Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 35 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng việt 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

TUẦN 35 (ÔN TẬP)
PHÒNG BỆNH
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh.
- Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời đượcu hỏi về nội dung
cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hi vnhững vệc đã
làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu vviệc tiêm phòng.
- Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào ch
trống.
- Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158.
HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS cả lp chia nhóm, chơi
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh nhng từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi,
cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt
trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ,
cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm
nào kể chậm là mất lượt.
- GV: Chúng ta thường phải phòng những
bệnh nào?
- GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bnh.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi,
rành mạch, rõ ng.
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: + MB: nên
+ MN: nguyên nhân, tiêm phòng, khẩu trang.
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
đọc câu dài.
+ Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một s bnh
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ.
- Bệnh đau mắt, bnh cúm, bệnh tay
chân miệng, bệnh Covid -19…
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc (nếu
có).
- HS đọc các từ mới: vi rút (một loại
sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho
người); tiêm png (tiêm để phòng
bệnh).
- HS đọc tiếp nối từng câu văn trong
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau mắt đỏ,/tay
chân miệng.//
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS đọc tiếp nối từng đon trong
bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nm đôi.
- HS thi đọc giữa các nm (đọc
từng đoạn đọc cả bài).
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
+ Bài đọc viết về việc gì?
2. Nói tiếp nối để trả lời:
+ Để phòng tránh các bệnh thường gặp,
ta phải làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Nói và nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi
trả lời u hỏi:
Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh?
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời
đúng và tự tin.
4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm
phong bệnh...
- GV hướng dẫn: Cần điền n một loại
bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu chấm
kết thúc câu.
- Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng
chính tả, đủ du chấm câu chưa.
- Ví dụ:
+ Em đã tiêm phong bệnh cúm.
+ Em đã tiêm phong bệnh tay chân
- HS thảo luận nm, nêu yêu cầu của
bài, đọc kĩ những từ được cho trước để
trả lời u hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hi
trước lớp: .
+ Cách phòng một số loại bệnh thường
gặp.
+ Làm thế nào để phòng bệnh.
- Hs đọc thầm các mục 1, 2, 3, 4, 5trong
bài đọc đnối tiếp trả lời:
+ Tiêm phòng đầy đủ.
+ tập thdục.
+ Ăn uống khoa học.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Đeo khẩu trang khi gần người bệnh.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:
+ Mình tập thể dục.
+ Ăn uống khoa học.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Đeo khẩu trang khi gần người bệnh...
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS Làm bài o vở BT
- Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước
lớp.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
miệng.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH G
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích
cực.
- GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những
điều được nói đến trong bài để phòng
bệnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn
văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Chn: c/k, g/gh, ng/ ngh?
MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ
trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: cá kình, cửa sông
gan dạ, thác ghnh
nghề nông, bạt ngàn.
+ Tại sao em điền k( gh, ngh)?
3. Củng cố
+ Khi nào viết với k( gh, ngh)?
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
hoạt bát, bầu trời.
- HS nghe viết o vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
lớpm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
+ Khi nó kết hợp với e, ê, i
GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một.
- Cảm nhn được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật
trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất hiện trong bài
thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được
một câu hứa.
- Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng d/gi, iêu/yêu, vào chỗ trống.
- Bước đu hình thành được tình yêu trường lớp..
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt đng trong SGK tr.160.
HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS cả lp chia nhóm, chơi
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh nhng từ ng nói về trường, lp ca
em. Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào
kể chậm là mất lượt.
- GV cho HS quan sát tranh và trả li câu hỏi:
Cô giáo và các bạn nhỏ đang làm gì?
- GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào
lớp Một.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi,
tha thiết, tình cảm.
- GV chọn ghi 2 4 từ ngữ khó lên bảng.
Ví dụ: năm trước,tiến bước, chia tay..
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn HS
ngắt nhịp trong câu thơ.
Lớp Một ơi!/ Lớp Một!//
Đón em vào năm trước//
Nay giờ phút chia tay//
Gửi lời chào tiến bước!//
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ.
- Chào tạm biệt
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và
đọc thầm theo.
- HS đọc các từ ng khó đọc .
- HS đọc các từ mới: tiến bưc ( Ý
i các bạn nhỏ học xong lớp Một,
tiếp tục lên lớp Hai).
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ trong
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
- HS đọc tiếp nối từng đon trong
bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc từng đoạn trong nm đôi.
- HS thi đọc giữa các nm (đọc
từng đoạn đọc cả bài).
- HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ chào những ?
- HS thảo luận nm, nêu yêu cầu của
bài, quan sát từng tranh đtrả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hi
trước lớp: .
+ Bạn nhỏ chào bng đen, cửa sổ và ch
ngồi thân quen.
+ Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo?
2. Nói và nghe: Nói hai câu chào tạm
biệt phù hợp với mỗi tranh.
- GV cho HS quan sát tranh A và câu
mẫu:
+ Tranh A vẽ cảnh gì?
+ Bạn nhỏ trong tranh chào tạm biệt mẹ
thế nào?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi quan sát
bức tranh B và C, nói lời chào tạm biệt
cho phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời
đúng và tự tin.
3. Viết: Viết tiếp câu trả lời ở bài tập 2
vào vở: Bạn nhỏ hứa sẽ...
- GV hướng dẫn Hs làm bài. Chú ý nhăc
HS cần ghi dấu chấm kết thúc câu.
- Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng
chính tả, đủ du chấm câu chưa.
- Ví dụ:
+ Bạn nhỏ hứa sẽ làm theo lời cô dạy.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH G
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích
cực.
- GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt
và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi
cho thầy cô dạy em lớp Một.
- HS thảo luận theo cặp, đọc thầm khổ
thơ thứ ba để trả lời.
- Một số em trả lời trước lớp: Bạn nhỏ
hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên.
- Bạn nhỏ chào tạm biệt mẹ để vào
trường.
- Con chào mẹ! Con vào lớp ạ.
- HS thảo luận theo cặp nói :
Tranh B: Chào cậu, tớ về nhé. Mai gặp
lại.
Tranh C: Cháu chào ông bà, cháu về ạ!
Hẹn gặp lại ông bà.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
Hs đọc câu cần điền
- HS Làm bài o vở BT
- Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước
lớp.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe, thực hiện.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn
văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
dìu dắt, ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Chn d hay gi?
MT: Điền đúng d/gi vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: đại dương, giương buồm
3. Chọn iêu hay yêu?
MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: Chiêu chiều, bà đến trường đón
bé. Bé yêu bà lắm.
+ Tại sao em điền yêu?
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe viết o vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
lớpm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
lớpm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS đọc lại bài làm.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU : HS m đọc :
- Một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước.
- Một đoạn văn về cảnh thiên nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. m kiếm nguồn Đọc m rộng
1.1 Tìm kiếm một vài bài ca dao hoặc một bài
thơ về quê hương, đất nước.
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở
rộng như sau:
- Nhiều tác giả( 2012). Tuyển chọn các bài thơ,
truyện kể, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề
Quê hương- Đất nước, NXB giáo dục.
- Nhiều tác giả( 2017). Thơ cho tiếu nhi, NXB
văn học.
2.2 Tìm kiếm một đoạn văn về cảnh thiên nhiên
- GV và HS tham kho một số nguồn Đọc mở
rộng như sau:
- Thân Phương Thu( 2017). Chuồn chuồn bay
cao, NXB Kim Đồng.
- Đông Tâm, Minh Thuận dịch( 2019). Bộ sách
Em yêu thiên nhiên, NXB Mỹ thuật.
- HS tìm đc
vài bài ca dao hoặc
một bài thơ về quê hương, đất
nước
- HS chọn đọc câu chuyện, đon
văn phù hợp.
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
3. Gợi ý bài đọc mở rộng.
Ví dụ1: Đọc ba bài ca dao vè cảnh đẹp quê
hương, đất nước( SGV trang 269)
- GV yêu cầu HS sưu tầm thêm bài ca dao hoặc
một bài thơ về quê hương đất nưc
Ví dụ 2: Đọc đoạn văn: Những cánh chuồn
chuồn.
- GV nêu câu hỏi hướng dn đọc hiểu câu
chuyn:
+ Kể tên các loài chuồn chuồn được i đến
trong bài ?
+ Khi chuồn chuồn bay cao thì trời thế nào ?
- GV yêu cầu HS tô màu bức tranh và giới thiệu
1- 2 câu về bức tranh em vừa tô màu.
- Nhận xét, góp ý.
VD: Bức tranh vẽ cảnh chuồn chuồn đậu trên
những ngọn cỏ và hoa sen. Có 3 chú chuồn
chuồn. Chuồn chun ớt màu đỏ. Chuồn chuồn
kim xanh biếc, bé tí tẹo.
3. Củng cố
- Nhắc nhở HS sưa tầm đọc các bài về quê
hương, đất nước về cảnh thiên nhiên.
- HS đọc thầm bài.
- HS đọc các từ ngkhó đọc (nếu
có).
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
- Hs đọc bài mình đã sưu tầm
được.
- HS đọc thầm câu chuyn.
- HS đọc các từ ngkhó đọc (nếu
có).
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
luận để thống nhất câu trả lời.
- Chuồn chuồn hoa, chuồn chuồn
chuối,chuồn chun kim,chuồn
chuồn ớt.
Khi chun chuồn bay cao thì trời
nắng to.
- Hs dựa vào gợi ý về màu sắc
chuồn chuồn để tô màu.
- HS giới thiệu về bức tranh mình
vừa tô màu.
LUYỆN TẬP
CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY
A. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Luyện tp, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh diều và
thuyền giấy, biết ngắt hơi ở ch có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
- Luyện tp, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan
đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài.
- Luyện tp, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu về cô
giáo; nghe - viết đúng chính t2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, vào ch
trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa.
- Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học).
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc.
HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát tranh và trả li câu hỏi:
Trên tay bác gấu cầm gì?
- GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Đọc thành tiếng
- GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài
- GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoạc
dọc cả bài.
- GV nhận xét các em đọc.
- HS quan sát trả lời:
…cầm cánh diều và thuyền giấy.
- HS ngồi dưới đọc nhẩm bài.
- Lên bng đọc
TIẾT 2:
ĐỌC HIỂU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV yêu cầu hs làm bài.
- GV chấm bài của hs nhận xét:
Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B;
Câu 4:A
Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của
em.
- GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái
đầu câu, cuối u có sử dụng dấu chấm.
2. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH G
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc
và làm bài tập tốt, tích cực trong học tập.
- Hs làm bài tập cá nhân vào vở BT.
- HS đổi bài kiểm tra kết quả.
- HS viết câu vào vở, ví dụ:
+ Mình cc bạn luôn vui vẻ.
+ Mình cc bạn khỏe mạnh.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn
văn
- GV đọc to một lần hai khổ t trong bài
1 SGK TR 163.
- GV nhận xét, sửa li cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Viết một câu về cô giáo của em.
- Y/c Hs viết câu đy đủ nội dung, viết hoa
chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu
chấm.
- GV chấm chữa bài.
- Goi Hs đọc câu mình viết.
3. Chn g hay gh; ng hay ngh?
MT: Điền đúng g/gh; ng/ngh vào ch
trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án:a. gấu trúc, ghe thuyền.
b.hoa ngọc lan, nghiên cứu
Tại sao em điền gh( ngh)?
4. từ nào có thể đứng sau mặt trời?
MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
Đáp án: Mặt trời rực rỡ.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
thoắt, chiếc thuyền.
- HS nghe viết o vở Chính tả.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
- HS viết câu vào vở.
Ví dụ: Cô giáo em rất hiền.
Cô giáo em dạy rất giỏi.
Cô giáo em luôn yêu quý chúng em.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
lớpm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
- 1 s HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
lớpm bài vào VBT.
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
bạn.
- HS đọc lại bài làm.
| 1/9

Preview text:

TUẦN 35 (ÔN TẬP) PHÒNG BỆNH A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh.
- Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời được câu hỏi về nội dung
cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hỏi về những vệc đã
làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu về việc tiêm phòng.
- Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống.
- Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ.
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi,
cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt
trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ,
cây. .). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm
nào kể chậm là mất lượt.
- GV: Chúng ta thường phải phòng những
- Bệnh đau mắt, bệnh cúm, bệnh tay bệnh nào?
chân miệng, bệnh Covid -19… - GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi,
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và rành mạch, rõ ràng. đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu Ví dụ: + MB: nên có).
+ MN: nguyên nhân, tiêm phòng, khẩu trang.
- HS đọc các từ mới: vi rút (một loại
sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho
người); tiêm phòng (tiêm để phòng bệnh).
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện
- HS đọc tiếp nối từng câu văn trong đọc câu dài.
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
+ Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một số bệnh
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau mắt đỏ,/tay
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong chân miệng.//
bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức.
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
bài, đọc kĩ những từ được cho trước để
+ Bài đọc viết về việc gì? trả lời câu hỏi.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: .
+ Cách phòng một số loại bệnh thường gặp.
+ Làm thế nào để phòng bệnh.
2. Nói tiếp nối để trả lời:
+ Để phòng tránh các bệnh thường gặp, - Hs đọc thầm các mục 1, 2, 3, 4, 5trong ta phải làm gì?
bài đọc để nối tiếp trả lời:
+ Tiêm phòng đầy đủ. + tập thể dục.
+ Ăn uống khoa học.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Đeo khẩu trang khi gần người bệnh. 3. Nói và nghe
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi:
+ Mình tập thể dục.
Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh?
+ Ăn uống khoa học.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời
+ Giữ vệ sinh cá nhân. đúng và tự tin.
+ Đeo khẩu trang khi gần người bệnh...
4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm phong bệnh...
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn: Cần điền tên một loại - HS Làm bài vào vở BT
bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu chấm
- Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. kết thúc câu.
- Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng
chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. - Ví dụ:
+ Em đã tiêm phong bệnh cúm.
+ Em đã tiêm phong bệnh tay chân miệng.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những - Lắng nghe, thực hiện.
điều được nói đến trong bài để phòng bệnh.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: hoạt bát, bầu trời.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Chọn: c/k, g/gh, ng/ ngh?
MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ ND bài tập.
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - Nhận xét, đánh giá
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
Đáp án: cá kình, cửa sông lớp làm bài vào VBT.
gan dạ, thác ghềnh
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
nghề nông, bạt ngàn.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
+ Tại sao em điền k( gh, ngh)? 3. Củng cố
+ Khi nào viết với k( gh, ngh)?
+ Khi nó kết hợp với e, ê, i
- Nhận xét tiết học.
GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một.
- Cảm nhận được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật
trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất hiện trong bài
thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được một câu hứa.
- Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng d/gi, iêu/yêu, vào chỗ trống.
- Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp..
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp).
- Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.160. HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi
- HS cả lớp chơi trò chơi: Thi tìm từ.
trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò.
Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói
nhanh những từ ngữ nói về trường, lớp của
em. Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào
kể chậm là mất lượt.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Chào tạm biệt
Cô giáo và các bạn nhỏ đang làm gì? - GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một.
- HS đọc nhẩm bài đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi,
- HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và tha thiết, tình cảm. đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc .
Ví dụ: năm trước,tiến bước, chia tay.
- HS đọc các từ mới: tiến bước ( Ý
nói các bạn nhỏ học xong lớp Một, tiếp tục lên lớp Hai).
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ trong
- GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn HS
mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng
ngắt nhịp trong câu thơ.
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
Lớp Một ơi!/ Lớp Một!//
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
Đón em vào năm trước//
bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
Nay giờ phút chia tay//
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
Gửi lời chào tiến bước!//
- HS thi đọc giữa các nhóm (đọc
- GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá
từng đoạn đọc cả bài).
nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc cả bài.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của
- GV nêu lần lượt các câu hỏi:
bài, quan sát từng tranh để trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ chào những gì?
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: .
+ Bạn nhỏ chào bảng đen, cửa sổ và chỗ ngồi thân quen.
- HS thảo luận theo cặp, đọc thầm khổ
+ Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo?
thơ thứ ba để trả lời.
- Một số em trả lời trước lớp: Bạn nhỏ
hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên.
2. Nói và nghe: Nói hai câu chào tạm
biệt phù hợp với mỗi tranh.
- GV cho HS quan sát tranh A và câu mẫu: + Tranh A vẽ cảnh gì?
- Bạn nhỏ chào tạm biệt mẹ để vào trường.
+ Bạn nhỏ trong tranh chào tạm biệt mẹ
- Con chào mẹ! Con vào lớp ạ. thế nào?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi quan sát - HS thảo luận theo cặp nói :
bức tranh B và C, nói lời chào tạm biệt
Tranh B: Chào cậu, tớ về nhé. Mai gặp cho phù hợp. lại.
Tranh C: Cháu chào ông bà, cháu về ạ!
Hẹn gặp lại ông bà.
- Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời
- Một số cặp trình bày trước lớp. đúng và tự tin.
3. Viết: Viết tiếp câu trả lời ở bài tập 2
vào vở: Bạn nhỏ hứa sẽ...
- GV hướng dẫn Hs làm bài. Chú ý nhăc Hs đọc câu cần điền
HS cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS Làm bài vào vở BT
- Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước
- Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng lớp.
chính tả, đủ dấu chấm câu chưa.
- HS khác nhận xét bài của bạn. - Ví dụ:
+ Bạn nhỏ hứa sẽ làm theo lời cô dạy.
4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
- GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt - Lắng nghe, thực hiện.
và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi
cho thầy cô dạy em lớp Một.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
- GV đọc to một lần đoạn văn trong bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: dìu dắt, ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn d hay gi?
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng d/gi vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Đáp án: đại dương, giương buồm
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
3. Chọn iêu hay yêu?
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
Đáp án: Chiêu chiều, bà đến trường đón bạn.
bé. Bé yêu bà lắm.
- HS đọc lại bài làm.
+ Tại sao em điền yêu? 3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU : HS tìm đọc :
-
Một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước.
- Một đoạn văn về cảnh thiên nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng
1.1 Tìm kiếm một vài bài ca dao hoặc một bài
thơ về quê hương, đất nước.
- HS tìm đọc vài bài ca dao hoặc
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở
một bài thơ về quê hương, đất rộng như sau: nước
- Nhiều tác giả( 2012). Tuyển chọn các bài thơ,
truyện kể, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề
Quê hương- Đất nước, NXB giáo dục.
- Nhiều tác giả( 2017). Thơ cho tiếu nhi, NXB văn học.
2.2 Tìm kiếm một đoạn văn về cảnh thiên nhiên
- GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau:
- Thân Phương Thu( 2017). Chuồn chuồn bay
- HS chọn đọc câu chuyện, đoạn cao, NXB Kim Đồng. văn phù hợp.
- Đông Tâm, Minh Thuận dịch( 2019). Bộ sách
Em yêu thiên nhiên, NXB Mỹ thuật.
2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng
3. Gợi ý bài đọc mở rộng.
Ví dụ1: Đọc ba bài ca dao vè cảnh đẹp quê
hương, đất nước( SGV trang 269) - HS đọc thầm bài.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu
- GV yêu cầu HS sưu tầm thêm bài ca dao hoặc có).
một bài thơ về quê hương đất nước
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
- Hs đọc bài mình đã sưu tầm được.
Ví dụ 2: Đọc đoạn văn: Những cánh chuồn chuồn.
- HS đọc thầm câu chuyện.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc chuyện:
thầm lại câu chuyện, cùng thảo
luận để thống nhất câu trả lời.
+ Kể tên các loài chuồn chuồn được nói đến
- Chuồn chuồn hoa, chuồn chuồn trong bài ?
chuối,chuồn chuồn kim,chuồn chuồn ớt.
+ Khi chuồn chuồn bay cao thì trời thế nào ?
Khi chuồn chuồn bay cao thì trời nắng to.
- GV yêu cầu HS tô màu bức tranh và giới thiệu
- Hs dựa vào gợi ý về màu sắc
1- 2 câu về bức tranh em vừa tô màu.
chuồn chuồn để tô màu. - Nhận xét, góp ý.
- HS giới thiệu về bức tranh mình vừa tô màu.
VD: Bức tranh vẽ cảnh chuồn chuồn đậu trên
những ngọn cỏ và hoa sen. Có 3 chú chuồn
chuồn. Chuồn chuồn ớt màu đỏ. Chuồn chuồn
kim xanh biếc, bé tí tẹo. 3. Củng cố
- Nhắc nhở HS sưa tầm đọc các bài về quê
hương, đất nước về cảnh thiên nhiên. LUYỆN TẬP
CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh diều và
thuyền giấy, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan
đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài.
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu về cô
giáo; nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, vào chỗ
trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa.
- Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học).
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Vở BT, SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát trả lời:
Trên tay bác gấu cầm gì?
…cầm cánh diều và thuyền giấy. - GV giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
- HS ngồi dưới đọc nhẩm bài.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài - Lên bảng đọc
- GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoạc dọc cả bài.
- GV nhận xét các em đọc.
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- GV yêu cầu hs làm bài.
- Hs làm bài tập cá nhân vào vở BT.
- HS đổi bài kiểm tra kết quả.
- GV chấm bài của hs nhận xét:
Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4:A
Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của
- HS viết câu vào vở, ví dụ: em.
+ Mình chúc bạn luôn vui vẻ.
- GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái
+ Mình chúc bạn khỏe mạnh.
đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm.
2. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc
và làm bài tập tốt, tích cực trong học tập. - Lắng nghe.
TIẾT 3: VIẾT (CHÍNH TẢ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1.Nghe - viết
MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
- GV đọc to một lần hai khổ thơ trong bài 1 SGK TR 163.
- HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
thoắt, chiếc thuyền.
- HS nghe – viết vào vở Chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
2. Viết một câu về cô giáo của em.
- Y/c Hs viết câu đầy đủ nội dung, viết hoa - HS viết câu vào vở.
chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu
Ví dụ: Cô giáo em rất hiền. chấm.
Cô giáo em dạy rất giỏi. - GV chấm chữa bài.
Cô giáo em luôn yêu quý chúng em.
- Goi Hs đọc câu mình viết.
3. Chọn g hay gh; ng hay ngh?
MT: Điền đúng g/gh; ng/ngh vào chỗ
-HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
Đáp án:a. gấu trúc, ghe thuyền.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
b.hoa ngọc lan, nghiên cứu bạn.
Tại sao em điền gh( ngh)?
4. từ nào có thể đứng sau mặt trời?
- HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK.
MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống.
- 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả
- GV treo bảng phụ ND bài tập. lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của
Đáp án: Mặt trời rực rỡ. bạn.
- HS đọc lại bài làm. 3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.