Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: THUYỀN TRƯỞNG VÀ BẦY ONG
Bài 3: Thuyền trưởng và bầy ong (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được những điều đã quan sát trong tranh minh hoạ bài đọc; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu
bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Cậu bé – thuyền trưởng cùng con diều chu du
theo đàn ong đến khám phá những vùng đất tươi đẹp. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Mơ ước cùng với diều và đàn ong bay xa để trải nghiệm, khám phá vẻ đẹp của
quê hương, đất nước của cậu bé.
- Tìm đọc được một bài thơ hoặc lời một bài hát về ước mơ, viết Nhật kí đọc sách
và chia sẻ được với bạn suy nghĩ về ước mơ được nhắc đến trong bài thơ hoặc lời bài hát. 2. Năng lực chung.
- NL tự chủ và tự học: Chủ động, tự giác xác định nhiệm vụ học tập, phân tích và
trình bày được những điều giải quyết các câu hỏi trước lớp.
- NL giao tiếp và hợp tác: Có thói quen cùng trao đổi, thảo luận với bạn hoàn thành bài tập.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ bài thơ hoặc lời bài hát đã sưu
tầm được và có thể trang trí Nhật kí đọc sách theo chủ điểm hoặc nội dung bài thơ/ lời bài hát.
- NL ngôn ngữ: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài
- NL văn học: Đọc diễn cảm đoạn thơ; hiểu được ý nghĩa của bài; chia sẻ được
ước mơ được nhắc đến trong bài thơ hoặc qua lời bài hát sưu tầm được. 3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Tự giác học tập.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động.
- Trung thực: Nói lên được ý kiến của bản thân thông qua các hoạt động trong bài.
- Yêu nước: Ước mơ khám phá vẻ đẹp của quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Máy tính, bảng tương tác. - Bài giảng Powerpoint.
- HS mang tới lớp bài thơ hoặc lời bài hát phù hợp với chủ điểm “Những ước mơ
xanh” đã đọc và Nhật kí đọc sách.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học;
+ Đọc tên và đoán nội dung bài học. - Cách tiến hành:
- Cho HS xem tranh minh họa trong bài tập đọc.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc
(Gợi ý: không gian, thời gian, cảnh vật, con nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn người,...)
những điều em quan sát được
trong tranh minh hoạ bài đọc.
- Yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động, đọc tên - Thực hiện.
và phán đoán nội dung bài đọc.
- Nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe và ghi tên bài vào
=> Giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc “Thuyền vở.
trưởng và bầy ong”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Cậu bé – thuyền trưởng cùng con diều chu du theo đàn
ong đến khám phá những vùng đất tươi đẹp. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Mơ ước cùng
với diều và đàn ong bay xa để trải nghiệm, khám phá vẻ đẹp của quê hương, đất nước của cậu bé. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: giọng đọc trong sáng, vui tươi, thể - Lắng nghe GV đọc mẫu.
hiện niềm vui của bạn nhỏ; nhấn giọng ở những từ
ngữ tả cảnh đẹp và hoạt động của sự vật.
- GV HD đọc và luyện đọc một số từ khó: râm bụt, - Lắng nghe cách đọc.
buồm, quánh, sương giăng,…; hướng dẫn cách ngắt
nghỉ và luyện đọc một số câu miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên:
Đàn ong/ cánh chở nắng/
Bay qua/ vườn mướp vàng/
Ghé/ cành râm bụt đỏ/
Bình mật đầy/ vẫn mang.//
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp lắng - GV chia đoạn: 2 đoạn nghe.
+ Đoạn 1: Hai khổ thơ đầu - Quan sát.
+ Đoạn 2: Ba khổ thơ cuối
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS đọc thành - Luyện đọc theo yêu cầu.
tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu ( ngoài từ ngữ đã được giải - Lắng nghe.
thích trong SHS): chở nắng (ý trong bài: đàn ong bay
trong bầu trời ngập nắng), loang (lan rộng dần ra; ý
trong bài: mặt trời bắt đầu lặn, ánh sáng lan rộng trên bãi cát),...
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc thầm lại bài đọc và
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
thảo luận theo nhóm đôi hoặc
nhóm nhỏ để trả lời từng câu
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời hỏi trong SHS. đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đàn ong được miêu tả + Câu 1: Đàn ong trong khổ thơ
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
thứ nhất được tả bằng những từ
ngữ, hình ảnh: cánh chở nắng
bay qua vườn mướp vàng,
mang bình mật đầy ghé cành
+ Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng điều gì khi chơi trò râm bụt đỏ. chơi thả diều?
+ Câu 2: Khi chơi thả diều, bạn
nhỏ tưởng tượng cánh diều là
cánh buồm căng gió, bầu trời là
+ Câu hỏi 3: Em cảm nhận thế nào về cảnh thiên đại dương, còn bản thân là
nhiên được tả ở khổ thơ thứ ba và thứ tư? (Gợi ý: người thuyền trưởng điều
Cảnh thiên nhiên ở khổ thơ thứ ba và thứ tư được tả khiển cánh buồm.
bằng những hình ảnh vô cùng tươi sáng, bình yên: + Câu hỏi 3: HS trả lời theo suy
“Nắng quánh vàng như mật”, “Sao đã thắp hải nghĩ, cảm nhận riêng. (Gợi ý: đăng”,...)
Cảnh thiên nhiên ở khổ thơ thứ
ba và thứ tư được tả bằng
+ Câu hỏi 4: Khổ thơ cuối bài nói lên mơ ước mơ gì những hình ảnh vô cùng tươi của bạn nhỏ?
sáng, bình yên: “Nắng quánh
vàng như mật”, “Sao đã thắp hải đăng”,...)
- GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn
+ Câu hỏi 4: Khổ thơ cuối bài
+ Đoạn 1: Trò chơi thả diều đầy thú vị bắt đầu vào nói lên mơ ước được bay xa
ngày mới với vẻ đẹp tươi sáng của thiên nhiên.
như cánh diều và đàn ong để
+ Đoạn 2: Trò chơi kết thúc, bạn nhỏ trở về nhà khi trải nghiệm, khám phá vẻ đẹp chiều xuống.
của quê hương đất nước
- GV mời HS nêu nội dung bài. - Vài HS nêu.
- GV chốt nội dung bài đọc: Cậu bé – thuyền trưởng
cùng con diều chu du theo đàn ong đến khám phá
những vùng đất tươi đẹp.
Mơ ước cùng với diều và đàn ong bay xa để trải
nghiệm, khám phá vẻ đẹp của quê hương, đất nước của cậu bé.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa bài học Từ - Thực hiện.
đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp thơ và
một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV hoặc HS đọc lại 3 khổ thơ cuối. - Lắng nghe.
(Gợi ý: giọng trong sáng, vui tươi như lời tâm tình,
trò chuyện, thể hiện niềm vui và ước mơ của bạn nhỏ;
nhấn giọng ở những từ ngữ tả hoạt động, tính chất của sự vật):
Chiều/ loang dần trên cát
Rơi/ tiếng chim gọi ngày
Nắng/ quánh vàng như mật
Ong về/ hay còn bay?//
Cập bến thôi/ diều nhé!/
Sao/ đã thắp hải đăng/
Cơm chiều/ mẹ đã dọn/
Về thôi thuyền,/ sương giăng.//
Đàn ong siêng,/ về tổ/
Thuyền trưởng ngoan,/ về nhà/
Ngày mai/ cùng với nắng/
Ong và diều/ bay xa.//
- GV đọc lại đoạn mẫu - Lắng nghe.
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 2. - Một vài HS đọc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng 4 khổ thơ em thích. - Tiến hành học thuộc 4 khổ thơ
yêu thích trong nhóm, trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
2.4. Đọc mở rộng: - Mục tiêu:
+ Tìm được bài thơ / lời bài hát phù hợp với chủ điểm “Những ước mơ xanh”.
+ Chia sẻ những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ/ lời bài hát.
+ Biết trang trí “Nhật kí đọc sách” đơn giản theo chủ điểm, nội dung bài thơ hoặc lời bài hát. - Cách tiến hành:
2.4.1. Tìm đọc bài thơ hoặc lời bài hát.
- GV mời HS nêu chủ điểm.
- Nêu: Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
- GV yêu cầu HS đọc ở nhà (hoặc thư viện) một bài Chủ điểm: “Những ước mơ
thơ hoặc lời bài hát phù hợp với chủ điểm trước buổi xanh”
học khoảng 1 tuần. HS có thể đọc sách báo giấy hoặc - Chuẩn bị bài thơ hoặc lời bài
tìm kiếm trên internet bài thơ hoặc lời bài hát viết về: hát để mang tới lớp chia sẻ.
+ Ước mơ cho bản thân, gia đình
+ Ước mơ cho bạn bè, thầy cô, trường học
+ Ước mơ cho quê hương, đất nước,...
- Nhận xét, tuyên dương.
2.4.2. Viết nhật kí đọc sách:
- Yêu cầu HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều - Lắng nghe.
em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ hoặc lời bài hát: tên
bài thơ hoặc tên bài hát, tên tác giả, những hình ảnh thể hiện ước mơ,...
- Yêu cầu HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo - Thực hiện.
nội dung chủ điểm, nội dung bài thơ hoặc lời bài hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.4.3. Chia sẻ về bài thơ hoặc lời bài hát đã đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ/ lời bài hát trước lớp và - Thực hiện.
chia sẻ cho các bạn trong nhóm cùng đọc.
- Vài HS đọc trước lớp, cùng
- Mời HS chia sẻ Nhật kí đọc sách của bản thân.
chia sẻ cho các bạn trong
- Mời HS nhận xét, góp ý. nhóm đọc bài của nhau.
- Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ suy
- Trình bày Nhật kí đọc sách.
nghĩ về ước mơ được nhắc đến trong bài thơ hoặc
- Nhận xét, góp ý nhận xét cho lời bài hát.
nhật kí của bạn, chỉnh sửa,
hoàn thiện nhật kí của bản thân.
- Mời HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng
- Tiến hành bình chọn và dán
tạo và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc vào góc sản phẩm,... Tiếng Việt.
- Nhận xét, đánh giá hoạt động. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- HS tham gia chơi trò chơi và
+ Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Thuyền trưởng trả lời các câu hỏi. và bầy ong”.
+ Câu 2: Đọc bài thơ hoặc hát một bài hát đã sưu tầm
được, nêu ước mơ được nhắc đến trong bài thơ/ bài hát đó.
+ Câu 3: Hãy nêu ước mơ của em.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
Bài 3: THUYỀN TRƯỞNG VÀ BẦY ONG
TIẾT 3: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực văn học: Nhận biết được nhân hoá bằng cách trò chuyện với sự vật
hoặc để sự vật tự xưng. 2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Hiểu và làm được các bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: ý thức giúp đỡ nhau trong học tập
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động
- Trách nhiệm: tự giác học tập và hoàn thành các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. – Bảng tương tác
- Thẻ từ, thẻ câu để HS thực hiện BT từ câu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Niềm vui - HS tham gia múa hát. của em”
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói chia sẻ với - HS thảo luận nhóm đôi, HS
bạn về các sự vật được nhân hóa trong bài hát
chia sẻ kết quả trước lớp
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: “Luyện tập về nhân hóa”. - HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Nhận biết được nhân hoá
- Phát triển năng lực văn học - Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện nhân hóa
- GV gọi HS đọc đoạn thơ và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định tập
- Yêu cầu HS làm cá nhân bài tập 1a vào VBT : tìm - HS thực hiện, 1 – 2 HS chia
các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ
sẻ kết quả trước lớp: sự vật
được nhân hóa (xe lu, hoa bưởi)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi bài tập 1b và 1c: - HS thực hiện, 2– 3 nhóm chia
b. Mỗi sự vật ấy được nhân hóa bằng cách nào ?
sẻ kết quả trước lớp:
c. Cách nhân hóa ấy có tác dụng gì ?
b. Xe lu tự xưng là “tớ”, trò
chuyện với người đọc; Hoa
bưởi tự xưng là “tôi”, trò
chuyện với nhân vật bé.
c. Cách nhân hóa ấy khiến sự
vật trở nên gần gũi, sinh động,
biết trò chuyện với con người.
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe
- GV chốt: Sự vật biết tự xưng, trò chuyện giúp câu
thơ sinh động, lời thơ như lời kể, lời tâm tình, trò - HS lắng nghe
chuyện của những người bạn. Có thể nhân hóa bằng
cách để cho sự vật tự xưng hoặc trò chuyện với con người
2.2. Tìm sự vật nhân hóa
- GV gọi HS đọc đoạn thơ và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định tập 2
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập - HS thực hiện
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp:
a. Trăng: dùng từ chỉ hoạt động
của người để chỉ hoạt động của
trăng: soi, đi; gọi, trò chuyện
với trăng như với người.
b. Dế: tự xưng “tôi”, “chúng
tôi” để giới thiệu về họ nhà dế
bằng các từ ngữ chỉ người; trò
chuyện với nhau như người
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
2.3. Sử dụng biện pháp nhân hóa để hoàn chỉnh đoạn đối thoại
- GV gọi HS đọc đoạn đối thoại và xác định yêu cầu - HS xác định bài tập 3
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng kĩ thuật khăn trải - HS thực hiện bàn
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp:
VD: Buổi sáng tốt lành nhé, cô bé!
Chào buổi sáng nhé, cô bé!....
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
3. Vận dụng: Sử dụng biện pháp nhân hóa để ghi
lại lời trò chuyện giữa các sự vật Mục tiêu:
- Củng cố cách đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa
- Phát triển năng lực văn học Cách tiến hành:
- Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 4 - HS xác định
- HS nghe GV hướng dẫn thực hiện BT:
+ Những sự vật nào trong thiên nhiên - HS lắng nghe
thường gắn bó với nhau? (Gợi ý: trăng –
sao, mây – gió,....)
+ Tưởng tượng xem chúng trò chuyện với
nhau những gì? (Gợi ý: thăm hỏi, rủ nhau
khám phá bầu trời,...)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”
- Luật chơi: cả lớp sẽ hát và cùng vỗ tay,
khi kết thúc bài hát thì hoa tới tay bạn - HS lắng nghe
nào, bạn đó sẽ thực hiện đặt 1 câu có sử
dụng biện pháp nhân hóa để nói về lời trò
chuyện giữa các hiện tượng thiên nhiên.
Ví dụ bạn đầu tiên đặt 1 câu hỏi thì bạn
thứ 2 sẽ đặt 1 câu trả lời của câu hỏi vừa rồi
- Tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi - HS thực hiện trò chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
CHỦ ĐIỂM 4: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
Bài 3: Thuyền trưởng và bầy ong Tiết 4: VIẾT
Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- NL văn học: Tìm ý và viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- NL ngôn ngữ: Tưởng tượng, biết cùng bạn đóng vai thuyền trưởng, diều và
bầy ong để hỏi – đáp về những điều thú vị khám phá được sau những chặng bay 2. Năng lực chung.
- NL tự chủ và tự học: Chủ động, tự giác xác định nhiệm vụ học tập, phân tích và
trình bày được những điều giải quyết các câu hỏi trước lớp
- NL giao tiếp và hợp tác: có thói quen cùng trao đổi, thảo luận với bạn hoàn thành bài tập
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, phù hợp
với tình huống trong thực tế cuộc sống 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập để cùng hoàn thành nhiệm vụ
- Trách nhiệm: tự giác học tập và biết được các nhiệm vụ của mình trong học tập
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – SHS, VBT, SGV. – Bảng tương tác. –
HS mang tới lớp bài thơ hoặc lời bài hát phù hợp với chủ điểm
“Những ước mơ xanh” đã đọc và Nhật kí đọc sách.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành: Mỗi em lấy 1 mảnh giấy nhỏ và viết nhanh: Nếu được gặp bà
tiên/ông bụt em sẽ ước điều gì?
- GV yêu cầu HS viết 1 điều ước
- HS viết và sau đó chia sẻ nối tiếp
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
cho cả lớp những điều ước không
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. trùng nhau.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
- Mục tiêu: Tìm ý và viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng
- HS xác định yêu cầu của BT 1
- GV y/c HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- HS chia sẻ trong nhóm đôi, có
thể ghi chép vắn tắt những nội dung chính.
(Gợi ý: Tưởng tượng, xác định
nội dung chia sẻ; nêu nội dung,
diễn biến của hoạt động tưởng
tượng; nêu kết thúc/ kết quả.)
- HS nhận xét bạn và GV nhận xét kết quả
- 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
2.2. Viết đoạn văn tưởng tượng kết quả - GV y/c HS nêu BT 2
- HS xác định yêu cầu của BT
2, đọc các gợi ý và xem lại các
ý ghi chép được sau khi thảo - HS làm vào VBT luận ở BT 1.
- HS tưởng tượng, viết đoạn văn
kể lại cuộc trò chuyện giữa em
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm 4 và 1 – 2 HS
và bà tiên, ông bụt,... trong chia sẻ với lớp.
một câu chuyện đã đọc, đã nghe vào VBT.
- HS chia sẻ bài làm trong
nhóm 4, chỉnh sửa bài làm. - HS và GV nhận xét
- 1 – 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
2.3. Rà soát, chữa lỗi trong bài viết - GV y/c HS nêu BT 2
- HS nghe bạn và GV nhận xét
- HS tự đọc và rà soát bài viết của kết quả. mình, GV hỗ trợ
- HS xác định yêu cầu của BT 3 và đọc các gợi ý.
- HS tự đọc và rà soát bài viết của
2.4. Bình chọn đoạn văn tưởng tượng thú vị
mình, trao đổi theo Tổ về những - GV cho HS nêu BT 4
vấn đề cần sửa chữa (nếu có).
- Cho HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật Phòng – HS viết lại đoạn cần chữa của tranh trong tổ.
bài viết vào VBT (nếu có)
- HS xác định yêu cầu của BT
- HS bình chọn đoạn văn hay nhất 4.
- HS triển lãm đoạn văn bằng
kĩ thuật Phòng tranh trong - HS và GV nhận xét nhóm hoặc trước lớp.
- HS bình chọn đoạn văn tưởng
tượng thú vị bằng biểu tượng
(bông hoa, ngôi sao,...) và giải thích lí do.
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết tưởng tượng, biết cùng bạn đóng vai thuyền trưởng, diều và bầy
ong để hỏi – đáp về những điều thú vị khám phá được sau những chặng bay * Cách tiến hành:
- Cho Hs đọc y/c và xác định yêu cầu của hoạt
- HS xác định yêu cầu của hoạt động
động: Tưởng tượng, đóng vai
thuyền trưởng, diều và bầy ong
để trò chuyện về những điều thú
vị khám phá được sau những chặng bay.
- Chia nhóm 3 và thực hiện sắm vai
- HS đóng vai, thực hiện yêu cầu
của hoạt động trong nhóm 3. - Cho HS nhận xét bạn
- 1 – 2 nhóm HS thực hành hoạt - GV nhận xét động trước lớp. - Gv tổng kết bài học.
- HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc sau hoạt động.
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá
hoạt động và tổng kết bài học.
4. Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: Chuẩn bị cho tiết học viết tiếp theo Cách tiến hành:
- Các em về xem tiếp tiết viết của bài 4: Cây táo - HS lắng nghe đã nảy mầm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Biết tưởng tượng mình là người làm vườn, chia sẻ cảm xúc khi hạt giống nảy mầm,
cây lên xanh tốt, ra hoa, kết quả,...; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên
bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các
câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ được cô bé chăm sóc, hạt táo
gieo trong chiếc chậu đất ngoài ban công đã nảy mầm. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Mầm
cây táo là minh chứng rõ ràng cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm. 2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Biết tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề học tập của mình một cách sáng tạo. 3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, biết ước mơ những điều đẹp đẽ, có ý
nghĩa cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh. Có ý thức phấn đấu
học tập và rèn luyện để biến ước mơ thành hiện thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên: SGK, SGV
- Ti vi/ máy chiếu, tranh ảnh SHS phóng to.
Đối với học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Tưởng tượng - HS hoạt động nhóm đôi (có thể kết hợp
mình là người làm vườn, chia sẻ cảm xúc khi: sử dụng ảnh các bạn đã chuẩn bị từ trước) + Hạt giống nảy mầm
+ Khi hạt giống nảy mầm, em cảm thấy
một niềm vui rạo rực với việc sắp thấy
những bước đầu của đời sống bí ẩn đã được gieo mầm trong đất. + Cây lên xanh tốt
+ Khi cây lên xanh tốt, cảm xúc của em là
hạnh phúc và hồi hộp. Em cảm thấy thỏa
sức và hài lòng khi nhìn thấy cây phát triển,
hồi hộp khi ngóng đợi thành quả của bản + Cây ra hoa, kết quả thân.
+ Khi cây ra hoa, kết quả, em cảm thấy vô
cùng thỏa mãn và nóng lòng muốn thưởng
thức thành quả do bản thân tạo ra.
→ Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động
với nội dung tranh → Đọc tên và phản đoán
- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên nội dung bài đọc.
bài đọc mới “Hạt táo đã nảy mầm”.
- HS nghe và nhắc lại tên bài, ghi vở.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu, gợi ý cách đọc: giọng đọc trong - HS nghe và tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
sáng; đoạn 2 giọng trầm buồn, thể hiện niềm hi
vọng; đoạn 3 thể hiện niềm vui; giọng cô bé:
đoạn đầu đỗ dành dịu dàng, đoạn sau hớn hở;
nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm hoặc chỉ hoạt động,...
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi, chia
- GV yêu cầu HS chia đoạn đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “mọc lên một cây táo”.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến “ở ban công nhà mình”. + Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp 1 đến
- Luyện đọc từ khó: gieo, lúc lỉu, bé xíu, căng 2 lần
mọng, trắng muốt, trĩu cành, ắt
- Luyện đọc câu dài thể hiện cảm xúc, suy nghĩ - 2 HS đọc của nhân vật:
Cô bé tưới nước cho chậu đất mỗi ngày/ với
niềm tin chắc chắn rằng ở đó sẽ mọc lên một cây táo. //
Nhưng/ cô bé vẫn không thôi mơ mộng/ về
một cây táo có hoa trắng/ và chùm quả xanh/
xuất hiện ở ban công nhà mình. //
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm và khích lệ HS.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu trong SGK và thêm - HS tìm hiểu nghĩa của từ: lúc lỉu ở SGK.
một số từ ngữ như: bằng chứng, hồn nhiên
- HS tra từ điển hoặc tự nêu nghĩa từ.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng
trả lời đầy đủ câu. câu hỏi trong SHS.
1. Cô bé ao ước điều gì khi gieo hạt táo vào 1. Khi gieo hạt táo vào chiếc chậu đất ngoài
chiếc chậu đất ngoài ban công?
ban công, cô bé ước ao ở đó sẽ nhanh chóng mọc lên một cây táo.
* Ý đoạn 1: Ước ao của cô bé khi gieo hạt
- GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 1
táo vào chiếc chậu đất ngoài ban công.
2. Những chi tiết nào cho thấy cô bé rất hi vọng 2/ Những chi tiết cho thấy cô bé rất hi vọng hạt táo sẽ nảy mầm?
hạt táo nảy mầm: tưới nước mỗi ngày, luôn
mơ mộng về cây táo có hoa trắng và quả
xanh, thì thầm mỗi sáng trước chậu đất.
* Ý đoạn 2: Sự chăm sóc và niềm hi vọng
- GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 2
của cô bé với hạt táo.
3/ Chọn các đáp án: Cô bé rất vui mừng khi
hạt táo nảy mầm; Cô bé coi cây táo như một
3. Lời nói của cô bé khi táo nảy mầm nói lên người bạn. điều gì?
Chọn các đáp án đúng:
+ Cô bé luôn mong chờ cây táo nảy mầm.
- GV yêu cầu HS nêu lí do chọn đáp án và
khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ
+ Cô bé rất vui mừng khi hạt táo nảy mầm.
+ Cô bé coi cây táo như một người bạn.
+ Cô bé mong cây táo mau ra hoa, kết quả.
* Ý đoạn 3: Sự chăm sóc và niềm hi vọng
- GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 3
của cô bé với hạt táo.
4/ HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.
4. Tưởng tượng, kể tiếp về việc chăm sóc của (Sau vài tuần chăm sóc, từ hai chiếc lá bé
cô bé và sự phát triển của mầm táo nhỏ.
xíu ban đầu, cây táo đã ra thêm bốn, rồi
năm, sáu chiếc lá xanh mơn mởn, hằng
ngày cô bé vẫn chăm chỉ tưới nước cho cây,
và không thôi ước ao về một ngày cây tạo ra hoa, kết quả...)
5. HS trả lời theo cảm nhận riêng.
(Rồi cây táo sẽ lớn, Mầm cây bé nhỏ,...)
5. Đặt một tên khác cho bài đọc.
Nội dung: Nhờ được cô bé chăm sóc, hạt
- GV mời HS nêu nội dung bài.
táo gieo trong chiếc chậu đất ngoài ban
- GV hướng dẫn HS rút ra nội dung, ý nghĩa bài công đã nảy mầm. đọc: HS nêu nội dung bài.
+ Ý nghĩa: Mầm cây táo là minh chứng rõ ràng
cho một niềm tin: gieo hạt lành, ắt sẽ được quả thơm.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. - GV đọc lại đoạn 3:
Mỗi sáng/ cô bé thì thầm trước chậu đất: //
“Hạt táo đang ngủ,/ mình sẽ tưới nước mỗi
ngày/ để hạt táo thức dậy.” // Rồi một buổi
sáng,/ có tiếng reo vui ngoài ban công của cô
bé:// “Chào bạn táo!”.//
Vậy là hạt táo đã nảy mầm/ với hai chiếc lá
bé xíu/ non xanh.// Rồi cây táo sẽ lớn lên, sẽ
cho những chùm hoa tảo trắng muốt,/ những
trải tảo căng mọng trĩu cành...//
Mầm cây bé nhỏ ấy/ là bằng chứng rõ ràng
cho một niềm tin:// gieo hạt lành,/ ắt sẽ được quả thơm.//
Chào mầm cây bé nhỏ/ đã đến nơi này,// đợi - HS đọc theo giọng đọc vui, trong sáng;
ngày nở hoa để đáp lại niềm tin hồn nhiên của giọng cô bé đoạn đầu đỗ dành dịu dàng, cô bé./
đoạn sau hớn hở; nhấn giọng ở những từ
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 3
ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật.
- HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS năng khiếu đọc toàn bài 3. HĐ Vận dụng.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học xong bài học. Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những trải nghiệm của - HS chia sẻ trước lớp
bản thân nếu đã từng chăm sóc cây trồng hoặc vật nuôi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 2)
Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hóa
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Xác định đúng các cách nhân hoá, biết sử dụng biện pháp nhân hoá để ghi lại lời nói của sự vật.
- Trình bày được lí lẽ để củng cố cho một ý kiến hoặc nhận định về nhân hóa gần gũi với đời sống. 2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Biết đóng góp ý kiến trong việc thảo luận về một vấn đề đáng
quan tâm hoặc một nhiệm vụ mà nhóm, lớp phải thực hiện.
- Biết tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề học tập của mình một cách sáng tạo. 3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, biết ước mơ những điều đẹp đẽ, có ý
nghĩa cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh. Có ý thức phấn đấu
học tập và rèn luyện để biến ước mơ thành hiện thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên: SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/tranh ảnh SHS phóng to.
- Bảng phụ ghi đoạn 3. Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT từ câu.
1. Đối với học sinh:
- SHS, VBT, bảng con, bút viết bảng
- Một số câu văn, câu thơ có hình ảnh nhân hóa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động.
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành:
- GV quan sát, giúp đỡ, cổ vũ HS.
- Ban học tập, điều hành cả lớp chơi trò chơi, bạn
- Nhận xét, tuyên dương.
nào phạm luật sẽ trả lời câu hỏi:
+ Tìm các sự vật được nhân hóa trong câu thơ, câu văn cho trước.
- Dẫn dắt vào giới thiệu bài + Nhân hóa là gì?
2. Hoạt động khám phá
- Mục tiêu: Xác định đúng các cách nhân hoá, biết sử dụng biện pháp nhân hoá để ghi lại lời nói của sự vật. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm và xác định cách nhân hoá
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - HS xác định yêu cầu của BT 1.
- GV chia thành nhóm 4, giao nhiệm - HS tìm từ theo nhóm; chia sẻ, thống nhất kết quả
vụ: Đọc các đoạn vè, đoạn thơ và thực trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. hiện yêu cầu
1 − 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm khác nhận xét,
a. Tìm các sự vật được nhân hóa và cho bổ sung.
biết mỗi sự vật ấy được nhân hóa bằng Sự vật Cách nhân hoá cách nào? NH chim sẻ Gọi bằng “bà”
chim sâu Gọi bằng “mẹ”. Có tính cách như con
người: có tình có nghĩa. tu hú
Gọi bằng “cổ”. Có hoạt động như con
người: giục hè đến mau. cú mèo
Gọi bằng “bác”. Có trạng thái như con người: buồn ngủ.
mặt trời Có hoạt động như con người: rúc bụi tre. bò
Có hoạt động như con người: chào.
Có cách xưng hô như con người: anh
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? bạn.
2 − 3 HS chia sẻ trước lớp về hình ảnh nhân hoá
em thích và giải thích lí do. (Em thích nhất là hình
ảnh “bà chim sẻ”. Hình ảnh nhân hoá giúp chim sẻ - GV nhận xét kết quả.
trở nên sinh động, ngộ nghĩnh, gần gũi như một con
2.2. Sử dụng biện pháp nhân hoá để người,...).
hoàn thành đoạn văn
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu của BT.
- GV chia nhóm 2, HS đóng vai
“những bông hoa” và “tôi” thực hiện - 1 − 2 nhóm HS đóng kịch tình huống hội thoại. đối thoại.
+ Chào cô bé dễ thương!
+ Chào các bạn hoa xinh đẹp! - GV nhận xét.
- HS theo dõi các cuộc đối thoại và nhận xét.
2.3. Sử dụng biện pháp nhân hoá để
viết lời tự giới thiệu của một đồ vật
- GV cho HS chơi trò chơi: Tôi là ai?
- Đại diện 3 – 4 HS đố, cả lớp trả lời.
- GV hướng dẫn thể lệ trò chơi: HS - M: Mình khoác lên mình một bộ áo màu vàng.
đóng vai một đồ vật và giới thiệu đặc Mình cao khoảng một gang tay. Bên trong mình có
điểm nổi bật, công dụng của đồ vật đó màu xám. Bên ngoài mình làm bằng gỗ. Mình còn
để các thành viên trong lớp đoán xem được gắn một cục tẩy bé. Mình đã giúp các bạn nhỏ đó là đồ vật gì.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động
vẽ được nhiều bức tranh đẹp. Đố bạn mình là ai? (bút chì)
- HS viết vào vở 3 – 4 câu ghi lại lời tự giới thiệu
của một đồ vật yêu thích. 3. HĐ Vận dụng.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS chia nhóm, dựng tiểu - HS có những góc nhìn sáng tạo, sinh động khi
phẩm: Nếu đồ dùng học tập/con nhân hóa thế giới xung quanh.
vật/món đồ chơi,... biết nói chuyện. - HS học được cách giữ gìn và bảo quản đồ vật; yêu
Chúng sẽ nói gì với bạn?
thương, chăm sóc động, thực vật. - Nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 3)
Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc III.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết.
- Viết được bài văn giới thiệu được một người gần gũi, thân thiết với em trong đó biết
sử dụng nhân hoá và những từ ngữ gợi lên đặc điểm nổi bật, thể hiện được tình cảm,
cảm xúc của em với đối tượng được tả.
- Nói được về ý nghĩa của việc làm trong tranh. 2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Biết đóng góp ý kiến trong việc thảo luận về một vấn đề đáng
quan tâm hoặc một nhiệm vụ mà nhóm, lớp phải thực hiện.
- Biết tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề học tập của mình một cách sáng tạo. 3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, biết ước mơ những điều đẹp đẽ, có ý
nghĩa cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh. Có ý thức phấn đấu
học tập và rèn luyện để biến ước mơ thành hiện thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên: SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
2. Đối với học sinh:
- SHS, VBT, bảng con, bút viết bảng
- Mang theo ảnh chụp một cây xanh/thú cưng mà em đã từng trồng/nuôi lớn hoặc các
hình ảnh về quá trình sinh trưởng của một loại cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. HĐ Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái, vun đắp tình cảm về gia đình cho học sinh và kết nối với bài học mới. - Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video bài hát: Nhật ký của mẹ - HS xem video
của ca sĩ Hiền Thục.
- HS nhận xét về những tâm sự, tình cảm người mẹ dành cho con.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hình thành kiến thức mới: Tìm ý và viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
- Mục tiêu: Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi để
em với một người gần gũi, thân thiết. phân tích đề bài.
- Đề bài yêu cầu viết đoạn văn thuộc thể loại nào? + … nêu tình cảm, cảm xúc.
- Đối tượng chính trong đoạn văn là ai?
+ ... em và một người gần gũi, thân thiết.
2.2. Nhận diện đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
- GV cho HS xác định yêu cầu của BT 1, đọc
đoạn văn và các câu hỏi gợi ý.
- HS xác định yêu cầu của BT 1.
- HS thảo luận nhóm để thực hiện BT.
a. Câu văn đầu tiên khẳng định điều gì?
1 -> 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
a. Câu văn mở đầu đoạn văn giới thiệu bố b. Tìm các việc làm:
là người gần gũi nhất với bạn nhỏ.
- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bố với b. Các việc làm: bạn nhỏ.
- Của bố với bạn nhỏ: Thường đọc truyện
cho bạn nhỏ nghe, cùng vẽ tranh, xếp
hình, cuối tuần đưa đi chơi, tặng chuông
- Nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với bố. gió,...
- Của bạn nhỏ với bố: tự tay làm quà, làm
thiệp tặng bố, mong bố luôn mạnh khoẻ,...
c. Câu cuối đoạn văn nói về điều gì?
c. Câu cuối đoạn văn nói về tình cảm và
ước mong của bạn nhỏ đối với bố.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét
- HS lắng nghe và nhận xét.
2.3. Rút ra ghi nhớ về cấu tạo đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
- GV chia HS thành các nhóm 4, thảo luận trả lời - HS thảo luận nhóm.
câu hỏi: Theo em, đoạn văn nêu tình cảm, cảm 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
xúc với một người gần gũi, thân thiết thường - Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? thường có:
- GV rút ra cấu tạo của đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc:
+ Câu mở đầu: Giới thiệu người gần gũi, thân thiết. + Các câu tiếp theo:
• Kể lời nói, việc làm,… thể hiện sự gần gũi, thân thiết.
• Nêu tình cảm, cảm xúc với người gần gũi, thân thiết.
- HS rút ra ghi nhớ, 1 -> 2 HS đọc lại ghi nhớ.
2.4. Tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
- GV cho HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc
các gợi ý: Chia sẻ với bạn tình cảm, cảm xúc của
em với một người gần gũi, thân thiết dựa vào gợi - HS xác định yêu cầu của BT 2. ý:
+ Giới thiệu người gần gũi, thân thiết
+ Tình cảm, cảm xúc của em
+ Mong ước cho người đó - HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, có thể ghi 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp
chép vắn tắt nội dung chính vào giấy nháp hoặc - HS lắng nghe và nhận xét. VBT.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm đối, chỉnh
sửa bải làm dựa vào nhận xét của bạn.
- HS làm việc cá nhân viết đoạn văn nêu
tình cảm, cảm xúc của em với một người
gần gũi, thân thiết vào VBT.
3. Hoạt động Vận dụng:
- Mục tiêu: Nói được về ý nghĩa của việc làm trong tranh. - Cách tiến hành:
- GV cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: - HS thảo luận nhóm.
Nói ý nghĩa của việc làm trong các bức tranh.
1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp
- GV chia HS thành nhóm 4, thảo luận về việc + Tranh 1: Học nhóm giúp rèn luyện và
làm và kết quả việc làm của các bạn HS và người phát triển kỹ năng học tập, kỹ năng giao làm vườn.
tiếp, tạo điều kiện cho các thành viên học
hỏi lẫn nhau, cũng như tập hợp được những ý kiến
sáng tạo của từng cá nhân,
từ đó sản phẩm học tập sẽ giàu tính sáng tạo.
+ Tranh 2: Cây xanh có vai trò vô cùng
quan trọng đối với cuộc sống con người,
nó làm sạch khí quyển, điều hòa không khí
trên Trái Đất, cung cấp khí ôxi cho con người, trang trí cảnh quan,... Trồng và bảo
vệ cây xanh là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- HS tìm hiểu thêm về một số hoạt động
khác trong cuộc sống hàng ngày, mô tả
- GV nhận xét, tổng kết bài học. và nêu ý nghĩa.
4. Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: Liên hệ, giáo dục học sinh
- GV yêu cầu HS kể về một kỷ niệm đáng nhớ 2 – 3 HS nói trước lớp
với một người gần gũi, thân thiết.
- Nhận xét, giáo dục HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ... Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
- BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 1)
- BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 2)
- BÀI 4: HẠT TÁO ĐÃ NẢY MẦM (Tiết 3)
- Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc