Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 7 Yêu thương và hy vọng

Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 7 Yêu thương và hy vọng được soạn dưới dạng file PDF gồm 49 trang. Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Ngày son:
Ngày dy:
Tiết:
ĐỌC VĂN BN “BỒNG CHANH ĐỎ”
Đỗ Chu
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- HS xác định được đ tài và ngưi k chuyn ngôi th nht.
- Nhn biết được các chi tiết miêu t hai nhân vt: Hin và Hoài ( c ch, hành
động, li nói, cảm xúc và suy nghĩ).
- HS tìm và phân tích chi tiết tiêu biểu để khái quát tính cách nhân vt và cm nhn v ch đề
ca truyn.
- HS biết kết nối văn bn vi tri nghim cá nhân.
2. Năng lc
- Giao tiếp và hp tác trong làm vic nhóm và trình bày sn phm nhóm.
- Phát trin kh năng t ch, t hc qua vic xem video bài ging, đọc tài liu hoàn thin
phiếu hc tp của giáo viên giao cho trưc khi ti lp.
- Gii quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thc hành tiếng Vit.
3. Phm cht
- Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá tr ca cuc sng.
- Tôn trng s sng, t do muôn loài
II. Thiết b dy hc và hc liu:
- Giáo viên:
+ KHBD, SGK, SGV, bng thông minh.
+ Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt đng trên lp.
+ Bng phân công cho hc sinh hot đng nhà.
- Hc sinh: SGK, son bài theo ni dung hướng dn hc bài, v ghi,...
III. Tiến trình dy hc:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
Hot đng 1: Khi đng
- GV t chc cho hc sinh xem video v
vic nuôi gi các loài động vt hoang :
https://www.youtube.com/watch?v=6yTe
88GbEMI
- GV hi: Chúng ta có nên nuôi gi trái
phép động vt hoang dã hay không?
- HS trình bày suy nghĩ cá nhân.
- Kết nối vào nội dung đọc hiểu văn
bản: Chúng ta không nên nuôi nhốt các
loài động cật hoang không phải
giống loài động vật nào cũng phù hợp với
môi trường của con người hay những hộ
gia đình xung quanh sẽ làm ảnh hưởng tới
sức khỏe, bản năng và thần kinh của động
vật. Vậy nên tùy giống loài được nhà
nước không cấm hay thuộc vào loài động
vật quý hiếm chúng ta thể nuôi nhưng
tạo môi trường thoải mái, không nên bạo
hành hay hành hạ chúng. Bài học hôm
nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một
loài chim hoang cùng xem rắng
chúng ta nên nuôi giữ chúng không
nhé!
Hot đng 2: Hình thành kiến thc
1.1. Gii thiu tri thc ng văn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: HS nhắc lại các yếu tố đặc
trưng của truyện đã được học.
- Nhiệm vụ 2: Thực hiện hoạt động
Think-pair-share.
+ THINK: HS suy nghĩ trong 2 phút, dựa
vào phần tìm hiểu nhà để hoàn thành
Phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu tri thức thể
loại truyện)
+ PAIR: Sau đó, HS trao đổi với bạn bên
cạnh kết quả bài làm của mình.
+ SHARE: Một vài HS chia sẻ kết quả
cuối cùng sau khi đã thảo luận với bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: HS suy nghĩ cá nhân.
- Nhiệm vụ 2: HS thực hiện nhiệm vụ
trong 2 phút.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Nhiệm vụ 1: HS trả lời ngay sau khi GV
phát vấn.
- Nhiệm vụ 2: Sau khi thảo luận, 02 đến
03 HS báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cung cấp thêm thông tin về:
I. Gii thiu tri thc ng văn
Bên cạnh cốt truyện, nhân vật, người k
chuyện, lời kể, thể loại truyện còn
những yếu tố quan trọng như:
+ Nhân vt chính: Là nhân vt quan trng nht
ca truyn, có những hành động, quyết đnhc
động đến ct truyn và din tiến các s kin
trong truyn, th hin rõ nhất tư tưng, ch đ
truyn.
+ Chi tiết tiêu biu: Là nhng chi tiết chn lc,
có giá tr biểu đạt và thm mĩ vưt tri trong
truyn
+ Tư tưởng ca tác phm văn hc:
Là s nhn thc, lý gii và thái đ ca tác gi đi
vi toàn b ni dung tác phẩm cũng như vấn đ
cuc sống mà con ngưi đt ra trong tác phm.
+ Nhân vật chính
+ Chi tiết tiêu biểu
+ Tư tưởng của truyện
1.2. Đọc văn bản
a. Đọc - hiu chú thích
- HS đọc tóm tắt văn bản trước khi đến
lớp.
- Trên lớp, GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc
thành tiếng một số đoạn tiêu biểu.
- HS sử dụng chiến thuật theo dõi, ghi
chú, dự đoán, đánh dấu chi tiết thể hiện
lời nói thái độ cử chỉ dự đoán tính cách
nhân vật.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân
công của GV.
- Với mỗi đoạn thẻ theo dõi, tưởng
tượng, hình dung, HS dừng lại trả lời câu
hỏi (nếu có).
- HS khác nhận xét về cách đọc của bạn
dựa vào bảng kiểm (Phần phụ lục)
- GV nhận xét, đánh giá cách đọc
b. Tác gi, tác phm
- HS đọc thầm phần thông tin về tác giả
trong SGK, sau đó trình bày khái quát
những thông tin em ghi nhớ được về tác
giả, tác phẩm.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Một vài HS chia sẻ kết quả của mình.
- HS nhận xét chéo, GV nhận xét, kết
luận.
H: Em hãy tóm tắt văn bản Bng chanh
đỏ”?
- Hs t tóm tt.
II. Đọc
1. Đọc - hiu chú thích
2. Tác gi, tác phm
a. Tác gi
+ Tên tht là Chu Bá Bình
+ Sinh năm 1944 ti Bc Giang.
+ Các tác phm ca ông rt giàu cht thơ
+ Tác phm tiêu biểu: Hương c mt (
1963 ), Phù sa ( 1966 ), Gió qua thung
lũng ( 1971 )...
b. Tác phm
+ Xuất xứ: Văn bản trên được trích từ
phần 1, 2, 3 trong tập truyện cùng tên của
tác giả Đỗ Chu.
+ Thể loại: truyện ngắn.
* Tóm tắt văn bn:
Truyện Bồng chanh đỏ của nhà văn Đỗ
Chu kể về những kỉ niệm thời thơ ấu của
anh em Hiền và Hoàn cùng đôi chim Bồng
chanh đỏ. Bắt đầu bằng bức thư Hiền gửi
Hoàn khi đi đóng quân dãy Trường Sơn
sau đó những hồi tưởng của cả hai
anh em về đôi bồng chanh đỏ mình
gặp khi còn nhỏ. Hiền một người
chim kiến thức rất sâu rộng về các
loài chim nên sở thích tìm bắt nuôi
những chú chim lạ, sở thích này của Hiền
đã ảnh hưởng tới em trai Hoàn nên
Hoàn cũng thường đi theo anh để ngắm
bắt chim. Một ngày nọ, hai anh em tìm
1.3. Khám phá văn bản
1.3.1. Bi cnh truyn, ct truyn
- GV s dng KT khăn phủ bàn để tìm
hiu v câu chuyn.
* GV gi ý bng cách chiếu li ca Mon
lên màn hình.
- Theo em, my s kin trong câu
chuyn?
Tháo g: (GV gi ý HS bằng cách hướng
dẫn các em đọc đoạn văn: Anh Hin xuýt
xoa… làm dáng”).
- HS quan sát nhng chi tiết trong SGK
- Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
- Đại din mt nhóm trình bày sn phm.
- HS còn li theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung cho nhóm bn (nếu cn).
- Nhn xét câu tr li ca HS
1.3.2. Ngôi k, li k
H: Truyn k theo ngôi th my? Da vào
đâu mà em biết?
thấy một đôi chim bồng chanh đỏ sống
đầm sen ở làng. Vì quá yêu thích nên ngày
nào hai anh em cũng ra ngắm chúng
xuýt xoa muốn được nuôi chúng, đặc biệt
Hiền. Không thể chđợi lâu, một buổi
khi trời chập tối sau khi ăn cơm xong Hiền
đã rủ em trai ra đầm để bắt đôi bồng
chanh đỏ đó. Hai anh em thay nhau thò
tay vào trong tổ để bắt chim, khó khăn
lắm Hiền mới bắt được một chú, nhưng
khi Hoàn đang sung sướng bắt được
bồng chanh đ thì Hiền lại giằng lại con
chim vừa bắt để lại vào tổ, điều này
khiến Hoàn không can tâm. Nhưng cuối
cùng Hoàn cũng đã hiểu sao anh mình
lại làm thế, bởi tổ của chúng còn đàn
con nhỏ. Nhưng cho đến mãi về sau hai
anh em vẫn cùng yêu thích đôi bồng
chanh đỏ đó mong muốn sẽ sống
đầm sen của làng nh mãi. Trước khi đi
nhập ngũ, Hiền n trả tự do cho tất cả
những chú chim mình nuôi. lẽ khi
trưởng thành, cậu nhận ra khi yêu thích
một cái đó phải cho được cuộc
sống hạnh phúc đúng nghĩa, chứ không
phải là chiếm hữu.
III. Khám phá văn bn
1. Bi cnh truyn, ct truyn
S vic 1: Khi v chng bồng chanh đỏ
mi đến đầm nưc.
S việc 2: Khi Hoài đi bt chim vi anh
Hiền trong đêm.
S việc 3: Khi Hoài ra đầm nước mt
mình sau s kin anh Hin tr chim bng
chanh v ch cũ.
2. Ngôi k, li k
- Ngôi th nht (Ngưi k chuyn
xut hin, k li câu chuyn ca chính
mình.)
GV thể giảng thêm về ý nghĩa của việc
nhận diện lời người kể, lời nhân vật:
(Đây chìa khóa giúp người đọc hiểu
được tác phẩm). Đồng thời kết nối với
phần Tiếng Việt, nhắc lại công dụng dấu
gạch ngang: đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc đánh dấu bộ phận chú thích,
giải thích trong câu.
1.3.3. Nhân vt Hoài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Lớp học chia thành 2 nhóm, thực hiện 2
nhiệm vụ trước khi đến lớp.
- Nhiệm vụ 1 Nhóm 1: Tìm hiểu nhân
vật Hoài.
- Nhiệm vụ 2 Nhóm 2: So sánh hai nhân
vật Hoài và Hiền
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận thống nhất kết quả trước
khi đến lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Mỗi nhóm báo cáo kết quả trong 10 phút
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận.
Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà, HS khác
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
- Du hiu nhn biết:
+ Ni dung:
++ Người k gi nhân vt bng chính
tên ca h, dn dt các s vic, miêu
t các hành đng, c ch, li nói ca
nhân vt.
++ Truyền đạt li nói ca nhân vt (k,
hi, cm thán, yêu cu...)
+ Hình thc:
++ Thường là câu trn thut, kết thúc
câu bng du chm.
++ Nhân vật xưng “tôi”.
++ Li nhân vt:Thưng đứng sau du
gch ngang đu dòng.
3. Nhân vt Hoài
So sánh hai nhân vt: Hin và
Hoài
* Ging:
_ V tình cm: Đu yêu mến chim bng
chanh đ.
_ V suy nghĩ: Đều có ý định ban đu là
bng mi cách phi s hữu được loài
1.3.4. Chi tiết tiêu biu
H: Em hãy th la chn ra mt vài chi
tiết tiêu biu cho biết ý nghĩa của
chúng?
- HS suy nghĩ, trả li.
- GV lng nghe, gi m tr giúp ( nếu cn
)
chim quý này.
* Khác
Hin
Hoài
- Chín chn, chng
chc và ý thc
v vic tôn trng
quyn t do ca chim
bồng chanh trước
chú bé Hoài.
Anh chính là ngưi
phân tích để Hoài
hiu ti sao không
nên bt chim v
nhà nuôi.
- Hiền hành đng
quyết lit trong việc ngăn
cn Hoài bt chim bng
chanh ln
th 2. Đó nh đng
bo v da trên
s yêu thương
và hiu biết.
Tr con. Chưa ý
thc đưc vic
tôn trng quyn t do
ca chim bng
chanh.
4. Chi tiết tiêu biu
* Tng kết
- Ngh thut:
+ Sử dụng ngôn từ giản dị, thân thuộc.
- Ni dung:
Tác phẩm kể về kỉ niệm đáng nhớ thời thơ
ấu của cậu Hoài cùng người anh trai
tên Hiền, hai anh em đều những người
Tng kết:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: Nhân xét về nghệ thuật xây
dựng tính cách nhân vật
? Nhà văn khắc họa nhân vật Hoài
Hiền qua những yếu tố nào?
? Qua những yếu tố đó, nhân vật Hoài
Hiền hiện lên với những đặc điểm tính
cách nào?
- Tính cách hai nhân vật được tái hiện qua
ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, thái
độ, suy nghĩ, cảm xúc...
- Nhiệm vụ 2: Xác định đề tài, chủ đề của
truyện; suy nghĩ về những bài học cuộc
sống được gợi ra từ truyện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
Hot đng 3: Luyn tp- Vn dng
Đề bài: Cho biết ch đ câu chuyn và
căn cứ vào đâu mà em xác định được
ch đề?
- GV giao nhim v cho HS.
- HS làm.
rất thích luôn tìm tòi, khám về thế giới
của các loài chim. Qua đây ta thể thấy
hai anh em Hiên và Hoài những người
rất yêu thương động vật, đồng thời tác giả
cũng muốn gửi gắm tới độc giả thông
điệp: Hãy biết yêu thương, trân trọng
đừng làm tổn hại tới động vật, bởi chúng
cũng giống con người, cũng biết đau, biết
buồn, biết cả tổn thương.
IV. Luyn tp - Vn dng
Đề bài: Cho biết ch đề câu chuyn và
căn cứ vào đâu mà em xác định được
ch đề?
Vn dng:
Câu hi 1: Hiền và Hoài đã có thâí đ như thế nào khi gia đình chim bồng chanh đỏ đi
nơi khác? Điều đó khiến em suy nghĩ gì về tình cm của con người vi thế gii loài vt?
Câu hi 2:
a. Hãy chia s mt k nim ca em vi con vật mà em yêu quý, đồng thi bày
t cm xúc ca em khi nh li k niệm đó (Chng hn: mt đi con vt nuôi, lc mt con
vt nuôi và tìm lại được...).
b. Cm xúc ca em khi ấy có điểm gì chung vi Hoài và Hin khi khi chng
kiến chim bồng chanh đỏ phải tha con đi nơi khác làm t?
* Hướng dn v nhà:
- Bài va hc:
+ Hoàn thin bài tp.
+ Tóm tắt văn bản.
- Bài ca tiết sau: Chun b ni dung tiếp theo ca bài B ca Xi-mông”.
BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VNG
VĂN BN 2: B CA XI-MÔNG
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Nội dung bao quát của văn bản; Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính
chỉnh thể của tác phẩm.
- Chủ đề, tưởng, thông điệp VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ
thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nội dung phản ánh cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong VB văn học; hiểu
mỗi người đọc thể cách tiếp nhận riêng đối với một VB văn học; biết tôn trọng học
hỏi cách tiếp nhận của người khác.
2. V năng lực
a. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hp tác: Kĩ năng giao tiếp và hp tác nhóm vi các thành viên khác.
- T ch và t hc, biết thu thp thông tin và gii quyết vấn đề được đặt ra.
b. Năng lc đc thù:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản truyện
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
3. V phm cht:
- Trung thực khi tham gia các hoạt động, yêu thương gia đình.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A0 hoc bng ph, phiếu hc tp
2. Hc liu
- Tri thc ng văn
- Mt s video, hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
III. TIN TRÌNH DY HC:
HOT ĐNG 1: HOT ĐNG KHI ĐNG (Dkiến thời lượng: 5 phút)
a. Mc tiêu: To hng thú, tâm thế kết ni hc sinh vào ch đề bài hc
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nhận của em về một thành viên trong gia đinh
bản thân yêu quý nhất.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS: Cm xúc ca HS...
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về một thành viên trong gia đình mà bản thân yêu quý nhất.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS hoạt động cá nhân và tr li câu hi
- GV theo dõi, quan sát HS
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Yêu cu HS trình bày ý kiến cá nhân
* Sản phẩm dkiến:
- Cảm xúc của HS:
+ Những suy nghĩ, cảm xức, những kỉ niệm đẹp,…..
+ Cách để bày tỏ tình yêu thương
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét câu tr li; cht kiến thc, chuyn dn vào ch đề bài hc.
HOT ĐNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC (D kiến thời lưng: 75 phút)
1. Trải nghiệm cùng văn bản .
1.1. Đọc văn bản:
1.2. Tìm hiu chung:
a. Mc tiêu:
- Đọc n bản thc hin mt s kĩ thuật đọc thông qua vic tr li mt s câu hi trong khi
đọc
b. Ni dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bn
c. Sn phm hc tp:
- Phần đọc của học sinh.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV hướng dn HS gii thích t khó trước khi
đọc văn bn.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản đc to, ràng;
cách ngt nhp ngh khi đọc, chú ý các ch dn
trong các ô màu bên phi trang sách năng
theo dõi. Sau quá trình đọc thì xác định tác gi,
xut x, th loại, phương thức biểu đạt, b cc.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
-HS chia s vi bn nhng cm nhn ca mình
sau khi đọc xong văn bản
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét cách đc, un nn nhng bn
cách đọc chưa chính xác.
I. TRI NGHIM CNG VĂN BẢN.
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiu chung
- Tác giả: xem SGK
- Xut x: xem SGK
- Thloại: truyện
- Pt biểu đạt: tự sự
- Bố cục: 2 phần
2. Suy ngẫm và phản hồi .
a. Mc tiêu:
- Nhn biết được đặc điểm của văn bản truyn.
- Thông hiu ni dung chính của văn bn. Nội dung đó đưc th hin qua nhng chi tiết nào?
- Xác định các phương thức biểu đạt được s dụng, tư tưởng trong văn bn.
b. Ni dung:
- GV cho HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hi, thảo luận nhóm trình bày sản phẩm
c. Sn phm hc tp:
- Phiếu hc tp, phn trình bày ca hc sinh
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV chia lp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 tr li câu hi 1 và 2
- GV phát phiếu hc tp yêu cu HS tho lun
8 phút hoàn thành phiếu hc tp.
Câu hi gi ý:
1. Câu chuyện kể về ai/ về việc gì?.
2. Đọc nội dung văn bản bám sát nội
dung bảng gợi ý trong SGK.
Phiếu học tập số 1
Yếu t so
sánh
Ln đu
Nhng
ln khác
Bi cnh
Người đưa
ra đ ngh
Câu nói ca
ca bác
Philip khi
nhn li
Phn ng
ca ch
Blăng – st
Cu thông
báo ca Xi
mông vi
các bn hc
Phn ng
ca các bn
hc
Yếu t so
sánh
Ln đu
Nhng
ln khác
Bi cnh
Cu bé
mun nhy
xung sông
cho chết
đuối
Trưng
hc
Người đưa
ra đ ngh
Cu bé
Cu bé
Câu nói ca
ca bác
Philip khi
nhn li
Có ch, bác
mun ch
B con là
Philip, bác
th rèn và
b s kéo
tai tt c
những đứa
nào bt nt
con
Phn ng
ca ch
Blăng – st
Blăng – st
h thn,
lng ngt
và qun
qui
Tiếng hôn
và thì
thm rt
kh.
Cu thông
báo ca Xi
mông vi
các bn hc
trưng
hc
Trưng
hc
Phn ng
ca các bn
hc
La hét thích
thú
Không đa
nào dám
i
Nhóm 2 trả lời câu hỏi 3 và 4
- GV phát giy tho lun yêu cu HS tho lun
8 phút.
Nhóm 3 trả lời câu hỏi 5 và 6
- GV phát giy tho lun yêu cu HS tho lun
8 phút.
Nhóm 4 trả lời câu hỏi 7
- GV phát giy tho lun yêu cu HS tho lun
8 phút.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tho lun nhóm hoàn thành
- GV theo dõi, hưng dn
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gi lần lượt theo th t nhóm báo cáo sn
phm, các nhóm khác theo dõi, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhim
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc, u
cu các nhóm hoàn thin sn phm
HOT ĐNG 3: LUYN TP (Dkiến thi lượng: 5 phút)
a. Mc tiêu:
- Nm đưc nhng lưu ý khi đọc văn bản truyn
b. Ni dung:
- GV tchức cho hs thc hiện bài tập trong phiếu học tập
Phiếu học tập số 2
VĂN BN: BỐ CỦA XI – MÔNG
Nhân vật
Chi tiết chính
Thông điệp của
tác gi
Bài học của bản thân
c. Sn phm hc tp:
- Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS suy nghĩ, tìm đáp án .
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS tr li cá nhân
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn xét, cht kiến thc
HOT ĐNG 4 : VN DNG (Dkiến thi lượng: 5 phút)
a. Mc tiêu:
HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b. Ni dung:
- Sưu tầm các tác phẩm truyện nói về tình yêu thương và hi vọng
- Làm ở nhà, gửi danh sách vào Zalo của GV.
c. Sn phm hc tp:
- Bài làm ca hc sinh
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- Dựa vào nội dung đã học các phương tiện học học đã có, em hãy sưu tầm các truyn
về tình yêu thương và hi vọng
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tiếp nhn nhim v, v nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc bài
hc.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cu HS gi sn phm lên Zalo ca GV.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, ....
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
VB 3: ĐẢO SƠN CA
(Thời lượng: … tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức
nghệ thuật.
- Tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- T ch và t hc:
+ Xác định được nhim v hc tp mt cách t giác, ch động. Ghi chú bài ging ca
giáo viên theo các ý chính.
+ Nhn ra điều chnh nhng sai sót, hn chế ca bản thân khi được giáo viên, bn
góp ý.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể.
+ Chủ động gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lc gii quyết vn đ và sáng to:
+ Phát hiện và nêu được tình hung có vấn đề trong hc tp.
+ Đề xuất được gii pháp gii quyết vn đ.
* Năng lực đặc thù
- Vn dụng kĩ năng đọc để hiu nội dung bài thơ.
- Liên h, kết ni vi VB Bồng chanh đỏ, B ca Xi-mông để hiểu hơn về ch điểm Yêu
thương và hi vọng
- Nêu được nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết phân tích được chủ đề, tưởng, thông điệp văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật.
- Nhận biết và hiểu được tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Làm chđược bản thân trong quá trình học tập, ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
Máy tính, máy chiếu…
2. Học liệu
SGK, sách tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
Mục tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình
Nội dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em đã từng yêu quý cảm phục sức sống của thiên nhiên hoặc một người nào đó
hay chưa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, đưa ra đáp án.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS khác nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (33’)
I. TÌM HIU CHUNG
Mục tiêu:
- HS đọc hoàn thành bài thơ
- Khai thác được một số đặc điểm hình thức của bài thơ.
Nội dung: GV tổ chức cho làm việc nhân tìm hiểu một số đặc điểm hình thức của bài
thơ.
T chc thc hin
Sn phm cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cầu HS đọc bài thơ
I. Tìm hiu chung
- Đọc (SGK trang 31)
B2: Thc hin nhim v
- HS đc
B3: Báo cáo, tho lun
- HS khác nhn xét.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cu HS ch ra tác giả, PTBĐ thể
thơ.
B2: Thc hin nhim v
- HS tìm hiu
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày kết qu
- HS khác nhn xét.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp.
- Tác gi: Lê Cnh Nhc
- PTBĐ: BC+MT+TS.
- Th thơ: 7 chữ.
II. TÌM HIU CHI TIẾT VĂN BẢN
Mục tiêu:
- Vn dụng kĩ năng đọc để hiu nội dung bài thơ.
- Nêu được nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết phân ch được chủ đề, tưởng, thông điệp văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật.
- Nhận biết và hiểu được tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ.
Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhân kết hợp với làm việc nhóm hoàn thành
các yêu cầu theo gợi ý từ SGK
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV cho HS làm vic nhân kết hp làm
vic cặp đôi: Chia s cm xúc ca em sau
khi đọc bài thơ này.
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc kĩ, suy ngẫm, xác định cm xúc
bn thân. (2')
- Tho lun cặp đôi chia sẻ vi nhau (1')
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày cm xúc bản thân trước lp
- HS khác b sung ý kiến
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp
II. Tìm hiu chi tiết
1. Chia s cm xúc bn thân
HS cm nhn v tình yêu thương, niềm hi
vọng bài thơ thể gi ra cho các em,
d như: khâm phục sc sng mãnh lit
của con người vn vật trên đảo Sơn Ca
bt chấp môi trường sng khc nghiệt, đầy
th thách.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV cho HS làm vic cặp đôi (3'): Ch ra
nhng hình nh, t ng đặc sc trong hai
câu thơ Chim líu lo rót mật trước hiên nhà
Mái chùa cong veo chiu c tích. Nhng,
hình nh, t ng này gi ra ý nghĩa gì?
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc kĩ, thảo lun.
2. Hình nh, t ng đặc sc
- Hình nh, t ng đặc sc: mái chùa cong
veo, chiu c tích, líu lo (tưng thanh), rót
ng t ch hành động), mt ngt (hình
nh n d, chuyển đổi giác quan t thính
giác sang v giác).
- Ý nghĩa: của nhng hình nh, t ng
đặc sắc đó: gợi t mt không gian nh
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày
- HS khác b sung
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp
yên, đẹp như trong truyện c tích.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV cho HS làm vic nhóm 4 (5') hoàn thành
PHT sau:
STT
Liệt kê hình ảnh gợi tả đảo Sơn
Ca theo hai nhóm
1
Nhóm hình ảnh
miêu tả vẻ đẹp
thiên nhiên (cảnh
vật, màu sắc, âm
thanh, mùi vị,...)
2
Nhóm hình ảnh
miêu tả cuộc sống
sinh hoạt của con
người trên đảo.
3
Tác giả thể hiện
tình cảm, cảm xúc
gì qua những hình
ảnh trên
B2: Thc hin nhim v
- HS tho lun.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhn xét, b sung
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp
Câu 3: Hình nh gi t đảo Sơn Ca:
STT
Liệt kê hình ảnh gợi tả đảo Sơn
Ca theo hai nhóm
1
Nhóm hình
ảnh miêu tả
vẻ đẹp
thiên nhiên
(cảnh vật,
màu sắc,
âm thanh,
mùi vị,...)
Qu bàng vuông
xanh non màu
Mơn mởn thơm
mùi nắng Sơn Ca
Hoa giấy đỏ dưới
tri nng cháy
Chim líu lo t
mật trước hiên nhà
Cây vẫn mướt
xanh vy gi chim
tri
Đảo Sơn Ca vẫn
bn mùa lnh lót
2
Nhóm hình
ảnh miêu tả
cuộc sống
sinh hoạt
của con
người trên
đảo.
Mái chùa cong
veo chiu c tích
Tiếng cu kinh
bn rn níu hn tôi
Khát tng git
mưa mùa khô trên
đảo
Anh lính tr đứng
canh chim làm t
Chim ngưi
xây ct mc tin
tiêu
3
Tác giả thể
hiện tình
cảm, cảm
xúc gì qua
những hình
ảnh trên
Tình cm, cm xúc
ca tác gi: tình
yêu thiên nhiên,
con ngưi, rng
hơn tình
yêu đất nưc
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV cho HS m vic cặp đôi (3'): Nêu ch
đề ca bài thơ.
B2: Thc hin nhim v
- HS tho lun.
Câu 4: Ch đề bài thơ:
Ch đề của bài thơ: sự cm phc sc sng
mãnh lit ca thiên nhiên, con
người trên đo.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày
- HS khác b sung
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, tng hp
3. HĐ 3: Luyện tập (7’)
LUYN TP
Mục tiêu: HS có thể:
Liên h, kết ni vi VB Bồng chanh đỏ, B ca Xi-mông để hiểu hơn về ch điểm Yêu
thương và hi vọng
Nội dung: GV cho HS làm việc cặp đôi liên hệ với hai VB đã học bài 7 để hiểu thêm về
chủ đề.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v:
GV cho HS làm vệc cặp đôi (3') so sánh sự giống khác
nhau giữa hình thức nội dung của bài thơ với hai văn
bản Bồng chanh đỏ, B ca Xi-mông.
B2: Thc hin nhim v
- HS làm vic cặp đôi.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày.
- HS nhóm khác lng nghe, nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Luyn tp
So sánh sự giống khác
nhau giữa hình thức nội
dung của bài thơ với hai văn
bản Bồng chanh đỏ, B ca
Xi-mông.
* Hình thc:
- Bồng chanh đ, B ca Xi-
mông: truyn.
- Đảo Sơn Ca: thơ.
* Ni dung:
- Ging: bc l tưởng, tình
cm ca tác gi v con người.
- Khác: thông qua ni dung c
th ca tng TP.
THC HÀNH TING VIT:
BIT NGHI
(2 tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc: Chc năng và giá tr ca bit ng xã hi.
2. V năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hp tác: th hin trong các hot đng làm bài tp.
b. Năng lc đc thù:
- Nhn biết được chức năng và giá tr ca bit ng xã hi.
-Vn dụng được mt s thành ng, tc ng thông dng trong giao tiếp.
3. V phm cht:Trung thc, chăm ch trong quá trình thc hin các hot đng hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
1. Thiết b
- Kế hoch bài dy.
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph, bút lông
2. Hc liu
SGK, SBT Ng văn 8, son bài theo h thng câu hi SGK, PHT, v ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Xác đnh vấn đề (Dkiến thi lượng: 10 phút)
a) Mc tiêu: Xác định được ni dung bài hc và nhim v hc tp cn thc hin.
b) Ni dung: Vấn đáp qua bài tập nhanh.
c) Sn phm: Câu tr li ming ca HS.
d) T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV: trình chiếu các ví dụ:
a)”Giữa dòng đời vn thính thì bản lĩnh né thính càng cao.”
b)”Các bạn trẻ tiếc nui vì ra sức đẩy thuyền nhưng thần tượng lại không thành đôi.”
Và đặt câu hỏi:
?Trong các ví dụ trên thì những từ ngữ nào mà thế hệ ông bà của chúng ta sẽ không hiểu?
?Những từ ngữ này được s dụng phổ biến ở đâu? Do ai sử dụng?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
-HS: quan sát và đọc các ví dụ, suy nghĩ cá nhân.
-GV: gợi mở nếu HS không rõ nhiệm vụ, hay câu hi.
ớc 3: Báo cáo, thảo luận.
-HS: trả lời và nhn xét, bổ sung cho nhau.
-GV: dẫn dắt, gợi mở nếu HS gặp khó khăn.
c 4: Kết luận, nhận đnh.
GV nhận xét, kết luận các câu trả lời của HS, giới thiệu vào bài học nhiệm vụ học tập:
Trong các dụ trên một số từ thế hệ bố mẹ, ông sẽ không hiểu, đó từ: “thính”,
“né thính”, “đẩy thuyền”. Bởi các từ ngnày của giới trsử dụng, đặc biệt trên mạng
hội. m nay tta stìm hiểu một kiến thức Tiếng việt khá thú vị. Đó là: “Biệt ngữ
hội”.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi (Dkiến thời lượng: 20 phút)
TRI THỨC TING VIỆT
a. Mc tiêu: Nhn biết được chc năng và giá tr ca bit ng xã hi.
b. Ni dung: Vấn đáp
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV: lần lượt đặt các câu hỏi:
?Những từ ngữ trò chúng ta vừa phát hiện dụ
trên được gọi biệt ngữ hội. Vậy theo em hiểu biệt
ngữ xã hội là gì?
?Em hãy nêu thêm một vài biệt ng xã hội mà em biết?
?Việc sử dụng biệt ngữ xã hi có chức năng gì?
?Theo em vic sử dụng biệt ngữ xã hội đem lại giá trị
trong văn chương và trong đi sống.
Tích hợp bài tập 3: Khi viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học, chúng ta thể sử dụng các biệt ngữ
hội không? Vì sao?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS lắng nghe và suy nghĩ.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-HS trả lời cá nhân, nhận xét cho bạn.
-GV dẫn dắt, gợi ý khi cần thiết.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: Từ khi mạng hội phát triển đa dạng thì BNXH
cũng không ngừng phát triển, đặc biệt trong giới trẻ.
Nếu không thường xuyên tham gia mạng xã hội thì
chúng ta cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình giao
tiếp hiện nay, bởi chúng ta không hiểu hoặc hiểu nhầm
nghĩa BNXH đối phương sử dụng. Thế nên khi viết
bài văn phân tích một tác phẩm văn học, chúng ta
không nên sử dụng BNXH slàm cho người đọc không
hiểu. Tuy nhiên nếu c phẩm văn học đó sử dụng
BNXH thì việc chúng ta lặp lại BNXH đó trong bài viết
là điều hiển nhiên.
I.TRI THC TING VIT
-Bit ng hi nhng t ng
được dùng hn chế trong mt nhóm
người chung một đặc điểm nào
đó (nghề nghip, v trí hi, tui
tác,..).
-Ví d:
+“quy”: vui chơi thoi mái, hết
mình.(gii tr)
+“đớp thính”:t ra bng lòng trước
li tán tnh của đối phương.(giới
tr)
+“đào mộ”: hành động đào bới
những thông tin cũ, hình ảnh xưa
ca người nào đó.(gii tr)
+”x, lít, cành, củ”: đơn vị tin
(gii tr)
+“cm”: chỉ cảnh sát.(các băng
nhóm làm vic trái pháp lut)
+”trúng t”: học trúng bài trong
đề thi.(hc sinh)
-Chức năng: để gi mt trong
phm vi nhóm ca mình.
-Giá tr:
+Trong văn chương: làm cho câu
chuyn, nhân vt chân thật hơn.
+Trong đời sng: làm cho vn t
ng tr nên phong phú hơn.
3. Hot đng 3: Luyn tp (Dkiến thời lưng: 50 phút)
NV1: Vòng 1
a. Mc tiêu: Tìm và nêu được ý nghĩa ca các bit ng xã hi.
b. Ni dung: Tho luận nhóm để thc hin bài tp 1+4.
c. Sn phm: Đáp án đúng của các bài tp
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV: Chia lớp thành 4 đội cùng thực hiện bài
tập 1a bài tập 4 theo mẫu biểu bảng trong
10 phút. Bầu 01 thư ký đghi nhận điểm s
của từng đội và điều hành hoạt động.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
II.THC HÀNH
Bit ng
xã hi
Ý nghĩa/Tác dng
Chém gió
Nói nhngchuyn phiếm cho
vui, thường bịa đặt thêm mt
phn hay phóng đại, nói
HS: Nhận giấy, bút phân công nhiệm v
tiến hành thảo luận.
GV: Theo dõi và hỗ trợ nếu cần.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
HS: Các đi dán sn phẩm lên bảng.
GV: Yêu cầu thư điều hành: Gọi đại diện
đội kết quả nhanh nhất trình bày; Cho c
đội nhận xét chéo và cho điểm.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV: Yêu cầu thưtổng kết điểm của các đội
sau vòng 1, nhn xét qtrình kết qu thc
hin nhim v ca từng đội, thông báo nhng
cơ hội gia tăng điểm s các vòng sau.
quá lên mt chút.
N
Nói v mình hoc nhng
mình biết vi s thi phng
quá đáng.
Tt đài
Im bt, không phn pháo
Phá đám
Quy rối để làm hng công
vic hoc cuc vui ca nhng
người khác.
Tác dng: Vic s dng BNXH trong tác
phẩm n học phù hp vi la tui tính
cách ca nhân vt, t đó làm cho cuộc đối
thoi ca các nhân vt chân thực hơn.
NV2:Trò chơi gia gi
a. Mc tiêu:- Thấy đưc s biến hóa ca các thành ng, cm t thưng dùng.
- Biết s dng thành ng, tc ng hp với văn cảnh.
b. Ni dung: Tích hp gii quyết bài tp 5.
c. Sn phm:u tr li đúng ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV: Trình chiếu một stục ngữ cụm từ mới
do giới trphát triển nhưng bỏ trống một vài từ
yêu cầu HS điền từ còn trống vào cho thích
hợp. nhân của đội nào trả lời đúng thì cộng
thêm điểm cho đội đó. Sau đó đặt các câu hỏi:
?Em hiểu gì về ý nghĩa của các cụm từ này?
?Khi nào thì mình sẽ sdụng tục ngữ, thành ng
này?
?Em có nhận xét gì về các cm tmới?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS: đọc và suy nghĩ.
ớc 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo
luận
HS: phát biểu cá nhân.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV:nhn xét cht li kiến thc: hi phát
triển thay đổi không ngng làm phát sinh
nhng t ng mi, không dng li t ng
II.THC HÀNH
Tc ng xưa
Cm t mi
Tht bi m
thành công.
Tht bi (ngi)
thành công.
(Mt điều nhn
chín điều lành.)
Mt điều nhn
chín điều nhc.
Mt con nga
đau, c tàu b
c.
Mt con nga
đau, c tàu bỏ…
(chy)
Đưc voi đòi
tiên.
Đưc voi đòi
(Hai Trưng.)
chí làm quan,
có gan làm giàu.
chí làm quan,
gan (thì làm
pate.)
ăn kiến, kiến
ăn
Em nai vàng ngơ
ngác, (qun chết
bác nga săn.)
(Đũa mc chòi
mâm son)
Cng rãnh sóng
sánh vi đại
thế h tr còn ci biên các tc ng, thành ng.
Các cm t mi này nghe rt hp thời, hài c
li d nh, d thuc nhng không th xem
chân lý ca mi thi.
dương. Chim
đú phượng
hoàng.
Ăn trông ni,
ngi trông hướng
Ăn trông ni,
(ngi chờ… dn
sn)
NV3:Vòng 2
a. Mc tiêu: Phát hin thêm các bit ng xã hi đang đưc s dng.
b. Ni dung: Tho lun lần 2 để thc hin bài tp 2.
c. Sn phm: Sn phm đúng của các đội.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV: Yêu cầu các đội thảo luận và thực hiện tiếp bài tập số 2 trong vòng 10 phút.
Đặt câu hỏi phụ ở cuối hoạt động: Theo em, BNXH có mt đi không?
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS: Tiến hành thực hiện nhiệm v, có thể sử dụng nguồn internet.
GV: Quan sát HS thực hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS : Dán sản phẩm lên bảng.
GV: Yêu cầu thư ký điều hành hoạt đng: Lần lượt quan sát sản phẩm của các đội, cho các đội
nhận xét, góp ý nhau, đội tìm được nhiều BNXH nêu ý nghĩa đầy đủ nhất sẽ đội cao
điểm nhất. Đội nào có câu trả lời ca câu hỏi phthì đưc cộng điểm.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu thư ký tổng điểm của các đội, nhn xét quá trình và kết qu thc hin của các đội.
Cho điểm đội thc hin xut sc nht trong bui hc.
4. Hot đng 4: Vn dng (Dkiến thời lượng: 10 phút/ Có th giao về nhà)
a. Mc tiêu: Vn dụng được thành ng trong giao tiếp.
b. Ni dung: Cá nhân thc hin bài tp 6+7.
c. Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
GV gọi HS đọc và tìm thành ngữ trong bài tập 6.
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 7 vào vở.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS đọc bài tập và thc hiện bài tập vào vở.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV gọi HS trả lời miệng bài tập 6 và đọc bài làm của bài tập 7.
HS trả lời và đọc bài làm.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chỉnh sửa bài tập, đánh giá cả tiết học; dặn nội dung chuẩn bị cho tiết học
sau.
BÀI 7
Đọc mở rộng theo thể loại
CÂY SỒI MA ĐÔNG
Iu-ri Na-ghi-pin ( Yuri Nagipin )
I. YÊU CU CN ĐT
1. Năng lực
- Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu,đề tài, nhân vật
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề,tư tưởng,thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc.
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
2. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
- SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG M ĐU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập học tập
của mình
b. Nội dung:
GV s dng trò chơi “ Ai nhanh hơn“ yêu cu HS tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV: Chia thành 2 đội chơi (mỗi đội 2 đến 3 bn ) trong vòng 1 phút lần lượt k tên nhng
văn bản thuc th loi truyện mà em đã được hc.
- Đội nào k được nhiu nhất là đội chiến thng
Bước 2: Thc hin nhim v:
HS:
- Nhn nhim v.
- Suy nghĩ tr li
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
HS tr li
Bước 4: Kết lun, nhn đnh (GV):
- Nhn xét câu tr li ca HS, b sung thêm thông tin (nếu cn)
- Kết ni vào nội dung đọc hiểu văn bản:………..
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: HS tóm tt đưc văn bn Cây sồi mùa đông mt cách ngn gn.
b. Nội dung:
- GV: S dng kĩ thuật đặt câu hi và yêu cu hc sinh (HS) thc hin nhim v.
- HS: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tóm tắt văn bản Cây sồi mùa đông.
(Làm ở nhà)
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn tóm tắt văn bản “ Cây sồi mùa đông”
d. Tổ chức thực hiện:
HOT ĐNG CA GV HS
D KIN SN PHM
c 1: Giao nhim v (GV)
(?)Da vào phần đọc nghiên cu bài hc
nhà em hãy tóm tt ni dung văn bản bng
mt đoạn văn (khong 150 ch)
c 2: Thc hin nhim v
GV:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tóm tắt văn bn
- Yêu cu HS khác nhn xét
c 3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cầu HS đọc và nhn xét
HS còn li nghe, nhn xét v cách đc ni
dung tóm tt ca bn.
c 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét phn tóm tt ca HS
- Chốt cách đọc, ni dung tóm tt chuyn
dn sang phn 2. Khám phá văn bn
1. Đọc, tóm tt
- Tóm tt: ………………..
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của thể loại truyện được thể hiện trong văn bản Cây sồi
mùa đông như: đề tài, nội dung bao quát,chi tiết tiêu biểu,thông điệp.
b. Nội dung:
- GV s dng thuật vấn đáp, kết hp tho lun nhóm để hướng dn HS tìm hiu các đặc
điểm ca th loi truyện được th hin trong văn bn Cây sồi mùa đông.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhim v hc tp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOT ĐNG CA GV HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic nhân, xác định đề
tài ca VB.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm vic cá nhân
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
- GV mi HS phát biu trước lp, yêu cu c lp
nghe, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim hc
tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
Nhim v 2:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV
- GV s dụng thut Cặp đôi chia sẻ để hoàn
thành PHT s 1 đã chuẩn b nhà :
PHT S 1
Nêu mt s chi tiết tiêu biu
th hin tình cm ca cu
bé Sa-vu-skin đã dành cho
cây si và loài vt trong khu
rng
Nhn xét
tính cách ca
cu bé Sa-vu-
skin
+ Thi gian tho lun 4 phút
+ HS làm vic cá nhân 1 phút
+ Bt cp vi bạn để thng nht các ý kiến trong
PHT (3p)
+ Các nhóm lần lượt trình bày kết qu tho
lun,mi nhóm trình bày 2 chi tiết tiêu biu
nhóm mình đã tìm đưc.
+ Các nhóm khác nhn xét.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm vic cá nhân (1 phút)
- Bt cặp nhóm đôi chia sẻ,thng nht ý
kiến,hoàn thành PHT s 1
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
- GV mi đại din nhóm tr lời trước lp, yêu
cu c lp nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
Nhim v 3:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV s dụng thuật Khăn phủ bàn để hoàn
2. Khám phá văn bản
Câu 1:
Đề tài : S hiu biết,trân trng ca
giáo viên vi hc sinh; tình yêu thiên
nhiên,s kết ni giữa con ngưi vi
thiên nhiên.
Câu 2:
Chi tiết tiêu biu :
- Cách gii thiu v cây si hết sc
yêu thương,tự nhiên như gii thiu
mt người quen cũ vi cô giáo.
- Hành động c gng vn mt mng
tuyết để tìm con nhím,ân cần chăm
sóc và trò chuyn vi con nhím.
- Hành động bi tuyết đưa giáo đi
thăm hỏi thế gii nh dưới gc
cây sồi mùa đông.
- Cm giác buồn,cúi đầu khi giáo
bo chú phải đi học bằng đường
nha,không được đi tắt qua rng...
- Li cu dn giáo An-na Va-
xi-li-ép-na khi gp c con thú
sừng trên đường v : ch cần giơ
gy làm s thôi,không nên đánh
nó,nó s “gin b rừng đi biệt
mt”
=> Nhn xét tính cách cu : Tâm
hn trong sáng,hài hòa vi thiên
nhiên, tâm lòng nhân hu,tinh
tế,biết quan tâm lo lắng cho người
khác.
Câu 3 :
phn cui truyn An-na “bỗng
nhiên hiu rng cái kì diu nht trong
khu rng này không phi cây si
mùa đông” gọi Sa-vu-skin “chú
công dân tuyt diu n ca
thế giới tương lai” là vì:
- Tâm hn chú chứa đựng mt
thành câu hi s 3 SGK /37
+ Thi gian tho lun 5 phút
+ HS làm vic nhân 2 phút,ghi câu tr li ra
giy note
+ Tho luận nhóm đ thng nht ý kiến (3p)
+ Các nhóm lần lượt trình bày kết qu tho lun.
+ Các nhóm khác nhn xét.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm vic cá nhân (2 phút)
-Tho lun nhóm,thng nht ý kiến (3 phút)
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
- GV mời đại din các nhóm trình bà kết qu tho
lun trưc lp, yêu cu c lp lng nghe, nhn
xét.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
Nhim v 4:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV đặt câu hi, yêu cu HS suy nghĩ nhân:
Thông điệp nhà văn muốn gửi đọc qua câu
chuyn này là gì?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ cá nhân để rút ra thông đip.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
- GV mi 2 HS trình bày kết qu làm vic
nhân trưc lp, yêu cu c lp nghe, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
Nhim v 5:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV đặt câu hi, yêu cu HS suy nghĩ nhân:
Khi đọc văn bản thuc th loi truyn cần u ý
điều gì?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ cá nhân
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động tho
lun
- GV mi 2 HS trình bày kết qu làm vic
nhân trưc lp, yêu cu c lp nghe, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
tình yêu rng ln,thun khiết. Tuy
nhiên v đẹp ca thế gii tâm hn
bên trong chú li không d nhn
thy,nó một “bí ẩn”,một thách
thc cho những nhà phm trong
quá trình mun thu hiu hc sinh.
- Cây si chứa đựng cuc sng
diu ca t nhiên,chú Sa-vu-skin
chưa đựng sc mnh của tương lai
mt dân tc,chú chính thế h s
phát triển đất ớc.Tuy nhiên đó
cũng những công dân n thế
gii trí tu ca các em cần được khơi
gi bng sc mnh ca giáo dc.
Câu 4
Gi ý:
- GV cn tìm hiu để hiu HS
hơn.
- Sc mnh ca giáo dc nuôi
dưỡng v đẹp tâm hn ca HS.
- Con người cn sng hài hòa vi
thiên nhiên.
3. Nhng lưu ý khi đọc văn bn
thuc th loi truyn:
- Xác định đề tài,ct truyn,bi cnh.
- Phân tích tính ch ca nhân vt
ý nghĩa của các chi tiết tiêu biu.
- Xác định ch đề nêu căn cứ để
xác định ch đề.
- Xác định tư tưởng ca tác phm.
- Tìm hiểu thông điệp nhà văn
mun gi đến người đc.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TP
a) Mc tiêu: Kim tra và cng c ni dung kiến thc ca tiết hc.
b) Ni dung:
GV s dụng kĩ thuật trò để t chc luyn tp
c) Sn phm:
- Câu tr lời đúng ca HS
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
- GV s dụng kĩ thuật trò chơi thăm may mn giúp HS ôn tp cng c kiến thc v th
loi truyn.
- GV chun b 4 thăm tương ng vi 4 câu hỏi điền khuyết một thăm chữ thăm
may mn :
+ Nhân vật chính trong văn bản truyn là.....
+ Chi tiết tiêu biểu trong văn bản truyn là......
+ Tư tưởng ca tác phm văn hc là .....
+ Tư tưởng ca tác phm văn học được th hin qua.......
- HS xung phong bốc thăm trả li câu hỏi trong thăm,trả lời đúng sẽ nhận đưc phn
quà,tr lời sai nhường quyn cho bn khác. HS bc trúng thăm chữ thăm may mắn
không cn tr li câu hi cũng s nhận được q
c) Sn phm:
- Câu tr li ca HS
Bước 2: Thc hin nhim v: HS tr li câu hi
Bước 3: Báo cáo, tho lun: HS đưa ra đáp án ca câu hi
Bước 4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét và chnh sa câu tr li ca HS (nếu cn).
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào viết đoạn văn
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Đoạn văn ca HS
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Viết đoạn văn ngắn (t 7 - 10 câu) k v mt k nim gia em vi một người thy/cô giáo
khiến em nh mãi.
Bước 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân đ viết đon văn
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Nếu hết thi gian thì phn này s giao v nhà và cho HS np sn phm trên đưng link Padlet
hoc zalo.
- Nếu còn thi gian thì giáo viên yêu cu mt vài em đọc đoạn văn.
Bước 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Giáo viên nhn xét câu tr li ca HS và định hướng kĩ năng sống (nếu còn thi gian).
- Giáo viên bình lun trên Padlet hoc sang tiết sau GV s nhận xét, định hướng kĩ năng sống
cho HS (nếu trường hp hết thi gian).
- V nhà, các em tiếp tc hoàn thiện các PHT giao trên zalo đ chun b cho tiết hc tiếp
theo.
********************************
K HOCH BÀI DY
VIT:
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH
MT TÁC PHM VĂN HỌC
(Thi lưng: 90 phút)
I. Mc tiêu cn đt
1. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực t cht hc: tìm tòi, thu thập thông tin để nm ni dung kiến thc có liên quan,
ra quyết đnh.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: đề xuất mục đích hợp tác giải quyết các nhiệm vụ học tập,
trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân, khái quát kiến thức.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: ch động ra kế hoch, cách thc thc hin nhim v
hp tác, cách x lí các vấn đề phát sinh mt cách sáng to.
* Năng lực đặc thù
- Nhận biết nội dung của hoạt động, chuẩn bị tâm thế đi vào hoạt động.
- Nhận biết tri thức về kiểu bài hiểu cách viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thông
qua phân tích kiểu bài mẫu.
- Nhận biết hiểu quy trình viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học qua một đề i cụ
thể.
- Vận dụng kiến thức kỹ năng viết bài n phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ
đề, dẫn ra phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được
dùng trong tác phẩm.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học khác.
2. Phm cht
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp.
- Yêu thương và nuôi dưỡng nim tin vào nhng điều tốt đẹp trong cuc sng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- SGK, SGV, KHBD
- Sơ đồ mẫu
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
HOT ĐNG M ĐU (5 phút)
a. Mc tiêu: Khơi gợi hứng thú để hc sinh kết ni vào hot đng.
b. Ni dung:
1/ Hãy k tên nhng tác phẩm văn học em đã đưc hc theo bng gi ý sau:
Truyn
Thơ
2/ Nếu được yêu cu viết một bài văn để phân tích mt trong nhng tác phm k trên em
viết đưc không ? Hãy chia s ý định v cách phân tích ca em?
c. Sn phm: ging như cột sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin: Giáo viên t chc cho hc sinh hot đng và kết luận để làm rõ ni
dung:
1/ GV s dng bng và t chc HS làm vic cá nhân, lit kê tác phm theo th loi vào bng.
2/ GV nêu vấn đề và t chc HS gii quyết vấn đề đặt ra.
Hot đng GV - HS
Sn phm
/ D kiến sn phm
Chuyn giao nhim v:
- GV đưa ra nhiệm v cho HS như
mc Ni dung.
- HS tiếp nhn nhim v
T chc thc hin:
- HS: quan sát bng, nh tên điền
vào bảng; đưa ra câu tr li, chia s
- GV: hướng dn, theo dõi, h tr
(nếu cn)
Báo cáo, tho lun
1/ GV mi một đến hai HS trình bày;
các HS khác nghe, nhn xét, b
sung.
2/ GV mi một đến hai HS chia s;
các HS khác lng nghe, b sung
thêm hoặc đưa ra chia sẻ khác
Tng hợp, đánh giá và kết lun
- GV tng hp đánh giá phần thc
hin nhim v, phn trình bày, chia
s
- GV kết lun da o phn chia s
ca HS và dn vào hot đng.
* Sn phm ca HS:
1/ Phn lit theo bng ca HS (gi ý mt s tác
phm)
Truyn
Thơ
Thánh Gióng
S tích H Gươm
S Da
Em bé thông minh
Bài hc đường đời đu tiên
Giọt sương đêm
ch ngồi đáy giếng
ng Sô--la
Việt Nam quê hương
tôi
Nhng cánh bum
Mây và sóng
Đợi m
M
Mt con mèo nm ng
trên ngc tôi
2/ Câu tr li ca HS
- D kiến:
+ Được/ không đưc/ có th được
+ Chia s cách viết:
. Chia nh bài thơ/ Phân tích từng đoạn, tng kh, tng
dòng thơ,…
. Phân tích toàn tác phm/ phân tích tng phn/ Phân
tích nhân vt/ ct truyn/ li kể,
* Dn vào hot đng
- Các em th đã đọc hiu nhiu v tác phm văn học
(truyn hoặc thơ). Thế nhưng đã bao gi các em đưa ra
những đánh giá, nhận xét (hai mt ni dung ngh
thut) bng cách viết bài văn phân tích v tác phẩm văn
học đó chưa? thể hoc th chưa như
những gì các em đã chia s. Có th nói vic viết bài văn
phân tích v tác phm văn học s giúp cho tác phẩm đó
được đúng, đầy đủ hp dẫn hơn. Hoạt động viết ca
bài 7 s giúp các em có nhng kiến thức năng để
viết bài văn phân tích mt tác phm văn hc.
HOT ĐNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hot đng 1. Tìm hiu tri thc kiu bài
a. Mc tiêu:
- Hiểu được vai trò của kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học nhận biết yêu
cầu đối với kiểu bài
b. Ni dung: GV s dng k thuật đặt câu hi - HS gii quyết vấn đề để nm khái nim, yêu
cu kiu bài
- Ti sao chúng ta cn viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học?
- Trình bày các yêu cu ca kiu bài phân tích mt tác phm văn hc ?
c. Sn phm: ging như ct sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin: Giáo viên t chc cho hc sinh hot đng và kết luận để làm rõ ni
dung:
- GV s dng k thuật đt câu hi, t chc HS làm vic cá nhân - HS gii quyết vn đề để nm
khái nim, yêu cu kiu bài
T chc thc hin
Sn phm
/ D kiến sn phm
Chuyn giao nhim v:
- GV đưa ra nhiệm v cho HS như mục Ni
dung.
- HS tiếp nhn nhim v
T chc thc hin:
- HS: suy nghĩ, quan sát sgk đưa ra câu tr
li
- GV: gi ý, theo dõi, h tr (nếu cn)
Báo cáo, tho lun: GV mi một đến hai HS
trình bày; các HS khác nghe, nhn xét, b sung.
Tng hợp, đánh giá và kết lun
- GV đánh giá phần trình bày kết lun v tri
thc kiu bài; yêu cu HS nhc li các ý chính
v yêu cu đối vi kiểu bài theo ng dn ca
sgk
I. KIU BÀI PHÂN TÍCH MT TÁC
PHẨM VĂN HỌC
1. Khái nim: sgk
2. Yêu cu đi vi kiu bài: sgk
a. V ni dung
b. V hình thc
c. V b cc
Hot động 2. Hướng dẫn phân tích văn bản mu
a. Mc tiêu: Nhn biết đặc đim kiu bài qua vic tìm hiu kiểu văn bản mu.
b. Ni dung:
- Đọc văn bản Phân tích truyn ngắn “Gió lạnh đầu mùa (Thch Lam), tr li các u hi phía
dưới văn bn và hoàn thành phn tìm hiu theo ni dung gi ý có trong phiếu hc tp s 1
Yêu cu
Ni dung câu tr li
Tên tác phm văn hc
Ni dung phn m đầu
Tóm tt luận điểm, l, dn chng trong
phn thân bài
Ni dung phn kết bài
Các phương tiện liên kết
- T nội dung đã tìm hiểu, em rút ra nhn xét gì v kiểu văn bản mu?
c. Sn phm: ging như cột sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin: Giáo viên t chc cho hc sinh hot đng và kết luận để làm rõ ni
dung:
- GV s dng phiếu hc tp, t chc HS tho lun nhóm (6 HS) - HS thc hin theo yêu cu
ca GV đ tìm hiểu đặc đim ca kiu bài
T chc thc hin
Sn phm
/ D kiến sn phm
Chuyn giao nhim v:
- GV chia nhóm, đưa ra nhiệm v cho HS như
mc Ni dung hướng dn HS thc hin
nhim v:
+ HS đọc văn bản, tr li 5 câu hỏi phía dưới
văn bản
+ Chia s kết qu tìm hiu vi các bn trong
nhóm
+ C nhóm thng nht câu tr lời điền kết
qu vào PHT
- HS tiếp nhn nhim v
T chc thc hin:
- HS: đọc văn bản, tr li câu hi, chia s kết
qu và thng nht kết qu vi c nhóm
- GV: theo dõi, h tr (nếu cn)
Báo cáo, tho lun:
- GV mi đại din nhóm tr li; các nhóm HS
khác góp ý, b sung ý kiến cho các nhóm.
Tng hợp, đánh giá và kết lun
- GV tng hp kết qu; đánh giá phần thc hin
nhim v phn tr li, phn góp ý, b sung
ca các nhóm
- GV kết lun v đặc điểm kiu bài thông qua
văn bản mu yêu cu HS rút ra bài hc cho
bn thân.
II. NG DN PHÂN TÍCH KIU
VĂN BN
* Văn bản mu: Phân tích truyn ngn
“Gió lạnh đầu mùa (Thch Lam), sgk trang
38
1. Tr li các câu hi
2. Nhn xét:
- Bài viết đã đảm bo các yêu cu ca kiu
bài phân tích mt tác phm văn hc
- Bài hc: khi viết bài văn phân tích mt tác
phm văn hc cn:
+ Đảm bo b cc bài viết và dung lượng bài
văn (không quá dài hoc quá ngn)
+ Bài viết cn phân tích làm rõ ch đềđặc
sc ngh thut
+ H thng luận điểm, l, bng chng
ràng; s dụng các phương tiện liên kết phù
hp
Hot động 3. Hướng dn quy trình viết
a. Mc tiêu : Nhn biết hiu quy trình viết bài văn phân tích mt tác phẩm văn học qua mt
đề bài c th.
b. Ni dung :
1/ Quan sát phn lit kê các tác phm truyn hot đng m đầu và thc hin các yêu cu:
- Cho biết tác phm truyn mà em ấn tượng hoc giúp em có những thay đổi v cách nhìn cuc
sống, con người?
- Em viết bài văn phân tích tác phẩm truyện này để làm gì? Người đọc bài văn của em ai?
H mun thu nhận điều gì t bài viết?
- T mục đích và đối tượng viết, em la chn ni dung và cách viết như thế nào?
- Em thu thập tư liệu cho bài viết bng cách nào?
2/ Tìm ý và lp dàn ý cho bài viết theo các gi ý sau:
- Hãy tìm ý tưởng cho bài văn phân tích tác phm truyn em ấn tượng , tác động đến em
bằng cách điền vào phiếu hc tp s 2
- Da vào phần tìm ý tưởng hãy hoàn thành dàn ý chi tiết cho bài viết (có th tham kho dàn ý
sgk hoặc theo sơ đ phiếu hc tp s 3)
3/ Tiến hành viết bài:
- Em s trin khai viết bài như thế nào?
- Cho biết các lưu ý khi viết bài?
4/ Đánh giá bài viết:
- S dng bng kiểm kĩ năng viết sgk trang 41, 42 để đánh giá bài viết.
5. T ni dung va tìm hiu, em hãy rút ra nhn xét v quy trình viết bài văn phân tích mt tác
phm văn hc?
c. Sn phm: ging như cột sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin: GV s dụng phương pháp đàm thoại gi m, PHT, k thut hp tác và
tiếp tc t chc HS tho luận theo nhóm đã chia - HS trao đổi, tho lun, gii quyết vấn đề để
nm quy trình viết.
1/ GV đặt câu hi, t chc HS chia s trong nhóm HS chia s và cht truyện cho bài văn
phân tích ca nhóm.
2/ GV s dụng PHT, đồ thuật 1-1-1 t chức cho các nhóm HS tìm ý ng lp dàn
ý chi tiết HS da vào bảng và sơ đồ hoàn thành nhim v
3/ GV đặt câu hi s dng k thut viết tích cc t chc HS viết bài văn HS da vào dàn
ý viết các đon của bài văn
4/ GV s dng bng kim t chc HS t đánh giá và đánh giá bài viết cho nhau.
5/ GV s dụng kĩ thuật trình bày mt phút t chc HS rút ra nhn xét v quy trình viết HS rút
ra kết lun v quy trình viết
T chc thc hin ***
Sn phm
/ D kiến sn phm
Chuyn giao nhim v:
- GV đưa ra nhiệm v cho HS như mục Ni
dung lần lượt hướng dn các nhóm HS thc
hin nhim v.
- HS tiếp nhn nhim v
T chc thc hin:
- HS: làm việc nhân, nhóm, đưa ra câu tr
li, chia s vi nhóm, thng nht kết qu
- GV: theo dõi, h tr, gi ý(nếu cn):
1/ Sau khi HS chia s câu tr li cht
chuyện, GV xem đề tài ca HS gợi ý đề tài
nếu HS chn truyn qdài, nhiu tình tiết
phc tp hoc ni dung không phù hp vi tâm
tí la tui
2/ Các nhóm trình bày sn phm trên giy A3
3/ Hc sinh viết bài theo dàn ý vào v
4/ T đánh giá và trao đổi bài cho bn
5/ Hc sinh trình bày cá nhân
Báo cáo, tho lun:
1/ HS đại din trình bày sn phm trong nhóm;
các HS khác trong nhóm lng nghe, góp, b
sung; C nhóm thng nht cht chuyn.
2/ Đại din nhóm trình bày phn tìm dàn ý;
các nhóm khác lng nghe, góp ý cho sn phm
nhóm bn theo trình t:
- Nêu một ưu điểm
- Nêu mt hn chế
- Nêu một đề xuất/ góp ý thay đổi
III. HƯNG DN QUY TRÌNH VIT
* Đề bài: Viết bài n phân tích một tác
phm truyn mà em yêu thích.
1. Các bước tiến hành:
a. La chọn đề tài và thu thập tư liệu
* La chọn đề tài:
- Chn mt TP truyn đã học.
- Mục đích viết: làm rõ ch đ nét đặc sc
v hình thc ngh thut ca tác phm truyn.
- Đối tưng: bn bè
* Thu thập tư liệu:
- T báo hoc tạp chí: Văn học tui tr,
Văn ngh, Tui tr, Thanh niên, ...
- T nguồn Internet, văn bản mu
- Ghi chép thông tin nhng suy ngm ca
bn thân v tác phm: viết nht kí, bng m
tt TT, sơ đ tóm tt nhân vt,
b. Tìm ý, lp dàn ý
* Tìm ý: sn phm ca các nhóm
- Tên TP:
- Thông tin chung: tác gi, tác phm
- Phân tích nhng nét đặc sc v ngh thut
và tác dng
- Ch đề:
* Lp dàn ý: sn phm ca các nhóm
- M bài: Gii thiu và nêu khái quát ch đề,
nét đặc sc v hình thc ngh thut
- Thân bài: làm rõ ch đề và nét đặc sc hình
3/ GV mi mt s HS đọc bài viết, chia s phn
lưu ý; Các HS khác lng nghe, nhn xét, b
sung
4/ GV mi mt s HS lên đánh giá bài viết ca
mình đại din báo cáo kết qu đánh giá bài
viết ca bn da trên bng kim
5/ GV mi một đến hai HS trình bày; Các HS
khác lng nghe, nhn xét, b sung.
Tng hợp, đánh giá và kết lun
- GV tng hợp đánh giá phần thc hin
nhim v, làm vic nhân - nhóm phn tr
li, góp ý, b sung ca các nhóm.
- GV kết lun v quy trình viết bài văn
thc NT
- Kết bài: Khẳng định lại, nêu suy nghĩ, cảm
xúc, chia s bài hc
c. Viết bài
- Viết theo dàn ý đã lp
- Khi viết cn:
+ Kết hp nêu ý kiến, đưa l phân tích,
chng minh cho ý kiến s dng dn
chng t tác phẩm văn học để tăng tính
thuyết phc
+ S dng các cm t kết ni hoc lp li ý
kiến, lí l đã có để liên kết các đon.
d. Xem li và chnh sa, rút kinh nghim
- phn chnh sa, các em tham kho bng
kim sgk trang 41 để t đánh giá bài viết
chm bài viết ca bn
3. Nhn xét: Khi viết mt bài văn phân tích
mt tác phẩm văn hc cn thc hin theo
quy trình:
- B1: Chun b trưc khi viết:
+ Xác định đề tài
+ Thu thập tư liệu
- B2: Tìm ý, lp dàn ý
+ B3: Viết bài
+ B4: Xem li, chnh sa và rút kinh nghim
HOT ĐNG 3. LUYN TP
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức và kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung:
- Đọc đề bài sau và thực hiện yêu cầu:
Đề bài: Viết bài văn phân tích truyện Bồng chanh đỏ của nhà văn Chu Lai
1/ Hãy tìm ý và lập dàn ý cho đề bài trên? (Thực hiện trên lớp)
2/ Viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập (Thực hiện ở nhà).
c. Sn phm: ging như cột sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin:
- Giáo viên t chức hướng dn HS thc hành theo nhóm, nhân HS thc hành vn dng
kiến thc và k năng
Thc hin nhim v
Sn phm
* Chuyn giao nhim v
- GV: chia nhóm (4 HS), đưa ra nhim v ging phn ni dung
- HS: tiếp nhn nhim v
* Thc hin nhim v
- GV hưng dn luyn tp:
1/ Hướng dn cách tiến hành, quan t, h tr các nhóm thc
hành.
2/ Hưng dn HS viết bài nhà yêu cu HS np bài viết qua
nhóm ZALO (hoc gi lên Palet)
- HS: tìm ý, lp dàn ý, thng nht kết qu làm vic nhóm
* Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din nhóm báo cáo kết qu tho lun; Các nhóm
II. LUYN TP
1/ Sn phm nhóm
- Tìm ý
- Dàn ý
2/ Bài viết hoàn chnh ca
HS
HS khác lng nghe, nhn xét, b sung
* Nhận định, kết lun
- GV nhn xét v phn thc hin, phn báo cáo, nhn xét
- GV cht sn phm ca nhóm kết qu tìm ý lp dàn ý tt
nht.
- GV chiếu nhn xét sn phm ca mt s HS, th cho
điểm đi vi các bài viết tt.
HOT ĐNG 4. VN DNG
a. Mục tiêu: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học khác ngoài sách giáo khoa
b. Ni dung:
- La chn mt tác phm truyện ngoài sách giáo khoa để li cho em nhiu ấn tượng viết bài văn
phân tích v tác phm truyện đó.
c. Sn phm: ging như cột sn phm/ d kiến sn phm
d. T chc thc hin:
- Giáo viên t chc hưng dn HS thc hành nhà HS thc hành viết
T chc thc hin
Sn phm
* Chuyn giao nhim v
- GV đưa ra nhiệm v ging phn ni dung
- HS tiếp nhn nhim v
* Thc hin nhim v
- GV hưng dn và khuyến khích HS thc hin
- HS thc hin nhim v nhà
* Báo cáo, tho lun
- HS báo cáo nhim v qua nhóm Zalo (hoc trên Palet)
* Nhận định, kết lun
- GV nhn xét kết qu thc hin nhim v
- Cht mt s sn phm tiêu biu ca HS
III. VN DNG
- Bài làm ca HS
@@. CÁC H SƠ KHÁC
1/ Phiếu hc tp và gi ý sn phm mu
PHIU HC TP S 1
(Viết bài văn phân tích về mt tác phẩm văn học)
Yêu cu
Ni dung câu tr li
Tên tác phm văn hc
Ni dung phn m đầu
Tóm tt luận điểm, lí l, dn chng trong phn
thân bài
Ni dung phn kết bài
Các phương tiện liên kết
* Sn phm gi ý:
Yêu cu
Ni dung câu tr li
Tên tác phm
Gió lạnh đầu mùa
Ni dung phn m
đầu (Đoạn 1)
- Gii thiu tác gi và tác phm: Khi những cơn … đầu mùa.
- Nêu ý kiến khái quát v ch đề: Mi lần đọc … s chia
- Ý kiến v nét đặc sc NT: Ni dung ấy … giàu cht thơ.
- Luận điểm 1 (đoạn 2): Nêu ý kiến v ch đề
+ Ý kiến: Trước hết, vẻ đẹp ca tình ngưi s s chia trong cuc
sng
+ bng chng: Tình ngưi ấm áp … mùa rét
Tóm tt lun điểm,
l, dn chng
trong phn thân bài
(Đon 2, 3, 4, 5)
+ lí l: Gió lạnh … lan toả
- Luận điểm 2 (đoạn 3, 4, 5): Nêu ý kiến v đặc sc ngh thut (Bên
cạnh đó, … đặc sc)
+ Ý kiến 1 (đoạn 3): Ct truyn tình hung truyn (Nhà văn Thạch
Lam … đơn gin)
. Lí l: Nhưng cái bình dị, người đc
. Bng chng: S việc hai đứa tr … li kì
+ Ý kiến 2 (đoạn 4): Miêu t ni tâm nhân vt (Bit tài của nhà văn
Thạch Lam … con người)
. Lí l: Tình thương ấy … nhân vật Sơn.
. Bng chng: Sơn cm nhận … “lòng thương ngưi”.
+ Ý kiến 3 (đoạn 5): Chi tiết đc sc (Hơn thế na, truyện còn … thú vị)
. Lí l: Đó là lời trách móc chăng? … ấm tình người.
. Bng chng: Mt trong những … mắng ư.
Ni dung phn kết
bài (Đoạn 6)
- Khẳng định li ch đề bng cách dn một câu nói đc sc ngh
thut bng hình thc ca mt câu hi tu t
- Nêu cảm nghĩ về tác phm: Mt mùa gió lạnh, … trong tôi
Các phương tiện
liên kết
- Liên kết ni dung:
+ Các câu văn tập trung làm ch để đoạn văn, các đoạn văn tập trung
làm rõ ch đề văn bn
+ Các câu văn, đoạn văn được sp xếp mt cách hp lí
- Liên kết hình thc:
+ S dng phép lp t ng, phép ni, phép thế, ,,, đ liên kết các câu
trong đon
+ S dng phép nối để liên kết các đoạn văn bằng các quan h t để ni
đoạn văn: Trước hết, Bên cnh đó, Hơn thế na; phép lặp “hình thức
ngh thuật đặc sắc”,
PHIU HC TP S 2
(Viết bài văn phân tích về mt tác phẩm văn học)
Ý tưng v bài văn phân tích mt tác phm văn học
Tên tác phm đưc la chn:
Thông tin chung
v tác gi, tác
phm
Tên tác gi
Thông tin b sung v tác phẩm như:
hoàn cảnh ra đời, tóm tắt lược v
ni dung tác phm
Phân tích nhng
nét đặc sc v
ngh thut tác
dng
Nét ngh thut th nht
Nét ngh thut th nht
Nét ngh thut th nht
Ch đề
Nêu ch đề
Chia s cm nhn v tác phm
* Sn phm gi ý:
Ý tưng v bài văn phân tích mt tác phm văn học
Tên tác phm
Đon trích Bài học đường đời đu tiên
Tên tác gi
Hoài - được mệnh danh nhà văn của thiếu nhi vi nhiu
tác phẩm đã trở thành "món ăn" tinh thần ca các bn nh.
.. trích t chương I ca tác phm Dế mèn phiêu lưu tác
Thông tin
chung v
tác gi, tác
phm
Thông tin b
sung v tác
phẩm như:
hoàn cnh ra
đời, tóm tắt
c v ni
dung tác phm
phm ni tiếng đặc sc nht viết v loài vt, dành cho la
tui thiếu nhi
.. tóm tt nội dung đon trích: Dế Mèn là chàng dế thanh niên
ng tráng biết ăn uống điều độ làm vic chng mc.
Tuy nhiên Dế Mèn tính tình kiêu căng, tự ph luôn nghĩ mình
“là tay ghê gớm, có th sắp đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế
Mèn không chịu giúp đỡ Dế Chot- người hàng xóm trc tui
Dế Mèn vi v ngoài m yếu, gầy như nghin thuc
phin. Dế Mèn thiếu suy nghĩ, li thêm tính xc nổi đã bày
trò nghch di trêu ch Cc khiến Dế Chot chết oan. Trước khi
chết, Dế Chot tha li khuyên Dế Mèn b thói hung hăng,
by b. Dế Mèn sau khi chôn ct Dế Chot cùng ân hn
suy nghĩ v bài học đường đời đu tiên.
Phân tích
nhng nét
đặc sc v
ngh thut
tác
dng
Nét ngh thut
th nht
. Ngôi k: Th nhất xưng “tôi”, chú Dế Mèn t k v câu
chuyn ca mình khiến li k tr nên t nhiên, chân thc.
Nét ngh thut
th nht
. Ngh thut miêu t ngoi hình, tính cách nhân vật đặc sc,
sinh đng.
Nét ngh thut
th nht
. H thng ngôn ng t nhiên, giàu cht gi hình gi cm.
Ch đề
Nêu ch đề
Đon trích miêu t chú Dế Mèn v đẹp khe khoắn, cường
tráng, tràn đy sc sng ca mt chú dế mới trưởng thành.
Chia s cm
nhn v tác
phm
Tính kiêu căng, tự ph, xc ni không ch t gây hi cho mình
còn làm hi những người khác, bi vy trong cuc sng,
chúng ta cn khiêm tn, suy nghĩ thật kĩ càng trước khi làm vic
gì đó và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác, nht là những người
yếu thế, gặp khó khăn hơn mình
PHIU HC TP S 3
(Viết bài văn phân tích v mt tác phẩm văn học)
* Sn phm gi ý:
M bài
+ Gii thiu Tô Hoài, tác phm Dế Mèn phiêu lưu ký và đoạn trích
+ Không được kiêu căng, hợm hĩnh, phải biết yêu thương và giúp đỡ ngưi khác
chính là li nhn gi ca tác gi đến người đc
+ Điều đó được th hiện qua t đặc sc v ngôi k, cách XDNV và ngôn ng k
chuyn.
Thân bài
+ Ch đề: Đon trích miêu t Dế Mèn v đẹp cường tráng ca tui tr nhưng
tính nết còn kiêu căng, xốc nổi nên đã gây ra lỗi lm. Dế Mèn hi hn rút ra
được bài học đường đời cho mình.
+ Đặc sc ngh thut:
. Ngôi k: Th nhất xưng “tôi”, chú Dế Mèn t k v câu chuyn ca mình khiến
li k tr nên t nhiên, chân thc.
. Ngh thut miêu t ngoi hình, tính cách nhân vt đc sc, sinh đng.
. H thng ngôn ng t nhiên, giàu cht gi hình gi cm.
Kết bài
+ Hoài tái hin li câu chuyn mt cách chân thc, sống động mà còn để li
mt bài hc vô cùng sâu sc không ch vi Dế Mèn mà còn vi c độc gi.
+ Không nên kiêu căng, hống hách, cn phải suy nghĩ trước khi làm, tránh gây
ra nhng tai họa cho người khác cũng như chính bn thân mình.
+ Đoạn trích còn bài hc chung cho tt c chúng ta v thái độ sng: cn yêu
thương, sẻ chia vi những người xung quanh, cn sng khiêm tn không kiêu
ngo, coi thường người khác.
2/ Bng kiểm đánh giá bài viết:
Bng kim k năng viết bài văn phân tích mt tác phẩm văn học
Các
phn
Ni dung kim tra
Đạt
Chưa đạt
M bài
Nêu tên tác phm, th loi và tên tác gi (nếu có)
Nêu khái quát đc sc ca tác phm (ch đề, hình thc
ngh thut ni bt)
Thân
bài
Nêu ch đề ca tác phm
Nêu mt s nét đặc sc v hình thc ngh thut ca tác
phm
Phân tích giá tr ca mt s nét đặc sc v hình thc ngh
thut
S dung các bng chng trong tác phm
S dụng các phương tiện để liên kết các luận điểm, l,
bng chng
Kết bài
Khẳng định li thành công ni bt ca tác phm (ch đề,
hình thc ngh thut)
Nêu suy nghĩ, cm xúc hoc bài hc rút ra t tác phm
Din
đạt
Đảm bo đúng chính t, ng pháp, không mc li diễn đạt
(dùng t và đặt câu)
Tiết:...
NÓI VÀ NGHE
NGHE VÀ TÓM TT NI DUNG THUYT TRÌNH CỦA NGƯI KHÁC
I. MC TIÊU
1. Năng lực
- Nghe và tóm tt đưc ni dung thuyết trình ca ngưi khác.
- Biết cách nói nghe phù hp: Với cách ngưi nói, HS th dựa trên bài đã viết, phát
triển làm phong phú hơn cho phn nói, biết phát huy nhng li thế ca giao tiếp trc tiếp
bng li; với tư cách người nghe, HS biết lng nghe và phn hi tích cc.
2. V phm cht
- Chăm chỉ đọc, tìm hiu tác phẩm văn học.
- Trân trng trách nhiệm lưu truyền giá tr ca tác phẩm văn hc trong đời sng con
người.
II. THIT BỊ DẠY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Tranh nh, tư liệu liên quan
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khởi động
a. Mc tiêu: Kết ni to hng thú cho hc sinh, chun b tâm thế tiếp cn kiến thc v kiu
bài, kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc
b. Ni dung hot đng: HS tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li đúng ca HS, cm nhận ban đầu v vấn đề đặt ra trong tiết hc
d. T chc thc hin hot đng:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp: GV đặt câu hi, yêu cu hc sinh tr li: k tên
nhng tác phẩm văn học mà em biết? Và trong các tác phẩm đó em thích tác phm nào
nht? Vì sao?
Bước 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, tho lun: HS chia s
Bước 4: Kết lun, nhn đnh
D kiến câu tr li:
- HS chia s: V mt s tác phm văn học mà mình đã đọc; cảm xúc khi đọc (thích thú, mi l,
xúc động...)
GV kết ni vào tiết hc: Các em biết không, “nhà văn người thư trung thành của thi
đại”, tác phẩm văn học chính tấm ơng phản chiếu đời sống thông qua ng kính ch
quan ca tác gi. Chính thế mi tác phẩm văn học mt thế gii thu nh với đầy đủ nhng
cung bc cm xúc, sc thái ca cuc sng đó chúng ta thể cùng bun, cùng vui, cùng
đau khổ hay hnh phúc vi các nhân vt. Cô/thy tin chc rằng chúng ta, ai cũng có ít nht mt
tác phm khiến mình ấn tượng u sc. Tiết nói- nghe hôm nay cô/ thy cùng c em s
thc hành: nghe và tóm tt li ni dung thuyết trình của ngưi khác v mt tác phẩm văn học
nhé.
2. Hot động 2: TRƯC KHI NGHE
a. Mc tiêu: N1- GQVĐ, HS nhn biết được yêu cu mc đích ca bài nói nghe nghe và
tóm tt li ni dung thuyết trình của người khác, có kĩ năng, tự tin trình bày sn phm trưc
tp th lp.
b. Ni dung: HS trình bày sn phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sn phm: Sn phm bài viết, d kiến bài trình bày bng ngôn ng nói, ging điu ca
HS.
d. T chc thc hin.
HĐ ca GV và HS
D kiến sn phm (YC)
c 1: GV giao nhim v: Trưc khi
nghe:
- GV chia nhóm
- Các nhóm đăng kí trưc tác phm văn
hc mà nhóm d định gii thiu trong
bui sinh hot Câu lc b đọc sách.
- V ni dung, em cn chun b nhng
gì?
Chn mt tác phm văn học c th để
thc hin:
- Cn tìm hiểu kĩ các thông tin về tác gi,
đọc kĩ VB, đọc các bài viết phân tích,
đánh giá hoặc gii thiu v tác phm
(PHT s 1)
Đề bài: Nghe và tóm tt bài thuyết trình v
mt tác phm văn học do người khác trình
bày trong bui sinh hot Câu lc b đọc
sách.
1. Chun b trưc khi nghe
-
Mc đích: Nghe đ hiu thêm v tác phm
văn học đã đọc hoc thu nhn thông tin v
nhng tác phẩm chưa đọc. Tìm hiu v tác
gi, tác phm s được thuyết trình
-
Ngưi nghe: thy cô, bạn bè, ngưi thân...
-
Chun b:
(PHT s 1)
c 2: HS thc hin nhim v:
- Nhóm trưng phân chia nhim v cho
các thành viên tìm hiu thông tin liên
quan đến tác phm ( nhà).
- HS Trình bày sn phm trưc nhóm, các
em khác nghe, góp ý.
- GV quan sát, khuyến khích
c 3: HS báo cáo kết qutho
lun
- Đại din mt nhóm báo cáo kết qu tho
lun.
- Các nhóm khác nhn xét. (chun b
giấy, bút, bút màu đ gch chân, ghi li
nhng ni dung quan trng).
c 4: GV nhn xét vic thc hin
nhim v.
- GV nhn xét, cht li kiến thc.
3. Hot đng 3: NGHE VÀ GHI CHÉP
a. Mc tiêu: N1- GQVĐ, HS nhn biết được yêu cu mc đích ca bài nghe và ghi chép, biết
tóm tt li ni dung thuyết trình của người khác, có kĩ năng, tự tin trình bày sn phm trưc tp
th lp.
b. Ni dung: HS trình bày sn phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sn phm: Sn phm bài viết, d kiến bài trình bày bng ngôn ng nói, giọng điệu ca
HS.
d. T chc thc hin.
HĐ ca GV và HS
D kiến sn phm (YC)
c 1: GV giao nhim v:
- GV chia nhóm.
- Lng nghe, ghi chép tóm tt các lun
điểm, lí l, bng chng bài thuyết trình
ca bn (theo PHT s 2)
c 2: HS thc hin nhim v:
- Nhóm trưng phân công công vic và
hướng dn các thành viên t ghi chép các
thông tin khi nghe các nhóm khác thuyết
trình (da trên mu PHT s 2).
c 3: HS báo cáo kết qutho
lun
- Đại din nhóm báo cáo kết qu.
- Các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: GV nhn xét vic thc hin
nhim v.
GV cht và m rng kiến thc.
3. Nghe và ghi chép
a, M bài
Gii thiu:
- Tên tác gi, tác phm.
- Ch đề.
- Các yếu t ngh thut.
b, Thân bài
- Nêu và phân tích ch đề.
- Nêu và phân tích các yếu t ngh thut:
+ Yếu t 1 là:
+ Yếu t 2 là:
+....
- Nhng bng chng tiêu biu trong tác phm.
c, Kết bài
- Khẳng định li ch đề.
- Cm nhn/ bài hc ca ngưi nói.
4. Hot động 4: ĐỌC LI, CHNH SA VÀ CHIA S
a. Mc tiêu: N1- GQVĐ, HS biết suy ngm, chia s kinh nghim sau quá trình lng nghe và
tóm tt đưc ni dung thuyết trình ca các nhóm.
b. Ni dung: HS trình bày sn phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sn phm: Sn phm bài viết, d kiến bài trình bày bng ngôn ng nói, giọng điệu ca
HS.
d. T chc thc hin.
HĐ ca GV và HS
D kiến sn phm (YC)
c 1: GV giao nhim v:
- GV t chc cặp đôi tho lun.
- GV hưng dn cho HS các nguyên tc lng
nghe tích cc:
+ Lắng nghe chăm c
+ Tôn trng, c vũ ý kiến ca các bn v mt
tác phẩm văn học.
+ Đặt câu hi cho nhóm thuyết trình nếu các
em có vấn đề chưa hiểu rõ.
-HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v đưc phân
công
- Các cặp đôi tiến hành tho lun.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Đại din cặp đôi báo cáo kết qu, các hc
sinh khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét vic thc hin nhim
v.
- GV nhn xét, cht kiến thc.
4. Đọc li, chnh sa và chia s
HS suy ngm, chia s kinh nghim sau
quá trình lng nghe và tóm tt ni dung
bài thuyết trình v mt tác phẩm văn hc
của nhóm mình theo kĩ thuật 3 -2 1:
- 3 điều nhóm em đã thc hin tt trong
hot đng nghe tóm tt.
- 2 điều nhóm em cn khc phc trong
hot đng nghe tóm tt.
- 1 bài hc/ kinh nghim sâu sc mà em
rút ra cho bn thân t quá trình hp tác
nhóm.
Hot đng LUYN TP - VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b. Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c. Sn phm: Bài làm ca HS.
d. T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS
T nhn xét, góp ý ca các bn, em hãy quay video bài nói tóm tt li ni dung thuyết
trình của người khác v mt tác phẩm văn học (các em la chn tác phm ca nhóm mình n
ng nht).
(có th chèn nhc phù hp, kết hp hình ảnh…)
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- HS gi video sn phm ca mình đúng thời gian quy định.
Bước 4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét bài làm ca HS.
* Hướng dn v n
- GV dn dò HS hoàn thành bài tp và nộp đúng thi gian quy định.
+ Soạn bài “Ôn tp”.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
ÔN TP BÀI 7
(Thời lượng: … tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
- Giá trị của yêu thương và hi vọng.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- T ch và t hc:
+ Xác định được nhim v hc tp mt cách t giác, ch động. Ghi chú bài ging ca
giáo viên theo các ý chính.
+ Nhn ra điều chnh nhng sai sót, hn chế ca bản thân khi được giáo viên, bn
góp ý.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể.
+ Chủ động gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lc gii quyết vn đ và sáng to:
+ Phát hiện và nêu được tình hung có vấn đề trong hc tp.
+ Đề xuất được gii pháp gii quyết vn đ.
* Năng lực đặc thù
- Trình bày được một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Xác định được biệt ngữ xã hội và chức năng, giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Trình bày được yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
- Hiểu được giá trị của yêu thương và hi vọng.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời
sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chđược bản thân trong quá trình học tập, ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Nhân ái: Sống biết yêu thương với con người và vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
Máy tính, máy chiếu…
2. Học liệu
SGK, sách tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (3’)
Mục tiêu: To tâm thế cho HS vào bài hc.
Nội dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
Sản phẩm: Câu tr lời đúng của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học ở chủ đề 7 (bài 7).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nhớ lại, trình bày.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
Em đã được học những kiến thức trọng tâm của chủ đề 7. Tiết học hôm nay, ta sẽ tiến
hành ôn tập lại những nội dung này.
2. HĐ 2: Ôn tập (37’)
ÔN TP
Mục tiêu: HS có thể:
- Củng cố, tổng hợp lại những kiến thức đã học.
- Khắc sâu chủ đề của bài học
- Trình bày được một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Xác định được biệt ngữ xã hội và chức năng, giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Trình bày được yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Nội dung: GV cho HS làm việc nhân kết hợp làm việc nhóm để hoàn thành nội dung ôn
tập.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (3')
đọc lại ba văn bản đã học và hoàn
Câu 1:
Văn
bn
Nhân
vt
Chi tiết tiêu biu
(ví d)
Ch đề
thành bảng sau (làm vào vở):
Văn
bn
Nhân
vt
chính
Chi
tiết
tiêu
biu
(ví d)
Ch
đề
Bng
chanh
đỏ
B ca
Xi-
mông
Cây si
mùa
đông
B2: Thc hin nhim v
- HS tho lun.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
chính
Bng
chanh
đỏ
- Hin
và Hoài
- Hoài vuốt ve đôi
cánh mượt mà ca
chú chim bng
chanh
- Hin th con
Bng Chanh v t.
- Anh Hiền ngăn
Hoài bt li
chim bng chanh
ln hai.
- Hoài thm trò
chuyn cùng
vi chim bng
chanh sau
khi biết chúng
phi b t
mà đi
Tình yêu
thương
s tôn
trng
quyn
sng
t do đối
vi loài
vt.
B
ca
Xi-
mông
- Xi -
mông
- Xi - mông ý
định ra b ng t
t.
- Bác Phi - líp dt
Xi-mông v nhà.
- Xi - mông đòi
bác Phi-líp làm b
mình.
- Bác Phi-líp nhn
làm b ca Xi-
mông.
- Bác Phi-líp cu
hôn m Xi-mông.
Tình yêu
thương, sự
thu hiu,
đồng cm
vi
nhng
người thit
thòi hoc
mc sai
lm.
Cây
si
mùa
đông
Xa-vu-
skin
- Hành động c
gng vn mt
mng tuyết để tìm
con nhím sng
dưới mt cái h,
ân cần đắp cho
nhím tấm chăn
mc mc trò
chuyn vi con
nhím, khen ngi
rt du
dàng: “Nó tự m
mi khéo ch!”.
- Hành động bi
tuyết, đưa giáo
S hiu
biết, trân
trng ca
giáo viên
vi hc
sinh; tình
yêu thiên
nhiên, s
kết ni
gia con
người vi
thiên nhiên
đi thăm hỏi thế
gii nh sng
dưới gc cây
sồi mùa đông: con
nhái, b da, thn
ln, rp cây.
- Li dn cô An-na
Va-xi-li-ép-na khi
gp các con thú
sừng trên đưng
v: ch
cần giơ gậy làm
s thôi, không nên
đánh nó, s
“gin b rng
đi biệt mất”.
B1: Chuyn giao nhim v:
Em thích nht truyn nào trong ba
truyn Bồng chanh đ, B ca Xi-
mông, Câu sồi mùa đông? Vì sao?
B2: Thc hin nhim v
- HS làm vic cá nhân (2')
- HS làm vic nhóm (1') chia s theo
cp.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS lần lượt trình bày cm nhn.
- HS khác lng nghe, nhn xét, b
sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
Câu 2
HS đưa ra được truyn các em yêu thích trong ba
VB đã học đưa ra được ít nht hai l để gii
thích ý kiến ca mình.
B1: Chuyn giao nhim v:
GV cho HS tho lun cặp đôi (3'):
- Tìm biệt ngữ cùa giới trẻ trong câu
sau và giải thích ý nghĩa:
Nếu bạn đang nhớ xứ sở Chùa ng
chưa hội đi thì hãy thừ trải
nghiệm không gian đậm chất Thái hót
hòn họt này nha…
- Biệt ngữ hội y được giới trẻ tạo
ra dựa trên từ ngữ nào theo phương
thức nào?
B2: Thc hin nhim v
- HS làm vic cặp đôi.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din nhóm trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét, b
sung.
Câu 3: Bit ng ca gii tr được s dng trong ng
liệu đã cho “hót hòn họt”. Biệt ng này được gii
tr to ra da trên t “hót”, vốn là t tiếng Anh “hot”
- nóng,
cũng từ gii tr thường dùng. “Hót hòn họt”
được tạo ra theo phương thc láy ba
ph biến trong tiếng Vit (ví d: sát sát sàn st,
khít khít khìn kht,...).
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
B1: Chuyn giao nhim v:
HS làm vic cá nhân:
- Tổ 01, 02: Nêu một số lưu ý về cách
viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học.
- Tổ 03, 04: Cần chú ý những điêu gì
khi lắng nghe và tóm tắt nội dung trình
bày của người khác.
B2: Thc hin nhim v
- HS làm vic cá nhân.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS lần lượt trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét, b
sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
Câu 4:
HS nhc lại được các đặc điểm v ni dung, hình
thc, b cục đã học kiu bài. (SGK tr.37)
Câu 5: HS nhc lại được các u ý đã học v kiu
bài. (SGK tr.43, 43)
- Xác định mục đích nghe, tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm và giấy bút
- Nghe và chép, lắng nghe thông tin và theo dõi và
ghi tóm tắt
- Đọc lại và chỉnh sửa.
3. HĐ 3: Luyện tập (5’)
LUYN TP
Mục tiêu: HS có thể:
Hiểu được giá trị của yêu thương và hi vọng trong cuộc sống.
Nội dung: GV cho HS làm việc nhân suy nghĩ về giá trị của yêu thương hi vọng
trong cuộc sống.
Sản phẩm: Câu trả lời phù hợp của HS.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cu HS làm vic nhân (3')
theo t:
- Vì sao chúng ta cần nuôi dưỡng
tình yêu thương (tổ 01, 02)
- Vì sao chúng ta cần nuôi dưỡng
niềm hi vọng trong cuộc sống. (tổ 03,
04)
B2: Thc hin nhim v
- HS làm vic cá nhân.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS lần lượt trình bày.
- HS khác lng nghe, nhn xét, b
Câu 6: Gi ý:
* Tình yêu thương:
- Thc s thì tình yêu thương giúp con ngưi tr
nên hạnh phúc, và cũng có được s vui v.
- Tình thương như thể giúp cho con người
chúng ta xua đi mọi nhng u ti trong cuộc đi.
Thay vào đó cũng chính những tia sáng m áp
ca tình thương.
- Tình thương khiến cho người ta luôn hướng về
nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn nhau.
- Sự chân thành trong yêu thương, quan tâm,
sẻ chia với mọi người sẽ giúp cho tâm hồn con
người trở nên phong phú, giàu có.
- Tình yêu thương m cuc sng của con người
tr nên gần gũi, gắn bó hơn.
- Tình yêu thương sẽ làm con người vơi đi những
nhọc nhằn, vất vả, khổ đau, tìm lại được niềm vui
trong cuộc sống.
* Hy vng:
sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
- S hi vọng là động lực thúc đẩy con ngưi c
gng nhiều hơn nữa.
- Hi vọng giúp con ngưi sống đúng, sng chun,
chăm chỉ, kiên ờng hơn. Khi biết hi vng, tin
ởng, con ngưi ta s tr nên lạc quan hơn, cuộc
sng s vui v hơn tận ởng đưc trn vn v
đẹp cuc sng mang li.
- Ngưi s hi vng, c gắng vươn lên s đưc
mọi người yêu quý, ngưỡng m hc tp theo, t
đó truyền được ngun cm hng, nhng thông
điệp tốt đẹp đến vi mọi người, to ra mt xã hi
tt đẹp hơn.
- Nếu không có hi vọng, chúng ta sẽ không có
động lực để cố gắng vươn lên, vượt qua khó khăn.
- Biết hi vọng, con người sẽ lạc quan hơn, sống vui
vẻ hơn, tận hưởng được trọn vẹn vẻ đẹp cuộc
sống.
| 1/49

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:
ĐỌC VĂN BẢN “BỒNG CHANH ĐỎ”
Đỗ Chu I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- HS xác định được đề tài và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hai nhân vật: Hiền và Hoài ( cử chỉ, hành
động, lời nói, cảm xúc và suy nghĩ).
- HS tìm và phân tích chi tiết tiêu biểu để khái quát tính cách nhân vật và cảm nhận về chủ đề của truyện.
- HS biết kết nối văn bản với trải nghiệm cá nhân. 2. Năng lực
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện
phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt. 3. Phẩm chất
- Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
- Tôn trọng sự sống, tự do muôn loài
II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Giáo viên:
+ KHBD, SGK, SGV, bảng thông minh.
+ Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
+ Bảng phân công cho học sinh hoạt động ở nhà.
- Học sinh: SGK, soạn bài theo nội dung hướng dẫn học bài, vở ghi,...
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho học sinh xem video về
việc nuôi giữ các loài động vật hoang dã:
https://www.youtube.com/watch?v=6yTe 88GbEMI
- GV hỏi: Chúng ta có nên nuôi giữ trái
phép động vật hoang dã hay không?
- HS trình bày suy nghĩ cá nhân.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn
bản: Chúng ta không nên nuôi nhốt các
loài động cật hoang dã vì không phải
giống loài động vật nào cũng phù hợp với
môi trường của con người hay những hộ
gia đình xung quanh sẽ làm ảnh hưởng tới
sức khỏe, bản năng và thần kinh của động
vật. Vậy nên tùy giống loài và được nhà
nước không cấm hay thuộc vào loài động
vật quý hiếm chúng ta có thể nuôi nhưng
tạo môi trường thoải mái, không nên bạo
hành hay hành hạ chúng. Bài học hôm
nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một
loài chim hoang dã và cùng xem rắng
chúng ta có nên nuôi giữ chúng không nhé!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1.1. Giới thiệu tri thức ngữ văn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: HS nhắc lại các yếu tố đặc I. Giới thiệu tri thức ngữ văn
trưng của truyện đã được học.
Bên cạnh cốt truyện, nhân vật, người kể
- Nhiệm vụ 2: Thực hiện hoạt động chuyện, lời kể, thể loại truyện còn có Think-pair-share.
những yếu tố quan trọng như:
+ THINK: HS suy nghĩ trong 2 phút, dựa + Nhân vật chính: Là nhân vật quan trọng nhất
vào phần tìm hiểu ở nhà để hoàn thành của truyện, có những hành động, quyết định tác
Phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu tri thức thể động đến cốt truyện và diễn tiến các sự kiện loại truyện)
trong truyện, thể hiện rõ nhất tư tưởng, chủ đề
+ PAIR: Sau đó, HS trao đổi với bạn bên truyện.
cạnh kết quả bài làm của mình.
+ Chi tiết tiêu biểu: Là những chi tiết chọn lọc,
+ SHARE: Một vài HS chia sẻ kết quả có giá trị biểu đạt và thẩm mĩ vượt trội trong
cuối cùng sau khi đã thảo luận với bạn. truyện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Tư tưởng của tác phẩm văn học:
- Nhiệm vụ 1: HS suy nghĩ cá nhân.
Là sự nhận thức, lý giải và thái độ của tác giả đối
- Nhiệm vụ 2: HS thực hiện nhiệm vụ với toàn bộ nội dung tác phẩm cũng như vấn đề trong 2 phút.
cuộc sống mà con người đặt ra trong tác phẩm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Nhiệm vụ 1: HS trả lời ngay sau khi GV phát vấn.
- Nhiệm vụ 2: Sau khi thảo luận, 02 đến 03 HS báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết luận - HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cung cấp thêm thông tin về: + Nhân vật chính + Chi tiết tiêu biểu + Tư tưởng của truyện 1.2. Đọc văn bản II. Đọc
a. Đọc - hiểu chú thích
1. Đọc - hiểu chú thích
- HS đọc và tóm tắt văn bản trước khi đến lớp.
- Trên lớp, GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc
thành tiếng một số đoạn tiêu biểu.
- HS sử dụng chiến thuật theo dõi, ghi
chú, dự đoán, đánh dấu chi tiết thể hiện
lời nói thái độ cử chỉ dự đoán tính cách nhân vật.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của GV.
- Với mỗi đoạn có thẻ theo dõi, tưởng
tượng, hình dung, HS dừng lại trả lời câu hỏi (nếu có).
- HS khác nhận xét về cách đọc của bạn
dựa vào bảng kiểm (Phần phụ lục)
- GV nhận xét, đánh giá cách đọc
b. Tác giả, tác phẩm
2. Tác giả, tác phẩm
- HS đọc thầm phần thông tin về tác giả a. Tác giả
trong SGK, sau đó trình bày khái quát + Tên thật là Chu Bá Bình
những thông tin em ghi nhớ được về tác + Sinh năm 1944 tại Bắc Giang. giả, tác phẩm.
+ Các tác phẩm của ông rất giàu chất thơ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Tác phẩm tiêu biểu: Hương cỏ mật (
- Một vài HS chia sẻ kết quả của mình.
1963 ), Phù sa ( 1966 ), Gió qua thung
- HS nhận xét chéo, GV nhận xét, kết lũng ( 1971 )... luận. b. Tác phẩm
+ Xuất xứ: Văn bản trên được trích từ
phần 1, 2, 3 trong tập truyện cùng tên của tác giả Đỗ Chu.
+ Thể loại: truyện ngắn.
H: Em hãy tóm tắt văn bản “Bồng chanh
* Tóm tắt văn bản: đỏ”?
Truyện Bồng chanh đỏ của nhà văn Đỗ - Hs tự tóm tắt.
Chu kể về những kỉ niệm thời thơ ấu của
anh em Hiền và Hoàn cùng đôi chim Bồng
chanh đỏ. Bắt đầu bằng bức thư Hiền gửi
Hoàn khi đi đóng quân ở dãy Trường Sơn
và sau đó là những hồi tưởng của cả hai
anh em về đôi bồng chanh đỏ mà mình
gặp khi còn nhỏ. Hiền là một người mê
chim và có kiến thức rất sâu rộng về các
loài chim nên có sở thích tìm và bắt nuôi
những chú chim lạ, sở thích này của Hiền
đã ảnh hưởng tới em trai là Hoàn nên
Hoàn cũng thường đi theo anh để ngắm và
bắt chim. Một ngày nọ, hai anh em tìm
thấy một đôi chim bồng chanh đỏ sống ở
đầm sen ở làng. Vì quá yêu thích nên ngày
nào hai anh em cũng ra ngắm chúng và
xuýt xoa muốn được nuôi chúng, đặc biệt
là Hiền. Không thể chờ đợi lâu, một buổi
khi trời chập tối sau khi ăn cơm xong Hiền
đã rủ em trai ra đầm để bắt đôi bồng
chanh đỏ đó. Hai anh em thay nhau thò
tay vào trong tổ để bắt chim, khó khăn
lắm Hiền mới bắt được một chú, nhưng
khi Hoàn đang sung sướng vì bắt được
bồng chanh đỏ thì Hiền lại giằng lại con
chim vừa bắt và để lại vào tổ, điều này
khiến Hoàn không can tâm. Nhưng cuối
cùng Hoàn cũng đã hiểu vì sao anh mình
lại làm thế, bởi vì tổ của chúng còn có đàn
con nhỏ. Nhưng cho đến mãi về sau hai
anh em vẫn vô cùng yêu thích đôi bồng
chanh đỏ đó và mong muốn nó sẽ sống ở
đầm sen của làng mình mãi. Trước khi đi
nhập ngũ, Hiền còn trả tự do cho tất cả
những chú chim mình nuôi. Có lẽ khi
trưởng thành, cậu nhận ra khi yêu thích
một cái gì đó phải cho nó có được cuộc
sống hạnh phúc đúng nghĩa, chứ không phải là chiếm hữu.
III. Khám phá văn bản
1. Bối cảnh truyện, cốt truyện
1.3. Khám phá văn bản
Sự việc 1: Khi vợ chồng bồng chanh đỏ
1.3.1. Bối cảnh truyện, cốt truyện
mới đến ở đầm nước.
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm Sự việc 2: Khi Hoài đi bắt chim với anh hiểu về câu chuyện. Hiền trong đêm.
* GV gợi ý bằng cách chiếu lời của Mon Sự việc 3: Khi Hoài ra đầm nước một lên màn hình.
mình sau sự kiện anh Hiền trả chim bồng
- Theo em, có mấy sự kiện trong câu chanh về chỗ cũ. chuyện?
Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng
dẫn các em đọc đoạn văn: “Anh Hiền xuýt xoa… làm dáng”).
- HS quan sát những chi tiết trong SGK - Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- Nhận xét câu trả lời của HS
2. Ngôi kể, lời kể
1.3.2. Ngôi kể, lời kể
- Ngôi thứ nhất (Người kể chuyện
H: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Dựa vào xuất hiện, kể lại câu chuyện của chính đâu mà em biết? mình.)
GV có thể giảng thêm về ý nghĩa của việc - Dấu hiệu nhận biết:
nhận diện lời người kể, lời nhân vật: + Nội dung:
(Đây là chìa khóa giúp người đọc hiểu ++ Người kể gọi nhân vật bằng chính
được tác phẩm). Đồng thời kết nối với tên của họ, dẫn dắt các sự việc, miêu
phần Tiếng Việt, nhắc lại công dụng dấu tả các hành động, cử chỉ, lời nói của
gạch ngang: đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
nhân vật hoặc đánh dấu bộ phận chú thích, ++ Truyền đạt lời nói của nhân vật (kể, giải thích trong câu.
hỏi, cảm thán, yêu cầu...) + Hình thức:
++ Thường là câu trần thuật, kết thúc câu bằng dấu chấm.
++ Nhân vật xưng “tôi”.
++ Lời nhân vật:Thường đứng sau dấu gạch ngang đầu dòng.
1.3.3. Nhân vật Hoài 3. Nhân vật Hoài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Lớp học chia thành 2 nhóm, thực hiện 2
nhiệm vụ trước khi đến lớp.
- Nhiệm vụ 1 – Nhóm 1: Tìm hiểu nhân vật Hoài.
- Nhiệm vụ 2 – Nhóm 2: So sánh hai nhân vật Hoài và Hiền
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và thống nhất kết quả trước khi đến lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Mỗi nhóm báo cáo kết quả trong 10 phút
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết luận.
Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà, HS khác
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
 So sánh hai nhân vật: Hiền và Hoài * Giống:
_ Về tình cảm: Đều yêu mến chim bồng chanh đỏ.
_ Về suy nghĩ: Đều có ý định ban đầu là
bằng mọi cách phải sở hữu được loài chim quý này. * Khác Hiền Hoài
- Chín chắn, chững Trẻ con. Chưa ý chạc và ý thức thức được việc về việc tôn trọng tôn trọng quyền tự do quyền tự do của ch c im ủ a chim bồng bồng chanh trước chanh. chú bé Hoài. Anh chính là người phân tích để Hoài hiểu tại sao không nên bắt chim về nhà nuôi. - Hiền có hành động
quyết liệt trong việc ngăn cản Hoài bắt chim bồng chanh lần
thứ 2. Đó là hành động bảo vệ dựa trên sự yêu thương và hiểu biết.
4. Chi tiết tiêu biểu
1.3.4. Chi tiết tiêu biểu
H: Em hãy thử lựa chọn ra một vài chi
tiết tiêu biểu và cho biết ý nghĩa của chúng?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV lắng nghe, gợi mở trợ giúp ( nếu cần ) * Tổng kết - Nghệ thuật:
+ Sử dụng ngôn từ giản dị, thân thuộc. - Nội dung:
Tác phẩm kể về kỉ niệm đáng nhớ thời thơ
ấu của cậu bé Hoài cùng người anh trai
tên Hiền, hai anh em đều là những người
rất thích và luôn tìm tòi, khám về thế giới • Tổng kết:
của các loài chim. Qua đây ta có thể thấy
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
hai anh em Hiên và Hoài là những người
- Nhiệm vụ 1: Nhân xét về nghệ thuật xây rất yêu thương động vật, đồng thời tác giả
dựng tính cách nhân vật
cũng muốn gửi gắm tới độc giả thông
? Nhà văn khắc họa nhân vật Hoài và điệp: Hãy biết yêu thương, trân trọng và
Hiền qua những yếu tố nào?
đừng làm tổn hại tới động vật, bởi chúng
? Qua những yếu tố đó, nhân vật Hoài và cũng giống con người, cũng biết đau, biết
Hiền hiện lên với những đặc điểm tính buồn, biết cả tổn thương. cách nào?
- Tính cách hai nhân vật được tái hiện qua
ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, thái
độ, suy nghĩ, cảm xúc...
- Nhiệm vụ 2: Xác định đề tài, chủ đề của
truyện; suy nghĩ về những bài học cuộc IV. Luyện tập - Vận dụng
sống được gợi ra từ truyện.
Đề bài: Cho biết chủ đề câu chuyện và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
căn cứ vào đâu mà em xác định được
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. chủ đề?
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết luận
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập- Vận dụng
Đề bài: Cho biết chủ đề câu chuyện và
căn cứ vào đâu mà em xác định được chủ đề?
- GV giao nhiệm vụ cho HS. - HS làm. Vận dụng:
Câu hỏi 1: Hiền và Hoài đã có thâí độ như thế nào khi gia đình chim bồng chanh đỏ đi
nơi khác? Điều đó khiến em suy nghĩ gì về tình cảm của con người với thế giới loài vật? Câu hỏi 2:
a. Hãy chia sẻ một kỉ niệm của em với con vật mà em yêu quý, đồng thời bày
tỏ cảm xúc của em khi nhớ lại kỉ niệm đó (Chẳng hạn: mất đi con vật nuôi, lạc mất con
vật nuôi và tìm lại được...).
b. Cảm xúc của em khi ấy có điểm gì chung với Hoài và Hiền khi khi chứng
kiến chim bồng chanh đỏ phải tha con đi nơi khác làm tổ?
* Hướng dẫn về nhà: - Bài vừa học:
+ Hoàn thiện bài tập. + Tóm tắt văn bản.
- Bài của tiết sau: Chuẩn bị nội dung tiếp theo của bài “Bố của Xi-mông”.
BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG
VĂN BẢN 2: BỐ CỦA XI-MÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Nội dung bao quát của văn bản; Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính
chỉnh thể của tác phẩm.
- Chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ
thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong VB văn học; hiểu
mỗi người đọc có thể có cách tiếp nhận riêng đối với một VB văn học; biết tôn trọng và học
hỏi cách tiếp nhận của người khác. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Kĩ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản truyện
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 3. Về phẩm chất:
- Trung thực khi tham gia các hoạt động, yêu thương gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ, phiếu học tập 2. Học liệu - Tri thức ngữ văn
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Dự kiến thời lượng: 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nhận của em về một thành viên trong gia đinh mà bản thân yêu quý nhất.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS: Cảm xúc của HS...
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về một thành viên trong gia đình mà bản thân yêu quý nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi - GV theo dõi, quan sát HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân
* Sản phẩm dự kiến: - Cảm xúc của HS:
+ Những suy nghĩ, cảm xức, những kỉ niệm đẹp,…..
+ Cách để bày tỏ tình yêu thương
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Dự kiến thời lượng: 75 phút)
1. Trải nghiệm cùng văn bản . 1.1. Đọc văn bản:
1.2. Tìm hiểu chung: a. Mục tiêu:
- Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản
c. Sản phẩm học tập:
- Phần đọc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN. 1. Đọc văn bản
- GV hướng dẫn HS giải thích từ khó trước khi đọc văn bản.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản đọc to, rõ ràng;
cách ngắt nhịp nghỉ khi đọc, chú ý các chỉ dẫn
trong các ô màu bên phải trang sách – kĩ năng
theo dõi. Sau quá trình đọc thì xác định tác giả,
xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn 2. Tìm hiểu chung
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Tác giả: xem SGK
-HS chia sẻ với bạn bè những cảm nhận của mình - Xuất xứ: xem SGK
sau khi đọc xong văn bản
- Thể loại: truyện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Pt biểu đạt: tự sự
- GV nhận xét cách đọc, uốn nắn những bạn có - Bố cục: 2 phần
cách đọc chưa chính xác.
2. Suy ngẫm và phản hồi . a. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản truyện.
- Thông hiểu nội dung chính của văn bản. Nội dung đó được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng, tư tưởng trong văn bản. b. Nội dung:
- GV cho HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm trình bày sản phẩm
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI GV chia lớp thành 4 nhóm. 1. Đề tài truyện
Nhóm 1 trả lời câu hỏi 1 và 2
Tác phẩm viết về những đứa trẻ không có bố,
bất hạnh, đáng thương.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận
8 phút hoàn thành phiếu học tập.
2. Chi tiết tiêu biểu và tác dụng Câu hỏi gợi ý:
- Chi tiết bác Phi-líp nhận lời làm bố của Xi-
1. Câu chuyện kể về ai/ về việc gì?. mông:
2. Đọc kĩ nội dung văn bản và bám sát nội Yếu tố so Lần đầu Những
dung bảng gợi ý trong SGK. sánh lần khác Bối cảnh Cậu bé Trường Phiếu học tập số 1 muốn nhảy học xuống sông Yếu tố so Lần đầu Những cho chết sánh lần khác đuối Bối cảnh Người đưa Người đưa Cậu bé Cậu bé ra đề nghị ra đề nghị Câu nói của
Câu nói của Có chứ, bác Bố con là của bác của bác muốn chứ Philip, bác Philip khi Philip khi thợ rèn và nhận lời nhận lời bố sẽ kéo tai tất cả Phản ứng những đứa của chị nào bắt nạt Blăng – sốt con Cậu thông Phản ứng Blăng – sốt Tiếng hôn báo của Xi của chị hổ thẹn, và thì – mông với
Blăng – sốt lặng ngắt thầm rất các bạn học và quằn khẽ. quại Phản ứng của các bạn Cậu thông ở trường Trường học báo của Xi học học – mông với các bạn học Phản ứng La hét thích Không đứa của các bạn thú nào dám học cười – Tác dụng:
+ Thể hiện sự tốt bụng, giàu lòng yêu thương
và khao khát hạnh phúc gia đình của bác Phi- líp.
+ Thể hiện ước mong hạnh phúc, quyền tôn
trọng, yêu thương của những người phụ nữ lỡ
lầm như chị Blăng-sốt.
3. Cách nhìn về nhân vật chị Blăng-sốt và Xi-mông
– Cách nhìn của người dân trong vùng: hà
khắc, định kiến, phân biệt đối xử.
– Cách nhìn của tác giả: cái nhìn thấu hiểu,
yêu thương, nhân văn, khác với cái nhìn nặng
nề của xã hội đương thời.
=> Cái nhìn của tác giả gợi cho chúng ta
những suy nghĩ sâu sắc về lòng yêu thương
Nhóm 2 trả lời câu hỏi 3 và 4 con người:
- GV phát giấy thảo luận yêu cầu HS thảo luận + Lòng yêu thương cần đi liền với thái độ 8 phút.
đồng cảm, thấu hiểu cảnh ngộ của mỗi người
xung quanh, nhất là với những người đã từng
lỡ lầm hoặc những đứa trẻ thiếu may mắn khi
không được sinh ra trong một gia đình đầy đủ cha mẹ.
+ Lòng yêu thương sẽ xoá đi mọi định kiến,
giúp chúng ta đối xử với nhau nhân văn hơn,
biết ghi nhận giá trị của người khác như cách
bác Phi-líp đã ghi nhận giá trị của chị Blăng- sốt.
+ Lòng yêu thương cũng đem đến niềm hi
vọng, niềm tin vào những điều đẹp đẽ, về sự
đổi thay, tiến bộ trong cuộc sống.
4. Lời hứa của bác Phi-líp
- Lời hứa của bác Phi-líp giúp cho những đứa
trẻ bị bắt nạt như Xi-mông trở nên tự tin, can đảm.
- Lời hứa thể hiện sự quan tâm, thái độ bảo
vệ con của một ông bố.
5. Chủ đề của truyện và căn cứ xác định chủ đề
– Chủ đề của truyện Bố của Xi-mông là: tình
yêu thương, sự thấu hiểu, đồng cảm với
những người thiệt thòi hoặc mắc sai lầm.
– Căn cứ để xác định chủ đề: những chi tiết
và cốt truyện: Mẹ của Xi-mông là Blăng-sốt
bị một người đàn ông lừa dối rồi sinh ra cậu.
Vì thế, trong con mắt của mọi người, cậu bé
là đứa trẻ không có bố. Khi mới đến trường,
cậu bị bạn bè chế giễu là không có bố. Cậu
cảm thấy xấu hổ, buồn bã và rất đau đớn. Cậu
muốn ra bờ sông tự tử nhưng may mắn đã
gặp một bác thợ rèn tên Phi-líp Rê-mi. Bác
công nhân hỏi thăm, khuyên nhủ cậu không
nên tự tử. Xi-mông đề nghị Phi-líp làm bố
của cậu và ông đã đồng ý. Hôm sau Xi-mông
Nhóm 3 trả lời câu hỏi 5 và 6
sung sướng đến trường, lớn tiếng nói với bạn
- GV phát giấy thảo luận yêu cầu HS thảo luận bè rằng bây giờ cậu đã có bố, bố của cậu 8 phút.
chính là bác thợ rèn Phi-líp Rê-mi.
6. Thông điệp từ tác giả
– Ai cũng có thể mắc sai lầm, cần cảm thông,
thấu hiểu với những sai lầm đó.
– Ai cũng có quyền được sống trong yêu thương và hạnh phúc.
– Cần mở lòng để chia sẻ, bảo vệ những con
người yếu thế, chịu nhiều thiệt thòi.
7. Biện pháp để tăng sự gắn kết, sẻ chia và tình yêu thương
- Khi xảy ra xung đột, bĩnh tĩnh suy xét để
đưa ra phương án giải quyết hợp lí
- Không tự cao, tự tin thái quá, cần có tính đồng đội
- Nên tổ chức những buổi sinh hoạt lớp, chia
sẻ, hoạt động nhóm về sự chia sẻ tình yêu
thương giữa các thành viên trong lớp
- Khi xảy ra xích mích, cần tạm gác “cái tôi”
sang một bên. Làm rõ vấn đề nằm ở đâu. Tìm giải pháp cùng nhau.
- Mọi người cần chủ động lắng nghe, không thiên vị.
- Trong các giờ học, hoạt động nên để nhiều
thành viên cùng tham gia và sau mỗi hoạt
động nên họp nhóm để giải quyết các vấn đề
còn tồn đọng và tránh các hiểu lầm mỗi hoạt động đó.
Nhóm 4 trả lời câu hỏi 7
- GV phát giấy thảo luận yêu cầu HS thảo luận 8 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành
- GV theo dõi, hướng dẫn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi lần lượt theo thứ tự nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, yêu
cầu các nhóm hoàn thiện sản phẩm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Dự kiến thời lượng: 5 phút) a. Mục tiêu:
- Nắm được những lưu ý khi đọc văn bản truyện b. Nội dung:
- GV tổ chức cho hs thực hiện bài tập trong phiếu học tập Phiếu học tập số 2
VĂN BẢN: BỐ CỦA XI – MÔNG Nhân vật Chi tiết chính Thông điệp của Bài học của bản thân tác giả
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS suy nghĩ, tìm đáp án .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG (Dự kiến thời lượng: 5 phút) a. Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b. Nội dung:
- Sưu tầm các tác phẩm truyện nói về tình yêu thương và hi vọng
- Làm ở nhà, gửi danh sách vào Zalo của GV.
c. Sản phẩm học tập: - Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Dựa vào nội dung đã học và các phương tiện học học đã có, em hãy sưu tầm các truyện
về tình yêu thương và hi vọng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS gửi sản phẩm lên Zalo của GV.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, ....
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM VB 3: ĐẢO SƠN CA
(Thời lượng: … tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật.
- Tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự chủ và tự học:
+ Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động. Ghi chú bài giảng của
giáo viên theo các ý chính.
+ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể.
+ Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung bài thơ.
- Liên hệ, kết nối với VB Bồng chanh đỏ, Bố của Xi-mông để hiểu hơn về chủ điểm Yêu thương và hi vọng
- Nêu được nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật.
- Nhận biết và hiểu được tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị Máy tính, máy chiếu… 2. Học liệu SGK, sách tham khảo…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em đã từng yêu quý và cảm phục sức sống của thiên nhiên hoặc một người nào đó hay chưa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, đưa ra đáp án.
B3: Báo cáo, thảo luận HS khác nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (33’) I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu:
- HS đọc hoàn thành bài thơ
- Khai thác được một số đặc điểm hình thức của bài thơ.
Nội dung: GV tổ chức cho làm việc cá nhân tìm hiểu một số đặc điểm hình thức của bài thơ.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung
GV yêu cầu HS đọc bài thơ - Đọc (SGK trang 31)
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc B3: Báo cáo, thảo luận - HS khác nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng hợp.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tác giả: Lê Cảnh Nhạc
GV yêu cầu HS chỉ ra tác giả, PTBĐ và thể - PTBĐ: BC+MT+TS. thơ. - Thể thơ: 7 chữ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng hợp.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN Mục tiêu:
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung bài thơ.
- Nêu được nội dung bao quát của bài thơ; các chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật.
- Nhận biết và hiểu được tình cảm, cảm xúc của TG thông qua hình ảnh thơ.
Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp với làm việc nhóm hoàn thành
các yêu cầu theo gợi ý từ SGK
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
II. Tìm hiểu chi tiết
GV cho HS làm việc cá nhân kết hợp làm 1. Chia sẻ cảm xúc bản thân
việc cặp đôi: Chia sẻ cảm xúc của em sau HS cảm nhận về tình yêu thương, niềm hi khi đọc bài thơ này.
vọng mà bài thơ có thể gợi ra cho các em,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
ví dụ như: khâm phục sức sống mãnh liệt
- HS đọc kĩ, suy ngẫm, xác định cảm xúc của con người và vạn vật trên đảo Sơn Ca bản thân. (2')
bất chấp môi trường sống khắc nghiệt, đầy
- Thảo luận cặp đôi chia sẻ với nhau (1') thử thách. B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày cảm xúc bản thân trước lớp
- HS khác bổ sung ý kiến
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng hợp
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Hình ảnh, từ ngữ đặc sắc
GV cho HS làm việc cặp đôi (3'): Chỉ ra - Hình ảnh, từ ngữ đặc sắc: mái chùa cong
những hình ảnh, từ ngữ đặc sắc trong hai veo, chiều cổ tích, líu lo (tượng thanh), rót
câu thơ Chim líu lo rót mật trước hiên nhà (động từ chỉ hành động), mật ngọt (hình
Mái chùa cong veo chiểu cổ tích. Những, ảnh ẩn dụ, chuyển đổi giác quan từ thính
hình ảnh, từ ngữ này gợi ra ý nghĩa gì? giác sang vị giác).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ý nghĩa: của những hình ảnh, từ ngữ
- HS đọc kĩ, thảo luận.
đặc sắc đó: gợi tả một không gian bình B3: Báo cáo, thảo luận
yên, đẹp như trong truyện cổ tích.
- HS đại diện nhóm trình bày - HS khác bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng hợp
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Câu 3: Hình ảnh gợi tả đảo Sơn Ca:
GV cho HS làm việc nhóm 4 (5') hoàn thành PHT sau:
STT Liệt kê hình ảnh gợi tả đảo Sơn
STT Liệt kê hình ảnh gợi tả đảo Sơn Ca theo hai nhóm Ca theo hai nhóm 1
Nhóm hình – Quả bàng vuông 1 Nhóm hình ảnh
ảnh miêu tả xanh non màu lá miêu tả vẻ đẹp vẻ đẹp – Mơn mởn thơm thiên nhiên (cảnh
thiên nhiên mùi nắng Sơn Ca vật, màu sắc, âm
(cảnh vật, – Hoa giấy đỏ dưới thanh, mùi vị,...) màu sắc, trời nắng cháy 2 Nhóm hình ảnh
âm thanh, – Chim líu lo rót miêu tả cuộc sống mùi vị,...) mật trước hiên nhà sinh hoạt của con – người trên đảo. Cây vẫn mướt xanh vẫy gọi chim 3 Tác giả thể hiện tình cảm, cảm xúc trời gì qua những hình – Đảo Sơn Ca vẫn ảnh trên bốn mùa lảnh lót
B2: Thực hiện nhiệm vụ 2
Nhóm hình – Mái chùa cong ảnh miêu tả - HS thảo luận. veo chiều cổ tích cuộc sống B3: Báo cáo, thảo luận – Tiếng cầu kinh sinh hoạt
- HS đại diện nhóm trình bày bịn rịn níu hồn tôi của con
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung – Khát từng giọt người trên
B4: Kết luận, nhận định mưa mùa khô trên đảo.
- GV nhận xét, tổng hợp đảo – Anh lính trẻ đứng canh chim làm tổ – Chim và người xây cột mốc tiền tiêu 3
Tác giả thể Tình cảm, cảm xúc hiện tình của tác giả: tình cảm, cảm yêu thiên nhiên, xúc gì qua con người, rộng những hình hơn là tình ảnh trên yêu đất nước
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Câu 4: Chủ đề bài thơ:
GV cho HS làm việc cặp đôi (3'): Nêu chủ Chủ đề của bài thơ: sự cảm phục sức sống đề của bài thơ. mãnh liệt của thiên nhiên, con
B2: Thực hiện nhiệm vụ người trên đảo. - HS thảo luận. B3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày - HS khác bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng hợp
3. HĐ 3: Luyện tập (7’) LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS có thể:
Liên hệ, kết nối với VB Bồng chanh đỏ, Bố của Xi-mông để hiểu hơn về chủ điểm Yêu thương và hi vọng
Nội dung: GV cho HS làm việc cặp đôi liên hệ với hai VB đã học ở bài 7 để hiểu thêm về chủ đề.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Luyện tập
GV cho HS làm vệc cặp đôi (3') so sánh sự giống và khác So sánh sự giống và khác
nhau giữa hình thức và nội dung của bài thơ với hai văn nhau giữa hình thức và nội
bản Bồng chanh đỏ, Bố của Xi-mông.
dung của bài thơ với hai văn
B2: Thực hiện nhiệm vụ
bản Bồng chanh đỏ, Bố của - HS làm việc cặp đôi. Xi-mông. B3: Báo cáo, thảo luận * Hình thức:
- HS đại diện nhóm trình bày.
- Bồng chanh đỏ, Bố của Xi-
- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. mông: truyện.
B4: Kết luận, nhận định
- Đảo Sơn Ca: thơ.
- GV nhận xét, đánh giá. * Nội dung:
- Giống: bộc lộ tư tưởng, tình
cảm của tác giả về con người.
- Khác: thông qua nội dung cụ thể của từng TP.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆT NGỮ XÃ HỘI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội. 2. Về năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: thể hiện trong các hoạt động làm bài tập. b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.
-Vận dụng được một số thành ngữ, tục ngữ thông dụng trong giao tiếp.
3. Về phẩm chất:Trung thực, chăm chỉ trong quá trình thực hiện các hoạt động học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị
- Kế hoạch bài dạy.
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ, bút lông 2. Học liệu
SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, PHT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (Dự kiến thời lượng: 10 phút)
a) Mục tiêu:
Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập cần thực hiện.
b) Nội dung: Vấn đáp qua bài tập nhanh.
c) Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: trình chiếu các ví dụ:
a)”Giữa dòng đời vạn thính thì bản lĩnh né thính càng cao.”
b)”Các bạn trẻ tiếc nuối vì ra sức đẩy thuyền nhưng thần tượng lại không thành đôi.”
Và đặt câu hỏi:
?Trong các ví dụ trên thì những từ ngữ nào mà thế hệ ông bà của chúng ta sẽ không hiểu?
?Những từ ngữ này được sử dụng phổ biến ở đâu? Do ai sử dụng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
-HS: quan sát và đọc các ví dụ, suy nghĩ cá nhân.
-GV: gợi mở nếu HS không rõ nhiệm vụ, hay câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
-HS: trả lời và nhận xét, bổ sung cho nhau.
-GV: dẫn dắt, gợi mở nếu HS gặp khó khăn.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV nhận xét, kết luận các câu trả lời của HS, giới thiệu vào bài học và nhiệm vụ học tập:
Trong các ví dụ trên có một số từ mà thế hệ bố mẹ, ông bà sẽ không hiểu, đó là từ: “thính”,
“né thính”, “đẩy thuyền”. Bởi các từ ngữ này của giới trẻ sử dụng, đặc biệt là trên mạng xã
hội. Hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu một kiến thức Tiếng việt khá thú vị. Đó là: “Biệt ngữ xã hội”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Dự kiến thời lượng: 20 phút)
TRI THỨC TIẾNG VIỆT
a. Mục tiêu: Nhận biết được chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.
b. Nội dung: Vấn đáp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I.TRI THỨC TIẾNG VIỆT
GV: lần lượt đặt các câu hỏi:
-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ
?Những từ ngữ cô trò chúng ta vừa phát hiện ở ví dụ được dùng hạn chế trong một nhóm
trên được gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy theo em hiểu biệt người có chung một đặc điểm nào
ngữ xã hội là gì?
đó (nghề nghiệp, vị trí xã hội, tuổi
?Em hãy nêu thêm một vài biệt ngữ xã hội mà em biết? tác,..).
?Việc sử dụng biệt ngữ xã hội có chức năng gì? -Ví dụ:
?Theo em việc sử dụng biệt ngữ xã hội đem lại giá trị gì +“quẩy”: vui chơi thoải mái, hết
trong văn chương và trong đời sống. mình.(giới trẻ)
Tích hợp bài tập 3: Khi viết bài văn phân tích một tác +“đớp thính”:tỏ ra bằng lòng trước
phẩm văn học, chúng ta có thể sử dụng các biệt ngữ xã lời tán tỉnh của đối phương.(giới hội không? Vì sao? trẻ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
+“đào mộ”: là hành động đào bới HS lắng nghe và suy nghĩ.
những thông tin cũ, hình ảnh xưa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
của người nào đó.(giới trẻ)
-HS trả lời cá nhân, nhận xét cho bạn.
+”xị, lít, cành, củ”: đơn vị tiền
-GV dẫn dắt, gợi ý khi cần thiết. (giới trẻ)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+“cớm”: chỉ cảnh sát.(các băng
GV: Từ khi mạng xã hội phát triển đa dạng thì BNXH nhóm làm việc trái pháp luật) +”
cũng không ngừng phát triển, đặc biệt là trong giới trẻ.
trúng tủ”: học trúng bài có trong đề
Nếu không thường xuyên tham gia mạng xã hội thì thi.(học sinh)
chúng ta cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình giao
tiếp hiện nay, bởi chúng ta không hiểu hoặc hiểu nhầm -Chức năng: để giữ bí mật trong
nghĩa BNXH mà đối phương sử dụng. Thế nên khi viết phạm vi nhóm của mình.
bài văn phân tích một tác phẩm văn học, chúng ta -Giá trị:
không nên sử dụng BNXH sẽ làm cho người đọc không +Trong văn chương: làm cho câu
hiểu. Tuy nhiên nếu tác phẩm văn học đó có sử dụng chuyện, nhân vật chân thật hơn.
BNXH thì việc chúng ta lặp lại BNXH đó trong bài viết +Trong đời sống: làm cho vốn từ
là điều hiển nhiên.
ngữ trở nên phong phú hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Dự kiến thời lượng: 50 phút) NV1: Vòng 1
a. Mục tiêu: Tìm và nêu được ý nghĩa của các biệt ngữ xã hội.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm để thực hiện bài tập 1+4.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II.THỰC HÀNH
GV: Chia lớp thành 4 đội cùng thực hiện bài Biệt ngữ Ý nghĩa/Tác dụng
tập 1a và bài tập 4 theo mẫu biểu bảng trong xã hội
10 phút. Bầu 01 thư ký để ghi nhận điểm số Chém gió Nói nhữngchuyện phiếm cho
của từng đội và điều hành hoạt động.
vui, thường bịa đặt thêm một
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. phần hay phóng đại, nói
HS: Nhận giấy, bút và phân công nhiệm vụ quá lên một chút. tiến hành thảo luận. Nổ
Nói về mình hoặc những gì
GV: Theo dõi và hỗ trợ nếu cần.
mình biết với sự thổi phồng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo quá đáng. luận Tắt đài Im bặt, không phản pháo
HS: Các đội dán sản phẩm lên bảng.
Phá đám Quấy rối để làm hỏng công
GV: Yêu cầu thư ký điều hành: Gọi đại diện
việc hoặc cuộc vui của những
đội có kết quả nhanh nhất trình bày; Cho các người khác.
đội nhận xét chéo và cho điểm.
Tác dụng: Việc sử dụng BNXH trong tác
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm phẩm văn học phù hợp với lứa tuổi và tính vụ
cách của nhân vật, từ đó làm cho cuộc đối
GV: Yêu cầu thư ký tổng kết điểm của các đội
thoại của các nhân vật chân thực hơn.
sau vòng 1, nhận xét quá trình và kết quả thực
hiện nhiệm vụ của từng đội, thông báo những
cơ hội gia tăng điểm số ở các vòng sau.
NV2:Trò chơi giữa giờ
a. Mục tiêu:- Thấy được sự biến hóa của các thành ngữ, cụm từ thường dùng.
- Biết sử dụng thành ngữ, tục ngữ hợp với văn cảnh.
b. Nội dung: Tích hợp giải quyết bài tập 5.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II.THỰC HÀNH
GV: Trình chiếu một số tục ngữ và cụm từ mới Tục ngữ xưa Cụm từ mới
do giới trẻ phát triển nhưng bỏ trống một vài từ Thất bại là mẹ Thất bại vì (ngại)
và yêu cầu HS điền từ còn trống vào cho thích thành công. thành công.
hợp. Cá nhân của đội nào trả lời đúng thì cộng (Một điều nhịn là Một điều nhịn là
thêm điểm cho đội đó. Sau đó đặt các câu hỏi:
chín điều lành.)
chín điều nhục.
?Em hiểu gì về ý nghĩa của các cụm từ này?
Một con ngựa Một con ngựa
?Khi nào thì mình sẽ sử dụng tục ngữ, thành ngữ đau, cả tàu bỏ đau, cả tàu bỏ… này? cỏ. (chạy)
?Em có nhận xét gì về các cụm từ mới?
Được voi đòi Được voi đòi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. tiên.
(Hai Bà Trưng.) HS: đọc và suy nghĩ.
Có chí làm quan, Có chí làm quan,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo có gan làm giàu. có gan (thì làm luận pate.) HS: phát biểu cá nhân.
Cá ăn kiến, kiến Em nai vàng ngơ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ăn cá ngác, (quần chết
GV:nhận xét và chốt lại kiến thức: Xã hội phát bác ngựa săn.)
triển và thay đổi không ngừng làm phát sinh
(Đũa mốc chòi Cống rãnh sóng
những từ ngữ mới, không dừng lại ở từ ngữ mà mâm son) sánh với đại
thế hệ trẻ còn cải biên các tục ngữ, thành ngữ. dương. – Chim
Các cụm từ mới này nghe rất hợp thời, hài hước cú đú phượng
mà lại dễ nhớ, dễ thuộc những không thể xem là hoàng. chân lý của mọi thời.
Ăn trông nồi, Ăn trông nồi,
ngồi trông hướng (ngồi chờ… dọn
sẵn) NV3:Vòng 2
a. Mục tiêu: Phát hiện thêm các biệt ngữ xã hội đang được sử dụng.
b. Nội dung: Thảo luận lần 2 để thực hiện bài tập 2.
c. Sản phẩm: Sản phẩm đúng của các đội.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu các đội thảo luận và thực hiện tiếp bài tập số 2 trong vòng 10 phút.
Đặt câu hỏi phụ ở cuối hoạt động: Theo em, BNXH có mất đi không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS: Tiến hành thực hiện nhiệm vụ, có thể sử dụng nguồn internet.
GV: Quan sát HS thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS : Dán sản phẩm lên bảng.
GV: Yêu cầu thư ký điều hành hoạt động: Lần lượt quan sát sản phẩm của các đội, cho các đội
nhận xét, góp ý nhau, đội tìm được nhiều BNXH và nêu ý nghĩa đầy đủ nhất sẽ là đội cao
điểm nhất. Đội nào có câu trả lời của câu hỏi phụ thì được cộng điểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu thư ký tổng điểm của các đội, nhận xét quá trình và kết quả thực hiện của các đội.
Cho điểm đội thực hiện xuất sắc nhất trong buổi học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
(Dự kiến thời lượng: 10 phút/ Có thể giao về nhà)
a. Mục tiêu
: Vận dụng được thành ngữ trong giao tiếp.
b. Nội dung: Cá nhân thực hiện bài tập 6+7.
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV gọi HS đọc và tìm thành ngữ có trong bài tập 6.
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 7 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS đọc bài tập và thực hiện bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV gọi HS trả lời miệng bài tập 6 và đọc bài làm của bài tập 7.
HS trả lời và đọc bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chỉnh sửa bài tập, đánh giá cả tiết học; dặn dò nội dung chuẩn bị cho tiết học sau. BÀI 7
Đọc mở rộng theo thể loại
CÂY SỒI MÙA ĐÔNG
Iu-ri Na-ghi-pin ( Yuri Nagipin )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực
- Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu,đề tài, nhân vật
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề,tư tưởng,thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
2. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình b. Nội dung:
GV
sử dụng trò chơi “ Ai nhanh hơn“ yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: Chia thành 2 đội chơi (mỗi đội 2 đến 3 bạn ) trong vòng 1 phút lần lượt kể tên những
văn bản thuộc thể loại truyện mà em đã được học.
- Đội nào kể được nhiểu nhất là đội chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: - Nhận nhiệm vụ. - Suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản:………..
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu:
HS tóm tắt được văn bản Cây sồi mùa đông một cách ngắn gọn. b. Nội dung:
- GV: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh (HS) thực hiện nhiệm vụ.
- HS: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tóm tắt văn bản Cây sồi mùa đông. (Làm ở nhà)
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn tóm tắt văn bản “ Cây sồi mùa đông”
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc, tóm tắt
- Tóm tắt: ………………..
(?)Dựa vào phần đọc và nghiên cứu bài học
ở nhà em hãy tóm tắt nội dung văn bản bằng
một đoạn văn (khoảng 150 chữ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tóm tắt văn bản
- Yêu cầu HS khác nhận xét
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS đọc và nhận xét
HS còn lại nghe, nhận xét về cách đọc và nội dung tóm tắt của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét phần tóm tắt của HS
- Chốt cách đọc, nội dung tóm tắt và chuyển
dẫn sang phần 2. Khám phá văn bản
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nắm được đặc điểm của thể loại truyện được thể hiện trong văn bản Cây sồi
mùa đông
như: đề tài, nội dung bao quát,chi tiết tiêu biểu,thông điệp. b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật vấn đáp, kết hợp thảo luận nhóm để hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc
điểm của thể loại truyện được thể hiện trong văn bản Cây sồi mùa đông.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
2. Khám phá văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định đề Đề tài : Sự hiểu biết,trân trọng của tài của VB.
giáo viên với học sinh; tình yêu thiên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhiên,sự kết nối giữa con người với - HS làm việc cá nhân thiên nhiên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 2: GV
Chi tiết tiêu biểu :
- GV sử dụng kĩ thuật Cặp đôi chia sẻ để hoàn - Cách giới thiệu về cây sồi hết sức
thành PHT số 1 đã chuẩn bị ở nhà :
yêu thương,tự nhiên như giới thiệu PHT SỐ 1
một người quen cũ với cô giáo.
Nêu một số chi tiết tiêu biểu Nhận xét
- Hành động cố gắng vần một mảng
thể hiện tình cảm của cậu tính cách của
tuyết để tìm con nhím,ân cần chăm
bé Sa-vu-skin đã dành cho cậu bé Sa-vu-
sóc và trò chuyện với con nhím.
cây sồi và loài vật trong khu skin
- Hành động bới tuyết đưa cô giáo đi rừng
thăm hỏi thế giới bé nhỏ dưới gốc cây sồi mùa đông.
- Cảm giác buồn,cúi đầu khi cô giáo
bảo chú bé phải đi học bằng đường
nhựa,không được đi tắt qua rừng...
- Lời cậu bé dặn cô giáo An-na Va-
+ Thời gian thảo luận 4 phút
xi-li-ép-na khi gặp các con thú có
+ HS làm việc cá nhân 1 phút
sừng trên đường về : cô chỉ cần giơ
+ Bắt cặp với bạn để thống nhất các ý kiến trong gậy làm nó sợ thôi,không nên đánh PHT (3p)
nó,nó sẽ “giận và bỏ rừng đi biệt
+ Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo mất”
luận,mỗi nhóm trình bày 2 chi tiết tiêu biểu mà => Nhận xét tính cách cậu bé : Tâm
nhóm mình đã tìm được.
hồn trong sáng,hài hòa với thiên
+ Các nhóm khác nhận xét.
nhiên, có tâm lòng nhân hậu,tinh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tế,biết quan tâm lo lắng cho người
- HS làm việc cá nhân (1 phút) khác.
- Bắt cặp nhóm đôi chia sẻ,thống nhất ý
kiến,hoàn thành PHT số 1
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Câu 3 :
- GV mời đại diện nhóm trả lời trước lớp, yêu Ở phần cuối truyện cô An-na “bỗng
cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
nhiên hiểu rằng cái kì diệu nhất trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
khu rừng này không phải là cây sồi
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
mùa đông” và gọi Sa-vu-skin là “chú Nhiệm vụ 3:
bé công dân tuyệt diệu và bí ẩn của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thế giới tương lai” là vì:
- GV sử dụng kĩ thuật Khăn phủ bàn để hoàn - Tâm hồn chú bé chứa đựng một
thành câu hỏi số 3 SGK /37
tình yêu rộng lớn,thuần khiết. Tuy
+ Thời gian thảo luận 5 phút
nhiên vẻ đẹp của thế giới tâm hồn
+ HS làm việc cá nhân 2 phút,ghi câu trả lời ra bên trong chú bé lại không dễ nhận giấy note
thấy,nó là một “bí ẩn”,một thách
+ Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến (3p)
thức cho những nhà sư phạm trong
+ Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.
quá trình muốn thấu hiểu học sinh.
+ Các nhóm khác nhận xét.
- Cây sồi chứa đựng cuộc sống kì
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
diệu của tự nhiên,chú bé Sa-vu-skin
- HS làm việc cá nhân (2 phút)
chưa đựng sức mạnh của tương lai
-Thảo luận nhóm,thống nhất ý kiến (3 phút)
một dân tộc,chú bé chính là thế hệ sẽ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
phát triển đất nước.Tuy nhiên đó
- GV mời đại diện các nhóm trình bà kết quả thảo cũng là những công dân bí ẩn vì thế
luận trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận giới trí tuệ của các em cần được khơi xét.
gợi bằng sức mạnh của giáo dục.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Câu 4 Gợi ý:
- GV cần tìm hiểu để hiểu rõ HS hơn.
- Sức mạnh của giáo dục là nuôi
dưỡng vẻ đẹp tâm hồn của HS. Nhiệm vụ 4:
- Con người cần sống hài hòa với
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập thiên nhiên.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân:
Thông điệp mà nhà văn muốn gửi đọc qua câu chuyện này là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ cá nhân để rút ra thông điệp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày kết quả làm việc cá 3. Những lưu ý khi đọc văn bản
nhân trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
thuộc thể loại truyện:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Xác định đề tài,cốt truyện,bối cảnh. học tập
- Phân tích tính cách của nhân vật và
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu. Nhiệm vụ 5:
- Xác định chủ đề và nêu căn cứ để
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập xác định chủ đề.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân: - Xác định tư tưởng của tác phẩm.
Khi đọc văn bản thuộc thể loại truyện cần lưu ý - Tìm hiểu thông điệp mà nhà văn điều gì?
muốn gửi đến người đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày kết quả làm việc cá
nhân trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Kiểm tra và củng cố nội dung kiến thức của tiết học. b) Nội dung:
GV sử dụng kĩ thuật trò để tổ chức luyện tập c) Sản phẩm:
- Câu trả lời đúng của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV sử dụng kĩ thuật trò chơi Lá thăm may mắn giúp HS ôn tập củng cố kiến thức về thể loại truyện.
- GV chuẩn bị 4 lá thăm tương ứng với 4 câu hỏi điền khuyết và một lá thăm có chữ Lá thăm may mắn :
+ Nhân vật chính trong văn bản truyện là.....
+ Chi tiết tiêu biểu trong văn bản truyện là......
+ Tư tưởng của tác phẩm văn học là .....
+ Tư tưởng của tác phẩm văn học được thể hiện qua.......
- HS xung phong bốc thăm và trả lời câu hỏi trong lá thăm,trả lời đúng sẽ nhận được phần
quà,trả lời sai nhường quyền cho bạn khác. HS bốc trúng lá thăm có chữ Lá thăm may mắn
không cần trả lời câu hỏi cũng sẽ nhận được quà c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra đáp án của câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS (nếu cần).
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào viết đoạn văn
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Viết đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể về một kỉ niệm giữa em với một người thầy/cô giáo khiến em nhớ mãi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân để viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Nếu hết thời gian thì phần này sẽ giao về nhà và cho HS nộp sản phẩm trên đường link Padlet hoặc zalo.
- Nếu còn thời gian thì giáo viên yêu cầu một vài em đọc đoạn văn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS và định hướng kĩ năng sống (nếu còn thời gian).
- Giáo viên bình luận trên Padlet hoặc sang tiết sau GV sẽ nhận xét, định hướng kĩ năng sống
cho HS (nếu trường hợp hết thời gian).
- Về nhà, các em tiếp tục hoàn thiện các PHT cô giao trên zalo để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
********************************
KẾ HOẠCH BÀI DẠY VIẾT:
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
(Thời lượng: 90 phút)
I. Mục tiêu cần đạt 1. Năng lực * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm tòi, thu thập thông tin để nắm nội dung kiến thức có liên quan, ra quyết định.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: đề xuất mục đích hợp tác giải quyết các nhiệm vụ học tập,
trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân, khái quát kiến thức.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chủ động ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ
hợp tác, cách xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo. * Năng lực đặc thù
- Nhận biết nội dung của hoạt động, chuẩn bị tâm thế đi vào hoạt động.
- Nhận biết tri thức về kiểu bài và hiểu cách viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thông
qua phân tích kiểu bài mẫu.
- Nhận biết và hiểu quy trình viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học qua một đề bài cụ thể.
- Vận dụng kiến thức và kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ
đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học khác. 2. Phẩm chất
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Yêu thương và nuôi dưỡng niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK, SGV, KHBD - Sơ đồ mẫu - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú để học sinh kết nối vào hoạt động. b. Nội dung:
1/ Hãy kể tên những tác phẩm văn học em đã được học theo bảng gợi ý sau: Truyện Thơ
2/ Nếu được yêu cầu viết một bài văn để phân tích một trong những tác phẩm kể trên em có
viết được không ? Hãy chia sẻ ý định về cách phân tích của em?
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động và kết luận để làm rõ nội dung:
1/ GV sử dụng bảng và tổ chức HS làm việc cá nhân, liệt kê tác phẩm theo thể loại vào bảng.
2/ GV nêu vấn đề và tổ chức HS giải quyết vấn đề đặt ra.
Hoạt động GV - HS Sản phẩm
/ Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ: * Sản phẩm của HS:
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS như 1/ Phần liệt kê theo bảng của HS (gợi ý một số tác mục Nội dung. phẩm)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ Truyện Thơ
Tổ chức thực hiện: Thánh Gióng Việt Nam quê hương
- HS: quan sát bảng, nhớ tên và điền Sự tích Hồ Gươm tôi
vào bảng; đưa ra câu trả lời, chia sẻ Sọ Dừa Những cánh buồm
- GV: hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ Em bé thông minh Mây và sóng (nếu cần)
Bài học đường đời đầu tiên Đợi mẹ
Báo cáo, thảo luận Giọt sương đêm Mẹ
1/ GV mời một đến hai HS trình bày;
Ếch ngồi đáy giếng Một con mèo nằm ngủ
các HS khác nghe, nhận xét, bổ Xưởng Sô-cô-la trên ngực tôi sung. … …
2/ GV mời một đến hai HS chia sẻ; 2/ Câu trả lời của HS
các HS khác lắng nghe, bổ sung - Dự kiến:
thêm hoặc đưa ra chia sẻ khác
+ Được/ không được/ có thể được
Tổng hợp, đánh giá và kết luận + Chia sẻ cách viết:
- GV tổng hợp và đánh giá phần thực . Chia nhỏ bài thơ/ Phân tích từng đoạn, từng khổ, từng
hiện nhiệm vụ, phần trình bày, chia dòng thơ,… sẻ
. Phân tích toàn tác phẩm/ phân tích từng phần/ Phân
- GV kết luận dựa vào phần chia sẻ tích nhân vật/ cốt truyện/ lời kể, …
của HS và dẫn vào hoạt động. * Dẫn vào hoạt động
- Các em có thể đã đọc hiểu nhiều về tác phẩm văn học
(truyện hoặc thơ). Thế nhưng đã bao giờ các em đưa ra
những đánh giá, nhận xét (hai mặt nội dung và nghệ
thuật) bằng cách viết bài văn phân tích về tác phẩm văn
học đó chưa? Có thể là có hoặc có thể là chưa như
những gì các em đã chia sẻ. Có thể nói việc viết bài văn
phân tích về tác phẩm văn học sẽ giúp cho tác phẩm đó
được đúng, đầy đủ và hấp dẫn hơn. Hoạt động viết của
bài 7 sẽ giúp các em có những kiến thức và kĩ năng để
viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu tri thức kiểu bài a. Mục tiêu:
- Hiểu được vai trò của kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học và nhận biết yêu
cầu đối với kiểu bài
b. Nội dung: GV sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi - HS giải quyết vấn đề để nắm khái niệm, yêu cầu kiểu bài
- Tại sao chúng ta cần viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học?
- Trình bày các yêu cầu của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học ?
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động và kết luận để làm rõ nội dung:
- GV sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi, tổ chức HS làm việc cá nhân - HS giải quyết vấn đề để nắm
khái niệm, yêu cầu kiểu bài
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
/ Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KIỂU BÀI PHÂN TÍCH MỘT TÁC
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS như mục Nội PHẨM VĂN HỌC dung. 1. Khái niệm: sgk
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
2. Yêu cầu đối với kiểu bài: sgk
Tổ chức thực hiện: a. Về nội dung
- HS: suy nghĩ, quan sát sgk và đưa ra câu trả b. Về hình thức lời c. Về bố cục
- GV: gợi ý, theo dõi, hỗ trợ (nếu cần)
Báo cáo, thảo luận: GV mời một đến hai HS
trình bày; các HS khác nghe, nhận xét, bổ sung.
Tổng hợp, đánh giá và kết luận
- GV đánh giá phần trình bày và kết luận về tri
thức kiểu bài; yêu cầu HS nhắc lại các ý chính
về yêu cầu đối với kiểu bài theo hướng dẫn của sgk
Hoạt động 2. Hướng dẫn phân tích văn bản mẫu
a. Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm kiểu bài qua việc tìm hiểu kiểu văn bản mẫu. b. Nội dung:
- Đọc văn bản Phân tích truyện ngắn “Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam), trả lời các câu hỏi phía
dưới văn bản và hoàn thành phần tìm hiểu theo nội dung gợi ý có trong phiếu học tập số 1 Yêu cầu
Nội dung câu trả lời Tên tác phẩm văn học Nội dung phần mở đầu
Tóm tắt luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong phần thân bài Nội dung phần kết bài
Các phương tiện liên kết
- Từ nội dung đã tìm hiểu, em rút ra nhận xét gì về kiểu văn bản mẫu?
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động và kết luận để làm rõ nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập, tổ chức HS thảo luận nhóm (6 HS) - HS thực hiện theo yêu cầu
của GV để tìm hiểu đặc điểm của kiểu bài
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
/ Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ:
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU
- GV chia nhóm, đưa ra nhiệm vụ cho HS như VĂN BẢN
mục Nội dung và hướng dẫn HS thực hiện * Văn bản mẫu: Phân tích truyện ngắn nhiệm vụ:
“Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam), sgk trang
+ HS đọc văn bản, trả lời 5 câu hỏi phía dưới 38 văn bản
1. Trả lời các câu hỏi
+ Chia sẻ kết quả tìm hiểu với các bạn trong 2. Nhận xét: nhóm
- Bài viết đã đảm bảo các yêu cầu của kiểu
+ Cả nhóm thống nhất câu trả lời và điền kết bài phân tích một tác phẩm văn học quả vào PHT
- Bài học: khi viết bài văn phân tích một tác
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
phẩm văn học cần:
Tổ chức thực hiện:
+ Đảm bảo bố cục bài viết và dung lượng bài
- HS: đọc văn bản, trả lời câu hỏi, chia sẻ kết văn (không quá dài hoặc quá ngắn)
quả và thống nhất kết quả với cả nhóm
+ Bài viết cần phân tích làm rõ chủ đề và đặc
- GV: theo dõi, hỗ trợ (nếu cần) sắc nghệ thuật
Báo cáo, thảo luận:
+ Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng rõ
- GV mời đại diện nhóm trả lời; các nhóm HS ràng; sử dụng các phương tiện liên kết phù
khác góp ý, bổ sung ý kiến cho các nhóm. hợp
Tổng hợp, đánh giá và kết luận
- GV tổng hợp kết quả; đánh giá phần thực hiện
nhiệm vụ và phần trả lời, phần góp ý, bổ sung của các nhóm
- GV kết luận về đặc điểm kiểu bài thông qua
văn bản mẫu và yêu cầu HS rút ra bài học cho bản thân.
Hoạt động 3. Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu : Nhận biết và hiểu quy trình viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học qua một đề bài cụ thể.
b. Nội dung :
1/ Quan sát phần liệt kê các tác phẩm truyện ở hoạt động mở đầu và thực hiện các yêu cầu:
- Cho biết tác phẩm truyện mà em ấn tượng hoặc giúp em có những thay đổi về cách nhìn cuộc sống, con người?
- Em viết bài văn phân tích tác phẩm truyện này để làm gì? Người đọc bài văn của em là ai?
Họ muốn thu nhận điều gì từ bài viết?
- Từ mục đích và đối tượng viết, em lựa chọn nội dung và cách viết như thế nào?
- Em thu thập tư liệu cho bài viết bằng cách nào?
2/ Tìm ý và lập dàn ý cho bài viết theo các gợi ý sau:
- Hãy tìm ý tưởng cho bài văn phân tích tác phẩm truyện mà em ấn tượng , tác động đến em
bằng cách điền vào phiếu học tập số 2
- Dựa vào phần tìm ý tưởng hãy hoàn thành dàn ý chi tiết cho bài viết (có thể tham khảo dàn ý
sgk hoặc theo sơ đồ phiếu học tập số 3) 3/ Tiến hành viết bài:
- Em sẽ triển khai viết bài như thế nào?
- Cho biết các lưu ý khi viết bài? 4/ Đánh giá bài viết:
- Sử dụng bảng kiểm kĩ năng viết sgk trang 41, 42 để đánh giá bài viết.
5. Từ nội dung vừa tìm hiểu, em hãy rút ra nhận xét về quy trình viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học?
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, PHT, kỹ thuật hợp tác và
tiếp tục tổ chức HS thảo luận theo nhóm đã chia - HS trao đổi, thảo luận, giải quyết vấn đề để nắm quy trình viết.
1/ GV đặt câu hỏi, tổ chức HS chia sẻ trong nhóm – HS chia sẻ và chốt truyện cho bài văn phân tích của nhóm.
2/ GV sử dụng PHT, sơ đồ và kĩ thuật 1-1-1 tổ chức cho các nhóm HS tìm ý tưởng và lập dàn
ý chi tiết – HS dựa vào bảng và sơ đồ hoàn thành nhiệm vụ
3/ GV đặt câu hỏi và sử dụng kỹ thuật viết tích cực tổ chức HS viết bài văn – HS dựa vào dàn
ý viết các đoạn của bài văn
4/ GV sử dụng bảng kiểm tổ chức HS tự đánh giá và đánh giá bài viết cho nhau.
5/ GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút tổ chức HS rút ra nhận xét về quy trình viết – HS rút
ra kết luận về quy trình viết
Tổ chức thực hiện *** Sản phẩm
/ Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ:
III. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS như mục Nội * Đề bài: Viết bài văn phân tích một tác
dung và lần lượt hướng dẫn các nhóm HS thực phẩm truyện mà em yêu thích. hiện nhiệm vụ.
1. Các bước tiến hành:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
a. Lựa chọn đề tài và thu thập tư liệu
Tổ chức thực hiện: * Lựa chọn đề tài:
- HS: làm việc cá nhân, nhóm, đưa ra câu trả - Chọn một TP truyện đã học.
lời, chia sẻ với nhóm, thống nhất kết quả
- Mục đích viết: làm rõ chủ để và nét đặc sắc
- GV: theo dõi, hỗ trợ, gợi ý(nếu cần):
về hình thức nghệ thuật của tác phẩm truyện.
1/ Sau khi HS chia sẻ câu trả lời và chốt - Đối tượng: bạn bè
chuyện, GV xem đề tài của HS và gợi ý đề tài * Thu thập tư liệu:
nếu HS chọn truyện quá dài, có nhiều tình tiết - Tờ báo hoặc tạp chí: Văn học và tuổi trẻ,
phức tạp hoặc nội dung không phù hợp với tâm Văn nghệ, Tuổi trẻ, Thanh niên, ... tí lứa tuổi
- Từ nguồn Internet, văn bản mẫu
2/ Các nhóm trình bày sản phẩm trên giấy A3
- Ghi chép thông tin và những suy ngẫm của
3/ Học sinh viết bài theo dàn ý vào vở
bản thân về tác phẩm: viết nhật kí, bảng tóm
4/ Tự đánh giá và trao đổi bài cho bạn
tắt TT, sơ đồ tóm tắt nhân vật,
5/ Học sinh trình bày cá nhân
b. Tìm ý, lập dàn ý
Báo cáo, thảo luận:
* Tìm ý: sản phẩm của các nhóm
1/ HS đại diện trình bày sản phẩm trong nhóm; - Tên TP:
các HS khác trong nhóm lắng nghe, góp, bổ - Thông tin chung: tác giả, tác phẩm
sung; Cả nhóm thống nhất chốt chuyện.
- Phân tích những nét đặc sắc về nghệ thuật
2/ Đại diện nhóm trình bày phần tìm và dàn ý; và tác dụng
các nhóm khác lắng nghe, góp ý cho sản phẩm - Chủ đề: nhóm bạn theo trình tự:
* Lập dàn ý: sản phẩm của các nhóm
- Nêu một ưu điểm
- Mở bài: Giới thiệu và nêu khái quát chủ đề,
- Nêu một hạn chế
nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
- Nêu một đề xuất/ góp ý thay đổi
- Thân bài: làm rõ chủ đề và nét đặc sắc hình
3/ GV mời một số HS đọc bài viết, chia sẻ phần thức NT
lưu ý; Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ - Kết bài: Khẳng định lại, nêu suy nghĩ, cảm sung xúc, chia sẻ bài học
4/ GV mời một số HS lên đánh giá bài viết của c. Viết bài
mình và đại diện báo cáo kết quả đánh giá bài - Viết theo dàn ý đã lập
viết của bạn dựa trên bảng kiểm - Khi viết cần:
5/ GV mời một đến hai HS trình bày; Các HS + Kết hợp nêu ý kiến, đưa lí lẽ phân tích,
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
chứng minh cho ý kiến và sử dụng dẫn
Tổng hợp, đánh giá và kết luận
chứng từ tác phẩm văn học để tăng tính
- GV tổng hợp và đánh giá phần thực hiện thuyết phục
nhiệm vụ, làm việc cá nhân - nhóm và phần trả + Sử dụng các cụm từ kết nối hoặc lặp lại ý
lời, góp ý, bổ sung của các nhóm.
kiến, lí lẽ đã có để liên kết các đoạn.
- GV kết luận về quy trình viết bài văn
d. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Ở phần chỉnh sửa, các em tham khảo bảng
kiểm sgk trang 41 để tự đánh giá bài viết và
chấm bài viết của bạn
3. Nhận xét: Khi viết một bài văn phân tích
một tác phẩm văn học cần thực hiện theo quy trình:
- B1: Chuẩn bị trước khi viết: + Xác định đề tài + Thu thập tư liệu - B2: Tìm ý, lập dàn ý + B3: Viết bài
+ B4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức và kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học b. Nội dung:
- Đọc đề bài sau và thực hiện yêu cầu:
Đề bài: Viết bài văn phân tích truyện Bồng chanh đỏ của nhà văn Chu Lai
1/ Hãy tìm ý và lập dàn ý cho đề bài trên? (Thực hiện trên lớp)
2/ Viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập (Thực hiện ở nhà).
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm d. Tổ chức thực hiện:
-
Giáo viên tổ chức hướng dẫn HS thực hành theo nhóm, cá nhân – HS thực hành vận dụng kiến thức và kỹ năng
Thực hiện nhiệm vụ Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
II. LUYỆN TẬP
- GV: chia nhóm (4 HS), đưa ra nhiệm vụ giống phần nội dung 1/ Sản phẩm nhóm
- HS: tiếp nhận nhiệm vụ - Tìm ý
* Thực hiện nhiệm vụ - Dàn ý
- GV hướng dẫn luyện tập:
2/ Bài viết hoàn chỉnh của
1/ Hướng dẫn cách tiến hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm thực HS hành.
2/ Hướng dẫn HS viết bài ở nhà và yêu cầu HS nộp bài viết qua
nhóm ZALO (hoặc gửi lên Palet)
- HS: tìm ý, lập dàn ý, thống nhất kết quả làm việc nhóm * Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận; Các nhóm
HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
* Nhận định, kết luận
- GV nhận xét về phần thực hiện, phần báo cáo, nhận xét
- GV chốt sản phẩm của nhóm có kết quả tìm ý và lập dàn ý tốt nhất.
- GV chiếu và nhận xét sản phẩm của một số HS, có thể cho
điểm đối với các bài viết tốt.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học khác ngoài sách giáo khoa b. Nội dung:
- Lựa chọn một tác phẩm truyện ngoài sách giáo khoa để lại cho em nhiều ấn tượng và viết bài văn
phân tích về tác phẩm truyện đó.
c. Sản phẩm: giống như cột sản phẩm/ dự kiến sản phẩm d. Tổ chức thực hiện:
-
Giáo viên tổ chức hướng dẫn HS thực hành ở nhà – HS thực hành viết
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ III. VẬN DỤNG
- GV đưa ra nhiệm vụ giống phần nội dung - Bài làm của HS
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn và khuyến khích HS thực hiện
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà * Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo nhiệm vụ qua nhóm Zalo (hoặc trên Palet)
* Nhận định, kết luận
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Chốt một số sản phẩm tiêu biểu của HS @@. CÁC HỒ SƠ KHÁC
1/ Phiếu học tập và gợi ý sản phẩm mẫu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Viết bài văn phân tích về một tác phẩm văn học) Yêu cầu
Nội dung câu trả lời Tên tác phẩm văn học Nội dung phần mở đầu
Tóm tắt luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong phần thân bài Nội dung phần kết bài
Các phương tiện liên kết
* Sản phẩm gợi ý: Yêu cầu
Nội dung câu trả lời Tên tác phẩm
Gió lạnh đầu mùa
Nội dung phần mở - Giới thiệu tác giả và tác phẩm: Khi những cơn … đầu mùa. đầu (Đoạn 1)
- Nêu ý kiến khái quát về chủ đề: Mỗi lần đọc … sẻ chia
- Ý kiến về nét đặc sắc NT: Nội dung ấy … giàu chất thơ.
- Luận điểm 1 (đoạn 2): Nêu ý kiến về chủ đề
+ Ý kiến: Trước hết, … vẻ đẹp của tình người và sự sẻ chia trong cuộc sống
+ bằng chứng: Tình người ấm áp … mùa rét
Tóm tắt luận điểm, + lí lẽ: Gió lạnh … lan toả
lí lẽ, dẫn chứng - Luận điểm 2 (đoạn 3, 4, 5): Nêu ý kiến về đặc sắc nghệ thuật (Bên trong phần thân bài
cạnh đó, … đặc sắc) (Đoạn 2, 3, 4, 5)
+ Ý kiến 1 (đoạn 3): Cốt truyện và tình huống truyện (Nhà văn Thạch Lam … đơn giản)
. Lí lẽ: Nhưng cái bình dị, người đọc
. Bằng chứng: Sự việc hai đứa trẻ … li kì
+ Ý kiến 2 (đoạn 4): Miêu tả nội tâm nhân vật (Biệt tài của nhà văn Thạch Lam … con người)
. Lí lẽ: Tình thương ấy … nhân vật Sơn.
. Bằng chứng: Sơn cảm nhận … “lòng thương người”.
+ Ý kiến 3 (đoạn 5): Chi tiết đặc sắc (Hơn thế nữa, truyện còn … thú vị)
. Lí lẽ: Đó là lời trách móc chăng? … ấm tình người.
. Bằng chứng: Một trong những … mắng ư.
Nội dung phần kết - Khẳng định lại chủ đề bằng cách dẫn một câu nói và đặc sắc nghệ bài (Đoạn 6)
thuật bằng hình thức của một câu hỏi tu từ
- Nêu cảm nghĩ về tác phẩm: Một mùa gió lạnh, … trong tôi - Liên kết nội dung:
+ Các câu văn tập trung làm rõ chủ để đoạn văn, các đoạn văn tập trung
làm rõ chủ đề văn bản
Các phương tiện + Các câu văn, đoạn văn được sắp xếp một cách hợp lí liên kết - Liên kết hình thức:
+ Sử dụng phép lặp từ ngữ, phép nối, phép thế, ,,, để liên kết các câu trong đoạn
+ Sử dụng phép nối để liên kết các đoạn văn bằng các quan hệ từ để nối
đoạn văn: Trước hết, Bên cạnh đó, Hơn thế nữa; phép lặp “hình thức
nghệ thuật đặc sắc”, …
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Viết bài văn phân tích về một tác phẩm văn học)
Ý tưởng về bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Tên tác phẩm được lựa chọn:
Thông tin chung Tên tác giả
về tác giả, tác Thông tin bổ sung về tác phẩm như: phẩm
hoàn cảnh ra đời, tóm tắt sơ lược về nội dung tác phẩm
Phân tích những Nét nghệ thuật thứ nhất
nét đặc sắc về Nét nghệ thuật thứ nhất
nghệ thuật và tác Nét nghệ thuật thứ nhất dụng Nêu chủ đề Chủ đề
Chia sẻ cảm nhận về tác phẩm
* Sản phẩm gợi ý:
Ý tưởng về bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Tên tác phẩm
Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên Tên tác giả
Tô Hoài - được mệnh danh là nhà văn của thiếu nhi với nhiều
tác phẩm đã trở thành "món ăn" tinh thần của các bạn nhỏ.
.. trích từ chương I của tác phẩm Dế mèn phiêu lưu ký – tác
phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất viết về loài vật, dành cho lứa
Thông tin bổ tuổi thiếu nhi
Thông tin sung về tác .. tóm tắt nội dung đoạn trích: Dế Mèn là chàng dế thanh niên chung về phẩm
như: cường tráng biết ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực.
tác giả, tác hoàn cảnh ra Tuy nhiên Dế Mèn tính tình kiêu căng, tự phụ luôn nghĩ mình phẩm
đời, tóm tắt sơ “là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế
lược về nội Mèn không chịu giúp đỡ Dế Choắt- người hàng xóm trạc tuổi
dung tác phẩm Dế Mèn với vẻ ngoài ốm yếu, gầy gò như gã nghiện thuốc

phiện. Dế Mèn vì thiếu suy nghĩ, lại thêm tính xốc nổi đã bày
trò nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước khi
chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ thói hung hăng,
bậy bạ. Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt vô cùng ân hận và
suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.

Phân tích Nét nghệ thuật . Ngôi kể: Thứ nhất xưng “tôi”, chú Dế Mèn tự kể về câu
những nét thứ nhất

chuyện của mình khiến lời kể trở nên tự nhiên, chân thực.
đặc sắc về Nét nghệ thuật . Nghệ thuật miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật đặc sắc,
nghệ thuật thứ nhất
sinh động.
tác Nét nghệ thuật . Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên, giàu chất gợi hình gợi cảm. dụng thứ nhất Nêu chủ đề
Đoạn trích miêu tả chú Dế Mèn có vẻ đẹp khỏe khoắn, cường
tráng, tràn đầy sức sống của một chú dế mới trưởng thành.
Chia sẻ cảm Tính kiêu căng, tự phụ, xốc nổi không chỉ tự gây hại cho mình Chủ đề
nhận về tác mà còn làm hại những người khác, bởi vậy trong cuộc sống, phẩm
chúng ta cần khiêm tốn, suy nghĩ thật kĩ càng trước khi làm việc
gì đó và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác, nhất là những người
yếu thế, gặp khó khăn hơn mình

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Viết bài văn phân tích về một tác phẩm văn học)
* Sản phẩm gợi ý:
+ Giới thiệu Tô Hoài, tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký và đoạn trích
+ Không được kiêu căng, hợm hĩnh, phải biết yêu thương và giúp đỡ người khác Mở bài
chính là lời nhắn gửi của tác giả đến người đọc
+ Điều đó được thể hiện qua nét đặc sắc về ngôi kể, cách XDNV và ngôn ngữ kể chuyện.

+ Chủ đề: Đoạn trích miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng Thân bài
tính nết còn kiêu căng, xốc nổi nên đã gây ra lỗi lầm. Dế Mèn hối hận và rút ra
được bài học đường đời cho mình.
+ Đặc sắc nghệ thuật:
. Ngôi kể: Thứ nhất xưng “tôi”, chú Dế Mèn tự kể về câu chuyện của mình khiến
lời kể trở nên tự nhiên, chân thực.
. Nghệ thuật miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật đặc sắc, sinh động.
. Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên, giàu chất gợi hình gợi cảm.

+ Tô Hoài tái hiện lại câu chuyện một cách chân thực, sống động mà còn để lại
một bài học vô cùng sâu sắc không chỉ với Dế Mèn mà còn với cả độc giả.
+ Không nên kiêu căng, hống hách, cần phải suy nghĩ trước khi làm, tránh gây Kết bài
ra những tai họa cho người khác cũng như chính bản thân mình.
+ Đoạn trích còn là bài học chung cho tất cả chúng ta về thái độ sống: cần yêu
thương, sẻ chia với những người xung quanh, cần sống khiêm tốn không kiêu
ngạo, coi thường người khác
.
2/ Bảng kiểm đánh giá bài viết:
Bảng kiểm kỹ năng viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học Các Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt phần
Mở bài Nêu tên tác phẩm, thể loại và tên tác giả (nếu có)
Nêu khái quát đặc sắc của tác phẩm (chủ đề, hình thức nghệ thuật nổi bật)
Nêu chủ đề của tác phẩm
Nêu một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm
Phân tích giá trị của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ Thân thuật bài
Sử dung các bẳng chứng trong tác phẩm
Sử dụng các phương tiện để liên kết các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng
Kết bài Khẳng định lại thành công nổi bật của tác phẩm (chủ đề, hình thức nghệ thuật)
Nêu suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài học rút ra từ tác phẩm Diễn
Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, không mắc lỗi diễn đạt đạt (dùng từ và đặt câu) Tiết:... NÓI VÀ NGHE
NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH CỦA NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác.
- Biết cách nói và nghe phù hợp: Với tư cách người nói, HS có thể dựa trên bài đã viết, phát
triển và làm phong phú hơn cho phần nói, biết phát huy những lợi thế của giao tiếp trực tiếp
bằng lời; với tư cách người nghe, HS biết lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ đọc, tìm hiểu tác phẩm văn học.
- Trân trọng và có trách nhiệm lưu truyền giá trị của tác phẩm văn học trong đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu
bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời: kể tên
những tác phẩm văn học mà em biết? Và trong các tác phẩm đó em thích tác phẩm nào nhất? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ
Bước 4: Kết luận, nhận định
Dự kiến câu trả lời:
- HS chia sẻ: Về một số tác phẩm văn học mà mình đã đọc; cảm xúc khi đọc (thích thú, mới lạ, xúc động...)
GV kết nối vào tiết học: Các em biết không, “nhà văn là người thư kí trung thành của thời
đại”, và tác phẩm văn học chính là tấm gương phản chiếu đời sống thông qua lăng kính chủ
quan của tác giả. Chính vì thế mỗi tác phẩm văn học là một thế giới thu nhỏ với đầy đủ những
cung bậc cảm xúc, sắc thái của cuộc sống mà ở đó chúng ta có thể cùng buồn, cùng vui, cùng
đau khổ hay hạnh phúc với các nhân vật. Cô/thầy tin chắc rằng chúng ta, ai cũng có ít nhất một
tác phẩm khiến mình có ấn tượng sâu sắc. Tiết nói- nghe hôm nay cô/ thầy cùng các em sẽ
thực hành: nghe và tóm tắt lại nội dung thuyết trình của người khác về một tác phẩm văn học nhé.
2. Hoạt động 2: TRƯỚC KHI NGHE
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ, HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói – nghe nghe và
tóm tắt lại nội dung thuyết trình của người khác, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện. HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm (YC)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trước khi
Đề bài: Nghe và tóm tắt bài thuyết trình về nghe:
một tác phẩm văn học do người khác trình
bày trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ đọc - GV chia nhóm sách.
- Các nhóm đăng kí trước tác phẩm văn
1. Chuẩn bị trước khi nghe
học mà nhóm dự định giới thiệu trong
buổi sinh hoạt Câu lạc bộ đọc sách.
- Mục đích: Nghe để hiểu thêm về tác phẩm
văn học đã đọc hoặc thu nhận thông tin về
- Về nội dung, em cần chuẩn bị những
những tác phẩm chưa đọc. Tìm hiểu về tác gì?
giả, tác phẩm sẽ được thuyết trình
Chọn một tác phẩm văn học cụ thể để
- Người nghe: thầy cô, bạn bè, người thân... thực hiện: - Chuẩn bị: (PHT số 1)
- Cần tìm hiểu kĩ các thông tin về tác giả,
đọc kĩ VB, đọc các bài viết phân tích,
đánh giá hoặc giới thiệu về tác phẩm (PHT số 1)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ cho
các thành viên tìm hiểu thông tin liên
quan đến tác phẩm (ở nhà).
- HS Trình bày sản phẩm trước nhóm, các em khác nghe, góp ý.
- GV quan sát, khuyến khích
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét. (chuẩn bị
giấy, bút, bút màu để gạch chân, ghi lại
những nội dung quan trọng).
Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: NGHE VÀ GHI CHÉP
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ, HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nghe và ghi chép, biết
tóm tắt lại nội dung thuyết trình của người khác, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện. HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm (YC)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 3. Nghe và ghi chép - GV chia nhóm.
- Lắng nghe, ghi chép tóm tắt các luận a, Mở bài
điểm, lí lẽ, bằng chứng bài thuyết trình Giới thiệu: của bạn (theo PHT số 2)
- Tên tác giả, tác phẩm. - Chủ đề.
- Các yếu tố nghệ thuật. b, Thân bài
- Nêu và phân tích chủ đề.
- Nêu và phân tích các yếu tố nghệ thuật: + Yếu tố 1 là: + Yếu tố 2 là: +....
- Những bằng chứng tiêu biểu trong tác phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: c, Kết bài
- Nhóm trưởng phân công công việc và hướ
- Khẳng định lại chủ đề.
ng dẫn các thành viên tự ghi chép các
thông tin khi nghe các nhóm khác thuyết
- Cảm nhận/ bài học của người nói.
trình (dựa trên mẫu PHT số 2).
Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
4. Hoạt động 4: ĐỌC LẠI, CHỈNH SỬA VÀ CHIA SẺ
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ, HS biết suy ngẫm, chia sẻ kinh nghiệm sau quá trình lắng nghe và
tóm tắt được nội dung thuyết trình của các nhóm.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện. HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm (YC)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
4. Đọc lại, chỉnh sửa và chia sẻ
- GV tổ chức cặp đôi thảo luận.
HS suy ngẫm, chia sẻ kinh nghiệm sau
quá trình lắng nghe và tóm tắt nội dung

- GV hướng dẫn cho HS các nguyên tắc lắng
bài thuyết trình về một tác phẩm văn học nghe tích cực:
của nhóm mình theo kĩ thuật 3 -2 – 1: + Lắng nghe chăm chú
- 3 điều nhóm em đã thực hiện tốt trong
+ Tôn trọng, cổ vũ ý kiến của các bạn về một hoạt động nghe – tóm tắt. tác phẩm văn học.
- 2 điều nhóm em cần khắc phục trong
+ Đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình nếu các hoạt động nghe – tóm tắt.
em có vấn đề chưa hiểu rõ.
- 1 bài học/ kinh nghiệm sâu sắc mà em
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
rút ra cho bản thân từ quá trình hợp tác Bướ nhóm.
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công
- Các cặp đôi tiến hành thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, các học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Từ nhận xét, góp ý của cô và các bạn, em hãy quay video bài nói tóm tắt lại nội dung thuyết
trình của người khác về một tác phẩm văn học (các em lựa chọn tác phẩm của nhóm mình ấn tượng nhất).
(có thể chèn nhạc phù hợp, kết hợp hình ảnh…)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS gửi video sản phẩm của mình đúng thời gian quy định.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS hoàn thành bài tập và nộp đúng thời gian quy định.
+ Soạn bài “Ôn tập”.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM ÔN TẬP BÀI 7
(Thời lượng: … tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
- Giá trị của yêu thương và hi vọng. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự chủ và tự học:
+ Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động. Ghi chú bài giảng của
giáo viên theo các ý chính.
+ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể.
+ Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù
- Trình bày được một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Xác định được biệt ngữ xã hội và chức năng, giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Trình bày được yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
- Hiểu được giá trị của yêu thương và hi vọng.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Nhân ái: Sống biết yêu thương với con người và vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị Máy tính, máy chiếu… 2. Học liệu SGK, sách tham khảo…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (3’)

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài học.
Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học ở chủ đề 7 (bài 7).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nhớ lại, trình bày.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
Em đã được học những kiến thức trọng tâm của chủ đề 7. Tiết học hôm nay, ta sẽ tiến
hành ôn tập lại những nội dung này.
2. HĐ 2: Ôn tập (37’) ÔN TẬP
Mục tiêu: HS có thể:
- Củng cố, tổng hợp lại những kiến thức đã học.
- Khắc sâu chủ đề của bài học
- Trình bày được một số nội dung chính qua các VB truyện đã học.
- Xác định được biệt ngữ xã hội và chức năng, giá trị của biệt ngữ xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm của kiểu bài phân tích một tác phẩm văn học.
- Trình bày được yêu cầu khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân kết hợp làm việc nhóm để hoàn thành nội dung ôn tập.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1:
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (3') Văn Nhân
Chi tiết tiêu biểu Chủ đề
đọc lại ba văn bản đã học và hoàn bản vật (ví dụ)
thành bảng sau (làm vào vở): chính Văn Nhân Chi Chủ Bồng
- Hiền - Hoài vuốt ve đôi Tình yêu bản vật tiết đề
chanh và Hoài cánh mượt mà của thương và chính tiêu đỏ chú chim bồng sự tôn biểu chanh trọng (ví dụ) - Hiền thả con quyền Bồng
Bồng Chanh về tổ. sống chanh
- Anh Hiền ngăn tự do đối đỏ Hoài bắt lại với loài Bố của chim bồng chanh vật. Xi- lần hai. mông - Hoài thầm trò Cây sồi chuyện cùng mùa với chim bồng đông chanh sau
B2: Thực hiện nhiệm vụ khi biết chúng - HS thảo luận. phải bỏ tổ B3: Báo cáo, thảo luận mà đi
- HS đại diện nhóm trình bày. Bố
- Xi - - Xi - mông có ý Tình yêu
- HS khác lắng nghe, nhận xét. của mông
định ra bờ sông tự thương, sự
B4: Kết luận, nhận định Xi- tử. thấu hiểu,
- GV nhận xét, đánh giá. mông
- Bác Phi - líp dắt đồng cảm Xi-mông về nhà. với - Xi - mông đòi những
bác Phi-líp làm bố người thiệt mình. thòi hoặc - Bác Phi-líp nhận mắc sai làm bố của Xi- lầm. mông. - Bác Phi-líp cầu hôn mẹ Xi-mông. Cây Xa-vu- - Hành động cố Sự hiểu sồi skin gắng vần một biết, trân mùa
mảng tuyết để tìm trọng của đông con nhím sống giáo viên
dưới một cái hố, với học
ân cần đắp cho sinh; tình nhím tấm chăn yêu thiên mộc mạc và trò nhiên, sự chuyện với con kết nối nhím, khen ngợi giữa con nó rất dịu người với
dàng: “Nó tự ủ ấm thiên nhiên mới khéo chứ!”. - Hành động bới tuyết, đưa cô giáo đi thăm hỏi thế giới bé nhỏ sống dưới gốc cây sồi mùa đông: con nhái, bọ dừa, thằn lằn, rệp cây. - Lời dặn cô An-na Va-xi-li-ép-na khi gặp các con thú có sừng trên đường về: cô chỉ cần giơ gậy làm nó sợ thôi, không nên đánh nó, nó sẽ “giận và bỏ rừng đi biệt mất”.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 2
Em thích nhất truyện nào trong ba HS đưa ra được truyện mà các em yêu thích trong ba
truyện Bồng chanh đỏ, Bố của Xi- VB đã học và đưa ra được ít nhất hai lí lẽ để giải
mông, Câu sồi mùa đông? Vì sao?
thích ý kiến của mình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân (2')
- HS làm việc nhóm (1') chia sẻ theo cặp. B3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trình bày cảm nhận.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 3: Biệt ngữ của giới trẻ được sử dụng trong ngữ
GV cho HS thảo luận cặp đôi (3'):
liệu đã cho là “hót hòn họt”. Biệt ngữ này được giới
- Tìm biệt ngữ cùa giới trẻ trong câu trẻ tạo ra dựa trên từ “hót”, vốn là từ tiếng Anh “hot”
sau và giải thích ý nghĩa: - nóng,
Nếu bạn đang nhớ xứ sở Chùa Vàng cũng là từ mà giới trẻ thường dùng. “Hót hòn họt”
mà chưa có cơ hội đi thì hãy thừ trải được tạo ra theo phương thức láy ba
nghiệm không gian đậm chất Thái hót phổ biến trong tiếng Việt (ví dụ: sát – sát sàn sạt, hòn họt này nha…
khít – khít khìn khịt,...).
- Biệt ngữ xã hội này được giới trẻ tạo
ra dựa trên từ ngữ nào và theo phương thức nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cặp đôi. B3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 4: HS làm việc cá nhân:
HS nhắc lại được các đặc điểm về nội dung, hình
- Tổ 01, 02: Nêu một số lưu ý về cách
thức, bố cục đã học ở kiểu bài. (SGK tr.37)
viết bài văn phân tích một tác phẩm
Câu 5: HS nhắc lại được các lưu ý đã học về kiểu văn học. bài. (SGK tr.43, 43)
- Tổ 03, 04: Cần chú ý những điêu gì
- Xác định mục đích nghe, tìm hiểu về tác giả, tác
khi lắng nghe và tóm tắt nội dung trình phẩm và giấy bút bày của người khác.
- Nghe và chép, lắng nghe thông tin và theo dõi và
B2: Thực hiện nhiệm vụ ghi tóm tắt - HS làm việc cá nhân.
- Đọc lại và chỉnh sửa. B3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trình bày.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện tập (5’) LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS có thể:
Hiểu được giá trị của yêu thương và hi vọng trong cuộc sống.
Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân suy nghĩ về giá trị của yêu thương và hi vọng trong cuộc sống.
Sản phẩm: Câu trả lời phù hợp của HS.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 6: Gợi ý:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân (3') * Tình yêu thương: theo tổ:
- Thực sự thì tình yêu thương giúp con người trở
- Vì sao chúng ta cần nuôi dưỡng
nên hạnh phúc, và cũng có được sự vui vẻ.
tình yêu thương (tổ 01, 02)
- Tình thương như có thể giúp cho con người
- Vì sao chúng ta cần nuôi dưỡng
chúng ta xua đi mọi những u tối trong cuộc đời.
niềm hi vọng trong cuộc sống. (tổ 03, Thay vào đó cũng chính là những tia sáng ấm áp 04) của tình thương.
- Tình thương khiến cho người ta luôn hướng về
nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn nhau.
- Sự chân thành trong yêu thương, quan tâm,
sẻ chia với mọi người sẽ giúp cho tâm hồn con
người trở nên phong phú, giàu có.
- Tình yêu thương làm cuộc sống của con người
B2: Thực hiện nhiệm vụ
trở nên gần gũi, gắn bó hơn. - HS làm việc cá nhân.
- Tình yêu thương sẽ làm con người vơi đi những B3: Báo cáo, thảo luận
nhọc nhằn, vất vả, khổ đau, tìm lại được niềm vui
- HS lần lượt trình bày. trong cuộc sống.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ * Hy vọng: sung.
- Sự hi vọng là động lực thúc đẩy con người cố
B4: Kết luận, nhận định gắng nhiều hơn nữa.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hi vọng giúp con người sống đúng, sống chuẩn,
chăm chỉ, kiên cường hơn. Khi biết hi vọng, tin
tưởng, con người ta sẽ trở nên lạc quan hơn, cuộc
sống sẽ vui vẻ hơn và tận hưởng được trọn vẹn vẻ
đẹp cuộc sống mang lại.
- Người có sự hi vọng, cố gắng vươn lên sẽ được
mọi người yêu quý, ngưỡng mộ và học tập theo, từ
đó truyền được nguồn cảm hứng, những thông
điệp tốt đẹp đến với mọi người, tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn.
- Nếu không có hi vọng, chúng ta sẽ không có
động lực để cố gắng vươn lên, vượt qua khó khăn.
- Biết hi vọng, con người sẽ lạc quan hơn, sống vui
vẻ hơn, tận hưởng được trọn vẹn vẻ đẹp cuộc sống.