Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ
Bài 1: Yết Kiêu (Tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Giới thiệu được tài năng của một trong các nhân vật,nêu được phỏng đoán
của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc logic ngữ nghĩa; phân
biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu
bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và
dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp
của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia sẻ
được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật
em thích trong truyện đã đọc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các
câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.
- Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và
được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực
chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc
sáng tạo, sân, vườn trường, …
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở
trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, ...
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm
chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa, video, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. c. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và gọi HS nêu cách - HS nghe và nêu suy nghĩ
hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Những người tài trí
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu
một trong các nhân vật trong tranh - HS thảo luận
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài: Yết Kiêu
. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ;
bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp. Luyện đọc
câu dài, luyện đọc đoạn và giải nghĩa một số từ khó.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, (từ khó, câu, đoạn), thực hành,
đàm thoại, vấn đáp, nhóm, cá nhân, cả lớp. c. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài
+ Giọng đọc: Giọng của người dẫn chuyện chậm -HS lắng nghe
rãi, khách quan; giọng Yết Kiêu lễ phép, tha
thiết, tràn đầy quyết tâm khi nói chuyện với cha
và nhà vua, giọng rắn rỏi, mạnh mẽ khi đối thoại với tướng giặc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) -HS đọc toàn bài.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thôi, con cứ đi -HS quan sát.
+ Đoạn 2: 2. Yết Kiêu yết kiến cho đến thần tự học lấy
+ Đoạn 3: 3. Yết Kiêu đục thuyền cho đến hết.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: tàn tật, yết kiến, xuể, dùi, Yết Kiêu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc câu dài: Vì căm thù quân giặc/ và -HS đọc từ khó.
noi gương người xưa/mà ông của thần tự học lấy//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện -2-3 HS đọc câu dài. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
-HS luyện đọc theo nhóm 4
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó,
thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong bài và
rút ra được nội dung của bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp,
động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành:
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+Đại Việt: tên nước ta thời Trần
+Trần Nhân Tông: (1258-1308) vua Trần đời thứ ba.
+ Yết Kiêu(1242-1303) tên thật là Phạm Hữu -HS lắng nghe.
Thế là một tướng lĩnh thời nhà Trần.
- GV yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời
-Yết kiêu xin cha cho đi đánh câu hỏi:
giặc, người cha trách mình không
+ Câu 1:Những chi tiết nào nói lên lòng yêu giúp gì được cho đất nước. Hai
nước của Yết Kiêu và cha?
cha con đều nghĩ đến cảnh “ nước
mất thì nhà tan”. Người cha đồng
ý cho Yết Kiêu đi đánh giặc.
+ Đoạn một nói lên điều gì?
-Lòng yêu nước của Yết Kiêu và cha.
+ Câu 2: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là - Bởi vì Yết Kiêu đi đánh giặc chỉ
“Người dân thường mà phi thường”
xin nhà vua một loại binh khí duy
nhất đó là một chiếc dùi sắt để dùi
thủng chiến thuyền của giặc
+ Đoạn hai nói lên điều gì?
- Yết Kiêu thể hiện tài và ý chí
giết giặc khi gặp nhà vua Trần Nhân Tông.
+ Câu 3: Tìm từ ngữ, hình ảnh bộc lộ sự thông - Ta là Yết Kiêu, một chàng trai
minh, gan dạ của Yết Kiêu khi đối đáp với đất Việt; phải; phải là lẽ phải thế; tưởng giặc?
Một việc làm vô ích! Chiếc
thuyền của ngươi vẫn đắm!
+ Câu 4: Màn kịch thứ ba kết thúc như thế nào? - Yết Kiêu giả vờ nghe theo sau
đó lợi dụng sơ hở của giặc ông đã
nhảy xuống nước và lặn mất.
+ Đoạn ba nói lên điều gì?
- Yết Kiêu thể hiện tài năng, sự
gan dạ và trí thông minh khi bị giặc bắt.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -HS nêu
- GV chốt nội dung bài đọc: Ca ngợi tài năng - 2-3 HS đọc lại nội dung.
và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong
cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
a. Mục tiêu: HS nhắc lại giọng đọc của bài,
nghe GV đọc lại đoạn 3; luyện đọc theo nhóm; HS đọc lại cả bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp,
động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải
quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: - GV đọc lại toàn bài. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý -HS nêu.
nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc.
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 3.
-HS phân vai đọc theo nhóm 8.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1-2 nhóm đọc trước lớp. 4. Vận dụng. a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp. - Cách tiến hành:
+ Nêu lại nội dung bài học -HS nêu nội dung.
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài học tiết sau.
Điều chỉnh sau bài dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 2,3
Luyện từ và câu: Tính từ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và sử dụng được tính từ 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia
sẻ được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân
vật em thích trong truyện đã đọc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các
câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.
- Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và
được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Giúp các em hiểu được mỗi khi giao tiếp cần dùng từ ngữ hay và phù hợp.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
- HS: SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS bắt bài hát. - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài. - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ.
a. Mục tiêu: HS thay được các từ còn thiếu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: Bài 1
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS suy nghĩ làm bài.
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn để nối các - HS tham gia trò chơi.
tiếng đã cho tạo thành câu hoàn chỉnh.
a. Vì có thân hình nặng nề, voi di
- GV nhận xét bài làm của HS. chuyển hơi chậm
b. Ở đầu nguồn, nước suối rất trong.
c. Khóm hoa mười giờ đẹp quá.
d. Vì bị ốm, không dược đi chơi Thảo
Cầm Viên nên Lan hơi buồn.
e. Bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy con chim
xanh, cây xấu hổ tiếc lắm.
2.2. Hoạt động 2: Sắp xếp các tính từ theo nhóm .
a. Mục tiêu: HS sắp xếp các từ chỉ tính từ theo thứ tự.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: Bài 2:
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 trang
- HS đọc yêu cầu bài 2 trang 84. 84.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trong nhóm
- HS đặt câu trong nhóm đôi. đôi.
- GV yêu cầu 1 – 2 nhóm trình trước lớp.
- 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Xanh, xanh nhạt, tim tím, tím, tím xanh ngắt ngắt Đo đỏ, đỏ, đỏ Trăng trắng, rực trắng, trắng tinh
2.3. Hoạt động 3: Luyện từ.
a. Mục tiêu: HS thêm được các từ ngữ để thành câu trọn vẹn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn
đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: Bài 3 - HS đọc yêu cầu.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ làm bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và
- GV yêu cầu học sinh tự đánh giá bài làm của bạn. của mình và của bạn. -2-3 HS trình bày. - GV gọi 2-3 HS trình bày
a. Giàn mướp đã nở hoa vàng rực rỡ.
- GV nhận xét bài làm của HS.
b. Bụi hoa nhài trong vườn tỏa hương thơm thoang thoảng
c. Bé giá có nụ cười tươi tắn Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài tập 4: Đặt 3 – 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
câu miêu tả một loài hoa thường có trong ngày tết.
- HS đặt câu từ ngữ tìm được để nói về
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. loài hoa. - HS nộp vở.
- GV thu một số vở chấm bài. - HS sửa bài
- GV gọi HS sửa bài trước lớp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN(T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc.
- Ghi chép được những điều ấn tượng về nhân vật Yết Kiêu. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho
câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải
quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tích cực trong học tập. HS biết tự tìm kiếm,
chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự
giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,… 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực
chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc
sáng tạo, sân, vườn trường,..
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở
trưởng, ở nhà; tự giác làm những công việc vừa sức,...
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm
chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
- HS: SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát - HS hát
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc
a. Mục tiêu: Nhận diện được bài văn thuật lại việc để lại ấn tượng trong lễ kỉ niệm
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của trường hoặc lớp.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, cả lớp. c. Cách tiến hành:
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. - HS phân tích.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể
+ Viết theo thể loại thuật lại. loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Trong lễ kỉ niệm ngày NHà giáo Việt Nam.
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
+ Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 1 trang 85. -HS xác định yêu cầu.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi.
HS thảo luận nhóm đôi: *Dự kiến.
a. Lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
11 của trường em được tổ chức tại trường, vào ngày 20/11 hàng năm.
b. Buổi lễ kỉ niệm sẽ có các sự kiện như:
văn nghệ chào mừng, tri ân thầy cô, giao
lưu và chụp ảnh kỉ niệm.
c. Em ấn tượng với sự kiện tri ân thầy cô
giáo nhất, vì đây là dịp để các em học sinh
có cơ hội bày tỏ lòng biết ơn, tri ân đến các
thầy cô đã dành cả tuổi thanh xuân để dạy dỗ và giúp đỡ mình.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày.
2.3: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một việc
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 85. -HS xác định.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình
bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ.
- HS trình bày.* Dự kiến:
1. Mở bài: Ngày Nhà giáo Việt Nam - 20
tháng 11 là một dịp lễ lớn thầy cô giáo. Và
em vẫn còn nhớ mãi về buổi lễ kỉ niệm
ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên dưới mái
trường Trung học cơ sở. 2. Thân bài: a. Trước buổi lễ
- Thời gian, địa điểm: Buổi lễ mít tinh
thường được tổ chức vào buổi sáng tại khu vực sân trường.
- Em thức dậy thật sớm, ăn mặc gọn gàng
và đến trường dự lễ mít tinh kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Khung cảnh ngôi trường:
Sân trường rất sạch sẽ.
Những hàng ghế được xếp ngay ngắn.
Ở phía trên khu vực sân khấu treo
một tấm băng rôn màu xanh có dòng
chữ: “LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11”.
- Thầy, cô giáo ăn mặc trang trọng, lịch sự:
Các thầy mặc quần âu, áo sơ mi.
Còn các cô giáo thì mặc áo dài. b. Trong buổi lễ
Mở đầu là những tiết mục văn nghệ
như “Bụi phấn”, “Người thầy”...
- Sự việc gây cho em nhiều ấn tượng
nhất: Trong buổi biểu diễn văn nghệ
có rất nhiều tiết mục đặc sắc, trong
đó em thích nhất là tiết mục Thầy
bói xem voi. Tiết mục minh họa lại
truyện ngụ ngôn "Thầy bói xem voi"
do các bạn học sinh lớp 3A biểu
diễn. Cả sân trường được một phen cười no bụng.
Lễ chào cờ diễn ra trang nghiêm.
Thầy hiệu trưởng đã gửi lời tri ân đến các thầy cô giáo.
Đại diện cho học sinh toàn trường phát biểu lời tri ân. c. Kết thúc buổi lễ
Buổi lễ kết thúc trong niềm hân
hoan, phấn khởi của thầy và trò.
Nhiều học sinh cũ về thăm lại thầy
cô - những người có công ơn dạy dỗ họ nên người.
Sau buổi lễ, chúng em đã đến gặp và gửi
tặng thầy cô những bó hoa tươi thắm.
3. Kết bài: Một ngày lễ thật ý nghĩa để
tôn vinh thầy cô - những người lái đò
thầm lặng đã đưa biết bao chuyến đò
đến bờ của thành công. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng:
a. Mục tiêu: Học sinh nêu và ghi chép lại điều em ấn tượng nhân vật Yết Kiêu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, cả lớp. c. Cách tiến hành:
- Gv gọi HS xác định yêu cầu. - HS xác định yêu cầu.
+ Em biết được những gì về nhân vật -Em biết về hoàn cảnh gia đình, tài năng, Yết Kiêu qua bài đọc. tính cách.
+ Em ấn tượng về điều gì ở nhân vật - HS trả lời. Yết Kiêu?
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
-HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ
cho nhau nghe về điều mình ấn tượng. -Gọi 2 HS trình bày .
- HS trình bày ghi chép trước lớp. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Gv tổng kết bài học.
4.Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung - HS nêu lại nội dung bài học. bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với
- HS chia sẻ với người thân, gia đình và
người thân, gia đình và bạn bè về nội
bạn bè về nội dung bài học. dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau. - HS về thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
BÀI 2: MẠC ĐĨNH CHI
ĐỌC: MẠC ĐĨNH CHI ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được với bạn về một tấm gương hiếu học.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc logic ngữ nghĩa; hiểu
được nội dung bài đọc: Mạc Đĩnh Chi là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì dân. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia sẻ
được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật
em thích trong truyện đã đọc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các
câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.
- Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và
được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực
chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc
sáng tạo, sân, vườn trường, …
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở
trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, ...
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm
chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa, video, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. c. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi một tấm gương hiếu học - HS thảo luận
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài: Mạc Đĩnh -HS chia sẻ Chi
. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ;
bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp. Luyện đọc
câu dài, luyện đọc đoạn và giải nghĩa một số từ khó.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, (từ khó, câu, đoạn), thực hành,
đàm thoại, vấn đáp, nhóm, cá nhân, cả lớp. c. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài
+ Giọng đọc: Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn -HS lắng nghe
giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin quan trong.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. -HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ứng đối mau lẹ. -HS quan sát.
+ Đoạn 2: Năm đó cho đến tài năng của mình.
+ Đoạn 3: Chữ Mạc Đĩnh Chi cho đến hết.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Mạc Đĩnh Chi, ướm, -HS đọc từ khó. chầu. - Luyện đọc câu dài:
+ Giây lát sau,/ ông dâng vua một bài phú / -2-3 HS đọc câu dài.
có nhan đề “Bông sen trong giếng ngọc” / để
tỏ rõ chí hướng / và tài năng của mình//.
+ Xem xong bài phú,/ vua Trần Anh Tông /
quyết định chọn Mạc Đĩnh Chi / làm trang
nguyên của khoa thi ấy//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện -HS luyện đọc theo nhóm 4 đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - 2-3 nhóm đọc bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong
bài và rút ra được nội dung của bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn
đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành:
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ Nhan đề: tên của bài.
+Lũng Động: tên một làng nay thuộc huyện -HS lắng nghe.
Chi Linh, tỉnh Hải Dương.
+ Chầu: tập trung ở cung đình để chờ nghe lệnh của nhà vua. + Ướm : thử
+ Phú: một thể loại văn cổ, có vần.
- GV yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những + Mạc Đĩnh Chi là người thông phẩm chất gì?
minh, chăm chỉ học hành.
+ Đoạn một nói lên điều gì?
-Sự thông minh của Mạc Đĩnh Chi.
+ Câu 2: Nhà vua thử tài Mạc Đĩnh Chi bằng + Hỏi ông những điều cần có của
cách nào? Cách Mạc Đĩnh Chi trả lời nhà vua người đỗ; Ông không trả lời bằng có gì đặc biệt?
miệng mà làm bài phú giống mình dâng vua.
+ Đoạn hai nói lên điều gì?
- Nói lên chí hướng và tài năng của Mạc Đĩnh Chi.
+ Câu 3: Theo em, nhờ đâu Mạc Đĩnh Chi + Nhờ vào lòng yêu nước và thương
làm được nhiều việc có ích cho đất nước? dân của ông.
+ Câu 4: Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về + HS nêu suy nghĩ, cảm nhận của nhân vật Mạc Đĩnh Chi mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Mạc Đĩnh Chi -HS nêu
là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì - 2-3 HS đọc lại nội dung. dân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
a. Mục tiêu: HS nhắc lại giọng đọc của bài,
nghe GV đọc lại đoạn 2, 3; luyện đọc theo
nhóm; HS đọc lại cả bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn
đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: - GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý
nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc.
- GV đọc lại đoạn mẫu -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 2,3 -HS nêu. -HS đọc theo nhóm 8.
- GV nhận xét, tuyên dương.
1-2 nhóm đọc trước lớp. 4. Vận dụng. a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp. c. Cách tiến hành:
+ Nêu lại nội dung bài học -HS nêu nội dung.
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài học tiết sau.
Điều chỉnh sau bài dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Bài 2: MẠC ĐĨNH CHI (Tiết 2)
NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ MỘT ANH HÙNG HOẶC MỘT TÀI NĂNG NHỎ TUỔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương
tiện để bài nói thêm hấp dẫn. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho
câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải
quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực tự chủ và tự học : HS tích cực trong học tập. HS biết tự tìm kiếm,
chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự
giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,… 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực
chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc
sáng tạo, sân, vườn trường, …
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở
trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, ...
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm
chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bài soạn.
- HS: SGK, xem bài trước.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: - GV cho học sinh hát. - HS hát.
- GV giới thiệu bài mới.
- HS lắng nghe. - GV ghi tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập
2.1. Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về nội dung bài nói.
a. Mục tiêu: HS Giới thiệu được nhân vật mình sẻ kể.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành: Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập1.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập,
dung bài nói dựa vào gợi ý.
trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. bổ sung: - HS trình bày.
+ Kim Đồng: Kim Đồng tên thật là
Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng,
quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là
Trường Hà), Hà Quảng, Cao Bằng
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên
của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà
Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của
Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng
được bầu làm tổ trưởng.
Kim Đồng là con trai út của một gia
đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh
trai tham gia cách mạng và hy sinh khi
còn trẻ.Dền đã mau chóng làm quen với
cách thức làm công tác bí mật, nhiều
lần đưa, chuyển thư từ, đưa đường cho
cán bộ lọt qua sự bao vây, canh gác của
địch.Năm 1941, Bác Hồ về Pắc Pó,
Kim Đồng từng được gặp Bác ở căn cứ
cách mạng.Bước sang năm 1943, bọn
địch khủng bố, đánh phá dữ dội vùng
Pắc Pó. Trong một lần đi liên lạc về,
giữa đường gặp lính địch phục kích gần
nơi có cán bộ của ta, Kim Đồng đã
nhanh trí nhử cho bọn địch nổ súng về
phía mình. Nhờ tiếng súng báo động
ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó tránh
thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã bị
trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ, ngay bờ suối Lê-nin… - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm cách để
bài nói thêm sinh động, hấp dẫn.
- GV yêu cầu HS làm nhóm. - HS hoạt động nhóm.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
+ Hình ảnh, âm thanh.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS lắng nghe, nhận xét.
2.2. Hoạt động 2: Nói và nghe.
a. Mục tiêu: HS kể được tên một anh hùng, một tài năng nhỏ tuổi theo gợi ý.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, nhóm, lắng nghe tích
cực, thảo luận nhóm, cả lớp. c. Cách tiến hành:
-GV cho HS hoạt động nhóm 4
-HS hoạt động nhóm, nói cho nhau nghe
về anh hùng hoặc một tài năng.
- GV gọi 2-3 HS nói trước lớp. - 2-3 HS nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội - HS trả lời. dung gì?
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, - HS chia sẻ với người thân, gia đình và
gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- GV dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau. - HS về nhà thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 VIẾT
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
- Sưu tầm câu chuyện về gương hiếu học và chia sẻ những điều em học được từ tấm gương đó. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho
câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải
quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tích cực trong học tập. HS biết tự tìm kiếm,
chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự
giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,… 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bè, trường học, tích cực
chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc
sáng tạo, sân, vườn trường,..
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở
trưởng, ở nhà; tự giác làm những công việc vừa sức,...
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm
chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
- HS: SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 4. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát - HS hát
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
5. Viết phần thân bài hoặc đoạn văn một phần ở phần thân bài.
a. Mục tiêu: Nhận diện được bài văn thuật lại việc để lại ấn tượng trong lễ kỉ niệm
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của trường hoặc lớp.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, cả lớp. c. Cách tiến hành:
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. - HS phân tích.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể
+ Viết theo thể loại thuật lại. loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
+ Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88. -HS xác định yêu cầu.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự
kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của
sự kiện theo trình tự thời gian:
Những nhân vật tham gia
Các hoạt động chính trong sự kiện,
đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88. -HS xác định.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ.
bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung: - HS trình bày - GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng:
a. Mục tiêu: Học sinh nêu và chia sẻ lại những điều em học được từ tấm gương đó .
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, cả lớp. c. Cách tiến hành:
- Gv gọi HS xác định yêu cầu. - HS xác định yêu cầu.
+ Câu chuyện em muốn chia sẻ là gì. - HS nêu.
+ Em hãy nêu tóm tắt các sự việc? - HS trả lời.
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
-HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ -Gọi 2 HS trình bày .
cho nhau nghe về điều mình ấn tượng. - GV nhận xét
- HS trình bày ghi chép trước lớp. - Gv tổng kết bài học. - HS lắng nghe.
4.Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động
nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. c. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung - HS nêu lại nội dung bài học. bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với
- HS chia sẻ với người thân, gia đình và
người thân, gia đình và bạn bè về nội
bạn bè về nội dung bài học. dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau. - HS về thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)