Giáo án sách kết nối tri thức môn Lịch Sử 6 cả năm phương pháp mới

Giáo án sách kết nối tri thức môn Lịch Sử 6 cả năm phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 147 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
147 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án sách kết nối tri thức môn Lịch Sử 6 cả năm phương pháp mới

Giáo án sách kết nối tri thức môn Lịch Sử 6 cả năm phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 147 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

59 30 lượt tải Tải xuống
Trang 1
KHBD LCH S 6- CH KT NI TRI THC VI CUC SNG
BÀI 1. LCH S VÀ CUC SNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được các khái nim lch smôn Lch s.
- Hiểu được lch s là những đã diễn ra trong quá kh.
- Giải thích được vì sao cn hc lch s.
2. V kĩ năng, năng lc
ớc đu rèn luyện các năng lc ca môn học như:
- Tìm hiu lch sử: thông qua quan sát, sưu tầm liệu, bước đu nhn din
phân biệt được các khái nim lch s và khoa hc lch s, các loi hình và dng thc
khác nhau ca các ngun tài liệu cơ bn ca khoa hc lch s.
- Nhn thức tư duy lịch sử: bước đu giải thích được mi quan h gia các s
kin lch s vi hoàn cnh lch s, vai tca khoa hc lch s đi vi cuc sng.
- Vn dng: biết vn dng được cách hc môn Lch s trong tng bài hc c th.
3. V phm cht
Bổi dưỡng các phm chất yêu nước, nhân ái,...
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lc, phiếu hc tp dành cho
HS.
- Mt s tranh ảnh được png to, mt s mu chuyn lch s tiêu biu gn vi ni
dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu , bài powerpoit
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
Trang 2
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
Phần này đưa ra các hình nh liên quan đến các thế h máy tính điện t tiêu biu
t khi xut hiện cho đến ngày nay, nhm gii thiu s thay đi, phát trin ca các
loi hình máy tính qua thi gian.
GV th s dng nội dung này đ dn dắt, định ng nhn thc ca HS vào
bài hc, rng s thay đi ca y tính điện t theo thời gian như vy chính lch
s.
GV ly d gần gũi, sát thc với HS đặt câu hi: S thay đổi ca các s
vt/hiện tượng theo thời gian đó đưc hiu gì? Đó chính là qtrình nh thành
và phát trin ca mi s vt, hiện tượng và cũng là lch s ca s vt, hiện tượng đó.
GV nêu ra vấn đ đ định hướng nhn thc ca HS: Vy lch s gì? Vì sao phi
hc lch s?,... đ dn dt vào bài mi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Lch sgì?
a. Mục tiêu: HS hiểu đưc lch s tt c nhữngđã xảy ra trong quá kh và
lch s mt n khoa hc nghiên cu phc dng li qkh. Môn Lch s
môn hc m hiu qtrình hình thành phát trin ca xã hội loài người trên sở
nhng thành tu ca khoa hc lch s.
b. Nội dung: GV thê’ sử dng đ dùng trực quan, liệu lch s, s dng
phương pháp dy hc nêu vấn đ, tho luận nhóm,... đê’ tiến hành các hoạt đng
dy hc.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
Trang 3
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
Sau phn tho lun, tr li ca HS đ m
đầu bài hc mi, GV tiếp tc dn dt: S thay
đổi ca các dng máy tính hay mt s vt,
hin ng qua thi gian như vy chính là lch
s hình thành phát trin ca s vt, hin
ợng đó. S thay đổi đó diễn ra mi nơi,
mi lúc.
c 2:
GV th định hướng HS tiếp tc ly
thêm mt s ví d khác trong t nhiên và đi
sng xã hi ng tho luận đê’ khc sâu
kiến thc. T đó, GV gii thích: Lch s
gì? Đó chính nhng gì thật đã xảy ra
trong quá kh lch s hội loài người
nhng hoạt đng ca con người t khi xut
hiện đến ngày nay. Môn Lch s c em
đưc hc ch nghiên cu lch s loài người.
c 3:
- GV th cho HS đc mt câu chuyn
lch s hay xem mt bc tranh (ảnh), sau đó
cùng tho luận đ tr li câu hi: Đó phải
lch s không? (Đó chính lch s đưc
con người ghi chép hay chp li, tc là lch s
đưc nhn thc). cnh nh nhng câu
chuyn hay hình ảnh đó lch s được lưu
gi li, các nhà khoa hc tiến hành sưu tp,
nghiên cu các tài liệu đó và phc dng li
lch s mt cách chân thc nhất. Đó khoa
hc lch s.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa c kiến thức đã hình thành
- Lch s tt c những gì đã
xy ra trong quá kh lch s
mt khoa hc nghiên cu v quá
kh của loài người.
- n hc Lch s môn hc
tìm hiu v qkh ca loài ni
trên cơ s ca khoa hc lch s.
Trang 4
cho hc sinh.
Mục 2. Vì sao phải học lịch sử?
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò ca lch s và đt ra yêu cu phi hiu lch
s dân tc để hiu biết vế ngun gc, truyn thng lch s c nhà,...
b. Nội dung: GV s dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS gii thiu vn tt v
gia đình mình (gốm my thế h, nhng
ai, nhng s kin đáng nh, truyn thng
gia đình,...) gii thích: biết được ngun
gc, truyến thống gia đình thông qua ai,
thông qua phương tiện nào và điều đó
tác dng như thế nào,...
Yêu cu cần đạt: HS hiểu được ci
ngun ca bản thân, gia đình, dòng h, t
hào vế truyn thống gia đình xác đnh
đưc trách nhim của mình để kế tc
truyn thng đó,...
c 2:
- GV hướng dn HS khai thác hai câu
thơ của Ch tch H Chí Minh đưc dn
trong SGK để rút ra ý nga ca vic hc
lch s (hai câu thơ đã ch ra yêu cu cng
như ý nghĩa, vai trò ca vic hc lch s
(“phải biết s” đ “tường gc tích”).
c 3:
GV th khai thác thêm mc Kết ni
Hc lch s đ hiu biết v ci ngun
ca bản thân, gia đình, ng h, dân
tc, rộng hơn của c loài ngưi;
biết trong quá kh con người đã sống,
đã lao động đ ci to t nhiên, hi
ra sao,...
Hc lch s giúp đúc kết nhng bài
hc kinh nghiêm vế s thành công và
tht bi ca quá kh đ phc v hin
ti và xây dng cuc sng trong tương
lai.
Trang 5
vi ngày nay” bằng ch đt câu hi cho
HS tho lun và tr li: Em hiểu nthế
o v ý nghĩa của lời căn dn ca c
H? Ti sao c li chọn địa điểm tại Đền
Hùng đ n dn các chiến sĩ? Lời căn
dn của Bác có ý nghĩa gì?... GV kết lun:
Yêu cu cn đt: HS nêu đưc vai trò ca
lch s và đặt ra yêu cu phi hiu lch
s dân tc để hiu biết vế ngun gc,
truyn thng lch s c nhà,...
c 4:
GV cho HS quan sát hai tác phm nghiên
cu lch s (mt c phm nghiên cu lch
s Vit Nam và mt c phm nghiên cu
lch s thế gii) cho biết tác dng ca
vic biên son hai tác phẩm đó. Trước khi
HS tr li, GV th gii thiu qua tác
gi, ni dung ca hai tác phẩm đó, t đó
HS nêu được: Vic biên son hai tác phm
ca các nhà s hc chính giúp chúng ta
tìm hiu v qkh, ci ngun,... ca dn
tc và nhân loại. Để t đó, chúng ta đúc
kết nhng bài hc kinh nghim v s thành
công và tht bi ca qkh đ phc v
hin ti và xây dựng tương lai. T việc đt
câu hỏi trên đ HS tr lời đó cũng chính
câu tr li cho u hi: V sao phi hc
lch s? GV th cht li kiến thc cho
HS hiu và ghi nh.
- GV m rng ( Kết ni với ngày nay): Trưc khi tiến v tiếp qun Th đô, Bác
H đã v thăm Đến ng. Tại Đền Giếng, trong Khu di tích Đền Hùng - nơi th t
các Vua Hùng, sáng 19 - 9 - 1954, Bác H đã i chuyn vi cán b, chiến thuc
Đại đoàn quân Tiên Phong. Ch tay lên đn, c hi: Các chú biết đây là nơi
o không? Đây chính đn th Vua ng, t tiên chúng ta, ni sáng lập nước
ta. Bác cháu ta gp nhau đây rất nghĩa. Ngày xưa, các Vua Hùng dng
Trang 6
c, nay c cháu ta những người giành lại đt nước”. Chính tại nơi đây, Bác
H đã câu nói bt h: “Các Vua ng đã công dựng nưc, Bác cháu ta phi
cùng nhau gi lấy nước”. Li dy ca Bác không ch giúp ta thy đưc truyn thng
dựng nước và gi c ca ông cha ta t xưa tới nay còn nói lên vai trò ca S
hc: Chính nh S hc đã phục dng li quá trình lập nước thời các Vua Hùng đ
ngày nay chúng ta tiếp ni truyn thng đó.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Câu hỏi này đưa ra quan đim ca mt danh nhân v vai trò ca lch s:
“Lch s thy dy ca cuc sống’.GV th vn dng phương pháp tranh lun
nhm phát triển kĩ năng, duy phn bin ca HS. GV chia lp thành hai nhóm,
tho luận và đại din nhóm tr li ý kiến. th hai nm HS s đồng tình hoc
không đng tình vi ý kiến đó. GV chú trọng khai thác do vì sao HS đng tình
hoặc kng đng tình, chp nhn c nhng do hp khác ngoài SGK hay kiến
thc vừa được hình thành ca HS. Cui cùng, GV cn cht li ý kiến đúng.
Câu 3. GV thê’ cho HS tự trình bày vế cách hc lch s ca bn thân: Hc
qua các ngun (hình thc) o? Hc như thế nào? Em thy cách hc nào hng thú/
hiu qu nhi vi mình? sao?,... T đó định ng, ch dn thêm cho HS v
các hình thc hc tp lch s đ đạt hiu quả: đc sách (SGK, sách tham kho,...),
xem phim (phim lch sử, c băng video, hình,...) và hc trong các bo tàng, hc ti
thực đa,... Khi hc cn ghi nh nhng yếu t bn cần xác đnh (thi gian, kng
gian - địa điểm xảy ra và con nời liên quan đến s kiện đó); nhng câu hi cn
tìm câu tr li khi hc tp, tìm hiu lch sử. Ngoài ra, GV thê’ ly thêm d v
các hình thc khác nữa đ HS thy rng vic hc lch s rt phong p, không ch
hp trong vic nghe ging và hc trong SGK n lâu nay các em vẫn thường
làm.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
Trang 7
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 4. GV th hi HS v môn hc mình yêu thích nht, ri đt vấn đ: Nếu
thích hc các môn khác thì có cn hc lch s không và định hướng để HS tr li:
- Hc lch s đ biết ngun gc t tiên và rút ra nhng bài hc kinh nghim cho
cuc sng nên bt c ai cũng cần.
- Mi môn hc, ngành học đu lch s hình thành và phát trin ca : Toán
hc lch s ngành Toán hc, Vt lch s ngành Vt lí,... Nếu c em hiu và
biết được lch s các ngành ngh thì s giúp c em m tt hơn ngành ngh mình
yêu thích. Suy rng ra, hc lch s là đ đúc rút kinh nghiệm, nhng bài hc v s
thành công và tht bi ca quá kh đ phc v cho hin ti xây dng cuc sng
mới trong tương lai.
TÀI LIU THAM KHO
- Các nhà s hc thời xưa đã nói: “S đ ghi chép vic, vic thì hay hoc d
đều m gương đ răn dạy cho đời sau. c c ngày a, c nào cũng sử
vậy”. “Sử phi t được s phi trái, ng bng, yêu ghét, vì li khen ca s còn
vinh d hơn áo đp vua ban, li chê ca s còn nghiêm khắc n búa rìu, s thc
cái cân, cái gương của muôn đời”. (Theo Đại Vit s tn thư, Tp 1, NXB Khoa
hc xã hi, Hà Ni, 1972)
- Trong mt đi hi quc tế v giáo dc lch s, vai trò ca b môn Lch s
đưc khẳng định, vì “con người tương lai phi nm vng nhng kiến thc lch s
dân tc và lch s thế giới đê’ th tr thành ni ch ý thc trên hành tinh
chúng ta, nghĩa hiu: sng và lao đng đ làm , cn phải đu tranh chng t nn
gì, nhm bo v xây dng mt hi mi tốt đẹp nthế nào...”. (Theo Nhp
môn s hc, NXB Giáo dc, Hà Ni, 1987)
***********************************************
BÀI 2. DỰA VÀO ĐÂU Đ BIT VÀ PHC DNG LI LCH S?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
Trang 8
- Phân biệt được các ngun liệu chính: hin vt, ch viết, truyn ming,
gc,...
2. Trình bày được ý nghĩa và gtrị ca các ngun s liệu đó.Về kĩ năng, năng
lc
Biết thc hành sưu tm, phân tích, khai thác mt s ngun tư liệu đơn gin, phát
triển kĩ năng, vn dng kiến thức đã học.
3. V phm cht
Bồi dưỡng c phm cht trung thc, trách nhim, chăm ch tng qua hot
động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác mt s liu lch s.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo đnh hướng phát triền năng lc, phiếu hc tp dành
cho HS.
- Mt s liệu hin vt, tranh ảnh được phóng to hoặc đ trình chiếu, mt s
mu chuyn lch s tiêu biu gn vi ni dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tìm hiểu trước mt s truyn thuyết, câu chuyn v lch s và di tích lch s
địa phương.
- Dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
GV th s dng câu hi khai thác hình ảnh trong SGK đ hi HS v nhng
hiu biết ca các em v hin vt, v những điu các em cm nhn, suy luận được
thông qua quan sát hình nh (trong hình mt trng đng Ngc - mt hin vt
tiêu biu ca nền văn minh Đông Sơn ni tiếng ca Việt Nam. Hoa văn trên mặt
trng t phần nào đi sng vt cht, tinh thn ca cư dân Việt c. Hình nh giúp
chúng ta những suy đoán vế đời sng vt cht, tinh thn của người xưa. Đây
Trang 9
những liệu quý đ nghiên cu v qkh của người Vit c cũng nnền văn
minh Vit c,...).
HS th tr lời đúng, hoặc đúng một phn, hoặc kng đúng nhng câu hi
mà GV nêu ra, điều đó không quan trng.
Trên sở đó, GV dn dt HS vào bài hc mới: Đó chính ngun s liu, m
dựa vào đó các n sử hc biết và phc dng li lch s.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Tư liệu hiện vật
a. Mục tiêu: HS nêu được tư liu hin vt là những di tích, đ vật,... còn lưu gi
lại trong lòng đt hay trên mặt đất cũng như nêu được ý nghĩa của loại tư liệu này.
b. Nội dung: GV khai thác kênh hình, kiến thc trong SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát mt s liệu
hin vật đã chun b trước hoc hình 2, 3
trong SGK; định hướng HS nhn xét:
Đim chung ca những liệu đó gì?
(GV thê’ đt nhng câu hi gi ý: Hin
vt tìm thy đâu, điểm đáng chú
ý?,...). Trên cơ s đó rút ra khái nim:
c 2:
- GV th t chc hoạt động cặp đôi
thc hin yêu cu: K thêm mt s
liu hin vt em biết. HS tìm những đổ
vật trong gia đình ri trao đi vi bn,
cùng nhau tho luận đ t ra đ vt nào
liệu hin vt. HS có th tr lời đúng
hoc sai, GV khuyến khích dn dt các
em đi đến kiến thức đúng.
c 3:
- GV th m rng phân ch thêm
để HS thấy được những ưu điểm, nhược
điếm ca liu hin vt thông qua phân
Nhng di tích hoc đồ vt của người
xưa còn lưu giữ lại trong lòng đt hay
trên mặt đất được gi chung nhng
liệu hin vt. Nến móng nhà, các
l chân ct gỗ, đường cng tiêu, thoát
c, giếng nước nhiu di vật như
gạch “Giang lây quân,’đu ni ng
trang trí hình thú, ngói úp trang trí đôi
chim phượng bằng đất nung,... đưc
khai qut di tích Hoàng thành
Thăng Long đu những liệu hin
vt q giá, minh chứng sinh đng
cho b dày lch s - văn hoá của
Hoàng thành Thăng Long, chng t
i đây đã tng một kinh đô sầm
ut ca nước ta.
Trang 10
tích mt ví d c th (ni úp trang trí đôi
chim phượng bằng đất nung cho thy mt
cách trc quan những hoa văn tinh xo
đưc khắc trên đó, chng t trình đ
thuật đã phát triển, đi sng tinh thn
phong phú ca người xưa,... nhưng đó ch
hin vật “câm thường không còn
nguyên vẹn và đầy đủ,...).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mục 2. Tư liu ch viết
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái nim và ý nghĩa của tư liệu ch viết
b. Nội dung: GV s dng kênh hình, Hs tho lun nm
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
c 1:
- GV cho HS đọc đoạn tư liệu Di chúc
ca H Chí Minh, tho lun cặp đôi v câu
hi: Đon liệu trên cho em biết thông tin
gì? Để gp HS khai thác tt nhng thông tin
chính ca liu, GV gợi ý HS xác đnh các
t khth hin ni dung ct lõi, thông qua
đó đ tr li câu hi.
+ GV cho đi din cặp đôi trả li trước
lp, HS khác th b sung, sau đó GV
th cht câu tr li.
c 2:
- GV th gợi ý đ HS hiu thêm vê'
s ra đi ca ch viết: c đu ch là nhng
hiu ri rạc, sau đó mới được chp ni,
ghép hoàn chnh và tuân theo nhng quy tc
(ng pháp) nhất định. Để hiếu v lch s ra
Trang 11
đời ca ch viết, HS s đưc tìm hiểu kĩ hơn
trong Chương 3. hi c đại.
c 3:
- GV nhn mnh: T khi có ch viết,
con người biết ghi chép các s vt, hin
ng,... thành nhng câu chuyn hay nhng
b s đ s. Ch th đưc khc trên
xương, mai rùa, bia đá, chuông đng, viết
trên đt sét, lá cây, vi,...sau này là in trên
giy, t đó đt câu hi cho HS: Em hiu thế
o liệu ch viết? sao bia Tiến
Văn Miếu (Hà Ni) được xem liu ch
viết?
+ HS đc thông tin và qua ví d c th
th tr lời được: liu ch viết nhng
bn ghi, tài liệu chép tay hay ch được in,
khc chữ; ghi chép tương đối đầy đ v đời
sống con ni.
+ Hình 4. Nhng tm bia ghi tên nhng
người đỗ Tiến thời xưa Văn Miếu (
Ni) được xem tư liệu ch viết vì: trên bia
ghi chép (mt cách khách quan) tên ca
những người đ Tiến trong các khoa thi t
thi đến thi Lê trung hưng (1442 -
1779). Qua đó, các nhà s hc biết được
nhng thông tin quan trng v c v tiến
của nước nhà cũng như vê' nn giáo dc nước
ta thời kì đó.
c 4:
- GV th m rng, định hướng cho
HS nhn xét v ưu điểm (cho biết khá đy
đủ), nhược điểm (chu ảnh hưởng bi ý thc
ch quan ca người viết) ca loại liu ch
viết.
Mục 3. Tư liu truyn ming
Trang 12
a. Mục tiêu: HS hiểu được tư liệu truyn miệng là gì và nêu đưc mt s d v
loại tư liu này.
b. Nội dung: GV có th chia lp thành các nm (đã phân công t trước)
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV đt câu hi: y k mt s
truyn thuyết, truyn c ch em đã
từng được nghe hoc biết. Sau khi HS tr
li (có th k đúng hoặc chưa đúng), GV
dn dắt đ HS tr li câu hi: Theo em, thế
o là tư liệu truyn ming?
+ HS nêu được: liệu truyn ming
nhng câu chuyn dân gian (thn thoi,
truyến thuyết, c tích,...) được k truyn
ming t đời này qua đi khác.
c 2, 3:
- T đó, GV đt câu hi: Hình 5 trong
SGK giúp em liên tưởng đến truyn thuyết
o trong dân gian?
c 4:
- GV th chia lp thành các nm
(đã phân công t trước). Các nm th
t chc thành mt v kch ngn hoc c
đại din k li vn tt ni dung truyn
thuyết Sơn Tinh - Thu Tinh, Thánh
Gióng,... Sau đó, GV th đt ra yêu cu:
Ch ra các yếu t mang nh lch s tng
qua mi truyn thuyết đó.
- liệu truyn ming nhng
câu chuyn dần gian đưc k
truyn ming t đời này qua đi
khác nên k phong phú và đa
dạng. liệu truyn ming
th nhng truyn c tích, thn
thoi, ng nn, th bao hàm
c nhng ca dao, hò vè, câu
đối,...
liu truyn ming bao gi
cũng chứa đng nhng yếu t
lch s, phn ánh mt phn hin
thc cuc sng qkh.
Mục 4. Tư liu gc
a. Mục tiêu: HS phân biệt được tư liu gốc, tư liệu ch viết, tư liu hin vật và tư
liu truyn miệng; đng thi hiểu được tư liệu gc là những tư liệu cung cp nhng
thông tin đu tiên và trc tiếp v mt s kiện nào đó.
b. Nội dung: Có th khai thác chính các tư liu ch viết, hình ảnh đã được s dng
Trang 13
các mc trên (thuc tư liu gc).
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- Sau khi t chc cho HS tìm hiu v
ba loại liệu trên, GV đt câu hi cho HS
tho lun: Em hiu thế o liu gc?
Nêu ví d c th.
c 2:
- GV cht li: C ba loại liệu trên
đểu nhng ngun gc, xut x khác
nhau. loại được to nên bi chính
những người tham gia hoc chng kiến s
kin, biến c đã xy ra, hay sn phm
ca chính thi lch s đó - đó liệu
gc. Nhng tài liệu được biên son li da
trên các liu gc thì được gi là nhng
liệu pi sinh. liệu gc bao gi cũng
giá tr, đáng tin cậy hơn tư liu phái
sinh.
c 3:
- GV th dn ra nhng ví d c th
phân tích thêm đ HS hiểu hơn vê'
các loại hình liu lch s; khuyến khích
HS nêu đưc nhng d theo hiu biết
ca các em.
c 4:
- GV th m rng cho HS: Các n
nghiên cu lch s vai trò nthế nào?
sao h được nnhững thám tử”?
(Mun biết dng li lch s trong q
kh, các nhà nghiên cu phải đi tìm tòi các
bng chứng (cũng chính vì thế h đưc
như “thám tử”), tức các tư liu lch
liu gc là những liu cung
cp những thông tin đu tiên và trc
tiếp vê' mt s kin hay biến c ti
thi lch s nào đó. liu gc
bao gi cũng cung cấp nhng thông
tin chính xác đáng tin cậy hơn cả.
Tuy nhiên, liu gốc thường ch
cung cp nhng thông tin vê' mt
mt, mt khía cạnh nào đó của s
kin không th cho ta biết toàn
cnh các s kiện đã xảy ra.
Trang 14
sử, sau đó khai thác, phân ch, phê phán,...
v c liệu đó, giải thích trình bày li
lch s theo cách ca mình).
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 2. Ch có hình 5 không phải là tư liu gc. Cần lưu ý thêm là vic phân loi
các loại tư liu ch là tương đi và cn xem xét trên nhiu ka cnh khác nhau mt
cách linh hot. Nhng tấm bia đá ở Văn Miếu (Hà Ni) th vừa là tư liu hin vt
vừa liệu ch viết, nhng bản văn khắc trên bia liu ch viết, còn tm
bia lại là tư liu hin vt.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 4. GV th s dng phiếu hc tập, trong đó nêu rõ nhim v ca HS: Em
y k tên c loi liệu lch s em biết. GV định hướng: Trong cuc sng,
xung quanh các em đu tn ti rt nhiu các dạng liệu lch s. Em th lit kê
nhà hoặc nơi em sinh sng có những tư liu c th nào giúp em tìm hiu v nhng gì
đã xy ra trong qkh? K tên các hin vật đó. Da vào tư liu giúp em biết được
điu gì?... (GV th gi ý: Đó th nhng vt quen thuc, gn gũi như bình
gm, mâm đng, bút, sách, v, các công trình kiến trúc, gn lin vi các đa danh,
con người c th,...). Thc hin nhim v hc tp này góp phn vào quá trình biến
nhng kiến thc lch s hàn lâm tr nên gần i, thiết thực hơn.
TÀI LIU THAM KHO
- Trống đng Ngọc Lũ: hin vt tiêu biu nht của văn hĐôngn, đưc tìm
thy vào khong những năm 1739 - 1745 làng Ngc Lũ, Như Trác, huyn Nam
Xang (nay Ph Lý, Nam), đường kính 79cm, cao 63cm, nng 86kg. Chính
gia mt trng hình ni sao 14 cánh đúc ni, xung quanh những nh người
Trang 15
mặc váy dài, đội mũ cắm lông chim, tay cm chày giã go, hình nhà mái cong, nhiu
hình chim, thú hoa văn,... Qua đó cho ta biết v đời sng vt cht (cy lúa, g
go, nhà ca,...) và tinh thn (mc váy dài, đội mũ cắm lông chim, l hi,...).
- Hng thảnh Thăng Long: qun th di tích gn vi lch s kinh thành
Thăng Long - Ni. ng trình kiến trúc đ s này được c triu vua xây dng
trong nhiều giai đon lch s và tr thành di tích quan trng bc nht trong h thng
các di ch Vit Nam.Tháng 12 - 2002, c chuyên gia đã tiến hành khai qut trên
tng din tích 19 000m
1
2
ti trung tâm chính tr Ba Đình - Hà Ni. Cuc khai qut
kho c hc ln nht Vit Nam ca c Đông Nam Á này đã phát l nhng du
vết kiển trúc độc đáo cùng hàng triệu hin vt qgiá, phn nào tái hin li quá
trình lch s tri dài t thi kì Bc thuc dưới ách đô h ca nhà Tu nĐường
(thế k VII đến thế k IX), xuyên sut các triều đi: Lý, Trn, Lê, Mc Nguyn
(1010 - 1945).
Với ý nga gtr to lớn đó, năm 2010, Uỷ ban Di sn thế giới đã thông qua
Ngh quyết công nhận khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Ni Di sn
Văn hoá thế giới. Đây là nim t hào ca kng ch ca riêng Hà Ni mà còn ca c
đất nước Vit Nam.
*****************************************************
BÀI 3. THI GIAN TRONG LCH S
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được mt s khái nim: thp k, thế k, thiên niên k, âm lịch, dương lch,
Công lch, trước ng nguyên, ng nguyên, dương lch, âm lch,...; cách tính thi
gian trong lch s.
- Biết cách đc, ghi các mc thi gian trong lch s.
2. V kĩ năng, năng Ịực
Biết vn dng cách tính thi gian trong hc tp lch s; v đưc biểu đ thi
Trang 16
gian, tính đưc các mc thi gian.
3. V phm cht
Tiếp tc bồi dưỡng phm cht trung thực, chăm chỉ và trách nhim.
II. CHUN B
1
Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành
cho HS.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với
nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.Hc sinh
- SGK.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tẩm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp theo
yêu cu ca GV
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV thê’ gợi ý đ HS đưa ra các nhn xét khi quan sát t lch: Trên t lch
ghi hai ngày khác nhau, c phi còn ghi thêm: ngày Quý Su, tháng Bính
Thân, năm Tân Su.
- Sau đó, GV đt câu hi: sao lại như vậy? (Đó cách tính ghi thi gian
trên t lch theo c ngày âm lch Công lch). HS th tr lời đúng, hoc không
đúng nhng câu hi GV nêu ra, điều đó kng quan trng. Dựa vào đó, GV dn
dt HS vào bài hc mi: Thi gian trong lch s.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Vì sao phảic định thời gian trong lịch sử?
a. Mục tiêu: HS nêu được việc xác đnh thi gian là mt trong nhng yêu cu bt
buc ca khoa hc lch s.
HS nêu được vì sao phải xác định được thi gian trong lch s: mun hiu và phc
dng li lch s, cn sp xếp tt c s kiện theo đúng trình t.
Trang 17
b. Nội dung: GV có th cho HS trình bày hiu biết ca mình (cá nhân/nhóm HS)
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th ra bài tp nh cho HS:
Hãy lập đường thi gian nhng s kin
quan trng ca nhân em trong khong
hai năm gần đây
+ GV gợi ý: Đường thời gian đó chính
lch s phát trin ca nhân em trong
thi gian năm năm: s kin nào din ra
trước, s kin nào din ra sau,...). T đó
th cho HS ôn li kiến thức cũ: Lch s
quá trình thay đi ca s vt theo thi gian
tr li câu hi: sao phi xác đnh
thi gian trong lch s?
Yêu cu cần đt: HS nêu được vic
xác đnh thi gian mt trong nhng yêu
cu bt buc ca khoa hc lch s.
c 2:
- GV nhn mạnh: Để tính đưc thi
gian, t xa xưa loài người đã rất quan tâm
phát minh ra nhiu dng c đ tính thi
gian khác nhau. dụ: phát minh ra đng
h cát, đng h ớc, đng h mt tri,...
c 3;
- Để giúp HS m rng hiu biết v
các dng c tính thi gian này của người
xưa, GV th cho HS trình bày hiu biết
ca mình (cá nhân/nhóm HS), ri gii
thiệu c v mt s dng c n
ng dn trong mc b ’ trên. Có th m
rng cho HS k thêm mt s cách tính thi
gian khác mà các em biết.
- Vic sp xếp các s kin theo trình
t thi gian mt trong nhng yêu
cu bt buc ca khoa hc lch s,
nhm dng li lch s mt cách chân
thc nht.
- Để đo đếm được thi gian, ta
cn biết cách tính thời gian. Để tính
đưc thi gian t xưa loài người đã
sáng to ra nhiu loi công c như
đống hồ, đng h cát (nguyên tc
cũng như đng h ớc), đng h đo
bng ánh sáng mt tri ..
Trang 18
Yêu cu cần đạt: HS nêu được sao
phải xác định được thi gian trong lch s:
mun hiu và phc dng li lch s, cn
sp xếp tt c s kin theo đúng trình t.
Đây là một yêu cu bt buc ca khoa hc
lch s. HS k đưc mt s ch xác đnh
thi gian của người xưa (cả trong SGK
thông tin mà các em tìm kiếm thêm).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mục 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
a. Mục tiêu: HS nêu được khái nim vê' thp k, thế k, thiên niên k,...; các cách
tính thi gian và thc hành trong từng trường hp c th
- b. Nội dung: Da vào gi ý nội dung kênh hình, tư liu trên, GV th gii
thích đơn giản giúp HS hiểu được cách tính âm lch và dương lịch, cũng như vai trò
ca các loi lch trong đi sng.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV nêu vấn đ: lẽ, s đu tiên
con người ng để phân bit thi gian
sáng ti hay ngày và đêm. T đó, con
ngưi t ra nhân t đã dẫn đến s khác nhau
đó chính là chu kì quay ca Mặt Trăng và Mt
Trời (lúc đầu con người lẩm tưởng Mt Tri
quay quanh Trái Đt). Do nhn thc nhu
cu thc tin cuc sống mà con người đã ng
ra các cách làm lịch khác nhau, đó là âm lch
và dương lch.
Da vào gi ý nội dung kênh hình, liu
trên, GV th giải thích đơn gin giúp HS
- T rất xa xưa, do nhu cầu
ghi chép và sp xếp c s vic
theo th t thi gian nên t xa xưa
con người đã nghĩ ra cách m lịch.
- Trước kia mi dân tc hay
khu vc ng mt loi lch riêng.
Tuy nhiên, xã hi ngày càng phát
trin, việc giao lưu, trao đi gia
các dân tc, khu vc ngày càng m
rộng. Điều đó đòi hỏi phi cách
Trang 19
hiểu được cách tính âm lch và dương lch,
cũng n vai trò ca c loi lịch trong đi
sng.
c 2:
- GV th m rng cho HS: Quan sát
hình 1 kết hp vói hiu biết của mình đ tr
li câu hi: Người Vit Nam hiện nay đón tết
Nguyên đán da theo loi lch nào? Sau khi
HS tr li, GV dn dt thêm: Trên t lch,
ngoài ngày dương lch còn ghi ngày âm lch.
GV th đt câu hi cho HS tr li: Theo
em, ch tính thi gian thng nht trên toàn
thế gii có cn thiết không? Vì sao? t đó nêu
đưc lí dong lịch ra đi.
c 3:
GV gii thích các khái niệm trước ng
nguyên, thiên niên l, thế k,... cách tính
các mc thi gian.
GV th nêu ra nhng mc thi gian c th,
d: m 1500 TCN cách hin nay bao
nhiêu năm?... để HS tr li rút ra quy tc
tính.
c 4:
- GV th s dng câu hi hoạt đng
m đầu đ HS tr li và cht ý: Trên t lch in
ngày, tháng, năm của c Công lch và âm -
dương lịch nước ta dùng đng thi c hai
loi lch.
tính thi gian thng nht trên toàn
thế gii. thế, da vào các thành
tu khoa hc, dương lịch đã được
hoàn chỉnh đ các dn tc đều
th s dụng, đó Công lch. ng
lch lấy năm ra đi ca chúa Giê-su
(tương truyền người sáng lp ra
đạo Thiên Chúa) m đu tiên
của Công nguyên. Ngay trưc năm
đó năm 1 trước Công nguyên
(viết tt là TCN).
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
Trang 20
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Đây là bài luyn tập cách tính và quy đi các mc thi gian trong lch
s. Vic luyn tp này là rt cn thiết. đây những thut ng cn phân bit:
TCN, trước đây, cách ngày nay,... Khi i: 5 000 năm trước đây thì cũng cách
đây 5 000 m khoảng m 3000 TCN. Mun biết 5 000 năm trưc đây vào
năm bao nhiêủ TCN thì ta ly 5000 - 2021 s ra là năm 2979 TCN.
Tương t như vy:
Khoảng thiên niên kì III TCN cách năm hin ti (2021): 3000 + 2021 = 5021
năm
Năm 208 TCN cách năm hin tại (2021): 2021 + 208 = 2229m
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
( Câu 2,3 HS v nhà hn thành)
TÀI LIU THAM KHO
- Âm lch: là loi lịch được tìm ra da trên s quan sát chu l Mặt Trăng quay
một vòng quanh Trái Đất. Mi chu trăng khuyết - tròn một tháng. Ngưi Xu-
me ỡng Hà đã tính đưc độ dài ca một tháng 29,5 ngày. 12 chu kì trăng
khuyết - tròn một năm âm lịch. c tháng l 1, 3, 5,... 11 30 ngày (tháng đ),
còn các tháng chn 29 ngày (tháng thiếu). Như thế năm âm lịch có: 29,5
ngày/tháng X 12 tháng = 354 ngày. Đây là loi lch c nht ca nhng dân tc sng
ch yếu bng ngh trng trt, chăn nuôi. H ch căn cứ vào vận đng ca Mặt Trăng
xung quanh Trái Đất để nh năm, tháng.
- Dương lch: Hình nh phng mt chu kì chuyển động ca Trái Đt quanh
Mt Tri và quanh mình . Trái Đt t quay quanh mình mt ng hết gn 24
gi, tạo ra ngày đêm. Trái Đt quay xung quanh Mt Tri theo mt qu đo hình
e-lip gn tròn. Thời gian Trái Đất chuyển đng trn mt vòng quanh Mt Tri là
365 ngày 5 gi 48 phút 46 giây, lấy đơn v thi gian này một năm (năm thật, năm
thiên văn). Đ s l nvy không thun li cho vic tính lch, vậy người ta ch
ly s nguyên 365 ngày. Như thế năm lịch ngắn n năm tht gn 1/4 ngày và c
4 năm li ngắn n một ngày. Sau mt s m thì lịch s ng sai. Năm 45 TCN,
-da quyết đnh cho sa dương lịch cũ La Mã, quyết định c 4 năm thì thêm mt
ngày đ vào phn thiếu ht đó, gọi là năm nhun (366 ngày). Xê-da quy đnh mt
Trang 21
năm 12 tháng, tháng l 31 ngày, tháng chẵn 30 ngày. Như thế nh ra mt
năm kng phải 365 ngày 366 ngày. Do đó, ngưi ta ct bt mt ngày ca
tháng 2 (tháng bt li vi các t đu b hành quyết La Mã). Như thế tháng 2 ch
còn 29 ngày. Sau này, Hoàng đế Ô-gu-xtut (sinh vào tháng 8 - tháng chn 30
ngày) đã quyết đnh ly mt ngày ca tháng 2 cho tháng 8 nên tháng 8 31 ngày
tháng 2 ch n 28 ngày; sa các tháng 9 và 11 31 ngày thành tháng 30
ngày và các tháng 10, 12 t 30 ngày thành 31 ngày. Những năm nhun tháng 2
29 ngày. Còn các năm không nhun tc định c ngày trong tháng như hin nay.
Tuy nhiên, cách tính lch này vn khiến năm tht ngắn n m lch 11 pt 44
giây. Như thế sau 384 năm, lch li chm mất 3 ngày. Đến năm 325, loi lch vi
cách tính mt tuần 7 ngày tương ng vi 7 thiên th (Mt Tri, Mặt Trăngcác
hành tinh ngày nay vẫn được dùng các nước phương Tây) đưc áp dng.
Người ta ly ngày 21-3 hằng năm ngày l Phc sinh. Đến năm 1582, người ta
phát hin thy v trí Mt Tri đim Xuân phân, đáng l ra phi là ngày 21-3 nhưng
lch mi ngày 11-3, tc là chm mt 10 ngày. Do vy, t đó v sau, c 400 năm
li bớt đi 3 ngày nhun,... Quy lut nhun của dương lịch khiến độ dài bình quân ca
năm dương lch gn vi đ dài của năm tht (phi qua mấy nghìn năm mi chênh
nhau 1 ngày). Do đó dương lịch đã phản ánh rt chính xác quy lut ca khu, thi
tiết. Ngoài ra dương lch lại đơn giản. thế dương lịch dãn tr thành loi lch
thông dng trên thế gii mà hiện nay chúng ta đang s dng.
Ám - dương lch: Để khc phục nhược điểm ca m lịch, cách đây 2 600 năm,
ngưi Trung Quốc đã kết hp c hai vn đng: vận đng ca Mặt Trăng quanh Trái
Đất và vận đng của Trái Đất quanh Mt Tròi đ to ra lch. Đó là âm - dương lịch.
Âm - dương lch ly thi gian biến đi ca mt tuần trăng làm đ dài ca mt
tháng và bình quân 29 ngày 12 gi 44 pt. Tháng đ 30 ngày, tháng thiếu
29 ngày. Mt năm 354 hoc 355 ngày. Để đ dài của năm âm - dương lch gn
thng nht với đ dài năm dương lch, người ta đã đt ra lut nhuận: năm nhun
13 tháng c 19 năm 7 năm nhun. Theo quy lut nhun này, gia âm - dương
lịch dương lịch s trùng khp l diệu (6939,6 ngày theo dương lch và
6939,55 ngày theo âm - dương lch).
*******************************************
Trang 22
CHƯƠNG 2: XÃ HI NGUYÊN THY
GII THIU NỘI DUNG CƠNG 2
c 1: GV hướng dẫn HS đc nhanh ni dung kênh ch quan sát kênh
hình; th hỏi HS đ được nhng tng tin phn hồi ban đầu: Em n tượng
hay nhn xét gì khi quan t hĩnh nh y? Em suy lun gì v ni dung ca
chương thông qua hình nh này?...
c 2: GV gii thiu khái quát ni dung bức tượng và định hướng:
Đây bức tượng phc chê' khuôn mt ca mt dạng Người ti c tìm thy Bc
Kinh, Trung Quc, ri nêu các câu hi gi m: Ngun gốc loài người t đâu? Cuc
sng ca con người khi mi hình thành diễn ra như thê'nào?,...
c 3: GV gii thiu khái quát v các giai đon phát trin ca xã hi nguyên
thu thông qua trc thi gian cui trang.
c 4: Trên sở định hướng ca GV HS phát biu ý kiến, th ghi nhanh
ra giy nháp/ giy nh nhng câu hi/vẩn đ các em muốn được km p
hay giải đáp khi tìm hiu v chương này.
BÀI 4. NGUN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1 .V kiên thc
- t đưc quá trình tiến hoá t ợn người thành người trên Trái Đt.
- Xác định được du tích ca Người ti c Đông Nam Á và Vit Nam.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết sưu tầm, khai thác liu, kênh hình trong hc tp lch s, rèn luyn
năng lc tìm hiu lch s.
- Biết trình bày, suy lun, phn bin, tranh lun v mt vấn để lch s, rèn luyn
năng lc nhn thức và tư duy lch s.
Trang 23
3. V phm cht
Bồi dưỡng các phm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thc và trách nhim.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên son theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành
cho HS.
- ợc đ du tích ca quá trình chuyn biến t n người thành người
Đông Nam Á (treo tưng).
- Mt s hình nh công c đồ đá, răng hoá thch, các dạng người trong quá
trình tiến hoá phóng to, mt s mu chuyn lch s tiêu biu gn vi ni dung bài
hc.
- Trc thi gian v quá trình tiến hoá t loài Vượn người thành Người tinh
khôn trên thế gii và Vit Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
GV có th k v truyn thuyết "Con Rng cháu Tiên" và kết ni vào phn dn nhp
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Quá trình tiến hoá t n người thành người
a. Mục tiêu: HS biết nhn ra s tương ng ca các dạng người trong quá trình tiến
hoá vi mc thi gian trên trc thi gian
b. Nội dung: GV gii thiệu sơ đ (trc thi gian) v quá trình tiến hoá t n
người thành nời (tr.16, SGK). Sau đó, t chc cho HS quan sát tho lun
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 24
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV gii thiệu đ (trc thi gian) v
quá trình tiến h t n người thành
người (tr.16, SGK). Sau đó, t chc cho HS:
Quan t nh 1 trc thi gian, cho biết
quá trình tiến hoá t ợn người thành
người đã trải qua các giai đon nào? Cho
biết niên đi tương ng ca các giai đon
đó.
c 2:
GV th m rng gii thiệu hơn v q
trình tiến hoá, gợi ý để HS tìm trình bày
s ging khác nhau gia các dạng người
nhm rèn luyện kĩ năng nhn xét, phn bin
cho HS. Thông qua đó, HS nhn thức được
quá trình này va s kế tha (ging nhau)
va s đt biến (khác nhau). HS thê
da vào hình vê và ni dung thông tin v
Người ti c trong phn Em biết đ t ra
ni dung này
c 3:
- Cui cùng, GV cht li: Ngun gc loài
ngưi t một loài Vượn c tiến hthành
(không phải ncác tôn giáo hay các truyn
thuyết đã khẳng định: loài người do mt
đấng thần linh nào đó sáng to ra).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
- Loài người có ngun gc t
loài Vượn người.
- T mt nhánh ca loài
n ngưi đã phát trin lên
thành Người ti c, bắt đu t
khong 4 triệu năm trước đây.
- Người ti c hầu nđã đi
đứng hoàn toàn bng hai chân.
Hai chi trước được t do đ s
dng công c, kiếm thức ăn
dn dn tr thành hai tay. Tuy
chưa loi b hết dấu tích vượn
trên th mình, nhưng Người
ti c đã nời. Đây bước
tiến trin nhy vt t n thành
ngưi, là thi kì đu tiên ca lch
s loài ni.
- Đến khong 15 vạn năm
cách ngày nay, Người ti c tr
thành Người tinh khôn hay còn
gi là Người hiện đi.
- Vi s xut hin ca Người
tinh kn, quá trình tiến hoá t
ợn người thành người đã hoàn
thành.
Mc 2. Nhng du tích ca qtrình chuyn biến t ợn người thành
người Đông Nam Á và Vit Nam
a. Mục tiêu: HS xác định được các du tích (di ct hoá thch, công c) của Người
ti c,... Hiểu được quá trình chuyn biến t n người thành ngưi Đông Nam
Trang 25
Á và Vit Nam din ra liên tc.
b. Nội dung: GV có th chia lp thành 2 nhóm và giao nhim v cho tng nhóm
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
GV th chia lp thành 2 nhóm
giao nhim v cho tng nhóm:
Nhóm 1: Hãy quan sát lược đ và khai
thác liệu đ m nhng bng chng
chng t khu vực ng Nam Á đã din ra
quá trình tiến hoá t ợn người thành
ngưi. Diu này chng t điu gì?
Nhóm 2: Da vào thông tin và hình 3,
4, 5 trong SGK, vic phát hin ra công c
đả và răng hoá thch ca Người ti c
Vit Nam chng t điếu gì?
c 2:
- Các nm tho lun, hoàn thành
nhim v của nhóm mình sau đó cử đi
din trình bày trước lp.
+ Nhóm 1: HS tìm ch trên ợc đồ
các địa đim các di ch m thy di ct
ợn người, Người ti cổ, Người tinh
khôn công c đồ đá, trong đó cần đc
bit ghi nh các địa điểm Vit Nam.
Đổng thời, HS đc khai thác đoạn
liu (tr. 18), gạch chân i nhng t khoá
quan trng giúp tr li câu hi
+ Nhóm 2: Đọc tng tin, khai thác
kênh nh, thng nht ý kiến tr li ca
nhóm: vic phát hin công c đá và răng
hoá thch chng t ngưi nguyên thu
xut hiện trên đất nước ta t rt sm; h đã
biết gđo công c bằng đá sắc bén n
- khu vực Đông Nam Á:
+ Dấu ch Vượn người đã được
tìm thy Pôn-đa-ung (Mi-an-ma) và
San-gi-ran (In-đô--xi-a).
+ Dấu ch Người ti c đưc m
thy khắp Đông Nam Á, gm di ct
hoá thch hoc ng c đá, tiêu biểu
văn hoá A-ni-at (Mi-an-ma), bn
Mai Tha (Thái Lan), Tam-pan (Ma-
lai-xi-a), Pa-la-oan (Phi-líp-pin),
Người ti c đưc m thy Gia-va
(In-đô--xi-a),...
- Việt Nam: Đã tìm thấy răng
của Người ti c hang Thm
Khuyên, Thm Hai (Lạng n), ng
c đá đưc gđẽo thô An Khê
(Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hoá),...
Điu này chng t qtrình tiến
hoá t ợn người thành ni
Đông Nam Á là liên tc. Vit Nam là
quê hương của mt dạng Người ti
c.
Trang 26
để s dng.
c 3:
- GV th gii thiu thêm vi HS
mt s tranh v hoá thạch xương, răng
công c đá của Người ti c đã chun b
sn.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Đây là một câu hi tính khái quát. T nhng bng chng vê' các di
ct, công c m thy Đông Nam Á Việt Nam trên th thy các di tích
đưc phn b đu khp khu vực Đông Nam Á, t lc đa ti hải đảo. Đồng thi,
GV có thê’ gợi ý đ HS thấy được quá trình chuyn biến t n thành ni khu
vc này din ra liên tc, không đứt đon, t n người đến Người ti c ri
Người tinh kn. Đó là một quá trình phát trin liên tc qua các giai đon.
Câu 2. GV gi ý da vào hình và những thông tin trong bài, đng thi th
cung cấp thêm như ở trên đ tr li câu hi này.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. Đây dng bài tp vn dng, kết ni. GV th cho HS tra cu thông
tin, hoàn thành theo nm ri thuyết trình trên lp.
***************************************
BÀI 5. HI NGUYÊN THU
Trang 27
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Mô t được sơ lược c giai đon phát trin ca xã hi nguyên thu.
- Trình bày đưc những nét chính vê' đi sng vt cht, tinh thn và t chc xã
hi ca xã hi nguyên thu.
- Nhn biết được vai trò ca lao động đi vi quá trình phát trin của người
nguyên thu cũng như xã hội loài ni.
- u được đôi nét vê' đi sng của người nguyên thu trên đất nước Vit
Nam.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết sưu tầm, khai thác liu, kênh hình trong hc tp lch s, rèn luyn
năng lc tìm hiu lch s.
- Biết trình bày, phn bin, tranh lun v mt vấn đê' lịch s, rèn luyện năng
lc nhn thức và tư duy lch s.
3. V phm cht
Tiếp tc bồi dưỡng các phm chất chăm chỉ, trung thc và trách nhim.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành
cho HS.
- Bản đ treo tưng các di ch thời đại đ đá và đng Vit Nam.
- Mt s tranh nh v công c, đó trang sc, ... của người nguyên thu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Trang 28
d. Tổ chức thc hiện:
- GV s dng hình 1 trong SGK hoc bt c bc tranh, công c lao đng,... ca
ngưi nguyên thu nào khác, vi mục đích gi s mò, mong mun m hiu v
đời sng ca người nguyên thu ca HS. GV dn dắt đ HS thy cái hay, cái giá tr
thông qua quan sát bc tranh hoc nhng vt dng này đng thời đ chng minh
ngưc li vi nhng quan nim cho rằng người nguyên thu ch biết “ăn lông, l,
ăn sống, nut tươi’.’..
- Hình 1. Bc tranh ca người nguyên thu v cnh đi n: Người nguyên thu
biết dùng nhng mảnh đá nhn khắc sâu vào vách hang đá đ v hình. vy, hình
người và đng vt ch mt nét khc, sau đó h mi biết v thêm cho thân,
đầu. Nhiu bức tranh còn được màu, ch yếu là màu đ. Trong hình v nhng
ngưi cầm cung đang nhm bn vào một đàn hươu đang chạy GV định ớng đ
HS nhng suy lun, nhận xét bước đu v đời sng vt cht, tinh thn ca người
nguyên thu thông qua quan sát bức tranh này. Trên s đó, GV dn dt vào bài
hc mi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Các giai đon phát trin ca hi nguyên thu
a. Mục tiêu: HS rút ra được các giai đon phát trin ca xã hi nguyên thy
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc khai thác thông tin trong Bng h thng các
giai đon phát trin ca xã hi nguyên thu trên thế giới để tr li câu hi.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV đt câu hi: hi ngun thu
đã trải qua những giai đon phát trin
nào? Để tr li u hỏi đó, GV t chc cho
HS tho lun nhóm hai câu hi:
+ hi nguyên thu đã trải qua
những giai đon phát trin nào?
+ y cho biết đi sng vt cht, tinh
thn ca Người ti c Người tinh khôn.
GV hướng dẫn HS đc và khai thác
thông tin trong Bng h thng c giai
đon phát trin ca xã hi nguyên thu
- Gii hn thi gian: T khi
ngưi nguyên thu xut hiện đến khi
hi giai cấp nhà c nh
thành, kéo dài hàng triệu năm.
- Bầy người nguyên thu:
+ t chc xã hi khai đu
tiên của loài người, có người đứng
đầu, s phân công lao đng gia
nam và n,...
+ Biết chế to công c lao đng
bằng đá, được ghè đẽo thô sơ.
+ Đời sng dựa vào săn bt, hái
Trang 29
trên thế giới để tr li câu hi.
c 2:
- GV th phân tích thêm đ m
rng và khc sâu kiến thc cho HS:
+ Quay li trc thi gian đầu chương
để gii thiu v giai đoạn “xã hi
+ v giai đon by người nguyên thu:
GV th đặt câu hi: sao giai
đoạn đầu khi loài ni va hình tnh li
phi sng vi nhau theo tng by? Câu tr
li da theo nhng gi ý trong mc III.
V cách chế to công c lao động
(hình 2): GV th phân ch thêm đ HS
hiu tác dng ca hoạt động này.
T s phân tích tác động ca thao tác
chế to công c s khác nhau gia by
ngưi vi bầy đng vật, GV đã th làm
v đi sng vt chất, đi sng tinh thn
t chc xã hi ca bầy người nguyên
thu.
+ V giai đon công xã th tc:
GV th đt câu hi: Thế nào
công th tc? GV định hướng HS khai
thác phn Em biết (tr.21) đ hình thành
khái nim .
c 3:
- V vai trò ca lao động đi vi s
phát trin của người nguyên thu xã hi
loài ni, GV nêu vấn đ đ HS suy nghĩ,
tr li: Để sinh tn phát triển, người
nguyên thu làm gì? Nhng hoạt động đó
c đng ngược tr li như thế nào đi
vi s pt trin ca người nguyên thu
xã hội loài người?
c 4:
m, biết to ra la.
- Công xã th tc:
+ Gn lin vi s xut hin ca
Người tinh kn (khong 15 vạn năm
trước).
+ Công c lao động đã được mài
cho sc bén và đẹp hơn; chế to cung
tên, làm đ gm, dt vải, đc biệt đã
biết đến trng trt và chăn ni.
+ Biết chế to, s dụng đổ trang
sc, sáng to ngh thut (v tranh
trên vách hang đá,...).
Trang 30
GV kết lun, khc sâu cho HS vai
trò của lao động đối vi hi nguyên
thu.
Mục 2. Đời sng vt cht và tinh thn của người nguyên thu trên đất nước
Vit Nam
a. Mục tiêu: HS hiểu được đời sng vt cht và tinh thn ca người nguyên thu
trên đất nước Vit Nam
b. Nội dung: GV cho HS khai thác thông tin SGK, lược đ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- G V th cho HS tìm trên ợc đ các
di ch thi đ đá và đ đng Vit Nam các di
ch thuc thi đại đ đá mới Vit Nam. T
đó, nhn mnh: các di ch đá mới Vit Nam
đưc phân b ri rác khp mi miến đất nước.
Chng t đến thời đá mới, dân đã định
gần như trên toàn b lãnh th Vit Nam ngày
nay. Qua các hin vật được m thy trong các
di ch, chúng cho chúng ta biết khá chi tiết v
đời sng vt cht và tinh thn của người xưa.
c 2:
- GV th cho HS quan sát mt s hin
vật, đc thông tin t rút ra nhng ni dung
chính v đi sng vt cht, tinh thn của người
nguyên thu trên đất nước Vit Nam.
c 3:
- Trên sở đó, GV định hướng HS tiếp
tc khai thác ch ra nhng cách m phong
phú đời sng tinh thn ca người Vit c (làm
đàn đá, làm đ trang sc bng nhiếu cht liu
khác nhau - ng đeo tay, đeo cổ,... bằng đt
nung, v c, răng thú,... đục l để xuyên
dây đã được tìm thy nhiu di ch khác ngoài
- Đời sng vt cht:
- + Người nguyên thu
biết mài đá, to thành nhiu
công c: u, chày, cuc
đá,...; dùng tre, g, xương,
sừng đê’ làm i tên, mũi
lao,...
+ c đầu biết trng
trọt chăn nuôi (tìm thy
nhiều xương gia súc, du vết
của các y ăn qu, rau
đậu,...).
+ Biết làm đ gm vi
nhiu kiểu dáng, hoa văn
trang trí phong phú.
- Đời sng tinh thn:
+ Biết m đàn đá, vòng
tay bằng đá và v c, làm
chui ht bằng đt nung, biết
v tranh trên vách hang,...
+ Đời sng tâm linh:
chôn theo người chết c
công c và đ trang sc,...
Trang 31
văn hoá Hoà Bình).
c 4:
- GV GV t chc cho HS quan sát nh
rìu mài lưỡi Bắc n và hình công c đá Núi
Đọ, tho lun và tr li câu hi: thut chế
tác ng c Bc Sơn đim tiến b hơn
Núi Đọ
7
.
đánh giá kết qu hoạt đng ca HS . Chính
xác a c kiến thức đã nh thành cho hc
sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Câu hi nh cht khái quát. Tuy nhiên ni dung đã sẵn trong bài,
HS ch cn vn dng đ trình bày và chứng minh cho quan đim ca mình. HS cn
nhìn nhn sut quá trình, t quá trình chuyn biến t n người thành người đến
những thay đổi trong đi sng vt cht, tinh thn ca người nguyên thu đ thy
đưc vai trò quyết đnh ca lao đng.
Lao động chính trong lao đng t mt loài vượn người đã dn dn biến
đổi (t ch đi bng bn chân ri đi bằng hai chân, hai chi trước trnên khéo léo
tr thành hai bàn tay, hp s phát trin, th tích s não lớn n,...) đ tr thành
Người ti c, ri thành Người tinh khôn. ng chính nh lao đng (trong chế tác
công c lao đng, t ch ch biết gđẽo thô tiến ti biết mài, khoan, cưa đá,...;
trong đi sng: t ch phi sng trong các hang đá tiến ti biết làm nhng túp lếu
bng cành cây, lp lá hoc c khô, biết chế to ra lửa để i m và nướng chín thc
ăn; t ch phi sng thành tng bầy đ t bo v và tìm kiếm thức ăn tiến ti các t
chc xã hi cht ch n công xã th tộc “cùng làm cùng hưởng”,. ), loài ngưi
phát trin ngày càng tiến b n qua các giai đon bầy người nguyên thu đến công
xã th tc.
Câu 2. Đây ng một câu hi đòi hi vn dng kiến thức đê giải quyết mt
Trang 32
yêu cu nhn thc, p phn rèn luyện năng lực duy, nhn thc lch s. S tiến
b t bậc trong đi sng vt cht của Người tinh khôn là s xut hin ca trng
trọt và chăn nuôi. Nó có tác dng: mt là, gp con ni ch đng t tìm kiếm thc
ăn, ít ph thuộc vào thiên nhiênn; hai là, tăng thêm nhiu ngun thức ăn, ít b nn
đói đe do hơn. Vế t chc xã hi: t chc công th tc đã có sự gắn bó n nh
có quan h huyết thng, có s phân công lao đng và cùng làm, cùngng,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. Trên lược đố không tên ranh gii các tnh, thành hin nay. vy,
GV cẩn hướng dẫn HS đi chiếu vi bản đ Vit Nam hin tại đ tìm và tr li
chính xác. ng th rút gn u hi này bng cách yêu cu HS m xem trong
tnh hoc khu vực em đang sống có nhng di ch nào.
S phân b các di ch cho thấy con người đã sống ri rác khp mi miền trên đt
c Vit Nam hin nay, t miền đồi núi đến đng bng, ven bin và c hải đo.
*******************************
BÀI 6.
S CHUYN BIN VÀ PHÂN HOÁ CA XÃ HI NGUYÊN THU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Trình bày đưc quá trình phát hin ra kim loi c động của đi vi
nhng chuyn biến t xã hi nguyên thu sang xã hi giai cp.
- t đưc quá trình tan rã ca hi nguyên thu giải thích được
nguyên nhân của quá trình đó.
Trang 33
- t và giải tch đưc s phân hoá không triệt đ ca xã hi nguyên thu
phương Đông.
- u được mt s nét bn ca quá trình tan ca hi nguyên thu
Vit Nam.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết sưu tầm, khai thác tư liu, kênh hình trong hc tp lch s, rèn luyn
năng lc tìm hiu lch s.
- Biết trình bày, suy lun, phn bin, tranh lun v mt vấn đế lch s, rèn
luyện năng lực nhn thức và tư duy lch s.
3. V phm cht
Bồi dưỡng các phm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thc và trách nhim.
II. CHUN B
1. Go viên
- Giáo án biên soạn theo đnh ng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành cho
HS.
- ợc đồ treo tường Di ch thi đ đá và đồ đổng Vit Nam (hình 4, tr.22).
- Mt s hình nh công c bằng đng, st ca người nguyên thu trên thế gii
Vit Nam, mt s mu chuyn lch s tiêu biu gn vi ni dung bài hc.
- So’ đồ quá trình xut hin công c bng kim loi trên thế gii và Vit Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
-SGK.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- D kiến sn phm:
GV th đưa ra hình nh hoc hin vật đó bng kim loại và đặt câu hi:
Hin vt được m bng kim loi gì? Kim loi được pt hin ra t bao gi? Kim
Trang 34
loi có tác dng như thế o trong đi sống con người (xưa và nay)?...
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. S phát hin ra kim loại bước tiến ca hi nguyên thu
a. Mục tiêu: HS thấy được s phát hin ra kim loi và nhng chuyn biến trong đời
sng vt cht
b. Nội dung: GV đặt câu hi cho HS tho lun
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV đt câu hi cho HS tho lun: V
sao hi nguyên thu phương Đông phân
hoá nhưng lại không triệt để? Đây là cầu hi
đòi hi HS phải tư duy đ suy lun. GV
th định hướng cho HS ni dung bài hc
để tr li.
HS giải thích được s phân hoá không
triệt đ ca xã hi nguyên thu phương
Đông
c 2:
HS nêu được quá trình con ni phát
hin ra kim loi: Khoảng 3 500 năm TCN,
người Lưỡng và Ai Cập đã biết dùng
đồng đ. Khoảng 2 000 năm TCN, đng thau
đã ph biến nhiếu i. Khoảng 1 500 năm
TCN, kĩ ngh đúc đồng đã rất phát trin.
Khoảng đu thiên niên k I TCN, đ st ra
đời.
c 3,4:
Để giúp HS hiu cn k hơn v vấn đ
này, GV th phân tích thêm: phương
Đông, dân thường sinh sng ven các ng
sông ln, điu kin t nhiên thun lợi t
phù sa màu m và mm, d canh c nên chi
cn công c bng gỗ, đá củng th canh
- S thay đổi trong đi sng
xã hi:
+ Mt b phận người chiếm
hu ca cải dư tha m ca riêng,
ngày càng giàu lên, xã hi bắt đu
phân h giàu - nghèo. Chế độ
công xã th tc b rn v, hi
nguyên thu dn tan rã. Loài
người đứng trước ngưỡng ca ca
xã hi có giai cấp và nhà nưc.
+ Quá trình này din ra không
đồng đu trên thế gii, s phân
hoá hi nơi diễn ra triệt để,
nơi không triệt đ (tu thuc
vào điu kin c th).
Trang 35
tác, trng trọt đạt hiu qu cao...). Đồng thi,
cu’ dân khu vc này luôn phi chng chi
vi lụt nên h sm biết liên kết vi nhau
đê’ đắp đê, m kênh tưới tiêu cho đng
rung,... Tt c những điếu đó đã dn ti xã
hi nguyên thu khu vc này sm b phân
hoá, xut hin k giàu, người nghèo và hình
thành xã hi có giai cp.
Mc 2. S tan rã ca xã hi nguyên thu Vit Nam
a. Mục tiêu: S tan rã ca xã hi nguyên thu Vit Nam
b. Nội dung: HS nêu đưc những tác đng ca kim loại đến đời sng kinh tế, xã hi
của cư dân. Đó là cơ sở cho s xut hin các quốc gia sơ kì đầu tiên trên đất nước
Vit Nam.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV s dụng lược đổ c di ch thi
đồ đá đồ đng Vit Nam, ng dn
HS tìm các di ch thuc thời đại đ đng
thau và tr li câu hi: Thi đại đồ đồng
Việt Nam đã tri qua nhng nền n h
kho c nào?
+ Da vào đ các nền văn hđ
đồng Bc B, Trung B, Nam B (tr.26)
nhng gi ý mc III trên đây, GV
định hướng HS t trình bày v quá trình
phát trin ca các nền văn hoá và nhng
đặc điểm tương đng gia các nền văn h
đồ đng ba min.
c 2:
- GV đt câu hi cho HS khai thác:
Quan t hình 4, k tên mt s ng cụ,
khí được tìm thy thuc n h Mun.
S xut hiện đ kim khí trên lãnh th Vit
- S xut hin kim loi:
+ Thi gian xut hin: t
khoảng 4 000 năm trưc (bắt đu
vi văn hoá Phùng Nguyên).
+ Địa điểm: tri rng trên đa
bàn c c (nêu dn chng).
- S phân hoá và tan rã ca xã
hi nguyên thu Vit Nam, biu
hin:
+ Nh công c kim loi,
con người đã khai hoang, m rng
địa bàn cư trú (dn chng).
+ Ngh ng đã phát trin rng
khp các vùng miến.
+tập trung dân cư: vùng đồng
bng Bc B và Bc Trung B,
ng đng bng ven bin min
Trung đng bằng lưu vc sông
Đổng Nai.
Trang 36
Nam cho em biết điều gì? GV định hướng
HS căn c vào kiến thc đã được học đ t
rút ra suy lun ca bn thân .HS có th đưa
ra nhiều đáp án, đáp án được xem đúng
khi đó nhng suy lun hp lí, dn
chng thuyết phc.
c 3:
V những tác đng ca s xut hin công
c bng kim loi ti s chuyn biến trong
đời sng kinh tế - xã hi ca người nguyên
thu Vit Nam, biu hin ca s phân
hoá, tan ca hi nguyên thu Vit
Nam, GV th da vào ợc đ các di
ch thời đồ đá đ đng Vit Nam
sơ đ - trc thi gian trên để gi ý
c 4:
Cui cùng, GV cn nhn mnh: S phát
trin ca c nền văn hoá đ đng ba
khu vc này tiền đề quan trng dn ti
s hình thành các vương quc c đầu tiên
Bc B (Văn Lang - Âu Lc), Trung B
(Chăm-pa) và Nam B (Vương quc P
Nam).
+ Phân hoá giàu - nghèo: biu
hin qua m táng (đa số m không
đ chôn theo, mt s m
chôn theo công c và đ trang sc
bằng đng).
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Hướng dẫn HS làm caau1, 2 trong SGK
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
Trang 37
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. Đây là cu hi mang tính vn dng, liên h vi thc tin, HS có th thc
hin tại nhà. GV hướng dn HS tham kho thêm thông tin trong sách báo, internet;
định hướng HS căn cứ vào nhng hiu biết v các loi công c, khí bằng đng
các em đã được biết thông qua bài hc, hãy th liên h xem nhng công c đó
hin nay còn không, nếu còn thì nêu tên những đồ vt mà các em biết. Các em s
nhn ra rt nhiu hin vt bằng đng kiều dáng như t thi nguyên thu nhưng
đến nay không còn tn tại và do vì sao. Đó cũng là s đ gii ti sao ng c
và vũ k bằng đồng ngày càng ít được dùng trong đời sng.
*************************************
CHƯƠNG III. HI C ĐI
GII THIU NỘI DUNG CƠNG III
GV th ng dẫn HS đọc nhanh đon kênh ch, kết hp quan sát kênh hình.
Trên sở định hướng ca GV, các em th ghi nhanh ra giy nháp/giy nh
nhng câu hi/vẩn đế c em mun được khám phay giải đáp khi tìm hiu v
chương này. Gv gii thiu thông qua kênh hình SGK:
- Kim t tháp Kê-ôp (Ai Cp)
mt trong by quan thế gii c đại, còn gi kim t tháp Ghi-za hay Ku-
phu. Các khi đá thch cao tuyết hoa trọng lượng t 2,3 đến 4 tấn, được ghè đẽo
theo ch thước đã đnh, mài nhn bê' mt ri xếp chng lên nhau tới đ cao 146,5m
(trải qua năm tháng đến hiện nay còn 138,8m). Chúng đưc làm hoàn ho ti mc
ngay c mt si tóc, một lưỡi dao hay một tò’ giấy mng cũng không th lọt được
vào khe gia hai khi đá. Tuy vy, nó vẫn được tính toán đ chịu được s giãn n
nhit và thm c c nhng trận động đt.
Bên cnh Kim t tháp là bc tượng Nhân sư huyn bí, là bức tưng nguyên khi
ln nht hiện nay, tượng trưng cho trí tu và sc mnh quyn lc ca các pha-ra-ông
Ai Cp.
Hình nh Kim t tháp tượng Nhân sư tr thành biểu tượng cho văn minh Ai
Cp tn ti mãi mãi vi thi gian.
- Đội qn đất nung được pht hin láng Li Sơn (Trung Quc)
Lăng Li n đưc coi mt bảo tàng trưng bày các chiến binh ngựa đt
nung đưc làm t thi nTần. Đây là lăng mộ đu tiên ln nht ca Trung
Quc. Các chiến binh đất nung này được to ra vi mục đích bo v lăng mộ ca
Tn Thu Hoàng, đã tn ti trong suốt hơn 2 000 năm. Lăng m này được cho đã
Trang 38
đưc xây dng trong suốt 38 năm (từ năm 246 đến năm 208 TCN). Vi s ng
hàng ngn bức tượng kích thước nngười tht, song các bức tượng đu s
khác biệt vê' các đặc điểm khuôn mt và biu cm, qun áo, kiu c c ch. Đây
là ngun tài liu rất q đ nghiên cứu vê' quân đi, chính tr, kinh tế, văn hoá, khoa
hc ngh thut ca nTn vào thế k II TCN. kng ch kho báu ngh
thut ca người dân Trung Quc, còn di sản văn hchung của người dân thế
gii.
- Khi hoàn môn Công-xtăng-tin
Khi hoàn môn ng-xtăng-tin nm giữa Đấu trường La Mã đi Pa-la-tin.
Cổng được lp nên bi Viện Nguyên lão La Mã, khánh thành vào m 315 và là
khi hoàn n ln nht -ma hin nay. Cng án ng con đường - nơi lễ khi hoàn
din ra khi các v Hoàng đế La tiến vào trung tâm thành La Mã qua con đưng
này. Mặc được xây dng dành riêng cho ng-xtăng-tin, nhưng phn ln khi
hoàn môn này li s chp vá t c vt liu trang trí ca c công trình kiến trúc
xây dựng dưới thời các hoàng đế trước đó. Khi hoàn môn ng-xtăng-tin chiếu
cao 21m, chiu rng 25,9m gm ba cng: cng chính gia hai cng ph. Phía
trên các cng là tng áp mái kiu At-tic, vt liu gạch được trát vữa đá cẩm
thch.
BÀI 7. AI CẬP NG HÀ C ĐẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- u được tác đng ca điều kin t nhiên (sông ni, đất đai) đối vi snh
thành nền văn minh Ai Cập và Lưng Hà.
- Trình bày đưc quá trình thành lập nhà nước Ai Cập và Lưỡng Hà c đại.
- u được nhng thành tựu văn hoá chủ yếu ca Ai Cập, Lưỡng Hà.
2. V kĩ năng, phát triển năng lc
- Đọc và ch ra đưc thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Trân trng nhng di sn ca nền văn minh Ai Cập và Lưỡngđể li cho nhân
loi.
Trang 39
II. CHUN B
1. Go viên
- Phiếu hc tp.
- ợc đổ Ai Cập và Lưỡng Hà c đại png to.
- Video v mt s ni dung trong bài hc.
2. Hc sinh
Tranh nh và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
SGK đưa ra hai hình nh (hình 1 2) vế ch viết của người Ai Cập và Lưỡng
c đại đ gi ý cho GV t chc hoạt đng khởi đng, ch thích s chú ý ca
HS. Tuy nhiên, GV th đưa ra nhng hình ảnh khác nc công trình kiến trúc
(Kim t tháp, Vườn treo Ba-bi-lon,...) hoc k mt câu chuyện, đc mt đoạn tư
liệu,... đ dn dt vào bài mi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Tng phm ca nhngng sông
a. Mục tiêu: HS rút ra được s tác đng của điều kin t nhiên ti s hình thành
nền văn minh
b. Nội dung: GV cho HS quan sát ợc đ các quc gia c đi Ai Cp và Lưỡng
để xác định v trí hai khu vc hình thành nên các quc gia c đại đầu tiên trên
thế gii trên bản đ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát ợc đồ các quc
gia c đi Ai Cp Lưỡng đ xác đnh
v trí hai khu vc nh thành nên các quc gia
c đại đầu tiên trên thế gii trên bản đ;
Trang 40
th liên h m rng: Nhng quc gia nào
ngày nay thuc Ai Cập Lưỡng c đại.
GV th đưa ra câu hi gợi ý đ HS nêu
đưc mt trong những đặc điểm ni bt ca
hai nền văn minh này: đưc hình thành lưu
vc ca các dòng sông ln (sông Nin, sông
Ti-- sông ơ-pho-rát). T đó, GV đi
đến kết lun: Ai Cập và Lưỡng là tng
phm ca nhngngng.
c 2:
- GV hướng dân HS khai thác hai đon
liu (tr. 30, SGK) và ch ra những điểm ni
bt v điu kin t nhiên Ai Cập, Lưỡng
c đi.
+ V Ai Cp, GV th gợi ý HS đọc
liệu, xác đnh c t khoá đ tr li câu
hi. Hướng dẫn HS đc thêm thông tin ca
phn Em biết đ giải được: Ti sao ng
Nin biến Ai Cp t một “đng cát bi” trở
thành một vườn hoa”? GV th gii thích:
nước sông Nin lên xung theo mùa: mùa
khô mùa cạn và mùa mưa nước dâng cao.
Vào a khô, khi c cn, cát sa mc (vùng
Mem-phít, nơi nhiu kim t tháp là ng
cát sa mạc) đt phù sa pha cát b gcun
lên thành một “đồng cát bi”. Khi a a
đến và cũng mùa hè, cây cối thay nhau đâm
hoa kết trái, mùa thu hoch lúa chín trông
như “một vườn hoa”. Đây cũng chính gi ý
cho nhận đnh ca Hê--đốt: Ai Cp tng
phm ca sông Nin.
+ v ng Hà, GV hướng dn HS da
vào liu ch ra nhng t/cm t th hin
vai trò ca ca hai con sông: mang p sa
màu bồi đắp, biến cửa sông thành đng
- Điu kin t nhiên ni bt
ca Ai Cập và vùng ng
nm lưu vc các ng sông ln
(sông Nin, ơ-pho-rát và Ti--
rơ).
- S tác đng của điều kin
t nhiên ti s hình thành nn
văn minh được th hin ch yếu
sau đây:
+ Do đất đai màu màu mỡ, d
canh tác,... kinh tế nông nghip
phát trin sm, năng sut cao,
sm to ra ca cải tha. Do
đó, nền văn minh Ai Cập, Lưỡng
hình thành sm, c khi chưa
có đ st.
+ Do nhu cu hp tác làm
thu li, chinh phc các dòng
sông,... dân đã sm liên kết
thành các ng xã, tạo điếu kin
cho nhà nước ra đời sm.
+ Do nhu cu chinh phc các
ng sông, phát trin kinh tế,...
nên người Ai Cập và Lưỡng
nhiu phát minh quan trng
phc v cho sn xut nông
nghip (phát minh ra cái cày,
bánh xe, phát triển thiên văn hc,
chinh phc các dòng sông,...).
Trang 41
bng,... Sau đó, nêu được c ý: hai con sông
bi đp phù sa (ch cn công c g, đá cũng
th trng cấy được); cung cấp nước tưới
(rt di dào, nhưng lại theo mùa nên phi
làm thu lợi, kênh, mương tưới tiêu,...);
đường giao thương buôn bán (sông đưng
giao thông chính).
c 3:
+ GV gợi ý đ HS phân tích đưc vai trò
ca các ng sông dõi vi s hình thành nn
văn minh Ai Cập, Lưỡng c đại. Sau đó,
GV th cht li kiến thc theo gi ý mc
III.
c 4:
+ GV th m rng thêm cho HS v vai
trò đưng giao thông chính ca c dòng
sông Ai Cập và Lưỡng bng vic t
chc cho HS k mt s cu chuyn mà các
em đã từng đọc trong truyn c ch Nghìn l
một đêm (A-la-đanh y đèn thn, Thu
th Sin-ba, A-li-ba-ba bn mươi tên
p,...). Nếu HS kng k đưc thì GV
th k khái lược cho HS nghe, sau đó khuyến
khích HS v nhà t tìm đc.
- GV cho HS quan sát nh 4. Người Ai
Cp c đi canh tác ng nghip (tranh v),
tho lun và ch ra: Cho biết điu vế sn
xut ng nghip của người Ai Cp c đại?
Mc 2. Hành trình lp quc của người Ai Cập Lưỡng
- a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình hình thành nc của người Ai Cp
Lưỡng Hà. HS hiểu được v bn chất nhà nước ca người Ai Cập và Lưỡng Hà
c đi.
b. Nội dung: GV cho HS đc nhanh ni dung chính và quan sát trc thi gian
(tr.29) đ lp bng niên biểu các giai đon, mt s vương quc và vương triu chính
Ai Cập và Lưỡng Hà.
Trang 42
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS đc nhanh ni dung
chính và quan sát trc thi gian (tr.29) đ
lp bng niên biểu các giai đon, mt s
vương quc và vương triu chính Ai Cp
và Lưỡng Hà.
- HS nêu được q trình nh thành
nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà.
c 2,3:
- GV có th gii thiu v mô hình n
c quân ch chuyên chế đây: n
ớc do vua đứng đu (gi pha-ra-ông -
k ng tr trong cung đin (Ai Cp), hoc
en-xi - người đứng đầu (Lưỡng Hà));
vua con ca các thn, toàn quyn
(pha-ra-ông con ca thn Ra - thn Mt
Tri, en-xi cũng do thn Ma-đc - thn
Mt Tri trao cho s mnh thng tr thiên
h).
c 4:
GV đánh gkết qu hoạt động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Năm 3200 TCN, ông vua Mê-nét
thng nht Ai Cp. T đó, Ai Cp tri
qua các giai đon: Tảo kì vương
quc, C vương quốc, Trung vương
quốc, Tân vương quc Hu
vương quc, đến thế k I TCN thì b
La Mã xâm chiếm và thng tr.
- ỡng Hà, ni Xu-me,
Ác-cát, Át-xi-ri, Ba-bi-lon,... đã thành
lập vương triều và thay nhau làm ch
ng đất này đến khi b Ba xâm
c.
- Các pha-rang (Ai Cp) và
en-xi (Lưỡng Hà) đứng đầu đất nước
toàn quyn nên chế đ chính tr
là nhà nước quân ch chuyên chế.
Mc 3. Nhng thành tựu văn h chủ yếu
a. Mục tiêu: HS nêu được nhng thành tựu văn hoá chủ yếu ca Ai Cập và Lưỡng
Hà c đi và hiểu được giá tr ca c thành tựu đó vi c ngày nay.
b. Nội dung: GV yêu cu HS khai thác ni dung kênh ch, kết hp quan sát hình,
tho luận để tr li câu hi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
Trang 43
- GV yêu cu HS khai thác ni dung
kênh ch, kết hp quan sát hình, tho lun
để tr li câu hi: Người Ai Cp Lưỡng
c đi đã nhng phát minh quan
trng nào? Đại din các nm HS lẩn lượt
gii thiệu phát minh theo các lĩnh vc.
c 2:
- Để m cho HS hứng thú hơn với
các thành tu của người Ai Cập và ng
c đại, GV gi ý HS liên h vi ngày
nay tr li câu hi: nh xe do người
ng Hà pt minh ra hiện nay được ng
dng trong những lĩnh vực o? (Làm
bánh xe ô tô, xe máy,...). Em biết t
“paper” (giy viết trong tiếng Anh)
ngun gc t to không?,...
c 3:
- GV khi cho HS khai thác ni dung
vê' các công trình kiến trúc ni tiếng -
quan ca thế gii c đi, cn s phân
tích kĩ hơn v quy mô, kĩ thut của vườn
treo Ba-bi-lon kim t tháp Ai Cp. GV
có thê cho HS đc phn Em có biết đê thy
đưc s hoành tráng, đ s ca công trình,
trình đ điêu luyn ca người Ai Cp c
đại.
HS nêu được nhng thành tựu văn hch
yếu ca Ai Cập và Lưỡng c đi và
hiểu được gtr ca các thành tựu đó vi
c ngày nay.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mt s thành tu quan trng, ni
bt gtrị, đóng góp đi vi nến
văn minh nhân loi ca Ai Cp,
ng c đại: văn tự - ch viết
(ch ng nh ca Ai Cp, ch
hình nêm ca Lưỡng Hà), toán hc
(h đếm thp phân, ch s 1 đến 9
ca Ai Cp, h đếm 60 của Lưỡng
Hà,...), thiên văn hc (làm lch), y
hc (thuật ướp xác), kiến trúc (kim
t tháp, vườn treo Ba-bi-lon với
thut xây dng chế tác đá tinh
xo),...
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
Trang 44
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. GV th gợi ý cho HS đim li nhng thành tựu văn hoá quan trng
của người Ai Cập và Lưỡng Hà, sau đó tcho các em phát biu thành tu mình
ấn tượng nht (GV không cần định hướng). Quan trng HS giải thích được vì sao
ấn tượng nht vi thành tựu đó.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. Trong khi t chc dy hc mc 3, GV nên gi ý đ HS tìm hiu giá tr
của phát minh đó đối vi văn minh nhân loi hiện nay chúng ta đang kế tha
nhng gì, t đó HS th tr li cho câu hi này (bánh xe, cái cày, h đếm thp
phân và ch s của người Ai Cp, h đếm 60 ca người Lưỡng Hà,...)
Câu 3. Da vào gi ý v cách viết ch s của người Ai Cp (Mc V. Tài liu
tham kho') để thc hin.
TÀI LIU TH AM KHO
- Cách viết ch s ca người Ai Cp c đại: H dùng que nhn vch trên cát,
mt vch s 1,2 vch là s 2,... cho đến s 9. chưa ch s 0 nên đến 10 t
ng một đoạn dây thng un vòng cung, đến 100 thì cun đon dây thng li, 1
000 tb mt nhành cây cm xung cát,... Cho đến 1 000 000 thì v mt
người giơ hai tay lên tri (t s ngc nhiên - ôi tri! sao nhiu thế). H cng bng
cách thêm c vch hay cun dây vào, tr bng cách xoá bớt đi,... cui cùng đếm
li xem kết qu đưc bao nhiêu.
- n treo Ba-bi-lon: Mt ng trình kiến trúc được lit vào hàng kit tác ca
nhân loi, luôn ln gn lin vi tên ca mt ph nữ, đó vườn treo Ba-bi-lon
(vườn treo Se-mi-ra-mit). Vườn treo từng được coi mt trong by l quan ca thế
gii c đại, được cho do vua Ne-bu-chat-ne-da II xây dng nên t khoảng năm
600 TCN. Đứng trên ờn treo, người ta th nhìn bao quát c thành Ba-bi-lon.
Trang 45
n treo là mt khoảng xanh tươi mát, nim hi vng và điểm định hướng cho
những đoàn lạc đà hành trình trên sa mc mênh mông và nóng bng.
********************************
BÀI 8. N Đ C ĐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được nhng nét chính v điếu kin t nhiên ca lưu vc ng n, sông
Hng và ảnh hưởng ca nó đến s hình thành ca nền văn minh Ấn Độ.
- Trình bày đưc những đặc đim chính ca chế độ xã hi ca An Độ thi c
đại.
- Nhn biết được nhng thành tựu văn hoá của Ân Độ thi c đi.
2. V kĩ năng, năng lc
- Đọc và ch đưc thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Trân trng nhng di sn ca nền văn minh Ấn Độ để li cho nhân loi.
II. CHUN B
1. Go viên
- Phiếu hc tp.
- ợc đổ Ấn Độ c đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video v mt s ni dung trong bài hc.
2. Hc sinh
Tranh, nh và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
Trang 46
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
Cách 1: GV th s dng hình 1 trong SGK đ khi động vào bài mi. Cho
HS quan sát hình và tr li câu hi: Em biết sao l hi tôn giáo y thu t
đông đảo người dân Ấn Độ tham gia? (Gi ý tr li: đó một nghi l n giáo
thiêng liêng, người n tin rng khi tắm nước sông Hng thì ti li ca h s đưc
gt ra).
GV th dn dt: L hi này ngun gc t xa xưa, cho đến ngày nay vn
đưc duy trì và là mt trong nhng l hi tôn giáo ln nht thế gii. Vy, sông Hng
sông n - nhng con sông ln nht Ấn Độ, đã vai trò nthế nào trong vic
hình thành, phát trin nền văn minh Ấn Độ c đại? Nền văn minh đó đã đ li nhng
di sn gì cho nhân loi?
Cách 2: Cho HS quan sát hình nh quc huy ca Ấn Độ, dn dt đến biểu tượng
cột đá A--ca - mt trong những đnh cao v ngh thut kiến trúc, điêu khc ca
Ấn Độ c đại. T đó, GV dn dt vào bài: Là mt trong nhng nẽn văn minh cổ xưa
rc r nht thế gii, Ấn Độ đã sản sinh ra rt nhiu thành tựu văn hoá. Vậy nền văn
minh Ấn Độ đã được to dng t nhng nn tng nào nhng gtr người n
Độ c đi trao truyền đến ngày nay là gì?
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Điều kin t nhiên
a. Mục tiêu: Điu kin t nhiên
b. Nội dung: HS không ch nêu được những đặc điểm của điu kin t nhiên
còn phân tích được tác đng ca những điều kiện đó tới s hình thành ca nền văn
minh Ấn Độ c đại.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát lược đ hình 2
trong SGK, yêu cu HS t v tđịa lí,
Trang 47
điu kin t nhiên ca Ấn Độ c đi.
+ Sau đó, th cho HS kết hp quan
sát lược đ An Độ ngày nay đ xác đnh
đưc lãnh th Ấn Độ c đại bao gm
nhng quc gia nào hin nay.
HS biết kết hp, gii thiu v trí địa
ca Ấn Độ c đại trên lược đ. T đó xác
định được tên các quc gia hiện nay tương
ng vi lãnh th Ân Độ thi c đại: Ân
Độ, Băng-la-đét, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki-
xtan, Áp-ga-ni-xtan.
c 2:
- GV yêu cầu HS đc SGK, tho lun
theo cặp đôi đ tr li câu hi trong Phiếu
hc tp: Hãy cho biết nét chính v điu
kin t nhiên ca lưu vực sông n, ng
Hng n Độ.
HS kng ch nêu được những đc
đim của điu kin t nhiên mà còn phân
tích được tác đng ca những điều kiện đó
ti s hình thành ca nền văn minh Ấn Độ
c đi.
c 3:
GV th đt câu hi m rng: Điu
kin t nhiên ca Ấn Độ c đại điểm
ging khác so vi Ai Cập ng
Hà?
HS cần huy đng kiến thức đã học trước
đó v Ai Cập và ỡng đ phân tích,
so sánh điu kin t nhiên với Ân Độ, t
đót ra đim ging và khác nhau
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
V trí đa lí: là bán đo Nam Á,
ba mt giáp bin, nm trên trc
đưng bin t Tây sang Đông. Phía
bắc được bao bc bi dãy Hi-ma-
lay-a - mt vòng cung khng l.
- Địa hình:
+ Ấn Độ đng bng sông n,
sông Hng ln vào loi bc nht thế
giới, đưc p sa màu m ca hai
con sông này bi t.
+ Min Trung và min Nam
cao nguyên Đê-can vi i đá hiểm
tr, đất đai khô cằn.
+ Vùng cc Nam dc hai b
ven bin những đống bng nh
hp.
- Khí hậu: Lưu vc sông n
khí hậu khô ng, ít a. ơ lưu vc
sông Hằng g mùa nên lưng
mưa nhiu.
Trang 48
Mc 2. Chế độ hi Ấn Độ c đại
a. Mục tiêu: Chế độ xã hi Ấn Độ
b. Nội dung: HS vn dng mức độ đơn giản đ hiu v s phân chia xã hi
theo theo đng cp da trên s khác bit v tc người màu da; đưa ra được đánh
giá đó chế độ xã hi bt bình đng, th hin s phân bit, áp bc của người da
trắng đi với người da màu rt khc nghiệt, đáng lên án,...
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK quan sát đ hình 3 tr li câu
hi: Nêu những điểm chính ca chế đ
hi Ấn Độ c đại.
c 2:
+ Để gi ý cho HS tr li câu hi trên,
GV có th đưa ra các câu hi: Chế đ đẳng
cp Vác-na gì? Ngưi A-ri-a đã to ra
chế đ đẳng cấp y như thế nào? Em
nhn xét gì s phân chia xã hi theo chế
độ đng cp Vác-na?
c 3:
HS hiu tr lời được chế đ đng cp
Vác-na là gì chính tr li cho câu hi v
đim chính ca chế đ xã hi Ấn Độ
c 4:
+ GV s dng ni dung phn Kết ni
với văn hoá đ nhn mnh, m rng khi
gii thích vê' chế độ đng cp Vác-na.
- Người Đra-vi-đa: đưc
biết đến ch nhân ca nền văn
minh ven b sông n - nền văn
minh c a nhất Ân Độ.
Ngày nay, h nhng tc người
thiu s trú min Nam bán
đảo Ấn Độ.
- S xâm nhp ca người
A-ri-a vào min Bc Ân, m ra
thi chuyn biến sang xã hi
giai cấp n nước. Người
A-ri-a đã to ra chế đ đng cp
Vác-na, chia xã hi thành
bn đng cp da trên s khác
bit vế tc người và u da, mi
đẳng cp bn phận, nghĩa vụ
khác nhau.
Mc 3. Nhng thành tựu văn h tiêu biu
a. Mục tiêu: HS k đưc các thành tựu văn hoá tiêu biu ca n Độ c đại
b. Nội dung: HS khai thác ni dung SGK và tr li câu hi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 49
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS khai thác ni dung
SGK và tr li câu hi: Em y k tên các
thnh tựu văn hoá tiêu biu ca Ấn Độ c
đại.
c 2:
GV yêu cu HS sáng to ch thc tr
lời như sơ đồ hoá, lp bng h thng,...
HS k đưc các thành tựu văn htiêu
biu ca Ấn Độ c đại.
c 3:
+ GV th đt u hi m rng cho
HS đ rèn luyện 1 năng trình bày, nhn
xét: Em ấn tượng nht vi di sn nào ca
nến văn minh Ân Dộ c đại? Vì sao?
HS ch cn nêu thành tu mình n
ng nht và gii thích lí do theo ý kiến
cá nhân.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Nền văn minh Ấn Độ c đi
nhiu thành tu rc r trên nhiếu
lĩnh vực, đóng góp ln cho nền văn
minh nhân loi:
Ch viết: nhiu loi ch c,
trong đó ch Phn ảnh hưởng rt
lớn đến Ấn Độ Đông Nam Á sau
này.
Văn học: hai b s thi đi
sc ảnh hưởng ln đó Ma-ha-bha-
ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
Tôn giáo: ra đi nhiu tôn giáo
lớn như đạo Bà La Môn, đo Pht.
Kiến trúc: tiêu biu cột đá A-
-ca và đi bo tháp San-chi.
Lch pháp: làm ra lch.
Toán hc: to ra h s 10 ch
s, đc bit có giá trch s 0.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. S phân hoá trong xã hi Ấn Độ c đại được biu hin:
HS cần phânch đưc các biu hin ca s phân hoá trong xã hi Ấn Độ c đi
thông qua chế độ đng cp Vác-na:
+ Vì sao gi là Vác-na.
Trang 50
+ Ngun gc ca chế đc-na.
+ Ni dung biu hin: Xã hi bất nh đẳng, quy đnh trách nhiệm, nghĩa v ca
các đng cấp thê’ hiện s phân bit, áp bc khc nghit.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. HS cn tr li được theo gi ý: An Đ i sn sinh ra nhiêu tôn giáo
(Pht giáo, Ấn Độ giáo) các b s thi ln (Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na),
phát minh ra s 0.
I LIU THAM KHO
- Phật giáo: Ra đi vào thế k VITCN, min Bc n (nay thuc lãnh th
c Nê-pan). Người sáng lp Phật giáo là Thích Ca Mâu Ni (nghĩa là “Ông thánh
hay “Nhà hiền triết” của tc người Thích Ca). Sau khi ra đi, Phật giáo được truyn
rt mnh khắp i trên đất nước Ấn Độ. Dưới Vương triều Mô-ri-a, đc bit là
thi kì cm quyn ca vua A--ca (gia thế k III TCN), Phật giáo được bo tr và
phát trin mnh m ra ngoài lãnh th Ấn Độ. Nhiều đoàn truyền giáo đo Phật đã
đưc c đến khắp nơi từ Âu sang Á, đến tn Hy Lạp, các nước Trung Á, Trung
Đông, cũng như Trung Quc, Miến Điện và Xri Lan-ca.
- Thích Ca Mâu Ni: Thích Ca Mâu Ni tên tht Xit-đac-ta -ta-đa
(Siddharta Gautama), vn con đu ca vua Tnh Phạn. Năm 29 tui, ông quyết
định t b cuc đời vương gi ca mt thái t đ đi tu, tìm đưng dit kh cho
chúng sinh. Sau 6 năm, ông đã “ng đạo” trở thành Thích Ca Mâu Ni, ly hiu
But-ha, có nghĩa là “người giác ng” (Trung Quc dch là Pht).
- Đại bo tháp San-chi, tr đá A--ca: Hướng dn HS tìm hiu thêm trên
internet.
- Phát minh ra s 0 - con s nhiu quyn lc nht lch s:
https://www.youtube.com/ watch?v=Lic7cvYuulU&feature=share
**************************************
Trang 51
BÀI 9. TRUNG QUC T THI C ĐẠI ĐẾN TK VII
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Gii thiệu được những đặc điểm v điu kin t nhiên ca Trung Quc thi
c đi.
- t được lược quá trình thng nht lãnh th và s xác lp chế độ phong
kiến Trung Quc dưới thi Tn Thu Hoàng.
- y dựng được đường thi gian t Hán, Nam Bc triều đến nTu.
- u được nhng thành tu ch yếu ca nền văn minh Trung Quc thi c
đại.
2. V kĩ năng, năng lc
- Đọc và ch đưc ra thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. v phm cht
Trân trng nhng di sn ca nền văn minh Trung Quc c đại để li cho nhân
loi.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu hc tp dành cho HS.
- ợc đồ Trung Quc thi nhà Tẩn (treo tường), Lược đ Trung Quc hin
nay (treo tưng).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh, ảnh sưu tm và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
Trang 52
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV th cho HS quan sát hình 1 (tr.39) đ tr li câu hi: Em có biết người
Trung Quc to ra vt này đ m gì không? Vê' sau, nó đưc kế tha ng dng
trong lĩnh vc o? Sau khi HS tr li (th đúng, th sai), trên sở đó, GV
dn dt vào bài mới như trong SGK.
- Hoc GV th s dng hình nh Vạn Trường Thành và hi HS: Em biết
v công trình này? t đó, GV dn dt vào bài mi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Điều kin t nhiên ca Trung Quc c đại
a. Mục tiêu: Điu kin t nhiên
b. Nội dung: GV cho HS xác định trên lược đồ hình 2 (tr.40) hai con sông Hoàng
Hà và Trường Giang, kết hợp đc thông tin phn Kết ni với địa để tr li
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS xác định trên lược đ hình
2 (tr.40) hai con sông Hoàng và
Trường Giang, kết hợp đc thông tin
phn Kết ni với đa đ tr li câu hi:
Theo em, sông Hoàng Trưng
Giang đã tác động như thế nào đến cuc
sng ca dân Trung Quc thi c đại?
c 2:
HS nêu được đây hai con ng ln,
phù sa ca nó đã bồi t nên các đng bng
rng ln, phì nhiêu, thun li cho phát
trin ng nghiệp. Người Trung Hoa đã
xây dng nền văn minh đu tiên đy.
Tuy nhiên, lt ca hai con sông cng
gây ra rt nhiều k khăn cho cuc sng
- Lãnh th Trung Quc thi c
đại nh hơn so vi lãnh th hin nay.
- Hoàng Trưng Giang bi
t nên đng bng Hoa Bc, Hoa
Trung, Hoa Nam rng ln, phì nhiêu,
thun li cho phát trin nông nghip
nhưng ng gây ra nhiều thiên tai n
lụt,...
- Thượng ngun vùng đt cao,
nhiều đng c tch hp cho vic
chăn ni.
Trang 53
cướp đi sinh mng ca rt nhiều người
dân.
c 3:
HS báo cáo
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 2. Nhà Tn thng nht c lp chế độ phong kiến Trung Quc
a. Mục tiêu: HS nm đưc nhà Tần đã thng nht và xác lp chế độ phong kiến
b. Nội dung: Thông qua việc trình bày được nhà Tần đã thng nht và xác lp chế
độ phong kiến th hin qua mt s nét chính v tình hình kinh tế, chính tr, xã hi
ca Trung Quốc dưới thi Tn Thu Hoàng
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV dn dắt: Đến thế k III TCN,
c Tn tim lc kinh tế và quân s
mnh nht, lần lượt tiêu diệt các c nh
khác, chm dt tình trng chia ct, thng
nht lãnh th vào năm 221 TGN.
c 2:
- GV thê’ mở rng cho HS quan
sát lược đồ nh 2 (tr.40) đê’ tr li câu
hi: Hãy so sánh lãnh th Trung Quc thi
nhà Tn và lãnh th Trung Quc hin nay.
HS biết được lãnh th Trung Quc
thi nhà Tn nh hơn so với ngày nay.
Lãnh th Trung Quc rng ln như ngày
nay kết qu ca qtrình m rng tri
qua nhiu triều đại.
c 3:
- GV thê’ kê’ thêm một s câu
chuyn hoc cung cấp liệu vê' chính
- lược quá trình thng nht
lãnh th ca nTn và xác lp triếu
đại phong kiến đầu tiên vào năm 221
TCN.
- Nhng bin pháp thng nht
đất nước ca nhà Tn.
- Nhng giai cp mi trong
hi phong kiến được nh thành dưới
thi nhà ln.
-
Trang 54
sách cai tr ca Tan Ihu Hoàng. T đó,
kết hp cho HS khai thác ni dung SGK,
tr li câu hi: Em nhn xét thế nào v
chính ch cai tr ca Tn Thu Hoàng?
Nhà Tn đã thống nht xác lp chế độ
phong kiến Trung Quc như thế nào?
+ GV khuyến khích HS nhng ý kiến
nhn xét khác SGK.
c 4:
Thông qua việc trình bày được nhà
Tần đã thng nht và xác lp chế độ phong
kiến th hin qua mt s nét chính v tình
hình kinh tế, chính tr, xã hi ca Trung
Quc dưới thi Tn Thu Hoàng, HS hiu
và nhận xét được chínhch cai tr ca ông
bao gm tích cc (đã thc hin nhiu bin
pháp đ thiết lp b máy nhà nước, cng
c đất nước n thống nht chế đ đo
ng, tin t, ch viết, pháp lut,...)
hn chế (thích dùng hình pht khắc để
cai tr nhân dân).
Mc 3. Trung Quc t thời n Hán đến thi nhà Tu (206 TCN - thế k
VII)
a. Mục tiêu: HS nm đưc s thay đi các triều đi cai tr Trung Quc t Hán đến
Tu
b. Nội dung: T ni dung thông tin trong mc và trc thi gian (tr.39), HS t lp
đưc trc thi gian t thời nhà Hán đến thi nhà Tu.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS theo dõi trc thi gian
(tr.39) hoàn thành vào Phiếu hc tp
các mc chính t đế chế Hán đến Tu
(Phiếu hc tp th k một đường thi
- S thay đi các triều đi cai tr
Trung Quc t Hán đến Tu (206
TCN - thế k VII). Trong thi gian
này, Trung Quc tri qua nhiu ln b
phân tán, chia cắt, nhưng cui cùng
Trang 55
gian th hin xen k c mc thi gian, s
kin, còn li HS t đin).
c 2:
- GV th m rng thêm câu hi:
Các triều đi Trung Quc đã thực hin
chính sách đ m rng nh th? (Liên
tiếp m nhng cuc chiến tranh xâm c
các nước láng ging). Em th k mt s
triều đại Trung Quc xâm lược nước ta
không? Nhà Hán s kin gì liên quan
đến lch s Vit Nam? (Nhà Hán đô hộ
ớc ta, Hai Bà Trưng pht c khi nghĩa).
c 3:
HS xây dựng được trc thi gian t Hán
đến Tu.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
đưc thng nht lại dưới thi nhà
Tu.
- Tri qua các triều đại t Hán
đến Tu, lãnh th Trung Quc tiếp
tc được m rng.
Mc 4. Mt s thành tu ni bt ca n minh Trung Quc t thi c đi
đến thê k VII
a. Mục tiêu: HS k đưc mt s thành tựu văn minh tiêu biu ca ngưi Trung
Quc, đng thi hiểu được giá tr ca nhng thành tựu đó đối vi ngày nay..
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hìnhkhai thác thông tin trong SGK đ k mt
s thành tựu văn minh tiêu biu của người Trung Quc c đại
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát hình khai
thác thông tin trong SGK đ k mt s
thành tựu văn minh tiêu biu của người
Trung Quc c đi. GV th phát Phiếu
hc tp (dng bảng) cho HS điền vào.
c 2:
Nhng thành tu ni bt trên
nhiều nh vc: ch viết - văn hc, tư
ng, s học, thiên văn hc - lch
pháp, khoa hc - thut, kiến trúc -
điêu khc.
Trang 56
- Sau đó, GV th m rng đ rèn
luyện kĩ năng trình bày, thuyết trình cho
HS: Em n tượng nht vi thành tu nào
của người Trung Quc c đi? Ti sao?
HS th i v nhng thành tu trong
SGK nhưng cũng th i ngoài SGK,
miễn nêu được do la chn. GV cn
khuyến khích, động viên.
c 3:
- GV t chức cho HS đọc nhng
thông tin phn Kết ni vi ny nay
tr li câu hi: Theo em, các triều đi
Trung Quc xây dng Vạn Lý Trường
Thnh đ làm gì? HS th tho lun theo
nhóm nh hoc cặp đôi. GV cho đi din
HS tr li các HS kc b sung ý kiến
(nếu có).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. HS cần nêu được những đặc điểm chính ca điều kin t nhiên và phân
tích được tác đng đến s hình thành văn minh Trung Quc c đại. th tr li
theo gi ý sau:
- Trung Quc hai con sông ln, hình thành nên những đng bng rng ln,
thun li cho nông nghip phát triển. Do đó, nền văn minh cũng sớm hình thành.
- Nhiều đng c rng ln điu kiện đ chăn ni phát trin.
Trang 57
- Mực nước ca các con ng ln lên xung thất thường nên nhu cu phi liên
kết nhau lại đ tr thu do đó sớm hình thành nhà nưc.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. HS biết sưu tm thêm tài liu, cùng vi nhng kiến thc trong SGK đ
trình bày v mt thành tựu văn minh Trung Quc c đi các em ấn tượng nht
(GV hướng dn c em m tài liu v ngh thut, kiến trúc, thuật, văn học,
ng ca Trung Quc c đi).
TÀI LIU THAM KHO
- Giáp cốt văn: Giáp cốt văn phát hin Ân Khư, được khc trên mai a và
xương thú văn bn ghi li vic i toán và s vic ca hoàng tht và quý tc cui
đời nThương, Di sản văn hkí c lch s độc đáo của Trung Quc, được đưa
vào danh sách Kí c Thế gii.
- Bn phát minh kĩ thut ca người Trung Quc c đi:
La n xut hin t thi Chiến Quc, gm mt nam châm thiên nhiên đưc i
giũa, đt trên mt đa bàn hình vng. c cân bằng, mũi kim sẽ ch vê' phương
nam. La bàn bắt đu truyền ra nước ngoài t thi Tng, qua Rp ri ti châu
Âu.
Người phát minh ra ngh m giy hon quan Thái Luân. Ông dùng v cây,
si gai, vải rách,... đ chế to ra giy.
Kĩ thut in bt ngun t thói quen ki tên bng trin ca người Trung Quc c
đại. Người ta đã khc nhng con ch lên tm g ging như khc nhng con du rói
ph mt lp mc mng lên b mt tm g, đt t giy lên, dùng gạt đ gt nh lên t
giy.
Thuc súng đưc phát minh Trung Quc t cách đâyn 1 000 năm, bắt đu
t thut luyện đan. Thuc súng lần đầu được dùng trong quân s i thi Tng. V
sau, phát minh này được truyền qua Ân Độ, ri sang Rập, qua Tây Ban Nha, đến
nhiều nước châu Âu.
**********************************
Trang 58
BÀI 10. HY LP VÀ LA MÃ C ĐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÁU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Gii thiệu và phân tích đưc những tác đng ca điu kin t nhiên (hi
cng, biển đảo) đi vi s hình thành, phát trin ca nền văn minh Hy Lp, La Mã.
- Trình bày đưc t chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế Hy Lp
La Mã.
- u được mt s thành tựu văn hoá tiêu biu ca Hy Lp và La Mã.
2. V kĩ năng, năng lc
- Đọc và ch ra đưc thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và s dng đưc mt s liu lch s trong bài học dưới s ng
dn ca GV.
- m Idem, sưu tm đưc tư liu đê’ phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Trân trng nhng di sn ca nền văn minh Hy Lạp và La Mã đ li cho nhân
loi.
II. CHUN B
1. Go viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, Phiếu hc tp dành cho
HS.
- ợc đó Hy Lp thi c đại, Lược đổ Hy Lp hiện nay, Lược đồ đế quc La
Mã thếII (png to).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
-SGK.
- Tranh, nh và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
Trang 59
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
Cách 1: GV th s dng hình ảnh đn th Pác--nông trong phn m đu
bài đ khởi đng, kích thích HS: Em đã từng nhìn thy công trình này chưa? Theo
em, công trình kiến trúc này nm quc gia nào?
GV th dn dắt HS: Ngôi đền đứng sng sng trên thành c Ác---lit
A-ten (Hy Lạp) được coi là biểu tượng ca nn dân ch A-ten và cái nôi ca nền văn
minh phương Tầy. Công trình này cũng được đánh glà một trong nhng toà n
tt nht mi thi đại, do nhà điêu khc ni tiếng nht thi c đi - Phi-đi-at thiết kế
và nhiu kiến trúc sư gii khác trc tiếp giám sát quá trình thi công.
sao ngôi đền này được coi biểu tượng ca nn dân ch A-ten ca văn
minh phương Ty c đại? Theo em, điu gì khiến cho nền văn minh cổ đại này được
đánh giá cao như vậy? Văn minh Hy Lp và La Mã thi c đại có điểm gì ni bt và
đã góp vào văn minh nhân loi nhng thành tựu gì? Đó nhng ni dung trong bài
hc Hy Lp và La Mã c đi.
Cách 2: GV th s dng hình nh v đ hi HS: Em biết đây vật
không nó thường được con người s dụng đ m gì? T đó dn dắt đến chế độ
b phiếu bng v , mt trong nhng biu hin ca nến dân ch A-ten, được đánh
giá đnh cao nht ca nn dân ch c đại phương Tây. Nn dân ch đó được xây
dng trên nhng nến tảng nào? Văn minh phương Tây đã sn sinh ra nhng thành
tu gì cho nhân loại? Đó nhng ni dung s được đề cp đến trong bài hc Hy
Lp và La Mã c đi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Điều kin t nhiên
a. Mục tiêu: HS năm được điu kin t nhiên, s nh ng ca điều kin t nhiên
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin trong SGK đ
nêu ra những điểm ni bt v v trí địa lí, điu kin t nhiên
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS quan sát, ch ra trên
Trang 60
ợc đố gii hn lãnh th ca Hy Lp c
đại và so sánh vi lãnh th Hy Lp hin
nay.
HS biết được lãnh th Hy Lp c đại
lớn hơn ngày nay rt nhiu.
- GV yêu cu HS quan sát lược đ và
khai thác thông tin trong SGK đ nêu ra
những điểm ni bt v v trí địa lí, điều
kin t nhiên ca Hy Lp thi c đại
tho luận đ phần ch tác đng ca nhng
điu kiện đó đến s phát trin kinh tế
hình thành nến văn minh Hy Lp.
HS hiu tr lời được như mc a -
Ni dung chính.
c 2:
- GV cho HS đc thông tin đoạn
liu trong SGK (tr. 46), cho HS tr li câu
hi: Đoạn liệu trên cho em biết điều
vê hot đng kinh tế ca Hy Lp c đại?
+ GV định hướng cho HS tìm ra
nhng t/cm t trong đoạn liệu th
hin hoạt đng kinh tế
+ T đó, cho thy hoạt đng kinh tế
Hy Lp rt phát triển, đặc bit là cng Pi-
rê.
+ Kết hợp cho HS quan sát đc chú
thích ca hình 3 đ thấy được s phát trin
ca cng Pi- cho đến ngày nay. GV
thê’ trình chiếu cho HS thấy đưc s phát
trin ca cng bin này. GV m rng gii
thích thêm vì sao cng Pi-rê li trung
tâm xut - nhp khu và bn bán l
sm ut ca thế gii c đi
c 3:
GV đặt câu hi cho HS tho lun cp
Phm vi lãnh th Hy Lp c đi
rng ln n ngày nay, gm vùng
nam bán đo Ban-căng, các đo trên
bin Ê-g và các dải đất ven b
Tiu Á.
- Điu kin t nhiên ni bt
ca Hy Lp:
+ Địa hình b chia ct thành
ng đống bng nh hp bi các
dãy núi thp chy dài ra biển, đt
đai canh c ít, kng màu mỡ nên
không thun li cho ng nghip
trồng lương thc.
+ Đường b bin g gh,
nhiều ng, vnh thích hp cho vic
lp nhng hi cng bn bán (xut
nhp khu hàng hoá và nô l).
+ Nhiu khoáng sn nên th
công nghip, luyn kim rt phát
trin.
- Điu kin t nhiên ni bt
ca La Mã:
+ V trí: Nhà nước La Mã c
đại được nh thành trên bán đo I-
ta-li-a ( Nam Âu) sau được m
rng ra trên phn lãnh th ca c ba
châu lc Âu, Á, Phi.
+ Đường b bin phía nam
nhiu vnh, hi cng.
+ thời đế quốc, đất đai
đưc m rng, nhiều đng bng
đng c rng ln nên trng trt
chăn ni điu kin phát
trin.
+ nhiu khoáng sn nên
Trang 61
đôi: Theo em, với điu kin t nhiên như
vậy, cư dân Hy Lp c đại ưu thế pt
trin các ngành kinh tế nào?
HS hiểu phân tích đưc từng điều
kin t nhiên s ưu thế đ phát trin
mt ngành kinh tế riêng (đất đai kng
màu m thì ch p hp trng cây lâum;
đưng b bin dài, nhiều ng, vnh thì
thun li cho vic xây dng các hi cng,
phát trin buôn bán bằng đường bin,...).
Do vy, nn tng kinh tế đây là th công
nghiệp và thương nghip.
c 4:
- GV cho HS quan sát hình 2. c
đồ đế quc La Mã thế k II, kết hp đọc
thông tin trong SGK, tho luận để tr li
câu hi: Em y cho biết v t đa
điu kin t nhiên ni bt ca La Mã c
đại.
+ HS trình bày được nhng ni dung
như ở Mc a - Ni dung chính trên.
- GV th m rộng thêm đ rèn
luyện kĩ năng phn ch, so sánh cho HS:
Điu kin t nhiên ca La Mã c đi
đim gì ging khác so vi Hy Lp c
đại?
HS nêu được điều kin t nhiên ca La
c đi. T đó rút ra điểm ging nhau
,đim khác nhau .
ngh luyn kim phát trin.
Mục 2. Nhà nước thành bang và nn dân ch c đại Hy Lp
a. Mục tiêu: HS năm được nhà nước thành bang và nn dân ch c đại Hy Lp
b. Nội dung: GV s dng tư liệu hình nh, kênh ch SGK, vấn đáp hưng dn HS
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
Trang 62
c 1:
- GV th dn dt: T thế k VIII
đến thế k VI TCN, Hy Lạp đã hình
thành hàng trăm nhà c thành bang (hay
th quốc). Đó là nhng thành th có ph xá,
lâu đài, đn th, sân vận đng, nhà hát
quan trng nht bến cng. T đó, đt
câu hi cho HS: sao Hy Lp li hình
thành nhiều n c thành bang?
HS phải phân tích được tác đng ca
điu kin t nhiên đến s phát trin kinh
tế, xã hi.
c 2:
- GV nêu yêu cu cho HS: Trình bày
nhng nét chính t chức n nước
thành bang Hy Lp.
+ GV hướng dn HS quan sát hình 5
trình bày đ t chức Nhà nước thành
bang A-ten theo ý hiu ca mình. GV cht
li kiến thc
+ GV th m rng kiến thc cho
HS (mô t vế đền đài, thành quách ly
A-ten làm ví d minh ho).
c 3:
- T đó, GV cho HS đc thông tin
trong SGK, tho luận nhóm đ tr li câu
hi: Những ưu đim ca t chc tnh
bang là gì? Để HS tr lời được câu hi
trên, GV gi ý cho HS tr li nhng câu
hi: Nn dân ch A-ten được biu hin thế
o? Ti sao i A-ten đin hình mu
mc ca nn dân ch trong thế gii c
đại? Yêu cu cần đạt: HS hiu vn
dng được kiến thc trong c bài hc đ
tr lời được ưu điểm đó chính nhng ý
- Khái niệm “nhà c thành
bang”: những n nước nh,
mt thành th trung tâm, xung
quanh ng đt trng trt. Trong
mi thành bang ph xá, lâu đài,
đến th, sân vn đng, nhát, bến
cng. Mi thành bang b máy
quyến lc riêng, lut pháp riêng và
tài chính riêng.
- Nhng biu hin ca nn dân
ch c đi ỏ’ Hy Lạp:
+ quan quyn lc ti cao: Đại
hi nhân dân (gm toàn b công dân
nam t 18 tui tr lên; quyn tho
lun và biu quyết tt c nhng vn
đề h trng của đất nước).
+ Chế độ b phiếu bng v sò.
Trang 63
đã phân tích cho câu hi Ti sao nói A-ten
điển hình mu mc trong nn n ch
c đi.
c 4:
- GV th m rng để rèn luyện
năng phân tích, nhn xét cho HS bng cách
đặt câu hi: Theo em, hn chế ca nn dân
ch A-ten c đại gì? HS tho lun
đại din nhóm tr li.
HS hiu vn dng được kiến thc
trong c bài học đ tr li được hn chế
nn dân ch này ch dành cho mt b phn
dân dựa trên sở là sc lt nô l
- lực lượng đông đo trong xã hi.
Mục 3. Nhà nước đế chế La c đại
a. Mục tiêu: HS nm được quá trình phát trin và suy tàn ca đế chế La Mã; t
chức nhà nước đế chế La Mã
b. Nội dung: Nhng mc chính trong quá trình phát trin và suy tàn ca đế chế
La Mã; t chc nhà nước đế chế La Mã.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS đc thông tin trong
SGK quan sát đ t chức Nhà nước
đế chế La đ trình bày t chc nhà
ớc đế chế La Mã.
HS trình bày được t chức n nước
theo cách hiu của mình, nhưng đm bo
đưc ni dung chính: Quyn lc tp trung
vào trong tay hoàng đế. Vin Nguyên lão
vẫn được duy trì, nhưng ch mang tính
hình thức. quan Đi hi nhân dân
không còn quyến biu quyết nhng vấn đề
h trng của đẩt nước như trước đây na.
- T mt thành bang nh bé min
trung bán đo l-ta-ly, La đã dn
m rng lãnh th tr thành mt
đế chế rng ln.
- T năm 27 TCN, dưới thi ca c-
ta-vit (Octavius), La Mã chuyn
sang hình thức nhà nước đế chế.
Trang 64
c 2:
- GV có th m rng cho HS hiểu n
thế nào v nhà nước đế chế hoc gi ý
trước khái nim ri mới đặt câu hi cho
HS: Nhà nước thành bang Hy Lp n
ớc đê'chế La Mã đim gì khác nhau?
phn này, GV th cho HS phân ch
s khác nhau ca hai t chức nhà nước
thông qua Sơ đồ t chức Nhà nước thành
bangAten và đ t chức Nhà nước đế
chế La Mã.
HS hiểu và nêu được đim khác bit
giữa hai mô hình nhà nưc này.
c 3,4:
GV th hi nâng cao, m rng: Ti
sao Nhà nước La li phát trin thành
một Nhà nước đế chế, trong khi các n
c thành bang Hy Lp li không xu
ớng như vậy? HS th kng tr li
đưc câu hỏi này. GV định hướng và
th cht kiến thức: Đ cai quản được lãnh
th rng ln bao trùm nhiu phn ca c
ba châu lc (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế
quc La thì cn mt b máy nhà nước
trong đó quyến lc tp trung vào trong tay
một người, đó hoàng đế. Trong khi đó,
các thành bang Hy Lp li ch yếu phát
trin kinh tế công thương nghip, buôn bán
bằng đường bin các hi cng sm ut,
nên không xu hướng m rng lãnh th
hình thành nớc đế chê' như La
Mã.
Mc 4. Mt s thành tựu văn hoá tiêu biu ca Hy Lp, La
a. Mục tiêu: HS nêu được mt s di sn tiêu biu của văn minh Hy Lp, La Mã và
t tin trình bày được trước lp.
Trang 65
b. Nội dung: Cho HS khai thác hình và ni dung thông tin trong SGK và thc hin
yêu cu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- Cho HS khai thác hình và ni dung
thông tin trong SGK thc hin yêu cu:
K mt s thành tựu văn htiêu biểu ca
Hy LpLa c đi.
c 2:
- th cho mt s HS trình bày
trước lớp. Sau đó, GV nên gii thiu và
phân tích kĩ mt s thành tựu đ HS hiu
giá tr ln lao nền văn minh Hy Lp,
La Mã c đại đ li cho nhân loi,
+ V ch viết: Trên sở hc tp ch
viết của người phương Đông, ngưi Hy
Lạp và La Mã đã sáng to ra ch cái La-
tinh, tr thành ch viết ca nhiu quc gia
trên thế gii hin nay.
+ V khoa hc: Người Hy Lạp đã khái
quát thành những định , định đề đt nn
móng cho s ra đi ca c khoa hc sau
này. GV cũng th m rng, k thêm v
mt s n bác học như Pi-ta-go, Ta-lét,
Ác-si-mét, Hê--đốt,...
+ V' lch: đây, GV chỉ cần đnh
ng cho HS hiểu được ni Hy Lp và
La biết t kinh nghim, nâng cao hiu
biết, làm lịch chính xác hơn gọi là dương
lch.
c 3:
- GV th đặt câu hỏi để rèn luyn
thêm năng nhn xét, trình bày cho HS:
Da trên s tiến b và trình đ
phát trin cao v kinh tế công
thương nghip và th chế dân ch,
dân Hy Lạp và La Mã c đại đã
đểli rt nhiu di sn giá tr cho
nhân loi trên nhiều lĩnh vực: ch
viết, văn hc, khoa hc t nhiên,
lch, lut pháp, kiến trúc điêu
khc,...
Trang 66
Em n tượng vi thành tu nào nht?
sao? HS th tr li gii thích do
theo cách hiu ca mình. GV cn khuyến
khích, động viên HS.
HS nêu được mt s di sn tiêu biu
của văn minh Hy Lạp, La t tin
trình bày được trước lp.
c 4:
GV đánh giá kết qu hot động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. HS nêu được những đặc điểm đặc bit vế điếu kin t nhiên ca Hy Lp,
La Mã: đưng b bin nhiều ng, vnh, thun lợi đ xây dng các hi cng,
riêng La vế sau đng bằng, đng c đ trng trọt, chăn ni. Cả Hy Lp, La
Mã đu có nhiu khoáng sn.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. th t chc HS theo nm, da vào nhng kiến thức đã hc đ tranh
lun, th đưa ra ý kiến, khác nhau hoc cùng ý kiến, nhưng quan trng l
đúng đ bo v cho ý kiến ca mình.
Câu 3. GV hướng dn HS tham khảo, đọc ni dung SGK, tìm kiếm tng tin
trên mt s website sách báo đ m hiu và gii thiu nhng thành tựu văn hoá
ca Hy Lp, La c đại còn được bo tổn đến ngày nay. HS có th t do sáng to
các hình thc gii thiệu nhưng đm bảo được ni dung thông tin, kèm hình nh
Trang 67
minh ho cho ni dung.
TÀI LIU THAM KHO
HS tìm hiu trên internet v:
- Đền Pác--nông
- -ri-clét
- Đấu trường-li-
- ng lực sĩ ném đĩa
- -da là mt trong nhng nhà quân s và chính tr gia li lc nht trong lch
s thế giới, đng thi ns hc, nhà văn lớn ca La c đại. Ông vai trò
ln trong vic chuyển đi t nn Cng hsang Đế chế La Mã. Câu nói ni tiếng
bng tiếng La-tinh “Veni, Vidi, Vici” (có nga là “Ta đến, Ta thy, Ta chinh phục”)
đưc cho là câu nói ni tiếng ca Xê-da.
- Bng ch s La Mã: S La Mã hay ch s La h thng ch s c đại
do người La Mã sáng to. H thng này da trên mt s t La-tinh nhất đnh. Ch
s La được s dng cho đến khi đế chế La suy tàn và cho đến thế k XIV thì
đã không còn được s dng rộng rãi được thay thế bi h ch s Rp tin
dng hơn (đưc to thành bi các s t 0 đến 9). Tuy nhiên, hin nay, ch s La Mã
vẫn n được s dng trong việc đánh số trên mặt đổng hổ, để gn v thp âm
trong âm nhc, các s kin ln và đánh du th t những người lãnh đo chính tr
(Sác-I, Sác-II,...)
CHƯƠNG 4. ĐỘNG NAM Á T NHNG THÊ KÌ TIP GIÁP ĐU CÔNG
NGUYÊN ĐN THÊ K X
GII THIỆU CHƯƠNG 4
c 1: GV th ng dẫn HS đc nhanh đon kênh ch, quan sát kênh hình
và trc thi gian.
c 2: GV gi m vấn đ: Kênh hình gợi cho em suy nghĩ gì về khu vc Đông
Nam Á? Em hãy th suy đoán dng ý ca c c gi biên son sách khi gii thiu
Trang 68
nhng kênh hình y gì?... Trên sở định hướng ca GV, HS th ghi nhanh
ra giy nháp/giy nh nhng cu hi/vấn đ các em mun được khám phay
giải đáp khi tìm hiu v chương này.
c 3: Gv gii thiu nội dung chương 4
c 4: Gv cho HS quan sát c hình và gii thiu:
- Hình “Rung bc thang Ba-na-u ti i I-phu-gao (Phi-líp-pin) - Di sản n
hoá thế giới”: Rung bc thang ca ngưi I-phu-gao Phi-líp-pin đã đưc
UNESCO công nhn Di sản văn hoá thế gii bi s đồ s vi chiu cao hàng
nghìn mét, minh chng v sc sáng tạo, thut canh tác ca người xưa. T tiên
ca những người I-phu-gao ban đầu đã s dng đá và bùn đ xây dng nên nhng
công trình này với đầy đủ phn rung canh tác và h thng dẫn nước tưới tiêu t
đỉnh i trong khu rng. Hình nh này gi s liên h v nn nông nghiệp a nước,
nn tng kinh tế bn của Đông Nam Á - nơi được coi là quê hương ca cây lúa
c.
- Hình “Đền --bu-đua (In-đô--xi-a) - Di sản n h thế giới”: Pht
giáo và Ân Độ giáo là hai tôn giáo lớn, được truyn bá t Ân Độ và Trung Quc vào
khu vực Đông Nam Á, ảnh hưởng rt sâu sc trên nhiều lĩnh vc ca văn hoá khu
vực này và đ li nhiu giá tr cho đến ngày nay.
--bu-đua một kì quan kiến trúc Pht giáo c kính, tinh xảo được xây dng t
năm 750 đến năm 842, trung tâm đo Gia-va, In-đô--xi-a. Ngôi đn tháp này
đưc xây dựng dưới thời Vương triu Sai-len-đra (thế k VIII đến thế k IX) vn
sùng đo Phật. Đn to lạc trên đnh mt qu đi, gia vùng đng bng phì nhiêu.
ba tng trên ng rt nhiu tháp nh trông ging như nhng cái sọt, nên người
còn gi tháp --bu-đua “sọt Pht Gia-va”. --bu-đua không ch mt
quan đáng ngưỡng m của người In-đô--xi-a còn công trình ngh thut kiến
trúc đi giá tr nht ca thế gii Pht giáo. Hằng năm, đây nơi hành hương
ca Pht t In-đô--xi-a trong dp l -c truyn thng.
Hình nh này gi s liên h v nhng di sn ni tiếng ca Đông Nam Á, trong
đó có nhiu công trình kiến trúc và điêu khc có ảnh hưởng ca Pht giáo.
I 11. CÁC QUC GIA ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
Trang 69
1. V kiến thc
- Trình bày được sơ lược v trí địa lí ca khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày đưc quá trình xut hin và s giao lưu thương mại ca các quc
gia sơ Đông Nam Á t đầu Công nguyên đến thế k VII.
2. V kĩ năng, năng lc
- Đọc và ch ra đưc thông tin quan trọng trên lược đ.
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Yêu đất nước, t hào v khu vực Đông Nam Á; ý thc xây dng Cộng đồng
Đông Nam Á đoàn kết và cùng phát trin.
II. CHUN B:
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành cho
HS.
- ợc đồc quc gia sơ kì và phong kiến Đông Nam Á treo tưng hoc
ng file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
-SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
GV có th s dng một trong hai cách sau đây đ khi đng vào bài:
Cách 1: Được coi là “ntư đườngcủa thế giới, Đông Nam Á v trí chiến
c quan trng. V trí này đã mang li nhng thun li gì cho vic hình thành các
Trang 70
quốc gia đu tiên? Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á đưc hình thành trên cơ s nào?
Quá trình đó diễn ra như thế nào?
Cách 2: Trong câu chào ca người dân các nước Đông Nam Á đu mang ý
nghĩa: “Đã ăn m chưa?”. Bởi ng nghiệp lúa nước t lâu trthành mẫu s
chung ca nền văn minh Đông Nam Á, lúa go là nguổn lương thc chính ca
dân nơi đây. Vậy điu kin thun li nào khiến Đông Nam Á tr thành qhương
của y lúa c? Các quc gia đầu tiên được hình thành khu vực Đông Nam Á
dựa trên cơ sở nào din mo ra sao?
Sau khi nhn đưc thông tin phn hi ban đu ca HS vê' nhng câu hi gi
m, GV dn dt HS vào ni dung bài hc.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1: Cái nôi của nền văn minh lúa nước
a. Mục tiêu: HS nhn biết được v trí đa ca Đông Nam Á trên bản đồ. HS
nhn biết được đặc điểm ni bt v địa hình ca Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 1 (tr.52), kết hp khai thác
thông tin trong SGK đ khai thác
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cẩu HS quan sát lược đ nh 1
(tr.52), kết hp khai thác thông tin trong SGK
để t v trí đa ca khu vực Đông Nam
Á.
c 2:
- GV th cho mt s HS lên ch trên
ợc đổ và trình bày v trí đa lí của Đông Nam
Á: Nm phía đông nam của châu Á, tiếp
giáp hai nền văn minh ln Trung Quc
Ân Độ, nằm trên con đường hàng hi ni Thái
Bình Dương với Ân Độ Dương.
HS nhn biết được v trí địa của Đông
Nam Á trên bản đ.
c 3:
- V trí địa ca khu vc
Đông Nam Á: nm trên con
đưng hàng hi ni lin gia An
Độ Dương với Thái Bình
Dương; cầu ni gia Trung
Quc, Nht Bn với An Độ, Tây
Á và Địa Trung Hi.
- Địa hình b chia ct thành
Đông Nam Á hải đảo và Đông
Nam Á lục đa khác bit nhau.
- Yếu t gió mùa, ng
mưa lớn mang li nhng thun
Trang 71
- GV tiếp tc yêu cu HS khai thác thông
tin trên ợc đ đ trình bày đc điểm, v trí
địa hình ni bt ca khu vực Đông Nam Á: b
chia ct thành hai khu vc riêng biệt Đông
Nam Á lc địa và Đông Nam Á hải đảo. Điu
này dn ti s đa dng v khí hậu, đất đai,
nguồn động, thc vật, văn hoá,... trong khu
vc
HS nhn biết được đặc điểm ni bt v địa
hình của Đông Nam Á.
c 4:
- GV th m rng kiến thc bng vic
yêu cầu HS xác định trên lược đó hình 1 tên
nhng con sông ln Đông Nam Á lục đa.
Sau đó, GV th chia lp thành hai nm:
mt nm phân tích v nhng thun li, mt
nhóm phân tích những khó khăn nhng
con ng này mang đến cho cuc sng ca
dân Đông Nam Á.
HS kiến thc nến tảng đ tìm hiu
nhng ni dung kiến thức sau. HS nêu được
tên nhng con sông ln Đông Nam Á lục đa
như: I-ra-oa-đi, Công, Chao Phray-a, sông
Hng. HS hiểu được: Nhng con sông này
mang li thun lợi, khó khăn gì.
li cho vic trồng cây a c
và nhiu cy trng khác.
Mc 2. Quá trình hình thành các quc gia sơ kì ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trìnhnh thành các quc gia sơ Đông Nam Á
b. Nội dung: GV có th t chc HS làm vic theo cặp đôi, tho lun
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th t chc HS m vic theo
cp đôi, tho lun và ch trên lược đổ mt
Trang 72
s quc gia sơ kì Đông Nam Á.
HS k đưc mt s quốc gia kì
trong khu vực: Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-
pa, P Nam (thuc Việt Nam), các vương
quc h lưu ng Chao Phray-a (thuc
Thái Lan) và các đo thuc In-đô--xi-a
ngày nay.
c 2:
- GV có thê’ mỏ’ rộng cho HS: Em có
nhn xét v phm vi hình thành ca các
quốc gia sơ kĩ ở Đông Nam Á.
+ HS quan sát lược đồ rút ra nhn
xét.
c 3:
- GV t chức cho HS đc liu và
quan sát hình 2, 3 đ tr li câu hi: Tư
liu nh nh chng t điu v giao
lưu thương mi ca các quốc gia
Đông Nam Á vào nhng thế k đu ng
nguyên? Để HS tr lời được, GV th
gi ý cho HS mt s câu hi:
+ Đoạn liu các hình nh nhc
đến nhng di ch kho c đâu?
+ các di ch đó, người ta tìm thy
nhng gì?
+ Nhng hin vật được tìm thy cho
em biết điểu gì?
+ liệu cho em biết điều gì v giao
lưu thương mại ca các quc gia
Đông Nam Á với các nưc trên thê'gii?
HS biết đọc liu, tìm t khoá đ tr
li câu hi. T đó, HS thấy được nhng
bng chng v giao lưu thương mại Đông
Nam Á với các nước trên thế gii.
c 4:
- S hình thành các quc gia
Đông Nam Á t khong thế k
VIITCN đến thế k VII:
+ sở hình thành: Trưc hết,
đó sự phát trin kinh tế, kĩ thut
ca các tộc người Đông Nam Á vào
nhng thế k trước ng nguyên đến
đầu Công nguyên, đc bit ngh
ng trồng lúa nước kĩ thut luyn
kim càng ngày càng tiến b. Mt
khác, s giao lưu kinh tế, văn hvi
Ấn Độ, Trung Quốc cũng nn tng
quan trọng đưa đến s ra đi các
quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
- Người Đông Nam Á đã hc tp
cách thc t chc b máy nhà nước,
ch viết, n giáo, h tưởng,... t
Ấn Độ, Trung Quc, thông qua vic
giao lưu, buôn bán hàng hoá.
+ Mt s quốc gia trong
khu vực: Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-
pa, P Nam (thuc Vit Nam), các
vương quốc h lưu sông Chao
Phray-a (thuc Thái Lan) và các đo
thuc In-đô--xi-a ngày nay.
- Nét ni bt v kinh tế: nông
nghip trng a nước, cây gia v,
buôn bán đường bin rất phát đt,
xut hin nhiều thương cảng quc tế
như Óc Eo, Ta--la,...
Trang 73
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS
. Chính xác a các kiến thc đã hình
thành cho hc sinh. -GV th m rng
cho HS v trình đ phát trin kinh tế, chính
tr ca các quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. HS cần phân tích được các ý chính sau đây:
Thông qua giao lưu thương mại, kích thích nn kinh tế c vương quốc Đông
Nam Á sơ lờ phát triển nhanhn, mạnh hơn.
Đồng thi, qua đó, tăng cường tiếp xúc, giao lưu văn hvi c nến văn h
ln, hc tp ch viết, cách t chc nhà nước, kĩ thut, ngh thuật, tư tưng,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. Sưu tm thông tin t ch báo và internet v mt quc gia Đông
Nam Á em thích chia s vi bn.
Da vào nhng kiến thức đã được hc, HS biết vn dng đ t sưu tầm liu
vế mt quốc gia kì. GV th ng dn các em m tài liu vê' Âu Lc, Lâm
p, Chân Lp hoc Ma-lay-u. Liên quan đến nhng quc gia này tnhiu tài
liệu đ các em dm kiếm hơn.
GV hướng dẫn HS tìm thông tin bn: Thi gian tn ti ca các quc gia đó,
b máy nhà nước được t chc thế nào, hoạt đng kinh tế ni bt là gì,...
Câu 3. Sưu tầm nhng câu thành ng, tc ng của người Việt liên quan đến lúa,
go.
Trang 74
GV hướng dẫn HS su’u tẩm để thấy được văn hoá nông nghip trng lúa nước
đưc phn ánh qua thành ng, tc ng của người Việt i riêng cu’ dân Đông
Nam Á nói chung như thế nào:
TÀI LIU TH AM KHO
- Quê hương của cây lúa nưc đâu?
Quê hương của cây a, kng như nhiều người tưởng Trung Quc hay n
Độ, mà là ỏ’ vùng Đông Nam Á, vì vùng này khí hu m và điu kiện lí tưởng đ
phát trin ngh trng lúa. Theo các nhà kho c hc, cây a vùng Đông Nam Á
đưc trng t khoảng 10 000 năm TCN. T Đông Nam Á, nghế trng lúa được du
nhp vào Trung Quc, ri lan sang Nht Bn, Hàn Quc.
- V đng tin vàng La Mã di ch Óc Eo:
Ngoài nhng ni dung như ng dn phn trên, GV th khai thác thêm
thông tin liên quan trên internet.
*****************************************
BÀI 12. S HÌNH THÀNH ỚC ĐÁU PHÁT TRIN CA C
ƠNG QUC PHONG KN ĐÕNG NAM Á
- Chuột sa chĩnh gạo
- Go đổ bc chẳng đầy thưng
- Go thóc v ngài, tm cám vê tôi
- Cơm hẩm cà thiu
- Cơm hàng cháo ch
- Cơm hẩm ăn với raua
Quan h làm khách em chưa hài lòng
- Cơm khô là cơm tho
Cơm nhão là cơm hà tin
- Cơm không ăn go còn đó
- Cơm là go áo là tin
- Cơm lạnh canh ngui
- Cơm nắm mui vng
- Cơm nặng áo dày
- Cơm sôi bt la chng gin bt li
- Cơm sôi cả la thì khê
Vic làm hay hng là l thế gian
Trang 75
TTH KÌ VII ĐẾN THÊ K X)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Trình bày được quá trìnhnh thành và phát triển ban đu của các vương
quc phong kiến Đông Nam Á (t thế k VII đến thế k X).
- K tên được mt s quc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Phân tích được tác động chính của quá trình giao lưu thương mi các vương
quc phong kiến Đông Nam Á đến thế 1<Ì X.
2. V kĩ năng, năng lc
- Đọc và ch đưc ra thông tin quan trọng trên lược đố.
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV
3. V phm cht
T hào v Đông Nam Á từ xa a đã đim kết ni quan trng trên tuyến
đưng thương mại giữa phương Đông phương Tây, đây là nn tảng đ Đông
Nam Á phát huy nhng li thế sn có, hnhập vào thương mại Thái Bình Dương
sôi đng bc nht thế gii hin nay.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo đnh hướng phát trin năng lc, phiếu hc tp dành cho
HS.
- ợc đ c quc gia l và phong kiến Đông Nam Á treo tường hoc
file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Trang 76
d. Tổ chức thc hiện:
GV th s dng Hình 1. Mt s sn phm gia v ch yếu Dông Nam Á
(tr.55, SGK), yêu cu HS nhn biết tên ca c loi gia v trong hình. T đó, GV
dn dt: Không ch qhương của cây lúa nước, Đông Nam Á còn rt nhiu
cây hương liệu gia v quý. Do đó, vi li thế v v trí địa , các thương cảng
Đông Nam Á đã trở thành nhng trung tâm bn bán gia v khá i động, nơi gp
g giao lưu của thương nhân t nhiều i trên thế gii. Da trên nn tng nhng
quốc gia kì, các vương quc phong kiến Đông Nam Á đã được hình thành ra
sao và s phát trin kinh tế, s hoàn thin v b máy chính tr ca các vương quc
đó th hin thế nào? Đó là nhng ni dung chính ca bài hc này.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. S hình thành các vương quc phong kiến
a. Mục tiêu: Quá trìnhnh thành các vương quc phong kiến
b. Nội dung: ợc đ hình 1 (tr.52): GV khai thác ợc đ này đ HS k đưc
tên các quc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành t thế kì VII đến thế kì
X; có th liên h vi các quốc gia Đông Nam Á hiện đại.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV th yêu cầu HS quan sát c
đồ hình 1 (tr.52) và đc thông tin: Nêu tên
và xác định nơi hình thành các vương quc
phong kiến Đông Nam Á trên lược đ.
c 2:
HS k đưc: quc gia Đại C Vit
(Bc Việt Nam); các vương quc Sri Kse-
tra ca người n và Pa-gan ca người
Miến ( lưu vc sông I-ra-oa-đi); Vương
quốc Đra-ra-va-ti ca người môn, Chân
Lp của người Khơ-me ( lưu vc ng
Chao Phray-a); Vương quc Sri Vi-giay-a
của người Lai (trên đảo Xu-ma-tra);
Vương quốc Ka-lin-ga ca người In-đô--
xi-a (trên đo Gia-va).
- Quá trình hình thành các
vương quc phong kiến:
+ Thi gian: T thế k VII đến
thế k X.
+ Quá trình: Trên sở nhng
quốc gia kì vi nhiu b tc cùng
sinh sng, dn dẩn đã hình thành
nhng quc gia ly mt b tộc đông
phát trin nht làm nòng ct. B
máy nhà c ca các vương quc
phong kiến dần được t chc quy c
n, quyn lc ca n vua được
tăng cường, quân đi, lut pháp ngày
Trang 77
c 3:
- GV th m rng: Em nhn xét
v phạm vi hình thành các ơng quc
phong kiến này?
- HS rút ra được nhận xét: các vương
quc phong kiến hình thành trên s các
quc gia sơ kì trước đây.
B4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
càng hoàn thin.
Mc 2. Hot đng kinh tế ca các vương quc phong kiến Đông Nam Á t
thế k VII đến thê k X
a. Mục tiêu: HS nm được hot đng kinh tế ca các vương quc phong kiến Đông
Nam Á t thế k VII đến thê k X
b. Nội dung: GV có th phát Phiếu hc tp yêu cu HS viết ra nhng t/cm t
trong đoạn tư liệui v s phát trin kinh tế của các vương quốc Đông Nam Á, đăt
các câu hi giao NV
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th phát Phiếu hc tp yêu
cu HS viết ra nhng t/cm t trong đon
liệu nói v s phát trin kinh tế ca các
vương quốc Đông Nam Á ó là: đế quc,
đông dân cư, dầu thơm, cây thuc, không
một ông vua nào được, long não, trm
hương, đinh hương, sa nhân,...).
c 2:
- Sau đó GV đt câu hi: T tư liệu
đó, cho biết thương nn nước ngoài b
hp dn bi nhng sn vt o ca Sri Vi-
giay-a?
+ HS tr lời được: du thơm, cây
- Nn kinh tế c vương quc
phong kiến Đông Nam Á tiếp tc
phát trin:
+ Nông nghip vn là nến tng
ch yếu.
+ Thương mại bin thịnh đt
n, tạo nn tng cho s kết ni
buôn bán châu Á và châu Âu, mà sau
này gi Con đường gia v. Nhiu
vương quc phong kiến tr thành
Trang 78
thuc, long não, trầm hương, đinh hương
sa nn,...
c 3:
+ Sau đó, GV th m rng gii
thiu cho HS v Vương quc Sri Vi-giay-a
(thông qua mc Em có biết).
HS đọc hiểu được ý chính ca đoạn
liu gii thiu s giàu có, phong phú v
sn vt ca nhiều nước Đông Nam Á
thông qua ghi chép của thương nhân nước
ngoài.
c 4:
- GV hi HS: Thông qua đoạn tư liu
SGK, hãy trình y hoạt đng kinh
tê'cnh ca c vương quc phong kiến
Đông Nam Á t thế k VII đến thế k X.
Yu cu cần đạt: HS nêu đưc trong nhng
thế k t VII đến X, các vương quc phong
kiến đạt được s phát trin kinh tế k
mnh m trên các lĩnh vc ch yếu như
ng nghip (ch yếu nm lc địa
(Chăm-pa, Chân Lp), lưu vực ng
Chao Phray-a, I-ra-oa-đi và thương mại
bin (Sri Vi-giay-a, Ka-lin-ga, Ma-ta-ram).
Nhiu quc gia những thương cng tr
thành điểm kết ni quan trng trên tuyến
đưng buôn bán quc tế Á-Âu.
những đế quc hàng hải n Phù
Nam, Sri Vi-giay-a,...
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 79
Cu 1. HS cần phân tích đưc những ý chính sau đây:
- V trí đa thun li: nm án ng trên con đưng hàng hi ni gia Ấn Độ
Dương và Thái Bình Dương, ni các quc gia phương Đông vi Địa Trung Hi.
- Điu kin t nhiên thun li: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất đai tương đi
màu m, khí hu gmùa, nhiu sn vt phong phú.
Câu 2. HS cấn phân tích được những tác đng ca hoạt động giao lưu thương
mại đến s phát trin kinh tế ca các quc gia phong kiến Đông Nam Á, theo các ý
ới đây:
- Các quc gia Đông Nam Á tr thành những đim dừng chân tưng cho các
tuyến bn bán đưng bin kết ni Á - Âu.
- Thúc đy s phát trin của các vương quc trong khu vc, xut hin mt s
thương cảng sm uất như Đại Chiêm, Pa-lem-bang.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. Tng qua phép tính đơn gin, so sánh liên h vi giá c mt s loi gia
v em biết hin nay (gng, ngh tây,...), HS s thấy được giá c ca các loi gia
v vào khong thế k X đắt đ như thế nào.
TÀI LIU TH AM KHO
- Con đưng gia v:
Con đường gia v tên gi h thng chuyên ch bằng đường bin, bắt đu t
b bin phía tây Nht Bản, qua các đo In-đô--xi-a, vòng qua Ấn Độ tói các đo
ca Trung Đông và t đó, qua Đa Trung Hi ti châu Âu. Chặng đường này dài
khong 15 000 km, thậm chí cho đến ngày nay, đó cũng không phi là hành trình d
dàng. Nhng gia v nquế, nhc đu khu, gng và ngh nhng mt hàng quan
trng trong buổi đầu ca tuyến đưng buôn bán này.
- Eo bin Ma-lc-ca trong lch s và hin nay:
Eo bin Ma-lc-ca nm giữa bán đảo Mã Lai và đo Xu-ma-tra, ni Biển Đông
vi Ấn Độ Dương. T thế VII, eo bin Ma-lc-ca vươn lên trở thành trung tâm
thương mại ln nhất Đông Nam Á, nm gi v thế hoàng kim trong h thng thương
mại Đông - Tây. Hin nay, eo bin này vn chiếm 1/4 lượng giao thông hàng hi thế
gii hằng năm.
- Giá ca gia v đắt thế nào?
Trang 80
Ti thế k X, 1 pao ngh tây (saffron) gngang vi 1 con nga, 1 pao gng
gngang 1 con bò, 2 pao v ht nhc đậu khu th mua được 1 con cu. Ht
tiêu đen thậm chí n được s dụng như 1 loại bn v tin t: Vua Anh (978 - 1016)
đã yêu cầu mi thương gia nời Đức phi np p10 pao ht tiêu (khoảng 4kg) đ
đưc phép buôn bán tại Luân Đôn. Trên khp châu Âu, hạt tiêu đen (tính theo đơn
v hạt) được s dụng đ đóng thuế, tr phí, tr tin thnhà. Nhiếu gia đình giàu
ct gi hạt tiêu n một loi tài sn tích tr q giá. (https://spiderum.com/bai-
dang/Gia-vi-va-hanh-trinh-mo-rong-the-gioi-Phan-I- tu-Co-dai-toi-Trung-dai-bdx)
- H tiêu ca Vit Nam trên th trường thế gii:
H tiêu, hay còn gi ht tiêu, là mt loi gia v nông sn giá tr kinh tế cao
ca Vit Nam. Vit Nam hiện nay là nước xut khu ht tiêu s mt thế gii, chiếm
gn 50% th phn toàn cu.
************************************
I 13. GIAO LƯU VÃN HOÁ ĐÔNG NAM Á
T ĐẨU NG NGUYÊN ĐẾN TK X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
Phân tích được nhng tác đng chính của qtrình giao lưu văn h Đông
Nam Á t đầu Công nguyên đến thế k X.
2. V kĩ năng, năng lc
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
Trang 81
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
- T hào v nhng thành tựu văn h- văn minh của các nước Đông Nam Á.
- Hình thành ý thc trân trng, gi gìn các di sn nhng giá tr văn h
truyn thng.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành cho
HS.
- Các kênh hình (phóng to).
- Những tư liệu b sung vếc thành tựu văn hoá chủ yếu của Đông Nam Á.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Tranh, nh và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV th cho HS xem video ngn v Tết té nước Song-kran rất đc trưng
của người Thái. Sau đó, th kích thích HS hứng thú đi vi bài hc mi theo gi
ý phn mỏ’ đầu ca SGK.
- GV cũng th đưa một vài quan đim v khu vực Đông Nam Á như:
“những Ấn Độ thu nhỏ”, hay “một phn ca thế giới Trung Hoa” quan đim
khác: “văn hoá Ấn Độ ch như một lp n bao phủ b ngoài văn hoá Đông Nam
Á”,... đ HS tranh lun và nhn thấy điều thú v, muốn khám pđ câu tr li
chính xác thông qua tìm hiu ni dung bài hc.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Tín ngưỡng, tôn giáo
Trang 82
a. Mục tiêu: HS k đưc tên mt s tín ngưỡng dân gian Việt Nam cũng như khu
vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV có th yêu cu HS: K tên mt s n ngưỡng dàn gian Vit Nam
mà em biết. Sau đó, GV giới thiu v mt s tín ngưỡng ch yếu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th yêu cu HS: K tên mt s
tín ngưỡng dàn gian Vit Nam em
biết. HS k đưc tên mt s tín ngưỡng
dân gian Việt Nam cũng như khu vc
Đông Nam Á.
c 2:
- Sau đó, GV gii thiu v mt s tín
ngưng ch yếu n n ngưỡng phn
thực, tín ngưỡng th Thn - Vua, tc cu
mưa các nước thuc khu vực Đông Nam
Á. GV có thê’ liên h vi hình nh con cóc
trên mt trống đồng Đông Sơn, biểu tượng
ca tc cầu a của dân m nông
nghiệp Văn Lang - Âu Lc.
c 3:
- GV yêu cu HS: Da vào ni dung
trong SGK, kết hp quan sát hình nh
khai thác c ni dung mc Em biết em,
nhn t gì v tín ngưỡng Thn - Vua
của người Chăm? Qua đó, hãy cho biết
đời sng tín nng - n giáo của c
n Đông Nam Á đã chu nh hưởng t
văn hoá Án Đ, Trung Quc như thếo?
HS k được tên các tín ngưỡng bn đa
nêu được nhn xét (các tín ngưỡng
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
- Đông Nam Á nhiều tín
ngưng dân gian, hu hết liên
quan đến hoạt đng sn xut nông
nghip.
- Các tín nng bản địa
Đông Nam Á đã kết hp, dung hoà
vi những n giáo bên ngoài như
Ấn Độ giáo, Pht giáo, tạo nên đi
sổng tín nỡng đa dạng, phong
phú.
Trang 83
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 2. Ch viết - Văn hc
a. Mục tiêu: HS k đưc tên nhng ch viết c ca c dân Đông Nam Á và tên mt
s tác phm văn hc tiêu biu ca các nước Đông Nam Á
b. Nội dung: GV có th phát Phiếu hc tp, yêu cầu HS khai tc tư liu trong mc
và lit kê nhng loi ch viết c ca cư dần Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th phát Phiếu hc tp, yêu
cầu HS khai thác liu trong mc và lit
nhng loi ch viết c ca cư dần Đông
Nam Á tạo ra trên cơ sở hc tp và tiếp thu
ch Phn; k tên nhng tác phẩm văn hc
của các nước Đông Nam Á hc tp t s
thi Ra-ma-y-a-na của người n.
c 2:
- Sau đó, GV yêu cu HS: y cho
biết nhng bng chng o chng t ch
viết, văn học Đông Nam Á chu ảnh hưởng
của văn hoá Ấn Độ, Trung Quc.
B3:
HS k đưc tên nhng ch viết c ca
c dân Đông Nam Á tên một s tác
phẩm văn hc tiêu biu của c nước Đông
Nam Á chu ảnh hưởng của văn hc n
Độ trong thi gian này.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- Các cư dân Đông Nam Á to
ra nhiu loi ch viết trên sở tiếp
thu ch Phn ca người Ấn Độ.
Riêng người Vit thì tiếp thu ch
Hán của người Trung Quc.
- Văn hc các quc gia Đông
Nam Á cũng tiếp thu văn hc Ấn Độ,
đặc bit là vic phóng tác các b s
thi t s thi Ra-ma-y-a-na ca n
Độ.
Mc 3. Kiến trúc - Điêu khắc
a. Mục tiêu: HS thấy được ảnh hưởng ca Ân Độ giáo đến các công trình kiến
Trang 84
trúc, điêu khc của các nước Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV có th t chc cho HS chun b nhà (theo nhóm) bài thuyết trình
(ni dung và nhng hình ảnh đc trưng) v công trình kiến trúc ni tiếng nht trong
thi kì này
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th t chc cho HS chun b
nhà (theo nhóm) bài thuyết trình (ni
dung và nhng hình ảnh đặc trưng) v
công trình kiến trúc ni tiếng nht trong
thi kì này: đn Bô--bu-đua.
c 2:
- Cho đi din tng nm lên trình
bày trước lp. Các bn trong nhóm th
b sung đ đầy đủ và hay hơn.
HS thấy được ảnh hưởng của Ân Độ
giáo đến c công trình kiến trúc, điêu
khc của các nước Đông Nam Á.
B3:
- GV hi HS: Kiến trúc điêu khắc
Dông Nam Á t đu Công nguyên đến
thê'k X đim gì ni bt?
HS tr lời được ngh thut kiến trúc và
điêu khắc Đông Nam Á đều chu nh
ởng đm nét của các n giáo như n
Độ giáo, Pht giáo.
B4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- Tên mt s công trình kiến
trúc, điêu khc ni tiếng Đông
Nam Á được xây dng t thế k VII
đến thế k X.
- Ngh thut kiến trúc, điêu
khắc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng
đậm nét của các n giáo nẤn Độ
giáo, Pht giáo.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
Trang 85
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. HS cần phân tích đưc nhng ý chính sau:
Văn hẤn Độ, Trung Quc ảnh ởng đến văn hĐông Nam Á rt sâu sc
toàn din trên nhiều lĩnh vực như: tín nng, tôn giáo, l hi, ch viết, văn hc,
kiến trúc, điêu khắc. Đặc bit, du ấn văn hoá Ấn Độ rất đm nét. Tuy nhiên, nhiu
nét văn hoá bản đa của các cư dân Đông Nam Á vẫn được gi gìn và phát trin trên
cơ sở tiếp thu văn hoá Ân Đ và Trung Quc.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. GV hướng dn HS tìm thông tin trên các ch báo, internet và cách thc
HS chia s tng tin vi bn v mt thành tựu văn hoá Đông Nam Á chu ảnhng
của văn hoá Ấn Độ, Trung Quc. GV khuyến khích HS tìm hiu thêm vế nhng
thành tựu văn hoá ngoài SGK.
Câu 3. HS m hiu biểu tượng trên c ca Hip hi các quc gia Đông Nam
Á (ASEAN) ngày nay.
GV gi ý HS theo ni dung sau:
+ Lá c ASEAN tượng trưng cho sự h bình, bến vững, đoàn kết và năng đng
ca ASEAN.
+ Biểu tượng lúa trung tâm: tượng trưng cho ngành kinh tế ch đạo ca các
ớc Đông Nam Á là ng nghip trng a nước ược kế tha và phát trin tri
qua hàng nghìn năm lch s).
+ c thân cây a là biểu ng cho c quốc gia ASEAN (Ban đu 5 quc
gia sáng lp Bru-nây (tham gia m 1984). Đến m 1995, đã b sung thêm bn
thn cây a th hin tm nhìn ca ASEAN bao gm c 10 quc gia trong khu vc
(Đông Ti-mo mi tách ra t In-đô--xi-a vào năm 2002).
+ Vòng trònợng trưng cho sự thng nht ca 10 quc gia Đông Nam Á.
+ Bn màu ca lá cờ: xanh, đ, trắng, vàng. Màu xanhợng trưng cho hoà bình
s ổn định. Màu đ th hin đng lực can đm. Màu trng nói lên s thun
Trang 86
khiết. Màu vàng tượng trưng cho s thịnh vượng. Đây cũng là bn màu ch đạo trên
quc là ca 10 nước thành viên ASEAN.
TÀI LIU THAM KHO
- Tc th lin-ga-y-o-ni:
Tín ngưỡng phn thực đã có t thi nguyên thu, khi con người nhn thức được
vn vt hình thành phát trin nh s kết hp ca yếu t âm dương. T tín
ngưng nguyên thu, dn dẩn đã biến thành n giáo. Ấn Độ giáo mt trong
nhng tôn giáo ln, mang tính cht phn thc mnh m. Theo thn thoi Ấn Độ
giáo, thn Shi-va xut hin lần đu là mt ct lửa hình dương vt, biểu tượng ca
s sáng to, sinh sôi và phát triển. Sau đó, kng ch lin-ga c y-o-ni ng h
vào mt cp thành lin-ga-y-o-ni, thành biểu tượng ca thn với đặc tính dương (lin-
ga) âm (y-o-ni). Cặp đôi này thường được th trong các ni tháp Ấn Độ giáo.
Lin-ga, y-o-ni kng ch đưc tôn th Ấn Độ, mà còn khá ph biến các nước có
s tiếp thu và chu ảnh hưởng ca Ấn Độ giáo, trong đó có Vương quốc Chăm-pa.
- Tư liệu vế s tiếp c Pht giáo Trung Quc và Đông Nam Á:
Các tài liu Trung Quc ghi chép rằng, nhà Nghĩa nh đã đến Pa-lem-bang
lần đầu năm 671 và n lui ti nhiu lẩn trong vòng 20 năm, lấn lưu lại đến 4
năm. Ông đã viết hai tp hi kí, k rng mt vùng đt ông từng đến là Ma-lay-u, nay
đã trở nên phn thịnh. Nghĩa Tĩnh còn cho biết ông đã hc ch Phn đây từng
lưu lại mấy năm đ dch kinh Pht. Ông còn k rằng kinh đô Sri Vi-giay-a hàng
nghìn nhành đạo và khuyên “nếu như một nTrung Quc nào mun
sang Ấn Độ thì trước hết hãy lưu lại đây vài năm đ hc hi những điều cn thiết ri
hây đi” (Lương Ninh, Lch sng Nam Á, Sđd, trang 103).
- Kiến trúc đền - i: kiu kiến trúc rất đặc bit Đông Nam Á, gm mt
ngôi đn xây theo kiu hình ngn núi Mê-ru (núi thiêng Ấn Độ). c ng trình
kiến trúc xây theo kiểu này đn --bu-đua In-đô--xi-a, quần thê đến i
La-ra Jong-gran In-đô--xi-a.
- Tết té nước Song-kran (Thái Lan); Tham kho thêm t internet.
***********************************
Trang 87
CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TƯ KHONG TH K VII TRƯC NG
NGUYÊNĐÊN ĐẦU TH K X
GII THIỆU CHƯƠNG 5:
GV th ng dẫn HS đọc nhanh đon kênh ch, quan sát kênh hình và trc
thi gian. Trên sỏ định hướng ca GV, các em th ghi nhanh ra giy
nháp/giấy nhó’ những câu hi/vấn đ các em mun đưc khám phá hay giải đáp
khi tìm hiu v chương này. Gv nêu mc tiêu, nội dung chương.
GV gii thiu mt s hình ảnh đầu chương:
- Hình trng đồng Đông Sơn:
Trống đống Đông Sơn, ngun gc t Vit Nam, loi trng tiêu biu cho
văn hĐông n (700 TCN - 100) và nền văn minh sông Hng của người Vit c
thi kì dựng nước Văn Lang. Hai biểu tượng ni bt nht trên trống đồng Đông n
hình mt tri trung tâm mt trống và hình đàn chim m dài bay quanh. Trng
đổng đã trở thành biểu tượng thiêng liêng của văn hoá dân tc Vit Nam.
- Hình tháp Chàm (Cm tháp Ho Lai) Ninh Thun:
Nm v ng Bc thành ph Phan Rang - Tháp Chàm khong 15km thuc đa
phn xã Bc Phong, huyn Thun Bc, tháp Hoà Lai mt công trình kiến trúc đc
đáo và tương đi nguyên vn trên dải đt min Trung.
Tháp Hoà Lai công trình đưc xây dng theo phong cách Hoà Lai ca thế k
IX, ni bt vi vòm ca nhiều mũi tròn, các tr b ng hình bát giác cùng li
trang trí hình lá un cong.
Nguyên khi, tháp mt tng th kiến trúc gm Tháp Bc, Tháp Gia và Tháp
Nam. Hin din bên cạnh c công trình tháp còn là ng thành bao quanh và mt
gch. Tuy nhiên vào cui thế k XIX, người Pháp quan chức địa phương đã
cho pphn trên ca tháp trung tâm đ phc v quá trình nghiên cu nên hin nay
ch còn li phn nn.
Vi nhng gtr v kiến trúc điêu khắc, năm 1997, B Văn h- Tng tin
đã cấp bng công nhn cm tháp Hoà Lai là Di tích lch s quc gia.
Trang 88
BÀI 14. NHÀ NƯC VÀN LANGU LC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được khong thi gian thành lập và xác định được phm vi không gian
của nước Văn Lang, Âu Lc trên lược đồ treo ng.
- Trình bày đưc t chức nhà nưc ca Văn Lang, Âu Lc.
- Mô t được đời sng vt cht và tinh thn ca cư dân Văn Lang, Âu Lc.
2. V kĩ năng, năng lc
- Khai thác và s dụng được thông tin ca mt s liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Biết ghi nh công ơn dựng nước ca t tiên; trân trng gi gìn nhng gtr
văn hoá truyn thng ci ngunt thi dựng nước.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án theo đnh hướng phát triển năng lực.
- ợc đổ lãnh th Vit Nam ngày nay, phiếu hc tp.
- Máy tính, máy chiếu; giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
SGK, tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c hc
tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV th s dng câu hi khai thác hình 1 trong SGK đ t chc hot
động m đu bài mi, kích thích HS hng t vi bài hc. Câu hi: Điều gì đã ti
thúc nn dân ta luôn hướng v mảnh đt ci ngun? nhm gi m cho HS hướng
Trang 89
đến nhng thành tu, giá tr văn hoá truyn thống Nhà nước Văn Lang, Âu Lc
đã đ li t bui đu dựng nước.
- GV th linh hot t chc hoạt động m đầu bài hc bng c hình thc
khác. d: Chiếu trên màn hình t lch ngày 10-3 âm lch ri dn dắt vê' ý nghĩa
ca l hội Đền Hùng.
- “Em đã từng nghe truyn thuyết Con Rồng cháu Tiên chưa? Nếu đã từng thì
y k li vn tt ni dung truyn thuyết này. Truyn thuyết này i lên điu gì?
Câu hỏi này cho phép HS đưc bày t suy ng theo c nhìn ca cá nhân. Tuy
nhiên, đ định hướng tốt hơn, GV thê’ đt các câu hi nh khác như: Em y
ch ra những đim trong truyn thuyết Con Rng cháu Tiên” (Lc Long Quân
con của Kinh Dương Vương và thn Long Nữ, người thn, ging Rồng, đi li
được dưới nước, Âu là giống Tiên; Âu sinh ra bọc trăm trứng, nra 100
ngưi con); “Nếu vô lí thì vì sao đến nay, người Vit vẫn coi nhau “đồng bào”
t coi mình là Con Rồng cháu Tiên?” (truyn thuyết này ảnh hưởng lớn đến
đời sống văn hoá tinh thn của người Việt người Vit luôn t hào vế nòi ging
dân tc mình,...); sau đó dn dt vào bài hc.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Nhà nước đầu tiên của người Vit c
a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa: Nhà nước Văn Lang ra đi đã mở ra thi
dựng nước đu tiên trong lch s dân tc
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đc thông tin đ thc hin yêu cu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin đ thc
hin yêu cu sau: y xác đnh phm vi không
gian của nước Văn Lang trên lược đ.
+ Trước hết, GV gi mt s HS k tên
nhng con sông ln Bc B và Bc Trung
B trên lược đồ ó ng Hóng, sông Mã,
sông Chu, sông C,...).
+ T chc cho HS tho lun cặp đôi và tp
xác định trên ợc đ phm vi không gian ca
ớc Văn Lang. Sau đó, gi đi din mt s
- o khong thế k
VIITCN, n nước đu tiên
Việt Nam ra đi - Nhà nước
Văn Lang;
- Địa bàn ch yếu của nước
Văn Lang gn lin vi lưu vc
các ng sông ln Bc B
Bc Trung B ngày nay.
Trang 90
cặp đôi lên ch trên lược đồ. GV cn nhn
mạnh ý n mc b đã lưu ý.
HS biết xác định trên lược đ treo tường
phm vi không gian của nước Văn Lang (ch
yếu là lưu vc các con sông ln: sông Hng,
sông Mã, sông C).
c 2:
- GV th m rng cho HS tìm hiu v
s ra đời Nhà nước Văn Lang da trên tìm
hiu truyn thuyết Sơn Tinh - Thu Tinh,
Thánh Gióng đ tìm câu tr li .
HS nêu được: Do s phát trin ca công
c đổng sắt nên đi sng sn xut s
chuyn biến, cùng vi nhu cu m thu li
(th hin qua truyn thuyết Sơn Tinh - Thu
Tinh') và chng ngoi xâm (th hin qua
truyn thuyết Thánh Gióng) đã tc đy s ra
đời Nhà ớc đầu tiên - Nhà nước Văn Lang.
GV nhn mạnh đó điểm tương đng vi s
hình thành các nhà nước phương Đông khác.
c 3:
- GV cho HS tho lun nhóm hoc cp
đôi và ghi lại nhng thông tin chính v: thi
gian ra đi, th lĩnh (vua), tên ớc, kinh đô
của Nhà nước Van Lang.
+ GV đặt câu hi yêu cầu HS đc thông
tin kết hp vi quan sát đ hình 2, đ giúp
HS nhn biết được t chc b máy, đặc đim
của Nhà nước Văn Lang
+ GV cũng th m rng cho HS: Em
nhn xét v t chc Nhà nước Văn Lang?
HS th tho lun, dựa vào đ để t ra
nhận xét. GV đi đến kết lun cho HS: T chc
Nhà nước Văn Lang đã được hình thành t
Trung ương đến địa phương nhưng còn rất
- T chức Nhà ớc Văn
Lang: Trung ương, đứng đu
Hùng Vương, giúp vic cho
Hùng Vương lc hu; địa
phương, lạc tướng đứng đu các
b (có 15 b); b chính đng
đầu chiếng, ch.
Trang 91
khai, đơn gin.
c 4:
- GV cho HS đc thông tin để nhn biết
thời gian ra đi (thế k VIITCN) và đa bàn
ch yếu (khu vc Bc B Bc Trung B)
của Nhà nước Văn Lang.
HS th tho lun theo nm và trình
bày trước lp v “Ý nghĩa của s ra đi Nhà
ớc n Lang”, sau đó đi din nm lên
trình bày. Các nm khác th b sung đ
đầy đủ hơn.
HS nêu được ý nga: Nhàc Văn Lang
ra đời đã mở ra thi kì dựng nước đầu tiên
trong lch s dân tc.
Mc 2. S ra đời nước Âu Lc
a. Mục tiêu: HS HS xác định được phạm vi kng gian nhà nưc Âu Lc
b. Nội dung: HS xác định được phạm vi không gian nhà nưc Âu Lc và rút ra
đưc nhn xét: Lãnh th Âu Lạc được m rộng n so với Nhà nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- Trước hết, GV th dn dt bng
vic gii thích ngun gc ca tên gi Âu
Lạc: đó là dựa trên sở hp nht hai tc
ngưi Tây Âu, còn gi Âu Vit vi Lc
Việt. GV đnh ng cho HS hiu tên gi
này xut phát t tinh thn hp nht dân
tc.
GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK để xác định trên lược đồ nh th
Việt Nam ngày nay (treo ng) phm vi
không gian của nước Âu Lc.
HS xác định được phm vi không gian
nhà nước Âu Lạc t ra đưc nhn xét:
- Thi gian thành lp: khong
năm 208 TCN.
- Phm vi không gian lãnh th
của nước Âu Lc: m rộng hơn so
vi nước Văn Lang.
- T chức nhà c: kng
nhiều thay đi so với Nhà nước Văn
Lang; quyn lc nhà vua đưc m
rộng n.
- quân đi mạnh, vũ k tốt,
đặc bit có thành C Loa.
Trang 92
Lãnh th Âu Lạc được m rng hơn so vi
Nhà nước Văn Lang.
c 2:
- GV cho HS khai thác thông tin
trong SGK đ tr li câu hi: c Áu Lc
ra đi trong bi cnh nào?
+ HS tho lun cặp đôi, sau đó đi
din cặp đôi lên trình bày trước lp.
c 3:
- GV đt câu hi và t chc HS tho
lun nm: Nhà nước u Lạc đim gì
gingkhác so với Nhà Nước Văn Lang?
HS ch ra được: Quyn lc ca nhà
vua được tăng cường n. V trí đóng đô
có s dch chuyn t min núi Phong Châu
xung miền đồng bng vùng C Loa. Sc
mnh quân s của Nhà c Âu Lc được
để cao vi vic xây dng h thng thành
lu và to nhiu loại vũ khí lợi hi,...
B4:
- GV còn th định hướng tho
lun: c Âu Lc thời An Dương Vương
thế mnh hơn n Lang, xây dng
thành C Loa kiên c nhiều khí tốt,
sao li mt nước? T đó, GV th ch
c nguyên nhân t phía k xầm lược
(Triệu Đà âm mưu, xo quyt,...) cùng
nguyên nhân t chính vua Thc (ch quan,
thiếu phòng b cn thiết,...) nhn mnh
nguyên nhân ch quan là yếu t quan trng
nhất. Trên cơ sở đó, gp HS tự rút ra được
bài hc v vic mất nước.
- Chuyển kinh đô xung ng
C Loa (Llà Ni).
Mục 3. Đời sng vt cht và tinh thn của cư dần Văn Lang, Âu Lạc
a. Mục tiêu: HS hiu đời sng vt cht và tinh thn ca cư dn Văn Lang, Âu Lc
b. Nội dung: GV t chc cho HS tho lun cặp đôi đ tr li câu hi
Trang 93
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th cho HS quan sát nhng
hình nh (hình 6, 7, 8 trong SGK) hoc
trên màn hình trình chiếu kết hp khai thác
thông tin trong mục a. Đi sng vt cht
thc hin yêu cu: Mô t đi sng vt
cht của người Vit c.
Yêu cu cn đt: GV hướng dn HS
mô t chi tiết từngnh đ nêu được:
+ Người Vit c thường trong nhng
ngôi nhà sàn mái cong; phương tiện đi lại
ch yếu bng thuyến; ngun lương thc
chính là go nếp và go t,...
+ Người Việt đã biết để nhiu kiu c
như tết tóc đi sam, i hoặc đ x
ngang vai; biết ng đồ trang sc làm t
nhiu nguyên liệu khác nhau á, đng, v
nhuyn th). Trang phc ph biến by gi
nam đóng kh, ci trn, n mc váy
yếm,...
c 2:
- GV th m rng thêm cho HS
tìm hiu v trống đồng Đông Sơn - biu
ng ca nền văn minh Vit c bng các
câu hi: Quan sát hình nh trng đng ca
ngưi Vit c, em nhn xét ? (tinh tế,
đạt trình đ cao); Vic tìm thy trng đng
nhiều nước cho thy điều gì? (s nh
ng và lan to của văn hĐông Sơn ra
bên ngoài).
+ Để khai thác hiu qu ni dung
này, GV th giao nhim v cho HS II.
- Đời sng vt cht:
+ Ngh ng trng a c ng
i vic khai khẩn đt hoang, làm
thu li.
+ Ngh luyn kim vói ngh đúc
đổng rèn sắt đt nhiu thành tu
rc r (trng đng, thp đóng).
+ Ngun thức ăn và nhà ở.
+ Trang phc và cách làm đp.
Trang 94
CHUN B trước nhà đ báo cáo/gii
thiệu trước lp v biểu tượng trng đng
Ngc - mt thành tu tiêu biu của văn
hoá Đông Sơn và nền văn minh đu tiên
của người Vit c.
c 3:
- GV t chc cho HS tho lun cp
đôi đ tr li câu hi: Nhng ngh sn xut
chính ca dânn Lang - Áu Lc là gì?
HS nêu được: Ngh sn xuất chính đó
ng nghip trổng lúa nước, hoa màu,
trng dâu và ni tm; luyn kim phát
trin với kĩ thuật đúc đng đạt đến trình độ
cao; bước đầu đã biết đến rèn st.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV cho HS đc thông tin, quan sát
hình 8 tr li câu hi: Nêu nhng nét
chính vê' đi sng tinh thn ca dân
Văn Lang, Ầu Lc.
c 2:
- GV cho HS m rng liên h thông
qua các câu hỏi như: c em biết câu ca
dao/truyn thuyết o nói vê' tru cau?
(Yêu nhau cau sáu b ba, Ghét nhau cau
sáu b ba thành mười; Miếng trầu đu
câu chuyn hoc S tích tru cau,...); Ngày
Tết chúng ta thường làm nhng loi bánh
gì? (Bánh chưng, bánh giầy); K mt
truyn thuyết liên quan đến phong tc ca
ngưi Vit thi Hùng Vương (S tích tru
cau).
- Đời sng tinh thn: Tc th
cúng t tiên th các v thn trong
t nhiên; tục xăm mình, nhuộm răng,
ăn trầu,...; c l hi gn vi nông
nghip trng lúa nước.
Trang 95
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. GV hướng dn HS lp bảng theo các tiêu chí đã nêu đ tạo cơ sở so sánh
c 3:
- GV th m rng kiến thức đ
giúp HS nhn biết được: Nhng phong tc
tp quán của người Vit c chu s chi
phi ca nhng yếu t o? (Đó là: điều
kin t nhiên - khậu, sông c, kinh tế
ng nghip trng a nước, tinh thn c
kết cng đng,...).
HS nêu và lấy được ví d cho các ý
chính như: tc th cúng t tiên và th các
v thn trong t nhiên; tc xăm mình,
nhuộm răng, ăn trầu,... Đời sng tinh thn
khá phong p, sinh đng vi nhiu hot
động ca hát, nhy múa nhng l hi
mang đm đặc trưng của kinh tế nông
nghip trng lúa nước.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- Tng kết: khái quát li vê' thi là dựng nước đu tiên trong lch s dân tc,
nhn mnh nhng giá tr ct lõi thời Văn Lang - Âu Lạc đ lại. Đó là: T quc,
thut luyn kim, nông nghip trnga nưc, phong tc tp quán riêng, bài hc đầu
tiên vê' công cuc dựng nước. Chính nhng giá tr ct lõi đó đã to dựng, hun đúc
nên bn sc, truyn thng, sc mnh dân tc, giúp dân tộc ta vượt qua được th
thách khc nghiệt hơn 1 000 năm b Bc thuc thi kì sau.
Trang 96
hai nhà nước Văn Lang và Âu Lc.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. GV định hướng HS ch ra 3 - 5 thành tu tiêu biu, th các thành
tu vê' vt cht, hin vt c thê’ như: thành c Loa, trng đng Ngọc , thạp đng
Đào Thnh,... cng thêTà các g tr mang tính trừu tượng, giá tr tinh thn (T
quốc, kĩ thut luyn kim, nghê' nông trng lúa nước,...).
GV hướng dn HS la chn mt thành tựu mà HS m đc nhất đ tìm hiu
thông tin và viết đoạn văn ngn gii thiu vê' thành tu ấy. Trong đó, cần nêu được:
Thành tựu đó gì? Thành tựu đó gì đặc bit? S nh hưởng ca thành tựu đó
đến ngày nay,...
Câu 3. GV giúp HS hiểu được: L hội Đền Hùng được t chc vào ngày 10-3
âm lch hằng năm sự minh chng c th cho phong tc th cúng t tiên, th cúng
các vua Hùng đã công dựng nước. Ý nghĩa ca việc làm đó thê’ hiện đạo
ung nước nh ngun và tâm thức luôn hướng vê' ngun ci của người Vit.
TÀI LIU THAM KHO
- Nền văn minh Vit c (còn gi nền văn minh ng Hóng) vi biểu tượng
trống đng Đông Sơn, thc cht là mt nền văn minh nông nghip trổng lúa c
da trên mt
nến tng cộng đồng xóm làng,... Nền văn minh sông Hng kng những đã vươn ti
một trình đ phát trin kcao, mà còn c lập được li sng Vit Nam, truyn
thng Việt Nam, đặt sở vng vàng cho toàn b s tn ti và phát trin ca quc
gia - dân tc sau đó” (Theo Phan Huy (Ch biên) (2012), Lch s Vit Nam t
ngun gốc đến cui thế k XIV, NXB Giáo dc Vit Nam, Hà Ni, tr.136).
- Trng đống Đông Sơn: Về múa hoá trang trong nhng ngày l hội nhi
mùa, thường t chc vào mùa thu, mi người tham gia náo nc, tp np. Mi tp
múa thường 3-4 người hoc khi 6-7 người, htrang, đầu đội ng chim;
người thổi kèn, ni cẩm vũ khoc nhc c. H múa theo mt đng tác
thng nhất và thường hoà vi tiếng hát ca.
Chính gia mt trng đng mt ni sao nhiều cánh tượng trưng cho Mt
Tri. Trống đóng còn đưc gi “trống sấm”, nời ta đánh trống đổng đ cu
nng, cầu mưa, nhng nghi l của cư dân nông nghip trồng lúa nước.
Trang 97
Có th xem trống đóng là biểu tượng tiêu biu ca nền văn minh Vit C. Trng
đồng Đông Sơn sn phm ca lao đng sáng to, mt c phm ngh thut vi
những hình trang trí phong phú, sinh đng, ph đấy trên mt trng đng tang
trng, phn ánh bng hình nh ca cuc sống lao đng, nhng hình thức n ngưỡng
của cư dân ng nghip thời Hùng Vương.
- c Âu Lạc: Nhà nước này được thành lp sau lần đoàn kết kháng chiến
chng Tn ca các b lc Tây Âu và các b lc Lc Việt, đã tr thành một nước
mạnh quân đội hùng cường “gii cung n, tho thu chiến”. Kho mũi tên đng
ng ln vế s ng, những mũi tên tương đi ln v kích thước (và nhng
điểm đặc bit v hình dáng), phát hin Cu Vc (Khu di tích C Loa) vào năm
1959, s tt để gii thích câu chuyn n thn. Nhiều người chp thun ý kiến
cho rng chuyn n thn phn ánh s xut hin, hoc ít nht ci tiến mt th vũ
khí mi li hi trong chiến đấu, tác dng sát thương cao. Cng ta cũng không
loi tr kh năng một th n máy t th mt lúc bn hàng loạt mũi tên nên
truyn thuyết đã cường điu thành loi n “nht phát sát vạn nhân” (Theo Trn
Quc Vượng (2003), n hVit Nam, tìm i suy ngm, NXB Văn hc,
Ni, tr.625).
*********************************************
Trang 98
BÀI 15. CHÍNH SÁCH CAI TR CA C TRIU ĐI PHONG KIÊN
PHƯƠNG BC VÀ S CHUYN BIN CỦẨ HI ÂU LC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được mt s chính ch cai tr ca các triếu đi phong kiến phương Bc
trong thi kì Bc thuc.
- Nhn biết được mt s chuyn biến bn v kinh tế, xã hi ca người Vit
c i ách cai trị, đô h ca triều đi phong kiến phương Bắc.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết khai thác s dụng được tng tin ca mt s tư liu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Biết đng cm và chia s vi ni thng kh của nhân dân i ách thng tr
ngoại xâm, bước đu nhn thức được giá tr của đc lp, t ch.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp.
- ợc đồ phóng to đơn vị hành chính nưc ta thi thuc Đường.
- Các hình nh minh ho có liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy tính, máy chiếu; giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
SGK, tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc
tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
Trang 99
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV th t chc cho HS khai thác đon m đầu trong bài đ vào bài mi.
Vic gii thiu v thành c Luy Lâu - vn di tích tiêu biu thi Bc thuc n li
thi điểm hin ti gi nhắc cho HS liên tưởng và nh v một trung tâm văn hoá -
chính tr, trung tâm Pht giáo, gn lin vi mt thi bi tráng trong lch s dân tc
- thi Bc thuc.
- GV th linh hot khởi đng bài hc bng các nh thc khác nh nhàng,
đơn gin khác tu vào s sáng to riêng ca mi người. HS th tr li đúng hoc
không đúng câu hỏi, vấn đ GV nêu ra, điều đó kng quan trọng. T đó, GV dẫn
dt HS vào bài mi.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Chính sách cai tr ca các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Mục tiêu: HS hiu chínhch cai tr ca c triều đại phong kiến phương Bc
b. Nội dung: GV khai thác kênh ch, kênh hình
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin,
khai thác đ nh 1 và lược đ hình 2
trong SGK đ thc hin yêu cu: y cho
biết mt s chính sách đ áp đt b máy
cai tr ca phong kiến phương Bc c
ta. GV cho HS tho lun cặp đôi, sau đó
đại diện trình bày trưc lp
c 2:
- GV lưu ý HS th khai thác thông
tin v thành Luy Lâu mc Em biết đ
nhn biết được vai trò tr s, trung tâm
chính tr quyn lc ca c triều đi phong
- Vế b máy cai tr:
+ Sáp nhập nước ta vào lãnh th
Trung Quc, chia thành các đơn v
hành chính như châu - quận, dưới
châu - qun huyn. T sau khi
nghĩa Hai Bà Trưng, chính quyến t
cp huyn tr lên đều do người Hán
nm gi.
+ Áp dng pháp lut hà khc và
thẳng tay đàn áp các cuc đấu tranh
Trang 100
kiến phương Bắc t thời Đông Hán đến
thi Đường.
c 3:
+ GV m rng giải tch đ HS v
vic chính quyền đô h chia ch lãnh th
Âu Lc thành các châu qun .
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
ca nhân dân ta.
c 1:
GV t chc cho HS đc thông tin
khai thác đoạn liu 1, tho luận đ
thc hin yêu cu: Đon tư liệu 1 thông
tin cho em biết điều gì v chính ch bóc
lt kinh tế ca các triều đi phong kiến
phương Bắc.
c 2:
- GV yêu cu HS xác định được các
t/cm t trong đoạn liệu giúp lt t
đưc yêu cu cn tìm hiu, t đó suy lun
ch ra ni dung cốt i (người đứng đu
tham lam, kng liêm khiết, ra sức vét
sn vật địa phương đ mưu lợi riêng).
c 3:
- GV cũngthê’ mở rng hơn với
câu hi: V sao các triều đi phong kiến
phương Bắc li nắm đc quyn v mui và
st? GV có th gi ý: Muối có vai trò n
thê' nào đi với đi sng? sắt dùng đ làm
gì?.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- V kinh tế:
+ Chiếm rung đt ca nhân dân
Âu Lạc để lp thành p, tri và bt
dân ta cày cy.
+ Áp đặt chính sách tô thuế nng
n.
+ Nm đc quyến vế st và mui,
bt dân ta cng np nhiu vi vóc,
hương liệu, sn vt q.
Trang 101
c 1:
- GV th cho HS tiếp tc khai thác
liệu 2 (hoc mt liu khác ni
dung tương tự). Hướng dn HS dựa vào tư
liu ch ra mt vài ý th hin chính sách
văn h- xã hi ca chính quyền phương
Bắc (các năng khai thác liệu tương t
như ở phn trên).
Qua khai thác liệu, HS xác đnh
đưc nhng thông tin liên quan. T đó,
GV cn khái quát li cho HS hiểu hơn
chính sách cai tr v văn hoá - giáo dc ca
chính quyển đô h.
c 2:
- GV th gii thích cho HS khái
nim thế nào “đng hoá dân tộc”, mục
đích của chính ch đống hoá: Đó là vic
ép buc, bt mt dân tc kc phi chp
nhn ngôn ng, ch viết, phong tc, tp
quán ca dân tc mình. Ni dung này
không nên khai thác su đây s dành
thi gian khai thác sâu bài 17. Cuộc đu
tranh gìn giphát triển văn h dân tc
của người Việt sau đó.
c 3:
HS biết được chính sách bn ca
phong kiến phương Bắc đối vi nhân dân
ta là "đng hoá dân tc Vit".
c 4:
GV đánh giá kết qu hot động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Vế văn h- xã hi: Chính quyn
phong kiến phương Bắc đều thc
hiện chính sách đng hoá dân tc
Vit trong sut thi Bc thuc.
Mc 2. Nhng chuyn biến vê' kinh tế - hi trong thi kì Bc thuc
a. Mục tiêu: Nhng chuyn biến vê' kinh tế - xã hi trong thi kì Bc thuc
b. Nội dung: GV s dng phương pháp vấn đáp
Trang 102
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV t chức cho HS đc tng tin,
tho lun và tr li câu hi: Nêu s chuyn
biến v kinh tế i thi Bc thuc.
HS nhn biết được:
+ Trng lúa vn ngh chính bên
cnh nghê' trng cây hoa màu, cây ăn qu
và chăn nuôi.
+ thuật đp đê, làm thu li phát
triển đã tạo nên những cánh đồng chuyên
canh cây lúa nưc rng ln.
+ Ngh rèn st vn phát trin cùng vi
các ngh đúc đống, m gm, làm mc,
làm đồ trang sc (vàng, bc),...
+ Mt s ngh th công mi xut hin
như làm giấy, thu tinh,...
+ Quan h buôn bán trong ngoài
khu vực được đy mạnh hơn trưc.
c 2:
- GV cho HS đc, khai thác thêm
thông tin trong mc Em biết m rng
hiu biết, đê’ thy nhng tiến b v
thut ca nước ta thi Bc thuc như:
thut làm giy t cây mật hương thông qua
tiếp thu thut làm giy t Trung Quc.
GV th gii thiu thêm v l thut
“dùng côn trùng diệt côn trùng”.
c 3:
- GV th m rng nhn thc cho
HS: Vic m thấy đ gm Luy Lâu cùng
vi khuôn đúc trống đng, đ tu táng ti
đây đã cho thy, dù b áp bc, bóc lt
Mt s chuyn biến bn v
kinh tế xã hi ca người Vit c
i ách cai tr, đô h ca các triu
đại phong kiến phương Bc:
- V kinh tế: Bên cnh các ngh
truyn thng, xut hin mt s nghế
mi (ngh th công); quan h buôn
bán m rng hơn,...
Trang 103
nhưng đi sng vt cht tinh thn ca
dân Việt c vn phát triền đạt được
không ít thành tu ni bt.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV hướng dẫn HS đc tng tin,
tho luận đ thc hin yêu cu: Nêu
chuyn biến ' hi ớc ta dưới thi
Bc thuc.
HS nêu và phán ch được s chuyn
biến xã hi dưới thi Bc thuc:
c 2:
- GV nêu vn đế định hướng đê’
HS nhn thc: Theo em, thành phn o s
th lĩnh của nhng cuc đu tranh
giành độc lập cho người Vit? Vì sao?
HS nhn thức được trong các thành phn
hi tng lp hào trưởng bản địa s
lực lượng đóng vai trò quan trng trong
việc lãnh đo ngn c khi nghĩa giành li
độc lp t ch cho người Việt vì đy
tng lp có uy tín và v thế trong xã hi
c 4:
- GV cht lại hai điểm đáng lưu ý v
tình hình xã hi:
+ T khi b Triệu Đà xâm lược, người
Vit t thân phn làm ch đất c thành
l ca ngoi bang.
+ Mâu thun ch yếu, bao trùm xã hi
by gi mâu thun gia nhân dân Âu
Lc vi chính quyền đô hộ phương Bắc.
Đó sở m bùng lên c cuc đu
V xã hi: hi b phân hoá,
hình thành mt s tng lp mi.
+ Mt s quan lại đa ch ngưi
Hán b Vit hoá.
+ Mt b phn nông dân biến
thành nô do mất đất.
+ Tng lớp hào trưởng bản địa
hình thành.
Trang 104
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. GV hướng dn HS m thông tin tr li ngay trong SGK ni dung bài
hc.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. GV hướng dn HS cách suy lun vế hu qu t d kiện đã cho:
Lĩnh vực
Thông tin phản ánh
Hậu quả
Đẩt đai
Chiếm ruộng đất, lập thành ấp,
trại để bắt dân ta cày cấy.
Người Việt mất ruộng, bị biến
thành nông của chính quyền
đô hộ.
Thuế khoá
Thực thi chính sách thuế
nặng n như tô, dung, điệu,
lưỡng thuế.
Nhân dân b c lột nặng nề,
đời sống cùng cực.
Cống phẩm
Bắt cống nạp nhiều vải vóc,
hương liệu sản vật q đ
đưa vế Trung Quốc.
Nhân dân phải kh cực lao
động đê’ nộp cống vật, tài
nguyên bị vơ vét cạn kiệt.
Thủ công
nghiệp
Nắm độc quyền về sắt
muối.
Nhân dân thiếu muối, sắt đ
sinh hoạt và đúc vũ khí.
GV ghi nhn và khuyến kch c nhng suy lun hp lí khác ca HS.
TÀI LIU THAM KHO
- “An Nam đô h ph phi cng: chui, cau, da cá su, mật trăn, cánh chim tr.
Ái Châu cng sa, the, đi chim công. Phúc Lc cng sáp trng, trúc tía. Trường
Châu cng vàng. Hoan Châu cng vàng (kim bc hoàng tiết), vàng, cm, nvoi,
tranh giành đc lp liên tc trong sut thi
Bc thuc.
Trang 105
sng tê, trầm hương, trúc hoa. Phong châu cng bạc, đồ mây, sáp trng, mật trăn,
đậu khu. Lc Châu cống vàng, đi mi, da vích, cánh chim tr, giáp hương”(Theo
Cao Hùng Trưng, An Nam chí ngun (bn dịch), NXB Đi hc Sư phm, Ni,
2017, tr. 184 - 185).
- Theo l thuế nhà Đường thằng năm, trên mỗi mu rung, người dân phi
np hai thch thóc (bằng 20 thăng, mỗi thăng tương đương khong t 2,8 đến
3kg). Ngoài ra, ni dân còn phi np 2 tm la the, chu s sai dch 20 ngày. Nếu
không đi sai dch đưc thì c mi ngày phi np 2 thước la.
*******************************************
BÀI 16. CÁC CUC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐC LẬP TC
TH K X
Trang 106
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Lập được đ v các cuc khi nghĩa tiêu biểu giành đc lp thi l Bc
thuc trước thế k X.
- Trình bày đưc nhng nét chính, giải thích được nguyên nhân ca các cuc
khởi nghĩa tiêu biu (khởi nghĩa Hai Trưng, Triu, Lý Bí, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng).
- Nêu được kết qu và ý nghĩa lch s ca các cuc khi nghĩa tiêu biểu trong
thi kì Bc thuc trước thế k X.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết khai thác s dụng được tng tin ca mt s tư liu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Yêu nước, t hào v tinh thn bt khuất, “kng chịu cúi đấu” của dân tc, biết
ơn các anh hùng dân tc - lãnh t các cuc khởi nghĩa tiêu biu.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp.
- nh hình, lược đ phóng to, giy A2/A0 (nếu có th).
- Video clip v khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa , khởi nghĩa Mai
Thúc Loan,...
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Hc sinh
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) và dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Trang 107
d. Tổ chức thc hiện:
- GV t chc cho HS khai thác phn mđầu bài hc trong SGK, nhn mnh
các câu hi gi mvấn đ nhm ch thích s mò, hứng thú và định hướng HS
v ni dung s đưc khám phá trong bài hc mi.
- GV th định hướng HS tiếp cn bài học theo hướng: Gh ra s mâu thun
giữa ý đồ tìm “trăm phương ngn kê” ca chinh quyền đô hộ để áp đt ách cai tr
đối vi nhân dân ta vi thc tế phi tha nhận “dân x y rt k cai trị”. Từ đó ch
ra nguyên nhân dẫn đến thc tế y (do tinh thần đu tranh liên tc, quật cường
chống ách đô h của người Vit qua các cuc khởi nghĩa).
- GV cũng th linh hot t chc hoạt động khi động bng liên h, kết ni
vi kiến thc của bài trưc vê' cnh sách cai tr ca các triều đi phong kiến
phương Bắc vi gi thuyết: Các chính sách cai tr đó được thc hin mt cách
thun li c ta không?
- GV cũng th t chc khai thác tng tin t thc tin cuc sống đ bắt đu
bài hc. d: Hà Nội đường ph, thm chí c mt qun mang tên Hai
Trưng; ỏ’ Thái Nguyên trường THPT Nam Đế; Ngh An, Hà nh
trường THPT Mai Thúc Loan,... Vic các nhân vt lch s đưc đặt tên trường,
đưng ph, gợi cho em suy nghĩ gì?
- Khuyến khích GV các hình thc khi đng khác nhau, tu theo ý ng
sáng to ca riêng mình phù hp với điều kiện trường lp to tâm thế hng
khởi cho HS trước khi tìm hiu ni dung bài hc mi.
- Cũng trong phn này, GV gii thiu khái quát v Sơ đồ mt s cuc khi
nghĩa tiêu biểu trước thế k X (hình 1) đ giúp HS nhn biết được mt s nét chính
(tên cuc khởi nghĩa, thi gian, kết qu,...) ca các cuc khi nghĩa tiêu biu trong
thi này. T đó, GV cũng th yêu cu HS rút ra nhn xét chung vê' các cuc
khởi nghĩa chng Bc thuộc trước thế k X:
+ GV cn chú ý m nguyên nhân chung dẫn đến các cuc khởi nghĩa và đc
đim ni bt ca phong trào đấu tranh giành đc lp của người Vit (tính liên tc).
+ GV cần giúp HS ghi nhó’ các cuc khởi nghĩa tiêu biểu đó đã ng n vào
nhng thi điểm khác nhau, phm vi din ra ỏ’ nhiều nơi và thu hút đông đo nhân
dân tham gia, đã giành đưc mt s thng li nhất định.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Khi nghĩa HaiTrưng
a.Mục tiêu: HS rút ra nguyên nhân, din biến, kết qu và ý nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức
Trang 108
hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- Để khc ho chân dung th lĩnh của
cuc khi nghĩa, GV sưu tm thêm tư liu
ngoài SGK (t sách báo, internet,...) đ cung
cp cho HS mt s thông tin m rng v q
hương, tên gi của Hai Bà Trưng
c 2:
- GV cho HS đc kh ch đầu mc 1
nh lại điểu đã hc v nhng chính sách
cai tr ca các triều đi phong kiến phương
Bắc trong bài trưc, t đó thảo lun cặp đôi:
Nêu nguyên nhânmc đích của cuc khi
nghĩa Hai Bà Trưng.
+ GV th ng dn HS khai thác
đon trích Li th khắc trên bia đá đn
Hai Trưng để tìm ra t/cm t ch
nguyên nhân mục đích của cuc khi
nghĩa, đó là: đau ng thương dân tội,
dy nghĩa tr tà, che ch dânnh, thu phc
li muôn vật của t ng không ph ý
tri, không ph s trông đi ca t ph,...
c 3:
GV ng th m rng kiến thc cho
HS v nguyên nhân trc tiếp dẫn đến bùng
n cuc khởi nga Hai Trưng theo quan
nim dân gian (t thông tin trong phn Kết
ni với n hoc). Sách Thiên Nam ng lc
chép:
“Mt xin ra sch nước thù
Hai xin dng li nghiệp xưa h Hùng
Ba u oan c lòng chng
- Nguyên nhân: Mùa xuân năm
40, bt bình vi chính sách cai tr hà
khc ca chính quyền đô h n
Hán, con gái Lạc tướng huyn Mê
Linh Trưng Trc cùng vi em là
Trưng Nhị đã dựng c khởi nghĩa
để giành li quyến t ch.
Trang 109
Bn xin vn vn s công lênh y”.
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa c kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV th s dng phương pháp trao
đổi - đàm thoại GV th chia lp thành ba
nhóm, đ thc hin yêu cu ca câu hi 2, 3,
4 trong SGK:
Nhóm 1: ch trên lược đnh 2 (tr.71)
din biến chính ca khi nghĩa Hai Bà
Trưng.
Nhóm 2: Đon liu 1 hình 3 cho
em biết điu v khí thế ca cuc khi
nghĩa Hai Trưng tình thế ca chính
quyển đô hộ?
Nhóm 3: Khai thác thông tin đon
liu trong SGK, hãy cho biết kết qu ý
nghĩa của cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
c 2:
Sau đó gi đi din nhóm lên trình bày
trước lp, c bn trong nhóm th b
sung cho đầy đủ.
c 3:
- GV th m rng kiến thc (tu
tình hình từng địa phương và đối tượng HS):
Trên cơ s đã giao nhim v cho HS
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa c kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- Nét chính v din biến, kết
qu:
+ Trưng Trắc, Trưng Nh pht
c ni dy khởi nghĩa tại ca sông
Hát (nay thuc xã Hát Môn, huyn
Phúc Th, Ni). Tướng nh
khắp 65 thành trì đu quy t vê' vi
cuc khi nghĩa.
+ T sông Hát, nghĩa quân theo
đưng sông Hng tiến xuống đánh
chiếm căn cứ quân Hán Linh
và C Loa (nay thuc Hà Ni).
+ Nghĩa quân tiếp tc tn ng
thành Luy Lâu chiếm được tr s
ca chính quyền đô hộ.
+ Khởi nghĩa thng lợi, Trưng Trc
lên ni vua, đóng đô Mê Linh.
Ý nghĩa: Chng t tinh thn bt
khut của người Vit; to tiền đ
cho vic ki phc nền đc lp sau
này
Mc 2. Khi nghĩa Bà Triệu
a.Mục tiêu: HS rút ra nguyên nhân, din biến, kết qu và ý nghĩa
Trang 110
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức
hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV t chc cho HS tho lun và tr
li câu hi: Nguyên nn mc đích của
cuc khi nghĩa Bà Triệugì?
Để tr li cho câu hi trên, GV ng
dẫn HS khai thác thông tin trong đoạn
liệu 2 để ch ra các đng t/cm t trong
đoạn liệu như ỡi, đp, chém, ly li,
dng, không chịu khom lưng, t đó HS
thấy được tinh thn, ý chí và bản nh qut
ng ca Bà Triu.
c 2:
- GV t chức cho HS đc thông tin
tho lun: Trình y din biến chính
nghĩa của cuc khởi nghĩa Bà Triệu.
HS trình bày đưc:
c 3: HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
+ Nguyên nhân cuc khi nghĩa
Triu do chính ch cai tr
khc ca chính quyền đô h nNgô
đu thế k th III.
+ Mc đích: “Ly lại giang n,
dng nền độc lp, ci ách l,
không chu khom lưng làm thiếp
cho người”.
+ V din biến ca cuc khi
nghĩa (3 điểm chính):
m 248, khi nghĩa bùng n
t căn cứ núi Nưa (Triệu Sơn,
Thanh Hoá).
Nghĩa quân đã giành đưc
chính quyn ti nhiu huyn l, thành
p Cu Chn, Cửu Đức, Nht Nam,
khiến cho toàn th Giao Châu đu
chấn đng.
Nhà Ngô đã c 8 000 quân sang
đàn áp. Do lực lượng chênh lch cui
cùng nghĩa cuc khi nghĩa bị đàn áp.
+ V ý nghĩa của cuc khi
nghĩa: không ch làm rung chuyên
chính quyến đô h còn p phn
thc tnh ý thc dân tc, tạo đà cho
các cuc khởi nga sau này.
Mc 3. Khi nghĩa Lý Bí và sự thành lp nước Vn Xuân
a.Mục tiêu: HS rút ra nguyên nhân, din biến, kết qu và ý nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức
hoạt động.
Trang 111
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
GV th gii thiu cho HS v ba đa
đim quan trng, gn vi tên tui, s
nghip ca Bí: q gc Tn C
Pháp, xã Tiên Phong, huyn Ph Yên
(Thái Nguyên); khi nghip và gây dng
đồ tại đình Giang Xá, huyện Hoài Đức
(Hà Ni) mt tại Văn Lương, huyn
Tam Nông (Phú Th). vậy, năm 2013,
các huyn Ph Yên, Hoài Đc Tam
Nông đã tiến hành L kết nga ti L k
niệm 1510 năm ngày sinh ca vua Nam
Đế.
c 2:
- GV t chức cho HS đc tng tin,
tho lun cặp đôi vê' nguyên nhân ca
cuc khi nghĩa Lý Bí.
HS trình bày được nguyên nhân ca
cuc khi nghĩa là do chế độ cai tr khc
nghit của nhà Lương.
c 3:
- GV t chc cho HS khai thác thông
tin trong hình 5 (SGK) đ trình bày din
biến chính ca cuc khởi nghĩa
công cuc bo v c Vn Xuân.
HS trình bày được din biến chính
theo sơ đ:
c 4:
- GV t chc cho HS tho lun cp
đôi đê’ tìm hiu vê' kết quả, ý nghĩa lch s
ca cuc khởi nghĩa Lý Bí:
+ GV hướng dẫn HS khai thác liu
Nguyên nhân ca cuc khởi nghĩa là
do chế đ cai tr khc nghit ca nhà
Lương.
Din biến:
+ Đầu năm 542, khởi nghĩa bùng
n, lật đ chính quyền đô h, làm ch
Giao Châu.
+ Đầu năm 544, t xưng là
Nam Đế, lập ra nước Vn Xuân,
đóng đô vùng ca ng Lch
(Hà Ni), lp triều đình, dựng điện
Vn Th và xây chùa Khai Quc.
+ m 545, quân Lương sang
xâm lược nước Vn Xuân. Triu
Quang Phc thay Lí tiếp tc lãnh
đạo cuc kháng chiến, xây dựng căn
c tại đm D Trạch (Hưng Yên).
Kháng chiến thng li, Triu Quang
Phc lên làm vua, gi Triu Vit
Vương.
+ Năm 602, nhà Tu đưa quân
sang xâm lược, nước Vn Xuân chm
dt.
Kết qu: Cuc khi nghĩa
cui cùng tht bại nhưng đã chng t
tinh thần đc lp, t ng ca người
Vit, góp phần thúc đẩy cuc đấu
tranh ca nhân dân ta giai đon sau.
Trang 112
3 (tr.75) trong SGK kết hp kiến thức đã
biết đ tr li các câu hi: Trong thế k VI,
cuc khởi nghĩa đã đt được kết qu
gì? (“Tự làm ch lấy nước mình”, lp
c Vạn Xuân, xưng hoàng đế, đt
niên hiu riêng, xây dng triều đình tự
ch). Đối vi lch s giai đoạn sau, cuc
khởi nghĩa Lý c dng gì? li
nhiu bài hc v dựng nước gi c,
“m đường cho n Đinh, nhà sau
này”).
Mc 4. Khi nghĩa Mai Thúc Loan
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, nét chính v din biến và kết quả, ý nghĩa của cuc khi
nghĩa ai Thúc Loan.
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức
hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV có thê’ kết hp hình ảnh và tư
liệu sưu tm trên internet vế khu m, đn
th Mai Hc Đế Nam Đàn, Ngh An
hiện nay đê’ trình bày./GV t chc cho HS
tìm hiu nguyên nhân bùng n cuc khi
nghĩa (có th kết ni vi kiến thức đã hc
tiết trước).
HS hiu chính ch cai tr, bóc lt
của nhà Đường nguyên nhân dẫn đến
cuc khi nghĩa Mai Thúc Loan.
c 2:
GV hướng dn HS kết hp khai thác
đó din biến lược đ hình 7 đ t rút
ra thông tin theo gi ý: Cuc khởi nghĩa nổ
ra đâu? (Hoan Châu, nay thuc Ngh
Nguyên nhân: chính sách cai tr, c
lt của nhà Đường
Din biến: SGK
Ý nghĩa: một trong nhng cuc
khởi nghĩa ln nht thi Bc thuc,
đã giành và gi chính quyền đclp
trong khong gần 10 năm (713 - 722).
Đây là một trong nhng ct mc quan
trọng trên con đường đấu tranh đi đến
giải phóng đất nước.
Trang 113
An, nh). Phm vi cuc khi nghĩa ra
sao? (lan rng khp c c). Lực lượng
tham gia, ng ng cuc khởi nghĩa gm
nhng ai? (vài chc vn dân nghèo, c
nhân dân Chăm-pa, Chân Lp). Quân khi
nghĩa đã giành được thng li gì? (chiếm
thành Tng nh, làm ch chính quyến).
Điu cho thy chính quyn t ch ca
Mai Thúc Loan đã được thành lp? (Mai
Thúc Loan xưng đế, xây thành Vn An
làm quc đô). Kết qu khởi nghĩa của Mai
Thúc Loan như thế nào? (kéo dài trong 10
năm, cuối cùng b đàn áp).
c 3
- GV t chc cho HS tho lun nm:
Cuc khởi nghĩa Mai Tc Loan ý
nghĩa gì đi vi lch s dân tc?
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 5. Khi nghĩa Phùng Hưng
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, nét chính v din biến và kết quả, ý nghĩa của cuc khi
nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức
hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS khai thác kiến thc
trong SGK đ nhn biết được nguyên nhân
dẫn đến cuc khởi nghĩa Phùng Hưng.
c 2:
GV hướng dn HS t rút ra thông tin theo
Nguyên nhân là do chính sách vơ
vét, bòn rút nng n ca chính quyn
đô h nhà Đường đi vi nhân dân
ta
Din biến, kết qu: SGK
Ý nghĩa: tiếp tc khẳng định quyết
Trang 114
gi ý: Cuc khởi nghĩa n ra đâu? Phm
vi cuc khởi nghĩa ra sao?. Lực lượng
tham gia, ng ng cuc khởi nghĩa gm
nhng ai?. Quân khi nghĩa đã giành
đưc thng li gì?
c 3:
- GV t chc cho HS tho lun nm:
Cuc khởi nghĩa kết quả,có ý nghĩa đi
vi lch sn tc?
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
tâm giành lại độc lp, t ch ca
ngưi Vit, m đưng cho nhng
thng li to ln v sau.
GV lưu ý thêm: Hiện nay, vê' quê hương của Phùng Hưng Đưng Lâm vn còn
có ý kiến chưa thng nhất. Đa sổ ý kiến vn mặc định Đường Lâm thuộc Sơn Tây
ngày nay, mt s ý kiến khác cho rằng Đường Lâm phải “nằm loanh quanh gia
ng Thanh Hoá - Ngh An ngày nay”. Quan đim nghiên cu có th khác nhau,
song SGK vn lấy quan điểm đa sổ đê’ giảng dy vì nhng du tích lch s cùng
vi tâm thức dân gian đi vi vùng “đất hai vua” (Phùng Hưng, Ngô Quyn) cho
đến nay vn có giá tr đc bit ca nó.
/
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Lp bng so sánh vc cuc khởi nghĩa theo gi ý sau:
Nội dung
so sánh
Khởi nghĩa
Hai Bà
Trưng
Khởi nghĩa
Lý Bí
Khởi
nghĩa
Triệu
Khởi nghĩa
Mai Thúc
Loan
Khởi nghĩa
Phùng ng
Thời gian
ng nổ
Năm 40
Năm 542
Năm 248
Năm 713
Cuối thế kỉ
VII
Trang 115
Nơi đóng
đô của
chính
quyền tự
ch
Mê Linh
(Hà Nội)
Cửa sông
Lịch
(Hà Nội)
Vạn An
(Nghệ An)
Kết qu
Giành được
quyền tự chủ
3 năm nhưng
cuối cùng b
đàn áp.
Giành được
quyền tự
chủ, dựng
nước Vạn
Xuân tồn tại
gần 60 năm
nhưng cuối
cùng cũng
b đàn áp
Chiếm
được nhiều
huyện lị,
khiến cả
Giao Châu
chấn động
nhưng cuối
cùng bị đàn
áp.
Giành được
quyến tự chủ
trong 10 năm
nhưng cuối
cùng bị đàn áp.
Giành được
quyền tự chủ
trong 9 năm
nhưng cuối
cùng bị đàn
áp.
Ý nghĩa
Chứng tỏ tinh
thần bất khuất
của người
Việt; cổ vũ
các phong
trào khởi
nghĩa sau
này, cho thấy
“hình thế đất
Việt ta đủ
dựng được
nghip bá
vương
Cho thấy
khả năng
“tự làm chủ
lấy nước
mình”
(nước Vạn
Xuân), để
lại nhiều bài
học vể dựng
nước và giữ
nước, “mở
đưng cho
nhà Đinh,
nhà Lý sau
này
Không chỉ
làm rung
chuyển
chính
quyển đô
hộ mà còn
p phần
thức tỉnh ý
thức dân
tộc, tạo đà
cho các
cuc khi
nghĩa sau
này.
Một trong
những cột mốc
quan trọng trên
con đường đấu
tranh đi đến
giải png đất
nước trong thời
Bắc thuộc.
Tiếp tục
khẳng định
quyết tâm
giành độc lập,
tự chủ của
người Việt,
mở đường cho
những thắng
lợi to lớn về
sau.
Câu 2. Nhn xét vê' tinh thần đu tranh ca nhân dân ta: chng t tinh thần đấu
tranh mnh m, liên tc, bt khut ca mt dân tộc “không chịu cúi đầu”, khiến
chính quyền đô h của người Hán phi tha nhận đó là dân tộc “rất khó cai tr”.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. câu hi mang tính liên h thc tin, tu từng đối tượng HS đa
phương cụ thể, GV hướng dn cho HS tp m quen với phương pháp tra cứu thông
tin liên quan trên mạng internet, cách đánh t khoá và tìm Idem thông tin v các con
đường, trường hc, di tích lch sử, đa danh,... mang tên các nn vt lch s Hai
Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan,...
Trang 116
Trong phn nhận xét, GV hướng dn HS liên h đ t rút ra: Vic ly tên các
nhân vt lch s tiêu biu thi Bc thuc (như đã gii thiệu trong bài) đ đặt tên cho
các đường, trường hc, di tích lch sử, đa danh,... chng t truyn thng “ung
c nh ngun”, biết ơn công lao, đóng góp ca những người anh hùng thi kì Bc
thuc ca nhân dân ta.
IQ TÀI LIU THAM KHO
- “S thần Ngô Liên nói: H Trưng giận thái t nHán bạo ngược, vung
tay hô mt tiếng mà quc thng nước ta cơ h đưc khôi phc, khí khái anh hùng
ch c sng dựng nước xưng vương, mà sau khi chết còn th chng ngăn tai ho.
Phàm gp nhng vic tai ương hn lt, đến cầu đảo không vic gì là kng linh ng.
C Trưng em cũng thế. đàn bà đc hnh k sĩ, cái khùng dũng
trong khong tri đt không vì thân chết kém đi. Bọn đại trượng phu chng
nên ni lấy cái khi phách cương trực chính đi ấy ư?”(Đí Vit s tn thư (bn
dịch), Sđd, tr.157-158).
- Tương truyn, máu ca Hai Trưng đã thấm đ c ng sông nên mi đồ
th tại đn th Hai Trưng Hát Môn ( Nội) đều sơn u đen, kiêng màu đ.
Bên cạnh đó, sự hi sinh lm lit ca Hai n đưc dân gian din gii bng hành
động nhy xung sông Hát t vẫn. Trước khi t vn, Hai còn ghé quán nước ăn
một đĩa bánh trôi nưc và qu mm xanh. L hi đn Hai Bà Trưng Hát Môn hng
năm vì thế vn có tc rước bánh trôic.
*****************************
Trang 117
BÀI 17. CUC ĐẤU TRANH BO TN VÀ PHÁT TRIN
VĂN HOÁ N TC CA NGƯI VIT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Trình bày đưc nhng biu hin trong vic gi gìn văn hoá của người Vit
trong thi kì Bc thuc.
- Nhn biết được s phát trin của văn hdân tc trên sở tiếp thu chn
lọc văn hoá Trung Hoa trong thi kì Bc thuc.
2. V kĩ năng, năng lc
- Khai thác và phân tích đưc thông tin ca mt s tư liệu lch s trong bài hc
i s ng dn ca GV.
- Tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các hot
động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Bồi dưỡng lòng t hào dân tc v sc mnh ci ngun ca nền văn hViệt
chính nn tảng đ dân tc Việt Nam trường tn, phát triển dù đứng trước bt
khó khăn, thử thách nào.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Hình minh ho vê' cuc đấu tranh gin và phát triển văn hoá dân tc.
- Máy tính, máy chiếu; giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
/Tranh ảnh, liệu sưu tm liên quan đến bài hc (nếu có) dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 118
- GV th da vào ni dung phn m đu bài hc trong SGK đt ra câu
hi: Điu diệu nào đã giúp ni Vit vn gi đưc nhng gtr ca nền n
hoá truyn thng trước chính ch đồng hoá n h thâm him ca phong kiến
phương Bắc? Câu hi này s đưc giải đáp qua ni dung ca bài hc.
- GV th linh hot t chc hoạt động m đu bài hc tu theo cách ca
riêng mình bng nhng liên h thc tế liên quan đến vic bo tn, phát triển văn h
dân tc qua các thi kì lch s.Hình thành kiến thc mi
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. Sc sng ca nền n hoá bản địa
a. Mục tiêu: HS liên h và nhn biết được những nét văn hoá ca người Vit c
vẫn được duy trì trong thi Bc thuc.
b. Nội dung: Nhng biu hin trong vic gi gìn nền văn hoá bản đa của người
Vit trong thi kì Bc thuc.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV hướng dẫn HS đc thông tin,
tho lun cặp đôi và tr li câu hi: Ch ra
nhng phong tc tp qn của người Vit
đưc nhắc đến trong đoạn liệu (tr.77,
SGK).
HS ch ra được nhng phong tc tp
quán ca người Vit: v mình (xăm mình),
đứng thì vòng hai tay, ngi thì xếp bng
hai chân, tiếp khách bng tru cau,...
c 2:
- Khi t chc dy - hc, GV chú ý
khc sâu nhng khía cnh th hin vic gi
gìn nền văn hoá bản đa ca người Vit
trong sut thiBc thuc.
c 3:
- T đó, GV th đặt các câu hi
gi ý đ ng dn HS nhn biết nét văn
hoá t thời kì Văn Lang - Âu Lc vn còn
Người Vit Nam luôn có ý thc giu
gìn nền văn hóa bản địa ca mình.
Tiếng Vit vẫn được người dân truyn
dy cho con cháu
Nhng tín ngowngx truywwnf thng
tiếp tc được duy trì như thng t
tiên, th các v thn t nhiên.
Nhng phong tc tp quán của người
Vit: v mình (xăm mình), đng thì
ng hai tay, ngi thì xếp bng hai
chân, tiếp khách bng tru cau,...
Trang 119
đưc duy trì trong thi Bc thuc (nhum
răng, ăn trầu, tư thế chào hi,...).
HS liên h nhn biết được nhng
nét văn h của người Vit c vẫn được
duy trì trong thi Bc thuc.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 2. Tiếp thu có chn lc văn hoá Trung Hoa
a. Mục tiêu: S phát trin ca văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chn lc nhng
yếu t văn hoá Trung Hoa trong sut thi Bc thuc
b. Nội dung:.Trình bày dưới dạng đ hkiến thc, GV cn chú ý khai thác kĩ
tng ô trong đ đ m c hai khía cnh: va tiếp thu nhưng va chn lc và
tìm cách “bản địa hoá” để phát trin nền văn hoá dân tc.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV t chc cho HS tho luận đ tr
li câu hi: Trong thi Bc thuc, nhân
n ta đã tiếp thu có chn lọc văn h
Trung Hoa như thế nào?
HS nhn biết và trình bày đưc:
c 2:
GV th gii thiệu n: Nho giáo
do Khng T sáng lập được du nhp
vào nước ta t thi thuc Hán. Sĩ Nhiếp,
Tích Quang, Nhâm Diên là nhng Thái thú
đã nhiu n lc truyn bá Nho giáo vào
Vit Nam. Những ng ch yếu ca
Nho giáo v đạo vua - tôi, cha - con, chng
- v vic nhn mnh các phạm trù đạo
đức n nhân, nghĩa, lễ, trí, tín đã được
các triều đi phong kiến phương Bắc s
Trong thi kì Bc thuc, nhân
dân ta đã tiếp thu có chn lc văn hoá
Trung Hoa:
+ Hc mt s kĩ thut, phát minh
tiến b của ngưi Trung Quc như
làm giy, chế tạo đồ thu tinh, giã
go bng cối đp, nhà đất bằng,
thut bón phân bc ng sc kéo
trâu bò.
+ Tiếp thu mt phn l nghĩa của
Nho giáo nmt s quy tc l nghĩa
trong quan h gia đình, cách đt tên
h giống người Hán.
+ Đón nhn tinh thn t bi, bác ái
ca Phật giáo được truyến t
Trung Quc sang. Đạo giáo t Trung
Quc dn hoà nhp với tín ngưỡng
Trang 120
dng làm công c tinh thần đ cai tr nhân
dân ta.
GV cần sưu tầm thêm tư liu v ngun
gc những đặc trưng “bản địa hoá”
phong tc tết Hàn thc, tết Đoan Ngọ,... đê
làm minh ho phong phú cho bài ging.
d: Tết Hàn thc sang Vit Nam tr thành
tết Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ng tr
thành ngày tết “giết sâu b”, tết Trung thu
của người Vit Nam dành cho thiếu nhi
trong khi Trung Quc dành cho sum hp
gia đình,... Đó nét khác bit th hin s
tiếp thu và Việt hoá văn hoá Trung Quc
của người Vit.
c 3:
- GV th đặt thêm cu hi: Nêu
nhng nh hưởng ca tưởng Nho giáo
hay những thut tiếp thu được t Trung
Quc còn duy trì đến ngày nay.
+ GV cần hướng dẫn kĩ, cho HS tho
lun theo nhóm trình bày ý kiến ca
mình.
+ Để m rng thêm, GV th trích
li tâu ca viên quan Lưu An vi vua Hán
Đế: “Việt đt ngoài cõi. Dân ct
tóc v mình, kng th lấy pháp đ ca
ớc đội mang đai trị đưc”. (Ngô
S Liên và các s thn thi Lê, Di Vit s
toàn thư (bn dch), NXB Khoa hc
hi, Hà Ni, 1998, tr.147).
c 4:
Trên sở đó, với đối tượng HS khá,
GV th yêu cấu HS đc liu m rng
này và tr li câu hi: Li u ca viên
quan đô h ngưi Hán cho em biết điu
dân gian, th thn của người Vit,...
+ Tiếp thu mt s l tết ngun
gc t Trung Quốc như tết Hàn thc,
tết Đoan Ng, tết Trung thu,... nhưng
đã sự vn dng cho p hp vi
sinh hoạt văn hoá của người Vit.
Trang 121
gì?, GV gi m cho HS hiu rõ: Qua li
tâu của Lưu An cho thấy: Nước ta vn
một nước độc lp (ngoài cõi), truyn
thng văn hoá, phong tục tp quán riêng
(ct c, v mình), khác vi người n,
không th áp đặt được đng thi ng
phn ánh s tha nhn tht bi t chính
sách cai tr ca các triều đi phong kiến
phương Bc.
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. GV hướng dn HS tng hp kiến thc trong hai mc ca bài học đ tr
li câu hi.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. GV gi ý HS lit kê nhng phong tc t thi Bc thuc, t đó liên h
vi hin tại đ ch ra được nhng phong tục còn được bo tn đến ngày nay (HS
th hi thêm người thân đ c định được câu tr li phù hp). Qua đó, giúp HS
nhn thc nhng gtr của văn htruyn thng lch s đi vi cuc sng hin
ti.
TÀI LIU THAM KHO
“Nền văn hoá làng mới là nn tng ca tâm thc Vit Nam, kng phi Nho
Trang 122
giáo. Người Việt Nam đã tiếp thu ca dao qua li ru t khi n bé, đã hát đng dao,
ngâm vè, nghe các chuyn k v các thn ch v t tiên trước khi hc Kinh Thi;
tham d vào sinh hot hi lành tế lễ, trước khi biết đến Kinh Lễ; đã hiểu các quy tc
ng xử, đi x vi người trên k ới trước khi hc Kinh Xuân Thu. H hc sách
Nho ch đ đi thi làm quan nếu đ, và dù làm quan h vn nh rng “Quan nht thi
dân vạn đại”, do đó kng đi nc li các th chế ca làng”. (Phan Ngc, Bn sc
văn hoá Việt Nam, NXB Văn hoá Thông tin, Hà Ni, 1998, tr.238).
********************************
BÀI 18. BƯC NGOT LCH S ĐU THÊ K X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Trinh bày được nhng nét chính (ni dung, kết qu) v c cuc vận động
Trang 123
giành quyn t ch ca nhân dân Việt Nam dưới s lãnh đạo ca h Khúc h
Dương.
- t đưc nhng nét chính trn chiến Bạch Đằng lch s năm 938 và nhng
điểm độc đáo trong t chức đánh gic ca Ngô Quyn.
- u được ý nghĩa lch s ca chiến thng Bch Đằng năm 938.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết khai thác s dụng được thông tin ca mt s tư liệu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
Bồi dưỡngng yêuc, biết ơn các anh ng dân tc đã có công giành li nn
độc lp, t ch cho người Vit.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát trin phm chất và năng lực HS.
- ợc đổ vc cuc khởi nghĩa, kháng chiến trong thế k X.
- Máy tính, máy chiếu; giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu ) dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV th t chc hoạt đng m đu theo gi ý trong SGK. Mc đích của
phn m đu giúp HS nh li các kiến thức đã hc vế mt chặng đường dài ca lch
s gn vi cuc đu tranh liên tc, không ngng ngh của người Vit chng li ách
đô h của người Hán.
- Câu hi nhn thức đt ra trong phn m đầu SGK định hướng cho HS đến
ni dung bài hc này và ng cách đ GV bước đầu đt ra vấn đế: Ti sao tên bài
Trang 124
hc lại “Bưc ngot lch s đu thế kt X”? GV cần lưu ý đến điu này khi t
chc dy hc.
- Nhng cuộc đấu tranh ca người Vit trong sut n một thiên niên k b đô
h cho thy vấn đ nổi lên hàng đu ca lch s Vit Nam trong sut hơn một nghìn
năm Bc thuc giành li quyền đc lp, t ch cho ni Vit. Tt c c cuc
đấu tranh cho đến trước thế k X đu tht bi. Li th “Mt xin ra sạch nước thù;
Hai xin đem lại nghiệp xưa h Hùng” vẫn chưa tr thành hin thc phải đợi đến
s xut hin của người anh hùng h Ngô thế k X mi thc s gii quyết được.
- Hình 1. Bạch Đẳng dy sóng (tranh dân gian Đông H): GV có th gii thiu
qua bức tranh dân gian Đông Hồ v ch đế Ngô Quyến đánh quân Nam Hán đ gi
m nhng hiu biết ban đu ca HS v mt s kin th các em đã được đc,
đưc nghe gii thiu đâu đó, vế ý nghĩa lớn lao ca s kin này trong lch s và
đời sng văn hoá của người Vit.
Lưu ý: ch đt vấn đ trong phn khi động ca bài này nhm mc đích gi
m cho HS hiu v tm c, ý nghĩa tính bưc ngot, bn l ca các s kiện đu
thế k X (đặc bit chiến thng Bạch Đằng m 938), to tâm thế, mong mun tìm
hiểu hơn các vấn để này thông qua bài học. Đây yêu cầu quan trọng hơn rt
nhiu so vi vic bt HS phi ghi nh máy c, biết tường thut din biến ca các
cuc khi nghĩa, trận đánh như trước đây.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. H Khúc và h Dương dng quyn t ch
a. Mục tiêu: Nhng nét chính (ni dung, kết qu) v các cuc vận đng giành
quyn t ch ca nhân dân Việt Nam dưi s lãnh đạo ca h Kc và h Dương.
b. Nội dung: GV cho HS khai thác lưc đ hình 4 (hiu các kí hiu thông qua bng
chú gii), kết hp vi sơ đồ khái lược din biến cuc kháng chiến chng quân Nam
Hán ln th nhất (năm 931) và trình bày (ngn gn) din biến, kết qu cuc kháng
chiến trên lược đổ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th gii thiu thêm v bi
cnh Khúc Tha D dng quyến t ch:
T cui thế k IX, nhà Đường suy yếu nên
khó Idem soát được tình hình An Nam;
Trang 125
Viên Tiết đ s cai tr c ta b giáng
chc; Khúc Tha D - mt hào trưởng đa
phương đã ni dậy. GV lưu ý cho HS đc
thêm thông tin trong mc Em biết để
biết vế xut thân ca Khúc Tha D
cho HS liên h vi kiến thc các bài
trước: Vic xut hin mt tng lp mi s
đảm nhn s mệnh lãnh đo cuc đu
tranh đi đến độc lp, t ch ca người
Việt, đó là tầng lớp hào trưởng bản đa.
c 2:
- GV yêu cu HS khai thác ni dung
đ ci ch Khúc Ho, tho lun cp
đôi v nhng vic làm ca Khúc Tha D
Khúc Ho qua các t khquan trng
như t xưng Tiết độ sứ, định li thuế, tha
b lc dch, lp s h khu.
- Để t ra nhn xét v ý nghĩa những
vic m ca Khúc Tha D và Khúc Ho,
GV th cho HS tho lun theo nhng
câu hi nh n sau: Chính quyn h
Khúc giành được phi chính quyên ca
riêng người Việt, do người Vit nm gi
hay không? (Là chính quyn t ch ca
ngưi Vit); Chính quyền đó đã làm nhng
li cho người Vit? (Tiến hành ci
cách vi ch trương Chính s ct chung
khoan dung, gin dị, nhân dân đu yên
vui”,...); Cuc ni dy ca h Khúc đánh
du bước ngoặt như thế nào với người
Vit? (Xây dng nn chính quyn t ch
cho người Vit).
c 3:
- GV th khai thác kênh hình kèm
thông tin tra cứu đ gii thiệu vê' đền th
T cui thế k IX, nhà Đường suy
yếu nên khó kiểm soát được tình hình
An Nam. Viên tiết đ sđưc n
Đưng giao nhim v cai tr c ta
b giáng chc.
Nhân hi đó, giữa năm 905, một
hào trưởng địa phương Hải Dương
Khúc Tha D đã nổi dậy đánh
chiếm thành Tng Bình, lật đ chính
quyền đô h ri t xưng tiết đ s,
xây dng chính quyn t ch ca
ngưi Vit.
Năm 907, con của Khúc Tha D
Khúc Hạo đã lên thay cha nm quyn
tiết độ s và tiến hành ci ch.
a thu năm 930, quân Nam Hán
đánh sangc ta, lp li quyn cai
tr.
Năm 931, thuc tướng của h
Khúc Dương Đình Ngh kéo quân
t Thanh Hoá ra Bc đánh đui quân
Nam Hán
Cuc kháng chiến thng lợi, Dương
Đình Ngh t xưng Tiết đ s, tiếp
tc xây dng nn t ch c nhà
Trang 126
h Khúc Ninh Giang, Hải Dương nhm
làm ng lao ca h Khúc trong lch s
dân tc. Đng thời đ ni dung bài hc
thêm phong phú, GV th cho HS xem
tp phim Khúc Tha D dng li ch
quyn” trong b phim hot hình dài tp
“Hào khí ngàn năm” tng phát sóng trên
VTV1.
HSnhn thức được nhng vic làm ca
Khúc Tha D và Khúc Hạo đ gây dng
nn t ch: t xưng Tiết đ sứ, đnh li
thuế, tha b lc dch, lp s h khu; rút ra
được ý nghĩa của nhng việc làm đó: xây
dng chính quyn t ch, đc lp vi
phong kiến phương Bắc cho ni Vit.
c 4:
- GV th gii thiu qua v c
Nam Hán (da vào mc Kết ni với đa lí):
Phong kiến phương Bắc tuy đã suy yếu
nhưng vẫn chưa t b ý đnh thng tr
c ta. Do vy, n Nam Hán vn tiến
sang đánhớc ta vào mùa thu năm 930.
- V nhân vt của Dương Đình Ngh,
GV nên da vào thông tin trong các tài
liệu, sách báo đ khc ho n bn lình
và ct cách ca nhân vt này, giúp HS hiu
n vai trò của ông đối vi s nghip
cng c và khẳng đnh nn t ch ca
ngưi Việt đu thế k X, sau h Khúc.
- GV cho HS khai thác lưc đnh 4
(hiu các kí hiu thông qua bng chú gii),
kết hp vi đ khái lược din biến cuc
kháng chiến chng quân Nam Hán ln th
nhất (năm 931) trình bày (ngn gn)
din biến, kết qu cuc kháng chiến trên
Trang 127
ợc đổ.
Mc 2. Ngô Quyn chiến thng Bch Đằng năm 938
a. Mục tiêu: Nhng nét chính trn chiến Bch Đằng lch s năm 938 nhng
điểm độc đáo trong t chc cách đánh gic ca Ngô Quyn.
Nêu được ý nghĩa lch s ca chiến thng Bch Đằng năm 938.
b. Nội dung: GV cn đưa ra các câu hi gi ý đ giúp HS nhn biết
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát hình ảnh tượng
đài Ngô Quyn kết hp vi thông tin mc
Em biết đ gii thiu vê' nhân vt Ngô
Quyền trước lp.
c 2:
- Do gii hn SGK không cho phép
trình bày qchi tiết, GV cần đưa ra các
câu hi gi ý để giúp HS nhn biết được:
Ngô Quyn t Châu Ái kéo quân ra Bc
trong bi cnho? (tr ti k phn nghch
Kiu ng Tin); mc đích cuộc m lược
ln th hai ca quân Nam Hán gì?
(mưu đ tr thù ln tht bại trước đó
tâm bành trướng, m rng lãnh th ca
nhà Nam Hán).
c 3:
- GV định hướng HS khai thác liu
hình v minh ho Ngô Quyn cho quân
b trí trận địa đánh gic và phng trn
địa cc trên ng Bạch Đằng đê’ tr li
cho câu hi: Ngô Quyền đã chun b cho
trn thu chiến chn gic như thê'o?
Theo em, trn đa cc Bch Đằng s y
khó khăn gì cho quân giặc?
HS ch ra được nhng hoạt động
a. Kế hoch:
Năm 938, quân Nam Hán do Hong
Tháo làm ch ng t Quảng Đông
theo đường bin t tiến sang xâm
ợc nước ta.
Trước vận nước lâm nguy, Ngô
Quyền đã gấp rút chun b kế hoch
đối phó vi quân Nam Hán. Vùng ca
sông Bạch Đằng được la chn đ b
trí trận địa đánh giặc.
Trang 128
chun b đánh gic ca Ngô Quyn: cho
ngưi cht gỗ, đẽo nhn, bt st rồi đóng
xung lòng ng; li dụng nước triu lên
xuống đ d đối phương vào trận đa cc
kết hp vi mai phục để d b chế ng
quân gic; d đoán được k khăn
quân Nam Hán s gp phi: b động, bt
ng, không kp tr tay,....
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV hướng dẫn HS đc hiểu đoạn
liu 2, ch ra c t khquan trng phn
ánh các bước din biến ca trn Bch
Đằng. Sau đó thut li ngn gn trên c
đồ hình 7 (tr.83, SGK) v din biến trn
đánh.
+ Để gp HS m quen với ch đc,
phân tích tư liu, GV có th phát Phiếu hc
tp yêu cu HS ch các t/cm t trong
đoạn tư liệu tương ng mi c t khoá
phn ánh din biến ca trận đánh, như:
khiêu chiến, gi thua, lt vào trn địa phc
kích, tiến công bt ng, chn đuổi đường
rút lui,...
HS trình bày được din biến trn chiến
trên sông Bạch Đằng trên lược đồ.
c 2:
- GV cho HS tho lun v cách đánh
gic ca Ngô Quyn qua trn thu chiến
sông Bạch Đng và kiến thc mc Kết ni
vi địa (tr.83) đt ra nhn xét.
HS t ra được đim độc đáo trong
b. Tr ngoi m, dy sóng Bch
Đằng
Cui năm 938, đoàn thuyn chiến
do Lưu Hong Tháo ch huy tiến vào
ca ng Bch Đằng. Nhân c thu
triu lên, Ngô Quyn cho thuyn nh
ra khiêu chiến, nh quân gic tiến sâu
vào ca ng. Lưu Hong Tháo cho
quân đuổi theo, vượt qua bãi cc
ngm.
Đợi khi thu triu t, Ngô Quyn
h lnh tn công. Quân gic thua
phi rút ra bin, thuyn va vào cc
nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân
gic hong lon nhy xung sông.
Lưu Hong Tháo t trn.
Trn Bạch Đằng năm 938 đã chm
dt thi Bc thuc, m ra mt thi kì
mi trong lch s dân tc ta - thi
độc lp, t ch lâu dài.
Trang 129
cách t chức đánh giặc ca Ngô Quyền đó
là: phân tích được thế mnh yếu ca quân
gic, ch động bày trận địa phc kích, biết
li dng li thế ca sông Bch Đằng đ t
chc thu chiến,...
c 3:
- GV hướng dẫn HS cách đc hiu
đoạn liệu đ nêu được ý nghĩa ca chiến
thng Bạch Đằng, trong đó chú ý nhn
mnh gii thích các cm t: sở
cho vic phc hi quc thng, công cao
c, vang di đến nghìn thu.
c 4:
HS rút ra được ý nga của chiến thng
Bạch Đằngm 938: Đánh bi hoàn toàn ý
chí xâm lược của nNam Hán; Thê’ hin
ý chí quyết tâm đu tranh chng xâm c
ca dân tc ta; Bo v vng chc nền độc
lp dân tc m ra thi đại độc lập đối
vi dân tc ta; Đánh du s trưởng thành
ca dân tc và kết thúc hoàn toàn thi
đấu tranh giành lại đc lp hàng chc thế
kỉ, đưa dân tộc ta bước sang mt k nguyên
mi.
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
-
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS có th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
Trang 130
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
Câu 1. GV hướng dn HS t rút ra công lao ca Khúc Tha Dụ, Dương Đình
Ngh và Ngô Quyền trên cơ sở kiến thc đã hc trong bài.
Câu 2. Để tr li được ti sao Ngô Quyn li chn sông Bạch Đằng làm nơi
chng quân Nam Hán, GV cần hướng dẫn HS đc li mc Kết ni với đa lí (tr.82,
SGK) đ nhn biết được địa thế và đặc đim mc nước ca sông Bạch Đng:
ng Bạch Đằng chy gia th Qung Yên (Qung Ninh) huyn Thu
Nguyên (Hải Phòng). Đây con đưng thu tt nhất đ đi vào nước ta. Mực nước
ng ca sông lúc thu triu cao nht thp nht chênh nhau ti 2 - 3m. Đa hình
xung quanh nhiu cồn gò, bãi, đm ly,... giúp b tlực lượng quân thu, b
cùng chiến đu chn gic.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. HS được la chn mt trong hai yêu cu:
- Viết v mt nhân vt lch s tiêu biu trong thế k th X: HS đưc tu chn
nhân vật nhưng cần nêu được: qhương, tiu s, thành tu tiêu biu ca nhân,
đóng góp của nhân vật đó,...
- Sưu tẩm tm liu, hình ảnh liên quan đến kiến thc trong bài hc
em tâm đc.
+ HS th tp cách tra cu thông tin trên internet bng vic s dng c t
khoá liên quan (ví d: Khúc Tha D, Ngô Quyn, chiến thng Bạch Đằng,...).
TÀI LIU THAM KHO
“H Khúc mt h lớn lâu đời Hng Châu. Tha D, tính khoan hoà, hay
thương người, được dân chúng suy tôn. Gp thi bui lon lc, nhân danh là hào
trưởng mt x, Tha D t xưng Tiết đ s và xin mnh lnh nĐường; nhân
thế vua Đường cho m chc ấy”(Theo Khâm đnh Vit s thông giám cương mục
(bn dch), Sđd, trang 207).
***************************************
Trang 131
BÀI 19. VƯƠNG QUC CHĂM-PA T TH KÌ II ĐẾN TKÌ X
I. MC ĐÍCH, YÊU CU
Sau i hc ny, giúp HS:
1. V kiến thc
- Xác định được v trí của Vương quốc Chăm-pa trên lưc đ Vit Nam.
- t đưc s thành lập, quá trình ra đi và phát trin của Vương quc
Chăm-pa.
- Trình bày đưc nhng nét chính vê' t chc xã hi và kinh tế của Chăm-pa.
- Nhn biết được mt s thành tu tiêu biu ca Vương quc Chăm-pa trong
lch s.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết khai thác và phân tích đưc thông tin ca mt s tư liu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết m Idem, sưu tầm được tư liệu đ phc v cho bài hc thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
Trang 132
3. v phm cht
Bồi dưỡng tinh thn q trng, ý thc bo v đi vi nhng thành tu và di
sản văn hoá của Chăm-pa đ li trong lch s.
/II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo đnh ng phát trin phm chất năng lc cho HS,
phiếu hc tp.
- ợc đồ Vương quốc Chăm-pa (phóng to).
- Mt s video vê' thành tựu văn hoá Chăm-pa.
- Máy tính, máy chiếu, giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
- SGK.
- Đổ dùng hc tp theo yêu cu ca GV.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình đài th Trà Kiu (Quảng Nam), sau đó đt câu
hi, yêu cầu HS suy nghĩ và tr li: Hình điêu khắc trên đài th TKiu miêu t
nhng gì? T đó, em suy nghĩ gì về trình đ thuật củng như đi sống văn h
tinh thn ca người Chăm xưa? HS tr li theo cách hiu ca mình, th đúng
hoặc kng đúng. GV kng đánh giá, kết lun ch căn cứ vào nhng nhn thc
ca HS v vấn đểu nêu ra đ dn dt các em vào bài hc mi.
- GV có th linh hot t chc hoạt đng khởi động tu theo cách tiếp cn riêng
như kim tra vn hiu biết của HS như quan sát qun th tháp Chăm ở Thánh đa Mĩ
Sơn cho biết đây là di tích gì, gii thiệu vài điếu v di ch đó. Cũng th cho
HS nghe bài hát Tiếng trng Pa-ra-mỉng, Mưa bay tháp c,... ri dn dt các em tìm
hiu v Vương quc Chăm-pa xưa.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mục 1. Quá trình hình thành c đu pt trin ca Vương quc
Chăm-pa
Trang 133
a. Mục tiêu: HS rút ra được mt s tính cht ca cht.
b. Nội dung: GV s dng kênh ch, kênh hình cho HS khai thác ni dung
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS quan sát bn
đồ/lược đồ Vương quốc Chăm-pa (bản đ
treo tường hoặc lược đ trong SGK), tìm
hiu và ch ra mt s điếu kin t nhiên
ni bt ca vùng miền Trung nước ta.
HS thấy được nhng nét ni bt v
điu kin t nhiên ca dải đt min Trung:
dải đt dài hp, khí hu khô nóng, ít
mưa, đất đai không màu m nhưng lại
b bin dài vi nhiu vnh kín gió, nhiu
rng nhiệt đi.
c 2:
- GV gợi ý HS đc thêm ni dung
mc Em biết giúp HS hiểu được ci
ngun bản đa của dân Chăm-pa c trên
dải đt min Trung Việt Nam (người Sa
Hunh vi nền văn hoá Sa Hunh thuc
thi đại đồ st).
- Để làm s ra đời của Vương
quốc Chăm-pa, GV th cho HS tho
lun và tr li nhng câu hi gi ý sau:
ợng m tên đa danh nm đàu? V
sao nn dân Tượng m ni dy khi
nghĩa?
c 3:
HS biết được Tượng m là huyn xa
nht thuc qun Nht Nam (ngày nay
các tnh Qung Nam, Qung Ngãi, Bình
Định). HS biết liên h vi kiến thc đã học
bài 16. Các cuc khởi nghĩa tiêu biu
a. Vương quốc Chăm-pa ra đi
- Năm 192, nhân dân huyn
ng m (qun Nhật Nam) đã ni
dy lật đổ ách thng tr ca nhà Hán,
giành đc lp, lập nước m p (sau
gi là Chăm-pa).
-
Trang 134
giành độc lp trước thế k X: Chính ch
đô hộ vét tàn bạo ng n tham
vng bành trướng lãnh th v phía nam
ca các triều đi phong kiến phương Bắc
đã m ng nên ngn lửa đấu tranh giành
độc lp ca nhân dân ta khp các min
vi nhiu cuc khi nghĩa n ra liên tc.
Trong đó, cuc ni dy ca nhân dn
ng Lầm dưới s lãnh đạo ca Khu
Liên, đã lật đ ách thng tr ca nhà Hán,
lập nên nước Lâm p - tên gọi ban đu
của Nhà nước Chăm-pa).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- GV th so sánh vi thi gian
hoàn cảnh ra đi của Nhà nước Văn Lang
(ra đời sm hơn, kng gn vi cuộc đấu
tranh chng lại ách đô h của người Hán
như Lâm Ấp).
c 1:
GV hướng dn HS quan sát hình 2. c
đồ Vương quc Chăm-pa khai thác
thông tin trong mc b
c 2:
- Yêu cu HS kết hp ch trên lược đổ
gii hn lãnh th của Vương quc Chăm-
pa và c định các giai đon phát trin ca
vương quốc này t thế k II đến thế k X
(đã tích hợp trên lược đồ các mc phát
trin của Vương quc gn vi các địa
danh, vùng đa lí khác nhau).
c 3:
HS xác định được trên lược đồ không
b. Chng đường mười thế k đầu
tiên
Phát trin qua nhiều giai đon,
gn lin vi vic di chuyển kinh đô,
lãnh th dần được m rng và thng
nht, tri dài t phía nam dãy Hoành
Sơn đến ng Qung Ngãi, Bình
Định ngày nay.
Trang 135
gian sinh tn của cư dân Chăm-pa, hiu
được c giai đon phát trin của Vương
quc gn vi vai trò ca các ng đa
khác nhau
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 2. Hoạt đng kinh tế và t chc xã hi
a. Mục tiêu: HS hiểu được các hoạt đng vè kinh tế và xã hi
b. Nội dung: GV hướng dn hS khai thác qua h thng câu hi
c. Sản phẩm học tập: tr li đưc các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- mc 1, HS đã biết được điểm ni
bt v điu kin t nhiên của Vương quc
Champa, đến mục này GV hướng dn HS
liên h vi kiến thức đã hc, kết hp khai
thác thông tin trong mục đê’ suy lun t
nhng điu kin t nhiên như vậy đã đưa
ti s phát trin các hoạt đng kinh tế ch
yếu ca cư dn Chăm-pa.
c 2:
- GV th m rng kiến thc cho
HS thông qua mt s câu hi: Sonh hot
động kinh tế của cư n Chăm-pa
n Văn Lang - Âu Lc; Theo em, câu
thành ng “xa rừng, nht biển đúng
vi hot đng kinh tế Chăm-pa không?
Vì sao?
c 3:
HS nhn thức được:
+ S đa dng trong hoạt động kinh tế
của cư dân Chăm-pa
Hoạt đng kinh tế của người Chăm
xưa rất đa dng: trng lúa c các
cánh đng dọc theo lưu vc nhng
con ng; chăn ni gia c, gia cm;
sn xut c mt hàng th công
gm, trang sc, dng c sn xut);
khai thác các ngun li t nhiên trên
rng (trm hương, nam,...) và dưi
bin (cá, m, ngc trai,...). Sn phm
làm ra không ch phc v đi sng
hằng ngày còn được dùng đ trao
đổi, buôn bán trong c và vi các
c khác.
Đặc biệt, người Chăm khai thác c
ngun li rng và bin; buôn bán
bằng đường bin
Trang 136
+ Ngh đi biển và giao thương hàng
hi là mt trong nhng nét ni bt ca kinh
tế Chăm-pa.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV yêu cầu HS đc ni dung mc b
trong SGK, ri tr li câu hi v t chc
Nhà nước Chăm-pa. Đ giúp HS hiu sâu
sắc n vấn đ này, GV hướng dn HS
liên h vi kiến thức đã học Chương 4:
Khi Ấn Độ giáo được người Chăm tiếp
nhn, lin-ga tr thành biểu tượng quyến
lc nhà vua - người được đng nht vi
mt v thn, gi Thn - Vua). GV th
yêu cu HS m rng so sánh t chc Nhà
ớc Chăm-pa vi t chc Nhà nước Văn
Lang đ khc sâu kiêìi thc.
c 2:
HS nhn thức được: Chăm-pa là nhà
c quân chủ: đứng đầu vua được
đồng nht vi mt v thn, có quyn lc ti
cao; dưới vua các quan đi thn các
quan đứng đu ba cp: châu, huyn, làng
(t chức Nhà nước Van Lang n khá đơn
giản và sơ khai).
c 3
- Da vào ni dung trong SGK, HS
tho lun theo nhóm và lập được đ
t các thành phn trong xã hi Chăm-pa.
GV khuyến khích HS v bng nhiu ch
khác nhau, miễn đm bảo được mi
quan h gia các thành phn. GV th
- Xã hi:
+ Vua được đng nht vi mt v
thn, quyến lc ti cao, dưới vua
t ớng hai quan đi thần (văn,
); đơn v hành chính cấp địa phương
gm: châu - huyn - làng c chc
quan đứng đu.
+ hi m các tng lp: tăng
l, qtc, dân t do và mt b phn
nh nô l.
Trang 137
cho mt s HS gii thiệu đ thành phn
trong hi trước lp và gi HS khác
nhn xét vế c sơ đ đó.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
Mc 3. Mt s thành tựu văn hoá tiêu biu
a. Mục tiêu: HS ghi nh đưc c thành tựu bn ca văn h Chăm-pa; gii
thiệu được mt thành tu (do HS la chn).
b. Nội dung: T nh nh minh hoạ, thông tin SGK Gv hướng dn HS k tên được
nhng hoạt đng kinh tế chính của cư dân Chăm-pa và t chc xã hi ca h.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV hướng dn HS khám phá nhng
nét bn v đi sng văn hcủa dân
Chăm-pa được trình bày trong SGK gm
tín ngưỡng - tôn giáo, kiến trúc, l hi, ch
viết. những địa phương nhiu du n
của văn h Chăm-pa, GV th dành
nhiu thi gian hơn cho HS gii thiu mt
s thành tựu khác trên s liệu sưu
tm thêm.
c 2:
- GV th t chc HS tp trung tìm
hiểu kĩ hơn vể các thành tu kiến trúc,
điêu khắc coi đây là một điểm nhn ca
bài qua h thng câu hi:
+ K tên mt s thành tựu văn hoá tiêu
biu của người Chăm a trong 10 thế k
đẩu Công nguyên: GV lưu ý HS v mc
thi gian gii hn (thế k X), th trình
chiếu cho HS xem v: tháp Chàm Po-sha-
- Sáng to ra ch viết riêng trên
cơ sở ch Phn (ch Chăm cổ, thế k
IV).
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Th thn t nhiên (Mt Tri,
Núi, Nước, Lúa,...)
+ Du nhp Phật giáo, An Đ
giáo.
- Kiến trúc và điêu khc gn vi
các ng trình n giáo đc sc, tr
thành di sản văn htiêu biu (Thánh
địa M Sơn,...).
- L hi: tiêu biu nht là Ka-tê.
Trang 138
n (Bình Thuận); tháp Chiên Đàn, Khương
M (Tam K, Quảng Nam); tháp Dương
Long (Bình Định),...
+ Quan sát hình 6 trong SGK nu
nhn xét v c công trình tiêu biu ca
người Chăm xưa.
c 3:HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1 và 2. GV th ng dn HS lp bng m tt và kết hp so sánh hot
động kinh tế, đi sng xã hội, văn hoá - n ngưỡng của dân Chăm-pa và cư dân
Văn Lang - Âu Lc như bảng như sau:
Hoạt động kinh tế
Đời sống hội
Văn hoá - tín ngưỡng
Cư dân
Chăm-pa
Đa dạng, m
trồng lúa nước,
nghế th công, đi
biển, giao thương
biển.
Phân h k sâu sắc,
m ba thành phần: quý
tộc, dân tự do một bộ
phận nhỏ nô lệ.
Tín ngưỡng th các
thần trong tự nhiên;
sùng đạo Phật, Ấn Độ
giáo; Nổi bật vê' kiến
trúc là các tháp Chăm.
Cư dân
Văn Lang -
Âu Lạc
Chủ yếu nông
nghiệp trồng lúa
nước.
Sự phân hoá chưa thực
sự sâu sắc, cũng gồm
quý tộc, nông dân làng
và một bộ phận rất ít
tì.
Tín ngưõng thờ cúng
tổ tiên và các vị thần
trong tự nhiên; Nổi bật
về kiến trúc kĩ
thuật luyện kim
thành Cổ Loa, trống
đng Ngc Lũ.
D HOT ĐNG VN DNG
Trang 139
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 3. GV hướng dẫn HS cách m tư liu tp viết bài và gii thiệu trước lp
vế một di tích văn hChám-pa vi c ni dung như: Tên di tích, đa bàn ca di
tích, nét độc đáo trong kiến trúc, điêu khc ca di ch, thc trng ca di ch hin
nay,ng bo tn và phát huy giá tr di tích (theo nhn thức, quan đim ca HS).
TÀI LIU THAM KHO
“Nước Lâm Ấp là đất Tượng m, qun Nhật Nam đi Hán, pa Nam Giao
Châu hơn nghìn dặm,...Vua nước đó dng gm rào. Vua mc áo c bi bch dip.
Bch diệp ng vi bông, ni ngang qua tay, quấn quanh lưng, trên đeo thêm trân
châu, dây chuyên vàng, làm thành chui, cun tóc đội hoa. Phu nhân mc vi c bi
triêu hà, làm thành qun ngắn, đấu đi hoa vàng, mình trang sc dây chuyn vàng,
chui ngc trai. Th v ca vua 5 000 quân, đu dùng n và lách, toan - mt loi
khí giống kích, ly y m áo giáp, lấy tre làm cung, cưỡi voi để chiến đu. Vua
ra thì bày nghìn con voi, bn trăm con ngựa, chia làm đi tiến và hậu” (Theo Lương
Ninh, Vương quốc Chăm-pa, NXB Đi hc Quc gia Hà Ni, Ni, 2000, tr.38O
- 381).
“H [người Chăm] xây hàng trăm đn tháp th thn Hin-đu, nhng tháp gch
duyên dáng, đẹp và độc đáo. Gần như toàn b bng gạch, đá rất ít và ch nhng
ch cn gia c vng chắc như trụ ca, mi ca, bc ca,... H đã sáng to ra ch làm
gch, xây gch hp bn vững không thua kém đá,... H xây nhng ngôi tháp
gạch, đng thi cũng đn th thn, tháp gi ka-lan, theo hình ngn núi Mê-ru,
theo truyn thuyết là nơi ng tr ca các thn Hin-đu; tháp trên đnh đồi cao,
tháp ới đng bng, tác gi cho rằng, n thế h mun vươn ti tri cao
nhưng vẫn bám chặt đt m. Gch và kĩ thut xây ktt nên tri qua a nng
hàng thế k, nhiu tháp vẫn còn đng vững như du ấn văn hoá độc đáo một thi,
mt tc người”(Lương Ninh, Vương quốc Chăm-pa, d, tr.182 - 183).
**********************************
Trang 140
BÀI 20. VƯƠNG QUC PHÙ NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau i hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Xác định được v trí của Vương quc Phù Nam xưa trên lưc đồ Vit Nam.
- t đưc s thành lp, quá trình phát trin và suy vong của Vương quc
Phù Nam xưa.
- Trình bày được nhng nét chính v t chc xã hi và kinh tế ca Phù Nam.
- Nhn biết được mt s thành tựu văn hoá tiêu biu của Vương quc Phù Nam.
2. V kĩ năng, năng lc
- Biết khai thác phân tích đưc thông tin ca mt s liu lch s trong bài
hc dưới s ng dn ca GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tm được liệu đ phc v cho bài hc và thc hin các
hoạt động thc hành, vn dng.
3. V phm cht
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hưong, đất nước, quý trng nhng gtr văn
hoá của Vương quốc P Nam n đ li trong lch s.
- Nhn thc v ch quyn vùng đt Nam B ca đất nước Vit Nam hin
nay có ngun gc lâu đi, bản đa t xa xưa.
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát trin phm chất và năng lực.
- ợc đồ Vương quc P Nam trong khu vực Đông Nam Á, ợc đồ khu
vực Đông Nam Á ngày nay.
Trang 141
- Máy tính, máy chiếu, giy AO (nếu có).
2. Hc sinh
SGK, mt s đồ dùng hc tp.
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được các ni dung cơ bản bước đu ca bài hc cn
đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho hc sinh đi
vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưi s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu hi
theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thc hiện:
- M đầu bài hc là một đon dn dắt và đi kèmmột s hình nh nhng hin
vật liên quan đến Vương quốc Phù Nam. GV th s dng câu hi gi m cho HS
như SGK: Theo em, nhng hin vt này chng t điu v ch nhân của vương
quc c y? đ định hướng s chú ý, cũng như nhn thc ca HS vào bài hc mi.
Khi tr li câu hi GV nêu ra, HS th đ cập đến trình đ kĩ thut, thẩm mĩ,
s giao thương mở rng của người Phù Nam,... thông qua vic quan sát, khai thác
hình 1.
(Gi ý: Hình la. Bình gm (kiu Ken-đi, được trưng bày tại Bo tàng Lch s
quc gia Việt Nam): Đây là loi bình vòi thân hình cu, phình tròn gia, thu
nh c và đáy bình. Miệng bình loe cong. Kích thưc ca bình kln, nhiu
chiếc hoa văn khc vạch tam giác hay sóng nước thân. Có chiếc màu đ (th
hoàng) hay màu đen chì rất đẹp. Điều đáng lưu ý nhng bình Ken-đi thường
đưc tìm thy trong các phế tích đn tháp, hu hết b gãy i, du vết cho thy s
“c ýđp gãy ri i khi thân nh. vy nhiu kh năng cho biết đây là di vt
ng trong các nghi l tôn giáo La Môn, nhng chiếc vòi bình mang bóng dáng
ngẫu tượng Lin-ga - ợng trưng cho thn Si-va; Hình Ib: Chui ht (bng não,
được tru’ng bày ti Bo tàng Lch s Quc gia Vit Nam).
HS th tr lời đúng hoặc chưa đúng, trên s đó GV dn dt, gi m vào
bài hc mi.
- GV cng th đa dạng ni dung khởi động bng cách linh hot vn dng
nhng tình hung dn dắt khác đ gi m v Vương quc Phù Nam trong lch s.
B: HÌNH TNH KIN THC
Mc 1. S hình thành, phát trin và suy vong của Vương quc Phù Nam
a. Mục tiêu: c đnh s ra đi ca Phù Nam, phát trin và suy vong
Trang 142
b. Nội dung: GV hướng dn HS quan sát các hình nh, kí hiu khai thác tng tin
SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV th cho HS quan sát bản đ
treo tường Vương quc P Nam t thế k I
đến thế k VII kết hp với lược đ Khu vc
Đông Nam Á ngày nay và tr li câu hi:
Vương quốc Phù Nam xưa tương ng vi
lãnh th những nước nào khu vc Đông
Nam Á hin nay? GV hướng dn HS cách
tìm tng tin và ch trên lược đ đ xác
định đa bàn của Vương quốc Phù Nam lúc
đầu (vùng đt Nam B Vit Nam) thi
phát triển đnh cao. Việc xác định đa
bàn ch yếu nằm trênng đt Nam B ca
c ta cho thy t rt sm, vùng đt Nam
B ớc ta đã dân bản đa sinh sng
và xác định ch quyn lãnh th.
Dựa vào lược đ, HS th xác đnh
địa bàn ch yếu
c 2
- Da vào nhng kiến thức đã được
hình thành trên, GV đặt câu hi: Vương
quốc Phù Nam ra đi đâu vào thi
gian nào? GV nhn mnh mc ra đi ca
Nhà nước Phù Nam gn liến vi s phát
trin ca văn hoá Óc Eo (giống như văn
hoá Đông Sơn với Nhà nước Văn Lang -
Âu Lạc, văn h Sa Hunh với Nhà nước
Chăm-pa). S ra đi của Phù Nam được
phn ánh qua truyn thuyết v Hỗn Điển và
Liu Dip (cng ging như huyn thoi
- Vương quc Phù Nam ra đi
khong thế k I; phát trin hùng
mnh: khong thế k III - V; đến thế
k VI tsuy yếu; b người Chán Lp
xâm chiếm vào đu thế k VII.
- Trung tâm chính tr, kinh tế:
Ban đầu Óc Eo (An Giang, Vit
Nam), sau dch chuyển đến Ăng-co
Bo-rây (Cam-pu-chia).
Trang 143
Con Rng, cháu Tiên lập nước Văn Lang).
HS xác định được địa bàn hình thành
thi gian xut hin ca Vương quc P
Nam .
c 3:
- GV hướng dẫn HS căn cứ vào nhng
mc thời gian đã đưc cung cp trong SGK
để thiết lp trc thi gian v các mc hình
thành, phát trin và suy vong ca Vương
quc Phù Nam. HS thiết lp trc thi gian
xác đnh các du mc quan trng gn
vi lch s hình thành và phát trin ca
Vương quc Phù Nam trên đó. HS thê’
v bng nhiu cách khác nhau. GV khuyến
khích HS, miễn là đm bảo được các ý sau:
Thế k I: hình thành. Thế k III - V: phát
trin ng mạnh. Đu thế k VI: suy yếu.
Thế k VII: b ngưi Chân Lp xâm chiếm.
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
M rng: Đối vi HS khá, gii, GV
th định hướng duy của HS vi câu hi:
sao tng mt vương quc hùng mnh
trong thế k III - V nhưng đến đu thế k VII
Vương quc Phù Nam li b suy yếu b
xâm chiếm? GV cn gợi ý để HS hiu
đưc: do nhiều nguyên nhân: đất đai b
nhim mn bi những đt bin tiến, din
tích đất canh tác cũng mt dn; tuyến
đường giao thương trên biền không còn đi
qua Phù Nam,... tác đng đến tình hình
kinh tế, hi của dân nơi đây,
nguyên nhân chính dẫn đến s suy vong
Trang 144
của Vương quc P Nam.
Mc 2. Hoạt đng kinh tế và t chc xã hi
a. Mục tiêu: Hoạt đng kinh tế và t chc xã hi
b. Nội dung: quan sát tư liu, kết hp thông tin có trong bài, GV gi ý HS tr li
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV có th đt câu hỏi đê’ HS liên h
vi kiến thức đã được hình thành mc 1
để tr li: Theo em, với điều kin t nhiên
của vùng đt Nam B ớc ta, cư n Phù
Nam th phát triền được nhng hot
động kinh tế nào? Hãy cho biết nhng
hoạt đng kinh tế chính của dân Phù
Nam.
GV hướng dn HS tho lun theo
nhóm nh hoặc nhân đ xác đnh nhng
ni dung.
c 2:
- GV chú ý hướng dn HS khai thác
thông tin trong đoạn liu cùng vi các
hình 2, 3, 4, 5 đ giúp HS hình dung nét
hoạt động kinh tế ca dân Phù Nam
xưa. Đó va nn kinh tế sn xut ti ch
(thông qua hình 2, 3), va hoạt đng
kinh tế buôn bán trong c với nước
ngoài (tng qua hình 4, 5 và đoạn tư
liu). S “ăn khớp” thông tin trong đoạn
liu vê' S liu P Nam với hình đng
tiền Phù Nam, huy chương La đưc
tìm thy các di ch thuộc ăn hoá Óc Eo
chng t điếu đó. Đây đặc điểm khác
bit khá so vi kinh tế ca Nhà nước
a. Kinh tế
Người Phù Nam làm nhiu ngh khác
nhau như: trồng lúa nước, chăn ni
gà, lợn, đánh bt thu - hi sn, làm
đồ th ng như đ gm, trang sức, đ
đựng bng thu tinh, luyện đồng
rèn st, chế to công c sn xuất,
khí,...
Đặc biệt, ni P Nam rt gii ngh
buôn bán. Không ch trao đi hàng
hoá để tiêu dùng trong nước, người
Phù Nam còn buôn bán vi các
thương nhân nước ngoài đến t Trung
Quc, Chăm.. thông qua các cng th,
tiêu biu là óc Eo.
Trang 145
Văn Lang - Âu Lc khu vc Bc B và
Bc Trung B.
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh gkết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV yêu cu HS khai thác thông tin
trong SGK đề tr li câu hi: hi Phù
Nam gm nhng tng lp nào?Xã hi Phù
Nam những nét tương đng nào so vi
xã hội Chăm-pa?
c 2,3:
Ni dung tr li ca HS cn làm rõ c
ý sau:
+ V t chức nhà nước: Cũng giống
như Vương quc Chăm-pa c, Phù Nam là
nhà nước quân ch chuyên chế: vua đứng
đầu vương quốc và quyn lc cao nht;
i vua h thng quan li trong mt h
thng chính quyn có nhiu cp bc.
+ V các thành phn, tng lp hi:
hi Phù Nam phân chia thành 5 b
phn: quý tộc, tăng lữ, thương nhân, th
th công và nông dân.
+ Nét tương đng so vi hội Chăm-
pa đó sự hình thành ca tng lp thương
nhân.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
b. T chc xã hi
T chức n nước P Nam trong
khong hai thế k đầu sau khi thành
lập n đơn giản nhưng t thế k III
dần được hoàn thiện. Vua người
đứng đu quyn lc cao nht;
ới đó h thng quan li giúp vic
cho vua vi nhiu cp bc.
hi P Nam được phân chia thành
năm thành phn chính: quý tộc, tăng
lữ, thương nhân, th th công nông
dân.
Mc 3. Mt s thành tựu văn hoá
Trang 146
a. Mục tiêu: Mt s thành tu
b. Nội dung: quan sát tư liu, kết hp thông tin có trong bài, GV gi ý HS tr li
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, kết hp khai thác kênh hình đ thc
hin yêu cu: Hãy cho biết mt s thành
tựu văn h ni bt của cư dân Phù Nam.
c 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, kết hp khai thác kênh hình đ thc
hin yêu cu: Hãy cho biết mt s thành
tựu văn h ni bt của cư dân Phù Nam.
HS nêu được mt s thành tu c th
của dân Phù Nam trên c lĩnh vc: Tín
ngưng, tôn giáo, tạc tượng, đi sng vt
cht, tinh thn,... Cần lưu ý rng n
ngưng, tôn giáo phong phú (trong đó
đạo Pht) một nét đặc trưng, ni bt ca
văn hoá Phù Nam.
c 3:
Để giúp HS m rng kiến thc, GV
th giúp HS liên h để biết trên thế gii
không ít quc gia cũng du nhp Pht giáo
t bên ngoài vào vn s phát trin
mạnh cho đến ngày nay.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã nh thành
cho hc sinh.
- n nng, tôn giáo:
+ Th đa thn (tiêu biu là thn
Mt Tri).
+ Tiếp nhn n giáo t Ấn Độ
(Pht giáo, Ấn Độ giáo); t đây tiếp
tc truyền đến nhiều vùng đt
khác.
- Nghế tạc tượng (g, đá) đạt đến
phong cách riêng (phong cách Phù
Nam).
- Mt s thành tựu văn hoá vt
cht, tinh thần khác: đu kết qu
ca s thích ng vi điều kin t
nhiên (s dng ghe, thuyn, nhà sàn
trên mặt nước,...), đ trang sức được
chếc cc kì tinh xo.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã được
lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc v
Trang 147
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nn để hoàn
thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đi vi bn hoc thy,
giáo.
c. Sn phm: hoàn thành bài tp;
d. Tổ chức thc hiện:
Câu 1. Đề so sánh hoạt động kinh tế, t chc xã hi của dân P Nam cư
dân Chăm-pa, GV hướng dn HS lp bảng tương t nvới Vương quốc Chăm-pa
t thế l I đến thế k X.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi đ gii quyết nhng
vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2. Đây là câu hi yêu cu HS biết liên h kiến thức đã học i sống văn
hoá ca dân Phù Nam) với đi sống văn hoá của cư dân Nam B c ta hin
nay. GV định hướng HS biết liên h theo các mặt: tôn giáo, tín ngưỡng, đi sng vt
cht - ăn, , mặc,... đi sng tinh thn,... ca dân Phù Nam xưa cư dân
Nam B hiện nay đ hiu được s kết ni, kế tha nhng giá tr t qkh đối vi
đời sng hin ti.
TÀI LIU THAM KHO
- c P Nam phía nam qun Nht Nam, trong vnh ln phía tây ca bin,
cách Nhật Nam đến 7 000 lí... c rng lớn n 3 000 lí, đất trũng m thp
nhưng bng phng rng rãi. Khí hu, phong tc đại đ cũng giống như Lâm p. Sn
xut vàng, bạc, đồng, thiếc, trầm hương, mộc hương, ngà voi, chim công ng biếc,
anh vũ năm sắc. (Theo Lương Ninh, Vương quc Phù Nam - Lch s văn h,
Viện Văn hoá và NXB Văn hoá Thông tin, Hà Ni, 2005, tr.209).
- Phật giáo ng Phật đúng một biu hiện đặc trưng của văn hPhù
Nam. Những nơi nào có tưng Pht này chính là phm vi lãnh th Phù Nam hoc
quan h giao lưu mật thiết vi P Nam. (Theo Vương quc P Nam - Lch s
văn hoá, Sđd, tr. 158).
| 1/147

Preview text:

KHBD LỊCH SỬ 6- SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
BÀI 1. LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức -
Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. -
Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. -
Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
2. Về kĩ năng, năng lực
Bước đầu rèn luyện các năng lực của môn học như: -
Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và
phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức
khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử. -
Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự
kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống. -
Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể. 3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng các phẩm chất yêu nước, nhân ái,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS. -
Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. -
Máy tính, máy chiếu , bài powerpoit 2. Học sinh - SGK. -
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên Trang 1
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Phần này đưa ra các hình ảnh liên quan đến các thế hệ máy tính điện tử tiêu biểu
từ khi xuất hiện cho đến ngày nay, nhằm giới thiệu sự thay đổi, phát triển của các
loại hình máy tính qua thời gian.
GV có thể sử dụng nội dung này để dẫn dắt, định hướng nhận thức của HS vào
bài học, rằng sự thay đổi của máy tính điện tử theo thời gian như vậy chính là lịch sử.
GV lấy ví dụ gần gũi, sát thực với HS và đặt câu hỏi: Sự thay đổi của các sự
vật/hiện tượng theo thời gian đó được hiểu là gì? Đó chính là quá trình hình thành
và phát triển của mọi sự vật, hiện tượng và cũng là lịch sử của sự vật, hiện tượng đó.
GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS: Vậy lịch sử là gì? Vì sao phải
học lịch sử?,... để dẫn dắt vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Lịch sử là gì?
a. Mục tiêu: HS hiểu được lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ và
lịch sử là một môn khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ. Môn Lịch sử là
môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người trên cơ sở
những thành tựu của khoa học lịch sử.
b. Nội dung: GV có thê’ sử dụng đố dùng trực quan, tư liệu lịch sử, sử dụng
phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm,... đê’ tiến hành các hoạt động dạy học.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên Trang 2
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Sau phần thảo luận, trả lời của HS đề mở
đầu bài học mới, GV tiếp tục dẫn dắt: Sự thay
đổi của các dạng máy tính hay một sự vật,
hiện tượng qua thời gian như vậy chính là lịch
sử hình thành và phát triền của sự vật, hiện
tượng đó. Sự thay đổi đó diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc. Bước 2:
GV có thể định hướng HS tiếp tục lấy
- Lịch sử là tất cả những gì đã
thêm một số ví dụ khác trong tự nhiên và đời xảy ra trong quá khứ và lịch sử là
sống xã hội và cùng thảo luận đê’ khắc sâu một khoa học nghiên cứu về quá
kiến thức. Từ đó, GV giải thích: Lịch sử là khứ của loài người.
gì? Đó chính là những gì có thật đã xảy ra
- Môn học Lịch sử là môn học
trong quá khứ và lịch sử xã hội loài người là tìm hiểu về quá khứ của loài người
những hoạt động của con người từ khi xuất trên cơ sở của khoa học lịch sử.
hiện đến ngày nay. Môn Lịch sử mà các em
được học chỉ nghiên cứu lịch sử loài người. Bước 3:
- GV có thể cho HS đọc một câu chuyện
lịch sử hay xem một bức tranh (ảnh), sau đó
cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: Đó có phải
là lịch sử không? (Đó chính là lịch sử được
con người ghi chép hay chụp lại, tức là lịch sử
được nhận thức). Và chính nhờ những câu
chuyện hay hình ảnh đó mà lịch sử được lưu
giữ lại, các nhà khoa học tiến hành sưu tập,
nghiên cứu các tài liệu đó và phục dựng lại
lịch sử một cách chân thực nhất. Đó là khoa học lịch sử. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành Trang 3 cho học sinh.
Mục 2. Vì sao phải học lịch sử?
a. Mục tiêu:
HS nêu được vai trò của lịch sử và đặt ra yêu cầu phải hiểu rõ lịch
sử dân tộc để hiểu biết vế nguồn gốc, truyền thống lịch sử nước nhà,...
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV yêu cầu HS giới thiệu vắn tắt về
gia đình mình (gốm mấy thế hệ, là những
ai, những sự kiện đáng nhớ, truyền thống
gia đình,...) và giải thích: biết được nguồn
gốc, truyến thống gia đình thông qua ai,
thông qua phương tiện nào và điều đó có
tác dụng như thế nào,...
Yêu cầu cần đạt: HS hiểu được cội
nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, tự Học lịch sử để hiểu biết về cội nguồn
hào vế truyền thống gia đình và xác định của bản thân, gia đình, dòng họ, dân
được trách nhiệm của mình để kế tục tộc, và rộng hơn là của cả loài người; truyển thống đó,...
biết trong quá khứ con người đã sống, Bước 2:
đã lao động để cải tạo tự nhiên, xã hội
- GV hướng dẫn HS khai thác hai câu ra sao,...
thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh được dẫn Học lịch sử giúp đúc kết những bài
trong SGK để rút ra ý nghĩa của việc học học kinh nghiêm vế sự thành công và
lịch sử (hai câu thơ đã chỉ ra yêu cầu củng thất bại của quá khứ để phục vụ hiện
như ý nghĩa, vai trò của việc học lịch sử tại và xây dựng cuộc sống trong tương
(“phải biết sử” để “tường gốc tích”). lai. Bước 3:
GV có thể khai thác thêm mục “Kết nối Trang 4
với ngày nay” bằng cách đặt câu hỏi cho
HS thảo luận và trả lời: Em hiểu như thế
nào về ý nghĩa của lời căn dặn của Bác
Hồ? Tại sao Bác lại chọn địa điểm tại Đền
Hùng để căn dặn các chiến sĩ? Lời căn

dặn của Bác có ý nghĩa gì?... GV kết luận:
Yêu cầu cẩn đạt: HS nêu được vai trò của
lịch sử và đặt ra yêu cầu phải hiểu rõ lịch
sử dân tộc để hiểu biết vế nguồn gốc,
truyền thống lịch sử nước nhà,... Bước 4:
GV cho HS quan sát hai tác phẩm nghiên
cứu lịch sử (một tác phẩm nghiên cứu lịch
sử Việt Nam và một tác phẩm nghiên cứu
lịch sử thế giới) và cho biết tác dụng của
việc biên soạn hai tác phẩm đó. Trước khi
HS trả lời, GV có thể giới thiệu qua tác
giả, nội dung của hai tác phẩm đó, từ đó
HS nêu được: Việc biên soạn hai tác phẩm
của các nhà sử học chính là giúp chúng ta
tìm hiểu về quá khứ, cội nguồn,... của dần
tộc và nhân loại. Để từ đó, chúng ta đúc
kết những bài học kinh nghiệm về sự thành
công và thất bại của quá khứ để phục vụ
hiện tại và xây dựng tương lai. Từ việc đặt
câu hỏi trên đề HS trả lời và đó cũng chính
là câu trả lời cho câu hỏi: Vỉ sao phải học
lịch sử? GV có thể chốt lại kiến thức cho HS hiểu và ghi nhớ.
- GV mở rộng ( Kết nối với ngày nay): Trước khi tiến về tiếp quản Thủ đô, Bác
Hồ đã về thăm Đến Hùng. Tại Đền Giếng, trong Khu di tích Đền Hùng - nơi thờ tự
các Vua Hùng, sáng 19 - 9 - 1954, Bác Hồ đã nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ thuộc
Đại đoàn quân Tiên Phong. Chỉ tay lên đền, Bác hỏi: “Các chú có biết đây là nơi
nào không? Đây chính là đền thờ Vua Hùng, tổ tiên chúng ta, người sáng lập nước

ta. Bác cháu ta gặp nhau ở đây là rất có ỷ nghĩa. Ngày xưa, các Vua Hùng dựng Trang 5
nước, nay Bác cháu ta là những người giành lại đất nước”. Chính tại nơi đây, Bác
Hồ đã có câu nói bất hủ: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nước”. Lời dạy của Bác không chỉ giúp ta thấy được truyền thống
dựng nước và giữ nước của ông cha ta từ xưa tới nay mà còn nói lên vai trò của Sử
học: Chính nhờ Sử học đã phục dựng lại quá trình lập nước thời các Vua Hùng để
ngày nay chúng ta tiếp nối truyền thống đó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Câu hỏi này đưa ra quan điểm của một danh nhân về vai trò của lịch sử:
“Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống’.’ GV có thể vận dụng phương pháp tranh luận
nhằm phát triển kĩ năng, tư duy phản biện của HS. GV chia lớp thành hai nhóm,
thảo luận và đại diện nhóm trả lời ý kiến. Có thể hai nhóm HS sẽ đồng tình hoặc
không đống tình với ý kiến đó. GV chú trọng khai thác lí do vì sao HS đồng tình
hoặc không đống tình, chấp nhận cả những lí do hợp lí khác ngoài SGK hay kiến
thức vừa được hình thành của HS. Cuối cùng, GV cẩn chốt lại ý kiến đúng.
Câu 3. GV có thê’ cho HS tự trình bày vế cách học lịch sử của bản thân: Học
qua các nguồn (hình thức) nào? Học như thế nào? Em thấy cách học nào hứng thú/
hiệu quả nhấtđối với mình? Vì sao?,... Từ đó định hướng, chỉ dẫn thêm cho HS về
các hình thức học tập lịch sử để đạt hiệu quả: đọc sách (SGK, sách tham khảo,...),
xem phim (phim lịch sử, các băng video, hình,...) và học trong các bảo tàng, học tại
thực địa,... Khi học cần ghi nhớ những yếu tố cơ bản cần xác định (thời gian, không
gian - địa điểm xảy ra và con người liên quan đến sự kiện đó); những câu hỏi cần
tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử. Ngoài ra, GV có thê’ lấy thêm ví dụ về
các hình thức khác nữa để HS thấy rằng việc học lịch sử rất phong phú, không chỉ
bó hẹp trong việc nghe giảng và học trong SGK như lâu nay các em vẫn thường làm.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. Trang 6
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 4. GV có thể hỏi HS về môn học mình yêu thích nhất, rồi đặt vấn đề: Nếu
thích học các môn khác thì có cần học lịch sử không và định hướng để HS trả lời:
- Học lịch sử để biết nguồn gốc tổ tiên và rút ra những bài học kinh nghiệm cho
cuộc sống nên bất cứ ai cũng cần.
- Mỗi môn học, ngành học đều có lịch sử hình thành và phát triển của nó: Toán
học có lịch sử ngành Toán học, Vật lí có lịch sử ngành Vật lí,... Nếu các em hiểu và
biết được lịch sử các ngành nghề thì sẽ giúp các em làm tốt hơn ngành nghề mình
yêu thích. Suy rộng ra, học lịch sử là để đúc rút kinh nghiệm, những bài học về sự
thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ cho hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Các nhà sử học thời xưa đã nói: “Sử để ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dở
đều làm gương để răn dạy cho đời sau. Các nước ngày xưa, nước nào cũng có sử là
vì vậy”. “Sử phải tỏ rõ được sự phải trái, công bằng, yêu ghét, vì lời khen của sử còn
vinh dự hơn áo đẹp vua ban, lời chê của sử còn nghiêm khắc hơn búa rìu, sử thực là
cái cân, cái gương của muôn đời”. (Theo Đại Việt sử kí toàn thư, Tạp 1, NXB Khoa
học xã hội, Hà Nội, 1972)
- Trong một đại hội quốc tế về giáo dục lịch sử, vai trò của bộ môn Lịch sử
được khẳng định, vì “con người tương lai phải nắm vững những kiến thức lịch sử
dân tộc và lịch sử thế giới đê’ có thể trở thành người chủ có ý thức trên hành tinh
chúng ta, nghĩa là hiểu: sống và lao động để làm gì, cần phải đấu tranh chống tệ nạn
gì, nhằm bảo vệ và xây dựng một xã hội mới tốt đẹp như thế nào...”. (Theo Nhập
môn sử học, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1987)
***********************************************
BÀI 2. DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức Trang 7
- Phân biệt được các nguồn tư liệu chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc,...
2. Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó.Về kĩ năng, năng lực
Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát
triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt
động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triền năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Một số tư liệu hiện vật, tranh ảnh được phóng to hoặc để trình chiếu, một số
mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng câu hỏi khai thác hình ảnh trong SGK để hỏi HS về những
hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được
thông qua quan sát hình ảnh (trong hình là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật
tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt
trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp
chúng ta có những suy đoán vế đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là Trang 8
những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ,...).
HS có thể trả lời đúng, hoặc đúng một phần, hoặc không đúng những câu hỏi
mà GV nêu ra, điều đó không quan trọng.
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Đó chính là nguồn sử liệu, mả
dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tư liệu hiện vật
a. Mục tiêu:
HS nêu được tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... còn lưu giữ
lại trong lòng đất hay trên mặt đất cũng như nêu được ý nghĩa của loại tư liệu này.
b. Nội dung: GV khai thác kênh hình, kiến thức trong SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS quan sát một số tư liệu
hiện vật đã chuẩn bị trước hoặc hình 2, 3 Những di tích hoặc đồ vật của người
trong SGK; định hướng HS nhận xét: xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay
Điểm chung của những tư liệu đó là gì? trên mặt đất được gọi chung là những
(GV có thê’ đặt những câu hỏi gợi ý: Hiện tư liệu hiện vật. Nến móng nhà, các
vật tìm thấy ở đâu, có điểm gì đáng chú lỗ chân cột gỗ, đường cống tiêu, thoát
ý?,...). Trên cơ sở đó rút ra khái niệm:
nước, giếng nước và nhiều di vật như Bước 2:
gạch “Giang lây quân,’đầu ngói ống
- GV có thể tổ chức hoạt động cặp đôi trang trí hình thú, ngói úp trang trí đôi
và thực hiện yêu cầu: Kể thêm một số tư chim phượng bằng đất nung,... được
liệu hiện vật mà em biết. HS tìm những đổ khai quật ở di tích Hoàng thành
vật trong gia đình rồi trao đổi với bạn, Thăng Long đều là những tư liệu hiện
cùng nhau thảo luận đề rút ra đổ vật nào là vật quý giá, là minh chứng sinh động
tư liệu hiện vật. HS có thể trả lời đúng cho bề dày lịch sử - văn hoá của
hoặc sai, GV khuyến khích và dẫn dắt các Hoàng thành Thăng Long, chứng tỏ
em đi đến kiến thức đúng.
nơi đây đã từng là một kinh đô sầm Bước 3: uất của nước ta.
- GV có thể mở rộng phân tích thêm
để HS thấy được những ưu điểm, nhược
điếm của tư liệu hiện vật thông qua phân Trang 9
tích một ví dụ cụ thể (ngói úp trang trí đôi
chim phượng bằng đất nung cho thấy một
cách trực quan những hoa văn tinh xảo
được khắc trên đó, chứng tỏ trình độ kĩ
thuật đã phát triển, đời sống tinh thần
phong phú của người xưa,... nhưng đó chỉ
là hiện vật “câm” và thường không còn
nguyên vẹn và đầy đủ,...). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Tư liệu chữ viết
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái niệm và ý nghĩa của tư liệu chữ viết
b. Nội dung: GV sử dụng kênh hình, Hs thảo luận nhóm
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS đọc đoạn tư liệu Di chúc
của Hồ Chí Minh, thảo luận cặp đôi về câu - Tư liệu chữ viết là những bản ghi,
hỏi: Đoạn tư liệu trên cho em biết thông tin tài liệu chép tay hay sách được in,
gì? Để giúp HS khai thác tốt những thông tin khắc. Tư liệu chữ viết còn lại đến
chính của tư liệu, GV gợi ý HS xác định các ngày nay hết sức phong phú và đa
từ khoá thể hiện nội dung cốt lõi, thông qua dạng, có thê’ chiếm tới quá nửa các
đó để trả lời câu hỏi. loại tư liệu hiện có.
+ GV cho đại diện cặp đôi trả lời trước - Nguồn tư liệu này cho chúng ta
lớp, HS khác có thể bổ sung, sau đó GV có biết tương đối đầy đủ vế các mặt
thề chốt câu trả lời.
đời sống trong quá khứ của con Bước 2:
người. Nó đánh dấu loài người đã
- GV có thể gợi ý để HS hiểu thêm vê' bước vào thời đại văn minh, tách
sự ra đời của chữ viết: Lúc đầu chỉ là những hẳn loài người khỏi các loài động
kí hiệu rời rạc, sau đó mới được chắp nối, vật cao cấp khác. Nhờ có chữ viết,
ghép hoàn chỉnh và tuân theo những quy tắc mọi sự việc trong đời sống cho đến
(ngữ pháp) nhất định. Để hiếu về lịch sử ra những suy nghĩ, tư tưởng,... của Trang 10
đời của chữ viết, HS sẽ được tìm hiểu kĩ hơn con người có thể đều được ghi
trong Chương 3. Xã hội cổ đại.
chép lại và lưu giữ cho muôn đời Bước 3: sau.
- GV nhấn mạnh: Từ khi có chữ viết,
con người biết ghi chép các sự vật, hiện
tượng,... thành những câu chuyện hay những
bộ sử đồ sộ. Chữ có thể được khắc trên
xương, mai rùa, bia đá, chuông đổng, viết
trên đất sét, lá cây, vải,... và sau này là in trên
giấy, từ đó đặt câu hỏi cho HS: Em hiểu thế
nào là tư liệu chữ viết? Vì sao bia Tiến sĩ ở
Văn Miếu (Hà Nội) được xem là tư liệu chữ
viết?
+ HS đọc thông tin và qua ví dụ cụ thể có
thể trả lời được: Tư liệu chữ viết là những
bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in,
khắc chữ; ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
+ Hình 4. Những tấm bia ghi tên những
người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà
Nội) được xem là tư liệu chữ viết vì: trên bia
có ghi chép (một cách khách quan) tên của
những người đỗ Tiến sĩ trong các khoa thi từ
thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 -
1779). Qua đó, các nhà sử học biết được
những thông tin quan trọng về các vị tiến sĩ
của nước nhà cũng như vê' nền giáo dục nước ta thời kì đó. Bước 4:
- GV có thể mở rộng, định hướng cho
HS nhận xét về ưu điểm (cho biết khá đầy
đủ), nhược điểm (chịu ảnh hưởng bởi ý thức
chủ quan của người viết) của loại tư liệu chữ viết.
Mục 3. Tư liệu truyền miệng Trang 11
a. Mục tiêu: HS hiểu được tư liệu truyền miệng là gì và nêu được một số ví dụ về loại tư liệu này.
b. Nội dung: GV có thể chia lớp thành các nhóm (đã phân công từ trước)
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV đặt câu hỏi: Hãy kể một số
truyền thuyết, truyện cổ tích mà em đã - Tư liệu truyền miệng là những
từng được nghe hoặc biết. Sau khi HS trả câu chuyện dần gian được kể
lời (có thể kể đúng hoặc chưa đúng), GV truyền miệng từ đời này qua đời
dẫn dắt để HS trả lời câu hỏi: Theo em, thế khác nên khá phong phú và đa
nào là tư liệu truyền miệng?
dạng. Tư liệu truyền miệng có
+ HS nêu được: Tư liệu truyền miệng thể là những truyện cổ tích, thần
là những câu chuyện dân gian (thần thoại, thoại, ngụ ngôn, có thể bao hàm
truyến thuyết, cổ tích,...) được kể truyền cả những ca dao, hò vè, câu
miệng từ đời này qua đời khác. đối,... Bước 2, 3:
Tư liệu truyền miệng bao giờ
- Từ đó, GV đặt câu hỏi: Hình 5 trong cũng chứa đựng những yếu tố
SGK giúp em liên tưởng đến truyền thuyết lịch sử, phản ánh một phần hiện nào trong dân gian?
thực cuộc sống quá khứ. Bước 4:
- GV có thể chia lớp thành các nhóm
(đã phân công từ trước). Các nhóm có thề
tổ chức thành một vở kịch ngắn hoặc cử
đại diện kể lại vắn tắt nội dung truyền
thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Thánh
Gióng,... Sau đó, GV có thể đặt ra yêu cầu:
Chỉ ra các yếu tố mang tính lịch sử thông
qua mỗi truyền thuyết đó.
Mục 4. Tư liệu gốc
a. Mục tiêu: HS phân biệt được tư liệu gốc, tư liệu chữ viết, tư liệu hiện vật và tư
liệu truyền miệng; đổng thời hiểu được tư liệu gốc là những tư liệu cung cấp những
thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện nào đó.
b. Nội dung: Có thể khai thác chính các tư liệu chữ viết, hình ảnh đã được sử dụng Trang 12
ở các mục trên (thuộc tư liệu gốc).
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Tư liệu gốc là những tư liệu cung
- Sau khi tổ chức cho HS tìm hiểu về cấp những thông tin đầu tiên và trực
ba loại tư liệu trên, GV đặt câu hỏi cho HS tiếp vê' một sự kiện hay biến cố tại
thảo luận: Em hiểu thế nào là tư liệu gốc? thời kì lịch sử nào đó. Tư liệu gốc
Nêu ví dụ cụ thể.
bao giờ cũng cung cấp những thông Bước 2:
tin chính xác và đáng tin cậy hơn cả.
- GV chốt lại: Cả ba loại tư liệu trên Tuy nhiên, tư liệu gốc thường chỉ
đểu có những nguồn gốc, xuất xứ khác cung cấp những thông tin vê' một
nhau. Có loại được tạo nên bởi chính mặt, một khía cạnh nào đó của sự
những người tham gia hoặc chứng kiến sự kiện mà không thể cho ta biết toàn
kiện, biến cố đã xảy ra, hay là sản phẩm cảnh các sự kiện đã xảy ra.
của chính thời kì lịch sử đó - đó là tư liệu
gốc. Những tài liệu được biên soạn lại dựa
trên các tư liệu gốc thì được gọi là những
tư liệu phái sinh. Tư liệu gốc bao giờ cũng
có giá trị, đáng tin cậy hơn tư liệu phái sinh. Bước 3:
- GV có thể dẫn ra những ví dụ cụ thể
và phân tích thêm để HS hiểu rõ hơn vê'
các loại hình tư liệu lịch sử; khuyến khích
HS nêu được những ví dụ theo hiểu biết của các em. Bước 4:
- GV có thể mở rộng cho HS: Các nhà
nghiên cứu lịch sử có vai trò như thế nào?
Vì sao họ được ví như những “thám tử”?
(Muốn biết và dựng lại lịch sử trong quá
khứ, các nhà nghiên cứu phải đi tìm tòi các
bằng chứng (cũng chính vì thế mà họ được
ví như “thám tử”), tức là các tư liệu lịch Trang 13
sử, sau đó khai thác, phân tích, phê phán,...
về các tư liệu đó, giải thích và trình bày lại
lịch sử theo cách của mình).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Chỉ có hình 5 không phải là tư liệu gốc. Cần lưu ý thêm là việc phân loại
các loại tư liệu chỉ là tương đối và cần xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau một
cách linh hoạt. Những tấm bia đá ở Văn Miếu (Hà Nội) có thể vừa là tư liệu hiện vật
vừa là tư liệu chữ viết, vì những bản văn khắc trên bia là tư liệu chữ viết, còn tấm
bia lại là tư liệu hiện vật.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 4. GV có thể sử dụng phiếu học tập, trong đó nêu rõ nhiệm vụ của HS: Em
hãy kể tên các loại tư liệu lịch sử mà em biết. GV định hướng: Trong cuộc sống,
xung quanh các em đều tồn tại rất nhiều các dạng tư liệu lịch sử. Em có thể liệt kê ở
nhà hoặc nơi em sinh sống có những tư liệu cụ thể nào giúp em tìm hiểu về những gì
đã xảy ra trong quá khứ? Kể tên các hiện vật đó. Dựa vào tư liệu giúp em biết được
điểu gì?... (GV có thể gợi ý: Đó có thể là những vật quen thuộc, gần gũi như bình
gốm, mâm đồng, bút, sách, vở, các công trình kiến trúc, gắn liền với các địa danh,
con người cụ thể,...). Thực hiện nhiệm vụ học tập này góp phần vào quá trình biến
những kiến thức lịch sử hàn lâm trở nên gần gũi, thiết thực hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trống đổng Ngọc Lũ: hiện vật tiêu biểu nhất của văn hoá Đông Sơn, được tìm
thấy vào khoảng những năm 1739 - 1745 ở làng Ngọc Lũ, xã Như Trác, huyện Nam
Xang (nay là Phủ Lý, Hà Nam), có đường kính 79cm, cao 63cm, nặng 86kg. Chính
giữa mặt trống là hình ngôi sao 14 cánh đúc nổi, xung quanh là những hình người Trang 14
mặc váy dài, đội mũ cắm lông chim, tay cầm chày giã gạo, hình nhà mái cong, nhiều
hình chim, thú và hoa văn,... Qua đó cho ta biết về đời sống vật chất (cấy lúa, giã
gạo, nhà cửa,...) và tinh thần (mặc váy dài, đội mũ cắm lông chim, lễ hội,...).
- Hoàng thảnh Thăng Long: là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành
Thăng Long - Hà Nội. Công trình kiến trúc đổ sộ này được các triều vua xây dựng
trong nhiều giai đoạn lịch sử và trở thành di tích quan trọng bậc nhất trong hệ thống
các di tích Việt Nam.Tháng 12 - 2002, các chuyên gia đã tiến hành khai quật trên
tổng diện tích 19 000m1 2 tại trung tâm chính trị Ba Đình - Hà Nội. Cuộc khai quật
khảo cổ học lớn nhất Việt Nam và của cả Đông Nam Á này đã phát lộ những dấu
vết kiển trúc độc đáo cùng hàng triệu hiện vật quý giá, phần nào tái hiện lại quá
trình lịch sử trải dài từ thời kì Bắc thuộc dưới ách đô hộ của nhà Tuỳ và nhà Đường
(thế kỉ VII đến thế kỉ IX), xuyên suốt các triều đại: Lý, Trần, Lê, Mạc và Nguyễn (1010 - 1945).
Với ý nghĩa và giá trị to lớn đó, năm 2010, Uỷ ban Di sản thế giới đã thông qua
Nghị quyết công nhận khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội là Di sản
Văn hoá thế giới. Đây là niềm tự hào của không chỉ của riêng Hà Nội mà còn của cả đất nước Việt Nam.
*****************************************************
BÀI 3. THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được một số khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, âm lịch, dương lịch,
Công lịch, trước Công nguyên, Công nguyên, dương lịch, âm lịch,...; cách tính thời gian trong lịch sử.
- Biết cách đọc, ghi các mốc thời gian trong lịch sử.
2. Về kĩ năng, năng Ịực
Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời Trang 15
gian, tính được các mốc thời gian. 3. Về phẩm chất
Tiếp tục bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2.Học sinh - SGK.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tẩm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thê’ gợi ý để HS đưa ra các nhận xét khi quan sát tờ lịch: Trên tờ lịch
có ghi hai ngày khác nhau, ở góc phải còn ghi thêm: ngày Quý Sửu, tháng Bính Thân, năm Tân Sửu.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi: Vì sao lại như vậy? (Đó là cách tính và ghi thời gian
trên tờ lịch theo cả ngày âm lịch và Công lịch). HS có thể trả lời đúng, hoặc không
đúng những câu hỏi mà GV nêu ra, điều đó không quan trọng. Dựa vào đó, GV dẫn
dắt HS vào bài học mới: Thời gian trong lịch sử.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
a. Mục tiêu: HS nêu được việc xác định thời gian là một trong những yêu cầu bắt
buộc của khoa học lịch sử.
HS nêu được vì sao phải xác định được thời gian trong lịch sử: muốn hiểu và phục
dựng lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự. Trang 16
b. Nội dung: GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của mình (cá nhân/nhóm HS)
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể ra bài tập nhỏ cho HS:
Hãy lập đường thời gian những sự kiện - Việc sắp xếp các sự kiện theo trình
quan trọng của cá nhân em trong khoảng tự thời gian là một trong những yêu hai năm gần đây
cẩu bắt buộc của khoa học lịch sử,
+ GV gợi ý: Đường thời gian đó chính nhằm dựng lại lịch sử một cách chân
là lịch sử phát triển của cá nhân em trong thực nhất.
thời gian năm năm: sự kiện nào diễn ra
- Để đo đếm được thời gian, ta
trước, sự kiện nào diễn ra sau,...). Từ đó có cần biết cách tính thời gian. Để tính
thể cho HS ôn lại kiến thức cũ: Lịch sử là được thời gian từ xưa loài người đã
quá trình thay đổi của sự vật theo thời gian sáng tạo ra nhiều loại công cụ như
và trả lời câu hỏi: Ví sao phải xác định đống hồ, đồng hồ cát (nguyên tắc
thời gian trong lịch sử?
cũng như đồng hồ nước), đồng hồ đo
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được việc bằng ánh sáng mặt trời ..
xác định thời gian là một trong những yêu
cầu bắt buộc của khoa học lịch sử. Bước 2:
- GV nhấn mạnh: Để tính được thời
gian, từ xa xưa loài người đã rất quan tâm
và phát minh ra nhiều dụng cụ để tính thời
gian khác nhau. Vĩ dụ: phát minh ra đống
hồ cát, đồng hồ nước, đồng hổ mặt trời,... Bước 3;
- Để giúp HS mở rộng hiểu biết về
các dụng cụ tính thời gian này của người
xưa, GV có thể cho HS trình bày hiểu biết
của mình (cá nhân/nhóm HS), rồi giới
thiệu sơ lược về một số dụng cụ như
hướng dẫn trong mục b ỏ’ trên. Có thể mỏ’
rộng cho HS kể thêm một sổ cách tính thời
gian khác mà các em biết. Trang 17
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được vì sao
phải xác định được thời gian trong lịch sử:
muốn hiểu và phục dựng lại lịch sử, cần
sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự.
Đây là một yêu cẩu bắt buộc của khoa học
lịch sử. HS kể được một số cách xác định
thời gian của người xưa (cả trong SGK và
thông tin mà các em tìm kiếm thêm). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm vê' thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ,...; các cách
tính thời gian và thực hành trong từng trường hợp cụ thể
- b. Nội dung: Dựa vào gợi ý nội dung kênh hình, tư liệu ở trên, GV có thể giải
thích đơn giản giúp HS hiểu được cách tính âm lịch và dương lịch, cũng như vai trò
của các loại lịch trong đời sống.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV nêu vấn để: Có lẽ, cơ sở đầu tiên
mà con người dùng để phân biệt thời gian là
sáng và tối hay ngày và đêm. Từ đó, con
- Từ rất xa xưa, do nhu cầu
người rút ra nhân tố đã dẫn đến sự khác nhau ghi chép và sắp xếp các sự việc
đó chính là chu kì quay của Mặt Trăng và Mặt theo thứ tự thời gian nên từ xa xưa
Trời (lúc đầu con người lẩm tưởng Mặt Trời con người đã nghĩ ra cách làm lịch.
quay quanh Trái Đất). Do nhận thức và nhu
- Trước kia mỗi dân tộc hay
cầu thực tiễn cuộc sống mà con người đã nghĩ khu vực dùng một loại lịch riêng.
ra các cách làm lịch khác nhau, đó là âm lịch Tuy nhiên, xã hội ngày càng phát và dương lịch.
triển, việc giao lưu, trao đổi giữa
Dựa vào gợi ý nội dung kênh hình, tư liệu ở các dân tộc, khu vực ngày càng mở
trên, GV có thể giải thích đơn giản giúp HS rộng. Điều đó đòi hỏi phải có cách Trang 18
hiểu được cách tính âm lịch và dương lịch, tính thời gian thống nhất trên toàn
cũng như vai trò của các loại lịch trong đời thế giới. Vì thế, dựa vào các thành sống.
tựu khoa học, dương lịch đã được Bước 2:
hoàn chỉnh để các dần tộc đều có
- GV có thể mở rộng cho HS: Quan sát thể sử dụng, đó là Công lịch. Công
hình 1 kết hợp vói hiểu biết của mình để trả lịch lấy năm ra đời của chúa Giê-su
lời câu hỏi: Người Việt Nam hiện nay đón tết (tương truyền là người sáng lập ra
Nguyên đán dựa theo loại lịch nào? Sau khi đạo Thiên Chúa) là năm đầu tiên
HS trả lời, GV dẫn dắt thêm: Trên tờ lịch, của Công nguyên. Ngay trước năm
ngoài ngày dương lịch còn ghi ngày âm lịch. đó là năm 1 trước Công nguyên
GV có thể đặt câu hỏi cho HS trả lời: Theo (viết tắt là TCN).
em, cách tính thời gian thống nhất trên toàn
thế giới có cần thiết không? Vì sao? từ đó nêu
được lí do Công lịch ra đời. Bước 3:
GV giải thích các khái niệm trước Công
nguyên, thiên niên lả, thế kỉ,... và cách tính các mốc thời gian.
GV có thể nêu ra những mốc thời gian cụ thể,
ví dụ: Năm 1500 TCN cách hiện nay bao
nhiêu năm?...
để HS trả lời và rút ra quy tắc tính. Bước 4:
- GV có thể sử dụng câu hỏi ở hoạt động
mở đầu để HS trả lời và chốt ý: Trên tờ lịch in
ngày, tháng, năm của cả Công lịch và âm -
dương lịch vì nước ta dùng đồng thời cả hai loại lịch.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập; Trang 19
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Đây là bài luyện tập cách tính và quy đổi các mốc thời gian trong lịch
sử. Việc luyện tập này là rất cần thiết. Ở đây có những thuật ngữ cần phân biệt:
TCN, trước đây, cách ngày nay,... Khi nói: 5 000 năm trước đây thì cũng là cách
đây 5 000 năm và là khoảng năm 3000 TCN.
Muốn biết 5 000 năm trước đây là vào
năm bao nhiêủ TCN thì ta lấy 5000 - 2021 sẽ ra là năm 2979 TCN. Tương tự như vậy:
Khoảng thiên niên kì III TCN cách năm hiện tại (2021): 3000 + 2021 = 5021 năm
Năm 208 TCN cách năm hiện tại (2021): 2021 + 208 = 2229 năm
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
( Câu 2,3 HS về nhà hoàn thành)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Âm lịch: là loại lịch được tìm ra dựa trên sự quan sát chu lờ Mặt Trăng quay
một vòng quanh Trái Đất. Mỗi chu kì trăng khuyết - tròn là một tháng. Người Xu-
me ở Lưỡng Hà đã tính được độ dài của một tháng là 29,5 ngày. 12 chu kì trăng
khuyết - tròn là một năm âm lịch. Các tháng lẻ 1, 3, 5,... 11 có 30 ngày (tháng đủ),
còn các tháng chẵn có 29 ngày (tháng thiếu). Như thế năm âm lịch có: 29,5
ngày/tháng X 12 tháng = 354 ngày. Đây là loại lịch cổ nhất của những dân tộc sống
chủ yếu bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi. Họ chỉ căn cứ vào vận động của Mặt Trăng
xung quanh Trái Đất để tính năm, tháng.
- Dương lịch: Hình ảnh mô phỏng một chu kì chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời và quanh mình nó. Trái Đất tự quay quanh mình nó một vòng hết gần 24
giờ, tạo ra ngày và đêm. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo hình
e-lip gần tròn. Thời gian Trái Đất chuyển động trọn một vòng quanh Mặt Trời là
365 ngày 5 giờ 48 phút 46 giây, lấy đơn vị thời gian này là một năm (năm thật, năm
thiên văn). Để số lẻ như vậy không thuận lợi cho việc tính lịch, vì vậy người ta chỉ
lấy số nguyên là 365 ngày. Như thế năm lịch ngắn hơn năm thật gần 1/4 ngày và cứ
4 năm lại ngắn hơn một ngày. Sau một số năm thì lịch sẽ càng sai. Năm 45 TCN,
Xê-da quyết định cho sửa dương lịch cũ ở La Mã, quyết định cứ 4 năm thì thêm một
ngày để bù vào phần thiếu hụt đó, gọi là năm nhuận (366 ngày). Xê-da quy định một Trang 20
năm có 12 tháng, tháng lẻ có 31 ngày, tháng chẵn có 30 ngày. Như thế tính ra một
năm không phải là 365 ngày mà là 366 ngày. Do đó, người ta cắt bớt một ngày của
tháng 2 (tháng bất lợi với các tử tù đểu bị hành quyết ở La Mã). Như thế tháng 2 chỉ
còn 29 ngày. Sau này, Hoàng đế Ô-gu-xtut (sinh vào tháng 8 - tháng chẵn có 30
ngày) đã quyết định lấy một ngày của tháng 2 cho tháng 8 nên tháng 8 có 31 ngày
và tháng 2 chỉ còn 28 ngày; sửa các tháng 9 và 11 có 31 ngày thành tháng có 30
ngày và các tháng 10, 12 từ 30 ngày thành 31 ngày. Những năm nhuận tháng 2 có
29 ngày. Còn các năm không nhuận thì cố định các ngày trong tháng như hiện nay.
Tuy nhiên, cách tính lịch này vẫn khiến năm thật ngắn hơn năm lịch 11 phút 44
giây. Như thế sau 384 năm, lịch lại chậm mất 3 ngày. Đến năm 325, loại lịch với
cách tính một tuần có 7 ngày tương ứng với 7 thiên thể (Mặt Trời, Mặt Trăng và các
hành tinh mà ngày nay vẫn được dùng ở các nước phương Tây) được áp dụng.
Người ta lấy ngày 21-3 hằng năm là ngày lễ Phục sinh. Đến năm 1582, người ta
phát hiện thấy vị trí Mặt Trời ở điểm Xuân phân, đáng lẽ ra phải là ngày 21-3 nhưng
lịch mới là ngày 11-3, tức là chậm mất 10 ngày. Do vậy, từ đó về sau, cứ 400 năm
lại bớt đi 3 ngày nhuận,... Quy luật nhuận của dương lịch khiến độ dài bình quân của
năm dương lịch gần với độ dài của năm thật (phải qua mấy nghìn năm mới chênh
nhau 1 ngày). Do đó dương lịch đã phản ánh rất chính xác quy luật của khí hậu, thời
tiết. Ngoài ra dương lịch lại đơn giản. Vì thế dương lịch dãn trở thành loại lịch
thông dụng trên thế giới mà hiện nay chúng ta đang sử dụng.
Ám - dương lịch: Để khắc phục nhược điểm của ầm lịch, cách đây 2 600 năm,
người Trung Quốc đã kết hợp cả hai vận động: vận động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất và vận động của Trái Đất quanh Mặt Tròi để tạo ra lịch. Đó là âm - dương lịch.
Âm - dương lịch lấy thời gian biến đổi của một tuần trăng làm độ dài của một
tháng và bình quân là 29 ngày 12 giờ 44 phút. Tháng đủ có 30 ngày, tháng thiếu có
29 ngày. Một năm có 354 hoặc 355 ngày. Để độ dài của năm âm - dương lịch gần
thống nhất với độ dài năm dương lịch, người ta đã đặt ra luật nhuận: năm nhuận có
13 tháng và cứ 19 năm có 7 năm nhuận. Theo quy luật nhuận này, giữa âm - dương
lịch và dương lịch có sự trùng khớp lờ diệu (6939,6 ngày theo dương lịch và
6939,55 ngày theo âm - dương lịch).
******************************************* Trang 21
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc nhanh nội dung kênh chữ và quan sát kênh
hình; có thể hỏi HS để có được những thông tin phản hồi ban đầu: Em có ấn tượng
hay nhận xét gì khi quan sát hĩnh ảnh này? Em có suy luận gì về nội dung của
chương thông qua hình ảnh này?...

Bước 2: GV giới thiệu khái quát nội dung bức tượng và định hướng:
Đây là bức tượng phục chê' khuôn mặt của một dạng Người tối cổ tìm thấy ở Bắc
Kinh, Trung Quốc, rồi nêu các câu hỏi gợi mở: Nguồn gốc loài người từ đâu? Cuộc
sổng của con người khi mới hình thành diễn ra như thê'nào?,...
Bước 3: GV giới thiệu khái quát về các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên
thuỷ thông qua trục thời gian cuối trang.
Bước 4: Trên cơ sở định hướng của GV HS phát biểu ý kiến, có thể ghi nhanh
ra giấy nháp/ giấy nhớ những câu hỏi/vẩn đề mà các em muốn được khám phá
hay giải đáp khi tìm hiểu về chương này.
BÀI 4. NGUỔN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1 .Về kiên thức
- Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất.
- Xác định được dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện
năng lực tìm hiểu lịch sử.
- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn để lịch sử, rèn luyện
năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. Trang 22 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ dấu tích của quá trình chuyền biến từ Vượn người thành người ở
Đông Nam Á (treo tường).
- Một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hoá thạch, các dạng người trong quá
trình tiến hoá phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Trục thời gian về quá trình tiến hoá từ loài Vượn người thành Người tinh
khôn trên thế giới và ở Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể kể vể truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" và kết nối vào phần dẫn nhập
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người
a. Mục tiêu:
HS biết nhận ra sự tương ứng của các dạng người trong quá trình tiến
hoá với mốc thời gian trên trục thời gian
b. Nội dung: GV giới thiệu sơ đồ (trục thời gian) về quá trình tiến hoá từ Vượn
người thành người (tr.16, SGK). Sau đó, tổ chức cho HS quan sát thảo luận
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: Trang 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Loài người có nguổn gốc từ
- GV giới thiệu sơ đồ (trục thời gian) về loài Vượn người.
quá trình tiến hoá từ Vượn người thành
- Từ một nhánh của loài
người (tr.16, SGK). Sau đó, tổ chức cho HS: Vượn người đã phát triển lên
Quan sát hình 1 và trục thời gian, cho biết thành Người tối cổ, bắt đầu từ
quá trình tiến hoá từ Vượn người thành khoảng 4 triệu năm trước đây.
người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho
- Người tối cổ hầu như đã đi
biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đứng hoàn toàn bằng hai chân. đó.
Hai chi trước được tự do để sử Bước 2:
dụng công cụ, kiếm thức ăn và
GV có thể mở rộng giới thiệu kĩ hơn về quá dần dần trở thành hai tay. Tuy
trình tiến hoá, gợi ý để HS tìm và trình bày chưa loại bỏ hết dấu tích vượn
sự giống và khác nhau giữa các dạng người trên cơ thể mình, nhưng Người
nhằm rèn luyện kĩ năng nhận xét, phản biện tối cổ đã là người. Đây là bước
cho HS. Thông qua đó, HS nhận thức được tiến triển nhảy vọt từ vượn thành
quá trình này vừa có sự kế thừa (giống nhau) người, là thời kì đầu tiên của lịch
vừa có sự đột biến (khác nhau). HS có thê sử loài người.
dựa vào hình vê và nội dung thông tin về
- Đến khoảng 15 vạn năm
Người tối cổ trong phẩn Em có biết để rút ra cách ngày nay, Người tối cổ trở nội dung này
thành Người tinh khôn hay còn Bước 3:
gọi là Người hiện đại.
- Cuối cùng, GV chốt lại: Nguồn gốc loài
- Với sự xuất hiện của Người
người là từ một loài Vượn cổ tiến hoá thành tinh khôn, quá trình tiến hoá từ
(không phải như các tôn giáo hay các truyền Vượn người thành người đã hoàn
thuyết đã khẳng định: loài người do một thành.
đấng thần linh nào đó sáng tạo ra). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành
người ở Đông Nam Á và Việt Nam
a. Mục tiêu:
HS xác định được các dấu tích (di cốt hoá thạch, công cụ) của Người
tối cổ,... Hiểu được quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Trang 24
Á và Việt Nam diễn ra liên tục.
b. Nội dung: GV có thể chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- khu vực Đông Nam Á:
GV có thể chia lớp thành 2 nhóm và
+ Dấu tích Vượn người đã được
giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
tìm thấy ở Pôn-đa-ung (Mi-an-ma) và
Nhóm 1: Hãy quan sát lược đồ và khai San-gi-ran (In-đô-nê-xi-a).
thác tư liệu để tìm những bằng chứng
+ Dấu tích Người tối cổ được tìm
chứng tỏ khu vực Dông Nam Á đã diễn ra thấy ở khắp Đông Nam Á, gốm di cốt
quá trình tiến hoá từ Vượn người thành hoá thạch hoặc công cụ đá, tiêu biểu
người. Diều này chứng tỏ điều gì?
là văn hoá A-ni-at (Mi-an-ma), bản
Nhóm 2: Dựa vào thông tin và hình 3, Mai Tha (Thái Lan), Tam-pan (Ma-
4, 5 trong SGK, việc phát hiện ra công cụ lai-xi-a), Pa-la-oan (Phi-líp-pin),
đả và răng hoá thạch của Người tối cổ ở Người tối cổ được tìm thấy ở Gia-va
Việt Nam chứng tỏ điếu gì? (In-đô-nê-xi-a),... Bước 2:
- Ở Việt Nam: Đã tìm thấy răng
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành của Người tối cổ ở hang Thẩm
nhiệm vụ của nhóm mình sau đó cử đại Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), công
diện trình bày trước lớp.
cụ đá được ghè đẽo thô sơ ở An Khê
+ Nhóm 1: HS tìm và chỉ trên Lược đồ (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hoá),...
các địa điểm các di chỉ tìm thấy di cốt
Điều này chứng tỏ quá trình tiến
Vượn người, Người tối cổ, Người tinh hoá từ Vượn người thành người ở
khôn và công cụ đồ đá, trong đó cần đặc Đông Nam Á là liên tục. Việt Nam là
biệt ghi nhớ các địa điểm ở Việt Nam. quê hương của một dạng Người tối
Đổng thời, HS đọc và khai thác đoạn tư cổ.
liệu (tr. 18), gạch chân dưới những từ khoá
quan trọng giúp trả lời câu hỏi
+ Nhóm 2: Đọc thông tin, khai thác
kênh hình, thống nhất ý kiến trả lời của
nhóm: việc phát hiện công cụ đá và răng
hoá thạch chứng tỏ người nguyên thuỷ
xuất hiện trên đất nước ta từ rất sớm; họ đã
biết ghè đẽo công cụ bằng đá sắc bén hơn Trang 25 để sử dụng. Bước 3:
- GV có thể giới thiệu thêm với HS
một số tranh về hoá thạch xương, răng và
công cụ đá của Người tối cổ đã chuẩn bị sẵn. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Đây là một câu hỏi có tính khái quát. Từ những bằng chứng vê' các di
cốt, công cụ tìm thấy ở Đông Nam Á và Việt Nam ở trên có thể thấy các di tích
được phần bố đều khắp ở khu vực Đông Nam Á, từ lục địa tới hải đảo. Đồng thời,
GV có thê’ gợi ý để HS thấy được quá trình chuyển biến từ Vượn thành người ở khu
vực này diễn ra liên tục, không có đứt đoạn, từ Vượn người đến Người tối cổ rồi
Người tinh khôn. Đó là một quá trình phát triển liên tục qua các giai đoạn.
Câu 2. GV gợi ý dựa vào hình và những thông tin trong bài, đổng thời có thể
cung cấp thêm như ở trên để trả lời câu hỏi này.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. Đây là dạng bài tập vận dụng, kết nối. GV có thể cho HS tra cứu thông
tin, hoàn thành theo nhóm rồi thuyết trình trên lớp.
***************************************
BÀI 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Trang 26
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ.
- Trình bày được những nét chính vê' đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã
hội của xã hội nguyên thuỷ.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thuỷ cũng như xã hội loài người.
- Nêu được đôi nét vê' đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện
năng lực tìm hiểu lịch sử.
- Biết trình bày, phản biện, tranh luận về một vấn đê' lịch sử, rèn luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất
Tiếp tục bồi dưỡng các phẩm chất chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Bản đồ treo tường các di chỉ thời đại đồ đá và đổng ở Việt Nam.
- Một số tranh ảnh vẽ công cụ, đó trang sức, ... của người nguyên thuỷ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức Trang 27
d. Tổ chức thực hiện:
- GV sử dụng hình 1 trong SGK hoặc bất cứ bức tranh, công cụ lao động,... của
người nguyên thuỷ nào khác, với mục đích là gợi sự tò mò, mong muốn tìm hiểu về
đời sổng của người nguyên thuỷ của HS. GV dẫn dắt đề HS thấy cái hay, cái giá trị
thông qua quan sát bức tranh hoặc những vật dụng này đổng thời để chứng minh
ngược lại với những quan niệm cho rằng người nguyên thuỷ chỉ biết “ăn lông, ở lỗ,
ăn sống, nuốt tươi’.’..
- Hình 1. Bức tranh của người nguyên thuỷ vẽ cảnh đi săn: Người nguyên thuỷ
biết dùng những mảnh đá nhọn khắc sâu vào vách hang đá đề vẽ hình. Vì vậy, hình
người và động vật chỉ là một nét khắc, sau đó họ mới biết vẽ thêm cho có thân, có
đầu. Nhiều bức tranh còn được tô màu, chủ yếu là màu đỏ. Trong hình vẽ những
người cầm cung đang nhắm bắn vào một đàn hươu đang chạy GV định hướng để
HS có những suy luận, nhận xét bước đầu về đời sống vật chất, tinh thần của người
nguyên thuỷ thông qua quan sát bức tranh này. Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ
a. Mục tiêu:
HS rút ra được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc và khai thác thông tin trong Bảng hệ thống các
giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ trên thế giới để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Giới hạn thời gian: Từ khi
- GV đặt câu hỏi: Xã hội nguyên thuỷ người nguyên thuỷ xuất hiện đến khi
đã trải qua những giai đoạn phát triển xã hội có giai cấp và nhà nước hình
nào? Để trả lời câu hỏi đó, GV tổ chức cho thành, kéo dài hàng triệu năm.
HS thảo luận nhóm hai câu hỏi:
- Bầy người nguyên thuỷ:
+ Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua
+ Là tổ chức xã hội sơ khai đầu
những giai đoạn phát triển nào?
tiên của loài người, có người đứng
+ Hãy cho biết đời sống vật chất, tinh đầu, có sự phân công lao động giữa
thần của Người tối cổ và Người tinh khôn. nam và nữ,...
GV hướng dẫn HS đọc và khai thác
+ Biết chế tạo công cụ lao động
thông tin trong Bảng hệ thống các giai bằng đá, được ghè đẽo thô sơ.
đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ
+ Đời sống dựa vào săn bắt, hái Trang 28
trên thế giới để trả lời câu hỏi.
lượm, biết tạo ra lửa. Bước 2: - Công xã thị tộc:
- GV có thể phân tích thêm để mở
+ Gắn liền với sự xuất hiện của
rộng và khắc sâu kiến thức cho HS:
Người tinh khôn (khoảng 15 vạn năm
+ Quay lại trục thời gian ở đầu chương trước).
để giới thiệu về giai đoạn “xã hội
+ Công cụ lao động đã được mài
+ vể giai đoạn bầy người nguyên thuỷ: cho sắc bén và đẹp hơn; chế tạo cung
GV có thể đặt câu hỏi: Vì sao giai tên, làm đố gốm, dệt vải, đặc biệt đã
đoạn đầu khi loài người vừa hình thành lại biết đến trồng trọt và chăn nuôi.
phải sống với nhau theo từng bầy? Câu trả
+ Biết chế tạo, sử dụng đổ trang
lời dựa theo những gợi ý trong mục III.
sức, sáng tạo nghệ thuật (vẽ tranh
Vẽ cách chế tạo công cụ lao động trên vách hang đá,...).
(hình 2): GV có thể phân tích thêm để HS
hiểu tác dụng của hoạt động này.
Từ sự phân tích tác động của thao tác
chế tạo công cụ và sự khác nhau giữa bầy
người với bầy động vật, GV đã có thể làm
rõ về đời sống vật chất, đời sống tinh thần
và tổ chức xã hội của bầy người nguyên thuỷ.
+ Về giai đoạn công xã thị tộc:
GV có thể đặt câu hỏi: Thế nào là
công xã thị tộc? GV định hướng HS khai
thác phần Em có biết (tr.21) để hình thành khái niệm . Bước 3:
- Về vai trò của lao động đối với sự
phát triển của người nguyên thuỷ và xã hội
loài người, GV nêu vấn đề để HS suy nghĩ,
trả lời: Để sinh tồn và phát triển, người
nguyên thuỷ làm gì? Những hoạt động đó
có tác động ngược trở lại như thế nào đối

với sự phát triển của người nguyên thuỷ và
xã hội loài người? Bước 4: Trang 29
GV kết luận, khắc sâu cho HS rõ vai
trò của lao động đối với xã hội nguyên thuỷ.
Mục 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam
a. Mục tiêu:
HS hiểu được đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ
trên đất nước Việt Nam
b. Nội dung: GV cho HS khai thác thông tin SGK, lược đồ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: - Đời sống vật chất:
- G V có thể cho HS tìm trên Lược đồ các - + Người nguyên thuỷ
di chỉ thời đổ đá và đồ đồng ở Việt Nam các di biết mài đá, tạo thành nhiều
chỉ thuộc thời đại đồ đá mới ở Việt Nam. Từ công cụ: rìu, chày, cuốc
đó, nhấn mạnh: các di chỉ đá mới ở Việt Nam đá,...; dùng tre, gỗ, xương,
được phân bố rải rác khắp mọi miến đất nước. sừng đê’ làm mũi tên, mũi
Chứng tỏ đến thời đá mới, cư dân đã định cư lao,...
gần như trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam ngày
+ Bước đầu biết trồng
nay. Qua các hiện vật được tìm thấy trong các trọt và chăn nuôi (tìm thấy
di chỉ, chúng cho chúng ta biết khá chi tiết về nhiều xương gia súc, dấu vết
đời sống vật chất và tinh thần của người xưa.
của các cây ăn quả, rau Bước 2: đậu,...).
- GV có thể cho HS quan sát một số hiện
+ Biết làm đồ gốm với
vật, đọc thông tin và tự rút ra những nội dung nhiều kiểu dáng, hoa văn
chính về đời sống vật chất, tinh thần của người trang trí phong phú.
nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. - Đời sống tinh thẩn: Bước 3:
+ Biết làm đàn đá, vòng
- Trên cơ sở đó, GV định hướng HS tiếp tay bằng đá và vỏ ốc, làm
tục khai thác và chỉ ra những cách làm phong chuỗi hạt bằng đất nung, biết
phú đời sống tinh thần của người Việt cổ (làm vẽ tranh trên vách hang,...
đàn đá, làm đổ trang sức bằng nhiếu chất liệu + Đời sống tâm linh:
khác nhau - vòng đeo tay, đeo cổ,... bằng đất chôn theo người chết cả
nung, vỏ ốc, răng thú,... có đục lỗ để xuyên công cụ và đồ trang sức,...
dây đã được tìm thấy ở nhiều di chỉ khác ngoài Trang 30 văn hoá Hoà Bình). Bước 4:
- GV GV tổ chức cho HS quan sát hình
rìu mài lưỡi Bắc Sơn và hình công cụ đá Núi
Đọ, thảo luận và trả lời câu hỏi: Kĩ thuật chế
tác công cụ Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ7.
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Câu hỏi có tính chất khái quát. Tuy nhiên nội dung đã có sẵn trong bài,
HS chỉ cần vận dụng để trình bày và chứng minh cho quan điềm của mình. HS cấn
nhìn nhận suốt quá trình, từ quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người đến
những thay đổi trong đời sống vật chất, tinh thần của người nguyên thuỷ để thấy
được vai trò quyết định của lao động.
Lao động và chính trong lao động mà từ một loài vượn người đã dần dấn biến
đổi (từ chỗ đi bằng bốn chân rồi đi bằng hai chân, hai chi trước trỏ’ nên khéo léo và
trở thành hai bàn tay, họp sọ phát triển, thể tích sọ não lớn hơn,...) để trở thành
Người tối cổ, rồi thành Người tinh khôn. Cũng chính nhờ có lao động (trong chế tác
công cụ lao động, từ chỗ chỉ biết ghè đẽo thô sơ tiến tới biết mài, khoan, cưa đá,...;
trong đời sống: từ chỗ phải sống trong các hang đá tiến tới biết làm những túp lếu
bằng cành cây, lợp lá hoặc cỏ khô, biết chế tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng chín thức
ăn; từ chỗ phải sống thành từng bầy để tự bảo vệ và tìm kiếm thức ăn tiến tới các tổ
chức xã hội chặt chẽ hơn là công xã thị tộc “cùng làm cùng hưởng”,. • •), loài người
phát triển ngày càng tiến bộ hơn qua các giai đoạn bầy người nguyên thuỷ đến công xã thị tộc.
Câu 2. Đây cũng là một câu hỏi đòi hỏi vận dụng kiến thức đê giải quyết một Trang 31
yêu cầu nhận thức, góp phần rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức lịch sử. Sự tiến
bộ vượt bậc trong đời sống vật chất của Người tinh khôn là sự xuất hiện của trổng
trọt và chăn nuôi. Nó có tác dụng: một là, giúp con người chủ động tự tìm kiếm thức
ăn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn; hai là, tăng thêm nhiều nguồn thức ăn, ít bị nạn
đói đe doạ hơn. Vế tổ chức xã hội: tổ chức công xã thị tộc đã có sự gắn bó hơn nhờ
có quan hệ huyết thống, có sự phân công lao động và cùng làm, cùng hưởng,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. Trên lược đố không có tên và ranh giới các tỉnh, thành hiện nay. Vì vậy,
GV cẩn hướng dẫn HS đối chiếu với bản đồ Việt Nam hiện tại để tìm và trả lời
chính xác. Cũng có thể rút gọn câu hỏi này bằng cách yêu cầu HS tìm xem trong
tỉnh hoặc khu vực em đang sống có những di chỉ nào.
Sự phân bố các di chỉ cho thấy con người đã sống rải rác khắp mọi miền trên đất
nước Việt Nam hiện nay, từ miền đồi núi đến đồng bằng, ven biển và cả hải đảo.
******************************* BÀI 6.
SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HOÁ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với
những chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và giải thích được
nguyên nhân của quá trình đó. Trang 32
- Mô tả và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông.
- Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện
năng lực tìm hiểu lịch sử.
- Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đế lịch sử, rèn
luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ treo tường Di chỉ thời đồ đá và đồ đổng ở Việt Nam (hình 4, tr.22).
- Một số hình ảnh công cụ bằng đống, sắt của người nguyên thuỷ trên thế giới
và ở Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- So’ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại trên thế giới và Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh -SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cấu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: - Dự kiến sản phẩm:
GV có thể đưa ra hình ảnh hoặc hiện vật gì đó bằng kim loại và đặt câu hỏi:
Hiện vật được làm bằng kim loại gì? Kim loại được phát hiện ra từ bao giờ? Kim Trang 33
loại có tác dụng như thế nào trong đời sống con người (xưa và nay)?...
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thuỷ
a. Mục tiêu:
HS thấy được sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận
c. Sản phẩm học tập:
trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Vỉ
sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân
- Sự thay đổi trong đời sống
hoá nhưng lại không triệt để? Đây là cầu hỏi xã hội:
đòi hỏi HS phải có tư duy để suy luận. GV
+ Một bộ phận người chiếm
có thể định hướng cho HS nội dung bài học hữu của cải dư thừa làm của riêng, để trả lời.
ngày càng giàu lên, xã hội bắt đầu
HS giải thích được sự phân hoá không phân hoá giàu - nghèo. Chế độ
triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương công xã thị tộc bị rạn vỡ, xã hội Đông
nguyên thuỷ dần tan rã. Loài Bước 2:
người đứng trước ngưỡng cửa của
HS nêu được quá trình con người phát xã hội có giai cấp và nhà nước.
hiện ra kim loại: Khoảng 3 500 năm TCN,
+ Quá trình này diễn ra không
người Lưỡng Hà và Ai Cập đã biết dùng đồng đều trên thế giới, sự phân
đồng đỏ. Khoảng 2 000 năm TCN, đồng thau hoá xã hội có nơi diễn ra triệt để,
đã phổ biến ở nhiếu nơi. Khoảng 1 500 năm có nơi không triệt đề (tuỳ thuộc
TCN, kĩ nghệ đúc đồng đã rất phát triển. vào điều kiện cụ thể).
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, đổ sắt ra đời. Bước 3,4:
Để giúp HS hiểu cặn kẽ hơn về vấn đề
này, GV có thể phân tích thêm: phương
Đông, cư dân thường sinh sống ven các dòng
sông lớn, điểu kiện tự nhiên thuận lợi (đất
phù sa màu mở và mềm, dễ canh tác nên chi
cấn công cụ bằng gỗ, đá củng có thể canh Trang 34
tác, trồng trọt đạt hiệu quả cao...). Đồng thời,
cu’ dân ở khu vực này luôn phải chống chọi
với lũ lụt nên họ sớm biết liên kết với nhau
đê’ đắp đê, làm kênh tưới tiêu cho đồng
ruộng,... Tất cả những điếu đó đã dẫn tới xã
hội nguyên thuỷ ở khu vực này sớm bị phân
hoá, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo và hình
thành xã hội có giai cấp.
Mục 2. Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam
b. Nội dung: HS nêu được những tác động của kim loại đến đời sống kinh tế, xã hội
của cư dân. Đó là cơ sở cho sự xuất hiện các quốc gia sơ kì đầu tiên trên đất nước Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Sự xuất hiện kim loại:
- GV sử dụng lược đổ Các di chỉ thời
+ Thời gian xuất hiện: từ
đồ đá và đồ đổng ở Việt Nam, hướng dẫn khoảng 4 000 năm trước (bắt đẩu
HS tìm các di chỉ thuộc thời đại đồ đồng với văn hoá Phùng Nguyên).
thau và trả lời câu hỏi: Thời đại đồ đồng ở
+ Địa điểm: trải rộng trên địa
Việt Nam đã trải qua những nền văn hoá bàn cả nước (nêu dẫn chứng). khảo cổ nào?
- Sự phân hoá và tan rã của xã
+ Dựa vào sơ đổ các nền văn hoá đồ hội nguyên thuỷ ở Việt Nam, biểu
đồng ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ (tr.26) hiện:
và những gợi ý ở mục III trên đây, GV
+ Nhờ có công cụ kim loại,
định hướng HS tự trình bày về quá trình con người đã khai hoang, mở rộng
phát triển của các nền văn hoá và những địa bàn cư trú (dẫn chứng).
đặc điểm tương đồng giữa các nền văn hoá
+ Nghề nông đã phát triển rộng đồ đổng ở ba miền. khắp các vùng miến. Bước 2:
+tập trung dân cư: vùng đồng
- GV đặt câu hỏi cho HS khai thác: bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,
Quan sát hình 4, kể tên một số công cụ, vũ vùng đống bằng ven biển miền
khí được tìm thấy thuộc văn hoá Gò Mun. Trung và đồng bằng lưu vực sông
Sự xuất hiện đồ kim khí trên lãnh thổ Việt Đổng Nai. Trang 35
Nam cho em biết điều gì? GV định hướng
+ Phân hoá giàu - nghèo: biểu
HS căn cứ vào kiến thức đã được học để tự hiện qua mộ táng (đa số mộ không
rút ra suy luận của bản thân .HS có thể đưa có đồ chôn theo, một số mộ có
ra nhiều đáp án, đáp án được xem là đúng chôn theo công cụ và đồ trang sức
khi đó là những suy luận hợp lí, có dẫn bằng đồng). chứng thuyết phục. Bước 3:
Về những tác động của sự xuất hiện công
cụ bằng kim loại tới sự chuyển biến trong
đời sống kinh tế - xã hội của người nguyên
thuỷ ở Việt Nam, biểu hiện của sự phân
hoá, tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt
Nam, GV có thể dựa vào Lược đổ các di
chỉ thời đồ đá và đổ đồng ở Việt Nam
sơ đồ - trục thời gian ở trên để gợi ý Bước 4:
Cuối cùng, GV cần nhấn mạnh: Sự phát
triển của các nền văn hoá đồ đồng ở ba
khu vực này là tiền đề quan trọng dẫn tới
sự hình thành các vương quốc cổ đầu tiên
ở Bắc Bộ (Văn Lang - Âu Lạc), Trung Bộ
(Chăm-pa) và Nam Bộ (Vương quốc Phù Nam).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn HS làm caau1, 2 trong SGK
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. Trang 36
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. Đây là cầu hỏi mang tính vận dụng, liên hệ với thực tiễn, HS có thể thực
hiện tại nhà. GV hướng dẫn HS tham khảo thêm thông tin trong sách báo, internet;
định hướng HS căn cứ vào những hiểu biết về các loại công cụ, vũ khí bằng đồng
mà các em đã được biết thông qua bài học, hãy thử liên hệ xem những công cụ đó
hiện nay có còn không, nếu còn thì nêu tên những đồ vật mà các em biết. Các em sẽ
nhận ra có rất nhiều hiện vật bằng đồng kiều dáng như từ thời nguyên thuỷ nhưng
đến nay không còn tồn tại và lí do vì sao. Đó cũng là cơ sở để lí giải tại sao công cụ
và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được dùng trong đời sống.
*************************************
CHƯƠNG III. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III
GV có thể hướng dẫn HS đọc nhanh đoạn kênh chữ, kết hợp quan sát kênh hình.
Trên cơ sở định hướng của GV, các em có thể ghi nhanh ra giấy nháp/giấy nhớ
những câu hỏi/vẩn đế mà các em muốn được khám phá hay giải đáp khi tìm hiểu về
chương này. Gv giới thiệu thông qua kênh hình SGK:
- Kim tự tháp Kê-ôp (Ai Cập)
Là một trong bảy kì quan thế giới cổ đại, còn gọi là kim tự tháp Ghi-za hay Ku-
phu. Các khối đá thạch cao tuyết hoa có trọng lượng từ 2,3 đến 4 tấn, được ghè đẽo
theo kích thước đã định, mài nhẵn bê' mặt rồi xếp chồng lên nhau tới độ cao 146,5m
(trải qua năm tháng đến hiện nay còn 138,8m). Chúng được làm hoàn hảo tới mức
ngay cả một sợi tóc, một lưỡi dao hay một tò’ giấy mỏng cũng không thể lọt được
vào khe giữa hai khối đá. Tuy vậy, nó vẫn được tính toán để chịu được sự giãn nở
nhiệt và thậm chí cả những trận động đất.
Bên cạnh Kim tự tháp là bức tượng Nhân sư huyền bí, là bức tượng nguyên khối
lớn nhất hiện nay, tượng trưng cho trí tuệ và sức mạnh quyền lực của các pha-ra-ông Ai Cập.
Hình ảnh Kim tự tháp và tượng Nhân sư trở thành biểu tượng cho văn minh Ai
Cập tổn tại mãi mãi với thời gian.
- Đội quân đất nung được phớt hiện ở láng Li Sơn (Trung Quốc)
Lăng Li Sơn được coi là một bảo tàng trưng bày các chiến binh và ngựa đất
nung được làm từ thời nhà Tần. Đây là lăng mộ đầu tiên và lớn nhất của Trung
Quốc. Các chiến binh đất nung này được tạo ra với mục đích bảo vệ lăng mộ của
Tần Thuỷ Hoàng, đã tồn tại trong suốt hơn 2 000 năm. Lăng mộ này được cho là đã Trang 37
được xây dựng trong suốt 38 năm (từ năm 246 đến năm 208 TCN). Với số lượng
hàng nghìn bức tượng có kích thước như người thật, song các bức tượng đểu có sự
khác biệt vê' các đặc điểm khuôn mặt và biểu cảm, quần áo, kiều tóc và cử chỉ. Đây
là nguồn tài liệu rất quý để nghiên cứu vê' quân đội, chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa
học và nghệ thuật của nhà Tần vào thế kỉ II TCN. Nó không chỉ là kho báu nghệ
thuật của người dân Trung Quốc, mà còn là di sản văn hoá chung của người dân thế giới.
- Khải hoàn môn Công-xtăng-tin
Khải hoàn môn Công-xtăng-tin nằm giữa Đấu trường La Mã và đổi Pa-la-tin.
Cổng được lập nên bởi Viện Nguyên lão La Mã, khánh thành vào năm 315 và là
khải hoàn môn lớn nhất Rô-ma hiện nay. Cổng án ngữ con đường - nơi lễ khải hoàn
diễn ra khi các vị Hoàng đế La Mã tiến vào trung tâm thành La Mã qua con đường
này. Mặc dù được xây dựng dành riêng cho Công-xtăng-tin, nhưng phần lớn khải
hoàn môn này lại là sự chắp vá từ các vật liệu trang trí của các công trình kiến trúc
xây dựng dưới thời các hoàng đế trước đó. Khải hoàn môn Công-xtăng-tin có chiếu
cao 21m, chiểu rộng 25,9m gồm ba cổng: cổng chính giữa và hai cổng phụ. Phía
trên các cổng là tầng áp mái kiểu At-tic, vật liệu là gạch được trát vữa và đá cẩm thạch.
BÀI 7. AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỐ ĐẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình
thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập, Lưỡng Hà.
2. Về kĩ năng, phát triển năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà để lại cho nhân loại. Trang 38 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phiếu học tập.
- Lược đổ Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại phóng to.
- Video về một số nội dung trong bài học. 2. Học sinh
Tranh ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
SGK đưa ra hai hình ảnh (hình 1 và 2) vế chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng
Hà cổ đại để gợi ý cho GV tổ chức hoạt động khởi động, kích thích sự chú ý của
HS. Tuy nhiên, GV có thể đưa ra những hình ảnh khác như các công trình kiến trúc
(Kim tự tháp, Vườn treo Ba-bi-lon,...) hoặc kể một câu chuyện, đọc một đoạn tư
liệu,... để dẫn dắt vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tặng phẩm của những dòng sông
a. Mục tiêu: HS rút ra được sự tác động của điều kiện tự nhiên tới sự hình thành nền văn minh
b. Nội dung: GV cho HS quan sát Lược đồ các quốc gia cổ đại ở Ai Cập và Lưỡng
để xác định vị trí hai khu vực hình thành nên các quốc gia cổ đại đầu tiên trên
thế giới trên bản đồ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS quan sát Lược đồ các quốc
gia cổ đại ở Ai Cập và Lưỡng Hà để xác định
vị trí hai khu vực hình thành nên các quốc gia
cổ đại đầu tiên trên thế giới trên bản đồ; có Trang 39
thể liên hệ mở rộng: Những quốc gia nào
ngày nay thuộc Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Điều kiện tự nhiên nổi bật
GV có thể đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nêu của Ai Cập và vùng Lưỡng Hà là
được một trong những đặc điểm nổi bật của nằm ở lưu vực các dòng sông lớn
hai nền văn minh này: được hình thành ở lưu (sông Nin, ơ-pho-rát và Ti-gơ-
vực của các dòng sông lớn (sông Nin, sông rơ).
Ti-gơ-rơ và sông ơ-pho-rát). Từ đó, GV đi
- Sự tác động của điều kiện
đến kết luận: Ai Cập và Lưỡng Hà là tặng tự nhiên tới sự hình thành nền
phẩm của những dòng sông.
văn minh được thể hiện chủ yếu Bước 2: sau đây:
- GV hướng dân HS khai thác hai đoạn
+ Do đất đai màu màu mỡ, dễ
tư liệu (tr. 30, SGK) và chỉ ra những điểm nổi canh tác,... kinh tế nông nghiệp
bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập, Lưỡng Hà phát triển sớm, năng suất cao, cổ đại.
sớm tạo ra của cải dư thừa. Do
+ Về Ai Cập, GV có thể gợi ý HS đọc kĩ đó, nền văn minh Ai Cập, Lưỡng
tư liệu, xác định các từ khoá để trả lời câu Hà hình thành sớm, cả khi chưa
hỏi. Hướng dẫn HS đọc thêm thông tin của có đồ sắt.
phần Em có biết để lí giải được: Tại sao sông
+ Do nhu cầu hợp tác làm
Nin biến Ai Cập từ một “đồng cát bụi” trở thuỷ lợi, chinh phục các dòng
thành “một vườn hoa”? GV có thể giải thích: sông,... cư dân đã sớm liên kết
Vì nước sông Nin lên xuống theo mùa: mùa thành các công xã, tạo điếu kiện
khô là mùa cạn và mùa mưa nước dâng cao. cho nhà nước ra đời sớm.
Vào mùa khô, khi nước cạn, cát sa mạc (vùng
+ Do nhu cầu chinh phục các
Mem-phít, nơi có nhiều kim tự tháp là vùng dòng sông, phát triển kinh tế,...
cát sa mạc) và đất phù sa pha cát bị gió cuốn nên người Ai Cập và Lưỡng Hà
lên thành một “đồng cát bụi”. Khi mùa mưa có nhiều phát minh quan trọng
đến và cũng là mùa hè, cây cối thay nhau đâm phục vụ cho sản xuất nông
hoa kết trái, là mùa thu hoạch lúa chín trông nghiệp (phát minh ra cái cày,
như “một vườn hoa”. Đây cũng chính là gợi ý bánh xe, phát triển thiên văn học,
cho nhận định của Hê-rô-đốt: Ai Cập là tặng chinh phục các dòng sông,...). phẩm của sông Nin.
+ về Lưỡng Hà, GV hướng dẫn HS dựa
vào tư liệu và chỉ ra những từ/cụm từ thể hiện
vai trò của của hai con sông: mang phù sa
màu mõ bồi đắp, biến cửa sông thành đổng Trang 40
bằng,... Sau đó, nêu được các ý: hai con sông
bồi đắp phù sa (chỉ cần công cụ gỗ, đá cũng
có thể trồng cấy được); cung cấp nước tưới
(rất dối dào, nhưng lại theo mùa lũ nên phải
làm thuỷ lợi, kênh, mương tưới tiêu,...);
đường giao thương buôn bán (sông là đường giao thông chính). Bước 3:
+ GV gợi ý để HS phân tích được vai trò
của các dòng sông dõi với sự hình thành nền
văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. Sau đó,
GV có thể chốt lại kiến thức theo gợi ý ở mục III. Bước 4:
+ GV có thể mở rộng thêm cho HS về vai
trò là đường giao thông chính của các dòng
sông ở Ai Cập và Lưỡng Hà bằng việc tổ
chức cho HS kề một số cầu chuyện mà các
em đã từng đọc trong truyện cổ tích Nghìn lẻ
một đêm (A-la-đanh và cây đèn thần, Thuỷ
thủ Sin-ba, A-li-ba-ba và bốn mươi tên
cướp,...).
Nếu HS không kể được thì GV có
thể kể khái lược cho HS nghe, sau đó khuyến
khích HS về nhà tự tìm đọc.
- GV cho HS quan sát hình 4. Người Ai
Cập cổ đại canh tác nông nghiệp (tranh vẽ),
thảo luận và chỉ ra: Cho biết điều gì vế sản
xuất nông nghiệp của người Ai Cập cổ đại?
Mục 2. Hành trình lập quốc của người Ai Cập và Lưỡng Hà
- a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình hình thành nhà nước của người Ai Cập
và Lưỡng Hà. HS hiểu được vể bản chất nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
b. Nội dung: GV cho HS đọc nhanh nội dung chính và quan sát trục thời gian
(tr.29) để lập bảng niên biểu các giai đoạn, một số vương quốc và vương triều chính
ở Ai Cập và Lưỡng Hà. Trang 41
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS đọc nhanh nội dung
chính và quan sát trục thời gian (tr.29) để
lập bảng niên biểu các giai đoạn, một số
Năm 3200 TCN, ông vua Mê-nét
vương quốc và vương triều chính ở Ai Cập thống nhất Ai Cập. Từ đó, Ai Cập trải và Lưỡng Hà.
qua các giai đoạn: Tảo kì vương
- HS nêu được quá trình hình thành quốc, Cổ vương quốc, Trung vương
nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà. quốc, Tân vương quốc và Hậu kì Bước 2,3:
vương quốc, đến thế kỉ I TCN thì bị
- GV có thể giới thiệu về mô hình nhà La Mã xâm chiếm và thống trị.
nước quân chủ chuyên chế ở đây: là nhà
- Ở Lưỡng Hà, người Xu-me,
nước do vua đứng đầu (gọi là pha-ra-ông - Ác-cát, Át-xi-ri, Ba-bi-lon,... đã thành
kẻ ngự trị trong cung điện (Ai Cập), hoặc lập vương triều và thay nhau làm chủ
là en-xi - người đứng đầu (Lưỡng Hà)); vùng đất này đến khi bị Ba Tư xâm
vua là con của các thần, có toàn quyền lược.
(pha-ra-ông là con của thần Ra - thẩn Mặt
- Các pha-ra-ông (Ai Cập) và
Trời, en-xi cũng do thẩn Ma-đắc - thần en-xi (Lưỡng Hà) đứng đầu đất nước
Mặt Trời trao cho sứ mệnh thống trị thiên và có toàn quyền nên chế độ chính trị hạ).
là nhà nước quân chủ chuyên chế. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Những thành tựu văn hoá chủ yếu
a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng
Hà cổ đại và hiểu được giá trị của các thành tựu đó với cả ngày nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS khai thác nội dung kênh chữ, kết hợp quan sát hình,
thảo luận để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Trang 42
- GV yêu cầu HS khai thác nội dung
kênh chữ, kết hợp quan sát hình, thảo luận
để trả lời câu hỏi: Người Ai Cập và Lưỡng
Một số thành tựu quan trọng, nổi
Hà cổ đại đã có những phát minh quan bật có giá trị, đóng góp đối với nến
trọng nào? Đại diện các nhóm HS lẩn lượt văn minh nhân loại của Ai Cập,
giới thiệu phát minh theo các lĩnh vực.
Lưỡng Hà cổ đại: văn tự - chữ viết Bước 2:
(chữ tượng hình của Ai Cập, chữ
- Để làm cho HS hứng thú hơn với hình nêm của Lưỡng Hà), toán học
các thành tựu của người Ai Cập và Lưỡng (hệ đếm thập phân, chữ sổ 1 đến 9
Hà cổ đại, GV gợi ý HS liên hệ với ngày của Ai Cập, hệ đếm 60 của Lưỡng
nay trả lời câu hỏi: Bánh xe do người Hà,...), thiên văn học (làm lịch), y
Lưỡng Hà phát minh ra hiện nay được ứng học (thuật ướp xác), kiến trúc (kim
dụng trong những lĩnh vực nào? (Làm tự tháp, vườn treo Ba-bi-lon với kĩ
bánh xe ô tô, xe máy,...). Em biết từ thuật xây dựng và chế tác đá tinh
“paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có xảo),...
nguồn gốc từ từ nào không?,... Bước 3:
- GV khi cho HS khai thác nội dung
vê' các công trình kiến trúc nổi tiếng - kì
quan của thế giới cổ đại, cần có sự phân
tích kĩ hơn về quy mô, kĩ thuật của vườn
treo Ba-bi-lon và kim tự tháp Ai Cập. GV
có thê cho HS đọc phần Em có biết đê thấy
được sự hoành tráng, đổ sộ của công trình,
trình độ điêu luyện của người Ai Cập cổ đại.
HS nêu được những thành tựu văn hoá chủ
yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại và
hiểu được giá trị của các thành tựu đó với cả ngày nay. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang 43
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. GV có thể gợi ý cho HS điểm lại những thành tựu văn hoá quan trọng
của người Ai Cập và Lưỡng Hà, sau đó thì cho các em phát biểu thành tựu mà mình
ấn tượng nhất (GV không cần định hướng). Quan trọng là HS giải thích được vì sao
ấn tượng nhất với thành tựu đó.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. Trong khi tổ chức dạy học mục 3, GV nên gợi ý để HS tìm hiểu giá trị
của phát minh đó đối với văn minh nhân loại và hiện nay chúng ta đang kế thừa
những gì, từ đó HS có thể trả lời cho câu hỏi này (bánh xe, cái cày, hệ đếm thập
phân và chữ số của người Ai Cập, hệ đếm 60 của người Lưỡng Hà,...)
Câu 3. Dựa vào gợi ý về cách viết chữ số của người Ai Cập (Mục V. Tài liệu
tham khảo') để thực hiện.
TÀI LIỆU TH AM KHẢO
- Cách viết chữ số của người Ai Cập cổ đại: Họ dùng que nhọn vạch trên cát,
một vạch là số 1,2 vạch là số 2,... cho đến số 9. Vì chưa có chữ số 0 nên đến 10 thì
dùng một đoạn dây thừng uốn vòng cung, đến 100 thì cuộn đoạn dây thừng lại, 1
000 thì bẻ một nhành cây có lá cắm xuống cát,... Cho đến 1 000 000 thì vẽ một
người giơ hai tay lên trời (tỏ sự ngạc nhiên - ôi trời! sao nhiều thế). Họ cộng bằng
cách thêm các vạch hay cuộn dây vào, trừ bằng cách xoá bớt đi,... và cuối cùng đếm
lại xem kết quả được bao nhiêu.
- Vườn treo Ba-bi-lon: Một công trình kiến trúc được liệt vào hàng kiệt tác của
nhân loại, luôn luôn gắn liền với tên của một phụ nữ, đó là vườn treo Ba-bi-lon
(vườn treo Se-mi-ra-mit). Vườn treo từng được coi là một trong bảy lờ quan của thế
giới cổ đại, được cho là do vua Ne-bu-chat-ne-da II xây dựng nên từ khoảng năm
600 TCN. Đứng trên vườn treo, người ta có thể nhìn bao quát cả thành Ba-bi-lon. Trang 44
Vườn treo là một khoảng xanh tươi mát, là niềm hi vọng và điểm định hướng cho
những đoàn lạc đà hành trình trên sa mạc mênh mông và nóng bỏng.
********************************
BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được những nét chính về điếu kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông
Hằng và ảnh hưởng của nó đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ.
- Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của An Độ thời cổ đại.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ân Độ thời cổ đại.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc và chỉ được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phiếu học tập.
- Lược đổ Ấn Độ cổ đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài học. 2. Học sinh
Tranh, ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cẩu của GV. A: KHỞI ĐỘNG Trang 45
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Cách 1: GV có thể sử dụng hình 1 trong SGK để khởi động vào bài mới. Cho
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Em có biết vì sao lễ hội tôn giáo này thu hút
đông đảo người dân Ấn Độ tham gia?
(Gợi ý trả lời: Vì đó là một nghi lễ tôn giáo
thiêng liêng, người Ấn tin rằng khi tắm nước sông Hằng thì tội lỗi của họ sẽ được gột rửa).
GV có thể dẫn dắt: Lễ hội này có nguồn gốc từ xa xưa, cho đến ngày nay vẫn
được duy trì và là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới. Vậy, sông Hằng
và sông Ấn - những con sông lớn nhất Ấn Độ, đã có vai trò như thế nào trong việc
hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Nền văn minh đó đã để lại những
di sản gì cho nhân loại?
Cách 2: Cho HS quan sát hình ảnh quốc huy của Ấn Độ, dẫn dắt đến biểu tượng
cột đá A-sô-ca - một trong những đỉnh cao vể nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của
Ấn Độ cổ đại. Từ đó, GV dẫn dắt vào bài: Là một trong những nẽn văn minh cổ xưa
rực rỡ nhất thế giới, Ấn Độ đã sản sinh ra rất nhiều thành tựu văn hoá. Vậy nền văn
minh Ấn Độ đã được tạo dựng từ những nền tảng nào và những giá trị mà người Ấn
Độ cổ đại trao truyền đến ngày nay là gì?
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu:
Điều kiện tự nhiên
b. Nội dung: HS không chỉ nêu được những đặc điểm của điều kiện tự nhiên mà
còn phân tích được tác động của những điều kiện đó tới sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 2
trong SGK, yêu cầu HS mô tả vị trí địa lí, Trang 46
điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại.
Vị trí địa lí: là bán đảo ở Nam Á, có
+ Sau đó, có thể cho HS kết hợp quan ba mặt giáp biển, nằm trên trục
sát lược đồ An Độ ngày nay để xác định đường biển từ Tây sang Đông. Phía
được lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-
những quốc gia nào hiện nay.
lay-a - một vòng cung khổng lồ.
HS biết kết hợp, giới thiệu vị trí địa lí - Địa hình:
của Ấn Độ cổ đại trên lược đồ. Từ đó xác
+ Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn,
định được tên các quốc gia hiện nay tương sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế
ứng với lãnh thổ Ân Độ thời cổ đại: Ân giới, được phù sa màu mỡ của hai
Độ, Băng-la-đét, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki- con sông này bồi tụ. xtan, Áp-ga-ni-xtan.
+ Miền Trung và miền Nam là Bước 2:
cao nguyên Đê-can với núi đá hiểm
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận trở, đất đai khô cằn.
theo cặp đôi để trả lời câu hỏi trong Phiếu
+ Vùng cực Nam và dọc hai bờ
học tập: Hãy cho biết nét chính về điều ven biền là những đống bằng nhỏ
kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông hẹp. Hằng ở Ấn Độ.
- Khí hậu: Lưu vực sông Ấn
HS không chỉ nêu được những đặc khí hậu khô nóng, ít mưa. ơ lưu vực
điểm của điều kiện tự nhiên mà còn phân sông Hằng có gió mùa nên lượng
tích được tác động của những điều kiện đó mưa nhiều.
tới sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại. Bước 3:
GV có thể đặt câu hỏi mở rộng: Điểu
kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì
giống và khác so với Ai Cập và Lưỡng Hà?
HS cần huy động kiến thức đã học trước
đó về Ai Cập và Lưỡng Hà để phân tích,
so sánh điều kiện tự nhiên với Ân Độ, từ
đó rút ra điểm giống và khác nhau Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 47
Mục 2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
a. Mục tiêu: Chế độ xã hội ở Ấn Độ
b. Nội dung: HS vận dụng ở mức độ đơn giản để hiểu rõ về sự phân chia xã hội
theo theo đẳng cấp dựa trên sự khác biệt về tộc người và màu da; đưa ra được đánh
giá đó là chế độ xã hội bất bình đẳng, thể hiện sự phân biệt, áp bức của người da
trắng đối với người da màu rất khắc nghiệt, đáng lên án,...
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS khai thác thông tin trong
SGK quan sát sơ đồ hình 3 và trả lời câu
hỏi: Nêu những điểm chính của chế độ xã
- Người Đra-vi-đa: được
hội ở Ấn Độ cổ đại.
biết đến là chủ nhân của nền văn Bước 2:
minh ven bờ sông Ấn - nền văn
+ Để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trên, minh cổ xưa nhất ở Ân Độ.
GV có thể đưa ra các câu hỏi: Chế độ đẳng Ngày nay, họ là những tộc người
cấp Vác-na là gì? Người A-ri-a đã tạo ra thiểu số cư trú ở miền Nam bán
chế độ đẳng cấp này như thế nào? Em có đảo Ấn Độ.
nhận xét gì vê sự phân chia xã hội theo chế -
Sự xâm nhập của người
độ đẳng cấp Vác-na?
A-ri-a vào miền Bắc Ân, mở ra Bước 3:
thời kì chuyển biến sang xã hội
HS hiểu và trả lời được chế độ đẳng cấp có giai cấp và nhà nước. Người
Vác-na là gì chính là trả lời cho câu hỏi về A-ri-a đã tạo ra chế độ đẳng cấp
điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ Vác-na, chia xã hội ẤnĐộ thành Bước 4:
bốn đẳng cấp dựa trên sự khác
+ GV sử dụng nội dung phần Kết nối biệt vế tộc người và màu da, mỗi
với văn hoá để nhấn mạnh, mở rộng khi đẳng cấp có bổn phận, nghĩa vụ
giải thích vê' chế độ đẳng cấp Vác-na. khác nhau.
Mục 3. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
a. Mục tiêu: HS kể được các thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại
b. Nội dung: HS khai thác nội dung SGK và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: Trang 48
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV yêu cầu HS khai thác nội dung
SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên các
thảnh tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ cổ
Nền văn minh Ấn Độ cổ đại có đại.
nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiếu Bước 2:
lĩnh vực, đóng góp lớn cho nền văn
GV yêu cầu HS sáng tạo cách thức trả minh nhân loại:
lời như sơ đồ hoá, lập bảng hệ thống,...
Chữ viết: nhiều loại chữ cổ,
HS kể được các thành tựu văn hoá tiêu trong đó chữ Phạn có ảnh hưởng rất
biểu của Ấn Độ cổ đại.
lớn đến Ấn Độ và Đông Nam Á sau Bước 3: này.
+ GV có thể đặt câu hỏi mở rộng cho
Văn học: hai bộ sử thi vĩ đại có
HS để rèn luyện 1<Ĩ năng trình bày, nhận sức ảnh hưởng lớn đó là Ma-ha-bha-
xét: Em ấn tượng nhất với di sản nào của ra-taRa-ma-y-a-na.
nến văn minh Ân Dộ cổ đại? Vì sao?
Tôn giáo: ra đời nhiều tôn giáo
HS chỉ cần nêu thành tựu mà mình ấn lớn như đạo Bà La Môn, đạo Phật.
tượng nhất và giải thích lí do theo ý kiến
Kiến trúc: tiêu biểu là cột đá A- cá nhân.
sô-ca và đại bảo tháp San-chi. Bước 4: Lịch pháp: làm ra lịch.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Toán học: tạo ra hệ số có 10 chữ
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành số, đặc biệt có giá trị là chữ số 0. cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện:
HS cần phân tích được các biểu hiện của sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại
thông qua chế độ đẳng cấp Vác-na: + Vì sao gọi là Vác-na. Trang 49
+ Nguồn gốc của chế độ Vác-na.
+ Nội dung biểu hiện: Xã hội bất bình đẳng, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của
các đẳng cấp thê’ hiện sự phân biệt, áp bức khắc nghiệt.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. HS cần trả lời được theo gợi ý: An Độ là nơi sản sinh ra nhiêu tôn giáo
(Phật giáo, Ấn Độ giáo) và các bộ sử thi lớn (Ma-ha-bha-ra-taRa-ma-y-a-na), phát minh ra số 0. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phật giáo: Ra đời vào thế kỉ VITCN, ở miền Bắc Ấn (nay thuộc lãnh thổ
nước Nê-pan). Người sáng lập Phật giáo là Thích Ca Mâu Ni (nghĩa là “Ông thánh”
hay “Nhà hiền triết” của tộc người Thích Ca). Sau khi ra đời, Phật giáo được truyền
bá rất mạnh ở khắp nơi trên đất nước Ấn Độ. Dưới Vương triều Mô-ri-a, đặc biệt là
thời kì cầm quyền của vua A-sô-ca (giữa thế kỉ III TCN), Phật giáo được bảo trợ và
phát triển mạnh mẽ ra ngoài lãnh thổ Ấn Độ. Nhiều đoàn truyền giáo đạo Phật đã
được cử đến khắp nơi từ Âu sang Á, đến tận Hy Lạp, các nước Trung Á, Trung
Đông, cũng như Trung Quốc, Miến Điện và Xri Lan-ca.
- Thích Ca Mâu Ni: Thích Ca Mâu Ni tên thật là Xit-đac-ta Gô-ta-đa
(Siddharta Gautama), vốn là con đầu của vua Tịnh Phạn. Năm 29 tuổi, ông quyết
định từ bỏ cuộc đời vương giả của một thái tử để đi tu, tìm đường diệt khổ cho
chúng sinh. Sau 6 năm, ông đã “ngộ đạo” và trở thành Thích Ca Mâu Ni, lấy hiệu là
But-ha, có nghĩa là “người giác ngộ” (Trung Quốc dịch là Phật).
- Đại bảo tháp San-chi, trụ đá A-sô-ca: Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm trên internet.
- Phát minh ra số 0 - con số nhiều quyền lực nhất lịch sử:
https://www.youtube.com/ watch?v=Lic7cvYuulU&feature=share
************************************** Trang 50
BÀI 9. TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THÊ KỈ VII
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong
kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
- Xây dựng được đường thời gian từ Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc và chỉ được ra thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. về phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Trung Quốc cổ đại để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ Trung Quốc thời nhà Tẩn (treo tường), Lược đồ Trung Quốc hiện nay (treo tường).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tranh, ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi Trang 51
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể cho HS quan sát hình 1 (tr.39) để trả lời câu hỏi: Em có biết người
Trung Quốc tạo ra vật này để làm gì không? Vê' sau, nó được kế thừa và ứng dụng
trong lĩnh vực nào?
Sau khi HS trả lời (có thể đúng, có thể sai), trên cơ sở đó, GV
dẫn dắt vào bài mới như trong SGK.
- Hoặc GV có thể sử dụng hình ảnh Vạn Lý Trường Thành và hỏi HS: Em biết
gì về công trình này? từ đó, GV dẫn dắt vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại
a. Mục tiêu:
Điều kiện tự nhiên
b. Nội dung: GV cho HS xác định trên lược đồ hình 2 (tr.40) hai con sông Hoàng
Hà và Trường Giang, kết hợp đọc thông tin ở phần Kết nối với địa lí để trả lời
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Lãnh thổ Trung Quốc thời cổ
GV cho HS xác định trên lược đồ hình đại nhỏ hơn so với lãnh thổ hiện nay.
2 (tr.40) hai con sông Hoàng Hà và
- Hoàng Hà và Trường Giang bồi
Trường Giang, kết hợp đọc thông tin ở tụ nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa
phần Kết nối với địa lí để trả lời câu hỏi: Trung, Hoa Nam rộng lớn, phì nhiêu,
Theo em, sông Hoàng Hà và Trường thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
Giang đã tác động như thế nào đến cuộc nhưng cũng gây ra nhiều thiên tai như
sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại? lũ lụt,... Bước 2:
- Thượng nguồn là vùng đất cao,
HS nêu được đây là hai con sông lớn, có nhiều đổng cỏ thích hợp cho việc
phù sa của nó đã bồi tụ nên các đổng bằng chăn nuôi.
rộng lớn, phì nhiêu, thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp. Người Trung Hoa đã
xây dựng nền văn minh đầu tiên ở đầy.
Tuy nhiên, lũ lụt của hai con sông củng
gây ra rất nhiều khó khăn cho cuộc sống Trang 52
và cướp đi sinh mạng của rất nhiều người dân. Bước 3: HS báo cáo Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc
a. Mục tiêu: HS nắm được nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến
b. Nội dung: Thông qua việc trình bày được nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế
độ phong kiến thể hiện qua một số nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
của Trung Quốc dưới thời Tẩn Thuỷ Hoàng
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Sơ lược quá trình thống nhất
- GV dẫn dắt: Đến thế kỉ III TCN, lãnh thổ của nhà Tần và xác lập triếu
nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự đại phong kiến đầu tiên vào năm 221
mạnh nhất, lần lượt tiêu diệt các nước nhỏ TCN.
khác, chấm dứt tình trạng chia cắt, thống
- Những biện pháp thống nhất
nhất lãnh thổ vào năm 221 TGN.
đất nước của nhà Tần. Bước 2:
- Những giai cấp mới trong xã
- GV có thê’ mở rộng cho HS quan hội phong kiến được hình thành dưới
sát lược đồ hình 2 (tr.40) đê’ trả lời câu thời nhà lấn.
hỏi: Hãy so sánh lãnh thổ Trung Quốc thời -
nhà Tần và lãnh thổ Trung Quốc hiện nay.
HS biết được lãnh thổ Trung Quốc
thời nhà Tần nhỏ hơn so với ngày nay.
Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn như ngày
nay là kết quả của quá trình mở rộng trải qua nhiều triều đại. Bước 3:
- GV có thê’ kê’ thêm một số câu
chuyện hoặc cung cấp tư liệu vê' chính Trang 53
sách cai trị của Tan Ihuỷ Hoàng. Từ đó,
kết hợp cho HS khai thác nội dung SGK,
trả lời câu hỏi: Em nhận xét thế nào về
chính sách cai trị của Tần Thuỷ Hoàng?
Nhà Tẩn đã thống nhất và xác lập chế độ
phong kiến ở Trung Quốc như thế nào?
+ GV khuyến khích HS có những ý kiến nhận xét khác SGK. Bước 4:
Thông qua việc trình bày được nhà
Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong
kiến thể hiện qua một số nét chính về tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội của Trung
Quốc dưới thời Tẩn Thuỷ Hoàng, HS hiểu
và nhận xét được chính sách cai trị của ông
bao gồm tích cực (đã thực hiện nhiều biện
pháp đề thiết lập bộ máy nhà nước, củng
cố đất nước như thống nhất chế độ đo
lường, tiền tệ, chữ viết, pháp luật,...) và
hạn chế (thích dùng hình phạt hà khắc để cai trị nhân dân).
Mục 3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Tuỳ (206 TCN - thế kỉ VII)
a. Mục tiêu:
HS nắm được sự thay đổi các triều đại cai trị ở Trung Quốc từ Hán đến Tuỳ
b. Nội dung: Từ nội dung thông tin trong mục và trục thời gian (tr.39), HS tự lập
được trục thời gian từ thời nhà Hán đến thời nhà Tuỳ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Sự thay đổi các triều đại cai trị
- GV cho HS theo dõi trục thời gian ở Trung Quốc từ Hán đến Tuỳ (206
(tr.39) và hoàn thành vào Phiếu học tập TCN - thế kỉ VII). Trong thời gian
các mốc chính từ đế chế Hán đến Tuỳ này, Trung Quốc trải qua nhiều lần bị
(Phiếu học tập có thể kẻ một đường thời phân tán, chia cắt, nhưng cuối cùng Trang 54
gian thể hiện xen kẽ cả mốc thời gian, sự được thống nhất lại dưới thời nhà
kiện, còn lại HS tự điền). Tuỳ. Bước 2:
- Trải qua các triều đại từ Hán
- GV có thể mở rộng thêm câu hỏi: đến Tuỳ, lãnh thổ Trung Quốc tiếp
Các triều đại Trung Quốc đã thực hiện tục được mở rộng.
chính sách gì để mở rộng lãnh thổ? (Liên
tiếp mở những cuộc chiến tranh xâm lược
các nước láng giềng). Em có thể kể một số
triều đại Trung Quốc xâm lược nước ta
không? Nhà Hán có sự kiện gì liên quan
đến lịch sử Việt Nam?
(Nhà Hán đô hộ
nước ta, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa). Bước 3:
HS xây dựng được trục thời gian từ Hán đến Tuỳ. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thê kỉ VII
a. Mục tiêu: HS kể được một số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung
Quốc, đồng thời hiểu được giá trị của những thành tựu đó đối với ngày nay..
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình và khai thác thông tin trong SGK để kể một
số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung Quốc cổ đại
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Những thành tựu nổi bật trên
- GV cho HS quan sát hình và khai nhiều lĩnh vực: chữ viết - văn học, tư
thác thông tin trong SGK để kể một số tưởng, sử học, thiên văn học - lịch
thành tựu văn minh tiêu biểu của người pháp, khoa học - kĩ thuật, kiến trúc -
Trung Quốc cổ đại. GV có thể phát Phiếu điêu khắc.
học tập (dạng bảng) cho HS điền vào. Bước 2: Trang 55
- Sau đó, GV có thể mở rộng để rèn
luyện kĩ năng trình bày, thuyết trình cho
HS: Em ấn tượng nhất với thành tựu nào
của người Trung Quốc cổ đại? Tại sao?
HS có thề nói về những thành tựu trong
SGK nhưng cũng có thể nói ngoài SGK,
miễn là nêu được lí do lựa chọn. GV cẩn
khuyến khích, động viên. Bước 3:
- GV tổ chức cho HS đọc những
thông tin ở phần Kết nối với ngày nay
trả lời câu hỏi: Theo em, các triều đại
Trung Quốc xây dựng Vạn Lý Trường
Thảnh để làm gì? HS có thể thảo luận theo
nhóm nhỏ hoặc cặp đôi. GV cho đại diện
HS trả lời và các HS khác bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS cần nêu được những đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên và phân
tích được tác động đến sự hình thành văn minh Trung Quốc cổ đại. Có thể trả lời theo gợi ý sau:
- Trung Quốc có hai con sông lớn, hình thành nên những đồng bằng rộng lớn,
thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Do đó, nền văn minh cũng sớm hình thành.
- Nhiều đổng cỏ rộng lớn là điều kiện để chăn nuôi phát triển. Trang 56
- Mực nước của các con sông lớn lên xuống thất thường nên nhu cầu phải liên
kết nhau lại để trị thuỷ do đó sớm hình thành nhà nước.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. HS biết sưu tầm thêm tài liệu, cùng với những kiến thức trong SGK để
trình bày về một thành tựu văn minh Trung Quốc cổ đại mà các em ấn tượng nhất
(GV hướng dẫn các em tìm tài liệu về nghệ thuật, kiến trúc, kĩ thuật, văn học, tư
tưởng của Trung Quốc cổ đại).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáp cốt văn: Giáp cốt văn phát hiện ở Ân Khư, được khắc trên mai rùa và
xương thú là văn bản ghi lại việc bói toán và sự việc của hoàng thất và quý tộc cuối
đời nhà Thương, là Di sản văn hoá kí ức lịch sử độc đáo của Trung Quốc, được đưa
vào danh sách Kí ức Thế giới.
- Bốn phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc cổ đại:
La bàn xuất hiện từ thời Chiến Quốc, gồm một nam châm thiên nhiên được mài
giũa, đặt trên một địa bàn hình vuông. Lúc cân bằng, mũi kim sẽ chỉ vê' phương
nam. La bàn bắt đấu truyền bá ra nước ngoài từ thời Tống, qua Ả Rập rồi tới châu Âu.
Người phát minh ra nghề làm giấy là hoạn quan Thái Luân. Ông dùng vỏ cây,
sợi gai, vải rách,... để chế tạo ra giấy.
Kĩ thuật in bắt nguồn từ thói quen ki tên bằng triện của người Trung Quốc cổ
đại. Người ta đã khắc những con chữ lên tấm gỗ giống như khắc những con dấu rói
phủ một lớp mực mỏng lên bề mặt tấm gỗ, đặt tờ giấy lên, dùng gạt để gạt nhẹ lên tờ giấy.
Thuốc súng được phát minh ở Trung Quốc từ cách đây hơn 1 000 năm, bắt đầu
từ thuật luyện đan. Thuốc súng lần đầu được dùng trong quân sự dưới thời Tống. Về
sau, phát minh này được truyền qua Ân Độ, rồi sang Ả Rập, qua Tây Ban Nha, đến
nhiều nước ở châu Âu.
********************************** Trang 57
BÀI 10. HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÁU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Giới thiệu và phân tích được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải
cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- Khai thác và sử dụng được một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm Idem, sưu tầm được tư liệu đê’ phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Hy Lạp và La Mã để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, Phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đó Hy Lạp thời cổ đại, Lược đổ Hy Lạp hiện nay, Lược đồ đế quốc La Mã thế kì II (phóng to).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh -SGK.
- Tranh, ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi Trang 58
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Cách 1: GV có thể sử dụng hình ảnh đền thờ Pác-tê-nông trong phần mở đầu
bài để khởi động, kích thích HS: Em đã từng nhìn thấy công trình này chưa? Theo
em, công trình kiến trúc này nằm ồ quốc gia nào?
GV có thể dẫn dắt HS: Ngôi đền đứng sừng sững trên thành cổ Ác-rô-pô-lit ở
A-ten (Hy Lạp) được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và cái nôi của nền văn
minh phương Tầy. Công trình này cũng được đánh giá là một trong những toà nhà
tốt nhất mọi thời đại, do nhà điêu khắc nổi tiếng nhất thời cổ đại - Phi-đi-at thiết kế
và nhiều kiến trúc sư giỏi khác trực tiếp giám sát quá trình thi công.
Vì sao ngôi đền này được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và của văn
minh phương Tầy cổ đại? Theo em, điều gì khiến cho nền văn minh cổ đại này được
đánh giá cao như vậy? Văn minh Hy Lạp và La Mã thời cổ đại có điểm gì nổi bật và
đã góp vào văn minh nhân loại những thành tựu gì? Đó là những nội dung trong bài
học Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Cách 2: GV có thể sử dụng hình ảnh vỏ sò đề hỏi HS: Em có biết đây là vật gì
không và nó thường được con người sử dụng để làm gì? Từ đó dẫn dắt đến chế độ
bỏ phiếu bằng vỏ sò, một trong những biểu hiện của nến dân chủ A-ten, được đánh
giá là đỉnh cao nhất của nền dân chủ cổ đại phương Tây. Nền dân chủ đó được xây
dựng trên những nến tảng nào? Văn minh phương Tây đã sản sinh ra những thành
tựu gì cho nhân loại? Đó là những nội dung sẽ được đề cập đến trong bài học Hy Lạp và La Mã cổ đại.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu:
HS năm được điều kiện tự nhiên, sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin trong SGK để
nêu ra những điểm nổi bật về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát, chỉ ra trên Trang 59
lược đố giới hạn lãnh thổ của Hy Lạp cổ
Phạm vi lãnh thổ Hy Lạp cổ đại
đại và so sánh với lãnh thổ Hy Lạp hiện rộng lớn hơn ngày nay, gổm vùng nay.
nam bán đảo Ban-căng, các đảo trên
HS biết được lãnh thổ Hy Lạp cổ đại biển Ê-giê và các dải đất ven bờ
lớn hơn ngày nay rất nhiều. Tiểu Á.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và
- Điều kiện tự nhiên nổi bật
khai thác thông tin trong SGK để nêu ra của Hy Lạp:
những điểm nổi bật về vị trí địa lí, điều
+ Địa hình bị chia cắt thành
kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại và vùng đống bằng nhỏ hẹp bởi các
thảo luận để phần tích tác động của những dãy núi thấp chạy dài ra biển, đất
điều kiện đó đến sự phát triển kinh tế và đai canh tác ít, không màu mỡ nên
hình thành nến văn minh Hy Lạp.
không thuận lợi cho nông nghiệp
HS hiểu và trả lời được như ở mục a - trồng lương thực. Nội dung chính.
+ Đường bờ biển gồ ghề, có Bước 2:
nhiều vũng, vịnh thích hợp cho việc
- GV cho HS đọc thông tin đoạn tư lập những hải cảng buôn bán (xuất
liệu trong SGK (tr. 46), cho HS trả lời câu nhập khẩu hàng hoá và nô lệ).
hỏi: Đoạn tư liệu trên cho em biết điều gì
+ Nhiều khoáng sản nên thủ
vê hoạt động kinh tế của Hy Lạp cổ đại?
công nghiệp, luyện kim rất phát
+ GV định hướng cho HS tìm ra triển.
những từ/cụm từ trong đoạn tư liệu thể
- Điều kiện tự nhiên nổi bật
hiện hoạt động kinh tế của La Mã:
+ Từ đó, cho thấy hoạt động kinh tế ở
+ Vị trí: Nhà nước La Mã cổ
Hy Lạp rất phát triển, đặc biệt là ở cảng Pi- đại được hình thành trên bán đảo I- rê.
ta-li-a (ở Nam Âu) sau được mở
+ Kết hợp cho HS quan sát và đọc chú rộng ra trên phần lãnh thổ của cả ba
thích của hình 3 để thấy được sự phát triển châu lục Âu, Á, Phi.
của cảng Pi-rê cho đến ngày nay. GV có
+ Đường bờ biển phía nam có
thê’ trình chiếu cho HS thấy được sự phát nhiều vịnh, hải cảng.
triền của cảng biển này. GV mở rộng giải
+ Ở thời kì đế quốc, đất đai
thích thêm vì sao cảng Pi-rê lại là trung được mở rộng, có nhiều đồng bằng
tâm xuất - nhập khẩu và buôn bán nô lệ và đống cỏ rộng lớn nên trồng trọt
sầm uất của thế giới cổ đại
và chăn nuôi có điều kiện phát Bước 3: triển.
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận cặp
+ Có nhiều khoáng sản nên Trang 60
đôi: Theo em, với điều kiện tự nhiên như nghề luyện kim phát triển.
vậy, cư dân Hy Lạp cổ đại có ưu thế phát
triển các ngành kinh tế nào?
HS hiểu và phân tích được từng điều
kiện tự nhiên sẽ có ưu thế để phát triển
một ngành kinh tế riêng (đất đai không
màu mỡ thì chỉ phù hợp trồng cây lâu năm;
đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thì
thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng,
phát triển buôn bán bằng đường biển,...).
Do vậy, nển tảng kinh tế ở đây là thủ công
nghiệp và thương nghiệp. Bước 4:
- GV cho HS quan sát hình 2. Lược
đồ đế quốc La Mã thế kỉ II, kết hợp đọc
thông tin trong SGK, thảo luận để trả lời
câu hỏi: Em hãy cho biết vị trí địa lí và
điểu kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại.

+ HS trình bày được những nội dung
như ở Mục a - Nội dung chính ở trên.
- GV có thể mở rộng thêm để rèn
luyện kĩ năng phần tích, so sánh cho HS:
Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại có
điểm gì giống và khác so với Hy Lạp cổ đại?

HS nêu được điều kiện tự nhiên của La
Mã cổ đại. Từ đó rút ra điểm giống nhau ,điểm khác nhau .
Mục 2. Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp
a. Mục tiêu: HS năm được nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp
b. Nội dung: GV sử dụng tư liệu hình ảnh, kênh chữ SGK, vấn đáp hướng dẫn HS
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 61 Bước 1:
- GV có thể dẫn dắt: Từ thế kỉ VIII
đến thế kỉ VI TCN, ở Hy Lạp đã hình
- Khái niệm “nhà nước thành
thành hàng trăm nhà nước thành bang (hay bang”: là những nhà nước nhỏ, có
thị quốc). Đó là những thành thị có phố xá, một thành thị là trung tâm, xung
lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quanh là vùng đất trổng trọt. Trong
quan trọng nhất là bến cảng. Từ đó, đặt mỗi thành bang có phố xá, lâu đài,
câu hỏi cho HS: Vì sao ở Hy Lạp lại hình đến thờ, sân vận động, nhà hát, bến
thành nhiều nhà nước thành bang?
cảng. Mỗi thành bang có bộ máy
HS phải phân tích được tác động của quyến lực riêng, luật pháp riêng và
điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tài chính riêng. tế, xã hội.
- Những biểu hiện của nền dân Bước 2:
chủ cổ đại ỏ’ Hy Lạp:
- GV nêu yêu cầu cho HS: Trình bày
+ Cơ quan quyền lực tối cao: Đại
những nét chính vê tổ chức nhà nước hội nhân dân (gồm toàn bộ công dân
thành bang ở Hy Lạp.
nam từ 18 tuổi trở lên; có quyển thảo
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình 5 luận và biểu quyết tất cả những vấn
và trình bày sơ đồ tổ chức Nhà nước thành đề hệ trọng của đất nước).
bang A-ten theo ý hiểu của mình. GV chốt
+ Chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò. lại kiến thức
+ GV có thể mở rộng kiến thức cho
HS (mô tả vế đền đài, thành quách và lấy
A-ten làm ví dụ minh hoạ). Bước 3:
- Từ đó, GV cho HS đọc thông tin
trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi: Những ưu điểm của tổ chức thành
bang là gì? Để HS trả lời được câu hỏi
trên, GV gợi ý cho HS trả lời những câu
hỏi: Nền dân chủ A-ten được biểu hiện thế
nào? Tại sao nói A-ten là điển hình mẫu
mực của nền dân chủ trong thế giới cổ
đại?
Yêu cầu cần đạt: HS hiểu và vận
dụng được kiến thức trong cả bài học để
trả lời được ưu điểm đó chính là những ý Trang 62
đã phân tích cho câu hỏi Tại sao nói A-ten
là điển hình mẫu mực trong nền dân chủ
cổ đại. Bước 4:
- GV có thể mở rộng để rèn luyện kĩ
năng phân tích, nhận xét cho HS bằng cách
đặt câu hỏi: Theo em, hạn chế của nền dân
chủ ở A-ten cổ đại là gì? HS thảo luận và
đại diện nhóm trả lời.
HS hiểu và vận dụng được kiến thức
trong cả bài học để trả lời được hạn chế là
nền dân chủ này chỉ dành cho một bộ phận
dân cư và dựa trên cơ sở là sự bóc lột nô lệ
- lực lượng đông đảo trong xã hội.
Mục 3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại
a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình phát triển và suy tàn của đế chế La Mã; tổ
chức nhà nước đế chế ở La Mã
b. Nội dung: Những mốc chính trong quá trình phát triển và suy tàn của đế chế
La Mã; tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS đọc thông tin trong
SGK và quan sát Sơ đồ tổ chức Nhà nước
đế chế ở La Mã để trình bày tổ chức nhà
nước đế chế ở La Mã.
HS trình bày được tổ chức nhà nước - Từ một thành bang nhỏ bé ở miền
theo cách hiểu của mình, nhưng đảm bảo trung bán đảo l-ta-ly, La Mã đã dẩn
được nội dung chính: Quyển lực tập trung mở rộng lãnh thổ và trở thành một
vào trong tay hoàng đế. Viện Nguyên lão đế chế rộng lớn.
vẫn được duy trì, nhưng chỉ mang tính - Từ năm 27 TCN, dưới thời của ốc-
hình thức. Cơ quan Đại hội nhân dân ta-vi-út (Octavius), La Mã chuyển
không còn quyến biểu quyết những vấn đề sang hình thức nhà nước đế chế.
hệ trọng của đẩt nước như trước đây nữa. Trang 63 Bước 2:
- GV có thể mở rộng cho HS hiểu như
thế nào về nhà nước đế chế hoặc gợi ý
trước khái niệm rồi mới đặt câu hỏi cho
HS: Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà
nước đê'chế La Mã có điểm gì khác nhau?
phần này, GV có thể cho HS phân tích
sự khác nhau của hai tổ chức nhà nước
thông qua Sơ đồ tổ chức Nhà nước thành
bangAtenSơ đồ tổ chức Nhà nước đế chế ở La Mã.
HS hiểu và nêu được điểm khác biệt
giữa hai mô hình nhà nước này. Bước 3,4:
GV có thể hỏi nâng cao, mở rộng: Tại
sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành
một Nhà nước đế chế, trong khi các nhà
nước thành bang ở Hy Lạp lại không có xu
hướng như vậy?
HS có thể không trả lời
được câu hỏi này. GV định hướng và có
thể chốt kiến thức: Để cai quản được lãnh
thổ rộng lớn bao trùm nhiều phần của cả
ba châu lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế
quốc La Mã thì cần một bộ máy nhà nước
trong đó quyến lực tập trung vào trong tay
một người, đó là hoàng đế. Trong khi đó,
các thành bang ở Hy Lạp lại chủ yếu phát
triển kinh tế công thương nghiệp, buôn bán
bằng đường biển ở các hải cảng sầm uất,
nên không có xu hướng mở rộng lãnh thổ
và hình thành nhà nước đế chê' như ở La Mã.
Mục 4. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã
a. Mục tiêu:
HS nêu được một số di sản tiêu biểu của văn minh Hy Lạp, La Mã và
tự tin trình bày được trước lớp. Trang 64
b. Nội dung: Cho HS khai thác hình và nội dung thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Cho HS khai thác hình và nội dung
thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu:
Kể một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của
Dựa trên sự tiến bộ và trình độ
Hy Lạp và La Mã cổ đại.
phát triển cao về kinh tế công Bước 2:
thương nghiệp và thể chế dân chủ,
- Có thể cho một số HS trình bày cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại đã
trước lớp. Sau đó, GV nên giới thiệu và đểlại rất nhiều di sản có giá trị cho
phân tích kĩ một số thành tựu để HS hiểu nhân loại trên nhiều lĩnh vực: chữ
rõ giá trị lớn lao mà nền văn minh Hy Lạp, viết, văn học, khoa học tự nhiên,
La Mã cổ đại để lại cho nhân loại,
lịch, luật pháp, kiến trúc và điêu
+ Về chữ viết: Trên cơ sở học tập chữ khắc,...
viết của người phương Đông, người Hy
Lạp và La Mã đã sáng tạo ra chữ cái La-
tinh, trở thành chữ viết của nhiều quốc gia
trên thế giới hiện nay.
+ Về khoa học: Người Hy Lạp đã khái
quát thành những định lí, định đề đặt nền
móng cho sự ra đời của các khoa học sau
này. GV cũng có thề mở rộng, kể thêm về
một sổ nhà bác học như Pi-ta-go, Ta-lét,
Ác-si-mét, Hê-rô-đốt,...
+ Về' lịch: Ở đây, GV chỉ cần định
hướng cho HS hiểu được người Hy Lạp và
La Mã biết rút kinh nghiệm, nâng cao hiểu
biết, làm lịch chính xác hơn gọi là dương lịch. Bước 3:
- GV có thể đặt câu hỏi để rèn luyện
thêm kĩ năng nhận xét, trình bày cho HS: Trang 65
Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì
sao? HS có thể trả lời và giải thích lí do
theo cách hiểu của mình. GV cần khuyến khích, động viên HS.
HS nêu được một số di sản tiêu biểu
của văn minh Hy Lạp, La Mã và tự tin
trình bày được trước lớp. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS nêu được những đặc điểm đặc biệt vế điếu kiện tự nhiên của Hy Lạp,
La Mã: đường bờ biển có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi để xây dựng các hải cảng,
riêng La Mã vế sau có đổng bằng, đồng cỏ để trồng trọt, chăn nuôi. Cả Hy Lạp, La
Mã đều có nhiều khoáng sản.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. Có thể tổ chức HS theo nhóm, dựa vào những kiến thức đã học để tranh
luận, có thể đưa ra ý kiến, khác nhau hoặc cùng ý kiến, nhưng quan trọng là có lí lẽ
đúng để bảo vệ cho ý kiến của mình.
Câu 3. GV hướng dẫn HS tham khảo, đọc nội dung SGK, tìm kiếm thông tin
trên một số website và sách báo để tìm hiểu và giới thiệu những thành tựu văn hoá
của Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được bảo tổn đến ngày nay. HS có thể tự do sáng tạo
các hình thức giới thiệu nhưng đảm bảo được nội dung thông tin, kèm hình ảnh Trang 66 minh hoạ cho nội dung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
HS tìm hiểu trên internet về:
- Đền Pác-tê-nông - Pê-ri-clét
- Đấu trường Cô-li-dê
- Tượng lực sĩ ném đĩa
- Xê-da là một trong những nhà quân sự và chính trị gia lỗi lạc nhất trong lịch
sử thế giới, đồng thời là nhà sử học, nhà văn lớn của La Mã cổ đại. Ông có vai trò
lớn trong việc chuyển đổi từ nền Cộng hoà sang Đế chế La Mã. Câu nói nổi tiếng
bằng tiếng La-tinh “Veni, Vidi, Vici” (có nghĩa là “Ta đến, Ta thấy, Ta chinh phục”)
được cho là câu nói nổi tiếng của Xê-da. -
Bảng chữ số La Mã: Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại
do người La Mã sáng tạo. Hệ thống này dựa trên một số ló tự La-tinh nhất định. Chữ
số La Mã được sử dụng cho đến khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ XIV thì
nó đã không còn được sử dụng rộng rãi mà được thay thế bởi hệ chữ số Ả Rập tiện
dụng hơn (được tạo thành bởi các số từ 0 đến 9). Tuy nhiên, hiện nay, chữ số La Mã
vẫn còn được sử dụng trong việc đánh số trên mặt đổng hổ, để gắn vị trí hợp âm
trong âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị (Sác-lơ I, Sác-lơ II,...)
CHƯƠNG 4. ĐỘNG NAM Á TỪ NHỮNG THÊ KÌ TIẾP GIÁP ĐẤU CÔNG
NGUYÊN ĐẾN THÊ KỈ X GIỚI THIỆU CHƯƠNG 4
Bước 1: GV có thể hướng dẫn HS đọc nhanh đoạn kênh chữ, quan sát kênh hình và trục thời gian.
Bước 2: GV gợi mở vấn đề: Kênh hình gợi cho em suy nghĩ gì về khu vực Đông
Nam Á? Em hãy thử suy đoán dụng ý của các tác giả biên soạn sách khi giới thiệu Trang 67
những kênh hình này là gì?... Trên cơ sở định hướng của GV, HS có thể ghi nhanh
ra giấy nháp/giấy nhớ những cầu hỏi/vấn đề mà các em muốn được khám phá hay
giải đáp khi tìm hiểu về chương này.
Bước 3: Gv giới thiệu nội dung chương 4
Bước 4: Gv cho HS quan sát các hình và giới thiệu:
- Hình “Ruộng bậc thang Ba-na-u tại núi I-phu-gao (Phi-líp-pin) - Di sản văn
hoá thế giới”: Ruộng bậc thang của người I-phu-gao ở Phi-líp-pin đã được
UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới bởi sự đồ sộ với chiểu cao hàng
nghìn mét, là minh chứng về sức sáng tạo, kĩ thuật canh tác của người xưa. Tổ tiên
của những người I-phu-gao ban đầu đã sử dụng đá và bùn để xây dựng nên những
công trình này với đầy đủ phần ruộng canh tác và hệ thống dẫn nước tưới tiêu từ
đỉnh núi trong khu rừng. Hình ảnh này gợi sự liên hệ về nền nông nghiệp lúa nước,
nền tảng kinh tế cơ bản của Đông Nam Á - nơi được coi là quê hương của cây lúa nước.
- Hình “Đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a) - Di sản văn hoá thế giới”: Phật
giáo và Ân Độ giáo là hai tôn giáo lớn, được truyền bá từ Ân Độ và Trung Quốc vào
khu vực Đông Nam Á, có ảnh hưởng rất sâu sắc trên nhiều lĩnh vực của văn hoá khu
vực này và để lại nhiều giá trị cho đến ngày nay.
Bô-rô-bu-đua là một kì quan kiến trúc Phật giáo cổ kính, tinh xảo được xây dựng từ
năm 750 đến năm 842, ở trung tâm đảo Gia-va, In-đô-nê-xi-a. Ngôi đền tháp này
được xây dựng dưới thời Vương triều Sai-len-đra (thế kỉ VIII đến thế kỉ IX) vốn
sùng đạo Phật. Đền toạ lạc trên đỉnh một quả đồi, giữa vùng đổng bằng phì nhiêu. Ở
ba tầng trên cùng có rất nhiều tháp nhỏ trông giống như những cái sọt, nên có người
còn gọi tháp Bô-rô-bu-đua là “sọt Phật Gia-va”. Bô-rô-bu-đua không chỉ là một lò
quan đáng ngưỡng mộ của người In-đô-nê-xi-a mà còn là công trình nghệ thuật kiến
trúc vĩ đại và giá trị nhất của thế giới Phật giáo. Hằng năm, đây là nơi hành hương
của Phật tử In-đô-nê-xi-a trong dịp lễ Vê-sác truyền thống.
Hình ảnh này gợi sự liên hệ về những di sản nổi tiếng của Đông Nam Á, trong
đó có nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc có ảnh hưởng của Phật giáo.
BÀI 11. CÁC QUỐC GIA SƠ KÌ Ở ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: Trang 68 1. Về kiến thức
- Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc
gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đổ.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Yêu đất nước, tự hào về khu vực Đông Nam Á; có ý thức xây dựng Cộng đồng
Đông Nam Á đoàn kết và cùng phát triển. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ Các quốc gia sơ kì và phong kiến ở Đông Nam Á treo tường hoặc dùng file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh -SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng một trong hai cách sau đây để khởi động vào bài:
Cách 1: Được coi là “ngã tư đường” của thế giới, Đông Nam Á có vị trí chiến
lược quan trọng. Vị trí này đã mang lại những thuận lợi gì cho việc hình thành các Trang 69
quốc gia đầu tiên? Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á được hình thành trên cơ sở nào?
Quá trình đó diễn ra như thế nào?
Cách 2: Trong câu chào của người dân các nước Đông Nam Á đều mang ý
nghĩa: “Đã ăn cơm chưa?”. Bởi vì nông nghiệp lúa nước từ lâu trỏ’ thành mẫu sổ
chung của nền văn minh Đông Nam Á, lúa gạo là nguổn lương thực chính của cư
dân nơi đây. Vậy điều kiện thuận lợi nào khiến Đông Nam Á trở thành quê hương
của cây lúa nước? Các quốc gia đầu tiên được hình thành ở khu vực Đông Nam Á
dựa trên cơ sở nào và có diện mạo ra sao?
Sau khi nhận được thông tin phản hồi ban đầu của HS vê' những câu hỏi gợi
mở, GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1: Cái nôi của nền văn minh lúa nước

a. Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á trên bản đồ. HS
nhận biết được đặc điểm nổi bật về địa hình của Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 1 (tr.52), kết hợp khai thác
thông tin trong SGK để khai thác
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV yêu cẩu HS quan sát lược đồ hình 1
(tr.52), kết hợp khai thác thông tin trong SGK
để mô tả vị trí địa lí của khu vực Đông Nam
- Vị trí địa lí của khu vực Á.
Đông Nam Á: nằm trên con Bước 2:
đường hàng hải nối liền giữa An
- GV có thề cho một số HS lên chỉ trên Độ Dương với Thái Bình
lược đổ và trình bày vị trí địa lí của Đông Nam Dương; là cầu nối giữa Trung
Á: Nằm ở phía đông nam của châu Á, tiếp Quốc, Nhật Bản với An Độ, Tây
giáp hai nền văn minh lớn là Trung Quốc và Á và Địa Trung Hải.
Ân Độ, nằm trên con đường hàng hải nối Thái
- Địa hình bị chia cắt thành
Bình Dương với Ân Độ Dương.
Đông Nam Á hải đảo và Đông
HS nhận biết được vị trí địa lí của Đông Nam Á lục địa khác biệt nhau. Nam Á trên bản đồ.
- Yếu tố gió mùa, lượng Bước 3:
mưa lớn mang lại những thuận Trang 70
- GV tiếp tục yêu cầu HS khai thác thông lợi cho việc trồng cây lúa nước
tin trên lược đồ để trình bày đặc điểm, vị trí và nhiều cầy trồng khác.
địa hình nổi bật của khu vực Đông Nam Á: bị
chia cắt thành hai khu vực riêng biệt là Đông
Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểu
này dẫn tới sự đa dạng về khí hậu, đất đai,
nguồn động, thực vật, văn hoá,... trong khu vực
HS nhận biết được đặc điểm nổi bật về địa hình của Đông Nam Á. Bước 4:
- GV có thể mở rộng kiến thức bằng việc
yêu cầu HS xác định trên lược đó hình 1 tên
những con sông lớn ở Đông Nam Á lục địa.
Sau đó, GV có thể chia lớp thành hai nhóm:
một nhóm phân tích vẽ những thuận lợi, một
nhóm phân tích những khó khăn mà những
con sông này mang đến cho cuộc sống của cư dân Đông Nam Á.
HS có kiến thức nến tảng để tìm hiểu
những nội dung kiến thức sau. HS nêu được
tên những con sông lớn ở Đông Nam Á lục địa
như: I-ra-oa-đi, Mê Công, Chao Phray-a, sông
Hống. HS hiểu được: Những con sông này
mang lại thuận lợi, khó khăn gì.
Mục 2. Quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: HS rút ra được quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á
b. Nội dung: GV có thể tổ chức HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể tổ chức HS làm việc theo
cặp đôi, thảo luận và chỉ trên lược đổ một Trang 71
số quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á.
- Sự hình thành các quốc gia sơ
HS kể được một số quốc gia sơ kì kì ở Đông Nam Á từ khoảng thế kỉ
trong khu vực: Văn Lang - Âu Lạc, Chăm- VIITCN đến thế kỉ VII:
pa, Phù Nam (thuộc Việt Nam), các vương
+ Cơ sở hình thành: Trước hết,
quốc ở hạ lưu sông Chao Phray-a (thuộc đó là sự phát triển kinh tế, kĩ thuật
Thái Lan) và các đảo thuộc In-đô-nê-xi-a của các tộc người ở Đông Nam Á vào ngày nay.
những thế kỉ trước Công nguyên đến Bước 2:
đầu Công nguyên, đặc biệt là nghề
- GV có thê’ mỏ’ rộng cho HS: Em có nông trồng lúa nước và kĩ thuật luyện
nhận xét gì về phạm vi hình thành của các kim càng ngày càng tiến bộ. Mặt
quốc gia sơ kĩ ở Đông Nam Á.
khác, sự giao lưu kinh tế, văn hoá với
+ HS quan sát lược đồ và rút ra nhận Ấn Độ, Trung Quốc cũng là nền tảng xét.
quan trọng đưa đến sự ra đời các Bước 3:
quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
- GV tổ chức cho HS đọc tư liệu và
- Người Đông Nam Á đã học tập
quan sát hình 2, 3 để trả lời câu hỏi: cách thức tổ chức bộ máy nhà nước,
liệu và hình ảnh chứng tỏ điều gì về giao chữ viết, tôn giáo, hệ tư tưởng,... từ
lưu thương mại của các quốc gia sơ kì Ấn Độ, Trung Quốc, thông qua việc
Đông Nam Á vào những thế kỉ đầu Công giao lưu, buôn bán hàng hoá.
nguyên? Để HS trả lời được, GV có thể
+ Một số quốc gia sơ kì trong
gợi ý cho HS một số câu hỏi:
khu vực: Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-
+ Đoạn tư liệu và các hình ảnh nhắc pa, Phù Nam (thuộc Việt Nam), các
đến những di chỉ khảo cổ ở đâu?
vương quốc ở hạ lưu sông Chao
+ Ở các di chỉ đó, người ta tìm thấy Phray-a (thuộc Thái Lan) và các đảo những gì?
thuộc In-đô-nê-xi-a ngày nay.
+ Những hiện vật được tìm thấy cho
- Nét nổi bật về kinh tế: nông em biết điểu gì?
nghiệp trồng lúa nước, cây gia vị,
+ Tư liệu cho em biết điều gì về giao buôn bán đường biển rất phát đạt,
lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở xuất hiện nhiều thương cảng quốc tế
Đông Nam Á với các nước trên thê'giới? như Óc Eo, Ta-cô-la,...
HS biết đọc tư liệu, tìm từ khoá để trả
lời câu hỏi. Từ đó, HS thấy được những
bằng chứng về giao lưu thương mại Đông
Nam Á với các nước trên thế giới. Bước 4: Trang 72
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS
. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh. -GV có thể mở rộng
cho HS về trình độ phát triển kinh tế, chính
trị của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS cần phân tích được các ý chính sau đây:
Thông qua giao lưu thương mại, kích thích nền kinh tế các vương quốc Đông
Nam Á sơ lờ phát triển nhanh hơn, mạnh hơn.
Đồng thời, qua đó, tăng cường tiếp xúc, giao lưu văn hoá với các nến văn hoá
lớn, học tập chữ viết, cách tổ chức nhà nước, kĩ thuật, nghệ thuật, tư tưởng,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. Sưu tầm thông tin từ sách báo và internet về một quốc gia sơ kì ở Đông
Nam Á mà em thích và chia sẻ với bạn.
Dựa vào những kiến thức đã được học, HS biết vận dụng để tự sưu tầm tư liệu
vế một quốc gia sơ kì. GV có thể hướng dẫn các em tìm tài liệu vê' Âu Lạc, Lâm
Ấp, Chân Lạp hoặc Ma-lay-u. Liên quan đến những quốc gia này thì có nhiều tài
liệu để các em dễ tìm kiếm hơn.
GV hướng dẫn HS tìm thông tin cơ bản: Thời gian tồn tại của các quốc gia đó,
bộ máy nhà nước được tổ chức thế nào, hoạt động kinh tế nổi bật là gì,...
Câu 3. Sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ của người Việt liên quan đến lúa, gạo. Trang 73
- Chuột sa chĩnh gạo
- Cơm khô là cơm thảo
- Gạo đổ bốc chẳng đầy thưng
Cơm nhão là cơm hà tiện
- Gạo thóc về ngài, tấm cám vê tôi
- Cơm không ăn gạo còn đó - Cơm hẩm cà thiu
- Cơm là gạo áo là tiền
- Cơm hàng cháo chợ
- Cơm lạnh canh nguội
- Cơm hẩm ăn với rau dưa
- Cơm nắm muối vừng
Quan họ làm khách em chưa hài lòng - Cơm nặng áo dày
- Cơm sôi bớt lửa chồng giận bớt lời
- Cơm sôi cả lửa thì khê
Việc làm hay hỏng là lề thế gian
GV hướng dẫn HS su’u tẩm để thấy được văn hoá nông nghiệp trổng lúa nước
được phản ánh qua thành ngữ, tục ngữ của người Việt nói riêng và cu’ dân Đông
Nam Á nói chung như thế nào:
TÀI LIỆU TH AM KHẢO
- Quê hương của cây lúa nước ở đâu?
Quê hương của cây lúa, không như nhiều người tưởng là ỏ’ Trung Quốc hay Ấn
Độ, mà là ỏ’ vùng Đông Nam Á, vì vùng này khí hậu ẩm và có điều kiện lí tưởng để
phát triển nghề trồng lúa. Theo các nhà khảo cổ học, cây lúa ở vùng Đông Nam Á
được trồng từ khoảng 10 000 năm TCN. Từ Đông Nam Á, nghế trồng lúa được du
nhập vào Trung Quốc, rồi lan sang Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Về đồng tiền vàng La Mã ở di chỉ Óc Eo:
Ngoài những nội dung như hướng dẫn ở phẩn trên, GV có thể khai thác thêm
thông tin liên quan trên internet.
*****************************************
BÀI 12. SỰ HÌNH THÀNH VÀ BƯỚC ĐÁU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
VƯƠNG QUỐC PHONG KIÊN ỞĐÕNG NAM Á Trang 74
TỪTHẼ KÌ VII ĐẾN THÊ KỈ X)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển ban đầu của các vương
quốc phong kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỉ VII đến thế kỉ X).
- Kể tên được một số quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Phân tích được tác động chính của quá trình giao lưu thương mại ở các vương
quốc phong kiến Đông Nam Á đến thế 1<Ì X.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc và chỉ được ra thông tin quan trọng trên lược đố.
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV 3. Về phẩm chất
Tự hào về Đông Nam Á từ xa xưa đã là điểm kết nối quan trọng trên tuyến
đường thương mại giữa phương Đông và phương Tây, đây là nẽn tảng để Đông
Nam Á phát huy những lợi thế sẵn có, hoà nhập vào thương mại Thái Bình Dương
sôi động bậc nhất thế giới hiện nay. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ Các quốc gia sơ lờ và phong kiến ở Đông Nam Á treo tường hoặc file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cẩu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức Trang 75
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng Hình 1. Một số sản phẩm gia vị chủ yếu ở Dông Nam Á
(tr.55, SGK), yêu cấu HS nhận biết tên của các loại gia vị trong hình. Từ đó, GV
dẫn dắt: Không chỉ là quê hương của cây lúa nước, Đông Nam Á còn có rất nhiều
cây hương liệu và gia vị quý. Do đó, với lợi thế về vị trí địa lí, các thương cảng
Đông Nam Á đã trở thành những trung tâm buôn bán gia vị khá sôi động, nơi gặp
gỡ giao lưu của thương nhân từ nhiều nơi trên thế giới. Dựa trên nền tảng những
quốc gia sơ kì, các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á đã được hình thành ra
sao và sự phát triển kinh tế, sự hoàn thiện về bộ máy chính trị của các vương quốc
đó thể hiện thế nào? Đó là những nội dung chính của bài học này.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến
a. Mục tiêu: Quá trình hình thành các vương quốc phong kiến
b. Nội dung: Lược đồ hình 1 (tr.52): GV khai thác lược đổ này để HS kể được
tên các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á được hình thành từ thế kì VII đến thế kì
X; có thể liên hệ với các quốc gia Đông Nam Á hiện đại.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể yêu cầu HS quan sát lược
đồ hình 1 (tr.52) và đọc thông tin: Nêu tên
và xác định nơi hình thành các vương quốc
- Quá trình hình thành các
phong kiến Đông Nam Á trên lược đồ. vương quốc phong kiến: Bước 2:
+ Thời gian: Từ thế kỉ VII đến
HS kể được: quốc gia Đại Cồ Việt thế kỉ X.
(Bắc Việt Nam); các vương quốc Sri Kse-
+ Quá trình: Trên cơ sở những
tra của người Môn và Pa-gan của người quốc gia sơ kì với nhiều bộ tộc cùng
Miến (ở lưu vực sông I-ra-oa-đi); Vương sinh sống, dần dẩn đã hình thành
quốc Đra-ra-va-ti của người môn, Chân những quốc gia lấy một bộ tộc đông
Lạp của người Khơ-me (ở lưu vực sông và phát triển nhất làm nòng cốt. Bộ
Chao Phray-a); Vương quốc Sri Vi-giay-a máy nhà nước của các vương quốc
của người Mã Lai (trên đảo Xu-ma-tra); phong kiến dần được tổ chức quy củ
Vương quốc Ka-lin-ga của người In-đô-nê- hơn, quyền lực của nhà vua được xi-a (trên đảo Gia-va).
tăng cường, quân đội, luật pháp ngày Trang 76 Bước 3: càng hoàn thiện.
- GV có thể mở rộng: Em có nhận xét
gì về phạm vi hình thành các vương quốc phong kiến này?
- HS rút ra được nhận xét: các vương
quốc phong kiến hình thành trên cơ sở các
quốc gia sơ kì trước đây. B4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ
thế kỉ VII đến thê kỉ X
a. Mục tiêu:
HS nắm được hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông
Nam Á từ thế kỉ VII đến thê kỉ X
b. Nội dung: GV có thể phát Phiếu học tập yêu cầu HS viết ra những từ/cụm từ
trong đoạn tư liệu nói về sự phát triển kinh tế của các vương quốc Đông Nam Á, đăt các câu hỏi giao NV
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể phát Phiếu học tập yêu
cầu HS viết ra những từ/cụm từ trong đoạn
tư liệu nói về sự phát triển kinh tế của các
vương quốc Đông Nam Á (đó là: đế quốc,
- Nền kinh tế các vương quốc
đông dân cư, dầu thơm, cây thuốc, không phong kiến Đông Nam Á tiếp tục
một ông vua nào có được, long não, trầm phát triển:
hương, đinh hương, sa nhân,...).
+ Nông nghiệp vẫn là nến tảng Bước 2: chủ yếu.
- Sau đó GV đặt câu hỏi: Từ tư liệu
+ Thương mại biển thịnh đạt
đó, cho biết thương nhân nước ngoài bị hơn, tạo nền tảng cho sự kết nối
hấp dẫn bởi những sản vật nào của Sri Vi- buôn bán châu Á và châu Âu, mà sau giay-a?
này gọi là Con đường gia vị. Nhiều
+ HS trả lời được: dầu thơm, cây vương quốc phong kiến trở thành Trang 77
thuốc, long não, trầm hương, đinh hương những đế quốc hàng hải như Phù sa nhân,... Nam, Sri Vi-giay-a,... Bước 3:
+ Sau đó, GV có thể mở rộng giới
thiệu cho HS về Vương quốc Sri Vi-giay-a
(thông qua mục Em có biết).
HS đọc hiểu được ý chính của đoạn tư
liệu là giới thiệu sự giàu có, phong phú về
sản vật của nhiều nước Đông Nam Á
thông qua ghi chép của thương nhân nước ngoài. Bước 4:
- GV hỏi HS: Thông qua đoạn tư liệu
và SGK, hãy trình bày hoạt động kinh
tê'chính của các vương quốc phong kiến
Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

Yu cẩu cần đạt: HS nêu được trong những
thế kỉ từ VII đến X, các vương quốc phong
kiến đạt được sự phát triển kinh tế khá
mạnh mẽ trên các lĩnh vực chủ yếu như
nông nghiệp (chủ yếu nằm ở lục địa
(Chăm-pa, Chân Lạp), ở lưu vực sông
Chao Phray-a, I-ra-oa-đi và thương mại
biển (Sri Vi-giay-a, Ka-lin-ga, Ma-ta-ram).
Nhiều quốc gia có những thương cảng trở
thành điểm kết nối quan trọng trên tuyến
đường buôn bán quốc tế Á-Âu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện: Trang 78
Cầu 1. HS cần phân tích được những ý chính sau đây:
- Vị trí địa lí thuận lợi: nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối giữa Ấn Độ
Dương và Thái Bình Dương, nối các quốc gia phương Đông với Địa Trung Hải.
- Điểu kiện tự nhiên thuận lợi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất đai tương đối
màu mỡ, khí hậu gió mùa, nhiều sản vật phong phú.
Câu 2. HS cấn phân tích được những tác động của hoạt động giao lưu thương
mại đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, theo các ý dưới đây:
- Các quốc gia Đông Nam Á trở thành những điểm dừng chân lí tưởng cho các
tuyến buôn bán đường biển kết nối Á - Âu.
- Thúc đẩy sự phát triển của các vương quốc trong khu vực, xuất hiện một số
thương cảng sầm uất như Đại Chiêm, Pa-lem-bang.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. Thông qua phép tính đơn giản, so sánh liên hệ với giá cả một số loại gia
vị mà em biết hiện nay (gừng, nghệ tây,...), HS sẽ thấy được giá cả của các loại gia
vị vào khoảng thế kỉ X đắt đỏ như thế nào.
TÀI LIỆU TH AM KHẢO - Con đường gia vị:
Con đường gia vị là tên gọi hệ thống chuyên chở bằng đường biển, bắt đầu từ
bờ biển phía tây Nhật Bản, qua các đảo In-đô-nê-xi-a, vòng qua Ấn Độ tói các đảo
của Trung Đông và từ đó, qua Địa Trung Hải tới châu Âu. Chặng đường này dài
khoảng 15 000 km, thậm chí cho đến ngày nay, đó cũng không phải là hành trình dễ
dàng. Những gia vị như quế, nhục đậu khấu, gừng và nghệ là những mặt hàng quan
trọng trong buổi đầu của tuyến đường buôn bán này.
- Eo biển Ma-lắc-ca trong lịch sử và hiện nay:
Eo biển Ma-lắc-ca nằm giữa bán đảo Mã Lai và đảo Xu-ma-tra, nối Biển Đông
với Ấn Độ Dương. Từ thế kì VII, eo biển Ma-lắc-ca vươn lên trở thành trung tâm
thương mại lớn nhất Đông Nam Á, nắm giữ vị thế hoàng kim trong hệ thống thương
mại Đông - Tây. Hiện nay, eo biển này vẫn chiếm 1/4 lượng giao thông hàng hải thế giới hằng năm.
- Giá của gia vị đắt thế nào? Trang 79
Tới thế kỉ X, 1 pao nghệ tây (saffron) có giá ngang với 1 con ngựa, 1 pao gừng
có giá ngang 1 con bò, 2 pao vỏ hạt nhục đậu khấu có thể mua được 1 con cừu. Hạt
tiêu đen thậm chí còn được sử dụng như 1 loại bản vị tiền tệ: Vua Anh (978 - 1016)
đã yêu cầu mỗi thương gia người Đức phải nộp phí 10 pao hạt tiêu (khoảng 4kg) để
được phép buôn bán tại Luân Đôn. Trên khắp châu Âu, hạt tiêu đen (tính theo đơn
vị hạt) được sử dụng để đóng thuế, trả phí, trả tiền thuê nhà. Nhiếu gia đình giàu có
cất giữ hạt tiêu như một loại tài sản tích trữ quý giá. (https://spiderum.com/bai-
dang/Gia-vi-va-hanh-trinh-mo-rong-the-gioi-Phan-I- tu-Co-dai-toi-Trung-dai-bdx)
- Hồ tiêu của Việt Nam trên thị trường thế giới:
Hồ tiêu, hay còn gọi là hạt tiêu, là một loại gia vị nông sản có giá trị kinh tế cao
của Việt Nam. Việt Nam hiện nay là nước xuất khẩu hạt tiêu số một thế giới, chiếm
gần 50% thị phần toàn cẩu.
************************************
BÀI 13. GIAO LƯU VÃN HOÁ Ở ĐÔNG NAM Á
TỪ ĐẨU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THÊ KỈ X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông
Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học Trang 80
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
- Tự hào về những thành tựu văn hoá - văn minh của các nước Đông Nam Á.
- Hình thành ý thức trân trọng, giữ gìn các di sản và những giá trị văn hoá truyền thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Các kênh hình (phóng to).
- Những tư liệu bổ sung vế các thành tựu văn hoá chủ yếu của Đông Nam Á.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Tranh, ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể cho HS xem video ngắn về Tết té nước Song-kran rất đặc trưng
của người Thái. Sau đó, có thể kích thích HS hứng thú đối với bài học mới theo gợi
ý phần mỏ’ đầu của SGK.
- GV cũng có thể đưa một vài quan điểm về khu vực Đông Nam Á như:
“những Ấn Độ thu nhỏ”, hay “một phần của thế giới Trung Hoa” và quan điềm
khác: “văn hoá Ấn Độ chỉ như một lớp sơn bao phủ bề ngoài văn hoá Đông Nam
Á”,... để HS tranh luận và nhận thấy điều thú vị, muốn khám phá để có câu trả lời
chính xác thông qua tìm hiểu nội dung bài học.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tín ngưỡng, tôn giáo Trang 81
a. Mục tiêu: HS kể được tên một số tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam cũng như khu vực Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV có thể yêu cầu HS: Kể tên một số tín ngưỡng dàn gian ở Việt Nam
mà em biết. Sau đó, GV giới thiệu về một số tín ngưỡng chủ yếu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể yêu cầu HS: Kể tên một số
tín ngưỡng dàn gian ở Việt Nam mà em
- Đông Nam Á có nhiều tín
biết. HS kể được tên một số tín ngưỡng ngưỡng dân gian, hầu hết có liên
dân gian ở Việt Nam cũng như khu vực quan đến hoạt động sản xuất nông Đông Nam Á. nghiệp. Bước 2:
- Các tín ngưỡng bản địa ở
- Sau đó, GV giới thiệu về một số tín Đông Nam Á đã kết hợp, dung hoà
ngưỡng chủ yếu như tín ngưỡng phồn với những tôn giáo bên ngoài như
thực, tín ngưỡng thờ Thần - Vua, tục cầu Ấn Độ giáo, Phật giáo, tạo nên đời
mưa ở các nước thuộc khu vực Đông Nam sổng tín ngưỡng đa dạng, phong
Á. GV có thê’ liên hệ với hình ảnh con cóc phú.
trên mặt trống đồng Đông Sơn, biểu tượng
của tục cầu mưa của cư dân làm nông
nghiệp Văn Lang - Âu Lạc. Bước 3:
- GV yêu cầu HS: Dựa vào nội dung
trong SGK, kết hợp quan sát hình ảnh và
khai thác cả nội dung mục Em có biết em,
có nhận xét gì về tín ngưỡng Thần - Vua
của người Chăm? Qua đó, hãy cho biết
đời sống tín ngưỡng - tôn giáo của các cư
dân Đông Nam Á đã chịu ảnh hưởng từ
văn hoá Án Độ, Trung Quốc như thế nào?

HS kể được tên các tín ngưỡng bản địa
và nêu được nhận xét (các tín ngưỡng Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Trang 82
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Chữ viết - Văn học
a. Mục tiêu: HS kề được tên những chữ viết cổ của cứ dân Đông Nam Á và tên một
số tác phẩm văn học tiêu biểu của các nước Đông Nam Á
b. Nội dung: GV có thể phát Phiếu học tập, yêu cầu HS khai thác tư liệu trong mục
và liệt kê những loại chữ viết cổ của cư dần Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể phát Phiếu học tập, yêu
cầu HS khai thác tư liệu trong mục và liệt
kê những loại chữ viết cổ của cư dần Đông
- Các cư dân Đông Nam Á tạo
Nam Á tạo ra trên cơ sở học tập và tiếp thu ra nhiều loại chữ viết trên cơ sở tiếp
chữ Phạn; kể tên những tác phẩm văn học thu chữ Phạn của người Ấn Độ.
của các nước Đông Nam Á học tập từ sử Riêng người Việt thì tiếp thu chữ
thi Ra-ma-y-a-na của người Ấn.
Hán của người Trung Quốc. Bước 2:
- Văn học các quốc gia Đông
- Sau đó, GV yêu cầu HS: Hãy cho Nam Á cũng tiếp thu văn học Ấn Độ,
biết những bằng chứng nào chứng tỏ chữ đặc biệt là việc phóng tác các bộ sử
viết, văn học Đông Nam Á chịu ảnh hưởng thi từ sử thi Ra-ma-y-a-na của Ấn
của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc. Độ. B3:
HS kề được tên những chữ viết cổ của
cứ dân Đông Nam Á và tên một số tác
phẩm văn học tiêu biểu của các nước Đông
Nam Á có chịu ảnh hưởng của văn học Ấn Độ trong thời gian này. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Kiến trúc - Điêu khắc
a. Mục tiêu:
HS thấy được ảnh hưởng của Ân Độ giáo đến các công trình kiến Trang 83
trúc, điêu khắc của các nước Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV có thể tổ chức cho HS chuẩn bị ở nhà (theo nhóm) bài thuyết trình
(nội dung và những hình ảnh đặc trưng) về công trình kiến trúc nổi tiếng nhất trong thời kì này
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể tổ chức cho HS chuẩn bị
ở nhà (theo nhóm) bài thuyết trình (nội
- Tên một số công trình kiến
dung và những hình ảnh đặc trưng) về trúc, điêu khắc nổi tiếng ở Đông
công trình kiến trúc nổi tiếng nhất trong Nam Á được xây dựng từ thế kỉ VII
thời kì này: đền Bô-rô-bu-đua. đến thế kỉ X. Bước 2:
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu
- Cho đại diện từng nhóm lên trình khắc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng
bày trước lớp. Các bạn trong nhóm có thể đậm nét của các tôn giáo như Ấn Độ
bổ sung để đầy đủ và hay hơn. giáo, Phật giáo.
HS thấy được ảnh hưởng của Ân Độ
giáo đến các công trình kiến trúc, điêu
khắc của các nước Đông Nam Á. B3:
- GV hỏi HS: Kiến trúc và điêu khắc
Dông Nam Á từ đầu Công nguyên đến
thê'kỉ X có điểm gì nổi bật?
HS trả lời được nghệ thuật kiến trúc và
điêu khắc Đông Nam Á đều chịu ảnh
hưởng đậm nét của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo. B4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Trang 84
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS cần phân tích được những ý chính sau:
Văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc ảnh hưởng đến văn hoá Đông Nam Á rất sâu sắc
và toàn diện trên nhiều lĩnh vực như: tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội, chữ viết, văn học,
kiến trúc, điêu khắc. Đặc biệt, dấu ấn văn hoá Ấn Độ rất đậm nét. Tuy nhiên, nhiều
nét văn hoá bản địa của các cư dân Đông Nam Á vẫn được giữ gìn và phát triển trên
cơ sở tiếp thu văn hoá Ân Độ và Trung Quốc.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. GV hướng dẫn HS tìm thông tin trên các sách báo, internet và cách thức
HS chia sẻ thông tin với bạn về một thành tựu văn hoá Đông Nam Á chịu ảnh hưởng
của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc. GV khuyến khích HS tìm hiểu thêm vế những
thành tựu văn hoá ngoài SGK.
Câu 3. HS tìm hiểu biểu tượng trên lá cờ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ngày nay.
GV gợi ý HS theo nội dung sau:
+ Lá cờ ASEAN tượng trưng cho sự hoà bình, bến vững, đoàn kết và năng động của ASEAN.
+ Biểu tượng bó lúa ở trung tâm: tượng trưng cho ngành kinh tế chủ đạo của các
nước Đông Nam Á là nông nghiệp trồng lúa nước (được kế thừa và phát triển trải
qua hàng nghìn năm lịch sử).
+ Các thân cây lúa là biểu tượng cho các quốc gia ASEAN (Ban đầu là 5 quốc
gia sáng lập và Bru-nây (tham gia năm 1984). Đến năm 1995, đã bổ sung thêm bốn
thần cây lúa thể hiện tầm nhìn của ASEAN bao gổm cả 10 quốc gia trong khu vực
(Đông Ti-mo mới tách ra từ In-đô-nê-xi-a vào năm 2002).
+ Vòng tròn tượng trưng cho sự thống nhất của 10 quốc gia Đông Nam Á.
+ Bốn màu của lá cờ: xanh, đỏ, trắng, vàng. Màu xanh tượng trưng cho hoà bình
và sự ổn định. Màu đỏ thể hiện động lực và can đảm. Màu trắng nói lên sự thuần Trang 85
khiết. Màu vàng tượng trưng cho sự thịnh vượng. Đây cũng là bốn màu chủ đạo trên
quốc là của 10 nước thành viên ASEAN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tục thờ lin-ga-y-o-ni:
Tín ngưỡng phổn thực đã có từ thời nguyên thuỷ, khi con người nhận thức được
vạn vật hình thành và phát triển nhờ sự kết hợp của yếu tố âm và dương. Từ tín
ngưỡng nguyên thuỷ, dần dẩn đã biến thành tôn giáo. Ấn Độ giáo là một trong
những tôn giáo lớn, mang tính chất phồn thực mạnh mẽ. Theo thần thoại Ấn Độ
giáo, thần Shi-va xuất hiện lần đầu là một cột lửa có hình dương vật, biểu tượng của
sự sáng tạo, sinh sôi và phát triển. Sau đó, không chỉ lin-ga mà cả y-o-ni cũng hoà
vào một cặp thành lin-ga-y-o-ni, thành biểu tượng của thần với đặc tính dương (lin-
ga) và âm (y-o-ni). Cặp đôi này thường được thờ trong các ngôi tháp Ấn Độ giáo.
Lin-ga, y-o-ni không chỉ được tôn thờ ỏ’ Ấn Độ, mà còn khá phổ biến ở các nước có
sự tiếp thu và chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo, trong đó có Vương quốc Chăm-pa.
- Tư liệu vế sự tiếp xúc Phật giáo Trung Quốc và Đông Nam Á:
Các tài liệu Trung Quốc ghi chép rằng, nhà sư Nghĩa Tĩnh đã đến Pa-lem-bang
lần đầu năm 671 và còn lui tới nhiều lẩn trong vòng 20 năm, có lấn lưu lại đến 4
năm. Ông đã viết hai tập hồi kí, kể rằng một vùng đất ông từng đến là Ma-lay-u, nay
đã trở nên phồn thịnh. Nghĩa Tĩnh còn cho biết ông đã học chữ Phạn ở đây và từng
lưu lại mấy năm để dịch kinh Phật. Ông còn kể rằng kinh đô Sri Vi-giay-a có hàng
nghìn nhà sư hành đạo và khuyên là “nếu như có một nhà sư Trung Quốc nào muốn
sang Ấn Độ thì trước hết hãy lưu lại đây vài năm để học hỏi những điều cần thiết rồi
hây đi” (Lương Ninh, Lịch sử Dông Nam Á, Sđd, trang 103).
- Kiến trúc đền - núi: là kiểu kiến trúc rất đặc biệt ở Đông Nam Á, gồm một
ngôi đền xây theo kiểu hình ngọn núi Mê-ru (núi thiêng ỏ’ Ấn Độ). Các công trình
kiến trúc xây theo kiểu này có đền Bô-rô-bu-đua ỏ’ In-đô-nê-xi-a, quần thê đến núi
La-ra Jong-gran ở In-đô-nê-xi-a.
- Tết té nước Song-kran (Thái Lan); Tham khảo thêm từ internet.
*********************************** Trang 86
CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TƯ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÕNG
NGUYÊNĐÊN ĐẦU THẾ KỈ X
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 5:
GV có thể hướng dẫn HS đọc nhanh đoạn kênh chữ, quan sát kênh hình và trục
thời gian. Trên cơ sỏ’ định hướng của GV, các em có thể ghi nhanh ra giấy
nháp/giấy nhó’ những câu hỏi/vấn để mà các em muốn được khám phá hay giải đáp
khi tìm hiểu về chương này. Gv nêu mục tiêu, nội dung chương.
GV giới thiệu một số hình ảnh đầu chương:
- Hình trống đồng Đông Sơn:
Trống đống Đông Sơn, có nguồn gốc từ Việt Nam, là loại trống tiêu biểu cho
văn hoá Đông Sơn (700 TCN - 100) và nền văn minh sông Hồng của người Việt cổ
thời kì dựng nước Văn Lang. Hai biểu tượng nổi bật nhất trên trống đồng Đông Sơn
là hình mặt trời ở trung tâm mặt trống và hình đàn chim mỏ dài bay quanh. Trống
đổng đã trở thành biểu tượng thiêng liêng của văn hoá dân tộc Việt Nam.
- Hình tháp Chàm (Cụm tháp Hoờ Lai) ở Ninh Thuận:
Nằm về hướng Bắc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm khoảng 15km thuộc địa
phận xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tháp Hoà Lai là một công trình kiến trúc độc
đáo và tương đối nguyên vẹn trên dải đất miền Trung.
Tháp Hoà Lai là công trình được xây dựng theo phong cách Hoà Lai của thế kỉ
IX, nổi bật với vòm cửa nhiều mũi tròn, các trụ bổ tường hình bát giác cùng lối
trang trí hình lá uốn cong.
Nguyên khởi, tháp là một tổng thể kiến trúc gồm Tháp Bắc, Tháp Giữa và Tháp
Nam. Hiện diện bên cạnh các công trình tháp còn là tường thành bao quanh và một
lò gạch. Tuy nhiên vào cuối thế kỉ XIX, người Pháp và quan chức địa phương đã
cho phá phần trên của tháp trung tâm để phục vụ quá trình nghiên cứu nên hiện nay
chỉ còn lại phần nền.
Với những giá trị về kiến trúc và điêu khắc, năm 1997, Bộ Văn hoá - Thông tin
đã cấp bằng công nhận cụm tháp Hoà Lai là Di tích lịch sử quốc gia. Trang 87
BÀI 14. NHÀ NƯỚC VÀN LANG-ÂU LẠC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian
của nước Văn Lang, Âu Lạc trên lược đồ treo tường.
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên; trân trọng và giữ gìn những giá trị
văn hoá truyền thống cội nguồn có từ thời dựng nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực.
- Lược đổ lãnh thổ Việt Nam ngày nay, phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO (nếu có). 2. Học sinh
SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể sử dụng câu hỏi khai thác và hình 1 trong SGK để tổ chức hoạt
động mở đầu bài mới, kích thích HS hứng thú với bài học. Câu hỏi: Điều gì đã thôi
thúc nhân dân ta luôn hướng về mảnh đất cội nguồn?
nhằm gợi mở cho HS hướng Trang 88
đến những thành tựu, giá trị văn hoá truyền thống mà Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
đã để lại từ buổi đầu dựng nước.
- GV có thể linh hoạt tổ chức hoạt động mở đầu bài học bằng các hình thức
khác. Ví dụ: Chiếu trên màn hình tờ lịch ngày 10-3 âm lịch rồi dẫn dắt vê' ý nghĩa
của lễ hội Đền Hùng.
- “Em đã từng nghe truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên chưa? Nếu đã từng thì
hãy kể lại vắn tắt nội dung truyền thuyết này. Truyền thuyết này nói lên điều gì?
Câu hỏi này cho phép HS được bày tỏ suy nghĩ theo góc nhìn của cá nhân. Tuy
nhiên, để định hướng tốt hơn, GV có thê’ đặt các câu hỏi nhỏ khác như: “Em hãy
chỉ ra những điểm vô lí trong truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên” (Lạc Long Quân
là con của Kinh Dương Vương và thần Long Nữ, là người thần, giống Rồng, đi lại
được dưới nước, Âu Cơ là giống Tiên; Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nỏ’ ra 100
người con); “Nếu vô lí thì vì sao đến nay, người Việt vẫn coi nhau là “đồng bào” và
tự coi mình là Con Rồng cháu Tiên?” (Vì truyền thuyết này có ảnh hưởng lớn đến
đời sống văn hoá tinh thần của người Việt và người Việt luôn tự hào vế nòi giống
dân tộc mình,...); sau đó dẫn dắt vào bài học.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ
a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa: Nhà nước Văn Lang ra đời đã mở ra thời kì
dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc
b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc thông tin để thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin để thực
hiện yêu cầu sau: Hãy xác định phạm vi không
gian của nước Văn Lang trên lược đồ. - Vào khoảng thế kỉ
+ Trước hết, GV gọi một số HS kể tên VIITCN, nhà nước đẩu tiên ở
những con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Việt Nam ra đời - Nhà nước
Bộ trên lược đồ (đó là sông Hóng, sông Mã, Văn Lang; sông Chu, sông Cả,...).
- Địa bàn chủ yếu của nước
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi và tập Văn Lang gắn liền với lưu vực
xác định trên lược đổ phạm vi không gian của các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và
nước Văn Lang. Sau đó, gọi đại diện một sổ Bắc Trung Bộ ngày nay. Trang 89
cặp đôi lên chỉ trên lược đồ. GV cần nhấn
- Tổ chức Nhà nước Văn
mạnh ý như ở mục b đã lưu ý.
Lang: Trung ương, đứng đầu
HS biết xác định trên lược đồ treo tường là Hùng Vương, giúp việc cho
phạm vi không gian của nước Văn Lang (chủ Hùng Vương là lạc hầu; địa
yếu là lưu vực các con sông lớn: sông Hồng, phương, lạc tướng đứng đấu các sông Mã, sông Cả).
bộ (có 15 bộ); bổ chính đứng Bước 2: đầu chiếng, chạ.
- GV có thể mở rộng cho HS tìm hiểu về
sự ra đời Nhà nước Văn Lang dựa trên tìm
hiểu truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh,
Thánh Gióng đề
tìm câu trả lời .
HS nêu được: Do sự phát triển của công
cụ đổng và sắt nên đời sống sản xuất có sự
chuyển biến, cùng với nhu cấu làm thuỷ lợi
(thể hiện qua truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh') và chống ngoại xâm (thể hiện qua
truyền thuyết Thánh Gióng) đã thúc đẩy sự ra
đời Nhà nước đầu tiên - Nhà nước Văn Lang.
GV nhấn mạnh đó là điểm tương đồng với sự
hình thành các nhà nước phương Đông khác. Bước 3:
- GV cho HS thảo luận nhóm hoặc cặp
đôi và ghi lại những thông tin chính về: thời
gian ra đời, thủ lĩnh (vua), tên nước, kinh đô của Nhà nước Van Lang.
+ GV đặt câu hỏi yêu cầu HS đọc thông
tin kết hợp với quan sát sơ đổ hình 2, để giúp
HS nhận biết được tổ chức bộ máy, đặc điểm của Nhà nước Văn Lang
+ GV cũng có thể mở rộng cho HS: Em có
nhận xét gì về tổ chức Nhà nước Văn Lang?
HS có thể thảo luận, dựa vào sơ đồ để rút ra
nhận xét. GV đi đến kết luận cho HS: Tổ chức
Nhà nước Văn Lang đã được hình thành từ
Trung ương đến địa phương nhưng còn rất sơ Trang 90 khai, đơn giản. Bước 4:
- GV cho HS đọc thông tin để nhận biết
rõ thời gian ra đời (thế kỉ VIITCN) và địa bàn
chủ yếu (khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) của Nhà nước Văn Lang.
HS có thể thảo luận theo nhóm và trình
bày trước lớp về “Ý nghĩa của sự ra đời Nhà
nước Văn Lang”,
sau đó đại diện nhóm lên
trình bày. Các nhóm khác có thể bổ sung để đầy đủ hơn.
HS nêu được ý nghĩa: Nhà nước Văn Lang
ra đời đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
Mục 2. Sự ra đời nước Âu Lạc
a. Mục tiêu: HS HS xác định được phạm vi không gian nhà nước Âu Lạc
b. Nội dung: HS xác định được phạm vi không gian nhà nước Âu Lạc và rút ra
được nhận xét: Lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn so với Nhà nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Trước hết, GV có thể dẫn dắt bằng
việc giải thích nguồn gốc của tên gọi Âu
Lạc: đó là dựa trên cơ sở hợp nhất hai tộc
- Thời gian thành lập: khoảng
người Tây Âu, còn gọi là Âu Việt với Lạc năm 208 TCN.
Việt. GV định hướng cho HS hiểu tên gọi
- Phạm vi không gian lãnh thổ
này xuất phát từ tinh thần hợp nhất dân của nước Âu Lạc: mỏ’ rộng hơn so tộc. với nước Văn Lang.
GV cho HS khai thác thông tin trong
- Tổ chức nhà nước: không có
SGK để xác định trên lược đồ lãnh thổ nhiều thay đổi so với Nhà nước Văn
Việt Nam ngày nay (treo tường) phạm vi Lang; quyền lực nhà vua được mở
không gian của nước Âu Lạc. rộng hơn.
HS xác định được phạm vi không gian
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt,
nhà nước Âu Lạc và rút ra được nhận xét: đặc biệt có thành Cổ Loa. Trang 91
Lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn so với
- Chuyển kinh đô xuống vùng Nhà nước Văn Lang. Cổ Loa (Llà Nội). Bước 2:
- GV cho HS khai thác thông tin
trong SGK để trả lời câu hỏi: Nước Áu Lạc
ra đời trong bối cảnh nào?

+ HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại
diện cặp đôi lên trình bày trước lớp. Bước 3:
- GV đặt câu hỏi và tổ chức HS thảo
luận nhóm: Nhà nước Ầu Lạc có điểm gì
giống và khác so với Nhà Nước Văn Lang?
HS chỉ ra được: Quyền lực của nhà
vua được tăng cường hơn. Vị trí đóng đô
có sự dịch chuyển từ miền núi Phong Châu
xuống miền đồng bằng vùng Cổ Loa. Sức
mạnh quân sự của Nhà nước Âu Lạc được
để cao với việc xây dựng hệ thống thành
luỹ và tạo nhiều loại vũ khí lợi hại,... B4:
- GV còn có thể định hướng thảo
luận: Nước Âu Lạc thời An Dương Vương
có thế mạnh hơn Văn Lang, xây dựng
thành Cổ Loa kiên cố và nhiều vũ khí tốt,
vì sao lại mất nước? Từ đó, GV có thể chỉ
rõ cả nguyên nhân từ phía kẻ xầm lược
(Triệu Đà âm mưu, xảo quyệt,...) cùng
nguyên nhân từ chính vua Thục (chủ quan,
thiếu phòng bị cẩn thiết,...) và nhấn mạnh
nguyên nhân chủ quan là yếu tố quan trọng
nhất. Trên cơ sở đó, giúp HS tự rút ra được
bài học về việc mất nước.
Mục 3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dần Văn Lang, Âu Lạc
a. Mục tiêu: HS hiểu đời sống vật chất và tinh thần của cư dần Văn Lang, Âu Lạc
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi Trang 92
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Đời sống vật chất:
- GV có thể cho HS quan sát những
+ Nghề nông trồng lúa nước cùng
hình ảnh (hình 6, 7, 8 trong SGK) hoặc vói việc khai khẩn đất hoang, làm
trên màn hình trình chiếu kết hợp khai thác thuỷ lợi.
thông tin trong mục a. Đời sống vật chất
+ Nghề luyện kim vói nghề đúc
và thực hiện yêu cầu: Mô tả đời sống vật đổng và rèn sắt đạt nhiều thành tựu
chất của người Việt cổ.
rực rỡ (trống đồng, thạp đóng).
Yêu cẩu cần đạt: GV hướng dẫn HS
+ Nguồn thức ăn và nhà ở.
mô tả chi tiết từng hình để nêu được:
+ Trang phục và cách làm đẹp.
+ Người Việt cổ thường ở trong những
ngôi nhà sàn mái cong; phương tiện đi lại
chủ yếu bằng thuyến; nguồn lương thực
chính là gạo nếp và gạo tẻ,...
+ Người Việt đã biết để nhiều kiểu tóc
như tết tóc đuôi sam, búi tó hoặc để xoã
ngang vai; biết dùng đồ trang sức làm từ
nhiều nguyên liệu khác nhau (đá, đồng, vỏ
nhuyễn thể). Trang phục phổ biến bấy giờ
là nam đóng khố, cởi trần, nữ mặc váy và yếm,... Bước 2:
- GV có thể mở rộng thêm cho HS
tìm hiểu về trống đồng Đông Sơn - biểu
tượng của nền văn minh Việt cổ bằng các
câu hỏi: Quan sát hình ảnh trống đồng của
người Việt cổ, em có nhận xét gì?
(tinh tế,
đạt trình độ cao); Việc tìm thấy trống đổng
ở nhiều nước cho thấy điều gì?
(sự ảnh
hưởng và lan toả của văn hoá Đông Sơn ra bên ngoài).
+ Để khai thác có hiệu quả nội dung
này, GV có thể giao nhiệm vụ cho HS II. Trang 93
CHUẨN BỊ trước ở nhà để báo cáo/giới
thiệu trước lớp về biểu tượng trống đồng
Ngọc Lũ - một thành tựu tiêu biểu của văn
hoá Đông Sơn và nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ. Bước 3:
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp
đôi để trả lời câu hỏi: Những nghề sản xuất
chính của cư dân Văn Lang - Áu Lạc là gì?
HS nêu được: Nghề sản xuất chính đó là
nông nghiệp trổng lúa nước, hoa màu,
trổng dâu và nuôi tằm; luyện kim phát
triển với kĩ thuật đúc đổng đạt đến trình độ
cao; bước đầu đã biết đến rèn sắt. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
- Đời sống tinh thẩn: Tục thờ
- GV cho HS đọc thông tin, quan sát cúng tổ tiên và thờ các vị thần trong
hình 8 và trả lời câu hỏi: Nêu những nét tự nhiên; tục xăm mình, nhuộm răng,
chính vê' đời sống tinh thần của cư dân ăn trầu,...; các lễ hội gắn với nông Văn Lang, Ầu Lạc.
nghiệp trổng lúa nước. Bước 2:
- GV cho HS mở rộng liên hệ thông
qua các câu hỏi như: Các em biết câu ca
dao/truyền thuyết nào nói vê' trầu cau?
(Yêu nhau cau sáu bổ ba, Ghét nhau cau
sáu bổ ba thành mười; Miếng trầu là đẩu
câu chuyện hoặc Sự tích trầu cau,...); Ngày
Tết chúng ta thường làm những loại bánh
gì? (Bánh chưng, bánh giầy); Kể một
truyền thuyết liên quan đến phong tục của
người Việt thời Hùng Vương
(Sự tích trẩu cau). Trang 94 Bước 3:
- GV có thể mở rộng kiến thức để
giúp HS nhận biết được: Những phong tục
tập quán của người Việt cổ chịu sự chi
phối của những yếu tố nào? (Đó là: điều
kiện tự nhiên - khí hậu, sông nước, kinh tế
nông nghiệp trồng lúa nước, tinh thần cố kết cộng đồng,...).
HS nêu và lấy được ví dụ cho các ý
chính như: tục thờ cúng tổ tiên và thờ các
vị thần trong tự nhiên; tục xăm mình,
nhuộm răng, ăn trầu,... Đời sống tinh thần
khá phong phú, sinh động với nhiều hoạt
động ca hát, nhảy múa và những lễ hội
mang đậm đặc trưng của kinh tế nông
nghiệp trồng lúa nước. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- Tổng kết: khái quát lại vê' thời là dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc,
nhấn mạnh những giá trị cốt lõi mà thời Văn Lang - Âu Lạc để lại. Đó là: Tổ quốc,
thuật luyện kim, nông nghiệp trồng lúa nước, phong tục tập quán riêng, bài học đầu
tiên vê' công cuộc dựng nước. Chính những giá trị cốt lõi đó đã tạo dựng, hun đúc
nên bản sắc, truyền thống, sức mạnh dân tộc, giúp dân tộc ta vượt qua được thử
thách khắc nghiệt hơn 1 000 năm bị Bắc thuộc ở thời kì sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. GV hướng dẫn HS lập bảng theo các tiêu chí đã nêu để tạo cơ sở so sánh Trang 95
hai nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. GV định hướng HS chỉ ra 3 - 5 thành tựu tiêu biểu, có thể là các thành
tựu vê' vật chất, hiện vật cụ thê’ như: thành cổ Loa, trống đổng Ngọc Lũ, thạp đổng
Đào Thịnh,... củng có thêTà các giá trị mang tính trừu tượng, giá trị tinh thần (Tổ
quốc, kĩ thuật luyện kim, nghê' nông trổng lúa nước,...).
GV hướng dẫn HS lựa chọn một thành tựu mà HS tâm đắc nhất để tìm hiểu
thông tin và viết đoạn văn ngắn giới thiệu vê' thành tựu ấy. Trong đó, cần nêu được:
Thành tựu đó là gì? Thành tựu đó có gì đặc biệt? Sự ảnh hưởng của thành tựu đó đến ngày nay,...
Câu 3. GV giúp HS hiểu được: Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10-3
âm lịch hằng năm là sự minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng
các vua Hùng đã có công dựng nước. Ý nghĩa của việc làm đó thê’ hiện rõ đạo lí
uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng vê' nguồn cội của người Việt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nền văn minh Việt cổ (còn gọi là nền văn minh sông Hóng) với biểu tượng
trống đồng Đông Sơn, thực chất là một nền văn minh nông nghiệp trổng lúa nước dựa trên một
nến tảng cộng đồng xóm làng,... Nền văn minh sông Hống không những đã vươn tới
một trình độ phát triển khá cao, mà còn xác lập được lối sống Việt Nam, truyền
thống Việt Nam, đặt cơ sở vững vàng cho toàn bộ sự tổn tại và phát triển của quốc
gia - dân tộc sau đó” (Theo Phan Huy Lê (Chủ biên) (2012), Lịch sử Việt Nam từ
nguồn gốc đến cuối thế kỉ XIV, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, tr.136).
- Trống đống Đông Sơn: Về múa hoá trang trong những ngày lễ hội như hội
mùa, thường tổ chức vào mùa thu, mọi người tham gia náo nức, tấp nập. Mỗi tốp
múa thường có 3-4 người hoặc có khi 6-7 người, hoá trang, đầu đội mũ lông chim;
có người thổi kèn, có người cẩm vũ khí hoặc nhạc cụ. Họ múa theo một động tác
thống nhất và thường hoà với tiếng hát ca.
Chính giữa mặt trống đồng là một ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho Mặt
Trời. Trống đóng còn được gọi là “trống sấm”, người ta đánh trống đổng để cầu
nắng, cầu mưa, những nghi lễ của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. Trang 96
Có thể xem trống đóng là biểu tượng tiêu biểu của nền văn minh Việt Cổ. Trống
đồng Đông Sơn là sản phẩm của lao động sáng tạo, một tác phẩm nghệ thuật với
những hình trang trí phong phú, sinh động, phủ đấy trên mặt trống đồng và tang
trống, phản ánh bằng hình ảnh của cuộc sống lao động, những hình thức tín ngưỡng
của cư dân nông nghiệp thời Hùng Vương.
- Nước Âu Lạc: Nhà nước này được thành lập sau lần đoàn kết kháng chiến
chống Tần của các bộ lạc Tây Âu và các bộ lạc Lạc Việt, đã trở thành một nước
mạnh có quân đội hùng cường “giỏi cung nỏ, thạo thuỷ chiến”. Kho mũi tên đồng
vô cùng lớn vế số lượng, những mũi tên tương đối lớn về kích thước (và có những
điểm đặc biệt về hình dáng), phát hiện ở Cầu Vực (Khu di tích Cổ Loa) vào năm
1959, là cơ sở tốt để giải thích câu chuyện nỏ thần. Nhiều người chấp thuận ý kiến
cho rằng chuyện nỏ thần phản ánh sự xuất hiện, hoặc ít nhất là cải tiến một thứ vũ
khí mới lợi hại trong chiến đấu, có tác dụng sát thương cao. Chúng ta cũng không
loại trừ khả năng một thứ nỏ máy thô sơ có thể một lúc bắn hàng loạt mũi tên nên
truyền thuyết đã cường điệu thành loại nỏ “nhất phát sát vạn nhân” (Theo Trần
Quốc Vượng (2003), Văn hoá Việt Nam, tìm tòi và suy ngẫm, NXB Văn học, Hà Nội, tr.625).
********************************************* Trang 97
BÀI 15. CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIÊN
PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦẨ XĂ HỘI ÂU LẠC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được một số chính sách cai trị của các triếu đại phong kiến phương Bắc
trong thời kì Bắc thuộc.
- Nhận biết được một số chuyển biến cơ bản về kinh tế, xã hội của người Việt
cổ dưới ách cai trị, đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Biết đồng cảm và chia sẻ với nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách thống trị
ngoại xâm, bước đầu nhận thức được giá trị của độc lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập.
- Lược đồ phóng to đơn vị hành chính nước ta thời thuộc Đường.
- Các hình ảnh minh hoạ có liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO (nếu có). 2. Học sinh
SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cấu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần Trang 98
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể tổ chức cho HS khai thác đoạn mở đầu trong bài để vào bài mới.
Việc giới thiệu về thành cổ Luy Lâu - vốn là di tích tiêu biểu thời Bắc thuộc còn lại
ở thời điểm hiện tại gợi nhắc cho HS liên tưởng và nhớ về một trung tâm văn hoá -
chính trị, trung tâm Phật giáo, gắn liền với một thời lò bi tráng trong lịch sử dân tộc - thời Bắc thuộc.
- GV có thể linh hoạt khởi động bài học bằng các hình thức khác nhẹ nhàng,
đơn giản khác tuỳ vào sự sáng tạo riêng của mỗi người. HS có thể trả lời đúng hoặc
không đúng câu hỏi, vấn để GV nêu ra, điều đó không quan trọng. Từ đó, GV dẫn dắt HS vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Mục tiêu: HS hiểu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
b. Nội dung: GV khai thác kênh chữ, kênh hình
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin,
khai thác sơ đồ hình 1 và lược đố hình 2
trong SGK để thực hiện yêu cầu: Hãy cho - Vế bộ máy cai trị:
biết một số chính sách để áp đặt bộ máy
+ Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ
cai trị của phong kiến phương Bắc ở nước Trung Quốc, chia thành các đơn vị
ta. GV cho HS thảo luận cặp đôi, sau đó hành chính như châu - quận, dưới
đại diện trình bày trước lớp
châu - quận là huyện. Từ sau khởi Bước 2:
nghĩa Hai Bà Trưng, chính quyến từ
- GV lưu ý HS có thể khai thác thông cấp huyện trở lên đều do người Hán
tin về thành Luy Lâu ở mục Em có biết để nắm giữ.
nhận biết được vai trò là trị sở, trung tâm
+ Áp dụng pháp luật hà khắc và
chính trị quyền lực của các triều đại phong thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh Trang 99
kiến phương Bắc từ thời Đông Hán đến của nhân dân ta. thời Đường. Bước 3:
+ GV mở rộng giải thích để HS rõ về
việc chính quyền đô hộ chia tách lãnh thổ
Âu Lạc thành các châu quận . Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: - Về kinh tế:
GV tổ chức cho HS đọc thông tin và
+ Chiếm ruộng đất của nhân dân
khai thác kĩ đoạn tư liệu 1, thảo luận để Âu Lạc để lập thành ấp, trại và bắt
thực hiện yêu cầu: Đoạn tư liệu 1 và thông dân ta cày cấy.
tin cho em biết điều gì về chính sách bóc
+ Áp đặt chính sách tô thuế nặng
lột kinh tế của các triều đại phong kiến nề. phương Bắc.
+ Nắm độc quyến vế sắt và muối, Bước 2:
bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc,
- GV yêu cầu HS xác định được các hương liệu, sản vật quý.
từ/cụm từ trong đoạn tư liệu giúp lột tả
được yêu cẩu cấn tìm hiểu, từ đó suy luận
và chỉ ra nội dung cốt lõi (người đứng đầu
tham lam, không liêm khiết, ra sức vơ vét
sản vật địa phương để mưu lợi riêng). Bước 3:
- GV cũng có thê’ mở rộng hơn với
câu hỏi: Vỉ sao các triều đại phong kiến
phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và
sắt? GV có thể gợi ý: Muối có vai trò như
thê' nào đối với đời sống? sắt dùng để làm gì?. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 100 Bước 1:
Vế văn hoá - xã hội: Chính quyền
- GV có thể cho HS tiếp tục khai thác
phong kiến phương Bắc đều thực
tư liệu 2 (hoặc một tư liệu khác có nội
hiện chính sách đổng hoá dân tộc
dung tương tự). Hướng dẫn HS dựa vào tư
Việt trong suốt thời Bắc thuộc.
liệu chỉ ra một vài ý thể hiện chính sách
văn hoá - xã hội của chính quyền phương
Bắc (các kĩ năng khai thác tư liệu tương tự như ở phần trên).
Qua khai thác tư liệu, HS xác định
được những thông tin liên quan. Từ đó,
GV cần khái quát lại cho HS hiểu rõ hơn
chính sách cai trị về văn hoá - giáo dục của chính quyển đô hộ. Bước 2:
- GV có thể giải thích cho HS rõ khái
niệm thế nào là “đổng hoá dân tộc”, mục
đích của chính sách đống hoá: Đó là việc
ép buộc, bắt một dân tộc khác phải chấp
nhận ngôn ngữ, chữ viết, phong tục, tập
quán của dân tộc mình. Nội dung này
không nên khai thác sầu ở đây mà sẽ dành
thời gian khai thác sâu ở bài 17. Cuộc đấu
tranh gìn giữ và phát triển văn hoá dân tộc
của người Việt sau đó. Bước 3:
HS biết được chính sách cơ bản của
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân
ta là "đồng hoá dân tộc Việt". Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Những chuyển biến vê' kinh tế - xã hội trong thời kì Bắc thuộc
a. Mục tiêu: Những chuyển biến vê' kinh tế - xã hội trong thời kì Bắc thuộc
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp Trang 101
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Một số chuyển biến cơ bản về
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin, kinh tế và xã hội của người Việt cổ
thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu sự chuyển dưới ách cai trị, đô hộ của các triều
biến về kinh tế dưới thời Bắc thuộc.
đại phong kiến phương Bắc: HS nhận biết được:
- Về kinh tế: Bên cạnh các nghề
+ Trồng lúa vẫn là nghề chính bên truyền thống, xuất hiện một số nghế
cạnh nghê' trồng cây hoa màu, cây ăn quả mới (nghề thủ công); quan hệ buôn và chăn nuôi. bán mở rộng hơn,...
+ Kĩ thuật đắp đê, làm thuỷ lợi phát
triển đã tạo nên những cánh đồng chuyên
canh cây lúa nước rộng lớn.
+ Nghề rèn sắt vẫn phát triển cùng với
các nghề đúc đống, làm gốm, làm mộc,
làm đồ trang sức (vàng, bạc),...
+ Một số nghề thủ công mới xuất hiện
như làm giấy, thuỷ tinh,...
+ Quan hệ buôn bán trong và ngoài
khu vực được đẩy mạnh hơn trước. Bước 2:
- GV cho HS đọc, khai thác thêm
thông tin trong mục Em có biết mở rộng
hiểu biết, đê’ thấy rõ những tiến bộ về kĩ
thuật của nước ta thời kì Bắc thuộc như: kĩ
thuật làm giấy từ cây mật hương thông qua
tiếp thu kĩ thuật làm giấy từ Trung Quốc.
GV có thể giới thiệu thêm về lỡ thuật
“dùng côn trùng diệt côn trùng”. Bước 3:
- GV có thể mở rộng nhận thức cho
HS: Việc tìm thấy đồ gốm ở Luy Lâu cùng
với khuôn đúc trống đồng, đổ tuỳ táng tại
đây đã cho thấy, dù bị áp bức, bóc lột Trang 102
nhưng đời sống vật chất và tinh thần của
cư dân Việt cổ vẫn phát triền và đạt được
không ít thành tựu nổi bật. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
Về xã hội: Xã hội bị phân hoá,
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, hình thành một số tầng lớp mới.
thảo luận để thực hiện yêu cẩu: Nêu
+ Một số quan lại địa chủ người
chuyển biến vê' xã hội ở nước ta dưới thời Hán bị Việt hoá. Bắc thuộc.
+ Một bộ phận nông dân biến
HS nêu và phán tích được sự chuyển thành nô tì do mất đất.
biến xã hội dưới thời Bắc thuộc:
+ Tầng lớp hào trưởng bản địa Bước 2: hình thành.
- GV nêu vấn đế và định hướng đê’
HS nhận thức: Theo em, thành phần nào sẽ
là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh
giành độc lập cho người Việt? Vì sao?

HS nhận thức được trong các thành phần
xã hội tầng lớp hào trưởng bản địa sẽ là
lực lượng đóng vai trò quan trọng trong
việc lãnh đạo ngọn cờ khởi nghĩa giành lại
độc lập tự chủ cho người Việt vì đầy là
tầng lớp có uy tín và vị thế trong xã hội Bước 4:
- GV chốt lại hai điểm đáng lưu ý về tình hình xã hội:
+ Từ khi bị Triệu Đà xâm lược, người
Việt từ thân phận làm chủ đất nước thành nô lệ của ngoại bang.
+ Mâu thuẫn chủ yếu, bao trùm xã hội
bấy giờ là mâu thuẫn giữa nhân dân Âu
Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Đó là cơ sở làm bùng lên các cuộc đấu Trang 103
tranh giành độc lập liên tục trong suốt thời kì Bắc thuộc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. GV hướng dẫn HS tìm thông tin trả lời ngay trong SGK và nội dung bài học.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. GV hướng dẫn HS cách suy luận vế hậu quả từ dữ kiện đã cho: Lĩnh vực Thông tin phản ánh Hậu quả
Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, Người Việt mất ruộng, bị biến Đẩt đai
trại để bắt dân ta cày cấy.
thành nông nô của chính quyền đô hộ.
Thực thi chính sách tô thuế Nhân dân bị bóc lột nặng nề, Thuế khoá
nặng nề như tô, dung, điệu, đời sống cùng cực. lưỡng thuế.
Bắt cống nạp nhiều vải vóc, Nhân dân phải khổ cực lao Cống phẩm
hương liệu và sản vật quý để động đê’ nộp cống vật, tài đưa vế Trung Quốc.
nguyên bị vơ vét cạn kiệt. Thủ công
Nắm độc quyền về sắt và Nhân dân thiếu muối, sắt để nghiệp muối.
sinh hoạt và đúc vũ khí.
GV ghi nhận và khuyến khích cả những suy luận hợp lí khác của HS.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- “An Nam đô hộ phủ phải cống: chuối, cau, da cá sẩu, mật trăn, cánh chim trả.
Ái Châu cống sa, the, đuôi chim công. Phúc Lộc cống sáp trắng, trúc tía. Trường
Châu cống vàng. Hoan Châu cống vàng (kim bạc hoàng tiết), vàng, cốm, ngà voi, Trang 104
sừng tê, trầm hương, trúc hoa. Phong châu cống bạc, đồ mây, sáp trắng, mật trăn,
đậu khấu. Lục Châu cống vàng, đồi mồi, da vích, cánh chim trả, giáp hương”(Theo
Cao Hùng Trưng, An Nam chí nguyên (bản dịch), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2017, tr. 184 - 185).
- Theo lệ thuế nhà Đường thì hằng năm, trên mỗi mẫu ruộng, người dân phải
nộp là hai thạch thóc (bằng 20 thăng, mỗi thăng tương đương khoảng từ 2,8 đến
3kg). Ngoài ra, người dân còn phải nộp 2 tấm lụa the, chịu sự sai dịch 20 ngày. Nếu
không đi sai dịch được thì cứ mỗi ngày phải nộp 2 thước lụa.
*******************************************
BÀI 16. CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP TRƯỚC THẾ KỈ X Trang 105
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Lập được sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập thời lờ Bắc
thuộc trước thế kỉ X.
- Trình bày được những nét chính, giải thích được nguyên nhân của các cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng).
- Nêu được kết quả và ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
thời kì Bắc thuộc trước thế kỉ X.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đề phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Yêu nước, tự hào về tinh thần bất khuất, “không chịu cúi đấu” của dân tộc, biết
ơn các anh hùng dân tộc - lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập.
- Kênh hình, lược đồ phóng to, giấy A2/A0 (nếu có thể).
- Video clip về khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Mai Thúc Loan,...
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức Trang 106
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS khai thác phần mỏ’ đầu bài học trong SGK, nhấn mạnh
các câu hỏi gợi mỏ’ vấn đề nhằm kích thích sự tò mò, hứng thú và định hướng HS
về nội dung sẽ được khám phá trong bài học mới.
- GV có thể định hướng HS tiếp cận bài học theo hướng: Ghỉ ra sự mâu thuẫn
giữa ý đồ tìm “trăm phương nghìn kê” của chinh quyền đô hộ để áp đặt ách cai trị
đối với nhân dân ta với thực tế phải thừa nhận “dân xứ ấy rất khó cai trị”. Từ đó chỉ
ra nguyên nhân dẫn đến thực tế ấy (do tinh thần đấu tranh liên tục, quật cường
chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa).
- GV cũng có thể linh hoạt tổ chức hoạt động khởi động bằng liên hệ, kết nối
với kiến thức của bài trước vê' chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc với giả thuyết: Các chính sách cai trị đó có được thực hiện một cách
thuận lợi ở nước ta không?
- GV cũng có thể tổ chức khai thác thông tin từ thực tiễn cuộc sống để bắt đầu
bài học. Ví dụ: Ở Hà Nội có đường phố, thậm chí cả một quận mang tên Hai Bà
Trưng; ỏ’ Thái Nguyên có trường THPT Lý Nam Đế; ở Nghệ An, Hà Tĩnh có
trường THPT Mai Thúc Loan,... Việc các nhân vật lịch sử được đặt tên trường,
đường phố, gợi cho em suy nghĩ gì?
- Khuyến khích GV có các hình thức khởi động khác nhau, tuỳ theo ý tưởng
sáng tạo của riêng mình và phù hợp với điều kiện trường lớp và tạo tâm thế hứng
khởi cho HS trước khi tìm hiểu nội dung bài học mới.
- Cũng trong phần này, GV giới thiệu khái quát về Sơ đồ một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X (hình 1) để giúp HS nhận biết được một số nét chính
(tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, kết quả,...) của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong
thời kì này. Từ đó, GV cũng có thể yêu cầu HS rút ra nhận xét chung vê' các cuộc
khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỉ X:
+ GV cần chú ý làm rõ nguyên nhân chung dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và đặc
điềm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập của người Việt (tính liên tục).
+ GV cần giúp HS ghi nhó’ các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đó đã bùng nổ vào
những thời điểm khác nhau, phạm vi diễn ra ỏ’ nhiều nơi và thu hút đông đảo nhân
dân tham gia, đã giành được một số thắng lợi nhất định.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
a.Mục tiêu: HS rút ra nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức Trang 107 hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Để khắc hoạ chân dung thủ lĩnh của
cuộc khởi nghĩa, GV sưu tầm thêm tư liệu
ngoài SGK (từ sách báo, internet,...) để cung
cấp cho HS một số thông tin mở rộng về quê
hương, tên gọi của Hai Bà Trưng
- Nguyên nhân: Mùa xuân năm Bước 2:
40, bất bình với chính sách cai trị hà
- GV cho HS đọc khổ chữ đầu mục 1 khắc của chính quyền đô hộ nhà
và nhớ lại điểu đã học về những chính sách Hán, con gái Lạc tướng huyện Mê
cai trị của các triều đại phong kiến phương Linh là Trưng Trắc cùng với em là
Bắc trong bài trước, từ đó thảo luận cặp đôi: Trưng Nhị đã dựng cờ khởi nghĩa
Nêu nguyên nhân và mục đích của cuộc khởi để giành lại quyến tự chủ. nghĩa Hai Bà Trưng.
+ GV có thể hướng dẫn HS khai thác
đoạn trích Lời thề khắc trên bia đá ở đền
Hai Bà Trưng
để tìm ra từ/cụm từ chỉ
nguyên nhân và mục đích của cuộc khởi
nghĩa, đó là: đau lòng thương dân vô tội,
dấy nghĩa trừ tà, che chở dân lành, thu phục
lại muôn vật cũ của tổ tông không phụ ý
trời, không phụ sự trông đợi của tổ phụ,... Bước 3:
GV cũng có thể mở rộng kiến thức cho
HS về nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng
nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo quan
niệm dân gian (từ thông tin trong phần Kết
nối với văn hoc). Sách Thiên Nam ngữ lục chép:
“Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kêu oan ức lòng chồng Trang 108
Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này”. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
- Nét chính về diễn biến, kết
- GV có thể sử dụng phương pháp trao quả:
đổi - đàm thoại GV có thể chia lớp thành ba
+ Trưng Trắc, Trưng Nhị phất
nhóm, để thực hiện yêu cầu của câu hỏi 2, 3, cờ nổi dậy khởi nghĩa tại cửa sông 4 trong SGK:
Hát (nay thuộc xã Hát Môn, huyện
Nhóm 1: chỉ trên lược đồ hình 2 (tr.71)
Phúc Thọ, Hà Nội). Tướng lĩnh
diễn biến chính của khởi nghĩa Hai Bà
khắp 65 thành trì đểu quy tụ vê' với Trưng. cuộc khởi nghĩa.
Nhóm 2: Đoạn tư liệu 1 và hình 3 cho
+ Từ sông Hát, nghĩa quân theo
em biết điều gì về khí thế của cuộc khởi đường sông Hồng tiến xuống đánh
nghĩa Hai Bà Trưng và tình thế của chính chiếm căn cứ quân Hán ở Mê Linh quyển đô hộ?
và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).
Nhóm 3: Khai thác thông tin và đoạn tư
+ Nghĩa quân tiếp tục tấn công
liệu trong SGK, hãy cho biết kết quả và ý thành Luy Lâu và chiếm được trị sở
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
của chính quyền đô hộ. Bước 2:
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc
Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.
trước lớp, các bạn trong nhóm có thể bổ Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần bất sung cho đầy đủ.
khuất của người Việt; tạo tiền đề Bước 3:
cho việc khôi phục nền độc lập sau
- GV có thể mở rộng kiến thức (tuỳ này
tình hình từng địa phương và đối tượng HS):
Trên cơ sở đã giao nhiệm vụ cho HS Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Khởi nghĩa Bà Triệu
a.Mục tiêu:
HS rút ra nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa Trang 109
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa
- GV tổ chức cho HS thảo luận và trả Bà Triệu là do chính sách cai trị hà
lời câu hỏi: Nguyên nhân và mục đích của khắc của chính quyền đô hộ nhà Ngô
cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là gì?
ở đầu thế kỉ thứ III.
Để trả lời cho câu hỏi trên, GV hướng
+ Mục đích: “Lấy lại giang sơn,
dẫn HS khai thác thông tin trong đoạn tư dựng nền độc lập, cởi ách nô lệ,
liệu 2 để chỉ ra các động từ/cụm từ trong không chịu khom lưng làm tì thiếp
đoạn tư liệu như cưỡi, đạp, chém, lấy lại, cho người”.
dựng, không chịu khom lưng, từ đó HS
+ Về diễn biến của cuộc khởi
thấy được tinh thần, ý chí và bản lĩnh quật nghĩa (3 điểm chính): cường của Bà Triệu.
• Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ Bước 2:
từ căn cứ ở núi Nưa (Triệu Sơn,
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin Thanh Hoá).
thảo luận: Trình bày diễn biến chính và ỷ
• Nghĩa quân đã giành được
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
chính quyền tại nhiều huyện lị, thành HS trình bày được:
ấp ở Cửu Chần, Cửu Đức, Nhật Nam,
Bước 3: HS thực hiện
khiến cho toàn thể Giao Châu đều Bước 4: chấn động.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
• Nhà Ngô đã cử 8 000 quân sang
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành đàn áp. Do lực lượng chênh lệch cuối cho học sinh.
cùng nghĩa cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
+ Về ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa: không chỉ làm rung chuyên
chính quyến đô hộ mà còn góp phần
thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho
các cuộc khởi nghĩa sau này.
Mục 3. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân
a.Mục tiêu: HS rút ra nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức hoạt động. Trang 110
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa là
GV có thể giới thiệu cho HS về ba địa do chế độ cai trị khắc nghiệt của nhà
điềm quan trọng, gắn với tên tuổi, sự Lương.
nghiệp của Lý Bí: quê gốc ở Thôn Cổ Diễn biến:
Pháp, xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên
+ Đầu năm 542, khởi nghĩa bùng
(Thái Nguyên); khởi nghiệp và gây dựng nổ, lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ
cơ đồ tại đình Giang Xá, huyện Hoài Đức Giao Châu.
(Hà Nội) và mất tại xã Văn Lương, huyện
+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là
Tam Nông (Phú Thọ). Vì vậy, năm 2013, Lý Nam Đế, lập ra nước Vạn Xuân,
các huyện Phổ Yên, Hoài Đức và Tam đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch
Nông đã tiến hành Lễ kết nghĩa tại Lễ kỉ (Hà Nội), lập triều đình, dựng điện
niệm 1510 năm ngày sinh của vua Lý Nam Vạn Thọ và xây chùa Khai Quốc. Đế.
+ Năm 545, quân Lương sang Bước 2:
xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin, Quang Phục thay Lí Bí tiếp tục lãnh
thảo luận cặp đôi vê' nguyên nhân của đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
cứ tại đấm Dạ Trạch (Hưng Yên).
HS trình bày được nguyên nhân của Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang
cuộc khởi nghĩa là do chế độ cai trị khắc Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt nghiệt của nhà Lương. Vương. Bước 3:
+ Năm 602, nhà Tuỳ đưa quân
- GV tổ chức cho HS khai thác thông sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm
tin trong hình 5 (SGK) để trình bày diễn dứt.
biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và
Kết quả: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí
công cuộc bảo vệ nước Vạn Xuân.
cuối cùng thất bại nhưng đã chứng tỏ
HS trình bày được diễn biến chính tinh thần độc lập, tự cường của người theo sơ đổ:
Việt, góp phần thúc đẩy cuộc đấu Bước 4:
tranh của nhân dân ta ở giai đoạn sau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp
đôi đê’ tìm hiểu vê' kết quả, ý nghĩa lịch sử
của cuộc khởi nghĩa Lý Bí:
+ GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu Trang 111
3 (tr.75) trong SGK kết hợp kiến thức đã
biết để trả lời các câu hỏi: Trong thế kỉ VI,
cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã đạt được kết quả
gì? (“Tự làm chủ lấy nước mình”, lập
nước Vạn Xuân, xưng là hoàng đế, đặt
niên hiệu riêng, xây dựng triều đình tự
chủ). Đối với lịch sử giai đoạn sau, cuộc
khởi nghĩa Lý Bí có tác dụng gì? (Để lại
nhiều bài học về dựng nước và giữ nước,
“mở đường cho nhà Đinh, nhà Lý sau này”).
Mục 4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, nét chính về diễn biến và kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ai Thúc Loan.
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thê’ kết hợp hình ảnh và tư
Nguyên nhân: chính sách cai trị, bóc
liệu sưu tầm trên internet vế khu mộ, đền lột của nhà Đường
thờ Mai Hắc Đế ở Nam Đàn, Nghệ An Diễn biến: SGK
hiện nay đê’ trình bày./GV tổ chức cho HS Ý nghĩa: là một trong những cuộc
tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi
khởi nghĩa lớn nhất thời Bắc thuộc,
nghĩa (có thể kết nối với kiến thức đã học
đã giành và giữ chính quyền độclập ở tiết trước).
trong khoảng gần 10 năm (713 - 722).
HS hiểu rõ chính sách cai trị, bóc lột Đây là một trong những cột mốc quan
của nhà Đường là nguyên nhân dẫn đến trọng trên con đường đấu tranh đi đến
cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan. giải phóng đất nước. Bước 2:
GV hướng dẫn HS kết hợp khai thác
sơ đó diễn biến và lược đổ hình 7 để tự rút
ra thông tin theo gợi ý: Cuộc khởi nghĩa nổ
ra ở đâu? (Hoan Châu, nay thuộc Nghệ Trang 112
An, Hà Tình). Phạm vi cuộc khởi nghĩa ra
sao? (lan rộng khắp cả nước). Lực lượng
tham gia, hưởng ứng cuộc khởi nghĩa gồm

những ai? (vài chục vạn dân nghèo, cả
nhân dân Chăm-pa, Chân Lạp). Quân khởi
nghĩa đã giành được thắng lợi gì?
(chiếm
thành Tống Bình, làm chủ chính quyến).
Điểu gì cho thấy chính quyền tự chủ của
Mai Thúc Loan đã được thành lập?
(Mai
Thúc Loan xưng đế, xây thành Vạn An
làm quốc đô). Kết quả khởi nghĩa của Mai
Thúc Loan như thế nào?
(kéo dài trong 10
năm, cuối cùng bị đàn áp). Bước 3
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan có ý
nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?
Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 5. Khởi nghĩa Phùng Hưng
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, nét chính về diễn biến và kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
b. Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức hoạt động.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Nguyên nhân là do chính sách vơ
- GV cho HS khai thác kiến thức vét, bòn rút nặng nề của chính quyền
trong SGK để nhận biết được nguyên nhân đô hộ nhà Đường đối với nhân dân
dẫn đến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. ta Bước 2:
Diễn biến, kết quả: SGK
GV hướng dẫn HS tự rút ra thông tin theo Ý nghĩa: tiếp tục khẳng định quyết Trang 113
gợi ý: Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu? Phạm tâm giành lại độc lập, tự chủ của
vi cuộc khởi nghĩa ra sao?. Lực lượng người Việt, mở đường cho những
tham gia, hưởng ứng cuộc khởi nghĩa gồm thắng lợi to lớn về sau.
những ai?. Quân khởi nghĩa đã giành
được thắng lợi gì? Bước 3:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Cuộc khởi nghĩa kết quả,có ý nghĩa gì đối
với lịch sử dân tộc? Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV lưu ý thêm: Hiện nay, vê' quê hương của Phùng Hưng ở Đường Lâm vẫn còn
có ý kiến chưa thống nhất. Đa sổ ý kiến vẫn mặc định Đường Lâm thuộc Sơn Tây
ngày nay, một số ý kiến khác cho rằng Đường Lâm phải “nằm loanh quanh giữa
vùng Thanh Hoá - Nghệ An ngày nay”. Quan điểm nghiên cứu có thể khác nhau,
song SGK vẫn lấy quan điểm đa sổ đê’ giảng dạy vì những dấu tích lịch sử cùng
với tâm thức dân gian đối với vùng “đất hai vua” (Phùng Hưng, Ngô Quyền) cho
đến nay vẫn có giá trị đặc biệt của nó. /
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Lập bảng so sánh về các cuộc khởi nghĩa theo gợi ý sau:
Nội dung Khởi nghĩa Khởi nghĩa Khởi Khởi nghĩa Khởi nghĩa so sánh Hai Bà Lý Bí nghĩa Bà Mai Thúc Phùng Hưng Trưng Triệu Loan Thời gian Năm 40 Năm 542 Năm 248 Năm 713 Cuối thế kỉ bùng nổ VII Trang 114 Nơi đóng Mê Linh Cửa sông Vạn An đô của (Hà Nội) Tô Lịch (Nghệ An) chính (Hà Nội) quyền tự ch K ủ
ết quả Giành được Giành được Chiếm Giành được Giành được
quyền tự chủ quyền tự
được nhiều quyến tự chủ quyền tự chủ
3 năm nhưng chủ, dựng huyện lị, trong 10 năm trong 9 năm
cuối cùng bị nước Vạn khiến cả nhưng cuối nhưng cuối đàn áp.
Xuân tồn tại Giao Châu cùng bị đàn áp. cùng bị đàn gần 60 năm chấn động áp. nhưng cuối nhưng cuối cùng cũng cùng bị đàn
Ý nghĩa Chứng tỏ tinh Cho thấy Không chỉ Một trong Tiếp tục bị đàn áp áp.
thần bất khuất khả năng làm rung
những cột mốc khẳng định của người “tự làm chủ chuyển
quan trọng trên quyết tâm
Việt; cổ vũ lấy nước chính
con đường đấu giành độc lập, các phong mình” quyển đô tranh đi đến tự chủ của trào khởi
(nước Vạn hộ mà còn giải phóng đất người Việt, nghĩa sau
Xuân), để góp phần nước trong thời mở đường cho
này, cho thấy lại nhiều bài thức tỉnh ý kì Bắc thuộc. những thắng
“hình thế đất học vể dựng thức dân lợi to lớn về Việt ta đủ
nước và giữ tộc, tạo đà sau. dựng được nước, “mở cho các
Câu 2. Nhận xét vê' tinh thần đấu tranh của nhân dân ta: chứng tỏ tinh thần đấu nghiệp bá đường cho cuộc khởi
tranh mạnh mẽ, liên tục, bất khuất của một dân tộc “không chịu cúi đầu”, khiến vương” nhà Đinh, nghĩa sau
chính quyền đô hộ của người Hán phải thừa nhận đó là dân tộc “rất khó cai trị”. nhà Lý sau này.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG này”
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. Là câu hỏi mang tính liên hệ thực tiễn, tuỳ từng đối tượng HS ở địa
phương cụ thể, GV hướng dẫn cho HS tập làm quen với phương pháp tra cứu thông
tin liên quan trên mạng internet, cách đánh từ khoá và tìm Idem thông tin về các con
đường, trường học, di tích lịch sử, địa danh,... mang tên các nhân vật lịch sử Hai Bà
Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan,... Trang 115
Trong phần nhận xét, GV hướng dẫn HS liên hệ để tự rút ra: Việc lấy tên các
nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Bắc thuộc (như đã giới thiệu trong bài) để đặt tên cho
các đường, trường học, di tích lịch sử, địa danh,... chứng tỏ truyền thống “uống
nước nhớ nguồn”, biết ơn công lao, đóng góp của những người anh hùng thời kì Bắc thuộc của nhân dân ta. IQ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- “Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Họ Trưng giận thái thú nhà Hán bạo ngược, vung
tay hô một tiếng mà quốc thống nước ta cơ hồ được khôi phục, khí khái anh hùng há
chỉ lúc sống dựng nước xưng vương, mà sau khi chết còn có thể chống ngăn tai hoạ.
Phàm gặp những việc tai ương hạn lụt, đến cầu đảo không việc gì là không linh ứng.
Cả Bà Trưng em cũng thế. Vì là đàn bà mà có đức hạnh kẻ sĩ, cái khí hùng dũng
trong khoảng trời đất không vì thân chết mà kém đi. Bọn đại trượng phu há chẳng
nên nuôi lấy cái khi phách cương trực chính đại ấy ư?”(Đựí Việt sử kí toàn thư (bản dịch), Sđd, tr.157-158).
- Tương truyền, máu của Hai Bà Trưng đã thấm đỏ cả dòng sông nên mọi đồ
thờ tại đền thờ Hai Bà Trưng ở Hát Môn (Hà Nội) đều sơn màu đen, kiêng màu đỏ.
Bên cạnh đó, sự hi sinh lẫm liệt của Hai Bà còn được dân gian diễn giải bằng hành
động nhảy xuống sông Hát tự vẫn. Trước khi tự vẫn, Hai Bà còn ghé quán nước ăn
một đĩa bánh trôi nước và quả mỗm xanh. Lễ hội đền Hai Bà Trưng ở Hát Môn hằng
năm vì thế vẫn có tục rước bánh trôi nước.
***************************** Trang 116
BÀI 17. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
VĂN HOÁ DÂN TỘC CỦA NGƯỜI VIỆT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Trình bày được những biểu hiện trong việc giữ gìn văn hoá của người Việt
trong thời kì Bắc thuộc.
- Nhận biết được sự phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn
lọc văn hoá Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Khai thác và phân tích được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc về sức mạnh cội nguồn của nền văn hoá Việt
chính là nền tảng để dân tộc Việt Nam trường tồn, phát triển dù đứng trước bất kì
khó khăn, thử thách nào. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Hình minh hoạ vê' cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hoá dân tộc.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO (nếu có). 2. Học sinh
/Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: Trang 117
- GV có thể dựa vào nội dung phần mở đầu bài học trong SGK và đặt ra câu
hỏi: Điều kì diệu nào đã giúp người Việt vẫn giữ được những giá trị của nền văn
hoá truyển thống trước chính sách đồng hoá văn hoá thâm hiểm của phong kiến
phương Bắc?
Câu hỏi này sẽ được giải đáp qua nội dung của bài học.
- GV có thể linh hoạt tổ chức hoạt động mở đầu bài học tuỳ theo cách của
riêng mình bằng những liên hệ thực tế liên quan đến việc bảo tồn, phát triển văn hoá
dân tộc qua các thời kì lịch sử.Hình thành kiến thức mới
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sức sống của nền văn hoá bản địa
a. Mục tiêu:
HS liên hệ và nhận biết được những nét văn hoá của người Việt cổ
vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc.
b. Nội dung: Những biểu hiện trong việc giữ gìn nền văn hoá bản địa của người
Việt trong thời kì Bắc thuộc.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin,
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Chỉ ra
những phong tục tập quán của người Việt
được nhắc đến trong đoạn tư liệu (tr.77, SGK).
Người Việt Nam luôn có ý thức giữu
HS chỉ ra được những phong tục tập gìn nền văn hóa bản địa của mình.
quán của người Việt: vẽ mình (xăm mình), Tiếng Việt vẫn được người dân truyền
đứng thì vòng hai tay, ngồi thì xếp bằng dạy cho con cháu
hai chân, tiếp khách bằng trầu cau,...
Những tín ngowngx truywwnf thống Bước 2:
tiếp tục được duy trì như thờ cúng tổ
- Khi tổ chức dạy - học, GV chú ý tiên, thờ các vị thần tự nhiên.
khắc sâu những khía cạnh thể hiện việc giữ Những phong tục tập quán của người
gìn nền văn hoá bản địa của người Việt Việt: vẽ mình (xăm mình), đứng thì
trong suốt thời kì Bắc thuộc.
vòng hai tay, ngồi thì xếp bằng hai Bước 3:
chân, tiếp khách bằng trầu cau,...
- Từ đó, GV có thể đặt các câu hỏi
gợi ý để hướng dẫn HS nhận biết nét văn
hoá từ thời kì Văn Lang - Âu Lạc vẫn còn Trang 118
được duy trì trong thời Bắc thuộc (nhuộm
răng, ăn trầu, tư thế chào hỏi,...).
HS liên hệ và nhận biết được những
nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được
duy trì trong thời Bắc thuộc. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Tiếp thu có chọn lọc văn hoá Trung Hoa
a. Mục tiêu: Sự phát triển của văn hoá dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những
yếu tố văn hoá Trung Hoa trong suốt thời kì Bắc thuộc
b. Nội dung:.Trình bày dưới dạng sơ đồ hoá kiến thức, GV cần chú ý khai thác kĩ
từng ô trong sơ đổ để làm rõ cả hai khía cạnh: vừa tiếp thu nhưng vừa chọn lọc và
tìm cách “bản địa hoá” để phát triển nền văn hoá dân tộc.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Trong thời kì Bắc thuộc, nhân
- GV tổ chức cho HS thảo luận để trả dân ta đã tiếp thu có chọn lọc văn hoá
lời câu hỏi: Trong thời kì Bắc thuộc, nhân Trung Hoa:
dân ta đã tiếp thu có chọn lọc văn hoá
+ Học một số kĩ thuật, phát minh
Trung Hoa như thế nào?
tiến bộ của người Trung Quốc như
HS nhận biết và trình bày được:
làm giầy, chế tạo đồ thuỷ tinh, giã Bước 2:
gạo bằng cối đạp, ở nhà đất bằng, kĩ
GV có thể giới thiệu rõ hơn: Nho giáo thuật bón phân bắc và dùng sức kéo
do Khổng Tử sáng lập và được du nhập trâu bò.
vào nước ta từ thời thuộc Hán. Sĩ Nhiếp,
+ Tiếp thu một phần lễ nghĩa của
Tích Quang, Nhâm Diên là những Thái thú Nho giáo như một số quy tắc lễ nghĩa
đã có nhiều nỗ lực truyền bá Nho giáo vào trong quan hệ gia đình, cách đặt tên
Việt Nam. Những tư tưởng chủ yếu của họ giống người Hán.
Nho giáo về đạo vua - tôi, cha - con, chồng
+ Đón nhận tinh thần từ bi, bác ái
- vợ và việc nhấn mạnh các phạm trù đạo của Phật giáo được truyến bá từ
đức như nhân, nghĩa, lễ, trí, tín đã được Trung Quốc sang. Đạo giáo từ Trung
các triều đại phong kiến phương Bắc sử Quốc dẩn hoà nhập với tín ngưỡng Trang 119
dụng làm công cụ tinh thần để cai trị nhân dân gian, thờ thần của người Việt,... dân ta.
+ Tiếp thu một sổ lễ tết có nguồn
GV cần sưu tầm thêm tư liệu về nguồn gốc từ Trung Quốc như tết Hàn thực,
gốc và những đặc trưng “bản địa hoá” tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng
phong tục tết Hàn thực, tết Đoan Ngọ,... đê đã có sự vận dụng cho phù hợp với
làm minh hoạ phong phú cho bài giảng. Ví sinh hoạt văn hoá của người Việt.
dụ: Tết Hàn thực sang Việt Nam trở thành
tết Bánh trôi, bánh chay, tết Đoan ngọ trở
thành ngày tết “giết sâu bọ”, tết Trung thu
của người Việt Nam dành cho thiếu nhi
trong khi ở Trung Quốc dành cho sum họp
gia đình,... Đó là nét khác biệt thể hiện sự
tiếp thu và Việt hoá văn hoá Trung Quốc của người Việt. Bước 3:
- GV có thể đặt thêm cầu hỏi: Nêu
những ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo
hay những kĩ thuật tiếp thu được từ Trung
Quốc còn duy trì đến ngày nay.
+ GV cần hướng dẫn kĩ, cho HS thảo
luận theo nhóm và trình bày ý kiến của mình.
+ Để mở rộng thêm, GV có thể trích
lời tâu của viên quan Lưu An với vua Hán
Vũ Đế: “Việt là đất ở ngoài cõi. Dân cắt
tóc vẽ mình, không thể lấy pháp độ của
nước đội mũ mang đai mà trị được”. (Ngô
Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Dại Việt sử
kí toàn thư
(bản dịch), NXB Khoa học xã
hội, Hà Nội, 1998, tr.147). Bước 4:
Trên cơ sở đó, với đối tượng HS khá,
GV có thể yêu cấu HS đọc tư liệu mở rộng
này và trả lời câu hỏi: Lời tâu của viên
quan đô hộ người Hán cho em biết điều
Trang 120
gì?, GV gợi mở cho HS hiểu rõ: Qua lời
tâu của Lưu An cho thấy: Nước ta vốn là
một nước độc lập (ngoài cõi), có truyền
thống văn hoá, phong tục tập quán riêng
(cắt tóc, vẽ mình), khác với người Hán,
không thể áp đặt được đồng thời cũng
phản ánh sự thừa nhận thất bại từ chính
sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức trong hai mục của bài học để trả lời câu hỏi.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. GV gợi ý HS liệt kê những phong tục có từ thời Bắc thuộc, từ đó liên hệ
với hiện tại để chỉ ra được những phong tục còn được bảo tồn đến ngày nay (HS có
thể hỏi thêm người thân để xác định được câu trả lời phù hợp). Qua đó, giúp HS
nhận thức rõ những giá trị của văn hoá truyền thống lịch sử đối với cuộc sống hiện tại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Nền văn hoá làng xã mới là nền tảng của tâm thức Việt Nam, không phải Nho Trang 121
giáo. Người Việt Nam đã tiếp thu ca dao qua lời ru từ khi còn bé, đã hát đồng dao,
ngâm vè, nghe các chuyện kể về các thần tích về tổ tiên trước khi học Kinh Thi;
tham dự vào sinh hoạt hội lành tế lễ, trước khi biết đến Kinh Lễ; đã hiểu các quy tắc
ứng xử, đối xử với người trên kẻ dưới trước khi học Kinh Xuân Thu. Họ học sách
Nho chỉ để đi thi làm quan nếu đỗ, và dù làm quan họ vẫn nhớ rằng “Quan nhất thời
dân vạn đại”, do đó không đi ngược lại các thể chế của làng”. (Phan Ngọc, Bản sắc
văn hoá Việt Nam,
NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 1998, tr.238).
********************************
BÀI 18. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THÊ KỈ X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Trinh bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động Trang 122
giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.
- Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những
điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và sử dụng được thông tin của một sổ tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đề phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng lòng yêu nước, biết ơn các anh hùng dân tộc đã có công giành lại nền
độc lập, tự chủ cho người Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS.
- Lược đổ vẽ các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến trong thế kỉ X.
- Máy tính, máy chiếu; giấy AO (nếu có). 2. Học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể tổ chức hoạt động mở đầu theo gợi ý trong SGK. Mục đích của
phấn mở đầu giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học vế một chặng đường dài của lịch
sử gắn với cuộc đấu tranh liên tục, không ngừng nghỉ của người Việt chống lại ách
đô hộ của người Hán.
- Câu hỏi nhận thức đặt ra trong phần mở đầu ở SGK định hướng cho HS đến
nội dung bài học này và cũng là cách để GV bước đầu đặt ra vấn đế: Tại sao tên bài Trang 123
học lại là “Bước ngoặt lịch sử đấu thế kt X”? GV cần lưu ý đến điều này khi tổ chức dạy học.
- Những cuộc đấu tranh của người Việt trong suốt hơn một thiên niên kỉ bị đô
hộ cho thấy vấn đề nổi lên hàng đầu của lịch sử Việt Nam trong suốt hơn một nghìn
năm Bắc thuộc là giành lại quyền độc lập, tự chủ cho người Việt. Tất cả các cuộc
đấu tranh cho đến trước thế kỉ X đểu thất bại. Lời thề “Một xin rửa sạch nước thù;
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng” vẫn chưa trở thành hiện thực và phải đợi đến
sự xuất hiện của người anh hùng họ Ngô ở thế kỉ X mới thực sự giải quyết được.
- Hình 1. Bạch Đẳng dậy sóng (tranh dân gian Đông Hồ): GV có thể giới thiệu
qua bức tranh dân gian Đông Hồ về chủ đế Ngô Quyến đánh quân Nam Hán đề gợi
mở những hiểu biết ban đầu của HS về một sự kiện mà có thể các em đã được đọc,
được nghe giới thiệu ở đâu đó, vế ý nghĩa lớn lao của sự kiện này trong lịch sử và
đời sống văn hoá của người Việt.
Lưu ý: Cách đặt vấn để trong phần khởi động của bài này nhằm mục đích gợi
mở cho HS hiểu về tầm vóc, ý nghĩa có tính bước ngoặt, bản lẽ của các sự kiện đầu
thế kỉ X (đặc biệt là chiến thắng Bạch Đằng năm 938), tạo tâm thế, mong muốn tìm
hiểu rõ hơn các vấn để này thông qua bài học. Đây là yêu cầu quan trọng hơn rất
nhiều so với việc bắt HS phải ghi nhớ máy móc, biết tường thuật diễn biến của các
cuộc khởi nghĩa, trận đánh như trước đây.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Họ Khúc và họ Dương dựng quyền tự chủ
a. Mục tiêu: Những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành
quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.
b. Nội dung: GV cho HS khai thác lược đồ hình 4 (hiểu các kí hiệu thông qua bảng
chú giải), kết hợp với sơ đồ khái lược diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam
Hán lần thứ nhất (năm 931) và trình bày (ngắn gọn) diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến trên lược đổ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể giới thiệu thêm về bối
cảnh Khúc Thừa Dụ dựng quyến tự chủ:
Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu nên
khó Idem soát được tình hình An Nam; Trang 124
Viên Tiết độ sứ cai trị nước ta bị giáng Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy
chức; Khúc Thừa Dụ - một hào trưởng địa yếu nên khó kiểm soát được tình hình
phương đã nổi dậy. GV lưu ý cho HS đọc ở An Nam. Viên tiết độ sứđược nhà
thêm thông tin trong mục Em có biết để Đường giao nhiệm vụ cai trị nước ta
biết vế xuất thân của Khúc Thừa Dụ và bị giáng chức.
cho HS liên hệ với kiến thức ở các bài Nhân cơ hội đó, giữa năm 905, một
trước: Việc xuất hiện một tầng lớp mới sẽ hào trưởng địa phương ở Hải Dương
đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo cuộc đấu là Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh
tranh đi đến độc lập, tự chủ của người chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính
Việt, đó là tầng lớp hào trưởng bản địa.
quyền đô hộ rồi tự xưng là tiết độ sứ, Bước 2:
xây dựng chính quyền tự chủ của
- GV yêu cầu HS khai thác nội dung người Việt.
và sơ đồ cải cách Khúc Hạo, thảo luận cặp Năm 907, con của Khúc Thừa Dụ là
đôi về những việc làm của Khúc Thừa Dụ Khúc Hạo đã lên thay cha nắm quyền
và Khúc Hạo qua các từ khoá quan trọng tiết độ sứ và tiến hành cải cách.
như tự xưng Tiết độ sứ, định lại thuế, tha Mùa thu năm 930, quân Nam Hán
bỏ lực dịch, lập sổ hộ khẩu.
đánh sang nước ta, lập lại quyền cai
- Để rút ra nhận xét vẽ ý nghĩa những trị.
việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo, Năm 931, thuộc tướng cũ của họ
GV có thể cho HS thảo luận theo những Khúc là Dương Đình Nghệ kéo quân
câu hỏi nhỏ như sau: Chính quyền mà họ từ Thanh Hoá ra Bắc đánh đuổi quân
Khúc giành được có phải chính quyên của Nam Hán
riêng người Việt, do người Việt nắm giữ Cuộc kháng chiến thắng lợi, Dương
hay không? (Là chính quyền tự chủ của Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp
người Việt); Chính quyền đó đã làm những tục xây dựng nền tự chủ nước nhà
gì có lợi cho người Việt? (Tiến hành cải
cách với chủ trương “Chính sự cốt chuộng
khoan dung, giản dị, nhân dân đều yên
vui”,...); Cuộc nổi dậy của họ Khúc đánh

dấu bước ngoặt như thế nào với người
Việt? (Xây dựng nền chính quyền tự chủ cho người Việt). Bước 3:
- GV có thể khai thác kênh hình kèm
thông tin tra cứu để giới thiệu vê' đền thờ Trang 125
họ Khúc ở Ninh Giang, Hải Dương nhằm
làm rõ công lao của họ Khúc trong lịch sử
dân tộc. Đồng thời để nội dung bài học
thêm phong phú, GV có thể cho HS xem
tập phim “Khúc Thừa Dụ dựng lại chủ
quyền” trong bộ phim hoạt hình dài tập
“Hào khí ngàn năm” từng phát sóng trên VTV1.
HSnhận thức được những việc làm của
Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để gây dựng
nền tự chủ: tự xưng Tiết độ sứ, định lại
thuế, tha bỏ lực dịch, lập sổ hộ khẩu; rút ra
được ý nghĩa của những việc làm đó: xây
dựng chính quyền tự chủ, độc lập với
phong kiến phương Bắc cho người Việt. Bước 4:
- GV có thể giới thiệu qua về nước
Nam Hán (dựa vào mục Kết nối với địa lí):
Phong kiến phương Bắc tuy đã suy yếu
nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị
nước ta. Do vậy, nhà Nam Hán vẫn tiến
sang đánh nước ta vào mùa thu năm 930.
- Về nhân vật của Dương Đình Nghệ,
GV nên dựa vào thông tin trong các tài
liệu, sách báo để khắc hoạ rõ hơn bản lình
và cốt cách của nhân vật này, giúp HS hiểu
rõ hơn vai trò của ông đối với sự nghiệp
củng cố và khẳng định nền tự chủ của
người Việt đầu thế kỉ X, sau họ Khúc.
- GV cho HS khai thác lược đồ hình 4
(hiểu các kí hiệu thông qua bảng chú giải),
kết hợp với sơ đồ khái lược diễn biến cuộc
kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ
nhất (năm 931) và trình bày (ngắn gọn)
diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến trên Trang 126 lược đổ.
Mục 2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
a. Mục tiêu: Những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những
điểm độc đáo trong tổ chức cách đánh giặc của Ngô Quyền.
Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Nội dung: GV cần đưa ra các câu hỏi gợi ý để giúp HS nhận biết
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV cho HS quan sát hình ảnh tượng
đài Ngô Quyền kết hợp với thông tin mục
Em có biết để giới thiệu vê' nhân vật Ngô Quyền trước lớp. Bước 2: a. Kế hoạch:
- Do giới hạn SGK không cho phép Năm 938, quân Nam Hán do Hoằng
trình bày quá chi tiết, GV cần đưa ra các Tháo làm chủ tướng từ Quảng Đông
câu hỏi gợi ý để giúp HS nhận biết được: theo đường biển ồ ạt tiến sang xâm
Ngô Quyền từ Châu Ái kéo quân ra Bắc lược nước ta.
trong bổi cảnh nào? (trị tội kẻ phản nghịch Trước vận nước lâm nguy, Ngô
Kiểu Công Tiễn); mục đích cuộc xâm lược Quyền đã gấp rút chuẩn bị kế hoạch
lần thứ hai của quân Nam Hán là gì? đối phó với quân Nam Hán. Vùng cửa
(mưu đồ trả thù lần thất bại trước đó và dã sông Bạch Đằng được lựa chọn để bố
tâm bành trướng, mở rộng lãnh thổ của trí trận địa đánh giặc. nhà Nam Hán). Bước 3:
- GV định hướng HS khai thác tư liệu
và hình vẽ minh hoạ Ngô Quyền cho quân
bố trí trận địa đánh giặc và mô phỏng trận
địa cọc trên sông Bạch Đằng đê’ trả lời
cho câu hỏi: Ngô Quyền đã chuẩn bị cho
trận thuỷ chiến chặn giặc như thê'nào?
Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây
khó khăn gì cho quân giặc?

HS chỉ ra được những hoạt động Trang 127
chuẩn bị đánh giặc của Ngô Quyền: cho
người chặt gỗ, đẽo nhọn, bịt sắt rồi đóng
xuống lòng sông; lợi dụng nước triều lên
xuống để dụ đối phương vào trận địa cọc
kết hợp với mai phục để dễ bề chế ngự
quân giặc; dự đoán được khó khăn mà
quân Nam Hán sẽ gặp phải: bị động, bất
ngờ, không kịp trở tay,.... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b. Trừ ngoại xâm, dậy sóng Bạch
- GV hướng dẫn HS đọc hiểu đoạn tư Đằng
liệu 2, chỉ ra các từ khoá quan trọng phản
Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến
ánh các bước diễn biến của trận Bạch do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào
Đằng. Sau đó thuật lại ngắn gọn trên lược cửa sông Bạch Đằng. Nhân lúc thuỷ
đồ hình 7 (tr.83, SGK) về diễn biến trận triều lên, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ đánh.
ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến sâu
+ Để giúp HS làm quen với cách đọc, vào cửa sông. Lưu Hoằng Tháo cho
phân tích tư liệu, GV có thể phát Phiếu học quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc
tập và yêu cầu HS chỉ các từ/cụm từ trong ngầm.
đoạn tư liệu tương ứng mới các từ khoá
Đợi khi thuỷ triều rút, Ngô Quyền
phản ánh diễn biến của trận đánh, như: hạ lệnh tấn công. Quân giặc thua và
khiêu chiến, giả thua, lọt vào trận địa phục phải rút ra biển, thuyền va vào cọc
kích, tiến công bất ngờ, chặn đuổi đường nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân rút lui,...
giặc hoảng loạn nhảy xuống sông.
HS trình bày được diễn biến trận chiến Lưu Hoằng Tháo tử trận.
trên sông Bạch Đằng trên lược đồ.
Trận Bạch Đằng năm 938 đã chấm Bước 2:
dứt thời Bắc thuộc, mở ra một thời kì
- GV cho HS thảo luận về cách đánh mới trong lịch sử dân tộc ta - thời kì
giặc của Ngô Quyền qua trận thuỷ chiến độc lập, tự chủ lâu dài.
sông Bạch Đằng và kiến thức mục Kết nối
với địa lí (tr.83) để rút ra nhận xét.
HS rút ra được điểm độc đáo trong Trang 128
cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền đó
là: phân tích được thế mạnh yếu của quân
giặc, chủ động bày trận địa phục kích, biết
lợi dụng lợi thế của sông Bạch Đằng để tổ chức thuỷ chiến,... Bước 3:
- GV hướng dẫn HS cách đọc hiểu
đoạn tư liệu để nêu được ý nghĩa của chiến
thắng Bạch Đằng, trong đó chú ý nhấn
mạnh và giải thích rõ các cụm từ: cơ sở
cho việc phục hổi quốc thống, vũ công cao
cả, vang dội đến nghìn thu. Bước 4:
HS rút ra được ý nghĩa của chiến thắng
Bạch Đằng năm 938: Đánh bại hoàn toàn ý
chí xâm lược của nhà Nam Hán; Thê’ hiện
ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược
của dân tộc ta; Bảo vệ vững chắc nền độc
lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối
với dân tộc ta; Đánh dấu sự trưởng thành
của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì
đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế
kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. -
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Trang 129
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
Câu 1. GV hướng dẫn HS tự rút ra công lao của Khúc Thừa Dụ, Dương Đình
Nghệ và Ngô Quyền trên cơ sở kiến thức đã học trong bài.
Câu 2. Để trả lời được tại sao Ngô Quyền lại chọn sông Bạch Đằng làm nơi
chống quân Nam Hán, GV cần hướng dẫn HS đọc lại mục Kết nối với địa lí (tr.82,
SGK) để nhận biết được địa thế và đặc điềm mực nước của sông Bạch Đằng:
Sông Bạch Đằng chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ
Nguyên (Hải Phòng). Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta. Mực nước
vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất chênh nhau tới 2 - 3m. Địa hình
xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ
cùng chiến đẩu chặn giặc.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. HS được lựa chọn một trong hai yêu cẩu:
- Viết vẽ một nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thế kỉ thứ X: HS được tuỳ chọn
nhân vật nhưng cần nêu được: quê hương, tiều sử, thành tựu tiêu biểu của cá nhân,
đóng góp của nhân vật đó,...
- Sưu tẩm thêm tư liệu, hình ảnh có liên quan đến kiến thức trong bài học mà em tâm đắc.
+ HS có thể tập cách tra cứu thông tin trên internet bằng việc sử dụng các từ
khoá liên quan (ví dụ: Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền, chiến thắng Bạch Đằng,...).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Họ Khúc là một họ lớn lâu đời ở Hồng Châu. Thừa Dụ, tính khoan hoà, hay
thương người, được dân chúng suy tôn. Gặp thời buổi loạn lạc, nhân danh là hào
trưởng một xứ, Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ và xin mệnh lệnh nhà Đường; nhân
thế vua Đường cho làm chức ấy”(Theo Khâm định Việt sử thông giám cương mục
(bản dịch), Sđd, trang 207).
*************************************** Trang 130
BÀI 19. VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA TỪ THẺ KÌ II ĐẾN THÊ KÌ X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẤU
Sau bài học nảy, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Xác định được vị trí của Vương quốc Chăm-pa trên lược đổ Việt Nam.
- Mô tả được sự thành lập, quá trình ra đời và phát triển của Vương quốc Chăm-pa.
- Trình bày được những nét chính vê' tổ chức xã hội và kinh tế của Chăm-pa.
- Nhận biết được một số thành tựu tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa trong lịch sử.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và phân tích được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm Idem, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. Trang 131 3. về phẩm chất
Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di
sản văn hoá của Chăm-pa để lại trong lịch sử. /II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS, phiếu học tập.
- Lược đồ Vương quốc Chăm-pa (phóng to).
- Một số video vê' thành tựu văn hoá Chăm-pa.
- Máy tính, máy chiếu, giấy AO (nếu có). 2. Học sinh - SGK.
- Đổ dùng học tập theo yêu cầu của GV. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình đài thờ Trà Kiệu (Quảng Nam), sau đó đặt câu
hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời: Hình điêu khắc trên đài thờ Trà Kiệu miêu tả
những gì? Từ đó, em có suy nghĩ gì về trình độ kĩ thuật củng như đời sống văn hoá
tinh thẩn của người Chăm xưa? HS trả lời theo cách hiểu của mình, có thể đúng
hoặc không đúng. GV không đánh giá, kết luận mà chỉ căn cứ vào những nhận thức
của HS về vấn đểu nêu ra để dẫn dắt các em vào bài học mới.
- GV có thể linh hoạt tổ chức hoạt động khởi động tuỳ theo cách tiếp cận riêng
như kiểm tra vốn hiểu biết của HS như quan sát quần thể tháp Chăm ở Thánh địa Mĩ
Sơn và cho biết đây là di tích gì, giới thiệu vài điếu về di tích đó. Cũng có thể cho
HS nghe bài hát Tiếng trống Pa-ra-mỉng, Mưa bay tháp cổ,... rồi dẫn dắt các em tìm
hiểu về Vương quốc Chăm-pa xưa.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Quá trình hình thành và bước đầu phát triển của Vương quốc Chăm-pa Trang 132
a. Mục tiêu: HS rút ra được một số tính chất của chất.
b. Nội dung: GV sử dụng kênh chữ, kênh hình cho HS khai thác nội dung
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát bản
đồ/lược đồ Vương quốc Chăm-pa (bản đồ
treo tường hoặc lược đổ trong SGK), tìm
hiểu và chỉ ra một số điếu kiện tự nhiên
nổi bật của vùng miền Trung nước ta.
a. Vương quốc Chăm-pa ra đời
HS thấy được những nét nổi bật về
- Năm 192, nhân dân huyện
điều kiện tự nhiên của dải đất miền Trung: Tượng Lâm (quận Nhật Nam) đã nổi
dải đất dài và hẹp, khí hậu khô nóng, ít dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán,
mưa, đất đai không màu mỡ nhưng lại có giành độc lập, lập nước Lâm Ấp (sau
bờ biển dài với nhiều vịnh kín gió, nhiều gọi là Chăm-pa). rừng nhiệt đới. - Bước 2:
- GV gợi ý HS đọc thêm nội dung
mục Em có biết giúp HS hiểu được cội
nguồn bản địa của cư dân Chăm-pa cổ trên
dải đất miền Trung Việt Nam (người Sa
Huỳnh với nền văn hoá Sa Huỳnh thuộc thời đại đồ sắt). -
Để làm rõ sự ra đời của Vương
quốc Chăm-pa, GV có thể cho HS thảo
luận và trả lời những câu hỏi gợi ý sau:
Tượng Lâm là tên địa danh nằm ở đàu? Vỉ
sao nhân dân Tượng Lâm nổi dậy khởi nghĩa?
Bước 3:
HS biết được Tượng Lâm là huyện xa
nhất thuộc quận Nhật Nam (ngày nay là
các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định). HS biết liên hệ với kiến thức đã học
ở bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu Trang 133
giành độc lập trước thế kỉ X: Chính sách
đô hộ và vơ vét tàn bạo cũng như tham
vọng bành trướng lãnh thổ về phía nam
của các triều đại phong kiến phương Bắc
đã làm bùng nên ngọn lửa đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta ở khắp các miền
với nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tục.
Trong đó, cuộc nổi dậy của nhân dần
Tượng Lầm dưới sự lãnh đạo của Khu
Liên, đã lật đổ ách thống trị của nhà Hán,
lập nên nước Lâm Ấp - tên gọi ban đầu của Nhà nước Chăm-pa). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV có thể so sánh với thời gian và
hoàn cảnh ra đời của Nhà nước Văn Lang
(ra đời sớm hơn, không gắn với cuộc đấu
tranh chống lại ách đô hộ của người Hán như Lâm Ấp). Bước 1:
b. Chặng đường mười thế kỉ đầu
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2. Lược tiên
đồ Vương quốc Chăm-pa và khai thác
Phát triển qua nhiều giai đoạn, thông tin trong mục b
gắn liền với việc di chuyển kinh đô, Bước 2:
lãnh thổ dần được mở rộng và thống
- Yêu cầu HS kết hợp chỉ trên lược đổ nhất, trải dài từ phía nam dãy Hoành
giới hạn lãnh thổ của Vương quốc Chăm- Sơn đến vùng Quảng Ngãi, Bình
pa và xác định các giai đoạn phát triển của Định ngày nay.
vương quốc này từ thế kỉ II đến thế kỉ X
(đã tích hợp trên lược đồ các mốc phát
triển của Vương quốc gắn với các địa
danh, vùng địa lí khác nhau). Bước 3:
HS xác định được trên lược đồ không Trang 134
gian sinh tồn của cư dân Chăm-pa, hiểu
được các giai đoạn phát triển của Vương
quốc gắn với vai trò của các vùng địa lí khác nhau Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: HS hiểu được các hoạt động vè kinh tế và xã hội
b. Nội dung: GV hướng dẫn hS khai thác qua hệ thống câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Ở mục 1, HS đã biết được điểm nổi
bật về điểu kiện tự nhiên của Vương quốc
Champa, đến mục này GV hướng dẫn HS
liên hệ với kiến thức đã học, kết hợp khai
thác thông tin trong mục đê’ suy luận từ Hoạt động kinh tế của người Chăm
những điều kiện tự nhiên như vậy đã đưa xưa rất đa dạng: trồng lúa nước ở các
tới sự phát triển các hoạt động kinh tế chủ cánh đồng dọc theo lưu vực những
yếu của cư dần Chăm-pa.
con sông; chăn nuôi gia súc, gia cầm; Bước 2:
sản xuất các mặt hàng thủ công (đồ
- GV có thể mở rộng kiến thức cho gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất);
HS thông qua một số câu hỏi: So sánh hoạt khai thác các nguồn lợi tự nhiên trên
động kinh tế của cư dân Chăm-pa và cư rừng (trầm hương, kì nam,...) và dưới
dân Văn Lang - Âu Lạc; Theo em, câu biển (cá, tôm, ngọc trai,...). Sản phẩm
thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có đúng làm ra không chỉ phục vụ đời sống
với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? hằng ngày mà còn được dùng để trao Vì sao?
đổi, buôn bán trong nước và với các Bước 3: nước khác. HS nhận thức được:
Đặc biệt, người Chăm khai thác các
+ Sự đa dạng trong hoạt động kinh tế nguồn lợi rừng và biển; buôn bán của cư dân Chăm-pa bằng đường biển Trang 135
+ Nghề đi biển và giao thương hàng
hải là một trong những nét nổi bật của kinh tế Chăm-pa. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: - Xã hội:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục b
+ Vua được đồng nhất với một vị
trong SGK, rồi trả lời câu hỏi về tổ chức thần, có quyến lực tối cao, dưới vua là
Nhà nước Chăm-pa. Để giúp HS hiểu sâu tể tướng và hai quan đại thần (văn,
sắc hơn vấn đề này, GV hướng dẫn HS võ); đơn vị hành chính cấp địa phương
liên hệ với kiến thức đã học ở Chương 4: gồm: châu - huyện - làng có các chức
Khi Ấn Độ giáo được người Chăm tiếp quan đứng đầu.
nhận, lin-ga trở thành biểu tượng quyến
+ Xã hội góm các tầng lớp: tăng
lực nhà vua - người được đồng nhất với lữ, quý tộc, dân tự do và một bộ phận
một vị thần, gọi là Thần - Vua). GV có thể nhỏ nô lệ.
yêu cầu HS mở rộng so sánh tổ chức Nhà
nước Chăm-pa với tổ chức Nhà nước Văn
Lang để khắc sâu kiêìi thức. Bước 2:
HS nhận thức được: Chăm-pa là nhà
nước quân chủ: đứng đầu là vua được
đồng nhất với một vị thần, có quyền lực tối
cao; dưới vua là các quan đại thần và các
quan đứng đầu ba cấp: châu, huyện, làng
(tổ chức Nhà nước Van Lang còn khá đơn giản và sơ khai). Bước 3
- Dựa vào nội dung trong SGK, HS
thảo luận theo nhóm và lập được sơ đồ mô
tả các thành phần trong xã hội Chăm-pa.
GV khuyến khích HS vẽ bằng nhiều cách
khác nhau, miễn là đảm bảo được mối
quan hệ giữa các thành phẩn. GV có thể Trang 136
cho một số HS giới thiệu sơ đồ thành phần
trong xã hội trước lớp và gọi HS khác
nhận xét vế các sơ đổ đó. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ được các thành tựu cơ bản của văn hoá Chăm-pa; giới
thiệu được một thành tựu (do HS lựa chọn).
b. Nội dung: Từ hình ảnh minh hoạ, thông tin SGK Gv hướng dẫn HS kể tên được
những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa và tổ chức xã hội của họ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Sáng tạo ra chữ viết riêng trên
- GV hướng dẫn HS khám phá những cơ sở chữ Phạn (chữ Chăm cổ, thế kỉ
nét cơ bản về đời sống văn hoá của cư dân IV).
Chăm-pa được trình bày trong SGK gồm
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
tín ngưỡng - tôn giáo, kiến trúc, lễ hội, chữ
+ Thờ thần tự nhiên (Mặt Trời,
viết. Ở những địa phương có nhiều dấu ấn Núi, Nước, Lúa,...)
của văn hoá Chăm-pa, GV có thể dành
+ Du nhập Phật giáo, An Độ
nhiều thời gian hơn cho HS giới thiệu một giáo.
số thành tựu khác trên cơ sở tư liệu sưu
- Kiến trúc và điêu khắc gắn với tầm thêm.
các công trình tôn giáo đặc sắc, trở Bước 2:
thành di sản văn hoá tiêu biểu (Thánh
- GV có thể tổ chức HS tập trung tìm địa Mỹ Sơn,...).
hiểu kĩ hơn vể các thành tựu kiến trúc,
- Lễ hội: tiêu biểu nhất là Ka-tê.
điêu khắc và coi đây là một điểm nhấn của
bài qua hệ thống câu hỏi:
+ Kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu
biểu của người Chăm xưa trong 10 thế kỉ
đẩu Công nguyên:
GV lưu ý HS về mốc
thời gian giới hạn (thế kỉ X), có thể trình
chiếu cho HS xem về: tháp Chàm Po-sha- Trang 137
nứ (Bình Thuận); tháp Chiên Đàn, Khương
Mỹ (Tam Kỳ, Quảng Nam); tháp Dương Long (Bình Định),...
+ Quan sát hình 6 trong SGK và nều
nhận xét về các công trình tiêu biểu của người Chăm xưa.
Bước 3:HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 và 2. GV có thể hướng dẫn HS lập bảng tóm tắt và kết hợp so sánh hoạt
động kinh tế, đời sống xã hội, văn hoá - tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân
Văn Lang - Âu Lạc như bảng như sau:
Hoạt động kinh tế
Đời sống xã hội
Văn hoá - tín ngưỡng Cư dân Đa dạng,
góm Phân hoá khá sâu sắc, Tín ngưỡng thờ các
Chăm-pa trồng lúa nước, góm ba thành phần: quý thần trong tự nhiên;
nghế thủ công, đi tộc, dân tự do và một bộ sùng đạo Phật, Ấn Độ
biển, giao thương phận nhỏ nô lệ.
giáo; Nổi bật vê' kiến biển. trúc là các tháp Chăm. Cư dân
Chủ yếu là nông Sự phân hoá chưa thực Tín ngưõng thờ cúng
Văn Lang - nghiệp trồng lúa sự sâu sắc, cũng gồm có tổ tiên và các vị thần Âu Lạc nước.
quý tộc, nông dân làng trong tự nhiên; Nổi bật
xã và một bộ phận rất ít về kiến trúc và kĩ nô tì. thuật luyện kim có thành Cổ Loa, trống đồng Ngọc Lũ.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trang 138
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 3. GV hướng dẫn HS cách tìm tư liệu và tập viết bài và giới thiệu trước lớp
vế một di tích văn hoá Chám-pa với các nội dung như: Tên di tích, địa bàn của di
tích, nét độc đáo trong kiến trúc, điêu khắc của di tích, thực trạng của di tích hiện
nay, hướng bảo tổn và phát huy giá trị di tích (theo nhận thức, quan điềm của HS).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Nước Lâm Ấp là đất Tượng Lâm, quận Nhật Nam đời Hán, ở phía Nam Giao
Châu hơn nghìn dặm,...Vua nước đó dựng gỗ làm rào. Vua mặc áo cổ bối bạch diệp.
Bạch diệp cũng là vải bông, nối ngang qua tay, quấn quanh lưng, trên đeo thêm trân
châu, dây chuyên vàng, làm thành chuồi, cuộn tóc đội hoa. Phu nhân mặc vải cổ bối
triêu hà, làm thành quần ngắn, đấu đội hoa vàng, mình trang sức dây chuyền vàng,
chuỗi ngọc trai. Thị vệ của vua có 5 000 quân, đều dùng nỏ và lách, toan - một loại
vũ khí giống kích, lấy mây làm áo giáp, lấy tre làm cung, cưỡi voi để chiến đấu. Vua
ra thì bày nghìn con voi, bốn trăm con ngựa, chia làm đội tiến và hậu” (Theo Lương
Ninh, Vương quốc Chăm-pa, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2000, tr.38O - 381).
“Họ [người Chăm] xây hàng trăm đền tháp thờ thần Hin-đu, những tháp gạch
duyên dáng, đẹp và độc đáo. Gần như toàn bộ là bằng gạch, đá rất ít và chỉ ở những
chỗ cần gia cố vững chắc như trụ cửa, mi cửa, bậc cửa,... Họ đã sáng tạo ra cách làm
gạch, xây gạch hợp lí và bền vững không thua kém gì đá,... Họ xây những ngôi tháp
gạch, đồng thời cũng là đền thờ thần, tháp gọi là ka-lan, theo hình ngọn núi Mê-ru,
theo truyền thuyết là nơi ngự trị của các thần Hin-đu; có tháp ở trên đỉnh đồi cao, có
tháp ở dưới đổng bằng, có tác giả cho rằng, như thế họ muốn vươn tới trời cao
nhưng vẫn bám chặt đất mẹ. Gạch và kĩ thuật xây khá tốt nên trải qua mưa nắng
hàng thế kỉ, nhiều tháp vẫn còn đứng vững như dấu ấn văn hoá độc đáo một thời,
một tộc người”(Lương Ninh, Vương quốc Chăm-pa, Sđd, tr.182 - 183).
********************************** Trang 139
BÀI 20. VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Xác định được vị trí của Vương quốc Phù Nam xưa trên lược đồ Việt Nam.
- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam xưa.
- Trình bày được những nét chính vẽ tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Vương quốc Phù Nam.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết khai thác và phân tích được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các
hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần yêu quê hưong, đất nước, quý trọng những giá trị văn
hoá của Vương quốc Phù Nam còn để lại trong lịch sử.
- Nhận thức về chủ quyền ỏ’ vùng đất Nam Bộ của đất nước Việt Nam hiện
nay có nguồn gốc lâu đời, bản địa từ xa xưa. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
- Lược đồ Vương quốc Phù Nam trong khu vực Đông Nam Á, Lược đồ khu
vực Đông Nam Á ngày nay. Trang 140
- Máy tính, máy chiếu, giấy AO (nếu có). 2. Học sinh
SGK, một số đồ dùng học tập. A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu bài học là một đoạn dẫn dắt và đi kèm là một số hình ảnh những hiện
vật liên quan đến Vương quốc Phù Nam. GV có thể sử dụng câu hỏi gợi mở cho HS
như SGK: Theo em, những hiện vật này chứng tỏ điều gì về chủ nhân của vương
quốc cổ này? để định hướng sự chú ý, cũng như nhận thức của HS vào bài học mới.
Khi trả lời câu hỏi GV nêu ra, HS có thể đề cập đến trình độ kĩ thuật, thẩm mĩ,
sự giao thương mở rộng của người Phù Nam,... thông qua việc quan sát, khai thác hình 1.
(Gợi ý: Hình la. Bình gốm (kiểu Ken-đi, được trưng bày tại Bảo tàng Lịch sử
quốc gia Việt Nam): Đây là loại bình có vòi thân hình cầu, phình tròn ở giữa, thu
nhỏ ở cổ và đáy bình. Miệng bình loe cong. Kích thước của bình khá lớn, nhiều
chiếc có hoa văn khắc vạch tam giác hay sóng nước ở thân. Có chiếc tô màu đỏ (thổ
hoàng) hay tô màu đen chì rất đẹp. Điều đáng lưu ý là những bình Ken-đi thường
được tìm thấy trong các phế tích đền tháp, hầu hết bị gãy vòi, dấu vết cho thấy sự
“cố ý” đập gãy rời vòi khỏi thân bình. Vì vậy nhiều khả năng cho biết đây là di vật
dùng trong các nghi lễ tôn giáo Bà La Môn, những chiếc vòi bình mang bóng dáng
ngẫu tượng Lin-ga - tượng trưng cho thần Si-va; Hình Ib: Chuỗi hạt (bằng mã não,
được tru’ng bày tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam).
HS có thể trả lời đúng hoặc chưa đúng, trên cơ sở đó GV dẫn dắt, gợi mở vào bài học mới.
- GV củng có thề đa dạng nội dung khởi động bằng cách linh hoạt vận dụng
những tình huống dẫn dắt khác để gợi mở về Vương quốc Phù Nam trong lịch sử.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sự hình thành, phát triển và suy vong của Vương quốc Phù Nam
a. Mục tiêu: xác định sự ra đời của Phù Nam, phát triển và suy vong Trang 141
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh, kí hiệu khai thác thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể cho HS quan sát bản đồ
treo tường Vương quốc Phù Nam từ thế kỉ I
đến thế kỉ VII kết hợp với lược đồ Khu vực
Đông Nam Á ngày nay và trả lời câu hỏi:
- Vương quốc Phù Nam ra đời
Vương quốc Phù Nam xưa tương ứng với khoảng thế kỉ I; phát triển hùng
lãnh thổ những nước nào ở khu vực Đông mạnh: khoảng thế kỉ III - V; đến thế
Nam Á hiện nay? GV hướng dẫn HS cách kỉ VI thì suy yếu; bị người Chán Lạp
tìm thông tin và chỉ trên lược đồ để xác xâm chiếm vào đầu thế kỉ VII.
định địa bàn của Vương quốc Phù Nam lúc
- Trung tâm chính trị, kinh tế:
đầu (vùng đất Nam Bộ Việt Nam) và thời Ban đầu là Óc Eo (An Giang, Việt
kì phát triển đỉnh cao. Việc xác định địa Nam), sau dịch chuyển đến Ăng-co
bàn chủ yếu nằm trên vùng đất Nam Bộ của Bo-rây (Cam-pu-chia).
nước ta cho thấy từ rất sớm, vùng đất Nam
Bộ nước ta đã có cư dân bản địa sinh sống
và xác định chủ quyền lãnh thổ.
Dựa vào lược đổ, HS có thể xác định địa bàn chủ yếu Bước 2
- Dựa vào những kiến thức đã được
hình thành ở trên, GV đặt câu hỏi: Vương
quốc Phù Nam ra đời ở đâu và vào thời
gian nào? GV nhấn mạnh mốc ra đời của
Nhà nước Phù Nam gắn liến với sự phát
triển của văn hoá Óc Eo (giống như văn
hoá Đông Sơn với Nhà nước Văn Lang -
Âu Lạc, văn hoá Sa Huỳnh với Nhà nước
Chăm-pa). Sự ra đời của Phù Nam được
phản ánh qua truyền thuyết về Hỗn Điển và
Liễu Diệp (củng giống như huyền thoại Trang 142
Con Rồng, cháu Tiên lập nước Văn Lang).
HS xác định được địa bàn hình thành
và thời gian xuất hiện của Vương quốc Phù Nam . Bước 3:
- GV hướng dẫn HS căn cứ vào những
mốc thời gian đã được cung cấp trong SGK
để thiết lập trục thời gian về các mốc hình
thành, phát triển và suy vong của Vương
quốc Phù Nam. HS thiết lập trục thời gian
và xác định các dấu mốc quan trọng gắn
với lịch sử hình thành và phát triển của
Vương quốc Phù Nam trên đó. HS có thê’
vẽ bằng nhiều cách khác nhau. GV khuyến
khích HS, miễn là đảm bảo được các ý sau:
Thế kỉ I: hình thành. Thế kỉ III - V: phát
triển hùng mạnh. Đấu thế kỉ VI: suy yếu.
Thế kỉ VII: bị người Chân Lạp xâm chiếm. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mở rộng: Đối với HS khá, giỏi, GV có
thể định hướng tư duy của HS với câu hỏi:
Vì sao từng là một vương quốc hùng mạnh
trong thế kỉ III - V nhưng đến đầu thế kỉ VII
Vương quốc Phù Nam lại bị suy yếu và bị

xâm chiếm? GV cần gợi ý để HS hiểu
được: do nhiều nguyên nhân: đất đai bị
nhiễm mặn bởi những đợt biển tiến, diện
tích đất canh tác cũng mất dẩn; tuyến
đường giao thương trên biền không còn đi
qua Phù Nam,... tác động đến tình hình
kinh tế, xã hội của cư dân nơi đây, là
nguyên nhân chính dẫn đến sự suy vong Trang 143
của Vương quốc Phù Nam.
Mục 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
a. Mục tiêu: Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
b. Nội dung: quan sát tư liệu, kết hợp thông tin có trong bài, GV gợi ý HS trả lời
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- GV có thể đặt câu hỏi đê’ HS liên hệ
với kiến thức đã được hình thành ở mục 1 a. Kinh tế
để trả lời: Theo em, với điều kiện tự nhiên Người Phù Nam làm nhiều nghề khác
của vùng đất Nam Bộ nước ta, cư dân Phù nhau như: trồng lúa nước, chăn nuôi
Nam có thể phát triền được những hoạt gà, lợn, đánh bắt thuỷ - hải sản, làm
động kinh tế nào? Hãy cho biết những đồ thủ công như đồ gốm, trang sức, đồ
hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù đựng bằng thuỷ tinh, luyện đồng và Nam.
rèn sắt, chế tạo công cụ sản xuất, vũ
GV hướng dẫn HS thảo luận theo khí,...
nhóm nhỏ hoặc cá nhân để xác định những Đặc biệt, người Phù Nam rất giỏi nghề nội dung.
buôn bán. Không chỉ trao đổi hàng Bước 2:
hoá để tiêu dùng trong nước, người
- GV chú ý hướng dẫn HS khai thác Phù Nam còn buôn bán với các
thông tin trong đoạn tư liệu cùng với các thương nhân nước ngoài đến từ Trung
hình 2, 3, 4, 5 để giúp HS hình dung rõ nét Quốc, Chăm.. thông qua các cảng thị,
hoạt động kinh tế của cư dân Phù Nam tiêu biểu là óc Eo.
xưa. Đó vừa là nền kinh tế sản xuất tại chỗ
(thông qua hình 2, 3), vừa có hoạt động
kinh tế buôn bán trong nước và với nước
ngoài (thông qua hình 4, 5 và đoạn tư
liệu). Sự “ăn khớp” thông tin trong đoạn tư
liệu vê' Sử liệu Phù Nam với hình đồng
tiền Phù Nam, huy chương La Mã được
tìm thấy ở các di chỉ thuộc ăn hoá Óc Eo
chứng tỏ điếu đó. Đây là đặc điểm khác
biệt khá rõ so với kinh tế của Nhà nước Trang 144
Văn Lang - Âu Lạc ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b. Tổ chức xã hội
- GV yêu cầu HS khai thác thông tin Tổ chức nhà nước ở Phù Nam trong
trong SGK đề trả lời câu hỏi: Xã hội Phù khoảng hai thế kỉ đầu sau khi thành
Nam gồm những tầng lớp nào?Xã hội Phù lập còn đơn giản nhưng từ thế kỉ III
Nam có những nét tương đồng nào so với dần được hoàn thiện. Vua là người xã hội Chăm-pa?
đứng đầu và có quyền lực cao nhất; Bước 2,3:
dưới đó là hệ thống quan lại giúp việc
Nội dung trả lời của HS cần làm rõ các cho vua với nhiều cấp bậc. ý sau:
Xã hội Phù Nam được phân chia thành
+ Vể tổ chức nhà nước: Cũng giống năm thành phần chính: quý tộc, tăng
như Vương quốc Chăm-pa cổ, Phù Nam là lữ, thương nhân, thợ thủ công và nông
nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng dân.
đầu vương quốc và có quyền lực cao nhất;
dưới vua là hệ thống quan lại trong một hệ
thống chính quyền có nhiều cấp bậc.
+ Về các thành phần, tầng lớp xã hội:
xã hội Phù Nam phân chia thành 5 bộ
phận: quý tộc, tăng lữ, thương nhân, thợ thủ công và nông dân.
+ Nét tương đồng so với xã hội Chăm-
pa đó là sự hình thành của tầng lớp thương nhân. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Một số thành tựu văn hoá Trang 145
a. Mục tiêu: Một số thành tựu
b. Nội dung: quan sát tư liệu, kết hợp thông tin có trong bài, GV gợi ý HS trả lời
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: - Tín ngưởng, tôn giáo:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
+ Thờ đa thần (tiêu biểu là thần
SGK, kết hợp khai thác kênh hình để thực Mặt Trời).
hiện yêu cầu: Hãy cho biết một số thành
+ Tiếp nhận tôn giáo từ Ấn Độ
tựu văn hoá nổi bật của cư dân Phù Nam.
(Phật giáo, Ấn Độ giáo); từ đây tiếp Bước 2:
tục truyền bá đến nhiều vùng đất
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong khác.
SGK, kết hợp khai thác kênh hình để thực
- Nghế tạc tượng (gỗ, đá) đạt đến
hiện yêu cầu: Hãy cho biết một số thành phong cách riêng (phong cách Phù
tựu văn hoá nổi bật của cư dân Phù Nam. Nam).
HS nêu được một số thành tựu cụ thể
- Một số thành tựu văn hoá vật
của cư dân Phù Nam trên các lĩnh vực: Tín chất, tinh thần khác: đểu là kết quả
ngưỡng, tôn giáo, tạc tượng, đời sống vật của sự thích ứng với điều kiện tự
chất, tinh thần,... Cần lưu ý rằng tín nhiên (sử dụng ghe, thuyền, nhà sàn
ngưỡng, tôn giáo phong phú (trong đó có trên mặt nước,...), đồ trang sức được
đạo Phật) là một nét đặc trưng, nổi bật của chế tác cực kì tinh xảo. văn hoá Phù Nam. Bước 3:
Để giúp HS mở rộng kiến thức, GV có
thể giúp HS liên hệ để biết trên thế giới có
không ít quốc gia cũng du nhập Phật giáo
từ bên ngoài vào và vẫn có sự phát triển mạnh cho đến ngày nay. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Trang 146
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Đề so sánh hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội của cư dân Phù Nam và cư
dân Chăm-pa, GV hướng dẫn HS lập bảng tương tự như với Vương quốc Chăm-pa
từ thế lở I đến thế kỉ X.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. Đây là câu hỏi yêu cẩu HS biết liên hệ kiến thức đã học (đời sống văn
hoá của cư dân Phù Nam) với đời sống văn hoá của cư dân Nam Bộ nước ta hiện
nay. GV định hướng HS biết liên hệ theo các mặt: tôn giáo, tín ngưỡng, đời sống vật
chất - ăn, ở, mặc,... và đời sống tinh thần,... của cư dân Phù Nam xưa và cư dân
Nam Bộ hiện nay để hiểu được sự kết nối, kế thừa những giá trị từ quá khứ đối với đời sống hiện tại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nước Phù Nam ở phía nam quận Nhật Nam, trong vịnh lớn phía tây của biển,
cách Nhật Nam có đến 7 000 lí... Nước rộng lớn hơn 3 000 lí, đất trũng ẩm thấp
nhưng bằng phẳng rộng rãi. Khí hậu, phong tục đại để cũng giống như Lâm Ấp. Sản
xuất vàng, bạc, đồng, thiếc, trầm hương, mộc hương, ngà voi, chim công lông biếc,
anh vũ năm sắc. (Theo Lương Ninh, Vương quốc Phù Nam - Lịch sử và văn hoá,
Viện Văn hoá và NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2005, tr.209).
- Phật giáo và tượng Phật đúng là một biểu hiện đặc trưng của văn hoá Phù
Nam. Những nơi nào có tượng Phật này chính là phạm vi lãnh thổ Phù Nam hoặc có
quan hệ giao lưu mật thiết với Phù Nam. (Theo Vương quốc Phù Nam - Lịch sử và
văn hoá,
Sđd, tr. 158). Trang 147