Giáo án Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo Học kì 2 | Tuần 21 bài 6 tiết 7, 8

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.

Trường Tiu hc …………. Lớp: 2/…
Ngày soạn: /…/20…. Ngày dạy: ./…/20….
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 21
CHỦ ĐIỂM 1: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 6: ĐẦM SEN (tiết 7 - 8, SHS, tr.15 - 16)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: MRVT về bốn mù a; đặt câu hỏi Vì sao? Do đâu? Nhờ đâu?. (từ ngữ
về bốn mùa); đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.
2.Kĩ năng: Tìm được từ ng vbn mùa; biết đặt câu cho các từ ngin đậm; Biết
i đáp lời mời, lời khen ngợi.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; ;
Biết nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nm,
đóng vai, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động
đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm
chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con,
Trường Tiu hc ………. Lớp: 2/…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận, đóng vai,…
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BỐN MÙA
ĐẶT CÂU HỎI
SAO? DO ĐÂU? NHỜ ĐÂU?.
TG
Hot đng của giáo viên
Hot đng ca hc sinh
Hoạt đng 1: Tìm từ ngữ chỉ thời
tiết phù hợp với đặc điểm từng
mùa.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ
ngữ chỉ thời tiết phợp với đặc
điểm từng mùa.
Phương pháp, hình thức t
chức: Trực quan, đàm thoại,
thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ
thuật khăn trải bàn.
Cách tiến hành:
Bài tập 3/31: Tìm từ ngữ chỉ thời tiết
phù hợp với đặc đim từng mùa.
a. Mùa xn:
M: ấm áp
a hạ: Nóng bức, oi nồng
a thu: Mát mẻ
a đông: Giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Trường Tiu hc ………. Lớp: 2/…
Giáo vn hướng dẫn học sinh đọc
yêu cầu bài, tìm từ ng chỉ thời tiết
phù hợp với đặc đim từng mùa.
Hoạt đng 2: Tìm từ ng chỉ mùa
phù hợp và đt câu hỏi cho các từ
ng in đậm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết
tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp
và đặt câu hỏi choc từ ng
in đậm.
Phương pháp, hình thức t
chức: Thực hành, tho luận
nhóm đôi, đóng vai.
Cách tiến hành:
Giáo vn hướng dẫn học sinh đọc
yêu cầu bài, tìm từ ngữ chỉ mùa p
hợp và đặt câu hỏi cho các từ ngữ in
đậm.
Bài tập 4/31
a. Tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp:
- Xuân, thu, mùa mưa, mùa khô.
b. Đặt câu hi cho các từ in đậm:
. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
- Vì sao, thời tiết mát mẻ?
. Do nng nóng kéo dài, y cối bị k
héo.
- Do đâu, cây cối bị khô héo?
. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết
ấm áp.
- Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?
TIẾT 8: NÓI VÀ ĐÁP LỜI MỜI, LỜI KHEN NGỢI.
Trường Tiu hc ………. Lớp: 2/…
Hoạt đng 1: Giúp học sinh biết
i lời mời.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết
i lời mời.
Phương pháp, hình thức tổ
chức: Quan sát, đàm thoại,
thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên
cho học sinh quan sát tranh,
đặt câu hỏi gởi ý để học sinh
trả lời.
+ Tranh v cảnh gì?
+ Theo em, Minhn nói thế nào
để mời bà và mẹ thưởng thức món
chè sen?
- Yêu cầu HS thảo luận nm đôi
để làm bài tập.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ ý
kiến, nm khác nhn xét, bổ sung.
-Giáo viên nhận xét GD:
Bài tp 5/32:i và nghe
a. Theo em, Minh nên nói thế nào để
mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen?
Tranh vẽ cảnh: M dn món csen lên
cậu đang mời bà thưởng thức chè
sen.
- HS thảo luận nm đôi.
- Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- ơi, mẹ nấu chè sen rất ngon, cháu
mời bà thưởng thức à.
- Cháu mời bà thưởng thức món chè sen
mẹ nấu ạ…
Trường Tiu hc ………. Lớp: 2/…
Hoạt đng 2: Giúp học sinh biết
i và đáp lời khen ngợi.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết
i đáp lời khen ngợi.
Phương pháp, hình thức tổ
chức:
thảo luận, sắm vai.
Cách tiến hành:
-Giáo viên cho học sinh thảo luận,
phân vai, sắm vai trưc lớp.
-Giáo viên nhận xét –GD: Khi nói
và đáp lời khen ngợi, các em cần
thể hiện thái độ lịch sự.
b. Đóng vai bà và mẹ của Minh, nói và
đáp li khen:
- Nói và đáp lời khen khi mvà Minh
mới hái những bông hoa sen ngoài
đồng.
-Nói và đáp lời khen ngợi khi mẹ nấu
món chè sen.
-Học sinh thảo luận nhóm 3, phân vai
, mẹ, Minh để nói và đáp lời khen
ngợi phù hợp với mỗi tình huống.
-Học sinh nói và đáp theo tình huống b
trước lớp.
-Nghe bn và giáo viên nhận xét.
V. RÚT KINH NGHIM, ĐIU CHNH, B SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| 1/5

Preview text:

Trường Tiểu học ………………. Lớp: 2/……
Ngày soạn: …/…/20…. Ngày dạy: …./…/20….
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 21
CHỦ ĐIỂM 1: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 6: ĐẦM SEN (tiết 7 - 8, SHS, tr.15 - 16) I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: MRVT về bốn mù̀a; đặt câu hỏi Vì̀ sao? Do đâu? Nhờ đâu?. (từ ngữ
về bốn mùa); đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.
2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ về bốn mùa; biết đặt câu cho các từ ngữ in đậm; Biết
nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; ;
Biết nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm,
đóng vai, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm
chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, …
Trường Tiểu học ………………. Lớp: 2/……
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận, đóng vai,…
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BỐN MÙA
ĐẶT CÂU HỎI VÌ̀ SAO? DO ĐÂU? NHỜ ĐÂU?. TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ thời Bài tập 3/31: Tìm từ ngữ chỉ thời tiết
tiết phù hợp với đặc điểm từng
phù hợp với đặc điểm từng mùa. mùa. a. Mùa xuân:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ M: ấm áp
ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.
Mùa hạ: Nóng bức, oi nồng
Phương pháp, hình thức tổ Mùa thu: Mát mẻ
chức: Trực quan, đàm thoại, Mùa đông: Giá lạnh, mưa phùn gió bấc
thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Cách tiến hành:
Trường Tiểu học ………………. Lớp: 2/……
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
yêu cầu bài, tìm từ ngữ chỉ thời tiết
phù hợp với đặc điểm từng mùa.
Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ mùa Bài tập 4/31
phù hợp và đặt câu hỏi cho các từ a. Tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp:
ngữ in đậm.
- Xuân, thu, mùa mưa, mùa khô.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết
tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp b. Đặt câu hỏi cho các từ in đậm:
và đặt câu hỏi cho các từ ngữ . Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ. in đậm.
- Vì sao, thời tiết mát mẻ?
Phương pháp, hình thức tổ
chức: Thực hành, thảo luận . Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô nhóm đôi, đóng vai. héo.
Cách tiến hành:
- Do đâu, cây cối bị khô héo?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc . Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết
yêu cầu bài, tìm từ ngữ chỉ mùa phù ấm áp.
hợp và đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm.
- Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?
TIẾT 8: NÓI VÀ ĐÁP LỜI MỜI, LỜI KHEN NGỢI.
Trường Tiểu học ………………. Lớp: 2/……
Hoạt động 1: Giúp học sinh biết
Bài tập 5/32: Nói và nghe
nói lời mời.
a. Theo em, Minh nên nói thế nào để
❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen? nói lời mời.
Tranh vẽ cảnh: Mẹ dọn món chè sen lên
❖ Phương pháp, hình thức tổ
và cậu bé đang mời bà thưởng thức chè
chức: Quan sát, đàm thoại, sen. thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
❖ Cách tiến hành: Giáo viên
- Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến, nhóm
cho học sinh quan sát tranh, khác nhận xét, bổ sung.
đặt câu hỏi gởi ý để học sinh trả lời.
- Bà ơi, mẹ nấu chè sen rất ngon, cháu
mời bà thưởng thức à. + Tranh vẽ cảnh gì?
- Cháu mời bà thưởng thức món chè sen
+ Theo em, Minh nên nói thế nào mẹ nấu ạ…
để mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ ý
kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên nhận xét –GD:
Trường Tiểu học ………………. Lớp: 2/……
Hoạt động 2: Giúp học sinh biết
b. Đóng vai bà và mẹ của Minh, nói và
nói và đáp lời khen ngợi. đáp lời khen:
❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Nói và đáp lời khen khi mẹ và Minh
nói và đáp lời khen ngợi.
mới hái những bông hoa sen ngoài đồng.
❖ Phương pháp, hình thức tổ
chức: thảo luận, sắm vai.
-Nói và đáp lời khen ngợi khi mẹ nấu món chè sen. ❖ Cách tiến hành:
-Học sinh thảo luận nhóm 3, phân vai
-Giáo viên cho học sinh thảo luận,
Bà, mẹ, Minh để nói và đáp lời khen
phân vai, sắm vai trước lớp.
ngợi phù hợp với mỗi tình huống.
-Giáo viên nhận xét –GD: Khi nói -Học sinh nói và đáp theo tình huống b
và đáp lời khen ngợi, các em cần trước lớp.
thể hiện thái độ lịch sự.
-Nghe bạn và giáo viên nhận xét.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………