Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 10 Cười mình cười người

Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 10 Cười mình cười người được soạn dưới dạng file PDF gồm 77 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
(THƠ TRÀO PHÚNG)
MC TIÊU CHUNG BÀI 10
- Nhn biết và phân tích đưc tác dng ca mt s th pháp ngh thut chính trong
thơ trào phúng.
- Nhn biết phân tích được ch đề, thông điệp văn bn mun gửi đến người
đọc thông qua hình thc ngh thuật; phân tích đưc mt s căn cứ đ xác định ch
đề.
- Nhn biết và phân tích được tình cm, cm xúc, cm hng ch đạo của người viết
th hiện qua văn bản; hiu mỗi người đọc có th có cách tiếp cận riêng đối vi mt
văn bản văn học.
- Nhn biết được sắc thái nghĩa của t ng và vn dng vào vic la chn t ng.
- Viết được bài phân ch mt tác phẩm văn học: nêu được ch đề; dn ra phân
tích được tác dng ca một vài nét đặc sc vnh thc ngh thut.
- Biết tho lun ý kiến v mt vấn đề trong đời sng phù hp vi la tui.
- Khoan dung vi nhng sai sót của người khác.
TIT 1: GII THIU BÀI HC VÀ TRI THC NG VĂN
I. MC TIÊU
- Nhn biết được các văn bản thơ trào phúng đ thấy được đặc điểm ca th loi
này như: Cách gieo vn, ngt nhp, giọng điệu; các sắc thái nghĩa của t ng
vic la chn t ng.
- Nhn biết và phân tích được tác dng ca mt s th pháp ngh thut chính trong
thơ trào phúng như: phóng đai, ẩn d, giu nhi, li nói nghịch lý…
- Nhn biết phân tích đưc tình cm, cm xúc, cm hng ch đạo của nhà thơ
th hiện qua văn bản.
1. Năng lực chung:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hợp tác…
2. Năng lực riêng:
- Năng lực nhn biết và phân tích mt s đặc trưng thể loại thơ: Gieo vn, ngt
nhp, ging điệu, cách s dng t ng.
- Năng lực nhn biết và phân tích mt s th pháp ngh thut trào phúng.
3. Phm cht:
- Giúp hc sinh hiu thêm các sc thái phong phú ca tiếng cười, qua đó biết
cách ng x trong cuc sng và hoàn thin bn thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. S chun b ca giáo viên:
- SGK, SGV NV 8 tp 2.
- Máy chiếu/ bng ph
- Phiếu hc tp
- Tranh nh có liên quan
- B câu hi liên quan
2. S chun b ca hc sinh:
- SGK. SBT Ng văn 8.
- Phiếu chun b bài nhà
- Tp, v ghi
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca mình.
- HS khc sâu kiến thc ni dung ca bài hc.
2. Ni dung: HS chia s nhng hiu biết, kiến thức đã học v th thơ thất ngôn bát
cú/ tht ngôn t tuyệt đường lut; kiến thc v th loại thơ trào phúng.
3. Sn phm: Những suy nghĩ và chia sẻ ca HS
4. T chc thc hin:
-GV t chức trò chơi: đoán ý đồng đội
Luật chơi: hai gói câu hi gm các t khóa liên quan đến các kiến thc v thơ
đã học. Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội gm hai thành viên, mt thành viên gi
ý một thành viên đoán các t khóa. Trong quá trình gợi ý, không đưc phép s
dng các t trong gói t khóa. Mỗi đội thời gian là 60 giây đ va gi ý va
tr lời. Đội nào đoán được nhiu t khóa hơn sẽ chiến thng.
Gói t khóa 1: vn, nhp, hình ảnh thơ
Gói t khóa 2: Thơ 7 chữ, thơ thất ngôn bát cú, thơ thất ngôn t tuyt
-HS tiếp nhn nhim v và tham gia luật chơi.
- T chia s ca HS, GV dn dt vào bài mi.
Qua trò chơi va rồi chúng ta đã hình dung li những đơn vị kiến thc v thơ bảy
chữ, thơ thất ngôn t tuyết, thất ngôn bát Đường luật chúng ta đã đưc hc
trong chương trình Ngữ văn 8 HKI. Nối tiếp ch đề v thơ, trong bài hc hôm nay,
chúng ta s cùng nhau tìm hiu tri thc v thơ thất ngôn bát cú, tht ngôn t tuyt
đưng lut và th loại thơ trào phúng qua chủ điểm: Cười mình, cười người.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 2.1: Tìm hiu gii thiu bài hc
1. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung bài hc
2. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
3. Sn phm HS: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
4. T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
c 1: chuyn giao nhim v
GV gii thiu: Tiết hc hôm nay chúng
ta s tìm hiu v đặc đim ca th loi
thơ trào phúng. Vậy th thơ này đc
đim gì chúng ta s cùng nhau tìm hiu.
Đầu tiên da vào bài 6 ch đề: tình yêu
t quc chúng ta cùng nhc nh li
các kiến thc v thơ thất ngôn bát
tht ngôn t tuyt.
HS lng nghe.
GV chiếu nội dung bài thơ: “Nam quc
sơn hà”, Qua đèo Ngang Huyn
Thanh Quan để HS nhn din v th
thơ, cách gieo vần ngt nhp, mch
cm xúc của bài thơ…
HS theo i lên bng hoàn thành
phiếu hc tp sau:
Đặc điểm của thơ thất
ngôn
Tr li
S câu, s ch:
Gieo vn:
Ngt nhp:
Ch viết:
Giọng điệu:
Niêm, đối:
ớc 2: HS trao đổi tho lun , thc
hin nhim v
HS lắng nghe đt câu hi liên quan
đến bài hc
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và
tho lun
HS trình bày sn phm tho lun
-GV gi HS nhn xét, b sung câu tr
li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
D KIN SN PHM
-Thơ thất ngôn bát cú:
+ S câu, s chữ: 8 câu thơ, mỗi câu 7
ch
+ Gieo vần: thường vn chân (ch th 7
câu 1,2,4,6,8 vn vi nhau)
+Ngt nhp: 4/3; 2/2/3
-Thơ thất ngôn t tuyt:
+ S câu, s chữ: 4 câu thơ, mỗi câu 7
ch
+ Gieo vần: thường vn chân (ch th 7
câu 1,2,4, vn vi nhau)
+Ngt nhp: 4/3; 2/2/3
- Đối: Câu 3, 4 và 5, 6 đối vi nhau.
Niêm: hai câu thơ đưc gi niêm khi
tiếng th 2 của 2 câu thơ cùng theo 1
lut (T hoc B). Câu 1 và 8, 23, 4
5, 6 và 7 niêm vi nhau
Hoạt động 2.2 Khám phá tri thc ng văn
1. Mc tiêu: Nắm được khái nim v thơ trào phúng, một s đặc điểm th pháp
ngh thut của thơ trào phúng như: ẩn dụ, phóng đại, giu nhi…
2. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
3. Sn phm HS: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
4. T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
c 1: Chuyn giao nhim v
Gv chia lp thành 3 nhóm ln, yêu cu
các nhóm tho lun tìm hiu mt s khái
nim theo PHT.
Nhóm 1: tìm hiu v theo trào phúng
Nhóm 2: Tìm hiu v th pháp trào
phúng
Nhóm 3: tìm hiu v sc thái ca t ng
và vic la chn t ng.
-Sau khi HS tho lun báo cáo kết
qu. GV chiếu 1 s d để HS nhn
din
c 2: Thc hin nhim v
Các nhóm thc hin nhim v. Gv h
tr khi cn thiết
c 3: Báo cáo kết qu
GV mi 1 s HS trình bày kết qu trước
lp, yêu cu c lp lng nghe nhn
xét
c 4: Nhận xét, đánh giá
GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
D KIN SN PHM
Phiếu hc tp
Đặc điểm thơ trào phúng
Tr li
Khái nim
Th pháp ngh thut
S dụng nghĩa của t ng
Tiếng cười trào phúng
- Thơ trào phúng là một b phn của văn
hc trào phúng, trong đó tác gi to ra
tiếng cười để châm biếm, pphán
hi hoc t phê bình bn thân. Tiếng
ời trong thơ trào phúng nhiều
cung bậc: hài hước, châm biếm, đả
kích, nhưng không phải lúc nào cũng
rch ròi chuyn hóa linh hot t
cung bc này sang cung bc khác.
- Th pháp trào phúng: tiếng cười trào
phúng thường được to ra t các th
pháp: n dụ, phóng đại, giu nhi, li
nói nghịch lý…
- Sắc thái nghĩa của t ng: phn
nghĩa bổ sung, bên cạnh nghĩa bản
ca t ng. Sắc thái nghĩa biểu th tình
cảm, thái độ đánh giá, nhận định ca
người nói, người viết VD: trang trng,
thân mật, coi khinh…
Hoạt động 3: Luyn tp vn dng
1. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc.
2. Ni dung: HS s dng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tp
3. Sn phm HS: Kết qu ca HS
4. T chc thc hin
Gv t chc phần thi: “Rung chuông vàng” đưa mt s câu hi trc nghim, mt s
VD v thơ trào phúng để HS nhn diện đặc điểm
Đọc bài thơ sau và cho biết bài thơ và trả li các câu hi:
Nhà c ba năm m mt khoa,
Trường Nam thi ln vi trường Hà.
Lôi thôi t vai đeo l,
m e quan trường ming thét loa.
Lng cm rp tri: quan s đến;
Váy quét đất, m đầm ra.
Nhân tài đất bc nào ai đó?
Ngonh c trông cnh c nhà.
(Vinh khoa thi hương Trn Tế Xương (Tú Xương))
Câu 1:i thơ trên đưc viết theo th thơ nào?
Đáp án: Tht ngôn bát
Câu 2: Bài thơ “Bỡn Tri Ph Xuân Trưng ca Trn Tế ớng được viết theo th
thơ nào?
Tri ph Xuân Trường được my niên
Nh tri ht y cũng bình yên.
Ch “thôi” chữ “cu” không phê đến,
Ông ch quen phê mt ch “tiền”
Câu 3:Bài thơ trên gieo vn ngt nhp như thế nào?
-Gieo vn chân niên yên tin
-Ngt nhp: 4/3; 2/2/3
Câu 4: Tác gi s dng th pháp ngh thut nào trong bài thơ Bn tri ph Xuân
Trường?
Đáp án: li nói giu nhi, châm biếm
Câu 5: Tiếng i trào phúng trong bài thơ trên đó như thế nào?
Đáp án: tiếng i chế giu, châm biếm, phê phán nhng tt xu ca quan li i
hi phong kiến
-GV t chc nhận xét đánh giá chuẩn kiến thc
1. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
HÌNH THC
ĐÁNH GIÁ
CÔNG C ĐÁNH GIÁ
GHI CHÚ
-Hình thức trò chơi
hỏi đáp: rung
chuông vàng.
Thuyết trình sn
phm
- Báo cáo thc hin
công vic.
-Phiếu hc tp
-H thng câu hi và bài
tp.
-Trao đổi và tho lun
2. H SƠ DẠY HC
PHT s 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn
Tr li
S câu, s ch:
Gieo vn:
Ngt nhp:
Ch viết:
Giọng điệu:
Đối, niêm:
PHT s 2:
Đặc điểm thơ trào phúng
Tr li
Khái nim
Th pháp ngh thut
S dụng nghĩa ca t ng
Tiếng cười trào phúng
Rút kinh nghim
………………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dy: ....../...../......
BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
(THƠ TRÀO PHÚNG)
Tiết…VĂN BẢN 1: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
-Nguyn Khuyến-
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định đưc th thơ cách gieo vn trong bài thơ.
- Xác định đưc b cc ch ra các nét độc đáo v mch cm xúc, cm hng
ch đạo trong bài thơ.
- Nhn biết và phân tích đưc nhan đề vai trò của nhan đề trong vic th hin
ch đề ca bài thơ.
- Nhn biết phân tích đưc các nét đặc sc v ngh thut đưc tác gi s dng
trong bài thơ Nôm Đường lut.
- Hiểu được tình cảm đậm đà thắm thiết ca tác gi Nguyn Khuyến vi bn qua
th thơ Nôm Đường lut tht ngôn bát cú.
2. Năng lực
a. Năng lc chung:
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thp thông tin liên quan đến văn bn Bạn đến chơi nhà.
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cm nhn ca nhân v văn bn Bạn đến chơi
nhà
- Năng lc hp tác khi trao đổi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thut, ý
nghĩa bài thơ
- Năng lc phân tích, so sánh đặc đim ngh thut ca thơ vi các tác phm
cùng ch đề.
c. Phẩm chất:
- Giúp hc sinh rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tốt đẹp: Trân trng,
nâng niu tình bạn đẹp, chân thành.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chun b ca GV
- SGK, SGV NV 8 tp 2.
- Máy chiếu/ bng ph
- Phiếu hc tp
- Tranh nh có liên quan
- B câu hi liên quan
- Các phương tin k thut
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
b. Chun b ca HS: SGK, SBT Ng văn 8
- Phiếu chun b bài nhà
- Tp, v ghi
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca mình.
- HS khc sâu kiến thc ni dung ca bài hc.
2. Ni dung: HS chia s
3. Sn phm: Nhng suy nghĩ, chia s ca HS.
4. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS: Chia s vi các bn mt bài thơ hoc câu ca dao v tình bn
mà em biết?
- HS tr lời: “Bạn bè là nghĩa tương tri / Sao cho sau trước mt b mới yên” hoặc
“Bn v có nh ta chăng / Ta về nh bạn như trăng nhớ tri”
- GV hi: Một người bn lâu ngày gp lại đến nhà chơi thì em sẽ tiếp đón bạn như
thế nào?
- HS chia s
- GV tiếp ý: Ai đã từng đón bạn đến chơi bất cht vào lúc nhà không có sn mt
thức gì để đãi bạn thì hn là rt bi rối. Nhà thơ Trung Quốc Đỗ Ph vào lúc ông
sng ngoại thành Thành Đô bên bờ sui Cán Khê, lúc này ông già yếu lm, bng
có khách quý đến chơi nhà mà nhà không có gì, trong bài thơ Khách đến, ông đã
mi khách ngm hoa:
Không hiềm đồng ni không thc nhm
Tha hng xin mi ngắm khóm hoa”
Hoặc trong bài thơ khác lại viết:
“Cơm nước ch xa không đủ món
u mi nhà ngt ch th ôi.
Nếu chu ung cùng ông hàng xóm,
Cách rào xin gi cạn chén vui”
Còn trong thơ ca Việt Nam ta bt gp tình bạn đp của Nhà thơ Nguyễn Khuyến
vi bạn cũng tiếp đãi bn hết sc gin d, mc mạc, nơi thôn dã. Tiết hc hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu văn bn 1: Bạn đến chơi nhà của nhà thơ Nguyễn
Khuyến.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
1. Mc tiêu: Đọc văn bn s dng mt s thut đọc khi tr li câu hi
Tri nghim cùng văn bn
2. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thc để tr li câu hi.
3. Sn phm hc tp: Phn đọc ca HS, phn ghi chép, chú thích ca HS, câu
tr li cho các câu hi Tri nghim cùng văn bn
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
1. Tác gi
B1: Chuyn giao nhim v (Gv)
Giáo viên yêu cu HS: Báo cáo d án hc tp
mang tên: H sơ người ni tiếng
-Trình bày hiu biết ca em v tác gi Nguyn
Khuyến
B2: Thc hin nhim v
-HS chun b nhà và lên ln trình bày
B3: Báo cáo, tho lun
-Thông qua vic chun b d án hc tp nhóm
1,2 trình bày d án.
Nhóm 1: C đại din thuyết trình
Nhóm 2: Treo ảnh, tranh đã chuẩn b lên bng
Gv gi HS nhận xét đánh g
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Nhng cặp đôi không báo cáo nhận xét, b
sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
I. TRI NGHIM CỦA VĂN
BN
1. Tác gi
-Nguyn Khuyến (1835 1909)
-Quê quán: Bình Lc Hà Nam
- người thông minh, hc gii,
đỗ đầu ba k thi” Hương, Hi,
Đình. →Tam Nguyên Yên Đổ
Nguyn Khuyến nhà thơ
ln ca dân tc.
2. Tác phm
2. Tác phm
B1: Chuyn giao nhim v
-GV yêu cầu HS đọc bài thơ và hoạt động nhóm
đôi tìm hiểu v bài t
-GV hướng dẫn HS đọc văn bản ging chm
rãi, ung dung, hóm hnh.
PHT tìm hiu chung v bài thơ “Bạn đến chơi
nhà”
-Hình thc: tho lun cặp đôi
-Thi gian: 5 phút
Đặc trưng thể loại thơ
Thế thơ
Ngt nhp
Gieo vn
Nhan đề
Cm xúc
ch đạo:
Đối, niêm:
Gi ý câu hi cho PHT trên:
-Bài thơ được sáng tác theo th thơ nào? Dựa
vào du hiu nào mà em biết?
-Khi đọc bài thơ trên em sẽ ngt nhp như thế
nào?
-Ch ra các gieo vần trong bài thơ?
Nhan đề bài thơ được đặt theo cách nào? Ch ra
mch cm xúc ch đạo trong bài thơ?
B2: Thc hin nhim v
-HS quan sát PHT ca bn, cùng nhau chia s
trao đổi và thng nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
-GV yêu cu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phn
HS đại din trình bày, các nhóm còn li theo
dõi, nhn xét và ghi chép kết qu tho lun ca
cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đáh giá
a. Đọc
b. Tìm hiu chú thích
-Th thơ: Thất ngôn bát
Đưng lut
Cách ngt nhp: 4/3, 2/2/3 riêng
câu th 8: 4/1/2
-Gieo vn: vn chân (cui câu
1,2,4,6,8)
-Nhan đề: Bạn đến chơi nhà
-Đối: câu 3 4, 5 6 đi vi
nhau
-Niêm: Câu 1 8, 2 3, 4
5, 6 7 niêm vi nhau (Tiếng
th 2 ging nhau v lut B hoc
T)
-Cm xúc ch đạo: Ca ngi tình
bn thiết tha chân thành
-HS: Nhng cặp đôi không báo cáo nhận xét, b
sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoc v
ghi.
2.2: Suy ngm và phn hi
1. Mc tiêu: nắm đưc
- Đặc trưng của th loại thơ trào phúng
-Nhn biết các th pháp ngh thut trào phúng tác dng ca , tiếng cười trào
phúng.
-Nhn biết và phân tích được tình cm, cm xúc, cm hng ch đạo, mch cm xúc
ca tác gi th hiện trong bài thơ.
2. Ni dung: HS s dng SGK, PHT cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu
hi.
3. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
4. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
1. Đặc trưng của th loi thơ trào phúng
trong bài thơ
B1: Chuyn giao nhim v
Gv đặt câu hi gi dẫn cho HS đ hoàn thành
PHT s 2. GV gửi PHT trước cho HS thc hin
nhà, lên lp t chc lp thc hiện theo phương
pháo khăn phủ bàn để hoàn thành li PHT.
Em hãy nhc li các yếu t th hiện đặc trưng
của thơ trào phúng được th hiện trong bài thơ.
Bài thơ đưc chia làm my phn? nêu ni dung
2.2: Suy ngm và phn hi
1. Đặc trưng của th loại thơ
trào phúng trong bài thơ
-B cc, mch cm xúc:
+ câu tđầu: Gii thiu tình
hung bạn đến chơi →Niềm vui
h hơi khi bạn đến chơi
+6 câu tiếpHoàn cnh tiếp đãi
bạn Tiếng cười hóm hnh,
đùa vui trước hoàn cnh eo le
chính tng phn? Liu cách chia nào khác
không? T đó em hãy ch ra mch cm xúc ch
đạo trong bài thơ?
Tác gi đã s dng nhng t ng, hình nh, bin
pháp từ nào trong 7 câu thơ đầu để t gia
cnh ca mình khi bạn đến nhà chơi?
Tác gi ời ai, cười v điu gì? Nêu tác dng
ca nhng th pháp ngh thuật đã to nên tiếng
ời trong bài thơ?
Phiếu hc tp
Đặc điểm thơ trào phúng
Tr li
Mch cm xúc
S dụng nghĩa ca t ng
Th pháp trào phúng
Tiếng cười trào phúng
B2: Thc hin nhim v
-HS quan sát PHT ca bn, cùng nhau chia s
trao đổi và thng nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
GV:Yêu cầu HS báo cáo PHT theo công đoạn,
các nhóm khác theo dõi b sung và nhn xét
- HS đại din trình bày, các nhóm còn li theo
dõi, nhn xét và ghi chép kết qu tho lun ca
cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đáh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoc v
ghi.
2. Tình cm cm chân thành, thiết tha ca tác
gi dành cho bn
B1: chuyn giao nhim v
GV Gọi HS đọc câu thơ đầu vi giọng điệu thích
hp.
+ Câu cui: Quan nim v tình
bạn Trân trọng, tình cm sâu
sc ca mình dành cho bn
→Tạo ra mt kết cấu độc đáo,
1/6/1 phá b ràng buc v b
cc 2/2/2/2 ca th t
-Các hình nh, t ngữ, đặc
sc:
-Cách xưng hô: bác : thể hin
s thân mt, gần gũi, tôn trọng.
-Lit kê các t ng: hình nh:
tr đi vắng, ch xa, ao sâu nước
cả, vườn rung, ci cha ra cây,
mi n, bu rng rốn, mướp
đương hoa, trầu không có.
-Th pháp trào phúng: Phóng
đại, li nói hóm hnh
-Tiếng cười trào phúng: t
trào (cười mình) mt cách hóm
hỉnh đùa vui. Tuy không
tiếp đãi bạn nhưng tác giả
mt tình cm chân thành, thân
thiết.
2. Tình cm chân thành, thiết
tha ca tác gi dành cho bn
2.1 câu đầu: Gii thiu tình
hung bạn đến chơi nhà
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà”
-Thời gian: đã bấy lâu nay
→Thời gian rt lâu không gp
-Cách xưng hô: Bác thân
mt, gần gũi, tôn trọng
Gv đặt câu hi gi dẫn để ng dn HS hoàn
thành PHT sau
-Đây là lời ca ai dành cho ai?
Cách m đầu bài thơ có gì thú vị?
Em có nhn xét gì v thời gian và cách xưng hô?
+ Cm t “đã bấy lâu nay” gợi lên cho em
điu gì ?
+ Tác gi đã xưng vi bạn như thế nào?
Cách xưng hô có ý nghĩa gì?
Em hình dung cm xúc ca tác gi như thế nào?
Ni dung tìm
hiu
T ng, hình
ảnh thơ
Nhn xét
Thi gian
Cách xưng hô
Cm xúc ca
nhà thơ
Nhn xét chung
B2: Thc hin nhim v
-HS quan sát PHT ca bn, cùng nhau chia s
trao đổi và thng nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
GV:Yêu cu HS báo cáo PHT theo cặp đôi, các
nhóm khác theo dõi b sung và nhn xét
- HS đại din trình bày, các nhóm còn li theo
dõi, nhn xét và ghi chép kết qu tho lun ca
cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoc v
ghi.
Câu thơ bộc l s h hi,
vui mng khi bạn đến chơi
nhà.
B1: chuyn giao nhim v
GV Gọi HS đọc 6 câu thơ tiếp vi giọng điệu
thích hp.
2.2 Sáu câu thơ tiếp :
Hoàn cnh tiếp đãi bạn
GV cho HS tho lun nhóm và thc hin nhim
v để thc hin gn th ch vào bng sau:
Câu hi gi ý: ? L thưng, khi bạn đến
chơi, chủ nhà nghĩ đến vic thiết đãi bạn để t
tình thân thiện. Nhưng trong bài thơ này, hoàn
cnh ca tác gi khác nên ông không th
tiếp bn theo l thường ? em hãy ch bng
cách điền vào bng sau:
Theo em ti sao sau lời chào đón bn tác
gi li nhắc đến tr và ch?
?Theo em, mi thức ăn trong gia đình
sn hay không?
? Em hãy din t cái điều “có đấy cũng
như không” của các th thức ăn được k t
trong bài thơ này?
T đó lí giải sao tác gi c to ra mt
tình huống đặc biệt như thế nhm mục đích gì ?
? Nếu hiểu đây hoàn cnh tht thì qua
cách nói đó, em hiểu ch nhà người như thế
nào, và tình cm của ông đối vi bn ra sao?
? Nếu hiểu đây là cách nói cho vui v cái s
không đ đãi bạn thì em hiu hoàn cnh
sng , tính cách, tình cm ca ch nhà dành cho
bn ra sao?
? Cái không được đấy ti tận cùng là tru
không ” nghĩa không đến c cái ti thiu
cho vic tiếp khách. Đ nói thng, nói cho vui
được như thế, em thy ch nhà phải là người như
thế nào?
? Vy tình bn ca h ra sao?
- Tr - đi vắng không
có người sai bo
- Ch - xa không d
mua thức ăn ngon đãi bạn
- Tht cá:
+ Cá: ao sâu, nước c
+ Gà: vườn rộng, rào thưa
Không bắt được
- Rau qu:
+ Ci: cha ra cây
+ Cà: mi n
+ Bu: va rng rn
+ Mướp: đương hoa
Không dùng được
- L nghi tiếp khách: tru
không có (nói quá)
-> Lit theo giá tr gim
dần, có cũng như không, ngôn
ng gin d, tiếng cười t trào
hóm hnh.
Tình bn chân thành, cao
đẹp vượt trên c vt cht
mi l nghi thông thường.
? Qua 6 câu thơ này, em nhận được cm
xúc gì ca tác gi trong cách nói trên?
B2: Thc hin nhim v
-HS thc hin gn th chtr li câu hi gi
ý ca GV
B3: Báo cáo, tho lun
GV:Yêu cu HS thc hin dán th ch vào bng
ph trong thời gian 2p, nhóm nào xong trước s
lên bng trình bày.
- HS đại din trình bày, các nhóm còn li theo
dõi, nhn xét và ghi chép kết qu tho lun ca
cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoc
v ghi.
B1: chuyn giao nhim v
GV Gọi HS đọc câu thơ cuối vi giọng điệu
thích hp.
HS Hướng dn HS tìm hiểu câu thơ cuối
theo phương pháp cặp đôi:
? Theo em, câu thơ cuối, hình ảnh nào đáng
chú ý?
? Cm t ta vi taý nghĩa như thế nào?
ta đây là ai? Mi quan h gia 2 t tara
sao?
B2: Thc hin nhim v
-HS thc hin gn th chtr li câu hi gi
ý ca GV
B3: Báo cáo, tho lun
GV:Yêu cu HS thc hin dán th ch vào bng
ph trong thời gian 2p, nhóm nào xong trước s
2.3 câu thơ cuối: Quan
nim v tình bn
- Ta
1
: Ch nhà (tác gi)
- Ta
2
: Khách (bn)
- Ta vi ta: tuy 2 mà mt
Đại t
Tình bạn đậm đà,
thm thiết, gin d t vt
cht tầm thường
lên bng trình bày.
- HS đại din trình bày, các nhóm còn li theo
dõi, nhn xét và ghi chép kết qu tho lun ca
cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm ca các
cặp đôi.
-Cht kiến thc, chuyn dn sang mc khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoc
v ghi.
GV nhận định
Ta:Ch nhà (tác gi)
Ta: khách ( bn )
ta vi tacụm t biu cảm. Đại t ta
va là ngôi th nht s ít, va là ngôi th nht s
nhiều. ta tác giả, ta cũng bạn, ta
cũng chúng ta. ta đây tuy hai một,
không còn s xa cách. Đó là quan h gn bó, hoà
hp ca tình bn trong sáng, bn cht và sâu sc
Bình: “Bác đến chơi đây ta với ta
1 câu kết hay, hi t linh hn ca bài
thơ. Ta với ta nghĩa 1 tấm lòng đến vi 1 tm
lòng, k tri âm đến với người tri k. Vy thì tt
c yếu t l nghi kia đều nhng th nghĩa.
Ch khách chung 1 tình cm thm thiết
thanh cao, đó cái quý giá không vt cht nào
sánh được. Ba tiếng ta vi tagợi cm xúc vui
mng, thân mt. Bạn bè xa cách, nay t
đưng xa dm thẳm, vượt cái yếu đuối ca tui
già để đến thăm nhau thì thật đáng quý. Sự
gần gũi, tâm đắc v mt tâm hồn đã gn ch
và khách làm 1.
GV cht ý và ghi bài
Tng kết v ni dung ngh thut
B1: Chuyn giao nhim v
-GV yêu cu HS khái quát ni dung ngh
thut ca bài
III. Tng kết
1. Ngh thut
-S dng phá cách th tThất
ngôn bát vi li thơ mộc
mc, gin d, gần gũi.
HS tiếp nhn nhim v
B2: HS trao đổi tho lun
-HS thc hin nhim v
B3: Báo cáo, tho lun
HS tr li câu hi
Gv gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn
B4: Đánh giá nhận đnh
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
-S dng linh hot th pháp
ngh thut trào phúng.
2. Ni dung
Qua tiếng cười t trào, hóm
hỉnh đùa vui tác giả đã bày t
s trân trng, yêu quý sâu sc
ca mình dành cho bn
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
1. Mc tiêu: Cng c li kiến thc
2. Ni dung: S dng SGK, kiến thc trong cuc sống để hoàn thành bài tp
3. Sn phm: Kết qu ca HS
4. T chc thc hin
GV: giao nhim v trong HS
Trong cuc sống hàng ngày, có người thân vi bn vì mục đích:
- Nhà bn điu kin nên s giúp đỡ đưc mình nhiu v vt chất (bao mình ăn
uống, mua đồ cho mình).
- Bn hc gii nên gi kim tra bn s cho mình chép bài.
- Chơi vì hợp tính vi bn?
Ý kiến của em như thế nào?
HS tho luận nhóm đôi rồi trình bày suy nghĩ của mình.
Gv nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
1. Mc tiêu: vn dng kiến thực đã học vào gii quyết các tình hung, bài tp trong
cuc sng.
2. Ni dung: S dng kiến thức đã học để hi và tr li, trao đổi
3. Sn phm hc tp: Sn phm ca HS
4. T chc thc hin
CHECKIN CM XÚC
-Hãy viết những điều em mun nói vi bn ca mình (Cảm ơn, xin lỗi…) vào giấy
để chia s vi lp lên cây yêu thương.
-Nêu biu hin ca mt tình bạn đẹp.
1. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
HÌNH THC
ĐÁNH GIÁ
CÔNG C ĐÁNH GIÁ
GHI CHÚ
-Hình thức trò chơi
hỏi đáp: dán thẻ
chữ, Ai nhanh hơn.,
tho lun nhóm.
Thuyết trình sn
phm
- Báo cáo thc hin
công vic.
-Phiếu hc tp
-H thng câu hi và bài
tp.
-Trao đổi và tho lun
2. H SƠ DẠY HC
PHT s 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn
Tr li
S câu, s ch:
Gieo vn:
Ngt nhp:
Ch viết:
Giọng điệu:
Đối, niêm:
PHT s 2:
Đặc điểm thơ trào phúng
Tr li
Khái nim
Th pháp ngh thut
S dụng nghĩa ca t ng
Tiếng cười trào phúng
PHT s 3:
Ni dung tìm hiu
T ng, hình ảnh thơ
Nhn xét
Thi gian
Cách xưng hô
Cm xúc của nhà thơ
Nhn xét chung
Rút kinh nghim
………………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
VB2: ĐỀ ĐỀN SẦM NGHI ĐỐNG
-H Xuân Hương-
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- Xác định đưc th thơ cách gieo vn trong bài thơ.
- Xác định đưc b cc ch ra các nét độc đáo v mch cm xúc, cm hng
ch đạo trong bài thơ.
- Nhn biết và phân tích đưc nhan đề vai trò của nhan đề trong vic th hin
ch đề ca bài thơ.
- Nhn biết phân tích đưc các nét đặc sc v ngh thut đưc tác gi s dng
trong bài thơ Nôm Đường lut.
- Hiểu được thái độ chế giu, khinh b của Bà Chúa Thơ Nôm H Xuân Hương
vi tên Thái Tú Sầm Nghi Đống.
2. Năng lực
a. Năng lc chung:
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
d. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thp thông tin liên quan đến văn bn Bạn đến chơi nhà.
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cm nhn ca nhân v văn bn Bạn đến chơi
nhà
- Năng lc hp tác khi trao đổi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thut, ý
nghĩa bài thơ
- Năng lc phân tích, so sánh đặc đim ngh thut ca thơ vi các tác phm
cùng ch đề.
BÀI 10
ỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
Thi gian thc hin: tiết
e. Phẩm chất:
- Giúp hc sinh rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tốt đẹp:
+ Trung thực khi tham gia các hoạt động.
+ Trách nhiệm bản thân với gia đình, quê hương.
+ Nhân ái thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó thơ
trào phúng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chun b ca GV
- SGK, SGV NV 8 tp 2.
- Máy chiếu/ bng ph
- Phiếu hc tp
- Tranh nh có liên quan
- B câu hi liên quan
- Các phương tin k thut
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
b. Chun b ca HS: SGK, SBT Ng văn 8
- Phiếu chun b bài nhà
- Tp, v ghi
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1 : M đầu (5 phút)
a. Mc tiêu: Khơi gợi trí nh v kiến thc nn để hiểu bài thơ tốt hơn.
b. Ni dung: tham gia trò chơi Ai nhanh hơn?
c. Sn phm: Câu tr lời nhanh và đúng của HS.
d. T chc thc hin
* GV t chức trò chơi Ai nhanh hơn?
- Ph biến luật chơi: Trong thi gian 3 phút, bn nào tr lời đúng nhiều câu nht
thì s là người thng cuc.
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Báo cáo, tho lun
Kết lun,
nhận định
HS lng nghe câu hi liên quan đến ch
đim ca bài hc và tr li các câu hi:
Câu 1. Em biết những bài thơ trào phúng
ca H Xuân Hương?
Câu 2. Em thích bài thơ nào trong các bài
thơ vừa nêu? Vì sao?
- Chia s vi các bn trong lp v cách
chơi chữ trong thơ HXH tương tự em
đã biết. Suy nghĩ cm xúc ca em v
ngh thut y là gì?
- Thc hin NV hc
tp: nhân HS thc
hin nhim v.
- Báo cáo, tho lun:
2-3 HS tr li, các HS
khác lng nghe, b sung
(nếu có).
GV nhn
xét câu tr
li ca HS;
công b kết
qu trò
chơi; giới
thiu bài
hc, nêu
nhim v
hc tp.
GV dn dt vào bài thơ: Bài thơ nhắc người đọc nh đến mt s kin lch s
oanh lit ca dân tc ta. Tết K Dậu 1789, Vua Quang Trung đại phá quân Thanh.
Xác gic chất cao như núi tại Đống Đa: “Thành Nam thập nh kình nghê quán”
(Phía Nam thành (Thăng Long) mười hai xác giặc). Đồn Khương Thượng b
tiêu dit, Sầm Nghi Đống là một tướng trong đội quân xâm lược nhà Thanh do Tôn
Nghị thống lĩnh sang đánh nước ta. Mùa xuân 1789, khi vua Quang Trung tiến
quân vào Thăng Long, Sầm Nghi Đống đang trấn th đồn Ngc Hi b đánh tan
tành. Hàng vn gic b giết: “Một trn rng la giặc tan tành” (Ngô Ngc Du). Do
tht trn, Y khiếp đảm đã thắt c chết thm hi kết thúc đời làm tướng ca mình.
Th theo nguyn vng ca Hoa kiu, truyn thống nhân đo ca dân tc ta, vua
Quang Trung cho phép lp một đn thờ. Trước khi chết, hẳn viên ng h sm
không ng rng my chục năm sau có một ngưi ph n Việt Nam đã ngạo mạn đề
vào đền bốn câu thơ, Hồ Xuân Hương đi qua ngôi đền tên tướng gic Sm Nghi
Đống do Hoa kiu dng lên, tc cảnh làm bài thơ này. Bài thơ biu l một thái độ
khinh b đưc th hin bng giọng thơ chế giễu đa nghĩa: không những ch th hin
mt cách nhìn khinh r một viên tướng xâm lược, còn nói lên mt khát vng
ca bn thân mình và ph n nói chung v s bình đẳng nam n.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
1. Mc tiêu: Đọc văn bn s dng mt s thut đọc khi tr li câu hi
Tri nghim cùng văn bn
2. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thc để tr li câu hi.
3. Sn phm hc tp: Phn đọc ca HS, phn ghi chép, chú thích ca HS, câu
tr li cho các câu hi Tri nghim cùng văn bn
4. Tổ chức thực hiện
* Chuẩn bị đọc
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi
Em hiểu nghĩa từ “Đền” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào
tôn thờ đền, chùa? Vậy “Đề đền Sầm Nghi Đống” có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
(Sử dụng Bài thơ Lễ hội Đền Hùng - Tác giả: Phạm Tân Dân)
Núi Nghĩa Lĩnh linh thiêng đất Việt
Ngàn ngàn năm rực rỡ mây rồng
Đỉnh cao đệ nhất thờ Quốc Phụ
Chung Mẫu dân Nam ánh lửa nồng
Lời hứa sắt son hồn đất nước
Xây nền độc lập vững non sông
Tộc truyền kiệt tác danh muôn thuở
Giếng Ngọc bốn mùa nước lặng trong
Lễ Hội Đền Hùng dân khí vượng
Bánh chưng dày tích sáng đàng Đông
Hát xoan tưới mát khai dân trí
Nhất hậu dân sinh cháu Lạc Hồng.
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
1. Tác gi
B1: Chuyn giao nhim v (Gv)
Giáo viên yêu cu HS: Báo cáo d án
hc tp mang tên: H sơ người ni
tiếng
? Trình bày hiu biết ca em v tác gi
H Xuân Hương
B2: Thc hin nhim v
-HS chun b nhà và lên ln trình bày
B3: Báo cáo, tho lun
-Thông qua vic chun b d án hc tp
nhóm 1,2 trình bày d án.
Nhóm 1: C đại din thuyết trình
Nhóm 2: Treo ảnh, tranh đã chuẩn b
lên bng
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi
- H Xuân Hương (?-?)
- Sng khong cui thế k XVIII đầu
thế k XIX
- Quê quán: Quỳnh Đôi Quỳnh Lưu
Ngh An.
- người ni tiếng vi nhng sáng tác
thơ bằng ch Nôm. Tng cng 50 bài.
- Ch đề: Bênh vực, đề cao ph n
để kích thói đạo đức gi ca quan li
vua chúa.
Được ví là Bà chúa thơ Nôm.
Gv gi HS nhận xét đánh g
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Nhng cặp đôi không báo cáo
nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm
ca các cặp đôi.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
khác.
2. Tác phm
B1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ và hoạt
động nhóm đôi tìm hiểu v bài t
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản ging
chm rãi, ung dung, hóm hnh.
PHT tìm hiu chung v bài thơ “Đề đền
Sầm Nghi Đống”
- Hình thc: tho lun cặp đôi
- Thi gian: 5 phút
Đặc trưng thể loại thơ
Thế thơ
Nhịp thơ
Gieo vn
Nhan đề
Cm xúc
ch đạo
Đối, niêm
Gi ý câu hi cho PHT trên:
? Bài thơ được sáng tác theo th thơ
nào? Da vào du hiu nào mà em biết?
? Khi đọc bài thơ trên em sẽ ngt nhp
như thế nào?
? Ch ra các gieo vần trong bài thơ?
? Nhan đề bài thơ được đặt theo cách
nào? Ch ra mch cm xúc ch đạo
trong bài thơ?
2. Tác phm
a. Đọc
b. Tìm hiu chú thích
- Th thơ: Thất ngôn t tuyệt Đường
lut
- Nhịp thơ: 4/3, 2/2/3 riêng câu th 2:
1/3/3
- Gieo vn: vn chân (cui câu 1,2,4)
- Nhan đề: Đề đền Sm Nghi Đống
- Đối: câu 3 và 4, 5 và 6 đối vi nhau
- Niêm: Câu 1 4, 2 và 3 niêm vi
nhau (Tiếng th 2 ging nhau v lut B
hoc T)
- Cm xúc ch đạo: Phê phán, ch giu,
thiếu tôn trọng đối vi tên gic bi trn
i tay ca vua Quang Trung
Nguyn Hu.
Ch đề bài thơ: Thông qua thái đ bt
kính, coi thường Sầm Nghi Đng, HXH
th hin khát vng bình đẳng nam n
mun lp lên công danh s nghip v
vang cho người ph n ca HXH.
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát PHT ca bn, cùng nhau
chia s trao đổi và thng nht ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu 1 vài cặp đôi báo cáo sản
phn
HS đại din trình bày, các nhóm còn li
theo dõi, nhn xét và ghi chép kết qu
tho lun ca cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đáh giá
- HS: Nhng cặp đôi không báo cáo
nhn xét, b sung
- GV:
+Nhận xét thái độm vic và sn phm
ca các cặp đôi.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
khác.
- HS theo dõi và ghi bài vào trong
PHT hoc v ghi.
2.2: Suy ngm và phn hi
1. Mc tiêu: nắm đưc
- Đặc trưng của th loại thơ trào phúng
- Nhn biết các th pháp ngh thut trào phúng tác dng ca nó, tiếng cười trào
phúng.
- Nhn biết phân tích được tình cm, cm xúc, cm hng ch đạo, mch cm
xúc ca tác gi th hiện trong bài thơ.
2. Ni dung: HS s dng SGK, PHT cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu
hi.
3. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
4. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
Gv đặt câu hi gi dẫn cho HS để hoàn
thành PHT s 2. GV gửi PHT trước cho
HS thc hin nhà, lên lp t chc lp
thc hiện theo phương pháo khăn phủ
bàn để hoàn thành li PHT.
? Em hãy nhc li các yếu t th hin
đặc trưng của thơ trào phúng được th
hiện trong bài thơ.
? Bài thơ được chia làm my phn? nêu
ni dung chính tng phn? Liu cách
chia nào khác không? T đó em hãy chỉ
ra mch cm xúc ch đạo trong bài thơ?
? m nhng t ng, nh nh, th hin
thái độ ca tác gi khi đến đền Sm
Nghi Đống. Đó thái đ gì? Da vào
c chú lý gii nguyên nhân này?
? Trong bài thơ, tác gi ời ai, cười v
điu gì? Nêu tác dng ca nhng th
pháp ngh thuật đã to nên tiếng cười
trong bài thơ?
Phiếu hc tp
Đặc điểm thơ trào
phúng
Tr li
Mch cm xúc
S dụng nghĩa của t
ng
Th pháp trào phúng
Tiếng cười trào phúng
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát PHT ca bn, cùng nhau
chia s trao đổi và thng nht ý kiến.
2. Thái độ của tác giả trong bài thơ
2.1 Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà
thơ khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi
Đống
B1: Chuyn giao nhim v
II. Suy ngm và phn hi
1. Đặc trưng của th loại thơ trào
phúng trong bài thơ
- B cc, mch cm xúc
+Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà thơ
khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi Đống
→ Chế giễu, dè bỉu, coi thường
+Hai câu cuối: Khẳng định vai trò của
người phụ nThể hiện sự thào, và
mt khát vọng được bình đẳng, khát
vng lp nên s nghip anh hùng v
vang ca một người ph n.
- Các hình nh, t ngữ, đặc sc: ghé
mắt, a, đứng cheo leo. Cách xưng hô:
Đây: Thể hiện sự tự tôn, ý thức về giá trị
bản thân.
- Thủ pháp trào phúng: Cách nói giễu
nhại để gây ra tạo ra tiếng cười.
- Tiếng cười trào phúng: (cười người):
Thái độ xem thường, giễu cợt, mỉa mai
đối với Sầm Nghi Đống, đồng thời bộ lộ
tính, bản lính khát vọng muốn thai
đổi thân phận, lập nên sự nghiệp lẫy
lừng vẻ vang cho phận nữ nhi của HXH.
2. Thái độ của tác giả
2.1 Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà
Gv đặt câu hi gi dẫn cho HS để hoàn
thành PHT s 3:
Trong 2 câu thơ đầu:
? Tác gi đã thái đ như thế nào đối
với đền thái thú?
? Tìm t ng, hình nh th hiện điều đó?
Nêu tác dng của BPTT đó?
? Cách gieo vần trong câu thơ th 2
điều gì đặc bit?
+ Hai câu thơ đầu thể hiện suy nghĩ của
bà như thế nào về tên SNĐ?
+ Trong hai câu thơ cui: Em nhn
xét v cách s dng t đây trong câu
thơ thứ ba? T đây được dùng ngôi
thứ mấy? Có ý nghĩa như thế nào?
? Tác giả đã nêu ra giả định gì trong hai
câu thơ cuối?Những từ ngữ nào nói lên
giả định của tác giả? Đó là giả định gì?
Đặt trong bối cảnh XHPK, với thân
phận là phụ nữ, lời giả định đó góp phần
bộc lộ điều gì về nhà thơ?
? Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng
trong 2 câu thơ này là gì? Từ ngữ, hình
ảnh nào thể hiện điều đó?
? Theo em tác giả muốn gửi gắm thông
điệp gì qua 2 câu thơ cuối này?
? Qua đó em đánh giá như thế nào thái
độ của tác giả với tên thái thú Sầm Nghi
Đống?
Nội dung
thể hiện
Từ
ngữ/hình
ảnh thơ
Nhận xét
Hai câu thơ
đầu
Hai câu thơ
cuối
Thái độ
của tác giả
B3: Báo cáo, tho lun
thơ khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi
Đống
- Từ ngữ, hình ảnh: gmắt, kìa, đứng
cheo leo động từ, đại từ, từ láy gợi
hình.
Thái độ: Ngạo mạn, nhìn nghiêng-liếc
qua, tay chỏ
-Ngắt nhịp: 1/3/3 + “kìa”: Thái độ ngạc
nhiên
- Hình tượng đền độc đáo: hiện lên sự
thảm hại của tên tên bại trận dưới con
mắt nữ sĩ họ Hồ.
Thái độ giễu cợt, coi thường, dẻ
bỉu tên tướng bại trận Sầm Nghi
Đống.
2.2 Hai câu cuối: Khẳng định vai trò
của người phụ nữ
- Cách xưng hô: “Đây” Ngang hàng với
đấy – Sầm Nghi Đống Ý thức rõ về
giá trị của mình, thái độ mỉa mai, xem
thường tên tướng giặc.
- Từ ngữ hình ảnh thơ đặc sắc: “Đổi
phận làm trai được”, “há bấy nhiêu”:
Lời khẳng định, tuyên bố tài năng của
người phụ nữ không hề thua kém đấng
nam nhi.
Âm hưởng bài thơ khát vng lp
nên s nghip anh hùng v vang ca
một người ph nữ. Thái độ “bt
kính” ca mt thách thức đối
vi ý thc trng nam khinh n, thách
thc với các “sự nghiệp anh hùng”
ca nam nhi, thách thức đối vi thn
linh.
GV:Yêu cu HS thc hin dán th ch
vào bng ph trong thi gian 2p, nhóm
nào xong trước s lên bng trình bày.
- HS đại din trình bày, các nhóm còn
li theo dõi, nhn xét và ghi chép kết
qu tho lun ca cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhn xét,
b sung
- GV:
+ Nhận xét thái độm vic và sn
phm ca các cp đôi.
+ Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
khác.
- HS theo dõi ghi bài vào trong PHT
hoc v ghi.
III. Tổng kết
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Tng kết v ni dung ngh thut
B1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS khái quát ni dung
ngh thut ca bài
HS tiếp nhn nhim v
B2: HS trao đổi tho lun
- HS thc hin nhim v
B3: Báo cáo, tho lun
HS tr li u hi
Gv gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn
B4: Đánh giá nhận đnh
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
III. Tng kết
1. Ngh thut
- Thể thơ thất ngôn t tuyệt đã được
Việt hoá cao độ t giọng điu, ngôn t
đến ý thơ. Cách nhìn, cách t, cách so
sánh suy nghĩ cho thy mt li nói
trào phúng, sc nhọn. Bài thơ đa nghĩa,
hóm hnh, sâu sc.
2. Ni dung
- Khẳng định tài năng của người phụ
nữ.
- Đả kích đền 1 vị thần xâm lược bại
trận-bất tài vô dụng.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
1. Mc tiêu: Cng c li kiến thc
2. Ni dung: S dng SGK, kiến thc trong cuc sống để hoàn thành bài tp
3. Sn phm: Kết qu ca HS
4. T chc thc hin
GV: T chức trò chơi “Hỏi xoáy đáp nhanh”
HS suy nghĩ trả li
Câu
hỏi
Yêu cầu
Giải thích
1
Em hình dung thấy điều khi
đọc bài thơ này?
- Ngôi đền tầm thường, mt cái nhìn
bng na con mt, khinh r.
Xác định cách gieo vần
ngắt nhịp của bài thơ? Em
nhận xét về cách gieo vần
và ngát ngắt nhịp ấy?
- Vn chân, nhp, ngôn t giọng điu
thơ bỡn ct, khinh th, sc nhn.
2
- Tìm và nêu tác dụng những
từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ thể hiện tâm trạng HXH
về Thái thú Điền Châu Sầm
Nghi đống?
- Ghé, trông ngang, thấy, kìa, đứng cheo
leo: mit khinh, biu cm ngc nhiên
- “Đây” đại t nhân xưng xấc xược,
rất coi thường.
-Câu thơ thứ 4: câu hỏi tu từ- giễu cợt,
hài hước nhân lên 10 lần
3
Theo em tác giả muốn gửi
gắm thông điệp qua bài thơ
trên?
mang một hàm nghĩa sâu xa.. đã chế
giu nhân cách tầm thường, cách x s
tầm thường ca nhng k mày râu,
những “trang nam nhi”, “bc quân t
bt tài, vô hnh trong xã hi.
4
Hãy viết một đoạn văn ngắn
để bày tỏ suy nghĩ của em về
nghệ thuật trào phúng được sử
dung trong thơ TNBCĐL?
Cá nhân thực hành viết
HOT ĐỘNG 4: VN DNG (5 phút)
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để làm bài tp
b. Ni dung: Viết đoạn văn
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh
d. T chc thc hin
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Kết lun, nhận định
Báo cáo, tho lun
- Yêu cu HS
Viết đoạn văn (5-7 câu)
trình bày cách hiu ca
em v v trí của người
ph n Vit Nam trong
xã hi phong kiến?
- HS tiếp nhn nhim v.
- Thc hin NV hc tp:
+ HS suy nghĩ, trả li
+ Gv quan sát, h tr
- Báo cáo, tho lun:
+ Hs tr li
+ Hs khác lng nghe, b
sung.
GV nhn xét, b sung,
cht ý
- Hs viết đoạn văn đúng
hình thức, dung lượng
- Nêu được cách nhìn
trào phúng v thân phn
ngưi ph n trong
XHPK.
1. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
HÌNH THC
ĐÁNH GIÁ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
CÔNG C ĐÁNH
GIÁ
GHI CHÚ
- Hình thức trò chơi
hỏi đáp: dán thẻ
chữ, Ai nhanh hơn,
tho lun nhóm.
Thuyết trình sn
phm
- Phù hp vi mc tiêu,
ni dung bài hc.
- Hp dẫn, sinh động
- Thu hút được s tham
gia ca HS.
- S đa dạng, đáp ng các
phong cách hc khác nhau
của người hc.
- Báo cáo thc hin
công vic.
-Phiếu hc tp
-H thng câu hi
và bài tp.
-Trao đổi tho
lun
2. H SƠ DẠY HC
PHT s 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn
Tr li
S câu, s ch:
Gieo vn:
Ngt nhp:
Ch viết:
Giọng điệu:
Đối, niêm:
PHT s 2:
Đặc điểm thơ trào phúng
Tr li
Khái nim
Th pháp ngh thut
S dụng nghĩa ca t ng
Tiếng cười trào phúng
PHT s 3:
Nội dung thể hiện
Từ ngữ/hình ảnh thơ
Nhận xét
Hai câu thơ đầu
Hai câu thơ cuối
Thái độ của tác giả
Rút kinh nghim
………………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………
Bài 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
Văn bản đọc kết ni ch đim:
HIU RÕ BN THÂN
( Thi gian: 1 tiết)
I. Mc tiêu bài hc
1. V kiến thc
- Vn dng k ng đọc để hiu nội dung văn bản.
- Liên h kết ni với văn bản Bạn đến chơi nhà, Đề đền Sầm Nghi Đống để hiu
hơn về ch điểm “Cười mình, cười người”.
2. V năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ng năng lực hp tác qua hoạt động nhóm trình
bày sn phm hc tp.
- Dựa vào văn bản có th tr li câu hi ngn gn.
- T tin bc l suy nghĩ của mình.
3. V phm cht:
Tiết hc góp phn bồi dưỡng phm cht trách nhim: có trách nhim vi bn thân
.
II. Thiết b dy hc
- Máy tính, máy chiếu hoc TV có kết ni, bng ph, phn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên ng văn 8- tp 2 CTST.
- Phiếu bài tp.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động m đầu.
a. Mc tiêu
- Kích hot kiến thc nn.
- Giúp hc sinh hình dung ra ch đề ca bài.
b. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
c. Ni dung
Gv cho Hs xem video và đặt ra câu hi, hc sinh tr li.
d. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV trình chiếu video “ Tìm mình giữa dòng người”
GV đặt ra câu hi: Em hãy lắng nghe đoạn video sau và cho biết, ti sao nhân vt
“tôi” lại cm thy hoang mang, bế tc?
https://youtu.be/2dV87W4icSE
* Thc hin nhim v:
-HS lng nghe và tr li cá nhân câu hi.
* Báo cáo, tho lun: 2,3 HS trình bày suy nghĩ, cảm nhn ca mình.
* Kết lun, nhận đnh.
GV góp ý câu tr li ca HS, khuyến khích HS mnh dn bc l suy nghĩ của bn
thân.
Ví d:
- Vì nhân vật “tôi” không biết mình là ai, mình mun gì, cn gì...
GV định hướng: Những điều các em va trình bày chính là nhng vấn đề ca nhân
vật “tôi” cũng như tất c chúng ta mun tìm hiu :
"Ti sao mình thy mt mỏi đến vy? Ti sao nhng vic này luôn lp li vi
mình? Mình cm thy bế tc, thy cuc sng giống như một vòng tun hoàn không
li thoát. Ấy là vì, chúng ta chưa hiểu được bn thân mình.
Vy hôm nay chúng ta s tìm hiểu văn bản đọc kết ni ch điểm : “Hiểu rõ
bản thân” của tác gi Thomas Armstrong để hiu hơn về bn thân mình.
2. Hoạt động hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:
- Vn dng k năng đọc để hiu ni dung câu chuyn.
- Liên h kết ni với văn bản Bạn đến chơi nhà, Đề đền Sầm Nghi Đống để hiu
hơn về ch điểm “Cười người, cười mình”.
b. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh trong phiếu bài tp.
c. Ni dung
Phiếu bài tp ca giáo viên và câu tr li ca hc sinh qua các hoạt động hc tp.
d. T chc thc hin
Hoạt động ca thy và t
D kiến sn phm
Hoạt động 1: Tri nghiệm cùng văn
bn
* Chuyn giao nhim v hc tp.
NV 1: HS đọc bài .
NV 2: Tìm hiu chung v tác gi, tác
phm.
Phiếu bài tp
Câu hi
Câu tr li
1. Hiu biết ca
em v tác gi
Thomas
Armstrong
2. Em hãy gii
thiu vài nét v
tác phẩm “Bạn
thông minh hơn
bạn nghĩ”
* Thc hin nhim v
HS đọc văn bản
- Thc hin tr li câu
* Báo cáo, tho lun
- Hs nhận xét cách đọc bài ca hc sinh.
- Báo cáo phiếu bài tập đã chuẩn b
nhà v tác gi và tác phm.
* Kết lun, nhận đnh
- GV nhận xét cách đọc, khen ngi các
Hoạt động 1:
I. Tri nghiệm cùng văn bản.
1. Tác gi
Thomas Armstrong.
Thomas Armstrong sinh
ngày (1899- 1978) ti
Vương quốc Liên hip
Anh và Bc Ireland.
-Ông là tác gi ca 15
đầu sách tp trung vào
hc thuyết thông minh,
đa dạng thn kinh, các
hc thuyết và phương
pháp giáo dc da trên
hc thuyết v thông
minh để giúp hc sinh
có th khám phá ra kh
năng tiềm n ca bn
thân.
2. Tác
phm
Bn
thông minh
hơn bạn
nghĩ
- Bạn thông minh hơn
bạn nghĩ viết v thuyết
thông minh, đa dạng
thần kinh…sẽ giúp bn
khám phá ra kh ng
tim n ca bn thân
phát trin nhng loi
hình thông minh khác
em .
- Nhn xét kết qu làm vic nhà ca
các nhóm.
- Kết lun da trên câu tr li ca HS.
Hoạt động 2: Suy ngm và phn hi
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV Chuyn giao phiếu bài tp cho HS
là nhng câu hi trong SGK.
* Thc hin nhim v hc tp.
Chia lp thành 4 nhóm tho lun.
- Nhóm 1 thc hin tr li câu s 1
(SGK tr104)
- Nhóm 2 thc hin tr li câu s 2 (
(SGK tr 104)- Nhóm 3 thc hin tr li
câu s 3 (SGK tr105)
- Nhóm 4 thc hin tr li câu s 4
(SGK tr 105)
* Báo cáo, tho lun
HS trình bày kết qu thc hin phiếu
hc tp. Dán bng ph lên bảng và đại
din các t nhóm lên trình bày và điều
khin lp tho lun.
* Kết lun, nhận đnh.
GV kết lun da trên kết qu tho lun
ca hc sinh.
Đối vi câu 2, 3 GV không kết lun
đúng sai mà khuyến khích hs đưa ra
những suy nghĩ của mình. GV ch đưa
ra ví d cách hiu ca mình. Tôn trng
suy nghĩ của HS. Cng c ch đề văn
bản “Hiu rõ bn thân.
nhau. Sách ca tiến sĩ
Armstrong đã được
phiên dịch ra hơn 80 ấn
bn bng 26 ngôn ng
khác nhau.
Hoạt động 2:
II. Suy ngm và phn hi
1. Quan niệm của tác giả về “ quá
trình hiểu rõ bản thân”.
Theo tác giả, “quá trình hiểu rõ bản
thân” cũng giống như việc khám phá
mình là ai, mình yêu hay ghét điều gì,
cm nhn cuc sống như thế nào, tin và
ng h điu gì và mình có th làm gì
cho thế gii này.
2. Mt s câu hỏi dùng để t đánh
giá bn thân.
- Năng khiếu ni bt nht ca bn là gì?
- Hi vọng và ước mơ của bn là gì?
- Điu gì làm bn hnh phúc?
- Bn tht s mun học điều gì?
- Mc tiêu hin ti ca bn là gì?
- Mục tiêu tương lai của bn là gì?
-Bạn đã học được nhng gì t tri
nghim ca bn thân?
- Hin ti bn cm thấy như thế nào?
Ti sao lại như vậy?
3. Ý kiến v li khuyên ca tác gi
- Lời khuyên:“ Tuy nhiên đừng tr li
câu hi mt ln ri b quên chúng. Hãy
đặt ra nhng câu hi ging nhau ti
nhng thời điểm khác nhau ca cuc
sng- mt tháng, sáu tháng tính t thi
đim hin ti, hay thời điểm bắt đầu
năm học mi
- Ý kiến: Đồng tình vi li khuyên ca
tác gi.
Vì: nhng thời điểm khác nhau câu
tr li cho nhng câu hỏi đó sẽ đưc
m rộng và nâng cao hơn, sẽ đưc tr
li c thể, rõ ràng hơn và cũng có thể
có s thay đổi. Chúng ta ngày càng
trưởng thành hơn, nhận thc ca chúng
ta v bản thân cũng đầy đủ, sâu sc
hơn. Và vì khám phá bản thân là mt
quá trình ch không phi là mt câu tr
li mt thời điểm nhất đnh.
4. Thông điệp của văn bản
Thông điệp:
- Ch khi nhn thc rõ v bn thân
chúng ta mi có th i mình. Và khi
chúng ta chưa hiểu rõ v bn thân mình
thì đừng vội cười người bi :
“ Cười người ch vội cười lâu
ời người hôm trước, hôm sau người
i”
Theo em, ngoài vic t tr li các câu
hỏi như văn bản gi ý em có th tham
gia các hoạt động tri nghiệm để hiu
bản thân hơn
Liên h với các văn bản 1,2 trong ch
điểm: Cười mình, cười người
- Tiếng cười t trào” hóm hnh trong
“Bạn đến chơi nhà” của Nguyn
Khuyến: Tác gi hiu hoàn cnh ca
mình và bng li nói dí dm, hóm hnh,
nhà mình thức cũng nhưng lại
chẳng đ đãi bạn cho thy tình
bạn chân thành, cao đẹp vượt trên c
vt cht mi l nghi thông thường,
t đó khẳng định tình bn sâu sc trân
quý của nhà thơ.
- Tiếng cười trào phúng, giu nhi
trong “Đề đền Sầm Nghi Đống” của H
Xuân Hương. đã thể hiện thái độ
chế giu, khinh b đối vi tên Thái thú
Sầm Nghi Đống- một tên tướng bi trn
th hin s t ý thc v giá tr bn
thân vi khát vọng bình đng nam n
mun lp lên công danh s nghip v
vang.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: HS làm được bài tp sau khi học xong văn bản
b. Ni dung: HS làm vic cá nhân gii quyết câu hi và bài tập GV đưa ra.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin hoạt động.
* Chuyn giao nhim v hc tp.
1. Kể ra một số biểu hiện ca người chưa hiểu rõ bản thân
2. Kể tên một số bài thơ trào phúng mà em biết ?
3. Theo em, hiểu rõ bản thân có ý nghĩa như thế nào?
*Thc hin nhim v hc tp
-HS lng nghe và tr li cá nhân câu hi.
* Báo cáo, tho lun
- Hc sinh tr li.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trng suy nghĩ, tình cảm, cm xúc ca bn.
* Kết lun, nhận đnh.
GV nhận xét phần trả lời của học sinh và tôn trọng suy nghĩ của học sinh. GV
khuyến khích học sinh bộc lộ suy nghĩ của mình.
Dự kiến sản phẩm:
1. Mt s biu hin của người chưa hiểu rõ bn thân:
- Không biết mình mun gì, cn gì.
- Không hiu nhng vic làm ca mình.
- Tin những điều mà người khác nói v mình.
- Khó khăn khi phải đưa ra quyết định, chn la.
- Không có ước mơ, không có mục tiêu rõ ràng.
2. Mt s bài thơ trào phúng:
VD: Ngất ngưởng - Tác gi Nguyn Công Tr
Khóc Tng Cóc - Tác gi H Xuân Hương
Năm mới chúc nhau - Tác gi Tú Xương
3. Theo em, thu hiu bn thân giúp mỗi người xác định được s trường, năng
lực, tưởng sng, mục tiêu, ước mơ…để đnh v giá tr bản thân mình và đ thành
công.
4. Hoạt động vn dng
a. Mục đích
HS nói ra được điều mà các em cm nhận được sau khi tìm hiểu văn bản “Hiểu rõ
bản thân”.
b. Sn phm
Câu tr li ca HS.
c. Ni dung
HS nêu suy nghĩ của mình.
d. T chc hoạt động
* Chuyn giao nhim v hc tp.
GV đặt câu hi: Trong nhng câu hỏi dùng để t đánh giá bn thân mà tác gi
đã nêu trong văn bản, em thích nht câu hi nào? Em hãy tr li câu hỏi đó.
*Thc hin nhim v hc tp
-HS lng nghe và tr li cá nhân câu hi.
* Báo cáo, tho lun
- Hc sinh tr li.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trng suy nghĩ, tình cảm, cm xúc ca bn.
* Kết lun, nhận đnh.
GV nhận xét phần trả lời của học sinh và tôn trọng suy nghĩ của học sinh. GV
khuyến khích học sinh bộc lộ suy nghĩ của mình.
Chúng ta phải hiểu được bản thân chúng ta muốn gì để có thể đặt mục tiêu
và thực hiện nó. Có như vậy chúng ta mới có được tương lai tốt đẹp.
PHIU BÀI TP 1
Câu
Ni dung câu hi
Câu tr li ca em
1
Tác gi quan niệm như thế
nào v “ quá trình hiểu rõ bn
thân”?
2
Lit kê mt s câu hi dùng
để t đánh giá bản thân mà em
yêu thích trong văn bản.
3
Em có đồng tình vi li
khuyên ca tác giả: “ Tuy
nhiên, đừng tr li câu hi
mt ln ri b quên chúng.
Hãy đặt ra các câu hi ging
nhau ti nhng thời điểm khác
nhau ca cuc sng- mt
tháng, sáu tháng tính t thi
đim hin ti, hay thời điểm
bắt đầu năm học mới”?. Hãy lí
gii câu tr li ca em.
4
Ch khi nhn thc rõ v bn
thân, chúng ta mi có th
“cười mình”. Theo em, ngoài
vic t tr li nhng câu hi
như văn bản gi ý, chúng ta có
th làm gì để hiu bn thân rõ
hơn?
PHIU BÀI TP 2
Câu
Ni dung câu hi
Câu tr li ca em
1
Em hãy nêu một số biểu hiện
của người chưa hiểu bản
thân
2
Kể tên một số bài t trào
phúng mà em biết ?
3
Theo em, hiểu bản thân
ý nghĩa như thế nào?
BÀI 10. CƯỜI NGƯỜI, CƯỜI MÌNH
Tuần Tiết THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Thời lượng: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Phát triển năng lực giao tiếp hp tác: ch động, t tin trong làm vic nhóm
trình bày sn phm nhóm; trong hoạt đng thc hành tiếng Vit vi giáo viên.
- Phát triển năng lực t ch, t hc: ch động, tích cc hoàn thành các nhim v
hc tập được chuyển giao trước bui hc trong các hoạt động hc tp.
- Phát triển năng lc gii quyết vấn đề sáng to: thông qua vic thc hành các
dng bài tp tiếng Vit nâng cao.
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhn biết được sắc thái nghĩa của t ng và vn dng vào vic la chn t ng.
- Vn dng kiến thc v sắc thái nghĩa của t để làm các bài tp trong nói va
viết
2. Phẩm chất:
- Cm chỉ: ch cc trong vic thc hin nhim v hc tp.
- Trách nhim kh năng t hc: biết t chu trách nhim vi sn phm, kết qu
hc tp ca bn thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- SGK, SGV, Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tp, bng ph, Bút d, Giy A0
2. Hc liu
- Tri thc tiếng Vit.
- Hình ảnh liên quan đến ni dung trong tiết
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xác định vấn đề
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc
tp ca mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. Ni dung: GV đặt câu hi có vấn đề qua ví d, HS theo dõi tr li
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM
D KIN
B1. Chuyn giao nhim v
-GV dùng bng ph hoc máy chiếu, th hin 2 dụ, đặt câu
-Do dng ý ca
ngưi nói, ý
hi:
a. Chú mèo
b. Con h
? Ti sao cùng là con vật nhưng cách giọi khác nhau?
- HS tiếp nhn nhim v.
B2. Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- Gv quan sát, h tr
B3. Báo cáo / Tho lun
- HS tho lun báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
B4. Kết lun/ nhận định
- T câu tr li ca HS, GV dn dt vào bài hc mi:
nghĩa khác
nhau.....
2.Hoạt động hình thành kiến thc
a. Mc tiêu: HS nắm được kiến thức về sắc thái nghĩa của t vic la chn t
ng
b. Ni dung: GV đặt vấn đề, HS tho lun tr li
c. Sn phm: câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM
D KIN
I.Tri thc Tiếng Vit
B1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS quan sát d, tho lun cặp đôi trả li
câu hi:
? So sánh s ging nhau khác nhau trong cách gi tên
người trong hai ví d.
? T đó rút ra kết lun v cách s dng t, sắc thái nghĩa
ca t.
- HS tiếp nhn nhim v.
B2. Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- Gv quan sát, h tr
B3.Báo cáo / Tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
B4. Kết lun/ nhận định
-Nhn xét câu tr li ca HS
- T phn tr li ca HS, GV dn dt vào bài hc mi
1.Ví d
a. V đại biu, v
khách
-> Thái độ kinh
trng
b. Tên trm, tên
p
-> Thái độ coi
khinh
2. Kết lun
-Khái nim
-Cách s dng t
ng
(SGK/100)
3.Hoạt động luyn tp
a. Mục tiêu: Vn dng kiến thc v sắc thái nghĩa của t đ làm các bài tp
trong nói và viết
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập ca GV giao
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM
D KIN
II.Thc hành
Bài tp 1/105
B1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS đọc yêu cu bài tp, làm
theo theo nhóm đôi:
- HS tiếp nhn nhim v.
B2. Thc hin nhim v
- Gv quan sát, h tr
GV hướng dn:
Đầu tiên, tra từ điển đbiết nghĩa của các từ
ngữ.
Sau đó, chỉ ra sắc thái nghĩa của c từ ng
khi đặt vào ngữ cảnh của câu thơ
- HS thc hin tho lun
B3.Báo cáo / Tho lun
- HS 1,2 nhóm báo cáo kết qu;
- GV gi HS nhóm khác nhn xét, b sung
câu tr li ca bn.
B4.Kết lun/ nhận đnh
-Nhn xét câu tr li ca HS,cht
a.
“Vểnh râu”: vốn là từ ng ch ý
“nhàn nhã” với cảm xúc bông đùa
hoặc chê trách.
“Lên mặt”: vốn từ ng xấu,
nghĩa dùng chỉ ý “tỏ ra kiêu căng,
coi thường người
khác”.
=> Thể hiện cảm xúc tự châm biếm,
tự chế giễu mình của Trần Tế
Xương
b. “Quệt”: thể hiện thái độ tự tin,
mạnh mẽ phần bông đùa, giu
cợt của
Hồ Xuân Hương khi mời trầu
c. “Bảnh choẹ”: thể hiện thái độ
giễu cợt, coi khinh của Nguyễn
Khuyến dành cho
những “tiến sĩ giấy
Bài tp 2+ 3/106
B1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS bài tp, tho lun nhóm
theo kĩ thuật khăn trải bàn
+ Nhóm 1,3: Bài 2
+Nhóm 2,4: Bài 3
- HS tiếp nhn nhim v.
B2. Thc hin nhim v
- GV quan sát, h tr
- HS thc hin tho lun theo nhóm
B3.Báo cáo / Tho lun
- HS các nhóm báo cáo kết qu;
- GV gi HS nhóm khác nhn xét, b sung
câu tr li ca bn.
B4.Kết lun/ nhận đnh
-Nhn xét câu tr li ca HS, cht kiến thc
Bài 2.
-“Bác” từ những người bạn
lớn tuổi dùng để gọi nhau với sắc
thái vừa kính trọng vừa thân mật.
-Câu thơ thể hiện cách xưng
giữa những người bạn đã tuổi;
th hiện được tình cảm sâu sắc,
chân thành Nguyễn Khuyến
dành cho người bạn
của mình.
->Nếu thay t “bác” bằng t “bạn”,
câu thơ sẽ không gi đưc sc thái
nghĩa như ban đầu na
Bài 3.
Không thể thay từ “ngang” bằng từ
“lên” “trông ngang” mới bộc lộ
được thái độ coi thường, giễu cợt
của Hồ Xuân ơng khi đến đền
Sầm Nghi Đống ;
(Bởi thông thường khi viếng đền,
người ta thái độ tôn kính đối với
vị thần được thờ, nhưng Sầm Nghi
Đống ớng xâm lược bại trận
nên không đáng được người đời
dành cho thái độ đó)
Bài tp 4 / 105
B1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS bài tp, tho lun nhóm
theo kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành PHT
Nghĩa
ca t
cheo
leo
...................................................
...................................................
......
Nghĩa
trong
ng cnh
...................................................
...................................................
......
T ng
thay thế
nghĩa
tương
...................................................
...................................................
......
...................................................
...
Nhn xét
...................................................
...................................................
......
...................................................
...
- HS tiếp nhn nhim v.
B2. Thc hin nhim v
- GV hướng dn, quan sát, h tr
+ GV gợi dẫn: GV cần lưu ý HS quan tâm
đến sắc thái nghĩa, đến sự hiệp vần trong t
- HS thc hin tho lun theo nhóm
B3. Báo cáo / Tho lun
-Nghĩa của t “cheo leo”: cao
không chỗ bấu víu, gây cảm giác
nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
-Thay thế t “cheo leo” trong câu
thơ bằng mt hoc mt s t
nghĩa tương t như: cao ngất, cao
vút, ngất ngưởng, chênh vênh
-thể thay thế từ “cheo leo” bằng
từ “chênh vênh” cả hai tđều
nghĩa bản “cao không
ch bấu víu, gây cảm giác nguy
hiểm, dễ bị rơi, ngã”.
-Nhưng t “cheo leo” ngoài vic
vần với từ “treo” theo luật của thơ
tứ tuyệt thì còn gợi ra sắc thái giễu
cợt ràng hơn: đền thế đứng
không uy nghi, không vững vàng,
lại heo hút.
=> Vic thay thế không phù hp
bi làm mất đi nét nghĩa trong câu
thơ, không phản ánh đúng suy nghĩ,
thái độ ca tác gi, vic chn la và
s dng t ng cho chúng ta thy
cái hay trong s dng t ng ca H
Xuân Hương.
-GV Yêu cu HS lên trình bày; ng dn
HS cách trình bày (nếu cn).
-HS: Trình bày kết qu làm vic nhóm; Nhn
xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4. Kết lun/ nhận định
- GV Nhận xét thái độ hc tp và kết qu làm
vic nhóm ca HS, Cht kiến thc
Bài tp 5/106
B1. Chuyn giao nhim v
-GV yêu cầu HS đọc yêu cu ca bài, làm
việc theo nhóm đôi
-HS tiếp nhn nhim v
B2. Thc hin nhim v
-GV quan sát, h tr , ng dn HS hoàn
thành nhim v.
-HS tho thc hin tho luận nhóm đôi
B3.Báo cáo / Tho lun
GV Yêu cu HS lên trình bày; ng dn
HS cách trình bày (nếu cn).
-HS: Trình bày kết qu làm vic nhóm; Nhn
xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4.Kết lun/ nhận đnh
- GV Nhn xét thái độ hc tp và kết qu làm
vic nhóm ca HS, Cht kiến thc.
Tác giả hỏi để tự ời cho cái tích scủa
mình. Hỏi không phải để tr lời giễu
mình, giễu đời.
- Bin pháp tu t đưc s dng
trong hai câu thơ: Câu hỏi tu từ
Sống lâu, lâu để làm g nh?”
- Tác dụng: Việc sử dụng câu hỏi tu
từ giúp tăng sắc thái biểu cảm cho
việc diễn đạt, thể hiện thái độ tự
trào của tác giả trước cuộc đời,
bức chân dung tự họa chính mình.
Đặc biệt, đó n những sự đổi
thay, biến chuyển của đời sống
hội lúc bấy giờ.
4.Hoạt động vận dụng
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để gii bài tp, cng c kiến thc.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học để tham gia trò chơi
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM
D KIN
B1. Chuyn giao nhim v
1.B
-T chức trò chơi “Chim cánh cụt học bài”
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Anh ấy có một thân
hnh ....“
A.Khổng lồ
B.To lớn
Câu 2. Tại sao không thể thay thế các từ in đậm cho nhau
trong hai ví dụ:
a.Nó cao lắm.
b.Nó lêu nghêu
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Con mời ba mẹ
... cơm ạ !”
A. Ăn
B.Chén
Câu 4. Phân biết sắc thái nghĩa của từ “Chậm rãi” và
“chậm chạp”
- HS tiếp nhn nhim v.
2. Sắc thái nghĩa
khác nhau
-Cao: sắc thái bình
thưng
-Lêu nghêu: sắc thái
chê bai
3. B
4.
chậm rãi chỉ mang
sắc thái tích cực còn
chậm chạp mang
sắc thái tiêu cực.
B2. Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- Gv quan sát,
B3. Báo cáo / Tho lun
- HS tho lun báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
B4. Kết lun/ nhận định
- T câu tr li ca HS, GV dn dt vào bài hc mi:
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù:
- Viết được bài phân ch mt tác phẩm văn học: nêu được ch đề; dn ra phân
tích được tác dng ca một vài nét độc sc v hình thc ngh thut.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: Phát trin k năng tự làm được nhng vic ca mình
nhà và trường theo s phân công, ng dn.
2. Phm cht
- Chăm chỉ: Luôn c gắng vươn lên đạt kết qu tt trong hc tp.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc: Máy tính, máy chiếu.
2. Hc liu: Bng, phn, bút lông, giy A
0
, bút màu, phiếu hc tp, bng kim,
SGK Ng Văn 8, tập 2 CTST..
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG DY HC
HOẠT ĐNG 1: M ĐẦU (10p)
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp
ca mình.
b. Ni dung: GV nêu câu hi, HS tr li.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d.T chc thc hin:
Giao nhim v hc tp
Thc hin nhim v hc
tp và báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn
định
(1) HS xem video tr li các
câu hi?
(2) Sau khi đọc xong mt tác
phẩm văn học (truyn, tiu
thuyết,…) chắc hn s nhng
tác phẩm để li nhng ấn tượng
sâu sc. Vy khi mun chia s vi
ngưi khác v tác phm y thì em
có th chia s bng cách nào?
*Thc hin nhim v:
- nhân HS quan sát
video.
*Báo cáo, tho lun:
- HS trình bày, các HS khác
lắng nghe, trao đổi, b sung
(nếu có).
- GV ghi nhn
ni dung HS tr
li bng t khóa,
sơ đồ nhanh lên
bng.
- GV nhn xét
câu tr li ca
HS, gii thiu
bài hc, nêu
nhim v hc
tp.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC (35p)
TUN: TIT:
VIT:
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Thi gian thc hin: 2 tiết
2.1 Tìm hiu yêu cầu đối vi kiu bài phân tích mt tác phẩm văn học
a. Mc tiêu: Bước đầu biết viết bài phân tích mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi
c. Sn phm: Câu tr li ca HS v khái nim, yêu cầu đối với bài văn phân tích
mt tác phẩm văn học.
d. T chc thc hin:
Giao nhim v hc tp
Thc hin nhim v
hc tp & báo cáo,
tho lun
Kết lun, nhận định
(1) Ôn li kiến thức đã học
- HS đã được hc kiu bài này
bài Yêu thương hi vng (Ng
văn 8, tập hai), do đó, GV gi
nhc yêu cu v kiu bài bng
cách cho HS điền vào PHT 1.
(2) Phân tích mu SGK
GV yêu cầu HS đọc VB mu,
sau đó hướng dn c em quan
sát kĩ:
- Phn m bài, thân bài và kết bài
ca VB.
- Các ch s xut hiện đan xen
trong VB nhằm lưu ý HS một đặc
điểm nào đó của bài văn phân tích
mt tác phẩm văn học.
- c box nh đưc đánh s th t
nm bên phi VB, ng vi các ch
s trong bài n.
- GV yêu cầu các em đọc li mc
tri thc v kiu bài bài Yêu
thương hi vng (Ng n 8,
tp hai) thc hin các yêu cu
phần Hướng dn phân tích
kiu VB Phân tích bài thơ
“Rằm tháng Giêng” (Nguyên
tiêu)
1. Bài văn phân tích tác phẩm văn
hc nào?
2. Phn m bài nêu nhũng ni
dung gì?
- nhân HS hoàn
thành PHT 1.
- Sau khi báo o,
nghe kết lun nhim
v (1), nhân HS
thc hin nhim v
(2).
- HS đọc thm VB
mu (SGK/tr.107-
108) và quan sát.
- HS đọc li mc tri
thc v kiu bài bài
Yêu thương hi
vng (Ng văn 8, tập
hai) thc hin các
yêu cu phn
ng dn phân tích
kiu VB Phân tích
bài thơ “Rằm tháng
Giêng” (Nguyên tiêu)
tr li các câu hi để
cng c kiến thc v
đặc điểm ca kiu bài
- Nhim v (1): Nhn
xét câu tr li tinh
thn chun b bài
ca HS; nhn mnh
nhng yêu cu v văn
bn ngh lun v mt
tác phẩm văn học
- Nhim v (2): Nhn
xét câu tr li, hướng
dn HS kết lun vn
đề theo định hướng
HS cn nhn ra vai
trò quan trng ca
l bng chng
cũng như việc sp
xếp chúng trong bài
viết.
3. Phn thân bài my lun
điểm? Người viết đã sử dng
nhng l, bng chứng nào để
làm sáng t các luận điểm đó?
4. Phn kết bài có my ý?
5. Người viết đã s dng các
phương tiện liên kết nào đ giúp
người đọc nhn ra mch lp lun
ca bài viết?
(3) Rút ra yêu cầu đi vi kiu
bài phân tích mt tác phẩm văn
hc. Yêu cu HS tho lun
nhóm đôi 5’:
1. Ch ra luận điểm, l, bng
chng trong bài viết vừa đọc?
Theo em các yếu t trên mi
quan h như thế nào trong bài
viết?
2. Đ làm ni bt các luận điểm,
tác gi bài viết đã sử dng nhng
t ng nào?
3. T bài văn trên, hãy ghi li mt
s lưu ý khi viết bài ngh lun
phân tích mt tác phẩm văn học.
phân tích mt tác
phẩm văn học hình
dung được các bước s
phi tiến hành khi viết.
- Sau khi nghe kết lun
nhim v (2) HS tho
luận nhóm đôi đ thc
hin nhim v (3)
- HS trình bày, nhn
xét, b sung.
- Nhim v (3): Nhn
xét phn trình bày
tinh thn tho lun
ca các nhóm. Rút ra
yêu cầu đối vi kiu
bài phân tích đặc
đim nhân vt trong
mt tác phẩm văn
hc.
I. Tìm hiu tri thc v kiu bài
(Ni dung ghi bài là kết qu ca PHT s 1, đính kèm ở Ph lc)
a: Khái nim:
Phân tích mt tác phẩm văn học thuc kiu bài ngh luân văn học, trong đó người
viết dùng l, bng chứng đế làm ch để và mt s nét đặc sc v hình thc
ngh thut ca tác phm.
b. Yêu cầu đối vi kiu bài
Ni
dung
- Nêu được ch để; nêu phân tích đưc tác dng ca một vài nét đặc
sc v hình thc ngh thut trong tác phẩm văn hc, d: hình nh, t
ng, các bin pháp tu t i với văn bản thơ); tình huống, chi tiết tiêu
biu, nhân vt, ngôi k i với văn bản truyn),...
Hình
thc
- Lp lun cht ch, bng chng tin cy t tác phm, diễn đạt mch
lc; s dụng các phương tiện liên kết hợp để giúp người đọc nhân ra
mch lp lun
B
cc
bài
- M bài: gii thiu tác phẩm văn học (tên tác phm, tác gi,...), nêu ý
kiến khái quát v ch để nét đặc sc v hình thc ngh thut ca tác
phm.
viết
- Thân bài: lần lượt trình bày các luận điểm làm ni bt ch để và mt
s nét đặc sc v hình thc ngh thuât trong tác phm.
- Kết bài: khẳng định li ý kiến vế ch đề và mt vài nét đc sc v hình
thc ngh thut ca tác phẩm; nêu suy nghĩ, cảm xúc, tri nghim
nhân hoc bài hc rút ra t tác phm.
2.2. Hướng dn quy trình viết
a. Mc tiêu: Bước đu biết viết bài phân tích mt tác phẩm văn hc.
b. Ni dung: Dùng phiếu hc tp, s dụng kĩ thuật động não để la chọn đề tài, thu
thp thông tin, tìm bng chng và hoàn thành dàn ý chun b cho phn thc hành
viết.
c. Sn phm: Phiếu hc tp, câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Giao nhim v hc tp
Thc hin nhim v hc
tp và báo cáo, tho lun
Kết lun, nhận định
(1) Chun b trước khi
viết
- Học sinh đọc đề bài
SGK, NV 8-T2/109.
1. Đề tài em s chn
gì?
2. Em viết bài viết này
nhằm đạt mục đích gì?
(2)Tìm ý và lp dàn ý
Tìm ý :
- GV phát phiếu hc tp
s 2. Chia lp thành 4
nhóm.
Lp dàn ý
-GV phát phiếu hc tp
s 3 cho HS. Chia lp
thành 4 nhóm.
-T ni dung phiếu s 2
HS trích lc thông tin
hình thành dàn ý trong
phiếu hc tp s 3.
*Thc hin nhim v
nhân thc hin nhim
v (1)
* Báo cáo, tho lun:
- Nhim v (1)
- Cá nhân HS đọc đề bài.
- HS cht lc thông tin
SGK để tr li.
*Thc hin nhim v
HS nhn phiếu hc tp s
2
* Báo cáo, tho lun:
- Nhóm 1, 2 báo cáo thu
thp tư liệu
- Nhóm 3, 4 nhn xét b
sung.
*Thc hin nhim v
HS nhn phiếu hc tp s
3.
* Báo cáo, tho lun:
HS đổi phiếu hc tp s 3
cho nhau trao đi tho
lun, b sung.
- HS tr li.
- HS tr li cá nhân.
- Nhim v (1)
Da vào ni dung SGK,
cht lc thông tin, t đó
đạt mục đích:
+ HS xác định được đề tài.
+ HS tìm được mục đích
viết của đề tài mình chn.
(Gi định: GV giúp HS
chn viết v một bài thơ
đã được học trong chương
trình)
- Nhim v (2)
Tìm ý :
+ GV: Nhận xét thái độ
tham gia nhim v, sn
phm hc tp ca HS.
+ GV: tư vấn HS, b sung
nhng thông tin còn
thiếu,… giúp hoàn thiện.
+ GV cho HS ghi nhn
thông tin phiếu hc tp s
2
- Lp dàn ý
+ HS ghi nhn ni dung
phiếu hc tp s 3 thành
dàn ý.
(3) Viết bài
Dựa vào dàn ý đã lâp, em
s trin khai bài viết. Khi
viết, cằn chú ý điều gì?
(4) Xem li chnh
sa, rút kinh nghim
HS tho luận nhóm đôi,
tr li nhanh:
1. Em thích điều bài
viết này?
2. Bài viết này nên điều
chnh những để đáp
ng yêu cu ca kiu bài?
3. Nếu được viết li, em
s điu chỉnh như thế nào
để bài viết tốt hơn?
- Hs tho lun nhóm, chia
s tr li câu hi nhn
xét, b sung, góp ý
+ GV nhn xét b sung
hoàn thin ni dung dàn ý
(3) Viết bài
- GV nhn xét b sung.
Nêu rõ tng luận điểm.
•Lần lượt làm tng lun
đim bng các l, bng
chng trích t bài thơ.
(4) Xem li chnh sa,
rút kinh nghim
- GV nhn xét b sung.
II. Hướng dn quy tnh viết
Bước 1. Chun b trước khi viết
Bước 2. Tìm ý và lp dàn ý
Bước 3. Viết bài
Bước 4. Xem li và chnh sa, rút kinh nghim
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP (35p)
a. Mc tiêu:
- Năng lực t ch và t hc: Phát trin k năng tự làm được nhng vic ca mình
nhà và trường theo s phân công, ng dn.
- Chăm chỉ: Luôn c gắng vươn lên đạt kết qu tt trong hc tp.
b. Ni dung: HS thc hành viết và chia s kết qu, nhận xét, đánh giá dựa trên bng
kim.
c. Sn phm: Bài viết ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Giao nhim v hc tp
Thc hin nhim v hc
tp và báo cáo, tho
lun
Kết lun, nhận định
(1) Chun b trước khi
viết
(2) Thc hành viết theo
nhóm
GV chia lp thành 4
*Thc hin nhim v
HS viết đoạn văn/bài văn
theo nhóm
* Báo cáo, tho lun:
Đại din các nhóm trình
- Nhim v (2): Hướng dn
cách s dng bng kiểm để
định hướng viết bài; nhn
xét thái độ tham gia nhim
v, sn phm hc tp ca
nhóm:
- Nhóm 1: Viết đoạn m
bài.
- Nhóm 2: Viết đoạn
phân tích đặc điểm th 1
ca tác phm.
- Nhóm 3: Viết đoạn
phân tích đặc điểm th 2
ca tác phm.
- Nhóm 4: Viết đoạn kết
(3) Trình bày sn phm
(4) Dùng bng kim
đánh giá bài viết.
bày sn phm, nhóm còn
li da vào bng kim
nhn xét, b sung (nếu
có).
các nhóm.
- Nhim v (3): Hướng dn
cách s dng bng kiểm để
đánh giá bài viết, nhn xét.
- Nhim v (4): Nhn xét
thái độ tham gia nhim v,
sn phm hc tp ca các
nhóm; khuyến khích HS v
nhà tiếp tc chnh sa bài
viết.
HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG (10p)
a) Mc tiêu: Năng lực t ch t hc: Phát trin k năng tự làm được nhng
vic ca mình nhà và trường theo s phân công, ng dn.
b) Ni dung: GV giao bài cho HS thc hin ( nhà).
c) Sn phm: Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Giao nhim v hc tp
Thc hin nhim v hc
tp và báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn định
- GV yêu cu hc sinh v
nhà chnh sa, hoàn thin
bài viết.
- HS thc hin theo yêu
cu ca GV
- HS np bài cho GV (theo
thời gian quy định)
- Nhc li nhng kiến thc
trng tâm HS cn nh.
- Nhn xét din biến tiết
học, thái đ hc tp, tho
lun.
- Nhc HS chun b ni
dung bài nói.
Hướng dn chun b bài
* Bài cũ
- Yêu cu HS v nhà hoàn chnh bài viết theo yêu cu.
* Bài mi
- Chun b bài nói và nghe: Tho lun nhóm v vấn đề gây tranh cãi.
+ Tham kho trước các ch đề tho lun SGK/73.
+ Xem kĩ các bước thc hin.
Ph lc
PHT S 1 TRI THC V KIỂU VĂN BẢN
a: Khái nim:
b. Yêu cầu đối vi kiu bài
Ni
dung
Hình
thc
B cc
bài
viết
PHT S 2 PHIU TÌM Ý
Tác phm mà em phân tích:
Tên tác phm:
Tác gi:
Phương diện
Ni dung
Tóm lược ni
dung tác phm:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Nêu ch đề:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Những nét đc
sc v ngh
thut và tác
dng
Nét th nht:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Tác dng:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Nét th hai:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Tác dng:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
Cm nhn v tác
phm:
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………
…..
PHIU HC TP S 3: DÀN Ý CHI TIT
M bài
• Giới thiu tên tác phm, tác gi.
………………………………………………………………………………
……
• Chủ đề và một vài nét đặc sc vnh thc ngh thut ca tác phm
………………………………………………………………………………
Thân
Bài
- Ch đề ca tác phm…………………………………………………
………………………………………………………………………
……
- Một vài nét đặc sc v hình thc ngh thut ca tác phm:
Nét thứ nht:
……………………………………………………………………
Tác
dụng…………………………………………………………………………
.
•.Nét thứ hai:
……………………………………………………………………..
Tác
dụng…………………………………………………………………………
..
Kết bài
Khẳng định li ch đ giá tr ca tác
phẩm……………………………………..
………………………………………………………………………………
…….
Suy nghĩ/ cảm xúc v tác phm, chia s bài hc rút ra cho bn
thân……………….
………………………………………………………………………………
…….
Bng kiểm kĩ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm thơ: Chủ đề và nét
đặc sc v hình thc ngh thut
Tiêu chí
Đạt
Chưa
đạt
M bài
Nêu tên bài thơ, thể loi và tên tác gi (nếu có).
Nêu khái quát nét đặc sc ca tác phm (ch đề, yếu t hình
thc ni bt,...).
Thân
bài
Nêu ch đề ca tác phm.
Nêu mt s nét đặc sc v hình thc ngh thut ca tác phm
(t ng, hình nh, bin pháp tu t,...).
Phân tích giá tr cùa mt s nét đặc sc v hình thc ngh
thut
S dng các bng chng có trong tác phm.
S dụng các phương tiện liên kết để liên kết các ý kiến, lí l,
bng chng.
Kết bài
Khẳng định một vài nét đặc sc ni bt ca tác phm (ch đề,
hình thc ngh thut,...).
Nêu suy nghĩ, cảm xúc, tri nghiêm cá nhân hoc bài hc bn
thân rút ra t tác phm.
Diễn
đạt
Viết đúng chính tả, t vng, ng pháp.
Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
TIT: NÓI VÀ NGHE
THO LUN Ý KIN V MT VN ĐỀ TRONG ĐỜI SNG
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Xác định được vấn đề chính ca mt cuc tho lun .
- Có nhng nhận định v đúng/sai, hay/dở riêng cho bn thân.
- Biết cách lập ý, tìm ý để bo v ý kiến.
2. V năng lực:
- Biết trình bày suy nghĩ, cm nhn ca bn thân v vấn đề ngh lun: t nhn thc
bn thân.
- Xác định được những điểm thng nht và khác bit gia các thành viên.
- Biết đưa ra các ý kiến để gii quyết.
- Rèn kh năng hợp tác, tha hiệp để đi đến thng nht vì mc tiêu chung.
- Biết cách nói và nghe phù hp.
3. V phm cht:
- n trng nhn ý kiến khác bit,
- Biết lng nghe và thay đổi cách ng, cách làm.
- n trng tp th.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. S chun b ca giáo viên:
- SGK, SGV NV 8 tp 2.
- Máy chiếu/ bng ph
- Phiếu hc tp
- Rubric đánh giá theo tiêu chí và bảng kim
-Video 1 v t nhn thc bn thân:
https://www.youtube.com/watch?v=1M7uviWfRKw
- Video 2 v bài hc t nhn thc bn thân môn GDCD bài 6:
https://www.youtube.com/watch?v=fRAEsWwGWyk
-Video 3: K năng tự nhn thức đánh giá bn thân ca ThS tâm lý: Mai M
Hnh
https://www.youtube.com/watch?v=DwKJNvGp4lQ
2. S chun b ca hc sinh:
- SGK. SBT Ng văn 8.
- Phiếu chun b bài nhà.
- Tp, v ghi.
- Phiếu tho lun nhóm.
III. TIN TRÌNH BÀI HC
Hoạt động 1: Khi động
1. Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca mình.
- HS kết ni kiến thức đã chuẩn b nhà, kiến thc ca cuc sng vào bài hc.
2. Ni dung:
- Gv gi video 2 video 3 cho HS xem trưc tại nhà đ chun b bài cho ngày
hôm sau.
- GV yêu cu HS xem video 1 , HS theo dõi, lng nghe và tr li câu hi ca GV
3. Sn phm:
HS xác định được ni dung ca tiết hc nói v vấn đề s t nhn thc bn thân
vấn đề này ý kiến trái chiu cần hướng gii quyết thng nht gia các
thành viên trong nhóm mt cách lp lý.
4. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
Gv chiếu video 1: v t nhn thc bn thân mình
yêu cu HS va xem vừa nói được vấn đ đặt ra
trong video gì? biu hiện nthế nào? Vai
trò và ý nghĩa của nó vi bn thân em?
https://www.youtube.com/watch?v=1M7uviWfRKw
HS tiếp nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
-HS quan sát, suy nghĩ, trả li
-GV quan sát và lng nghe
c 3: Báo cáo, tho lun
-HS trình bày
-GV gi HS nhn xét, b sung câu tr li ca bn
c 4: Kết lun nhận định
-GV nhn xét và kết ni vào bài hc
HS quan sát, lng nghe
tr li câu hi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc
1. Chun b nói: Thành lp nhóm và phân công công vic
Mc tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chun b ni dung nói và luyn nói
Ni dung:
-GV hi và nhn xét câu tr li ca HS
-HS tr li câu hi ca GV
T CHC THC HIN
D KIN SN
PHM
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
-Gv tổ chức buổi tọa đàm:
HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự.
1. Chun b
-Thành lp nhóm
phân công
công vic.
-Nhóm 1, 3:
Đồng tình
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS ca lp phân theo nhóm bầu ra nhóm trưởng.
-D kiến KH: Lp chia thành 4 nhóm: 2 nhóm th hin quan
điểm đồng tình; 2 nhóm th hiện quan điểm không đồng tình.
-Sau đó HS lập dàn ý theo sơ đồ để tho lun.
Bước 3: Tho lun, o cáo
- HS trình bày kết qu đã thảo lun ca nhóm.
- Thư kí ghi chép và tổng hp các ý kiến theo mẫu bên dưới
- Phn hi ý kiến: Lng nghe và phân tích những điểm hp lí và
chưa hợp lí.
- Thng nht ý kiến: Vic tranh lun v nhân vt th không
đi đến kết lun cuối cùng ai đúng ai sai, điu quan trng
mi ý kiến tranh lun phi da trên bng chng và lp lun cht
ch thuyết phục được nhiu thành viên trong nhóm ng h,
đồng tình
.
GV quát sát, hướng dn các em thc hiện trao đổi
Bước 4: Kết lun, nhn định (GV)
GV: Nhn xét phn tr li ca HS và cht mục đích nói, chuyển
dn.
Nhóm 2, 4:
Không đồng tình
- Chun b ni
dung bui tho
lun:
+ HS đọc li VB,
tìm hiểu nhân
vt, chun b lí l
bng chng
để làm sáng t
quan điểm
-Thng nht mc
tiêu thi gian
tho lun
2: Tp luyn
- Đại din nhóm
s trình bày ý
kiến thng nht
ca nhóm mình
da trên nhng
l, dn chng mà
các nhóm đã
tranh lun, phn
bin.
- HS tp nói mt
mình trước
gương.
- HS tp nói
trước nhóm/t.
2. Trình bày bài nói
Mc tiêu:
Ý KIN
Lí l 1
Lí l 2
Lí l 3
Bng chng
…….
Bng chng
…….
Bng chng
……
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết mt s kĩ năng
nói trước đám đông.
Ni dung: GV yêu cu :
- HS nói theo dàn ý sn tiết viết & nhận xét nói
ca bn.
T CHC THC HIN
D KIN SN
PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
-GV t chc bui tọa đàm: “Lng nghe thiếu niên nói”
+ Gv s chn 2 nhóm của 2 đội đng tình/ không đồng tình
nhanh nhất để làm đội chơi. 2 nhóm còn li s làm ban giám
kho (Mi nhóm c ra 3 bn làm BGK).
+2 nhóm làm đội chơi thực hin phần nói theo dàn ý đã chuẩn
b.
c 2: Thc hin nhim v
- HS xem li dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu chí
ớc 3: Trao đi báo cáo
- HS nói (4 - 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói, trình bày trước c lp.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyn dn sang mc sau.
- HS nói trước
lp
- Yêu cu nói:
+ Nói đúng mục
đích kiến ca
bn thân v vn
đề đưc nói
đến).
+ Ni dung nói
m đu,
kết thúc hp lí.
+ Nói to,
ràng, truyn
cm.
+ Điệu b, c
ch, nét mt, ánh
mắt… phù hợp.
3. Trao đổi và đánh giá bài nói
a.Mc tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói ca nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b. Ni dung:
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN
PHM
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu (phát) bng kim trình bày ý kiến v mt vấn đề
trong đời sng
- Nhn xét chéo
ca HS vi nhau
da trên phiếu
đánh giá tiêu chí
(bng kim).
- Yêu cầu HS đánh giá theo bng kim
ớng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại
+ 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn
+ 2 hạn chế
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh giá nói ca bn theo
bng kim
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn theo phiếu đánh giá các
tiêu chí nói.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói ca HS, nhn xét nhn xét ca HS và kết
ni sang hoạt động sau.
- Nhn xét ca
HS
HĐ 3: Luyện tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập ca GV giao.
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS. Gv chia nhóm lp
thành 2 ch đề để gii quyết bài tp
Ch đề 1: Vic ghi chép bài hc môn Ng văn có thật s cn thiết?
Ch đề 2 : Đim s có tht s quyết định năng lực hc tp ca bn?
B2: Thc hin nhim v
- HS trao đổi, bày t ý kiến; tìm kiếm lí l, dn chứng để bo v ý kiến
- HS lit kê mt s vic giúp hc tt môn Ng văn như (luyện đọc nhiu, tp trung
dành thời gian đọc li, tp trung nghe tránh làm vic riêng ghi chép bài
đầy đủ, gạch dưới ý chính và s dụng sơ đ tư duy...)
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và b sung cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét bài làm ca HS.
Hoạt động 4: Cng c, m rng
1. Mc tiêu: Cng c và m rng kiến thc ni dung ca bài hc cho HS
2. Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
3. phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
4. T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao bài tp)
Bài tp: Hãy tìm thêm mt s đề tài/ch đề có th gây tranh cãi và hãy tìm nhng lí
l để thuyết phục người khác v ý kiến ca mình v mt trong các vấn đề đó.
B2: Thc hin nhim v
- GV hướng dn các em tìm hiu yêu cu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cu ca bài tp.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV hướng dn các em cách np sn phm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tp ra giy và np li cho GV qua h thng CNTT mà GV hướng
dn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS, nhc nh nhng HS không np bài hoc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
RÚT KINH NGHIM
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dy: ....../...../......
BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
(THƠ TRÀO PHÚNG)
Tiết…ĐỌC M RNG THEO TH LOI
VĂN BẢN: T TRÀO
-Trn Tế Xương-
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định đưc th thơ cách gieo vn trong bài thơ.
- Nhn biết và phân tích được tác dng ca mt s th pháp ngh thut trào
phúng trong bài.
- Nhn biết và phân tích đưc ch đề, thông điệp mà văn bản gửi đến người được
- Nhn biết phân tích đưc các nét đặc sc v ngh thut đưc tác gi s dng
trong bài thơ Nôm Đường lut.
- Hiểu được thái độ t giu, s bt lực trước hoàn cnh ca tác gi trong bài thơ.
Qua đó hiểu được tâm s và thông điệp mà tác gi gửi đến.
2. Năng lực
a. Năng lc chung:
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
f. Năng lực riêng:
- Năng lc thu thp thông tin liên quan đến văn bn t trào
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cm nhn ca nhân v văn bn t trào.
- Năng lc hp tác khi trao đổi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thut, ý
nghĩa bài thơ
- Năng lc phân tích, so sánh đặc đim ngh thut ca thơ vi các tác phm
cùng ch đề.
g. Phẩm chất:
- Giúp hc sinh rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tốt đẹp: Trân trng,
nâng niu tình bạn đẹp, chân thành.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chun b ca GV
- SGK, SGV NV 8 tp 2.
- Máy chiếu/ bng ph
- Phiếu hc tp
- Tranh nh có liên quan
- B câu hi liên quan
- Các phương tin k thut
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
b. Chun b ca HS: SGK, SBT Ng văn 8
- Phiếu chun b bài nhà
- Tp, v ghi
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Khi động (5 phút)
a. Mc tiêu: Khơi gợi trí nh v kiến thc nền để hiểu bài thơ tốt hơn.
b. Ni dung: tham gia trò chơi Ai nhanh hơn?
c. Sn phm: Câu tr lời nhanh và đúng của HS.
d. T chc thc hin
* GV t chức trò chơi Ai nhanh hơn?
- Ph biến luật chơi: Trong thi gian 3 phút, bn nào tr lời đúng nhiu câu nht
thì s là người thng cuc.
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
Gv t chức trò chơi đố vui “Ai nhanh
hơn” để tìm hiu các thông tin liên quan
đến tác gi Trn Tế Xương?
Câu 1: Địa danh nào sau đây là quê
hương của Trn tế ơng?
A Làng Phù Th -Huyn Gia Lâm
Ni
B Làng Yên Đổ - huyn Bình Lc
Nam
C làng V Xuyên M Lc Nam Định
D Làng Uy Vin Nghi Xuân
Tĩnh
Đáp án C
Câu 2: Năm sinh năm mất của nhà thơ
là?
A 1870 1907
B 1724 1791
C 1835 1909
D 1778 1858
Đáp án A
Câu 3: tên gi khác ca Trn Tế Xương
HS tr li cá nhân
Câu 1: c
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: B
Cau 5: A
là gì?
A Tế Xương
B Tú Xương
C Tú M
D: T Hu
Đáp án B
Câu 4: Đáp án nào nói đúng về cuộc đời
Tú Xương?
A: Cuộc đời, tình duyên nhiu éo le,
ngang trái
B: Ngn ngi nhiu gian truân
C Dy hc và sng thanh bch quê
nhà
D Tt c các đáp án trên
Đáp án B
Câu 5: Điểm khác bit giữa Tú Xương
và các nhà thơ khác đương thời là:
A Trn Tế Xương dành hẳn một đề tài
để viết v ngui v đảm đang của mình
bao gm c thơ, văn tế, câu đối.
B Trn Tế Xương sáng tác chủ yếu
thơ Nôm, ngoài ra còn phú, văn tế, câu
đối.
C Trn Tế Xương sáng tác nhiều th
loại thơ khác nhau như thất ngôn bát cú,
tht ngôn tú tuyt, lc bát.
D Trn Tế Xương sáng tác gồm hai
mng: Trào phúng và tr tình
Đáp án A
HS tiếp nhn nhim v
B2: Thc hin nhim v
HS theo dõi, lng nghe và tr li
B3: Báo cáo, tho lun:
Gv yêu cu tng cá nhân hc sinh tr li
câu hi
B4: Kết luận đánh giá
GV nhn xét, cht kiến thc và dn dt
vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mc tiêu: Biết cách đọc văn bn; Nắm được nhng thông tin v tác gi, tác
phm.
b. Ni dung: HS tìm hiu nhà.
- GV chia nhóm, giao nhim v cho hc sinh
c. Sn phm hc tp: Cách đọc ca HS, d án ca hc sinh, câu tr li bng ngôn
ng nói
d. T chc thc hin:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV chuyn giao nhim v
Yêu cu học sinh đọc văn bản
GV hướng dn HS tìm hiu t khó
da vào các câu hi trc nghim trong
phn khởi động để khái quát v tác gi,
tác phm
- HS tiếp nhn nhim v
I. TRẢI NGHIỆM CỦA VĂN BẢN
1. Đọc
- HS biết cách đọc din cm
2. Chú thích
-T ng khó: T trào, ph lão, văn thân,
cuc chuyn vn.
3. Tác gi, tác phm
a. Tác gi
- Trn Tế Xương (1870 1907)
- Quê: làng V Xuyên M Lc Nam
Định
-Là nhà thơ trào phúng trữ tình ca
Vit Nam
2.2 SUY NGẪM, PHẢN HỒI
a. Mc tiêu: Giúp HS:
- Phát hiện được những nét đặc sc v ni dung, ngh thut của bài thơ
- Nhận ra được tình cm, cm xúc của nhà thơ được th hiện trong bài thơ
- Rút ra được ch đề, thông điệp tác gi mun gửi đến người đọc thông qua bài thơ.
b. Ni dung:
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c. Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành, câu trả li ca HS.
d. T chc thc hin
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Gv hướng dẫn HS đc bài và xác
định cách gieo vn, ngt nhp ca bài
thơ
- Chia lp làm 3 nhóm
- Phát phiếu hc tp cho các nhóm và
II. SUY NGM, PHN HI
1. Những nét đặc sc v ni dung,
ngh thuật trong bài thơ
a. Vn, nhp
-Gieo vần: chân “Dân – đần dn
thân vn”
giao nhim v cho tng nhóm:
+ Nhóm 1: tìm hiu v nhng t ng,
hình nh tiêu biu mà nhà thơ đã phác
ha bc chân dung ca mình qua 6 câu
thơ đầu và cho biết tác dng ca nhng
t ng, hình ảnh đó
+ Nhóm 2: tìm và ch ra các bin pháp
tu t và th pháp trào phúng được tác
gi s dng trong bài
+ Nhóm 3: ch ra nhng đặc sc v vn
nhịp trong bài thơ.
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và ng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên
trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhn xét, b sung (nếu cn) cho nhóm
bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic
ca tng nhóm, ch ra những ưu điểm và
hn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
-Ngt nhp:
+ Ch yếu 4/3
+ Câu 1: 3/1/3
Vic s dng linh hot cách gieo vn
làm cho nhịp điệu bài thơ trở nên linh
hoạt và sinh động hơn. T đó bật lên
tiếng cười chua xót, bt lực trước hoàn
cnh ca bn thân
b. T ng, hình nh
Nhng t ng, hình nh mà tác gi đã
s dụng để t phác ha bc chân dung
v bản thân trong sáu câu thơ đầu:
T ng, hình
nh
Tác dng
Chng phi
quan, chng phi
dân
T nhn mình là
ngưi không
bình thường
T láy: ngơ ngơ,
ngn ngn
-Ngẩn ngơ,
không tnh táo
-H thng t loi
đặc sc:
ng t: vnh
râu, lên mt, sai
vt...
+Danh t: ph
lão, dáng văn
thân..
T đắc v v trí
ca bản thân n
ph lão, văn
thân.
Nhận xét: Bc chân dung t ha
ca tác gi, khc họa tài ng văn
chương chữ nghĩa của tác gi nhưng
li cho mình ngu dt, ngẩn ngơ,
không ăn thua với đời, ăn bám vợ
con, vô công ri ngh.
c. Th pháp trào phúng
-Th pháp trào phúng:
+ S dng h thng t loi: danh t,
động t, tính t.
+ Dùng li l kín đáo, cách nói
ngược để i nho, ma mai
-Tác dng: th hin s tinh tế trong
cách viết ca tác gi, nh nhàng
thâm sâu. T đó tiếng cười t giu
đưc bt lên. Tiếng cười đây mang
nghĩa giải thoát khi s bc bách, bt
lực trước hoàn cnh, thi cuc ca
tác gi.
NV2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tình
cảm, cảm xúc của nhà thơ
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Hc sinh tho lun nhóm đôi:
- Tìm những câu thơ có các từ ng th
hin cm xúc của nhà thơ?
- Nhận xét được nhng tình cm, cm
xúc của nhà thơ thể hiện trong bài thơ.
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
2. Tình cm, cm xúc của nhà thơ
-Các t ng hình nh:
+Chng phi quan, chng phi dân
+Lương vợ ngô khoái tháng phát dn
Tiếng cười t giu vì s bt lực trước
cuộc đời, hoàn cnh ca chính mình
-Hai câu thơ cuối:
+Sông lâu, lâu để làm gì nh
+lâu để mà xem cuc chuyn vn
→Tình cảm, cm xúc: lo lng cho thi
cuc, quan tâm vn mệnh đất nước mt
cách thầm kín. Qua đó thể hin lòng yêu
c thầm kín, thái độ bất bình trước
GV: theo dõi và ng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên
trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhn xét, b sung (nếu cn) cho nhóm
bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic
ca tng nhóm, ch ra những ưu điểm và
hn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
NV 3: GV hướng dn HS tìm hiu
ch đề, thông điệp tác phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Hc sinh tho lun nhóm:
- Ch đề của bài thơ là gì?
- Qua bài thơ, tác giả mun gi
gắm đến người đọc những thông điệp
nào?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và hướng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên
trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
thc trng hn lon ca xã hi.
3. Ch đề, thông điệp ca tác gi
- Ch đề bài thơ: tiếng cười t chế giu
s bt lc ca bn thân trước hoàn
cnh xã hi giao thời đầy nhiễu nhương
-Thông điệp: S t nhn thc v tình
cnh của mình đó bất lực trước hoàn
cnh t cáo xã hi giao thi mâu
thun, nhiễu nhương. Qua đó th thin
thái độ sng tích cc: dù cuc sng
xoay vần, đổi thay thì hãy luôn gi cho
mình tinh thn lạc quan, yêu đời.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhn xét, b sung (nếu cn) cho nhóm
bn.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic
ca tng nhóm, ch ra những ưu điểm
và hn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
Hoạt động 3: Tng kết
a. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc đã học áp dng vào cuc sng áp
dng vào quá trình tìm hiểu đặc trưng thể loi thơ trào phúng.
b. Ni dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thc hin: HĐ cá nhân
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Gv chuyn giao nhim v:
Khi đọc một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ em cn tìm hiu nhng ni dung nào
(Phương diện nào) và em cn có những kĩ năng gì?
HS tiếp nhn nhn v và thc hin nhim v
D. HOẠT ĐỘNG LUYN TP VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc.
b. Ni dung: Gv t chức trò chơi “Rung chuông vàng” đ ng dn hc sinh
cng c kiến thức đã học
c. Sn phm hc tp: Câu tr li của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. T chc thc hin:
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
- Gv chuyn giao nhim v:
Gv t chức trò chơi “Rung chuông vàng” để
ng dn hc sinh cng c li kiến thức đã
hc.
Câu 1. Bài thơ được gieo vần gì?
A. Vần lưng
B. Vần liền
C. Vần chân
D. Vần cách
Câu 2. thể chia bố cục bài thơ theo
những cách nào?
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3:B
Câu 4: D
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 7: A
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần
(2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần
(mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp 2 câu
cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp
4 câu cuối)
Câu 3. Phép đối trong bài thơ xuất hiện
những cặp câu nào?
A. 1 2 và 3 4
B. 3 4 và 5 6
C. 5 6 và 7 8
D. 1 2 và 7 8
Câu 4. “Tự trào” có nghĩa là gì?
A. Tự kể về mình
B. Tự viết về mình
C. Tự nói về mình
D. Tự cười mình
Câu 5. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ nh
“tự trào” điều gì?
A. Cái nghèo của mình
B. Cái dốt nát của mình
C. Cái khôn ngoan của mình
D. Sự bất lực của bản thân trước hoàn
cảnh và thời cuộc
Câu 6. “Tự trào” cho thấy nhất điều
nhân vật trữ tình?
A. Lòng yêu nước
B. Sự hiếu học
C. Lòng tự trọng
D. Tính hài hước
Câu 7: Th pháp trào phúng được tác gi s
dng là:
A Cách nói ngược đ t trào, ma mai
B: Cách nói phóng đại
C cách li nghịch lý để phê phán, ma mai.
D cách nói n d giu nhi
IV: Ph lc (H dạy hc)
PHIU HC TP S 1
T ng, hình nh
Tác dng
...................................................................
................................................................
..............................................................
..............................................................
...................................................................
.................................................................
..............................................................
..............................................................
...................................................................
.................................................................
..............................................................
..............................................................
PHIU HC TP S 2
Th pháp trào phúng
Tác dng
..................................................................
.................................................................
..............................................................
..............................................................
..................................................................
..................................................................
..............................................................
..............................................................
..................................................................
..................................................................
..............................................................
..............................................................
PHIU HC TP S 3
Các câu thơ
Cm xúc của nhà thơ
..................................................................
.................................................................
..............................................................
..............................................................
..................................................................
..................................................................
..............................................................
..............................................................
..................................................................
..............................................................
..................................................................
..............................................................
| 1/77

Preview text:

Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 10
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính trong thơ trào phúng.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua văn bản; hiểu mỗi người đọc có thể có cách tiếp cận riêng đối với một văn bản văn học.
- Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ và vận dụng vào việc lựa chọn từ ngữ.
- Viết được bài phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân
tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
- Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
- Khoan dung với những sai sót của người khác.
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các văn bản thơ trào phúng để thấy được đặc điểm của thể loại
này như: Cách gieo vần, ngắt nhịp, giọng điệu; các sắc thái nghĩa của từ ngữ và
việc lựa chọn từ ngữ.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính trong
thơ trào phúng như: phóng đai, ẩn dụ, giễu nhại, lối nói nghịch lý…
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của nhà thơ thể hiện qua văn bản. 1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… 2. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết và phân tích một số đặc trưng thể loại thơ: Gieo vần, ngắt
nhịp, giọng điệu, cách sử dụng từ ngữ.
- Năng lực nhận biết và phân tích một số thủ pháp nghệ thuật trào phúng. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh hiểu thêm các sắc thái phong phú của tiếng cười, qua đó biết
cách ứng xử trong cuộc sống và hoàn thiện bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV NV 8 tập 2. - Máy chiếu/ bảng phụ - Phiếu học tập - Tranh ảnh có liên quan - Bộ câu hỏi liên quan
2. Sự chuẩn bị của học sinh: - SGK. SBT Ngữ văn 8.
- Phiếu chuẩn bị bài ở nhà - Tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung của bài học.
2. Nội dung: HS chia sẻ những hiểu biết, kiến thức đã học về thể thơ thất ngôn bát
cú/ thất ngôn tứ tuyệt đường luật; kiến thức về thể loại thơ trào phúng.
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ và chia sẻ của HS
4. Tổ chức thực hiện:
-GV tổ chức trò chơi: đoán ý đồng đội
Luật chơi: Có hai gói câu hỏi gồm các từ khóa liên quan đến các kiến thức về thơ
đã học. Hai đội tham gia trò chơi, mỗi đội gồm hai thành viên, một thành viên gợi
ý và một thành viên đoán các từ khóa. Trong quá trình gợi ý, không được phép sử
dụng các từ có trong gói từ khóa. Mỗi đội có thời gian là 60 giây để vừa gợi ý vừa
trả lời. Đội nào đoán được nhiều từ khóa hơn sẽ chiến thắng.
Gói từ khóa 1: vần, nhịp, hình ảnh thơ
Gói từ khóa 2: Thơ 7 chữ, thơ thất ngôn bát cú, thơ thất ngôn tứ tuyệt
-HS tiếp nhận nhiệm vụ và tham gia luật chơi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài mới.
Qua trò chơi vừa rồi chúng ta đã hình dung lại những đơn vị kiến thức về thơ bảy
chữ, thơ thất ngôn tứ tuyết, thất ngôn bát cú Đường luật mà chúng ta đã được học
trong chương trình Ngữ văn 8 HKI. Nối tiếp chủ đề về thơ, trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tri thức về thơ thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt
đường luật và thể loại thơ trào phúng qua chủ điểm: Cười mình, cười người.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
1. Mục tiêu: Nắm được nội dung bài học
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm HS: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ -Thơ thất ngôn bát cú:
GV giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng + Số câu, số chữ: 8 câu thơ, mỗi câu 7
ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm của thể loại chữ
thơ trào phúng. Vậy thể thơ này có đặc + Gieo vần: thường vần chân (chữ thứ 7
điểm gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. câu 1,2,4,6,8 vần với nhau)
Đầu tiên dựa vào bài 6 chủ đề: tình yêu +Ngắt nhịp: 4/3; 2/2/3
tổ quốc chúng ta cùng nhắc và nhớ lại -Thơ thất ngôn tứ tuyệt:
các kiến thức về thơ thất ngôn bát cú và + Số câu, số chữ: 4 câu thơ, mỗi câu 7 thất ngôn tứ tuyệt. chữ HS lắng nghe.
+ Gieo vần: thường vần chân (chữ thứ 7
GV chiếu nội dung bài thơ: “Nam quốc câu 1,2,4, vần với nhau)
sơn hà”, Qua đèo Ngang – Bà Huyện +Ngắt nhịp: 4/3; 2/2/3
Thanh Quan để HS nhận diện về thể - Đối: Câu 3, 4 và 5, 6 đối với nhau.
thơ, cách gieo vần và ngắt nhịp, mạch Niêm: hai câu thơ được gọi là niêm khi cảm xúc của bài thơ…
tiếng thứ 2 của 2 câu thơ cùng theo 1
HS theo dõi lên bảng và hoàn thành luật (T hoặc B). Câu 1 và 8, 2 và 3, 4 và phiếu học tập sau: 5, 6 và 7 niêm với nhau
Đặc điểm của thơ thất Trả lời ngôn Số câu, số chữ: Gieo vần: Ngắt nhịp: Chữ viết: Giọng điệu: Niêm, đối:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận , thực hiện nhiệm vụ
HS lắng nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2.2 Khám phá tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm về thơ trào phúng, một số đặc điểm thủ pháp
nghệ thuật của thơ trào phúng như: ẩn dụ, phóng đại, giễu nhại…
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm HS: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Phiếu học tập
Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn, yêu cầu
Đặc điểm thơ trào phúng Trả lời
các nhóm thảo luận tìm hiểu một số khái Khái niệm niệm theo PHT. Thủ pháp nghệ thuật
Nhóm 1: tìm hiểu về theo trào phúng
Sử dụng nghĩa của từ ngữ
Nhóm 2: Tìm hiểu về thủ pháp trào Tiếng cười trào phúng phúng
Nhóm 3: tìm hiểu về sắc thái của từ ngữ - Thơ trào phúng là một bộ phận của văn
và việc lựa chọn từ ngữ.
học trào phúng, trong đó tác giả tạo ra
-Sau khi HS thảo luận và báo cáo kết tiếng cười để châm biếm, phê phán xã
quả. GV chiếu 1 số ví dụ để HS nhận hội hoặc tự phê bình bản thân. Tiếng diện
cười trong thơ trào phúng có nhiều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cung bậc: hài hước, châm biếm, đả
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Gv hỗ kích, nhưng không phải lúc nào cũng trợ khi cần thiết
rạch ròi mà chuyển hóa linh hoạt từ
Bước 3: Báo cáo kết quả
cung bậc này sang cung bậc khác.
GV mời 1 số HS trình bày kết quả trước - Thủ pháp trào phúng: tiếng cười trào
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận phúng thường được tạo ra từ các thủ xét
pháp: ẩn dụ, phóng đại, giễu nhại, lối
Bước 4: Nhận xét, đánh giá nói nghịch lý…
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Sắc thái nghĩa của từ ngữ: là phần
nghĩa bổ sung, bên cạnh nghĩa cơ bản
của từ ngữ. Sắc thái nghĩa biểu thị tình
cảm, thái độ đánh giá, nhận định của
người nói, người viết VD: trang trọng, thân mật, coi khinh…
Hoạt động 3: Luyện tập – vận dụng
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
3. Sản phẩm HS: Kết quả của HS
4. Tổ chức thực hiện
Gv tổ chức phần thi: “Rung chuông vàng” đưa một số câu hỏi trắc nghiệm, một số
VD về thơ trào phúng để HS nhận diện đặc điểm
Đọc bài thơ sau và cho biết bài thơ và trả lời các câu hỏi:
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời: quan sứ đến;
Váy lê quét đất, mụ đầm ra.
Nhân tài đất bắc nào ai đó?
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Vinh khoa thi hương – Trần Tế Xương (Tú Xương))
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Đáp án: Thất ngôn bát cú
Câu 2: Bài thơ “Bỡn Tri Phủ Xuân Trường của Trần Tế Xướng được viết theo thể thơ nào?
Tri phủ Xuân Trường được mấy niên
Nhờ trời hạt ấy cũng bình yên.
Chữ “thôi” chữ “cứu” không phê đến,
Ông chỉ quen phê một chữ “tiền”
Câu 3:Bài thơ trên gieo vần và ngắt nhịp như thế nào?
-Gieo vần chân niên – yên – tiền
-Ngắt nhịp: 4/3; 2/2/3
Câu 4: Tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào trong bài thơ Bỡn tri phủ Xuân Trường?
Đáp án: lối nói giễu nhại, châm biếm
Câu 5: Tiếng cười trào phúng trong bài thơ trên đó như thế nào?
Đáp án: tiếng cười chế giễu, châm biếm, phê phán những tật xấu của quan lại dưới xã hội phong kiến
-GV tổ chức nhận xét đánh giá chuẩn kiến thức
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC PHƯƠNG
PHÁP CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ GHI CHÚ ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
-Hình thức trò chơi -Phù hợp với mục - Báo cáo thực hiện hỏi đáp:
rung tiêu, nội dung bài công việc. chuông vàng. học. -Phiếu học tập
Thuyết trình sản -Hấp dẫn, sinh động
-Hệ thống câu hỏi và bài phẩm
-Thu hút được sự tập. tham gia của HS.
-Trao đổi và thảo luận -Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.
2. HỒ SƠ DẠY HỌC PHT số 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn Trả lời Số câu, số chữ: Gieo vần: Ngắt nhịp: Chữ viết: Giọng điệu: Đối, niêm: PHT số 2:
Đặc điểm thơ trào phúng Trả lời Khái niệm Thủ pháp nghệ thuật
Sử dụng nghĩa của từ ngữ Tiếng cười trào phúng Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………

Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......

BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)
Tiết…VĂN BẢN 1: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Nguyễn Khuyến- I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được thể thơ và cách gieo vần trong bài thơ.
- Xác định được bố cục và chỉ ra các nét độc đáo về mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được nhan đề và vai trò của nhan đề trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được các nét đặc sắc về nghệ thuật được tác giả sử dụng
trong bài thơ Nôm Đường luật.
- Hiểu được tình cảm đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến với bạn qua
thể thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bạn đến chơi nhà.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bạn đến chơi nhà
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của thơ với các tác phẩm có cùng chủ đề. c. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Trân trọng,
nâng niu tình bạn đẹp, chân thành.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chuẩn bị của GV - SGK, SGV NV 8 tập 2. - Máy chiếu/ bảng phụ - Phiếu học tập - Tranh ảnh có liên quan - Bộ câu hỏi liên quan
- Các phương tiện kỹ thuật
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8
- Phiếu chuẩn bị bài ở nhà - Tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung của bài học.
2. Nội dung: HS chia sẻ
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Chia sẻ với các bạn một bài thơ hoặc câu ca dao về tình bạn mà em biết?
- HS trả lời: “Bạn bè là nghĩa tương tri / Sao cho sau trước một bề mới yên” hoặc
“Bạn về có nhớ ta chăng / Ta về nhớ bạn như trăng nhớ trời”
- GV hỏi: Một người bạn lâu ngày gặp lại đến nhà chơi thì em sẽ tiếp đón bạn như thế nào? - HS chia sẻ
- GV tiếp ý: Ai đã từng đón bạn đến chơi bất chợt vào lúc nhà không có sẵn một
thức gì để đãi bạn thì hẳn là rất bối rối. Nhà thơ Trung Quốc Đỗ Phủ vào lúc ông
sống ở ngoại thành Thành Đô bên bờ suối Cán Khê, lúc này ông già yếu lắm, bỗng
có khách quý đến chơi nhà mà nhà không có gì, trong bài thơ Khách đến, ông đã mời khách ngắm hoa:
“Không hiềm đồng nội không thức nhắm
Thừa hứng xin mời ngắm khóm hoa”
Hoặc trong bài thơ khác lại viết:
“Cơm nước chợ xa không đủ món
Rượu mời nhà ngặt chỉ thứ ôi.
Nếu chịu uống cùng ông hàng xóm,
Cách rào xin gọi cạn chén vui”
Còn trong thơ ca Việt Nam ta bắt gặp tình bạn đẹp của Nhà thơ Nguyễn Khuyến
với bạn cũng tiếp đãi bạn hết sức giản dị, mộc mạc, nơi thôn dã. Tiết học hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu văn bản 1: Bạn đến chơi nhà của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
1. Mục tiêu: Đọc văn bản và sử dụng một số kĩ thuật đọc khi trả lời câu hỏi
Trải nghiệm cùng văn bản
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Phần đọc của HS, phần ghi chép, chú thích của HS, câu
trả lời cho các câu hỏi Trải nghiệm cùng văn bản
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tác giả
I. TRẢI NGHIỆM CỦA VĂN
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (Gv) BẢN
Giáo viên yêu cầu HS: Báo cáo dự án học tập 1. Tác giả
mang tên: Hồ sơ người nổi tiếng
-Nguyễn Khuyến (1835 – 1909)
-Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn
-Quê quán: Bình Lục – Hà Nam Khuyến
-là người thông minh, học giỏi,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đỗ đầu ba kỳ thi” Hương, Hội,
-HS chuẩn bị ở nhà và lên lớn trình bày
Đình. →Tam Nguyên Yên Đổ
B3: Báo cáo, thảo luận
→Nguyễn Khuyến là nhà thơ
-Thông qua việc chuẩn bị dự án học tập nhóm lớn của dân tộc. 1,2 trình bày dự án.
Nhóm 1: Cử đại diện thuyết trình
Nhóm 2: Treo ảnh, tranh đã chuẩn bị lên bảng
Gv gọi HS nhận xét đánh giá
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Những cặp đôi không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác. 2. Tác phẩm 2. Tác phẩm a. Đọc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
b. Tìm hiểu chú thích
-GV yêu cầu HS đọc bài thơ và hoạt động nhóm -Thể thơ: Thất ngôn bát cú
đôi tìm hiểu về bài thơ Đường luật
-GV hướng dẫn HS đọc văn bản giọng chậm
Cách ngắt nhịp: 4/3, 2/2/3 riêng rãi, ung dung, hóm hỉnh. câu thứ 8: 4/1/2
PHT tìm hiểu chung về bài thơ “Bạn đến chơi
-Gieo vần: vần chân (cuối câu nhà” 1,2,4,6,8)
-Hình thức: thảo luận cặp đôi
-Nhan đề: Bạn đến chơi nhà -Thời gian: 5 phút
-Đối: câu 3 và 4, 5 và 6 đối với
Đặc trưng thể loại thơ nhau Thế thơ
-Niêm: Câu 1 và 8, 2 và 3, 4 và Ngắt nhịp
5, 6 và 7 niêm với nhau (Tiếng Gieo vần
thứ 2 giống nhau về luật B hoặc Nhan đề T) Cảm xúc
-Cảm xúc chủ đạo: Ca ngợi tình chủ đạo:
bạn thiết tha chân thành Đối, niêm:
Gợi ý câu hỏi cho PHT trên:
-Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Dựa
vào dấu hiệu nào mà em biết?
-Khi đọc bài thơ trên em sẽ ngắt nhịp như thế nào?
-Chỉ ra các gieo vần trong bài thơ?
Nhan đề bài thơ được đặt theo cách nào? Chỉ ra
mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS quan sát PHT của bạn, cùng nhau chia sẻ
trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
-GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩn
HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại theo
dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đáh giá
-HS: Những cặp đôi không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi.
2.2: Suy ngẫm và phản hồi
1. Mục tiêu: nắm được
- Đặc trưng của thể loại thơ trào phúng
-Nhận biết các thủ pháp nghệ thuật trào phúng và tác dụng của nó, tiếng cười trào phúng.
-Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo, mạch cảm xúc
của tác giả thể hiện trong bài thơ.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, PHT chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Đặc trưng của thể loại thơ trào phúng 2.2: Suy ngẫm và phản hồi trong bài thơ
1. Đặc trưng của thể loại thơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
trào phúng trong bài thơ
Gv đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS để hoàn thành -Bố cục, mạch cảm xúc:
PHT số 2. GV gửi PHT trước cho HS thực hiện + câu thơ đầu: Giới thiệu tình
ở nhà, lên lớp tổ chức lớp thực hiện theo phương huống bạn đến chơi →Niềm vui
pháo khăn phủ bàn để hoàn thành lại PHT.
hồ hơi khi bạn đến chơi
Em hãy nhắc lại các yếu tổ thể hiện đặc trưng +6 câu tiếpHoàn cảnh tiếp đãi
của thơ trào phúng được thể hiện trong bài thơ.
bạn → Tiếng cười hóm hỉnh,
Bài thơ được chia làm mấy phần? nêu nội dung đùa vui trước hoàn cảnh eo le
chính từng phần? Liệu có cách chia nào khác + Câu cuối: Quan niệm về tình
không? Từ đó em hãy chỉ ra mạch cảm xúc chủ bạn → Trân trọng, tình cảm sâu đạo trong bài thơ?
sắc của mình dành cho bạn
Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện →Tạo ra một kết cấu độc đáo,
pháp tư từ nào trong 7 câu thơ đầu để mô tả gia 1/6/1 phá bỏ ràng buộc về bố
cảnh của mình khi bạn đến nhà chơi?
cục 2/2/2/2 của thể thơ
Tác giả cười ai, cười về điều gì? Nêu tác dụng -Các hình ảnh, từ ngữ, đặc
của những thử pháp nghệ thuật đã tạo nên tiếng sắc: cười trong bài thơ?
-Cách xưng hô: bác : thể hiện Phiếu học tập
sự thân mật, gần gũi, tôn trọng.
Đặc điểm thơ trào phúng Trả lời
-Liệt kê các từ ngữ: hình ảnh: Mạch cảm xúc
trẻ đi vắng, chợ xa, ao sâu nước
Sử dụng nghĩa của từ ngữ
cả, vườn ruộng, cải chửa ra cây, Thủ pháp trào phúng
cà mới nụ, bầu rụng rốn, mướp Tiếng cười trào phúng
đương hoa, trầu không có.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Thủ pháp trào phúng: Phóng
-HS quan sát PHT của bạn, cùng nhau chia sẻ
đại, lối nói hóm hỉnh
trao đổi và thống nhất ý kiến.
-Tiếng cười trào phúng: tự
B3: Báo cáo, thảo luận
trào (cười mình) một cách hóm
GV:Yêu cầu HS báo cáo PHT theo công đoạn,
hỉnh đùa vui. → Tuy không có
các nhóm khác theo dõi bổ sung và nhận xét
gì tiếp đãi bạn nhưng tác giả có
- HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại theo
một tình cảm chân thành, thân
dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của thiết. cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đáh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các 2. Tình cảm chân thành, thiết cặp đôi.
tha của tác giả dành cho bạn
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
2.1 câu đầu: Giới thiệu tình
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở huống bạn đến chơi nhà ghi.
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà”
2. Tình cảm cảm chân thành, thiết tha của tác -Thời gian: đã bấy lâu nay giả dành cho bạn
→Thời gian rất lâu không gặp
B1: chuyển giao nhiệm vụ
-Cách xưng hô: Bác → thân
GV Gọi HS đọc câu thơ đầu với giọng điệu thích mật, gần gũi, tôn trọng hợp.
Gv đặt câu hỏi gợi dẫn để hướng dẫn HS hoàn → Câu thơ bộc lộ sự hồ hởi, thành PHT sau
vui mừng khi bạn đến chơi
-Đây là lời của ai dành cho ai? nhà.
Cách mở đầu bài thơ có gì thú vị?
Em có nhận xét gì về thời gian và cách xưng hô?
+ Cụm từ “đã bấy lâu nay” gợi lên cho em điều gì ?
+ Tác giả đã xưng hô với bạn như thế nào?
Cách xưng hô có ý nghĩa gì?
Em hình dung cảm xúc của tác giả như thế nào?
Nội dung tìm Từ ngữ, hình Nhận xét hiểu ảnh thơ Thời gian Cách xưng hô Cảm xúc của nhà thơ Nhận xét chung
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-
HS quan sát PHT của bạn, cùng nhau chia sẻ
trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:Yêu cầu HS báo cáo PHT theo cặp đôi, các
nhóm khác theo dõi bổ sung và nhận xét
- HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại theo
dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi.
B1: chuyển giao nhiệm vụ

2.2 Sáu câu thơ tiếp :
GV Gọi HS đọc 6 câu thơ tiếp với giọng điệu Hoàn cảnh tiếp đãi bạn thích hợp.
GV cho HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm
- Trẻ - đi vắng → không
vụ để thực hiện gắn thẻ chữ vào bảng sau: có người sai bảo - Chợ - xa → không dễ
mua thức ăn ngon đãi bạn - Thịt cá: + Cá: ao sâu, nước cả
+ Gà: vườn rộng, rào thưa Không bắt được - Rau quả: + Cải: chửa ra cây + Cà: mới nụ + Bầu: vừa rụng rốn + Mướp: đương hoa
Câu hỏi gợi ý: ? Lẽ thường, khi bạn đến
Không dùng được
chơi, chủ nhà nghĩ đến việc thiết đãi bạn để tỏ
- Lễ nghi tiếp khách: trầu →
tình thân thiện. Nhưng trong bài thơ này, hoàn không có (nói quá)
cảnh của tác giả có gì khác nên ông không thể
tiếp bạn theo lẽ thường ? em hãy chỉ rõ bằng -> Liệt kê theo giá trị giảm
cách điền vào bảng sau:
dần, có cũng như không, ngôn
Theo em tại sao sau lời chào đón bạn tác ngữ giản dị, tiếng cười tự trào
giả lại nhắc đến trẻ và chợ? hóm hỉnh.
?Theo em, mọi thức ăn trong gia đình có → Tình bạn chân thành, cao sẵn hay không?
đẹp vượt trên cả vật chất và
? Em hãy diễn tả cái điều “có đấy mà cũng mọi lễ nghi thông thường.
như không” của các thứ thức ăn được kể và tả trong bài thơ này?
Từ đó lí giải vì sao tác giả cố tạo ra một
tình huống đặc biệt như thế nhằm mục đích gì ?
? Nếu hiểu đây là hoàn cảnh thật thì qua
cách nói đó, em hiểu chủ nhà là người như thế
nào, và tình cảm của ông đối với bạn ra sao?
? Nếu hiểu đây là cách nói cho vui về cái sự
không có gì để đãi bạn thì em hiểu hoàn cảnh
sống , tính cách, tình cảm của chủ nhà dành cho bạn ra sao?
? Cái không được đấy tới tận cùng là “trầu
không có” nghĩa là không có đến cả cái tối thiểu
cho việc tiếp khách. Để nói thẳng, nói cho vui
được như thế, em thấy chủ nhà phải là người như thế nào?
? Vậy tình bạn của họ ra sao?
? Qua 6 câu thơ này, em nhận được cảm
xúc gì của tác giả trong cách nói trên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-
HS thực hiện gắn thẻ chữ và trả lời câu hỏi gợi ý của GV
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:Yêu cầu HS thực hiện dán thẻ chữ vào bảng
phụ trong thời gian 2p, nhóm nào xong trước sẽ lên bảng trình bày.
- HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại theo
dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi.
B1: chuyển giao nhiệm vụ
2.3 câu thơ cuối: Quan
GV Gọi HS đọc câu thơ cuối với giọng điệu niệm về tình bạn thích hợp.
- Ta 1: Chủ nhà (tác giả) HS Hướ - Ta
ng dẫn HS tìm hiểu câu thơ cuối 2: Khách (bạn)
theo phương pháp cặp đôi:
- Ta với ta: tuy 2 mà một ? Theo em, câu thơ cuố Đại từ i, hình ảnh nào đáng chú ý?
? Cụm từ “ta với ta” có ý nghĩa như thế nào?
ta” ở đây là ai? Mối quan hệ giữa 2 từ “ta” ra
Tình bạn đậm đà, sao?
thắm thiết, giản dị vượt lê vật
B2: Thực hiện nhiệm vụ chất tầm thường
-HS thực hiện gắn thẻ chữ và trả lời câu hỏi gợi ý của GV
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:Yêu cầu HS thực hiện dán thẻ chữ vào bảng
phụ trong thời gian 2p, nhóm nào xong trước sẽ lên bảng trình bày.
- HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại theo
dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
-Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
-HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi. GV nhận định
Ta:Chủ nhà (tác giả) Ta: khách ( bạn )
ta với ta” là cụm từ biểu cảm. Đại từ “ta
vừa là ngôi thứ nhất số ít, vừa là ngôi thứ nhất số
nhiều. “ta” là tác giả, “ta” cũng là bạn, “ta
cũng là chúng ta. “ta” ở đây tuy hai mà một,
không còn sự xa cách. Đó là quan hệ gắn bó, hoà
hợp của tình bạn trong sáng, bền chặt và sâu sắc
Bình: “Bác đến chơi đây ta với ta
Là 1 câu kết hay, hội tụ linh hồn của bài
thơ. Ta với ta nghĩa là 1 tấm lòng đến với 1 tấm
lòng, kẻ tri âm đến với người tri kỷ. Vậy thì tất
cả yếu tố lễ nghi kia đều là những thứ vô nghĩa.
Chủ và khách có chung 1 tình cảm thắm thiết
thanh cao, đó là cái quý giá không vật chất nào
sánh được. Ba tiếng “ta với ta” gợi cảm xúc vui
mừng, thân mật. Bạn bè xa cách, nay vượt
đường xa dặm thẳm, vượt cái yếu đuối của tuổi
già để đến thăm nhau thì thật là đáng quý. Sự
gần gũi, tâm đắc về mặt tâm hồn đã gắn bó chủ và khách làm 1. GV chốt ý và ghi bài
Tổng kết về nội dung nghệ thuật III. Tổng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghệ thuật
-GV yêu cầu HS khái quát nội dung và nghệ -Sử dụng phá cách thể thơ Thất
ngôn bát cú với lời thơ mộc thuật cỉa bài
mạc, giản dị, gần gũi. HS tiếp nhận nhiệm vụ
-Sử dụng linh hoạt thủ pháp
B2: HS trao đổi thảo luận nghệ thuật trào phúng.
-HS thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung
Qua tiếng cười tự trào, hóm
B3: Báo cáo, thảo luận
hỉnh đùa vui tác giả đã bày tỏ HS trả lời câu hỏi
sự trân trọng, yêu quý sâu sắc
Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của của mình dành cho bạn bạn
B4: Đánh giá nhận đị nh
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức trong cuộc sống để hoàn thành bài tập
3. Sản phẩm: Kết quả của HS
4. Tổ chức thực hiện
GV: giao nhiệm vụ trong HS
Trong cuộc sống hàng ngày, có người thân với bạn vì mục đích:
- Nhà bạn có điều kiện nên sẽ giúp đỡ được mình nhiều về vật chất (bao mình ăn uống, mua đồ cho mình).
- Bạn học giỏi nên giờ kiểm tra bạn sẽ cho mình chép bài.
- Chơi vì hợp tính với bạn?
Ý kiến của em như thế nào?
HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày suy nghĩ của mình. Gv nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thực đã học vào giải quyết các tình huống, bài tập trong cuộc sống.
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS
4. Tổ chức thực hiện CHECKIN CẢM XÚC
-Hãy viết những điều em muốn nói với bạn của mình (Cảm ơn, xin lỗi…) vào giấy
để chia sẻ với lớp lên cây yêu thương.
-Nêu biểu hiện của một tình bạn đẹp.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC PHƯƠNG
PHÁP CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ GHI CHÚ ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
-Hình thức trò chơi -Phù hợp với mục - Báo cáo thực hiện
hỏi đáp: dán thẻ tiêu, nội dung bài công việc. chữ, Ai nhanh hơn., học. -Phiếu học tập thảo luận nhóm. -Hấp dẫn, sinh động
-Hệ thống câu hỏi và bài
Thuyết trình sản -Thu hút được sự tập. phẩm tham gia của HS.
-Trao đổi và thảo luận -Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.
2. HỒ SƠ DẠY HỌC PHT số 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn Trả lời Số câu, số chữ: Gieo vần: Ngắt nhịp: Chữ viết: Giọng điệu: Đối, niêm: PHT số 2:
Đặc điểm thơ trào phúng Trả lời Khái niệm Thủ pháp nghệ thuật
Sử dụng nghĩa của từ ngữ Tiếng cười trào phúng PHT số 3: Nội dung tìm hiểu Từ ngữ, hình ảnh thơ Nhận xét Thời gian Cách xưng hô Cảm xúc của nhà thơ Nhận xét chung Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………
BÀI 10
CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
Thời gian thực hiện: tiết
VB2: ĐỀ ĐỀN SẦM NGHI ĐỐNG -Hồ Xuân Hương-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Xác định được thể thơ và cách gieo vần trong bài thơ.
- Xác định được bố cục và chỉ ra các nét độc đáo về mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được nhan đề và vai trò của nhan đề trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được các nét đặc sắc về nghệ thuật được tác giả sử dụng
trong bài thơ Nôm Đường luật.
- Hiểu được thái độ chế giễu, khinh bỉ của Bà Chúa Thơ Nôm Hồ Xuân Hương
với tên Thái Tú Sầm Nghi Đống. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... d. Năng lực riêng:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bạn đến chơi nhà.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bạn đến chơi nhà
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của thơ với các tác phẩm có cùng chủ đề. e. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
+ Trung thực khi tham gia các hoạt động.
+ Trách nhiệm bản thân với gia đình, quê hương.
+ Nhân ái có thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó có thơ trào phúng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chuẩn bị của GV - SGK, SGV NV 8 tập 2. - Máy chiếu/ bảng phụ - Phiếu học tập - Tranh ảnh có liên quan - Bộ câu hỏi liên quan
- Các phương tiện kỹ thuật
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8
- Phiếu chuẩn bị bài ở nhà - Tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Khơi gợi trí nhớ về kiến thức nền để hiểu bài thơ tốt hơn.
b. Nội dung: tham gia trò chơi Ai nhanh hơn?
c. Sản phẩm: Câu trả lời nhanh và đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
* GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn?
- Phổ biến luật chơi: Trong thời gian 3 phút, bạn nào trả lời đúng nhiều câu nhất
thì sẽ là người thắng cuộc.
Thực hiện NV học tập Kết luận,
Giao nhiệm vụ học tập
Báo cáo, thảo luận nhận định
HS lắng nghe câu hỏi liên quan đến chủ - Thực hiện NV học GV nhận
điểm của bài học và trả lời các câu hỏi:
tập: Cá nhân HS thực xét câu trả
Câu 1. Em biết những bài thơ trào phúng hiện nhiệm vụ. lời của HS; của Hồ Xuân Hương? - Báo cáo, thảo luận: công bố kết
Câu 2. Em thích bài thơ nào trong các bài 2-3 HS trả lời, các HS quả trò thơ vừa nêu? Vì sao?
khác lắng nghe, bổ sung chơi; giới
- Chia sẻ với các bạn trong lớp về cách (nếu có). thiệu bài
chơi chữ trong thơ HXH tương tự mà em học, nêu
đã biết. Suy nghĩ và cảm xúc của em về nhiệm vụ
nghệ thuật ấy là gì? học tập.
GV dẫn dắt vào bài thơ: Bài thơ nhắc người đọc nhớ đến một sự kiện lịch sử
oanh liệt của dân tộc ta. Tết Kỷ Dậu 1789, Vua Quang Trung đại phá quân Thanh.
Xác giặc chất cao như núi tại gò Đống Đa: “Thành Nam thập nhị kình nghê quán”
(Phía Nam thành (Thăng Long) mười hai gò xác giặc). Đồn Khương Thượng bị
tiêu diệt, Sầm Nghi Đống là một tướng trong đội quân xâm lược nhà Thanh do Tôn
Sĩ Nghị thống lĩnh sang đánh nước ta. Mùa xuân 1789, khi vua Quang Trung tiến
quân vào Thăng Long, Sầm Nghi Đống đang trấn thủ ở đồn Ngọc Hồi bị đánh tan
tành. Hàng vạn giặc bị giết: “Một trận rồng lửa giặc tan tành” (Ngô Ngọc Du). Do
thất trận, Y khiếp đảm đã thắt cổ chết thảm hại kết thúc đời làm tướng của mình.
Thể theo nguyện vọng của Hoa kiều, và truyền thống nhân đạo của dân tộc ta, vua
Quang Trung cho phép lập một đền thờ. Trước khi chết, hẳn viên tướng họ sầm
không ngờ rằng mấy chục năm sau có một người phụ nữ Việt Nam đã ngạo mạn đề
vào đền bốn câu thơ, Hồ Xuân Hương đi qua ngôi đền tên tướng giặc Sầm Nghi
Đống do Hoa kiều dựng lên, tức cảnh làm bài thơ này. Bài thơ biểu lộ một thái độ
khinh bỉ được thể hiện bằng giọng thơ chế giễu đa nghĩa: không những chỉ thể hiện
một cách nhìn khinh rẻ một viên tướng xâm lược, mà còn nói lên một khát vọng
của bản thân mình và phụ nữ nói chung về sự bình đẳng nam nữ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
1. Mục tiêu: Đọc văn bản và sử dụng một số kĩ thuật đọc khi trả lời câu hỏi
Trải nghiệm cùng văn bản
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Phần đọc của HS, phần ghi chép, chú thích của HS, câu
trả lời cho các câu hỏi Trải nghiệm cùng văn bản
4. Tổ chức thực hiện * Chuẩn bị đọc
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi
Em hiểu nghĩa từ “Đền” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào
tôn thờ đền, chùa? Vậy “Đề đền Sầm Nghi Đống” có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
(Sử dụng Bài thơ Lễ hội Đền Hùng - Tác giả: Phạm Tân Dân)
Núi Nghĩa Lĩnh linh thiêng đất Việt
Ngàn ngàn năm rực rỡ mây rồng
Đỉnh cao đệ nhất thờ Quốc Phụ
Chung Mẫu dân Nam ánh lửa nồng
Lời hứa sắt son hồn đất nước
Xây nền độc lập vững non sông
Tộc truyền kiệt tác danh muôn thuở
Giếng Ngọc bốn mùa nước lặng trong
Lễ Hội Đền Hùng dân khí vượng
Bánh chưng dày tích sáng đàng Đông
Hát xoan tưới mát khai dân trí
Nhất hậu dân sinh cháu Lạc Hồng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tác giả
I. Trải nghiệm cùng văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (Gv) 1. Tác giả
Giáo viên yêu cầu HS: Báo cáo dự án - Hồ Xuân Hương (?-?)
học tập mang tên: Hồ sơ người nổi
- Sống khoảng cuối thế kỷ XVIII – đầu tiếng thế kỷ XIX
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
- Quê quán: Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Hồ Xuân Hương Nghệ An.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Là người nổi tiếng với những sáng tác
-HS chuẩn bị ở nhà và lên lớn trình bày thơ bằng chữ Nôm. Tổng cộng 50 bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Chủ đề: Bênh vực, đề cao phụ nữ và
-Thông qua việc chuẩn bị dự án học tập để kích thói đạo đức giả của quan lại
nhóm 1,2 trình bày dự án. vua chúa.
Nhóm 1: Cử đại diện thuyết trình
→Được ví là Bà chúa thơ Nôm.
Nhóm 2: Treo ảnh, tranh đã chuẩn bị lên bảng
Gv gọi HS nhận xét đánh giá
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Những cặp đôi không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác. 2. Tác phẩm 2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Đọc
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ và hoạt
b. Tìm hiểu chú thích
động nhóm đôi tìm hiểu về bài thơ
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản giọng luật
chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh.
- Nhịp thơ: 4/3, 2/2/3 riêng câu thứ 2:
PHT tìm hiểu chung về bài thơ “Đề đền 1/3/3 Sầm Nghi Đống”
- Gieo vần: vần chân (cuối câu 1,2,4)
- Hình thức: thảo luận cặp đôi
- Nhan đề: Đề đền Sầm Nghi Đống - Thời gian: 5 phút
- Đối: câu 3 và 4, 5 và 6 đối với nhau
Đặc trưng thể loại thơ
- Niêm: Câu 1 và 4, 2 và 3 niêm với Thế thơ
nhau (Tiếng thứ 2 giống nhau về luật B Nhịp thơ hoặc T) Gieo vần
- Cảm xúc chủ đạo: Phê phán, chễ giễu, Nhan đề
thiếu tôn trọng đối với tên giặc bại trận Cảm xúc
dưới tay của vua Quang Trung – chủ đạo Nguyễn Huệ. Đối, niêm
Chủ đề bài thơ: Thông qua thái độ bất
Gợi ý câu hỏi cho PHT trên:
kính, coi thường Sầm Nghi Đống, HXH
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
thể hiện khát vọng bình đẳng nam – nữ
nào? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết? muốn lập lên công danh sự nghiệp vẻ
? Khi đọc bài thơ trên em sẽ ngắt nhịp
vang cho người phụ nữ của HXH. như thế nào?
? Chỉ ra các gieo vần trong bài thơ?
? Nhan đề bài thơ được đặt theo cách
nào? Chỉ ra mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát PHT của bạn, cùng nhau
chia sẻ trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩn
HS đại diện trình bày, các nhóm còn lại
theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả
thảo luận của cặp đôi báo cáo B4: Kết luận, đáh giá
- HS: Những cặp đôi không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
- HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi.
2.2: Suy ngẫm và phản hồi
1. Mục tiêu: nắm được
- Đặc trưng của thể loại thơ trào phúng
- Nhận biết các thủ pháp nghệ thuật trào phúng và tác dụng của nó, tiếng cười trào phúng.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo, mạch cảm
xúc của tác giả thể hiện trong bài thơ.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, PHT chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Suy ngẫm và phản hồi
Gv đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS để hoàn 1. Đặc trưng của thể loại thơ trào
thành PHT số 2. GV gửi PHT trước cho phúng trong bài thơ
HS thực hiện ở nhà, lên lớp tổ chức lớp - Bố cục, mạch cảm xúc
thực hiện theo phương pháo khăn phủ +Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà thơ
bàn để hoàn thành lại PHT.
khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi Đống
? Em hãy nhắc lại các yếu tổ thể hiện → Chế giễu, dè bỉu, coi thường
đặc trưng của thơ trào phúng được thể +Hai câu cuối: Khẳng định vai trò của hiện trong bài thơ.
người phụ nữ → Thể hiện sự tự hào, và
? Bài thơ được chia làm mấy phần? nêu một khát vọng được bình đẳng, khát
nội dung chính từng phần? Liệu có cách vọng lập nên sự nghiệp anh hùng vẻ
chia nào khác không? Từ đó em hãy chỉ vang của một người phụ nữ.
ra mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ? - Các hình ảnh, từ ngữ, đặc sắc: ghé
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, thể hiện mắt, kìa, đứng cheo leo. Cách xưng hô:
thái độ của tác giả khi đến đền Sầm Đây: Thể hiện sự tự tôn, ý thức về giá trị
Nghi Đống. Đó là thái độ gì? Dựa vào bản thân.
cước chú lý giải nguyên nhân này?
- Thủ pháp trào phúng: Cách nói giễu
? Trong bài thơ, tác giả cười ai, cười về nhại để gây ra tạo ra tiếng cười.
điều gì? Nêu tác dụng của những thử - Tiếng cười trào phúng: (cười người):
pháp nghệ thuật đã tạo nên tiếng cười Thái độ xem thường, giễu cợt, mỉa mai trong bài thơ?
đối với Sầm Nghi Đống, đồng thời bộ lộ Phiếu học tập
cá tính, bản lính khát vọng muốn thai
Đặc điểm thơ trào Trả lời
đổi thân phận, lập nên sự nghiệp lẫy phúng
lừng vẻ vang cho phận nữ nhi của HXH. Mạch cảm xúc
Sử dụng nghĩa của từ ngữ Thủ pháp trào phúng
Tiếng cười trào phúng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát PHT của bạn, cùng nhau
chia sẻ trao đổi và thống nhất ý kiến.
2. Thái độ của tác giả trong bài thơ
2.1 Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà
thơ khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi Đống
2. Thái độ của tác giả
2.1 Hai câu thơ đầu: Thái độ của nhà
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS để hoàn thơ khi ghé thăm đền thờ Sầm Nghi thành PHT số 3: Đống Trong 2 câu thơ đầu:
- Từ ngữ, hình ảnh: ghé mắt, kìa, đứng
? Tác giả đã có thái độ như thế nào đối cheo leo → động từ, đại từ, từ láy gợi với đền thái thú? hình.
Thái độ: Ngạo mạn, nhìn nghiêng-liếc
? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện điều đó? qua, tay chỏ
Nêu tác dụng của BPTT đó?
-Ngắt nhịp: 1/3/3 + “kìa”: Thái độ ngạc
? Cách gieo vần trong câu thơ thứ 2 có nhiên điều gì đặc biệt?
- Hình tượng đền độc đáo: hiện lên sự
+ Hai câu thơ đầu thể hiện suy nghĩ của thảm hại của tên tên bại trận dưới con
bà như thế nào về tên SNĐ? mắt nữ sĩ họ Hồ.
+ Trong hai câu thơ cuối: Em có nhận → Thái độ giễu cợt, coi thường, dẻ
xét gì về cách sử dụng từ đây trong câu bỉu tên tướng bại trận Sầm Nghi thơ thứ Đống.
ba? Từ đây được dùng ở ngôi
thứ mấy? Có ý nghĩa như thế nào?
2.2 Hai câu cuối: Khẳng định vai trò
? Tác giả đã nêu ra giả định gì trong hai của người phụ nữ
câu thơ cuối?Những từ ngữ nào nói lên
giả định của tác giả? Đó là giả định gì?
- Cách xưng hô: “Đây” Ngang hàng với
Đặt trong bối cảnh XHPK, với thân
đấy – Sầm Nghi Đống → Ý thức rõ về
phận là phụ nữ, lời giả định đó góp phần giá trị của mình, thái độ mỉa mai, xem
bộc lộ điều gì về nhà thơ?
thường tên tướng giặc.
? Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng
- Từ ngữ hình ảnh thơ đặc sắc: “Đổi
trong 2 câu thơ này là gì? Từ ngữ, hình
phận làm trai được”, “há bấy nhiêu”:
ảnh nào thể hiện điều đó?
Lời khẳng định, tuyên bố tài năng của
? Theo em tác giả muốn gửi gắm thông
người phụ nữ không hề thua kém đấng
điệp gì qua 2 câu thơ cuối này? nam nhi.
? Qua đó em đánh giá như thế nào thái
Âm hưởng bài thơ là khát vọng lập
độ của tác giả với tên thái thú Sầm Nghi nên sự nghiệp anh hùng vẻ vang của Đống?
một người phụ nữ. Thái độ “bất Nội dung Từ Nhận xét
kính” của bà là một thách thức đối thể hiện ngữ/hình
với ý thức trọng nam khinh nữ, thách ảnh thơ
thức với các “sự nghiệp anh hùng” Hai câu thơ
của nam nhi, thách thức đối với thần đầu linh. Hai câu thơ cuối Thái độ của tác giả
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:Yêu cầu HS thực hiện dán thẻ chữ
vào bảng phụ trong thời gian 2p, nhóm
nào xong trước sẽ lên bảng trình bày.
- HS đại diện trình bày, các nhóm còn
lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết
quả thảo luận của cặp đôi báo cáo
B4: Kết luận, đánh giá
-HS: Các nhóm không báo cáo nhận xét, bổ sung - GV:
+ Nhận xét thái độ làm việc và sản
phẩm của các cặp đôi.
+ Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục khác.
- HS theo dõi và ghi bài vào trong PHT hoặc vở ghi. III. Tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Tổng kết về nội dung nghệ thuật III. Tổng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đã được
- GV yêu cầu HS khái quát nội dung và Việt hoá cao độ từ giọng điệu, ngôn từ nghệ thuật cỉa bài
đến ý thơ. Cách nhìn, cách tả, cách so HS tiếp nhận nhiệm vụ
sánh và suy nghĩ cho thấy một lối nói
B2: HS trao đổi thảo luận
trào phúng, sắc nhọn. Bài thơ đa nghĩa, hóm hỉnh, sâu sắc.
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận 2. Nội dung
- Khẳng định tài năng của người phụ HS trả lời câu hỏi nữ.
Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- Đả kích đền 1 vị thần xâm lược bại
B4: Đánh giá nhận định trận-bất tài vô dụng.
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức trong cuộc sống để hoàn thành bài tập
3. Sản phẩm: Kết quả của HS
4. Tổ chức thực hiện
GV: Tổ chức trò chơi “Hỏi xoáy đáp nhanh” HS suy nghĩ trả lời Câu Yêu cầu Giải thích hỏi 1
Em hình dung thấy điều gì khi - Ngôi đền tầm thường, một cái nhìn đọc bài thơ này?
bằng nửa con mắt, khinh rẻ.
Xác định cách gieo vần và - Vần chân, nhịp, ngôn từ và giọng điệu
ngắt nhịp của bài thơ? Em có thơ bỡn cợt, khinh thị, sắc nhọn.
nhận xét gì về cách gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy? 2
- Tìm và nêu tác dụng những - Ghé, trông ngang, thấy, kìa, đứng cheo
từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu leo: miệt khinh, biểu cảm ngạc nhiên
từ thể hiện tâm trạng bà HXH - “Đây” là đại từ nhân xưng – xấc xược,
về Thái thú Điền Châu Sầm rất coi thường. Nghi đống?
-Câu thơ thứ 4: câu hỏi tu từ- giễu cợt,
hài hước nhân lên 10 lần 3
Theo em tác giả muốn gửi mang một hàm nghĩa sâu xa.. Bà đã chế
gắm thông điệp gì qua bài thơ giễu nhân cách tầm thường, cách xử sự trên?
tầm thường của những kẻ mày râu,
những “trang nam nhi”, “bậc quân tử”
bất tài, vô hạnh trong xã hội. 4
Hãy viết một đoạn văn ngắn Cá nhân thực hành viết
để bày tỏ suy nghĩ của em về
nghệ thuật trào phúng được sử dung trong thơ TNBCĐL?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b. Nội dung: Viết đoạn văn
c. Sản phầm: Đoạn văn của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện NV học tập
Kết luận, nhận định
Báo cáo, thảo luận - Yêu cầu HS
- Thực hiện NV học tập: GV nhận xét, bổ sung,
Viết đoạn văn (5-7 câu) + HS suy nghĩ, trả lời chốt ý
trình bày cách hiểu của + Gv quan sát, hỗ trợ
- Hs viết đoạn văn đúng
em về vị trí của người hình thức, dung lượng
phụ nữ Việt Nam trong - Báo cáo, thảo luận: - Nêu được cách nhìn
xã hội phong kiến?
trào phúng về thân phận + Hs trả lời
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. người phụ nữ trong + Hs khác lắng nghe, bổ XHPK. sung.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH CÔNG CỤ ĐÁNH GHI CHÚ ĐÁNH GIÁ GIÁ GIÁ
- Phù hợp với mục tiêu, - Báo cáo thực hiện
- Hình thức trò chơi nội dung bài học. công việc.
hỏi đáp: dán thẻ - Hấp dẫn, sinh động -Phiếu học tập
chữ, Ai nhanh hơn, - Thu hút được sự tham -Hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. gia của HS. và bài tập.
Thuyết trình sản - Sự đa dạng, đáp ứng các -Trao đổi và thảo phẩm
phong cách học khác nhau luận của người học.
2. HỒ SƠ DẠY HỌC PHT số 1:
Đặc điểm của thơ thất ngôn Trả lời Số câu, số chữ: Gieo vần: Ngắt nhịp: Chữ viết: Giọng điệu: Đối, niêm: PHT số 2:
Đặc điểm thơ trào phúng Trả lời Khái niệm Thủ pháp nghệ thuật
Sử dụng nghĩa của từ ngữ Tiếng cười trào phúng PHT số 3: Nội dung thể hiện Từ ngữ/hình ảnh thơ Nhận xét Hai câu thơ đầu Hai câu thơ cuối Thái độ của tác giả Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………

……………………………………………………………………………………….
…………………………………

Bài 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI
Văn bản đọc kết nối chủ điểm:
HIỂU RÕ BẢN THÂN
( Thời gian: 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức
- Vận dụng kỹ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
- Liên hệ kết nối với văn bản Bạn đến chơi nhà, Đề đền Sầm Nghi Đống để hiểu
hơn về chủ điểm “Cười mình, cười người”.
2. Về năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình
bày sản phẩm học tập.
- Dựa vào văn bản có thể trả lời câu hỏi ngắn gọn.
- Tự tin bộc lộ suy nghĩ của mình.
3. Về phẩm chất:
Tiết học góp phần bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân .
II. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu hoặc TV có kết nối, bảng phụ, phấn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên ngữ văn 8- tập 2 CTST. - Phiếu bài tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động mở đầu. a. Mục tiêu -
Kích hoạt kiến thức nền. -
Giúp học sinh hình dung ra chủ đề của bài. b. Sản phẩm -
Câu trả lời của học sinh. c. Nội dung
Gv cho Hs xem video và đặt ra câu hỏi, học sinh trả lời.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình chiếu video “ Tìm mình giữa dòng người”
GV đặt ra câu hỏi: Em hãy lắng nghe đoạn video sau và cho biết, tại sao nhân vật
“tôi” lại cảm thấy hoang mang, bế tắc? https://youtu.be/2dV87W4icSE * Thực hiện nhiệm vụ:
-HS lắng nghe và trả lời cá nhân câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: 2,3 HS trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình.
* Kết luận, nhận định.
GV góp ý câu trả lời của HS, khuyến khích HS mạnh dạn bộc lộ suy nghĩ của bản thân. Ví dụ:
- Vì nhân vật “tôi” không biết mình là ai, mình muốn gì, cần gì...
GV định hướng: Những điều các em vừa trình bày chính là những vấn đề của nhân
vật “tôi” cũng như tất cả chúng ta muốn tìm hiểu :
"Tại sao mình thấy mệt mỏi đến vậy? Tại sao những việc này luôn lặp lại với
mình? Mình cảm thấy bế tắc, thấy cuộc sống giống như một vòng tuần hoàn không
lối thoát. Ấy là vì, chúng ta chưa hiểu được bản thân mình.
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản đọc kết nối chủ điểm : “Hiểu rõ
bản thân” của tác giả Thomas Armstrong để hiểu hơn về bản thân mình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Vận dụng kỹ năng đọc để hiểu nội dung câu chuyện.
- Liên hệ kết nối với văn bản Bạn đến chơi nhà, Đề đền Sầm Nghi Đống để hiểu
hơn về chủ điểm “Cười người, cười mình”. b. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh trong phiếu bài tập. c. Nội dung
Phiếu bài tập của giáo viên và câu trả lời của học sinh qua các hoạt động học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn Hoạt động 1: bản
I. Trải nghiệm cùng văn bản.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập. NV 1: HS đọc bài . 1. Tác giả Thomas Armstrong.
NV 2: Tìm hiểu chung về tác giả, tác Thomas Armstrong sinh phẩm. ngày (1899- 1978) tại Phiếu bài tập Vương quốc Liên hiệp Câu hỏi Câu trả lời Anh và Bắc Ireland. 1. Hiểu biết của -Ông là tác giả của 15 em về tác giả đầu sách tập trung vào Thomas học thuyết thông minh, Armstrong đa dạng thần kinh, các 2. Em hãy giới học thuyết và phương thiệu vài nét về pháp giáo dục dựa trên tác phẩm “Bạn học thuyết về thông thông minh hơn minh để giúp học sinh bạn nghĩ” có thể khám phá ra khả năng tiềm ẩn của bản
* Thực hiện nhiệm vụ thân. HS đọc văn bản 2. Tác
- Bạn thông minh hơn
- Thực hiện trả lời câu phẩm
bạn nghĩ viết về thuyết
* Báo cáo, thảo luận Bạn thông minh, đa dạng
- Hs nhận xét cách đọc bài của học sinh.
thông minh thần kinh…sẽ giúp bạn
- Báo cáo phiếu bài tập đã chuẩn bị ở hơn bạn khám phá ra khả năng
nhà về tác giả và tác phẩm. nghĩ ” tiềm ẩn của bản thân
* Kết luận, nhận định phát triển những loại
- GV nhận xét cách đọc, khen ngợi các hình thông minh khác em . nhau. Sách của tiến sĩ
- Nhận xét kết quả làm việc ở nhà của Armstrong đã được các nhóm. phiên dịch ra hơn 80 ấn
- Kết luận dựa trên câu trả lời của HS. bản bằng 26 ngôn ngữ
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi khác nhau.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Chuyển giao phiếu bài tập cho HS
là những câu hỏi trong SGK.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2:
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
II. Suy ngẫm và phản hồi
- Nhóm 1 thực hiện trả lời câu số 1
1. Quan niệm của tác giả về “ quá (SGK tr104)
trình hiểu rõ bản thân”.
- Nhóm 2 thực hiện trả lời câu số 2 (
Theo tác giả, “quá trình hiểu rõ bản
(SGK tr 104)- Nhóm 3 thực hiện trả lời
thân” cũng giống như việc khám phá câu số 3 (SGK tr105)
mình là ai, mình yêu hay ghét điều gì,
- Nhóm 4 thực hiện trả lời câu số 4
cảm nhận cuộc sống như thế nào, tin và (SGK tr 105)
ủng hộ điều gì và mình có thể làm gì
* Báo cáo, thảo luận cho thế giới này.
HS trình bày kết quả thực hiện phiếu
2. Một số câu hỏi dùng để tự đánh
học tập. Dán bảng phụ lên bảng và đại giá bản thân.
diện các tổ nhóm lên trình bày và điều
- Năng khiếu nổi bật nhất của bạn là gì? khiển lớp thảo luận.
- Hi vọng và ước mơ của bạn là gì?
* Kết luận, nhận định.
- Điều gì làm bạn hạnh phúc?
GV kết luận dựa trên kết quả thảo luận
- Bạn thật sự muốn học điều gì? của học sinh.
- Mục tiêu hiện tại của bạn là gì?
Đối với câu 2, 3 GV không kết luận
- Mục tiêu tương lai của bạn là gì?
đúng sai mà khuyến khích hs đưa ra
-Bạn đã học được những gì từ trải
những suy nghĩ của mình. GV chỉ đưa nghiệm của bản thân?
ra ví dụ cách hiểu của mình. Tôn trọng
- Hiện tại bạn cảm thấy như thế nào?
suy nghĩ của HS. Củng cố chủ đề văn Tại sao lại như vậy?
bản “Hiểu rõ bản thân”.
3. Ý kiến về lời khuyên của tác giả
- Lời khuyên:“ Tuy nhiên đừng trả lời
câu hỏi một lần rồi bỏ quên chúng. Hãy
đặt ra những câu hỏi giống nhau tại
những thời điểm khác nhau của cuộc
sống- một tháng, sáu tháng tính từ thời
điểm hiện tại, hay thời điểm bắt đầu năm học mới
- Ý kiến:
Đồng tình với lời khuyên của tác giả.
Vì: Ở những thời điểm khác nhau câu
trả lời cho những câu hỏi đó sẽ được
mở rộng và nâng cao hơn, sẽ được trả
lời cụ thể, rõ ràng hơn và cũng có thể
có sự thay đổi. Chúng ta ngày càng
trưởng thành hơn, nhận thức của chúng
ta về bản thân cũng đầy đủ, sâu sắc
hơn. Và vì khám phá bản thân là một
quá trình chứ không phải là một câu trả
lời ở một thời điểm nhất định.
4. Thông điệp của văn bản Thông điệp:
- Chỉ khi nhận thức rõ về bản thân
chúng ta mới có thể cười mình. Và khi
chúng ta chưa hiểu rõ về bản thân mình
thì đừng vội cười người bởi :
“ Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người cười”
Theo em, ngoài việc tự trả lời các câu
hỏi như văn bản gợi ý em có thể tham
gia các hoạt động trải nghiệm để hiểu bản thân hơn
Liên hệ với các văn bản 1,2 trong chủ
điểm: Cười mình, cười người
- Tiếng cười “ tự trào” hóm hỉnh trong
“Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn
Khuyến: Tác giả hiểu rõ hoàn cảnh của
mình và bằng lối nói dí dỏm, hóm hỉnh,
nhà mình thức gì cũng có nhưng lại
chẳng có gì để đãi bạn cho thấy tình
bạn chân thành, cao đẹp vượt trên cả
vật chất và mọi lễ nghi thông thường,
từ đó khẳng định tình bạn sâu sắc trân quý của nhà thơ.
- Tiếng cười trào phúng, giễu nhại
trong “Đề đền Sầm Nghi Đống” của Hồ
Xuân Hương. Bà đã thể hiện thái độ
chế giễu, khinh bỉ đối với tên Thái thú
Sầm Nghi Đống- một tên tướng bại trận
và thể hiện sự tự ý thức về giá trị bản
thân với khát vọng bình đẳng nam – nữ
muốn lập lên công danh sự nghiệp vẻ vang.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân giải quyết câu hỏi và bài tập GV đưa ra.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1. Kể ra một số biểu hiện của người chưa hiểu rõ bản thân
2. Kể tên một số bài thơ trào phúng mà em biết ?
3. Theo em, hiểu rõ bản thân có ý nghĩa như thế nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS lắng nghe và trả lời cá nhân câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận - Học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trọng suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của bạn.
* Kết luận, nhận định.
GV nhận xét phần trả lời của học sinh và tôn trọng suy nghĩ của học sinh. GV
khuyến khích học sinh bộc lộ suy nghĩ của mình.
Dự kiến sản phẩm:
1. Một số biểu hiện của người chưa hiểu rõ bản thân:
- Không biết mình muốn gì, cần gì.
- Không hiểu những việc làm của mình.
- Tin những điều mà người khác nói về mình.
- Khó khăn khi phải đưa ra quyết định, chọn lựa.
- Không có ước mơ, không có mục tiêu rõ ràng.
2. Một số bài thơ trào phúng:
VD: Ngất ngưởng - Tác giả Nguyễn Công Trứ
Khóc Tổng Cóc - Tác giả Hồ Xuân Hương
Năm mới chúc nhau - Tác giả Tú Xương
3. Theo em, thấu hiểu bản thân giúp mỗi người xác định được rõ sở trường, năng
lực, lí tưởng sống, mục tiêu, ước mơ…để định vị giá trị bản thân mình và để thành công.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích
HS nói ra được điều mà các em cảm nhận được sau khi tìm hiểu văn bản “Hiểu rõ bản thân”. b. Sản phẩm Câu trả lời của HS. c. Nội dung
HS nêu suy nghĩ của mình.
d. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV đặt câu hỏi: Trong những câu hỏi dùng để tự đánh giá bản thân mà tác giả
đã nêu trong văn bản, em thích nhất câu hỏi nào? Em hãy trả lời câu hỏi đó.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS lắng nghe và trả lời cá nhân câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận - Học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trọng suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của bạn.
* Kết luận, nhận định.
GV nhận xét phần trả lời của học sinh và tôn trọng suy nghĩ của học sinh. GV
khuyến khích học sinh bộc lộ suy nghĩ của mình.
Chúng ta phải hiểu được bản thân chúng ta muốn gì để có thể đặt mục tiêu
và thực hiện nó. Có như vậy chúng ta mới có được tương lai tốt đẹp. PHIẾU BÀI TẬP 1 Câu Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của em 1
Tác giả quan niệm như thế
nào về “ quá trình hiểu rõ bản thân”? 2
Liệt kê một số câu hỏi dùng
để tự đánh giá bản thân mà em yêu thích trong văn bản. 3
Em có đồng tình với lời
khuyên của tác giả: “ Tuy
nhiên, đừng trả lời câu hỏi
một lần rồi bỏ quên chúng.
Hãy đặt ra các câu hỏi giống
nhau tại những thời điểm khác
nhau của cuộc sống- một
tháng, sáu tháng tính từ thời
điểm hiện tại, hay thời điểm
bắt đầu năm học mới”?. Hãy lí
giải câu trả lời của em. 4
Chỉ khi nhận thức rõ về bản
thân, chúng ta mới có thể
“cười mình”. Theo em, ngoài
việc tự trả lời những câu hỏi
như văn bản gợi ý, chúng ta có
thể làm gì để hiểu bản thân rõ hơn? PHIẾU BÀI TẬP 2 Câu Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của em 1
Em hãy nêu một số biểu hiện
của người chưa hiểu rõ bản thân 2
Kể tên một số bài thơ trào phúng mà em biết ? 3
Theo em, hiểu rõ bản thân có ý nghĩa như thế nào?
BÀI 10. CƯỜI NGƯỜI, CƯỜI MÌNH
Tuần Tiết THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Thời lượng: 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: chủ động, tự tin trong làm việc nhóm và
trình bày sản phẩm nhóm; trong hoạt động thực hành tiếng Việt với giáo viên.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực hoàn thành các nhiệm vụ
học tập được chuyển giao trước buổi học trong các hoạt động học tập.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua việc thực hành các
dạng bài tập tiếng Việt nâng cao.
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ và vận dụng vào việc lựa chọn từ ngữ.
- Vận dụng kiến thức về sắc thái nghĩa của từ để làm các bài tập và trong nói va viết 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm và khả năng tự học: biết tự chịu trách nhiệm với sản phẩm, kết quả
học tập của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- SGK, SGV, Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 2. Học liệu
- Tri thức tiếng Việt.
- Hình ảnh liên quan đến nội dung trong tiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi có vấn đề qua ví dụ, HS theo dõi trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1. Chuyển giao nhiệm vụ -Do dụng ý của
-GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu, thể hiện 2 ví dụ, đặt câu người nói, ý hỏi: nghĩa khác a. Chú mèo nhau..... b. Con hổ
? Tại sao cùng là con vật nhưng cách giọi khác nhau?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, hỗ trợ
B3. Báo cáo / Thảo luận
- HS thảo luận báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4. Kết luận/ nhận định
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS thảo luận trả lời
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I.Tri thức Tiếng Việt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.Ví dụ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ, thảo luận cặp đôi và trả lời a. Vị đại biều, vị câu hỏi: khách
? So sánh sự giống nhau và khác nhau trong cách gọi tên ngườ -> Thái độ kinh i trong hai ví dụ. trọng
? Từ đó rút ra kết luận gì về cách sử dụng từ, sắc thái nghĩa của từ.
b. Tên trộm, tên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. cướp
B2. Thực hiện nhiệm vụ -> Thái độ coi
- HS thực hiện nhiệm vụ. khinh - Gv quan sát, hỗ trợ 2. Kết luận
B3.Báo cáo / Thảo luận -Khái niệm - HS báo cáo kết quả; -Cách sử dụng từ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. ngữ
B4. Kết luận/ nhận định (SGK/100)
-Nhận xét câu trả lời của HS
- Từ phần trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
3.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sắc thái nghĩa của từ để làm các bài tập và trong nói và viết
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN II.Thực hành Bài tập 1/105
B1. Chuyển giao nhiệm vụ a.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, làm “Vểnh râu”: vốn là từ ngữ chỉ ý theo theo nhóm đôi:
“nhàn nhã” với cảm xúc bông đùa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. hoặc chê trách.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
“Lên mặt”: vốn là từ ngữ xấu, - Gv quan sát, hỗ trợ
nghĩa dùng chỉ ý “tỏ ra kiêu căng, GV hướng dẫn:
Đầu tiên, tra từ điển để biết nghĩa của các từ coi thường người ngữ. khác”.
Sau đó, chỉ ra sắc thái nghĩa của các từ ngữ => Thể hiện cảm xúc tự châm biếm,
khi đặt vào ngữ cảnh của câu thơ
tự chế giễu mình của Trần Tế
- HS thực hiện thảo luận Xương
B3.Báo cáo / Thảo luận
b. “Quệt”: thể hiện thái độ tự tin,
- HS 1,2 nhóm báo cáo kết quả;
mạnh mẽ và có phần bông đùa, giễu
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cợt của câu trả lời của bạn.
Hồ Xuân Hương khi mời trầu
B4.Kết luận/ nhận định
c. “Bảnh choẹ”: thể hiện thái độ
-Nhận xét câu trả lời của HS,chốt
giễu cợt, coi khinh của Nguyễn Khuyến dành cho
những “tiến sĩ giấy Bài tập 2+ 3/106
B1. Chuyển giao nhiệm vụ Bài 2.
- GV yêu cầu HS bài tập, thảo luận nhóm -“Bác” là từ mà những người bạn
theo kĩ thuật khăn trải bàn
lớn tuổi dùng để gọi nhau với sắc + Nhóm 1,3: Bài 2
thái vừa kính trọng vừa thân mật. +Nhóm 2,4: Bài 3
-Câu thơ thể hiện cách xưng hô
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
giữa những người bạn đã có tuổi;
B2. Thực hiện nhiệm vụ
thể hiện được tình cảm sâu sắc, - GV quan sát, hỗ trợ
chân thành mà Nguyễn Khuyến
- HS thực hiện thảo luận theo nhóm dành cho người bạn
B3.Báo cáo / Thảo luận của mình.
- HS các nhóm báo cáo kết quả;
->Nếu thay từ “bác” bằng từ “bạn”,
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu thơ sẽ không giữ được sắc thái câu trả lời của bạn. nghĩa như ban đầu nữa
B4.Kết luận/ nhận định Bài 3.
-Nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức
Không thể thay từ “ngang” bằng từ
“lên” vì “trông ngang” mới bộc lộ
được thái độ coi thường, giễu cợt
của Hồ Xuân Hương khi đến đền Sầm Nghi Đống ;
(Bởi thông thường khi viếng đền,
người ta có thái độ tôn kính đối với
vị thần được thờ, nhưng Sầm Nghi
Đống là tướng xâm lược bại trận
nên không đáng được người đời
dành cho thái độ đó) Bài tập 4 / 105
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Nghĩa của từ “cheo leo”: cao và
- GV yêu cầu HS bài tập, thảo luận nhóm không có chỗ bấu víu, gây cảm giác
theo kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành PHT
nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
-Thay thế từ “cheo leo” trong câu Nghĩa
...................................................
thơ bằng một hoặc một số từ có của
từ ................................................... “cheo ......
nghĩa tương tự như: cao ngất, cao leo
vút, ngất ngưởng, chênh vênh Nghĩa
...................................................
-Có thể thay thế từ “cheo leo” bằng trong
...................................................
từ “chênh vênh” vì cả hai từ đều có ngữ cảnh ......
nghĩa cơ bản là “cao và không có
Từ ngữ ...................................................
chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy
thay thế ................................................... có nghĩa
hiểm, dễ bị rơi, ngã”. ...... tương
...................................................
-Nhưng từ “cheo leo” ngoài việc ...
vần với từ “treo” theo luật của thơ
Nhận xét ...................................................
tứ tuyệt thì còn gợi ra sắc thái giễu
...................................................
cợt rõ ràng hơn: đền có thế đứng ......
không uy nghi, không vững vàng,
................................................... lại heo hút. ...
=> Việc thay thế là không phù hợp
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bởi làm mất đi nét nghĩa trong câu
thơ, không phản ánh đúng suy nghĩ,
B2. Thực hiện nhiệm vụ thái độ
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ
của tác giả, việc chọn lựa và
+ GV gợi dẫn: GV cần lưu ý HS quan tâm sử dụng từ ngữ cho chúng ta thấy
đến sắc thái nghĩa, đến sự hiệp vần trong thơ cái hay trong sử dụng từ ngữ của Hồ Xuân Hương.
- HS thực hiện thảo luận theo nhóm
B3. Báo cáo / Thảo luận
-GV Yêu cầu HS lên trình bày; Hướng dẫn
HS cách trình bày (nếu cần).
-HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm; Nhận
xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4. Kết luận/ nhận định
- GV Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS, Chốt kiến thức Bài tập 5/106
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Biện pháp tu từ được sử dụng
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, làm trong hai câu thơ: Câu hỏi tu từ việc theo nhóm đôi “
-HS tiếp nhận nhiệm vụ
Sống lâu, lâu để làm gì nhỉ?”
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Tác dụng: Việc sử dụng câu hỏi tu
-GV quan sát, hỗ trợ , hướng dẫn HS hoàn từ giúp tăng sắc thái biểu cảm cho thành nhiệm vụ.
việc diễn đạt, thể hiện thái độ tự
-HS thảo thực hiện thảo luận nhóm đôi
trào của tác giả trước cuộc đời, là
B3.Báo cáo / Thảo luận
bức chân dung tự họa chính mình.
GV Yêu cầu HS lên trình bày; Hướng dẫn Đặc biệt, đó còn là những sự đổi
HS cách trình bày (nếu cần).
thay, biến chuyển của đời sống xã
-HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm; Nhận
xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). hội lúc bấy giờ.
B4.Kết luận/ nhận định
- GV Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS, Chốt kiến thức.
Tác giả hỏi để tự cười cho cái vô tích sự của
mình. Hỏi không phải để trả lời mà giễu mình, giễu đời.
4.Hoạt động vận dụng

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để tham gia trò chơi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.B
-Tổ chức trò chơi “Chim cánh cụt học bài” 2. Sắc thái nghĩa
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Anh ấy có một thân khác nhau hình ....“ -Cao: sắc thái bình A.Khổng lồ thường B.To lớn -Lêu nghêu: sắc thái
Câu 2. Tại sao không thể thay thế các từ in đậm cho nhau chê bai trong hai ví dụ: 3. B a.Nó cao lắm. 4. b.Nó lêu nghêu
chậm rãi chỉ mang Câu 3: sắc thái tích cực còn
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Con mời ba mẹ
... cơm ạ !” chậm chạp mang A. Ăn sắc thái tiêu cực. B.Chén
Câu 4. Phân biết sắc thái nghĩa của từ “Chậm rãi” và “chậm chạp”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát,
B3. Báo cáo / Thảo luận
- HS thảo luận báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4. Kết luận/ nhận định
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: TUẦN: TIẾT: VIẾT:
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù:
- Viết được bài phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân
tích được tác dụng của một vài nét độc sắc về hình thức nghệ thuật. 1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Phát triển kỹ năng tự làm được những việc của mình ở
nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bảng, phấn, bút lông, giấy A0, bút màu, phiếu học tập, bảng kiểm,
SGK Ngữ Văn 8, tập 2 CTST..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (10p)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ học Kết luận, nhận
Giao nhiệm vụ học tập
tập và báo cáo, thảo luận định
(1) HS xem video và trả lời các *Thực hiện nhiệm vụ: - GV ghi nhận câu hỏi?
- Cá nhân HS quan sát nội dung HS trả
(2) Sau khi đọc xong một tác video. lời bằng từ khóa,
phẩm văn học (truyện, tiểu *Báo cáo, thảo luận: sơ đồ nhanh lên
thuyết,…) chắc hẳn sẽ có những - HS trình bày, các HS khác bảng.
tác phẩm để lại những ấn tượng lắng nghe, trao đổi, bổ sung - GV nhận xét
sâu sắc. Vậy khi muốn chia sẻ với (nếu có). câu trả lời của
người khác về tác phẩm ấy thì em HS, giới thiệu
có thể chia sẻ bằng cách nào? bài học, nêu nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35p)
2.1 Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học
a. Mục tiêu: Bước đầu biết viết bài phân tích một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, yêu cầu đối với bài văn phân tích một tác phẩm văn học.
d. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ
Giao nhiệm vụ học tập
học tập & báo cáo,
Kết luận, nhận định thảo luận
(1) Ôn lại kiến thức đã học
- HS đã được học kiểu bài này ở - Cá nhân HS hoàn - Nhiệm vụ (1): Nhận
bài Yêu thương và hi vọng (Ngữ thành PHT 1.
xét câu trả lời và tinh
văn 8, tập hai), do đó, GV gợi - Sau khi báo cáo, thần chuẩn bị bài cũ
nhắc yêu cầu về kiểu bài bằng nghe kết luận nhiệm của HS; nhấn mạnh
cách cho HS điền vào PHT 1.
vụ (1), cá nhân HS những yêu cầu về văn
(2) Phân tích mẫu SGK
thực hiện nhiệm vụ bản nghị luận về một
GV yêu cầu HS đọc VB mẫu, (2). tác phẩm văn học
sau đó hướng dẫn các em quan sát kĩ: - HS đọc thầm VB
- Phần mở bài, thân bài và kết bài mẫu (SGK/tr.107- của VB. 108) và quan sát.
- Các chữ số xuất hiện đan xen
trong VB nhằm lưu ý HS một đặc
điểm nào đó của bài văn phân tích một tác phẩm văn học.
- Các box nhỏ được đánh số thứ tự
nằm bên phải VB, ứng với các chữ số trong bài văn. - Nhiệm vụ (2): Nhận
- GV yêu cầu các em đọc lại mục - HS đọc lại mục tri xét câu trả lời, hướng
tri thức về kiểu bài ở bài Yêu thức về kiểu bài ở bài dẫn HS kết luận vấn
thương và hi vọ
Yêu thương và hi đề
ng (Ngữ văn 8, theo định hướng
tập hai) và thực hiện các yêu cầu vọng (Ngữ văn 8, tập HS cần nhận ra vai
ở phần Hướng dẫn phân tích hai) và thực hiện các trò quan trọng của lí
kiểu VB – Phân tích bài thơ yêu cầu
ở phần lẽ và bằng chứng
“Rằm tháng Giêng” (Nguyên Hướng dẫn phân tích cũng như việc sắp tiêu)
kiểu VB – Phân tích xếp chúng trong bài
1. Bài văn phân tích tác phẩm văn bài thơ “Rằm tháng viết. Giêng” (Nguyên tiêu) học nào?
2. Phẩn mở bài nêu nhũng nội trả lời các câu hỏi để dung gì?
củng cố kiến thức về
đặc điểm của kiểu bài
3. Phần thân bài có mấy luận phân tích một tác
điểm? Người viết đã sử dụng phẩm văn học và hình
những lí lẽ, bằng chứng nào để dung được các bước sẽ
làm sáng tỏ các luận điểm đó?
phải tiến hành khi viết.
4. Phần kết bài có mấy ý?
5. Người viết đã sử dụng các - Nhiệm vụ (3): Nhận
phương tiện liên kết nào để giúp xét phần trình bày và
người đọc nhận ra mạch lập luận tinh thần thảo luận của bài viết?
- Sau khi nghe kết luận của các nhóm. Rút ra
(3) Rút ra yêu cầu đối với kiểu nhiệm vụ (2) HS thảo yêu cầu đối với kiểu
bài phân tích một tác phẩm văn luận nhóm đôi để thực bài phân tích đặc
học. Yêu cầu HS thảo luận hiện nhiệm vụ (3) điểm nhân vật trong nhóm đôi 5’:
- HS trình bày, nhận một tác phẩm văn
1. Chỉ ra luận điểm, lí lẽ, bằng xét, bổ sung. học.
chứng trong bài viết vừa đọc?
Theo em các yếu tố trên có mối
quan hệ như thế nào trong bài viết?
2. Để làm nổi bật các luận điểm,
tác giả bài viết đã sử dụng những từ ngữ nào?
3. Từ bài văn trên, hãy ghi lại một
số lưu ý khi viết bài nghị luận
phân tích một tác phẩm văn học. I.
Tìm hiểu tri thức về kiểu bài
(Nội dung ghi bài là kết quả của PHT số 1, đính kèm ở Phụ lục) a: Khái niệm:
Phân tích một tác phẩm văn học thuộc kiểu bài nghị luân văn học, trong đó người
viết dùng lí lẽ, bằng chứng đế làm rõ chủ để và một số nét đặc sắc về hình thức
nghệ thuật của tác phẩm.
b. Yêu cầu đối với kiểu bài
- Nêu được chủ để; nêu và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc Nội
sắc về hình thức nghệ thuật trong tác phẩm văn học, ví dụ: hình ảnh, từ
dung ngữ, các biện pháp tu từ (đối với văn bản thơ); tình huống, chi tiết tiêu
biểu, nhân vật, ngôi kể (đối với văn bản truyện),...
- Lập luận chặt chẽ, có bằng chứng tin cậy từ tác phẩm, diễn đạt mạch
Hình lạc; sử dụng các phương tiện liên kết hợp lí để giúp người đọc nhân ra
thức mạch lập luận Bố
- Mở bài: giới thiệu tác phẩm văn học (tên tác phẩm, tác giả,...), nêu ý cục
kiến khái quát vể chủ để và nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác bài phẩm. viết
- Thân bài: lần lượt trình bày các luận điểm làm nổi bật chủ để và một
số nét đặc sắc vể hình thức nghệ thuât trong tác phẩm.
- Kết bài: khẳng định lại ý kiến vế chủ đề và một vài nét đặc sắc về hình
thức nghệ thuật của tác phẩm; nêu suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá
nhân hoặc bài học rút ra từ tác phẩm.
2.2. Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu:
Bước đầu biết viết bài phân tích một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: Dùng phiếu học tập, sử dụng kĩ thuật động não để lựa chọn đề tài, thu
thập thông tin, tìm bằng chứng và hoàn thành dàn ý chuẩn bị cho phần thực hành viết.
c. Sản phẩm:
Phiếu học tập, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ học
Giao nhiệm vụ học tập
Kết luận, nhận định
tập và báo cáo, thảo luận
(1) Chuẩn bị trước khi *Thực hiện nhiệm vụ viết
Cá nhân thực hiện nhiệm - Nhiệm vụ (1)
- Học sinh đọc đề bài vụ (1) Dựa vào nội dung SGK, SGK, NV 8-T2/109.
* Báo cáo, thảo luận:
chắt lọc thông tin, từ đó
1. Đề tài em sẽ chọn là - Nhiệm vụ (1) đạt mục đích: gì?
- Cá nhân HS đọc đề bài.
+ HS xác định được đề tài.
2. Em viết bài viết này - HS chắt lọc thông tin + HS tìm được mục đích
nhằm đạt mục đích gì? SGK để trả lời.
viết của đề tài mình chọn. (Giả định: GV giúp HS
*Thực hiện nhiệm vụ
chọn viết về một bài thơ
HS nhận phiếu học tập số đã được học trong chương
(2)Tìm ý và lập dàn ý 2 trình) Tìm ý :
* Báo cáo, thảo luận: - Nhiệm vụ (2)
- GV phát phiếu học tập - Nhóm 1, 2 báo cáo thu Tìm ý :
số 2. Chia lớp thành 4 thập tư liệu + GV: Nhận xét thái độ nhóm.
- Nhóm 3, 4 nhận xét bổ tham gia nhiệm vụ, sản Lập dàn ý sung. phẩm học tập của HS.
-GV phát phiếu học tập *Thực hiện nhiệm vụ + GV: tư vấn HS, bổ sung
số 3 cho HS. Chia lớp HS nhận phiếu học tập số những thông tin còn thành 4 nhóm. 3.
thiếu,… giúp hoàn thiện.
* Báo cáo, thảo luận: + GV cho HS ghi nhận
-Từ nội dung phiếu số 2 HS đổi phiếu học tập số 3 thông tin phiếu học tập số
HS trích lục thông tin cho nhau và trao đổi thảo 2
hình thành dàn ý trong luận, bổ sung. - Lập dàn ý phiếu học tập số 3. - HS trả lời. + HS ghi nhận nội dung - HS trả lời cá nhân.
phiếu học tập số 3 thành dàn ý. + GV nhận xét bổ sung
hoàn thiện nội dung dàn ý
- Hs thảo luận nhóm, chia (3) Viết bài (3) Viết bài
sẻ trả lời câu hỏi và nhận - GV nhận xét bổ sung.
Dựa vào dàn ý đã lâp, em xét, bổ sung, góp ý
Nêu rõ từng luận điểm.
sẽ triển khai bài viết. Khi
•Lần lượt làm rõ từng luận
viết, cằn chú ý điều gì?
điềm bằng các lí lẽ, bằng
(4) Xem lại và chỉnh
chứng trích từ bài thơ.
sửa, rút kinh nghiệm
(4) Xem lại và chỉnh sửa,
HS thảo luận nhóm đôi, rút kinh nghiệm trả lời nhanh: - GV nhận xét bổ sung.
1. Em thích điều gì ở bài viết này?
2. Bài viết này nên điều
chỉnh những gì để đáp
ứng yêu cầu của kiểu bài?
3. Nếu được viết lại, em
sẽ điều chỉnh như thế nào để bài viết tốt hơn?
II. Hướng dẫn quy trình viết
Bước 1. Chuẩn bị trước khi viết
Bước 2. Tìm ý và lập dàn ý Bước 3. Viết bài
Bước 4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35p) a. Mục tiêu:
- Năng lực tự chủ và tự học: Phát triển kỹ năng tự làm được những việc của mình ở
nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
b. Nội dung: HS thực hành viết và chia sẻ kết quả, nhận xét, đánh giá dựa trên bảng kiểm.
c. Sản phẩm:
Bài viết của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ học
Giao nhiệm vụ học tập
tập và báo cáo, thảo
Kết luận, nhận định luận
(1) Chuẩn bị trước khi *Thực hiện nhiệm vụ
- Nhiệm vụ (2): Hướng dẫn viết
HS viết đoạn văn/bài văn cách sử dụng bảng kiểm để
(2) Thực hành viết theo theo nhóm
định hướng viết bài; nhận nhóm
* Báo cáo, thảo luận:
xét thái độ tham gia nhiệm
GV chia lớp thành 4 Đại diện các nhóm trình vụ, sản phẩm học tập của nhóm:
bày sản phẩm, nhóm còn các nhóm.
- Nhóm 1: Viết đoạn mở lại dựa vào bảng kiểm - Nhiệm vụ (3): Hướng dẫn bài.
nhận xét, bổ sung (nếu cách sử dụng bảng kiểm để
- Nhóm 2: Viết đoạn có).
đánh giá bài viết, nhận xét.
phân tích đặc điểm thứ 1
- Nhiệm vụ (4): Nhận xét của tác phẩm.
thái độ tham gia nhiệm vụ,
- Nhóm 3: Viết đoạn
sản phẩm học tập của các
phân tích đặc điểm thứ 2
nhóm; khuyến khích HS về của tác phẩm.
nhà tiếp tục chỉnh sửa bài
- Nhóm 4: Viết đoạn kết viết.
(3) Trình bày sản phẩm
(4) Dùng bảng kiểm đánh giá bài viết.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10p)
a) Mục tiêu: Năng lực tự chủ và tự học: Phát triển kỹ năng tự làm được những
việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
b) Nội dung: GV giao bài cho HS thực hiện (ở nhà).
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ học
Kết luận, nhận định
Giao nhiệm vụ học tập
tập và báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu học sinh về - HS thực hiện theo yêu - Nhắc lại những kiến thức
nhà chỉnh sửa, hoàn thiện cầu của GV trọng tâm HS cần nhớ. bài viết.
- HS nộp bài cho GV (theo - Nhận xét diễn biến tiết thời gian quy định)
học, thái độ học tập, thảo luận.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói.
Hướng dẫn chuẩn bị bài * Bài cũ
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài viết theo yêu cầu. * Bài mới
- Chuẩn bị bài nói và nghe: Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi.
+ Tham khảo trước các chủ đề thảo luận SGK/73.
+ Xem kĩ các bước thực hiện. Phụ lục
PHT SỐ 1 TRI THỨC VỀ KIỂU VĂN BẢN a: Khái niệm:
b. Yêu cầu đối với kiểu bài Nội dung Hình thức Bố cục bài viết
PHT SỐ 2 PHIẾU TÌM Ý
Tác phẩm mà em phân tích: Tên tác phẩm: Tác giả: Phương diện Nội dung Tóm lược nội
………………………………………………………………………
dung tác phẩm: …..
……………………………………………………………………… ….. Nêu chủ đề:
……………………………………………………………………… …..
……………………………………………………………………… ….. Những nét đặc Nét thứ nhất: sắc về nghệ
……………………………………………………………………… thuật và tác ….. dụng
……………………………………………………………………… ….. Tác dụng:
……………………………………………………………………… …..
……………………………………………………………………… ….. Nét thứ hai:
……………………………………………………………………… …..
……………………………………………………………………… ….. Tác dụng:
……………………………………………………………………… …..
……………………………………………………………………… …..
Cảm nhận về tác ……………………………………………………………………… phẩm: …..
……………………………………………………………………… …..
……………………………………………………………………… …..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: DÀN Ý CHI TIẾT

• Giới thiệu tên tác phẩm, tác giả.
……………………………………………………………………………… ……
Mở bài • Chủ đề và một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phấm
……………………………………………………………………………… …
- Chủ đề của tác phẩm……………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
- Một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phấm: • Nét thứ nhất: Thân
…………………………………………………………………… Bài Tác
dụng………………………………………………………………………… . •.Nét thứ hai:
…………………………………………………………………….. Tác
dụng………………………………………………………………………… .. • Khẳng định lại chủ đề và giá trị của tác
phẩm……………………………………..
……………………………………………………………………………… …….
Kết bài • Suy nghĩ/ cảm xúc về tác phẩm, chia sẻ bài học rút ra cho bản thân……………….
……………………………………………………………………………… …….
Bảng kiểm kĩ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm thơ: Chủ đề và nét
đặc sắc về hình thức nghệ thuật Chưa Tiêu chí Đạt đạt
Nêu tên bài thơ, thể loại và tên tác giả (nếu có).
Mở bài Nêu khái quát nét đặc sắc của tác phẩm (chủ đề, yếu tố hình thức nổi bật,...).
Nêu chủ đề của tác phẩm.
Nêu một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm
(từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,...). Thân
Phân tích giá trị cùa một số nét đặc sắc về hình thức nghệ bài thuật
Sử dụng các bằng chứng có trong tác phẩm.
Sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
Khẳng định một vài nét đặc sắc nổi bật của tác phẩm (chủ đề,
hình thức nghệ thuật,...). Kết bài
Nêu suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiêm cá nhân hoặc bài học bản
thân rút ra từ tác phẩm. Diễn đạt
Viết đúng chính tả, từ vựng, ngữ pháp. Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… TIẾT: NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Xác định được vấn đề chính của một cuộc thảo luận .
- Có những nhận định về đúng/sai, hay/dở riêng cho bản thân.
- Biết cách lập ý, tìm ý để bảo vệ ý kiến.
2. Về năng lực:
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vấn đề nghị luận: tự nhận thức bản thân.
- Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên.
- Biết đưa ra các ý kiến để giải quyết.
- Rèn khả năng hợp tác, thỏa hiệp để đi đến thống nhất vì mục tiêu chung.
- Biết cách nói và nghe phù hợp.
3. Về phẩm chất:
- Tôn trọng nhữn ý kiến khác biệt,
- Biết lắng nghe và thay đổi cách nghĩ, cách làm. - Tôn trọng tập thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV NV 8 tập 2. - Máy chiếu/ bảng phụ - Phiếu học tập
- Rubric đánh giá theo tiêu chí và bảng kiểm
-Video 1 về tự nhận thức bản thân:
https://www.youtube.com/watch?v=1M7uviWfRKw
- Video 2 về bài học tự nhận thức bản thân môn GDCD bài 6:
https://www.youtube.com/watch?v=fRAEsWwGWyk
-Video 3: Kỹ năng tự nhận thức và đánh giá bản thân của ThS tâm lý: Mai Mỹ Hạnh
https://www.youtube.com/watch?v=DwKJNvGp4lQ
2. Sự chuẩn bị của học sinh: - SGK. SBT Ngữ văn 8.
- Phiếu chuẩn bị bài ở nhà. - Tập, vở ghi.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- HS kết nối kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, kiến thức của cuộc sống vào bài học. 2. Nội dung:
- Gv gửi video 2 và video 3 cho HS xem trước tại nhà để chuẩn bị bài cho ngày hôm sau.
- GV yêu cầu HS xem video 1 , HS theo dõi, lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV 3. Sản phẩm:
HS xác định được nội dung của tiết học là nói về vấn đề sự tự nhận thức bản thân
và vấn đề này có ý kiến trái chiều cần có hướng giải quyết thống nhất giữa các
thành viên trong nhóm một cách lớp lý. 4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS quan sát, lắng nghe và
Gv chiếu video 1: về tự nhận thức bản thân mình và trả lời câu hỏi.
yêu cầu HS vừa xem vừa nói được vấn đề đặt ra
trong video là gì? Nó có biểu hiện như thế nào? Vai
trò và ý nghĩa của nó với bản thân em?
https://www.youtube.com/watch?v=1M7uviWfRKw HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS quan sát, suy nghĩ, trả lời -GV quan sát và lắng nghe
Bước 3: Báo cáo, thảo luận -HS trình bày
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
Bước 4: Kết luận nhận định
-GV nhận xét và kết nối vào bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1. Chuẩn bị nói: Thành lập nhóm và phân công công việc Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung:
-GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
-HS trả lời câu hỏi của GV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị
-Gv tổ chức buổi tọa đàm: -Thành lập nhóm
HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự. và phân công công việc. -Nhóm 1, 3: Đồng tình Nhóm 2, 4: Không đồng tình - Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận: + HS đọc lại VB, tìm hiểu kĩ nhân vật, chuẩn bị lí lẽ và bằng chứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ để làm sáng tỏ
- HS của lớp phân theo nhóm bầu ra nhóm trưởng. quan điểm
-Dự kiến KH: Lớp chia thành 4 nhóm: 2 nhóm thể hiện quan điểm đồ
ng tình; 2 nhóm thể hiện quan điểm không đồng tình. -Thống nhất mục
-Sau đó HS lập dàn ý theo sơ đồ để thảo luận. tiêu và thời gian
Bước 3: Thảo luận, báo cáo thảo luận
- HS trình bày kết quả đã thảo luận của nhóm.
- Thư kí ghi chép và tổng hợp các ý kiến theo mẫu bên dưới 2: Tập luyện
- Phản hồi ý kiến: Lắng nghe và phân tích những điểm hợp lí và - Đại diện nhóm chưa hợp lí. sẽ trình bày ý
- Thống nhất ý kiến: Việc tranh luận về nhân vật có thể không kiến thống nhất
đi đến kết luận cuối cùng là ai đúng ai sai, điều quan trọng là của nhóm mình
mỗi ý kiến tranh luận phải dựa trên bằng chứng và lập luận chặt dựa trên những lí
chẽ thuyết phục được nhiều thành viên trong nhóm ủng hộ, lẽ, dẫn chứng mà đồng tình các nhóm đã tranh luận, phản . biện. Ý KIẾN - HS tập nói một mình trước Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 gương. - HS tập nói trước nhóm/tổ. Bằng chứng Bằng chứng Bằng chứng ………. ………. ………
GV quát sát, hướng dẫn các em thực hiện trao đổi
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét phần trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn.
2. Trình bày bài nói Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nói trước
-GV tổ chức buổi tọa đàm: “Lắng nghe thiếu niên nói” lớp
+ Gv sẽ chọn 2 nhóm của 2 đội đồng tình/ không đồng tình
nhanh nhất để làm đội chơi. 2 nhóm còn lại sẽ làm ban giám - Yêu cầu nói:
khảo (Mỗi nhóm cử ra 3 bạn làm BGK). + Nói đúng mục
+2 nhóm làm đội chơi thực hiện phần nói theo dàn ý đã chuẩn đích (ý kiến của bị. bản thân về vấn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đề được nói
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết đến).
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí + Nội dung nói
Bước 3: Trao đổi báo cáo có mở đầu, có - HS nói (4 - 5 phút). kết thúc hợp lí.
- GV hướng dẫn HS nói, trình bày trước cả lớp. + Nói to, rõ
B4: Kết luận, nhận định (GV) ràng, truyền
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.
3. Trao đổi và đánh giá bài nói
a.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nhận xét chéo
- Trình chiếu (phát) bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề của HS với nhau trong đời sống dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí (bảng kiểm). - Nhận xét của HS
- Yêu cầu HS đánh giá theo bảng kiểm
Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại
+ 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn + 2 hạn chế
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo bảng kiểm
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết
nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS. Gv chia nhóm lớp
thành 2 chủ đề để giải quyết bài tập
Chủ đề 1: Việc ghi chép bài học môn Ngữ văn có thật sự cần thiết?
Chủ đề 2 : Điểm số có thật sự quyết định năng lực học tập của bạn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, bày tỏ ý kiến; tìm kiếm lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến
- HS liệt kê một số việc giúp học tốt môn Ngữ văn như (luyện đọc nhiều, tập trung
và dành thời gian đọc lại, tập trung nghe và tránh làm việc riêng và ghi chép bài
đầy đủ, gạch dưới ý chính và sử dụng sơ đồ tư duy...)
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng
1. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
3. phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
4. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Hãy tìm thêm một số đề tài/chủ đề có thể gây tranh cãi và hãy tìm những lí
lẽ để thuyết phục người khác về ý kiến của mình về một trong các vấn đề đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......

BÀI 10: CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)
Tiết…ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI VĂN BẢN: TỰ TRÀO -Trần Tế Xương- II. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được thể thơ và cách gieo vần trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật trào phúng trong bài.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản gửi đến người được
- Nhận biết và phân tích được các nét đặc sắc về nghệ thuật được tác giả sử dụng
trong bài thơ Nôm Đường luật.
- Hiểu được thái độ tự giễu, sự bất lực trước hoàn cảnh của tác giả trong bài thơ.
Qua đó hiểu được tâm sự và thông điệp mà tác giả gửi đến. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... f. Năng lực riêng:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản tự trào
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản tự trào.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của thơ với các tác phẩm có cùng chủ đề. g. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Trân trọng,
nâng niu tình bạn đẹp, chân thành.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a. Chuẩn bị của GV - SGK, SGV NV 8 tập 2. - Máy chiếu/ bảng phụ - Phiếu học tập - Tranh ảnh có liên quan - Bộ câu hỏi liên quan
- Các phương tiện kỹ thuật
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8
- Phiếu chuẩn bị bài ở nhà - Tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Khơi gợi trí nhớ về kiến thức nền để hiểu bài thơ tốt hơn.
b. Nội dung: tham gia trò chơi Ai nhanh hơn?
c. Sản phẩm: Câu trả lời nhanh và đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
* GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn?
- Phổ biến luật chơi: Trong thời gian 3 phút, bạn nào trả lời đúng nhiều câu nhất
thì sẽ là người thắng cuộc.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS trả lời cá nhân
Gv tổ chức trò chơi đố vui “Ai nhanh Câu 1: c
hơn” để tìm hiểu các thông tin liên quan Câu 2: A
đến tác giả Trần Tế Xương? Câu 3: B
Câu 1: Địa danh nào sau đây là quê Câu 4: B
hương của Trần tế Xương? Cau 5: A
A Làng Phù Thị -Huyện Gia Lâm – Hà Nội
B Làng Yên Đổ - huyện Bình Lực – Hà Nam
C làng Vị Xuyên – Mỹ Lộc – Nam Định
D Làng Uy Viễn – Nghi Xuân – Hà Tĩnh Đáp án C
Câu 2: Năm sinh năm mất của nhà thơ là? A 1870 – 1907 B 1724 – 1791 C 1835 – 1909 D 1778 – 1858 Đáp án A
Câu 3: tên gọi khác của Trần Tế Xương là gì? A Tế Xương B Tú Xương C Tú Mỡ D: Tố Hữu Đáp án B
Câu 4: Đáp án nào nói đúng về cuộc đời Tú Xương?
A: Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái
B: Ngắn ngủi nhiều gian truân
C Dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà
D Tất cả các đáp án trên Đáp án B
Câu 5: Điểm khác biệt giữa Tú Xương
và các nhà thơ khác đương thời là:
A Trần Tế Xương dành hẳn một đề tài
để viết về nguời vợ đảm đang của mình
bao gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
B Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là
thơ Nôm, ngoài ra còn phú, văn tế, câu đối.
C Trần Tế Xương sáng tác nhiều thể
loại thơ khác nhau như thất ngôn bát cú,
thất ngôn tú tuyệt, lục bát.
D Trần Tế Xương sáng tác gồm hai
mảng: Trào phúng và trữ tình Đáp án A HS tiếp nhận nhiệm vụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS theo dõi, lắng nghe và trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận:
Gv yêu cầu từng cá nhân học sinh trả lời câu hỏi
B4: Kết luận đánh giá
GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản; Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
c. Sản phẩm học tập: Cách đọc của HS, dự án của học sinh, câu trả lời bằng ngôn ngữ nói
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV chuyển giao nhiệm vụ
I. TRẢI NGHIỆM CỦA VĂN BẢN
Yêu cầu học sinh đọc văn bản 1. Đọc
GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó và - HS biết cách đọc diễn cảm
dựa vào các câu hỏi trắc nghiệm trong 2. Chú thích
phần khởi động để khái quát về tác giả, -Từ ngữ khó: Tự trào, phụ lão, văn thân, tác phẩm cuộc chuyển vần.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
3. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả
- Trần Tế Xương (1870 – 1907)
- Quê: làng Vị Xuyên – Mỹ Lộc – Nam Định
-Là nhà thơ trào phúng trữ tình của Việt Nam
2.2 SUY NGẪM, PHẢN HỒI a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Phát hiện được những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Nhận ra được tình cảm, cảm xúc của nhà thơ được thể hiện trong bài thơ
- Rút ra được chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua bài thơ. b. Nội dung:
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
II. SUY NGẪM, PHẢN HỒI
Gv hướng dẫn HS đọc bài và xác
1. Những nét đặc sắc về nội dung,
định cách gieo vần, ngắt nhịp của bài nghệ thuật trong bài thơ thơ a. Vần, nhịp - Chia lớp làm 3 nhóm
-Gieo vần: chân “Dân – đần –dần –
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và thân – vần”
giao nhiệm vụ cho từng nhóm: -Ngắt nhịp:
+ Nhóm 1: tìm hiểu về những từ ngữ, + Chủ yếu 4/3
hình ảnh tiêu biểu mà nhà thơ đã phác
họa bức chân dung của mình qua 6 câu + Câu 1: 3/1/3
thơ đầu và cho biết tác dụng của những →Việc sử dụng linh hoạt cách gieo vần từ ngữ, hình ảnh đó
+ Nhóm 2: tìm và chỉ ra các biện pháp
làm cho nhịp điệu bài thơ trở nên linh
tu từ và thủ pháp trào phúng được tác
hoạt và sinh động hơn. Từ đó bật lên giả sử dụng trong bài
+ Nhóm 3: chỉ ra những đặc sắc về vần
tiếng cười chua xót, bất lực trước hoàn nhịp trong bài thơ. cảnh của bản thân
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS) HS: b. Từ ngữ, hình ảnh
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
– Những từ ngữ, hình ảnh mà tác giả đã - HS thảo luận: 3 phút - Đại diện trình bày
sử dụng để tự phác họa bức chân dung
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả về bản thân trong sáu câu thơ đầu: lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) Từ ngữ, hình Tác dụng GV: ảnh
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. Chẳng phải Tự nhận mình là
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). quan, chẳng phải người không HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản dân bình thường phẩm. Từ láy: ngơ ngơ, -Ngẩn ngơ,
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm ngẩn ngẩn không tỉnh táo bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) -Hệ thống tự loại Tự đắc về vị trí
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc đặc sắc: của bản thân như
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và +Độ
hạn chế trong HĐ nhóm của HS. ng từ: vểnh phụ lão, văn
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội râu, lên mặt, sai thân. dung tiếp theo vặt... +Danh từ: phụ lão, dáng văn thân..
→ Nhận xét: Bức chân dung tự họa
của tác giả, khắc họa tài năng văn
chương chữ nghĩa của tác giả nhưng
lại cho mình là ngu dốt, là ngẩn ngơ,
không ăn thua với đời, ăn bám vợ con, vô công rỗi nghề.
c. Thủ pháp trào phúng -Thủ pháp trào phúng:
+ Sử dụng hệ thống từ loại: danh từ, động từ, tính từ.
+ Dùng lời lẽ kín đáo, cách nói
ngược để cười nhạo, mỉa mai
-Tác dụng: thể hiện sự tinh tế trong
cách viết của tác giả, nhẹ nhàng mà
thâm sâu. Từ đó tiếng cười tự giễu
được bật lên. Tiếng cười ở đây mang
nghĩa giải thoát khỏi sự bức bách, bất
lực trước hoàn cảnh, thời cuộc của tác giả.
NV2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tình 2. Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
cảm, cảm xúc của nhà thơ
-Các từ ngữ hình ảnh:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
+Chẳng phải quan, chẳng phải dân
Học sinh thảo luận nhóm đôi:
+Lương vợ ngô khoái tháng phát dần
- Tìm những câu thơ có các từ ngữ thể
→Tiếng cười tự giễu vì sự bất lực trước
hiện cảm xúc của nhà thơ?
cuộc đời, hoàn cảnh của chính mình
- Nhận xét được những tình cảm, cảm -Hai câu thơ cuối:
xúc của nhà thơ thể hiện trong bài thơ.
+Sông lâu, lâu để làm gì nhỉ
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
+lâu để mà xem cuộc chuyển vần HS:
→Tình cảm, cảm xúc: lo lắng cho thời
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
cuộc, quan tâm vận mệnh đất nước một - HS thảo luận: 3 phút
cách thầm kín. Qua đó thể hiện lòng yêu - Đại diện trình bày
nước thầm kín, thái độ bất bình trước
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả thực trạng hỗn loạn của xã hội. lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
3. Chủ đề, thông điệp của tác giả
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo
- Chủ đề bài thơ: tiếng cười tự chế giễu
NV 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
vì sự bất lực của bản thân trước hoàn
chủ đề, thông điệp tác phẩm
cảnh xã hội giao thời đầy nhiễu nhương
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
-Thông điệp: Sự tự nhận thức về tình
Học sinh thảo luận nhóm:
cảnh của mình đó là bất lực trước hoàn
- Chủ đề của bài thơ là gì?
cảnh và tố cáo xã hội giao thời dâ mâu
- Qua bài thơ, tác giả muốn gửi
thuẫn, nhiễu nhương. Qua đó thể thiện
gắm đến người đọc những thông điệp
thái độ sống tích cực: dù cuộc sống có nào?
xoay vần, đổi thay thì hãy luôn giữ cho
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
mình tinh thần lạc quan, yêu đời. HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút - HS thảo luận: 3 phút - Đại diện trình bày
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm
và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 3: Tổng kết
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống và áp
dụng vào quá trình tìm hiểu đặc trưng thể loại thơ trào phúng.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ em cần tìm hiểu những nội dung nào
(Phương diện nào) và em cần có những kĩ năng gì?
HS tiếp nhận nhận vụ và thực hiện nhiệm vụ
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để hướng dẫn học sinh
củng cố kiến thức đã học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: C
Gv tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để
hướng dẫn học sinh củng cố lại kiến thức đã Câu 2: B học. Câu 3:B
Câu 1. Bài thơ được gieo vần gì? A. Vần lưng Câu 4: D Câu 5: D B. Vần liền Câu 6: A C. Vần chân D. Vần cách Câu 7: A
Câu 2. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần
(2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu
cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cuối)
Câu 3. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào? A. 1 – 2 và 3 – 4 B. 3 – 4 và 5 – 6 C. 5 – 6 và 7 – 8 D. 1 – 2 và 7 – 8
Câu 4. “Tự trào” có nghĩa là gì? A. Tự kể về mình B. Tự viết về mình C. Tự nói về mình D. Tự cười mình
Câu 5. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ tình “tự trào” điều gì? A. Cái nghèo của mình
B. Cái dốt nát của mình
C. Cái khôn ngoan của mình
D. Sự bất lực của bản thân trước hoàn cảnh và thời cuộc
Câu 6. “Tự trào” cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình? A. Lòng yêu nước B. Sự hiếu học C. Lòng tự trọng D. Tính hài hước
Câu 7: Thủ pháp trào phúng được tác giả sử dụng là:
A Cách nói ngược để tự trào, mỉa mai B: Cách nói phóng đại
C cách lời nghịch lý để phê phán, mỉa mai.
D cách nói ẩn dụ giễu nhại
IV: Phụ lục (Hồ sơ dạy học)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Từ ngữ, hình ảnh Tác dụng
................................................................... ..............................................................
................................................................
..............................................................
................................................................... ..............................................................
.................................................................
..............................................................
................................................................... ..............................................................
.................................................................
..............................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thủ pháp trào phúng Tác dụng
..................................................................
..............................................................
.................................................................
..............................................................
..................................................................
..............................................................
.................................................................. ..............................................................
..................................................................
..............................................................
.................................................................. ..............................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Các câu thơ
Cảm xúc của nhà thơ
..................................................................
..............................................................
.................................................................
..............................................................
..................................................................
..............................................................
.................................................................. ..............................................................
..................................................................
..............................................................
.................................................................. ..............................................................