Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 8 Truyện lịch sử và tiểu thuyết

Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bài 8 Truyện lịch sử và tiểu thuyết được soạn dưới dạng file PDF gồm 53 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

BÀI 8: TRUYN LCH S VÀ TIU THUYT
VĂN BẢN 1: HOÀNG LÊ NHT THNG CHÍ
I. Mc tiêu:
1. V kiến thc:
- Nhng nét tiêu biu v cuộc đời s nghiệp văn chương của nhóm Ngô
Gia Văn Phái
- Nhng nét chung v tác phẩm “Hoàng Lê Nhất thống chí”.
- Nhân vt, s kin, ct truyn trong mt tác phm truyn lch s.
2. V năng lc
- Nhn biết được mt s yếu t hình thc (chi tiết, ct truyn, bi cnh, nhân
vt, ngôn ng …) nội dung ( đề tài, ý nghĩa, chủ đề, thái độ ngưi k trong truyn
lch s và tiu thuyết.
- Nhn biết được ct truyện đơn tuyến và ct truyện đa tuyến.
3. V phm cht:
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, t hào v truyn thng dân tc, t
hào noi theo tấm gương các anh hùng dân tộc, nhn thức đúng đắn năng lực
phm cht ca bn thân.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp
- Tranh ảnh, video có liên quan đến ni dung tiết hc
III. Tiến trình dy hc
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mc tiêu
HS xác định được ni dung chính ca tiết hc qua việc huy động kiến thc nn t
vic quan sát mt s hình nh.
b) Ni dung
GV s dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết ni vi ni dung ca tiết đọc
hiểu văn bản.
HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ cá nhân và trả li câu hi ca giáo viên.
c) Sn phm:
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: Trước khi vào ni dung ca tiết hc này, cô mi các em hãy tr li mt s
câu hi trc nghim bằng tò chơi: “Ai là triệu phú”.
Câu 1: Giai đoạn lch s nào được mnh danh là: “Vua chẳng ra vua, b tôi
cũng chẳng phi b tôi”?
A. Thi Lý C. Cui thi Hu Lê
B. Thi Trn D.Thi Tin Lê
Câu 2: Ai là người cu cu vin tr t quân Thanh, là k cõng rn cn gà
nhà?
A. Lê Hin Tông C. Lê Duy Mt
B. Lê Chiêu Thng D. Lê D Tông
Câu 3: Nàng công chúa nào là nhân vt lch s ni tiếng - người thông minh
t bé, din mo thanh tú, bn tính thùy m, du dàng?
thuvienhoclieu.com
A. Ngc Hân công chúa C. Công chúa Huyn Trân
B. Lý Chiêu Hoàng D. An Tư công chúa
Câu 4: Triều đại nào kéo dài nht lch s phong kiến Vit Nam.
A. Thi nhà Lý B. Thi nhà H
B. Thi nhà Trn C. Thi Hu Lê
Câu 5: Trnh Nguyn phân tranh bt phân thng bi chn Sông Gianh nào
làm ranh gii giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài?
A. Đúng B. Sai
Bước 2: Thc hin nhim v:
GV trình chiếu.
HS:
- Nhn nhim v.
- Quan sát, lắng nghe và suy nghĩ cá nhân để đưa ra câu trả li.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
GV mi mt vài HS xung phong tr li câu hi.
HS tr li câu hỏi 1, 2…
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV):
- Nhn xét câu tr li ca HS, b sung thêm thông tin (nếu cn)
- Kết ni vào nội dung đọc hiu tác phm: Hoàng Lê nht thng chí
GV dẫn dắt: Quân Thanh được s dẫn đường của LCT đã tiến thẳng vào Thăng
Long. Khi nhận được tin Nguyn Hu đã làm gì. Việc đó đã được nhóm tác gi h
Ngô Thì ghi li trong văn bn “Hoàng Lê nht thống chí” như thế nào. Ta th
thấy trong văn học Vit Nam thời Trung đại có th xem Hoàng nht thng chí
mt tác phẩm văn xuôi chữ Hán quy ln nhất đạt được nhiu thành
công xut sc v ngh thuật, đặc bit trong lĩnh vc tiu thuyết. Hi th 14 k v
chuyện Quang Trung đi phá quân Thanh mt cách chân thc hào hùng.
không ch v lên chân dung lm lit của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn làm
ni tht bi thm hi ca bọn xâm lược nhà Thanh, s đầu hàng, phn bi nhc
nhã của bè lũ vua quan hèn mạt Lê Chiêu Thống, đóng đinh chúng vào lịch s.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
I. TRI THC NG VĂN
Mc tiêu: Giúp hc sinh nắm được: Nhân vt, s kin, ct truyn trong mt tác
phm truyn lch s.
Ni dung:
GV: S dng kĩ thuật đặt câu hi và yêu cu hc sinh (HS) thc hin nhim v.
HS: Chun b phiếu hc tp s 1 nhà và thc hin nhim v ca giáo viên (GV)
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV
yêu cu hc sinh hoàn thành phiếu
bài tp nhà)
Phiếu hc tp sô 1:
Thông tin
Ni dung
Khái nim truyn
LS
1. Khái nim truyn lch s
- Là loi truyn có nội dung liên quan đến
nhân vt và s kin lch s.
- Được nhà văn cấu, ởng ng, b
sung, sáng tạo thành hình tượng văn học.
2. Đặc trưng truyện lch s:
- Bi cnh: hoàn cnh hi trong
mt thi lch s nói chung được th
thuvienhoclieu.com
Bi cnh lch s
Nhân vt
Ct truyn
Ngôn ng
(?) Trình bày nhng thông tin chính v
nhóm tác gi Ngô Gia Văn Phái?
c 2: Thc hin nhim v
GV gi ý: Tra cứu trên Google để hoàn
thin PHT s 1
HS: M PHT s 1, xem li thông tin
trong PHT s 1.
c 3: Báo cáo tho lun
GV: Mi HS trình bày sn phm (PHT
s 1)
HS:
- Đi din trình bày thông tin v nhóm
tác gi Ngô Gia Văn Phái.
- Nhng HS còn li lng nghe, theo dõi
bạn trình bày, sau đó nhận xét, b sung
(nếu cn) cho sn phm ca bn.
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
GV:
- Nhn xét phn chun b ca HS, nhn
xét sn phm trình bày của HS cũng như
li b sung ca HS khác (nếu có).
- Cht sn phm lên màn hình
chuyn dn sang ni dung tiếp theo.
hiện qua kiện, nhân vt lch s, phong
tc tp quán.
- Nhân vt: Nhân vật chính người
thc, vic thc, nhng anh hùng dân tc.
- Ct truyn: h thng s kin liên
quan đến lch s dân tộc được sp xếp
theo ý đồ nhất định.
+ Ct truyện đơn tuyến
+ Ct truyện đa tuyến
- Ngôn ng: Phù hp vi bi cnh lch s
mà truyn tái hin.
II. TÌM HIU CHUNG
1. Tác gi
Mc tiêu: Giúp hc sinh biết được những thông tin cơ bn v nhóm tác gi Ngô Gia
Văn Phái
Ni dung:
GV: S dng kĩ thuật đặt câu hi và yêu cu hc sinh (HS) thc hin nhim v.
HS: Chun b phiếu hc tp s 1 nhà và thc hin nhim v ca giáo viên (GV)
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV
yêu cu hc sinh hoàn thành phiếu
bài tp nhà)
Phiếu hc tp sô 2:
Thông tin
Ni dung
Tên tui
Thời đại
Thân thế
ng
1. Tác gi
- Ngô Gia Văn Phái: mt nhóm tác gi
dòng h Ngô Thì, làng T Thanh Oai,
nay thuc huyn Thanh Oai, tnh Tây,
trong đó hai tác giả chính là:
+ Ngô Thì Chí (1753-1788), làm quan
thi Lê Chiêu Thng, viết 7 hồi đầu
+ Ngô Thì Du (1772-1840), làm quan
i triu nhà Nguyn, viết 7 hi tiếp
+ Mt tác gi khác cũng thuộc dòng h
Ngô Thì viết 3 hi còn li.
thuvienhoclieu.com
(?) Trình bày nhng thông tin chính v
nhóm tác gi Ngô Gia Văn Phái?
c 2: Thc hin nhim v
GV gi ý: Tra cứu trên Google để hoàn
thin PHT s 2
HS: M PHT s 2, xem li thông tin
trong PHT s 2.
c 3: Báo cáo tho lun
GV: Mi HS trình bày sn phm (PHT
s 1)
HS:
- Đi din trình bày thông tin v nhóm
tác gi Ngô Gia Văn Phái.
- Nhng HS còn li lng nghe, theo dõi
bạn trình bày, sau đó nhận xét, b sung
(nếu cn) cho sn phm ca bn.
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
GV:
- Nhn xét phn chun b ca HS, nhn
xét sn phm trình bày của HS cũng như
li b sung ca HS khác (nếu có).
- Cht sn phm lên màn hình
chuyn dn sang ni dung tiếp theo.
- H là nhng nhà Nho mang nặng
ng trung quân, ái quc. Ngô Thì Chí
tng chy theo Chiêu Thng khi
Nguyn Hu kéo quân ra Bc ln th hai.
Ông cũng chính người dâng «Trung
hưng sách» bàn kế để khôi phc nhà
và chng lại nhà Tây Sơn.
- H nhng cây bút trung thực
ng tiến b. H đã phản ánh được mt
cách chân thc, sống động nhng s kin
lch s dân tc trong khoảng ba mươi
năm cuối thế k XVIII- đầu thế k XIX.
Chuyn dn: GV kết ni dn dt sang phn 2
2. Tác phm
Mc tiêu:
- HS biết cách đọc tóm tt tác phẩm “Hoàng nht thống chí” của nhóm Ngô
Gia Văn Pháí
- Trình bày nhng thông tin chính v tác phẩm “Hoàng Lê nht thông chí”:
Ni dung:
GV: S dng kĩ thuật đặt câu hi và yêu cu hc sinh (HS) thc hin nhim v.
HS: Chun b phiếu hc tp s 2 nthc hin nhim v ca giáo viên (GV)
giao.
Sn phm
2. Tác phm
2.1. Tác phẩm “Hoàng nhất thng
chí”
a. Hoàn cnh sáng tác
- Tác phẩm HLNTC đưc viết trong mt
thi gian rt dài: T cui thế k 18 ->
đầu thế k 19. Giai đon này hi Vit
Nam đầy biến động, phong trào nông
dân ni lên khắp nơi, nổi bt là phong
trào Tây Sơn.
b. Th loi:
thuvienhoclieu.com
Thông tin
Ni dung
Hoàn cnh lch s
Th loi
Nhan đề
Nhân vt
Ct truyn
Thông tin
Ni dung
B cc
S vic chính
din biến
- HLNTC là mt tiu thuyết lch s đưc
viết bng ch Hán theo li chương hồi
- Tác phẩm còn được viết theo th chí
(là th văn ghi chép s vic va tính
cht lch s, va có tính chất văn học)
c. Nhan đề:
Hoàng Lê nht thng chí”:
- Hoàng: vua, Lê: nhà Lê; nht thng:
thng nht; chí: th chí (ghi chép)
-> Ghi chép v s thng nht ca triu
nhà Lê vào thời Tây Sơn diệt Trnh, tr
li Bc Hà cho vua
d. Nhân vt:
- Quang Trung - Nguyn Hu, Chiêu
Thng, Nguyn Nhc, Nguyn Hu,
Nguyn Lữ… (Nhân vt thc trong
lch s)
e. Ct truyn:
- Đa tuyến gm nhiu s kin đan xen.
2.2. Đoạn trích hi th 14
a. B cc
- T đầu đến năm Mu Thân (1788):
Quang Trung chun b tiến quân ra Bc
- Tiếp đến kéo vào thành: Cuc hành
quân thn tc chiến thng ly lng
ca vua Quang Trung.
- n li: S đại bi của quân tướng nhà
Thanh tình trng thm hi ca vua tôi
Lê Chiêu Thng.
b. S vic chính: QT tiến quân ra Băc
đại phá quân Thanh.
c. Tóm tt chui s vic:
+ Quân Thanh chiếm Thăng Long.
+ 20/11/1788, Ngô Văn S lui v Tam
Đip
+ Quang Trung lên ngôi Phú Xuân:
Vua t đốc xuất đại binh, tiến quân ra
Bc dit quân Thanh ( Vào ngày 25
tháng chạp năm Mậu Thân)-1788.
+ Kén thêm binh lính, m cuc duyt
binh lớn, chia quân thành các đo, ph
d binh lính.
+ Phán xét công ti ca các tướng S,
Lân.
+ 30 tháng chp m tic khao quân, hn
ngày mùng 7 thng gic s m tiệc ăn
mng Thăng Long.
thuvienhoclieu.com
+ Tiến quân đến sông Gián, Hi ta
đều đánh thắng giặc đến đó. -> Quân
Thanh đại bi.
+ Ngày mùng 3 tết QT đến Hi, m
sáng ti Ngc Hồi, trưa kéo vào thành
Thăng Long, tướng Thanh Tôn S
Ngh chy trn v ớc, quân Thanh đi
bi.
Vua Lê chiêu Thng vi vã chy theo.
III. TÌM HIU CHI TIẾT VĂN BẢN
Mc tiêu: Giúp HS
- HS tìm, phát hin và nêu được:
+ Bi cnh lch s ca câu chuyn.
+ S kin, nhân vật …
Ni dung:
GV s dng kĩ thuật vấn đáp, kĩ thuật khăn phủ n để ng dn HS tìm hiu.
HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhim v hc tp
Ni dung
T chc thc hin
Sn phm
Nhim v 1
Bước 1: Giao nhim v (GV)
HĐ cá nhân (GV đặt câu hi):
- Yêu cu m PHT s 4 và hoàn thành PHT
s 4 bng cách tr li câu hi sau:
- Đon trích tái hin li bi cnh lch s như
thế nào?
Khi nghe tin quân gic kéo vào Thăng Long
Nguyn Hu đã những chun b trước
cuc chiến. Qua đó em cm nhận đây v
ớng như thế nào ?
Thi
gian
Hành động
Nhn xét
Khi được
tin cp
báo
29/12
30/12
Nhn xét chung:
c 2: Thc hin nhim v (HS)
GV ng dn HS thc hin.
c 3: Báo cáo, tho lun
HĐ cá nhân:
1. Bi cnh lch s:
- Thi XHPK khng hong trm
trng. Chiêu Thng dn quân
Thanh v c. Quang Trung kéo
quân ra Bắc đánh tan hơn 20 vạn
quân Thanh.
2. Hình tượng người anh hùng QT
NH
a. Chun b lực lượng tiến quân ra
Bc
thuvienhoclieu.com
GV:
- Gi HS tr li câu hi
- Gi HS nhn xét câu tr li ca bn
HS:
- Đại din tr li câu hi
- HS còn li lng nghe, nhn xét và b sung
cho câu tr li ca bn (nếu cn).
HĐ nhóm
GV:
- Yêu cầu đại din nhóm trình bày sn phm
- Yêu cu các nhóm còn li nhn xét b
sung cho sn phm ca nhóm bn (nếu cn).
HS:
- Nhóm đại din trình bày sn phm hc tp
- Các nhóm còn li nhn xét b sung cho
sn phm ca nhóm bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li/sn phm hc tp
nhn xét ca cá nhân/nhóm HS.
- Cht, bình chuyn dn sang ni dung
tiếp theo.
Thi gian
Lời nói, hành động, cách x trí
Nhn
xét
- Khi
nhn
đưc tin
cp báo
Nhận được tin gic chiếm Thăng Long thì “giận lắm”,”định
thân chinh cầm quân đi ngay”.
Ch trong vòng hơn một tháng, Nguyn Hu đã làm rất nhiu
vic ln:
+ Tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế để “chính vị hiệu”,’giữ
lấy lòng người”.
+ T mình “đc suất đạo binh” ra Bc.
Mnh
m,
quyết
đoán
lòng
yêu nước
Khi đến
Ngh An
+ Tìm gặp người cống huyện La Sơn Nguyễn Thiếp để
hi
kế sách.
+ Tuyn m quân sĩ và “m cuc duyt binh ln” Ngh An,
ph d ớng sĩ.
Trong li ph d quân sĩ ở Ngh An:
+ Nguyn Hu đã khẳng định ch quyn ca dân tc (“đất nào
sao ấy, đều đã phân biệt ràng”) lên án hành động xâm
lăng phi nghĩa, trái đo tri ca quân Thanh, nêu bt tâm
ca chúng(“bụng d ắt khác…cướp bóc nước ta, giết hi nhân
dân, vơ vét của cải”)
+ Nhc li truyn thng chng gic ngoi xâm ca dân tc ta.
+ Kêu gọi quân lính đồng tâm hip lc, ra k lut nghiêm.
Sáng
sut,
nhy bén
trước
thi
cuc.
thuvienhoclieu.com
Khi đến
Ninh
Bình
+ Ông rt hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực ca b tôi,
khen chê đúng người đúng việc.
+ Mi khởi binh, chưa lấy được tấc đt nào, vy Quang
Trung đã tuyên b chc nch “phương lược tiến đánh đã
sẵn”, “Chẳng qua mươi ngay có thể đuổi được người Thanh”.
+ Biết trước k thù “ln gấp mười nước mình”, b thua mt
trn “ắt ly làm thẹn lo mưu báo thù” khiến việc binh đao
không bao gi dt nên Nguyn Hu còn tính sn c kế hoch
ngoi giao sau chiến thắng đ thi gian “yên n nuôi
ng lực lượng”, làm cho nước giàu quân mnh.
Sáng
sut,
nhy bén
trong xét
đoán bề
tôi ý
chí quyết
thng
tm nhìn
xa trông
rng.
Nhn xét
v cuc
hành
quân
- Ngày 25 tháng Chp xut quân t Phú Xuân(Huế), ngày 29
đã tới Ngh An, vượt khoảng 350km qua núi, qua đèo. Đến
Ngh An, va tuyn quân, t chức đội ngũ, vừa duyt binh, ch
trong vòng mt ngày. Hôm sau, tiến quân ra Tam Đip (cách
khoảng 150km). Và đêm 30 tháng Chạp đã “lp tc lên
đường”, tiến quân ra Thăng Long. tất c đều đi b. Va
hành quân, vừa đánh giặc vua Quang Trung đnh kế hoch
ch trong vòng 7 ngày, mng 7 tháng Giêng s vào ăn Tết
Thăng Long. Trên thc tế, đã thc hin kế hoch sm hai
ngày: trưa mồng 5 đã vào Thăng Long.
Hành quân xa liên tục như vậy, thường quân đội s mt mi,
rời, nhưng nghĩa binh Tây Sơn “cơ nào đội y vn chnh
tề”,”từ quân đến tướng, hết thy c năm đạo quân đều vâng
mnh lnh, mt lòng mt chí quyết chiến quyết thắng”.
Con
ngưi
tài
dng
binh như
thn.
T chc thc hin
Sn phm
Nhim v 2
Bước 1: Giao nhim v (GV)
HĐ cá nhân (GV đặt câu hi):
- Yêu cu m PHT s 5 và hoàn thành PH
bng cách tr li câu hi sau:
c 2: Thc hin nhim v (HS)
GV ng dn HS thc hin
c 3: Báo cáo, tho lun
HĐ cá nhân:
GV:
- Gi HS tr li câu hi
- Gi HS nhn xét câu tr li ca bn
HS:
- Đại din tr li câu hi
Trận đánh
Cách đánh
Nhn xét
1. Hình tượng người anh hùng QT
NH
b. Trong các trận đánh
thuvienhoclieu.com
- HS còn li lng nghe, nhn xét b
sung cho câu tr li ca bn (nếu cn).
HĐ nhóm
GV:
- Yêu cầu đại din nhóm trình bày sn
phm
- Yêu cu các nhóm còn li nhn xét b
sung cho sn phm ca nhóm bn (nếu
cn).
HS:
- Nhóm đại din trình bày sn phm hc
tp
- Các nhóm còn li nhn xét b sung
cho sn phm ca nhóm bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li/sn phm hc tp
nhn xét ca cá nhân/nhóm HS.
- Cht, bình và chuyn dn sang ni dung
tiếp theo.
Trận đánh
Cách đánh
Nhn xét
Sông Gián
+ Bt sng toàn b bọn nghĩa binh
cùng quân Thanh đi do thám
vn gi đưc bí mt.
V ng tài điu binh
khiển tướng. Cách đánh
mt, bt ng, biến hóa, nhanh
gn khiến k thù tr tay không
kp ng trên tri xung,
quân chui dưới đất lên
Hà Hi
+ Đánh nghi binh: bí mật bao vây
kín làng, bc loa truyn gọi,địch s
hãi xin hàng
Ngc Hi
+ Quang Trung trc tiếp ch
huy.Vua cưỡi voi đi đốc thúc, quân
dàn trn ch nhất, đánh giáp lá cà.
Bao vây đường rút lui ca gic, cho
voi giày đạp.
T chc thc hin
Sn phm
Nhim v 3
Bước 1: Giao nhim v (GV)
HĐ nhóm
- GV chia nhóm lp
- Yêu cu m PHT s 6 hoàn thành
PHT s 5 bng cách tr li câu hi sau:
Chiêu Thống và Tôn Ngh đã
nhng hành động như thế nào? Hãy nhn
xét
2. S phn bọn bán nước cướp
c
thuvienhoclieu.com
Nhân
vt
Hành động
Nhn xét
Chiêu
Thng
Tôn
Ngh
c 2: Thc hin nhim v (HS)
GV ng dn HS thc hin
c 3: Báo cáo, tho lun
HĐ cá nhân:
GV:
- Gi HS tr li câu hi
- Gi HS nhn xét câu tr li ca bn
HS:
- Đại din tr li câu hi
- HS còn li lng nghe, nhn xét b
sung cho câu tr li ca bn (nếu cn).
HĐ nhóm
GV:
- Yêu cầu đại din nhóm trình bày sn
phm
- Yêu cu các nhóm còn li nhn xét b
sung cho sn phm ca nhóm bn (nếu
cn).
HS:
- Nhóm đại din trình bày sn phm hc
tp
- Các nhóm còn li nhn xét b sung
cho sn phm ca nhóm bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét câu tr li/sn phm hc tp
nhn xét ca cá nhân/nhóm HS.
- Cht, bình chuyn dn sang ni dung
tiếp theo.
Nhân vt
Hành động
Nhn xét
Lê Chiêu Thng
- c quân Thanh v c.
-Vua quan cùng đưa Thái
hu chy trn theo.
- Nh viên th hào cho ăn, ở.
- Đến ca i: nhìn nhau chy
Hèn nát, bạc nhược, chuc
ly tht bại bi đát.
thuvienhoclieu.com
c mt
Tôn Sĩ Nghị
* Khi tiến vào nước ta:
-Vào Thăng Long như vào
ch không người.
-Quân lính th sức cưp bóc,
c hiếp dân ta.
* Khi quân Tây Sơn đánh:
- Rng ri s hãi, xin hàng.
- B chy tán lon.
- Sầm Nghi Đống tht c
chết.
Tôn Sĩ Nghị chy trn.
ng bt tài,vô dng.
Bât tài, dng hèn
nhát, chuc ly tht bi
thm hi
T chc thc hin
Sn phm
Nhim v 4
B1. Chuyn giao nhim v (GV)
? Nhc li nhng thành công v ngh
thut của văn bản?
? Khái quát ni dung chính của văn bản?
? Câu chuyn gi lên trong em nhng
suy nghĩ và tình cảm như thếo?
Em rút ra bài hc gì cho bn thân sau khi
hc xong văn bản này?
? Hãy so sánh nhân vt QT NH
Chiêu Thng trong tác phm tong lch
s có điểm gì ging và khác nhau.
Nhân
vt
Ging
nhau
Khác nhau
Chiêu
Thng
Tôn Sĩ
Ngh
? Qua đoạn trích, tác gi truyền đến người
đọc thông điệp, tư tưởng gì?
? T tìm hiểu văn bản này, hãy khái quát
cách đọc hiu truyn lch s.
B2: Thc hin nhim v
HS làm vic theo cp để hoàn thành
III. TNG KT:
1. Ni dung:
Ca ngi hình ảnh người anh hùng dân
tc Quang Trung - Nguyn Hu qua
chiến công thn tốc đại phá quân Thanh,
đồng thi khc ho s tht bi thm hi
của quân tướng nhà Thanh và s phn bi
đát của vua tôi Chiêu Thng. T đó
truyền lòng yêu nước, lòng t hào dân
tộc cho người đọc.
2. Ngh thut:
- Trình t k din biến các s kin lch
s.
- Nhân vt lch s vi ngôn ng k, t
chân thực, sinh động.
- Giọng điệu trn thut thích hp vi
vic th hin thái đ ca tác gi.
3. Cách đọc hiu truyn lch s:
- Đọc kĩ tác phẩm
- Xác định bi cnh lch s, nhân vt
lch s
- Tóm tt các s kin
- Tìm hiu li nói, c ch, hành động,
thuvienhoclieu.com
nhim v.
GV theo dõi, quan sát HS tho lun, h tr
(nếu HS gp khó khăn).
B3: Báo cáo, tho lun
HS đại din cặp đôi báo cáo kết qu, HS
cp khác theo dõi, nhn xét b sung
(nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét thái độ kết qu làm
vic ca c lp.
vic làm ca nhân vt gn vi bi
cnhlichj sử…
- Hiểu được phm cht tính cách ca
nhân vt.
- Hiểu được thông đip tác gi gi
gm trong tác phm.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a. Mc tiêu: HS làm được bài tp sau khi học xong văn bản
b. Ni dung: HS làm vic cá nhân gii quyết câu hi và bài tập GV đưa ra.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin hoạt động.
1. Tại sao các tác giả vốn trung thành với nhà Lê, lại viết về Quang Trung -
Nguyễn Huệ một cách sinh động, lẫm liệt như vậy?
2. Tại sao gọi Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử.
D kiến sn phm:
1. Các tác gi tôn trng s tht lch s. H ý thc t hào dân tc. Đó điểm
tiến b ca các gi Ngô gia văn phái.
2. c phm va giá tr ca mt tác phẩm văn học, va giá tr ghi li lch
s.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài học để vn dng vào thc tế.
b. Ni dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cm nhn ca bn thân v mt
vấn đề GV đặt ra.
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh.
d. T chc thc hin:
* GV giao nhim v:
Hãy viết một đọan văn (khoảng 10 u) trình bày cm nhn v nhân vt Quang
Trung Nguyn Hu.
* Thc hin nhim v: HS hoạt động cá nhân hoàn thành sn phm nhà
* Báo cáo, tho lun: GV khuyến khích HS chia s sn phm trên lp
* Kết lun, nhận đnh:
GV biểu dương các sản phm chia s.
BÀI 8: TRUYN LCH S VÀ TIU THUYT
VĂN BẢN ĐỌC 2: ĐÁNH NHAU VI CI XAY GIÓ
(Trích tiu thuyết Đôn Ki - hô - )
(Xéc-van-tét)
Môn học: Ngữ Văn; lớp: 8…
Thời gian thực hiện: … tiết
thuvienhoclieu.com
I. MC TIÊU:
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù:
- Nhn biết được mt s yếu t hình thc (chi tiết, ct truyn, bi cnh, nhân vt,
ngôn ng,...), nội dung (đề tài, ch đé, ý nghĩa, thái độ người kể,...) trong đoạn
trích.
- Nm bắt được din biến ca các s kiện trong đoạn trích.
- Ch ra được nhng chi tiết tiêu biu cho tính cách mi nhân vt.
- Biết đc hiu một đoạn trích trong tác phm truyn hiện đi- ct truyn, nhân vt
s kiện trong đoạn trích : “Đánh nhau với ci xay gió”.
- Viết được đoạn văn phân tích hình ảnh tiêu biu trong tác phm.
- Viết bài văn bày t suy nghĩ của mình v tác phm.
b. Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: Tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiu v đặc điểm th loi truyn vi nhân vt, s kin, din biến
truyn qua một đoạn trích trong tác phm Đôn Ki--tê. Ý nghĩa ca cp nhân vt
bt h mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki--tê và Xan-chô
Pan-xa.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Tho luận nhóm đ thc hin phiếu hc tp, hp
tác gii quyết vn đề v đặc điểm th loi truyn vi nhân vt, s kin, din biến
truyn qua một đoạn trích trong tác phm Đôn Ki--tê. Ý nghĩa ca cp nhân vt
bt h mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki--tê và Xan-chô
Pan-xa.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tư duy sáng
to.
2. Phm cht:
- Yêu nước: Yêu gia đình, quê hương.
- Nhân ái: sống có tình yêu thương và trách nhiệm đối vi mọi người xung quanh.
- Chăm chỉ: Chu khó hc tp b môn.
- Trách nhim: Có lòng dũng cảm, cao thượng không mê muội hoang tưởng, có
khát vọng lí tưởng cao đẹp vì cộng đồng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Hc liu: Ng liu/Sách giáo khoa, phiếu hc tp.
- Thiết b: Máy tính, máy chiếu, giy A0, bút d.
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a) Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho HS tìm hiu i.
b) Ni dung: HS vn dng vào kiến thc hiu biết của mình để tr li.
thuvienhoclieu.com
c) Sn phm: câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v: GV chiếu mt s hình nh v đất nước Tây Ban Nha.
Nêu yêu cu: Em hiu gí v đất nước và con người đây.
Cho hc sinh xem các hình nh
thuvienhoclieu.com
- Gv đt câu hi: Nhng hình nh sau gi em nh đến đất c nào? Da vào
nhng hình nh này kết hp vi vn hiu biết ca mình, em hãy gii thiu v đất
ớc đó?
* Thc hin nhim v: HS suy nghĩ tr li
* Báo cáo kết qu: HS trình bày kết qu (cá nhân).
* Đánh giá nhận xét, dn vào bài:
Gv: Nhắc đến Tây Ban Nha nhắc đến một đất nước nền văn hóa đc sc bc
nht thế giới. Trong lĩnh vực văn học, nhà văn Xéc-van-téc đã làm rạng danh x s
tót bng tác phẩm kinh điển Đôn-ki--. Hôm nay, chúng ta s tìm hiểu đoạn
trích Đánh nhau với ci xay gió trích trong tiu thuyết y.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC
a) Mc tiêu: Giúp HS hiểu được
- Đặc điểm th loi truyn vi nhân vt, s kin, din biến truyn qua mt đoạn
trích trong tác phm Đôn Ki--
- Ý nghĩa của cp nhân vt bt h mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loi:
Đôn Ki--tê và Xan-chô Pan-xa.
b) Ni dung hoạt động:
- Tìm hiu chung v tác gi và văn bản
- Đọc và tìm hiu khái quát v văn bản
- Đọc và phân tích giá tr ngh thut và ni dung của văn bài.
- Tng kết v văn bản
c) Sn phm hc tp:
- Nhng nét khái quát v tác gi và văn bản.
- Nhng giá tr ngh thut và ni dung của văn bản.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV phát phiếu hc tập, hướng dn HS tìm hiu thông tin.
thuvienhoclieu.com
* Thc hin nhim v:
- Học sinh đọc ng liệu văn bản.
- HS hoạt động nhân, cặp đôi, nhóm, tho lun, thng nht kết qu ghi
vào phiếu bài tp.
- GV quan sát, h tr HS.
* Báo cáo kết qu:
- HS trình bày kết qu (cá nhân/đại din nhóm).
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác theo dõi, đánh giá, nhn xét, b sung.
- GV quan sát, h trợ, vấn; nhận xét, đánh giá kết qu làm vic ca HS,
cht kiến thc, chuyn giao nhim v mi.
T CHC THC HIN
SN PHM
Nhim v 1: Gii thiu chung
* Gii thiu tác gi
- Mc tiêu: Hs nắm được những nét
bn v tác gi, tác phm.
- Phương pháp/ K thut dy hc: Vn
đáp, thuyết trình, trình bày 1 phút.
- Cách thc tiến hành:
B1: Chuyn giao nhim v:
- GV đặt câu hi: Tác gi của văn bản này
là ai?
B2: Thc hin nhim v:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu tr li
- B3: Báo cáo, tho lun:
+ HS trình bày ming, HS khác nhn xét
đánh giá.
B4: Kết lun, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết qu làm
vic ca HS, chuẩn đáp án.
GV chiếu tranh chân dung tác gi:
I. Gii thiu chung
1. Tác gi:
- Mi - ghen đơ Xéc van - tét
(1547 - 1616) - nhà văn ni
tiếng người Tây Ban Nha thòi
Phục Hưng.
thuvienhoclieu.com
Xéc-van-tét (1547-1616).
- Xéc - van - tét nhà văn xut sc ca
Tây Ban Nha thi Phục Hưng. Văn phong
giàu cht hin thc, ngi ca phn trong
tro tt lành, phm hnh ca lp bình dân.
Sáng tác văn học ca ông thuc nhiu th
loi: tiu thuyết, truyn ngắn, thơ, kịch.
Tác phẩm đầu tay tập tXonnê tng
hoàng hậu Idaben năm 1559. Tiu thuyết
Pecxilex và Xêdixmunda là tác phm cui
cùng khép li s nghip sáng tạo văn
chương của nhà văn năm 1616.
- Nhà văn cuộc đời cc nhc, nghèo
kh, không may mn (B đi lính, bị
thương, bị p bin bt giam, b
đày...)
* Nhim v: Đc văn bn tìm hiu
v tác phm.
- Mc tiêu: :
+ Hs biết cách đọc và bước đầu nắm được
ni dung, th loại, PTBĐ của văn bản. Hs
nắm được b cục văn bản
- Phương pháp/ K thut dy hc: Đọc
mẫu, đọc sáng to. Vấn đáp, trình bày...
- Cách thc tiến hành:
B1: GV ng dẫn HS đọc: to, ràng.
Chú ý ging ca tng n/vt, nhng câu
đối thoi, nhng câu nói vi ci xay gió...
- GV: gọi HS đọc phân vai:
+ Người dn truyn
+ Đôn – ki
+ Xan chô pan xa
- Gọi HS đọc chú thích (Sgk)
2. Tác phm
a. Đọc, chú thích và tóm tt
- T khó:
+ Hiệp sĩ
+ Giám mã
+ Bri-a-
thuvienhoclieu.com
GV: yêu cầu khi đc: to ràng, đúng
chính t, đúng giọng điệu ca nhân vt,
chú ý các câu đối thoi giọng Đôn Ki -
- nói vi cối xay gió: ngây thơ, t tin
xen lẫn hài hước.
GV: gi hc sinh gii thích mt s t khó.
c 2: Thc hin nhim v:
HS đọc bài, tr li câu hi cá nhân
c 3: Báo cáo, tho lun:
+ HS khác nhận xét đánh giá.
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhn xét v cách đọc ca HS, kết
lun.
* Tìm hiểu chung văn bản
B1: Giao nhim v:
- GV phát phiếu hc tp s 1, yêu cu
HS làm vic nhóm (6 HS) để đin thông
tin vào phiếu hc tp s 1:
PHIU HC TP S 1
1. Hoàn cnh
ra đời:
………………………...
2. Th loi
………………………...
3. V trí đoạn
trích:
………………………...
4. Phương
thc biểu đt
………………………...
5. Trình t k
………………………...
6. Ngôi k
………………………...
7. B cc
………………………...
B2: Hs thc hin nhim v theo nhóm.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
hc sinh thc hin, h tr (nếu HS gp
khó khăn).
B3: Báo cáo kết qu tho lun: đi din
nhóm trinh bày, HS nhóm khác nhn xét.
+ Tình nương
b. Tìm hiểu chung văn bản
- Hoàn cnh sáng tác: Ra đi
trong hoàn cnh xã hi Tây Ban
Nha truyn kiếm hiệp đến
mui.
- Tác phm gm 2 phn, 126
chương.
- Th loi : Tiu thuyết
thuvienhoclieu.com
B4: Kết lun, nhận định.
+ GV nhận xét thái độ kết qu làm
vic ca HS, chun kiến thc.
* Tóm tt: Đôn-ki-hô- mt lão quý tc
nghèo quá say truyn hiệp nên
mun tr thành hiệp giang hồ, ng đi vi
lão là giám mã Xan-chô-pan-xa. Mt ln, hai
thầy trò đi trên một nh đồng. Đôn-ki-hô-tê
nhìn thy ba bn chc chiếc ci xay gió li
ng ba bn chc tên khng l. Lão thúc
nga Rô-xi-nan-tê ng lên chẳng thèm để ý
đến giám Xan-chô-pan-xa đang hét bảo
lão đừng xông vào đánh nhau vi ci xay
gió. Gió thi mnh m cánh qut quay kéo
theo nga và người lão văng ra xa. Xan-chô-
pan-xa thúc la đến đỡ Đôn-ki-hô-tê. Tuy
vậy, đau đến c nào nhưng lão cũng
không rên rỉ, không ăn uống đêm đến
thì thc trắng nghĩ đến tình nương. Còn
Xan-cho-pan-xa hơi đau một rên rỉ, ăn
ngon lành vừa đi vừa chè chén, đêm đến, bác
lăn ra ng mt mạch đến sáng.
* Nhim v 2: Đọc hiểu văn bản
- Mc tiêu:
+ HS hiểu đc đặc điểm của thể loại truyện
với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện
qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn
Ki-hô -tê. + ý nghĩa của nhân vật bất hủ
mà Xéc- van -tét đã góp vào văn học nhân
loại : Đôn Ki-- tê và Xan- chô Pan-xa
- Ni dung: HS tho luận nhóm theo
thuật khăn trải bàn.
- Sn phm: câu tr li ca HS
- T chc thc hin:
B1: GV giao nhim v: Chia lp làm 4
nhóm, tho lun và tr li các câu hi:
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiu nhân vật Đôn- ki
hô -
+Nhóm 3, 4: Tìm hiu nhân vật Đôn- ki
-
Tho lun nhóm thc hin Phiếu hc
tp s 2, trình bày sn phm ra giy A0
- V trí: Đon trích thuc chương
VIII ca tác phm.
- PTBĐ: T s
- Trình t k: theo trình t din
biến các s vic
- Ngôi k: ngôi th ba
- B cc: 3 phn:
- P1: T đầu -> không cân sc =>
Din biến trước khi Đôn Ki--tê
đánh nhau với ci xay gió.
- P2: Tiếp -> toc na vai =>Din
biến trong khi Đôn Ki--tê đánh
nhau vi ci xay gió.
- P3: Còn li=> Din biến sau khi
đánh nhau với ci xay gió.
thuvienhoclieu.com
B2: Hc sinh tho luận nhóm. Đưa ra kết
lun chung.
B3: GV gọi đi din các nhóm tr li, yêu
cu HS khác nhn xét và b sung.
B4: Gv kết lun
? Qua đoạn trích trên, nhà văn đã giúp
em hình dung ntn v 2 nhân vật Đôn ki
và Xan chô?
* Giáo dục đạo đức: giáo dc khát vng
lí tưởng cao đẹp, vì cộng đồng, sng có
tình yêu thương và trách nhiệm đới vi
mọi người xung quanh.
- Sinh động và rõ nét 2 nhân vật tương
phn nhau t ngoại hình đến tính cách,
suy nghĩ và hành động. Song lại tô đậm
và b sung cho nhau.
? Tác dng ca vic s dng ngh thut
tương phản?
-Tương phản không trit tiêu mà b sung
cho nhau
? Vì sao có người cho rằng đó là cặp
nhân vt bt h trong tác phẩm văn
hc?
- Trái ngược nhưng là đôi tri k thân thiết
- 2 bên chu nh hưởng ca nhau
+ Xan khuyên nh-> Đôn tỉnh ng
+Gần gũi Đôn -> Xan thêm giàu tình
thương con người, biết yêu t do, công
bằng, chính nghĩa.
-> tạo ra được mt nhân vt hoàn ho.
? Bản thân em đã có những phm cht,
đức tính gì trong nhân vt hoàn ho
II/ Đọc hiểu văn bn
1. Hình tượng Đôn-ki--
* Lai lch, chân dung
- Xut thân: dòng dõi quý tc
nghèo
- Tui: khong 50 tui
- Ngoi hình: gy gò, cao lênh
khênh, cưỡi 1 con nga còm, mc
áo giáp, đội mũ sắt, vác giáo dài
- Khát vng: Mun tr thành hip
sĩ trừ gian, cu thin → giúp ích
cho đời.
* Thái độ và nhận đnh khi thy
nhng chiếc ci xay gió
- ởng đó là nhng gã khng l
ghê gm và quyết giao chiến giết
hết bn chúng
ởng tượng nhng cánh tay ca
chúng dài ngoẵng, có đứa dài ti 2
dặm …
Nhận định cuc giao chiến điên
cung và không cân sc nhng
thuvienhoclieu.com
này?
Hs: Luôn luôn hc tp không ngừng để
hoàn thin bn thân.
Đôn quyết không s
Hành động dũng cảm, khát
vng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang
ng
Cái nhìn sai lch, khát vng
hão huyn
* Hành động trong cuc giao
tranh
- Đôn Ki--tê lao vào cuộc đấu
với dũng khí của 1 hiệp sĩ
Hành
động hài hước, điên rồ, l bch
- Tht bi nng nề, người và nga
ngã như trời giáng nhưng vẫn
không cam nhn tht bi
Tiếp
tục rơi vào hoang tưởng
* Quan nim và cách x s sau
cuc chiến
- Bắt chước các hiệp sĩ
+ Không rên rỉ, không kêu đau
+ Không quan tâm đến nhng nhu
cu cá nhân
=> Ưu điểm: Yêu t do, chung
công bng, l phi, quyết ra tay
cu kh, tr gian, dũng cảm,
không s gian khó
=> Nhược: Đầu óc quá hoang
ng, hão huyn
Đáng giận, đáng cười
nhưng cũng đáng trách,
đáng thương
2. Hình tượng Xan-chô Pan-xa
* Lai lch, chân dung
- Xut thân: Nông dân
- Ngoại hình: Béo, lùn, đủng đỉnh
i la theo ch, luôn mang theo
ợu và túi 2 ngăn đựng đầy thc
thuvienhoclieu.com
Nhim v 3: Hướng dn Tng kết
Mc tiêu: Hc sinh biết cách tng kết văn
bn.
- Ni dung, phương pháp: KT trình bày 1
phút:
B 1: Chuyn giao nhim v
Nhn xét khái quát v ngh thut ni
dung, ý nghĩa của văn bản?
B 2: Thc hin nhim v
- HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiu.
- GV theo dõi, quan sát.
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs trình bày, hs khác nhn xét.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
hc sinh thc hin, h tr (nếu HS gp
khó khăn).
B 4: Đánh giá
- GV nhn xét thái độ kết qu làm vic
ca HS, chun kiến thc. Hs điều chnh
sp nếu cn
ăn
- Khát vng: Làm giám mã cho
Đôn Ki hô-tê vi hi vng sau này
đưc làm thống đốc, cai tr vài
hòn đảo
* Thái độ và nhận đnh khi thy
nhng chiếc ci xay gió
- Đầu óc hoàn toàn tnh táo: “Xuất
hin đằng kia chng phải là …
mà ch là nhng cối xay gió …”
* Hành động trong cuc giao
tranh
- Can ngăn Đôn Ki--
- Vi thúc la chạy đến cu
Tnh táo và thc tế. Cho rng
đầu óc Đôn Ki--tê cũng quay
cuồng như chiếc ci xay gió
* Quan nim và cách x s sau
cuc chiến
- Ch cần hơi đau 1 chút là run
rẩy, Đến bữa là ăn ung no nê,
ng 1 mch
-> Thc dng, tầm thường, thích
ng th.
=> Ưu: Đầu óc tnh táo, thiết
thc, lc quan
=> Nhược: Ưc mun tm
thường, ch nghĩ đến cá nhân, hèn
nhát
* NT: Xây dng cp nhân vt
tương phản-> - Dng ý ngh thut
của nhà văn: Làm nổi rõ chân
dung, tính cách ca tng nhân
vt.
- S hoàn thin ch có trong s
đối chiếu và b sung cho nhau
III. Tng kết:
thuvienhoclieu.com
1. Ngh thut
- Tương phản đối lp
- Giọng điệu phê phán, hài hước
2. Ni dung
- To nên cp nhân vt bt h
trong văn học thế gii
+ Đôn-ki--tê nực cười nhưng có
nhiu phm chất đáng quý.
+ Xan-chô Pan-xa có điểm tt
song có nhiều điểm đáng chê
i.
3. Ý nghĩa văn bản
+ K câu chuyn v s tht bi
của Đôn ki -- tê đánh nhau với
cối xay gió, nhà văn chế giu lí
ng hiệp sĩ phiêu lưu, hão
huyn, phê phán thói thc dng
thin cn của con người trong đời
sng xã hi.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mc tiêu: Hs nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc
b) Ni dung: HS s dng kh năng đọc của mình để thc hin nhim v GV đưa
ra.
c) Sn phm: tr li câu hi ca GV
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
- Câu hi trc nghim:
1. Nhng nét ngh thuật chính được s dụng trong văn bản “Đánh nhau với ci
xay gió” là gì?
a. Tương phản đối lp.
b. Giọng điệu phê phán, hài hưc.
c. Đan xen giữa hin thc và mộng tưởng.
d. C a và b.
2. Ý nghĩa của văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” là gì?
a. Chế giễu lý tưng hip sĩ phiêu lưu hão huyền, phê phán li sng thc dng
của con người trong xã hi.
thuvienhoclieu.com
b. Miêu t trận đánh ác liệt của Đôn Ki--tê.
c. Gii thiu hai nhân vật đối lp.
3. Dòng nào dưới đây nói lên đầy đủ nht tính cách của Đôn Ki--tê?
a. người có nhiu khía cnh tốt đẹp.
b. một người b ảnh hưởng nhiu ca truyn hiệp sĩ nên nực cười.
c. Là một người hết sức điên r c trong ước mun lẫn hành động.
d. C a và b đều đúng.
4. Theo em, Xan-chô Pan-xa là một người như thếo?
a. Xu xa hoàn toàn.
b. Va có nhng mt tt va có nhng mt xu.
c. Sng thc dng.
d. Không có tính cách rõ ràng.
Đáp án: 1. d 2. a 3. d 4. b
- Câu hi t lun:
5. T nhân vật Đôn - ki - hô - tê, em rút ra bài hc gì cho mình?
* Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý ởng, tư duy độc
lp…
* Báo cáo kết qu:
- GV gi bt kì cá nhân nào trình bày kết qu.
* Kết luận, đánh giá: HS, GV đánh giá, nhận xét.
D kiến sp:
5. T nhân vật Đôn - ki - hô - tê, em rút ra bài hc gì cho mình?
- Tránh xa truyn kiếm hip, trang mng o....
*GV: Đôn Ki - - gàn dở, nhưng biết yêu thương nhân loại, yêu t do, bình
đẳng, ghét thói xa hoa, ăn bám, quí trọng danh dự, đạo làm người. Đôn Ki - -
tê chết là vì lý tưởng hiệp sĩ chết.
Vy thời đại mới (Tư bản ch nghĩa) đem lại cái cho Đôn Ki - hô - tê? Đó
câu hi phn ánh s khng hong của tưởng nhân văn chủ nghĩa Tây Ban
Nha thế k XVI.
HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hội để gii quyết nhng
vấn đề mi trong hc tp và thc tin
b) Ni dung: GV t chc cho HS làm các bài tp
c) Sn phm: Đáp án của HS
d) T chc thc hin:
* Giao nhim v hc tp: Viết đoạn văn ngắn phát biu cảm nghĩ của em v nhân
vt Đôn-ki--
thuvienhoclieu.com
* Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý ởng, tư duy độc
lp…
* Báo cáo kết qu: GV gi bt kì cá nhân nào trình bày kết qu.
* Kết luận, đánh giá.
ng dn hc bài, chun b bài nhà:
- ng dn hc bài
+ Hc phân tích 2 nhân vt
+ Sân khấu hóa đoạn trích Đánh nhau với ci xay gió
+ V tranh minh ha nhân vt.
- Chun b bài: Thc hành Tiếng Vit: Câu khng định và câu ph định.
+ Đọc truyện “Thy bói xem voi
+ Thế nào là câu khẳng định? Ly ví d?
+ Thế nào là câu ph định? Ly ví d?
? Tìm câu khng định và ph đnh trong bài tp 1, 2/ SGK trang 67.
BÀI 8: TRUYN LCH S VÀ TIU THUYT
THC HÀNH TING VIT
( Câu khẳng đnh và câu ph định)
I. Mc tiêu
1. V năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Nhn biết được câu khẳng đnh và câu ph định.
- Vn dng kiến thc v câu khẳng định câu ph định để đt câu theo các tình
hung trong thc tế đời sng và to lập văn bản.
b. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viêncác bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ tự học: biết lắng nghe chia sẻ ý kiến nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng hợp kiến thức , tư duy logic, sáng tạo
khi giải quyết vấn đề.
2. V phm cht:
- tinh thn hp tác trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp chung
ca nhóm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp;
thuvienhoclieu.com
- Tranh con voi phc v cho trò chơi mở đầu bài hc, câu chuyn Thy bói xem voi.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề
a) Mc tiêu: To tâm thế cho học sinh và xác định vấn đề để dn dt vào bài mi.
b) Nội dung: Gv chơi trò chơi Ô ca bí mt có hình con voi trong nhng mnh ghép.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v.
GV t chức trò chơi Ô ca bí mt- Con voi. GV chun b mt bc tranh con voi và dán
s th t 1,2,3,4 để học sinh lưa chọn mnh ghép.
HS la chn mt ô ca bt kì m ra 1 b phn ca con voi yêu cu hc sinh
đưa ra câu trả li ca mình v con vt trong ô ca.
c 2: Thc hin nhim v: HS tham gia trò chơi đưa ra câu trả lời cho đến khi
mảnh ghép cuối cùng dc lật ra là hình ảnh con vật.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày cá nhân
Gv s đặt câu hi: (?): Theo em, loài vt nào nm trong ô ca?
HS tr li: Đây là con voi.
c 4: Kết lun, nhận định
GV phân tích câu tr li và dn dt vào bài mi: Câu tr li ca các em đã khẳng định
loài vt nm trong nhng mảnh ghép là con voi. Đây là kiu câu khẳng định chúng
ta sm hiu trong tiết hc này - Câu khẳng định và câu ph đnh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
a. Mc tiêu: Giúp HS nhn biết hiểu được đặc điểm ca câu khẳng đnh và câu ph
định.
b. Ni dung: Tìm hiu v câu khng định và câu ph định thông qua ng liu.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu và trả lời câu hỏi sau:
THẦY BÓI XEM VOI
Ông nào cũng chưa từng một lần nhìn thấy con voi nên không biết hình thù ra sao.
Bỗng nghe dân tình kháo nhau có người đang dắt voi đi ngang qua làng. Năm ông thầy
bói chung tiền vào đưa cho người quản voi bảo họ cho voi dừng lại để xem.
Ông sờ vòi, ông sờ ngà, ông thì sờ chân, ông thì sờ tai còn ông thì sờ đuôi. Sau khi s
voi kĩ lưỡng thì 5 ông thầy lần lượt phán.
Thầy sờ vòi của voi thì phán:
Tôi cứ tưởng con voi nó thế nào chứ hóa ra nó cũng sun sun như con đỉa thôi
thuvienhoclieu.com
Thầy sờ ngà voi thì lại phán:
Tôi thấy nó đâu có như con đỉa, nó dài dài cứng cứng như cái đòn càn
Tiếp đến thầy sờ tai thì phán:
Không phải, nó bè bè như là cái quạt thóc
Thầy sờ chân voi phản ứng ngay:
Các ông đều sai hết, nó sừng sững như là cái cột đình vậy
Cuối cùng thầy sờ đuôi phán:
Bốn ông chả ai nói đúng cả, tôi thấy nó tua tủa như là cái chổi xể cùn
Năm ông thầy mỗi ông một ý, không ông nào chịu nhường ông nào cả nên nhảy vào cãi
lộn rồi xô xát đến mức sứt đầu mẻ trán.
Nhiệm vụ 1: HS theo dõi câu
chuyện và trả lời các câu hỏi GV đưa
ra.
(?)Tại sao các ông thầy bói lại xát
đến mức sứt đầu mẻ trán?
( ?) Sự bất đồng ý kiến thể hiện
những câu nói nào? Hãy liệt những
câu nói ấy phân loại những câu nói
vừa tìm được theo 2 tiêu
- Câu nói mang tính xác nhận khẳng
định.
- Câu nói mang tính bác bỏ phủ định
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức đã học, suy ngẫm
và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất 2-3 HS trình bày trước
lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe
nhận xét câu trả lời của các bạn.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
I. Khái niệm
1. Ngữ liệu
- Các ông thầy bói xát đến mức sứt đầu mẻ
trán vì ai cũng cho rằng mình đúng khi nói về con
voi.
- Người nói sau thì ph nhận người nói trước,
người nói sau cùng thì phú nhn tt c:
- Người th nht :
Tôi cứ tưởng con voi thế nào chứ hóa ra
cũng sun sun như con đỉa thôi.
Một lời khẳng định
- Người thứ hai: Tôi thấy đâu như con
đỉa
Bác bỏ, phủ định ý kiến ca người trước.
Người thứ ba:
Không phải, nó bè bè như là cái quạt thóc
Bác bỏ, phủ định ý kiến ca người trước.
Người thứ 4:
Các ông đều sai hết, nó sừng sững như cái
cột đình vậy
Bác bỏ, phủ định ý kiến ca người trước.
thuvienhoclieu.com
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
thức
GV mở rộng lấy ví dụ phân biệt giữa câu
khẳng định và câu phủ định.
a) Tôi biết người da trắng không hiểu
cách sống ca chúng tôi
b) thành phố của người da trắng,
chẳng có nơi nào yên tĩnh cả...
c) Mùa nước nổi xưa kia hay mùa lũ theo
cách gọi hiện nay, không mối lo ngại
cho nông dân vùng châu thổ Cửu
Long.....
Trả lời:
a. - Phủ định bác bỏ
b - phủ định miêu tả
c - không phải câu phủ định.
Nhiệm vụ 2: Vận dụng kiến thức về
câu khẳng định câu phủ định để
đặt câu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân
thực hiện nhiệm vsau:
· Lấy một dụ về câu khẳng định
Người thứ 5:
Bốn ông chả ai nói đúng cả, tôi thấy tua tủa
như là cái chổi xể cùn.
Bác bỏ, phủ định ý kiến của 4 người trước.
S bc tc ca các thy bói c tăng dần lên theo
tng li di thoi của người khác, đy mâu thun
và s hài hước lên một bước cao hơn.
2. Khái niệm:
a. Câu khẳng định
- Khái niệm: là câu dùng để thông báo, xác nhận
sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định.
- Về hình thức: Câu khẳng định thường không
chứa các từ ngữ mang ý nghĩa phủ định.. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, câu khẳng định
được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ
đinh”, tức lặp hai lần từ ngữ mang nghĩa phủ
định.
- dụ: Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc
vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung
thu…(Băng Sơn)
- Hoặc đặt các từ ngữ mang nghĩa phủ định sau
một từ ngữ phiếm chỉ (ai, gì, nào,…)
b) Câu phủ định
- Khái niệm: Câu phủ định câu dùng để thông
báo, xác nhận không có sự vật, sự việc hoặc bác bỏ
một ý kiến, một nhận định nào đó.
- Về hình thức, câu phủ định thường các từ
ngữ mang nghĩa phủ định như: không, chưa, chẳng,
không phải, chẳng phải, đâu (có), có….đâu, làm gì,
làm sao,…
- Ví dụ:
+“Bác chưa hát chưa người nghe” (Thạch
Lam)
+ “Lạy chị, em nói gì đâu!” (Tô Hoài)
thuvienhoclieu.com
hoặc câu phủ định.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học đặt
câu .
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động,
thảo luận
- GV mời một số học sinh trình bày kết
quả.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, bổ sung
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét làm hai kiểu câu để
học sinh nắm được yêu cầu học sinh
làm bài tập 3 trang 67,68.
HS thực hiện nhiệm vụ theo hình thức
cặp đôi trong thời gia 3 phút.
- HS báo cáo, GV nhận xét.
3. Bài tập
- Câu do học sinh đặt
- Bài tập 3, trang 67,68:
a. Không ai không muốn đuổi chúng đi.
b. Không ngày nào Thị N không đi qua
vườn nhà hắn.
c. Từ đấy, không ngày o Hoài Văn không
xuống các thôn xóm, vận động con đứng lên
cứu nước.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về bài học Thực hành tiếng Việt
Câu khẳng định và câu phủ định.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài học
3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phân nhóm cho HS làm bài tập thực hiện nhanh tại
lớp.
N1: Bài tập 1- a,b N3: Bài tập 2- a
N2: Bài tập 1- c,d N3: Bài tập 2- b
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
thuvienhoclieu.com
- HS vận dụng kiến thức đã học và đặt câu .
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời mt số học sinh trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Câu 1. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm
về ý nghĩa và hình thức của mi câu.
a. Tất cả những điều ấy, họ làm sao hiểu được ràng, đích xác. (Ngô gia văn
phái)
b. Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)
c. Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)
d. Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố)
Câu trả lời:
a. Câu phủ định. Trong câu từ "làm sao". Câu xác nhận vviệc người được nói đến
không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.
b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua
Quang Trung hạ lệnh tiến quân.
c. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu thông báo về hành động
phải làm.
d. Câu phủ định. Câu có từ "chưa". Câu xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.
Câu 2. Trong hai đoạn văn dưới đây (trích văn bản Quang Trung đại phá quân Thanh
của Ngô gia văn phái), câu nào được dùng để hỏi, câu nào được dùng để khẳng định, để
phủ định? Vì sao?
a. Tổng đốc họ Tôn đem thử quân nhớ nhà kia mà chống chọi, thì địch sao cho nổi? Họ
chẳng qua chỉ người khách, chuyến này sang cũng cốt xem sự thế khó hay dễ để liệu
bề tiến lui thôi. Nhưng còn nhà nước của ta thì sao? Thái hậu thể chạy sang đất
Trung Hoa một chuyến nữa chăng?
b. Tự vương trẻ tuổi, chưa từng trải công việc, trước đây tới đón chào ta Lạng Sơn,
sao không nói cho rõ? Bấy giờ, nhân khi ta thắng, đè bẹp ngay lúc chúng đang khốn
đốn, há chẳng dễ dàng hơn hay sao?
Câu trả lời:
thuvienhoclieu.com
a.Câu phủ định: "Họ chẳng qua chỉ người khách, chuyến này sang cũng cốt xem sự
thế khó hay dễ để liệu bề tiến lui thôi." do trong câu từ mang nghĩa phủ định
"chẳng".
Câu để hỏi: "Tổng đốc họ Tôn đem thử quân nhớ nhà kia chống chọi, thì địch
sao cho nổi?"; "Nhưng còn nhà nước của ta thì sao?"; "Thái hậu thể chạy sang đất
Trung Hoa một chuyến nữa chăng?" do trong 3 câu chưa từ để hỏi cuối câu
dấu "?"
b. Câu phủ định: "Tự vương trẻ tuổi, chưa từng trải công việc, trước đây tới đón chào ta
ở Lạng Sơn, sao không nói cho rõ?" do trong câu có từ mang nghĩa phủ định "chưa".
Câu để hỏi: "Bấy giờ, nhân khi ta thắng, đè bẹp ngay lúc chúng đang khốn đốn,
há chẳng dễ dàng hơn hay sao?" do trong câu có chưa từ để hỏi và cuối câu có dấu "?"
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về bài học Thực hành tiếng Việt
Câu khẳng định và câu phủ định.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4- SGK trang 68.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập: Viết một đoạn văn (khoảng 5 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn
bản Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), trong đó sử dụng câu
khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”.
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi học xong văn
bản Quang Trung đại phá quân Thanh, trong đó sử dụng câu khẳng định dưới hình
thức “ phủ định của phủ định”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học và đặt câu, tạo lập văn bản.
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV cho học sinh làm bài trong thời gian 2 ngày và nộp lại cho giáo viên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, chữa bài làm của học sinh.
thuvienhoclieu.com
THỰC HÀNH ĐC HIU
Văn bản:
BÊN B THIÊN MC
(Trích) Hà Ân
I. MC TIÊU (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
+ Nhn biết được mt s yếu t hình thc (chi tiết, ct truyn, bi cnh, nhân vt,
ngôn ngữ,…), nội dung (đề tài, ch đề, ý nghĩa, thái độ ngưi kể,…)trong truyện
lch s và tiu thuyết.
+ Nhn biết được nhân vt lch s và nhân vật hư cấu.
2. V năng lực:
- Hiểu được cách th hiện tư tưởng, tình cm ca tác gi đưc th hiện qua văn bản
và tác dụng, ý nghĩa của nhng chi tiết ngh thut tiêu biu.
- Phân tích được nhân vt, chi tiết, tình huống trong văn bản.
- Viết được đoạn văn nêu cm nhn v mt nhân vt trong truyn.
3. V phm cht:
- Trân trng, t hào, kính yêu và biết ơn đối vi anh hùng dân tc.
- Sng có trách nhim với quê hương, đất nước.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, …
2. Hc liu: Sgk, kế hoch bài dy, sách tham kho, phiếu hc tp, ....
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: Khởi động.
a. Mc tiêu: HS kết ni kiến thc đã chuẩn b bài vào ni dung ca bài hc.
b. T chc thc hin:
B 1: Chuyn giao nhim v hc tp.
- GV t chc cho hc sinh din tiu phm
Tiu phẩm: Hào khí Đông A
Ni dung: Trong dịp đầu xuân năm mới, ông ni dẫn các cháu đi thắp hương ở đền
Trn Nam Định. Ông ni k cho các cháu nghe v triều đại nhà Trn, v 3 ln
đánh thắng quân Nguyên Mông oanh lit ca nhà Trn.
Ông: Hôm nay nhân dịp đầu xuân năm mi, mỗi người con trên đt thành Nam
đều hi t v đây nơi đền Trần linh thiêng đ thắp nén nhang thơm dâng lên các v
vua nhà Trn cm t công đức nhà Trn và cu mong sc khe, công danh.
Cháu trai: Ông ơi! nơi nay không khí tht c kính linh thiêng, khói nhang thơm
ngát, dòng người tp np mà không n ào vẫn yên tĩnh lạ thường.
thuvienhoclieu.com
Ông: xoa nh mái tóc cháu nhn nha k v chiến tích hào hùng ca dân tc khi
3 lần đánh tan quân Nguyên Mông. Ông còn ch cho các cháu v du tích ca
cuc kháng chiến đó là những cc nhn trên sông Bạch Đng, v Hào khí Đông A
và nhng cánh tay khc ch “Sát Thát
Câu chuyn tr nên hp dẫn hơn khi 3 ông cháu đến thắp hương ợng đài Trần
Hưng Đạo.
Ông: k v v ng tài ba thi Trn, gt b đi hiềm khích để đoàn kết chung mt
lòng đánh giặc bo v đất nước, mt v ng già gần gũi và đối x chân thành vi
nhân dân, quân lính. Trong các cuc kháng chiến có biết bao v ớng tài đã không
tiếc thân mình hi sinh cho đất nước, phi k đến Trn Bình Trng.
Cháu gái: cháu nh câu nói ni tiếng ca ông khi b ng gic bt : "Ta thà làm
qu c Nam ch không thèm làm vương đất Bc".
Cháu trai: Tướng Trn Bình Trng là v ớng tài như thế nào? Xin mi các bn
cùng đến vi bài học hôm nay “Bên b Thiên Mạc” của Hà Ân.
B 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
HS: din tiu phm.
B 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Giáo viên nhn xét, kết ni bài hc.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
a. Mc tiêu: HS nêu được nhng nét chính v nhà văn Ân và đọc hiu giá tr
ni dung và ngh thut đoan trích văn bn Bên b Thiên Mc ”.
b. T chc thc hin:
T CHC THC HIN
SN PHM
Nhim v 1:Tìm hiu chung v TG, TP.
c 1: G/v chuyn giao n/v:
GV: Chia s ni dung tìm hiu ca mình
v nhng hiu biết chung v tác gi) ?
c 2: Thc hin nhim v:
+ H/s: làm vic nhân hoàn thành sn
phm trước nhà.
c 3: Báo cáo, tho lun:
+ HS trình bày, HS khác nhận xét đánh
giá.
+ Giáo viên: Quan sát, theo dõi, điu hành
quá trình hc sinh thc hin.
I. Tìm hiu chung:
1. Tác gi
Ân tên tht là Hoàng Hin Mô, (16
tháng 1 năm 1928 25 tháng 1 năm
2011 ti Ni), quê Hà Ni; mt
nhà giáo, nhà văn Việt Nam. Ông ni
tiếng vi các tác phm tiu thuyết lch
s, truyn k lch s và dã s.
thuvienhoclieu.com
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhận xét thái độ và kết qu làm vic
ca HS, chun kiến thức, h/s điều chnh
sn phm nếu cn.
Nhim v 1: Đọc.
c 1: G/v chuyn giao n/v.
GV: gọi hs đọc phn bi cnh
GV: yêu cầu khi đọc phần đọc hiu: to
ràng, đúng giọng điệu ca nhân vt.
GV: gi hs ng vi các vai trong truyn
để đọc bài
GV: gi hc sinh gii thích mt s t khó.
GV: gi HS tóm tắt văn bản
c 2: Thc hin nhim v:
HS đọc bài
c 3: Kết lun, nhn định:
+ GV nhn xét v cách đọc ca HS
GV (m rng): Sông Thiên Mc là tên c
ca sông Châu Giang nm phía Bc ca
tnh Nam, ranh gii t nhiên gia
hai huyn Duy Tiên Nhân. Sông
Thiên Mc ni sông Hồng, sông Đáy
sông Nhu.
Trong cuc kháng chiến chng quân
Nguyên, trên bãi sông Thiên Mạc đã diễn
ra nhng trận đánh thắng ln ca quân đội
nhà Trần tướng quân Trn Bình Trng.
Đây cũng đường lui ca triều đình theo
đưng thy theo sông Châu v Tc Mc -
Thiên Trường (Nam Định, qhương gc
ca dòng h nhà Trn) xây dựng căn cứ
trong chiến tranh, kinh đô th hai, nơi
ngh ngơi của các Thái Thượng hoàng.
Người nào cũng thích vào cánh tay hai
ch "Sát Thát", nghĩa giết gic Mông
C.
Nhim v 2:
2. Tác phm
a. Đọc, chú thích và tóm tt
- Nô tì
- Quc công
- Thượng tướng quân
- Địa danh Thiên Mc
- “Sát Thát”
thuvienhoclieu.com
c 1: G/v chuyn giao n/v.
GV: t chc tho lun cặp đôi
? Em hãy hoàn thành phiếu hc tp s 1
(ph lc).
c 2: Thc hin nhim v:
HS tho lun
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs trình bày, hs khác nhn xét.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
hc sinh thc hin, h tr (nếu HS gp
khó khăn).
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhận xét thái độ và kết qu làm vic
ca HS, chun kiến thc
b. Tìm hiểu chung văn bản
- Hoàn cnh sáng tác: truyn lch s k
v v ng Trn Bình Trọng tài năng đã
hy sinh anh dũng trong cuộc kháng
chiến chng quân Nguyên Mông ln
th 2 (năm 1285) khi ông mới 26 tui.
- Xut x: trích trong truyện “Bên bờ
Thiên Mạc”.
- Th loi: truyn lch s
- B cc: 2 phn
+ Phần 1: Hoàng Đ đưc giao nhim
v + Phn 2: Trn Bình Trng nhn
Hoàng Đỗ làm em.
T CHC THC HIN
SN PHM
B 1: Chuyn giao nhim v
GV: phát phiếu học tập số 2,
Tổ chức thảo luận nhóm
B 2: Thc hin nhim v
- HS làm vic nhóm
- GV theo dõi, quan sát, gi ý
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs trình bày, hs khác nhn xét.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
hc sinh thc hin, h tr (nếu HS gp khó
khăn).
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhận xét thái độ kết qu làm vic
ca HS, chun kiến thc
+ Hs điều chnh sn phm (nếu cn).
+ GV: Trong truyn Nhân vật Hoàng Đỗ
còn tr tuổi lòng yêu c, sn sàng
tham gia nhim v k khăn nguy him,
đây cũng nhân vật đại din cho tng lp
nhân dân, l trong hội khi gic
ngoại xâm đều sn lòng phc v đất nước.
II. Đọc hiu văn bản.
1. Nhân vật Đỗ Hoàng
- Nhim v của Hoàng Đ giao mt
đạo lnh mt bọc sáp cho Thượng
ng quân Trn Quang Khi.
- Đây nhiệm v rt quan trng nh
ng trc tiếp ti s an nguy ca vua
Nhà Trần. Hoàng Đ rất dũng cảm, vượt
qua nguy hiểm để hoàn thành nhim v
- Li nói: “B cháu dy cháu phi
trung với nước. chết cho c,
cháu cũng không sợ, nhưng cháu sợ
không đảm đương ni việc y ”; “Nuốt
xong, cháu không chu chết mt mình
đâu. Cháu sẽ xông vào chúng nó. May
ra cháu đổi mạng cháu đưc vài mng
giặc”; “Nhưng nếu vào đất chết li
sng thì khi cháu gặp Thượng tướng
quân cháu biết ăn nói làm sao?”
Hoàng Đ rt nhanh nhẹn, mưu trí,
thông minh và vô cùng cn trng.
thuvienhoclieu.com
Truyn lch s ngoài nhng nhân vt
chính, nhân vt lch s tht còn các
nhân vật cấu mang ý nghĩa ợng trưng
đây là đặc trưng nổi bt ca th loi này.
- Khi được tướng Trn Bình Trng tng
quà và nhận làm em, Hoàng Đỗ rt cm
kích, t nay em không còn thân phn
l tr thành một người lính tr tui
đưc giao phó trng trách ln lao, em rt
hãnh din v điều đó.
Hoàng Đỗ nhân vt tr tui, rt
nhanh nhẹn, thông minh và dũng cảm.
T CHC THC HIN
SN PHM
B 1: Chuyn giao nhim v
GV: phát phiếu học tập số 3,
Tổ chức thảo luận nhóm
B 2: Thc hin nhim v
- HS làm vic nhóm
- GV theo dõi, quan sát, gi ý
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs trình bày, hs khác nhn xét.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
hc sinh thc hin, h tr (nếu HS gp khó
khăn).
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhận xét thái độ kết qu làm vic
ca HS, chun kiến thc
+ Hs điều chnh sn phm (nếu cn)
2. Nhân vt Trn Bình Trng
- ng Trn Bình Trng là v ng tài,
ông đã nhìn nhận ra những người lính
tt, sn sàng nhn nhim v, ông đã
nhn ra s nhanh nhẹn, mưu trí thông
minh ca cậu chăn nga. Ông cm
thy hnh phúc khi những người lính
dũng cảm sn sàng hi sinh vì T Quc.
- Trước s gần gũi của thượng tượng
Trần Hưng Đạo vi nhân dân, v ng
tr còn thy mình mình chưa đối x rng
với các quân sĩ.
- Trn Bình Trng cảm động trước lòng
dũng cảm của Hoàng Đ khi nhn giao
nhim v.
- Trn Bình Trọng người rt tình cm,
trọng nghĩa tình. Ông biết nhim v ca
Hoàng Đỗ rt nguy him nên muốn động
viên tinh thn cho cu bng mt món
quà ý nghĩa. Ông đã a 3 chữ “Quan
Trung Khách” nhận Hoàng Đỗ làm
em. Hành động này th hin s thu
hiu ca ông vi lính ca mình. Món
quà giá xóa b thân phân nô l cho 1
em bé nh.
- Trn Bình Trng mt v ng gii,
dũng cảm, điều binh khiển tướng chn
quân tốt, trân trng những đóng góp
ca nhân dân. Luôn luôn hc hi. Ông là
ngưi trọng nghĩa tình, hiểu giá tr
ca t do, gần gũi với quân sĩ, nhân
dân.
GV (m rng) cho HS xem video v Trn Bình Trng
thuvienhoclieu.com
? Cm xúc ca em sau khi xem xong video v ngưi anh hùng dân tc Trn Bình
Trng.
HS: xem video và tr li câu hi
T CHC THC HIN
SN PHM
B 1: Chuyn giao nhim v
Nhận xét khái quát về nghệ thuật
nội dung ý nghĩa của văn bản?
B 2: Thc hin nhim v
- HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiu.
- GV theo dõi, quan sát.
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs trình bày, hs khác nhn xét.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình hc sinh thc hin, h tr (nếu
HS gặp khó khăn).
B 4: Đánh giá
- GV nhn xét thái đ kết qu làm
vic ca HS, chun kiến thc. Hs điều
chnh sp nếu cn
III. Tng kết :
1. Ngh thut:
- Cách k chuyn lch s hào hứng và đy
thú v.
-N văn Ân vn kiến thc lch s
sâu sc, cùng với bút pháp, văn phong sinh
động, Ân đã tạo được không khí cho u
chuyn và hp dn bạn đọc.
- Đoạn trích mang văn phong lch s vi ct
truyn, bi cnh nhân vt lch s tht
nhân vật hư cấu (cha con Đỗ Hoàng)
2. Ni dung:
Đon trích ca ngi v ng Trn Bình
Trng giỏi tài thao lược, dùng binh, cách
ông ng x với nhân dân yêu thương gn
gũi nhân dân.
Hoạt động 3: LUYN TP VÀ CNG C
a. Mc tiêu: HS nắm được nhng ni dung bản nht ca bài rèn luyện
năng viết đoạn văn
b. T chc thc hin:
thuvienhoclieu.com
Bài tp 1:
GV t chc lp chơi trò chơi lật mnh ghép
HS: 2 hs dẫn chương tình
HS: tr li câu hi.
Bài tp 2. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em v tinh thần yêu c ca quân dân
nhà Trn trong cuc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên ng ln th 2
thuvienhoclieu.com
HS: viết bài np qua zalo
GV: thu bài qua zalo và chấm điểm.
Ph lc
PHIU HC TP S 1
Em hãy hoàn thành các yêu cu sau:
- Hoàn cnh sáng tác: ...................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Xut x: .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Th loi: .......................................................................................................................
- Phương thức biểu đạt: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
- B cc: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com
BÀI 8: TRUYN LCH S VÀ TIU THUYT
VIT: NGH LUN V MT VẤN ĐỀ CỦA ĐỜI SNG
I. MC TIÊU (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
+ Viết được bài văn nghị lun trình bày ý kiến vé mt vấn đề của đời sng.
2. V năng lực:
* Năng lực riêng.
- Nm đưc kiu bài văn nghị lun v mt vấn đề của đời sng
- Viết được bài văn nghị lun trình bày ý kiến vé mt vấn đề của đời sng
* Năng lực chung:
+ Phát triển năng lực t hc và t ch thông qua tìm kiếm tư liệu
+ Năng lực gii quyết vấn đề sáng to thông qua tìm kiếm thông tin, gii quyết
các
nhim v hc tp
+ Năng lực giao tiếp và hp tác thông qua chia s làm vic nhóm
3. V phm cht:
- Trân trng, t hào, kính yêu và biết ơn đối vi anh hùng dân tc.
- Sng có trách nhim với quê hương, đất nước.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, …
2. Hc liu: Sgk, kế hoch bài dy, sách tham kho, phiếu hc tp, ....
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ KHỞI ĐNG
*Mc tiêu:
- Thu hút s chú ý, to hng thú hc tp; kết ni nhng bài hc trước đó.
*T chc thc hin
thuvienhoclieu.com
T chc thc hin
Kiến thức cơ bản
c 1: GV giao nhim v hc tp:
- GV t chc cho học sinh đọc bài thơ
Gii thay Trn Bình Trng!
Dòng dõi Lê Đại Hành.
Đánh giặc dư tài mạnh,
Th vua mt tiết trung.
Bắc vương sống mà nhc,
Nam qu thác cũng vinh.
Cng cỏi lòng trung nghĩa.
Ngàn thu t đại danh.
Phan Kế Bính
Chia s nhng hiu biết ca em v ngun
gc, xut x của bài thơ trên?
c 2: HS thc hin nhim v
- Hc sinh làm vic cá nhân, tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS lên trình bày.
- GV: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh
thc hin, gi ý nếu cn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá
GV nhn xét và gii thiu bài hc.
HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
HĐ 1: Định hưng
*Mc tiêu:
- Giúp hc sinh hình thành kiến thức, kĩ năng viết bài văn ngh lun v mt vấn đề ca đi
sng
*T chc thc hin
T chc thc hin
Kiến thức cơ bản
c 1: G/v chuyn giao n/v:
- Chia s ni dung tìm hiu ca mình v
kiu bài văn nghị lun v mt vấn đề của đời
sng.
1. ĐỊNH NG
- Viết bài văn nghị lun v mt vn đề
ca đời sng trinh bày ý kiến ca
ngưi viết v mt vn đ. Vn đề ca
đời sng th mt hiện tượng c
thuvienhoclieu.com
c 2: Thc hin nhim v:
+ H/s: làm vic nhóm đôi hoàn thành PHT
s 1.
Da vào phần Định hướng (SGK/Tr 72-
73), hãy cho biết:
Thế nào viết bài văn nghị lun v mt
vấn đề của đời sng?
K nhng ra nhng vấn đê của đời sng
cn quan tâm mà em biết.
Để viết bài văn nghị lun v mt vấn đề
của đời sng, các em cn làm gì?
Nêu dàn ý chung ca một bài văn nghị
lun v mt vấn đề của đời sng.
c 3: Báo cáo, tho lun:
+ Đại din nhóm trình bày, HS nhóm khác
nhận xét đánh giá.
+ Giáo viên: Quan sát, theo dõi, điu hành
quá trình hc sinh thc hin.
c 4: Kết lun, nhn định:
+ GV nhận xét thái độ và kết qu làm vic
nhóm ca HS, chun kiến thức, h/s điều
chnh sn phm nếu cn.
th tht, th một tường, đạo
lí. Bài ngh lun v một tư tường, đạo lí
bài vãn thưng tp trung làm sáng t
nội dung và ý nghĩa của mt nhận định,
mt ý kiến v tư tưởng, tình cm hay
quan nim v li sng, cách ng x,...
- Đề văn v ờng, đạo thường
nhân mt câu danh ngôn, tc ng. ca
dao,... nào đó để nêu lên yêu cu.
- Để viết bài văn ngh lun v một
tưởng, đo lí. các em cn chú ý:
+ Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của
ng, đạo được nêu trong đề
(thường qua vic gii thích, phân tích
mt nhận định, mt danh ngôn).
+ Trình bày ý kiến (đồng tình hay
phn đối) ca người viết v tưởng,
đạo lí y và lí gii vì sao.
+ Tim ý lp dàn ý cho bài viết: Cãn
c vào đề để xác định cách tìm ý cho
phù hp (đặt câu hi. suy lun, so
sánh).
+ S dng l bng chng phù hp
để làm ý kiến, tăng sc thuyết phc
cho bài viết.
Dàn ý chung của bài văn ngh lun
v một tư tưởng, đo lí.
* M bài: Nêu vấn đề cn bàn lun
* Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
ca em theo mt trình t nhất định để
làm sáng t vấn đề đã nêu m bài.
(Gii thích, biu hin, chng minh, vai
trò, ý nghĩa, phê phán mt trái của
ởng, đạo lí)
* Kết bài: Khẳng định li ý kiến; rút ra
gii pháp cho vấn đề.
HĐ 2: Thc hành
*Mc tiêu:
- Viết bài văn ngh lun v mt vn đề của đời sng.
*T chc thc hin
thuvienhoclieu.com
T chc thc hin
Kiến thức cơ bản
c 1: GV giao nhim v hc tp 1:
-Yêu cầu HS đọc đềi.
- Nhc li các c viết bài văn nghị lun
v một tư tưởng đo lí.
- c chun b cn nhng gì?
c 2: HS thc hin nhim v 1:
- Làm vic nhân 2 phút, ghi kết qu ra
phiếu cá nhân.
c 3: Báo cáo, tho lun 1:
- HS trình bày.
- HS quan sát và tương tác.
c 4: Kết lun, nhn đnh 1:
- GV nhn xét và b sung. (chiếu pp)
2. THC HÀNH
Đề bài: Suy nghĩ về câu nói ca danh
ng Trn Bình Trng: "Ta t làm
ma nước Nam ch không thèm làm
vương đất Bc.
a. Các bước viết bài văn nghị lun v
một tư tưởng đạo lí.
c 1: Chun b
- Đọc tìm hiểu để biết các thông
tin:
+ Trng tâm cn làm rõ: tinh thn bt
khut. không chu sng nô l.
+ Kiểu văn bản chính: ngh lun v mt
tư tưởng, đạo lí.
+ Phm vi bng chng cần huy động:
bng chng thc tế; kiến thc lch s,
địa thơ văn liên quan (ví dụ: đoạn
trích Bên h Thiên Mc).
Xác định yêu cầu để, xem li đnh
ng viết bài văn nghị lun v một
tưởng, đạo lí.
- Tim hiu nội dung, ý nghĩa câu nói
ca danh tướng Trân Bình Trng.
c 1: GV giao nhim v hc tp 2:
- HS trình bày nhng ni dung đã chun b
theo PHT 01. Lp dàn ý theo PHT 02.
PHT 01:
Định hướng
D kiến
Câu nói ca Trn
Bình Trọng ý nghĩa
gì?
………………
…………
Câu nói thê hiện
ng, đạo sng nào?
Ti sao th nói như
vy?
………………
………………
………
tưởng, đo sng đó
………………
c 2: Tìm ý và lp dàn ý
a. Tìm ý
Tìm ý bng cách tr li các câu hi:
- Câu nói ca Trn Bình Trọng ý nghĩa
gì?
- Câu nói thê hiện ởng, đạo sng
nào? Ti sao có th nói như vậy?
- ởng, đạo sống đó đã th hiện như
thế nào (trong cuc sống, văn hc, ngh
thut, lch s,...)?
- Giá tr của tưởng, đạo sng va nêu
gì? Cn phê phán nhng biu hin
ngược li vi tưởng, đạo sng trên
như thê nào?
thuvienhoclieu.com
đã th hiện như thế nào
(trong cuc sống, văn
hc, ngh thut, lch
s,...)?
………………
………
Giá tr ca tưởng, đạo
sng va nêu gì?
Cn phê phán nhng
biu hiện ngược li vi
tư tưởng, đạo lí sng trên
như thê nào?
………………
………………
………
PHT 02:
Tìm lí l và bng chứng cho bài văn
ngh lun:
ST
T
Lí l
Bng chng
1
…….
…….
2
…….
…….
…….
…….
c 2: HS thc hin nhim v 2:
- Tho lun nhóm bàn 7 phút ghi kết qu
ra phiếu hc tp nhóm.
GV theo dõi, h tr cho HS (nếu HS gp khó
khăn).
c 3: Báo cáo, tho lun 2:
- HS lên bng trình bày.
- HS quan sát và nhn xét, tương tác
c 4: Kết lun, nhn đnh 2:
GV nhn xét chun hoá kiến thc. (chiếu
pp)
b. Lp dàn ý
- M bài: Nêu vấn đ cn bàn lun.
- Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến theo
mt trình t: (Gii thích, biu hin, chng
minh, vai trò, ý nghĩa, phê phán mt trái
của tư tưởng, đạo lí) để làm sáng t vn đề
đã nêu ở m bài.
- Kết bài: Câu nói th hin tinh thn bt
khut, tiết trung. không chu sng l
ca Trn Bình Trng
+ Nêu bài hc cho thế h tr ngày nay.
c 1: GV giao nhim v hc tp 3:
1. Da theo dàn ý viết bài.
2. Sa lại bài sau khi đã viết xong.
c 2: HS thc hin nhim v 3:
c 3. Viết bài
- Viết theo dàn ý
- Cách làm bài ngh lun v một tưởng,
đạo lí.
- Quan h gia ý kiến, l bng chng
thuvienhoclieu.com
- Hc sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, viết.
c 3: Báo cáo, tho lun 3:
- HS trình bày.
c 4: Kết lun, nhn đnh 3:
GV nhn xét và b sung kiến thc. (nếu cn)
trong bài ngh lun.
- Giữa các đoạn văn cần câu chuyn
đoạn.
c 1: GV giao nhim v hc tp 4:
- Kim tra và sa li bài.
c 2: HS thc hin nhim v 4:
- Hc sinh làm vic cá nhân, tìm và sa li.
c 3: Báo cáo, tho lun 4:
- HS trình bày các lỗi đã sửa.
- HS quan sát và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhn đnh 4:
GV nhn xét và b sung. (nếu cn).
c 4: Kim tra, chnh sa
- Đọc và sa li bài viết.
PHIẾU HƯỚNG DN CHNH SA BÀI VIT
Nhim v: Em hãy rà soát li bài viết theo nhng ni dung ct trái
gi ý chnh sa ct phi
Phương diện kim
tra
Câu hi kim tra
Ni dung
M bài: Đã gii thiu khái quát vấn đề cn bàn lun chưa?
Thân bài: gii thích câu nói, chng minh, bình lun câu nói
để làm sáng t vấn đề đã nêu ở m bài
- Dn chng rõ ràng, giàu sc thuyết phc không?
- Đã kết hợp được các phương thức biểu đt khác trong khi viết
hay chưa?
- Có nêu được những suy nghĩ và cảm xúc sâu sc không?
Kết bài: Đã khẳng định ý nghĩa của câu nói chưa? Nêu bài hc
cho thế h tr ngày nay chưa?
Hình thc
- Bài viết đã có đủ ba phần chưa?
- Bài viết đã đủ ý chưa? Các ý có phù hợp vi vấn đề ngh lun
và luận điểm không? Có nhng ý nào trùng lp nhau không?
- Bài viết có mc li dùng từ, đặt câu, chính t,... không?
Đánh giá chung
- Bài viết đáp ứng yèu cu cn đạt mc đ nào?
- Em thy hng thú hoc khó khăn nht khi thc hin phn nào
trong tiến trình thc hành viết?
c 1: GV giao nhim v hc tp 5:
- Hs trao đổi rút ra các năng cn chú ý
khi viết bài.
c 2: HS thc hin nhim v 5:
- Hc sinh làm việc nhóm đôi, ghi kết qu ra
b. Rèn luyện năng viết: Quan h gia
vn d. ý kiến, l và bng chng: câu
chuyển đoạn trong bài ngh lun
- Cách thc
Ý kiến, l bng chng phi gn
thuvienhoclieu.com
phiếu ht..
c 3: Báo cáo, tho lun 5:
- HS trình bày.
- HS quan sát và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhn đnh 5:
- GV nhn xét và b sung.
cht ch vi nhau.
Vn đề ý kiến thường nêu khái quát
phn m bài; hoc nhan đề bài viết.
Cách nêu lí l và bng chng.
Cách chuyển đoạn.
HĐ LUYN TP
*Mc tiêu:
- Cng c kiến thc tìm ý cho bài viết.
*T chc thc hin
T chc thc hin
Kiến thức cơ bản
c 1: GV giao nhim v hc tp:
- Hãy tìm ý cho đ bài
c 2: HS thc hin nhim v:
- Hc sinh làm vic cá nhân, tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS trình bày.
- HS quan sát, tương tác.
c 4: Kết lun, nhn đnh:
GV nhn xét và b sung. (nếu cn).
Bài tp: Da vào mc Tìm ý lp dàn ý
cho đề bài Suy nghĩ v câu nói ca danh
ng Trn Bình Trng: "Ta thà làm ma
nước Nam ch không thèm làm vương đất
Bc. hãy lập sơ dồ quan h gia các đoạn
văn trong phn thân bài
HĐ VN DNG
*Mc tiêu:
- Vn dng kiến thc vào thc tế cuc sng..
*T chc thc hin
T chc thc hin
Kiến thức cơ bản
c 1: GV giao nhim v hc tp:
- Viết câu chuyển đon..
c 2: HS thc hin nhim v:
- Hc sinh làm vic cá nhân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS np bài.
- GV quan sát và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhn đnh:
Bài tp: Viết câu chuyển đon t phn 1
(gii thích câu nói) sang phn 2 (chng
minh)
thuvienhoclieu.com
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np
bài không đúng qui đnh (nếu có).
* ng dn t hc nhà
Ngày son:
Ngày ging:
BÀI 8: TRUYN LCH S VÀ TIU THUYT
Tiết:................
Nói và nghe:
NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG NGƯỜI KHÁC GIỚI THIỆU
(Thời gian thực hiện: 01 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nghe và tóm tắt được nội dung người khác giới thiệu.
- Biết cách ghi lại các ý chính theo hệ thống một cách phù hợp.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lc giao tiếp, năng lc hp tác, năng lực t qun bn thân, năng lực gii
quyết vấn đề, năng lực duy ngôn ng, t hc, hợp tác, năng lc tìm kiếm x
lí thông tin.
* Năng lực đặc thù
- Tóm tắt được nội dung người khác giới thiệu về một nhân vật lịch sử, một tiểu
thuyết đã học hay đã đọc.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: biết đề cao, trân trng, t hào trước lch s dân tc vi lp lp cha anh
tài gii.
- Chăm học, chăm làm: ý thc vn dng bài hc rút ra t văn bản vào các tình
hung, hoàn cnh thc tế đi sng ca bn thân.
-Trách nhim: hành động trách nhim vi chính mình, trách nhim với đất
c khi hiểu được giá tr văn hóa được gi lên t bài hc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
III. TIN TRÌNH DY HC:
thuvienhoclieu.com
1. Hoạt động : Xác định vấn đề ( 3 phút)
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc
tp ca mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. Ni dung: HS huy động tri thức đã có để tr li câu hi.
c. Sn phm: Nhn thức và thái đ hc tp ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV t chc hoạt động khởi động:
GV chiếu một đoạn video thuyết minh v Trn Hưng Đạo
? Tp trung xem video và ghi li những thông tin em Nghe được?
https://www.youtube.com/watch?v=ZG7pJf4xzk4
- HS tiếp nhn nhim v.
- GV dn dt vào bài hc mi: Trong thc tế cuc sống, để nm bt cp nht
đưc những thông tin hàng ngày đã đang din ra, hay mun tìm hiu v mt
nhân vt lch s nào đó, chúng ta thưng tìm hiu bằng cách nghe người khác nói/
k li. làm thế o đ ta ghi nh đưc những thông tin đó thì một trong nhng
năng cần thiết Nghe. Vậy để nghe tóm tt li nhng thông tin t người
khác truyn ti mt cách chính xác nht ta cần chú ý điều gì, trình t Nghe ra sao,
chúng ta cùng đi tì hiểu bài hc hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thc mi ( 18 phút)
Hoạt động 1: Chun b bài nói
a. Mc tiêu: Nhn biết được các yêu cu, mục đích của bài.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HĐ của thầy và t
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
GV nêu yêu cu HS la chọn đ bài 1
xác định các bước tiến hành.
- GV hướng dn HS chun b ni dung
Nghe;
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin
nhim v
1. Chun b bài nói các bước
tiến hành:
Đề bài: Nghe và tóm tát ni dung
gii thiu v nhân vt Trn Bình
Trng vi câu nói bt hủ: “Ta thà
làm ma c Nam ch không
thèm làm vương đt Bc.
*Trong vai trò người nghe:
thuvienhoclieu.com
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu hoạt đng;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung u tr
li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, cht li
kiến thc.
- Ghi lên bng.
c 1: Lng nghe ghi tóm
tt.
- Lng nghe ni dung trình bày:
cn nghe hết câu, hết ý để hiu
điều người trình bày mun nói.
- Ghi chép tóm tt ni dung trình
bày:
+ Căn c trên thc tế ý kiến ca
ngưi phát biểu để ghi tóm tt.
+ Tóm lược các ý chính dưới
dng t, cm t.
- Dùng các hiệu như các số th
t, gạch đầu dòng,... để th hin
tính h thng ca các ý kiến.
ớc 2: Đọc li và chnh sa.
- Đọc li phn ghi tóm tt
chnh sa các sai sót (nếu có).
- Xác định với người nói v ni
dung em va tóm tắt. Trao đổi li
nhng ý kiến em chưa hiểu
hoặc có quan điểm khác.
Hoạt động 2: Thc hành
a. Mc tiêu: Biết đưc các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HĐ của thầy và t
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV gi 1 s HS trình bày trước lp, các
HS còn li thc hin vic Nghe - ghi chép:
theo dõi, nhn xét, đánh giá điền vào phiếu.
- HS tiếp nhn nhim v, theo gi ý
* M đầu: Người nói nêu ý gì? (Gii thiu
v ai? H có gì đáng chú ý?)
2. Thc hành:
Nghe thuyết minh v “Danh tướng
Trn Bình Trng vi câu nói ni
tiếng"
thuvienhoclieu.com
* Ni dung chính: - Người nói gii thiu
như thế nào v nhân vật? (danh tướng Trn
Bình Trng)
- Người nói đã gii thiệu như thế nào v câu
nói bt h của danh tướng: “Ta thà làm ma
c Nam ch không thèm làm vương đất
Bắc.”.
- Người nói có nhắc đến ý nghĩa của câu nói
không? Phm cht của danh tướng đã được
ngưi Nói nhắc đến như thế nào?
* Kết thúc: - Qua đó người nói cho ta thy
được hình tượng danh ng hiện lên như
thế nào?
- Ta biết hc hỏi được điều t danh
ng qua bài nói?
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin
nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
Hoạt động 3: Tho lun nhóm
a. Mc tiêu: Nắm đưc cách đánh giá bài nói/trình bày, phn tóm tt.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phn
trình bày phn Nghe tóm tt ca bn theo
phiếu đánh giá.
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin
nhim v
- Nội dung đạt được:
Phn Nói:
HS hiểu được bài.
Nhiu em thuyết minh tt
- Ni dung còn hn chế:
Vài bn còn hiểu mơ hồ
thuvienhoclieu.com
- HS thc hiện đánh giá theo phiếu.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV điều phi:
+ HS trình bày sn phm tho lun;
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hi.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
+ GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
Ghi lên bng.
Chưa tập trung o trng tâm ca
bài.
Phn Nghe, tóm tt:
+ Hu hết các bạn đều tóm tắt được
ý cơ bản.
+ Tuy nhiên vn bn do còn chn
nhng ni dụng chưa trng tâm nên
ghi chép dài, không kp bài Nói ca
bn, dẫn đến ko ghi hết được các ý.
3. Hoạt động: LUYN TP ( 15 phút)
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học, vn dụng để luyn nói, luyn tóm tt
ni dung.
b. Ni dung: HS da vào góp ý ca các bn và GV, thc hành nói và nghe li.
c. Sn phm hc tp: Kết qu ca HS.
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Các bạn m việc theo cặp: Một bạn Nói, một bạn Nghe tóm tt
về một nội dung ngắn, một câu chuyện, một người bạn, một thầy cô giáo …
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cặp đôi.
- Gv quan sát, hỗ tr
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs cả lớp khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
ớc 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động: VN DNG ( 8 phút)
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Đọc văn bản “Tức nước vỡ bờ” và trả lời câu hỏi
Từ câu 1-7; Câu 8,9,10 về nhà làm.
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hi (t câu 1 đến câu 5):
thuvienhoclieu.com
1. Đoạn ch in nghiêng phía trên văn bản Tức nước v b có nhim v gì?
A. Tóm tt toàn b tác phm Tắt đèn của Ngô Tt T
B. Tóm tt bi cnh xảy ra trước đoạn trích Tức nước v b
C. Tóm tt câu chuyn bọn người nhà lí trưởng đánh trói anh Dậu
D. Tóm tt cnh ch Du phi xoay x vì suất SƯU của chng
Câu 2. Câu nào là câu ph định trong những câu dưới đây?
A. Anh Du un vai ngáp dài mt tiếng
B. Mày định nói cho cha mày nghe đy à?
C. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
D. U nó không được thế!
Câu 3. Câu nào là câu khẳng định trong nhng câu sau?
A. Hai ông làm phúc nói vi ông lí cho cháu kht...
B. Thy em hãy c ngi dậy húp ít cháo cho đỡ xót rut.
C. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
D. Cháu van ông, nhà cháu va mi tỉnh được mt lúc, ông tha cho!
Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng vi din biến thái độ ca ch Du trong
đon trích Tức nước v b?
A. T khn cầu run run đến thiết tha van xin.
B. T thiết tha van xin đến liu mng cãi li bng lí l.
C. T nhn nhịn đến phn kháng hết sc quyết lit bng lí l.
D. T nhn nhục đến phn kháng bng li và chng tr quyết lit.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không phải là ni dung của đoạn trích Tc
c v b?
A. Vch trn b mt tàn ác ca xã hi thc dân phong kiến đương thời.
B. Phn ánh tình trạng người dân vùng quê nghèo cãi nhau vì chuyn n nn.
C. Cho thy lòng nhân hu và sc sng mnh m ca người ph n nông dân.
D. Ch ra ni cc kh của người nông dân b áp bc và chế độ u thuế bt công.
6. Trong đon trích, tác gi miêu t gia cnh ca ch Dậu như thế nào?
7. Em có nhn xét gì vê tính ch tên cai l?
8. Theo em, tình huống nào đã khiến ch Du vùng dy chng tr quyết lit
vi bn tay sai?
9. Din biến tâm hành đng bo v chng ca ch Dậu được tác gi
miêu t như thế nào thông qua các t ng xưng hô trong văn bn?
10. Hãy viết một đoạn văn (8-10 dòng) trình bày ngn gọn suy nghĩ ca em
v ch Du?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết và làm bài tập từ câu 1-7; Câu 8,9,10 thực hiện nhà.
- Gv quan sát, hỗ tr
thuvienhoclieu.com
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
ớc 4: Đánh giá kết quthực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ HỌC BÀI SAU ( 2 phút)
1. Sưu tầm thông tin (bài viết, hình nh, video,...) vc tác gi (Ngô gia văn phái,
Hà Ân, Ngô Tt T, Xéc-van-tét) và tác phẩm đã hc trong Bài 8 t nhiu ngun
khác nhau như ch, báo, Internet,...
2. Đọc toàn b tác phm Lá c thêu sáu ch vàng và mt s chương của các tác
phẩm Đánh nhau với ci xay gió, Bên b Thiên Mc, Tắt đèn.
3. Sưu tâm một s bài văn nghị lun v mt vấn đé của đời sng và các bài
| 1/53

Preview text:

BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT
VĂN BẢN 1: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về cuộc đời và sự nghiệp văn chương của nhóm Ngô Gia Văn Phái
- Những nét chung về tác phẩm “Hoàng Lê Nhất thống chí”.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện lịch sử. 2. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân
vật, ngôn ngữ …) nội dung ( đề tài, ý nghĩa, chủ đề, thái độ người kể trong truyện
lịch sử và tiểu thuyết.
- Nhận biết được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. 3. Về phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền thống dân tộc, tự
hào và noi theo tấm gương các anh hùng dân tộc, nhận thức đúng đắn năng lực và
phẩm chất của bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu
HS xác định được nội dung chính của tiết học qua việc huy động kiến thức nền từ
việc quan sát một số hình ảnh. b) Nội dung
GV
sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của tiết đọc – hiểu văn bản.
HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: Trước khi vào nội dung của tiết học này, cô mời các em hãy trả lời một số
câu hỏi trắc nghiệm bằng tò chơi: “Ai là triệu phú”.
Câu 1: Giai đoạn lịch sử nào được mệnh danh là:
“Vua chẳng ra vua, bề tôi
cũng chẳng phải bề tôi”?
A. Thời Lý C. Cuối thời Hậu Lê
B. Thời Trần D.Thời Tiền Lê
Câu 2: Ai là người cầu cứu viện trợ từ quân Thanh, là kẻ cõng rắn cắn gà nhà? A. Lê Hiển Tông C. Lê Duy Mật
B. Lê Chiêu Thống D. Lê Dụ Tông
Câu 3: Nàng công chúa nào là nhân vật lịch sử nổi tiếng - người thông minh
từ bé, diện mạo thanh tú, bản tính thùy mị, dịu dàng?
thuvienhoclieu.com
A. Ngọc Hân công chúa C. Công chúa Huyền Trân
B. Lý Chiêu Hoàng D. An Tư công chúa
Câu 4: Triều đại nào kéo dài nhất lịch sử phong kiến Việt Nam. A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Hồ B. Thời nhà Trần C. Thời Hậu Lê
Câu 5: Trịnh – Nguyễn phân tranh bất phân thắng bại chọn Sông Gianh nào
làm ranh giới giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài?
A. Đúng B. Sai
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV trình chiếu. HS: - Nhận nhiệm vụ.
- Quan sát, lắng nghe và suy nghĩ cá nhân để đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV
mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi 1, 2…
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):

- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu tác phẩm: “Hoàng Lê nhất thống chí”
GV dẫn dắt: Quân Thanh được sự dẫn đường của LCT đã tiến thẳng vào Thăng
Long. Khi nhận được tin Nguyễn Huệ đã làm gì. Việc đó đã được nhóm tác giả họ
Ngô Thì ghi lại trong văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí” như thế nào. Ta có thể
thấy trong văn học Việt Nam thời Trung đại có thể xem Hoàng Lê nhất thống chí
là một tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất và đạt được nhiều thành
công xuất sắc về nghệ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực tiểu thuyết. Hồi thứ 14 kể về
chuyện Quang Trung đại phá quân Thanh một cách chân thực và hào hùng. Nó
không chỉ vẽ lên chân dung lẫm liệt của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn làm
nổi rõ thất bại thảm hại của bọn xâm lược nhà Thanh, sự đầu hàng, phản bội nhục
nhã của bè lũ vua quan hèn mạt Lê Chiêu Thống, đóng đinh chúng vào lịch sử.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. TRI THỨC NGỮ VĂN
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện lịch sử. Nội dung:
GV: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh (HS) thực hiện nhiệm vụ.
HS: Chuẩn bị phiếu học tập số 1 ở nhà và thực hiện nhiệm vụ của giáo viên (GV)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV 1. Khái niệm truyện lịch sử
yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu
- Là loại truyện có nội dung liên quan đến bài tập ở nhà)
nhân vật và sự kiện lịch sử. Phiếu học tập sô 1:
- Được nhà văn hư cấu, tưởng tượng, bổ
sung, sáng tạo thành hình tượng văn học. Thông tin Nội dung
2. Đặc trưng truyện lịch sử: Khái niệm truyện
- Bối cảnh: Là hoàn cảnh xã hội trong LS
một thời kì lịch sử nói chung được thể thuvienhoclieu.com
Bối cảnh lịch sử
hiện qua sư kiện, nhân vật lịch sử, phong Nhân vật tục tập quán. Cốt truyện
- Nhân vật: Nhân vật chính là người Ngôn ngữ
thực, việc thực, những anh hùng dân tộc.
(?) Trình bày những thông tin chính về - Cốt truyện: Là hệ thống sự kiện liên
nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái?
quan đến lịch sử dân tộc được sắp xếp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ theo ý đồ nhất định.
GV gợi ý: Tra cứu trên Google để hoàn + Cốt truyện đơn tuyến thiện PHT số 1 + Cốt truyện đa tuyến
HS: Mở PHT số 1, xem lại thông tin - Ngôn ngữ: Phù hợp với bối cảnh lịch sử trong PHT số 1. mà truyện tái hiện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV: Mời HS trình bày sản phẩm (PHT số 1) HS:
- Đại diện trình bày thông tin về nhóm
tác giả Ngô Gia Văn Phái.
- Những HS còn lại lắng nghe, theo dõi
bạn trình bày, sau đó nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho sản phẩm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) GV:
- Nhận xét phần chuẩn bị của HS, nhận
xét sản phẩm trình bày của HS cũng như
lời bổ sung của HS khác (nếu có).
- Chốt sản phẩm lên màn hình và
chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo. II. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được những thông tin cơ bản về nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái Nội dung:
GV: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh (HS) thực hiện nhiệm vụ.
HS: Chuẩn bị phiếu học tập số 1 ở nhà và thực hiện nhiệm vụ của giáo viên (GV)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV 1. Tác giả
yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu
- Ngô Gia Văn Phái: một nhóm tác giả bài tập ở nhà)
dòng họ Ngô Thì, ở làng Tả Thanh Oai, Phiếu học tập sô 2:
nay thuộc huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây,
trong đó hai tác giả chính là: Thông tin Nội dung
+ Ngô Thì Chí (1753-1788), làm quan Tên tuổi
thời Lê Chiêu Thống, viết 7 hồi đầu Thời đại
+ Ngô Thì Du (1772-1840), làm quan Thân thế và tư
dưới triều nhà Nguyễn, viết 7 hồi tiếp tưởng
+ Một tác giả khác cũng thuộc dòng họ
Ngô Thì viết 3 hồi còn lại. thuvienhoclieu.com
(?) Trình bày những thông tin chính về - Họ là những nhà Nho mang nặng tư
nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái?
tưởng trung quân, ái quốc. Ngô Thì Chí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
từng chạy theo Lê Chiêu Thống khi
GV gợi ý: Tra cứu trên Google để hoàn Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc lần thứ hai. thiện PHT số 2
Ông cũng chính là người dâng «Trung
HS: Mở PHT số 2, xem lại thông tin hưng sách» bàn kế để khôi phục nhà Lê trong PHT số 2.
và chống lại nhà Tây Sơn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Họ là những cây bút trung thực và có tư
GV: Mời HS trình bày sản phẩm (PHT tưởng tiến bộ. Họ đã phản ánh được một số 1)
cách chân thực, sống động những sự kiện HS:
lịch sử dân tộc trong khoảng ba mươi
- Đại diện trình bày thông tin về nhóm năm cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX.
tác giả Ngô Gia Văn Phái.
- Những HS còn lại lắng nghe, theo dõi
bạn trình bày, sau đó nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho sản phẩm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) GV:
- Nhận xét phần chuẩn bị của HS, nhận
xét sản phẩm trình bày của HS cũng như
lời bổ sung của HS khác (nếu có).
- Chốt sản phẩm lên màn hình và
chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo.
Chuyển dẫn: GV kết nối dẫn dắt sang phần 2 2. Tác phẩm Mục tiêu:
- HS biết cách đọc và tóm tắt tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” của nhóm Ngô Gia Văn Pháí
- Trình bày những thông tin chính về tác phẩm “Hoàng Lê nhất thông chí”: Nội dung:
GV: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh (HS) thực hiện nhiệm vụ.
HS: Chuẩn bị phiếu học tập số 2 ở nhà và thực hiện nhiệm vụ của giáo viên (GV) giao.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
a. Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích 2. Tác phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV)
2.1. Tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống - Hướng dẫn cách đọc chí”
- Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn văn bản
a. Hoàn cảnh sáng tác
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tác phẩm HLNTC được viết trong một GV:
thời gian rất dài: Từ cuối thế kỉ 18 ->
- Yêu cầu HS đọc mẫu
đầu thế kỉ 19. Giai đoạn này xã hội Việt
- Yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc
Nam đầy biến động, phong trào nông HS đọc mẫu
dân nổi lên khắp nơi, nổi bật là phong
Bước 3: Báo cáo, thảo luận trào Tây Sơn.
- HS còn lại nghe, nhận xét về cách đọc b. Thể loại: thuvienhoclieu.com của bạn
- HLNTC là một tiểu thuyết lịch sử được
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
viết bằng chữ Hán theo lối chương hồi
- Nhận xét cách đọc và phần tóm tắt của - Tác phẩm còn được viết theo thể chí HS
(là thể văn ghi chép sự việc vừa có tính
- Chốt cách đọc, chốt nội dung tóm tắt và chất lịch sử, vừa có tính chất văn học)
chuyển dẫn sang phần b. Tìm hiểu chung c. Nhan đề: về văn bản
Hoàng Lê nhất thống chí”:
- Hoàng: vua, Lê: nhà Lê; nhất thống:
b. Tìm hiểu chung về văn bản
thống nhất; chí: thể chí (ghi chép)
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV)
-> Ghi chép về sự thống nhất của triều
- Yêu cầu HS mở PHT số 3
nhà Lê vào thời Tây Sơn diệt Trịnh, trả
- Chia nhóm cặp đôi theo bàn lại Bắc Hà cho vua Lê - Nhiệm vụ: d. Nhân vật: + Hoán đổi PHT cho nhau
- Quang Trung - Nguyễn Huệ, Lê Chiêu
+ 1 phút HĐ cá nhân: xem lại PHT đã Thống, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, chuẩn bị
Nguyễn Lữ… (Nhân vật có thực trong
+ 2 phút tiếp theo: trao đổi, chia sẻ để lịch sử)
thống nhất nội dung trong PHT số 3 e. Cốt truyện:
* Tác phẩm: Hoàng Lê nhất thống chí
- Đa tuyến gồm nhiều sự kiện đan xen.
2.2. Đoạn trích hồi thứ 14 Thông tin Nội dung a. Bố cục Hoàn cảnh lịch sử
- Từ đầu đến … năm Mậu Thân (1788): Thể loại
Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc Nhan đề
- Tiếp đến kéo vào thành: Cuộc hành Nhân vật
quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng Cốt truyện của vua Quang Trung.
- Còn lại: Sự đại bại của quân tướng nhà * Đoạn trích hồi 14
Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Thông tin Nội dung Lê Chiêu Thống. Bố cục
b. Sự việc chính: QT tiến quân ra Băc đạ Sự việc chính và i phá quân Thanh. diễn biến
c. Tóm tắt chuỗi sự việc:
+ Quân Thanh chiếm Thăng Long.
+ 20/11/1788, Ngô Văn Sở lui về Tam Điệp
+ Quang Trung lên ngôi ở Phú Xuân:
Vua tự đốc xuất đại binh, tiến quân ra
Bắc diệt quân Thanh ( Vào ngày 25
tháng chạp năm Mậu Thân)-1788.
+ Kén thêm binh lính, mở cuộc duyệt
binh lớn, chia quân thành các đạo, phủ dụ binh lính.
+ Phán xét công tội của các tướng Sở, Lân.
+ 30 tháng chạp mở tiệc khao quân, hẹn
ngày mùng 7 thắng giặc sẽ mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. thuvienhoclieu.com
+ Tiến quân đến sông Gián, Hà Hồi ta
đều đánh thắng giặc đến đó. -> Quân Thanh đại bại.
+ Ngày mùng 3 tết QT đến Hà Hồi, mờ
sáng tới Ngọc Hồi, trưa kéo vào thành
Thăng Long, tướng Thanh là Tôn Sỹ
Nghị chạy trốn về nước, quân Thanh đại bại.
Vua Lê chiêu Thống vội vã chạy theo.
III. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN Mục tiêu: Giúp HS
- HS tìm, phát hiện và nêu được:
+ Bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
+ Sự kiện, nhân vật … Nội dung:
GV sử dụng kĩ thuật vấn đáp, kĩ thuật khăn phủ bàn để hướng dẫn HS tìm hiểu.
HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập Nội dung
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1
1. Bối cảnh lịch sử:
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV)
- Thời kì XHPK khủng hoảng trầm
HĐ cá nhân (GV đặt câu hỏi):
trọng. Lê Chiêu Thống dẫn quân
- Yêu cầu mở PHT số 4 và hoàn thành PHT
Thanh về nước. Quang Trung kéo
số 4 bằng cách trả lời câu hỏi sau:
quân ra Bắc đánh tan hơn 20 vạn
- Đoạn trích tái hiện lại bối cảnh lịch sử như quân Thanh. thế nào?
2. Hình tượng người anh hùng QT
Khi nghe tin quân giặc kéo vào Thăng Long – NH
Nguyễn Huệ đã có những chuẩn bị gì trước a. Chuẩn bị lực lượng tiến quân ra
cuộc chiến. Qua đó em cảm nhận đây là vị tướng như thế Bắc nào ? Thời
Hành động Nhận xét gian Khi được tin cấp báo 29/12 30/12 Nhận xét chung:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (HS)
GV
hướng dẫn HS thực hiện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HĐ cá nhân: thuvienhoclieu.com GV:
-
Gọi HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung
cho câu trả lời của bạn (nếu cần). HĐ nhóm GV:
-
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ
sung cho sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần). HS:
- Nhóm đại diện trình bày sản phẩm học tập
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung cho
sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời/sản phẩm học tập và
nhận xét của cá nhân/nhóm HS.
- Chốt, bình và chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo. Thời gian
Lời nói, hành động, cách xử trí Nhận xét
– Nhận được tin giặc chiếm Thăng Long thì “giận lắm”,”định Mạnh
thân chinh cầm quân đi ngay”. mẽ, - Khi
– Chỉ trong vòng hơn một tháng, Nguyễn Huệ đã làm rất nhiều quyết nhận đoán đượ việc lớn: và
c tin + Tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế để “chính vị hiệu”,’giữ có lòng
cấp báo lấy lòng người”. yêu nước
+ Tự mình “đốc suất đạo binh” ra Bắc.
+ Tìm gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp để hỏi kế sách.
+ Tuyển mộ quân sĩ và “mở cuộc duyệt binh lớn” ở Nghệ An, phủ dụ tướng sĩ.
Khi đến – Trong lời phủ dụ quân sĩ ở Nghệ An: Sáng
Nghệ An + Nguyễn Huệ đã khẳng định chủ quyền của dân tộc (“đất nào suốt,
sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng”) và lên án hành động xâm nhạy bén
lăng phi nghĩa, trái đạo trời của quân Thanh, nêu bật dã tâm trước
của chúng(“bụng dạ ắt khác…cướp bóc nước ta, giết hại nhân thời
dân, vơ vét của cải”) cuộc.
+ Nhắc lại truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
+ Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực, ra kỉ luật nghiêm. thuvienhoclieu.com
Khi đến + Ông rất hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực của bề tôi, Sáng Ninh
khen chê đúng người đúng việc. suốt, Bình
+ Mới khởi binh, chưa lấy được tấc đất nào, vậy mà Quang nhạy bén
Trung đã tuyên bố chắc nịch “phương lược tiến đánh đã có trong xét đoán bề
sẵn”, “Chẳng qua mươi ngay có thể đuổi được người Thanh”.
+ Biết trước kẻ thù “lớn gấp mười nước mình”, bị thua một tôi và ý
trận “ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù” khiến việc binh đao chí quyết
không bao giờ dứt nên Nguyễn Huệ còn tính sẵn cả kế hoạch thắng và
ngoại giao sau chiến thắng để có thời gian “yên ổn mà nuôi tầm nhìn
dưỡng lực lượng”, làm cho nước giàu quân mạnh. xa trông rộng.
Nhận xét - Ngày 25 tháng Chạp xuất quân từ Phú Xuân(Huế), ngày 29 Con về
cuộc đã tới Nghệ An, vượt khoảng 350km qua núi, qua đèo. Đến người hành
Nghệ An, vừa tuyển quân, tổ chức đội ngũ, vừa duyệt binh, chỉ có tài quân
trong vòng một ngày. Hôm sau, tiến quân ra Tam Điệp (cách dụng
khoảng 150km). Và đêm 30 tháng Chạp đã “lập tức lên binh như
đường”, tiến quân ra Thăng Long. Mà tất cả đều là đi bộ. Vừa thần.
hành quân, vừa đánh giặc mà vua Quang Trung định kế hoạch
chỉ trong vòng 7 ngày, mồng 7 tháng Giêng sẽ vào ăn Tết ở
Thăng Long. Trên thực tế, đã thực hiện kế hoạch sớm hai
ngày: trưa mồng 5 đã vào Thăng Long.
– Hành quân xa liên tục như vậy, thường quân đội sẽ mệt mỏi,
rã rời, nhưng nghĩa binh Tây Sơn “cơ nào đội ấy vẫn chỉnh
tề”,”từ quân đến tướng, hết thảy cả năm đạo quân đều vâng
mệnh lệnh, một lòng một chí quyết chiến quyết thắng”.

Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 2
1. Hình tượng người anh hùng QT –
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) NH
HĐ cá nhân (GV đặt câu hỏi):
b. Trong các trận đánh
- Yêu cầu mở PHT số 5 và hoàn thành PH
bằng cách trả lời câu hỏi sau: Trận đánh
Cách đánh Nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (HS)
GV
hướng dẫn HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HĐ cá nhân: GV:
-
Gọi HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi thuvienhoclieu.com
- HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ
sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần). HĐ nhóm GV:
-
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ
sung cho sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần). HS:
- Nhóm đại diện trình bày sản phẩm học tập
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
cho sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời/sản phẩm học tập và
nhận xét của cá nhân/nhóm HS.
- Chốt, bình và chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo. Trận đánh Cách đánh Nhận xét Sông Gián
+ Bắt sống toàn bộ bọn nghĩa binh
cùng quân Thanh đi do thám mà
vẫn giữ được bí mật.
Vị tướng có tài điều binh
khiển tướng. Cách đánh bí Hà Hồi
+ Đánh nghi binh: bí mật bao vây
mật, bất ngờ, biến hóa, nhanh
kín làng, bắc loa truyền gọi,địch sợ gọn khiến kẻ thù trở tay không hãi xin hàng
kịp Tướng ở trên trời xuống, Ngọc Hồi
+ Quang Trung trực tiếp chỉ quân chui dưới đất lên
huy.Vua cưỡi voi đi đốc thúc, quân
dàn trận chữ nhất, đánh giáp lá cà.
Bao vây đường rút lui của giặc, cho voi giày đạp.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiẹm vụ 3
2. Số phận bọn bán nước và cướp
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) nước HĐ nhóm - GV chia nhóm lớp
- Yêu cầu mở PHT số 6 và hoàn thành
PHT số 5 bằng cách trả lời câu hỏi sau:
Lê Chiêu Thống và Tôn Sĩ Nghị đã có
những hành động như thế nào? Hãy nhận xét thuvienhoclieu.com Nhân
Hành động Nhận xét vật Lê Chiêu Thống Tôn Sĩ Nghị
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (HS)
GV
hướng dẫn HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HĐ cá nhân: GV:
-
Gọi HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ
sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần). HĐ nhóm GV:
-
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ
sung cho sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần). HS:
- Nhóm đại diện trình bày sản phẩm học tập
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
cho sản phẩm của nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời/sản phẩm học tập và
nhận xét của cá nhân/nhóm HS.
- Chốt, bình và chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo. Nhân vật Hành động Nhận xét Lê Chiêu Thống
- Rước quân Thanh về nước. Hèn nát, bạc nhược, chuốc -Vua quan cùng đưa Thái lấy thất bại bi đát. hậu chạy trốn theo.
- Nhờ viên thổ hào cho ăn, ở.
- Đến cửa ải: nhìn nhau chảy thuvienhoclieu.com nước mắt Tôn Sĩ Nghị * Khi tiến vào nước ta:
Bât tài, vô dụng và hèn -Vào Thăng Long như vào
nhát, chuốc lấy thất bại chỗ không người. thảm hại
-Quân lính thả sức cướp bóc, ức hiếp dân ta. * Khi quân Tây Sơn đánh:
- Rụng rời sợ hãi, xin hàng. - Bỏ chạy tán loạn.
- Sầm Nghi Đống thắt cổ chết.
Tôn Sĩ Nghị chạy trốn.
Tướng bất tài,vô dụng.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 4 III. TỔNG KẾT:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nội dung:
? Nhắc lại những thành công về nghệ
Ca ngợi hình ảnh người anh hùng dân thuật của văn bản?
tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ qua
? Khái quát nội dung chính của văn bản?
chiến công thần tốc đại phá quân Thanh,
? Câu chuyện gợi lên trong em những
đồng thời khắc hoạ sự thất bại thảm hại
suy nghĩ và tình cảm như thế nào?
của quân tướng nhà Thanh và số phận bi
Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi
đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. Từ đó học xong văn bản này?
truyền lòng yêu nước, lòng tự hào dân
? Hãy so sánh nhân vật QT – NH và Lê tộc cho người đọc.
Chiêu Thống trong tác phẩm và tong lịch 2. Nghệ thuật:
sử có điểm gì giống và khác nhau.
- Trình tự kể diễn biến các sự kiện lịch sử. Nhân Giống Khác nhau
- Nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể, tả vật nhau chân thực, sinh động. Chiêu
- Giọng điệu trần thuật thích hợp với Thống
việc thể hiện thái độ của tác giả. Tôn Sĩ Nghị
? Qua đoạn trích, tác giả truyền đến người 3. Cách đọc hiểu truyện lịch sử:
đọc thông điệp, tư tưởng gì? - Đọc kĩ tác phẩm
? Từ tìm hiểu văn bản này, hãy khái quát
- Xác định bổi cảnh lịch sử, nhân vật
cách đọc hiểu truyện lịch sử. lịch sử
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Tóm tắt các sự kiện
HS làm việc theo cặp để hoàn thành
- Tìm hiểu lời nói, cử chỉ, hành động, thuvienhoclieu.com nhiệm vụ.
việc làm của nhân vật gắn với bối
GV theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ cảnhlichj sử… (nếu HS gặp khó khăn).
- Hiểu được phẩm chất tính cách của
B3: Báo cáo, thảo luận nhân vật.
HS đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, HS - Hiểu được thông điệp mà tác giả gửi
cặp khác theo dõi, nhận xét và bổ sung gắm trong tác phẩm. (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cả lớp.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản
b. Nội dung:
HS làm việc cá nhân giải quyết câu hỏi và bài tập GV đưa ra.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
1. Tại sao các tác giả vốn trung thành với nhà Lê, mà lại viết về Quang Trung -
Nguyễn Huệ một cách sinh động, lẫm liệt như vậy?
2. Tại sao gọi Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử.
Dự kiến sản phẩm:
1. Các tác giả tôn trọng sự thật lịch sử. Họ có ý thức tự hào dân tộc. Đó là điểm
tiến bộ của các giả Ngô gia văn phái.
2. Vì tác phẩm vừa có giá trị của một tác phẩm văn học, vừa có giá trị ghi lại lịch sử.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
c. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ:
Hãy viết một đọan văn (khoảng 10 câu) trình bày cảm nhận về nhân vật Quang Trung – Nguyễn Huệ.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân hoàn thành sản phẩm ở nhà
* Báo cáo, thảo luận:
GV khuyến khích HS chia sẻ sản phẩm trên lớp
* Kết luận, nhận định:
GV biểu dương các sản phẩm chia sẻ.
BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT
VĂN BẢN ĐỌC 2: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích tiểu thuyết Đôn Ki - hô - tê) (Xéc-van-tét)
Môn học: Ngữ Văn; lớp: 8…
Thời gian thực hiện: … tiết thuvienhoclieu.com I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù
:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân vật,
ngôn ngữ,...), nội dung (đề tài, chủ đé, ý nghĩa, thái độ người kể,...) trong đoạn trích.
- Nắm bắt được diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật.
- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại- cốt truyện, nhân vật
sự kiện trong đoạn trích : “Đánh nhau với cối xay gió”.
- Viết được đoạn văn phân tích hình ảnh tiêu biểu trong tác phẩm.
- Viết bài văn bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến
truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. Ý nghĩa của cặp nhân vật
bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp
tác giải quyết vấn đề về đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến
truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. Ý nghĩa của cặp nhân vật
bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tư duy sáng tạo. 2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu gia đình, quê hương.
- Nhân ái: sống có tình yêu thương và trách nhiệm đối với mọi người xung quanh.
- Chăm chỉ: Chịu khó học tập bộ môn.
- Trách nhiệm: Có lòng dũng cảm, cao thượng không mê muội hoang tưởng, có
khát vọng lí tưởng cao đẹp vì cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS tìm hiểu bài.
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. thuvienhoclieu.com
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về đất nước Tây Ban Nha.
Nêu yêu cầu: Em hiểu gí về đất nước và con người ở đây.
Cho học sinh xem các hình ảnh thuvienhoclieu.com
- Gv đặt câu hỏi: Những hình ảnh sau gợi em nhớ đến đất nước nào? Dựa vào
những hình ảnh này kết hợp với vốn hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu về đất nước đó?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
* Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả (cá nhân).
* Đánh giá nhận xét, dẫn vào bài:
Gv: Nhắc đến Tây Ban Nha là nhắc đến một đất nước có nền văn hóa đặc sắc bậc
nhất thế giới. Trong lĩnh vực văn học, nhà văn Xéc-van-téc đã làm rạng danh xứ sở
bò tót bằng tác phẩm kinh điển Đôn-ki-hô-tê. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
trích Đánh nhau với cối xay gió trích trong tiểu thuyết này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn
trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại:
Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
- Đọc và tìm hiểu khái quát về văn bản
- Đọc và phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bài.
- Tổng kết về văn bản
c) Sản phẩm học tập:
- Những nét khái quát về tác giả và văn bản.
- Những giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin. thuvienhoclieu.com
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc ngữ liệu văn bản.
- HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả (cá nhân/đại diện nhóm).
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS,
chốt kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung
* Giới thiệu tác giả 1. Tác giả:
- Mục tiêu: Hs nắm được những nét cơ - Mi - ghen đơ Xéc – van - tét
bản về tác giả, tác phẩm.
(1547 - 1616) - là nhà văn nổi
- Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: Vấn tiếng người Tây Ban Nha thòi
đáp, thuyết trình, trình bày 1 phút. Phục Hưng.
- Cách thức tiến hành:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi: Tác giả của văn bản này là ai?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
GV chiếu tranh chân dung tác giả: thuvienhoclieu.com Xéc-van-tét (1547-1616).
- Xéc - van - tét là nhà văn xuất sắc của
Tây Ban Nha thời Phục Hưng. Văn phong
giàu chất hiện thực, ngợi ca phần trong
trẻo tốt lành, phẩm hạnh của lớp bình dân.
Sáng tác văn học của ông thuộc nhiều thể
loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kịch.
Tác phẩm đầu tay là tập thơ Xonnê tặng
hoàng hậu Idaben năm 1559. Tiểu thuyết
Pecxilex và Xêdixmunda là tác phẩm cuối
cùng khép lại sự nghiệp sáng tạo văn
chương của nhà văn năm 1616.
- Nhà văn có cuộc đời cực nhọc, nghèo
khổ, không may mắn (Bị đi lính, bị
thương, bị cướp biển bắt giam, bị tù đày...)
* Nhiệm vụ: Đọc văn bản và tìm hiểu về tác phẩm.
- Mục tiêu: :
+ Hs biết cách đọc và bước đầu nắm được
nội dung, thể loại, PTBĐ của văn bản. Hs
nắm được bố cục văn bản
- Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: Đọc
mẫu, đọc sáng tạo. Vấn đáp, trình bày...
- Cách thức tiến hành:
B1: GV hướng dẫn HS đọc: to, rõ ràng.
Chú ý giọng của từng n/vật, những câu
đối thoại, những câu nói với cối xay gió... 2. Tác phẩm
- GV: gọi HS đọc phân vai:
a. Đọc, chú thích và tóm tắt + Người dẫn truyện - Từ khó:
+ Đôn – ki – hô – tê + Hiệp sĩ + Xan – chô – pan – xa + Giám mã
- Gọi HS đọc chú thích (Sgk) + Bri-a-rê-ô thuvienhoclieu.com
GV: yêu cầu khi đọc: to rõ ràng, đúng + Tình nương
chính tả, đúng giọng điệu của nhân vật,
chú ý các câu đối thoại giọng Đôn Ki - hô
- tê nói với cối xay gió: ngây thơ, tự tin xen lẫn hài hước.
GV: gọi học sinh giải thích một số từ khó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc bài, trả lời câu hỏi cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS khác nhận xét đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét về cách đọc của HS, kết luận.
* Tìm hiểu chung văn bản
B1: Giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu học tập số 1, yêu cầu
HS làm việc nhóm (6 HS) để điền thông
tin vào phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hoàn cảnh ………………………... ra đời: 2. Thể loại
………………………...
3. Vị trí đoạn ………………………... trích: 4.
Phương ………………………... thức biểu đạt
5. Trình tự kể ………………………... 6. Ngôi kể
………………………...
b. Tìm hiểu chung văn bản 7. Bố cục
………………………... - Hoàn cảnh sáng tác: Ra đời
B2: Hs thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
trong hoàn cảnh xã hội Tây Ban
Nha mê truyện kiếm hiệp đến mê
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình muội.
học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
- Tác phẩm gồm 2 phần, 126 chương.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận: đại diện
nhóm trinh bày, HS nhóm khác nhận xét.
- Thể loại : Tiểu thuyết thuvienhoclieu.com
B4: Kết luận, nhận định.
- Vị trí: Đoạn trích thuộc chương
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm VIII của tác phẩm.
việc của HS, chuẩn kiến thức.
- PTBĐ: Tự sự
* Tóm tắt: Đôn-ki-hô-tê là một lão quý tộc - Trình tự kể: theo trình tự diễn
nghèo vì quá say mê truyện hiệp sĩ nên biến các sự việc
muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ, cùng đi với - Ngôi kể: ngôi thứ ba
lão là giám mã Xan-chô-pan-xa. Một lần, hai
thầy trò đi trên một cánh đồng. Đôn-ki-hô-tê - Bố cục: 3 phần:
nhìn thấy ba bốn chục chiếc cối xay gió lại tưở
- P1: Từ đầu -> không cân sức =>
ng là ba bốn chục tên khổng lồ. Lão thúc
ngựa Rô-xi-nan-tê xông lên chẳng thèm để ý Diễn biến trước khi Đôn Ki-hô-tê
đến giám mã Xan-chô-pan-xa đang hét bảo đánh nhau với cối xay gió.
lão đừng xông vào đánh nhau với cối xay - P2: Tiếp -> toạc nửa vai =>Diễn
gió. Gió thổi mạnh làm cánh quạt quay kéo biến trong khi Đôn Ki-hô-tê đánh
theo ngựa và người lão văng ra xa. Xan-chô- nhau với cối xay gió.
pan-xa thúc lừa đến đỡ Đôn-ki-hô-tê. Tuy
vậy, dù đau đến cỡ nào nhưng lão cũng - P3: Còn lại=> Diễn biến sau khi
không rên rỉ, không ăn uống gì và đêm đến đánh nhau với cối xay gió.
thì thức trắng vì nghĩ đến tình nương. Còn
Xan-cho-pan-xa hơi đau một tí là rên rỉ, ăn
ngon lành vừa đi vừa chè chén, đêm đến, bác
lăn ra ngủ một mạch đến sáng.
* Nhiệm vụ 2: Đọc – hiểu văn bản - Mục tiêu:
+ HS hiểu đc đặc điểm của thể loại truyện
với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện
qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn
Ki-hô -tê. + ý nghĩa của nhân vật bất hủ
mà Xéc- van -tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki
-hô- tê và Xan- chô Pan-xa
- Nội dung: HS thảo luận nhóm theo kĩ
thuật khăn trải bàn.

- Sản phẩm: câu trả lời của HS - Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Chia lớp làm 4
nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiều nhân vật Đôn- ki –hô - tê
+Nhóm 3, 4: Tìm hiều nhân vật Đôn- ki – hô - tê
Thảo luận nhóm thực hiện Phiếu học
tập số 2, trình bày sản phẩm ra giấy A0
thuvienhoclieu.com
B2: Học sinh thảo luận nhóm. Đưa ra kết luận chung.
B3: GV gọi đại diện các nhóm trả lời, yêu
cầu HS khác nhận xét và bổ sung. B4: Gv kết luận
? Qua đoạn trích trên, nhà văn đã giúp
em hình dung ntn về 2 nhân vật Đôn ki và Xan chô?
* Giáo dục đạo đức: giáo dục khát vọng
II/ Đọc – hiểu văn bản
lí tưởng cao đẹp, vì cộng đồng, sống có
1. Hình tượng Đôn-ki-hô-tê
tình yêu thương và trách nhiệm đới với
mọi người xung quanh.
* Lai lịch, chân dung
- Sinh động và rõ nét 2 nhân vật tương
- Xuất thân: dòng dõi quý tộc
phản nhau từ ngoại hình đến tính cách, nghèo
suy nghĩ và hành động. Song lại tô đậm và bổ sung cho nhau. - Tuổi: khoảng 50 tuổi
? Tác dụng của việc sử dụng nghệ thuật - Ngoại hình: gầy gò, cao lênh tương phản?
khênh, cưỡi 1 con ngựa còm, mặc
áo giáp, đội mũ sắt, vác giáo dài
-Tương phản không triệt tiêu mà bổ sung cho nhau
- Khát vọng: Muốn trở thành hiệp
? Vì sao có người cho rằng đó là cặp
sĩ trừ gian, cứu thiện → giúp ích
nhân vật bất hủ trong tác phẩm văn cho đời. học?
* Thái độ và nhận định khi thấy
- Trái ngược nhưng là đôi tri kỉ thân thiết
những chiếc cối xay gió
- 2 bên chịu ảnh hưởng của nhau
- Tưởng đó là những gã khổng lồ
+ Xan khuyên nhủ-> Đôn tỉnh ngộ
ghê gớm và quyết giao chiến giết hết bọn chúng
+Gần gũi Đôn -> Xan thêm giàu tình
thương con người, biết yêu tự do, công
Tưởng tượng những cánh tay của bằng, chính nghĩa.
chúng dài ngoẵng, có đứa dài tới 2
-> tạo ra được một nhân vật hoàn hảo. dặm …
? Bản thân em đã có những phẩm chất,
Nhận định cuộc giao chiến điên
đức tính gì trong nhân vật hoàn hảo
cuồng và không cân sức những thuvienhoclieu.com này? Đôn quyết không sợ
Hs: Luôn luôn học tập không ngừng để
→ Hành động dũng cảm, khát hoàn thiện bản thân.
vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng
→ Cái nhìn sai lệch, khát vọng hão huyền
* Hành động trong cuộc giao tranh
- Đôn Ki-hô-tê lao vào cuộc đấu
với dũng khí của 1 hiệp sĩ→ Hành
động hài hước, điên rồ, lố bịch
- Thất bại nặng nề, người và ngựa
ngã như trời giáng nhưng vẫn
không cam nhận thất bại→ Tiếp
tục rơi vào hoang tưởng
* Quan niệm và cách xử sự sau cuộc chiến
- Bắt chước các hiệp sĩ
+ Không rên rỉ, không kêu đau
+ Không quan tâm đến những nhu cầu cá nhân
=> Ưu điểm: Yêu tự do, chuộng
công bằng, lẽ phải, quyết ra tay
cứu khổ, trừ gian, dũng cảm, không sợ gian khó
=> Nhược: Đầu óc quá hoang tưởng, hão huyền
Đáng giận, đáng cười
nhưng cũng đáng trách, đáng thương
2. Hình tượng Xan-chô Pan-xa
* Lai lịch, chân dung - Xuất thân: Nông dân
- Ngoại hình: Béo, lùn, đủng đỉnh
cưỡi lừa theo chủ, luôn mang theo
rượu và túi 2 ngăn đựng đầy thức thuvienhoclieu.com
Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn Tổng kết ăn
Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn - Khát vọng: Làm giám mã cho bản.
Đôn Ki hô-tê với hi vọng sau này
- Nội dung, phương pháp: KT trình bày 1 được làm thống đốc, cai trị vài phút: hòn đảo
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Thái độ và nhận định khi thấy
Nhận xét khái quát về nghệ thuật và nội những chiếc cối xay gió
dung, ý nghĩa của văn bản?
- Đầu óc hoàn toàn tỉnh táo: “Xuất
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
hiện ở đằng kia chẳng phải là …
- HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiểu.
mà chỉ là những cối xay gió …”
- GV theo dõi, quan sát.
* Hành động trong cuộc giao
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tranh
- Hs trình bày, hs khác nhận xét. - Can ngăn Đôn Ki-hô-tê
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình - Vội thúc lừa chạy đến cứu
học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Tỉnh táo và thực tế. Cho rằng B 4: Đánh giá đầu óc Đôn Ki -hô-tê cũng quay
cuồng như chiếc cối xay gió
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn kiến thức. Hs điều chỉnh * Quan niệm và cách xử sự sau sp nếu cần cuộc chiến
- Chỉ cần hơi đau 1 chút là run
rẩy, Đến bữa là ăn uống no nê, ngủ 1 mạch
-> Thực dụng, tầm thường, thích hưởng thụ.
=> Ưu: Đầu óc tỉnh táo, thiết thực, lạc quan
=> Nhược: Ước muốn tầm
thường, chỉ nghĩ đến cá nhân, hèn nhát

* NT: Xây dựng cặp nhân vật
tương phản-> - Dụng ý nghệ thuật
của nhà văn: Làm nổi rõ chân
dung, tính cách của từng nhân vật.

- Sự hoàn thiện chỉ có trong sự
đối chiếu và bổ sung cho nhau
III. Tổng kết: thuvienhoclieu.com 1. Nghệ thuật - Tương phản đối lập
- Giọng điệu phê phán, hài hước 2. Nội dung
- Tạo nên cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới
+ Đôn-ki-hô-tê nực cười nhưng có
nhiều phẩm chất đáng quý.
+ Xan-chô Pan-xa có điểm tốt
song có nhiều điểm đáng chê cười.
3. Ý nghĩa văn bản
+ Kể câu chuyện về sự thất bại
của Đôn ki -hô- tê đánh nhau với
cối xay gió, nhà văn chế giễu lí
tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão
huyền, phê phán thói thực dụng
thiển cận của con người trong đời sống xã hội.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Những nét nghệ thuật chính được sử dụng trong văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” là gì?
a. Tương phản đối lập.
b. Giọng điệu phê phán, hài hước.
c. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. d. Cả a và b.

2. Ý nghĩa của văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” là gì?
a. Chế giễu lý tưởng hiệp sĩ phiêu lưu hão huyền, phê phán lối sống thực dụng
của con người trong xã hội. thuvienhoclieu.com
b. Miêu tả trận đánh ác liệt của Đôn Ki-hô-tê.
c. Giới thiệu hai nhân vật đối lập.

3. Dòng nào dưới đây nói lên đầy đủ nhất tính cách của Đôn Ki-hô-tê?
a. Là người có nhiều khía cạnh tốt đẹp.
b. Là một người bị ảnh hưởng nhiều của truyện hiệp sĩ nên nực cười.
c. Là một người hết sức điên rồ cả trong ước muốn lẫn hành động.
d. Cả a và b đều đúng.

4. Theo em, Xan-chô Pan-xa là một người như thế nào? a. Xấu xa hoàn toàn.
b. Vừa có những mặt tốt vừa có những mặt xấu. c. Sống thực dụng.
d. Không có tính cách rõ ràng.

Đáp án: 1. d 2. a 3. d 4. b
- Câu hỏi tự luận:
5. Từ nhân vật Đôn - ki - hô - tê, em rút ra bài học gì cho mình?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả:
- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá: HS, GV đánh giá, nhận xét. Dự kiến sp:
5. Từ nhân vật Đôn - ki - hô - tê, em rút ra bài học gì cho mình?
- Tránh xa truyện kiếm hiệp, trang mạng ảo....
*GV: Đôn Ki - hô - tê gàn dở, nhưng biết yêu thương nhân loại, yêu tự do, bình
đẳng, ghét thói xa hoa, ăn bám, quí trọng danh dự, đạo làm người. Đôn Ki - hô -
tê chết là vì lý tưởng hiệp sĩ chết.
Vậy thời đại mới (Tư bản chủ nghĩa) đem lại cái gì cho Đôn Ki - hô - tê? Đó
là câu hỏi phản ánh sự khủng hoảng của lý tưởng nhân văn chủ nghĩa Tây Ban Nha thế kỉ XVI.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập: Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Đôn-ki-hô-tê thuvienhoclieu.com
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả: GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá.
Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:
- Hướng dẫn học bài
+ Học phân tích 2 nhân vật
+ Sân khấu hóa đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió
+ Vẽ tranh minh họa nhân vật.
- Chuẩn bị bài: Thực hành Tiếng Việt: Câu khẳng định và câu phủ định.
+ Đọc truyện “Thầy bói xem voi
+ Thế nào là câu khẳng định? Lấy ví dụ?
+ Thế nào là câu phủ định? Lấy ví dụ?
? Tìm câu khẳng định và phủ định trong bài tập 1, 2/ SGK trang 67.
BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
( Câu khẳng định và câu phủ định) I. Mục tiêu 1. Về năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được câu khẳng định và câu phủ định.
- Vận dụng kiến thức về câu khẳng định và câu phủ định để đặt câu theo các tình
huống trong thực tế đời sống và tạo lập văn bản. b. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng hợp kiến thức , tư duy logic, sáng tạo
khi giải quyết vấn đề. 2. Về phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác và trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập chung của nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập; thuvienhoclieu.com
- Tranh con voi phục vụ cho trò chơi mở đầu bài học, câu chuyện Thầy bói xem voi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và xác định vấn đề để dẫn dắt vào bài mới.
b) Nội dung: Gv chơi trò chơi Ô cửa bí mật có hình con voi trong những mảnh ghép.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật- Con voi. GV chuẩn bị một bức tranh con voi và dán
số thứ tự 1,2,3,4 để học sinh lưa chọn mảnh ghép.

HS lựa chọn một ô cửa bất kì mở ra và có 1 bộ phận của con voi và yêu cầu học sinh
đưa ra câu trả lời của mình về con vật trong ô cửa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi và đưa ra câu trả lời cho đến khi
mảnh ghép cuối cùng dc lật ra là hình ảnh con vật.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày cá nhân
Gv sẽ đặt câu hỏi: (?): Theo em, loài vật nào nằm trong ô cửa?
HS trả lời: Đây là con voi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV phân tích câu trả lời và dẫn dắt vào bài mới: Câu trả lời của các em đã khẳng định
loài vật nằm trong những mảnh ghép là con voi. Đây là kiểu câu khẳng định mà chúng
ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này - Câu khẳng định và câu phủ định.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và hiểu được đặc điểm của câu khẳng định và câu phủ định.
b. Nội dung: Tìm hiểu về câu khẳng định và câu phủ định thông qua ngữ liệu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu và trả lời câu hỏi sau: THẦY BÓI XEM VOI
Ông nào cũng chưa từng một lần nhìn thấy con voi nên không biết hình thù nó ra sao.
Bỗng nghe dân tình kháo nhau có người đang dắt voi đi ngang qua làng. Năm ông thầy
bói chung tiền vào đưa cho người quản voi bảo họ cho voi dừng lại để xem.
Ông sờ vòi, ông sờ ngà, ông thì sờ chân, ông thì sờ tai còn ông thì sờ đuôi. Sau khi sờ
voi kĩ lưỡng thì 5 ông thầy lần lượt phán.
Thầy sờ vòi của voi thì phán:
– Tôi cứ tưởng con voi nó thế nào chứ hóa ra nó cũng sun sun như con đỉa thôi thuvienhoclieu.com
Thầy sờ ngà voi thì lại phán:
– Tôi thấy nó đâu có như con đỉa, nó dài dài cứng cứng như cái đòn càn
Tiếp đến thầy sờ tai thì phán:
– Không phải, nó bè bè như là cái quạt thóc
Thầy sờ chân voi phản ứng ngay:
– Các ông đều sai hết, nó sừng sững như là cái cột đình vậy
Cuối cùng thầy sờ đuôi phán:
– Bốn ông chả ai nói đúng cả, tôi thấy nó tua tủa như là cái chổi xể cùn
Năm ông thầy mỗi ông một ý, không ông nào chịu nhường ông nào cả nên nhảy vào cãi
lộn rồi xô xát đến mức sứt đầu mẻ trán.
Nhiệm vụ 1: HS theo dõi câu I. Khái niệm
chuyện và trả lời các câu hỏi GV đưa ra. 1. Ngữ liệu
(?)Tại sao các ông thầy bói lại xô xát
- Các ông thầy bói xô xát đến mức sứt đầu mẻ
đến mức sứt đầu mẻ trán?
trán vì ai cũng cho rằng mình đúng khi nói về con voi.
( ?) Sự bất đồng ý kiến thể hiện ở
những câu nói nào? Hãy liệt kê những
- Người nói sau thì phủ nhận người nói trước,
câu nói ấy và phân loại những câu nói người nói sau cùng thì phú nhận tất cả:
vừa tìm được theo 2 tiêu - Người thứ nhất :
- Câu nói mang tính xác nhận khẳng định.
– Tôi cứ tưởng con voi nó thế nào chứ hóa ra nó
- Câu nói mang tính bác bỏ phủ định cũng sun sun như con đỉa thôi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện
➔ Một lời khẳng định
nhiệm vụ học tập
- Người thứ hai: Tôi thấy nó đâu có như con đỉa
- HS liên hệ kiến thức đã học, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
→Bác bỏ, phủ định ý kiến của người trước.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện Người thứ ba:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
– Không phải, nó bè bè như là cái quạt thóc
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước
→Bác bỏ, phủ định ý kiến của người trước. lớp. Người thứ 4:
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và
nhận xét câu trả lời của các bạn.
– Các ông đều sai hết, nó sừng sững như là cái cột đình vậy
→Bác bỏ, phủ định ý kiến của người trước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thuvienhoclieu.com
nhiệm vụ học tập Người thứ 5:
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
– Bốn ông chả ai nói đúng cả, tôi thấy nó tua tủa
như là cái chổi xể cùn.
GV mở rộng lấy ví dụ phân biệt giữa câu ➔
khẳng định và câu phủ định.
Bác bỏ, phủ định ý kiến của 4 người trước.
a) Tôi biết người da trắng không hiểu
Sự bực tức của các thầy bói cứ tăng dần lên theo cách sống của chúng tôi
từng lời dối thoại của người khác, đẩy mâu thuẫn
và sự hài hước lên một bước cao hơn.
b) Ở thành phố của người da trắng,
chẳng có nơi nào yên tĩnh cả...
2. Khái niệm:
c) Mùa nước nổi xưa kia hay mùa lũ theo a. Câu khẳng định
cách gọi hiện nay, không là mối lo ngại - Khái niệm: là câu dùng để thông báo, xác nhận
cho nông dân vùng châu thổ Cửu sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định. Long.....
- Về hình thức: Câu khẳng định thường không Trả lời:
chứa các từ ngữ mang ý nghĩa phủ định.. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, câu khẳng định
a. - Phủ định bác bỏ
được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ
đinh”, tức là lặp hai lần từ ngữ mang nghĩa phủ
b - phủ định miêu tả định.
c - không phải câu phủ định.
- Ví dụ: Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc
vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu…(Băng Sơn)
- Hoặc đặt các từ ngữ mang nghĩa phủ định sau
một từ ngữ phiếm chỉ (ai, gì, nào,…)
b) Câu phủ định
- Khái niệm: Câu phủ định là câu dùng để thông
báo, xác nhận không có sự vật, sự việc hoặc bác bỏ
một ý kiến, một nhận định nào đó.
Nhiệm vụ 2: Vận dụng kiến thức về - Về hình thức, câu phủ định thường có các từ
câu khẳng định và câu phủ định để ngữ mang nghĩa phủ định như: không, chưa, chẳng, đặt câu
không phải, chẳng phải, đâu (có), có….đâu, làm gì, làm sao,…
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Ví dụ:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân +“Bác chưa hát vì chưa có người nghe” (Thạch
thực hiện nhiệm vụ sau: Lam)
· Lấy một ví dụ về câu khẳng định + “Lạy chị, em nói gì đâu!” (Tô Hoài) thuvienhoclieu.com
hoặc câu phủ định. 3. Bài tập
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - Câu do học sinh đặt - Bài tập 3, trang 67,68:
- HS vận dụng kiến thức đã học và đặt câu .
a. Không ai không muốn đuổi chúng đi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
b. Không có ngày nào Thị Nở không đi qua vườn nhà hắn. Bước 3:
Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
c. Từ đấy, không ngày nào Hoài Văn không
xuống các thôn xóm, vận động bà con đứng lên
- GV mời một số học sinh trình bày kết quả. cứu nước.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và làm rõ hai kiểu câu để
học sinh nắm được và yêu cầu học sinh
làm bài tập 3 trang 67,68.
HS thực hiện nhiệm vụ theo hình thức
cặp đôi trong thời gia 3 phút.
- HS báo cáo, GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về bài học Thực hành tiếng Việt –
Câu khẳng định và câu phủ định.

2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài học
3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phân nhóm cho HS làm bài tập thực hiện nhanh tại lớp. N1: Bài tập 1- a,b N3: Bài tập 2- a N2: Bài tập 1- c,d N3: Bài tập 2- b
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ thuvienhoclieu.com
- HS vận dụng kiến thức đã học và đặt câu .
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một số học sinh trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Câu 1. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm
về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.
a. Tất cả những điều ấy, họ làm sao mà hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)
b. Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)
c. Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)
d. Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố) Câu trả lời:
a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến
không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.
b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua
Quang Trung hạ lệnh tiến quân.
c. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu thông báo về hành động phải làm.
d. Câu phủ định. Câu có từ "chưa". Câu xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.
Câu 2. Trong hai đoạn văn dưới đây (trích văn bản Quang Trung đại phá quân Thanh
của Ngô gia văn phái), câu nào được dùng để hỏi, câu nào được dùng để khẳng định, để phủ định? Vì sao?
a. Tổng đốc họ Tôn đem thử quân nhớ nhà kia mà chống chọi, thì địch sao cho nổi? Họ
chẳng qua chỉ là người khách, chuyến này sang cũng cốt xem sự thế khó hay dễ để liệu
bề tiến lui mà thôi. Nhưng còn nhà nước của ta thì sao? Thái hậu có thể chạy sang đất
Trung Hoa một chuyến nữa chăng?
b. Tự vương trẻ tuổi, chưa từng trải công việc, trước đây tới đón chào ta ở Lạng Sơn,
sao không nói cho rõ? Bấy giờ, nhân khi ta thắng, đè bẹp ngay lúc chúng đang khốn
đốn, há chẳng dễ dàng hơn hay sao? Câu trả lời: thuvienhoclieu.com
a.Câu phủ định: "Họ chẳng qua chỉ là người khách, chuyến này sang cũng cốt xem sự
thế khó hay dễ để liệu bề tiến lui mà thôi." do trong câu có từ mang nghĩa phủ định "chẳng". •
Câu để hỏi: "Tổng đốc họ Tôn đem thử quân nhớ nhà kia mà chống chọi, thì địch
sao cho nổi?"; "Nhưng còn nhà nước của ta thì sao?"; "Thái hậu có thể chạy sang đất
Trung Hoa một chuyến nữa chăng?" do trong 3 câu có chưa từ để hỏi và cuối câu có dấu "?"
b. Câu phủ định: "Tự vương trẻ tuổi, chưa từng trải công việc, trước đây tới đón chào ta
ở Lạng Sơn, sao không nói cho rõ?" do trong câu có từ mang nghĩa phủ định "chưa". •
Câu để hỏi: "Bấy giờ, nhân khi ta thắng, đè bẹp ngay lúc chúng đang khốn đốn,
há chẳng dễ dàng hơn hay sao?" do trong câu có chưa từ để hỏi và cuối câu có dấu "?"
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về bài học Thực hành tiếng Việt –
Câu khẳng định và câu phủ định.

2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4- SGK trang 68.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập: Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn
bản Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), trong đó có sử dụng câu
khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”.
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi học xong văn
bản Quang Trung đại phá quân Thanh, trong đó có sử dụng câu khẳng định dưới hình
thức “ phủ định của phủ định”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học và đặt câu, tạo lập văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV cho học sinh làm bài trong thời gian 2 ngày và nộp lại cho giáo viên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, chữa bài làm của học sinh. thuvienhoclieu.com
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU Văn bản: BÊN BỜ THIÊN MẠC (Trích) Hà Ân
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân vật,
ngôn ngữ,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,…)trong truyện
lịch sử và tiểu thuyết.
+ Nhận biết được nhân vật lịch sử và nhân vật hư cấu.
2. Về năng lực:
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản
và tác dụng, ý nghĩa của những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
- Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản.
- Viết được đoạn văn nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện.
3. Về phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào, kính yêu và biết ơn đối với anh hùng dân tộc.
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, …
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động.
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức đã chuẩn bị bài vào nội dung của bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho học sinh diễn tiểu phẩm
Tiểu phẩm: Hào khí Đông A
Nội dung: Trong dịp đầu xuân năm mới, ông nội dẫn các cháu đi thắp hương ở đền
Trần – Nam Định. Ông nội kể cho các cháu nghe về triều đại nhà Trần, về 3 lần
đánh thắng quân Nguyên Mông oanh liệt của nhà Trần.
Ông: Hôm nay nhân dịp đầu xuân năm mới, mỗi người con trên đất thành Nam
đều hội tự về đây nơi đền Trần linh thiêng để thắp nén nhang thơm dâng lên các vị
vua nhà Trần cảm tạ công đức nhà Trần và cầu mong sức khỏe, công danh.
Cháu trai: Ông ơi! nơi nay không khí thật cổ kính linh thiêng, khói nhang thơm
ngát, dòng người tấp nập mà không ồn ào vẫn yên tĩnh lạ thường. thuvienhoclieu.com
Ông: xoa nhẹ mái tóc cháu và nhẩn nha kể về chiến tích hào hùng của dân tộc khi
3 lần đánh tan quân Nguyên – Mông. Ông còn chỉ cho các cháu về dấu tích của
cuộc kháng chiến đó là những cọc nhọn trên sông Bạch Đằng, về Hào khí Đông A
và những cánh tay khắc chữ “Sát Thát”
Câu chuyện trở nên hấp dẫn hơn khi 3 ông cháu đến thắp hương ở tượng đài Trần Hưng Đạo.
Ông: kể về vị tướng tài ba thời Trần, gạt bỏ đi hiềm khích để đoàn kết chung một
lòng đánh giặc bảo vệ đất nước, một vị tướng già gần gũi và đối xử chân thành với
nhân dân, quân lính. Trong các cuộc kháng chiến có biết bao vị tướng tài đã không
tiếc thân mình hi sinh cho đất nước, phải kể đến Trần Bình Trọng.
Cháu gái: cháu nhớ câu nói nổi tiếng của ông khi bị tướng giặc bắt : "Ta thà làm
quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc".
Cháu trai: Tướng Trần Bình Trọng là vị tướng tài như thế nào? Xin mời các bạn
cùng đến với bài học hôm nay “Bên bờ Thiên Mạc” của Hà Ân.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: diễn tiểu phẩm.
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, kết nối bài học.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu: HS nêu được những nét chính về nhà văn Hà Ân và đọc hiểu giá trị
nội dung và nghệ thuật đoan trích văn bản “ Bên bờ Thiên Mạc ”.
b. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung về TG, TP. I. Tìm hiểu chung:
Bước 1: G/v chuyển giao n/v: 1. Tác giả
GV: Chia sẻ nội dung tìm hiểu của mình Hà Ân tên thật là Hoàng Hiển Mô, (16
về những hiểu biết chung về tác giả) ?
tháng 1 năm 1928 – 25 tháng 1 năm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2011 tại Hà Nội), quê ở Hà Nội; là một
nhà giáo, nhà văn Việt Nam. Ông nổi
+ H/s: làm việc cá nhân hoàn thành sản tiếng với các tác phẩm tiểu thuyết lịch
phẩm trước ở nhà.
sử, truyện kể lịch sử và dã sử.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày, HS khác nhận xét đánh giá.
+ Giáo viên: Quan sát, theo dõi, điều hành
quá trình học sinh thực hiện. thuvienhoclieu.com
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn kiến thức, h/s điều chỉnh sản phẩm nếu cần. 2. Tác phẩm
a. Đọc, chú thích và tóm tắt - Nô tì
Nhiệm vụ 1: Đọc. - Quốc công
Bước 1: G/v chuyển giao n/v. - Thượng tướng quân
GV: gọi hs đọc phần bối cảnh - Địa danh Thiên Mạc
GV: yêu cầu khi đọc phần đọc hiểu: to rõ
ràng, đúng giọng điệu của nhân vật. - “Sát Thát”
GV: gọi hs ứng với các vai trong truyện để đọc bài
GV: gọi học sinh giải thích một số từ khó.
GV: gọi HS tóm tắt văn bản
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc bài
Bước 3: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét về cách đọc của HS
GV (mở rộng): Sông Thiên Mạc là tên cổ
của sông Châu Giang nằm ở phía Bắc của
tỉnh Hà Nam, là ranh giới tự nhiên giữa
hai huyện Duy Tiên và Lý Nhân. Sông
Thiên Mạc nối sông Hồng, sông Đáy và sông Nhuệ.
Trong cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên, trên bãi sông Thiên Mạc đã diễn
ra những trận đánh thắng lớn của quân đội
nhà Trần và tướng quân Trần Bình Trọng.
Đây cũng là đường lui của triều đình theo
đường thủy theo sông Châu về Tức Mặc -
Thiên Trường (Nam Định, quê hương gốc
của dòng họ nhà Trần) xây dựng căn cứ
trong chiến tranh, là kinh đô thứ hai, nơi
nghỉ ngơi của các Thái Thượng hoàng.
Người nào cũng thích vào cánh tay hai
chữ "Sát Thát", nghĩa là giết giặc Mông Cổ. Nhiệm vụ 2: thuvienhoclieu.com
Bước 1: G/v chuyển giao n/v.
GV: tổ chức thảo luận cặp đôi
? Em hãy hoàn thành phiếu học tập số 1 b. Tìm hiểu chung văn bản (phụ lục).
- Hoàn cảnh sáng tác: truyện lịch sử kể
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
về vị tướng Trần Bình Trọng tài năng đã hy sinh anh dũng trong cuộ HS thảo luận c kháng
chiến chống quân Nguyên – Mông lần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
thứ 2 (năm 1285) khi ông mới 26 tuổi.
- Hs trình bày, hs khác nhận xét.
- Xuất xứ: trích trong truyện “Bên bờ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình Thiên Mạc”.
học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp - Thể loại: truyện lịch sử khó khăn). - Bố cục: 2 phần
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Phần 1: Hoàng Đỗ được giao nhiệm
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc vụ + Phần 2: Trần Bình Trọng nhận
của HS, chuẩn kiến thức Hoàng Đỗ làm em.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đọc hiểu văn bản.
GV: phát phiếu học tập số 2,
1. Nhân vật Đỗ Hoàng
Tổ chức thảo luận nhóm
- Nhiệm vụ của Hoàng Đỗ là giao một
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
đạo lệnh bí mật bọc sáp cho Thượng - HS làm việc nhóm
tướng quân Trần Quang Khải.
- GV theo dõi, quan sát, gợi ý
- Đây là nhiệm vụ rất quan trọng có ảnh
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
hưởng trực tiếp tới sự an nguy của vua
- Hs trình bày, hs khác nhận xét.
Nhà Trần. Hoàng Đỗ rất dũng cảm, vượt
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình qua nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ
học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó - Lời nói: “Bố cháu dạy cháu phải khăn).
trung với nước. Dù có chết cho nước,
Bước 4: Kết luận, nhận định:
cháu cũng không sợ, nhưng cháu sợ
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc không đảm đương nổi việc này ”; “Nuốt
của HS, chuẩn kiến thức
xong, cháu không chịu chết một mình
+ Hs điều chỉnh sản phẩm (nếu cần).
đâu. Cháu sẽ xông vào chúng nó. May
+ GV: Trong truyện Nhân vật Hoàng Đỗ ra cháu đổi mạng cháu được vài mạng
còn trẻ tuổi có lòng yêu nước, sẵn sàng giặc”; “Nhưng nếu vào đất chết mà lại
tham gia nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm, sống thì khi cháu gặp Thượng tướng
đây cũng là nhân vật đại diện cho tầng lớp quân cháu biết ăn nói làm sao?”
nhân dân, nô lệ trong xã hội cũ khi có giặc →Hoàng Đỗ rất nhanh nhẹn, mưu trí,
ngoại xâm đều sẵn lòng phục vụ đất nước. thông minh và vô cùng cẩn trọng. thuvienhoclieu.com
Truyện lịch sử ngoài những nhân vật - Khi được tướng Trần Bình Trọng tặng
chính, nhân vật lịch sử có thật còn có các quà và nhận làm em, Hoàng Đỗ rất cảm
nhân vật hư cấu mang ý nghĩa tượng trưng kích, từ nay em không còn là thân phận
đây là đặc trưng nổi bật của thể loại này.
nô lệ trở thành một người lính trẻ tuổi
được giao phó trọng trách lớn lao, em rất
hãnh diện về điều đó.
→ Hoàng Đỗ là nhân vật trẻ tuổi, rất
nhanh nhẹn, thông minh và dũng cảm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Nhân vật Trần Bình Trọng
GV: phát phiếu học tập số 3,
- Tướng Trần Bình Trọng là vị tướng tài,
Tổ chức thảo luận nhóm
ông đã nhìn nhận ra những người lính
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
tốt, sẵn sàng nhận nhiệm vụ, ông đã - HS làm việc nhóm
nhận ra sự nhanh nhẹn, mưu trí và thông
- GV theo dõi, quan sát, gợi ý
minh của cậu bé chăn ngựa. Ông cảm
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
thấy hạnh phúc khi có những người lính
- Hs trình bày, hs khác nhận xét.
dũng cảm sẵn sàng hi sinh vì Tổ Quốc.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình - Trước sự gần gũi của thượng tượng
học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó Trần Hưng Đạo với nhân dân, vị tướng khăn).
trẻ còn thấy mình mình chưa đối xử rộng
Bước 4: Kết luận, nhận định: với các quân sĩ.
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc - Trần Bình Trọng cảm động trước lòng
của HS, chuẩn kiến thức
dũng cảm của Hoàng Đỗ khi nhận giao
+ Hs điều chỉnh sản phẩm (nếu cần) nhiệm vụ.
- Trần Bình Trọng là người rất tình cảm,
trọng nghĩa tình. Ông biết nhiệm vụ của
Hoàng Đỗ rất nguy hiểm nên muốn động
viên tinh thần cho cậu bé bằng một món
quà ý nghĩa. Ông đã xóa 3 chữ “Quan
Trung Khách” và nhận Hoàng Đỗ làm
em. Hành động này thể hiện rõ sự thấu
hiểu của ông với lính của mình. Món
quà vô giá xóa bỏ thân phân nô lệ cho 1 em bé nhỏ.
- Trần Bình Trọng là một vị tướng giỏi,
dũng cảm, điều binh khiển tướng chọn
quân sĩ tốt, trân trọng những đóng góp
của nhân dân. Luôn luôn học hỏi. Ông là
người trọng nghĩa tình, hiểu rõ giá trị
của tự do, và gần gũi với quân sĩ, nhân dân.
GV (mở rộng) cho HS xem video về Trần Bình Trọng thuvienhoclieu.com
? Cảm xúc của em sau khi xem xong video về người anh hùng dân tộc Trần Bình Trọng.
HS: xem video và trả lời câu hỏi
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết :
Nhận xét khái quát về nghệ thuật và 1. Nghệ thuật:
nội dung ý nghĩa của văn bản?
- Cách kể chuyện lịch sử hào hứng và đầy
B 2: Thực hiện nhiệm vụ thú vị.
- HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiểu.
-Nhà văn Hà Ân có vốn kiến thức lịch sử
- GV theo dõi, quan sát.
sâu sắc, cùng với bút pháp, văn phong sinh
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
động, Hà Ân đã tạo được không khí cho câu
- Hs trình bày, hs khác nhận xét.
chuyện và hấp dẫn bạn đọc.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá - Đoạn trích mang văn phong lịch sử với cốt
trình học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu truyện, bối cảnh nhân vật lịch sử có thật và HS gặp khó khăn).
nhân vật hư cấu (cha con Đỗ Hoàng) B 4: Đánh giá 2. Nội dung:
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm Đoạn trích ca ngợi vị tướng Trần Bình
việc của HS, chuẩn kiến thức. Hs điều Trọng giỏi tài thao lược, dùng binh, cách chỉnh sp nếu cần
ông ứng xử với nhân dân và yêu thương gần gũi nhân dân.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
a. Mục tiêu: HS nắm được những nội dung cơ bản nhất của bài và rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn
b. Tổ chức thực hiện: thuvienhoclieu.com Bài tập 1:
GV tổ chức lớp chơi trò chơi lật mảnh ghép HS: 2 hs dẫn chương tình HS: trả lời câu hỏi.
Bài tập 2. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước của quân dân
nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông lần thứ 2 thuvienhoclieu.com
HS: viết bài nộp qua zalo
GV: thu bài qua zalo và chấm điểm. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Em hãy hoàn thành các yêu cầu sau:
- Hoàn cảnh sáng tác: ...................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Xuất xứ: .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Thể loại: .......................................................................................................................
- Phương thức biểu đạt: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Bố cục: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... thuvienhoclieu.com
BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT
VIẾT: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ CỦA ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Viết được bài văn nghị luận trình bày ý kiến vé một vấn đề của đời sống.
2. Về năng lực: * Năng lực riêng.
- Nắm được kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống
- Viết được bài văn nghị luận trình bày ý kiến vé một vấn đề của đời sống * Năng lực chung:
+ Phát triển năng lực tự học và tự chủ thông qua tìm kiếm tư liệu
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tìm kiếm thông tin, giải quyết các nhiệm vụ học tập
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua chia sẻ làm việc nhóm
3. Về phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào, kính yêu và biết ơn đối với anh hùng dân tộc.
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, …
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu:
- Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; kết nối những bài học trước đó.
*Tổ chức thực hiện thuvienhoclieu.com
Tổ chức thực hiện Kiến th ức cơ bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV tổ chức cho học sinh đọc bài thơ
Giỏi thay Trần Bình Trọng!
Dòng dõi Lê Đại Hành.
Đánh giặc dư tài mạnh,
Thờ vua một tiết trung.
Bắc vương sống mà nhục,
Nam quỷ thác cũng vinh.
Cứng cỏi lòng trung nghĩa.
Ngàn thu tỏ đại danh. Phan Kế Bính
Chia sẻ những hiểu biết của em về nguồn
gốc, xuất xứ của bài thơ trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS lên trình bày.
- GV: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học.
HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ 1: Định hướng *Mục tiêu:
- Giúp học sinh hình thành kiến thức, kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống
*Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện Kiến th ức cơ bản
Bước 1: G/v chuyển giao n/v: 1. ĐỊNH HƯỚNG
- Chia sẻ nội dung tìm hiểu của mình về - Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề của đời của đời sống là trinh bày ý kiến của sống.
người viết về một vấn đề. Vấn đề của
đời sống có thể là một hiện tượng cụ thuvienhoclieu.com
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
thể có thật, có thể là một tư tường, đạo
+ H/s: làm việc nhóm đôi hoàn thành PHT lí. Bài nghị luận về một tư tường, đạo lí số 1.
là bài vãn thường tập trung làm sáng tỏ
nội dung và ý nghĩa của một nhận định,
Dựa vào phần Định hướng (SGK/Tr 72-
một ý kiến về tư tưởng, tình cảm hay 73), hãy cho biết:
quan niệm về lối sống, cách ứng xử,...
Thế nào là viết bài văn nghị luận về một - Đề văn về tư tường, đạo lí thường
vấn đề của đời sống?
nhân một câu danh ngôn, tục ngữ. ca
Kể những ra những vấn đê của đời sống dao,... nào đó để nêu lên yêu cầu.
cần quan tâm mà em biết.
Để viết bài văn nghị luận về một vấn đề - Để viết bài văn nghị luận về một tư
của đời sống, các em cần làm gì?
tưởng, đạo lí. các em cần chú ý:
Nêu dàn ý chung của một bài văn nghị + Tìm hiểu kĩ nội dung, ý nghĩa của tư
luận về một vấn đề của đời sống.
tưởng, đạo lí được nêu trong đề
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
(thường qua việc giải thích, phân tích
một nhận định, một danh ngôn).
+ Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét đánh giá.
+ Trình bày rõ ý kiến (đồng tình hay
+ Giáo viên: Quan sát, theo dõi, điề
phản đối) của người viết về tư tưởng,
u hành đạo lí ấy và lí giải vì sao.
quá trình học sinh thực hiện.
+ Tim ý và lập dàn ý cho bài viết: Cãn
Bước 4: Kết luận, nhận định:
cứ vào đề để xác định cách tìm ý cho
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc phù hợp (đặt câu hỏi. suy luận, so
nhóm của HS, chuẩn kiến thức, h/s điều sánh).
chỉnh sản phẩm nếu cần.
+ Sử dụng lí lẽ và bằng chứng phù hợp
để làm rõ ý kiến, tăng sức thuyết phục cho bài viết.
Dàn ý chung của bài văn nghị luận
về một tư tưởng, đạo lí.
* Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận
* Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
của em theo một trình tự nhất định để
làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài.
(Giải thích, biểu hiện, chứng minh, vai
trò, ý nghĩa, phê phán mặt trái của tư tưởng, đạo lí)
* Kết bài: Khẳng định lại ý kiến; rút ra giải pháp cho vấn đề. HĐ 2: Thực hành *Mục tiêu:
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống.
*Tổ chức thực hiện thuvienhoclieu.com
Tổ chức thực hiện Kiến th ức cơ bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. THỰC HÀNH
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài: Suy nghĩ về câu nói của danh tướ
- Nhắc lại các bước viết bài văn nghị luận
ng Trần Bình Trọng: "Ta thà làm
về một tư tưởng đạo lí.
ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Bước chuẩn bị cần những gì?
a. Các bước viết bài văn nghị luận về
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 1:
một tư tưởng đạo lí.
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra Bước 1: Chuẩn bị phiếu cá nhân. Bướ
- Đọc kĩ và tìm hiểu để biết các thông
c 3: Báo cáo, thảo luận 1: tin: - HS trình bày.
+ Trọng tâm cần làm rõ: tinh thần bất
- HS quan sát và tương tác.
khuất. không chịu sống nô lệ.
Bước 4: Kết luận, nhận định 1:
+ Kiểu văn bản chính: nghị luận về một
- GV nhận xét và bổ sung. (chiếu pp) tư tưởng, đạo lí.
+ Phạm vi bằng chứng cần huy động:
bằng chứng thực tế; kiến thức lịch sử,
địa lí và thơ văn liên quan (ví dụ: đoạn
trích Bên hờ Thiên Mạc).
Xác định yêu cầu để, xem lại định
hướng viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Tim hiểu nội dung, ý nghĩa câu nói
của danh tướng Trân Bình Trọng.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
- HS trình bày những nội dung đã chuẩn bị a. Tìm ý
theo PHT 01. Lập dàn ý theo PHT 02.
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: PHT 01:
- Câu nói của Trần Bình Trọng có ý nghĩa Định hướ gì? ng Dự kiến
- Câu nói thê hiện tư tưởng, đạo lí sống
nào? Tại sao có thể nói như vậy?
Câu nói của Trần ………………
Bình Trọng có ý nghĩa …………
- Tư tưởng, đạo lí sống đó đã thể hiện như gì?
thế nào (trong cuộc sống, văn học, nghệ thuật, lịch sử,...)?
Câu nói thê hiện tư ………………
- Giá trị của tư tưởng, đạo lí sống vừa nêu
tưởng, đạo lí sống nào? ……………… là gì? Cần phê phán những biểu hiện
Tại sao có thể nói như ………
ngược lại với tư tưởng, đạo lí sống trên vậy? như thê nào?
Tư tưởng, đạo lí sống đó ……………… thuvienhoclieu.com
đã thể hiện như thế nào ………………
(trong cuộc sống, văn ……… học, nghệ thuật, lịch sử,...)?
Giá trị của tư tưởng, đạo ………………
lí sống vừa nêu là gì? ………………
Cần phê phán những ………
biểu hiện ngược lại với
tư tưởng, đạo lí sống trên như thê nào? PHT 02:
Tìm lí lẽ và bằng chứng cho bài văn nghị luận: b. Lập dàn ý
- Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận.
- Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến theo ST Lí lẽ Bằng chứng
một trình tự: (Giải thích, biểu hiện, chứng T
minh, vai trò, ý nghĩa, phê phán mặt trái
của tư tưởng, đạo lí) để làm sáng tỏ vấn đề 1 ……. ……. đã nêu ở mở bài. 2 ……. …….
- Kết bài: Câu nói thể hiện tinh thần bất
khuất, tiết trung. không chịu sống nô lệ … ……. ……. của Trần Bình Trọng
+ Nêu bài học cho thế hệ trẻ ngày nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- Thảo luận nhóm bàn 7 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2: - HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát và nhận xét, tương tác
Bước 4: Kết luận, nhận định 2:
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. (chiếu pp)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bước 3. Viết bài
1. Dựa theo dàn ý viết bài.
- Viết theo dàn ý
2. Sửa lại bài sau khi đã viết xong.
- Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, Bướ đạo lí.
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- Quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuvienhoclieu.com
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, viết. trong bài nghị luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3:
- Giữa các đoạn văn cần có câu chuyển đoạn. - HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định 3:
GV nhận xét và bổ sung kiến thức. (nếu cần)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập 4:
Bước 4: Kiểm tra, chỉnh sửa
- Kiểm tra và sửa lại bài.
- Đọc và sửa lại bài viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- Học sinh làm việc cá nhân, tìm và sửa lỗi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4:
- HS trình bày các lỗi đã sửa.
- HS quan sát và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định 4:
GV nhận xét và bổ sung. (nếu cần).
PHIẾU HƯỚNG DẪN CHỈNH SỬA BÀI VIẾT
➢ Nhiệm vụ: Em hãy rà soát lại bài viết theo những nội dung ở cột trái và
gợi ý chỉnh sửa ở cột phải Phương diện kiểm Câu hỏi kiểm tra tra Nội dung
Mở bài: Đã giới thiệu khái quát vấn đề cần bàn luận chưa?
Thân bài: Có giải thích câu nói, chứng minh, bình luận câu nói
để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài
- Dẫn chứng có rõ ràng, giàu sức thuyết phục không?
- Đã kết hợp được các phương thức biểu đạt khác trong khi viết hay chưa?
- Có nêu được những suy nghĩ và cảm xúc sâu sắc không?
Kết bài: Đã khẳng định ý nghĩa của câu nói chưa? Nêu bài học
cho thế hệ trẻ ngày nay chưa? Hình thức
- Bài viết đã có đủ ba phần chưa?
- Bài viết đã đủ ý chưa? Các ý có phù hợp với vấn đề nghị luận
và luận điểm không? Có những ý nào trùng lặp nhau không?
- Bài viết có mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả,... không? Đánh giá chung
- Bài viết đáp ứng yèu cầu cần đạt mức độ nào?
- Em thấy hứng thú hoặc khó khăn nhất khi thực hiện phần nào
trong tiến trình thực hành viết?
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập 5:
b. Rèn luyện kĩ năng viết: Quan hệ giữa
vấn dề. ý kiến, lí lẽ và bằng chứng: câu

- Hs trao đổi và rút ra các kĩ năng cần chú ý chuyển đoạn trong bài nghị luận khi viết bài. Bướ - Cách thức
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ 5:
Ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phải gắn bó
- Học sinh làm việc nhóm đôi, ghi kết quả ra thuvienhoclieu.com phiếu ht.. chặt chẽ với nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5:
Vấn đề và ý kiến thường nêu khái quát ở
phần mở bài; hoặc ở nhan đề bài viết. - HS trình bày.
Cách nêu lí lẽ và bằng chứng.
- HS quan sát và nhận xét. Bướ Cách chuyển đoạn.
c 4: Kết luận, nhận định 5:
- GV nhận xét và bổ sung. HĐ LUYỆN TẬP *Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức tìm ý cho bài viết.
*Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện Kiến th ức cơ bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập: Dựa vào mục Tìm ý và lập dàn ý
cho đề bài Suy nghĩ về câu nói của danh - Hãy tìm ý cho đề bài
tướng Trần Bình Trọng: "Ta thà làm ma
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
nước Nam chứ không thèm làm vương đất
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời.
Bắc. hãy lập sơ dồ quan hệ giữa các đoạn
văn trong phần thân bài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày. - HS quan sát, tương tác.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và bổ sung. (nếu cần). HĐ VẬN DỤNG *Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống..
*Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện Kiến th ức cơ bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập: Viết câu chuyển đoạn từ phần 1
(giải thích câu nói) sang phần 2 (chứng
- Viết câu chuyển đoạn.. minh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS nộp bài.
- GV quan sát và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: thuvienhoclieu.com
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
* Hướng dẫn tự học ở nhà Ngày soạn: Ngày giảng:
BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT Tiết:................ Nói và nghe:
NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG NGƯỜI KHÁC GIỚI THIỆU
(Thời gian thực hiện: 01 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nghe và tóm tắt được nội dung người khác giới thiệu.
- Biết cách ghi lại các ý chính theo hệ thống một cách phù hợp.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ, tự học, hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
* Năng lực đặc thù
- Tóm tắt được nội dung người khác giới thiệu về một nhân vật lịch sử, một tiểu
thuyết đã học hay đã đọc.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: biết đề cao, trân trọng, tự hào trước lịch sử dân tộc với lớp lớp cha anh tài giỏi.
- Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình
huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước khi hiểu được giá trị văn hóa được gợi lên từ bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: thuvienhoclieu.com
1. Hoạt động : Xác định vấn đề ( 3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động khởi động:
GV chiếu một đoạn video thuyết minh về Trần Hưng Đạo
? Tập trung xem video và ghi lại những thông tin em Nghe được?
https://www.youtube.com/watch?v=ZG7pJf4xzk4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong thực tế cuộc sống, để nắm bắt và cập nhật
được những thông tin hàng ngày đã và đang diễn ra, hay muốn tìm hiểu về một
nhân vật lịch sử nào đó, chúng ta thường tìm hiểu bằng cách nghe người khác nói/
kể lại. Và làm thế nào để ta ghi nhớ được những thông tin đó thì một trong những
kĩ năng cần thiết là Nghe. Vậy để nghe và tóm tắt lại những thông tin từ người
khác truyền tới một cách chính xác nhất ta cần chú ý điều gì, trình tự Nghe ra sao,
chúng ta cùng đi tì hiểu bài học hôm nay.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 18 phút)
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị bài nói và các bước
GV nêu rõ yêu cầu HS lựa chọn đề bài 1 và tiến hành:
xác định các bước tiến hành.
Đề bài: Nghe và tóm tát nội dung
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung giới thiệu về nhân vật Trần Bình Nghe;
Trọng với câu nói bất hủ: “Ta thà
làm ma nước Nam chứ không
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thèm làm vương đất Bắc.”
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện *Trong vai trò người nghe: nhiệm vụ thuvienhoclieu.com
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tắt.
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- Lắng nghe nội dung trình bày:
cần nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả điều người trình bày muốn nói. lời của bạn.
- Ghi chép tóm tắt nội dung trình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bày: nhiệm vụ
+ Căn cứ trên thực tế ý kiến của
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại người phát biểu để ghi tóm tắt. kiến thức.
+ Tóm lược các ý chính dưới - Ghi lên bảng. dạng từ, cụm từ.
- Dùng các kí hiệu như các số thứ
tự, gạch đầu dòng,... để thể hiện
tính hệ thống của các ý kiến.
Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa.
- Đọc lại phần ghi tóm tắt và
chỉnh sửa các sai sót (nếu có).
- Xác định với người nói về nội
dung em vừa tóm tắt. Trao đổi lại
những ý kiến em chưa hiểu rõ
hoặc có quan điểm khác.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thực hành:
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các Nghe thuyết minh về “Danh tướng
HS còn lại thực hiện việc Nghe - ghi chép: Trần Bình Trọng với câu nói nổi
theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu. tiếng"
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, theo gợi ý
* Mở đầu: Người nói nêu ý gì? (Giới thiệu
về ai? Họ có gì đáng chú ý?) thuvienhoclieu.com
* Nội dung chính: - Người nói giới thiệu
như thế nào về nhân vật? (danh tướng Trần Bình Trọng)
- Người nói đã giới thiệu như thế nào về câu
nói bất hủ của danh tướng: “Ta thà làm ma
nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”.
- Người nói có nhắc đến ý nghĩa của câu nói
không? Phẩm chất của danh tướng đã được
người Nói nhắc đến như thế nào?
* Kết thúc: - Qua đó người nói cho ta thấy
được hình tượng danh tướng hiện lên như thế nào?
- Ta biết và học hỏi được điều gì từ danh tướng qua bài nói?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nội dung đạt được:
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần Phần Nói:
trình bày và phần Nghe tóm tắt của bạn theo HS hiểu được bài. phiếu đánh giá.
Nhiều em thuyết minh tốt
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Nội dung còn hạn chế:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Vài bạn còn hiểu mơ hồ nhiệm vụ thuvienhoclieu.com
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Chưa tập trung vào trọng tâm của
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận bài. - GV điều phối: Phần Nghe, tóm tắt:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;
+ Hầu hết các bạn đều tóm tắt được ý cơ bản.
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.
+ Tuy nhiên vẫn có bạn do còn chọn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện những nội dụng chưa trọng tâm nên nhiệm vụ
ghi chép dài, không kịp bài Nói của
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức bạn, dẫn đến ko ghi hết được các ý. Ghi lên bảng.
3. Hoạt động: LUYỆN TẬP ( 15 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt nội dung.
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Các bạn làm việc theo cặp: Một bạn Nói, một bạn Nghe và tóm tắt
về một nội dung ngắn, một câu chuyện, một người bạn, một thầy cô giáo …

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cặp đôi. - Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả
- Hs cả lớp khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động: VẬN DỤNG ( 8 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Đọc văn bản “Tức nước vỡ bờ” và trả lời câu hỏi
Từ câu 1-7; Câu 8,9,10 về nhà làm.
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5): thuvienhoclieu.com
1. Đoạn chữ in nghiêng ở phía trên văn bản Tức nước vỡ bờ có nhiệm vụ gì?
A. Tóm tắt toàn bộ tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố
B. Tóm tắt bối cảnh xảy ra trước đoạn trích Tức nước vỡ bờ
C. Tóm tắt câu chuyện bọn người nhà lí trưởng đánh trói anh Dậu
D. Tóm tắt cảnh chị Dậu phải xoay xở vì suất SƯU của chồng
Câu 2. Câu nào là câu phủ định trong những câu dưới đây?
A. Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng
B. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
C. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
D. U nó không được thế!
Câu 3. Câu nào là câu khẳng định trong những câu sau?
A. Hai ông làm phúc nói với ông lí cho cháu khất...
B. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
C. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
D. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho!
Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng với diễn biến thái độ của chị Dậu trong
đoạn trích Tức nước vỡ bờ?
A. Từ khẩn cầu run run đến thiết tha van xin.
B. Từ thiết tha van xin đến liều mạng cãi lại bằng lí lẽ.
C. Từ nhẫn nhịn đến phản kháng hết sức quyết liệt bằng lí lẽ.
D. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời và chống trả quyết liệt.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không phải là nội dung của đoạn trích Tức nước vỡ bờ?
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời.
B. Phản ánh tình trạng người dân vùng quê nghèo cãi nhau vì chuyện nợ nần.
C. Cho thấy lòng nhân hậu và sức sống mạnh mẽ của người phụ nữ nông dân.
D. Chỉ ra nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức và chế độ sưu thuế bất công.
6. Trong đoạn trích, tác giả miêu tả gia cảnh của chị Dậu như thế nào?
7. Em có nhận xét gì vê tính cách tên cai lệ?
8. Theo em, tình huống nào đã khiến chị Dậu vùng dậy chống trả quyết liệt với bọn tay sai?
9. Diễn biến tâm lý và hành động bảo vệ chồng của chị Dậu được tác giả
miêu tả như thế nào thông qua các từ ngữ xưng hô trong văn bản?
10. Hãy viết một đoạn văn (8-10 dòng) trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về chị Dậu?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết và làm bài tập từ câu 1-7; Câu 8,9,10 thực hiện ở nhà. - Gv quan sát, hỗ trợ thuvienhoclieu.com
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ HỌC BÀI SAU ( 2 phút)
1. Sưu tầm thông tin (bài viết, hình ảnh, video,...) về các tác giả (Ngô gia văn phái,
Hà Ân, Ngô Tất Tố, Xéc-van-tét) và tác phẩm đã học trong Bài 8 từ nhiều nguồn
khác nhau như sách, báo, Internet,...
2. Đọc toàn bộ tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng và một số chương của các tác
phẩm Đánh nhau với cối xay gió, Bên bờ Thiên Mạc, Tắt đèn.
3. Sưu tâm một số bài văn nghị luận về một vấn đé của đời sống và các bài