Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 5 Những câu chuyện hài

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 5 Những câu chuyện hài được soạn dưới dạng file PDF gồm 87 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Trường:.......................................................
T:...........................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………
TÊN BÀI DY:
BÀI 5 NHNG CÂU CHUYN HÀI
Môn hc: Ng Văn/Lớp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột hành
động. nhân vật, lời thoại , thủ pháp trào phúng.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như cốt truyện, bối cảnh, nhân vật
và ngôn ngữ.
- Nhận biết được u hỏi tu từ, nghĩa tường minh nghĩa hàm ẩn của câu; nêu
được tác dụng của việc sdụng câu hỏi tu từ nghĩa hàm ẩn; giải thích được
nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống; nêu được lẽ, bằng chứng
thuyết phục.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề hội; nghe tóm tắt được nội dung
thuyết trình của người khác.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin ln quan đếni học.
- Năng lc nhận biết được một s yếu tcủa truyện cười
- Năng lc nhận biết được câu hỏi tu t, nga ờng minh nghĩa hàm ẩn
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử
phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem hình ảnh một số tác phẩm truyện cười nổi tiếng
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo em, một câu chuyện có yếu tố gây cười thường có đặc
điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời sau khi xem xong tranh, ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS nhóm khác lắng nghe, nhận
xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến gợi dẫn: Cuộc sống không thể thiếu
tiếng cười. tiếng cười cuộc sống sẽ vui vẻ, hạnh phúc hơn. chủ đề hôm nay
chúng ta học cũng liên quan tới tiếng cười và đó là Những câu chuyện hài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những câu chuyện hài liên hệ được với
những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV gi dn HS vào bài hc bng t chc
cho HS thi nhau k tên nhng v hài kch,
nhng câu chuyn i học sinh đã nghe, đã
xem, đã đọc.
- GV đt câu hi thêm cho HS: “Theo em,
nhng v hài kch, nhng câu chuyện cười
mang lại điều gì cho người đọc?
- GV yêu cu HS chia s suy nghĩ, tri
nghim ca bn thân v vic tìm hiu truyn
i
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tr li, chia s các câu hi gi m ca
GV.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho
lun
- HS thi nhau k v các tác phẩm đã nghe, đã
đọc
I. Giới thiệu bài học.
- Chủ đề 5: Cuộc sống không thể
thiếu tiếng cười.Có tiếng cười
vui sảng khoái, có tiếng cười đầy
sức mạnh, thể góp phần loại
bỏ những cái xấu trong đời sống.
Điều làm chúng ta cười? Con
người đã dùng những cách thức,
những loại hình nghệ thuật nào
để tạo nên tiếng cười trước
những thói tật của chính mình?
Em sẽ tìm thấy một phần câu trả
lời qua bài học này
bài học trước, em đã làm quen
với những biểu hiện của tiếng
cười qua thơ trào phúng Đường
luật. Trong bài học này, em tiếp
- GV mi mt vài HS chia s, tr li các câu
hi gi m của GV trước lp, yêu cu HS c
lp lng nghe và nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham
gia tho lun ca c lp.
- Đối vi câu hi ln, GV không chốt đáp án
đúng sai, cũng như không đưa ra kết lun
cui cùng, nhng ý kin ca HS s được lưu
li và tiếp tc tìm tòi, khám phá sut các ni
dung bài hc.
- GV cht kin thc v ch đề bài hc Ghi
lên bng.
tục khám phá những cách thức
tạo ra tiếng cười các văn bản
thuộc thể loại hài kịch truyện
cười. Những bài ca dao trào
phúng kết nối với chủ đề bài học
sẽ cho em hiểu hơn ý nghĩa
phong phủ biểu hiện đa dạng
của tiếng cười trong văn học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số yếu tố của hài kịch và truyện cười,
nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu kiểu văn nghị lun
xã hi
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo cặp đôi nhằm
kích hot kiến thc nn v nhng tri thc v
hài kch và truyn cười
II. Tri thức Ngữ văn
1. Hài kịch
- Hài Kịch một thể loại của
kịch, hướng vào s cười nhạo cái
xấu xa, lố bịch, lạc hậu,... đối lập
với các chuẩn mc cái tốt đẹp,
+Hài kch là:….
+ Truyện cười là…
- GV cho HS đọc to thông tin trong mc Tri
thc Ng Văn trong SGK (trang 100), sau đó
đặt mt s câu hỏi để kim tra mức độ nm
bt thông tin ca HS:
+ Đặc điểm của xung đột trong các tác
phm hài kch là gì?
+ Hài kch s dng các th pháp trào phùng
nhm mục đích gì?
+ Các yếu t chính trong nhng tác phm
truyện cười là gì?
+ Truyện cười phi truyn dân gian
không?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài
tp gi dn.
- HS nghe câu hi, đọc phn Tri thc ng
văn và hoàn thành tr li câu hi cht lc ý.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết
qu trước lp, yêu cu c lp nghe nhn
xét, góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
tiến bộ. Trong hài kịch nhiều
hình thức xung đột, nhưng phổ
biến nhất s không tương xứng
giữa cái bốn trong với cái bên
ngoài. Xung đột kịch biểu hiện
qua hành động kịch với các s
việc, tình huống y cuối. Nhân
vật chính trong hài kịch những
kiểu người tính cách tiêu biểu
cho các thói xấu đáng phê phán:
tiện, tham lam, kiêu căng, khoe
mẽ... Lời đối thoại trong hài kịch
mang đậm tính khẩu ngữ; cấu trúc
đối thoại da trên những nội dung
đối nghịch. Hài kịch thường sử
dụng các thủ pháp trào phúng như:
tạo tình huống kịch tính, cải trang:
dùng điệu bộ gây cười; dùng thủ
pháp phóng đại, chơi chữ, gây
hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại....
2. Truyện cười
Truyện cười một thể loại t s
dung lượng nhỏ, dùng tiếng
cười nhằm chế giễu những thói
tật xấu, những điều trái t nhiên,
trái thuần phong tục của con
người còn nhằm mục đích giải
trí
Truyện cười thường ngắn, cốt
truyện tập trung vào s việc có
Nhim v 2: Tìm hiu v câu hi tu t
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mc Tri thc Ng Văn trong SGK (trang
100) v liên kết trong văn bản, sau đó GV
yêu cu HS ghi chép nhng ý chính v khái
nim, tác dng ca câu hi tu t
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun hoạt động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết
qu trước lp, yêu cu c lp nghe nhn
xét, góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
Nhim v 3: Tìm hiu v nghĩa tường
minh và nghĩa hàm n ca câu
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
yếu tố gây cười, tình huống trớ
trêu, những nghịch trong đời
sống.... Bối cảnh được xây dng
trong truyện cười thường bị ờng
điệu so với thc tế, yếu tố bất
ngờ. Nhân vật chính trong truyện
cuối thường là đối tượng bị chế
giễu
Ngôn ngữ truyện cuối dân dã,
nhiều ẩn ý.
Truyện cười thường truyện
dân gian, tuy nhiên cũng cả
hình thức truyện k của văn học
viết.
3. Câu hỏi tu từ
a/ Khái niệm:
- Câu hỏi tu từ câu hỏi không
dùng để hỏi dùng đ khẳng
định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,...
b/ Tác dụng
Khác với câu hỏi thông thường,
câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm
đạt một số hiệu quả giao tiếp như
tăng sắc thái biểu cảm, biểu đạt ý
nghĩa một cách tế nhị, uyển
chuyển.
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mc Tri thc Ng Văn trong SGK (trang
100) v liên kết trong văn bản, sau đó GV
yêu cu HS ghi chép nhng ý chính v khái
niệm nghĩa tường minh nghĩa hàm n ca
câu
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun hoạt động và tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết
qu trước lp, yêu cu c lp nghe nhn
xét, góp ý, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên bng.
4. Nghĩa tường minh nghĩa
hàm ẩn của câu
- Nghĩa tường minh nghĩa được
diễn đạt trc tiếp bằng các từ ngữ
trong câu
- Nghĩa hàm ẩn nghĩa được suy
ra từ nghĩa tường minh của cả câu,
từ nghĩa của từ ngtrong câu
từ ngữ cảnh cách sử dụng câu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố vận dụng những kiến thức về i Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV u cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trưởng giả học làm sang
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG
(Mô li - e)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và
các nhân vật
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
- Năng lc trình y suy nghĩ, cảm nhận của nhân về nhân vật ông Giuốc-
đanh
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ng xử phù
hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh liên quan tới các nhân vật trong văn bản
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Phương pháp đàm – thoại
- GV đặt câu hỏi: Các em đã được xem hài kịch bao giờ chưa? Cảm nhận của em
khi xem hài kịch?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi lên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình khi xem hài kịch
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Trưởng giả học làm sang”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Đọc phân vai các nhân vật trong văn
bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thông tin về
tác giả, tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- -li-e (1622 - 1673) tên khai sinh
là Jean-Baptiste Poquelin
- Quê quán: Nhà soạn kịch nổi tiếng
người Pháp
- Cuộc đời và s nghiệp sáng tác
+ Ông được biết đến với vai trò
nhà thơ, nhà viết kịch, người sáng tạo
ra thể loại kịch cổ điển ông một
bậc thầy của kịch nghệ châu Âu
+ Năm 1655, ông viết vở kịch thơ
đầu tiên là “Gàn dở”
+ Đến năm 1672 - 1673 ông viết vở
kịch cuối cùng là “Bệnh giả tưởng”
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
- Vở kịch “Tởng giả học làm sang”
gồm có 5 hồi (1670).
- GV phát phiếu tìm hiểu vtác giả,
tác phẩm, yêu cầu:
Em hãy tìm ghi lại 3 thông tin về
tác giả Mo-li-e và hoàn thành các nội
dung trong phần tác phẩm Trưởng giả
học làm sang Hồi thứ hai
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản và hoàn thành phiếu
học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Đoạn trích toàn bộ lớp 5 kết thúc
hồi 2
b. Thể loại: Kịch
c. Phương thức biểu đạt chính: T s
d. Bố cục
- Phần 1 (Từ đầu đến ...theo cách
thức mặc cho các nhà quý phái):
Ông Giuốc-đanh và phó may
- Còn lại: Ông Giuốc-đanh 4 chú
thợ phụ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tcủa hài kịch như: xung đột, nh
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh
và các nhân vật
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Cảnh 1 gồm mấy nhân
vật?
+ Nhóm 2: Đối thoại xoay quanh nội
dung gì?
+ Nhóm 3: Chi tiết nào gây cười liên
quan tới bộ lễ phục.?
+ Nhóm 4: Em nhận xét như thế
nào về đon kịch này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Cảnh 1: ông Giuốc- đanh và phó
may.
- Tại phòng khách n ông Giuốc-
đanh bác phó may mang bộ l phục
đến
- 4 nhân vật : ông Giuốc đanh ,
bác phó may , tay thợ phụ,gia nhân
của giuốc đanh.
- Đối thoại chính: ông Giuốc- đanh và
phó may.
- Chuyện xoay bộ trang phục mới của
ông Giuốc - đanh (bộ lễ phục, đôi bít
tất, giày, bộ tóc giả và lông đính
mũ…)Chủ yếu là bộ lễ phục.
- Chiếc áo ngược hoa. thể do
xuất ng thể cố tình p
may đã may chiếc áo hoa ngược khiến
Giuốc – đanh thành trò cười.
- Ông Giuốc-đanh chưa phải mất hết
tỉnh o, vẫn nhận ra chiếc áo ngược
hoa.
- Phó may vụng chèo khéo chống bịa
ra lí lẽ thuyết phục khiến ông Giuốc-
đanh hài lòng.
- Giuốc đanh phát hiện p may ăn
bớt vải. Phó may lảng sang chuyện
khác→ nhắc Giuốc đanh mặc thử áo,
đánh vào tâm lí.
=> Đoạn kịch có kịch tính cao Phó
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hỏi:
+ Bằng việc cho tiền tốp thợ phụ sau
mỗi lời tâng bốc, em nhận xét như thế
nào về mức độ trưởng giả của ông
Giuốc- đanh?
+ Tìm những chi tiết tạo tính hài kịch
trên sân khấu qua 2 cảnh kịch?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
may đang thế bị động sang chủ
động, tiếp đến ông Giuốc đanh phát
hiện ra phó may ăn bớt vải chuyển
sang chủ động
phó may chống trả yếu ớt. Nhưng
ông ta đã đảo ngược tình huống bằng
một nước cờ cao tay đánh vào tâm
trưởng giả học làm sang của ông
Giuốc- đanh.
=> Ông Giuốc đanh dốt t dễ bmắc
lừa mà vẫn tưởng mình “sang”.
2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và tốp
thợ phụ.
- Tác giả chuyển cảnh hết sức t
nhiên khéo léo bằng việc ông
Giuốc - đanh mặc l phục xong
được tốp thợ phụ tôn xưng khiến
ông ta tưởng mặc lễ phục vào là thành
quý phái.
- Chúng nắm được điểm yếu để nịnh
hót, tâng bốc → moi tiền.
- Phép tăng tiến trong lời tâng bốc
S học đòi làm sang càng ngày
càng mãnh liệt (sẵn sàng cho hết tiền
để được sang hão )
=> Ông Giuốc- đanh, thích học đòi,
mua danh hão mâu thuẫn với s dốt
nát, bị người khác lợi dụng, kiếm chác
=> Cười h/ả Giuốc đanh mặc lễ phục
thật hài trên sân khấu.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
3. Nhân vật hài kịch bất hủ:
- Khán giả cười s ngu dốt khiến phó
may lợi dụng kiếm chác( tất chật, giày
chật, ăn bớt vải …)
- Cười ông ngớ ngẩn mặc áo ngược
hoa tưởng mình sang trong q
phái , cười ông ta bỏ tiền để mua danh
hão.
- Nhất cảnh 4 tay thợ phụ lột quần
áo ông Giuốc- đanh mặc cho ông ta
bộ lễ phục ngược hoa lố lăng, sặc sỡ
ông ta vẫn vênh váo tưởng mình
quý phái làm cho khán giả cười vỡ
rạp.
III/ Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Khắc họa tính cách lố lăng của nhân
vật thông qua lời nói, hành động
- Dng lên lớp u thuẫn hài kịch
sinh động, hấp dẫn
2. Nội dung
Văn bản khắc họa tính ch lố lăng
của một tên trưởng giả đã dốt nát còn
đòi học làm sang, tạo n tiếng cười
cho đọc giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết
nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) trình bày suy nghĩ của em về chi tiết phó may may
áo ngược hoa trong đoạn trích trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang để
hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: -li-e là nhà văn nước nào ?
A. Nga
B. Mĩ
C. Đức
D. Pháp
Câu 2: Hoàn cảnh xuất thân của nhân vật Giuốc-đanh trong đoạn trích là gì?
A. Trong một gia đình trí thức, bản thân ông được học hành tử tế.
B. Trong một gia đình quý tộc sang trọng.
C. Trong một gia đình thương nhân giàu có.
D. Trong một gia đình thuộc dòng họ vua chúa.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của “bộ lễ phục đẹp nhất triều đình” của ông Giuốc đanh
là gì ?
A. Màu đen C. Trang nhã, rẻ tiền
B. Hoa ngược D. Gồm ý A và B
Câu 4: Qua thái độ của ông Giuốc đanh đối với chiếc áo may hoa ngược, em thấy
ông ta là người như thế nào ?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc.
B. Dốt nát, kém hiểu biết.
C. Thích những cái lạ mắt.
D. Hài hước và hóm hỉnh.
Câu 5: Bác phó may đã làm để lợi dụng tính cách học đòi làm sang của ông
Giuốc-đanh ?
A. Giải thích cho ông Giuốc-đanh biết rằng việc may áo ngược hoa là phù hợp với
kiểu cách của người quí phái.
B. May thêm một chiếc áo cho riêng mình bằng chính tấm vải ông Giuốc-đanh đặt
để may bộ lễ phục.
C. Đem theo những người thợ phụ giúp ông Giuốc đanh mặc theo cách thức của
những người quí phái để moi tiền của ông ta.
D. Gồm cả A, B và C.
Câu 6: Mục đích của nhà văn khi khắc hoạ các động tác cởi áo, mặc áo, chân
bước, miệng nói” cả ông Giuốc-đanh đều diễn ra theo nhịp của điệu nhạc ?
A. Khắc hoạ sinh động hơn thói học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh tạo
nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
B. Tạo không kvui nhộn, sinh động cho cảnh mới nhằm thu hút s chú ý của
khán giả.
C. Chế giễu s kém hiểu biết và quê kệch của ông Giuốc đanh.
D. Diễn tả cụ thể những động tác, cử chỉ nc cười của ông Giuốc đanh.
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
1 điểm
2 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Bài làm tham khảo:
Viết kết nối đọc
Chi tiết phó may may áo ngược hoa trong đoạn trích trên đoạn kịch tính
cao. Bác phó may đang thế bị động (bị Giuốc- đanh phát hiện may ngược
hoa), đột ngột chuyển sang thế chủ động, tấn công đối phương bằng hai đề nghị
liên tiếp: Nếu ngài muốn thì tôi sẽ xin may hoa xuôi lại thôi Xin ngài cứ
việc bảo. Thế Giuốc-đanh sợ, cứ lùi mãi. Lão ta sợ phải nếu bác phó nổi
cơn t ái may hoa lại cho đúng hướng thì còn quý tộc nữa? Cho nên lão vội
hỏi bác phó may rằng liệu bộ lễ phục lão mặc vừa vặn không. Điều đáng buồn
cười thứ nhất lễ phục của giai cấp quý tộc châu Âu trước kia thường được may
bằng loại vải tốt, đắt tiền, màu đen. Còn bác phó lại may lễ phục cho Giuốc-đanh
bằng vải hoa, thứ vải chỉ đdùng may váy áo cho phụ nữ hoặc trẻ con. Điều đáng
buồn cười thứ hai vải hoa thì đương nhiên phải may bông hoa hướng lên trên,
nhưng bác phó chẳng biết do vụng hay do ctình biến Giuốc-đanh thành trò
cười cho thiên hạ nên đã may hoa chúc xuống phía dưới. Giuốc-đanh phát hiện ra
điều đó nhưng chỉ cần bác phó may bịa ra chuyện những người quý phải đều mặc
như thế này cả là lão chấp nhận ngay. Sau đó, Giuốc-đanh tiếp tục phát hiện ra bác
phó may ăn bớt vải của mình khi may bộ lễ phục trước nên lấy lại thế chủ động
trách bác ta. Bác phó may chống đỡ khéo léo: Chẳng thứ hàng đẹp quá n tôi
đã gạn lại một áo để mặc và gỡ thế bí bằng cách hỏi Giuốc-đanh có muốn mặc thử
bộ lễ phục mới không. Bác phó may tinh quái láu lỉnh đã đánh trúng tâm lí Giuốc-
đanh đang nôn nóng muốn thành “quý tộc”để phớt lờ chuyện ăn bớt vải của mình.
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
CÂU HI TU T
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được câu hỏi tu từ
- Học sinh chỉ ra u được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong sáng
tác văn học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc chỉ ra được câu hỏi tu từ
- Năng lc trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think Pair Share ( Nghĩ bắt cặp - chia
sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em hai câu hỏi
trên có điểm gì giống và khác nhau?”
Câu hỏi:
+ Mẹ có phải người quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người không?
+ Chúng ta sinh ra làm sao có thể thiếu mẹ được?
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết câu hỏi tu từ
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, cách nhận biết câu hỏi tu từ và tác dụng của nó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
1. Nhận biết câu hỏi tu từ
a/ Phân tích ví dụ
a. Có đi xem phim với tớ không
- Cậu không thấy tcòn nhiều bài tập
thể này à?
Câu thứ nhất câu mục đích hỏi.
Câu thứ hai hình thức câu hỏi
nhưng lại biểu thị s từ chối (không đi
xem phim được). Vậy câu thứ hai
câu hỏi tu từ.
b. Mẹ ơi, trên mây có người gọi con:
“Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến
lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình
minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng
bạc”
Con hỏi: “Nhưng làm sao mình lên đó
được?”
Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái
đất đưa tay n trời, cậu sẽ được nhấc
bổng lên tận tầng mây
“Mẹ mình đang đợi nhà" con bảo
“Làm sao thể rời mẹ đến
được?"
(Ta-go, Mây và sóng)
Câu “Nhưng làm thế nào mình lên đó
được?" là câu mục đích hỏi. Câu
"Làm sao thể rời mẹ đến
được?" dùng hình thức câu hỏi nhưng
để khẳng định (không thể đi chơi
những nơi thú. xa xôi). Vậy câu
“Làm sao thể rời mẹ đến
được?" là câu hỏi tu từ.
b/ Hình thành khái niệm
- Câu hỏi tu từ câu hỏi không dùng
để hỏi dùng để khẳng định, phủ
định, bộc lộ cảm xúc,...
2. Tác dụng của câu hỏi tu từ
Khác với câu hỏi thông thường, câu
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt một
số hiệu quả giao tiếp như tăng sắc thái
biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa một cách
tế nhị, uyển chuyển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 107 - 108
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 107 -108
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra các câu hỏi tu từ trong đoạn trích vở kịch Trưởng giả học làm
sang. Giải thích vì sao đó là những câu hỏi tu từ.
Trả lời:
Các câu hỏi tu từ: Đâu thế nào? Thế này thế nào? Lại còn phải bảo cái đó
à? Những người quý phái mặc ngược hoa à? Bác cho rằng tôi mặc thế này vừa
sát không? Thế nào?
Những câu trên là câu hỏi tu từ bởi:
Có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc
một câu
Câu hỏi tu tđược sử dụng nhằm khẳng định, hoặc nhấn mạnh nội dung, ý
nghĩa nào đó mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt đến người khác
Thông tin được truyền đạt phải dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với người đọc, người
nghe
Thông tin luôn mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
Được dùng theo cách nói ẩn dụ, nhằm thể hiện sắc thái biểu đạt
thể mang hàm ý phủ định với nội dung được người nói, người viết nhắc
đến trong câu
Câu hỏi 2. Hãy viết lại các câu hỏi tu từ em m được bài tập 1 thành câu kể (
kết thúc bằng dấu chấm) sao cho vẫn giữ được ý nghĩa thông báo của câu. So sánh
hiệu quả của câu hỏi tư từ và hiệu quả của câu kể.
Trả lời
Đâu có thế.
Thế à.
Bảo nữa à.
Những người quý phái mặc ngược hoa.
Tôi mặc sát như này bác xem đi.
Hiệu quả của câu hỏi tu từ sang câu kể; làm mất đi ý nghĩa của câu.
Câu hỏi 3. Chuyển đổi các câu sau đây sang hình thức câu hỏi tu từ:
a. - Tôi không làm sao đến sớm hơn được, ấy tôi đã cho hai chục chú thợ bạn
xúm lại chiếc áo của ngài đấy.
b. - Hãy thong thả, chú mình.
(Mô-i-e, Trưởng giả học lâm sang)
Trả lời:
a. Tôi không biết làm sao có thể đến sớm được đây, tôi có thể cho hai chục chú thợ
bạn xúm lại chiếc áo của ngài?
b. Chú mình có thể đi thông thả được không?
Câu hỏi 4. Những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi trong đoạn văn dưới đây
phải câu hỏi tu từ không? Vì sao?
Ơi ơi người em gái xoã tóc bên cửa sổ! Em yêu mùa xuân có phải vì nghe thấy rạo
rc nha sống trong cành mai, gốc đào, chồi mận ngoài vườn? Chàng trai kia
yêu mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe
thấy đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổi thay thường xuyên
của cuộc đời? Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là
vì đấy là mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc
bạc đầu với người ra đi chưa biết ngày nào trở lại?
(Vũ Bằng, Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt)
Trả lời:
bởi câu hỏi tu tdùng trong văn học nhằm tăng sức biểu cảm, gợi ra nhiều ý
nghĩa cho câu văn.
Câu hỏi 5. Hãy đặt câu hỏi tu từ cho từng tình huống sau đây:
a. Bày tỏ cảm xúc khi được nhận một món quà từ người thân.
b. Bày tỏ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc.
Trả lời:
a. Món quà này thật là quý giá, chắc mẹ mua khó lắm đúng không?
b. Phải chăng, nếu Thị Nở đồng ý cưới Chí Phèo thì hắn vẻ skhông rơi vào
kết cục như thế?
TIẾT…: VĂN BẢN: CHÙM TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về hình ảnh các nhân vật
chính trong truyện
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ng xử phù
hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh trong SGK
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm truyện cười dân
gian Việt Nam
b. Nội dung: GV chiếu video về một câu chuyện cười (link
https://youtu.be/yoMQieBJVb8)
GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy nêu tên những câu chuyện cười khác mà em biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video trên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các nội dung, thông tin trong các n bản truyện
cười
b. Nội dung: HS sử dụng SGK đọc to, giõng dạc văn bản
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc các văn bản
trong Chùm truyện cười dân gian Việt
Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời HS đọc theo nhóm 3
I/ Tìm hiểu chung
1. Thể loại: truyện cười
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi hoàn thành phiếu học
tập:
Tình huống truyện
1/ Lợn
cưới, áo
mới
………………………
…..
2. Treo
biển
………………………
……………………..
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Lợn cưới áo mới
- Truyện hai nhân vật: anh lợn
cưới và anh có áo mới.
a. Những của được đem khoe:
- Một cái áo mới may.
- Một con lợn để cưới.
→ Những cái rất bình thường.
→ Đáng cười, lố bịch.
Chế giễu tính khoe khoang, nhất
là khoe của.
b. Cách khoe của:
* Anh lợn cưới:
- Đang tất tưởi chạy tìm lợn xổng
3.Nói dóc
gặp nhau
………………………
………………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
- Hỏi to: Bác thấy con lợn cưới
của tôi chạy qua đây không?
→ Hỏi to, nhấn mạnh từ “cưới”.
Lẽ ra phải hỏi “anh thấy con
lợn đen (hoặc trắng, lang) của tôi
chạy qua đây không?
- Mục đích: Khoe lợn, khoe của.
* Anh áo mới:
+ Đứng hóng của để đợi người ta
khen.
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng đến
chiều.
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa
hẳn một vế.
Chế giễu, phê phán những người
tính hay khoe của, một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội.
*Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động
của nhân vật.
b. Nội dung: Chế giễu phê phán
những người có tính hay khoe của.
2. Treo biển
a. Kiểu văn bản: T s
b. Bố cục : 2 phần
- P1:Câu 1 "Ở đây bán tươi"(
Treo biển quảng cáo ).
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Biển treo thông báo
mấy nội dung, đó là nội dung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- P2:Còn lại: Những góp ý về cái
biển và s tiếp thu của nhà hàng
c- Phân tích :
1. Treo biển quảng cáo:
- "Ở đây có bán cá tươi"
- Biển 4 yếu tố, thông báo 4 nội
dung.
+ "ở đây": Thông báo địa điểm của
cửa hàng.
+ "có bán": Thông báo hoạt động.
+ "cá": Thông báo mặt hàng bán.
+ "tươi": Thông báo chất lượng hàng
Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy
đủ, chính xác, không cần thêm bớt
chữ nào.
2. Những góp ý về cái biển:
- Có 4 người góp ý về cái biển.
+ Lần 1: người qua đường: thừa chữ
tươi.
+ lần 2: khách góp ý: bỏ “ở đây”.
+ Lần 3: khách góp ý: bỏ “có bán”.
+ Lần 4: người láng giềng: b chữ
cá.
Các ý kiến đều mang tính
nhân, chủ quan và ngụy biện.
Tình huống cc đoan,
cách giải quyết một chiều.
Gây cười s thống nhất giữa
các ý kiến với nhau cùng chê bai
s dài dòng của tấm biển, gây cười ở
chỗ s chiều khách, lắng nghe và
nhất nhất làm theo mọi lời khuyên,
không cần suy nghĩ của nhà hàng.
3. S tiếp thu ca nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm
theo ngay không cần suy nghĩ.
- Cái biển được cất đi.
Cái ngược đời phi lí, trái t nhiên
làm tiếng cười bật ra.
*Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động
của nhân vật.
b. Nội dung: Phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm
việc, không suy xét khi nghe ý
kiến người khác; chế diễu phê phán
những người có tính hay khoe của.
3. Nói dóc gặp nhau
- Tóm tắt: Truyn k v mt anh
chàng n đi làm ăn xa lâu ngày tr
v làng. Khi đưc mọi ngưi hi
chuyn phương xa, anh ta đã nói
dóc v mt chiếc ghe dài đến ni
một thanh niên hai mươi tuổi đi bộ
đến chết vẫn chưa ti bung lái. Có
mt anh nói dóc khác làng thy
vy lin k chuyn v mt cái cây
đa. Từ đó l ra chuyn không có
chiếc ghe nào dài như chiếc ghe kia.
- Điểm khác thường trong lời nói của
các nhân vật: li nói ca hai nhân
vt trong truyn Nói dóc gp nhau,
s khác thường ch những điều h
nói đều viển vông không khả
năng xảy ra trong thc tế.
- Chi tiết tạo ra s bất ngờ cho câu
chuyện lời đáp của anh chàng thứ
2: “Nếu không có cây cao như thế thì
lấy đâu ra gỗ để đóng chiếc ghe của
anh?”
* Nội dung: Phê phán thói hư tật xấu
của con người đặc biệt thói nói
dối, nói dóc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tp: Bài làm ca học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 9 câu) trình bày suy nghĩ ca em v mt tính cách đáng
phê phán được nói đến trong nhng truyện cười trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam, la chọn một câu chuyện, phân vai đóng kịch
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tp: phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN . CHÙM CA DAO TRÀO PHÚNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề,
thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn
mc đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”, chủ đề: EM AM HIỂU CA
DAO VIỆT NAM để học sinh thể hiện s hiểu biết của mình về ca dao Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức trò chơi:
+ Chia lớp thành 4 đội
+ Luật chơi: Mỗi đội chơi sẽ bắt đầu đọc một câu ca dao Việt Nam (chủ đề t do)
Đến lượt đội nào không có câu trả lời sẽ bị mất điểm
+ Tổng kết trò chơi: đội nào đọc được nhiều câu ca dao nhất giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV để từng đội chơi đọc ca dao
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc ca dao trào phúng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc diễn cảm những bài ca dao thuộc văn bản
Chùm ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tp: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc các bài ca dao
trong SGK trang 111 112
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày đặc điểm của những i ca dao
trào phúng đã đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại: ca dao trào phúng
2. Chủ đề:
- Tiếng cười phê phán, châm biếm
những thói tật xấu của người bình
dân.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
a. Mục tiêu:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề,
thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Bài 1
“Chập chập rồi lại cheng cheng….
Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưa”
- Bài ca dao trên chính những lời
nói châm biếm, mỉa mai đối với
những người thầy bói giởm, hành
nghề mê tín.
- Mở đầu câu ca dao, tác giả đã nói
lên những chi tiết tín " ảo "
qua những từ láy của tiếng trống,
tiếng chiêng " chập chập " , " cheng
cheng ". - Những lời nói ý nghĩ
xấu xa , muốn chuộc lợi của thầy bói
thể hiện ở ba câu ca dao tiếp theo.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
- Đó những lời dụ dỗ, tín mạng
tính chất lừa người chuộc lợi về
bản thân của tên thầy bói.
=> Qua đây, ta thấy s mỉa mai,
khinh bỉ chế giễu của người xưa
đối với những người hành nghề mê tín
này. Không chỉ thế, đó còn lời cảnh
báo khuyên nhủ những người tin
vào những thứ tín như bài ca dao
trên.
2. Bài 2
“Con mèo mà trèo cây cau
…..giỗ cha con mèo”
Bài ca dao phản ánh s giả tạo của
con mèo s khôn ngoan của chú
chuột. Ý hàm ngôn trong xã hội
còn kẻ mạnh ức hiếp người yếu kẻ
mạnh thường ngụy trang tinh vi bằng
bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
- Hai nhân vật cũng được xác định
nhắc đi nhắc lại trong bài ca dao,
với từ xưng phân biệt: chú
chuột con mèo.
- Cách dùng t “hỏi thăm”, “chú
chuột” nói lên s dối trá, tinh quái của
mèo. Nhưng chú chuột tinh khôn, láu
lỉnh không dễ bị đánh lừa, lại nói
kháy mèo cho bõ ghét, cho hả giận.
- “Đi chợ đàng xa”, nghĩa chuột
muốn nói với mèo rằng nh đã cao
chạy xa bay rồi, không tóm được đâu.
3. Bài 3
* Lời dẫn cưới ca chàng trai:
- Sử dụng biện pháp liệt kê, chàng trai
đưa ra một loạt vật dẫn cưới: voi, trâu
bò, chuột béo.
- Lối nói khoa trương, cường điệu,
phóng đại: Chàng trai định dẫn cưới
bằng những lễ vật rất có giá trị.
Chàng trai đang tưởng tượng về
một lễ cưới linh đình, sang trọng. Đó
ước của những chàng trai thôn
quê về một ngày vu quy sung túc.
Cách nói giảm dần từ voi trâu
cuối cùng dừng lại con chuột
béo: Tái hiện lại hành trình từ tưởng
tượng đến tr về với hiện thc của
chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập được sử
dụng tài tình, khéo léo để nói về hiện
thc: Dẫn voi quốc cấm, dẫn trâu
máu hàn, dẫn bò – co gân.
Lời giải thích hợp tình hợp lí,
chính đáng lí do chấp hành pháp
luật, lo cho sức khỏe họ hàng hai bên
chứ không phải chàng trai không
có.
Cách nói thể hiện s hài hước, dí
dỏm, đáng yêu, thông minh của chàng
trai.
Chi tiết hài hước: “Miễn thú bốn
chân/dẫn con chuột béo mời dân mời
làng”:
+ Thú bốn chân gợi ra hình ảnh những
con vật to lớn, có giá trị.
+ Con chuột béo: Loài vật nhỏ bé,
hại và bị người nông dân ghét bỏ.
+ S bất thường của chi tiết: a nay
chưa từng thấy ai mang chuột đi hỏi
vợ cũng không thể một con
chuột nào to lớn để thể mời dân
mời làng.
Chi tiết hài hước vừa đem lại tiếng
cười sảng khoái, vừa thể hiện s vui
tươi, hóm hỉnh của chàng trai, một
tâm hồn lạc quan, phóng khoáng, yêu
đời.
* Lời thách cưới của cô gái
- Thái độ của cô gái:
Trước lời dẫn cưới của chàng trai
gái “lấy làm sang” → Đây là cô gái dí
dỏm, vui tươi không kém bạn đời.
Lời nói “Nỡ nào em lại phá ngang” →
Ý nhị, khiêm tốn, thông cảm với hoàn
cảnh của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập: người
ta nhà em, lợn nkhoai lang
S độc đáo, bất thường trong lời
thách cưới bởi những lễ vật ấy bình dị
đến mức tầm thường. Chính điều này
đã tạo nên tiếng cười đùa vui, hóm
hỉnh.
- Lời giải thích của gái về yêu cầu
của mình:
Cách nói giảm dần: To nhỏ -
rím gái sẵn sàng đón nhận
những lễ vật tầm thường, không cần
la chọn, sắp xếp gì.
Lễ vật được cô chia phần, sắp xếp hợp
lí: Mời làng, mời họ, con trẻ, lợn gà
gái người phụ nữ đảm đang,
tháo vát, khéo léo, sống trước
sau, coi trọng tình nghĩa.
Thông qua lời thách cưới dẫn
cưới bất nh thường ca chàng trai
gái đã cho thấy tâm hồn lạc
quan, yêu đời, hài hước của những
chàng trai, gái thôn quê trong cảnh
nghèo khó. Chàng trai t ý thức được
cái nghèo của mình t trào, t
cười cợt, gái thấu hiểu cảnh ngộ
của hai gia đình vui vẻ đón nhận
người coi trọng tình nghĩa
hơn của cải.
III/ TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ lục bát, nhịp linh
hoạt
- Chi tiết gây cười độc đáo
2. Nội dung
Chùm ca dao trào phúng phê phán,
châm biếm những thói hư, tật xấu,
những hủ tục của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ:
Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau về nội dung của từng bài ca dao trong
văn bản “Chùm ca dao trào phúng”
c. Sản phẩm học tp: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản, sưu tầm thêm một số bài ca
dao khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm một số bài ca dao
khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tp: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CA CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Học sinh chỉ ra và giải thích được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc chỉ ra được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think Pair Share ( Nghĩ bắt cặp - chia
sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em “tường
minh” là gì? “hàm ẩn” là gì?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
Nhận biết nghĩa tường minh
nghĩa hàm ẩn của câu
1/ Khái niệm
- Nghĩa tường minh nghĩa được
diễn đạt trc tiếp bằng các từ ngữ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
trong câu
- Nghĩa hàm ẩn nghĩa được suy ra
từ nghĩa tường minh ca cả u, từ
nghĩa của từ ngữ trong câu từ ngữ
cảnh cách sử dụng câu.
2. Ví dụ
- Trong giao tiếp bằng ngôn từ,
những ý nghĩa được hiển thị ngay trên
từ ng (nghĩa tường minh)
những ý nghĩa ngầm chứa, cần phải
suy luận mới biết được (nghĩa hàm
ẩn).
những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc
ngữ cảnh.
Ví dụ:
Ngày mai tôi đi Hà Nội.
thể hiểu : “Ngày mai i không
gặp mặt với nhóm được", nhưng ng
thể hiểu: “Anh cần gửi cho
người thân Nội ttôi sẽ mang
giúp cho .... Những nghĩa này tuỳ
thuộc vào nội dung trao đổi trước đó
giữa người nói (người viết) người
nghe (người đọc).
những nghĩa m ẩn không tuỳ
thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
- Nó lại đi Đà Lạt.
Câu này cho biết một người nào đó đi
Đà Lạt, nhớ từ lại mà ta thể suy
ra trước đó người này đã từng đi Đà
Lạt. Nghĩa hàm ẩn này được suy ra từ
nghĩa của từ ngữ trong u, chủ
không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh.
Nghĩa hàm ẩn giúp chuyền tải nhiều
điều ý nhị, kín đáo, sâu xa....; làm cho
giao tiếp ngôn từ được uyển chuyển,
phong phú, thú vị. Đặc biệt, trong văn
học, các nội dung, thông điệp tác
giả muốn chuyển tải thường được thể
hiện dưới hình thức nghĩa hàm ẩn.
Ví dụ:
Chuột chù chê khỉ răng hồi
Khỉ mới trả lời: Cả họ may thơm.
(Ca dao)
Chuột chù khi đầu các loài
mùi hôi. Nhưng chuột chù lại cho khi
trong khi chính mình cùng hôi. Nghĩa
tường minh trong câu trả lời của khỉ
lời khen, nghĩa m ẩm thhiện s
mỉa mai chuột chù. Câu ca dao
hàm ý p phán những người không
t biết cái xấu của mình còn đi
chê bai người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cng clại kiến thức đã học về nghĩa tường minh nghĩa hàm ẩn
của câu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 113
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 113
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tp: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu t
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Đặt trong ngữ cảnh cuộc đối thoại được thể hiện bài ca dao số 2,
nghĩa hàm ẩn của câu "Chú chuột đi chợ đường xa/ Mua mắm mua muối giỗ cha
con mèo" là gì?
Trả lời:
"Đi chợ đường xa", nghĩa chuột muốn nói với mèo rằng mình đã cao chạy xa
bay rồi, không tóm được đâu! Mua mắm mua muối là để muối mắm lão mèo
chăng? Mèo tinh ranh nhưng chuột còn tinh ranh hơn. đây, chuột đã biết dùng
"gậy ông đập lưng ông", lấy ngay chuyện hỏi thăm của mèo để chửi mèo!
Câu hỏi 2. Theo em, qua câu ca dao “Cưới em ba chum mật ong/ ời thúng mỡ
muỗi ba nong quýt đầy...", anh học trò thc s muốn nói điều gì?
Trả lời:
Anh học trò muốn nói nhà gái thách cưới cao điều kiện nhà anh học trò
không đáp ứng được "ba chum mật ong","mười thúng mỡ muỗi" không thật
nhằm chế giễu, tạo s hài hước của anh chàng học trò.
Câu hỏi 3. Cho biết nghĩa hàm ẩn của những câu in đậm trong các trường hợp
sau:
a. Chập chập rồi lại chang chang
Con gà sống lớn để riêng cho thầy.
b. Ông Giuốc-đanh: - Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi.
Phó may: - Ngài có bảo là ngài muốn may xuôi hoa đâu.
Ông Giuốc-đanh: - Lại còn phải bảo cái đó à?
Phó may: - Vâng, phải bảo chứ. tất cả những người quý phái đều mặc như
thế này cả.
Trả lời:
a. phê phán những kẻ hành nghề tín dị đoan, lừa lọc người khác đkiếm tiền,
đồng thời cũng pphán những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin, tin vào những
điều phản khoa học.
b. phê phán thói làm sang của ông Giuốc- đanh.
Câu hỏi 4. Xác định nghĩa hàm ẩn ca các câu tục ngữ dưới đây:
a. Có tật giật mình.
b. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang.
c. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người Cười.
d. Lời nói gói vàng.
e. Lưỡi sắc hơn gươm.
Trả lời:
a. “Có tật giật nh” nghĩa bản thân sẽ cảm thấy chột dạ khi ai đó nói v
mình vì mình đã từng làm điều sai trái.
b. Nói về s hữu hạn của đời người khuyên chúng ta phải biết quý trọng thời gian.
c. Câu ca dao trên khuyên ta phải biết tôn trọng người khác. Ai cũng điểm
mạnh và điểm yếu cả, không được t tin quá mức đi coi thường người khác.
Nếu coi thường, khinh bỉ người khác thì khi ta rơi vào hoàn cảnh như họ ta sẽ bị
người khác chê bai, khinh thường.
d. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” lời khuyên bổ ích, con người y rèn dũa lời
nói cho đẹp đẽ, giá trị hẵng nói ra, cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, cuộc
sống hiện tại. thế, “gói vàng” lời nói đem lại sẽ mối giao hảo đẹp đẽ,
đáng quý, kinh tế và giữ gìn hòa khí người với người.
e. Lời nói, mồm miệng độc địa, kẻ dùng lời nói mà làm hại người khác
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (
MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐI)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Nêu được và làm rõ được vấn đề nghluận: một thói xấu của con người trong xã
hội hiện đại
- Trình bày được ý kiến phê phán, nêu rõ lí lẽ và bằng chứng để chứng minh s p
phán là có cơ sở
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của bản
thân
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (bài văn) nghị luận về một vấn đề
đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh một số tệ nạn trong xã hội ngày nay
- GV đặt câu hỏi: Sau khi quan sát những hình ảnh trên, em có suy nghĩ gì về ảnh
ởng của những tệ nạn đó đối với xã hội hiện nay?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hỏi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích bài viết tham kho
a. Mục tiêu: Phân tích được bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người
trong xã hội hiện đi)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chc thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận, trả i
câu hỏi trong SGK
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học
tập.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Hiện tượng học đòi trong giới trẻ
hiện nay
Câu hỏi 1. Nêu vấn đề nghị luận
Tr lời: Vấn đề học đòi của giới trẻ
hiện nay.
Câu hỏi 2. Làm rõ vấn đề nghị luận
Trả li:
Giải thích khái niệm.
Câu hỏi 3. Trình bày ý kiến phê phán.
Trlời: Học đòi hiện tượng thường
thấy trong giới trẻ hiện nay. Tuy
không phải điều quá tai hại,
nhưng học đòi cũng mang đến nhiều
hệ lụy, ảnh hưởng không tốt đến lối
sống của thanh thiếu niên.
Câu hỏi 4. Đối thoại với ý kiến khác.
Trả lời:
thể bạn cho rằng bắt chước
người khác không phải điều xấu.
Bắt chước, làm theo người khác vốn
là bản tính t nhiên của con người. T
khi đứa trẻ cho đến khi trưởng
thành, con người luôn xu hướng
bắt chước người khác. Học hỏi người
khác cũng một cách bắt chước. Tuy
nhiên, khi bắt chước không suy
nghĩ đến việc bản thân phù hp
không, việc bắt chước gây trò i
cho mọi người không, gây hậu quả
không,... thi s bắt chước đó trở
thành học đòi.
Câu hỏi 5. Khẳng định ý kiến phê
phán, rút ra bài học.
Trả lời: Phần kết của bài
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một
di tích lịch sử, văn hóa)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi
viết và tìm ý, lập dàn ý
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ
để trả lời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu
cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
1. Trước khi viết
a. Lựa chọn đề tài
Em hãy suy ngẫm về chính mình
quan sát hành vi, lối sống của
những người xung quanh hoặc tìm
hiểu trên sách báo, phương tin
truyền thông đnhận ra những thói
xấu của con người, từ đó chọn
được vấn đề để bàn luận.
Sau đây một số đề tài gợi ý để
em la chọn:
- S tu tiện khi tham gia giao
thông của
một số người dân.
- Thói kiêu ngạo, thích chơi trội
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV mời 2 HS đọc ớc 2: Tìm ý, lập
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý,
1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu
HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên
cạnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin về ớc 2: Tìm ý, lp
dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và trao
đổi với bạn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thống
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS:
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo
của một bộ phận thanh thiếu niên.
- Thôi lười nhác, hay than vãn
- S ba phải, thiếu chủ kiến khi
làm việc nhóm
- Thái độ ích kỉ.
- Lối sống ảo một số ngưi
đang theo đuổi
b. Tìm ý
Sau khi xác định được vấn đề là gì,
em hãy tìm ý bằng ccash trả li
một số câu hỏi:
- Vấn đề được nêu ra là gì?
- Vấn đề đó được hiểu như thế
nào? Vì sao nó đáng phê phán?
- Làm thế nào để ý kiến phê phán
của mình có sức thuyết phục?
- Liệu ý kiến nào không đồng
tính với ý kiến phê phán của mình
không?
c/ Lập dàn ý
Em hãy sắp xếp các ý tìm được
thành một dàn ý
- Mở bài. Nêu vấn đề nghị lun
(một thói xấu của con người trong
xã hội hiện đại).
- Thân bài.
+ Làm rõ vấn đề nghlun.
+ Trình bày ý kiến phê phán, nêu
lẽ bằng chứng để chứng minh
s phê phán là có cơ s
+ Nêu ý kiến không đồng tình (giả
định) với ý kiến của luận với ý
kiến đó.
được yêu cu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó
viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS t đọc lại bài ca
mình và dùng bảng kiểm để t điu
chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn
để góp ý cho nhau da trên bảng kiểm.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay.
- Kết bài: Khẳng định ý kiến phê
phán, rút ra bài học.
2. Viết bài
Khi viết bài em cần chú ý
– Lí lẽ cần sáng rõ, chặt chẽ.
- Các bằng chứng cần đa dạng, xác
thc. Nếu cả những trải nghiệm
của bản thân (nếu có)
Khi phê phán cần sử dụng lời lẽ
đúng mc
3. Chỉnh sửa bài viết
Đối chiếu bài viết của em với yêu
cầu của kiểu bài văn nghị luận về
một vấn đề đời sống (một thói xấu
của con người trong hội hiện
đại), chỉnh sửa những chỗ cần thiết
sao cho:
- Vấn đề nghị luận được nếu một
cách ràng, được giải thích đầy
đủ, toàn diện.
- Ý kiến phê phán được nếu mt
cách mạch lạc, chắc chắn, lxác
đáng và bằng chứng thuyết phục.
- Ý kiến phê phán được khẳng
định trên sở đối sánh với các
quan điểm khác về vấn đề
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học vvic Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống ( một thói
quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thc hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
- Bài làm tham khảo
ch lợi ích. Kỉ bản thân. ch kỉ suy cho cùng thói sống không đẹp, khi
con người ta đặt mọi quyền lợi nhân lên hàng đầu, không quan tâm đến hoàn
cảnh của người khác, chbiết so sánh thiệt n để rồi thậm cnảy sinh ra s đố kị
tàn ác. Người ích kỉ thường suy tính chỉ thật s quan tâm đến những thđem
lại những giá trị họ cần. Ngược lại, s ích kỉ khiến họ thái đthờ ơ cảm với
cuộc sống, với mọi người xung quanh, sống hẹp hòi, sống đa đoan, sống không có vị
tha và đặc biệt họ coi lợi ích của mình là cốt lõi của mọi giá trị.
Đứng trước dòng chảy không ngừng của cuộc sống, hội phát triển luôn
đổi mới kéo theo một hiện thc ngầm ẩn sâu trong vỏ bọc đẹp đẽ của những con
người yếu đuối, thiếu bản lĩnh không loại bỏ được cám dỗ của bản thân, đó là s nảy
sinh mạnh mẽ của con vi rút sinh mang tên “ích kỉ”. Con vi rút độc hại ấy hiện
hình khi người ta lột tẩy được thứ “thuốc độc chết người” trong thc phẩm ăn uống
hàng ngày mà những kẻ vô nhân tính vì chút lợi lộc tầm thường mà không màng đến
sức khỏe người mua. Con vi rút độc hại ấy hiện hình khi bạn nhìn thấy chính bản
thân mình đang ghen t, coi thường trước s thành công của người khác. Rốt cục, s
ích kỉ có ở khắp mọi nơi và đang trở thành mối nguy hại lớn đẩy lùi s văn minh của
xã hội.
ch kỉ là nguyên nhân của mọi tệ nạn, của shao mòn bản chất, tác động
làm tha hóa con người. Mỗi chúng ta ai cũng đã, đang sẽ đối mặt với một cuộc
đấu tranh tâm lý khi phải la chọn giữa một bên là lợi ích cá nhân, một bên là lợi ích
tập thể. Và khi bạn quyết định bước vào con đường, nơi bạn thấy quyền lợi của mình
được ưu tiên hàng đầu về vật chất lẫn tinh thần, phần “con” trong tâm thức strỗi
dậy điều khiển con người ta sa đọa vào hố sâu của cái ác, cái bất chính, cái bất
lương. Ta sẽ đánh mất chính mình, thể vì bản thân chà đạp lên thành quả chân
chính của người khác, thể bị con rắn “ghen tị” làm cho mờ con mắt, thể trở
thành kẻ trốn tránh trách nghiệm đẩy khó khăn cho người ngoài.
Hơn thế, s ích kcòn giết chết tình thương. Chúng ta không thể sống chỉ
nhận giống như tình cảm, s quan tâm mà người khác dành cho ta lẽ đương nhiên.
Cũng giống như một mối quan hệ không thể bền lâu nếu không có s cố gắng của cả
hai bên. Liệu rằng người ta có sẵn lòng giúp đỡ một kẻ không đ tâm đến người khác
bao giờ? Liệu rằng một kẻ ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân có xứng đáng với những tấm
lòng chân thành kia không? Suy cho cùng, đằng sau tất cả những cố gắng đẩy quyền
lợi của bản thân lên trên hết chính s trgiá đau đớn nhất, ta sẽ mất đi những
người chúng ta yêu thương, ta mất đi s tin tưởng, s tín nhiệm của tất cả mọi
người, trở thành kẻ độc trước những tập thể đoàn kết đau đớn hơn đánh mất
chính bản thân mình.
ch kỉ không phải một bản tính sẵn. căn bệnh ddàng xâm nhp
trong môi trường mà con người không có bản lĩnh, không có ý chí và s lương thiện,
nhanh chóng ăn sâu bào mòn tinh thần con người. Vì vậy trước khi bước vào
hội, mỗi chúng ta cần phải trang bị những năng, biết đâu tốt, đâu xấu để rồi
thể thc s t tin không bị lung lay bởi những lợi ích tầm thường của bản thân,
thúc đẩy xã hội tốt đẹp hơn. Chúng ta đang sống trong một hội với đầy những hy
vọng, nơi cô bé Hải An, không quan tâm đến s lành lặn thân xác mà sẵn lòng cho đi
cặp giác mạc, trao đi ánh sáng cho người khác. Chúng ta đang sống trên mảnh đất mà
những người anh hùng Việt Nam đã không màng đến mạng sống của bản thân mà đổ
biết bao mồ hôi xương máu bảo vệ tổ quốc. Vậy mà hiện nay vẫn đang tồn tại những
con người chưa thc s thức tỉnh, những kẻ yếu đuối mang trong mình n bệnh ích
kỉ làm mất đi những giá trị cao đẹp. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải biết cân bằng, giữ
cho mình một chút ích kỉ, đừng cho đi quáng nếu không sẽ bị lợi dụng bởi kẻ
khác.
Hãy sống như mặt trời, ngày ngày chiếu rọi ánh sáng và hơi ấm cho muôn loài.
Hãy sống như đóa hoa, sống hết mình trao hương sắc cho cuộc đời. như vậy con
người ta mới thể bỏ được chất “con” trong tâm thức để tiến gần hơn tới con
người.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Trình bày được ý kiến cá nhân về một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con
người trong xã hội hiện đại)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lc thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thc hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo em, con người có thể thay đổi những thói hư, tật xấu để
hội tốt đẹp hơn hay không? Nếu là em, em sẽ làm gì để thay đổi điều đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
của GV.
c. Sản phẩm học tp: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV đặt câu hỏi:
+ Trước khi nói, em cần chuẩn bị những
gì?
+ Khi trình bày bài nói, em cần chú ý
điều gì?
+ Sau khi nói, người nói người nghe
1.Trước khi nói
- Da vào kết quả đã thc hiện
phần Viết, hãy lập một dàn ý ngắn
gọn cho bài nói bao gồm các phần
Mở đầu, Triển khai, Kết luận và thể
hiện được các ý chính ở mi phần
- Gạch dưới những ý em d định sẽ
nhấn mạnh trong bài nói.
- Nếu nội dung i nói tương t
cần trao đổi lại không? Nếu thì
trao đổi về những vấn đề nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu
hỏi, nắm bắt kiến thức về các bước trình
bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
những vấn đề đã đề cập trong các
văn bản của phần Đọc (thói khoe
khoang, s thiếu chủ kiến, thói
khoác lác, thói đạo đức giả,...), em
thể da vào đó để bổ sung bằng
chứng.
- Tìm kiếm các thông tin từ sách
báo tranh ảnh phương tiện nghe
nhìn (nếu có).... để minh hoạ vấn
đề.
2. Trình bày bài nói
Về phía người nói:
* Giới thiệu vấn đề (có thể đi thẳng
vào vấn đề hoặc kể một tình huống
dẫn tới vấn đề)
- Lần lượt trình bày từng nội dung
của vấn đề theo dàn ý đã chuẩn bị
- Nêu ý kiến p phán một cách
đúng mc, thể thêm chút hài
hước. Chú ý phản ng của người
nghe để tìm kiếm s đồng thuận
hoặc sẵn sàng đối thoại.
Về phía người nghe:
- Lắng nghe theo dõi để nắm bắt ý
kiến của người nói về vấn đề. Chú
ý những chỗ người nói nhấn mạnh
hoặc những từ khoánhững thông tin
được lặp lại nhiều lần trong bài nói
- Ghi tóm tắt nội dung trình bay của
người nói. Bản tóm tắt cần thể hiện
đầy đủ. chính xác những nội dung
chính trong bài nói. Các thông tin
này cần ghi ngắn gọn, ràng,
được trình bày kết hợp với các
hiệu tạo đồ tóm tắt văn bản
(gạch đầu dòng, gạch nóimũi
tên,...). Ghi chú những thác mắc
hoặc những suy nghĩ riêng của
mình vào bản tóm tắt nhằm chuẩn
bị cho phần trao đổi
3. Sau khi nói
Người nói người nghe trao đổi
về bài nói theo một số gợi ý sau:
- Vấn đề được nói tới sát hợp
với cuộc sống của con người trong
xã hội hiện nay không?
- Ý nghĩa thiết thc của vấn đề
được trình bày là gì?
- Nội dung và cách trình bày của
người nói (thái độ, giọng nói, các
phương tiện hỗ trợ, khả năng tương
tác với người nghe,...) thuyết
phục không?
- Ý kiến trao đổi của người nghe có
tác dụng làm rõ hơn vấn đề hoặc bổ
sung cho vấn đề người nói trình
bày không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về trình bày ý kiến về một vấn đề
hội (một thói hư, tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS da vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành bài nói và nghe
c. Sản phẩm học tp: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trình bày bài nói của mình trước lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thc hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, nhận t phần trình bày của
bạn bè
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời ca HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu đánh giá nói và nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện điền đánh giá sau khi nghe xong phần trình bày của bạn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Bảng đánh giá
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu giới
thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội
dung bàu nói (bố cục, ý
chính)
Nội dung
chính
Vấn đề được nói tới sát
hợp với cuộc sống của con
người trong xã hội hiện nay
không?
Nêu được ý nghĩa thiết thực
của vấn đề được trình bày
Thể hiện được ý kiến, quan
điểm, lí lẽ cá nhân
dẫn chứng xác đáng, cụ
thể
Kết thúc
Khẳng định được vấn đề
của bài nói
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về một số yếu tố của thể loại hài kịch, truyện cười qua
các văn bản đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think Pair Share ( Nghĩ bắt cặp - chia
sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề Những câu chuyện hài, em hãy cho biết
việc đọc nhwunxg tác phẩm hài kịch, truyện cười mang lại điều cho chúng
ta?
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các yếu tố đặc trưng ca thể loại hài kịch, truyện cười
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
- Hài kịch thường sử dụng các th
pháp trào phúng như: tạo tình huống
kịch tính, cải trang: dùng điệu bộ gây
cười; dùng thủ pháp phóng đại, chơi
chữ, gây hiểu lầm, thoại bỏ lùng,
nhại....
- Tiếng cười trong truyện ời (trào
phúng) phê bình thói tật xấu trong
nội bộ nhân dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 120
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 120
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm sưu tầm một số vở kịch,
truyện cười
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm sưu tầm một số vở
kịch, truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tp: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làmơng đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
1 điểm
Hoạt động tương đối gn
kết, tranh lun nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý ng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Nêu các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các
văn bản đã học trong bài.
Trả lời: Châm biếm - mỉa mai, đả kích, hài hước.
Câu hỏi 2. Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười sức mạnh như thế
nào đối với đời sống con người?
Trả lời: Tiếng cười trong các văn bản đó mua vui cho người đọc đồng thời phê phán
những thói hư, tật xấu của con người.
Câu hỏi 3. Tìm đọc một số vhài kịch truyện cười viết về những thói xấu của
con người. Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất?
Trả lời:
a. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán:
- Cả năm thầy đều có cách xem phiến diện: sờ một bộ phận nhưng đã nói cả con voi.
- Các thầy đều không chịu lắng nghe ý kiến của nhau chỉ một mc theo ý kiến
chủ quan của mình.
b. Thủ pháp trào phúng: Cách các thầy bói xem voi và phán về voi là: dùng tay để sờ
mắt các thầy đều mù. Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi, sờ được bộ phận
nào thì phán hình thù con voi như thế. Thái độ của năm ông thầy bói khi phán về voi:
Cả năm ông thầy bói đều phán sai về voi nhưng ai cũng một mc theo ý kiến chủ
quan của mình và cho rằng ý kiến của người khác là sai.
c. Chi tiết thú vị nhất:
+ Thầy sờ vòi thì thấy sun sun như con đỉa
+ Thầy sờ ngà thì thấy chần chẫn như cái đòn càn
+ Thầy sờ chân thì thấy sừng sững như cái cột đình
+ Thầy sờ đuôi thì thấy tua tủa như cái chổi sể cùn
+ Thầy sờ tai thì thấy bè bè như cái quạt thóc.
Câu hỏi 4. "Cười là một hình thức chế ng cái xấu." (Phương Lu - Trần Đình Sử -
Lê Ngọc Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Trả lời:
Cái hài trong truyện cười dân gian được biểu hiện qua tiếng cười ở nhiều góc độ: i
cười đả kích, châm biếm, giễu cợt, cái ời vui, trên sở phản ánh các hiện tượng
xã hội đa dạng của đời sống con người, nhưng điểm nổi bật là tiếng cười có tính triết
hội sâu sắc. Truyện cười dân gian sản phẩm nghệ thuật của nhân dân lao
động, đó, nhân dân đã dùng tiếng cười như một khí của chính nghĩa, của đạo
đức đlên án cái xấu, cái phi nghĩa, đạo đức. i cười tố cáo, quan lại, vua chúa
tham lam, dâm ô, trụy lạc, buôn thần, bán thánh là tiếng cười trí tuệ, vượt xa cái cười
giải trí. phơi bày ung nhọt ca xã hội, s mục rỗng của hội. Tuy chưa đủ sức
công phá trước thành trì của chế độ phong kiến nhưng tiếng cười này ý nghĩa kéo
nhanh hơn s xuống dốc của chế độ phong kiến lỗi thời, góp phần mở đường cho s
tiến bộ của hội tốt đẹp hơn. Ý nghĩa thẩm mỹ của i hài trong truyện truyền
thống vạch trần cái xấu núp bóng cái đẹp để khẳng định cái đẹp, lấy cái đẹp làm
tiêu chuẩn để nhận dạng cái xấu.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: GIÁ KHÔNG CÓ RUỒI
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn
mc đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Giá không có ruồi
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL về những điều em biết muốn
biết – những điều đã học được về thể loại truyện cười
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo i thông tin về tác giả, tác
phẩm
c. Sản phẩm học tp: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản theo
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác giả tác
phẩm lên bảng
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Aziz Nesin, đọc là Azit
Nexin hay Azit Nêxin, (tên khai sinh
Mehmet Nusret; 20 tháng
12 năm 1915 - 6 tháng 7 năm 1995)
là một nhà văn châm biếm được
ngưỡng mộ ở Thổ Nhĩ Kỳ và là tác
giả của hơn 100 cuốn sách.
2.Tác phẩm
a/ Thể loại: Truyện cười
b/ Tóm tắt:
Câu chuyện kể về một anh chàng cứ
trì hoãn công việc đổ lỗi cho hoàn
cảnh diễn ra không thuận lợi và thu
hút. Kể cả đến cuối cùng thì những
con ruồi lại trở thành mối cản trở giấc
mơ trở thành nhà văn của anh ta.
Hoạt động 2: Khám phá văn bn
b. Mục tiêu:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm của truyện cười trong
văn bản
+ Nêu vấn đề được đem ra phê phán
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đặc điểm của truyện cười trong
văn bản
- Truyện kể về một chàng trai viện cớ
điều kiện không thuận lợi để trì hoãn
ước mơ của mình.
- Điều nc cười rằng đến cuối cùng
những con ruồi lại thứ cản trở một
“nhà văn xuất sắc”.
- Tình huống truyện xoay quanh một
anh chàng lên 10 tuổi đang trên con
đường thc hiện ước mơ.
- Nhà văn đã dẫn dắt người đọc thấy
được những câu chuyện đời thường
đôi khi lại vô lí, buồn cười đến lạ.
2. Vấn đề đem ra phê phán
Nhà văn Azit Nexin đã xây dng cốt
truyện giản dị nhưng đầy xung đột
của nội tâm nhân vật. Với biện pháp
thủ thuật tài tình trong từng câu chữ,
ông đã cho chúng ta thấy được hiện
thc về tính cách rụt rè, e ngại trước
khó khăn đáng lên án. Ta thể thấy,
ông gửi gắm s bất mãn trong tác
phẩm nhưng lại khiến trong lòng
người đọng đọc lại một hy vọng rằng
một ngày khi loài ruồi bị tiêu diệt thì
thể thưởng thức được một tác
phẩm đại bởi chí ít cậu ta cũng đã
hành động để được những điều
kiện lí tưởng cho cuộc sống.
3.Thủ pháp trào phúng trong
truyện
- Tác giả xây dng nhân vật một con
người chục năm rồi không thc hiện
được việc học nghiêm túc còn
trở thành một tiểu thuyết gia, thật
muốn xem cậu ta thay đổi như thế
nào để thc hiện hoài bão của mình.
- Cao trào khiến ta không khỏi bật
cười cậu ta lúc này lại đổ lỗi cho
một loài côn trùng chi, giác,
chính là loài ruồi: Ruồi nhiều quá!
Ruồi không còn làm ăn được
nữa!...Ôi, giá mà không có ruồi!”
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Sử dụng thủ pháp trào phúng cùng
lối viết sáng tạo
2. Nội dung
Phê phán những người không ý
chí, dễ nản lòng trước khó khăn
luôn tìm lí do bao biện cho bản thân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Giá không có ruồi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vđồ
tư duy về lời nói, hành động của nhân vật trong truyện theo thời gian
c. Sản phẩm học tp: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân
về nhân vật trong truyện
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu cảm nhận của
bản thân về nhân vật trong truyện
c. Sản phẩm học tp: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn khoảng 10 12 dòng nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật
trong truyện
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 đim)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa tr lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức đ biết
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
1 điểm
Hoạt động tương đối
gn kết, tranh lun
2 điểm
Hoạt động gn kết
s đng thun
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …ĐỌC M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt:
- Học sinh nhận biết được một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát
cú, tứ tuyệt Đường luật, một số hài kịch và truyện cười
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của hc sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think Pair Share ( Nghĩ bắt cặp - chia
sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Ngoài hài kịch, truyện cười sử dụng thủ pháp trào
phúng, em còn biết thể loại nào cũng có sử dụng thủ pháp trào phúng không?
- GV gọi HS trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các thể loại thơ, truyện, hài kịch sử dụng thủ pháp trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Trào phúng một loại đặc biệt của
học tập
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin
về thể loại trào phúng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
sáng tác văn học đồng thời cũng là
một nguyên tắc phản ánh nghệ thuật
trong đó các yếu tố của tiếng cười mỉa
mai, châm biếm, phóng đại, khoa
trương, hài hước,… được sử dụng để
chế nhạo, chỉ trích, tố cáo, phản
kháng… những cái tiêu cc, xấu xa,
lỗi thời, độc ác trong xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 123
c. Sản phẩm học tp: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 123
1. Tìm đọc một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát cú, từ tuyệt
Đường luật; một số hài kịch và truyện cuối. Ghi vào nhật đọc sách những
thông tin đáng chú ý vnội dung hình thức nghệ thuật của các văn bản
em đã dọc.
2. Trao đổi với các bạn về
- Chủ đề, các yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bất thơ từ tuyệt Đường luật
(bố cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối) và nghệ thuật trào phúng của tác giả.
- Chủ đề và các yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại,
thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản.
- Chủ đề các yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật
ngôn ngữ của văn bản đã đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trao đổi với bạn bè về những kiến thức đã
học ở chủ đề 5
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trao đổi với bạn bè về những kiến
thức đã học ở chủ đề 5
c. Sản phẩm học tp: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một s HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
| 1/87

Preview text:

Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:...........................................................
………………………………………… TÊN BÀI DẠY:
BÀI 5 – NHỮNG CÂU CHUYỆN HÀI
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột hành
động. nhân vật, lời thoại , thủ pháp trào phúng.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu
được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được
nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống; nêu được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội; nghe và tóm tắt được nội dung
thuyết trình của người khác. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực nhận biết được một số yếu tố của truyện cười
- Năng lực nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem hình ảnh một số tác phẩm truyện cười nổi tiếng
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo em, một câu chuyện có yếu tố gây cười thường có đặc điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời sau khi xem xong tranh, ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn: Cuộc sống không thể thiếu
tiếng cười. Có tiếng cười cuộc sống sẽ vui vẻ, hạnh phúc hơn. Và chủ đề hôm nay
chúng ta học cũng liên quan tới tiếng cười và đó là Những câu chuyện hài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những câu chuyện hài và liên hệ được với
những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV gợi dẫn HS vào bài học bằng tổ chức - Chủ đề 5: Cuộc sống không thể
cho HS thi nhau kể tên những vở hài kịch, thiếu tiếng cười.Có tiếng cười
những câu chuyện cười học sinh đã nghe, đã vui sảng khoái, có tiếng cười đầy xem, đã đọc.
sức mạnh, có thể góp phần loại
- GV đặt câu hỏi thêm cho HS: “Theo em, bỏ những cái xấu trong đời sống.
những vở hài kịch, những câu chuyện cười Điều gì làm chúng ta cười? Con
mang lại điều gì cho người đọc?”
người đã dùng những cách thức,
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ, trải những loại hình nghệ thuật nào
nghiệm của bản thân về việc tìm hiểu truyện để tạo nên tiếng cười trước cười
những thói tật của chính mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Em sẽ tìm thấy một phần câu trả
- HS trả lời, chia sẻ các câu hỏi gợi mở của lời qua bài học này GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Ở bài học trước, em đã làm quen luận
với những biểu hiện của tiếng
- HS thi nhau kể về các tác phẩm đã nghe, đã cười qua thơ trào phúng Đường đọc
luật. Trong bài học này, em tiếp
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu tục khám phá những cách thức
hỏi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả tạo ra tiếng cười ở các văn bản
lớp lắng nghe và nhận xét.
thuộc thể loại hài kịch và truyện
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện cười. Những bài ca dao trào
nhiệm vụ học tập
phúng kết nối với chủ đề bài học
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham sẽ cho em hiểu rõ hơn ý nghĩa
gia thảo luận của cả lớp.
phong phủ và biểu hiện đa dạng
- Đối với câu hỏi lớn, GV không chốt đáp án của tiếng cười trong văn học.
đúng sai, cũng như không đưa ra kết luận
cuối cùng, những ý kiển của HS sẽ được lưu
lại và tiếp tục tìm tòi, khám phá suốt các nội dung bài học.
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số yếu tố của hài kịch và truyện cười,
nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu kiểu văn nghị luận II. Tri thức Ngữ văn xã hội 1. Hài kịch
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hài Kịch là một thể loại của
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm kịch, hướng vào sự cười nhạo cái
kích hoạt kiến thức nền về những tri thức về xấu xa, lố bịch, lạc hậu,... đối lập
hài kịch và truyện cười
với các chuẩn mực và cái tốt đẹp, +Hài kịch là:….
tiến bộ. Trong hài kịch có nhiều
+ Truyện cười là…
hình thức xung đột, nhưng phổ
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri biến nhất là sự không tương xứng
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 100), sau đó giữa cái bốn trong với cái bên
đặt một số câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm ngoài. Xung đột kịch biểu hiện bắt thông tin của HS:
qua hành động kịch với các sự
+ Đặc điểm của xung đột trong các tác việc, tình huống gây cuối. Nhân
phẩm hài kịch là gì?
vật chính trong hài kịch là những
+ Hài kịch sử dụng các thủ pháp trào phùng kiểu người có tính cách tiêu biểu
nhằm mục đích gì?
cho các thói xấu đáng phê phán:
+ Các yếu tố chính trong những tác phẩm hà tiện, tham lam, kiêu căng, khoe
truyện cười là gì?
mẽ... Lời đối thoại trong hài kịch
+ Truyện cười có phải là truyện dân gian mang đậm tính khẩu ngữ; cấu trúc không?
đối thoại dựa trên những nội dung
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
đối nghịch. Hài kịch thường sử
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài dụng các thủ pháp trào phúng như: tập gợi dẫn.
tạo tình huống kịch tính, cải trang:
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ dùng điệu bộ gây cười; dùng thủ
văn và hoàn thành trả lời câu hỏi chắt lọc ý. pháp phóng đại, chơi chữ, gây
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hiểu lầm, thoại bỏ lùng, nhại.... thảo luận 2. Truyện cười
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết • Truyện cười là một thể loại tự sự
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận có dung lượng nhỏ, dùng tiếng xét, góp ý, bổ sung.
cười nhằm chế giễu những thói hư
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện tật xấu, những điều trái tự nhiên,
nhiệm vụ học tập
trái thuần phong mĩ tục của con
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá người và còn nhằm mục đích giải
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng. trí
Truyện cười thường ngắn, cốt
truyện tập trung vào sự việc có
yếu tố gây cười, tình huống trớ
trêu, những nghịch lí trong đời
sống.... Bối cảnh được xây dựng
trong truyện cười thường bị cường
điệu so với thực tế, có yếu tố bất
ngờ. Nhân vật chính trong truyện
cuối thường là đối tượng bị chế giễu
Ngôn ngữ truyện cuối dân dã,
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về câu hỏi tu từ nhiều ẩn ý.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập • Truyện cười thường là truyện
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong dân gian, tuy nhiên cũng có cả ở
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang hình thức truyện kể của văn học
100) về liên kết trong văn bản, sau đó GV viết.
yêu cầu HS ghi chép những ý chính về khái 3. Câu hỏi tu từ
niệm, tác dụng của câu hỏi tu từ a/ Khái niệm:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Câu hỏi tu từ là câu hỏi không - HS ghi chép
dùng để hỏi mà dùng để khẳng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,...
thảo luận hoạt động và thảo luận b/ Tác dụng
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết Khác với câu hỏi thông thường,
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm xét, góp ý, bổ sung.
đạt một số hiệu quả giao tiếp như
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện tăng sắc thái biểu cảm, biểu đạt ý
nhiệm vụ học tập
nghĩa một cách tế nhị, uyển
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá chuyển.
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về nghĩa tường
minh và nghĩa hàm ẩn của câu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang
100) về liên kết trong văn bản, sau đó GV 4. Nghĩa tường minh và nghĩa
yêu cầu HS ghi chép những ý chính về khái hàm ẩn của câu
niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của - Nghĩa tường minh là nghĩa được câu
diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong câu - HS ghi chép
- Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và ra từ nghĩa tường minh của cả câu,
thảo luận hoạt động và thảo luận
từ nghĩa của từ ngữ trong câu và
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết từ ngữ cảnh cách sử dụng câu.
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá
chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trưởng giả học làm sang
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG (Mô – li - e) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và các nhân vật 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nhân vật ông Giuốc- đanh
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh liên quan tới các nhân vật trong văn bản
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Phương pháp đàm – thoại
- GV đặt câu hỏi: Các em đã được xem hài kịch bao giờ chưa? Cảm nhận của em khi xem hài kịch?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi lên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình khi xem hài kịch
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Trưởng giả học làm sang”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Mô-li-e (1622 - 1673) tên khai sinh là Jean-Baptiste Poquelin
- Đọc phân vai các nhân vật trong văn bản
- Quê quán: Nhà soạn kịch nổi tiếng người Pháp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
+ Ông được biết đến với vai trò là - HS đọc văn bản
nhà thơ, nhà viết kịch, người sáng tạo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
ra thể loại kịch cổ điển và ông là một
và thảo luận hoạt động và thảo luận
bậc thầy của kịch nghệ châu Âu
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Năm 1655, ông viết vở kịch thơ
đầu tiên là “Gàn dở”
nhiệm vụ học tập
+ Đến năm 1672 - 1673 ông viết vở
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
kịch cuối cùng là “Bệnh giả tưởng” thức. 2. Tác phẩm
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thông tin về a. Xuất xứ tác giả, tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Vở kịch “Trưởng giả học làm sang” gồm có 5 hồi (1670). học tập
- GV phát phiếu tìm hiểu về tác giả, – Đoạn trích là toàn bộ lớp 5 kết thúc tác phẩm, yêu cầu: hồi 2
Em hãy tìm và ghi lại 3 thông tin về b. Thể loại: Kịch
tác giả Mo-li-e và hoàn thành các nội c. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
dung trong phần tác phẩm Trưởng giả d. Bố cục
học làm sang Hồi thứ hai
- Phần 1 (Từ đầu đến ...theo cách
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thức mặc cho các nhà quý phái): tập
Ông Giuốc-đanh và phó may
- HS đọc văn bản và hoàn thành phiếu - Còn lại: Ông Giuốc-đanh và 4 chú học tập thợ phụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- HS tham gia phân vai đọc bài
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành
động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.
- Học sinh phân tích được nét tương phản trong hành động của ông Giuoc đanh và các nhân vật
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Trưởng giả học làm sang
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trưởng giả học làm sang
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Cảnh 1: ông Giuốc- đanh và phó học tập may.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Tại phòng khách nhà ông Giuốc-
các nhóm thảo luận và hoàn thành đanh bác phó may mang bộ lễ phục phiếu học tập: đến
+ Nhóm 1: Cảnh 1 gồm mấy nhân - Có 4 nhân vật : ông Giuốc đanh , vật?
bác phó may , tay thợ phụ,gia nhân
+ Nhóm 2: Đối thoại xoay quanh nội của giuốc đanh. dung gì?
- Đối thoại chính: ông Giuốc- đanh và
+ Nhóm 3: Chi tiết nào gây cười liên phó may.
quan tới bộ lễ phục.?
- Chuyện xoay bộ trang phục mới của
+ Nhóm 4: Em có nhận xét như thế ông Giuốc - đanh (bộ lễ phục, đôi bít
nào về đoạn kịch này?
tất, giày, bộ tóc giả và lông đính
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mũ…)Chủ yếu là bộ lễ phục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Chiếc áo ngược hoa. Có thể do sơ tập
xuất cũng có thể là cố tình mà phó
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu may đã may chiếc áo hoa ngược khiến học tập.
Giuốc – đanh thành trò cười.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Ông Giuốc-đanh chưa phải mất hết
và thảo luận hoạt động và thảo luận tỉnh táo, vẫn nhận ra chiếc áo ngược
- GV mời đại diện các nhóm dán hoa.
phiếu học tập lên bảng.
- Phó may vụng chèo khéo chống bịa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ra lí lẽ thuyết phục khiến ông Giuốc-
nhiệm vụ học tập đanh hài lòng.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Giuốc đanh phát hiện phó may ăn thức Ghi lên bảng.
bớt vải. Phó may lảng sang chuyện
khác→ nhắc Giuốc đanh mặc thử áo, đánh vào tâm lí.
=> Đoạn kịch có kịch tính cao Phó
may đang ở thế bị động sang chủ
động, tiếp đến ông Giuốc đanh phát
hiện ra phó may ăn bớt vải chuyển sang chủ động
→ phó may chống trả yếu ớt. Nhưng
ông ta đã đảo ngược tình huống bằng
một nước cờ cao tay đánh vào tâm lí
trưởng giả học làm sang của ông Giuốc- đanh.
=> Ông Giuốc đanh dốt nát dễ bị mắc
lừa mà vẫn tưởng mình “sang”.
2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và tốp Nhiệm vụ 2: thợ phụ.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Tác giả chuyển cảnh hết sức tự học tập
nhiên và khéo léo bằng việc ông
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, Giuốc - đanh mặc lễ phục xong là trả lời câu hỏi:
được tốp thợ phụ tôn xưng → khiến
+ Bằng việc cho tiền tốp thợ phụ sau ông ta tưởng mặc lễ phục vào là thành
mỗi lời tâng bốc, em nhận xét như thế quý phái.
nào về mức độ trưởng giả của ông - Chúng nắm được điểm yếu để nịnh Giuốc- đanh?
hót, tâng bốc → moi tiền.
+ Tìm những chi tiết tạo tính hài kịch - Phép tăng tiến trong lời tâng bốc
trên sân khấu qua 2 cảnh kịch?
→ Sự học đòi làm sang càng ngày
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học càng mãnh liệt (sẵn sàng cho hết tiền tập để được sang hão )
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để => Ông Giuốc- đanh, thích học đòi, trả lời.
mua danh hão mâu thuẫn với sự dốt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nát, bị người khác lợi dụng, kiếm chác
và thảo luận hoạt động và thảo luận => Cười h/ả Giuốc đanh mặc lễ phục
- GV mời một số HS trình bày trước thật hài trên sân khấu.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ 3. Nhân vật hài kịch bất hủ: sung.
- Khán giả cười sự ngu dốt khiến phó
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện may lợi dụng kiếm chác( tất chật, giày
nhiệm vụ học tập chật, ăn bớt vải …)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Cười ông ngớ ngẩn mặc áo ngược thức.
hoa mà tưởng mình sang trong quý
phái , cười ông ta bỏ tiền để mua danh hão.
- Nhất là cảnh 4 tay thợ phụ lột quần
áo ông Giuốc- đanh mặc cho ông ta
bộ lễ phục ngược hoa lố lăng, sặc sỡ
mà ông ta vẫn vênh váo tưởng mình
quý phái làm cho khán giả cười vỡ rạp. III/ Tổng kết 1.Nghệ thuật
- Khắc họa tính cách lố lăng của nhân
vật thông qua lời nói, hành động
- Dựng lên lớp mâu thuẫn hài kịch sinh động, hấp dẫn 2. Nội dung
Văn bản khắc họa tính cách lố lăng
của một tên trưởng giả đã dốt nát còn
đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) trình bày suy nghĩ của em về chi tiết phó may may
áo ngược hoa trong đoạn trích trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trưởng giả học làm sang để
hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Mô-li-e là nhà văn nước nào ? A. Nga B. Mĩ C. Đức D. Pháp
Câu 2: Hoàn cảnh xuất thân của nhân vật Giuốc-đanh trong đoạn trích là gì?
A. Trong một gia đình trí thức, bản thân ông được học hành tử tế.
B. Trong một gia đình quý tộc sang trọng.
C. Trong một gia đình thương nhân giàu có.
D. Trong một gia đình thuộc dòng họ vua chúa.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của “bộ lễ phục đẹp nhất triều đình” của ông Giuốc đanh là gì ?
A. Màu đen C. Trang nhã, rẻ tiền
B. Hoa ngược D. Gồm ý A và B
Câu 4: Qua thái độ của ông Giuốc đanh đối với chiếc áo may hoa ngược, em thấy
ông ta là người như thế nào ?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc.
B. Dốt nát, kém hiểu biết.
C. Thích những cái lạ mắt.
D. Hài hước và hóm hỉnh.
Câu 5: Bác phó may đã làm gì để lợi dụng tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh ?
A. Giải thích cho ông Giuốc-đanh biết rằng việc may áo ngược hoa là phù hợp với
kiểu cách của người quí phái.
B. May thêm một chiếc áo cho riêng mình bằng chính tấm vải ông Giuốc-đanh đặt để may bộ lễ phục.
C. Đem theo những người thợ phụ giúp ông Giuốc đanh mặc theo cách thức của
những người quí phái để moi tiền của ông ta.
D. Gồm cả A, B và C.
Câu 6: Mục đích của nhà văn khi khắc hoạ các động tác “ cởi áo, mặc áo, chân
bước, miệng nói” cả ông Giuốc-đanh đều diễn ra theo nhịp của điệu nhạc ?
A. Khắc hoạ sinh động hơn thói học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh và tạo
nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
B. Tạo không khí vui nhộn, sinh động cho cảnh mới nhằm thu hút sự chú ý của khán giả.
C. Chế giễu sự kém hiểu biết và quê kệch của ông Giuốc đanh.
D. Diễn tả cụ thể những động tác, cử chỉ nực cười của ông Giuốc đanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện Hiệu quả 0 điểm 1 điểm 2 điểm nhóm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết (2 điểm)
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
* Bài làm tham khảo:
Viết kết nối đọc
Chi tiết phó may may áo ngược hoa trong đoạn trích trên là đoạn có kịch tính
cao. Bác phó may đang ở thế bị động (bị Giuốc- đanh phát hiện là may ngược
hoa), đột ngột chuyển sang thế chủ động, tấn công đối phương bằng hai đề nghị
liên tiếp: Nếu ngài muốn thì tôi sẽ xin may hoa xuôi lại thôi mà và Xin ngài cứ
việc bảo. Thế là Giuốc-đanh sợ, cứ lùi mãi. Lão ta sợ là phải vì nếu bác phó nổi
cơn tự ái may hoa lại cho đúng hướng thì còn gì là quý tộc nữa? Cho nên lão vội
hỏi bác phó may rằng liệu bộ lễ phục lão mặc có vừa vặn không. Điều đáng buồn
cười thứ nhất là lễ phục của giai cấp quý tộc châu Âu trước kia thường được may
bằng loại vải tốt, đắt tiền, màu đen. Còn bác phó lại may lễ phục cho Giuốc-đanh
bằng vải hoa, thứ vải chỉ để dùng may váy áo cho phụ nữ hoặc trẻ con. Điều đáng
buồn cười thứ hai là vải hoa thì đương nhiên phải may bông hoa hướng lên trên,
nhưng bác phó chẳng biết là do vụng hay do cố tình biến Giuốc-đanh thành trò
cười cho thiên hạ nên đã may hoa chúc xuống phía dưới. Giuốc-đanh phát hiện ra
điều đó nhưng chỉ cần bác phó may bịa ra chuyện những người quý phải đều mặc
như thế này cả là lão chấp nhận ngay. Sau đó, Giuốc-đanh tiếp tục phát hiện ra bác
phó may ăn bớt vải của mình khi may bộ lễ phục trước nên lấy lại thế chủ động và
trách bác ta. Bác phó may chống đỡ khéo léo: Chẳng là thứ hàng đẹp quá nên tôi
đã gạn lại một áo để mặc và gỡ thế bí bằng cách hỏi Giuốc-đanh có muốn mặc thử
bộ lễ phục mới không. Bác phó may tinh quái láu lỉnh đã đánh trúng tâm lí Giuốc-
đanh đang nôn nóng muốn thành “quý tộc”để phớt lờ chuyện ăn bớt vải của mình.
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT CÂU HỎI TU TỪ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được câu hỏi tu từ
- Học sinh chỉ ra và nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong sáng tác văn học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực chỉ ra được câu hỏi tu từ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em hai câu hỏi
trên có điểm gì giống và khác nhau?” Câu hỏi:
+ Mẹ có phải người quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người không?
+ Chúng ta sinh ra làm sao có thể thiếu mẹ được?
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết câu hỏi tu từ a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, cách nhận biết câu hỏi tu từ và tác dụng của nó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Nhận biết câu hỏi tu từ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a/ Phân tích ví dụ học tập
a. – Có đi xem phim với tớ không
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn - Cậu không thấy tớ còn nhiều bài tập thể này à? thành phiếu học tập
Câu thứ nhất là câu có mục đích hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Câu thứ hai có hình thức là câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
nhưng lại biểu thị sự từ chối (không đi tập
xem phim được). Vậy câu thứ hai là
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình câu hỏi tu từ. bày vào phiếu học tập
b. Mẹ ơi, trên mây có người gọi con:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
“Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến
và thảo luận hoạt động và thảo luận
lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu bạc” cần thiết).
Con hỏi: “Nhưng làm sao mình lên đó
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được?”
nhiệm vụ học tập
Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
đất đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc thức. bổng lên tận tầng mây
“Mẹ mình đang đợi ở nhà" con bảo
“Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?" (Ta-go, Mây và sóng)
Câu “Nhưng làm thế nào mình lên đó
được?" là câu có mục đích hỏi. Câu
"Làm sao có thể rời mẹ mà đến
được?" dùng hình thức câu hỏi nhưng
là để khẳng định (không thể đi chơi ở
những nơi kì thú. xa xôi). Vậy câu
“Làm sao có thể rời mẹ mà đến
được?" là câu hỏi tu từ. b/ Hình thành khái niệm
- Câu hỏi tu từ là câu hỏi không dùng
để hỏi mà dùng để khẳng định, phủ
định, bộc lộ cảm xúc,...
2. Tác dụng của câu hỏi tu từ
Khác với câu hỏi thông thường, câu
hỏi tu từ được sử dụng nhằm đạt một
số hiệu quả giao tiếp như tăng sắc thái
biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa một cách tế nhị, uyển chuyển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 107 - 108
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 107 -108
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Chỉ ra các câu hỏi tu từ trong đoạn trích vở kịch Trưởng giả học làm
sang. Giải thích vì sao đó là những câu hỏi tu từ. Trả lời:
Các câu hỏi tu từ: Đâu có là thế nào? Thế này là thế nào? Lại còn phải bảo cái đó
à? Những người quý phái mặc ngược hoa à? Bác cho rằng tôi mặc thế này có vừa sát không? Thế nào?
Những câu trên là câu hỏi tu từ bởi:
• Có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc một câu
• Câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm khẳng định, hoặc nhấn mạnh nội dung, ý
nghĩa nào đó mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt đến người khác
• Thông tin được truyền đạt phải dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với người đọc, người nghe
• Thông tin luôn mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
• Được dùng theo cách nói ẩn dụ, nhằm thể hiện sắc thái biểu đạt
• Có thể mang hàm ý phủ định với nội dung được người nói, người viết nhắc đến trong câu
Câu hỏi 2. Hãy viết lại các câu hỏi tu từ em tìm được ở bài tập 1 thành câu kể (
kết thúc bằng dấu chấm) sao cho vẫn giữ được ý nghĩa thông báo của câu. So sánh
hiệu quả của câu hỏi tư từ và hiệu quả của câu kể. Trả lời Đâu có thế. Thế à. Bảo nữa à.
Những người quý phái mặc ngược hoa.
Tôi mặc sát như này bác xem đi.
Hiệu quả của câu hỏi tu từ sang câu kể; làm mất đi ý nghĩa của câu.
Câu hỏi 3. Chuyển đổi các câu sau đây sang hình thức câu hỏi tu từ:
a. - Tôi không làm sao đến sớm hơn được, ấy là tôi đã cho hai chục chú thợ bạn
xúm lại chiếc áo của ngài đấy.
b. - Hãy thong thả, chú mình.
(Mô-i-e, Trưởng giả học lâm sang) Trả lời:
a. Tôi không biết làm sao có thể đến sớm được đây, tôi có thể cho hai chục chú thợ
bạn xúm lại chiếc áo của ngài?
b. Chú mình có thể đi thông thả được không?
Câu hỏi 4. Những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi trong đoạn văn dưới đây có
phải câu hỏi tu từ không? Vì sao?
Ơi ơi người em gái xoã tóc bên cửa sổ! Em yêu mùa xuân có phải vì nghe thấy rạo
rực nhựa sống trong cành mai, gốc đào, chồi mận ở ngoài vườn? Chàng trai kia
yêu mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe
thấy đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổi thay thường xuyên
của cuộc đời? Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là
vì đấy là mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc
bạc đầu với người ra đi chưa biết ngày nào trở lại?
(Vũ Bằng, Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt) Trả lời:
Có bởi câu hỏi tu từ dùng trong văn học nhằm tăng sức biểu cảm, gợi ra nhiều ý nghĩa cho câu văn.
Câu hỏi 5. Hãy đặt câu hỏi tu từ cho từng tình huống sau đây:
a. Bày tỏ cảm xúc khi được nhận một món quà từ người thân.
b. Bày tỏ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc. Trả lời:
a. Món quà này thật là quý giá, chắc mẹ mua khó lắm đúng không?
b. Phải chăng, nếu Thị Nở đồng ý cưới Chí Phèo thì hắn có vẻ sẽ không rơi vào kết cục như thế?
TIẾT…: VĂN BẢN: CHÙM TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh các nhân vật chính trong truyện
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hưởng đến cách ứng xử phù hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh trong SGK
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
b. Nội dung: GV chiếu video về một câu chuyện cười (link https://youtu.be/yoMQieBJVb8)
GV đặt câu hỏi phát vấn: Hãy nêu tên những câu chuyện cười khác mà em biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video trên màn hình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các nội dung, thông tin trong các văn bản truyện cười
b. Nội dung: HS sử dụng SGK đọc to, giõng dạc văn bản
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I/ Tìm hiểu chung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thể loại: truyện cười
- GV yêu cầu HS đọc các văn bản
trong Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời HS đọc theo nhóm 3
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ, tình huống truyện
- HS nhận biết và phân tích được tính cách nhân vật trong truyện
- Học sinh phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Lợn cưới áo mới học tập
- Truyện có hai nhân vật: anh có lợn
- GV yêu cầu học sinh thảo luận cưới và anh có áo mới.
nhóm đôi và hoàn thành phiếu học a. Những của được đem khoe: tập: - Một cái áo mới may. Tình huống truyện
- Một con lợn để cưới.
→ Những cái rất bình thường.
1/ Lợn ………………………
→ Đáng cười, lố bịch. cưới, áo …..
→ Chế giễu tính khoe khoang, nhất mới là khoe của. 2.
Treo ………………………
b. Cách khoe của: biển …………………….. * Anh lợn cưới:
- Đang tất tưởi chạy tìm lợn xổng
3.Nói dóc ………………………
- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới
của tôi chạy qua đây không? gặp nhau ………………………
→ Hỏi to, nhấn mạnh từ “cưới”.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
→ Lẽ ra phải hỏi “anh có thấy con
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học lợn đen (hoặc trắng, lang) của tôi tập chạy qua đây không?
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu học tập.
- Mục đích: Khoe lợn, khoe của. * Anh áo mới:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
+ Đứng hóng ở của để đợi người ta
và thảo luận hoạt động và thảo luận khen.
- GV mời đại diện các nhóm dán + Kiên trì đứng đợi từ sáng đến
phiếu học tập lên bảng. chiều.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
nhiệm vụ học tập
→ Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến hẳn một vế. thức Ghi lên bảng.
→ Chế giễu, phê phán những người
có tính hay khoe của, một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội. *Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động của nhân vật.
b. Nội dung: Chế giễu phê phán
những người có tính hay khoe của. 2. Treo biển
a. Kiểu văn bản: Tự sự
b. Bố cục : 2 phần
- P1:Câu 1 "Ở đây có bán cá tươi"( Treo biển quảng cáo ).
- P2:Còn lại: Những góp ý về cái Nhiệm vụ 3:
biển và sự tiếp thu của nhà hàng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ c- Phân tích : học tập 1. Treo biển quảng cáo:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- "Ở đây có bán cá tươi"
- GV đặt câu hỏi: Biển treo thông báo - Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội
mấy nội dung, đó là nội dung gì? dung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + "ở đây": Thông báo địa điểm của tập cửa hàng.
- HS suy nghĩ để trả lời.
+ "có bán": Thông báo hoạt động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + "cá": Thông báo mặt hàng bán.
và thảo luận hoạt động và thảo luận + "tươi": Thông báo chất lượng hàng
- GV mời một số HS trình bày trước → Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ đủ, chính xác, không cần thêm bớt sung. chữ nào.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Những góp ý về cái biển:
nhiệm vụ học tập
- Có 4 người góp ý về cái biển.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến + Lần 1: người qua đường: thừa chữ thức. tươi.
+ lần 2: khách góp ý: bỏ “ở đây”.
+ Lần 3: khách góp ý: bỏ “có bán”.
+ Lần 4: người láng giềng: bỏ chữ cá.
→ Các ý kiến đều mang tính cá
nhân, chủ quan và ngụy biện.
→ Tình huống cực đoan, vô lí và
cách giải quyết một chiều.
→ Gây cười ở sự thống nhất giữa
các ý kiến với nhau là cùng chê bai
sự dài dòng của tấm biển, gây cười ở
chỗ sự chiều khách, lắng nghe và
nhất nhất làm theo mọi lời khuyên,
không cần suy nghĩ của nhà hàng.
3. Sự tiếp thu của nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm
theo ngay không cần suy nghĩ.
- Cái biển được cất đi.
→ Cái ngược đời phi lí, trái tự nhiên
làm tiếng cười bật ra. *Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Truyện bố cục ngắn
gọn, kết thúc bất ngờ, mâu thuẫn gây
cười ngay trong lời nói, hành động của nhân vật.
b. Nội dung: Phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm
việc, không suy xét kĩ khi nghe ý
kiến người khác; chế diễu phê phán
những người có tính hay khoe của.
3. Nói dóc gặp nhau
- Tóm tắt: Truyện kể về một anh
chàng nọ đi làm ăn xa lâu ngày trở
về làng. Khi được mọi người hỏi
chuyện ở phương xa, anh ta đã nói
dóc về một chiếc ghe dài đến nỗi
một thanh niên hai mươi tuổi đi bộ
đến chết vẫn chưa tới buồng lái. Có
một anh nói dóc khác ở làng thấy
vậy liền kể chuyện về một cái cây
đa. Từ đó lộ ra chuyện không có
chiếc ghe nào dài như chiếc ghe kia.
- Điểm khác thường trong lời nói của
các nhân vật: Ở lời nói của hai nhân
vật trong truyện Nói dóc gặp nhau,
sự khác thường ở chỗ những điều họ
nói đều viển vông không có khả
năng xảy ra trong thực tế.
- Chi tiết tạo ra sự bất ngờ cho câu
chuyện là lời đáp của anh chàng thứ
2: “Nếu không có cây cao như thế thì
lấy đâu ra gỗ để đóng chiếc ghe của anh?”
* Nội dung: Phê phán thói hư tật xấu
của con người đặc biệt là thói nói dối, nói dóc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian Việt Nam
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về một tính cách đáng
phê phán được nói đến trong những truyện cười trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Chùm truyện cười dân gian
Việt Nam, lựa chọn một câu chuyện, phân vai đóng kịch
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối (6 điểm)
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN . CHÙM CA DAO TRÀO PHÚNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn mực đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”, chủ đề: EM AM HIỂU CA
DAO VIỆT NAM để học sinh thể hiện sự hiểu biết của mình về ca dao Việt Nam
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi: + Chia lớp thành 4 đội
+ Luật chơi: Mỗi đội chơi sẽ bắt đầu đọc một câu ca dao Việt Nam (chủ đề tự do)
Đến lượt đội nào không có câu trả lời sẽ bị mất điểm
+ Tổng kết trò chơi: đội nào đọc được nhiều câu ca dao nhất giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV để từng đội chơi đọc ca dao
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc ca dao trào phúng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc diễn cảm những bài ca dao thuộc văn bản Chùm ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
1. Thể loại: ca dao trào phúng
- GV yêu cầu HS đọc các bài ca dao 2. Chủ đề: trong SGK trang 111 – 112
- Tiếng cười phê phán, châm biếm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học những thói hư tật xấu của người bình tập dân.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình
bày đặc điểm của những bài ca dao trào phúng đã đọc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS xác định được một số yếu tố trong ca dao trào phúng (đối tượng, chủ đề, thông điệp,…)
- HS nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật đặc sắc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Bài 1 học tập
“Chập chập rồi lại cheng cheng….
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưa”
các nhóm thảo luận và hoàn thành - Bài ca dao trên chính là những lời phiếu học tập
nói châm biếm, mỉa mai đối với
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
những người thầy bói giởm, hành
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nghề mê tín. tập
- Mở đầu câu ca dao, tác giả đã nói
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu lên những chi tiết mê tín và " hư ảo " học tập.
qua những từ láy của tiếng trống,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động tiếng chiêng " chập chập " , " cheng
và thảo luận hoạt động và thảo luận cheng ". - Những lời nói và ý nghĩ
- GV mời đại diện các nhóm dán xấu xa , muốn chuộc lợi của thầy bói
phiếu học tập lên bảng.
thể hiện ở ba câu ca dao tiếp theo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Đó là những lời dụ dỗ, mê tín mạng
nhiệm vụ học tập
tính chất lừa người và chuộc lợi về
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến bản thân của tên thầy bói. thức Ghi lên bảng.
=> Qua đây, ta thấy rõ sự mỉa mai,
khinh bỉ và chế giễu của người xưa
đối với những người hành nghề mê tín
này. Không chỉ thế, đó còn là lời cảnh
báo và khuyên nhủ những người tin
vào những thứ mê tín như bài ca dao trên. 2. Bài 2
“Con mèo mà trèo cây cau …..giỗ cha con mèo”
Bài ca dao phản ánh sự giả tạo của
con mèo và sự khôn ngoan của chú
chuột. Ý hàm ngôn là trong xã hội
còn kẻ mạnh ức hiếp người yếu và kẻ
mạnh thường ngụy trang tinh vi bằng
bộ mặt giả nhân giả nghĩa.
- Hai nhân vật cũng được xác định rõ
và nhắc đi nhắc lại trong bài ca dao,
với từ xưng hô phân biệt: chú
chuộtcon mèo.
- Cách dùng từ “hỏi thăm”, “chú
chuột” nói lên sự dối trá, tinh quái của
mèo. Nhưng chú chuột tinh khôn, láu
lỉnh không dễ bị đánh lừa, lại nói
kháy mèo cho bõ ghét, cho hả giận.
- “Đi chợ đàng xa”, nghĩa là chuột
muốn nói với mèo rằng mình đã cao
chạy xa bay rồi, không tóm được đâu. 3. Bài 3
* Lời dẫn cưới của chàng trai:
- Sử dụng biện pháp liệt kê, chàng trai
đưa ra một loạt vật dẫn cưới: voi, trâu bò, chuột béo.
- Lối nói khoa trương, cường điệu,
phóng đại: Chàng trai định dẫn cưới
bằng những lễ vật rất có giá trị.
→ Chàng trai đang tưởng tượng về
một lễ cưới linh đình, sang trọng. Đó
là ước mơ của những chàng trai thôn
quê về một ngày vu quy sung túc.
Cách nói giảm dần từ voi – trâu – bò
và cuối cùng dừng lại ở con chuột
béo: Tái hiện lại hành trình từ tưởng
tượng đến trở về với hiện thực của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập được sử
dụng tài tình, khéo léo để nói về hiện
thực: Dẫn voi – quốc cấm, dẫn trâu –
máu hàn, dẫn bò – co gân.
→ Lời giải thích hợp tình hợp lí,
chính đáng vì lí do chấp hành pháp
luật, lo cho sức khỏe họ hàng hai bên
chứ không phải vì chàng trai không có.
→ Cách nói thể hiện sự hài hước, dí
dỏm, đáng yêu, thông minh của chàng trai.
Chi tiết hài hước: “Miễn là có thú bốn
chân/dẫn con chuột béo mời dân mời làng”:
+ Thú bốn chân gợi ra hình ảnh những
con vật to lớn, có giá trị.
+ Con chuột béo: Loài vật nhỏ bé, có
hại và bị người nông dân ghét bỏ.
+ Sự bất thường của chi tiết: Xưa nay
chưa từng thấy ai mang chuột đi hỏi
vợ và cũng không thể có một con
chuột nào to lớn để có thể mời dân mời làng.
→ Chi tiết hài hước vừa đem lại tiếng
cười sảng khoái, vừa thể hiện sự vui
tươi, hóm hỉnh của chàng trai, một
tâm hồn lạc quan, phóng khoáng, yêu đời.
* Lời thách cưới của cô gái - Thái độ của cô gái:
Trước lời dẫn cưới của chàng trai cô
gái “lấy làm sang” → Đây là cô gái dí
dỏm, vui tươi không kém bạn đời.
Lời nói “Nỡ nào em lại phá ngang” →
Ý nhị, khiêm tốn, thông cảm với hoàn cảnh của chàng trai.
Thủ pháp tương phản đối lập: người
ta – nhà em, lợn gà – nhà khoai lang
→ Sự độc đáo, bất thường trong lời
thách cưới bởi những lễ vật ấy bình dị
đến mức tầm thường. Chính điều này
đã tạo nên tiếng cười đùa vui, hóm hỉnh.
- Lời giải thích của cô gái về yêu cầu của mình:
Cách nói giảm dần: To – nhỏ - mê –
rím – hà → Cô gái sẵn sàng đón nhận
những lễ vật tầm thường, không cần
lựa chọn, sắp xếp gì.
Lễ vật được cô chia phần, sắp xếp hợp
lí: Mời làng, mời họ, con trẻ, lợn gà
→ Cô gái là người phụ nữ đảm đang,
tháo vát, khéo léo, sống có trước có
sau, coi trọng tình nghĩa.
→ Thông qua lời thách cưới và dẫn
cưới bất bình thường của chàng trai
và cô gái đã cho thấy tâm hồn lạc
quan, yêu đời, hài hước của những
chàng trai, cô gái thôn quê trong cảnh
nghèo khó. Chàng trai tự ý thức được
cái nghèo của mình mà tự trào, tự
cười cợt, cô gái thấu hiểu cảnh ngộ
của hai gia đình mà vui vẻ đón nhận
vì cô là người coi trọng tình nghĩa hơn của cải. III/ TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ lục bát, nhịp linh hoạt
- Chi tiết gây cười độc đáo 2. Nội dung
Chùm ca dao trào phúng phê phán,
châm biếm những thói hư, tật xấu,
những hủ tục của con người
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chùm ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ:
Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau về nội dung của từng bài ca dao trong
văn bản “Chùm ca dao trào phúng”
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản, sưu tầm thêm một số bài ca
dao khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm một số bài ca dao
khác cùng chủ đề ca dao trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của văn bản
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CỦA CÂU I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Học sinh chỉ ra và giải thích được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực chỉ ra được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lên bảng 2 câu hỏi, sau đó đặt câu hỏi phát vấn “Theo em “tường
minh” là gì? “hàm ẩn” là gì?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhận biết nghĩa tường minh và
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
nghĩa hàm ẩn của câu học tập 1/ Khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn - Nghĩa tường minh là nghĩa được
diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. trong câu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra tập
từ nghĩa tường minh của cả câu, từ
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình nghĩa của từ ngữ trong câu và từ ngữ bày vào phiếu học tập
cảnh cách sử dụng câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 2. Ví dụ
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Trong giao tiếp bằng ngôn từ, có
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu những ý nghĩa được hiển thị ngay trên
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu từ ngữ (nghĩa tường minh) và có cần thiết).
những ý nghĩa ngầm chứa, cần phải
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện suy luận mới biết được (nghĩa hàm
nhiệm vụ học tập ẩn).
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến • Có những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc thức. ngữ cảnh. Ví dụ: Ngày mai tôi đi Hà Nội.
Có thể hiểu là: “Ngày mai tôi không
gặp mặt với nhóm được", nhưng cũng
có thể hiểu: “Anh có cần gửi gì cho
người thân ở Hà Nội thì tôi sẽ mang
giúp cho .... Những nghĩa này tuỳ
thuộc vào nội dung trao đổi trước đó
giữa người nói (người viết) và người nghe (người đọc).
Có những nghĩa hàm ẩn không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. Ví dụ: - Nó lại đi Đà Lạt.
Câu này cho biết một người nào đó đi
Đà Lạt, và nhớ từ lại mà ta có thể suy
ra trước đó người này đã từng đi Đà
Lạt. Nghĩa hàm ẩn này được suy ra từ
nghĩa của từ ngữ ở trong câu, chủ
không tuỳ thuộc vào ngữ cảnh.
• Nghĩa hàm ẩn giúp chuyền tải nhiều
điều ý nhị, kín đáo, sâu xa....; làm cho
giao tiếp ngôn từ được uyển chuyển,
phong phú, thú vị. Đặc biệt, trong văn
học, các nội dung, thông điệp mà tác
giả muốn chuyển tải thường được thể
hiện dưới hình thức nghĩa hàm ẩn. Ví dụ:
Chuột chù chê khỉ răng hồi
Khỉ mới trả lời: Cả họ may thơm. (Ca dao)
Chuột chù và khi đầu là các loài có
mùi hôi. Nhưng chuột chù lại cho khi
trong khi chính mình cùng hôi. Nghĩa
tường minh trong câu trả lời của khỉ
là lời khen, nghĩa hàm ẩm thể hiện sự
mỉa mai chuột chù. Câu ca dao có
hàm ý phê phán những người không
tự biết cái xấu của mình mà còn đi chê bai người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 113
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 113
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng câu hỏi tu từ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Nội dung
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối (6 điểm)
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Đặt trong ngữ cảnh cuộc đối thoại được thể hiện ở bài ca dao số 2,
nghĩa hàm ẩn của câu "Chú chuột đi chợ đường xa/ Mua mắm mua muối giỗ cha con mèo" là gì? Trả lời:
"Đi chợ đường xa", nghĩa là chuột muốn nói với mèo rằng mình đã cao chạy xa
bay rồi, không tóm được đâu! Mua mắm mua muối là để muối mắm lão mèo
chăng? Mèo tinh ranh nhưng chuột còn tinh ranh hơn. Ở đây, chuột đã biết dùng
"gậy ông đập lưng ông", lấy ngay chuyện hỏi thăm của mèo để chửi mèo!
Câu hỏi 2. Theo em, qua câu ca dao “Cưới em ba chum mật ong/ Mười thúng mỡ
muỗi ba nong quýt đầy...", anh học trò thực sự muốn nói điều gì? Trả lời:
Anh học trò muốn nói nhà cô gái thách cưới cao mà điều kiện nhà anh học trò
không đáp ứng được "ba chum mật ong","mười thúng mỡ muỗi" là không có thật
nhằm chế giễu, tạo sự hài hước của anh chàng học trò.
Câu hỏi 3. Cho biết nghĩa hàm ẩn của những câu in đậm trong các trường hợp sau:
a. Chập chập rồi lại chang chang
Con gà sống lớn để riêng cho thầy.
b. Ông Giuốc-đanh: - Thế này là thế nào? Bác may hoa ngược mất rồi.
Phó may: - Ngài có bảo là ngài muốn may xuôi hoa đâu.
Ông Giuốc-đanh: - Lại còn phải bảo cái đó à?
Phó may: - Vâng, phải bảo chứ. Vì tất cả những người quý phái đều mặc như thế này cả. Trả lời:
a. phê phán những kẻ hành nghề mê tín dị đoan, lừa lọc người khác để kiếm tiền,
đồng thời cũng phê phán những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin, tin vào những điều phản khoa học.
b. phê phán thói làm sang của ông Giuốc- đanh.
Câu hỏi 4. Xác định nghĩa hàm ẩn của các câu tục ngữ dưới đây: a. Có tật giật mình.
b. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang.
c. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người Cười. d. Lời nói gói vàng. e. Lưỡi sắc hơn gươm. Trả lời:
a. “Có tật giật mình” nghĩa là bản thân sẽ cảm thấy chột dạ khi có ai đó nói về
mình vì mình đã từng làm điều sai trái.
b. Nói về sự hữu hạn của đời người khuyên chúng ta phải biết quý trọng thời gian.
c. Câu ca dao trên khuyên ta phải biết tôn trọng người khác. Ai cũng cõ điểm
mạnh và điểm yếu cả, không được tự tin quá mức mà đi coi thường người khác.
Nếu coi thường, khinh bỉ người khác thì khi ta rơi vào hoàn cảnh như họ ta sẽ bị
người khác chê bai, khinh thường.
d. Câu tục ngữ “Lời nói gói vàng” là lời khuyên bổ ích, con người hãy rèn dũa lời
nói cho đẹp đẽ, giá trị hẵng nói ra, cho phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, cuộc
sống hiện tại. Có thế, “gói vàng” mà lời nói đem lại sẽ là mối giao hảo đẹp đẽ,
đáng quý, kinh tế và giữ gìn hòa khí người với người.
e. Lời nói, mồm miệng độc địa, kẻ dùng lời nói mà làm hại người khác
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (
MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Nêu được và làm rõ được vấn đề nghị luận: một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại
- Trình bày được ý kiến phê phán, nêu rõ lí lẽ và bằng chứng để chứng minh sự phê phán là có cơ sở
- Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của bản thân 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (bài văn) nghị luận về một vấn đề
đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh một số tệ nạn trong xã hội ngày nay
- GV đặt câu hỏi: Sau khi quan sát những hình ảnh trên, em có suy nghĩ gì về ảnh
hưởng của những tệ nạn đó đối với xã hội hiện nay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: Phân tích được bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người
trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Hiện tượng học đòi trong giới trẻ học tập hiện nay
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
Câu hỏi 1. Nêu vấn đề nghị luận
SGK, yêu cầu HS thảo luận, trả lười
Trả lời: Vấn đề học đòi của giới trẻ câu hỏi trong SGK hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Câu hỏi 2. tập
Làm rõ vấn đề nghị luận Trả lời:
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học Giải thích khái niệm. tập.
Câu hỏi 3. Trình bày ý kiến phê phán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Trả lời: Học đòi là hiện tượng thường và thảo luận
thấy trong giới trẻ hiện nay. Tuy
- GV mời HS trình bày bài làm của
không phải là điều gì quá tai hại,
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhưng học đòi cũng mang đến nhiều nhận xét, bổ sung.
hệ lụy, ảnh hưởng không tốt đến lối
sống của thanh thiếu niên.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 4. Đối thoại với ý kiến khác.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Trả lời: thứ.
Có thể có bạn cho rằng bắt chước
người khác không phải là điều xấu.
Bắt chước, làm theo người khác vốn
là bản tính tự nhiên của con người. Từ
khi là đứa trẻ cho đến khi trưởng
thành, con người luôn có xu hướng
bắt chước người khác. Học hỏi người
khác cũng là một cách bắt chước. Tuy
nhiên, khi bắt chước mà không suy
nghĩ đến việc bản thân có phù hợp
không, việc bắt chước có gây trò cười
cho mọi người không, có gây hậu quả
gì không,... thi sự bắt chước đó trở thành học đòi.
Câu hỏi 5. Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.
Trả lời: Phần kết của bài
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một
di tích lịch sử, văn hóa)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học a. Lựa chọn đề tài tập
Em hãy suy ngẫm về chính mình
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi
và quan sát hành vi, lối sống của
viết và tìm ý, lập dàn ý
những người xung quanh hoặc tìm
hiểu trên sách báo, phương tiện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
truyền thông để nhận ra những thói tập
xấu của con người, từ đó chọn
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ được vấn đề để bàn luận. để trả lời.
Sau đây là một số đề tài gợi ý để
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và em lựa chọn: thảo luận
- Sự tuỳ tiện khi tham gia giao
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu thông của cả lớp nghe, nhận xét. một số người dân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Thói kiêu ngạo, thích chơi trội
nhiệm vụ học tập
của một bộ phận thanh thiếu niên. - GV nhận xét, chốt:
- Thôi lười nhác, hay than vãn
- Sự ba phải, thiếu chủ kiến khi làm việc nhóm - Thái độ ích kỉ. Nhiệm vụ 2:
- Lối sống ảo mà một số người đang theo đuổi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học b. Tìm ý tập
Sau khi xác định được vấn đề là gì,
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập
em hãy tìm ý bằng ccash trả lời
dàn ý trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý, một số câu hỏi:
1 bạn đọc phần lập dàn ý).
- Vấn đề được nêu ra là gì?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu
HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên - Vấn đề đó được hiểu như thế
cạnh để góp ý cho nhau.
nào? Vì sao nó đáng phê phán?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
- Làm thế nào để ý kiến phê phán tập
của mình có sức thuyết phục?
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập - Liệu có ý kiến nào không đồng
dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và trao
tính với ý kiến phê phán của mình đổi với bạn. không?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và c/ Lập dàn ý thảo luận
Em hãy sắp xếp các ý tìm được
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày thành một dàn ý
dàn ý của nhóm mình sau khi đã thống
- Mở bài. Nêu vấn đề nghị luận
nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
(một thói xấu của con người trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện xã hội hiện đại).
nhiệm vụ học tập - Thân bài.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
+ Làm rõ vấn đề nghị luận. Nhiệm vụ 3:
+ Trình bày ý kiến phê phán, nêu lí
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học lẽ và bằng chứng để chứng minh tập
sự phê phán là có cơ sở
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS:
+ Nêu ý kiến không đồng tình (giả
Cần bám vào dàn ý đồng thời nhìn vào
định) với ý kiến của luận với ý
yêu cầu đối với đoạn văn để đảm bảo kiến đó. được yêu cầu.
- Kết bài: Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Viết bài
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó
Khi viết bài em cần chú ý viết bài.
– Lí lẽ cần sáng rõ, chặt chẽ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các bằng chứng cần đa dạng, xác
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của
thực. Nếu cả những trải nghiệm
mình và dùng bảng kiểm để tự điều của bản thân (nếu có) chỉnh đoạn văn.
– Khi phê phán cần sử dụng lời lẽ
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn đúng mực
để góp ý cho nhau dựa trên bảng kiểm.
3. Chỉnh sửa bài viết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đối chiếu bài viết của em với yêu
cầu của kiểu bài văn nghị luận về
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay. một vấn đề đời sống (một thói xấu
của con người trong xã hội hiện
đại), chỉnh sửa những chỗ cần thiết sao cho:
- Vấn đề nghị luận được nếu một
cách rõ ràng, được giải thích đầy đủ, toàn diện.
- Ý kiến phê phán được nếu một
cách mạch lạc, chắc chắn, lí lẽ xác
đáng và bằng chứng thuyết phục.
- Ý kiến phê phán được khẳng
định trên cơ sở đối sánh với các
quan điểm khác về vấn đề
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn
đề đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
đời sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống ( một thói
quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống ( một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: - Bài làm tham khảo
Ích là lợi ích. Kỉ là bản thân. Ích kỉ suy cho cùng là thói sống không đẹp, khi
mà con người ta đặt mọi quyền lợi cá nhân lên hàng đầu, không quan tâm đến hoàn
cảnh của người khác, chỉ biết so sánh thiệt hơn để rồi thậm chí nảy sinh ra sự đố kị
và tàn ác. Người ích kỉ thường suy tính và chỉ thật sự quan tâm đến những thứ đem
lại những giá trị họ cần. Ngược lại, sự ích kỉ khiến họ có thái độ thờ ơ vô cảm với
cuộc sống, với mọi người xung quanh, sống hẹp hòi, sống đa đoan, sống không có vị
tha và đặc biệt họ coi lợi ích của mình là cốt lõi của mọi giá trị.
Đứng trước dòng chảy không ngừng của cuộc sống, xã hội phát triển và luôn
đổi mới kéo theo một hiện thực ngầm ẩn sâu trong vỏ bọc đẹp đẽ của những con
người yếu đuối, thiếu bản lĩnh không loại bỏ được cám dỗ của bản thân, đó là sự nảy
sinh mạnh mẽ của con vi rút kí sinh mang tên “ích kỉ”.́ Con vi rút độc hại ấy hiện
hình khi người ta lột tẩy được thứ “thuốc độc chết người” trong thực phẩm ăn uống
hàng ngày mà những kẻ vô nhân tính vì chút lợi lộc tầm thường mà không màng đến
sức khỏe người mua. Con vi rút độc hại ấy hiện hình khi bạn nhìn thấy chính bản
thân mình đang ghen tỵ, coi thường trước sự thành công của người khác. Rốt cục, sự
ích kỉ có ở khắp mọi nơi và đang trở thành mối nguy hại lớn đẩy lùi sự văn minh của xã hội.
Ích kỉ là nguyên nhân của mọi tệ nạn, của sự hao mòn bản chất, tác động và
làm tha hóa con người. Mỗi chúng ta ai cũng đã, đang và sẽ đối mặt với một cuộc
đấu tranh tâm lý khi phải lựa chọn giữa một bên là lợi ích cá nhân, một bên là lợi ích
tập thể. Và khi bạn quyết định bước vào con đường, nơi bạn thấy quyền lợi của mình
được ưu tiên hàng đầu về vật chất lẫn tinh thần, phần “con” trong tâm thức sẽ trỗi
dậy điều khiển con người ta sa đọa vào hố sâu của cái ác, cái bất chính, cái bất
lương. Ta sẽ đánh mất chính mình, có thể vì bản thân mà chà đạp lên thành quả chân
chính của người khác, có thể bị con rắn “ghen tị” làm cho mờ con mắt, có thể trở
thành kẻ trốn tránh trách nghiệm đẩy khó khăn cho người ngoài.
Hơn thế, sự ích kỉ còn giết chết tình thương. Chúng ta không thể sống mà chỉ
nhận giống như tình cảm, sự quan tâm mà người khác dành cho ta là lẽ đương nhiên.
Cũng giống như một mối quan hệ không thể bền lâu nếu không có sự cố gắng của cả
hai bên. Liệu rằng người ta có sẵn lòng giúp đỡ một kẻ không để tâm đến người khác
bao giờ? Liệu rằng một kẻ ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân có xứng đáng với những tấm
lòng chân thành kia không? Suy cho cùng, đằng sau tất cả những cố gắng đẩy quyền
lợi của bản thân lên trên hết chính là sự trả giá đau đớn nhất, ta sẽ mất đi những
người mà chúng ta yêu thương, ta mất đi sự tin tưởng, sự tín nhiệm của tất cả mọi
người, trở thành kẻ cô độc trước những tập thể đoàn kết và đau đớn hơn là đánh mất chính bản thân mình.
Ích kỉ không phải là một bản tính có sẵn. Nó là căn bệnh dễ dàng xâm nhập
trong môi trường mà con người không có bản lĩnh, không có ý chí và sự lương thiện,
nhanh chóng ăn sâu và bào mòn tinh thần con người. Vì vậy trước khi bước vào xã
hội, mỗi chúng ta cần phải trang bị những kĩ năng, biết đâu là tốt, đâu là xấu để rồi
có thể thực sự tự tin không bị lung lay bởi những lợi ích tầm thường của bản thân,
thúc đẩy xã hội tốt đẹp hơn. Chúng ta đang sống trong một xã hội với đầy những hy
vọng, nơi cô bé Hải An, không quan tâm đến sự lành lặn thân xác mà sẵn lòng cho đi
cặp giác mạc, trao đi ánh sáng cho người khác. Chúng ta đang sống trên mảnh đất mà
những người anh hùng Việt Nam đã không màng đến mạng sống của bản thân mà đổ
biết bao mồ hôi xương máu bảo vệ tổ quốc. Vậy mà hiện nay vẫn đang tồn tại những
con người chưa thực sự thức tỉnh, những kẻ yếu đuối mang trong mình căn bệnh ích
kỉ làm mất đi những giá trị cao đẹp. Tuy nhiên, mỗi chúng ta phải biết cân bằng, giữ
cho mình một chút ích kỉ, đừng cho đi mù quáng nếu không sẽ bị lợi dụng bởi kẻ khác.
Hãy sống như mặt trời, ngày ngày chiếu rọi ánh sáng và hơi ấm cho muôn loài.
Hãy sống như đóa hoa, sống hết mình trao hương sắc cho cuộc đời. Có như vậy con
người ta mới có thể rũ bỏ được chất “con” trong tâm thức để tiến gần hơn tới con người.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT THÓI XẤU CỦA CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được ý kiến cá nhân về một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con
người trong xã hội hiện đại) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo em, con người có thể thay đổi những thói hư, tật xấu để xã
hội tốt đẹp hơn hay không? Nếu là em, em sẽ làm gì để thay đổi điều đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một thói hư tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1.Trước khi nói Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Dựa vào kết quả đã thực hiện ở
phần Viết, hãy lập một dàn ý ngắn tập
gọn cho bài nói bao gồm các phần - GV đặt câu hỏi:
Mở đầu, Triển khai, Kết luận và thể
+ Trước khi nói, em cần chuẩn bị những
hiện được các ý chính ở mỗi phần gì?
+ Khi trình bày bài nói, em cần chú ý - Gạch dưới những ý em dự định sẽ nhấn mạnh trong bài nói. điều gì?
+ Sau khi nói, người nói và người nghe - Nếu nội dung bài nói tương tự
có cần trao đổi lại không? Nếu có thì những vấn đề đã đề cập trong các
trao đổi về những vấn đề nào?
văn bản của phần Đọc (thói khoe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học khoang, sự thiếu chủ kiến, thói tập
khoác lác, thói đạo đức giả,...), em
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu có thể dựa vào đó để bổ sung bằng
hỏi, nắm bắt kiến thức về các bước trình chứng. bày bài nói
- Tìm kiếm các thông tin từ sách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và báo tranh ảnh phương tiện nghe thảo luận
nhìn (nếu có).... để minh hoạ vấn
- GV mời đại diện các nhóm trình bày đề.
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả 2. Trình bày bài nói
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Về phía người nói:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện * Giới thiệu vấn đề (có thể đi thẳng
nhiệm vụ học tập
vào vấn đề hoặc kể một tình huống
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. dẫn tới vấn đề)
- Lần lượt trình bày từng nội dung
của vấn đề theo dàn ý đã chuẩn bị
- Nêu ý kiến phê phán một cách
đúng mực, có thể thêm chút hài
hước. Chú ý phản ứng của người
nghe để tìm kiếm sự đồng thuận
hoặc sẵn sàng đối thoại.
Về phía người nghe:
- Lắng nghe theo dõi để nắm bắt ý
kiến của người nói về vấn đề. Chú
ý những chỗ người nói nhấn mạnh
hoặc những từ khoánhững thông tin
được lặp lại nhiều lần trong bài nói
- Ghi tóm tắt nội dung trình bay của
người nói. Bản tóm tắt cần thể hiện
đầy đủ. chính xác những nội dung
chính trong bài nói. Các thông tin
này cần ghi ngắn gọn, rõ ràng,
được trình bày kết hợp với các kí
hiệu tạo sơ đồ tóm tắt văn bản
(gạch đầu dòng, gạch nóimũi
tên,...). Ghi chú những thác mắc
hoặc những suy nghĩ riêng của
mình vào bản tóm tắt nhằm chuẩn bị cho phần trao đổi 3. Sau khi nói
Người nói và người nghe trao đổi
về bài nói theo một số gợi ý sau:
- Vấn đề được nói tới có sát hợp
với cuộc sống của con người trong xã hội hiện nay không?
- Ý nghĩa thiết thực của vấn đề được trình bày là gì?
- Nội dung và cách trình bày của
người nói (thái độ, giọng nói, các
phương tiện hỗ trợ, khả năng tương
tác với người nghe,...) có thuyết phục không?
- Ý kiến trao đổi của người nghe có
tác dụng làm rõ hơn vấn đề hoặc bổ
sung cho vấn đề người nói trình bày không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về trình bày ý kiến về một vấn đề xã
hội (một thói hư, tật xấu của con người trong xã hội hiện đại)
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành bài nói và nghe
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trình bày bài nói của mình trước lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, nhận xét phần trình bày của bạn bè
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu đánh giá nói và nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện điền đánh giá sau khi nghe xong phần trình bày của bạn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Bảng đánh giá Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội
dung bàu nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Vấn đề được nói tới có sát chính
hợp với cuộc sống của con
người trong xã hội hiện nay không?
Nêu được ý nghĩa thiết thực
của vấn đề được trình bày
Thể hiện được ý kiến, quan
điểm, lí lẽ cá nhân
Có dẫn chứng xác đáng, cụ thể Kết thúc
Khẳng định được vấn đề của bài nói
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về một số yếu tố của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề Những câu chuyện hài, em hãy cho biết
việc đọc nhwunxg tác phẩm hài kịch, truyện cười mang lại điều gì cho chúng ta?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các yếu tố đặc trưng của thể loại hài kịch, truyện cười
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Hài kịch thường sử dụng các thủ
pháp trào phúng như: tạo tình huống học tập
kịch tính, cải trang: dùng điệu bộ gây
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
cười; dùng thủ pháp phóng đại, chơi
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
chữ, gây hiểu lầm, thoại bỏ lùng, văn nhại....
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Tiếng cười trong truyện cười (trào
phúng) phê bình thói hư tật xấu trong tập nội bộ nhân dân. - HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 120
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 120
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số vở kịch, truyện cười
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm một số vở
kịch, truyện cười dân gian Việt Nam
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm (6 điểm) dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu hỏi 1. Nêu các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các
văn bản đã học trong bài.
Trả lời: Châm biếm - mỉa mai, đả kích, hài hước.
Câu hỏi 2. Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười có sức mạnh như thế
nào đối với đời sống con người?
Trả lời: Tiếng cười trong các văn bản đó mua vui cho người đọc đồng thời phê phán
những thói hư, tật xấu của con người.
Câu hỏi 3. Tìm đọc một số vở hài kịch và truyện cười viết về những thói xấu của
con người. Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất? Trả lời:
a. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán:
- Cả năm thầy đều có cách xem phiến diện: sờ một bộ phận nhưng đã nói cả con voi.
- Các thầy đều không chịu lắng nghe ý kiến của nhau mà chỉ một mực theo ý kiến chủ quan của mình.
b. Thủ pháp trào phúng: Cách các thầy bói xem voi và phán về voi là: dùng tay để sờ
vì mắt các thầy đều mù. Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi, sờ được bộ phận
nào thì phán hình thù con voi như thế. Thái độ của năm ông thầy bói khi phán về voi:
Cả năm ông thầy bói đều phán sai về voi nhưng ai cũng một mực theo ý kiến chủ
quan của mình và cho rằng ý kiến của người khác là sai.
c. Chi tiết thú vị nhất:
+ Thầy sờ vòi thì thấy sun sun như con đỉa
+ Thầy sờ ngà thì thấy chần chẫn như cái đòn càn
+ Thầy sờ chân thì thấy sừng sững như cái cột đình
+ Thầy sờ đuôi thì thấy tua tủa như cái chổi sể cùn
+ Thầy sờ tai thì thấy bè bè như cái quạt thóc.
Câu hỏi 4. "Cười là một hình thức chế ngự cái xấu." (Phương Lựu - Trần Đình Sử -
Lê Ngọc Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên. Trả lời:
Cái hài trong truyện cười dân gian được biểu hiện qua tiếng cười ở nhiều góc độ: cái
cười đả kích, châm biếm, giễu cợt, cái cười vui, trên cơ sở phản ánh các hiện tượng
xã hội đa dạng của đời sống con người, nhưng điểm nổi bật là tiếng cười có tính triết
lý xã hội sâu sắc. Truyện cười dân gian là sản phẩm nghệ thuật của nhân dân lao
động, ở đó, nhân dân đã dùng tiếng cười như một vũ khí của chính nghĩa, của đạo
đức để lên án cái xấu, cái phi nghĩa, vô đạo đức. Cái cười tố cáo, quan lại, vua chúa
tham lam, dâm ô, trụy lạc, buôn thần, bán thánh là tiếng cười trí tuệ, vượt xa cái cười
giải trí. Nó phơi bày ung nhọt của xã hội, sự mục rỗng của xã hội. Tuy chưa đủ sức
công phá trước thành trì của chế độ phong kiến nhưng tiếng cười này có ý nghĩa kéo
nhanh hơn sự xuống dốc của chế độ phong kiến lỗi thời, góp phần mở đường cho sự
tiến bộ của xã hội tốt đẹp hơn. Ý nghĩa thẩm mỹ của cái hài trong truyện truyền
thống là vạch trần cái xấu núp bóng cái đẹp để khẳng định cái đẹp, lấy cái đẹp làm
tiêu chuẩn để nhận dạng cái xấu.
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: GIÁ KHÔNG CÓ RUỒI I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chủ đề của văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về hành động, tránh những việc làm lố lăng, không chuẩn mực đạo đức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Giá không có ruồi
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL về những điều em biết – muốn
biết – những điều đã học được về thể loại truyện cười
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo Aziz Nesin, đọc là Azit
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Nexin hay Azit Nêxin, (tên khai sinh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Mehmet Nusret; 20 tháng tập
12 năm 1915 - 6 tháng 7 năm 1995) - HS theo dõi văn bản
là một nhà văn châm biếm được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động ngưỡng mộ ở Thổ Nhĩ Kỳ và là tác
và thảo luận hoạt động và thảo luận giả của hơn 100 cuốn sách.
- GV đưa thông tin về tác giả tác 2.Tác phẩm phẩm lên bảng
a/ Thể loại: Truyện cười
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b/ Tóm tắt:
nhiệm vụ học tập
Câu chuyện kể về một anh chàng cứ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến trì hoãn công việc đổ lỗi cho hoàn thức.
cảnh diễn ra không thuận lợi và thu
hút. Kể cả đến cuối cùng thì những
con ruồi lại trở thành mối cản trở giấc
mơ trở thành nhà văn của anh ta.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản b. Mục tiêu:
- HS xác định được những đặc điểm của thể loại truyện cười
- HS nhận biết và phân tích được vấn đề bị đem ra phê phán
- Học sinh chỉ ra và phân tích được thủ pháp trào phúng của truyện
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đặc điểm của truyện cười trong học tập văn bản
- GV yêu cầu học sinh thảo luận - Truyện kể về một chàng trai viện cớ
nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
điều kiện không thuận lợi để trì hoãn
+ Nêu đặc điểm của truyện cười trong ước mơ của mình. văn bản
- Điều nực cười rằng đến cuối cùng
+ Nêu vấn đề được đem ra phê phán
những con ruồi lại là thứ cản trở một
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. “nhà văn xuất sắc”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Tình huống truyện xoay quanh một tập
anh chàng lên 10 tuổi đang trên con
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu đường thực hiện ước mơ. học tập.
- Nhà văn đã dẫn dắt người đọc thấy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động được những câu chuyện đời thường
và thảo luận hoạt động và thảo luận đôi khi lại vô lí, buồn cười đến lạ.
- GV mời đại diện các nhóm dán 2. Vấn đề đem ra phê phán
phiếu học tập lên bảng.
Nhà văn Azit Nexin đã xây dựng cốt
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện truyện giản dị nhưng đầy xung đột
nhiệm vụ học tập
của nội tâm nhân vật. Với biện pháp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thủ thuật tài tình trong từng câu chữ, thức Ghi lên bảng.
ông đã cho chúng ta thấy được hiện
thực về tính cách rụt rè, e ngại trước
khó khăn đáng lên án. Ta có thể thấy,
ông gửi gắm sự bất mãn trong tác
phẩm nhưng lại khiến trong lòng
người đọng đọc lại một hy vọng rằng
một ngày khi loài ruồi bị tiêu diệt thì
có thể thưởng thức được một tác
phẩm vĩ đại bởi chí ít cậu ta cũng đã
hành động để có được những điều
kiện lí tưởng cho cuộc sống.
3.Thủ pháp trào phúng trong truyện
- Tác giả xây dựng nhân vật một con
người chục năm rồi không thực hiện
được việc học nghiêm túc mà còn mơ
trở thành một tiểu thuyết gia, thật tò
mò muốn xem cậu ta thay đổi như thế
nào để thực hiện hoài bão của mình.
- Cao trào khiến ta không khỏi bật
cười là cậu ta lúc này lại đổ lỗi cho
một loài côn trùng vô chi, vô giác,
chính là loài ruồi: “Ruồi nhiều quá!
Ruồi không còn làm ăn gì được
nữa!...Ôi, giá mà không có ruồi!” III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Sử dụng thủ pháp trào phúng cùng lối viết sáng tạo 2. Nội dung
Phê phán những người không có ý
chí, dễ nản lòng trước khó khăn và
luôn tìm lí do bao biện cho bản thân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Giá không có ruồi
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ
tư duy về lời nói, hành động của nhân vật trong truyện theo thời gian
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân
về nhân vật trong truyện
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu cảm nhận của
bản thân về nhân vật trong truyện
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn khoảng 10 – 12 dòng nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật trong truyện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện Hiệu quả 0 điểm 1 điểm 2 điểm nhóm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết (2 điểm)
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …ĐỌC MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát
cú, tứ tuyệt Đường luật, một số hài kịch và truyện cười 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Ngoài hài kịch, truyện cười có sử dụng thủ pháp trào
phúng, em còn biết thể loại nào cũng có sử dụng thủ pháp trào phúng không?”
- GV gọi HS trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến các thể loại thơ, truyện, hài kịch sử dụng thủ pháp trào phúng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trào phúng là một loại đặc biệt của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
sáng tác văn học và đồng thời cũng là
- GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin một nguyên tắc phản ánh nghệ thuật
về thể loại trào phúng
trong đó các yếu tố của tiếng cười mỉa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mai, châm biếm, phóng đại, khoa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học trương, hài hước,… được sử dụng để tập
chế nhạo, chỉ trích, tố cáo, phản - HS đọc thông tin
kháng… những cái tiêu cực, xấu xa,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động lỗi thời, độc ác trong xã hội.
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Những câu chuyện hài
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 123
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 123
1. Tìm đọc một số bài thơ trào phúng viết theo thể thất ngôn bát cú, từ tuyệt
Đường luật; một số hài kịch và truyện cuối. Ghi vào nhật kí đọc sách những
thông tin đáng chú ý về nội dung và hình thức nghệ thuật của các văn bản mà em đã dọc.
2. Trao đổi với các bạn về
- Chủ đề, các yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bất cú và thơ từ tuyệt Đường luật
(bố cục, niêm, luật, vẫn, nhịp, đối) và nghệ thuật trào phúng của tác giả.
- Chủ đề và các yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại,
thủ pháp trào phúng được sử dụng trong văn bản.
- Chủ đề và các yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và
ngôn ngữ của văn bản đã đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trao đổi với bạn bè về những kiến thức đã
học ở chủ đề 5
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trao đổi với bạn bè về những kiến
thức đã học ở chủ đề 5
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC