Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 27 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUN 28: GIA ĐÌNH CA EM
CÔ CH KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I. Mc tiêu: Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Cô chủ không biết quý tình bn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: người không biết quý trọng tình bn s không có
bn; tr lời được câu hi v chi tiết trong truyn, giải thích được ý nghĩa của kết thúc
truyn, viết được câu trả lời cho câu hi v lời khuyên trong u chuyn; gii thiu
đưc v mt con vật nuôi.
- Viết ( chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn; điền đúng ng/ ng, ương/ươc vào chỗ trng.
- Biết trân trọng và giữ n tình bn, yêu quý vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy hc:
- Bảng nhóm.
- Video clip bài hát, mt s hình ảnh sưu tầm v vật nuôi đáng yêu.
III. Các hoạt động dy hc:
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV t chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh những con vật nuôi trong nhà ( chó,
mèo, gà, lợn, chim, vịt, trâu.... ).Hai nhóm
luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là
mất lượt.
- GV: Nhng con vật nuôi trong nhà không ch
ích còn nhng người bạn thân thiết
của chúng ta. Vậy một cô bé lại không
biết quý trọng những người bn ấy. Điều gì sẽ
xy ra tiếp theo, chúng ta ng đọc bài Cô chủ
không biết quý tình bn.
- GV ghi đầu bài: chủ không biết quý tình
bn.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Cô chủ không
biết quý tình bạn.
- HD HS đọc nhẩm toàn bài.
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm
từ.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: ni, lại, lấy, như thế nào.
+ MN: rất đẹp, hàng xóm, gà mái, ít ngày,
cụp đuôi, ngạc nhiên.
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
đọc câu dài.
+ Một hôm, / thấy nhà hàng xóm có con gà
mái,/ cô bèn đổi gà trống lấy gà mái.//
+ Nhưng chỉ được ít ngày,/ cô bé lại thích
con vịt ca ông hàng xóm,/ bèn đổi gà mái
lấy vịt.//
+ Cô chủ kể cho chó con nghe/ mình đã đổi
nhiều bn như thế nào.//
+ Sáng ra,/ cô bé ngạc nhiên/ khi chẳng còn
người bạn nào bên mình cả.//
- GV linh hoạt lựa chọnnh thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
có).
- HS đọc các từ mới: gầm giường (
khoảng trống nằm bên dưới của
giường), cạy cửa ( đẩy cửa nhà hé
ra một cách nhẹ nhàng, rồi khẽ lách
để trốn ra ngoài).
- HS đọc tiếp nối từng câu văn
trong mi đoạn (theo hàng dọc hoặc
hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm).
- HS đọc tiếp nối từng đon trong
bài trước lớp, mỗi HS đọc một
đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nm, 4
HS một nhóm, mỗi HS đọc một
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nm (đc
từng đoạn đọc cả bài).
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
+ Nhng con vật nào đã bị cô chủ đem
đổi?
+ Vì sao chú chó bỏ trốn?
+ Viết: Câu chuyên khuyên chúng ta
điều gì?
GV đưa ra mẫu câu “ Câu chuyện y
khuyên chúng ta...” và hướng dẫn HS
viết tiếp vào ch trống để được câu đầy
đủ thành phần.
- HS thảo luận nhóm 4, cùng thống nhất
và cử 1 bạn ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Các nhóm treo kết quả lên bảng lớp.
- Các nhóm nhận xét, chốt đáp án: gà
trống, gà mái, vịt.
- HS hoạt động theo cặp, đọc thầm hai
câu cuối bài.
2 3 HS trả lời trước lớp: không
muốn kết bạn với cô ch không biết q
trọng tình bạn.
- HS hoạt động theo nhóm, thảo luận trả
lời u hỏi.
- Mỗi HS viết tiếp câu trong VBT1/2
hoặc phiếu BT.
VD:
+ Câu chuyn này khuyên chúng ta phải
quý trọng tình bạn.
+ Câu chuyn này khuyên chúng ta phải
biết giữ gìn tình bạn.
- GV nhận xét.
2. Nói và nghe : Giới thiệu về một con
vật nuôi.
- GV YC HS quan sát tranh trong SGK.
Gợi ý:
+ Con vật em thích là con nào ?
+ Nó to hay nhỏ? Bộ lông, mắt, mũi,
sừng, đuôi,... của nó thế nào?
+ Nó thích ăn gì?
+ Tiếng kêu của nó thế nào?
+ Hoạt động của nó ra sao?
- GV quan sát, lắng nghe HS nói,
khuyến khích HS nói thêm nhiều
thông tin.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH
GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS
tích cực.
- GV cho HS xem video clip mt số hình
ảnh của những con vật nuôi ngộ nghĩnh,
đáng yêu.
.....
- HS đổi chéo bài để soát và sửa lỗi.
- 3-4 HS đọc câu văn vừa viết trước lp.
HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nói tự do trong nhóm.
- 2-3 HS nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn
văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính t
biết, quý trọng.
- HS nghe viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
2. Chọn ng hay ngh?
MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: ngà voi đứng nghiêm
3. Chọn ương hay ươc?
MT: Điền đúng ương ươc vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: Mẹ đi làm nương.
Dùng nước tiết kiệm.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
NGÔI NHÀ
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
Đọc đúng và rõ ràng bài Ngôi nhà.
- Cảm nhn được vẻ đẹp của ngôi nhà ở nông thôn qua tình yêu của bạn nhỏ; tìm
được hình ảnh thơ về ngôi nhà; hỏi và trả li được câu hỏi về ngôi nhà của mình; viết
lại được mt câu hi đã dùng; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ.
- được chữ N, O hoa.
- Thêm yêu ngôi nhà ca chính mình nói riêng, yêu quê hương đất nước nói chung.
B, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh/ nh minh hođể giải nghĩa từ “ rạ”
- Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr18.
- Bảng phụ slide viết sẵn: N, O hoa đặt trong khung chữ mẫu, Nội, Óc Eo(theo
mẫu chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ thế
nào?
-GV: Đó chính là ngôi n của bạn nhỏ
trong bài thơ hôm nay. Chúng ta cùng
đọc bài: Ngôi nhà để xem bạn ấy yêu
những gì ở ngôi nhà của mình nhé!
- HS cả lớp trả lời câu hỏi ( đẹp, rng,
có nhiều cây,...)
GV ghi tên bài lên bảng: Ngôi n.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm
theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính
xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng
đọc toàn bài tha thiết, tình cảm.
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ kn bảng.
Ví dụ: + MB: lnh lót, đất nước.
+MN: hàng xoan, mái vàng, thơm phức,
bốn mùa.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp
trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ bốn
chữ:
Em yêu nhà em//
Hàng xoan trước ngõ//
Hoa xao xuyến nở//
Như mây từng chùm.//
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc nhẩm bài thơ.
- HS nghe .
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- HS đọc các từ mới: xao xuyến, mộc
mạc, rạ.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo
hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
nhóm), mỗi HS đc một câu.
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp,
mỗi HS đọc một khổ.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
(nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS
đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc
mơ buổi sáng.
- HS đọc cả bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo t
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức.
- Nhận xét
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của HS
- HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài thơ
để trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
+ Hàng xoan trước ngõ có hoa nở đẹp.
+ Tiếng chim đầu hồi hót lảnh lót.
+ Rạ đầy sân phơi.
+ Gỗ, tre mộc mạc.
- HS học thuộc lòng .
- HS thi đọc thuộc lòng giữa các nm (đọc
từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ).
- 1 cặp HS đọc ví dụ mẫu trong SGK:
Hỏi: Nhà bạn có cây gì?
Đáp: Nhà tớ có cây mít
- Một số cặp HS hi – đáp trước lớp.
- Nhận xét.
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- Từng HS viết vào VBT1/2.
- HS nhận xét câu ca 2 HS viết bảng
lớp.
- HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho
nhau để soát lỗi và sửa lỗi.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học chữ N,
O hoa.
2. ớng dẫn tô chữ N, O hoa từ ngữ ứng
dụng
- MT:
được chữ N, O hoa.
- GV cho HS quan sát mẫu chN, O hoa cỡ vừa.
- GV mô tả:
+ Chữ N hoa gồm 3 nét: nét móc ngược trái, nét
thẳng xiên và nét móc xuôi phải ( hơi nghiêng ).
+ Chữ O hoa gồm 1 nét cong kín, phần cuối nét
lượn vào trong bụng chữ.
- GV nêu quy trình chN, O hoa cỡ vừa (vừa
i vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của
mình).
- GV cho HS quan sát mẫu chữ N, O hoa cỡ nhỏ.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, HS nhận xét độ
cao, độ rộng.
- HS dùng ngón trỏ tô lên
không trung chữ N, O hoa.
- HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- GV giải thích: Hà Ni là tên thủ đô của nước ta.
Óc Eo là tên một thị trấn thuộc tỉnh An Giang.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái
trong từ Hà Nội, Óc Eo, cách đặt dấu thanh, cách
nối nét các chữ cái,...
3. Viết vào vở Tập viết
- MT: viết được chữ N hoa (cỡ vừa và nhỏ), O
hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Hà Nội, Óc Eo (cỡ nhỏ).
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó
khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của mt số HS.
4. Củng c:
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
dụng: Hà Nội, Óc Eo (trên
bảng phụ).
- HS nhận xét độ cao các chữ
cái trong từ Hà Nội, Óc Eo, nối
nét các chữ cái,...
- HS viết vào vở TV1/2, tr.23:
N hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), O
hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ),
Nội, Óc Eo (chữ cỡ nhỏ).
THÁP DINH DƯỠNG
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tháp dinh dưỡng.
- Biết đưc chế độ dinh dưng hợp lí; MRVT về thực phẩm; nêu được nhóm thực
phẩm nào nên ăn ít; đặt và trả lời được câu hỏi về đồ ăn yêu thích; viết lại được một
câu đã nói.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ; điền đúng ao/ au/, iu/ưu ( hoặc r/d/gi)
vào chỗ trống.
- Kể được câu chuyện ngắn Cô chủ không biết quý tình bạn đã đọc bằng 4 – 5 câu,
biết tn trọng và giữ gìn tình bạn, yêu q vật nuôi.
- Hình thành được kĩ năng tự chăm sóc, tự điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lí.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh tháp dinh dưỡng trong SGK tr.99.
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK tr100.
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức trò chơi: Thi tìm thử.
- GV: Các loài rau đó thuộc nhóm thực phẩm
rau củ. Trong bữa ănng ngày, chúng ta nên
ăn nhóm thực phẩm rau củ này và các nhóm
thực phẩm khác nữa như thế nào để có cơ thể
khỏe mạnh? Các em sẽ được biết điều đó khi
học bài Tháp dinh dưỡng.
- GV ghi tên bài: Tháp dinh dưỡng.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- HS chơi trò chơi.
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tháp dinh
dưỡng.
- GV đọc mẫu toàn bài .
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: dinh dưỡng, bí quyết, nhóm thực
phẩm, ngũ cốc, sở thích, thực đơn.
- GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên
xuống, từ trái sang phải, kết hợp đọc nội dung
hình ảnh, chú ý ngắt hơi ở chỗ có du phẩy.
VD:
Ăn ít// Dầu,/ mỡ/ đồ ngọt//
Ăn v phải// Thịt,/ cá,/ trứng,/ sữa.//
Ăn đủ// Rau củ,/ trái cây//
Ăn đủ// Ngũ cốc/ ( gạo,/ ngô,/ khoai).//
- GV cho HS luyện đọc
- GV linh hoạt lựa chọnnh thức đọc:
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ngkhó đọc (nếu
có).
- HS đọc từ mi: thực phẩm, dinh
dưỡng, ngũ cốc.
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu
văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc
hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
nhóm).
- HS đọc tiếp nối từng đon trong
bài trước lớp, mỗi HS đọc một
đoạn.
- HS đọc theo cặp, mỗi HS đọc 1
câu lần lượt đến hết bài..
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài
tập
- GV lần ợt nêu các câu hỏi:
CH1:Nhóm thực phẩm nào nên ăn
ít?
CH2: Thực phẩm nào thuộc nhóm
rau c?
2.i và nghe : Hỏi - đáp về đồ
ăn yêu thích
- GV tổ chức cho HS làm việc
nhóm đôi.
- Cả lớp và GV tổng kết, tuyên
dương.
3. Viết: Viết lại một câu trả lời
của em ở bài tập trên.
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát tháp dinh
dưỡng cùng thảo luận để thống nhất câu trả
lời.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp.
- HS hoạt động theo nhóm, cùng thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp.
- 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp
nhanh. Ví dụ:
HS1: Bạn thích ăn gì?,
HS2: Mình thích ăn thịt gà.
- HS hoạt động theo cặp hỏi đáp
- HS chơi trò chơi truyền điện.
- GV: Em cần nhớ lại câu trả lời
đầy đủ của mình cho câu hỏi “
Bạn thích ăn gì?để ghi lại.
- GV: Câu có đy đủ bộ phận, viết
hoa chữi đầu câu và cuối câu
đánh du chấm kết thúc.
- GV quan sát, nhận xét, chữa bài.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG,
ĐÁNH G
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
HS tích cực.
- Từng học sinh làm vào vở VBT1/2.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS dưới lớp đổi chéo bài để soát và sửa
lỗi.
- 1-2 HS đọc câu vừa viết.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng 2
khổ thơ cuối trong bài Ngôi nhà..
- GV đọc to một lần.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
vở.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS
soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
số HS, hướng dn HS sửa lỗi (nếu có).
2. Chọn iu hay ui?
MT: Điền đúng ao, au
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án: con hàu, củ su hào.
3. Chọn
a) iu hay ưu
- MT: Điền đúng ưu hay iu
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án : cờ luân lưu, sai lúc lỉu
b) r,d hay gi
- MT: điền đúng r, d hay gi.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án:
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
lảnh lót, thơm phức.
- HS nghe viết vào vở Chính tả.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
bạn sửa li (nếu có).
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới
lớp làm vào VBT.
- HS trình bày bài ca mình trước lớp.
- HS đổi v kiểm tra chéo.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Clớp
làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài ca mình trước lớp.
- HS đổi v nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
Mẹ rán đậu
Bé dán giấy
Mèo bắt gián
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN)
Đọc -kể: Cô chủ không biết quý tình bạn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- GV hỏi: Bức tranh này trong bài đọc
nào?
- GV: Chúng ta cùng nhau klại câu
chuyn đã học.
2. Đọc lại i Tập độc trong SGK
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu
câu hỏi: sao cô bé đổi gà trống lấy gà
mái?
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
Vì sao cô bé đổi gà mái lấy vịt?
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi:
Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con?
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi:
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
4. Kể toàn bộ câu chuyện
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong
nhóm 4
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu
chuyn trong nhóm 4.
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm
các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
+ Cô bé đang nuôi một con gà trống. Cô
thấy rất thích con gà mái của nhà hàng
xsom nê đã đổi gà trống lấy gà mái. Vài
ngày sau, cô lại đổi gà mái lấy vịt. Được
vài hôm, cô lại đổi vịt để lấy chó con.
Cuốing, biết câu chuyện cô chủ hay
đổi bạn, chó con đã bỏ trốn.
....
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- HS xem bức tranh trả lời câu hỏi của
GV.
- HS đọc lại bài tập đọc.
- HS quan sát bức tranh 1.
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát bức tranh 2.
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát bức tranh 3.
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát bức tranh 4.
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh
2, HS3 Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
- HS kliền mạch nội dung của 4 tranh
trước nhóm. Khi 1 bạn k thì các bạn
khác lắng nghe và góp ý.
- Một số HSn bng vừa chỉ vào tranh
vừa kể chuyện.
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ
vào tranh vừa kể chuyện.
- GV có thể tổ chức thi kể chuyn giữa
các nhóm.
5. Mở rộng
- GV hỏi: Cô bé có gì đáng chê?
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyn, nhắc nhở HS liên hệ bản thân.
6. Tổng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lp cùng c gng để kê đưc câu
chuyn hay.
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát
và cổ vũ bạn.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét
của mình về cô bé.
- HS tr lời.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- HS tìm đọc một câu chuyện hoc mt đoạn văn về con vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. m kiếm nguồn Đọc m rộng
- GV hướng dẫn HS tìm bài đọc về các con vật.
VD: Mèo tam thể.
- GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn
văn với dung lượng chữ phù hợp.
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở
rộng như sau:
+ Larousse ( 2009 ). Từ điển khoa khọc của bé
Về sự sống trên trái đất, NXB trẻ.
+ Thái Lý ( biên soạn) ( 2017). Cuốn sách đầu
tiên cho bé về động vật, NXB Phụ n...
2. Trình bày kết quả Đọc mrộng
Ví dụ: Đọc câu chuyn o tam thể.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài đọc.
TIẾT 2
- GV nêu câu hỏi ớng dẫn đọc hiểu câu
chuyện:
Vì sao có tên là mèo tam thể?
- HS tìm đc mt câu chuyện
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc
giới thiệu về cây cối.
- HS chọn đọc câu chuyện, đon
văn phù hợp.
- HS đọc thầm câu chuyện.
- HS đọc các từ ngkhó đọc
(nếu ).
- HS đọc từ mi: tam thể, cộc
đuôi,
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng
câu.
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
luận để thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu HS vcon mèo, nêu tên các bộ
phận của con mèo.
- Nhận xét, góp ý.
3. Củng c
- Nhắc nh HS liên h thc tế, bảo v và chăm
sóc các con vật có ích.
- HS vtheo ý thích rồi giới
thiệu các bộ phận của con mèo.
- HS liên h bản thân.
| 1/12

Preview text:

TUẦN 28: GIA ĐÌNH CỦA EM
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Cô chủ không biết quý tình bạn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: người không biết quý trọng tình bạn sẽ không có
bạn; trả lời được câu hỏi về chi tiết trong truyện, giải thích được ý nghĩa của kết thúc
truyện, viết được câu trả lời cho câu hỏi về lời khuyên trong câu chuyện; giới thiệu
được về một con vật nuôi.
- Viết ( chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn; điền đúng ng/ ng, ương/ươc vào chỗ trống.
- Biết trân trọng và giữ gìn tình bạn, yêu quý vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm.
- Video clip bài hát, một số hình ảnh sưu tầm về vật nuôi đáng yêu.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. từ.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh những con vật nuôi trong nhà ( chó,
mèo, gà, lợn, chim, vịt, trâu. . ).Hai nhóm
luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt.
- GV: Những con vật nuôi trong nhà không chỉ
có ích mà còn là những người bạn thân thiết
của chúng ta. Vậy mà có một cô bé lại không
biết quý trọng những người bạn ấy. Điều gì sẽ
xảy ra tiếp theo, chúng ta cùng đọc bài Cô chủ
không biết quý tình bạn.
- GV ghi đầu bài: Cô chủ không biết quý tình bạn.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Cô chủ không
biết quý tình bạn.
- HD HS đọc nhẩm toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
Ví dụ: + MB: nuôi, lại, lấy, như thế nào. đọc thầm theo.
+ MN: rất đẹp, hàng xóm, gà mái, ít ngày,
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
cụp đuôi, ngạc nhiên. có).
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện - HS đọc các từ mới: gầm giường ( đọc câu dài.
khoảng trống nằm bên dưới của
+ Một hôm, / thấy nhà hàng xóm có con gà
giường), cạy cửa ( đẩy cửa nhà hé
mái,/ cô bèn đổi gà trống lấy gà mái.//
ra một cách nhẹ nhàng, rồi khẽ lách
+ Nhưng chỉ được ít ngày,/ cô bé lại thích để trốn ra ngoài).
con vịt của ông hàng xóm,/ bèn đổi gà mái
- HS đọc tiếp nối từng câu văn lấy vịt.//
trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc
+ Cô chủ kể cho chó con nghe/ mình đã đổi
hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm).
nhiều bạn như thế nào./
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
+ Sáng ra,/ cô bé ngạc nhiên/ khi chẳng còn
bài trước lớp, mỗi HS đọc một
người bạn nào bên mình cả.// đoạn.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
HS một nhóm, mỗi HS đọc một
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm 4, cùng thống nhất
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
và cử 1 bạn ghi kết quả vào bảng nhóm.
+ Những con vật nào đã bị cô chủ đem
- Các nhóm treo kết quả lên bảng lớp. đổi?
- Các nhóm nhận xét, chốt đáp án: gà trống, gà mái, vịt.
+ Vì sao chú chó bỏ trốn?
- HS hoạt động theo cặp, đọc thầm hai câu cuối bài.
– 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Vì nó không
muốn kết bạn với cô chủ không biết quý trọng tình bạn.
+ Viết: Câu chuyên khuyên chúng ta
- HS hoạt động theo nhóm, thảo luận trả điều gì? lời câu hỏi.
GV đưa ra mẫu câu “ Câu chuyện này
- Mỗi HS viết tiếp câu trong VBT1/2
khuyên chúng ta. .” và hướng dẫn HS hoặc phiếu BT.
viết tiếp vào chỗ trống để được câu đầy VD: đủ thành phần.
+ Câu chuyện này khuyên chúng ta phải quý trọng tình bạn.
+ Câu chuyện này khuyên chúng ta phải
biết giữ gìn tình bạn. .....
- HS đổi chéo bài để soát và sửa lỗi.
- 3-4 HS đọc câu văn vừa viết trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét.
2. Nói và nghe : Giới thiệu về một con vật nuôi.
- HS nói tự do trong nhóm.
- GV YC HS quan sát tranh trong SGK. - 2-3 HS nói trước lớp. Gợi ý:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Con vật em thích là con nào ?
+ Nó to hay nhỏ? Bộ lông, mắt, mũi,
sừng, đuôi,. . của nó thế nào? + Nó thích ăn gì?
+ Tiếng kêu của nó thế nào?
+ Hoạt động của nó ra sao?
- GV quan sát, lắng nghe HS nói,
khuyến khích HS nói thêm nhiều thông tin.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV cho HS xem video clip một số hình
ảnh của những con vật nuôi ngộ nghĩnh, đáng yêu.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào biết, quý trọng. vở.
- HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ng hay ngh?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
Cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Đáp án: ngà voi đứng nghiêm
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
3. Chọn ương hay ươc?
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
MT: Điền đúng ương ươc vào chỗ trống. làm bài vào VBT.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS trình bày bài của mình trước lớp. - Nhận xét, đánh giá
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
Đáp án: Mẹ đi làm nương. bạn.
Dùng nước tiết kiệm. 4. Củng cố
- Nhận xét tiết học. NGÔI NHÀ A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
– Đọc đúng và rõ ràng bài Ngôi nhà.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ngôi nhà ở nông thôn qua tình yêu của bạn nhỏ; tìm
được hình ảnh thơ về ngôi nhà; hỏi và trả lời được câu hỏi về ngôi nhà của mình; viết
lại được một câu hỏi đã dùng; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ.
- Tô được chữ N, O hoa.
- Thêm yêu ngôi nhà của chính mình nói riêng, yêu quê hương đất nước nói chung.
B, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
– Tranh/ ảnh minh hoạ để giải nghĩa từ “ rạ”
- Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và nghe trong SGK tr18.
- Bảng phụ slide viết sẵn: N, O hoa đặt trong khung chữ mẫu, Hà Nội, Óc Eo(theo
mẫu chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.KHỞI ĐỘNG
- GV hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ thế
- HS cả lớp trả lời câu hỏi ( đẹp, rộng, nào? có nhiều cây,. .)
-GV: Đó chính là ngôi nhà của bạn nhỏ
trong bài thơ hôm nay. Chúng ta cùng
đọc bài: Ngôi nhà để xem bạn ấy yêu
những gì ở ngôi nhà của mình nhé!
GV ghi tên bài lên bảng: Ngôi nhà.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ.
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm - HS nghe .
theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính
xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
đọc toàn bài tha thiết, tình cảm.
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ mới: xao xuyến, mộc
Ví dụ: + MB: lảnh lót, đất nước. mạc, rạ.
+MN: hàng xoan, mái vàng, thơm phức, - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo bốn mùa.
hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp
nhóm), mỗi HS đọc một câu.
trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ bốn
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, chữ: mỗi HS đọc một khổ. Em yêu nhà em//
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm Hàng xoan trước ngõ//
(nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS Hoa xao xuyến nở//
đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc Như mây từng chùm.// mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT
-MT: trả lời được các câu hỏi ngôi
nhà của bạn nhỏ trong bài; đọc
thuộc lòng được 2 khổ thơ.
- GV nêu lần lượt câu hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài thơ
+ Ngôi nhà của bạn nhỏ có những để trả lời câu hỏi. gì?
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp:
- GV: Tất cả những gì thuộc về ngôi + Hàng xoan trước ngõ có hoa nở đẹp.
nhà được bạn nhỏ kể ra đều rất đẹp. + Tiếng chim đầu hồi hót lảnh lót.
Điều này chứng tỏ bạn quan sát rất + Rạ đầy sân phơi.
kĩ. Bạn rất yêu ngôi nhà của mình. + Gỗ, tre mộc mạc.
+ Học thuộc lòng hai khổ thơ mà em - HS học thuộc lòng . thích
- HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc
- GV theo hướng dẫn HS học thuộc
từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ).
lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong
từng câu thơ, chỉ để lại một số từ
ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết.
2. Nói và nghe Đối đáp về hoa.
-MT: Hỏi – đáp được về nhà của
- 1 cặp HS đọc ví dụ mẫu trong SGK: bạn.
Hỏi: Nhà bạn có cây gì?
- GV ghi lên bảng các từ: gì, mấy, ở
Đáp: Nhà tớ có cây mít
đâu, thế nào. . để hỏi.
- Một số cặp HS hỏi – đáp trước lớp. VD: - Nhận xét.
Hỏi: Nhà của bạn ở đâu?
Đáp: Nhà của mình ở phố Hàm nghi. .....
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Viết: Viết lại một câu hỏi em đã dùng ở bài tập trên.
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn: Em cần viết hoa
- Từng HS viết vào VBT1/2.
chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm
- HS nhận xét câu của 2 HS viết bảng hỏi ở cuối câu. lớp.
- GV chữa nhanh một số bài tập.
- HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH
nhau để soát lỗi và sửa lỗi. GIÁ
- GV chia nhóm, thi đọc thuộc lòng
kiểu Đọc truyền điện.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ N, - HS lắng nghe O hoa.
2. Hướng dẫn tô chữ N, O hoa và từ ngữ ứng dụng
- MT: Tô được chữ N, O hoa.
- HS quan sát, HS nhận xét độ
- GV cho HS quan sát mẫu chữ N, O hoa cỡ vừa. cao, độ rộng. - GV mô tả:
+ Chữ N hoa gồm 3 nét: nét móc ngược trái, nét
- HS dùng ngón trỏ tô lên
thẳng xiên và nét móc xuôi phải ( hơi nghiêng ). không trung chữ N, O hoa.
+ Chữ O hoa gồm 1 nét cong kín, phần cuối nét
lượn vào trong bụng chữ.
- GV nêu quy trình tô chữ N, O hoa cỡ vừa (vừa
nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
- GV cho HS quan sát mẫu chữ N, O hoa cỡ nhỏ. - HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- GV giải thích: Hà Nội là tên thủ đô của nước ta. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
Óc Eo là tên một thị trấn thuộc tỉnh An Giang.
dụng: Hà Nội, Óc Eo (trên
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái bảng phụ).
trong từ Hà Nội, Óc Eo, cách đặt dấu thanh, cách
nối nét các chữ cái,. .
- HS nhận xét độ cao các chữ
3. Viết vào vở Tập viết
cái trong từ Hà Nội, Óc Eo, nối
- MT: viết được chữ N hoa (cỡ vừa và nhỏ), O nét các chữ cái,. .
hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Hà Nội, Óc Eo (cỡ nhỏ).
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó
- HS viết vào vở TV1/2, tr.23:
khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
N hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), O
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Hà 4. Củng cố:
Nội, Óc Eo (chữ cỡ nhỏ).
- GV nhận xét tiết học. THÁP DINH DƯỠNG A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tháp dinh dưỡng.
- Biết được chế độ dinh dưỡng hợp lí; MRVT về thực phẩm; nêu được nhóm thực
phẩm nào nên ăn ít; đặt và trả lời được câu hỏi về đồ ăn yêu thích; viết lại được một câu đã nói.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ; điền đúng ao/ au/, iu/ưu ( hoặc r/d/gi) vào chỗ trống.
- Kể được câu chuyện ngắn Cô chủ không biết quý tình bạn đã đọc bằng 4 – 5 câu,
biết trân trọng và giữ gìn tình bạn, yêu quý vật nuôi.
- Hình thành được kĩ năng tự chăm sóc, tự điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lí.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh tháp dinh dưỡng trong SGK tr.99.
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK tr100.
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức trò chơi: Thi tìm thử. - HS chơi trò chơi.
- GV: Các loài rau đó thuộc nhóm thực phẩm
rau củ. Trong bữa ăn hàng ngày, chúng ta nên
ăn nhóm thực phẩm rau củ này và các nhóm
thực phẩm khác nữa như thế nào để có cơ thể
khỏe mạnh? Các em sẽ được biết điều đó khi
học bài Tháp dinh dưỡng.
- GV ghi tên bài: Tháp dinh dưỡng.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tháp dinh dưỡng.
- GV đọc mẫu toàn bài .
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
Ví dụ: dinh dưỡng, bí quyết, nhóm thực đọc thầm theo.
phẩm, ngũ cốc, sở thích, thực đơn.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên
- HS đọc từ mới: thực phẩm, dinh
xuống, từ trái sang phải, kết hợp đọc nội dung dưỡng, ngũ cốc.
hình ảnh, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy.
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu VD:
văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc
Ăn ít/ Dầu,/ mỡ/ đồ ngọt//
hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
Ăn vừ phải// Thịt,/ cá,/ trứng,/ sữa.// nhóm).
Ăn đủ// Rau củ,/ trái cây//
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
Ăn đủ// Ngũ cốc/ ( gạo,/ ngô,/ khoai).//
bài trước lớp, mỗi HS đọc một - GV cho HS luyện đọc đoạn.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá
- HS đọc theo cặp, mỗi HS đọc 1
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
câu lần lượt đến hết bài.. - HS đọc cả bài. TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV lần lượt nêu các câu hỏi:
CH1:Nhóm thực phẩm nào nên ăn - HS hoạt động theo nhóm, quan sát tháp dinh ít?
dưỡng cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời.
CH2: Thực phẩm nào thuộc nhóm - 2 - 3 HS trả lời trước lớp. rau củ?
- HS hoạt động theo nhóm, cùng thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
2.Nói và nghe : Hỏi - đáp về đồ
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp. ăn yêu thích
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
- 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp
- Cả lớp và GV tổng kết, tuyên nhanh. Ví dụ: dương.
HS1: Bạn thích ăn gì?,
HS2: Mình thích ăn thịt gà.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp
3. Viết: Viết lại một câu trả lời
- HS chơi trò chơi truyền điện.
của em ở bài tập trên.
- GV: Em cần nhớ lại câu trả lời
- Từng học sinh làm vào vở VBT1/2.
đầy đủ của mình cho câu hỏi “
- 2 HS làm trên bảng lớp.
Bạn thích ăn gì?” để ghi lại. - HS nhận xét.
- GV: Câu có đầy đủ bộ phận, viết
- HS dưới lớp đổi chéo bài để soát và sửa
hoa chữ cái đầu câu và cuối câu lỗi.
đánh dấu chấm kết thúc.
- 1-2 HS đọc câu vừa viết.
- GV quan sát, nhận xét, chữa bài.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe – viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng 2
khổ thơ cuối trong bài Ngôi nhà.. - GV đọc to một lần.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào lảnh lót, thơm phức. vở.
- HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn iu hay ui?
– MT: Điền đúng ao, au
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - Nhận xét, đánh giá.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới
- Đáp án: con hàu, củ su hào. lớp làm vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. a) iu hay ưu
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp
- MT: Điền đúng ưu hay iu làm bài vào VBT.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS trình bày bài của mình trước lớp. - Nhận xét, đánh giá
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
- Đáp án : cờ luân lưu, sai lúc lỉu bạn. b) r,d hay gi
- MT: điền đúng r, d hay gi.
- GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: Mẹ rán đậu Bé dán giấy Mèo bắt gián 4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN)
Đọc -kể: Cô chủ không biết quý tình bạn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- GV hỏi: Bức tranh này trong bài đọc
- HS xem bức tranh trả lời câu hỏi của nào? GV.
- GV: Chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện đã học.
2. Đọc lại bài Tập độc trong SGK
- HS đọc lại bài tập đọc.
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu - HS quan sát bức tranh 1.
câu hỏi: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. mái?
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: - HS quan sát bức tranh 2.
Vì sao cô bé đổi gà mái lấy vịt?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: - HS quan sát bức tranh 3.
Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: - HS quan sát bức tranh 4.
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
4. Kể toàn bộ câu chuyện
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong
nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh nhóm 4
2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4.
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh
các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn
+ Cô bé đang nuôi một con gà trống. Cô khác lắng nghe và góp ý.
thấy rất thích con gà mái của nhà hàng
xsom nê đã đổi gà trống lấy gà mái. Vài
ngày sau, cô lại đổi gà mái lấy vịt. Được
vài hôm, cô lại đổi vịt để lấy chó con.
Cuối cùng, biết câu chuyện cô chủ hay
đổi bạn, chó con đã bỏ trốn. ....
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện.
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát
vào tranh vừa kể chuyện. và cổ vũ bạn.
- GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét 5. Mở rộng của mình về cô bé.
- GV hỏi: Cô bé có gì đáng chê? - HS trả lời.
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân.
6. Tổng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU
- HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn về con vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS TIẾT 1
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm bài đọc về các con vật. - HS tìm đọc một câu chuyện VD: Mèo tam thể.
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc
- GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn giới thiệu về cây cối.
văn với dung lượng chữ phù hợp.
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau:
- HS chọn đọc câu chuyện, đoạn
+ Larousse ( 2009 ). Từ điển khoa khọc của bé văn phù hợp.
– Về sự sống trên trái đất, NXB trẻ.
+ Thái Lý ( biên soạn) ( 2017). Cuốn sách đầu
tiên cho bé về động vật, NXB Phụ nữ. .
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
Ví dụ: Đọc câu chuyện Mèo tam thể.
- HS đọc thầm câu chuyện.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài đọc.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc TIẾT 2 (nếu có).
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu
- HS đọc từ mới: tam thể, cộc chuyện: đuôi,
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
Vì sao có tên là mèo tam thể?
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
luận để thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu HS vẽ con mèo, nêu tên các bộ
- HS vẽ theo ý thích rồi giới
phận của con mèo.
thiệu các bộ phận của con mèo. - Nhận xét, góp ý. 3. Củng cố
- Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, bảo vệ và chăm - HS liên hệ bản thân. sóc các con vật có ích.