Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 4 Tiếng cười trào phúng trong thơ

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 4 Tiếng cười trào phúng trong thơ được soạn dưới dạng file PDF gồm 79 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

TÊN BÀI DY:
BÀI 4 TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ
Môn hc: Ng Văn/Lp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt
Đường luật như: bố cụcniêm, luật, vẫn, nhịpđối
Nhận biết phân tích được tác dụng của một sthủ pháp nghệ thuật chính
của thơ trào phúng
Nhận biết được nghĩa của một syếu tố Hán Việt thông dụng nghĩa của
những từ, thành ngữ yếu tố Hán Việt đó; hiểu được sắc thái nghĩa của t
ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái
Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học nêu được chủ đề, dẫn ra
phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về nh thức nghệ thuật
được dùng trong tác phẩm.
Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài hc.
3. Phẩm chất:
- ý thức phê phân cái xấu, tiêu cực và hướng tới những điều tốt đẹp trong suy
nghĩ và hành động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bn thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi mở: Em hãy nêu một số đặc điểm của thể tthất ngôn bát
và tứ tuyệt Đường luật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu tr lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu tr lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết li ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG
THƠ và liên hệ được với những suy nghĩ tri nghiệm của bn thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn đđưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, tri nghiệm bn thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV yêu cu hc sinh thc hiện đọc phn
gii thiu bài hc trang 80 SGK
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc phn gii thiu bài hc
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- Hc sinh chú ý theo dõi phn gii thiu
bài hc
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần
tham gia nhim v ca lp
- GV cht kin thc v ch đề bài hc
Ghi lên bng.
I. Giới thiệu bài học.
Tiếng cười trào phúng với nhiều sắc
thái cung bậc khác nhau một
phần của đời sốngTiếng cười đó
được bật ra từ những phn ứng lành
mnh của con người trước cái chưa
hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu
xa tồn ti xung quanh chúng taNó
góp phần thanh lọc cuộc sống theo
cách ý vị, tinh tế hưởng chúng ta
đến chân, thiện, mĩ
* Thơ trào phúng chuyển ti tiếng
cười trào phúng dưới hình thức
ngôn ngữ thì ca. Trong bài học này
em sẽ được đọc một số bài thơ trào
phúng sáng tác theo thể thơ thất
ngôn bát thất ngôn từ tuyệt.
Đây cũng là dịp em củng cố năng
đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
Bên cnh đó, em cũng sẽ được tiếp
cận một văn bn nghị luận kết nối
chủ đđể thấy những giọng điệu
khác nhau của tiếng cuối trào phúng
cm nhận nét hơn ý nghĩa, giá
trị tốt đẹp tiếng cười ấy đem li
cho cuộc đời
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a.Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về thơ trào phùng, tri thức tiếng việt về từ
Hán Việt và sắc thái nghĩa của từ ngữ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu v thơ trào phúng
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo nhóm đôi
nhm kích hot kiến thc nn v thơ trào
phúng
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS thc hin ghi chép ý chính v ttrào
phúng
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- Phn ghi chép ca hc sinh
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
Nhim v 2: Tìm hiu tri thc Tiếng Vit
v t Hán Vit sắc thái nghĩa của t
ng
- GV cho HS tiếp tục đc thông tin trong
II. Tri thức Ngữ văn
1/ Thơ trào phúng
- Về nội dung: thơ trào phúng
dùng tiếng cười để p phán
những cái chưa hay, chưa đẹp
hoặc cái tiêu cực, xấu xa,...nhằm
hướng con người tới các giá trị
thẩm mỹ, nhân văn hoặc tưởng
sống cao đẹp
- Về nghệ thuật: thơ trào phúng
thường sử dụng biện pháp tu từ so
sánh, n dụ, nói quá,...to ra tiếng
cười khi hài hước, mỉa mai, châm
biếm nhẹ nhàng, lúc đ kích mnh
mẽ sâu cay.
mc Tri thc Ng Văn trong SGK (trang 81)
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun hoạt động và tho lun
- Phn ghi chép ca HS
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
2. Từ Hán Việt
Từ Hán Việt những từ trong
tiếng Việt vay mượn
nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung
Quốc) nhưng được ghi li bằng
chữ cái Latinh.
Trong vốn từ gốc Hán, một bộ
phận các từ đơn được cm nhận
như từ thuần Việt, dụ: tổ, đầu,
phòng, cao, tuyết bang, thần,
bút,... một bộ phận các tphức
(có chứa yếu tố thường không
kh năng sử dụng độc lập như từ
đơn) ít nhiều còn gây k hiểu
như: tử, nhân văn, nhân đo,
không phân, hi phận, địa cực,
sinh,... Nhóm các từ phức gốc Hán
này thường được gọi từ Hán
Việt.
Mỗi tiếng của từ thuộc nhóm này
có tên gọi tương ứng là yếu tố Hán
Việt
3. Sắc thái nghĩa của từ ngữ
Sắc thái nghĩa của từ ngữ phần
nghĩa bổ sung cho nghĩa bn,
thể hiện thái độ, cm xúc, cách
đánh giá của người dùng đối với
đối tượng được nói đến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố vận dụng những kiến thức về bài Tiếng cười trào phúng
trong thơ phần tri thức ngữ văn để gii quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sn phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của c lớp và tổng kết li bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập li bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Son bài: Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
TIẾT…: VĂN BẢN 1. LỄ XƯỚNG DANH KHOA ĐINH DẬU
(Trần Tế Xương)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt
Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
Nhận biết phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính
của thơ trào phúng
HS chỉ ra được cm hứng chủ đo của văn bn
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bn Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu
- Năng lực nhận biết được tiếng cười trào phúng trong thơ qua văn bn
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bn
3. Phẩm chất:
- Phê phán, lên án những thói hư tật xấu trong xã hội xưa
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử nước nhà
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn: Nhà nước phong kiến xưa tổ chức các thi cho
tử tham gia nhằm mục đích gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác gi, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến thông tin tác gi, tác phẩm Lễ xướng danh khoa thi Đinh Dậu
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác gi, tác phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác gi, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Trần Tế Xương (1870 - 1907)
thường gọi là Tú Xương
- Quê quán: làng Vị Xuyên - huyện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
c lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Lộc - tỉnh Nam Định ( nay thuộc
phường Vị Hoàng, thành phố Nam
Định).
- Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian
truân
- Thơ của ông đậm chất trữ tình và
trào phúng, phn ánh
- Một số tác phẩm như: Vịnh khoa thi
Hương, Giễu người thi đỗ, Ông cò,
Phường nhơ, Thương vợ, Văn tế sống
vợ,.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
- “Vịnh khoa thi Hương” còn tên
gọi khác “Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu”, được sáng tác năm 1897.
b. Bố cục
- Hai câu đề: Giới thiệu về kì thi
- Hai câu thực: Cnh tượng khi đi thi
- Hai câu luận: Những ông to lớn
đến trường thi
- Hai câu kết: Thái độ p bình của
nhà thơ với kì thi
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát ttứ
tuyệt Đường luật như: bố cụcniêm, luật, vẫn, nhịpđối
Nhận biết phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính
của thơ trào phúng
HS chỉ ra được cm hứng chủ đo của văn bn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến văn bn Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bn Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm tho luận hoàn thành
phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm tho luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bng.
II/ Tìm hiểu chi tiết
a. Hai câu đề
- Nói về sự kiện: theo lệ thường thời
phong kiến cứ ba năm có một khoa thi
Hương -> sự kiện tưởng như không
đặc biệt, chỉ tính chất như
một thông báo một thông tin bình
thường.
- Sử dụng t“lẫn”: thể hiện sự ô hợp,
hỗn tp của thi này. Đây chính
điều bất thường của kì thi.
Hai câu đề với kiểu câu tự sự
tính chất kể li thi với tất c sự ô
hợp, hỗn tp, thiếu nghiêm túc trong
buổi giao thời.
b. Hai câu thực
- Hình nh:
+ tử: lôi thôi, vai đeo lọ → dáng vẻ
luộm thuộm, nhếch nhác.
+ Quan trường: ậm ọe, miệng thét loa
ra oai, nt nộ nhưng đó cái oai
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
tr lời câu hi: Nhân vật nào trong
bài thơ để lại cho em ấn tượng nhiều
nhất? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS tho luận theo cặp, suy nghĩ để
tr lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước
lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ
cố to, gi vờ.
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ láy tượng thanh
tượng hình: ậm ọe, lôi thôi.
+ Đối: lôi thôi tử >< ậm ọe quan
trường.
+ Đo ngữ: Đo trật t pháp “lôi
thôi sĩ tử”, “ậm ọe quan trường”.
Sự láo nháo, lộn xộn, ô hợp của
trường thi, mặc đây một thi
Hương quan trong của nhà nước.
Cnh trường thi phn ánh sự suy
vong của một nền học vấn, sự lỗi thời
của đo Nho.
c. Hai câu luận
- Hình nh:
+ Quan sứ: Viên quan người Pháp
đứng đầu bộ máy cái trị của tỉnh Nam
Định được tiếp đón trọng thể.
+ Mụ đầm: vợ quan sứ, ăn mặc diêm
dúa, điệu đà.
Sự phô trương, hình thức, không
đúng nghi lễ của một kì thi.
+ Ngh thuật đối: Lọng >< váy, trời
>< đất, quan sứ >< mụ đầm Thái
độ mỉa mai, châm biếm h nhục bọn
quan li, thực dân.
→ Tất c báo hiệu về một sự sa sút về
chất lượng thi cử, bn chất của hội
thực dân phong kiến.
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
d. Hai câu kết
- Tâm trng thái độ của tác gi trước
cnh tượng trường thi: Ngao ngán, xót
xa trước ssa sút của đất nước. Thái
độ mỉa mai, phẫn uất của nhà thơ với
chế độ thi cử đương thời đối với
con đường khoa cử của riêng ông.
- Hai câu cuối như một lời nhắn nhủ
các tvề nỗi nhục mất nước. Nhà
thơ hi người nhưng cũng chính là hi
mình.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật đối, đo ngữ
- Ngôn ngữ tính chất khẩu ngữ,
trong sáng, gin dị nhưng giàu sức
biểu cm
2. Nội dung
Bài thơ ghi li cnh “nhập trường”
vừa ghi li cnh lễ xướng danh qua đó
nói lên tâm trng đau đớn, chua xót
của nhà thơ trước hiện thực mất nước,
giao thời nhốn nháo, nhố nhăng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bn Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đhoàn thành nhiệm vụ: Viết kết
nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ( khong 7 - 9 câu) phân tích một chi tiết có tính chất trào phúng mà
em ấn tượng nhất trong bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết đon văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bn Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu để hoàn thành bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tr lời câu hi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1 : Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu được viết bằng thể thơ gì?
A. Song thất lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Thất ngôn trường thiên
Câu 2: Câu đề bài thơ thông báo về sự kiện gì?
A.Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba lần trong năm.
B. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba năm một lần.
C.Nhà nước tổ chức kì thi Hương hàng năm.
D.Tất c đều sai.
Câu 3: Sự xuất hiện của những nhân vật nào làm cho trường thi trở nên lố bịch
nhất?
A. Sĩ tử và quan trường
B. Quan sứ và bà đầm
C. Quan sứ và quan trường
D. Quan trường và bà đầm
Câu 4: Giá trị tư tưởng ở hai câu kết bài thơ là:
A. Tư tưởng yêu nước
B. Tư tưởng nhân đo
C. Tư tưởng thân dân
D. Tất c đều đúng
Câu 5: Vì sao kì thi Hương li phi tổ chức thi ở Trường Nam?
A. Vì Trường Nam tổ chức thi tốt hơn
B. Vì Trường Hà không tổ chức thi
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Nội, trường thi Hà Nội bị bãi bỏ, các
tử phải thi ở trường Nam
D. C nước chỉ có duy trường thi duy nhất là trường Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện tr lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
(0 4 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
Hiu qu nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
Đim
TNG
* Phiếu học tập
Trường:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
NGHĨA CỦA MT S T, THÀNH NG HÁN VIT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được hiện tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việt
- HS chỉ ra và nêu được nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi nối từ
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi nối từ
- GV đưa từ mở đầu, lần lượt HS sẽ tham gia chơi nối từ, HS nào không tìm được
từ nối sẽ thua
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần tr lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việt
a. Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việtaa
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 84
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
c lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý
hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán
Việt cùng âm, nhưng nghĩa khác xa
nhau không liên quan với nhau.
Ví dụ:
a Giới, với nghĩa “côi, nơi tiếp
giáp" trong các tnhư: giới hn giới
thuyết, giới tuyến, biên giới. địa giới,
giáp giới, h giới, phân giới, ranh
giới, thế giới, thượng giới, tiên giới.
* Giới, với nghĩa “răn, kiêng trong
các từ như: giới nghiệm, cnh giới,
phm giới, thụ giới
Giới với nghĩa giữa, làm trung
gian trong các từ như: giới thiệu, môi
giới
Giới với nghĩa "đồ kim khí”, khí
trong các từ như cơ giớ, giới hóa
binh giới, khí giới, quân giới
• Giới với nghĩa chỉ một loài cây: kinh
giới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán
Việt
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 84
c. Sản phẩm học tập: Phần tr lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 84
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán
Việt
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học sưu tầm một số từ Hán Việt, gii
nghĩa từ đó vào sổ tay Tiếng Việt
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sưu tầm một số từ Hán Việt, gii nghĩa từ đó vào sổ tay Tiếng Việt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện sưu tầm và gii nghĩa từ vừa tìm được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
(0 4 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
Hiu qu nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
Đim
TNG
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra một số yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bn Lễ xướng
danh khoa Đinh Dậu.
a. Gii nghĩa mỗi yếu tố.
b. Tìm một số từ Hán Việt có sử dụng những yếu tố đó ( mỗi yếu tố tìm ít nhất hai
từ).
a. sĩ tử: là những học trò ngày xưa.
quan trường: là trường thi
quan sứ: quan người nước ngoài
nhân tài: người tài năng và đo đức; một strường nào đó, những người
tài năng, năng lực vượt trội lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa
học... và có đóng góp cho xã hội
b. nhân1: con người
nhân 2: tình người
Những từ ghép Hán Việt yếu tố "nhân": Nhân cách, nhân hậu, nhân loi, thi
nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...
Câu hỏi 2. Kẻ bng vào vở theo mẫu sau và tìm từ có yếu tố Hán Việt tương ứng:
Yếu tố Hán Việt
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng
Gian ( lừa dối, xo trá)
Gian ( giữa, khong giữa)
Gian ( khó khăn, vất v)
Yếu tố Hán Việt
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng
Gian ( lừa dối, xo trá)
gian xo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm.
Gian ( giữa, khong giữa)
nhất gian
Gian ( khó khăn, vất v)
gian hiểm, gian khổ
Câu hỏi 3. Xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa
gii nghĩa yếu tố Hán Việt đó:
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính.
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy.
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoi, giai đon, bách niên
giai lão.
a. Nhóm các t chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự
phương hướng).
Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai).
Giải nghĩa:
kim chỉ nam: kim nam châm dùng để chỉ phương hướng. Khi nói về chủ
trương, đường lối … và nói một cách văn vẻ hơn, nó còn có ý "điều chỉ dẫn đường
lối đúng".
nam phong:
chỉ gió thổi từ phương nam
tên một khúc nhc tương truyền do vua "Thuấn" sáng tác.
âm nhc của phương Nam
chỉ thiên "quốc phong" trong kinh Thi.
phương nam: chỉ một phương trong bốn phương, nằm phía tay phi của người
đang ngoi mặt về phía Mặt Trời.
nam quyền: khái niệm chỉ các phái võ ở miền Nam Trung Hoa và có nguồn gốc từ
Nam Thiếu Lâm ở Toàn Châu và tỉnh Phúc Kiến là chủ yếu.
nam sinh: chỉ học sinh nam.
nam tính: chỉ giới tính nam.
b. Nhóm các tchỉ thủy1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy chỉ sự bắt đầu, đầu
tiên).
Nhóm các từ chỉ thủy2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy (ý chỉ nước).
Gii nghĩa:
thủy tổ: vị tổ đầu tiên, người khai sinh, người sáng lập ra một dòng họ, một
cộng đồng tộc người, một dân tộc, một quốc gia thậm chí c loài người.
thủy triều: hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời
gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
thủy lực: môn khoa học gii về sự chuyển động cũng như vận chuyển lực của
một chất lng tồn ti trong môi trường giới hn nào đó.
hồng thủy: đi thm họa khủng khiếp được nhắc đến trong truyền thuyết của
nhiều tôn giáo nhiều dân tộc trên thế giới. được miêu t một trận lụt cực
lớn và đối với Kinh Thánh là sự trừng pht của Thiên Chúa do sự suy đồi đo đức,
thoái hóa biến chất của loài người.
khởi thủy: đầu tiên, trước hết bắt đầu cho một quá trình nào đó thường lâu
dài.
nguyên thủy: thuộc về giai đon hình thành phát triển đầu tiên của loài người,
cho đến trước khi bước vào xã hội có giai cấp và có nhà nước.
c. Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão nói về dài,
nhiều)
Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại.
Gii nghĩa:
giai cấp: những tập đoàn người địa vị khác nhau trong một hệ thống sn xuất
nhất định. Giai cấp không phi tồn ti trong tất c các xã hội khác nhau của lịch sử
và nó không thể tồn ti vĩnh viễn và tuyệt đối.
giai điệu: một chuỗi nối tiếp của các nốt nhc (các cấp độ hay tầng dao động sóng
âm thanh) mà người nghe nhận thức như một thực thể duy nhất.
giai nhân: chỉ người đàn bà đẹp.
giai phẩm: một phong trào văn hóa mang xu hướng chính trị của một số văn nghệ
sĩ, trí thức sống ở miền Bắc dưới chính quyền Việt Nam.
giai thoại: một truyện ngắn hấp dẫn về một sự việc hoặc nhân vật thật. Tuy
được dựa trên một việc hoặc người thật, nhưng được truyền ti qua nhiều
bước, nên giai thoi có thể trở thành "hơi phi lý".
giai đoạn: phần thời gian trong một quá trình phát triển dài, phân biệt với những
phần thời gian khác bởi những hiện tượng, những đặc điểm riêng.
bách niên giai lão: ngụ ý vchồng cùng nhau sống đến trăm tuổi, bên nhau đến
già. Dùng để chỉ toàn bộ thời gian mà một người sống trên cõi đời này.
Câu hỏi 4. Gii nghĩa các thành ngữ yếu tố Hán Việt sau đặt một câu với
mỗi thành ngữ:
a. vô tiền khoáng hậu
b. dĩ hòa vi quý
c. đồng sành dị mộng
d. chúng khẩu đồng từ
e. độc nhất vô nhị
a. Điều chưa từng xy ra trong quá khứ cũng rất khó xy ra trong tương lai.
b. Ý nghĩa c u khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc
lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp ci thiện mối quan hệ giữa
hai người.
c. (Nghĩa đen) Cùng nằm một giường giấc khác nhau. (Nghĩa bóng) Sống
gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng. Vợ chồng đồng sàng dị mộng.
d. chúng: đông người; khẩu: miệng; đồng: cùng; từ: lời): Nhiều người cùng nói
một ý giống nhau: Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết (tng).
e. Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: LAI TÂN
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
Nhận biết phân tích được giọng điệu trào phúng được thể hiện trong bài
thơ
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bn Lai tân
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cm nhận của nhân về giọng điệu trào phúng
trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bn
3. Phẩm chất:
- Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh nh về Hồ Chí Minh
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: u hi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: Hãy kể tên một số bài thơ của Hồ Chí Minh mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác gi, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến thông tin tác gi, tác phẩm Lai tân
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác gi, tác phẩm Lai tân
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác gi, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn btrình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
c lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
I. Tìm hiểu chung
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
là vị lãnh tụ vĩ đi của dân tộc và cách
mng Việt Nam.
- Hồ C Minh có tên khai sinh
Nguyễn Sinh Cung. Quê làng Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Gia đình: Thân phụ cụ Phó bng
Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu
nước tưởng tiến bộ nh
hưởng lớn đến tưởng của Người.
Thân mẫu của Người là Hoàng Thị
Loan.
- Trong suốt cuộc đời hot động cách
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
mng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi
khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ
Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên
trong hoàn cnh: Ngày 13 tháng 8
năm 1942, khi Trung Quốc với danh
nghĩa đi diện của c Việt Minh
Hội Quốc tế Phn Xâm ợc Việt
Nam để tranh thủ sự ủng hộ của
Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ một n hot động
cách mng lỗi lc, Hồ Chí Minh còn
được biết đến với cách một nhà
văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới.
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: bài thơ thứ 97,
trích Nhật kí trong tù Hồ Chí Minh
b. Hoàn cnh sáng tác: Bài thơ được
sáng tác trong khong bốn tháng đầu
của thời gian HCM bị giam giữ ti các
nhà của bọn Quốc dân đng Trung
Quốc ở Qung Tây.
c. Thể thơ: Thất ngôn ttuyệt Đường
luật.
d. Phương thức biểu đt: Biểu cm
e. Bố cục: 2 phần
- Phần một (Ba câu đầu): Hiện thực
xã hội Lai Tân.
- Phần hai (Câu thơ cuối): Bình luận
của tác gi.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ ttuyệt Đường luật như: bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
Nhận biết phân tích được giọng điệu trào phúng được thể hiện trong bài
thơ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến văn bn
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh tho luận
nhóm đôi và tr lời câu hi: Em hãy
cho biết mục đích những việc
thường làm của ban trưởng nhà
giam cảnh trưởng. Căn cứ vào
đâu em khẳng định như vậy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm tho luận, điền vào phiếu
học tập.
II. Tìm hiểu chi tiết
1/ Chân dung của những kẻ đứng
đầu trong bộ máy quản lí nhà tù
của Tưởng Giới Thạch ở Lai Tân
Ban trưởng chính người giám
ngục thì ngày này qua ngày khác chỉ
biết đánh bc.
Cnh trưởng cố tình ăn tiền bòn
vét, đút lót của phm nhân.
Huyện trưởng: chong đèn làm việc
công thực chất ở đây ám chỉ việc hút
thuốc phiện.
- Lần lượt từng tên, hiện ra mồn
một, tất c đều người thực hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo
Phương pháp Khăn tri bàn , tr lời
câu hi:
+ Giọng điệu trào phúng của câu thơ
thứ ba khác biệt so với hai câu
thơ đầu?
+ Theo em, nội dung câu kết mâu
thuẫn với nội dung các câu thơ trước
không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS tho luận theo nhóm 4, suy nghĩ
để tr lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một sHS trình bày trước
lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
pháp luật, thực thi công lí, làm
nhiệm vụ đem li một cuộc sống
công bằng. Nhưng không, họ li làm
những hành động không đúng với
bổn phận, trái với pháp luật, đều
hoàn toàn vô trách nhiệm.
-> Đó những kẻ đi diện thực thi ,
bo vệ công lí, pháp luật nhưng hành
vi li phi pháp.
- Nhà nơi ci hoá người xấu
thành người tốt nhưng với những tên
cai qun nhà như thế kia thì thực
chất của loi nhà này điều
dễ hiểu . Một kiểu nhà bằng cách
như thế làm sao hội thể thái
bình thực sự được.
2. Giọng điệu trào phúng của bài
thơ
Một trong những bút pháp để to ra
tiếng cười trong nghệ thuật trào
phúng khai thác mâu thuẫn trái tự
nhiên.
- đây, mâu thuẫn được to dựng
bởi kết cấu bài thơ. Ba câu đầu kể về
những việc bất bình thường theo lẽ
thường. Lẽ ra với những trình bày
trong ba câu trên, tác gi phi kết
luận bằng một câu phơi bày thực
trng hội, nhưng ngược li, tác
gi li kết luận “Trời đất Lai Tân vẫn
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
thái bình”, cái bất thường bỗng chốc
trở thành cái bình thường.
=> Đó tiếng cười được to ra một
cách chua cay.
- Để tiếng cười trở nên mnh mẽ, sâu
sắc độc đáo, tác gi đã đưa ra ba
hình tượng (Ban trưởng, Cnh
trưởng, Huyện trưởng) gắn liền với
ba hiện tượng (đánh bo, ăn hối lộ,
hút thuốc phiện) và không dừng li ở
đó, Hồ Chí Minh còn nâng s việc
lên tầm phổ quát phổ biến bằng
các từ lặp li như ngày ngày, đêm
đêm, y nguyên như cũ... Những hiện
tượng đó đủ để chúng ta kết luận
hội Lai Tân đang rối lon.
- Nhưng bất ngờ thay, tác gi li kết
luận đang thái bình. Hoá ra, rối
lon hay thái bình không còn phụ
thuộc hiện thực khách quan theo
logic tự nhiên nữa phụ thuộc vào
cách nhìn hiện thực khách quan dó.
Nếu người khác nhìn thì cho đó là
lon nhưng với bộ máy quan li Lai
Tân thì đó là thái bình.
=> Người đọc luôn cười nhưng li
điệu cười chua chát sự thật đã bị
bóp méo một cách trần trụi, lẽ
thường cuộc sống đã bị chà đp
không thương tiếc.
3. Đối tượng phê phán trong bài
thơ
- Bài thơ được viết vào giai đon đất
nước Trung Quốc bị phát xít Nhật
xâm lược, nhân dân Trung Quốc phi
rên xiết dưới sự thông trị của ngoi
bang sâu mọt trong bộ y quan
li chính quyền Tường Giới Thch.
- Bộ mặt quan li nhà Lai Tân
được Hồ Chí Minh khắc ho đầy đủ,
nét với chỉ bốn câu thơ. Không
những thế, bài thơ còn phê phán tình
trng thôi nát phổ biến của bọn quan
li hội Trung Quốc dưới thời
cầm quyền của Quốc dân đng.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Ngòi bút miêu t gin dị, chân
thực.
- Lối viết mỉa mai sâu cay.
- Bút pháp trào phúng.
2. Nội dung
Bài thơ miêu t thực trng thối nát
của chính quyền Trung Quốc dưới
thời Tưởng Giới Thch thái độ
châm biếm, mỉa mai sâu cay
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bn Lai tân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu) làm chất trào phúng nhẹ nhàng sâu
cay của bài thơ Lai Tân qua lời nhận xét: " Trời đất Lai Tân vẫn thái bình".
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bn Lai tân liên hệ trách nhiệm
bn thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để liên hệ trách nhiệm bn thân
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy bày tỏ quan điểm nhân trước chế độ cai trị của nhà tù Trung Quốc
được thể hiện trong văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện tr lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
XUT SC
(0 4 điểm)
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
Hiu qu nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
Đim
TNG
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
SẮC THÁI NGHĨA CA T NG VÀ VIC LA CHN T NG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nắm được sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hi gợi mở: “Em đã từng gặp khó khăn khi lựa chọn từ ngữ
phù hợp khi viết văn hoặc làm bài tập của GV cho chưa? Nếu có, em gii quyết nó
như thế nào?”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “Em đã từng gặp khó khăn khi lựa chọn từ ngữ phù
hợp khi viết văn hoặc làm bài tập của GV cho chưa? Nếu có, em gii quyết
như thế nào?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tr lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu tr lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần tr lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được kiến thức về sắc thái nghĩa của từ ngữ
việc lựa chọn từ ngữ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 86
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
c lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
Quan sát các từ ngữ trong những cặp
sau: ăn xơi, trắng tinh trắng hếu,
vàng vàng vọt, người lính tên
lính,.... thể thấy giữa các từ ngữ
trong mỗi cặp sự khác biệt vsắc
thái nghĩa, chẳng hn, ăn tính chất
trung tính nhưng xơi sắc thái trang
trọng, trắng tình sắc thái nghĩa tích
cực (tốt nghĩa) nhưng trắng hếu có sắc
thái nghĩa tiêu cực (xấu nghĩa)....
những sắc thái nghĩa cơ bn như trang
trọng thân mật, suồng sã, tích cực
tiêu cực, tốt nghĩa xấu nghĩa....
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Trong giao tiếp cần chú ý sử dụng từ
ngữ sắc thái nghĩa phù hợp để phát
huy được hiệu qu biểu đt
Nhóm từ Hán Việt thường sắc thái
nghĩa cổ kinh, trang trọng hoặc khái
quáttrừu tượng, khác hẳn với những
từ nghĩa tương đồng trong tiếng
Việt.
• Sắc thái cổ kính, ví dụ:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
(Huy Cận-Tràng giang). Nếu thay
tràng giang bằng sóng dài thì câu thơ
của Huy Cận sẽ mất đi sắc thái này.
• Sắc thái trang trọng, ví dụ
Hôm nay phu nhân Thủ tưởng đến
thận các cháu n trẻ Hoa Hồng.
Cách dùng từ phu nhân (thay dùng
từ vợ) phù hợp với vị thế của người
được nói đến
Sắc thái khai quật trừu tượng, dụ
Các phụ huynh rất mong được biết kết
qu học lớp, tên luyện của đơn phi
mình. T phụ huynh không thể thay
thế bằng từ cha anh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về sắc thái nghĩa của từ việc lựa
chọn từ ngữ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 86 - 87
c. Sản phẩm học tập: Phần tr lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 86 - 87
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đon n thể hiện tình yêu quê
hương đất nước sử dụng sắc thái từ ngữ trang trọng, phù hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đon văn theo yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ngắn khong 12 câu thể hiện tình yêu quê hương đất nước sử dụng
sắc thái từ ngữ trang trọng, phù hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm của sắc thái từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Câu hỏi 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các tngữ sau cho dụ để làm sự
khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:
a. ngắn và cụt lủn
b. cao và lêu nghêu
c. lên tiếng và cao giọng
d. chậm rãi và chậm chp
Trả lời:
a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm.
b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu ngêu mang sắc thái nghĩa chê bai.
c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.
d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chp mang sắc thái tiêu cực.
Câu hỏi 2. Đọc đon trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Huống chi ta cùng các người sinh phi thời lon lc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó
thấy sứ giặc đi li nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi diều sỉ mắng triều
đình, đem thân dê chó bắt nt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt đòi ngọc lụa.
để tha lòng tham không cùng, gi hiệu Vân Nam Vương thu bc vàng, để vét
của kho có hn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khi ti v về
sau?
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
a. Tìm trong đon trích năm từ Hán Việt và gii nghĩa các từ đó.
b. Đi một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
Trả lời:
a. Năm từ Hán Việt trong đon trích: lon lc, gian nan, gi hiệu, triều đình, thác
mệnh.
lon lc: tình trng hỗn lon, trật tự mất hết trong một nước
gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phi vượt qua.
gi hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phi, cốt để đánh lừa. độc
lập gi hiệu
triều đình: nơi các quan vào chầu vua bàn việc nước; thường dùng để chỉ
quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.
thác mệnh: ỷ li
b. Thời kì lon lc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ.
Công việc của tôi càng ngày gian nan.
gái gi hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa
ấy.
Triều đình ta ngày càng thịnh vượng.
Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội.
Câu hỏi 3. Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây thể thay thế
cho nhau được không? Vì sao?
a. - Cuộc kháng chiến đại ấy một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- Anh ấy có mội thân hình to lớn, săn chắc.
b. - Không thể thống kê chính xác số người chết trong nn đói năm 1945.
- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ó biên giới phía Bắc.
- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.
Trả lời:
a. Không nếu thay đổi smất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ đi
thường mang một ý nghĩa, skiện liên quan đến tầm vóc lơn lao, trọng đi. Từ to
lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn.
b. Không nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu
văn.
Câu hỏi 4. Đọc đon trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:
- Việc nước đã người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên vquê để phu nhân người
sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng
phận làm con.
Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bo cầm lấy một
qu cam sành chí mọng trên mâm, bo một nội thị đưa cho Hoài Văn.
(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng)
a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đon trích trên.
b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem li sắc thái gì cho lời văn?
Trả lời:
a. phu nhân: vợ
đế vương: vua
thiên h: thế gian, trời đất.
nội thị: người hầu, kẻ h, thái giám.
b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem li sắc thái trang trọng cho câu văn.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. MỘT SỐ GIỌNG ĐIỆU CỦA TIẾNG CƯỜI TRONG
THƠ TRÀO PHÚNG
(Trần Thị Hoa )
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra được đối tượng miêu t, thể hiện của văn học trào phúng trong văn
bn
- HS trình bày cách hiểu về giọng điệu trào phúng thông qua một số nhận định
trong văn bn
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cm nhận của nhân về giọng điệu trào phúng
trong văn bn
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bn
3. Phẩm chất:
- Tự giác học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Một số giọng điệu của
tiếng cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: HS chia sẻ những hiểu biết những điều muốn tìm hiểu vào phiếu
KWL
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi “Em đã được học và mong muốn biết thêm nội dung nào thể
thơ trào phúng?” Hãy điền vào bng KWL sau
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào
phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác gi, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn btrình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
c lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Trần Thị Hoa
2. Tác phẩm
Tp chí Văn học Tuổi trẻ, số tháng
9/2022
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được đối tượng miêu t, thể hiện của văn học trào phúng trong văn bn
- HS trình bày cách hiểu về giọng điệu trào phúng thông qua một số nhận định
trong văn bn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến văn bn
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bn
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm tho luận các câu hi:
+ Đối tượng miêu t, thể hiện của văn
học trào phúng gì? Văn bn đã nêu
những đối tượng cụ thể nào tiếng
cười trào phúng thường nhằm tới?
+ Văn bn đề cập đến những giọng
điệu nào của tiếng cười trong thơ trào
phúng? Hãy chỉ dấu hiệu đnhận
biết từng giọng điệu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm tho luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
II. Tìm hiểu chi tiết
1/ Đối tượng miêu tả, thể hiện của
văn học trào phúng
Đối tượng miêu t, thể hiện của văn
phong trào phúng những sự vật, sự
việc không hoàn ho, không được
trọn vẹn xoay quanh cuộc sống. Tiếng
cười trào phúng thường nhằm tới
những đối tượng cụ thể nét bi hài,
mỉa mia, chấm biếm và lên án,…
2. Những giọng điệu nào của tiếng
cười trong thơ trào phúng
Giọng điệu của tiếng cười trong thơ
trào phúng được văn bn đcập đến
sự hài hước, khinh bỉ, đ kích
phê phán. Từng giọng điệu đều
những dấu hệu nhận biết rõ ràng:
- Hài hước cách bông đùa vu vơ,
nhẹ nhàng kết hợp các yếu tmới l,
lu mờ đi những khuôn khổ thân quen.
phiếu học tập lên bng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bng.
Hai câu thực hai câu luận của bài
thơ sử dụng câu từ, nh nh mang
tính chất đối, chế giễu.
- Khinh bỉ, đ kích là những yếu tố
thiếu logic, đi ngược li với trật tự
đo thường tình. To nên tiếng cười
phê phán, lên án thói tự mãn, đo đức
gi,…
- Phê phán mang tính chất phủ nhận
gay gắt, quyết liệt thể hiện qua niệm
về nhân sinh, đo đức con người.
3. Nhận định: "Tiếng cười trong
văn chương nói chung, thơ trào
phúng nói riêng thật phong phú
đa sắc màu như chính cuộc sống.
Tiếng cười y thật cần thiết để đẩy
lùi cái xấu, hướng mỗi con người
đến những giá trị cao đẹp hơn".
Tiếng cười trong văn chương xuất
hiện muộn không đều đặn trong
các tác phẩm văn học viết thời trung
đi. Đặc biệt thể loi truyện
ngắn/truyện văn xuôi ch Hán, phi
đến cuối thế kỷ XIV sang thế kỷ XVI,
tiếng cười hiếm hoi mới thực sự xuất
hiện một cách dè dặt.
Thơ trào phúng mang đậm màu sắc
cuộc sống, phn ánh được những góc
trần trụi của cuộc sống. Khác với thơ
lãng mn, thơ trào phúng dùng tiếng
cười đxây dựng tưởng, tình cm
cho con người, chống li cái xấu xa,
lc hậu, thoái hóa, rởm đời, hoặc để
đ kích, vch mặt kẻ thù, đánh vào
những tưởng, hành động mang bn
chất thù địch với con người. Vch
mâu thuẫn của sự vật mâu thuẫn
giữa cái bên ngoài và cái thực chất
bên trong để làm cho người đọc
nhận thấy sự mỉa mai, trào lộng của
sự vật cách làm chủ yếu của thơ
trào phúng; cho nên thơ trào phúng
thường sử dụng lối nói phóng đi, so
sánh, chơi chữ dm hay lời nói mát
mẻ sâu cay.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bn Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ đ
tư duy hệ thống các giọng điệu của tiếng cười trào phúng mà văn bn đề cập
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vẽ đồ duy hệ thống các giọng điệu của tiếng cười trào phúng văn
bản đề cập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bn Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng để trả lời câu hỏi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học tr lời câu hi
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vận dụng tri thức từ văn bn Một số giọng điệu của tiếng cười trong t trao
phúng, em hãy cho biết: Hai bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu Lai Tân sử
dụng những giọng điệu nào của tiếng cười trào phúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bn
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
(0 4 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
Hiu qu nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
Đim
TNG
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘTC PHẨM VĂN HỌC
(THƠ TRÀO PHÚNG)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực tự qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận;
- Năng lực viết, to lập văn bn.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, tr lời câu hi;
- Bng phân công nhiệm vụ cho học sinh hot động trên lớp;
- Bng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hthống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiu bài: bài n phân tích một tác phẩm văn
học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để tr lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Em đã học những tác phẩm nào thuộc thể thơ trào
phúng? Kể tên và nêu tóm tắt nội dung của bài thơ đó
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS tr lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài n phân tích một tác phẩm văn hc
(thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trlời câu hi về đặc
điểm của bài văn
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS tho luận
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK
ớc 3: Báo o kết quả hot động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận t, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Phân tích một tác phẩm văn học
làm những nét đặc sắc về nội dung
hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
Việc phân tích một bài thơ trào phúng
cũng cần được triển khai theo ng
đó. bài học này em sẽ được thực
hành viết bài văn phân tích một bài
thơ trào phúng, qua đó vừa củng cố
năng đọc hiểutiếp nhận một bài thơ
trào phúng vừa tiếp tục phát triển
năng phân tích một bài thơ em đã
được rèn luyện ở bài 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trlời câu hi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS tho luận
+Một bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (thơ trào phúng) cần
đảm bảo yêu cầu gì?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS nghe GV yêu cầu, tr lời câu hi
ớc 3: Báo o kết quả hot động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận t, đánh giá, chốt kiến
thứ.
* Yêu cu:
Giới thiệu tác gi bài thơ; nêu ý
kiến chung của người viết về bài thơ.
Phân tích được nội dung trào phúng
của bài thơ để làm rõ chủ đề
Chỉ ra được tác dụng của một số nét
đặc sắc về nghệ thuật trào phúng được
thhiện trong bài thơ
• Khẳng định được giá trị, ý nghĩa của
bài thơ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS tho luận
Phân tích bài thơ Đề đền Sầm Nghi
Đống
1. Giới thiệu khái quát về tác giả và
bài thơ.
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề ngh
luận nào?
+ Người viết đã dùng l bằng
chứng như thế nào để làm luận
điểm chính
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS nghe GV yêu cầu, tr lời câu hi
ớc 3: Báo o kết quả hot động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận t, đánh giá, chốt kiến
thứ.
- Nữ Hồ Xuân Hương vốn nổi tiếng
với một hồn thơ phóng khoáng.
- Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống ra
đời từ sự bức c khi nhìn thấy
cnh trái tai gai mắt: một tên tướng
giặc bi trận phi tự vẫn vẫn được
lập đền thơm đã không ngi ngần
cất tiếng cười giễu cợt.
2. Phân tích nhan đề và đề tài
- Chề" trong nhan đbài tthể
hiện nét văn hóa đẹp 'tức cnh sinh
tình", ngẫu hứng làm thơ vịnh cnh,
cm khái trước khung cnh thiên
nhiên và cuộc sống đời thường.
- Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống viết
về một tên tướng giặc bi trận phi tự
vẫn đâu có được ngợi ca đ
kích, khinh thường.
3. Phân tích nội dung trào phúng
của bài thơ để làm rõ chủ đề.
- Hai câu đầu t ngôi đền và cách nhìn
của nữ Hồ Xuân Hương nhân tiện
đi qua, tình “trông ngang” cht
“thấy” ngôi đền của quan Thái thú. Bà
mỉm cười nghĩ: một tướng giặc đi
ớp nước người thất trận (vô dũng,
mưu) đã hèn h thắt cổ chết.
“Trăm năm bia đá chẳng mòn – Nghìn
năm bia miệng vẫn còn trơ trơ”.
ứng khẩu thành thơ: “Ghé mắt trông
ngang thấy bng treo”.
- “Ghé mắt trông ngang” một cái
nhìn bằng nửa con mắt, khinh dẻ.
Ngôn t giọng điệu thơ bỡn cợt,
khinh thị, sắc nhọn.
- Nữ t qua ngôi đền, t thực bằng
hai nét: mặt tiền cái “bng treo”;
thế đứng của ngôi đền rất “cheo leo”,
không chút uy nghi, vững vàng, li
heo hút! Những đền đài tráng l
thường treo đi tự, hoành phi sơn son
thiếp vàng, nhưng đền Sầm Nghi
Đống chỉ cái “bng treo”, tầm
thường quá! Một nét vẽ châm biếm
thân tình Hai tiếng “Thái thú”
một lời kết tội đanh thép đối với bọn
quan li tướng Thiên Triều, con
cháu của Định, Viện… ngày
xưa.
4. Chỉ ra phân tích tác dụng của
một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào
phúng.
- Từ kìa hàm ý ch tr, chẳng giấu
giếm sự bất kính với chốn đền miếu
linh thiêng, đồng thời cho thấy nữ
tuy ngắm cnh, vịnh cnh, nhưng
cũng chẳng thèm li gần. - Từ cheo
leo vừa gợi ra vị trí xây dựng của ngôi
đền (trên gò), vừa gợi cm giác không
vững vàng.
= > Câu thơ cho thấy một viên
ớng được thờ phụng, một ngôi
đền được xây cao thì trong mắt của nữ
thi thì đó một thứ rẻ rúng, coi
thường sự tôn nghiêm, thiêng liêng
của ngôi đền đã biến mất sch sẽ
trong mắt nữ thi sĩ.
5. Khẳng định giá trị, ý nghĩa của
bài thơ.
- Đề đền Sầm Nghi Đống tiếng
ời trào phúng vừa sâu cay, vừa
mnh mẽ của Hồ Xuân Hương dành
cho một kẻ xâm ợc, góp phần củng
cố thêm lòng yêu nước trong mỗi
người Việt Nam.
- Bài tcho thấy tài năng nghthuật
của Hồ Xuân Hương một nhà thơ
hoàn toàn xứng đáng với danh hiệu
“Bà Chúa Thơ Nôm”.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước
khi viết và tìm ý, lập dàn ý
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy
nghĩ để tr li.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS tr lời trước lớp, yêu
cầu c lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV mời 2 HS đc ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK (1 bn đọc phần
Tìm ý, 1 bn đọc phần lập dàn ý).
1. Trước khi viết
a. Lựa chọn đề tài
Liệt các bài thơ trào phúng em
đã học hoặc đã đọc (gợi ý: Ông
phỗng đá (Nguyễn Khuyến), Năm
mới chúc nhau (Trần Tế Xương) …).
Chọn trong số đó một bài thơ em cm
nhận rõ nhất tiếng cười trào phúng để
phân tích.
b. Tìm ý
Để tìm ý cho bài văn phân tích mt
bài thơ trào phúng, em cần thực hiện
các bước sau:
- Xác định bố cục của bài thơ nội
dung chính của từng phần.
- Xác định đối tượng của tiếng cười
trào phúng trong tác phẩm.
- Tìm hiểu các phương tiện nhà thơ
sử dụng đgây cười như từ ngc
biệt là các t ợng hình, từ ng
thanh, thành ngũ…), biện pháp tu t
(so sánh, ẩn dụ, nói quá, điệp ngữ,
đo ngữ…)
- Tìm hiểu thông tin về tác gi, hoàn
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với
bn bên cnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin vớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý
trao đổi với bn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã
thống nhất, yêu cầu c lớp nghe, nhn
xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thc.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc
HS: Cần bám vào dàn ý đồng thời
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để
đảm bảo được yêu cầu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau
đó viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc li bài
của mình ng bng kiểm để tự
điều chỉnh đon văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của
bn để góp ý cho nhau dựa trên bng
canh ra đời của tác phẩm và nhng
thông tin khác liên quan đ liên
hệ, mở rộng khi phân tích.
c. Lập dàn ý
Tổ chức, sắp xếp các ý đã tìm được
trên thành một hthống chặt chẽ, hợp
lí, gồm các phần Mở bài, Thân bài,
Kết bài. Riêng phần Thân bài thể
lập dàn ý theo một trong hai phương
án: theo bcục bài thơ hoặc theo hai
phương diện nội dung và nghệ thuật.
Dàn ý
- Mở bài: Giới thiệu tác gi, tên bài
thơ và hoàn cnh ra đời (nếu có)…
- Thân bài: Tùy theo phương án la
chọn, thể trình bày phần Thân bài
theo một hệ thống ý tương ứng.
Phương án 1: Phân tích theo bố cục
bài thơ:
+ Ý 1: Câu tthứ (nêu đối tượng
của tiếng cười trào phúng, phân tích
biện pháp nghệ thuật được s dụng
trong câu thơ để to ra tiếng cười trào
phúng).
+ Ý 2: Câu tthứ (nêu đối tượng
của tiếng cười trào phúng, phân tích
biện pháp nghệ thuật được s dụng
trong câu thơ để to ra tiếng cười trào
phúng).
+ …
Phương án 2: Phân tích theo hai
phương diện nội dung và nghệ thuật:
+ Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (chỉ
đối tượng trào phúng của bài thơ,
phân tích do khiến đối tượng đó
bị phê phán…)
kim.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn
hay.
+ Ý 2: Phân tích nét đặc sắc vnghệ
thuật (hình nh, biện pháp tu từ… đã
được sử dụng để to ra tiếng cười)
+ …
- Kết bài: Khái quát ý nghã của tiếng
ời trào phúng gtrị nghệ thut
của tác phẩm.
2. Viết bài
- Triển khai các ý nhất quán theo
phương án dàn ý đã chọn, tránh lẫn
lộn giữa hai phương án. Việc triển
khai nhất quán như vậy giúp cho bài
viết được chặt chẽ và mch lc.
- Theo phương án 1, em hãy tham
kho cách triển khai mỗi ý theo trình
tự sau: thuyết (thuyết minh, dẫn dt
để đm bo tính mch lc của bài
viết) dẫn (nêu dẫn chứng, câu thơ
cần phân tích) phân tích (nêu đối
ợng của tiếng cười trago phúng,
phân tích biện pháp nghthuật được
sử dụng trong câu thơ đto ra tiếng
ời trào phúng). Theo phương án 2,
bài phân tích cần tách bch hai
phần: phân tích nội dung và phân tích
hình thức nghệ thuật nên tập trung
vào biện pháp nghệ thuật đặc sắc nhất
của bài thơ.
- Chú ý làm rõ những nét đặc sắc về
nội dung nghệ thuật trào phúng
của bài thơ, không sa vào tóm tắt nội
dung.
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc li bài viết, căn cvào yêu cu
phân tích một bài thơ trào phúng
dàn ý đã lập, soát các phần, các ý
để chỉnh sửa. Việc chỉnh sửa thể
thực hiện theo một số gợi ý sau:
- Kiểm tra xem các ý đã được triển
khai theo -gic nhất quán chưa, nếu
chưa thì phi điều chỉnh li các ý cho
phù hợp.
- soát xem bài viết đã chú ý phân
tích một snét đặc sắc về nọi dung
nghệ thuật trào phúng của bài thơ
chưa. Nếu thiếu thì phi bổ sung.
- Đối chiếu quy dung lượng
thông tin giữa các ý. Ý nào cần trình
bày quá dài hoặc quá nhiều thông tin
thì cần rút gọn li. Ngược li, ý nào
quá ngắn hoặc còn sài thì cần bổ
sung cho cân đối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về việc viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tr lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc li yêu cầu đối với bài văn phân tích một tác phẩm văn học
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc li SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS tr lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào
phúng)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của c lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc li yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (thơ trào phúng)
+ Son trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bài viết mẫu:
Trọng Phụng không chỉ đưc biết đến là “ông vua phóng sự đất Bắc”
còn được biết đến là một nhà tiểu thuyết hiện thực đi tài. Dù thời gian sáng tác ít i,
nhưng ông đã để li cho văn học Việt Nam hiện đi những tác phẩm xuất sắc: Giông
tố, Số đ, nghệ lấy tây, Các tác phẩm của ông thường đi sâu phân tích, khám
phá những mâu thuẫn trong đời sống, phê phán lối sống gi dối của hội thượng
lưu đương thời thông qua nghệ thuật trào phúng đặc sắc. Tất c những đặc điểm đó
đã được phán ánh trong đon trích: Hnh phúc một tang gia trích ttiểu thuyết Số
đ.
Trước hết ta cần hiểu nghệ thuật trào phúng gì? Nghệ thuật trào phúng
nghệ thuật to nên những mâu thuẫn, to nên những tiếng cười mang tính chất đ
kích, châm biếm sâu cay những hiện tượng đáng cười trong hội, từ đó to nên
tiếng cười mang dụng ý phê phán và lên án xã hội.
Trước hết nghệ thuật trào phúng được thể hin mâu thuẫn trào phúng. Mu
thuẫn này đã được bộ lộ ngay từ nhan đề của tác phẩm. Hnh phúc vốn khái nim
chtrng thái tâm lí vui sướng, hân hoan khi đt được điều gì đó. Còn tang gia vốn là
một nỗi buồn, nỗi đau cho các thành viên trong gia đình cũng như người xung quanh.
Còn trong trường hợp này, tang gia li trở thành niềm vui, sự hnh phúc cho tất c
mọi người.
C gia đình ccố Hồng đều cho ssống của cụ cố tổ bất thường, bởi cđã
sống quá lâu, stài sn họ mong ngóng mãi không thể nhận được. Bởi vậy, vic
Xuân Tóc Đ làm cho ccố tổ tức chết đã làm mãn nguyện tất c những thành viên
trong gia đình, từ đây tài sn kếch hnhòm ngó bấy lâu nay sẽ được chia.
Trong niềm vui chung được nhận gia sn, mỗi người họ li những niềm vui riêng,
niềm vui của họ qumuôn màu, muôn vẻ. Ccố Hồng hám danh, thích khoe m,
thì đây chính cơ hội đcụ được mặc bộ đồ gai, lụ khchống gậy đcho người
ta khen: “úi kìa, con gia nhớn đã già thế kia à”, để người ta thấy phúc phận mà người
chết được hưởng. Vợ chồng Văn Minh và TYPN tli sung sướng khi thể biến
đám tang thành sàn diễn thời trang, lăng những mẫu quần áo mới nhất của họ.
Còn ông Phán mọc sừng nhận ra giá trị lớn đôi sừng trên đầu, đôi sừng đó lão
nhận thêm được vài nghìn trong số gia sn tiền đền danh dự. Tuyết ngây thơ
được trưng diện những bộ đồ hở hang, “ngây thơ” chứng t mình còn trong trắng.
Riêng với cậu Tân, cậu sẽ được đem chiếc máy nh vào thực hành. Không chỉ
vậy, những kẻ ngoài gia đình cũng tìm được hnh phúc cho mình: Min Đơn Min Toa
đang thất nghiệp bỗng việc làm; bàn c cố dịp khoe huân chương đy
ngực… Ngoài ra mâu thuẫn trào phúng còn phi kể đến Xuân Tóc Đ: hắn người
gây ra cái chết của cụ cố, vốn tội li thành công, svắng mặt của Xuân khiến
cho tất thy mọi người phi lo lắng: “Thiếu ông đốc tờ Xuân thiếu tất c, những
ông thầy thuốc chính hiệu đã thất bi hoàn toàn”. Như vậy một gia đình tự gán cho
mình cái mác văn minh, một hội âu hóa nhưng đều những kẻ bất hiếu, độc ác,
đây là xã hội lố lăng, không có chút tình người.
Không chỉ vậy, để đậm chất trào phúng trong đon trích, Trọng Phụng
đã lựa chọn những chi tiết đắt giá, đy ấn tượng. Đó cnh đám ma đông vui, ồn ã
như một đám hội. Đám ma đó là sự kết hợp lố lăng, Tây – Tàu – Ta lẫn lộn, người đi
ớc chẳng chút buồn thương, họ không h quan tâm đến người chết. Kẻ thì nói
chuyện chồng con, hàng xóm, kẻ thì tận dụng cơ hội để chim chuột nhau,… “đám cứ
đi” tiếp tục câu chuyện của mình. Điệp từ “đám cđi” được lặp đi lặp li nhiều
lần cho thấy sgito, đi chậm li không phi quyến luyến, tiếc thương đcố
khoe sự giàu có, hào nhoáng của gia đình, của đám tang.
Quay đến cận cnh, Trọng Phụng hướng ngòi bút vào cậu Tân đang
hét, la ó mọi người đứng thế sao cho đẹp nhất để cậu chụp nh, người phi chống
gậy, kphi gục đầu, người phi lau nước mắt,… ; Văn Minh sốt ruột,… cụ c
Hồng mếu máo, khóc ngất đi; còn ông Phán mọc sừng trong lúc đau đớn khóc oặt c
người vẫn tận dụng hội để to ra một cuộc mua bán, trao đổi chóng vánh với
Xuân Tóc Đ, tờ năm đồng được gấp làm tư, nhanh chóng đưa vào tay Xuân Tóc Đ
cùng với đó là niềm hi vọng sẽ có cơ hội hợp tác ở những lần khác hiệu qu hơn nữa.
Họ qu là những kẻ diễn viên đi tài.
Ngoài ra còn phi kể đến ngôn ngữ trào phúng, phóng đi bậc thầy. Trọng
phụng rất tinh tế khi sử dụng các tnggây cười, từ cách gọi tên sự vật: lợn quay đi
lọng, lốc bốc xong, dích… đến cách đặt tên các nhân vật: TYPN, Min Đơ, Min
Toa, ông Phán mọc sừng, cTăng Phú… đều diễn đt một cách ý nhị thái độ
châm biếm của ông. Những hình nh so sánh vi von hài ớc: Cnh sát không được
biên pht buồn như nhà buôn vỡ nợ; Từ chối việc chy chữa như những vị danh y
biết tự trọng… diễn t chính xác bn chất nhân vật sự thối nát của hội. Hình
nh đậm tính chất trào phúng: “Tuyết đi mời các quan khách rất nhanh nhẹn, trên mặt
li hơi một vẻ bun lãng mn rất đúng mốt nhà đám” Giọng văn đậm chất
châm biếm: Thật là một đám ma to tát; Cái chết kia làm cho nhiều người sung sướng
lắm… Tất c những yếu tố nghthuật đó đã to nên giá trị mỉa mai sâu cay, đặc sắc,
tố cáo, vch trần sgi dổi, đểu cáng trong nhân cách của những kẻ giàu có trong xã
hội đương thời.
Bằng bút pháp trào phúng đặc sắc, giọng điệu châm biếm, trào phúng sâu cay
Trọng Phụng đã cùng thành công khi vch trần bộ mặt hội gi dối, bất
nhân. Tiếng cười bật lên vừa hm hỉnh vừa sắc so, qua đó th hiện thái độ coi
thường, kinh bỉ cái xã hội âu hóa lố lăng, tầng lớp thị dân lố bịch đương thời.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI (Ý
NGHĨA CỦA TIẾNG CƯỜI TRONG ĐỜI SỐNG)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề hội nghĩa của tiếng cười trong đời
sống)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phn biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hot động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn: Theo em, tiếng cười ý nghĩa như thế nào đối với
cuộc sống mỗi người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để tr lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hot động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV đặt câu hi:
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm để tr lời câu
hi, nắm bắt kiến thức về các bước trình
bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm trình bày
kết qutho luận trước lớp, yêu cầu c
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Trước khi nói
- Xác định phm vi trình bày
nghĩa của tiếng cười nói chung hay
tiếng cười nhằm một mục đích cụ
thể, dụ: tiếng cười trào phúng,
tiếng cười tán thưởng, tiếng cười
vui mừng…).
- Tìm những ý chính dự định sẽ
trình bày trong bài nói:
+ Tiếng cười đó nhằm tới đối tượng
nào?
+ Tiếng cười đó được biểu hiện
như thế nào?
+ Người to ra tiếng cười ấy muốn
thể hiện điều gì?
+ Đánh giá của em về ý nghĩa của
tiếng cười đó.
- Từ các ý tìm được, lập dàn ý cho
bài nói.
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi trình bày bài nói
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các bước trình bàu bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết qu tho luận
trước lớp, yêu cầu c lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Trình bày bài nói
- Giới thiệu về tiếng cười nói chung
(hoặc tiếng cười nhằm một mục
đích cụ thể).
- Lần lượt trình bày từng nội dung
theo dàn ý đã chuẩn bị, kèm lí lẽ
bằn chứng minh họa. Chú ý chọn ví
dụ minh họa thích hợp (từ sách
báo, phim, tranh nh,…)
- Nêu ý kiến đánh giá về ý nghĩa
của tiếng cười. Chú ý phn ứng của
người nghe để tìm kiếm s đồng
thuận hoặc sẵn sàng đối thoi.
Hoạt động 3: Trao đổi, đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy hn chế cần khắc phục đ
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài
nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói
nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết qu tho luận
trước lớp, yêu cầu c lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Đánh giá
Người nói người nghe trao đổi
về bài nói theo một số gợi ý sau:
- Ý nghĩa của tiếng cười được đề
cập trong bài nói phù hợp với
cuộc sống hiện nay không?
- Vấn đề được trình bày ý nghĩa
đối với những đối tượng cụ thể
nào?
- Cách lập luận, dẫn dắt vấn đề, thái
độ và kh năng tương tác với người
nghe… của người nói có thuyết
phục không?
- Ý kiến trao đổi của người nghe
tác dụng làm hơn hoặc bổ sung
cho vấn đề người nói trình bày
không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi c lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và tr lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bng đánh giá hot động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện đánh giá vào bng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bng đánh giá hot động nói và nghe
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu giới
thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý
chính)
Nội dung
chính
Ý nghĩa của tiếng cười
được đề cập trong bài nói
phù hợp với cuộc sống
hiện nay không?
Vấn đề được trình bày ý
nghĩa đối với những đối
tượng cụ thể nào?
Cách lập luận, dẫn dắt vấn
đề, thái độ khả năng
tương tác với người nghe…
của người nói thuyết
phục không?
Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CỦNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về các văn học trong chủ đề 4 đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận
3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: u hi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “Qua chủ đề TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG
THƠ, em hãy bày t cm xúc của mình khi học xong các văn bn đọc trong chủ
đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu tr lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần tr lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về chủ đề
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 97
c. Sản phẩm học tập: Phần tr lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 97
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm sưu tầm một số tác phẩm
khác có sử dụng nghệ thuật trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm sưu tầm một số tác
phẩm khác có sử dụng nghệ thuật trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
(0 4 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiu hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
nhn din
Hiu qu nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý ng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
Đim
TNG
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau điền các nội
dung phù hợp:
Văn bản
Thể thơ
Các phần trong
bố cục bài thơ
Câu thơ tương ứng
Lễ xướng danh khoa thi
Đinh Dậu
Lai Tân
Trả lời:
Văn bản
Thể thơ
Các phần trong bố
cục bài thơ
Câu thơ tương ứng
Lễ xướng danh
khoa thi Đinh
Dậu
Thất ngôn bát
Đề – thực – luận – kết
- Đề:
Nhà nước ba năm mở một khoa
Trường Nam thi lẫn với trường Hà
- Thực:
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa
- Luận:
Cờ kéo rợp trời, quan sứ đến
Váy lê quét đất, mụ đầm ra
- Kết:
Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
Ngonh cổ mà trông cnh nước nhà!
Lai Tân
Thất ngôn tứ
tuyệt
Khởi thừa chuyển
hợp.
- Khởi: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh
bc.
- Thừa: Gii người, cnh trưởng kiếm ăn
quanh.
- Chuyển: Chong đèn, huyện trưởng làm
công việc.
- Hợp: Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
Câu 2 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bng vào vở theo mẫu sau điền các thông tin phù
hợp:
Văn bản
Đối tượng bị châm biếm,
đả kích
Những cái xấu bị châm biếm đả kích
Lễ xướng danh khoa
Đinh Dậu
Lai Tân
Trả lời:
Văn bản
Đối tượng bị châm
biếm, đả kích
Những cái xấu bị châm biếm đả kích
Lễ xướng
danh khoa
Đinh Dậu
Nhà nước thực n
phong kiến, tử
quan trường, người
nước ngoài, nhân tài
đất Bắc.
Chế độ thi cử mt vận, hổ lốn, ô nhục của thời thực dân
mới đặt chân cai trị đất nước ta
Lai Tân
Bộ máy quan li Lai
Tân: ban trưởng,
cnh trưởng, huyện
trưởng.
Tình trng thối nát vô trách nhiệm của bọn quan li ở Lai Tân.
Câu 3 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bng vào vở theo mẫu sau điền các thông tin
tương ứng:
Giọng điệu trào phúng
Đặc điểm của giọng
điệu
Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả)
Hài hước
Mỉa mai – châm biếm
Đ kích
Trả lời:
Giọng
điệu trào
phúng
Đặc điểm của giọng điệu
Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả)
Hài hước
cách đùa cợt nhẹ nhàng cùng những
yếu tố khác l, phóng túng, phá vỡ các
khuôn khổ quen thuộc.
Tự trào – Phm Thái
Mỉa mai
châm
biếm
cách to ra những yếu tố hoặc
thiếu -gic, đo lộn trật tự thông thường,
to nên tiếng cười phê phán, thanh lọc
những thói xấu như thói tự mãn, kiêu
căng, đo đức gi, keo kiệt…
Hi thăm quan tuần mất cướp
Nguyễn Khuyến
Đ kích
Thường mang giọng điệu phủ nhận gay
gắt đối tượng, thể hiện quan niệm nhân
sinh, đo đức của tác gi. Đó thể
nhữn hinh thức ngôn từ mang tính “mắng
chửi” quyết liệt, phần suồng sã, thô
mộc, nhằm mục đích cnh tỉnh sự tha hóa
đo đức đang diễn ra tràn lan trong
hội.
Đất Vị Hoàng – Trần Tế Xương
Câu 4 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm
biếm, đ kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất
của nó là hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.
Em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Trả lời:
- Nghệ thuật trào phúng là nghệ thuật gây cười nhằm đ kích, châm biếm những hiện tượng xấu xa
trong đời sống hội. Ý kiến " Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, đ
kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất của
hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn" ý kiến đúng bởi đã khái quát được nghệ thuật của tiếng
cười trào phúng. c nhà văn, nhà thơ sử dụng nghệ thuật ấy nhằm tố cáo hội đương thời mục
nát, những con người thực dụng nửa mùa, đưa tới những bài học giá trị nhân văn sâu sắc.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: VỊNH CÂY VÔNG
(Nguyễn Công Trứ)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được thể thơ của bài
- HS chỉ ra và phân tích được tiếng cười trào phúng trong bài thơ
- HS nêu được tác dụng của nghệ thuật ẩn dụ (hình tượng cây vông)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, tho luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bn
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Vịnh cây vông
b. Nội dung: Câu hi gợi mở “Theo em, việc sử dụng tiếng cười trào phùng trong
thơ ca có tác dụng gì?”
c. Sản phẩm: HS tr lời câu hi
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: “Theo em, việc sử dụng tiếng cười trào phùng trong thơ ca
tác dụng gì?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- HS chia sẻ quan điểm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bn về tác gi, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bn theo dõi thông tin về tác gi, tác
phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bn theo
dõi thông tin về tác gi, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác gi tác
phẩm lên bng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Nguyễn Công Trứ tên tục Củng,
tự Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt
hiệu là Hy Văn, sinh ngày 01 tháng
11 năm Mậu Tuất, niên hiệu Cnh
Hưng thứ 39, tức ngày 19 tháng 12
năm 1778; người làng Uy Viễn,
huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
- Nhắc đến Nguyễn Công Trứ là nhắc
đến một phong cách phóng khoáng,
ngang tàng, tự do tự ti.
2. Tác phẩm
- Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn
bát cú đường luật.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tiếng cười trào phúng trong bài thơ
- HS nêu được tác dụng của nghệ thuật ẩn dụ (hình tượng cây vông)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành tr lời câu hi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu tr lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh tho luận
nhóm đôi tr lời các câu hi sau:
+ Đối tượng của tiếng cười trào phúng
trong bài thơ là ai?
+ Hình nh cây vông ẩn dụ cho điều
gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vhọc
tập
- Các nhóm tho luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đối tượng của tiếng cười trào
phúng.
- Quan li btham tri Tôn Quyền
triều Minh Mng (1820-1840)
- Cùng, thông, đắc, táng, bỉ thương
mặc phó kì quyền.
Nghĩa là: Cùng,thông, thua, được,
trời xanh giao phó quyền hành.
Câu này cũng chữ “quyền” sau
cùng, cũng để thách thức Tôn
Quyền đối li, nhưng Nguyễn Công
Trứ còn thâm ý nói rằng Tôn
Quyền khéo nịnh nên mới được nhà
vua giao phó cho quyền hành.
Nhân con vừa thi đậu Cử nhân,
Tôn Quyền mở tiệc ăn mừng, mời
c Nguyễn Công Trứ cùng dự. Giữa
bữa tiệc, mượn hơi rượu, Tôn
Quyền chỉ ra cây vông đang nở hoa
ngoài sân, ra một đề t “Vịnh cây
thức Ghi lên bng.
vông” yêu cầu các quan khách cùng
vịnh chơi, tất nhiên người mà ông chủ
nhắm vào đầu tiên Cụ Trứ. Để bắt
bí, ông ta li hn bài thơ phi lấy vần
“ông/bông”.
Trong số quan khách không thiếu
những người hay chữ, nhiều người đã
tham gia cuộc chơi, nhưng rốt cuộc
bài của Nguyễn Công Trứ được mọi
người công nhận là hay nhất.
- Hai câu luận 5 câu 6 chỉ
Tôn Quyền không phi lương đống
quốc gia chỉ hng người nương
tựa uy thế nhà vua thôi. Nhưng
đặc biệt nặng đòn hợp cnh là hai
câu kết Đã biết nòi nào thì giống nấy
/ Khen cho rứa cũng trổ ra bông!”
2. Nghệ thuật ẩn dụ (dùng hình
tượng cây vông để châm biếm, đả
kích).
- Cây vông mang ý nghĩa biểu tượng,
nh nh ẩn dụ cho Quan li bộ
tham tri Tôn Quyền triều Minh
Mng. Đó bmáy quan li bất tài,
vô dụng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bn Vịnh cây vông
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đon
văn ngắn khong 7 9 câu trình bày cm nhận của em về hình nh cây vông trong
văn bn
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu tr lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ngắn khong 7 9 câu trình bày cm nhận của em về hình nh cây
vông trong văn bn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học sưu tầm các sáng tác của nhà thơ Nguyễn
Công Trứ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
TRIỂN LÃM VĂN HỌC
Mỗi học sinh sẽ sưu tầm tranh nh/ các bài tcủa Nguyễn Công Trứ trưng bày
góc học tập của lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu c lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động tho luận nhóm
TIÊU CHÍ
CN C GNG
(0 4 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
Hình thc
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
Ni dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
6 đim
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
Hiu qu
nhóm
0 điểm
Các thành viên
2 điểm
Hot động gn kết
(2 điểm)
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
Đim
TNG
* Phiếu học tập
| 1/79

Preview text:

TÊN BÀI DẠY:
BÀI 4 – TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt
Đường luật như: bố cụcniêm, luật, vẫn, nhịpđối
❖ Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng
❖ Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của
những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó; hiểu được sắc thái nghĩa của từ
ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái
❖ Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học nêu được chủ đề, dẫn ra
và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
được dùng trong tác phẩm.
❖ Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức phê phân cái xấu, tiêu cực và hướng tới những điều tốt đẹp trong suy nghĩ và hành động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em hãy nêu một số đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú
và tứ tuyệt Đường luật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG
THƠ và liên hệ được với những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I. Giới thiệu bài học. tập
Tiếng cười trào phúng với nhiều sắc
- GV yêu cầu học sinh thực hiện đọc phần thái và cung bậc khác nhau là một
giới thiệu bài học trang 80 – SGK
phần của đời sốngTiếng cười đó
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập được bật ra từ những phản ứng lành
- HS đọc phần giới thiệu bài học
mạnh của con người trước cái chưa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu thảo luận
xa tồn tại xung quanh chúng taNó
- Học sinh chú ý theo dõi phần giới thiệu góp phần thanh lọc cuộc sống theo bài học
cách ý vị, tinh tế và hưởng chúng ta
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện đến chân, thiện, mĩ
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần * Thơ trào phúng chuyển tải tiếng
tham gia nhiệm vụ của lớp
cười trào phúng dưới hình thức
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ ngôn ngữ thì ca. Trong bài học này Ghi lên bảng.
em sẽ được đọc một số bài thơ trào
phúng sáng tác theo thể thơ thất
ngôn bát cú và thất ngôn từ tuyệt.
Đây cũng là dịp em củng cố kĩ năng
đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
Bên cạnh đó, em cũng sẽ được tiếp
cận một văn bản nghị luận kết nối
vô chủ đề để thấy những giọng điệu
khác nhau của tiếng cuối trào phúng
và cảm nhận rõ nét hơn ý nghĩa, giá
trị tốt đẹp mà tiếng cười ấy đem lại
cho cuộc đời
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a.Mục tiêu: Cung cấp tri thức ngữ văn về thơ trào phùng, tri thức tiếng việt về từ
Hán Việt và sắc thái nghĩa của từ ngữ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về thơ trào phúng
II. Tri thức Ngữ văn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Thơ trào phúng
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Về nội dung: thơ trào phúng
nhằm kích hoạt kiến thức nền về thơ trào dùng tiếng cười để phê phán phúng
những cái chưa hay, chưa đẹp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
hoặc cái tiêu cực, xấu xa,...nhằm
- HS thực hiện ghi chép ý chính về thơ trào hướng con người tới các giá trị phúng
thẩm mỹ, nhân văn hoặc lí tưởng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sống cao đẹp thảo luận
- Về nghệ thuật: thơ trào phúng
- Phần ghi chép của học sinh
thường sử dụng biện pháp tu từ so
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện sánh, ẩn dụ, nói quá,...tạo ra tiếng
nhiệm vụ học tập
cười khi hài hước, mỉa mai, châm
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá biếm nhẹ nhàng, lúc đả kích mạnh
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng. mẽ sâu cay.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tri thức Tiếng Việt
về từ Hán Việt và sắc thái nghĩa của từ ngữ
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 81)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS ghi chép
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Từ Hán Việt
thảo luận hoạt động và thảo luận
Từ Hán Việt là những từ trong - Phần ghi chép của HS
tiếng Việt vay mượn và nó có
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung
nhiệm vụ học tập
Quốc) nhưng được ghi lại bằng
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá chữ cái Latinh.
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng. Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ
phận các từ đơn được cảm nhận
như từ thuần Việt, ví dụ: tổ, đầu,
phòng, cao, tuyết bang, thần,
bút,... và một bộ phận các từ phức
(có chứa yếu tố thường không có
khả năng sử dụng độc lập như từ
đơn) ít nhiều còn gây khó hiểu
như: sĩ tử, nhân văn, nhân đạo,
không phân, hải phận, địa cực, kí
sinh,... Nhóm các từ phức gốc Hán
này thường được gọi là từ Hán Việt.
Mỗi tiếng của từ thuộc nhóm này
có tên gọi tương ứng là yếu tố Hán Việt
3. Sắc thái nghĩa của từ ngữ
Sắc thái nghĩa của từ ngữ là phần
nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản,
thể hiện thái độ, cảm xúc, cách
đánh giá của người dùng đối với
đối tượng được nói đến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Tiếng cười trào phúng
trong thơ phần tri thức ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
TIẾT…: VĂN BẢN 1. LỄ XƯỚNG DANH KHOA ĐINH DẬU (Trần Tế Xương) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt
Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
❖ Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng
❖ HS chỉ ra được cảm hứng chủ đạo của văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
- Năng lực nhận biết được tiếng cười trào phúng trong thơ qua văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Phê phán, lên án những thói hư tật xấu trong xã hội xưa
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
b. Nội dung: HS thể hiện hiểu biết về lịch sử nước nhà
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Nhà nước phong kiến xưa tổ chức các kì thi cho sĩ
tử tham gia nhằm mục đích gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Lễ xướng danh khoa thi Đinh Dậu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác - Trần Tế Xương (1870 - 1907)
thường gọi là Tú Xương phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Quê quán: làng Vị Xuyên - huyện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Mĩ Lộc - tỉnh Nam Định ( nay thuộc tập
phường Vị Hoàng, thành phố Nam
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Định). bày.
- Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động truân
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- Thơ của ông đậm chất trữ tình và
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu trào phúng, phản ánh
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
- Một số tác phẩm như: Vịnh khoa thi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Hương, Giễu người thi đỗ, Ông cò,
nhiệm vụ học tập
Phường nhơ, Thương vợ, Văn tế sống
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến vợ,. thức. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ
- “Vịnh khoa thi Hương” còn có tên
gọi khác “Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu”, được sáng tác năm 1897. b. Bố cục
- Hai câu đề: Giới thiệu về kì thi
- Hai câu thực: Cảnh tượng khi đi thi
- Hai câu luận: Những ông to bà lớn đến trường thi
- Hai câu kết: Thái độ phê bình của nhà thơ với kì thi
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ
tuyệt Đường luật như: bố cụcniêm, luật, vẫn, nhịpđối
❖ Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng
❖ HS chỉ ra được cảm hứng chủ đạo của văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khăn trải bàn
II/ Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Hai câu đề học tập
- Nói về sự kiện: theo lệ thường thời
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phong kiến cứ ba năm có một khoa thi
các nhóm thảo luận và hoàn thành Hương -> sự kiện tưởng như không phiếu học tập.
có gì đặc biệt, chỉ có tính chất như
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
một thông báo một thông tin bình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thường. tập
- Sử dụng từ “lẫn”: thể hiện sự ô hợp,
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu hỗn tạp của kì thi này. Đây chính là học tập.
điều bất thường của kì thi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động → Hai câu đề với kiểu câu tự sự có
và thảo luận hoạt động và thảo luận tính chất kể lại kì thi với tất cả sự ô
- GV mời đại diện các nhóm dán hợp, hỗn tạp, thiếu nghiêm túc trong
phiếu học tập lên bảng. buổi giao thời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b. Hai câu thực
nhiệm vụ học tập - Hình ảnh:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến + Sĩ tử: lôi thôi, vai đeo lọ → dáng vẻ thức Ghi lên bảng.
luộm thuộm, nhếch nhác.
+ Quan trường: ậm ọe, miệng thét loa
→ ra oai, nạt nộ nhưng đó là cái oai cố tạo, giả vờ. - Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ láy tượng thanh và
tượng hình: ậm ọe, lôi thôi.
+ Đối: lôi thôi sĩ tử >< ậm ọe quan trường.
+ Đảo ngữ: Đảo trật tự cú pháp “lôi
thôi sĩ tử”, “ậm ọe quan trường”.
→ Sự láo nháo, lộn xộn, ô hợp của
trường thi, mặc dù đây là một kì thi
Hương quan trong của nhà nước.
→ Cảnh trường thi phản ánh sự suy
vong của một nền học vấn, sự lỗi thời của đạo Nho.
c. Hai câu luận Nhiệm vụ 2: - Hình ảnh:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ + Quan sứ: Viên quan người Pháp học tập
đứng đầu bộ máy cái trị của tỉnh Nam
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, Định được tiếp đón trọng thể.
trả lời câu hỏi: Nhân vật nào trong + Mụ đầm: vợ quan sứ, ăn mặc diêm
bài thơ để lại cho em ấn tượng nhiều dúa, điệu đà.
nhất? Vì sao?
→ Sự phô trương, hình thức, không
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đúng nghi lễ của một kì thi. tập
+ Nghệ thuật đối: Lọng >< váy, trời
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để >< đất, quan sứ >< mụ đầm → Thái trả lời.
độ mỉa mai, châm biếm hạ nhục bọn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động quan lại, thực dân.
và thảo luận hoạt động và thảo luận → Tất cả báo hiệu về một sự sa sút về
- GV mời một số HS trình bày trước chất lượng thi cử, bản chất của xã hội
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ thực dân phong kiến. sung.
d. Hai câu kết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Tâm trạng thái độ của tác giả trước
nhiệm vụ học tập
cảnh tượng trường thi: Ngao ngán, xót
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến xa trước sự sa sút của đất nước. Thái thức.
độ mỉa mai, phẫn uất của nhà thơ với
chế độ thi cử đương thời và đối với
con đường khoa cử của riêng ông.
- Hai câu cuối như một lời nhắn nhủ
các sĩ tử về nỗi nhục mất nước. Nhà
thơ hỏi người nhưng cũng chính là hỏi mình. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật đối, đảo ngữ
- Ngôn ngữ có tính chất khẩu ngữ,
trong sáng, giản dị nhưng giàu sức biểu cảm 2. Nội dung
Bài thơ ghi lại cảnh “nhập trường”
vừa ghi lại cảnh lễ xướng danh qua đó
nói lên tâm trạng đau đớn, chua xót
của nhà thơ trước hiện thực mất nước,
giao thời nhốn nháo, nhố nhăng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu) phân tích một chi tiết có tính chất trào phúng mà
em ấn tượng nhất trong bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh
Dậu để hoàn thành bài tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1 : Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu được viết bằng thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Thất ngôn trường thiên
Câu 2: Câu đề bài thơ thông báo về sự kiện gì?
A.Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba lần trong năm.
B. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba năm một lần.
C.Nhà nước tổ chức kì thi Hương hàng năm. D.Tất cả đều sai.
Câu 3: Sự xuất hiện của những nhân vật nào làm cho trường thi trở nên lố bịch nhất?
A. Sĩ tử và quan trường
B. Quan sứ và bà đầm
C. Quan sứ và quan trường
D. Quan trường và bà đầm
Câu 4: Giá trị tư tưởng ở hai câu kết bài thơ là:
A. Tư tưởng yêu nước B. Tư tưởng nhân đạo C. Tư tưởng thân dân D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Vì sao kì thi Hương lại phải tổ chức thi ở Trường Nam?
A. Vì Trường Nam tổ chức thi tốt hơn
B. Vì Trường Hà không tổ chức thi
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hà Nội, trường thi ở Hà Nội bị bãi bỏ, các sĩ
tử phải thi ở trường Nam
D. Cả nước chỉ có duy trường thi duy nhất là trường Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
Trường:.......................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ, THÀNH NGỮ HÁN VIỆT I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được hiện tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việt
- HS chỉ ra và nêu được nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi nối từ
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi nối từ
- GV đưa từ mở đầu, lần lượt HS sẽ tham gia chơi nối từ, HS nào không tìm được từ nối sẽ thua
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việt
a. Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến tượng đồng âm giữa một số yếu tố Hán Việtaa
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán học tập
Việt cùng âm, nhưng nghĩa khác xa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
nhau và không có liên quan với nhau. SGK trang 84 Ví dụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
a Giới, với nghĩa là “côi, nơi tiếp tập
giáp" trong các từ như: giới hạn giới - HS đọc thông tin thuyết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
, giới tuyến, biên giới. địa giới, giáp giới, hạ giới
và thảo luận hoạt động và thảo luận , phân giới, ranh
giới, thế giới, thượng giới, tiên giới.
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu * Giới, với nghĩa “ră cần thiết). n, kiêng” trong
các từ như: giới nghiệm, cảnh giới,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập phạm giới, thụ giới
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến • Giới thức.
với nghĩa ở giữa, làm trung
gian trong các từ như: giới thiệu, môi giới
• Giới với nghĩa "đồ kim khí”, vũ khí
trong các từ như cơ giớ, cơ giới hóa
binh giới, khí giới, quân giới
• Giới với nghĩa chỉ một loài cây: kinh giới
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 84
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 84
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học sưu tầm một số từ Hán Việt, giải
nghĩa từ đó vào sổ tay Tiếng Việt
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sưu tầm một số từ Hán Việt, giải nghĩa từ đó vào sổ tay Tiếng Việt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện sưu tầm và giải nghĩa từ vừa tìm được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra một số yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu.
a. Giải nghĩa mỗi yếu tố.
b. Tìm một số từ Hán Việt có sử dụng những yếu tố đó ( mỗi yếu tố tìm ít nhất hai từ).
a. sĩ tử: là những học trò ngày xưa.
quan trường: là trường thi
quan sứ: quan người nước ngoài
nhân tài: người có tài năng và đạo đức; có một sở trường nào đó, những người có
tài năng, năng lực vượt trội ở lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa
học... và có đóng góp cho xã hội b. nhân1: con người nhân 2: tình người
Những từ ghép Hán Việt có yếu tố "nhân": Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi
nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...
Câu hỏi 2. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và tìm từ có yếu tố Hán Việt tương ứng: Yếu tố Hán Việt
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng
Gian ( lừa dối, xảo trá)
Gian ( giữa, khoảng giữa)
Gian ( khó khăn, vất vả) Yếu tố Hán Việt
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng
Gian ( lừa dối, xảo trá)
gian xảo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm.
Gian ( giữa, khoảng giữa) nhất gian
Gian ( khó khăn, vất vả) gian hiểm, gian khổ
Câu hỏi 3. Xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và
giải nghĩa yếu tố Hán Việt đó:
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính.
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy.
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão.
a. Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự phương hướng).
Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai). Giải nghĩa:
kim chỉ nam: kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng. Khi nói về chủ
trương, đường lối … và nói một cách văn vẻ hơn, nó còn có ý "điều chỉ dẫn đường lối đúng". nam phong:
• chỉ gió thổi từ phương nam
• tên một khúc nhạc tương truyền do vua "Thuấn" sáng tác.
• âm nhạc của phương Nam
• chỉ thiên "quốc phong" trong kinh Thi.
phương nam: chỉ một phương trong bốn phương, nằm ở phía tay phải của người
đang ngoải mặt về phía Mặt Trời.
nam quyền: khái niệm chỉ các phái võ ở miền Nam Trung Hoa và có nguồn gốc từ
Nam Thiếu Lâm ở Toàn Châu và tỉnh Phúc Kiến là chủ yếu.
nam sinh: chỉ học sinh nam.
nam tính: chỉ giới tính nam.
b. Nhóm các từ chỉ thủy1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy (ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).
Nhóm các từ chỉ thủy2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy (ý chỉ nước). Giải nghĩa:
thủy tổ: là vị tổ đầu tiên, người khai sinh, người sáng lập ra một dòng họ, một
cộng đồng tộc người, một dân tộc, một quốc gia thậm chí cả loài người.
thủy triều: hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời
gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
thủy lực: môn khoa học lý giải về sự chuyển động cũng như vận chuyển lực của
một chất lỏng tồn tại trong môi trường giới hạn nào đó.
hồng thủy: đại thảm họa khủng khiếp được nhắc đến trong truyền thuyết của
nhiều tôn giáo và nhiều dân tộc trên thế giới. Nó được miêu tả là một trận lụt cực
lớn và đối với Kinh Thánh là sự trừng phạt của Thiên Chúa do sự suy đồi đạo đức,
thoái hóa biến chất của loài người.
khởi thủy: là đầu tiên, trước hết bắt đầu cho một quá trình nào đó thường là lâu dài.
nguyên thủy: thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của loài người,
cho đến trước khi bước vào xã hội có giai cấp và có nhà nước.
c. Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão (ý nói về dài, nhiều)
Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại. Giải nghĩa:
giai cấp: những tập đoàn người có địa vị khác nhau trong một hệ thống sản xuất
nhất định. Giai cấp không phải tồn tại trong tất cả các xã hội khác nhau của lịch sử
và nó không thể tồn tại vĩnh viễn và tuyệt đối.
giai điệu: một chuỗi nối tiếp của các nốt nhạc (các cấp độ hay tầng dao động sóng
âm thanh) mà người nghe nhận thức như một thực thể duy nhất.
giai nhân: chỉ người đàn bà đẹp.
giai phẩm: một phong trào văn hóa mang xu hướng chính trị của một số văn nghệ
sĩ, trí thức sống ở miền Bắc dưới chính quyền Việt Nam.
giai thoại: một truyện ngắn và hấp dẫn về một sự việc hoặc nhân vật có thật. Tuy
được dựa trên một việc hoặc người có thật, nhưng vì được truyền tải qua nhiều
bước, nên giai thoại có thể trở thành "hơi phi lý".
giai đoạn: phần thời gian trong một quá trình phát triển dài, phân biệt với những
phần thời gian khác bởi những hiện tượng, những đặc điểm riêng.
bách niên giai lão: ngụ ý vợ chồng cùng nhau sống đến trăm tuổi, bên nhau đến
già. Dùng để chỉ toàn bộ thời gian mà một người sống trên cõi đời này.
Câu hỏi 4. Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt một câu với mỗi thành ngữ: a. vô tiền khoáng hậu b. dĩ hòa vi quý c. đồng sành dị mộng d. chúng khẩu đồng từ e. độc nhất vô nhị
a. Điều chưa từng xảy ra trong quá khứ và cũng rất khó xảy ra trong tương lai.
b. Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc
lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.
c. (Nghĩa đen) Cùng nằm một giường mà giấc mơ khác nhau. (Nghĩa bóng) Sống
gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng. Vợ chồng đồng sàng dị mộng.
d. chúng: đông người; khẩu: miệng; đồng: cùng; từ: lời): Nhiều người cùng nói
một ý giống nhau: Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết (tng).
e. Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: LAI TÂN (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
❖ Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
❖ Nhận biết và phân tích được giọng điệu trào phúng được thể hiện trong bài thơ a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lai tân
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giọng điệu trào phúng trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về Hồ Chí Minh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: Câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số bài thơ của Hồ Chí Minh mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Lai tân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Lai tân
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác mạng Việt Nam. phẩm.
- Hồ Chí Minh có tên khai sinh là
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Nguyễn Sinh Cung. Quê ở làng Kim
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. tập
- Gia đình: Thân phụ là cụ Phó bảng
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu bày.
nước có tư tưởng tiến bộ có ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động hưởng lớn đến tư tưởng của Người.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Thân mẫu của Người là bà Hoàng Thị
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu Loan.
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu - Trong suốt cuộc đời hoạt động cách cần thiết).
mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện khác nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn
nhiệm vụ học tập
Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Chí Minh” được sử dụng lần đầu tiên thức.
trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8
năm 1942, khi Trung Quốc với danh
nghĩa đại diện của cả Việt Minh và
Hội Quốc tế Phản Xâm lược Việt
Nam để tranh thủ sự ủng hộ của Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ là một nhà hoạt động
cách mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn
được biết đến với tư cách là một nhà văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công
nhận là Danh nhân văn hóa thể giới. 2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: Là bài thơ thứ 97,
trích Nhật kí trong tù Hồ Chí Minh
b. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được
sáng tác trong khoảng bốn tháng đầu
của thời gian HCM bị giam giữ tại các
nhà tù của bọn Quốc dân đảng Trung Quốc ở Quảng Tây.
c. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
d. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm e. Bố cục: 2 phần
- Phần một (Ba câu đầu): Hiện thực xã hội Lai Tân.
- Phần hai (Câu thơ cuối): Bình luận của tác giả.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
❖ Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố
cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối
❖ Nhận biết và phân tích được giọng điệu trào phúng được thể hiện trong bài thơ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1/ Chân dung của những kẻ đứng học tập
đầu trong bộ máy quản lí nhà tù
- GV yêu cầu học sinh thảo luận của Tưởng Giới Thạch ở Lai Tân
nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy Ban trưởng chính là người giám
cho biết mục đích những việc ngục thì ngày này qua ngày khác chỉ
thường làm của ban trưởng nhà biết đánh bạc.
giam và cảnh trưởng. Căn cứ vào • Cảnh trưởng cố tình ăn tiền bòn
đâu em khẳng định như vậy?
vét, đút lót của phạm nhân.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
• Huyện trưởng: chong đèn làm việc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học công thực chất ở đây ám chỉ việc hút tập thuốc phiện.
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Lần lượt từng tên, hiện ra rõ mồn học tập.
một, tất cả đều là người thực hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động pháp luật, thực thi công lí, làm
và thảo luận hoạt động và thảo luận nhiệm vụ đem lại một cuộc sống
- GV mời đại diện các nhóm dán công bằng. Nhưng không, họ lại làm
phiếu học tập lên bảng.
những hành động không đúng với
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bổn phận, trái với pháp luật, đều
nhiệm vụ học tập
hoàn toàn vô trách nhiệm.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến -> Đó là những kẻ đại diện thực thi , thức Ghi lên bảng.
bảo vệ công lí, pháp luật nhưng hành Nhiệm vụ 2: vi lại phi pháp.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Nhà tù là nơi cải hoá người xấu học tập
thành người tốt nhưng với những tên
- GV yêu cầu HS làm việc theo cai quản nhà tù như thế kia thì thực
Phương pháp Khăn trải bàn , trả lời chất của loại nhà tù này là gì là điều câu hỏi:
dễ hiểu . Một kiểu nhà tù bằng cách
+ Giọng điệu trào phúng của câu thơ như thế làm sao xã hội có thể thái
thứ ba có gì khác biệt so với hai câu bình thực sự được. thơ đầu?
2. Giọng điệu trào phúng của bài
+ Theo em, nội dung câu kết có mâu thơ
thuẫn với nội dung các câu thơ trước Một trong những bút pháp để tạo ra không?
tiếng cười trong nghệ thuật trào
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học phúng là khai thác mâu thuẫn trái tự tập nhiên.
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ - Ở đây, mâu thuẫn được tạo dựng để trả lời.
bởi kết cấu bài thơ. Ba câu đầu kể về
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động những việc bất bình thường theo lẽ
và thảo luận hoạt động và thảo luận thường. Lẽ ra với những gì trình bày
- GV mời một số HS trình bày trước trong ba câu trên, tác giả phải kết
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ luận bằng một câu phơi bày thực sung.
trạng xã hội, nhưng ngược lại, tác
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện giả lại kết luận “Trời đất Lai Tân vẫn
nhiệm vụ học tập
thái bình”, cái bất thường bỗng chốc
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến trở thành cái bình thường. thức.
=> Đó là tiếng cười được tạo ra một cách chua cay.
- Để tiếng cười trở nên mạnh mẽ, sâu
sắc và độc đáo, tác giả đã đưa ra ba
hình tượng (Ban trưởng, Cảnh
trưởng, Huyện trưởng) gắn liền với
ba hiện tượng (đánh bạo, ăn hối lộ,
hút thuốc phiện) và không dừng lại ở
đó, Hồ Chí Minh còn nâng sự việc
lên tầm phổ quát và phổ biến bằng
các từ lặp lại như ngày ngày, đêm
đêm, y nguyên như cũ... Những hiện
tượng đó đủ để chúng ta kết luận xã
hội Lai Tân đang rối loạn.
- Nhưng bất ngờ thay, tác giả lại kết
luận là đang thái bình. Hoá ra, rối
loạn hay thái bình không còn phụ
thuộc ở hiện thực khách quan theo
logic tự nhiên nữa mà phụ thuộc vào
cách nhìn hiện thực khách quan dó.
Nếu người khác nhìn thì cho đó là
loạn nhưng với bộ máy quan lại Lai
Tân thì đó là thái bình.
=> Người đọc luôn cười nhưng lại là
điệu cười chua chát vì sự thật đã bị
bóp méo một cách trần trụi, lẽ
thường cuộc sống đã bị chà đạp không thương tiếc.
3. Đối tượng phê phán trong bài thơ
- Bài thơ được viết vào giai đoạn đất
nước Trung Quốc bị phát xít Nhật
xâm lược, nhân dân Trung Quốc phải
rên xiết dưới sự thông trị của ngoại
bang và sâu mọt trong bộ máy quan
lại chính quyền Tường Giới Thạch.
- Bộ mặt quan lại nhà tù Lai Tân
được Hồ Chí Minh khắc hoạ đầy đủ,
rõ nét với chỉ bốn câu thơ. Không
những thế, bài thơ còn phê phán tình
trạng thôi nát phổ biến của bọn quan
lại và xã hội Trung Quốc dưới thời
cầm quyền của Quốc dân đảng. III. Tổng kết 1.Nghệ thuật
- Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.
- Lối viết mỉa mai sâu cay. - Bút pháp trào phúng. 2. Nội dung
Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát
của chính quyền Trung Quốc dưới
thời Tưởng Giới Thạch và thái độ
châm biếm, mỉa mai sâu cay
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Lai tân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu) làm rõ chất trào phúng nhẹ nhàng mà sâu
cay của bài thơ Lai Tân qua lời nhận xét: " Trời đất Lai Tân vẫn thái bình".
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Lai tân liên hệ trách nhiệm bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để liên hệ trách nhiệm bản thân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy bày tỏ quan điểm cá nhân trước chế độ cai trị của nhà tù Trung Quốc
được thể hiện trong văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nắm được sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hỏi gợi mở: “Em đã từng gặp khó khăn khi lựa chọn từ ngữ
phù hợp khi viết văn hoặc làm bài tập của GV cho chưa? Nếu có, em giải quyết nó như thế nào?”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn ““Em đã từng gặp khó khăn khi lựa chọn từ ngữ phù
hợp khi viết văn hoặc làm bài tập của GV cho chưa? Nếu có, em giải quyết nó như thế nào?”
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được kiến thức về sắc thái nghĩa của từ ngữ và
việc lựa chọn từ ngữ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Quan sát các từ ngữ trong những cặp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ sau: ăn – học tập
xơi, trắng tinh – trắng hếu,
vàng – vàng vọt, người lính – tên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
lính,.... có thể thấy giữa các từ ngữ SGK trang 86
trong mỗi cặp có sự khác biệt về sắc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thái nghĩa, chẳng hạn, ăn có tính chất
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
trung tính nhưng xơi có sắc thái trang tập
trọng, trắng tình có sắc thái nghĩa tích - HS đọc thông tin cực
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
(tốt nghĩa) nhưng trắng hếu có sắc
thái nghĩa tiêu cực (xấu nghĩa).... Có
và thảo luận hoạt động và thảo luận
những sắc thái nghĩa cơ bản như trang
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu trọng thân mật
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
, suồng sã, tích cực –
tiêu cực, tốt nghĩa – xấu nghĩa.... cần thiết).
Trong giao tiếp cần chú ý sử dụng từ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp để phát
nhiệm vụ học tập
huy được hiệu quả biểu đạt
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Nhóm từ Hán Việt thường có sắc thái thức.
nghĩa cổ kinh, trang trọng hoặc khái
quáttrừu tượng, khác hẳn với những
từ có nghĩa tương đồng trong tiếng Việt.
• Sắc thái cổ kính, ví dụ:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
(Huy Cận-Tràng giang). Nếu thay
tràng giang bằng sóng dài thì câu thơ
của Huy Cận sẽ mất đi sắc thái này.
• Sắc thái trang trọng, ví dụ
Hôm nay phu nhân Thủ tưởng đến
thận các cháu ở nhà trẻ Hoa Hồng.
Cách dùng từ phu nhân (thay vì dùng
từ vợ) phù hợp với vị thế của người được nói đến
• Sắc thái khai quật trừu tượng, ví dụ
Các phụ huynh rất mong được biết kết
quả học lớp, tên luyện của đơn phi
mình. Từ phụ huynh không thể thay thế bằng từ cha anh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về sắc thái nghĩa của từ và việc lựa chọn từ ngữ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 86 - 87
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 86 - 87
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn thể hiện tình yêu quê
hương đất nước sử dụng sắc thái từ ngữ trang trọng, phù hợp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn theo yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 12 câu thể hiện tình yêu quê hương đất nước sử dụng
sắc thái từ ngữ trang trọng, phù hợp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được đặc điểm của sắc thái từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Câu hỏi 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự
khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó: a. ngắn và cụt lủn b. cao và lêu nghêu
c. lên tiếng và cao giọng
d. chậm rãi và chậm chạp Trả lời:
a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm.
b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu ngêu mang sắc thái nghĩa chê bai.
c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.
d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.
Câu hỏi 2. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó
thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều
đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa.
để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét
của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau?
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.
b. Đi một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được. Trả lời:
a. Năm từ Hán Việt trong đoạn trích: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh.
loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước
gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua.
giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu
triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ
quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ. thác mệnh: ỷ lại
b. Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ.
Công việc của tôi càng ngày gian nan.
Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy.
Triều đình ta ngày càng thịnh vượng.
Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội.
Câu hỏi 3. Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế
cho nhau được không? Vì sao?
a. - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Anh ấy có mội thân hình to lớn, săn chắc.
b. - Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945.
- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ó biên giới phía Bắc.
- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm. Trả lời:
a. Không vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ vĩ đại
thường mang một ý nghĩa, sự kiện liên quan đến tầm vóc lơn lao, trọng đại. Từ to
lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn.
b. Không vì nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn.
Câu hỏi 4. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:
- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người
sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng phận làm con.
Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một
quả cam sành chí mọng trên mâm, bảo một nội thị đưa cho Hoài Văn.
(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng)
a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn trích trên.
b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn? Trả lời: a. phu nhân: vợ đế vương: vua
thiên hạ: thế gian, trời đất.
nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.
b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái trang trọng cho câu văn.
TIẾT…: VĂN BẢN 3. MỘT SỐ GIỌNG ĐIỆU CỦA TIẾNG CƯỜI TRONG
THƠ TRÀO PHÚNG (Trần Thị Hoa Lê) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra được đối tượng miêu tả, thể hiện của văn học trào phúng trong văn bản
- HS trình bày cách hiểu về giọng điệu trào phúng thông qua một số nhận định trong văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giọng điệu trào phúng trong văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Tự giác học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Một số giọng điệu của
tiếng cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: HS chia sẻ những hiểu biết và những điều muốn tìm hiểu vào phiếu KWL
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi “Em đã được học và mong muốn biết thêm nội dung nào ở thể
thơ trào phúng?” Hãy điền vào bảng KWL sau
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin về tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác phẩm Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Trần Thị Hoa Lê
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác 2. Tác phẩm phẩm.
Tạp chí Văn học và Tuổi trẻ, số tháng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. 9/2022
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được đối tượng miêu tả, thể hiện của văn học trào phúng trong văn bản
- HS trình bày cách hiểu về giọng điệu trào phúng thông qua một số nhận định trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết học tập
1/ Đối tượng miêu tả, thể hiện của
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu văn học trào phúng
các nhóm thảo luận các câu hỏi:
Đối tượng miêu tả, thể hiện của văn
+ Đối tượng miêu tả, thể hiện của văn phong trào phúng là những sự vật, sự
học trào phúng là gì? Văn bản đã nêu việc không hoàn hảo, không được
những đối tượng cụ thể nào mà tiếng trọn vẹn xoay quanh cuộc sống. Tiếng
cười trào phúng thường nhằm tới?
cười trào phúng thường nhằm tới
+ Văn bản đề cập đến những giọng những đối tượng cụ thể là nét bi hài,
điệu nào của tiếng cười trong thơ trào mỉa mia, chấm biếm và lên án,…
phúng? Hãy chỉ rõ dấu hiệu để nhận 2. Những giọng điệu nào của tiếng biết từng giọng điệu
cười trong thơ trào phúng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Giọng điệu của tiếng cười trong thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học trào phúng được văn bản đề cập đến tập
là sự hài hước, khinh bỉ, đả kích và
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu phê phán. Từng giọng điệu đều có học tập.
những dấu hệu nhận biết rõ ràng:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Hài hước là cách bông đùa vu vơ,
và thảo luận hoạt động và thảo luận nhẹ nhàng kết hợp các yếu tố mới lạ,
- GV mời đại diện các nhóm dán lu mờ đi những khuôn khổ thân quen.
phiếu học tập lên bảng.
Hai câu thực và hai câu luận của bài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thơ sử dụng câu từ, hình ảnh mang
nhiệm vụ học tập
tính chất đối, chế giễu.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Khinh bỉ, đả kích là những yếu tố thức Ghi lên bảng.
thiếu logic, đi ngược lại với trật tự
đạo lí thường tình. Tạo nên tiếng cười
phê phán, lên án thói tự mãn, đạo đức giả,…
- Phê phán mang tính chất phủ nhận
gay gắt, quyết liệt thể hiện qua niệm
về nhân sinh, đạo đức con người.
3. Nhận định: "Tiếng cười trong
văn chương nói chung, thơ trào
phúng nói riêng thật phong phú và
đa sắc màu như chính cuộc sống.
Tiếng cười ấy thật cần thiết để đẩy
lùi cái xấu, hướng mỗi con người
đến những giá trị cao đẹp hơn".
Tiếng cười trong văn chương xuất
hiện muộn và không đều đặn trong
các tác phẩm văn học viết thời trung
đại. Đặc biệt ở thể loại truyện
ngắn/truyện văn xuôi chữ Hán, phải
đến cuối thế kỷ XIV sang thế kỷ XVI,
tiếng cười hiếm hoi mới thực sự xuất hiện một cách dè dặt.
Thơ trào phúng mang đậm màu sắc
cuộc sống, phản ánh được những góc
trần trụi của cuộc sống. Khác với thơ
lãng mạn, thơ trào phúng dùng tiếng
cười để xây dựng tư tưởng, tình cảm
cho con người, chống lại cái xấu xa,
lạc hậu, thoái hóa, rởm đời, hoặc để
đả kích, vạch mặt kẻ thù, đánh vào
những tư tưởng, hành động mang bản
chất thù địch với con người. Vạch
mâu thuẫn của sự vật – mâu thuẫn
giữa cái bên ngoài và cái thực chất
bên trong – để làm cho người đọc
nhận thấy sự mỉa mai, trào lộng của
sự vật là cách làm chủ yếu của thơ
trào phúng; cho nên thơ trào phúng
thường sử dụng lối nói phóng đại, so
sánh, chơi chữ dí dỏm hay lời nói mát mẻ sâu cay.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ
tư duy hệ thống các giọng điệu của tiếng cười trào phúng mà văn bản đề cập
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống các giọng điệu của tiếng cười trào phúng mà văn bản đề cập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Một số giọng điệu của tiếng
cười trong thơ trào phúng để trả lời câu hỏi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vận dụng tri thức từ văn bản Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trao
phúng, em hãy cho biết: Hai bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu và Lai Tân sử
dụng những giọng điệu nào của tiếng cười trào phúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các nội dung chính của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức (2 điể Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận m) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (THƠ TRÀO PHÚNG) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu bài: bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Em đã học những tác phẩm nào thuộc thể thơ trào
phúng? Kể tên và nêu tóm tắt nội dung của bài thơ đó

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc điểm của bài văn
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Phân tích một tác phẩm văn học là học tập
làm rõ những nét đặc sắc về nội dung
và hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Việc phân tích một bài thơ trào phúng
SGK, yêu cầu HS thảo luận
cũng cần được triển khai theo hướng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đó. Ở bài học này em sẽ được thực tập
hành viết bài văn phân tích một bài
thơ trào phúng, qua đó vừa củng cố kĩ
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức trong SGK
năng đọc hiểutiếp nhận một bài thơ
trào phúng vừa tiếp tục phát triển kĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động năng phân tích một bài thơ mà em đã và thảo luận
được rèn luyện ở bài 2
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Yêu cầu: học tập
• Giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu ý
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong kiến chung của người viết về bài thơ.
SGK, yêu cầu HS thảo luận
• Phân tích được nội dung trào phúng
+Một bài văn phân tích một tác của bài thơ để làm rõ chủ đề
phẩm văn học (thơ trào phúng) cần • Chỉ ra được tác dụng của một số nét
đảm bảo yêu cầu gì?
đặc sắc về nghệ thuật trào phúng được thể hiện trong bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học • Khẳng định được giá trị, ý nghĩa của tập bài thơ.
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Phân tích bài thơ Đề đền Sầm Nghi học tập Đống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 1. Giới thiệu khái quát về tác giả và
SGK, yêu cầu HS thảo luận bài thơ.
+ Bài viết đã giới thiệu vấn đề nghị - Nữ sĩ Hồ Xuân Hương vốn nổi tiếng luận nào?
với một hồn thơ phóng khoáng.
+ Người viết đã dùng lí lẽ và bằng - Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống ra
chứng như thế nào để làm rõ luận đời từ sự bức xúc khi bà nhìn thấy điểm chính
cảnh trái tai gai mắt: một tên tướng
giặc bại trận phải tự vẫn mà vẫn được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học lập đền thơm bà đã không ngại ngần tập
cất tiếng cười giễu cợt.
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi 2. Phân tích nhan đề và đề tài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Chữ "đề" trong nhan đề bài thơ thể
hiện nét văn hóa đẹp 'tức cảnh sinh
- GV mời 3 HS trình bày nội dung tình", ngẫu hứng làm thơ vịnh cảnh, từng phần
cảm khái trước khung cảnh thiên
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiên và cuộc sống đời thường.
nhiệm vụ học tập
- Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống viết
về một tên tướng giặc bại trận phải tự
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
vẫn đâu có được ngợi ca mà là đả kích, khinh thường.
3. Phân tích nội dung trào phúng
của bài thơ để làm rõ chủ đề.

- Hai câu đầu tả ngôi đền và cách nhìn
của nữ sĩ Hồ Xuân Hương nhân tiện
đi qua, vô tình “trông ngang” mà chợt
“thấy” ngôi đền của quan Thái thú. Bà
mỉm cười và nghĩ: một tướng giặc đi
cướp nước người thất trận (vô dũng,
vô mưu) đã hèn hạ thắt cổ chết.
“Trăm năm bia đá chẳng mòn – Nghìn
năm bia miệng vẫn còn trơ trơ”. Bà
ứng khẩu thành thơ: “Ghé mắt trông ngang thấy bảng treo”.
- “Ghé mắt trông ngang” là một cái
nhìn bằng nửa con mắt, khinh dẻ.
Ngôn từ và giọng điệu thơ bỡn cợt, khinh thị, sắc nhọn.
- Nữ sĩ tả qua ngôi đền, tả thực bằng
hai nét: mặt tiền là cái “bảng treo”;
thế đứng của ngôi đền rất “cheo leo”,
không chút uy nghi, vững vàng, lại
heo hút! Những đền đài tráng lệ
thường treo đại tự, hoành phi sơn son
thiếp vàng, nhưng đền Sầm Nghi
Đống chỉ có cái “bảng treo”, tầm
thường quá! Một nét vẽ châm biếm
thân tình – Hai tiếng “Thái thú” là
một lời kết tội đanh thép đối với bọn
quan lại tướng tá Thiên Triều, lũ con
cháu của Tô Định, Mã Viện… ngày xưa.
4. Chỉ ra và phân tích tác dụng của
một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.

- Từ kìa hàm ý chỉ trỏ, chẳng giấu
giếm sự bất kính với chốn đền miếu
linh thiêng, đồng thời cho thấy nữ sĩ
tuy ngắm cảnh, vịnh cảnh, nhưng
cũng chẳng thèm lại gần. - Từ cheo
leo vừa gợi ra vị trí xây dựng của ngôi
đền (trên gò), vừa gợi cảm giác không vững vàng.
= > Câu thơ cho thấy dù là một viên
tướng được thờ phụng, dù là một ngôi
đền được xây cao thì trong mắt của nữ
thi sĩ thì đó là một thứ rẻ rúng, coi
thường và sự tôn nghiêm, thiêng liêng
của ngôi đền đã biến mất sạch sẽ trong mắt nữ thi sĩ.
5. Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ.
- Đề đền Sầm Nghi Đống là tiếng
cười trào phúng vừa sâu cay, vừa
mạnh mẽ của Hồ Xuân Hương dành
cho một kẻ xâm lược, góp phần củng
cố thêm lòng yêu nước trong mỗi người Việt Nam.
- Bài thơ cho thấy tài năng nghệ thuật
của Hồ Xuân Hương – một nhà thơ
hoàn toàn xứng đáng với danh hiệu “Bà Chúa Thơ Nôm”.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Lựa chọn đề tài học tập
Liệt kê các bài thơ trào phúng mà em
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước đã học hoặc đã đọc (gợi ý: Ông
khi viết và tìm ý, lập dàn ý
phỗng đá (Nguyễn Khuyến), Năm
mới chúc nhau (Trần Tế Xương) …).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Chọn trong số đó một bài thơ em cảm tập
nhận rõ nhất tiếng cười trào phúng để
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy phân tích. nghĩ để trả lời. b. Tìm ý
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Để tìm ý cho bài văn phân tích một và thảo luận
bài thơ trào phúng, em cần thực hiện
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu các bước sau:
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- Xác định bố cục của bài thơ và nội
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dung chính của từng phần.
nhiệm vụ học tập
- Xác định đối tượng của tiếng cười - GV nhận xét, chốt:
trào phúng trong tác phẩm. Nhiệm vụ 2:
- Tìm hiểu các phương tiện nhà thơ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ sử dụng để gây cười như từ ngữ (đặc học tập
biệt là các từ tượng hình, từ tượng
thanh, thành ngũ…), biện pháp tu từ
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, (so sánh, ẩn dụ, nói quá, điệp ngữ,
lập dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần đảo ngữ…)
Tìm ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- Tìm hiểu thông tin về tác giả, hoàn
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu canh ra đời của tác phẩm và những
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với thông tin khác có liên quan để liên
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau.
hệ, mở rộng khi phân tích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học c. Lập dàn ý tập
Tổ chức, sắp xếp các ý đã tìm được ở
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, trên thành một hệ thống chặt chẽ, hợp
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và lí, gồm các phần Mở bài, Thân bài, trao đổi với bạn.
Kết bài. Riêng phần Thân bài có thể
lập dàn ý theo một trong hai phương
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động án: theo bố cục bài thơ hoặc theo hai và thảo luận
phương diện nội dung và nghệ thuật.
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình Dàn ý
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã
thống nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận - Mở bài: Giới thiệu tác giả, tên bài xét.
thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có)…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Thân bài: Tùy theo phương án lựa
nhiệm vụ học tập
chọn, có thể trình bày phần Thân bài
theo một hệ thống ý tương ứng.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Phương án 1: Phân tích theo bố cục bài thơ: Nhiệm vụ 3:
+ Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ của tiếng cười trào phúng, phân tích học tập
biện pháp nghệ thuật được sử dụng
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào
HS: Cần bám vào dàn ý đồng thời phúng).
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để + Ý 2: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng
đảm bảo được yêu cầu.
của tiếng cười trào phúng, phân tích
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học biện pháp nghệ thuật được sử dụng tập
trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng).
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài. + …
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Phương án 2: Phân tích theo hai và thảo luận
phương diện nội dung và nghệ thuật:
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài + Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (chỉ
của mình và dùng bảng kiểm để tự rõ đối tượng trào phúng của bài thơ, điều chỉnh đoạn văn.
phân tích rõ lí do khiến đối tượng đó bị phê phán…)
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của
bạn để góp ý cho nhau dựa trên bảng kiểm.
+ Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ
thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ… đã
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được sử dụng để tạo ra tiếng cười)
nhiệm vụ học tập + …
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay.
- Kết bài: Khái quát ý nghã của tiếng
cười trào phúng và giá trị nghệ thuật của tác phẩm. 2. Viết bài
- Triển khai các ý nhất quán theo
phương án dàn ý đã chọn, tránh lẫn
lộn giữa hai phương án. Việc triển
khai nhất quán như vậy giúp cho bài
viết được chặt chẽ và mạch lạc.
- Theo phương án 1, em hãy tham
khảo cách triển khai mỗi ý theo trình
tự sau: thuyết (thuyết minh, dẫn dắt
để đảm bảo tính mạch lạc của bài
viết) – dẫn (nêu dẫn chứng, câu thơ
cần phân tích) – phân tích (nêu đối
tượng của tiếng cười trago phúng,
phân tích biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng
cười trào phúng). Theo phương án 2,
bài phân tích cần tách bạch rõ hai
phần: phân tích nội dung và phân tích
hình thức nghệ thuật nên tập trung
vào biện pháp nghệ thuật đặc sắc nhất của bài thơ.
- Chú ý làm rõ những nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật trào phúng
của bài thơ, không sa vào tóm tắt nội dung.
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc lại bài viết, căn cứ vào yêu cầu
phân tích một bài thơ trào phúng và
dàn ý đã lập, rà soát các phần, các ý
để chỉnh sửa. Việc chỉnh sửa có thể
thực hiện theo một số gợi ý sau:
- Kiểm tra xem các ý đã được triển
khai theo lô-gic nhất quán chưa, nếu
chưa thì phải điều chỉnh lại các ý cho phù hợp.
- Rà soát xem bài viết đã chú ý phân
tích một số nét đặc sắc về nọi dung
và nghệ thuật trào phúng của bài thơ
chưa. Nếu thiếu thì phải bổ sung.
- Đối chiếu quy mô và dung lượng
thông tin giữa các ý. Ý nào cần trình
bày quá dài hoặc quá nhiều thông tin
thì cần rút gọn lại. Ngược lại, ý nào
quá ngắn hoặc còn sơ sài thì cần bổ sung cho cân đối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (thơ trào phúng)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (thơ trào phúng)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Bài viết mẫu:
Vũ Trọng Phụng không chỉ được biết đến là “ông vua phóng sự đất Bắc” mà
còn được biết đến là một nhà tiểu thuyết hiện thực đại tài. Dù thời gian sáng tác ít ỏi,
nhưng ông đã để lại cho văn học Việt Nam hiện đại những tác phẩm xuất sắc: Giông
tố, Số đỏ, Kĩ nghệ lấy tây, … Các tác phẩm của ông thường đi sâu phân tích, khám
phá những mâu thuẫn trong đời sống, phê phán lối sống giả dối của xã hội thượng
lưu đương thời thông qua nghệ thuật trào phúng đặc sắc. Tất cả những đặc điểm đó
đã được phán ánh trong đoạn trích: Hạnh phúc một tang gia trích từ tiểu thuyết Số đỏ.
Trước hết ta cần hiểu nghệ thuật trào phúng là gì? Nghệ thuật trào phúng là
nghệ thuật tạo nên những mâu thuẫn, tạo nên những tiếng cười mang tính chất đả
kích, châm biếm sâu cay những hiện tượng đáng cười trong xã hội, từ đó tạo nên
tiếng cười mang dụng ý phê phán và lên án xã hội.
Trước hết nghệ thuật trào phúng được thể hiện ở mâu thuẫn trào phúng. Mẫu
thuẫn này đã được bộ lộ ngay từ nhan đề của tác phẩm. Hạnh phúc vốn là khái niệm
chỉ trạng thái tâm lí vui sướng, hân hoan khi đạt được điều gì đó. Còn tang gia vốn là
một nỗi buồn, nỗi đau cho các thành viên trong gia đình cũng như người xung quanh.
Còn trong trường hợp này, tang gia lại trở thành niềm vui, sự hạnh phúc cho tất cả mọi người.
Cả gia đình cụ cố Hồng đều cho sự sống của cụ cố tổ là bất thường, bởi cụ đã
sống quá lâu, số tài sản mà họ mong ngóng mãi không thể nhận được. Bởi vậy, việc
Xuân Tóc Đỏ làm cho cụ cố tổ tức chết đã làm mãn nguyện tất cả những thành viên
trong gia đình, từ đây tài sản kếch xù mà họ nhòm ngó bấy lâu nay sẽ được chia.
Trong niềm vui chung được nhận gia sản, mỗi người họ lại có những niềm vui riêng,
niềm vui của họ quả là muôn màu, muôn vẻ. Cụ cố Hồng hám danh, thích khoe mẽ,
thì đây chính là cơ hội để cụ được mặc bộ đồ xô gai, lụ khụ chống gậy để cho người
ta khen: “úi kìa, con gia nhớn đã già thế kia à”, để người ta thấy phúc phận mà người
chết được hưởng. Vợ chồng Văn Minh và TYPN thì lại sung sướng khi có thể biến
đám tang thành sàn diễn thời trang, lăng xê những mẫu quần áo mới nhất của họ.
Còn ông Phán mọc sừng nhận ra giá trị lớn đôi sừng trên đầu, vì đôi sừng đó mà lão
nhận thêm được vài nghìn trong số gia sản tiền đền bù danh dự. Cô Tuyết ngây thơ
được trưng diện những bộ đồ hở hang, “ngây thơ” chứng tỏ mình còn trong trắng.
Riêng với cậu Tú Tân, cậu sẽ được đem chiếc máy ảnh vào thực hành. Không chỉ
vậy, những kẻ ngoài gia đình cũng tìm được hạnh phúc cho mình: Min Đơn Min Toa
đang thất nghiệp bỗng có việc làm; bàn bè cụ cố có dịp khoe huân chương đầy
ngực… Ngoài ra mâu thuẫn trào phúng còn phải kể đến Xuân Tóc Đỏ: hắn là người
gây ra cái chết của cụ cố, vốn có tội lại thành có công, sự vắng mặt của Xuân khiến
cho tất thảy mọi người phải lo lắng: “Thiếu ông đốc tờ Xuân là thiếu tất cả, những
ông thầy thuốc chính hiệu đã thất bại hoàn toàn”. Như vậy một gia đình tự gán cho
mình cái mác văn minh, một xã hội âu hóa nhưng đều là những kẻ bất hiếu, độc ác,
đây là xã hội lố lăng, không có chút tình người.
Không chỉ vậy, để tô đậm chất trào phúng trong đoạn trích, Vũ Trọng Phụng
đã lựa chọn những chi tiết đắt giá, đầy ấn tượng. Đó là cảnh đám ma đông vui, ồn ã
như một đám hội. Đám ma đó là sự kết hợp lố lăng, Tây – Tàu – Ta lẫn lộn, người đi
rước chẳng chút buồn thương, họ không hề quan tâm đến người chết. Kẻ thì nói
chuyện chồng con, hàng xóm, kẻ thì tận dụng cơ hội để chim chuột nhau,… “đám cứ
đi” và tiếp tục câu chuyện của mình. Điệp từ “đám cứ đi” được lặp đi lặp lại nhiều
lần cho thấy sự giả tạo, đi chậm lại không phải quyến luyến, tiếc thương mà là để cố
khoe sự giàu có, hào nhoáng của gia đình, của đám tang.
Quay đến cận cảnh, Vũ Trọng Phụng hướng ngòi bút vào cậu Tú Tân đang hò
hét, la ó mọi người đứng tư thế sao cho đẹp nhất để cậu chụp ảnh, người phải chống
gậy, kẻ phải gục đầu, người phải lau nước mắt,… ; bà Văn Minh sốt ruột,… cụ cố
Hồng mếu máo, khóc ngất đi; còn ông Phán mọc sừng trong lúc đau đớn khóc oặt cả
người vẫn tận dụng cơ hội để tạo ra một cuộc mua bán, trao đổi chóng vánh với
Xuân Tóc Đỏ, tờ năm đồng được gấp làm tư, nhanh chóng đưa vào tay Xuân Tóc Đỏ
cùng với đó là niềm hi vọng sẽ có cơ hội hợp tác ở những lần khác hiệu quả hơn nữa.
Họ quả là những kẻ diễn viên đại tài.
Ngoài ra còn phải kể đến ngôn ngữ trào phúng, phóng đại bậc thầy. Vũ Trọng
phụng rất tinh tế khi sử dụng các từ ngữ gây cười, từ cách gọi tên sự vật: lợn quay đi
lọng, lốc bốc xoảng, bú dích… đến cách đặt tên các nhân vật: TYPN, Min Đơ, Min
Toa, ông Phán mọc sừng, sư cụ Tăng Phú… đều diễn đạt một cách ý nhị thái độ
châm biếm của ông. Những hình ảnh so sánh vi von hài hước: Cảnh sát không được
biên phạt buồn như nhà buôn vỡ nợ; Từ chối việc chạy chữa như những vị danh y
biết tự trọng… diễn tả chính xác bản chất nhân vật và sự thối nát của xã hội. Hình
ảnh đậm tính chất trào phúng: “Tuyết đi mời các quan khách rất nhanh nhẹn, trên mặt
lại hơi có một vẻ buồn lãng mạn rất đúng mốt nhà có đám” … Giọng văn đậm chất
châm biếm: Thật là một đám ma to tát; Cái chết kia làm cho nhiều người sung sướng
lắm… Tất cả những yếu tố nghệ thuật đó đã tạo nên giá trị mỉa mai sâu cay, đặc sắc,
tố cáo, vạch trần sự giả dổi, đểu cáng trong nhân cách của những kẻ giàu có trong xã hội đương thời.
Bằng bút pháp trào phúng đặc sắc, giọng điệu châm biếm, trào phúng sâu cay
Vũ Trọng Phụng đã vô cùng thành công khi vạch trần bộ mặt xã hội giả dối, bất
nhân. Tiếng cười bật lên vừa hỏm hỉnh vừa sắc sảo, qua đó thể hiện thái độ coi
thường, kinh bỉ cái xã hội âu hóa lố lăng, tầng lớp thị dân lố bịch đương thời.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI (Ý
NGHĨA CỦA TIẾNG CƯỜI TRONG ĐỜI SỐNG) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức trách nhiệm với cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Theo em, tiếng cười có ý nghĩa như thế nào đối với
cuộc sống mỗi người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Trước khi nói tập
- Xác định phạm vi trình bày (ý - GV đặt câu hỏi:
nghĩa của tiếng cười nói chung hay
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì? tiếng cười nhằm một mục đích cụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thể, ví dụ: tiếng cười trào phúng, tập
tiếng cười tán thưởng, tiếng cười
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu vui mừng…).
hỏi, nắm bắt kiến thức về các bước trình - Tìm những ý chính dự định sẽ bày bài nói trình bày trong bài nói:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Tiếng cười đó nhằm tới đối tượng thảo luận nào?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày + Tiếng cười đó được biểu hiện
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả như thế nào?
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Người tạo ra tiếng cười ấy muốn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thể hiện điều gì?
nhiệm vụ học tập
+ Đánh giá của em về ý nghĩa của
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. tiếng cười đó.
- Từ các ý tìm được, lập dàn ý cho bài nói.
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi trình bày bài nói
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Trình bày bài nói tập
- Giới thiệu về tiếng cười nói chung
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình (hoặc tiếng cười nhằm một mục bày bài nói trong SGK đích cụ thể).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Lần lượt trình bày từng nội dung tập
theo dàn ý đã chuẩn bị, kèm lí lẽ và
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến bằn chứng minh họa. Chú ý chọn ví
thức về các bước trình bàu bài nói
dụ minh họa thích hợp (từ sách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và báo, phim, tranh ảnh,…) thảo luận
- Nêu ý kiến đánh giá về ý nghĩa
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận của tiếng cười. Chú ý phản ứng của
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, người nghe để tìm kiếm sự đồng nhận xét, bổ sung.
thuận hoặc sẵn sàng đối thoại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Trao đổi, đánh giá
a. Mục tiêu: Đánh giá để tìm ra điểm cần phát huy và hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Đánh giá tập
Người nói và người nghe trao đổi
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình về bài nói theo một số gợi ý sau: bày bài nói trong SGK
- Ý nghĩa của tiếng cười được đề
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cập trong bài nói có phù hợp với tập
cuộc sống hiện nay không?
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến - Vấn đề được trình bày có ý nghĩa
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói và đối với những đối tượng cụ thể nghe nào?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Cách lập luận, dẫn dắt vấn đề, thái thảo luận
độ và khả năng tương tác với người
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận nghe… của người nói có thuyết
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, phục không? nhận xét, bổ sung.
- Ý kiến trao đổi của người nghe có
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tác dụng làm rõ hơn hoặc bổ sung
nhiệm vụ học tập
cho vấn đề người nói trình bày
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (ý nghĩa của tiếng cười trong đời sống)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Ý nghĩa của tiếng cười chính
được đề cập trong bài nói
có phù hợp với cuộc sống hiện nay không?
Vấn đề được trình bày có ý
nghĩa đối với những đối
tượng cụ thể nào?
Cách lập luận, dẫn dắt vấn
đề, thái độ và khả năng
tương tác với người nghe…
của người nói có thuyết phục không? Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của vấn đề thảo luận
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về các văn học trong chủ đề 4 đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG
THƠ, em hãy bày tỏ cảm xúc của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 97
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 97
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số tác phẩm
khác có sử dụng nghệ thuật trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm một số tác
phẩm khác có sử dụng nghệ thuật trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm (6 điểm) dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các nội dung phù hợp: Văn bản Thể thơ Các phần trong
Câu thơ tương ứng bố cục bài thơ Lễ xướng danh khoa thi Đinh Dậu Lai Tân Trả lời: Văn bản Thể thơ Các phần trong bố
Câu thơ tương ứng cục bài thơ Lễ xướng danh Thất ngôn bát
Đề – thực – luận – kết - Đề: khoa thi Đinh cú Dậu
Nhà nước ba năm mở một khoa
Trường Nam thi lẫn với trường Hà - Thực:
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa - Luận:
Cờ kéo rợp trời, quan sứ đến
Váy lê quét đất, mụ đầm ra - Kết:
Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà! Lai Tân Thất ngôn tứ
Khởi – thừa – chuyển
- Khởi: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh tuyệt – hợp. bạc.
- Thừa: Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh.
- Chuyển: Chong đèn, huyện trưởng làm công việc.
- Hợp: Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
Câu 2 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin phù hợp: Văn bản
Đối tượng bị châm biếm,
Những cái xấu bị châm biếm đả kích đả kích Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu Lai Tân Trả lời: Văn bản
Đối tượng bị châm
Những cái xấu bị châm biếm đả kích biếm, đả kích Lễ xướng Nhà nước thực dân
Chế độ thi cử mạt vận, hổ lốn, ô nhục của thời thực dân danh khoa phong kiến, sĩ tử và Đinh Dậu
mới đặt chân cai trị đất nước ta quan trường, người nước ngoài, nhân tài đất Bắc. Lai Tân Bộ máy quan lại Lai
Tình trạng thối nát vô trách nhiệm của bọn quan lại ở Lai Tân. Tân: ban trưởng, cảnh trưởng, huyện trưởng.
Câu 3 (trang 97 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin tương ứng:
Giọng điệu trào phúng
Đặc điểm của giọng
Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả) điệu Hài hước Mỉa mai – châm biếm Đả kích Trả lời: Giọng
Đặc điểm của giọng điệu
Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả) điệu trào phúng Hài hước
Là cách đùa cợt nhẹ nhàng cùng những Tự trào – Phạm Thái
yếu tố khác lạ, phóng túng, phá vỡ các khuôn khổ quen thuộc. Mỉa mai –
Là cách tạo ra những yếu tố vô lí hoặc
Hỏi thăm quan tuần mất cướp châm
thiếu lô-gic, đảo lộn trật tự thông thường, biếm – Nguyễn Khuyến
tạo nên tiếng cười phê phán, thanh lọc
những thói xấu như thói tự mãn, kiêu
căng, đạo đức giả, keo kiệt… Đả kích
Thường mang giọng điệu phủ nhận gay
Đất Vị Hoàng – Trần Tế Xương
gắt đối tượng, thể hiện quan niệm nhân
sinh, đạo đức của tác giả. Đó có thể là
nhữn hinh thức ngôn từ mang tính “mắng
chửi” quyết liệt, có phần suồng sã, thô
mộc, nhằm mục đích cảnh tỉnh sự tha hóa
đạo đức đang diễn ra tràn lan trong xã hội.
Câu 4 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm
biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất
của nó là hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.
Em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến trên. Trả lời:
- Nghệ thuật trào phúng là nghệ thuật gây cười nhằm đả kích, châm biếm những hiện tượng xấu xa
trong đời sống xã hội. Ý kiến " Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, đả
kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là
hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn" là ý kiến đúng bởi nó đã khái quát được nghệ thuật của tiếng
cười trào phúng. Các nhà văn, nhà thơ sử dụng nghệ thuật ấy nhằm tố cáo xã hội đương thời mục
nát, những con người thực dụng nửa mùa, đưa tới những bài học giá trị nhân văn sâu sắc.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: VỊNH CÂY VÔNG (Nguyễn Công Trứ) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được thể thơ của bài
- HS chỉ ra và phân tích được tiếng cười trào phúng trong bài thơ
- HS nêu được tác dụng của nghệ thuật ẩn dụ (hình tượng cây vông) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Vịnh cây vông
b. Nội dung: Câu hỏi gợi mở “Theo em, việc sử dụng tiếng cười trào phùng trong
thơ ca có tác dụng gì?”
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: “Theo em, việc sử dụng tiếng cười trào phùng trong thơ ca có tác dụng gì?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - HS chia sẻ quan điểm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo - Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng,
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
tự là Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học hiệu là Hy Văn, sinh ngày 01 tháng tập
11 năm Mậu Tuất, niên hiệu Cảnh - HS theo dõi văn bản
Hưng thứ 39, tức ngày 19 tháng 12
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động năm 1778; người làng Uy Viễn,
và thảo luận hoạt động và thảo luận huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
- GV đưa thông tin về tác giả tác - Nhắc đến Nguyễn Công Trứ là nhắc phẩm lên bảng
đến một phong cách phóng khoáng,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ngang tàng, tự do tự tại.
nhiệm vụ học tập 2. Tác phẩm
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn thức. bát cú đường luật.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản b. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được tiếng cười trào phúng trong bài thơ
- HS nêu được tác dụng của nghệ thuật ẩn dụ (hình tượng cây vông)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đối tượng của tiếng cười trào học tập phúng.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận - Quan lại bộ tham tri Hà Tôn Quyền
nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
triều Minh Mạng (1820-1840)
+ Đối tượng của tiếng cười trào phúng - Cùng, thông, đắc, táng, bỉ thương trong bài thơ là ai?
mặc phó kì quyền.
+ Hình ảnh cây vông ẩn dụ cho điều Nghĩa là: Cùng,thông, thua, được, gì?
trời xanh giao phó quyền hành.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Câu này cũng có chữ “quyền” ở sau
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cùng, và cũng để thách thức Hà Tôn tập
Quyền đối lại, nhưng Nguyễn Công
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu Trứ còn có thâm ý nói rằng Hà Tôn học tập.
Quyền khéo nịnh nên mới được nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vua giao phó cho quyền hành.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Nhân có con vừa thi đậu Cử nhân, Hà
- GV mời đại diện các nhóm dán Tôn Quyền mở tiệc ăn mừng, có mời
phiếu học tập lên bảng.
cả Nguyễn Công Trứ cùng dự. Giữa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bữa tiệc, mượn hơi rượu, Hà Tôn
nhiệm vụ học tập
Quyền chỉ ra cây vông đang nở hoa
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến ngoài sân, ra một đề thơ “Vịnh cây thức Ghi lên bảng.
vông” yêu cầu các quan khách cùng
vịnh chơi, tất nhiên người mà ông chủ
nhắm vào đầu tiên là Cụ Trứ. Để bắt
bí, ông ta lại hạn bài thơ phải lấy vần “ông/bông”.
Trong số quan khách không thiếu
những người hay chữ, nhiều người đã
tham gia cuộc chơi, nhưng rốt cuộc
bài của Nguyễn Công Trứ được mọi
người công nhận là hay nhất.
- Hai câu luận 5 và câu 6 chỉ rõ Hà
Tôn Quyền không phải là lương đống
quốc gia mà chỉ là hạng người nương
tựa uy thế nhà vua mà thôi. Nhưng
đặc biệt nặng đòn và hợp cảnh là hai
câu kết Đã biết nòi nào thì giống nấy
/ Khen cho rứa cũng trổ ra bông!”
2. Nghệ thuật ẩn dụ (dùng hình
tượng cây vông để châm biếm, đả kích).
- Cây vông mang ý nghĩa biểu tượng,
là hình ảnh ẩn dụ cho Quan lại bộ
tham tri Hà Tôn Quyền triều Minh
Mạng. Đó là bộ máy quan lại bất tài, vô dụng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Vịnh cây vông
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khoảng 7 – 9 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh cây vông trong văn bản
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 9 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh cây vông trong văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học sưu tầm các sáng tác của nhà thơ Nguyễn Công Trứ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
TRIỂN LÃM VĂN HỌC
Mỗi học sinh sẽ sưu tầm tranh ảnh/ các bài thơ của Nguyễn Công Trứ trưng bày ở góc học tập của lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện Hiệu quả 0 điểm 1 điểm 2 điểm nhóm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết (2 điểm)
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập