





















Preview text:
Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ 
Bài 7: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Tiết 22) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng 
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ) 
- Rút ra được ý nghĩa: Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy 
dành những điều tốt đẹp nhất cho trẻ em. (năng lực thẩm mĩ)  2. Năng lực chung. 
- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Lí giải 
ngược một cách sinh động, dí dỏm về sự ra đời của loài người. Mọi thứ trên đời 
đều sinh ra vì trẻ em, có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em. (năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác) 
- Tìm đọc được bản tin viết về một người dũng cảm, tài năng, sáng tạo (năng  lực tự chủ tự học) 
- Chia sẻ với bạn những thông tin đáng chú ý, những điều biết thêm qua hình 
ảnh hoặc số liệu có trong bản tin. (năng lực giao tiếp và hợp tác)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS về tình yêu thương con người (phẩm chất nhân ái) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Máy chiếu 
- Tranh ảnh về lời bài hát, video clip bài hát 
- Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối 
- HS mang tới lớp bản tin phù hợp 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghi hoặc đọc đoạn lời bài hát “ Cho  con” 
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc  - Cách tiến hành: 
- GV cho HS nghe đoạn nhạc bài “Cho con” và yêu - HS lắng nghe và thảo luận 
cầu HS thào luận nhóm đôi chia sẻ suy nghĩ, cảm 
xúc sau khi nghe lời bài hát.    - GV nhận xét 
- HS chia sẻ và nhận xét  -GV cho HS quan sát tranh:  - HS quan sát tranh  + Tranh vẽ gì? 
+ Một người mẹ đang ôm con 
- GV cho HS phán đoán nội dung bài học  - HS phán đoán 
- GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tên    bài 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp 
+ Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học 
+ Tìm đọc được bản tin viết về một người dũng cảm, tài năng, sáng tạo  - Cách tiến hành:  Tiết 1   
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, hồn - HS lắng nghe 
nhiên, trong trẻo, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ 
đặc điểm của các sự vật trong bài.   
- GV HD đọc ngắt nghỉ một số dòng thơ: 
- HS lắng nghe và luyện đọc 
Trời// sinh ra trước nhất/  theo  Chỉ toàn là/ trẻ con/   
Trên trái đất/ trụi trần/   
Không dáng cây/ ngọn cỏ.   
- GV chia đoạn: (4 đoạn)  - HS chia đoạn  +Đoạn 1: Khổ thơ đầu   
+ Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai   
+ Đoạn 3: Ba khổ thơ tiếp theo   
+Đoạn 4: Hai khổ thơ cuối   
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4  đoạn theo nhóm 4.   
- Luyện đọc từ khó: trần trụi, rõ,….  - HS luyện đọc  - Luyện đọc câu dài:  - HS luyện đọc  Mắt trẻ con/ sáng lắm/  Mắt trẻ con/ sáng lắm/ 
Nhưng/ chưa thấy gì đâu!/ 
Nhưng/ chưa thấy gì đâu!/  Mặt trời/ mới nhô cao/  Mặt trời/ mới nhô cao/  Cho trẻ con/ nhìn rõ.//  Cho trẻ con/ nhìn rõ.// 
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá nhân – - HS đọc trước lớp  nhóm)    - GV cho HS nhận xét  - HS nhận xét  - GV nhận xét các nhóm.  - HS lắng nghe 
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu; trần trụi,…  - HS lắng nghe 
- GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.  - HS đọc và trả lời   
+ Khổ thơ thứ nhất cho biết   
trẻ em được sinh ra đầu tiên. 
- GV cho HS rút ra ý đoạn 1 
Rút ý đoạn 1: Trẻ em được   
sinh ra đầu tiên trên trái đất 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2  - HS đọc và trả lời   
+ Mặt trời nhô cao cho trẻ em   
nhìn rõ mọi thứ, vì khi ấy trái   
đất vẫn còn tối tăm, không    ánh sáng 
- GV cho HS rút ra ý đoạn 2 
Rút ý đoạn 2; Mặt trời được   
sinh ra đầu tiên để đem lại   
ánh sáng cho trẻ con 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3.  - HS đọc và trả lời   
+ Từ ngữ thể hiện sự chăm   
chút, nâng niu của mẹ với trẻ:   
bế bồng, chăm sóc. 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4.  - HS đọc và trả lời:   
+ Bố dạy bào cho trẻ em biết   
chăm ngoan, biết suy nghĩ,   
biết mở rộng tầm nhìn về cuộc   
sống xung quanh; thầy giáo   
truyền dạy kiến thức cho trẻ    em. 
- Gv cho HS rút ý đoạn 3, 4 
Rút ý đoạn 3,4: Bố mẹ được   
sinh ra để chăm sóc, dạy bảo   
trẻ; thầy giáo được sinh ra   
giúp trẻ học hành, truyền dạy   
thêm tri thức cho trẻ. 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài - HS chọn đáp án và rút ra ý  đọc.  nghĩa bài học   
+ Vì muốn khắng định trẻ em   
luôn cần được chăm sóc, yêu    thương  - GV cho HS nhận xét  - HS nhận xét 
- GV mời HS nêu nội dung bài.  - HS nêu 
- GV chốt ý nghĩa bài đọc: Trẻ em cần được yêu - HS nhắc lại 
thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy dành những điều tốt  
đẹp nhất cho trẻ em.   
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc   lòng   
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa - HS nhắc lại và lắng nghe 
bài đọc. Xác định được giọng đọc vui tươi, hồn 
nhiên, trong trẻo; tốc độ chậm lại ở hai dòng thơ 
cuối; nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ sự vật được sinh  ra.   
- GV đọc lại đoạn mẫu  - HS lắng nghe 
- GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo nhóm - HS luyện đọc  2   
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. 
- HS thi đua và bình chọn 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV lấy 1 đoạn làm mẫu học thuộc lòng bằng cách - HS quan sát, lắng nghe  che chữ.   
- HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm ba khổ thơ - HS luyện đọc thuộc lòng.  mà em thích.    - GV nhận xét    Tiết 2   
2.4. Hoạt động 4 : Đọc mở rộng   
- GV cho HS đọc bài tập, xác định yêu cầu của bài - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư  tập 
viện lớp, thư viện trường,...) 
một bản tin phù hợp với chủ   
điểm “Những người tài trí”   
theo hướng dẫn của GV trước   
buổi học khoảng một tuần. HS   
có thể đọc sách báo giấy hoặc   
tìm kiếm trên internet bản tin 
viết về: Một người dũng cảm   
(Gợi ý: cứu người, bắt cướp,   
biết nhận lỗi và sửa lỗi, ...)   
- HS chuẩn bị bản tin để mang  tới lớp chia sẻ.    
- GV cho HS trình bày dưới dạng nhật kí 
- HS viết vào Nhật kí đọc sách 
những điều em ghi nhớ sau   
khi đọc bản tin tên nhân vật   
được đề cập đến trong bản tin,   
một số thông tin cá nhân, đặc   
điểm nổi bật của nhân vật đó,   
điều em học được từ họ,....   
- HS có thể trang trí Nhật ki   
đọc sách đơn giản theo nội 
dung chủ điểm hoặc nội dung    bản tin.    
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trong cặp hoặc - HS đọc bản tin hoặc trao đổi 
bản tin cho bạn trong nhóm để  nhóm  cùng đọc.   
- HS chia sẻ về Nhật kí đọc 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.  sách của mình.   
- HS nghe góp ý của bạn, 
- GV cho HS nhận xét, góp ý 
chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật ki    đọc sách.  - GV cho HS bình chọn 
- Bình chọn một số Nhật kí   
đọc sách sáng tạo và dán vào   
Góc sáng tạo Góc sản phẩm/  Góc Tiếng Việt.    
- GV nhận xét, đánh giá. 
– HS nghe bạn và GV nhận 
xét, đánh giá hoạt động.  4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và tìm - HS thực hiện 
thêm những bài thơ viết về trẻ con    Hoạt động nối tiếp:   
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới    - Nhận xét tiết học 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
-------------------------------------------------------------------                                                            Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3 
Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hoá (Tiết 3)   
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi 
vật (năng lực ngôn ngữ) 
- Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật (năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 
- Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi 
vật (năng lực ngôn ngữ)  2. Năng lực chung. 
- Biết sử dụng biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ gọi người để gọi vật 
(năng lực tự chủ tự học)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chim cu gọi - HS tham gia chơi  bạn”   
- GV Nhận xét, tuyên dương.  - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới 
2. Luyện từ và câu  - Mục tiêu: 
+ Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật 
+ Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật 
+ Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật  - Cách tiến hành: 
2.1. Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách  
sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS xác định yêu cầu của BT 1 
- GV cho 3 HS đọc 2 khổ thơ và 1 đoạn văn mẫu và đọc các đoạn thơ, đoạn văn.  trong bài tập 1.   
- GV cho HS xác định yêu cầu bài   
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào - HS chia sẻ, thống nhất kết quả  bảng nhóm 
trong nhóm nhỏ, dán kết quả    vào bảng nhóm. 
- GV cho các nhóm trình bày 
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước  lớp   .   
a. tre — chị, mây — nàng, nồi 
đồng — bác, chổi – bà, gà mái –   
nàng chuối mật – bà, ngô bắp –   
ông, chích choè – thím, khướu –   
chú, chào mào – anh, cu gáy –    bảo.   
b. Cách gọi ấy khiến các sự vật   
trở nên thân thiết, gần gũi, sinh  động,...)     - GV nhận xét 
- HS nghe bạn và GV nhận xét  kết quả.    - GV chốt kiến thức   
2.2. Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ  
gọi người để gọi vật   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV cho HS đọc đoạn văn mẫu trong bài tập 2. 
- HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc  thầm    
- GV cho HS xác định yêu cầu bài 
- HS xác định lại yêu cầu của    bài  - GV hỏi HS:  - HS trả lời: 
+ Nếu những từ in đậm trong bài?  + Bông 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu - HS thảo luận nhóm 4, trình  cầu bày vào bảng nhóm.    
- GV cho các nhóm trình bày  - Các nhóm trình bày   
a) chị/ cô đồng tiền; chị/cô/nàng 
hồng nhung; bạn/ bé tóc tiên.      
b) Sau khi thay thế từ ngữ đoạn 
văn trở nên sinh động, giàu    cẩm 
xúc hơn, các sự vật trở nên gần      gũi, thú vị hơn.    - HS nhận xét  - GV nhận xét  - HS lắng nghe  - GV chốt kiến thức  - HS lắng nghe 
2.3. Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách  
sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV cho HS xác định yêu cầu bài 
- HS xác định yêu cầu bài tập 
- GV cho HS chia sẽ nội dung sẽ viết trong nhóm - HS chia sẽ theo nhóm đôi sau  đôi 
đó viết 3 -4 câu vào VBT. 
- GV quan sát, giúp đỡ HS đang gặp khó khăn.   
- GV chấm một số bạn đã hoàn thành, nhận xét   
- GV cho 2 – 3 HS đọc câu đã viết trước lớp, giới - 2 – 3 HS trình bày, các bạn 
thiệu đồ vật được nhân hoá và từ đã dùng để gọi còn lại lắng nghe và nhận xét  đồ vật đó    - GV nhận xét    - GV chốt kiến thức  - HS lắng nghe  3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- Trò chơi “ Khu vườn thú vị’  - HS tham gia chơi 
+ Mỗi bạn sẽ lựa chọn một con vật hay một loài 
hoa mà em yêu thích, sau đó hoá thân thành con 
vật, loài hoa để giới thiệu về bản thân cho các bạn  khác biết.    - Nhận xét, tuyên dương 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.  Hoạt động nối tiếp:  - Dặn dò HS  - Nhận xết tiết học 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................    Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4  VIẾT 
VIẾT THƯ CHO NGƯỜI THÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình gia 
đình em (năng lực ngôn ngữ)  2. Năng lực chung. 
- Nắm được bố cục nội dung của một bức thư thăm hỏi (năng lực tự học tự 
chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy, bút, giấy bình chọn 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV cho HS hát, múa tại chỗ  - HS hát múa 
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.   
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 
- HS nghe giới thiệu, ghi bài. 
2. Luyện tập thực hành  - Mục tiêu: 
+ Viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình gia đình em  Cách tiến hành: 
2.1. Thực hành viết thư và nghe thầy cô nhận   
xét chung về bài văn viết thư   
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS xác định lại yêu cầu của bài 
- HS xác định yêu cầu bài tập 
- Gv tổ chức cho HS thực hiện bài tập 
- HS dựa vào nội dung tìm ý đã   
thực hiện ở tràng 106, viết thư   
cho người thân ở xa để thăm hỏi   
và kể về tình hình gia đình em    vào VBT 
- GV quan sát HS và giúp đỡ HS gặp khó khăn 
- HS nộp bài và xác định yêu cầu    của bài tập 2 
- GV chấm một số bài đã hoàn thành, nhận xét về - HS lắng nghe 
cấu tạo, lời xưng hô, viết câu, trình bày,….   
2.2. Bình chọn bài văn viết thư   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 
- HS đọc và xác định yêu cầu của    bài tập 3 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm 
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm 
- GV tổ chức cho HS bình chọn theo 3 tiêu chí ở 
- HS bình chọn, nhận xét 
bài tập 3 (khuyến khích HS giải thích lí do bình    chọn)    - GV nhận xét 
- Các nhóm trưng bày các bài   
viết được chọn ở Góc Sáng tạo   
để cả lớp tham khảo và rút kinh    nghiệm 
- GV đánh giá hoạt động  3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: Kể lại được “ Chuyện cổ tích về loài người” bằng lời của em  * Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 
- HS xác định yêu cầu của hoạt   
động: Kể lại “ Chuyện cổ tích về   
loài người’ bằng lời của em. 
- GV tổ chức cho HS kể theo nhóm 3 
- HS thực hành kể trong nhóm    nhỏ 
- GV tổ chức cuộc thi Người kể chuyện hay nhất - HS tham gia thi kể chuyện 
để các nhóm tham gia kể     
- HS lắng nghe, nhận xét và bình    chọn 
- GV nhận xét, tuyên dương  - Gv tổng kết bài học. 
Hoạt động nối tiếp  - Dặn dò HS  - Nhận xét tiết học 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................    Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ 
Bài 7: NHỮNG MÙA HOA TRÊN CAO NGUYÊN ĐÁ (Tiết 26) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng 
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ) 
- Rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của những con người kiên cường, chịu 
thương chịu khó, ngày đêm lao động để mang lại ấm no trên mảnh đất cao 
nguyên đá xám lạnh lẽo (năng lực thẩm mĩ)  2. Năng lực chung. 
- Nói được về 1 – 2 loài hoa thường nở vào một mùa trong năm (năng lực tự  chủ tự học) 
- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Tả cảnh 
sắc của những mùa hoa trên cao nguyên. (năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS về tình yêu thương con người, thiên nhiên (phẩm chất nhân ái) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Máy chiếu 
- Tranh ảnh SHS phóng to, video clip về các mùa hoa trên cao nguyên  - Bảng phụ ghi đoạn 3 
- HS mang tới lớp bản tin phù hợp 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Nói được về 1 – 2 loài hoa thường nở vào một mùa trong năm 
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc  - Cách tiến hành: 
- GV cho HS ttham gia trò chơi “ Phóng viên nhí”  - HS tham gia chơi 
+ HS sẽ đi phỏng vấn các bạn kể về một loài hoa 
thường nở vào một mùa trong năm mà em thích.    - GV nhận xét 
- HS chia sẻ và nhận xét 
- GV cho HS phán đoán nội dung bài học  - HS phán đoán 
- GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tên    bài 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp 
+ Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học  - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc thong thả, 
chậm rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS lắng nghe 
nhiên, cảnh lao động của người dân vùng núi,….   
- GV HD đọc ngắt nghỉ một số câu văn 
- HS lắng nghe và luyện đọc 
Rồi những bông hoa sẽ thành những bắp ngô chắc  theo 
hạt,/ vàng óng,/ đem no ấm cho bà con trên cả cao    nguyên đá.//;   
- GV chia đoạn: (3 đoạn)  - HS chia đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “cả cao nguyên đá”.   
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “sương chiều đang    buông”.    + Đoạn 3: Còn lại.   
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3  đoạn theo nhóm 3.   
- Luyện đọc từ khó: Triền, lưng chừng, trắng - HS luyện đọc  muốt;…    - Luyện đọc câu dài:  - HS luyện đọc 
Triền hoa leo đến lưng chừng núi/ rồi nhoà trong  
sương chiều,/ tưởng như có muộn ngàn nàng tiên  
hoa bé nhỏ/ đang dập dìu bay lượn,/ với những điệu  
múa đẹp nhất trong sương chiều đang buông.;   
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá nhân – - HS đọc trước lớp  nhóm)    - GV cho HS nhận xét  - HS nhận xét  - GV nhận xét các nhóm.  - HS lắng nghe 
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu: triền (hoa) (dải đất thoai  - HS lắng nghe 
thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi, ý   
trong bài tả hoa mọc khắp hai bên sườn núi), lưng 
chừng (khoảng ở giữa, không ở trên cao cũng   
không ở dưới thấp), dập dìu (đông vui, qua lại    không ngớt), ...   
- GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.  - HS đọc và trả lời   
+ Mùa hạ đến, cao nguyên   
phủ một màu xanh: màu xanh   
của cỏ voi, của ngô che phủ    màu đỏ xám.    - HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS đọc và trả lời  - GV trả lời câu hỏi 2 
+ Tác giả nói hoa ngô sẽ đem   
no ấm cho bà con ở cao 
nguyên đủ vì hoa ngô sẽ thành   
những bắp ngô chắc hạt và   
người dân có thể thu hoạch.   
Rút ý đoạn 1; Vẻ đẹp của cao 
- GV cho HS rút ra ý đoạn 1 
nguyên, của hoa ngô nở rộ    vào mùa hạ. 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 3.  - HS đọc và trả lời   
+ Những tua hoa ngô được so   
sánh với những ngón tay đón   
ánh nắng mặt trời, hoa tam   
giác mạch được so sánh với 
nàng tiên bé nhỏ. Gợi ý: Cách   
so sánh giúp bài văn trở nên   
sinh động hơn, các loài hoa có   
tình cảm và hoạt động như   
con người, khiến người đọc   
như lạc vào thế giới cổ tích.    - HS nhận xét  - GV cho HS rút ý đoạn 2 
Rút ý đoạn 2; Vẻ đẹp của hoa   
tam giác mạch ở cao nguyên 
- GV nhận xét, tuyên dương.  vào mùa thu. 
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận nhóm - HS đọc và trả lời: 
đôi trả lời câu hỏi 4.  + Hình ảnh đẹp:   
• Mùa thu: triền hoa tam giác   
mạch trắng, phớt hồng hay 
hồng sậm trải dài, uốn lượn,   
triền hoa leo đến lưng chừng   
mùi rồi nhoà trong sương   
chiều như muôn ngàn nàng   
tiên bé nhỏ đập dìu bay lượn, 
hoa bạc hà tim sẫm bên những    triền đủ.   
• Mùa đông: hoa cúc dại đỏ   
nhung len khắp các triền núi.   
• Mùa xuân: hoa mận, hoa lê    nở trắng muốt,  - Gv cho HS rút ý đoạn 3 
Rút ý đoạn 3: Vẻ đẹp của   
những mùa hoa trên cao   
nguyên đủ và vẻ đẹp của con   
người lao động cần mẫn để   
mang lại cuộc sống ấm no    .- HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- HS trả lời và rút ra ý nghĩa 
- Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài bài học  đọc. 
+ Con người nơi đây là   
“những mùa hoa sưởi ấm cả   
vùng cao nguyên đá xám lạnh   
lẽo” vì họ cần mẫn, siêng   
năng lao động trên mảnh 
nương đầy đủ bất chấp thời   
tiết khắc nghiệt, chính họ   
mang đến sự sống cho những   
mảnh đất sỏi đá nơi đây,...  - GV cho HS nhận xét  - HS nhận xét 
- GV mời HS nêu nội dung bài.  - HS nêu 
- GV chốt ý nghĩa bài đọc: : Ca ngợi vẻ đẹp của - HS nhắc lại 
những con người kiên cường, chịu thương chịu khó,  
ngày đêm lao động để mang lại ấm no trên mảnh  
đất cao nguyên đá xám lạnh lẽo   
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc   lòng 
- HS nhắc lại và lắng nghe 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa 
bài đọc. Xác định được giọng đọc thong thả, chậm 
rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ tả cảnh đẹp thiên 
nhiên, cảnh lao động của người dân vùng núi,…. 
- HS lắng nghe và xác định 
- GV đọc mẫu đoạn 3và xác định giọng đọc ở đoạn giọng đọc  này 
+ giọng đọc thong thả, chậm   
rãi; nhấn giọng các từ ngữ tả   
cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh lao   
động của người dân vùng núi   
trong thời tiết khắc nghiệt 
- GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo nhóm - HS luyện đọc  2   
- GV tổ chức luyệcn đọc diễn cảm trước lớp đoạn 3. - HS đọc 
HS khá, giỏi đọc cả bài.   
- GV nhận xét, tuyên dương.  - HS nhận xét 
- GV lấy đoạn ‘ Qua mùa hạ” đến “ quyến rũ” làm - HS quan sát, lắng nghe 
mẫu học thuộc lòng bằng cách che chữ.   
- HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm 
- HS luyện đọc thuộc lòng.  - GV nhận xét    4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và tìm - HS thực hiện 
thêm những bài hát viết về những loài hoa    Hoạt động nối tiếp:   
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới    - Nhận xét tiết học 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
-------------------------------------------------------------------              Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6 
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Tài trí   
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù: 
- Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ (năng lực ngôn ngữ) 
- Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là “giỏi” (năng lực thẩm mĩ, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo) 
- Thay từ ngữ phù hợp và viết đoạn văn nói về tài năng của một nhân vật em 
đã học (năng lực ngôn ngữ)  2. Năng lực chung. 
- Mở rộng vốn từ Tài trí (năng lực tự chủ tự học)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi”  - HS tham gia chơi 
- GV dẫn dắt vào bài mới  - HS lắng nghe. 
2. Luyện từ và câu  - Mục tiêu: 
+ Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ 
+ Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là “giỏi” 
+ Thay từ ngữ phù hợp và viết đoạn văn nói về tài năng của một nhân vật em đã học  - Cách tiến hành: 
2.1. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập   
- GV cho HS xác định yêu cầu bài 
- HS xác định yêu cầu của BT 1 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào - HS chia sẻ, thống nhất kết quả  bảng nhóm 
trong nhóm nhỏ, dán kết quả    vào bảng nhóm. 
- GV cho các nhóm trình bày 
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước    lớp.   
tài trí – tài năng và trí tuệ   
tài đức — tài năng và đức độ   
tài danh – có tài và có tiếng tăm   
tài nghệ — có tài năng điêu   
luyện trong nghề nghiệp  - GV nhận xét 
- HS nghe bạn và GV nhận xét    kết quả.  - GV chốt kiến thức   
2.2. Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là “giỏi”   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV cho HS xác định yêu cầu bài 
- HS xác định lại yêu cầu của    bài 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thực hiện - HS thảo luận nhóm 4, trình  kĩ thuật Khăn trải bàn  bày vào bảng nhóm. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu - Các nhóm trình bày  cầu 
Tài giỏi, tài hoa, tài tình, tài    năng, tài ba,..... 
- GV cho các nhóm trình bày  - HS lắng nghe    - HS nhận xét, bổ sung  - GV nhận xét  - HS lắng nghe  - GV chốt kiến thức   
2.3. Thay từ ngữ phù hợp   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV cho HS đọc đoạn văn  - HS đọc đoạn văn 
- GV cho HS xác định yêu cầu bài 
- HS xác định yêu cầu bài tập 
- GV cho HS thảo luận trong nhóm đôi 
- HS chia sẽ theo nhóm đôi 
- GV cho 2 – 3 HS trình bày trước lớp 
- 2 – 3 HS trình bày, các bạn   
còn lại lắng nghe và nhận xét   
Tài năng – khả năng – năng   
khiếu – năng lực – giỏi – nhanh    trí – sức mạnh  - GV nhận xét  - HS lắng nghe  - GV chốt kiến thức   
2.4. Viết đoạn văn nói về tài năng của một  
nhân vật em đã học   
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS đọc yêu cầu đề bàu 
- GV cho HS xác định yêu cầu của BT và quan sát  hình ảnh gợi ý.   
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi 
- HS hoạt động trong nhóm đôi   
hoặc nhóm nhỏ: chia sẻ những 
điều đã biết về một nhân vật đã   
học: Mạc Đĩnh Chi, Niu-tơn,   
Yết Kiêu, Lu-i Pa-xtơ, Mô-da,...   
(HS có thể ghi chép ngắn gọn   
một vài thông tin chính.) 
- GV quan sát giúp đỡ một số HS gặp khó khăn 
- HS viết đoạn văn vào VBT 
- GV chấm và nhận xét một số bài đã làm xong   
- GV cho 1, 2 HS trình bày trước lớp  - HS trình bày  - GV nhận xét  - HS nhận xét  - GV chốt  3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- Trò chơi “ Ô chữ”  - HS tham gia chơi  - Nhận xét, tuyên dương    Hoạt động nối tiếp:    - Dặn dò HS    - Nhận xết tiết học 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................                Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7  VIẾT 
VIẾT THƯ CHO BẠN BÈ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Viết thư điện tử gửi cho bạn bè (năng lực ngôn ngữ)  2. Năng lực chung. 
- Nắm được bố cục nội dung của một bức thư điện tử (năng lực tự học tự chủ, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)  3. Phẩm chất. 
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy, bút, giấy bình chọn 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  3. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV cho HS hát, múa tại chỗ  - HS hát múa 
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.   
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 
- HS nghe giới thiệu, ghi bài. 
4. Luyện tập thực hành  - Mục tiêu: 
+ Viết thư điện tử gửi cho bạn bè  Cách tiến hành: 
2.1.  Viết thư điện tử cho một người bạn   
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS xác định lại yêu cầu của bài và 
- HS xác định yêu cầu bài tập 
đọc các gợi ý, nhớ lại cấu trúc của thư điện tử 
- HS trao đổi, chia sẻ nội dung sẽ    viết trong nhóm nhỏ 
- Gv tổ chức cho HS thực hiện bài tập 
Thăm hỏi: gia đình của bạn (sức   
khoẻ, công việc, ...), bạn (sức   
khoẻ, học tập, các hoạt động   
khác, ...); Kể (việc học ở trường,   
hoạt động yêu thích, tình hình   
học tập hiện nay, dự tính trong    năm nay, ... 
- GV quan sát HS và giúp đỡ HS gặp khó khăn  - HS thực hiện vài VBT   
- HS nộp bài và xác định yêu cầu    của bài tập 2 
- GV chấm một số bài đã hoàn thành, nhận xét về - HS lắng nghe 
cấu tạo, lời xưng hô, viết câu, trình bày,….   
2.2. Chia sẻ trong nhóm   
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 
- HS đọc và xác định yêu cầu của    bài tập 3 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm 
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm  - GV nhận xét 
- 1,2 HS trình bày bài trước lớp 
- GV đánh giá hoạt động 
- Các nhóm trưng bày các bài 
viết được chọn ở Góc Sáng tạo 
để cả lớp tham khảo và rút kinh  nghiệm  3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: Sưu tầm được tranh, ảnh về một khu vườn hoặc cánh đồng hoa; viết 
được 2 – 3 câu miêu tả khu vườn hoặc cánh đồng hoa trong tranh, ảnh sưu tầm.  * Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 
- HS xác định yêu cầu của hoạt    động   
+ Sưu tầm tranh, ảnh về một khu   
vườn hoặc cánh đồng hoa.   
+ Viết 2 – 3 câu miêu tả khu   
vườn hoặc cảnh đồng hoa trong  tranh đã sưu tầm.    –
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm 3 
 HS chia sẻ tranh, ảnh về một 
khu vườn hoặc cánh đồng hoa đã    chuẩn bị.   
– HS viết 2 – 3 câu miêu tả vườn   
hoặc cánh đồng hoa trong tranh,    ảnh đã sưu tầm. 
- GV cho HS trình bày trước lớp 
− 1 − 2 HS đọc câu đã viết trước    lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương  - HS lắng nghe, nhận xét  - Gv tổng kết bài học. 
Hoạt động nối tiếp  - Dặn dò HS  - Nhận xét tiết học 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................  Ngày tháng năm 202  GVCN   P Hiệu Trưởng              Ngô Thanh Tới     Nguyễn Hữu Hiền   
Document Outline
- - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
- - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập (1)
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3)