Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 29 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUẦN 30 Chủ điểm. TRƯỜNG HỌC CỦA EM
MÈO CON ĐI HỌC
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học.
- Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân
vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường;
i được một lời khuyên.
- Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng/ngh, âu/ây vào chtrng.
nh thành được ý thức chủ động, tự giác chăm chỉ học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng nhóm (sng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
-Chiếc mũ đội đầu hình o con và 1 số con vật khác để HS đóng vai.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh
trả lời u hỏi:
+ Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định
làm gì với mèo con?
- GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con
không ? Chúng ta cùng đọc bài Mèo con đi
học để biết nhé !
- GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi
học
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ
nhàng, nhí nhảnh.
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bng.
Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,...
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
đọc câu dài.
+ Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái o đến
bên mèo con.//
+ Cái đuôi cháu ốm/ thì phải ct ngay đi
thôi.//
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS quan sát và trả lời cá nhân.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc.
- HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô
cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ),
kêu toáng ( kêu to ầm ĩ).
- HS đọc tiếp nối từng câu văn
trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc
hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm).
- HS đọc tiếp nối từng đon trong
bài trước lớp, mỗi HS đọc một
đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nm, 4
HS một nhóm, mi HS đọc một
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài).
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2:
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
+ Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi
học ?
+ Vì sao mèo con lại vội xin đi học ?
+ Thi tìm nhng từ chỉ hoạt động của
học sinh ở trường
2. Nói và nghe
- GV t chức cho HS làm vic nhóm
đôi: Đóng vai o con và bạn của mèo
con.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và
đáp lời nhnhàng, hợp lý, tự nhiên.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH
GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS
tích cực.
- GV: Chúng mình cùng hát bài Mèo
con đi học của nhạc sĩ Hoàng Lân.
Chúng mình cùng nhắc nhau đi học
chăm chỉ, đừng i học như mào con
nhé !
- HS thảo luận nm đôi, nêu yêu cầu
của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để trả
lời u hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả li câu hỏi
trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị ốm, xin
nghỉ học.
- HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của
câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu
hỏi.
2 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ
bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, đuôi
ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3)
- HS chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi:
Thi tìm từ. Tổ nào tìm được nhiều
nhanh hơn thì thắng cuộc.
- HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS
đóng vai mèo con, 1 HS đóng vai bạn
mèo con.
Mèo con: Hu hu, mình không thích đi
học đâu.
Bạn:Mèo con ơi, ở trường có nhiều bạn
vui lắm
- 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS
mang mũ hình mèo con và 1 HS mang
mũ con vật khác.
- Nhận xét.
- HS hát
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn
văn
- GV đọc to một lần đon viết trong đoạn
văn s 3 trong bài Mèo con đi học.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một s
HS, ớng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Chọn ng hay ngh?
MT: Điền đúng ng/ngh vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: Đàn thiên nga bay về phương
Nam tránh rét. Dc đường đi, chúng
thường nghngơi ở những hồ nước lớn.
3. Chọn âu hay ây?
MT: Điền đúng âu, ây vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: cá sấu, mít sấy
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
cái đuôi, cắt
- HS nhìn viết vào vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
nhau, nhắc bạn sửa lỗi.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS
làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
Đọc đúng và rõ ràng i Những người bạn tốt.
- Hiểu được các bạn của Mi sa là bạn tốt vì biết động viên, giúp đỡ bạn bè; trả lời
được câu hỏi về chi tiết trong bài; tìm được câu thơ chỉ lời nói của nhân vật; giải
thích được về đặc điểm của nn vật; giới thiệu được về một người bạn tt.
- được chữ P, Q hoa.
- Có ý thức giúp đỡ bạn bè, ứng xvăn minh, tế nhị.
B, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.116.
- Bảng phụ slide viết sẵn: P, Q hoa đặt trong khung chữ mẫu, Phú Quốc (theo mẫu
chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV hỏi: Các bạn đang làm gì với bạn
nhỏ tên là Mi-sa ?
-GV: Cac bạn của Mi-sa là những người
bạn tốt. Chúng ta cùng đọc bài Những
người bạn tốt xem chuyện gì xảy ra với
Mi-sa và những người bạn ấy đã ứng xử
như thế nào nhé.
- GV ghi tên bài lên bảng: Những người
bạn tốt.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm
theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính
xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng
đọc khổ 1, 2 chậm rãi, thể hiện nỗi buồn.
Khổ 3 khích lệ, động viên.
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngkhón bảng.
Ví dụ: + MB: Mi-sa, luôn xấu hổ, nhất
là, nói.
+MN: phát âm, bình tĩnh, môi mấp máy,
cần phải vậy.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp
trong u thơ, ngắt cuối dòng thơ năm
chữ:
“ Mi-sa/cậu đừng buồn,//
Và nhất là đừng vội.//
Hãy bình tình,/ tự tin,//
Nói những gì định nói. "//
- Nhận xét, đánh giá
- HS cả lớp trả lời u hỏi (Các bạn đang
động viên, ani, khích lệ Mi-sa)
- HS đọc nhẩm bài thơ.
- HS nghe .
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- HS đọc các từ mới: khổ tâm ( cảm thy
rất buồn)
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo
hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc
nhóm), mỗi HS đc một câu.
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp,
mỗi HS đọc một khổ.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
(nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS
đọc đầu tiên đọc cản bài.
- HS đọc cả bài.
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ
hoặc trò chơi Đc tiếp sức.
- Nhận xét
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT
-MT: trả lời được các câu hỏi về về
i đọc.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi và kết
luận câu trả li đúng:
+ Mi-sa gặp khó khăn ?
- GV: Mi-sa không thể phát âm như
bạn bè trong phố, Mi-sa bị nói lắp.
+ Đọc lời các bạn động viên Mi-sa.
- GV : Mi-sa cậu đừng buồn/Và nhất
là đừng vội,/Hãy bình tĩnh, tự
tin./Nói những gì định nói.
+ Các bạn của Mi-sa có điểm gì tốt?
- GV : Các bn không trêu Mi-sa,
động viên, giúp đỡ Mi-sa./ Các bạn
kiên trì chờ Mi-sa nói hết.
- GV theo ớng dẫn HS học thuộc
lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong
từng câu t, chỉ để lại mt stừ
nglàm điểm tựa, cuối cùng xoá hết.
2. Nói và nghe Kể vmột người
bạn tốt của em
-MT: Kể về một người bạn tt của
em
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh,
trao đổi nm kể về mt người bạn
tốt ca em.
+ Vì sao bạn nhỏ đang nói là bạn
tốt?
- GV tổng kết, tuyên dương HS nói
tốt, hay.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH
GIÁ
- GV tổ chức cho HS đóng vai: Đóng
vai Mi-sa, đọc lại khổ thứ 3 với
giọng đọc thể hiện sự ani, động
viên dành cho bạn.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS
tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ P,
Q hoa.
2. ớng dẫn tô chữ P, Qhoa và từ ngữ ứng
dụng
- HS lắng nghe
- MT: Tô được chữ P, Q hoa.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ P, Q hoa cỡ vừa.
- GV mô tả:
+ Chữ P hoa gồm 2 nét: 1 nét móc ngược trái,
phía tn hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong
( ging nét 1 của chữ B hoa) và 1 nét cong trên.
+ Chữ Q hoa gồm 2 nét : 1 nét congn, phần
cuối nét lượn vào trong bụng chữ ( giống chữ O
hoa ) và 1 nét lượn ngang
- GV nêu quy trình tổ chữ P, Q hoa cỡ vừa (vừa
i vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của
mình).
- GV cho HS quan sát mẫu chữ P, Q hoa c nhỏ.
- GV giải thích: Phú Quốc ( còn gọi là Đảo Ngọc)
là tên của hòn đảo lớn nhất Việt Nam, thuộc
huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái
trong từ Phú Quốc cách đặt dấu thanh, cách nối
nét các chữ cái,...
3. Viết vào vở Tập viết
- MT: viết được chữ P hoa (cỡ vừa và nhỏ),
Qhoa ( cỡ vừa và nhỏ), Phú Quốc (cỡ nhỏ).
- GV quan sát, hỗ trợ cho nhng HS gặp khó
khăn khi tô, viết hoặc, viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một s HS.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát, HS nhận xét độ
cao, độ rộng.
- HS dùng ngón tr tô lên
không trung chP, Q hoa.
- HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
dụng: Phú Quốc (trên bảng
phụ).
- HS nhận xét độ cao các chữ
cái trong từ Phú Quốc cách đặt
dấu thanh, cách nối nét các chữ
cái,...
- HS viết vào vở TV1/2, tr.24-
25: P hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ),
Q hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ),
Phú Quốc (chữ cỡ nhỏ).
QUYỂN VỞ CỦA EM
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở của em.
- Cảm nhn được tình cảm yêu mến của bn nhỏ dành cho quyển vở, tìm được những
chi tiết vquyển vở trong bài thơ ; MRVT về đức tính của người học sinh ; đặt và trả
lời u hỏi thế nào là ngưi học sinh chăm ngoan ; viết được mt câu về việc giữ gìn
sách vở.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ia/ai, iêu/ươu.
- Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào gà bng 4 – 5 câu, hiểu được lòng tốt, sự
hi sinh của gà mơ ; bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái.
- Có ý thức giữ gìn ch vở sạch sẽ, viết chữ đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hodùng cho các hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.118.
- Tranh minh hoạ câu chuyện Sự tích hoa mào gà.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV đố : n trong ruột giấy trắng tinh
Từng dòng kẻ đợi ch xinh xinh thẳng hàng.
- GV gii thiệu bài, ghi tên bài lên bảng:
Quyển vở của em.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở ca
em
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc vui tươi,
thong thả, nhẹ nhàng.
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bng.
Ví dụ: + MB: Lật, nắn nót, là
+ MN: trang giấy trắng, ngay ngn, mới tinh,
trò ngoan.
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
đọc ngắt nhịp trong câu thơ, cuối câu thơ năm
chữ:
Lật từng trang/từng trang//
Giấy trắng/ sờ mát rượi//
Thơm tho/i giấy mới//
Nắn nót/ bàn tay xinh.//
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc:
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả
lời u đố của GV: Quyển vở.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
có).
- HS đọc từ mới: Mát rượi (ý nói tờ
giấy trắng tinh sờ mịn ng, mang
lại cảm giác dễ chịu); tính nết(chỉ
đức tính của HS)
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng u
thơ (theong dọc hoặc hàng
ngang, theo tô hoặc nhóm).
- HS đọc tiếp nối khổ thơ trong
nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng khổ, đọc cả bài).
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài
tập
- MT: Biết được đức tính của
người HS.
- GV lần ợt nêu các câu hỏi:
+ Khi mở quyển vở, bạn nhỏ thấy
gì ?
- GV nhận xét câu trả lời.
+ T nào chđức tính ca người
học sinh ?
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, thảo luận theo
cặp trả lời câu hỏi.
- 2-3 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét câu trả lời.
2.i và nghe :
-MT:Nói được về người học sinh
chăm ngoan
- GV tổ chức cho HS tho luận
theo cặp, xem tranh gợi ý để trả
lời
+ Thế nào là người học sinh ngoan
?
- GV khuyến khích HS nói thành
đoạn.
- Cả lớp và GV tổng kết, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
3. Viết
-MT: Sắp xếp các từ thành câu và
viết vào vở: Em, sách vở, giữ gìn.
- GV hướng dẫn HS cần sắp xếp
các từ đã cho thành câu có nghĩa,
câu đầy đủ hai bộ phận, có sử
dụng chữ viết hoa đầu câu, thêm
dấu chấm kết tc cuối u.
- GV nhắc HS đánh dấu chấm kết
thúc câu.
- GV nhận xét.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG,
ĐÁNH G
- GV tổ chức trò chơi: Biết một
câu, đọc cả đoạn
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
HS tích cực.
- HS thảo luận nm.
- 2 3 HS trả lời: chăm chỉ, thật thà, ngoan
ngoãn.
- HS quan sát tranh, thảo lun theo cặp, trả lời
theo gợi ý từng bức tranh.
+ Tranh 1: Người HS chăm ngoanngười
hăng hái phát biếu xây dựng bài.
+ Tranh 2: Người HS chăm ngoan người
viết chữ sạch, đẹp.
+ Tranh 2: Người HS chăm ngoan người giữ
gìn vệ sinh lớp học.
- HS cả lớp chia nhóm: Thi nói về ngưi học
sinh chăm ngoan
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS sắp xếp và viết trên bảng lớp, HS ới
lớp làm VBT: Em giữ gìn sách vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại.
- HS đổi bài chéo cùng bàn soát và sửa lỗi.
- HS chơi trò chơi: HS bốc thăm nhận một một
câu thơ, sau đó phải đọc cả khổ thơ có câu thơ
đó.
- HS nêu cảm nhận của mình sau tiết học.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng
đoạn văn.
- GV đọc to một lần đoạn n trong bài
1 SGK tr.119
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
mát rượi, xếp hàng.
- HS nghe viết vào vở Chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
vở.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS
soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có).
2. Chọn ia hay ai?
MT: Điền đúng ia/ai
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp ánChị mái mơ dắt đàn con ra
ruộnga bới giun.
3. Chọn
- MT: Điền đúng u/ ươu; v/d/gi
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án:
a. khiêu vũ, chim khuyên
b. vỏ trứng, khoanh giò, dặn dò
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc
bạn sửa lỗi (nếu có).
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới
lớp làm vào VBT.
- HS trình bày bài ca mình trước lớp.
- HS đổi v kiểm tra chéo.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Clớp
làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài ca mình trước lớp.
- HS đổi v nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KỂ CHUYỆN)
Nghe-kể: Sự tích hoao
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khi động - Giới thiệu
- GV hỏi: -MT: Nghe kể: Sự tích hoa
mào gà
- GV t chức cho HS làm vic nhóm
đôi.
- GV đưa tranh về cây mào gà và đưa ra
gợi ý:
+ Đây là hoa gì ?
GV: Để biết vì sao hoa này có tên gọi
như vậy các em cùng nghe câu chuyện
Sự tích hoa mào gà.
2. Nghe GV kể
- GV kể 2 - 3 lần u chuyện Sự tích hoa
mào
- GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyn: Giọng
người dẫn tả về chiếc mào gà mơ xt
xoa, khen ngợi ( đoạn 1), chậm rãi (
đoạn 2, 3), cảm động, thán phục ( đoạn
4), giọng cái cây buồn rầu, tấm tức,
giọng gà mái mơ ân cần, quan tâm.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Cây hoa mào gà.
- HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện.
3. Kể từng đon truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu
câu hỏi: Gà mái mơ có chiếc mào thế
nào ?
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
Cái cây nói gì với gà mái mơ ?
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi:
Gà máiquyết đnh m gì cho cái
cây ?
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi:
Vì sao mọi người gọi cây đó là cây mào
?
4. Kể toàn bộ câu chuyện
- MT: Kể được câu chuyện ngắn Sự tích
hoa mào bằng 4 – 5 câu.
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong
nhóm 4
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu
chuyn trong nhóm 4.
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm
các từ để liên kết các câu. dụ:
+ Ny xưa, gà mơ có chiếc mào rất
đẹp. Một hôm gà máigặp một cái
cây đứng khóc: “Cây nào cũng có hoa,
chỉ mình tôi không có hoa”. Gàbèn
tặng i cây chiếc mào của mình. Từ đó,
cái cây nở hoa giống như mào gà nên
được gọi là hoa mào gà.
............
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ
vào tranh vừa kể chuyện.
- GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa
các nhóm.
5. Mở rộng
- MT: HS biết quan tâm tới người khác.
- GV hỏi: Gà mơ là nhân vật thế nào ?
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
chuyn, nhắc nh HS liên h bản thân.
- HS quan sát bức tranh 1.
- 2 - 3 HS trả lời u hỏi.( mái mơ
chiếc mào rất đp)
- HS quan sát bức tranh 2.
- 2 - 3 HS trả lời u hỏi. (Cái cây i:
Cây nàong có hoa, chỉ mình tôi
không có hoa)
- HS quan sát bức tranh 3.
- 2 - 3 HS trả lời u hỏi. (Gà mái mơ
tặng cái cây chiếc mào ca mình )
- HS quan sát bức tranh 4.
- 2 - 3 HS trả lời u hỏi. (Mọi người gọi
cái cây đó là cây hoa mào gà vì cái cây
nở hoa giống như o gà)
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh
2, HS3 Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
- HS kliền mạch nội dung của 4 tranh
trước nhóm. Khi 1 bạn k tc bạn
khác lắng nghe và góp ý.
- Một số HSn bng vừa chỉ vào tranh
vừa kể chuyện.
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát
và cổ vũ bạn.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét
của mình về gà mơ. (Tốt bụng, biết quan
tâm tới người khác/ biết hi sinh cho
người khác/dũng cảm)
6. Tng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lp cùng cgắng để kê được câu
chuyn hay.
- HS tr lời.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một ngưi nổi tiếng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. m kiếm nguồn Đọc mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về
một người nổi tiếng. Người đó có thể em biết,
em đọc đưc, xem trên ti vi, mạng internet,
trong sách,...
- GV hưng dẫn HS chọn đọc câu chuyện,
đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp.
- GV và HS tham kho một số nguồn Đọc mở
rộng như sau:
- Danh nhân văn hóa thế giới
- Truyện tranh lịch sử - Trạng Bùng Phùng
Khắc Khoan
- Chuyện kể về danh nhân văn hóa thế giới
- Truyện tranh lịch sử về: Hai Bà Trưng, Cao
Quát, TRạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm,...
2. Trình bày kết quả Đọc m rộng
Ví dụ: Đọc câu chuyện Lương Thế Vinh lấy
bưởi
LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI
1. ơng Thế Vinh nổi tiếng là thần đồng. Cậu
học giỏi mà chơing rất tài tình.
2. Một hôm, Lương Thế Vinh đem một quả bưới
ra làm bóng đá chơi cùng các bạn. Bỗng quả
bưởi rơi xuống một cái hố rất hẹp và sâu. Bọn
trẻ không thể lấy lên được. Ai cũng thấy tiếc.
3. ơng Thế Vinh nghĩ ra một kế. Cậu hớn hở
rủ các bạn đi mượn gàu múc nước đxuống hố.
Ai cũng n ngác, không hiểu Vinh làm thế để
làm gì.
- HS tìm đọc một câu chuyện
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc
giới thiệu về cây cối.
- HS chọn đọc câu chuyn, đon
văn phù hợp.
- HS đọc thầm câu chuyện.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc
(nếu ).
- HS đọc từ mới: thần đồng, hớn
hở, mượn gàu múc nước
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng
câu.
3. Chỉ một lát sau, quả bưởi đã nổi lên. Lúc
y, các bạn mới hiểu ra. Tất cả đều thán phục
Vinh.
Theo Quốc Chấn
TIẾT 2
- GV nêu câu hỏi ớng dẫn đọc hiểu câu
chuyện:
+ Lương Thế Vinh làm thế nào lấy được quả
bưởi dưới hố ?
- GV yêu cầu HS kể thêm về một số người nổi
tiếng khác
- Nhận xét, góp ý.
3. Củng c
- Nhắc nhở HS luôn chăm chỉ học tập.
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
luận để thống nhất câu trả lời.
- HS kể theo trí nhớ của mình.
- HS liên h bản thân.
| 1/12

Preview text:

TUẦN 30
Chủ điểm. TRƯỜNG HỌC CỦA EM MÈO CON ĐI HỌC A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học.
- Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân
vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường;
nói được một lời khuyên.
- Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng/ngh, âu/ây vào chỗ trống.
– Hình thành được ý thức chủ động, tự giác chăm chỉ học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
-Chiếc mũ đội đầu hình mèo con và 1 số con vật khác để HS đóng vai.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
- HS quan sát và trả lời cá nhân.
+ Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định làm gì với mèo con?
- GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con
không ? Chúng ta cùng đọc bài Mèo con đi học để biết nhé !
- GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và nhàng, nhí nhảnh. đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc.
Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,. .
- HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ), đọc câu dài.
kêu toáng ( kêu to ầm ĩ).
+ Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái kéo đến
- HS đọc tiếp nối từng câu văn bên mèo con.//
trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc
+ Cái đuôi cháu ốm/ thì phải cắt ngay đi
hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). thôi.//
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá bài trước lớp, mỗi HS đọc một
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4
HS một nhóm, mỗi HS đọc một
đoạn tiếp nối nhau đến hết bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu yêu cầu
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để trả
+ Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi lời câu hỏi. học ?
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị ốm, xin nghỉ học.
+ Vì sao mèo con lại vội xin đi học ?
- HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của
câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi.
– 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ
bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, đuôi
ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3)
+ Thi tìm những từ chỉ hoạt động của
- HS chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi:
học sinh ở trường
Thi tìm từ. Tổ nào tìm được nhiều và
nhanh hơn thì thắng cuộc. 2. Nói và nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
- HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS
đôi: Đóng vai mèo con và bạn của mèo đóng vai mèo con, 1 HS đóng vai bạn con. mèo con.
Mèo con: Hu hu, mình không thích đi học đâu.
Bạn:Mèo con ơi, ở trường có nhiều bạn vui lắm
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và
- 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS
đáp lời nhẹ nhàng, hợp lý, tự nhiên.
mang mũ hình mèo con và 1 HS mang mũ con vật khác. - Nhận xét.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Chúng mình cùng hát bài Mèo - HS hát
con đi học của nhạc sĩ Hoàng Lân.
Chúng mình cùng nhắc nhau đi học
chăm chỉ, đừng lười học như mào con nhé !
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn
- GV đọc to một lần đoạn viết trong đoạn
văn số 3 trong bài Mèo con đi học.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. cái đuôi, cắt
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào
- HS nhìn – viết vào vở Chính tả. vở.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
nhau, nhắc bạn sửa lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ng hay ngh?
MT: Điền đúng ng/ngh vào chỗ trống.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. - Nhận xét, đánh giá
Cả lớp làm bài vào VBT.
Đáp án: Đàn thiên nga bay về phương
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Nam tránh rét. Dọc đường đi, chúng
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
thường nghngơi ở những hồ nước lớn. bạn. 3. Chọn âu hay ây?
MT: Điền đúng âu, ây vào chỗ trống.
- HS nêu yêu cầu BT trong SGK.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS - Nhận xét, đánh giá làm bài vào VBT.
Đáp án: cá sấu, mít sấy
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của 4. Củng cố bạn.
- Nhận xét tiết học.
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
– Đọc đúng và rõ ràng bài Những người bạn tốt.
- Hiểu được các bạn của Mi – sa là bạn tốt vì biết động viên, giúp đỡ bạn bè; trả lời
được câu hỏi về chi tiết trong bài; tìm được câu thơ chỉ lời nói của nhân vật; giải
thích được về đặc điểm của nhân vật; giới thiệu được về một người bạn tốt.
- Tô được chữ P, Q hoa.
- Có ý thức giúp đỡ bạn bè, ứng xử văn minh, tế nhị.
B, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
– Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.116.
- Bảng phụ slide viết sẵn: P, Q hoa đặt trong khung chữ mẫu, Phú Quốc (theo mẫu chữ trong vở TV1/2).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS cả lớp trả lời câu hỏi (Các bạn đang
- GV hỏi: Các bạn đang làm gì với bạn
động viên, an ủi, khích lệ Mi-sa) nhỏ tên là Mi-sa ?
-GV: Cac bạn của Mi-sa là những người
bạn tốt. Chúng ta cùng đọc bài Những
người bạn tốt xem chuyện gì xảy ra với
Mi-sa và những người bạn ấy đã ứng xử như thế nào nhé.
- GV ghi tên bài lên bảng: Những người bạn tốt.
2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm - HS đọc nhẩm bài thơ.
theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính - HS nghe .
xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng
đọc khổ 1, 2 chậm rãi, thể hiện nỗi buồn. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
Khổ 3 khích lệ, động viên.
- GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ mới: khổ tâm ( cảm thấy
Ví dụ: + MB: Mi-sa, luôn xấu hổ, nhất rất buồn) là, nói.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo
+MN: phát âm, bình tĩnh, môi mấp máy, hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc cần phải vậy.
nhóm), mỗi HS đọc một câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp,
trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm mỗi HS đọc một khổ. chữ:
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
“ Mi-sa/cậu đừng buồn,//
(nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS
Và nhất là đừng vội.//
đọc đầu tiên đọc cả tên bài.
Hãy bình tình,/ tự tin,// - HS đọc cả bài.
Nói những gì định nói. "//
- HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi
cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT
-MT: trả lời được các câu hỏi về về bài đọc.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi và kết - HS đọc thầm câu hỏi, đọc thầm khổ 1+2,
luận câu trả lời đúng:
thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ Mi-sa gặp khó khăn gì ? - 2 -3 HS trả lời.
- GV: Mi-sa không thể phát âm như - HS nhận xét, bổ sung.
bạn bè trong phố, Mi-sa bị nói lắp.
+ Đọc lời các bạn động viên Mi-sa.
- HS thảo luận nhóm bàn, đọc thầm khổ thơ
- GV : Mi-sa cậu đừng buồn/Và nhất 3, trả lời câu hỏi.
là đừng vội,/Hãy bình tĩnh, tự
- 2 – 3 HS nói trước lớp.
tin./Nói những gì định nói. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Các bạn của Mi-sa có điểm gì tốt? - HS thảo luận trả lời câu hỏi theo ý hiểu.
- GV : Các bạn không trêu Mi-sa,
- Một số HS nêu câu trả lời.
động viên, giúp đỡ Mi-sa./ Các bạn - HS nhận xét.
kiên trì chờ Mi-sa nói hết. - HS học thuộc lòng .
- GV theo hướng dẫn HS học thuộc
- HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc
lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ).
từng câu thơ, chỉ để lại một số từ
ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết.
2. Nói và nghe Kể về một người bạn tốt của em
- HS quan sát tranh, trả lời theo gợi ý của
-MT: Kể về một người bạn tốt của GV. em
- HS thảo luận nhóm 4, nói 1 – 2 câu theo
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh, gợi ý:
trao đổi nhóm kể về một người bạn
+ Bạn tốt của em là ai ? tốt của em.
+ Vì sao em cho rằng đó là người bạn tốt
+ Vì sao bạn nhỏ đang nói là bạn của em ? tốt?
- 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối
- GV tổng kết, tuyên dương HS nói
đáp nhanh. 1 HS nêu hỏi, 1 HS nêu trả lời. tốt, hay. - HS nhận xét.
3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- HS đóng vai đọc lại khổ thứ 3 với giọng
- GV tổ chức cho HS đóng vai: Đóng đọc thể hiện sự an ủi, động viên dành cho
vai Mi-sa, đọc lại khổ thứ 3 với bạn.
giọng đọc thể hiện sự an ủi, động viên dành cho bạn.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài
- GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ P, - HS lắng nghe Q hoa.
2. Hướng dẫn tô chữ P, Qhoa và từ ngữ ứng dụng
- MT: Tô được chữ P, Q hoa.
- HS quan sát, HS nhận xét độ
- GV cho HS quan sát mẫu chữ P, Q hoa cỡ vừa. cao, độ rộng. - GV mô tả:
+ Chữ P hoa gồm 2 nét: 1 nét móc ngược trái,
- HS dùng ngón trỏ tô lên
phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong không trung chữ P, Q hoa.
( giống nét 1 của chữ B hoa) và 1 nét cong trên.
+ Chữ Q hoa gồm 2 nét : 1 nét cong kín, phần
cuối nét lượn vào trong bụng chữ ( giống chữ O
hoa ) và 1 nét lượn ngang
- GV nêu quy trình tổ chữ P, Q hoa cỡ vừa (vừa
nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều
mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của
- HS nhận xét độ cao, độ rộng. mình).
- HS đọc, quan sát từ ngữ ứng
- GV cho HS quan sát mẫu chữ P, Q hoa cỡ nhỏ. dụng: Phú Quốc (trên bảng
- GV giải thích: Phú Quốc ( còn gọi là Đảo Ngọc) phụ).
là tên của hòn đảo lớn nhất Việt Nam, thuộc
- HS nhận xét độ cao các chữ
huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
cái trong từ Phú Quốc cách đặt
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái
dấu thanh, cách nối nét các chữ
trong từ Phú Quốc cách đặt dấu thanh, cách nối cái,. . nét các chữ cái,. .
3. Viết vào vở Tập viết
- HS viết vào vở TV1/2, tr.24-
- MT: viết được chữ P hoa (cỡ vừa và nhỏ),
25: P hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ),
Qhoa ( cỡ vừa và nhỏ), Phú Quốc (cỡ nhỏ).
Q hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ),
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó
Phú Quốc (chữ cỡ nhỏ).
khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. QUYỂN VỞ CỦA EM A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở của em.
- Cảm nhận được tình cảm yêu mến của bạn nhỏ dành cho quyển vở, tìm được những
chi tiết về quyển vở trong bài thơ ; MRVT về đức tính của người học sinh ; đặt và trả
lời câu hỏi thế nào là người học sinh chăm ngoan ; viết được một câu về việc giữ gìn sách vở.
- Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ia/ai, iêu/ươu.
- Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào gà bằng 4 – 5 câu, hiểu được lòng tốt, sự
hi sinh của gà mơ ; bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ, viết chữ đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động Nói và nghe trong SGK tr.118.
- Tranh minh hoạ câu chuyện Sự tích hoa mào gà.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV đố : Bên trong ruột giấy trắng tinh
- HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả
Từng dòng kẻ đợi chữ xinh xinh thẳng hàng. lời câu đố của GV: Quyển vở.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: Quyển vở của em.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở của em
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc vui tươi,
- HS đọc nhẩm bài đọc. thong thả, nhẹ nhàng.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. đọc thầm theo.
Ví dụ: + MB: Lật, nắn nót, là
+ MN: trang giấy trắng, ngay ngắn, mới tinh,
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu trò ngoan. có).
- HS đọc từ mới: Mát rượi (ý nói tờ
giấy trắng tinh sờ mịn màng, mang
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
lại cảm giác dễ chịu); tính nết(chỉ
đọc ngắt nhịp trong câu thơ, cuối câu thơ năm đức tính của HS) chữ:
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu
Lật từng trang/từng trang//
thơ (theo hàng dọc hoặc hàng
Giấy trắng/ sờ mát rượi//
ngang, theo tô hoặc nhóm).
Thơm tho/ mùi giấy mới//
- HS đọc tiếp nối khổ thơ trong Nắn nót/ bàn tay xinh.// nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá
từng khổ, đọc cả bài).
nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc cả bài. TIẾT 2
ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- MT: Biết được đức tính của người HS.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi:
+ Khi mở quyển vở, bạn nhỏ thấy gì ?
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, thảo luận theo
- GV nhận xét câu trả lời. cặp trả lời câu hỏi.
+ Từ nào chỉ đức tính của người
- 2-3 HS trả lời trước lớp. học sinh ? - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét câu trả lời. - HS thảo luận nhóm.
- 2 – 3 HS trả lời: chăm chỉ, thật thà, ngoan ngoãn. 2.Nói và nghe :
-MT:Nói được về người học sinh chăm ngoan
- GV tổ chức cho HS thảo luận
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp, trả lời
theo cặp, xem tranh gợi ý để trả
theo gợi ý từng bức tranh. lời
+ Tranh 1: Người HS chăm ngoan là người
+ Thế nào là người học sinh ngoan hăng hái phát biếu xây dựng bài. ?
+ Tranh 2: Người HS chăm ngoan là người
- GV khuyến khích HS nói thành viết chữ sạch, đẹp. đoạn.
+ Tranh 2: Người HS chăm ngoan là người giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Cả lớp và GV tổng kết, tuyên
- HS cả lớp chia nhóm: Thi nói về người học dương nhóm thắng cuộc. sinh chăm ngoan 3. Viết
-MT: Sắp xếp các từ thành câu và
viết vào vở: Em, sách vở, giữ gìn. - HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cần sắp xếp
- 2 HS sắp xếp và viết trên bảng lớp, HS dưới
các từ đã cho thành câu có nghĩa, lớp làm VBT: Em giữ gìn sách vở.
câu đầy đủ hai bộ phận, có sử - HS nhận xét.
dụng chữ viết hoa đầu câu, thêm - HS đọc lại.
dấu chấm kết thúc ở cuối câu.
- HS đổi bài chéo cùng bàn soát và sửa lỗi.
- GV nhắc HS đánh dấu chấm kết thúc câu. - GV nhận xét.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG,
- HS chơi trò chơi: HS bốc thăm nhận một một ĐÁNH GIÁ
câu thơ, sau đó phải đọc cả khổ thơ có câu thơ
- GV tổ chức trò chơi: Biết một đó. câu, đọc cả đoạn
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
- HS nêu cảm nhận của mình sau tiết học. HS tích cực.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe – viết
- MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn.
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.119
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. mát rượi, xếp hàng.
- HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
- HS viết xong, GV đọc chậm cho HS
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc soát bài.
bạn sửa lỗi (nếu có).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ia hay ai?
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
– MT: Điền đúng ia/ai
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm vào VBT. - Nhận xét, đánh giá.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- Đáp ánChị mái mơ dắt đàn con ra
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
ruộng mía bới giun. 3. Chọn
- MT: Điền đúng iêu/ ươu; v/d/gi
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp - Nhận xét, đánh giá làm bài vào VBT. - Đáp án:
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
a. khiêu vũ, chim khuyên
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
b. vỏ trứng, khoanh giò, dặn dò bạn. 4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE (KỂ CHUYỆN)
Nghe-kể: Sự tích hoa mào gà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động - Giới thiệu
- GV hỏi: -MT: Nghe – kể: Sự tích hoa
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: mào gà Cây hoa mào gà.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
- GV đưa tranh về cây mào gà và đưa ra gợi ý: + Đây là hoa gì ?
GV: Để biết vì sao hoa này có tên gọi
như vậy các em cùng nghe câu chuyện Sự tích hoa mào gà.
2. Nghe GV kể
- GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Sự tích hoa mào gà
- HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện.
- GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng
người dẫn tả về chiếc mào gà mơ xuýt
xoa, khen ngợi ( đoạn 1), chậm rãi (
đoạn 2, 3), cảm động, thán phục ( đoạn
4), giọng cái cây buồn rầu, tấm tức,
giọng gà mái mơ ân cần, quan tâm.
3. Kể từng đoạn truyện theo tranh
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu - HS quan sát bức tranh 1.
câu hỏi: Gà mái mơ có chiếc mào thế
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Gà mái mơ có nào ? chiếc mào rất đẹp) - HS quan sát bức tranh 2.
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi:
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cái cây nói:
Cái cây nói gì với gà mái mơ ?
Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa)
- GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: - HS quan sát bức tranh 3.
Gà mái mơ quyết định làm gì cho cái
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Gà mái mơ cây ?
tặng cái cây chiếc mào của mình ) - HS quan sát bức tranh 4.
- GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi:
- 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Mọi người gọi
Vì sao mọi người gọi cây đó là cây mào cái cây đó là cây hoa mào gà vì cái cây gà ?
nở hoa giống như mào gà)
4. Kể toàn bộ câu chuyện
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong
- MT: Kể được câu chuyện ngắn Sự tích nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh
hoa mào bằng 4 – 5 câu.
2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
- GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4.
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong
- HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh nhóm
trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn
- GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm khác lắng nghe và góp ý.
các từ để liên kết các câu. Ví dụ:
+ Ngày xưa, gà mơ có chiếc mào rất
đẹp. Một hôm gà mái mơ gặp một cái
cây đứng khóc: “Cây nào cũng có hoa,
chỉ mình tôi không có hoa”. Gà mơ bèn
tặng cái cây chiếc mào của mình. Từ đó,
cái cây nở hoa giống như mào gà nên
được gọi là hoa mào gà. ............
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh
- GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vừa kể chuyện.
vào tranh vừa kể chuyện.
- Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát
- GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa và cổ vũ bạn. các nhóm. 5. Mở rộng
- MT: HS biết quan tâm tới người khác.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét
- GV hỏi: Gà mơ là nhân vật thế nào ?
của mình về gà mơ. (Tốt bụng, biết quan
- GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu
tâm tới người khác/ biết hi sinh cho
chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. người khác/dũng cảm) - HS trả lời.
6. Tổng kết, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý
thức học tập của các em học tốt, động
viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU
- HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một người nổi tiếng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS TIẾT 1
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện
- HS tìm đọc một câu chuyện
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về
hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc
một người nổi tiếng. Người đó có thể em biết,
giới thiệu về cây cối.
em đọc được, xem trên ti vi, mạng internet, trong sách,...
- GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện,
- HS chọn đọc câu chuyện, đoạn
đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. văn phù hợp.
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau:
- Danh nhân văn hóa thế giới
- Truyện tranh lịch sử - Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan
- Chuyện kể về danh nhân văn hóa thế giới
- Truyện tranh lịch sử về: Hai Bà Trưng, Cao
Bá Quát, TRạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm,. .
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
Ví dụ: Đọc câu chuyện Lương Thế Vinh lấy bưởi
LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI
1. Lương Thế Vinh nổi tiếng là thần đồng. Cậu
học giỏi mà chơi cúng rất tài tình.
2. Một hôm, Lương Thế Vinh đem một quả bưới
ra làm bóng đá chơi cùng các bạn. Bỗng quả
- HS đọc thầm câu chuyện.
bưởi rơi xuống một cái hố rất hẹp và sâu. Bọn
- HS đọc các từ ngữ khó đọc
trẻ không thể lấy lên được. Ai cũng thấy tiếc. (nếu có).
3. Lương Thế Vinh nghĩ ra một kế. Cậu hớn hở - HS đọc từ mới: thần đồng, hớn
rủ các bạn đi mượn gàu múc nước đổ xuống hố. hở, mượn gàu múc nước
Ai cũng ngơ ngác, không hiểu Vinh làm thế để
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng làm gì. câu.
3. Chỉ một lát sau, quả bưởi đã nổi lên. Lúc
này, các bạn mới hiểu ra. Tất cả đều thán phục Vinh. Theo Quốc Chấn TIẾT 2
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc chuyện:
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
+ Lương Thế Vinh làm thế nào lấy được quả
luận để thống nhất câu trả lời. bưởi dưới hố ?
- GV yêu cầu HS kể thêm về một số người nổi
- HS kể theo trí nhớ của mình. tiếng khác - Nhận xét, góp ý. - HS liên hệ bản thân. 3. Củng cố
- Nhắc nhở HS luôn chăm chỉ học tập.