàn cảnh nào? Em có nhận - Hành động: tự sửa máy bay để mong thoát khỏi nơi
xét gì về hoàn cảnh ấy? này.
(?) hoàng tử bé xuất hiện với đặc điểm gì? -> Nhân vật tôi dần cạn sức lực, hi vọng. Đối mặt với
Sư xuất hiện ấy có vai trò như nào?

nhiều khó khăn, thử thách.
Phiếu học tập 2: Cách nhìn nhận của b. Sự xuất hiện của Hoàng tử bé hoàng tử bé
- Cách xuất hiện: đối lập hoàn toàn với những gì nhân Bức tranh Cách nhìn nhận vật “tôi” gặp phải Ngày bé của nhân
+ Ngoại hình đẹp đẽ, chẳng có gì là lạc đường hay mệt vật “tôi” mỏi Bức con cừu 1
+ Lời nói và phản ứng rất nhẹ nhàng Bức con cừu 2
- Vai trò: Xuất hiện đúng lúc, trở thành điểm tựa tinh Bức con cừu 3
thần cho nhân vật “tôi”. Bức con cừu sau
c. Cách nhìn nhận của Hoàng tử bé cùng
-Với bức tranh ngày bé của nhân vật “tôi”: thấy con voi
Nhận xét về cách nhìn nhận của
bị trăn nuốt trong bụng, trăn nguy hiểm còn voi kềnh
hoàng tử bé: càng
- Với những bức tranh con cừu mà hoàng tử bé yêu cầu
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ nhân vật “tôi” vẽ:
HS thực hiện theo nhóm (4-5 HS) lần lượt +Bức vẽ cừu thứ 1: quan sát kĩ rồi cho rằng cừu bị các phiếu học tập 1,2 bệnh
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
+ Bức vẽ cừu thứ 2: cho rằng là con cừu đực vì có sừng HS đại diện trình bày
+ Bức vẽ cừu thứ 3: cho rằng con cừu già quá, muốn
Bước 4: Kết luận cừu sống được lâu
HS nhóm khác nhận xét, đánh giá
+ Bức sau cùng: con cừu trong cái thùng và con cừu Gv đánh giá, kết luận đang ngủ
-> Với khả năng tưởng tượng bay bổng phong phú,
hoàng tử bé đã có những cách nhìn nhận các bức vẽ và
sự vật khác với người lớn, cậu nhận ra những điều
người khác khó nhận ra như chỉ cần vài thay đổi nhỏ
trong nét vẽ của nhân vật “tôi” cũng đủ biến con cừu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
này thành con cừu khác về trạng thái, giới tính, độ GV chiếu câu hỏi: tuổi,…
(?) sau khi chia tay hoàng tử bé, nhân vật 3. Sau khi chia tay Hoàng tử bé
tôi có tâm trạng và mong muốn gì? Em a. Tâm trạng
hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó?

- Buồn: “buồn lắm”, “những chiếc lục lạc lại biến hết
Tại sao nhân vật “Tôi” lại có mong muốn cả thành nước mắt”, cho rằng nơi từng găp hoàng tử bé ấy?
là “quang cảnh đẹp nhất và buồn nhấ thế gian”.
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
- Ngổn ngang nhiều cảm giác khó tả: lo lắng vì mình đã HS thực hiện nhóm đôi
quên vẽ vòng da của rọ mõm cho con cừu nên nó có thể
Bước 3: Báo cáo ,thảo luận
mất bông hoa; tuy nhiên vẫn hạnh phúc tin tưởng vào
HS đại diện nhóm trình bày , thảo luận
sự cẩn thận của cậu bé.
Bước 4: Kết luận b. Mong muốn
Gv kết luận, chốt kiến thức
- Mong muốn: Được gặp lại hoàng tử bé: cứ nghĩ mãi
về cậu, nơi cậu xuất hiện, những thứ nhỏ nhoi xung
quanh cậu như con cừu và bông hoa,… - Nguyên nhân:
+ Gặp hoàng tử bé là một kỉ niệm không thể quên trong đời
+ Hoàng tử bé như một tri kỉ với nhân vật “tôi”
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Tấm gương phản ánh những giấc mộng ấu thơ chưa GV chiếu yêu cầu:
thành của nhân vật “tôi”.
(?) Em hãy khái quát lại nội dung và nghệ III. Tổng kết
thuật bằng sơ đồ tư duy? 1.Nội dung
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cuộc gặp gỡ tình cờ và đầy lí thú của nhân vật “tôi” HS thực hiện nhóm 4-5HS và hoàng tử bé
Bước 3: Báo cáo ,thảo luận
- Cần trân trọng những quan điểm, cách nhìn nhận
HS đại diện nhóm trình bày , thảo luận
riêng biệt của mỗi người đặc biệt là trẻ em
Bước 4: Kết luận 2. Nghệ thuật
Gv kết luận, chốt kiến thức
- Cốt truyện chặt chẽ, có sự liên kết
- Diễn biến câu chuyện đều có tranh minh hoạ bám sát
- Ngôn ngữ nhân vật trong sáng, giàu chất trẻ thơ
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học qua hệ thống bài tập
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Trẻ em rất cần sự động viên , khuyến khích của người GV chiếu câu hỏi:
lớn đối với những ước mơ của mình vì điều đó thể hiện
(?)Em rút ra thông điệp gì sau khi học sự thấu hiểu yêu thương và đồng cảm của người lớn
xong văn bản trên? với các em.
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
- Trẻ em cần lắng nghe khuyên bảo của người lớn trên HS thực hiện cá nhân
con đường thực hiện ước mơ của mình. Các em cũng Bước 3: Báo cáo
cần học cách thuyết phục người khác chấp nhận ước HS trình bày
mơ của mình bằng sự cầu thị, tự tin và kiên định
Bước 4: Kết luận
- Mỗi người đều cần học cách chấp nhận những quan
Gv kết luận, chốt kiến thức
điểm khác biệt có sự tôn trọng cần thiết với góc nhìn
riêng của từng cá nhân về một sự vật hiện tượng.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về văn bản vừa học vào các bài tập thực tiễn.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
Hs tuỳ chọn bức tranh ấn tượng, có thể là bức tranh con
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
trăn hoặc chiếc hộp vì nó thể hiện khả năng liên tưởng GV chiếu câu hỏi:
phong phú của trẻ thơ hoặc bức chân dung nhân vật
(?)Em ấn tượng với bức tranh nào nhất ? hoàng tử bé,… Vì sao?
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân Bước 3: Báo cáo HS trình bày Bước 4: Kết luận
Gv kết luận, chốt kiến thức
IV.HƯỚNG DẪN HĐTT (1’)
Chuẩn bị bài sau văn bản “Người thầy đầu tiên”
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
(Thời gian thực hiện: 1 tiết) I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Tri thức về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
2 Về năng lực:
- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện
đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng.
- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
3 Về phẩm chất:
- Biết cách sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
Hiện nay trên mạng xã hội facebook có 1 “Flex” -> biệt ngữ xã hội
group đang ngày càng đông thành viên có
tên là “Flex đến hơi thở cuối cùng”. Bạn
hiểu thế nào về từ “flex”?
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu:
- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện
đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng.
- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Lí thuyết
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Từ toàn dân GV đặt câu hỏi:
- Từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng
+ Em hiểu thế nào là từ toàn dân, từ địa miền của đất nước.
phương và biệt ngữ xã hội?
VD: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế,…
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của
HS thực hiện nhiệm vụ ngôn ngữ.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ
- Từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò quan trọng
B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội luận
mà còn là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. Hiểu
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ toàn dân là điều
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của kiện để giao tiếp có hiệu quả. bạn.
2. Từ ngữ địa phương
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Là những từ ngữ được sử dụng ở một vùng miền
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức . nhất định. NV2 :
VD: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa,…
B1: chuyển giao nhiệm vụ
- Số lượng không lớn, phạm vi dùng hạn chế
- GV yêu cầu HS: Dựa vào văn bản Về thăm - Phản ánh nét riêng của con người, sự vật mỗi vùng
mẹ đã học, hãy chỉ ra phép tu từ ẩn dụ có miền, có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao trong câu:
tiếp trong sinh hoạt hằng ngày và đối với sáng tác
Áo tơi qua buổi cày bừa văn chương.
Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm
- Cần hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỗ,
Từ đó, hãy nhắc lại khái niệm về biện pháp
đúng mức nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp. tu từ ẩn dụ?
3. Biệt ngữ xã hội
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
một nhóm xã hội nhất định.
+ HS thực hiện nhiệm vụ
VD: pó tai, rùi, bít, ga tô,…
B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của luận
nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ của nhóm xã
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
hội mà nhân vật thuộc vào.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Việc sử dụng cần có chừng mực để đảm bảo hiệu bạn.
qủa giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ
B4: Kết luận, nhận định (GV) dân tộc.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
- GV củng cố kiến thức: Biện pháp tu từ ẩn
dụ nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1:
B 1: chuyển giao nhiệm vụ TNĐP Tác dụng
- GV yêu cầu HS: làm bài tập 1 u ng
+ Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. a bẹ (ngô) miề - Bổ sung thông tin về
+ Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được n
nơi Bác Hồ đã từng sống phát 1 phiếu học tập. núi và làm việc (vùng Việt Câu Từ ngữ địa Vùng sử Tác phí Bắc). phương dụng dụng a - Qua đó, cho biết thêm a
Bắc về cuộc sống gian lao b
nhưng tràn đầy tinh thần c lạc quan của Người. d b tầm vông Na
- Phản ánh một loại vũ
+ Mỗi nhóm có 5 phút để thực hiện nhiệm (loại tre m
khí thô sơ được sử dụng vụ. thân nhỏ, Bộ
phổ biến và có hiệu quả
+ GV chiếu đáp án lên bảng. Các nhóm gióng trong cuộc kháng chiến
chấm chéo cho nhau. Nhóm chiến thắng dài, anh dũng của đồng bào
được tặng phần quà nhỏ hoặc cộng điểm không Nam Bộ chống thực dân
miệng cho mỗi thành viên. gai, đặc Pháp.
a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang ruột và
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng (Hồ Chí cứng, Minh) thường
b. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dùng làm
dựng nên Thành đồng Tổ quốc! (Thép Mới) gậy)
c. Chị cho tôi một gói độ mười viên thuốc c
đòn (từ miề Giúp người đọc nhận ra
cảm và một đòn bánh tét (Đoàn Giỏi) chỉ đơn n
sự vật và sự việc được
d. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó theo (Ca vị) Tru
nói tới là ở một tỉnh miền dao) bánh tét ng Nam.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (loại
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi bánh làm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và bằng gạo thảo luận nếp, nhân
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận đỗ xanh,
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của thịt lợn, bạn. hình trụ)
B4: Kết luận, nhận định (GV) d lẹ miề
Giúp người đọc nhận ra
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (nhanh) n
sự vật và sự việc được => Ghi lên bảng Na
nói tới là ở một tỉnh miền NV2: Bài tập 2 m Nam.
B 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2. a. Dòm ngó: nhòm ngó
Giải thích nghĩa của các từ in đậm dưới đây b. Ba: bố, cha
bằng các từ toàn dân cùng nghĩa: Nội: bà nội, ông nội
a. … Lão viết văn tự nhượng cho tôi để Má: mẹ
không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến… (Nam c. Thiệt: thật Cao) Gởi: gửi
b. Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi: Mầy: mày
- tưởng con không về được, mưa gió tối Biểu: bảo
trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)
c. Một hôm, chú Biểu đến nhà, chú mang
theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem
đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. NV3: Bài tập 3 Bài tập 3:
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Các biệt ngữ xã hội được sử dụng trong các câu đã
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. cho:
Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu + bỉ: đàn bà, con gái
ngoặc kép) trong những câu sau (ở tác phẩm + hắc: cẩn thận, khôn ngoan
Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể + cá: ví tiền
hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào? + vỏ lõi: kẻ cắp nhỏ tuổi
a. Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao + mõi: lấy cắp
đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.
 Góp phần thể hiện rõ hơn đặc điểm của nhân
b. Cái “cá” ngon làm vậy thằng “vỏ lõi” nó
vật được nói đến: những kẻ thuộc giới lưu
còn “mõi” được huống hồ chị … manh, trộm cắp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
 Việc chúng đặt ra và sử dụng các biệt ngữ xã
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
hội trong giao tiếp là nhằm che giấu những
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
việc làm xấu xa, tội lỗi của mình.
B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao Hiện nay, trên mạng xã hội xuất hiện phổ biến hiện nhiệm vụ)
tượng sử dụng biệt ngữ xã hội, đặc biệt là trong giới trẻ.
Đây là hiện tượng bình thường, phản ánh sự vận động của
Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng)
ngôn ngữ dưới tác động của các nhân tố tâm lí, xã hội và
nêu ý kiến của em về hiện tượng sử
phương tiện giao tiếp mới (Internet). Hiện tượng này, xét ở
dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội
góc độ nào đó, cũng có khía cạnh tích cực (chẳng hạn: đáp hiện nay.
ứng nhu cầu, sở thích giao tiếp của một nhóm xã hội nhất
B2: Thực hiện nhiệm vụ
định). Tuy nhiên, việc sử dụng biệt ngữ xã hội cần có chừng
B3: Báo cáo, thảo luận
mực để không ảnh hưởng đến việc giao tiếp trong môi
trường giao tiếp chính thức và ý thức giữ gìn sự trong sáng
HS có thể chia sẻ những nội dung các của tiếng Việt. em viết với các bạn.
(Nguồn: SGV ngữ văn 8 cánh diều)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Dặn dò HS những nội dung cần học
ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN 3: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Cảm nhận được tình yêu thương của thầy Đuy-sen dành cho học trò và lòng biết ơn của An-tư-nai
đối với người thầy đầu tiên. Từ đó, biết trân trọng những tình cảm tốt đẹp mà mình được đón nhận.
- Nhận biết đuợc sự thay đổi người kể chuyện trong đoạn trích và bước đầu cảm nhận được tác dụng
của sự thay đổi đó; biết khái quát đặc điểm tính cách nhân vật thầy Đuy-sen qua các chi tiết miêu tả
ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, qua lời kể và cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật An- tư-nai, của
nhân vật người hoạ sĩ. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
Biết lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp.
Biết phối hợp cùng các bạn trong nhóm thực hiện công việc nhóm nhỏ.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết tiêu biểu, câu chuyện, nhân vật,…) và nội dung
(đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp; tình cảm, thái độ người kể chuyện;…) của truyện.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật trong truyện kể qua: hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ,…
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện,
nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Hiểu được chủ đề của truyện.
- Đọc hiểu được các văn bản khác thuộc thể loại truyện vừa.
- Liên hệ được sự giống và khác nhau giữa các kiểu cốt truyện, nhân vật ở các chuyện kể khác nhau;
nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ.
- Đoàn kết, tôn trọng sự khác biệt.
- Có thái độ trân trọng, biết ơn; cảm thông chia sẻ với người khác.
- Bồi dưỡng tinh thần vượt qua khó khăn thử thách trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- GV: Giáo án, sgk, phiếu học tập
- HS: Thiết bị học tập cần thiết III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, đàm thoại, dạy học nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. TRƯỚC GIỜ HỌC
* Nhiệm vụ 1: GV chia lớp thành 4 nhóm để Hs thực hiện dự án:
- Thời gian thực hiện 10 ngày.
- Yêu cầu: Các nhóm bốc thăm một trong các vai trò sau để thực hiện:
+ (1) Vai tác giả Trin-ghi-dơ Ai-ma-tốp để giới thiệu về bản thân và tác phẩm “Người thầy đầu tiên”.
+ (2) Vai người dân Cư-rơ-gư-xtan để giới thiệu về đất nước – con người Cư-rơ-gư-xtan.
+ (3) Vai nhân vật An-tư-nai kể về câu chuyện của mình và kể về thầy Đuy-sen trong đoạn trích
“Người thầy đầu tiên”.
+ (4) Tìm hiểu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể, cốt truyện, tóm tắt đoạn trích “Người thầy đầu tiên”
- Sản phẩm: tranh ảnh, video,… kết hợp thuyết trình.
* Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1 2. TRONG KHI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt a. Mục tiêu: :
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích hoạt tri thức nền về đặc điểm thể loại truyện đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV mời nhóm thực hiện dự án (2) Vai
người dân Cư-rơ-gư-xtan để giới thiệu về
đất nước – con người Cư-rơ-gư-xtan
trình bày.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung chéo.
GV nhận xét, dẫn vào bài:
“Người thầy đầu tiên” là truyện ngắn xuất
sắc của của tác giả Trin-ghi-dơ Ai-ma-tốp.
Vậy em biết gì về tác giả và tác phẩm?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
a. Mục tiêu: Hs hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm
b. Tổ chức thực hiện: I. Tìm hiểu chung
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: 1. Tác giả
GV mời nhóm thực hiện dự án (1) Vai - Ai-ma-tốp (1928 - 2008) là nhà văn Cư-gơ-rư-xtan, một
tác giả Trin-ghi-dơ Ai-ma-tốp để giới nước cộng hòa ở vùng trung Á, thuộc Liên Xô trước đây.
thiệu về bản thân và tác phẩm “Người - Ông bắt đầu hoạt động sáng tác văn học từ năm 1952, khi
thầy đầu tiên” trình bày. ông còn là sinh viên.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đề tài chủ yếu trong tác phẩm của ông: cuộc sống khắc
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
nghiệt nhưng cũng đầy chất lãng mạn của người dân vùng
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
đồi núi Cư-rơ-gư-xtan…
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
- Một số tác phẩm như: Cây phong non trùm khăn đỏ,
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
Người thầy đầu tiên, Con tàu trắng…
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung 2. Tác phẩm chéo.
“Người thầy đầu tiên “ được sáng tác năm 1962, là một
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt. truyện ngắn nổi tiếng được in trong tập Gia-mi-li-a –
Truyện núi đồi và thảo nguyên được tặng Giải thưởng văn
học Lê-nin năm 1963.
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
II. Thực hành đọc-hiểu văn bản
GV mời nhóm thực hiện dự án (4) Tìm 1. Ngôi kể, cốt truyện, tóm tắt
hiểu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể, - Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể:
cốt truyện, tóm tắt đoạn trích “Người Truyện được kể ở ngôi thứ nhất, người kể chuyện là An-
thầy đầu tiên” trình bày. tư-nai.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ngôi kể thứ nhất khiến câu chuyện được kể lại chân thật,
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
sinh động, giàu cảm xúc.
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Cốt truyện: Đoạn trích “Người thầy đầu tiên” kể về kí ức
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
đau buồn của An-tư-nai khi còn ở ngôi làng Ku-ku-rêu hẻo
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
lánh: bị người thân bán làm vợ lẽ cho một kẻ giàu có.
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung - Tóm tắt: chéo.
+ Thầy Đuy-sen hứa sẽ bảo vệ An-tư-nai trước âm mưu
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt. của người thím, động viên cô lạc quan, tin tưởng vào
tương lai tươi sáng khi cùng cô trồng hai cây phong.
+ Nhưng biến cố đau buồn vẫn xảy ra với An-tư-nai và
thầy Đuy-sen đã trải qua nhiều khó khăn, vất vả để giải thoát cho cô.
+ Kết truyện là những suy nghĩ của An-tư-nai về con
đường mòn mà thầy Đuy-sen đã đưa cô đi hôm ấy.
Mạch kể chuyện: từ quá khứ - hiện tại
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
2. Nhân vật thầy Đuy-sen và An tư-nai
- Nhiệm vụ 1: GV mời nhóm thực hiện a. Thầy Đuy-sen
dự án (3) Vai nhân vật An-tư-nai kể về - Yêu thương, quan tâm học trò
câu chuyện của mình và kể về thầy Đuy- (Không chỉ là người truyền thụ kiến thức mà còn dạy học
sen trong đoạn trích “Người thầy đầu trò cách làm người, giúp An-tư-nai tạo lập nhân cách của tiên” trình bày. mình).
- Nhiệm vụ 2: Sau khi HS trình bày - Có trách nhiệm với học trò
xong, GV yêu cầu các nhóm (4-6 hs) (Ra sức bảo vệ An-tư-nai, dám hi sinh tính mạng để mong
thống nhất PHT số 1 trong 5 phút.
đem lại cuộc sống mới đầy hi vọng cho học trò của mình).
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Có niềm tin vào tương lai tươi sáng của học trò
Nhóm thực hiện dự án ở nhà.
(Tin tưởng mạnh mẽ vào năng lực của An-tư-nai, gieo vào
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
lòng cô bé niềm tin, nghị lực trong cuộc sống).
Đại diện nhóm lên báo cáo dự án.
 Thầy Đuy-sen ấm áp, dũng cảm và cao thượng GV hỏi:
Thông qua cuộc đời của nhân vật An- b. An-tư-nai
tư-nai, có thể nêu lên nhận xét gì về số - Hoàn cảnh bất hạnh do thiếu thốn cả vật chất lẫn tinh
phận của những người phụ nữ Cư-rơ- thần (mồ côi cha mẹ, ở cùng chú thím, bị bắt ép gả chồng gư-xtan? khi còn chưa đủ tuổi.)
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Tình cảm của An-tư-nai dành cho thầy Đuy-sen: cảm
Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung kích, biết ơn thầy. chéo.
-> Số phận người phụ nữ:
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) và chốt. + Chịu nhiều thệt thòi.
+ Bị đói nghèo, lạc hậu đày đọa, mất hết quyền làm người.
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
3. Đề tài, chủ đề, thông điệp
GV yêu cầu HS xác định đề tài, chủ đề, - Đề tài: cuộc sống khắc nghiệt nhưng đầy chất thơ của
thông điệp của đoạn trích.
người dân vùng đồi núi Cư-rơ-gư-xtan.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Chủ đề: ca ngợi tình cảm, đạo đức, con người, đặc biệt là Hs suy nghĩ cá nhân
tình thầy trò và lòng biết ơn những người góp công xây
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
đắp nên cuộc sống thịnh vượng, ấm no, hạnh phúc. HS trả lời - Thông điệp:
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
+ Trân trọng biết ơn những người thầy trong cuộc sống. Hs nhận xét, bổ sung
+ Trong cuộc sống cần có ý chí và quyết tâm để vượt qua
GV nhận xét, đánh giá, chốt
hoàn cảnh hướng tới điều tốt đẹp. + …
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: III. Tổng kết GV yêu cầu HS: 1. Nghệ thuật
- Nêu những né đặc sắc về nghệ thuật.
- Lựa chọn ngôi kể thứ nhất.
- Chia sẻ kinh nghiệm đọc hiểu văn bản - Sự kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm với ngòi bút đậm truyện ngắn.
chất hội họa, truyền sự rung cảm đến người đọc.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Kinh nghiệm đọc hiểu văn bản truyện ngắn
Hs suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Đọc lướt văn bản xác định ngôi kể, cốt truyện, nhân vật,
*Bước 3: Báo cáo kết quả: … HS trả lời
- Đọc chi tiết, tìm hiểu đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp;
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
tình cảm, thái độ của người kể chuyện,… Hs nhận xét, bổ sung
- Liên hệ, rút ra được bài học cho bản thân về cách nghĩ,
GV nhận xét, đánh giá, chốt.
cách ứng xử do văn bản gợi ra.
Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn “Tất Một số câu văn thể hiện suy nghĩ, tình cảm và mong
nhiên thầy Đuy-sen hiểu rõ tâm trạng tôi … ước của thầy Đuy-sen khi trồng hai cây phong nhỏ:
ngôi sao nhỏ trong sáng của thầy ạ…
- Khơi gợi niềm lạc quan: “Và mọi người sẽ luôn luôn Trả lời câu hỏi:
thấy chúng và những người lành sẽ thấy lòng vui lên
? Hãy dẫn ra một số câu văn thể hiện suy khi nhìn thấy chúng.”
nghĩ, tình cảm và mong ước của thầy Đuy- - Mong ước về tương lai tưi sáng: “Tất cả những gì đẹp
sen khi trồng hai cây phong nhỏ.
nhất đều hãy còn ở phí trước…”
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thể hiện tình thương yêu sâu sắc, niềm tin mãnh liệt
Hs đọc thầm và xác định câu văn
dành cho học trò: “Và trong khi chúng lớn lên, ngày
*Bước 3: Báo cáo kết quả:
một thêm sức sống, em cũng sẽ trưởng thành, em sẽ là HS trả lời
ột người tốt. Em có một tâm hồn đẹp và một đầu óc
*Bước 4: Đánh giá kết quả:
ham học. Thầy bao giờ cũng nghĩ rằng em sẽ trở tngười Hs nhận xét, bổ sung
thông thái. Thầy tin như vậy, em ạ, số phận em nhất GV nhận xét, đánh giá
định sẽ như thế. Em bây giờ trẻ măng như một thân cây
non, như đôi cây phong nhỏ này. Và mong sao em sẽ
tìm thấy hạnh phúc trong học tập, ngôi sao nhỏ trong sáng của thầy ạ…”
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Đoạn văn 8-10 dòngcủa HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Hs tự do trình bày quan điểm cá nhân, miễn hợp lí và
Chi tiết hoặc hình ảnh nào trong văn bản đã thuyết phục; lưu ý đảm bảo dung lượng theo yêu cầu.
để lại trong em những ấn tượng sâu đậm?
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8-10
dòng) ghi lại ấn tượng ấy
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs xác định chi tiết hoặc hình ảnh ấn
tượng, phát biểu miệng.
Viết đoạn văn (nếu còn thời gian, dành cho hs khá-giỏi) GV gợi ý:
- Hình thức: một đoạn văn - Dung lượng: 8-10 dòng
- Nội dung: Chi tiết hoặc hình ảnh để lại ấn tượng:
+ Hình ảnh hai cây phong non.
+ Lời động viên của thầy Đuy-sen với An-
tư-nai khi trồng hai cây phong.
+ Chi tiết thầy Đuy-sen chống trả bọn côn
đồ để bảo vệ An-tư-nai.
+ Hình ảnh thầy Đuy-sen cầm cương đi
trước, An-tư-nai đi sau khi giải thoát cho cô.
*Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs đọc đoạn văn.
*Bước 4: Đánh giá kết quả: Hs khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. 3. SAU KHI HỌC
-Tiếp tục hoàn thành bài tập… PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhân vật bà thím Thầy Đuy-sen An-tư-nai
và những người đàn ông Trước khi An-tư- Điều thím của An- - Lời nói: - Suy nghĩ, tâm nai bị bắt tư-nai định làm
- Hành động, cử trạng chỉ: - Tình cảm dành cho thầy Đuy-sen Khi An-tư-nai bị - Ngôn ngữ - Ngôn ngữ - Ngôn ngữ bắt - Hành động Hành động Hành động Sau khi An-tư-nai - Ngôn ngữ - Ngôn ngữ - Ngôn ngữ bị bắt Hành động Hành động Hành động Nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Gợi ý trả lời)
Nhân vật bà thím và Thầy Đuy-sen An-tư-nai những người đàn ông Trước
khi Điều thím của An- - Lời nói: - Suy nghĩ, tâm
An-tư-nai bị tư-nai định làm: bắt “thầy sẽ chịu trách trạng bắt An-tư-nai gả cho nhiệm về em” + Lặng đi vì kinh hãi.
người đàn ông giàu có “An-tư-nai, em đừng + Cố gắng can đảm để sợ” thầy Đuy-sen khỏi
“Em đừng buồn, An- bận tâm tư-nai ạ” - Trằn trọc không ngủ
“Thầy bao giờ cũng được vì lo nghĩ về tai
tin em sẽ trở thành họa sắp ập tới. người thông thái”
- Tình cảm dành cho
“tất cả những gì tốt thầy Đuy-sen: cảm
đẹp hãy còn ở phía kích trước tâm hồn trước”
cao thượng của thầy
- Hành động, cử chỉ:
+ Nhìn thẳng vào mắt, dặt tay lên vai, mỉm cười khi nói với An- tư-nai. + Mang hai cây phong về trồng để khơi gợi sự lạc quan, niềm hi vọng về tương lai tươi sáng cho An-tư-nai. - Qua cảm nhận của An-tư-nai + Vẻ mặt sa sầm như đang lo nghĩ điều gì. + Vẻ đẹp sáng ngời, tấm lòng trìu mến, trung hậu, mạnh mẽ và khéo léo trong lao động. Khi
An-tư- - Ngôn ngữ: ăn nói - Ngôn ngữ: rắn rỏi - Hành động: nai bị bắt
cộc lốc, xấc xược và điềm tĩnh Lao vào đám đánh
xưng hô mày-tao với + Các em đừng để ý, nhau lôi theo cả lũ trẻ thầy Đuy-sen.
cứ lo việc của các em đang bấu víu vào - Hành động: đi. người.
+ Chồm về phía An- + Hỏi thím của An- tư-nai
tư-nai: Bà đến có việc + Tên mặt đỏ xông gì?
vào thầy Đuy sen như + Ở đây toàn là nữ một con gấu. sinh, chưa em nào gả
+ 2 tên cầm gậy nhọn chồng được. xông vào. - Hành động:
+ Chúng đánh gãy tay + Chặn lối khi bà thầy Đuy-sen. thím tiến lại gần An-
+ Thấy thầy không tư-nai
còn sức chống cự, + Đạp vào bụng tên
liền xông vào đánh mặt đỏ.
thầy, rống lên như + Khi bị đánh gãy tay, một đàn bò. thầy ép cánh tay vào + Vật
An-tư-nai ngực, bước lùi lại.
xuống và trói lại; bịt mồm An-tư-nai và xốc cô nằm vắt ngang lưng ngựa.
Sau khi An- - Dụi mắt, toan chồm - Ngôn ngữ - Đến đêm thứ 3 nhất
tư-nai bị bắt lên người thầy.
+ Giận giữ với tên quyết trốn đi - Lão kia ngoan mặt đỏ. - Hăm hở, mải mê đào ngoãn cất bước.
+ Dằn vặt bản thân đất dưới vách lều.
khi nói lời xin lỗi An- Cào bằng móng tay,
tư-nai, dịu dàng nói mấy ngón tay toạc
lời động viên học trò. rách móng rớm máu. - Hành động: - Mừng quýnh khi
+ Nhảy xuống ngựa, thấy thầy vẫn sống.
chạy vào lều và kéo - Xuống suối tắm và
phắt tấm chăn đắp nói lời thì thầm.
trên người lão mặt đỏ. + Túm lấy cổ áo tên mặt đỏ lay mạnh, rồi kéo đầu hắn vào sát mặt mình. + Đứng cạnh, lặng lẽ vuốt tóc và đợi An-tư- nai nín khóc. Nhận xét
Đại diện cho xã hội - Yêu thương, quan Dại diện cho số phận lúc bấy giờ tâm tới học trò.
người phụ nữ lúc bấy
- Có trách nhiệm với giờ: học trò. - Chịu nhiều thiệt - Có niềm tin vào thòi.
tương lai tươi sáng - Bị đói nghèo, lạc của học trò. hậu, mất hết quyền làm người.
VIẾT: PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
(Thời gian thực hiện: 3 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Viết được bài phân tích một tác phẩm truyện: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng
của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm 2. Về năng lực
- HS nhận biết được yêu cầu của bài phân tích một tác phẩm truyện.
- HS hiểu văn bản, phân tích được chủ đề, một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm truyện.
- HS rèn luyện, phát triển kĩ năng xây dựng luận điểm, lí lẽ và tìm những bằng chứng thuyết phục trong văn bản.
- HS có cơ hội chia sẻ trải nghiệm , cảm xúc, bài học rút ra sau quá trình đọc và phân tích một tác phẩm truyện.
- Vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để tạo lập văn bản phân tích, đánh giá những đặc
điểm trong cách kể chuyện của tác giả. 3. Về phẩm chất
-
Biết yêu thích, tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của một tác phẩm truyện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ
làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 1)
Họ và tên HS: .......................
Đề bài : Phân tích truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao.
Thông tin chung về tác giả, tác phẩm
……………………………………… + Tên tác giả:
+ Thông tin bổ sung về tác phẩm như:
hoàn cảnh ra đời, tóm tắt sơ lược về nội
dung của tác phẩm, thể loại,các nhân vật cần chú ý.
Phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc và tác dụng
+ Nét nghệ thuật thứ nhất: chỉ ra và nêu tác dụng.
+ Nét nghệ thuật thứ hai: chỉ ra và nêu tác dụng. …….. Chủ đề
……………………………………… + Nêu chủ đề
+ Chia sẻ cảm nhận về tác phẩm
PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT CỦA BẠN (Phiếu số 2 )
Họ và tên HS viết bài: .......................
Họ và tên HS góp ý: ....................... Tiêu chí Nhận xét
Bài viết đã giới thiệu được tên tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra
đời, thể loại, nội dung của truyện chưa? (2đ)
Hình thức bài văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục (2đ)
Nội dung bài văn đã thể hiện được chủ đề, giá trị nội dung và đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm chưa? (3đ)
Bài văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) (1đ)
Bài văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) (2đ)
Nếu được đánh giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm?
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu a
. Mục tiêu:
Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến
thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu:
GV yêu cầu HS kể tên một số truyện ngắn mà em đã học/đã đọc( HS ghi vào tờ giấy
note) và cho biết tác phẩm truyện nào đã để lại ấn tượng sâu sắc? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS dán giấy note vào tờ giấy A4 và cùng nhau chia sẻ trong nhóm với thời gian 2 phút .
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Trước một tác phẩm truyện, mỗi người đọc có thể có những
cảm nhận, quan điểm riêng biệt. Khi cần chia sẻ những cảm nhận, quan điểm đó, chúng ta có thể sử
dụng kiểu bài phân tích một tác phẩm truyện, ở dạng bài viết này bạn cần làm rõ chủ đề của truyện
là gì? Truyện có những nét đặc sắc nào về hình thức nghệ thuật? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu Viết phân tích một tác phẩm truyện.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1:
Định hướng a. Mục tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích một tác phẩm truyện:
- Dùng lời văn của mình.
- Biết cách lựa chọn từ ngữ, cách đặt câu;biết sử dụng dẫn chứng, lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề mà tác
giả đưa ra trong tác phẩm, thêm các yếu miêu tả, biểu cảm để bài viết chặt chẽ, giàu cảm xúc hơn.
b. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
I. ĐỊNH HƯỚNG
HS đọc phần Định hướng (sách giáo khoa - Phân tích một tác phẩm truyện là kiểu bài nghị
trang 26, 27) và trả lời các câu hỏi:
luận văn học mà trong đó, người viết dùng lí lẽ và
bằng chứng để làm rõ một số đặc điểm về nội dung
? Thế nào là phân tích một tác phẩm truyện?
và nghệ thuật của tác phẩm.
? Để viết bài văn phân tích một tác phẩm - Để viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện,
truyện em cần chú ý những yêu cầu nào? các em cần chú ý:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Phải bám sát cốt truyện, chủ đề, nhân vật, những
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi (dựa nét đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm.
vào phần định hướng trong SGK)
+ Căn cứ vào đề bài để xác định cách tìm ý cho
+ GV quan sát, khuyến khích phù hợp.
+ Các nhận xét, đánh giá phải rõ ràng, đúng đắn,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
có lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.
+ Đại diện một số cặp đôi phát biểu.
+ Bài văn cần có bố cục mạch lạc, lời văn chuẩn
+ Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung xác, gợi cảm. nếu cần.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức
GV chuẩn hoá kiến thức:
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Tập trung vào các đặc điểm nổi bật làm nên thành công của tác phẩm.
- Lựa chọn một số từ ngữ để viết câu, viết đoạn, sử dụng dẫn chúng, lí lẽ hợp lí đưa ra các nhận xét,
đánh giá về tác phẩm một cách khách quan; bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tìm ý, lập dàn ý.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. THỰC HÀNH
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ Đề bài: Phân tích truyện ngắn “ Lão Hạc” của thống câu hỏi Nam Cao.
1. Yêu cầu HS đọc lại văn bản “Lão Hạc” của 1. Chuẩn bị
Nam Cao và thực hiện các yêu cầu trong phiếu Hoàn thiện phiếu học tập số 1 học tập số 1.
2. Tìm ý và lập dàn ý
2. Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn ý. a. Tìm ý
3. Sửa lại bài sau khi đã viết xong?( Hoàn Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: thành PHT số 2)
- Nhan đề văn bản và cốt truyện tác phẩm Lão Hạc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
của Nam Cao có gì đặc sắc? GV:
- Chủ đề của truyện là gì? Ấn tượng chung của em
- Hướng dẫn học sinh đọc lại văn bản “Lão sau khi đọc văn bản như thế nào?
Hạc” của Nam Cao để thực hiện các yêu cầu - Nét đặc sắc và tác dụng của một số yếu tố hình
trong phiếu học tập, tìm ý và lập dàn ý.
thức trong truyện là gì?
- Phát hiện các khó khăn học sinh gặp phải và - Có thể rút ra những bài học nào từ văn bản giúp đỡ HS. truyện? - Sửa bài cho học sinh.
- Với em điều gì sâu sắc và đáng nhớ nhất sau khi Học sinh: đọc truyện?
- Hoàn thiện phiếu học tập số 1. b. Lập dàn ý
- Tìm ý theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo - Mở bài: Giới thiệu nhan đề, tác giả, thể loại và khoa.
nhận xét chung về tác phẩm.
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý.
- Thân bài: Nêu chủ đề và phân tích các biểu hiện
làm rõ chủ đề của tác phẩm:
+ Phân tích nhan đề và đặc sắc của cốt truyện trong
việc làm sáng tỏ chủ đề.
+ Phân tích các nhân vật nhằm làm rõ chủ đề của truyện:
* Nhân vật Lão Hạc( các chi tiết về hoàn cảnh,
hành động, việc làm, cử chỉ, lời nói,….) trong mối
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quan hệ với các nhân vật khác: con trai, ông giáo, “
- GV: Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. cậu Vàng”,…. - HS:
* Nhân vật ông giáo ( Ông giáo là người thế nào,
+ Trình bày sản phẩm của mình.
những chi tiết nào thể hiện điều đó?...)
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho + Phân tích tác dụng của các nét đặc sắc nghệ thuật bài của bạn.
trong truyện: nghệ thuật khắc họa đặc điểm tính
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
cách nhân vật, bút pháp miêu tả( ngoại hình và nội
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của tâm), lựa chọn chi tiết giàu ý nghĩa, lời văn giản dị,
HS. Chuyển dẫn sang mục sau. tự nhiên,….
- Kết bài : Nhận xét khía quát về giá trị nội dung
và nghệ thuật của truyện. Nêu tác động của truyện
với cá nhân người viết. 3. Viết bài
- Dựa vào dàn ý đã làm, thực hành viết với những yêu cầu khác nhau:
+ Luyện tập viết đoạn mở bài và kết bài
+ Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện.
4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
- Đọc và sửa lại bài viết.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
Đề bài: Phân tích truyện ngắn “ Cố hương” của nhà văn Lỗ Tấn.
Giáo viên giao bài tập cho HS.
1. Bước 1: Chuẩn bị
Bài tập: Phân tích truyện ngắn “ Cố hương” - Đọc nội dung văn bản “Cố hương” của Lỗ Tấn.
- Chú ý nhân vật “tôi” trong văn bản. của nhà văn Lỗ Tấn.
2.Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý Bướ - HS tìm ý:
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, GV: Hướng dẫn HS:
sắp xếp lại theo ba đoạn gồm:
- Dựa vào các bước trong cách làm viết bài + Mở bài:
văn phân tích một tác phẩm truyện.
- Giới thiệu vài nét về tác giả Lỗ Tấn: Một nhà văn
- Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát triển, kết tài năng với mong muốn dùng văn chương làm vũ
khí tinh thần chống lại sự ngu dốt lạc hậu
- Vài nét cơ bản về tác phẩm Cố hương: Một tác
thúc), tìm các ý, lập dàn ý cho bài văn.
phẩm chứa đựng những trăn trở của nhà văn thông
qua hành trình trở về quê của nhân vật “tôi”
HS: Tìm các chi tiết, đặc điểm của nhân vật + Thân bài:
a. Diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”
tôi qua đó đưa ra nhận xét, đánh giá về tác - Trên đường về quê
phẩm theo các tiêu chí sau:
+ Hoàn cảnh: Trời giá lạnh, đang độ giữa đông,
nhân vật “tôi” về quê sau hơn 20 năm xa cách
- MB: Giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn, tác phẩm + Mục đích: Ý định là để từ giã lần cuối cùng, đem “Cố
gia đình đến đất khách tôi đang làm ăn sinh sống.
hương” và yêu cầu của đề bài.
+ Không gian làng quê: Trời u ám, thôn xóm tiêu - TB:
điều, hoang vắng nằm im lìm dưới trời vàng úa…
⇒ Lòng tôi se lại vì “trong ký ức làng cũ đẹp hơn
a. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” được kia”, thất vọng, hụt hẫng vì làng xóm tiêu điều, hoang vắng quá khác xưa.
tác giả phân tích chi tiết như nào?
⇒ Bức tranh làng quê ảm đạm, héo hon, làm rõ
- HS phân tích đường về quê, rút ra thực trạng tình cảnh sa sút của XHTQ đầu thế kỉ XX
b. Những ngày “tôi” ở quê
của bối cảnh xã hội lúc bấy giờ cũng như cảm Nhân vật “tôi” cảm nhận mọi thứ trên quê hương
xúc của nhân vật “tôi”. mình: - Khung cảnh:
b. Những ngày nhân vật “tôi” ở quê được tác + Sáng tinh mơ, trên mái ngói, mấy cọng rơm khô phất phơ
giả tái hiện như thế nào?
+ Các gia đình đã dọn đi nhiều, càng hiu quạnh.
- Khung cảnh ở quê hiện lên ra sao?
⇒ không gian hoang vắng, hiu quạnh, gợi cảm giác buồn
- Con người ở quê được tác giả khắc họa chân - Con người
+ Mẹ: “mừng rỡ, nét mặt ẩn một nỗi buồn”: nỗi
thực như thế nào? Mọi người có thái độ và buồn của người sắp phải từ giã nơi mình sinh ra và
lớn lên mà chưa hẹn ngày gặp lại.
tình cảm, cách suy nghĩ như thế nào? Nguyên
⇒ Tâm trạng lưu luyến, buồn của một người sắp xa
nhân vì sao họ hình thành và thay đổi như quê.
+ Cháu Hoằng: nhìn “tôi” chòng chọc vì nó chưa vậy?
gặp “tôi” lần nào, thấy tôi khác xa những người ở
quê mà hằng ngày nó được gần gũi tiếp xúc.
c. Sau khi rời khỏi quê, nhân vật tôi có tâm
⇒ nhấn mạnh sự đổi thay của quê hương, của bên trạng như thế nào?
trong con người, khiến Hoằng lạ lẫm với tôi so với
nhữn người, nếp sống, suy nghĩ quen thuộc ở quê.
Chú ý quan sát khung cảnh, khung cảnh khi + Chị Hai Dương: 20 năm trước là một người phụ
nhân vật “tôi” bắt đầu rời xa quê hương.
nữ duyên dáng, được mọi người yêu mến, sau 20
năm trở thành người phụ nữ xấu cả bề ngoài lẫn
d. Nhận xét hình ảnh con đường xuất hiện tính tình
+ Nhuận Thổ: Lúc nhỏ còn là cậu bé nông dân
trong bài? Con đường ấy mang giá trị nội khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều, hiện
tại là người nông dân già nua, nghèo khổ đần độn, dung và nghệ thuật gì?
mụ mẫm, cam chịu số phận. - KB:
⇒ Nguyên nhân: sự thay đổi này do cách sống lạc
hậu của người nông dân từ hiện thực đen tối, xã
Khái quát lại những giá trị nội dung và nghệ hội phong kiến đang suy tàn.
thuật góp phần tạo nên sự thành công của tác + Nhân vật Thủy Sinh: Giống hệt bố ở tính nhút
nhát, chỉ núp sau lưng bố, so với Nhuận Thổ 20 phẩm.
năm về trước “gầy còm, vàng vọt cổ không đeo vòng bạc”
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
⇒ Nghèo khổ, lam lũ hơn, không đẹp đẽ như tuổi
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của thơ Nhuận Thổ xưa. Tác giả cũng ngầm lo lắng về
tương lai thế sau như Thủy Sinh liệu có như Nhuận mình. Thổ bây giờ.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và ⇒ Nhà văn đang nhìn thẳng vào hiện thực xã hội
tha hóa con người và dùng văn chương, phơi bày
bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
hiện thực để thức tỉnh con người “chữa bệnh tinh thần cho dân tộc”
Bước 4: Kết luận, nhận định
c. Trên đường rời xa quê
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét.
- Hoàn cảnh: Chiều hoàng hôn ⇒ dụng ý nghệ
thuật bố cục đầu cuối tương ứng, mặt khác thời
gian hoàng hôn còn gợi buồn, suy tư
- Tâm trạng: lòng không chút lưu luyến, cảm thấy
vô cùng lẻ loi, ngột ngạt.
- Mơ về một cuộc sống khác: tươi đẹp, hạnh phúc hơn lúc này.
+ Mong ước: Chúng nó (bọn trẻ) không giống
chúng tôi không bao giờ phải áp bức nhau ...
+ “Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới”
sống giữa làng quê tươi đẹp, con người tử tế thân thiện.
d. Hình ảnh con đường
- Con đường sông, đường thủy (nghĩa đen): đi mãi
cũng thành đường thôi. Đó là con đường mà tôi và cả gia đình đang đi.
- Con đường cho cả dân tộc Trung Hoa xây dựng,
đổi mới, đó là niềm hy vọng của các nhà văn về
một ngày mai tươi sáng đối với cả dân tộc (nghĩa bóng).
⇒ Vấn đề đặt ra: Xây dựng những cuộc đời mới,
những con đường mới tốt đẹp hơn cho tương lai.
Hi vọng vào thế hệ trẻ làm thay đổi quê hương,
đem đến tự do hạnh phúc cho con người + Kết bài:
- Khái quát lại những giá trị nghệ thuật tiêu biểu
làm nên thành công của tác phẩm
- Liên hệ tới con đường đất nước, con đường bản thân 3. Bước 3: Viết
Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh phân
tích truyện ngắn “Cố hương” của Lỗ Tấn.
Nhiệm vụ 2: Trả bài
4. Bước 4: Trả bài ( Kiểm tra, chỉnh sửa đoạn
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: GV trả bài cho văn)
HS, hướng dẫn HS chỉnh sửa lại bài văn theo phiếu đánh giá gợi ý
HS kiểm tra, chỉnh sửa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:HS xem lại a. Nội dung
và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận

- Bài viết đã đảm bảo đầy đủ nội dung chưa?
Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm - Sắp xếp lại các luận điểm nếu cần. vụ.
+HS tự sửa lại bài văn để hoàn chỉnh theo yêu b. Hình thức cầu.
- HS kiểm tra lỗi chính tả, dùng từ,…
+Tự kiểm tra lại bài văn của mình theo gợi ý của GV.
- HS kiểm tra cấu trúc bài văn đã đảm bảo yêu cầu chưa?
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực phân tích, đánh giá về một nét đặc sắc của tác phẩm truyện.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy viết đoạn văn phân tích tác dụng của
cách kết thúc truyện “ Lão Hạc”( Nam Cao).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà.
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài “Nói và nghe”. ***************************** NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(Thời gian thực hiện: tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Nhận biết và hiểu được các bước thực hành trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội được đặt ra trong hài kịch; nêu rõ ý kiến và các luận
điểm; sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục (có thể sử dụng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả trình bày) 2. Năng lực a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và hiểu được các bước thực hành trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội được đặt ra trong hài kịch; nêu rõ ý kiến và các luận
điểm; sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục (có thể sử dụng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả trình bày) b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp
- Biết chủ động đề xuấ mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ
- Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác theo nhóm 3. Phẩm chất
HS tham gia tích cực vào nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ
làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài,
kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Tổ chức thực hiện:
* B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu video Gia tăng học sinh đi xe máy phân khối lớn đến trường theo link:
https://www.youtube.com/watch?v=E2Mrcp43KQM
HS xem video và chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân sau khi xem video.
* B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video, các hình ảnh và suy nghĩ cá nhân
* B3: Báo cáo, thảo luận.

- HS chia sẻ nhanh suy nghĩ về một bài phút (kĩ thuật trình bày 01 phút).
* B4: Kết luận, khẳng định.
GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Như vậy, cô vừa giúp các em bước đầu biết trình bày ý kiến
về một vấn đề xã hội. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết trình bày ý kiến của bản thân về vấn đề
này dưới dạng lời nói, qua đó củng cố cách trình bày ý kiến của bản thân.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài nói và nghe trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội

a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói nghe trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
b. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ: I. Định hướng
B1: GV giao nhiệm vụ:
1. Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội
+ Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội đặt ra
- Một số vấn đề xã hội đặt ra trong cuộc sống. trong cuộc sống?
- Một số vấn đề xã hội đặt ra trong các tác phẩm.
+ Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội đặt ra
trong các tác phẩm văn học ở bài 6?

2. Yêu cầu chung: Để trình bày ý kiến về một vấn đề, các em cần:
+ Để trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, - Bối cảnh trình bày.
các em cần làm gì?
- Xác định vấn đề định trình bày ý kiến.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- Xác định đối tượng nghe, mục đích trình bày
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả lời các câu hỏi
- Xác định nội dung nói: Xác định hệ thống lí lẽ và bằng
(dựa vào phần định hướng trong SGK)
chứng để thuyết phục mọi người.
+ GV quan sát, khuyến khích
- Thực hành trình bày ý kiến trước lớp.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Chuẩn bị thêm tranh ảnh, video, thiết bị hỗ trợ nếu
+ Đại diện một số cặp đôi phát biểu. cần.
+ Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ
- Cách thức và thái độ khi nói. sung nếu cần.
B4: Kết luận, khẳng định
Hoạt động 2: Thực hành nói và nghe
Chọn một trong hai đề sau:
Đề bài 1: Suy nghĩ của em về ý kiến: “Cần biết lựa chọn sách để đọc”.
Đề bài 2: Suy nghĩ của em về thái độ cần có của người lớn đối với ước mơ của trẻ em sau khi đọc
văn bản “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri) TRƯỚC KHI NÓI
a. Mục tiêu:: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: II. THỰC HÀNH
? Trước khi nói, hãy trả lời các a. Chuẩn bị câu hỏi sau:
- Xem lại đoạn trích “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của
- Bài nói nhằm mục đích gì? Ê-xu-pe-ri) - Người nghe là ai?
- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian
- Vấn đề em cần trình bày là vấn nói (trình bày). đề nào?
+ Vấn đề cần trình bày: Suy nghĩ của em về thái độ cần có của
- Em chọn không gian nào để thực người lớn đối với ước mơ của trẻ em sau khi đọc văn bản “Trong
hiện bài nói (trình bày?
mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
- Em dự định trình bày trong bao + Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo. nhiêu phút?
+ Không gian: lớp học
+ Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 05 phút
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần.
- Xác định ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,… cho phù hợp với phần trình bày bài nói.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu có).
? Hãy lập dàn ý cho bài nói của b. Tìm ý, lập dàn ý mình? * Tìm ý:
- Dựa vào dàn ý bài viết, HS bổ Tìm ý bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi:
sung, chỉnh sửa dàn ý cho bài nói - Đoạn trích “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe- (nếu cần thiết). ri) kể lại chuyện gì?
- Nội dung đoạn trích đặt ra vấn đề thái độ cần có của người lớn
- Nếu trình bày ý kiến về một vấn đối với ước mơ của trẻ em như thế nào?
đề khác với vấn đề ở phần Viết thì - Ước mơ của trẻ em có đặc điểm gì? lập dàn ý cho bài nói.
- Thái độ của người lớn đối với ước mơ của trẻ em có thể khác
nhau như thế nào? Biểu hiện cụ thể ra sao?
- Có thể sử dụng thêm tranh ảnh, - Theo em, cần củng hộ hay phê phán những thái độ nào? Vì sao?
đạo cụ…để bài nói thêm sinh động - Em sẽ làm gì để thuyết phục người lớn có thái độ tích cưc với và hấp dẫn hơn. ước mơ của bản thân. * Lập dàn ý:
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Mở bài:
+ HS trình bày sản phẩm trước + Lời chào hỏi mở đầu.
nhóm, các em khác nghe, góp ý + Nêu vấn đề cần trình bày: Người lớn cần hiểu và tôn trọng ước bằng phiếu học tập.
mơ của trẻ em. Đó là vấn đề đặt ra trong đoạn trích “Trong mắt
+ GV quan sát, khuyến khích
trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
B3: HS báo cáo kết quả và thảo - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung trong mục tìm ý: luận
+ Nội dung văn bản Trong mắt trẻ và vấn đề ước mơ của trẻ em.
B4: GV nhận xét việc thực hiện + Đặc điểm ước mơ của trẻ em. nhiệm vụ.
+ Biểu hiện cụ thể về sự khác nhau giữa thái độ của người lớn và
Em hãy tự tập luyện bằng cách: ước mơ của trẻ em.
- Đứng trước gương để tập trình + Nguyên nhân cần phê phán và ủng hộ đối với từng thái độ nêu bày bài nói. trên.
- Tự điều chỉnh giọng điệu, ngữ - Kết bài:
điệu, nét mặt…. cho phù hợp để + Khái quát ý nghĩa vấn đề.
tạo sức hấp dẫn cho bài nói.
+ Hành xử phù hợp của trẻ em khi đối diện với thái độ của người
lớn với ước mơ của bản thân.
- Em có thể rủ nhóm cùng tập * Tự luyện tập và trình bày
luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại + Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước (trình bày một mình
video bài tập luyện của mình để hoặc trước bạn bè, người thân)
xem lại, tự điều chỉnh hoặc gửi + Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
video cho các bạn trong nhóm để * Tự kiểm tra, chỉnh sửa. cùng góp ý cho nhau.
* Bảng tự kiểm tra bài nói: Nội dung kiểm tra Đạt/ chưa đạt
Bài nói có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Vấn đề trình bày được nêu cụ thể, rõ ràng chưa
Em đã trình bày lần lượt: các lí
lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề
Nội dung giải đáp thắc mắc cụ
thể, ngắn gọn, thỏa đáng
Hình thức trình bày: bố cục,
phương tiện hỗ trợ,…
Tác phong và thái độ khi trình bày
Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình bày vấn đề. Thời gian trình bày
THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Tổ chức thực hiện.
* B1: GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu c. Nói và nghe
một số học sinh trình bày bài nói
trước lớp. Còn những HS khác
lắng nghe, quan sát, theo dõi và
điền vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* B2: Thực hiện nhiệm vụ
* B3: Báo cáo, thảo luận
* B4: Kết luận, khẳng định
* Lưu ý:
- GV có thể cho HS hoạt động
theo cặp đôi, cùng xây dựng
bài nói và cùng lên trình bày
trước lớp (HS tự phân công
các phần trong bài nói của cả 2)
TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN LỚP VỀ BÀI NÓI
a. Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn.
b. Tổ chức thực hiện.
* B1: GV giao nhiệm vụ
:
d. Kiểm tra và chỉnh sửa
GV yêu cầu HS đánh giá bài
* Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo phiếu đánh giá
nói của các bạn đã trình bày
bài nói theo tiêu chí (phía dưới)
theo phiếu đánh giá hoạt động
* Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
nói gắn với các tiêu chí.
* GV đặt thêm câu hỏi: Nội dung kiểm tra Đạt/
+ Với người nghe:Em thích chưa đạt
nhất điều gì trong phần trình
Bạn trình bày nội dung nào?
bày của bạn? Nếu muốn thay
Hình thức trình bày của bạn ra
đổi, em muốn thay đổi điều gì sao?
trong phần trình bày của bạn?
+ Với người nói: Em tâm đắc
- Em thấy bài trình bày của bạn
nhất điều gì trong phần trình có thuyết phục không?
bày của mình? Em muốn trao
- Điều em học được từ phần
đổi, bảo lưu hay tiếp thu
trình bày của bạn là gì?
những góp ý của các bạn và
Em đã chú ý lắng nghe phần
thầy cô? Nếu được trình bày
trình bày của bạn chưa?
lại, em muốn thay đổi điều gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* B2: Thực hiện nhiệm vụ
* B3: Báo cáo, thảo luận
- GV Gọi một số HS trình bày
phần nhận xét đánh giá của mình
về bài nói trước lớp của bạn.
- Còn những HS khác lắng nghe,
quan sát, theo dõi vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn.
* B4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM ............................ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)
1. Giới thiệu được Chưa có vấn đề để Có giới thiệu vấn Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề nghị vấn đề nghị luận là nói
đề nhưng chưa rõ luận về hiện tượng đời sống thái độ cần có của ràng quan điểm người lớn đối với (chưa khẳng định ước mơ của trẻ em nên hay không nên sau khi đọc văn bản có vật nuôi trong “Trong mắt trẻ” nhà) (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri)
2. Làm sáng tỏ ý Có ít lí lẽ, không Có lí lẽ, bằng Lí lẽ sâu sắc, bằng chứng cụ thể kiến về vấn đề
có bằng chứng để chứng để người phong phú, hấp dẫn, gần gũi với
(về nội dung và hình thuyết phục người nghe hiểu được thực tế cuộc sống thức trình bày) nghe nội dung vấn đề nhưng chưa hấp dẫn.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe, Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền cảm hầu như không truyền cảm,
chủ nói lặp lại ngập chỗ lặp lại hoặc lặp lại hay ngập ngừng; chủ động động thuyết trình
ngừng nhiều lần, ngập ngừng một thuyết trình
phụ thuộc văn bản vài câu, chủ động chuẩn bị sẵn thuyết trình 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin,
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào người phi ngôn ngữ (điệu tin, mắt chưa nhìn mắt chưa nhìn vào
nghe, nét mặt sinh động. bộ, cử chỉ, nét mặt, vào người nghe, người nghe, biểu ánh mắt,..) phù hợp nét mặt chưa biểu cảm phù hợp với
cảm hoặc biểu cảm nội dung vấn đề không phù hợp. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và có lời
Chào hỏi có lời kết thúc bài nói ấn thúc hợp lí và/ hoặc không có kết thúc bài nói. tượng. lời kết thúc bài nói.
Tổng: ................/10 điểm
* Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Thực hành nói và nghe theo bảng kiểm và Rubics đánh giá bài nói. * Rút kinh nghiệm:
- Phương pháp tổ chức dạy học:
- Tổ chức hoạt động của học sinh - Phân bố thời gian: