Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo Học kì 2 | Tuần 20 tiết 7
Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MÔN: TIẾNG VIỆT - TUẦN 20
CHỦ ĐIỂM 9: NƠI CHỐN THÂN QUEN
BÀI 4: BÊN CỬA SỔ (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hình thành và phát triển: 1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Mở rộng vốn từ về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen);
dấu chấm, dấu phẩy; đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?Lúc nào? Bao giờ?.
- Đọc - kể được truyện Khu vườn tuổi thơ đã đọc.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết. cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua hoạt động đọc, viết, thực hiện các bài tập. 2. Phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
- Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm gìn giữ ngôi nhà mình ở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các hoạt
động. b. Đối với học sinh: SGK, VBT, bảng, phấn, thẻ tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức đã học
* Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. * Cách tiến hành:
GV cho HS hát múa bài: Ba ngọn nến HS cùng tham gia hát lung linh.
GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời: HS nêu cá nhân:
1. Bài hát này có những ai? - Ba, mẹ, con
2. Ba mẹ, con cái cùng sống bên - Gia đình nhau gọi là gì?
3. Con hãy nói 1 câu về gia đình
- Cả nhà con rất thương con? nhau. GV nhận xét, khen ngợi
27’ 2. Khám phá và luyện tập:
10’ Hoạt động 3: Luyện từ
* Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen).
* Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, sơ đồ tư duy * Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài 3. STV Yêu cầu bài 3: Ghép các tiếng sau trang 23
thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi
- GV đưa hình ảnh minh họa như thân quen
trong sách: Các con đếm xem trong
cành cây này có bao nhiêu chiếc lá có chứa các tiếng?
Có 6 chiếc lá có chứa tiếng
- GV cho HS cùng đọc trong nhóm 2 các tiếng này.
HS đọc trong nhóm 2: thân, tha,
quen, thương, thiết, thuộc...
- GV mời vài nhóm đọc to trước lớp. HS đọc to trước lớp.
- GV hướng dẫn HS mẫu: Cách ghép HS cùng quan sát, lắng nghe
tiếng thân với các tiếng khác như sau:
+ Các em hãy quan sát: Cô có tiếng
“tha”, bây giờ cô sẽ lần lượt ghép
tiếng “tha” với các tiếng còn lại trong
bài tập, sau đó cô sẽ chọn các từ ngữ
chỉ tình cảm gia đình trong các từ vừa
ghép nhé! Vậy cô đã ghép được các từ
sau: thiết tha, tha thiết.
HS đọc lại các từ vừa ghép được: thiết tha, tha thiết
GV tổ chức cho HS ghép các tiếng còn
lại trong bài tập theo hình thức: tổ
chức cho HS thảo luận nhóm 6, viết
vào sơ đồ tư duy các từ vừa ghép
được. 2 nhím nào nhanh nhất sẽ treo
bảng lớp, các nhóm còn lại treo xung
quanh lớp. Thời gian: 2 phút HS thảo luận nhóm 6.
HS viết vào sơ đồ tư duy: quen
thuộc, thiết tha, tha thiết, thân
quen, quen thân, thân thiết, thân thuộc, thân thương. .
2 nhóm HS trình bày – Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, tuyên dương
GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ
vừa tìm được, kết hợp đặt câu với vài từ vừa tìm.
HS có thể giải thích, đặt câu theo
cảm nhận của các em. Ví dụ:
Hình thức tổ chức: GV cho HS lựa + quen thuộc: quen tới mức biết
chọn từ mình biết để giải thích, đặt rất rõ.
câu. Từ nào HS không giải thích được, Đặt câu: Ngôi nhà rất quen thuộc GV sẽ giải thích cho HS. với em.
+ thiết tha, tha thiết: có tình cảm
thắm thiết, luôn nghĩ đến nhau.
Đặt câu: Tình bạn giữa chúng em rất tha thiết.
HS lắng nghe bạn, nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét, tuyên dương HS.
17’ Hoạt động 4: Luyện câu
* Mục tiêu: Hiểu và biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy; đặt và trả lời câu
hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ?.
* Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành * Cách tiến hành:
a. Dấu chấm, dấu phẩy
HS đọc yêu cầu: Chọn dấu câu
Yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài 4a./ STV phù hợp với mỗi ô trống. Viết hoa trang 23 chữ cái đầu câu.
- GV cho HS xem đọc văn, yêu cầu
HS đọc thầm đoạn văn này.
HS đọc thầm đoạn văn.
GV hỏi: Hãy kể tên các dấu câu em đã HS nêu: Dấu phẩy, dấu chấm... được học?
- Khi viết, lúc nào em dùng dấu chấm? Dấu chấm: Kết thúc câu kể, giúp
- Sau dấu chấm, ta viết thế nào?
người đọc biết câu chuyện chuyển
sáng một vấn đề khác. Sau dấu
chấm, phải viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo.
- Khi viết, lúc nào em dùng dấu phẩy? Dấu phẩy: tách các từ cùng chức năng trong câu.
GV cho HS điền dấu vào bài tập 3a HS làm bài HS chia sẻ kết quả trong Vở BTTV trong nhóm 4.
GV tổ chức cho HS trò chơi: Thi tiếp
sức 2 đội để tổ chức sửa bài.
Hình thức: Mỗi đội cử 5 bạn lần lượt
tiếp sức điền dấu, đội nào nhanh và HS thi tiếp sức 2 đội – Mỗi đội 5 đúng sẽ chiến thắng.
bạn. HS còn lại cổ vũ, nhận xét bạn.
HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu
câu: Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về
đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu
ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.
GV nhận xét, tuyên dương.
b. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Lúc nào? Bao giờ?
Yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài 4b./ STV HS đọc yêu cầu: Dùng từ ngữ khi trang 23.
nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi
cho các từ ngữ in đậm.
GV hướng dẫn câu mẫu: Sáng sớm,
đường phố bắt đầu nhộn nhịp.
- Trong câu này, từ nào được in đậm? - Sáng sớm
- Sáng sớm là từ chỉ gì? - Chỉ thời gian
- Để đặt câu hỏi cho các từ ngữ
in đậm chỉ thời gian trong câu,
ta có thể dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ.
GV đưa các câu hỏi đã đặt – cho HS đọc lại.
HS đọc lại các câu hỏi này.
- Khi nào đường phồ bắt dầu nhộn nhịp?
- Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?
GV lưu ý HS khi đặt câu hỏi với các
từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ, ta có
thể viết đầu câu hay cuối câu.
GV tổ chức cho HS cùng đặt câu hỏi trong nhóm đôi.
2 HS cùng đặt câu hỏi với nhau.
GV cho các nhóm cùng trình bày
Các nhóm HS trình bày trước lớp. HS nhận xét bạn.
GV nhận xét, tuyên dương.
GV cho HS làm các câu trong bài tập. HS làm bài cá nhân
GV lưu ý HS đầu câu viết hoa, cuối
câu hỏi có dấu chấm hỏi.
GV quan sát HS làm bài – Nhận xét
3’ * Hoạt động tiếp nối:
+ Mục tiêu: Động viên, khuyến khích HS có tiến bộ.
+ Phương pháp: Thực hành. + Cách tiến hành:
- Cho HS chọn biểu tượng đánh giá - HS thực hiện tự đánh giá kết quả
phù hợp với kết quả học tập của mình. học tập của mình.
- GV nhận xét phần tự đánh giá của HS. Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập đặt HS lắng nghe.
câu hỏi theo nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Tiết 4