Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM 4: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
BÀI 1: Ở VƯƠNG QUỐC ƠNG LAI
TIẾT 1+2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1. Chia sẻ được về ý tưởng chế tạo một đồ vật giúp con người hạnh phúc; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung i đọc qua n bài, hoạt động khởi động tranh
minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiu i. Hiểu
được nội dung i đọc: Cuộc trò chuyện của Tin-tin và Mi-tin với những người bạn sắp
ra đời trong ng xưởng xanh. Tđó, rút ra được ý nghĩa: Thể hiện mong ước thay đổi
thgiới qua những phát minh, sáng chế giúp cuộc sống con người hạnh phúc.
2 . Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học : thực hiện được các hoạt động nhân như chuẩn bị được
bài học, tự đọc được bài và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động đọc
thành tiếng, đọc hiu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động trong i
biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái:u quý bạn bè, mọi người trong gia đình
- Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Trách nhim: ý thức tự giác, tham gia những công việc vừa sức của bản thân
sống có ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Công xưởng xanh” đến “Có chứ!đâu?”.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách
hiu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm “Những
ước mơ xanh”. (Gợi ý: Nói về những ước
mơ đẹp: mơ ước về cuộc sống hạnh phúc,
mơ ước được sống lâu, mơ ước được bay
lượn trên bầu trời,...).
- Gv chiếu tranh minh họa.
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc “
Vương quốc Tương Lai”.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm
nhỏ, chia sẻ về ýng chế tạo một đồ
vật giúp con người hnh phúc (có thể
kết hợp sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ).
- Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ
nội dung khởi động với nội dung tranh.
Đọc tên và phán đoán nội dung i
đọc.
2. Khám phá và luyện tập.(25 phút)
* Mục tiêu: HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
phân biệt được lời nhân vật và lời ngưi dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm
hiểu bài, hiểu được nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu toàn bài.
- GV ng dẫn cách đọc: phân biệt giọng
nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả;
giọng Tin-tin, Mi-tin thể hiện sự tò mò, ngạc
nhiên; giọng các em thể hiện sự thân thin,
nim vui, tự hào,...).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… bạn sắp ra đời”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “đâu?.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: xứ sở, sáng chế, trưng
sinh, giấu kín
- Luyện đọc câu i: Tin-tin Mi-tin/ được
một tiên giúp đỡ,/ đã ợt qua nhiều thử
thách, đến nhiều xứ sở để tìm con Chim
Xanh/ về chữa bệnh cho một người bạn hàng
xóm.// Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai
em tới Vương quốc Tương Lai trò chuyện
với những người bạn sắp ra đời./...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nm.
- HS nghe GV đọc mu.
- HS nghe GV hướng dẫn đọc.
- HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn trong bài (3 đoạn).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc câu dài. Chú ý cách ngắt
nghỉ đúng.
- HS đọc bài theo nhóm nhận xét,
sửa sai cho bạn.
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
- HS giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: xứ sở (quê hương,
đất nước), sáng chế (chế tạo ra i trước đó
chưa có)
- GV gọi HS đọc trả lời ln lượt c u
hỏi trong SHS. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tin tin Mi tin được tiên
giúp đỡ đi đâu? Để làm gì?
- Sau khi HS trả lời u hỏi 1, GV yêu cầu
HS rút ra ý chính đoạn 1: Giới thiệu bối cảnh
của câu chuyện.
+ Câu 2: Tin-tin và Mi-tin thắc mắc gì vđồ
vật em bé thứ nhất sáng chế?
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 2: Tin-
tin Mi-tin trò chuyện với em thứ nhất
về vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Câu 3: Những em bé khác trong công
xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3: Kết
quả sáng chế của các em bé khác trong công
xưởng xanh.
+ Câu 4: Mỗi phát minh y thể hiện ước
của con người?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV chốt ni dung i đọc: Thể hin mong
ước thay đổi thể giới qua những phát minh,
sáng chế giúp cuộc sống con người hạnh
phúc.
HS đọc thầm lại i đọc thảo luận
theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả
li từng câu hỏi trong SHS.
- Câu 1: Tin-tin và Mi-tin được tiên
giúp đỡ đi đến nhiều xứ sđể tìm con
Chim Xanh về chữa bệnh cho một
người bạn hàng xóm.
- Câu 2: Những điều Tin-tin và Mi-tin
thắc mắc đồ vật em thứ nhất ng
chế ăn ngon không và n ào
không.
- Câu 3: Trong công xưởng xanh, em
thhai sáng chế ra ba mươi vị thuốc
trường sinh, em thứ ba ng chế ra
một thử nh ng lạ, em thứ tư
sáng chế ra một i máy biết bay trên
không trung như một con chim, em
thứ năm sáng chế ra cải máy biết
tìm kho báu trên Mặt Trăng.
- Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm
nhận riêng. (Gợi ý: Mỗi phát minh y
thhiện ước mơ của con người, mong
muốn được sống lâu và hnh phúc,
cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.)
- HS nêu nội dung ý nghĩa bài đọc.
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
+ Qua i đọc, em nhận xét vcác bạn
nhỏ? Em học tập được ở các bạn nh điều gì?
- GDHS: chăm chỉ, tgiác làm việc phù hợp
với lứa tuổi, sống ước mơ cho mình mọi
người, biết phấn đấu để biến ước thành
hin thực.
Hs trả lời câu hỏi. Nhận xét, bsung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
Tiết 2
1. Khởi động: (5 phút)
*Mc tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho HS
*Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài Ở Vương
quốc Tương Lai.
- Cho HS nói về ước mơ của bản thân mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt học sinh vào bài.
1 Hs nêu nội dung bài. Nhận xét.
Một số HS chia sẻ trước lớp.
2. Thực hành - Luyện tập
*Mc tiêu: Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Biết đọc
phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý
nghĩa bài đọc.
- GV gọi HS đọc đoạn Công xưởng xanh”
đến “Có chứ! Nó đâu?”
+ Xác định được giọng đọc của nhân vật
một số từ ngữ cần nhấn giọng?
- Gv tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm 4 và
thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc đúng
hay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổ chức cho HS phân vai đọc toàn bài
trong nhóm 8.
- HS đọc toàn bài.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn từ Công xưởng xanh”
đến “Có chứ! Nó đâu?”
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
giọng Tin- tin, Mi-tin: thể hiện sự tò
mò, ngạc nhiên; giọng em bé thứ
nhất: thể hiện niềm tự hào.
- HS đọc bài theo nhóm và thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc đúng và hay.
- HS đọc phân vai.
Hoạt động 4: Đọc mở rộng – Sinh hoạt câu lạc bộ sách theo chủ đề Ước
* Mục tiêu
- Tìm đọc được một truyện viết về Ước mơ, thiếu nhi sáng tạo, chia sẻ được với bạn
về tình cảm, suy nghĩ hoặc ước mơ của mình.
* Cách tiến hành
- u cầu HS đọc một truyện cùng chủ đ
Ước mơ.
- GV cho Hs hoạt động theo nhóm 4.
- Gọi Hs trình bày trước lớp. Nhận xét
- Hs tìm truyện cùng chủ đề.
- GV cho HS cùng chia sẻ về ước mơ của em
về cuộc sống tương lai?
- Hoạt động nhóm 4: Hs đọc truyện
hoặc một đoạn trong truyện có chủ đế
nói về ước mơ.
Một số học sinh trình bày trước lớp.
- HS cùng nhau chia sẻ.
3. Hoạt động nối tiếp
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành
- Gv yêu cầu Hs nêu nội dung bài đọc
nhận xét chung tiết học.
Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhim
vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị i tiết sau: Xem bài
Cậu bé ham học hỏi.
- Một sHS nêu lại nội dung i đọc,
cả lớp theo dõi, lắng nghe ghi nhớ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HOÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được nhân hoá bằng cách tả svật bằng tngữ dùng để tả người; sử
dụng biện pháp nhân hoá để viết được câu văn sinh động.
2. Năng lực chung.
- ng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời u hỏi,
làm bài tập trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi m
việc nhóm.
- ng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: m được các bài tập về nhân hóa, biết vận
dụng biện pháp nghệ thuật để áp dụng vào thực tế viết văn, thơ, …
3. Phẩm chất.
- Nhân ái:ý thức hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong giờ học.
- Trách nhiệm: Có ý thức tích cực tham gia hoạt động học tập trên lp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu, phiếu bài tập để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khn khởi
trước giờ học.
* Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi n các
đồ dùng học tập (Cô bút, bác cặp, chị thước...)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết được nhân hoá bằng cách tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả
người; sử dụng biện pháp nhân hoá để viết được câu văn sinh động.
* Cách tiến hành
Hoạt động 1: Nhận diện nhân hoá
- GV yêu cầu HS đọc i thơ và yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho HS thảo lun nhóm đôi theo câu
hỏi:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo lun nhóm đôi
+ Quả thị: dắt mùa thu vào phố,
mang theo câu chuyện cổ, kể.
+ Mỗi sự vật in đậm được tả bằng những từ
ngữ nào?
+ Cách tả ấy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình y kết quả thảo lun, nhn xét.
- GV chốt: Những từ ngữ tìm được vốn là t
dùng để tả hoạt động, trạng thái hoặc đặc
đim, tính chất của người được dùng để tả
hoạt động, trạng thái hoặc đặc điểm, tính chất
của sự vật. Có thể nhân hoá bằng cách tả s
vật bằng từ ngữ vốn dùng để tả người.
Hoạt động 2: Tìm nh nh nhân hoá
- GV yêu cầu HS nêu đề bài: Tìm hình nh
nhân hóa có trong hai đoạn văn.
- GV tổ chức cho HS làm i vào phiếu học
tập: Gạch chân dưới các hình ảnh nhân hóa.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Gọi HS chia sẻ bài làm. Nhận xét.
Hoạt động 3: Sử dụng biện pháp nhân h
để viết lại câu
- Gọi HS nêu yêu cầu: Sử dụng biện pháp nhân
hóa để viết lại câu cho sinh động hơn.
- Gv yêu cầu HS viết lại câu vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc câu.
- Nhận xét, đánh giá HS
+ Chim: hoà ca.
+ Mây: choàng khăn cho núi.
+ Lim: bâng khuâng.
+ Hàng xoan: thay áo mới.
+ Chùm hoa: bối rối.
+ Chào mào: trẩy hội, sang sông
- Cách tả ấy giúp sự vật hiện lên gần
gũi, sinh động, giống như người.
- HS trả lời và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm i vào phiếu HT.
a. Mầm non cựa mình tỉnh giấc.;
Các loài chim đua nhau ca hát.; Bầu
trời saya lắng nghe, mê mải
ngắm nhìn.
- Lưu ý: HS xác định “Mùa xuân
đến.” là hình ảnh nhân hoá vẫn chấp
nhận.
b. Trăng lẫn trốn trong các tán lá.;
Những mắt lá ảnh lên tinh nghịch.;
Trăng đậu vào ánh mắt; Trăng ôm
ấp mái tóc bạc của các cụ già.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết li câu vào vở đọc u
trước lớp.
3. Vận dụng
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho HS nói câu sdụng nh
ảnh nhân hóa vi các đồ dùng học tập theo cặp
đôi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS cùng nói câu.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận din vàm ý cho bài viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào u chuyện đã đọc,
đã nghe.
- Viết được ba điều nên làm và ba điều không n làm để cuộc sống của con người
ngày càng tốt đẹp.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn b đượci học; tự giác viết văn trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ bài viết nhn xét i viết của bạn trong
nhóm.
- ng lực gii quyết vn đề sáng tạo: viết được đoạn văn tưởng tượng đúng u
cầu và biết vn dụng vào trong thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người.
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
II. Đồ dùng dạy học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, i ging điện tử.
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
- GV kiểm tra sách vở chuẩn bcủa học sinh.
- Giới thiệu bài mới, ghi bảng đầu bài.
- HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 1: Nhận diện đoạnnng
tượng
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm đề bài.
- Tổ chức HS thảo luận cặp đôi:
- HS xác định yêu cầu của BT1, đọc
đoạn văn và các câu hỏi.
+ Câu đầu tiên của đoạn văn gii thiệu điều
gì?
+ Các u văn tiếp theo kể về điều gì? Điều
đó diễn ra như thế nào?
+ Câu cuối đoạn văn nói về điều gì?
- u cầu HS trình y kết quả, c bạn khác
nhận xét.
- Gv nhận xét, kết luận ý đúng.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ về cấu tạo
đoạn văn tưởng tượng
- GV nêu câu hỏi: Theo em, đoạn văn tưởng
tượng thường gồm my phần? Mỗi phần có
nhim vụ gì?
- Rút ra ghi nhớ, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Tìm ý cho đoạn n tưởng
tượng
- Cho HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc
các gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:
+ Đọc lại bài “Vương quốc tương lai”
+ Tưởng tượng và trao đổi với bạn: Sau khi
gặp g, trò chuyện với những người bạn sắp
ra đời, Tin – tin và Mi tin sẽ làm gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
a. Câu mở đầu của đoạn văn giới thiệu
việc các bạn quyết định đi gặp người để
cảm ơn.
b. Đầu tiên: Các bạn gặp bác nông dân
đang thu hoạch quả chín trên cánh
đồng. Tiếp theo: Cừu đại diện cảm ơn
bác nông dân đã luôn che chở cho mình
các bạn. Sau đó: Bác nông dân trả
nói về ích lợi của từng bạn. Cuối cùng:
Các bạn nhận ra mọi người, mọi vật đều
có ích.
c. Câu cuối của đoạn văn nói về việc
những người bạn quyết định làm tốt
công việc của mình để sống hoà thuận,
vui vẻ bên con người.
- HS nêu ý kiến và rút ra ghi nhớ.
- HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc
các gợi ý.
- HS thảo lun chia sẻ trong nhóm 4.
- Gv tổ chức cho HS viết chia stheo kĩ
thut “bi”.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS viết và chia s ba điều nên làm
ba điều không nên làm để cuộc sống con
người tốt đẹp n.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM 4: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
BÀI 2: CẬU HAM HỌC HỎI (3 tiết)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nói được về 1 2 phát minh có ý nghĩa với cuộc sống con người; nêu được phỏng
đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được câu
hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học hỏi, tìm tòi, khám phá,
Hoóc-king đã trở thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại.
2 . Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học : thực hiện được các hoạt động cá nhân như chuẩn bị được
bài học, tự đọc được i và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động nói
và nghe, đọc thành tiếng, đọc hiểu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động trong bài
biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái:u qcác sản phẩm từ sáng tạo khoa học.
- Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Trách nhiệm: ý thức tự giác, thích tham gia sáng tạo khoa họa thuật phợp
với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
Tranh ảnh hoặc video clip về kinh viễn vọng (nếu có).
Bảng phụ ghi đoạn từ “Khi Hoóc-king còn nhỏ” đến “tìm tỏi, khám phá”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS nói về 1 − 2 phát minh có ý
nghĩa với cuộc sống của con người (Gợi ý:
HS có thể kể về các sản phẩm quen thuộc,
- HS nói vphát minh ý nghĩa với
cuộc sống của con người.
- Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ
nội dung khởi động với nội dung tranh.
có ích với cuộc sống như đèn điện, quạt
đin, máy điều hoà không k,...)
- Gv chiếu tranh minh họa.
- GV gii thiệu bài mi, ghi tên i đọc “Cậu
bé ham học hỏi”.
Đọc tên và phán đoán nội dung i
đọc.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả
li được câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học hỏi, tìm
tòi, khám phủ, Hoóc-king đã trở thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc thong
thả, rõ ng, nh mạch; phân biệt ging nhân
vật: giọng cha: trầm ấm, gần gũi; giọng
Hoóc-king: thể hiện sự mò, ngạc nhiên
đoạn đầu, quyết m đoạn sau; nhấn giọng
những tngữ chỉ hoạt động, phẩm chất,
chất của Hoóc-king.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… của thế giới”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “… khám phá”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyn đọc từ khó: Xti-n Hoóc-king, vin
vọng, kiệt xuất.
- Luyện đọc câu dài: Xti-n Hoóc-king/
một trong những nhà khoa học nổi tiếng của
thế giới.//; Sau này,/ Hoóc-king trở thành
nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại,/
nhiều đóng góp xuất sắc cho việc lí giải s
ra đời của các vì sao.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: giải (hiu rõ, chỉ
ra rõ cái lẽ của sự vật, sviệc).
- HS nghe GV đọc mu.
- HS nghe GV hướng dẫn đọc.
- HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn trong bài (3 đoạn).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc câu dài. Chú ý cách ngắt
nghỉ đúng.
- HS đọc bài theo nhóm và nhận xét,
sửa sai cho bạn.
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
- HS giải nghĩa từ khó.
- GV gọi HS đọc trả lời ln lượt c u
hỏi trong SHS. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
Cho HS đọc đoạn 1 trả li câu hỏi: Ý chính
đoạn 1 là gì?
+ Câu 1: Bố tặng qgì cho Xti-vơn Hoóc-
king?
+ Câu 2: Hoóc-king làm với món quà của
bố?
+ Câu 3: u nói của Hoóc-king Nhất định
con sẽ tìm ra câu trả lời” cho thấy điều gì?
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3.
Câu 4: Hoóc-king đã làm những để tự trả
li câu hi của mình? Bố đã giúp đỡ cậu thế
nào?
GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 2.
Câu 5: Theo em nhờ đâu Hoóc-king trở thành
nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại?
GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV chốt ni dung bài đọc: Nhờ hamhọc
hỏi, tìm i, khám phủ, Hoóc-king đã tr
thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý
nghĩa bài đọc.
- GV gọi HS đọc đoạn từ “Khi Hoóc-king còn
nhỏ” đến “tìm tòi, khám phá.”
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả
li từng câu hỏi trong SHS.
1HS đọc đoạn 1 và cả lớp theo i
đoạn 1 trong SGK sau đó nêu ý chính
đoạn 1: Giới thiệu về nhà khoa học
Xti-n Hoóc-king.
- Câu 1: Bố tặng cho Hoóc-king một
cái kính viễn vọng.
- Câu 2: Hoóc-king dùng kinh vin
vọng btặng để quan sát bầu trời vào
mỗi tối.
- Câu 3: Câu nói của Hoóc-king:
Nhất định con sẽ tìm ra câu trả lời.”
cho thấy đam mê học hỏi, niềm tin
quyết tâm m tòi, khám phá của cậu.
Câu 4: Hoóc-king thường xuyên quan
sát bầu trời rồi tìm cách li giải cho
những thắc mắc của mình. Bố giúp cậu
bằng cách mua cho cậu rất nhiều sách
về Trái Đất và bầu trời.
Ý chính đoạn 2: Ước mơ của Hoóc-
king.
Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ
nhân. (Gợi ý: Hoóc-king trở thành nhà
khoa học kiệt xut của nhân loại nhờ
chất thông minh, s ham học
hỏi, không ngng m tòi, khám p
nhờ sự ủng hộ từ gia đình.)
Ý chính đoạn 3: Ước mơ của Hoóc-
king.
- HS nêu nội dung ý nghĩa bài đọc.
- HS đọc toàn bài.
- HS nhắc lại.
+ Xác định được giọng đọc và một số từ ngữ
cần nhấn giọng?
- Gv tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm 4 và
thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc đúng
hay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đoạn từ Công xưởng xanh”
đến “Có chứ! Nó đâu?”
- Giọng đọc thong thả, ng, rành
mạch, phân biệt giọng nhân vật: giọng
cha: trầm m, gần gũi; giọng Hoóc-
king: thể hiện s mò, ngạc nhiên
đoạn đầu, quyết tâm đoạn sau; nhn
giọng những từ ngữ chỉ hoạt động,
phẩm chất, tư chất của Hoóc-king)
- HS đọc bài theo nhóm và thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc đúng và hay.
4. Hoạt động tiếp nối:
- GV cho HS cùng chia sẻ về ước mơ của em?
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS cùng nhau chia sẻ.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
NÓI VÀ NGHE
NGHE KỂ CÂU CHUYỆN VỀ ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết ghi chép tóm tắt, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa của một câu chuyện
được nghe về một ước mơ đẹp.
2. Năng lực chung.
- ng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời u hỏi,
làm bài tập trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi m
việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tìm được nội dung câu chuyện Con đường
mơ ước.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: u thương, quan tâm tới mọi người.
- Trách nhiệm:tinh thần trách nhiệm trong công việc. Kiên trì thực hiện ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV, Hình ảnh cây đàn Vi-ô-lin
Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về ước của
mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mi.
- HS tham gia.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu: Biết ghi chép m tắt, trao đổi được vi bạn về nội dung, ý nghĩa của
một câu chuyện được nghe về một ước mơ đẹp.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện “Con đưng
mơ ước"
- GV u cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện
và phán đoán nội dung câu chuyện.
- GV kể câu chuyện ln thứ nhất để kiểm tra
phán đoán HS.
- HS quan sát tranh, đọc n truyện
và phán đoán nội dung câu chuyện.
- HS nghe GV kể câu chuyện ln thứ
nhất để kiểm tra pn đoán. GV vừa
kể vừa dùng các câu hỏi kích tch s
- GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích
sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập
trung và chú ý của HS.
- GV kể câu chuyện ln thứ hai để ghi nhớ
nội dung của câu chuyện.
Hoạt động 2: Ghi chép tóm tắt nội dung u
chuyện
- GV hưng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2
và các gợi ý trong sơ đồ.
- Tổ chức cho HS tóm tắt nội dung câu chuyện
theo sơ đồ tư duy.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Cho HS chia sẻ trong nhóm. 2 HS trình bày
trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS vẽ đẹp, sáng
tạo, đầy đủ nội dung.
Hoạt động 3: Kể lại u chuyện
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3.
Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi,
kể lại từng đoạn câu chuyn, rồi kể lại toàn bộ
câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt đã ghi
chép.
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- u cầu 1 2 cặp kể lại câu chuyện trước
lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện
- u cầu HS xác định yêu cầu của BT4 đọc
các câu hỏi gợi ý.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm 4:
+ Ngày n bé, Đan mong ước điều gì?
sao?
phỏng đoán, trí nhằm thu hút
sự tập trung và chú ý của HS.
- HS trao đổi về phán đoán của mình
sau khi nghe câu chuyện.
- HS nghe kể u chuyện ln thứ hai.
- HS xác định yêu cầu của BT2 c
gợi ý trong sơ đồ.
- HS tóm tắt câu chuyện bằng đồ
tư duy.
- HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung đồ của
bạn.
- HS xác định yêu cầu của BT3.
- HS thực hành theo nhóm đôi, kể lại
từng đoạn câu chuyện, rồi kể lại toàn
bộ câu chuyện dựa vào nội dung tóm
tắt đã ghi chép.
- HS nghe bạn GV nhận xét phần
kể chuyện.
- HS xác định yêu cầu của BT 4
đọc các câu hỏi gợi ý.
HS trao đổi trong nhóm 4 để trả
li các câu hỏi.
1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước
lớp.
- Ngày còn bé, Đan mong ước được
đứng trên sân khấu biểu diễn đàn Vi-
ô-lin. Vì ông của Đan từng là nghệ sĩ
kéo đàn và thường hay kể cho Đan
+ Vì sao có lúc Đan nản lòng?
+ Theo em điều đã khiến Đan tiếp tục thực
hin ước mơ?
- Gv nhận xét, đánh giá giáo dục HS.
nghe về những cảm xúc khi biểu
din.
- Vì Đan phải luyện tập nhiều giờ lin
khiến cổ mỏi nhừ, cánh tay tê cứng.
- Hình ảnh của ông và ý chí quyết
m theo đuổi ước mơ của mình đã
khiến Đan tiếp tục luyện tập.
HS nghe GV nhận xét, đánh giá
hoạt động.
3. Vận dụng
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ
* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS kể tên các câu chuyện về
tinh thần vượt k thực hiện ước mơ thành
công mà em đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu câu chuyện.
- Lắng nghe.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Viết được đoạn văn tưởng tượng kể về vic làm của Tin-tin và Mi-tin sau khi tham
quan công xưởng xanh
- Nói được về mơ ước của em liên quan đến chủ đề đã chọn trên Ngôi sao mơ ước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn b đượci học; tự giác viết văn trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ bài viết nhn xét i viết của bạn trong
nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và ng tạo: viết được đoạn văn theo đúng u cầu và
vận dụng bình chọn được đoạn văn có nội dung tưởng tượng thú vị.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến những người
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
hình Ngôi sao mơ ước để thực hiện hoạt động vận dụng.
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
- Gv nêu tình huống: Sau khi tham quan
công ng xanh, Tin-tin Mi-tin đã
tưởng tượng ra điều gì?
- GV liên hệ để giới thiệu bài.
- HS nêu ý kiến của mình.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1
và đọc các gợi ý.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn thuộc thể
loại nào?
- HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi
để phân tích đề bài:
+ Kể chuyện
+ Câu chuyn cần kể về nội dung gì?
+ Nhân vật trong u chuyện đặc
biệt?
+ Em cần làm gì để kể được câu chuyện?
Hoạt động 2: Viết đoạnn tưởng tưng
- Gv yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT dựa
vào kết quả tiết học trước và các gợi ý.
- Gv quan sát, hướng dẫn, gợi ý.
Hoạt động 3: Chia sẻ đoạnn trong
nhóm
- Yêu cầu HS chia sẻ đoạn văn trong nhóm.
+ HS đổi bài cho bạn.
+ Đọc bài của bạn và nhận xét.
+ Nghe bạn nhận xét và chỉnh sửa, hoàn
thin đoạn văn.
- Gv nêu các câu hỏi gợi ý nhận xét bài của
bạn:
+ Câu m đoạn và câu kết đoạn gây được
ấn tượng không?
+ Nội dung đoạn văn có kết nối với câu
chuyện không?
+ Những điều tưởng tượng có tạo được
bất ngờ không?
+ Đoạn văn có mc lỗi dùng từ, đặt câu,
chính tả không?
Hoạt động 4: nh chọn đoạn n tưởng
tượng thú vị
- Tổ chức cho HS bình chọn đoạn văn tưởng
tượng thú vị và ấn tượng.
HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật
Phòng tranh trong nhóm hoặc trước lớp.
Cho HS thăm quan và bình chọn đoạn
văn tưởng tượng thú vị.
HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt
động.
- Tuyên dương.
+ Cuộc trò chuyện giữa em và bà tiên,
ông bụt,...
+ Những nhân vt không cùng xuất hin
trong các câu chuyện đã nghe, đã đọc.
+ Tưởng tưng
- HS viết đoạn văn vào VBT dựa vào
kết quả tiết học trước và các gợi ý.
- HS đổi bài cho bạn và nhận xét, chỉnh
sửa đoạn văn.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS bình chọn đoạn văn tưởng tượng
thú vị.
GV cho HS xác định các yêu cầu của
hoạt động: Chọn một chủ đề trên Ngôi sao
mơ ước,i về mơ ước của em liên quan
tới chủ đề đã chọn.
- Gv tổ chức cho HS bốc thăm Ngôi sao
mơ ước để chọn chủ đề.
- Tổ chức cho HS nói về mơ ước liên quan
tới chủ đề đã chọn.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS xác định các yêu cầu của hoạt
động.
- HS bốc thăm và nói về chủ đề đã chọn.
- HS thảo lun nhóm nhỏ sau đó từng
HS nói về mơ ước liên quan tới chủ đề
đã chọn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/21

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM 4: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
BÀI 1: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI TIẾT 1+2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1. Chia sẻ được về ý tưởng chế tạo một đồ vật giúp con người hạnh phúc; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu
được nội dung bài đọc: Cuộc trò chuyện của Tin-tin và Mi-tin với những người bạn sắp
ra đời trong công xưởng xanh. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Thể hiện mong ước thay đổi
thể giới qua những phát minh, sáng chế giúp cuộc sống con người hạnh phúc. 2 . Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học : thực hiện được các hoạt động cá nhân như chuẩn bị được
bài học, tự đọc được bài và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động đọc
thành tiếng, đọc hiểu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động trong bài và
biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, mọi người trong gia đình
- Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác, tham gia những công việc vừa sức của bản thân và sống có ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Công xưởng xanh” đến “Có chứ! Nó đâu?”.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm
hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm “Những nhỏ, chia sẻ về ý tưởng chế tạo một đồ
ước mơ xanh”. (Gợi ý: Nói về những ước
vật giúp con người hạnh phúc (có thể
mơ đẹp: mơ ước về cuộc sống hạnh phúc,
kết hợp sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ).
mơ ước được sống lâu, mơ ước được bay
- Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ
lượn trên bầu trời,...).
nội dung khởi động với nội dung tranh.
- Gv chiếu tranh minh họa.
Đọc tên và phán đoán nội dung bài
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc “Ở đọc.
Vương quốc Tương Lai”.
2. Khám phá và luyện tập.(25 phút)
* Mục tiêu:
HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện,
trả lời được các câu hỏi tìm
hiểu bài, hiểu được nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc: phân biệt giọng - HS nghe GV đọc mẫu.
nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả; - HS nghe GV hướng dẫn đọc.
giọng Tin-tin, Mi-tin thể hiện sự tò mò, ngạc
nhiên; giọng các em bé thể hiện sự thân thiện, niềm vui, tự hào,...).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài.
- GV gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
- HS chia đoạn trong bài (3 đoạn).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… bạn sắp ra đời”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Nó đâu?”. + Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: xứ sở, sáng chế, trường - HS luyện đọc từ khó. sinh, giấu kín
- Luyện đọc câu dài: Tin-tin và Mi-tin/ được - HS đọc câu dài. Chú ý cách ngắt
một bà tiên giúp đỡ,/ đã vượt qua nhiều thử nghỉ đúng.
thách, đến nhiều xứ sở để tìm con Chim
Xanh/ về chữa bệnh cho một người bạn hàng
xóm.// Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai - HS đọc bài theo nhóm và nhận xét,
em tới Vương quốc Tương Lai và trò chuyện sửa sai cho bạn.
với những người bạn sắp ra đời./...
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS giải nghĩa từ khó. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
- Giải nghĩa từ khó hiểu: xứ sở (quê hương, theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả
đất nước), sáng chế (chế tạo ra cái trước đó lời từng câu hỏi trong SHS. chưa có)
- Câu 1: Tin-tin và Mi-tin được bà tiên
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu giúp đỡ đi đến nhiều xứ sở để tìm con
hỏi trong SHS. GV nhận xét, tuyên dương. Chim Xanh về chữa bệnh cho một
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách người bạn hàng xóm.
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tin – tin và Mi – tin được bà tiên - Câu 2: Những điều Tin-tin và Mi-tin
giúp đỡ đi đâu? Để làm gì?
thắc mắc đồ vật em bé thứ nhất sáng
- Sau khi HS trả lời câu hỏi 1, GV yêu cầu chế ăn có ngon không và có ồn ào
HS rút ra ý chính đoạn 1: Giới thiệu bối cảnh không. của câu chuyện.
- Câu 3: Trong công xưởng xanh, em
+ Câu 2: Tin-tin và Mi-tin thắc mắc gì về đồ bé thứ hai sáng chế ra ba mươi vị thuốc
vật em bé thứ nhất sáng chế?
trường sinh, em bé thứ ba sáng chế ra
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 2: Tin- một thử ảnh sáng kì lạ, em bé thứ tư
tin và Mi-tin trò chuyện với em bé thứ nhất sáng chế ra một cái máy biết bay trên
về vật làm cho con người hạnh phúc.
không trung như một con chim, em bé
+ Câu 3: Những em bé khác trong công
thứ năm sáng chế ra cải máy biết dò
xưởng xanh sáng chế ra những gì?
tìm kho báu trên Mặt Trăng.
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3: Kết - Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm
quả sáng chế của các em bé khác trong công nhận riêng. (Gợi ý: Mỗi phát minh ấy xưởng xanh.
thể hiện ước mơ của con người, mong
+ Câu 4: Mỗi phát minh ấy thể hiện ước mơ muốn được sống lâu và hạnh phúc,
gì của con người?
cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.)
- HS nêu nội dung ý nghĩa bài đọc.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Thể hiện mong
ước thay đổi thể giới qua những phát minh,
sáng chế giúp cuộc sống con người hạnh phúc.
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
+ Qua bài đọc, em có nhận xét gì về các bạn Hs trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
nhỏ? Em học tập được ở các bạn nhỏ điều gì?
- GDHS: chăm chỉ, tự giác làm việc phù hợp
với lứa tuổi, sống có ước mơ cho mình và mọi
người, biết phấn đấu để biến ước mơ thành hiện thực.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài. Tiết 2
1. Khởi động: (5 phút)
*Mục tiêu
:Tạo tâm thế hứng thú cho HS *Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài Ở Vương
1 Hs nêu nội dung bài. Nhận xét. quốc Tương Lai.
Một số HS chia sẻ trước lớp.
- Cho HS nói về ước mơ của bản thân mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt học sinh vào bài.
2. Thực hành - Luyện tập
*Mục tiêu
: Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Biết đọc
phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. *Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý - HS nhắc lại. nghĩa bài đọc.
- HS đọc đoạn từ “Công xưởng xanh”
- GV gọi HS đọc đoạn “Công xưởng xanh” đến “Có chứ! Nó đâu?”
đến “Có chứ! Nó đâu?”
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
+ Xác định được giọng đọc của nhân vật và giọng Tin- tin, Mi-tin: thể hiện sự tò
một số từ ngữ cần nhấn giọng?
mò, ngạc nhiên; giọng em bé thứ
nhất: thể hiện niềm tự hào.
- Gv tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm 4 và - HS đọc bài theo nhóm và thi đọc.
thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc đúng và - Bình chọn bạn đọc đúng và hay. hay. - HS đọc phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổ chức cho HS phân vai đọc toàn bài trong nhóm 8.
Hoạt động 4: Đọc mở rộng – Sinh hoạt câu lạc bộ sách theo chủ đề Ước mơ * Mục tiêu
-
Tìm đọc được một truyện viết về Ước mơ, thiếu nhi sáng tạo, chia sẻ được với bạn
về tình cảm, suy nghĩ hoặc ước mơ của mình.
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc một truyện cùng chủ đề - Hs tìm truyện cùng chủ đề. Ước mơ.
- GV cho Hs hoạt động theo nhóm 4.
- Gọi Hs trình bày trước lớp. Nhận xét
- GV cho HS cùng chia sẻ về ước mơ của em - Hoạt động nhóm 4: Hs đọc truyện
về cuộc sống tương lai?
hoặc một đoạn trong truyện có chủ đế nói về ước mơ.
Một số học sinh trình bày trước lớp. - HS cùng nhau chia sẻ.
3. Hoạt động nối tiếp
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành
- Gv yêu cầu Hs nêu nội dung bài đọc
- Một số HS nêu lại nội dung bài đọc,
nhận xét chung tiết học.
cả lớp theo dõi, lắng nghe và ghi nhớ
Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Xem bài Cậu bé ham học hỏi.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HOÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được nhân hoá bằng cách tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người; sử
dụng biện pháp nhân hoá để viết được câu văn sinh động. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời câu hỏi,
làm bài tập trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được các bài tập về nhân hóa, biết vận
dụng biện pháp nghệ thuật để áp dụng vào thực tế viết văn, thơ, … 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: có ý thức hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong giờ học.
- Trách nhiệm: Có ý thức tích cực tham gia hoạt động học tập trên lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu, phiếu bài tập để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi tên các - HS tham gia trò chơi.
đồ dùng học tập (Cô bút, bác cặp, chị thước...)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu:
Nhận biết được nhân hoá bằng cách tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả
người; sử dụng biện pháp nhân hoá để viết được câu văn sinh động. * Cách tiến hành
Hoạt động 1: Nhận diện nhân hoá
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ và yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu - HS thảo luận nhóm đôi hỏi:
+ Quả thị: dắt mùa thu vào phố,
mang theo câu chuyện cổ, kể.

+ Mỗi sự vật in đậm được tả bằng những từ + Chim: hoà ca. ngữ nào?
+ Mây: choàng khăn cho núi. + Lim: bâng khuâng.
+ Hàng xoan: thay áo mới.
+ Chùm hoa: bối rối.
+ Chào mào: trẩy hội, sang sông
- Cách tả ấy giúp sự vật hiện lên gần
gũi, sinh động, giống như người.
+ Cách tả ấy có tác dụng gì?
- HS trả lời và nhận xét.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận, nhận xét.
- GV chốt: Những từ ngữ tìm được vốn là từ - HS lắng nghe.
dùng để tả hoạt động, trạng thái hoặc đặc
điểm, tính chất của người được dùng để tả
hoạt động, trạng thái hoặc đặc điểm, tính chất
của sự vật. Có thể nhân hoá bằng cách tả sự
vật bằng từ ngữ vốn dùng để tả người.
Hoạt động 2: Tìm hình ảnh nhân hoá - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài: Tìm hình ảnh
nhân hóa có trong hai đoạn văn.
- HS làm bài vào phiếu HT.
- GV tổ chức cho HS làm bài vào phiếu học a. Mầm non cựa mình tỉnh giấc.;
tập: Gạch chân dưới các hình ảnh nhân hóa.
Các loài chim đua nhau ca hát.; Bầu
trời say sưa lắng nghe, mê mải - Quan sát, giúp đỡ HS. ngắm nhìn.
- Gọi HS chia sẻ bài làm. Nhận xét.
- Lưu ý: HS xác định “Mùa xuân
đến.” là hình ảnh nhân hoá vẫn chấp nhận.
b. Trăng lẫn trốn trong các tán lá.;
Những mắt lá ảnh lên tinh nghịch.;
Trăng đậu vào ánh mắt; Trăng ôm
ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Hoạt động 3: Sử dụng biện pháp nhân hoá
để viết lại câu
- Gọi HS nêu yêu cầu: Sử dụng biện pháp nhân - HS nêu yêu cầu.
hóa để viết lại câu cho sinh động hơn.
- Gv yêu cầu HS viết lại câu vào vở.
- HS viết lại câu vào vở và đọc câu
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Gọi HS đọc câu. - Nhận xét, đánh giá HS 3. Vận dụng * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho HS nói câu có sử dụng hình - HS cùng nói câu.
ảnh nhân hóa với các đồ dùng học tập theo cặp đôi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương - HS lắng nghe.
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4 VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- Viết được ba điều nên làm và ba điều không nên làm để cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác viết văn trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ bài viết và nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được đoạn văn tưởng tượng đúng yêu
cầu và biết vận dụng vào trong thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người.
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
II. Đồ dùng dạy học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, bài giảng điện tử.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành:
- GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới, ghi bảng đầu bài.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu: Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện
đã đọc, đã nghe. Viết được ba điều nên làm và ba điều không nên làm để cuộc sống
của con người ngày càng tốt đẹp. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận diện đoạn văn tưởng
tượng
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm đề bài.
- HS xác định yêu cầu của BT1, đọc
- Tổ chức HS thảo luận cặp đôi:
đoạn văn và các câu hỏi.
+ Câu đầu tiên của đoạn văn giới thiệu điều a. Câu mở đầu của đoạn văn giới thiệu gì?
việc các bạn quyết định đi gặp người để cảm ơn.
+ Các câu văn tiếp theo kể về điều gì? Điều b. Đầu tiên: Các bạn gặp bác nông dân
đó diễn ra như thế nào?
đang thu hoạch quả chín trên cánh
đồng. Tiếp theo: Cừu đại diện cảm ơn
bác nông dân đã luôn che chở cho mình
và các bạn. Sau đó: Bác nông dân trả
nói về ích lợi của từng bạn. Cuối cùng:
Các bạn nhận ra mọi người, mọi vật đều có ích.
+ Câu cuối đoạn văn nói về điều gì?
c. Câu cuối của đoạn văn nói về việc
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, các bạn khác những người bạn quyết định làm tốt nhận xét.
công việc của mình để sống hoà thuận,
- Gv nhận xét, kết luận ý đúng.
vui vẻ bên con người.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ về cấu tạo
đoạn văn tưởng tượng
- GV nêu câu hỏi: Theo em, đoạn văn tưởng
tượng thường gồm mấy phần? Mỗi phần có - HS nêu ý kiến và rút ra ghi nhớ. nhiệm vụ gì?
- Rút ra ghi nhớ, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng
- Cho HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc - HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc các gợi ý. các gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:
- HS thảo luận chia sẻ trong nhóm 4.
+ Đọc lại bài “Vương quốc tương lai”
+ Tưởng tượng và trao đổi với bạn: Sau khi
gặp gỡ, trò chuyện với những người bạn sắp
ra đời, Tin – tin và Mi – tin sẽ làm gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng:
* Mục tiêu:
Viết được ba điều nên làm và ba điều không nên làm để cuộc sống của
con người ngày càng tốt đẹp. * Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS viết và chia sẻ theo kĩ - HS viết và chia sẻ ba điều nên làm và thuật “Ổ bi”.
ba điều không nên làm để cuộc sống con
- Gv nhận xét, tuyên dương. người tốt đẹp hơn.
4. Hoạt động nối tiếp
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM 4: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
BÀI 2: CẬU BÉ HAM HỌC HỎI (3 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nói được về 1 – 2 phát minh có ý nghĩa với cuộc sống con người; nêu được phỏng
đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được câu
hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học hỏi, tìm tòi, khám phá,
Hoóc-king đã trở thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại. 2 . Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học : thực hiện được các hoạt động cá nhân như chuẩn bị được
bài học, tự đọc được bài và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động nói
và nghe, đọc thành tiếng, đọc hiểu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động trong bài và
biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Yêu quý các sản phẩm từ sáng tạo khoa học.
- Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác, thích tham gia sáng tạo khoa họa kĩ thuật phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
— Tranh ảnh hoặc video clip về kinh viễn vọng (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ “Khi Hoóc-king còn nhỏ” đến “tìm tỏi, khám phá”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS nói về 1 − 2 phát minh có ý - HS nói về phát minh có ý nghĩa với
nghĩa với cuộc sống của con người (Gợi ý:
cuộc sống của con người.
HS có thể kể về các sản phẩm quen thuộc,
- Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ
nội dung khởi động với nội dung tranh.
có ích với cuộc sống như đèn điện, quạt
Đọc tên và phán đoán nội dung bài
điện, máy điều hoà không khí,...) đọc.
- Gv chiếu tranh minh họa.
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc “Cậu bé ham học hỏi”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
* Mục tiêu:
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả
lời được câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học hỏi, tìm
tòi, khám phủ, Hoóc-king đã trở thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc thong - HS nghe GV hướng dẫn đọc.
thả, rõ ràng, rành mạch; phân biệt giọng nhân
vật: giọng cha: trầm ấm, gần gũi; giọng
Hoóc-king: thể hiện sự tò mò, ngạc nhiên ở
đoạn đầu, quyết tâm ở đoạn sau; nhấn giọng
ở những từ ngữ chỉ hoạt động, phẩm chất, tư - HS đọc toàn bài. chất của Hoóc-king.
- HS chia đoạn trong bài (3 đoạn).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… của thế giới”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “… khám phá”. + Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Xti-vơn Hoóc-king, viễn - HS luyện đọc từ khó. vọng, kiệt xuất.
- Luyện đọc câu dài: Xti-vơn Hoóc-king/ là
- HS đọc câu dài. Chú ý cách ngắt
một trong những nhà khoa học nổi tiếng của nghỉ đúng.
thế giới.//; Sau này,/ Hoóc-king trở thành
nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại,/ có
nhiều đóng góp xuất sắc cho việc lí giải sự
ra đời của các vì sao.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc bài theo nhóm và nhận xét, đọc đoạn theo nhóm 4. sửa sai cho bạn. - GV nhận xét các nhóm.
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: lí giải (hiểu rõ, chỉ - HS giải nghĩa từ khó.
ra rõ cái lẽ của sự vật, sự việc).
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
hỏi trong SHS. GV nhận xét, tuyên dương. theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách lời từng câu hỏi trong SHS.
trả lời đầy đủ câu.
1HS đọc đoạn 1 và cả lớp theo dõi
Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Ý chính đoạn 1 trong SGK sau đó nêu ý chính đoạn 1 là gì?
đoạn 1: Giới thiệu về nhà khoa học
+ Câu 1: Bố tặng quà gì cho Xti-vơn Hoóc- Xti-vơn Hoóc-king. king?
- Câu 1: Bố tặng cho Hoóc-king một
+ Câu 2: Hoóc-king làm gì với món quà của cái kính viễn vọng. bố?
- Câu 2: Hoóc-king dùng kinh viễn
vọng bố tặng để quan sát bầu trời vào
+ Câu 3: Câu nói của Hoóc-king “Nhất định mỗi tối.
con sẽ tìm ra câu trả lời” cho thấy điều gì?
- Câu 3: Câu nói của Hoóc-king:
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3.
“Nhất định con sẽ tìm ra câu trả lời.”
Câu 4: Hoóc-king đã làm những gì để tự trả cho thấy đam mê học hỏi, niềm tin và
lời câu hỏi của mình? Bố đã giúp đỡ cậu thế quyết tâm tìm tòi, khám phá của cậu. nào?
Câu 4: Hoóc-king thường xuyên quan
sát bầu trời rồi tìm cách li giải cho
những thắc mắc của mình. Bố giúp cậu
bằng cách mua cho cậu rất nhiều sách
GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 2.
về Trái Đất và bầu trời.
Ý chính đoạn 2: Ước mơ của Hoóc-
Câu 5: Theo em nhờ đâu Hoóc-king trở thành king.
nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại?
Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ cá
nhân. (Gợi ý: Hoóc-king trở thành nhà
khoa học kiệt xuất của nhân loại nhờ
tư chất thông minh, sự ham mê học
GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3.
hỏi, không ngừng tìm tòi, khám phá và
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
nhờ sự ủng hộ từ gia đình.)
- GV chốt nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học Ý chính đoạn 3: Ước mơ của Hoóc-
hỏi, tìm tòi, khám phủ, Hoóc-king đã trở king.
thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại.
- HS nêu nội dung ý nghĩa bài đọc.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. - HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc đoạn từ “Khi Hoóc-king còn - HS nhắc lại.
nhỏ” đến “tìm tòi, khám phá.”
+ Xác định được giọng đọc và một số từ ngữ - HS đọc đoạn từ “Công xưởng xanh” cần nhấn giọng?
đến “Có chứ! Nó đâu?”
- Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành
mạch, phân biệt giọng nhân vật: giọng
cha: trầm ấm, gần gũi; giọng Hoóc-
king: thể hiện sự tò mò, ngạc nhiên ở
- Gv tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm 4 và đoạn đầu, quyết tâm ở đoạn sau; nhấn
thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc đúng và giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, hay.
phẩm chất, tư chất của Hoóc-king)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc bài theo nhóm và thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc đúng và hay.
4. Hoạt động tiếp nối:
- GV cho HS cùng chia sẻ về ước mơ của em? - HS cùng nhau chia sẻ.
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương - HS lắng nghe.
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6 NÓI VÀ NGHE
NGHE – KỂ CÂU CHUYỆN VỀ ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết ghi chép tóm tắt, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa của một câu chuyện
được nghe về một ước mơ đẹp. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời câu hỏi,
làm bài tập trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được nội dung câu chuyện Con đường mơ ước. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Yêu thương, quan tâm tới mọi người.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Kiên trì thực hiện ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV, Hình ảnh cây đàn Vi-ô-lin
– Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về ước mơ của - HS tham gia. mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu:
Biết ghi chép tóm tắt, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa của
một câu chuyện được nghe về một ước mơ đẹp. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện “Con đường mơ ước"
- HS quan sát tranh, đọc tên truyện
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện.
và phán đoán nội dung câu chuyện.
- HS nghe GV kể câu chuyện lần thứ
- GV kể câu chuyện lần thứ nhất để kiểm tra
nhất để kiểm tra phán đoán. GV vừa phán đoán HS.
kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự
phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút
- GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích
sự tập trung và chú ý của HS.
sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập - HS trao đổi về phán đoán của mình trung và chú ý của HS. sau khi nghe câu chuyện.
- GV kể câu chuyện lần thứ hai để ghi nhớ
nội dung của câu chuyện.
- HS nghe kể câu chuyện lần thứ hai.
Hoạt động 2: Ghi chép tóm tắt nội dung câu chuyện
- HS xác định yêu cầu của BT2 và các
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2 gợi ý trong sơ đồ.
và các gợi ý trong sơ đồ.
- HS tóm tắt câu chuyện bằng sơ đồ
- Tổ chức cho HS tóm tắt nội dung câu chuyện tư duy. theo sơ đồ tư duy. - Quan sát, giúp đỡ HS.
- HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp.
- Cho HS chia sẻ trong nhóm. 2 HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét và bổ sung sơ đồ của
- Gv nhận xét, tuyên dương HS vẽ đẹp, sáng bạn.
tạo, đầy đủ nội dung.
Hoạt động 3: Kể lại câu chuyện
- HS xác định yêu cầu của BT3.
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3.
- HS thực hành theo nhóm đôi, kể lại
– Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi, từng đoạn câu chuyện, rồi kể lại toàn
kể lại từng đoạn câu chuyện, rồi kể lại toàn bộ bộ câu chuyện dựa vào nội dung tóm
câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt đã ghi tắt đã ghi chép. chép.
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS nghe bạn và GV nhận xét phần
- Yêu cầu 1 – 2 cặp kể lại câu chuyện trước kể chuyện. lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS xác định yêu cầu của BT 4 và
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 và đọc đọc các câu hỏi gợi ý. các câu hỏi gợi ý.
– HS trao đổi trong nhóm 4 để trả
- Tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm 4: lời các câu hỏi.
1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước
+ Ngày còn bé, Đan mong ước điều gì? Vì lớp. sao?
- Ngày còn bé, Đan mong ước được
đứng trên sân khấu biểu diễn đàn Vi-
ô-lin. Vì ông của Đan từng là nghệ sĩ
kéo đàn và thường hay kể cho Đan
+ Vì sao có lúc Đan nản lòng?
nghe về những cảm xúc khi biểu diễn.
+ Theo em điều gì đã khiến Đan tiếp tục thực - Vì Đan phải luyện tập nhiều giờ liền hiện ước mơ?
khiến cổ mỏi nhừ, cánh tay tê cứng.
- Hình ảnh của ông và ý chí quyết
- Gv nhận xét, đánh giá và giáo dục HS.
tâm theo đuổi ước mơ của mình đã
khiến Đan tiếp tục luyện tập.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ * Cách tiến hành:
-
Gv tổ chức cho HS kể tên các câu chuyện về - HS nêu câu chuyện.
tinh thần vượt khó thực hiện ước mơ thành
công mà em đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương - HS lắng nghe.
HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 VIẾT
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Viết được đoạn văn tưởng tượng kể về việc làm của Tin-tin và Mi-tin sau khi tham quan công xưởng xanh
- Nói được về mơ ước của em liên quan đến chủ đề đã chọn trên Ngôi sao mơ ước. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác viết văn trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ bài viết và nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu và
vận dụng bình chọn được đoạn văn có nội dung tưởng tượng thú vị. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến những người
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
– Mô hình Ngôi sao mơ ước để thực hiện hoạt động vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành:
- Gv nêu tình huống: Sau khi tham quan - HS nêu ý kiến của mình.
công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đã
tưởng tượng ra điều gì?
- GV liên hệ để giới thiệu bài.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Khám phá và luyện tập
* Mục tiêu: Viết được đoạn văn tưởng tượng kể về việc làm của Tin-tin và Mi-tin sau
khi tham quan công xưởng xanh. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 - HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi và đọc các gợi ý. để phân tích đề bài:
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn thuộc thể + Kể chuyện loại nào?
+ Câu chuyện cần kể về nội dung gì?
+ Cuộc trò chuyện giữa em và bà tiên,
+ Nhân vật trong câu chuyện có gì đặc ông bụt,... biệt?
+ Những nhân vật không cùng xuất hiện
trong các câu chuyện đã nghe, đã đọc.
+ Em cần làm gì để kể được câu chuyện? + Tưởng tượng
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tưởng tượng - HS viết đoạn văn vào VBT dựa vào
- Gv yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT dựa kết quả tiết học trước và các gợi ý.
vào kết quả tiết học trước và các gợi ý.
- Gv quan sát, hướng dẫn, gợi ý.
Hoạt động 3: Chia sẻ đoạn văn trong nhóm
- HS đổi bài cho bạn và nhận xét, chỉnh
- Yêu cầu HS chia sẻ đoạn văn trong nhóm. sửa đoạn văn. + HS đổi bài cho bạn.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
+ Đọc bài của bạn và nhận xét.
+ Nghe bạn nhận xét và chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn. - Cả lớp nhận xét.
- Gv nêu các câu hỏi gợi ý nhận xét bài của bạn:
+ Câu mở đoạn và câu kết đoạn gây được ấn tượng không?
+ Nội dung đoạn văn có kết nối với câu chuyện không?
+ Những điều tưởng tượng có tạo được bất ngờ không?
+ Đoạn văn có mắc lỗi dùng từ, đặt câu,
HS xác định yêu cầu của BT 3. chính tả không?
Hoạt động 4: Bình chọn đoạn văn tưởng tượng thú vị
- HS bình chọn đoạn văn tưởng tượng
- Tổ chức cho HS bình chọn đoạn văn tưởng thú vị.
tượng thú vị và ấn tượng.
– HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật
Phòng tranh trong nhóm hoặc trước lớp.
– Cho HS thăm quan và bình chọn đoạn
văn tưởng tượng thú vị.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - Tuyên dương. 3. Vận dụng:
* Mục tiêu:
Nói được về mơ ước của em liên quan đến chủ đề đã chọn trên Ngôi sao mơ ước. * Cách tiến hành:
– GV cho HS xác định các yêu cầu của
- HS xác định các yêu cầu của hoạt
hoạt động: Chọn một chủ đề trên Ngôi sao động.
mơ ước, Nói về mơ ước của em liên quan
tới chủ đề đã chọn.
- Gv tổ chức cho HS bốc thăm Ngôi sao
- HS bốc thăm và nói về chủ đề đã chọn.
mơ ước để chọn chủ đề.
- Tổ chức cho HS nói về mơ ước liên quan
- HS thảo luận nhóm nhỏ sau đó từng
tới chủ đề đã chọn.
HS nói về mơ ước liên quan tới chủ đề
- Gv nhận xét, tuyên dương. đã chọn.
4. Hoạt động nối tiếp
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền