Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUN 26 Ch đim. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
BÀ TAY MẸ
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay m.
- Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vt v của người mẹ; tìm được nhng
vic m đã làm đ chăm sóc bn nhỏ; nêu được điều bn nh mong muốn ; đặt và
tr li được câu hỏi v điu m đã làm cho mình; điền đúng dấu chm kết thúc câu.
- Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, đin đúng ai/ ay, âm/ âp vào chỗ
trng.
Th hin tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HC
- Bài hát Bàn tay mẹ .
-Tranh minh ha dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr 76.
C. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
1. KHỞI ĐỘNG
- Hs nghe bài hát Bàn tay mẹ, tr li câu hỏi:
- Đố em tên bài hát này là gì?
- Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào?
- Nhận xét.
- GV: Không chỉ bn nh trong bài hát , bạn
nh trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi
bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn
tay m đ th hiện tình cảm ca bn . Gv ghi
tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nh nhàng,
tình cảm.
- GV chn ghi 2 4 t ng khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: đi làm, trưa nào, tối nào, ấm
c. + MN: hằng ny, yêu nht, gy gy.
- T mới: rám nắng, ram ráp, xương xương.
Giải nghĩa từ.
- HS nghe và tr li câu hỏi.
- Hs đọc.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc (nếu
có).
- HS đọc các t mi: rám nng, ram
ráp, xương xương.
- GV theo dõi HS đọc, kết hp cho HS luyn
đọc câu dài.
+ Bình yêu lắm/ đôi bàn tay rám nắng,/ các
ngón tay gy gầy, xương xương của m.//
+ Hai bàn tay ram ráp/ nhưng Bình rất thích
áp má vào hai bàn tay y.//
+ Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được ngh,
tốio mẹ ng đi ng sm.//
- GV linh hot la chnnh thức đọc: đc cá
nhân, đc ni tiếp, đc tiếp sc.
- HS đọc tiếp ni từng câu văn trong
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
ngang, theo t hoặc nm).
- HS đọc tiếp ni từng đon trong
bài trước lp, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3
HS một nhóm, mỗi HS đc mt
đon tiếp nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc c bài).
- HS đọc c bài.
TIT 2: ĐỌC HIU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THC
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1.Tr lời câu hỏi/ Thc hiện bài tập
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
+ Đôi bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
GV: Bàn tay mẹ đã làm rt nhiu vic
cho các con. M rt vt v.
+ Bình mong muốn điều gì?
+ Điều nh mong muốn cho thấy tình
cm của Bình dành cho m thế o?
2. Nói và nghe
- GV t chức cho HS làm vic nhóm đôi:
Hi đáp v vic m đã làm cho bạn.
2 hs thực hành theo mẫu:
- M đã làm việc gì cho bn?
- M chăm sóc khi mình bị m.
- HS tho luận nhóm, nêu yêu cu ca
bài, đọc kĩ nhng t được cho trước để
tr li câu hỏi.
- 2 - 3 HS đi din nhóm trả lời câu hi
trước lớp: đi ch, nấu cơm, tắm cho em
bé, giặt mt chu quần áo đy.
- 1 Hs đc đon 3, c lp đc thm.
- HS tho lun theo cặp, nêu yêu cầu ca
bài, đọc thầm để tr lời câu hỏi.
2 3 HS tr li trước lp: Bình mun
trưa nào mẹ ng được ngh, tối nào mẹ
cũng đi ngủ sm.
2-3 Hs tr lời: Bình rất thương mẹ, yêu
m, biết ơn mẹ.
- HS hoạt đng theo cp ti bàn da theo
tranh minh ha trong SGK:
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào hi
đáp t tin, mnh dn.
3. Viết: Chn dấu câu nào?
- GV hướng dn: cui câu, em cần đặt
du chm.
- Nhận xét .
4. CNG C, M RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết hc, khen ngợi HS tích
cc.
- GV:Mi 1-2 hs đọc li mt câu văn mà
em thích nhất trong bài.
-GV : M rt yêu thương các con . M
chăm sócc con tng bữa ăn, giấc ng,
không quản sm khuya, vt v. Vậy để
th hiện tình cảm biết ơn mẹ, các em nên
làm gì?
- 2 3cp HS nói trước lp.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vaod VBT hoc PBT: M
làm cho tôi nhiều việc. Tôi rất biết ơn mẹ.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo .
- 1- 2 hs đọc câu vừa điền.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc.
-HS tr lời: Em ngoan ngoãn, vâng lời
mẹ, chăm học.
TIT 3: VIẾT (CHÍNH T)
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1.Nhìn - viết
MT: Viết (chính tả nhìn- viết) đúng hai câu
văn
- GV đọc to mt lần 2 câu văn.
- Tìm ch d viết sai chính tả: hằng ngày,
biết.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dn HS cách trình bày vào vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s
- HS luyn viết ch d viết sai chính t:
hằng ngày, biết.
- HS nhìn viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát li cho
nhau, nhc bn sa li (nếu có).
HS, hướng dn HS sa li (nếu có)
2. Chn ai hay ay?
MT: Điền đúng ai hay ay vào ch trng.
- GV treo bng ph ND bài tập.
- Nhận xét, đánh g
Đáp án: Trng choai tp gáy. c bạn gái
tập đan len.
3. Chọn âm hay âp?
MT: Điền đúng âm , âp vào ch trng.
- GV treo bng ph ND bài tập.
- Nhận xét, đánh g
Đáp án: nảy mm, cá mập..
4. Cng c
- Nhận xét tiết hc.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bng. C
lớp làm bài vào VBT.
- HS tnh bày bài của mình trước lp.
- HS đổi v nhận xét, đánh giá bài của
bn.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
làm bài vào VBT.
- HS tnh bày bài của mình trước lp.
- HS đổi v nhận xét, đánh giá bài của
bn.
LÀM ANH
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
Đọc đúng và rõ ràng bàim anh.
- Hiểu được tình cảm yêu thương bn nh dành cho em; nêu được nghĩa của t
ngưi lớn trong bài; tìm được câu thơ phù hợp ni dung mi tranh; gii thiu được
v anh ch, em ca mình; đọc thuc lòng một kh thơ.
- được ch I, K hoa.
- Hình thành được tình yêu thương, ý thc chia sẻ, nhường nhn đối vi anh, ch
em.
B, ĐỒ DÙNG DẠY HC
Tranh minh ho dùng cho các hoạt động trong SGK tr79.
- Bng ph slide viết sẵn: T, U hoa đt trong khung ch mu, Kiên Giang (theo
mu ch trong v TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1.KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi: Em đã được làm anh ( chị)
chưa? Theo em làm anh, ( chị) có khó
không?
- HS c lp tr lời câu hỏi .
-GV: Mun biết làm anh ( chị) có khó
không, chúng ta cùng đọc bài Làm anh.
GV ghi tên bài lên bảng: Làm anh.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thm theo.
Giọng đọc âu yếm, th hin cảm xúc vui
xen ln t hào của bn nh khi được làm
anh.
- GV chn ghi 2 - 4 t ng khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: làm anh, người lớn, nàng,
làm được.. +MN: dịu dàng, dỗ dành, quà
bánh, nhường.
- GV hướng dn HS cách ngt nhp trong
câu thơ, ngt cui dòng thơ năm ch:
Làm anh khó đy//
Phải đâu chuyện đùa//
Với em gái bé//
Phải “ ngưi lớn “ cơ.//
- Nhận xét, đánh g
- HS đọc nhẩm bài thơ.
- HS nghe .
- HS đọc các từ ng khó đc (nếu có).
- HS đọc các từ mi: d dành, nhường.
- HS đọc tiếp ni từng câu thơ (theo hàng
dc hoặc hàng ngang, theo tô hoc
nhóm), mỗi HS đọc một câu.
- HS đọc tiếp ni tng kh thơ trước lp,
mỗi HS đọc mt kh.
- HS đọc tng kh thơ trong nhóm (nhóm
đôi hoặc nhóm 4 HS).u ý: HS đọc đu
tiên đọc c tên bài Làm anh.
- HS đọc c bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoc
trò chơi Đc tiếp sc.
- Nhận xét
TIẾT 2: ĐỌC HIU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THC
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
1. Tr lời câu hỏi/ Thc hin BT
-MT: tr lời được các câu hỏi v gic
mơ của bn nh trong bài; đọc thuc
lòng được hai kh thơ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
CH1:Người ln trong bài có nghĩa
gì?
- HS tho lun theo cặp, xem đáp án a, b,
đọc thm kh 1 và 2, 3 để tr lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS tr li trước lp:
-GV: Khi được làm anh, làm ch, đối
với các em bé, mình luôn nhớ phi
yêu em, nhường nhn em, d dành em.
Đó chính là người ln.
CH2:Đọc hai câu thơ phù hp vi ni
dung mi tranh? -
- Trò chơi : Ghép nhanh hình và thơ.
Cách chơi: Hs quan sát kĩ từng bc
tranh A, B, C , D đ hiu ni dung
từng tranh, đọc thm kh thơ 2 và 3
để tìm câu thơ phù hợp. Khi giáo viên
hi : Câu thơ phù hợp tranh 1? Hs nào
giơ tay nhanh nhất được ch định đọc.
Nếu đọc sai. Hs đó chuyện lượt cho
bn tiếp theo.
- Nhận xét.
CH3: Hc thuc lòng một kh thơ mà
em thích.
- Nhận xét.
- GV tng kết, tuyên dương .
NÓI VÀ NGHE
Gii thiu v anh ( ch, em ) ca
em.
- GV hướng dn, hs tr lời theo câu
hi gi ý.
+ Anh, ch của em tên gì? Bao nhiêu
tui?
+ Hình dáng anh, ch em ca em thế
nào?
+ Tính cách anh, ch ca em thế nào?
+ Anh ch em yêu quý em thế nào?
+ Em yêu quý anh ch ca em thế
nào?
- GV nhận xét.
3. CNG C, M RỘNG, ĐÁNH
GIÁ
- GV nhận xét tiết hc, khen ngi HS
tích cực.
Chọn b. Người biết nhường nhịn em bé.
- Hs đọc thầm và quan sát tranh.
- Hs chơi.
- Nhận xét.
- Hs nhm thuộc lòng.
- Học sinh đọc thuc kh thơ trước lp.
- Nhận xét.
- Hs nêu yc hoạt động.
- Hs làm việc theo nhóm 2.
- 2-3 hs nói trước lp.
- C lp nhận xét.
-Gv cho học sinh nghe bài hát Làm
anh khó đấy.
- Gv: Làm anh rất khó phải không các
em , nhưng nếu ai yêu em thì đều làm
được và còn thy rt vui na.
- Hs nghe.
TIT 3: VIT (TP VIT)
Hot đng ca HS
- HS lng nghe
- HS quan sát, HS nhận xét đ
cao, độ rng.
- HS dùng ngón trỏ tô lên
không trung ch I, K hoa.
- HS nhận xét độ cao, độ rng.
- HS đọc, quan sát từ ng ng
dụng: Kiên Giang (trên bng
ph).
- HS nhận xét độ cao các chữ
cái trong t Kiên Giang, cách
đặt du thanh, cách nối nét các
ch cái,...
- HS viết vào v TV1/2, tr 21: I
hoa (ch c vừa và nhỏ), K hoa
(ch c vừa và nhỏ), Kiên
Giang.
TIT KIỆM NƯỚC
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước.
- Biết đưc mt s cách tiết kiệm nước; tr li được câu hi v nội dung cơ bản và
mt s chi tiết trong bài; MRVT có vn oong; viết được lời khuyên v tiết kim
c.
- Viết (chính tả nghe viết) đúng hai khổ thơ; điền đúng i/y, ac/at vào ch trng.
- K được câu chuyện ngắn Bông hoa cúc trng bng 4-5 câu; hiểu được tấm lòng
hiếu tho của nhân vật; hình thành được tình cảm yêu thương gia đình.
- Có ý thức bo v nguồn nước nói riêng, bo v môi trường sng nói chung.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HC
- Tranh minh ho dùng cho các hoạt động trong SGK tr.81.
- Video nhạc nước hp dn.
- Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trng.
C. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV hi : Các em hãy nhm mắt và tưởng
ợng; Điều gì sẽ xy ra vi cuc sng ca
chúng ta nếu không có nước?
- Gv: c vô cùng quan trọng vi cuc sng
của chúng ta. Nhưng nguồn nước không phi
là vô hn. Nếu không tiết kiệm nước thì một
ngày nào đó,chúng ta sẽ không còn nước để s
dụng. Chúng ta cùng đọc bài Tiết kiệm nước
để biết mt s cách tiết kiệm nước.
Ghi tên bài: Tiết kiệm nước.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kim
c..
- GV đọc mẫu toàn bài .
- 2 3 HS tr li.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.Đọc c mc
1,2,3,4 trước các câu tương ứng.
- GV chn ghi 2 4 t ng khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: vòi nước, chy liên tục.
+ MN: sa, xoong nồi, xát xà phòng, ra rau.
- GV theo dõi HS đọc, kết hp cho HS luyn
đọc câu dài. Ví dụ:
Bé cùng bố va sửa vòi nước,/ vừa nghĩ được
bốn cách tiết kiệm nước trong nhà.//
1./ Tắt vòi nước/ trong khi c rửa bát đĩa,/
xoong ni.//
2. Tắt vòi nước/ trong khi đánh răng,/ xà
phòng rửa tay.//
- GV linh hot la chnnh thức đọc: cá
nhân đc ni tiếp, đọc tiếp sc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thm theo.
- HS đọc các t ng khó đc (nếu
có).
- HS đọc t mi: rò rỉ( nưc chy
ra ngoài tng ít một); tiết kim ( s
dng hợp lí, vừa phải, không lãng
phí), vòi hoa sen
- HS c lớp đọc tiếp ni tng câu
văn .
- HS đọc tiếp nối trong nhóm, mỗi
hs đọc 1 câu cho hết bài.
- HS đọc c bài.
TIT 2
ĐỌC HIU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THC
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
1. Tr lời câu hỏi/ Thc hiện bài
tp 1.
- GV ln lưt nêu các câu hỏi:
CH1:Tìm tiếng có vần oong.
Dựa vào gợi ý SGK mỗi nhóm lần
ợt nêu 1 tiếng có vần oong.
Nhóm nào tìm được nhiu tiếng
hơn thì thắng cuc.
- Nhận xét.
CH2: Bài học trên viết v điều gì?
Hd: em cần đọc tiêu đ ca bài,
đọc thm lại các mục 1,2,3,4 và
xem tranh tương ứng.
- HS hoạt động theo nhóm,chơi trò chơi: Thi
tìm từ.
- Các nhóm chơi.
- Nhận xét kết qu.
- Hs tho lun theo cp.
- 2 - 3 HS tr li trước lp:
+ Bài đọc trên viết v tiết kiệm nước.
CH3: Cn tắt vòi nước nhng khi
nào?
- Nhận xét.
2.Viết .Viết lời khuyên phù hp
vi tranh.
-MT: Viết được lời khuyên phù hợp
vi tranh.
- Yc hc sinh quan sát tranh SGK
tr li câu hỏi :
+ Tranh v gì?
+ Khi gp cnh đó em làm gì?
- Nhận xét.
4. CNG C, M RNG,
ĐÁNH G
- GV nhận xét tiết hc, khen ngi
HS tích cực.
- HS hoạt động theo nhóm, đc thm lại các
mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng để tr li
câu hỏi.
- 2 - 3 HS tr li trước lp:
- Khi c rửa bát đĩa , xoong ni.
- Khi đánh răng, xát xà phòng ra tay.
- Khi vòi hoa sen chảy liên tục quá năm phút
trong khi tm.
-
.
- Hs quan sát ,2-3 hs tr li:
- c chảy , người b đi.
- Tắt vòi nước.
- 2hs viết li khuyên n bng lp. Hs viết
VBT
- + Không lãng phí nước.
- + Nh tắt vòi nước.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo.
TIT 3: VIẾT (CHÍNH T)
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1.Nghe viết
- MT: Viết (cnh tả nghe viết) đúng
đon văn.
- GV đọc to mt ln hai kh thơ cui
trong bài Làm anh.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dn HS cách trình bày vào
v.
- HS viết xong, GV đọc chm cho HS
- HS luyn viết ch d viết sai chính t:
lnhường, luôn.
- HS nghe viết vào v Chính t.
soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s
HS, hướng dn HS sa li (nếu có).
2. Chn i hay y ?
MT: Điền đúng i/y
- GV treo bng ph ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án: quả bí, hoa dã quỳ.
3. Chn ac hay at?
- MT: Điền đúng ac , at.
- GV treo bng ph ND bài tập.
- Nhận xét, đánh g
- Bé đeo vòng bạc. B căng bạt làm lều.
4. Cng c
- Nhận xét tiết hc.
- Cho hs xem video nhạc nước .
GV: Nước là tài sản rất quý của chúng
ta.V nhà các em thực hin tiết kim
c theo gợi ý trong bài đọc nhé.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhc
bn sa li (nếu có).
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bng làm bài trên bng. Dưới
lớp làm vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lp.
- HS đổi v kiểm tra chéo.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bng làm bài trên bng. Clp
làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lp.
- HS đổi v nhận xét, đánh giá bài của
bn.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYN)
Nghe-kể: Bông hoa cúc trắng
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1. Khởi động - Gii thiu
- Hsxem tranh bông hoa cúc trắng
- GV hỏi: Đố các em đây là hoa gì? Các
em có đếm được hoa cúc có bao nhiêu
cánh
- GV: Để biết vì sao hoa cúc có nhiu
cánh, các em nghe câu chuyn sau.
- Ghi n bài: Bông hoa cúc trng.
2. Nghe GV k
- GV k 2 - 3 lần câu chuyn Bông hoa
cúc trắng.
- GV lưu ý v kĩ thut k chuyn: Ging
ngưi k chuyn chậm rãi, cảm động,
giọng người m yếu t; ging c già trìu
mến, ôn tồn; giọng cô bé lo lắng, ht
hong, bun rầu khi đếm cánh hoa.
- HS xem bức tranh bông hoa cúc trắng
(GV s dng tranh trong SGK hoc tranh
ảnh bên ngoài) tr li câu hỏi ca GV.
- HS nghe GV k 2 - 3 lần câu chuyn.
3. K từng đoạn truyn theo tranh
- GV treo (hoc chiếu) lên tranh 1, nêu
câu hỏi: Người m b ốm nói gì với con?
- GV treo (hoc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
C già nói gì với cô bé?
- GV treo (hoc chiếu) lên tranh 3, hỏi:
Vì sao cô bé xé cánh hoa thành nhiều si
nh?
- GV treo (hoc chiểu) lên tranh 4, hỏi:
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
4. K toàn bộ câu chuyn
- MT: K được câu chuyện ngn
4.1. K tiếp nối câu chuyn trong
nhóm 4
- GV t chc cho HS k tiếp nối câu
chuyn trong nhóm 4.
4.2. K toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HSng thêm
các t đ liên kết các câu. Ví dụ:
+ Ngày xưamột người m b m nng,
i với con gái: “ Mẹ mệt quá! Con hãy
mi thy thuc cho mẹ”. Cô bé đi tìm thì
gp mt c già. Cụ nói: “ Cháu hãy đến
gc đa đầu rng, hái một bông hoa đp
v làm thuốc.” Khi tìm được bông hoa,
cô bé bng nghe thy li c già bảo: “
Mi cánh hoa là mỗi ngày mẹ cháu được
sống thêm.” Cô bé liền xénh hoa
thành nhiều si nh. Cui cùng, mẹ cô bé
đã khi bnh .
4.3. K toàn bộ câu chuyn trước lp
- HS quan sát bức tranh 1.
- 2 - 3 HS tr li câu hi.(M mệt quá con
hay mi thy thuc v đây cho mẹ.)
- HS quan sát bc tranh 2.
- 2 - 3 HS tr li câu hi. (C già nói:
Cháu hãy đến gốc đa đầu rng, hái cho ta
một bông hoa đẹp v làm thuốc.)
- HS quan sát bức tranh 3.
- 2 - 3 HS tr li câu hi. (Cônghe
thy c già bo: Mỗi cánh hoa là mỗi
ngày mẹ cháu được sống thêm. Cô bé lin
xé cánh hoa thành nhiều si nh.)
- HS quan sát bức tranh 4.
- 2 - 3 HS tr li câu hi. (M cô bé khỏi
bnh)
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
nhóm: HS1 – Ktranh 1; HS2 K tranh
2, HS3 K tranh 3, HS4 - K tranh .
- HS k lin mch ni dung ca 4 tranh
trước nhóm. Khi 1 bn k thì các bạn
khác lắng nghe và góp ý.
- GV mi mt s HS lên bảng va ch
vào tranh vừa k chuyn.
- GV có thể t chc thi k chuyn gia
các nhóm.
5. M rng
- MT:
? Cô bé người như thế nào?
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyn, nhc nh HS liên h bản thân.
6. Tng kết, đánh giá
- GV tng kết gi học, tuyên dương ý
thc hc tp của các em học tốt, động
viên cả lp cùng c gng để kê được câu
chuyn hay.
- Mt s HSn bng va ch vào tranh
va k chuyn.
- Các bạn trong lp lắng nghe, quan sát
và cổ vũ bn.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của
mình v cô bé.
- HS tr li.
ĐỌC M RNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Học sinh tìm đọc một bài thơ về gia điình.
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
TIT 1
1. m kiếm nguồn Đọc m rng
- GV hướng dn HS tìm đọc bài thơ v bất kì
một người thân nào ( ông , bà, bố, m, anh, ch,
em) hoc v gia đình nói chung. Mt s bài thơ
phù hợp s ch và chủ đề.
+ Thương ông: SGK tv2 tp 1.
+ Chơi bóng với b,trong tập thơ Gọi trăng.NXB
Kim Đồng.
+ Lấy tăm cho bà, trong thơ thiếu nhi NXB văn
hc.
+ Gió từ tay m, trong tuyn tập thơ ca, truyn k
, câu đố cho tr mm non theo ch đề…..
2. Trìnhy kết qu Đọc m rng
Ví dụ: Đọc bài Quà của b
QUÀ CỦA B
- HS tìm đc mt bài thơ về ngưi
thân.
- HS đọc
B em là bộ đội
tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
luôn luôn có q
B gửi nghìn cái nh
Gi c nghìn cái thương
B gửi nghìn lời chúc
Gi c nghìn cái hôn.
B cho quà nhiu thế
Vì biết em rt ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.
Theo Phạm Đình Ân.
TIT 2
- K ra những món quà mà bố gi cho bn
nh.
3. Cng c
-GD hs biết yêu thương mọi ngưi.
- H s đọc, trình bày.
Quà của bn nh nghìn cái
nhớ, nghìn cái thương, nghìn li
chúc, nghìn cái hôn.
- HS liên h bản thân.
| 1/14

Preview text:

TUẦN 26
Chủ điểm. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG BÀ TAY MẸ A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ.
- Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vất vả của người mẹ; tìm được những
việc mẹ đã làm để chăm sóc bạn nhỏ; nêu được điều bạn nhỏ mong muốn ; đặt và
trả lời được câu hỏi về điều mẹ đã làm cho mình; điền đúng dấu chấm kết thúc câu.
- Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, điền đúng ai/ ay, âm/ âp vào chỗ trống.
– Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài hát Bàn tay mẹ .
-Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr 76.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- Hs nghe bài hát Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi:
- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Đố em tên bài hát này là gì?
- Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào? - Nhận xét.
- GV: Không chỉ bạn nhỏ trong bài hát , bạn
nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi
bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn
tay mẹ để thể hiện tình cảm của bạn . Gv ghi
tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - Hs đọc.
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. đọc thầm theo.
Ví dụ: + MB: đi làm, trưa nào, tối nào, ấm
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
nước. + MN: hằng ngày, yêu nhất, gầy gầy. có).
- Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương.
- HS đọc các từ mới: rám nắng, ram Giải nghĩa từ. ráp, xương xương.
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
- HS đọc tiếp nối từng câu văn trong đọc câu dài.
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
+ Bình yêu lắm/ đôi bàn tay rám nắng,/ các
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.//
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
+ Hai bàn tay ram ráp/ nhưng Bình rất thích bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
áp má vào hai bàn tay ấy.//
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3
+ Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ,
HS một nhóm, mỗi HS đọc một
tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.//
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
bài, đọc kĩ những từ được cho trước để
+ Đôi bàn tay mẹ đã làm những việc gì? trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp: đi chợ, nấu cơm, tắm cho em
bé, giặt một chậu quần áo đầy.
GV: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc
cho các con. Mẹ rất vất vả.
+ Bình mong muốn điều gì?
- 1 Hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của
bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi.
– 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Bình muốn
trưa nào mẹ cũng được nghỉ, tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.
+ Điều Bình mong muốn cho thấy tình
2-3 Hs trả lời: Bình rất thương mẹ, yêu
cảm của Bình dành cho mẹ thế nào? mẹ, biết ơn mẹ. 2. Nói và nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi:
Hỏi – đáp về việc mẹ đã làm cho bạn. 2 hs thực hành theo mẫu:
- Mẹ đã làm việc gì cho bạn?
- Mẹ chăm sóc khi mình bị ốm.
- HS hoạt động theo cặp tại bàn dựa theo tranh minh họa trong SGK:
- 2 – 3cặp HS nói trước lớp. - Nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và đáp tự tin, mạnh dạn.
3. Viết: Chọn dấu câu nào?
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn: Ở cuối câu, em cần đặt
- HS làm bài vaod VBT hoặc PBT: Mẹ dấu chấm.
làm cho tôi nhiều việc. Tôi rất biết ơn mẹ.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo .
- 1- 2 hs đọc câu vừa điền. - Nhận xét. - Nhận xét .
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV:Mời 1-2 hs đọc lại một câu văn mà - Học sinh đọc.
em thích nhất trong bài.
-GV : Mẹ rất yêu thương các con . Mẹ
chăm sóc các con từng bữa ăn, giấc ngủ,
không quản sớm khuya, vất vả. Vậy để
thể hiện tình cảm biết ơn mẹ, các em nên -HS trả lời: Em ngoan ngoãn, vâng lời làm gì? mẹ, chăm học.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nhìn - viết
MT: Viết (chính tả nhìn- viết) đúng hai câu văn
- GV đọc to một lần 2 câu văn.
- Tìm chữ dễ viết sai chính tả: hằng ngày,
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: biết. hằng ngày, biết.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nhìn viết vào vở Chính tả.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ai hay ay?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng ai hay ay vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Đáp án: Trống choai tập gáy. Các bạn gái - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của tập đan len. bạn. 3. Chọn âm hay âp?
MT: Điền đúng âm , âp vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - Nhận xét, đánh giá
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
Đáp án: nảy mầm, cá mập.. làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp. 4. Củng cố
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của - Nhận xét tiết học. bạn. LÀM ANH A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
– Đọc đúng và rõ ràng bài Làm anh.
- Hiểu được tình cảm yêu thương bạn nhỏ dành cho em; nêu được nghĩa của từ
người lớn trong bài; tìm được câu thơ phù hợp nội dung mỗi tranh; giới thiệu được
về anh chị, em của mình; đọc thuộc lòng một khổ thơ.
- Tô được chữ I, K hoa.
- Hình thành được tình yêu thương, ý thức chia sẻ, nhường nhịn đối với anh, chị em.
B, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
– Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr79.
- Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Kiên Giang (theo
mẫu chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi: Em đã được làm anh ( chị)
- HS cả lớp trả lời câu hỏi .
chưa? Theo em làm anh, ( chị) có khó không?
-GV: Muốn biết làm anh ( chị) có khó
không, chúng ta cùng đọc bài Làm anh.
GV ghi tên bài lên bảng: Làm anh.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo.
Giọng đọc âu yếm, thể hiện cảm xúc vui
xen lẫn tự hào của bạn nhỏ khi được làm - HS đọc nhẩm bài thơ. anh. - HS nghe .
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: làm anh, người lớn, nàng,
làm được.. +MN: dịu dàng, dỗ dành, quà - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). bánh, nhường.
- HS đọc các từ mới: dỗ dành, nhường.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng
dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
nhóm), mỗi HS đọc một câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp,
câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: mỗi HS đọc một khổ. Làm anh khó đấy//
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm Phải đâu chuyện đùa/
đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu Với em gái bé//
tiên đọc cả tên bài Làm anh.
Phải “ người lớn “ cơ.// - HS đọc cả bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc
trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT
-MT: trả lời được các câu hỏi về giấc
mơ của bạn nhỏ trong bài; đọc thuộc
lòng được hai khổ thơ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
- HS thảo luận theo cặp, xem đáp án a, b,
CH1:Người lớn trong bài có nghĩa
đọc thầm khổ 1 và 2, 3 để trả lời câu hỏi. gì?
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
-GV: Khi được làm anh, làm chị, đối
Chọn b. Người biết nhường nhịn em bé.
với các em bé, mình luôn nhớ phải
yêu em, nhường nhịn em, dỗ dành em.
Đó chính là người lớn.
CH2:Đọc hai câu thơ phù hợp với nội dung mỗi tranh? -
- Trò chơi : Ghép nhanh hình và thơ.
Cách chơi: Hs quan sát kĩ từng bức
tranh A, B, C , D để hiểu nội dung
từng tranh, đọc thầm khổ thơ 2 và 3
để tìm câu thơ phù hợp. Khi giáo viên
hỏi : Câu thơ phù hợp tranh 1? Hs nào
giơ tay nhanh nhất được chỉ định đọc.
- Hs đọc thầm và quan sát tranh.
Nếu đọc sai. Hs đó chuyện lượt cho - Hs chơi. bạn tiếp theo. - Nhận xét. - Nhận xét.
CH3: Học thuộc lòng một khổ thơ mà - Hs nhẩm thuộc lòng. em thích.
- Học sinh đọc thuộc khổ thơ trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét.
- GV tổng kết, tuyên dương . NÓI VÀ NGHE
Giới thiệu về anh ( chị, em ) của em. - Hs nêu yc hoạt động.
- GV hướng dẫn, hs trả lời theo câu
- Hs làm việc theo nhóm 2. hỏi gợi ý. - 2-3 hs nói trước lớp.
+ Anh, chị của em tên gì? Bao nhiêu - Cả lớp nhận xét. tuổi?
+ Hình dáng anh, chị em của em thế nào?
+ Tính cách anh, chị của em thế nào?
+ Anh chị em yêu quý em thế nào?
+ Em yêu quý anh chị của em thế nào? - GV nhận xét.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
-Gv cho học sinh nghe bài hát Làm anh khó đấy. - Hs nghe.
- Gv: Làm anh rất khó phải không các
em , nhưng nếu ai yêu em thì đều làm
được và còn thấy rất vui nữa.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ I,K - HS lắng nghe hoa.
2. Hướng dẫn tô chữ I, K hoa và từ ngữ ứng dụng
- MT: Tô được chữ I, K hoa.
- HS quan sát, HS nhận xét độ
- GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ vừa. cao, độ rộng. - GV mô tả:
+ Chữ I hoa gồm 2 nét : nét 1 là kết hợp của nét
- HS dùng ngón trỏ tô lên
cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét móc ngược. không trung chữ I, K hoa.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và lượn ngang,nét 2 là nét móc ngược
trái, nét 3 là kết hợp của nét móc trên và móc dưới
nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV nêu quy trình tổ chữ I, K hoa cỡ vừa (vừa
nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
- GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ nhỏ.
- HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
- GV giải thích: Kiên Giang là tên một tỉnh ven
dụng: Kiên Giang (trên bảng
biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước phụ). ta.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái
- HS nhận xét độ cao các chữ
trong từ Kiên Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối cái trong từ Kiên Giang, cách nét các chữ cái,. .
đặt dấu thanh, cách nối nét các
3. Viết vào vở Tập viết chữ cái,. .
- MT: viết được chữ I hoa (cỡ vừa và nhỏ), K hoa
( cỡ vừa và nhỏ), Kiên Giang (cỡ nhỏ).
- HS viết vào vở TV1/2, tr 21: I
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), K hoa
khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
(chữ cỡ vừa và nhỏ), Kiên
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Giang. 4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. TIẾT KIỆM NƯỚC A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước.
- Biết được một số cách tiết kiệm nước; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và
một số chi tiết trong bài; MRVT có vần oong; viết được lời khuyên về tiết kiệm nước.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ; điền đúng i/y, ac/at vào chỗ trống.
- Kể được câu chuyện ngắn Bông hoa cúc trắng bằng 4-5 câu; hiểu được tấm lòng
hiếu thảo của nhân vật; hình thành được tình cảm yêu thương gia đình.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng, bảo vệ môi trường sống nói chung.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.81.
- Video nhạc nước hấp dẫn.
- Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trắng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi : Các em hãy nhắm mắt và tưởng - 2 – 3 HS trả lời.
tượng; Điều gì sẽ xảy ra với cuộc sống của
chúng ta nếu không có nước?
- Gv: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống
của chúng ta. Nhưng nguồn nước không phải
là vô hạn. Nếu không tiết kiệm nước thì một
ngày nào đó,chúng ta sẽ không còn nước để sử
dụng. Chúng ta cùng đọc bài Tiết kiệm nước
để biết một số cách tiết kiệm nước.
Ghi tên bài: Tiết kiệm nước.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước..
- GV đọc mẫu toàn bài .
- HS đọc nhẩm bài đọc.
Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.Đọc cả mục
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
1,2,3,4 trước các câu tương ứng. đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: vòi nước, chảy liên tục.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
+ MN: sửa, xoong nồi, xát xà phòng, rửa rau. có).
- HS đọc từ mới: rò rỉ( nước chảy
ra ngoài từng ít một); tiết kiệm ( sử
dụng hợp lí, vừa phải, không lãng phí), vòi hoa sen
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu đọc câu dài. Ví dụ: văn .
Bé cùng bố vừa sửa vòi nước,/ vừa nghĩ được
bốn cách tiết kiệm nước trong nhà.//
1./ Tắt vòi nước/ trong khi cọ rửa bát đĩa,/ xoong nồi.//
2. Tắt vòi nước/ trong khi đánh răng,/ xà
- HS đọc tiếp nối trong nhóm, mỗi phòng rửa tay.//
hs đọc 1 câu cho hết bài.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc cả bài. TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi:
CH1:Tìm tiếng có vần oong.
- HS hoạt động theo nhóm,chơi trò chơi: Thi
Dựa vào gợi ý SGK mỗi nhóm lần tìm từ.
lượt nêu 1 tiếng có vần oong.
Nhóm nào tìm được nhiều tiếng - Các nhóm chơi. hơn thì thắng cuộc. - Nhận xét kết quả. - Nhận xét.
CH2: Bài học trên viết về điều gì?
- Hs thảo luận theo cặp.
Hd: em cần đọc tiêu đề của bài,
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
đọc thầm lại các mục 1,2,3,4 và
+ Bài đọc trên viết về tiết kiệm nước. xem tranh tương ứng.
CH3: Cần tắt vòi nước những khi
- HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm lại các nào?
mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng để trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
- Khi cọ rửa bát đĩa , xoong nồi.
- Khi đánh răng, xát xà phòng rửa tay.
- Khi vòi hoa sen chảy liên tục quá năm phút trong khi tắm. - Nhận xét.
2.Viết .Viết lời khuyên phù hợp với tranh. -
-MT: Viết được lời khuyên phù hợp . với tranh.
- Yc học sinh quan sát tranh SGK trả lới câu hỏi :
- Hs quan sát ,2-3 hs trả lời: + Tranh vẽ gì?
- Nước chảy , người bỏ đi.
+ Khi gặp cảnh đó em làm gì? - Tắt vòi nước.
- 2hs viết lời khuyên lên bảng lớp. Hs viết VBT
- + Không lãng phí nước. - + Nhớ tắt vòi nước. - Nhận xét.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe – viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn.
- GV đọc to một lần hai khổ thơ cuối trong bài Làm anh.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. lnhường, luôn.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
- HS nghe – viết vào vở Chính tả. vở.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn i hay y ?
– MT: Điền đúng i/y
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới - Nhận xét, đánh giá. lớp làm vào VBT.
- Đáp án: quả bí, hoa dã quỳ.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn ac hay at?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- MT: Điền đúng ac , at.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp
- GV treo bảng phụ ND bài tập. làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- Bé đeo vòng bạc. Bố căng bạt làm lều.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của 4. Củng cố bạn. - Nhận xét tiết học.
- Cho hs xem video nhạc nước .
GV: Nước là tài sản rất quý của chúng
ta.Về nhà các em thực hiện tiết kiệm
nước theo gợi ý trong bài đọc nhé.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN)
Nghe-kể: Bông hoa cúc trắng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- Hsxem tranh bông hoa cúc trắng
- HS xem bức tranh bông hoa cúc trắng
- GV hỏi: Đố các em đây là hoa gì? Các
(GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh
em có đếm được hoa cúc có bao nhiêu
ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV. cánh
- GV: Để biết vì sao hoa cúc có nhiều
cánh, các em nghe câu chuyện sau.
- Ghi tên bài: Bông hoa cúc trắng.
2. Nghe GV kể
- GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Bông hoa
- HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. cúc trắng.
- GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng
người kể chuyện chậm rãi, cảm động,
giọng người mẹ yếu ớt; giọng cụ già trìu
mến, ôn tồn; giọng cô bé lo lắng, hốt
hoảng, buồn rầu khi đếm cánh hoa.
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu - HS quan sát bức tranh 1.
câu hỏi: Người mẹ bị ốm nói gì với con? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ mệt quá con
hay mới thầy thuốc về đây cho mẹ.)
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
- HS quan sát bức tranh 2.
Cụ già nói gì với cô bé?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cụ già nói:
Cháu hãy đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta
một bông hoa đẹp về làm thuốc.)
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: - HS quan sát bức tranh 3.
Vì sao cô bé xé cánh hoa thành nhiều sợi - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cô bé nghe nhỏ?
thấy cụ già bảo: Mỗi cánh hoa là mỗi
ngày mẹ cháu được sống thêm. Cô bé liền
xé cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ.)
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: - HS quan sát bức tranh 4.
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Mẹ cô bé khỏi bệnh)
4. Kể toàn bộ câu chuyện
- MT: Kể được câu chuyện ngắn
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong chuyện trong nhóm 4.
nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh
2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm
các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
+ Ngày xưa có một người mẹ bị ốm nặng,
nói với con gái: “ Mẹ mệt quá! Con hãy - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh
mời thầy thuốc cho mẹ”. Cô bé đi tìm thì trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn
gặp một cụ già. Cụ nói: “ Cháu hãy đến
khác lắng nghe và góp ý.
gốc đa đầu rừng, hái một bông hoa đẹp
về làm thuốc.” Khi tìm được bông hoa,
cô bé bỗng nghe thấy lời cụ già bảo: “
Mỗi cánh hoa là mỗi ngày mẹ cháu được
sống thêm.” Cô bé liền xé cánh hoa
thành nhiều sợi nhỏ. Cuối cùng, mẹ cô bé đã khỏi bệnh .
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ
- Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh
vào tranh vừa kể chuyện. vừa kể chuyện.
- GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát các nhóm. và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT:
? Cô bé là người như thế nào?
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về cô bé. - HS trả lời.
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân.
6. Tổng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU
Học sinh tìm đọc một bài thơ về gia điình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS TIẾT 1
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm đọc bài thơ về bất kì
- HS tìm đọc một bài thơ về người
một người thân nào ( ông , bà, bố, mẹ, anh, chị, thân.
em) hoặc về gia đình nói chung. Một số bài thơ
phù hợp số chữ và chủ đề.
+ Thương ông: SGK tv2 tập 1. - HS đọc
+ Chơi bóng với bố,trong tập thơ Gọi trăng.NXB Kim Đồng.
+ Lấy tăm cho bà, trong thơ thiếu nhi NXB văn học.
+ Gió từ tay mẹ, trong tuyển tập thơ ca, truyện kể
, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề…..
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
Ví dụ: Đọc bài Quà của bố QUÀ CỦA BỐ
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
Bố cho quà nhiều thế
Vì biết em rất ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.
Theo Phạm Đình Ân. TIẾT 2
- Kể ra những món quà mà bố gửi cho bạn nhỏ. - H s đọc, trình bày.
Quà của bạn nhỏ là nghìn cái
nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. 3. Củng cố
-GD hs biết yêu thương mọi người. - HS liên hệ bản thân.