Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Thiết lp và phát biểu đưc các mệnh đề ph đnh, mệnh đề đảo, mệnh đề
đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
Thiết lp và phát biểu được các mệnh đề có cha kí hiu .
Xác định được tính đúng sai của mt mệnh đề trong những trường hợp đơn
gin.
Phân biệt được điều kin cần, điều kiện đủ, gi thiết và kết lun.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho nội dung bài học, từ đó thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực
tiễn như phát biểu các mệnh đề,..
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm, tôn trng ý kiến các thành viên khi hp tác.
Chăm chỉ tích cc xây dng bài, có trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV: SGK, Tài liu ging dạy, giáo án, đồ dùng dy hc, thưc thng
chia khong, phiếu hc tp.
2. Đối vi HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
TIT 1: MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHA BIN. MỆNH ĐỀ PH ĐỊNH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS làm quen vi mệnh đề qua việc xác định các phát biểu đúng sai.
- HS được to tâm thế cho bài hc.
b) Ni dung: HS đc tình hung m đầu, suy nghĩ trả li câu hi.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu, bước đầu có hình dung v mệnh đề.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS đọc tình hung m đầu:
- GV nêu câu hi: Em hãy ch ra các câu trên, câu nào là câu có tính đúng sai, câu
nào không xác định được tính đúng sai?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, suy nghĩ trả li câu
hi.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn dt
HS vào bài hc mi: "Bài hc của chúng ta hôm nay liên quan đến nhng câu khng
định có tính đúng sai, trong toán học đó gọi là gì, bài hc này chúng ta cùng tìm
hiu".
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Mệnh đề, mệnh đề cha biến, mệnh đề ph định.
a) Mc tiêu:
- Phát biu và nhn biết được khái nim mệnh đề, mệnh đề cha biến, mệnh đề ph
định.
- Xác định được tính đúng sai của mnh đề.
b) Ni dung:
HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ làm các
1, 2, Luyn tập, đọc hiu Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, thiết lp và phát biểu được
mệnh đề, mệnh đề cha biến, mệnh đề ph định.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
Nhim v 1: Tìm hiu mệnh đề
- GV cho HS làm HĐ1.
- GV cht lại đáp án cho HS về câu hi m
đầu, gii thiu v mệnh đề lôgic, lưu ý:
+ Những câu không xác đinh được tính
đúng sai không phải là mệnh đề.
- Cho HS nhc li khung kiến thc và nêu
1 vài ví d v mnh đề.
- HS đọc Ví d 1, hi thêm:
+ Thông thường, nhng câu cm thán,
nghi vân, cu khiến ví d như câu c và d có
phi là mệnh đề không?
(Những câu nghĩ vấn, câu cm thán, câu
cu khiến không phi là mệnh đề).
1. Mệnh đề, mệnh đề cha biến
a. Mệnh đề
HĐ1:
a) Câu đúng: "Có 6 con vt xut hin
trong hình v".
b) Câu sai: "Có 5 con vt xut hin
trong hình v"
c) Câu không xác định tính đúng sai:
"Có bao nhiêu con vt xut hin trong
hình v".
Kết lun:
- Mi mệnh đề phi hoặc đúng hoặc
sai.
- Mi mệnh đề không th vừa đúng
va sai.
Chú ý: Người ta thường s dng các
ch cái P, Q, R, ... để biu th các
mệnh đề.
Ví d 1 (SGK tr6)
Chú ý:
- Những câu nghĩ vấn, câu cm thán,
câu cu khiến không phi là mnh đề.
+ Gii thiu: Mnh đề liên quan đến toán
hc ví d như ởu a và b là các mệnh đề
toán hc.
- GV cho HS làm Luyn tp 1 theo nhóm
đôi.
- GV ly ví d v mnh đề cha biến và
phân tích v mệnh đề "n chia hết cho 2"
(vi n là s t nhiên).
+ Ta chưa khẳng định được tính đúng sai,
tuy nhiên vi mi giá tr ca n thuc tp s
t nhiên ta lại thu được mt mệnh đ đúng
hoc sai.
Đó gọi là mệnh đề cha biến.
- GV cho HS ly ví d v mt mệnh đề
cha biến, có th đưa thêm ví d mt s
mệnh đề.
- HS tr li phn Câu hi, mt vài HS phát
biu, đưa ra giá trị x.
- Nhng mệnh đề liên quan đến toán
học được gi là mnh đề toán hc.
Ví dụ: Phương trình x
2
+ 2x
+ 1 = 0
có nghim nguyên.
Luyn tp 1:
"13 là s nguyên t": mệnh đề đúng.
"Tổng đội hai cnh bt kì ca mt
tam giác nh n độ dài cnh còn
li": mệnh đề sai.
"Bạn đã làm bài tập chưa?": không
phi mệnh đề.
"Thi tiết hôm nay thật đẹp": không
phi mệnh đề.
b. Mệnh đề cha biến
Mệnh đề cha biến là mt câu cha
biến, vi mi giá tr ca biến thuc
mt tập nào đó, ta được mt mệnh đề.
Ví d:
P: "2 + n = 5"
Q: "x > 3"
M: "x + y < 2"
Câu hi:
"x > 5"
Nhim v 2: Tìm hiu mệnh đề ph định
- GV cho HS đọc và làm HĐ2, gi mt vài
HS phát biu ý kiến.
- GV cho HS thêm hình nh v bin báo,
yêu cu:
+ Hãy nêu ý nghĩa của bin báo.
(Đây là biển báo cm r trái)
+ Hãy ph định ý kiến ca bn va phát
biểu " Đây là biển báo cm r trái ".
(Đây không phải là bin báo cm r trái).
- T đó GV giới thiu v mệnh đề ph
định.
+ Để ph đnh mệnh đề P, người ta thường
thêm hoc bt t "không" hoc "không
phải" vào trước v ng ca mệnh đề P, kí
hiu mệnh đề ph định ca P.
+ Mệnh đề P và là hai phát biu trái
ngược nhau.
+ Nếu P đúng thì đúng hay sai? Nếu P
sai thì đúng hay sai?
T đó tng kết khái nim, HS đc li
khái nim.
Vi x = 8, "8 > 5" là mệnh đề đúng.
Vi x = 3, "3 > 5" là mệnh đề sai.
2. Mệnh đề ph định
HĐ2:
An: “Đây không phải là bin báo
đường dành cho người đi bộ”.
Kết lun:
Mệnh đề P và mệnh đề là hai phát
biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì
sai, còn nếu P sai thì đúng.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 2, GV hướng
dn:
+ Tìm mệnh đề ph định ca mệnh đề P, Q.
+ Hi thêm: mnh đề P đúng hay sai, từ đó
xác định tính đúng sai của ?
(Mệnh đề P sai, nên đúng).
- GV cho HS làm Luyn tp 2, tho lun
nhóm đôi.
- GV cho HS làm Vn dng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, hoàn thành các yêu cu.
- HS suy nghĩ trả li câu hi, làm các HĐ1,
2, đc hiu Ví d.
- HS tho lun nhóm Luyn tp 1, 2.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- Đại din nhóm trình bày các câu tr li,
các nhóm kim tra chéo.
- HS lng nghe, nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc trng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v, nhn mnh
các ý chính ca bài v:
+ Mệnh đề
+ Mệnh đề toán hc, mệnh đề cha biến
Ví d 2 (SGK tr7)
Luyn tp 2:
"2022 không chia hết cho 5", là mnh
đề đúng.
"Bất phương trình 2x + 1 > 0 không
có nghim", mệnh đề sai.
Vn dng:
Mệnh đề ph định ca Q:
:"Châu Á không phi là châu lc có
din tích ln nht trên thế giới", đây
là mệnh đề sai.
Mệnh đề Q đúng.
+ Mệnh đề ph định.
TIT 2: MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MNH ĐỀ ĐẢO. MỆNH ĐỀ TƯƠNG
ĐƯƠNG
Hoạt động 2: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
a) Mc tiêu:
- Nhn biết và th hin được khái nim mnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề
tương đương.
- Xác định được các điều kin cn, điều kiện đủ của định lí.
- Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
b) Ni dung: HS đọc SGK tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV, chú ý
nghe ging, làm các HĐ3, 4, 5, 6, các câu hi, phn Luyn tp 3, 4, đọc hiu Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, thiết lp và phát biểu được
mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
Nhim v 1: Mệnh đề kéo theo
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ3, 4.
- GV gii thiu v mệnh đềo theo,
cho HS đọc li khái nim, chú ý kí
hiu.
3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo:
a. Mệnh đề kéo theo
HĐ3:
A.
HĐ4:
Nếu tam giác ABC tam giác vuông ti A
thì tam giác ABC có 

.
Kết lun:
Mệnh đề: "Nếu P thì Q" đưc gi mt
mệnh đề kéo theo và kí hiu là P Q.
+ Nếu P đúng thì mệnh đề P Q đúng
khi nào và sai khi nào?
(P Q đúng khi Q đúng, P Q sai khi
Q sai).
+ GV cho HS ví d.
Mệnh đề "-3 < - 2 󰇛󰇜
󰇛󰇜
"
đúng hay sai?
Tương tự vi mệnh đề:
"
".
+ Giáo viên cho HS phát biểu dưới
dng nếu .... thì ... các mệnh đề trên.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 3.
- GV gii thiu Ví d 3 là một định
lí. Các định lí thường có đưc phát
biểu dưới dng mệnh đ gì?
(Phát biểu dưới dng mệnh đề kéo
theo).
- GV gii thiu v điu kiện đủ, điều
kin cn của định lí, yêu cu HS phát
biểu dưới dạng điều kin cần, đủ ca
Ví d 3.
(T giác ABCD có tng s đo hai góc
đối din bng 
là điều kiện đủ để
ABCD là t giác ni tiếp đường tròn.
T giác ABCD là t giác ni tiếp
đưng tròn là điều kin cần để t giác
Chú ý:
Mệnh đề P Q ch sai khi P đúng Q sai.
Ta ch cần xét tính đúng sai của mnh đề P
Q khi P đúng. Khi đó, nếu Q đúng thì P
Q đúng, nếu Q sai thì P Q sai.
Ví d:
Mệnh đề "-3 < - 2 󰇛󰇜
󰇛󰇜
" sai.
Mệnh đề "
" đúng.
Ví d 3 (SGK tr8)
Kết lun:
P là gi thiết ca định lí, Q là kết lun ca
định lí.
"P điều kiện đủ để Q" hoặc "Q là điều
kin cần đ có P".
ABCD có tng s đo hai góc đi din
bng 
).
Nhim v 2: Mệnh đề đảo
- HS tho luận nhóm đôi, thực hin
HĐ5.
- GV gii thiu v mệnh đề đảo, cho
HS đọc li kết lun v mệnh đề đảo
+ Cho mệnh đề: "Nếu hai góc đối đỉnh
thì hai góc bng nhau", tìm mệnh đề
đảo ca mệnh đề này.
(Nếu hai góc bằng nhau thì đối đỉnh)
+ Mệnh đề đảo đó có đúng không? Khi
có mt mệnh đề đúng, đưa ra nhn xét
tính đúng của mt mệnh đề đo?
T đó rút ra nhận xét.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 4.
- GV cho HS làm Luyn tp 3.
b. Mệnh đề đảo
HĐ5:
a) Nếu phương trình bậc hai

 có hai nghim phân biệt thì phương
trình bc hai
  có bit
thc
 .
b) Nếu phương trình bc hai 

 có bit thc
 thì
phương trình bc hai 
 
có hai nghim phân bit.
Kết lun:
Mệnh đề Q P được gi mệnh đề đo
ca mệnh đề P Q.
Nhn xét: Mệnh đ đảo ca mt mệnh đề
đúng không nhất thiết là đúng.
Ví d 4 (SGk tr 9)
Luyn tp 3:
a) P Q: "Nếu a và b chia hết cho c thì +
b chia hết cho c".
Gi thiết P: "a và b chia hết cho c".
Kết lun Q: "a + b chia hết cho c".
Nhim v 3: Mệnh đề tương đương
- GV cho HS làm HĐ6.
T đó giới thiu mệnh đề P Q và Q
P đều đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương.
- HS đọc li khái nim, GV hi thêm:
+ Xét tính đúng sai của mệnh đề
khi P Q và Q P đều đúng?
T đó rút ra nhn xét.
- HS đọc hiu Ví d 5, làm Luyn tp
4.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu
cu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo
đáp án.
a và b chia hết cho c là điều kiện đ để a +
b chia hết cho c.
a + b chia hết cho c điều kin cần để a
và b chia hết cho c.
b) Mệnh đề đo Q P: "Nếu a + b chia hết
cho c thì a b chia hết cho c". Đây
mệnh đề sai.
4. Mệnh đề tương đương
HĐ6: mệnh đề đúng.
Kết lun:
Mệnh đề "P nếu và ch nếu Q" được gi là
mt mệnh đề tương đương hiu
.
Nhn xét:
Nếu c hai mệnh đ P Q và Q P đều
đúng thì mệnh đề tương đương
đúng. Khi đó ta nói "P tương đương với Q"
hoặc "P điều kin cần và đủ để Q"
hoc "P khi và ch khi Q".
Ví d 5 (SGK tr9)
Luyn tp 4:
Mt s tn cùng là s chn (0, 2, 4, 6, 8)
điều kin cần và đủ để s đó chia hết cho
2.
- HS suy nghĩ trả li câu hi, tham gia
tho lun nhóm.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung
cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát li kiến thc:
+ Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo
+ Mệnh đề tương đương.
TIT 3: MỆNH ĐỀ CÓ CHƯA KÍ HIU 
Hoạt động 3: Mệnh đề có cha kí hiu 
a) Mc tiêu:
- Thiết lp và phát biểu được các mệnh đề có cha kí hiu 
- Xác định được tính đúng sai của mt mệnh đề.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV,
chú ý nghe ging, đọc hiu Ví d, tr li câu hi, làm Luyn tp 5, 6.
c) Sn phm: HS thiết lp và phát biểu được mệnh đề cha kí hiu , nêu
đưc mệnh đề ph định.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
5. Mệnh đề có cha kí hiu 
- GV hướng dẫn HS cách đọc kí hiu,
đưa ra ví dụ. Cho HS ly ví d thêm.
- HS tr li Câu hi.
- GV cho HS làm Luyn tp 5 theo
nhóm đôi.
- Ph định ca mệnh đề cha 
gì?
+ Cho HS ví d v mệnh đề P: Mi s
t nhiên nhân với 1 thì đều bng chính
, chiếu hình nh. Ph định ca mnh
đề này là gì?
+ Gii thiu: Li bn n nói chính là
ph định li mệnh đ P.
+ Hãy viết mệnh đ P và ph định ca
nó dưới dng kí hiu.
+ GV nhc nh để HS d nh: Ph
định ca mệnh đề cha 󰉽
.
+ Vy ph định ca mệnh đề cha
gì?
Ví d:
P:  
.
Q: 
.
Câu hi:
P đúng, Q sai.
Ví d:
 
 
Luyn tp 5:
"Vi mi s thc, tổng bình phương của
nó và 1 luôn nh hơn hoặc bng 0"".
Mệnh đề sai.
Ví d:
Mi s t nhiên nhân với 1 thì đều bng
chính nó.
P:   
 .
+ GV cho ví d 6, rút ra ph định ca
mệnh đề cha .
+ GV tng kết li ph định ca mnh
đề cha.
- GV cho HS làm Luyn tp 6.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu
cu, tr li câu hi và bài tp, tho lun
nhóm.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, tr li câu hi,
trình bày bài.
- Mt s HS khác nhn xét, b sung
cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
hp li kiến thc trng tâm.
Ví d 6:
P:  
.

.
Luyn tp 6:
a) Nam sai. Mai đúng.
b)
Phát biu ca Nam: " 
"
Phát biu ca Mai: " 
".
TIT 4: CHA BÀI TP VÀ TÌM HIU LCH S TOÁN HC V LOGIC
MỆNH ĐỀ
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc đã học ca bài.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc ca bài hc làm Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5,
1.6, 1.7 (SGK tr11).
c) Sn phm hc tp: HS nhn biết được mệnh đề, phát biểu được mệnh đ tương
đương, mệnh đề đo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề ph định, mệnh đề cha hiu 
và xác định được tính đúng sai của mnh đề.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS
- GV t chc cho HS hoạt động theo nhóm Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 (SGK
tr11). Với bài 1, 2, 3, 4 HS trao đi theo nhóm 4. Với bài 6, 7 HS suy nghĩ tr li,
có th tho luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe.
- HS t phân công nhóm trưởng, tho lun nhóm,
- HS hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
- GV quan sát và h trợ, hướng dn.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp GV mi HS trình bày. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn xét
bài trên bng.
c 4: Kết lun, nhn định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi.
Kết qu:
Bài 1.1. Câu a là mệnh đề. Câu b, c, d không phi mnh đề, chúng là câu hi, câu
cu khiến và câu không xác định được tính đúng sai.
Bài 1.2. a) Mệnh đ sai;
b) Mệnh đề đúng;
c) Mệnh đề đúng;
d) Mệnh đề đúng.
Bài 1.3. Mệnh đề "Tam giác  là tam giác vuông khi và ch khi tam giác
 có mt góc bng tng hai góc còn lại". Ngoài ra ta cũng có th nói: "Tam giác
 có mt góc bng tng hai góc còn lại là điều kin cần và đủ để tam giác 
là tam giác vuông". Đây là mệnh đ đúng.
Bài 1.4. Mệnh để đảo ca : "Nếu s t nhiên chia hết cho 5 thì có ch s tân
cùng là 5 ". Mệnh đ này sai.
Mệnh đề đảo ca : "Nếu t giác  có hai đường chéo bng nhau thì t giác
 là hình ch nht". Mệnh đề này sai.
Bài 1.5. a) : "Nếu
thì ".
b) Mệnh đề đảo : "Nếu thì
".
.
c) Mệnh đề sai. Mệnh đề đảo đúng.
Bài 1.6. Mệnh đề đúng.
Mệnh đề ph định ca   không chia hết cho ". Đây là mệnh đề
sai.
Bài 1.7. a)  
b)   .
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS có hiu biết thêm v lch s ca lôgic mệnh đề.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học đ làm bài tp trc
nghim, tìm hiu v lch s toán học liên quan đến bài hc.
c) Sn phm: HS vn dng kiến thức đã học gii quyết được bài toán v mệnh đề.
Ni dung v hai nhà toán hc và lch s cơ bản ca logic mệnh đề.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS tìm hiu v logic mệnh đề.
Lôgic mệnh đề lần đầu tiên được phát trin mt cách có h thng bi nhà triết hc
Hy Lạp Aristotle hơn 2300 năm trước và được tho lun bi nhà toán học người
Anh George Boole vào năm 1854 trong cuốn sách "The Laws of Think".
Aristotle - triết gia c Hy Lạp, được trích dẫn là người tiên phong đặt nn móng cho
môn lun lí hc (lôgics).
George Boole là triết gia thế k XIX. Đối tượng nghiên cu chính ca ông là: Toán
hc, lôgic, triết hc.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tp trc nghim
Câu 1. Trong các câu sau câu nào là mệnh đề?
A. 15 là s nguyên t B. Không được đi hc mun.
C. Hôm nay tri nng. D. Bạn có đói không?
Câu 2. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có s chn nào là s nguyên t.
B.  󰨙
C.  󰨙
󰇛

󰇜
chia hết cho 
D. Phương trình
có nghim hu t.
Câu 3. Cho mệnh đề  , phương trình x
2
2x m
2
= 0 có nghim". Ph định
ca mệnh đềy là:
A. “  phương trình

nghiệm” .
B. “  phương trình

có nghiệm kép”.
C. “  phương trình

vô nghiệm” .
D.   phương trình

có nghiệm kép”.
Câu 4. Tìm mệnh đề đúng:
A. “ ”.
B. “
”.
C. “
”.
D.  vuông ti A 
”.
Câu 5. Cho mệnh đề
. Mệnh đề ph đnh ca mệnh đề
A là:
A.
.
B.
.
C.
D.

Câu 6. Trong các mệnh đ sau, tìm mnh đ đúng:
A. “
”. B. “
”.
C. “
󰇛
󰇜
”. D. 
”.
Câu 7. Xét mệnh đ "n chia hết cho 12", vi giá tr nào ca n thì mệnh đề đúng:
A. 48 B. 4 C. 3 D. 88
Câu 8. Trong các mnh đề sau, mnh đ nào đúng:
A. Hai tam giác bng nhau khi và ch khi chúng có din tích bng nhau.
B. Hai tam giác bng nhau khi ch khi chúng đồng dng mt cnh bng nhau.
C. Mt tam giác tam giác vuông khi ch khi mt góc bng tng ca hai
góc còn li.
D. Đưng tròn có một tâm đối xng và mt trục đối xng.
Câu 9. Ph định ca mnh đề
󰇛
󰇜
 

A.   
 B.   

C.   
 D.   

Câu 10. Cho mệnh đề
󰇛
󰇜

. Mệnh đề ph định ca
mệnh đề
󰇛
󰇜
A.  
. B.  
.
C.  
. D. 

.
c 2: Thc hin nhim v
- HS t phân công nhóm trưởng, hp tác tho luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS chú ý lng nghe v lch s toán hc.
- Câu hi trc nghim: HS tr li nhanh, gii thích, các HS chú ý lng nghe sa li
sai.
c 4: Kết lun, nhn định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng các bài tp.
- GV cho HS v nhà tìm hiu thêm v cuộc đời và các thành tu ca hai nhà toán
hc Aristotle và George Boole.
Đáp án câu trc nghim:
1
2
3
5
6
7
8
9
10
A
C
C
C
D
A
C
C
C
* HƯỚNG DN V NHÀ
Ghi nh kiến thc trong bài.
Hoàn thành các bài tp trong SBT
Chun b bài mới “Tp hp và các phép toán trên tp hp".

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP BÀI 1: MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề phủ định, mệnh đề đảo, mệnh đề
đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
• Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃.
• Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
• Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực
tiễn như phát biểu các mệnh đề,.. • Giao tiếp toán học.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS làm quen với mệnh đề qua việc xác định các phát biểu đúng sai.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy chỉ ra các câu trên, câu nào là câu có tính đúng sai, câu
nào không xác định được tính đúng sai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học của chúng ta hôm nay liên quan đến những câu khẳng
định có tính đúng sai, trong toán học đó gọi là gì, bài học này chúng ta cùng tìm hiểu".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định. a) Mục tiêu:
- Phát biểu và nhận biết được khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, thiết lập và phát biểu được
mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mệnh đề a. Mệnh đề - GV cho HS làm HĐ1. HĐ1:
- GV chốt lại đáp án cho HS về câu hỏi mở a) Câu đúng: "Có 6 con vật xuất hiện
đầu, giới thiệu về mệnh đề lôgic, lưu ý: trong hình vẽ".
+ Những câu không xác đinh được tính
b) Câu sai: "Có 5 con vật xuất hiện
đúng sai không phải là mệnh đề. trong hình vẽ"
c) Câu không xác định tính đúng sai:
"Có bao nhiêu con vật xuất hiện trong hình vẽ".
- Cho HS nhắc lại khung kiến thức và nêu Kết luận:
1 vài ví dụ về mệnh đề.
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
- Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Chú ý: Người ta thường sử dụng các
chữ cái P, Q, R, ... để biểu thị các mệnh đề.
- HS đọc Ví dụ 1, hỏi thêm:
+ Thông thường, những câu cảm thán,
Ví dụ 1 (SGK – tr6)
nghi vân, cầu khiến ví dụ như câu c và d có Chú ý:
phải là mệnh đề không?
- Những câu nghĩ vấn, câu cảm thán,
(Những câu nghĩ vấn, câu cảm thán, câu
câu cầu khiến không phải là mệnh đề.
cầu khiến không phải là mệnh đề).
+ Giới thiệu: Mệnh đề liên quan đến toán
- Những mệnh đề liên quan đến toán
học ví dụ như ở câu a và b là các mệnh đề
học được gọi là mệnh đề toán học. toán học.
Ví dụ: Phương trình x2 + 2x + 1 = 0 có nghiệm nguyên.
- GV cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm Luyện tập 1: đôi.
"13 là số nguyên tố": mệnh đề đúng.
"Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một
tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại": mệnh đề sai.
"Bạn đã làm bài tập chưa?": không phải mệnh đề.
"Thời tiết hôm nay thật đẹp": không phải mệnh đề.
- GV lấy ví dụ về mệnh đề chứa biến và
b. Mệnh đề chứa biến
phân tích về mệnh đề "n chia hết cho 2"
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa
(với n là số tự nhiên).
biến, với mỗi giá trị của biến thuộc
+ Ta chưa khẳng định được tính đúng sai, một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc tập số Ví dụ:
tự nhiên ta lại thu được một mệnh đề đúng P: "2 + n = 5" hoặc sai.
⟶ Đó gọi là mệnh đề chứa biến. Q: "x > 3"
- GV cho HS lấy ví dụ về một mệnh đề M: "x + y < 2"
chứa biến, có thể đưa thêm ví dụ một số mệnh đề. Câu hỏi:
- HS trả lời phần Câu hỏi, một vài HS phát
biểu, đưa ra giá trị x. "x > 5"
Với x = 8, "8 > 5" là mệnh đề đúng.
Với x = 3, "3 > 5" là mệnh đề sai.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định
- GV cho HS đọc và làm HĐ2, gọi một vài 2. Mệnh đề phủ định HS phát biểu ý kiến. HĐ2:
- GV cho HS thêm hình ảnh về biển báo,
An: “Đây không phải là biển báo yêu cầu:
đường dành cho người đi bộ”.
+ Hãy nêu ý nghĩa của biển báo.
(Đây là biển báo cấm rẽ trái)
+ Hãy phủ định ý kiến của bạn vừa phát
biểu " Đây là biển báo cấm rẽ trái ".
(Đây không phải là biển báo cấm rẽ trái).
- Từ đó GV giới thiệu về mệnh đề phủ định. Kết luận:
+ Để phủ định mệnh đề P, người ta thường
Mệnh đề P và mệnh đề 𝑃là hai phát
thêm hoặc bớt từ "không" hoặc "không
biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì
phải" vào trước vị ngữ của mệnh đề P, kí
𝑃sai, còn nếu P sai thì 𝑃đúng.
hiệu 𝑃 là mệnh đề phủ định của P.
+ Mệnh đề P và 𝑃 là hai phát biểu trái ngược nhau.
+ Nếu P đúng thì 𝑃đúng hay sai? Nếu P
sai thì 𝑃 đúng hay sai?
→Từ đó tổng kết khái niệm, HS đọc lại khái niệm.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2, GV hướng
Ví dụ 2 (SGK – tr7) dẫn:
+ Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề P, Q.
+ Hỏi thêm: mệnh đề P đúng hay sai, từ đó
xác định tính đúng sai của 𝑃?
(Mệnh đề P sai, nên 𝑃 đúng).
- GV cho HS làm Luyện tập 2, thảo luận Luyện tập 2: nhóm đôi.
"2022 không chia hết cho 5", là mệnh
- GV cho HS làm Vận dụng. đề đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
"Bất phương trình 2x + 1 > 0 không
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
có nghiệm", mệnh đề sai.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. Vận dụng:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm các HĐ1, Mệnh đề phủ định của Q: 2, đọc hiểu Ví dụ.
𝑄:"Châu Á không phải là châu lục có
- HS thảo luận nhóm Luyện tập 1, 2.
diện tích lớn nhất trên thế giới", đây
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: là mệnh đề sai.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. Mệnh đề Q đúng.
- Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời, các nhóm kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở, nhấn mạnh
các ý chính của bài về: + Mệnh đề
+ Mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến
+ Mệnh đề phủ định.
TIẾT 2: MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Hoạt động 2: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. a) Mục tiêu:
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Xác định được các điều kiện cần, điều kiện đủ của định lí.
- Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
b) Nội dung: HS đọc SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, làm các HĐ3, 4, 5, 6, các câu hỏi, phần Luyện tập 3, 4, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, thiết lập và phát biểu được
mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo:
a. Mệnh đề kéo theo
Nhiệm vụ 1: Mệnh đề kéo theo HĐ3:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, A. hoàn thành HĐ3, 4. HĐ4:
Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A
thì tam giác ABC có 𝐴𝐵2 + 𝐴𝐶2 = 𝐵𝐶2.
- GV giới thiệu về mệnh đề kéo theo, Kết luận:
cho HS đọc lại khái niệm, chú ý kí
Mệnh đề: "Nếu P thì Q" được gọi là một hiệu.
mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ⇒Q.
+ Nếu P đúng thì mệnh đề P Q đúng Chú ý:
khi nào và sai khi nào?
Mệnh đề P ⇒Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
(P ⇒Q đúng khi Q đúng, P ⇒Q sai khi Ta chỉ cần xét tính đúng sai của mệnh đề P Q sai).
⇒Q khi P đúng. Khi đó, nếu Q đúng thì P
⇒Q đúng, nếu Q sai thì P ⇒Q sai.
+ GV cho HS ví dụ. Ví dụ:
Mệnh đề "-3 < - 2⇒ (−3)2 < (−2)2"
Mệnh đề "-3 < - 2⇒ (−3)2 < (−2)2" sai. đúng hay sai?
Mệnh đề "√3 < 2 ⇒ 3 < 4" đúng.
Tương tự với mệnh đề:
"√3 < 2 ⇒ 3 < 4".
+ Giáo viên cho HS phát biểu dưới
dạng nếu .... thì ... các mệnh đề trên.
Ví dụ 3 (SGK – tr8)
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3. Kết luận:
- GV giới thiệu ở Ví dụ 3 là một định
P là giả thiết của định lí, Q là kết luận của
lí. Các định lí thường có được phát định lí.
biểu dưới dạng mệnh đề gì?
"P là điều kiện đủ để có Q" hoặc "Q là điều
(Phát biểu dưới dạng mệnh đề kéo kiện cần để có P". theo).
- GV giới thiệu về điều kiện đủ, điều
kiện cần của định lí, yêu cầu HS phát
biểu dưới dạng điều kiện cần, đủ của Ví dụ 3.
(Tứ giác ABCD có tổng số đo hai góc
đối diện bằng 180𝑜là điều kiện đủ để
ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn.
Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp
đường tròn là điều kiện cần để tứ giác
ABCD có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180𝑜). b. Mệnh đề đảo
Nhiệm vụ 2: Mệnh đề đảo HĐ5:
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện
a) Nếu phương trình bậc hai 𝑎𝑥2 + 𝑏𝑥 + HĐ5.
𝑐 = 0 có hai nghiệm phân biệt thì phương
trình bậc hai 𝑎𝑥2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 0có biệt
thức 𝛥 = 𝑏2 − 4𝑎𝑐 > 0.
b) Nếu phương trình bậc hai 𝑎𝑥2 + 𝑏𝑥 +
𝑐 = 0có biệt thức 𝛥 = 𝑏2 − 4𝑎𝑐 > 0 thì
phương trình bậc hai 𝑎𝑥2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 =
0có hai nghiệm phân biệt. Kết luận:
- GV giới thiệu về mệnh đề đảo, cho
Mệnh đề Q ⇒ P được gọi là mệnh đề đảo
HS đọc lại kết luận về mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒Q.
+ Cho mệnh đề: "Nếu hai góc đối đỉnh
thì hai góc bằng nhau", tìm mệnh đề
đảo của mệnh đề này.
Nhận xét: Mệnh đề đảo của một mệnh đề
(Nếu hai góc bằng nhau thì đối đỉnh)
đúng không nhất thiết là đúng.
+ Mệnh đề đảo đó có đúng không? Khi
có một mệnh đề đúng, đưa ra nhận xét
tính đúng của một mệnh đề đảo?
→Từ đó rút ra nhận xét.
Ví dụ 4 (SGk – tr 9)
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 4. Luyện tập 3:
- GV cho HS làm Luyện tập 3.
a) P ⇒ Q: "Nếu a và b chia hết cho c thì + b chia hết cho c".
Giả thiết P: "a và b chia hết cho c".
Kết luận Q: "a + b chia hết cho c".
a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c.
a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.
b) Mệnh đề đảo Q ⇒ P: "Nếu a + b chia hết
cho c thì a và b chia hết cho c". Đây là mệnh đề sai.
Nhiệm vụ 3: Mệnh đề tương đương
4. Mệnh đề tương đương - GV cho HS làm HĐ6.
HĐ6: mệnh đề đúng.
Từ đó giới thiệu mệnh đề P Q và Q
P đều đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương. Kết luận:
- HS đọc lại khái niệm, GV hỏi thêm:
Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là
+ Xét tính đúng sai của mệnh đề 𝑃 ⇔
một mệnh đề tương đương và kí hiệu là
𝑄 khi P Q và Q P đều đúng? 𝑃 ⇔ 𝑄.
→Từ đó rút ra nhận xét. Nhận xét:
Nếu cả hai mệnh đề P Q và Q P đều
đúng thì mệnh đề tương đương 𝑃 ⇔ 𝑄
đúng. Khi đó ta nói "P tương đương với Q"
hoặc "P là điều kiện cần và đủ để có Q"
- HS đọc hiểu Ví dụ 5, làm Luyện tập hoặc "P khi và chỉ khi Q". 4.
Ví dụ 5 (SGK – tr9)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 4:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
Một số có tận cùng là số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) là điề
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
u kiện cần và đủ để số đó chia hết cho
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo 2. đáp án.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận nhóm.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức:
+ Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo
+ Mệnh đề tương đương.
TIẾT 3: MỆNH ĐỀ CÓ CHƯA KÍ HIỆU ∀, ∃
Hoạt động 3: Mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃ a) Mục tiêu:
- Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃.
- Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, đọc hiểu Ví dụ, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 5, 6.
c) Sản phẩm: HS thiết lập và phát biểu được mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃, nêu
được mệnh đề phủ định.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
5. Mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃.
- GV hướng dẫn HS cách đọc kí hiệu, Ví dụ:
đưa ra ví dụ. Cho HS lấy ví dụ thêm.
P: "∀𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 ≥ 0".
Q: "∃𝑥 ∈ 𝑄, 𝑥2 = 2".
- HS trả lời Câu hỏi. Câu hỏi: P đúng, Q sai. Ví dụ:
"∀𝑛 ∈ ℤ : 𝑛 + 1 > 𝑛"
"∃𝑛 ∈ ℤ : 𝑛 < 0"
- GV cho HS làm Luyện tập 5 theo Luyện tập 5: nhóm đôi.
"Với mọi số thực, tổng bình phương của
nó và 1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0"". Mệnh đề sai.
- Phủ định của mệnh đề chứa ∀, ∃ Ví dụ: gì?
Mọi số tự nhiên nhân với 1 thì đều bằng
+ Cho HS ví dụ về mệnh đề P: Mọi số chính nó.
tự nhiên nhân với 1 thì đều bằng chính
nó, chiếu hình ảnh. Phủ định của mệnh đề này là gì?
+ Giới thiệu: Lời bạn nữ nói chính là
phủ định lại mệnh đề P.
P: "∀𝑛 ∈ ℕ, 𝑛. 1 = 𝑛"
+ Hãy viết mệnh đề P và phủ định của
𝑃 : " ∃ 𝑛 ∈ ℕ, 𝑛. 1 ≠ 𝑛".
nó dưới dạng kí hiệu.
+ GV nhắc nhở để HS dễ nhớ: Phủ
định của mệnh đề chứa ∀ 𝑡ℎì 𝑐ó 𝑐ℎứ𝑎 .
+ Vậy phủ định của mệnh đề chứa gì?
+ GV cho ví dụ 6, rút ra phủ định của
mệnh đề chứa .
+ GV tổng kết lại phủ định của mệnh Ví dụ 6:
đề chứa ∀, ∃.
P: "∃𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 1 = 0".
- GV cho HS làm Luyện tập 6.
𝑃 : " ∀ 𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 1 ≠ 0".
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 6: a) Nam sai. Mai đúng.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp b)
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
Phát biểu của Nam: "∀𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 ≠ 1"
cầu, trả lời câu hỏi và bài tập, thảo luận
Phát biểu của Mai: "∃𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 = 1". nhóm.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi, trình bày bài.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
hợp lại kiến thức trọng tâm.
TIẾT 4: CHỮA BÀI TẬP VÀ TÌM HIỂU LỊCH SỬ TOÁN HỌC VỀ LOGIC MỆNH ĐỀ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học của bài.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 (SGK – tr11).
c) Sản phẩm học tập: HS nhận biết được mệnh đề, phát biểu được mệnh đề tương
đương, mệnh đề đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃
và xác định được tính đúng sai của mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 (SGK
– tr11). Với bài 1, 2, 3, 4 HS trao đổi theo nhóm 4. Với bài 6, 7 HS suy nghĩ trả lời,
có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- HS tự phân công nhóm trưởng, thảo luận nhóm,
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải. Kết quả:
Bài 1.1. Câu a là mệnh đề. Câu b, c, d không phải mệnh đề, chúng là câu hỏi, câu
cầu khiến và câu không xác định được tính đúng sai.
Bài 1.2. a) Mệnh đề sai; b) Mệnh đề đúng; c) Mệnh đề đúng; d) Mệnh đề đúng.
Bài 1.3. Mệnh đề 𝑃 ⇔ 𝑄: "Tam giác 𝐴𝐵𝐶 là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác
𝐴𝐵𝐶 có một góc bằng tổng hai góc còn lại". Ngoài ra ta cũng có thể nói: "Tam giác
𝐴𝐵𝐶 có một góc bằng tổng hai góc còn lại là điều kiện cần và đủ để tam giác 𝐴𝐵𝐶
là tam giác vuông". Đây là mệnh đề đúng.
Bài 1.4. Mệnh để đảo của 𝑃 : "Nếu số tự nhiên 𝑛 chia hết cho 5 thì 𝑛 có chữ số tân
cùng là 5 ". Mệnh đề này sai.
Mệnh đề đảo của 𝑄 : "Nếu tứ giác 𝐴𝐵𝐶𝐷 có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác
𝐴𝐵𝐶𝐷 là hình chữ nhật". Mệnh đề này sai.
Bài 1.5. a) 𝑃 ⇒ 𝑄 : "Nếu 𝑎2 < 𝑏2 thì 0 < 𝑎 < 𝑏 ".
b) Mệnh đề đảo 𝑄 ⇒ 𝑃 : "Nếu 0 < 𝑎 < 𝑏 thì 𝑎2 < 𝑏2 ". .
c) Mệnh đề 𝑃 ⇒ 𝑄 sai. Mệnh đề đảo 𝑄 ⇒ 𝑃 đúng.
Bài 1.6. Mệnh đề 𝑄 đúng.
Mệnh đề phủ định của 𝑄: "∀𝑛 ∈ ℕ, 𝑛 không chia hết cho 𝑛 + 1 ". Đây là mệnh đề sai.
Bài 1.7. a) ∀𝑛 ∈ ℕ, 𝑛2 ≥ 𝑛
b) ∃𝑥 ∈ ℝ, 𝑥 + 𝑥 = 0.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS có hiểu biết thêm về lịch sử của lôgic mệnh đề.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập trắc
nghiệm, tìm hiểu về lịch sử toán học liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được bài toán về mệnh đề.
Nội dung về hai nhà toán học và lịch sử cơ bản của logic mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS tìm hiểu về logic mệnh đề.
Lôgic mệnh đề lần đầu tiên được phát triển một cách có hệ thống bởi nhà triết học
Hy Lạp Aristotle hơn 2300 năm trước và được thảo luận bởi nhà toán học người
Anh George Boole vào năm 1854 trong cuốn sách "The Laws of Think".
Aristotle - triết gia cổ Hy Lạp, được trích dẫn là người tiên phong đặt nền móng cho
môn luận lí học (lôgics).
George Boole là triết gia thế kỉ XIX. Đối tượng nghiên cứu chính của ông là: Toán học, lôgic, triết học.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trong các câu sau câu nào là mệnh đề?
A. 15 là số nguyên tố B. Không được đi học muộn.
C. Hôm nay trời nắng. D. Bạn có đói không?
Câu 2. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
B. ∀𝑥 ∈ ℝ, −𝑥2 < 0.
C. ∃𝑛 ∈ ℕ, 𝑛(𝑛 + 11) + 6 chia hết cho 11.
D. Phương trình 3𝑥2 − 6 = 0 có nghiệm hữu tỉ.
Câu 3. Cho mệnh đề "∀𝑚 ∈ ℝ, phương trình x2 – 2x – m2 = 0 có nghiệm". Phủ định của mệnh đề này là:
A. “∀𝑚 ∈ ℝ, phương trình 𝑥2 − 2𝑥 − 𝑚2 = 0vô nghiệm” .
B. “∀𝑚 ∈ ℝ, phương trình 𝑥2 − 2𝑥 − 𝑚2 = 0có nghiệm kép”.
C. “∃𝑚 ∈ ℝ, phương trình 𝑥2 − 2𝑥 − 𝑚2 = 0 vô nghiệm” .
D. “∃𝑚 ∈ ℝ, phương trình 𝑥2 − 2𝑥 − 𝑚2 = 0 có nghiệm kép”.
Câu 4. Tìm mệnh đề đúng: A. “3 + 5 ≤ 7”.
B. “2 > 1 ⇒ √2 > 1”.
C. “∀𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 > 0”.
D. “𝛥𝐴𝐵𝐶 vuông tại A ⇔ 𝐴𝐵2 + 𝐵𝐶2 = 𝐴𝐶2”. 1
Câu 5. Cho mệnh đề 𝐴 = “ ∀ 𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 + 𝑥 ≥ − ". Mệnh đề phủ định của mệnh đề 4 A là: 1
A. 𝐴 = “ ∃ 𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 + 𝑥 ≥ − ”. 4 1
B. 𝐴 = “ ∃ 𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 + 𝑥 ≤ − ". 4 1
C. 𝐴 = “ ∃ 𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 + 𝑥 < − " 4 1
D. 𝐴 = “ ∃ 𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 + 𝑥 > − ". 4
Câu 6. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. “∀𝑥 ∈ ℝ :|𝑥| < 3 ⇔ 𝑥 < 3”.
B. “∀𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 ≥ 1”.
C. “∀𝑥 ∈ ℝ :(𝑥 − 1)2 ≠ 𝑥 − 1”.
D. “∃𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 + 1 = 1”.
Câu 7. Xét mệnh đề "n chia hết cho 12", với giá trị nào của n thì mệnh đề đúng: A. 48 B. 4 C. 3 D. 88
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
C. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.
D. Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
Câu 9. Phủ định của mệnh đề 𝑃(𝑥) : " ∃ 𝑥 ∈ ℝ, 5𝑥 − 3𝑥2 = 1" là
A. "∃𝑥 ∈ ℝ, 5𝑥 − 3𝑥2 = 1".
B. "∀𝑥 ∈ ℝ, 5𝑥 − 3𝑥2 = 1".
C. "∀𝑥 ∈ ℝ, 5𝑥 − 3𝑥2 ≠ 1".
D. "∃𝑥 ∈ ℝ, 5𝑥 − 3𝑥2 ≥ 1".
Câu 10. Cho mệnh đề 𝑃(𝑥) : " ∀ 𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 𝑥 + 1 > 0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề 𝑃(𝑥) là
A. "∀𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 𝑥 + 1 < 0".
B. "∀𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 𝑥 + 1 ≤ 0".
C. "∃𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 𝑥 + 1 ≤ 0".
D. "∄𝑥 ∈ ℝ, 𝑥2 + 𝑥 + 1 > 0".
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS chú ý lắng nghe về lịch sử toán học.
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng các bài tập.
- GV cho HS về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời và các thành tựu của hai nhà toán
học Aristotle và George Boole.
Đáp án câu trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C C B C D A C C C
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Tập hợp và các phép toán trên tập hợp".