Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUN 25
TẬP ĐỌC
MẶT TRĂNG TÌM BẠN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bn.
- Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm đưc chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng;
nhn biết đưc li của nhân vật; nói và đáp đưc lời chào hi, viết được câu giới
thiu v bạn thân.
- Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC
- Mt chiếc mũ có hình cú, một chiếccó hình mặt trăng để HS đóng vai.
III. HOT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1.Khởi đng
- HS quan sát tranh minh ho bài đc trong SGK.
- GV: “Em đoán xem tâm trng ca mặt trăng và cụ th o? (vui, hạnh phúc,
sung sướng, tò mò,...)
- GV: “Các em đã quan sát rất tt. Mặt trăng và cú đã kết bn vi nhau thế nào,
tâm trạng ca hai bn ấy ra sao, chúng ta cùng đc bài Mặt trăng tìm bạn đ biết.
GV ghi tên bài lên bng.
2. Hoạt động chính
Hot đng 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài . Ging đc toàn
bài chậm rãi; phân biệt giọng người dn
chuyn, mặt trăng và cú. Giọng ca mt
trăng c đu th hin cảm xúc buồn,
tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui v,
thân thiện.
- GV chn ghi 2 4 t ng khó lên
bảng.Ví dụ: MB: lên tiếng, làm bn,
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- Hs đọc thm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc (nếu).
luôn luôn.
MN: bật khóc, vang lên.
- GV yêu cầu HS đọc các từ mi.
- GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì
thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy mt
trăng nói rt nh?”
+ thì thầm: nói rất nh, ch đủ cho hai
ngưi nghe thy
+ giá mà: giống như nghĩa của t “giá
như”, “ước gì”. “Giá mà mình có th
tìm thy mt người bạn” có nghĩa là:
Mặt trăng mong ước có một người bn,
vì hiện ti mặt trăng chưa có.
- GV hướng dn HS đọc từng câu.
+ GV chn một vài câu cho HS luyn
đọc. GV hướng dn: Cn chú ý ngắt
hơi ch dấu phy, ngh hơi dài và
rõ ràng ở ch sau du gch ngang;
ch du chm xung dòng, trước mi
gch đu dòng. Phần trước du gch
ngang là lời ca mặt trăng (hoặc cũ),
cần đọc ging khác với li dn chuyn.
+ GV đọc mu cho HS thy s khác
bit.
- HS đọc: thì thầm, giá mà.
- HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm.”
- T “ thì thầm”
- HS nghe GV hướng dẫn cách đc tng
câu văn.
- HS đọc li :
+ Giá mà mình có thể tìm được mt
ngưi bn.// Mặt trăng thì thm.//
+ Cu s m được bạn nhanh thôi.// –
Mt âm thanh/ vang lên.//
- HS c lớp đọc tiếp ni tng câu văn
(theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang,
theo t hoặc nhóm), mỗi HS đọc mt
câu.
- Đọc ni tiếp câu
- Thi đọc trước lp.
GV phân vai và ng dẫn: 1 HS đc
li dn chuyện; 1 HS đọc li ca mt
trăng, 1 HS đọc li của cú. HS có th
chưa phân biệt rõ lời dn và lời thoi
nên chưa biết khi nào đến ợtnh.
GV có th nhắc cho HS đó biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc tiếp ni theo cp (hoc theo
nhóm).
- HS thi đọc theo hình thc : Đọc đóng
vai, mỗi nhóm 3 HS.
- C lp nhận xét, góp ý.
- HS đọc c bài.
GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài, hoặc 1 trò chơi vận đng nh.
TIT 2
Hoạt động 2: Đc hiu.
Tr li câu hỏi/ Thc hin bài tập 1.
1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong
ước có một người bn?
- GV hướng dn: Các em cần tìm trong
nhng câu nói của mt trăng.
- GV cho 1 HS khá – giỏi đọc din cm
câu văn trên, th hin niềm mong ước
tha thiết ca mặt trăng.
2. Khi có bạn, mt trăng cảm thy thế
nào?
- GV cht, chuyn hoạt động.
- HS hoạt đng theo cặp, đc thầm bài
đọc đ tr li câu hi.
- Mt s HS tr lời câu hỏi: Giá mà
mình có thể tìm được một người bn.
- HS đọc.
- HS hoạt đng theo cặp, đc thầm 3 câu
cui ca bài, trả lời câu hỏi.
- Mt s HS tr lời câu hỏi: Mặt trăng
rt vui.
Hoạt động 3: Nói và nghe
- GV chọn 1 HS cùng tham gia với
mình hoc chn mt cp HS khá gii
đóng vai mặt trăng và cú đ làm mẫu.
- GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK,
- HS đọc yêu cầu hoạt động:
Đóng vai mặt trăng và cú chào hi nhau.
C lớp quan sát, học tập cách giao tiếp.
em có th chào và đáp lời chào linh hoạt
theo cách nói riêng của mình.
Cú: Chào bn, t là cú.
Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng.
Hoc:
Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: T . T
là bạn ca cu.
Mặt trăng: Chào cú. T là mt trăng. Tớ
cm thy rt vui khi gp cu.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nói và đáp lời chào hỏi theo cp ti
bàn, dựa vào tranh minh ho bài 3 đ
i.
- Mt s cp HS đóng vai nói trước lp.
HS đóng vai mặt trăng đội mũ mặt
trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú.
- C lp nhận xét, tuyên dương cặp nào
mnh dn.
Hoạt động 4: Viết
- GV hướng dn
+ câu 1, em cần điền tên người bn
thân của em vào chỗ trng. Nh viết hoa
tên của bạn.dụ: Bạn thân ca em là
Mai Lan.
+ câu 2, em cần điền mt việc mà em
và bạn thưng cùng nhau làm. Các em
có th xem tranh gợi ý trong SGK hoc
t viết theo ý riêng của mình. Ví dụ: Em
và bạn thường cùng nhau chơi búp.
- GV nhận xét v bài làm ca 2 cp HS
trên bng lp ( câu 1, tên người đã
đưc viết hoa chưa; các câu đã có du
châm kết thúc câu chưa?).
- GV giúp HS sửa li
- HS đọc yêu cầu hoạt động:
Hoàn thành câu giới thiu bạn thân của
em.
- HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe GV
va giải thích, vừa viết mẫu trên bng
ph.
- 2 cp HS viết tn bng lp, HS c lp
viết vào VBT1/2.
- Tng cặp trao đổi bài để soát, sửa
cha.
3.Cng c, m rộng, đánh giá.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta
hiểu được ý nghĩa của tình bạn. bạn
- C lớp cùng làm Cây tình bạn. HS dán
thì vui, không bn thì rt buồn. Các
em hãy trân trọng những người bn tt
ca mình nhé
mnh giấy hình bông hoa đã viết ch lên
và cùng xem, chia sẻ sn phm ca
mình.
CHÍNH TẢ ( NHÌN- VIT)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Viết đúng đon văn trong bài chính t.
- Điền đúng c/k, iêu/ iêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HC
- SGK Tiếng Vit 1/2, VBT Tiếng Vit 1/2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY- HC CH YU.
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động
- Gv cho HS hát.
- Gv gii thiệu bài.
- Hát 1 bài
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1. Nhìn - viết
- GV lưu ý HS chữ d viết sai chính t:
- GV hướng dn HS cách trình bày vào
v.
+ Đoạn cnh tả gm mấy câu? Sau
mỗi câu có du gì?
+ Sau du chm phi viết thế nào?
+ Câu đu phi viết thế nào?
- GV kiểm tra và nhận xét bài của mt
s HS, hướng dn HS sa li (nếu có).
HS nhìn vào SGK tr.68, đọc c đon
văn trong bài 1.
- HS viết, đọc: bật khóc, ước.
- HS nhìn - viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, đọc chậm để soát bài.
- HS đổi v, rà soát lỗi cho nhau, nhc
bn sa li (nếu có).
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 2: Đc yêu cầu.
- Gv cho HS làm bài.
- Chia s kết qu.
- Nêu các viết c/ k.
Bài 3. Đc yêu cầu.
- Cho HS làm bài
- Đin c/ k
- HS làm bài cá nhân.
- Chia s vi bạn bên cạnh.
- Đại din trình bày trên bng.
cây cảnh i kìm
- HS giải thích cách làm
- Điềnn/ iêt.
- HS làm bài.
- Chữa bài:
c chy xiết.
M ng xiên tht.
3. Cng c, đánh giá.
- Nhc lại cách viết c/k.
- Dn HS xem lại bài, chun b bài sau.
- Hs nêu
TẬP ĐỌC
LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Lời chào đi trước.
- Hiểu được ý nghĩa của li chào; nêu được lời khuyên từ bài thơ; điền đúng du
chm, du chm hi cuối câu; nói và đáp được lời chào; đọc thuc lòng được hai
kh thơ.
- S dng được lời chào phù hợp với tình hung giao tiếp, ng x lch s.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HC
- Bài t “ Con chim vành khuyên” ( Hoàng Vân)
- Tranh minh ho dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.70.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY - HC CH YU
Tiết 1
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động
- HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàngn), tr li câu hỏi ca GV:
Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (L phép, biết chào hỏi, kính trọng người ln.)
- GV: Các bạn nh biết chào hi người lớn là nhng bn nh ngoan, đáng yêu.
Lời chào những tác dụng nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Lời chào đi trước để
biết.
* GV ghi tên bài lên bng.
2. Hoạt động chính
Hot động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài .GV chú ý phát
âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi
dòng thơ. Giọng đọc vui tươi, thong th.
- GV chn ghi 2 4 t ng khó lên bảng.
- Đọc t mi.
GV giải nghĩa từ: chân thành (thành thật,
trung thc); ci m (thoải mái, gần gũi,
t nhiên).
- Đọc ni tiếp câu.
- Đọc ni tiếp tng kh thơ
- GV hướng dn HS cách ngắt nhp trong
câu thơ, ngt cui câu thơ bốn ch:
Đi đến nơi nào//
Lời chào đi trước//
Lời chào dẫn bước//
Chng s lạc nhà.//
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc nhẩm bài thơ.
- Hs đọc thm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc :
+ MB: nơi nào, nở, lòng tốt, chng
nặng là bao.
+ MN: đi trước, lạc nhà, hoa, gió mát,
bàn tay.
- HS đọc các từ mi: chân thành , ci
m.
- HS đọc tiếp ni từng câu thơ theo
hàng dọc.
- 4 HS đc tiếp ni tng kh thơ
- HS đọc tng kh thơ trong nhóm 4,
mỗi HS đọc mt kh.
Đại diện 3 nhóm đọc trưc lớp, cá
nhóm khác nhận xét.
- HS đọc c bài
- HS thi đọc toàn bài theo hình thức trò
chơi: Đc tiếp sc.
GII LAO : GV cho HS hát hoặc chơi một trò chơi vn động nh.
Tiết 2
Hot động 2: Đc- hiu
Tr li câu hỏi/ Thc hiện bài tp 1.
1. Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hc thuộc lòng hai kh thơ đu
- GV t chc cho HS hc thuộc lòng bài
thơ.
- T chức thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS tho lun theo cặp, đọc câu hi,
đọc kĩ 2 phương án cho sẵn trong SGK
để tr lời câu hỏi.
- Mt s HS tr lời trước lp: Đáp án:
a. Luôn biết chào hỏi.
- HS hc thuc lòng theo hướng dn
ca GV theo kiểu xoá dn t ng trong
từng câu thơ, ch đ li mt s t ng
làm điểm ta, cuối cùng xoá hết.
- HS thi đọc thuc lòng theo nhóm
c tiếp ni hoặc đọc tiếp sc tng
câu thơ hoặc tng kh thơ).
Hot động 3: Nói và nghe
- T chức cho HS làm việc nhóm 4
- Chia s kết qu.
- Gv nhn xét, đánh giá.
- HS đọc yêu câu: Nói lời chào của
bn nh phù hợp vi mi tranh.
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát kĩ
các tranh A, B, C đ hiểu tình huống,
đóng vai bn nh trong tranh để nói lời
chào.
- Mt s HS tr li:
Tranh A: Chào các cậu./ Chào nhé./
Chào nhé, mai gp lại các cậu nhé.
Tranh B: Con chào cô . /Em chào
.
Tranh C: Con chào bố .
Hot động 4: Viết
- GV hướng dn: Em đọc hai câu đng
trước ô trống đ biết đó là câu hi và
chn du chm hi.
- Làm việc nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu ca đề bài và đoạn
hi thoi trong SGK:
- HS c lớp làm bài tập, điền dấu câu
- Chia s kết qu:
- Gọi HS đọc li cuc thoi.
thích hợp vào VBT1/2
- HS đổi bài cho bạn bên cạnh để cùng
soát và sửa li.
- Đại din chia s:
+ Bạn tên là gì?
+ Bn hc lớp nào?
2 cp HS đc lại câu hỏi và câu trả
li vừa điền dấu câu:
3. Cng c, m rộng, đánh giá.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Qua bài đọc, chúng ta đã thy lời chào có tác dụng thật là kì diu. Lời chào
làm cho chúng ta vui vẻ hnh pc, gần gũi nhau hơn. Các em hãy s dng li
chào thường xuyên, đúng tình hung giao tiếp để là nhng bn nh văn minh, lịch
s nhé!
TP VIT
CH G, H HOA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- được ch G, H hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HC
- Bng ph/ slide viết sn G, H hoa đặt trong khung ch mu; Giang ( theo
mu ch trong v TV1/2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU.
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động
- HS chơi trò chơi : “ Alibaba”
- GV gii thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học t ch G, H hoa. Hướng dn t
ch G, H hoa và từ ng ng dng.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: ng dẫn tô ch G, H
hoa và từ ng ng dng.
* GV cho HS quan sát mu ch G, H
hoa c va.
- Gv t:
+ Ch G hoa gm 2 nét: nét 1 là kết
hp ca nét cong dưới và cong trái nối
lin nhau, tạo vòng xn to ở đầu ch
(gn ging ch C hoa), nét 2 nét
khuyết dưới.
+ Ch H hoa gm 3 nét: nét 1 kết hp
của nét cong trái và nétn ngang
(lượn 2 đầu), nét 2 là kết hp của nét
khuyết dưới, khuyết trên và móc phi,
nét 3 là nét thng đứng.
- GV nêu quy trình ch G, H hoa c
va (vừa i vừa dùng que chỉ, ch các
nét ch theo chiều mũi tên, không yêu
cu HS nhc li lời nói của mình).
- GV cho HS tô ch lên không trung.
- GV nhận xét, chnh sa
* GV cho HS quan sát mẫu ch G, H
hoa c nh.
- GV ng dn và nhận xét chữ viết
trong bng con ca HS.
- Cho HS đọc, quan sát từ ng ng
dng: Giang .
GV giải thích: Hà Giang là tên riêng
mt tnh thuc vùng núi pa Bắc nước
ta.
- GV hướng dn HS nhận xét đ cao các
ch cái trong từ Hà Giang, cách đt du
thanh, cách nối nét các chữ cái,..
- Gv hướng dn HS viết bng con.
- HS nhận xét đ cao, độ rng.
- HS quan sát và nghe.
- HS dùng ngón trỏ tô lên không trung
ch G, H hoa.
- HS viết bng con ch G, H hoa
- HS nhận xét đ cao, độ rng.
- HS viết bng con.
- HS đọc quan sát
- HS lng nghe.
- HS quan sát và nhn xét độ cao các
ch cái trong từ Hà Giang, cách đt du
thanh, cách nối nét các ch cái,..
- HS viết bng con.
Hoạt động 2: Viết vào vở Tp viết
- GV quan sát, hỗ tr cho nhng HS gp
khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa
đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của mt s
HS.
- HS tô, viết vào vở TV1/2, tr.20: G hoa
(ch c vừa và nhỏ), H hoa (ch c va
và nhỏ), Hà Giang (ch c nh)
3. Cng c, đánh giá
- Gv nhn xét tiết hc.
- Dn HS v tp viết ch G, H hoa.
TẬP ĐỌC
S DỤNG NHÀ VỆ SINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài S dụng nhà v sinh.
- Biết s dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của mt s bin ch dẫn nhà
v sinh; nhn biết được trình tự s dụng nhà vệ sinh; viết được li khuyên về điu
nên làm (không nên làm khi s dụng nhà v sinh.
- Hình thành được thói quen gi v sinh chung, ý thc t chăm sóc bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC
- Tranh/ nh minh ho dùng cho các hoạt động trong SGK tr.72.
- Bảng nhóm (số ng bảng tương ứng s nhóm trong lớp).
III. HOT ĐỘNG DY HC
Tiết 1
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động
- GV: Các em đoán xem bài này cho ta
biết điều gì?
- GV: Biết v trí nhà vệ sinh của trường,
các em có th nhanh chóng đi đến khi có
nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài
S dụng nhà vệ sinh để biết s dụng nhà
v sinh đúng cách.
GV ghi tên bài lên bng.
- HS tr li: Bài này cho ta biết cách sử
dụng nhà v sinh./ Bài này cho ta biết s
dụng nhà v sinh như thế o.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài. GV chú ý phát
âm rõ ràng, chính xác, chú ý ngắt hơi ở
ch có dấu phy, ngh hơi ở du chm
kết thúc câu, du hai chm.
- GV chn ghi 2 4 t ng khó lên
bng.
- GV giải nghĩa từ bn cu bằng cách
cho HS quan sát tranh minh ho bài đc
trong SGK, đặt câu hỏi: Trong tranh,
đâu bn cu?
- GV hướng dn HS đọc câu.
GV chn mt s câu dà cho HS luyn
đọc:
Khi s dụng nhà vệ sinh,/ em nh các
vic sau://
- Không giẫm chân lên bồn cu.//
- Đi vệ sinh xong phi x c bn
cu.//
- GV ch cho HS quan sát nhng ch
đánh du ngắt hơi, đọc mẫu và hướng
dn HS: Cn ngh hơi dài, rõ ràng
ch sau du hai chấm sau “...nh các
việc sau: ”, ở ch du chm kết thúc
câu xuống dòng, ở trước mi gch
đầu dòng.”
- GV cho HS luyn đọc bài.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS đọc thm theo
- HS đọc các từ ng khó đọc .
Ví dụ: xếp hàng, giẫm chân, quy định,
xà phòng.
- HS đọc t mi: bn cu.
- HS ch o hình ảnh minh ho tương
ng.
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc
từng câu văn.
- HS luyn đọc cá nhân các câu dài.
- HS đọc ni tiếp câu theo hàng dọc.
- HS đọc theo cp.
- HS đọc c bài
GII LAO: GV cho HS hát 1 bài hát hoc chơi trò chơi.
Tiết 2.
Hoạt động 2: Đc- hiu.
Tr li câu hỏi/ Thc hin bài tập 1.
- GV cho HS đọc tng câu hỏi.
1. Nhng bin ch dẫn nào cho biết có
nhà vệ sinh?
- GV có thể dán ba tranh lên bảng cho
HS quan sát.
- GV nhận xét.
2. Sp xếp các bức tranh sau theo đúng
th t:
- GV gợi ý:
+ Tranh A v hành động nào?
+ Tranh B v hành đng nào?
+ Tranh C v hành đng nào?
+ Tranh D v hành động o?
- GV: Mi bức tranh là mt hành động
theo th t thi gian, cn xếp đúng trật
t thời gian để thy việc nào làm trưc,
việc nào làm sau.
- GV nhận xét.
3. Các biển ch dn sau ý nói gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- GV: Khi đi vệ sinh, các em nhớ nhìn
bin ch dn trưc ca hoặc phía trên
cửa ra vào. Các bạn nam vào đúng nhà
v sinh nam, các bn n vào đúng nhà
v sinh n.
- HS tho lun theo cp, xem 3 tranh
nh (3 hình biển ch dẫn) trong SGK đ
tr li câu hỏi.
- Mt s HS tr lời trước lp: Bin ch
dẫn ch WC, TOILET.
- HS c lớp quan sát 4 tranh nhỏ trong
SGK, tr lời các câu hỏi gợi ý của GV:
+ Ra tay sch s.
+ Ngồi đúng vị trí.
+ Vt rác đúng chỗ.
+ X c bn cu.
- HS tho luận theo nhóm 4, HS báo cáo
kết qu tc lp: Tranh B Tranh C
Tranh D Tranh A.
- HS tho lun theo cp, xem 2 tranh
nh (2 bin ch dẫn) để tr lời câu hi.
- Mt s HS tr lời trước lp:
Bin ch dẫn nhà vệ sinh nh cho nữ
bin ch dẫn nhà vệ sinh dành cho nam.
Hoạt động 3: Viết
- GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt đng.
- GV có thể dán 2 hình lên bng cho HS
quan sát.
- Gọi HS đọc câu mẫu.
- Viết li khuyên phù hợp vi mt trong
hai hình.
- 2 HS đọc: Không giẫm chân lên bồn
- GV và HS cùng pn tích câu mu:
Câu mẫu có đường gạch chéo qua hình
nên:
+ Ni quy cn bắt đu bng:
“Không...”.
+ Ni dung ca câu nêu ra việc không
nên làm.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hình 1: Nội quy này cho ta biết phi
làm gì?
+ Hình 2: Nội quy này cho ta biết kng
được làm gì?
- GV cho HS làm việc nhóm 4.
- GV nhận xét và ng dn các nhóm
HS sa li (nếu có).
cu.
- Phải đóng nắp bn cu
- Không được giẫm chân n bồn cu.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm
HS chn mt hình. Sau khi tho luận để
hiểu được ý nghĩa của tín hiệu trong mi
hình, cả nhóm thống nht c mt bn
viết nhanh câu của nhóm vào bảng
nhóm. Ví dụ:
+ Phải đóng nắp bn cu.
+ Không giẫm chân lên bồn cầu./ Không
đặt chân lên bồn cu.
- Các nhóm treo bảng nhóm lên. Các
nhóm chọn hình giống nhau t treo
bảng nhóm cạnh nhau để tiện quan sát,
so sánh, chữa bài. Cả lp nhận xét xem
các nm đã viết hoa ch cái đầu câu và
dùng du chm kết thúc câu chưa.
3. Cng c, m rộng, đánh giá
GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
GV đưa lại 4 tranh trong hoạt động 2: Hãy chn nhng việc em đã làm được.
(HS chn A, B, C hoc D).
- GV: Các em nhớ các biển ch dn nhà v sinh, thc hiện đúng bốn bước khi s
dụng nhà v sinh. Biết s dụng nhà v sinh đúng cách là biểu hin của người lch
sự, văn minh.
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIT)
LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Viết (chính tả nghe viết) đúng hai kh thơ;
- Điền đúng g/ gh, tr/ ch (hoc an/ ang) vào chỗ trng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HC
- SGK Tiếng Vit 1/2; VBT Tiếng Vit 1/2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY- HC CH YU
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động
- HS hát bài hát: “ Con chim vành khuyên
- GV gii thiệu bài.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Nghe viết
- GV đọc to mt ln hai kh thơ đầu trong
bài :Lời chào đi trước.
- GV đoc cho HS viết t d viết sai.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dn HS cách trình bày vào
v.
+ Viết bắt đu ô thứ 4.
+ Đầu mi dòng thơ viết hoa.
+ Hết kh thơ cách 1 dòng viết kh thơ
tiếp theo.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s
HS, hướng dn HS sa li (nếu
- 2 HS đọc.
- HS luyn viết ch d viết sai chính
t: dẫn bước, kết bn.
- HS nghe viết vào vở Chính tả
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhc
bn sa li (nếu có).
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2. Đc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu nêu quy tắc viết g gh.
- Chn g hay gh?
- Âm “ gờkhi đứng trước “ i,e,ê” thì
viết gh.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3. Đc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm phn a.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài tập.
- Chia s bài trưc lp:
Sách vở gn gàng ghi bài
- Chn a hoc b
a) tr hay ch?
- HS làm bài
vt chanh tranh bóng
3. Cng c, đánh giá
- GV nhận xét tiết hc.
- Dặn HS chăm chỉ luyn viết.
K CHUYỆN (Đọc k )
MẶT TRĂNG TÌM BẠN
I. MỤC TIÊU
- K được câu chuyn ngn Mặt trăng tìm bn bng 4 5 câu; hiểu đưc nim vui
khi có bn, biết quý trọng tình bn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HC
- Tranh minh ho câu chuyện Mặt trăngm bn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hot động ca GV
Hot động ca HS
1. Khi động - Gii thiu
- HS tr li câu hỏi Đ em:
Trông xa tưởng là mèo
Li gần hoá ra chim
Ban ngày ngủ lim dim
Ban đêm rình bt chut.
Là con? (Cú mèo)
- GV: Đó là người bạn mà mặt trăng đã tìm thấy. Chúng ta cùng k lại câu chuyn
Mặt trăng tìm bạn mà các em đã đọc nhé.
2. Các hoạt động chính
Hot động 1: Đc lại bài tập đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đc
Mặt trăng tìm bạn
Hoạt động 2: K từng đoạn câu chuyn
theo tranh.
- GV treo tranh 1, hi:
sao mặt trăng buồn?
- Treo tranh 2, hi:
Mặt trăng ước điu gì?
- Treo tranh 3 và hi:
nói điều gì khiến mt trăng vui?
- GV treo tranh 4 và hi:
Sau khi kết bn, hai bn thế nào?
- HS đọc trong nhóm đôi.
- HS quan sát bức tranh 1tr li:
Mặt trăng buồn không có bạn.( 2- 3
HS tr li).
- HS quan sát bức tranh 2 .
- 2 - 3 HS tr li: Mặt trăng ước có một
ngưi bn.
- HS quan sát bức tranh 3.
- 2 - 3 HS tr li:
nói: “Chào bn! T s làm bn vi
bạn.”
- HS quan sát tranh và tr li:
Sau khi kết bn, c hai đều vui.
Hoạt động 3: K toàn bộ câu chuyn.
a) K tiếp niu chuyện trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS k trong
nhóm theo tng bc tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nm làm
vic.
b) K toàn b câu chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS k toàn bộ câu chuyn
trong nhóm.
- GV ng dn HS th hin giọng nói
ca mặt trăng và cú khác nhau một cách
t nhiên trong lời hi thoi.
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
nhóm: HS1 - K tranh 1; HS2 K
tranh 2; HS3 K tranh 3; HS4 K
tranh 4.
- HS k lin mch ni dung ca 4 tranh
trước nhóm. Khi 1 bạn k thì các bạn
khác lăng nghe và góp ý.
Ví dụ:
+ Mặt trăng rất buồn không có bạn.
Mt trăng ước có mt người bn. Thy
thế, nói: “Chào bạn! T s m bạn
vi bạn”. Sau khi kết bn, c hai đều
vui. (4 câu)
+ Khi đêm ti lnh lẽo buông xuống,
trên bầu tri ch một mình mt trăng.
Mt trăng cảm thy rất cô đơn vì không
có bạn. Mặt trăng bt khóc: “Giá mà
mình có thể tìm được một người bạn!”.
Nghe thy tiếng mt trăng, một bạn có
bèn nói: “Chào bn! Bn đừng bun
c) K toàn bộ câu chuyện trước lp
- GV mi mt s HS lên bảng va ch
vào tranh va k chuyn.
- GV cho HS thi đóng vai. Phân vai:
ngưi dn chuyện, cú và mặt trăng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
d) M rng
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
gì?
na. T s làm bn vi bn vì tớ luôn
thc c đêm.” Mặt trăng liên kết
bn vi nhau. C hai đều cười vui vì đã
có bạn. (6 câu)
- Đại din HS lên kể.
- Các bạn trong lp lng nghe, quan sát
và cổ vũ bạn.
- Một vài nhóm lên đóng vai k chuyn.
HS c lp nhận xét, khen.
- HS suy nghĩ trả li: Có bạn rt vui.
3. Cng c, đánh giá
- GV tng kết gi học, tuyên dương ý thức hc tp của các em học tốt, động viên
c lớp cùng cố gắng để k được câu chuyn hay.
ĐỌC M RNG
HS tìm đọc li mt i hát thiếu nhi.
1. m kiếm nguồn Đọc m rng
HS có th tìm đc lời bài hát thiếu nhi trong các tuyển tp bài hát. Ví dụ:
- Hoàng Long - Hoàng Lân (2016). 65 bài hát thiếu nhi chn lc, NXB Kim
Đồng.
- Nguyễn Văn Chung (2017). 100 bài hát thiếu nhi, NXB Tng hp.
2. Trình bày kết qu Đọc m rng
3. Gợi ý bài Đọc m rng
Đọc li bài hát Lp chúng ta đoàn kết:
LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
Nhạc và li: Mng Lân
Lớp chúng mình rt rt vui
Anh em ta chan hoà tình thân
Lớp chúng mình rt rt vui
Như keo sơn anh em một nhà
Đầy tình thân quý mến nhau
Luôn thi đua học chăm tiến ti
Quyết kết đoàn giữ vng bn
Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.
? Thi k tên một s bài t thiếu nhi em biết.
| 1/19

Preview text:

TUẤN 25 TẬP ĐỌC
MẶT TRĂNG TÌM BẠN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn.
- Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng;
nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết được câu giới thiệu về bạn thân.
- Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một chiếc mũ có hình cú, một chiếc mũ có hình mặt trăng để HS đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Khởi động
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh phúc, sung sướng, tò mò,. .)
- GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế nào,
tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn - Hs đọc thầm theo.
bài chậm rãi; phân biệt giọng người dẫn
chuyện, mặt trăng và cú. Giọng của mặt trăng lúc đầ
u thể hiện cảm xúc buồn,
tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui vẻ, thân thiện.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên
bảng.Ví dụ: MB: lên tiếng, làm bạn,
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). luôn luôn. MN: bật khóc, vang lên.
- GV yêu cầu HS đọc các từ mới.
- GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì
- HS đọc: thì thầm, giá mà.
thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy mặt - HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm.” trăng nói rất nhỏ?” - Từ “ thì thầm”
+ thì thầm: nói rất nhỏ, chỉ đủ cho hai ngườ i nghe thấy
+ giá mà: giống như nghĩa củ a từ “giá
như”, “ước gì”. “Giá mà mình có thể
tìm thấy một người bạn” có nghĩa là:
Mặt trăng mong ước có một người bạn,
vì hiện tại mặt trăng chưa có.
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu.
+ GV chọn một vài câu cho HS luyện
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng
đọc. GV hướng dẫn: “Cần chú ý ngắt câu văn.
hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi dài và
rõ ràng ở chỗ sau dấu gạch ngang; ở
chỗ dấu chấm xuống dòng, trước mỗi
gạch đầu dòng. Phần trước dấu gạch

ngang là lời của mặt trăng (hoặc cũ),
cần đọc giọng khác với lời dẫn chuyện.
+ GV đọc mẫu cho HS thấy sự khác biệt. - HS đọc lại :
+ Giá mà mình có thể tìm được một
người bạn.// – Mặt trăng thì thầm.//
+ Cậu sẽ tìm được bạn nhanh thôi.// – Một âm thanh/ vang lên.//
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn
(theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang,
theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - Đọc nối tiếp câu
- HS đọc tiếp nối theo cặp (hoặc theo nhóm). - Thi đọc trước lớp.
- HS thi đọc theo hình thức : Đọc đóng
GV phân vai và hướng dẫn: 1 HS đọc vai, mỗi nhóm 3 HS.
lời dẫn chuyện; 1 HS đọc lời của mặt
trăng, 1 HS đọc lời của cú. HS có thể
chưa phân biệt rõ lời dẫn và lời thoại
nên chưa biết khi nào đến lượt mình. GV có thể nhắc cho HS đó biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét, góp ý. - HS đọc cả bài.
GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài, hoặc 1 trò chơi vận động nhỏ. TIẾT 2
Hoạt động 2: Đọc – hiểu.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.
1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong
ước có một người bạn?
- GV hướng dẫn: Các em cần tìm trong
- HS hoạt động theo cặp, đọc thầm bài
những câu nói của mặt trăng.
đọc để trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời câu hỏi: Giá mà
mình có thể tìm được một người bạn.
- GV cho 1 HS khá – giỏi đọc diễn cảm - HS đọc.
câu văn trên, thể hiện niềm mong ước
tha thiết của mặt trăng.
2. Khi có bạn, mặt trăng cảm thấy thế nào?
- HS hoạt động theo cặp, đọc thầm 3 câu
cuối của bài, trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời câu hỏi: Mặt trăng rất vui.
- GV chốt, chuyển hoạt động.
Hoạt động 3: Nói và nghe
- HS đọc yêu cầu hoạt động:
Đóng vai mặt trăng và cú chào hỏi nhau.
- GV chọn 1 HS cùng tham gia với
Cả lớp quan sát, học tập cách giao tiếp.
mình hoặc chọn một cặp HS khá – giỏi
đóng vai mặt trăng và cú để làm mẫu.
- GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK,
em có thể chào và đáp lời chào linh hoạt - HS nói và đáp lời chào hỏi theo cặp tại
theo cách nói riêng của mình.
bàn, dựa vào tranh minh hoạ bài 3 để
Cú: Chào bạn, tớ là cú. nói.
Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng. Hoặc:
Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: Tớ là cú. Tớ là bạn của cậu.
Mặt trăng: Chào cú. Tớ là mặt trăng. Tớ
cảm thấy rất vui khi gặp cậu.
- Một số cặp HS đóng vai nói trước lớp.
HS đóng vai mặt trăng đội mũ mặt
trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương cặp nào mạnh dạn.
Hoạt động 4: Viết
- HS đọc yêu cầu hoạt động:
Hoàn thành câu giới thiệu bạn thân của em. - GV hướng dẫn
- HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe GV
+ Ở câu 1, em cần điền tên người bạn
vừa giải thích, vừa viết mẫu trên bảng
thân của em vào chỗ trống. Nhớ viết hoa phụ.
tên của bạn. Ví dụ: Bạn thân của em là Mai Lan.
+Ở câu 2, em cần điền một việc mà em
và bạn thường cùng nhau làm. Các em
có thể xem tranh gợi ý trong SGK hoặc
tự viết theo ý riêng của mình. Ví dụ: Em
và bạn thường cùng nhau chơi búp bê .
- 2 cặp HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp
- GV nhận xét về bài làm của 2 cặp HS trên bả viết vào VBT1/2.
ng lớp (Ở câu 1, tên người đã
được viết hoa chưa; các câu đã có dấu
- Từng cặp trao đổi bài để soát, sửa
châm kết thúc câu chưa?). chữa. - GV giúp HS sửa lỗi
3.Củng cố, mở rộng, đánh giá.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta
hiểu được ý nghĩa của tình bạn. Có bạn
- Cả lớp cùng làm Cây tình bạn. HS dán
thì vui, không có bạn thì rất buồn. Các
mảnh giấy hình bông hoa đã viết chữ lên
em hãy trân trọng những người bạn tốt
và cùng xem, chia sẻ sản phẩm của của mình nhé mình.
CHÍNH TẢ ( NHÌN- VIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Viết đúng đoạn văn trong bài chính tả.
- Điền đúng c/k, iêu/ iêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- SGK Tiếng Việt 1/2, VBT Tiếng Việt 1/2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS hát. - Hát 1 bài - Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1. Nhìn - viết
– HS nhìn vào SGK tr.68, đọc cả đoạn văn trong bài 1.
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - HS viết, đọc: bật khóc, ước.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
+ Đoạn chính tả gồm mấy câu? Sau mỗi câu có dấu gì?
+ Sau dấu chấm phải viết thế nào?
+ Câu đầu phải viết thế nào?
- HS nhìn - viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, đọc chậm để soát bài.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
bạn sửa lỗi (nếu có).
số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có).
Hoạt động 2: Bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu. - Điền c/ k - Gv cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả.
- Đại diện trình bày trên bảng.
cây cảnh cái kìm - Nêu các viết c/ k. - HS giải thích cách làm Bài 3. Đọc yêu cầu. - Điền iên/ iêt. - Cho HS làm bài - HS làm bài. - Chữa bài:
Nước chảy xiết.
Mẹ nướng xiên thịt.

3. Củng cố, đánh giá.
- Nhắc lại cách viết c/k. - Hs nêu
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC
LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Lời chào đi trước.
- Hiểu được ý nghĩa của lời chào; nêu được lời khuyên từ bài thơ; điền đúng dấu
chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu; nói và đáp được lời chào; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ.
- Sử dụng được lời chào phù hợp với tình huống giao tiếp, ứng xử lịch sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài hát “ Con chim vành khuyên” ( Hoàng Vân)
- Tranh minh hoạ dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.70.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), trả lời câu hỏi của GV:
Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (Lễ phép, biết chào hỏi, kính trọng người lớn.)
- GV: Các bạn nhỏ biết chào hỏi người lớn là những bạn nhỏ ngoan, đáng yêu.
Lời chào có những tác dụng nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Lời chào đi trước để biết.
* GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ.
- GV đọc mẫu toàn bài .GV chú ý phát - Hs đọc thầm theo.
âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi
dòng thơ. Giọng đọc vui tươi, thong thả.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc :
+ MB: nơi nào, nở, lòng tốt, chẳng nặng là bao.
+ MN: đi trước, lạc nhà, hoa, gió mát, bàn tay. - Đọc từ mới.
- HS đọc các từ mới: chân thành , cởi
GV giải nghĩa từ: chân thành (thành thật, mở.
trung thực); cởi mở (thoải mái, gần gũi, tự nhiên). - Đọc nối tiếp câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ theo hàng dọc.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ
- 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 4,
câu thơ, ngắt cuối câu thơ bốn chữ: mỗi HS đọc một khổ. Đi đến nơi nào//
Đại diện 3 nhóm đọc trước lớp, cá
Lời chào đi trước// nhóm khác nhận xét.
Lời chào dẫn bước//
Chẳng sợ lạc nhà.// - HS đọc cả bài
- HS thi đọc toàn bài theo hình thức trò
- GV nhận xét, đánh giá.
chơi: Đọc tiếp sức.
GIẢI LAO : GV cho HS hát hoặc chơi một trò chơi vận động nhỏ. Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc- hiểu
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.
1. Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi.
- HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi,
đọc kĩ 2 phương án cho sẵn trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời trước lớp: Đáp án:
- GV nhận xét, đánh giá. a. Luôn biết chào hỏi.
2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn thơ.
của GV theo kiểu xoá dần từ ngữ trong
từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ
làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. - Tổ chức thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm
(đọc tiếp nối hoặc đọc tiếp sức từng
câu thơ hoặc từng khổ thơ).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Nói và nghe
- HS đọc yêu câu: Nói lời chào của
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4
bạn nhỏ phù hợp với mỗi tranh.
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát kĩ
các tranh A, B, C để hiểu tình huống,
đóng vai bạn nhỏ trong tranh để nói lời chào. - Chia sẻ kết quả. - Một số HS trả lời:
Tranh A: Chào các cậu./ Chào nhé./
Chào nhé, mai gặp lại các cậu nhé.
Tranh B: Con chào cô ạ. /Em chào cô ạ. Tranh C: Con chào bố ạ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Viết
- HS đọc yêu cầu của đề bài và đoạn hội thoại trong SGK:
- GV hướng dẫn: Em đọc hai câu đứng
trước ô trống để biết đó là câu hỏi và chọn dấu chấm hỏi. - Làm việc nhóm đôi.
- HS cả lớp làm bài tập, điền dấu câu thích hợp vào VBT1/2
- HS đổi bài cho bạn bên cạnh để cùng - Chia sẻ kết quả: soát và sửa lỗi. - Đại diện chia sẻ: + Bạn tên là gì? + Bạn học lớp nào?
- Gọi HS đọc lại cuộc thoại.
– 2 cặp HS đọc lại câu hỏi và câu trả
lời vừa điền dấu câu:
3. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Qua bài đọc, chúng ta đã thấy lời chào có tác dụng thật là kì diệu. Lời chào
làm cho chúng ta vui vẻ hạnh phúc, gần gũi nhau hơn. Các em hãy sử dụng lời
chào thường xuyên, đúng tình huống giao tiếp để là những bạn nhỏ văn minh, lịch sự nhé! TẬP VIẾT CHỮ G, H HOA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Tô được chữ G, H hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ/ slide viết sẵn G, H hoa đặt trong khung chữ mẫu; Hà Giang ( theo
mẫu chữ trong vở TV1/2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- HS chơi trò chơi : “ Alibaba”
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học tổ chữ G, H hoa. Hướng dẫn tổ
chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ G, H
hoa và từ ngữ ứng dụng.
* GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H
- HS nhận xét độ cao, độ rộng. hoa cỡ vừa. - Gv mô tả: - HS quan sát và nghe.
+ Chữ G hoa gồm 2 nét: nét 1 là kết
hợp của nét cong dưới và cong trái nối
liền nhau, tạo vòng xoăn to ở đầu chữ
(gần giống chữ C hoa), nét 2 là nét khuyết dưới.
+ Chữ H hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp
của nét cong trái và nét lượn ngang
(lượn 2 đầu), nét 2 là kết hợp của nét
khuyết dưới, khuyết trên và móc phải,
nét 3 là nét thẳng đứng.
- GV nêu quy trình tô chữ G, H hoa cỡ
vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các
nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu
cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
- GV cho HS tô chữ lên không trung.
- HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ G, H hoa.
- HS viết bảng con chữ G, H hoa
- GV nhận xét, chỉnh sửa
* GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H
- HS nhận xét độ cao, độ rộng. hoa cỡ nhỏ. - HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn và nhận xét chữ viết
trong bảng con của HS.
- Cho HS đọc, quan sát từ ngữ ứng - HS đọc và quan sát dụng: Hà Giang .
GV giải thích: Hà Giang là tên riêng - HS lắng nghe.
một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc nước ta.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các - HS quan sát và nhận xét độ cao các
chữ cái trong từ Hà Giang, cách đặt dấu chữ cái trong từ Hà Giang, cách đặt dấu
thanh, cách nối nét các chữ cái,.
thanh, cách nối nét các chữ cái,.
- Gv hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con.
Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp - HS tô, viết vào vở TV1/2, tr.20: G hoa
khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa (chữ cỡ vừa và nhỏ), H hoa (chữ cỡ vừa đúng cách.
và nhỏ), Hà Giang (chữ cỡ nhỏ)
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
3. Củng cố, đánh giá
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập viết chữ G, H hoa. TẬP ĐỌC
SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh.
- Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ dẫn nhà
vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời khuyên về điều
nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh.
- Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh/ ảnh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.72.
- Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- GV: Các em đoán xem bài này cho ta
- HS trả lời: Bài này cho ta biết cách sử biết điều gì?
dụng nhà vệ sinh./ Bài này cho ta biết sử
- GV: Biết vị trí nhà vệ sinh của trường, dụng nhà vệ sinh như thế nào.
các em có thể nhanh chóng đi đến khi có
nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài
Sử dụng nhà vệ sinh để biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài. GV chú ý phát - HS đọc thầm theo
âm rõ ràng, chính xác, chú ý ngắt hơi ở
chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
kết thúc câu, dấu hai chấm.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc .
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên
Ví dụ: xếp hàng, giẫm chân, quy định, bảng. xà phòng.
- GV giải nghĩa từ bồn cầu bằng cách
- HS đọc từ mới: bồn cầu.
cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
trong SGK, đặt câu hỏi: Trong tranh,
- HS chỉ vào hình ảnh minh hoạ tương đâu là bồn cầu? ứng.
- GV hướng dẫn HS đọc câu.
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc
GV chọn một số câu dà cho HS luyện từng câu văn. đọc:
- HS luyện đọc cá nhân các câu dài.
Khi sử dụng nhà vệ sinh,/ em nhớ các việc sau://
- Không giẫm chân lên bồn cầu.//
- Đi vệ sinh xong phải xả nước bồn cầu.//
- GV chỉ cho HS quan sát những chỗ
đánh dấu ngắt hơi, đọc mẫu và hướng
dẫn HS: “Cần nghỉ hơi dài, rõ ràng ở
chỗ sau dấu hai chấm sau “. .nhớ các
việc sau: ”, ở chỗ dầu chấm kết thúc
câu và xuống dòng, ở trước mỗi gạch đầu dòng.”
- HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc.
- GV cho HS luyện đọc bài. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài
GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài hát hoặc chơi trò chơi. Tiết 2.
Hoạt động 2: Đọc- hiểu.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.
- GV cho HS đọc từng câu hỏi.
1. Những biển chỉ dẫn nào cho biết có nhà vệ sinh?
- GV có thể dán ba tranh lên bảng cho
- HS thảo luận theo cặp, xem 3 tranh HS quan sát.
nhỏ (3 hình biển chỉ dẫn) trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ - GV nhận xét. dẫn có chữ WC, TOILET.
2. Sắp xếp các bức tranh sau theo đúng thứ tự: - GV gợi ý:
- HS cả lớp quan sát 4 tranh nhỏ trong
SGK, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV:
+ Tranh A vẽ hành động nào? + Rửa tay sạch sẽ.
+ Tranh B vẽ hành động nào? + Ngồi đúng vị trí.
+ Tranh C vẽ hành động nào? + Vứt rác đúng chỗ.
+ Tranh D vẽ hành động nào? + Xả nước bồn cầu.
- GV: Mỗi bức tranh là một hành động
theo thứ tự thời gian, cần xếp đúng trật
tự thời gian để thấy việc nào làm trước, việc nào làm sau.
- HS thảo luận theo nhóm 4, HS báo cáo
kết quả trước lớp: Tranh B – Tranh C – Tranh D – Tranh A. - GV nhận xét.
3. Các biển chỉ dẫn sau ý nói gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thảo luận theo cặp, xem 2 tranh
nhỏ (2 biển chỉ dẫn) để trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời trước lớp:
Biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nữ và
biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nam.
- GV: Khi đi vệ sinh, các em nhớ nhìn
biển chỉ dẫn ở trước cửa hoặc phía trên
cửa ra vào. Các bạn nam vào đúng nhà
vệ sinh nam, các bạn nữ vào đúng nhà vệ sinh nữ.
Hoạt động 3: Viết
- GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt động.
- Viết lời khuyên phù hợp với một trong hai hình.
- GV có thể dán 2 hình lên bảng cho HS quan sát. - Gọi HS đọc câu mẫu.
- 2 HS đọc: Không giẫm chân lên bồn
- GV và HS cùng phân tích câu mẫu: cầu.
Câu mẫu có đường gạch chéo qua hình nên:
+ Nội quy cần bắt đầu bằng: “Không. .”.
+ Nội dung của câu nêu ra việc không nên làm.
- Phải đóng nắp bồn cầu
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hình 1: Nội quy này cho ta biết phải
- Không được giẫm chân lên bồn cầu. làm gì?
+ Hình 2: Nội quy này cho ta biết không được làm gì?
- GV cho HS làm việc nhóm 4.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm
HS chọn một hình. Sau khi thảo luận để
hiểu được ý nghĩa của tín hiệu trong mỗi
hình, cả nhóm thống nhất cử một bạn
viết nhanh câu của nhóm vào bảng nhóm. Ví dụ:
+ Phải đóng nắp bồn cầu.
+ Không giẫm chân lên bồn cầu./ Không
đặt chân lên bồn cầu.
- Các nhóm treo bảng nhóm lên. Các
nhóm chọn hình giống nhau thì treo
bảng nhóm cạnh nhau để tiện quan sát,
so sánh, chữa bài. Cả lớp nhận xét xem
các nhóm đã viết hoa chữ cái đầu câu và
dùng dấu chấm kết thúc câu chưa.
- GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm HS sửa lỗi (nếu có).
3. Củng cố, mở rộng, đánh giá
– GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
– GV đưa lại 4 tranh trong hoạt động 2: Hãy chọn những việc em đã làm được. (HS chọn A, B, C hoặc D).
- GV: Các em nhớ các biển chỉ dẫn nhà vệ sinh, thực hiện đúng bốn bước khi sử
dụng nhà vệ sinh. Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách là biểu hiện của người lịch sự, văn minh.
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC I. MỤC TIÊU
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ;
- Điền đúng g/ gh, tr/ ch (hoặc an/ ang) vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- SGK Tiếng Việt 1/2; VBT Tiếng Việt 1/2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- HS hát bài hát: “ Con chim vành khuyên” - GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1: Nghe – viết
- GV đọc to một lần hai khổ thơ đầu trong
bài : “Lời chào đi trước.” - 2 HS đọc.
- GV đoc cho HS viết từ dễ viết sai.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính
tả: dẫn bước, kết bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
+ Viết bắt đầu ở ô thứ 4.
+ Đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
+ Hết khổ thơ cách 1 dòng viết khổ thơ tiếp theo.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS nghe – viết vào vở Chính tả
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
bạn sửa lỗi (nếu có).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2. Đọc yêu cầu bài tập.
- Chọn g hay gh?
- GV yêu cầu nêu quy tắc viết ggh.
- Âm “ gờ” khi đứng trước “ i,e,ê” thì viết là gh. - HS làm bài tập.
- Chia sẻ bài trước lớp: - GV nhận xét, đánh giá
Sách vở gọn gàng ghi bài
Bài 3. Đọc yêu cầu bài tập. - Chọn a hoặc b - GV cho HS làm phần a. a) tr hay ch? - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá.
vắt chanh tranh bóng
3. Củng cố, đánh giá
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chăm chỉ luyện viết.
KỂ CHUYỆN (Đọc – kể )
MẶT TRĂNG TÌM BẠN I. MỤC TIÊU
- Kể được câu chuyện ngắn Mặt trăng tìm bạn bằng 4 – 5 câu; hiểu được niềm vui
khi có bạn, biết quý trọng tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện Mặt trăng tìm bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- HS trả lời câu hỏi Đố em:
Trông xa tưởng là mèo Lại gần hoá ra chim Ban ngày ngủ lim dim
Ban đêm rình bắt chuột.

Là con gì? (Cú mèo)
- GV: Đó là người bạn mà mặt trăng đã tìm thấy. Chúng ta cùng kể lại câu chuyện
Mặt trăng tìm bạn mà các em đã đọc nhé.
2. Các hoạt động chính
Hoạt động 1: Đọc lại bài tập đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc
- HS đọc trong nhóm đôi.
“Mặt trăng tìm bạn ”
Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV treo tranh 1, hỏi:
- HS quan sát bức tranh 1và trả lời:
Vì sao mặt trăng buồn?
Mặt trăng buồn vì không có bạn.( 2- 3 HS trả lời). - Treo tranh 2, hỏi:
- HS quan sát bức tranh 2 .
Mặt trăng ước điều gì?
- 2 - 3 HS trả lời: Mặt trăng ước có một người bạn. - Treo tranh 3 và hỏi: - HS quan sát bức tranh 3.
Cú nói điều gì khiến mặt trăng vui? - 2 - 3 HS trả lời:
Cú nói: “Chào bạn! Tớ sẽ làm bạn với - GV treo tranh 4 và hỏi: bạn.”
Sau khi kết bạn, hai bạn thế nào?
- HS quan sát tranh và trả lời:
Sau khi kết bạn, cả hai đều vui.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
a) Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể trong
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
nhóm theo từng bức tranh.
nhóm: HS1 - Kể tranh 1; HS2 – Kể
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm tranh 2; HS3 – Kể tranh 3; HS4 – Kể việc. tranh 4.
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trong nhóm.
trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn
- GV hướng dẫn HS thể hiện giọng nói khác lăng nghe và góp ý.
của mặt trăng và cú khác nhau một cách Ví dụ:
tự nhiên trong lời hội thoại.
+ Mặt trăng rất buồn vì không có bạn.
Mặt trăng ước có một người bạn. Thấy
thế, cú nói: “Chào bạn! Tớ sẽ làm bạn
với bạn”. Sau khi kết bạn, cả hai đều vui. (4 câu)
+ Khi đêm tối lạnh lẽo buông xuống,
trên bầu trời chỉ có một mình mặt trăng.
Mặt trăng cảm thấy rất cô đơn vì không
có bạn. Mặt trăng bật khóc: “Giá mà
mình có thể tìm được một người bạn!”.
Nghe thấy tiếng mặt trăng, một bạn có
bèn nói: “Chào bạn! Bạn đừng buồn
nữa. Tớ sẽ làm bạn với bạn vì tớ luôn
thức cả đêm.” Mặt trăng và có liên kết
bạn với nhau. Cả hai đều cười vui vì đã có bạn. (6 câu)
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ - Đại diện HS lên kể.
vào tranh vừa kể chuyện.
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn.
- GV cho HS thi đóng vai. Phân vai:
- Một vài nhóm lên đóng vai kể chuyện.
người dẫn chuyện, cú và mặt trăng.
HS cả lớp nhận xét, khen.
- GV nhận xét, tuyên dương. d) Mở rộng
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
- HS suy nghĩ trả lời: Có bạn rất vui. gì?
3. Củng cố, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên
cả lớp cùng cố gắng để kể được câu chuyện hay. ĐỌC MỞ RỘNG
HS tìm đọc lời một bài hát thiếu nhi.
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
HS có thể tìm đọc lời bài hát thiếu nhi trong các tuyển tập bài hát. Ví dụ:
- Hoàng Long - Hoàng Lân (2016). 65 bài hát thiếu nhi chọn lọc, NXB Kim Đồng.
- Nguyễn Văn Chung (2017). 100 bài hát thiếu nhi, NXB Tổng hợp.
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
3. Gợi ý bài Đọc mở rộng

Đọc lời bài hát Lớp chúng ta đoàn kết:
LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
Nhạc và lời: Mộng Lân
Lớp chúng mình rất rất vui
Anh em ta chan hoà tình thân
Lớp chúng mình rất rất vui
Như keo sơn anh em một nhà
Đầy tình thân quý mến nhau
Luôn thi đua học chăm tiến tới
Quyết kết đoàn giữ vững bền
Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.
? Thi kể tên một số bài hát thiếu nhi em biết.