Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 3 Lời sống núi

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 3 Lời sống núi được soạn dưới dạng file PDF gồm 95 trang.i liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Trưng:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TÊN BÀI DY:
BÀI 3 LI SNG NÚI
Môn hc: Ng Văn/Lp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
Nhận biết được đặc điểm chức năng của c kiểu đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp, biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản,
Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; nắm
bắt được nội dung chính nhóm đã thảo luận và trình bày lại được nội dung
đó.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập tng tin ln quan đếni học.
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi mở: Để một văn bản nghị luận tính logic, chặt chẽ chúng ta
cần quan tâm vào yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Lời sông núi và liên hệ được với những suy
nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn đđưa HS đến với ch
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu hc sinh thc hin đọc phn
gii thiu bài hc trng 57 SGK
- GV đặt câu hi: Em hãy k tên mt s nhân
vt kit xut nhng anh hùng lch s ca
dân tc Vit Nam em biết? Em suy
nghĩ về những đóng góp của h cho đất
c?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS chia s câu tr li
c 3: Báo cáo kết qu hot động tho
lun
- Câu tr li ca hc sinh
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thn tham
gia nhim v ca lp
- GV cht kin thc v ch đề bài hc Ghi
lên bng.
I. Giới thiệu bài học.
Trong suốt chiều dài lịch sử, biết
bao thế hệ người Việt Nam đã hi
sinh xương máu để xây đắp
gìn giữ đất nước mình. Gia tài vô
cùng quý báu trong truyền thống
của người Việt Nam lòng yêu
nước, sgắn máu thịt với
quê hương. xứ sở. Lòng yêu
nước thể hiện hành động đấu
tranh dng nước và giữ nước,
các giá trị tinh thần được tạo
nên, trong đó những áng văn
sống mãi với thời gian.
Với bài học này, em sẽ đọc một
số bài văn nghị luận đặc sắcđược
viết n bởi những con người
kiệt xuất những nhân vật lịch
sử trọng trách đối với đất
nước, kết tinh hào khí của cha
ông trong công cuộc chống giặc
ngoại xâm. Các văn bản trong
bài ra đời vào những thời đại
khác nhau, nhưng vẫn đồng điệu
tình cảm yêu nước, và đều là
mẫu mc của văn bản nghị luận.
Kết nối với chủ đề bài học là một
bài thơ nổi tiếng trong lịch sử
văn học dân tộc ra đời cách đây
hơn một nghìn năm, thể hiện ý
chí độc lập, t chủ của cha ông
ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về luận đề, luận điểm trong văn bản, mối
liên hệ giữa luận đề, luận điểm và lí lẽ bằng chứng trong văn bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ng
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu v lun
đề, lun điểm trong văn bản
ngh lun
c 1: GV chuyn giao nhim
v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo
nhóm đôi nhm kích hot kiến
thc nn v luận đề, luận điểm
II. Tri thức Ngữ văn
- Luận đề vấn đđược luận bàn trong văn
bản nghị luận. Vấn đề đó tính chất bao
trùm, xuyên suốt văn bản. Mỗi văn bản ngh
luận thường chỉ một luận đề. Luận đề
thể được nêu nhan đề, một số câu hoặc
thể được khái quát từ toàn bộ nội dung của
văn bản. Luận đtrong văn bản nghị luận
trong văn bản ngh lun
c 2: HS thc hin nhim
v hc tp
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn
thành bài tp gi dn.
- HS nghe câu hi, đọc phn Tri
thc ng văn hoàn thành tr
li câu hi cht lc ý.
c 3: Báo cáo kết qu hot
động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình
bày kết qu trước lp, yêu cu c
lp nghe nhn xét, góp ý, b
sung.
D kiến sn phm làm nhóm
đôi:
ớc 4: Đánh giá kết qu HS
thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không
cn ging quá chi tiết cht li
kiến thc Ghi lên bng.
Nhim v 2: Tìm hiu tri thc
Ng văn về mi liên h gia
luận đề, luận điểm, lí l và bng
chứng trong văn bản ngh lun
c 1: GV chuyn giao nhim
v hc tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông
hội hiện tượng hay vấn đề của đời sống
được nêu để bàn luận.
- Luận điểm các ý triển khai những khía
cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bn
nghị luận. Qua luận điểm được trình bàycó thể
nhận thấy ý kiến cụ thể của người viết về vấn
đề được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ
và bằng chứng trong văn bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng
những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
trong văn bản nghị luận. Mối liên hệ này
tính tầng bậc. Như đã nêu trên, văn bản nghị
luận trước hết phải một luận đề. Tluận
đề, người viết triển khai thành các luận điểm.
Mỗi luận điểm muốn sức thuyết phục, cần
được làm bằng các lẽ mỗi lẽ cần
được chứng minh bằng các bằng chứng cụ
thể. Có thể hình dung mối liên hnày qua
đồ sau:
tin trong mc Tri thc Ng Văn
trong SGK (trang 58)
c 2: HS thc hin nhim
v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hot
động và tho lun hot động
tho lun
- Phn ghi chép ca HS
ớc 4: Đánh giá kết qu HS
thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không
cn ging quá chi tiết cht li
kiến thc Ghi lên bng.
3. Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song,
phối hợp
Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
các kiểu đoạn văn được phân biệt da vào
cách thức tổ chức, triển khai nội dung. Việc
phân biệt các kiểu đoạn văn này liên quan đến
câu chủ đề, tức câu thể hiện nội dung bao
quát của đoạn văn.
- Đoạn văn diễn dịch: Đoạn văn có câu chủ đề
được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp triển khai
các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn
văn.
- Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội
dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội
dung chung, được thể hiện bằng câu chủ đề
cuối đoạn văn.
- Đoạn văn song song: Đoạn văn không
câu chủ đề, các câu trong đoạn nội dung
khác nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề.
- Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn
dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và
cuối đoạn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Lời sông núi phần tri thức
ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: HỊCH TƯỚNG SĨ
TIẾT…: VĂN BẢN 1. HỊCH TƯỚNG SĨ
(Trần Quốc Tuấn)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
- Năng lc nhận biết được luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng trong văn bn
nghị luận
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- T hào, biết ơn những người anh hùng dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử dân tộc
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt u hi phát vấn: Hãy kể tên một số vị tướng nổi tiếng trong lịch sử
nước ta. Theo em, điều gì khiến quân Mông Nguyên ba lần đem quân xâm lược
nước ra đều phải chịu thất bại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Trần Quốc Tuấn (1231-1300) còn
được gọi là Hưng Đạo Đại Vương
- Cuộc đời:
+ Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc
+ Năm 1285 năm 1288. Ông chỉ
huy quân đội đánh tan hai cuộc xâm
lược của quân Nguyên-Mông
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
+ Ông lập nhiều chiến công lớn: 3
lần đánh tan quân Nguyên Mông
+ Tác phẩm nổi bật: Binh thư yếu
lược, Đại Việt sử kí toàn t
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác:
- Bài hịch được viết vào khoảng trước
cuộc kháng chiến chống quân Mông
Nguyên lần thứ 2 năm 1285.
- Bài hịch được viết nhằm khích lệ
tướng học tập cuốn “Binh thư yếu
lược”
b, Thể loại: Hịch thể văn được
vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh
dùng để kêu gọi hoặc thuyết phục đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản Hịch tướng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
II/ Tìm hiểu chi tiết
1.Mục đích của bài Hịch
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
nhằm mục đích:
Khích lệ lòng yêu nước của các
tướng sĩ.
Động viên tướng sĩ tích cc học
tập Binh thư yếu lược do ông
soạn thảo
Chúng ta có thể nhận thấy qua câu nói
sau: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà
không biết lo, thấy nước nhục
không biết then. Làm tướng triều định
phải hầu quân giặc không biết
tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến
ngụy sứ mà không biết căm.
Trước hết, u nói này phần mở
đầu khi chỉ ra những nh động sai
trái của các tướng lúc bấy giờ.
Trước đó, Trần Quốc Tuấn đã nêu
gương những tướng lĩnh quên mình vì
vua, nước; cũng đã bày t nỗi lòng
mình đặc biệt cách hậu đãi với
binh lính, quân tướng dưới trướng của
mình.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi:
+ Xác định bố cục của bài hịch
nêu vai trò của từng phần trong
việc thực hiện mục đích của bài hịch.
+ Hãy chỉ ra những điểm chung của
các cặp nhân vật lịch sử được nêu
phần đầu bài hịch. Tác giả đã nêu
hành động của tám cặp nhân vật lịch
sử này để minh chứng điều gì?
+ Tác giả đã dùng những bằng chứng
lí lẽ nào để chứng minh các
tướng đã suy nghĩ, hành động không
đúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
=> Câu nói ấy nêu lên được thc
trạng những binh đang trải qua,
kể cả quan trong triều. Tác giả sử
dụng những lời lẽ rất gay gắt, mạnh
mẽ để đánh trc tiếp vào lòng t trọng
của con người để họ thức tỉnh
nhìn vào s thc đang diễn ra trong
thc tế.
=> Câu nói cũng là lời nhắc nhở đanh
thép của vị chủ tướng với tướng sĩ của
mình để họ nhận thức khích lệ,
động viên tinh thần của ho.
2. Bố cục của bài Hịch
- Đoạn 1 (từ đầu đến “đến nay còn lưu
tiếng tốt”): tác giả nêu ra các gương
trung thần nghĩa sĩ, b mình nước
đã được lưu truyền trong s sách để
khích lệ lòng người.
- Đoạn 2 (từ “Huống chi ta” đến “ta
cũng vui lòng”): từ việc phơi bày bộ
mặt xấu xa của sứ giặc, tác giả bày t
lòng căm thù giặc sâu sắc.
- Đoạn 3 (từ “Các ngươi cùng ta”
đến “không muốn vui vẻ phng
được không?”): từ khắc sâu mối gắn
ân tình giữa chủ và tướng, tác giả
phân tích rõ thiệt hơn, được mất, đúng
sai để chấn chỉnh những sai lạc trong
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
hàng ngũ tướng sĩ.
- Đoạn 4 (t“Nay ta chọn binh pháp”
đến hết): nêu ra việc trước mắt phải
làm kết thúc bằng những lời khích
lệ nghĩa khí tướng sĩ.
3. Nêu gương trung thần, nghĩa
trong sử sách.
- Các gương trung thần, nghĩa hi
sinh chủ: Kỉ Tín, Do Vu, Dự
Nhượng, Cốt Đãi Ngột Lang, …
- Địa vị khác nhau song đều trung
thành, không sợ nguy hiểm, quên
mình vì chủ vì nước.
Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì chủ, vì vua, vì nước
4. Tình hình đất nước nỗi lòng
của chủ tướng.
a. Tình hình đất nước hiện tại:
- Tội ác s ngang ngược của
giặc: đi lại nghênh ngang, uốn lưỡi cú
diều sỉ mắng triều đình, thân chó
bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc
vàng, …
Nghệ thuật nhân hóa, ẩn d vạch
trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống
hách của giặc
- Cảnh báo hậu quả , thái độ của tác
giả : khác nào đem thịt nuôi hổ
đói, tránh sao tai vạ về sau
Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi
gợi nỗi nhục mất nước
b. Nỗi lòng chủ tướng
- Tới bữa quên ăn
- Nửa đêm vỗ gối
- Ruột đau như cắt
- Nước mắt đầm đìa
- Nghệ thuật:
+ Câu văn biền ngẫu, nhịp điệu dồn
dập
+ Ngôn ngữ ước lệ, giàu hình ảnh
+ Nhiều động từ mạnh chỉ trạng thái,
hành động: quên ăn, v gồi, xẻ thịt,
lột da, nuốt gan, uống máu, …
Cc tả nỗi đau đớn, niềm uất hận,
khơi gợi s đồng cảm.
Tác giả đã dùng những bằng chứng và
lẽ để chứng minh các tướng đã
suy nghĩ, hành động không đúng:
- Bằng chứng:
+ Nếu giặc Mông Cổ tràn sang, thì
ca trống không thể đâm thủng áo
giáp tiếng hát không thể làm cho
giặc điếc tai.
+ Lấy việc chọi làm niềm vui…
hoặc mê tiếng hát.
+ Chẳng những thái ấp của ta không
còn lúc bấy giờ dẫu các người
muốn vui vẻ phng có được không?
- Lí lẽ:
+ Nhắc lại ân tình của Trần Quốc
Tuấnbinh sĩ.
+ Phê phán hành động hưởng lạc, thái
độ bàng quan trước vận mệnh đất
nước.
+ Khẳng định thái độ đúng đắn là phải
cảnh giác, tích cc rèn luyện để sẵn
sàng đánh giặc.
5. Phê phán biểu hiện sai trái
kêu gọi tướng sĩ.
a. Phê phán biểu hiện sai trái của
tướng sĩ:
- Phê phán hành động hưởng lạc, ham
thú vui tầm thường: chọi gà, cờ bạc,
săn bắn,…
- Thái độ phê phán dứt khoát
Phê phán nghiêm khắc thái độ
trách nhiệm, vong ân bội nghĩa, lối
sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh
phúc cá nhân.
b. Kêu gọi tướng sĩ.
- Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác,
tăng cường luyện tập, học tập “Binh
thư yếu lược.”
- Giúp tướng nhận thức đúng
sai
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính
– tà, sống – chết.
Thái độ dứt khoát, cương quyết,
khích lệ lòng yêu nước, quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Áng văn chính luận xuất sắc
- Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
- Sử dụng biện pháp cường điệu, ẩn
dụ.
2. Nội dung
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc
Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, th
hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết
thắng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết
nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 9 u) vmột truyền thống đáng t hào của dân tộc
Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về n bản Hịch tướng để hoàn thành
bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Trần Quốc Tuân đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả s ngang nhiên,
láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ?
A. Vật hoá C. So sánh
B. Nhân hoá D. ẩn dụ
Chọn đáp án: D
Câu 2: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì ?
A. ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trc ngã.
B. T ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có
thể phản đối.
C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa.
D. T ra tđắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác
khó chịu.
Chọn đáp án: B
Câu 3: Từ nào có thể thay thế từ “ nghênh ngang” trong câu “ Ngó thấy sứ giặc đi
lại nghênh ngang ngoài đường …” ?
A. Hiên ngang
B. Ngật ngưỡng
C. Thất thểu
D. Ngông nghênh
Chọn đáp án: D
Câu 4: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung
của thể hịch như thế nào ?
A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách.
C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Chọn đáp án: A
Câu 5: Đoạn văn nào thể hiện dõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc
Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm
đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm
thân ta phơi ngoài nội c, nghìn xác ta gói trong da nga, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết
rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà
chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng
những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những
tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ b mạng vì nước, đời nào không có? Giả s
các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao
có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.
Chọn đáp án: A
Câu 6: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai
trái của các tướng sĩ dưới quyền ?
A. Nhẹ nhàng thân tình. C. Mạt sát thậm tệ.
B. Nghiêm khắc, nặng nề. D. Bông đùa, hóm hỉnh.
Chọn đáp án: B
Câu 7: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thc hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cc tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.
D. Gồm cả A, B và C.
Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
nâng cao
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Phiếu học tập
Trường:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
ĐOẠN VĂN DIỄN DỊCH VÀ ĐOẠN VĂN QUY NP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch
và đoạn văn quy nạp
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn Khi viết một đoạn văn với chủ đề bất kỳ, em thường
đặt câu chủ đề ở đâu?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn
diễn dịch và quy nạp
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
Đoạn văn diễn dịch đoạn văn
câu đứng đầu khái quát toàn bộ nội
dung, các câu tiếp theo triển khai cụ
thể chi tiết từng ý theo câu chủ đề,
làm rõ, bổ sung cho câu chủ đề. Các
câu tiếp theo được triển khai bằng
cách chứng minh, phân tích, giải
thích, có thể đưa vào một số nhận xét,
bộ lộ cảm xúc của cá nhân.
Ví dụ 1
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Lão Hạc là một nhân vật được Nam
Cao xây dựng thành công để lại
ấn tượng sâu sắc, khó quên trong
lòng người đọc. Ông vợ một
người con trai duy nhất. Vợ mất
sớm, không đủ tiền cưới vợ, con
trai ông đã uất ức cùng bđi
đồn điền cao su. Trước khi đi, lão
được người con trai tặng con chó
vàng làm kỷ niệm nên ông rất yêu quý
đặt cho một cái tên rất hay.
Năm ấy, mất mùa đói kém, bão
đã cướp đi hết mùa màng của lão, lão
cũng lâm bệnh hiểm nghèo. Cuộc
sống khốn khó đã ép lão đến bờ vc
thẳm của cuộc đời, không còn cách
nào khác, lão đành phải cắt ruột bán
đi con chó vàng yêu quý của mình;
bán xong, lão khóc như một đứa trẻ.
Sợ sống sẽ ảnh hưởng đến đứa con
trai duy nhất của ông, lỡ tâm lừa
dối một con chó, ông quyết định chết
theo chó trong đau đớn, tủi nhục. Cái
chết của lão cũng chính để giữ gìn
lòng t trọng của lão đối với con. Lão
Hạc có một tấm lòng thật cao cả, đáng
trân trọng.
Ví dụ 2
Vẻ đẹp của con người không chỉ thể
hiện qua nhan sắc bề ngoài
còn nằm trong tài năng và tâm hồn.
Nhan sắc nét đẹp được trời phú,
hình hài cha mẹ ban cho mỗi
người, nhưng tài năng và tư cách là s
vun trồng, rèn luyện mỗi nhân.
Hương thơm của một bông hoa liệu
thu hút ánh nhìn của mọi người
trong một thời gian dài? Con người
cũng vậy, vẻ đẹp ngoại hình sẽ tạo ấn
tượng với người khác, nhưng tài năng
chiều sâu trong tâm hồn mới khiến
người khác nhớ mãi về bạn. vậy,
mỗi người cần biết chăm sóc bản
thân, để "dù mình không cao nhưng
vẫn khiến nhiều người phải ngước
nhìn". Tài năng hay vẻ đẹp tâm hồn
ấy đều sẵn trong mỗi chúng ta,
nhưng nếu không học hi, trau dồi
kiến thức thì chúng cũng sẽ ngủ quên
dần mai một. Mỗi ngày, mỗi giờ
trôi qua, bạn cần phải liên tục học hi
nhiều hơn, lắng nghe từ những thế h
đi trước, trau dồi tri thức trong cuộc
sống nhiều hơn để nuôi dưỡng tâm
hồn. Đó cách bạn yêu quý và trân
trọng chính mình.
Đoạn văn quy nạp (Có câu chủ đề)
Đoạn quy nạp đoạn văn được trình
bày cụ thể chi tiết t nh đến lớn, từ
các ý rất chi tiết đến ý khái quát hơn,
từ ý luận cứ cụ thể đến luận điểm bao
trùm. Do đó mà nằm cuối đoạn văn
thường các câu chủ đề khái quát.
vị trí này, câu chủ đề không nhằm
mục đích định hướng nội dung triển
khai cho toàn đoạn các ý tiếp theo
đóng vai trò khép lại toàn bộ
nội dung của đoạn ấy. Các câu trên
được trình bày bằng các phương pháp
như giải thích, lập luận, cảm nhận
rút ra quan điểm cá nhân.
Ví dụ
Con cái từ khi sinh ra cho đến khi
trưởng thành phần lớn đều chịu ảnh
hưởng và được chăm sóc từ mẹ hơn là
cha. Các em được mẹ, được ẵm,
được dỗ dành, được tắm rửa, được mẹ
ru ngủ, được mẹ cho ăn, được chăm
sóc khi ốm đau,...Bằng s nhận thức
về thế giới thông qua quá trình t
quan sát, học hi t nhiên hàng ngày.
do tiếp xúc nhiều nên ảnh hưởng
đặc biệt từ đức tính của người mẹ, đã
dần dần hình thành bản tính của đứa
trẻ theo kiểu "mưa dầm thấm lâu".
Ngoài ra, đứa trẻ thường thích bắt
chước người khác thông qua mẹ bởi
đó là người mẹ gần gũi nhất. Phụ
nữ người quan trọng trong gia
đình, người chăm sóc giáo dục
con cái chủ yếu của gia đình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 64
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 64
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp để tạo
lập đoạn văn ngắn theo chủ đề yêu cầu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn khoảng 7 10
dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng hào kiệt trong lịch sử
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 10 dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng
hào kiệt trong lịch sử theo lối quy nạp
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
HS viết bài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức ng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch
và quy nạp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
biết và nhn din
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau,
từ đó, xác định kiểu đoạn văn (diễn dịch, quy nạp). Phân tích tác dụng của từng
cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Ta thường nghe: Kỉ Tín đem mình chết thay, cứu thoát cho Cao Đế; Do Vu chìa
lưng chịu giáo, che chở cho Chiêu Vương; D Nhượng nuốt than để báo thù cho
chủ; Thân Khoái chặt tay cứu nạn cho nước; Kính Đức, một chàng tuổi trẻ, thân
phò Thái Tông thoát khi vòng vây Thế Sung; Cảo Khanh, một bề tôi xa, miệng
mắng Lộc Sơn, không theo mưu kế nghịch tặc. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa
b mình nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ
nhi thường tình, thì cũng chết già cửa, sao thể lưu danh sử sách, cùng trời
đất muôn đời bất hủ được!
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng phục không chđẹp còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường.
Cậu này là học sinh Trường THCS Q Đôn, bạn ấy thuộc Trường THCS
Lương Thế Vinh, còn kia học Trường THCS Đặng Thai Mai,… tất cả đều
được nhận ra nhờ bộ đồng phục mà họ mặc. Trong cuộc thi “nhóm bạn lí tưởng” ở
huyện, “màu cờ sắc áo” không chỉ thể hiện ở tài trí của năm bạn trong đội hình thi
đấu trên sân khấu, còn các nhóm cđộng viên tưng bừng, nổi bật trong bộ
đồng phục của trường mình trên khán đài.
Dẫn theo Ngữ văn 6, tập hai
(Kết nối tri thức với cuộc sống), NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr. 67)
Trả lời:
a. Câu chủ đề: Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng
chết già cửa, sao thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ
được!
=> Đoạn văn quy nạp.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Các câu đầu nêu những tấm gương về
các bậc trung nghĩa. Tđó câu chủ đề cuối đoạn văn mới sở để nhắc nhở
binh về chân lí: những tấm gương trung nghĩa sẽ được sử sách u danh, tđó
gián tiếp khơi dậy ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi trong xã hội.
b. u chủ đề: Đồng phục không chỉ đẹp còn góp phần tạo nên bản sắc của
mỗi trường.
=> Đoạn văn diễn dịch.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Câu chủ đề được đặt đầu đoạn,
khẳng định đồng phục không chỉ đẹp còn tạo nên bản sắc của mỗi trường. Các
câu sau nói rõ nét đặc sắc của mỗi trường thông qua bộ đồng phục.
Câu 2 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): y sắp xếp các câu sau thành đoạn văn
diễn dịch, sau đó sắp xếp lại thành đoạn văn quy nạp cho biết da vào s
nào, em sắp xếp như vậy.
(1) Một cô Tấm (trong truyện “Tấm Cám”) bao lần bị hại, cuối cùng vẫn được làm
hoàng hậu, nhưng mụ dì ghẻ Cám những kẻ lắm mưu tàn ác thì bị trừng
phạt đích đáng.
(2) Một Thạch Sanh (truyện “Thạch Sanh”) chất phác, thật bụng tin người, dẫu trải
qua bao khổ nạn, oan khuất rồi đến lúc cũng cưới được công chúa và lên ngôi, còn
Lý Thông lừa lọc, xảo trá thì trời đất không dung tha.
(3) hiền gặp lành, ác giả ác báo ước công bằng được nhân n gửi gắm
vào truyện cổ tích.
(4) Một người em (truyện “Cây khế”) thật thà, hiền lành, bị anh đối xử bất công, ai
ngờ cuộc sống về sau lại giàu sang hạnh phúc, trong khi người anh tham lam thì
b mạng giữa biển khơi.
Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch: (3) – (1) (2) (4)
- Đoạn văn quy nạp: (1) – (2) (4) (3)
- sở đsắp xếp: Câu (3) câu nêu luận điểm, c câu (1), (2), (4) u dẫn
chứng phục vụ cho việc chứng minh luận điểm ấy.
Câu 3 (trang 65 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): “Lòng yêu nước ban đầu lòng yêu
những vật tầm thường nhất” (I-li-a Ê-ren-bua). Hãy xem đây câu chủ đề, từ đó,
viết hai đoạn văn, một đoạn văn đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (diễn dịch) và đoạn văn
đặt câu chủ dề ở cuối đoạn (quy nạp).
Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch:
Lòng yêu nước ban đầu lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nước
chính tình yêu quê hương đất tổ nơi mình sinh ra lớn lên. Lòng yêu nước
thể yêu lũy tre xanh bao quanh làng, yêu dòng sông chảy trước nhà, yêu chân
ruộng thơm mùi gốc rạ, yêu con cò đứng khoan thai trên đồng bên dáng mẹ còng
lưng làm c lúa… Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi nằm ngay trong lời ăn tiếng
nói hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn
trưởng thành thì gia đình nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó i chúng ta cần yêu
thương đầu tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn
xung quanh. Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi
người nếu có thể. Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy
nhưng lại có ý nghĩa rất lớn.
- Đoạn văn quy nạp:
Lòng yêu nước tình yêu đối với quê hương, đất nước; nỗ lc cố gắng không
ngừng để dng xây phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Lòng u
nước là tình cảm cao cả, thiêng liêng của mỗi người dành cho quê hương đất nước.
Đó yêu sông, yêu núi, yêu làng, yêu xóm, yêu người dân sống trên mảnh đất
hình chữ S. Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi nằm ngay trong lời ăn tiếng nói
hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn
trưởng thành thì gia đình nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó i chúng ta cần yêu
thương đầu tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn
xung quanh. Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi
người nếu có thể. Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy
nhưng lại ý nghĩa rất lớn. Lòng yêu nước ban đầu lòng yêu những vật tầm
thường nhất.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta được thể hiện qua văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Biết ơn, t hào về các thế hệ trước, yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh về Hồ Chí Minh
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về Lịch sử dân tộc Việt Nam
https://youtu.be/xxxVXiZ0ZwI
Đặt câu hi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video, em hãy cho biết trong
cuộc sống hôm nay, con người thể thể hiện tinh thần yêu nước bằng những
cách nào?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
I. Tìm hiểu chung
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách
mạng Việt Nam.
- Hồ C Minh có tên khai sinh
Nguyễn Sinh Cung. Quê làng Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Gia đình: Thân phụ cụ Pbảng
Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu
nước tưởng tiến bộ ảnh
hưởng lớn đến tưởng của Người.
Thân mẫu của Người Hoàng Thị
Loan.
- Trong suốt cuộc đời hoạt động cách
mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi
khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ
Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên
trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8
năm 1942, khi Trung Quốc với danh
nghĩa đại diện của cả Việt Minh
Hội Quốc tế Phản Xâm lược Việt
Nam để tranh thủ s ủng hộ của
Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ một nhà hoạt động
cách mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn
được biết đến với cách một nhà
văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính
trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại
hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của
Đảng Lao động Việt Nam (tên gọi từ
năm 1951 đến năm 1976 của Đảng
Cộng Sản Việt Nam hiện nay).
- Tên bài do người soạn sách đặt.
b. Bố cục
Gồm 3 phần:
Phần 1. Từ đầu đến tất cả
bán nước cướp nước ”:
Nhận định chung về lòng yêu
nước
Phần 2. Tiếp theo đến một
dân tộc anh hùng ”. Chứng
minh tinh thần yêu nước trong
lịch sử chống ngoại xâm của
dân tộc.
Phần 3. Còn lại. Phát huy tinh
thần yêu nước trong mọi công
việc kháng chiến.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ bằng chứng
tiêu biểu trong văn bản nghị luận.
Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lẽ bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đcủa hội đương
đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đối tượng văn bản cần thuyết
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi trả lời câu hi: Đối
tượng của văn bản viết là ai?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo
Phương pháp Khăn trải bàn , trả lời
câu hi:
+ Tìm các luận điểm trong văn bản và
chỉ ra mối quan hệ giữa các luận
điểm
Câu hỏi tổng kết: Nêu nội dung bao
quát của văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
phục
Toàn thể nhân dân Việt Nam.
2. Các luận điểm mối quan hệ
giữa các luận điểm
- Bài viết có 4 luận điểm
+ Dân ta một lòng yêu nước nồng
nàn. Đó một truyền thống quý báu
của ta.
+ Lịch sử ta nhiều cuộc kháng
chiến đại chứng t tinh thần yêu
nước của dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trước: lòng
nồng nàn yêu nước
+ Bổn phận của chúng ta…
- Mối liên h giữa các luận điểm:
Từng luận điểm đều v trí riêng
nhưng lại liên kết chặt chẽ với nhau,
ứng với nhau cùng làm ng t
vấn đề “Tinh thần yêu nước là truyền
thống quý báu của ta”. Trong đó
luận điểm 1 luận điểm chính, thâu
tóm nội dung toàn bài: khẳng định
lòng yêu nước một truyền thống
quý báu của dân tộc Việt Nam.
3. Nhận định chung về lòng yêu
nước của nhân dân ta
- Dân ta một lòng nồng nàn yêu
nước, nồng nàn, chân thành luôn
tập
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ
để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
sục sôi
- Tinh thần yêu nước ấy kết thành
một làn sóng cùng mạnh mẽ, to
lớn, lướt qua mọi s nguy hiểm,
khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và cướp nước.
Gợi sức mạnh và khí thế mạnh mẽ
của lòng yêu nước
- Trong lịch sử, nhiều cuộc kháng
chiến đại chứng t tinh thần yêu
nước của nhân dân ta: Trưng,
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay của nhân
dân ta:
+ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi
đồng, trẻ thơ…ai cũng một lòng
nồng nàn yêu nước, ghét giặc
+ Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu
đói mấy ngày đ bám sát lấy giặc
đặng tiêu diệt giặc
+ Những công chức hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội
+ Những phụ nữ khuyên chồng tòng
quân mình thì xung phong giúp
việc vận tải
+ Những mẹ yêu thương bộ đội
như con đẻ của mình
+ Nam nữ nông dân công nhân
hăng hái tăng gia sản xuất
+ Những đồng bào điền ch quyên
ruộng cho Chính phủ…
Tất cả những việc làm đó đều
xuất phát từ lòng yêu nước
4. Nhiệm vụ của mọi người
- Phải ra sức giải thích, tuyên truyền,
tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của mọi người đều được
thc hành vào công việc yêu nước,
công việc kháng chiến
Cần phải thể hiện lòng yêu nước
bằng những việc làm cụ thể
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong
phú, giàu sức thuyết phục.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng
được diễn đạt dưới hình ảnh so sánh
sinh động, dễ hiểu.
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc.
2. Nội dung
Dân ta một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó một truyền thống quý
báu của ta. Và nó cần phải được phát
huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để
bảo vệ đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 9 câu) trả lời cho câu hi: Phải chăng lòng yêu nước
của mỗi người chỉ thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta để trả lời các câu hi trắc nghiệm
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào
?
A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược
B. Trong s nghiệp xây dng đất nước.
C. Trong việc giữ gìn s giàu đẹp của tiếng Việt
D. Cả A và B
Đáp án: D
Câu 2: Trọng m của việc chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong bài văn là ở thời kì nào ?
A. Trong quá khứ
B. Trong cuộc kháng chiến hiện tại
C.Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc
D. Trong cuộc chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trên khắp các chiến trường.
Đáp án: B
Câu 3: Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được tác giả đề cập đến
trong bài văn của mình ?
A. Tiềm tàng, kín đáo
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ
C. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
D. Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục.
Đáp án: C
Câu 4: Đối tượng nào không xuất hiện trong bài văn Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta?
A. Công chức.
B. Chiến sĩ, công nhân.
C. Nông dân, điền chủ.
D. Tư sản.
Đáp án: Câu D
Câu 9: Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản là:
A. Xây dng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu
biểu...
B. Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, phép liệt kê, so sánh chọn lọc và đặc sc.
Bài văn mt mu mc v lp lun, b cc và cách dn chng ca th văn nghị
lun.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: Câu D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
ĐOẠN VĂN SONG SONG VÀ ĐOẠN VĂN PHỐI HP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày đoạn văn theo lối song song và phối hợp
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn Theo em song song phối hợp nghĩa gì? Chỉ
ra s khác nhau trong hai cụm từ này?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn
song song và đoạn văn phối hợp
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm chức năng của kiểu tổ chức
đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song song và đoạn văn
phối hợp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 68
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Đoạn văn song song (Không câu
chủ đề)
Đoạn văn song song đoạn văn triển
khai nội dung song song giữa các câu,
không nội dung nào khái quát, bao
trùm lên nội dung nào. Mỗi u trong
đoạn văn đều nêu lên một khía cạnh
riêng biệt, không câu nào khái quát
câu nào, một mắt xích quan trọng
để làm rõ lên nội dung đoạn văn.
Ví dụ:
Cần tạo cho trẻ em hội tìm biết
được nguồn gốc lai lịch của mình
nhận thức được giá trị của bản thân
trong một môi trường các em cảm
thấy nơi nương tua an toàn, thông
qua gia đình hoặc những người khác
trong nom các em tạo ra. Phải chuẩn
bị để các em thể sống một cuộc
sống trách nhiệm trong một xã hội
t do. Cần khuyến khích trẻ em ngay
từ c còn nh tham gia vào sinh hoạt
văn hoá xã hội
(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao
thế giới v tr em)
Đoạn văn ba câu mỗi câu nếu một
điều cần làm để đáp ưng quyền lợi
của trẻ em Mặc không câu chủ
đềnhưng tất cả các cầu trong đoạn
cung thể hiện một chủ để trách nhiệm
đối với trẻ em.
Đoạn văn tổng hợp s kết hợp
giữa đoạn văn diễn dịch quy nạp.
Câu mở đầu nêu khái quát về nội
dung, câu kết đoạn tính tổng hợp,
liên hệ mở rộng. Các câu trong đoạn
văn tập trung triển khai nội dung của
đoạn văn.
Ví dụ:
Bị cười không phải mọi người đều
phản ứng giống nhau. người t
thái đmặc kệ bất cần, ai cười người
ấy nghe. người, nhân bị thiên hạ
cười nghiêm túc soi xét bản thân,
lặng lẽ sửa mình. Nhưng cũng
những người bị tiếng cười của đám
đồng nhằm tới, do thiếu bản lĩnh, nên
hoảng hốt lo âu tưởng rằng khiếm
khuyết của mình rất nghiêm trọng.
Rơi vào bế tắc, họ tìm lối thoát trong
hành vì tiêu cc. Như vậy, sự cười
nhạc chẳng phải đã tình làm hại
người ta đó sao?
(Minh Đăng, Tiếng cười không muốn
nghe)
Đoạn văn phối hợp cấu trúc rất
chặt theo kiểu tổng hợp phân tích
tổng hợp. Câu đầu câu cuối đoạn
đều câu chủ đề. Kiểu đoạn văn này
rất phù hợp với việc khẳng định chắc
chắn điều người viết cho chân
lí.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn song song đoạn văn
phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 68 - 69
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 68 - 69
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh s khác nhau giữa 4 kiểu tổ
chức đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tạo bảng so sánh s khác nhau
giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn đã học
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Từ kiến thức thực hành Tiếng Việt đã học, em hãy tạo bảng so sánh sự khác
nhau giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn: diễn dịch – quy nạp – song hành phối hợp
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm chức năng của đoạn văn song song đoạn văn
phối hợp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Xác định kiểu đoạn văn của những
trường hợp sau. Phân tích tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Nay ta chọn binh pháp các nhà hợp làm một quyển gọi “Binh thư yếu lược”.
Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo
thần chủ; nhược bằng khinh b sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức kẻ nghịch
thù.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các c
già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, tnhững kiều bào nước ngoài đến
những đồng bào vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược dến miền xuôi, ai
cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến ngoài mặt trận
chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở
hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng
quân mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các mẹ chiến săn
sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông
dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản knhọc để giúp một phần vào kháng
chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,…
Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi
lòng nồng nàn yêu nước.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân ta)
Trả lời:
a. Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Đoạn văn hai câu, mỗi câu đảm nhiệm một nội dung khác nhau, nhưng đều
nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của tướng sĩ.
b. Kiểu đoạn văn: đoạn văn phối hợp
- Đoạn văn u mở đầu nêu chủ đề của đoạn: Đồng o ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Các câu tiếp theo nêu dẫn chứng cụ thể. Câu
cuối đoạn khái quát lại điểm giống nhau đó: đều giống nhau nơi nồng nàn yêu
nước.
Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đoạn văn sau được tổ chức theo kiểu
nào? Chủ đề của đoạn văn là gì? Dựa vào đâu em nhận biết được điều đó?
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc
khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả,
ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn c khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương)
Trả lời:
- Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Chủ đề: Cảnh ca Huế trong đêm trăng trên sông Hương.
- Da vào nội dung của các câu văn để nhận biết điều đó. Ba câu văn miêu tả ba
khía cạnh khác nhau của đêm ca Huế. Mặc dù không có câu chủ đề nhưng các câu
trong đoạn đều thể hiện chung chủ đề.
Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy viết một đoạn văn song song
một đoạn văn phối hợp (mỗi đoạn khoảng 7 – 9 câu) theo chủ đề tự chọn.
- Đoạn văn song song:
Đi bất cứ nơi đâu trên đất nước này, bạn cũng gặp hình ảnh của Người trong cuộc
sống cũng như trong tâm hồn của mỗi người dân. Bác đã hiến trọn cuộc đời cho
dân tộc. Mấy chục năm gian nan thử thách nước ngoài, Bác đã tìm cho n tộc
con đường đi cách mạng đế rồi từ đó, nhân dân ta đòi lại được t do. Hình ảnh Bác
đẹp trong lòng của mỗi người dân Việt không phải chỉ Bác đã đem đến cho
chúng ta cơm áo t do mà ngay từ trong cách sống, Bác đã là tấm gương cho tất cả
mọi người. Bác sống giản dị giàu tình cảm. Tôi chưa thấy nơi đâu, một vị
Chủ tịch nước lại giản dị như thế. Người ăn mặc bình dân, Người sống hòa mình.
Người bận trăm công ngàn việc vẫn dành thì giờ chăm lo tnhững cụ già đến
các bé nhi đồng nh tuổi. Người sống trọn mình cho dân tộc chẳng vướng bận chút
riêng tư.
- Đoạn văn phối hợp:
Truyền thống uống nước nhờ nguồn truyền thống quý báu của dân tộc ta. Mỗi
người trong chúng ta cần phải giữ gìn, phát huy mạnh mẽ tinh thần đó. Đây
truyền thống thể hiện s kính trọng của thế hệ đi sau với thế hệ đi trước để t lòng
biết ơn của mình với những người có ơn với mình. Hằng năm, cứ mỗi dịp kỉ niệm
ngày thương binh liệt lĩ, đảng và nhà nước lại tổ chức các hoạt động thăm viến mộ
liệt sĩ, thăm hi gia đình liệt sĩ, tặng quà, tạo điều kiện cho gia đình phát triển.
Hiện nay, mọi người trong hội đã chú ý hơn đến việc này, không chỉ các cơ
quan chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động này mà những đơn vị, tổ chức
nhân cũng tham gia rất tích cc. Mọi người chung tay nhau, quyên góp, sau đó
tổ chức các hoạt động thăm hi từng gia đình một, trao quà tặng thưởng. Tuy
những món quà đó chưa hẳn đã nhiều giá trvề vật chất nhưng lại đầy ắp tinh
thần của người trao. Đây là các việc làm rất ý nghĩa, cần được mọi người phát huy,
giữ gìn để truyền thống uống nước nhớ nguồn mãi truyền thống quý báu của
dân tộc ta, mãi được những dân tộc khác tôn trọng và học hi.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. NAM QUỐC SƠN HÀ
(Sông núi nước Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của bài thơ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, t hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát về tinh thần yêu nước:
https://youtu.be/1lNzfonGXK4
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi sau khi HS nghe xong bài hát “Bài hát thể hiện tinh thần nào
của nhân dân ta?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Nam quốc sơn hà
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Bài thơ chưa tác giả thc s
ai nhưng qua lời kể lại thì có thể là lời
thơ của Lí Thường Kiệt (1019- 1105)
- Ông một danh tướng lẫy lừng
công đánh thắng quân Tống xâm lăng.
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác
- truyền thuyết rằng năm 1077,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
quân Tống xâm lược nước ta.
Vua Nhân Tông sai Thường
Kiệt đem quân chặn giặc sông Như
Nguyệt, bỗng một đêm, quân chợt
nghe từ trong đền thờ hai anh em
Trương Hống và Tơng Hát - hai v
tướng gii được tôn thần sông Như
Nguyệt có giọng ngâm bài thơ này.
- Bài thơ được coi bản Tuyên ngôn
Độc lập đầu tiên của nước ta.
b, Bố cục- 2 phần:
- Phần 1 (2 câu đầu): Khẳng định chủ
quyền lãnh th
- Phần 2 (2 câu cuối): Nêu cao quyết
tâm chống lại kẻ thù
c, Phương thức biểu đạt
Biểu cảm
d, Thể thơ
Thất ngôn tứ tuyệt với 4 câu mỗi câu
7 chữ. Các câu 1, 2 và 4 hoặc chỉ
câu 2 4 hiệp vần với nhau chữ
cuối.
e, Ý nghĩa nhan đ
Nhan đề “Nam quốc sơn hà” ngắn
gọn, súc tích thể hiện lời khẳng định
chủ quyền dân tộc không gìthể lay
chuyển của nước Nam trước âm mưu
xâm lược của ngoại bang.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
II. Tìm hiểu chi tiết
1/ Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
“Tuyên ngôn độc lập” văn
bản tuyên bố s độc lập của một quốc
gia, thường ra đời để khẳng
định chủ quyền của quốc gia vừa
giành lại từ tay ngoại bang.
2. Hai câu thơ đầu: Lời khẳng định
chủ quyền của đất nước
- Nam đế: hoàng đế nước Nam
ngang hàng với hoàng đế các nước
phương Bắc, qua đó thể hiện lòng t
hào dân tộc
- Thiên thư: sách trời - Giới phận lãnh
thổ của người Nam được quy định
sách trời, điều này trở thành chân
không thể chối cãi không bất cứ ai
thể thay đổi được điều đó (với
người Việt và người Trung tôn thờ thế
giới tâm linh, thì trời chính là chân lý)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi: Em rút ra bài học
sau khi học song bài thơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Khẳng định niềm tin, ý chí về chủ
quyền dân tộc, tinh thần t lập, t
chủ, t cường của dân tộc
3. Hai câu còn lại: Quyết tâm bảo
vệ nền độc lập, chủ quyền của dân
tộc
- Kết cấu câu hi nhằm mục đích
khẳng định nền độc lập dân tộc,
khẳng định niềm tin chiến thắng của
dân tộc ta
- Tác giả chỉ rõ, những kẻ xâm lược là
trái đạo trời, đạo làm người- “nghịch
lỗ”
- Cảnh cáo bọn giặc tất sẽ thất bại
không chỉ trái đạo trời còn
dân tộc ta sẽ quyết tâm đánh đuổi, bảo
vệ chủ quyền đất nước đến cùng.
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt súc tích,
cô đọng cảm xúc
- Lời thơ đanh thép, hào hùng, dõng
dạc
- Cảm xúc dồn nén trong từng câu
chữ
2. Nội dung
Bài thơ bản Tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của dân tộc khẳng định chủ
quyền đất nước. S khẳng định tuyệt
đối cùng quyết tâm bảo vệ toàn vẹn
chủ quyền trước những kẻ xâm lăng,
cảnh báo bất cứ kẻ nào dám xâm
phạm vào chủ quyền đều phải chuốc
lấy thất bại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khoảng 7 9 câu nêu cảm nhận của em về tinh thần dân tộc được thể
hiện trong bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn liên hệ
trách nhiệm của bản thân đối với đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học tổ chức hoạt động “HỌC SINH
NÓI” với nội dung: Từ văn bản Nam quốc sơn hà, em hãy nêu những việc làm thể
hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy nêu những việc làm thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày
nay
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hoạt động
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
(CON NGƯỜI TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI XÃ HỘI, CỘNG ĐỒNG, ĐẤT
C)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong
mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nưc)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Theo em, chúng ta cần làm để thhiện đưc
trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, đất nước, xã hội?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan h
với hội, cộng đồng, đất nước)
bài văn thể hiện quan điểm của người
viết trước những vấn đ cụ th ca
đời sống hội, mối quan hệ cộng
đồng, đất nước.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
+ Một bài văn nghị luận vmột vấn
đề đời sống (con người trong mối
quan hệ với hội, cộng đồng, đất
ớc) cần đáp ứng được những yêu
cầu nào?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
tho luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
* Yêu cầu:
- Nêu được vấn đề nghị luận giải
thích để người đọc hiểu vì sao vấn đề
này đáng được bàn đến.
- Trình bày ý kiến về vấn đđưc
bàn; đưa ra được những lẽ thuyết
phục, bằng chứng đa dạng để chứng
minh ý kiến của người viết.
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả
định) nhằm khẳng định quan điểm của
người viết.
- Nêu được ý nghĩa của vấn đề nghị
luận và phương hướng hành đng.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng và đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề ngh
luận nào?
+ Người viết đã dùng lẽ bằng
chứng như thế nào để làm luận
điểm chính
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Văn bản “Hiểu biết về lịch sử”
1. Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
Hiểu biết về lịch sử
2. Dùng lbằng chứng để làm
ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch
sử
- Lí lẽ:
+ Tìm hiểu lịch sớc nhà để quá
kh cất liên tiếng nói, đưa ta về với
cội nguồn xa xôi.
+ Nhờ kiến thức lịch sử, ta mới
biết dân tộc mình tng thời điểm
trải qua những giai đoạn tăm tối, đau
thương.
- Bằng chứng: Với những bài học lịch
sử … thu non sông về một mối.
3. Tiếp tục dùng lẽ để mở rộng ý
nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.
- Con người thời đại o, quốc gia
nào … quê hương, xứ sở.
- Lòng yêu ớc biết cách hành
động.
- Học lịch sử không chỉ bài học
cho cuộc sống hôm nay.
- Bài học lịch s những sai lầm
không đáng có.
4. Dùng lbằng chứng để làm
sáng tỏ thực tế: những bạn trẻ
không quan tâm đến lịch sử dân tộc,
hậu quả của tình trạng đó.
- Lí lẽ:
+ Thc tế: Nhiều người trẻ cho rằng,
lịch sử những về thuộc về xa xưa,
không liên quan đến cuộc sống sôi
động hằng ngày.
+ Việc thiếu hiểu biết về lịch sử nh
ởng rệt đến nhân cách của người
đó.
+ Một khi con người không có ý niệm
gì … khó tránh khi.
- Dẫn chứng:
+ Họ không có nhu cầu tìm hiểu về
quá khứ của đất nước.
+ Họ nhầm lẫn các thời kì, các s
kiện, các nhân vật lịch sử.
+ Không ít bạn học sinh lúng túng khi
được hi về các nhân vật s kin
lịch sử nổi bật được dùng đặt tên
đường, tên phố…
5. Nêu ý nghĩa của vấn đnghị lun
và phương hướng hành động
- Ý nghĩa: thviết về s kiện hay
nhân vật lịch sử bằng tất cả nim
hứng thú say mê.
- Phương hướng hành động: Tìm hiểu,
nghiên cứu tài liệu trong thư viện,
trên in--net, đến viện bảo tàng và
nếu điều kiện tgặp gỡ các nhân
chứng đđược nghe klại một cách
sống động những chuyện đã xảy ra.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn nghluận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trlời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước
khi viết và tìm ý, lập dàn ý
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ hc
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy
nghĩ để trả li.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV mời 2 HS đọc ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần
Tìm ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
1. Trước khi viết
a. La chọn đề tài
Với yêu cầu nghị luận vvấn đề con
người trong quan hvới hội, cộng
đồng, đất nước, em cần huy động vốn
hiểu biết qua môn học Ngữ văn
các môn học khác, qua sách báo
các phương tiện truyền thông, nêu ra
một số vấn đề để suy nghĩ, la chọn.
Có thể tham khảo các đề tài sau:
- Học sinh với vấn đề xây dng
trường học thân thiện.
- Học sinh với việc giữ gìn s trong
sáng của tiếng Vit.
- Gigìn và phát huy giá trn hóa
của dân tộc thông qua việc tổ chc
một lễ hội ở quê em.
- Trách nhiệm của con người đối với
nơi mình sinh sống.
b. Tìm ý
* Đề bài: Trách nhiệm của học sinh
đối với quê hương, đất nước.
Ghi nhanh ra giấy những ý nghĩ bất
chợt nảy sinh trong quá trình tìm hiu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ hc
tập
- HS đọc thông tin về ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý
trao đổi với bạn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã
thống nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thc.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc
HS: Cần bám vào dàn ý đồng thi
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để
đảm bảo được yêu cầu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ hc
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau
đó viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS t đọc lại bài
của mình ng bảng kiểm để t
điều chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài ca
các khía cạnh của đề tài , kết hợp với
việc ttrlời các câu hi xoay quanh
đề tài. Chẳng hạn:
- Vấn đề tầm quan trọng như thế
nào?
Phải nêu được vấn đề xác định ý
nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề đó
đối với đời sống hội, cộng đồng,
đất nước. Vai trò của việc nhận thức
được trách nhiệm của mình với quê
hương đất nước, ý thức trách nhiệm
của học sinh với cộng đồng.
- Vấn đề có những khía cạnh bn
nào? Cần dùng l bằng chứng
nào để làm rõ từng khía cạnh?
Mỗi khía cạnh của vấn đề được nêu
ra tương ứng với một luận điểm (ý)
cần triển khai. Tìm hiểu bài viết tham
khảo để nắm được cách xác định:
+ Ý 1: Giải thích thế nào trách
nhiệm?
+ Ý 2: Nêu lên trách nhiệm của thế
hệ tr hôm nay trước đất nước dân
tộc.
+ Ý 3: Nêu ý nghĩa của trách nhiệm
+ Ý 4: Liên hệ bản thân
- Cần hành động nthế nào sau
khi nhận thức về vấn đề?
Văn bản nghị luận hướng người đc
đi từ nhận thức đến hành động.
Tr lời các câu hi trên, em sẽ tìm
được các ý. Phải suy nghĩ, tìm tòi đ
không b sót những ý quan trọng của
bài. Em cần ghi lại ngay, mặc
thcòn lộn xộn. Việc sắp xếp các ý
sao cho mạch lạc sẽ được thc hiện
bạn để góp ý cho nhau da trên bảng
kim.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn
hay.
ớc tiếp theo.
c. Lập dàn ý
Kết quả của việc tìm ý là cơ sở để lập
dàn ý. Lập dàn ý tổ chức, sắp xếp
các ý đã tìm được ở trên thành một hệ
thống chặt chẽ, hợp lí, gồm các phần
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Mở bài: Nêu vấn đề đời sống ý
kiến riêng của người viết v vấn đề
đó.
- Thân bài: Lập luận làm sáng ý
kiến và thuyết phục người đọc.
+ Vì sao lại có ý kiến như vậy? (Lí lẽ,
bằng chứng)
+ Ý kiến đó đúng đắn như thế nào?
(Lí lẽ, bằng chứng)
+ Liên hệ, mở rộng vấn đề? (Lí lẽ,
bằng chứng)
- Kết bài: Những nhận thức hành
động người đọc cần hướng tới.
2. Viết bài
Khi viết, luôn luôn chú ý nhiệm vụ
của từng phần trong bài viết:
- Mở bài: Viết thành một đoạn văn,
giới thiệu trc tiếp hoặc gián tiếp vấn
đề nghị luận. Tìm hiểu cách mở bài
của các văn bản đọc của bài viết
tham khảo để vận dụng.
- Thân bài: Triển khai các ý đã nêu
dàn ý. Mỗi ý lớn viết thành một đoạn
văn. Cần luôn luôn quan tâm vị trí
của câu chủ đề ầu đoạn, cuối
đoạn,…), s phù hợp của câu chủ đề
với nội dung cần trình bày mục
đích nghị luận. Tham khảo các kiểu
đoạn văn đã phân tích văn bản đọc
phần Thc hành tiếng Việt để
học tập cách viết. Chú ý dùng
phương tiện liên kết giữa các câu
trong đoạn và các đoạn trong bài.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đ
phương hướng hành động (viết trong
một đoạn văn).
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc bài viết, căn cứ vào yêu cu
của kiểu bài dàn ý đã lập, soát
các phần, các ý đã triển khai đ
cách chỉnh sửa
- Nếu thấy vấn đđời sống liên quan
đến con người trong mối quan hệ với
hội, cộng đồng, đất nước nêu chưa
rõ ràng, cụ thể thì cần bổ sung
- Nếu thấy luận điểm ở từng đoạn văn
chưa ràng, lẽ chưa xác đáng,
bằng chứng chưa đầy đủ thì cần bổ
sung, chỉnh sửa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghluận về một vấn đề đời sống
(con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đ
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị lun về một vấn đề đời sống (con người
trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thc hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghluận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bài viết mẫu:
Trong cuộc sống hằng ngày, ai cũng biết rằng tuổi trẻ một thành phần, yếu
tố quan trọng, ảnh hưởng đến tương lai đất nước, thế Bác đã căn dặn: “Non
sông Việt Nam trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam bước đến đài
vinh quang đsánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính nh
một phần công học tập của các em”. Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò, trách nhiệm
của thế hệ trngay nay với tương lai đất nước dân tộc.
Tuổi trẻ những công dân lứa thành niên, thanh niên… thế hệ măng đã
sắp thành tre, người đã đủ điều kiện, đủ ý thức để nhn biết vai trò của mình đối
với bản thân, hội. Tuổi trẻ của mỗi thời đại niềm t hào dân tộc, lớp người
tiên phong trong công cuộc xây dng, đổi mới, phát triển đất nước.
Tương lai đất nước vận mệnh, số phận của đất nước mỗi công dân s
góp phần xây dng, phát triển, trong đó quan trọng nhất là thế htrẻ.
Thế kỉ 21, thế kỉ của sphát triển, không ngừng nâng cao trình đvăn hoá kinh tế,
đất nước. Để thể bắt kịp đà phát triển của những nước lớn mạnh thì đòi hi s
chung sức đồng lòng của tất cả mọi người mà lc lượng chủ yếu là tuổi trẻ. Bởi đó
lc lượng nòng cốt, là chủ nhân tương lai, là nhân vật chính góp phần tạo nên cái thế,
cái dáng đứng cho non sông Tổ quc.
Tuổi trẻ hôm nay là tôi, là bạn, là những anh chị đang có mặt trên giảng đường
đại học, đang hoạt động bằng cả tâm huyết để cống hiến sức trẻ với những đam mê
cùng lòng nhiệt tình bốc lửa. Tuổi trẻ tốt thì xã hội tốt, còn xã hội tốt sẽ tạo điều kiện
cho tầng lớp trẻ phát triển toàn diện, sinh ra những người con có ích cho đất nước, đó
là điều tất yếu, hiển nhiên mà ai cũng biết.
Mỗi người chúng ta cũng đi qua thời tuổi trẻ - tui của sức mạnh phi thường,
của cái tuổi không chịu khuất phục trước khó khăn và sẵn sàng hi sinh nghĩa lớn.
Sức mạnh vô song của tuổi trẻ “sông kia phải chuyển, núi kia phải dời”. Chúng ta chỉ
có một lần trong đời là tuổi trẻ vì vậy cần phải nắm bắt, cần đóng góp sức lc cho đất
c.
Việc xây dng đất nước trách nhiệm của mọi người, mọi công dân chứ
không phải của riêng ai. Nhưng với số ợng đông đảo hàng chục triệu người tlẽ
nào tuổi trẻ lại không thể xây dng đất nước. Chẳng lẽ chúng ta để cho những cụ già
đi khuân vác, lao động nặng, những phụ nữ phải ngày đêm làm việc trong các nhà
ởng đầy khói bụi, những trẻ em phải phụ giúp gia đình ngay còn nh mà “quên” đi
việc học hành, lúc đó chúng ta s“làm” gì? Chẳng lẽ ngồi không như một “người bị
liệt”. Vì vậy chúng ta phải cố gắng xây dng đất nước như lời dặn của Bác: “Các vua
Hùng đã có công dng nước, thì Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Sinh ra đời ai cũng khao khát được sống hạnh phúc, sung sướng. Mỗi người
luôn tìm cho mình một lẽ sống hay nói đúng hơn ởng sống. chủ nhân
tương lai thì chúng ta phải xác định cho mình ởng sống phù hợp, đúng đắn.
Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá như hiện nay thì tuổi trẻ chúng ta lại
đứng trước một u hi lớn: “Sống như thế nào đúng đắn ích cho hội?”.
Vì lý tưởng sống của chúng ta là động lc thúc đẩy đất nước phát triển.
thời nào cũng vậy, thế hệ trluôn lc lượng tiên phong, xông pha o
những nơi gian khổ mà không ngại khó. Điều đó đã được thể hiện rất rõ trong thời kì
kháng chiến. Những người con đất nước như: Kim Đồng, Thị Sáu, Văn
Tám… đã hiến dâng ctuổi trẻ của mình cho Tổ quốc. Đây những thanh niên của
hơn 40 năm trước còn lớp thanh niên ngày nay thì sao?
Vâng. Cách bạn ạ! Chúng ta nên biết một điều: những thế hệ trước đã dâng
hiến xương máu để ngày sau độc lập thì chúng ta phải biết “cùng nhau giữ ớc”
nối tiếp, kế thừa truyền thống cao đẹp đó. một điều quan trọng các bạn đừng
nghĩ đó là nghĩa vđể rồi miễn cưỡng thc hiện. Chúng ta phải hiểu rằng: được sinh
ra một hạnh phúc và sống t do, no đủ một món quà quý báu, giá quê
hương hội đã ban tặng. Hạnh phúc không tnhiên đó xương máu, tâm
huyết của biết bao người con của đất nước. Mỗi thời đại, mỗi hoàn cảnh lịch s
thanh niên nuôi dưỡng những ước vọng, suy nghĩ riêng. Chúng ta không được bác
b, phủ nhận quá khứ hay công sức của những anh hùng dân tộc. Đơn giản vì mỗi
thế hệ đều có sứ mệnh riêng, nhận thức riêng mà chúng ta không nên so bì, tính toán.
Vì vậy: “Không có chuyện lớp trẻ ngày nay quay lưng với quá khứ” (như tổng bí thư
Đỗ ời nói).
Nhưng tuổi trẻ chúng ta có điều kiện gì để xây dng đất nước? Vâng, đó chính
học tập. Nói đến tuổi trẻ hôm nay là nói đến việc học hành... Trong cuộc sống ta
gặp không ít trường hợp xem việc học là việc khổ sai chỉ do cha mẹ, thầy cô thúc ép,
chứ không ham học. Họ xem đi học như một hình thức giải khuây cho vui nên không
cần học tập, coi học tập một nỗi nhọc nhằn. người lại coi việc học để ng
phó với đời, để không xấu hổ với mọi người, để có “bằng cấp” mà hãnh diện với đời,
dù đó chỉ là “hàng giả” mà thc lc không làm được. Chúng chẳng những không đưa
ớc ta “sánh kịp với cường quốc năm châu” mà còn đưa nước ta về lạc hậu, lụi bại.
Cách duy nhất là phải học chân chính, học bằng khả năng của mình. Bước vào
thời đại ng nghiệp hoá, hiện đại hoá thì ai nắm được tri thức thì mới thể xây
dng đất nước, lèo i chiếc thuyền số phận của non sông Tổ quốc. Và nhiệm vụ của
chúng ta phải học, học nữa, học mãi. Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để chúng ta dễ
dàng tiếp cận tri thức thì tương lai dân tộc mới xán lạn, lấp lánh hào quang.
Tóm lại, tuổi trẻ người sẽ quyết định tương lai đất nước sau này. Tuổi tr
ớc ta đầy rẫy nhân tài sẽ góp phần cho dáng hình xứ sở. Ngay từ hôm nay, tôi, bạn
tất cả mọi người phải cố gắng học tập để sau này thể giúp nước ta tiến nhanh
trên con đường xây dng và phát triển nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI
SỐNG PHÙ HỢP VỚI LỨA TUỔI (Ý THỨC TRÁCH NHIỆM VỚI CỘNG
ĐỒNG CỦA HỌC SINH)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức
trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thc hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn: Theo em để xây dựng một hội, cộng đồng văn
minh, phát triển, chúng ta cần làm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi Thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi thức trách nhiệm với cộng đồng của
học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV đặt câu hi:
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu
hi, nắm bắt kiến thức về các bước trình
1. Trước khi thảo luận
- Từng thành viên trong lớp cần
nêu vấn đề theo góc nhìn của mình,
tập thể lớp trao đổi, thống nhất
chọn một vấn đề trong đời sống
phù hợp với tuổi, được nhiều người
quan tâm làm đề tài cho cuộc thảo
luận. thể xem lại các đề tài đã
bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
gợi ý phần Viết, hoặc tham khảo
thêm một số đề tài sau để la chọn:
+ Học sinh cần quan tâm đến
những vấn đề lớn lao của đất nước?
+ Học sinh trách nhiệm như thế
nào với vấn đề trật t an toàn giao
thông?
+ Học sinh cần làm để góp phần
giữ gìn tiếng nói của dân tộc?
- Sau khi thống nhất đề tài, mỗi
nhân t tìm hiểu, tham khảo thêm
những tài liệu liên quan, ghi
chép nhanh các ý nảy sinh trong
quá trình suy nghĩ để chuẩn bị phát
biểu ý kiến thảo luận.
- Lớp cử một người điều hành thảo
luận đảm nhận sắp xếp, giới thiệu
tuần t các ý kiến, định hướng vào
trọng tâm đ tài, kiểm soát thời
gian phát biểu ý kiến của từng
người; tổ chức đánh giá, tổng kết
cuộc thảo luận.
- Cử một thư kí ghi chép các ý kiến
trong cuộc thảo luận.
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của
học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về hình thức nội dung thảo
luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Người điều hành nhắc lại đề tài,
nêu định hướng và mục đích thảo
luận.
- Theo định hướng của người điều
hành, các thành viên trong lớp lần
lượt phát biểu ý kiến. Ý kiến cần
tập trung vào trọng tâm vấn đề,
phân tích từng khía cạnh, có lí lẽ và
bằng chứng để thuyết phục người
nghe.
- Người phát biểu sau thể bàn
luận vvấn đề theo góc nhìn riêng,
tán thành hay phản đối ý kiến của
người phát biểu trước, trên s
đó, khẳng định quan điểm của
mình.
- Các thành viên tham gia thảo luận
cần nắm được nội dung chính
nhóm đã trao đổi trình bày lại
được nội dung các ý kiến đó.
- Thư ghi chép các ý kiến, người
điều hành da vào đó tổng hợp, kết
luận về vấn đề. Tùy thc tế cuộc
thảo luận, người điều hành có thể
khẳng định s đồng thuận của các ý
kiến hoặc khái quát các nhóm ý
kiến khác nhau. Mục đích cuối
cùng để mọi người hiểu sâu sắc
hơn về bản chất vấn đthái
độ, hành động phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trao đổi về bài
nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói
nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
3. Đánh giá
Sau khi thảo luận, cả lớp cần tập
trung trao đổi về một số khía cạnh:
- Vấn đề đời sống được thảo thc
s có ý nghĩa không, có tác động gì
đến nhận thức của bản thân?
- Các ý kiến phát biểu đã tập trung
vào trọng tâm của vấn đề chưa,
tác dụng làm sáng t vấn đề như
thế nào?
- Các thành viên tương tác với nhau
mức độ nào, thể hiện thái độ
tôn trọng, học hi nhau trong thảo
luận không?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Người điều hành thư kí đã thể
hiện đúng vai trò của mình chưa?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thc hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS da vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi thức trách nhiệm
với cộng đồng của học sinh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu và giới
thiệu
Giới thiệu vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý
chính)
Nội dung
chính
Vấn đề đời sống được thảo
thực sự ý nghĩa không,
tác động đến nhận
thức của bản thân?
Các ý kiến phát biểu đã tập
trung vào trọng tâm của vấn
đề chưa, tác dụng làm
sáng tỏ vấn đề như thế nào?
Các thành viên tương tác
với nhau mức độ nào,
thể hiện thái độ tôn trọng,
học hỏi nhau trong thảo
luận không?
Người điều hành thư
đã thể hiện đúng vai trò của
mình chưa?
Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CỦNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về luận điểm, lẽ bằng chứng trong văn bản nghị
luận đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “Qua chủ đề LỜI SÔNG NÚI , em hãy bày t cảm xúc
của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến
thức về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
1. Luận đề, luận điểm trong văn
bản nghị luận
- Luận đề vấn đề được bàn luận
trong văn bản nghị luận. Vấn đề đó
tính chất bao trùm, xuyên suốt n
bản. Mỗi văn bản nghị luận thường
chỉ một luận đề. Luận đề thể
được nêu nhan đề, một số câu
hoặc thể được khái quát từ toàn bộ
nội dung của văn bản. Luận đề trong
văn bản nghị luận xã hội là hiện tượng
hay vấn đề của đời sống được nêu để
bàn luận.
- Luận điểm các ý triển khai những
khía cạnh khác nhau của một luận đề
trong văn bản nghị luận. Qua luận
điểm được trình bày, có thể nhận thấy
ý kiến cụ thể của người viết về vấn đề
được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận
điểm, lẽ, bằng chứng trong văn
bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lẽ bằng
chứng những yếu tố mối liên hệ
chặt chẽ với nhau trong văn bản ngh
luận. Mối liên hệ này có tính tầng bậc.
Như đã nêu trên, n bản nghị luận
trước hết phải có một luận đề. Từ luận
đề, người viết triển khai thành các
luận điểm. Mỗi luận điểm muốn
sức thuyết phục, cần được làm
bằng các lẽ mỗi lẽ cần được
chứng minh bằng các bằng chứng cụ
thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề LỜI SÔNG NÚI
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 77
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 77
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số bài thơ khác
cùng chủ đề về quê hương, đất nước, t hào dân tộc
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm sưu tầm những bài
thơ khác cùng chủ đề về quê hương, đất nước, t hào dân tộc
c. Sản phẩm học tập: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở điền c
thông tin phù hợp:
Văn bản
Thời điểm
ra đời
Luận đề
Luận điểm
Lí lẽ
Bằng chứng
Hịch
tướng sĩ
Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta
Văn
bản
Thời điểm
ra đời
Luận đề
Luận điểm
Lí lẽ
Bằng chứng
Hịch
tướng sĩ
Cuối thế k
13 trước
cuộc chiến
tranh
Nguyên
Mông-Đại
Việt lần 2
Khích lệ
tinh thần
chiến đấu
của binh
lính
- Tội ác của
giặc lòng
căm thù giặc.
- Phê phán thói
hưởng lạc
nhân từ đó thức
tỉnh tinh thần
yêu nước của
tướng sĩ
- Kêu gọi tướng
- S ngược
ngạo, tàn ác,
tham lam của
quân giặc.
- Những t
vui tiêu khiển,
s giàu
cũng không thể
chống lại quân
giặc. Nếu để
nước nhục thì
chịu tiếng xấu
muôn đời.
- Chỉ có luyện
binh đánh giặc
mới thể
chiến thắng,
cửa nhà no ấm,
tiếng thơm
muôn đời.
- Da vào đạo
thần chủ, trước
s xâm lược
của quân
Mông -
Nguyên, Trần
Quốc Tuấn coi
giặc kẻ thù
không đội trời
chung.
- Nếu không
rửa nhục cho
chủ, cho nước
thì muôn đời
để thẹn, không
còn mặt mũi
nào đứng trong
- Những tấm
gương trung thần
nghĩa sĩ: Kỷ Tín,
Do Vu, D
Nhượng, Kính
Đức, Cảo Khanh,
Vương Công
Kiên, Nguyễn
Văn Lập, Cốt
Đãi Ngột Lang,
Xích Tu Tư.
trời đất nữa.
Tinh
thần yêu
nước
của
nhân
dân ta
Trong cuộc
kháng
chiến
chống Pháp
Dân ta có
một lòng
nồng nàn
yêu nước.
Đó là
truyền
thống quý
báu của ta
- Dân ta một
lòng nồng nàn
yêu nước.
- Lịch s ta đã
nhiều cuộc
kháng chiến vĩ
đại chứng t
tinh thần yêu
nước của dân
ta.
- Đồng bào ta
ngày nay cũng
rất xứng đáng
với t tiên ta
ngày trước.
- Bổn phận của
chúng ta phải
làm cho tinh
thần yêu nước
được thc hành
vào công việc
yêu nước, công
việc kháng
chiến.
- Tinh thần yêu
nước trong lịch
sử (“ lịch sử ta
đã nhiều
cuộc kháng
chiến vĩ đại”)
- Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta ngày
nay (“đồng bào
ta ngày nay...”)
- Chúng ta
quyền t hào
những trang lịch
sử vẻ vang thời
đại Trưng, Bà
Triệu, Trần
Hưng Đạo,
Lợi, Quang
Trung,...
- “Mọi người
dân từ trẻ đến
già, tmiền xuôi
đến miền ngược
cùng một lòng
yêu nước giết
giặc, nam nữ
công nhân
nông dân hăng
hái tham gia sản
xuất ... ”
Câu 2 (trang 77 sgk Ngvăn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở điền
thông tin phù hợp.
Xác định luận điểm
Hịch tướng sĩ
Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
Luận điểm 1
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Luận điểm 2
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Luận điểm n
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn từ … đến …
- Đoạn văn thuộc kiểu:
Trả lời:
Xác định luận
điểm
Hịch tướng sĩ
Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
Luận điểm 1
- Đoạn t đầu đến “còn lưu
tiếng tốt”.
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
quy nạp
- Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
diễn dịch
Luận điểm 2
- Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta
cũng vui lòng”.
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
song song
- Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc
anh hùng”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
hỗ hợp
Luận điểm 3
- Đoạn từ “các ngươi cùng ta”
đến “phng có được không”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
hỗn hợp
- Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng
nồng nàn yêu nước”
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
hỗn hợp
Luận điểm 4
- Đoạn từ “nay ta chọn binh
pháp” đến hết
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
song song
- Đoạn từ “tinh thần yêu nước”
đến hết
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
quy nạp
Câu 3 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra
những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận.
Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận:
Một bài văn nghị luận luận điểm, lẽ, bằng chứng. Bài văn luận điểm chính
và luận điểm phụ:
+ Luận điểm ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định, diễn đạt sáng t, dễ hiểu
+ Luận điểm cần đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
+ Lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ phải chân thật, đúng đắn
thì mới khiến luận điểm có sức thuyết phục
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm giống và khác nhau trong
cách sử dụng bằng chứng hai n bản Hịch tướng Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
Trả lời:
Những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch
tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Giống nhau: Dẫn chứng đều là những nhân vật có thật trong lịch sử.
- Khác nhau:
+ Hịch tướng sĩ dùng dẫn chứng để khích lệ binh lính chiến đấu.
+ Tinh thần yêu nước của nhân n ta dùng dẫn chứng để bày t truyền thống u
nước của dân tộc.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn
đề xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn
bản đó.
Trả lời:
dụ văn bản: Phải chăng chỉ ngọt nào mới làm nên hạnh phúc Phạm Thị
Ngọc Diễm.
- Luận đề: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc?
- Luận điểm:
+ Ngọt ngào là hạnh phúc
+ Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy, nó còn có thể được tạo nên
bởi những vất vả, mệt nhọc, thậm chỉ là nỗi đau.
- Các kiểu đoạn văn:
+ Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp
+ Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: CHIẾU DỜI ĐÔ
(Lý Công Uẩn)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được các đặc điểm của thể chiếu
- HS chỉ ra phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được tác
giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, t hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vhọc
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chiếu dời đô
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video giới thiệu về nhà Lý
c. Sản phẩm: HS quan sát video
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://youtu.be/Vt3MKmcPVpY
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- HS theo dõi video
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo dõi thông tin về tác giả, tác
phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác gi tác
phẩm lên bảng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
1.Tác giả
- Công Uẩn (974-1028), tức
Thái Tổ, người châu Cổ Pháp, Bắc
Giang (Từ Sơn, Bắc Ninh).
- người thông minh, có chí lớn, lập
được nhiều chiến công.
- Phong cách sáng tác: chủ yếu để
ban bố mệnh lệnh, thể hiện tư tưởng
chính trị lớn lao, ảnh hưởng đến
vận nước.
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 1010, Công Uẩn quyết định
dời đô từ Hoa ra Đại La. Nhân dịp
này ông đã viết bài chiếu để thông
báo rộng rãi cho nhân dân biết.
b, Bố cục : 3 phần
- Phần 1: Từ đầu → “không thể không
dời đổi”: Lí do dời đô.
- Phần 2: Tiếp theo “đế vương
muôn đời”: do chọn Đại La làm
kinh đô.
- Phần 3: Còn lại: Quyết định dời đô.
c, Thể loại: Chiếu thể văn được
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu: HS chỉ ra phân tích được hệ thống các luận điểm, lẽ, bằng
chứng được tác giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa về
Đại La
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi trả lời các câu hi sau:
+ Tìm những lẽ, bằng chứng
Công Uẩn đưa ra để thuyết phục quan
lại, nhân dân dời đô
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Lí do cần dời đô
- Dời đô việc thường xuyên xảy ra
trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Nhà Chu: 3 lần dời đô
- Mục đích:
+ Kinh đô được đặt một nơi trung
tâm của đất trời, phong thủy và khẳng
định vị thế
+ Thuận lợi cho s nghiệp, mưu
toan việc lớn
+ nơi thích hợp để thế tồn tại
đất nước, tính kế muôn đời cho con
cháu
- Kết quả:
+ Vận mệnh đất nước được lâu dài
+ Phong tục, tập quán, lối sống đa
dạng, phồn thịnh
- Nhà Đinh- đóng đô một chỗ
hạn chế
- Hậu quả:
+ Triều đại không lâu bền, suy yếu
không vững mạnh dễ dàng bị suy
vong
+ Trăm họ hao tổn
+ Số phận ngắn ngủi, không tồn tại
+ Cuộc sống, vạn vật không thích
nghi
Dời đô việc làm chính nghĩa,
nước dân, nghe theo mệnh trời, thể
hiện thc lc của nước ta lớn mạnh, ý
chí t cường
2. Nguyên nhân chọn Đại La làm
kinh đô
- Các lợi thế của thành Đại La
+ Về lịch sử: kinh đô cũ của Cao
Vương
+ Về địa lí: Trung tâm trời đất, địa
thế rộng bằng, đất cao thoáng,
địa thế đẹp, lợi ích mọi mặt
+ Dân khi chịu cảnh ngập lụt,
mọi vật phong phú, tốt tươi, mảnh
đất thịnh vượng Xứng đáng i
định đô bền vững, là nêi để phát triển,
đưa đất nước phát triển phồn thịnh
- Bài Chiếu bên cạnh tính chất mệnh
lệnh còn tính chất tâm tình khi nhà
vua hi qua ý kiến các quần thần
Luận cứ tính thuyết phục
được phân tích trên nhiều mặt
Chọn Đại La làm kinh đô một la
chọn đúng đắn, n đây xứng đáng là
kinh đô bậc nhất của đế vướng muôn
năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hi Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài trắc nghiệm về văn bản
Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A.Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể s việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
Chọn đáp án: D
Câu 2: . Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà
Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng t việc dời đô xưa nay không
phải việc làm tuỳ tiện luôn gắn liền với yêu cầu xây dng kinh đô nơi
trung tâm, tạo nền móng cho s phát triển lâu dài của đất nước phù hợp với ‘ý
dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Chọn đáp án: A
Câu 3: Câu ‘Trẫm rất đâu t về việc đó, không thể không dời đổi’ câu phủ
định. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Chọn đáp án: B
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó,
không thể không dời đổi’.
A. Phủ định s cần thiết của việc dời đô.
B. Phủ định s đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định s cần thiết phải dời đổi kinh đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.
Chọn đáp án: C
Câu 5: Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, da núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.
D. cả A, B và C.
Chọn đáp án: D
Câu 6: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. T s C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận
Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
Không tr lời đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
| 1/95

Preview text:

Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
……………………………………………. TÊN BÀI DẠY:
BÀI 3 – LỜI SỐNG NÚI
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
❖ Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp, biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản,
❖ Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
❖ Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; nắm
bắt được nội dung chính mà nhóm đã thảo luận và trình bày lại được nội dung đó. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất:
- Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Để một văn bản nghị luận có tính logic, chặt chẽ chúng ta
cần quan tâm vào yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Lời sông núi và liên hệ được với những suy
nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện đọc phần Trong suốt chiều dài lịch sử, biết
giới thiệu bài học trng 57 – SGK
bao thế hệ người Việt Nam đã hi
- GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên một số nhân sinh xương máu để xây đắp và
vật kiệt xuất – những anh hùng lịch sử của gìn giữ đất nước mình. Gia tài vô
dân tộc Việt Nam mà em biết? Em có suy cùng quý báu trong truyền thống
nghĩ gì về những đóng góp của họ cho đất của người Việt Nam là lòng yêu nước?
nước, là sự gắn bó máu thịt với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
quê hương. xứ sở. Lòng yêu
- HS chia sẻ câu trả lời
nước thể hiện ở hành động đấu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tranh dựng nước và giữ nước, ở luận
các giá trị tinh thần được tạo
- Câu trả lời của học sinh
nên, trong đó có những áng văn
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện sống mãi với thời gian.
nhiệm vụ học tập
Với bài học này, em sẽ đọc một
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham số bài văn nghị luận đặc sắcđược gia nhiệm vụ của lớp
viết nên bởi những con người
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ Ghi kiệt xuất – những nhân vật lịch lên bảng.
sử có trọng trách đối với đất
nước, kết tinh hào khí của cha
ông trong công cuộc chống giặc
ngoại xâm. Các văn bản trong
bài ra đời vào những thời đại
khác nhau, nhưng vẫn đồng điệu
ở tình cảm yêu nước, và đều là
mẫu mực của văn bản nghị luận.
Kết nối với chủ đề bài học là một
bài thơ nổi tiếng trong lịch sử
văn học dân tộc ra đời cách đây
hơn một nghìn năm, thể hiện ý
chí độc lập, tự chủ của cha ông ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về luận đề, luận điểm trong văn bản, mối
liên hệ giữa luận đề, luận điểm và lí lẽ bằng chứng trong văn bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về luận II. Tri thức Ngữ văn
đề, luận điểm trong văn bản - Luận đề là vấn đề được luận bàn trong văn nghị luận
bản nghị luận. Vấn đề đó có tính chất bao
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm trùm, xuyên suốt văn bản. Mỗi văn bản nghị vụ học tập
luận thường chỉ có một luận đề. Luận đề có
- GV yêu cầu HS làm việc theo thể được nêu rõ ở nhan đề, ở một số câu hoặc
nhóm đôi nhằm kích hoạt kiến có thể được khái quát từ toàn bộ nội dung của
thức nền về luận đề, luận điểm văn bản. Luận đề trong văn bản nghị luận xã
trong văn bản nghị luận
hội là hiện tượng hay vấn đề của đời sống
Bước 2: HS thực hiện nhiệm được nêu để bàn luận. vụ học tập
- Luận điểm là các ý triển khai những khía
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bản
thành bài tập gợi dẫn.
nghị luận. Qua luận điểm được trình bàycó thể
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri nhận thấy ý kiến cụ thể của người viết về vấn
thức ngữ văn và hoàn thành trả đề được bàn luận.
lời câu hỏi chắt lọc ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả 2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ
lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ và bằng chứng trong văn bản nghị luận sung.
Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng là
Dự kiến sản phẩm làm nhóm những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau đôi:
trong văn bản nghị luận. Mối liên hệ này có
Bước 4: Đánh giá kết quả HS tính tầng bậc. Như đã nêu trên, văn bản nghị
thực hiện nhiệm vụ học tập
luận trước hết phải có một luận đề. Từ luận
- GV nhận xét, bổ sung, không đề, người viết triển khai thành các luận điểm.
cần giảng quá chi tiết và chốt lại Mỗi luận điểm muốn có sức thuyết phục, cần
kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
được làm rõ bằng các lí lẽ và mỗi lí lẽ cần
được chứng minh bằng các bằng chứng cụ
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tri thức thể. Có thể hình dung mối liên hệ này qua sơ
Ngữ văn về mối liên hệ giữa đồ sau:
luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng trong văn bản nghị luận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông
tin trong mục Tri thức Ngữ Văn 3. Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, trong SGK (trang 58) phối hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là vụ học tập
các kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào - HS ghi chép
cách thức tổ chức, triển khai nội dung. Việc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt phân biệt các kiểu đoạn văn này liên quan đến
động và thảo luận hoạt động và câu chủ đề, tức là câu thể hiện nội dung bao thảo luận quát của đoạn văn. - Phần ghi chép của HS
- Đoạn văn diễn dịch: Đoạn văn có câu chủ đề
Bước 4: Đánh giá kết quả HS được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp triển khai
thực hiện nhiệm vụ học tập
các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn
- GV nhận xét, bổ sung, không văn.
cần giảng quá chi tiết và chốt lại - Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội
kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội
dung chung, được thể hiện bằng câu chủ đề ở cuối đoạn văn.
- Đoạn văn song song: Đoạn văn không có
câu chủ đề, các câu trong đoạn có nội dung
khác nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề.
- Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn
dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Lời sông núi phần tri thức
ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: HỊCH TƯỚNG SĨ
TIẾT…: VĂN BẢN 1. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
- Năng lực nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Tự hào, biết ơn những người anh hùng dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử dân tộc
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy kể tên một số vị tướng nổi tiếng trong lịch sử
nước ta. Theo em, điều gì khiến quân Mông – Nguyên ba lần đem quân xâm lược
nước ra đều phải chịu thất bại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác - Trần Quốc Tuấn (1231-1300) còn
được gọi là Hưng Đạo Đại Vương phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Cuộc đời:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc tập
+ Năm 1285 và năm 1288. Ông chỉ
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
huy quân đội đánh tan hai cuộc xâm bày. lược của quân Nguyên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động -Mông
và thảo luận hoạt động và thảo luận + Ông lập nhiều chiến công lớn: 3
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu lần đánh tan quân Nguyên Mông
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
+ Tác phẩm nổi bật: Binh thư yếu
lược, Đại Việt sử kí toàn thư
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Tác phẩm
nhiệm vụ học tập a, Hoàn cảnh sáng tác:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Bài hịch được viết vào khoảng trước
cuộc kháng chiến chống quân Mông –
Nguyên lần thứ 2 năm 1285.
- Bài hịch được viết nhằm khích lệ
tướng sĩ học tập cuốn “Binh thư yếu lược”
b, Thể loại: Hịch – là thể văn được
vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh
dùng để kêu gọi hoặc thuyết phục đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Hịch tướng sĩ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản Hịch tướng sĩ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
II/ Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Mục đích của bài Hịch học tập
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhằm mục đích:
các nhóm thảo luận và hoàn thành
❖ Khích lệ lòng yêu nước của các phiếu học tập. tướng sĩ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
❖ Động viên tướng sĩ tích cực học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập Binh thư yếu lược do ông tập soạn thảo
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu Chúng ta có thể nhận thấy qua câu nói học tập.
sau: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động không biết lo, thấy nước nhục mà
và thảo luận hoạt động và thảo luận không biết then. Làm tướng triều định
- GV mời đại diện các nhóm dán mà phải hầu quân giặc mà không biết
phiếu học tập lên bảng.
tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ngụy sứ mà không biết căm.
nhiệm vụ học tập
Trước hết, câu nói này là phần mở
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến đầu khi chỉ ra những hành động sai thức Ghi lên bảng.
trái của các tướng sĩ lúc bấy giờ.
Trước đó, Trần Quốc Tuấn đã nêu
gương những tướng lĩnh quên mình vì
vua, vì nước; cũng đã bày tỏ nỗi lòng
mình và đặc biệt là cách hậu đãi với
binh lính, quân tướng dưới trướng của mình.
=> Câu nói ấy nêu lên được thực
trạng mà những binh sĩ đang trải qua,
kể cả quan trong triều. Tác giả sử
dụng những lời lẽ rất gay gắt, mạnh
mẽ để đánh trực tiếp vào lòng tự trọng
của con người để họ thức tỉnh mà
nhìn vào sự thực đang diễn ra trong thực tế.
=> Câu nói cũng là lời nhắc nhở đanh
thép của vị chủ tướng với tướng sĩ của
mình để họ nhận thức và khích lệ, Nhiệm vụ 2:
động viên tinh thần của ho.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Bố cục của bài Hịch
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - Đoạn 1 (từ đầu đến “đến nay còn lưu trả lời câu hỏi:
tiếng tốt”): tác giả nêu ra các gương
+ Xác định bố cục của bài hịch và trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước
nêu rõ vai trò của từng phần trong đã được lưu truyền trong sử sách để
việc thực hiện mục đích của bài hịch. khích lệ lòng người.
+ Hãy chỉ ra những điểm chung của - Đoạn 2 (từ “Huống chi ta” đến “ta
các cặp nhân vật lịch sử được nêu ở cũng vui lòng”): từ việc phơi bày bộ
phần đầu bài hịch. Tác giả đã nêu mặt xấu xa của sứ giặc, tác giả bày tỏ
hành động của tám cặp nhân vật lịch lòng căm thù giặc sâu sắc.
sử này để minh chứng điều gì?
- Đoạn 3 (từ “Các ngươi ở cùng ta”
+ Tác giả đã dùng những bằng chứng đến “không muốn vui vẻ phỏng có
và lí lẽ nào để chứng minh các tì được không?”): từ khắc sâu mối gắn
tướng đã suy nghĩ, hành động không bó ân tình giữa chủ và tướng, tác giả đúng?
phân tích rõ thiệt hơn, được mất, đúng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học sai để chấn chỉnh những sai lạc trong tập hàng ngũ tướng sĩ.
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để - Đoạn 4 (từ “Nay ta chọn binh pháp” trả lời.
đến hết): nêu ra việc trước mắt phải
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động làm và kết thúc bằng những lời khích
và thảo luận hoạt động và thảo luận lệ nghĩa khí tướng sĩ.
- GV mời một số HS trình bày trước 3. Nêu gương trung thần, nghĩa sĩ
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ trong sử sách. sung.
- Các gương trung thần, nghĩa sĩ hi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sinh vì chủ: Kỉ Tín, Do Vu, Dự
nhiệm vụ học tập
Nhượng, Cốt Đãi Ngột Lang, …
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Địa vị khác nhau song đều trung thức.
thành, không sợ nguy hiểm, quên mình vì chủ vì nước.
→ Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì chủ, vì vua, vì nước
4. Tình hình đất nước và nỗi lòng của chủ tướng.
a. Tình hình đất nước hiện tại:
- Tội ác và sự ngang ngược của
giặc: đi lại nghênh ngang, uốn lưỡi cú
diều sỉ mắng triều đình, thân dê chó
bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, …
→ Nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ vạch
trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống hách của giặc
- Cảnh báo hậu quả , thái độ của tác
giả : khác nào đem thịt mà nuôi hổ
đói, tránh sao tai vạ về sau
→ Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi
gợi nỗi nhục mất nước
b. Nỗi lòng chủ tướng
- Tới bữa quên ăn
- Nửa đêm vỗ gối
- Ruột đau như cắt
- Nước mắt đầm đìa - Nghệ thuật:
+ Câu văn biền ngẫu, nhịp điệu dồn dập
+ Ngôn ngữ ước lệ, giàu hình ảnh
+ Nhiều động từ mạnh chỉ trạng thái,
hành động: quên ăn, vỗ gồi, xẻ thịt,
lột da, nuốt gan, uống máu, …
→ Cực tả nỗi đau đớn, niềm uất hận,
khơi gợi sự đồng cảm.
Tác giả đã dùng những bằng chứng và
lí lẽ để chứng minh các tì tướng đã
suy nghĩ, hành động không đúng: - Bằng chứng:
+ Nếu có giặc Mông Cổ tràn sang, thì
cựa gà trống không thể đâm thủng áo
giáp … tiếng hát không thể làm cho giặc điếc tai.
+ Lấy việc chọi gà làm niềm vui… hoặc mê tiếng hát.
+ Chẳng những thái ấp của ta không
còn … lúc bấy giờ dẫu các người
muốn vui vẻ phỏng có được không? - Lí lẽ:
+ Nhắc lại ân tình của Trần Quốc Tuấn và binh sĩ.
+ Phê phán hành động hưởng lạc, thái
độ bàng quan trước vận mệnh đất nước.
+ Khẳng định thái độ đúng đắn là phải
cảnh giác, tích cực rèn luyện để sẵn sàng đánh giặc.
5. Phê phán biểu hiện sai trái và
kêu gọi tướng sĩ.
a. Phê phán biểu hiện sai trái của tướng sĩ:
- Phê phán hành động hưởng lạc, ham
thú vui tầm thường: chọi gà, cờ bạc, săn bắn,…
- Thái độ phê phán dứt khoát
→ Phê phán nghiêm khắc thái độ vô
trách nhiệm, vong ân bội nghĩa, lối
sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh phúc cá nhân.
b. Kêu gọi tướng sĩ.
- Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác,
tăng cường luyện tập, học tập “Binh thư yếu lược.”
- Giúp tướng sĩ nhận thức rõ đúng – sai
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính – tà, sống – chết.
→ Thái độ dứt khoát, cương quyết,
khích lệ lòng yêu nước, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Áng văn chính luận xuất sắc
- Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
- Sử dụng biện pháp cường điệu, ẩn dụ. 2. Nội dung
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc
Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, thể
hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết thắng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) về một truyền thống đáng tự hào của dân tộc Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Hịch tướng sĩ để hoàn thành bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Trần Quốc Tuân đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên,
láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ? A. Vật hoá C. So sánh B. Nhân hoá D. ẩn dụ Chọn đáp án: D
Câu 2: Nghĩa của từ “nghênh ngang” là gì ?
A. ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trực ngã.
B. Tỏ ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có thể phản đối.
C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa.
D. Tỏ ra tự đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó chịu. Chọn đáp án: B
Câu 3: Từ nào có thể thay thế từ “ nghênh ngang” trong câu “ Ngó thấy sứ giặc đi
lại nghênh ngang ngoài đường …” ? A. Hiên ngang B. Ngật ngưỡng C. Thất thểu D. Ngông nghênh Chọn đáp án: D
Câu 4: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung
của thể hịch như thế nào ?
A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách.
C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu. D. Cả A, B, C đều sai. Chọn đáp án: A
Câu 5: Đoạn văn nào thể hiện dõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm
đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm
thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết
rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà
chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng
những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã
tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử
các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao
có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Chọn đáp án: A
Câu 6: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai
trái của các tướng sĩ dưới quyền ?
A. Nhẹ nhàng thân tình. C. Mạt sát thậm tệ.
B. Nghiêm khắc, nặng nề. D. Bông đùa, hóm hỉnh. Chọn đáp án: B
Câu 7: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ Nội dung câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn (6 điểm)
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
Trường:.......................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐOẠN VĂN DIỄN DỊCH VÀ ĐOẠN VĂN QUY NẠP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Khi viết một đoạn văn với chủ đề bất kỳ, em thường
đặt câu chủ đề ở đâu?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn
diễn dịch và quy nạp a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đoạn văn diễn dịch
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ là đoạn văn mà
câu đứng đầu khái quát toàn bộ nội học tập
dung, các câu tiếp theo triển khai cụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
thể chi tiết từng ý theo câu chủ đề,
SGK phần Tri thức ngữ văn
làm rõ, bổ sung cho câu chủ đề. Các
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
câu tiếp theo được triển khai bằng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
cách chứng minh, phân tích, giải tập
thích, có thể đưa vào một số nhận xét, - HS đọc thông tin
bộ lộ cảm xúc của cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Ví dụ 1
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Lão Hạc là một nhân vật được Nam
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Cao xây dựng thành công và để lại cần thiết).
ấn tượng sâu sắc, khó quên trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lòng người đọc. Ông có vợ và một
nhiệm vụ học tập
người con trai duy nhất. Vợ mất
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến sớm, vì không đủ tiền cưới vợ, con thức.
trai ông đã uất ức vô cùng mà bỏ đi
đồn điền cao su. Trước khi đi, lão
được người con trai tặng con chó
vàng làm kỷ niệm nên ông rất yêu quý
nó và đặt cho nó một cái tên rất hay.
Năm ấy, vì mất mùa đói kém, bão lũ
đã cướp đi hết mùa màng của lão, lão
cũng lâm bệnh hiểm nghèo. Cuộc
sống khốn khó đã ép lão đến bờ vực
thẳm của cuộc đời, không còn cách
nào khác, lão đành phải cắt ruột bán
đi con chó vàng yêu quý của mình;
bán xong, lão khóc như một đứa trẻ.
Sợ sống sẽ ảnh hưởng đến đứa con
trai duy nhất của ông, vì lỡ tâm lừa
dối một con chó, ông quyết định chết
theo chó trong đau đớn, tủi nhục. Cái
chết của lão cũng chính là để giữ gìn
lòng tự trọng của lão đối với con. Lão
Hạc có một tấm lòng thật cao cả, đáng trân trọng. Ví dụ 2
Vẻ đẹp của con người không chỉ thể
hiện qua nhan sắc bề ngoài mà nó
còn nằm trong tài năng và tâm hồn.
Nhan sắc là nét đẹp được trời phú, là
hình hài mà cha mẹ ban cho mỗi
người, nhưng tài năng và tư cách là sự
vun trồng, rèn luyện ở mỗi cá nhân.
Hương thơm của một bông hoa liệu
có thu hút ánh nhìn của mọi người
trong một thời gian dài? Con người
cũng vậy, vẻ đẹp ngoại hình sẽ tạo ấn
tượng với người khác, nhưng tài năng
và chiều sâu trong tâm hồn mới khiến
người khác nhớ mãi về bạn. Vì vậy,
mỗi người cần biết chăm sóc bản
thân, để "dù mình không cao nhưng
vẫn khiến nhiều người phải ngước
nhìn". Tài năng hay vẻ đẹp tâm hồn
ấy đều có sẵn trong mỗi chúng ta,
nhưng nếu không học hỏi, trau dồi
kiến thức thì chúng cũng sẽ ngủ quên
và dần mai một. Mỗi ngày, mỗi giờ
trôi qua, bạn cần phải liên tục học hỏi
nhiều hơn, lắng nghe từ những thế hệ
đi trước, trau dồi tri thức trong cuộc
sống nhiều hơn để nuôi dưỡng tâm
hồn. Đó là cách bạn yêu quý và trân trọng chính mình.
Đoạn văn quy nạp (Có câu chủ đề)
Đoạn quy nạp là đoạn văn được trình
bày cụ thể chi tiết từ nhỏ đến lớn, từ
các ý rất chi tiết đến ý khái quát hơn,
từ ý luận cứ cụ thể đến luận điểm bao
trùm. Do đó mà nằm ở cuối đoạn văn
thường là các câu chủ đề khái quát. Ở
vị trí này, câu chủ đề không nhằm
mục đích định hướng nội dung triển
khai cho toàn đoạn ở các ý tiếp theo
mà là đóng vai trò khép lại toàn bộ
nội dung của đoạn ấy. Các câu trên
được trình bày bằng các phương pháp
như giải thích, lập luận, cảm nhận và
rút ra quan điểm cá nhân. Ví dụ
Con cái từ khi sinh ra cho đến khi
trưởng thành phần lớn đều chịu ảnh
hưởng và được chăm sóc từ mẹ hơn là
cha. Các em được bú mẹ, được ẵm,
được dỗ dành, được tắm rửa, được mẹ
ru ngủ, được mẹ cho ăn, được chăm
sóc khi ốm đau,...Bằng sự nhận thức
về thế giới thông qua quá trình tự
quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày.
Và do tiếp xúc nhiều nên ảnh hưởng
đặc biệt từ đức tính của người mẹ, đã
dần dần hình thành bản tính của đứa
trẻ theo kiểu "mưa dầm thấm lâu".
Ngoài ra, đứa trẻ thường thích bắt
chước người khác thông qua mẹ bởi
đó là người mẹ nó gần gũi nhất. Phụ
nữ là người quan trọng trong gia
đình, là người chăm sóc và giáo dục
con cái chủ yếu của gia đình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 64
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 64
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về đoạn văn diễn dịch và quy nạp để tạo
lập đoạn văn ngắn theo chủ đề yêu cầu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10
dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng hào kiệt trong lịch sử
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10 dòng nêu cảm nghĩ của em về một vị anh hùng
hào kiệt trong lịch sử theo lối quy nạp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS viết bài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn diễn dịch và quy nạp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau,
từ đó, xác định kiểu đoạn văn (diễn dịch, quy nạp). Phân tích tác dụng của từng
cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Ta thường nghe: Kỉ Tín đem mình chết thay, cứu thoát cho Cao Đế; Do Vu chìa
lưng chịu giáo, che chở cho Chiêu Vương; Dự Nhượng nuốt than để báo thù cho
chủ; Thân Khoái chặt tay cứu nạn cho nước; Kính Đức, một chàng tuổi trẻ, thân
phò Thái Tông thoát khỏi vòng vây Thế Sung; Cảo Khanh, một bề tôi xa, miệng
mắng Lộc Sơn, không theo mưu kế nghịch tặc. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ
bỏ mình vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ
nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời
đất muôn đời bất hủ được!
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường.
Cậu này là học sinh Trường THCS Lê Quý Đôn, bạn ấy thuộc Trường THCS
Lương Thế Vinh, còn cô bé kia học ở Trường THCS Đặng Thai Mai,… tất cả đều
được nhận ra nhờ bộ đồng phục mà họ mặc. Trong cuộc thi “nhóm bạn lí tưởng” ở
huyện, “màu cờ sắc áo” không chỉ thể hiện ở tài trí của năm bạn trong đội hình thi
đấu trên sân khấu, mà còn ở các nhóm cổ động viên tưng bừng, nổi bật trong bộ
đồng phục của trường mình trên khán đài.
Dẫn theo Ngữ văn 6, tập hai
(Kết nối tri thức với cuộc sống), NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr. 67) Trả lời:
a. Câu chủ đề: Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng
chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được! => Đoạn văn quy nạp.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Các câu đầu nêu những tấm gương về
các bậc trung nghĩa. Từ đó câu chủ đề ở cuối đoạn văn mới có cơ sở để nhắc nhở
binh sĩ về chân lí: những tấm gương trung nghĩa sẽ được sử sách lưu danh, từ đó
gián tiếp khơi dậy ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi trong xã hội.
b. Câu chủ đề: Đồng phục không chỉ đẹp mà còn góp phần tạo nên bản sắc của mỗi trường.
=> Đoạn văn diễn dịch.
- Tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn: Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn,
khẳng định đồng phục không chỉ đẹp mà còn tạo nên bản sắc của mỗi trường. Các
câu sau nói rõ nét đặc sắc của mỗi trường thông qua bộ đồng phục.
Câu 2 (trang 64 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy sắp xếp các câu sau thành đoạn văn
diễn dịch, sau đó sắp xếp lại thành đoạn văn quy nạp và cho biết dựa vào cơ sở
nào, em sắp xếp như vậy.
(1) Một cô Tấm (trong truyện “Tấm Cám”) bao lần bị hại, cuối cùng vẫn được làm
hoàng hậu, nhưng mụ dì ghẻ và Cám – những kẻ lắm mưu mô tàn ác thì bị trừng phạt đích đáng.
(2) Một Thạch Sanh (truyện “Thạch Sanh”) chất phác, thật bụng tin người, dẫu trải
qua bao khổ nạn, oan khuất rồi đến lúc cũng cưới được công chúa và lên ngôi, còn
Lý Thông lừa lọc, xảo trá thì trời đất không dung tha.
(3) Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo là ước mơ công bằng được nhân dân gửi gắm vào truyện cổ tích.
(4) Một người em (truyện “Cây khế”) thật thà, hiền lành, bị anh đối xử bất công, ai
ngờ cuộc sống về sau lại giàu sang hạnh phúc, trong khi người anh tham lam thì
bỏ mạng giữa biển khơi. Trả lời:
- Đoạn văn diễn dịch: (3) – (1) – (2) – (4)
- Đoạn văn quy nạp: (1) – (2) – (4) – (3)
- Cơ sở để sắp xếp: Câu (3) là câu nêu luận điểm, các câu (1), (2), (4) là câu dẫn
chứng phục vụ cho việc chứng minh luận điểm ấy.
Câu 3 (trang 65 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu
những vật tầm thường nhất” (I-li-a Ê-ren-bua). Hãy xem đây là câu chủ đề, từ đó,
viết hai đoạn văn, một đoạn văn đặt câu chủ đề ở đầu đoạn (diễn dịch) và đoạn văn
đặt câu chủ dề ở cuối đoạn (quy nạp). Trả lời: - Đoạn văn diễn dịch:
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nước
chính là tình yêu quê hương đất tổ nơi mình sinh ra và lớn lên. Lòng yêu nước có
thể là yêu lũy tre xanh bao quanh làng, yêu dòng sông chảy trước nhà, yêu chân
ruộng thơm mùi gốc rạ, yêu con cò đứng khoan thai trên đồng bên dáng mẹ còng
lưng làm cỏ lúa… Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi và nằm ngay trong lời ăn tiếng
nói hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và
trưởng thành thì gia đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu
thương đầu tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn
xung quanh. Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi
người nếu có thể. Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy
nhưng lại có ý nghĩa rất lớn. - Đoạn văn quy nạp:
Lòng yêu nước là tình yêu đối với quê hương, đất nước; nỗ lực cố gắng không
ngừng để dựng xây và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh hơn. Lòng yêu
nước là tình cảm cao cả, thiêng liêng của mỗi người dành cho quê hương đất nước.
Đó là yêu sông, yêu núi, yêu làng, yêu xóm, yêu người dân sống trên mảnh đất
hình chữ S. Tình cảm ấy đơn giản, gần gũi và nằm ngay trong lời ăn tiếng nói
hằng ngày của mỗi người. Mỗi chúng ta từ lúc sinh ra cho tới lúc lớn khôn và
trưởng thành thì gia đình là nơi nuôi dưỡng, dạy dỗ. Đó là nơi chúng ta cần yêu
thương đầu tiên. Mai này chúng ta lớn lên có trường học, xã hội, những người bạn
xung quanh. Chúng ta cần phải san sẻ tình yêu thương của mình cho tất cả mọi
người nếu có thể. Đôi khi lòng yêu nước chỉ là tình cảm đơn giản, bình dị như vậy
nhưng lại có ý nghĩa rất lớn. Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta được thể hiện qua văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Biết ơn, tự hào về các thế hệ trước, yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về Hồ Chí Minh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về Lịch sử dân tộc Việt Nam https://youtu.be/xxxVXiZ0ZwI
Đặt câu hỏi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video, em hãy cho biết trong
cuộc sống hôm nay, con người có thể thể hiện tinh thần yêu nước bằng những cách nào?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác mạng Việt Nam. phẩm.
- Hồ Chí Minh có tên khai sinh là
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Nguyễn Sinh Cung. Quê ở làng Kim
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. tập
- Gia đình: Thân phụ là cụ Phó bảng
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu bày.
nước có tư tưởng tiến bộ có ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động hưởng lớn đến tư tưởng của Người.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Thân mẫu của Người là bà Hoàng Thị
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Loan.
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - Trong suốt cuộc đời hoạt động cách cần thiết).
mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
nhiệm vụ học tập
Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên thức.
trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8
năm 1942, khi Trung Quốc với danh
nghĩa đại diện của cả Việt Minh và
Hội Quốc tế Phản Xâm lược Việt
Nam để tranh thủ sự ủng hộ của Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ là một nhà hoạt động
cách mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn
được biết đến với tư cách là một nhà văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính
trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại
hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của
Đảng Lao động Việt Nam (tên gọi từ
năm 1951 đến năm 1976 của Đảng
Cộng Sản Việt Nam hiện nay).
- Tên bài do người soạn sách đặt. b. Bố cục Gồm 3 phần:
• Phần 1. Từ đầu đến “ tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước ”:
Nhận định chung về lòng yêu nước
• Phần 2. Tiếp theo đến “ một
dân tộc anh hùng ”. Chứng
minh tinh thần yêu nước trong
lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
• Phần 3. Còn lại. Phát huy tinh
thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
tiêu biểu trong văn bản nghị luận.
❖ Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai
trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt
được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh
giá chủ quan của người viết
❖ Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đối tượng văn bản cần thuyết học tập phục
- GV yêu cầu học sinh thảo luận Toàn thể nhân dân Việt Nam.
nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Đối 2. Các luận điểm và mối quan hệ
tượng của văn bản viết là ai?
giữa các luận điểm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bài viết có 4 luận điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Dân ta có một lòng yêu nước nồng tập
nàn. Đó là một truyền thống quý báu
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu của ta. học tập.
+ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
và thảo luận hoạt động và thảo luận nước của dân ta.
- GV mời đại diện các nhóm dán + Đồng bào ta ngày nay rất xứng
phiếu học tập lên bảng.
đáng với tổ tiên ta ngày trước: lòng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nồng nàn yêu nước
nhiệm vụ học tập
+ Bổn phận của chúng ta…
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Mối liên hệ giữa các luận điểm: thức Ghi lên bảng.
Từng luận điểm đều có vị trí riêng Nhiệm vụ 2:
nhưng lại liên kết chặt chẽ với nhau,
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ hô ứng với nhau cùng làm sáng tỏ học tập
vấn đề “Tinh thần yêu nước là truyền
- GV yêu cầu HS làm việc theo thống quý báu của ta”. Trong đó
Phương pháp Khăn trải bàn , trả lời luận điểm 1 là luận điểm chính, thâu câu hỏi:
tóm nội dung toàn bài: khẳng định
+ Tìm các luận điểm trong văn bản và lòng yêu nước là một truyền thống
chỉ ra mối quan hệ giữa các luận quý báu của dân tộc Việt Nam. điểm
3. Nhận định chung về lòng yêu
Câu hỏi tổng kết: Nêu nội dung bao nước của nhân dân ta quát của văn bản
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nước, nồng nàn, chân thành và luôn tập sục sôi
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ - Tinh thần yêu nước ấy kết thành để trả lời.
một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động lớn, nõ lướt qua mọi sự nguy hiểm,
và thảo luận hoạt động và thảo luận khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
- GV mời một số HS trình bày trước nước và cướp nước.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ ⇒ Gợi sức mạnh và khí thế mạnh mẽ sung. của lòng yêu nước
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Trong lịch sử, có nhiều cuộc kháng
nhiệm vụ học tập
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến nước của nhân dân ta: Bà Trưng, Bà thức.
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta:
+ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi
đồng, trẻ thơ…ai cũng một lòng
nồng nàn yêu nước, ghét giặc
+ Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu
đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc
+ Những công chức ở hậu phương
nhịn ăn để ủng hộ bộ đội
+ Những phụ nữ khuyên chồng tòng
quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải
+ Những bà mẹ yêu thương bộ đội như con đẻ của mình
+ Nam nữ nông dân và công nhân
hăng hái tăng gia sản xuất
+ Những đồng bào điền chủ quyên ruộng cho Chính phủ…
⇒ Tất cả những việc làm đó đều
xuất phát từ lòng yêu nước
4. Nhiệm vụ của mọi người
- Phải ra sức giải thích, tuyên truyền,
tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của mọi người đều được
thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến
⇒ Cần phải thể hiện lòng yêu nước
bằng những việc làm cụ thể III. Tổng kết 1.Nghệ thuật
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong
phú, giàu sức thuyết phục.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng và
được diễn đạt dưới hình ảnh so sánh sinh động, dễ hiểu.
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc. 2. Nội dung
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý
báu của ta. Và nó cần phải được phát
huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trả lời cho câu hỏi: Phải chăng lòng yêu nước
của mỗi người chỉ thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt D. Cả A và B Đáp án: D
Câu 2: Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong bài văn là ở thời kì nào ? A. Trong quá khứ
B. Trong cuộc kháng chiến hiện tại
C.Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc
D. Trong cuộc chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trên khắp các chiến trường. Đáp án: B
Câu 3: Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được tác giả đề cập đến
trong bài văn của mình ? A. Tiềm tàng, kín đáo
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ
C. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
D. Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục. Đáp án: C
Câu 4: Đối tượng nào không xuất hiện trong bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? A. Công chức. B. Chiến sĩ, công nhân. C. Nông dân, điền chủ. D. Tư sản. Đáp án: Câu D
Câu 9: Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản là:
A. Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu...
B. Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, phép liệt kê, so sánh chọn lọc và đặc sắc.
Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận. D. Tất cả đều đúng. Đáp án: Câu D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ĐOẠN VĂN SONG SONG VÀ ĐOẠN VĂN PHỐI HỢP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song
song và đoạn văn phối hợp 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày đoạn văn theo lối song song và phối hợp
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Theo em song song và phối hợp có nghĩa là gì? Chỉ
ra sự khác nhau trong hai cụm từ này?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn
song song và đoạn văn phối hợp
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức
đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến đặc điểm và chức năng của kiểu tổ chức đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Đoạn văn song
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ song (Không có câu chủ đề) học tập
Đoạn văn song song là đoạn văn triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
khai nội dung song song giữa các câu, SGK trang 68
không nội dung nào khái quát, bao
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
đoạn văn đều nêu lên một khía cạnh tập
riêng biệt, không câu nào khái quát - HS đọc thông tin
câu nào, là một mắt xích quan trọng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
để làm rõ lên nội dung đoạn văn.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Ví dụ:
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm biết
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
được nguồn gốc lai lịch của mình và cần thiết).
nhận thức được giá trị của bản thân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
trong một môi trường mà các em cảm
nhiệm vụ học tập
thấy là nơi nương tua an toàn, thông
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
qua gia đình hoặc những người khác thức.
trong nom các em tạo ra. Phải chuẩn
bị để các em có thể sống một cuộc
sống có trách nhiệm trong một xã hội
tự do. Cần khuyến khích trẻ em ngay
từ lúc còn nhỏ tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội
(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em)
Đoạn văn có ba câu mỗi câu nếu một
điều cần làm để đáp ưng quyền lợi
của trẻ em Mặc dù không có câu chủ
đềnhưng tất cả các cầu trong đoạn
cung thể hiện một chủ để trách nhiệm đối với trẻ em.
Đoạn văn tổng hợp có sự kết hợp
giữa đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
Câu mở đầu nêu khái quát về nội
dung, câu kết đoạn có tính tổng hợp,
liên hệ mở rộng. Các câu trong đoạn
văn tập trung triển khai nội dung của đoạn văn. Ví dụ:
Bị cười không phải mọi người đều
phản ứng giống nhau. Có người tỏ
thái độ mặc kệ bất cần, ai cười người
ấy nghe. Có người, nhân bị thiên hạ
cười mà nghiêm túc soi xét bản thân,
lặng lẽ sửa mình. Nhưng cũng có
những người bị tiếng cười của đám
đồng nhằm tới, do thiếu bản lĩnh, nên
hoảng hốt lo âu và tưởng rằng khiếm
khuyết của mình là rất nghiêm trọng.
Rơi vào bế tắc, họ tìm lối thoát trong
hành vì tiêu cực. Như vậy, sự cười
nhạc chẳng phải đã vô tình làm hại người ta đó sao?
(Minh Đăng, Tiếng cười không muốn nghe)
Đoạn văn phối hợp có cấu trúc rất
chặt theo kiểu tổng hợp – phân tích –
tổng hợp. Câu đầu và câu cuối đoạn
đều là câu chủ đề. Kiểu đoạn văn này
rất phù hợp với việc khẳng định chắc
chắn điều mà người viết cho là chân lí.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 68 - 69
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 68 - 69
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh sự khác nhau giữa 4 kiểu tổ
chức đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tạo bảng so sánh sự khác nhau
giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn đã học
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Từ kiến thức thực hành Tiếng Việt đã học, em hãy tạo bảng so sánh sự khác
nhau giữa 4 kiểu tổ chức đoạn văn: diễn dịch – quy nạp – song hành – phối hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm và chức năng của đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Xác định kiểu đoạn văn của những
trường hợp sau. Phân tích tác dụng của cách thức tổ chức đoạn văn.
a. Nay ta chọn binh pháp các nhà hợp làm một quyển gọi là “Binh thư yếu lược”.
Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo
thần chủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ
già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến
những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược dến miền xuôi, ai
cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận
chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở
hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng
quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn
sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông
dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng
chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,…
Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi
lòng nồng nàn yêu nước.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân ta) Trả lời:
a. Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Đoạn văn có hai câu, mỗi câu đảm nhiệm một nội dung khác nhau, nhưng đều
nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của tướng sĩ.
b. Kiểu đoạn văn: đoạn văn phối hợp
- Đoạn văn có câu mở đầu nêu chủ đề của đoạn: Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Các câu tiếp theo nêu dẫn chứng cụ thể. Câu
cuối đoạn khái quát lại điểm giống nhau đó: đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước.
Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đoạn văn sau được tổ chức theo kiểu
nào? Chủ đề của đoạn văn là gì? Dựa vào đâu em nhận biết được điều đó?
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc
khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả,
ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương) Trả lời:
- Kiểu đoạn văn: đoạn văn song song
- Chủ đề: Cảnh ca Huế trong đêm trăng trên sông Hương.
- Dựa vào nội dung của các câu văn để nhận biết điều đó. Ba câu văn miêu tả ba
khía cạnh khác nhau của đêm ca Huế. Mặc dù không có câu chủ đề nhưng các câu
trong đoạn đều thể hiện chung chủ đề.
Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy viết một đoạn văn song song và
một đoạn văn phối hợp (mỗi đoạn khoảng 7 – 9 câu) theo chủ đề tự chọn.
- Đoạn văn song song:
Đi bất cứ nơi đâu trên đất nước này, bạn cũng gặp hình ảnh của Người trong cuộc
sống cũng như trong tâm hồn của mỗi người dân. Bác đã hiến trọn cuộc đời cho
dân tộc. Mấy chục năm gian nan thử thách ở nước ngoài, Bác đã tìm cho dân tộc
con đường đi cách mạng đế rồi từ đó, nhân dân ta đòi lại được tự do. Hình ảnh Bác
đẹp trong lòng của mỗi người dân Việt không phải chỉ vì Bác đã đem đến cho
chúng ta cơm áo tự do mà ngay từ trong cách sống, Bác đã là tấm gương cho tất cả
mọi người. Bác sống giản dị và giàu tình cảm. Tôi chưa thấy ở nơi đâu, một vị
Chủ tịch nước lại giản dị như thế. Người ăn mặc bình dân, Người sống hòa mình.
Người bận trăm công ngàn việc mà vẫn dành thì giờ chăm lo từ những cụ già đến
các bé nhi đồng nhỏ tuổi. Người sống trọn mình cho dân tộc chẳng vướng bận chút riêng tư.
- Đoạn văn phối hợp:
Truyền thống uống nước nhờ nguồn là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Mỗi
người trong chúng ta cần phải giữ gìn, phát huy mạnh mẽ tinh thần đó. Đây là
truyền thống thể hiện sự kính trọng của thế hệ đi sau với thế hệ đi trước để tỏ lòng
biết ơn của mình với những người có ơn với mình. Hằng năm, cứ mỗi dịp kỉ niệm
ngày thương binh liệt lĩ, đảng và nhà nước lại tổ chức các hoạt động thăm viến mộ
liệt sĩ, thăm hỏi gia đình liệt sĩ, tặng quà, tạo điều kiện cho gia đình phát triển.
Hiện nay, mọi người trong xã hội đã chú ý hơn đến việc này, không chỉ các cơ
quan chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động này mà những đơn vị, tổ chức
cá nhân cũng tham gia rất tích cực. Mọi người chung tay nhau, quyên góp, sau đó
tổ chức các hoạt động thăm hỏi từng gia đình một, trao quà tặng thưởng. Tuy
những món quà đó chưa hẳn đã có nhiều giá trị về vật chất nhưng lại đầy ắp tinh
thần của người trao. Đây là các việc làm rất ý nghĩa, cần được mọi người phát huy,
giữ gìn để truyền thống uống nước nhớ nguồn mãi là truyền thống quý báu của
dân tộc ta, mãi được những dân tộc khác tôn trọng và học hỏi.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. NAM QUỐC SƠN HÀ (Sông núi nước Nam) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát về tinh thần yêu nước: https://youtu.be/1lNzfonGXK4
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi sau khi HS nghe xong bài hát “Bài hát thể hiện tinh thần nào của nhân dân ta?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Nam quốc sơn hà
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Nam quốc sơn hà
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Bài thơ dù chưa rõ tác giả thực sự là
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác ai nhưng qua lời kể lại thì có thể là lời phẩm.
thơ của Lí Thường Kiệt (1019- 1105)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Ông là một danh tướng lẫy lừng có
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học công đánh thắng quân Tống xâm lăng. tập 2. Tác phẩm
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình a, Hoàn cảnh sáng tác bày.
- Có truyền thuyết rằng năm 1077,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động quân Tống xâm lược nước ta.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Kiệt đem quân chặn giặc ở sông Như
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Nguyệt, bỗng một đêm, quân sĩ chợt cần thiết).
nghe từ trong đền thờ hai anh em
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Trương Hống và Trương Hát - hai vị
nhiệm vụ học tập
tướng giỏi được tôn là thần sông Như
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Nguyệt có giọng ngâm bài thơ này. thức.
- Bài thơ được coi là bản Tuyên ngôn
Độc lập đầu tiên của nước ta.
b, Bố cục- 2 phần:
- Phần 1 (2 câu đầu): Khẳng định chủ quyền lãnh thổ
- Phần 2 (2 câu cuối): Nêu cao quyết tâm chống lại kẻ thù
c, Phương thức biểu đạt Biểu cảm d, Thể thơ
Thất ngôn tứ tuyệt với 4 câu mỗi câu
7 chữ. Các câu 1, 2 và 4 hoặc chỉ có
câu 2 và 4 là hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
e, Ý nghĩa nhan đề
Nhan đề “Nam quốc sơn hà” ngắn
gọn, súc tích thể hiện lời khẳng định
chủ quyền dân tộc không gì có thể lay
chuyển của nước Nam trước âm mưu
xâm lược của ngoại bang.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tinh thần của một bản “tuyên ngôn độc lập”
- HS chỉ ra và phân tích được các lí lẽ trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1/ Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên học tập “Tuyên ngôn độc lập” là văn
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu bản tuyên bố sự độc lập của một quốc
các nhóm thảo luận và hoàn thành gia, thường là ra đời để khẳng phiếu học tập
định chủ quyền của quốc gia vừa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
giành lại từ tay ngoại bang.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 2. Hai câu thơ đầu: Lời khẳng định tập
chủ quyền của đất nước
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Nam đế: hoàng đế nước Nam – học tập.
ngang hàng với hoàng đế các nước
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động phương Bắc, qua đó thể hiện lòng tự
và thảo luận hoạt động và thảo luận hào dân tộc
- GV mời đại diện các nhóm dán - Thiên thư: sách trời - Giới phận lãnh
phiếu học tập lên bảng.
thổ của người Nam được quy định ở
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện sách trời, điều này trở thành chân lý
nhiệm vụ học tập
không thể chối cãi và không bất cứ ai
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến có thể thay đổi được điều đó (với thức Ghi lên bảng.
người Việt và người Trung tôn thờ thế Nhiệm vụ 2:
giới tâm linh, thì trời chính là chân lý)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ ⇒ Khẳng định niềm tin, ý chí về chủ học tập
quyền dân tộc, tinh thần tự lập, tự
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, chủ, tự cường của dân tộc
trả lời câu hỏi: Em rút ra bài học gì 3. Hai câu còn lại: Quyết tâm bảo
sau khi học song bài thơ?
vệ nền độc lập, chủ quyền của dân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tộc tập
- Kết cấu câu hỏi nhằm mục đích
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để khẳng định nền độc lập dân tộc, trả lời.
khẳng định niềm tin chiến thắng của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động dân tộc ta
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Tác giả chỉ rõ, những kẻ xâm lược là
- GV mời một số HS trình bày trước trái đạo trời, đạo làm người- “nghịch
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ lỗ” sung.
- Cảnh cáo bọn giặc dã tất sẽ thất bại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện không chỉ vì trái đạo trời mà còn vì
nhiệm vụ học tập
dân tộc ta sẽ quyết tâm đánh đuổi, bảo
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến vệ chủ quyền đất nước đến cùng. thức. III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt súc tích, cô đọng cảm xúc
- Lời thơ đanh thép, hào hùng, dõng dạc
- Cảm xúc dồn nén trong từng câu chữ 2. Nội dung
Bài thơ là bản Tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của dân tộc khẳng định chủ
quyền đất nước. Sự khẳng định tuyệt
đối cùng quyết tâm bảo vệ toàn vẹn
chủ quyền trước những kẻ xâm lăng,
cảnh báo bất cứ kẻ nào dám xâm
phạm vào chủ quyền đều phải chuốc lấy thất bại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khoảng 7 – 9 câu nêu cảm nhận của em về tinh thần dân tộc được thể hiện trong bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Nam quốc sơn hà liên hệ
trách nhiệm của bản thân đối với đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học tổ chức hoạt động “HỌC SINH
NÓI” với nội dung: Từ văn bản Nam quốc sơn hà, em hãy nêu những việc làm thể
hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy nêu những việc làm thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ngày nay
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức (2 điể Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận m) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
(CON NGƯỜI TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI XÃ HỘI, CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong
mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Theo em, chúng ta cần làm gì để thể hiện được
trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, đất nước, xã hội?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Bài văn nghị luận về một vấn đề đời học tập
sống (con người trong mối quan hệ
với xã hội, cộng đồng, đất nước) là
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bài văn thể hiện quan điểm của người
SGK, yêu cầu HS thảo luận
viết trước những vấn đề cụ thể của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đời sống xã hội, mối quan hệ cộng tập đồng, đất nước.
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức trong SGK
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Yêu cầu: học tập
- Nêu được vấn đề nghị luận và giải
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong thích để người đọc hiểu vì sao vấn đề
SGK, yêu cầu HS thảo luận
này đáng được bàn đến.
+ Một bài văn nghị luận về một vấn - Trình bày rõ ý kiến về vấn đề được
đề đời sống (con người trong mối bàn; đưa ra được những lí lẽ thuyết
quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất phục, bằng chứng đa dạng để chứng
nước) cần đáp ứng được những yêu minh ý kiến của người viết. cầu nào?
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học định) nhằm khẳng định quan điểm của tập người viết.
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi - Nêu được ý nghĩa của vấn đề nghị
luận và phương hướng hành động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng và đất nước)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Văn bản “Hiểu biết về lịch sử” học tập
1. Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Hiểu biết về lịch sử
SGK, yêu cầu HS thảo luận
2. Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề nghị rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch luận nào? sử
+ Người viết đã dùng lí lẽ và bằng - Lí lẽ:
chứng như thế nào để làm rõ luận điểm chính
+ Tìm hiểu lịch sử nước nhà để quá
khứ cất liên tiếng nói, đưa ta về với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cội nguồn xa xôi. tập
+ Nhờ có kiến thức lịch sử, ta mới
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi biết dân tộc mình từng có thời điểm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động trải qua những giai đoạn tăm tối, đau và thảo luận thương.
- GV mời 3 HS trình bày nội dung - Bằng chứng: Với những bài học lịch từng phần
sử … thu non sông về một mối.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 3. Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý
nhiệm vụ học tập
nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Con người thời đại nào, quốc gia thứ.
nào … quê hương, xứ sở.
- Lòng yêu nước … biết cách hành động.
- Học lịch sử không chỉ … bài học cho cuộc sống hôm nay.
- Bài học lịch sử … những sai lầm không đáng có.
4. Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm
sáng tỏ thực tế: có những bạn trẻ
không quan tâm đến lịch sử dân tộc,
hậu quả của tình trạng đó.
- Lí lẽ:
+ Thực tế: Nhiều người trẻ cho rằng,
lịch sử là những về thuộc về xa xưa,
không liên quan gì đến cuộc sống sôi động hằng ngày.
+ Việc thiếu hiểu biết về lịch sử ảnh
hưởng rõ rệt đến nhân cách của người đó.
+ Một khi con người không có ý niệm gì … khó tránh khỏi. - Dẫn chứng:
+ Họ không có nhu cầu tìm hiểu về
quá khứ của đất nước.
+ Họ nhầm lẫn các thời kì, các sự
kiện, các nhân vật lịch sử.
+ Không ít bạn học sinh lúng túng khi
được hỏi về các nhân vật và sự kiện
lịch sử nổi bật được dùng đặt tên đường, tên phố…
5. Nêu ý nghĩa của vấn đề nghị luận
và phương hướng hành động

- Ý nghĩa: Có thể viết về sự kiện hay
nhân vật lịch sử bằng tất cả niềm hứng thú say mê.
- Phương hướng hành động: Tìm hiểu,
nghiên cứu tài liệu trong thư viện,
trên in-tơ-net, đến viện bảo tàng và
nếu có điều kiện thì gặp gỡ các nhân
chứng để được nghe kể lại một cách
sống động những chuyện đã xảy ra.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Lựa chọn đề tài học tập
Với yêu cầu nghị luận về vấn đề con
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước người trong quan hệ với xã hội, cộng
khi viết và tìm ý, lập dàn ý
đồng, đất nước, em cần huy động vốn
hiểu biết qua môn học Ngữ văn và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học các môn học khác, qua sách báo và tập
các phương tiện truyền thông, nêu ra
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy một số vấn đề để suy nghĩ, lựa chọn. nghĩ để trả lời.
Có thể tham khảo các đề tài sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh với vấn đề xây dựng và thảo luận
trường học thân thiện.
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu - Học sinh với việc giữ gìn sự trong
cầu cả lớp nghe, nhận xét. sáng của tiếng Việt.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa
nhiệm vụ học tập
của dân tộc thông qua việc tổ chức một lễ hội ở quê em. - GV nhận xét, chốt: Nhiệm vụ 2:
- Trách nhiệm của con người đối với nơi mình sinh sống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Tìm ý
* Đề bài: Trách nhiệm của học sinh
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý,
lập dàn ý
trong SGK (1 bạn đọc phần đối với quê hương, đất nước.
Tìm ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
Ghi nhanh ra giấy những ý nghĩ bất
chợt nảy sinh trong quá trình tìm hiểu
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với các khía cạnh của đề tài , kết hợp với
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau.
việc tự trả lời các câu hỏi xoay quanh đề tài. Chẳng hạn:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Vấn đề có tầm quan trọng như thế nào?
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý,
lập dàn ý
trong SGK, sau đó lập ý và Phải nêu được vấn đề và xác định ý trao đổi với bạn.
nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề đó
đối với đời sống xã hội, cộng đồng,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đất nước. Vai trò của việc nhận thức và thảo luận
được trách nhiệm của mình với quê
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình hương đất nước, ý thức trách nhiệm
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã của học sinh với cộng đồng.
thống nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- Vấn đề có những khía cạnh cơ bản
nào? Cần dùng lí lẽ và bằng chứng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nào để làm rõ từng khía cạnh?
nhiệm vụ học tập
Mỗi khía cạnh của vấn đề được nêu
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến ra tương ứng với một luận điểm (ý) thức.
cần triển khai. Tìm hiểu bài viết tham Nhiệm vụ 3:
khảo để nắm được cách xác định:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ + Ý 1: Giải thích thế nào là trách học tập nhiệm?
+ Ý 2: Nêu lên trách nhiệm của thế
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc
HS: Cần bám vào dàn ý đồng thời hệ trẻ hôm nay trước đất nước dân
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để tộc.
đảm bảo được yêu cầu.
+ Ý 3: Nêu ý nghĩa của trách nhiệm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Ý 4: Liên hệ bản thân tập
- Cần có hành động như thế nào sau
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau khi nhận thức về vấn đề? đó viết bài.
Văn bản nghị luận hướng người đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đi từ nhận thức đến hành động. và thảo luận
Trả lời các câu hỏi trên, em sẽ tìm
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài được các ý. Phải suy nghĩ, tìm tòi để
của mình và dùng bảng kiểm để tự không bỏ sót những ý quan trọng của điều chỉnh đoạn văn.
bài. Em cần ghi lại ngay, mặc dù có
thể còn lộn xộn. Việc sắp xếp các ý
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của sao cho mạch lạc sẽ được thực hiện ở
bạn để góp ý cho nhau dựa trên bảng bước tiếp theo. kiểm. c. Lập dàn ý
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Kết quả của việc tìm ý là cơ sở để lập
nhiệm vụ học tập
dàn ý. Lập dàn ý là tổ chức, sắp xếp
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn các ý đã tìm được ở trên thành một hệ hay.
thống chặt chẽ, hợp lí, gồm các phần
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Mở bài: Nêu vấn đề đời sống và ý
kiến riêng của người viết về vấn đề đó.
- Thân bài: Lập luận làm sáng rõ ý
kiến và thuyết phục người đọc.
+ Vì sao lại có ý kiến như vậy? (Lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý kiến đó đúng đắn như thế nào? (Lí lẽ, bằng chứng)
+ Liên hệ, mở rộng vấn đề? (Lí lẽ, bằng chứng)
- Kết bài: Những nhận thức và hành
động người đọc cần hướng tới. 2. Viết bài
Khi viết, luôn luôn chú ý nhiệm vụ
của từng phần trong bài viết:
- Mở bài: Viết thành một đoạn văn,
giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp vấn
đề nghị luận. Tìm hiểu cách mở bài
của các văn bản đọc và của bài viết
tham khảo để vận dụng.
- Thân bài: Triển khai các ý đã nêu ở
dàn ý. Mỗi ý lớn viết thành một đoạn
văn. Cần luôn luôn quan tâm vị trí
của câu chủ đề (đầu đoạn, cuối
đoạn,…), sự phù hợp của câu chủ đề
với nội dung cần trình bày và mục
đích nghị luận. Tham khảo các kiểu
đoạn văn đã phân tích ở văn bản đọc
và ở phần Thực hành tiếng Việt để
học tập cách viết. Chú ý dùng
phương tiện liên kết giữa các câu
trong đoạn và các đoạn trong bài.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề và
phương hướng hành động (viết trong một đoạn văn).
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc kĩ bài viết, căn cứ vào yêu cầu
của kiểu bài và dàn ý đã lập, rà soát
các phần, các ý đã triển khai để có cách chỉnh sửa
- Nếu thấy vấn đề đời sống liên quan
đến con người trong mối quan hệ với
xã hội, cộng đồng, đất nước nêu chưa
rõ ràng, cụ thể thì cần bổ sung
- Nếu thấy luận điểm ở từng đoạn văn
chưa rõ ràng, lí lẽ chưa xác đáng,
bằng chứng chưa đầy đủ thì cần bổ sung, chỉnh sửa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
(con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người
trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Bài viết mẫu:
Trong cuộc sống hằng ngày, ai cũng biết rằng tuổi trẻ là một thành phần, yếu
tố quan trọng, ảnh hưởng đến tương lai đất nước, vì thế mà Bác đã căn dặn: “Non
sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước đến đài
vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ
một phần ở công học tập của các em”. Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò, trách nhiệm
của thế hệ trẻ ngay nay với tương lai đất nước dân tộc.
Tuổi trẻ là những công dân ở lứa thành niên, thanh niên… là thế hệ măng đã
sắp thành tre, là người đã đủ điều kiện, đủ ý thức để nhận biết vai trò của mình đối
với bản thân, xã hội. Tuổi trẻ của mỗi thời đại là niềm tự hào dân tộc, là lớp người
tiên phong trong công cuộc xây dựng, đổi mới, phát triển đất nước.
Tương lai đất nước là vận mệnh, là số phận của đất nước mà mỗi công dân sẽ
góp phần xây dựng, phát triển, trong đó quan trọng nhất là thế hệ trẻ.
Thế kỉ 21, thế kỉ của sự phát triển, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá kinh tế,
đất nước. Để có thể bắt kịp đà phát triển của những nước lớn mạnh thì đòi hỏi sự
chung sức đồng lòng của tất cả mọi người mà lực lượng chủ yếu là tuổi trẻ. Bởi đó là
lực lượng nòng cốt, là chủ nhân tương lai, là nhân vật chính góp phần tạo nên cái thế,
cái dáng đứng cho non sông Tổ quốc.
Tuổi trẻ hôm nay là tôi, là bạn, là những anh chị đang có mặt trên giảng đường
đại học, đang hoạt động bằng cả tâm huyết để cống hiến sức trẻ với những đam mê
cùng lòng nhiệt tình bốc lửa. Tuổi trẻ tốt thì xã hội tốt, còn xã hội tốt sẽ tạo điều kiện
cho tầng lớp trẻ phát triển toàn diện, sinh ra những người con có ích cho đất nước, đó
là điều tất yếu, hiển nhiên mà ai cũng biết.
Mỗi người chúng ta cũng đi qua thời tuổi trẻ - tuổi của sức mạnh phi thường,
của cái tuổi không chịu khuất phục trước khó khăn và sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn.
Sức mạnh vô song của tuổi trẻ “sông kia phải chuyển, núi kia phải dời”. Chúng ta chỉ
có một lần trong đời là tuổi trẻ vì vậy cần phải nắm bắt, cần đóng góp sức lực cho đất nước.
Việc xây dựng đất nước là trách nhiệm của mọi người, mọi công dân chứ
không phải của riêng ai. Nhưng với số lượng đông đảo hàng chục triệu người thì lẽ
nào tuổi trẻ lại không thể xây dựng đất nước. Chẳng lẽ chúng ta để cho những cụ già
đi khuân vác, lao động nặng, những phụ nữ phải ngày đêm làm việc trong các nhà
xưởng đầy khói bụi, những trẻ em phải phụ giúp gia đình ngay còn nhỏ mà “quên” đi
việc học hành, lúc đó chúng ta sẽ “làm” gì? Chẳng lẽ ngồi không như một “người bị
liệt”. Vì vậy chúng ta phải cố gắng xây dựng đất nước như lời dặn của Bác: “Các vua
Hùng đã có công dựng nước, thì Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Sinh ra ở đời ai cũng khao khát được sống hạnh phúc, sung sướng. Mỗi người
luôn tìm cho mình một lẽ sống hay nói đúng hơn là lý tưởng sống. Là chủ nhân
tương lai thì chúng ta phải xác định cho mình lý tưởng sống phù hợp, đúng đắn.
Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá như hiện nay thì tuổi trẻ chúng ta lại
đứng trước một câu hỏi lớn: “Sống như thế nào là đúng đắn là có ích cho xã hội?”.
Vì lý tưởng sống của chúng ta là động lực thúc đẩy đất nước phát triển.
Và thời nào cũng vậy, thế hệ trẻ luôn là lực lượng tiên phong, xông pha vào
những nơi gian khổ mà không ngại khó. Điều đó đã được thể hiện rất rõ trong thời kì
kháng chiến. Những người con đất nước như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lê Văn
Tám… đã hiến dâng cả tuổi trẻ của mình cho Tổ quốc. Đây là những thanh niên của
hơn 40 năm trước còn lớp thanh niên ngày nay thì sao?
Vâng. Cách bạn ạ! Chúng ta nên biết một điều: những thế hệ trước đã dâng
hiến xương máu để ngày sau độc lập thì chúng ta phải biết “cùng nhau giữ nước” và
nối tiếp, kế thừa truyền thống cao đẹp đó. Và một điều quan trọng là các bạn đừng
nghĩ đó là nghĩa vụ để rồi miễn cưỡng thực hiện. Chúng ta phải hiểu rằng: được sinh
ra là một hạnh phúc và sống tự do, no đủ là một món quà quý báu, vô giá mà quê
hương xã hội đã ban tặng. Hạnh phúc không tự nhiên mà có mà đó xương máu, tâm
huyết của biết bao người con của đất nước. Mỗi thời đại, mỗi hoàn cảnh lịch sử mà
thanh niên nuôi dưỡng những ước vọng, suy nghĩ riêng. Chúng ta không được bác
bỏ, phủ nhận quá khứ hay công sức của những anh hùng dân tộc. Đơn giản là vì mỗi
thế hệ đều có sứ mệnh riêng, nhận thức riêng mà chúng ta không nên so bì, tính toán.
Vì vậy: “Không có chuyện lớp trẻ ngày nay quay lưng với quá khứ” (như tổng bí thư Đỗ Mười nói).
Nhưng tuổi trẻ chúng ta có điều kiện gì để xây dựng đất nước? Vâng, đó chính
là học tập. Nói đến tuổi trẻ hôm nay là nói đến việc học hành... Trong cuộc sống ta
gặp không ít trường hợp xem việc học là việc khổ sai chỉ do cha mẹ, thầy cô thúc ép,
chứ không ham học. Họ xem đi học như một hình thức giải khuây cho vui nên không
cần học tập, coi học tập là một nỗi nhọc nhằn. Có người lại coi việc học là để ứng
phó với đời, để không xấu hổ với mọi người, để có “bằng cấp” mà hãnh diện với đời,
dù đó chỉ là “hàng giả” mà thực lực không làm được. Chúng chẳng những không đưa
nước ta “sánh kịp với cường quốc năm châu” mà còn đưa nước ta về lạc hậu, lụi bại.
Cách duy nhất là phải học chân chính, học bằng khả năng của mình. Bước vào
thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì ai nắm được tri thức thì mới có thể xây
dựng đất nước, lèo lái chiếc thuyền số phận của non sông Tổ quốc. Và nhiệm vụ của
chúng ta phải học, học nữa, học mãi. Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để chúng ta dễ
dàng tiếp cận tri thức thì tương lai dân tộc mới xán lạn, lấp lánh hào quang.
Tóm lại, tuổi trẻ là người sẽ quyết định tương lai đất nước sau này. Tuổi trẻ
nước ta đầy rẫy nhân tài sẽ góp phần cho dáng hình xứ sở. Ngay từ hôm nay, tôi, bạn
và tất cả mọi người phải cố gắng học tập để sau này có thể giúp nước ta tiến nhanh
trên con đường xây dựng và phát triển nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. THẢO LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI
SỐNG PHÙ HỢP VỚI LỨA TUỔI (Ý THỨC TRÁCH NHIỆM VỚI CỘNG
ĐỒNG CỦA HỌC SINH) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức
trách nhiệm với cộng đồng của học sinh) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Theo em để xây dựng một xã hội, cộng đồng văn
minh, phát triển, chúng ta cần làm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Trước khi thảo luận tập
- Từng thành viên trong lớp cần - GV đặt câu hỏi:
nêu vấn đề theo góc nhìn của mình,
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì? tập thể lớp trao đổi, thống nhất
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học chọn một vấn đề trong đời sống tập
phù hợp với tuổi, được nhiều người
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu quan tâm làm đề tài cho cuộc thảo
hỏi, nắm bắt kiến thức về các bước trình luận. Có thể xem lại các đề tài đã bày bài nói
gợi ý ở phần Viết, hoặc tham khảo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thêm một số đề tài sau để lựa chọn: thảo luận
+ Học sinh có cần quan tâm đến
- GV mời đại diện các nhóm trình bày những vấn đề lớn lao của đất nước?
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả + Học sinh có trách nhiệm như thế
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
nào với vấn đề trật tự an toàn giao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thông?
nhiệm vụ học tập
+ Học sinh cần làm gì để góp phần
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. giữ gìn tiếng nói của dân tộc?
- Sau khi thống nhất đề tài, mỗi cá
nhân tự tìm hiểu, tham khảo thêm
những tài liệu có liên quan, ghi
chép nhanh các ý nảy sinh trong
quá trình suy nghĩ để chuẩn bị phát
biểu ý kiến thảo luận.
- Lớp cử một người điều hành thảo
luận đảm nhận sắp xếp, giới thiệu
tuần tự các ý kiến, định hướng vào
trọng tâm đề tài, kiểm soát thời
gian phát biểu ý kiến của từng
người; tổ chức đánh giá, tổng kết cuộc thảo luận.
- Cử một thư kí ghi chép các ý kiến trong cuộc thảo luận.
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi thảo luận về một vấn
đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Người điều hành nhắc lại đề tài, tập
nêu định hướng và mục đích thảo
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình luận. bày bài nói trong SGK
- Theo định hướng của người điều
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học hành, các thành viên trong lớp lần tập
lượt phát biểu ý kiến. Ý kiến cần
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến tập trung vào trọng tâm vấn đề,
thức về hình thức và nội dung thảo phân tích từng khía cạnh, có lí lẽ và luận
bằng chứng để thuyết phục người
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nghe. thảo luận
- Người phát biểu sau có thể bàn
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận luận về vấn đề theo góc nhìn riêng,
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, tán thành hay phản đối ý kiến của nhận xét, bổ sung.
người phát biểu trước, trên cơ sở
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đó, khẳng định quan điểm của
nhiệm vụ học tập mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Các thành viên tham gia thảo luận
cần nắm được nội dung chính mà
nhóm đã trao đổi và trình bày lại
được nội dung các ý kiến đó.
- Thư kí ghi chép các ý kiến, người
điều hành dựa vào đó tổng hợp, kết
luận về vấn đề. Tùy thực tế cuộc
thảo luận, người điều hành có thể
khẳng định sự đồng thuận của các ý
kiến hoặc khái quát các nhóm ý
kiến khác nhau. Mục đích cuối
cùng là để mọi người hiểu sâu sắc
hơn về bản chất vấn đề và có thái
độ, hành động phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy và hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Đánh giá tập
Sau khi thảo luận, cả lớp cần tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình trung trao đổi về một số khía cạnh: bày bài nói trong SGK
- Vấn đề đời sống được thảo thực
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học sự có ý nghĩa không, có tác động gì tập
đến nhận thức của bản thân?
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến - Các ý kiến phát biểu đã tập trung
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói và vào trọng tâm của vấn đề chưa, có nghe
tác dụng làm sáng tỏ vấn đề như
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thế nào? thảo luận
- Các thành viên tương tác với nhau
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận ở mức độ nào, có thể hiện thái độ
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, tôn trọng, học hỏi nhau trong thảo nhận xét, bổ sung. luận không?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Người điều hành và thư kí đã thể
nhiệm vụ học tập
hiện đúng vai trò của mình chưa?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm
với cộng đồng của học sinh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Vấn đề đời sống được thảo chính
thực sự có ý nghĩa không,
có tác động gì đến nhận
thức của bản thân?
Các ý kiến phát biểu đã tập
trung vào trọng tâm của vấn
đề chưa, có tác dụng làm
sáng tỏ vấn đề như thế nào?
Các thành viên tương tác
với nhau ở mức độ nào, có
thể hiện thái độ tôn trọng,
học hỏi nhau trong thảo luận không?
Người điều hành và thư kí
đã thể hiện đúng vai trò của mình chưa? Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề LỜI SÔNG NÚI , em hãy bày tỏ cảm xúc
của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến
thức về luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Luận đề, luận điểm trong văn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ bản nghị luận học tập
- Luận đề là vấn đề được bàn luận
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
trong văn bản nghị luận. Vấn đề đó có
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
tính chất bao trùm, xuyên suốt văn văn
bản. Mỗi văn bản nghị luận thường
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
chỉ có một luận đề. Luận đề có thể
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
được nêu rõ ở nhan đề, ở một số câu tập
hoặc có thể được khái quát từ toàn bộ - HS đọc thông tin
nội dung của văn bản. Luận đề trong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
văn bản nghị luận xã hội là hiện tượng
và thảo luận hoạt động và thảo luận
hay vấn đề của đời sống được nêu để
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh bàn luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Luận điểm là các ý triển khai những
khía cạnh khác nhau của một luận đề - GV chốt kiến thức.
trong văn bản nghị luận. Qua luận
điểm được trình bày, có thể nhận thấy
ý kiến cụ thể của người viết về vấn đề được bàn luận.
2. Mối liên hệ giữa luận đề, luận
điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận
Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng là những yếu tố có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau trong văn bản nghị
luận. Mối liên hệ này có tính tầng bậc.
Như đã nêu trên, văn bản nghị luận
trước hết phải có một luận đề. Từ luận
đề, người viết triển khai thành các
luận điểm. Mỗi luận điểm muốn có
sức thuyết phục, cần được làm rõ
bằng các lí lẽ và mỗi lí lẽ cần được
chứng minh bằng các bằng chứng cụ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề LỜI SÔNG NÚI
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 77
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 77
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số bài thơ khác
cùng chủ đề về quê hương, đất nước, tự hào dân tộc
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm những bài
thơ khác cùng chủ đề về quê hương, đất nước, tự hào dân tộc
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy (6 điểm) câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền các thông tin phù hợp: Thời điểm Văn bản
Luận đề Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng ra đời Hịch tướng sĩ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Văn
Thời điểm Luận đề bản Luận điểm Lí lẽ Bằng chứng ra đời
- Tội ác của - Sự ngược - Những tấm
giặc và lòng ngạo, tàn ác, gương trung thần căm thù giặc.
tham lam của nghĩa sĩ: Kỷ Tín, quân giặc. Do Vu, Dự - Phê phán thói Nhượng, Kính
hưởng lạc cá - Những thú Đức, Cảo Khanh,
nhân từ đó thức vui tiêu khiển, Vương Công
tỉnh tinh thần sự giàu có Kiên, Nguyễn
yêu nước của cũng không thể Văn Lập, Cốt tướng sĩ
chống lại quân Đãi Ngột Lang,
giặc. Nếu để Xích Tu Tư. - Kêu gọi tướng nước nhục thì sĩ chịu tiếng xấu muôn đời. - Chỉ có luyện binh đánh giặc Cuối thế kỷ mới có thể 13 trước Khích lệ chiến thắng, cuộc chiến tinh thần Hịch cửa nhà no ấm, chiến đấu tướng sĩ tranh tiếng thơm Nguyên của binh muôn đời. Mông-Đại lính Việt lần 2 - Dựa vào đạo thần chủ, trước sự xâm lược của quân Mông - Nguyên, Trần Quốc Tuấn coi giặc là kẻ thù không đội trời chung. - Nếu không rửa nhục cho chủ, cho nước thì muôn đời để thẹn, không còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa.
- Dân ta có một - Tinh thần yêu - Chúng ta có
lòng nồng nàn nước trong lịch quyền tự hào vì yêu
nước. sử (“ lịch sử ta những trang lịch
- Lịch sử ta đã đã có nhiều sử vẻ vang thời có nhiều cuộc cuộc kháng đại Bà Trưng, Bà
kháng chiến vĩ chiến vĩ đại”) Triệu, Trần đại chứng tỏ Hưng Đạo, Lê
tinh thần yêu - Tinh thần yêu Lợi, Quang nước của nhân
Dân ta có nước của dân Trung,... Tinh một lòng ta. dân ta ngày
thần yêu Trong cuộc nồng nàn nay (“đồng bào - Đồng bào ta - “Mọi người nước
ta ngày nay...”) dân từ trẻ đến kháng yêu nước. ngày nay cũng của chiến Đó là rất xứng đáng già, từ miền xuôi đến miền ngược nhân
chống Pháp truyền với tổ tiên ta cùng một lòng dân ta thống quý ngày trước. báu của ta yêu nước giết - Bổn phận của chúng ta phải giặc, nam nữ làm cho tinh công nhân và thần yêu nước nông dân hăng được thực hành hái tham gia sản vào công việc xuất ... ” yêu nước, công việc kháng chiến.
Câu 2 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp.
Tinh thần yêu nước của
Xác định luận điểm Hịch tướng sĩ nhân dân ta. - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm 1
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm 2
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: - Đoạn từ … đến … - Đoạn từ … đến … Luận điểm n
- Đoạn văn thuộc kiểu:
- Đoạn văn thuộc kiểu: Trả lời: Xác định luận
Tinh thần yêu nước của nhân Hịch tướng sĩ điểm dân ta.
- Đoạn từ đầu đến “còn lưu - Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước” tiếng tốt”. Luận điểm 1
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn diễn dịch quy nạp
- Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta - Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc cũng vui lòng”. anh hùng” Luận điểm 2
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song hỗ hợp
- Đoạn từ “các ngươi ở cùng ta” - Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng
đến “phỏng có được không” nồng nàn yêu nước” Luận điểm 3
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp hỗn hợp
- Đoạn từ “nay ta chọn binh - Đoạn từ “tinh thần yêu nước” pháp” đến hết đến hết Luận điểm 4
- Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song quy nạp
Câu 3 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra
những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận. Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận:
Một bài văn nghị luận có luận điểm, lí lẽ, bằng chứng. Bài văn có luận điểm chính và luận điểm phụ:
+ Luận điểm ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định, diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu
+ Luận điểm cần đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
+ Lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ phải chân thật, đúng đắn
thì mới khiến luận điểm có sức thuyết phục
Câu 4 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu những điểm giống và khác nhau trong
cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Trả lời:
Những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch
tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Giống nhau: Dẫn chứng đều là những nhân vật có thật trong lịch sử. - Khác nhau:
+ Hịch tướng sĩ dùng dẫn chứng để khích lệ binh lính chiến đấu.
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta dùng dẫn chứng để bày tỏ truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 5 (trang 77 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn
đề xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn bản đó. Trả lời:
Ví dụ văn bản: Phải chăng chỉ có ngọt nào mới làm nên hạnh phúc – Phạm Thị Ngọc Diễm.
- Luận đề: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc? - Luận điểm:
+ Ngọt ngào là hạnh phúc
+ Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy, nó còn có thể được tạo nên
bởi những vất vả, mệt nhọc, thậm chỉ là nỗi đau. - Các kiểu đoạn văn:
+ Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp
+ Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch
+ Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp
+ Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: CHIẾU DỜI ĐÔ (Lý Công Uẩn) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được các đặc điểm của thể chiếu
- HS chỉ ra và phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được tác
giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chiếu dời đô
b. Nội dung: GV cho học sinh xem video giới thiệu về nhà Lý
c. Sản phẩm: HS quan sát video
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://youtu.be/Vt3MKmcPVpY
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - HS theo dõi video
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo - Lí Công Uẩn (974-1028), tức Lí
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Thái Tổ, người châu Cổ Pháp, Bắc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Giang (Từ Sơn, Bắc Ninh). tập
- Là người thông minh, có chí lớn, lập - HS theo dõi văn bản
được nhiều chiến công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Phong cách sáng tác: chủ yếu là để
và thảo luận hoạt động và thảo luận ban bố mệnh lệnh, thể hiện tư tưởng
- GV đưa thông tin về tác giả tác chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến phẩm lên bảng vận nước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Tác phẩm
nhiệm vụ học tập a, Hoàn cảnh sáng tác:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Năm 1010, Lí Công Uẩn quyết định thức.
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Nhân dịp
này ông đã viết bài chiếu để thông
báo rộng rãi cho nhân dân biết. b, Bố cục : 3 phần
- Phần 1: Từ đầu → “không thể không
dời đổi”: Lí do dời đô.
- Phần 2: Tiếp theo → “đế vương
muôn đời”: Lí do chọn Đại La làm kinh đô.
- Phần 3: Còn lại: Quyết định dời đô.
c, Thể loại: Chiếu – là thể văn được
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu: HS chỉ ra và phân tích được hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng
chứng được tác giả dùng để thuyết phục người đọc việc dời đo từ Hoa Lư về Đại La
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Lí do cần dời đô học tập
- Dời đô là việc thường xuyên xảy ra
- GV yêu cầu học sinh thảo luận trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài
nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Thương: 5 lần dời đô
+ Tìm những lí lẽ, bằng chứng Lý + Nhà Chu: 3 lần dời đô
Công Uẩn đưa ra để thuyết phục quan - Mục đích: lại, nhân dân dời đô
+ Kinh đô được đặt ở một nơi trung
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tâm của đất trời, phong thủy và khẳng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học định vị thế tập
+ Thuận lợi cho sự nghiệp, mưu
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu toan việc lớn học tập.
+ Là nơi thích hợp để có thế tồn tại
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đất nước, tính kế muôn đời cho con
và thảo luận hoạt động và thảo luận cháu
- GV mời đại diện các nhóm dán - Kết quả:
phiếu học tập lên bảng.
+ Vận mệnh đất nước được lâu dài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Phong tục, tập quán, lối sống đa
nhiệm vụ học tập dạng, phồn thịnh
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Nhà Đinh- Lê đóng đô một chỗ là thức Ghi lên bảng. hạn chế - Hậu quả:
+ Triều đại không lâu bền, suy yếu
không vững mạnh dễ dàng bị suy vong + Trăm họ hao tổn
+ Số phận ngắn ngủi, không tồn tại
+ Cuộc sống, vạn vật không thích nghi
⇒ Dời đô là việc làm chính nghĩa, vì
nước vì dân, nghe theo mệnh trời, thể
hiện thực lực của nước ta lớn mạnh, ý chí tự cường
2. Nguyên nhân chọn Đại La làm kinh đô
- Các lợi thế của thành Đại La
+ Về lịch sử: là kinh đô cũ của Cao Vương
+ Về địa lí: Trung tâm trời đất, địa
thế rộng mà bằng, đất cao mà thoáng,
địa thế đẹp, lợi ích mọi mặt
+ Dân cư khỏi chịu cảnh ngập lụt,
mọi vật phong phú, tốt tươi, là mảnh
đất thịnh vượng ⇒ Xứng đáng là nêi
định đô bền vững, là nêi để phát triển,
đưa đất nước phát triển phồn thịnh
- Bài Chiếu bên cạnh tính chất mệnh
lệnh còn có tính chất tâm tình khi nhà
vua hỏi qua ý kiến các quần thần
⇒ Luận cứ có tính thuyết phục vì
được phân tích trên nhiều mặt ⇒
Chọn Đại La làm kinh đô là một lựa
chọn đúng đắn, nên đây xứng đáng là
kinh đô bậc nhất của đế vướng muôn năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hỏi Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vì sao nói việc “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự
phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài trắc nghiệm về văn bản Chiếu dời đô
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A.Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua. Chọn đáp án: D
Câu 2: . Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà
Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không
phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi
trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý
dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Chọn đáp án: A
Câu 3: Câu ‘Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Chọn đáp án: B
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó,
không thể không dời đổi’.
A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.
B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua. Chọn đáp án: C
Câu 5: Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng. D. cả A, B và C. Chọn đáp án: D
Câu 6: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận Chọn đáp án: D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối (6 điểm)
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập