Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
Bài 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được vmột món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người
thân; nêu được phỏng đoán ca bản thân về nội dung i đọc qua n i, hoạt
động khởi động và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân
biệt được lời nhân vật lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu
bài. Hiểu được nội dung i đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân,
bạn bè,... quê trong ngày chia tay để tr lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý
nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình
cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực gii quyết vn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm cht.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hin hoạt động khởi động.
- Vật thật hoặc tranh ảnh: cun từ điển TV, cây cỏ chọi gà, hòn bi ve,...
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Vừa lúc hội bạn ở làng” đến “ở đình làng”.
2. Học sinh
- SHS, VBT, bút, vở….
- Một món quà em muốn chia sẻ phn khi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 - 2
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khi trước giờ học.
+ Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người
thân;
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung i qua n i, hoạt động khi động
tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát i hát a
vui.
- GV gii thiệu tên chủ điểm yêu cầu HS u
cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về n chủ điểm
Tui nhỏ làm việc nhỏ”.
- GV u cầu HS hoạt động nhóm đôi nói chia sẻ
với bạn vmột món qem đượctặng hoặc đã tặng
cho bạn bè, người thân
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh dẫn dắt vào bài mới:
“Những ngày tươi đẹp”.
- HS tham gia múa hát.
- HS lng nghe, suy nghĩ và
trả lời.
-HS thảo lun nhóm đôi
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu:
- Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu u, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả li được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được ni dung i đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn
bè,... quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan
tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng
người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng
những tngữ chỉ hoạt động, trạng thái cảm xúc
của các nhân vật, từ ngữ gi tên các món quà; ging
Điệp thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời
xa).
- GV HD đọc: Đọc trôi chy toàn i, ngắt nghỉ u
đúng, chú ý câu i. Đọc diễn cảm các lời thoại với
ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Hs lng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đếntrôi nhanh quá”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ra đầu ngõ”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “ở đình làng”.
+Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyn đọc từ khó: lớn tưởng, bịn rịn,...;,…
- Luyện đọc u i: Sau cùng Tuyết,/ cho t
chồng nh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/
để nhớ/ mà về chơi vi nhau.//;
Tớ chào các bạn/ hứa snhớ việc tập hợp sách/
để gửi về/làm t sáchđình ng.//; ...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiu:
cỏ chọi (Cỏ gà, còn gọi cỏ chỉ, cng, loại
cỏ có thân rễ bò dài ở gốc, thẳngđứng ở ngọn, cứng.
Đặc biệt, thân cỏ thưng có nốt sần do những bẹ
tạo thành. Tr em thường chơi chọi cỏ gà bằng cách
chọi” nốt sần vào nhau, nốt sần nào bị đứt rời ra
thì coi như gà” thua.), đường thơm nói đường
thơm hương lúa chín, hương hoa cỏ làng quê),
tưởng tượng (tạo ra trong trí hình ảnh những cái
khônghoặc ca có ở trước mắt),
- GV gọi HS đọc trả li lần lượt các câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời
đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kêt thúc kì nghỉ hè quê, ba
n nhỏ tiêc
điêu gì?
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1
+ Câu 2: Những chi tiêt nào cho thấy ông và cô
Lâm rất yêu quý con cha
u?
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS trả li ln lượt c câu
hỏi:
Câu 1: Kết thúc nghỉ hè
quê, bạn nhỏ tiếc những ngày
hè ở quê trôi nhanh quá!
Ý đoạn 1: Cảm xúc của bạn
nhỏ khi mùa hè khép lại.
Câu 2:
+ Ông ôm bạn nhỏ, dặn
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 2
+ Câu 3: Mỗi người ba
n tặng cho ba
n nhỏ món q
gì? Những món quà ấy thể hiê
n điê u gì?
+ Câu 4: Trước khi trở la
i thành phô , ba
n nhỏ hứa
sẽ làm gì? V
c làm đó có ý nghĩa như thê nào?
+ Câu 5: Theo em, ba
n nhỏ tưởng ơ
ng những
điêu gì vê mùa hè năm sau?
hè năm sau nhvề.
+ Ông cùng Lâm bịn rịn
tin bố mẹ, anh em bạn nhỏ ra
đầu ngõ.
Câu 3:
+ Điệp tặng cây cỏ chọi gà lớn
chưa từng thy.
+ Văn tặng hòn bi ve đẹp nhất,
quý nhất ca mình.
+ Lê tặng hòn đá hình siêu
nhân nhặt bờ suối, trước giờ
vẫn được Lê giữ như báu vật.
+Tuyết tặng chống bánh đa
chưa ng, dặn lên phố
nướng ăn để nh v chơi
với nhau.
- Những món quà quê bình d
nhưng chứa nhiều tình cảm
chân thành của các bạn nhỏ.
Câu 4:
+ Bạn nhỏ hứa stập hợp sách
gửi về làm tủ sách ở đình làng.
+ Việc tặng sách vừa để chia
sẻ những quyển sách hay, chia
sẻ tri thức; khuyến khích,
động viên các bạn cùng học
tập, cùng tiến bộ.
Câu 5:
- Bạn gặp nhau. Kể cho
nhau nghe chuyn của một
năm vừa qua.
- Cùng chơi đùa trên những
cánh đồng.
- Tủ sách đình làng đã được
hoàn thành. Bạn cùng nhau
đọc sách.
Câu 6: Ví dụ: vquê thăm ông
Câu 6: Em mong ước điê u cho kì nghỉ sắp tới
của mình? Vì sao?
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn
nhỏ với với người thân, bạn ,... q trong
ngày chia tay để trlại thành phố. Từ đó, rút ra
được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy
các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan
tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của
các nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc li đoạn 3, xác định ging
đọc của đoạn 3: thong thả, vui tươi, nhấn giọng từ
chỉ hoạt động, trạng thái….
- GV gọi HS luyện đọc câu nói của Điệp: giọng đọc
thhiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
bà, đi du lịch, học môn năng
khiếu………..
- HS trả lời
-HS lng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời
-HS trước lớp.
-HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn
Câu 1: u lại nội dung i đọc Những ngày
tươi đẹp”
Câu 2: Em nhớ nhất điều kỳ nghỉ vừa rồi
của em?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs tham gia chơi trò chơi và
trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ ( (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tchủ, tự học: lng nghe, viết bài đúng, kp thời và hoàn thành
các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- ng lực giao tiếp hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời u
hỏi trong bài.
3. Phẩm cht.
- Phẩm chất yêu nước:
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả li câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạchi dạy, bài ging Power point.
- SGK và các thiết bị, học liu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khn khi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhy múa i Tập thể dc
buổing” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia múa hát.
- HS lắng nghe.
2. Danh từ
- Mc tiêu:
Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ
- Cách tiến hành:
2.1. Hình thành khái niệm danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1
- GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng nhóm)
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo lun nhóm.
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV rút ra ghi nh: Danh từ t chỉ sự vật
(người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên,…).
2.2. Nhận diện danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2
- GV cho HS làm vào VBT
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Đặt câu với danh từ cho trước
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3
- GV cho HS đặt câu trong nhóm nhỏ
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chia s: Từ chỉ người: ông,
bố, chú. Từ chỉ vật: n tay,
cây, thơ, u, tóc, cát, dừa, bin,
trăng. Từ chỉ thời gian: chiều,
tối, đêm. T chỉ hiện tượng:
sóng, gió.
-HS lng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm vào VBT
- Đáp án: cánh đồng, gió, nắng,
xóm, con kinh, bông súng, đìa,
chim tu hú, cá,...
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS đặt câu
- Đáp án:
+Vào mỗi buổi sáng, mẹ em đều
thức dậy sớm.
+Ánh nắng mt trời xuyên qua
các khẽ lá.
+Con đường đến trường rất thân
thuộc và gắn bó.
-HS lng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi tchơi Nhrốt”
để củng cố kiến thức vận dụng i học vào tực
tin cho học sinh.
+ Câu 1: Danh từ là gì?
+ Câu 2: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tin.
- HS trả lời
- Đáp án A: Từ chỉ sự vật
- Đáp án B: bác nông dân
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 4
VIẾT
NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện được bài văn kể chuyện, xác định được cấu tạo của một i n
kể chuyện đã đọc.
- Ghi lại được kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài
tập 1, 2.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm cht.
Trách nhim, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạchi dạy, bài ging Power point.
- SGK và các thiết bị, học liu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS hát và múa theo bàiMùa hè đến”.
- GV Kiểm tra sách vở chun bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS múa hát.
- Học sinh nghe giới thiu, ghi
bài.
2.1. Nhận diện bài văn kể chuyện
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1a, trao đổi trong
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- Thảo luận nhóm
nhóm.
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1b, trao đổi trong
nhóm đôi Xác định các sự việc phần diễn biến
của câu chuyn và kết quả của các sự việc ấy..
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1c : Ca
c sư
viê
c
phần diễn biê n ca u chuyê
n đươ
c kể theo trình
tư
nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đáp án:
+ Phn gii thiê
u u chuyê
n:
Từ đầu đến câu chuyn ‘‘ch
Chu’’”.
+ Phần kể la
i nội dung ca câu
chuyê
n
- Mở đầu câu chuyê
n: Từ
‘‘Chuyn kể về’ đến ‘‘chỉ mải
rong chơi’’.
- Diễn biê n u chuyê
n: TLần
đó” đến “mang về”.
- Kêt thúc câu chuyê
n: Từ
‘‘Được uống nước’’ đến ‘‘chăm
sóc bà’’.
+ Phần nêu suy nghĩ, cảm xúc vê
câu chuyê
n: Từ Câu chuyện
kể” đến hết.
-HS thảo luận nhóm đôi
- Đáp án:
+ bị ốm nhưng không ai
chăm sóc. Kết quả: biến
thành chim.
+ ch Chu biết chuyện, đi tìm,
tha thiết gọi. Kết quả: Chim vẫn
vỗ cánh bay đi.
+ ch Chu gặp tiên. Kết quả:
tiên chỉ đường cho Tích Chu
đi tìm nước suối tiên.
+ Tích Chu vất vả đi tìm nước
suối tiên. Kết quả: Tích Chu tìm
được nước suối tiên mang về.
-Đáp án: S vic nào diễn ra
trước - kể trước, sự việc nào diễn
ra sau - kể sau.)
2.2. Rút ra ghi nhớ về cấu tạo ca bài văn kể
chuyện
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời u
hỏi: Theo em, bài văn kể chuyện tng gm
my phần? Mỗi phnnhiệm vụ gì?
-GV: Có thể kể lại câu chuyn theo trình tnào?
-GV chốt lại ghi nh: Bài văn kể chuyện đã đọc,
đã nghe thường gồm ba phần:
1. Mở bài: Giới thiêu câu chuyên.
2. Thân bài: Kể lai ca
c sư viêc của câu chuyên
theo trình tư thời gian hoặc không gian.
Lưu ý: Thân bài thể gồm một hoặc nhiê u đoan
văn.
2. Kết bài: Nêu kê t thúc của câu chuyên.
thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người kể
vê nội dung câu chuyên.
2.3. Luyện tập xác định cấu to bài văn k
chuyện
- GV cho HS đọc bài văn Người ăn xin”.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi đọc BT2a,
xác định phn mở đầu câu chuyê
n.
-Đáp án: i n kể chuyện
thường gồm ba phần:
Mở bài: Giới thiu câu
chuyện.
Thân bài: K lại các sự việc
của câu chuyện.
Kết bài: Nêu kết thúc của câu
chuyện. thể y tỏ suy nghĩ,
cảm c ca người kể về nội
dung câu chuyện.
-Sự việc nào diễn ra trước thì
kể trước, sự việc nào diễn ra sau
thì kể sau, được gọi là trình tự
thi gian. Ngoài ra, đối vi một
số câu chuyn, th kể theo
trình tự không gian, tức kể lại
các sự việc gắn với mỗi địa điểm
hoặc tình huống diễn ra. Thông
thường, mỗi sviệc có thể kể lại
bằng một đoạn văn.
- Hs lắng nghe ghi nhớ và 1 vài
học sinh nhắc li.
- HS đọc bài văn
- Đáp án: Lúc y, tôi đang đi
trên phố. Một người ăn xin già
- Hs chia sẻ trước lớp
- GV cho Hs làm vào VBT
- GV cho HS đọc u cầu BT2b: Xa
c đinh ca
c sư
viê
c xảy ra và kêt quả của ca
c sư
viê
c ấy.
- Hs chia sẻ trước lớp
- GV cho Hs làm vào VBT
khọm đứng ngay trước mặt tôi".
- HS làm vào VBT
- Đáp án:
+ Sự việc 1: Tác gi đang đi
trên phố. Kết quả: Gặp người ăn
xin đáng thương
+ Sự việc 2: Ông lão chìa tay
cầu xin cứu giúp. Kết quả:
Tác gi lục túi tìm đồ nhưng
khôngtài sản gì đáng giá.
+ Sự việc 3: Ông lão vẫn đợi
ca tay ra. Kết quả: Tác giả
nắm chặt đôi n tay run ly bẩy
và ông lão cảm ơn
- HS làm vào VBT
- Gv cho HS xác định yêu cầu ca hoạt động: Ghi
li mt kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.
Gợi ý: + Vào mùa hè, em thường đi đâu, làm
gì? Cùng vi những ai?
+ Em nhớ nhất i nào đã đến hoặc việc nào đã
làm? Vì sao?
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS xác định u cầu của HĐ
làm vào VBT
- Hs chia sẻ
-
- Bài văn kể chuyn thường gồm my phn?
- Phần mở bài ?
- GV nhận xét tuyên dương, tổng kết bài học
-HS: - Bài văn kể chuyện thường
gồm 3 phần
- Giới thiệu câu chuyện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 5
BÀI 2: ĐOÁ HOA ĐỒNG THOẠI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được 1-2 cuộc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi mà em biết, nêu được
phỏng đn của bản thân về nội dung i qua n i, hoạt động khi động và
tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu
được nội dung i đọc: Cuộc thi “Đoá hoa đồng thoạidành riêng một hạng
mục cho Hs tiểu học nhằm khuyến khích và phát hiện tài năng sáng tác truyện
đồng thoại của các em nhỏ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm cht.
Trách nhim, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: SGK, Bìa mt s tp truyn đoá hoa đồng thoi. Bảng phụ ghi đoạn 2
và đoạn 3
- HS: SGK, đồ dùng học tập..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- Nói được 1-2 cuộc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi mà em biết, nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động
tranh minh hoạ.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi Nói được 1-2
cuc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi em
biết.
- GV cho HS xem tranh và dn dt vào bài mi:
“Đoá hoa đồng thoi”.
- Hs chia sẻ theo nhóm đôi.
- Hs ghi i vào vở.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
Mc tiêu:
- Đọc trôi chy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu u, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu
được nội dung bài đọc: Cuộc thi “Đoá hoa đồng thoạidành riêng một hạng mục
cho Hs tiểu học nhằm khuyến khích phát hiện tài năng sáng tác truyện đồng
thoại của các em nhỏ.
Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu: Đọc ging thong thả, ràng,
rành mạch, nhấn ging những từ ngữ chỉ n,
mục đích, ý nghĩa..của cuộc thi.
- GV HD đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Luyn đọc từ k: truyên, rộng rãi, xuất sắc….
- Luyn đọc câu dài: Cuộc thi sa
ng ta
c truyê
n
/"Đoa
hoa đồng thoa
i" /dành riêng một ha
ng mục
/cho học sinh ca
c trưng tiểu học /trên toàn quô c
tham gia.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “trẻ em hai nước”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khuyến đọc của Việt
Nam”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiu:
Đoá hoa đồng thoại: Tên cuộc thi sáng tác truyn
đồng thoại do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt
Nam bảo trợ. Cuộc thi được tổ chức Vit Nam
từ năm 2018.
Truyện đồng thoại: truyện ng tác nh cho trẻ
em, trong đó loài vật và các vật được nhân hoá đ
tạo nên một thế gii thần kì.
Phát hành: đưa ra sử dụng rộng i những mới
- Hs lng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát và đọc từ khó
2-3 HS đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
in, mới xuất bản.
- GV gi HS đọc trả lời lần ợt các câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý n cách tr
li đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ban Tổ chức cuộc thi Đoa
hoa đồng
thoa
i mong muô n điê u khi nh riêng một
ha
ng mục cho học sinh tiểu học?
+ Câu 2: Tìm những chi tiêt cho thấy Ban Tổ
chức rất đê cao ca
c ta
c phm đoa
t giải.
+ Câu 3: T sinh đoa
t giải Đặc biê
t nhận đươ
c
những vinh dư
gì?
+ Câu 4: Em mong muô n thêm cuộc thi o
đươ
c tổ chức dành cho thiê u nhi?Vì sao?
+ Câu 5: Theo em, ba
n nhỏ tưởng tươ
ng những
- HS trả li ln lượt các câu
hỏi:
+ Ban Tổ chức mong muốn
khuyến khích phát hin i
năng sáng tác truyện đồng
thoại của các em nhỏ khi nh
riêng một hạng mục cho học
sinh tiểu học.
+ Những chi tiết cho thấy Ban
Tổ chức rất đề cao c tác
phẩm dự thi đoạt giải:
- Các tác phẩm đoạt giải được
dịch sang tiếng Nhật, biên tập,
vẽ minh họa, in ấn phát
hành rộng i dưới dạng tuyển
tập song ngữ Việt - Nhật.
- Toàn bộ lợi nhuận t việc
bán sách được trao tặng cho
các quỹ khuyến học, khuyến
đọc của Việt Nam.
+ Hằng m, tsinh đoạt giải
Đặc biệt được tham gia lễ trao
gii tại Nht Bản được
khắc n trên cúp "Đóa hoa
đồng thoại" - phần thưởng
vinh danh các tác giả xuất sắc.
+ Em mong muốn được t
chc thêm cuc thi: "Sáng to
dành cho thiếu nhi". Bi
đây mt hoạt động khoa hc
công ngh ý nghĩa thiết
thc nhằm đẩy mnh phong
trào sáng to, phát hin
khai thác tim năng trí tuệ,
điêu gì vê mùa hè năm sau?
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung i đọc: Cuộc thi “Đhoa
đồng thoại” dành riêng một hạng mục cho Hs
tiểu học nhằm khuyến khích phát hiện tài
năng sáng tác truyện đồng thoại của các em
nhỏ.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc
và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV u cầu HS đọc lại đoạn 2 3, xác định
giọng đọc của 2 đoạn này: thong thả, ràng,
rành mạch, nhấn giọng từ chỉ việc làm của ban
tổ chức, đoạn 3 thể hin cảm xúc tự hào.
Ca
c ta
c phẩm đoa
t giải /đươ
c dich sang tiêng
Nhật, /biên tập, /vẽ minh hoa
,/ in ấn /và pha
t
hành rộng i /dưới da
ng tuyển tập song ngữ Viê
t
Nhật. //Toàn bộ lơ
i nhuận t viê
c ba
n sa
ch/
đươ
c trao tặng cho ca
c quỹ khuyê n học, /khuyê n
đọc của V
t Nam.
Hằng năm, /t sinh đoạt giải Đặc biê
t/
đươ
c tham gia lễ trao giải ta
i Nhật Bản/ đươ
c
khắc n tn cúp "Đoa
hoa đồng thoa
i" / phần
thưởng vinh danh ca
c ta
c giả xuất sắc.//
- GV gọi HS luyện đọc u nói của Điệp: giọng
đọc thhin tình cảm lưu luyến, không muốn rời
xa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
sáng to ca thiếu nhi, góp
phần khơi dy tiềm năng, phát
huy duy ng to nghiên
cu khoa hc ca thế h tr
nước nhà.
HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS đọc
3. Hoạt động nối tiếp
Mc tiêu:
Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc u nội dung.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tin.
Cách tiến hành:
Gọi hs nêu lại nội dung bài
1 hs nêu trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 6
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI VỀ VIỆC XÂY DỰNG TỦ SÁCH CỦA LỚP
EM (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết trao đổi, đóng góp ý kiến trong cuộc họp nhóm n về y dựng t
sách của lp.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. ng lực gii quyết vn đề ng tạo. Năng lực
giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm cht: Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
Mc tiêu
+ Tạo không k vui vẻ, khn khi trước giờ học.
Cách tiến hành
- GV hỏi: Em thích đọc sách không? Nói tên
mt cuốn sách mà em thích?
- GV kim tra sách vở chuẩn b của học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi
bài.
2. Hoạt động nói và nghe
Mc tiêu: - Biết trao đổi, đóng góp ý kiến trong cuộc họp nhóm n về xây dựng
tủch của lớp.
Cách tiến hành:
2.1. Nói và nghe
-Gv hs nêu yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý
-Gv tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 về việc
xây dựng tch của lớp em dựa vào gợi ý:
+ Theo em vì sao cần có t sách của lp?
HS xác định u cầu ca BT 1
đọc các gợi ý
Hs thảo lun nhóm , quan sát
theo kỹ thuật Bể cá và nhận
xét thảo luận ca nhóm bạn
+ Em cần làm để đóng góp sách?
+ Em và các bạn nên sắp xếp sách như thế nào?
+ Em và các bạn sẽ sử dụng sách ra sao?
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Ghi chép
- Gv yêu cầu hs xác định và phân tích yêu cầu ca
BT2: Ghi chép lại một số việc cần m đđóng
góp sách, cách sắp xếp, sdụng sách trong khi
cùng các bạn trao đổi.
- GV yêu cầu Hs làm vào vở nháp.
- GV nhận xét nội dung.
HS trình bày kết quả trước lp
-HS lắng nghe.
- HS xác định và phân tích yêu
cầu BT2
- Hs làm vào vở
-HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
Mc tiêu: HS ôn li những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bi cho tiết sau.
Cách tiến hành:
Em chia sẻ cách em sử dụng sa
ch?
1-2 hs nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 7
VIẾT : LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ CHUYN (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết lập n ý cho i n kể lại u chuyện đã đọc, đã nghe về lòng trung
thực hoặc nhân hu.
- Viết và trang trí được nội quy sử dụng t sách của lp em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. ng lực gii quyết vn đề ng tạo. Năng lực
giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm cht.
Trách nhim, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bài giảng ppt, KHBD…
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
Mc tiêu
+ Tạo không k vui vẻ, khn khi trước giờ học.
Cách tiến hành
- GV cho HS vận động bài nhạc” Nhảy a nào
bạn ơi”
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập ca
hs.
- Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
- HS vận động theo nhạc
- Mở SGK và ghi tựa bài.
2. Lập dàn ý cho bài văn k chuyện
Mc tiêu: - Biết lập dàn ý cho i n kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về
lòng trung thực hoặc nhân hậu.
Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài
Gv yêu cầu HS đọc đề i: Viết bài văn kể lại
một câu chuyện đã đọc, đã nghe nói v lòng
trung thực hoặc lòng nhân hậu.
- GV yêu cầu HS phân tích đề bài:
HS đọc và phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào?
+ Câu chuyện này do đâu em biết?
+ Câu chuyện kể về nội dung gì?
GV nhận xét rút ra một sđim cần lưu ý đề
bài.
2.2. Lựa chọn câu chuyện
- Gv yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu BT1.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ kể tên
câu chuyện giải thích do sao câu chuyn
đó có nội dung vlòng trung thực hoặc nhân hu.
- Gv yêu cầu HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.
2.3 Lập dàn ý cho bài văn
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 đọc
các gợi ý.
-GV cho HS lập n ý bằng ch ghi các từ ngữ,
hình ảnh hoặc sự việc chính, khuyến khích HS
ghi chép dưới dạng đồ đơn gin.
-GV cho HS chia sẻ trước lớp
+ Kể chuyện
+ Đã đọc, đã nghe
+ Kể về lòng trung thực hoặc
lòng nhân hậu.
.
HS đọc và phân tích yêu cầu
BT1
-Hs thảo lun nhóm
-Hs chia sẻ
HS đọc và xác định yêu cầu
BT2
-Hs thực hiện
Hs chia s
3. Vận dụng
Mục tiêu: - Viết và trang trí được nội quy sử dụng tủ sách của lớp em.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: -
Viết trang trí nội quy sdụng t sách ca lớp
em.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
Hs thực hành
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/21

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
Bài 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người
thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt
động khởi động và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân
biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu
bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân,
bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý
nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình
cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động.
- Vật thật hoặc tranh ảnh: cuốn từ điển TV, cây cỏ chọi gà, hòn bi ve,...
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Vừa lúc hội bạn ở làng” đến “ở đình làng”. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở….
- Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1 - 2 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân;
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Mùa hè - HS tham gia múa hát. vui”.
- GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu - HS lắng nghe, suy nghĩ và
cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm trả lời.
“Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói chia sẻ -HS thảo luận nhóm đôi
với bạn về một món quà em đượctặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới:
“Những ngày hè tươi đẹp”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn
bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan
tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng - Hs lắng nghe.
người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc
của các nhân vật, từ ngữ gọi tên các món quà; giọng
Điệp thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa).
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc.
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+Đoạn 1: Từ đầu đến “trôi nhanh quá”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ra đầu ngõ”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “ở đình làng”. +Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lớn tưởng, bịn rịn,...;,… - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ - 2-3 HS đọc câu dài.
chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/
để nhớ/ mà về chơi với nhau.//;
Tớ chào các bạn/ và hứa sẽ nhớ việc tập hợp sách/
để gửi về/làm tủ sách ở đình làng.//; ...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: - HS lắng nghe.
cỏ chọi gà (Cỏ gà, còn gọi là cỏ chỉ, cỏ ống, là loại
cỏ có thân rễ bò dài ở gốc, thẳngđứng ở ngọn, cứng.
Đặc biệt, thân cỏ thường có nốt sần do những bẹ lá
tạo thành. Trẻ em thường chơi chọi cỏ gà bằng cách
“chọi” nốt sần vào nhau, nốt sần nào bị đứt rời ra
thì coi như “gà” thua.), đường thơm (ý nói đường
thơm hương lúa chín, hương hoa cỏ ở làng quê),
tưởng tượng (tạo ra trong trí hình ảnh những cái
không có hoặc chưa có ở trước mắt),
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời lần lượt các câu
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời hỏi: đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, ba ̣n nhỏ tiếc Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở điều gì?
quê, bạn nhỏ tiếc những ngày
hè ở quê trôi nhanh quá!
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1
Ý đoạn 1: Cảm xúc của bạn
nhỏ khi mùa hè khép lại.
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy ông bà và cô Câu 2:
Lâm rất yêu quý con cháu?
+ Ông bà ôm bạn nhỏ, dặn dò hè năm sau nhớ về.
+ Ông bà cùng cô Lâm bịn rịn
tiễn bố mẹ, anh em bạn nhỏ ra
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 2 đầu ngõ. Câu 3:
+ Câu 3: Mỗi người ba ̣n tặng cho ba ̣n nhỏ món quà + Điệp tặng cây cỏ chọi gà lớn
gì? Những món quà ấy thể hiê ̣n điều gì? chưa từng thấy.
+ Văn tặng hòn bi ve đẹp nhất, quý nhất của mình.
+ Lê tặng hòn đá hình siêu
nhân nhặt ở bờ suối, trước giờ
vẫn được Lê giữ như báu vật.
+Tuyết tặng chống bánh đa
chưa nướng, dặn lên phố
nướng ăn để nhớ mà về chơi với nhau.
- Những món quà quê bình dị
nhưng chứa nhiều tình cảm
chân thành của các bạn nhỏ. Câu 4:
+ Câu 4: Trước khi trở la ̣i thành phố , ba ̣n nhỏ hứa + Bạn nhỏ hứa sẽ tập hợp sách
sẽ làm gì? Viê ̣c làm đó có ý nghĩa như thế nào?
gửi về làm tủ sách ở đình làng.
+ Việc tặng sách vừa để chia
sẻ những quyển sách hay, chia
sẻ tri thức; khuyến khích,
động viên các bạn cùng học tập, cùng tiến bộ. Câu 5:
+ Câu 5: Theo em, ba ̣n nhỏ tưởng tươ ̣ng những - Bạn bè gặp nhau. Kể cho
điều gì về mùa hè năm sau?
nhau nghe chuyện của một năm vừa qua.
- Cùng chơi đùa trên những cánh đồng.
- Tủ sách đình làng đã được
hoàn thành. Bạn bè cùng nhau đọc sách.
Câu 6: Ví dụ: về quê thăm ông
Câu 6: Em mong ước điều gì cho kì nghỉ hè sắp tới bà, đi du lịch, học môn năng của mình? Vì sao? khiếu……….. - HS trả lời
- GV mời HS nêu nội dung bài. -HS lắng nghe.
- GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn
nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong
ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra
được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy
các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan
tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. -HS lắng nghe. - GV đọc lại toàn bài. - HS trả lời
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của các nhân vật. -HS trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 3, xác định giọng
đọc của đoạn 3: thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở từ
chỉ hoạt động, trạng thái…. -HS lắng nghe.
- GV gọi HS luyện đọc câu nói của Điệp: giọng đọc
thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Hs tham gia chơi trò chơi và
Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Những ngày hè trả lời các câu hỏi. tươi đẹp”
Câu 2: Em nhớ nhất điều gì ở kỳ nghỉ hè vừa rồi của em?
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ ( (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Tập thể dục - HS tham gia múa hát.
buổi sáng” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Danh từ - Mục tiêu:
Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ - Cách tiến hành:
2.1. Hình thành khái niệm danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1 - HS đọc yêu cầu BT1
- GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng nhóm) - HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- HS chia sẻ: Từ chỉ người: ông,
bố, chú. Từ chỉ vật: bàn tay,
cây, thơ, tàu, tóc, cát, dừa, biển,
trăng. Từ chỉ thời gian: chiều,
tối, đêm. Từ chỉ hiện tượng: sóng, gió.
- GV rút ra ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật -HS lắng nghe.
(người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên,…).
2.2. Nhận diện danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2 - HS đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm vào VBT - HS làm vào VBT
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- Đáp án: cánh đồng, gió, nắng,
- GV nhận xét, tuyên dương.
xóm, con kinh, bông súng, đìa, chim tu hú, cá,...
2.3. Đặt câu với danh từ cho trước
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3 - HS đọc yêu cầu BT3
- GV cho HS đặt câu trong nhóm nhỏ - HS đặt câu
- GV cho HS chia sẻ kết quả. - Đáp án:
+Vào mỗi buổi sáng, mẹ em đều thức dậy sớm.
+Ánh nắng mặt trời xuyên qua các khẽ lá.
+Con đường đến trường rất thân thuộc và gắn bó.
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhổ cà rốt” - HS tham gia để vận dụng kiến
để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực thức đã học vào thực tiễn. tiễn cho học sinh. - HS trả lời + Câu 1: Danh từ là gì?
- Đáp án A: Từ chỉ sự vật
+ Câu 2: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?
- Đáp án B: bác nông dân
+ Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 4 VIẾT
NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện được bài văn kể chuyện, xác định được cấu tạo của một bài văn kể chuyện đã đọc.
- Ghi lại được kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và múa theo bài “Mùa hè đến”. - HS múa hát.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Viết - Mục tiêu:
- Nhận diện được bài văn kể chuyện, xác định được cấu tạo của một bài văn kể chuyện đã đọc. - Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện bài văn kể chuyện
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1a, trao đổi trong - Thảo luận nhóm nhóm. Đáp án:
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
+ Phần giới thiê ̣u câu chuyê ̣n:
Từ đầu đến “câu chuyện ‘‘Tích Chu’’”.
+ Phần kể la ̣i nội dung của câu chuyê ̣n
- Mở đầu câu chuyê ̣n: Từ
‘‘Chuyện kể về’’ đến ‘‘chỉ mải rong chơi’’.
- Diễn biến câu chuyê ̣n: Từ “Lần
đó” đến “mang về”.
- Kết thúc câu chuyê ̣n: Từ
‘‘Được uống nước’’ đến ‘‘chăm sóc bà’’.
+ Phần nêu suy nghĩ, cảm xúc về
câu chuyê ̣n: Từ “Câu chuyện bà kể” đến hết.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1b, trao đổi trong -HS thảo luận nhóm đôi
nhóm đôi Xác định các sự việc ở phần diễn biến
của câu chuyện và kết quả của các sự việc ấy..
- GV cho HS chia sẻ trước lớp. - Đáp án:
+ Bà bị ốm nhưng không có ai
chăm sóc. Kết quả: Bà biến thành chim.
+ Tích Chu biết chuyện, đi tìm,
tha thiết gọi. Kết quả: Chim vẫn vỗ cánh bay đi.
+ Tích Chu gặp bà tiên. Kết quả:
Bà tiên chỉ đường cho Tích Chu
đi tìm nước suối tiên.
+ Tích Chu vất vả đi tìm nước
suối tiên. Kết quả: Tích Chu tìm
được nước suối tiên mang về.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1c : Các sự viê ̣c ở
-Đáp án: Sự việc nào diễn ra
phần diễn biến của câu chuyê ̣n được kể theo trình trước - kể trước, sự việc nào diễn tư ̣ nào? ra sau - kể sau.)
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Rút ra ghi nhớ về cấu tạo của bài văn kể chuyện
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu
-Đáp án: Bài văn kể chuyện
hỏi: Theo em, bài văn kể chuyện thường gồm thường gồm ba phần:
mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
• Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.
• Thân bài: Kể lại các sự việc của câu chuyện.
• Kết bài: Nêu kết thúc của câu
chuyện. Có thể bày tỏ suy nghĩ,
cảm xúc của người kể về nội dung câu chuyện.
-Sự việc nào diễn ra trước thì
-GV: Có thể kể lại câu chuyện theo trình tự nào?
kể trước, sự việc nào diễn ra sau
thì kể sau, được gọi là trình tự
thời gian. Ngoài ra, đối với một
số câu chuyện, có thể kể theo
trình tự không gian, tức là kể lại
các sự việc gắn với mỗi địa điểm
hoặc tình huống diễn ra. Thông
thường, mỗi sự việc có thể kể lại bằng một đoạn văn.
-GV chốt lại ghi nhớ: Bài văn kể chuyện đã đọc,
- Hs lắng nghe ghi nhớ và 1 vài
đã nghe thường gồm ba phần: học sinh nhắc lại.
1. Mở bài: Giới thiê ̣u câu chuyê ̣n.
2. Thân bài: Kể lại các sự viê ̣c của câu chuyê ̣n
theo trình tự thời gian hoặc không gian.
Lưu ý: Thân bài có thể gồm một hoặc nhiều đoạn văn.
2. Kết bài: Nêu kết thúc của câu chuyê ̣n. Có
thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người kể
về nội dung câu chuyê ̣n.
2.3. Luyện tập xác định cấu tạo bài văn kể chuyện
- GV cho HS đọc bài văn “ Người ăn xin”. - HS đọc bài văn
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi đọc BT2a,
- Đáp án: Lúc ấy, tôi đang đi
xác định phần mở đầu câu chuyê ̣n.
trên phố. Một người ăn xin già - Hs chia sẻ trước lớp
khọm đứng ngay trước mặt tôi". - GV cho Hs làm vào VBT - HS làm vào VBT
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2b: Xác đi ̣nh các sự - Đáp án:
viê ̣c xảy ra và kết quả của các sự viê ̣c ấy.
+ Sự việc 1: Tác giả đang đi
trên phố. Kết quả: Gặp người ăn xin đáng thương
+ Sự việc 2: Ông lão chìa tay
và cầu xin cứu giúp. Kết quả:
Tác giả lục túi tìm đồ nhưng
không có tài sản gì đáng giá.
+ Sự việc 3: Ông lão vẫn đợi
và chìa tay ra. Kết quả: Tác giả
nắm chặt đôi bàn tay run lẩy bẩy và ông lão cảm ơn - Hs chia sẻ trước lớp - GV cho Hs làm vào VBT - HS làm vào VBT 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: - Ghi lại được kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất. * Cách tiến hành:
- Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Ghi - HS xác định yêu cầu của HĐ và
lại một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất. làm vào VBT
Gợi ý: + Vào mùa hè, em thường đi đâu, làm gì? Cùng với những ai?
+ Em nhớ nhất nơi nào đã đến hoặc việc nào đã làm? Vì sao?
- GV cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs chia sẻ -
* Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu:
HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành:
- Bài văn kể chuyện thường gồm mấy phần? -HS: - Bài văn kể chuyện thường gồm 3 phần - Phần mở bài ?
- Giới thiệu câu chuyện
- GV nhận xét tuyên dương, tổng kết bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 5
BÀI 2: ĐOÁ HOA ĐỒNG THOẠI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Nói được 1-2 cuộc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi mà em biết, nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu
được nội dung bài đọc: Cuộc thi “Đoá hoa đồng thoại” dành riêng một hạng
mục cho Hs tiểu học nhằm khuyến khích và phát hiện tài năng sáng tác truyện
đồng thoại của các em nhỏ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -
- GV: SGK, Bìa một số tập truyện đoá hoa đồng thoại. Bảng phụ ghi đoạn 2 và đoạn 3
- HS: SGK, đồ dùng học tập..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu:
- Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- Nói được 1-2 cuộc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi mà em biết, nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. * Cách tiến hành:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi Nói được 1-2 - Hs chia sẻ theo nhóm đôi.
cuộc thi viết, vẽ…. dành cho thiếu nhi mà em biết.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: - Hs ghi bài vào vở.
“Đoá hoa đồng thoại”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu
được nội dung bài đọc: Cuộc thi “Đoá hoa đồng thoại” dành riêng một hạng mục
cho Hs tiểu học nhằm khuyến khích và phát hiện tài năng sáng tác truyện đồng
thoại của các em nhỏ.
Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc giọng thong thả, rõ ràng, - Hs lắng nghe.
rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên,
mục đích, ý nghĩa..của cuộc thi. - GV HD đọc:
- HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc từ khó: truyê ̣n, rộng rãi, xuất sắc….
- HS quan sát và đọc từ khó
- Luyện đọc câu dài: Cuộc thi sáng tác truyê ̣n 2-3 HS đọc câu dài.
/"Đoá hoa đồng thoa ̣i" /dành riêng một ha ̣ng mục
/cho học sinh các trường tiểu học /trên toàn quốc tham gia.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “trẻ em hai nước”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “khuyến đọc của Việt Nam”. + Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: - HS lắng nghe.
Đoá hoa đồng thoại: Tên cuộc thi sáng tác truyện
đồng thoại do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt
Nam bảo trợ. Cuộc thi được tổ chức ở Việt Nam từ năm 2018.
Truyện đồng thoại: truyện sáng tác dành cho trẻ
em, trong đó loài vật và các vật được nhân hoá để
tạo nên một thế giới thần kì.
Phát hành: đưa ra sử dụng rộng rãi những gì mới in, mới xuất bản.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ban Tổ chức cuộc thi “Đoá hoa đồng + Ban Tổ chức mong muốn
thoa ̣i” mong muố n điều gì khi dành riêng một khuyến khích và phát hiện tài
ha ̣ng mục cho học sinh tiểu học?
năng sáng tác truyện đồng
thoại của các em nhỏ khi dành
riêng một hạng mục cho học sinh tiểu học.
+ Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy Ban Tổ + Những chi tiết cho thấy Ban
chức rất đề cao các tác phẩm đoa ̣t giải.
Tổ chức rất đề cao các tác
phẩm dự thi đoạt giải:
- Các tác phẩm đoạt giải được
dịch sang tiếng Nhật, biên tập,
vẽ minh họa, in ấn và phát
hành rộng rãi dưới dạng tuyển
tập song ngữ Việt - Nhật.
- Toàn bộ lợi nhuận từ việc
bán sách được trao tặng cho
các quỹ khuyến học, khuyến đọc của Việt Nam.
+ Câu 3: Thí sinh đoa ̣t giải Đặc biê ̣t nhận đươ ̣c + Hằng năm, thí sinh đoạt giải những vinh dự gì?
Đặc biệt được tham gia lễ trao
giải tại Nhật Bản và được
khắc tên trên cúp "Đóa hoa
đồng thoại" - phần thưởng
vinh danh các tác giả xuất sắc.
+ Câu 4: Em mong muố n có thêm cuộc thi nào + Em mong muốn được tổ
được tổ chức dành cho thiếu nhi?Vì sao?
chức thêm cuộc thi: "Sáng tạo
dành cho thiếu nhi". Bởi vì
đây là một hoạt động khoa học
công nghệ có ý nghĩa thiết
thực nhằm đẩy mạnh phong
trào sáng tạo, phát hiện và
+ Câu 5: Theo em, ba ̣n nhỏ tưởng tươ ̣ng những khai thác tiềm năng trí tuệ,
điều gì về mùa hè năm sau?
sáng tạo của thiếu nhi, góp
phần khơi dậy tiềm năng, phát
huy tư duy sáng tạo nghiên
cứu khoa học của thế hệ trẻ nước nhà.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Cuộc thi “Đoá hoa HS lắng nghe.
đồng thoại” dành riêng một hạng mục cho Hs
tiểu học nhằm khuyến khích và phát hiện tài
năng sáng tác truyện đồng thoại của các em nhỏ.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài.
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc - HS trả lời
và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 và 3, xác định - HS đọc
giọng đọc của 2 đoạn này: thong thả, rõ ràng,
rành mạch, nhấn giọng ở từ chỉ việc làm của ban
tổ chức, đoạn 3 thể hiện cảm xúc tự hào.
Các tác phẩm đoa ̣t giải /đươ ̣c di ̣ch sang tiếng
Nhật, /biên tập, /vẽ minh hoa ̣,/ in ấn /và phát
hành rộng rãi /dưới da ̣ng tuyển tập song ngữ Viê ̣t
– Nhật. //Toàn bộ lợi nhuận từ viê ̣c bán sách/
được trao tặng cho các quỹ khuyến học, /khuyến đọc của Viê ̣t Nam.
Hằng năm, /thí sinh đoạt giải Đặc biê ̣t/
được tham gia lễ trao giải ta ̣i Nhật Bản/ và được
khắc tên trên cúp "Đoá hoa đồng thoa ̣i" /– phần
thưởng vinh danh các tác giả xuất sắc.//
- GV gọi HS luyện đọc câu nói của Điệp: giọng
đọc thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành:
Gọi hs nêu lại nội dung bài 1 hs nêu trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 6
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI VỀ VIỆC XÂY DỰNG TỦ SÁCH CỦA LỚP EM (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Biết trao đổi, đóng góp ý kiến trong cuộc họp nhóm bàn về xây dựng tủ sách của lớp. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  Cách tiến hành
- GV hỏi: Em có thích đọc sách không? Nói tên - HS trả lời câu hỏi
một cuốn sách mà em thích?
- GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hoạt động nói và nghe
Mục tiêu:
- Biết trao đổi, đóng góp ý kiến trong cuộc họp nhóm bàn về xây dựng tủ sách của lớp. Cách tiến hành: 2.1. Nói và nghe
HS xác định yêu cầu của BT 1
-Gv hs nêu yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý và đọc các gợi ý
Hs thảo luận nhóm , quan sát
-Gv tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 về việc theo kỹ thuật Bể cá và nhận
xây dựng tủ sách của lớp em dựa vào gợi ý:
xét thảo luận của nhóm bạn
+ Theo em vì sao cần có tủ sách của lớp?
+ Em cần làm gì để đóng góp sách?
+ Em và các bạn nên sắp xếp sách như thế nào?
HS trình bày kết quả trước lớp
+ Em và các bạn sẽ sử dụng sách ra sao? -HS lắng nghe. - GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương 2.2. Ghi chép
- Gv yêu cầu hs xác định và phân tích yêu cầu của - HS xác định và phân tích yêu
BT2: Ghi chép lại một số việc cần làm để đóng cầu BT2
góp sách, cách sắp xếp, sử dụng sách trong khi cùng các bạn trao đổi.
- GV yêu cầu Hs làm vào vở nháp. - Hs làm vào vở - GV nhận xét nội dung. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:
HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành:
Em chia sẻ cách em sử dụng sách? 1-2 hs nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
TIẾNG VIỆT TIẾT 7
VIẾT : LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Biết lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về lòng trung thực hoặc nhân hậu.
- Viết và trang trí được nội quy sử dụng tủ sách của lớp em. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bài giảng ppt, KHBD… - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành
- GV cho HS vận động bài nhạc” Nhảy múa nào - HS vận động theo nhạc bạn ơi”
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
- Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
- Mở SGK và ghi tựa bài.
2. Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện
Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về
lòng trung thực hoặc nhân hậu. Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài
Gv yêu cầu HS đọc đề bài: Viết bài văn kể lại HS đọc và phân tích đề bài.
một câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng
trung thực hoặc lòng nhân hậu.
- GV yêu cầu HS phân tích đề bài:
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào? + Kể chuyện
+ Câu chuyện này do đâu em biết? + Đã đọc, đã nghe
+ Câu chuyện kể về nội dung gì?
+ Kể về lòng trung thực hoặc
GV nhận xét và rút ra một số điểm cần lưu ý ở đề lòng nhân hậu. bài. .
2.2. Lựa chọn câu chuyện
- Gv yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu BT1.
HS đọc và phân tích yêu cầu BT1
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ kể tên -Hs thảo luận nhóm
câu chuyện và giải thích lý do vì sao câu chuyện
đó có nội dung về lòng trung thực hoặc nhân hậu.
- Gv yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. -Hs chia sẻ - GV nhận xét.
2.3 Lập dàn ý cho bài văn
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 và đọc HS đọc và xác định yêu cầu các gợi ý. BT2
-GV cho HS lập dàn ý bằng cách ghi các từ ngữ, -Hs thực hiện
hình ảnh hoặc sự việc chính, khuyến khích HS
ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn giản.
-GV cho HS chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ 3. Vận dụng
Mục tiêu: - Viết và trang trí được nội quy sử dụng tủ sách của lớp em. Cách tiến hành:
- Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: - Hs thực hành
Viết và trang trí nội quy sử dụng tủ sách của lớp em.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (4)