Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Vì sự bình đẳng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TUẦN 26
Chủ điểm. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG BÀ TAY MẸ A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ.
- Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vất vả của người mẹ; tìm được những
việc mẹ đã làm để chăm sóc bạn nhỏ; nêu được điều bạn nhỏ mong muốn ; đặt và
trả lời được câu hỏi về điều mẹ đã làm cho mình; điền đúng dấu chấm kết thúc câu.
- Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, điền đúng ai/ ay, âm/ âp vào chỗ trống.
– Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài hát Bàn tay mẹ .
-Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr 76.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- Hs nghe bài hát Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi:
- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Đố em tên bài hát này là gì?
- Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào? - Nhận xét.
- GV: Không chỉ bạn nhỏ trong bài hát , bạn
nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi
bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn
tay mẹ để thể hiện tình cảm của bạn . Gv ghi
tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - Hs đọc.
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. đọc thầm theo.
Ví dụ: + MB: đi làm, trưa nào, tối nào, ấm
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
nước. + MN: hằng ngày, yêu nhất, gầy gầy. có).
- Từ mới: rám nắng, ram ráp, xương xương.
- HS đọc các từ mới: rám nắng, ram Giải nghĩa từ. ráp, xương xương.
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
- HS đọc tiếp nối từng câu văn trong đọc câu dài.
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
+ Bình yêu lắm/ đôi bàn tay rám nắng,/ các
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.//
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
+ Hai bàn tay ram ráp/ nhưng Bình rất thích bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
áp má vào hai bàn tay ấy.//
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3
+ Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ,
HS một nhóm, mỗi HS đọc một
tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.//
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
bài, đọc kĩ những từ được cho trước để
+ Đôi bàn tay mẹ đã làm những việc gì? trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp: đi chợ, nấu cơm, tắm cho em
bé, giặt một chậu quần áo đầy.
GV: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc
cho các con. Mẹ rất vất vả.
+ Bình mong muốn điều gì?
- 1 Hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của
bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi.
– 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Bình muốn
trưa nào mẹ cũng được nghỉ, tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.
+ Điều Bình mong muốn cho thấy tình
2-3 Hs trả lời: Bình rất thương mẹ, yêu
cảm của Bình dành cho mẹ thế nào? mẹ, biết ơn mẹ. 2. Nói và nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi:
Hỏi – đáp về việc mẹ đã làm cho bạn. 2 hs thực hành theo mẫu:
- Mẹ đã làm việc gì cho bạn?
- Mẹ chăm sóc khi mình bị ốm.
- HS hoạt động theo cặp tại bàn dựa theo tranh minh họa trong SGK:
- 2 – 3cặp HS nói trước lớp. - Nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và đáp tự tin, mạnh dạn.
3. Viết: Chọn dấu câu nào?
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn: Ở cuối câu, em cần đặt
- HS làm bài vaod VBT hoặc PBT: Mẹ dấu chấm.
làm cho tôi nhiều việc. Tôi rất biết ơn mẹ.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo .
- 1- 2 hs đọc câu vừa điền. - Nhận xét. - Nhận xét .
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV:Mời 1-2 hs đọc lại một câu văn mà - Học sinh đọc.
em thích nhất trong bài.
-GV : Mẹ rất yêu thương các con . Mẹ
chăm sóc các con từng bữa ăn, giấc ngủ,
không quản sớm khuya, vất vả. Vậy để
thể hiện tình cảm biết ơn mẹ, các em nên -HS trả lời: Em ngoan ngoãn, vâng lời làm gì? mẹ, chăm học.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nhìn - viết
MT: Viết (chính tả nhìn- viết) đúng hai câu văn
- GV đọc to một lần 2 câu văn.
- Tìm chữ dễ viết sai chính tả: hằng ngày,
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: biết. hằng ngày, biết.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nhìn viết vào vở Chính tả.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ai hay ay?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng ai hay ay vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Đáp án: Trống choai tập gáy. Các bạn gái - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của tập đan len. bạn. 3. Chọn âm hay âp?
MT: Điền đúng âm , âp vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - Nhận xét, đánh giá
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
Đáp án: nảy mầm, cá mập.. làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp. 4. Củng cố
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của - Nhận xét tiết học. bạn. LÀM ANH A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
– Đọc đúng và rõ ràng bài Làm anh.
- Hiểu được tình cảm yêu thương bạn nhỏ dành cho em; nêu được nghĩa của từ
người lớn trong bài; tìm được câu thơ phù hợp nội dung mỗi tranh; giới thiệu được
về anh chị, em của mình; đọc thuộc lòng một khổ thơ.
- Tô được chữ I, K hoa.
- Hình thành được tình yêu thương, ý thức chia sẻ, nhường nhịn đối với anh, chị em.
B, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
– Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr79.
- Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Kiên Giang (theo
mẫu chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi: Em đã được làm anh ( chị)
- HS cả lớp trả lời câu hỏi .
chưa? Theo em làm anh, ( chị) có khó không?
-GV: Muốn biết làm anh ( chị) có khó
không, chúng ta cùng đọc bài Làm anh.
GV ghi tên bài lên bảng: Làm anh.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo.
Giọng đọc âu yếm, thể hiện cảm xúc vui
xen lẫn tự hào của bạn nhỏ khi được làm - HS đọc nhẩm bài thơ. anh. - HS nghe .
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: làm anh, người lớn, nàng,
làm được.. +MN: dịu dàng, dỗ dành, quà - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). bánh, nhường.
- HS đọc các từ mới: dỗ dành, nhường.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng
dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
nhóm), mỗi HS đọc một câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp,
câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: mỗi HS đọc một khổ. Làm anh khó đấy//
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm Phải đâu chuyện đùa/
đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu Với em gái bé//
tiên đọc cả tên bài Làm anh.
Phải “ người lớn “ cơ.// - HS đọc cả bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc
trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT
-MT: trả lời được các câu hỏi về giấc
mơ của bạn nhỏ trong bài; đọc thuộc
lòng được hai khổ thơ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
- HS thảo luận theo cặp, xem đáp án a, b,
CH1:Người lớn trong bài có nghĩa
đọc thầm khổ 1 và 2, 3 để trả lời câu hỏi. gì?
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
-GV: Khi được làm anh, làm chị, đối
Chọn b. Người biết nhường nhịn em bé.
với các em bé, mình luôn nhớ phải
yêu em, nhường nhịn em, dỗ dành em.
Đó chính là người lớn.
CH2:Đọc hai câu thơ phù hợp với nội dung mỗi tranh? -
- Trò chơi : Ghép nhanh hình và thơ.
Cách chơi: Hs quan sát kĩ từng bức
tranh A, B, C , D để hiểu nội dung
từng tranh, đọc thầm khổ thơ 2 và 3
để tìm câu thơ phù hợp. Khi giáo viên
hỏi : Câu thơ phù hợp tranh 1? Hs nào
giơ tay nhanh nhất được chỉ định đọc.
- Hs đọc thầm và quan sát tranh.
Nếu đọc sai. Hs đó chuyện lượt cho - Hs chơi. bạn tiếp theo. - Nhận xét. - Nhận xét.
CH3: Học thuộc lòng một khổ thơ mà - Hs nhẩm thuộc lòng. em thích.
- Học sinh đọc thuộc khổ thơ trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét.
- GV tổng kết, tuyên dương . NÓI VÀ NGHE
Giới thiệu về anh ( chị, em ) của em. - Hs nêu yc hoạt động.
- GV hướng dẫn, hs trả lời theo câu
- Hs làm việc theo nhóm 2. hỏi gợi ý. - 2-3 hs nói trước lớp.
+ Anh, chị của em tên gì? Bao nhiêu - Cả lớp nhận xét. tuổi?
+ Hình dáng anh, chị em của em thế nào?
+ Tính cách anh, chị của em thế nào?
+ Anh chị em yêu quý em thế nào?
+ Em yêu quý anh chị của em thế nào? - GV nhận xét.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
-Gv cho học sinh nghe bài hát Làm anh khó đấy. - Hs nghe.
- Gv: Làm anh rất khó phải không các
em , nhưng nếu ai yêu em thì đều làm
được và còn thấy rất vui nữa.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ I,K - HS lắng nghe hoa.
2. Hướng dẫn tô chữ I, K hoa và từ ngữ ứng dụng
- MT: Tô được chữ I, K hoa.
- HS quan sát, HS nhận xét độ
- GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ vừa. cao, độ rộng. - GV mô tả:
+ Chữ I hoa gồm 2 nét : nét 1 là kết hợp của nét
- HS dùng ngón trỏ tô lên
cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét móc ngược. không trung chữ I, K hoa.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và lượn ngang,nét 2 là nét móc ngược
trái, nét 3 là kết hợp của nét móc trên và móc dưới
nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV nêu quy trình tổ chữ I, K hoa cỡ vừa (vừa
nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
- GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ nhỏ.
- HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
- GV giải thích: Kiên Giang là tên một tỉnh ven
dụng: Kiên Giang (trên bảng
biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước phụ). ta.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái
- HS nhận xét độ cao các chữ
trong từ Kiên Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối cái trong từ Kiên Giang, cách nét các chữ cái,. .
đặt dấu thanh, cách nối nét các
3. Viết vào vở Tập viết chữ cái,. .
- MT: viết được chữ I hoa (cỡ vừa và nhỏ), K hoa
( cỡ vừa và nhỏ), Kiên Giang (cỡ nhỏ).
- HS viết vào vở TV1/2, tr 21: I
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), K hoa
khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
(chữ cỡ vừa và nhỏ), Kiên
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Giang. 4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. TIẾT KIỆM NƯỚC A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước.
- Biết được một số cách tiết kiệm nước; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và
một số chi tiết trong bài; MRVT có vần oong; viết được lời khuyên về tiết kiệm nước.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ; điền đúng i/y, ac/at vào chỗ trống.
- Kể được câu chuyện ngắn Bông hoa cúc trắng bằng 4-5 câu; hiểu được tấm lòng
hiếu thảo của nhân vật; hình thành được tình cảm yêu thương gia đình.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng, bảo vệ môi trường sống nói chung.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.81.
- Video nhạc nước hấp dẫn.
- Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trắng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi : Các em hãy nhắm mắt và tưởng - 2 – 3 HS trả lời.
tượng; Điều gì sẽ xảy ra với cuộc sống của
chúng ta nếu không có nước?
- Gv: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống
của chúng ta. Nhưng nguồn nước không phải
là vô hạn. Nếu không tiết kiệm nước thì một
ngày nào đó,chúng ta sẽ không còn nước để sử
dụng. Chúng ta cùng đọc bài Tiết kiệm nước
để biết một số cách tiết kiệm nước.
Ghi tên bài: Tiết kiệm nước.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước..
- GV đọc mẫu toàn bài .
- HS đọc nhẩm bài đọc.
Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.Đọc cả mục
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
1,2,3,4 trước các câu tương ứng. đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: vòi nước, chảy liên tục.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
+ MN: sửa, xoong nồi, xát xà phòng, rửa rau. có).
- HS đọc từ mới: rò rỉ( nước chảy
ra ngoài từng ít một); tiết kiệm ( sử
dụng hợp lí, vừa phải, không lãng phí), vòi hoa sen
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu đọc câu dài. Ví dụ: văn .
Bé cùng bố vừa sửa vòi nước,/ vừa nghĩ được
bốn cách tiết kiệm nước trong nhà.//
1./ Tắt vòi nước/ trong khi cọ rửa bát đĩa,/ xoong nồi.//
2. Tắt vòi nước/ trong khi đánh răng,/ xà
- HS đọc tiếp nối trong nhóm, mỗi phòng rửa tay.//
hs đọc 1 câu cho hết bài.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc cả bài. TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi:
CH1:Tìm tiếng có vần oong.
- HS hoạt động theo nhóm,chơi trò chơi: Thi
Dựa vào gợi ý SGK mỗi nhóm lần tìm từ.
lượt nêu 1 tiếng có vần oong.
Nhóm nào tìm được nhiều tiếng - Các nhóm chơi. hơn thì thắng cuộc. - Nhận xét kết quả. - Nhận xét.
CH2: Bài học trên viết về điều gì?
- Hs thảo luận theo cặp.
Hd: em cần đọc tiêu đề của bài,
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
đọc thầm lại các mục 1,2,3,4 và
+ Bài đọc trên viết về tiết kiệm nước. xem tranh tương ứng.
CH3: Cần tắt vòi nước những khi
- HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm lại các nào?
mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng để trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
- Khi cọ rửa bát đĩa , xoong nồi.
- Khi đánh răng, xát xà phòng rửa tay.
- Khi vòi hoa sen chảy liên tục quá năm phút trong khi tắm. - Nhận xét.
2.Viết .Viết lời khuyên phù hợp với tranh. -
-MT: Viết được lời khuyên phù hợp . với tranh.
- Yc học sinh quan sát tranh SGK trả lới câu hỏi :
- Hs quan sát ,2-3 hs trả lời: + Tranh vẽ gì?
- Nước chảy , người bỏ đi.
+ Khi gặp cảnh đó em làm gì? - Tắt vòi nước.
- 2hs viết lời khuyên lên bảng lớp. Hs viết VBT
- + Không lãng phí nước. - + Nhớ tắt vòi nước. - Nhận xét.
- Hs đổi bài kiểm tra chéo.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe – viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn.
- GV đọc to một lần hai khổ thơ cuối trong bài Làm anh.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. lnhường, luôn.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
- HS nghe – viết vào vở Chính tả. vở.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn i hay y ?
– MT: Điền đúng i/y
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới - Nhận xét, đánh giá. lớp làm vào VBT.
- Đáp án: quả bí, hoa dã quỳ.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn ac hay at?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- MT: Điền đúng ac , at.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp
- GV treo bảng phụ ND bài tập. làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- Bé đeo vòng bạc. Bố căng bạt làm lều.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của 4. Củng cố bạn. - Nhận xét tiết học.
- Cho hs xem video nhạc nước .
GV: Nước là tài sản rất quý của chúng
ta.Về nhà các em thực hiện tiết kiệm
nước theo gợi ý trong bài đọc nhé.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN)
Nghe-kể: Bông hoa cúc trắng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- Hsxem tranh bông hoa cúc trắng
- HS xem bức tranh bông hoa cúc trắng
- GV hỏi: Đố các em đây là hoa gì? Các
(GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh
em có đếm được hoa cúc có bao nhiêu
ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV. cánh
- GV: Để biết vì sao hoa cúc có nhiều
cánh, các em nghe câu chuyện sau.
- Ghi tên bài: Bông hoa cúc trắng.
2. Nghe GV kể
- GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Bông hoa
- HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. cúc trắng.
- GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng
người kể chuyện chậm rãi, cảm động,
giọng người mẹ yếu ớt; giọng cụ già trìu
mến, ôn tồn; giọng cô bé lo lắng, hốt
hoảng, buồn rầu khi đếm cánh hoa.
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu - HS quan sát bức tranh 1.
câu hỏi: Người mẹ bị ốm nói gì với con? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ mệt quá con
hay mới thầy thuốc về đây cho mẹ.)
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
- HS quan sát bức tranh 2.
Cụ già nói gì với cô bé?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cụ già nói:
Cháu hãy đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta
một bông hoa đẹp về làm thuốc.)
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: - HS quan sát bức tranh 3.
Vì sao cô bé xé cánh hoa thành nhiều sợi - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cô bé nghe nhỏ?
thấy cụ già bảo: Mỗi cánh hoa là mỗi
ngày mẹ cháu được sống thêm. Cô bé liền
xé cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ.)
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: - HS quan sát bức tranh 4.
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Mẹ cô bé khỏi bệnh)
4. Kể toàn bộ câu chuyện
- MT: Kể được câu chuyện ngắn
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong chuyện trong nhóm 4.
nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh
2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm
các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
+ Ngày xưa có một người mẹ bị ốm nặng,
nói với con gái: “ Mẹ mệt quá! Con hãy - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh
mời thầy thuốc cho mẹ”. Cô bé đi tìm thì trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn
gặp một cụ già. Cụ nói: “ Cháu hãy đến
khác lắng nghe và góp ý.
gốc đa đầu rừng, hái một bông hoa đẹp
về làm thuốc.” Khi tìm được bông hoa,
cô bé bỗng nghe thấy lời cụ già bảo: “
Mỗi cánh hoa là mỗi ngày mẹ cháu được
sống thêm.” Cô bé liền xé cánh hoa
thành nhiều sợi nhỏ. Cuối cùng, mẹ cô bé đã khỏi bệnh .
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ
- Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh
vào tranh vừa kể chuyện. vừa kể chuyện.
- GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát các nhóm. và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT:
? Cô bé là người như thế nào?
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về cô bé. - HS trả lời.
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân.
6. Tổng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU
Học sinh tìm đọc một bài thơ về gia điình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS TIẾT 1
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm đọc bài thơ về bất kì
- HS tìm đọc một bài thơ về người
một người thân nào ( ông , bà, bố, mẹ, anh, chị, thân.
em) hoặc về gia đình nói chung. Một số bài thơ
phù hợp số chữ và chủ đề.
+ Thương ông: SGK tv2 tập 1. - HS đọc
+ Chơi bóng với bố,trong tập thơ Gọi trăng.NXB Kim Đồng.
+ Lấy tăm cho bà, trong thơ thiếu nhi NXB văn học.
+ Gió từ tay mẹ, trong tuyển tập thơ ca, truyện kể
, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề…..
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
Ví dụ: Đọc bài Quà của bố QUÀ CỦA BỐ
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
Bố cho quà nhiều thế
Vì biết em rất ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.
Theo Phạm Đình Ân. TIẾT 2
- Kể ra những món quà mà bố gửi cho bạn nhỏ. - H s đọc, trình bày.
Quà của bạn nhỏ là nghìn cái
nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. 3. Củng cố
-GD hs biết yêu thương mọi người. - HS liên hệ bản thân.