Giáo án sách kết nối tri thức môn GDCD 6 cả năm phương pháp mới-Bộ 2

Giáo án sách kết nối tri thức môn GDCD 6 cả năm phương pháp mới - Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 49 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 1 + 2
Bài 1: T hào v truyn thống gia đình, dòng họ.
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
- Nêu được mt s truyn thng của gia đình,ng h.
- Giải thích được mt cách đơn giản ý nghĩa của truyn thống gia đình, dòng h.
- Biết gi gìn, phát huy truyn thng gia đình,ng h bng nhng vic làm c th, phù hp.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
“T lập”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Truyn thng là gì? Truyn thng v gia đình, dòng họ là gì?
3. Bài mói:
A. Hot động khởi đng
Mc tiêu: To hng thú cho HS vào bài hc và
giúp HS có hiu biết ban đu v bài hc mi.
Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS tr li câu
hi
T chc thc hin:
GV cho hc sinh nghe bài hát “Lá cờ” Sáng
tác T Quang Thng
HS tho lun câu hi:
a, Bài hát nói v truyn thng nào ca dân tc
Vit Nam?
b, Chia s hiu biết ca em v truyn thng
đó?
-Bài hát th hin nim tin, s t hào ca c
mt thế h đã lao đng và chiến đu gian kh
T quc.
-Dù có gặp bao khó khăn trên đường đi thì
bn thân luôn thy những điều đó chẳng thm
vào đâu so vi b m ngày xưa và vững bước
theo đuổi con đường mình đang đi
B. Hoạt đng khám phá
Mc tiêu: HS trình bày đưc thế nào là truyn
thng gia đình, dòng h.
1.Truyn thống gia đình, dòng h
- Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
Trang 2
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
+ GV hướng dn HS tìm hiu câu chuyn
Mi một HS đc to,ràng câu chuyn, c lp
lng nghe.
Sau khi HS đc truyn, GV yêu cu HS tho
luận theo nm đôi theo câu hi
a) Dòng h Đặng Sơn La có truyn thng gì?
Em hãy suy nghĩ gì v truyn thng y?
b) Hãy k tên các truyn thống gia đình, dòng
h mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
+ GV mời đi din các nm tr li. GV khen
ngi c bn có câu tr lời đúng và hay; chỉnh
sa, b sung đi vi câu tr li còn thiếu
kết lun
+ GV tiếp tc cho HS tho lun v mt vài tm
gương v vic phát huy truyn thng tốt đẹp
của gia đình, dòng h liên quan ti thc tế
cuc sống để HS suy ngm và tr li u hi:
Em hiu thế nào là truyn thng của gia đình,
ca dòng h?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
a) Dòng h Đặng Sơn La có truyn thng
hiếu hc. Em suy nggì v truyn thng y
là mt truyn thng tốt đẹp cn lưu gi và phát
huy.
b) Tên các truyn thống gia đình, dòng họ
em biết: truyn thng hiếu hc, truyn thng
làm gm, truyn thng yêu nước, truyn thng
giúp đỡ ngưi khác...
Truyn thng là nhng giá tr tt đẹp được
hình thành trong quá trình tn ti và phát trin
ca dân tc, được truyn t thế h này sang
thế h khác, được mọi người thc hin.
Truyn thng ca gia đình, ca dòng h là:
Ngh nghip, hc tập, đạo đức, văn hóa.
Mc tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của
truyn thng của gia đình, ca dòng h.
2. Ý nghĩa ca truyn thống gia đình, dòng
h
- Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV hướng dn HS đọc tình hung và tho
Trang 3
lun 3 tình hung trong SGK, kết hp với đc
thông tin và đt mt s u hi để gi ý HS
tìm hiu v biu hin ca truyn thng gia
đình, dòng họ và trái vi truyn thng gia
đình, dòng họ trong hc tp và sinh hot:
a) Vic t hào v truyn thống gia đình, dòng
h đã giúp ích gì cho Dung?
a) Vic t hào v truyn thng gia đình, dòng
h đã giúp ích cho Dung: giúp Dung có đng
lực để tiếp tc hc tp tt dù xa nhà.
b) Vic duy trì n nếp, gia phong đã đem li
điều gì cho gia đình Nam?
b) Vic duy trì n nếp, gia phong đã đem lại
điu cho gia đình Nam: biết chia s, lng nghe
và tôn trng ý kiến ca nhau nên cuc sng
gia đình luôn đoàn kết, vui v, đm m.
c) Theo em, truyn thng gia đình, dòng h
ý nghĩa như thế nào đối vi mi cá nhân gia
đình, dòng họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV mời đại din các nhóm lên trình bày
câu tr li ca nm mình trưc lp. Các
nhóm khác lng nghe, nhn xét và b sung.
GV nhn xét, kết lun.
GV tiếp tc cho HS tho lun theo nm
để tr li câu hỏi: Ý nghĩa của truyn thng
gia đình, dòng họ đi vi bản thân, gia đình
xã hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
c) Theo em, truyn thng gia đình, dòng h
ý nghĩa đi vi mỗi cá nhân gia đình, dòng h:
giúp ta có thêm kinh ngim và sc mnh trong
cuc sng,p phn làm phong phú truyn
thng, bn sc dân tc Vit Nam.
Mc tiêu: HS trình bày đưc thế nào là gi gìn
và phát huy truyn thống gia đình, dòng h.
3. Gi gìn phát huy truyn thng gia
đình, dòng h
- Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV hướng dẫn HS đc tình hung và tho
lun 3 tình hung trong SGK, kết hp với đọc
thông tin và đt mt s u hi để gi ý HS
a) Theo em, vic làm của Linh và gia đình s
mang đến cảm xúc như thế nào cho người
thân?
a) Theo em, vic làm của Linh và gia đình sẽ
mang đến cm xúc vui v, hnh pc và gn
i nhau hơn cho người thân.
b) Em có suy nggì v mong mun ca bn
An?
b) Em có suy ng v mong mun ca bn
An: là 1 suy nghĩa tích cc, rất đáng đưc phát
Trang 4
huy.
c) T vic làm ca gia bn Linh và bn An,
theo em mỗi người cần làm gì đ gi gìn, phát
huy truyn thống gia đình, dòng h?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
c) T vic làm ca gia bn Linh và bn An,
theo em mỗi người cn c gng hc tp, n lc
nhiều hơn đ hoàn thin bn thân c hc tp
lẫn đạo đức để gin, phát huy truyn thng
gia đình, dòng họ.
Gi gìn phát huy truyn thng gia đình,
ng h: Chúng ta cn phi thy biết ơn, coi
trng và t hào phát huy truyn thng tt đẹp
của gia đình, dòng h và phi sng trong sch,
lương thiện, không làm điu gì tn hại đến
thanh danh của gia đình, dòng h.
C. Hot động luyn tp
Mc tiêu: HS cng c kiến thức đã hc và thc
hành x lí tình hung c th.
Ni dung T chc thc hin:
Em đồng tình hay không đng tình vi ý kiến
nào dưới đây? Vì sao?
a) Lao đng cn cù, chăm chỉ một nét đp
ca truyn thng gia đình, dòng h.
b) Gi gìn truyn thng tt đp của gia đình,
ng h là th hin lòng trân trng và biết ơn
vi cha m, ông bà, t tiên.
c) Ch những gia đình, dòng họ giàu mi
truyn thng đáng tự hào.
Em đồng tình vi (a) (b )
- không đồng tình vi ý kiến ( c).
Vì đã gi là truyn thng thì dù gia đình nghèo
hay giàu gì thì vẫn được gi là truyn thng.
Xtình hung
Ni dung
T chc thc hin:
GV hướng dẫn HS đc tình hung và tho
lun 3 tình hung trong SGK, kết hp với đọc
thông tin và đt mt s u hi để gi ý HS
Theo em, Bình phải lamg gì đ phát huy
truyn thng hiếu hc ca dòng h? Em đng
ý vi ý kiến ca bn nào? Vì sao?
Theo em, Bình cần làm để phát huy truyn
thng hiếu hc ca dòng h: c gng n lc
trong hc tp, rèn luyện đạo đức tt.
Trang 5
Nếu em là Hi, em s nói vi người khuyên
em: "mc dù truyn thống làm đ chơi Trung
thu của gia đình là vt c nhưng đi lại được
đó là nim vui ca các bn nh đưc trn vn,
và đây cũng là truyn thng của gia đình nên
em cũng sẽ tiếp tc theo chân ông bà cha m
để gi truyn thng đó mãi v sau."
Em đồng tình vi ý kiến bn Tùng. Vì truyn
thng là những gì được lưu truyn t đời này
sang đi khác, t thế h này sang thế h khác
thì mới được gi là truyn thng.
D. Hot động vn dng
Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học đ gii
bài tp, cng c kiến thc
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Em hãy viết thư cho ông bà, b m để nói lên
nim t hào ca em v truyn thống gia đình,
ng h và chia s nhng vic em s m để
phát huy nhng truyn thng tốt đẹp đó.
Gửi mẹ!
Thời gian qua con cảm thấy rất tự hào về
truyền thống làm đèn trung thu của mình. Bởi
nhờ có những chiếc đèn của gia đình mình làm
ra mà các bạn nhỏ đã có 1 cái tết trung thu
trọn vẹn. Con sẽ cố gắng học tập tốt hơn đ
sau này sẽ đưa truyền thống của gia đình mình
ngày càng vươn xa.
Con của m
Em hãy lp và thc hin kế hoch gin, phát huy truyn thống gia đình, ng h ca em theo
bng mu sau:
Tên truyn thng
Cách gin và phát huy
Truyn thng hiếu hc
C gng hc tp tt, rèn luyện đạo đức.
Truyn thng làm gm
Hc hi kinh nghim t b mmọi người
xung quanh
Truyn thng giúp đỡ ngưi nghèo
N lc trong hc tp, rèn luyn tt đạo đc,
giúp c bn trong lp t nhng vic nh nht
nht.
Trang 6
IV. K HOCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 3 + 4
Bài 2: Yêu thương con người
I. MC TIÊU:
1. Mc đ/ yêu cu cần đạt
- Nêu đưc khái nim và mt s biu hin v yêu thương con ni.
- Trình bày được giá tr ca tình yêu thương con ni.
- Đánh giá được thái đ, hành vi th hin tình yêu thương của người khác.
- Phê phán nhng biu hin trái với tình yêu thương con ni.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
“Yêu thương con ni”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Trang 7
Tiết 3: Truyn thng gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thé nào đối vi s phát trin ca
mỗi cá nhân, gia đình và xã hi?
Tiết 4: Yêu thương con ni là gì? Nêu mt s vic làm th hiện yêu thương con người
mà em biết?
3. Bài mói:
A. Hot động khởi đng
Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh và tng bước làm quen bài hc.
a) Hình nh gi cho em nh ti s kiện: lũ lt
min trung
b) Trước s việc đó, Nhà nước và Nhân dân ta
đã có những hành đng: h tr tiền và đ ăn
cho nhân dân, thc hin di dân cho nhng h
ng thp.
c) Cm xúc ca em là cm thy rt t hào vì
mình là người Vit Nam, và biết ơn nhà nước,
nhng nhà tài tr, các nhà hảo tâm cũng n
cá nhân mi t chc...
B. Hoạt đng khám phá
1. Yêu thương con ni và biu hin ca
tình yêu thương con người
Trang 8
a) Ước nguyn bé Hi An là hiến tng, mt
phn là mun cng hiến cho xã hi, giúp
ngưi; mt phn là mun m tiếp tc cuc
sng tiếp vì con còn trên thế gian. Em có suy
nghĩ v ước nguyện đó là một ước nguyn cao
đẹp, đáng được tưởng nh và tôn trng.
b) Theo em, yêu thương con ngưi là s quan
tâm, giúp đ, làm những điu tt đp cho
ngưi khác, nht là những người gp khó
khăn, hon nn.
Biu hin ca tình yêu thương con ni
Hình thc
Biu hin
Li i
chân tht
Vic làm
gần i, ân cn
Thái đ
a đồng, nhit tình
Tình yêu thương vi gia đình
Ông bà thương yêu con cháu, cha m thương
con, con thương cha mẹ, ông bà.
Cha m chp nhn hi sinh, cc nhọc đ làm
vic vt v nuôi dạy con nên ni.
Con cái nghe li, yêu thương cha m.
Mi người trong gia đình tâm s, chia s, thu
hiu lẫn nhau, đồng hành cùng nhau t qua
khó khăn, hon nạn,…
Tình yêu thương mi người trong hi
S thương cảm dành cho nhng s phận đau
kh, bt hnh
S quan tâm, chia s vt cht, tinh thn cho
những người khó khăn, thiếu thn
Tình yêu thương con người được biu hin
trong c mi quan hệ: gia đình, nhà trường,
xã hi là s đồng cm, chia s, sn sàng giúp
đỡ ln nhau, quan tâm nhau trong lúc k
khăn, đau ốm.
Trang 9
+ Chăm sóc ông bà, b m khi m đau,
nhưng nhn em nh.
+ Bao dung, tha th cho người khác;
+ Biết quan tâm, giúp đ, hp tác vi ngưi
khác để gii quyết k khăn;
+ Quyên góp qun áo, sách v cho các bn hs
nghèo vùng lũ lt.
+ Giúp đ mi người, đc bit là nh ng
hoàn cảnh khó khăn.
+ Tích cc tham gia các hoạt đng t thin là
th hiện lòng yêu thương con ni.
- Yêu thương con người là bt ngun t s
cảm thông, đau xót trước bt hnh của người
khác, là quan tâm, giúp đ ngưi khác, làm
nhiu tt đẹp cho người khác nht là nhng
ngưi gặp khó khăn hon nn.
- Biu hin trái với yêu thương con ngưi: s
đồng cm, chia s, sẵn sàng giúp đ ln nhau,
tham gia các hoạt đng t thin, biết tha th
cho li lm của người khác khi h sa cha,
khi cn thiết có th hi sinh quyn li ca bn
thânngưi khác.
2. Giá tr của tình yêu thương con ni
Thông tin cho biết có các chương tình yêu
thương con ni:
- Cặp lá yêu thương.
- Xin chào cuc sng.
- Cùng xây mơ ước
Mc đích: Hỗ tr các em hc sinh có hoàn
cảnh k khăn vươn lên trong cuc sng; cha
lành vết thương bằng tình yêu thương dành
Trang 10
cho tr em khuyết tt; Gim bt những căn
nhà siêu vo, dt nát bng nhng viên gch
tình nghĩa, t bàn tay khi óc và tm lòng t
cộng đng.
Ý nghĩa đối vi mi người và xã hi:
Tình yêu thương con người mang li nim vui,
s tin tưởng vào bn thân và cuc sng; giúp
con người có thêm sc mạnh vượt qua k
khăn; hoạn nn; làm cho mi quan h gia
ngưi với người thêm gn i, gn bó; góp
phn xây dng cộng đồng an toàn, lành mnh,
tốt đẹp hơn.
C. Hot động luyn tp
Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông
qua bài tp
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Tìm câu ca dao, tc ng v yêu thương con
ngưi và tho lun v ý nghĩa của nhng câu
ca dao, tc ng đó.
Một con ngựa đau cả tầu bỏ cỏ => Đoàn kết,
yêu thương nhau
Lá lành đùm lá rách. => Đoàn kết, yêu thương,
giúp đỡ, chia sẻ lẫn nha
Thương người như thể thương thân. => Yêu
thương người khác
Em đồng tình hoặc không đồng tình vi vic
làm ca bạn nào dưới đây? Vì sao?
Em đồng tình: 2 ; 3; => Mai và phúc c 2
tình huống đu biết yêu thương, giúp đ ngưi
khác trongc khó khăn, hon nn
- Không đồng tình: 1 => hà là ngưi không
biết chia s khó khăn và công vic vi b m.
D. Hot động vn dng
Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc để gii
bài tp, cng c kiến thc
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Em hãy v bức tranh mang thông đip yêu
thương con nời để gii thiu vi bn bè và
thy cô?
Em hãy lp kế hoch và thc hin vic giúp
đỡ 1 bn có hoàn cảnh khó khăn trong lp
Kế hoạch giúp đ nhng hc sinh có hoàn cnh
khó khăn trường em.
Trang 11
trường hoc đa phương?
Đầu tiên, kho sát, tìm hiu và lên danh sách 20
bn có hoàn cảnh k khăn nhất trường đ giúp
đỡ.
Sau khi lên danh sách xong, viết đơn xin nhà
trường xemt đ gim hc p cho các bn.
Nh s can thip ca mt s thy cô đu gi s
giúp đỡ t bên ngoài ca các mnh ng quân.
Gi sinh hot cui tun kêu gi các bn hc
sinh trong trường quyên góp sách v, đ dùng
hc tp, qun áo còn s dng được để giúp đỡ
các bn.
Thi gian ng h kéo dài trong hai tun, c các
bạn đại din tng lp nhn s đóng góp của các
bn. Sau khi nhận được s h tr và nhận được
s giúp đỡ t mọi người, chúng em s tng kết
li tt c nhng gì nhận được và có kế hoch
phân chia c th cho các bn.
IV. K HOCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 5 + 6
Bài 3: Siêng năng, kiên t
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
- Nêu đưc khái nim và mt s biu hin v siêng năng, kiên trì.
- Nhận được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao đng, hc tp và cuc sng hàng ngày.
- Đánh giá được s siêng năng, kiên trì của bn thân và ca ngưi khác trong hc tập, lao đng.
- Quý trng những người siêng năng, kiên trì; Góp ý kiến cho nhng bn có biu hiện lười
biếng hay nản lòng đ khc phc hn chế này.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thc hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Trang 12
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
“Siêng năng, kiên trì”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 5: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn lòng yêu thương con ngưi trong cuc sng?
Tiết 6: Siêng năng là gì? Siêng năng đưc biu hiện qua hành động nào?
3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh
tng bước làm quen bài hc.
Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS tr li câu hi
Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi Ai nhanh
n”
- Tìm nhng u ca dao, tc ng nói v siêng
năng, kiên trì. Ai tìm được nhanh và nhiu câu
đúng hơn s chiến thng.
- Chia s hiu biết ca em v ý nghĩa của nhng
câu ca dao, tc ng đã tìm được.
1. Cần cù bù tng minh
2. Có chí thì nên.
3. Hữu chí cánh thành.
4. Người có chí thì nên, nhà có nền thì
vững.
5. Mưu cao chẳng bằng chí dày.
6. Thua keo này bày keo khác.
7. Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai.
8. Ai đội đá mà sốngđời.
9. Ba cái vui thì trẻ, ba cái bẽ thì già.
10. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
B. Hoạt động khám phá
Mc tiêu: HS trình bày đưc thế nào là siêng
năng kiên trì, biu hin ca siêng năng kiên trì.
1. Siêng năng, kiêng trì và biu hin ca
siêng năng, kiên t
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
+ GV hướng dn HS tìm hiu câu chuyện “Mc
Đĩnh Chi SGK bng cách mi một HS đc
to, rõ ràng câu chuyn, c lp lng nghe. Sau
khi HS đc truyn, GV yêu cu HS tho lun
theo nhóm đôi theo câu hi
a) Mc Đĩnh Chi đã n lực như thế nào đ thi
đỗ trng nguyên?
* Thế nào là siêng năng kiên trì?
a) Mc Đĩnh Chi đã n lực để thi đ trng
nguyên: tranh th ghé qua lp hc gn nhà,
đứng ngoài ca nghe thy ging, ngày nht
ci, ti v cu li lo ôn luyn, hc bài, bt
đom đóm bỏ vào v trng lấy ánh ng đ
hc, dùng lá đ tp viết.
b) Em hiu thế nào là siêng năng, kiên trì?
b) Em hiểu siêng năng, kiên trì là đc tính
Trang 13
của con người biu hin s cn cù, t giác,
mit mài, làm vic thường xuyên, đều đặn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Siêng năng th hin s cn cù, t giác, mit
mài trong công vic, làm vic mt cách
thường xuyên, đều dn, không tiếc công sc.
Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không b
d gia chng mc dù có k khăn, gian kh
hoc tr ngi.
*Biu hin của siêng năng, kiên trì:
+ Biu hin của siêng năng: sự cn cù, t
giác, mit mài, làm việc thường xuyên
Biu hin trái vi siêng năng: lưi biếng,
không mun làm vic, trn tránh, lại…hoc
đùn đy việc cho người khác
+ Biu hin của kiên trì: chăm ch, cn cù,
chu k, miệt mài
Biu hin trái vi kiên trì: Hay nn lòng,
chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó,
không quyết tâm…
Em hãy quan sát tranh đ tr li u hi:
a) Xác đnh các hành vi, vic làm th hin s
siêng năng, kiên trì và chưa th hiện siêng năng,
kiên trì trong mi bc tranh?
a) Vic làm th hin s siêng năng, kiên trì:
1, 2, 3
Chưa th hiện siêng năng, kiên trì: 4
b) K tm các biu hiện siêng năng, kiên t
trong hc tập, lao đng và trong cuc sng
em biết?
b) Biu hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập, lao đng và trong cuc sng mà em biết:
đi học, đi làm đúng giờ, làm bài tập đầy đ
trước khi đến lp, không nn lòng khi gp bài
toán khó...
Mc tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của siêng
năng, kiên trì.
2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho lun, trao đổi.
- T chc thc hin:
Trang 14
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV chia lp thành các nhóm, mi nhóm
nghiên cu một trường hp trong SGK và tr
li c u hi.
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và cho biết
siêng năng, kiên trì của Hoa và Vân đã đem lại
kết qu như thế nào?
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và cho biết
siêng năng, kiên trì của Hoa và Vân đã đem
li kết quả: hoa đã tiến b môn tiếng Anh rõ
rệt, còn Vân đa giảm được cân nng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì:
Siêng năng, kiên tgiúp con ni t tin
n, mạnh dạn dơn, dám nghĩ, dám làm, đt
đưc mục tiêu đ ra.
C. Hot động luyn tp
Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc thông
qua bài tp
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Em hãy quan sát tranh và tr li câu hi:
Theo em, bn trong tranh cần làm gì đ có kết
qu hc tp tốt hơn?
Theo em, bn trong tranh cn kiên trì và
chăm chỉ hơn trong học tập đ có kết qu hc
tp tốt hơn.
Bạn Nam đã siêng năng, kiên trì tp luyn
ng đá hằng ngày đ thc hiện được ước
mơ của mình.
Trang 15
TH1:
a) Theo em, Hân nên tham gia. Tại vì đó là
cơ hội đ bn hc hi và trau di thêm nhng
bạn đang thiếu.
b) Hân cn c gắng, kiên trì, chăm ch hc t
vng mi ngày.
TH2:
a)Vic làm ca a trong tình hung trên th
hin bn thiếu đức tính chăm chỉ và kiên trì.
b) Nếu là bn ca Hoa em s khuyên bn nên
c gắng chăm chỉ tham gia, vì qua các phong
trào này bn hc hỏi được rt nhiu kinh
nghiệm và đc bit là trau di cho bn 1
ng kiến thc khác ln.
D. Hot động vn dng
Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc để gii
bài tp, cng c kiến thc
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Em hãy sưu tm 1 tm gương v siêng năng,
kiên trì và viết bài hc rút ra t tm gương đó?
Em hãy sưu tầm 1 tm gương v siêng năng,
kiên trì: Nguyn Ngc Kí. Bài hc rút ra t
tấm gương đó là dù bt k tình hung
nào, hoàn cảnh khó khăn nào cùng cần phi
lạc quan, chăm chỉ, c gng thích nghi
chăm chỉ, kiên trì hc tập đ tr thành người
có ích cho xã hi
Em hãy xây dng và thc hin kế hoch khc
phc nhng biu hiện chưa siêng năng, kiên trì
ca bản thân, sau đó chia s kết qu thc hin
vi thy cô và các bn?
Em Hãy xây dng và thc hin kế hoch
khc phc nhng biu hiện chưa siêng năng,
kiên trì ca bản thân, sau đó chia s kết qu
thc hin vi thy cô và các bn. (Gi ý: dy
sm, làm bài tập thường xuyên, kiên trì tp
th dc...)
IV. K HOCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận
Trang 16
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 7
Ôn tập giữa học kỳ I
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
-Ôn tp kiến thức đã hc qua các bài: Gi gìn và phát huy truyn thng tốt đẹp của gia đình,
ng họ; Siêng năng, kiên trì; Yêu thương con ni.
-Gii quyết các tình hung gi đnh và liên h kiến thức đã hc vào thc tế.
- Liên h vi bn thân và mọi người xung quanh và có bin pháp rèn luyn cho phù hp vi các
chun mực đạo đức đó.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
đã hc: T bài 1 đến bài 3.
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 7: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đi vi s phát trin ca mi cá nhân,
nhà trường và xã hi?
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và tng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời u hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
B. Hoạt động khám phá
GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ôn tập theo nhóm
Các nhóm làm việc: Các cá nhân nghiên cứu các câu hỏi ôn tập; Đưa vấn đề nhận thức cá
nhân cho nhóm thảo luận; Cả nhóm thảo luận các đáp án; Nhóm thống nhất ý kiến.
Các nhóm lắng nghe ý kiến; nhận xét, bổ xung đáp án.
Thống nhất đáp án cho phần ôn tập của tng câu hỏi
Trang 17
Truyn thng là nhng giá tr tt đẹp được
hình thành trong quá trình tn ti và phát trin
ca dân tc, được truyn t thế h này sang
thế h khác, được mọi người thc hin.
Truyn thng của gia đình, ca dòng h là:
Ngh nghip, hc tập, đạo đức, văn hóa.
Tích cực tìm hiểu lch sử đấu tranh chống giặc
ngoại xâm của dân tộc.
Học tập tốt , rèn luyện tu dưỡng đạo đức góp
phần xây dựng quê hương đất nước giàu đẹp,
đồng thời phát huy truyền thống yêu nước n
lời Bác Hồ dạy
Vì đây là những truyền thống có giá tru về
tinh thần, vô cùng quý giá , góp phần tích cực
vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá
nhân. Những truyền thng đó còni lên nét
văn a, bản sắc độc đáo của dân tộc Việt
Nam.
Chúng ta cần phải thấy biết ơn, coi trọng và tự
hào phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ và phải sống trong sạch, lương
thiện, không làm điều gì tổn hại đến thanh
danh của gia đình, dòng họ.
Em không tán thành và rất phê phán với hiện
tượng ganh đua giữa các dòng họ trong làng
xã, làm ảnh hưởng đến tình đoàn kết. Nó sẽ
khiến các cá nhân lười phấn đấu, lười cố gắng
để xây dựng văn hóa tốt đẹp. Mặt khác, nó sẽ
cản trở việc hoc tập những truyền thống tốt
đẹp khác.
Yêu thương con người quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất
là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Sẵn sàng gp đỡ, cảm thông, chia sẻ, biết hy
sinh và tha thứ cho mọi người
Trong m em một bà cụ đã gnhưng lại
không con i nương tựa. Thường ngày bà
cụ hay buồn rầu, tuổi tác ng làm cụ yếu đi
nhiều, không thể thường xuyên làm việc nhà.
Thấy thế, em cùng các bạn thường xuyên đến
chơi với cụ, động viên, chăm c cụ, xu dọn
làm việc nhà giúp cụ. Điều này khiến cụ rất
vui và yêu quý chúng emn.
Hành vi của Toàn là kng có lòng yêu
Trang 18
thương con người. Bởi vì, Toàn chỉ quan tâm,
giúp đỡ với bạn thân, còn những người khác
Toàn dè dặt và không thể hiện lòng yêu
thương.
Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt
mài trong công việc, làm việc một cách
thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức.
Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, kng bỏ
dở giữa chng mặc dù có khó khăn, gian kh
hoặc trở ngại.
Em hãy tìm nhng biu hin ca siêng năng,
kiên trì và nhng biu hin trái vi siêng năng,
kiên trì.
Biểu hiện trái với siêng năng: lười biếng,
không muốn làm việc, trốn tránh, ỷ lại…hoặc
đùn đẩy việc cho người khác
Biểu hiện của kiên trì: chăm chỉ, cần cù, chu
khó, miệt mài
Biểu hiện trái với kiên trì: Hay nản lòng,
chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó,
không quyết tâm…
..............................................................................................
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 8
Kiểm tra giữa học kỳ I
I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Gia đình E luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y đlàm nghlàm thuốc
nam. Việc làm đó thể hiện điều gì ?
A. Kế tha truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Yêu thương con cháu.
C. Giúp đỡ con cháu. D. Quan tâm con cháu.
Câu 2: Câu tục ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng kn nói về truyền thống nào ?
A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Câu 3: Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là?
A. Gia đình đoàn kết. B. Gia đình hạnh phúc.
C. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp. D. Gia đình văn hóa.
Câu 4: Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
i đến điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết. B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần yêu nước. D. Đức tính tiết kiệm.
Trang 19
Câu 5: Trên đường đi học, em thấy bạn ng trường b xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ
còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong nh huống này em sẽ làm gì?
A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
D. Trêu tức bạn.
Câu 6: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người yêu q và kính trọng. B. Mọi người kính nể và yêu q.
C. Mọi người coi thường. D. Mọi người xa lánh.
Câu 7: Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn b bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học p
cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết. B. Lòng yêu thương mọi người.
C. Tinh thần yêu nước. D. Lòng trung thành.
Câu 8: Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Đức tính chăm chỉ, cần cù. B. Đức tính tiết kiệm.
C. Tinh thần kluật. D. Lòng yêu thương con người.
Câu 9: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là:
A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp. B. Không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game. D. Đua xe trái phép.
Câu 10: Kiên trì là :
A. Miệt mài làm việc. B. Thường xuyên làm việc.
C. Quyết tâm làm đến cùng. D. Tự giác làm việc.
Câu 11: Câu tục ngữ : Có côngi sắt có ngày nên kim nói về ?
A. Đức tính khiêm nhường. B. Đức tính tiết kiệm.
C. Đức tính trung thực. D. Đức tính siêng năng.
Câu 12: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì?
A. Chăm chỉ học tập và kng chơi la cà.
B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.
C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt.
D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, kng chuẩn b bài mới.
II. Tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào là yêu thương con người? Hãy kvề một việc làm cụ thcủa em thể
hiện tình thương yêu giúp đmọi người ối với cha mẹ, anh ch em, bạn bè hoặc hàng xóm
láng giềng, người trên đường phố...)
Câu 2:
Theo em, vì sao chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
Câu 3:
An thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 gitối, mỗi môn học An đều học bài làm bài
đầy đủ. Nhưng để được việc làm bài đầy đ ấy tkhi gặp bài khó, bạn thường ngại suy
nggiở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất
ngngàng khi thấy An làm bài nhanh rất chính xác, c bạn xúm lại hỏi An cách giải thì
bạn trả lời: "À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép sách giải bài tập cho nhanh. Các
cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ".
Trang 20
1/ Việcm của An trong tình huống trên có điều gì được và chưa được ? Bạn còn thiếu đức
tính gì ?
2/ Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
Đáp án + thang điểm:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
B
C
B
C
A
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
B
D
A
C
D
A
II. Tự luận:
Câu 1:
Yêu thương con người quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất
những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông, chia sẻ, biết hy sinh và tha thứ cho mọi người
Trong xóm em có một cụ đã già nhưng lại kng có con cái nương tựa. Thường ngày bà cụ
hay buồn rầu, tuổi tác cũng làm cụ yếu đi nhiều, không thể thường xuyên làm việc nhà. Thấy
thế, em cùng các bạn thường xuyên đến chơi với cụ, động viên, chăm sóc cụ, xu dọn làm việc
nhà giúp cụ. Điều này khiến cụ rất vui và yêu quý chúng emn.
Câu 2:
Vì đây là những truyền thống có giá tru về tinh thần, cùng quý giá , góp phần tích cực vào
quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Những truyền thống đó còn nói lên nét văn hóa,
bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam.
Câu 3:
An có biểu hiện siêng năng học tập và làm bài tập đầy đủ. Nhưng An lại thiếu tính kiên trì
không quyết tâm làm bài tập khi gặp bài k.
Em sẽ khuyên An : học sinh, nếu chỉ tính siêng năng thôi chưa đủ, còn phải tính
kiên trì mới đạt kết quả tốt trong học tập. Muốn tính kiên trì thì cần phải thường xuyên rèn
luyện ngay t khi còn nhỏ.
.........................................................................................................
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 9 + 10
Bài 4: Tôn trọng sự thật
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
- Nêu đưc khái nim và mt s biu hin v tôn trng s tht.
- Nhận được ý nghĩa của n trng s tht.
- Hiusao phi tôn trng s tht.
- Luôni tht với người thân, thy cô, bạn bè và người có trách nhim.
- Không đng tình vi vic nói di hoc che giu s tht.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
Trang 21
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
Tôn trng s tht”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 10: Tôn trng s tht là gì? Nêu biu hin ca tôn trng s tht?
3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh
và tng bước làm quen bài hc.
Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS tr li
câu hi
B. Hot động khám phá
Mc tiêu: HS trình bày đưc thế nào là tôn
trng s tht, biu hin ca n trng s tht.
1. Tôn trng s tht và biu hin ca tôn
trng s tht:
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
+ GV hướng dn HS tìm hiu câu chuyn
“Dù sao trái đt vn quay SGK bng cách
mi một HS đc to, rõ ràng u chuyn, c
lp lắng nghe. Sau khi HS đc truyn, GV
yêu cu HS tho luận theo nm đôi theo câu
hi
Nhà bác hc ga li -ê đã tôn trng s tht
như thế nào?
Nhà bác hc ga li -ê đã tôn trng s tht: ông
thà ngi tù ch không t b chân lí.
Biu hin ca tôn trng s tht
Em hãy tìm biu hin ca tôn trng s tht
trong c bức hình dưới đây?
1. C 2 bn hc sinh đã tự giác nhn li lm ca
mình.
2. Bạn nam đã dũng cm nói lên s tht
Trang 22
3. 2 bn n đã dám đứng lêni s cho bác bo
v biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
Thế nào là tôn trng s tht?
Em hãy k tm các biu hin ca tôn trng
s tht?
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Bài hc:
- S tht là nhng gì có tht trong cuc sng,
thc hin và phản ánh đúng thc hin cuc
sng.
- Các biu hin ca tôn trng s tht: Dám ch
ra vic làm sai của người khác. Luôn dũng cảm
i lên s tht.
Mc tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của n
trng s tht.
2. Ý nghĩa ca tôn trng s tht
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV chia lp thành các nhóm, mi nhóm
nghiên cu một trường hp trong SGK và tr
li c u hi.
a) Nêu suy ngcủa em v nội dung đon hi
thoi?
a) Suy nghĩ của em v ni dung đoạn hi thoi:
đã giúp em có được 1 bài hc qgiá nói tht,
sng trung thc giúp tâm hn thanh thn, bình
an và sc khe tt hơn.
b) Theo em, vic tôn trng s thật có ý nghĩa
như thế nào trong cuc sng?
b) Theo em, vic tôn trng s tht có ý
nghĩa trong cuc sng:
Nhận được s tôn trng của người khác đối vi
mình.
Mi người tôn trng lẫn nhau là cơ s đ quan
h xã hi tr nên lành mnh, trong ng và tt
đẹp hơn.
Góp phần duy trì đạo đức xã hi, hoàn thin
nhân cách cá nhân,ng tới con người đến
chân thin m.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
Bài hc:
n trng s thật có ý nghĩa trong cuc sng
Trang 23
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
p phn bo v cuc sng, bo v giá tr đúng
đắn, tránh nhm lẫn, oan sai; giúp con ngưi tin
ng; gn kết vi nhau hơn; làm cho tâm hn
thanh thn; và cuc sng tr nên tt đẹp hơn.
Mc tiêu: Giúp HS hiu và biết thc hin các
hành vi, c ch th hin tôn trng s tht.
3. Cách tôn trng s tht
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
Em hãy đọc các thông tin dưới đây để:
Nhn xét v cách ng x ca mi nhân vt
trong c thông tin?
Nhn xét v cách ng x ca mi nhân vt
trong c thông tin:
Tho lun vch tôn trng s tht?
1. 2 bn nh đã rất dũng cảm ch cho mi
ngưi biết k ăn cắp.
2. Dũng là một hc sinh biết tôn trng s tht
và kng bao dung cho hành động gian di.
3. M Dung là 1 ni t tn rt biết cách ăn
i, tht thà nói s tht.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Trang 24
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Cách tôn trng s tht: luôni tht với người
thân, bạn bè và người có trách nhim bng thái
độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
C. Hot động luyn tp
Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã hc
thông qua bài tp
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Nhn xét v vic làm ca Hoa trong lp là: bn
là một người dũng cảm, luôn tôn trng s tht.
Mai được bn bè yêu quý vì bạn là người biết
lng nghe, cảm thông, đng cmchia s
cùng vi tt c mọi người.
a) Theo em Hùng nên nói hoàn cnh ca Mai
cho cô giáo nghe, đ cô giáo biết được s cm
thông cho bạn và đng thi cô giáo s giúp đỡ
đưc cho bn phn nào.
b) Nếu là Hùng em s nói vi cô v hoàn cnh
ca Mai, và s cùng cô kêu gi cá bn trong lp
giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn này.
Theo em, Lan nên nói vi người ln biết v s
việc trên, đ mọi người có cách png tránh,
tránh được những trường hp xu nht xy ra.
D. Hot động vn dng
Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc để gii
bài tp, cng c kiến thc
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.Em
hãy viết v vicm th hin tôn trng s tht
hoặc chưa tôn trọng s tht ca bn thân và
chia s cảm xúc, suy nghĩ của em sau mi
việcm đó.
Em hãy viết cảm nhận của em về câu ca dao
dưới đây:
Những người tính nết thật thà
Đi đâu cũng được người ta tinng
IV. K HOCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
Trang 25
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 11 + 12
Bài 5: Tự lập
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
- Nêu được khái nim v t lp.
- Liệt kê được c biu hin của người có tính t lp.
- Hiu sao phi tính t lp.
- Đánh giá được kh năng tự lp ca bn thân và ca người khác.
- T thc hin nhim v ca bn thân trong hc tp, sinh hot hàng ngày, hoạt động tp th
trường và trong cuc sng cộng đồng, không da dm, li và ph thuc vào người khác.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
T lp”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
C. Bài i:
A. Hot động khởi đng
Mc tiêu: To tâm thế hng thú cho hc sinh
tng bước làm quen bài hc.
Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS tr li câu
Trang 26
hi
Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “gii ô
chữ”
- Gii ô ch để m chìa ka, ai tìm đưc chìa
khóa nhanh nht s thng.
1. Hàng ngang gm 7 ch cái, ch thành tích ni
bt ca hc sinh mức bình thường.
1. Xut sc
2. Hàng ngang 2 gm 6 ch cái , ch s đi lp
li.
2. T giác
3. Hàng ngang s 3 gm 7 ch cái ch s đng
nghĩa vi làm vic.
3. Lao đng
4. Hàng ngang 4 gm 6 ch cái, ch hoạt đng
chính học sinh, trường hc.
4. Hc tp
5. Hàng ngang s 5 gm 6 ch cái, ch thái đ
tôn trng và đúng mực đối vi người ln tui.
- Sau khi chơi, GV yêu cu HS chia s nhng
hiu biết v t chìa khoá “tự lập” và dn dt vào
bài hc.
5. L phép
B. Hoạt đng khám phá
Mc tiêu: HS trình bày đưc thế nào là t lp.
1.T lp biu hin ca t lp
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV hướng dn HS quan sát ba bc tranh
trong SGK, kết hp với đọc thông tin và đt mt
s câu hi đ gi ý HS tìm hiu v biu hin ca
t lp và trái vi t lp trong hc tp và sinh
hot:
Thế nào là t lp?
a) Vì sao Bác H quyết tâm ra đi tìm đưng cu
c?
a) Bác H quyết tâm ra đi tìm đường cu
ớc vì Đau xót trước cảnh nước mt, nhà
tan, đng thi nhìn thy nhng mt hn chế
của các phong trào yêu ớc đu thế k XX,
đã thôi thúc Nguyn Tất Thành ra đi tìm con
đưng cứu nước mi cho dân tc.
b) T câu chuyn Bác H em hiu thế nào là t
lp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV tiếp tc cho HS tho lun v mt vài tm
gương tự lp có liên quan ti thc tế cuc sng
để HS suy ngm và tr li câu hi: Em hiu thế
nào là t lp?
+ GV mi t hai đến ba HS phát biu, HS khác
chú ý lng nghe, nhn xét và b sung. GV khen
ngi u tr lời đúng, chỉnh sa các u tr li
b) T câu chuyn Bác H em hiu t lp
t làm ly công vic ca mình trong cuc
sng.
Trang 27
chưa đúng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Bài hc
T lp là t làm ly, t gii quyết công vic
ca mình; t lo liu, to dng cho cuc sng
ca mình; không trông ch, da dm, ph
thuộc vào người khác.
Biu hin ca t lp: t khâu li áo, t giác
nấu cơm sớm ăn đ hc bài, ph giúp gia
đình và nhặt rau…
Mc tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của t lp.
- T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
GV chia lp thành các nhóm, mi nhóm
nghiên cu một trường hp trong SGK và tr li
các câu hi.
Em hãy xác đnh nhng biu hin ca t lp
trong c bc hình và thông tin trên?
2.Ý nghĩa của t lp
TH1:
a) Hưng đã biu hiu hin t lp: t ý thc
trong hc tp, lo toan việc nhà, chăm sóc m
và em.
b) Tính t lập đã đem lại cho Hưng kết qu
hc tp khá tt.
TH2:
Tính t lp ca anh Luận đã mang li cho
anh điều là: doanh nghip ca anh ngày ng
phát trin, tạo công ăn việc làm cho nhiu
ngưi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
T các trường hp trên, em hãy cùng các bn
tho lun và cho biết ý nghĩa của t lập đi vi
bản thân, gia đình và xã hi?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
T lp có ý nghĩa đối vi bản thân, gia đình
và xã hi là: thành công trong cuc sng
xứng đáng nhận được sn trng ca mi
ngưi.
Bài hc: Ý nghĩa của tính t lp
Trang 28
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Kết thúc hoạt đng Khám phá, GV yêu cu HS
nhc li ni dung bài hc v biu hiện, ý nghĩa
ca t lp và tng kết nhng ni dung chính ca
bài hc thông qua phn cht ni dung chính
SGK nhm giúp HS cng c li tri thức đã khám
phá.
+ Đối vi bn thân: Giúp thành công trong
cuc sống và đưc mọi người tôn trng;
thêm kinh nghim sng, kinh nghim trong
công việc; Rèn đc tính kiên trì, nhn nại đ
t lên mi hoàn cnh;
+ Đối vi gia đình: Khi con biết t lp, cha
m rt hnh phúc vì thấy con mình trưng
thành, t lo được cho bn thân. Mi thành
viên trong gia đình cũng yên tâmn khi
mỗi cá nhân đu t lo cho bn thân, không
da dm, lại vào gia đình.
C. Hot động luyn tp
Mc tiêu: HS cng c kiến thức đã hc và thc
hành x lí tình hung c th.
Ni dung T chc thc hin:
Em hãy nêu 1 s biu hin v t lp trong hc
tp và sinh hot hng ngày?
+ Biu hin v t lp trong hc tp và sinh
hot hng ngày:
- Chăm chỉm bài tp.
- Ph giúp gia đình.
- Rèn luyn th dc thường xuyên.
+ Biu hin trái vi t lp trong hc tp
sinh hot hng ngày:
-i biếng làm vic nhà, không làm bài tp
đưc giao;
-Ph thuc, da dm, lại vào ni thân,
bn bè;
-Đùn đẩy trách nhim, trn tránh công vic;
Em hãy k v 1 hành vi li , da dm và ph
thuc vào người khác mà em đã gp hoc nghe
k trong hc tp và cuc sng. Em rút ra bài hc
t những hành vi đó?
Biu hin ca thói li: th ơ vi cuc sng,
công vic hc tp ca chính mình, không
suy nghĩ cho tương lai, đ mc b m sp
đặt mi việc, bé thì được mua điểm, ln t
đưc chy vic cho. Hay đơn giản hơn, t
nhng vic nh nhất như dn dp png ,
giặt giũ,... cũng lười nhác, để b mm;
gp bài tp khó thì nh v bn bè,...
Hu qu ca thói li:
Người sng li, quen da dẫm thường lười
lao động, suy nghĩ, tư duy, thiếu năng lực
đưa ra quyết đnh trong nhng hoàn cnh
cn thiết. T đó, họ kng làm ch đưc
cuộc đi, kng có bản lĩnh, không có sáng
to,... d gp tht bi trong mi vic.
Tương lai của đất nước kng th phát trin
tốt đẹp nếu nhng ch nhân tương lai của
đất nước đều lười biếng, lại như vậy.
X lí tình hung:
Trang 29
a) Nếu là Hoa em s gi điện hi m cách
nu và t tay vào bếp đ tp nu.
b) Nếu là Hi em s nói An nên t giác đến
trường, không nên phin b m như vy vì
nhà bn gần trường có th chu k đi, mình
nên tp tính t giác khi còn nh t nhng
vic mình có thm.
D. Hot động vn dng
Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học đ gii bài
tp, cng c kiến thc
Ni dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
ng dn, hc sinh tho luận, trao đi.
Em hãy lp và thc hin kế hoch rèn luyn tính
t lp ca bn thân, theo gợi ý sau; các lĩnh vc
rèn luyn (hc tp, sinh hot hng ngày); công
vic thc hin; bin pháp thc hin; kết qu rèn
luyn.
Em hãy lp và thc hin kế hoch rèn luyn
tính t lp ca bn thân, theo gi ý sau; các
lĩnh vc rèn luyn (hc tp, sinh hot hng
ngày); công vic thc hin; bin pháp thc
hin; kết qu rèn luyn.
Sp ti kì ngh hè , b m d đnh cho em v
quê ngoi 1 tháng sng cùng ông bà. Em hãy
thiết kế 1 cun s tay; thi gian ni dung nhc
nh; ch thc thc hin ;t đánh giá.
Sp ti kì ngh hè , b m d đnh cho em v
quê ngoi 1 tháng sng cùng ông bà. Em hãy
thiết kế 1 cun s tay; thi gian ni dung
nhc nh; cách thc thc hin ;t đánh giá.
IV. K HOCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công c đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau của
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
-Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu học tập
-Hệ thống câu hỏi và
bài tập
-Trao đổi, thảo luận
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 13 + 14
Bài 6: Tự nhận thức bn thân
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
- Nêu được thế nào là t nhn thc bn thân, biết được ý nghĩa ca t nhn thc ca bn thân.
- T nhn thức được điểm mạnh, điểm yaaus, giá tr, v trí, tình cm, các mi quan h ca bn
thân.
Trang 30
- Biết tôn trng bn thân, xây dựng được kế hoạch phát huy đim mnh và hn chế đim yếu
ca bn thân.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hp tác; Năng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
T nhn thc cá nhân”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
3. Bài mói:
Em hãy viết li gii thiu những điều hài lòng,
chưa hài lòng v bn thân và chia s vi bn
bên cnh.
a) Vì sao “con ” đi bàng không thc hin
được mong ước có th bay như nhng chú
đại bàng khác.
a) “con gà” đi bàng không thc hiện được mong
ước có th bay như những chú đi bàng khác vì
luôn nghĩ nó là gà ch kng phi là loài
chim nên không th bay, không nhn thức được
kh năng của bn thân mình.
b) Qua câu chuyn em rút ra bài hc gì cho
bn thân?
b) Qua câu chuyn em rút ra bài hc cho bn
thân: phi biết nhn thức ra được tài năng của
bn thân mình và phát huy nó.
Trong mt cuc tranh luận “ Thế nào
ngưi biết t nhn thc bản thân ”, lp
Ngân có 3 ý kiến?
Trang 31
Em đồng ý vi ý kiến: t nhn thc bn thân là
t nhìn nhận, đánh giá về kh năng, thái độ, hành
vi, việc làm, đim mạnh và điểm yếu … của bn
thân; và ý kiến t nhn thc bn thân là luôn hiu
rõ mình và t tin tin vi điểm mnh ca mình.
Em đồng ý vi ý kiến 1, không đng ý vi ý kiến
2, 3, 4
Em đồng ý/ hay không đồng ý vi ý kiến
nào? Vì sao?
a) Hoa đã t nhn thc bn thân bng cách
nào?
TH1:
a) Hoa đã t nhn thc bn thân bng cách: ghi
nht kí hằng ngày, thương xuyên trao đi vi
mọi người xung quanh, lng nghe ý kiến mi
ngưi, tham gia các hoạt đng để khám phá bn
thân.
b) Em còn biết thêm những cách nào đ t
nhn thc bn thân? Hãy chia s cùng vi
bn?
b) Cách đ t nhn thc bn thân: tham gia các
hoạt động, ghi nht kí, lng nghe ý kiến…
a) Em có nhận xét gì về hành động, việc
làm của Bình?
TH2:
a) Em có nhn v hành đng, vic làm ca Bình:
Bình nên sng thc vi bn thân, không nên vì
thần tượng mà thay đi bn thân.
b) Em có đng tình vi hành động, vic làm
đó không? Vì sao?
Em không đng tình với hành động, việc làm đó.
Vì Bình đã không nhn thức được bn thân mình
có đúng như vy không mà ch vì thần tượng.
Trang 32
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
TIẾT 15, 16 - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Truyền thốngn hóa, lịch sử địa phương tỉnh Yên i
I. Mục tiêu
Kiến thc:
Kiểm tra hiểu biết của học sinh về lch sử đa phương
Kĩ năng:
Nhận biết về các di tích đa danh lch sử của đa phương
Năng lực:
Có ý thức tự tìm hiểu tuyên truyền cho mọi người về ý thức giữ gìn di tích lch sử.
II. Chuẩn bị:
Tài liệu về các truyền thống văn hóa, lch sử đa phương tỉnh Yên Bái
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV m nhc cho HS nghe bài: Yên
Bái Mt Vùng Quê
HS thảo luận: Bài hát nêu đặc điểm, đa danh
về Yên Bái?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh
nêu hiểu biết của mình về nội dung
tng bức tranh.
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến
1. Chiến khu Vần
Di tích chiến khu Vần là một mốc son của s
kiện lch sử Yên Bái nói riêng và của vùng Tây
Bắc nói chung. Chiến khu Vần đã có vai trò quyết
đnh trong việc chuẩn b lực lượng để đấu tranh
giành chính quyền cách mạng ở hai tỉnh Phú
Thọ - n Bái và huyện Phù Yên (Sơn La) đồng
thời là căn cứ đảm bảo cho đa phương trong
công cuộc chuẩn b đi vào cuộc kháng chiến
chống Pháp quyết liệt (1946 - 1954), là nơi thành
lập Ban cán sự Đảng liên tỉnh Yên Bái - Phú Thọ,
i hình thành và ra đời của Đảng bộ tỉnh Yên
Bái.
Lãnh đạo chiến khu gồm có các đồng chí: Trần
Trang 33
Quang Bình, Bình Phương, Ngô Minh Loan,
Nguyễn Pc, Trấn Đức Sắc (tức GS Văn Tân).
Chiến khu cũng là nơi an toàn đón các đồng chí
cách mạng kiên trung vượt ngục nhà tù Sơn
La về và một số hoạt động ở miền xuôi b lộ lên
tiếp tục tham gia hoạt động cách mạng.
Đèo Lũng Lô
Đèo Lũng Lô nằm trên Quốc lộ 37 (tức Đường
379 cũ, nối Quốc lộ 32 với Quốc lộ 32B) tại vùng
đất giáp ranh giữa bản Bau Mường
Cơi huyện Phù Yên tỉnh Sơn La bản
Dạ Thượng Bằng La huyện Văn
Chấn tỉnh Yên Bái
Trong Chiến tranh Đông Dương, đèo Lũng Lô
nằm trên một trong những con đường tiếp vận vũ
khí đạn dược và lương thực cho Chiến dch Điện
Biên Phủ. Lực lượng của Pháp m xuống đây
gần 12.000 tấn bom.
Đèo Lũng Lô được Bộ VHTT & DL công nhận
Di tích lch sử cấp quốc gia tại quyết đnh số
1409/QĐ-BVHTTDL ngày 27/8/2012
Bến Âu Lâu
Bến Âu Lâu (hay bến phà Âu Lâu) nay nằm trên
đa bàn xã Âu Lâu và phường Nguyễn Phúc,
thành phố Yên Bái, là nơi góp phần quan trọng
vận chuyển cán bộ, bđội, dân công, lương thực
và vũ kphục vụ c chiến dch lớn thời kỳ
kháng chiến chống thực dân Pháp, mở đường đến
thắng lợi của chiến dch Điện Biên Ph, lập lại
a bình ở miền Bắc năm 1954.
Chiến dch Tây Bắc diễn ra, đêm 10-11/10/1952
bến Âu Lâu là một trong bốn bến mà trung đoàn
36, trung đoàn 174 của đại đoàn 316 đại đoàn
308 vượt ng Hồng vào Ca Vnh, Ba Khe, đèo
Hồng đánh căn cứ Cửa Nhì.
Cuối tháng 11/1952, theo chỉ th của Trung ương
Đảng và Bộ Tổng tư lệnh yêu cầu gấp rút mở
rộng tuyến đường 13 t Việt Bắc qua Yên Bái.
Đèo Khau Phạ
Trang 34
Do đèo thường mt mù sương phủ và đỉnh đèo núi
như nhô lên trên biển mây, trong tiếng dân tộc
Thái, Khau Phạ có nghĩa là Sừng Trời
[6]
(chiếc
sng i nhô lên tận trời
[7]
), hay đôi khi còn được
hiểu Cổng Trời
Trước năm 1945, đội du kích Khau Phạ đã lợi
dụng đa hình và nương theo y gđánh giặc
trên đèo, "xuất quỷ nhập thần" liên tục đánh chặn
các cuộc hành quân của Pháp t Nghĩa Lộ đi Lai
Châu, Lào Cai và ngược lại bằng ng kíp hoặc
bẫy đá, khiến quân Pháp hãi hùng kiêng nể gọi
"những chiến binh mây mù" Hiện nay, Yên Bái
đang làm hồ sơ di tích, dựng đài bia tưởng niệm
"Đội du kích Khau Phạ" trên đỉnh đèo.
Di tích lịch sử Nguyễn Thái Học, thành ph
Yên Bái
Di tích khu mộ Nguyễn Thái Học và các chiến sĩ
trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930, nằm
trong khuôn viên công viên Yên Hòa (rộng 30
ha), bên cạnh đại lộ mang tên nhà yêu nước
Nguyễn Thái Học, thuộc phường Nguyễn Thái
Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Di tích khu mộ Nguyễn Thái Học và các chiến sĩ
trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930, nằm
trong khuôn viên công viên Yên Hòa (rộng 30
ha ), bên cạnh đại lộ mang tên nhà yêu nước
Nguyễn Thái Học, thuộc phường Nguyễn Thái
Học, thành phố Yên Bái được tỉnh Yên Bái xây
dựng t năm 2001 là nơi an nghỉ, ghi dấu tinh
thần anh dũng quyết hy sinh cho phong trào
cách mạng của nhà yêu nước Nguyễn Thái Học
và các chiến sỹ những năm đầu thế kỷ XX.
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 17: Ôn tp cui hc k I
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Trang 35
Tiết 18: Kim tra cui hc k I
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 19 + 20
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
“Ứng p vi tình hung nguy him”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
3. Bài mói:
Em hãy chia s v mt tình hung nguy him
mà em đã tng gp hoc chng kiến theo gi
ý sau:
Tình huống đã diễn ra khi nào?
Mt tình hung nguy hiểm mà em đã tng gp
hoc chng kiến theo gợi ý sau: có người l đi
theo khi em đi hc v.
Tình huống đã diễn ra khi: em đi hc v 1
mình
- Em đã làm gì khi gặp tình huống đó?
Em đã làm khi gp tình huống đó: em đã tìm s
giúp đỡ ca mọi ngưi xung quanh.
a) Các thông tin, tình huống trên đ cập đến
nhng tình hung nguy him nào? Nhng
tình hung này có th gây ra hu qu gì?
a) Các thông tin, tình huống trên đ cập đến
nhng tình hung nguy him; Nhng tình
hung này có th gây ra hu qu:
1. B ngưi l la. => mt trm, bt cóc.
2. Mưa dông, lc xoay. => nguy hiểm đến tính
mng.
3. Ha hon. => nguy hiểm đến tính mng.
4. Lũ quét, lũ ống, st l đất. => => nguy him
đến tính mng.
Trang 36
b) Hãy k thêm nhng tình hung nguy him
mà em biết hoc đã trải qua trong cuc sng
hng ngày.
b) Nhng tình hung nguy him mà em biết
hoặc đã trải qua trong cuc sng hng ngày: Té
ngã trong sân trường, chy xe phóng nhanh
t u…
Em hãy đọc tình hung sau và tr li câu hi:
a) Nếu là hoa trong trường hp trên, em s
la chọnch nào dưới đây đ thoát khi
nguy him? Vì sao?
a) Nếu là hoa trong trường hp trên, em s la
chọn cách đ thoát khi nguy him: Nói tht to
và rõ: “Dng lại ngay đi” hoặc “Cứu tôi với” đ
ngưi xung quanh phát hin ra tới giúp… Vì có
như vậy thì mọi ngưi xung quanh mi biết và
đến giúp mình.
Em sẽ không đi 1 mình nơi vắng người để tránh
gặp phải tình huống.
- Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn: thông báo
cho mọi người xung quanh, gọi 114.
- Khi b mắc kẹt trong đám cháy: thoát ngay
theo đường hành lang, cầu thang bộ và ban
côngtầng thấp; nếu đám cháy lan tới nơi
mình đứng cần dùng khăn thấm nước che mặt,
che người; đi khom hoặc bò trên đường di
chuyển để thoát khỏi đám cháy; đóng các cửa
trên đường di chuyển để tránh lửa lan rộng ra
ra.
- Khi gặp người b đuối nước: nhanh chóng tìm
sự giúp đỡ t những người xung quanh.
Khi bn thân b đuối nước: Bình tĩnh, hít tht
nhiều hơi vào phổi, c gng nín th càng lâu
càng tt, th lỏng người đ ớc đy sát lên mt
c; dùng tay hoc chân làm mái chèo, qut
ớc đẩy đu n khi mặt nước hoặc cũng
th quạt nước xiên, đẩy người trôi đi d dàng
bi vì trong nước người tr nên nh hơn so vi
trên cn; khi chuyển động lên xung, há ming
to hit vào nhanh và sâu khi trên mặt nước ,
ngm ming th ra t t bằng mũi hoc bng
ming khi i mt nước.
- Khi gặp người b đuối nước: nhanh chóng tìm
s giúp đỡ t những người xung quanh.
Cần làm tránh đuối nước bằng ch: kng đi
i 1 mình, không chơi gn ao h, sông , sui…
Trang 37
Cần làm khi có mưa dông, lc, sét: trong nhà,
tt thiết b điện, tìm nơi trú n an toàn, không
trú dưới gc cây, ct đin.
Em còn biết cách ng phó khác khi gặp mưa
ng, lc, set: không cm nm các vt bng kim
loại, kng nên xem ti vi
Làm khi xảy ra lũ quét, lũ ng, st l đt:
thường xuyên xem d báo thi tiết, ch động
chun b phòng chống (đèn pin, thc phm, áo
mưa…); kng đi qua sông suối khi có lũ, gi
112…
Cách ng phó khác khi xảy ra lũ quét, lũ ng,
st l đất: kng nên ra ngoài, tìm nơi cao ráo
để trú ng
Chơi trò chơi ”tiếp sức” kể v nhng tình
hung nguy him trong thc tin cuc sng?
Hãy nhn xét s nguy him có th xy ra và
cách x mi nhân vt trong các tình hung
ới đây:
a)Thy chuông báo cháy của chung cư vang
lên, Hng chạy ngay ra thang máy đ thoát
him.
a) Thy chuông báo cháy của chung cư vang
lên, Hng chạy ngay ra thang máy đ thoát
him. => Có th xy ra ha hon, Hngm rt
đúng.
b)Tri nắng ng, sau khi đi chơi đá bóng,
các bn r nhau xung sông tắm nhưng Nam
t chi và khuyên và khuyên các bn không
nên tm sông.
b) Tri nắngng, sau khi đi chơi đá bóng, các
bn r nhau xung sông tắm nhưng Nam t
chi và khuyên và khuyên c bn kng nên
tm sông => Có th b đuối nước, Nam t chi
và khuyên các bạn là đúng.
c)Hòa vn li qua sui đ v nhà dù tri mưa
to và có th xảy ra lũ quét.
c) Hòa vn li qua sui đ v nhà dù trời mưa to
và có th xảy ra lũ quét => Hòa làm vy là rt
nguy him.
1. Em s ra nơi đông người và nh mi ngưi
gi nh đin thoi v cho người thân ti đón.
2. Nếu là Mai em khuyên mọi người không nên
trú gc cây vì rt nguy him.
3. Em s khuyên các bn nên trong lp không
nên ra lượm như vy rt nguy him.
Em hãy cùng các bn thiết kế 1 sn phm
Trang 38
tuyên truyền kĩ năng ng phó vi 1 tình
hung nguy him.
Em hãy tìm hiu nhng tình hung nguy
hiểm thường xy ra đa phương em và nêu
cách ng phó vi tình hung theo bng mu
sau đây:
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 21 + 22
Bài 8: Tiết kiệm
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
Tiết kim”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
3. Bài i:
Em hãy cùng các bạn nghe/ hát bài hát “Đội
em làm kế hoạch nhỏ” (sáng tác: Phong Nhã)
Em có suy nghĩvề ý nghĩa hoạt động “làm
kế hoạch nhỏ” của các bạn thiếu niên trong bài
hát.
Em có suy nghĩvề ý nghĩa hoạt động “làm
kế hoạch nhỏ” của các bạn thiếu niên trong
bài hát: các bạn đang làm 1 việc hết sức có ý
nghĩa,biết sử dụng giấy để làm việc có ích,
tránh được lãng phí.
a) Em có suy ng như thế nào về hành động
của bạn Hải?
a) Em suy nghĩ về hành động của bạn Hải:
bạn đã biết dùng giấy qua sử dụng để làm việc
có ích, bạn biết kiệm những gì bạn đang có.
b) Em hiểu thế nào là tiết kiệm?
b) Tiết kiệm là: biết sử dụng 1 cách hợp lí,
đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác.
Em hãy quan sát các bức tranh dưới đây và trả
Trang 39
lời u hỏi:
Những biểu hiện của tiết kiệm và chưa tiết
kiệm trong các bức tranh:
- Biểu hiện của tiết kiệm: 1, 2, 5,
- Chưa tiết kiệm: 3, 4, 6.
Những biểu hiện tiết kiệm:
- Tái sử dụng những vật đã dùng.
- Dùng lại những vật còn sử dụng được.
Những biểu hiện lãng phí: Không bảo quản
những vật dụng đang dùng.
Em hãy nghiên cứu các trường hợp dưới đây
và trả lời câu hỏi:
a) Em nhận xét về cách chi tiêu của anh
Hòa: anh chi tiêu không hợp lí và không biết
tiết kiệm.
b) Cách chi tiêu đó dẫn đến hậu quả: khi đau
ốm anh không có tiền để chi trả viện phí và
trang trải các khoản chi tiêu cần thiết.
T câu chuyện của Quang, em rút ra ý nghĩa
của việc tiết kiệm thời gian là: sắp xếp được
công việc mìnhm một cách p hợp và
khoa học, làm được nhiều việc có ích hơn.
Ý nghĩa của tiết kiệm điện, tiết kiệm năng
lượng: tiết kiệm được chi phí trong gia đình
và tài nguyên quốc gia.
Thực hiện tiết kiệm tiền
Thực hiện tiết kiệm tiền
Bạn gái đã liệt kê ra những cái cần thiết nhất
để mua để tiết kiệm tiền. Cách tiết kiệm tiền
của em là : không ăn quà vặt, bảo quản tốt
dụng cụ học tập, không mua những vật dụng
không cần thiết, bỏ heo đất.
Trang 40
Em hãy nêu những cách khác tiết kiệm điện?
Bạn Nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian
bằng cách lập thời gian biêu và thực hiện.
Cách tiện kiệm thời gian của em: lập cho
mình thời gian biểu và thực hiện theo 1 cách
hợp lí, không dùng thời gian làm những việc
không có ích.
a) Nội dung các bức tranh nhắc em cần làm đ
tiết kiệm nước: ka vòi nước khi đang sử
dụng, sửa vòi nước khi b rò rỉ.
b) Những cách khác để tiết kiệm nước: không
nên xả nước lãng phí,
1. Kiểm tra rò rỉ do bồn vệ sinh…
2. Không nên sử dụng bồn cầu như gạt tàn hay
thùng rác…
3. Khóa vòi nước trong khi đánh răng…
4. Đặt chai nhựa hoặc phao nổi vào ngăn chứa
nước xả của bồn nước…
Cách tiết kiệm điện: Sử dụng thiết b điều
chỉnh độ sáng đèn điện. ... Sử dụng công tắc
thông minh. ... Sử dụng công cụ giám sát thiết
b điện trong nhà ...
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện
các nhiệm vụ như sau:
-Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học
tập và cách tiết kiệm đồng đồ dùng học tập
của học sinh.
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng
học tập: Viết giấy chưa hết trang đã bỏ, dùng
t vẽ bậy vào tập, xe giấy vứt ba bãi…
- Cách tiết kiệm đồ ng đồ ng học tập của
học sinh: bảo quản dụng cụ học tập tốt, không
ng viết vẽ bậy, thu gom giấy vụ gây qu
cho lớp.
-Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian và
cách tiết kiệm thời gian ca học sinh:
- Liệt kê những biểu hiện lãng pthời gian
cách tiết kiệm thời gian của học sinh: không
cố gắng học tập, ngủ gục, chơi game…
Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây:
a) Khi ăn tự chọnnhà hàng, Lan chỉ lấy va
đủ thức ăn.
a) Khi ăn tự chọnnhà hàng, Lan chỉ lấy va
đủ thức ăn.
=> Bạn là người biết tiết kiệm thức ăn tránh
lãng phí.
b)Dương thường bật điều hòa, quạt trần, ti vi
suốt ngày cả khi ra sân chơi với các bạn.
b)Dương thường bật điều a, quạt trần, ti vi
suốt ngày cả khi ra sân chơi với c bạn. =>
lãng phí điện
c) Quân rủ Tuấn ra quán chơi điện tử, tiêu hiết
cả số tin mẹ cho để mua sách.
c) Quân rủ Tuấn ra quán chơi điện tử, tiêu hiết
cả số tiền mẹ cho để mua sách. => lãng p
tiền bạc.
Xử lí tình huống:
Trang 41
1. Nếu là Lan em sẽ t chối các bạn, và nói
các bạn gia đình mình còn khó khăn nên phải
biết tiết kiệm không nên lãng phí tiền và
những thứ chưa quan trọng được.
2. Em có nhận xét về cách sử dụng thời gian
của Hùng đang rất là lãng phí, sử dụng không
hợp lí. Điều này sẽ làm cho kết quả học tập
của bạn ngày càng đi xuống và không có kết
quả tốt.
Em có lời khuyên cho Hùng: không nên sử
dụng thời gian của mình vào những việc vô bổ
như vậy,hãy dành thời gian đó cho học tập,
phụ giúp bố mẹ.
3. Em không đông tình với cách tiết kiệm của
Tuyết. Vì với Tuyết làm như vậy không phải
là tiết kiệm.
Em hãy cùng các bạn trong lớp xây dựng
thực hiện dự án thực hành tiết kiệm “Làm kế
hoạch nhỏ” (vd: thu gom sách báo, truyện cũ, )
Em hãy cùng các bạn thiết kế 1 sản phẩm
tuyền truyền về tiết kiệm điện, nước.
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 23 + 24
Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
“Công dân nưc Cng a xã hi Ch nghĩa Việt Nam”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
Trang 42
3. Bài mói:
Trước din biến phc tp của đại dch
Covid-19 (năm 2020, 2021) Chính ph Vit
Nam đã tổ chc nhiu chuyến bay đón công
dân Vit Nam t nhng vùng dch nguy
him trên thế gii v c an toàn?
Thc hin các chuyến bay gii cứu (đi vi các
trường hợp khó khăn, thực s cn thiết). Hành
khách trên mi chuyến bay v ớc thì đu phi
đưc cách ly 14 ngày
Cơ quan chức năng của Chính ph Việt Nam đã
kéo dài thi gian cách ly ca người nhp cnh
sau khi nhp cnh vào Vit Nam t 14 ngày lên
21 ngày
Theo em, vì sao chính ph Vit Nam quan
tâm đến vic đưa công dân Vit Nam v
c ? Hãy chia s cm xúc ca em khi
đưc là công dân Vit Nam.
Theo em, Chính ph Việt Nam quan tâm đến
việc đưa công dân Vit Nam v c vì chính
ph lo đến sc khe, tính mng của đng bào,
ca công dân Vit Nam, mun bo v công dân
Vit Nam 1 cách tt nht. Cm xúc ca em khi
đưc là công dân Vit Nam là t hào, hnh phúc.
Em hãy quan sát các cun h chiếu dưới
đây và cho biết đó là h chiếu quc gia nào?
Ý nghĩa của cun h chiếu đó.
H chiếu quc gia lần lượt là: Vit Nam, Nga,
Nht Bản. Ý nghĩa của cun h chiếu đó đ cho
biết mình thuc công dân ca quc gia nào.
Theo em, ý kiếm ca bn Toàn th hin đy
đủ khái nim công dân. Vì nhng ai có quc
tch Vit Nam, sng và làm vic , đưc
quốc gia đó cấp quyn.
Căn cứ nào đ xác đnh 1 người là công dân
Vit Nam?
Trong những trường hp dưới đây, trường
hp nào là tr em Vit Nam?
- Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt
Nam.
- Trẻ em sinh ra có cha là công dân Việt Nam,
Mẹ là công dân nước ngoài.
- Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam ,
cha là người kng quốc tch.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha
mẹ là người không quốc tch nhưng có nơi
thường trú tại Việt Nam.
- Trẻ em b bỏ rơi, khôngcha mẹ là ai.
Quan sát c mu giy t ới đây, quốc
tch ca 1 người được ghi nhn vào giy t
nào?
Trang 43
Quc tch của 1 người được ghi nhn vào: H
chiếu.
1. Theo em, Hùng kng là công dân Vit Nam
cha m Hùng có quc tch nước ngoài.
2. Lan là công dân Vit Nam vì lan sinh ra Vit
Nam và b là người quc tch Vit Nam.
Em hãy v mt bc tranh hoặc sưu tm
tranh nh có ni dung th hiện thông đip t
hào là công dân Vit Nam.
Sưu tầm v câu chuyn tm gương hc sinh
tiêu biu thc hin tốt Năm điu Bác H
dy thiếu niên, nhi đồng tnh Yên Bái .
Viết những điều bản thân em đã hc được
t tấm gương đó.
Em Nguyễn Th Mai - Trường THPT Thác
một trong 75 em học sinh được tuyên dương tại
Liên hoan thiếu nhi vượt khó Tổng phụ trách
Đội giỏi năm 2015. Sinh ra trong một gia đình
hoàn cảnh khó khăn, song em không chán nản,
bỏ học hành luôn phấn đấu vươn lên trong
học tập. Nhiều năm nay, em luôn đạt danh hiệu
học sinh khá giỏi, nhiệt nh tham gia các phong
trào do Liên Đội nhà trường tổ chức, đã góp phần
vào thành tích chung của nhà trường. Em tâm
sự: Gia đình em k khăn, bố mẹ vất vả mưu
Trang 44
sinh chính động lực giúp e vượt khó đvươn
lên trong học tập, giúp bmẹ yên m công tác.
Ước của em sau này được trở thành giáo
để dạy học và giúp đỡ cho c em học sinh
nghèo thiết thực hơn’’.
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 27 + 28 + 29
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt.
2. Kĩ năng và năng lc
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
Quyền và nghĩa vụ cơ bn ca công dân”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
D. Bài mói:
Lp 6A có 1 s bn nhà xa nên thường
đi xe đạp đin đến trường. Trong đó, một
vài bạn không đội nón bo him.
Theo em, hc sinh lp 6A có được s
dng xe đạp điện không?
Theo em, hc sinh lp 6A không được
s dng xe đạp điện.
Người điều khiển xe đạp điện khi tham
gia có bt buc phi đội n bo him
không? Vì sao?
Người điều khiển xe đạp điện khi tham
gia bt buc phi đi nón bo him
không. Vì như vy s an toàn n khi
tham gia giao thông
Xác đnh các nhóm có quyn và nêu ni
dung các quyn và nghĩa vụ cơ bản ca
Xác đnh các nhóm có quyn và nêu ni
dung các quyn và nghĩa vụ cơ bản ca
Trang 45
công dân Vit Nam được quy đnh trong
hiến pháp 2013.
công dân Vit Nam được quy đnh trong
hiến pháp 2013: đó là các quyền cơ bn
v chính tr , dân s, kinh tế, văn hóa, xã
hi được công nhn, tôn trng, bo v,
bảo đảm theo Hiến Pháp, Pháp lut.
Ghép các hình nh vào quyền và nghĩa
v phù hp?
1. 8 2. 1 3. 9 4. 4
5. 3, 5, 6, 7, 2
a) Em hãy xác đnh những ai đã thực
hiện đúng, ai thực hin chưa đúng quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Vì
sao?
a) Nhng bn đã thc hin đúng:
Hương, Minh, Hà, Liên
Bn thc hiện chưa đúng:nh, Phương,
Thng, Trang.
b) Là học sinh em đã được hưởng quyn
và phi thc hin các nhim v cơ bản
nào của công dân? Em đã làm gì đ thc
hiện đúng nghĩa vụ đó?
b) Là học sinh em đã được hưởng
quyn: được hc tp, bo vệ, chăm sóc,
vui chơi và phải thc hin các nhim v
cơ bản có nghĩa vụ hc tp. Mọi người
có nghĩa vụ bo v i trường. Em đã
chăm ch hc tp, rèn luyện đo đức,
bo v môi trường… để thc hiện đúng
nghĩa vụ đó.
Em hãy tìm hiu và ghi chép ni dung
các quyền và nghĩa vụ cơ bn ca nhng
công dân được quy đnh trong Hiến Pháp
2013.
Em hãy cho biết, bạn nào dưới đây thực
hin tt, bn nào thc hiện chưa tốt
quyn va nghĩa vụ ca công dân.
a)Ngoái giờ ra chơi, Kim thường tự học
ở nhà và dành thời gian làm việc nhà
giúp bố mẹ.
a) Ngoái gi ra chơi, Kim thường t hc
nhà và dành thi gian làm vic nhà
giúp b m. Bn thc hiện chưa tốt
quyn va nghĩa vụ ca công dân
b)Mc dù nhà rt nghèo nhưng bố m
vn c gắng đ Thu được tới trương. Tuy
nhiên, Thu cho rằng: “ Nhà mình nghèo,
có c gng hc cũng không mang li li
ích gì.” Thu đến trường ch vì b m, do
vy kết qu hc tp ca thu rt kém.
b) Mc dù nhà rất nghèo nhưng b m
vn c gắng đ Thu được tới trương.
Tuy nhiên, Thu cho rằng: “ Nhà mình
nghèo, có c gng học cũng không mang
li lợi ích gì.” Thu đến trường ch b
m, do vy kết qu hc tp ca thu rt
kém.
Trang 46
c)Nam thường quát mng, da nt và
quát mng, da nt và đánh em gái vì em
hay khóc và bày đ chơi ba bãi.
c) Nam thường quát mng, da nt và
quát mng, da nt và đánh em gái vì
em hay khóc và bày đồ chơi ba bãi.
d)Hưng là học sinh cá bit, hay nghch,
m nay Hùng r các bạn đá bóng trong
sân trường và làm v kính lp hc. Cô
giáo ch nhim gi giy thông báo và
nh Hưng đưa cho b mẹ. Trên đường
về, Hưng đã bóc ra xem trước.
d) Hưng là học sinh cá bit, hay nghch,
m nay Hùng r các bạn đá bóng trong
sân trường và làm v kính lp hc. Cô
giáo ch nhim gi giy tng báo
nh Hưng đưa cho b mẹ. Trên đường
về, Hưng đã bóc ra xem trước.
X lí tình hung
1. Lan nên gii tch cho b m biết li
ích ca vic tham gia các hoạt động ca
lp.
2. a) Em suy nghĩ Hà như vy là sai, bn
phi biết ph giúp b m
b) Theo em Hà cn c gng hc tp, ph
giúp b m để thc hiện và nghĩa v ca
hc sinh.
Em hãy v bc tranh hoặc sưu tầm 1 câu
chuyn th hin vic làm thc hin tt
quyn và nghĩa vụ cơ bản ca công dân
và thuyết minh v bức tranh đó.
Thông qua bc tranh, hy vng các bn
hc sinh tiếp tc nâng cao kiến thc,
nhn thc t phòng nga cũng như
tuyên truyền cho gia đình, bn bè v các
bin pháp phòng, chng dch bnh
Covid-19. Bc tranh có giá tr v mt
tinh thn trong giai đon c ớc đang
chung tay phòng, chng dch bnh hin
nay.
Trang 47
Em hãy viết khong na trang giy v
nghĩa vụ ca hc sinh và nhng vic làm
để thc hin nghĩa vụ đó?
a) Quyn hc tp
- Mọi công dân đu có quyn hc tp,
không hn chế v trình đ, đ tui.
- Đưc hc bng nhiu hình thc.
- Hc bt c ngành nghphù hp vi
điu kin, s thích ca mình.
b. Nghĩa vụ hc tp:
- CD t 6 đến 14 tui bt buc phi hoàn
thành bc GD tiu hc; T 11 đến 18
tui phi hoàn thành bc THCS.
- Gia đình phi tạo điu kin cho con em
hoàn thành nghĩa vụ hc tp.
Ngày son:
Ngày ging 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 29 + 30
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em
I. MC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cu cn đt
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm vic nhóm
b. Năng lực:
Năng lc phát hin vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; ng lc t hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV, Bài tp Giáo dc công dân 6;
- Tranh nh, truyện, thơ, ca dao, tc ng, thành ngữ, trò chơi, những d thc tế… gắn vi bài
Thc hin quyn tr em”;
- Đồ ng đơn giản để sm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIN TRÌNH DY HC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyn tính trung thc?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biu hiện qua hành đng nào?
3. Bài mói:
Cùng nghe bài hát “Dấu chm hỏi” (sáng tác:
Thế Hin).
Bn nh trong bài hát không được hưởng nhng
quyn nào ca tr em? Theo em, ai s chu trách
nhim bo v quyn tr em ca bn nh này.
Bn nh trong bài hát không được hưởng
nhng quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, bo v,
hc tập và vui chơi của tr em. Theo em, nhà
c s chu trách nhim bo v quyn tr
em ca bn nh này.
Trang 48
Em hãy cho biết, trong các tình hung trên, bn
nào đã thc hiện đúng, bn nào thc hiện chưa
đúng quyn và bn phn ca tr em? Vì sao?
Bạn đã thực hiện đúng: 1, 3
Bn thc hiện chưa đúng: 2
Theo em, hc sinh có trách nhiệm như thế nào
trong vic thc hin quyn và bn phn ca tr
em?
Theo em, hc sinh có trách nhim trong vic
thc hin quyn và bn phn ca tr em: tích
cc ch động thc hin các quyn tr em để
phát trin và bo v bản thân, đồng tình ng
h các hành vi thc hiện đúng quyền tr em
và phê phán nhng hành vi vi phm quyn
tr em.
Theo em, gia đình xã hi có trách nhiệm như
thế nào trong vic thc hin quyn tr em?
Theo em, gia đình xã hi có trách
nhim trong vic thc hin quyn tr em:
tiến hành khai sinh, chăm sóc, nuôi dưng
giáo dc tr em, tạo điều kin, khuyến khích
tr em tham gia các hoạt đng hc tp, vui
chơi, gii trí, phát triển năng khiếu phù hp;
qun lí và bo v quyn tr em khi các nguy
cơ b xâm hi , b lm dng b mua bán, đm
bo c quyn tr em được thc hin, x
nghim minh các hành vi vi phm quyn tr
em, xây dng, thc hin các chính sách v
quyn tr em, cung cp các dch v an toàn,
bo v quyn li ca tr.
Theo em, nhng hành vi xâm phm quyn tr
em s b x lí như thế nào?
Theo em, nhng hành vi xâm phm quyn tr
em s b x lí: tùy theo mức độ vi phm ca
hành vi s b x lí dưới nhiu hình thc khác
nhau.
Em hãy nêu 1 s biu hin thc hin tt và chưa
tt quyn tr em gia đình, trường hc, đa
phương em?
Em tán thành hoc không tán thành ý kiến nào
ới đây? Vì sao?
X lí tình hung:
Trang 49
| 1/49

Preview text:

Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 1 + 2
Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài “Tự lập”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Truyền thống là gì? Truyền thống về gia đình, dòng họ là gì? 3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và
giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Tổ chức thực hiện:
GV cho học sinh nghe bài hát “Lá cờ” Sáng
-Bài hát thể hiện niềm tin, sự tự hào của cả tác Tạ Quang Thắng
một thế hệ đã lao động và chiến đấu gian khổ HS thảo luận câu hỏi: vì Tổ quốc.
a, Bài hát nói về truyền thống nào của dân tộc
-Dù có gặp bao khó khăn trên đường đời thì Việt Nam?
bản thân luôn thấy những điều đó chẳng thấm
b, Chia sẻ hiểu biết của em về truyền thống
vào đâu so với bố mẹ ngày xưa và vững bước đó?
theo đuổi con đường mình đang đi
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là truyền
1.Truyền thống gia đình, dòng họ
thống gia đình, dòng họ.
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên Trang 1
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
Mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp lắng nghe.
Sau khi HS đọc truyện, GV yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm đôi theo câu hỏi
a) Dòng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống gì? a) Dòng họ Đặng ở Sơn La có truyền thống
Em hãy suy nghĩ gì về truyền thống ấy?
hiếu học. Em suy nghĩ gì về truyền thống ấy
b) Hãy kể tên các truyền thống gia đình, dòng
là một truyền thống tốt đẹp cần lưu giữ và phát họ mà em biết? huy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
b) Tên các truyền thống gia đình, dòng họ mà
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời
em biết: truyền thống hiếu học, truyền thống câu hỏi.
làm gốm, truyền thống yêu nước, truyền thống
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ giúp đỡ người khác...
+ GV mời đại diện các nhóm trả lời. GV khen
ngợi các bạn có câu trả lời đúng và hay; chỉnh
sửa, bổ sung đối với câu trả lời còn thiếu và kết luận
+ GV tiếp tục cho HS thảo luận về một vài tấm
gương về việc phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ có liên quan tới thực tế
cuộc sống để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi:
Em hiểu thế nào là truyền thống của gia đình, của dòng họ?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Truyền thống là những giá trị tốt đẹp được
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
hình thành trong quá trình tồn tại và phát triển
nhiệm vụ học tập
của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác, được mọi người thực hiện.
Truyền thống của gia đình, của dòng họ là:
Nghề nghiệp, học tập, đạo đức, văn hóa.
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của
2. Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng
truyền thống của gia đình, của dòng họ. họ
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo Trang 2
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc
thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng
tìm hiểu về biểu hiện của truyền thống gia
họ đã giúp ích cho Dung: giúp Dung có động
đình, dòng họ và trái với truyền thống gia
lực để tiếp tục học tập tốt dù ở xa nhà.
đình, dòng họ trong học tập và sinh hoạt:
a) Việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng
họ đã giúp ích gì cho Dung?
b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại
b) Việc duy trì nề nếp, gia phong đã đem lại
điều gì cho gia đình Nam?
điều cho gia đình Nam: biết chia sẻ, lắng nghe
và tôn trọng ý kiến của nhau nên cuộc sống
gia đình luôn đoàn kết, vui vẻ, đầm ấm.
c) Theo em, truyền thống gia đình, dòng họ có
ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân gia đình, dòng họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
� GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
câu trả lời của nhóm mình trước lớp. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
� GV nhận xét, kết luận.
� GV tiếp tục cho HS thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của truyền thống
gia đình, dòng họ đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
c) Theo em, truyền thống gia đình, dòng họ có
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
ý nghĩa đối với mỗi cá nhân gia đình, dòng họ:
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
giúp ta có thêm kinh ngiệm và sức mạnh trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền
nhiệm vụ học tập
thống, bản sắc dân tộc Việt Nam.
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là giữ gìn 3. Giữ gìn và phát huy truyền thống gia
và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. đình, dòng họ
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo
a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc
mang đến cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc và gần
thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
gũi nhau hơn cho người thân.
a) Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ
mang đến cảm xúc như thế nào cho người thân?
b) Em có suy nghĩ gì về mong muốn của bạn
b) Em có suy nghĩ về mong muốn của bạn An?
An: là 1 suy nghĩa tích cực, rất đáng được phát Trang 3 huy.
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An,
c) Từ việc làm của gia bạn Linh và bạn An,
theo em mỗi người cần làm gì để giữ gìn, phát theo em mỗi người cần cố gắng học tập, nổ lực
huy truyền thống gia đình, dòng họ?
nhiều hơn để hoàn thiện bản thân cả học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
lẫn đạo đức để giữ gìn, phát huy truyền thống
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời gia đình, dòng họ. câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, thảo luận
dòng họ: Chúng ta cần phải thấy biết ơn, coi
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
trọng và tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
của gia đình, dòng họ và phải sống trong sạch,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
lương thiện, không làm điều gì tổn hại đến
nhiệm vụ học tập
thanh danh của gia đình, dòng họ.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học và thực
hành xử lí tình huống cụ thể.
Nội dung – Tổ chức thực hiện:
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Lao động cần cù, chăm chỉ là một nét đẹp
của truyền thống gia đình, dòng họ.
Em đồng tình với (a) (b )
b) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình,
- không đồng tình với ý kiến ( c).
dòng họ là thể hiện lòng trân trọng và biết ơn
Vì đã gọi là truyền thống thì dù gia đình nghèo
với cha mẹ, ông bà, tổ tiên.
hay giàu gì thì vẫn được gọi là truyền thống.
c) Chỉ những gia đình, dòng họ giàu mới có
truyền thống đáng tự hào. Xử lý tình huống Nội dung
– Tổ chức thực hiện:
� GV hướng dẫn HS đọc tình huống và thảo
luận 3 tình huống trong SGK, kết hợp với đọc
thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS
Theo em, Bình phải lamg gì để phát huy
truyền thống hiếu học của dòng họ? Em đồng
ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
Theo em, Bình cần làm để phát huy truyền
thống hiếu học của dòng họ: cố gắng nổ lực
trong học tập, rèn luyện đạo đức tốt. Trang 4
Nếu em là Hải, em sẽ nói với người khuyên
em: "mặc dù truyền thống làm đồ chơi Trung
thu của gia đình là vất cả nhưng đổi lại được
đó là niềm vui của các bạn nhỏ được trọn vẹn,
và đây cũng là truyền thống của gia đình nên
em cũng sẽ tiếp tục theo chân ông bà cha mẹ
để giữ truyền thống đó mãi về sau."
Em đồng tình với ý kiến bạn Tùng. Vì truyền
thống là những gì được lưu truyền từ đời này
sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác
thì mới được gọi là truyền thống.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải Gửi mẹ!
bài tập, củng cố kiến thức
Thời gian qua con cảm thấy rất tự hào về
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
truyền thống làm đèn trung thu của mình. Bởi
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
nhờ có những chiếc đèn của gia đình mình làm
Em hãy viết thư cho ông bà, bố mẹ để nói lên
ra mà các bạn nhỏ đã có 1 cái tết trung thu
niềm tự hào của em về truyền thống gia đình,
trọn vẹn. Con sẽ cố gắng học tập tốt hơn để
dòng họ và chia sẻ những việc em sẽ làm để
sau này sẽ đưa truyền thống của gia đình mình
phát huy những truyền thống tốt đẹp đó. ngày càng vươn xa. Con của mẹ
Em hãy lập và thực hiện kế hoạch giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ của em theo bảng mẫu sau: Tên truyền thống
Cách giữ gìn và phát huy Truyền thống hiếu học
Cố gắng học tập tốt, rèn luyện đạo đức. Truyền thống làm gốm
Học hỏi kinh nghiệm từ bố mẹ và mọi người xung quanh
Truyền thống giúp đỡ người nghèo
Nổ lực trong học tập, rèn luyện tốt đạo đức,
giúp các bạn trong lớp từ những việc nhỏ nhặt nhất. Trang 5
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích bài tập hành cho người học cực của người học -Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 3 + 4
Bài 2: Yêu thương con người I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm và một số biểu hiện về yêu thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Yêu thương con người”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Trang 6
Tiết 3: Truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thé nào đối với sự phát triển của
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội?
Tiết 4: Yêu thương con người là gì? Nêu một số việc làm thể hiện yêu thương con người mà em biết? 3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Tổ chức thực hiện:
HS thảo luận câu hỏi theo cặp.
a, Hình ảnh bên gợi cho em nhớ tới sự việc
a) Hình ảnh gợi cho em nhớ tới sự kiện: lũ lụt nào xảy ra ở nước ta? miền trung
b, Trước sự việc đó, Nhà nước và nhân dân ta
b) Trước sự việc đó, Nhà nước và Nhân dân ta
có những hành động gì?
đã có những hành động: hỗ trợ tiền và đồ ăn
c, Em hãy chia sẻ cảm xúc của mình trước
cho nhân dân, thực hiện di dân cho những hộ ở những hành động đó? vùng thấp.
Lớp nhận xét, góp ý, bổ xung ý kiến.
c) Cảm xúc của em là cảm thấy rất tự hào vì
GV vào nội dung bài mới.
mình là người Việt Nam, và biết ơn nhà nước,
những nhà tài trợ, các nhà hảo tâm cũng như
cá nhân mỗi tổ chức...
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là yêu
1. Yêu thương con người và biểu hiện của
thương con người, biểu hiện của tình yêu
tình yêu thương con người thương con người.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
– Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 7
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
“Ước nguyện bé Hải An” ở SGK bằng cách
mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp a) Ước nguyện bé Hải An là hiến tạng, một
lắng nghe. Sau khi HS đọc truyện, GV yêu cầu phần là muốn cống hiến cho xã hội, giúp
HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi
người; một phần là muốn mẹ tiếp tục cuộc
a) Ước nguyện bé Hải An là gì? Em có suy
sống tiếp vì con còn trên thế gian. Em có suy
nghĩ như thế nào về ước nguyện đó?
nghĩ về ước nguyện đó là một ước nguyện cao
đẹp, đáng được tưởng nhớ và tôn trọng.
b) Theo em, yêu thương con người là gì?
b) Theo em, yêu thương con người là sự quan
tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Biểu hiện của tình yêu thương con người
Qua thông tin về bé Hải An và bằng trải Hình thức Biểu hiện
nghiệm của bản thân, em hãy chỉ ra những Lời nói chân thật
biểu hiện của tình yêu thương con người theo Việc làm gần gũi, ân cần bảng mẫu sau: Thái độ hòa đồng, nhiệt tình
Quan sát hình ảnh và cho biết: Tình yêu
thương con người được biểu hiện như thế nào
trong các mối quan hệ: gia đình, nhà trường,
xã hội. Em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương con người?
Tình yêu thương với gia đình
Ông bà thương yêu con cháu, cha mẹ thương
con, con thương cha mẹ, ông bà.
Cha mẹ chấp nhận hi sinh, cực nhọc để làm
việc vất vả nuôi dạy con nên người.
Con cái nghe lời, yêu thương cha mẹ.
Mọi người trong gia đình tâm sự, chia sẻ, thấu
hiểu lẫn nhau, đồng hành cùng nhau vượt qua khó khăn, hoạn nạn,…
Tình yêu thương mọi người trong xã hội
Sự thương cảm dành cho những số phận đau khổ, bất hạnh
Sự quan tâm, chia sẻ vật chất, tinh thần cho
những người khó khăn, thiếu thốn
Theo em, tình yêu thương con người thường
Tình yêu thương con người được biểu hiện
được biểu hiện qua những hành động nào
trong các mối quan hệ: gia đình, nhà trường, trong cuộc sống?
xã hội là sự đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp
đỡ lẫn nhau, quan tâm nhau trong lúc khó khăn, đau ốm.
Quan sát hình ảnh và cho biết:
- Em cần làm để thể hiện tình yêu thương con
người: đồng cảm, chia sẻ, giúp đỡ những Trang 8
người trong lúc khó khăn.
+ Chăm sóc ông bà, bố mẹ khi ốm đau, nhường nhịn em nhỏ.
+ Bao dung, tha thứ cho người khác;
+ Biết quan tâm, giúp đỡ, hợp tác với người
khác để giải quyết khó khăn;
+ Quyên góp quần áo, sách vở cho các bạn hs nghèo vùng lũ lụt.
+ Giúp đỡ mọi người, đặc biệt là nh ng có hoàn cảnh khó khăn.
+ Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện là
thể hiện lòng yêu thương con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Theo em, yêu thương con người là gì?
- Yêu thương con người là bắt nguồn từ sự
Em hãy nêu biểu hiện trái với yêu thương con
cảm thông, đau xót trước bất hạnh của người người ?
khác, là quan tâm, giúp đỡ người khác, làm
nhiều tốt đẹp cho người khác nhất là những
người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Biểu hiện trái với yêu thương con người: sự
đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau,
tham gia các hoạt động từ thiện, biết tha thứ
cho lỗi lầm của người khác khi họ sửa chữa,
khi cần thiết có thể hi sinh quyền lợi của bản
thân vì người khác.
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của yêu
2. Giá trị của tình yêu thương con người thương con người.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
– Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Tổ chức thực hiện:
Thông tin cho biết có các chương tình yêu
� GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thương con người:
nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả - Cặp lá yêu thương. lời các câu hỏi. - Xin chào cuộc sống.
Theo em, Thông tin trên cho biết các chương - Cùng xây mơ ước
trình thể hiện tình yêu thương con người như
Mục đích: Hỗ trợ các em học sinh có hoàn
thế nào; Nêu vai trò của từng chương trình
cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống; chữa nhân đạo này?
lành vết thương bằng tình yêu thương dành Trang 9
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
cho trẻ em khuyết tật; Giảm bớt những căn
Theo em, tình yêu thương con người có ý
nhà siêu vẹo, dột nát bằng những viên gạch
nghĩa như thế nào đối với mỗi người và xã
tình nghĩa, từ bàn tay khối óc và tấm lòng từ hội? cộng đồng.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa đối với mỗi người và xã hội:
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Tình yêu thương con người mang lại niềm vui,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống; giúp thảo luận
con người có thêm sức mạnh vượt qua khó
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
khăn; hoạn nạn; làm cho mỗi quan hệ giữa
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
người với người thêm gần gũi, gắn bó; góp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh,
nhiệm vụ học tập tốt đẹp hơn.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Tìm câu ca dao, tục ngữ về yêu thương con
Một con ngựa đau cả tầu bỏ cỏ => Đoàn kết,
người và thảo luận về ý nghĩa của những câu yêu thương nhau ca dao, tục ngữ đó.
Lá lành đùm lá rách. => Đoàn kết, yêu thương,
giúp đỡ, chia sẻ lẫn nha
Thương người như thể thương thân. => Yêu thương người khác
Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc
Em đồng tình: 2 ; 3; => Mai và phúc ở cả 2
làm của bạn nào dưới đây? Vì sao?
tình huống đều biết yêu thương, giúp đỡ người
khác trong lúc khó khăn, hoạn nạn
- Không đồng tình: 1 => hà là người không
biết chia sẻ khó khăn và công việc với bố mẹ.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải
bài tập, củng cố kiến thức
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Em hãy vẽ bức tranh mang thông điệp yêu
thương con người để giới thiệu với bạn bè và thầy cô?
Em hãy lập kế hoạch và thực hiện việc giúp
Kế hoạch giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh
đỡ 1 bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp khó khăn ở trường em. Trang 10
trường hoặc ở địa phương?
Đầu tiên, khảo sát, tìm hiểu và lên danh sách 20
bạn có hoàn cảnh khó khăn nhất trường để giúp đỡ.
Sau khi lên danh sách xong, viết đơn xin nhà
trường xem xét để giảm học phí cho các bạn.
Nhờ sự can thiệp của một số thầy cô để kêu gọi sự
giúp đỡ từ bên ngoài của các mạnh tường quân.
Giờ sinh hoạt cuối tuần kêu gọi các bạn học
sinh trong trường quyên góp sách vở, đồ dùng
học tập, quần áo còn sử dụng được để giúp đỡ các bạn.
Thời gian ủng hộ kéo dài trong hai tuần, cử các
bạn đại diện từng lớp nhận sự đóng góp của các
bạn. Sau khi nhận được sự hỗ trợ và nhận được
sự giúp đỡ từ mọi người, chúng em sẽ tổng kết
lại tất cả những gì nhận được và có kế hoạch
phân chia cụ thể cho các bạn.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích bài tập hành cho người học cực của người học -Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 5 + 6
Bài 3: Siêng năng, kiên trì I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm và một số biểu hiện về siêng năng, kiên trì.
- Nhận được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và của người khác trong học tập, lao động.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; Góp ý kiến cho những bạn có biểu hiện lười
biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực: Trang 11
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Siêng năng, kiên trì”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 5: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện lòng yêu thương con người trong cuộc sống?
Tiết 6: Siêng năng là gì? Siêng năng được biểu hiện qua hành động nào? 3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Nội dung:
GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi 1. Cần cù bù thông minh
Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “Ai nhanh 2. Có chí thì nên. hơn” 3. Hữu chí cánh thành.
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về siêng
4. Người có chí thì nên, nhà có nền thì
năng, kiên trì. Ai tìm được nhanh và nhiều câu vững.
đúng hơn sẽ chiến thắng.
5. Mưu cao chẳng bằng chí dày.
- Chia sẻ hiểu biết của em về ý nghĩa của những
6. Thua keo này bày keo khác.
câu ca dao, tục ngữ đã tìm được.
7. Hết cơn bĩ cực, đến kì thái lai.
8. Ai đội đá mà sống ở đời.
9. Ba cái vui thì trẻ, ba cái bẽ thì già.
10. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là siêng
1. Siêng năng, kiêng trì và biểu hiện của
năng kiên trì, biểu hiện của siêng năng kiên trì. siêng năng, kiên trì
Nội dung:
Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
* Thế nào là siêng năng kiên trì?
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện “Mạc
Đĩnh Chi” ở SGK bằng cách mời một HS đọc
to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp lắng nghe. Sau
a) Mạc Đĩnh Chi đã nổ lực để thi đỗ trạng
khi HS đọc truyện, GV yêu cầu HS thảo luận
nguyên: tranh thủ ghé qua lớp học ở gần nhà,
theo nhóm đôi theo câu hỏi
đứng ngoài cửa nghe thầy giảng, ngày nhặt
a) Mạc Đĩnh Chi đã nổ lực như thế nào để thi
củi, tối về cậu lại lo ôn luyện, học bài, bắt đỗ trạng nguyên?
đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để
học, dùng lá để tập viết.
b) Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì?
b) Em hiểu siêng năng, kiên trì là đức tính Trang 12
của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác,
miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
mài trong công việc, làm việc một cách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức. thảo luận
Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
dở giữa chừng mặc dù có khó khăn, gian khổ
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. hoặc trở ngại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
*Biểu hiện của siêng năng, kiên trì:
nhiệm vụ học tập
+ Biểu hiện của siêng năng: sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường xuyên
Biểu hiện trái với siêng năng: lười biếng,
không muốn làm việc, trốn tránh, ỷ lại…hoặc
đùn đẩy việc cho người khác
+ Biểu hiện của kiên trì: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, miệt mài…
Biểu hiện trái với kiên trì: Hay nản lòng,
chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó, không quyết tâm…
Em hãy quan sát tranh để trả lời câu hỏi:
a) Xác định các hành vi, việc làm thể hiện sự
a) Việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì:
siêng năng, kiên trì và chưa thể hiện siêng năng, 1, 2, 3
kiên trì trong mỗi bức tranh?
Chưa thể hiện siêng năng, kiên trì: 4
b) Kể thêm các biểu hiện siêng năng, kiên trì
b) Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học
trong học tập, lao động và trong cuộc sống mà
tập, lao động và trong cuộc sống mà em biết: em biết?
đi học, đi làm đúng giờ, làm bài tập đầy đủ
trước khi đến lớp, không nản lòng khi gặp bài toán khó...
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của siêng
2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì năng, kiên trì.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Tổ chức thực hiện: Trang 13
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả lời các câu hỏi.
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và cho biết
siêng năng, kiên trì của Hoa và Vân đã đem lại kết quả như thế nào?
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và cho biết
siêng năng, kiên trì của Hoa và Vân đã đem
lại kết quả: hoa đã tiến bộ môn tiếng Anh rõ
rệt, còn Vân đa giảm được cân nặng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì:
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Siêng năng, kiên trì giúp con người tự tin
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
hơn, mạnh dạn dơn, dám nghĩ, dám làm, đạt
nhiệm vụ học tập
được mục tiêu đề ra.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Em hãy quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Theo em, bạn trong tranh cần kiên trì và
chăm chỉ hơn trong học tập để có kết quả học tập tốt hơn.
Bạn Nam đã siêng năng, kiên trì tập luyện
bóng đá hằng ngày để thực hiện được ước mơ của mình.
Theo em, bạn trong tranh cần làm gì để có kết
quả học tập tốt hơn? Trang 14 TH1:
a) Theo em, Hân nên tham gia. Tại vì đó là
cơ hội để bạn học hỏi và trau dồi thêm những gì mà bạn đang thiếu.
b) Hân cần cố gắng, kiên trì, chăm chỉ học từ vựng mỗi ngày. TH2:
a)Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể
hiện bạn thiếu đức tính chăm chỉ và kiên trì.
b) Nếu là bạn của Hoa em sẽ khuyên bạn nên
cố gắng chăm chỉ tham gia, vì qua các phong
trào này bạn học hỏi được rất nhiều kinh
nghiệm và đặc biệt là trau dồi cho bạn 1
lượng kiến thức khác lớn.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải
Em hãy sưu tầm 1 tấm gương về siêng năng,
bài tập, củng cố kiến thức
kiên trì: Nguyễn Ngọc Kí. Bài học rút ra từ
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
tấm gương đó là dù ở bất kể ở tình huống
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
nào, hoàn cảnh khó khăn nào cùng cần phải
Em hãy sưu tầm 1 tấm gương về siêng năng,
lạc quan, chăm chỉ, cố gắng thích nghi và
kiên trì và viết bài học rút ra từ tấm gương đó?
chăm chỉ, kiên trì học tập để trở thành người có ích cho xã hội
Em hãy xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc
Em Hãy xây dựng và thực hiện kế hoạch
phục những biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì
khắc phục những biểu hiện chưa siêng năng,
của bản thân, sau đó chia sẻ kết quả thực hiện
kiên trì của bản thân, sau đó chia sẻ kết quả
với thấy cô và các bạn?
thực hiện với thấy cô và các bạn. (Gợi ý: dậy
sớm, làm bài tập thường xuyên, kiên trì tập thể dục...) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích bài tập hành cho người học cực của người học -Trao đổi, thảo luận Trang 15
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 7
Ôn tập giữa học kỳ I I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
-Ôn tập kiến thức đã học qua các bài: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ; Siêng năng, kiên trì; Yêu thương con người.
-Giải quyết các tình huống giả định và liên hệ kiến thức đã học vào thực tế.
- Liên hệ với bản thân và mọi người xung quanh và có biện pháp rèn luyện cho phù hợp với các
chuẩn mực đạo đức đó.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
đã học: Từ bài 1 đến bài 3.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 7: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, nhà trường và xã hội? 3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
B. Hoạt động khám phá
GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ôn tập theo nhóm
Các nhóm làm việc: Các cá nhân nghiên cứu các câu hỏi ôn tập; Đưa vấn đề nhận thức cá
nhân cho nhóm thảo luận; Cả nhóm thảo luận các đáp án; Nhóm thống nhất ý kiến.
Các nhóm lắng nghe ý kiến; nhận xét, bổ xung đáp án.
Thống nhất đáp án cho phần ôn tập của từng câu hỏi Trang 16
Em hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền
Truyền thống là những giá trị tốt đẹp được
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
hình thành trong quá trình tồn tại và phát triển
của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác, được mọi người thực hiện.
Truyền thống của gia đình, của dòng họ là:
Nghề nghiệp, học tập, đạo đức, văn hóa.
Em hãy kể một số biểu hiện về việc giữ gìn và Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
ngoại xâm của dân tộc.
dòng họ trong cuộc sống mà em biết?
Học tập tốt , rèn luyện tu dưỡng đạo đức góp
phần xây dựng quê hương đất nước giàu đẹp,
đồng thời phát huy truyền thống yêu nước như lời Bác Hồ dạy
Theo em, vì sao chúng ta phải giữ gìn và phát
Vì đây là những truyền thống có giá trịu về
huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
tinh thần, vô cùng quý giá , góp phần tích cực họ?
vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá
nhân. Những truyền thống đó còn nói lên nét
văn hóa, bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam.
Để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, Chúng ta cần phải thấy biết ơn, coi trọng và tự
dòng họ, mỗi người phải làm gì ?
hào phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ và phải sống trong sạch, lương
thiện, không làm điều gì tổn hại đến thanh
danh của gia đình, dòng họ.
Hãy nêu suy nghĩ của em về hiện tượng có sự
Em không tán thành và rất phê phán với hiện
ganh đua giữa các dòng họ trong làng xã, làm
tượng ganh đua giữa các dòng họ trong làng
ảnh hưởng đến tình đoàn kết giữa các dòng họ, xã, làm ảnh hưởng đến tình đoàn kết. Nó sẽ
cản trở việc học tập những truyền thống tốt
khiến các cá nhân lười phấn đấu, lười cố gắng
đẹp của các dòng họ khác?
để xây dựng văn hóa tốt đẹp. Mặt khác, nó sẽ
cản trở việc hoc tập những truyền thống tốt đẹp khác.
Em hiểu thế nào là yêu thương con người?
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất
là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông, chia sẻ, biết hy
sinh và tha thứ cho mọi người
Hãy kể về một việc làm cụ thể của em thể hiện Trong xóm em có một bà cụ đã già nhưng lại
tình thương yêu giúp đỡ mọi người (đối với
không có con cái nương tựa. Thường ngày bà
cha mẹ, anh chị em, bạn bè hoặc hàng xóm
cụ hay buồn rầu, tuổi tác cũng làm cụ yếu đi
láng giềng, người trên đường phố...)
nhiều, không thể thường xuyên làm việc nhà.
Thấy thế, em cùng các bạn thường xuyên đến
chơi với cụ, động viên, chăm sóc cụ, xu dọn
làm việc nhà giúp cụ. Điều này khiến cụ rất
vui và yêu quý chúng em hơn.
Bé Thuý ở nhà một mình, chẳng may bị ngã.
Hành vi của Toàn là không có lòng yêu Trang 17
Long đi học về qua, thấy vậy đã vào băng bó
thương con người. Bởi vì, Toàn chỉ quan tâm,
vết thương ở tay cho Thuý và mời thầy thuốc
giúp đỡ với bạn thân, còn những người khác đến khám cho em.
Toàn dè dặt và không thể hiện lòng yêu thương.
Thế nào là siêng năng, kiên trì?
Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt
mài trong công việc, làm việc một cách
thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức.
Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ
dở giữa chừng mặc dù có khó khăn, gian khổ hoặc trở ngại.
Em hãy tìm những biểu hiện của siêng năng,
Em hãy tìm những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì. kiên trì.
Biểu hiện trái với siêng năng: lười biếng,
không muốn làm việc, trốn tránh, ỷ lại…hoặc
đùn đẩy việc cho người khác
Biểu hiện của kiên trì: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, miệt mài…
Biểu hiện trái với kiên trì: Hay nản lòng,
chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó, không quyết tâm…
.............................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 8
Kiểm tra giữa học kỳ I I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Gia đình E luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc
nam. Việc làm đó thể hiện điều gì ?
A. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Yêu thương con cháu.
C. Giúp đỡ con cháu. D. Quan tâm con cháu.
Câu 2: Câu tục ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói về truyền thống nào ?
A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Câu 3: Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là?
A. Gia đình đoàn kết. B. Gia đình hạnh phúc.
C. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp. D. Gia đình văn hóa.
Câu 4: Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết. B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần yêu nước. D. Đức tính tiết kiệm. Trang 18
Câu 5: Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ
còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường. D. Trêu tức bạn.
Câu 6: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người yêu quý và kính trọng. B. Mọi người kính nể và yêu quý.
C. Mọi người coi thường. D. Mọi người xa lánh.
Câu 7: Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí
cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết. B. Lòng yêu thương mọi người.
C. Tinh thần yêu nước. D. Lòng trung thành.
Câu 8: Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?
A. Đức tính chăm chỉ, cần cù. B. Đức tính tiết kiệm.
C. Tinh thần kỷ luật. D. Lòng yêu thương con người.
Câu 9: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là:
A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp. B. Không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game. D. Đua xe trái phép. Câu 10: Kiên trì là :
A. Miệt mài làm việc. B. Thường xuyên làm việc.
C. Quyết tâm làm đến cùng. D. Tự giác làm việc.
Câu 11: Câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim nói về ?
A. Đức tính khiêm nhường. B. Đức tính tiết kiệm.
C. Đức tính trung thực. D. Đức tính siêng năng.
Câu 12: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì?
A. Chăm chỉ học tập và không chơi la cà.
B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.
C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt.
D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới. II. Tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào là yêu thương con người? Hãy kể về một việc làm cụ thể của em thể
hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi người (đối với cha mẹ, anh chị em, bạn bè hoặc hàng xóm
láng giềng, người trên đường phố...) Câu 2:
Theo em, vì sao chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Câu 3:
An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài
đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy
nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất
ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách giải thì
bạn trả lời: "À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các
cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ". Trang 19
1/ Việc làm của An trong tình huống trên có điều gì được và chưa được ? Bạn còn thiếu đức tính gì ?
2/ Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
Đáp án + thang điểm: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B C B C A Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 B D A C D A II. Tự luận: Câu 1:
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là
những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông, chia sẻ, biết hy sinh và tha thứ cho mọi người
Trong xóm em có một bà cụ đã già nhưng lại không có con cái nương tựa. Thường ngày bà cụ
hay buồn rầu, tuổi tác cũng làm cụ yếu đi nhiều, không thể thường xuyên làm việc nhà. Thấy
thế, em cùng các bạn thường xuyên đến chơi với cụ, động viên, chăm sóc cụ, xu dọn làm việc
nhà giúp cụ. Điều này khiến cụ rất vui và yêu quý chúng em hơn. Câu 2:
Vì đây là những truyền thống có giá trịu về tinh thần, vô cùng quý giá , góp phần tích cực vào
quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Những truyền thống đó còn nói lên nét văn hóa,
bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam. Câu 3:
An có biểu hiện siêng năng học tập và làm bài tập đầy đủ. Nhưng An lại thiếu tính kiên trì vì
không quyết tâm làm bài tập khi gặp bài khó.
Em sẽ khuyên An : Là học sinh, nếu chỉ có tính siêng năng thôi chưa đủ, mà còn phải có tính
kiên trì mới đạt kết quả tốt trong học tập. Muốn có tính kiên trì thì cần phải thường xuyên rèn
luyện ngay từ khi còn nhỏ.
......................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 9 + 10
Bài 4: Tôn trọng sự thật I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm và một số biểu hiện về tôn trọng sự thật.
- Nhận được ý nghĩa của tôn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm Trang 20 b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Tôn trọng sự thật”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 10: Tôn trọng sự thật là gì? Nêu biểu hiện của tôn trọng sự thật? 3. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tôn
1. Tôn trọng sự thật và biểu hiện của tôn
trọng sự thật, biểu hiện của tôn trọng sự thật. trọng sự thật:
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện
“Dù sao trái đất vẫn quay” ở SGK bằng cách
mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả
lớp lắng nghe. Sau khi HS đọc truyện, GV
yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi
Nhà bác học ga – li -ê đã tôn trọng sự thật
Nhà bác học ga – li -ê đã tôn trọng sự thật: ông như thế nào?
thà ngồi tù chứ không từ bỏ chân lí.
Biểu hiện của tôn trọng sự thật
Em hãy tìm biểu hiện của tôn trọng sự thật
1. Cả 2 bạn học sinh đã tự giác nhận lỗi lầm của
trong các bức hình dưới đây? mình.
2. Bạn nam đã dũng cảm nói lên sự thật Trang 21
3. 2 bạn nữ đã dám đứng lên nói sự cho bác bảo vệ biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Thế nào là tôn trọng sự thật? Bài học:
Em hãy kể thêm các biểu hiện của tôn trọng
- Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống, sự thật?
thực hiện và phản ánh đúng thực hiện cuộc
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. sống.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
- Các biểu hiện của tôn trọng sự thật: Dám chỉ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ra việc làm sai của người khác. Luôn dũng cảm
nhiệm vụ học tập nói lên sự thật.
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của tôn 2. Ý nghĩa của tôn trọng sự thật trọng sự thật.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
a) Suy nghĩ của em về nội dung đoạn hội thoại:
nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả đã giúp em có được 1 bài học quý giá nói thật, lời các câu hỏi.
sống trung thực giúp tâm hồn thanh thản, bình
a) Nêu suy nghĩ của em về nội dung đoạn hội an và sức khỏe tốt hơn. thoại?
b) Theo em, việc tôn trọng sự thật có ý nghĩa b) Theo em, việc tôn trọng sự thật có ý
như thế nào trong cuộc sống? nghĩa trong cuộc sống:
Nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.
Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan
hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
Góp phần duy trì đạo đức xã hội, hoàn thiện
nhân cách cá nhân, hướng tới con người đến chân thiện mỹ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Bài học: thảo luận
Tôn trọng sự thật có ý nghĩa trong cuộc sống Trang 22
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ giá trị đúng
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai; giúp con người tin
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tưởng; gắn kết với nhau hơn; làm cho tâm hồn
nhiệm vụ học tập
thanh thản; và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu và biết thực hiện các 3. Cách tôn trọng sự thật
hành vi, cử chỉ thể hiện tôn trọng sự thật.
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên Nhận xét về cách ứng xử của mỗi nhân vật
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi trong các thông tin: - Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Em hãy đọc các thông tin dưới đây để:
Nhận xét về cách ứng xử của mỗi nhân vật trong các thông tin?
Thảo luận về cách tôn trọng sự thật?
1. 2 bạn nhỏ đã rất dũng cảm chỉ cho mọi
người biết kẻ ăn cắp.
2. Dũng là một học sinh biết tôn trọng sự thật
và không bao dung cho hành động gian dối.
3. Mẹ Dung là 1 người từ tốn rất biết cách ăn
nói, thật thà nói sự thật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Trang 23
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
- Cách tôn trọng sự thật: luôn nói thật với người
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thân, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái
nhiệm vụ học tập
độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Nhận xét về việc làm của Hoa trong lớp là: bạn
là một người dũng cảm, luôn tôn trọng sự thật.
Mai được bạn bè yêu quý vì bạn là người biết
lắng nghe, cảm thông, đồng cảm và chia sẻ
cùng với tất cả mọi người.
a) Theo em Hùng nên nói hoàn cảnh của Mai
cho cô giáo nghe, để cô giáo biết được sẽ cảm
thông cho bạn và đồng thời cô giáo sẽ giúp đỡ
được cho bạn phần nào.
b) Nếu là Hùng em sẽ nói với cô về hoàn cảnh
của Mai, và sẽ cùng cô kêu gọi cá bạn trong lớp
giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn này.
Theo em, Lan nên nói với người lớn biết về sự
việc trên, để mọi người có cách phòng tránh,
tránh được những trường hợp xấu nhất xảy ra.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải
bài tập, củng cố kiến thức
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.Em
hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật
hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân và
chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó.
Em hãy viết cảm nhận của em về câu ca dao dưới đây:
Những người tính nết thật thà
Đi đâu cũng được người ta tin dùng
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú Trang 24 - Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích bài tập hành cho người học cực của người học -Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 11 + 12 Bài 5: Tự lập I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được khái niệm về tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu vì sao phải tính tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác.
- Tự thực hiện nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hàng ngày, hoạt động tập thể ở
trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài “Tự lập”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? C. Bài mói:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu Trang 25 hỏi
Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “giải ô chữ”
- Giải ô chữ để tìm chìa khóa, ai tìm được chìa
khóa nhanh nhất sẽ thắng.
1. Hàng ngang gồm 7 chữ cái, chỉ thành tích nổi 1. Xuất sắc
bật của học sinh mức bình thường.
2. Hàng ngang 2 gồm 6 chữ cái , chỉ sự đối lập 2. Tự giác và ỷ lại.
3. Hàng ngang số 3 gồm 7 chữ cái chỉ sự đồng 3. Lao động nghĩa với làm việc.
4. Hàng ngang 4 gồm 6 chữ cái, chỉ hoạt động 4. Học tập
chính học sinh, trường học.
5. Hàng ngang số 5 gồm 6 chữ cái, chỉ thái độ 5. Lễ phép
tôn trọng và đúng mực đối với người lớn tuổi.
- Sau khi chơi, GV yêu cầu HS chia sẻ những
hiểu biết về từ chìa khoá “tự lập” và dẫn dắt vào bài học.
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tự lập.
1.Tự lập và biểu hiện của tự lập - Tổ chức thực hiện: Thế nào là tự lập?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV hướng dẫn HS quan sát ba bức tranh
trong SGK, kết hợp với đọc thông tin và đặt một
số câu hỏi để gợi ý HS tìm hiểu về biểu hiện của
tự lập và trái với tự lập trong học tập và sinh hoạt:
a) Vì sao Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đường cứu a) Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước?
nước vì Đau xót trước cảnh nước mất, nhà
tan, đồng thời nhìn thấy những mặt hạn chế
của các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX,
đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con
đường cứu nước mới cho dân tộc.
b) Từ câu chuyện Bác Hồ em hiểu thế nào là tự
b) Từ câu chuyện Bác Hồ em hiểu tự lập là lập?
tự làm lấy công việc của mình trong cuộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sống.
+ GV tiếp tục cho HS thảo luận về một vài tấm
gương tự lập có liên quan tới thực tế cuộc sống
để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là tự lập?
+ GV mời từ hai đến ba HS phát biểu, HS khác
chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung. GV khen
ngợi câu trả lời đúng, chỉnh sửa các câu trả lời Trang 26 chưa đúng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Bài học
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống
nhiệm vụ học tập
của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
Biểu hiện của tự lập: tự khâu lại áo, tự giác
nấu cơm sớm ăn để học bài, phụ giúp gia đình và nhặt rau…
Mục tiêu: HS giải thích được ý nghĩa của tự lập. - Tổ chức thực hiện:
2.Ý nghĩa của tự lập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
� GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu một trường hợp trong SGK và trả lời các câu hỏi.
Em hãy xác định những biểu hiện của tự lập
trong các bức hình và thông tin trên? TH1:
a) Hưng đã biểu hiểu hiện tự lập: tự ý thức
trong học tập, lo toan việc nhà, chăm sóc mẹ và em.
b) Tính tự lập đã đem lại cho Hưng kết quả học tập khá tốt. TH2:
Tính tự lập của anh Luận đã mang lại cho
anh điều là: doanh nghiệp của anh ngày càng
phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Tự lập có ý nghĩa đối với bản thân, gia đình
Từ các trường hợp trên, em hãy cùng các bạn
và xã hội là: thành công trong cuộc sống và
thảo luận và cho biết ý nghĩa của tự lập đối với
xứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi
bản thân, gia đình và xã hội? người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Bài học: Ý nghĩa của tính tự lập Trang 27
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ Đối với bản thân: Giúp thành công trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
cuộc sống và được mọi người tôn trọng; Có
nhiệm vụ học tập
thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong
công việc; Rèn đức tính kiên trì, nhẫn nại để
Kết thúc hoạt động Khám phá, GV yêu cầu HS
vượt lên mọi hoàn cảnh;
nhắc lại nội dung bài học về biểu hiện, ý nghĩa
+ Đối với gia đình: Khi con biết tự lập, cha
của tự lập và tổng kết những nội dung chính của mẹ rất hạnh phúc vì thấy con mình trưởng
bài học thông qua phần chốt nội dung chính ở
thành, tự lo được cho bản thân. Mọi thành
SGK nhằm giúp HS củng cố lại tri thức đã khám viên trong gia đình cũng yên tâm hơn khi phá.
mỗi cá nhân đều tự lo cho bản thân, không
dựa dẫm, ỷ lại vào gia đình.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học và thực
+ Biểu hiện về tự lập trong học tập và sinh
hành xử lí tình huống cụ thể. hoạt hằng ngày:
Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- Chăm chỉ làm bài tập.
Em hãy nêu 1 số biểu hiện về tự lập trong học - Phụ giúp gia đình.
tập và sinh hoạt hằng ngày?
- Rèn luyện thể dục thường xuyên.
+ Biểu hiện trái với tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày:
-Lười biếng làm việc nhà, không làm bài tập được giao;
-Phụ thuộc, dựa dẫm, ỷ lại vào người thân, bạn bè;
-Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc;
Em hãy kể về 1 hành vi ỷ lại , dựa dẫm và phụ
Biểu hiện của thói ỷ lại: thờ ơ với cuộc sống,
thuộc vào người khác mà em đã gặp hoặc nghe
công việc học tập của chính mình, không
kể trong học tập và cuộc sống. Em rút ra bài học suy nghĩ cho tương lai, để mặc bố mẹ sắp
gì từ những hành vi đó?
đặt mọi việc, bé thì được mua điểm, lớn thì
được chạy việc cho. Hay đơn giản hơn, từ
những việc nhỏ nhất như dọn dẹp phòng ở,
giặt giũ,... cũng lười nhác, để bố mẹ làm;
gặp bài tập khó thì nhờ vả bạn bè,...
Hậu quả của thói ỷ lại:
Người sống ỷ lại, quen dựa dẫm thường lười
lao động, suy nghĩ, tư duy, thiếu năng lực
đưa ra quyết định trong những hoàn cảnh
cần thiết. Từ đó, họ không làm chủ được
cuộc đời, không có bản lĩnh, không có sáng
tạo,... dễ gặp thất bại trong mọi việc.
Tương lai của đất nước không thể phát triển
tốt đẹp nếu những chủ nhân tương lai của
đất nước đều lười biếng, ỷ lại như vậy. Xử lí tình huống: Trang 28
a) Nếu là Hoa em sẽ gọi điện hỏi mẹ cách
nấu và tự tay vào bếp để tập nấu.
b) Nếu là Hải em sẽ nói An nên tự giác đến
trường, không nên phiền bố mẹ như vậy vì
nhà bạn gần trường có thể chịu khó đi, mình
nên tập tính tự giác khi còn nhỏ từ những việc mình có thể làm.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện
tập, củng cố kiến thức
tính tự lập của bản thân, theo gợi ý sau; các
Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên
lĩnh vực rèn luyện (học tập, sinh hoạt hằng
hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
ngày); công việc thực hiện; biện pháp thực
Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính hiện; kết quả rèn luyện.
tự lập của bản thân, theo gợi ý sau; các lĩnh vực
rèn luyện (học tập, sinh hoạt hằng ngày); công
việc thực hiện; biện pháp thực hiện; kết quả rèn luyện.
Sắp tới kì nghỉ hè , bố mẹ dự định cho em về
Sắp tới kì nghỉ hè , bố mẹ dự định cho em về
quê ngoại 1 tháng sống cùng ông bà. Em hãy
quê ngoại 1 tháng sống cùng ông bà. Em hãy
thiết kế 1 cuốn sổ tay; thời gian nội dung nhắc
thiết kế 1 cuốn sổ tay; thời gian nội dung
nhở; cách thức thực hiện ;tự đánh giá.
nhắc nhở; cách thức thực hiện ;tự đánh giá.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các -Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động -Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia tích bài tập hành cho người học cực của người học -Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 13 + 14
Bài 6: Tự nhận thức bản thân I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân, biết được ý nghĩa của tự nhận thức của bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yaaus, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. Trang 29
- Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Tự nhận thức cá nhân”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? 3. Bài mói:
Em hãy viết lời giới thiệu những điều hài lòng,
chưa hài lòng về bản thân và chia sẻ với bạn bên cạnh.
a) Vì sao “con gà” đại bàng không thực hiện a) “con gà” đại bàng không thực hiện được mong
được mong ước có thể bay như những chú
ước có thể bay như những chú đại bàng khác vì đại bàng khác.
nó luôn nghĩ nó là gà chứ không phải là loài
chim nên không thể bay, không nhận thức được
khả năng của bản thân mình.
b) Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho
b) Qua câu chuyện em rút ra bài học cho bản bản thân?
thân: phải biết nhận thức ra được tài năng của
bản thân mình và phát huy nó.
Trong một cuộc tranh luận “ Thế nào là
người biết tự nhận thức bản thân ”, lớp Ngân có 3 ý kiến? Trang 30
Em đồng ý với ý kiến: tự nhận thức bản thân là
tự nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành
vi, việc làm, điểm mạnh và điểm yếu … của bản
thân; và ý kiến tự nhận thức bản thân là luôn hiểu
rõ mình và tự tin tin với điểm mạnh của mình.
Em đồng ý với ý kiến 1, không đồng ý với ý kiến 2, 3, 4
Em đồng ý/ hay không đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
a) Hoa đã tự nhận thức bản thân bằng cách TH1: nào?
a) Hoa đã tự nhận thức bản thân bằng cách: ghi
nhật kí hằng ngày, thương xuyên trao đổi với
mọi người xung quanh, lắng nghe ý kiến mọi
người, tham gia các hoạt động để khám phá bản thân.
b) Em còn biết thêm những cách nào để tự
b) Cách để tự nhận thức bản thân: tham gia các
nhận thức bản thân? Hãy chia sẻ cùng với
hoạt động, ghi nhật kí, lắng nghe ý kiến… bạn?
a) Em có nhận xét gì về hành động, việc TH2: làm của Bình?
a) Em có nhận về hành động, việc làm của Bình:
Bình nên sống thực với bản thân, không nên vì
thần tượng mà thay đổi bản thân.
b) Em có đồng tình với hành động, việc làm Em không đồng tình với hành động, việc làm đó. đó không? Vì sao?
Vì Bình đã không nhận thức được bản thân mình
có đúng như vậy không mà chỉ vì thần tượng. Trang 31 Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D:
TIẾT 15, 16 - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Truyền thống văn hóa, lịch sử địa phương tỉnh Yên Bái I. Mục tiêu Kiến thức:
Kiểm tra hiểu biết của học sinh về lịch sử địa phương Kĩ năng:
Nhận biết về các di tích địa danh lịch sử của địa phương Năng lực:
Có ý thức tự tìm hiểu tuyên truyền cho mọi người về ý thức giữ gìn di tích lịch sử. II. Chuẩn bị:
Tài liệu về các truyền thống văn hóa, lịch sử địa phương tỉnh Yên Bái
III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV mở nhạc cho HS nghe bài: Yên HS thảo luận: Bài hát nêu đặc điểm, địa danh gì Bái Một Vùng Quê về Yên Bái?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh và
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày ý kiến.
nêu hiểu biết của mình về nội dung
- Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến từng bức tranh. 1. Chiến khu Vần
Di tích chiến khu Vần là một mốc son của sự
kiện lịch sử Yên Bái nói riêng và của vùng Tây
Bắc nói chung. Chiến khu Vần đã có vai trò quyết
định trong việc chuẩn bị lực lượng để đấu tranh
giành chính quyền cách mạng ở hai tỉnh Phú
Thọ - Yên Bái và huyện Phù Yên (Sơn La) đồng
thời là căn cứ đảm bảo cho địa phương trong
công cuộc chuẩn bị đi vào cuộc kháng chiến
chống Pháp quyết liệt (1946 - 1954), là nơi thành
lập Ban cán sự Đảng liên tỉnh Yên Bái - Phú Thọ,
nơi hình thành và ra đời của Đảng bộ tỉnh Yên Bái.
Lãnh đạo chiến khu gồm có các đồng chí: Trần Trang 32
Quang Bình, Bình Phương, Ngô Minh Loan,
Nguyễn Phúc, Trấn Đức Sắc (tức GS Văn Tân).
Chiến khu cũng là nơi an toàn đón các đồng chí
cách mạng kiên trung vượt ngục nhà tù Sơn
La về và một số hoạt động ở miền xuôi bị lộ lên
tiếp tục tham gia hoạt động cách mạng. Đèo Lũng Lô
Đèo Lũng Lô nằm trên Quốc lộ 37 (tức Đường
379 cũ, nối Quốc lộ 32 với Quốc lộ 32B) tại vùng
đất giáp ranh giữa bản Bau xã Mường
Cơi huyện Phù Yên tỉnh Sơn La và bản
Dạ
xã Thượng Bằng La huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái
Trong Chiến tranh Đông Dương, đèo Lũng Lô
nằ m trên một trong những con đường tiếp vận vũ
khí đạn dược và lương thực cho Chiến dịch Điện
Biên Phủ. Lực lượng của Pháp ném xuống đây
gần 12.000 tấn bom.
Đèo Lũng Lô được Bộ VHTT & DL công nhận
là Di tích lịch sử cấp quốc gia tại quyết định số
1409/QĐ-BVHTTDL ngày 27/8/2012 Bến Âu Lâu
Bến Âu Lâu (hay bến phà Âu Lâu) nay nằm trên
địa bàn xã Âu Lâu và phường Nguyễn Phúc,
thành phố Yên Bái, là nơi góp phần quan trọng
vận chuyển cán bộ, bộ đội, dân công, lương thực
và vũ khí phục vụ các chiến dịch lớn thời kỳ
kháng chiến chống thực dân Pháp, mở đường đến thắ
ng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ, lập lại
hòa bình ở miền Bắc năm 1954.
Chiến dịch Tây Bắc diễn ra, đêm 10-11/10/1952
bến Âu Lâu là một trong bốn bến mà trung đoàn
36, trung đoàn 174 của đại đoàn 316 và đại đoàn
308 vượt sông Hồng vào Ca Vịnh, Ba Khe, đèo
Hồng đánh căn cứ Cửa Nhì.
Cuối tháng 11/1952, theo chỉ thị của Trung ương
Đảng và Bộ Tổng tư lệnh yêu cầu gấp rút mở
rộng tuyến đường 13 từ Việt Bắc qua Yên Bái. Đèo Khau Phạ Trang 33
Do đèo thường mịt mù sương phủ và đỉnh đèo núi
như nhô lên trên biển mây, trong tiếng dân tộc
Thái, Khau Phạ có nghĩa là Sừng Trời[6] (chiếc
sừng núi nhô lên tận trời[7]), hay đôi khi còn được
hiểu là Cổng Trời
Trước năm 1945, đội du kích Khau Phạ đã lợi
dụng địa hình và nương theo mây gió đánh giặc
trên đèo, "xuất quỷ nhập thần" liên tục đánh chặn
các cuộc hành quân của Pháp từ Nghĩa Lộ đi Lai
Châu, Lào Cai và ngược lại bằng súng kíp hoặc
bẫy đá, khiến quân Pháp hãi hùng kiêng nể gọi là
"những chiến binh mây mù" Hiện nay, Yên Bái
đang làm hồ sơ di tích, dựng đài bia tưởng niệm
"Đội du kích Khau Phạ" trên đỉnh đèo.
Di tích lịch sử Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái
Di tích khu mộ Nguyễn Thái Học và các chiến sĩ
trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930, nằm
trong khuôn viên công viên Yên Hòa (rộng 30
ha), bên cạnh đại lộ mang tên nhà yêu nước
Nguyễn Thái Học, thuộc phường Nguyễn Thái
Học, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Di tích khu mộ Nguyễn Thái Học và các chiến sĩ
trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930, nằm
tron g khuôn viên công viên Yên Hòa (rộng 30
ha ), bên cạnh đại lộ mang tên nhà yêu nước
Nguyễn Thái Học, thuộc phường Nguyễn Thái
Học, thành phố Yên Bái được tỉnh Yên Bái xây
dựng từ năm 2001 là nơi an nghỉ, ghi dấu tinh
thần anh dũng quyết hy sinh cho phong trào
cách mạng của nhà yêu nước Nguyễn Thái Học
và các chiến sỹ những năm đầu thế kỷ XX. Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 17: Ôn tập cuối học kỳ I Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Trang 34
Tiết 18: Kiểm tra cuối học kỳ I Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 19 + 20
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt 2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Ứng phó với tình huống nguy hiểm”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? 3. Bài mói:
Em hãy chia sẻ về một tình huống nguy hiểm Một tình huống nguy hiểm mà em đã từng gặp
mà em đã từng gặp hoặc chứng kiến theo gợi hoặc chứng kiến theo gợi ý sau: có người lạ đi ý sau: theo khi em đi học về.
Tình huống đã diễn ra khi nào?
Tình huống đã diễn ra khi: em đi học về 1 mình
- Em đã làm gì khi gặp tình huống đó?
Em đã làm khi gặp tình huống đó: em đã tìm sự
giúp đỡ của mọi người xung quanh.
a) Các thông tin, tình huống trên đề cập đến
a) Các thông tin, tình huống trên đề cập đến
những tình huống nguy hiểm nào? Những
những tình huống nguy hiểm; Những tình
tình huống này có thể gây ra hậu quả gì?
huống này có thể gây ra hậu quả:
1. Bị người lạ lừa. => mất trộm, bắt cóc.
2. Mưa dông, lốc xoay. => nguy hiểm đến tính mạng.
3. Hỏa hoạn. => nguy hiểm đến tính mạng.
4. Lũ quét, lũ ống, sạt lở đất. => => nguy hiểm đến tính mạng. Trang 35
b) Hãy kể thêm những tình huống nguy hiểm b) Những tình huống nguy hiểm mà em biết
mà em biết hoặc đã trải qua trong cuộc sống
hoặc đã trải qua trong cuộc sống hằng ngày: Té hằng ngày.
ngã trong sân trường, chạy xe phóng nhanh vượt ẩu…
Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
a) Nếu là hoa trong trường hợp trên, em sẽ
a) Nếu là hoa trong trường hợp trên, em sẽ lựa
lựa chọn cách nào dưới đây để thoát khỏi
chọn cách để thoát khỏi nguy hiểm: Nói thật to nguy hiểm? Vì sao?
và rõ: “Dừng lại ngay đi” hoặc “Cứu tôi với” để
người xung quanh phát hiện ra tới giúp… Vì có
như vậy thì mọi người xung quanh mới biết và đến giúp mình.
Em sẽ không đi 1 mình nơi vắng người để tránh gặp phải tình huống.
- Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn: thông báo
cho mọi người xung quanh, gọi 114.
- Khi bị mắc kẹt trong đám cháy: thoát ngay
theo đường hành lang, cầu thang bộ và ban
công ở tầng thấp; nếu đám cháy lan tới nơi
mình đứng cần dùng khăn thấm nước che mặt,
che người; đi khom hoặc bò trên đường di
chuyển để thoát khỏi đám cháy; đóng các cửa
trên đường di chuyển để tránh lửa lan rộng ra ra.
- Khi gặp người bị đuối nước: nhanh chóng tìm
sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Khi bản thân bị đuối nước: Bình tĩnh, hít thật
nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu
càng tốt, thả lỏng người để nước đẩy sát lên mặt
nước; dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt
nước đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc cũng có
thể quạt nước xiên, đẩy người trôi đi dễ dàng
bởi vì trong nước người trở nên nhẹ hơn so với
trên cạn; khi chuyển động lên xuống, há miệng
to hit vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước ,
ngậm miệng thở ra từ từ bằng mũi hoặc bằng
miệng khi ở dưới mặt nước.
- Khi gặp người bị đuối nước: nhanh chóng tìm
sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Cần làm tránh đuối nước bằng cách: không đi
bơi 1 mình, không chơi gần ao hồ, sông , suối… Trang 36
Cần làm khi có mưa dông, lốc, sét: ở trong nhà,
tắt thiết bị điện, tìm nơi trú ẩn an toàn, không
trú dưới gốc cây, cột điện.
Em còn biết cách ứng phó khác khi gặp mưa
dông, lốc, set: không cầm nắm các vật bằng kim
loại, không nên xem ti vi…
Làm khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất:
thường xuyên xem dự báo thời tiết, chủ động
chuẩn bị phòng chống (đèn pin, thực phẩm, áo
mưa…); không đi qua sông suối khi có lũ, gọi 112…
Cách ứng phó khác khi xảy ra lũ quét, lũ ống,
sạt lở đất: không nên ra ngoài, tìm nơi cao ráo để trú ngụ…
Chơi trò chơi ”tiếp sức” kể về những tình
huống nguy hiểm trong thực tiễn cuộc sống?
Hãy nhận xét sự nguy hiểm có thể xảy ra và
cách xử lí mỗi nhân vật trong các tình huống dưới đây:
a)Thấy chuông báo cháy của chung cư vang
a) Thấy chuông báo cháy của chung cư vang
lên, Hằng chạy ngay ra thang máy để thoát
lên, Hằng chạy ngay ra thang máy để thoát hiểm.
hiểm. => Có thể xảy ra hỏa hoạn, Hằng làm rất đúng.
b)Trời nắng nóng, sau khi đi chơi đá bóng,
b) Trời nắng nóng, sau khi đi chơi đá bóng, các
các bạn rủ nhau xuống sông tắm nhưng Nam
bạn rủ nhau xuống sông tắm nhưng Nam từ
từ chối và khuyên và khuyên các bạn không
chối và khuyên và khuyên các bạn không nên nên tắm sông.
tắm sông => Có thể bị đuối nước, Nam từ chối
và khuyên các bạn là đúng.
c)Hòa vẫn lội qua suối để về nhà dù trời mưa c) Hòa vẫn lội qua suối để về nhà dù trời mưa to
to và có thể xảy ra lũ quét.
và có thể xảy ra lũ quét => Hòa làm vậy là rất nguy hiểm.
1. Em sẽ ra nơi đông người và nhờ mọi người
gọi nhờ điện thoại về cho người thân tới đón.
2. Nếu là Mai em khuyên mọi người không nên
trú ở gốc cây vì rất nguy hiểm.
3. Em sẽ khuyên các bạn nên ở trong lớp không
nên ra lượm như vậy rất nguy hiểm.
Em hãy cùng các bạn thiết kế 1 sản phẩm Trang 37
tuyên truyền kĩ năng ứng phó với 1 tình huống nguy hiểm.
Em hãy tìm hiểu những tình huống nguy
hiểm thường xảy ra ở địa phương em và nêu
cách ứng phó với tình huống theo bảng mẫu sau đây: Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 21 + 22 Bài 8: Tiết kiệm I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt 2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài “Tiết kiệm”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? 3. Bài mói:
Em hãy cùng các bạn nghe/ hát bài hát “Đội
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa hoạt động “làm
em làm kế hoạch nhỏ” (sáng tác: Phong Nhã) kế hoạch nhỏ” của các bạn thiếu niên trong
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa hoạt động “làm
bài hát: các bạn đang làm 1 việc hết sức có ý
kế hoạch nhỏ” của các bạn thiếu niên trong bài nghĩa,biết sử dụng giấy để làm việc có ích, hát.
tránh được lãng phí.
a) Em có suy nghĩ như thế nào về hành động
a) Em có suy nghĩ về hành động của bạn Hải: của bạn Hải?
bạn đã biết dùng giấy qua sử dụng để làm việc
có ích, bạn biết kiệm những gì bạn đang có.
b) Em hiểu thế nào là tiết kiệm?
b) Tiết kiệm là: biết sử dụng 1 cách hợp lí,
đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác.
Em hãy quan sát các bức tranh dưới đây và trả Trang 38 lời câu hỏi:
Những biểu hiện của tiết kiệm và chưa tiết
kiệm trong các bức tranh:
- Biểu hiện của tiết kiệm: 1, 2, 5,
- Chưa tiết kiệm: 3, 4, 6.
Những biểu hiện tiết kiệm:
- Tái sử dụng những vật đã dùng.
- Dùng lại những vật còn sử dụng được.
Những biểu hiện lãng phí: Không bảo quản
những vật dụng đang dùng.
Em hãy nghiên cứu các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Em có nhận xét về cách chi tiêu của anh
Hòa: anh chi tiêu không hợp lí và không biết tiết kiệm.
b) Cách chi tiêu đó dẫn đến hậu quả: khi đau
ốm anh không có tiền để chi trả viện phí và
trang trải các khoản chi tiêu cần thiết.
Từ câu chuyện của Quang, em rút ra ý nghĩa
của việc tiết kiệm thời gian là: sắp xếp được
công việc mình làm một cách phù hợp và
khoa học, làm được nhiều việc có ích hơn.
Ý nghĩa của tiết kiệm điện, tiết kiệm năng
lượng: tiết kiệm được chi phí trong gia đình và tài nguyên quốc gia.
Thực hiện tiết kiệm tiền
Thực hiện tiết kiệm tiền
Bạn gái đã liệt kê ra những cái cần thiết nhất
để mua để tiết kiệm tiền. Cách tiết kiệm tiền
của em là : không ăn quà vặt, bảo quản tốt
dụng cụ học tập, không mua những vật dụng
không cần thiết, bỏ heo đất. Trang 39
Bạn Nam đã thực hiện tiết kiệm thời gian
bằng cách lập thời gian biêu và thực hiện.
Cách tiện kiệm thời gian của em: lập cho
mình thời gian biểu và thực hiện theo 1 cách
hợp lí, không dùng thời gian làm những việc không có ích.
a) Nội dung các bức tranh nhắc em cần làm để
tiết kiệm nước: khóa vòi nước khi đang sử
dụng, sửa vòi nước khi bị rò rỉ.
b) Những cách khác để tiết kiệm nước: không nên xả nước lãng phí,
1. Kiểm tra rò rỉ do bồn vệ sinh…
2. Không nên sử dụng bồn cầu như gạt tàn hay thùng rác…
3. Khóa vòi nước trong khi đánh răng…
Em hãy nêu những cách khác tiết kiệm điện?
4. Đặt chai nhựa hoặc phao nổi vào ngăn chứa
nước xả của bồn nước…
Cách tiết kiệm điện: Sử dụng thiết bị điều
chỉnh độ sáng đèn điện. ... Sử dụng công tắc
thông minh. ... Sử dụng công cụ giám sát thiết bị điện trong nhà ...
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng các nhiệm vụ như sau:
học tập: Viết giấy chưa hết trang đã bỏ, dùng
-Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học
bút vẽ bậy vào tập, xe giấy vứt bừa bãi…
tập và cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập
- Cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của của học sinh.
học sinh: bảo quản dụng cụ học tập tốt, không
dùng viết vẽ bậy, thu gom giấy vụ gây quỹ cho lớp.
-Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian và
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian và
cách tiết kiệm thời gian của học sinh:
cách tiết kiệm thời gian của học sinh: không
cố gắng học tập, ngủ gục, chơi game…
Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây: a) Khi ăn tự chọn ở nhà hàng, Lan chỉ lấy vừa
a) Khi ăn tự chọn ở nhà hàng, Lan chỉ lấy vừa đủ thức ăn. đủ thức ăn.
=> Bạn là người biết tiết kiệm thức ăn tránh lãng phí.
b)Dương thường bật điều hòa, quạt trần, ti vi
b)Dương thường bật điều hòa, quạt trần, ti vi
suốt ngày cả khi ra sân chơi với các bạn.
suốt ngày cả khi ra sân chơi với các bạn. => lãng phí điện
c) Quân rủ Tuấn ra quán chơi điện tử, tiêu hiết
c) Quân rủ Tuấn ra quán chơi điện tử, tiêu hiết
cả số tiền mẹ cho để mua sách.
cả số tiền mẹ cho để mua sách. => lãng phí tiền bạc.
Xử lí tình huống: Trang 40
1. Nếu là Lan em sẽ từ chối các bạn, và nói
các bạn gia đình mình còn khó khăn nên phải
biết tiết kiệm không nên lãng phí tiền và
những thứ chưa quan trọng được.
2. Em có nhận xét về cách sử dụng thời gian
của Hùng đang rất là lãng phí, sử dụng không
hợp lí. Điều này sẽ làm cho kết quả học tập
của bạn ngày càng đi xuống và không có kết quả tốt.
Em có lời khuyên cho Hùng: không nên sử
dụng thời gian của mình vào những việc vô bổ
như vậy,hãy dành thời gian đó cho học tập, phụ giúp bố mẹ.
3. Em không đông tình với cách tiết kiệm của
Tuyết. Vì với Tuyết làm như vậy không phải là tiết kiệm.
Em hãy cùng các bạn trong lớp xây dựng và
thực hiện dự án thực hành tiết kiệm “Làm kế
hoạch nhỏ” (vd: thu gom sách báo, truyện cũ, )
Em hãy cùng các bạn thiết kế 1 sản phẩm
tuyền truyền về tiết kiệm điện, nước. Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 23 + 24
Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt 2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? Trang 41 3. Bài mói:
Trước diễn biến phức tạp của đại dịch
Thực hiện các chuyến bay giải cứu (đối với các
Covid-19 (năm 2020, 2021) Chính phủ Việt trường hợp khó khăn, thực sự cần thiết). Hành
Nam đã tổ chức nhiều chuyến bay đón công khách trên mọi chuyến bay về nước thì đều phải
dân Việt Nam từ những vùng dịch nguy được cách ly 14 ngày
hiểm trên thế giới về nước an toàn?
Cơ quan chức năng của Chính phủ Việt Nam đã
kéo dài thời gian cách ly của người nhập cảnh
sau khi nhập cảnh vào Việt Nam từ 14 ngày lên 21 ngày
Theo em, vì sao chính phủ Việt Nam quan
Theo em, Chính phủ Việt Nam quan tâm đến
tâm đến việc đưa công dân Việt Nam về
việc đưa công dân Việt Nam về nước vì chính
nước ? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi
phủ lo đến sức khỏe, tính mạng của đồng bào,
được là công dân Việt Nam.
của công dân Việt Nam, muốn bảo vệ công dân
Việt Nam 1 cách tốt nhất. Cảm xúc của em khi
được là công dân Việt Nam là tự hào, hạnh phúc.
Em hãy quan sát các cuốn hộ chiếu dưới
Hộ chiếu quốc gia lần lượt là: Việt Nam, Nga,
đây và cho biết đó là hộ chiếu quốc gia nào? Nhật Bản. Ý nghĩa của cuốn hộ chiếu đó để cho
Ý nghĩa của cuốn hộ chiếu đó.
biết mình thuộc công dân của quốc gia nào.
Theo em, ý kiếm của bạn Toàn thể hiện đầy
đủ khái niệm công dân. Vì những ai có quốc
tịch Việt Nam, sống và làm việc , được
quốc gia đó cấp quyền.
Căn cứ nào để xác định 1 người là công dân Việt Nam?
Trong những trường hợp dưới đây, trường
- Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt
hợp nào là trẻ em Việt Nam? Nam.
- Trẻ em sinh ra có cha là công dân Việt Nam,
Mẹ là công dân nước ngoài.
- Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam ,
cha là người không quốc tịch.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha
mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi
thường trú tại Việt Nam.
- Trẻ em bị bỏ rơi, không rõ cha mẹ là ai.
Quan sát các mẫu giấy tờ dưới đây, quốc
tịch của 1 người được ghi nhận vào giấy tờ nào? Trang 42
Quốc tịch của 1 người được ghi nhận vào: Hộ chiếu.
1. Theo em, Hùng không là công dân Việt Nam
vì cha mẹ Hùng có quốc tịch nước ngoài.
2. Lan là công dân Việt Nam vì lan sinh ra ở Việt
Nam và bố là người quốc tịch Việt Nam.
Em hãy vẽ một bức tranh hoặc sưu tầm
tranh ảnh có nội dung thể hiện thông điệp tự
hào là công dân Việt Nam.
Sưu tầm về câu chuyện tấm gương học sinh Em Nguyễn Thị Mai - Trường THPT Thác Bà là
tiêu biểu thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ
một trong 75 em học sinh được tuyên dương tại
dạy thiếu niên, nhi đồng ở tỉnh Yên Bái .
Liên hoan thiếu nhi vượt khó và Tổng phụ trách
Viết những điều bản thân em đã học được
Đội giỏi năm 2015. Sinh ra trong một gia đình có từ tấm gương đó.
hoàn cảnh khó khăn, song em không chán nản,
bỏ bê học hành mà luôn phấn đấu vươn lên trong
học tập. Nhiều năm nay, em luôn đạt danh hiệu
học sinh khá giỏi, nhiệt tình tham gia các phong
trào do Liên Đội nhà trường tổ chức, đã góp phần
vào thành tích chung của nhà trường. Em tâm
sự: “Gia đình em khó khăn, bố mẹ vất vả mưu Trang 43
sinh chính là động lực giúp e vượt khó để vươn
lên trong học tập, giúp bố mẹ yên tâm công tác.
Ước mơ của em sau này được trở thành cô giáo
để dạy học và giúp đỡ cho các em học sinh
nghèo thiết thực hơn’’. Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 27 + 28 + 29
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
. 2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? D. Bài mói:
Lớp 6A có 1 số bạn nhà xa nên thường
đi xe đạp điện đến trường. Trong đó, một
vài bạn không đội nón bảo hiểm.
Theo em, học sinh lớp 6A có được sử
Theo em, học sinh lớp 6A không được
dụng xe đạp điện không?
sử dụng xe đạp điện.
Người điều khiển xe đạp điện khi tham
Người điều khiển xe đạp điện khi tham
gia có bắt buộc phải đội nón bảo hiểm
gia bắt buộc phải đội nón bảo hiểm không? Vì sao?
không. Vì như vậy sẽ an toàn hơn khi tham gia giao thông
Xác định các nhóm có quyền và nêu nội Xác định các nhóm có quyền và nêu nội
dung các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
dung các quyền và nghĩa vụ cơ bản của Trang 44
công dân Việt Nam được quy định trong công dân Việt Nam được quy định trong hiến pháp 2013.
hiến pháp 2013: đó là các quyền cơ bản
về chính trị , dân sự, kinh tế, văn hóa, xã
hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ,
bảo đảm theo Hiến Pháp, Pháp luật.
Ghép các hình ảnh vào quyền và nghĩa 1. 8 2. 1 3. 9 4. 4 vụ phù hợp? 5. 3, 5, 6, 7, 2
a) Em hãy xác định những ai đã thực
a) Những bạn đã thực hiện đúng:
hiện đúng, ai thực hiện chưa đúng quyền Hương, Minh, Hà, Liên
và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Vì
Bạn thực hiện chưa đúng: Bình, Phương, sao? Thắng, Trang.
b) Là học sinh em đã được hưởng quyền b) Là học sinh em đã được hưởng
và phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản
quyền: được học tập, bảo vệ, chăm sóc,
nào của công dân? Em đã làm gì để thực vui chơi và phải thực hiện các nhiệm vụ
hiện đúng nghĩa vụ đó?
cơ bản có nghĩa vụ học tập. Mọi người
có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Em đã
chăm chỉ học tập, rèn luyện đạo đức,
bảo vệ môi trường… để thực hiện đúng nghĩa vụ đó.
Em hãy tìm hiểu và ghi chép nội dung
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của những
công dân được quy định trong Hiến Pháp 2013.
Em hãy cho biết, bạn nào dưới đây thực
hiện tốt, bạn nào thực hiện chưa tốt
quyền va nghĩa vụ của công dân.
a)Ngoái giờ ra chơi, Kim thường tự học a) Ngoái giờ ra chơi, Kim thường tự học
ở nhà và dành thời gian làm việc nhà
ở nhà và dành thời gian làm việc nhà giúp bố mẹ.
giúp bố mẹ. Bạn thực hiện chưa tốt
quyền va nghĩa vụ của công dân
b)Mặc dù nhà rất nghèo nhưng bố mẹ
b) Mặc dù nhà rất nghèo nhưng bố mẹ
vẫn cố gắng để Thu được tới trương. Tuy vẫn cố gắng để Thu được tới trương.
nhiên, Thu cho rằng: “ Nhà mình nghèo, Tuy nhiên, Thu cho rằng: “ Nhà mình
có cố gắng học cũng không mang lại lợi
nghèo, có cố gắng học cũng không mang
ích gì.” Thu đến trường chỉ vì bố mẹ, do lại lợi ích gì.” Thu đến trường chỉ vì bố
vậy kết quả học tập của thu rất kém.
mẹ, do vậy kết quả học tập của thu rất kém. Trang 45
c)Nam thường quát mắng, dọa nạt và
c) Nam thường quát mắng, dọa nạt và
quát mắng, dọa nạt và đánh em gái vì em quát mắng, dọa nạt và đánh em gái vì
hay khóc và bày đồ chơi bừa bãi.
em hay khóc và bày đồ chơi bừa bãi.
d)Hưng là học sinh cá biệt, hay nghịch,
d) Hưng là học sinh cá biệt, hay nghịch,
hôm nay Hùng rủ các bạn đá bóng trong hôm nay Hùng rủ các bạn đá bóng trong
sân trường và làm vỡ kính lớp học. Cô
sân trường và làm vỡ kính lớp học. Cô
giáo chủ nhiệm gửi giấy thông báo và
giáo chủ nhiệm gửi giấy thông báo và
nhờ Hưng đưa cho bố mẹ. Trên đường
nhờ Hưng đưa cho bố mẹ. Trên đường
về, Hưng đã bóc ra xem trước.
về, Hưng đã bóc ra xem trước. Xử lí tình huống
1. Lan nên giải thích cho bố mẹ biết lợi
ích của việc tham gia các hoạt động của lớp.
2. a) Em suy nghĩ Hà như vậy là sai, bạn
phải biết phụ giúp bố mẹ
b) Theo em Hà cần cố gắng học tập, phụ
giúp bố mẹ để thực hiện và nghĩa vụ của học sinh.
Em hãy vẽ bức tranh hoặc sưu tầm 1 câu
chuyện thể hiện việc làm thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
và thuyết minh về bức tranh đó.
Thông qua bức tranh, hy vọng các bạn
học sinh tiếp tục nâng cao kiến thức,
nhận thức tự phòng ngừa cũng như
tuyên truyền cho gia đình, bạn bè về các
biện pháp phòng, chống dịch bệnh
Covid-19. Bức tranh có giá trị về mặt
tinh thần trong giai đoạn cả nước đang
chung tay phòng, chống dịch bệnh hiện nay. Trang 46
Em hãy viết khoảng nửa trang giấy về a) Quyền học tập
nghĩa vụ của học sinh và những việc làm - Mọi công dân đều có quyền học tập,
để thực hiện nghĩa vụ đó?
không hạn chế về trình độ, độ tuổi.
- Được học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với
điều kiện, sở thích của mình. b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn
thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18
tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em
hoàn thành nghĩa vụ học tập. Ngày soạn: Ngày giảng 6A: 6B: 6C: 6D: Tiết 29 + 30
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt 2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm b. Năng lực:
Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Bài tập Giáo dục công dân 6;
- Tranh ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trò chơi, những ví dụ thực tế… gắn với bài
“Thực hiện quyền trẻ em”;
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,…
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ
Tiết 2: Nêu ý ngĩa và cách rèn luyện tính trung thực?
Tiết 3: Liêm khiết là gì? Liêm khiết được biểu hiện qua hành động nào? 3. Bài mói:
Cùng nghe bài hát “Dấu chấm hỏi” (sáng tác:
Bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng Thế Hiển).
những quyền nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ,
Bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng những học tập và vui chơi của trẻ em. Theo em, nhà
quyền nào của trẻ em? Theo em, ai sẽ chịu trách nước sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ quyền trẻ
nhiệm bảo vệ quyền trẻ em của bạn nhỏ này. em của bạn nhỏ này. Trang 47
Em hãy cho biết, trong các tình huống trên, bạn Bạn đã thực hiện đúng: 1, 3
nào đã thực hiện đúng, bạn nào thực hiện chưa
Bạn thực hiện chưa đúng: 2
đúng quyền và bổn phận của trẻ em? Vì sao?
Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào
Theo em, học sinh có trách nhiệm trong việc
trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ
thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em: tích em?
cực chủ động thực hiện các quyền trẻ em để
phát triển và bảo vệ bản thân, đồng tình ủng
hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em
và phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
Theo em, gia đình xã hội có trách nhiệm như
Theo em, gia đình xã hội có trách
thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em?
nhiệm trong việc thực hiện quyền trẻ em:
tiến hành khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục trẻ em, tạo điều kiện, khuyến khích
trẻ em tham gia các hoạt động học tập, vui
chơi, giải trí, phát triển năng khiếu phù hợp;
quản lí và bảo vệ quyền trẻ em khỏi các nguy
cơ bị xâm hại , bị lạm dụng bị mua bán, đảm
bảo các quyền trẻ em được thực hiện, xử lí
nghiệm minh các hành vi vi phạm quyền trẻ
em, xây dựng, thực hiện các chính sách về
quyền trẻ em, cung cấp các dịch vụ an toàn,
bảo vệ quyền lợi của trẻ.
Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ
Theo em, những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em sẽ bị xử lí như thế nào?
em sẽ bị xử lí: tùy theo mức độ vi phạm của
hành vi sẽ bị xử lí dưới nhiều hình thức khác nhau.
Em hãy nêu 1 số biểu hiện thực hiện tốt và chưa
tốt quyền trẻ em ở gia đình, trường học, địa phương em?
Em tán thành hoặc không tán thành ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
Xử lí tình huống: Trang 48 Trang 49